15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Tỷ trọng khu vực công nghiệp và xây dựng tăng lên.
  • B. Tỷ trọng khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm xuống.
  • C. Khu vực dịch vụ luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản vẫn là khu vực kinh tế chủ đạo.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở vùng?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu.
  • B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động để giảm dân số cơ học.
  • C. Phát triển kinh tế theo chiều sâu, công nghiệp hóa và dịch vụ hóa nông thôn.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu đô thị mới để giãn dân ra các vùng ven.

Câu 3: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc chuyển đổi từ trồng lúa độc canh sang mô hình lúa - màu hoặc lúa - thủy sản mang lại ý nghĩa kinh tế và sinh thái nào sau đây?

  • A. Giảm năng suất cây trồng chính và tăng nguy cơ thoái hóa đất.
  • B. Tăng hiệu quả sử dụng đất, đa dạng hóa sản phẩm và giảm thiểu rủi ro dịch bệnh.
  • C. Gây ô nhiễm nguồn nước và tăng chi phí sản xuất nông nghiệp.
  • D. Làm giảm tính cạnh tranh của nông sản và phụ thuộc vào thị trường nhập khẩu.

Câu 4: Cho tình huống: Một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử lớn được xây dựng tại một khu công nghiệp ở Hưng Yên. Phân tích tác động tiêu cực nào sau đây có khả năng xảy ra đối với kinh tế - xã hội và môi trường của tỉnh?

  • A. Tăng thu ngân sách địa phương và tạo việc làm chất lượng cao.
  • B. Thúc đẩy quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông thôn.
  • C. Gia tăng ô nhiễm môi trường nước và không khí, gây áp lực lên hạ tầng.
  • D. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động và thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch văn hóa - lịch sử. Giải pháp nào sau đây không phù hợp để khai thác hiệu quả tiềm năng này?

  • A. Đầu tư bảo tồn và tôn tạo các di tích lịch sử, văn hóa.
  • B. Phát triển các sản phẩm du lịch đặc trưng, gắn với văn hóa địa phương.
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ và cơ sở hạ tầng du lịch.
  • D. Xây dựng các khu vui chơi giải trí hiện đại, quy mô lớn, xa rời yếu tố văn hóa bản địa.

Câu 6: So sánh với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt trong phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nhờ yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản đa dạng và thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • B. Trữ lượng khoáng sản phong phú, đặc biệt là than đá và khí tự nhiên.
  • C. Vị trí địa lý thuận lợi cho giao thương quốc tế và xuất khẩu.
  • D. Lực lượng lao động giá rẻ và trình độ công nghệ tiên tiến.

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng chịu áp lực cạnh tranh lớn nhất và cần có những đổi mới mạnh mẽ để phát triển bền vững?

  • A. Du lịch và dịch vụ.
  • B. Dệt may và da giày.
  • C. Nông nghiệp trồng lúa.
  • D. Khai thác than đá.

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính thích ứng cao nhất?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn để ngăn lũ.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng giống chịu hạn, mặn.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp sang các vùng khác.

Câu 9: Dựa vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp sau theo thứ tự quy mô từ lớn đến nhỏ:

  • A. Hải Phòng - Hà Nội - Bắc Ninh.
  • B. Hà Nội - Hải Phòng - Bắc Ninh.
  • C. Bắc Ninh - Hải Phòng - Hà Nội.
  • D. Hà Nội - Bắc Ninh - Hải Phòng.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Mật độ dân số cao nhất cả nước, gây sức ép lên nhiều mặt.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • C. Tỷ lệ dân số đô thị cao nhất cả nước, vượt trội so với nông thôn.
  • D. Có truyền thống văn hóa lâu đời, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 11: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và 2020 (Đơn vị: triệu đồng/người). Năm 2010: ĐBSH - 35, Cả nước - 22. Năm 2020: ĐBSH - 120, Cả nước - 75. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn cao hơn cả nước và có xu hướng tăng nhanh hơn.
  • B. GDP bình quân đầu người của ĐBSH và cả nước đều giảm trong giai đoạn 2010-2020.
  • C. Khoảng cách GDP bình quân đầu người giữa ĐBSH và cả nước có xu hướng thu hẹp.
  • D. GDP bình quân đầu người của ĐBSH tăng chậm hơn so với cả nước.

Câu 12: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách nhất ở khu vực đô thị của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Xâm nhập mặn do nước biển dâng.
  • B. Ô nhiễm không khí và nguồn nước do công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Suy thoái tài nguyên rừng.

Câu 13: Để phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là khu vực Hà Nội, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng quốc lộ và xây dựng thêm đường cao tốc.
  • B. Phát triển mạnh mẽ vận tải đường sông.
  • C. Tăng cường đầu tư vào hệ thống đường sắt.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông công cộng (metro, xe buýt nhanh).

Câu 14: Ngành kinh tế biển nào sau đây chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khai thác và chế biến hải sản.
  • B. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.
  • C. Du lịch biển đảo và nghỉ dưỡng.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và 2020. Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây sai?

  • A. Sản lượng lúa của cả ĐBSH và cả nước đều tăng trong giai đoạn 2010-2020.
  • B. Sản lượng lúa của cả nước luôn lớn hơn ĐBSH.
  • C. Tốc độ tăng sản lượng lúa của ĐBSH chậm hơn cả nước.
  • D. ĐBSH là vùng sản xuất lúa lớn nhất cả nước về sản lượng.

Câu 16: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Vận tải và kho bãi.
  • B. Tài chính, ngân hàng và bảo hiểm.
  • C. Bán buôn và bán lẻ.
  • D. Du lịch.

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và lâu dài nhất?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động để giảm áp lực việc làm.
  • B. Thu hút lao động có tay nghề cao từ các vùng khác.
  • C. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Nâng cao mức lương tối thiểu để thu hút lao động.

Câu 18: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là động lực tăng trưởng chính trong giai đoạn tới?

  • A. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Phát triển nông nghiệp экстенсив.
  • C. Dựa vào lao động giá rẻ.
  • D. Đổi mới sáng tạo, khoa học công nghệ và kinh tế số.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng là trung tâm, có vai trò chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Đầu tàu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cả nước.
  • B. Cung cấp lương thực, thực phẩm và nguyên liệu nông sản cho cả nước.
  • C. Là trung tâm năng lượng và khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.
  • D. Đảm bảo an ninh lương thực và ổn định xã hội cho cả nước.

Câu 20: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự kết hợp thiếu hài hòa?

  • A. Ứng dụng công nghệ sạch trong sản xuất công nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng nhưng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái gắn với bảo tồn văn hóa.
  • D. Nâng cao đời sống người dân đồng thời bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.

Câu 21: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác tốt hơn lợi thế về khí hậu mùa đông?

  • A. Trồng lúa vụ đông xuân.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước mặn.
  • C. Phát triển rau màu vụ đông.
  • D. Trồng cây công nghiệp dài ngày.

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Bắc Ninh.
  • D. Việt Trì.

Câu 23: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Phát triển nông nghiệp экстенсив.
  • B. Phát triển công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là ngành sử dụng nhiều lao động.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào nông nghiệp.

Câu 24: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Phân tích biểu đồ, khu vực kinh tế nào chiếm tỷ lệ lao động lớn nhất?

  • A. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • B. Khu vực dịch vụ.
  • C. Khu vực nông, lâm nghiệp, thủy sản.
  • D. Không xác định được từ biểu đồ.

Câu 25: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, xu hướng nào sau đây được xem là tất yếu và phù hợp với quy luật phát triển?

  • A. Phát triển đô thị theo hướng bền vững, thông minh và xanh.
  • B. Tập trung phát triển các đô thị lớn, hạn chế phát triển đô thị vệ tinh.
  • C. Mở rộng đô thị hóa nông thôn để giảm áp lực dân số đô thị.
  • D. Giữ nguyên mô hình đô thị truyền thống, hạn chế đô thị hóa hiện đại.

Câu 26: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác của cả nước?

  • A. Đường sắt Thống Nhất.
  • B. Quốc lộ 1A.
  • C. Đường Hồ Chí Minh.
  • D. Đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai.

Câu 27: Trong các loại hình dịch vụ sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở Đồng bằng sông Hồng trong tương lai, dựa trên lợi thế về vị trí địa lý và kinh tế?

  • A. Dịch vụ y tế chất lượng cao.
  • B. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • C. Dịch vụ logistics và vận tải quốc tế.
  • D. Dịch vụ giáo dục và đào tạo.

Câu 28: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành nào sau đây đóng vai trò trung tâm, có tác động lan tỏa đến các ngành khác?

  • A. Công nghiệp chế biến.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Du lịch.
  • D. Dịch vụ tài chính.

Câu 29: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện mạnh mẽ nhất?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng.

Câu 30: Trong tương lai, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung phát triển theo mô hình kinh tế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng, vừa bảo vệ môi trường và phát triển xã hội bền vững?

  • A. Kinh tế экстенсив dựa vào khai thác tài nguyên.
  • B. Kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn và kinh tế số.
  • C. Kinh tế thị trường tự do, ít có sự can thiệp của nhà nước.
  • D. Kinh tế плановый tập trung vào các ngành công nghiệp nặng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, việc chuyển đổi từ trồng lúa độc canh sang mô hình lúa - màu hoặc lúa - thủy sản mang lại ý nghĩa kinh tế và sinh thái nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho tình huống: Một nhà máy sản xuất linh kiện điện tử lớn được xây dựng tại một khu công nghiệp ở Hưng Yên. Phân tích tác động *tiêu cực* nào sau đây có khả năng xảy ra đối với kinh tế - xã hội và môi trường của tỉnh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vùng Đồng bằng sông Hồng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch văn hóa - lịch sử. Giải pháp nào sau đây *không phù hợp* để khai thác hiệu quả tiềm năng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: So sánh với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt trong phát triển ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nhờ yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, ngành nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng chịu áp lực cạnh tranh lớn nhất và cần có những đổi mới mạnh mẽ để phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây mang tính thích ứng *cao nhất*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Dựa vào kiến thức về Đồng bằng sông Hồng, hãy sắp xếp các trung tâm công nghiệp sau theo thứ tự quy mô từ lớn đến nhỏ:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân cư - xã hội của Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và 2020 (Đơn vị: triệu đồng/người). Năm 2010: ĐBSH - 35, Cả nước - 22. Năm 2020: ĐBSH - 120, Cả nước - 75. Nhận xét nào sau đây đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên cấp bách nhất ở khu vực đô thị của Đồng bằng sông Hồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để phát triển giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là khu vực Hà Nội, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ngành kinh tế biển nào sau đây *chưa được khai thác tương xứng* với tiềm năng của Đồng bằng sông Hồng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng lúa của Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2010 và 2020. Phân tích biểu đồ, nhận xét nào sau đây *sai*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính gốc rễ và lâu dài nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây được xem là *động lực tăng trưởng chính* trong giai đoạn tới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, trong đó Đồng bằng sông Hồng là trung tâm, có vai trò chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường. Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự kết hợp *thiếu hài hòa*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác tốt hơn lợi thế về khí hậu mùa đông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây *không thuộc* Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để giải quyết vấn đề việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, hướng phát triển kinh tế nào sau đây là quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Phân tích biểu đồ, khu vực kinh tế nào chiếm tỷ lệ lao động lớn nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong phát triển đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, xu hướng nào sau đây được xem là tất yếu và phù hợp với quy luật phát triển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc kết nối Đồng bằng sông Hồng với các vùng kinh tế khác của cả nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các loại hình dịch vụ sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất ở Đồng bằng sông Hồng trong tương lai, dựa trên lợi thế về vị trí địa lý và kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng. Ngành nào sau đây đóng vai trò *trung tâm*, có tác động lan tỏa đến các ngành khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây cần được cải thiện *mạnh mẽ nhất*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung phát triển theo mô hình kinh tế nào để vừa đảm bảo tăng trưởng, vừa bảo vệ môi trường và phát triển xã hội bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

  • A. Tỷ trọng khu vực nông, lâm, thủy sản giảm.
  • B. Tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng tăng.
  • C. Tỷ trọng khu vực dịch vụ tăng nhẹ.
  • D. Khu vực nông, lâm, thủy sản vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất năm 2020.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao, gây ra nhiều thách thức. Giải pháp nào sau đây là ít phù hợp nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở vùng này?

  • A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế theo chiều sâu, sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • B. Quy hoạch và phát triển các khu đô thị vệ tinh để giãn dân.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế, kiểm soát gia tăng dân số tự nhiên.

Câu 3: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng. Điều kiện chủ yếu nào sau đây tạo nên thế mạnh này?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản phong phú và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn vốn đầu tư dồi dào.
  • C. Lao động giá rẻ và chính sách ưu đãi của nhà nước.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi và nguồn năng lượng tại chỗ.

Câu 4: Trong cơ cấu nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị sản xuất?

  • A. Cây công nghiệp ngắn ngày.
  • B. Cây lương thực (lúa).
  • C. Cây ăn quả.
  • D. Cây rau màu.

Câu 5: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (Đơn vị: USD). Năm 2010: ĐBSH: 1500, Cả nước: 1200. Năm 2020: ĐBSH: 3000, Cả nước: 2800. Nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

  • A. GDP bình quân đầu người của ĐBSH luôn cao hơn so với cả nước.
  • B. GDP bình quân đầu người của ĐBSH thấp hơn so với cả nước năm 2020.
  • C. Tốc độ tăng GDP bình quân đầu người của ĐBSH chậm hơn cả nước.
  • D. GDP bình quân đầu người của ĐBSH không thay đổi trong giai đoạn 2010-2020.

Câu 6: Trong các ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong những năm gần đây?

  • A. Bưu chính viễn thông.
  • B. Tài chính ngân hàng.
  • C. Du lịch.
  • D. Vận tải.

Câu 7: Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có diện tích trồng lúa lớn nhất?

  • A. Hà Nội.
  • B. Thái Bình.
  • C. Hải Dương.
  • D. Hưng Yên.

Câu 8: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ít phát triển nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Du lịch biển - đảo.
  • C. Giao thông vận tải biển.
  • D. Khai thác khoáng sản biển (dầu khí).

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng là:

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Hạ Long.
  • D. Việt Trì.

Câu 10: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây kết nối Đồng bằng sông Hồng với các tỉnh phía Nam?

  • A. Quốc lộ 14.
  • B. Quốc lộ 6.
  • C. Quốc lộ 1A.
  • D. Đường Hồ Chí Minh.

Câu 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về du lịch văn hóa - lịch sử. Loại hình du lịch nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng?

  • A. Du lịch di sản văn hóa (Hà Nội, cố đô Hoa Lư).
  • B. Du lịch lễ hội (Hội Gióng, lễ hội đền Hùng).
  • C. Du lịch làng nghề truyền thống (Bát Tràng, Vạn Phúc).
  • D. Du lịch sinh thái biển (Phú Quốc, Côn Đảo).

Câu 12: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, vấn đề môi trường nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết hàng đầu?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn đô thị.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do công nghiệp và sinh hoạt.
  • C. Xói lở bờ biển.
  • D. Suy giảm đa dạng sinh học.

Câu 13: Cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương theo số liệu hiện tại?

  • A. 8 tỉnh và 2 thành phố.
  • B. 9 tỉnh và 1 thành phố.
  • C. 9 tỉnh và 2 thành phố.
  • D. 10 tỉnh và 2 thành phố.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không phải là thế mạnh về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế?

  • A. Đất phù sa màu mỡ.
  • B. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
  • C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • D. Khoáng sản đa dạng, trữ lượng lớn (trừ than đá).

Câu 15: Trong định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển theo hướng công nghệ cao, ít gây ô nhiễm?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Công nghiệp điện tử và công nghệ thông tin.
  • C. Công nghiệp sản xuất xi măng.
  • D. Công nghiệp dệt may.

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ lệ lao động cao nhất?

  • A. Khu vực nông, lâm, thủy sản.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Thu hút lao động có trình độ cao từ các vùng khác.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • D. Giảm quy mô dân số.

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả vụ đông?

  • A. Trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Trồng cây rau màu và cây vụ đông ưa lạnh.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có Đồng bằng sông Hồng) có vai trò chủ yếu nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Đầu tàu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Cung cấp lương thực, thực phẩm cho cả nước.
  • C. Khai thác và cung cấp tài nguyên khoáng sản.
  • D. Bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.

Câu 20: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đường bộ.
  • B. Đường sắt.
  • C. Đường biển.
  • D. Đường hàng không.

Câu 21: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, việc liên kết giữa các tỉnh, thành phố có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giảm thiểu cạnh tranh giữa các địa phương.
  • B. Tạo ra các sản phẩm du lịch đa dạng và hấp dẫn, tăng tính cạnh tranh.
  • C. Tập trung đầu tư vào một số trung tâm du lịch lớn.
  • D. Giảm chi phí quảng bá du lịch.

