15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ tuy nhỏ hẹp nhưng lại là vùng trồng lúa chính của khu vực. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định đến sự tập trung sản xuất lúa ở đây?

  • A. Khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Địa hình đồng bằng thấp, nguồn nước mặt phong phú.
  • C. Đất feralit có độ phì nhiêu cao.
  • D. Vị trí gần biển, thuận lợi tưới tiêu.

Câu 2: Để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ một cách bền vững, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • C. Quy hoạch vùng trồng hợp lý, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
  • D. Đẩy mạnh cơ giới hóa trong sản xuất và chế biến.

Câu 3: Rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm thiểu tác động của loại hình thiên tai nào sau đây?

  • A. Lũ quét trên các sông.
  • B. Xâm nhập mặn vào mùa khô.
  • C. Sạt lở bờ sông, bờ biển.
  • D. Bão và gió mùa Đông Bắc.

Câu 4: Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang trở thành một hướng phát triển kinh tế quan trọng ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là khu vực ven biển. Động lực chính thúc đẩy sự phát triển này là gì?

  • A. Nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng.
  • B. Ứng dụng rộng rãi các kỹ thuật nuôi trồng hiện đại.
  • C. Chính sách ưu đãi của nhà nước đối với ngành thủy sản.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm nuôi trồng.

Câu 5: Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt là đối với khu vực phía tây. Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Tăng cường khả năng quốc phòng, an ninh khu vực.
  • B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
  • C. Thúc đẩy giao lưu kinh tế, khai thác tiềm năng vùng phía tây.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng.

Câu 6: Hoạt động khai thác lâm sản ở Bắc Trung Bộ cần được quản lý chặt chẽ và bền vững. Biện pháp căn bản nhất để đảm bảo tính bền vững là gì?

  • A. Tăng cường khai thác các loại gỗ quý hiếm.
  • B. Kết hợp khai thác với trồng và bảo vệ rừng.
  • C. Hạn chế xuất khẩu gỗ tròn, tăng cường chế biến.
  • D. Đóng cửa rừng tự nhiên và chuyển sang trồng rừng.

Câu 7: So với các vùng khác, ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Phát triển theo hướng công nghiệp, tập trung.
  • B. Chủ yếu cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu.
  • C. Dựa vào đồng cỏ tự nhiên và hình thức chăn thả.
  • D. Sử dụng giống nhập ngoại năng suất cao.

Câu 8: Dải ven biển Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu tác động của hiện tượng cát bay, cát chảy. Giải pháp hiệu quả nhất về mặt sinh thái để hạn chế tác động này là gì?

  • A. Xây dựng các công trình đê chắn cát kiên cố.
  • B. Sử dụng lưới chắn cát nhân tạo trên diện rộng.
  • C. Thay đổi cơ cấu cây trồng, giảm diện tích cây hàng năm.
  • D. Trồng rừng phòng hộ ven biển bằng các loài cây chịu hạn.

Câu 9: Các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An có sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ. Yếu tố chủ yếu nào tạo nên thế mạnh này?

  • A. Cơ sở hạ tầng dịch vụ hậu cần nghề cá hiện đại.
  • B. Bờ biển dài, ngư trường rộng, nhiều vũng vịnh, đầm phá.
  • C. Truyền thống và kinh nghiệm lâu đời trong nghề cá.
  • D. Nguồn vốn đầu tư lớn từ nước ngoài vào ngành thủy sản.

Câu 10: Để nâng cao giá trị nông sản và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, Bắc Trung Bộ cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản thô.
  • B. Giảm diện tích trồng các cây công nghiệp.
  • C. Đầu tư phát triển công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Phát triển mạnh các loại cây lương thực.

Câu 11: Cây cà phê chè được trồng nhiều ở vùng đồi núi phía tây Nghệ An và Quảng Trị. Điều kiện tự nhiên nào thuận lợi nhất cho sự phát triển cây cà phê ở đây?

  • A. Đất feralit trên đá bazan, khí hậu mát mẻ.
  • B. Đồng bằng phù sa ven biển, khí hậu nóng ẩm.
  • C. Đất cát pha ven biển, nguồn nước ngầm dồi dào.
  • D. Vùng trung du với địa hình bằng phẳng, nhiều ánh nắng.

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ nhất trong tương lai?

  • A. Trồng cây lương thực (lúa, ngô).
  • B. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • C. Chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò).
  • D. Trồng rừng và khai thác lâm sản.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tình trạng thiên tai diễn biến phức tạp. Biện pháp tổng thể và bền vững nhất để ứng phó với thách thức này là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố ở ven biển và sông.
  • B. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang các loại chịu úng, chịu hạn.
  • C. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp thích ứng với thiên tai, nâng cao năng lực phòng chống.
  • D. Tăng cường dự báo thời tiết và cảnh báo sớm thiên tai.

Câu 14: Hoạt động du lịch biển ở Bắc Trung Bộ có mối quan hệ chặt chẽ nhất với ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến.
  • C. Nông nghiệp trồng trọt.
  • D. Dịch vụ.

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ, giải pháp quan trọng nhất cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản xa bờ.
  • B. Quy định khu vực cấm khai thác, nuôi trồng hợp lý, tái tạo nguồn lợi.
  • C. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng cá và khu neo đậu tàu thuyền.

Câu 16: Vùng gò đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào?

  • A. Trồng cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • B. Trồng cây lương thực và cây thực phẩm.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp.

Câu 17: Phát triển kinh tế trang trại ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu nào đối với khu vực nông thôn?

  • A. Tăng cường khả năng xuất khẩu nông sản.
  • B. Bảo vệ môi trường sinh thái nông thôn.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập, thay đổi cơ cấu kinh tế.
  • D. Nâng cao trình độ thâm canh và ứng dụng khoa học kỹ thuật.

Câu 18: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, cần ưu tiên phát triển loại hình cây trồng nào?

  • A. Cây lúa nước.
  • B. Cây công nghiệp hàng năm và cây đặc sản.
  • C. Cây ăn quả nhiệt đới.
  • D. Cây lâm nghiệp.

Câu 19: Trong các loại hình rừng ở Bắc Trung Bộ, loại rừng nào có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • C. Rừng phòng hộ chắn gió, cát bay.
  • D. Rừng đặc dụng.

Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở Bắc Trung Bộ có điều kiện phát triển thuận lợi nhất ở tỉnh nào sau đây?

  • A. Quảng Bình.
  • B. Quảng Trị.
  • C. Nghệ An.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp do biến động thị trường, Bắc Trung Bộ cần hướng tới giải pháp nào?

  • A. Đa dạng hóa sản phẩm và thị trường tiêu thụ.
  • B. Tập trung sản xuất một số nông sản chủ lực.
  • C. Tăng cường đầu tư vào công nghệ sản xuất.
  • D. Giảm chi phí sản xuất nông nghiệp.

Câu 22: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Khí hậu khắc nghiệt, nhiều thiên tai.
  • B. Địa hình đồi núi bị chia cắt mạnh.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
  • D. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh.

Câu 23: Phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng nhất trong việc thúc đẩy quá trình nào?

  • A. Phân bố lại dân cư và lao động.
  • B. Bảo vệ tài nguyên và môi trường.
  • C. Nâng cao chất lượng cuộc sống dân cư.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa.

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng khâu nào sau đây?

  • A. Khai thác gỗ tự nhiên.
  • B. Trồng rừng tập trung.
  • C. Chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Bảo vệ rừng phòng hộ.

Câu 25: Trong phát triển nông nghiệp, liên kết vùng giữa Bắc Trung Bộ với các vùng kinh tế khác có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc nào?

  • A. Ổn định an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Phát huy thế mạnh, tạo chuỗi giá trị, mở rộng thị trường.
  • C. Nâng cao trình độ sản xuất nông nghiệp.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ, cần tập trung vào biện pháp nào?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản.
  • B. Tăng cường sử dụng thức ăn công nghiệp.
  • C. Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung.
  • D. Ứng dụng công nghệ sinh học và quy trình nuôi bền vững.

Câu 27: So sánh với Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ có hạn chế lớn nhất về điều kiện tự nhiên trong phát triển nông nghiệp là gì?

  • A. Đồng bằng nhỏ hẹp, đất kém màu mỡ, khí hậu khắc nghiệt.
  • B. Mạng lưới sông ngòi kém phát triển.
  • C. Thiếu tài nguyên nước ngọt.
  • D. Ít diện tích rừng tự nhiên.

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế biển của Bắc Trung Bộ, ngành nào sau đây được xem là ngành kinh tế mũi nhọn?

  • A. Khai thác khoáng sản ven biển.
  • B. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • C. Du lịch biển - đảo.
  • D. Nông nghiệp ven biển.

Câu 29: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao ở Bắc Trung Bộ, giải pháp quan trọng về mặt chính sách là gì?

  • A. Tăng cường quảng bá tiềm năng nông nghiệp.
  • B. Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư hấp dẫn.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực nông nghiệp.
  • D. Phát triển hạ tầng giao thông và năng lượng.

Câu 30: Giải pháp lâu dài và bền vững nhất để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
  • B. Tập trung vào phát triển nông nghiệp quy mô lớn.
  • C. Phát triển đa dạng hóa kinh tế nông thôn, tạo nhiều ngành nghề.
  • D. Mở rộng các khu công nghiệp và khu chế xuất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ tuy nhỏ hẹp nhưng lại là vùng trồng lúa chính của khu vực. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò *quyết định* đến sự tập trung sản xuất lúa ở đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ một cách bền vững, giải pháp nào sau đây cần được *ưu tiên hàng đầu*?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò *quan trọng nhất* trong việc giảm thiểu tác động của loại hình thiên tai nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đang trở thành một hướng phát triển kinh tế quan trọng ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là khu vực ven biển. Động lực *chính* thúc đẩy sự phát triển này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt là đối với khu vực phía tây. Ý nghĩa *quan trọng nhất* về mặt kinh tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hoạt động khai thác lâm sản ở Bắc Trung Bộ cần được quản lý chặt chẽ và bền vững. Biện pháp *căn bản nhất* để đảm bảo tính bền vững là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: So với các vùng khác, ngành chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm *nổi bật* nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Dải ven biển Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu tác động của hiện tượng cát bay, cát chảy. Giải pháp *hiệu quả nhất* về mặt sinh thái để hạn chế tác động này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Các tỉnh Thanh Hóa và Nghệ An có sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ. Yếu tố *chủ yếu* nào tạo nên thế mạnh này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để nâng cao giá trị nông sản và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, Bắc Trung Bộ cần *tập trung* vào giải pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cây cà phê chè được trồng nhiều ở vùng đồi núi phía tây Nghệ An và Quảng Trị. Điều kiện tự nhiên nào *thuận lợi nhất* cho sự phát triển cây cà phê ở đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, ngành nào sau đây có tiềm năng phát triển *mạnh mẽ nhất* trong tương lai?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một trong những thách thức lớn đối với phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là tình trạng thiên tai diễn biến phức tạp. Biện pháp *tổng thể và bền vững nhất* để ứng phó với thách thức này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hoạt động du lịch biển ở Bắc Trung Bộ có mối quan hệ *chặt chẽ nhất* với ngành kinh tế nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để giảm thiểu tình trạng suy thoái tài nguyên thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ, giải pháp *quan trọng nhất* cần thực hiện là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vùng gò đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát triển kinh tế trang trại ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa *chủ yếu* nào đối với khu vực nông thôn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để sử dụng hợp lý tài nguyên đất ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, cần *ưu tiên* phát triển loại hình cây trồng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong các loại hình rừng ở Bắc Trung Bộ, loại rừng nào có vai trò *quan trọng nhất* trong việc bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Ngành công nghiệp chế biến lâm sản ở Bắc Trung Bộ có điều kiện phát triển *thuận lợi nhất* ở tỉnh nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để giảm thiểu rủi ro trong sản xuất nông nghiệp do biến động thị trường, Bắc Trung Bộ cần hướng tới giải pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Hạn chế lớn nhất về mặt tự nhiên đối với phát triển giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phát triển các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ có vai trò *quan trọng nhất* trong việc thúc đẩy quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần *chú trọng* khâu nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong phát triển nông nghiệp, liên kết vùng giữa Bắc Trung Bộ với các vùng kinh tế khác có ý nghĩa *quan trọng nhất* trong việc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ, cần *tập trung* vào biện pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: So sánh với Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ có hạn chế *lớn nhất* về điều kiện tự nhiên trong phát triển nông nghiệp là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong định hướng phát triển kinh tế biển của Bắc Trung Bộ, ngành nào sau đây được xem là ngành *kinh tế mũi nhọn*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp công nghệ cao ở Bắc Trung Bộ, giải pháp *quan trọng* về mặt chính sách là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Giải pháp *lâu dài và bền vững nhất* để giải quyết vấn đề việc làm cho lao động nông thôn ở Bắc Trung Bộ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ năm 2020, trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này phản ánh điều gì về giai đoạn phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Bắc Trung Bộ đã hoàn thành công nghiệp hóa.
  • B. Nền kinh tế Bắc Trung Bộ vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp.
  • C. Dịch vụ là ngành kinh tế mũi nhọn của Bắc Trung Bộ.
  • D. Công nghiệp chế biến nông sản là ngành duy nhất phát triển.

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro từ thiên tai bão lũ, vốn thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây trong phát triển nông nghiệp là phù hợp nhất?

  • A. Tập trung thâm canh lúa nước ở vùng trũng.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi chịu được điều kiện khắc nghiệt.
  • D. Xây dựng hệ thống đê điều kiên cố trên toàn vùng.

Câu 3: So sánh tiềm năng phát triển lâm nghiệp giữa vùng núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Vùng núi phía Tây có tiềm năng lớn hơn cho phát triển rừng sản xuất và rừng phòng hộ.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển có ưu thế hơn về phát triển lâm nghiệp nhờ đất đai màu mỡ.
  • C. Cả hai vùng đều có tiềm năng phát triển lâm nghiệp tương đương nhau.
  • D. Lâm nghiệp không phải là thế mạnh của Bắc Trung Bộ.

Câu 4: Cho tình huống: Một hộ nông dân ở Hà Tĩnh muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang nuôi tôm trên diện tích ruộng trũng. Phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây có vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến sự thành công của mô hình này?

  • A. Địa hình đồi núi thấp.
  • B. Khí hậu nhiệt đới ẩm.
  • C. Đất feralit.
  • D. Nguồn nước lợ và nước mặn.

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, vừa khai thác hiệu quả tài nguyên, vừa bảo vệ môi trường?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Áp dụng các hệ thống canh tác hữu cơ, thân thiện với môi trường.
  • C. Mở rộng diện tích trồng các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Khai thác triệt để nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu 6: Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt đối với khu vực nào?

  • A. Vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Các đô thị lớn.
  • C. Vùng đồi núi phía Tây.
  • D. Các khu công nghiệp tập trung.

Câu 7: Loại hình trang trại nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ, tận dụng lợi thế về đất đai và khí hậu?

  • A. Trang trại chăn nuôi gia súc lớn và trồng cây công nghiệp dài ngày.
  • B. Trang trại trồng lúa và rau màu.
  • C. Trang trại nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Trang trại chuyên canh cây ăn quả ôn đới.

Câu 8: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành thủy sản của vùng?

  • A. Sản lượng khai thác thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng.
  • B. Cả sản lượng khai thác và nuôi trồng đều giảm.
  • C. Sản lượng khai thác và nuôi trồng không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Sản lượng nuôi trồng thủy sản tăng nhanh hơn sản lượng khai thác.

Câu 9: Trong cơ cấu cây trồng của Bắc Trung Bộ, nhóm cây nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến?

  • A. Cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Cây lương thực và cây công nghiệp ngắn ngày.
  • C. Cây ăn quả và cây rau màu.
  • D. Cây dược liệu và cây đặc sản.

Câu 10: Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để phát triển ngành lâm nghiệp Bắc Trung Bộ theo hướng bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ tự nhiên để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Chuyển đổi diện tích rừng tự nhiên sang trồng cây công nghiệp.
  • C. Kết hợp trồng rừng, bảo vệ rừng và phát triển chế biến lâm sản.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động lâm nghiệp để bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 11: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ qua các năm. Nếu độ che phủ rừng giảm, hậu quả môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Gia tăng nguy cơ xói mòn đất và lũ lụt.
  • B. Mực nước biển dâng cao.
  • C. Ô nhiễm không khí đô thị.
  • D. Suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ.

Câu 12: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Tăng sản lượng nông sản bằng mọi giá.
  • B. Giảm chi phí sản xuất để cạnh tranh về giá.
  • C. Tập trung vào các thị trường truyền thống.
  • D. Xây dựng thương hiệu và nâng cao chất lượng nông sản.

Câu 13: Ngành thủy sản của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh tiềm năng và lợi thế của vùng?

  • A. Chỉ tập trung vào khai thác thủy sản biển khơi.
  • B. Phát triển cả khai thác và nuôi trồng thủy sản đa dạng.
  • C. Chủ yếu nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Ngành thủy sản còn kém phát triển so với các vùng khác.

Câu 14: Vùng nào của Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng ven biển.
  • B. Vùng núi cao.
  • C. Vùng gò đồi trước núi phía Tây.
  • D. Các đảo ven bờ.

Câu 15: Để giải quyết tình trạng du mục hóa và bảo vệ rừng ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất?

