15+ Đề Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế – xã hội ở Đông Nam Bộ

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt thể hiện qua tỷ trọng đóng góp cao nhất vào GDP cả nước. Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỷ trọng đóng góp cao nhất vào GDP của vùng?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Khai thác khoáng sản
  • C. Du lịch
  • D. Công nghiệp và xây dựng

Câu 2: So sánh với các vùng khác của Việt Nam, Đông Nam Bộ có mật độ dân số thuộc nhóm cao nhất. Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ?

  • A. Lịch sử phát triển kinh tế sớm và năng động
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
  • C. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp và trung du
  • D. Sức hút nhập cư từ các vùng khác trong cả nước

Câu 3: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của vùng và sự phát triển các ngành kinh tế. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây ít có vai trò hỗ trợ trực tiếp cho phát triển nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ hạn chế
  • C. Địa hình tương đối bằng phẳng
  • D. Nguồn nước mặt và nước ngầm phong phú

Câu 4: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ, công nghiệp chế biến đóng vai trò quan trọng. Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây không phải là thế mạnh truyền thống của Đông Nam Bộ, mà đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ hơn trong những năm gần đây?

  • A. Chế biến lương thực, thực phẩm
  • B. Dệt may và da giày
  • C. Điện tử và công nghệ thông tin
  • D. Hóa chất và sản phẩm hóa chất

Câu 5: Đông Nam Bộ được xem là cửa ngõ kinh tế quan trọng hướng ra biển của Việt Nam. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển mạnh nhất ở Đông Nam Bộ, thể hiện vai trò cửa ngõ biển?

  • A. Đường sắt
  • B. Đường biển
  • C. Đường hàng không
  • D. Đường bộ

Câu 6: Du lịch sinh thái đang trở thành một hướng phát triển quan trọng ở Đông Nam Bộ. Loại hình du lịch sinh thái nào sau đây có tiềm năng phát triển nhất dựa trên đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của vùng?

  • A. Du lịch biển đảo và ven biển
  • B. Du lịch núi cao và thể thao mạo hiểm
  • C. Du lịch nông nghiệp và làng nghề truyền thống
  • D. Du lịch văn hóa lịch sử và tâm linh

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ. Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Biến đổi khí hậu và xâm nhập mặn
  • B. Hoạt động khai thác khoáng sản tràn lan
  • C. Sử dụng phân bón hóa học trong nông nghiệp
  • D. Xả thải nước thải công nghiệp chưa qua xử lý

Câu 8: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng nhất cần được ưu tiên thực hiện là gì?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang cây chịu hạn
  • B. Xây dựng các nhà máy khử mặn nước biển
  • C. Phát triển hệ thống hồ chứa và công trình thủy lợi
  • D. Tăng cường khai thác nước ngầm

Câu 9: Cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Bộ. Trong các loại cây công nghiệp sau, cây nào có diện tích trồng lớn nhất ở Đông Nam Bộ?

  • A. Cao su
  • B. Cà phê
  • C. Hồ tiêu
  • D. Điều

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ đang phát triển mạnh mẽ. Hình thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây ít phổ biến nhất ở Đông Nam Bộ so với các vùng khác?

  • A. Nuôi cá lồng bè trên sông, hồ
  • B. Nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng
  • C. Nuôi cá nước ngọt trong ao hồ
  • D. Nuôi nhuyễn thể (nghêu, sò, ốc) ven biển

Câu 11: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển năng lượng. Nguồn năng lượng nào sau đây đang được khai thác mạnh nhất và có vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng của vùng?

  • A. Thủy điện
  • B. Dầu khí
  • C. Điện gió
  • D. Điện mặt trời

Câu 12: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất của Thành phố Hồ Chí Minh đối với vùng?

  • A. Trung tâm sản xuất nông nghiệp lớn nhất
  • B. Trung tâm khai thác khoáng sản chủ yếu
  • C. Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học và công nghệ hàng đầu
  • D. Trung tâm du lịch biển hấp dẫn nhất

Câu 13: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến việc giải quyết các vấn đề xã hội. Vấn đề xã hội nào sau đây đang trở nên cấp bách nhất do quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn tăng cao
  • B. Chênh lệch giới tính khi sinh ngày càng lớn
  • C. Tình trạng già hóa dân số diễn ra nhanh chóng
  • D. Áp lực về hạ tầng đô thị và nhà ở

Câu 14: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng. Vùng kinh tế nào sau đây không tiếp giáp trực tiếp với Đông Nam Bộ?

  • A. Tây Nguyên
  • B. Đồng bằng sông Cửu Long
  • C. Duyên hải Nam Trung Bộ
  • D. Campuchia

Câu 15: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2020. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng theo biểu đồ?

  • A. Nông, lâm, ngư nghiệp
  • B. Công nghiệp và xây dựng
  • C. Dịch vụ
  • D. Khai khoáng

Câu 16: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung cao độ các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ là do đâu?

  • A. Vị trí địa lý thuận lợi và cơ sở hạ tầng phát triển
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng
  • C. Nguồn lao động dồi dào và giá rẻ
  • D. Chính sách ưu đãi đầu tư của nhà nước

Câu 17: Trong ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, hoạt động thương mại và xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng. Cảng biển nào sau đây là lớn nhất và có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ?

  • A. Cảng Cái Mép - Thị Vải
  • B. Cảng Đồng Nai
  • C. Cảng Cát Lái
  • D. Cảng Vũng Tàu

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đến cơ cấu lao động ở Đông Nam Bộ. Xu hướng thay đổi nào sau đây là đúng về cơ cấu lao động do công nghiệp hóa?

  • A. Tăng tỷ trọng lao động trong nông nghiệp
  • B. Giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng trong công nghiệp và dịch vụ
  • C. Ổn định tỷ trọng lao động ở các khu vực kinh tế
  • D. Tăng tỷ trọng lao động thủ công truyền thống

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây có tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Sử dụng các giống cây trồng ngắn ngày
  • B. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu
  • C. Xây dựng đê biển và công trình ngăn mặn
  • D. Áp dụng các kỹ thuật canh tác tiên tiến và tiết kiệm nước

Câu 20: Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây chưa được khai thác tương xứng với tiềm năng của vùng?