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • C. Xây dựng các công trình thủy lợi lớn.
  • D. Áp dụng các giống cây trồng chịu mặn, chịu hạn và kỹ thuật canh tác tiên tiến.

Câu 23: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn lao động?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Số lượng lao động dồi dào nhất cả nước.
  • C. Chất lượng lao động cao, có truyền thống và kinh nghiệm sản xuất.
  • D. Lao động trẻ, năng động, dễ tiếp thu công nghệ mới.

Câu 24: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải quyết mâu thuẫn giữa:

  • A. Nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh và bảo vệ môi trường, tài nguyên.
  • C. Đô thị hóa và nông thôn hóa.
  • D. Kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân.

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây là quan trọng hàng đầu?

  • A. Cơ sở hạ tầng đồng bộ và môi trường đầu tư thuận lợi.
  • B. Nguồn lao động giá rẻ và dồi dào.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Vị trí địa lý gần các thị trường lớn.

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP của ĐBSH luôn cao hơn cả nước trong giai đoạn.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP của ĐBSH luôn thấp hơn cả nước trong giai đoạn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP của ĐBSH không ổn định, biến động mạnh hơn cả nước.
  • D. Xu hướng chung là tốc độ tăng trưởng GDP của ĐBSH và cả nước tương đồng, có sự dao động qua các năm.

Câu 27: Để phát triển giao thông đường thủy ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cảng biển lớn.
  • B. Nạo vét, cải tạo luồng lạch sông, nâng cấp cơ sở hạ tầng cảng sông.
  • C. Phát triển đội tàu biển hiện đại.
  • D. Tăng cường quản lý và điều tiết giao thông đường thủy.

Câu 28: Trong cơ cấu ngành kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào đang có xu hướng giảm tỷ trọng nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

  • A. Khu vực nông, lâm, thủy sản.
  • B. Khu vực công nghiệp - xây dựng.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Cả ba khu vực đều tăng tỷ trọng.

Câu 29: Đô thị nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng là đô thị loại đặc biệt?

  • A. Hải Phòng.
  • B. Hà Nội.
  • C. Nam Định.
  • D. Hạ Long.

Câu 30: Để phát huy vai trò là vùng kinh tế trọng điểm, Đồng bằng sông Hồng cần tăng cường liên kết kinh tế với vùng nào sau đây nhất?

  • A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Vùng Thủ đô và vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ mở rộng.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng năm 2010 và 2020. Nhận xét nào sau đây *không đúng* về sự thay đổi cơ cấu kinh tế của vùng trong giai đoạn này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số rất cao, gây ra nhiều thách thức. Giải pháp nào sau đây là *ít* phù hợp nhất để giảm áp lực dân số lên tài nguyên và môi trường ở vùng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là thế mạnh của Đồng bằng sông Hồng. Điều kiện *chủ yếu* nào sau đây tạo nên thế mạnh này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong cơ cấu nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, cây trồng nào sau đây chiếm tỷ trọng *cao nhất* trong tổng giá trị sản xuất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (Đơn vị: USD). Năm 2010: ĐBSH: 1500, Cả nước: 1200. Năm 2020: ĐBSH: 3000, Cả nước: 2800. Nhận xét nào sau đây *đúng* về GDP bình quân đầu người của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong các ngành dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng *nhanh nhất* trong những năm gần đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng có *diện tích trồng lúa lớn nhất*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây *ít* phát triển nhất ở vùng Đồng bằng sông Hồng so với các vùng ven biển khác của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm công nghiệp *lớn nhất* của Đồng bằng sông Hồng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tuyến đường giao thông huyết mạch nào sau đây kết nối Đồng bằng sông Hồng với các tỉnh phía Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Vùng Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về du lịch văn hóa - lịch sử. Loại hình du lịch nào sau đây *không* phải là thế mạnh của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để phát triển bền vững Đồng bằng sông Hồng, vấn đề môi trường nào sau đây cần được ưu tiên giải quyết *hàng đầu*?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho biết vùng Đồng bằng sông Hồng có bao nhiêu tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương theo số liệu hiện tại?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là thế mạnh về tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng để phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, ngành công nghiệp nào sau đây được ưu tiên phát triển theo hướng công nghệ cao, ít gây ô nhiễm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng năm 2020. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ lệ lao động *cao nhất*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là quan trọng *nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong sản xuất nông nghiệp, biện pháp canh tác nào sau đây giúp Đồng bằng sông Hồng khai thác hiệu quả vụ đông?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (trong đó có Đồng bằng sông Hồng) có vai trò *chủ yếu* nào đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Loại hình giao thông vận tải nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* trong việc vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu của vùng Đồng bằng sông Hồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong phát triển du lịch ở Đồng bằng sông Hồng, việc liên kết giữa các tỉnh, thành phố có ý nghĩa *quan trọng* như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, biện pháp nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế *đặc biệt* nào về nguồn lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong phát triển kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải quyết mâu thuẫn giữa:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào sau đây là *quan trọng hàng đầu*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng GDP của Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về tốc độ tăng trưởng GDP của Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để phát triển giao thông đường thủy ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là *cần thiết nhất*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong cơ cấu ngành kinh tế của Đồng bằng sông Hồng, khu vực nào đang có xu hướng *giảm tỷ trọng* nhưng vẫn giữ vai trò quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đô thị nào sau đây của Đồng bằng sông Hồng là đô thị *loại đặc biệt*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để phát huy vai trò là vùng kinh tế trọng điểm, Đồng bằng sông Hồng cần tăng cường liên kết kinh tế với vùng nào sau đây *nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng dựa vào tài nguyên biển.
  • B. Thuận lợi cho giao thương quốc tế, thu hút đầu tư và phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
  • C. Giúp vùng tránh được hầu hết các loại hình thiên tai do vị trí địa lý đặc biệt.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn duy nhất.

Câu 2: Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Hồng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Sản xuất lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày và cây thực phẩm với thâm canh cao.
  • B. Chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại tập trung.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước mặn và lợ quy mô lớn.

Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh duy nhất ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế đặc thù nào so với các vùng đồng bằng phía Nam?

  • A. Cho phép trồng lúa 3 vụ/năm dễ dàng.
  • B. Hạn chế hoàn toàn sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp.
  • C. Thuận lợi cho phát triển vụ đông với các cây trồng ưa lạnh và rau ôn đới.
  • D. Giảm thiểu nhu cầu tưới tiêu cho cây trồng quanh năm.

Câu 4: Mặc dù có tài nguyên khoáng sản không đa dạng, Đồng bằng sông Hồng vẫn có trữ lượng khoáng sản nào lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và khu vực phía Nam của vùng?

  • A. Apatit
  • B. Sắt
  • C. Bôxit
  • D. Than đá và than nâu

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng cho các ngành kinh tế.
  • B. Sức ép lớn lên tài nguyên, môi trường, cơ sở hạ tầng và vấn đề giải quyết việc làm.
  • C. Khó khăn trong việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
  • D. Giảm khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại của người lao động.

Câu 6: Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao và giàu kinh nghiệm sản xuất là lợi thế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng để phát triển ngành công nghiệp nào?

  • A. Các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động có kỹ năng và trình độ như điện tử, cơ khí, dệt may.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản thô.
  • D. Các ngành công nghiệp sử dụng ít lao động và công nghệ lạc hậu.

Câu 7: Để khắc phục hạn chế về diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào trong sản xuất nông nghiệp?

  • A. Giảm diện tích đất nông nghiệp để chuyển sang công nghiệp.
  • B. Đẩy mạnh quảng canh, mở rộng diện tích canh tác ra các vùng đồi núi.
  • C. Hạn chế áp dụng khoa học kỹ thuật để giảm chi phí sản xuất.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao.

Câu 8: Công nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lịch sử phát triển sớm và hiện đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, công nghệ cao. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?

  • A. Tăng cường giá trị gia tăng, nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm thiểu tác động môi trường.
  • B. Tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều tài nguyên.
  • C. Giảm tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế vùng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu phong phú từ công nghiệp khai khoáng và thị trường xuất khẩu.
  • B. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • C. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và thị trường tiêu thụ nội vùng lớn.
  • D. Chi phí lao động rất thấp và chính sách ưu đãi về thuế.

Câu 10: Với mạng lưới giao thông đa dạng (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không), Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển dịch vụ và kết nối vùng?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội vùng, không kết nối với các vùng khác.
  • B. Hạn chế phát triển du lịch do khó khăn trong đi lại.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cản trở phát triển kinh tế.
  • D. Tăng cường khả năng vận chuyển hàng hóa và hành khách, thúc đẩy thương mại, du lịch và thu hút đầu tư.

Câu 11: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chủ yếu của hai thành phố này trong sự phát triển của vùng là gì?

  • A. Đóng vai trò là đầu tàu tăng trưởng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ và hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và thủy sản cho toàn vùng.
  • C. Là nơi cung cấp tài nguyên khoáng sản chủ yếu cho các tỉnh lân cận.
  • D. Chủ yếu là trung tâm hành chính, ít có vai trò về kinh tế.

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là thách thức lớn ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Do địa hình thấp, dễ bị ngập lụt.
  • B. Áp lực từ dân số đông, hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt thiếu kiểm soát.
  • C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm từ các vùng lân cận.

Câu 13: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển mạnh loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái, du lịch biển và du lịch đô thị.
  • B. Chỉ có tiềm năng phát triển du lịch mạo hiểm.
  • C. Chủ yếu phát triển du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng.
  • D. Hầu như không có tiềm năng phát triển du lịch.

Câu 14: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có tỷ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Làm chậm quá trình chuyển dịch sang các ngành dịch vụ.
  • B. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tạo lợi thế để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ đòi hỏi kỹ thuật cao và chất xám.
  • D. Dẫn đến tình trạng thừa lao động trong các ngành truyền thống.

Câu 15: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với thách thức tự nhiên nào?

  • A. Ngăn lũ sông và triều cường, bảo vệ sản xuất và đời sống dân cư.
  • B. Giúp chống hạn hán kéo dài.
  • C. Ngăn chặn sạt lở đất ở vùng núi.
  • D. Giảm thiểu tác động của động đất.

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là một trong những ngành mũi nhọn đang được ưu tiên phát triển ở Đồng bằng sông Hồng nhờ lợi thế về nguồn lao động và thị trường?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Điện tử, công nghệ thông tin.
  • C. Luyện kim đen.
  • D. Chế biến gỗ rừng tự nhiên.

Câu 17: Áp lực dân số đông và mật độ cao dẫn đến hệ quả tiêu cực rõ rệt nào đối với việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người.
  • B. Giảm nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích khác ngoài nông nghiệp.
  • C. Giảm diện tích đất nông nghiệp, bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và có nguy cơ suy thoái đất.
  • D. Mở rộng diện tích đất hoang hóa.

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Tập trung vào độc canh cây lúa truyền thống.
  • B. Hạn chế đầu tư vào hệ thống thủy lợi.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các biện pháp đối phó khẩn cấp khi thiên tai xảy ra.
  • D. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp hữu cơ và xây dựng hệ thống đê điều, thủy lợi hiện đại.

Câu 19: Hoạt động kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng (vịnh Bắc Bộ) có tiềm năng phát triển đa dạng các ngành như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với các hoạt động này là gì?

  • A. Thiếu hoàn toàn nguồn lao động có kinh nghiệm về biển.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ đất liền và hoạt động trên biển.
  • C. Không có cảng biển nước sâu.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, không phù hợp với các hoạt động kinh tế biển.

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh như Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Phòng cho thấy xu hướng phát triển công nghiệp nào của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tập trung hóa sản xuất, hình thành các khu vực công nghiệp chuyên môn hóa, thuận lợi cho đầu tư, quản lý và bảo vệ môi trường.
  • B. Phân tán sản xuất ra khắp các địa phương để tận dụng lao động giá rẻ.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp.

Câu 21: Vấn đề xã hội nổi cộm nhất ở Đồng bằng sông Hồng cần được giải quyết ưu tiên là gì để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện trầm trọng.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp rất thấp.
  • C. Nguồn lao động có trình độ quá cao so với nhu cầu.
  • D. Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm nghèo và giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh từ đô thị hóa nhanh.

Câu 22: Dựa vào bản đồ hành chính, tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng và nổi tiếng với hoạt động khai thác than đá quy mô lớn?

  • A. Hải Dương
  • B. Hà Nam
  • C. Quảng Ninh
  • D. Hưng Yên

Câu 23: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, đồng thời tạo nên địa hình đồng bằng. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống sông này cũng tiềm ẩn rủi ro nào đối với vùng?

  • A. Nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và xâm nhập mặn ở vùng cửa sông vào mùa khô.
  • B. Thiếu nước hoàn toàn quanh năm.
  • C. Chỉ gây ra hạn hán kéo dài.
  • D. Làm cho đất đai trở nên cằn cỗi.

Câu 24: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại và sự phát triển của các trung tâm kinh tế lớn?

  • A. Chỉ tập trung vào dịch vụ nông nghiệp.
  • B. Hạn chế phát triển dịch vụ do thiếu nhu cầu.
  • C. Chủ yếu là dịch vụ công cộng phi lợi nhuận.
  • D. Logistics, tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn.

Câu 25: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và ít gây ô nhiễm ở Đồng bằng sông Hồng là giải pháp nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản truyền thống.
  • B. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và giải quyết thách thức về môi trường.
  • C. Giảm số lượng lao động trong ngành công nghiệp.
  • D. Chỉ phục vụ thị trường xuất khẩu, không quan tâm thị trường nội địa.

Câu 26: Dựa vào thông tin về dân số và kinh tế, tại sao bình quân GDP theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng còn thấp hơn một số vùng khác dù là vùng kinh tế phát triển năng động?

  • A. Do số dân quá đông, làm cho tổng GDP chia cho số dân thấp.
  • B. Do cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu.
  • C. Do vùng không có trung tâm công nghiệp lớn.
  • D. Do thiếu nguồn lao động có trình độ.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp chiến lược để Đồng bằng sông Hồng phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng?

  • A. Chỉ tập trung vào việc di dời dân cư khỏi vùng đồng bằng.
  • B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động phát triển kinh tế.
  • C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xâm nhập mặn, phát triển các mô hình sản xuất thích ứng và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các vùng khác.

Câu 28: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nào để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh?

  • A. Các sản phẩm nông sản an toàn, chất lượng cao, có thương hiệu, phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo số lượng lớn, không quan tâm chất lượng.
  • C. Phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm không phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng.
  • D. Chủ yếu chăn nuôi gia súc nhỏ lẻ trong hộ gia đình.

Câu 29: Các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng như Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định có thế mạnh đặc thù nào để phát triển kinh tế biển?

  • A. Có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước.
  • B. Tiềm năng phát triển cảng biển, du lịch biển đảo, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • C. Có rừng ngập mặn rộng lớn nhất cả nước.
  • D. Chỉ có tiềm năng phát triển nông nghiệp trên các đảo.

Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các đô thị lớn và hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

  • A. Làm giảm dân số của vùng nông thôn.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp.
  • C. Chỉ tạo ra gánh nặng về môi trường.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo động lực tăng trưởng, nâng cao chất lượng sống và thu hút lao động có trình độ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lý giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Hồng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh duy nhất ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế đặc thù nào so với các vùng đồng bằng phía Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Mặc dù có tài nguyên khoáng sản không đa dạng, Đồng bằng sông Hồng vẫn có trữ lượng khoáng sản nào lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và khu vực phía Nam của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao và giàu kinh nghiệm sản xuất là lợi thế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng để phát triển ngành công nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Để khắc phục hạn chế về diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào trong sản xuất nông nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Công nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lịch sử phát triển sớm và hiện đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, công nghệ cao. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Với mạng lưới giao thông đa dạng (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không), Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển dịch vụ và kết nối vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chủ yếu của hai thành phố này trong sự phát triển của vùng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là thách thức lớn ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển mạnh loại hình du lịch nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có tỷ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với thách thức tự nhiên nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là một trong những ngành mũi nhọn đang được ưu tiên phát triển ở Đồng bằng sông Hồng nhờ lợi thế về nguồn lao động và thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Áp lực dân số đông và mật độ cao dẫn đến hệ quả tiêu cực rõ rệt nào đối với việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hoạt động kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng (vịnh Bắc Bộ) có tiềm năng phát triển đa dạng các ngành như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với các hoạt động này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh như Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Phòng cho thấy xu hướng phát triển công nghiệp nào của Đồng bằng sông Hồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Vấn đề xã hội nổi cộm nhất ở Đồng bằng sông Hồng cần được giải quyết ưu tiên là gì để đảm bảo sự phát triển bền vững?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Dựa vào bản đồ hành chính, tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng và nổi tiếng với hoạt động khai thác than đá quy mô lớn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, đồng thời tạo nên địa hình đồng bằng. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống sông này cũng tiềm ẩn rủi ro nào đối với vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại và sự phát triển của các trung tâm kinh tế lớn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và ít gây ô nhiễm ở Đồng bằng sông Hồng là giải pháp nhằm mục tiêu chính nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Dựa vào thông tin về dân số và kinh tế, tại sao bình quân GDP theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng còn thấp hơn một số vùng khác dù là vùng kinh tế phát triển năng động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp chiến lược để Đồng bằng sông Hồng phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nào để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng như Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định có thế mạnh đặc thù nào để phát triển kinh tế biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các đô thị lớn và hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) mang lại lợi thế đặc biệt nào cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt là giao thương và hội nhập quốc tế?

