15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất và thể hiện tiềm năng phát triển vượt trội của vùng dựa trên lợi thế tự nhiên?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Dịch vụ
  • C. Công nghiệp - Xây dựng
  • D. Du lịch

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây không phải là thế mạnh đặc trưng để phát triển kinh tế biển tổng hợp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh kín gió
  • B. Tài nguyên hải sản phong phú, đa dạng
  • C. Đồng bằng châu thổ màu mỡ, diện tích lớn
  • D. Khí hậu nắng ấm, ít chịu ảnh hưởng bão

Câu 3: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Khai thác và nuôi trồng thủy sản
  • B. Du lịch biển - đảo
  • C. Khai thác khoáng sản biển
  • D. Vận tải biển

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm nào Duyên hải Nam Trung Bộ có tỷ trọng sản lượng khai thác thủy sản so với cả nước cao nhất?

  • A. 2015
  • B. 2018
  • C. 2020
  • D. 2022

Câu 5: Để phát triển du lịch biển đảo bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khu nghỉ dưỡng cao cấp
  • B. Tăng cường quảng bá du lịch trên mạng xã hội
  • C. Khai thác tối đa tiềm năng du lịch ở các đảo xa
  • D. Bảo vệ môi trường biển và hệ sinh thái ven biển

Câu 6: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây dựa trên nguồn tài nguyên muối?

  • A. Chế biến lương thực
  • B. Hóa chất
  • C. Cơ khí
  • D. Điện tử

Câu 7: Các cảng biển nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ như Vân Phong, Cam Ranh có vai trò quan trọng trong việc phát triển hành lang kinh tế nào?

  • A. Đông - Tây
  • B. Bắc - Nam
  • C. Ven biển
  • D. Xuyên Á

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Thiếu hụt lao động có kỹ năng
  • B. Cơ sở hạ tầng còn hạn chế
  • C. Thiên tai (bão, lũ, hạn hán)
  • D. Ô nhiễm môi trường biển

Câu 9: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tăng cường khai thác xa bờ
  • B. Hạn chế số lượng tàu thuyền khai thác
  • C. Phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt
  • D. Thành lập các khu bảo tồn biển và tái tạo rạn san hô

Câu 10: Cho đoạn thông tin: “Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, di sản văn hóa Chăm Pa…”. Đoạn thông tin này thể hiện thế mạnh của vùng trong phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp chế biến thủy sản
  • B. Du lịch biển - đảo
  • C. Khai thác khoáng sản
  • D. Nông nghiệp

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ nhất ở các tỉnh/thành phố nào?

  • A. Quảng Nam, Quảng Ngãi
  • B. Bình Định, Phú Yên
  • C. Khánh Hòa, Bình Thuận
  • D. Đà Nẵng, Ninh Thuận

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần ưu tiên thực hiện nhóm giải pháp nào?

  • A. Nâng cấp hệ thống đê điều, cảnh báo thiên tai
  • B. Phát triển mạnh mẽ du lịch sinh thái
  • C. Đẩy mạnh khai thác dầu khí ngoài khơi
  • D. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và lao động của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Phân bố dân cư ven biển tập trung hơn vùng núi
  • B. Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm khai thác biển
  • C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao
  • D. Tỷ lệ dân số thành thị thấp nhất cả nước

Câu 14: Cho bản đồ hành chính vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất?

  • A. Quảng Nam
  • B. Khánh Hòa
  • C. Bình Định
  • D. Ninh Thuận

Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với các tỉnh Tây Nguyên là gì?

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào
  • B. Mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
  • C. Tạo cửa ngõ xuất nhập khẩu hàng hóa
  • D. Thúc đẩy phát triển du lịch sinh thái

Câu 16: Khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Dung Quất
  • B. Chu Lai
  • C. Nhơn Hội
  • D. Đình Vũ - Cát Hải

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế nào về tự nhiên?

  • A. Bờ biển khúc khuỷu, nhiều đầm phá, vũng vịnh
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn
  • C. Đất đai màu mỡ ven biển
  • D. Khí hậu lạnh quanh năm

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng khách du lịch đến Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây đúng về xu hướng phát triển du lịch của vùng?

  • A. Lượng khách du lịch giảm liên tục qua các năm
  • B. Lượng khách du lịch tăng trưởng nhanh chóng
  • C. Lượng khách du lịch không có sự thay đổi đáng kể
  • D. Lượng khách du lịch biến động thất thường

Câu 19: Để hạn chế tình trạng khai thác thủy sản bằng hình thức hủy diệt ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nào cần được tăng cường?

  • A. Khuyến khích khai thác xa bờ
  • B. Hỗ trợ ngư dân chuyển đổi nghề nghiệp
  • C. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác ven bờ
  • D. Tăng cường xuất khẩu thủy sản

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành dịch vụ biển bao gồm những hoạt động kinh tế nào?

  • A. Khai thác dầu khí, sản xuất muối
  • B. Nuôi trồng thủy sản, đánh bắt cá
  • C. Chế biến thủy sản, đóng tàu
  • D. Du lịch biển, vận tải biển, dịch vụ cảng biển

Câu 21: Tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất?

  • A. Quảng Ngãi
  • B. Bình Thuận
  • C. Khánh Hòa
  • D. Đà Nẵng

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định?

  • A. Quy Nhơn
  • B. Nha Trang
  • C. Phan Thiết
  • D. Đà Nẵng

Câu 23: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng hơn ở các đô thị ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ do phát triển kinh tế?

  • A. Ô nhiễm không khí
  • B. Xâm nhập mặn
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và rác thải
  • D. Sạt lở bờ biển

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành khai thác thủy sản, Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

  • A. Tăng số lượng tàu thuyền khai thác
  • B. Mở rộng thị trường xuất khẩu
  • C. Phát triển nuôi trồng công nghiệp
  • D. Hiện đại hóa công nghệ khai thác và bảo quản

Câu 25: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản có mối quan hệ trực tiếp nhất với ngành nào?

  • A. Du lịch biển
  • B. Khai thác thủy sản
  • C. Vận tải biển
  • D. Năng lượng biển

Câu 26: Trong định hướng phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ được xác định là vùng trọng điểm về phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Nông nghiệp và lâm nghiệp
  • B. Công nghiệp khai khoáng
  • C. Du lịch và dịch vụ biển
  • D. Thương mại và tài chính

Câu 27: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, chính quyền địa phương cần tập trung cải thiện yếu tố nào?

  • A. Cơ sở hạ tầng và thể chế
  • B. Nguồn lao động giá rẻ
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi

Câu 28: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu sản lượng nuôi trồng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ theo loài năm 2022. Loài thủy sản nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

  • A. Tôm sú
  • B. Tôm hùm
  • C. Cá biển
  • D. Tôm thẻ chân trắng

Câu 29: Hạn chế nào sau đây về mặt xã hội đang gây trở ngại cho phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu vốn đầu tư
  • B. Chênh lệch giàu nghèo gia tăng
  • C. Cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu
  • D. Biến đổi khí hậu

Câu 30: Để phát huy hiệu quả kinh tế hành lang Đông - Tây, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tăng cường hợp tác kinh tế với vùng nào?

  • A. Đồng bằng sông Hồng
  • B. Đông Nam Bộ
  • C. Tây Nguyên và các nước tiểu vùng sông Mekong
  • D. Bắc Trung Bộ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2020. Ngành kinh tế nào chiếm tỷ trọng cao nhất và thể hiện tiềm năng phát triển vượt trội của vùng dựa trên lợi thế tự nhiên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây *không phải* là thế mạnh đặc trưng để phát triển kinh tế biển tổng hợp ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây đóng vai trò *quan trọng nhất* trong việc tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho bảng số liệu về sản lượng khai thác thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước (Đơn vị: Nghìn tấn). Năm nào Duyên hải Nam Trung Bộ có tỷ trọng sản lượng khai thác thủy sản so với cả nước cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để phát triển du lịch biển đảo bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên hàng đầu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp nào sau đây dựa trên nguồn tài nguyên muối?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Các cảng biển nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ như Vân Phong, Cam Ranh có vai trò quan trọng trong việc phát triển hành lang kinh tế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động khai thác và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Biện pháp nào sau đây mang tính chiến lược và lâu dài để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi hải sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho đoạn thông tin: “Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi biển đẹp, khí hậu ôn hòa, di sản văn hóa Chăm Pa…”. Đoạn thông tin này thể hiện thế mạnh của vùng trong phát triển ngành kinh tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh mẽ nhất ở các tỉnh/thành phố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần ưu tiên thực hiện nhóm giải pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm dân cư và lao động của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho bản đồ hành chính vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Tỉnh nào sau đây có đường bờ biển dài nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với các tỉnh Tây Nguyên là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Khu kinh tế ven biển nào sau đây *không thuộc* vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế nào về tự nhiên?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho biểu đồ cột thể hiện lượng khách du lịch đến Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2010-2020. Nhận xét nào sau đây *đúng* về xu hướng phát triển du lịch của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để hạn chế tình trạng khai thác thủy sản bằng hình thức hủy diệt ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quản lý nào cần được tăng cường?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong cơ cấu kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ, ngành dịch vụ biển bao gồm những hoạt động kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng phát triển điện gió lớn nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy cho biết trung tâm du lịch biển nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng hơn ở các đô thị ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ do phát triển kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để nâng cao hiệu quả kinh tế của ngành khai thác thủy sản, Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đầu tư vào lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Ngành công nghiệp chế biến thủy sản có mối quan hệ trực tiếp nhất với ngành nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong định hướng phát triển kinh tế biển, Duyên hải Nam Trung Bộ được xác định là vùng trọng điểm về phát triển ngành kinh tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để thu hút đầu tư vào phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, chính quyền địa phương cần tập trung cải thiện yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho biểu đồ tròn về cơ cấu sản lượng nuôi trồng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ theo loài năm 2022. Loài thủy sản nào chiếm tỷ trọng cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hạn chế nào sau đây về mặt xã hội đang gây trở ngại cho phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để phát huy hiệu quả kinh tế hành lang Đông - Tây, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tăng cường hợp tác kinh tế với vùng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng đối với cả nước, thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

  • A. Trung tâm kinh tế lớn nhất miền Trung, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Cầu nối quan trọng trong giao thông Bắc - Nam và quốc tế, đặc biệt là hành lang Đông - Tây.
  • C. Vùng sản xuất nông nghiệp đa dạng, cung cấp lương thực và thực phẩm.
  • D. Địa bàn giàu tài nguyên khoáng sản, đặc biệt là dầu khí và than đá.

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng DHNTB năm 2020 (với tỷ trọng dịch vụ 55%, công nghiệp - xây dựng 30%, nông - lâm - ngư nghiệp 15%). Biểu đồ này thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng nào?

  • A. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng dịch vụ và công nghiệp.
  • C. Ổn định cơ cấu kinh tế, không có sự chuyển dịch đáng kể.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp, dịch vụ còn hạn chế.

Câu 3: Điểm khác biệt lớn nhất về điều kiện tự nhiên giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển kinh tế biển là gì?

  • A. Bắc Trung Bộ có bờ biển dài hơn và nhiều cửa sông lớn hơn.
  • B. Bắc Trung Bộ có nguồn lợi hải sản phong phú và đa dạng hơn.
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng vịnh kín gió và ít chịu ảnh hưởng của bão hơn.
  • D. Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn hơn về khai thác khoáng sản biển.

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tăng cường đầu tư tàu thuyền công suất lớn để đánh bắt xa bờ.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản nước lợ và nước mặn.
  • C. Xây dựng thêm nhiều cảng cá và khu chế biến thủy sản.
  • D. Thành lập các khu bảo tồn biển, quy hoạch khai thác hợp lý và tái tạo nguồn lợi.

Câu 5: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của DHNTB giai đoạn 2010-2020 (Đơn vị: nghìn tấn). Xu hướng nào sau đây KHÔNG phù hợp với số liệu trên?

  • A. Tổng sản lượng thủy sản có xu hướng tăng liên tục qua các năm.
  • B. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng nuôi trồng.
  • C. Tỷ trọng sản lượng nuôi trồng trong tổng sản lượng ngày càng tăng.
  • D. Sản lượng thủy sản khai thác có dấu hiệu chậm lại trong giai đoạn cuối.

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở DHNTB phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa trên lợi thế nào sau đây?

  • A. Nguồn nguyên liệu thủy sản dồi dào từ khai thác và nuôi trồng.
  • B. Cơ sở hạ tầng công nghiệp hiện đại và đồng bộ.
  • C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề cao.

Câu 7: Hoạt động du lịch biển đảo ở DHNTB có tiềm năng phát triển mạnh mẽ, nhưng cũng đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường?

  • A. Xâm nhập mặn và suy thoái đất ven biển.
  • B. Biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Ô nhiễm môi trường biển do rác thải và hoạt động du lịch.
  • D. Sạt lở bờ biển và mất rừng phòng hộ ven biển.

Câu 8: Cảng biển nước sâu Vân Phong (Khánh Hòa) có lợi thế đặc biệt nào để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn?

  • A. Nằm gần các khu công nghiệp và trung tâm kinh tế lớn.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi trên tuyến hàng hải quốc tế và độ sâu tự nhiên lớn.
  • C. Cơ sở hạ tầng giao thông kết nối đồng bộ với các vùng khác.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư và nguồn vốn lớn từ nước ngoài.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở DHNTB là gì?

  • A. Tạo động lực mới cho tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.
  • B. Giải quyết vấn đề việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển kinh tế.
  • D. Tăng cường kết nối kinh tế giữa DHNTB với các vùng khác trong cả nước.

Câu 10: Trong phát triển kinh tế biển, DHNTB cần ưu tiên giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và vấn đề nào sau đây?

  • A. Phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • B. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Cạnh tranh với các vùng kinh tế khác trong cả nước.
  • D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên biển, đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 11: Cho ví dụ về một sản phẩm đặc trưng, mang chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của vùng DHNTB gắn với kinh tế biển.

  • A. Chè Thái Nguyên.
  • B. Vải thiều Lục Ngạn.
  • C. Nước mắm Phan Thiết.
  • D. Cam Vinh.

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ) đến hoạt động kinh tế biển ở DHNTB, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng các công trình đê biển kiên cố dọc bờ biển.
  • B. Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo sớm và chủ động phòng tránh.
  • C. Trồng rừng ngập mặn và rừng phòng hộ ven biển.
  • D. Di dời dân cư và cơ sở kinh tế ra khỏi vùng ven biển.

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở DHNTB?

  • A. Vùng có tiềm năng lớn về điện gió và điện mặt trời, có thể phát triển mạnh mẽ.
  • B. Tiềm năng năng lượng tái tạo hạn chế, không đáng kể.
  • C. Chỉ có tiềm năng phát triển điện gió, điện mặt trời không đáng kể.
  • D. Đã khai thác hiệu quả tiềm năng năng lượng tái tạo, đạt trình độ tiên tiến.

Câu 14: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển của DHNTB, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút lao động và tạo việc làm?

  • A. Khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Nuôi trồng và khai thác thủy sản.
  • C. Du lịch biển và các dịch vụ hỗ trợ du lịch.
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển.

Câu 15: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo, DHNTB cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

  • A. Tập trung phát triển mạnh các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế trong phát triển kinh tế biển.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân ven biển.
  • D. Phát triển kinh tế - xã hội gắn với củng cố quốc phòng - an ninh trên biển đảo.

Câu 16: Cho biết tên một khu kinh tế ven biển quan trọng đã được thành lập ở DHNTB, đóng vai trò động lực phát triển cho vùng.

  • A. Khu kinh tế Đình Vũ - Cát Hải.
  • B. Khu kinh tế Dung Quất.
  • C. Khu kinh tế Nghi Sơn.
  • D. Khu kinh tế Vũng Áng.

Câu 17: Đâu là một trong những tuyến đường giao thông quan trọng theo hướng Đông - Tây, kết nối DHNTB với Tây Nguyên và các nước láng giềng?

  • A. Quốc lộ 1A.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Quốc lộ 19.
  • D. Quốc lộ 20.

Câu 18: Trong các loại hình du lịch biển sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh và mang lại giá trị kinh tế cao ở DHNTB nhờ bờ biển đẹp và đa dạng sinh học?

  • A. Du lịch đại trà, giá rẻ.
  • B. Du lịch mạo hiểm, khám phá.
  • C. Du lịch văn hóa, lễ hội.
  • D. Du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 19: Tỉnh nào sau đây của DHNTB có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu nhờ có nhà máy lọc dầu Dung Quất?

  • A. Khánh Hòa.
  • B. Quảng Ngãi.
  • C. Bình Thuận.
  • D. Đà Nẵng.

Câu 20: Vùng biển DHNTB có ngư trường trọng điểm nào sau đây?

  • A. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa Vũng Tàu.
  • B. Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • C. Hoàng Sa - Trường Sa.
  • D. Cà Mau - Kiên Giang.

Câu 21: Điều kiện tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh để phát triển kinh tế biển ở DHNTB?

  • A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh, bãi tắm đẹp.
  • B. Khí hậu nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
  • C. Nguồn lợi hải sản phong phú, đa dạng.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích.

Câu 22: Cho tình huống: Một nhà đầu tư muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển tại DHNTB, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét?

  • A. Giá đất ven biển rẻ.
  • B. Vị trí bãi biển đẹp, cảnh quan tự nhiên hấp dẫn.
  • C. Giao thông thuận tiện, gần sân bay, cảng biển.
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của địa phương.