  • A. Khai thác dầu khí
  • B. Vận tải biển
  • C. Du lịch biển đảo chất lượng cao
  • D. Nuôi trồng và khai thác hải sản

Câu 21: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước (năm 2022). Nhận xét nào sau đây là đúng khi so sánh GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ với cả nước?

  • A. GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ cao hơn nhiều so với cả nước
  • B. GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ thấp hơn so với cả nước
  • C. GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ tương đương với cả nước
  • D. Không đủ thông tin để so sánh

Câu 22: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng hợp tác với các vùng lân cận trong lĩnh vực nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Phát triển du lịch
  • B. Phát triển hạ tầng giao thông và năng lượng
  • C. Bảo vệ môi trường
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực

Câu 23: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây được xác định là vùng động lực kinh tế chính của vùng?

  • A. Vùng ven biển
  • B. Vùng nông thôn
  • C. Vùng đô thị trung tâm (TP.HCM và phụ cận)
  • D. Vùng gò đồi

Câu 24: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

  • A. Đầu tư phát triển giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng
  • B. Tăng quy mô đào tạo đại học và sau đại học
  • C. Xây dựng thêm nhiều trường phổ thông
  • D. Giảm học phí và chi phí giáo dục

Câu 25: Đông Nam Bộ có sự phân hóa lãnh thổ kinh tế khá rõ rệt. Tỉnh nào sau đây có cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm nhất và còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp so với các tỉnh khác trong vùng?

  • A. Bình Dương
  • B. Đồng Nai
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu
  • D. Bình Phước

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt từ nguồn tài nguyên dầu khí của vùng?

  • A. Cơ khí chế tạo
  • B. Hóa dầu
  • C. Điện tử
  • D. Dệt may

Câu 27: Hoạt động kinh tế nào sau đây không phải là thế mạnh của vùng ven biển Đông Nam Bộ?

  • A. Khai thác và chế biến hải sản
  • B. Du lịch biển
  • C. Trồng cây công nghiệp lâu năm
  • D. Vận tải biển và dịch vụ cảng biển

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, chính sách nào sau đây được xem là hiệu quả nhất trong dài hạn?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Nới lỏng các quy định về lao động
  • C. Đơn giản hóa thủ tục hành chính
  • D. Nâng cao chất lượng cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa. Loại hình di sản văn hóa nào sau đây đặc trưng nhất và cần được ưu tiên bảo tồn ở Đông Nam Bộ?

  • A. Di sản kiến trúc cổ
  • B. Di sản văn hóa phi vật thể và lễ hội truyền thống
  • C. Di sản khảo cổ
  • D. Di sản thiên nhiên

Câu 30: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ. Ngành kinh tế nào sau đây đóng vai trò trung tâm và có mối liên kết chặt chẽ với nhiều ngành khác trong sơ đồ?

  • A. Nông nghiệp
  • B. Du lịch
  • C. Công nghiệp chế biến
  • D. Dịch vụ tài chính - ngân hàng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Đông Nam Bộ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam, đặc biệt thể hiện qua tỷ trọng đóng góp cao nhất vào GDP cả nước. Trong các ngành kinh tế, ngành nào sau đây của Đông Nam Bộ có tỷ trọng đóng góp *cao nhất* vào GDP của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: So sánh với các vùng khác của Việt Nam, Đông Nam Bộ có mật độ dân số thuộc nhóm cao nhất. Yếu tố nào sau đây *không phải* là nguyên nhân chính dẫn đến mật độ dân số cao ở Đông Nam Bộ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Dựa vào kiến thức về Đông Nam Bộ, hãy phân tích mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên của vùng và sự phát triển các ngành kinh tế. Đặc điểm tự nhiên nào sau đây *ít* có vai trò hỗ trợ trực tiếp cho phát triển nông nghiệp của Đông Nam Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong cơ cấu ngành công nghiệp của Đông Nam Bộ, công nghiệp chế biến đóng vai trò quan trọng. Ngành công nghiệp chế biến nào sau đây *không* phải là thế mạnh truyền thống của Đông Nam Bộ, mà đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ hơn trong những năm gần đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đông Nam Bộ được xem là cửa ngõ kinh tế quan trọng hướng ra biển của Việt Nam. Loại hình giao thông vận tải nào sau đây phát triển *mạnh nhất* ở Đông Nam Bộ, thể hiện vai trò cửa ngõ biển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Du lịch sinh thái đang trở thành một hướng phát triển quan trọng ở Đông Nam Bộ. Loại hình du lịch sinh thái nào sau đây có tiềm năng phát triển *nhất* dựa trên đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vấn đề ô nhiễm môi trường đang là một thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ. Nguyên nhân *chủ yếu* nào sau đây gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp của Đông Nam Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp *quan trọng* nhất cần được ưu tiên thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cây công nghiệp lâu năm đóng vai trò quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Bộ. Trong các loại cây công nghiệp sau, cây nào có diện tích trồng *lớn nhất* ở Đông Nam Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động nuôi trồng thủy sản ở Đông Nam Bộ đang phát triển mạnh mẽ. Hình thức nuôi trồng thủy sản nào sau đây *ít phổ biến nhất* ở Đông Nam Bộ so với các vùng khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển năng lượng. Nguồn năng lượng nào sau đây đang được *khai thác mạnh nhất* và có vai trò quan trọng trong cơ cấu năng lượng của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ. Vai trò nào sau đây là *quan trọng nhất* của Thành phố Hồ Chí Minh đối với vùng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Để phát triển kinh tế - xã hội bền vững ở Đông Nam Bộ, cần chú trọng đến việc giải quyết các vấn đề xã hội. Vấn đề xã hội nào sau đây đang trở nên *cấp bách nhất* do quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở Đông Nam Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế quan trọng. Vùng kinh tế nào sau đây *không* tiếp giáp trực tiếp với Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2020. Khu vực kinh tế nào chiếm tỷ trọng *lớn nhất* trong cơ cấu GDP của vùng theo biểu đồ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Nguyên nhân chính dẫn đến sự tập trung cao độ các khu công nghiệp và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ là do đâu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, hoạt động thương mại và xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng. Cảng biển nào sau đây là *lớn nhất* và có vai trò quan trọng nhất trong hoạt động xuất nhập khẩu của Đông Nam Bộ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phân tích ảnh hưởng của quá trình công nghiệp hóa đến cơ cấu lao động ở Đông Nam Bộ. Xu hướng thay đổi nào sau đây là *đúng* về cơ cấu lao động do công nghiệp hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu đến sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp nào sau đây có tính *bền vững* và hiệu quả lâu dài nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đông Nam Bộ có tiềm năng phát triển mạnh mẽ kinh tế biển. Hoạt động kinh tế biển nào sau đây *chưa được khai thác tương xứng* với tiềm năng của vùng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho bảng số liệu về GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ và cả nước (năm 2022). Nhận xét nào sau đây là *đúng* khi so sánh GDP bình quân đầu người của Đông Nam Bộ với cả nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để tăng cường tính liên kết vùng trong phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng hợp tác với các vùng lân cận trong lĩnh vực nào sau đây là *quan trọng nhất*?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong định hướng phát triển không gian kinh tế của Đông Nam Bộ, khu vực nào sau đây được xác định là vùng động lực kinh tế *chính* của vùng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây cần được ưu tiên thực hiện trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Đông Nam Bộ có sự phân hóa lãnh thổ kinh tế khá rõ rệt. Tỉnh nào sau đây có cơ cấu kinh tế *chuyển dịch chậm nhất* và còn phụ thuộc nhiều vào nông nghiệp so với các tỉnh khác trong vùng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt từ nguồn tài nguyên dầu khí của vùng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hoạt động kinh tế nào sau đây *không phải* là thế mạnh của vùng ven biển Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Để thu hút đầu tư nước ngoài vào Đông Nam Bộ, chính sách nào sau đây được xem là *hiệu quả nhất* trong dài hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần đặc biệt quan tâm đến vấn đề bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa. Loại hình di sản văn hóa nào sau đây *đặc trưng nhất* và cần được ưu tiên bảo tồn ở Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa các ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ. Ngành kinh tế nào sau đây đóng vai trò *trung tâm* và có mối liên kết chặt chẽ với nhiều ngành khác trong sơ đồ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, vừa là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng, vừa kết nối với các vùng kinh tế khác. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