  • A. Tiếp giáp với dãy núi Hoàng Liên Sơn hùng vĩ.
  • B. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có cửa ngõ ra biển và gần các tuyến giao thông huyết mạch quốc tế.
  • C. Có diện tích lớn nhất cả nước, thuận lợi cho mở rộng sản xuất.
  • D. Giáp với nhiều vùng kinh tế năng động ở phía Nam.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào của ĐBSH tạo nền tảng quan trọng nhất cho việc hình thành vùng chuyên canh cây lương thực, đặc biệt là lúa nước với năng suất cao?

  • A. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • C. Hệ thống đồi núi thấp xen kẽ đồng bằng.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho giao thông đường thủy.

Câu 3: Mùa đông lạnh ở ĐBSH (nhiệt độ có thể dưới 18°C trong 2-3 tháng) tạo ra thế mạnh độc đáo nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng đồng bằng khác ở phía Nam?

  • A. Phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới.
  • B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
  • C. Trồng được một số loại cây ưa lạnh hoặc rau vụ đông với năng suất cao.
  • D. Thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc trên đồng cỏ.

Câu 4: Vấn đề môi trường nào sau đây có nguy cơ gia tăng ở khu vực ven biển ĐBSH do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và hoạt động khai thác tài nguyên?

  • A. Sạt lở đất ở vùng đồi núi.
  • B. Hạn hán kéo dài trên diện rộng.
  • C. Đóng băng, sương muối gây hại cây trồng.
  • D. Xâm nhập mặn, ngập lụt do triều cường và nước biển dâng.

Câu 5: Đặc điểm dân cư nổi bật nhất của ĐBSH, gây ra nhiều thách thức nhưng cũng là tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế - xã hội, là gì?

  • A. Dân số đông, mật độ dân số cao nhất cả nước.
  • B. Tỷ lệ dân số già hóa nhanh nhất cả nước.
  • C. Phần lớn dân số là người dân tộc thiểu số.
  • D. Tỷ lệ dân thành thị rất thấp.

Câu 6: Lực lượng lao động ở ĐBSH có thế mạnh đáng kể nào so với nhiều vùng khác, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi kỹ năng và công nghệ?

  • A. Chủ yếu làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.
  • B. Có kinh nghiệm lâu năm trong khai thác khoáng sản.
  • C. Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao nhất cả nước.
  • D. Dễ dàng di chuyển đến các vùng kinh tế khác tìm việc làm.

Câu 7: Sức ép dân số lên tài nguyên và môi trường ở ĐBSH biểu hiện rõ nhất qua vấn đề nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
  • B. Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và có xu hướng giảm.
  • C. Diện tích rừng tự nhiên bị suy giảm nghiêm trọng.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp trong giới trẻ rất cao.

Câu 8: Để giải quyết vấn đề bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH, giải pháp trọng tâm là gì?

  • A. Mở rộng diện tích đất bằng cách khai hoang vùng đất ngập mặn.
  • B. Giảm quy mô dân số bằng cách di cư đến vùng khác.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích đất lúa sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi hợp lí.

Câu 9: Công nghiệp của ĐBSH có đặc điểm phát triển sớm, cơ cấu đa dạng và mức độ tập trung cao. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Có lịch sử phát triển lâu đời, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn và cơ sở hạ tầng phát triển tốt.
  • B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
  • C. Được hưởng nhiều chính sách ưu đãi đặc biệt từ Nhà nước.
  • D. Nằm xa các trung tâm kinh tế lớn khác, ít cạnh tranh.

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của ĐBSH, chủ yếu dựa vào thế mạnh về lao động và thị trường?

  • A. Khai thác than.
  • B. Dệt may, da giày.
  • C. Luyện kim màu.
  • D. Sản xuất xi măng.

Câu 11: Việc phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính ở ĐBSH nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất đến mức tối đa.
  • B. Tăng cường xuất khẩu sang các thị trường khó tính.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo giá trị gia tăng cao và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • D. Giải quyết việc làm cho toàn bộ lao động phổ thông.

Câu 12: Phân tích vai trò của Thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSH.

  • A. Hà Nội chỉ đơn thuần là trung tâm hành chính, không ảnh hưởng nhiều đến kinh tế vùng.
  • B. Hà Nội là nơi cung cấp tài nguyên thiên nhiên chủ yếu cho vùng.
  • C. Hà Nội chỉ phát triển nông nghiệp, không có vai trò công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học lớn nhất, tạo động lực phát triển, thu hút đầu tư và thúc đẩy liên kết vùng.

Câu 13: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông ở ĐBSH được đánh giá là phát triển hàng đầu cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

  • A. Thúc đẩy giao thương, vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương.
  • C. Giúp chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • D. Hạn chế sự di chuyển của lao động giữa các tỉnh.

Câu 14: Cảng biển Hải Phòng và cảng hàng không quốc tế Nội Bài đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng của ĐBSH trong việc:

  • A. Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm nông nghiệp của vùng.
  • B. Nhập khẩu nguyên liệu thô cho các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Kết nối vùng với thị trường quốc tế và các vùng kinh tế khác trong nước.
  • D. Phục vụ chủ yếu cho hoạt động quân sự và an ninh quốc phòng.

Câu 15: Mặc dù có nhiều lợi thế, ĐBSH vẫn đối mặt với thách thức lớn về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Ý thức bảo vệ môi trường của người dân rất cao.
  • B. Mật độ dân số cao, tập trung nhiều khu công nghiệp, làng nghề và hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh.
  • C. Thiếu các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • D. Chịu ảnh hưởng nặng nề từ ô nhiễm xuyên biên giới.

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa dân số đông, mật độ cao và vấn đề giải quyết việc làm ở ĐBSH.

  • A. Dân số đông tạo ra nhiều việc làm mới.
  • B. Mật độ dân số cao làm giảm nhu cầu về việc làm.
  • C. Dân số đông nhưng trình độ lao động thấp nên dễ tìm việc.
  • D. Dân số đông, lực lượng lao động dồi dào tạo sức ép lớn về việc làm, đòi hỏi phát triển đa dạng ngành nghề và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 17: Để phát triển bền vững kinh tế nông nghiệp ở ĐBSH trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạnh tranh thị trường, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với điều kiện mới, ứng dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp hữu cơ, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị.
  • B. Tăng cường diện tích trồng lúa nước bằng mọi giá.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp, chuyển sang dịch vụ.
  • D. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống, không thay đổi.

Câu 18: Du lịch là ngành dịch vụ có tiềm năng lớn ở ĐBSH. Thế mạnh nổi bật nhất để phát triển du lịch của vùng là gì?

  • A. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • B. Tài nguyên du lịch đa dạng (văn hóa, lịch sử, tự nhiên), hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển và là cửa ngõ đón khách quốc tế.
  • C. Chỉ có du lịch biển là thế mạnh duy nhất.
  • D. Số lượng khách du lịch nội địa rất thấp.

Câu 19: Khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm ĐBSH và một phần các vùng lân cận. Việc nằm trong vùng kinh tế trọng điểm này mang lại lợi ích gì cho ĐBSH?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh giữa các tỉnh trong vùng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp, hạn chế công nghiệp.
  • C. Hạn chế sự di chuyển của lao động và vốn đầu tư.
  • D. Tăng cường liên kết vùng, thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và hội nhập.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của các đô thị lớn (như Hà Nội, Hải Phòng) đối với sự phát triển của ĐBSH?

  • A. Là các trung tâm kinh tế, công nghiệp, dịch vụ, khoa học - công nghệ hàng đầu, tạo động lực tăng trưởng, lan tỏa sự phát triển ra các khu vực xung quanh.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi tập trung dân cư, không có chức năng kinh tế quan trọng.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của khu vực nông thôn trong vùng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực từ các tỉnh lân cận.

Câu 21: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà ĐBSH phải đối mặt do đặc điểm dân số đông và mật độ cao là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Tỷ lệ người già trong dân số rất thấp.
  • C. Giải quyết vấn đề việc làm, nhà ở, y tế, giáo dục và các vấn đề an sinh xã hội khác.
  • D. Khó khăn trong việc giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống.

Câu 22: So với các vùng khác, ĐBSH có tỷ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Chỉ thúc đẩy phát triển nông nghiệp.
  • C. Gây khó khăn cho việc thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ hiện đại, đòi hỏi lao động có kỹ năng và trình độ cao.

Câu 23: Nguồn tài nguyên khoáng sản than ở ĐBSH (tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh) có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp nào của vùng?

  • A. Công nghiệp năng lượng (nhiệt điện).
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp sản xuất ô tô.

Câu 24: Phân tích tác động của hệ thống đê điều ở ĐBSH đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.

  • A. Làm tăng nguy cơ ngập lụt ở vùng đồng bằng.
  • B. Hạn chế hoàn toàn việc sử dụng đất nông nghiệp.
  • C. Bảo vệ sản xuất và đời sống khỏi lũ lụt, nhưng cũng làm giảm lượng phù sa bồi đắp tự nhiên vào đồng ruộng.
  • D. Chỉ có chức năng giao thông, không liên quan đến nông nghiệp.

Câu 25: Các tỉnh phía Nam của ĐBSH (như Thái Bình, Nam Định) có thế mạnh đặc trưng nào trong phát triển kinh tế biển so với các tỉnh phía Bắc (như Quảng Ninh, Hải Phòng)?

  • A. Phát triển mạnh du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Tập trung nhiều cảng biển nước sâu lớn.
  • C. Có trữ lượng than đá dồi dào dưới đáy biển.
  • D. Thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ven bờ, phát triển kinh tế trang trại tổng hợp vùng cửa sông, ven biển.

Câu 26: Việc phát triển các làng nghề truyền thống ở ĐBSH mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội nào sau đây?

  • A. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân nông thôn, góp phần bảo tồn văn hóa truyền thống và thúc đẩy du lịch.
  • B. Chỉ sản xuất các sản phẩm không có giá trị kinh tế cao.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nhưng không mang lại lợi ích kinh tế.
  • D. Làm giảm sự phát triển của các ngành công nghiệp hiện đại.

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững ở khu vực nông thôn ĐBSH?

  • A. Thiếu đất xây dựng nhà ở.
  • B. Ô nhiễm môi trường từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, làng nghề, chất thải sinh hoạt và thiếu đồng bộ về hạ tầng xã hội.
  • C. Không có nguồn nước sạch để sử dụng.
  • D. Tỷ lệ mù chữ trong dân số nông thôn rất cao.

Câu 28: Để thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp công nghệ cao ở ĐBSH, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cải thiện và phát triển?

  • A. Giảm thiểu số lượng lao động có trình độ.
  • B. Tăng cường sản xuất các sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
  • C. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao, cải thiện môi trường đầu tư, xây dựng hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và hiện đại.
  • D. Tập trung khai thác tối đa các nguồn tài nguyên khoáng sản.

Câu 29: Mạng lưới đô thị dày đặc ở ĐBSH đóng vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của vùng.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người dân đô thị.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các khu công nghiệp.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, là các trung tâm dịch vụ, khoa học - công nghệ và là thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 30: Liên kết vùng là giải pháp quan trọng để ĐBSH giải quyết các vấn đề nội tại và phát huy thế mạnh tổng hợp. Nội dung chính của liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội là gì?

  • A. Phối hợp khai thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên, phát triển hạ tầng liên vùng, xây dựng chuỗi giá trị sản phẩm và giải quyết các vấn đề môi trường, xã hội chung.
  • B. Mỗi tỉnh phát triển kinh tế một cách độc lập, không cần liên kết.
  • C. Chỉ tập trung liên kết trong lĩnh vực du lịch.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp giữa các tỉnh để thu hút đầu tư bằng mọi giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí của Đồng bằng sông Hồng (ĐBSH) mang lại lợi thế đặc biệt nào cho sự phát triển kinh tế, đặc biệt là giao thương và hội nhập quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào của ĐBSH tạo nền tảng quan trọng nhất cho việc hình thành vùng chuyên canh cây lương thực, đặc biệt là lúa nước với năng suất cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Mùa đông lạnh ở ĐBSH (nhiệt độ có thể dưới 18°C trong 2-3 tháng) tạo ra thế mạnh độc đáo nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng đồng bằng khác ở phía Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Vấn đề môi trường nào sau đây có nguy cơ gia tăng ở khu vực ven biển ĐBSH do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu và hoạt động khai thác tài nguyên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đặc điểm dân cư nổi bật nhất của ĐBSH, gây ra nhiều thách thức nhưng cũng là tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế - xã hội, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Lực lượng lao động ở ĐBSH có thế mạnh đáng kể nào so với nhiều vùng khác, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển các ngành kinh tế đòi hỏi kỹ năng và công nghệ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Sức ép dân số lên tài nguyên và môi trường ở ĐBSH biểu hiện rõ nhất qua vấn đề nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Để giải quyết vấn đề bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở ĐBSH, giải pháp trọng tâm là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Công nghiệp của ĐBSH có đặc điểm phát triển sớm, cơ cấu đa dạng và mức độ tập trung cao. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của ĐBSH, chủ yếu dựa vào thế mạnh về lao động và thị trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Việc phát triển các ngành công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao, ít phát thải khí nhà kính ở ĐBSH nhằm mục tiêu chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích vai trò của Thủ đô Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của ĐBSH.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông ở ĐBSH được đánh giá là phát triển hàng đầu cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với hoạt động kinh tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cảng biển Hải Phòng và cảng hàng không quốc tế Nội Bài đóng vai trò là cửa ngõ quan trọng của ĐBSH trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mặc dù có nhiều lợi thế, ĐBSH vẫn đối mặt với thách thức lớn về môi trường, đặc biệt là ô nhiễm. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích mối liên hệ giữa dân số đông, mật độ cao và vấn đề giải quyết việc làm ở ĐBSH.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để phát triển bền vững kinh tế nông nghiệp ở ĐBSH trong bối cảnh biến đổi khí hậu và cạnh tranh thị trường, hướng đi nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Du lịch là ngành dịch vụ có tiềm năng lớn ở ĐBSH. Thế mạnh nổi bật nhất để phát triển du lịch của vùng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khu vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm ĐBSH và một phần các vùng lân cận. Việc nằm trong vùng kinh tế trọng điểm này mang lại lợi ích gì cho ĐBSH?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của các đô thị lớn (như Hà Nội, Hải Phòng) đối với sự phát triển của ĐBSH?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà ĐBSH phải đối mặt do đặc điểm dân số đông và mật độ cao là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: So với các vùng khác, ĐBSH có tỷ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nguồn tài nguyên khoáng sản than ở ĐBSH (tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh) có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp nào của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích tác động của hệ thống đê điều ở ĐBSH đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Các tỉnh phía Nam của ĐBSH (như Thái Bình, Nam Định) có thế mạnh đặc trưng nào trong phát triển kinh tế biển so với các tỉnh phía Bắc (như Quảng Ninh, Hải Phòng)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc phát triển các làng nghề truyền thống ở ĐBSH mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với việc nâng cao chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững ở khu vực nông thôn ĐBSH?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Để thu hút đầu tư và phát triển công nghiệp công nghệ cao ở ĐBSH, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cải thiện và phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Mạng lưới đô thị dày đặc ở ĐBSH đóng vai trò quan trọng trong việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Liên kết vùng là giải pháp quan trọng để ĐBSH giải quyết các vấn đề nội tại và phát huy thế mạnh tổng hợp. Nội dung chính của liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Tập tính ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng là gì?

  • A. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa quy mô lớn.
  • B. Giúp tăng cường tiềm năng khai thác khoáng sản.
  • C. Tạo điều kiện mở rộng thị trường, thu hút đầu tư và phát triển dịch vụ.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch biển và du lịch sinh thái.

Câu 2: Đặc điểm nào về điều kiện tự nhiên tạo lợi thế đặc biệt cho Đồng bằng sông Hồng phát triển vụ đông trở thành vụ sản xuất hàng hóa quan trọng?

  • A. Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới.
  • C. Vị trí địa lý giáp biển giúp điều hòa khí hậu.
  • D. Có một mùa đông lạnh rõ rệt với nhiệt độ dưới 18°C.

