15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò dẫn dắt trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp năng lượng
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn năm 2022 của Việt Nam. Nguồn điện nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển bền vững, giảm phát thải carbon?

  • A. Điện than
  • B. Điện khí
  • C. Điện dầu
  • D. Điện gió và điện mặt trời

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở khu vực Đồng bằng sông Hồng vấp phải thách thức lớn nào về mặt môi trườngxã hội?

  • A. Thiếu nguồn cung cấp than tại chỗ
  • B. Gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, dân cư
  • C. Chi phí vận chuyển than từ Quảng Ninh quá cao
  • D. Công nghệ nhiệt điện than lạc hậu, hiệu suất thấp

Câu 4: Cho bảng số liệu về trữ lượng và sản lượng khai thác than của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tiềm năng và thực trạng khai thác than của Việt Nam so với thế giới?

  • A. Trữ lượng than của Việt Nam không lớn so với thế giới, nhưng sản lượng khai thác đang tăng nhanh.
  • B. Việt Nam là quốc gia có trữ lượng than lớn nhất thế giới.
  • C. Sản lượng khai thác than của Việt Nam vượt xa các quốc gia phát triển.
  • D. Trữ lượng và sản lượng khai thác than của Việt Nam đều đứng đầu thế giới.

Câu 5: Để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • B. Công nghiệp nhiệt điện than
  • C. Công nghiệp năng lượng tái tạo
  • D. Công nghiệp thủy điện quy mô lớn

Câu 6: Nhà máy thủy điện Sơn La và Hòa Bình có vai trò quan trọng trong việc điều tiết lũ cho vùng hạ lưu sông Hồng, ngoài chức năng chính là sản xuất điện. Đây là ví dụ về vai trò đa mục tiêu của công trình thủy điện, thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Phát triển kinh tế - xã hội
  • B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường
  • C. An ninh quốc phòng
  • D. Phát triển du lịch

Câu 7: So sánh tiềm năng thủy điện giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Miền Bắc có tiềm năng thủy điện lớn hơn miền Nam do địa hình và chế độ sông ngòi thuận lợi hơn.
  • B. Miền Nam có tiềm năng thủy điện lớn hơn miền Bắc do có nhiều sông lớn.
  • C. Tiềm năng thủy điện của miền Bắc và miền Nam tương đương nhau.
  • D. Cả miền Bắc và miền Nam đều không có tiềm năng thủy điện đáng kể.

Câu 8: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành công nghiệp chế biến đóng vai trò quan trọng, thể hiện ở việc...

  • A. Cung cấp nguyên liệu đầu vào cho ngành nông nghiệp.
  • B. Tạo ra nhiều việc làm nhất trong các ngành công nghiệp.
  • C. Chiếm tỷ trọng vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất.
  • D. Tạo ra giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, thúc đẩy các ngành kinh tế khác.

Câu 9: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp chế biến sâu từ nguồn tài nguyên nông sản của Việt Nam.

  • A. Gạo xuất khẩu
  • B. Cà phê hòa tan
  • C. Cao su thô
  • D. Hạt điều nhân sống

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản
  • B. Công nghiệp dệt may
  • C. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

Câu 11: Khu vực nào sau đây của Việt Nam có điều kiện tự nhiên ít thuận lợi nhất cho phát triển điện gió?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Vùng biển và hải đảo

Câu 12: Cho một tình huống: Một nhà máy sản xuất xi măng được xây dựng gần khu dân cư đông đúc. Phân tích hậu quả tiêu cực có thể xảy ra về mặt môi trường và sức khỏe cộng đồng.

  • A. Tăng cường cơ sở hạ tầng giao thông
  • B. Cung cấp việc làm cho người dân địa phương
  • C. Ô nhiễm không khí, bụi, tiếng ồn, ảnh hưởng đến sức khỏe hô hấp của dân cư
  • D. Phát triển kinh tế địa phương

Câu 13: Giải pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển công nghiệp bền vững ở Việt Nam?

  • A. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn
  • B. Tăng cường tái chế và sử dụng phế liệu
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp xanh, năng lượng tái tạo
  • D. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản

Câu 14: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp nào sau đây thường đóng vai trò trung gian, cung cấp sản phẩm đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp khác?

  • A. Công nghiệp dệt may
  • B. Công nghiệp hóa chất
  • C. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • D. Công nghiệp điện tử

Câu 15: Nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam chưa phát triển tương xứng với tiềm năng dầu khí?

  • A. Nguồn cung cấp dầu thô trong nước không ổn định
  • B. Chính sách ưu đãi đầu tư chưa đủ hấp dẫn
  • C. Vốn đầu tư lớn, công nghệ phức tạp, thị trường tiêu thụ còn hạn chế
  • D. Thiếu lao động kỹ thuật cao trong ngành lọc hóa dầu

Câu 16: Vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất nhất, thể hiện trình độ công nghiệp hóa cao?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Tây Nguyên

Câu 17: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là...

  • A. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp khai thác, giảm tỷ trọng ngành chế biến.
  • B. Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghệ cao, giảm tỷ trọng ngành khai thác.
  • C. Duy trì cơ cấu ngành công nghiệp ổn định như hiện tại.
  • D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành công nghiệp.

Câu 18: Để phát triển công nghiệp ở khu vực miền núi, giải pháp nào sau đây có tính chiến lượcbền vững nhất?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • B. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp chế biến nông lâm sản, khai thác tiềm năng du lịch sinh thái.
  • D. Thu hút mạnh mẽ đầu tư nước ngoài vào mọi lĩnh vực công nghiệp.

Câu 19: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành đa dạng nhất, bao gồm cả công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến?

  • A. Hà Nội
  • B. Hải Phòng
  • C. Đà Nẵng
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam đối với ngành công nghiệp?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, công nghệ, phát triển các ngành công nghiệp hướng biển, đẩy mạnh xuất khẩu.
  • B. Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường công nghiệp.
  • C. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường trong nước.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế giữa các vùng trong nước.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng trực tiếplớn nhất từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán?

  • A. Công nghiệp khai thác than
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • C. Công nghiệp điện tử
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong công nghiệp, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tăng cường nhập khẩu năng lượng từ nước ngoài.
  • B. Xây dựng thêm nhiều nhà máy điện than.
  • C. Giảm giá điện cho các ngành công nghiệp.
  • D. Áp dụng công nghệ sản xuất tiết kiệm năng lượng, quản lý năng lượng hiệu quả.

Câu 23: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có yêu cầu cao nhất về trình độ công nghệ và lao động kỹ thuật?

  • A. Công nghiệp dệt may
  • B. Công nghiệp chế biến thủy sản
  • C. Công nghiệp sản xuất phần mềm và thiết bị điện tử
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng kinh tế năm 2022 (giả định). Vùng nào sau đây có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp thấp nhất, phản ánh trình độ công nghiệp hóa còn hạn chế?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường nước, biện pháp công nghệ nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải công nghiệp tập trung và hiện đại.
  • B. Hạn chế phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều nước.
  • C. Chuyển đổi sang sử dụng năng lượng tái tạo trong công nghiệp.
  • D. Tăng cường kiểm tra, giám sát các hoạt động xả thải của nhà máy.

Câu 26: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển lớn nhất ở Việt Nam trong tương lai, hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng 0?

  • A. Năng lượng than đá
  • B. Năng lượng dầu khí
  • C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió
  • D. Năng lượng hạt nhân

Câu 27: Cho biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây không đúng về xu hướng tăng trưởng công nghiệp trong giai đoạn này?

  • A. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp có xu hướng giảm nhẹ vào giai đoạn cuối.
  • B. Giai đoạn 2015-2018 có tốc độ tăng trưởng công nghiệp cao nhất.
  • C. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp có sự biến động qua các năm.
  • D. Tốc độ tăng trưởng công nghiệp luôn ổn định và không có biến động lớn.

Câu 28: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến nông sản, cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Đầu tư vào công nghệ chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm, xây dựng thương hiệu và marketing.
  • C. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Phát triển các vùng chuyên canh nông sản quy mô lớn.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp Việt Nam là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển công nghiệp.
  • B. Cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh để đối phó với sự cạnh tranh gay gắt từ các doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Thiếu lao động giá rẻ.

Câu 30: Cho một dự án xây dựng nhà máy điện mặt trời tại một tỉnh ven biển miền Trung. Phân tích lợi ích kinh tế - xã hộimôi trường mà dự án này có thể mang lại cho địa phương.

  • A. Cung cấp nguồn điện sạch, giảm phát thải, tạo việc làm, tăng thu ngân sách địa phương, phát triển kinh tế xanh.
  • B. Tăng cường khai thác tiềm năng du lịch biển.
  • C. Giải quyết tình trạng thiếu nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí cho người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò *dẫn dắt* trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam, tạo nền tảng cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn năm 2022 của Việt Nam. Nguồn điện nào sau đây chiếm tỷ trọng lớn nhất và thể hiện xu hướng phát triển *bền vững*, giảm phát thải carbon?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở khu vực Đồng bằng sông Hồng vấp phải thách thức lớn nào về mặt *môi trường* và *xã hội*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu về trữ lượng và sản lượng khai thác than của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (giả định). Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây *đúng* về tiềm năng và thực trạng khai thác than của Việt Nam so với thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để giảm sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch và đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, Việt Nam cần ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Nhà máy thủy điện Sơn La và Hòa Bình có vai trò quan trọng trong việc điều tiết lũ cho vùng hạ lưu sông Hồng, ngoài chức năng chính là sản xuất điện. Đây là ví dụ về vai trò *đa mục tiêu* của công trình thủy điện, thể hiện ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: So sánh tiềm năng thủy điện giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam, nhận định nào sau đây *đúng*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành công nghiệp chế biến đóng vai trò quan trọng, thể hiện ở việc...

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp chế biến sâu từ nguồn tài nguyên nông sản của Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khu vực nào sau đây của Việt Nam có điều kiện tự nhiên *ít thuận lợi nhất* cho phát triển điện gió?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho một tình huống: Một nhà máy sản xuất xi măng được xây dựng gần khu dân cư đông đúc. Phân tích *hậu quả tiêu cực* có thể xảy ra về mặt môi trường và sức khỏe cộng đồng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để phát triển công nghiệp bền vững ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành công nghiệp. Ngành công nghiệp *nào* sau đây thường đóng vai trò *trung gian*, cung cấp sản phẩm đầu vào cho nhiều ngành công nghiệp khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nguyên nhân chính khiến ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam chưa phát triển tương xứng với tiềm năng dầu khí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vùng kinh tế nào sau đây của Việt Nam tập trung nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất nhất, thể hiện trình độ công nghiệp hóa cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để phát triển công nghiệp ở khu vực miền núi, giải pháp nào sau đây có tính *chiến lược* và *bền vững* nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp lớn của Việt Nam. Trung tâm công nghiệp nào sau đây có cơ cấu ngành *đa dạng nhất*, bao gồm cả công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và công nghiệp chế biến?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu kinh tế ven biển ở Việt Nam đối với ngành công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây chịu ảnh hưởng *trực tiếp* và *lớn nhất* từ biến đổi khí hậu, đặc biệt là tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong công nghiệp, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào có yêu cầu *cao nhất* về trình độ công nghệ và lao động kỹ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho biểu đồ cột thể hiện tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của các vùng kinh tế năm 2022 (giả định). Vùng nào sau đây có tỷ trọng giá trị sản xuất công nghiệp *thấp nhất*, phản ánh trình độ công nghiệp hóa còn hạn chế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của công nghiệp đến môi trường nước, biện pháp *công nghệ* nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng, nguồn năng lượng nào sau đây có tiềm năng phát triển *lớn nhất* ở Việt Nam trong tương lai, hướng tới mục tiêu phát thải ròng bằng 0?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định). Nhận xét nào sau đây *không đúng* về xu hướng tăng trưởng công nghiệp trong giai đoạn này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của ngành công nghiệp chế biến nông sản, cần tập trung vào khâu nào trong chuỗi giá trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho một dự án xây dựng nhà máy điện mặt trời tại một tỉnh ven biển miền Trung. Phân tích *lợi ích kinh tế - xã hội* và *môi trường* mà dự án này có thể mang lại cho địa phương.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là nền tảng, cung cấp đầu vào quan trọng cho nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Công nghiệp năng lượng
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu sản lượng điện?

  • A. Nhiệt điện vẫn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu.
  • B. Thủy điện là nguồn cung cấp điện quan trọng thứ hai.
  • C. Điện tái tạo đang có xu hướng tăng trưởng.
  • D. Thủy điện có tiềm năng phát triển lớn nhất nhưng chưa khai thác hiệu quả.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định đến sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

  • A. Vị trí các mỏ than
  • B. Nhu cầu tiêu thụ điện
  • C. Nguồn lao động dồi dào
  • D. Hệ thống giao thông vận tải

Câu 4: So với thủy điện, nhiệt điện có ưu điểm nổi bật nào sau đây về mặt cung cấp năng lượng?

  • A. Chi phí xây dựng thấp hơn
  • B. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn
  • C. Đảm bảo nguồn cung ổn định hơn, ít phụ thuộc vào mùa
  • D. Thời gian xây dựng nhanh hơn

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Tăng cường khai thác than để đáp ứng nhu cầu năng lượng
  • B. Áp dụng công nghệ khai thác và chế biến than sạch, hiệu quả
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang sử dụng năng lượng tái tạo trong công nghiệp
  • D. Hạn chế xuất khẩu than để bảo vệ tài nguyên quốc gia

Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam?

  • A. Ngành công nghiệp lọc hóa dầu đang được đầu tư phát triển mạnh mẽ.
  • B. Sản phẩm lọc hóa dầu chủ yếu phục vụ xuất khẩu.
  • C. Nguyên liệu cho ngành lọc hóa dầu chủ yếu nhập khẩu từ nước ngoài.
  • D. Ngành lọc hóa dầu phân bố tập trung ở khu vực miền Bắc.

Câu 7: Cho bảng số liệu về sản lượng điện của một số nhà máy thủy điện ở Việt Nam (giả định bảng số liệu). Nhà máy thủy điện nào có sản lượng điện lớn nhất?

  • A. Thủy điện Hòa Bình
  • B. Thủy điện Lai Châu
  • C. Thủy điện Sơn La
  • D. Thủy điện Trị An

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • C. Tây Nguyên
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc...

  • A. Xuất khẩu các sản phẩm công nghiệp có giá trị cao
  • B. Cung cấp năng lượng cho các ngành kinh tế khác
  • C. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực và ổn định đời sống nhân dân

Câu 10: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp điện tử tiêu dùng phổ biến hiện nay.

  • A. Điện thoại thông minh
  • B. Máy biến áp
  • C. Vi mạch bán dẫn
  • D. Thiết bị y tế chuyên dụng

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng phát triển của ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam?

  • A. Tập trung vào gia công và lắp ráp các sản phẩm giá rẻ
  • B. Chuyển dịch sang sản xuất các sản phẩm có hàm lượng công nghệ cao hơn
  • C. Giảm dần tỷ trọng trong cơ cấu kinh tế quốc gia
  • D. Phân bố chủ yếu ở khu vực nông thôn, miền núi

Câu 12: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước phát triển
  • B. Đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến quy mô lớn
  • C. Phát triển vùng nguyên liệu tập trung, chất lượng cao
  • D. Tăng cường quảng bá thương hiệu sản phẩm chế biến

Câu 13: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một khu dân cư đông đúc. Loại hình công nghiệp nào sau đây nên hạn chế phát triển trong khu công nghiệp này để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến dân cư?

  • A. Công nghiệp điện tử
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp hóa chất

Câu 14: Giải thích vì sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng khắp cả nước?

  • A. Do nhu cầu tiêu dùng lớn và thường xuyên ở khắp mọi nơi
  • B. Do nguồn nguyên liệu dồi dào và phân bố đồng đều
  • C. Do chính sách ưu đãi phát triển công nghiệp của nhà nước
  • D. Do lực lượng lao động phổ thông đông đảo

Câu 15: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành nào có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong những năm gần đây?

  • A. Công nghiệp khai thác nhiên liệu
  • B. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
  • D. Công nghiệp dệt may

Câu 16: Cho lược đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp lớn ở Việt Nam (giả định lược đồ). Trung tâm công nghiệp nào sau đây không thể hiện trên lược đồ nếu lược đồ chỉ tập trung vào các trung tâm công nghiệp nặng?

