Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt về địa hình từ đông sang tây (đồng bằng ven biển, vùng đồi trước núi, vùng núi phía tây). Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng?
- A. Vùng đồng bằng tập trung lâm nghiệp, vùng đồi núi phát triển thủy sản.
- B. Vùng đồng bằng ven biển phù hợp cho trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản; vùng đồi núi phía tây có thế mạnh về lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc.
- C. Vùng đồi núi phía tây chuyên canh cây lương thực, vùng đồng bằng ven biển phát triển cây công nghiệp lâu năm.
- D. Địa hình không phải là yếu tố chính quyết định cơ cấu sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của vùng.
Câu 2: Dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng, giải thích vì sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại phát triển mạnh ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ hơn là vùng đồng bằng ven biển?
- A. Vùng đồng bằng có khí hậu quá nóng cho gia súc lớn.
- B. Nhu cầu thị trường về thịt gia súc lớn chỉ tập trung ở khu vực miền núi.
- C. Vùng đồi núi có diện tích đồng cỏ, rừng và đất trống đồi trọc rộng lớn, cung cấp nguồn thức ăn và không gian chăn thả dồi dào.
- D. Người dân miền núi có kinh nghiệm chăn nuôi gia súc lớn hơn người dân đồng bằng.
Câu 3: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là đất cát pha. Đặc điểm này có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến hoạt động trồng trọt tại khu vực này?
- A. Đất nghèo dinh dưỡng, dễ bị rửa trôi và khô hạn, khó khăn cho việc trồng các loại cây cần nhiều nước và màu mỡ.
- B. Đất quá chặt, khó thoát nước gây ngập úng kéo dài.
- C. Đất nhiễm mặn nặng, chỉ phù hợp trồng cây chịu mặn.
- D. Đất chứa nhiều đá ong, gây khó khăn cho canh tác cơ giới hóa.
Câu 4: Tình trạng cát bay, cát chảy từ các cồn cát ven biển là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế trực tiếp hiện tượng này ảnh hưởng đến khu dân cư và đồng ruộng?
- A. Trồng rừng sản xuất trên các vùng đồi núi phía tây.
- B. Trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng phi lao, tràm...).
- C. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để tạo khoảng trống giảm gió.
- D. Phủ bạt nhựa lên bề mặt cồn cát.
Câu 5: Phân tích vai trò khác biệt giữa rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ.
- A. Rừng phòng hộ cung cấp gỗ quý, rừng sản xuất chống xói mòn.
- B. Rừng phòng hộ phục vụ du lịch sinh thái, rừng sản xuất bảo vệ nguồn nước.
- C. Rừng phòng hộ cung cấp nguyên liệu giấy, rừng sản xuất chắn gió bão.
- D. Rừng phòng hộ chủ yếu bảo vệ môi trường, chống thiên tai (chắn gió, bão, cát bay); rừng sản xuất chủ yếu cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến.
Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng này?
- A. Sự cố tràn dầu từ các tàu lớn.
- B. Nhiệt độ nước biển tăng do biến đổi khí hậu.
- C. Khai thác quá mức, không kiểm soát và sử dụng các phương tiện, ngư cụ mang tính hủy diệt.
- D. Sự di cư của các loài hải sản ra xa bờ.
Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Lợi thế tự nhiên nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho việc này?
- A. Nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm từ hệ thống sông lớn.
- B. Hệ thống đầm phá, vũng vịnh ven biển đa dạng.
- C. Diện tích mặt nước nuôi trồng rộng lớn.
- D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho nhiều loài thủy sản phát triển.
Câu 8: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này là gì?
- A. Thúc đẩy khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp, chăn nuôi, khoáng sản; góp phần phân bố lại dân cư và hình thành các điểm dân cư, đô thị mới.
- B. Kết nối trực tiếp các cảng biển lớn của vùng với thị trường quốc tế.
- C. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai lũ lụt.