Câu 23: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của DHNTB chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố mùa vụ?

  • A. Vận tải biển.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Khai thác thủy sản.
  • D. Nuôi trồng thủy sản.

Câu 24: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển, DHNTB cần chú trọng hợp tác với vùng nào sau đây?

  • A. Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Bắc Trung Bộ.
  • C. Đông Nam Bộ.
  • D. Tây Nguyên.

Câu 25: Một trong những thách thức về mặt xã hội đối với phát triển kinh tế biển ở DHNTB là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Chênh lệch mức sống giữa ven biển và miền núi, di cư lao động.
  • C. Cơ sở hạ tầng còn yếu kém.
  • D. Thiên tai diễn biến phức tạp.

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây của DHNTB có sản lượng muối lớn nhất?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Khánh Hòa.
  • C. Ninh Thuận.
  • D. Bình Thuận.

Câu 27: Cho sơ đồ về các ngành kinh tế biển chủ yếu của DHNTB. Ngành "Vận tải biển và dịch vụ cảng biển" có mối quan hệ trực tiếp nhất với ngành nào?

  • A. Thương mại và xuất nhập khẩu.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • D. Năng lượng biển tái tạo.

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả nuôi trồng thủy sản ở DHNTB, cần áp dụng biện pháp khoa học kỹ thuật nào sau đây?

  • A. Nuôi quảng canh truyền thống.
  • B. Tăng diện tích nuôi trồng tự phát.
  • C. Sử dụng thức ăn tự nhiên.
  • D. Ứng dụng công nghệ cao, nuôi biển công nghiệp.

Câu 29: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào của DHNTB được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Du lịch biển đảo.
  • C. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • D. Vận tải biển.

Câu 30: Cho rằng DHNTB có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, nhưng vẫn chưa khai thác hết. Nguyên nhân chủ yếu nhất là gì?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Thị trường tiêu thụ còn hạn chế.
  • C. Cơ sở hạ tầng và công nghệ còn hạn chế, thiếu vốn đầu tư lớn.
  • D. Chính sách quản lý và phát triển kinh tế biển chưa hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí địa lý đặc biệt quan trọng đối với cả nước, thể hiện rõ nhất qua vai trò nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho biểu đồ về cơ cấu kinh tế của vùng DHNTB năm 2020 (với tỷ trọng dịch vụ 55%, công nghiệp - xây dựng 30%, nông - lâm - ngư nghiệp 15%). Biểu đồ này thể hiện xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng theo hướng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Điểm khác biệt lớn nhất về điều kiện tự nhiên giữa vùng Duyên hải Nam Trung Bộ so với Bắc Trung Bộ trong phát triển kinh tế biển là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững nhất để giải quyết tình trạng suy giảm nguồn lợi thủy sản ven bờ ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của DHNTB giai đoạn 2010-2020 (Đơn vị: nghìn tấn). Xu hướng nào sau đây KHÔNG phù hợp với số liệu trên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Ngành công nghiệp chế biến thủy sản ở DHNTB phát triển mạnh mẽ, chủ yếu dựa trên lợi thế nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Hoạt động du lịch biển đảo ở DHNTB có tiềm năng phát triển mạnh mẽ, nhưng cũng đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cảng biển nước sâu Vân Phong (Khánh Hòa) có lợi thế đặc biệt nào để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển các khu kinh tế ven biển và khu công nghiệp tập trung ở DHNTB là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong phát triển kinh tế biển, DHNTB cần ưu tiên giải quyết mâu thuẫn giữa phát triển kinh tế và vấn đề nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho ví dụ về một sản phẩm đặc trưng, mang chỉ dẫn địa lý nổi tiếng của vùng DHNTB gắn với kinh tế biển.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ) đến hoạt động kinh tế biển ở DHNTB, biện pháp nào sau đây là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng về tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở DHNTB?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong cơ cấu ngành kinh tế biển của DHNTB, ngành nào có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút lao động và tạo việc làm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để phát triển kinh tế biển gắn với bảo vệ chủ quyền biển đảo, DHNTB cần chú trọng yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho biết tên một khu kinh tế ven biển quan trọng đã được thành lập ở DHNTB, đóng vai trò động lực phát triển cho vùng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đâu là một trong những tuyến đường giao thông quan trọng theo hướng Đông - Tây, kết nối DHNTB với Tây Nguyên và các nước láng giềng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong các loại hình du lịch biển sau, loại hình nào có tiềm năng phát triển mạnh và mang lại giá trị kinh tế cao ở DHNTB nhờ bờ biển đẹp và đa dạng sinh học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tỉnh nào sau đây của DHNTB có tiềm năng lớn nhất để phát triển ngành công nghiệp lọc hóa dầu nhờ có nhà máy lọc dầu Dung Quất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vùng biển DHNTB có ngư trường trọng điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điều kiện tự nhiên nào sau đây KHÔNG phải là thế mạnh để phát triển kinh tế biển ở DHNTB?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho tình huống: Một nhà đầu tư muốn xây dựng khu nghỉ dưỡng cao cấp ven biển tại DHNTB, yếu tố nào sau đây cần được ưu tiên xem xét?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây của DHNTB chịu ảnh hưởng lớn nhất của yếu tố mùa vụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển, DHNTB cần chú trọng hợp tác với vùng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Một trong những thách thức về mặt xã hội đối với phát triển kinh tế biển ở DHNTB là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam, hãy xác định tỉnh nào sau đây của DHNTB có sản lượng muối lớn nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho sơ đồ về các ngành kinh tế biển chủ yếu của DHNTB. Ngành 'Vận tải biển và dịch vụ cảng biển' có mối quan hệ trực tiếp nhất với ngành nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để nâng cao hiệu quả nuôi trồng thủy sản ở DHNTB, cần áp dụng biện pháp khoa học kỹ thuật nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong tương lai, ngành kinh tế biển nào của DHNTB được dự báo sẽ có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho rằng DHNTB có nhiều tiềm năng phát triển kinh tế biển, nhưng vẫn chưa khai thác hết. Nguyên nhân chủ yếu nhất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng và cả nước chủ yếu là do:

  • A. Tiếp giáp Biển Đông rộng lớn và có nhiều đảo, quần đảo tiền tiêu.
  • B. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng đi qua Biển Đông.
  • C. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước Đông Dương.
  • D. Nằm trên trục giao thông Bắc – Nam, là cầu nối giữa Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.

Câu 2: Đặc điểm nào về địa hình bờ biển tạo lợi thế nổi bật nhất cho Duyên hải Nam Trung Bộ để phát triển giao thông vận tải biển và xây dựng cảng nước sâu?

  • A. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió.
  • B. Có nhiều bãi biển đẹp, cát trắng trải dài.
  • C. Thềm lục địa rộng và bằng phẳng.
  • D. Nhiều cửa sông lớn đổ ra biển.

Câu 3: Cảng biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam?

  • A. Cảng Đà Nẵng.
  • B. Cảng Quy Nhơn.
  • C. Cảng Vân Phong.
  • D. Cảng Cam Ranh.

Câu 4: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Ngư trường Cà Mau - Kiên Giang.
  • B. Ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Ngư trường Hải Phòng - Quảng Ninh.
  • D. Ngư trường quần đảo Trường Sa.

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất ở khu vực nào?

  • A. Các vũng, vịnh, đầm phá ven bờ.
  • B. Vùng nước lợ tại các cửa sông.
  • C. Vùng biển xa bờ, nước sâu.
  • D. Các hồ chứa nước ngọt nội địa.

Câu 6: Sản phẩm chế biến từ thủy sản nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt ở Bình Thuận là:

  • A. Nước mắm Phú Quốc.
  • B. Mực một nắng Cô Tô.
  • C. Chả cá Nha Trang.
  • D. Nước mắm Phan Thiết.

Câu 7: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • B. Có nhiều đảo lớn và nhỏ ven bờ.
  • C. Nhiều bãi biển đẹp, nước trong xanh, ánh nắng chan hòa và các di sản văn hóa ven biển.
  • D. Địa hình karst ven biển tạo ra các hang động độc đáo.

Câu 8: Hai trung tâm du lịch biển lớn nhất, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Đà Nẵng và Nha Trang.
  • B. Quy Nhơn và Phan Thiết.
  • C. Đà Nẵng và Hội An.
  • D. Nha Trang và Cam Ranh.

Câu 9: Khoáng sản biển nào sau đây được khai thác ở khu vực thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt ở Bình Thuận?

  • A. Bô-xít.
  • B. Than đá.
  • C. Khí tự nhiên.
  • D. Apatit.

Câu 10: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam, Dung Quất, được xây dựng tại tỉnh nào thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Bình Định.
  • B. Quảng Ngãi.
  • C. Phú Yên.
  • D. Khánh Hòa.

Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào nhờ có đường bờ biển dài và chế độ gió ổn định?

  • A. Điện gió.
  • B. Điện địa nhiệt.
  • C. Điện hạt nhân.
  • D. Điện thủy triều.

Câu 12: Điều kiện nào sau đây là thuận lợi chủ yếu cho việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Nhiều cửa sông mang phù sa.
  • B. Thềm lục địa nông, rộng.
  • C. Nguồn nước ngọt dồi dào.
  • D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nắng nhiều quanh năm.

Câu 13: Thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây trồng cạn và muối, ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) là:

  • A. Thiếu đất canh tác.
  • B. Tình trạng khô hạn, thiếu nước nghiêm trọng.
  • C. Đất bị nhiễm mặn nặng.
  • D. Sạt lở bờ biển.

Câu 14: Việc phát triển các tuyến đường giao thông theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Tăng cường kết nối và giao lưu kinh tế với Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Campuchia).
  • B. Phân bố lại dân cư từ miền núi ra ven biển.
  • C. Giảm áp lực cho tuyến Quốc lộ 1A.
  • D. Hỗ trợ phát triển du lịch nội vùng.

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Thiếu hụt nguồn nước ngọt cho sinh hoạt.
  • B. Đất đai bạc màu, xói mòn.
  • C. Ô nhiễm không khí từ hoạt động công nghiệp.
  • D. Ô nhiễm môi trường biển do chất thải từ hoạt động kinh tế và sinh hoạt.

Câu 16: Hoạt động kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ chịu tác động trực tiếp và nặng nề nhất từ các cơn bão mạnh và triều cường?

  • A. Khai thác khoáng sản biển.
  • B. Nuôi trồng và đánh bắt thủy sản ven bờ.
  • C. Sản xuất muối.
  • D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp.

Câu 17: Việc đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cảng biển nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, trung chuyển hàng hóa và phát triển dịch vụ hàng hải.
  • B. Giải quyết vấn đề thất nghiệp cho lao động địa phương.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên khoáng sản biển.
  • D. Phát triển các khu công nghiệp nhẹ.

Câu 18: Khu kinh tế ven biển nào sau đây được xây dựng tại Quảng Ngãi, gắn liền với nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam?

  • A. Khu kinh tế Chu Lai.
  • B. Khu kinh tế Nhơn Hội.
  • C. Khu kinh tế Dung Quất.
  • D. Khu kinh tế Vân Phong.

Câu 19: Duyên hải Nam Trung Bộ đóng vai trò là cửa ngõ ra biển cho Tây Nguyên chủ yếu thông qua:

  • A. Các tuyến đường sắt nối trực tiếp từ Tây Nguyên ra cảng biển.
  • B. Hệ thống các quốc lộ theo hướng Đông - Tây nối Tây Nguyên với các cảng biển ven biển.
  • C. Các đường hàng không nối các sân bay ở Tây Nguyên với sân bay quốc tế ven biển.
  • D. Các tuyến đường thủy nội địa.

Câu 20: Sự đa dạng sinh học cao của các hệ sinh thái biển như rạn san hô, thảm cỏ biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo nền tảng quan trọng cho hoạt động kinh tế nào?

  • A. Du lịch lặn biển, khám phá sinh vật biển và nghiên cứu khoa học.
  • B. Khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • C. Xây dựng các công trình thủy điện.
  • D. Phát triển các nhà máy nhiệt điện.

Câu 21: Điều kiện khí hậu và địa hình ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặc biệt thuận lợi cho phát triển loại hình năng lượng nào khác ngoài điện gió?

  • A. Điện than.
  • B. Điện khí.
  • C. Điện thủy điện.
  • D. Điện mặt trời.

Câu 22: Việc nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa lớn nhất đối với Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc:

  • A. Tăng cường kết nối liên vùng theo chiều Bắc - Nam, thúc đẩy giao thương hàng hóa và du lịch.
  • B. Phục vụ trực tiếp cho hoạt động đánh bắt hải sản.
  • C. Giảm thiểu tình trạng ô nhiễm môi trường biển.
  • D. Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 23: Vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các tỉnh phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi giải pháp cấp bách và lâu dài nào?

  • A. Chuyển đổi toàn bộ diện tích trồng lúa sang cây công nghiệp.
  • B. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất.
  • C. Xây dựng hệ thống hồ chứa, đập thủy lợi và áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm.
  • D. Di chuyển dân cư đến các vùng có nguồn nước dồi dào hơn.

Câu 24: Các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa kinh tế đặc biệt quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước về mặt:

  • A. Cung cấp nguồn lao động dồi dào cho đất liền.
  • B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp chính của vùng.
  • C. Có trữ lượng khoáng sản đất hiếm lớn.
  • D. Là ngư trường lớn, vị trí chiến lược cho giao thông hàng hải và quốc phòng - an ninh.

Câu 25: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững, Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Xây dựng thật nhiều khách sạn cao tầng sát bờ biển.
  • B. Bảo vệ môi trường biển, đa dạng hóa sản phẩm du lịch và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • C. Tập trung khai thác tối đa các bãi biển hiện có.
  • D. Chỉ phát triển du lịch vào mùa khô.

Câu 26: Thách thức lớn nhất trong việc khai thác tài nguyên biển của Duyên hải Nam Trung Bộ theo hướng bền vững là:

  • A. Nguồn vốn đầu tư hạn chế.
  • B. Thiếu công nghệ khai thác hiện đại.
  • C. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường do khai thác quá mức.
  • D. Sự cạnh tranh từ các vùng kinh tế khác.

Câu 27: Phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế vùng?

  • A. Gây áp lực lên hạ tầng và môi trường ở khu vực ven biển, đồng thời thiếu lao động ở khu vực miền núi.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các ngành kinh tế.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Giúp khai thác hiệu quả tất cả các loại tài nguyên của vùng.

Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp chế biến thủy sản đối với ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
  • B. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Tăng cường nhập khẩu các sản phẩm từ biển.
  • D. Nâng cao giá trị sản phẩm, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.

Câu 29: Ngoài giao thông vận tải biển và du lịch, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển các loại hình dịch vụ biển nào?

  • A. Phát triển rừng ngập mặn.
  • B. Dịch vụ hậu cần nghề cá, sửa chữa tàu biển, cứu hộ trên biển.
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
  • D. Khai thác gỗ từ rừng tự nhiên.

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng và gia tăng tần suất bão, có tác động tiêu cực như thế nào đến kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Gia tăng sạt lở, xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến hạ tầng ven biển, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Làm tăng diện tích rừng ngập mặn.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho khai thác khoáng sản biển.
  • D. Kéo dài mùa khô, thuận lợi cho sản xuất muối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng và cả nước chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đặc điểm nào về địa hình bờ biển tạo lợi thế nổi bật nhất cho Duyên hải Nam Trung Bộ để phát triển giao thông vận tải biển và xây dựng cảng nước sâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cảng biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ được quy hoạch để trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Ngư trường trọng điểm nào sau đây thuộc vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển mạnh nhất ở khu vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sản phẩm chế biến từ thủy sản nổi tiếng của Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt ở Bình Thuận là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất cho phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hai trung tâm du lịch biển lớn nhất, thu hút đông đảo du khách trong và ngoài nước của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Khoáng sản biển nào sau đây được khai thác ở khu vực thềm lục địa Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt ở Bình Thuận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam, Dung Quất, được xây dựng tại tỉnh nào thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào nhờ có đường bờ biển dài và chế độ gió ổn định?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điều kiện nào sau đây là thuận lợi chủ yếu cho việc sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Thách thức lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là cây trồng cạn và muối, ở các tỉnh cực Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc phát triển các tuyến đường giao thông theo hướng Đông - Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Vấn đề môi trường nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Hoạt động kinh tế biển nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ chịu tác động trực tiếp và nặng nề nhất từ các cơn bão mạnh và triều cường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Việc đầu tư nâng cấp và xây dựng mới các cảng biển nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có vai trò quan trọng nhất trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khu kinh tế ven biển nào sau đây được xây dựng tại Quảng Ngãi, gắn liền với nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Duyên hải Nam Trung Bộ đóng vai trò là cửa ngõ ra biển cho Tây Nguyên chủ yếu thông qua:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sự đa dạng sinh học cao của các hệ sinh thái biển như rạn san hô, thảm cỏ biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ tạo nền tảng quan trọng cho hoạt động kinh tế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều kiện khí hậu và địa hình ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặc biệt thuận lợi cho phát triển loại hình năng lượng nào khác ngoài điện gió?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 1A và đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa lớn nhất đối với Duyên hải Nam Trung Bộ trong việc:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các tỉnh phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi giải pháp cấp bách và lâu dài nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Các đảo và quần đảo xa bờ như Hoàng Sa, Trường Sa có ý nghĩa kinh tế đặc biệt quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước về mặt:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Để phát triển du lịch biển một cách bền vững, Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Thách thức lớn nhất trong việc khai thác tài nguyên biển của Duyên hải Nam Trung Bộ theo hướng bền vững là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân bố dân cư không đồng đều giữa vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi phía Tây ở Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế vùng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Vai trò quan trọng nhất của công nghiệp chế biến thủy sản đối với ngành thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Ngoài giao thông vận tải biển và du lịch, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển các loại hình dịch vụ biển nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là mực nước biển dâng và gia tăng tần suất bão, có tác động tiêu cực như thế nào đến kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm ở sườn Đông dãy Trường Sơn và giáp Biển Đông, mang lại thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới đa dạng.
  • B. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng vịnh sâu, kín gió.
  • C. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế phát triển năng động.
  • D. Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm sản xuất.

