Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 24: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vị trí địa lý giáp biển và nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc mang lại lợi thế chủ yếu nào cho Đồng bằng sông Hồng trong phát triển kinh tế?
- A. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng dựa vào tài nguyên biển.
- B. Thuận lợi cho giao thương quốc tế, thu hút đầu tư và phát triển đa dạng các ngành kinh tế biển.
- C. Giúp vùng tránh được hầu hết các loại hình thiên tai do vị trí địa lý đặc biệt.
- D. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển là ngành kinh tế mũi nhọn duy nhất.
Câu 2: Đất phù sa màu mỡ chiếm diện tích lớn là thế mạnh nổi bật của Đồng bằng sông Hồng, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển loại hình nông nghiệp nào?
- A. Sản xuất lương thực, cây công nghiệp ngắn ngày và cây thực phẩm với thâm canh cao.
- B. Chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô trang trại tập trung.
- C. Trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
- D. Nuôi trồng thủy sản nước mặn và lợ quy mô lớn.
Câu 3: Đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với một mùa đông lạnh duy nhất ở Đồng bằng sông Hồng tạo ra lợi thế đặc thù nào so với các vùng đồng bằng phía Nam?
- A. Cho phép trồng lúa 3 vụ/năm dễ dàng.
- B. Hạn chế hoàn toàn sâu bệnh trong sản xuất nông nghiệp.
- C. Thuận lợi cho phát triển vụ đông với các cây trồng ưa lạnh và rau ôn đới.
- D. Giảm thiểu nhu cầu tưới tiêu cho cây trồng quanh năm.
Câu 4: Mặc dù có tài nguyên khoáng sản không đa dạng, Đồng bằng sông Hồng vẫn có trữ lượng khoáng sản nào lớn nhất cả nước, tập trung chủ yếu ở Quảng Ninh và khu vực phía Nam của vùng?
- A. Apatit
- B. Sắt
- C. Bôxit
- D. Than đá và than nâu
Câu 5: Đồng bằng sông Hồng là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước. Điều này tạo ra thách thức lớn nhất nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?
- A. Thiếu hụt lao động trầm trọng cho các ngành kinh tế.
- B. Sức ép lớn lên tài nguyên, môi trường, cơ sở hạ tầng và vấn đề giải quyết việc làm.
- C. Khó khăn trong việc đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
- D. Giảm khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật hiện đại của người lao động.
Câu 6: Nguồn lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kỹ thuật ngày càng cao và giàu kinh nghiệm sản xuất là lợi thế quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng để phát triển ngành công nghiệp nào?
- A. Các ngành công nghiệp đòi hỏi nhiều lao động có kỹ năng và trình độ như điện tử, cơ khí, dệt may.
- B. Công nghiệp khai thác khoáng sản quy mô lớn.
- C. Công nghiệp chế biến nông sản thô.
- D. Các ngành công nghiệp sử dụng ít lao động và công nghệ lạc hậu.
Câu 7: Để khắc phục hạn chế về diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người thấp, Đồng bằng sông Hồng cần tập trung vào giải pháp chủ yếu nào trong sản xuất nông nghiệp?
- A. Giảm diện tích đất nông nghiệp để chuyển sang công nghiệp.
- B. Đẩy mạnh quảng canh, mở rộng diện tích canh tác ra các vùng đồi núi.
- C. Hạn chế áp dụng khoa học kỹ thuật để giảm chi phí sản xuất.
- D. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng suất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi có giá trị kinh tế cao.
Câu 8: Công nghiệp Đồng bằng sông Hồng có lịch sử phát triển sớm và hiện đang chuyển dịch theo hướng hiện đại, công nghệ cao. Điều này phản ánh xu thế phát triển nào của vùng?
- A. Tăng cường giá trị gia tăng, nâng cao năng lực cạnh tranh và giảm thiểu tác động môi trường.
- B. Tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều tài nguyên.
- C. Giảm tỷ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế vùng.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
Câu 9: Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh dựa trên những yếu tố nào?
- A. Nguồn nguyên liệu phong phú từ công nghiệp khai khoáng và thị trường xuất khẩu.
- B. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài và công nghệ hiện đại.
- C. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ nông nghiệp, chăn nuôi, thủy sản và thị trường tiêu thụ nội vùng lớn.
- D. Chi phí lao động rất thấp và chính sách ưu đãi về thuế.
Câu 10: Với mạng lưới giao thông đa dạng (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không), Đồng bằng sông Hồng có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển dịch vụ và kết nối vùng?
- A. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội vùng, không kết nối với các vùng khác.
- B. Hạn chế phát triển du lịch do khó khăn trong đi lại.
- C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, cản trở phát triển kinh tế.