Câu 3: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của mật độ dân số quá cao đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Gây sức ép lớn lên vấn đề việc làm, tài nguyên và môi trường.
  • B. Làm giảm khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật của người dân.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng cao.

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm khoa học - công nghệ và đào tạo hàng đầu của cả nước?

  • A. Có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú cho nghiên cứu.
  • B. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Có diện tích đất rộng lớn để xây dựng các cơ sở nghiên cứu.
  • D. Khí hậu ôn hòa quanh năm thích hợp cho các hoạt động trí tuệ.

Câu 5: Dựa vào kiến thức về cơ cấu kinh tế, nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng dịch vụ, tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế về lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Dệt may, da giày.
  • B. Khai thác than, vật liệu xây dựng.
  • C. Chế biến gỗ, giấy.
  • D. Sản xuất năng lượng thủy điện.

Câu 7: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và diện tích đất nông nghiệp giảm, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang vùng đất mới.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để nâng cao năng suất tức thời.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Đẩy mạnh thâm canh, ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp.

Câu 8: Vấn đề xã hội nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với Đồng bằng sông Hồng do đặc điểm dân số và kinh tế mang lại?

  • A. Thiếu trường học và cơ sở y tế.
  • B. Giải quyết việc làm, cải thiện đời sống và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • C. Thiếu đất ở cho người dân.
  • D. Tình trạng di cư ồ ạt ra nước ngoài.

Câu 9: Hệ thống đô thị phát triển năng động ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là Hà Nội và Hải Phòng, có vai trò chủ yếu gì đối với sự phát triển của vùng?

  • A. Là các trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học, dịch vụ và động lực tăng trưởng của vùng.
  • B. Chỉ đóng vai trò là nơi tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
  • C. Chủ yếu là nơi tập trung dân cư nông thôn.
  • D. Có vai trò chính trong khai thác khoáng sản.

Câu 10: Ngành dịch vụ nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, cảng biển) ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dịch vụ tài chính, ngân hàng.
  • B. Dịch vụ y tế, giáo dục.
  • C. Dịch vụ vận tải, logistics, thương mại.
  • D. Dịch vụ tư vấn pháp luật.

Câu 11: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở một số vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do sự kết hợp của yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Lượng mưa ít và địa hình đồi núi.
  • B. Mùa đông lạnh và gió mùa Đông Bắc.
  • C. Đất phù sa màu mỡ và hệ thống đê điều.
  • D. Mực nước biển dâng và sự suy giảm lượng nước ngọt từ thượng nguồn.

Câu 12: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ ngày càng nâng cao ở Đồng bằng sông Hồng là thế mạnh quan trọng nhất để phát triển ngành nào?

  • A. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • B. Công nghiệp chế biến, công nghiệp sử dụng nhiều lao động và dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Nông nghiệp độc canh lúa nước.
  • D. Ngư nghiệp đánh bắt xa bờ.

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững?

  • A. Đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao, năng lượng tái tạo và xử lý chất thải.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên than để đáp ứng nhu cầu năng lượng.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để tạo việc làm nhanh.

Câu 14: Tại sao Hà Nội được xem là trung tâm du lịch hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng và cả nước?

  • A. Chỉ có lợi thế về du lịch biển.
  • B. Tập trung nhiều di sản thiên nhiên thế giới.
  • C. Là thủ đô với bề dày lịch sử, văn hóa, nhiều di tích, danh thắng và cơ sở hạ tầng du lịch phát triển.
  • D. Có trữ lượng khoáng sản làm vật liệu xây dựng lớn.

Câu 15: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác quản lý môi trường?

  • A. Tăng nguy cơ cháy rừng.
  • B. Ô nhiễm không khí, nước và chất thải rắn từ hoạt động sản xuất.
  • C. Thiếu diện tích đất cho nông nghiệp.
  • D. Giảm đa dạng sinh học trong các khu rừng tự nhiên.

Câu 16: So với các vùng khác ở Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có điểm nổi bật nào về mạng lưới giao thông vận tải?

  • A. Chỉ phát triển mạnh đường sắt.
  • B. Chỉ có duy nhất một cảng hàng không quốc tế.
  • C. Mạng lưới giao thông kém phát triển nhất cả nước.
  • D. Có mạng lưới giao thông đa dạng, dày đặc và đồng bộ hàng đầu cả nước (đường bộ, sắt, sông, biển, hàng không).

Câu 17: Hoạt động thủy lợi (đê điều, kênh mương) đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là để:

  • A. Ngăn lũ, chống hạn, chống úng và thau chua rửa mặn.
  • B. Phục vụ cho giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Khai thác năng lượng thủy điện.
  • D. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.

Câu 18: Tại sao ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng phát triển mạnh theo hình thức trang trại, công nghiệp?

  • A. Do diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
  • C. Do dân số đông, nhu cầu thị trường lớn và khả năng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Do nguồn thức ăn từ rừng rất phong phú.

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách nhất là:

  • A. Giảm số lượng người học đại học.
  • B. Chỉ tập trung đào tạo các ngành nông nghiệp.
  • C. Ngừng hợp tác quốc tế về giáo dục.
  • D. Đầu tư mạnh cho giáo dục đào tạo, đặc biệt là giáo dục nghề nghiệp và đào tạo nhân lực chất lượng cao.

Câu 20: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao và ít gây ô nhiễm ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Nguồn nhân lực chất lượng cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật tốt và khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • B. Trữ lượng khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • C. Diện tích đất rộng, giá thuê đất rẻ.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt chỉ phù hợp với công nghệ cao.

Câu 21: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt trong cơ cấu mùa vụ giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Sự khác biệt về trình độ thâm canh.
  • B. Sự khác biệt về đặc điểm khí hậu (có mùa đông lạnh ở Đồng bằng sông Hồng).
  • C. Sự khác biệt về loại đất chủ yếu.
  • D. Sự khác biệt về mật độ dân số.

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Đồng bằng sông Hồng đang khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch biển.
  • B. Chỉ phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Phát triển hệ thống cảng biển, vận tải biển, khai thác dầu khí (nếu có), du lịch biển đảo, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
  • D. Chỉ khai thác cát ven biển.

Câu 23: Để giảm thiểu sức ép của dân số đông lên tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có tính khả thi và hiệu quả nhất?

  • A. Đẩy mạnh đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao và phát triển công nghiệp, dịch vụ để tạo việc làm phi nông nghiệp.
  • B. Khuyến khích người dân di cư tự do đến các vùng khác.
  • C. Giảm quy mô dân số bằng các biện pháp hành chính.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất một loại cây trồng duy nhất.

Câu 24: Các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của toàn vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ là nơi tiêu thụ sản phẩm công nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Gây cản trở sự phát triển công nghiệp ở các tỉnh lân cận.
  • D. Là hạt nhân, tạo hiệu ứng lan tỏa, thu hút đầu tư, phát triển các ngành công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ công nghiệp.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp và phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Công nghiệp phát triển tạo tiền đề và thúc đẩy các ngành dịch vụ (vận tải, tài chính, tư vấn...) phát triển theo.
  • B. Dịch vụ phát triển làm giảm sự cần thiết của công nghiệp.
  • C. Công nghiệp và dịch vụ phát triển độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Chỉ có dịch vụ tài chính mới hỗ trợ công nghiệp.

Câu 26: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các sông ngòi và kênh mương nội đồng tại Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Hoạt động của núi lửa.
  • B. Nước thải công nghiệp, sinh hoạt chưa qua xử lý và lạm dụng hóa chất trong nông nghiệp.
  • C. Chỉ do mưa lớn kéo dài.
  • D. Do nước biển xâm nhập sâu vào nội địa.

Câu 27: Việc quy hoạch và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thật nhanh.
  • B. Bỏ qua các yếu tố môi trường.
  • C. Không cần quan tâm đến quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp.
  • D. Đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật, xã hội đồng bộ, xử lý nước thải, chất thải và bảo vệ môi trường sinh thái.

Câu 28: Tại sao việc phát triển các ngành nghề truyền thống kết hợp với du lịch sinh thái và du lịch văn hóa là một hướng đi quan trọng cho Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Giúp bảo tồn giá trị văn hóa, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người dân và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • B. Chỉ có lợi cho các làng nghề truyền thống.
  • C. Làm giảm lượng khách du lịch đến vùng.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 29: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức nào lớn nhất đối với quản lý xã hội và hạ tầng đô thị?

  • A. Thiếu đất nông nghiệp cho thành phố.
  • B. Giảm số lượng người dân sống ở đô thị.
  • C. Quá tải hạ tầng giao thông, nhà ở, dịch vụ công cộng, gia tăng tệ nạn xã hội và ô nhiễm.
  • D. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây là ĐÚNG về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

  • A. Chỉ là vùng cung cấp nguyên liệu thô cho các vùng khác.
  • B. Chỉ đóng vai trò là vùng nông nghiệp trọng điểm.
  • C. Là vùng có tốc độ phát triển kinh tế chậm nhất cả nước.
  • D. Là vùng kinh tế năng động, là một trong những đầu tàu tăng trưởng, trung tâm đổi mới sáng tạo, giáo dục, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế của vùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đặc điểm nào về điều kiện tự nhiên tạo lợi thế đặc biệt cho Đồng bằng sông Hồng phát triển vụ đông trở thành vụ sản xuất hàng hóa quan trọng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của mật độ dân số quá cao đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để trở thành trung tâm khoa học - công nghệ và đào tạo hàng đầu của cả nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dựa vào kiến thức về cơ cấu kinh tế, nhận định nào sau đây phản ánh đúng xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Ngành công nghiệp nào sau đây được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng, dựa trên lợi thế về lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh biến đổi khí hậu và diện tích đất nông nghiệp giảm, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Vấn đề xã hội nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với Đồng bằng sông Hồng do đặc điểm dân số và kinh tế mang lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hệ thống đô thị phát triển năng động ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là Hà Nội và Hải Phòng, có vai trò chủ yếu gì đối với sự phát triển của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngành dịch vụ nào sau đây được hưởng lợi nhiều nhất từ việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại (đường cao tốc, cảng biển) ở Đồng bằng sông Hồng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tình trạng xâm nhập mặn ngày càng gia tăng ở một số vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do sự kết hợp của yếu tố tự nhiên nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm sản xuất và trình độ ngày càng nâng cao ở Đồng bằng sông Hồng là thế mạnh quan trọng nhất để phát triển ngành nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nét nhất việc Đồng bằng sông Hồng đang đẩy mạnh phát triển kinh tế theo hướng tăng trưởng xanh và bền vững?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Tại sao Hà Nội được xem là trung tâm du lịch hàng đầu của Đồng bằng sông Hồng và cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với công tác quản lý môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: So với các vùng khác ở Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có điểm nổi bật nào về mạng lưới giao thông vận tải?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hoạt động thủy lợi (đê điều, kênh mương) đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là để:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng phát triển mạnh theo hình thức trang trại, công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế tri thức ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách nhất là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc phát triển mạnh các ngành công nghiệp đòi hỏi công nghệ cao và ít gây ô nhiễm ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự khác biệt trong cơ cấu mùa vụ giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất việc Đồng bằng sông Hồng đang khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để giảm thiểu sức ép của dân số đông lên tài nguyên đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây có tính khả thi và hiệu quả nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Các trung tâm công nghiệp lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của toàn vùng Đồng bằng sông Hồng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển công nghiệp và phát triển dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các sông ngòi và kênh mương nội đồng tại Đồng bằng sông Hồng chủ yếu là do nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc quy hoạch và xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng cần đặc biệt chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao việc phát triển các ngành nghề truyền thống kết hợp với du lịch sinh thái và du lịch văn hóa là một hướng đi quan trọng cho Đồng bằng sông Hồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Tốc độ đô thị hóa nhanh ở Đồng bằng sông Hồng đặt ra thách thức nào lớn nhất đối với quản lý xã hội và hạ tầng đô thị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, nhận định nào sau đây là ĐÚNG về vai trò của Đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích tác động chủ yếu của đặc điểm dân số đông, mật độ cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng đến việc sử dụng tài nguyên đất đai của vùng.

  • A. Gia tăng diện tích đất hoang hóa do bỏ hoang.
  • B. Giảm bình quân diện tích đất nông nghiệp trên đầu người, tăng áp lực chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
  • C. Thúc đẩy việc khai hoang mở rộng diện tích đất sản xuất.
  • D. Làm giảm nhu cầu sử dụng đất cho mục đích phi nông nghiệp.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải pháp nào sau đây được xem là cốt lõi để Đồng bằng sông Hồng duy trì và nâng cao năng suất nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang vùng đồi núi.
  • B. Giảm bớt các loại cây trồng năng suất thấp.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ và ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.

Câu 3: So với Đồng bằng sông Cửu Long, thế mạnh độc đáo về sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt vào vụ đông, là gì?

  • A. Có khả năng trồng các loại rau màu và cây ưa lạnh.
  • B. Thuận lợi phát triển lúa nước quanh năm với năng suất cao.
  • C. Thế mạnh tuyệt đối về cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi đại gia súc quy mô lớn.

Câu 4: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây dựa trên đặc điểm phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ với tốc độ chậm.
  • C. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ nhưng chủ yếu là công nghiệp truyền thống.
  • D. Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng nhanh tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, đặc biệt là các ngành công nghiệp hiện đại và dịch vụ chất lượng cao.

Câu 5: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Nguồn nguyên liệu nông nghiệp dồi dào và thị trường tiêu thụ nội vùng lớn.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu sang các thị trường khó tính.

Câu 6: Hệ thống đê điều đồ sộ ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư của vùng?

  • A. Chỉ có vai trò ngăn mặn, phục vụ nuôi trồng thủy sản.
  • B. Chỉ phục vụ giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Gây cản trở cho sự phát triển kinh tế của vùng.
  • D. Bảo vệ sản xuất và đời sống khỏi lũ lụt, góp phần hình thành tập quán canh tác và phân bố dân cư.

Câu 7: Mối liên hệ giữa nguồn lao động dồi dào, có trình độ và sự phát triển của các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động như dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng được thể hiện như thế nào?

  • A. Nguồn lao động này cung cấp lực lượng công nhân đông đảo, có kỹ năng, đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp trên.
  • B. Các ngành này phát triển làm giảm nhu cầu về lao động có trình độ cao.
  • C. Nguồn lao động dồi dào khiến các ngành này không cần đầu tư công nghệ hiện đại.
  • D. Chỉ có lao động phổ thông mới phù hợp với các ngành này.

Câu 8: Một nhà đầu tư nước ngoài đang cân nhắc xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử tại Việt Nam. Dựa vào các thế mạnh về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào của vùng này sẽ thu hút họ nhất so với các vùng khác, đặc biệt là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

  • A. Giá thuê đất rất rẻ.
  • B. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú cho ngành điện tử.
  • C. Nguồn lao động đông đảo, có trình độ và cơ sở hạ tầng giao thông, kỹ thuật phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm điện tử rất nhỏ.

Câu 9: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất mà Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gia tăng dân số là gì?

  • A. Sạt lở đất trên diện rộng.
  • B. Hạn hán kéo dài quanh năm.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt trầm trọng.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất tại các khu công nghiệp, đô thị và khu dân cư tập trung.

Câu 10: Xác định vai trò trung tâm của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển tổng thể của vùng Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ hàng đầu, tạo động lực phát triển lan tỏa cho toàn vùng và cả nước.
  • B. Chỉ là trung tâm hành chính đơn thuần.
  • C. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • D. Vai trò không đáng kể so với các tỉnh khác trong vùng.

Câu 11: Tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước?

  • A. Do vùng có ít trường đại học và cao đẳng.
  • B. Do truyền thống hiếu học, mạng lưới giáo dục phát triển mạnh và tập trung nhiều cơ sở đào tạo lớn.
  • C. Chỉ do thu hút được nhiều lao động nhập cư có trình độ.
  • D. Do tỉ lệ thất nghiệp cao nên người dân đi học để tìm kiếm cơ hội.

Câu 12: Dựa vào đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh duy nhất ở Việt Nam (ngoài vùng núi cao), loại cây trồng vụ đông nào sau đây mang lại giá trị kinh tế cao và phù hợp với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Cây cao su.
  • B. Cây cà phê.
  • C. Các loại rau ôn đới (bắp cải, su hào, cà chua,...).
  • D. Cây điều.

Câu 13: So sánh ưu thế về vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ so với các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ.

  • A. Có đường bờ biển dài, nhiều cảng biển quan trọng và hệ thống giao thông nội vùng, liên vùng phát triển hơn.
  • B. Giáp trực tiếp với nhiều cửa khẩu quốc tế quan trọng trên đất liền.
  • C. Địa hình đồi núi thuận lợi cho xây dựng các khu công nghiệp lớn.
  • D. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn hơn.