  • A. Cấm hoàn toàn hoạt động chăn thả gia súc trong rừng.
  • B. Tăng cường lực lượng kiểm lâm để quản lý rừng.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng rừng.
  • D. Định canh, định cư cho đồng bào dân tộc, phát triển kinh tế nương rẫy bền vững.

Câu 16: Cho biết tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển cảng biển nước sâu, tạo động lực cho phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Nghệ An.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 17: Loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi biến động thời tiết và ô nhiễm môi trường ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Nuôi tôm sú quảng canh ven biển.
  • B. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ.
  • C. Nuôi biển công nghiệp trong lồng bè xa bờ.
  • D. Nuôi cá rô phi trong ruộng lúa.

Câu 18: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cải thiện?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Hệ thống giao thông và cơ sở hạ tầng năng lượng.
  • C. Chính sách ưu đãi thuế hấp dẫn.
  • D. Thương hiệu nông sản nổi tiếng.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Nguồn lao động nông thôn dồi dào.
  • B. Lực lượng lao động có kinh nghiệm trong nông nghiệp truyền thống.
  • C. Chất lượng lao động đang từng bước được nâng cao.
  • D. Xu hướng di cư lao động nông thôn ra thành thị giảm mạnh.

Câu 20: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Ngành nào sau đây đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của cả nông, lâm, thủy sản và công nghiệp?

  • A. Nông nghiệp.
  • B. Lâm nghiệp.
  • C. Dịch vụ (đặc biệt là du lịch và thương mại).
  • D. Công nghiệp khai khoáng.

Câu 21: Trong việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ, vấn đề ô nhiễm môi trường nước cần được quan tâm đặc biệt ở khu vực nào?

  • A. Các vùng cửa sông, ven biển và đầm phá.
  • B. Vùng núi cao.
  • C. Các khu vực rừng ngập mặn.
  • D. Vùng đồng bằng nội địa.

Câu 22: Để phát triển kinh tế nông thôn ở Bắc Trung Bộ, việc liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất cho nông dân.
  • B. Ổn định đầu ra và nâng cao giá trị nông sản.
  • C. Tăng cường sự phụ thuộc của nông dân vào doanh nghiệp.
  • D. Hạn chế sự phát triển của kinh tế hộ gia đình.

Câu 23: Cho biết loại hình rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Rừng đặc dụng.
  • B. Rừng sản xuất.
  • C. Rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Rừng trồng mới.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu mặn.
  • B. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • C. Khai thác nước ngầm.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi trữ nước ngọt.

Câu 25: Trong phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc ứng dụng công nghệ cao và các giống cây trồng, vật nuôi mới có vai trò như thế nào?

  • A. Giảm chi phí đầu tư cho sản xuất.
  • B. Nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh của nông sản.
  • C. Tạo ra nhiều việc làm cho lao động nông thôn.
  • D. Bảo tồn các giống cây trồng, vật nuôi truyền thống.

Câu 26: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng gỗ khai thác của Bắc Trung Bộ phân theo tỉnh. Tỉnh nào có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, phản ánh tiềm năng lâm nghiệp vượt trội?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Quảng Bình.
  • C. Nghệ An.
  • D. Quảng Trị.

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện khí hậu mới.
  • B. Xây dựng các công trình thủy điện lớn.
  • C. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch trong sản xuất.
  • D. Di cư dân cư đến các vùng ít chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.

Câu 28: Trong phát triển du lịch sinh thái ở Bắc Trung Bộ, tài nguyên rừng có vai trò như thế nào đối với ngành du lịch?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho xây dựng cơ sở du lịch.
  • B. Hạn chế sự phát triển của du lịch.
  • C. Không có vai trò đáng kể.
  • D. Tạo ra cảnh quan hấp dẫn và các sản phẩm du lịch sinh thái đặc trưng.

Câu 29: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ, định hướng phát triển nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Tập trung khai thác dầu khí.
  • B. Phát triển kinh tế biển tổng hợp, đa dạng các ngành.
  • C. Ưu tiên phát triển du lịch biển.
  • D. Chỉ tập trung vào nuôi trồng thủy sản xuất khẩu.

Câu 30: Giả sử Bắc Trung Bộ phải đối mặt với tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ nghiêm trọng. Biện pháp quản lý nào sau đây mang tính cấp bách và hiệu quả nhất để phục hồi nguồn lợi?

  • A. Tăng cường đánh bắt xa bờ.
  • B. Khuyến khích nuôi trồng thủy sản thay thế.
  • C. Giảm cường độ khai thác ven bờ, bảo vệ khu sinh sản, tái tạo nguồn lợi.
  • D. Xây dựng thêm nhiều cảng cá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế Bắc Trung Bộ năm 2020, trong đó nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản chiếm tỷ trọng cao nhất. Điều này phản ánh điều gì về giai đoạn phát triển kinh tế của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Để giảm thiểu rủi ro từ thiên tai bão lũ, vốn thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây trong phát triển nông nghiệp là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh tiềm năng phát triển lâm nghiệp giữa vùng núi phía Tây và vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho tình huống: Một hộ nông dân ở Hà Tĩnh muốn chuyển đổi từ trồng lúa sang nuôi tôm trên diện tích ruộng trũng. Phân tích yếu tố tự nhiên nào sau đây có vai trò QUYẾT ĐỊNH nhất đến sự thành công của mô hình này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển nông nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ, vừa khai thác hiệu quả tài nguyên, vừa bảo vệ môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đường Hồ Chí Minh đoạn qua Bắc Trung Bộ có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt đối với khu vực nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loại hình trang trại nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh ở vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ, tận dụng lợi thế về đất đai và khí hậu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của Bắc Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Xu hướng nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển dịch trong cơ cấu ngành thủy sản của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong cơ cấu cây trồng của Bắc Trung Bộ, nhóm cây nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh lương thực và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để phát triển ngành lâm nghiệp Bắc Trung Bộ theo hướng bền vững, giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho bảng số liệu về diện tích rừng và độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ qua các năm. Nếu độ che phủ rừng giảm, hậu quả môi trường nào sau đây có khả năng xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, hướng đi nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Ngành thủy sản của Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây, phản ánh tiềm năng và lợi thế của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Vùng nào của Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để giải quyết tình trạng du mục hóa và bảo vệ rừng ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và toàn diện nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biết tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển cảng biển nước sâu, tạo động lực cho phát triển kinh tế biển của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại hình nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít chịu ảnh hưởng nhất bởi biến động thời tiết và ô nhiễm môi trường ở Bắc Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để thu hút đầu tư vào lĩnh vực chế biến nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên cải thiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về đặc điểm dân cư và lao động ảnh hưởng đến phát triển nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho sơ đồ về mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Bắc Trung Bộ. Ngành nào sau đây đóng vai trò trung tâm, thúc đẩy sự phát triển của cả nông, lâm, thủy sản và công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ, vấn đề ô nhiễm môi trường nước cần được quan tâm đặc biệt ở khu vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để phát triển kinh tế nông thôn ở Bắc Trung Bộ, việc liên kết giữa nông dân với doanh nghiệp chế biến và tiêu thụ nông sản có ý nghĩa như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho biết loại hình rừng nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong việc bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, việc ứng dụng công nghệ cao và các giống cây trồng, vật nuôi mới có vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho biểu đồ về cơ cấu sản lượng gỗ khai thác của Bắc Trung Bộ phân theo tỉnh. Tỉnh nào có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất, phản ánh tiềm năng lâm nghiệp vượt trội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây có tính thích ứng cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong phát triển du lịch sinh thái ở Bắc Trung Bộ, tài nguyên rừng có vai trò như thế nào đối với ngành du lịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Để khai thác hiệu quả tiềm năng kinh tế biển của Bắc Trung Bộ, định hướng phát triển nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử Bắc Trung Bộ phải đối mặt với tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ nghiêm trọng. Biện pháp quản lý nào sau đây mang tính cấp bách và hiệu quả nhất để phục hồi nguồn lợi?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng đồi trước núi phía Tây của Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây để phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp?

  • A. Trồng lúa nước quy mô lớn và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Phát triển cây công nghiệp hàng năm và chăn nuôi gia cầm.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và phát triển rừng.
  • D. Chuyên canh rau màu và chăn nuôi lợn.

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển ở Bắc Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt bởi các dãy núi ngang đâm ra biển. Đặc điểm địa hình này ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

  • A. Hạn chế quy mô cánh đồng, khó hình thành các vùng chuyên canh tập trung lớn.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc cơ giới hóa sản xuất lúa nước.
  • C. Giúp ngăn chặn lũ lụt và khô hạn từ vùng núi phía Tây.
  • D. Thúc đẩy phát triển mạnh các loại cây công nghiệp lâu năm.

Câu 3: Tài nguyên đất ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ chủ yếu là đất feralit. Loại đất này chủ yếu phù hợp để phát triển loại cây trồng nào?

  • A. Các loại rau ôn đới.
  • B. Cây lương thực ngắn ngày như lúa, ngô.
  • C. Cây công nghiệp hàng năm như lạc, mía.
  • D. Cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê, cao su.

Câu 4: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu tác động của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào. Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai đến sản xuất nông nghiệp và đời sống?

  • A. Đẩy mạnh xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Bảo vệ và phát triển vốn rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lương thực và thực phẩm.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích trồng trọt sang chăn nuôi.

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh. Sự phát triển này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với kinh tế nông thôn vùng ven biển?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo sản phẩm hàng hóa có giá trị.
  • B. Thay thế hoàn toàn hoạt động đánh bắt thủy sản.
  • C. Chỉ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến nội vùng.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của biến đổi khí hậu.

Câu 6: Tuyến đường Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Tạo điều kiện để phát triển du lịch biển.
  • B. Giúp vận chuyển hàng hóa nông sản từ đồng bằng ra biển.
  • C. Thúc đẩy khai thác thế mạnh về rừng, chăn nuôi, cây công nghiệp ở vùng đồi núi.
  • D. Là tuyến đường chính để xuất khẩu thủy sản sang Lào.

Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò), đặc biệt là ở khu vực đồi núi. Điều kiện tự nhiên chủ yếu nào tạo nên thế mạnh này?

  • A. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • B. Diện tích đồng cỏ, đất trống đồi trọc và rừng thưa rộng lớn.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào và ổn định.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ thịt trâu, bò rất cao ở vùng đồng bằng.

Câu 8: Phát triển rừng kinh tế (rừng sản xuất) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Chống xói mòn đất ở vùng đồng bằng.
  • B. Hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy ven biển.
  • C. Điều hòa nguồn nước cho sản xuất lúa nước.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào cây lúa với năng suất cao nhất có thể.
  • B. Mở rộng diện tích bằng cách lấn biển mạnh mẽ.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi, chú trọng các mô hình thích ứng với điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.
  • D. Giảm đầu tư vào thủy lợi, phụ thuộc hoàn toàn vào nước mưa.

Câu 10: Vùng Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài và nhiều đầm phá, vũng vịnh. Điều này tạo lợi thế chủ yếu để phát triển hoạt động kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Sản xuất muối quy mô công nghiệp lớn.
  • C. Xây dựng các nhà máy lọc dầu lớn.
  • D. Phát triển nuôi trồng và đánh bắt thủy sản.

Câu 11: Hiện tượng cát bay, cát chảy là một thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào có thể giúp giảm thiểu tác động này?

  • A. Phát triển rừng đặc dụng trên núi cao.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Khai thác gỗ từ rừng sản xuất.
  • D. Trồng cây ăn quả trên cồn cát.

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào nổi bật hơn về mặt điều kiện tự nhiên?

  • A. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp và thường bị chia cắt.
  • B. Đất đai màu mỡ hơn và ít bị bạc màu.
  • C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc và ít chịu thiên tai.
  • D. Mùa đông lạnh hơn, thuận lợi cho cây vụ đông.

Câu 13: Việc phát triển mạnh các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ (ví dụ Nghệ An, Quảng Trị) chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • B. Đất phù sa màu mỡ ven sông.
  • C. Diện tích đất feralit trên các sườn đồi, thung lũng phù hợp.
  • D. Nguồn nước ngầm dồi dào.

Câu 14: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào?

  • A. Các vùng đồng bằng ven biển gần các đô thị và khu dân cư đông đúc.
  • B. Các vùng núi cao hiểm trở.
  • C. Các đảo xa bờ.
  • D. Các vùng đất ngập mặn.

Câu 15: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

  • A. Chỉ tập trung vào đánh bắt gần bờ.
  • B. Ngừng hoàn toàn việc nuôi trồng thủy sản.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng không kiểm soát.
  • D. Kết hợp khai thác hợp lý với bảo vệ nguồn lợi và phát triển nuôi trồng công nghệ cao.

Câu 16: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kinh nghiệm.
  • B. Thiên tai khắc nghiệt và thất thường (bão, lũ, hạn hán, gió Lào).
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Cơ sở hạ tầng giao thông kém phát triển.

Câu 17: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh của nông sản và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • B. Chỉ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của thiên tai.
  • D. Biến toàn bộ diện tích đất nông nghiệp thành khu công nghiệp.

Câu 18: Trong lâm nghiệp, Bắc Trung Bộ có độ che phủ rừng tương đối cao. Tuy nhiên, chất lượng rừng vẫn còn nhiều vấn đề. Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết đối với tài nguyên rừng ở vùng này là gì?

  • A. Thiếu lao động cho công tác trồng rừng.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ gỗ.
  • C. Tình trạng suy thoái rừng, cháy rừng và khai thác trái phép.
  • D. Diện tích rừng quá lớn, gây khó khăn cho việc quản lý.

Câu 19: Vùng gò đồi và trung du ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây trên đất cát pha?

  • A. Lạc, mía.
  • B. Cao su, hồ tiêu.
  • C. Chè, cà phê.
  • D. Lúa nước, ngô.

Câu 20: Phát triển hệ thống thủy lợi ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh vùng thường xuyên chịu hạn hán và lũ lụt là gì?

  • A. Chỉ để phục vụ cho nuôi trồng thủy sản.
  • B. Giúp chuyển đổi toàn bộ diện tích sang cây công nghiệp.
  • C. Hỗ trợ vận tải đường sông.
  • D. Chủ động tưới tiêu, mở rộng diện tích, tăng vụ và nâng cao năng suất cây trồng.

Câu 21: Tại sao việc phát triển kinh tế trang trại, gia trại kết hợp với du lịch sinh thái (ví dụ: trang trại cây ăn quả, chăn nuôi kết hợp tham quan) lại có tiềm năng ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Khu vực này có bờ biển đẹp.
  • B. Có diện tích đất đai rộng, cảnh quan thiên nhiên đa dạng và tiềm năng phát triển các sản phẩm đặc trưng.
  • C. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.
  • D. Gần các trung tâm đô thị lớn của cả nước.

Câu 22: Nguồn lợi thủy sản ven bờ của Bắc Trung Bộ đang có xu hướng suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Thiếu tàu thuyền đánh bắt xa bờ.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ hải sản.
  • C. Khai thác quá mức, sử dụng ngư cụ hủy diệt và ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Biến đổi khí hậu làm tăng nhiệt độ nước biển.

Câu 23: Để tăng cường liên kết sản xuất và nâng cao giá trị nông sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là hiệu quả?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất thô, không qua chế biến.
  • B. Khuyến khích cạnh tranh gay gắt giữa các hộ nông dân.
  • C. Hạn chế ứng dụng công nghệ mới.
  • D. Phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản và xây dựng thương hiệu sản phẩm.

Câu 24: Tại sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo quy mô trang trại còn gặp nhiều khó khăn ở Bắc Trung Bộ, dù có diện tích đồng cỏ?

  • A. Thiếu vốn đầu tư lớn, công nghệ chuồng trại hiện đại và thị trường tiêu thụ ổn định.
  • B. Khí hậu quá lạnh không phù hợp với gia súc lớn.
  • C. Không có nguồn thức ăn tự nhiên.
  • D. Người dân không có kinh nghiệm chăn nuôi.

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển lâm nghiệp do:

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn quanh năm.
  • C. Diện tích đất lâm nghiệp, đồi núi chiếm tỉ lệ lớn.
  • D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 26: Phát triển cây công nghiệp hàng năm trên đất cát pha ven biển (ví dụ: lạc, mía) ở Bắc Trung Bộ cần chú ý đến vấn đề gì về mặt kỹ thuật và môi trường?

  • A. Cần tưới tiêu ngập úng thường xuyên.
  • B. Khả năng giữ nước kém của đất cát, cần các biện pháp tưới tiết kiệm và cải tạo đất.
  • C. Đất quá màu mỡ không cần bón phân.
  • D. Chỉ trồng được trong mùa đông lạnh.

Câu 27: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau, nhưng vùng này vẫn có một số loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể, tạo lợi thế cho ngành công nghiệp nào liên quan đến nông nghiệp?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng (từ đá vôi, sét).
  • B. Lọc hóa dầu (từ dầu mỏ).
  • C. Sản xuất phân bón hóa học (từ apatit).
  • D. Luyện kim đen (từ quặng sắt, than đá).

Câu 28: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Chỉ để tăng sản lượng cho tiêu dùng nội vùng.
  • B. Giúp tất cả các loại cây trồng, vật nuôi đều phát triển tốt ở mọi nơi.
  • C. Làm giảm sự cần thiết của hệ thống thủy lợi.
  • D. Phát huy tối đa lợi thế tự nhiên của từng tiểu vùng, tạo ra sản phẩm tập trung có quy mô và chất lượng.

Câu 29: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên lâm nghiệp. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất tiềm năng này?