  • A. Trung tâm luyện kim Thái Nguyên
  • B. Trung tâm cơ khí Hải Phòng
  • C. Trung tâm hóa chất Việt Trì
  • D. Trung tâm chế biến nông sản Cần Thơ

Câu 17: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Việt Nam là gì?

  • A. Thu hút vốn đầu tư, tạo việc làm, đẩy nhanh công nghiệp hóa
  • B. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
  • C. Phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước
  • D. Nâng cao trình độ khoa học và công nghệ trong nước

Câu 18: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây không phải là yếu tố quan trọng thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu ở Việt Nam?

  • A. Chi phí lao động thấp
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường bảo hộ sản xuất trong nước
  • B. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm
  • C. Giảm chi phí lao động để hạ giá thành sản phẩm
  • D. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế ở Việt Nam (giả định biểu đồ). Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp?

  • A. Khu vực nhà nước luôn chiếm tỷ trọng cao nhất
  • B. Khu vực tư nhân giảm dần tỷ trọng
  • C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng tỷ trọng
  • D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ít có sự thay đổi

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam tập trung nhiều trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • B. Bắc Trung Bộ
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam?

  • A. Công nghiệp sản xuất phân bón
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản
  • C. Công nghiệp cơ khí nông nghiệp
  • D. Công nghiệp dịch vụ nông nghiệp

Câu 23: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định bảng số liệu). Nhận xét nào sau đây không phù hợp với số liệu trong bảng?

  • A. Sản lượng khai thác than và dầu thô đều tăng liên tục qua các năm
  • B. Sản lượng khai thác than có xu hướng tăng chậm hơn so với dầu thô
  • C. Sản lượng khai thác dầu thô có sự biến động qua các năm
  • D. Giai đoạn 2015-2020, sản lượng khai thác than tăng đáng kể

Câu 24: Để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản than, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu than để thu ngoại tệ
  • B. Hạn chế sử dụng than trong sản xuất điện
  • C. Áp dụng công nghệ khai thác và sử dụng than tiên tiến, hiệu quả
  • D. Giảm giá bán than để khuyến khích tiêu thụ

Câu 25: Vấn đề môi trường bức xúc nhất hiện nay ở các khu công nghiệp tập trung tại Việt Nam là gì?

  • A. Suy thoái tài nguyên đất
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí
  • C. Biến đổi khí hậu
  • D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản

Câu 26: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp (giả định sơ đồ). Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò trung tâm, kết nối nhiều ngành khác trong sơ đồ?

  • A. Công nghiệp điện lực
  • B. Công nghiệp chế biến thực phẩm
  • C. Công nghiệp dệt may
  • D. Công nghiệp khai thác khoáng sản

Câu 27: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển công nghiệp ở vùng nông thôn, miền núi?

  • A. Chính sách tập trung phát triển công nghiệp ở đô thị lớn
  • B. Chính sách hạn chế xuất khẩu lao động
  • C. Chính sách tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư và phát triển hạ tầng công nghiệp

Câu 28: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường xuất khẩu sản phẩm chế biến
  • B. Giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu
  • C. Phát triển công nghiệp hỗ trợ và chuỗi cung ứng trong nước
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào ngành chế biến

Câu 29: Dự đoán nào sau đây là phù hợp nhất với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam trong tương lai?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành khai thác khoáng sản, giảm tỷ trọng ngành chế biến
  • B. Tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp công nghệ cao, giảm tỷ trọng ngành khai thác
  • C. Giữ nguyên cơ cấu ngành công nghiệp như hiện nay
  • D. Phát triển đồng đều tất cả các ngành công nghiệp

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để đảm bảo an ninh năng lượng bền vững ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp nhiệt điện than
  • B. Công nghiệp khai thác dầu khí
  • C. Công nghiệp thủy điện lớn
  • D. Công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò là nền tảng, cung cấp đầu vào quan trọng cho nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn của Việt Nam năm 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về cơ cấu sản lượng điện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* quyết định đến sự phân bố của các nhà máy nhiệt điện than ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: So với thủy điện, nhiệt điện có ưu điểm *nổi bật* nào sau đây về mặt cung cấp năng lượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ ngành công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây là *hợp lý nhất*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *đúng* về ngành công nghiệp lọc hóa dầu ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho bảng số liệu về sản lượng điện của một số nhà máy thủy điện ở Việt Nam (giả định bảng số liệu). Nhà máy thủy điện nào có sản lượng điện lớn *nhất*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Khu vực nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển điện gió *lớn nhất* nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có vai trò quan trọng trong việc...

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho ví dụ về một sản phẩm công nghiệp điện tử *tiêu dùng* phổ biến hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về xu hướng phát triển của ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để phát triển ngành công nghiệp chế biến nông sản bền vững, cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây *nhất*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho tình huống: Một khu công nghiệp mới được xây dựng gần một khu dân cư đông đúc. Loại hình công nghiệp nào sau đây *nên hạn chế* phát triển trong khu công nghiệp này để giảm thiểu ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến dân cư?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Giải thích vì sao ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng lại phân bố rộng khắp cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam, ngành nào có tốc độ tăng trưởng *cao nhất* trong những năm gần đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho lược đồ phân bố một số trung tâm công nghiệp lớn ở Việt Nam (giả định lược đồ). Trung tâm công nghiệp nào sau đây *không* thể hiện trên lược đồ nếu lược đồ chỉ tập trung vào các trung tâm công nghiệp nặng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây *không* phải là yếu tố quan trọng thu hút đầu tư nước ngoài vào ngành công nghiệp chế biến xuất khẩu ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành công nghiệp Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo khu vực kinh tế ở Việt Nam (giả định biểu đồ). Nhận xét nào sau đây *đúng* về sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Vùng nào ở Việt Nam tập trung nhiều trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm *nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị gia tăng cho nông sản Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác than và dầu thô của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định bảng số liệu). Nhận xét nào sau đây *không phù hợp* với số liệu trong bảng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để sử dụng hiệu quả và tiết kiệm nguồn tài nguyên khoáng sản than, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Vấn đề môi trường *bức xúc nhất* hiện nay ở các khu công nghiệp tập trung tại Việt Nam là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho sơ đồ thể hiện mối liên hệ giữa các ngành công nghiệp (giả định sơ đồ). Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò *trung tâm*, kết nối nhiều ngành khác trong sơ đồ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có vai trò *quan trọng* trong việc thúc đẩy phát triển công nghiệp ở vùng nông thôn, miền núi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhập khẩu nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Dự đoán nào sau đây là *phù hợp nhất* với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp ở Việt Nam trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, ngành công nghiệp nào sau đây cần được ưu tiên phát triển để đảm bảo an ninh năng lượng bền vững ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta cần đi trước một bước so với sự phát triển của các ngành kinh tế khác chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo cung cấp đủ năng lượng cho sản xuất và sinh hoạt, tạo nền tảng cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Ưu tiên xuất khẩu tài nguyên khoáng sản để thu ngoại tệ, tăng nguồn vốn đầu tư.
  • C. Giảm thiểu tác động môi trường từ các ngành công nghiệp sử dụng nhiều năng lượng.
  • D. Tập trung phát triển các nguồn năng lượng tái tạo thay thế hoàn toàn năng lượng hóa thạch.

Câu 2: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở nước ta thường tập trung chủ yếu ở khu vực miền Bắc?

  • A. Miền Bắc có nhu cầu tiêu thụ điện lớn nhất cả nước.
  • B. Mạng lưới giao thông ở miền Bắc phát triển thuận lợi cho vận chuyển than.
  • C. Miền Bắc là nơi tập trung trữ lượng than đá lớn nhất và thuận lợi cho khai thác.
  • D. Công nghệ sản xuất nhiệt điện bằng than chỉ phổ biến ở miền Bắc.

Câu 3: Vị trí địa lí của các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở khu vực Đông Nam Bộ (như Phú Mỹ) cho thấy yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố của chúng?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp lớn có nhu cầu điện cao.
  • B. Gần các mỏ khí tự nhiên trên thềm lục địa để giảm chi phí vận chuyển.
  • C. Có nguồn nước dồi dào từ các sông lớn để làm mát.
  • D. Thuận lợi cho việc nhập khẩu thiết bị và công nghệ tiên tiến.

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa trên lợi thế nào về mặt địa lí?

  • A. Vị trí gần các thị trường tiêu thụ lớn ở Đông Nam Bộ.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
  • C. Hệ thống giao thông đường thủy phát triển, thuận lợi cho vận chuyển.
  • D. Nguồn nguyên liệu nông sản, thủy sản phong phú, đa dạng tại chỗ.

Câu 5: So với nhiệt điện, thủy điện có ưu điểm nổi bật nào trong sản xuất năng lượng?

  • A. Không gây ô nhiễm không khí trong quá trình vận hành.
  • B. Chi phí xây dựng nhà máy thấp hơn đáng kể.
  • C. Hoạt động ổn định quanh năm, không phụ thuộc vào mùa.
  • D. Dễ dàng điều chỉnh công suất phát điện theo nhu cầu.

Câu 6: Tuyến đường dây 500 kV Bắc - Nam được xây dựng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển công nghiệp điện lực của nước ta là gì?

  • A. Giúp giảm giá thành điện năng trên toàn quốc.
  • B. Kết nối lưới điện quốc gia với các nước láng giềng.
  • C. Truyền tải điện từ nơi sản xuất (Bắc, Nam Trung Bộ) đến nơi tiêu thụ lớn (Nam, Bắc), đảm bảo an ninh năng lượng.
  • D. Tạo điều kiện phát triển mạnh các nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 7: Công nghiệp dệt may và da giày ở nước ta có thế mạnh chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông, vải, da tự cung cấp hoàn toàn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường xuất khẩu mở rộng.
  • C. Công nghệ sản xuất hiện đại, tự chủ hoàn toàn.
  • D. Vị trí địa lí trung tâm khu vực, thuận lợi cho phân phối.

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở nước ta đòi hỏi trình độ công nghệ và kỹ thuật cao, thường tập trung ở các thành phố lớn hoặc khu công nghiệp hiện đại?

  • A. Công nghiệp điện tử, máy tính.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Công nghiệp sản xuất gạch, ngói.

Câu 9: Việc phát triển các nhà máy điện gió và điện mặt trời ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp nặng.
  • B. Có nguồn nước dồi dào cho làm mát.
  • C. Dân cư đông đúc, nhu cầu sử dụng điện cao.
  • D. Có tiềm năng lớn về năng lượng bức xạ mặt trời và tốc độ gió ổn định.

Câu 10: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp thủy điện ở nước ta, đặc biệt là các nhà máy lớn trên các hệ thống sông chính, là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Sự phân bố lượng nước không đều giữa mùa khô và mùa mưa.
  • C. Khoảng cách xa các trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • D. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho xây dựng.

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta đang phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu gỗ từ rừng trồng, thị trường xuất khẩu mở rộng.
  • B. Công nghệ chế biến hiện đại nhất thế giới.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ gỗ tự nhiên trong nước tăng cao.
  • D. Chính sách cấm hoàn toàn việc khai thác gỗ tự nhiên.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu than thô thay vì chế biến trong nước.
  • B. Ngừng hoàn toàn việc khai thác than trên cả nước.
  • C. Chỉ khai thác than bằng phương pháp lộ thiên.
  • D. Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến, xử lý nước thải, khí thải và phục hồi môi trường sau khai thác.

Câu 13: Công nghiệp hóa chất ở nước ta có xu hướng phát triển đa dạng các phân ngành như hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, phân bón... Sự đa dạng này chủ yếu phản ánh điều gì?

  • A. Sự thiếu hụt nguyên liệu hóa chất nhập khẩu.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng hóa chất trong nước giảm sút.
  • C. Sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác cần sản phẩm hóa chất (nông nghiệp, công nghiệp, y tế).
  • D. Việc tập trung phát triển duy nhất một phân ngành hóa chất trọng điểm.

Câu 14: Tại sao các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày lại có xu hướng dịch chuyển từ các khu vực phát triển sang các tỉnh có mức lương thấp hơn?

  • A. Nhằm tối ưu hóa chi phí sản xuất, đặc biệt là chi phí nhân công.
  • B. Để tiếp cận gần hơn với nguồn nguyên liệu tại chỗ.
  • C. Do áp lực cạnh tranh về công nghệ tại các khu vực phát triển.
  • D. Để tránh các quy định về bảo vệ môi trường nghiêm ngặt hơn.

Câu 15: Ngành công nghiệp cơ khí ở nước ta hiện nay đang tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất máy móc công cụ chính xác cao.
  • B. Chế tạo thiết bị toàn bộ cho các nhà máy lớn.
  • C. Sản xuất vũ khí và thiết bị quân sự.
  • D. Chủ yếu là sửa chữa, lắp ráp, chế tạo công cụ, máy nông nghiệp và phương tiện vận tải.

Câu 16: Việc Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thô trong một thời gian dài đã đặt ra thách thức gì đối với sự phát triển công nghiệp dầu khí của đất nước?

  • A. Giảm nguồn thu ngoại tệ từ hoạt động xuất khẩu.
  • B. Chưa phát huy hết giá trị gia tăng từ chế biến sâu, phụ thuộc vào nhập khẩu sản phẩm dầu mỏ.
  • C. Gây khó khăn trong việc tìm kiếm các mỏ dầu mới.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng các nguồn năng lượng khác trong nước.

Câu 17: So với than đá và dầu khí, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long có hạn chế gì lớn nhất trong việc sử dụng làm nhiên liệu cho công nghiệp?

  • A. Trữ lượng rất nhỏ, không đáng kể.
  • B. Nằm ở độ sâu lớn, khó khai thác.
  • C. Hàm lượng nước cao, nhiệt trị thấp, chi phí vận chuyển và xử lý lớn.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hơn khi đốt.

Câu 18: Công nghiệp sản xuất xi măng ở nước ta có lợi thế phát triển dựa trên nguồn tài nguyên nào là chính?

  • A. Đá vôi, đất sét phân bố rộng rãi.
  • B. Quặng sắt và than cốc.
  • C. Boxit và điện năng giá rẻ.
  • D. Phốt phát và pirit sắt.

Câu 19: Sự phát triển của các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Phân tán công nghiệp ra khắp cả nước để phát triển đồng đều.
  • B. Hạn chế sự di dân từ nông thôn ra thành thị.
  • C. Tập trung các ngành công nghiệp truyền thống, sử dụng ít công nghệ.
  • D. Tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, phát triển sản xuất tập trung, nâng cao hiệu quả kinh tế.

Câu 20: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối quan hệ chặt chẽ và cung cấp đầu vào quan trọng cho ngành nông nghiệp?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp hóa chất (sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật).
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 21: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện bậc thang trên các hệ thống sông lớn (như sông Đà) có ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

  • A. Chỉ phục vụ mục đích sản xuất điện năng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc ngăn lũ và cung cấp nước tưới.
  • C. Kết hợp sản xuất điện, điều tiết lũ, cung cấp nước tưới, cải thiện giao thông đường thủy.
  • D. Chủ yếu tạo cảnh quan du lịch cho vùng thượng nguồn.

Câu 22: Tại sao công nghiệp chế biến thủy sản lại phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu thủy sản khai thác và nuôi trồng dồi dào.
  • B. Có thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • C. Thuận lợi cho việc nhập khẩu nguyên liệu thủy sản từ nước ngoài.
  • D. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao trong chế biến.

Câu 23: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành công nghiệp nền tảng, cung cấp vật liệu và thiết bị cho nhiều ngành công nghiệp khác?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp điện tử.
  • D. Công nghiệp cơ khí và luyện kim.

Câu 24: Khó khăn lớn nhất đối với công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nhân lực có trình độ cao.
  • B. Công nghệ khai thác và chế biến còn hạn chế, chủ yếu xuất khẩu dầu thô.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm dầu khí.
  • D. Trữ lượng dầu khí của Việt Nam rất nhỏ.

Câu 25: Việc phát triển công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và nguồn lao động trẻ, có khả năng tiếp thu công nghệ.
  • B. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú cho ngành điện tử.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm điện tử trong nước rất lớn.
  • D. Việt Nam tự chủ hoàn toàn về công nghệ sản xuất chip và linh kiện.

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm môi trường từ các nhà máy nhiệt điện chạy than ở nước ta là một thách thức lớn. Biện pháp nào sau đây không trực tiếp góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các nhà máy này?

  • A. Lắp đặt hệ thống lọc bụi, khử lưu huỳnh trong khí thải.
  • B. Sử dụng công nghệ đốt than sạch hơn.
  • C. Xây dựng ống khói cao để phát tán chất ô nhiễm ra xa.
  • D. Tăng cường khai thác than đá bằng phương pháp hầm lò.