  • A. Vị trí không có nhiều ý nghĩa do kinh tế vùng chủ yếu dựa vào tài nguyên tự nhiên.
  • B. Vị trí chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch biển, ít ảnh hưởng đến các ngành khác.
  • C. Vị trí tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhưng gây khó khăn cho giao thương nội vùng.
  • D. Vị trí là cầu nối kinh tế, văn hóa với thế giới, thúc đẩy giao thương, đầu tư và hội nhập, tạo động lực phát triển đa ngành.

Câu 2: Ngành công nghiệp dầu khí đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến dầu khí cũng đặt ra nhiều thách thức về môi trường. Hãy đề xuất một giải pháp công nghệ hoặc chính sách cụ thể nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ.

  • A. Tăng cường khai thác dầu khí để nâng cao thu nhập và chấp nhận rủi ro môi trường.
  • B. Đóng cửa các nhà máy lọc dầu và chuyển đổi hoàn toàn sang năng lượng tái tạo trong ngắn hạn.
  • C. Áp dụng công nghệ thu hồi và lưu trữ carbon (CCS) tại các nhà máy lọc dầu và tăng cường kiểm soát xả thải.
  • D. Di dời các cơ sở công nghiệp dầu khí ra khỏi Đông Nam Bộ đến các vùng ít dân cư hơn.

Câu 3: So sánh cơ cấu kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai vùng này là gì, xét về vai trò của các khu vực kinh tế (khu vực I, II, III)?

  • A. Đồng bằng sông Cửu Long có khu vực kinh tế III (dịch vụ) phát triển hơn Đông Nam Bộ.
  • B. Đông Nam Bộ có khu vực kinh tế II (công nghiệp - xây dựng) chiếm tỷ trọng vượt trội, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long khu vực I (nông nghiệp) vẫn giữ vai trò quan trọng.
  • C. Cả hai vùng đều có cơ cấu kinh tế tương đồng, với khu vực kinh tế II là chủ đạo.
  • D. Khu vực kinh tế I (nông nghiệp) là khu vực đóng góp chính vào GDP của cả hai vùng.

Câu 4: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao và tỷ lệ đô thị hóa lớn nhất cả nước. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững của vùng?

  • A. Cơ hội: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút đầu tư; Thách thức: Áp lực hạ tầng, ô nhiễm môi trường, bất bình đẳng xã hội.
  • B. Cơ hội: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao; Thách thức: Thiếu lao động, giá nhân công cao, thị trường tiêu thụ hạn chế.
  • C. Cơ hội: Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm; Thách thức: Khó thu hút đầu tư, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Cơ hội: Phát triển du lịch sinh thái; Thách thức: Giao thông kém phát triển, ít ngành nghề đa dạng.

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

**Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2020 và 2022 (%)**

| Khu vực kinh tế | 2020 | 2022 |
|---|---|---|
| Nông, lâm, thủy sản (I) | 3.5 | 3.0 |
| Công nghiệp - Xây dựng (II) | 58.0 | 59.5 |
| Dịch vụ (III) | 38.5 | 37.5 |

Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2020-2022?

  • A. Khu vực nông, lâm, thủy sản tăng trưởng mạnh mẽ, trở thành động lực chính của nền kinh tế.
  • B. Khu vực dịch vụ có sự tăng trưởng vượt bậc, khẳng định vai trò dẫn dắt của mình.
  • C. Khu vực công nghiệp - xây dựng tiếp tục giữ vai trò chủ đạo và có xu hướng tăng nhẹ, khu vực nông nghiệp giảm tỷ trọng.
  • D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.