  • A. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng bê tông trên đỉnh núi.
  • B. Tổ chức săn bắn động vật hoang dã.
  • C. Du lịch khám phá rừng nguyên sinh, vườn quốc gia, kết hợp nghỉ dưỡng và tìm hiểu văn hóa bản địa.
  • D. Khai thác gỗ quy mô lớn để xây dựng khách sạn.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc trồng rừng, giải pháp nào sau đây là cần thiết để nâng cao giá trị kinh tế của rừng?

  • A. Phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản ngoài gỗ.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng cây lương thực.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động khai thác lâm sản.
  • D. Chỉ tập trung vào xuất khẩu gỗ thô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vùng đồi trước núi phía Tây của Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây để phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Dải đồng bằng ven biển ở Bắc Trung Bộ hẹp ngang và bị chia cắt bởi các dãy núi ngang đâm ra biển. Đặc điểm địa hình này ảnh hưởng như thế nào đến sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Tài nguyên đất ở vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ chủ yếu là đất feralit. Loại đất này chủ yếu phù hợp để phát triển loại cây trồng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu tác động của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào. Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai đến sản xuất nông nghiệp và đời sống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh. Sự phát triển này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với kinh tế nông thôn vùng ven biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tuyến đường Hồ Chí Minh có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ (trâu, bò), đặc biệt là ở khu vực đồi núi. Điều kiện tự nhiên chủ yếu nào tạo nên thế mạnh này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phát triển rừng kinh tế (rừng sản xuất) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Vùng Bắc Trung Bộ có đường bờ biển dài và nhiều đầm phá, vũng vịnh. Điều này tạo lợi thế chủ yếu để phát triển hoạt động kinh tế biển nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hiện tượng cát bay, cát chảy là một thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào có thể giúp giảm thiểu tác động này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào nổi bật hơn về mặt điều kiện tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc phát triển mạnh các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như chè, cà phê ở một số tỉnh Bắc Trung Bộ (ví dụ Nghệ An, Quảng Trị) chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ngành chăn nuôi lợn và gia cầm ở Bắc Trung Bộ có xu hướng phát triển mạnh ở khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là cần thiết nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật ở Bắc Trung Bộ nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong lâm nghiệp, Bắc Trung Bộ có độ che phủ rừng tương đối cao. Tuy nhiên, chất lượng rừng vẫn còn nhiều vấn đề. Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết đối với tài nguyên rừng ở vùng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vùng gò đồi và trung du ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây trên đất cát pha?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phát triển hệ thống thủy lợi ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sản xuất nông nghiệp trong bối cảnh vùng thường xuyên chịu hạn hán và lũ lụt là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao việc phát triển kinh tế trang trại, gia trại kết hợp với du lịch sinh thái (ví dụ: trang trại cây ăn quả, chăn nuôi kết hợp tham quan) lại có tiềm năng ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nguồn lợi thủy sản ven bờ của Bắc Trung Bộ đang có xu hướng suy giảm. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để tăng cường liên kết sản xuất và nâng cao giá trị nông sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) theo quy mô trang trại còn gặp nhiều khó khăn ở Bắc Trung Bộ, dù có diện tích đồng cỏ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển lâm nghiệp do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phát triển cây công nghiệp hàng năm trên đất cát pha ven biển (ví dụ: lạc, mía) ở Bắc Trung Bộ cần chú ý đến vấn đề gì về mặt kỹ thuật và môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: So với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, tiềm năng khoáng sản của Bắc Trung Bộ đứng sau, nhưng vùng này vẫn có một số loại khoáng sản có trữ lượng đáng kể, tạo lợi thế cho ngành công nghiệp nào liên quan đến nông nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc quy hoạch và phát triển các vùng chuyên canh cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện sinh thái ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng để phát triển du lịch sinh thái dựa vào tài nguyên lâm nghiệp. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất tiềm năng này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, bên cạnh việc trồng rừng, giải pháp nào sau đây là cần thiết để nâng cao giá trị kinh tế của rừng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình nào sau đây của Bắc Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại?

  • A. Đồng bằng ven biển hẹp ngang, nhiều cồn cát.
  • B. Hệ thống sông ngòi ngắn, dốc.
  • C. Các dãy núi đâm ngang ra biển.
  • D. Vùng đồi trước núi và miền núi phía tây có diện tích đất feralit.

Câu 2: Phân tích bối cảnh tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ (địa hình kéo dài, hẹp ngang, thiên tai khắc nghiệt) cho thấy, để phát triển nông nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất?

  • A. Đẩy mạnh trồng và bảo vệ rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển.
  • B. Tập trung phát triển cây lương thực năng suất cao ở đồng bằng.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc lớn theo quy mô công nghiệp ở miền núi.

Câu 3: Vùng đất cát pha ven biển ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc thù để phát triển loại cây trồng nào sau đây theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Cây lúa nước.
  • B. Cây chè.
  • C. Cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, cói).
  • D. Cây cao su.

Câu 4: Việc phát triển mạnh nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Bắc Trung Bộ mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho vùng nông thôn ven biển?

  • A. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế, tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu.
  • B. Giúp tăng cường khai thác nguồn lợi thủy sản xa bờ.
  • C. Góp phần bảo vệ đa dạng sinh học của các hệ sinh thái ngập mặn.
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái biển.

Câu 5: So với các vùng khác ở nước ta, hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

  • A. Rừng sản xuất chiếm tỉ lệ rất nhỏ.
  • B. Có cả rừng phòng hộ đầu nguồn quan trọng và rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Công nghiệp chế biến gỗ chưa phát triển.
  • D. Tỉ lệ che phủ rừng thấp nhất cả nước.

Câu 6: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với ngành khai thác thủy sản của vùng?

  • A. Ngừng hoàn toàn việc đánh bắt thủy sản.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền công suất nhỏ để đánh bắt gần bờ.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ và kết hợp với bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 7: Vùng đồi trước núi phía tây của Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò). Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên tiềm năng này?

  • A. Khí hậu cận xích đạo khắc nghiệt.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Diện tích đồng cỏ, trảng cỏ và rừng tương đối lớn.
  • D. Sự tập trung dân cư đông đúc.

Câu 8: Tại sao cây cà phê và chè lại được trồng tập trung ở một số khu vực đồi núi phía tây Nghệ An và Quảng Trị?

  • A. Các khu vực này có đất feralit phù hợp và khí hậu có sự phân mùa rõ rệt.
  • B. Dân cư tập trung đông đúc, nguồn lao động dồi dào.
  • C. Gần các cảng biển thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Có nguồn nước tưới tiêu từ sông ngòi lớn.

Câu 9: Việc phát triển nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ gặp phải thách thức lớn từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

  • A. Đất đai kém màu mỡ, độ phì thấp.
  • B. Thiên tai khắc nghiệt (bão, lũ lụt, hạn hán) và hiện tượng cát bay, cát chảy.
  • C. Thiếu nguồn nước ngọt cho sản xuất.
  • D. Sự xâm nhập của các loài sâu bệnh mới.

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ven biển ở Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Khai thác gỗ rừng sản xuất hợp lý.
  • B. Phát triển các loài cây chịu hạn ở vùng cát.
  • C. Trồng rừng phòng hộ ven biển (phi lao, tràm...).
  • D. Bảo vệ nghiêm ngặt rừng đầu nguồn.

Câu 11: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp của vùng này là gì?

  • A. Thúc đẩy khai thác tiềm năng kinh tế (nông, lâm nghiệp) ở khu vực miền núi phía tây, góp phần phân bố lại dân cư và lao động.
  • B. Tăng cường giao thương với các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
  • C. Giúp vận chuyển hàng hóa nông sản, lâm sản ra nước ngoài dễ dàng hơn.
  • D. Kết nối vùng đồi núi với các trung tâm chế biến ở đồng bằng.

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng và xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

  • A. Chăn nuôi gia cầm là thế mạnh tuyệt đối của vùng.
  • B. Đàn lợn chiếm tỉ trọng nhỏ và có xu hướng giảm.
  • C. Chủ yếu là chăn nuôi nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi đại gia súc ở phía tây và chăn nuôi lợn, gia cầm ở đồng bằng, có xu hướng chuyển sang trang trại, công nghiệp.

Câu 13: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Mở rộng diện tích gieo trồng và chăn nuôi truyền thống.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng thương hiệu, phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Tăng cường xuất khẩu nguyên liệu thô chưa qua chế biến.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường truyền thống.

Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ có bờ biển dài và nhiều đầm phá, vũng vịnh. Đặc điểm này tạo lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn và du lịch biển.
  • B. Xây dựng các nhà máy điện hạt nhân.
  • C. Trồng rừng ngập mặn trên diện tích lớn.
  • D. Khai thác dầu khí ngoài khơi.

Câu 15: So sánh tiềm năng phát triển lâm nghiệp giữa khu vực miền núi phía tây và khu vực đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở loại rừng và chức năng chủ yếu. Cụ thể là:

  • A. Phía tây chủ yếu rừng ngập mặn, ven biển chủ yếu rừng lá kim.
  • B. Phía tây chủ yếu rừng sản xuất, ven biển chủ yếu rừng đặc dụng.
  • C. Phía tây chủ yếu rừng phòng hộ chắn gió, ven biển chủ yếu rừng phòng hộ đầu nguồn.
  • D. Phía tây chủ yếu rừng phòng hộ đầu nguồn, ven biển chủ yếu rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát.

Câu 16: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ không chỉ phục vụ thủy điện mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nông nghiệp vùng đồng bằng ven biển là gì?

  • A. Giúp mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp trong mùa khô và hạn chế lũ lụt mùa mưa.
  • C. Tạo điều kiện phát triển nghề cá nước ngọt.
  • D. Làm tăng độ phì nhiêu cho đất đồng bằng.

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố cây lương thực (chủ yếu là lúa) ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi phía tây.
  • B. Phân bố đều khắp 6 tỉnh trong vùng.
  • C. Tập trung chủ yếu ở các đồng bằng ven biển, đặc biệt là Thanh Hóa và Nghệ An.
  • D. Chỉ trồng được ở các tỉnh có diện tích lớn.

Câu 18: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây lương thực ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

  • A. Ứng dụng các giống lúa mới có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu sâu bệnh, thiên tai.
  • B. Mở rộng diện tích gieo trồng bằng cách khai hoang đất dốc.
  • C. Giảm sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích lúa sang trồng cây công nghiệp hàng năm.

Câu 19: Khi phân tích cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, xu hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường?

  • A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng chăn nuôi.
  • B. Tăng tỉ trọng trồng trọt, giảm tỉ trọng lâm nghiệp.
  • C. Giảm tỉ trọng khai thác, tăng tỉ trọng nuôi trồng thủy sản.
  • D. Tăng tỉ trọng chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, giảm dần sự phụ thuộc vào cây lương thực.

Câu 20: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cả nông nghiệp (lúa, cây công nghiệp), lâm nghiệp (rừng sản xuất, phòng hộ) và thủy sản (khai thác, nuôi trồng) một cách tương đối toàn diện nhất?

  • A. Nghệ An.
  • B. Quảng Trị.
  • C. Hà Tĩnh.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

  • A. Cung cấp gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Chắn gió, bão, chống cát bay, cát chảy, bảo vệ đê điều và khu dân cư, đồng ruộng ven biển.
  • C. Tạo môi trường thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Là nơi cư trú của nhiều loài động vật quý hiếm.

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Giảm số lượng tàu thuyền đánh cá.
  • B. Tăng cường sử dụng các phương tiện đánh bắt hiện đại.
  • C. Ngăn cấm hoàn toàn việc khai thác thủy sản ven bờ.
  • D. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào nuôi trồng, bảo vệ nguồn lợi, kiểm soát dịch bệnh và ô nhiễm môi trường.

Câu 23: Điều kiện khí hậu khắc nghiệt (nắng nóng, gió Lào, bão, lũ) ở Bắc Trung Bộ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

  • A. Gây mất mùa, giảm năng suất, khó khăn cho việc thâm canh tăng vụ và chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của các loài cây chịu hạn.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Giúp cây trồng ít bị sâu bệnh.

Câu 24: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông, đầm phá lớn như Tam Giang - Cầu Hai. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • B. Phát triển du lịch sinh thái rừng.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và khai thác thủy sản ven bờ.
  • D. Xây dựng các cảng biển nước sâu.

Câu 25: Để phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • C. Giảm diện tích trồng rừng mới.
  • D. Khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có, đẩy mạnh trồng rừng mới, phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.

Câu 26: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng cao su và hồ tiêu tương đối lớn?

  • A. Thanh Hóa.
  • B. Quảng Bình và Quảng Trị.
  • C. Hà Tĩnh.
  • D. Nghệ An và Thừa Thiên Huế.

Câu 27: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ (cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) dựa chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Đất feralit ở vùng đồi núi phía tây và khí hậu có sự phân hóa theo độ cao.
  • B. Đất phù sa màu mỡ ở đồng bằng.
  • C. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi lớn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.

Câu 28: So với Đồng bằng sông Hồng, việc thâm canh lúa ở Bắc Trung Bộ gặp khó khăn lớn hơn chủ yếu là do:

  • A. Đất đai kém màu mỡ hơn.
  • B. Thiếu lao động có kinh nghiệm.
  • C. Thiên tai khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, gió Lào) và diện tích đồng bằng nhỏ hẹp.
  • D. Cơ sở hạ tầng nông nghiệp chưa phát triển.

Câu 29: Để khai thác hiệu quả và bền vững tiềm năng thủy sản của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là ít phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường đánh bắt cá con, cá nhỏ ở vùng cửa sông để có sản lượng lớn.
  • B. Đẩy mạnh đầu tư tàu thuyền có công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • C. Phát triển công nghiệp chế biến thủy sản gắn với thị trường tiêu thụ.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao trong nuôi trồng, kiểm soát chặt chẽ môi trường nuôi.

Câu 30: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa ở Bắc Trung Bộ cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính cạnh tranh và hiệu quả lâu dài?

  • A. Chỉ tập trung vào các sản phẩm truyền thống.
  • B. Xây dựng chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến và tiêu thụ, gắn với thị trường trong nước và xuất khẩu.
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào công nghệ mới.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Đặc điểm địa hình nào sau đây của Bắc Trung Bộ tạo điều kiện thuận lợi nhất cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn theo hướng trang trại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích bối cảnh tự nhiên của vùng Bắc Trung Bộ (địa hình kéo dài, hẹp ngang, thiên tai khắc nghiệt) cho thấy, để phát triển nông nghiệp bền vững, giải pháp nào sau đây có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Vùng đất cát pha ven biển ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc thù để phát triển loại cây trồng nào sau đây theo hướng sản xuất hàng hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Việc phát triển mạnh nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở các đầm phá, vũng vịnh ven biển Bắc Trung Bộ mang lại ý nghĩa kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho vùng nông thôn ven biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So với các vùng khác ở nước ta, hoạt động lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nổi bật nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ đặt ra yêu cầu cấp thiết nào đối với ngành khai thác thủy sản của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vùng đồi trước núi phía tây của Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò). Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quyết định tạo nên tiềm năng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao cây cà phê và chè lại được trồng tập trung ở một số khu vực đồi núi phía tây Nghệ An và Quảng Trị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc phát triển nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ gặp phải thách thức lớn từ yếu tố tự nhiên nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư ven biển ở Bắc Trung Bộ, giải pháp lâm nghiệp nào sau đây là hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển nông nghiệp và lâm nghiệp của vùng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất thực trạng và xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để nâng cao giá trị và sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Vùng Bắc Trung Bộ có bờ biển dài và nhiều đầm phá, vũng vịnh. Đặc điểm này tạo lợi thế chủ yếu nào cho phát triển kinh tế của vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So sánh tiềm năng phát triển lâm nghiệp giữa khu vực miền núi phía tây và khu vực đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở loại rừng và chức năng chủ yếu. Cụ thể là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Việc xây dựng các hồ chứa nước lớn ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ không chỉ phục vụ thủy điện mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với nông nghiệp vùng đồng bằng ven biển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nhận định nào sau đây đúng về sự phân bố cây lương thực (chủ yếu là lúa) ở Bắc Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây lương thực ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên áp dụng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Khi phân tích cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Bắc Trung Bộ, xu hướng chuyển dịch nào sau đây thể hiện rõ nét nhất sự thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển cả nông nghiệp (lúa, cây công nghiệp), lâm nghiệp (rừng sản xuất, phòng hộ) và thủy sản (khai thác, nuôi trồng) một cách tương đối toàn diện nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ ven biển lại đặc biệt quan trọng đối với các tỉnh Bắc Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, ngoài việc đẩy mạnh đánh bắt xa bờ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Điều kiện khí hậu khắc nghiệt (nắng nóng, gió Lào, bão, lũ) ở Bắc Trung Bộ ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến sản xuất nông nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều cửa sông, đầm phá lớn như Tam Giang - Cầu Hai. Đặc điểm này tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để phát triển lâm nghiệp theo hướng bền vững và nâng cao hiệu quả kinh tế ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích trồng cao su và hồ tiêu tương đối lớn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Bắc Trung Bộ (cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) dựa chủ yếu vào yếu tố tự nhiên nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So với Đồng bằng sông Hồng, việc thâm canh lúa ở Bắc Trung Bộ gặp khó khăn lớn hơn chủ yếu là do:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để khai thác hiệu quả và bền vững tiềm năng thủy sản của Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là ít phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa ở Bắc Trung Bộ cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây để đảm bảo tính cạnh tranh và hiệu quả lâu dài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 19: Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt về địa hình từ đông sang tây (đồng bằng ven biển, vùng đồi trước núi, vùng núi phía tây). Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng?