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phân bố gần nguồn nguyên liệu là các sản phẩm của ngành trồng trọt và chăn nuôi?

  • A. Công nghiệp sản xuất thép.
  • B. Công nghiệp chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa.
  • C. Công nghiệp sản xuất hóa chất cơ bản.
  • D. Công nghiệp đóng tàu.

Câu 28: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp giảm hoàn toàn giá thành điện năng.
  • B. Thay thế ngay lập tức toàn bộ các nguồn năng lượng hóa thạch.
  • C. Đa dạng hóa cơ cấu nguồn điện, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng và giảm phát thải khí nhà kính.
  • D. Chỉ phục vụ cho nhu cầu tiêu thụ điện của khu vực nông thôn.

Câu 29: Tại sao các nhà máy lọc dầu ở Việt Nam (như Dung Quất, Nghi Sơn) lại được xây dựng ở khu vực ven biển?

  • A. Gần các mỏ dầu lớn trên đất liền.
  • B. Thuận lợi cho việc sử dụng nước biển làm mát thiết bị.
  • C. Gần các trung tâm tiêu thụ xăng dầu lớn nhất cả nước.
  • D. Thuận lợi cho việc nhập khẩu dầu thô và xuất khẩu các sản phẩm lọc dầu bằng đường biển.

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất công nghiệp khác?

  • A. Công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • D. Công nghiệp điện tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta cần đi trước một bước so với sự phát triển của các ngành kinh tế khác chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở nước ta thường tập trung chủ yếu ở khu vực miền Bắc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Vị trí địa lí của các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở khu vực Đông Nam Bộ (như Phú Mỹ) cho thấy yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định nhất đến sự phân bố của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa trên lợi thế nào về mặt địa lí?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: So với nhiệt điện, thủy điện có ưu điểm nổi bật nào trong sản xuất năng lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tuyến đường dây 500 kV Bắc - Nam được xây dựng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển công nghiệp điện lực của nước ta là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Công nghiệp dệt may và da giày ở nước ta có thế mạnh chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ngành công nghiệp nào sau đây ở nước ta đòi hỏi trình độ công nghệ và kỹ thuật cao, thường tập trung ở các thành phố lớn hoặc khu công nghiệp hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc phát triển các nhà máy điện gió và điện mặt trời ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển công nghiệp thủy điện ở nước ta, đặc biệt là các nhà máy lớn trên các hệ thống sông chính, là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở nước ta đang phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ công nghiệp khai thác than, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Công nghiệp hóa chất ở nước ta có xu hướng phát triển đa dạng các phân ngành như hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, phân bón... Sự đa dạng này chủ yếu phản ánh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động như dệt may, da giày lại có xu hướng dịch chuyển từ các khu vực phát triển sang các tỉnh có mức lương thấp hơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Ngành công nghiệp cơ khí ở nước ta hiện nay đang tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Việc Việt Nam chủ yếu xuất khẩu dầu thô trong một thời gian dài đã đặt ra thách thức gì đối với sự phát triển công nghiệp dầu khí của đất nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So với than đá và dầu khí, than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long có hạn chế gì lớn nhất trong việc sử dụng làm nhiên liệu cho công nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Công nghiệp sản xuất xi măng ở nước ta có lợi thế phát triển dựa trên nguồn tài nguyên nào là chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Sự phát triển của các khu công nghiệp và khu chế xuất tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm chủ yếu nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối quan hệ chặt chẽ và cung cấp đầu vào quan trọng cho ngành nông nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện bậc thang trên các hệ thống sông lớn (như sông Đà) có ý nghĩa tổng hợp nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao công nghiệp chế biến thủy sản lại phát triển mạnh ở các tỉnh ven biển và Đồng bằng sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành công nghiệp nền tảng, cung cấp vật liệu và thiết bị cho nhiều ngành công nghiệp khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khó khăn lớn nhất đối với công nghiệp khai thác dầu khí ở nước ta hiện nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc phát triển công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin ở Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm môi trường từ các nhà máy nhiệt điện chạy than ở nước ta là một thách thức lớn. Biện pháp nào sau đây *không* trực tiếp góp phần giảm thiểu ô nhiễm không khí từ các nhà máy này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phân bố gần nguồn nguyên liệu là các sản phẩm của ngành trồng trọt và chăn nuôi?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc phát triển các nguồn năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao các nhà máy lọc dầu ở Việt Nam (như Dung Quất, Nghi Sơn) lại được xây dựng ở khu vực ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc cung cấp năng lượng cho các hoạt động sản xuất công nghiệp khác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

  • A. Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
  • B. Công nghiệp năng lượng.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.

Câu 2: Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu sử dụng nguồn nhiên liệu nào sau đây?

  • A. Than đá.
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Khí tự nhiên.
  • D. Năng lượng mặt trời.

Câu 3: Nguồn tài nguyên nào sau đây là cơ sở chính cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nhiệt điện ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Than bùn.
  • B. Than đá.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Thủy năng.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển thủy điện ở Việt Nam, đặc biệt liên quan đến đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, là gì?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở khó xây dựng.
  • B. Thiếu vốn đầu tư công nghệ hiện đại.
  • C. Sông ngòi ngắn và dốc.
  • D. Chế độ dòng chảy sông ngòi phân hóa theo mùa rõ rệt.

Câu 5: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió và điện mặt trời?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long (trừ điện mặt trời).

Câu 6: Mỏ dầu nào sau đây là mỏ được khai thác thương mại đầu tiên ở thềm lục địa Việt Nam?

  • A. Rồng.
  • B. Rạng Đông.
  • C. Hồng Ngọc.
  • D. Bạch Hổ.

Câu 7: Bể trầm tích dầu khí nào sau đây được đánh giá là có trữ lượng lớn và tiềm năng khai thác khí tự nhiên hàng đầu ở Việt Nam?

  • A. Nam Côn Sơn.
  • B. Cửu Long.
  • C. Sông Hồng.
  • D. Phú Khánh.

Câu 8: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng và phát triển hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV là gì?

  • A. Cung cấp điện trực tiếp cho các khu dân cư.
  • B. Kết nối các nhà máy điện nhỏ lẻ.
  • C. Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ trên quy mô toàn quốc, cân bằng phụ tải.
  • D. Giảm thiểu tổn thất điện năng trong phạm vi nhỏ.

Câu 9: Công nghiệp khai thác than đá ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng nào?

  • A. Đông Bắc Bộ (Quảng Ninh).
  • B. Tây Bắc Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ (Nông Sơn).
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 10: Sản lượng dầu thô khai thác ở Việt Nam hiện nay chủ yếu được sử dụng vào mục đích nào sau đây?

  • A. Làm nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện.
  • B. Xuất khẩu.
  • C. Cung cấp trực tiếp cho giao thông vận tải.
  • D. Làm nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc cung cấp năng lượng cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân và đời sống sinh hoạt?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp khai thác dầu khí.
  • C. Công nghiệp sản xuất điện.
  • D. Công nghiệp chế biến dầu khí.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển đồng bộ các loại hình sản xuất điện (nhiệt điện, thủy điện, năng lượng tái tạo) ở Việt Nam.

  • A. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • B. Giúp tập trung sản xuất điện ở một vài vùng nhất định.
  • C. Tạo sự cạnh tranh giữa các loại hình sản xuất điện.
  • D. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, đa dạng hóa nguồn cung và giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một loại hình duy nhất.

Câu 13: Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất và phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng nhưng hiện tại việc khai thác còn gặp nhiều khó khăn?

  • A. Than đá (Antraxit).
  • B. Than nâu.
  • C. Than bùn.
  • D. Than mỡ.

Câu 14: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn về than bùn và thường được khai thác cho mục đích nông nghiệp hoặc làm chất đốt tại chỗ?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố tài nguyên than đá và sự phát triển của các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc Việt Nam.

  • A. Than đá chỉ được xuất khẩu nên không ảnh hưởng đến vị trí nhà máy nhiệt điện.
  • B. Các nhà máy nhiệt điện miền Bắc chủ yếu dùng dầu mỏ nhập khẩu.
  • C. Các nhà máy nhiệt điện miền Bắc được xây dựng xa các mỏ than để tránh ô nhiễm.
  • D. Sự tập trung tài nguyên than đá ở Đông Bắc Bộ là yếu tố quyết định vị trí xây dựng nhiều nhà máy nhiệt điện lớn tại đây để giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu.

Câu 16: Công nghiệp chế biến dầu khí ở Việt Nam (nhà máy lọc dầu) hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 17: Bên cạnh nguồn nhiên liệu, yếu tố nào sau đây cũng rất quan trọng ảnh hưởng đến vị trí xây dựng các nhà máy nhiệt điện?

  • A. Nguồn nước để làm mát.
  • B. Độ cao địa hình.
  • C. Độ ẩm không khí.
  • D. Vùng có nhiều rừng cây.

Câu 18: Tại sao các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam thường được xây dựng trên các dòng sông ở vùng Tây Bắc và Tây Nguyên?

  • A. Để cung cấp điện cho các khu công nghiệp tại đây.
  • B. Đây là những vùng có địa hình đồi núi cao, sông ngòi có độ dốc lớn, tạo ra tiềm năng thủy năng dồi dào.
  • C. Các vùng này có mật độ dân cư thấp, dễ dàng giải phóng mặt bằng.
  • D. Sông ngòi ở đây có lượng phù sa ít hơn.

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

  • A. Giá thành sản xuất điện từ than ngày càng rẻ.
  • B. Nguồn tài nguyên dầu khí ngày càng tăng.
  • C. Nhu cầu sử dụng năng lượng đang giảm.
  • D. Áp lực giảm phát thải khí nhà kính từ việc sử dụng nhiên liệu hóa thạch.

Câu 20: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí tự nhiên thay vì than đá mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt môi trường?

  • A. Giảm thiểu đáng kể lượng khí thải độc hại và bụi mịn vào khí quyển.
  • B. Hoàn toàn không phát thải khí nhà kính.
  • C. Sử dụng ít nước làm mát hơn.
  • D. Tạo ra ít chất thải rắn hơn.

Câu 21: Phân tích vai trò chiến lược của ngành công nghiệp dầu khí đối với kinh tế Việt Nam.

  • A. Chỉ đơn thuần là nguồn cung cấp nhiên liệu cho giao thông.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.
  • C. Có vai trò nhỏ trong cán cân xuất nhập khẩu.
  • D. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng, đóng góp lớn vào GDP, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất và đảm bảo an ninh năng lượng.

Câu 22: Loại hình công nghiệp sản xuất điện nào sau đây được đánh giá là thân thiện với môi trường nhất và đang được khuyến khích phát triển ở Việt Nam?

  • A. Nhiệt điện sử dụng than.
  • B. Điện từ năng lượng gió và mặt trời.
  • C. Nhiệt điện sử dụng dầu.
  • D. Thủy điện (trên sông lớn).

Câu 23: Việc nhập khẩu than đá ngày càng gia tăng của Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn than đá sản xuất trong nước.
  • B. Làm nguyên liệu cho công nghiệp luyện kim.
  • C. Đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của các nhà máy nhiệt điện trong nước.
  • D. Xuất khẩu sang các thị trường khác.

Câu 24: Tại sao cần phát triển lưới điện thông minh (smart grid) trong ngành công nghiệp điện lực Việt Nam?

  • A. Để tích hợp hiệu quả các nguồn năng lượng tái tạo không ổn định (như gió, mặt trời) vào hệ thống lưới điện quốc gia và tối ưu hóa phân phối.
  • B. Chỉ để giảm giá bán điện cho người tiêu dùng.
  • C. Giúp ngắt điện nhanh hơn khi có sự cố.
  • D. Tăng công suất phát điện của các nhà máy hiện có.

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của các nhà máy thủy điện lớn đến môi trường tự nhiên và xã hội khu vực thượng nguồn?

  • A. Làm tăng lượng phù sa bồi đắp cho hạ lưu.
  • B. Cải thiện hoàn toàn chế độ dòng chảy mùa khô.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy quanh năm.
  • D. Gây ngập lụt diện rộng, làm mất đất rừng, thay đổi hệ sinh thái và có thể ảnh hưởng đến đời sống cộng đồng dân cư phải di dời.

Câu 26: Vùng nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về than nâu nhưng việc khai thác còn hạn chế do nằm sâu và điều kiện địa chất phức tạp?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 27: Một trong những xu hướng phát triển quan trọng của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tăng cường khai thác và sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.
  • B. Giảm dần sản lượng điện hàng năm.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nhiệt điện than.
  • D. Ngừng xuất khẩu dầu thô.

Câu 28: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu và khí thường tập trung ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Miền Nam có nhu cầu sử dụng điện thấp hơn.
  • B. Miền Nam có nhiều sông lớn thuận lợi cho vận chuyển nhiên liệu.
  • C. Công nghệ nhiệt điện dầu khí chỉ phù hợp với khí hậu nóng ẩm.
  • D. Miền Nam là nơi gần các mỏ dầu khí lớn trên thềm lục địa phía Nam, giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu.

Câu 29: Việc phát triển công nghiệp năng lượng có thể kéo theo sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ nào sau đây?

  • A. Công nghiệp dệt may, da giày.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp chế tạo thiết bị điện, xây dựng công trình năng lượng, khai thác khoáng sản.
  • D. Công nghiệp du lịch, dịch vụ.

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc đa dạng hóa các nguồn năng lượng trong chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam.

  • A. Giúp giảm thiểu sự phụ thuộc vào nhiên liệu hóa thạch, tăng cường an ninh năng lượng, giảm tác động môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí sản xuất điện.
  • C. Gây khó khăn trong quản lý hệ thống lưới điện.
  • D. Không có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là ngành đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc Việt Nam chủ yếu sử dụng nguồn nhiên liệu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nguồn tài nguyên nào sau đây là cơ sở chính cho sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp nhiệt điện ở vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khó khăn lớn nhất trong việc phát triển thủy điện ở Việt Nam, đặc biệt liên quan đến đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nguồn năng lượng tái tạo như điện gió và điện mặt trời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Mỏ dầu nào sau đây là mỏ được khai thác thương mại đầu tiên ở thềm lục địa Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bể trầm tích dầu khí nào sau đây được đánh giá là có trữ lượng lớn và tiềm năng khai thác khí tự nhiên hàng đầu ở Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Mục đích chủ yếu của việc xây dựng và phát triển hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Công nghiệp khai thác than đá ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sản lượng dầu thô khai thác ở Việt Nam hiện nay chủ yếu được sử dụng vào mục đích nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò quan trọng hàng đầu trong việc cung cấp năng lượng cho toàn bộ nền kinh tế quốc dân và đời sống sinh hoạt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển đồng bộ các loại hình sản xuất điện (nhiệt điện, thủy điện, năng lượng tái tạo) ở Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Loại than nào sau đây có trữ lượng lớn nhất và phân bố chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng nhưng hiện tại việc khai thác còn gặp nhiều khó khăn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn về than bùn và thường được khai thác cho mục đích nông nghiệp hoặc làm chất đốt tại chỗ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích mối liên hệ giữa sự phân bố tài nguyên than đá và sự phát triển của các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc Việt Nam.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Công nghiệp chế biến dầu khí ở Việt Nam (nhà máy lọc dầu) hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bên cạnh nguồn nhiên liệu, yếu tố nào sau đây cũng rất quan trọng ảnh hưởng đến vị trí xây dựng các nhà máy nhiệt điện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao các nhà máy thủy điện lớn ở Việt Nam thường được xây dựng trên các dòng sông ở vùng Tây Bắc và Tây Nguyên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng của Việt Nam trong bối cảnh biến đổi khí hậu toàn cầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc phát triển các nhà máy nhiệt điện sử dụng khí tự nhiên thay vì than đá mang lại lợi ích chủ yếu nào về mặt môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích vai trò chiến lược của ngành công nghiệp dầu khí đối với kinh tế Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Loại hình công nghiệp sản xuất điện nào sau đây được đánh giá là thân thiện với môi trường nhất và đang được khuyến khích phát triển ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc nhập khẩu than đá ngày càng gia tăng của Việt Nam trong những năm gần đây chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao cần phát triển lưới điện thông minh (smart grid) trong ngành công nghiệp điện lực Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của các nhà máy thủy điện lớn đến môi trường tự nhiên và xã hội khu vực thượng nguồn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Vùng nào sau đây của Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về than nâu nhưng việc khai thác còn hạn chế do nằm sâu và điều kiện địa chất phức tạp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một trong những xu hướng phát triển quan trọng của ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao các nhà máy nhiệt điện sử dụng dầu và khí thường tập trung ở miền Nam Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Việc phát triển công nghiệp năng lượng có thể kéo theo sự phát triển của các ngành công nghiệp hỗ trợ nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Đánh giá tầm quan trọng của việc đa dạng hóa các nguồn năng lượng trong chiến lược phát triển bền vững của Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của hệ tuần hoàn

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay là gì?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu thô dồi dào cho xuất khẩu.
  • B. Tạo ra khối lượng sản phẩm vật chất lớn, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho toàn dân.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng hiện đại.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở nước ta?