Câu 2: Phân tích đặc điểm khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ cho thấy, khu vực này thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng thời tiết cực đoan nào, gây khó khăn lớn cho các hoạt động kinh tế biển và sản xuất nông nghiệp?

  • A. Sương muối và rét hại kéo dài.
  • B. Lũ lụt diện rộng và triều cường.
  • C. Sạt lở đất nghiêm trọng ở vùng ven biển.
  • D. Hạn hán và xâm nhập mặn.

Câu 3: Dựa vào bản đồ địa hình và kiến thức đã học, giải thích tại sao khu vực ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ lại có tiềm năng lớn để phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển?

  • A. Có nhiều bãi cát đẹp, nước biển trong xanh, khí hậu nắng ấm quanh năm.
  • B. Địa hình núi lan sát biển tạo cảnh quan hùng vĩ.
  • C. Nhiều di tích lịch sử, văn hóa độc đáo dọc bờ biển.
  • D. Hệ thống đảo ven bờ dày đặc, thuận lợi cho du lịch sinh thái.

Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh theo hướng thâm canh, đặc biệt là tôm hùm và tôm sú. Xu hướng này mang lại tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường biển do nuôi quảng canh.
  • B. Tạo ra nhiều sản phẩm đa dạng cho tiêu dùng nội địa.
  • C. Nâng cao giá trị sản xuất, tạo việc làm và thu nhập cho người dân ven biển.
  • D. Hạn chế phụ thuộc vào nguồn lợi hải sản tự nhiên.

Câu 5: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Điều kiện tự nhiên nào của vịnh Vân Phong là thuận lợi đặc biệt nhất để thực hiện quy hoạch này?

  • A. Nằm gần tuyến đường hàng hải quốc tế.
  • B. Có diện tích mặt nước rộng, độ sâu lớn tự nhiên và kín gió.
  • C. Gần các trung tâm kinh tế lớn của cả nước.
  • D. Có nguồn lao động dồi dào và kinh nghiệm.

Câu 6: Bên cạnh những thuận lợi, phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối mặt với thách thức lớn về môi trường. Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Ô nhiễm môi trường biển từ hoạt động du lịch, công nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
  • B. Thiếu nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Sạt lở bờ biển do biến đổi khí hậu.
  • D. Xâm nhập mặn vào các vùng đất nông nghiệp.

Câu 7: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là dự án trọng điểm quốc gia tại Duyên hải Nam Trung Bộ. Sự hoạt động của nhà máy này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với an ninh năng lượng và phát triển công nghiệp của Việt Nam?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu dầu thô ra thị trường quốc tế.
  • B. Giải quyết hoàn toàn nhu cầu xăng dầu trong nước.
  • C. Tạo tiền đề phát triển ngành công nghiệp hóa chất từ khí thiên nhiên.
  • D. Góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, giảm nhập khẩu sản phẩm lọc dầu và thúc đẩy công nghiệp chế biến.

Câu 8: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân bố các trung tâm công nghiệp chế biến thủy sản của vùng?

  • A. Tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi phía Tây.
  • B. Phân bố rải rác, không có trung tâm lớn nào.
  • C. Tập trung chủ yếu tại các thành phố, thị xã ven biển và các cảng cá lớn.
  • D. Phân bố đồng đều ở tất cả các tỉnh trong vùng.

Câu 9: Ngoài du lịch biển đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển du lịch văn hóa, lịch sử dựa trên những tài nguyên nào?

  • A. Hệ thống di tích Chăm-pa, các làng nghề truyền thống ven biển.
  • B. Các hang động đá vôi và thác nước tự nhiên.
  • C. Các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên.
  • D. Nhiều lễ hội nông nghiệp đặc sắc.

Câu 10: Để phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

  • A. Đẩy mạnh đánh bắt xa bờ với công nghệ hiện đại.
  • B. Quản lý chặt chẽ nguồn lợi thủy sản, chống khai thác quá mức và hủy diệt.
  • C. Tăng cường đầu tư vào các tàu cá cỡ nhỏ.
  • D. Mở rộng thị trường xuất khẩu sản phẩm thô.

Câu 11: Vị trí địa lý Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng Tây Nguyên và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế vùng?

  • A. Thu hút lượng lớn khách du lịch quốc tế.
  • B. Phát triển mạnh ngành công nghiệp khai khoáng.
  • C. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp.
  • D. Tăng cường vai trò trung chuyển, phát triển dịch vụ logistics và thương mại quốc tế.

Câu 12: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, hiện tượng nào được dự báo sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng nhất đến các khu đô thị ven biển và cơ sở hạ tầng cảng biển?

  • A. Nước biển dâng và gia tăng tần suất bão.
  • B. Nhiệt độ trung bình tăng cao.
  • C. Mưa axit gia tăng.
  • D. Sự di cư của các loài hải sản.

Câu 13: Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, giải pháp thủy lợi nào sau đây được coi là hiệu quả và phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên vùng?

  • A. Đào thêm nhiều giếng ngầm.
  • B. Xây dựng các nhà máy khử mặn nước biển quy mô lớn.
  • C. Xây dựng hệ thống hồ chứa, đập thủy lợi và kênh mương dẫn nước liên tỉnh.
  • D. Trồng rừng ngập mặn ven biển để giữ nước.

Câu 14: Ngành du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển đa dạng với nhiều loại hình như nghỉ dưỡng, thể thao biển, khám phá đảo. Để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh, vấn đề nào cần được ưu tiên giải quyết?

  • A. Giảm giá dịch vụ để thu hút khách.
  • B. Đầu tư nâng cấp hạ tầng, đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • C. Tập trung quảng bá chỉ một vài điểm du lịch nổi tiếng.
  • D. Hạn chế phát triển du lịch cộng đồng.

Câu 15: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác khoáng sản?

  • A. Trữ lượng than đá lớn dưới đáy biển.
  • B. Nguồn tài nguyên bô-xít phong phú.
  • C. Trữ lượng dầu mỏ và khí thiên nhiên tập trung quy mô lớn ở thềm lục địa.
  • D. Có tiềm năng khai thác cát thủy tinh và ti-tan ở các tỉnh ven biển.

Câu 16: Việc nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển giao thông vận tải của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tăng cường khả năng kết nối và vận chuyển hàng hóa, hành khách theo trục Bắc - Nam.
  • B. Mở ra tuyến đường mới kết nối trực tiếp với các nước láng giềng.
  • C. Giảm thiểu hoàn toàn áp lực cho hệ thống cảng biển.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.

Câu 17: Tại sao các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ lại có truyền thống lâu đời và nổi tiếng với nghề làm nước mắm?

  • A. Có nguồn nước ngọt dồi dào quanh năm.
  • B. Nguồn lợi cá cơm và cá tạp phong phú, cùng với điều kiện khí hậu nắng nóng thuận lợi cho phơi sấy.
  • C. Nằm gần các thị trường tiêu thụ lớn.
  • D. Được thừa hưởng công nghệ sản xuất từ các nước phát triển.

Câu 18: Dựa vào đặc điểm địa hình và khí hậu, giải thích tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ lại là vùng có diện tích đồng bằng nhỏ hẹp và kém màu mỡ so với các vùng đồng bằng khác của Việt Nam?

  • A. Do bị ảnh hưởng bởi các dòng hải lưu lạnh.
  • B. Do hoạt động bồi đắp của các con sông lớn.
  • C. Do các dãy núi ăn sát ra biển và khí hậu khô hạn kéo dài.
  • D. Do đất đai bị rửa trôi mạnh bởi mưa lớn.

Câu 19: Cảng Đà Nẵng được quy hoạch là cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Vị trí địa lí nào của Đà Nẵng mang lại lợi thế đặc biệt cho vai trò này?

  • A. Nằm ở cực Nam của vùng.
  • B. Có nhiều đảo và quần đảo xung quanh.
  • C. Là trung tâm du lịch lớn nhất vùng.
  • D. Nằm ở vị trí trung tâm của vùng và là điểm kết thúc của nhiều tuyến giao thông hướng Đông - Tây từ Lào, Campuchia.

Câu 20: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là nghề cá?

  • A. Đời sống của ngư dân còn gặp nhiều khó khăn, trình độ lao động chưa cao.
  • B. Tỷ lệ dân thành thị thấp.
  • C. Sự đa dạng về dân tộc.
  • D. Thiếu các cơ sở giáo dục, y tế.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tiềm năng và thực trạng phát triển ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ liên quan đến kinh tế biển?

  • A. Ngành công nghiệp phát triển rất mạnh mẽ và đa dạng, chủ yếu dựa vào tài nguyên biển.
  • B. Công nghiệp chỉ dừng lại ở chế biến thủy sản thô.
  • C. Đã hình thành một số khu công nghiệp ven biển, phát triển công nghiệp lọc hóa dầu, đóng tàu, chế biến nông-lâm-thủy sản gắn với lợi thế cảng biển.
  • D. Công nghiệp của vùng chủ yếu là khai thác khoáng sản trên đất liền.

Câu 22: Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước?

  • A. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp nặng (lọc hóa dầu, hóa chất), đóng tàu và các ngành công nghiệp phụ trợ.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển du lịch sinh thái biển.
  • C. Trở thành trung tâm nuôi trồng thủy sản công nghệ cao.
  • D. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao trên cát.

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển năng lượng tái tạo nào nhờ điều kiện tự nhiên của vùng?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng sinh khối.
  • C. Năng lượng thủy điện quy mô lớn.
  • D. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió.

Câu 24: So sánh giữa ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa và các ngư trường ven bờ, ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt nào đối với ngành khai thác hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Là nơi tập trung các loài cá nước ngọt.
  • B. Chỉ khai thác được vào mùa khô.
  • C. Là ngư trường xa bờ giàu tài nguyên, có giá trị kinh tế cao, góp phần khẳng định chủ quyền biển đảo.
  • D. Chỉ phù hợp cho nuôi trồng thủy sản.

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hạn hán và xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững?

  • A. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ các sông lớn.
  • B. Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng các giống cây trồng, vật nuôi chịu hạn, chịu mặn; sử dụng công nghệ tưới tiên tiến.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
  • D. Hạn chế tối đa mọi hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Câu 26: Hoạt động đóng tàu và sửa chữa tàu biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Có nhiều vũng vịnh kín gió, thuận lợi xây dựng các cơ sở đóng tàu và gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Nguồn lao động dồi dào với kỹ năng cao.
  • C. Ngành luyện kim phát triển mạnh cung cấp nguyên liệu.
  • D. Nhu cầu đóng tàu nhỏ cho ngư dân địa phương.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Phát triển kinh tế biển không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • B. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua an ninh quốc phòng.
  • C. An ninh quốc phòng chỉ là nhiệm vụ của lực lượng vũ trang, không liên quan đến người dân.
  • D. Phát triển kinh tế biển bền vững, đặc biệt là nghề cá và các hoạt động trên biển, góp phần quan trọng vào việc bảo vệ chủ quyền và an ninh quốc gia trên biển.

Câu 28: Các cánh đồng muối lớn ở Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) và Cà Ná (Ninh Thuận) nổi tiếng cả nước. Điều kiện tự nhiên nào đặc trưng cho khu vực này giúp phát triển nghề làm muối quy mô lớn?

  • A. Nguồn nước ngọt từ sông đổ ra biển.
  • B. Địa hình đồi núi thoai thoải.
  • C. Khí hậu khô nóng kéo dài, ít mưa và nhiều nắng, cùng với bờ biển thấp, ít bị chia cắt.
  • D. Thủy triều lên xuống mạnh.

Câu 29: Để thúc đẩy liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giao thông kết nối các tỉnh ven biển với nhau và với Tây Nguyên, Đông Nam Bộ; quy hoạch phát triển các chuỗi giá trị sản phẩm biển chung.
  • B. Mỗi tỉnh tự phát triển các ngành kinh tế biển riêng biệt.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào một vài trung tâm kinh tế lớn.
  • D. Giảm thiểu sự hợp tác giữa các doanh nghiệp trong vùng.

Câu 30: Mặc dù có tiềm năng lớn về du lịch, nhưng Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để thu hút khách du lịch quốc tế. Hạn chế nào sau đây là đáng chú ý nhất?

  • A. Thiếu các bãi biển đẹp và khí hậu không thuận lợi.
  • B. Hệ thống hạ tầng du lịch (khách sạn, dịch vụ giải trí cao cấp) và kết nối giao thông quốc tế đến một số điểm du lịch còn hạn chế.
  • C. Giá cả dịch vụ quá cao.
  • D. Người dân không thân thiện với du khách.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ, nằm ở sườn Đông dãy Trường Sơn và giáp Biển Đông, mang lại thuận lợi cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế biển của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phân tích đặc điểm khí hậu của Duyên hải Nam Trung Bộ cho thấy, khu vực này thường xuyên chịu ảnh hưởng của hiện tượng thời tiết cực đoan nào, gây khó khăn lớn cho các hoạt động kinh tế biển và sản xuất nông nghiệp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Dựa vào bản đồ địa hình và kiến thức đã học, giải thích tại sao khu vực ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ lại có tiềm năng lớn để phát triển du lịch nghỉ dưỡng biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh theo hướng thâm canh, đặc biệt là tôm hùm và tôm sú. Xu hướng này mang lại tác động tích cực chủ yếu nào đến kinh tế vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Điều kiện tự nhiên nào của vịnh Vân Phong là thuận lợi đặc biệt nhất để thực hiện quy hoạch này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Bên cạnh những thuận lợi, phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối mặt với thách thức lớn về môi trường. Vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì để đảm bảo phát triển bền vững?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là dự án trọng điểm quốc gia tại Duyên hải Nam Trung Bộ. Sự hoạt động của nhà máy này có ý nghĩa chủ yếu nào đối với an ninh năng lượng và phát triển công nghiệp của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Quan sát bản đồ kinh tế vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nhận xét nào sau đây là đúng về sự phân bố các trung tâm công nghiệp chế biến thủy sản của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Ngoài du lịch biển đảo, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển du lịch văn hóa, lịch sử dựa trên những tài nguyên nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Để phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Vị trí địa lý Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng Tây Nguyên và các nước Tiểu vùng sông Mê Kông. Lợi thế này tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với kinh tế biển Duyên hải Nam Trung Bộ, hiện tượng nào được dự báo sẽ gây ảnh hưởng tiêu cực nghiêm trọng nhất đến các khu đô thị ven biển và cơ sở hạ tầng cảng biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để khắc phục tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, giải pháp thủy lợi nào sau đây được coi là hiệu quả và phù hợp nhất với điều kiện tự nhiên vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Ngành du lịch biển Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển đa dạng với nhiều loại hình như nghỉ dưỡng, thể thao biển, khám phá đảo. Để nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh, vấn đề nào cần được ưu tiên giải quyết?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên biển để phát triển ngành khai thác khoáng sản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Việc nâng cấp và mở rộng Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển giao thông vận tải của Duyên hải Nam Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao các tỉnh ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ lại có truyền thống lâu đời và nổi tiếng với nghề làm nước mắm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Dựa vào đặc điểm địa hình và khí hậu, giải thích tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ lại là vùng có diện tích đồng bằng nhỏ hẹp và kém màu mỡ so với các vùng đồng bằng khác của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cảng Đà Nẵng được quy hoạch là cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Vị trí địa lí nào của Đà Nẵng mang lại lợi thế đặc biệt cho vai trò này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Vấn đề xã hội nào sau đây là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của các ngành kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là nghề cá?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tiềm năng và thực trạng phát triển ngành công nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ liên quan đến kinh tế biển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) được xây dựng nhằm mục đích chủ yếu nào trong chiến lược phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt để phát triển năng lượng tái tạo nào nhờ điều kiện tự nhiên của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh giữa ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa và các ngư trường ven bờ, ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt nào đối với ngành khai thác hải sản của Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của hạn hán và xâm nhập mặn đối với sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính chiến lược và bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hoạt động đóng tàu và sửa chữa tàu biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nhận định nào sau đây là chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Các cánh đồng muối lớn ở Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) và Cà Ná (Ninh Thuận) nổi tiếng cả nước. Điều kiện tự nhiên nào đặc trưng cho khu vực này giúp phát triển nghề làm muối quy mô lớn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để thúc đẩy liên kết vùng trong phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Mặc dù có tiềm năng lớn về du lịch, nhưng Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn còn một số hạn chế cần khắc phục để thu hút khách du lịch quốc tế. Hạn chế nào sau đây là đáng chú ý nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với những vùng kinh tế và quốc gia nào sau đây?