Câu 6: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch biển và du lịch sinh thái. Giải thích tại sao du lịch sinh thái ngày càng được chú trọng phát triển ở vùng này.

  • A. Du lịch sinh thái mang lại lợi nhuận cao hơn so với du lịch biển.
  • B. Tài nguyên du lịch biển ở Đông Nam Bộ đã cạn kiệt, cần chuyển sang du lịch sinh thái.
  • C. Chính phủ yêu cầu các địa phương chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Nhu cầu du lịch xanh, gần gũi thiên nhiên tăng cao; góp phần bảo tồn tài nguyên và phát triển bền vững.

Câu 7: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp công trình nào sau đây mang tính hiệu quả và bền vững nhất?

  • A. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt quy mô lớn.
  • B. Xây dựng hồ chứa nước ngọt đa mục tiêu kết hợp thủy lợi và cung cấp nước sinh hoạt.
  • C. Đào thêm nhiều giếng khoan để khai thác nước ngầm.
  • D. Chuyển nước từ các vùng khác về Đông Nam Bộ qua hệ thống kênh đào.

Câu 8: Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu...) có vai trò quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, ngành này đang đối mặt với thách thức nào lớn nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thị trường nông sản biến động?

  • A. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng diện tích trồng.
  • B. Cạnh tranh với các loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn.
  • C. Rủi ro về thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt) và biến động giá cả nông sản trên thị trường thế giới.
  • D. Thiếu lao động có kỹ năng trong nông nghiệp.

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ và quá trình đô thị hóa của vùng.

  • A. Công nghiệp thúc đẩy đô thị hóa (tạo việc làm, thu hút dân cư), đô thị hóa tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển (hạ tầng, dịch vụ, thị trường).
  • B. Đô thị hóa diễn ra độc lập với quá trình phát triển công nghiệp, không có mối quan hệ đáng kể.
  • C. Công nghiệp kìm hãm đô thị hóa do gây ô nhiễm môi trường và làm giảm chất lượng sống đô thị.
  • D. Đô thị hóa làm suy giảm công nghiệp do tập trung quá nhiều vào phát triển dịch vụ.

Câu 10: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

  • A. Ô nhiễm tiếng ồn trong khu dân cư.
  • B. Ô nhiễm nguồn nước (sông, kênh, rạch) và không khí do hoạt động công nghiệp và đô thị.
  • C. Xói mòn đất nông nghiệp ở vùng đồi núi.
  • D. Mất đa dạng sinh học trong các khu rừng phòng hộ.

Câu 11: Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam đã có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển ngành kinh tế nào ở Đông Nam Bộ?

  • A. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp.
  • B. Du lịch biển.
  • C. Công nghiệp chế biến và chế tạo.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 12: Tuyến đường giao thông huyết mạch Đông Tây nào có vai trò quan trọng trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng kinh tế khác của cả nước, đặc biệt là Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ?

  • A. Quốc lộ 1A.
  • B. Đường Hồ Chí Minh.
  • C. Đường cao tốc Bắc - Nam.
  • D. Quốc lộ 20 và Quốc lộ 14.

Câu 13: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

  • A. Du lịch.
  • B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
  • C. Vận tải và bưu chính viễn thông.
  • D. Giáo dục và y tế.

Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
  • B. Cơ giới hóa khâu sản xuất và thu hoạch.
  • C. Ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ chế biến và bảo quản sau thu hoạch.
  • D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) có vai trò gì chính yếu đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Là vùng nông nghiệp trọng điểm, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
  • B. Là trung tâm văn hóa, giáo dục lớn nhất cả nước.
  • C. Là vùng có tiềm năng du lịch lớn nhất cả nước.
  • D. Là đầu tàu kinh tế, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính và công nghệ hàng đầu, đóng góp lớn vào GDP và ngân sách nhà nước.

Câu 16: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp và đô thị của Đông Nam Bộ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với đời sống và kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, gia tăng chi phí y tế và giảm năng suất lao động.
  • B. Gây mất mỹ quan đô thị và giảm thu hút du lịch.
  • C. Làm suy giảm đa dạng sinh học dưới nước.
  • D. Gây khó khăn cho giao thông đường thủy.

Câu 17: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ (TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu...), giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều chung cư cao tầng trong nội đô.
  • B. Phát triển các đô thị vệ tinh và khu đô thị mới ở vùng ven, kết nối giao thông thuận tiện.
  • C. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng các biện pháp hành chính.
  • D. Di dời các trường đại học và bệnh viện lớn ra khỏi đô thị trung tâm.

Câu 18: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?

  • A. Nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
  • C. Công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
  • D. Khai thác và chế biến dầu khí.

Câu 19: Để thu hút lao động chất lượng cao đến làm việc và sinh sống ở Đông Nam Bộ, cần có những chính sách ưu đãi nào quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường tuyên truyền về tiềm năng phát triển của vùng.
  • B. Xây dựng thêm nhiều khu vui chơi giải trí.
  • C. Giảm giá vé máy bay và tàu hỏa đến Đông Nam Bộ.
  • D. Cải thiện chất lượng giáo dục, y tế, nhà ở và môi trường sống; tạo cơ hội việc làm tốt với thu nhập hấp dẫn.

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ phân theo ngành năm 2022. Ngành công nghiệp nào có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu này?

  • A. Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • C. Công nghiệp hóa chất và sản phẩm hóa chất.
  • D. Công nghiệp điện tử và máy tính.

Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất là gì?

  • A. Tăng cường quốc phòng và an ninh.
  • B. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.
  • C. Phát triển du lịch công nghiệp.
  • D. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.

Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ trong tương lai?

  • A. Địa hình đồi núi phức tạp.
  • B. Thiếu vốn đầu tư.
  • C. Tình trạng quá tải và ùn tắc giao thông trong các đô thị lớn và trên các tuyến đường chính.
  • D. Nguồn nhân lực kỹ thuật còn hạn chế.

Câu 23: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng số lượng đàn gia súc và gia cầm.
  • B. Sử dụng thức ăn công nghiệp và thuốc kháng sinh.
  • C. Mở rộng diện tích chăn thả tự nhiên.
  • D. Áp dụng quy trình chăn nuôi VietGAP, kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.