  • A. Gần vùng nguyên liệu hoặc gần cảng biển nhập khẩu than.
  • B. Gần các trung tâm tiêu thụ điện lớn.
  • C. Có nguồn lao động kỹ thuật dồi dào.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi xây dựng.

Câu 3: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí lại tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ và một phần Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Đây là những vùng có nhu cầu tiêu thụ điện năng thấp nhất cả nước.
  • B. Có nguồn lao động giá rẻ và trình độ cao.
  • C. Thuận lợi cho việc nhập khẩu khí tự nhiên từ nước ngoài.
  • D. Gần các bể trầm tích dầu khí có trữ lượng khí lớn đang được khai thác.

Câu 4: Dựa vào tiềm năng thủy điện của hệ thống sông ngòi, vùng nào sau đây ở nước ta có khả năng xây dựng nhiều nhà máy thủy điện quy mô vừa và nhỏ nhất?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5: Nhà máy thủy điện Sơn La, công trình thủy điện lớn nhất Đông Nam Á, được xây dựng trên sông nào?

  • A. Sông Đà.
  • B. Sông Hồng.
  • C. Sông Mã.
  • D. Sông Cả.

Câu 6: Ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta chủ yếu là do:

  • A. Ngành này có lợi nhuận cao nhất so với các ngành khác.
  • B. Nó cung cấp "đầu vào" thiết yếu cho hoạt động của hầu hết các ngành kinh tế khác.
  • C. Việt Nam có trữ lượng tài nguyên năng lượng phong phú nhất thế giới.
  • D. Ngành năng lượng tạo ra ít ô nhiễm môi trường nhất.

Câu 7: Việc phát triển mạnh điện mặt trời và điện gió ở các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

  • A. Gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • B. Có nguồn nước dồi dào để làm mát.
  • C. Số giờ nắng cao, cường độ bức xạ lớn và có tiềm năng gió tốt.
  • D. Giá thuê đất rẻ và nguồn lao động dồi dào.

Câu 8: Mỏ dầu khí lớn nhất đang được khai thác ở thềm lục địa phía Nam nước ta là mỏ nào sau đây?

  • A. Rạng Đông.
  • B. Hồng Ngọc.
  • C. Rồng.
  • D. Bạch Hổ.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta có đặc điểm phân bố nào sau đây?

  • A. Phân bố rộng khắp cả nước, đặc biệt tập trung ở các vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp và đông dân cư.
  • B. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn do cần thị trường tiêu thụ rộng.
  • C. Chủ yếu phân bố ở vùng núi do nguồn nguyên liệu sạch.
  • D. Tập trung ven biển để thuận lợi xuất khẩu.

Câu 10: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở nước ta có lợi thế cạnh tranh quốc tế chủ yếu nào?

  • A. Công nghệ sản xuất tiên tiến nhất thế giới.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và thị trường xuất khẩu rộng mở.
  • C. Chủ động hoàn toàn về nguồn nguyên liệu trong nước.
  • D. Ít chịu sự cạnh tranh từ các quốc gia khác.

Câu 11: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp hóa chất ở nước ta, cần đặc biệt chú trọng giải quyết vấn đề gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ ô nhiễm môi trường do chất thải công nghiệp.
  • B. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu từ nước ngoài.
  • C. Giảm quy mô sản xuất để tránh dư thừa sản phẩm.
  • D. Chuyển toàn bộ nhà máy hóa chất ra nước ngoài.

Câu 12: Ngành công nghiệp cơ khí nước ta hiện nay đang gặp khó khăn chủ yếu nào?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ trong nước.
  • B. Nguồn nguyên liệu kim loại quá dồi dào.
  • C. Trình độ công nghệ còn hạn chế, chủ yếu là lắp ráp và sửa chữa.
  • D. Không có nguồn lao động kỹ thuật.

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử, máy tính, và sản phẩm quang học tập trung phát triển mạnh ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do lợi thế nào?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu khoáng sản đặc thù.
  • B. Chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm rất thấp.
  • C. Không yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng.
  • D. Có nguồn lao động kỹ thuật cao, cơ sở hạ tầng hiện đại và thị trường tiêu thụ/xuất khẩu thuận lợi.

Câu 14: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là xi măng, thường phân bố gần các vùng nào sau đây?

  • A. Vùng có nguồn đá vôi, đất sét phong phú hoặc gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Các vùng có khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Các hải đảo xa bờ.
  • D. Vùng chỉ chuyên sản xuất nông nghiệp.

Câu 15: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta, nhóm ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng lên?

  • A. Công nghiệp khai thác.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí.
  • D. Công nghiệp cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

Câu 16: Vùng nào sau đây ở nước ta vừa có thế mạnh về tài nguyên than (nhiệt điện), vừa có tiềm năng thủy điện lớn?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 17: Việc xây dựng hệ thống đường dây truyền tải điện 500kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Kết nối lưới điện quốc gia, đảm bảo cung ứng điện linh hoạt giữa các vùng.
  • B. Chỉ phục vụ việc truyền tải điện từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Giảm hoàn toàn chi phí sản xuất điện.
  • D. Thay thế toàn bộ các nhà máy điện cũ.

Câu 18: Để thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, một tỉnh cần có những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

  • A. Gần các mỏ khoáng sản quý hiếm.
  • B. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • C. Vùng nguyên liệu nông, lâm, thủy sản dồi dào, hạ tầng giao thông và chế biến tốt.
  • D. Chỉ cần có thị trường tiêu thụ nội địa lớn.

Câu 19: So với công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng thường có đặc điểm phân bố nào?

  • A. Ít phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu.
  • B. Thường phân bố gần vùng nguyên liệu, nguồn năng lượng hoặc các trung tâm công nghiệp lớn.
  • C. Chỉ tập trung ở các vùng nông thôn.
  • D. Yêu cầu ít vốn đầu tư và công nghệ đơn giản.

Câu 20: Một nhà máy sản xuất xi măng công suất lớn dự kiến xây dựng ở tỉnh Thanh Hóa. Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất cần xem xét cho vị trí nhà máy này là gì?

  • A. Trữ lượng đá vôi và đất sét.
  • B. Nguồn nước mặt dồi dào.
  • C. Khí hậu ôn hòa.
  • D. Độ cao địa hình.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta có sự tham gia đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
  • C. Công nghiệp chế biến thủy sản.
  • D. Công nghiệp điện tử, máy tính và sản phẩm quang học.

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Nhu cầu sử dụng năng lượng đang giảm dần.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng, chuyển đổi sang năng lượng sạch và giảm thiểu tác động môi trường.
  • C. Thiếu hoàn toàn nguồn tài nguyên năng lượng trong nước.
  • D. Không có công nghệ để khai thác và sản xuất năng lượng.

Câu 23: Để nâng cao giá trị sản phẩm công nghiệp chế biến nông sản, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • B. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Giảm quy mô sản xuất để tăng giá bán.
  • D. Hạn chế áp dụng công nghệ mới.

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung có tác động tích cực chủ yếu nào đến phân bố công nghiệp?

  • A. Làm phân tán các cơ sở sản xuất ra khắp cả nước.
  • B. Gia tăng ô nhiễm môi trường tại mọi địa phương.
  • C. Giảm sự liên kết giữa các doanh nghiệp.
  • D. Tạo môi trường thuận lợi thu hút đầu tư, hình thành các trung tâm công nghiệp mới và thúc đẩy liên kết sản xuất.

Câu 25: Ngành công nghiệp đóng vai trò "đầu tàu" kéo theo sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và dịch vụ, là ngành nào?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • D. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thông thường.

Câu 26: Nhận định nào sau đây về ngành công nghiệp luyện kim của nước ta là đúng?

  • A. Công nghiệp luyện kim đen có cơ sở ở Thái Nguyên, hoạt động dựa trên nguồn than cốc và quặng sắt.
  • B. Công nghiệp luyện kim màu phát triển mạnh nhờ trữ lượng bô-xít lớn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Ngành luyện kim chỉ sản xuất các sản phẩm thô, không có sản phẩm tinh chế.
  • D. Ngành luyện kim không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 27: Việc phát triển các nhà máy lọc dầu như Dung Quất, Nghi Sơn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu toàn bộ sản phẩm dầu đã lọc.
  • B. Nâng cao giá trị dầu thô, đáp ứng nhu cầu tiêu thụ xăng dầu trong nước và giảm phụ thuộc nhập khẩu.
  • C. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành hóa chất.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.

Câu 28: Vùng Đông Nam Bộ là trung tâm công nghiệp hàng đầu của cả nước chủ yếu do lợi thế nào sau đây?

  • A. Giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là than đá và quặng sắt.
  • B. Có tiềm năng thủy điện lớn nhất cả nước.
  • C. Là vùng chuyên canh cây lương thực lớn nhất.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút đầu tư lớn, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu ngành công nghiệp của một địa phương, nếu thấy tỷ trọng công nghiệp khai thác còn cao và tỷ trọng công nghiệp chế biến còn thấp, điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển công nghiệp của địa phương đó?

  • A. Trình độ công nghiệp còn thấp, chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thô.
  • B. Đã đạt trình độ công nghiệp hóa cao.
  • C. Ngành công nghiệp chế biến chưa có vai trò gì.
  • D. Đây là đặc điểm của các nước phát triển.

Câu 30: Để phát triển công nghiệp một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đồng thời các giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung tăng trưởng sản lượng mà không quan tâm đến môi trường.
  • B. Hạn chế áp dụng công nghệ mới và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Kết hợp hiệu quả giữa tăng trưởng kinh tế, bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bỏ qua công nghiệp nhẹ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta hiện nay là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất đến sự phân bố các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than ở nước ta?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí lại tập trung chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ và một phần Đồng bằng sông Cửu Long?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào tiềm năng thủy điện của hệ thống sông ngòi, vùng nào sau đây ở nước ta có khả năng xây dựng nhiều nhà máy thủy điện quy mô vừa và nhỏ nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Nhà máy thủy điện Sơn La, công trình thủy điện lớn nhất Đông Nam Á, được xây dựng trên sông nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên đi trước một bước trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Việc phát triển mạnh điện mặt trời và điện gió ở các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long dựa trên lợi thế tự nhiên chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Mỏ dầu khí lớn nhất đang được khai thác ở thềm lục địa phía Nam nước ta là mỏ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta có đặc điểm phân bố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở nước ta có lợi thế cạnh tranh quốc tế chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp hóa chất ở nước ta, cần đặc biệt chú trọng giải quyết vấn đề gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Ngành công nghiệp cơ khí nước ta hiện nay đang gặp khó khăn chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngành công nghiệp điện tử, máy tính, và sản phẩm quang học tập trung phát triển mạnh ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu do lợi thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, đặc biệt là xi măng, thường phân bố gần các vùng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta, nhóm ngành nào thường chiếm tỷ trọng lớn nhất và có xu hướng tăng lên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vùng nào sau đây ở nước ta vừa có thế mạnh về tài nguyên than (nhiệt điện), vừa có tiềm năng thủy điện lớn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Việc xây dựng hệ thống đường dây truyền tải điện 500kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, một tỉnh cần có những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: So với công nghiệp nhẹ, công nghiệp nặng thường có đặc điểm phân bố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một nhà máy sản xuất xi măng công suất lớn dự kiến xây dựng ở tỉnh Thanh Hóa. Yếu tố tự nhiên quan trọng nhất cần xem xét cho vị trí nhà máy này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây của nước ta có sự tham gia đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất và đóng vai trò quan trọng trong xuất khẩu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với ngành công nghiệp năng lượng Việt Nam trong bối cảnh hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để nâng cao giá trị sản phẩm công nghiệp chế biến nông sản, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung có tác động tích cực chủ yếu nào đến phân bố công nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Ngành công nghiệp đóng vai trò 'đầu tàu' kéo theo sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác, đặc biệt là nông nghiệp và dịch vụ, là ngành nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nhận định nào sau đây về ngành công nghiệp luyện kim của nước ta là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc phát triển các nhà máy lọc dầu như Dung Quất, Nghi Sơn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vùng Đông Nam Bộ là trung tâm công nghiệp hàng đầu của cả nước chủ yếu do lợi thế nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu ngành công nghiệp của một địa phương, nếu thấy tỷ trọng công nghiệp khai thác còn cao và tỷ trọng công nghiệp chế biến còn thấp, điều này phản ánh điều gì về trình độ phát triển công nghiệp của địa phương đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để phát triển công nghiệp một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng đồng thời các giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam được coi là ngành “đi trước một bước” trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chủ yếu là do:

  • A. Việt Nam có nguồn tài nguyên năng lượng đa dạng và trữ lượng lớn.
  • B. Ngành năng lượng thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất.
  • C. Ngành năng lượng tạo ra nhiều việc làm và đóng góp lớn vào GDP quốc gia.
  • D. Năng lượng là đầu vào thiết yếu cho mọi hoạt động sản xuất và đời sống xã hội.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm phân bố tài nguyên than ở Việt Nam, nhận định nào sau đây về vai trò của than đối với công nghiệp năng lượng là chính xác?

  • A. Than bùn ở Đồng bằng sông Cửu Long là nguyên liệu chính cho các nhà máy nhiệt điện công suất lớn.
  • B. Than nâu ở Đồng bằng sông Hồng đang được khai thác rộng rãi để xuất khẩu thu ngoại tệ.
  • C. Than antraxit ở Quảng Ninh là nguồn nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc và một phần cho xuất khẩu.
  • D. Trữ lượng than ở khu vực Tây Nguyên đủ lớn để xây dựng các nhà máy nhiệt điện quy mô quốc gia.

Câu 3: Hai bể trầm tích dầu khí có trữ lượng lớn nhất và đang được khai thác hiệu quả ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam là:

  • A. Cửu Long và Nam Côn Sơn.
  • B. Sông Hồng và Phú Khánh.
  • C. Ma-lay - Thổ Chu và Hoàng Sa.
  • D. Trường Sa và Tư Chính - Vũng Mây.

Câu 4: Phân tích lý do chính dẫn đến sự tập trung của các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Miền Nam có nhu cầu tiêu thụ điện năng lớn nhất cả nước.
  • B. Các mỏ khí tự nhiên lớn tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam, gần các trung tâm tiêu thụ.
  • C. Miền Nam có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển, thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy.
  • D. Miền Nam có nguồn lao động dồi dào và có trình độ kỹ thuật cao trong ngành năng lượng.

Câu 5: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát huy tối đa tiềm năng thủy điện ở Việt Nam là:

  • A. Các công trình thủy điện đòi hỏi vốn đầu tư lớn và công nghệ phức tạp.
  • B. Việc xây dựng hồ chứa thủy điện gây ngập lụt diện tích rừng và đất nông nghiệp.
  • C. Chế độ dòng chảy của sông ngòi phụ thuộc vào mùa, gây thiếu nước vào mùa khô.
  • D. Hầu hết các sông lớn đều bắt nguồn từ nước ngoài, khó kiểm soát lưu lượng.

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện mặt trời và điện gió quy mô lớn, chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.

Câu 7: Hệ thống đường dây tải điện 500 kV Bắc – Nam có vai trò quan trọng nhất là:

  • A. Truyền tải điện năng từ nơi sản xuất (chủ yếu miền Bắc và miền Trung) đến nơi tiêu thụ lớn (miền Nam).
  • B. Giảm thiểu tổn thất điện năng trong quá trình truyền tải đường dài.
  • C. Kết nối lưới điện Việt Nam với lưới điện các nước láng giềng.
  • D. Tăng cường an ninh năng lượng quốc gia bằng cách dự trữ điện năng.

Câu 8: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất thường liên quan đến hoạt động của các nhà máy nhiệt điện chạy than là:

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn do hoạt động của máy móc.
  • B. Phát thải khí nhà kính (CO2) và các khí độc hại (SO2, NOx), bụi mịn gây ô nhiễm không khí.
  • C. Sử dụng lượng nước lớn cho hệ thống làm mát gây cạn kiệt nguồn nước.
  • D. Chất thải rắn từ tro, xỉ than gây ô nhiễm đất và nước ngầm.