- D. Tăng cường khả năng vận chuyển hàng hóa và hành khách, thúc đẩy thương mại, du lịch và thu hút đầu tư.
Câu 11: Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Vai trò chủ yếu của hai thành phố này trong sự phát triển của vùng là gì?
- A. Đóng vai trò là đầu tàu tăng trưởng, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, khoa học công nghệ và hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc.
- B. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và thủy sản cho toàn vùng.
- C. Là nơi cung cấp tài nguyên khoáng sản chủ yếu cho các tỉnh lân cận.
- D. Chủ yếu là trung tâm hành chính, ít có vai trò về kinh tế.
Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là thách thức lớn ở Đồng bằng sông Hồng, đặc biệt là ô nhiễm nước và không khí. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?
- A. Do địa hình thấp, dễ bị ngập lụt.
- B. Áp lực từ dân số đông, hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt thiếu kiểm soát.
- C. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.
- D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi ô nhiễm từ các vùng lân cận.
Câu 13: Dựa vào đặc điểm tự nhiên và kinh tế - xã hội, Đồng bằng sông Hồng có thể phát triển mạnh loại hình du lịch nào?
- A. Du lịch văn hóa - lịch sử, du lịch sinh thái, du lịch biển và du lịch đô thị.
- B. Chỉ có tiềm năng phát triển du lịch mạo hiểm.
- C. Chủ yếu phát triển du lịch nghỉ dưỡng suối nước nóng.
- D. Hầu như không có tiềm năng phát triển du lịch.
Câu 14: So với các vùng khác, Đồng bằng sông Hồng có tỷ lệ lao động đã qua đào tạo cao nhất cả nước. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng?
- A. Làm chậm quá trình chuyển dịch sang các ngành dịch vụ.
- B. Gây khó khăn trong việc thu hút đầu tư nước ngoài.
- C. Tạo lợi thế để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ đòi hỏi kỹ thuật cao và chất xám.
- D. Dẫn đến tình trạng thừa lao động trong các ngành truyền thống.
Câu 15: Việc xây dựng và nâng cấp hệ thống đê điều ở Đồng bằng sông Hồng có vai trò quan trọng nhất trong việc ứng phó với thách thức tự nhiên nào?
- A. Ngăn lũ sông và triều cường, bảo vệ sản xuất và đời sống dân cư.
- B. Giúp chống hạn hán kéo dài.
- C. Ngăn chặn sạt lở đất ở vùng núi.
- D. Giảm thiểu tác động của động đất.
Câu 16: Ngành công nghiệp nào sau đây được coi là một trong những ngành mũi nhọn đang được ưu tiên phát triển ở Đồng bằng sông Hồng nhờ lợi thế về nguồn lao động và thị trường?
- A. Khai thác dầu khí.
- B. Điện tử, công nghệ thông tin.
- C. Luyện kim đen.
- D. Chế biến gỗ rừng tự nhiên.
Câu 17: Áp lực dân số đông và mật độ cao dẫn đến hệ quả tiêu cực rõ rệt nào đối với việc sử dụng đất ở Đồng bằng sông Hồng?
- A. Tăng diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người.
- B. Giảm nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích khác ngoài nông nghiệp.
- C. Giảm diện tích đất nông nghiệp, bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và có nguy cơ suy thoái đất.
- D. Mở rộng diện tích đất hoang hóa.
Câu 18: Để phát triển nông nghiệp bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu ở Đồng bằng sông Hồng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Tập trung vào độc canh cây lúa truyền thống.
- B. Hạn chế đầu tư vào hệ thống thủy lợi.
- C. Phụ thuộc hoàn toàn vào các biện pháp đối phó khẩn cấp khi thiên tai xảy ra.
- D. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng công nghệ cao, phát triển nông nghiệp hữu cơ và xây dựng hệ thống đê điều, thủy lợi hiện đại.
Câu 19: Hoạt động kinh tế biển ở Đồng bằng sông Hồng (vịnh Bắc Bộ) có tiềm năng phát triển đa dạng các ngành như nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch biển, giao thông vận tải biển. Tuy nhiên, thách thức lớn nhất đối với các hoạt động này là gì?
- A. Thiếu hoàn toàn nguồn lao động có kinh nghiệm về biển.
- B. Ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ đất liền và hoạt động trên biển.
- C. Không có cảng biển nước sâu.
- D. Khí hậu khắc nghiệt, không phù hợp với các hoạt động kinh tế biển.
Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của các khu công nghiệp tập trung ở các tỉnh như Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Hải Phòng cho thấy xu hướng phát triển công nghiệp nào của Đồng bằng sông Hồng?
- A. Tập trung hóa sản xuất, hình thành các khu vực công nghiệp chuyên môn hóa, thuận lợi cho đầu tư, quản lý và bảo vệ môi trường.