Câu 24: Trong các tỉnh thành của Đông Nam Bộ, địa phương nào có quy mô kinh tế lớn nhất và đóng góp cao nhất vào GDP của vùng?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Dương.
  • C. Đồng Nai.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 25: Để phát huy lợi thế về tài nguyên biển của Đông Nam Bộ, cần ưu tiên phát triển loại hình kinh tế biển nào sau đây?

  • A. Khai thác cát biển.
  • B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
  • C. Du lịch biển đảo và khai thác dầu khí.
  • D. Vận tải biển ven bờ.

Câu 26: Giả sử Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng của một đợt hạn hán kéo dài. Ngành kinh tế nào sẽ chịu tác động tiêu cực nhất?

  • A. Công nghiệp chế biến.
  • B. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
  • C. Du lịch.
  • D. Dịch vụ tài chính.

Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến yếu tố văn hóa - xã hội nào để đảm bảo sự phát triển hài hòa và bền vững?

  • A. Tăng cường quảng bá văn hóa ẩm thực.
  • B. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại và giải trí.
  • C. Phát triển các lễ hội truyền thống.
  • D. Giảm thiểu bất bình đẳng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 28: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp hợp tác vùng nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Xây dựng các chợ đầu mối nông sản ở biên giới các vùng.
  • B. Tổ chức các hội chợ thương mại giữa các vùng.
  • C. Phối hợp quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông, năng lượng, viễn thông và các chuỗi giá trị sản phẩm.
  • D. Khuyến khích di dân từ các vùng khác đến Đông Nam Bộ.

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đông Nam Bộ cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành kinh tế nào sau đây?

  • A. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.
  • B. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Du lịch sinh thái.
  • D. Khai thác khoáng sản.

Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp phát triển năng lượng nào sau đây là bền vững nhất?

  • A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than.
  • B. Nhập khẩu điện từ các nước láng giềng.
  • C. Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió), sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
  • D. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, vừa là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng, vừa kết nối với các vùng kinh tế khác. Phân tích *ảnh hưởng* của vị trí địa lý này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Ngành công nghiệp dầu khí đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến dầu khí cũng đặt ra nhiều thách thức về môi trường. Hãy *đề xuất* một giải pháp công nghệ hoặc chính sách cụ thể nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh cơ cấu kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm *khác biệt cơ bản* nhất giữa hai vùng này là gì, xét về vai trò của các khu vực kinh tế (khu vực I, II, III)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao và tỷ lệ đô thị hóa lớn nhất cả nước. Điều này tạo ra *cơ hội và thách thức* gì cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững của vùng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho bảng số liệu sau:

**Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2020 và 2022 (%)**

| Khu vực kinh tế | 2020 | 2022 |
|---|---|---|
| Nông, lâm, thủy sản (I) | 3.5 | 3.0 |
| Công nghiệp - Xây dựng (II) | 58.0 | 59.5 |
| Dịch vụ (III) | 38.5 | 37.5 |

*Nhận xét* nào sau đây *phù hợp nhất* với sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2020-2022?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch biển và du lịch sinh thái. *Giải thích* tại sao du lịch sinh thái ngày càng được chú trọng phát triển ở vùng này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp *công trình* nào sau đây mang tính *hiệu quả và bền vững* nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu...) có vai trò quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, ngành này đang đối mặt với thách thức nào *lớn nhất* trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thị trường nông sản biến động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy *phân tích mối quan hệ* giữa phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ và quá trình đô thị hóa của vùng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần *ưu tiên* giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chính sách *mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài* của Việt Nam đã có tác động *quan trọng nhất* đến sự phát triển ngành kinh tế nào ở Đông Nam Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tuyến đường giao thông huyết mạch *Đông Tây* nào có vai trò quan trọng trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng kinh tế khác của cả nước, đặc biệt là Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có *tốc độ tăng trưởng nhanh nhất* và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, giải pháp *công nghệ* nào sau đây là *quan trọng nhất*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) có vai trò gì *chính yếu* đối với nền kinh tế Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tình trạng *ô nhiễm nguồn nước* ở các khu công nghiệp và đô thị của Đông Nam Bộ gây ra hậu quả *nghiêm trọng nhất* nào đối với đời sống và kinh tế - xã hội của vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ (TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu...), giải pháp *quy hoạch đô thị* nào sau đây là *phù hợp nhất*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây được xác định là *ngành kinh tế mũi nhọn*, có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để thu hút lao động chất lượng cao đến làm việc và sinh sống ở Đông Nam Bộ, cần có những *chính sách ưu đãi* nào *quan trọng nhất*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ phân theo ngành năm 2022. Ngành công nghiệp nào có *tỷ trọng cao nhất* trong cơ cấu này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. *Mục tiêu chính* của việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Đâu là *thách thức lớn nhất* đối với sự phát triển giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ trong tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, cần *tập trung* vào giải pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong các tỉnh thành của Đông Nam Bộ, địa phương nào có *quy mô kinh tế lớn nhất* và đóng góp *cao nhất* vào GDP của vùng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để phát huy lợi thế về tài nguyên biển của Đông Nam Bộ, cần *ưu tiên* phát triển loại hình kinh tế biển nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Giả sử Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng của một đợt hạn hán kéo dài. Ngành kinh tế nào sẽ chịu *tác động tiêu cực nhất*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần *chú trọng* đến yếu tố *văn hóa - xã hội* nào để đảm bảo sự phát triển hài hòa và bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp *hợp tác vùng* nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đông Nam Bộ cần *tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh* cho ngành kinh tế nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp *phát triển năng lượng* nào sau đây là *bền vững nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho việc phát triển kinh tế vùng?

  • A. Có nhiều tài nguyên khoáng sản đa dạng, trữ lượng lớn.
  • B. Địa hình đồi núi hiểm trở, nhiều cảnh quan đẹp.
  • C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, thuận lợi giao lưu.
  • D. Tiếp giáp với nhiều vùng có nền nông nghiệp phát triển.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Đông Nam Bộ tạo thuận lợi đặc biệt cho phát triển cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn?