Câu 14: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút khách du lịch quốc tế so với các trung tâm du lịch lớn khác của Việt Nam (ví dụ: Đà Nẵng, Nha Trang).

  • A. Thiếu các di tích lịch sử và văn hóa.
  • B. Thiếu cơ sở hạ tầng du lịch hiện đại.
  • C. Không có cảnh quan thiên nhiên hấp dẫn.
  • D. Sản phẩm du lịch còn đơn điệu, thiếu tính độc đáo, cạnh tranh so với du lịch biển, nghỉ dưỡng.

Câu 15: Mối quan hệ giữa hệ thống sông ngòi dày đặc và hoạt động sản xuất nông nghiệp, đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng được thể hiện như thế nào?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt, bồi đắp phù sa, thuận lợi cho giao thông thủy nhưng cũng tiềm ẩn nguy cơ lũ lụt.
  • B. Chỉ gây khó khăn cho sản xuất và đời sống do lũ lụt quanh năm.
  • C. Chủ yếu phục vụ phát triển công nghiệp, ít liên quan đến nông nghiệp và dân cư.
  • D. Làm cho đất đai bị bạc màu do xói mòn.

Câu 16: Để giảm thiểu áp lực lên tài nguyên đất đai do dân số đông, giải pháp nào về sử dụng đất được ưu tiên áp dụng ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường khai thác đất đồi núi lân cận.
  • B. Sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, quy hoạch sử dụng đất hợp lý, tăng cường thâm canh trên diện tích hiện có.
  • C. Hạn chế tối đa mọi hoạt động xây dựng, phát triển đô thị.
  • D. Chuyển toàn bộ đất nông nghiệp sang đất ở và công nghiệp.

Câu 17: Hậu quả chính của tình trạng ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đối với sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững là gì?

  • A. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Cải thiện chất lượng cuộc sống người dân.
  • C. Gia tăng các bệnh liên quan đến ô nhiễm, suy giảm chất lượng cuộc sống, ảnh hưởng đến khả năng phát triển lâu dài.
  • D. Thúc đẩy ngành du lịch phát triển.

Câu 18: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng hàng đầu không chỉ của vùng Đồng bằng sông Hồng mà còn của cả miền Bắc Việt Nam?

  • A. Cảng Hải Phòng.
  • B. Cảng Cái Lân.
  • C. Cảng Cửa Lò.
  • D. Cảng Dung Quất.

Câu 19: Tại sao Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

  • A. Do vùng có trữ lượng dầu mỏ và khí tự nhiên lớn.
  • B. Chỉ do diện tích đất đai rộng lớn.
  • C. Do thiếu nguồn lao động có kỹ thuật.
  • D. Do có lịch sử phát triển công nghiệp sớm, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 20: Một dự án phát triển khu đô thị mới ở vùng ven Hà Nội đang gặp phải sự phản đối của người dân do lo ngại mất đất nông nghiệp và thay đổi cảnh quan. Vấn đề cốt lõi trong tình huống này phản ánh thách thức nào của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển đô thị.
  • B. Xung đột lợi ích trong sử dụng đất giữa phát triển đô thị/công nghiệp và bảo vệ đất nông nghiệp.
  • C. Thiếu quy hoạch phát triển đô thị.
  • D. Không đủ lao động xây dựng.

Câu 21: So với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực cho phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao?

  • A. Số lượng lao động giá rẻ rất lớn.
  • B. Tỉ lệ lao động phổ thông không qua đào tạo cao.
  • C. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước và tập trung nhiều viện nghiên cứu, trường đại học hàng đầu.
  • D. Chỉ có lao động có kinh nghiệm trong các ngành truyền thống.

Câu 22: Đánh giá tính bền vững của mô hình phát triển kinh tế dựa trên khai thác than đá ở Quảng Ninh (thuộc DBRSH mở rộng) trong bối cảnh chuyển đổi năng lượng toàn cầu và yêu cầu bảo vệ môi trường.

  • A. Mô hình này rất bền vững vì than đá là nguồn năng lượng vô tận.
  • B. Hoàn toàn không bền vững và cần dừng ngay lập tức.
  • C. Bền vững nếu chỉ tập trung vào khai thác than cho xuất khẩu.
  • D. Ít bền vững về lâu dài, đòi hỏi phải có lộ trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế, đa dạng hóa ngành nghề, chú trọng công nghệ sạch và phục hồi môi trường.

Câu 23: Vai trò của các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài và tạo việc làm là gì?

  • A. Tạo môi trường đầu tư thuận lợi, thu hút vốn FDI, tạo ra hàng triệu việc làm mới và thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chỉ thu hút đầu tư trong nước, không có khả năng thu hút FDI.
  • C. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp trong vùng.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm cho lao động phổ thông, không cần lao động có kỹ năng.

Câu 24: Tỉnh/thành phố nào sau đây trong vùng Đồng bằng sông Hồng (theo phân định hiện hành) không chỉ là trung tâm công nghiệp quan trọng mà còn là một cảng biển quốc tế lớn, đóng vai trò cửa ngõ ra biển của miền Bắc?

  • A. Bắc Ninh.
  • B. Hưng Yên.
  • C. Hải Phòng.
  • D. Hà Nam.

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy giá trị các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn nguyên liệu đầu vào.
  • B. Khó khăn trong cạnh tranh với hàng công nghiệp, thiếu đổi mới mẫu mã, tiếp cận thị trường và giữ gìn bí quyết truyền thống.
  • C. Không có lao động trẻ muốn theo nghề.
  • D. Chỉ sản xuất các sản phẩm không có giá trị kinh tế.

Câu 26: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng quá tải về cơ sở hạ tầng (giao thông, y tế, giáo dục) ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư công.
  • B. Địa hình khó khăn cho xây dựng.
  • C. Chất lượng xây dựng kém.
  • D. Tốc độ đô thị hóa nhanh, gia tăng dân số cơ học (nhập cư) và tự nhiên quá lớn so với tốc độ phát triển hạ tầng.

Câu 27: Để nâng cao thu nhập bình quân đầu người cho người dân Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào về phát triển kinh tế cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Phát triển các ngành kinh tế có giá trị gia tăng cao (công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao), nâng cao năng suất lao động và tạo thêm việc làm phi nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp truyền thống.
  • C. Giảm số lượng lao động trong vùng.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác lúa.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch văn hóa và lịch sử ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp.
  • B. Các dãy núi cao hiểm trở.
  • C. Lịch sử lâu đời, nhiều di tích lịch sử - văn hóa, lễ hội truyền thống phong phú.
  • D. Các khu rừng nguyên sinh rộng lớn.

Câu 29: Tình trạng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng do biến đổi khí hậu. Điều này tác động tiêu cực chủ yếu đến lĩnh vực nào của vùng?

  • A. Công nghiệp khai thác than.
  • B. Sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cây lúa) và nguồn nước sinh hoạt.
  • C. Du lịch văn hóa.
  • D. Giao thông vận tải đường bộ.

Câu 30: Chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng của Đồng bằng sông Hồng nhằm vừa phát triển nhanh, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng để tăng trưởng nhanh.
  • B. Chỉ tập trung vào nông nghiệp truyền thống.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động công nghiệp và đô thị hóa.
  • D. Phát triển kinh tế xanh, ứng dụng công nghệ cao, xử lý chất thải, quy hoạch đô thị bền vững và đầu tư vào giáo dục, y tế, văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tích tác động chủ yếu của đặc điểm dân số đông, mật độ cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng đến việc sử dụng tài nguyên đất đai của vùng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học, giải pháp nào sau đây được xem là cốt lõi để Đồng bằng sông Hồng duy trì và nâng cao năng suất nông nghiệp trong bối cảnh diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: So với Đồng bằng sông Cửu Long, thế mạnh độc đáo về sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt vào vụ đông, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng trong những năm gần đây dựa trên đặc điểm phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hệ thống đê điều đồ sộ ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò như thế nào đối với sự phát triển kinh tế và đời sống dân cư của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Mối liên hệ giữa nguồn lao động dồi dào, có trình độ và sự phát triển của các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động như dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng được thể hiện như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một nhà đầu tư nước ngoài đang cân nhắc xây dựng nhà máy sản xuất linh kiện điện tử tại Việt Nam. Dựa vào các thế mạnh về kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng, yếu tố nào của vùng này sẽ thu hút họ nhất so với các vùng khác, đặc biệt là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất mà Đồng bằng sông Hồng đang phải đối mặt do quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gia tăng dân số là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Xác định vai trò trung tâm của Thủ đô Hà Nội trong sự phát triển tổng thể của vùng Đồng bằng sông Hồng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Tại sao Đồng bằng sông Hồng là vùng có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Dựa vào đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh duy nhất ở Việt Nam (ngoài vùng núi cao), loại cây trồng vụ đông nào sau đây mang lại giá trị kinh tế cao và phù hợp với điều kiện tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So sánh ưu thế về vị trí địa lý của Đồng bằng sông Hồng trong Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ so với các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với ngành du lịch của Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút khách du lịch quốc tế so với các trung tâm du lịch lớn khác của Việt Nam (ví dụ: Đà Nẵng, Nha Trang).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Mối quan hệ giữa hệ thống sông ngòi dày đặc và hoạt động sản xuất nông nghiệp, đời sống dân cư ở Đồng bằng sông Hồng được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Để giảm thiểu áp lực lên tài nguyên đất đai do dân số đông, giải pháp nào về sử dụng đất được ưu tiên áp dụng ở Đồng bằng sông Hồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Hậu quả chính của tình trạng ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng đối với sức khỏe cộng đồng và phát triển bền vững là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cảng biển nào sau đây đóng vai trò cửa ngõ xuất nhập khẩu quan trọng hàng đầu không chỉ của vùng Đồng bằng sông Hồng mà còn của cả miền Bắc Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao Đồng bằng sông Hồng là một trong những vùng có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một dự án phát triển khu đô thị mới ở vùng ven Hà Nội đang gặp phải sự phản đối của người dân do lo ngại mất đất nông nghiệp và thay đổi cảnh quan. Vấn đề cốt lõi trong tình huống này phản ánh thách thức nào của Đồng bằng sông Hồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: So với các vùng kinh tế khác của Việt Nam, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực cho phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Đánh giá tính bền vững của mô hình phát triển kinh tế dựa trên khai thác than đá ở Quảng Ninh (thuộc DBRSH mở rộng) trong bối cảnh chuyển đổi năng lượng toàn cầu và yêu cầu bảo vệ môi trường.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Vai trò của các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đối với việc thu hút đầu tư nước ngoài và tạo việc làm là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tỉnh/thành phố nào sau đây trong vùng Đồng bằng sông Hồng (theo phân định hiện hành) không chỉ là trung tâm công nghiệp quan trọng mà còn là một cảng biển quốc tế lớn, đóng vai trò cửa ngõ ra biển của miền Bắc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát huy giá trị các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh hội nhập kinh tế hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng quá tải về cơ sở hạ tầng (giao thông, y tế, giáo dục) ở các đô thị lớn của Đồng bằng sông Hồng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Để nâng cao thu nhập bình quân đầu người cho người dân Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào về phát triển kinh tế cần được ưu tiên hàng đầu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch văn hóa và lịch sử ở Đồng bằng sông Hồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tình trạng xâm nhập mặn có xu hướng gia tăng ở vùng ven biển Đồng bằng sông Hồng do biến đổi khí hậu. Điều này tác động tiêu cực chủ yếu đến lĩnh vực nào của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Chiến lược phát triển kinh tế nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng của Đồng bằng sông Hồng nhằm vừa phát triển nhanh, vừa bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lý và ranh giới giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành cửa ngõ phía Bắc của Việt Nam trong giao lưu kinh tế quốc tế?

  • A. Tiếp giáp với Lào và Campuchia.
  • B. Có đường bờ biển dài và nhiều đảo lớn.
  • C. Nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng của biển.
  • D. Tiếp giáp với Trung Quốc và có các tuyến giao thông quốc tế quan trọng.

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về điều kiện tự nhiên, hãy phân tích tại sao Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây vụ đông so với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam.

  • A. Khí hậu có một mùa đông lạnh rõ rệt.
  • B. Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp đủ nước tưới.
  • D. Công nghệ canh tác hiện đại được áp dụng rộng rãi.

Câu 3: Mặc dù có trữ lượng than lớn, việc khai thác và sử dụng than ở Đồng bằng sông Hồng (đặc biệt là than nâu ở các tỉnh phía Nam) đặt ra những thách thức môi trường nghiêm trọng nào cần ưu tiên giải quyết?

  • A. Thiếu hụt nguồn nước cho sản xuất.
  • B. Nguy cơ động đất và sạt lở đất.
  • C. Ô nhiễm không khí, nước và suy thoái đất do khai thác và đốt than.
  • D. Xâm nhập mặn từ biển ngày càng nghiêm trọng.

Câu 4: Phân tích tác động chính của việc có dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Tạo sức ép lớn lên tài nguyên, môi trường và vấn đề giải quyết việc làm.
  • C. Làm giảm nhu cầu về cơ sở hạ tầng giao thông.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành dịch vụ.

Câu 5: Dựa vào đặc điểm nguồn lao động của vùng, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh tại Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm.
  • B. Khai thác khoáng sản quy mô lớn.
  • C. Lọc hóa dầu và luyện kim.
  • D. Sản xuất máy bay và tàu thủy cỡ lớn.

Câu 6: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và giải quyết vấn đề bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Mở rộng diện tích canh tác bằng cách khai hoang đất mới.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ đất lúa sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • D. Di chuyển dân số ra các vùng khác để giảm áp lực đất đai.

Câu 7: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều trong việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Tác động tiêu cực tiềm ẩn của hệ thống này là gì?

  • A. Giúp thoát nước nhanh, nhưng gây xói mòn đất.
  • B. Bảo vệ sản xuất khỏi lũ lụt, nhưng có thể gây úng ngập ở các vùng trũng bên trong đê.
  • C. Tăng khả năng tưới tiêu, nhưng làm giảm độ màu mỡ của đất.
  • D. Thúc đẩy giao thông đường thủy, nhưng cản trở dòng chảy tự nhiên.

Câu 8: Tại sao Hà Nội và Hải Phòng được xem là hai cực tăng trưởng quan trọng nhất, chi phối sự phát triển của toàn vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Đây là hai vùng có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất.
  • B. Tập trung toàn bộ nguồn tài nguyên khoáng sản của vùng.
  • C. Chỉ phát triển mạnh về nông nghiệp và du lịch.
  • D. Là các trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật, dịch vụ hàng đầu với cơ sở hạ tầng phát triển.

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, tỉ trọng nông nghiệp giảm.
  • B. Tăng cường sản xuất lúa gạo và các cây lương thực khác.
  • C. Giảm đầu tư vào các khu công nghiệp mới.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 10: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt xung quanh Hà Nội và Hải Phòng, có ý nghĩa gì đối với việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong vùng?

  • A. Làm tăng tỉ lệ thất nghiệp do yêu cầu lao động có trình độ cao.
  • B. Gây ra tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng ở khu vực nông thôn.
  • C. Tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới, thu hút lao động cả trong và ngoài vùng.
  • D. Chỉ giải quyết việc làm cho lao động từ các vùng khác đến.

Câu 11: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, xuất phát chủ yếu từ những hoạt động nào?

  • A. Chỉ do hoạt động sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ do hoạt động giao thông vận tải.
  • C. Chỉ do nước thải sinh hoạt từ khu dân cư.
  • D. Tổng hợp từ hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, giao thông và sinh hoạt.

Câu 12: So sánh cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật nhất về vai trò của ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao hơn đáng kể ở Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao hơn ở Đồng bằng sông Hồng.
  • C. Ngành thủy sản chiếm vai trò chủ đạo ở Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Thương mại là ngành kém phát triển ở cả hai vùng.

Câu 13: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về phát triển du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch sinh thái?

  • A. Chỉ có tài nguyên biển và đảo phong phú.
  • B. Chỉ có nhiều di tích lịch sử cách mạng.
  • C. Tập trung nhiều di tích văn hóa, lịch sử, lễ hội truyền thống và có các danh lam thắng cảnh tự nhiên (vịnh Hạ Long, Tràng An...).
  • D. Chỉ có hệ thống rừng nguyên sinh đa dạng.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng. Hệ quả chính của mối liên hệ này là gì?

  • A. Công nghiệp phát triển làm giảm tốc độ đô thị hóa.
  • B. Công nghiệp phát triển thu hút lao động, thúc đẩy đô thị hóa, nhưng cũng gia tăng sức ép lên hạ tầng và môi trường đô thị.
  • C. Đô thị hóa làm giảm nhu cầu về phát triển công nghiệp.
  • D. Không có mối liên hệ đáng kể giữa hai quá trình này.

Câu 15: Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức nào lớn nhất trong bối cảnh hội nhập và biến đổi khí hậu?