  • A. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Lào.
  • B. Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Campuchia.
  • C. Bắc Trung Bộ, Đông Bắc Bộ, Tây Nguyên và Lào.
  • D. Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên và Campuchia.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về địa hình ven biển của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển ngành kinh tế biển nào?

  • A. Khai thác khoáng sản biển.
  • B. Đánh bắt thủy sản xa bờ.
  • C. Xây dựng cảng biển nước sâu và phát triển giao thông vận tải biển.
  • D. Phát triển du lịch sinh thái rừng ngập mặn.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế hướng biển?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn của cả nước.
  • B. Có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
  • C. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm trên đất liền.
  • D. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Lào, Campuchia và nằm trên tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không đúng về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

  • A. Vùng biển có nhiều ngư trường lớn, giàu hải sản.
  • B. Thềm lục địa rất sâu, thuận lợi cho khai thác dầu khí quy mô lớn.
  • C. Bờ biển có nhiều bãi cát đẹp, vũng, vịnh kín gió thuận lợi cho du lịch và nuôi trồng.
  • D. Khí hậu khô hạn kéo dài gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp ven biển và cung cấp nước ngọt.

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Thiếu nước tưới vào mùa khô và xâm nhập mặn.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp nhỏ, manh mún.
  • C. Thiếu giống cây trồng, vật nuôi có năng suất cao.
  • D. Cơ sở hạ tầng phục vụ nông nghiệp còn yếu kém.

Câu 6: Việc phát triển mạnh các cảng biển nước sâu như Vân Phong, Cam Ranh, Dung Quất ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động chủ yếu như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

  • A. Tăng cường hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ.
  • B. Thu hút vốn đầu tư vào ngành chế biến thủy sản.
  • C. Đẩy mạnh phát triển du lịch biển đảo.
  • D. Thúc đẩy giao thương quốc tế, hình thành các khu công nghiệp gắn với cảng và tăng cường vai trò trung chuyển.

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với việc phát triển kinh tế biển và khẳng định chủ quyền quốc gia của Việt Nam.

  • A. Là nơi tập trung các mỏ khoáng sản kim loại quý hiếm.
  • B. Có vị trí chiến lược về quốc phòng, an ninh, thuận lợi cho khai thác thủy sản và nghiên cứu khoa học biển.
  • C. Là trung tâm du lịch nghỉ dưỡng lớn nhất của vùng.
  • D. Cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho vùng đất liền ven biển.

Câu 8: Ngành du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh mẽ nhờ những yếu tố thuận lợi nào sau đây?

  • A. Có nhiều di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.
  • B. Hệ thống giao thông đường bộ rất phát triển kết nối các tỉnh.
  • C. Có nhiều bãi biển đẹp, vịnh biển nổi tiếng, khí hậu nắng ấm và tài nguyên sinh vật biển đa dạng.
  • D. Là nơi tập trung đông dân cư, tạo nguồn khách du lịch nội địa lớn.

Câu 9: Hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản nào sau đây đang được chú trọng phát triển ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là Bình Thuận?

  • A. Khai thác khí tự nhiên.
  • B. Khai thác than đá.
  • C. Khai thác quặng sắt.
  • D. Khai thác bô xít.

Câu 10: Phân tích tác động của việc nâng cấp Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
  • B. Tăng cường kết nối liên vùng, thúc đẩy giao thương, du lịch và phân bố lại dân cư, lao động.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với vận tải hàng hóa, không ảnh hưởng đến du lịch.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do gia tăng phương tiện giao thông.

Câu 11: Thách thức lớn nhất mà ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư.
  • B. Thiếu thị trường tiêu thụ.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước và dịch bệnh trên diện rộng.
  • D. Thiếu nguồn lao động có kỹ thuật cao.

Câu 12: Việc phát triển Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) gắn liền với lợi thế chủ yếu nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
  • B. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản phi kim loại.
  • C. Gần các trung tâm kinh tế lớn ở phía Bắc.
  • D. Có cảng nước sâu Dung Quất và nhà máy lọc dầu đầu tiên của Việt Nam.

Câu 13: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên biển cho phát triển kinh tế?

  • A. Nhiều vịnh biển sâu và kín gió, thuận lợi xây dựng cảng nước sâu quy mô lớn.
  • B. Thềm lục địa rộng và bằng phẳng, giàu tiềm năng dầu khí.
  • C. Rừng ngập mặn phát triển mạnh, tạo môi trường thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  • D. Nhiều cửa sông lớn, cung cấp nguồn nước ngọt dồi dào cho sản xuất.

Câu 14: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần được giải quyết là gì?

  • A. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên biển.
  • B. Bảo vệ môi trường biển và sử dụng hợp lý tài nguyên.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển.
  • D. Hạn chế các hoạt động công nghiệp ven biển.

Câu 15: Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào nổi bật?

  • A. Sản lượng đánh bắt lớn, đặc biệt là cá ngừ đại dương.
  • B. Chủ yếu là nuôi trồng trong đầm phá ven biển.
  • C. Đội tàu đánh bắt chủ yếu là tàu nhỏ, công nghệ lạc hậu.
  • D. Các ngư trường chỉ tập trung gần bờ.

Câu 16: Việc hình thành các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa thể hiện xu hướng phát triển nào trong ngành nuôi trồng thủy sản của vùng?

  • A. Đa dạng hóa đối tượng nuôi truyền thống.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi quảng canh.
  • C. Chuyển dịch sang sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao.
  • D. Giảm quy mô sản xuất để bảo vệ môi trường.

Câu 17: Hai trung tâm du lịch biển lớn nhất, đóng vai trò đầu tàu trong phát triển du lịch của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Quy Nhơn và Phan Thiết.
  • B. Đà Nẵng và Nha Trang.
  • C. Cam Ranh và Sa Huỳnh.
  • D. Lý Sơn và Phú Quý.

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (khí hậu khô hạn, nhiều nắng) và sự phát triển mạnh của ngành sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Khí hậu khô hạn giúp nước biển có độ mặn cao hơn.
  • B. Nhiều nắng giúp giảm chi phí sản xuất muối.
  • C. Ít bão lũ giúp ổn định sản xuất.
  • D. Khí hậu khô hạn, ít mưa, nhiều nắng, nhiệt độ cao là điều kiện lý tưởng cho quá trình bốc hơi nước biển để làm muối.

Câu 19: Cảng biển Đà Nẵng được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này thể hiện vai trò gì của Đà Nẵng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Là trung tâm kết nối giao thương giữa Việt Nam với các nước tiểu vùng sông Mê Kông và thế giới.
  • B. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội địa của vùng.
  • C. Là nơi xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng nông sản.
  • D. Đóng vai trò quan trọng nhất trong ngành du lịch tàu biển.

Câu 20: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào hơn hẳn để phát triển tổng hợp kinh tế biển?

  • A. Nhiều tài nguyên khoáng sản phi kim loại hơn.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão, lũ hơn.
  • C. Nhiều vũng, vịnh nước sâu thuận lợi xây dựng cảng biển quy mô lớn và phát triển du lịch biển quanh năm.
  • D. Nguồn nước ngọt dồi dào hơn cho sản xuất và sinh hoạt.

Câu 21: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp gắn với cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Sử dụng nguồn lao động tại chỗ.
  • B. Khai thác tối đa diện tích đất đai ven biển.
  • C. Phục vụ nhu cầu tiêu dùng của dân cư trong vùng.
  • D. Thuận lợi cho xuất nhập khẩu hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.

Câu 22: Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế biển?

  • A. Phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng ven biển.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị rất thấp.
  • C. Chủ yếu là người dân tộc thiểu số sống ở miền núi.
  • D. Mật độ dân số cao nhất cả nước.

Câu 23: Bên cạnh những lợi thế, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cũng đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế biển. Khó khăn nào sau đây chủ yếu liên quan đến điều kiện tự nhiên và thiên tai?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư lớn.
  • B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão, lũ lụt, hạn hán.
  • C. Thiếu công nghệ hiện đại trong khai thác và chế biến.
  • D. Cạnh tranh gay gắt với các vùng kinh tế khác.

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái ven biển (như rạn san hô, rừng ngập mặn) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của du lịch và thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ để tạo cảnh quan đẹp cho du lịch.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với việc bảo tồn đa dạng sinh học.
  • D. Chúng là nền tảng cho sự đa dạng sinh học biển, nguồn lợi thủy sản và cảnh quan hấp dẫn du khách, đảm bảo nguồn sống lâu dài cho cộng đồng.

Câu 25: Các tuyến đường theo hướng Đông - Tây kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Lào, Campuchia có ý nghĩa chủ yếu là gì?

  • A. Mở rộng không gian kinh tế, tăng cường giao lưu, trung chuyển hàng hóa giữa vùng với các khu vực lân cận và quốc tế.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích du lịch.
  • C. Giúp phát triển nông nghiệp ở vùng Tây Nguyên.
  • D. Thúc đẩy ngành khai thác khoáng sản ở Lào và Campuchia.

Câu 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng?

  • A. Năng lượng địa nhiệt.
  • B. Năng lượng thủy triều.
  • C. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • D. Năng lượng sinh khối.

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) lại có vai trò quyết định đối với việc khai thác hiệu quả các thế mạnh kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Chỉ giúp di chuyển dễ dàng hơn cho người dân.
  • B. Chỉ phục vụ riêng cho ngành du lịch.
  • C. Chỉ cần thiết cho hoạt động xuất khẩu.
  • D. Kết nối các trung tâm sản xuất, chế biến với thị trường tiêu thụ (trong nước và quốc tế), giảm chi phí vận chuyển, thu hút đầu tư và thúc đẩy các ngành dịch vụ.

Câu 28: Ngành chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu thủy sản dồi dào từ hoạt động đánh bắt và nuôi trồng.
  • B. Công nghệ chế biến rất hiện đại.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn.
  • D. Giá thành sản phẩm rất thấp.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến phát triển kinh tế biển và đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp lâu dài và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Di dời toàn bộ dân cư ra khỏi vùng ven biển.
  • B. Đầu tư xây dựng hệ thống công trình phòng chống thiên tai (đê kè, hồ chứa nước, rừng phòng hộ), nâng cao năng lực dự báo và ứng phó.
  • C. Ngừng tất cả các hoạt động kinh tế biển.
  • D. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ Trung ương.

Câu 30: Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ được coi là vùng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch biển quanh năm?

  • A. Nhiều di tích lịch sử cách mạng.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Khí hậu nắng nóng quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có nhiều bãi biển đẹp và vịnh biển kín gió.
  • D. Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp giáp với những vùng kinh tế và quốc gia nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về địa hình ven biển của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển ngành kinh tế biển nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế hướng biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhận định nào sau đây *không đúng* về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ ảnh hưởng đến phát triển kinh tế biển?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất đặt ra đối với sản xuất nông nghiệp ở vùng đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Việc phát triển mạnh các cảng biển nước sâu như Vân Phong, Cam Ranh, Dung Quất ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tác động chủ yếu như thế nào đến sự phát triển kinh tế của vùng và cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa đối với việc phát triển kinh tế biển và khẳng định chủ quyền quốc gia của Việt Nam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ngành du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang phát triển mạnh mẽ nhờ những yếu tố thuận lợi nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản nào sau đây đang được chú trọng phát triển ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là Bình Thuận?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích tác động của việc nâng cấp Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thách thức lớn nhất mà ngành nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phải đối mặt là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Việc phát triển Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) gắn liền với lợi thế chủ yếu nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc trưng nào về tài nguyên biển cho phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để phát triển bền vững kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, vấn đề quan trọng hàng đầu cần được giải quyết là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hoạt động khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào nổi bật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Việc hình thành các vùng nuôi tôm thâm canh quy mô lớn ở Phú Yên, Khánh Hòa thể hiện xu hướng phát triển nào trong ngành nuôi trồng thủy sản của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hai trung tâm du lịch biển lớn nhất, đóng vai trò đầu tàu trong phát triển du lịch của Duyên hải Nam Trung Bộ là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên (khí hậu khô hạn, nhiều nắng) và sự phát triển mạnh của ngành sản xuất muối ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cảng biển Đà Nẵng được quy hoạch trở thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này thể hiện vai trò gì của Đà Nẵng và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nổi bật nào hơn hẳn để phát triển tổng hợp kinh tế biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp gắn với cảng biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ (ví dụ: Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội) chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm nào sau đây ảnh hưởng đến việc phát triển kinh tế biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bên cạnh những lợi thế, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ cũng đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức trong phát triển kinh tế biển. Khó khăn nào sau đây chủ yếu liên quan đến điều kiện tự nhiên và thiên tai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ môi trường biển và các hệ sinh thái ven biển (như rạn san hô, rừng ngập mặn) lại đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển bền vững của du lịch và thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Các tuyến đường theo hướng Đông - Tây kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên, Lào, Campuchia có ý nghĩa chủ yếu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên đặc trưng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao việc đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt, cảng biển, sân bay) lại có vai trò quyết định đối với việc khai thác hiệu quả các thế mạnh kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Ngành chế biến thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thiên tai (bão, lũ, hạn hán) đến phát triển kinh tế biển và đời sống dân cư ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp lâu dài và hiệu quả nhất là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tại sao Duyên hải Nam Trung Bộ được coi là vùng có tiềm năng lớn để phát triển du lịch biển quanh năm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lý so với các vùng khác của Việt Nam trong phát triển kinh tế biển, chủ yếu là do:

  • A. Nằm trên các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Lào, Đông Bắc Campuchia.
  • B. Có nhiều cửa sông lớn đổ ra biển, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông đường thủy nội địa.
  • C. Vùng biển có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
  • D. Tiếp giáp với vùng Đồng bằng sông Cửu Long, tạo liên kết kinh tế mạnh mẽ.

Câu 2: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được định hướng phát triển thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Điều kiện tự nhiên quan trọng nhất tạo nên tiềm năng vượt trội này là:

  • A. Nằm gần các nguồn tài nguyên khoáng sản lớn trên biển.
  • B. Có nhiệt độ nước biển ấm quanh năm, ít bị bão.
  • C. Vịnh kín gió, diện tích mặt nước rộng và độ sâu lớn tự nhiên.
  • D. Nằm gần các khu công nghiệp tập trung quy mô lớn.

Câu 3: Phân tích tác động chủ yếu của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ven biển (như Dung Quất, Chu Lai) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Làm tăng nhanh diện tích đất nông nghiệp bị chuyển đổi mục đích sử dụng.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm, tăng thu nhập và thu hút đầu tư.
  • C. Gây áp lực lớn lên hệ thống cấp thoát nước và hạ tầng giao thông đô thị.
  • D. Chủ yếu phát triển các ngành công nghiệp nhẹ, ít gây ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Mặc dù có bờ biển dài và nhiều tiềm năng du lịch, ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn đối mặt với thách thức về tính mùa vụ. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tính mùa vụ này là:

  • A. Ảnh hưởng của các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới tập trung vào một số tháng trong năm.
  • B. Cơ sở hạ tầng du lịch chưa đồng bộ, thiếu các dịch vụ giải trí quanh năm.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các điểm du lịch nội địa và quốc tế khác.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao cho ngành du lịch.

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch từ quảng canh sang thâm canh, đặc biệt là tôm hùm, tôm sú. Sự chuyển dịch này có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn các tác động tiêu cực đến môi trường biển.
  • B. Mở rộng diện tích nuôi trồng ra các vùng nước lợ, nước ngọt.
  • C. Tăng số lượng lao động tham gia vào hoạt động nuôi trồng.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, tạo ra giá trị kinh tế cao hơn.

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là tại các khu vực cảng biển, khu công nghiệp ven biển và vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển của vùng. Giải pháp cấp bách nhất để giải quyết vấn đề này là:

  • A. Chuyển toàn bộ hoạt động công nghiệp và nuôi trồng ra xa bờ biển.
  • B. Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ nguồn thải và đầu tư công nghệ xử lý nước thải hiện đại.
  • C. Cấm hoàn toàn các hoạt động khai thác tài nguyên dưới đáy biển.
  • D. Phát triển mạnh du lịch sinh thái để bù đắp thiệt hại từ ô nhiễm.

Câu 7: Các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận có điều kiện tự nhiên đặc thù (khí hậu khô hạn, nắng nhiều, ít mưa) rất thuận lợi cho việc phát triển ngành kinh tế biển nào sau đây với quy mô lớn?

  • A. Khai thác dầu khí.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Sản xuất muối.
  • D. Đánh bắt hải sản xa bờ.

Câu 8: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường theo hướng Đông - Tây, kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Campuchia) có ý nghĩa chiến lược nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng?

  • A. Biến vùng thành cửa ngõ trung chuyển hàng hóa quan trọng ra Biển Đông cho cả khu vực.
  • B. Giúp Duyên hải Nam Trung Bộ tiếp cận trực tiếp nguồn tài nguyên rừng từ Tây Nguyên.
  • C. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nặng ở khu vực biên giới.
  • D. Làm giảm áp lực dân số và lao động ở các tỉnh ven biển.

Câu 9: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (Hoàng Sa, Trường Sa) đối với sự phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung.

  • A. Chỉ có vai trò cung cấp nguồn lợi thủy sản dồi dào.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học biển.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt du lịch sinh thái biển đảo.
  • D. Là tiền tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, cơ sở để phát triển các ngành kinh tế biển và nghề cá xa bờ.

