15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngành du lịch Việt Nam ngày càng chú trọng phát triển loại hình du lịch nào sau đây để bảo tồn văn hóa và cảnh quan tự nhiên?

  • A. Du lịch biển đảo
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng
  • D. Du lịch sinh thái

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu phân theo nhóm hàng của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi trong cơ cấu xuất khẩu?

  • A. Tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản tăng mạnh nhất.
  • B. Tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến tăng lên đáng kể.
  • C. Tỷ trọng hàng nhiên liệu và khoáng sản không đổi.
  • D. Cơ cấu xuất khẩu không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên ở các khu du lịch ven biển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch trên các phương tiện truyền thông.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động xả thải và khuyến khích du lịch sinh thái.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào phát triển du lịch.

Câu 4: Hoạt động thương mại nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế?

  • A. Nội thương
  • B. Ngoại thương
  • C. Xuất khẩu
  • D. Nhập khẩu

Câu 5: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc và cảnh quan núi rừng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ

Câu 6: Cho bảng số liệu về cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam năm 2022 (dữ liệu giả định). Thị trường nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

  • A. EU
  • B. Nhật Bản
  • C. Hoa Kỳ
  • D. ASEAN

Câu 7: Để nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại thương, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá rẻ.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu sang các nước đang phát triển.
  • C. Giảm thuế xuất nhập khẩu để thu hút đầu tư.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đổi mới công nghệ sản xuất.

Câu 8: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Việt Nam, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi và giải trí ngắn ngày?

  • A. Du lịch mạo hiểm
  • B. Du lịch cuối tuần
  • C. Du lịch khám phá
  • D. Du lịch nông nghiệp

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển du lịch bền vững tại các di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam?

  • A. Tăng cường giáo dục ý thức bảo tồn di sản cho du khách.
  • B. Hạn chế số lượng khách du lịch tại các thời điểm cao điểm.
  • C. Thương mại hóa tối đa các hoạt động du lịch để tăng doanh thu.
  • D. Phát triển các sản phẩm du lịch văn hóa đặc sắc và có trách nhiệm.

Câu 10: Ngành nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam hiện nay?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo
  • B. Nông, lâm, thủy sản
  • C. Khai khoáng
  • D. Dịch vụ

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của du lịch biển đảo Việt Nam?

  • A. Đường bờ biển dài và nhiều bãi tắm đẹp.
  • B. Nhiều hệ sinh thái biển đa dạng và phong phú.
  • C. Văn hóa biển độc đáo và ẩm thực phong phú.
  • D. Khí hậu ôn đới mát mẻ quanh năm.

Câu 12: Để giảm sự phụ thuộc vào một số thị trường xuất khẩu truyền thống, Việt Nam cần đa dạng hóa thị trường theo hướng nào?

  • A. Tập trung vào các thị trường đã có FTA.
  • B. Ưu tiên các thị trường có quy mô kinh tế lớn nhất.
  • C. Mở rộng sang các thị trường mới nổi và tiềm năng.
  • D. Giảm dần quan hệ thương mại với các thị trường nhỏ.

Câu 13: Trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây ở Việt Nam nổi tiếng với cả du lịch biển và du lịch văn hóa - lịch sử?

  • A. Huế
  • B. Đà Nẵng
  • C. Hà Nội
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam?

  • A. Hàng tiêu dùng chiếm tỷ trọng lớn nhất.
  • B. Nguyên liệu và nhiên liệu nhập khẩu giảm dần.
  • C. Tư liệu sản xuất luôn chiếm tỷ trọng cao.
  • D. Nhập khẩu chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước.

Câu 15: Vùng du lịch nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng nhờ hệ sinh thái rừng ngập mặn và văn hóa sông nước?

  • A. Bắc Trung Bộ
  • B. Tây Nguyên
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long

Câu 16: Cho tình huống: Một công ty du lịch muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp gần một khu bảo tồn thiên nhiên. Để đảm bảo phát triển du lịch bền vững, công ty cần ưu tiên điều gì?

  • A. Xây dựng nhanh chóng để đón đầu cơ hội.
  • B. Đánh giá tác động môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong ngắn hạn.
  • D. Thu hút đông đảo khách du lịch quốc tế.

Câu 17: Cán cân thương mại của Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng như thế nào?

  • A. Thặng dư
  • B. Thâm hụt
  • C. Cân bằng
  • D. Biến động không ổn định

Câu 18: Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp với người cao tuổi, chú trọng yếu tố nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và gần gũi thiên nhiên?

  • A. Du lịch mạo hiểm
  • B. Du lịch thể thao
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng và sinh thái
  • D. Du lịch công vụ

Câu 19: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm.
  • B. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến thương mại.
  • C. Mở rộng kênh phân phối ở nước ngoài.
  • D. Nâng cao chất lượng sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 20: Di sản thiên nhiên thế giới nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch hang động?

  • A. Vịnh Hạ Long
  • B. Phong Nha - Kẻ Bàng
  • C. Phố cổ Hội An
  • D. Thánh địa Mỹ Sơn

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu vốn đầu tư phát triển hạ tầng.
  • B. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu.
  • C. Năng lực cạnh tranh và chất lượng dịch vụ chưa cao.
  • D. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa.

Câu 22: Thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay là quốc gia nào?

  • A. Hoa Kỳ
  • B. Nhật Bản
  • C. Hàn Quốc
  • D. Trung Quốc

Câu 23: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam?

  • A. Tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng.
  • B. Giá cả dịch vụ du lịch cạnh tranh.
  • C. Hạ tầng giao thông phát triển.
  • D. Chính sách visa thông thoáng.

Câu 24: Để phát triển nội thương ở vùng nông thôn, miền núi, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Tập trung phát triển các siêu thị lớn.
  • B. Phát triển chợ truyền thống và mạng lưới thương mại nhỏ.
  • C. Khuyến khích người dân mua sắm trực tuyến.
  • D. Xây dựng các trung tâm thương mại hiện đại.

Câu 25: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, du lịch thuộc nhóm ngành nào?

  • A. Dịch vụ sản xuất
  • B. Dịch vụ công
  • C. Dịch vụ tiêu dùng
  • D. Dịch vụ kinh doanh

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dữ liệu giả định). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của du lịch quốc tế?

  • A. Số lượng khách du lịch giảm nhẹ.
  • B. Số lượng khách du lịch tăng liên tục.
  • C. Số lượng khách du lịch không ổn định.
  • D. Số lượng khách du lịch không thay đổi.

Câu 27: Để phát triển du lịch nông thôn, sản phẩm du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn nhất?

  • A. Khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Công viên giải trí hiện đại.
  • C. Sòng bạc và khu vui chơi có thưởng.
  • D. Du lịch trải nghiệm nông nghiệp và văn hóa bản địa.

Câu 28: Trong hoạt động ngoại thương, thuật ngữ "tỷ giá hối đoái" có ý nghĩa gì?

  • A. Giá trị của một đơn vị tiền tệ quốc gia so với ngoại tệ.
  • B. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia.
  • C. Chênh lệch giữa kim ngạch xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Thuế suất áp dụng cho hàng hóa xuất nhập khẩu.

Câu 29: Loại hình du lịch nào sau đây có thể góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc?

  • A. Du lịch biển
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử
  • C. Du lịch sinh thái
  • D. Du lịch thể thao

Câu 30: Để phát triển du lịch bền vững, vai trò của cộng đồng địa phương được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Cung cấp dịch vụ du lịch giá rẻ.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng du lịch.
  • C. Tham gia quản lý và hưởng lợi từ hoạt động du lịch.
  • D. Quảng bá hình ảnh du lịch địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ngành du lịch Việt Nam ngày càng chú trọng phát triển loại hình du lịch nào sau đây để bảo tồn văn hóa và cảnh quan tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu phân theo nhóm hàng của Việt Nam năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi trong cơ cấu xuất khẩu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường tự nhiên ở các khu du lịch ven biển, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hoạt động thương mại nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch cộng đồng dựa vào bản sắc văn hóa dân tộc và cảnh quan núi rừng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho bảng số liệu về cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam năm 2022 (dữ liệu giả định). Thị trường nào chiếm tỷ trọng lớn nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Để nâng cao hiệu quả hoạt động ngoại thương, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào sau đây trong dài hạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Việt Nam, đáp ứng nhu cầu nghỉ ngơi và giải trí ngắn ngày?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để phát triển du lịch bền vững tại các di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ngành nào sau đây đóng góp lớn nhất vào tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh của du lịch biển đảo Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để giảm sự phụ thuộc vào một số thị trường xuất khẩu truyền thống, Việt Nam cần đa dạng hóa thị trường theo hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây ở Việt Nam nổi tiếng với cả du lịch biển và du lịch văn hóa - lịch sử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nhận định nào sau đây đúng về cơ cấu hàng hóa nhập khẩu của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vùng du lịch nào ở Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng nhờ hệ sinh thái rừng ngập mặn và văn hóa sông nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho tình huống: Một công ty du lịch muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp gần một khu bảo tồn thiên nhiên. Để đảm bảo phát triển du lịch bền vững, công ty cần ưu tiên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cán cân thương mại của Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Loại hình du lịch nào sau đây phù hợp với người cao tuổi, chú trọng yếu tố nghỉ dưỡng, chăm sóc sức khỏe và gần gũi thiên nhiên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giải pháp nào sau đây quan trọng nhất để nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Di sản thiên nhiên thế giới nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch hang động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Đâu là thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch Việt Nam hiện nay trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay là quốc gia nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để phát triển nội thương ở vùng nông thôn, miền núi, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong cơ cấu ngành dịch vụ, du lịch thuộc nhóm ngành nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho biểu đồ cột thể hiện số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (dữ liệu giả định). Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của du lịch quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để phát triển du lịch nông thôn, sản phẩm du lịch nào sau đây có tiềm năng lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong hoạt động ngoại thương, thuật ngữ 'tỷ giá hối đoái' có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Loại hình du lịch nào sau đây có thể góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát triển du lịch bền vững, vai trò của cộng đồng địa phương được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh sự phát triển của nội thương ở Việt Nam?

  • A. Mạng lưới chợ truyền thống và siêu thị rộng khắp.
  • B. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tăng liên tục.
  • C. Sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế vào hoạt động thương mại.
  • D. Xu hướng giảm sút về số lượng các trung tâm thương mại lớn.

Câu 2: Để thúc đẩy du lịch bền vững ở vùng ven biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Tăng cường quản lý và bảo vệ môi trường biển.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Quảng bá du lịch trên các mạng xã hội.
  • D. Giảm giá các dịch vụ du lịch để thu hút khách.

Câu 3: Thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đã có sự chuyển dịch theo hướng nào trong những năm gần đây?

  • A. Tập trung vào thị trường các nước phát triển ở châu Âu.
  • B. Ưu tiên các thị trường láng giềng trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Đa dạng hóa thị trường, giảm sự phụ thuộc vào một số thị trường.
  • D. Mở rộng thị trường sang các nước châu Phi và Mỹ Latinh.

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây không dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • C. Du lịch biển - đảo.
  • D. Du lịch khám phá hang động.

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập cho người dân và đa dạng hóa kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung phát triển ở các đô thị lớn, ít tác động đến vùng nông thôn.
  • C. Chủ yếu khai thác tài nguyên thiên nhiên, ít chú trọng bảo tồn văn hóa.
  • D. Gây ra nhiều tác động tiêu cực đến môi trường hơn là lợi ích kinh tế.

Câu 6: Cho biểu đồ về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020. Xu hướng thay đổi đáng chú ý nhất trong giai đoạn này là gì?

  • A. Tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản tăng mạnh.
  • B. Tỷ trọng hàng nhiên liệu và khoáng sản duy trì ổn định.
  • C. Tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến tăng lên đáng kể.
  • D. Cơ cấu hàng hóa xuất khẩu không có sự thay đổi lớn.

Câu 7: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • B. Đầu tư vào công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • C. Tăng cường quảng cáo và xúc tiến thương mại ở nước ngoài.
  • D. Hạn chế nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong nước.

Câu 8: Trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây của Việt Nam nổi tiếng với cả du lịch biển và du lịch văn hóa - lịch sử?

  • A. Hà Nội.
  • B. Đà Lạt.
  • C. Đà Nẵng.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 9: Hoạt động thương mại biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng chủ yếu diễn ra ở khu vực nào?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Trung du và miền núi Bắc Bộ và vùng biên giới phía Tây.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • D. Đông Nam Bộ.

Câu 10: Ngành du lịch Việt Nam đang hướng tới mục tiêu phát triển "du lịch xanh". Điều này thể hiện ở việc ưu tiên yếu tố nào?

  • A. Thu hút lượng khách du lịch quốc tế lớn nhất.
  • B. Xây dựng các công trình du lịch quy mô lớn.
  • C. Tăng doanh thu du lịch trong thời gian ngắn.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên du lịch.

Câu 11: Cho bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (đơn vị: tỷ USD). (Bảng số liệu giả định). Nhận xét nào sau đây không phù hợp với bảng số liệu?

  • A. Việt Nam có tổng kim ngạch xuất nhập khẩu cao hơn quốc gia X.
  • B. Cán cân thương mại của Việt Nam thặng dư lớn hơn quốc gia Y.
  • C. Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam thấp hơn quốc gia Z.
  • D. Quốc gia X có kim ngạch xuất khẩu cao nhất trong các quốc gia.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định đến sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?

  • A. Mức sống dân cư.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông.
  • C. Sự đa dạng của tài nguyên du lịch.
  • D. Chính sách phát triển du lịch của nhà nước.

Câu 13: Loại hình vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động nội thương của Việt Nam, đặc biệt là vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường sông.
  • D. Đường biển.

Câu 14: Di sản văn hóa thế giới nào của Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch cộng đồng?

  • A. Vịnh Hạ Long.
  • B. Phố cổ Hội An.
  • C. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • D. Quần thể danh thắng Tràng An.

Câu 15: Tình huống: Một công ty du lịch muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp tại một vùng ven biển còn hoang sơ. Để đảm bảo phát triển bền vững, công ty cần ưu tiên điều gì trong giai đoạn lập kế hoạch?

  • A. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • C. Đánh giá tác động môi trường và văn hóa - xã hội.
  • D. Quảng bá rộng rãi về dự án trên các phương tiện truyền thông.

Câu 16: Cán cân thương mại của Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng như thế nào?

  • A. Luôn ở trạng thái nhập siêu.
  • B. Chuyển từ nhập siêu sang xuất siêu.
  • C. Luôn duy trì trạng thái cân bằng.
  • D. Xu hướng nhập siêu ngày càng tăng.

Câu 17: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng ngập mặn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 18: Mặt hàng nhập khẩu nào sau đây phản ánh nhu cầu đầu tư phát triển sản xuất của Việt Nam?

  • A. Hàng tiêu dùng cao cấp.
  • B. Nông sản thực phẩm.
  • C. Máy móc, thiết bị công nghiệp.
  • D. Nhiên liệu và khoáng sản.

Câu 19: Khu vực nào ở Việt Nam có hoạt động nội thương sôi động nhất?

  • A. Tây Nguyên.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Bắc Trung Bộ.
  • D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

Câu 20: Để thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lượclâu dài?

  • A. Tổ chức các sự kiện văn hóa, lễ hội lớn.
  • B. Giảm giá vé máy bay và chi phí khách sạn.
  • C. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông quốc tế.
  • D. Phát triển sản phẩm du lịch đặc sắc, đa dạng và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Câu 21: Cho sơ đồ về các tuyến du lịch chính của Việt Nam (Sơ đồ giả định). Tuyến du lịch nào sau đây tập trung khai thác tài nguyên du lịch nhân văn?

  • A. Tuyến du lịch biển đảo miền Trung.
  • B. Tuyến du lịch di sản miền Trung.
  • C. Tuyến du lịch sinh thái Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Tuyến du lịch núi rừng Tây Bắc.

Câu 22: Ngành kinh tế nào sau đây có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại mạnh mẽ nhất với ngành du lịch?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Công nghiệp.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Xây dựng.

Câu 23: Hạn chế nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên du lịch.
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch còn thiếu đồng bộ và hiện đại.
  • C. Nguồn nhân lực du lịch chưa đáp ứng yêu cầu về chất lượng.
  • D. Chính sách quản lý và quy hoạch du lịch còn nhiều bất cập.

Câu 24: Đâu là động lực chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Chính sách mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào và giá rẻ.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế.

Câu 25: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Việt Nam?

  • A. Du lịch nông nghiệp.
  • B. Du lịch cộng đồng.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch MICE.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các trung tâm thương mại lớn ở Việt Nam?

  • A. Phân bố đồng đều trên cả nước.
  • B. Tập trung chủ yếu ở vùng núi và trung du.
  • C. Tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm và đô thị lớn.
  • D. Phân bố chủ yếu ở vùng nông thôn.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu xử lý rác thải.
  • B. Kiểm soát số lượng khách du lịch tại các điểm đến nhạy cảm.
  • C. Tăng cường tuyên truyền về bảo vệ môi trường cho du khách.
  • D. Ứng dụng công nghệ xanh trong các cơ sở du lịch.

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu thị trường nhập khẩu của Việt Nam năm 2021 (Biểu đồ giả định). Thị trường nào chiếm tỷ trọng nhập khẩu lớn nhất?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. EU.
  • C. Trung Quốc.
  • D. Nhật Bản.

Câu 29: Nhân tố nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp.
  • B. Khí hậu nắng ấm quanh năm.
  • C. Nhiều di tích văn hóa - lịch sử ven biển.
  • D. Có mùa đông lạnh.

Câu 30: Trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào có giá trị gia tăng cao nhất và thể hiện trình độ phát triển công nghiệp của đất nước?

  • A. Hàng nông, lâm, thủy sản.
  • B. Hàng công nghiệp chế biến (điện tử, máy tính, dệt may...).
  • C. Hàng nhiên liệu và khoáng sản.
  • D. Hàng thủ công mỹ nghệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Biểu hiện nào sau đây *không* phản ánh sự phát triển của nội thương ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để thúc đẩy du lịch bền vững ở vùng ven biển, biện pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Thị trường xuất khẩu chủ lực của Việt Nam đã có sự chuyển dịch theo hướng nào trong những năm gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Loại hình du lịch nào sau đây *không* dựa trên tài nguyên du lịch tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của du lịch đối với phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho biểu đồ về cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam năm 2010 và 2020. Xu hướng thay đổi đáng chú ý nhất trong giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Giải pháp nào sau đây giúp nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trung tâm du lịch quốc gia nào sau đây của Việt Nam nổi tiếng với cả du lịch biển và du lịch văn hóa - lịch sử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hoạt động thương mại biên giới của Việt Nam với các nước láng giềng chủ yếu diễn ra ở khu vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ngành du lịch Việt Nam đang hướng tới mục tiêu phát triển 'du lịch xanh'. Điều này thể hiện ở việc ưu tiên yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho bảng số liệu về kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam và một số quốc gia năm 2022 (đơn vị: tỷ USD). (Bảng số liệu giả định). Nhận xét nào sau đây *không* phù hợp với bảng số liệu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Yếu tố nào sau đây có vai trò *quyết định* đến sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại hình vận tải nào đóng vai trò quan trọng nhất trong hoạt động nội thương của Việt Nam, đặc biệt là vận chuyển hàng hóa khối lượng lớn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Di sản văn hóa thế giới nào của Việt Nam có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch cộng đồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Tình huống: Một công ty du lịch muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái cao cấp tại một vùng ven biển còn hoang sơ. Để đảm bảo phát triển bền vững, công ty cần ưu tiên điều gì trong giai đoạn lập kế hoạch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cán cân thương mại của Việt Nam trong những năm gần đây có xu hướng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Vùng nào của Việt Nam có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái dựa vào hệ sinh thái rừng ngập mặn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Mặt hàng nhập khẩu nào sau đây phản ánh nhu cầu *đầu tư phát triển sản xuất* của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khu vực nào ở Việt Nam có hoạt động nội thương sôi động nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính *chiến lược* và *lâu dài*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho sơ đồ về các tuyến du lịch chính của Việt Nam (Sơ đồ giả định). Tuyến du lịch nào sau đây tập trung khai thác tài nguyên du lịch nhân văn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ngành kinh tế nào sau đây có mối quan hệ mật thiết và tác động qua lại mạnh mẽ nhất với ngành du lịch?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hạn chế nào sau đây là *thách thức lớn nhất* đối với sự phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Đâu là động lực chính thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngoại thương Việt Nam trong giai đoạn hội nhập quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Loại hình du lịch nào sau đây có xu hướng phát triển mạnh ở các đô thị lớn của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phân bố các trung tâm thương mại lớn ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của du lịch đến môi trường, biện pháp quản lý nào sau đây là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu thị trường nhập khẩu của Việt Nam năm 2021 (Biểu đồ giả định). Thị trường nào chiếm tỷ trọng nhập khẩu lớn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nhân tố nào sau đây *không* phải là điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam, nhóm hàng nào có giá trị gia tăng cao nhất và thể hiện trình độ phát triển công nghiệp của đất nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào kiến thức về nội thương Việt Nam, hoạt động buôn bán trong nước ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn so với Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho giao thông.
  • B. Thiếu các trung tâm đô thị lớn.
  • C. Mật độ dân số thấp và sức mua của người dân còn hạn chế.
  • D. Chưa có chính sách ưu tiên phát triển nội thương.