  • A. Vùng đồng bằng tập trung lâm nghiệp, vùng đồi núi phát triển thủy sản.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển phù hợp cho trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản; vùng đồi núi phía tây có thế mạnh về lâm nghiệp và chăn nuôi gia súc.
  • C. Vùng đồi núi phía tây chuyên canh cây lương thực, vùng đồng bằng ven biển phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Địa hình không phải là yếu tố chính quyết định cơ cấu sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của vùng.

Câu 2: Dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng, giải thích vì sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại phát triển mạnh ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ hơn là vùng đồng bằng ven biển?

  • A. Vùng đồng bằng có khí hậu quá nóng cho gia súc lớn.
  • B. Nhu cầu thị trường về thịt gia súc lớn chỉ tập trung ở khu vực miền núi.
  • C. Vùng đồi núi có diện tích đồng cỏ, rừng và đất trống đồi trọc rộng lớn, cung cấp nguồn thức ăn và không gian chăn thả dồi dào.
  • D. Người dân miền núi có kinh nghiệm chăn nuôi gia súc lớn hơn người dân đồng bằng.

Câu 3: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là đất cát pha. Đặc điểm này có ảnh hưởng tiêu cực chủ yếu nào đến hoạt động trồng trọt tại khu vực này?

  • A. Đất nghèo dinh dưỡng, dễ bị rửa trôi và khô hạn, khó khăn cho việc trồng các loại cây cần nhiều nước và màu mỡ.
  • B. Đất quá chặt, khó thoát nước gây ngập úng kéo dài.
  • C. Đất nhiễm mặn nặng, chỉ phù hợp trồng cây chịu mặn.
  • D. Đất chứa nhiều đá ong, gây khó khăn cho canh tác cơ giới hóa.

Câu 4: Tình trạng cát bay, cát chảy từ các cồn cát ven biển là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để hạn chế trực tiếp hiện tượng này ảnh hưởng đến khu dân cư và đồng ruộng?

  • A. Trồng rừng sản xuất trên các vùng đồi núi phía tây.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển (rừng phi lao, tràm...).
  • C. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên để tạo khoảng trống giảm gió.
  • D. Phủ bạt nhựa lên bề mặt cồn cát.

Câu 5: Phân tích vai trò khác biệt giữa rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Rừng phòng hộ cung cấp gỗ quý, rừng sản xuất chống xói mòn.
  • B. Rừng phòng hộ phục vụ du lịch sinh thái, rừng sản xuất bảo vệ nguồn nước.
  • C. Rừng phòng hộ cung cấp nguyên liệu giấy, rừng sản xuất chắn gió bão.
  • D. Rừng phòng hộ chủ yếu bảo vệ môi trường, chống thiên tai (chắn gió, bão, cát bay); rừng sản xuất chủ yếu cung cấp nguyên liệu gỗ cho công nghiệp chế biến.

Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến tình trạng này?

  • A. Sự cố tràn dầu từ các tàu lớn.
  • B. Nhiệt độ nước biển tăng do biến đổi khí hậu.
  • C. Khai thác quá mức, không kiểm soát và sử dụng các phương tiện, ngư cụ mang tính hủy diệt.
  • D. Sự di cư của các loài hải sản ra xa bờ.

Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Lợi thế tự nhiên nào sau đây không phải là yếu tố thuận lợi cho việc này?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm từ hệ thống sông lớn.
  • B. Hệ thống đầm phá, vũng vịnh ven biển đa dạng.
  • C. Diện tích mặt nước nuôi trồng rộng lớn.
  • D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho nhiều loài thủy sản phát triển.

Câu 8: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này là gì?

  • A. Thúc đẩy khai thác các thế mạnh về lâm nghiệp, chăn nuôi, khoáng sản; góp phần phân bố lại dân cư và hình thành các điểm dân cư, đô thị mới.
  • B. Kết nối trực tiếp các cảng biển lớn của vùng với thị trường quốc tế.
  • C. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai lũ lụt.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quốc phòng, an ninh.

Câu 9: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường ngang nối Quốc lộ 1A với đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Làm giảm tốc độ di chuyển trên Quốc lộ 1A.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích vận chuyển hàng hóa nông sản từ đồng bằng ra cảng biển.
  • C. Gây khó khăn cho việc đi lại giữa các tỉnh trong vùng.
  • D. Tăng cường kết nối theo chiều Đông - Tây, thúc đẩy giao lưu kinh tế giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía tây, tạo điều kiện khai thác tổng hợp thế mạnh từng tiểu vùng.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng tăng tỷ trọng hoạt động nào sau đây?

  • A. Trồng lúa nước.
  • B. Khai thác gỗ rừng tự nhiên.
  • C. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn theo hướng hàng hóa.
  • D. Chăn nuôi trâu, bò quy mô nhỏ.

Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển lâm nghiệp ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ gỗ.
  • B. Đời sống của một bộ phận dân cư miền núi (đặc biệt là đồng bào dân tộc ít người) còn khó khăn, phụ thuộc vào rừng, dẫn đến tình trạng phá rừng làm nương rẫy hoặc khai thác lâm sản trái phép.
  • C. Thiếu lao động có kỹ thuật trong ngành lâm nghiệp.
  • D. Đất đai bạc màu không phù hợp cho trồng rừng.

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng nhất trong bối cảnh chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn)?

  • A. Chỉ tập trung trồng lúa nước.
  • B. Chuyển toàn bộ diện tích sang nuôi trồng thủy sản.
  • C. Tăng cường sử dụng phân hóa học để tăng năng suất cây trồng.
  • D. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện mới (cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn); xây dựng hệ thống thủy lợi thích ứng.

Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. Thế mạnh này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Diện tích rừng (đặc biệt là rừng sản xuất) và trữ lượng gỗ lớn ở vùng núi phía tây.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • C. Hệ thống cảng biển phát triển, thuận lợi cho xuất khẩu.
  • D. Công nghệ chế biến gỗ hiện đại được đầu tư đồng bộ.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chỉ cung cấp thực phẩm cho nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • B. Tạo ra sản phẩm có giá trị kinh tế cao, tăng thu nhập cho người dân, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn và thúc đẩy xuất khẩu.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất nông nghiệp.
  • D. Làm giảm áp lực khai thác đối với rừng tự nhiên.

Câu 15: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ được biết đến là vùng trồng chè quan trọng?

  • A. Nghệ An
  • B. Quảng Trị
  • C. Hà Tĩnh
  • D. Thừa Thiên Huế

Câu 16: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều trên đất cát pha ven biển, là cây gì?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Lạc (đậu phộng)
  • D. Hồ tiêu

Câu 17: Các tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng các loại cây công nghiệp lâu năm nào?

  • A. Chè và cà phê.
  • B. Mía và cói.
  • C. Lạc và đậu tương.
  • D. Cao su và hồ tiêu.

Câu 18: Hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ của Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn lợi hải sản xa bờ không phong phú.
  • B. Đội tàu thuyền có công suất nhỏ, trang thiết bị lạc hậu, thiếu kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
  • C. Thiếu ngư trường để đánh bắt xa bờ.
  • D. Chi phí nhiên liệu cho đánh bắt xa bờ quá cao.

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn tây nam. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?

  • A. Gây thiệt hại nặng nề về cây trồng, vật nuôi, cơ sở hạ tầng sản xuất, làm giảm năng suất và sản lượng.
  • B. Làm tăng chi phí đầu tư cho sản xuất.
  • C. Gây khó khăn cho việc tiếp cận thị trường tiêu thụ.
  • D. Dẫn đến tình trạng thiếu lao động trong nông nghiệp.

Câu 20: Để ứng phó với tình trạng hạn hán và thiếu nước tưới vào mùa khô ở một số khu vực, biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ dựa vào nước mưa tự nhiên.
  • B. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt.
  • C. Đầu tư xây dựng và hoàn thiện hệ thống hồ chứa, đập thủy lợi, kênh mương để tích trữ và phân phối nước.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây chịu hạn.

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Công nghệ chế biến hiện đại nhất cả nước.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • C. Hệ thống giao thông vận tải phát triển vượt trội.
  • D. Nguồn nguyên liệu phong phú và đa dạng từ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng.

Câu 22: So với các tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An), các tỉnh phía Nam (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) của Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn trong phát triển loại hình thủy sản nào sau đây?

  • A. Nuôi trồng thủy sản trong các đầm phá ven biển (ví dụ: đầm phá Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế).
  • B. Đánh bắt cá nước ngọt trên sông lớn.
  • C. Nuôi cá hồi trên vùng núi cao.
  • D. Nuôi tôm sú trong các ao nhỏ nội đồng.

Câu 23: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn, đồng thời là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác hàng năm cao nhất vùng?

  • A. Quảng Bình
  • B. Nghệ An
  • C. Quảng Trị
  • D. Thanh Hóa

Câu 24: Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là trong chọn giống và quy trình nuôi, có ý nghĩa then chốt như thế nào đối với sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Làm giảm hoàn toàn rủi ro dịch bệnh.
  • B. Chỉ giúp tăng sản lượng nhưng giảm chất lượng.
  • C. Không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh trên thị trường.
  • D. Giúp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, giảm thiểu dịch bệnh, tăng hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, thách thức lớn đối với việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng hiện đại là gì?

  • A. Tỷ lệ lao động qua đào tạo, có kỹ năng trong sản xuất nông nghiệp hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao còn thấp.
  • B. Nguồn lao động chủ yếu là người già và trẻ em.
  • C. Lao động không muốn làm việc trong các ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
  • D. Lao động phân bố không đều giữa các tỉnh.

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

  • A. Rừng đầu nguồn cung cấp gỗ cho xây dựng nhà cửa ở đồng bằng.
  • B. Rừng đầu nguồn là nơi sinh sống của các loài động vật có ích cho nông nghiệp.
  • C. Rừng đầu nguồn giúp giữ nước, điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt vào mùa khô.
  • D. Rừng đầu nguồn tạo cảnh quan du lịch thu hút khách đến đồng bằng.

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển theo hướng bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ rừng tự nhiên không theo quy hoạch.
  • B. Chỉ tập trung trồng một loại cây rừng duy nhất.
  • C. Mở rộng diện tích trồng rừng nhưng bỏ qua công tác bảo vệ.
  • D. Kết hợp khai thác hợp lý rừng sản xuất với trồng rừng mới, nâng cao chất lượng rừng, phát triển công nghiệp chế biến lâm sản và bảo vệ hiệu quả rừng phòng hộ.

Câu 28: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, hồ tiêu) ở Bắc Trung Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp của vùng?

  • A. Chuyển dịch từ nông nghiệp tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa tập trung, gắn với thị trường.
  • B. Tăng cường độc canh một loại cây duy nhất.
  • C. Phát triển nông nghiệp dựa hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.
  • D. Ưu tiên phát triển cây lương thực hơn cây công nghiệp.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển) và sự phát triển của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Cơ sở hạ tầng phát triển làm giảm nhu cầu về sản phẩm thủy sản.
  • B. Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đặc biệt là đường bộ và cảng biển) giúp vận chuyển nhanh chóng sản phẩm thủy sản tươi sống và chế biến đến các thị trường tiêu thụ, thúc đẩy hoạt động nuôi trồng và đánh bắt.
  • C. Sự phát triển của ngành thủy sản chỉ phụ thuộc vào nguồn lợi hải sản.
  • D. Cảng biển chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu, không liên quan đến tiêu thụ nội địa.

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa các đối tượng nuôi trồng trong thủy sản (ví dụ: tôm, cua, cá, nhuyễn thể...) lại là một giải pháp quan trọng để phát triển bền vững ngành này ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Giảm thiểu rủi ro dịch bệnh trên diện rộng, tận dụng hiệu quả các loại hình mặt nước khác nhau và đáp ứng nhu cầu đa dạng của thị trường.
  • B. Chỉ giúp tăng sản lượng nhưng giảm chất lượng.
  • C. Làm tăng chi phí đầu tư cho nuôi trồng.
  • D. Gây khó khăn trong công tác quản lý và kiểm soát dịch bệnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có sự phân hóa rõ rệt về địa hình từ đông sang tây (đồng bằng ven biển, vùng đồi trước núi, vùng núi phía tây). Sự phân hóa này ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Dựa vào điều kiện tự nhiên đặc trưng, giải thích vì sao chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) lại phát triển mạnh ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ hơn là vùng đồng bằng ven biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là đất cát pha. Đặc điểm này có ảnh hưởng *tiêu cực* chủ yếu nào đến hoạt động trồng trọt tại khu vực này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tình trạng cát bay, cát chảy từ các cồn cát ven biển là một vấn đề môi trường nghiêm trọng ở Bắc Trung Bộ. Biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* để hạn chế trực tiếp hiện tượng này ảnh hưởng đến khu dân cư và đồng ruộng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích vai trò khác biệt giữa rừng phòng hộ ven biển và rừng sản xuất ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển ven bờ Bắc Trung Bộ đang đối mặt với nguy cơ suy giảm nguồn lợi. Đâu là nguyên nhân *quan trọng nhất* dẫn đến tình trạng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn. Lợi thế tự nhiên nào sau đây *không phải* là yếu tố thuận lợi cho việc này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tuyến đường Hồ Chí Minh chạy qua vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của khu vực này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường ngang nối Quốc lộ 1A với đường Hồ Chí Minh ở Bắc Trung Bộ có tác động chủ yếu nào đến sự phát triển kinh tế của vùng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng tăng tỷ trọng hoạt động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt xã hội trong quá trình phát triển lâm nghiệp ở vùng núi phía tây Bắc Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là *quan trọng nhất* trong bối cảnh chịu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu (nước biển dâng, xâm nhập mặn)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Vùng Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản. Thế mạnh này chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn theo hướng hàng hóa ở Bắc Trung Bộ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ được biết đến là vùng trồng chè quan trọng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cây công nghiệp hàng năm quan trọng nhất ở Bắc Trung Bộ, được trồng nhiều trên đất cát pha ven biển, là cây gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Các tỉnh Quảng Bình và Quảng Trị có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng các loại cây công nghiệp lâu năm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hoạt động đánh bắt thủy sản xa bờ của Bắc Trung Bộ còn gặp nhiều khó khăn chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vùng Bắc Trung Bộ thường xuyên chịu ảnh hưởng của các loại thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán, gió phơn tây nam. Điều này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp của vùng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để ứng phó với tình trạng hạn hán và thiếu nước tưới vào mùa khô ở một số khu vực, biện pháp thủy lợi nào sau đây là cần thiết và hiệu quả đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để phát triển chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So với các tỉnh phía Bắc (Thanh Hóa, Nghệ An), các tỉnh phía Nam (Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế) của Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn trong phát triển loại hình thủy sản nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng lớn, đồng thời là tỉnh có sản lượng gỗ khai thác hàng năm cao nhất vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đặc biệt là trong chọn giống và quy trình nuôi, có ý nghĩa then chốt như thế nào đối với sự phát triển của ngành nuôi trồng thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về nguồn lao động dồi dào. Tuy nhiên, thách thức lớn đối với việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản theo hướng hiện đại là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn lại có vai trò *đặc biệt quan trọng* đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây thể hiện sự phát triển theo hướng bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê, cao su, chè, hồ tiêu) ở Bắc Trung Bộ thể hiện xu hướng phát triển nào trong nông nghiệp của vùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển) và sự phát triển của ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao việc đa dạng hóa các đối tượng nuôi trồng trong thủy sản (ví dụ: tôm, cua, cá, nhuyễn thể...) lại là một giải pháp quan trọng để phát triển bền vững ngành này ở Bắc Trung Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang theo chiều đông - tây, có sự phân hóa rõ rệt từ tây sang đông.
  • B. Địa hình chủ yếu là đồi núi cao, hiểm trở chiếm phần lớn diện tích.
  • C. Đồng bằng phù sa màu mỡ chiếm ưu thế, thuận lợi cho trồng lúa nước.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, cung cấp nguồn nước dồi dào cho sản xuất.

Câu 2: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế chủ yếu nào để phát triển nông nghiệp?

  • A. Đất phù sa cổ và nguồn nước mặt phong phú.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên lớn, khí hậu ổn định.
  • C. Diện tích đất feralit tương đối lớn, thích hợp cho cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc.
  • D. Gần các trung tâm đô thị, thuận lợi cho tiêu thụ sản phẩm.

Câu 3: Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến sự phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Tạo ra các thung lũng khuất gió, giảm nguy cơ cháy rừng.
  • B. Là nơi tập trung diện tích rừng lớn, đặc biệt là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng.
  • C. Gây hiệu ứng phơn, làm giảm độ ẩm, cản trở sự phát triển của rừng.
  • D. Cung cấp nguồn gỗ quý hiếm cho khai thác thương mại quy mô lớn.

Câu 4: Tại sao dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, mặc dù hẹp và kém màu mỡ hơn đồng bằng sông Hồng, vẫn là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của vùng?

  • A. Được đầu tư hệ thống thủy lợi hiện đại nhất cả nước.
  • B. Có khí hậu ôn hòa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Dân cư tập trung đông đúc, có truyền thống trồng lúa lâu đời.
  • D. Là nơi tập trung diện tích đất phù sa sông và đất cát pha, thuận lợi nhất cho trồng trọt so với các dạng địa hình khác trong vùng.