  • A. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng tăng.
  • C. Nhu cầu thị trường cho lúa gạo truyền thống rất cao.
  • D. Sức cạnh tranh thấp, ảnh hưởng của hạn hán, xâm nhập mặn và sâu bệnh.

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp công nghệ cao, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề, nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật.
  • B. Giảm bớt số lượng trường đại học và cao đẳng.
  • C. Khuyến khích lao động chuyển sang làm nông nghiệp.
  • D. Hạn chế tiếp nhận công nghệ mới từ nước ngoài.

Câu 17: Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng dựa trên các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.

  • A. Tiềm năng thấp do không có bờ biển.
  • B. Chỉ có tiềm năng về du lịch biển.
  • C. Tiềm năng đa dạng: cảng biển nước sâu, du lịch biển, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, khai thác khoáng sản biển.
  • D. Chỉ có tiềm năng về khai thác dầu khí.

Câu 18: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển (như Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải ở Hải Phòng) có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ nhằm mục đích phát triển du lịch biển.
  • B. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo động lực tăng trưởng mới, kết nối vùng với thị trường quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Làm suy giảm vai trò của các trung tâm kinh tế truyền thống.

Câu 19: So sánh ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Đồng bằng sông Hồng có quy mô sản xuất lớn hơn và đa dạng hơn.
  • B. Cả hai vùng đều chỉ trồng độc canh cây lúa.
  • C. Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về cây vụ đông, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Đồng bằng sông Hồng có mức độ thâm canh cao hơn, cơ cấu cây trồng đa dạng theo mùa; Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về sản xuất lúa gạo và cây ăn quả nhiệt đới quy mô hàng hóa lớn.

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt liên quan đến đặc điểm dân cư là gì?

  • A. Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, quản lý đô thị hóa.
  • B. Thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Tỉ lệ dân số già hóa nhanh chóng.
  • D. Sự phân bố dân cư quá đồng đều.

Câu 21: Để phát triển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải pháp tổng thể nào liên quan đến môi trường và tài nguyên?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa mọi loại tài nguyên.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết ô nhiễm ở các khu công nghiệp.
  • C. Quản lý chặt chẽ tài nguyên, kiểm soát và xử lý ô nhiễm, ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • D. Hạn chế mọi hoạt động phát triển kinh tế để bảo vệ môi trường.

Câu 22: Phân tích tại sao mạng lưới giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ cao và đa dạng loại hình?

  • A. Do địa hình chủ yếu là đồi núi cao.
  • B. Do dân số ít, nhu cầu đi lại thấp.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • D. Do vị trí địa lý thuận lợi, dân số đông, kinh tế phát triển năng động, nhu cầu vận chuyển hàng hóa và hành khách lớn.

Câu 23: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày và cây thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • B. Địa hình dốc, đất feralit.
  • C. Khí hậu khô hạn quanh năm, thiếu nước tưới.
  • D. Chỉ có lợi thế về tài nguyên rừng.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về trình độ phát triển nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

  • A. Trình độ thấp nhất cả nước do thiếu đầu tư giáo dục.
  • B. Trình độ cao nhất cả nước, tỉ lệ lao động qua đào tạo cao.
  • C. Chỉ có trình độ cao trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Trình độ đồng đều giữa các ngành kinh tế.

Câu 25: Phân tích tác động của việc phát triển các làng nghề truyền thống đối với kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Vấn đề môi trường nào thường đi kèm với sự phát triển này?

  • A. Làm giảm thu nhập của người dân, không tạo việc làm.
  • B. Không có tác động đến môi trường.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập, bảo tồn văn hóa; nhưng thường gây ô nhiễm môi trường do chất thải sản xuất.
  • D. Chỉ gây ô nhiễm không khí, không ảnh hưởng đến nước và đất.

Câu 26: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng qua các năm (giả định có bảng số liệu cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng). Sự thay đổi này phản ánh xu hướng phát triển nào của vùng?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Quay trở lại tập trung vào phát triển nông nghiệp.
  • C. Suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phát triển độc lập các ngành mà không có sự liên kết.

Câu 27: Để giảm bớt sức ép dân số và lao động lên khu vực nội thành của các đô thị lớn như Hà Nội, giải pháp quy hoạch nào được ưu tiên áp dụng?

  • A. Tăng cường xây dựng nhà cao tầng trong nội đô.
  • B. Phát triển các khu đô thị vệ tinh, khu công nghiệp tập trung ở vùng ven và các tỉnh lân cận.
  • C. Hạn chế người dân từ các tỉnh khác đến sinh sống và làm việc.
  • D. Đóng cửa các nhà máy, xí nghiệp trong nội thành.

Câu 28: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ), gây ra những khó khăn cụ thể nào cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Làm tăng diện tích đất phù sa màu mỡ.
  • B. Giúp giảm thiểu sâu bệnh hại cây trồng.
  • C. Gia tăng xâm nhập mặn, ngập lụt, hạn hán, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng và an toàn nhà ở.
  • D. Kéo dài vụ đông, thuận lợi cho cây ưa lạnh.

Câu 29: Phân tích vai trò của các trung tâm nghiên cứu khoa học, trường đại học lớn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao, thúc đẩy đổi mới công nghệ, phát triển các ngành kinh tế tri thức.
  • B. Chỉ có vai trò đào tạo giáo viên cho các cấp học.
  • C. Không có liên hệ trực tiếp đến phát triển kinh tế.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.

Câu 30: Để khai thác hiệu quả hơn thế mạnh về du lịch của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào cần được ưu tiên thực hiện?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch biển.
  • B. Giảm chi phí đầu tư vào cơ sở hạ tầng du lịch.
  • C. Hạn chế quảng bá các điểm du lịch truyền thống.
  • D. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, tăng cường quảng bá, liên kết các tuyến điểm du lịch trong vùng và liên vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lý và ranh giới giúp Đồng bằng sông Hồng trở thành cửa ngõ phía Bắc của Việt Nam trong giao lưu kinh tế quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về điều kiện tự nhiên, hãy phân tích tại sao Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh đặc biệt trong việc phát triển cây vụ đông so với các vùng đồng bằng khác ở Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Mặc dù có trữ lượng than lớn, việc khai thác và sử dụng than ở Đồng bằng sông Hồng (đặc biệt là than nâu ở các tỉnh phía Nam) đặt ra những thách thức môi trường nghiêm trọng nào cần ưu tiên giải quyết?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích tác động chính của việc có dân số đông và mật độ dân số cao nhất cả nước đến sự phát triển kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dựa vào đặc điểm nguồn lao động của vùng, ngành công nghiệp nào sau đây có lợi thế đặc biệt để phát triển mạnh tại Đồng bằng sông Hồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và giải quyết vấn đề bình quân đất nông nghiệp trên đầu người thấp, Đồng bằng sông Hồng cần ưu tiên giải pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều trong việc phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng. Tác động tiêu cực tiềm ẩn của hệ thống này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao Hà Nội và Hải Phòng được xem là hai cực tăng trưởng quan trọng nhất, chi phối sự phát triển của toàn vùng Đồng bằng sông Hồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Đồng bằng sông Hồng đang chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt xung quanh Hà Nội và Hải Phòng, có ý nghĩa gì đối với việc giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động trong vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí, xuất phát chủ yếu từ những hoạt động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: So sánh cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng với Đồng bằng sông Cửu Long, điểm khác biệt nổi bật nhất về vai trò của ngành kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về phát triển du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch sinh thái?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở Đồng bằng sông Hồng. Hệ quả chính của mối liên hệ này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Nền nông nghiệp thâm canh lúa nước truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt với thách thức nào lớn nhất trong bối cảnh hội nhập và biến đổi khí hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Để nâng cao chất lượng nguồn lao động, đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghiệp công nghệ cao, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích tiềm năng phát triển kinh tế biển của Đồng bằng sông Hồng dựa trên các yếu tố tự nhiên và kinh tế - xã hội.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc xây dựng và phát triển các khu kinh tế ven biển (như Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải ở Hải Phòng) có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So sánh ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đồng bằng sông Hồng đang đối mặt liên quan đến đặc điểm dân cư là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Để phát triển bền vững, Đồng bằng sông Hồng cần chú trọng giải pháp tổng thể nào liên quan đến môi trường và tài nguyên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích tại sao mạng lưới giao thông vận tải ở Đồng bằng sông Hồng lại có mật độ cao và đa dạng loại hình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp ngắn ngày và cây thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên những điều kiện thuận lợi chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về trình độ phát triển nguồn lao động ở Đồng bằng sông Hồng so với cả nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích tác động của việc phát triển các làng nghề truyền thống đối với kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng. Vấn đề môi trường nào thường đi kèm với sự phát triển này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Quan sát bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng qua các năm (giả định có bảng số liệu cho thấy tỉ trọng nông nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng). Sự thay đổi này phản ánh xu hướng phát triển nào của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Để giảm bớt sức ép dân số và lao động lên khu vực nội thành của các đô thị lớn như Hà Nội, giải pháp quy hoạch nào được ưu tiên áp dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng và các hiện tượng thời tiết cực đoan (bão, lũ), gây ra những khó khăn cụ thể nào cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư vùng Đồng bằng sông Hồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phân tích vai trò của các trung tâm nghiên cứu khoa học, trường đại học lớn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để khai thác hiệu quả hơn thế mạnh về du lịch của Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào cần được ưu tiên thực hiện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu là do:

  • A. Nằm hoàn toàn trong vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Giáp với nhiều vùng kinh tế phát triển năng động.
  • C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và có cửa ngõ ra biển.
  • D. Có đường biên giới trên bộ dài với Trung Quốc.

Câu 2: Phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện ĐỘC ĐÁO để Đồng bằng sông Hồng phát triển một vụ đông với các cây trồng ưa lạnh?

  • A. Lượng mưa trung bình năm lớn.
  • B. Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp hàng năm.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc cung cấp nước tưới.
  • D. Có một mùa đông lạnh rõ rệt kéo dài 2-3 tháng.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Hồng, xác định ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại vùng này dựa trên lợi thế về khoáng sản?

  • A. Khai thác và chế biến bô-xít.
  • B. Công nghiệp năng lượng (nhiệt điện sử dụng than).
  • C. Luyện kim màu.
  • D. Khai thác dầu khí.

Câu 4: Vấn đề xã hội nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng, xuất phát từ đặc điểm dân số?

  • A. Sức ép về việc làm và chất lượng cuộc sống do dân số đông.
  • B. Già hóa dân số nhanh chóng.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
  • D. Di cư ồ ạt ra khỏi vùng.

Câu 5: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng cần có những điều chỉnh nào về cơ cấu cây trồng, vật nuôi để thích ứng với xu thế phát triển mới và nâng cao giá trị sản xuất?

  • A. Tăng cường diện tích trồng lúa và giảm chăn nuôi.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Phát triển các sản phẩm nông nghiệp hàng hóa có giá trị cao, gắn với chế biến và thị trường.
  • D. Quay trở lại mô hình sản xuất nhỏ lẻ truyền thống.

Câu 6: Phân tích tác động TÍCH CỰC của việc có nhiều đô thị lớn và trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đến sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Làm giảm áp lực dân số nông thôn.
  • B. Tạo ra sự phân bố dân cư đồng đều hơn.
  • C. Giúp giảm ô nhiễm môi trường ở các khu vực tập trung.
  • D. Thu hút đầu tư, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tạo việc làm.

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng gia tăng chủ yếu do các hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ do hoạt động nông nghiệp thâm canh quá mức.
  • B. Hoạt động công nghiệp, đô thị hóa nhanh và sản xuất nông nghiệp.
  • C. Chỉ do hoạt động du lịch và dịch vụ.
  • D. Chủ yếu do yếu tố tự nhiên như lũ lụt.

Câu 8: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp, cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Giảm quy mô dân số một cách đột ngột.
  • D. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai phá đất mới.

Câu 9: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.

  • A. Chỉ có vai trò ngăn lũ, không ảnh hưởng đến sản xuất.
  • B. Làm tăng diện tích đất ngập mặn ven biển.
  • C. Bảo vệ vùng đồng bằng khỏi ngập lụt, tạo điều kiện thâm canh lúa nước và phân bố dân cư.
  • D. Gây khó khăn cho việc giao thông đường thủy.

Câu 10: Trong định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, việc ưu tiên các ngành công nghiệp công nghệ cao, ít phát thải nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất.
  • B. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Đẩy mạnh các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Nâng cao giá trị gia tăng, tăng khả năng cạnh tranh và bảo vệ môi trường.

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm dân cư (đông dân, mật độ cao, trình độ lao động) và sự phát triển của ngành công nghiệp dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào, có kỹ năng và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Gây thiếu hụt lao động cho các ngành công nghiệp khác.
  • C. Hạn chế việc áp dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Chỉ đóng góp vào việc xuất khẩu mà không tạo ra thị trường nội địa.

Câu 12: Giả sử bạn là nhà quy hoạch phát triển du lịch cho vùng Đồng bằng sông Hồng. Dựa trên các tài nguyên du lịch đặc trưng của vùng, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác hiệu quả thế mạnh tổng hợp?

  • A. Du lịch mạo hiểm (leo núi, thám hiểm hang động).
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái và du lịch biển.
  • C. Chỉ tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • D. Du lịch thể thao dưới nước.

Câu 13: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc đô thị hóa và phát triển công nghiệp nhanh chóng tại Đồng bằng sông Hồng đối với môi trường nước?

  • A. Giảm mực nước ngầm.
  • B. Tăng lượng mưa trung bình.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước mặt và nước ngầm do nước thải.
  • D. Tăng diện tích mặt nước tự nhiên.

Câu 14: Phân tích tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

  • A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc và vùng cửa sông ven biển.
  • B. Chỉ có điều kiện phát triển nuôi trồng thủy sản nước mặn.
  • C. Địa hình cao, ít vùng trũng.
  • D. Khí hậu khô hạn quanh năm.

Câu 15: Để giải quyết bài toán việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp căn cơ và bền vững nhất là gì?

  • A. Đẩy mạnh di dân sang các vùng khác.
  • B. Hạn chế sinh đẻ một cách cực đoan.
  • C. Chỉ phát triển nông nghiệp thâm canh.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển dịch vụ.

Câu 16: So với các vùng khác của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh vượt trội nào về nguồn lao động?

  • A. Số lượng lao động trẻ nhất cả nước.
  • B. Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước.
  • C. Chi phí nhân công rẻ nhất cả nước.
  • D. Chỉ tập trung lao động trong ngành nông nghiệp.

Câu 17: Tại sao Hà Nội và Hải Phòng trở thành hai trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất và là động lực phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ vì có diện tích tự nhiên lớn nhất vùng.
  • B. Chỉ vì có dân số đông nhất vùng.
  • C. Là thủ đô và cảng biển quan trọng, có cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút đầu tư và nhân lực chất lượng cao.
  • D. Chỉ vì có nhiều di tích lịch sử.

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố đất đai (chủ yếu là đất phù sa) đến cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

  • A. Hạn chế phát triển cây lương thực.
  • B. Thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
  • C. Chỉ thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Thuận lợi cho phát triển cây lương thực (đặc biệt là lúa nước), cây thực phẩm và cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 19: Một trong những hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp đòi hỏi diện tích lớn là gì?

  • A. Diện tích đất tự nhiên nhỏ và bình quân đất trên đầu người thấp.
  • B. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.
  • D. Không có tài nguyên khoáng sản công nghiệp.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

  • A. Đồng bằng sông Hồng chỉ trồng lúa, Đồng bằng sông Cửu Long chỉ trồng cây ăn quả.
  • B. Đồng bằng sông Hồng tập trung chăn nuôi, Đồng bằng sông Cửu Long tập trung trồng trọt.
  • C. Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh phát triển vụ đông, Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh cây ăn quả nhiệt đới và thủy sản.
  • D. Cả hai vùng đều có thế mạnh giống nhau về lúa và thủy sản.

Câu 21: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung đầu tư phát triển loại hình cơ sở hạ tầng nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào hạ tầng nông nghiệp (thủy lợi).
  • B. Hạ tầng giao thông kết nối nội vùng và liên vùng (đường bộ cao tốc, cảng biển, sân bay).
  • C. Chỉ phát triển hạ tầng phục vụ du lịch.
  • D. Giảm đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.

Câu 22: Phân tích tại sao việc cải tạo đất mặn, đất phèn và bảo vệ đất phù sa là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Góp phần mở rộng diện tích canh tác và duy trì độ phì nhiêu của loại đất chủ đạo.
  • B. Chỉ để tăng diện tích đất xây dựng.
  • C. Để chuyển toàn bộ sang trồng rừng ngập mặn.
  • D. Không ảnh hưởng đến năng suất cây trồng.