- B. Phân tán sản xuất ra khắp các địa phương để tận dụng lao động giá rẻ.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
- D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp.
Câu 21: Vấn đề xã hội nổi cộm nhất ở Đồng bằng sông Hồng cần được giải quyết ưu tiên là gì để đảm bảo sự phát triển bền vững?
- A. Thiếu trường học và bệnh viện trầm trọng.
- B. Tỷ lệ thất nghiệp rất thấp.
- C. Nguồn lao động có trình độ quá cao so với nhu cầu.
- D. Giải quyết việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống, giảm nghèo và giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh từ đô thị hóa nhanh.
Câu 22: Dựa vào bản đồ hành chính, tỉnh nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng và nổi tiếng với hoạt động khai thác than đá quy mô lớn?
- A. Hải Dương
- B. Hà Nam
- C. Quảng Ninh
- D. Hưng Yên
Câu 23: Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt, đồng thời tạo nên địa hình đồng bằng. Tuy nhiên, hoạt động của hệ thống sông này cũng tiềm ẩn rủi ro nào đối với vùng?
- A. Nguy cơ lũ lụt vào mùa mưa và xâm nhập mặn ở vùng cửa sông vào mùa khô.
- B. Thiếu nước hoàn toàn quanh năm.
- C. Chỉ gây ra hạn hán kéo dài.
- D. Làm cho đất đai trở nên cằn cỗi.
Câu 24: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở Đồng bằng sông Hồng dựa trên lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại và sự phát triển của các trung tâm kinh tế lớn?
- A. Chỉ tập trung vào dịch vụ nông nghiệp.
- B. Hạn chế phát triển dịch vụ do thiếu nhu cầu.
- C. Chủ yếu là dịch vụ công cộng phi lợi nhuận.
- D. Logistics, tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn.
Câu 25: Việc phát triển các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ cao và ít gây ô nhiễm ở Đồng bằng sông Hồng là giải pháp nhằm mục tiêu chính nào?
- A. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản truyền thống.
- B. Nâng cao giá trị sản phẩm, tăng sức cạnh tranh và giải quyết thách thức về môi trường.
- C. Giảm số lượng lao động trong ngành công nghiệp.
- D. Chỉ phục vụ thị trường xuất khẩu, không quan tâm thị trường nội địa.
Câu 26: Dựa vào thông tin về dân số và kinh tế, tại sao bình quân GDP theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng còn thấp hơn một số vùng khác dù là vùng kinh tế phát triển năng động?
- A. Do số dân quá đông, làm cho tổng GDP chia cho số dân thấp.
- B. Do cơ cấu kinh tế chủ yếu là nông nghiệp lạc hậu.
- C. Do vùng không có trung tâm công nghiệp lớn.
- D. Do thiếu nguồn lao động có trình độ.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây được coi là giải pháp chiến lược để Đồng bằng sông Hồng phát triển bền vững trong bối cảnh biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng?
- A. Chỉ tập trung vào việc di dời dân cư khỏi vùng đồng bằng.
- B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động phát triển kinh tế.
- C. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng chống ngập lụt, xâm nhập mặn, phát triển các mô hình sản xuất thích ứng và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ các vùng khác.
Câu 28: Trong định hướng phát triển nông nghiệp, Đồng bằng sông Hồng đang chú trọng đẩy mạnh sản xuất các sản phẩm nào để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh?
- A. Các sản phẩm nông sản an toàn, chất lượng cao, có thương hiệu, phục vụ tiêu dùng nội địa và xuất khẩu.
- B. Chỉ tập trung vào sản xuất lúa gạo số lượng lớn, không quan tâm chất lượng.
- C. Phát triển các loại cây công nghiệp lâu năm không phù hợp với điều kiện thổ nhưỡng.
- D. Chủ yếu chăn nuôi gia súc nhỏ lẻ trong hộ gia đình.
Câu 29: Các tỉnh ven biển của Đồng bằng sông Hồng như Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định có thế mạnh đặc thù nào để phát triển kinh tế biển?
- A. Có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước.
- B. Tiềm năng phát triển cảng biển, du lịch biển đảo, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.
- C. Có rừng ngập mặn rộng lớn nhất cả nước.
- D. Chỉ có tiềm năng phát triển nông nghiệp trên các đảo.
Câu 30: Việc xây dựng và phát triển các đô thị lớn và hiện đại ở Đồng bằng sông Hồng đóng vai trò quan trọng trong việc gì?
- A. Làm giảm dân số của vùng nông thôn.
- B. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp.
- C. Chỉ tạo ra gánh nặng về môi trường.
- D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo động lực tăng trưởng, nâng cao chất lượng sống và thu hút lao động có trình độ.