Câu 2: Ngoại thương Việt Nam trong những năm gần đây có sự chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. Sự chuyển dịch này chủ yếu theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng nhóm hàng nông, lâm, thủy sản thô.
  • B. Tăng tỉ trọng nhóm hàng khoáng sản, giảm tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp nhẹ.
  • C. Tăng tỉ trọng nhóm hàng gia công, giảm tỉ trọng nhóm hàng có hàm lượng công nghệ cao.
  • D. Giảm tỉ trọng nhóm hàng công nghiệp, tăng tỉ trọng nhóm hàng nông sản.

Câu 3: Việt Nam tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA). Xu hướng này có tác động rõ rệt nhất đến hoạt động ngoại thương của nước ta như thế nào?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh trên thị trường xuất khẩu.
  • B. Hạn chế nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại.
  • C. Thu hẹp quy mô và đa dạng hóa thị trường xuất nhập khẩu.
  • D. Mở rộng quy mô, đa dạng hóa thị trường và đối tác xuất nhập khẩu.

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực cho hoạt động xuất khẩu.
  • B. Sự phụ thuộc vào một số ít thị trường truyền thống.
  • C. Chất lượng sản phẩm xuất khẩu chưa đáp ứng được tiêu chuẩn quốc tế khắt khe.
  • D. Khó khăn trong việc tiếp cận thông tin thị trường nước ngoài.

Câu 5: Tài nguyên du lịch tự nhiên ở Việt Nam có sự đa dạng và phân bố rộng khắp. Tuy nhiên, loại tài nguyên tự nhiên nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng và khám phá?

  • A. Địa hình karst với các hang động, vịnh, đảo đá vôi.
  • B. Hệ thống rừng nguyên sinh và đa dạng sinh học.
  • C. Mạng lưới sông, hồ, thác nước phong phú.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa với sự phân hóa theo mùa và độ cao.

Câu 6: Di sản văn hóa nào sau đây ở Việt Nam thuộc nhóm tài nguyên du lịch nhân văn và được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, nổi bật với kiến trúc cổ kính và không gian đô thị truyền thống?

  • A. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • B. Thánh địa Mỹ Sơn.
  • C. Phố cổ Hội An.
  • D. Quần thể danh thắng Tràng An.

Câu 7: Phân tích vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của ngành du lịch vào nguồn thu ngoại tệ và giải quyết việc làm?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, dịch vụ.
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử.
  • C. Góp phần nâng cao dân trí và mức sống của người dân địa phương.
  • D. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn và tạo ra nhiều việc làm trực tiếp và gián tiếp.

Câu 8: Dựa vào sự phân bố tài nguyên du lịch và vị trí địa lí, khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng đặc biệt để phát triển mạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển kết hợp với khám phá văn hóa Chăm?

  • A. Vùng Bắc Trung Bộ.
  • B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Vùng Đông Nam Bộ.

Câu 9: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam được xác định dựa trên sự tập trung của các trung tâm du lịch lớn và khả năng liên kết. Ba đỉnh của tam giác này thường được nhắc đến là:

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Cần Thơ.
  • C. Đà Nẵng, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh, Phan Thiết, Côn Đảo.

Câu 10: Để phát triển du lịch bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến những giải pháp đồng bộ. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc kết hợp giữa phát triển du lịch với bảo vệ môi trường và tài nguyên?

  • A. Đẩy mạnh xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Mở rộng quy mô đón khách du lịch hàng năm.
  • C. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và cộng đồng địa phương.
  • D. Tập trung phát triển du lịch tại các đô thị lớn.

Câu 11: Hoạt động nội thương ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ với sự đa dạng hóa các hình thức kinh doanh. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại và thương mại điện tử phản ánh điều gì về nội thương nước ta?

  • A. Sự suy giảm vai trò của chợ truyền thống.
  • B. Sự chuyển dịch sang các phương thức buôn bán văn minh, hiện đại.
  • C. Sự tập trung hoạt động nội thương vào khu vực thành thị.
  • D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân ngày càng giảm.

Câu 12: Phân tích cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam. Nhóm hàng nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Hàng tiêu dùng và thực phẩm chế biến.
  • B. Nguyên liệu cho ngành công nghiệp dệt may, da giày.
  • C. Xăng dầu và các sản phẩm từ dầu mỏ.
  • D. Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác.

Câu 13: Sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam trong những năm gần đây được thể hiện rõ nét qua yếu tố nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng liên tục về số lượng khách du lịch quốc tế và nội địa, cùng với doanh thu du lịch.
  • B. Tập trung phát triển du lịch ở một số ít địa điểm nổi tiếng.
  • C. Giảm sự đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Chỉ thu hút chủ yếu khách du lịch từ các nước trong khu vực.

Câu 14: So sánh tiềm năng du lịch giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Điểm khác biệt nổi bật nhất về tài nguyên du lịch giữa hai vùng này là gì?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có nhiều bãi biển đẹp, Tây Nguyên không có.
  • B. Tây Nguyên có nhiều di tích lịch sử cách mạng, Đồng bằng sông Hồng ít hơn.
  • C. Đồng bằng sông Hồng nổi bật với tài nguyên du lịch nhân văn (văn minh lúa nước, làng nghề, lễ hội), Tây Nguyên nổi bật với tài nguyên tự nhiên (cao nguyên, rừng, thác nước) và văn hóa các dân tộc thiểu số đặc trưng.
  • D. Cả hai vùng đều có tiềm năng du lịch biển rất lớn.

Câu 15: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản thô với số lượng lớn.
  • B. Tập trung vào các thị trường dễ tính, ít yêu cầu về chất lượng.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm bằng mọi cách.
  • D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 16: Phân tích vai trò của các trung tâm du lịch quốc gia đối với sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam. Chức năng chính của các trung tâm này là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đón tiếp khách du lịch nội địa.
  • B. Là hạt nhân, động lực thúc đẩy sự phát triển du lịch của cả nước và các vùng lân cận.
  • C. Chỉ cung cấp dịch vụ lưu trú và ăn uống.
  • D. Chủ yếu là nơi bảo tồn các di tích lịch sử.

Câu 17: Mặc dù có nhiều tiềm năng, du lịch Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây liên quan trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và khả năng cạnh tranh quốc tế?

  • A. Thiếu tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
  • B. Số lượng khách du lịch quốc tế còn thấp.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực du lịch chưa cao, sản phẩm du lịch đơn điệu.
  • D. Thiếu sự đa dạng về loại hình du lịch.

Câu 18: Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của ngoại thương vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm, tạo động lực cho sản xuất trong nước phát triển.
  • B. Chỉ tập trung nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng.
  • C. Làm giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • D. Hạn chế tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến từ nước ngoài.

Câu 19: Phân tích sự phân bố không gian của hoạt động nội thương ở Việt Nam. Khu vực nào sau đây thường có hoạt động buôn bán sôi động và đa dạng nhất?

  • A. Các tỉnh miền núi biên giới.
  • B. Khu vực nông thôn hẻo lánh.
  • C. Các vùng có mật độ dân số thấp.
  • D. Các đô thị lớn và vùng kinh tế phát triển năng động.

Câu 20: Hoạt động du lịch biển ở các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào) có lợi thế đặc biệt so với các tỉnh phía Bắc (từ Đà Nẵng trở ra) về mặt thời tiết. Lợi thế đó là gì?

  • A. Ít chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới.
  • B. Nhiệt độ nước biển thấp hơn, phù hợp cho các hoạt động dưới nước.
  • C. Không có mùa đông lạnh, cho phép khai thác du lịch biển quanh năm.
  • D. Thường xuyên có sóng lớn, thuận lợi cho lướt ván.

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững, một trong những định hướng quan trọng là đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng này?

  • A. Phát triển các loại hình du lịch mới như du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, du lịch MICE.
  • B. Tập trung quảng bá các điểm đến du lịch nổi tiếng đã có.
  • C. Giảm giá vé tham quan các di tích lịch sử.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khách sạn và nhà hàng.

Câu 22: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp Việt Nam nhập khẩu nhiều hàng hóa xa xỉ.
  • B. Làm giảm giá trị đồng tiền Việt Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu hàng nông sản.
  • D. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn, thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm trong nước.

Câu 23: Tài nguyên du lịch nhân văn ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng, bao gồm di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề truyền thống. Loại tài nguyên nào sau đây có vai trò đặc biệt trong việc thu hút khách du lịch quốc tế quan tâm đến chiều sâu văn hóa và đời sống cộng đồng của Việt Nam?

  • A. Các bảo tàng lịch sử.
  • B. Các lễ hội truyền thống và làng nghề thủ công.
  • C. Các công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Các di tích cách mạng.

Câu 24: Hoạt động nội thương ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa phát triển, dân cư đông đúc và mạng lưới kênh rạch thuận lợi cho giao thông thủy.
  • B. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • C. Có nhiều tài nguyên khoáng sản.
  • D. Gần các thị trường xuất khẩu lớn.

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển của ngành du lịch đang góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp để phục vụ du khách.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP.
  • C. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Tăng tỉ trọng ngành dịch vụ (trong đó có du lịch) trong cơ cấu GDP và tạo ra các ngành nghề, dịch vụ mới.

Câu 26: Phân tích tác động của hoạt động xuất nhập khẩu đến cán cân thương mại của Việt Nam. Trong những năm gần đây, cán cân thương mại của nước ta thường có xu hướng:

  • A. Thâm hụt thương mại lớn và liên tục.
  • B. Cải thiện đáng kể, tiến tới xuất siêu hoặc thặng dư thương mại.
  • C. Luôn cân bằng giữa xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào biến động giá cả thế giới.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả của hoạt động du lịch, việc liên kết giữa các điểm đến và các vùng du lịch có vai trò quan trọng. Điều này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Xây dựng các tour, tuyến du lịch đa dạng, kết nối nhiều điểm tham quan, trải nghiệm khác nhau.
  • B. Tăng cường cạnh tranh giữa các điểm đến du lịch.
  • C. Mỗi điểm du lịch hoạt động độc lập.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch tại một số vùng trọng điểm.

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu, ngành thương mại Việt Nam vẫn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây liên quan đến khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước?

  • A. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu còn thấp.
  • B. Thị trường nội địa quá nhỏ bé.
  • C. Quy mô kinh doanh của nhiều doanh nghiệp còn nhỏ, năng lực cạnh tranh yếu so với doanh nghiệp nước ngoài.
  • D. Thiếu sự quản lý của Nhà nước đối với hoạt động thương mại.

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng đối với các vùng miền núi và nông thôn Việt Nam. Ý nghĩa kinh tế - xã hội rõ rệt nhất của loại hình du lịch này là gì?

  • A. Chỉ thu hút khách du lịch nước ngoài.
  • B. Gây áp lực lên môi trường tự nhiên.
  • C. Tập trung phát triển cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Tạo thêm thu nhập, việc làm cho người dân địa phương, góp phần xóa đói giảm nghèo và bảo tồn văn hóa truyền thống.

Câu 30: Để hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ và an toàn, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng cải thiện nhất?

  • A. Giảm số lượng người sử dụng internet.
  • B. Xây dựng lòng tin cho người tiêu dùng về chất lượng hàng hóa và an toàn giao dịch trực tuyến.
  • C. Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp nhỏ.
  • D. Chỉ cho phép thanh toán bằng tiền mặt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Dựa vào kiến thức về nội thương Việt Nam, hoạt động buôn bán trong nước ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn so với Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ngoại thương Việt Nam trong những năm gần đây có sự chuyển dịch mạnh mẽ về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu. Sự chuyển dịch này chủ yếu theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việt Nam tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tham gia nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA). Xu hướng này có tác động rõ rệt nhất đến hoạt động ngoại thương của nước ta như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một trong những thách thức lớn nhất đối với hoạt động xuất khẩu của Việt Nam hiện nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tài nguyên du lịch tự nhiên ở Việt Nam có sự đa dạng và phân bố rộng khắp. Tuy nhiên, loại tài nguyên tự nhiên nào sau đây thường đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, đặc biệt là du lịch nghỉ dưỡng và khám phá?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Di sản văn hóa nào sau đây ở Việt Nam thuộc nhóm tài nguyên du lịch nhân văn và được UNESCO công nhận là Di sản Văn hóa Thế giới, nổi bật với kiến trúc cổ kính và không gian đô thị truyền thống?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phân tích vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của ngành du lịch vào nguồn thu ngoại tệ và giải quyết việc làm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dựa vào sự phân bố tài nguyên du lịch và vị trí địa lí, khu vực nào sau đây ở Việt Nam có tiềm năng đặc biệt để phát triển mạnh loại hình du lịch nghỉ dưỡng biển kết hợp với khám phá văn hóa Chăm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam được xác định dựa trên sự tập trung của các trung tâm du lịch lớn và khả năng liên kết. Ba đỉnh của tam giác này thường được nhắc đến là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để phát triển du lịch bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến những giải pháp đồng bộ. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc kết hợp giữa phát triển du lịch với bảo vệ môi trường và tài nguyên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hoạt động nội thương ở Việt Nam đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ với sự đa dạng hóa các hình thức kinh doanh. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại và thương mại điện tử phản ánh điều gì về nội thương nước ta?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam. Nhóm hàng nào sau đây chiếm tỉ trọng lớn và có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam trong những năm gần đây được thể hiện rõ nét qua yếu tố nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh tiềm năng du lịch giữa vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Nguyên. Điểm khác biệt nổi bật nhất về tài nguyên du lịch giữa hai vùng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Phân tích vai trò của các trung tâm du lịch quốc gia đối với sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam. Chức năng chính của các trung tâm này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mặc dù có nhiều tiềm năng, du lịch Việt Nam vẫn đối mặt với nhiều hạn chế. Hạn chế nào sau đây liên quan trực tiếp đến chất lượng dịch vụ và khả năng cạnh tranh quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với nền kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập. Vai trò nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đóng góp của ngoại thương vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích sự phân bố không gian của hoạt động nội thương ở Việt Nam. Khu vực nào sau đây thường có hoạt động buôn bán sôi động và đa dạng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Hoạt động du lịch biển ở các tỉnh phía Nam (từ Đà Nẵng trở vào) có lợi thế đặc biệt so với các tỉnh phía Bắc (từ Đà Nẵng trở ra) về mặt thời tiết. Lợi thế đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để phát triển du lịch bền vững, một trong những định hướng quan trọng là đa dạng hóa sản phẩm du lịch. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Hoạt động xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang các thị trường lớn như Hoa Kỳ, EU, Trung Quốc có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tài nguyên du lịch nhân văn ở Việt Nam rất phong phú và đa dạng, bao gồm di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề truyền thống. Loại tài nguyên nào sau đây có vai trò đặc biệt trong việc thu hút khách du lịch quốc tế quan tâm đến chiều sâu văn hóa và đời sống cộng đồng của Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Hoạt động nội thương ở các vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển của ngành du lịch đang góp phần tích cực vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích tác động của hoạt động xuất nhập khẩu đến cán cân thương mại của Việt Nam. Trong những năm gần đây, cán cân thương mại của nước ta thường có xu hướng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả của hoạt động du lịch, việc liên kết giữa các điểm đến và các vùng du lịch có vai trò quan trọng. Điều này thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Bên cạnh những thành tựu, ngành thương mại Việt Nam vẫn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây liên quan đến khả năng cạnh tranh và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp trong nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng đối với các vùng miền núi và nông thôn Việt Nam. Ý nghĩa kinh tế - xã hội rõ rệt nhất của loại hình du lịch này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để hoạt động thương mại điện tử ở Việt Nam phát triển mạnh mẽ và an toàn, yếu tố nào sau đ??y cần được chú trọng cải thiện nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào kiến thức về nội thương Việt Nam, hoạt động buôn bán trong nước có xu hướng phát triển sôi động nhất ở những khu vực nào sau đây?

  • A. Các tỉnh miền núi phía Bắc có nhiều cửa khẩu biên giới.
  • B. Các vùng kinh tế phát triển, tập trung đông dân cư và đô thị lớn.
  • C. Các khu vực ven biển có nhiều cảng biển quốc tế lớn.
  • D. Các tỉnh Tây Nguyên có tiềm năng khai thác khoáng sản đa dạng.

Câu 2: Phân tích vai trò của hoạt động nội thương trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam hiện nay.

  • A. Chủ yếu tập trung vào việc xuất khẩu hàng hóa ra thị trường nước ngoài.
  • B. Là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch quốc tế.
  • C. Góp phần điều tiết sản xuất, lưu thông hàng hóa, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng và tạo việc làm.
  • D. Quyết định trực tiếp đến cơ cấu và quy mô của ngành nông nghiệp.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỷ trọng nông sản, lâm sản, thủy sản xuất khẩu ngày càng tăng mạnh, chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo có xu hướng giảm tỷ trọng do cạnh tranh quốc tế.
  • C. Khoáng sản vẫn là mặt hàng xuất khẩu chủ lực, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn nhất.
  • D. Tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo tăng nhanh, giảm dần tỷ trọng hàng thô và sơ chế.

Câu 4: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa đối tác thương mại và nâng cao sức cạnh tranh.
  • B. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa từ các nước phát triển để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Tập trung xuất khẩu vào một số thị trường truyền thống để giảm thiểu rủi ro.
  • D. Ưu tiên nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam.

  • A. Giúp tập trung nguồn lực vào một số ít thị trường trọng điểm, dễ quản lý.
  • B. Giảm thiểu rủi ro khi một thị trường gặp biến động, tăng tính bền vững của hoạt động xuất khẩu.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, ít tác động đến doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • D. Làm giảm kim ngạch xuất khẩu tổng thể do phân tán nguồn lực.

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định nhóm tài nguyên du lịch nào sau đây được xem là "vốn quý" đặc biệt, thu hút du khách bởi tính độc đáo, không lặp lại và gắn liền với bản sắc văn hóa dân tộc?

  • A. Địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên.
  • B. Hệ sinh thái rừng và biển.
  • C. Di tích lịch sử - văn hóa, lễ hội truyền thống, làng nghề.
  • D. Các công trình kiến trúc hiện đại và khu vui chơi giải trí.

Câu 7: Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào sau đây dựa trên lợi thế về đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và hệ thống đảo phong phú?

  • A. Du lịch biển, đảo.
  • B. Du lịch văn hóa, lịch sử.
  • C. Du lịch sinh thái rừng núi.
  • D. Du lịch đô thị, mua sắm.

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của hoạt động du lịch không bền vững đến môi trường tự nhiên và xã hội tại các điểm đến du lịch ở Việt Nam.