Câu 5: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp ứng phó nào với điều kiện đất đai (chủ yếu là đất cát pha) là quan trọng nhất?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ sang trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học để cải tạo đất.
  • C. Cải tạo đất, kết hợp trồng các loại cây trồng phù hợp với đất cát như lạc, mía, cói.
  • D. Phát triển mạnh chăn nuôi gia súc lớn.

Câu 6: Hoạt động chăn nuôi gia súc (đặc biệt là trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên trên các vùng đồi, thung lũng và phụ phẩm cây trồng.
  • B. Nhu cầu tiêu thụ thịt và sữa tại chỗ rất lớn.
  • C. Giống vật nuôi có năng suất cao được nhập khẩu.
  • D. Hệ thống chuồng trại hiện đại và công nghệ chăn nuôi tiên tiến.

Câu 7: Tại sao Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Có khí hậu thuận lợi nhất cho cây lúa.
  • B. Có diện tích đồng bằng phù sa ven biển lớn nhất so với các tỉnh khác trong vùng.
  • C. Áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất lúa sớm nhất.
  • D. Nguồn lao động có kinh nghiệm trồng lúa dồi dào nhất.

Câu 8: Phân tích vai trò quan trọng nhất của việc phát triển rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Là nơi sinh sống của nhiều loài động vật hoang dã.
  • C. Tạo cảnh quan du lịch hấp dẫn.
  • D. Chắn gió, chắn cát bay, cố định cồn cát, bảo vệ sản xuất nông nghiệp và cơ sở hạ tầng.

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh, điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với vùng nông thôn ven biển?

  • A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị, tăng thu nhập và giải quyết việc làm cho người dân.
  • B. Giúp chuyển đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang thủy sản.
  • C. Thu hút một lượng lớn vốn đầu tư nước ngoài vào vùng.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn các tác động tiêu cực đến môi trường biển.

Câu 10: Thách thức lớn nhất về tự nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn nước tưới quanh năm.
  • B. Thiên tai khắc nghiệt (bão, lũ, hạn hán, gió phơn tây nam, cát bay).
  • C. Đất đai nghèo dinh dưỡng trên diện rộng.
  • D. Sâu bệnh hại cây trồng, vật nuôi phổ biến.

Câu 11: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng cường trồng lúa nước trên diện tích đất dốc.
  • B. Đẩy mạnh khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • C. Phát triển lâm nghiệp kết hợp với nông nghiệp (trồng cây công nghiệp, cây ăn quả) và chăn nuôi gia súc theo hướng trang trại.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung để thu hút lao động nông nghiệp.

Câu 12: So với Duyên hải Nam Trung Bộ, hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ có điểm gì tương đồng về lợi thế tự nhiên?

  • A. Đều có hệ thống đầm phá, vũng vịnh ven biển thuận lợi.
  • B. Đều có khí hậu nhiệt đới ẩm quanh năm, ít biến động.
  • C. Đều có nguồn thức ăn tự nhiên trong nước lợ, nước mặn phong phú.
  • D. Đều có diện tích rừng ngập mặn lớn.

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào về mặt xã hội?

  • A. Thiếu vốn đầu tư ban đầu.
  • B. Cơ sở hạ tầng (giao thông, chế biến) còn hạn chế, thị trường tiêu thụ chưa ổn định.
  • C. Nguồn lao động không đủ kỹ năng.
  • D. Diện tích đất đai không đủ lớn để phát triển quy mô lớn.

Câu 14: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nổi bật với diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê và chè?

  • A. Nghệ An.
  • B. Hà Tĩnh.
  • C. Quảng Bình.
  • D. Thừa Thiên Huế.

Câu 15: Để giảm thiểu tác động của gió phơn tây nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng hệ thống đê ngăn nước mặn.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ cây trồng sang loại chịu hạn.
  • C. Xây dựng hệ thống hồ chứa nước và tưới tiêu hợp lý, trồng cây chắn gió.
  • D. Tăng cường sử dụng nhà kính trong sản xuất.

Câu 16: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn hạn chế chủ yếu do yếu tố nào?

  • A. Nguồn lợi thủy sản xa bờ không đáng kể.
  • B. Thiếu kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
  • C. Chưa có thị trường tiêu thụ sản phẩm xa bờ.
  • D. Đội tàu thuyền công suất nhỏ, lạc hậu và thiếu các dịch vụ hậu cần nghề cá.

Câu 17: Vấn đề cấp bách đặt ra đối với ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

  • A. Tăng cường trồng rừng phòng hộ, bảo vệ rừng tự nhiên để chống xói mòn, lũ lụt, hạn hán.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sản xuất sang trồng cây lương thực.
  • C. Đẩy mạnh khai thác gỗ để phục vụ nhu cầu xây dựng.
  • D. Phát triển các khu du lịch sinh thái dựa vào rừng.

Câu 18: So với các vùng khác ở Việt Nam, Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc thù nào để phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (nông - lâm kết hợp)?

  • A. Diện tích đồng bằng rộng lớn.
  • B. Sự phân hóa không gian địa lý từ đông sang tây tạo điều kiện đa dạng hóa loại hình sản xuất.
  • C. Nguồn lao động có trình độ kỹ thuật cao.
  • D. Hệ thống thị trường nội địa và quốc tế phát triển.

Câu 19: Việc phát triển mạnh mẽ các vùng nuôi tôm, cá ở các đầm phá ven biển Bắc Trung Bộ có thể gây ra vấn đề môi trường nào cần lưu ý?

  • A. Làm tăng độ mặn của nước biển.
  • B. Gây ra hiện tượng cát bay, cát chảy vào nội đồng.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước do thức ăn thừa và chất thải từ hoạt động nuôi trồng.
  • D. Làm suy giảm diện tích rừng phòng hộ.

Câu 20: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

  • A. Mở rộng diện tích sản xuất bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào các sản phẩm thô để xuất khẩu.
  • C. Giảm giá thành sản phẩm để cạnh tranh.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, xây dựng thương hiệu và liên kết theo chuỗi giá trị.

Câu 21: Khu vực nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu?

  • A. Đồng bằng ven biển.
  • B. Vùng đồi núi phía tây (giáp Lào).
  • D. Các đảo ven bờ.

Câu 22: Việc đẩy mạnh trồng rừng kinh tế (rừng sản xuất) ở Bắc Trung Bộ cần chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Kết hợp với bảo vệ rừng tự nhiên và đa dạng sinh học, không phá rừng phòng hộ để trồng rừng kinh tế.
  • B. Ưu tiên các loại cây ngoại lai có tốc độ sinh trưởng nhanh.
  • C. Chỉ trồng một loại cây duy nhất trên diện tích lớn.
  • D. Giảm thiểu sử dụng lao động địa phương.

Câu 23: So sánh tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và chăn nuôi gia cầm ở Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Tiềm năng chăn nuôi gia cầm lớn hơn nhiều so với gia súc lớn do thị trường tiêu thụ rộng.
  • B. Tiềm năng chăn nuôi gia súc lớn chủ yếu ở đồng bằng, còn gia cầm ở vùng núi.
  • C. Tiềm năng chăn nuôi gia súc lớn tập trung ở vùng đồi núi, còn gia cầm có thể phát triển ở nhiều nơi, đặc biệt là gần khu dân cư.
  • D. Cả hai loại hình chăn nuôi đều có tiềm năng đồng đều trên toàn vùng.

Câu 24: Thừa Thiên Huế có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ so với các tỉnh khác trong vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Có bờ biển dài nhất vùng.
  • B. Có diện tích rừng ngập mặn lớn nhất.
  • C. Có nguồn nước ngọt từ sông suối dồi dào nhất.
  • D. Có hệ đầm phá Tam Giang - Cầu Hai rộng lớn nhất Đông Nam Á.

Câu 25: Để ứng phó hiệu quả với vấn đề xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi (cống, kênh mương) để kiểm soát nước, điều chỉnh cơ cấu cây trồng vật nuôi phù hợp với độ mặn.
  • B. Chỉ tập trung trồng các loại cây chịu mặn.
  • C. Di chuyển toàn bộ hoạt động sản xuất nông nghiệp lên vùng đồi núi.
  • D. Khoan giếng sâu để lấy nước ngọt từ tầng sâu.

Câu 26: Sản phẩm nông nghiệp hàng năm nào sau đây thường được trồng nhiều trên đất cát pha ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Cây lúa nước.
  • B. Cây cao su.
  • C. Cây lạc.
  • D. Cây chè.

Câu 27: Việc phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (như Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành lâm nghiệp và du lịch sinh thái là gì?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho khai thác.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, nguồn gen quý, phát triển du lịch sinh thái bền vững.
  • C. Chỉ đơn thuần là nơi nghiên cứu khoa học.
  • D. Là nơi tập trung các hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 28: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Biến đổi khí hậu làm thay đổi môi trường sống của loài thủy sản.
  • B. Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển quá mức.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho ngành khai thác.
  • D. Khai thác quá mức (đặc biệt là khai thác hủy diệt) và ô nhiễm môi trường biển ven bờ.

Câu 29: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có tác động như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng?

  • A. Thúc đẩy khai thác tiềm năng kinh tế vùng phía tây, mở rộng giao thông vận chuyển nông, lâm sản.
  • B. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho vùng núi.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quốc phòng an ninh.

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, định hướng nào sau đây là phù hợp nhất trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Tăng cường số lượng tàu thuyền đánh bắt ven bờ.
  • B. Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp, phát triển đánh bắt xa bờ, kết hợp với bảo vệ nguồn lợi và môi trường.
  • C. Chỉ tập trung vào hoạt động khai thác, bỏ qua nuôi trồng.
  • D. Hạn chế tối đa hoạt động đánh bắt để nguồn lợi phục hồi tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đặc điểm địa hình nổi bật nhất ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có lợi thế chủ yếu nào để phát triển nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến sự phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, mặc dù hẹp và kém màu mỡ hơn đồng bằng sông Hồng, vẫn là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp ứng phó nào với điều kiện đất đai (chủ yếu là đất cát pha) là quan trọng nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Hoạt động chăn nuôi gia súc (đặc biệt là trâu, bò) ở Bắc Trung Bộ phát triển mạnh chủ yếu dựa vào lợi thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tại sao Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có sản lượng lúa lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phân tích vai trò quan trọng nhất của việc phát triển rừng phòng hộ ven biển ở Bắc Trung Bộ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh, điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với vùng nông thôn ven biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thách thức lớn nhất về tự nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Để phát triển nông nghiệp bền vững ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So với Duyên hải Nam Trung Bộ, hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ có điểm gì tương đồng về lợi thế tự nhiên?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào về mặt xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tỉnh nào sau đây ở Bắc Trung Bộ nổi bật với diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê và chè?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Để giảm thiểu tác động của gió phơn tây nam (gió Lào) đến sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây có hiệu quả nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hoạt động khai thác thủy sản xa bờ ở Bắc Trung Bộ còn hạn chế chủ yếu do yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vấn đề cấp bách đặt ra đối với ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ trong bối cảnh biến đổi khí hậu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So với các vùng khác ở Việt Nam, Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc thù nào để phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (nông - lâm kết hợp)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Việc phát triển mạnh mẽ các vùng nuôi tôm, cá ở các đầm phá ven biển Bắc Trung Bộ có thể gây ra vấn đề môi trường nào cần lưu ý?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khu vực nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất cho phát triển cây công nghiệp lâu năm như cao su, hồ tiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Việc đẩy mạnh trồng rừng kinh tế (rừng sản xuất) ở Bắc Trung Bộ cần chú ý đến vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh tiềm năng phát triển chăn nuôi gia súc lớn (trâu, bò) và chăn nuôi gia cầm ở Bắc Trung Bộ, nhận định nào sau đây là chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Thừa Thiên Huế có lợi thế đặc biệt nào để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ so với các tỉnh khác trong vùng Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Để ứng phó hiệu quả với vấn đề xâm nhập mặn ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sản phẩm nông nghiệp hàng năm nào sau đây thường được trồng nhiều trên đất cát pha ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Việc phát triển các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia (như Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã) ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất đối với ngành lâm nghiệp và du lịch sinh thái là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích nguyên nhân dẫn đến tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Bắc Trung Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tuyến đường Hồ Chí Minh đi qua vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có tác động như thế nào đến sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Để phát triển bền vững ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ, định hướng nào sau đây là phù hợp nhất trong giai đoạn hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình hẹp ngang và kéo dài của Bắc Trung Bộ ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển nông nghiệp của vùng?

  • A. Thuận lợi cho việc hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn, tập trung.
  • B. Hạn chế sự ảnh hưởng của thiên tai từ biển vào sâu trong đất liền.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đồng đều các loại cây trồng trên toàn vùng.
  • D. Dẫn đến sự phân hóa rõ rệt giữa vùng đồi núi phía Tây và đồng bằng ven biển trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 2: Vùng đồi trước núi phía Tây của Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi bật nào trong phát triển nông nghiệp so với vùng đồng bằng ven biển phía Đông?

  • A. Trồng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm trên diện tích lớn.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ và khai thác hải sản ven bờ.
  • C. Phát triển cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
  • D. Tập trung sản xuất lúa gạo hàng hóa và các loại rau màu.

Câu 3: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển được coi là biện pháp đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp chế biến lâm sản.
  • B. Giúp chắn gió, bão, ngăn chặn cát bay, cát chảy ảnh hưởng đến đồng ruộng.
  • C. Tạo môi trường thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • D. Là nguồn cung cấp phân xanh cải tạo đất cho cây trồng.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động lâm nghiệp và nông nghiệp ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Lâm nghiệp cung cấp gỗ, củi và bảo vệ đất, nguồn nước cho nông nghiệp; nông nghiệp (chăn nuôi) sử dụng phụ phẩm từ lâm nghiệp.
  • B. Lâm nghiệp cạnh tranh trực tiếp diện tích đất với nông nghiệp, gây khó khăn cho mở rộng sản xuất.
  • C. Lâm nghiệp chỉ có vai trò kinh tế đơn thuần, không liên quan đến sự phát triển bền vững của nông nghiệp.
  • D. Phát triển lâm nghiệp làm suy giảm độ phì nhiêu của đất, ảnh hưởng xấu đến năng suất cây trồng nông nghiệp.

Câu 5: Để phát triển ngành thủy sản một cách bền vững ở Bắc Trung Bộ, vấn đề cấp bách cần giải quyết là gì?

  • A. Tăng cường khai thác thủy sản ven bờ bằng mọi phương tiện.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng thủy sản, ngừng khai thác tự nhiên.
  • C. Khai thác hợp lí nguồn lợi đi đôi với bảo vệ, tái tạo và đẩy mạnh nuôi trồng.
  • D. Hạn chế đầu tư vào công nghệ nuôi trồng để giảm chi phí sản xuất.

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây của Bắc Trung Bộ thường được trồng ở vùng đồi núi phía Tây, đặc biệt là ở Nghệ An và Quảng Trị?

  • A. Cà phê
  • B. Cao su
  • C. Hồ tiêu
  • D. Chè

Câu 7: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, mặc dù diện tích nhỏ, vẫn là nơi tập trung sản xuất lương thực chủ yếu. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Đất đai ở đây có độ phì nhiêu cao nhất cả nước.
  • B. Khí hậu ổn định, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
  • C. Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm sản xuất lâu đời.
  • D. Đất phù sa ở các đồng bằng nhỏ hẹp và hệ thống sông ngòi cung cấp nước tưới.

Câu 8: Tại sao chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) lại phát triển mạnh ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Nhu cầu tiêu thụ thịt và sữa rất lớn từ các đô thị ven biển.
  • B. Có diện tích đồng cỏ và đất lâm nghiệp rộng lớn, thuận lợi cho chăn thả.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, phù hợp với sinh trưởng của trâu, bò.
  • D. Được đầu tư mạnh mẽ về công nghệ chăn nuôi tiên tiến.

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Từ quảng canh sang thâm canh, ứng dụng công nghệ, phát triển nuôi trồng quy mô công nghiệp.
  • B. Giảm diện tích nuôi trồng, tăng cường khai thác tự nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào các loài truyền thống, hạn chế đưa giống mới vào nuôi.
  • D. Phát triển chủ yếu ở vùng nước ngọt trong nội địa.

Câu 10: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Đất đai bạc màu, độ phì thấp.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới trong mùa khô.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • D. Thiên tai khắc nghiệt (bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng).

Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở Bắc Trung Bộ góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Giải quyết vấn đề thiếu lương thực cho người dân.
  • B. Hạn chế tối đa tình trạng xói mòn đất ở vùng đồi núi.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu.

Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Thúc đẩy giao thương, vận chuyển hàng hóa nông sản, lâm sản ra thị trường.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn tình trạng suy thoái rừng tự nhiên.
  • C. Cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng sản xuất nông nghiệp.
  • D. Giải quyết triệt để tình trạng thiếu lao động trong sản xuất.

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là phù hợp nhất trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp hạn chế?

  • A. Mở rộng diện tích trồng lúa bằng cách khai hoang đất đồi núi.
  • B. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, thâm canh tăng năng suất, chuyển đổi cơ cấu giống.
  • C. Giảm diện tích trồng lúa, chuyển sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Tập trung sản xuất lúa chất lượng thấp để xuất khẩu.