Câu 10: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào nổi bật hơn để phát triển giao thông vận tải biển quốc tế?

  • A. Đường bờ biển dài hơn.
  • B. Có nhiều vịnh nước sâu, kín gió thuận lợi xây dựng cảng biển lớn.
  • C. Nằm gần các thị trường tiêu thụ lớn trong nước.
  • D. Hệ thống sông ngòi đổ ra biển nhiều hơn.

Câu 11: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là một trong những dự án trọng điểm của vùng. Sự hoạt động của nhà máy này tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Giảm tỷ trọng ngành công nghiệp trong cơ cấu kinh tế vùng.
  • B. Chủ yếu thúc đẩy ngành nông nghiệp và thủy sản phát triển.
  • C. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng và tạo động lực phát triển các ngành dịch vụ liên quan.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế chung của vùng.

Câu 12: Khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam) được xây dựng với mục tiêu tổng hợp. Phân tích mục tiêu chủ yếu của việc phát triển Khu kinh tế mở này.

  • A. Thu hút đầu tư, phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và đô thị gắn với cảng biển.
  • B. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp công nghệ cao và nuôi trồng thủy sản.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích quốc phòng - an ninh vùng biển.
  • D. Biến khu vực thành trung tâm khai thác khoáng sản biển.

Câu 13: Tình trạng khô hạn kéo dài, xâm nhập mặn sâu vào nội đồng là một thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp hiệu quả nhất để khắc phục tình trạng này và phát triển nông nghiệp bền vững là:

  • A. Tăng cường sử dụng giống cây trồng chịu hạn, chịu mặn.
  • B. Di chuyển toàn bộ diện tích nông nghiệp vào sâu trong nội địa.
  • C. Xây dựng các đập ngăn mặn tạm thời trên các sông.
  • D. Đầu tư hệ thống thủy lợi đồng bộ, hồ chứa nước ngọt và ứng dụng công nghệ tưới tiết kiệm.

Câu 14: Ngư trường trọng điểm Ninh Thuận - Bình Thuận có đặc điểm gì nổi bật về điều kiện tự nhiên tạo nên nguồn lợi hải sản phong phú?

  • A. Nơi có nhiều rạn san hô lớn, tập trung các loài cá cảnh.
  • B. Nơi các dòng hải lưu nóng và lạnh gặp nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho sinh vật phù du phát triển.
  • C. Vùng biển nông, nhiều bãi triều ngập mặn.
  • D. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc mang theo nguồn dinh dưỡng.

Câu 15: Đà Nẵng và Nha Trang được xác định là hai trung tâm du lịch biển đảo lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố nào quan trọng nhất khẳng định vai trò trung tâm này?

  • A. Nằm gần các khu bảo tồn thiên nhiên quốc gia.
  • B. Có số lượng bãi tắm nhiều nhất vùng.
  • C. Sở hữu hệ thống cơ sở hạ tầng du lịch phát triển đồng bộ (sân bay, cảng biển, khách sạn cao cấp) và đa dạng sản phẩm du lịch.
  • D. Có ngành khai thác hải sản phục vụ du lịch rất phát triển.

Câu 16: Việc phát triển các khu đô thị ven biển mới và mở rộng quy mô các thành phố hiện có (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang) mang lại lợi ích gì cho sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Tạo động lực cho các ngành dịch vụ (thương mại, tài chính, du lịch) phát triển, cung cấp nguồn nhân lực và thị trường tiêu thụ.
  • B. Làm giảm áp lực lên các vùng nông thôn nội địa.
  • C. Chủ yếu hỗ trợ cho ngành nông nghiệp ven biển.
  • D. Không có mối liên hệ trực tiếp với kinh tế biển.

Câu 17: Ngoài các ngành kinh tế biển truyền thống, Duyên hải Nam Trung Bộ đang chú trọng phát triển kinh tế biển theo hướng hiện đại, đa dạng hóa. Ngành kinh tế biển mới nào sau đây đang được đẩy mạnh đầu tư và có tiềm năng lớn tại vùng?

  • A. Khai thác than đá dưới đáy biển.
  • B. Trồng lúa nước trên các đảo xa bờ.
  • C. Phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn ven biển.
  • D. Năng lượng tái tạo từ biển (điện gió ngoài khơi, điện mặt trời trên biển).

Câu 18: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

  • A. Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư, đặc biệt là ngư dân và người làm dịch vụ du lịch.
  • C. Thiếu các di sản văn hóa phi vật thể liên quan đến biển.
  • D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc sinh sống trong vùng.

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp cần ưu tiên hàng đầu là:

  • A. Kiểm soát chặt chẽ sản lượng khai thác, chống khai thác hủy diệt và đẩy mạnh đánh bắt xa bờ kết hợp bảo vệ nguồn lợi.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nâng cấp tàu thuyền và công nghệ đánh bắt.
  • C. Chuyển toàn bộ ngư dân sang làm du lịch biển.
  • D. Mở rộng tối đa diện tích khai thác gần bờ.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển các cảng biển nước sâu và sự hình thành các khu công nghiệp lớn ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chúng cạnh tranh trực tiếp về nguồn nước ngọt và diện tích đất.
  • B. Không có mối liên hệ đáng kể, chúng phát triển độc lập.
  • C. Cảng biển cung cấp hạ tầng logistics quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm của khu công nghiệp.
  • D. Khu công nghiệp gây ô nhiễm, làm giảm khả năng hoạt động của cảng biển.

Câu 21: Các bãi tắm đẹp, cát trắng mịn, nước trong xanh là lợi thế tự nhiên chủ yếu để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển loại hình du lịch nào?

  • A. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • B. Du lịch khám phá hang động.
  • C. Du lịch mạo hiểm trên núi.
  • D. Du lịch văn hóa tâm linh.

Câu 22: Tại sao việc đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, không chỉ dựa vào bãi biển, lại là xu hướng cần thiết để ngành du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển bền vững?

  • A. Giúp giảm giá thành các tour du lịch biển truyền thống.
  • B. Chỉ nhằm mục đích kéo dài thời gian lưu trú của khách quốc tế.
  • C. Giảm thiểu nhu cầu sử dụng nước ngọt tại các khu du lịch.
  • D. Giảm tính mùa vụ, tăng sức hấp dẫn, thu hút đa dạng đối tượng khách và phân bổ lợi ích du lịch rộng hơn.

Câu 23: So sánh với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì khác biệt về nguồn tài nguyên khoáng sản biển?

  • A. Nổi bật với tiềm năng khai thác muối và cát thủy tinh quy mô lớn.
  • B. Là nơi tập trung trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất cả nước.
  • C. Chỉ có tài nguyên Titan là đáng kể.
  • D. Hầu như không có tài nguyên khoáng sản dưới đáy biển.

Câu 24: Cảng Đà Nẵng được định hướng trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này có ý nghĩa gì đối với vai trò của Đà Nẵng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Làm giảm vai trò trung tâm kinh tế của Đà Nẵng.
  • B. Chỉ thúc đẩy ngành du lịch và dịch vụ ở Đà Nẵng.
  • C. Tăng cường vai trò là trung tâm logistics, dịch vụ hàng hải và kết nối giao thương quốc tế cho cả vùng và khu vực lân cận.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho hoạt động xuất khẩu nông sản của vùng.

Câu 25: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như điều, cao su) và cây ăn quả (như thanh long) trên các vùng đất cát pha, đất đỏ bazan ở phía tây các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Khí hậu ẩm ướt quanh năm.
  • B. Điều kiện đất đai và khí hậu khô hạn, nắng nhiều phù hợp với đặc điểm sinh thái của các loại cây này.
  • C. Nguồn nước tưới dồi dào từ các sông lớn.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp truyền thống bị thu hẹp.

Câu 26: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị hóa nhanh ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức gì đối với nguồn lao động của vùng?

  • A. Thiếu lao động có kỹ năng, trình độ chuyên môn cao đáp ứng yêu cầu của các ngành kinh tế hiện đại.
  • B. Thừa lao động phổ thông trầm trọng.
  • C. Lao động chủ yếu di cư đi các vùng khác.
  • D. Không có sự thay đổi nào về cơ cấu lao động.

Câu 27: Đánh giá vai trò của việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa biển (lễ hội cầu ngư, làng nghề truyền thống gắn với biển) đối với sự phát triển kinh tế biển bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Không có mối liên hệ trực tiếp với kinh tế, chỉ mang ý nghĩa tinh thần.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích giáo dục lịch sử địa phương.
  • C. Làm cản trở quá trình hiện đại hóa các ngành kinh tế biển.
  • D. Góp phần đa dạng hóa sản phẩm du lịch, thu hút du khách, tạo bản sắc riêng và nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường biển.

Câu 28: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành đóng tàu và sửa chữa tàu biển. Điều kiện tự nhiên và kinh tế nào chủ yếu hỗ trợ cho sự phát triển này?

  • A. Nguồn gỗ dồi dào từ các khu rừng ngập mặn.
  • B. Nhiều vịnh biển sâu kín gió, ít sóng lớn thuận lợi cho việc xây dựng nhà máy, xưởng đóng tàu và neo đậu.
  • C. Thị trường tiêu thụ tàu thuyền nội địa rất lớn.
  • D. Công nghệ đóng tàu truyền thống đã rất phát triển từ lâu đời.

Câu 29: So với các vùng kinh tế biển khác, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào về địa hình ven biển tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng ven biển?

  • A. Địa hình đa dạng với nhiều mũi đá, bán đảo, đảo nhỏ và các bãi cát hẹp xen kẽ, tạo cảnh quan đẹp và nhiều vị trí xây dựng khu nghỉ dưỡng, cảng nhỏ.
  • B. Địa hình đồng bằng rộng lớn, bằng phẳng kéo dài.
  • C. Chủ yếu là các dãy núi cao đâm sát ra biển.
  • D. Có nhiều cửa sông lớn tạo thành các vùng châu thổ rộng.

Câu 30: Giả sử có một dự án nuôi tôm hùm lồng quy mô lớn được đề xuất tại một vịnh biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Để đánh giá tính khả thi và bền vững của dự án này, yếu tố môi trường nào cần được xem xét cẩn trọng nhất?

  • A. Tốc độ gió trung bình trong năm.
  • B. Khoảng cách đến các khu rừng ngập mặn.
  • C. Chất lượng nước (độ mặn, nhiệt độ, oxy hòa tan, mức độ ô nhiễm) và khả năng lưu thông dòng chảy của vịnh.
  • D. Số lượng loài cá sống tự nhiên trong vịnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt về vị trí địa lý so với các vùng khác của Việt Nam trong phát triển kinh tế biển, chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) được định hướng phát triển thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất Việt Nam. Điều kiện tự nhiên *quan trọng nhất* tạo nên tiềm năng vượt trội này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phân tích tác động *chủ yếu* của việc phát triển các khu công nghiệp tập trung ven biển (như Dung Quất, Chu Lai) đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Duyên hải Nam Trung Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Mặc dù có bờ biển dài và nhiều tiềm năng du lịch, ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ vẫn đối mặt với thách thức về tính mùa vụ. Nguyên nhân *chủ yếu* gây ra tính mùa vụ này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có xu hướng chuyển dịch từ quảng canh sang thâm canh, đặc biệt là tôm hùm, tôm sú. Sự chuyển dịch này có ý nghĩa *quan trọng nhất* là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là tại các khu vực cảng biển, khu công nghiệp ven biển và vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển của vùng. Giải pháp *cấp bách* nhất để giải quyết vấn đề này là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Các tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận có điều kiện tự nhiên đặc thù (khí hậu khô hạn, nắng nhiều, ít mưa) rất thuận lợi cho việc phát triển ngành kinh tế biển nào sau đây với quy mô lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Việc xây dựng và nâng cấp các tuyến đường theo hướng Đông - Tây, kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Campuchia) có ý nghĩa *chiến lược* nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế biển của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích vai trò của các đảo và quần đảo xa bờ (Hoàng Sa, Trường Sa) đối với sự phát triển kinh tế biển và an ninh quốc phòng của Duyên hải Nam Trung Bộ nói riêng và Việt Nam nói chung.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào *nổi bật hơn* để phát triển giao thông vận tải biển quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) là một trong những dự án trọng điểm của vùng. Sự hoạt động của nhà máy này tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Khu kinh tế mở Chu Lai (Quảng Nam) được xây dựng với mục tiêu tổng hợp. Phân tích mục tiêu *chủ yếu* của việc phát triển Khu kinh tế mở này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tình trạng khô hạn kéo dài, xâm nhập mặn sâu vào nội đồng là một thách thức lớn đối với sản xuất nông nghiệp ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp *hiệu quả nhất* để khắc phục tình trạng này và phát triển nông nghiệp bền vững là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Ngư trường trọng điểm Ninh Thuận - Bình Thuận có đặc điểm gì nổi bật về điều kiện tự nhiên tạo nên nguồn lợi hải sản phong phú?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đà Nẵng và Nha Trang được xác định là hai trung tâm du lịch biển đảo lớn của Duyên hải Nam Trung Bộ. Yếu tố nào *quan trọng nhất* khẳng định vai trò trung tâm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc phát triển các khu đô thị ven biển mới và mở rộng quy mô các thành phố hiện có (Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang) mang lại lợi ích gì cho sự phát triển kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Ngoài các ngành kinh tế biển truyền thống, Duyên hải Nam Trung Bộ đang chú trọng phát triển kinh tế biển theo hướng hiện đại, đa dạng hóa. Ngành kinh tế biển mới nào sau đây đang được đẩy mạnh đầu tư và có tiềm năng lớn tại vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội đối với sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Để phát triển bền vững ngành khai thác thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp *cần ưu tiên hàng đầu* là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích mối quan hệ giữa việc phát triển các cảng biển nước sâu và sự hình thành các khu công nghiệp lớn ven biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Các bãi tắm đẹp, cát trắng mịn, nước trong xanh là lợi thế tự nhiên *chủ yếu* để Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển loại hình du lịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao việc đa dạng hóa các sản phẩm du lịch, không chỉ dựa vào bãi biển, lại là xu hướng *cần thiết* để ngành du lịch Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm gì *khác biệt* về nguồn tài nguyên khoáng sản biển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cảng Đà Nẵng được định hướng trở thành cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này có ý nghĩa gì đối với vai trò của Đà Nẵng trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phân tích nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp (như điều, cao su) và cây ăn quả (như thanh long) trên các vùng đất cát pha, đất đỏ bazan ở phía tây các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc phát triển mạnh các khu công nghiệp và đô thị hóa nhanh ở Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức gì đối với nguồn lao động của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Đánh giá vai trò của việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa biển (lễ hội cầu ngư, làng nghề truyền thống gắn với biển) đối với sự phát triển kinh tế biển bền vững ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển ngành đóng tàu và sửa chữa tàu biển. Điều kiện tự nhiên và kinh tế nào *chủ yếu* hỗ trợ cho sự phát triển này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So với các vùng kinh tế biển khác, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế nào về địa hình ven biển tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho du lịch và xây dựng cơ sở hạ tầng ven biển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Giả sử có một dự án nuôi tôm hùm lồng quy mô lớn được đề xuất tại một vịnh biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Để đánh giá tính khả thi và bền vững của dự án này, yếu tố môi trường *nào cần được xem xét cẩn trọng nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lí để phát triển kinh tế biển theo hướng mở?

  • A. Là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước trong Tiểu vùng sông Mê Kông.
  • B. Giáp với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có nền kinh tế phát triển năng động.
  • C. Có đường bờ biển dài nhất cả nước, nhiều đảo và quần đảo lớn.
  • D. Tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn, giàu tài nguyên khoáng sản.

Câu 2: Phân tích vai trò chiến lược của các vịnh biển sâu, kín gió ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch nghỉ dưỡng cao cấp và thể thao biển.
  • B. Là nơi tập trung các ngư trường lớn, thuận lợi cho hoạt động đánh bắt hải sản xa bờ.
  • C. Cung cấp mặt bằng xây dựng các cảng biển nước sâu, phục vụ giao thông vận tải và công nghiệp ven biển.
  • D. Giúp giảm thiểu tác động của bão lũ, bảo vệ các khu dân cư ven biển.

Câu 3: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng thâm canh, đa dạng hóa đối tượng nuôi. Sự chuyển dịch này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu chi phí đầu tư ban đầu cho người dân.
  • B. Tăng cường hoạt động xuất khẩu sang các thị trường truyền thống.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn từ đánh bắt sang nuôi trồng để bảo vệ nguồn lợi.
  • D. Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2015-2020, trong đó tỉ trọng nuôi trồng tăng từ 30% lên 45%. Biểu đồ này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản vùng?

  • A. Đẩy mạnh khai thác xa bờ, giảm thiểu khai thác ven bờ.
  • B. Tăng cường đầu tư vào nuôi trồng thủy sản.
  • C. Phát triển mạnh các cơ sở chế biến hải sản.
  • D. Giảm tổng sản lượng thủy sản của vùng.

Câu 5: Ngành du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức lớn về môi trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Lượng khách du lịch tăng nhanh, cơ sở hạ tầng chưa đồng bộ và ý thức bảo vệ môi trường chưa cao.
  • B. Ảnh hưởng tiêu cực của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
  • C. Hoạt động khai thác khoáng sản và dầu khí trên biển.
  • D. Sự phát triển quá nóng của ngành công nghiệp chế biến thủy sản.