Câu 9: Tại sao công nghiệp luyện kim đen (gang, thép) ở Việt Nam thường có xu hướng tập trung ở những khu vực gần nguồn nguyên liệu hoặc cảng biển?

  • A. Ngành này đòi hỏi công nghệ hiện đại, chỉ có ở các thành phố lớn gần cảng.
  • B. Sản phẩm luyện kim cần vận chuyển đi xa nên phải gần cảng biển.
  • C. Nguyên liệu (quặng sắt, than cốc) rất nặng và cồng kềnh, chi phí vận chuyển cao.
  • D. Ngành này gây ô nhiễm môi trường, cần đặt xa khu dân cư nhưng gần nguồn nước.

Câu 10: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam phát triển khá đa dạng các phân ngành chủ yếu dựa vào:

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản phong phú (apatit, pyrit...) và sản phẩm từ dầu khí.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ lớn từ các ngành công nghiệp khác và nông nghiệp.
  • C. Truyền thống sản xuất lâu đời và đội ngũ lao động có kinh nghiệm.
  • D. Chính sách ưu đãi của Nhà nước và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp cơ khí đối với nền kinh tế quốc dân là:

  • A. Tạo ra các sản phẩm tiêu dùng thiết yếu cho đời sống.
  • B. Xuất khẩu các sản phẩm cơ khí, mang lại nguồn ngoại tệ lớn.
  • C. Sử dụng nguồn lao động phổ thông dồi dào.
  • D. Cung cấp máy móc, thiết bị và công cụ lao động cho tất cả các ngành kinh tế khác.

Câu 12: Tại sao công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam lại có sự phân bố rộng khắp trên cả nước và gắn chặt với vùng nguyên liệu?

  • A. Ngành này đòi hỏi công nghệ đơn giản, dễ dàng xây dựng nhà máy ở mọi nơi.
  • B. Sản phẩm chế biến cần được tiêu thụ tại chỗ, gần nơi sản xuất.
  • C. Nguyên liệu nông, lâm, thủy sản có đặc điểm tươi sống, cồng kềnh, dễ hư hỏng, cần được chế biến kịp thời và gần nơi khai thác.
  • D. Ngành này sử dụng nhiều lao động, cần đặt nhà máy ở vùng nông thôn đông dân.

Câu 13: Các ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam thường tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và vùng đông dân cư là do:

  • A. Các khu vực này có nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • B. Gần nguồn nguyên liệu bông, da và các phụ liệu cần thiết.
  • C. Có truyền thống sản xuất lâu đời và các làng nghề nổi tiếng.
  • D. Các chính sách ưu đãi đầu tư chỉ tập trung vào các đô thị lớn.

Câu 14: Đặc điểm chung của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là:

  • A. Đòi hỏi công nghệ rất cao và vốn đầu tư lớn.
  • B. Sản xuất ra các sản phẩm phục vụ trực tiếp đời sống con người và chịu ảnh hưởng lớn của thị trường.
  • C. Chỉ sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc tự nhiên.
  • D. Chủ yếu tập trung sản xuất để xuất khẩu ra nước ngoài.

Câu 15: Ngành công nghiệp điện tử - tin học ở Việt Nam, dù phát triển muộn, lại nhanh chóng trở thành ngành trọng điểm và thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ là do:

  • A. Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm phục vụ ngành này.
  • B. Ngành này đòi hỏi lao động phổ thông, giá rẻ.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, nhu cầu thị trường toàn cầu lớn và chính sách thu hút đầu tư của Việt Nam.
  • D. Ngành này gây ít ô nhiễm môi trường hơn các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu sản phẩm và quy mô sản xuất của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

  • A. Vị trí địa lý.
  • B. Nguồn nguyên liệu đầu vào.
  • C. Trình độ công nghệ.
  • D. Thị trường tiêu thụ (nhu cầu và sức mua).

Câu 17: Một tỉnh ở vùng Tây Nguyên có diện tích trồng cà phê và cao su lớn. Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây có nhiều tiềm năng phát triển nhất tại địa phương này?

  • A. Chế biến thủy sản.
  • B. Chế biến nông sản.
  • C. Chế biến khoáng sản.
  • D. Sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may).

Câu 18: So sánh sự khác biệt cơ bản về cơ sở nhiên liệu giữa nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương) và nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu).

  • A. Phả Lại chủ yếu dùng than, Phú Mỹ chủ yếu dùng khí tự nhiên.
  • B. Phả Lại chủ yếu dùng dầu, Phú Mỹ chủ yếu dùng than.
  • C. Cả hai đều chủ yếu dùng than nhưng nguồn gốc khác nhau.
  • D. Cả hai đều chủ yếu dùng khí tự nhiên nhưng từ các bể khác nhau.

Câu 19: Việc xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn ở thượng nguồn các con sông có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với vùng hạ lưu?

  • A. Tăng lượng phù sa bồi đắp cho đồng bằng.
  • B. Giảm thiểu lũ lụt vào mùa mưa.
  • C. Tăng nguồn nước tưới tiêu vào mùa khô.
  • D. Giảm lượng phù sa, thay đổi chế độ dòng chảy, gây sạt lở bờ sông, xâm nhập mặn.

Câu 20: Nhận định nào sau đây về sự phát triển của điện mặt trời ở miền Nam Việt Nam là đúng?

  • A. Miền Nam có tiềm năng điện mặt trời thấp do ít giờ nắng.
  • B. Điện mặt trời chỉ phát triển ở các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long do địa hình bằng phẳng.
  • C. Miền Nam, đặc biệt là các tỉnh Nam Trung Bộ và Tây Nguyên, có số giờ nắng cao, thuận lợi phát triển điện mặt trời.
  • D. Việc phát triển điện mặt trời ở miền Nam gặp nhiều khó khăn về công nghệ và vốn.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phân bố gần cảng biển hoặc các tuyến giao thông quốc tế để thuận tiện cho việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm?

  • A. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • B. Công nghiệp khai thác than.
  • C. Công nghiệp thủy điện.
  • D. Công nghiệp lọc hóa dầu, lắp ráp điện tử.

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ các nhà máy nhiệt điện chạy than, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

  • A. Áp dụng công nghệ đốt than sạch, xử lý khí thải và tro xỉ theo quy chuẩn môi trường.
  • B. Chuyển toàn bộ sang sử dụng nhiên liệu khí tự nhiên.
  • C. Di chuyển nhà máy ra xa khu dân cư và các vùng nhạy cảm về môi trường.
  • D. Giảm công suất hoạt động của nhà máy vào những thời điểm ô nhiễm cao.

Câu 23: Mối quan hệ giữa công nghiệp năng lượng và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Công nghiệp năng lượng là thị trường tiêu thụ chính cho sản phẩm của các ngành khác.
  • B. Công nghiệp năng lượng cung cấp nguồn điện và nhiên liệu, là yếu tố đầu vào không thể thiếu cho hoạt động sản xuất của các ngành khác.
  • C. Các ngành công nghiệp khác cung cấp nguyên liệu thô cho công nghiệp năng lượng.
  • D. Công nghiệp năng lượng và các ngành khác cạnh tranh trực tiếp về nguồn lao động chất lượng cao.

Câu 24: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có sự phân bố rộng khắp cả nước chủ yếu là do:

  • A. Nguồn nguyên liệu (nông, lâm, thủy sản) có mặt ở hầu hết các vùng trên cả nước.
  • B. Ngành này không đòi hỏi công nghệ cao và vốn đầu tư lớn.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm phân tán khắp cả nước.
  • D. Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp ở mọi địa phương.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ kỹ thuật, công nghệ cao và thường tập trung ở các khu công nghệ cao hoặc gần các trung tâm nghiên cứu lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp điện tử - tin học.
  • D. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 26: Việc Việt Nam phải nhập khẩu một lượng than đáng kể trong những năm gần đây có tác động chủ yếu như thế nào đến ngành công nghiệp nhiệt điện?

  • A. Làm giảm công suất hoạt động của các nhà máy nhiệt điện trong nước.
  • B. Đảm bảo nguồn cung nhiên liệu ổn định cho các nhà máy nhiệt điện, đặc biệt là các nhà máy mới xây dựng ở miền Nam.
  • C. Tăng chi phí sản xuất điện, dẫn đến giá điện tăng cao.
  • D. Thúc đẩy việc tìm kiếm và khai thác các mỏ than mới trong nước.

Câu 27: Biến đổi khí hậu với những biểu hiện như hạn hán kéo dài, lũ lụt bất thường có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu như thế nào đến tiềm năng phát triển thủy điện ở Việt Nam?

  • A. Làm tăng lượng nước vào mùa khô, thuận lợi cho phát điện quanh năm.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể vì thủy điện phụ thuộc vào địa hình dốc.
  • C. Giúp điều tiết dòng chảy tốt hơn nhờ các hồ chứa lớn.
  • D. Gây biến động nguồn nước (hạn hán làm giảm lượng nước hồ, lũ lụt gây khó khăn vận hành), ảnh hưởng đến hiệu quả và an toàn của nhà máy.

Câu 28: Một khu vực có ngành chăn nuôi phát triển mạnh, tạo ra lượng lớn chất thải hữu cơ (phân, nước thải). Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển tốt nhất tại đây để tận dụng nguồn tài nguyên này?

  • A. Năng lượng sinh khối (biogas).
  • B. Điện mặt trời.
  • C. Điện gió.
  • D. Thủy điện.

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng cao cấp để xuất khẩu.
  • B. Đòi hỏi nguồn nguyên liệu nhập khẩu hoàn toàn.
  • C. Công nghệ sản xuất rất phức tạp, chỉ có ở một số tỉnh lớn.
  • D. Đa dạng về chủng loại sản phẩm, sử dụng cả nguyên liệu trong nước và nhập khẩu, chịu ảnh hưởng lớn của thị trường nội địa và xuất khẩu.

Câu 30: Yếu tố thị trường có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng?

  • A. Thị trường quyết định loại sản phẩm, quy mô và chất lượng sản phẩm cần sản xuất.
  • B. Thị trường cung cấp nguồn vốn đầu tư cho các ngành này.
  • C. Thị trường là nơi cung cấp nguyên liệu đầu vào.
  • D. Thị trường ảnh hưởng đến vị trí phân bố của các nhà máy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam được coi là ngành “đi trước một bước” trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào đặc điểm phân bố tài nguyên than ở Việt Nam, nhận định nào sau đây về vai trò của than đối với công nghiệp năng lượng là chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hai bể trầm tích dầu khí có trữ lượng lớn nhất và đang được khai thác hiệu quả ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích lý do chính dẫn đến sự tập trung của các nhà máy nhiệt điện chạy khí ở miền Nam Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khó khăn lớn nhất đối với việc phát huy tối đa tiềm năng thủy điện ở Việt Nam là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển điện mặt trời và điện gió quy mô lớn, chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hệ thống đường dây tải điện 500 kV Bắc – Nam có vai trò quan trọng nhất là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất thường liên quan đến hoạt động của các nhà máy nhiệt điện chạy than là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao công nghiệp luyện kim đen (gang, thép) ở Việt Nam thường có xu hướng tập trung ở những khu vực gần nguồn nguyên liệu hoặc cảng biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam phát triển khá đa dạng các phân ngành chủ yếu dựa vào:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của ngành công nghiệp cơ khí đối với nền kinh tế quốc dân là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Tại sao công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam lại có sự phân bố rộng khắp trên cả nước và gắn chặt với vùng nguyên liệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Các ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam thường tập trung chủ yếu ở các thành phố lớn và vùng đông dân cư là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đặc điểm chung của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ngành công nghiệp điện tử - tin học ở Việt Nam, dù phát triển muộn, lại nhanh chóng trở thành ngành trọng điểm và thu hút đầu tư nước ngoài mạnh mẽ là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định đến cơ cấu sản phẩm và quy mô sản xuất của các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một tỉnh ở vùng Tây Nguyên có diện tích trồng cà phê và cao su lớn. Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây có nhiều tiềm năng phát triển nhất tại địa phương này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh sự khác biệt cơ bản về cơ sở nhiên liệu giữa nhà máy nhiệt điện Phả Lại (Hải Dương) và nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc xây dựng các công trình thủy điện quy mô lớn ở thượng nguồn các con sông có thể gây ra những tác động tiêu cực nào đối với vùng hạ lưu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Nhận định nào sau đây về sự phát triển của điện mặt trời ở miền Nam Việt Nam là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có xu hướng phân bố gần cảng biển hoặc các tuyến giao thông quốc tế để thuận tiện cho việc nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu sản phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ các nhà máy nhiệt điện chạy than, giải pháp nào sau đây được ưu tiên áp dụng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Mối quan hệ giữa công nghiệp năng lượng và sự phát triển của các ngành công nghiệp khác thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản có sự phân bố rộng khắp cả nước chủ yếu là do:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ kỹ thuật, công nghệ cao và thường tập trung ở các khu công nghệ cao hoặc gần các trung tâm nghiên cứu lớn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc Việt Nam phải nhập khẩu một lượng than đáng kể trong những năm gần đây có tác động chủ yếu như thế nào đến ngành công nghiệp nhiệt điện?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Biến đổi khí hậu với những biểu hiện như hạn hán kéo dài, lũ lụt bất thường có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu như thế nào đến tiềm năng phát triển thủy điện ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một khu vực có ngành chăn nuôi phát triển mạnh, tạo ra lượng lớn chất thải hữu cơ (phân, nước thải). Loại hình năng lượng tái tạo nào có tiềm năng phát triển tốt nhất tại đây để tận dụng nguồn tài nguyên này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở Việt Nam có những đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Yếu tố thị trường có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và sản xuất hàng tiêu dùng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên phát triển đi trước một bước ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Thu hút nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án lớn.
  • B. Giảm thiểu tối đa tác động tiêu cực đến môi trường.
  • C. Tạo tiền đề, động lực thúc đẩy các ngành kinh tế khác phát triển.
  • D. Tăng cường xuất khẩu, thu ngoại tệ cho ngân sách nhà nước.

Câu 2: Dựa vào đặc điểm phân bố tài nguyên than và dầu khí của Việt Nam, các nhà máy nhiệt điện sử dụng than làm nhiên liệu chính tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

  • A. Miền Bắc.
  • B. Miền Nam.
  • C. Miền Trung.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 3: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở nước ta phân bố chủ yếu ở miền Nam, đặc biệt là vùng Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

  • A. Nhu cầu điện năng ở miền Nam cao hơn các vùng khác.
  • B. Hệ thống lưới điện truyền tải từ Bắc vào Nam còn hạn chế.
  • C. Miền Nam có nguồn lao động dồi dào và trình độ cao.
  • D. Các mỏ dầu khí có trữ lượng lớn tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam.

Câu 4: Mặc dù có tiềm năng lớn về thủy điện, việc khai thác ở nước ta gặp khó khăn đáng kể liên quan đến chế độ dòng chảy của sông ngòi. Khó khăn đó là gì?

  • A. Sông ngòi ngắn và dốc, lưu vực hẹp.
  • B. Chế độ nước theo mùa, lượng nước phân bố không đều trong năm.
  • C. Nhiều sông có lượng phù sa lớn.
  • D. Độ cao trung bình của địa hình thấp.

Câu 5: Việc phát triển các nhà máy thủy điện trên bậc thang sông, điển hình như trên sông Đà, mang lại lợi ích tổng hợp nào ngoài sản xuất điện?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tác động môi trường.
  • B. Thu hút khách du lịch quốc tế quy mô lớn.
  • C. Điều tiết lũ, cung cấp nước tưới tiêu, phát triển giao thông đường thủy.
  • D. Tạo ra nguồn nhiên liệu hóa thạch mới.

Câu 6: Hệ thống đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp điện lực của Việt Nam vì nó:

  • A. Kết nối các hệ thống điện khu vực, đảm bảo cung cấp điện ổn định trên toàn quốc.
  • B. Chủ yếu phục vụ việc xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • C. Chỉ truyền tải điện từ các nhà máy nhiệt điện lớn ở miền Bắc.
  • D. Là hệ thống độc lập, không liên kết với lưới điện 220 kV.

Câu 7: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) ở nước ta có xu hướng phân bố gần khu vực có nguồn nguyên liệu quặng sắt hoặc gần cảng biển. Điều này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào đến phân bố công nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên và giao thông vận tải.
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Chính sách phát triển vùng.

Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào về tài nguyên?