  • A. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • B. Diện tích lớn đất feralit trên đá badan và đá phiến.
  • C. Nguồn nước mặt dồi dào từ hệ thống sông Đồng Nai.
  • D. Vùng đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp hóa chất.
  • B. Chủ yếu phục vụ xuất khẩu để thu ngoại tệ đơn thuần.
  • C. Góp phần giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt cho sản xuất.
  • D. Tạo nguồn năng lượng, nguyên liệu cho công nghiệp hóa dầu và thu hút đầu tư.

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô kéo dài.
  • B. Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn.
  • C. Thiên tai bão lũ xảy ra thường xuyên với cường độ mạnh.
  • D. Đất đai bị bạc màu nhanh chóng do rửa trôi.

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao nhất cả nước.
  • B. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước, thu hút lao động nhập cư lớn.
  • C. Cơ cấu dân số trẻ, ít chịu áp lực về vấn đề việc làm.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa các tỉnh trong vùng.

Câu 6: Việc thu hút một lượng lớn lao động nhập cư đến Đông Nam Bộ tạo ra thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển của vùng?

  • A. Thuận lợi: Giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng; Khó khăn: Thiếu lao động có tay nghề.
  • B. Thuận lợi: Tăng cường nguồn lao động chất lượng cao; Khó khăn: Dư thừa lao động phổ thông.
  • C. Thuận lợi: Bổ sung nguồn lao động dồi dào; Khó khăn: Gây áp lực lên nhà ở, y tế, giáo dục.
  • D. Thuận lợi: Tăng tỉ lệ sinh; Khó khăn: Giảm tỉ lệ dân thành thị.

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước?

  • A. Có điều kiện đất đai, khí hậu thuận lợi, lịch sử khai thác lâu đời và thị trường tiêu thụ lớn.
  • B. Được nhà nước tập trung đầu tư 100% vào cây công nghiệp, bỏ qua cây lương thực.
  • C. Nguồn nước tưới phong phú quanh năm, không chịu ảnh hưởng của mùa khô.
  • D. Chỉ trồng duy nhất các loại cây công nghiệp có giá trị xuất khẩu cao.

Câu 8: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng công nghiệp tập trung chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Nguồn thức ăn tự nhiên từ đồng cỏ rộng lớn.
  • B. Diện tích đất trồng cây lương thực làm thức ăn chăn nuôi rất lớn.
  • C. Khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • D. Phụ cận các đô thị lớn, có thị trường tiêu thụ và cơ sở chế biến phát triển.

Câu 9: Hoạt động khai thác thủy sản ở Đông Nam Bộ (đặc biệt là Bà Rịa - Vũng Tàu) có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng khác?

  • A. Vùng biển nước lợ, nhiều bãi triều rộng.
  • B. Chỉ tập trung vào nuôi trồng tôm, cá nước ngọt.
  • C. Có ngư trường rộng lớn, giáp các ngư trường trọng điểm phía Nam.
  • D. Đội tàu thuyền nhỏ, hoạt động chủ yếu gần bờ.

Câu 10: Ngành công nghiệp là động lực chính cho sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Đặc điểm nổi bật của cơ cấu ngành công nghiệp vùng này là gì?

  • A. Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Cơ cấu đa dạng, nổi bật là công nghiệp chế biến và công nghiệp năng lượng.
  • C. Tập trung chủ yếu vào công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng quy mô nhỏ.
  • D. Chủ yếu là các ngành công nghiệp nặng, ít liên quan đến thị trường.

Câu 11: Ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

  • A. Trữ lượng than đá lớn.
  • B. Tiềm năng thủy điện trên các sông lớn.
  • C. Sự phát triển của điện hạt nhân.
  • D. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa và xây dựng các nhà máy nhiệt điện.

Câu 12: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

  • A. Thu hút đầu tư, tạo môi trường sản xuất tập trung và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các mặt hàng xuất khẩu, không phục vụ thị trường nội địa.
  • C. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên diện rộng, khó kiểm soát.
  • D. Chủ yếu thu hút các ngành công nghiệp truyền thống, ít công nghệ cao.

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế vùng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển này?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, đa dạng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển du lịch biển đảo.
  • C. Là trung tâm kinh tế lớn, đông dân, có sức mua cao và hệ thống giao thông phát triển.
  • D. Ngành dịch vụ chủ yếu phục vụ khu vực nông thôn.

Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò gì trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Chỉ là trung tâm hành chính của vùng.
  • B. Chủ yếu là trung tâm sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • C. Là trung tâm du lịch biển lớn nhất cả nước.
  • D. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ, đầu mối giao thông quan trọng.

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

  • A. Công nghiệp phát triển thu hút lao động, thúc đẩy đô thị hóa và hình thành các khu công nghiệp tập trung.
  • B. Đô thị hóa diễn ra trước, sau đó mới thu hút công nghiệp đến.
  • C. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa hai quá trình này.
  • D. Đô thị hóa chỉ diễn ra ở Thành phố Hồ Chí Minh, không liên quan đến công nghiệp vùng.

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, mà Đông Nam Bộ là hạt nhân, có vai trò quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Là vùng duy nhất sản xuất lúa gạo cho cả nước.
  • B. Là động lực tăng trưởng kinh tế, thu hút đầu tư và thúc đẩy hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
  • D. Là vùng có tài nguyên rừng lớn nhất cả nước.

Câu 17: Thách thức lớn nhất mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội bền vững là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Không có khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Áp lực dân số tăng nhanh, ô nhiễm môi trường và ùn tắc giao thông tại các đô thị lớn.
  • D. Thiếu thị trường tiêu thụ cho các sản phẩm công nghiệp.

Câu 18: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp chủ yếu và hiệu quả nhất là gì?

  • A. Xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa nước và áp dụng công nghệ tưới tiên tiến.
  • B. Chỉ trông chờ vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây trồng cần nhiều nước sang cây chịu hạn.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất nông nghiệp vào mùa khô.

