Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Đề 09
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 17: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động chính giữa Khu công nghiệp (KCN) và Khu công nghệ cao (KCNC) ở Việt Nam.
- A. KCN tập trung nghiên cứu và phát triển, KCNC tập trung sản xuất hàng loạt.
- B. KCN chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, KCNC chủ yếu sản xuất hàng xuất khẩu.
- C. KCN chủ yếu sản xuất hàng công nghiệp và dịch vụ hỗ trợ sản xuất, KCNC tập trung vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ cao và sản xuất sản phẩm công nghệ cao.
- D. KCN ưu tiên lao động phổ thông, KCNC ưu tiên lao động thủ công truyền thống.
Câu 2: Tại sao việc hình thành các trung tâm công nghiệp lớn ở Việt Nam thường gắn liền với các đô thị lớn và vừa?
- A. Đô thị có nguồn nguyên liệu khoáng sản dồi dào.
- B. Đô thị có khí hậu thuận lợi cho sản xuất công nghiệp.
- C. Đô thị thường nằm xa các tuyến giao thông chính, giảm chi phí vận chuyển.
- D. Đô thị cung cấp cơ sở hạ tầng, nguồn lao động, thị trường tiêu thụ và dịch vụ hỗ trợ đa dạng.
Câu 3: Một tỉnh đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện có nhiều nhà máy nhỏ lẻ phân tán. Để nâng cao hiệu quả sản xuất, thu hút đầu tư và sử dụng chung cơ sở hạ tầng, tỉnh nên ưu tiên phát triển hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây?
- A. Khu công nghệ cao.
- B. Khu công nghiệp tập trung.
- C. Điểm công nghiệp.
- D. Trung tâm công nghiệp rất lớn.
Câu 4: Dựa vào vai trò và phạm vi ảnh hưởng, Thành phố Hồ Chí Minh được phân loại là trung tâm công nghiệp mang ý nghĩa quốc gia. Điều này phản ánh trực tiếp đặc điểm nào sau đây của trung tâm công nghiệp này?
- A. Có quy mô sản xuất lớn và đa dạng ngành nghề, ảnh hưởng đến nhiều vùng trong cả nước.
- B. Chỉ tập trung vào một vài ngành công nghiệp mũi nhọn.
- C. Chủ yếu sản xuất hàng hóa phục vụ nhu cầu của riêng thành phố.
- D. Có nhiều xí nghiệp công nghiệp nhỏ lẻ, phân tán.
Câu 5: Khu công nghệ cao Hòa Lạc (Hà Nội) và Khu công nghệ cao TP. Hồ Chí Minh có điểm chung nổi bật nào về chức năng so với các khu công nghiệp thông thường?
- A. Tập trung vào sản xuất các sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao.
- B. Ưu tiên các ngành công nghiệp khai khoáng.
- C. Là nơi tập trung nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ tiên tiến.
- D. Chủ yếu thu hút các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
Câu 6: Quan sát bản đồ phân bố công nghiệp Việt Nam, vùng nào sau đây có mật độ khu công nghiệp và trung tâm công nghiệp tập trung cao nhất, chủ yếu do lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực?
- A. Đông Nam Bộ.
- B. Tây Nguyên.
- C. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 7: Một nhà đầu tư nước ngoài đang tìm kiếm địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất thiết bị điện tử công nghệ cao tại Việt Nam. Yếu tố nào sau đây trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp sẽ được họ quan tâm nhất?
- A. Sự hiện diện của nhiều ngành công nghiệp truyền thống.
- B. Khả năng tiếp cận các khu công nghệ cao và nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Sự phong phú của tài nguyên khoáng sản tại chỗ.
- D. Mật độ dân số đông đúc của khu vực.
Câu 8: Xu hướng phát triển các khu công nghiệp sinh thái ở Việt Nam hiện nay thể hiện mục tiêu gì trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- A. Tăng cường sản xuất hàng hóa giá rẻ.
- B. Ưu tiên các ngành công nghiệp nặng gây ô nhiễm.
- C. Chỉ tập trung vào việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- D. Hướng tới phát triển bền vững, giảm thiểu tác động môi trường và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
Câu 9: So với khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp có đặc điểm gì nổi bật về phạm vi và cấu trúc?
- A. Trung tâm công nghiệp thường bao gồm nhiều khu công nghiệp và các xí nghiệp phân tán khác, gắn liền với đô thị.
- B. Trung tâm công nghiệp chỉ là một xí nghiệp công nghiệp đơn lẻ.