  • A. Quặng bô-xít.
  • B. Quặng thiếc.
  • C. Than đá.
  • D. Đá vôi và sét.

Câu 9: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn (Thanh Hóa) là những cơ sở quan trọng của ngành công nghiệp nào?

  • A. Chế biến dầu khí.
  • B. Luyện kim màu.
  • C. Hóa chất cơ bản.
  • D. Sản xuất phân bón.

Câu 10: Công nghiệp cơ khí của Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Chế tạo máy công cụ chính xác.
  • B. Sản xuất thiết bị tự động hóa hoàn toàn.
  • C. Chế tạo, lắp ráp, sửa chữa thiết bị và gia công kim loại.
  • D. Nghiên cứu và sản xuất robot công nghiệp.

Câu 11: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày, thực phẩm chế biến) ở nước ta có lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào trên thị trường thế giới?

  • A. Công nghệ sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới.
  • B. Nguồn nguyên liệu nhập khẩu giá rẻ.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công cạnh tranh.

Câu 12: Công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế nổi bật nào?

  • A. Công nghệ chế biến tiên tiến từ các nước phát triển.
  • B. Nguồn nguyên liệu nông, lâm, thủy sản phong phú và đa dạng.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm chế biến trong nước thấp.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố tự nhiên.

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may ở nước ta có sự phân bố rộng khắp, từ các thành phố lớn đến các tỉnh nông thôn. Nguyên nhân chính của sự phân bố này là do ngành:

  • A. Sử dụng nhiều lao động phổ thông, có thể tận dụng nguồn lao động tại chỗ.
  • B. Cần nguồn nguyên liệu (bông, tơ) tập trung ở một số vùng nhất định.
  • C. Yêu cầu cao về cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • D. Chủ yếu phục vụ thị trường xuất khẩu sang các nước xa.

Câu 14: Ngành công nghiệp điện tử, máy tính và sản phẩm quang học ở Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư và phát triển ngành này?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa sản phẩm điện tử rất lớn.
  • C. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài, nguồn lao động trẻ, có khả năng đào tạo.
  • D. Giá đất công nghiệp rất thấp.

Câu 15: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam. Vai trò nổi bật nhất là:

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung sản xuất hàng xuất khẩu.
  • D. Tăng giá trị sản phẩm nông, lâm, thủy sản, tạo ra các sản phẩm có giá trị cao hơn.

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

  • A. Kiểm soát ô nhiễm môi trường, sử dụng hiệu quả tài nguyên, phát triển công nghiệp xanh.
  • B. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên khoáng sản hiện có.
  • C. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • D. Giảm tốc độ tăng trưởng công nghiệp để bảo vệ môi trường.

Câu 17: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng mặt trời và năng lượng gió trên đất liền?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long (trên đất liền).

Câu 18: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao thể hiện điều gì trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam?

  • A. Giảm phụ thuộc vào thị trường thế giới.
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng giá trị gia tăng của sản phẩm.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi vị trí gần nguồn nguyên liệu có trọng lượng lớn, khó vận chuyển hoặc cần nhiều năng lượng?

  • A. Sản xuất xi măng.
  • B. Sản xuất dệt may.
  • C. Lắp ráp điện tử.
  • D. Chế biến thủy sản.

Câu 20: Phân tích tác động của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung đến không gian kinh tế - xã hội ở các địa phương. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • B. Chỉ tạo việc làm cho lao động có trình độ cao.
  • C. Làm giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng đô thị.
  • D. Tạo việc làm, thu hút dân cư, thúc đẩy đô thị hóa và phát triển dịch vụ.

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp về nguồn nguyên liệu?

  • A. Luyện kim.
  • B. Chế biến thực phẩm.
  • C. Sản xuất xi măng.
  • D. Hóa chất cơ bản.

Câu 22: Tại sao việc phát triển ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam được coi là quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn nhiều thách thức?

  • A. Quan trọng vì cung cấp nguyên liệu cho nhiều ngành khác, thách thức vì nguy cơ ô nhiễm môi trường cao.
  • B. Quan trọng vì sử dụng ít tài nguyên, thách thức vì khó tìm thị trường tiêu thụ.
  • C. Quan trọng vì tạo ra nhiều việc làm, thách thức vì công nghệ lạc hậu.
  • D. Quan trọng vì lợi nhuận cao, thách thức vì ít được đầu tư.

Câu 23: Phân tích xu hướng phát triển của công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam trong những năm gần đây. Xu hướng này phản ánh điều gì?

  • A. Giảm nhu cầu sử dụng năng lượng.
  • B. Tăng cường phụ thuộc vào năng lượng hóa thạch.
  • C. Nỗ lực đa dạng hóa nguồn năng lượng, giảm phát thải, hướng tới phát triển bền vững.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở các vùng có tiềm năng thủy điện thấp.

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và kỹ thuật cao, tập trung nhiều chuyên gia và lao động lành nghề?

  • A. Khai thác than.
  • B. Sản xuất giày da.
  • C. Chế biến nông sản.
  • D. Sản xuất vi mạch bán dẫn.

Câu 25: Tại sao các nhà máy đóng tàu lớn của Việt Nam thường được xây dựng ở các thành phố cảng biển hoặc gần cửa sông lớn đổ ra biển?

  • A. Thuận lợi cho việc hạ thủy sản phẩm và tiếp cận thị trường quốc tế.
  • B. Gần nguồn nguyên liệu sắt thép.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào tại chỗ.
  • D. Địa hình bằng phẳng, ít bị chia cắt.

Câu 26: So sánh ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp chế biến. Điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm đầu ra là gì?

  • A. Công nghiệp năng lượng tạo ra sản phẩm có giá trị thấp hơn.
  • B. Công nghiệp chế biến chỉ tạo ra sản phẩm tiêu dùng.
  • C. Công nghiệp năng lượng tạo ra các dạng năng lượng, công nghiệp chế biến tạo ra các vật phẩm tiêu dùng hoặc tư liệu sản xuất.
  • D. Công nghiệp năng lượng sử dụng nguyên liệu hóa thạch, công nghiệp chế biến chỉ sử dụng nguyên liệu sinh học.

Câu 27: Khi phân tích sự phát triển của ngành công nghiệp dệt may ở một địa phương, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

  • A. Tiềm năng thủy điện.
  • B. Nguồn lao động và thị trường tiêu thụ.
  • C. Trữ lượng quặng sắt.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên.

Câu 28: Việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên (than, dầu khí, khoáng sản) ở nước ta cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Sử dụng tiết kiệm, hiệu quả tài nguyên và giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô để thu ngoại tệ.
  • C. Giảm quy mô khai thác để bảo tồn tài nguyên.
  • D. Ưu tiên sử dụng công nghệ cũ để tiết kiệm chi phí.

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có mối liên hệ

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp cơ khí.
  • D. Công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 30: Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam cho thấy xu hướng giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác và tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với mục tiêu phát triển nào của đất nước?

  • A. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Phụ thuộc hơn vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Giảm tốc độ công nghiệp hóa.
  • D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng được ưu tiên phát triển đi trước một bước ở nước ta chủ yếu nhằm mục đích nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào đặc điểm phân bố tài nguyên than và dầu khí của Việt Nam, các nhà máy nhiệt điện sử dụng than làm nhiên liệu chính tập trung chủ yếu ở khu vực nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí tự nhiên ở nước ta phân bố chủ yếu ở miền Nam, đặc biệt là vùng Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chính dẫn đến sự phân bố này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Mặc dù có tiềm năng lớn về thủy điện, việc khai thác ở nước ta gặp khó khăn đáng kể liên quan đến chế độ dòng chảy của sông ngòi. Khó khăn đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc phát triển các nhà máy thủy điện trên bậc thang sông, điển hình như trên sông Đà, mang lại lợi ích tổng hợp nào ngoài sản xuất điện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hệ thống đường dây tải điện 500 kV Bắc - Nam có vai trò đặc biệt quan trọng trong ngành công nghiệp điện lực của Việt Nam vì nó:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Ngành công nghiệp luyện kim đen (sản xuất gang, thép) ở nước ta có xu hướng phân bố gần khu vực có nguồn nguyên liệu quặng sắt hoặc gần cảng biển. Điều này phản ánh ảnh hưởng của yếu tố nào đến phân bố công nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng ở Việt Nam phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào về tài nguyên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) và Nghi Sơn (Thanh Hóa) là những cơ sở quan trọng của ngành công nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Công nghiệp cơ khí của Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày, thực phẩm chế biến) ở nước ta có lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào trên thị trường thế giới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Công nghiệp chế biến thực phẩm ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ dựa trên lợi thế nổi bật nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Ngành công nghiệp dệt may ở nước ta có sự phân bố rộng khắp, từ các thành phố lớn đến các tỉnh nông thôn. Nguyên nhân chính của sự phân bố này là do ngành:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Ngành công nghiệp điện tử, máy tính và sản phẩm quang học ở Việt Nam đang phát triển nhanh chóng, đặc biệt ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư và phát triển ngành này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tích vai trò của công nghiệp chế biến trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam. Vai trò nổi bật nhất là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Vùng nào ở nước ta có tiềm năng lớn nhất để phát triển năng lượng mặt trời và năng lượng gió trên đất liền?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo hướng tăng tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến và công nghiệp công nghệ cao thể hiện điều gì trong quá trình phát triển kinh tế của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Ngành công nghiệp nào sau đây thường đòi hỏi vị trí gần nguồn nguyên liệu có trọng lượng lớn, khó vận chuyển hoặc cần nhiều năng lượng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích tác động của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung đến không gian kinh tế - xã hội ở các địa phương. Tác động tích cực rõ rệt nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với ngành nông nghiệp về nguồn nguyên liệu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao việc phát triển ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam được coi là quan trọng nhưng cũng tiềm ẩn nhiều thách thức?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích xu hướng phát triển của công nghiệp năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở Việt Nam trong những năm gần đây. Xu hướng này phản ánh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi trình độ công nghệ và kỹ thuật cao, tập trung nhiều chuyên gia và lao động lành nghề?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao các nhà máy đóng tàu lớn của Việt Nam thường được xây dựng ở các thành phố cảng biển hoặc gần cửa sông lớn đổ ra biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: So sánh ngành công nghiệp năng lượng và công nghiệp chế biến. Điểm khác biệt cơ bản nhất về sản phẩm đầu ra là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi phân tích sự phát triển của ngành công nghiệp dệt may ở một địa phương, yếu tố nào sau đây thường được xem xét đầu tiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên (than, dầu khí, khoáng sản) ở nước ta cần đặc biệt chú ý đến vấn đề nào để đảm bảo phát triển bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây thường có mối liên hệ

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích cơ cấu ngành công nghiệp của Việt Nam cho thấy xu hướng giảm tỷ trọng công nghiệp khai thác và tăng tỷ trọng công nghiệp chế biến, chế tạo. Xu hướng này phù hợp với mục tiêu phát triển nào của đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta được ưu tiên đi trước một bước chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho sự phát triển của các ngành kinh tế khác.
  • B. Tận dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản than và dầu khí.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp nặng.
  • D. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia trong mọi tình huống.

Câu 2: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở khu vực Đông Nam Bộ dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Có nguồn lao động dồi dào và trình độ kỹ thuật cao.
  • B. Gần thị trường tiêu thụ điện năng lớn là TP. Hồ Chí Minh.
  • C. Nằm gần các bể trầm tích có trữ lượng khí tự nhiên lớn trên thềm lục địa.
  • D. Hệ thống lưới điện quốc gia được đầu tư hiện đại tại đây.

Câu 3: Tại sao tiềm năng thủy điện ở miền núi phía Bắc nước ta rất lớn?

  • A. Có nhiều hồ nước tự nhiên và nhân tạo lớn.
  • B. Sông ngòi có độ dốc lớn, lưu lượng nước tương đối nhiều.
  • C. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng đập thủy điện.
  • D. Nằm gần các trung tâm công nghiệp tiêu thụ điện năng lớn.

Câu 4: Phân tích tác động chính của việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên hệ thống sông ngòi nước ta.

  • A. Cung cấp điện, điều tiết lũ, cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, phát triển du lịch.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nước, làm mất đa dạng sinh học sông ngòi.
  • C. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp, ảnh hưởng đến giao thông đường sông.
  • D. Gây ra sạt lở bờ sông, thay đổi chế độ thủy văn hạ lưu một cách tiêu cực.

Câu 5: Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc (Quảng Ninh). Điều này phản ánh yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp?

  • A. Thị trường tiêu thụ.
  • B. Giao thông vận tải.
  • C. Nguồn lao động.
  • D. Tài nguyên thiên nhiên.

Câu 6: Công nghiệp luyện kim đen (gang, thép) ở nước ta tập trung chủ yếu ở các khu vực có lợi thế nào?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu (quặng sắt, than cốc) hoặc cảng biển để nhập nguyên liệu.
  • B. Gần các đô thị lớn để tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy quy mô lớn.

Câu 7: So sánh ngành công nghiệp cơ khí và công nghiệp hóa chất ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về tính chất sản xuất là gì?

  • A. Công nghiệp cơ khí đòi hỏi vốn lớn hơn công nghiệp hóa chất.
  • B. Công nghiệp hóa chất gây ô nhiễm môi trường nhiều hơn công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp cơ khí mang tính lắp ráp, sửa chữa và chế tạo, còn công nghiệp hóa chất mang tính chế biến sâu, phức tạp.
  • D. Công nghiệp cơ khí phụ thuộc nhiều vào thị trường, công nghiệp hóa chất phụ thuộc vào nguyên liệu.

Câu 8: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào trên thị trường quốc tế?

  • A. Công nghệ sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới.
  • B. Nguồn nguyên liệu bông, da tự nhiên phong phú trong nước.
  • C. Khả năng thiết kế và tạo mẫu độc đáo, dẫn đầu xu hướng.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, khéo tay và chi phí nhân công tương đối thấp.

Câu 9: Tại sao các trung tâm công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản thường phân bố tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đây là hai vùng có hệ thống giao thông vận tải phát triển nhất nước.
  • B. Đây là hai vùng trọng điểm sản xuất nông nghiệp và thủy sản lớn nhất cả nước.
  • C. Hai vùng này có truyền thống lâu đời về các ngành nghề thủ công chế biến.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước tập trung vào hai vùng này.

Câu 10: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói) thường có xu hướng phân bố như thế nào?

  • A. Tập trung ở các thành phố lớn để gần thị trường tiêu thụ.
  • B. Tập trung ở các khu vực miền núi để gần nguồn nguyên liệu đá vôi.
  • C. Gần cả nguồn nguyên liệu (đá vôi, đất sét) và thị trường tiêu thụ.
  • D. Phân bố phân tán khắp cả nước theo nhu cầu xây dựng của từng địa phương.

Câu 11: Ngành công nghiệp điện tử, tin học ở Việt Nam phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Thu hút mạnh mẽ đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) từ các tập đoàn lớn.
  • B. Nước ta có nguồn khoáng sản quý hiếm phục vụ ngành điện tử.
  • C. Trình độ khoa học công nghệ nội địa rất phát triển.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm điện tử trong nước rất lớn.

Câu 12: Quan sát bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam, ta thấy các nhà máy lớn chạy bằng than thường tập trung ở miền Bắc. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố nào?

  • A. Thị trường tiêu thụ điện lớn ở miền Bắc.
  • B. Hệ thống sông ngòi thuận lợi cho vận chuyển than.
  • C. Nguồn lao động kỹ thuật cao tập trung ở miền Bắc.
  • D. Sự phân bố các mỏ than đá lớn ở vùng Đông Bắc.

Câu 13: Tại sao ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản được xác định là ngành công nghiệp trọng điểm ở Việt Nam?

  • A. Mang lại nguồn thu ngân sách lớn nhất cho nhà nước.
  • B. Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, tạo việc làm, tăng giá trị nông sản và thúc đẩy xuất khẩu.
  • C. Đòi hỏi công nghệ cao, thúc đẩy nghiên cứu khoa học.
  • D. Ít gây ô nhiễm môi trường hơn các ngành công nghiệp khác.

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Vấn đề ô nhiễm môi trường và sử dụng lãng phí tài nguyên.
  • B. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Thị trường tiêu thụ sản phẩm công nghiệp bị thu hẹp.
  • D. Thiếu nguồn lao động có tay nghề cao.

Câu 15: Nền tảng cho sự phát triển của ngành công nghiệp điện tử, tin học ở Việt Nam là?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào cho sản xuất linh kiện.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • C. Hệ thống các trường đại học và viện nghiên cứu hàng đầu khu vực.
  • D. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và nguồn lao động trẻ, có khả năng tiếp thu công nghệ mới.