Câu 19: Việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, bên cạnh các cây công nghiệp lâu năm truyền thống, nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Giảm diện tích đất trồng cây công nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất lương thực.
  • C. Đáp ứng nhu cầu thức ăn cho chăn nuôi là chính.
  • D. Nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tăng thu nhập và thích ứng với biến đổi khí hậu.

Câu 20: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ nhờ vào vị trí địa lí và sự phát triển kinh tế năng động?

  • A. Dịch vụ lâm nghiệp.
  • B. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, thương mại quốc tế.
  • C. Dịch vụ khai thác khoáng sản.
  • D. Dịch vụ hậu cần cho sản xuất nông nghiệp nhỏ lẻ.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước?

  • A. Vị trí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động dồi dào và chính sách ưu đãi.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng.
  • C. Thị trường nội địa nhỏ, ít cạnh tranh.
  • D. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp thâm dụng lao động.

Câu 22: Sự phát triển của hệ thống cảng biển (ví dụ: Cái Mép - Thị Vải) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu gì?

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu vận tải nội địa.
  • B. Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp trồng lúa.
  • C. Giúp giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt.
  • D. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu, giao thương quốc tế và phát triển công nghiệp, dịch vụ cảng.

Câu 23: Đâu không phải là một trong những giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ phát triển bền vững trong tương lai?

  • A. Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu.
  • B. Giảm tốc độ đô thị hóa, di dời dân cư ra khỏi các thành phố lớn.
  • C. Tăng cường liên kết vùng, phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ.
  • D. Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ.

Câu 24: Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ?

  • A. Địa hình tương đối bằng phẳng, chủ yếu là đồi lượn sóng và thềm phù sa cổ.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, có hai mùa rõ rệt.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều nước quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của mùa khô.
  • D. Có tài nguyên biển phong phú với dầu khí và thủy sản.

Câu 25: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tăng mật độ dân số, quá tải hạ tầng, vấn đề nhà ở và an ninh trật tự.
  • B. Thiếu việc làm trầm trọng cho người lao động địa phương.
  • C. Suy giảm nhanh chóng số lượng dân nhập cư.
  • D. Phân bố dân cư trở nên đồng đều hơn giữa thành thị và nông thôn.

Câu 26: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, dù đây không phải vùng trọng điểm lúa gạo?

  • A. Chỉ chế biến các sản phẩm từ cây công nghiệp của vùng.
  • B. Nguyên liệu được nhập khẩu hoàn toàn từ nước ngoài.
  • C. Chỉ phục vụ nhu cầu tiêu dùng tại chỗ của người dân.
  • D. Có nguồn nguyên liệu đa dạng từ nông nghiệp (cả cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi) và thủy sản, thị trường tiêu thụ lớn và công nghệ chế biến hiện đại.

Câu 27: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, hướng đi nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Mở rộng diện tích đất canh tác bằng mọi giá.
  • B. Chỉ tập trung vào các cây trồng truyền thống, không thay đổi.
  • C. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nông nghiệp công nghệ cao và liên kết chuỗi giá trị.
  • D. Giảm đầu tư vào chế biến, chỉ bán sản phẩm thô.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch ở Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ dựa vào các di tích lịch sử và văn hóa.
  • B. Kết hợp đa dạng các loại hình du lịch (sinh thái, biển, văn hóa, đô thị) và cơ sở hạ tầng phát triển.
  • C. Chủ yếu dựa vào tài nguyên rừng nguyên sinh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào du khách quốc tế.

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ thống rừng (đặc biệt là rừng ngập mặn Cần Giờ) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ?

  • A. Giúp điều hòa khí hậu, chống xói mòn, bảo vệ đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái.
  • B. Chỉ cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • C. Là nguồn nguyên liệu chính cho công nghiệp giấy.
  • D. Không có nhiều giá trị kinh tế, chủ yếu là bảo tồn.

Câu 30: Xác định vai trò của các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai trong sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Chủ yếu là trung tâm hành chính, không có nhiều hoạt động công nghiệp.
  • B. Tập trung chủ yếu vào khai thác khoáng sản.
  • C. Là vùng chuyên sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Là các trung tâm công nghiệp lớn, thu hút nhiều khu công nghiệp và đầu tư, góp phần giảm tải cho TP. Hồ Chí Minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ mang lại lợi thế chủ yếu nào sau đây cho việc phát triển kinh tế vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điều kiện tự nhiên nào sau đây của Đông Nam Bộ tạo thuận lợi đặc biệt cho phát triển cây công nghiệp lâu năm với quy mô lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tích ý nghĩa của tài nguyên dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt của người dân Đông Nam Bộ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm nổi bật về dân cư và xã hội của vùng Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Việc thu hút một lượng lớn lao động nhập cư đến Đông Nam Bộ tạo ra thuận lợi và khó khăn gì cho sự phát triển của vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển theo hướng công nghiệp tập trung chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hoạt động khai thác thủy sản ở Đông Nam Bộ (đặc biệt là Bà Rịa - Vũng Tàu) có lợi thế đặc biệt nào so với các vùng khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Ngành công nghiệp là động lực chính cho sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ. Đặc điểm nổi bật của cơ cấu ngành công nghiệp vùng này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Ngành công nghiệp năng lượng ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Phân tích vai trò của các khu công nghiệp, khu chế xuất đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu kinh tế vùng. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò gì trong sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ và cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp và đô thị hóa ở Đông Nam Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, mà Đông Nam Bộ là hạt nhân, có vai trò quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Thách thức lớn nhất mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội bền vững là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp chủ yếu và hiệu quả nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc đa dạng hóa cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, bên cạnh các cây công nghiệp lâu năm truyền thống, nhằm mục đích chủ yếu gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ngành dịch vụ nào sau đây có tiềm năng phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ nhờ vào vị trí địa lí và sự phát triển kinh tế năng động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Sự phát triển của hệ thống cảng biển (ví dụ: Cái Mép - Thị Vải) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đâu không phải là một trong những giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ phát triển bền vững trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nhận định nào sau đây *không chính xác* về đặc điểm tự nhiên của Đông Nam Bộ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh ở Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lại phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ, dù đây không phải vùng trọng điểm lúa gạo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Để nâng cao giá trị sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, hướng đi nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Yếu tố nào sau đây là động lực chính thúc đẩy sự phát triển của ngành du lịch ở Đông Nam Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao việc bảo vệ và phát triển hệ thống rừng (đặc biệt là rừng ngập mặn Cần Giờ) lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Xác định vai trò của các tỉnh Bình Dương, Đồng Nai trong sự phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của vị trí địa lí kinh tế đối với sự phát triển năng động của vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Giúp vùng có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Cung cấp nguồn nước dồi dào cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Là cửa ngõ giao thương quốc tế, tiếp giáp với các vùng kinh tế trọng điểm khác.