- C. Khu công nghiệp có phạm vi lớn hơn và cấu trúc phức tạp hơn trung tâm công nghiệp.
- D. Cả hai đều chỉ là nơi tập trung các ngành công nghiệp khai thác.
Câu 10: Việc phân loại các trung tâm công nghiệp thành rất lớn, lớn, trung bình và nhỏ chủ yếu dựa vào tiêu chí nào?
- A. Số lượng lao động trong ngành công nghiệp.
- B. Diện tích quy hoạch của trung tâm.
- C. Giá trị sản xuất công nghiệp hàng năm.
- D. Khoảng cách đến thủ đô.
Câu 11: Khu chế xuất là một loại hình của khu công nghiệp, có đặc điểm riêng biệt nào sau đây?
- A. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp nặng.
- B. Chỉ sản xuất hàng hóa phục vụ thị trường nội địa.
- C. Không có ranh giới địa lý xác định.
- D. Chủ yếu sản xuất hàng xuất khẩu và được hưởng các chính sách ưu đãi đặc biệt về hải quan, thuế.
Câu 12: Khu công nghệ cao Đà Nẵng được thành lập với mục tiêu chính là gì trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, tạo động lực tăng trưởng cho vùng.
- B. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên biển.
- C. Chỉ là nơi tập trung các nhà máy chế biến nông sản xuất khẩu.
- D. Phục vụ mục đích phát triển du lịch là chính.
Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc phát triển bền vững các khu công nghiệp ở Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
- B. Các vấn đề về môi trường như ô nhiễm nước, không khí và chất thải rắn.
- C. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài ngày càng giảm.
- D. Thiếu quy hoạch tổng thể về phân bố công nghiệp.
Câu 14: Tại sao các khu công nghiệp ở Việt Nam có xu hướng tập trung nhiều ở các tỉnh, thành phố thuộc Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
- A. Các vùng này có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú nhất cả nước.
- B. Các vùng này có địa hình đồi núi, thuận lợi cho xây dựng nhà máy.
- C. Các vùng này có cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực dồi dào, thị trường lớn và thu hút đầu tư mạnh.
- D. Các vùng này có khí hậu khắc nghiệt, phù hợp với một số ngành công nghiệp đặc thù.
Câu 15: Việc hình thành các trung tâm công nghiệp với nhiều ngành có mối liên hệ sản xuất chặt chẽ (ví dụ: luyện kim đi kèm với cơ khí chế tạo) thể hiện nguyên tắc nào trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- A. Sự hợp tác và chuyên môn hóa sản xuất.
- B. Sự phân tán các cơ sở sản xuất.
- C. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- D. Sự tự cung tự cấp của mỗi xí nghiệp.
Câu 16: Yếu tố nào sau đây ít ảnh hưởng nhất đến việc lựa chọn địa điểm xây dựng một khu công nghệ cao?
- A. Sự sẵn có của nguồn nhân lực trình độ cao.
- B. Gần các trường đại học, viện nghiên cứu.
- C. Hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại (điện, nước, viễn thông).
- D. Sự phong phú của nguồn tài nguyên rừng.
Câu 17: Khu công nghiệp hỗ trợ (supporting industrial park) có vai trò đặc biệt gì trong chuỗi sản xuất công nghiệp?
- A. Chỉ sản xuất các sản phẩm hoàn chỉnh để xuất khẩu.
- B. Cung cấp linh kiện, phụ tùng, bán thành phẩm cho các ngành công nghiệp lắp ráp, chế tạo khác.
- C. Chỉ tập trung vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển.
- D. Chuyên khai thác và chế biến khoáng sản.
Câu 18: Dựa vào thông tin về các khu công nghệ cao hiện có ở Việt Nam (Hòa Lạc - Hà Nội, TP.HCM, Đà Nẵng, Công nghệ sinh học Đồng Nai), hãy nhận xét về xu hướng phân bố của loại hình tổ chức lãnh thổ này?
- A. Tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm và gắn với các trung tâm đô thị lớn.
- B. Phân bố đồng đều trên khắp cả nước, đặc biệt ở các vùng núi cao.
- C. Chỉ xuất hiện ở các tỉnh ven biển.
- D. Ưu tiên các khu vực có nhiều tài nguyên thiên nhiên.
Câu 19: Một trung tâm công nghiệp được mô tả có các ngành chủ yếu là chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng quy mô nhỏ và sửa chữa cơ khí. Dựa vào đặc điểm này, trung tâm công nghiệp đó thường thuộc nhóm quy mô nào?
- A. Rất lớn.
- B. Lớn.
- C. Trung bình hoặc nhỏ.