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới cho người dân địa phương.
  • B. Thúc đẩy bảo tồn và phát huy giá trị các di sản văn hóa.
  • C. Góp phần nâng cao nhận thức của cộng đồng về bảo vệ môi trường.
  • D. Ô nhiễm môi trường (nước, không khí, rác thải), suy thoái tài nguyên và biến đổi văn hóa địa phương.

Câu 9: Để phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo tồn tài nguyên và văn hóa?

  • A. Đầu tư xây dựng thật nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch ra thị trường quốc tế bằng mọi giá.
  • C. Xây dựng quy hoạch du lịch chi tiết, quản lý chặt chẽ các hoạt động và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • D. Giảm giá vé tham quan và dịch vụ để thu hút đông đảo du khách.

Câu 10: Dựa vào bản đồ phân bố các trung tâm du lịch Việt Nam, phân tích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành một trong những trung tâm du lịch quốc gia quan trọng nhất ở miền Nam?

  • A. Vì thành phố có nhiều bãi biển đẹp và di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận.
  • B. Vì là đô thị đặc biệt, trung tâm kinh tế lớn, đầu mối giao thông quan trọng, có nhiều tài nguyên du lịch nhân văn và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • C. Vì thành phố có khí hậu mát mẻ quanh năm, thuận lợi cho du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Vì là thủ đô của Việt Nam, tập trung nhiều cơ quan đầu não và sự kiện chính trị quan trọng.

Câu 11: Nêu điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu hàng hóa giữa ngoại thương và nội thương của Việt Nam.

  • A. Ngoại thương thường tập trung vào các mặt hàng có giá trị xuất khẩu/nhập khẩu lớn, mang tính chuyên môn hóa cao, trong khi nội thương đa dạng hơn, phục vụ nhu cầu tiêu dùng hàng ngày.
  • B. Ngoại thương chủ yếu buôn bán các sản phẩm nông nghiệp, còn nội thương chủ yếu buôn bán sản phẩm công nghiệp.
  • C. Ngoại thương chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp Nhà nước, còn nội thương có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế.
  • D. Cơ cấu hàng hóa của ngoại thương và nội thương hoàn toàn giống nhau, chỉ khác nhau về địa điểm diễn ra.

Câu 12: Tại sao các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có hoạt động nội thương kém phát triển hơn so với các vùng Đồng bằng sông Hồng hay Đông Nam Bộ?

  • A. Do dân cư ở các vùng này có thu nhập rất cao nên ít có nhu cầu mua sắm.
  • B. Do địa hình quá bằng phẳng, không thuận lợi cho việc xây dựng chợ, siêu thị.
  • C. Do khí hậu khắc nghiệt quanh năm, cản trở hoạt động buôn bán.
  • D. Do mật độ dân số thấp, kinh tế chưa phát triển mạnh, cơ sở hạ tầng giao thông, thương mại còn hạn chế.

Câu 13: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của hoạt động ngoại thương Việt Nam hiện nay, thể hiện qua cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?

  • A. Kim ngạch xuất khẩu quá thấp, không tăng trưởng.
  • B. Tỷ trọng hàng gia công, lắp ráp còn cao, giá trị gia tăng thấp.
  • C. Các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là tư liệu sản xuất hiện đại.
  • D. Chưa có mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản nào được xuất khẩu.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành du lịch và sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, dịch vụ ăn uống, lưu trú.

  • A. Du lịch phát triển tạo nhu cầu sử dụng lớn các dịch vụ này, thúc đẩy chúng phát triển; ngược lại, sự phát triển của các ngành này hỗ trợ, nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.
  • B. Các ngành này hoàn toàn độc lập với ngành du lịch, không có mối liên hệ nào.
  • C. Sự phát triển của các ngành này chỉ làm tăng chi phí cho hoạt động du lịch.
  • D. Chỉ có ngành giao thông vận tải là có liên hệ với du lịch, các ngành còn lại thì không.

Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam?

  • A. Việt Nam có nhiều hang động, núi đá vôi, thác nước đẹp.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo điều kiện đa dạng sinh vật và cảnh quan.
  • C. Hệ thống sông ngòi, hồ tự nhiên và nhân tạo phong phú có giá trị du lịch.
  • D. Tài nguyên du lịch tự nhiên phân bố đồng đều trên khắp cả nước, nơi nào cũng có tiềm năng như nhau.

Câu 16: Giả sử bạn đang phân tích tiềm năng du lịch của một tỉnh miền núi phía Bắc. Yếu tố tài nguyên du lịch nào sau đây có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút du khách, đặc biệt là khách quốc tế, đến với vùng này?

  • A. Các bãi biển đẹp và khu nghỉ dưỡng ven biển.
  • B. Hệ thống sông ngòi và kênh rạch chằng chịt.
  • C. Phong cảnh núi non hùng vĩ, văn hóa đặc sắc của các dân tộc thiểu số và các lễ hội truyền thống.
  • D. Các khu công nghiệp hiện đại và trung tâm thương mại lớn.

Câu 17: Một trong những biểu hiện quan trọng nhất của sự hội nhập quốc tế sâu rộng trong hoạt động ngoại thương của Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và tham gia nhiều FTA.
  • B. Chỉ buôn bán với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Đóng cửa thị trường nội địa, hạn chế nhập khẩu hàng hóa nước ngoài.
  • D. Chỉ xuất khẩu các mặt hàng truyền thống như nông sản.

Câu 18: Phân tích tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng lại là một hướng đi quan trọng để phát triển du lịch bền vững, đặc biệt ở các vùng nông thôn và miền núi Việt Nam?

  • A. Vì du lịch cộng đồng không cần đầu tư cơ sở hạ tầng.
  • B. Vì du lịch cộng đồng chỉ phục vụ khách nội địa, không gây áp lực lên môi trường.
  • C. Vì du lịch cộng đồng giúp tập trung lợi ích vào một nhóm nhỏ người dân địa phương.
  • D. Vì du lịch cộng đồng tạo sinh kế cho người dân địa phương, khuyến khích họ tham gia bảo tồn tài nguyên và văn hóa, mang lại trải nghiệm chân thực cho du khách.

Câu 19: So sánh hai trung tâm du lịch quốc gia Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, điểm khác biệt nổi bật nhất về loại hình tài nguyên du lịch chủ yếu thu hút du khách là gì?

  • A. Hà Nội mạnh về du lịch biển, còn TP.HCM mạnh về du lịch sinh thái rừng.
  • B. Hà Nội có thế mạnh về du lịch văn hóa, lịch sử, di sản; TP.HCM có thế mạnh về du lịch đô thị, mua sắm, giải trí và điểm trung chuyển đến các vùng lân cận.
  • C. Hà Nội có nhiều công trình kiến trúc hiện đại, TP.HCM có nhiều làng nghề truyền thống.
  • D. Hà Nội thu hút khách quốc tế là chính, TP.HCM chủ yếu thu hút khách nội địa.

Câu 20: Giả sử bạn là nhà tư vấn du lịch và được yêu cầu đề xuất giải pháp để kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu của du khách tại một khu du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào việc giảm giá phòng khách sạn.
  • B. Hạn chế các hoạt động vui chơi giải trí buổi tối.
  • C. Phát triển đa dạng các sản phẩm du lịch bổ trợ (thể thao dưới nước, ẩm thực, mua sắm đặc sản, tour tham quan lân cận, sự kiện văn hóa...).
  • D. Chỉ quảng cáo vẻ đẹp của bãi biển mà không giới thiệu thêm gì khác.

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Số lượng du khách quốc tế đến Việt Nam ngày càng giảm.
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch đã quá hiện đại, không cần đầu tư thêm.
  • C. Việt Nam có quá nhiều tài nguyên du lịch, khó quản lý.
  • D. Cạnh tranh gay gắt với các điểm đến du lịch khác trong khu vực và trên thế giới, chất lượng dịch vụ chưa đồng đều, vấn đề môi trường.

Câu 22: Phân tích vai trò của các cửa khẩu biên giới trong hoạt động ngoại thương của Việt Nam.

  • A. Là nơi diễn ra hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tiểu ngạch và chính ngạch qua đường bộ, góp phần thúc đẩy thương mại biên mậu.
  • B. Chỉ là nơi để du khách làm thủ tục xuất nhập cảnh.
  • C. Chủ yếu phục vụ việc vận chuyển hàng hóa bằng đường biển.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong ngoại thương, chỉ mang tính biểu tượng.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về các loại hình du lịch, hoạt động tham quan Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình) để khám phá hang động, hệ sinh thái rừng thuộc loại hình du lịch nào sau đây?

  • A. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • B. Du lịch đô thị.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng biển.

Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của hoạt động nội thương ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Chỉ tập trung vào các hình thức buôn bán truyền thống như chợ cóc, chợ tạm.
  • B. Giảm dần sự tham gia của các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
  • C. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có xu hướng giảm.
  • D. Phát triển đa dạng về loại hình kinh doanh (siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử...), thu hút nhiều thành phần kinh tế tham gia.

Câu 25: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành du lịch Việt Nam.

  • A. Chỉ cần số lượng lao động đông đảo, không cần chú trọng chất lượng.
  • B. Đóng vai trò quyết định nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo sự chuyên nghiệp, đáp ứng tốt hơn nhu cầu đa dạng của du khách, tăng khả năng cạnh tranh.
  • C. Không ảnh hưởng nhiều đến sự hài lòng của du khách.
  • D. Chỉ quan trọng đối với các khu du lịch cao cấp, không cần thiết ở các điểm du lịch bình dân.

Câu 26: Quan sát biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (giả định có biểu đồ cho sẵn). Nếu tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo tăng liên tục trong giai đoạn này, điều đó phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của Việt Nam?

  • A. Xu hướng tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Xu hướng giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng.
  • C. Xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tăng khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Xu hướng chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 27: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ quy hoạch phát triển du lịch cho một tỉnh có nhiều tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên (hang động, núi đá vôi) và tài nguyên du lịch nhân văn (làng nghề truyền thống, ẩm thực đặc sắc). Để phát triển du lịch bền vững, bạn sẽ ưu tiên những giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung khai thác tối đa các hang động lớn nhất để thu hút khách.
  • B. Xây dựng thật nhiều công trình hiện đại làm thay đổi cảnh quan tự nhiên.
  • C. Tăng cường các tour du lịch mạo hiểm quy mô lớn mà ít chú trọng an toàn.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái kết hợp du lịch văn hóa, gắn kết với cộng đồng địa phương, bảo tồn cảnh quan và giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch nội địa đối với nền kinh tế và xã hội Việt Nam.

  • A. Góp phần kích cầu tiêu dùng, tạo việc làm, thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương, nâng cao hiểu biết và tình yêu quê hương đất nước cho người dân.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn ở trung ương.
  • C. Làm giảm nguồn thu ngoại tệ của đất nước.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế - xã hội.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của thị trường nội thương Việt Nam?

  • A. Thị trường nội địa rất nhỏ bé, sức mua của người dân thấp.
  • B. Các doanh nghiệp trong nước không đủ năng lực cạnh tranh với hàng nhập khẩu.
  • C. Thị trường nội địa có quy mô lớn, tiềm năng tăng trưởng cao với sự đa dạng hóa phương thức phân phối (truyền thống và hiện đại).
  • D. Hoạt động buôn bán chỉ tập trung ở các thành phố lớn, vùng nông thôn hầu như không có hoạt động thương mại.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động ngoại thương, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm kim ngạch xuất khẩu để bảo vệ nguồn tài nguyên trong nước.
  • B. Chỉ buôn bán với một vài đối tác truyền thống.
  • C. Tăng cường xuất khẩu các mặt hàng thô và sơ chế.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có giá trị gia tăng cao, ứng dụng công nghệ, xây dựng thương hiệu và đa dạng hóa thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Dựa vào kiến thức về nội thương Việt Nam, hoạt động buôn bán trong nước có xu hướng phát triển sôi động nhất ở những khu vực nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích vai trò của hoạt động nội thương trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam hiện nay.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều quốc gia và khu vực trên thế giới nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu đối với nền kinh tế Việt Nam.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định nhóm tài nguyên du lịch nào sau đây được xem là 'vốn quý' đặc biệt, thu hút du khách bởi tính độc đáo, không lặp lại và gắn liền với bản sắc văn hóa dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việt Nam có tiềm năng phát triển mạnh loại hình du lịch nào sau đây dựa trên lợi thế về đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và hệ thống đảo phong phú?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của hoạt động du lịch không bền vững đến môi trường tự nhiên và xã hội tại các điểm đến du lịch ở Việt Nam.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam, biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất nhằm đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế với bảo tồn tài nguyên và văn hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dựa vào bản đồ phân bố các trung tâm du lịch Việt Nam, phân tích tại sao Thành phố Hồ Chí Minh lại trở thành một trong những trung tâm du lịch quốc gia quan trọng nhất ở miền Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nêu điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu hàng hóa giữa ngoại thương và nội thương của Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên có hoạt động nội thương kém phát triển hơn so với các vùng Đồng bằng sông Hồng hay Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đâu là một trong những hạn chế lớn nhất của hoạt động ngoại thương Việt Nam hiện nay, thể hiện qua cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành du lịch và sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, dịch vụ ăn uống, lưu trú.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về tài nguyên du lịch tự nhiên của Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử bạn đang phân tích tiềm năng du lịch của một tỉnh miền núi phía Bắc. Yếu tố tài nguyên du lịch nào sau đây có khả năng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút du khách, đặc biệt là khách quốc tế, đến với vùng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trong những biểu hiện quan trọng nhất của sự hội nhập quốc tế sâu rộng trong hoạt động ngoại thương của Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Phân tích tại sao việc phát triển du lịch cộng đồng lại là một hướng đi quan trọng để phát triển du lịch bền vững, đặc biệt ở các vùng nông thôn và miền núi Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: So sánh hai trung tâm du lịch quốc gia Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, điểm khác biệt nổi bật nhất về loại hình tài nguyên du lịch chủ yếu thu hút du khách là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Giả sử bạn là nhà tư vấn du lịch và được yêu cầu đề xuất giải pháp để kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu của du khách tại một khu du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây có khả năng mang lại hiệu quả cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phân tích vai trò của các cửa khẩu biên giới trong hoạt động ngoại thương của Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dựa vào kiến thức về các loại hình du lịch, hoạt động tham quan Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng (Quảng Bình) để khám phá hang động, hệ sinh thái rừng thuộc loại hình du lịch nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của hoạt động nội thương ở Việt Nam trong những năm gần đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành du lịch Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Quan sát biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (giả định có biểu đồ cho sẵn). Nếu tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo tăng liên tục trong giai đoạn này, điều đó phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ quy hoạch phát triển du lịch cho một tỉnh có nhiều tiềm năng về tài nguyên du lịch tự nhiên (hang động, núi đá vôi) và tài nguyên du lịch nhân văn (làng nghề truyền thống, ẩm thực đặc sắc). Để phát triển du lịch bền vững, bạn sẽ ưu tiên những giải pháp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch nội địa đối với nền kinh tế và xã hội Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của thị trường nội thương Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để nâng cao chất lượng và hiệu quả của hoạt động ngoại thương, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 16: Thực hành: Cảm ứng ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò của các siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại đối với sự phát triển của nội thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

  • A. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của khách du lịch nước ngoài.
  • B. Góp phần làm tăng tỷ trọng thương mại truyền thống tại các chợ dân sinh.
  • C. Thúc đẩy quá trình hiện đại hóa hệ thống phân phối, nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước.
  • D. Làm giảm đáng kể tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam thường có hoạt động nội thương sôi động hơn các vùng khác?

  • A. Do các vùng này có diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. Chủ yếu nhờ vào sự phát triển mạnh mẽ của ngành nông nghiệp.
  • C. Vì đây là nơi tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • D. Do tập trung đông dân cư, thu nhập cao, cơ sở hạ tầng phát triển và là trung tâm sản xuất hàng hóa lớn.

Câu 3: Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Kim ngạch xuất khẩu có xu hướng tăng trưởng liên tục và khá ổn định.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu biến động mạnh, có nhiều năm giảm sâu.
  • C. Kim ngạch xuất khẩu chỉ tăng trưởng ở những năm cuối giai đoạn.
  • D. Xuất khẩu chủ yếu tập trung vào các mặt hàng nguyên liệu thô, chưa qua chế biến.

Câu 4: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) đến hoạt động ngoại thương của quốc gia.

  • A. Chỉ giúp mở rộng thị trường nhập khẩu, không ảnh hưởng nhiều đến xuất khẩu.
  • B. Tạo cơ hội mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư và thúc đẩy cải cách thể chế.
  • C. Làm giảm tính đa dạng của các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.
  • D. Hạn chế sự tham gia của các doanh nghiệp nhỏ và vừa vào chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 5: Giả sử bạn là một nhà tư vấn thương mại, bạn sẽ đề xuất giải pháp ưu tiên nào để nâng cao sức cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang các thị trường khó tính như EU, Hoa Kỳ?

  • A. Tập trung nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn vệ sinh thực phẩm quốc tế (GlobalGAP, VietGAP...).
  • B. Giảm giá bán sản phẩm để cạnh tranh về giá với các đối thủ.
  • C. Tăng cường xuất khẩu tiểu ngạch qua biên giới để giảm chi phí.
  • D. Hạn chế xuất khẩu các sản phẩm đã qua chế biến, chỉ tập trung vào xuất khẩu thô.

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam hiện nay?

  • A. Chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ để phục vụ nhu cầu trong nước.
  • B. Tỷ trọng nhập khẩu nguyên liệu, vật tư cho sản xuất có xu hướng giảm mạnh.
  • C. Nhập khẩu chủ yếu các sản phẩm nông sản và thủy sản từ các nước láng giềng.
  • D. Nhập khẩu chủ yếu máy móc, thiết bị, nguyên nhiên liệu và vật tư phục vụ sản xuất và xuất khẩu.

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam là gì?

  • A. Giúp duy trì sự ổn định của thị trường nội địa.
  • B. Là nguồn cung cấp lao động chính cho các ngành kinh tế khác.
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo nguồn thu ngoại tệ, giải quyết việc làm và hội nhập quốc tế.
  • D. Chủ yếu để nhập khẩu các sản phẩm công nghệ cao.

Câu 8: Tại sao thị trường Hoa Kỳ, EU và Trung Quốc lại trở thành những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay?

  • A. Do vị trí địa lý gần gũi với Việt Nam.
  • B. Do quy mô thị trường lớn, sức mua cao và có các hiệp định thương mại tạo điều kiện thuận lợi.
  • C. Vì đây là những quốc gia có nền kinh tế kém phát triển, nhu cầu nhập khẩu lớn.
  • D. Chủ yếu do Việt Nam có nguồn cung cấp hàng hóa độc quyền mà các nước này không có.

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn, đồng thời cho ví dụ minh họa tại Việt Nam.

  • A. Tự nhiên là do quá trình tự nhiên tạo ra (Vịnh Hạ Long), nhân văn là do con người tạo ra hoặc gắn liền với lịch sử, văn hóa (Phố cổ Hội An).
  • B. Tự nhiên là các di tích lịch sử (Thánh địa Mỹ Sơn), nhân văn là cảnh quan thiên nhiên (Hang Sơn Đoòng).
  • C. Tự nhiên chỉ bao gồm khí hậu, nước, nhân văn chỉ bao gồm lễ hội, ẩm thực.
  • D. Tự nhiên là các công trình kiến trúc cổ (Hoàng thành Thăng Long), nhân văn là các vườn quốc gia (Cúc Phương).

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch biển đảo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ góp phần nhỏ vào thu nhập của người dân địa phương, không đáng kể.
  • B. Làm tăng áp lực lên các ngành kinh tế truyền thống khác như nông nghiệp.
  • C. Chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí đơn thuần, ít tạo ra giá trị kinh tế lâu dài.
  • D. Góp phần đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và bảo tồn tài nguyên biển.

Câu 11: Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được xác định là các trung tâm du lịch quốc gia hàng đầu của Việt Nam?