- D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quốc phòng, an ninh.
Câu 9: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường ngang nối Quốc lộ 1A với đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?
- A. Làm giảm tốc độ di chuyển trên Quốc lộ 1A.
- B. Chỉ phục vụ mục đích vận chuyển hàng hóa nông sản từ đồng bằng ra cảng biển.
- C. Gây khó khăn cho việc đi lại giữa các tỉnh trong vùng.
- D. Tăng cường kết nối theo chiều Đông - Tây, thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây, tạo điều kiện khai thác tổng hợp thế mạnh từng tiểu vùng.
Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng tăng tỷ trọng hoạt động nào sau đây?
- A. Trồng lúa nước.
- B. Khai thác gỗ rừng tự nhiên.
- C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn theo hướng hàng hóa.
- D. Chăn nuôi trâu, bò quy mô nhỏ.
Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển lâm nghiệp ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?
- A. Thiếu thị trường tiêu thụ gỗ.
- B. Đời sống của một bộ phận dân cư miền núi (đặc biệt là đồng bào dân tộc ít người) còn khó khăn, phụ thuộc vào rừng, dẫn đến tình trạng phá rừng làm nương rẫy hoặc khai thác lâm sản trái phép.
- C. Thiếu lao động có kỹ thuật trong ngành lâm nghiệp.
- D. Đất đai bạc màu không phù hợp cho trồng rừng.
Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn)?
- A. Chỉ tập trung trồng lúa nước.
- B. Chuyển toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản.
- C. Tăng cường sử dụng phân hóa học để tăng năng suất cây trồng.
- D. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới (cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn); xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng.
Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. Thế mạnh này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Diện tích rừng (đặc biệt là rừng sản xuất) và trữ lượng gỗ lớn ở vùng núi phía tây.
- B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
- C. Hệ thống cảng biển phát triển, thuận lợi cho xuất khẩu.
- D. Công nghệ chế biến gỗ hiện đại được đầu tư đồng bộ.
Câu 14: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ.
- A. Chỉ cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
- B. Tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tăng thu nhập cho người dân, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn và thúc đẩy xuất khẩu.
- C. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
- D. Làm giảm áp lực khai thác đối với rừng tự nhiên.
Câu 15: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ được biết đến là vùng trồng chè quan trọng?
- A. Nghệ An
- B. Quảng Trị
- C. Hà Tĩnh
- D. Thừa Thiên Huế
Câu 16: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều trên đất cát pha ven biển, là cây gì?
- A. Cà phê
- B. Cao su
- C. Lạc (đậu phộng)
- D. Hồ tiêu
Câu 17: Các tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng các loại cây công nghiệp lâu năm nào?
- A. Chè và cà phê.
- B. Mía và cói.
- C. Lạc và đậu tương.
- D. Cao su và hồ tiêu.
Câu 18: Hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ của Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?
- A. Nguồn lợi hải sản xa bờ không phong phú.
- B. Đội tàu thuyền có công suất nhỏ, trang thiết bị lạc hậu, thiếu kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
- C. Thiếu ngư trường để đánh bắt xa bờ.
- D. Chi phí nhiên liệu cho đánh bắt xa bờ quá cao.
Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn tây nam. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?
- A. Gây thiệt hại nặng nề về cây trồng, vật nuôi, cơ sở hạ tầng sản xuất, làm giảm năng suất và sản lượng.
- B. Làm tăng chi phí đầu tư cho sản xuất.
- C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường tiêu thụ.
- D. Dẫn đến tình trạng thiếu lao động trong nông nghiệp.
Câu 20: Để ứng phó với tình trạng hạn hán và thiếu nước tưới vào mùa khô ở một số khu vực, biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?
- A. Chỉ dựa vào nước mưa tự nhiên.
- B. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt.
- C. Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống hồ chứa, đập thủy lợi, kênh mương để tích trữ và phân phối nước.
- D. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây chịu hạn.
Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Công nghệ chế biến hiện đại nhất cả nước.
- B. Nhu cầu tiêu thụ nội địa rất lớn.
- C. Hệ thống giao thông vận tải phát triển vượt trội.
- D. Nguồn nguyên liệu phong phú và đa dạng từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng.
Câu 22: So với các tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An), các tỉnh phía Nam (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) của Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn trong phát triển loại hình thủy sản nào sau đây?
- A. Nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ven biển (ví dụ: đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế).
- B. Đánh bắt cá nước ngọt trên sông lớn.
- C. Nuôi cá hồi trên vùng núi cao.
- D. Nuôi tôm sú trong các ao nhỏ nội đồng.
Câu 23: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn, đồng thời là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác hàng năm cao nhất vùng?
- A. Quảng Bình
- B. Nghệ An
- C. Quảng Trị
- D. Thanh Hóa
Câu 24: Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là trong chọn giống và quy trình nuôi, có ý nghĩa then chốt như thế nào đối với sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ?
- A. Làm giảm hoàn toàn rủi ro dịch bệnh.
- B. Chỉ giúp tăng sản lượng nhưng giảm chất lượng.
- C. Không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường.
- D. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, tăng hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh trên thị trường.
Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, thách thức lớn đối với việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng hiện đại là gì?
- A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo, có kỹ năng trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao còn thấp.
- B. Nguồn lao động chủ yếu là người già và trẻ em.
- C. Lao động không muốn làm việc trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
- D. Lao động phân bố không đều giữa các tỉnh.
Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?
- A. Rừng đầu nguồn cung cấp gỗ cho xây dựng nhà cửa ở đồng bằng.
- B. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của các loài động vật có ích cho nông nghiệp.
- C. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt vào mùa khô.
- D. Rừng đầu nguồn tạo cảnh quan du lịch thu hút khách đến đồng bằng.
Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển theo hướng bền vững?
- A. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên không theo quy hoạch.
- B. Chỉ tập trung trồng một loại cây rừng duy nhất.
- C. Mở rộng diện tích trồng rừng nhưng bỏ qua công tác bảo vệ.
- D. Kết hợp khai thác hợp lý rừng sản xuất với trồng rừng mới, nâng cao chất lượng rừng, phát triển công nghiệp chế biến lâm sản và bảo vệ hiệu quả rừng phòng hộ.
Câu 28: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, hồ tiêu) ở Bắc Trung Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp của vùng?
- A. Chuyển dịch từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa tập trung, gắn với thị trường.
- B. Tăng cường độc canh một loại cây duy nhất.
- C. Phát triển nông nghiệp dựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
- D. Ưu tiên phát triển cây lương thực hơn cây công nghiệp.
Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển) và sự phát triển của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ.
- A. Cơ sở hạ tầng phát triển làm giảm nhu cầu về sản phẩm thủy sản.
- B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đặc biệt là đường bộ và cảng biển) giúp vận chuyển nhanh chóng sản phẩm thủy sản tươi sống và chế biến đến các thị trường tiêu thụ, thúc đẩy hoạt động nuôi trồng và đánh bắt.
- C. Sự phát triển của ngành thủy sản chỉ phụ thuộc vào nguồn lợi hải sản.
- D. Cảng biển chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, không liên quan đến tiêu thụ nội địa.
Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa các đối tượng nuôi trồng trong thủy sản (ví dụ: tôm, cua, cá, nhuyễn thể...) lại là một giải pháp quan trọng để phát triển bền vững ngành này ở Bắc Trung Bộ?
- A. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trên diện rộng, tận dụng hiệu quả các loại hình mặt nước khác nhau và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
- B. Chỉ giúp tăng sản lượng nhưng giảm chất lượng.
- C. Làm tăng chi phí đầu tư cho nuôi trồng.
- D. Gây khó khăn trong công tác quản lý và kiểm soát dịch bệnh.