Câu 23: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng tăng lên phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

  • A. Giảm mạnh vai trò của công nghiệp.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nông nghiệp.
  • C. Chỉ phát triển các ngành dịch vụ.
  • D. Tăng trưởng các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

  • A. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy xuất khẩu và hiện đại hóa sản xuất.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Giảm ô nhiễm môi trường một cách tự nhiên.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành dịch vụ.

Câu 25: Phân tích vì sao Đồng bằng sông Hồng được xem là vùng có truyền thống lịch sử văn hóa lâu đời và giàu bản sắc dân tộc?

  • A. Chỉ vì có nhiều lễ hội lớn.
  • B. Chỉ vì có nhiều di tích cách mạng.
  • C. Là cái nôi của nền văn minh lúa nước, nơi hình thành và phát triển nhiều làng nghề, phong tục tập quán đặc sắc.
  • D. Vì là vùng có địa hình núi cao hiểm trở.

Câu 26: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (như nước biển dâng, xâm nhập mặn) đối với Đồng bằng sông Hồng là gì?

  • A. Chỉ xây dựng thêm đê biển.
  • B. Ngừng hoàn toàn hoạt động nông nghiệp.
  • C. Chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • D. Đẩy mạnh trồng rừng ngập mặn, nâng cấp hệ thống đê điều và quy hoạch lại sản xuất nông nghiệp thích ứng với điều kiện mới.

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về cơ cấu mùa vụ lúa giữa Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Nam Trung Bộ.

  • A. Đồng bằng sông Hồng có vụ đông xuân, các tỉnh phía Nam Trung Bộ không có vụ đông xuân lạnh.
  • B. Đồng bằng sông Hồng chỉ trồng 1 vụ lúa/năm.
  • C. Các tỉnh phía Nam Trung Bộ trồng nhiều vụ lúa hơn Đồng bằng sông Hồng.
  • D. Cả hai vùng đều có cơ cấu mùa vụ lúa giống nhau.

Câu 28: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi là yếu tố then chốt để đảm bảo năng suất và sản lượng cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Chỉ để phục vụ giao thông đường thủy.
  • B. Giúp kiểm soát nước tưới, tiêu cho sản xuất lúa nước và các cây trồng khác, chống hạn và úng.
  • C. Để tạo cảnh quan du lịch.
  • D. Không liên quan đến năng suất cây trồng.

Câu 29: Phân tích tại sao các tỉnh phía Nam Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định) lại có thế mạnh đặc thù trong phát triển kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt hải sản, làm muối)?

  • A. Vì có nhiều núi đá vôi ven biển.
  • B. Vì có tài nguyên khoáng sản biển phong phú nhất cả nước.
  • C. Vì là nơi tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • D. Vì có đường bờ biển dài, vùng bãi triều rộng lớn, thuận lợi cho nuôi trồng và khai thác thủy sản ven bờ.

Câu 30: Việc phát triển các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập, bảo tồn giá trị văn hóa và thúc đẩy du lịch.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và không tạo ra giá trị kinh tế.
  • C. Làm suy giảm các ngành công nghiệp hiện đại.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội bộ vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng có vị trí địa lí thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây tạo điều kiện ĐỘC ĐÁO để Đồng bằng sông Hồng phát triển một vụ đông với các cây trồng ưa lạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học và thông tin về tài nguyên khoáng sản của Đồng bằng sông Hồng, xác định ngành công nghiệp nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ tại vùng này dựa trên lợi thế về khoáng sản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vấn đề xã hội nào sau đây được xem là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Đồng bằng sông Hồng, xuất phát từ đặc điểm dân số?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng cần có những điều chỉnh nào về cơ cấu cây trồng, vật nuôi để thích ứng với xu thế phát triển mới và nâng cao giá trị sản xuất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích tác động TÍCH CỰC của việc có nhiều đô thị lớn và trung tâm công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng đến sự phát triển kinh tế của vùng.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường ở Đồng bằng sông Hồng có xu hướng gia tăng chủ yếu do các hoạt động nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Để nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng trong bối cảnh diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp, cần ưu tiên giải pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Phân tích vai trò của hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong định hướng phát triển công nghiệp của Đồng bằng sông Hồng, việc ưu tiên các ngành công nghiệp công nghệ cao, ít phát thải nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm dân cư (đông dân, mật độ cao, trình độ lao động) và sự phát triển của ngành công nghiệp dệt may, da giày ở Đồng bằng sông Hồng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Giả sử bạn là nhà quy hoạch phát triển du lịch cho vùng Đồng bằng sông Hồng. Dựa trên các tài nguyên du lịch đặc trưng của vùng, bạn sẽ ưu tiên phát triển loại hình du lịch nào để khai thác hiệu quả thế mạnh tổng hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vấn đề nào sau đây là hệ quả trực tiếp của việc đô thị hóa và phát triển công nghiệp nhanh chóng tại Đồng bằng sông Hồng đối với môi trường nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích tại sao Đồng bằng sông Hồng có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để giải quyết bài toán việc làm cho lực lượng lao động dồi dào ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp căn cơ và bền vững nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: So với các vùng khác của cả nước, Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh vượt trội nào về nguồn lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao Hà Nội và Hải Phòng trở thành hai trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị lớn nhất và là động lực phát triển của Đồng bằng sông Hồng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của sự phân bố đất đai (chủ yếu là đất phù sa) đến cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một trong những hạn chế lớn nhất của Đồng bằng sông Hồng trong việc thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghiệp đòi hỏi diện tích lớn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản trong định hướng phát triển nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để tăng cường liên kết vùng và thúc đẩy phát triển kinh tế, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung đầu tư phát triển loại hình cơ sở hạ tầng nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phân tích tại sao việc cải tạo đất mặn, đất phèn và bảo vệ đất phù sa là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong phát triển nông nghiệp bền vững ở Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Hồng tăng lên phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu kinh tế ven biển ở Đồng bằng sông Hồng có tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích vì sao Đồng bằng sông Hồng được xem là vùng có truyền thống lịch sử văn hóa lâu đời và giàu bản sắc dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu (như nước biển dâng, xâm nhập mặn) đối với Đồng bằng sông Hồng là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về cơ cấu mùa vụ lúa giữa Đồng bằng sông Hồng và các tỉnh phía Nam Trung Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Tại sao việc phát triển hệ thống thủy lợi là yếu tố then chốt để đảm bảo năng suất và sản lượng cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Phân tích tại sao các tỉnh phía Nam Đồng bằng sông Hồng (như Thái Bình, Nam Định) lại có thế mạnh đặc thù trong phát triển kinh tế biển (nuôi trồng, đánh bắt hải sản, làm muối)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc phát triển các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kinh tế - xã hội như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí tiếp giáp với biển và các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế?

  • A. Thuận lợi giao lưu, hội nhập và thu hút đầu tư.
  • B. Giảm thiểu tác động của thiên tai bão, lũ.
  • C. Tiếp cận nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • D. Phát triển mạnh du lịch biển và nuôi trồng thủy sản xa bờ.

Câu 2: Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là điều kiện tự nhiên quan trọng hàng đầu, tạo nền tảng cho Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ngành nào sau đây?

  • A. Khai khoáng và luyện kim.
  • B. Công nghiệp năng lượng.
  • C. Sản xuất lương thực, thực phẩm.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 3: Mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp của vùng so với các đồng bằng phía Nam?

  • A. Tăng năng suất lúa nước.
  • B. Đẩy mạnh chăn nuôi gia cầm.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Trồng cây rau màu vụ đông ưa lạnh.

Câu 4: Mật độ dân số cao nhất cả nước gây sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thiếu nguồn nước sạch.
  • B. Giải quyết việc làm và sử dụng tài nguyên.
  • C. Phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 5: Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Hồng, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển những ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp chế biến, công nghệ cao và dịch vụ.
  • B. Khai thác khoáng sản và thủy điện.
  • C. Nông nghiệp quảng canh và lâm nghiệp.
  • D. Đánh bắt thủy sản xa bờ.

Câu 6: Quan sát bảng số liệu (giả định): Tốc độ tăng trưởng GRDP (%) của Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2016-2021. Nếu GRDP của Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn mức trung bình cả nước trong giai đoạn này, điều đó phản ánh xu hướng gì về kinh tế của vùng?

  • A. Kinh tế vùng đang tăng trưởng chậm lại.
  • B. Vùng đang tụt hậu so với cả nước.
  • C. Vùng đang phát triển năng động và có tốc độ tăng trưởng khá cao.
  • D. Cơ cấu kinh tế của vùng đang chuyển dịch chậm.

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may, da giày và chế biến lương thực, thực phẩm trở thành các ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào thế mạnh nào sau đây?

  • A. Nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Vị trí gần các nguồn nguyên liệu nhập khẩu.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại nhất cả nước.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn và nguồn nguyên liệu nông nghiệp.

Câu 8: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chính của hai thành phố này đối với sự phát triển của vùng là gì?

  • A. Đầu tàu tăng trưởng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ.
  • B. Trung tâm khai thác và chế biến khoáng sản.
  • C. Vùng chuyên canh cây lương thực chính của cả nước.
  • D. Trung tâm du lịch nghỉ dưỡng biển hàng đầu.

Câu 9: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung của Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

  • A. Suy thoái đất nghiêm trọng.
  • B. Ô nhiễm không khí, nước và chất thải rắn.
  • C. Thiếu hụt nguồn nước ngọt.
  • D. Sạt lở bờ biển trên diện rộng.

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong bối cảnh dân số đông và diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào là chủ yếu?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • B. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, ứng dụng công nghệ cao, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
  • D. Chỉ tập trung sản xuất lúa nước để đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 11: Hệ thống đê sông và đê biển ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò lịch sử và hiện tại rất quan trọng. Vai trò đó chủ yếu là gì?

  • A. Kiểm soát lũ lụt, ngăn mặn và mở rộng diện tích canh tác.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái ven sông, ven biển.
  • D. Cung cấp vật liệu xây dựng cho các công trình khác.

Câu 12: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế vượt trội về cơ sở hạ tầng xã hội nào, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Hệ thống giao thông đường bộ hiện đại.
  • B. Mạng lưới chợ truyền thống dày đặc.
  • C. Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh.
  • D. Mạng lưới trường học, bệnh viện và các cơ sở văn hóa phát triển.

Câu 13: Các tỉnh phía Nam Đồng bằng sông Hồng (như Nam Định, Thái Bình) có thế mạnh đặc thù nào để phát triển kinh tế biển?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp để phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.
  • B. Diện tích bãi triều rộng lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Có các cảng nước sâu quy mô lớn.
  • D. Tập trung nguồn lợi hải sản phong phú để đánh bắt xa bờ.

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung xung quanh Hà Nội và Hải Phòng phản ánh quy luật phân bố công nghiệp nào?

  • A. Tập trung theo không gian (tụ điểm công nghiệp, khu công nghiệp).
  • B. Phân tán theo nguồn nguyên liệu.
  • C. Phân tán theo nguồn lao động.
  • D. Phân bố đồng đều trên toàn vùng.

Câu 15: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến hoạt động kinh tế nào ở Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khai thác than ở Quảng Ninh.
  • B. Sản xuất công nghiệp ở Hà Nội.
  • C. Du lịch văn hóa ở Bắc Ninh.
  • D. Sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở vùng ven biển.

Câu 16: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào ngoài việc tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng?

  • A. Mở rộng quy mô hộ gia đình sản xuất nhỏ lẻ.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến nông sản và xây dựng thương hiệu.
  • C. Giảm đầu tư vào khoa học công nghệ nông nghiệp.
  • D. Tăng cường sử dụng thuốc bảo vệ thực vật để bảo vệ mùa màng.

Câu 17: Các ngành dịch vụ như tài chính, ngân hàng, viễn thông phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là Hà Nội, chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Tập trung dân cư đông đúc, nhiều cơ quan, doanh nghiệp và trình độ dân trí cao.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Vị trí địa lí gần biên giới quốc tế.
  • D. Khí hậu thuận lợi quanh năm.

Câu 18: Du lịch là ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch của vùng là gì?

  • A. Nhiều bãi biển đẹp, nắng ấm quanh năm.
  • B. Hệ thống hang động karst quy mô lớn.
  • C. Tài nguyên du lịch văn hóa, lịch sử phong phú và cảnh quan thiên nhiên đa dạng (biển, núi đá vôi, đồng bằng).
  • D. Tập trung nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.

Câu 19: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông hiện đại (đường cao tốc, cảng biển, sân bay quốc tế) ở Đồng bằng sông Hồng có tác động quan trọng nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển vùng?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
  • B. Kết nối vùng với các trung tâm kinh tế khác, thu hút đầu tư và phát triển thương mại.
  • C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giải quyết vấn đề việc làm cho lao động địa phương.

Câu 20: Vấn đề xã hội nổi cộm nào ở Đồng bằng sông Hồng liên quan trực tiếp đến quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Thiếu trường học ở khu vực nông thôn.
  • B. Tình trạng già hóa dân số.
  • C. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, vấn đề nhà ở và dịch vụ xã hội cho người nhập cư.

Câu 21: Nguồn tài nguyên khoáng sản than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía Nam Đồng bằng sông Hồng là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Công nghiệp năng lượng (nhiệt điện).
  • D. Công nghiệp điện tử.

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng thể hiện rõ nhất ở sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp, giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành.

Câu 23: Vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với định hướng phát triển kinh tế nào của vùng trong tương lai?

  • A. Phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • C. Tăng cường các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ chất lượng cao, kinh tế tri thức.

Câu 24: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế hơn trong việc phát triển loại hình nông nghiệp nào dựa trên điều kiện khí hậu đặc thù?

  • A. Trồng cây ăn quả nhiệt đới chuyên canh.
  • B. Sản xuất rau màu vụ đông.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn.
  • D. Trồng lúa ba vụ/năm.

Câu 25: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng vừa là trung tâm du lịch văn hóa, lịch sử, vừa là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất vùng?

  • A. Hà Nội.
  • B. Hải Phòng.
  • C. Hạ Long.
  • D. Ninh Bình.

Câu 26: Việc phát triển các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kép là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần tạo ra sản phẩm tiêu dùng.
  • B. Chỉ góp phần bảo tồn văn hóa phi vật thể.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề việc làm tại chỗ.
  • D. Tạo ra sản phẩm hàng hóa, giải quyết việc làm, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa.

Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với Đồng bằng sông Hồng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững là sự kết hợp của những yếu tố nào?

  • A. Diện tích nhỏ và ít tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nguồn lao động thiếu và trình độ thấp.
  • C. Dân số đông, mật độ cao, địa hình thấp trũng và chịu ảnh hưởng trực tiếp của biến đổi khí hậu.
  • D. Vị trí xa các thị trường tiêu thụ lớn.

Câu 28: Để giảm sức ép lên tài nguyên đất nông nghiệp do dân số đông, Đồng bằng sông Hồng đã và đang thực hiện những giải pháp nào?

  • A. Đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, phát triển các ngành kinh tế phi nông nghiệp.
  • B. Mở rộng diện tích đất bằng cách lấn biển.
  • C. Khuyến khích người dân di cư đến các vùng khác.
  • D. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.

Câu 29: Vai trò của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đối với kinh tế Đồng bằng sông Hồng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

  • A. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • B. Bồi đắp phù sa tạo đất màu mỡ.
  • C. Phát triển giao thông đường thủy.
  • D. Cung cấp nguồn năng lượng thủy điện lớn.

Câu 30: Sự phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng đòi hỏi vùng phải giải quyết tốt vấn đề nào để duy trì lợi thế cạnh tranh?