Câu 14: Hoạt động khai thác gỗ ở Bắc Trung Bộ cần chú trọng điều gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa trữ lượng gỗ hiện có.
  • B. Chỉ tập trung khai thác ở rừng tự nhiên giàu trữ lượng.
  • C. Khai thác đi đôi với trồng rừng mới và bảo vệ rừng hiện có.
  • D. Hạn chế chế biến gỗ tại chỗ, chủ yếu xuất khẩu gỗ tròn.

Câu 15: Sự kết hợp giữa chăn nuôi gia súc (đại gia súc) và trồng rừng ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ tạo ra lợi ích tổng hợp nào?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn nguy cơ cháy rừng.
  • B. Cung cấp nguồn nước tưới ổn định cho cả hai hoạt động.
  • C. Tăng cường độ phì nhiêu tự nhiên của đất mà không cần phân bón.
  • D. Tận dụng diện tích đất đai, đa dạng hóa sản phẩm, tạo nguồn phân bón cho cây trồng và bảo vệ môi trường.

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn do yếu tố tự nhiên nào?

  • A. Có đường bờ biển dài, nhiều đầm phá, vũng vịnh, cửa sông.
  • B. Nhiệt độ nước biển luôn ổn định quanh năm.
  • C. Không chịu ảnh hưởng của bão và lũ lụt.
  • D. Nguồn nước biển có độ mặn rất cao, ít bị pha loãng.

Câu 17: Loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng phổ biến trên đất cát pha ven biển ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa?

  • A. Cây mía
  • B. Cây cói
  • C. Cây lạc (đậu phộng)
  • D. Cây đay

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một giải pháp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi đồng bộ.
  • C. Cải tạo đất đai, sử dụng giống cây trồng năng suất cao.
  • D. Tăng cường quảng canh, mở rộng diện tích bằng mọi cách.

Câu 19: So với Đồng bằng sông Hồng, hoạt động sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào khác biệt rõ rệt?

  • A. Diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, manh mún hơn.
  • B. Năng suất lúa cao hơn hẳn.
  • C. Chủ yếu tập trung vào sản xuất lúa chất lượng cao để xuất khẩu.
  • D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 20: Việc phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp nông - lâm - ngư) ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích bảo tồn đa dạng sinh học.
  • B. Tận dụng hiệu quả tài nguyên đất đai và lao động, đa dạng hóa sản phẩm, tăng thu nhập.
  • C. Thay thế hoàn toàn hoạt động sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại địa phương.

Câu 21: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản?

  • A. Động đất.
  • B. Núi lửa phun trào.
  • C. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió Tây khô nóng.
  • D. Sương muối, rét hại.

Câu 22: Nghề cá ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với thách thức nào liên quan đến nguồn lợi thủy sản ven bờ?

  • A. Thiếu tàu thuyền có công suất lớn.
  • B. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng dồi dào.
  • D. Nguồn lợi thủy sản ven bờ có nguy cơ suy giảm do khai thác quá mức.

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gió Tây khô nóng (gió Lào) đến cây trồng và vật nuôi ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây được áp dụng phổ biến?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi, tăng cường tưới tiêu.
  • B. Trồng các loại cây chỉ chịu được khí hậu ẩm ướt.
  • C. Di chuyển vật nuôi đến vùng khác trong mùa hè.
  • D. Giảm diện tích canh tác trong mùa hè.

Câu 24: Sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là trồng rừng sản xuất, mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào?

  • A. Chỉ có ý nghĩa phòng hộ, không tạo ra sản phẩm hàng hóa.
  • B. Chủ yếu cung cấp lâm sản ngoài gỗ như măng, nấm.
  • C. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến gỗ, giấy, tạo việc làm.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học.

Câu 25: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ dựa trên lợi thế của từng tiểu vùng (đồng bằng, đồi núi) là biểu hiện của việc áp dụng định hướng phát triển nông nghiệp nào?

  • A. Sản xuất nông nghiệp quảng canh.
  • B. Phát triển nông nghiệp hàng hóa dựa trên thế mạnh vùng.
  • C. Sản xuất nông nghiệp tự cấp tự túc.
  • D. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng chủ lực duy nhất.

Câu 26: Tại sao việc phát triển chăn nuôi gia cầm và lợn lại tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Gần nguồn thức ăn từ trồng trọt (lúa, ngô), gần thị trường tiêu thụ (đô thị, khu dân cư tập trung).
  • B. Khí hậu ở đồng bằng mát mẻ hơn vùng đồi núi.
  • C. Đất đai ở đồng bằng phù hợp cho xây dựng chuồng trại quy mô lớn.
  • D. Nguồn nước sạch dồi dào hơn ở vùng đồi núi.

Câu 27: Sự hình thành các đầm phá ven biển (ví dụ: phá Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế) tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho hoạt động thủy sản nào ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Khai thác hải sản xa bờ.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Đánh bắt cá trên các sông lớn.
  • D. Nuôi trồng và khai thác thủy sản nước lợ.

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn trong việc phát triển lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Diện tích rừng trồng quá lớn, không có khả năng khai thác.
  • B. Tình trạng chặt phá rừng trái phép, cháy rừng còn xảy ra.
  • C. Nhu cầu sử dụng gỗ trên thị trường rất thấp.
  • D. Thiếu nguồn giống cây lâm nghiệp chất lượng cao.

Câu 29: Để tăng cường liên kết giữa sản xuất và chế biến trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

  • A. Đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với vùng nguyên liệu và thị trường.
  • B. Hạn chế chế biến tại chỗ, chủ yếu bán nguyên liệu thô.
  • C. Chỉ tập trung phát triển sản xuất, bỏ qua khâu chế biến.
  • D. Khuyến khích các hộ gia đình tự chế biến sản phẩm thủ công.

Câu 30: Việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ cần phải đặt trong bối cảnh ứng phó với biến đổi khí hậu như thế nào?

  • A. Không cần quan tâm vì biến đổi khí hậu ít ảnh hưởng đến vùng.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng năng suất mà bỏ qua các yếu tố môi trường.
  • C. Giảm quy mô sản xuất để thích ứng.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm, củng cố đê điều, trồng rừng phòng hộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm địa hình hẹp ngang và kéo dài của Bắc Trung Bộ ảnh hưởng như thế nào đến việc phát triển nông nghiệp của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vùng đồi trước núi phía Tây của Bắc Trung Bộ có thế mạnh nổi bật nào trong phát triển nông nghiệp so với vùng đồng bằng ven biển phía Đông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao việc trồng rừng phòng hộ ven biển được coi là biện pháp đặc biệt quan trọng đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng Bắc Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa hoạt động lâm nghiệp và nông nghiệp ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để phát triển ngành thủy sản một cách bền vững ở Bắc Trung Bộ, vấn đề cấp bách cần giải quyết là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cây công nghiệp lâu năm nào sau đây của Bắc Trung Bộ thường được trồng ở vùng đồi núi phía Tây, đặc biệt là ở Nghệ An và Quảng Trị?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, mặc dù diện tích nhỏ, vẫn là nơi tập trung sản xuất lương thực chủ yếu. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao chăn nuôi đại gia súc (trâu, bò) lại phát triển mạnh ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu ở Bắc Trung Bộ góp phần quan trọng vào việc:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để nâng cao hiệu quả sản xuất lúa ở các đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây được xem là phù hợp nhất trong bối cảnh diện tích đất nông nghiệp hạn chế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hoạt động khai thác gỗ ở Bắc Trung Bộ cần chú trọng điều gì để đảm bảo phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sự kết hợp giữa chăn nuôi gia súc (đại gia súc) và trồng rừng ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ tạo ra lợi ích tổng hợp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành nuôi trồng thủy sản nước lợ và mặn do yếu tố tự nhiên nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây được trồng phổ biến trên đất cát pha ven biển ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Thanh Hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một giải pháp nhằm nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng ở Bắc Trung Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: So với Đồng bằng sông Hồng, hoạt động sản xuất lúa ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm nào khác biệt rõ rệt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc phát triển kinh tế trang trại tổng hợp (kết hợp nông - lâm - ngư) ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Nghề cá ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với thách thức nào liên quan đến nguồn lợi thủy sản ven bờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của gió Tây khô nóng (gió Lào) đến cây trồng và vật nuôi ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây được áp dụng phổ biến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự phát triển của ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt là trồng rừng sản xuất, mang lại lợi ích kinh tế trực tiếp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ dựa trên lợi thế của từng tiểu vùng (đồng bằng, đồi núi) là biểu hiện của việc áp dụng định hướng phát triển nông nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao việc phát triển chăn nuôi gia cầm và lợn lại tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Sự hình thành các đầm phá ven biển (ví dụ: phá Tam Giang - Cầu Hai ở Thừa Thiên Huế) tạo điều kiện thuận lợi đặc thù cho hoạt động thủy sản nào ở Bắc Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn trong việc phát triển lâm nghiệp bền vững ở Bắc Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Để tăng cường liên kết giữa sản xuất và chế biến trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây là quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Việc phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ cần phải đặt trong bối cảnh ứng phó với biến đổi khí hậu như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình nổi bật nào ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp theo chiều Đông - Tây?

  • A. Đồng bằng rộng lớn, màu mỡ chiếm phần lớn diện tích.
  • B. Lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài, địa hình nghiêng từ Tây sang Đông.
  • C. Chủ yếu là các cao nguyên badan rộng lớn.
  • D. Nhiều dãy núi đâm ngang ra biển chia cắt đồng bằng.

Câu 2: Phân tích điều kiện tự nhiên, giải thích vì sao vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là khu vực tập trung chủ yếu sản xuất cây lương thực, đặc biệt là lúa?

  • A. Có diện tích đất badan màu mỡ phù hợp với cây lúa nước.
  • B. Nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm canh tác lâu đời.
  • C. Khí hậu khô hạn, ít mưa thích hợp cho lúa cao sản.
  • D. Địa hình bằng phẳng, đất phù sa (dù kém màu mỡ hơn ĐBSH), nguồn nước từ sông ngòi và hệ thống thủy lợi.

Câu 3: Với đặc điểm đất cát pha chiếm diện tích lớn ở vùng đồng bằng ven biển, loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất?

  • A. Lạc, mía.
  • B. Chè, cà phê.
  • C. Cao su, hồ tiêu.
  • D. Cây ăn quả nhiệt đới.

Câu 4: Vùng đồi trước núi phía Tây Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?

  • A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào cho lúa nước.
  • B. Vị trí gần các đô thị lớn, thuận lợi tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Diện tích đất feralit (kể cả badan cục bộ), đồng cỏ, rừng cho cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi đại gia súc.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm thích hợp với cây trồng cận nhiệt.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa kinh tế và môi trường của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu cung cấp lương thực cho vùng đồng bằng.
  • B. Tạo sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, phủ xanh đất trống đồi trọc, góp phần bảo vệ đất và nguồn nước.
  • C. Giải quyết việc làm cho toàn bộ dân cư trong vùng.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, không có vai trò môi trường.

Câu 6: So sánh thế mạnh phát triển chăn nuôi giữa vùng đồng bằng và vùng đồi núi ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Đồng bằng mạnh về chăn nuôi lợn, gia cầm; Đồi núi mạnh về chăn nuôi trâu, bò đàn.
  • B. Đồng bằng mạnh về chăn nuôi trâu, bò; Đồi núi mạnh về chăn nuôi lợn, gia cầm.
  • C. Cả hai vùng đều mạnh như nhau về tất cả các loại vật nuôi.
  • D. Đồng bằng chỉ phát triển trồng trọt, đồi núi chỉ phát triển chăn nuôi.

Câu 7: Tình trạng đất đai ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và cần có biện pháp cải tạo phù hợp?

  • A. Chủ yếu là đất phù sa cổ, bạc màu.
  • B. Đất đỏ badan phân bố rộng khắp, khó canh tác.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp ít, đất bạc màu, đất cát ven biển chiếm tỉ lệ lớn.
  • D. Đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn trên diện rộng.

Câu 8: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt trong bối cảnh khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt).

  • A. Chỉ cung cấp nước tưới cho cây trồng trong mùa khô.
  • B. Chủ yếu phục vụ cho mục đích phát điện.
  • C. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp lên gấp đôi.
  • D. Điều tiết nước, cung cấp nước tưới trong mùa khô, tiêu úng trong mùa mưa, góp phần mở rộng diện tích và tăng vụ.

Câu 9: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng ở Bắc Trung Bộ, biện pháp khoa học kỹ thuật nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

  • A. Chỉ tập trung bón phân hóa học liều lượng cao.
  • B. Ứng dụng các giống cây trồng mới năng suất cao, chống chịu sâu bệnh và điều kiện khắc nghiệt; đẩy mạnh thâm canh.
  • C. Mở rộng tối đa diện tích canh tác mà không chú trọng thâm canh.
  • D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm truyền thống trong sản xuất.

Câu 10: Ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt nào so với các vùng khác của cả nước?

  • A. Diện tích rừng lớn, đặc biệt là rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng ven biển.
  • B. Tất cả diện tích rừng đều là rừng giàu, có giá trị kinh tế cao.
  • C. Ngành chế biến gỗ rất phát triển, xuất khẩu mạnh.
  • D. Không có nguy cơ cháy rừng và khai thác trái phép.

Câu 11: Phân tích vai trò kép của rừng ở Bắc Trung Bộ (vừa phòng hộ, vừa sản xuất) và ý nghĩa của nó trong phát triển bền vững của vùng.

  • A. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp, không có vai trò môi trường.
  • B. Chỉ có vai trò phòng chống thiên tai, không tạo ra sản phẩm kinh tế.
  • C. Vai trò sản xuất quan trọng hơn vai trò phòng hộ.
  • D. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, giấy; bảo vệ đất, chống xói mòn, điều tiết nước, chắn gió, bão, bảo vệ đa dạng sinh học.

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây là cấp thiết nhất?

  • A. Chỉ tập trung khai thác gỗ tối đa để xuất khẩu.
  • B. Biến tất cả rừng phòng hộ thành rừng sản xuất.
  • C. Bảo vệ nghiêm ngặt rừng hiện có, đẩy mạnh trồng rừng mới (đặc biệt rừng phòng hộ), kết hợp khai thác hợp lý rừng sản xuất và chế biến lâm sản.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang đất nông nghiệp.

Câu 13: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có những thế mạnh tự nhiên nào để phát triển?

  • A. Vùng biển sâu, ít bão.
  • B. Đường bờ biển dài, nhiều cửa sông, đầm phá, vùng nước lợ và nước mặn ven biển rộng.
  • C. Nguồn lợi thủy sản xa bờ rất phong phú.
  • D. Hệ thống sông ngòi nội địa dày đặc, trữ lượng cá nước ngọt lớn.

Câu 14: Phân tích tác động của việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đối với kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ.

  • A. Tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, giải quyết việc làm, đa dạng hóa cơ cấu kinh tế.
  • B. Chỉ cung cấp thực phẩm cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Làm suy giảm nguồn lợi thủy sản tự nhiên.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế địa phương.

Câu 15: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Tăng cường đánh bắt ven bờ bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nuôi trồng, bỏ qua khai thác.
  • C. Đầu tư tàu thuyền nhỏ để dễ dàng đánh bắt gần bờ.
  • D. Hạn chế đánh bắt gần bờ, đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp với bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản.

Câu 16: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

  • A. Bão, lũ lụt, hạn hán, gió Lào.
  • B. Động đất, sóng thần.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Lốc xoáy quy mô lớn.

Câu 17: Đâu là biện pháp quan trọng nhất về mặt môi trường để giảm thiểu tác động của thiên tai (đặc biệt là lũ lụt, xói mòn) đối với sản xuất nông, lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy thủy điện nhỏ.
  • B. Bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ (đầu nguồn, ven biển).
  • C. Xây dựng đê biển kiên cố dọc theo toàn bộ bờ biển.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.

Câu 18: Việc phát triển các trang trại chăn nuôi quy mô lớn theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

  • A. Thiếu nguồn giống vật nuôi tốt.
  • B. Nguồn thức ăn cho chăn nuôi bị thiếu hụt nghiêm trọng.
  • C. Vấn đề kiểm soát dịch bệnh và xử lý chất thải gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 19: Con đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển nông, lâm nghiệp ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Thúc đẩy khai thác thế mạnh về lâm nghiệp, chăn nuôi đại gia súc, cây công nghiệp lâu năm, kết nối sản xuất với thị trường.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quốc phòng an ninh.
  • C. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nông, lâm nghiệp.

Câu 20: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển rừng ở vùng đồi núi phía Tây và việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • B. Rừng làm giảm lượng mưa, gây thiếu nước cho đồng bằng.
  • C. Rừng giúp giữ nước ngầm, điều tiết dòng chảy sông ngòi, giảm lũ lụt và cung cấp nước ổn định hơn cho đồng bằng trong mùa khô.
  • D. Rừng chỉ ảnh hưởng đến chất lượng nước, không ảnh hưởng đến trữ lượng.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp nào sau đây không được coi là giải pháp hiệu quả?

  • A. Tăng cường sử dụng các ngư cụ có tính hủy diệt cao như mìn, xung điện.
  • B. Đẩy mạnh phát triển đội tàu đánh bắt xa bờ có công suất lớn.
  • C. Khoanh vùng, bảo vệ và phục hồi các bãi đẻ, nguồn lợi thủy sản ven bờ.
  • D. Phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản trên biển và đầm phá.

Câu 22: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng nào để thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường?