  • A. Do chỉ có hai thành phố này sở hữu tài nguyên du lịch tự nhiên đặc sắc nhất cả nước.
  • B. Vì đây là hai thành phố có diện tích nhỏ nhất, dễ quản lý phát triển du lịch.
  • C. Do tập trung nhiều tài nguyên du lịch (cả tự nhiên và nhân văn), cơ sở hạ tầng phát triển, là đầu mối giao thông quan trọng và có khả năng thu hút, phân phối khách lớn.
  • D. Chủ yếu vì hai thành phố này có khí hậu thuận lợi cho du lịch quanh năm.

Câu 12: Đề xuất một số giải pháp cụ thể để phát triển du lịch bền vững tại một điểm du lịch nổi tiếng đang đối mặt với vấn đề quá tải khách và ô nhiễm môi trường (ví dụ: Vịnh Hạ Long hoặc Sa Pa).

  • A. Kiểm soát số lượng khách du lịch, đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao ý thức cộng đồng, đầu tư hệ thống xử lý chất thải.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn cao tầng để đáp ứng nhu cầu lưu trú tối đa.
  • C. Mở cửa tự do cho tất cả các loại hình phương tiện giao thông vào khu vực du lịch.
  • D. Giảm giá vé tham quan để thu hút thêm nhiều du khách hơn nữa.

Câu 13: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc phát triển ngành du lịch ở Việt Nam.

  • A. Giao thông vận tải không có ảnh hưởng đáng kể đến ngành du lịch.
  • B. Chỉ quan trọng đối với du lịch nội địa, không ảnh hưởng đến du lịch quốc tế.
  • C. Chủ yếu giúp vận chuyển hàng hóa cho các cơ sở du lịch.
  • D. Là yếu tố quyết định khả năng tiếp cận các điểm du lịch, kết nối các tuyến điểm và giảm chi phí đi lại cho du khách.

Câu 14: Tại sao cần phải đa dạng hóa các loại hình sản phẩm du lịch tại Việt Nam?

  • A. Để giảm số lượng khách du lịch đến Việt Nam.
  • B. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các phân khúc thị trường khách khác nhau, kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu của du khách.
  • C. Chỉ nhằm mục đích quảng bá hình ảnh quốc gia trên thế giới.
  • D. Vì Việt Nam có quá ít tài nguyên du lịch nên cần tạo ra nhiều sản phẩm nhân tạo.

Câu 15: Liên hệ thực tế và cho biết một ví dụ về sự kết hợp hiệu quả giữa du lịch và các ngành kinh tế khác tại một địa phương cụ thể ở Việt Nam (ví dụ: du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề...).

  • A. Du lịch nông nghiệp tại Đồng bằng sông Cửu Long (tham quan vườn cây ăn trái, trải nghiệm làm nông dân).
  • B. Du lịch công nghiệp tại các khu chế xuất lớn.
  • C. Du lịch khai khoáng tại các mỏ than.
  • D. Du lịch tài chính tại các trung tâm ngân hàng lớn.

Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình phát triển bền vững.

  • A. Số lượng tài nguyên du lịch quá ít.
  • B. Thiếu sự quan tâm của Nhà nước và xã hội.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và chất lượng dịch vụ, nguồn nhân lực chưa đồng đều.
  • D. Quá ít khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

Câu 17: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên du lịch, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển du lịch của vùng Tây Nguyên là phù hợp nhất?

  • A. Tây Nguyên có tiềm năng du lịch biển lớn nhờ đường bờ biển dài.
  • B. Tây Nguyên chỉ có tiềm năng du lịch nhân văn, không có tài nguyên tự nhiên đáng kể.
  • C. Tiềm năng du lịch của Tây Nguyên rất hạn chế do khí hậu khắc nghiệt.
  • D. Tây Nguyên có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái (rừng, thác nước, hồ), du lịch văn hóa (không gian văn hóa Cồng Chiêng, phong tục tập quán các dân tộc).

Câu 18: Để thúc đẩy nội thương ở các vùng còn kém phát triển (như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên), giải pháp ưu tiên hàng đầu là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào các vùng này.
  • B. Đầu tư cải thiện cơ sở hạ tầng giao thông vận tải và phát triển mạng lưới chợ, cửa hàng.
  • C. Giảm quy mô sản xuất hàng hóa tại địa phương.
  • D. Khuyến khích người dân chuyển ra các vùng đô thị lớn để buôn bán.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về mùa vụ du lịch biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Bắc Trung Bộ, giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

  • A. Bắc Trung Bộ có thể du lịch biển quanh năm, Duyên hải Nam Trung Bộ chỉ vào mùa hè.
  • B. Cả hai vùng đều chỉ có thể du lịch biển vào mùa hè nắng nóng.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ có thể du lịch biển quanh năm do ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, Bắc Trung Bộ bị ảnh hưởng bởi mùa đông lạnh nên mùa du lịch biển ngắn hơn.
  • D. Sự khác biệt chủ yếu do chất lượng bãi biển ở hai vùng là khác nhau.

Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng về xu hướng phát triển của ngành du lịch Việt Nam hiện nay?

  • A. Ngành du lịch đang dần trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp ngày càng lớn vào GDP và tạo nhiều việc làm.
  • B. Ngành du lịch đang có xu hướng thu hẹp quy mô hoạt động.
  • C. Lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam có xu hướng giảm mạnh trong những năm gần đây.
  • D. Du lịch nội địa không còn được quan tâm phát triển.

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến và hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam.

  • A. Công nghiệp chế biến không có mối liên hệ nào với xuất khẩu nông sản.
  • B. Công nghiệp chế biến chỉ làm tăng giá thành, khiến nông sản khó xuất khẩu hơn.
  • C. Công nghiệp chế biến làm giảm chất lượng nông sản xuất khẩu.
  • D. Công nghiệp chế biến giúp nâng cao giá trị gia tăng, đa dạng hóa sản phẩm, kéo dài thời gian bảo quản, từ đó thúc đẩy xuất khẩu nông sản.

Câu 22: Đánh giá tác động (cả tích cực và tiêu cực) của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên tại các điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.

  • A. Tích cực: góp phần bảo tồn cảnh quan; Tiêu cực: gây ô nhiễm nước, không khí, suy thoái hệ sinh thái do quá tải.
  • B. Tích cực: làm sạch môi trường; Tiêu cực: không có tác động đáng kể.
  • C. Chỉ có tác động tích cực là tạo ra các khu bảo tồn mới.
  • D. Chỉ có tác động tiêu cực là làm cạn kiệt tài nguyên nước.

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là chiến lược quan trọng đối với ngoại thương Việt Nam?

  • A. Để chỉ tập trung vào một vài thị trường lớn nhất.
  • B. Để giảm thiểu rủi ro phụ thuộc vào một vài thị trường, tận dụng các lợi thế từ các hiệp định thương mại và nâng cao vị thế quốc gia.
  • C. Vì các thị trường truyền thống đã không còn nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư nhân.

Câu 24: Phân tích yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và phát triển của các trung tâm du lịch ở Việt Nam?

  • A. Số lượng dân cư sinh sống tại địa phương.
  • B. Quy mô diện tích tự nhiên của khu vực.
  • C. Số lượng các công trình kiến trúc hiện đại.
  • D. Sự tập trung và chất lượng của tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn) cùng với cơ sở hạ tầng và hệ thống giao thông.

Câu 25: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho vùng Bắc Trung Bộ, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào dựa trên tiềm năng và đặc điểm của vùng?

  • A. Du lịch di sản (di tích lịch sử, văn hóa), du lịch biển, du lịch sinh thái (vườn quốc gia).
  • B. Du lịch canh tác trên các cao nguyên bazan.
  • C. Du lịch khám phá sa mạc và đồi cát rộng lớn.
  • D. Du lịch nghỉ dưỡng tại các khu vực núi cao quanh năm có tuyết phủ.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của hệ thống chợ truyền thống trong hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Hệ thống chợ truyền thống đã hoàn toàn biến mất do sự cạnh tranh của siêu thị.
  • B. Chợ truyền thống chỉ còn tồn tại ở các vùng nông thôn hẻo lánh.
  • C. Chợ truyền thống vẫn đóng vai trò quan trọng trong phân phối hàng hóa, đặc biệt là nông sản và hàng hóa tiêu dùng thiết yếu, đồng thời là nét văn hóa độc đáo.
  • D. Chợ truyền thống chỉ phục vụ mục đích du lịch, không còn vai trò thương mại thực tế.

Câu 27: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành du lịch biển của Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó.

  • A. Biến đổi khí hậu không ảnh hưởng đến du lịch biển.
  • B. Làm tăng nguy cơ xói lở bờ biển, ngập lụt, thay đổi hệ sinh thái biển, ảnh hưởng mùa vụ du lịch; cần có giải pháp quy hoạch ứng phó, bảo vệ môi trường, đa dạng hóa sản phẩm.
  • C. Chỉ có tác động tích cực là kéo dài mùa du lịch biển.
  • D. Làm tăng chất lượng nước biển và cảnh quan bãi biển.

Câu 28: Đánh giá vai trò của du lịch quốc tế (khách nước ngoài đến Việt Nam) đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam.

  • A. Không có đóng góp đáng kể vào nền kinh tế.
  • B. Chỉ tạo ra nguồn thu ngoại tệ nhỏ.
  • C. Chủ yếu tạo việc làm cho người dân ở các thành phố lớn.
  • D. Là nguồn thu ngoại tệ quan trọng, thúc đẩy phát triển dịch vụ, tạo việc làm, quảng bá hình ảnh quốc gia và thu hút đầu tư.

Câu 29: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn hiện nay.

  • A. Trước Đổi mới: chủ yếu là nông sản thô, khoáng sản; Hiện nay: đa dạng hơn, tăng tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • B. Trước Đổi mới: chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ; Hiện nay: chủ yếu là nông sản thô.
  • C. Trước Đổi mới: xuất khẩu sang thị trường đa dạng; Hiện nay: chỉ tập trung vào một vài thị trường.
  • D. Trước Đổi mới: kim ngạch xuất khẩu cao hơn; Hiện nay: kim ngạch xuất khẩu thấp hơn.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch, cần tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Chỉ cần tăng số lượng lao động, không cần chú trọng chất lượng.
  • B. Giảm bớt các chương trình đào tạo chuyên ngành du lịch.
  • C. Đẩy mạnh đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng mềm, ngoại ngữ và nâng cao nhận thức về du lịch bền vững cho người lao động.
  • D. Chỉ tuyển dụng những người đã có kinh nghiệm làm việc lâu năm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích vai trò của các siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại đối với sự phát triển của nội thương Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam thường có hoạt động nội thương sôi động hơn các vùng khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Biểu đồ dưới đây thể hiện tốc độ tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2022. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới (như CPTPP, EVFTA) đến hoạt động ngoại thương của quốc gia.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Giả sử bạn là một nhà tư vấn thương mại, bạn sẽ đề xuất giải pháp ưu tiên nào để nâng cao sức cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang các thị trường khó tính như EU, Hoa Kỳ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vai trò quan trọng nhất của hoạt động ngoại thương đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại sao thị trường Hoa Kỳ, EU và Trung Quốc lại trở thành những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam hiện nay?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: So sánh sự khác biệt cơ bản giữa tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn, đồng thời cho ví dụ minh họa tại Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển du lịch biển đảo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh được xác định là các trung tâm du lịch quốc gia hàng đầu của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đề xuất một số giải pháp cụ thể để phát triển du lịch bền vững tại một điểm du lịch nổi tiếng đang đối mặt với vấn đề quá tải khách và ô nhiễm môi trường (ví dụ: Vịnh Hạ Long hoặc Sa Pa).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tích vai trò của giao thông vận tải trong việc phát triển ngành du lịch ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao cần phải đa dạng hóa các loại hình sản phẩm du lịch tại Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Liên hệ thực tế và cho biết một ví dụ về sự kết hợp hiệu quả giữa du lịch và các ngành kinh tế khác tại một địa phương cụ thể ở Việt Nam (ví dụ: du lịch nông nghiệp, du lịch làng nghề...).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình phát triển bền vững.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Dựa vào kiến thức về phân bố tài nguyên du lịch, nhận định nào sau đây về tiềm năng phát triển du lịch của vùng Tây Nguyên là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Để thúc đẩy nội thương ở các vùng còn kém phát triển (như Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên), giải pháp ưu tiên hàng đầu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phân tích sự khác biệt về mùa vụ du lịch biển giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và vùng Bắc Trung Bộ, giải thích nguyên nhân của sự khác biệt đó.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Nhận định nào sau đây là đúng về xu hướng phát triển của ngành du lịch Việt Nam hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích mối quan hệ giữa sự phát triển của ngành công nghiệp chế biến và hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Đánh giá tác động (cả tích cực và tiêu cực) của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên tại các điểm du lịch nổi tiếng ở Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao việc đa dạng hóa thị trường xuất khẩu lại là chiến lược quan trọng đối với ngoại thương Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Phân tích yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng lớn nhất đến sự phân bố và phát triển của các trung tâm du lịch ở Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho vùng Bắc Trung Bộ, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào dựa trên tiềm năng và đặc điểm của vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của hệ thống chợ truyền thống trong hoạt động nội thương ở Việt Nam hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với ngành du lịch biển của Việt Nam và đề xuất giải pháp ứng phó.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Đánh giá vai trò của du lịch quốc tế (khách nước ngoài đến Việt Nam) đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn hiện nay.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ ngành du lịch, cần tập trung vào những giải pháp nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sự phát triển mạnh mẽ của nội thương ở các vùng kinh tế trọng điểm như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ chủ yếu do yếu tố nào sau đây chi phối?

  • A. Tập trung nhiều loại hình tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
  • B. Quy mô dân số lớn, thu nhập bình quân đầu người cao, sản xuất hàng hóa phát triển.
  • C. Vị trí địa lí thuận lợi cho giao thương quốc tế bằng đường biển và đường bộ.
  • D. Tập trung nhiều di tích lịch sử, văn hóa được công nhận cấp quốc gia và quốc tế.

Câu 2: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đến hoạt động ngoại thương của quốc gia.

  • A. Làm giảm đáng kể tổng kim ngạch xuất khẩu do phải cạnh tranh với hàng hóa nước ngoài.
  • B. Đẩy mạnh xu hướng chỉ xuất khẩu nguyên liệu thô và nông sản chưa qua chế biến.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa mặt hàng và thu hút đầu tư nước ngoài vào sản xuất hàng xuất khẩu.
  • D. Hạn chế nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại do phải ưu tiên phát triển công nghiệp trong nước.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây.

  • A. Tăng tỉ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, giảm dần tỉ trọng nông sản và nguyên liệu thô.
  • B. Tăng mạnh tỉ trọng các mặt hàng nông sản và thủy sản tươi sống, giảm mặt hàng công nghiệp.
  • C. Ổn định tỉ trọng các nhóm mặt hàng chính, ít có sự thay đổi đáng kể về cơ cấu.
  • D. Tăng tỉ trọng các mặt hàng khoáng sản xuất khẩu do đẩy mạnh khai thác tài nguyên.

Câu 4: Một doanh nghiệp Việt Nam đang tìm cách đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm dệt may sang thị trường EU. Thách thức lớn nhất mà doanh nghiệp này có thể gặp phải liên quan đến yêu cầu của thị trường này là gì?

  • A. Chi phí vận chuyển hàng hóa từ Việt Nam sang EU quá cao.
  • B. Thiếu nhân công có tay nghề trong ngành dệt may ở Việt Nam.
  • C. Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm dệt may tại thị trường EU rất thấp.
  • D. Đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật, môi trường, xã hội nghiêm ngặt của EU đối với sản phẩm nhập khẩu.

Câu 5: Giả sử năm 2022, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 371,3 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu đạt 360,7 tỷ USD. Tình hình cán cân thương mại của Việt Nam trong năm đó là gì?

  • A. Xuất siêu nhẹ (thặng dư thương mại).
  • B. Nhập siêu đáng kể (thâm hụt thương mại).
  • C. Cân bằng thương mại hoàn toàn.
  • D. Không thể xác định tình hình cán cân thương mại chỉ với hai số liệu này.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. Làng nghề truyền thống.
  • B. Di tích lịch sử cách mạng.
  • C. Vườn quốc gia với đa dạng sinh học.
  • D. Lễ hội dân gian đặc sắc.

Câu 7: Phân tích vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, cơ sở lưu trú) đối với sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

  • A. Làm giảm đáng kể lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho du khách tiếp cận các điểm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ và kéo dài thời gian lưu trú.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch nội địa, không có tác động đáng kể đến du lịch quốc tế.
  • D. Làm tăng chi phí du lịch, khiến Việt Nam kém cạnh tranh hơn so với các quốc gia khác.

Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển du lịch biển quanh năm vượt trội so với vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Có nhiều đảo lớn nhỏ ven bờ.
  • B. Tập trung nhiều rạn san hô đa dạng.
  • C. Nhiều bãi biển đẹp, cát trắng, nước trong.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, khí hậu ấm áp quanh năm.

Câu 9: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang đối mặt trong việc phát triển bền vững, đặc biệt là ở các điểm du lịch nổi tiếng.

  • A. Áp lực lên môi trường tự nhiên và văn hóa do quá tải du khách và quản lý chưa chặt chẽ.
  • B. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài vào các dự án du lịch quy mô lớn.
  • C. Số lượng tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn còn hạn chế.
  • D. Thiếu chiến lược quảng bá du lịch hiệu quả ra thị trường quốc tế.

Câu 10: Để nâng cao chất lượng và tính chuyên nghiệp của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

  • A. Giảm giá vé tham quan và dịch vụ để thu hút nhiều du khách hơn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các loại hình du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực du lịch có trình độ chuyên môn, ngoại ngữ và thái độ phục vụ tốt.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khách sạn sang trọng ở tất cả các điểm du lịch.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?

  • A. Các điểm du lịch phân bố đều khắp cả nước, không có sự tập trung rõ rệt.
  • B. Hình thành các trung tâm du lịch quốc gia và vùng, cùng với các tuyến du lịch trọng điểm dựa trên sự tập trung của tài nguyên và cơ sở hạ tầng.
  • C. Du lịch chỉ phát triển mạnh ở các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên do có nhiều cảnh quan tự nhiên hoang sơ.
  • D. Các hoạt động du lịch chủ yếu tập trung ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long với loại hình du lịch sông nước.

Câu 12: Một trong những biện pháp quan trọng để phát triển du lịch cộng đồng tại các bản làng dân tộc thiểu số là gì?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng hiện đại, tách biệt với đời sống người dân địa phương.
  • B. Khuyến khích người dân di dời khỏi khu vực để xây dựng điểm tham quan tập trung.
  • C. Hạn chế du khách tiếp xúc trực tiếp với văn hóa và đời sống của người dân bản địa.
  • D. Hỗ trợ người dân bảo tồn văn hóa truyền thống, cải thiện cơ sở vật chất phục vụ du khách và tham gia trực tiếp vào các hoạt động du lịch.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành thương mại (nội thương và ngoại thương) và sự phát triển của ngành sản xuất trong nước.

  • A. Thương mại là cầu nối tiêu thụ sản phẩm của sản xuất, đồng thời cung cấp nguyên liệu, máy móc cho sản xuất và tạo động lực cho sản xuất phát triển.
  • B. Thương mại và sản xuất là hai ngành hoạt động độc lập, ít có mối liên hệ tương hỗ.
  • C. Sự phát triển của sản xuất luôn đi trước và quyết định hoàn toàn quy mô của thương mại.
  • D. Thương mại chủ yếu phục vụ tiêu dùng cá nhân, không liên quan nhiều đến hoạt động sản xuất công nghiệp và nông nghiệp.

Câu 14: Khi phân tích một biểu đồ về cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam, nếu thấy tỉ trọng xuất khẩu sang các thị trường truyền thống (như Trung Quốc, ASEAN) giảm nhẹ trong khi tỉ trọng sang các thị trường mới (như châu Phi, Trung Đông) tăng lên, điều này phản ánh xu hướng gì trong hoạt động ngoại thương?

  • A. Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc duy trì quan hệ thương mại với các đối tác lớn.
  • B. Xu hướng đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, giảm sự phụ thuộc vào một vài thị trường chính.
  • C. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu các mặt hàng giá trị thấp sang các thị trường nhỏ.
  • D. Tăng cường nhập khẩu từ các thị trường mới để phục vụ sản xuất trong nước.