- D. Siêu lớn.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc hình thành và phát triển các trung tâm công nghiệp ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- A. Sự sẵn có của nguồn nước sạch.
- B. Sự phát triển của cơ sở hạ tầng (giao thông, năng lượng, viễn thông) và nguồn nhân lực chất lượng.
- C. Diện tích đất nông nghiệp có thể chuyển đổi.
- D. Số lượng di tích lịch sử trong khu vực.
Câu 21: Việc di dời một số nhà máy công nghiệp ra khỏi khu vực trung tâm đô thị và tập trung vào các khu công nghiệp ở ngoại vi hoặc các tỉnh lân cận thể hiện xu hướng gì trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp?
- A. Tăng cường sự tập trung công nghiệp trong nội đô.
- B. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp.
- C. Bỏ qua yếu tố môi trường trong phát triển công nghiệp.
- D. Phân tán công nghiệp ra khỏi khu vực đông dân cư để giảm thiểu ô nhiễm và tắc nghẽn.
Câu 22: Một khu công nghiệp đang gặp vấn đề về xử lý chất thải, gây ô nhiễm nguồn nước và không khí xung quanh. Để giải quyết vấn đề này một cách bền vững, khu công nghiệp nên hướng tới mô hình nào?
- A. Khu công nghiệp sinh thái.
- B. Khu chế xuất.
- C. Điểm công nghiệp.
- D. Trung tâm công nghiệp.
Câu 23: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào sau đây không còn phổ biến ở Việt Nam trong giai đoạn hiện đại, thường chỉ tồn tại dưới dạng các cơ sở sản xuất nhỏ lẻ, phân tán?
- A. Khu công nghiệp.
- B. Trung tâm công nghiệp.
- C. Điểm công nghiệp.
- D. Khu công nghệ cao.
Câu 24: Việc quy hoạch và xây dựng các khu công nghiệp ven biển ở Việt Nam như Dung Quất, Chu Lai chủ yếu dựa trên lợi thế nào?
- A. Nguồn lao động dồi dào từ hoạt động nuôi trồng thủy sản.
- B. Vị trí thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa bằng đường biển.
- C. Tiềm năng phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
- D. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
Câu 25: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các khu công nghiệp ở Việt Nam?
- A. Có ranh giới địa lý xác định.
- B. Tập trung nhiều cơ sở sản xuất công nghiệp.
- C. Sử dụng chung cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
- D. Bắt buộc phải có sân bay quốc tế riêng.
Câu 26: Việc một trung tâm công nghiệp có nhiều ngành khác nhau nhưng không có mối liên hệ chặt chẽ về sản xuất (ví dụ: dệt may, chế biến gỗ, sản xuất giấy) phản ánh đặc điểm nào về cấu trúc ngành của trung tâm đó?
- A. Cấu trúc đa ngành, ít chuyên môn hóa sâu.
- B. Cấu trúc chuyên môn hóa cao.
- C. Cấu trúc chỉ tập trung vào một ngành duy nhất.
- D. Cấu trúc theo mô hình khu công nghệ cao.
Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?
- A. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài.
- B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.
- C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thúc đẩy xuất khẩu và tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
- D. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất nội địa.
Câu 28: Một khu vực được quy hoạch để tập trung các hoạt động nghiên cứu, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghệ tiên tiến. Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp phù hợp nhất với mô tả này là gì?
- A. Khu công nghiệp truyền thống.
- B. Khu công nghệ cao.
- C. Khu chế xuất.
- D. Điểm công nghiệp.
Câu 29: Tại sao các trung tâm công nghiệp rất lớn như TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội lại có vai trò quan trọng trong việc định hình sự phát triển công nghiệp của cả nước?
- A. Vì đây là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản nhất.
- B. Vì chúng chỉ phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
- C. Vì chúng nằm ở vùng sâu, vùng xa, ít chịu ảnh hưởng của đô thị hóa.
- D. Vì chúng có quy mô sản xuất lớn, đa dạng ngành, thu hút đầu tư, tạo ra nhiều sản phẩm chủ lực và có khả năng lan tỏa đến các khu vực khác.
Câu 30: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng phát triển chất lượng trong tổ chức lãnh thổ công nghiệp hiện đại ở Việt Nam?
- A. Tăng cường phát triển các khu công nghệ cao và khu công nghiệp sinh thái.
- B. Tăng số lượng điểm công nghiệp nhỏ lẻ.
- C. Ưu tiên các ngành công nghiệp sử dụng nhiều tài nguyên không tái tạo.
- D. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các khu công nghiệp.