Câu 6: So sánh lợi thế phát triển cảng biển nước sâu tại Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) và Vịnh Dung Quất (Quảng Ngãi).

  • A. Vân Phong có độ sâu lớn hơn, Dung Quất gần các trung tâm công nghiệp lớn.
  • B. Vân Phong được quy hoạch thành cảng trung chuyển quốc tế, Dung Quất gắn với khu liên hợp công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Vân Phong có kết nối giao thông đường bộ tốt hơn, Dung Quất có tiềm năng du lịch biển.
  • D. Vân Phong nằm gần tuyến hàng hải quốc tế, Dung Quất có nguồn nhân lực dồi dào.

Câu 7: Việc phát triển các khu công nghiệp ven biển gắn liền với các cảng biển nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào?

  • A. Đẩy mạnh hoạt động khai thác khoáng sản trên thềm lục địa.
  • B. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai cho vùng ven biển.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng công nghiệp.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy xuất nhập khẩu và tăng trưởng kinh tế.

Câu 8: Khu vực quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Năng lượng gió và năng lượng mặt trời.
  • B. Năng lượng địa nhiệt và năng lượng sóng biển.
  • C. Năng lượng thủy triều và năng lượng sinh khối.
  • D. Năng lượng hạt nhân và năng lượng thủy điện.

Câu 9: Phân tích tác động của việc nâng cấp Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam đến sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Giúp chuyển đổi hoàn toàn cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang dịch vụ.
  • B. Làm giảm vai trò của các cảng biển trong hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Tăng cường kết nối giữa các trung tâm kinh tế ven biển, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và du khách.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc vận chuyển hàng hóa nội vùng, không ảnh hưởng đến giao thương quốc tế.

Câu 10: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghề làm muối quy mô lớn?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông ngắn dốc.
  • B. Đất đai phì nhiêu, giàu dinh dưỡng ở ven biển.
  • C. Khí hậu ôn hòa, lượng mưa quanh năm đều đặn.
  • D. Nhiều ngày nắng, ít mưa, nhiệt độ cao và bờ biển bằng phẳng.

Câu 11: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn trong phát triển du lịch biển nhờ đặc điểm nào về khí hậu?

  • A. Mùa khô kéo dài, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc lạnh.
  • B. Nhiệt độ trung bình năm thấp hơn, phù hợp cho nghỉ dưỡng.
  • C. Lượng mưa lớn quanh năm, khí hậu ẩm ướt.
  • D. Thường xuyên có bão lũ, tạo ra những cảnh quan độc đáo.

Câu 12: Tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán gay gắt ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức lớn nhất cho ngành kinh tế nào?

  • A. Du lịch biển đảo và dịch vụ hàng hải.
  • B. Nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Khai thác dầu khí và chế biến khoáng sản.
  • D. Công nghiệp đóng tàu và sửa chữa tàu biển.

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều cảng cá và khu chế biến.
  • B. Tăng cường số lượng tàu thuyền công suất lớn.
  • C. Mở rộng các ngư trường truyền thống.
  • D. Quản lý chặt chẽ việc khai thác, chống đánh bắt hủy diệt và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt) và hoạt động kinh tế biển (cảng biển, du lịch) ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Cơ sở hạ tầng giao thông phát triển giúp tăng cường kết nối, mở rộng thị trường cho các sản phẩm biển và thu hút du khách đến vùng.
  • B. Hoạt động kinh tế biển phát triển làm giảm nhu cầu đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt.
  • C. Hai lĩnh vực này phát triển độc lập với nhau, không có mối liên hệ mật thiết.
  • D. Đầu tư vào giao thông chỉ phục vụ cho mục đích an ninh quốc phòng, không tác động đến kinh tế biển.

Câu 15: Các tỉnh cực Nam của Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) có lợi thế đặc thù nào về khí hậu để phát triển cây trồng cạn chịu hạn và năng lượng tái tạo?

  • A. Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn.
  • B. Khí hậu khô hạn, nhiều nắng và gió.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít biến động.
  • D. Khí hậu phân hóa theo mùa rõ rệt, có mùa đông lạnh.

Câu 16: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về khoáng sản biển. Tuy nhiên, việc khai thác cần đặc biệt lưu ý vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

  • A. Đảm bảo đủ nguồn nhân lực có trình độ cao.
  • B. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ ổn định.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ tác động đến môi trường biển và hệ sinh thái.
  • D. Đẩy mạnh đầu tư vào công nghệ khai thác truyền thống.

Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, xác định tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có cảng biển Nhơn Hội gắn liền với Khu kinh tế Nhơn Hội?

  • A. Quảng Ngãi.
  • B. Bình Định.
  • C. Phú Yên.
  • D. Khánh Hòa.

Câu 18: Phân tích nguyên nhân khiến các tỉnh phía Bắc Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có thế mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ cảng biển hơn so với các tỉnh phía Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận).

  • A. Các tỉnh phía Bắc có nguồn tài nguyên khoáng sản biển phong phú hơn.
  • B. Các tỉnh phía Bắc có đường bờ biển dài hơn và nhiều đảo hơn.
  • C. Các tỉnh phía Bắc có khí hậu thuận lợi hơn cho hoạt động công nghiệp.
  • D. Các tỉnh phía Bắc có vị trí gần các trung tâm kinh tế lớn (Đà Nẵng), kết nối thuận lợi với Tây Nguyên và hành lang kinh tế Đông - Tây.

Câu 19: Hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tính mùa vụ rõ rệt, chủ yếu tập trung vào mùa nào trong năm?

  • A. Mùa khô (từ khoảng tháng 4 đến tháng 9).
  • B. Mùa mưa (từ khoảng tháng 9 đến tháng 12).
  • C. Mùa đông (từ khoảng tháng 12 đến tháng 2 năm sau).
  • D. Quanh năm, không có sự phân hóa mùa rõ rệt.

Câu 20: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong có tác động chủ yếu nào đến sự phân bố dân cư và lao động trong vùng?

  • A. Làm cho dân cư tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi phía Tây.
  • B. Thúc đẩy di cư lao động từ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ đi các vùng khác.
  • C. Thu hút lao động từ các vùng lân cận, tạo ra các điểm dân cư tập trung mới ven biển.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự phân bố dân cư và lao động.

Câu 21: Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp truyền thống ở các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Đất đai nghèo dinh dưỡng, bạc màu.
  • B. Thiếu nước tưới vào mùa khô và nguy cơ xâm nhập mặn.
  • C. Thường xuyên xảy ra động đất và sóng thần.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm diện tích lớn, khó khăn cho canh tác.

Câu 22: Thành phố nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được mệnh danh là "thủ phủ tôm hùm" của Việt Nam?

  • A. Đà Nẵng.
  • B. Quy Nhơn.
  • C. Phan Thiết.
  • D. Nha Trang (Khánh Hòa).

Câu 23: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển giao thông vận tải biển đối với Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

  • A. Giúp kết nối vùng với thị trường thế giới, thúc đẩy xuất nhập khẩu hàng hóa, đặc biệt là các sản phẩm công nghiệp và nông sản.
  • B. Chỉ có vai trò vận chuyển hàng hóa nội địa giữa các tỉnh ven biển.
  • C. Làm giảm vai trò của các loại hình giao thông khác trong vùng.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho hoạt động du lịch và nghỉ dưỡng.

Câu 24: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng đa dạng hóa sản phẩm. Xu hướng này phản ánh điều gì về ngành thủy sản của vùng?

  • A. Sản lượng đánh bắt ngày càng giảm sút nghiêm trọng.
  • B. Công nghệ chế biến còn lạc hậu, năng suất thấp.
  • C. Đẩy mạnh nâng cao giá trị sản phẩm, đáp ứng nhu cầu thị trường đa dạng.
  • D. Chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô, chưa qua chế biến sâu.

Câu 25: Phân tích lý do Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành một trong những trung tâm du lịch biển hàng đầu cả nước.

  • A. Có nhiều di tích lịch sử và văn hóa vật thể được UNESCO công nhận.
  • B. Là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản quý hiếm.
  • C. Có hệ thống sông ngòi dày đặc, cảnh quan đa dạng.
  • D. Sở hữu đường bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, nhiều danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử - văn hóa độc đáo.

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy giảm đa dạng sinh học biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi cần có giải pháp tổng thể nào?

  • A. Tăng cường quản lý nhà nước, nâng cao ý thức cộng đồng, đầu tư công nghệ xử lý chất thải và phục hồi hệ sinh thái biển.
  • B. Ngừng hoàn toàn các hoạt động khai thác kinh tế biển.
  • C. Chuyển dịch tất cả các khu công nghiệp ra xa bờ biển.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch, hạn chế các ngành khác.

Câu 27: Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đâu?

  • A. Vùng đồi núi phía Tây.
  • B. Các đồng bằng ven biển và khu vực đô thị.
  • C. Các đảo và quần đảo xa bờ.
  • D. Các khu vực biên giới giáp Lào.

Câu 28: Việc phát triển các tuyến đường bộ hướng Đông - Tây nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và các nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược gì?

  • A. Giúp Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành trung tâm sản xuất nông sản lớn nhất cả nước.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các cảng biển trong vùng.
  • C. Chỉ phục vụ mục đích du lịch giữa các vùng.
  • D. Mở rộng không gian kinh tế, tăng cường giao thương, biến các cảng biển thành cửa ngõ ra biển cho khu vực rộng lớn hơn.

Câu 29: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển du lịch biển kết hợp với văn hóa Chăm-pa cổ?

  • A. Sở hữu nhiều di sản thiên nhiên thế giới dưới biển.
  • B. Là nơi duy nhất có các lễ hội truyền thống gắn với biển.
  • C. Là cái nôi của nền văn hóa Chăm-pa với nhiều tháp cổ, di tích lịch sử ven biển.
  • D. Có nhiều làng nghề truyền thống sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ từ biển.

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả khai thác tiềm năng kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Đầu tư đồng bộ vào cơ sở hạ tầng (cảng biển, giao thông, khu công nghiệp, du lịch), phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và ứng dụng khoa học công nghệ.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển ngành khai thác thủy sản truyền thống.
  • C. Giảm thiểu đầu tư công, khuyến khích hoàn toàn khu vực tư nhân.
  • D. Chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên sẵn có, ít chú trọng chế biến sâu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào về vị trí địa lí để phát triển kinh tế biển theo hướng mở?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích vai trò chiến lược của các vịnh biển sâu, kín gió ở Duyên hải Nam Trung Bộ đối với sự phát triển tổng hợp kinh tế biển của vùng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng thâm canh, đa dạng hóa đối tượng nuôi. Sự chuyển dịch này chủ yếu nhằm mục đích gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của một tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ giai đoạn 2015-2020, trong đó tỉ trọng nuôi trồng tăng từ 30% lên 45%. Biểu đồ này phản ánh xu hướng phát triển nào của ngành thủy sản vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Ngành du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ đang đối mặt với thách thức lớn về môi trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: So sánh lợi thế phát triển cảng biển nước sâu tại Vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) và Vịnh Dung Quất (Quảng Ngãi).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Việc phát triển các khu công nghiệp ven biển gắn liền với các cảng biển nước sâu ở Duyên hải Nam Trung Bộ có ý nghĩa kinh tế - xã hội quan trọng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khu vực quần đảo Phú Quý (Bình Thuận) có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo nào dựa trên điều kiện tự nhiên của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Phân tích tác động của việc nâng cấp Quốc lộ 1A và tuyến đường sắt Bắc - Nam đến sự phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi nào để phát triển nghề làm muối quy mô lớn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế hơn trong phát triển du lịch biển nhờ đặc điểm nào về khí hậu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tình trạng xâm nhập mặn và hạn hán gay gắt ở một số tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đặt ra thách thức lớn nhất cho ngành kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Để phát triển bền vững ngành khai thác hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ, cần chú trọng giải pháp nào là quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển cơ sở hạ tầng giao thông (đường bộ, đường sắt) và hoạt động kinh tế biển (cảng biển, du lịch) ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Các tỉnh cực Nam của Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) có lợi thế đặc thù nào về khí hậu để phát triển cây trồng cạn chịu hạn và năng lượng tái tạo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn về khoáng sản biển. Tuy nhiên, việc khai thác cần đặc biệt lưu ý vấn đề gì để đảm bảo phát triển bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, xác định tỉnh nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ có cảng biển Nhơn Hội gắn liền với Khu kinh tế Nhơn Hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phân tích nguyên nhân khiến các tỉnh phía Bắc Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có thế mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ cảng biển hơn so với các tỉnh phía Nam (Ninh Thuận, Bình Thuận).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hoạt động du lịch biển đảo ở Duyên hải Nam Trung Bộ có tính mùa vụ rõ rệt, chủ yếu tập trung vào mùa nào trong năm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Việc phát triển các khu kinh tế ven biển như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong có tác động chủ yếu nào đến sự phân bố dân cư và lao động trong vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phân tích khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp truyền thống ở các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Thành phố nào sau đây ở Duyên hải Nam Trung Bộ được mệnh danh là 'thủ phủ tôm hùm' của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích tầm quan trọng của việc phát triển giao thông vận tải biển đối với Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng đa dạng hóa sản phẩm. Xu hướng này phản ánh điều gì về ngành thủy sản của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích lý do Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành một trong những trung tâm du lịch biển hàng đầu cả nước.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển và suy giảm đa dạng sinh học biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ đòi hỏi cần có giải pháp tổng thể nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc phát triển các tuyến đường bộ hướng Đông - Tây nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và các nước láng giềng có ý nghĩa chiến lược gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So với các vùng kinh tế biển khác của Việt Nam, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển du lịch biển kết hợp với văn hóa Chăm-pa cổ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để nâng cao hiệu quả khai thác tiềm năng kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, giải pháp trọng tâm nào cần được ưu tiên hàng đầu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng nào sau đây, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển giao thông vận tải và thương mại quốc tế?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long
  • B. Tây Nguyên
  • C. Đông Nam Bộ
  • D. Bắc Trung Bộ

Câu 2: Đặc điểm địa hình bờ biển nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Thuận lợi cho khai thác khoáng sản dưới đáy biển.
  • B. Tăng cường khả năng phòng thủ bờ biển.
  • C. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp ven biển.
  • D. Lí tưởng để xây dựng các cảng biển nước sâu và khu neo đậu tàu thuyền.

Câu 3: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở khu vực phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) nhờ đặc điểm khí hậu khô hạn, ít mưa, nhiều nắng?

  • A. Sản xuất muối và năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời).
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt quy mô lớn.
  • C. Phát triển cây công nghiệp nhiệt đới.
  • D. Khai thác gỗ rừng ngập mặn.

Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè, đặc biệt là tôm hùm và cá biển, phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào về tự nhiên?

  • A. Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn.
  • C. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá kín gió, chất lượng nước phù hợp.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng chế biến hiện đại.

Câu 5: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế biển của vùng, chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất.
  • B. Thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa dầu và các ngành liên quan, tạo việc làm.
  • C. Tăng cường khả năng phòng chống thiên tai cho vùng.
  • D. Phát triển du lịch biển đảo cao cấp.

Câu 6: Cảng biển Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực. Lợi thế tự nhiên nào giúp Vân Phong có tiềm năng đặc biệt này?

  • A. Vịnh sâu, rộng, kín gió, nằm gần tuyến hàng hải quốc tế.
  • B. Nằm gần các khu công nghiệp lớn của vùng Tây Nguyên.
  • C. Có nguồn lao động có trình độ cao về logistics.
  • D. Kết nối trực tiếp với đường sắt cao tốc Bắc - Nam.

Câu 7: Du lịch biển đảo là một thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Để phát triển bền vững ngành này, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Cạnh tranh gay gắt từ các vùng du lịch khác.
  • C. Thiếu các sản phẩm du lịch độc đáo.
  • D. Bảo vệ môi trường biển và tài nguyên du lịch tự nhiên.

Câu 8: Việc nâng cấp và xây dựng các tuyến đường bộ, đặc biệt là kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Campuchia), có ý nghĩa chiến lược gì đối với phát triển kinh tế vùng?

  • A. Giúp mở rộng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • B. Tăng cường vai trò cửa ngõ, trung chuyển hàng hóa và hành khách, thúc đẩy thương mại.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu nước sạch sinh hoạt cho người dân.
  • D. Hạn chế ảnh hưởng của thiên tai bão, lũ.

Câu 9: Duyên hải Nam Trung Bộ là một trong những ngư trường trọng điểm của cả nước. Tuy nhiên, ngành khai thác thủy sản đang đối mặt với thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu tàu thuyền hiện đại để ra khơi xa.
  • B. Giá cả hải sản trên thị trường thấp.
  • C. Nguồn lợi thủy sản có xu hướng suy giảm do khai thác quá mức và biến đổi khí hậu.
  • D. Thiếu cơ sở hạ tầng cảng cá và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Câu 10: Để đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị ngành thủy sản, các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đang chú trọng phát triển hoạt động nào sau đây?

  • A. Mở rộng quy mô đánh bắt gần bờ.
  • B. Tăng cường nhập khẩu thủy sản từ nước ngoài.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến hải sản xuất khẩu và nuôi trồng các loài có giá trị kinh tế cao.

Câu 11: Cảng Đà Nẵng được định hướng phát triển thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này thể hiện vai trò đặc biệt nào của Đà Nẵng trong vùng?