Câu 15: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây được xếp vào nhóm các di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam?

  • A. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • B. Hồ Ba Bể.
  • C. Vịnh Hạ Long.
  • D. Phố cổ Hội An.

Câu 16: Phân tích lý do vì sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là những trung tâm nội thương sầm uất nhất cả nước.

  • A. Tập trung đông dân cư, sức mua lớn, là đầu mối giao thông quan trọng và trung tâm kinh tế đa ngành.
  • B. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú để sản xuất hàng hóa.
  • C. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước hoạt động thương mại.
  • D. Khí hậu ôn hòa, thuận lợi cho việc buôn bán quanh năm.

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu trong thương mại quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào là chủ yếu?

  • A. Giảm mạnh việc nhập khẩu tất cả các mặt hàng, kể cả máy móc, thiết bị.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất trong nước để thay thế hàng nhập khẩu và nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Chỉ buôn bán với các quốc gia có cán cân thương mại thuận lợi với Việt Nam.
  • D. Áp thuế nhập khẩu rất cao đối với mọi mặt hàng từ nước ngoài.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là một thách thức đối với ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Cạnh tranh gay gắt với các điểm đến du lịch trong khu vực và trên thế giới.
  • B. Yêu cầu ngày càng cao về chất lượng dịch vụ và tính chuyên nghiệp.
  • C. Việt Nam có quá nhiều tài nguyên du lịch khiến việc quy hoạch trở nên khó khăn.
  • D. Các vấn đề liên quan đến an ninh, an toàn cho du khách.

Câu 19: Phân tích vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương.

  • A. Chỉ đóng góp vào thu nhập của một số ít người làm trong ngành dịch vụ du lịch.
  • B. Làm giảm đáng kể nguồn lao động cho các ngành sản xuất khác.
  • C. Chủ yếu gây ra các vấn đề về môi trường và văn hóa.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.

Câu 20: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam hiện nay có tác động như thế nào đến nội thương truyền thống?

  • A. Mở rộng kênh phân phối, tăng khả năng tiếp cận thị trường cho người bán và sự đa dạng lựa chọn cho người mua, thúc đẩy cạnh tranh và hiện đại hóa hoạt động thương mại.
  • B. Làm suy thoái hoàn toàn hệ thống chợ truyền thống và cửa hàng bán lẻ nhỏ lẻ.
  • C. Chỉ phục vụ một bộ phận rất nhỏ dân cư ở thành thị.
  • D. Gây khó khăn cho việc quản lý nhà nước đối với hoạt động buôn bán.

Câu 21: Giả sử bạn là người quản lý một điểm du lịch sinh thái ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Để thu hút khách du lịch quốc tế quan tâm đến du lịch bền vững, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì trong chiến lược quảng bá?

  • A. Giá tour rẻ nhất so với các điểm du lịch khác.
  • B. Trải nghiệm văn hóa bản địa chân thực, bảo tồn môi trường tự nhiên và hỗ trợ kinh tế cho cộng đồng địa phương.
  • C. Các tiện nghi sang trọng, đẳng cấp quốc tế.
  • D. Khả năng tổ chức các buổi tiệc ồn ào, náo nhiệt.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) đến sự phát triển của cả thương mại và du lịch ở Việt Nam?

  • A. Sự phát triển của nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Chính sách mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Quá trình đô thị hóa nhanh chóng.
  • D. Sự biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 23: Khi phân tích cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam, việc tỉ trọng máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất chiếm tỉ lệ cao phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng cá nhân đối với hàng hóa xa xỉ rất lớn.
  • C. Ngành công nghiệp trong nước đã phát triển hoàn chỉnh, tự chủ mọi khâu sản xuất.
  • D. Nền kinh tế đang trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, cần nhập khẩu phục vụ sản xuất và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 24: Vùng nào ở Việt Nam có hoạt động nội thương còn kém phát triển hơn so với các vùng khác, chủ yếu do mật độ dân số thấp, kinh tế chưa phát triển mạnh và địa hình khó khăn?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long.
  • D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 25: Để thu hút và giữ chân du khách quốc tế, ngoài việc khai thác hiệu quả tài nguyên sẵn có, ngành du lịch Việt Nam cần chú trọng điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc xây dựng các khu vui chơi giải trí nhân tạo quy mô lớn.
  • B. Giảm thiểu tối đa sự tương tác giữa du khách và người dân địa phương.
  • C. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm du lịch, dịch vụ bổ trợ (ẩm thực, mua sắm, giải trí) và tăng cường quảng bá hình ảnh quốc gia.
  • D. Hạn chế số lượng du khách quốc tế để bảo vệ môi trường.

Câu 26: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu quy hoạch đến các giá trị văn hóa truyền thống ở địa phương.

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ việc phục hồi và bảo tồn các phong tục, tập quán truyền thống.
  • B. Thương mại hóa quá mức các giá trị văn hóa, làm mai một tính nguyên bản, biến dạng các lễ hội, làng nghề.
  • C. Giảm thiểu sự giao thoa văn hóa giữa du khách và cộng đồng địa phương.
  • D. Khuyến khích người dân địa phương giữ gìn lối sống truyền thống một cách nghiêm ngặt.

Câu 27: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thủy sản sang các thị trường khó tính (như EU, Mỹ, Nhật Bản) đòi hỏi Việt Nam phải chú trọng điều gì trong quá trình sản xuất và chế biến?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm, kiểm dịch động thực vật và truy xuất nguồn gốc.
  • B. Giảm giá bán sản phẩm xuống mức thấp nhất có thể để cạnh tranh về giá.
  • C. Chỉ xuất khẩu dưới dạng thô, chưa qua chế biến để giảm chi phí.
  • D. Tập trung vào việc tăng sản lượng mà không cần quan tâm nhiều đến chất lượng.

Câu 28: So với du lịch nội địa, du lịch quốc tế (khách quốc tế đến Việt Nam) thường có đặc điểm gì về mức chi tiêu và yêu cầu dịch vụ?

  • A. Mức chi tiêu thấp hơn và yêu cầu dịch vụ đơn giản hơn.
  • B. Mức chi tiêu tương đương nhưng yêu cầu dịch vụ cao hơn.
  • C. Mức chi tiêu cao hơn nhưng yêu cầu dịch vụ thấp hơn.
  • D. Mức chi tiêu cao hơn và yêu cầu dịch vụ đa dạng, chất lượng cao hơn.

Câu 29: Phân tích vai trò của các khu kinh tế cửa khẩu trong hoạt động thương mại của Việt Nam.

  • A. Là đầu mối giao thương quan trọng với các nước láng giềng, thúc đẩy xuất nhập khẩu tiểu ngạch và chính ngạch qua biên giới, phát triển kinh tế vùng biên.
  • B. Chủ yếu là nơi tập trung các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc kiểm soát nhập cảnh của người nước ngoài.
  • D. Là trung tâm sản xuất công nghiệp quy mô lớn để xuất khẩu đi xa.

Câu 30: Việc phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù, dựa trên lợi thế riêng có của từng vùng (ví dụ: du lịch sinh thái ở Tây Nguyên, du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ) có ý nghĩa gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Làm giảm sự cạnh tranh giữa các vùng du lịch trong nước.
  • B. Chỉ thu hút được khách du lịch nội địa, không có ý nghĩa với khách quốc tế.
  • C. Tạo sự đa dạng, độc đáo cho sản phẩm du lịch quốc gia, nâng cao sức cạnh tranh và thu hút nhiều phân khúc khách hàng khác nhau.
  • D. Gây khó khăn cho việc quản lý và quảng bá du lịch chung của cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sự phát triển mạnh mẽ của nội thương ở các vùng kinh tế trọng điểm như Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ chủ yếu do yếu tố nào sau đây chi phối?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia sâu rộng vào các Hiệp định thương mại tự do (FTA) đến hoạt động ngoại thương của quốc gia.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về xu hướng thay đổi cơ cấu hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một doanh nghiệp Việt Nam đang tìm cách đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm dệt may sang thị trường EU. Thách thức lớn nhất mà doanh nghiệp này có thể gặp phải liên quan đến yêu cầu của thị trường này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Giả sử năm 2022, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 371,3 tỷ USD và kim ngạch nhập khẩu đạt 360,7 tỷ USD. Tình hình cán cân thương mại của Việt Nam trong năm đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Yếu tố nào sau đây thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, cơ sở lưu trú) đối với sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển du lịch biển quanh năm vượt trội so với vùng Bắc Trung Bộ chủ yếu là do yếu tố tự nhiên nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang đối mặt trong việc phát triển bền vững, đặc biệt là ở các điểm du lịch nổi tiếng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để nâng cao chất lượng và tính chuyên nghiệp của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp trọng tâm cần tập trung là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một trong những biện pháp quan trọng để phát triển du lịch cộng đồng tại các bản làng dân tộc thiểu số là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành thương mại (nội thương và ngoại thương) và sự phát triển của ngành sản xuất trong nước.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi phân tích một biểu đồ về cơ cấu thị trường xuất khẩu của Việt Nam, nếu thấy tỉ trọng xuất khẩu sang các thị trường truyền thống (như Trung Quốc, ASEAN) giảm nhẹ trong khi tỉ trọng sang các thị trường mới (như châu Phi, Trung Đông) tăng lên, điều này phản ánh xu hướng gì trong hoạt động ngoại thương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tài nguyên du lịch nhân văn nào sau đây được xếp vào nhóm các di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích lý do vì sao các đô thị lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là những trung tâm nội thương sầm uất nhất cả nước.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng nhập siêu trong thương mại quốc tế, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phải là một thách thức đối với ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Phân tích vai trò của du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của một địa phương.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam hiện nay có tác động như thế nào đến nội thương truyền thống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử bạn là người quản lý một điểm du lịch sinh thái ở vùng núi phía Bắc Việt Nam. Để thu hút khách du lịch quốc tế quan tâm đến du lịch bền vững, bạn sẽ nhấn mạnh điều gì trong chiến lược quảng bá?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Yếu tố nào sau đây có tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) đến sự phát triển của cả thương mại và du lịch ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Khi phân tích cơ cấu hàng nhập khẩu của Việt Nam, việc tỉ trọng máy móc, thiết bị, nguyên liệu sản xuất chiếm tỉ lệ cao phản ánh điều gì về nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Vùng nào ở Việt Nam có hoạt động nội thương còn kém phát triển hơn so với các vùng khác, chủ yếu do mật độ dân số thấp, kinh tế chưa phát triển mạnh và địa hình khó khăn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để thu hút và giữ chân du khách quốc tế, ngoài việc khai thác hiệu quả tài nguyên sẵn có, ngành du lịch Việt Nam cần chú trọng điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu quy hoạch đến các giá trị văn hóa truyền thống ở địa phương.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng nông sản, thủy sản sang các thị trường khó tính (như EU, Mỹ, Nhật Bản) đòi hỏi Việt Nam phải chú trọng điều gì trong quá trình sản xuất và chế biến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: So với du lịch nội địa, du lịch quốc tế (khách quốc tế đến Việt Nam) thường có đặc điểm gì về mức chi tiêu và yêu cầu dịch vụ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích vai trò của các khu kinh tế cửa khẩu trong hoạt động thương mại của Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Việc phát triển các sản phẩm du lịch đặc thù, dựa trên lợi thế riêng có của từng vùng (ví dụ: du lịch sinh thái ở Tây Nguyên, du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ) có ý nghĩa gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò chủ đạo của hoạt động nội thương trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

  • A. Thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất.
  • B. Là cầu nối quan trọng giữa sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy phân công lao động theo lãnh thổ.
  • C. Đóng góp tỷ trọng lớn nhất vào kim ngạch xuất khẩu quốc gia.
  • D. Tạo ra các sản phẩm chủ lực cho thị trường quốc tế.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao các vùng kinh tế trọng điểm và các đô thị lớn ở Việt Nam thường là nơi hoạt động nội thương phát triển sôi động nhất.

  • A. Tập trung đông dân cư, sức mua cao, cơ sở hạ tầng thương mại hiện đại và mạng lưới giao thông thuận lợi.
  • B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng cho sản xuất hàng hóa.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế và phí thương mại hấp dẫn.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ cho các hoạt động dịch vụ.

Câu 3: Xu hướng phát triển nào sau đây của nội thương Việt Nam phản ánh rõ nét nhất sự hội nhập kinh tế quốc tế và ứng dụng công nghệ hiện đại?

  • A. Tăng cường vai trò của các chợ truyền thống và cửa hàng nhỏ lẻ.
  • B. Giảm sự tham gia của các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
  • C. Phát triển mạnh các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử).
  • D. Đẩy mạnh hoạt động buôn bán biên mậu qua các cửa khẩu.

Câu 4: Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu. Vai trò nào sau đây thể hiện tầm quan trọng đó một cách bao quát nhất?

  • A. Cung cấp nguồn nguyên liệu thô cho sản xuất trong nước.
  • B. Giúp đa dạng hóa các mặt hàng tiêu dùng cho người dân.
  • C. Giải quyết vấn đề việc làm cho một bộ phận lớn lao động.
  • D. Đẩy mạnh chuyên môn hóa sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ, tạo nguồn vốn và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 5: Phân tích biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng mạnh của nhóm hàng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng nông sản thô). Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng hàng nông, lâm, thủy sản thô.
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên khoáng sản và nhiên liệu.
  • C. Giảm phụ thuộc vào các mặt hàng gia công, tăng hàng xuất khẩu có hàm lượng công nghệ cao.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp truyền thống.

Câu 6: Việt Nam đã và đang đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Việc tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều đối tác lớn trên thế giới (như CPTPP, EVFTA) có tác động chủ yếu gì đến ngoại thương của nước ta?

  • A. Chủ yếu làm tăng kim ngạch nhập khẩu từ các nước thành viên FTA.
  • B. Mở rộng cơ hội tiếp cận thị trường lớn, giảm rào cản thương mại, thúc đẩy xuất khẩu và thu hút đầu tư.
  • C. Làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam ngay trên thị trường nội địa.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại từ các nước phát triển.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh chính xác nhất về cơ cấu mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ và hàng hóa không thiết yếu.
  • B. Tập trung nhập khẩu các sản phẩm nông nghiệp và thực phẩm chế biến.
  • C. Nhập khẩu chủ yếu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất và xuất khẩu.
  • D. Tỷ trọng nhập khẩu nhiên liệu và khoáng sản chiếm phần lớn.

Câu 8: Hoạt động ngoại thương của Việt Nam vẫn còn một số hạn chế. Hạn chế lớn nhất liên quan đến chất lượng và giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu là gì?

  • A. Tỷ trọng hàng xuất khẩu qua gia công còn lớn, giá trị gia tăng thấp, khả năng cạnh tranh chưa cao.
  • B. Thị trường xuất khẩu còn quá phụ thuộc vào một vài đối tác lớn.
  • C. Thiếu nguồn cung nguyên liệu thô cho sản xuất hàng xuất khẩu.
  • D. Hệ thống logistics và vận chuyển hàng hóa xuất khẩu chưa đáp ứng yêu cầu.

Câu 9: Ngành du lịch Việt Nam có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây mang tính tổng hợp nhất, thể hiện sự đóng góp đa chiều của du lịch?

  • A. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước.
  • B. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm và cải thiện đời sống người dân địa phương.
  • D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, góp phần bảo tồn văn hóa và bảo vệ môi trường.

Câu 10: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn rất phong phú. Phân loại nào sau đây KHÔNG CHÍNH XÁC về nhóm tài nguyên du lịch?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình, khí hậu, nước, sinh vật).
  • B. Tài nguyên du lịch nhân văn (di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội, làng nghề).
  • C. Tài nguyên du lịch cơ sở hạ tầng (khách sạn, giao thông, dịch vụ).
  • D. Tài nguyên du lịch tổng hợp (kết hợp nhiều loại tài nguyên).

Câu 11: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. Đây là ví dụ điển hình về loại tài nguyên du lịch nào của Việt Nam?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (địa hình karst, cảnh quan biển đảo).
  • B. Tài nguyên du lịch nhân văn (di tích lịch sử, văn hóa).
  • C. Tài nguyên du lịch tổng hợp (kết hợp nhiều yếu tố nhân tạo và tự nhiên).
  • D. Tài nguyên du lịch gắn với các lễ hội truyền thống.

Câu 12: Phố cổ Hội An (Quảng Nam) và Quần thể di tích Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) là Di sản Văn hóa Thế giới được UNESCO công nhận. Các địa điểm này tiêu biểu cho loại tài nguyên du lịch nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên (cảnh quan sông nước, núi rừng).
  • B. Tài nguyên du lịch nhân văn (di tích lịch sử, kiến trúc, văn hóa).
  • C. Tài nguyên du lịch gắn với các hoạt động thể thao mạo hiểm.
  • D. Tài nguyên du lịch gắn với các khu bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 13: Phân tích sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành các trung tâm du lịch lớn và các vùng du lịch trọng điểm?

  • A. Diện tích tự nhiên của vùng đó.
  • B. Số lượng di tích lịch sử được xếp hạng cấp quốc gia.
  • C. Sự tập trung các tài nguyên du lịch đặc sắc (tự nhiên và nhân văn) và điều kiện cơ sở hạ tầng, dịch vụ du lịch.
  • D. Mật độ dân số và tỷ lệ đô thị hóa của vùng.

Câu 14: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc của Việt Nam được xác định bao gồm các địa điểm chính nào?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh (Vịnh Hạ Long).
  • B. Hà Nội - Sa Pa - Điện Biên Phủ.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt.
  • D. Đà Nẵng - Huế - Hội An.

Câu 15: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam được xác định bao gồm các địa điểm chính nào?

  • A. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • B. Đà Nẵng - Huế - Hội An.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt.
  • D. Cần Thơ - Phú Quốc - Cà Mau.

Câu 16: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho phát triển du lịch biển quanh năm. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này so với Bắc Trung Bộ?

  • A. Nhiều đảo lớn, nhỏ ven bờ.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, thời tiết nắng ấm kéo dài.
  • C. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.
  • D. Bờ biển dài và khúc khuỷu tạo nhiều vũng, vịnh sâu.

Câu 17: Phát triển du lịch bền vững là mục tiêu quan trọng của ngành du lịch Việt Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường và tài nguyên?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa các bãi biển đẹp để xây dựng khu nghỉ dưỡng.
  • B. Phát triển các loại hình du lịch giải trí quy mô lớn, thu hút đông người.
  • C. Hạn chế sự tham gia của cộng đồng địa phương vào các hoạt động du lịch.
  • D. Đẩy mạnh phát triển du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho du khách và người dân.

Câu 18: Ngành du lịch Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến chất lượng sản phẩm du lịch và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

  • A. Sản phẩm du lịch còn đơn điệu, thiếu tính độc đáo và chuyên nghiệp; chất lượng dịch vụ chưa đồng đều.
  • B. Số lượng tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn ngày càng giảm.
  • C. Thiếu nguồn khách du lịch quốc tế tiềm năng.
  • D. Giá cả dịch vụ du lịch ở Việt Nam quá cao so với khu vực.

Câu 19: Giả sử có số liệu thống kê về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong 5 năm gần nhất, cho thấy sự tăng trưởng ổn định nhưng tốc độ chậm hơn so với các nước láng giềng. Phân tích nào sau đây về nguyên nhân có khả năng đúng nhất?

  • A. Việt Nam có ít tài nguyên du lịch hơn các nước khác.
  • B. Chi phí đi lại và lưu trú ở Việt Nam đắt đỏ hơn.
  • C. Chất lượng cơ sở hạ tầng và dịch vụ du lịch chưa thực sự cạnh tranh, công tác quảng bá xúc tiến du lịch còn hạn chế.
  • D. Các nước láng giềng có chính sách miễn visa cho tất cả các quốc gia.

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

  • A. Giảm giá vé tham quan tại tất cả các điểm du lịch.
  • B. Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm du lịch, đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Mở cửa đón tất cả các loại hình khách du lịch mà không cần kiểm soát chặt chẽ.