  • A. Tìm kiếm nguồn nguyên liệu thô dồi dào tại chỗ.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đầu tư vào nghiên cứu phát triển.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm.
  • D. Mở rộng diện tích đất cho các khu công nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Vị trí địa lí tiếp giáp với biển và các vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đất phù sa màu mỡ được bồi đắp bởi hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là điều kiện tự nhiên quan trọng hàng đầu, tạo nền tảng cho Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh ngành nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Mùa đông lạnh kéo dài 2-3 tháng ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp của vùng so với các đồng bằng phía Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Mật độ dân số cao nhất cả nước gây sức ép lớn nhất lên vấn đề nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Hồng, đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển những ngành kinh tế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Quan sát bảng số liệu (giả định): Tốc độ tăng trưởng GRDP (%) của Đồng bằng sông Hồng và cả nước giai đoạn 2016-2021. Nếu GRDP của Đồng bằng sông Hồng luôn cao hơn mức trung bình cả nước trong giai đoạn này, điều đó phản ánh xu hướng gì về kinh tế của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ngành công nghiệp dệt may, da giày và chế biến lương thực, thực phẩm trở thành các ngành trọng điểm của Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào thế mạnh nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chính của hai thành phố này đối với sự phát triển của vùng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở các đô thị và khu công nghiệp tập trung của Đồng bằng sông Hồng hiện nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để phát triển nông nghiệp bền vững trong bối cảnh dân số đông và diện tích đất nông nghiệp có xu hướng giảm, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào là chủ yếu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hệ thống đê sông và đê biển ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò lịch sử và hiện tại rất quan trọng. Vai trò đó chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế vượt trội về cơ sở hạ tầng xã hội nào, góp phần nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Các tỉnh phía Nam Đồng bằng sông Hồng (như Nam Định, Thái Bình) có thế mạnh đặc thù nào để phát triển kinh tế biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung xung quanh Hà Nội và Hải Phòng phản ánh quy luật phân bố công nghiệp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Vấn đề biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, được dự báo sẽ ảnh hưởng tiêu cực nhất đến hoạt động kinh tế nào ở Đồng bằng sông Hồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp nào ngoài việc tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu cây trồng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Các ngành dịch vụ như tài chính, ngân hàng, viễn thông phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là Hà Nội, chủ yếu do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Du lịch là ngành kinh tế quan trọng ở Đồng bằng sông Hồng. Thế mạnh chủ yếu để phát triển du lịch của vùng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống giao thông hiện đại (đường cao tốc, cảng biển, sân bay quốc tế) ở Đồng bằng sông Hồng có tác động quan trọng nhất đến khía cạnh nào của sự phát triển vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Vấn đề xã hội nổi cộm nào ở Đồng bằng sông Hồng liên quan trực tiếp đến quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nguồn tài nguyên khoáng sản than đá tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh, than nâu ở các tỉnh phía Nam Đồng bằng sông Hồng là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng thể hiện rõ nhất ở sự thay đổi nào trong cơ cấu ngành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vùng Đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất đối với định hướng phát triển kinh tế nào của vùng trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế hơn trong việc phát triển loại hình nông nghiệp nào dựa trên điều kiện khí hậu đặc thù?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thành phố nào sau đây ở Đồng bằng sông Hồng vừa là trung tâm du lịch văn hóa, lịch sử, vừa là trung tâm công nghiệp và dịch vụ lớn nhất vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Việc phát triển các làng nghề truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa kép là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với Đồng bằng sông Hồng trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững là sự kết hợp của những yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để giảm sức ép lên tài nguyên đất nông nghiệp do dân số đông, Đồng bằng sông Hồng đã và đang thực hiện những giải pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vai trò của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đối với kinh tế Đồng bằng sông Hồng không bao gồm khía cạnh nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Sự phát triển công nghiệp theo hướng hiện đại, công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng đòi hỏi vùng phải giải quyết tốt vấn đề nào để duy trì lợi thế cạnh tranh?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Phát triển mạnh du lịch sinh thái rừng và núi.
  • B. Thu hút vốn đầu tư vào công nghiệp khai khoáng.
  • C. Hình thành các trung tâm sản xuất nông nghiệp chuyên canh quy mô lớn.
  • D. Phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ như vận tải, thương mại, du lịch biển, tài chính.

Câu 2: Đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh độc đáo ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng đồng bằng phía Nam?

  • A. Trồng được các loại cây công nghiệp nhiệt đới quanh năm.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ quy mô lớn.
  • C. Phát triển vụ đông với các cây trồng cận nhiệt và ôn đới.
  • D. Tăng cường hoạt động chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 3: Mật độ dân số rất cao ở Đồng bằng sông Hồng gây ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu nguồn lao động cho các ngành công nghiệp mới nổi.
  • B. Giải quyết việc làm, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường.
  • C. Hạn chế khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Giảm tốc độ đô thị hóa và phát triển hạ tầng.

Câu 4: Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng thể hiện lợi thế nào rõ rệt nhất đối với sự phát triển công nghiệp hiện đại?

  • A. Dễ dàng tiếp thu khoa học công nghệ, thu hút đầu tư vào các ngành đòi hỏi kĩ thuật cao.
  • B. Giảm chi phí sản xuất do tiền lương lao động thấp.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Tăng cường xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp chế biến.

Câu 5: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để tăng năng suất.
  • B. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng cách khai hoang.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi; ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp hữu cơ.

Câu 6: Cơ cấu công nghiệp đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Trữ lượng khoáng sản phong phú và đa dạng.
  • B. Diện tích đất công nghiệp rộng lớn, giá thuê đất rẻ.
  • C. Nguồn lao động có trình độ, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng phát triển.
  • D. Chính sách ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 7: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng (ví dụ: Bắc Ninh, Vĩnh Phúc) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tập trung hóa sản xuất, sử dụng hiệu quả hạ tầng, thu hút đầu tư, giảm thiểu ô nhiễm phân tán.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Phân tán sản xuất ra khỏi các đô thị lớn.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản tại chỗ.

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong việc phát triển kinh tế bền vững liên quan trực tiếp đến đặc điểm dân cư là gì?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động trẻ.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị thấp.
  • C. Chênh lệch giàu nghèo giữa các địa phương.
  • D. Sức ép lên hạ tầng xã hội, môi trường, và tài nguyên từ dân số đông và mật độ cao.

Câu 9: Hệ thống giao thông đa dạng (đường bộ, sắt, biển, hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế nào của vùng?

  • A. Nông nghiệp thâm canh.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Thương mại, dịch vụ, và du lịch.
  • D. Lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản nội địa.

Câu 10: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình) là hai di sản UNESCO thuộc Đồng bằng sông Hồng. Việc phát triển du lịch dựa trên các di sản này mang lại ý nghĩa chủ yếu nào cho vùng?

  • A. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập, quảng bá hình ảnh vùng.
  • B. Chủ yếu phục vụ nhu cầu giải trí của người dân địa phương.
  • C. Thúc đẩy phát triển ngành công nghiệp nặng.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là thế mạnh của vùng. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất cho sự phát triển của hai ngành này tại Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông, da động vật tại chỗ phong phú.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Công nghệ sản xuất hiện đại nhất cả nước.
  • D. Vị trí địa lí gần các vùng trồng cây công nghiệp.

Câu 12: Hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh và công nghiệp phát triển nhanh ở Đồng bằng sông Hồng có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • B. Giảm thiểu sạt lở bờ biển.
  • C. Ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất.
  • D. Tăng cường đa dạng sinh học.

Câu 13: Các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự phát triển của vùng?

  • A. Là nơi tập trung chủ yếu hoạt động nông nghiệp.
  • B. Chỉ là trung tâm hành chính đơn thuần.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của các vùng lân cận.
  • D. Là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kĩ thuật, tạo động lực phát triển cho toàn vùng.

Câu 14: Mặc dù có tài nguyên than lớn, nhưng Đồng bằng sông Hồng lại hạn chế về nhiều loại khoáng sản khác. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển công nghiệp của vùng?

  • A. Vùng phải nhập khẩu nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp.
  • B. Công nghiệp chỉ tập trung vào khai thác than.
  • C. Giảm nhu cầu về năng lượng cho sản xuất.
  • D. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp sử dụng nhiều tài nguyên tại chỗ.

Câu 15: Sức hút lao động từ các vùng khác đến Đồng bằng sông Hồng có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt xã hội và môi trường ở các đô thị lớn?

  • A. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • B. Cải thiện chất lượng không khí đô thị.
  • C. Gia tăng áp lực lên hạ tầng đô thị, nhà ở, an ninh trật tự và vấn đề ô nhiễm.
  • D. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp ngoại ô.

Câu 16: Vấn đề diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp ở Đồng bằng sông Hồng đòi hỏi vùng phải tập trung vào giải pháp nông nghiệp nào?

  • A. Mở rộng diện tích bằng cách lấn biển.
  • B. Đẩy mạnh thâm canh tăng vụ, ứng dụng công nghệ cao để tăng năng suất và chất lượng.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.

Câu 17: Hệ thống giáo dục và đào tạo phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng đóng góp quan trọng nhất vào yếu tố nào để vùng thu hút đầu tư nước ngoài?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa.
  • C. Giảm chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • D. Cung cấp nguồn lao động có trình độ, kĩ năng đáp ứng yêu cầu công nghệ cao.

Câu 18: Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các tỉnh trong vùng và với các vùng lân cận (Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) có ý nghĩa chiến lược gì đối với Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Tăng cường giao lưu kinh tế, thu hút đầu tư, mở rộng thị trường, thúc đẩy liên kết vùng.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích di chuyển nội bộ vùng.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các khu công nghiệp.
  • D. Giảm nhu cầu sử dụng các phương tiện vận tải hiện đại.

Câu 19: Tốc độ đô thị hóa cao ở Đồng bằng sông Hồng tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giảm tổng giá trị sản xuất công nghiệp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỉ lệ dân số sống ở thành thị.

Câu 20: Dựa vào điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng thích hợp nhất để phát triển loại hình nông nghiệp nào?

  • A. Nông nghiệp quảng canh dựa vào điều kiện tự nhiên.
  • B. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn.
  • C. Nông nghiệp hàng hóa thâm canh, đa dạng hóa sản phẩm theo hướng đô thị và xuất khẩu.
  • D. Chăn nuôi gia súc lớn trên đồng cỏ tự nhiên.

Câu 21: Hệ thống đê điều phức tạp ở Đồng bằng sông Hồng, ngoài vai trò phòng chống lũ lụt, còn gây ra hạn chế nào đối với sản xuất nông nghiệp?

  • A. Tăng khả năng tưới tiêu cho đồng ruộng.
  • B. Giảm thiểu tình trạng ngập úng.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • D. Hạn chế khả năng thoát nước tự nhiên, gây úng cục bộ và tích tụ phèn, mặn ở một số vùng.

Câu 22: Vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo mang lại tiềm năng phát triển kinh tế biển nào cho Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Khai thác thủy sản, du lịch biển, vận tải biển, phát triển cảng biển.
  • B. Chỉ tập trung vào khai thác dầu khí.
  • C. Hạn chế phát triển du lịch do điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Không có tiềm năng phát triển kinh tế biển do bờ biển ngắn.

Câu 23: Chiến lược phát triển

  • A. Biến vùng thành khu vực chỉ chuyên canh nông nghiệp.
  • B. Tăng cường vai trò là cửa ngõ giao thương quan trọng, trung tâm kết nối sản xuất và tiêu thụ.
  • C. Giảm sự tương tác kinh tế với các vùng khác của Việt Nam.
  • D. Hạn chế khả năng thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 24: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Địa hình đồi núi rộng lớn thuận lợi cho du lịch mạo hiểm.
  • B. Chỉ tập trung vào các dịch vụ truyền thống.
  • C. Nhu cầu tiêu dùng của dân cư thấp.
  • D. Dân số đông, mức sống tăng, đô thị hóa cao, vị trí trung tâm, hệ thống giao thông phát triển.

Câu 25: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng lao động nông nghiệp, tăng tỉ trọng lao động công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỉ trọng lao động nông nghiệp.
  • C. Giảm tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn.
  • D. Giảm tổng số lao động trong vùng.

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách nhất là gì?

  • A. Chuyển toàn bộ các nhà máy ra khỏi vùng.
  • B. Ngừng tất cả các hoạt động sản xuất công nghiệp.
  • C. Tăng cường đầu tư công nghệ xử lý chất thải, nâng cao ý thức cộng đồng, kiểm soát chặt chẽ nguồn gây ô nhiễm.
  • D. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm ở khu vực nông thôn.

Câu 27: Hà Nội, với vai trò là Thủ đô và trung tâm kinh tế lớn nhất vùng, có tác động lan tỏa chủ yếu nào đến các tỉnh lân cận trong Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Thu hút lao động, cung cấp dịch vụ chất lượng cao, thúc đẩy công nghiệp hóa, hình thành các vùng vệ tinh.
  • B. Làm suy giảm kinh tế của các tỉnh lân cận.
  • C. Chỉ có vai trò về mặt hành chính.
  • D. Hạn chế sự phát triển của ngành du lịch toàn vùng.

Câu 28: Xu hướng đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển trang trại, gia trại ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh điều gì về định hướng sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Quay trở lại sản xuất tự cấp tự túc.
  • B. Chuyển dịch từ nông nghiệp truyền thống sang nông nghiệp hàng hóa, chuyên môn hóa, thích ứng với thị trường.
  • C. Giảm năng suất và chất lượng nông sản.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 29: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc giải quyết vấn đề gì của vùng?

  • A. Giảm hoàn toàn áp lực dân số.
  • B. Chỉ tăng nguồn thu ngân sách đơn thuần.
  • C. Làm giảm nhu cầu về lao động có trình độ.
  • D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tạo việc làm chất lượng cao, nâng cao năng lực cạnh tranh.

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, đặt ra thách thức dài hạn nghiêm trọng nào đối với vùng Đồng bằng sông Hồng?

  • A. Gia tăng ngập lụt, xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ven biển.
  • B. Làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Thúc đẩy phát triển du lịch biển quanh năm.
  • D. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho sự phát triển dịch vụ của Đồng bằng sông Hồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm khí hậu có mùa đông lạnh độc đáo ở Đồng bằng sông Hồng tạo điều kiện thuận lợi đặc thù nào cho sản xuất nông nghiệp so với các vùng đồng bằng phía Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mật độ dân số rất cao ở Đồng bằng sông Hồng gây ra sức ép lớn nhất lên vấn đề nào trong phát triển kinh tế - xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao nhất cả nước ở Đồng bằng sông Hồng thể hiện lợi thế nào rõ rệt nhất đối với sự phát triển công nghiệp hiện đại?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cơ cấu công nghiệp đa dạng, phát triển theo hướng hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc hình thành các khu công nghiệp tập trung ở Đồng bằng sông Hồng (ví dụ: Bắc Ninh, Vĩnh Phúc) chủ yếu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Đồng bằng sông Hồng phải đối mặt trong việc phát triển kinh tế bền vững liên quan trực tiếp đến đặc điểm dân cư là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hệ thống giao thông đa dạng (đường bộ, sắt, biển, hàng không) ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy ngành kinh tế nào của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh) và Quần thể danh thắng Tràng An (Ninh Bình) là hai di sản UNESCO thuộc Đồng bằng sông Hồng. Việc phát triển du lịch dựa trên các di sản này mang lại ý nghĩa chủ yếu nào cho vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ngành công nghiệp dệt may và da giày là thế mạnh của vùng. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất cho sự phát triển của hai ngành này tại Đồng bằng sông Hồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Hoạt động sản xuất nông nghiệp thâm canh và công nghiệp phát triển nhanh ở Đồng bằng sông Hồng có thể gây ra vấn đề môi trường nghiêm trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Các đô thị lớn như Hà Nội, Hải Phòng ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò gì trong việc thúc đẩy sự phát triển của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mặc dù có tài nguyên than lớn, nhưng Đồng bằng sông Hồng lại hạn chế về nhiều loại khoáng sản khác. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển công nghiệp của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sức hút lao động từ các vùng khác đến Đồng bằng sông Hồng có thể dẫn đến hệ quả nào về mặt xã hội và môi trường ở các đô thị lớn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vấn đề diện tích đất canh tác bình quân đầu người thấp ở Đồng bằng sông Hồng đòi hỏi vùng phải tập trung vào giải pháp nông nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hệ thống giáo dục và đào tạo phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng đóng góp quan trọng nhất vào yếu tố nào để vùng thu hút đầu tư nước ngoài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng giao thông kết nối các tỉnh trong vùng và với các vùng lân cận (Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ) có ý nghĩa chiến lược gì đối với Đồng bằng sông Hồng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tốc độ đô thị hóa cao ở Đồng bằng sông Hồng tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa vào điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng thích hợp nhất để phát triển loại hình nông nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hệ thống đê điều phức tạp ở Đồng bằng sông Hồng, ngoài vai trò phòng chống lũ lụt, còn gây ra hạn chế nào đối với sản xuất nông nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Vùng biển rộng lớn thuộc vịnh Bắc Bộ với nhiều đảo, quần đảo mang lại tiềm năng phát triển kinh tế biển nào cho Đồng bằng sông Hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chiến lược phát triển "hai hành lang, một vành đai kinh tế" giữa Việt Nam và Trung Quốc có ảnh hưởng như thế nào đến vị trí và vai trò của Đồng bằng sông Hồng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ ở Đồng bằng sông Hồng chủ yếu dựa vào những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Đồng bằng sông Hồng dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp và đô thị ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp cấp bách nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Hà Nội, với vai trò là Thủ đô và trung tâm kinh tế lớn nhất vùng, có tác động lan tỏa chủ yếu nào đến các tỉnh lân cận trong Đồng bằng sông Hồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xu hướng đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, phát triển trang trại, gia trại ở Đồng bằng sông Hồng phản ánh điều gì về định hướng sản xuất nông nghiệp của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) vào các ngành công nghiệp công nghệ cao ở Đồng bằng sông Hồng có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc giải quyết vấn đề gì của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng, đặt ra thách thức dài hạn nghiêm trọng nào đối với vùng Đồng bằng sông Hồng?

Xem kết quả