  • A. Giảm diện tích cây lương thực, tăng diện tích cây công nghiệp hàng năm.
  • B. Tăng cường chăn nuôi trâu, bò ở đồng bằng.
  • C. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống.
  • D. Tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản; giảm tỉ trọng cây lương thực ở những vùng kém hiệu quả.

Câu 23: Khu vực nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

  • A. Vùng đồi núi phía Tây.
  • B. Vùng thượng nguồn các con sông.
  • C. Các đầm phá, cửa sông và vùng nước lợ, nước mặn ven biển.
  • D. Vùng đồng bằng nội địa.

Câu 24: Tại sao việc trồng rừng chắn cát, chắn gió ven biển là biện pháp thiết yếu ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Để ngăn chặn hiện tượng cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng và khu dân cư, giảm thiệt hại do gió bão.
  • B. Để cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Để tạo cảnh quan du lịch.
  • D. Để tăng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 25: Đâu là hạn chế lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Công nghệ sản xuất lạc hậu.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Đời sống dân cư (đặc biệt vùng miền núi, ven biển) còn nhiều khó khăn, trình độ dân trí chưa cao, thiếu lao động có kỹ thuật.

Câu 26: Để khai thác hiệu quả hơn thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, ngoài bảo vệ và trồng rừng, cần chú trọng phát triển lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh khai thác gỗ non.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
  • C. Nuôi trồng thủy sản trong rừng ngập mặn.
  • D. Chuyển đổi rừng sang đất trồng cây lương thực.

Câu 27: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn với rừng và biển. Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa lâm nghiệp/thủy sản và du lịch?

  • A. Xây dựng các khu công nghiệp chế biến gỗ ven biển.
  • B. Mở rộng diện tích trồng lúa cao sản ở đồng bằng.
  • C. Phát triển du lịch tham quan rừng Quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; du lịch trải nghiệm nuôi trồng/đánh bắt thủy sản.
  • D. Tăng cường khai thác khoáng sản ở vùng núi.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, sử dụng giống mới, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ, nâng cao chất lượng sản phẩm.
  • B. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi cách.
  • C. Chỉ tập trung vào một loại cây trồng chủ lực duy nhất.
  • D. Giảm đầu tư cho nông nghiệp.

Câu 29: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với bảo vệ môi trường ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Trồng rừng phòng hộ ven biển giúp giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trong nông nghiệp.
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản bền vững, hạn chế gây ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Có thể hy sinh môi trường để đạt được mục tiêu tăng trưởng kinh tế nông nghiệp ngắn hạn.

Câu 30: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng đa dạng về các loại hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Để phát huy hiệu quả tối đa các tiềm năng này, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung phát triển một ngành duy nhất có thế mạnh vượt trội.
  • B. Phát triển nông, lâm, ngư nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên môn hóa kết hợp đa dạng hóa trên cơ sở khai thác hợp lý lợi thế từng tiểu vùng (đồng bằng, đồi trước núi, miền núi, ven biển).
  • C. Giảm quy mô sản xuất xuống mức tự cung tự cấp.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài mà không phát huy nội lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm địa hình nổi bật nào ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất nông nghiệp theo chiều Đông - Tây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích điều kiện tự nhiên, giải thích vì sao vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là khu vực tập trung chủ yếu sản xuất cây lương thực, đặc biệt là lúa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Với đặc điểm đất cát pha chiếm diện tích lớn ở vùng đồng bằng ven biển, loại cây công nghiệp hàng năm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vùng đồi trước núi phía Tây Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào để phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phân tích ý nghĩa kinh tế và môi trường của việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: So sánh thế mạnh phát triển chăn nuôi giữa vùng đồng bằng và vùng đồi núi ở Bắc Trung Bộ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tình trạng đất đai ở Bắc Trung Bộ có đặc điểm gì gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và cần có biện pháp cải tạo phù hợp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích vai trò của hệ thống thủy lợi đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, đặc biệt trong bối cảnh khí hậu khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Để nâng cao năng suất và chất lượng cây trồng ở Bắc Trung Bộ, biện pháp khoa học kỹ thuật nào sau đây mang lại hiệu quả tổng hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc biệt nào so với các vùng khác của cả nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phân tích vai trò kép của rừng ở Bắc Trung Bộ (vừa phòng hộ, vừa sản xuất) và ý nghĩa của nó trong phát triển bền vững của vùng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, biện pháp nào sau đây là cấp thiết nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có những thế mạnh tự nhiên nào để phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tích tác động của việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn đối với kinh tế nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản ở Bắc Trung Bộ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Thiên tai nào sau đây thường xuyên xảy ra ở Bắc Trung Bộ, gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu là biện pháp *quan trọng nhất* về mặt môi trường để giảm thiểu tác động của thiên tai (đặc biệt là lũ lụt, xói mòn) đối với sản xuất nông, lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Việc phát triển các trang trại chăn nuôi quy mô lớn theo hướng công nghiệp ở Bắc Trung Bộ đang đối mặt với thách thức chủ yếu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Con đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa chiến lược gì đối với sự phát triển nông, lâm nghiệp ở khu vực phía Tây Bắc Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối liên hệ giữa việc phát triển rừng ở vùng đồi núi phía Tây và việc cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng Bắc Trung Bộ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Để giải quyết vấn đề suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ, biện pháp nào sau đây *không* được coi là giải pháp hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Việc chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở Bắc Trung Bộ đang diễn ra theo hướng nào để thích ứng với điều kiện tự nhiên và thị trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khu vực nào ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc trồng rừng chắn cát, chắn gió ven biển là biện pháp thiết yếu ở Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là hạn chế lớn nhất về mặt xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển nông, lâm, ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để khai thác hiệu quả hơn thế mạnh về lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ, ngoài bảo vệ và trồng rừng, cần chú trọng phát triển lĩnh vực nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn với rừng và biển. Hoạt động nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa lâm nghiệp/thủy sản và du lịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất định hướng phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Bắc Trung Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về phát triển nông, lâm, ngư nghiệp gắn với bảo vệ môi trường ở Bắc Trung Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng đa dạng về các loại hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Để phát huy hiệu quả tối đa các tiềm năng này, cần chú trọng biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm địa hình nào sau đây ở Bắc Trung Bộ tạo thuận lợi chủ yếu cho việc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc?

  • A. Diện tích đồi núi phía tây rộng lớn với nhiều đồng cỏ và rừng.
  • B. Đồng bằng ven biển hẹp, đất cát pha chiếm ưu thế.
  • C. Vùng gò đồi trước núi có đất ba-dan màu mỡ.
  • D. Đường bờ biển dài, có nhiều đầm phá và vũng vịnh.

Câu 2: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa?

  • A. Đất đai bạc màu, thiếu dinh dưỡng trầm trọng.
  • B. Thiếu nguồn nước tưới tiêu ổn định quanh năm.
  • C. Thiên tai khắc nghiệt (hạn hán, lũ lụt, bão) và đất cát pha kém màu mỡ.
  • D. Không có khả năng thâm canh, tăng vụ do khí hậu lạnh giá.

Câu 3: Để hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Trồng rừng sản xuất trên các đồi núi thấp.
  • B. Phát triển mạnh hệ thống rừng phòng hộ ven biển.
  • C. Tăng cường khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm trên đất cát.

Câu 4: Sự phân hóa lãnh thổ theo chiều Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ (từ đồng bằng ven biển vào vùng núi phía tây) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?

  • A. Đồng bằng tập trung cây công nghiệp lâu năm, vùng núi trồng cây lương thực.
  • B. Vùng núi chuyên canh cây công nghiệp hàng năm, đồng bằng phát triển cây ăn quả.
  • C. Cả đồng bằng và vùng núi đều phát triển mạnh cây công nghiệp.
  • D. Đồng bằng phát triển cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm; vùng đồi núi phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả.

Câu 5: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào sau đây để phát triển cả khai thác và nuôi trồng?

  • A. Đường bờ biển dài với nhiều đầm phá, vũng vịnh và ngư trường rộng lớn.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, quanh năm có nước.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít bão lụt.
  • D. Truyền thống đánh bắt lâu đời của người dân vùng núi.

Câu 6: Tại sao Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có diện tích trồng lúa và sản lượng lúa lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

  • A. Có điều kiện khí hậu thuận lợi nhất cho cây lúa.
  • B. Giáp với Đồng bằng sông Hồng, học hỏi kinh nghiệm trồng lúa.
  • C. Sở hữu diện tích đồng bằng tương đối lớn và màu mỡ hơn so với các tỉnh phía nam.
  • D. Áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất trong vùng.

Câu 7: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn nước tưới dồi dào từ sông ngòi.
  • B. Nguồn lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • D. Diện tích đất feralit trên đá ba-dan hoặc các loại đá mẹ khác phù hợp.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển chăn nuôi gia súc, đặc biệt là trâu, bò ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ.

  • A. Khai thác tiềm năng đồng cỏ, rừng cây, cung cấp sản phẩm thịt, sữa, phân bón và sức kéo.
  • B. Chủ yếu phục vụ du lịch sinh thái và trải nghiệm.
  • C. Giúp cải tạo đất bạc màu ở vùng đồng bằng.
  • D. Là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp dệt may.

Câu 9: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của ngư dân Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Nguồn lợi thủy sản xa bờ đã cạn kiệt.
  • B. Thiên tai bão, áp thấp nhiệt đới thường xuyên và mạnh.
  • C. Không có ngư trường lớn ở vùng biển phía đông.
  • D. Đường bờ biển quá dài gây khó khăn quản lý.

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiện đại?

  • A. Mở rộng diện tích nuôi quảng canh trên mọi loại địa hình.
  • B. Chỉ tập trung vào các loài truyền thống có giá trị thấp.
  • C. Hạn chế ứng dụng khoa học kỹ thuật để giảm chi phí.
  • D. Ứng dụng khoa học công nghệ vào quy trình nuôi, đa dạng hóa đối tượng nuôi có giá trị kinh tế cao.

Câu 11: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp ở khu vực phía tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Thúc đẩy khai thác tiềm năng đất đai, rừng, tạo điều kiện hình thành các vùng sản xuất hàng hóa và thu hút dân cư.
  • B. Giúp vận chuyển trực tiếp thủy sản từ biển vào vùng núi.
  • C. Cung cấp nguồn nước tưới cho các vùng trồng cây công nghiệp.
  • D. Hạn chế tác động của thiên tai từ phía tây đến đồng bằng.

Câu 12: Phân tích vai trò của hệ thống các hồ chứa nước (hồ thủy lợi, thủy điện) đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu để phát điện, không có tác dụng với nông nghiệp.
  • B. Chỉ cung cấp nước cho chăn nuôi gia súc.
  • C. Điều tiết nguồn nước, cung cấp nước tưới cho cây trồng, đặc biệt trong mùa khô hạn.
  • D. Giúp ngăn chặn lũ lụt hoàn toàn ở vùng đồng bằng.

Câu 13: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư cho trồng rừng.
  • B. Nạn chặt phá rừng, cháy rừng, độ che phủ rừng còn thấp ở nhiều nơi.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm gỗ.
  • D. Đất đai không phù hợp cho cây lâm nghiệp phát triển.

Câu 14: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có điểm khác biệt nổi bật nào về cơ cấu cây trồng trên đất phù sa?

  • A. Diện tích đất phù sa nhỏ hơn, chủ yếu là đất cát pha nên ngoài lúa còn phát triển mạnh cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía).
  • B. Chỉ tập trung vào cây lương thực là chính.
  • C. Đất phù sa rất màu mỡ, cho phép trồng nhiều loại cây nhiệt đới.
  • D. Phát triển mạnh cây công nghiệp lâu năm trên đất phù sa.

Câu 15: Tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ nổi tiếng với nghề trồng chè trên vùng đồi trước núi?

  • A. Quảng Bình
  • B. Hà Tĩnh
  • C. Nghệ An
  • D. Thừa Thiên Huế

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không góp phần cải thiện hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước.
  • B. Cải tạo đất cát pha, bón phân hữu cơ.
  • C. Đa dạng hóa cây trồng, áp dụng giống chịu hạn, chịu mặn.
  • D. Mở rộng diện tích canh tác lúa nước ở các vùng núi cao.

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển lớn dựa trên lợi thế về diện tích mặt nước và sự đa dạng sinh học vùng cửa sông, đầm phá?

  • A. Trồng cây lương thực.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.
  • C. Chăn nuôi gia súc.
  • D. Trồng cây công nghiệp lâu năm.

Câu 18: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?

  • A. Giúp điều tiết nguồn nước sông, hạn chế lũ lụt vào mùa mưa và cung cấp nước vào mùa khô cho vùng hạ lưu.
  • B. Chỉ có tác dụng bảo vệ đa dạng sinh học.
  • C. Là nguồn cung cấp gỗ chính cho công nghiệp.
  • D. Ngăn chặn cát bay, cát chảy ở vùng ven biển.

Câu 19: Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển cây ăn quả?

  • A. Đất phù sa màu mỡ.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Gần các đô thị lớn.
  • D. Địa hình dốc thoải, đất feralit phù hợp với nhiều loại cây ăn quả.

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc khai thác tổng hợp các thế mạnh của vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ tập trung vào trồng rừng sản xuất quy mô lớn.
  • B. Đẩy mạnh chăn nuôi đại gia súc nhưng không chú trọng cây trồng.
  • C. Kết hợp trồng rừng, phát triển cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc trên đồng cỏ, trong rừng.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích rừng sang trồng lúa nước.

Câu 21: Tại sao việc phát triển các cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản xuất của Bắc Trung Bộ?

  • A. Biến nguyên liệu thô thành sản phẩm có giá trị cao hơn, mở rộng thị trường tiêu thụ và tạo việc làm.
  • B. Chỉ giúp bảo quản sản phẩm tạm thời.
  • C. Không ảnh hưởng đến giá trị sản phẩm, chỉ giảm chi phí vận chuyển.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

Câu 22: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển cây lạc?

  • A. Khí hậu lạnh giá quanh năm.
  • B. Đất ba-dan màu mỡ.
  • C. Nguồn nước tưới dồi dào từ các con sông lớn.
  • D. Diện tích đất cát pha ven biển và khí hậu nhiệt đới ẩm.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

  • A. Thiếu tàu thuyền có công suất nhỏ.
  • B. Nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm do khai thác quá mức.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Người dân không có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.

Câu 24: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây liên quan đến việc sử dụng đất?

  • A. Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, chống xói mòn, bạc màu, và cải tạo đất cát.
  • B. Mở rộng tối đa diện tích canh tác lúa.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ đất nông nghiệp sang đất công nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp ở vùng đồng bằng.

Câu 25: Vùng nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng trang trại?

  • A. Các thung lũng sâu trong dãy Trường Sơn.
  • B. Các đảo xa bờ.
  • C. Vùng đồng bằng và gò đồi trước núi gần các đô thị và trục giao thông chính.
  • D. Các khu rừng nguyên sinh.

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Độ che phủ rừng rất cao và đồng đều trên toàn vùng.
  • B. Đã có sự phục hồi rừng và phát triển rừng trồng, nhưng vẫn còn nhiều thách thức về bảo vệ rừng và nâng cao hiệu quả kinh tế rừng.
  • C. Chỉ tập trung vào khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.
  • D. Ngành lâm nghiệp không đóng góp đáng kể vào kinh tế vùng.

Câu 27: Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản trên các đầm phá ven biển ở Thừa Thiên Huế có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

  • A. Khai thác hiệu quả diện tích mặt nước lợ, tạo ra sản phẩm hàng hóa có giá trị kinh tế cao, góp phần thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn.
  • B. Chỉ cung cấp nguồn cá giống cho các vùng khác.
  • C. Giúp cải tạo đất nông nghiệp vùng đồng bằng.
  • D. Hạn chế tình trạng xâm nhập mặn.

Câu 28: Khó khăn lớn nhất về thị trường đối với nông sản, lâm sản, thủy sản của Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu thị trường tiêu thụ trong nước.
  • B. Giá bán sản phẩm luôn cao hơn so với các vùng khác.
  • C. Không có khả năng xuất khẩu ra nước ngoài.
  • D. Sản xuất còn nhỏ lẻ, chất lượng chưa đồng đều, khó đáp ứng yêu cầu của thị trường lớn và xuất khẩu.

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Chỉ đầu tư vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chỉ tập trung vào đào tạo lao động phổ thông.
  • C. Nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ, xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển công nghiệp chế biến.
  • D. Hạn chế giao thương với các vùng khác.

Câu 30: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa xã hội quan trọng nào sau đây?