Câu 21: So sánh hoạt động nội thương và ngoại thương ở Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản nhất về thị trường của hai hoạt động này là gì?

  • A. Nội thương chỉ buôn bán hàng hóa, ngoại thương bao gồm cả dịch vụ.
  • B. Nội thương chỉ sử dụng tiền đồng Việt Nam, ngoại thương sử dụng ngoại tệ.
  • C. Nội thương chỉ diễn ra ở các thành phố lớn, ngoại thương diễn ra ở biên giới.
  • D. Nội thương diễn ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia, ngoại thương diễn ra với các quốc gia khác trên thế giới.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa thương mại và du lịch. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Du lịch thúc đẩy tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nội địa và xuất khẩu các sản phẩm đặc trưng; thương mại tạo điều kiện cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho ngành du lịch.
  • B. Thương mại chỉ đơn thuần là hoạt động mua bán, không liên quan trực tiếp đến du lịch.
  • C. Du lịch chỉ mang tính giải trí, không có đóng góp kinh tế nào cho thương mại.
  • D. Cả hai ngành đều cạnh tranh gay gắt về nguồn vốn đầu tư.

Câu 23: Giả sử một tỉnh miền núi phía Bắc muốn phát triển du lịch để thúc đẩy kinh tế. Dựa vào đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng này, loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất và cần được ưu tiên đầu tư?

  • A. Du lịch biển đảo cao cấp.
  • B. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo).
  • C. Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa cộng đồng, du lịch khám phá cảnh quan núi rừng.
  • D. Du lịch đô thị và mua sắm.

Câu 24: Để phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn một cách bền vững, cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

  • A. Xây dựng các khách sạn 5 sao ngay trong khu vực nông thôn.
  • B. Giảm thiểu sự tham gia của người dân địa phương vào quá trình làm du lịch.
  • C. Tập trung vào việc tổ chức các lễ hội truyền thống quy mô lớn, tốn kém.
  • D. Bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, phát huy giá trị văn hóa bản địa, nâng cao năng lực cho cộng đồng tham gia làm du lịch và tạo ra các sản phẩm độc đáo dựa trên nông nghiệp.

Câu 25: Phân tích số liệu về cán cân thương mại của Việt Nam trong một giai đoạn (ví dụ: xuất khẩu > nhập khẩu). Tình hình này phản ánh điều gì về hoạt động ngoại thương của nước ta?

  • A. Việt Nam đang đạt thặng dư thương mại trong giai đoạn đó, cho thấy hiệu quả xuất khẩu.
  • B. Việt Nam đang nhập siêu, cho thấy sự phụ thuộc vào hàng hóa nước ngoài.
  • C. Tình hình này không phản ánh bất kỳ điều gì về hoạt động ngoại thương.
  • D. Việt Nam đang gặp khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 26: Vai trò của việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, cơ sở lưu trú) đối với ngành du lịch là gì?

  • A. Chỉ giúp giảm chi phí cho du khách.
  • B. Tăng khả năng tiếp cận các điểm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo điều kiện thuận lợi cho du khách và nhà đầu tư.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến lượng khách du lịch.
  • D. Chỉ phục vụ cho du lịch nội địa, không có ý nghĩa với du lịch quốc tế.

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch lại là một giải pháp quan trọng để phát triển du lịch bền vững?

  • A. Để cạnh tranh về giá với các quốc gia khác.
  • B. Để thu hút chủ yếu khách du lịch giá rẻ.
  • C. Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của nhiều đối tượng khách, kéo dài thời gian lưu trú và tăng chi tiêu, giảm áp lực lên một loại tài nguyên duy nhất.
  • D. Để giảm số lượng khách du lịch đến Việt Nam.

Câu 28: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Xu hướng này có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương truyền thống?

  • A. Tạo ra kênh phân phối mới, mở rộng thị trường, tăng tính cạnh tranh, đồng thời đặt ra thách thức cho các hình thức bán lẻ truyền thống phải đổi mới.
  • B. Làm giảm hoàn toàn vai trò của các chợ truyền thống và siêu thị.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến việc mua bán hàng hóa giá trị thấp.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hoạt động thương mại chung.

Câu 29: Việc Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao (ví dụ: điện thoại, linh kiện điện tử) thay vì chỉ tập trung vào nông sản thô và hàng gia công cho thấy xu hướng chuyển dịch nào trong ngoại thương?

  • A. Chuyển dịch sang nhập khẩu nhiều hơn xuất khẩu.
  • B. Chuyển dịch sang các thị trường truyền thống là chủ yếu.
  • C. Giảm sự tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu mặt hàng xuất khẩu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 30: Để phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn hóa, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Khai thác tối đa di sản cho mục đích thương mại mà không cần hạn chế.
  • B. Xây dựng quy hoạch phát triển du lịch gắn chặt với quy hoạch bảo tồn di sản, giáo dục ý thức cộng đồng về giá trị di sản.
  • C. Hạn chế du khách đến tham quan các khu di sản để tránh làm hư hại.
  • D. Biến đổi di sản để phù hợp với thị hiếu du khách hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích vai trò chủ đạo của hoạt động nội thương trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, hãy giải thích tại sao các vùng kinh tế trọng điểm và các đô thị lớn ở Việt Nam thường là nơi hoạt động nội thương phát triển sôi động nhất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Xu hướng phát triển nào sau đây của nội thương Việt Nam phản ánh rõ nét nhất sự hội nhập kinh tế quốc tế và ứng dụng công nghệ hiện đại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Ngoại thương có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam trong bối cảnh hội nhập toàn cầu. Vai trò nào sau đây thể hiện tầm quan trọng đó một cách bao quát nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tích biểu đồ cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (giả định biểu đồ cho thấy sự tăng trưởng mạnh của nhóm hàng công nghiệp chế biến, giảm tỷ trọng nông sản thô). Biểu đồ này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu hàng hóa xuất khẩu theo hướng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Việt Nam đã và đang đa dạng hóa thị trường xuất khẩu. Việc tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) với nhiều đối tác lớn trên thế giới (như CPTPP, EVFTA) có tác động chủ yếu gì đến ngoại thương của nước ta?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh chính xác nhất về cơ cấu mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam trong những năm gần đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hoạt động ngoại thương của Việt Nam vẫn còn một số hạn chế. Hạn chế lớn nhất liên quan đến chất lượng và giá trị gia tăng của hàng hóa xuất khẩu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ngành du lịch Việt Nam có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây mang tính tổng hợp nhất, thể hiện sự đóng góp đa chiều của du lịch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việt Nam có nguồn tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn rất phong phú. Phân loại nào sau đây KHÔNG CHÍNH XÁC về nhóm tài nguyên du lịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) được UNESCO công nhận là Di sản Thiên nhiên Thế giới. Đây là ví dụ điển hình về loại tài nguyên du lịch nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phố cổ Hội An (Quảng Nam) và Quần thể di tích Cố đô Huế (Thừa Thiên Huế) là Di sản Văn hóa Thế giới được UNESCO công nhận. Các địa điểm này tiêu biểu cho loại tài nguyên du lịch nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phân tích sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam. Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng quyết định nhất đến việc hình thành các trung tâm du lịch lớn và các vùng du lịch trọng điểm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Bắc của Việt Nam được xác định bao gồm các địa điểm chính nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam được xác định bao gồm các địa điểm chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi đặc biệt cho phát triển du lịch biển quanh năm. Yếu tố tự nhiên nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo nên lợi thế này so với Bắc Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phát triển du lịch bền vững là mục tiêu quan trọng của ngành du lịch Việt Nam. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển du lịch gắn với bảo vệ môi trường và tài nguyên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ngành du lịch Việt Nam đang đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào sau đây liên quan trực tiếp đến chất lượng sản phẩm du lịch và khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Giả sử có số liệu thống kê về lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong 5 năm gần nhất, cho thấy sự tăng trưởng ổn định nhưng tốc độ chậm hơn so với các nước láng giềng. Phân tích nào sau đây về nguyên nhân có khả năng đúng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh hoạt động nội thương và ngoại thương ở Việt Nam. Điểm khác biệt cơ bản nhất về thị trường của hai hoạt động này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa thương mại và du lịch. Mối liên hệ này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Giả sử một tỉnh miền núi phía Bắc muốn phát triển du lịch để thúc đẩy kinh tế. Dựa vào đặc điểm tài nguyên du lịch của vùng này, loại hình du lịch nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất và cần được ưu tiên đầu tư?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để phát triển du lịch nông nghiệp, nông thôn một cách bền vững, cần chú trọng yếu tố nào sau đây nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích số liệu về cán cân thương mại của Việt Nam trong một giai đoạn (ví dụ: xuất khẩu > nhập khẩu). Tình hình này phản ánh điều gì về hoạt động ngoại thương của nước ta?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vai trò của việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, thông tin liên lạc, cơ sở lưu trú) đối với ngành du lịch là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tại sao việc đa dạng hóa sản phẩm du lịch lại là một giải pháp quan trọng để phát triển du lịch bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Hoạt động thương mại điện tử (e-commerce) đang phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam. Xu hướng này có tác động như thế nào đến hoạt động nội thương truyền thống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao (ví dụ: điện thoại, linh kiện điện tử) thay vì chỉ tập trung vào nông sản thô và hàng gia công cho thấy xu hướng chuyển dịch nào trong ngoại thương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để phát triển du lịch gắn với bảo tồn di sản văn hóa, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của ngành nội thương đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

  • A. Thúc đẩy sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
  • B. Tăng cường quan hệ kinh tế với nước ngoài.
  • C. Mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước.
  • D. Kết nối sản xuất với tiêu dùng, thúc đẩy lưu thông hàng hóa trong nước.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của hoạt động nội thương ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Hoạt động buôn bán chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn.
  • B. Các thành phần kinh tế ngoài Nhà nước chưa được tham gia rộng rãi.
  • C. Quy mô tăng nhanh, đa dạng hóa loại hình kinh doanh (siêu thị, trung tâm thương mại, thương mại điện tử).
  • D. Mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng có xu hướng giảm.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm nội thương lớn nhất cả nước.

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, sức mua lớn, là đầu mối giao thông quan trọng và trung tâm sản xuất hàng hóa.
  • B. Có nhiều tài nguyên thiên nhiên phong phú, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung vào vai trò là trung tâm hành chính, ít liên quan đến hoạt động kinh tế.
  • D. Có nhiều di tích lịch sử và văn hóa thu hút khách du lịch quốc tế.

Câu 4: Phân tích đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

  • A. Tỷ trọng hàng nông sản, lâm sản và thủy sản tăng lên nhanh chóng.
  • B. Tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo chiếm ưu thế và ngày càng tăng.
  • C. Các mặt hàng khoáng sản và nhiên liệu chiếm tỷ trọng chủ yếu.
  • D. Chủ yếu xuất khẩu các sản phẩm thô, chưa qua chế biến sâu.

Câu 5: Đánh giá tác động tích cực chủ yếu của việc Việt Nam tham gia tích cực vào các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) đến hoạt động ngoại thương.

  • A. Chỉ giúp tăng cường nhập khẩu hàng tiêu dùng xa xỉ.
  • B. Làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa đối tác, thúc đẩy tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu.
  • D. Gây khó khăn cho việc tiếp cận các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Xu hướng nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi về thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung buôn bán với các nước láng giềng.
  • B. Hạn chế giao thương với các thị trường truyền thống.
  • C. Ưu tiên nhập khẩu từ các nước có cùng chế độ chính trị.
  • D. Đa phương hóa, đa dạng hóa, mở rộng sang nhiều thị trường mới trên thế giới.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam.

  • A. Nâng cao năng lực sản xuất, cải thiện chất lượng sản phẩm và tăng sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng cá nhân của người dân.
  • C. Làm tăng sự phụ thuộc vào các nước phát triển.
  • D. Gây ra tình trạng dư thừa hàng hóa trên thị trường nội địa.

Câu 8: Tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn khác nhau cơ bản ở điểm nào?

  • A. Tài nguyên tự nhiên có thể bị cạn kiệt, tài nguyên nhân văn thì không.
  • B. Tài nguyên tự nhiên do thiên nhiên tạo ra, tài nguyên nhân văn do con người tạo ra hoặc liên quan đến hoạt động của con người.
  • C. Tài nguyên tự nhiên chỉ bao gồm cảnh quan, tài nguyên nhân văn chỉ bao gồm di tích.
  • D. Tài nguyên tự nhiên chỉ thu hút khách nội địa, tài nguyên nhân văn chỉ thu hút khách quốc tế.

Câu 9: Vận dụng kiến thức về tài nguyên du lịch, xác định địa điểm nào sau đây là tài nguyên du lịch nhân văn?

  • A. Cao nguyên đá Đồng Văn.
  • B. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • C. Quần thể di tích Cố đô Huế.
  • D. Vịnh Nha Trang.

Câu 10: Đánh giá vai trò kinh tế - xã hội của ngành du lịch đối với sự phát triển của Việt Nam.

  • A. Chỉ đơn thuần là một ngành dịch vụ phục vụ giải trí.
  • B. Gây áp lực lên môi trường và tài nguyên, ít đóng góp cho kinh tế.
  • C. Chủ yếu tạo việc làm thời vụ, thu nhập thấp.
  • D. Đóng góp vào GDP, tạo việc làm, thúc đẩy các ngành khác phát triển, bảo tồn văn hóa và cải thiện đời sống cộng đồng.

Câu 11: Phân tích lý do chính khiến hoạt động du lịch biển ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển sôi động hơn so với Bắc Trung Bộ.

  • A. Có nhiều bãi biển đẹp, thời tiết nắng ấm quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch sinh thái rừng.
  • C. Nguồn nhân lực du lịch ở đây có trình độ thấp hơn.
  • D. Thiếu các di tích lịch sử và văn hóa hấp dẫn.

Câu 12: Đề xuất một giải pháp hiệu quả để phát triển du lịch bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tại các điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.

  • A. Tăng cường xây dựng các công trình bê tông hóa tại các khu vực tự nhiên.
  • B. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao ý thức du khách và cộng đồng về bảo vệ môi trường, phát triển các sản phẩm du lịch thân thiện với môi trường.
  • C. Hạn chế tối đa số lượng du khách đến tham quan.
  • D. Chỉ tập trung khai thác tài nguyên du lịch mà không quan tâm đến bảo tồn.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành thương mại và ngành du lịch ở Việt Nam.

  • A. Hai ngành này không có mối liên hệ nào với nhau.
  • B. Thương mại chỉ phục vụ nhu cầu của người dân địa phương, không liên quan đến du khách.
  • C. Du lịch thúc đẩy thương mại (mua sắm, dịch vụ...), thương mại tạo điều kiện thuận lợi cho du lịch (cơ sở hạ tầng, hàng hóa...).
  • D. Sự phát triển của du lịch làm giảm sự phát triển của thương mại.

Câu 14: Đánh giá tầm quan trọng của việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch MICE...) ở Việt Nam.

  • A. Làm giảm chất lượng dịch vụ do phân tán nguồn lực.
  • B. Chỉ thu hút được một nhóm nhỏ du khách nhất định.
  • C. Gây khó khăn trong công tác quản lý và quy hoạch.
  • D. Đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách, kéo dài thời gian lưu trú, tăng doanh thu và khai thác hiệu quả các loại tài nguyên.

Câu 15: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang phải đối mặt liên quan đến chất lượng dịch vụ và nguồn nhân lực.

  • A. Chất lượng dịch vụ chưa đồng đều, thiếu tính chuyên nghiệp; thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn và ngoại ngữ cao.
  • B. Quá thừa nhân lực có trình độ, dẫn đến cạnh tranh gay gắt.
  • C. Chỉ gặp khó khăn trong việc thu hút lao động phổ thông.
  • D. Các trường đào tạo du lịch không đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

Câu 16: Vận dụng kiến thức để giải thích tại sao hoạt động nội thương ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển so với Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều tài nguyên du lịch hơn.
  • B. Mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế, cơ sở hạ tầng giao thông và thương mại chưa phát triển đồng bộ.
  • C. Người dân ở đây không có nhu cầu mua sắm hàng hóa.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất công nghiệp, ít quan tâm đến thương mại.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam.

  • A. Chỉ tạo điều kiện cho buôn lậu phát triển.
  • B. Gây khó khăn cho việc kiểm soát hàng hóa xuất nhập khẩu.
  • C. Làm giảm kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
  • D. Thúc đẩy giao thương biên mậu, thu hút đầu tư, tạo việc làm và phát triển kinh tế vùng biên giới.

Câu 18: Đánh giá vai trò của các tập đoàn bán lẻ nước ngoài đối với sự phát triển của nội thương Việt Nam.

  • A. Mang lại phương thức kinh doanh hiện đại, tăng sức cạnh tranh, đa dạng hóa kênh phân phối và hàng hóa.
  • B. Làm giảm chất lượng dịch vụ và hàng hóa trên thị trường.
  • C. Gây khó khăn cho người tiêu dùng trong việc lựa chọn sản phẩm.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường nội địa.

Câu 19: Phân tích những khó khăn chủ yếu mà hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam phải đối mặt khi tiếp cận các thị trường khó tính (EU, Hoa Kỳ...).

  • A. Chỉ gặp vấn đề về số lượng sản phẩm.
  • B. Yêu cầu cao về chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn gốc và các rào cản phi thuế quan.
  • C. Giá thành sản phẩm quá rẻ không thu hút được người mua.
  • D. Các thị trường này không có nhu cầu nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam.

Câu 20: Vận dụng kiến thức để xác định loại hình du lịch nào thường gắn liền với việc khám phá các hang động, núi đá vôi, hệ sinh thái rừng đặc trưng.

  • A. Du lịch sinh thái.
  • B. Du lịch văn hóa.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng.
  • D. Du lịch MICE.

Câu 21: Phân tích vai trò của việc xây dựng và quảng bá thương hiệu du lịch quốc gia đối với sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

  • A. Không có ảnh hưởng đến việc thu hút khách du lịch.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích tuyên truyền nội bộ.
  • C. Làm tăng chi phí hoạt động của các doanh nghiệp du lịch.
  • D. Nâng cao vị thế và hình ảnh điểm đến, thu hút khách du lịch quốc tế và nội địa, tăng tính cạnh tranh.

Câu 22: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão lũ...) đến tiềm năng phát triển du lịch biển đảo của Việt Nam.

  • A. Gây xói lở bờ biển, suy thoái rạn san hô, ảnh hưởng đến cảnh quan và an toàn của du khách, đe dọa tài nguyên du lịch.
  • B. Làm tăng thêm các điểm du lịch mới trên biển.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động du lịch biển.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến du lịch núi, không liên quan đến du lịch biển.

Câu 23: Phân tích những thuận lợi chủ yếu về vị trí địa lí của Việt Nam đối với việc phát triển hoạt động ngoại thương.

  • A. Chỉ thuận lợi cho buôn bán nội địa.
  • B. Nằm sâu trong lục địa, khó tiếp cận các tuyến hàng hải quốc tế.
  • C. Nằm trên các tuyến giao thông hàng hải, hàng không quốc tế quan trọng, có đường biên giới dài với nhiều quốc gia.
  • D. Ít có cảng biển nước sâu để xuất nhập khẩu hàng hóa.

Câu 24: Vận dụng kiến thức để giải thích tại sao du lịch văn hóa thường phát triển mạnh ở các vùng có bề dày lịch sử và truyền thống văn hóa phong phú.

  • A. Các vùng này ít có tài nguyên du lịch tự nhiên.
  • B. Chỉ có người dân địa phương quan tâm đến văn hóa.
  • C. Không có mối liên hệ giữa lịch sử, văn hóa và du lịch.
  • D. Lịch sử, truyền thống, di tích, lễ hội, phong tục tập quán là nguồn tài nguyên đặc sắc để thu hút du khách tìm hiểu và trải nghiệm văn hóa.

Câu 25: Đánh giá vai trò của Nhà nước trong việc định hướng và quản lý sự phát triển của ngành thương mại và du lịch.