  • A. Là trung tâm logistics và kết nối giao thương quốc tế quan trọng.
  • B. Là trung tâm khai thác dầu khí ngoài khơi.
  • C. Là trung tâm sản xuất muối lớn nhất vùng.
  • D. Là trung tâm nuôi trồng thủy sản lồng bè.

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là từ hoạt động du lịch và công nghiệp, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để giải quyết vấn đề này?

  • A. Ngừng phát triển tất cả các ngành công nghiệp ven biển.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Tăng cường quản lý nhà nước, áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến và nâng cao ý thức cộng đồng.
  • D. Chuyển toàn bộ hoạt động du lịch sang các khu vực nội địa.

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước về mặt kinh tế và an ninh - quốc phòng. Về mặt kinh tế, ý nghĩa nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • B. Là nguồn cung cấp nước ngọt chính cho vùng.
  • C. Là khu vực có tiềm năng phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Là ngư trường lớn, giàu tài nguyên sinh vật biển và tiềm năng khoáng sản, đồng thời là điểm tựa cho hoạt động hàng hải.

Câu 14: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển kinh tế biển, nhất là du lịch và vận tải biển?

  • A. Đường bờ biển ngắn hơn, ít bị chia cắt.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão hơn.
  • C. Nhiều vũng, vịnh nước sâu, bờ biển khúc khuỷu hơn và khí hậu ấm áp quanh năm ở phía Nam.
  • D. Có hệ thống sông ngòi dày đặc đổ ra biển.

Câu 15: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển, các địa phương ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào liên quan trực tiếp đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và dịch vụ?

  • A. Xây dựng thêm nhiều khách sạn cao tầng.
  • B. Đào tạo chuyên môn, nâng cao kỹ năng phục vụ và đa dạng hóa sản phẩm du lịch.
  • C. Giảm giá vé tham quan các điểm du lịch.
  • D. Tăng cường quảng cáo trên các phương tiện truyền thông.

Câu 16: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng giá trị xuất khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường khó tính và giảm thiểu phụ thuộc vào xuất thô.
  • B. Giảm chi phí sản xuất.
  • C. Tiêu thụ hết nguồn nguyên liệu từ nuôi trồng.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng nội địa.

Câu 17: Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) là một trong những khu kinh tế ven biển quan trọng. Sự phát triển của khu kinh tế này có tác động lan tỏa như thế nào đến các ngành kinh tế biển khác trong vùng?

  • A. Làm giảm hoạt động du lịch biển do ô nhiễm.
  • B. Cạnh tranh trực tiếp với ngành nuôi trồng thủy sản về diện tích mặt nước.
  • C. Chỉ thu hút lao động từ các tỉnh xa.
  • D. Thúc đẩy phát triển dịch vụ cảng biển, logistics, tạo nhu cầu về lao động và sản phẩm từ các ngành khác (thủy sản, dịch vụ).

Câu 18: Khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Khai thác và chế biến thủy sản.
  • B. Phát triển du lịch biển.
  • C. Sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là cây lương thực) và cung cấp nước cho các ngành kinh tế khác.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng cảng biển.

Câu 19: Để tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây ở khu vực ven biển?

  • A. Trồng và phục hồi rừng ngập mặn, xây dựng hệ thống đê kè chắn sóng và quy hoạch lại dân cư vùng trũng.
  • B. Đầu tư vào công nghiệp nặng.
  • C. Mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản trên cát.
  • D. Chỉ tập trung phát triển du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 20: Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển và đô thị. Điều này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế biển?

  • A. Gây thiếu lao động trầm trọng cho các ngành kinh tế biển.
  • B. Làm giảm nhu cầu về dịch vụ và cơ sở hạ tầng.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận thị trường tiêu thụ.
  • D. Tạo nguồn lao động tại chỗ cho các ngành kinh tế biển và dịch vụ, nhưng cũng gây áp lực lên môi trường và hạ tầng đô thị ven biển.

Câu 21: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo từ biển như điện gió ngoài khơi. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là thuận lợi chính cho sự phát triển này?

  • A. Nguồn nước ngọt dồi dào.
  • B. Tốc độ gió ổn định và cao ở nhiều khu vực ven biển và ngoài khơi.
  • C. Địa hình đồi núi hiểm trở.
  • D. Nhiều tài nguyên khoáng sản.

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt tại các trung tâm như Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết, đặt ra yêu cầu bức thiết nào đối với ngành giao thông vận tải?

  • A. Nâng cấp và mở rộng hệ thống sân bay, đường bộ cao tốc kết nối với các trung tâm du lịch lớn và các vùng khác.
  • B. Đóng cửa tất cả các cảng biển công nghiệp.
  • C. Chỉ phát triển giao thông đường sắt.
  • D. Giảm tần suất các chuyến bay nội địa.

Câu 23: Ngoài thủy sản và du lịch, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển công nghiệp gắn với biển, đặc biệt là đóng tàu, sửa chữa tàu biển. Lợi thế nào sau đây hỗ trợ cho ngành này?

  • A. Nguồn tài nguyên rừng phong phú.
  • B. Đất đai rộng lớn cho nông nghiệp.
  • C. Khí hậu lạnh quanh năm.
  • D. Có các vịnh nước sâu, kín gió phù hợp xây dựng nhà máy, ụ tàu và gần các tuyến hàng hải.

Câu 24: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, đặc biệt là văn hóa Chăm. Việc khai thác các giá trị văn hóa này trong phát triển kinh tế biển chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để phục vụ nghiên cứu khoa học.
  • B. Phát triển công nghiệp chế biến.
  • C. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch, thu hút khách du lịch quan tâm đến văn hóa và lịch sử.
  • D. Phục vụ hoạt động đánh bắt thủy sản.

Câu 25: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

  • A. Tỉ lệ dân số thành thị rất cao.
  • B. Sự chênh lệch về trình độ phát triển và thu nhập giữa các vùng ven biển và vùng đồi núi phía Tây.
  • C. Thiếu hoàn toàn các cơ sở giáo dục đào tạo.
  • D. Mật độ dân số quá thấp.

Câu 26: Khu vực phía Bắc Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển công nghiệp so với khu vực phía Nam?

  • A. Nằm gần các khu kinh tế trọng điểm (Chu Lai, Dung Quất), có hệ thống cảng biển và giao thông phát triển hơn.
  • B. Khí hậu khô hạn, ít mưa.
  • C. Nhiều tài nguyên dầu khí ngoài khơi.
  • D. Tập trung nhiều bãi biển đẹp cho du lịch nghỉ dưỡng.

Câu 27: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên cát, đặc biệt là tôm, ở một số tỉnh như Ninh Thuận, Bình Thuận, cần đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường?

  • A. Thiếu ánh nắng mặt trời.
  • B. Nhiệt độ nước quá lạnh.
  • C. Nguy cơ ô nhiễm nguồn nước ngầm và suy thoái hệ sinh thái vùng cát do chất thải và hóa chất.
  • D. Thiếu nguồn giống chất lượng cao.

Câu 28: Để tăng cường liên kết vùng và phát huy vai trò cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung phát triển hạ tầng giao thông nào là quan trọng nhất?

  • A. Đường sắt cao tốc ven biển.
  • B. Đường thủy nội địa trên các sông ngắn.
  • C. Các tuyến đường vành đai đô thị.
  • D. Các tuyến quốc lộ và đường cao tốc theo hướng Đông - Tây nối các cảng biển với Tây Nguyên và các cửa khẩu biên giới.

Câu 29: Khu vực Biển Đông, bao gồm các vùng biển và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa chiến lược đặc biệt về an ninh quốc phòng. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Kiểm soát các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Phát triển nông nghiệp trên đảo.
  • C. Khai thác tài nguyên rừng ngập mặn.
  • D. Sản xuất năng lượng thủy điện.

Câu 30: Việc phát triển các khu đô thị ven biển và các khu du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào nếu không được quản lý chặt chẽ?

  • A. Tăng cường đa dạng sinh học biển.
  • B. Mất cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trường (nước thải, rác thải) và xâm lấn không gian sinh tồn của hệ sinh vật biển.
  • C. Giảm nhiệt độ trung bình của nước biển.
  • D. Tăng cường nguồn lợi thủy sản tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Vị trí địa lí của Duyên hải Nam Trung Bộ là cửa ngõ ra biển của vùng nào sau đây, tạo lợi thế đặc biệt cho phát triển giao thông vận tải và thương mại quốc tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm địa hình bờ biển nhiều vũng, vịnh sâu, kín gió của Duyên hải Nam Trung Bộ tạo thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ngành kinh tế biển nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở khu vực phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận) nhờ đặc điểm khí hậu khô hạn, ít mưa, nhiều nắng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Hoạt động nuôi trồng thủy sản lồng bè, đặc biệt là tôm hùm và cá biển, phát triển mạnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ chủ yếu dựa vào lợi thế nào về tự nhiên?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế biển của vùng, chủ yếu thể hiện ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cảng biển Vân Phong (Khánh Hòa) được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực. Lợi thế tự nhiên nào giúp Vân Phong có tiềm năng đặc biệt này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Du lịch biển đảo là một thế mạnh nổi bật của Duyên hải Nam Trung Bộ. Để phát triển bền vững ngành này, vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc nâng cấp và xây dựng các tuyến đường bộ, đặc biệt là kết nối Duyên hải Nam Trung Bộ với Tây Nguyên và các nước láng giềng (Lào, Campuchia), có ý nghĩa chiến lược gì đối với phát triển kinh tế vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Duyên hải Nam Trung Bộ là một trong những ngư trường trọng điểm của cả nước. Tuy nhiên, ngành khai thác thủy sản đang đối mặt với thách thức lớn nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao giá trị ngành thủy sản, các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ đang chú trọng phát triển hoạt động nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cảng Đà Nẵng được định hướng phát triển thành cảng cửa ngõ quốc tế và đầu mối giao thông quan trọng của Hành lang kinh tế Đông - Tây. Điều này thể hiện vai trò đặc biệt nào của Đà Nẵng trong vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Vấn đề ô nhiễm môi trường biển, đặc biệt là từ hoạt động du lịch và công nghiệp, đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Duyên hải Nam Trung Bộ. Giải pháp nào sau đây có tính chiến lược để giải quyết vấn đề này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước về mặt kinh tế và an ninh - quốc phòng. Về mặt kinh tế, ý nghĩa nào sau đây là nổi bật nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So với vùng Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển kinh tế biển, nhất là du lịch và vận tải biển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để phát triển bền vững ngành du lịch biển, các địa phương ở Duyên hải Nam Trung Bộ cần chú trọng đồng bộ các giải pháp, trong đó giải pháp nào liên quan trực tiếp đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và dịch vụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm và nâng cao chất lượng. Điều này chủ yếu nhằm mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khu kinh tế Dung Quất (Quảng Ngãi) là một trong những khu kinh tế ven biển quan trọng. Sự phát triển của khu kinh tế này có tác động lan tỏa như thế nào đến các ngành kinh tế biển khác trong vùng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ gây khó khăn lớn nhất cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và nước biển dâng, Duyên hải Nam Trung Bộ cần ưu tiên thực hiện giải pháp nào sau đây ở khu vực ven biển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Dân cư Duyên hải Nam Trung Bộ có đặc điểm phân bố không đồng đều, tập trung chủ yếu ở các vùng đồng bằng ven biển và đô thị. Điều này có tác động như thế nào đến sự phát triển kinh tế biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ có tiềm năng lớn để phát triển năng lượng tái tạo từ biển như điện gió ngoài khơi. Yếu tố tự nhiên nào sau đây là thuận lợi chính cho sự phát triển này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sự phát triển mạnh mẽ của du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt tại các trung tâm như Đà Nẵng, Nha Trang, Phan Thiết, đặt ra yêu cầu bức thiết nào đối với ngành giao thông vận tải?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Ngoài thủy sản và du lịch, Duyên hải Nam Trung Bộ còn có tiềm năng phát triển công nghiệp gắn với biển, đặc biệt là đóng tàu, sửa chữa tàu biển. Lợi thế nào sau đây hỗ trợ cho ngành này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều di tích lịch sử - văn hóa, đặc biệt là văn hóa Chăm. Việc khai thác các giá trị văn hóa này trong phát triển kinh tế biển chủ yếu nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những khó khăn lớn nhất về mặt xã hội đối với phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Khu vực phía Bắc Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi) có lợi thế đặc biệt nào trong phát triển công nghiệp so với khu vực phía Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc phát triển nuôi trồng thủy sản trên cát, đặc biệt là tôm, ở một số tỉnh như Ninh Thuận, Bình Thuận, cần đối mặt với thách thức lớn nào về môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để tăng cường liên kết vùng và phát huy vai trò cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ cần tập trung phát triển hạ tầng giao thông nào là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khu vực Biển Đông, bao gồm các vùng biển và quần đảo thuộc chủ quyền Việt Nam ở Duyên hải Nam Trung Bộ, có ý nghĩa chiến lược đặc biệt về an ninh quốc phòng. Điều này liên quan trực tiếp đến yếu tố nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Việc phát triển các khu đô thị ven biển và các khu du lịch nghỉ dưỡng quy mô lớn ở Duyên hải Nam Trung Bộ có thể gây ra hệ quả tiêu cực nào nếu không được quản lý chặt chẽ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển kinh tế biển và hội nhập quốc tế.

  • A. Nằm biệt lập, ít chịu ảnh hưởng từ các vùng kinh tế khác.
  • B. Vừa giáp biển Đông rộng lớn, vừa là cửa ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước láng giềng.
  • C. Chỉ thuận lợi cho giao thương nội địa, không có vai trò quốc tế.
  • D. Chủ yếu phát triển nông nghiệp trên đất liền, kinh tế biển kém phát triển.

Câu 2: Đánh giá vai trò quan trọng nhất của đặc điểm bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng, vịnh sâu kín gió đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho trồng cây công nghiệp ven biển.
  • B. Là nơi tập trung khai thác khoáng sản phi kim loại.
  • C. Lý tưởng để xây dựng các cảng nước sâu, phát triển giao thông vận tải và dịch vụ hàng hải.
  • D. Hỗ trợ phát triển chăn nuôi gia súc quy mô lớn.

Câu 3: Phân tích tác động chủ yếu của khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (như Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng.

  • A. Gây khó khăn cho việc cung cấp nước tưới tiêu, ảnh hưởng đến năng suất và cơ cấu cây trồng.
  • B. Thúc đẩy phát triển rừng ngập mặn ven biển.
  • C. Làm tăng độ phì nhiêu của đất nông nghiệp.
  • D. Giảm thiểu sâu bệnh hại cho cây trồng.

Câu 4: Dựa vào đặc điểm địa hình ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, loại hình nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất ở các đầm phá, vũng vịnh cửa sông?

  • A. Nuôi cá hồi nước lạnh.
  • B. Nuôi các loài giáp xác nước ngọt.
  • C. Nuôi trồng cây lương thực dưới nước.
  • D. Nuôi tôm, cá và các loại hải sản khác trong môi trường nước lợ/mặn.

Câu 5: So sánh chức năng quy hoạch chính giữa cảng Đà Nẵng và cảng Vân Phong (Khánh Hòa) trong hệ thống cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Đà Nẵng là cảng cửa ngõ quốc tế, đầu mối giao thông Đông - Tây; Vân Phong là cảng trung chuyển quốc tế.
  • B. Đà Nẵng là cảng cá lớn nhất; Vân Phong là cảng quân sự.
  • C. Đà Nẵng là cảng dầu khí; Vân Phong là cảng du lịch.
  • D. Đà Nẵng là cảng nội địa; Vân Phong là cảng xuất khẩu nông sản.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý của các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa với việc phát triển nghề cá xa bờ và nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam.

  • A. Quần đảo chỉ có ý nghĩa du lịch, không liên quan đến nghề cá và quốc phòng.
  • B. Vị trí xa bờ chỉ thuận lợi cho khai thác khoáng sản đáy biển.
  • C. Là ngư trường trọng điểm, căn cứ hậu cần nghề cá, và tiền đồn quan trọng khẳng định, bảo vệ chủ quyền quốc gia trên biển.
  • D. Chỉ có vai trò là nơi trú ẩn cho tàu thuyền khi có bão.

Câu 7: Đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển các tuyến đường theo hướng Đông-Tây (như QL19, QL26, QL27) đối với sự phát triển kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chỉ phục vụ giao thông nội tỉnh.
  • B. Kết nối vùng với Tây Nguyên, các nước Tiểu vùng sông Mê Công, mở rộng thị trường và thu hút đầu tư.
  • C. Chủ yếu vận chuyển hàng hóa từ miền Bắc vào.
  • D. Giúp phát triển công nghiệp nặng ở vùng núi phía Tây.

Câu 8: Dựa vào lợi thế về nguồn lợi biển và phương pháp chế biến đặc thù, tỉnh nào trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với sản phẩm nước mắm truyền thống chất lượng cao?

  • A. Quảng Nam
  • B. Khánh Hòa
  • C. Quảng Ngãi
  • D. Bình Thuận

Câu 9: Phân tích yếu tố tự nhiên nào là nền tảng quan trọng nhất cho sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng của ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Vùng có nhiều sông lớn.
  • B. Khí hậu quanh năm ẩm ướt.
  • C. Đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp, nước trong xanh, khí hậu nắng ấm quanh năm.
  • D. Có nhiều rừng nguyên sinh trên đất liền.

Câu 10: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hiện nay.