Câu 16: So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày, thực phẩm, đồ uống) có đặc điểm gì nổi bật về mặt phân bố?

  • A. Chỉ tập trung ở các thành phố lớn.
  • B. Thường phân bố gần nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn năng lượng tại chỗ.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi yếu tố giao thông vận tải.

Câu 17: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên dựa trên lợi thế tự nhiên nào?

  • A. Có cường độ bức xạ mặt trời cao và tốc độ gió ổn định, mạnh.
  • B. Địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc lắp đặt các tấm pin và tua bin gió.
  • C. Nằm gần các trung tâm công nghiệp lớn, dễ dàng truyền tải điện.
  • D. Có nguồn nước dồi dào để làm mát các thiết bị.

Câu 18: Công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Chính sách phát triển kinh tế biển.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ dầu khí của các tỉnh phía Nam.
  • C. Gần các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • D. Sự phân bố các bể trầm tích chứa dầu khí.

Câu 19: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam đang phát triển đa dạng, bao gồm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, phân bón, hóa chất tiêu dùng. Sự đa dạng này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của các ngành nào?

  • A. Chỉ phục vụ cho xuất khẩu.
  • B. Chỉ phục vụ cho nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • C. Phục vụ cho nhiều ngành kinh tế khác như nông nghiệp, công nghiệp, y tế, tiêu dùng.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 20: Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện quốc gia 500kV Bắc - Nam đối với sự phát triển công nghiệp của Việt Nam.

  • A. Kết nối các nguồn điện lớn, đảm bảo cung cấp điện ổn định cho cả nước, đặc biệt là các trung tâm công nghiệp.
  • B. Giúp xuất khẩu điện sang các nước lân cận một cách dễ dàng.
  • C. Làm tăng hiệu quả sử dụng năng lượng mặt trời và gió.
  • D. Giảm chi phí sản xuất điện tại các nhà máy nhiệt điện.

Câu 21: Tại sao các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản thường tập trung ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?

  • A. Các vùng này có thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ lớn.
  • B. Gần nguồn nguyên liệu rừng tập trung.
  • C. Có hệ thống giao thông thuận lợi để vận chuyển sản phẩm.
  • D. Nguồn lao động ở các vùng này có kinh nghiệm lâu năm trong nghề mộc.

Câu 22: Công nghiệp cơ khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Chế tạo máy móc, thiết bị công nghệ cao phức tạp.
  • B. Sản xuất các loại ô tô, máy bay, tàu thủy lớn.
  • C. Chủ yếu là lắp ráp, sửa chữa, chế tạo các công cụ, máy nông nghiệp, thiết bị đơn giản.
  • D. Sản xuất vũ khí và trang thiết bị quân sự.

Câu 23: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng của Việt Nam có lợi thế nào để phát triển mạnh và trở thành nước xuất khẩu lớn?

  • A. Nguồn nguyên liệu đá vôi, đất sét dồi dào và phân bố rộng khắp.
  • B. Công nghệ sản xuất xi măng hiện đại nhất thế giới.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ xi măng trong nước rất cao.
  • D. Chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm rất thấp.

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu khoáng sản.
  • B. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng.
  • C. Khí hậu ôn hòa, ít thiên tai.
  • D. Hạ tầng kỹ thuật phát triển, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút đầu tư.

Câu 25: Đâu là một trong những vấn đề cấp bách cần giải quyết để công nghiệp năng lượng Việt Nam phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường xuất khẩu than đá và dầu thô.
  • B. Đa dạng hóa nguồn năng lượng, phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
  • C. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện chạy than công suất lớn.
  • D. Giảm bớt vai trò của ngành điện lực trong nền kinh tế.

Câu 26: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề xã hội nào ở Việt Nam?

  • A. Tạo nhiều việc làm, đặc biệt cho lao động phổ thông và nữ giới.
  • B. Góp phần bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Thúc đẩy phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Giảm thiểu sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 27: Tại sao các nhà máy lọc dầu lớn của Việt Nam (như Dung Quất, Nghi Sơn) được đặt ở ven biển?

  • A. Gần nguồn nguyên liệu dầu khí ở thềm lục địa.
  • B. Thuận lợi cho việc phân phối sản phẩm vào nội địa.
  • C. Thuận lợi cho việc nhập khẩu dầu thô và xuất khẩu các sản phẩm sau lọc.
  • D. Địa hình ven biển bằng phẳng, dễ xây dựng nhà máy quy mô lớn.

Câu 28: Phân tích sự khác nhau cơ bản trong cơ cấu sản xuất của ngành công nghiệp ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

  • A. Đồng bằng sông Hồng chủ yếu công nghiệp nặng, Đông Nam Bộ chủ yếu công nghiệp nhẹ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng phát triển công nghiệp dựa vào tài nguyên, Đông Nam Bộ dựa vào lao động.
  • C. Đồng bằng sông Hồng tập trung công nghiệp chế biến nông sản, Đông Nam Bộ tập trung công nghiệp điện tử.
  • D. Đồng bằng sông Hồng đa dạng các ngành nhưng nổi bật công nghiệp chế biến, cơ khí, điện tử; Đông Nam Bộ là đầu tàu với nhiều ngành công nghiệp hiện đại, đặc biệt là khai thác dầu khí và công nghiệp chế biến dầu khí, điện tử, cơ khí.

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

  • A. Công nghiệp luyện kim.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp hóa chất (sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu).
  • C. Công nghiệp điện tử - tin học.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng nhất hiện nay là gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất bằng lao động thủ công.
  • D. Đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, xây dựng thương hiệu và tham gia sâu vào chuỗi giá trị toàn cầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta được ưu tiên đi trước một bước chủ yếu nhằm mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Việc phát triển mạnh các nhà máy nhiệt điện chạy bằng khí ở khu vực Đông Nam Bộ dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao tiềm năng thủy điện ở miền núi phía Bắc nước ta rất lớn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích tác động chính của việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên hệ thống sông ngòi nước ta.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ngành công nghiệp khai thác than ở nước ta hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng Đông Bắc (Quảng Ninh). Điều này phản ánh yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phân bố công nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Công nghiệp luyện kim đen (gang, thép) ở nước ta tập trung chủ yếu ở các khu vực có lợi thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So sánh ngành công nghiệp cơ khí và công nghiệp hóa chất ở Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản về tính chất sản xuất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam có lợi thế cạnh tranh chủ yếu nào trên thị trường quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao các trung tâm công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản thường phân bố tập trung ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch ngói) thường có xu hướng phân bố như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Ngành công nghiệp điện tử, tin học ở Việt Nam phát triển nhanh trong những năm gần đây chủ yếu do yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Quan sát bản đồ phân bố các nhà máy nhiệt điện ở Việt Nam, ta thấy các nhà máy lớn chạy bằng than thường tập trung ở miền Bắc. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Tại sao ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản được xác định là ngành công nghiệp trọng điểm ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Nền tảng cho sự phát triển của ngành công nghiệp điện tử, tin học ở Việt Nam là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So với các ngành công nghiệp khác, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng (dệt may, da giày, thực phẩm, đồ uống) có đặc điểm gì nổi bật về mặt phân bố?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc phát triển các nhà máy điện mặt trời và điện gió ở khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên dựa trên lợi thế tự nhiên nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Công nghiệp khai thác dầu khí ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Điều này phản ánh sự ảnh hưởng của yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam đang phát triển đa dạng, bao gồm hóa chất cơ bản, hóa dầu, hóa dược, phân bón, hóa chất tiêu dùng. Sự đa dạng này chủ yếu đáp ứng nhu cầu của các ngành nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích vai trò của hệ thống lưới điện quốc gia 500kV Bắc - Nam đối với sự phát triển công nghiệp của Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao các nhà máy chế biến gỗ và lâm sản thường tập trung ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Công nghiệp cơ khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ngành công nghiệp sản xuất xi măng của Việt Nam có lợi thế nào để phát triển mạnh và trở thành nước xuất khẩu lớn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là một trong những vấn đề cấp bách cần giải quyết để công nghiệp năng lượng Việt Nam phát triển bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc giải quyết vấn đề xã hội nào ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao các nhà máy lọc dầu lớn của Việt Nam (như Dung Quất, Nghi Sơn) được đặt ở ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích sự khác nhau cơ bản trong cơ cấu sản xuất của ngành công nghiệp ở hai vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây có mối liên hệ chặt chẽ nhất với hoạt động sản xuất nông nghiệp ở nước ta?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp quan trọng nhất hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về trữ lượng than đá (antraxit) đã được thăm dò và khai thác?

  • A. Vùng Đông Bắc.
  • B. Vùng Tây Bắc.
  • C. Vùng Bắc Trung Bộ.
  • D. Vùng Tây Nguyên.

Câu 2: Việc khai thác than nâu ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Trữ lượng nhỏ, chất lượng thấp.
  • B. Phân bố rải rác, chi phí khai thác cao.
  • C. Nằm sâu dưới lòng đất, điều kiện địa chất phức tạp.
  • D. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.

Câu 3: Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất và có ưu thế về khí tự nhiên ở nước ta?

  • A. Bể Sông Hồng.
  • B. Bể Cửu Long.
  • C. Bể Ma-lay - Thổ Chu.
  • D. Bể Nam Côn Sơn.

Câu 4: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở miền Nam Việt Nam chủ yếu sử dụng khí tự nhiên làm nhiên liệu?

  • A. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại.
  • B. Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ.
  • C. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí.
  • D. Nhà máy nhiệt điện Na Dương.

Câu 5: Tại sao công nghiệp điện lực được xem là ngành phải "đi trước một bước" trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Điện năng là đầu vào thiết yếu cho hầu hết các ngành sản xuất và dịch vụ khác.
  • B. Ngành điện lực tạo ra nhiều việc làm và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Việc phát triển điện lực không gây ô nhiễm môi trường đáng kể.
  • D. Việc xây dựng nhà máy điện thường đơn giản và nhanh chóng.

Câu 6: Mỏ dầu nào sau đây là mỏ dầu được khai thác thương mại đầu tiên ở thềm lục địa Việt Nam?

  • A. Mỏ Rạng Đông.
  • B. Mỏ Hồng Ngọc.
  • C. Mỏ Bạch Hổ.
  • D. Mỏ Đại Hùng.

Câu 7: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác hiệu quả tiềm năng thủy điện ở Việt Nam là gì?

  • A. Địa hình núi non hiểm trở, khó khăn cho việc xây dựng.
  • B. Hệ thống sông ngòi ngắn, dốc, ít phù hợp xây đập lớn.
  • C. Mùa khô kéo dài làm giảm lưu lượng nước.
  • D. Sự phân bố lưu lượng nước không đều giữa mùa mưa và mùa khô.

Câu 8: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển mạnh điện mặt trời và điện gió?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Bắc Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 9: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam hiện nay tập trung phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng nào?

  • A. Đông Nam Bộ.
  • B. Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Bắc Trung Bộ.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa rộng lớn.
  • C. Nguồn lao động trẻ, dồi dào và chi phí tương đối thấp.
  • D. Hệ thống giao thông vận tải rất phát triển.

Câu 11: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy than ở Việt Nam thường được đặt gần các khu vực khai thác than hoặc các cảng biển lớn?

  • A. Để giảm chi phí vận chuyển nhiên liệu.
  • B. Để dễ dàng tiếp cận nguồn nước làm mát.
  • C. Để thuận lợi cho việc xuất khẩu điện năng.
  • D. Để tận dụng nguồn lao động tại chỗ.

Câu 12: Sự phát triển của hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tăng cường khả năng xuất khẩu điện sang các nước láng giềng.
  • B. Truyền tải điện năng từ nơi thừa đến nơi thiếu, đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia.
  • C. Giảm thiểu chi phí sản xuất điện trên toàn quốc.
  • D. Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo tại chỗ.

Câu 13: So với nhiệt điện, thủy điện có ưu điểm nổi bật nào trong sản xuất điện năng?

  • A. Chi phí xây dựng nhà máy thấp hơn.
  • B. Thời gian xây dựng ngắn hơn.
  • C. Ít phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Không phát thải khí nhà kính trong quá trình vận hành.

Câu 14: Bên cạnh lợi ích về sản xuất điện, các hồ thủy điện lớn ở Việt Nam còn mang lại lợi ích nào sau đây?

  • A. Điều tiết lũ, cung cấp nước tưới tiêu và phát triển du lịch.
  • B. Giảm thiểu tình trạng sạt lở đất ở hạ lưu.
  • C. Tăng cường diện tích rừng tự nhiên xung quanh hồ.
  • D. Cải thiện chất lượng nước sông.

Câu 15: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. (Giả định có biểu đồ: Nhiệt điện than 45%, Thủy điện 30%, Nhiệt điện khí/dầu 15%, Năng lượng tái tạo khác 10%). Từ biểu đồ, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thủy điện chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu sản lượng điện.
  • B. Năng lượng tái tạo khác (gió, mặt trời) đóng vai trò chủ đạo.
  • C. Nhiệt điện than là nguồn sản xuất điện chính.
  • D. Nhiệt điện sử dụng khí/dầu có tỉ trọng tương đương với thủy điện.

Câu 16: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất mà ngành công nghiệp nhiệt điện than đang đối mặt ở Việt Nam là gì?

  • A. Phát thải khí ô nhiễm (SO2, NOx, CO2) và bụi mịn.
  • B. Tiêu thụ lượng lớn nước làm mát.
  • C. Gây tiếng ồn ảnh hưởng đến khu dân cư.
  • D. Sử dụng diện tích đất lớn cho nhà máy.

Câu 17: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí?

  • A. Có nguồn than đá dồi dào.
  • B. Nhu cầu sử dụng điện rất thấp.
  • C. Có nhiều sông lớn với tiềm năng thủy điện cao.
  • D. Nằm gần các bể dầu khí lớn trên thềm lục địa phía Nam.

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp nặng.
  • B. Nâng cao giá trị nông sản, giải quyết đầu ra cho nông nghiệp và tạo việc làm.
  • C. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao.
  • D. Giảm thiểu nhập khẩu lương thực, thực phẩm.

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các nguồn nhiên liệu hóa thạch (than, dầu khí).
  • B. Chỉ tập trung phát triển thủy điện trên các sông lớn.
  • C. Đẩy mạnh phát triển năng lượng tái tạo (mặt trời, gió), sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Giảm đầu tư vào lưới điện truyền tải.

Câu 20: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam có đặc điểm phân bố gắn liền với yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu tại chỗ và thị trường tiêu thụ.
  • B. Gần các trung tâm nghiên cứu khoa học.
  • C. Khu vực có khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Vùng có nguồn lao động trình độ cao.

Câu 21: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

  • A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long và Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định sự phân bố của các nhà máy chế biến hải sản ở Việt Nam?

  • A. Nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Gần các trung tâm nghiên cứu.
  • C. Gần nguồn nguyên liệu (vùng biển, cảng cá) và thị trường tiêu thụ/xuất khẩu.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ hiện đại.

Câu 23: Ngành công nghiệp cơ khí ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng chuyển dịch tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Chế tạo máy công cụ đơn giản.
  • B. Sản xuất, lắp ráp ô tô, xe máy, thiết bị điện tử, máy nông nghiệp.
  • C. Sửa chữa và phục hồi thiết bị cũ.
  • D. Chế tạo vũ khí và khí tài quân sự.

Câu 24: Phân tích mối liên hệ, sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng tác động như thế nào đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khác?

  • A. Cung cấp nguồn điện, nhiên liệu đầu vào, thúc đẩy tự động hóa và nâng cao năng suất.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp nguồn lao động và vốn đầu tư.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp khai thác.
  • D. Làm tăng giá thành sản phẩm của các ngành khác.

Câu 25: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam phát triển dựa trên những nguồn tài nguyên nào là chủ yếu?

  • A. Than đá, quặng sắt, bô xít.
  • B. Thủy năng, năng lượng mặt trời.
  • C. Dầu khí, apatit, pirit, muối mỏ.
  • D. Gỗ, cao su, cà phê.

Câu 26: Khu công nghiệp tập trung đầu tiên và lớn nhất của ngành khai thác và chế biến dầu khí ở Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • C. Bình Dương.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 27: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện ở khu vực Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Địa hình dốc, nhiều sông suối, lượng mưa lớn.
  • B. Nhu cầu điện năng tại chỗ rất cao.
  • C. Gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm.