  • A. Nhà nước không có vai trò gì trong hoạt động thương mại và du lịch.
  • B. Ban hành chính sách, quy hoạch, đầu tư cơ sở hạ tầng, xúc tiến thương mại và du lịch, quản lý chất lượng và môi trường.
  • C. Chỉ can thiệp vào hoạt động của các doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Làm giảm tính năng động và sáng tạo của thị trường.

Câu 26: Phân tích lý do khiến hoạt động thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.

  • A. Sự phát triển của công nghệ thông tin, internet, điện thoại thông minh, hạ tầng logistics và thói quen mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng.
  • B. Chỉ phục vụ cho nhu cầu của các doanh nghiệp lớn.
  • C. Người dân không tin tưởng vào hình thức mua sắm này.
  • D. Chi phí hoạt động của thương mại điện tử rất cao.

Câu 27: So sánh đặc điểm của khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa đến Việt Nam về nhu cầu và khả năng chi tiêu (khái quát).

  • A. Khách nội địa thường chi tiêu nhiều hơn khách quốc tế.
  • B. Khách quốc tế chỉ quan tâm đến du lịch biển, khách nội địa chỉ quan tâm đến du lịch văn hóa.
  • C. Khách quốc tế thường có khả năng chi tiêu cao hơn, nhu cầu đa dạng và yêu cầu chất lượng dịch vụ cao hơn khách nội địa.
  • D. Nhu cầu và khả năng chi tiêu của hai đối tượng này là hoàn toàn giống nhau.

Câu 28: Phân tích một trong những hạn chế lớn nhất của ngành ngoại thương Việt Nam hiện nay liên quan đến cơ cấu hàng hóa xuất khẩu.

  • A. Tỷ trọng hàng công nghiệp chế biến còn quá thấp.
  • B. Chưa xuất khẩu được hàng nông sản.
  • C. Quá phụ thuộc vào một loại mặt hàng duy nhất.
  • D. Tỷ trọng các mặt hàng gia công còn lớn, giá trị gia tăng thấp, khả năng cạnh tranh dựa vào giá là chủ yếu.

Câu 29: Đánh giá ý nghĩa của việc phát triển du lịch cộng đồng (community-based tourism) ở các vùng dân tộc thiểu số.

  • A. Tạo thu nhập cho người dân địa phương, bảo tồn văn hóa truyền thống, phát huy các giá trị bản địa và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty du lịch lớn.
  • C. Làm mai một bản sắc văn hóa của cộng đồng.
  • D. Không thu hút được khách du lịch do thiếu cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 30: Tổng hợp và đánh giá chung về vị trí của ngành thương mại và du lịch trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam.

  • A. Là hai ngành phụ, đóng góp không đáng kể cho GDP.
  • B. Chỉ quan trọng đối với một số ít địa phương.
  • C. Là hai ngành dịch vụ quan trọng, đóng góp ngày càng lớn vào GDP, thúc đẩy sản xuất và hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ có vai trò trong việc trao đổi hàng hóa đơn thuần, không liên quan đến phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của ngành nội thương đối với nền kinh tế Việt Nam hiện nay.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng phát triển của hoạt động nội thương ở Việt Nam trong những năm gần đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm nội thương lớn nhất cả nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích đặc điểm nổi bật nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đánh giá tác động tích cực chủ yếu của việc Việt Nam tham gia tích cực vào các Hiệp định Thương mại Tự do (FTA) đến hoạt động ngoại thương.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xu hướng nào sau đây phản ánh đúng sự thay đổi về thị trường xuất nhập khẩu của Việt Nam hiện nay?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của việc đẩy mạnh nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn khác nhau cơ bản ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vận dụng kiến thức về tài nguyên du lịch, xác định địa điểm nào sau đây là tài nguyên du lịch nhân văn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đánh giá vai trò kinh tế - xã hội của ngành du lịch đối với sự phát triển của Việt Nam.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích lý do chính khiến hoạt động du lịch biển ở các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển sôi động hơn so với Bắc Trung Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đề xuất một giải pháp hiệu quả để phát triển du lịch bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tại các điểm du lịch nổi tiếng của Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của ngành thương mại và ngành du lịch ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đánh giá tầm quan trọng của việc đa dạng hóa các loại hình du lịch (du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch MICE...) ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành du lịch Việt Nam đang phải đối mặt liên quan đến chất lượng dịch vụ và nguồn nhân lực.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Vận dụng kiến thức để giải thích tại sao hoạt động nội thương ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển so với Đồng bằng sông Hồng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các khu kinh tế cửa khẩu đối với hoạt động ngoại thương của Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đánh giá vai trò của các tập đoàn bán lẻ nước ngoài đối với sự phát triển của nội thương Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Phân tích những khó khăn chủ yếu mà hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam phải đối mặt khi tiếp cận các thị trường khó tính (EU, Hoa Kỳ...).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Vận dụng kiến thức để xác định loại hình du lịch nào thường gắn liền với việc khám phá các hang động, núi đá vôi, hệ sinh thái rừng đặc trưng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích vai trò của việc xây dựng và quảng bá thương hiệu du lịch quốc gia đối với sự phát triển của ngành du lịch Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, bão lũ...) đến tiềm năng phát triển du lịch biển đảo của Việt Nam.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phân tích những thuận lợi chủ yếu về vị trí địa lí của Việt Nam đối với việc phát triển hoạt động ngoại thương.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vận dụng kiến thức để giải thích tại sao du lịch văn hóa thường phát triển mạnh ở các vùng có bề dày lịch sử và truyền thống văn hóa phong phú.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đánh giá vai trò của Nhà nước trong việc định hướng và quản lý sự phát triển của ngành thương mại và du lịch.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích lý do khiến hoạt động thương mại điện tử ngày càng phát triển mạnh mẽ ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh đặc điểm của khách du lịch quốc tế và khách du lịch nội địa đến Việt Nam về nhu cầu và khả năng chi tiêu (khái quát).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích một trong những hạn chế lớn nhất của ngành ngoại thương Việt Nam hiện nay liên quan đến cơ cấu hàng hóa xuất khẩu.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đánh giá ý nghĩa của việc phát triển du lịch cộng đồng (community-based tourism) ở các vùng dân tộc thiểu số.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Tổng hợp và đánh giá chung về vị trí của ngành thương mại và du lịch trong nền kinh tế quốc dân của Việt Nam.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động nội thương ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ so với các vùng khác ở nước ta?

  • A. Các vùng này có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho giao thông.
  • B. Các vùng này có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, tạo ra nhiều sản phẩm trao đổi.
  • C. Các vùng này tập trung đông dân cư, nhiều đô thị lớn và có nền kinh tế phát triển năng động.
  • D. Các vùng này có truyền thống buôn bán lâu đời, kinh nghiệm thương mại phong phú.

Câu 2: Dựa vào kiến thức về đặc điểm ngoại thương Việt Nam, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng mở rộng thị trường buôn bán của nước ta hiện nay?

  • A. Chỉ tập trung vào các thị trường truyền thống ở khu vực châu Á.
  • B. Ưu tiên xuất khẩu sang các nước có nền kinh tế kém phát triển.
  • C. Giảm dần quan hệ thương mại với các khối kinh tế lớn như EU và Hoa Kỳ.
  • D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ thương mại với nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới.

Câu 3: Cho các yếu tố sau: 1. Khí hậu, 2. Địa hình, 3. Di tích lịch sử, 4. Lễ hội truyền thống, 5. Hồ nước, 6. Vườn quốc gia. Các yếu tố nào thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

  • A. 1, 3, 5
  • B. 1, 2, 5, 6
  • C. 3, 4, 6
  • D. 2, 4, 5

Câu 4: Tại sao việc phát triển các trung tâm du lịch quốc gia (như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh) lại có vai trò quan trọng trong sự phát triển du lịch của Việt Nam?

  • A. Đây là những hạt nhân thu hút khách du lịch lớn, có cơ sở hạ tầng và dịch vụ tốt, tạo động lực lan tỏa cho các vùng xung quanh.
  • B. Các trung tâm này chỉ tập trung phát triển du lịch nội địa, phục vụ nhu cầu của người dân trong nước.
  • C. Việc tập trung du khách vào các trung tâm lớn giúp giảm áp lực lên các điểm du lịch nhỏ lẻ.
  • D. Các trung tâm này chủ yếu dựa vào tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo để thu hút du khách.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng hàng nông sản, lâm sản, thủy sản xuất khẩu ngày càng chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng nguyên liệu thô và khoáng sản chưa qua chế biến.
  • C. Tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo có xu hướng tăng lên, đặc biệt là hàng điện tử, dệt may, giày dép.
  • D. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu các mặt hàng tiêu dùng xa xỉ để đáp ứng nhu cầu trong nước.

Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?

  • A. Số lượng khách du lịch quốc tế còn thấp so với tiềm năng.
  • B. Áp lực lên môi trường tự nhiên và văn hóa do phát triển du lịch nóng và thiếu kiểm soát.
  • C. Thiếu các chính sách ưu đãi đầu tư cho ngành du lịch.
  • D. Giá cả dịch vụ du lịch ở Việt Nam còn quá cao so với các nước trong khu vực.

Câu 7: Tại sao khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lại có lợi thế đặc biệt để phát triển du lịch biển quanh năm so với khu vực Bắc Trung Bộ?

  • A. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều đảo, vịnh đẹp hơn.
  • B. Duyên hải Nam Trung Bộ có cơ sở hạ tầng du lịch phát triển hơn.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ có nguồn nhân lực du lịch chất lượng cao hơn.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có khí hậu nắng ấm quanh năm.

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp đồng bộ và hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới quy trình sản xuất, nâng cao tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm.
  • B. Tăng cường số lượng hàng hóa xuất khẩu bằng mọi giá.
  • C. Tập trung xuất khẩu các mặt hàng có giá trị thấp để dễ dàng tiếp cận thị trường.
  • D. Hạn chế nhập khẩu máy móc, thiết bị hiện đại để giảm chi phí.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Góp phần tăng nguồn thu ngoại tệ cho đất nước.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác như giao thông vận tải, xây dựng, dịch vụ.
  • C. Chỉ tạo ra việc làm thời vụ, không có đóng góp đáng kể vào giải quyết vấn đề lao động.
  • D. Góp phần bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa, lịch sử của dân tộc.

Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (Giả định: tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến tăng, hàng nông sản/thủy sản giảm nhẹ, hàng nguyên liệu/khoáng sản giảm mạnh). Biểu đồ này phản ánh chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nào?

  • A. Tăng tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng hàng nguyên liệu thô.
  • B. Tăng tỉ trọng hàng nông sản, giảm tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến.
  • C. Tăng tỉ trọng hàng nguyên liệu thô, giảm tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các nhóm hàng hóa xuất khẩu.

Câu 11: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương có tác động chủ yếu gì đến hoạt động ngoại thương?

  • A. Hạn chế sự cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, tạo cơ hội tiếp cận các thị trường lớn và khó tính.
  • C. Giảm kim ngạch nhập khẩu các mặt hàng thiết yếu cho sản xuất.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nhà nước, không ảnh hưởng đến doanh nghiệp tư nhân.

Câu 12: So sánh hoạt động du lịch giữa vùng núi và vùng đồng bằng ở nước ta, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình du lịch là gì?

  • A. Vùng núi chủ yếu phát triển du lịch nghỉ dưỡng, vùng đồng bằng chủ yếu phát triển du lịch văn hóa.
  • B. Vùng núi phát triển du lịch quanh năm, vùng đồng bằng chỉ phát triển du lịch theo mùa.
  • C. Vùng núi có lợi thế phát triển du lịch sinh thái, khám phá cảnh quan tự nhiên, vùng đồng bằng có lợi thế phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, làng nghề.
  • D. Vùng núi chỉ thu hút khách quốc tế, vùng đồng bằng chỉ thu hút khách nội địa.

Câu 13: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh vừa là trung tâm nội thương, vừa là trung tâm ngoại thương và du lịch lớn nhất cả nước?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, là đầu mối giao thông quan trọng, có cơ sở hạ tầng phát triển, tập trung nhiều cơ quan, doanh nghiệp và tài nguyên du lịch nhân văn phong phú.
  • B. Có vị trí địa lý gần biên giới với các nước láng giềng.
  • C. Chỉ có lợi thế về tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo.
  • D. Là nơi tập trung sản xuất chủ yếu các mặt hàng nông nghiệp.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?

  • A. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh.
  • B. Có sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác nhau.
  • C. Xuất hiện ngày càng nhiều các hình thức bán lẻ hiện đại (siêu thị, trung tâm thương mại).
  • D. Chỉ tập trung phát triển ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.

Câu 15: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?

  • A. Tăng cường quảng bá trên các kênh truyền thông quốc tế.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khách sạn, khu nghỉ dưỡng cao cấp.
  • C. Bảo vệ môi trường biển, đảo, hạn chế ô nhiễm và suy thoái hệ sinh thái.
  • D. Tăng giá vé tham quan để hạn chế số lượng du khách.

Câu 16: Cho danh sách các địa điểm du lịch sau: 1. Phố cổ Hội An, 2. Vịnh Hạ Long, 3. Thánh địa Mỹ Sơn, 4. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Địa điểm nào thuộc nhóm tài nguyên du lịch nhân văn?

  • A. 1 và 3
  • B. 2 và 4
  • C. 1 và 2
  • D. 3 và 4

Câu 17: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam tăng lên trong những năm gần đây chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế trong nước?

  • A. Sự phụ thuộc ngày càng lớn vào hàng hóa tiêu dùng nước ngoài.
  • B. Nhu cầu về máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất và xuất khẩu tăng lên.
  • C. Khả năng sản xuất trong nước bị suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Lượng hàng tồn kho trong nước tăng cao.

Câu 18: Việc hình thành các tam giác tăng trưởng du lịch như Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP. Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt cho thấy đặc điểm phân bố du lịch ở nước ta như thế nào?

  • A. Du lịch phát triển đồng đều trên khắp cả nước.
  • B. Du lịch chỉ tập trung ở các tỉnh biên giới.
  • C. Du lịch phát triển mạnh nhất ở các vùng núi phía Bắc.
  • D. Du lịch có sự phân hóa lãnh thổ rõ rệt, tập trung ở các khu vực có tiềm năng và điều kiện thuận lợi.

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (như dệt may, giày dép) trên thị trường quốc tế là gì?

  • A. Giá thành sản phẩm quá cao.
  • B. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • C. Tỉ lệ giá trị gia tăng thấp do phụ thuộc nhiều vào nguyên liệu và khâu gia công.
  • D. Không đáp ứng được số lượng đơn hàng lớn.

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả hoạt động nội thương ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp cấp thiết nhất là gì?

  • A. Đầu tư phát triển hạ tầng giao thông vận tải, đặc biệt là đường bộ, để kết nối các vùng sản xuất với thị trường tiêu thụ.
  • B. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ các vùng khác về bán.
  • C. Hạn chế hoạt động buôn bán của các thương lái nhỏ lẻ.
  • D. Chỉ tập trung phát triển buôn bán trong phạm vi từng tỉnh.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự tăng trưởng nhanh chóng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Sự gia tăng của hoạt động xuất khẩu.
  • B. Giá cả hàng hóa trên thị trường thế giới giảm mạnh.
  • C. Số lượng doanh nghiệp nhà nước trong ngành thương mại tăng lên.
  • D. Thu nhập và mức sống của người dân được cải thiện, sức mua tăng lên.

Câu 22: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động đẹp, thác nước hùng vĩ và bản làng dân tộc với nét văn hóa độc đáo. Tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác tối đa tiềm năng?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch sinh thái, khám phá, du lịch văn hóa cộng đồng.
  • C. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo).
  • D. Du lịch đô thị.

Câu 23: Việc đa dạng hóa các loại hình sản phẩm du lịch (ví dụ: du lịch trải nghiệm, du lịch y tế, du lịch nông nghiệp) ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm giá thành các tour du lịch truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào một nhóm đối tượng khách du lịch nhất định.
  • C. Tăng sức hấp dẫn, đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách và kéo dài thời gian lưu trú.
  • D. Hạn chế số lượng khách du lịch đến Việt Nam.

Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam?

  • A. Xuất khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị; nhập khẩu chủ yếu là nông sản.
  • B. Xuất khẩu và nhập khẩu đều chủ yếu là hàng tiêu dùng.
  • C. Xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu thô; nhập khẩu chủ yếu là hàng công nghiệp nhẹ.
  • D. Xuất khẩu có xu hướng tăng tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến; nhập khẩu chủ yếu là máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ sản xuất.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc hình thành và phát triển các khu du lịch, điểm du lịch ở Việt Nam?

  • A. Sự tập trung của tài nguyên du lịch (tự nhiên và nhân văn).
  • B. Chất lượng đội ngũ hướng dẫn viên du lịch.
  • C. Mức độ hiện đại của các phương tiện giao thông cá nhân.
  • D. Số lượng các nhà hàng ăn uống.

Câu 26: Tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến hoạt động nội thương của Việt Nam?

  • A. Làm tăng giá trị hàng hóa bán ra trên thị trường.
  • B. Khuyến khích sản xuất trong nước phát triển.
  • C. Gây thiệt hại cho các doanh nghiệp làm ăn chân chính, làm nhiễu loạn thị trường, ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách.
  • D. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa trong nước.

Câu 27: Bên cạnh các thị trường truyền thống, Việt Nam đang đẩy mạnh khai thác các thị trường tiềm năng mới trong hoạt động ngoại thương. Điều này thể hiện xu hướng gì?

  • A. Hạn chế rủi ro khi phụ thuộc vào một số ít thị trường.
  • B. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu và nhập khẩu.
  • C. Chỉ tập trung vào các thị trường có lợi thế về khoảng cách địa lý.
  • D. Giảm cạnh tranh với các nước xuất khẩu khác.

Câu 28: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do tại sao du lịch tàu biển quốc tế thường tập trung ở các khu vực ven biển có vịnh, cảng nước sâu và các điểm tham quan hấp dẫn gần bờ?

  • A. Các khu vực này đáp ứng yêu cầu về hạ tầng cho tàu lớn cập bến, đồng thời có tài nguyên du lịch đa dạng, thuận tiện cho việc tổ chức các chuyến tham quan ngắn ngày cho du khách.
  • B. Du khách đi tàu biển không quan tâm đến tài nguyên du lịch trên bờ.
  • C. Giá cả dịch vụ ở các khu vực này thường rẻ hơn.
  • D. Chỉ có các vùng có khí hậu nóng ẩm mới phát triển được du lịch tàu biển.

Câu 29: Để phát triển du lịch văn hóa, lịch sử một cách hiệu quả, Việt Nam cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Xây dựng thêm nhiều công trình kiến trúc hiện đại tại các di tích.
  • B. Giảm thiểu các hoạt động lễ hội truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thu vé tham quan thật cao.
  • D. Bảo tồn, tôn tạo các di tích, gắn kết du lịch với cộng đồng địa phương và nâng cao chất lượng dịch vụ diễn giải giá trị di sản.