  • A. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
  • B. Ô nhiễm môi trường biển, suy giảm tài nguyên và tác động của biến đổi khí hậu.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm biển.
  • D. Hệ thống giao thông đường bộ chưa phát triển.

Câu 11: Dựa vào thông tin về phân bố khoáng sản trong vùng, tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động khai thác khí tự nhiên bước đầu đạt hiệu quả?

  • A. Bình Thuận
  • B. Ninh Thuận
  • C. Quảng Nam
  • D. Bình Định

Câu 12: Phân tích lý do chính giải thích sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi tôm hùm, tôm sú theo hướng thâm canh với quy mô lớn ở một số tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa.

  • A. Các tỉnh này có diện tích đất nông nghiệp rộng lớn.
  • B. Nguồn nước ngọt dồi dào từ các sông lớn.
  • C. Có nhiều vũng, vịnh, eo biển kín gió, ít chịu sóng lớn và điều kiện tự nhiên phù hợp.
  • D. Lực lượng lao động đông đảo, giá rẻ.

Câu 13: Đánh giá vai trò của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) đối với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ và an ninh năng lượng quốc gia.

  • A. Chỉ cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu.
  • B. Chủ yếu sản xuất phân bón hóa học.
  • C. Không có đóng góp đáng kể cho nền kinh tế quốc dân.
  • D. Là tổ hợp công nghiệp quan trọng, góp phần đảm bảo nguồn cung xăng dầu và thúc đẩy các ngành công nghiệp liên quan.

Câu 14: Phân tích vấn đề môi trường nào đang là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát triển bền vững các khu du lịch biển nổi tiếng trong vùng?

  • A. Xả thải từ hoạt động du lịch, sinh hoạt và công nghiệp gây ô nhiễm nước biển và suy thoái hệ sinh thái rạn san hô, thảm cỏ biển.
  • B. Thiếu nguồn nước sạch cho hoạt động du lịch.
  • C. Không khí bị ô nhiễm nặng do bụi công nghiệp.
  • D. Đất đai bị bạc màu không trồng được cây xanh.

Câu 15: Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, khu vực nào trong vùng có mật độ dân số cao hơn và thuận lợi hơn cho phát triển các dịch vụ đô thị và du lịch?

  • A. Vùng đồi núi phía Tây.
  • B. Vùng đồng bằng ven biển và các đô thị lớn.
  • C. Các đảo xa bờ.
  • D. Khu vực biên giới với Lào.

Câu 16: So sánh hiệu quả kinh tế và tác động môi trường giữa hoạt động đánh bắt hải sản gần bờ truyền thống và đánh bắt xa bờ hiện đại của vùng.

  • A. Đánh bắt gần bờ hiệu quả kinh tế cao hơn và ít tác động môi trường hơn.
  • B. Đánh bắt xa bờ gây cạn kiệt nguồn lợi nhanh hơn đánh bắt gần bờ.
  • C. Cả hai loại hình đều có hiệu quả kinh tế và tác động môi trường như nhau.
  • D. Đánh bắt xa bờ có tiềm năng sản lượng lớn hơn, giảm áp lực lên nguồn lợi ven bờ, nhưng đòi hỏi đầu tư lớn và kỹ thuật cao.

Câu 17: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm tài nguyên thủy sản ven bờ ở một số khu vực của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Đánh bắt quá mức, sử dụng ngư cụ hủy diệt, ô nhiễm môi trường nước biển.
  • B. Sự gia tăng của các loài cá dữ.
  • C. Thiếu tàu thuyền đánh bắt.
  • D. Biến đổi khí hậu làm tăng lượng mưa.

Câu 18: Đánh giá tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở các vùng ven biển và hải đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Không có tiềm năng do thiếu ánh nắng và gió.
  • B. Chỉ phù hợp phát triển ở vùng núi phía Tây.
  • C. Tiềm năng lớn do có đường bờ biển dài, nhiều nắng và gió, đặc biệt ở các tỉnh phía Nam.
  • D. Chi phí đầu tư quá cao, không khả thi.

Câu 19: Dựa vào sự tập trung các điểm du lịch nổi tiếng và cơ sở hạ tầng du lịch, xác định hai trung tâm du lịch biển lớn nhất và quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Quy Nhơn và Phan Thiết.
  • B. Đà Nẵng và Nha Trang.
  • C. Phú Yên và Quảng Ngãi.
  • D. Bình Thuận và Ninh Thuận.

Câu 20: Phân tích mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau giữa ngành du lịch và ngành giao thông vận tải biển trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Giao thông vận tải biển giúp đưa du khách đến các đảo, vịnh và cung cấp dịch vụ hậu cần cho du lịch biển; ngược lại, du lịch phát triển làm tăng nhu cầu vận tải.
  • B. Hai ngành này cạnh tranh trực tiếp nguồn tài nguyên biển.
  • C. Giao thông vận tải biển chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa, không liên quan đến du lịch.
  • D. Du lịch phát triển làm giảm nhu cầu về giao thông vận tải biển.

Câu 21: Đánh giá tầm quan trọng của việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) đối với việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và tăng năng suất nông nghiệp ở các vùng khô hạn của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Công trình thủy lợi chỉ có ý nghĩa thoát nước, không liên quan đến tưới tiêu.
  • B. Việc này làm tăng chi phí sản xuất mà không cải thiện năng suất.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cây công nghiệp, không ảnh hưởng cây lương thực.
  • D. Đảm bảo nguồn nước tưới ổn định, cho phép trồng các loại cây có giá trị kinh tế cao hơn và tăng vụ, góp phần sử dụng hiệu quả đất đai.

Câu 22: Phân tích vai trò chính của các khu kinh tế ven biển (như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong) trong chiến lược phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Chủ yếu là nơi khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • B. Thu hút đầu tư trong và ngoài nước, tạo động lực phát triển công nghiệp, dịch vụ và đô thị, thúc đẩy liên kết vùng.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Là nơi bảo tồn các loài sinh vật biển quý hiếm.

Câu 23: Dựa vào đặc điểm khí hậu khô hạn và địa hình ven biển, tỉnh nào trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với các cánh đồng muối lớn nhất cả nước?

  • A. Ninh Thuận và Quảng Ngãi.
  • B. Quảng Nam và Đà Nẵng.
  • C. Bình Định và Phú Yên.
  • D. Khánh Hòa và Bình Thuận.

Câu 24: Phân tích nguyên nhân khiến Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành một trong những ngư trường trọng điểm của cả nước.

  • A. Vùng biển có nhiệt độ nước rất lạnh.
  • B. Ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • C. Vùng biển rộng, thềm lục địa thoải, có nhiều bãi tôm, bãi cá lớn và các dòng hải lưu tạo điều kiện tập trung sinh vật biển.
  • D. Chỉ có các loài cá nước ngọt sinh sống.

Câu 25: Đánh giá một tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu kiểm soát đến văn hóa và đời sống của cộng đồng dân cư bản địa ven biển và hải đảo.

  • A. Làm tăng cường các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa, thay đổi lối sống truyền thống, gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện đáng kể điều kiện nhà ở cho người dân.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.

Câu 26: Dựa vào bản đồ giao thông Việt Nam, xác định tuyến đường bộ quan trọng nhất đóng vai trò xương sống kết nối các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ theo chiều Bắc - Nam.

  • A. Quốc lộ 1A.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Quốc lộ 14.
  • D. Đường Trường Sơn Đông.

Câu 27: Phân tích thách thức lớn về nguồn nhân lực đối với sự phát triển các ngành kinh tế biển hiện đại (như du lịch chất lượng cao, dịch vụ logistics cảng biển, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao) ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Nguồn lao động phổ thông quá dồi dào.
  • B. Người lao động không muốn làm việc trong ngành kinh tế biển.
  • C. Thiếu đội ngũ lao động có trình độ chuyên môn cao, kỹ năng đáp ứng yêu cầu công nghệ mới và hội nhập quốc tế.
  • D. Mức lương trong các ngành kinh tế biển quá cao.

Câu 28: Đánh giá tiềm năng phát triển mạnh mẽ dịch vụ logistics và vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ dựa trên hệ thống cảng biển hiện có và quy hoạch tương lai.

  • A. Tiềm năng thấp do thiếu cảng biển.
  • B. Tiềm năng rất lớn với các cảng nước sâu đã và đang được đầu tư, vị trí cửa ngõ kết nối các hành lang kinh tế.
  • C. Chỉ có thể phát triển vận tải ven bờ.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào hệ thống đường sắt.

Câu 29: Dựa vào thông tin về địa giới hành chính các quần đảo, xác định tỉnh nào trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền Việt Nam.

  • A. Đà Nẵng
  • B. Bình Định
  • C. Phú Yên
  • D. Khánh Hòa

Câu 30: Phân tích vai trò của các làng nghề truyền thống ven biển (ví dụ: làm nước mắm, chế biến hải sản khô) trong việc phát triển kinh tế địa phương và giữ gìn bản sắc văn hóa của Duyên hải Nam Trung Bộ.

  • A. Tạo việc làm, tăng thu nhập, sản xuất các sản phẩm đặc trưng, góp phần quảng bá văn hóa vùng.
  • B. Không còn phù hợp với kinh tế hiện đại.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích ý nghĩa chiến lược về vị trí địa lý của Duyên hải Nam Trung Bộ đối với phát triển kinh tế biển và hội nhập quốc tế.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đánh giá vai trò quan trọng nhất của đặc điểm bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều vũng, vịnh sâu kín gió đối với sự phát triển kinh tế của vùng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích tác động chủ yếu của khí hậu khô hạn kéo dài ở một số tỉnh phía Nam Duyên hải Nam Trung Bộ (như Ninh Thuận, Bình Thuận) đến hoạt động sản xuất nông nghiệp của vùng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào đặc điểm địa hình ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ, loại hình nuôi trồng thủy sản nào có tiềm năng phát triển mạnh nhất ở các đầm phá, vũng vịnh cửa sông?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So sánh chức năng quy hoạch chính giữa cảng Đà Nẵng và cảng Vân Phong (Khánh Hòa) trong hệ thống cảng biển Duyên hải Nam Trung Bộ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa vị trí địa lý của các quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa với việc phát triển nghề cá xa bờ và nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển các tuyến đường theo hướng Đông-Tây (như QL19, QL26, QL27) đối với sự phát triển kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa vào lợi thế về nguồn lợi biển và phương pháp chế biến đặc thù, tỉnh nào trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với sản phẩm nước mắm truyền thống chất lượng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích yếu tố tự nhiên nào là nền tảng quan trọng nhất cho sự phát triển mạnh mẽ và đa dạng của ngành du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Đánh giá thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ trong bối cảnh hiện nay.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dựa vào thông tin về phân bố khoáng sản trong vùng, tỉnh nào ở Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động khai thác khí tự nhiên bước đầu đạt hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phân tích lý do chính giải thích sự phát triển mạnh mẽ của nghề nuôi tôm hùm, tôm sú theo hướng thâm canh với quy mô lớn ở một số tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đánh giá vai trò của Nhà máy Lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) đối với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ và an ninh năng lượng quốc gia.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích vấn đề môi trường nào đang là thách thức lớn nhất đối với việc duy trì và phát triển bền vững các khu du lịch biển nổi tiếng trong vùng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Dựa vào đặc điểm phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, khu vực nào trong vùng có mật độ dân số cao hơn và thuận lợi hơn cho phát triển các dịch vụ đô thị và du lịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So sánh hiệu quả kinh tế và tác động môi trường giữa hoạt động đánh bắt hải sản gần bờ truyền thống và đánh bắt xa bờ hiện đại của vùng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng suy giảm tài nguyên thủy sản ven bờ ở một số khu vực của Duyên hải Nam Trung Bộ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Đánh giá tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo (điện gió, điện mặt trời) ở các vùng ven biển và hải đảo của Duyên hải Nam Trung Bộ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Dựa vào sự tập trung các điểm du lịch nổi tiếng và cơ sở hạ tầng du lịch, xác định hai trung tâm du lịch biển lớn nhất và quan trọng nhất của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau giữa ngành du lịch và ngành giao thông vận tải biển trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Đánh giá tầm quan trọng của việc đầu tư xây dựng các công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương) đối với việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng và tăng năng suất nông nghiệp ở các vùng khô hạn của Duyên hải Nam Trung Bộ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích vai trò chính của các khu kinh tế ven biển (như Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Vân Phong) trong chiến lược phát triển kinh tế của Duyên hải Nam Trung Bộ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dựa vào đặc điểm khí hậu khô hạn và địa hình ven biển, tỉnh nào trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ nổi tiếng với các cánh đồng muối lớn nhất cả nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích nguyên nhân khiến Duyên hải Nam Trung Bộ trở thành một trong những ngư trường trọng điểm của cả nước.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Đánh giá một tác động tiêu cực tiềm ẩn của việc phát triển du lịch ồ ạt, thiếu kiểm soát đến văn hóa và đời sống của cộng đồng dân cư bản địa ven biển và hải đảo.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Dựa vào bản đồ giao thông Việt Nam, xác định tuyến đường bộ quan trọng nhất đóng vai trò xương sống kết nối các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ theo chiều Bắc - Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích thách thức lớn về nguồn nhân lực đối với sự phát triển các ngành kinh tế biển hiện đại (như du lịch chất lượng cao, dịch vụ logistics cảng biển, nuôi trồng thủy sản công nghệ cao) ở Duyên hải Nam Trung Bộ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Đánh giá tiềm năng phát triển mạnh mẽ dịch vụ logistics và vận tải biển của Duyên hải Nam Trung Bộ dựa trên hệ thống cảng biển hiện có và quy hoạch tương lai.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Dựa vào thông tin về địa giới hành chính các quần đảo, xác định tỉnh nào trong vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có quần đảo Trường Sa thuộc chủ quyền Việt Nam.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích vai trò của các làng nghề truyền thống ven biển (ví dụ: làm nước mắm, chế biến hải sản khô) trong việc phát triển kinh tế địa phương và giữ gìn bản sắc văn hóa của Duyên hải Nam Trung Bộ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài và khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh. Đặc điểm địa hình bờ biển này tạo thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế biển?

  • A. Thuận lợi cho khai thác dầu khí trên thềm lục địa.
  • B. Tạo điều kiện phát triển các bãi triều nuôi trồng thủy sản nước lợ.
  • C. Giảm thiểu tác động của bão và sóng lớn đến các hoạt động ven bờ.
  • D. Lý tưởng để xây dựng các cảng biển nước sâu và khu neo đậu tàu thuyền.

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.

  • A. Là trung tâm du lịch biển đảo lớn nhất của vùng.
  • B. Có tiềm năng phát triển năng lượng tái tạo quy mô lớn.
  • C. Được quy hoạch trở thành cảng trung chuyển quốc tế lớn trong khu vực.
  • D. Là nơi tập trung nhiều ngư trường khai thác hải sản quan trọng.

Câu 3: Bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ thường chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy và xâm nhập mặn. Để khắc phục tình trạng này, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng đê kè kiên cố dọc theo toàn bộ bờ biển.
  • B. Trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng phi lao.
  • C. Di dời toàn bộ dân cư và hoạt động sản xuất ra xa bờ biển.
  • D. Sử dụng công nghệ hút cát từ các cồn cát di động.

Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản lợ, mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là nuôi tôm hùm, tôm sú, phát triển mạnh tại một số tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Nhiều vũng, vịnh, đầm phá kín gió và nhiệt độ nước biển ổn định.
  • B. Có nguồn thức ăn tự nhiên dồi dào từ các cửa sông lớn.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Hàm lượng muối trong nước biển rất cao quanh năm.

Câu 5: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng đa dạng với các sản phẩm nổi tiếng như nước mắm Phan Thiết, các mặt hàng đông lạnh xuất khẩu. Sự phát triển này chủ yếu dựa trên thế mạnh nào của vùng?

  • A. Nguồn lao động có kinh nghiệm lâu đời trong chế biến truyền thống.
  • B. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu ngày càng mở rộng.
  • C. Chính sách ưu đãi của nhà nước đối với ngành công nghiệp chế biến.
  • D. Nguồn nguyên liệu thủy sản đánh bắt và nuôi trồng phong phú, đa dạng.

1 / 5

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có đường bờ biển dài và khúc khuỷu với nhiều vũng, vịnh. Đặc điểm địa hình bờ biển này tạo thuận lợi chủ yếu nào cho phát triển kinh tế biển?

2 / 5

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích ý nghĩa chiến lược về mặt kinh tế của vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) đối với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và cả nước.

3 / 5

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bờ biển Duyên hải Nam Trung Bộ thường chịu ảnh hưởng của hiện tượng cát bay, cát chảy và xâm nhập mặn. Để khắc phục tình trạng này, giải pháp nào sau đây được xem là hiệu quả và bền vững nhất?

4 / 5

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản lợ, mặn ở Duyên hải Nam Trung Bộ, đặc biệt là nuôi tôm hùm, tôm sú, phát triển mạnh tại một số tỉnh như Phú Yên, Khánh Hòa. Yếu tố tự nhiên nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển này?

5 / 5

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 26: Phát triển kinh tế biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động chế biến hải sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ ngày càng đa dạng với các sản phẩm nổi tiếng như nước mắm Phan Thiết, các mặt hàng đông lạnh xuất khẩu. Sự phát triển này chủ yếu dựa trên thế mạnh nào của vùng?

Xem kết quả