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp, Việt Nam đang chú trọng phát triển loại hình sản xuất nào?

  • A. Công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • B. Công nghiệp xanh, công nghệ cao, ít phát thải.
  • C. Công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Công nghiệp tập trung quy mô lớn.

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ cho các ngành kinh tế khác, góp phần thúc đẩy quá trình cơ giới hóa sản xuất?

  • A. Công nghiệp cơ khí.
  • B. Công nghiệp năng lượng.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp vật liệu xây dựng.

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa các nguồn năng lượng (thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo) lại quan trọng đối với an ninh năng lượng quốc gia của Việt Nam?

  • A. Để giảm chi phí sản xuất điện.
  • B. Để tăng cường xuất khẩu điện ra nước ngoài.
  • C. Để chỉ sử dụng các nguồn năng lượng sạch.
  • D. Để giảm sự phụ thuộc vào một loại nhiên liệu duy nhất và ứng phó với biến động nguồn cung/giá cả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất về trữ lượng than đá (antraxit) đã được thăm dò và khai thác?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Việc khai thác than nâu ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Bể trầm tích nào sau đây có trữ lượng dầu khí lớn nhất và có ưu thế về khí tự nhiên ở nước ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nhà máy nhiệt điện nào sau đây ở miền Nam Việt Nam chủ yếu sử dụng khí tự nhiên làm nhiên liệu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao công nghiệp điện lực được xem là ngành phải 'đi trước một bước' trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mỏ dầu nào sau đây là mỏ dầu được khai thác thương mại đầu tiên ở thềm lục địa Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khó khăn lớn nhất đối với việc khai thác hiệu quả tiềm năng thủy điện ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Vùng nào sau đây ở Việt Nam có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để phát triển mạnh điện mặt trời và điện gió?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công nghiệp sản xuất các sản phẩm điện tử, máy vi tính và linh kiện ở Việt Nam hiện nay tập trung phát triển mạnh mẽ nhất ở vùng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào ngành công nghiệp điện tử ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tại sao các nhà máy nhiệt điện chạy than ở Việt Nam thường được đặt gần các khu vực khai thác than hoặc các cảng biển lớn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự phát triển của hệ thống lưới điện quốc gia 500 kV Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So với nhiệt điện, thủy điện có ưu điểm nổi bật nào trong sản xuất điện năng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Bên cạnh lợi ích về sản xuất điện, các hồ thủy điện lớn ở Việt Nam còn mang lại lợi ích nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Biểu đồ dưới đây thể hiện cơ cấu sản lượng điện của Việt Nam năm 2022. (Giả định có biểu đồ: Nhiệt điện than 45%, Thủy điện 30%, Nhiệt điện khí/dầu 15%, Năng lượng tái tạo khác 10%). Từ biểu đồ, nhận định nào sau đây là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Vấn đề môi trường nghiêm trọng nhất mà ngành công nghiệp nhiệt điện than đang đối mặt ở Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao vùng Đông Nam Bộ lại có lợi thế đặc biệt trong việc phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy dầu và khí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Việt Nam có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành công nghiệp năng lượng, Việt Nam cần ưu tiên giải pháp nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ở Việt Nam có đặc điểm phân bố gắn liền với yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Ngành công nghiệp dệt may và da giày ở Việt Nam tập trung chủ yếu ở các vùng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định sự phân bố của các nhà máy chế biến hải sản ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ngành công nghiệp cơ khí ở Việt Nam hiện nay đang có xu hướng chuyển dịch tập trung vào lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích mối liên hệ, sự phát triển của ngành công nghiệp năng lượng tác động như thế nào đến sự phát triển của các ngành công nghiệp khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ngành công nghiệp hóa chất ở Việt Nam phát triển dựa trên những nguồn tài nguyên nào là chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khu công nghiệp tập trung đầu tiên và lớn nhất của ngành khai thác và chế biến dầu khí ở Việt Nam nằm ở tỉnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc phát triển mạnh các nhà máy thủy điện ở khu vực Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp, Việt Nam đang chú trọng phát triển loại hình sản xuất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Ngành công nghiệp nào sau đây có vai trò cung cấp máy móc, thiết bị, công cụ cho các ngành kinh tế khác, góp phần thúc đẩy quá trình cơ giới hóa sản xuất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa các nguồn năng lượng (thủy điện, nhiệt điện, năng lượng tái tạo) lại quan trọng đối với an ninh năng lượng quốc gia của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam được xác định là ngành cần

  • A. Ngành có giá trị xuất khẩu cao nhất, mang lại nguồn ngoại tệ lớn.
  • B. Ngành có công nghệ đơn giản, dễ dàng thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Ngành cung cấp đầu vào thiết yếu cho hầu hết các ngành kinh tế khác.
  • D. Ngành tạo ra nhiều việc làm và có tác động xã hội lớn nhất.

Câu 2: Bể than có trữ lượng lớn nhất và đang được khai thác chủ yếu ở Việt Nam hiện nay là bể than nào?

  • A. Đông Bắc (Quảng Ninh)
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Nông Sơn (Quảng Nam)
  • D. U Minh (Đồng bằng sông Cửu Long)

Câu 3: Loại hình nhà máy điện nào sau đây thường được xây dựng gần các mỏ than lớn ở miền Bắc Việt Nam?

  • A. Nhà máy thủy điện
  • B. Nhà máy điện gió
  • C. Nhà máy điện mặt trời
  • D. Nhà máy nhiệt điện chạy than

Câu 4: Hai bể trầm tích có tiềm năng lớn nhất về dầu khí đang được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam là?

  • A. Bể Sông Hồng và Bể Phú Khánh
  • B. Bể Cửu Long và Bể Nam Côn Sơn
  • C. Bể Malay - Thổ Chu và Bể Sông Hồng
  • D. Bể Trường Sa và Bể Hoàng Sa

Câu 5: Việc xuất khẩu dầu thô vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu ngoại tệ để phục vụ nhập khẩu và đầu tư.
  • B. Do nhu cầu tiêu thụ dầu thô trong nước rất thấp.
  • C. Việt Nam không có khả năng chế biến dầu thô.
  • D. Để hạn chế ô nhiễm môi trường do chế biến dầu.

Câu 6: Nhà máy nhiệt điện chạy khí lớn nhất ở Việt Nam (tính theo công suất) thường tập trung ở khu vực nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 7: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở Việt Nam là gì?

  • A. Hệ thống sông ngòi ngắn, dốc.
  • B. Chế độ dòng chảy của sông ngòi phân hóa theo mùa rõ rệt.
  • C. Lòng sông có nhiều phù sa bồi lắng.
  • D. Các sông lớn chủ yếu bắt nguồn từ nước ngoài.

Câu 8: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Cung cấp điện trực tiếp cho các hộ gia đình.
  • B. Phục vụ riêng cho các khu công nghiệp lớn.
  • C. Truyền tải điện từ nước ngoài vào Việt Nam.
  • D. Kết nối và truyền tải điện năng giữa các miền của đất nước.

Câu 9: Các nhà máy điện mặt trời và điện gió đang phát triển mạnh ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở các vùng nào sau đây?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Bắc Trung Bộ, Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Bắc, Đông Bắc.

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế cạnh tranh dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Công nghệ sản xuất hiện đại hàng đầu thế giới.
  • B. Nguồn nguyên liệu nông nghiệp, thủy sản phong phú và đa dạng.
  • C. Thị trường tiêu thụ trong nước rất lớn và ổn định.
  • D. Được nhà nước bao cấp hoàn toàn về vốn đầu tư.

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam phát triển mạnh chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông vải và da động vật dồi dào trong nước.
  • B. Công nghệ tự động hóa cao, ít cần lao động.
  • C. Nguồn lao động đông đảo, giá rẻ và thị trường xuất khẩu mở rộng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 12: Công nghiệp hóa chất ở Việt Nam bao gồm nhiều phân ngành, trong đó phân ngành nào thường gắn với nguồn nguyên liệu dầu khí và khoáng sản?

  • A. Sản xuất phân bón
  • B. Sản xuất thuốc trừ sâu
  • C. Sản xuất dược phẩm
  • D. Sản xuất hóa chất cơ bản, hóa dầu

Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch, ngói...) thường phân bố ở đâu để tối ưu hóa chi phí sản xuất?

  • A. Gần các vùng nguyên liệu (đá vôi, đất sét) hoặc gần thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Chỉ tập trung ở các khu công nghệ cao.
  • C. Chỉ phân bố ở các vùng ven biển để thuận lợi xuất khẩu.
  • D. Ưu tiên xây dựng ở các vùng núi cao, xa dân cư.

Câu 14: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học ở Việt Nam tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

  • A. Đông Nam Bộ
  • B. Đồng bằng sông Hồng
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam?

  • A. Nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa khổng lồ.
  • C. Công nghệ sản xuất do Việt Nam tự chủ hoàn toàn.
  • D. Nguồn lao động trẻ, có kỹ năng và chi phí hợp lý; môi trường đầu tư thuận lợi.

Câu 16: Ngành công nghiệp cơ khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào việc gì?

  • A. Lắp ráp, sửa chữa và sản xuất phụ tùng đơn giản.
  • B. Chế tạo máy móc, thiết bị công nghệ cao phức tạp.
  • C. Sản xuất robot công nghiệp hàng loạt.
  • D. Xuất khẩu máy móc, thiết bị sang các nước phát triển.

Câu 17: Nguồn năng lượng nào sau đây được khai thác chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt ở khu vực U Minh?

  • A. Than đá
  • B. Dầu mỏ
  • C. Than bùn
  • D. Khí tự nhiên

Câu 18: Việc phát triển đa dạng các loại hình nguồn điện (nhiệt điện, thủy điện, điện tái tạo) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

  • A. Làm giảm giá thành điện năng cho người tiêu dùng.
  • B. Đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia, giảm phụ thuộc vào một loại hình.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích xuất khẩu điện năng.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành nước dẫn đầu thế giới về công nghệ điện.

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Có nguồn lao động giá rất rẻ.
  • B. Hệ thống giao thông hiện đại nhất cả nước.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghệ cao.
  • D. Vùng trọng điểm sản xuất lúa, cây ăn quả và thủy sản.

Câu 20: Công nghiệp dệt may và da giày thường tập trung ở các khu vực có mật độ dân số cao và gần các cảng biển lớn chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Thuận lợi về nguồn lao động và xuất, nhập khẩu.
  • B. Gần nguồn nguyên liệu bông vải tự nhiên.
  • C. Yêu cầu cao về công nghệ hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.

Câu 21: Một nhà máy sản xuất phân bón hóa học sử dụng khí tự nhiên làm nguyên liệu đầu vào sẽ có xu hướng đặt ở đâu?

  • A. Gần các vùng trồng lúa trọng điểm.
  • B. Ở các khu vực miền núi cao.
  • C. Gần các mỏ khí tự nhiên hoặc cảng biển nhập khẩu khí.
  • D. Tại các khu vực tập trung nhiều lao động phổ thông.

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi công nghệ phức tạp và thường tập trung ở các trung tâm nghiên cứu, đào tạo lớn?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính.

Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên các hệ thống sông như Sông Đà, Sông Đồng Nai, Sê San không chỉ cung cấp điện mà còn có vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Kiểm soát lũ, cung cấp nước tưới tiêu và giao thông đường thủy.
  • B. Làm tăng độ mặn của nước sông.
  • C. Tạo ra nguồn nước nóng phục vụ sản xuất.
  • D. Chỉ có vai trò duy nhất là phát điện.

Câu 24: So với nhiệt điện chạy than, nhiệt điện chạy khí có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

  • A. Chi phí nhiên liệu rẻ hơn rất nhiều.
  • B. Ít gây ô nhiễm không khí hơn (bụi, SO2).
  • C. Có thể xây dựng ở bất kỳ địa điểm nào.
  • D. Công nghệ vận hành đơn giản hơn.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp và đời sống, bao gồm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, xà phòng...?

  • A. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • B. Công nghiệp dệt may.
  • C. Công nghiệp hóa chất.
  • D. Công nghiệp cơ khí.

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nhà máy điện gió quy mô lớn do có bờ biển dài và gió mạnh đều?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 27: Sự phát triển của công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu từ rừng trồng và nhập khẩu, thị trường xuất khẩu mở rộng.
  • B. Công nghệ khai thác gỗ tự động hoàn toàn.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu xây dựng trong nước.
  • D. Ngành không gây ô nhiễm môi trường.

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò cung cấp máy móc, thiết bị và công cụ cho các ngành kinh tế khác?

  • A. Công nghiệp năng lượng.
  • B. Công nghiệp cơ khí.
  • C. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu sản xuất công nghiệp của một địa phương, việc ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỷ trọng cao cho thấy điều gì về lợi thế của địa phương đó?

  • A. Có nguồn khoáng sản phong phú.
  • B. Phát triển mạnh về công nghệ cao.
  • C. Tập trung nhiều ngành công nghiệp nặng.
  • D. Có thế mạnh về sản xuất nông nghiệp, thủy sản.

Câu 30: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển có tác động như thế nào đến phân bố công nghiệp ở Việt Nam?

  • A. Tạo ra các trung tâm công nghiệp mới, thu hút đầu tư và thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất.
  • B. Làm giảm vai trò của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Khiến công nghiệp chỉ tập trung ở các vùng nội địa.
  • D. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Ngành công nghiệp năng lượng ở Việt Nam được xác định là ngành cần "đi trước một bước" chủ yếu vì lý do nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Bể than có trữ lượng lớn nhất và đang được khai thác chủ yếu ở Việt Nam hiện nay là bể than nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Loại hình nhà máy điện nào sau đây thường được xây dựng gần các mỏ than lớn ở miền Bắc Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hai bể trầm tích có tiềm năng lớn nhất về dầu khí đang được khai thác chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam Việt Nam là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc xuất khẩu dầu thô vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhà máy nhiệt điện chạy khí lớn nhất ở Việt Nam (tính theo công suất) thường tập trung ở khu vực nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với việc khai thác tiềm năng thủy điện ở Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hệ thống lưới điện 500 kV Bắc - Nam đóng vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Các nhà máy điện mặt trời và điện gió đang phát triển mạnh ở Việt Nam chủ yếu tập trung ở các vùng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Việt Nam có lợi thế cạnh tranh dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày của Việt Nam phát triển mạnh chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Công nghiệp hóa chất ở Việt Nam bao gồm nhiều phân ngành, trong đó phân ngành nào thường gắn với nguồn nguyên liệu dầu khí và khoáng sản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ngành công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng (xi măng, gạch, ngói...) thường phân bố ở đâu để tối ưu hóa chi phí sản xuất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học ở Việt Nam tập trung nhiều nhất ở vùng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút đầu tư vào ngành công nghiệp sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ngành công nghiệp cơ khí ở Việt Nam hiện nay chủ yếu tập trung vào việc gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nguồn năng lượng nào sau đây được khai thác chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, đặc biệt ở khu vực U Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc phát triển đa dạng các loại hình nguồn điện (nhiệt điện, thủy điện, điện tái tạo) ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Công nghiệp dệt may và da giày thường tập trung ở các khu vực có mật độ dân số cao và gần các cảng biển lớn chủ yếu do yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một nhà máy sản xuất phân bón hóa học sử dụng khí tự nhiên làm nguyên liệu đầu vào sẽ có xu hướng đặt ở đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ngành công nghiệp nào sau đây đòi hỏi công nghệ phức tạp và thường tập trung ở các trung tâm nghiên cứu, đào tạo lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc xây dựng các nhà máy thủy điện lớn trên các hệ thống sông như Sông Đà, Sông Đồng Nai, Sê San không chỉ cung cấp điện mà còn có vai trò quan trọng trong việc gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So với nhiệt điện chạy than, nhiệt điện chạy khí có ưu điểm nổi bật nào về mặt môi trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây có sản phẩm chủ yếu phục vụ cho nông nghiệp, công nghiệp và đời sống, bao gồm phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, xà phòng...?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Vùng nào ở Việt Nam có tiềm năng lớn nhất để phát triển các nhà máy điện gió quy mô lớn do có bờ biển dài và gió mạnh đều?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Sự phát triển của công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ở Việt Nam chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ngành công nghiệp nào sau đây đóng vai trò cung cấp máy móc, thiết bị và công cụ cho các ngành kinh tế khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích cơ cấu sản xuất công nghiệp của một địa phương, việc ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỷ trọng cao cho thấy điều gì về lợi thế của địa phương đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 16: Một số ngành công nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển có tác động như thế nào đến phân bố công nghiệp ở Việt Nam?

Xem kết quả