Câu 30: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ cao và giá trị gia tăng lớn (như điện tử, linh kiện) thay vì chỉ tập trung vào nguyên liệu thô và hàng gia công phản ánh điều gì về định hướng phát triển ngoại thương của Việt Nam?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, nâng cao hiệu quả và vị thế trên chuỗi giá trị toàn cầu.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường quốc tế.
  • C. Ưu tiên nhập khẩu các mặt hàng xa xỉ.
  • D. Giảm cạnh tranh với các nước phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất sự phát triển mạnh mẽ của hoạt động nội thương ở các vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ so với các vùng khác ở nước ta?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Dựa vào kiến thức về đặc điểm ngoại thương Việt Nam, nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất xu hướng mở rộng thị trường buôn bán của nước ta hiện nay?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho các yếu tố sau: 1. Khí hậu, 2. Địa hình, 3. Di tích lịch sử, 4. Lễ hội truyền thống, 5. Hồ nước, 6. Vườn quốc gia. Các yếu tố nào thuộc nhóm tài nguyên du lịch tự nhiên?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tại sao việc phát triển các trung tâm du lịch quốc gia (như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh) lại có vai trò quan trọng trong sự phát triển du lịch của Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Tại sao khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ lại có lợi thế đặc biệt để phát triển du lịch biển quanh năm so với khu vực Bắc Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Biện pháp nào sau đây được xem là giải pháp đồng bộ và hiệu quả nhất để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu Việt Nam trên thị trường quốc tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của ngành du lịch đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2015-2020 (Giả định: tỉ trọng hàng công nghiệp chế biến tăng, hàng nông sản/thủy sản giảm nhẹ, hàng nguyên liệu/khoáng sản giảm mạnh). Biểu đồ này phản ánh chuyển dịch cơ cấu xuất khẩu theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Việc Việt Nam tích cực tham gia các hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương có tác động chủ yếu gì đến hoạt động ngoại thương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: So sánh hoạt động du lịch giữa vùng núi và vùng đồng bằng ở nước ta, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hình du lịch là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Tại sao các thành phố lớn như Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh vừa là trung tâm nội thương, vừa là trung tâm ngoại thương và du lịch lớn nhất cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng với đặc điểm của hoạt động nội thương ở nước ta hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Để phát triển ngành du lịch biển đảo một cách bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết vấn đề cấp bách nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho danh sách các địa điểm du lịch sau: 1. Phố cổ Hội An, 2. Vịnh Hạ Long, 3. Thánh địa Mỹ Sơn, 4. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Địa điểm nào thuộc nhóm tài nguyên du lịch nhân văn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam tăng lên trong những năm gần đây chủ yếu phản ánh điều gì về nền kinh tế trong nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc hình thành các tam giác tăng trưởng du lịch như Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, TP. Hồ Chí Minh - Nha Trang - Đà Lạt cho thấy đặc điểm phân bố du lịch ở nước ta như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Thách thức lớn nhất đối với các mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam (như dệt may, giày dép) trên thị trường quốc tế là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để nâng cao hiệu quả hoạt động nội thương ở các vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, giải pháp cấp thiết nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Yếu tố nào sau đây có tác động lớn nhất đến sự tăng trưởng nhanh chóng của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Việt Nam trong những năm gần đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho tình huống: Một tỉnh miền núi có nhiều hang động đẹp, thác nước hùng vĩ và bản làng dân tộc với nét văn hóa độc đáo. Tỉnh này nên ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác tối đa tiềm năng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc đa dạng hóa các loại hình sản phẩm du lịch (ví dụ: du lịch trải nghiệm, du lịch y tế, du lịch nông nghiệp) ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhận định nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt trong cơ cấu hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Yếu tố nào sau đây có vai trò quyết định nhất trong việc hình thành và phát triển các khu du lịch, điểm du lịch ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại qua biên giới có tác động tiêu cực chủ yếu nào đến hoạt động nội thương của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Bên cạnh các thị trường truyền thống, Việt Nam đang đẩy mạnh khai thác các thị trường tiềm năng mới trong hoạt động ngoại thương. Điều này thể hiện xu hướng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất lý do tại sao du lịch tàu biển quốc tế thường tập trung ở các khu vực ven biển có vịnh, cảng nước sâu và các điểm tham quan hấp dẫn gần bờ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để phát triển du lịch văn hóa, lịch sử một cách hiệu quả, Việt Nam cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ cao và giá trị gia tăng lớn (như điện tử, linh kiện) thay vì chỉ tập trung vào nguyên liệu thô và hàng gia công phản ánh điều gì về định hướng phát triển ngoại thương của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hoạt động thương mại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Chỉ đóng vai trò tiêu thụ sản phẩm, ít tác động đến sản xuất.
  • B. Là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng nông nghiệp, hạn chế phát triển công nghiệp.
  • C. Thúc đẩy chuyên môn hóa sản xuất, mở rộng thị trường và tạo việc làm.
  • D. Gây cản trở quá trình hội nhập kinh tế quốc tế do cạnh tranh nội địa.

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng qua các năm, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất trong giai đoạn gần đây?

  • A. Tăng trưởng ổn định và liên tục, phản ánh sức mua trong nước tăng.
  • B. Giảm mạnh do ảnh hưởng của dịch bệnh và suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • C. Biến động thất thường, phụ thuộc chủ yếu vào các yếu tố thời vụ.
  • D. Tăng trưởng chậm, chủ yếu tập trung ở khu vực thành thị lớn.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao hoạt động nội thương ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn so với vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ không có các trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Người dân vùng này có thói quen tự cung tự cấp, ít trao đổi hàng hóa.
  • C. Chính sách phát triển thương mại chưa được quan tâm đúng mức.
  • D. Mật độ dân số thấp, thu nhập bình quân đầu người còn hạn chế và cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.

Câu 4: Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động chủ yếu như thế nào đến hoạt động ngoại thương?

  • A. Hạn chế khả năng tiếp cận các thị trường mới do phải tuân thủ nhiều quy định.
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu, đa dạng hóa đối tác thương mại và tăng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • C. Làm giảm sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam trên thị trường quốc tế.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp lớn, gây khó khăn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng nông sản, lâm sản và thủy sản chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • B. Xuất khẩu chủ yếu là hàng nguyên liệu thô và khoáng sản chưa qua chế biến.
  • C. Tỉ trọng các mặt hàng công nghiệp chế biến, chế tạo có xu hướng tăng lên.
  • D. Việt Nam chủ yếu xuất khẩu các mặt hàng tư liệu sản xuất như máy móc, thiết bị.

Câu 6: Tại sao Hoa Kỳ, EU và Trung Quốc hiện là những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

  • A. Đây là các nền kinh tế lớn, có sức mua cao và Việt Nam đã thiết lập quan hệ thương mại lâu dài, có lợi thế từ các FTA.
  • B. Các thị trường này có khoảng cách địa lí gần Việt Nam, giúp giảm chi phí vận chuyển.
  • C. Hàng hóa Việt Nam không gặp rào cản thương mại tại các thị trường này.
  • D. Người tiêu dùng ở các thị trường này có sở thích đặc biệt đối với hàng hóa Việt Nam.

Câu 7: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành ngoại thương Việt Nam đang đối mặt liên quan đến cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?

  • A. Thiếu đa dạng về chủng loại sản phẩm, khó đáp ứng thị hiếu thị trường.
  • B. Tỉ trọng hàng gia công còn cao, giá trị gia tăng thấp và phụ thuộc vào nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Chất lượng sản phẩm chưa đồng đều, khó cạnh tranh với hàng hóa cùng loại.
  • D. Khó khăn trong việc tìm kiếm và mở rộng các thị trường xuất khẩu mới.

Câu 8: Hoạt động du lịch góp phần quan trọng vào việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống thông qua khía cạnh nào sau đây?

  • A. Khuyến khích xây dựng các công trình hiện đại thay thế các di tích cũ.
  • B. Chỉ tập trung quảng bá các di sản được UNESCO công nhận.
  • C. Giảm thiểu sự tương tác giữa du khách và cộng đồng địa phương.
  • D. Tạo nguồn thu để trùng tu, tôn tạo di tích, duy trì lễ hội, làng nghề truyền thống và giới thiệu văn hóa địa phương.

Câu 9: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam có nhiều hang động karst, thác nước đẹp và các bản làng dân tộc thiểu số với nét văn hóa độc đáo. Bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác tối đa tiềm năng và đảm bảo tính bền vững?

  • A. Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa cộng đồng (homestay).
  • B. Du lịch MICE (hội nghị, hội thảo) và du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Du lịch mua sắm và du lịch giải trí công viên chủ đề.
  • D. Du lịch thể thao mạo hiểm quy mô lớn và du lịch chữa bệnh.

Câu 10: So sánh tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

  • A. Khả năng phục hồi sau khai thác.
  • B. Nguồn gốc hình thành (tự nhiên hoặc do con người tạo ra).
  • C. Mức độ thu hút khách du lịch quốc tế.
  • D. Sự phân bố theo không gian địa lí.

Câu 11: Tại sao du lịch biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thể khai thác quanh năm và phát triển mạnh mẽ hơn so với vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có bờ biển dài hơn và nhiều hòn đảo hơn.
  • B. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông phát triển vượt trội.
  • C. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh, có nhiều bãi biển đẹp và khí hậu thuận lợi quanh năm.
  • D. Người dân vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có kinh nghiệm làm du lịch biển lâu đời hơn.

Câu 12: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch quá mức đến môi trường tự nhiên tại các điểm du lịch nổi tiếng như Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng.

  • A. Làm tăng đa dạng sinh học do có nhiều loài mới được đưa đến.
  • B. Giảm thiểu xói mòn và sạt lở đất đá.
  • C. Cải thiện chất lượng không khí và nước.
  • D. Gây ô nhiễm nước, rác thải, làm suy thoái hệ sinh thái và cảnh quan tự nhiên.

Câu 13: Việc phát triển các trung tâm du lịch quốc gia như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Là hạt nhân, động lực thúc đẩy du lịch cả nước, thu hút lượng lớn khách và tạo ra sản phẩm đa dạng.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu du lịch của người dân địa phương.
  • C. Cạnh tranh trực tiếp và làm suy yếu các điểm du lịch nhỏ hơn.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực du lịch vào một số ít địa điểm.

Câu 14: Đâu là một biện pháp quan trọng để phát triển du lịch bền vững, hài hòa lợi ích kinh tế với bảo vệ môi trường và văn hóa?

  • A. Tăng cường xây dựng các khu nghỉ dưỡng quy mô lớn mà không cần đánh giá tác động môi trường.
  • B. Giảm chi phí dịch vụ bằng cách hạ thấp tiêu chuẩn chất lượng.
  • C. Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng và du khách về bảo vệ tài nguyên, môi trường du lịch.
  • D. Ưu tiên phát triển du lịch đại trà, bỏ qua các loại hình du lịch chuyên biệt.

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố các điểm du lịch, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?

  • A. Các điểm du lịch chỉ tập trung ở vùng núi cao.
  • B. Tài nguyên du lịch đa dạng nhưng phân bố không đồng đều, tạo nên các vùng và trung tâm du lịch trọng điểm.
  • C. Mọi vùng trên cả nước đều có tiềm năng và mức độ phát triển du lịch như nhau.
  • D. Du lịch chỉ phát triển mạnh ở các tỉnh biên giới đất liền.

Câu 16: Việc đa dạng hóa các sản phẩm du lịch (ví dụ: du lịch MICE, du lịch y tế, du lịch nông nghiệp) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

  • A. Làm tăng chi phí hoạt động và giảm hiệu quả kinh doanh.
  • B. Chỉ thu hút một lượng nhỏ khách du lịch chuyên biệt.
  • C. Gây khó khăn trong việc quản lý và quảng bá.
  • D. Tăng sức hấp dẫn, kéo dài thời gian lưu trú, tăng chi tiêu của du khách và giảm áp lực lên các loại hình du lịch truyền thống.

Câu 17: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại (nội thương và ngoại thương) lớn nhất cả nước?

  • A. Là đầu mối giao thông quan trọng, trung tâm kinh tế năng động nhất, dân cư đông đúc, sức mua lớn và có nhiều cảng biển, sân bay quốc tế.
  • B. Có lợi thế về tài nguyên khoáng sản phong phú cho hoạt động xuất khẩu.
  • C. Là nơi tập trung nhiều làng nghề truyền thống nổi tiếng.
  • D. Có chính sách ưu đãi đặc biệt cho thương mại mà các địa phương khác không có.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của du lịch trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

  • A. Thúc đẩy ngành giao thông vận tải phát triển.
  • B. Làm giảm nhu cầu tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • C. Kích thích phát triển ngành xây dựng và dịch vụ lưu trú.
  • D. Tạo thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm địa phương (nông sản, hàng thủ công).

Câu 19: Giả sử bạn đang nghiên cứu về thị trường nhập khẩu của Việt Nam. Dữ liệu cho thấy kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, linh kiện điện tử tăng mạnh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh chủ yếu điều gì về nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Sản xuất trong nước suy giảm, phải nhập khẩu để bù đắp.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng cá nhân đối với các mặt hàng công nghệ cao tăng đột biến.
  • C. Sự mở rộng và hiện đại hóa năng lực sản xuất nhằm nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của hàng hóa.
  • D. Việt Nam đang trở thành thị trường trung chuyển máy móc, thiết bị cho các nước khác.

Câu 20: Địa điểm nào sau đây là Di sản Văn hóa Thế giới được UNESCO công nhận, đại diện cho tài nguyên du lịch nhân văn?

  • A. Phố cổ Hội An.
  • B. Vịnh Hạ Long.
  • C. Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
  • D. Hồ Ba Bể.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho các dự án mới.
  • B. Số lượng khách du lịch quốc tế ngày càng giảm.
  • C. Giá cả dịch vụ du lịch quá cao so với khu vực.
  • D. Áp lực lên môi trường tự nhiên và văn hóa tại các điểm du lịch, chất lượng dịch vụ chưa đồng đều và thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển của nội thương ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

  • A. Là vùng có hoạt động nội thương kém phát triển nhất cả nước.
  • B. Phát triển sôi động, gắn liền với sản xuất nông nghiệp hàng hóa và mạng lưới đô thị, chợ truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung buôn bán các mặt hàng nông sản thô.
  • D. Hoạt động nội thương chủ yếu dựa vào các siêu thị và trung tâm thương mại hiện đại.

Câu 23: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam thường được đề cập bao gồm các trung tâm chính nào?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Đà Lạt.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Phú Quốc.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu, Phan Thiết.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Huế.

Câu 24: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao là mục tiêu quan trọng nhằm giải quyết hạn chế nào của ngoại thương Việt Nam?

  • A. Phụ thuộc quá nhiều vào một số thị trường truyền thống.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu tăng trưởng chậm.
  • C. Tỉ trọng hàng gia công còn lớn, giá trị xuất khẩu thấp.
  • D. Hàng hóa xuất khẩu gặp nhiều rào cản kỹ thuật.

Câu 25: Tài nguyên du lịch tự nhiên nào sau đây có giá trị đặc biệt cho việc phát triển loại hình du lịch mạo hiểm (như leo núi, thám hiểm hang động)?

  • A. Các bãi biển đẹp và vịnh.
  • B. Địa hình karst với nhiều hang động, núi đá vôi hiểm trở.
  • C. Các khu rừng ngập mặn ven biển.
  • D. Hệ thống sông ngòi và hồ nước.

Câu 26: Phân tích vai trò của việc phát triển các làng nghề truyền thống đối với ngành du lịch Việt Nam.

  • A. Cung cấp nguồn lao động giá rẻ cho ngành du lịch.
  • B. Chỉ là nơi sản xuất hàng hóa phục vụ xuất khẩu, không liên quan đến du lịch.
  • C. Làm tăng ô nhiễm môi trường tại các điểm du lịch.
  • D. Tạo ra các sản phẩm lưu niệm độc đáo, điểm tham quan trải nghiệm văn hóa và góp phần bảo tồn di sản phi vật thể.

Câu 27: Tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để phát triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững và chuyên nghiệp?

  • A. Đội ngũ nhân viên có kỹ năng, chuyên môn cao sẽ nâng cao chất lượng dịch vụ, tạo ấn tượng tốt cho du khách và đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế.
  • B. Nguồn nhân lực chỉ cần số lượng đông đảo, không cần chú trọng chất lượng.
  • C. Công nghệ hiện đại đã thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong ngành du lịch.
  • D. Chi phí đào tạo nhân lực quá cao, không mang lại hiệu quả kinh tế.

Câu 28: Nhận định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hoạt động ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng nhanh, đóng góp ngày càng lớn vào GDP.
  • B. Thị trường xuất nhập khẩu ngày càng đa dạng hóa, mở rộng ra nhiều châu lục.
  • C. Việt Nam chủ yếu nhập khẩu hàng tiêu dùng xa xỉ, ít nhập khẩu tư liệu sản xuất.
  • D. Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đóng vai trò quan trọng trong kim ngạch xuất khẩu.

Câu 29: Để tăng sức cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm giá bán xuống mức thấp nhất có thể.
  • B. Nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo tiêu chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm và xây dựng thương hiệu.
  • C. Tăng sản lượng một cách ồ ạt mà không chú trọng thị trường tiêu thụ.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu sang các thị trường truyền thống, ít mở rộng.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển du lịch tại các vùng sâu, vùng xa có tiềm năng du lịch nhưng kinh tế còn khó khăn.

  • A. Làm tăng sự phụ thuộc của người dân vào ngành du lịch.
  • B. Gây ra tình trạng di dân từ thành thị về nông thôn.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp lớn từ bên ngoài.
  • D. Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân địa phương, thúc đẩy phát triển cơ sở hạ tầng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hoạt động thương mại đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích bảng số liệu về tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng qua các năm, xu hướng nào sau đây là rõ nét nhất trong giai đoạn gần đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao hoạt động nội thương ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ còn kém phát triển hơn so với vùng Đồng bằng sông Hồng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Việc Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới thông qua các hiệp định thương mại tự do (FTA) có tác động chủ yếu như thế nào đến hoạt động ngoại thương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam trong những năm gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao Hoa Kỳ, EU và Trung Quốc hiện là những thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích thách thức lớn nhất mà ngành ngoại thương Việt Nam đang đối mặt liên quan đến cơ cấu mặt hàng xuất khẩu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hoạt động du lịch góp phần quan trọng vào việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống thông qua khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử bạn là nhà quy hoạch du lịch cho một tỉnh miền núi phía Bắc Việt Nam có nhiều hang động karst, thác nước đẹp và các bản làng dân tộc thiểu số với nét văn hóa độc đáo. Bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác tối đa tiềm năng và đảm bảo tính bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh tài nguyên du lịch tự nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại sao du lịch biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có thể khai thác quanh năm và phát triển mạnh mẽ hơn so với vùng Bắc Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích tác động tiêu cực tiềm ẩn của hoạt động du lịch quá mức đến môi trường tự nhiên tại các điểm du lịch nổi tiếng như Vịnh Hạ Long, Phong Nha - Kẻ Bàng.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc phát triển các trung tâm du lịch quốc gia như Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đâu là một biện pháp quan trọng để phát triển du lịch bền vững, hài hòa lợi ích kinh tế với bảo vệ môi trường và văn hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Quan sát bản đồ phân bố các điểm du lịch, nhận xét nào sau đây đúng về sự phân hóa lãnh thổ du lịch ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc đa dạng hóa các sản phẩm du lịch (ví dụ: du lịch MICE, du lịch y tế, du lịch nông nghiệp) có ý nghĩa chủ yếu gì đối với ngành du lịch Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm thương mại (nội thương và ngoại thương) lớn nhất cả nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của du lịch trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Giả sử bạn đang nghiên cứu về thị trường nhập khẩu của Việt Nam. Dữ liệu cho thấy kim ngạch nhập khẩu máy móc, thiết bị, linh kiện điện tử tăng mạnh trong những năm gần đây. Điều này phản ánh chủ yếu điều gì về nền kinh tế Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Địa điểm nào sau đây là Di sản Văn hóa Thế giới được UNESCO công nhận, đại diện cho tài nguyên du lịch nhân văn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của ngành du lịch Việt Nam trong bối cảnh hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhận xét nào sau đây đúng về sự phát triển của nội thương ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tam giác tăng trưởng du lịch phía Nam của Việt Nam thường được đề cập bao gồm các trung tâm chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng có hàm lượng công nghệ và giá trị gia tăng cao là mục tiêu quan trọng nhằm giải quyết hạn chế nào của ngoại thương Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tài nguyên du lịch tự nhiên nào sau đây có giá trị đặc biệt cho việc phát triển loại hình du lịch mạo hiểm (như leo núi, thám hiểm hang động)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích vai trò của việc phát triển các làng nghề truyền thống đối với ngành du lịch Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là yếu tố then chốt để phát triển du lịch Việt Nam theo hướng bền vững và chuyên nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây sai khi nói về đặc điểm của hoạt động ngoại thương Việt Nam trong bối cảnh toàn cầu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để tăng sức cạnh tranh cho các mặt hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam, biện pháp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 21: Thương mại và du lịch

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển du lịch tại các vùng sâu, vùng xa có tiềm năng du lịch nhưng kinh tế còn khó khăn.

Xem kết quả