  • A. Làm tăng sự di dân từ vùng núi ra đồng bằng.
  • B. Tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân, đặc biệt là đồng bào dân tộc thiểu số, góp phần xóa đói giảm nghèo.
  • C. Làm gia tăng xung đột đất đai.
  • D. Không ảnh hưởng đến đời sống của người dân địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Đặc điểm địa hình nào sau đây ở Bắc Trung Bộ tạo thuận lợi chủ yếu cho việc phát triển lâm nghiệp và chăn nuôi đại gia súc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào sau đây trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để hạn chế tình trạng cát bay, cát chảy gây ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ở vùng ven biển Bắc Trung Bộ, biện pháp lâm nghiệp nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Sự phân hóa lãnh thổ theo chiều Đông - Tây ở Bắc Trung Bộ (từ đồng bằng ven biển vào vùng núi phía tây) ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cây trồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Ngành thủy sản ở Bắc Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào sau đây để phát triển cả khai thác và nuôi trồng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Tại sao Nghệ An và Thanh Hóa là hai tỉnh có diện tích trồng lúa và sản lượng lúa lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc phát triển cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su, hồ tiêu) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Phân tích ý nghĩa kinh tế của việc phát triển chăn nuôi gia súc, đặc biệt là trâu, bò ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác thủy sản xa bờ của ngư dân Bắc Trung Bộ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Để nâng cao hiệu quả kinh tế trong nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp ở khu vực phía tây Bắc Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phân tích vai trò của hệ thống các hồ chứa nước (hồ thủy lợi, thủy điện) đối với sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để phát triển bền vững ngành lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: So với Đồng bằng sông Hồng, sản xuất nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ có điểm khác biệt nổi bật nào về cơ cấu cây trồng trên đất phù sa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tỉnh nào sau đây của Bắc Trung Bộ nổi tiếng với nghề trồng chè trên vùng đồi trước núi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Biện pháp nào sau đây không góp phần cải thiện hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Ngành kinh tế nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng phát triển lớn dựa trên lợi thế về diện tích mặt nước và sự đa dạng sinh học vùng cửa sông, đầm phá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tại sao việc bảo vệ và phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn ở Bắc Trung Bộ lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển cây ăn quả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biện pháp nào sau đây thể hiện việc khai thác tổng hợp các thế mạnh của vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao việc phát triển các cơ sở chế biến nông, lâm, thủy sản lại có vai trò quan trọng trong việc nâng cao giá trị sản xuất của Bắc Trung Bộ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế nào để phát triển cây lạc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Vấn đề nào sau đây là thách thức lớn nhất đối với ngành thủy sản khai thác ở Bắc Trung Bộ hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Để phát triển bền vững nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào sau đây liên quan đến việc sử dụng đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vùng nào sau đây ở Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn nhất cho việc phát triển chăn nuôi gia cầm và lợn theo hướng trang trại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản trên các đầm phá ven biển ở Thừa Thiên Huế có ý nghĩa chủ yếu nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khó khăn lớn nhất về thị trường đối với nông sản, lâm sản, thủy sản của Bắc Trung Bộ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Để nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, cần tập trung đầu tư vào lĩnh vực nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, chè, cao su) ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có ý nghĩa xã hội quan trọng nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây tạo nên sự phân hóa rõ rệt trong hoạt động sản xuất nông nghiệp giữa phía Đông và phía Tây?

  • A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
  • B. Hệ thống sông ngòi ngắn, dốc.
  • C. Địa hình hẹp ngang, kéo dài từ dãy Trường Sơn ra biển.
  • D. Sự phân bố không đều của tài nguyên khoáng sản.

Câu 2: Vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây để phát triển chăn nuôi gia súc lớn?

  • A. Đất phù sa màu mỡ ven sông.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên và các bãi chăn thả trong rừng.
  • C. Nguồn thức ăn tinh dồi dào từ cây lương thực.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.

Câu 3: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su, chè) ở vùng đồi trước núi và phía tây Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào?

  • A. Đất feralit trên đá badan và các loại đá mẹ khác.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • C. Mạng lưới thủy lợi phát triển đồng bộ.
  • D. Địa hình bằng phẳng thuận lợi cho cơ giới hóa.

Câu 4: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì, và nó phù hợp cho loại cây trồng nào?

  • A. Đất feralit, phù hợp cây công nghiệp lâu năm.
  • B. Đất phù sa, phù hợp cây lương thực.
  • C. Đất đỏ badan, phù hợp cây ăn quả.
  • D. Đất cát pha, phù hợp cây công nghiệp hàng năm và cây lương thực ngắn ngày.

Câu 5: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

  • A. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán), xâm nhập mặn và cát bay.
  • B. Thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất.
  • C. Thiếu vốn đầu tư cho phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ không ổn định.

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực của cát bay, cát chảy đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ven biển Bắc Trung Bộ?

  • A. Xây dựng hệ thống đê biển kiên cố.
  • B. Trồng rừng phòng hộ ven biển và trên các cồn cát.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sản xuất sang nuôi trồng thủy sản.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi giữ nước.

Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng phòng hộ. Chức năng chính của loại rừng này ở đây là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản cho công nghiệp chế biến.
  • B. Cung cấp nguồn gen quý hiếm và bảo tồn đa dạng sinh học.
  • C. Chống xói mòn đất, điều tiết nguồn nước, chắn gió bão.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng.

Câu 8: Để phát triển lâm nghiệp bền vững ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

  • A. Tăng cường khai thác gỗ để đáp ứng nhu cầu thị trường.
  • B. Chuyển đổi toàn bộ rừng tự nhiên sang rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Hạn chế mọi hoạt động khai thác lâm sản.
  • D. Kết hợp trồng rừng mới, khoanh nuôi, bảo vệ rừng hiện có và phát triển công nghiệp chế biến gỗ.

Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển ngành thủy sản, cả nuôi trồng và khai thác?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, đầm phá, cửa sông và ngư trường rộng lớn.
  • B. Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm đánh bắt xa bờ.
  • C. Công nghệ nuôi trồng và chế biến thủy sản hiện đại hàng đầu cả nước.
  • D. Nhu cầu tiêu thụ nội địa và xuất khẩu rất lớn.

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh, đặc biệt ở các đầm phá và vũng vịnh. Điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với vùng nông thôn ven biển?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn tác động của thiên tai bão lũ.
  • B. Chỉ tập trung vào sản xuất nhỏ lẻ, tự cung tự cấp.
  • C. Tạo ra sản phẩm hàng hóa đa dạng, giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • D. Làm cạn kiệt nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

Câu 11: Mặc dù có tiềm năng lớn, ngành khai thác thủy sản của Bắc Trung Bộ vẫn còn một số hạn chế. Hạn chế chủ yếu nào sau đây cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả và tính bền vững?

  • A. Thiếu nguồn lợi thủy sản do ô nhiễm môi trường biển.
  • B. Đội tàu thuyền công suất nhỏ, chủ yếu đánh bắt gần bờ, nguồn lợi ven bờ suy giảm.
  • C. Công nghệ bảo quản sau thu hoạch quá hiện đại.
  • D. Thị trường tiêu thụ sản phẩm quá rộng lớn.

Câu 12: Để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, ngoài khai thác và nuôi trồng thủy sản, cần chú trọng phát triển các hoạt động nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào du lịch biển và vận tải biển.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng và khai thác khoáng sản biển.
  • C. Chỉ chú trọng phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn.
  • D. Phát triển du lịch biển, vận tải biển, công nghiệp chế biến thủy sản, đóng tàu, dịch vụ hậu cần nghề cá.

Câu 13: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ?

  • A. Thúc đẩy khai thác tiềm năng đất đai và rừng, kết nối các vùng sản xuất với thị trường.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng.
  • C. Gây cản trở sự phát triển của các vùng sản xuất.
  • D. Làm giảm diện tích đất nông nghiệp và rừng.

Câu 14: Mô hình "kinh tế vườn đồi" (vườn - rừng - ao/chuồng) rất phổ biến ở vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi Bắc Trung Bộ thể hiện điều gì trong việc khai thác lãnh thổ?

  • A. Sự chuyên môn hóa cao độ trong sản xuất.
  • B. Chỉ tập trung vào một loại hình sản xuất duy nhất.
  • C. Sự khai thác tổng hợp, đa dạng hóa sản xuất trên cùng một diện tích.
  • D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào điều kiện tự nhiên.

Câu 15: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều công trình thủy lợi lớn như Kẻ Gỗ, Cửa Đạt, Ngàn Trươi. Chức năng chính của các công trình này đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

  • A. Cung cấp nước tưới cho cây trồng, đặc biệt trong mùa khô và hạn hán.
  • B. Ngăn chặn xâm nhập mặn từ biển vào.
  • C. Phát điện phục vụ công nghiệp.
  • D. Thoát nước chống ngập úng.

Câu 16: Bên cạnh cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm nào sau đây có vị trí quan trọng trong cơ cấu cây trồng ở đồng bằng và vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ?

  • A. Cà phê.
  • B. Lạc (đậu phộng).
  • C. Cao su.
  • D. Hồ tiêu.

Câu 17: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

  • A. Chỉ tập trung tăng diện tích gieo trồng/nuôi thả.
  • B. Hạn chế ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Giảm quy mô sản xuất để dễ quản lý.
  • D. Đẩy mạnh chế biến sâu, đa dạng hóa sản phẩm và xây dựng thương hiệu.

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn với tài nguyên rừng. Loại rừng nào sau đây thường là trọng tâm để phát triển loại hình du lịch này?

  • A. Rừng sản xuất.
  • B. Rừng trồng cây công nghiệp.
  • C. Rừng đặc dụng (vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên).
  • D. Rừng phi lao chắn gió ven biển.

Câu 19: Tại sao việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lại quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tự cung tự cấp lương thực.
  • B. Tăng năng suất, chất lượng, đáp ứng nhu cầu thị trường, mang lại hiệu quả kinh tế cao hơn.
  • C. Làm giảm sự đa dạng sinh học trong sản xuất.
  • D. Chỉ phù hợp với những vùng có điều kiện tự nhiên khắc nghiệt.

Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá điển hình như phá Tam Giang - Cầu Hai. Đặc điểm này tạo lợi thế gì cho ngành thủy sản của vùng?

  • A. Thuận lợi cho phát triển du lịch tàu biển quốc tế.
  • B. Tạo nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Là nơi tập trung các cảng cá lớn của cả nước.
  • D. Tiềm năng lớn để phát triển nuôi trồng thủy sản nước lợ và khai thác các loài thủy sản đặc trưng.

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh ở các vùng nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ khi nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm?

  • A. Thiếu việc làm, giảm thu nhập, đời sống khó khăn.
  • B. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Dịch vụ du lịch phát triển mạnh mẽ.
  • D. Tăng cường nguồn lao động nhập cư.

Câu 22: Để khai thác hiệu quả tiềm năng lâm nghiệp ở vùng đồi núi phía tây, song song với trồng rừng, cần đẩy mạnh phát triển loại hình công nghiệp nào?

  • A. Công nghiệp khai khoáng.
  • B. Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản.
  • C. Công nghiệp dệt may.
  • D. Công nghiệp hóa chất.

Câu 23: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên nào gây khó khăn lớn nhất cho việc thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng?

  • A. Đất đai màu mỡ.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Chế độ nhiệt ẩm thất thường, nhiều thiên tai.
  • D. Mạng lưới giao thông phát triển.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nhằm khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

  • A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ vào nuôi trồng.
  • C. Bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái ven bờ.
  • D. Tăng cường đánh bắt bằng các ngư cụ hủy diệt.

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về tài nguyên nước mặt để phát triển nông nghiệp, nhưng thách thức lớn là sự phân bố không đều theo thời gian và không gian. Biện pháp nào sau đây giúp khắc phục hiệu quả thách thức này?

  • A. Xây dựng hệ thống hồ chứa và kênh mương thủy lợi.
  • B. Chỉ trông chờ vào nước mưa tự nhiên.
  • C. Chuyển toàn bộ diện tích sang cây trồng cạn.
  • D. Sử dụng nước ngầm thay thế hoàn toàn nước mặt.

Câu 26: Sự phát triển của ngành chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tác động tích cực nào đến các ngành sản xuất nguyên liệu?

  • A. Làm giảm nhu cầu về nguyên liệu.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • C. Tạo đầu ra ổn định, nâng cao giá trị sản phẩm, khuyến khích mở rộng sản xuất.
  • D. Chỉ có lợi cho người tiêu dùng cuối cùng.

Câu 27: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều diện tích đất lâm nghiệp có khả năng kết hợp trồng rừng với chăn nuôi dưới tán rừng. Loại vật nuôi nào sau đây thường phù hợp với mô hình này?

  • A. Gia cầm công nghiệp.
  • B. Lợn siêu nạc.
  • C. Cá tra, cá basa.
  • D. Dê, bò, gia cầm thả vườn.

Câu 28: Để hạn chế tình trạng suy thoái đất và xói mòn ở vùng đồi núi dốc Bắc Trung Bộ, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

  • A. Canh tác theo đường thẳng song song với sườn dốc.
  • B. Canh tác theo đường đồng mức, làm ruộng bậc thang.
  • C. Đốt nương làm rẫy thường xuyên.
  • D. Trồng độc canh một loại cây trên diện rộng.

Câu 29: Việc phát triển các làng nghề truyền thống gắn với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm, tạo việc làm, bảo tồn văn hóa và nâng cao giá trị gia tăng.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên.
  • C. Làm suy giảm chất lượng sản phẩm.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội bộ.

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập úng, sâu bệnh) là giải pháp quan trọng nào đối với nông nghiệp Bắc Trung Bộ?

  • A. Làm giảm đa dạng sinh học trong sản xuất.
  • B. Chỉ mang lại hiệu quả trong ngắn hạn.
  • C. Tăng tính bền vững và khả năng thích ứng của sản xuất trước thiên tai.
  • D. Làm tăng chi phí sản xuất không cần thiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng Bắc Trung Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây tạo nên sự phân hóa rõ rệt trong hoạt động sản xuất nông nghiệp giữa phía Đông và phía Tây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ có thế mạnh đặc trưng nào sau đây để phát triển chăn nuôi gia súc lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (như cà phê, cao su, chè) ở vùng đồi trước núi và phía tây Bắc Trung Bộ chủ yếu dựa vào điều kiện tự nhiên nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Loại đất chủ yếu ở dải đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì, và nó phù hợp cho loại cây trồng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Thách thức lớn nhất về mặt tự nhiên đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng hàng đầu để giảm thiểu tác động tiêu cực của cát bay, cát chảy đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống dân cư ven biển Bắc Trung Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Vùng Bắc Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển lâm nghiệp, đặc biệt là rừng phòng hộ. Chức năng chính của loại rừng này ở đây là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Để phát triển lâm nghiệp bền vững ở vùng đồi núi phía Tây Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào để phát triển ngành thủy sản, cả nuôi trồng và khai thác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Bắc Trung Bộ đang phát triển mạnh, đặc biệt ở các đầm phá và vũng vịnh. Điều này có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào đối với vùng nông thôn ven biển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Mặc dù có tiềm năng lớn, ngành khai thác thủy sản của Bắc Trung Bộ vẫn còn một số hạn chế. Hạn chế chủ yếu nào sau đây cần được khắc phục để nâng cao hiệu quả và tính bền vững?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ, ngoài khai thác và nuôi trồng thủy sản, cần chú trọng phát triển các hoạt động nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tuyến đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp ở vùng đồi núi phía tây Bắc Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Mô hình 'kinh tế vườn đồi' (vườn - rừng - ao/chuồng) rất phổ biến ở vùng chuyển tiếp giữa đồng bằng và miền núi Bắc Trung Bộ thể hiện điều gì trong việc khai thác lãnh thổ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều công trình thủy lợi lớn như Kẻ Gỗ, Cửa Đạt, Ngàn Trươi. Chức năng chính của các công trình này đối với sản xuất nông nghiệp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bên cạnh cây lương thực, cây công nghiệp hàng năm nào sau đây có vị trí quan trọng trong cơ cấu cây trồng ở đồng bằng và vùng đồi trước núi Bắc Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để nâng cao giá trị sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính đột phá?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều tiềm năng phát triển du lịch sinh thái gắn với tài nguyên rừng. Loại rừng nào sau đây thường là trọng tâm để phát triển loại hình du lịch này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hóa lại quan trọng đối với sự phát triển nông nghiệp ở Bắc Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều đầm phá điển hình như phá Tam Giang - Cầu Hai. Đặc điểm này tạo lợi thế gì cho ngành thủy sản của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây thường nảy sinh ở các vùng nông thôn ven biển Bắc Trung Bộ khi nguồn lợi thủy sản ven bờ suy giảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để khai thác hiệu quả tiềm năng lâm nghiệp ở vùng đồi núi phía tây, song song với trồng rừng, cần đẩy mạnh phát triển loại hình công nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng Bắc Trung Bộ có điều kiện tự nhiên nào gây khó khăn lớn nhất cho việc thâm canh, tăng vụ trong sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hoạt động nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp nhằm khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản ở Bắc Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Vùng Bắc Trung Bộ có lợi thế về tài nguyên nước mặt để phát triển nông nghiệp, nhưng thách thức lớn là sự phân bố không đều theo thời gian và không gian. Biện pháp nào sau đây giúp khắc phục hiệu quả thách thức này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Sự phát triển của ngành chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có tác động tích cực nào đến các ngành sản xuất nguyên liệu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Vùng Bắc Trung Bộ có nhiều diện tích đất lâm nghiệp có khả năng kết hợp trồng rừng với chăn nuôi dưới tán rừng. Loại vật nuôi nào sau đây thường phù hợp với mô hình này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để hạn chế tình trạng suy thoái đất và xói mòn ở vùng đồi núi dốc Bắc Trung Bộ, biện pháp canh tác nào sau đây được khuyến khích áp dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc phát triển các làng nghề truyền thống gắn với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa gì trong bối cảnh hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 25: Bài 25: Phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong bối cảnh biến đổi khí hậu, việc ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi có khả năng chống chịu tốt với điều kiện khắc nghiệt (hạn hán, ngập úng, sâu bệnh) là giải pháp quan trọng nào đối với nông nghiệp Bắc Trung Bộ?

Xem kết quả