Câu 2: Tình trạng thiếu nước sạch vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, đặc biệt ở các vùng xa đô thị và khu công nghiệp, đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển bền vững của vùng?

  • A. Ảnh hưởng tiêu cực đến sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và đời sống dân cư.
  • B. Làm giảm diện tích rừng tự nhiên của vùng.
  • C. Gây khó khăn trong việc phát triển du lịch biển.
  • D. Hạn chế khả năng khai thác khoáng sản.

Câu 3: Việc tập trung diện tích lớn đất ba dan màu mỡ và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?

  • A. Sản xuất cây lương thực xuất khẩu quy mô lớn.
  • B. Trồng rau màu và cây thực phẩm ngắn ngày.
  • C. Chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, cà phê, tiêu).
  • D. Phát triển chăn nuôi gia súc ăn cỏ theo mô hình trang trại.

Câu 4: Phân tích lý do khiến Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm kinh tế tổng hợp và hạt nhân phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Tập trung nhiều tài nguyên khoáng sản quý hiếm.
  • B. Có quy mô dân số lớn, nguồn lao động dồi dào, cơ sở hạ tầng hiện đại và các trung tâm nghiên cứu khoa học.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp lớn nhất vùng, thuận lợi phát triển cây lương thực.
  • D. Là nơi có bờ biển dài nhất và nhiều cảng cá lớn.

Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%) ở Đông Nam Bộ phản ánh đặc điểm nổi bật nào về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Vùng có nền nông nghiệp hiện đại, ứng dụng công nghệ cao.
  • B. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp.
  • C. Dân cư phân bố đều khắp các khu vực nông thôn và thành thị.
  • D. Quá trình công nghiệp hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế diễn ra mạnh mẽ.

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và sự đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu ở Đông Nam Bộ.

  • A. Các ngành công nghiệp này tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.
  • B. Sự phát triển công nghiệp chế biến làm giảm nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu.
  • C. Chỉ tập trung vào một số mặt hàng truyền thống như dệt may, da giày.
  • D. Chủ yếu phục vụ tiêu dùng nội địa, ít có khả năng xuất khẩu.

Câu 7: Tại sao Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước?

  • A. Có khí hậu cận nhiệt đới ẩm gió mùa.
  • B. Diện tích đất phù sa màu mỡ rất lớn.
  • C. Có diện tích lớn đất ba dan và đất xám trên phù sa cổ, khí hậu nóng ẩm quanh năm.
  • D. Nguồn nước dồi dào từ hệ thống sông ngòi dày đặc.

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) đang là thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ. Vấn đề này chủ yếu xuất phát từ đặc điểm phát triển kinh tế nào của vùng?

  • A. Nền nông nghiệp lạc hậu, sử dụng nhiều hóa chất.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và gia tăng dân số cơ học nhanh.
  • C. Hoạt động khai thác khoáng sản quy mô nhỏ.
  • D. Sự phát triển chậm chạp của các ngành dịch vụ.

Câu 9: Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng, hãy đánh giá tiềm năng phát triển mạnh mẽ loại hình dịch vụ nào sau đây ở vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Dịch vụ hậu cần nghề cá.
  • B. Dịch vụ khai thác và chế biến gỗ.
  • C. Dịch vụ vận tải đường sông nội địa.
  • D. Dịch vụ tài chính, ngân hàng, khoa học công nghệ, du lịch.

Câu 10: Việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với tỉ lệ cao nhất cả nước đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Làm tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Gia tăng sự phụ thuộc vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ.

  • A. Giúp phân bố đều các hoạt động sản xuất công nghiệp trên toàn vùng.
  • B. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy sản xuất hàng hóa tập trung và xuất khẩu.
  • C. Làm giảm thiểu hoàn toàn các vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người dân trong vùng.

Câu 12: Vấn đề năng lượng cho sự phát triển công nghiệp và đô thị nhanh chóng là một thách thức đối với Đông Nam Bộ. Hướng giải quyết chủ yếu cho vấn đề này là gì?

  • A. Giảm bớt các hoạt động sản xuất công nghiệp gây tiêu thụ nhiều năng lượng.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn năng lượng tái tạo như mặt trời và gió.
  • C. Nhập khẩu toàn bộ năng lượng từ nước ngoài.
  • D. Phát triển đa dạng các nguồn năng lượng (nhiệt điện, thủy điện, năng lượng tái tạo), nâng cấp mạng lưới truyền tải.

Câu 13: Đánh giá vai trò của nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao đối với sự phát triển các ngành công nghiệp hiện đại ở Đông Nam Bộ.

  • A. Là yếu tố quyết định để thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao và sản xuất phức tạp.
  • B. Chủ yếu cung cấp lao động phổ thông cho các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Không có vai trò đáng kể do chủ yếu dựa vào máy móc tự động.
  • D. Chỉ đáp ứng nhu cầu của ngành nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 14: So sánh và chỉ ra điểm khác biệt cơ bản về thế mạnh tự nhiên giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển nông nghiệp.

  • A. Đông Nam Bộ có thế mạnh về cây lương thực, Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về cây công nghiệp.
  • B. Đông Nam Bộ có thế mạnh về đất ba dan, Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về đất phù sa.
  • C. Đông Nam Bộ có khí hậu ôn hòa, Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu nóng ẩm.
  • D. Đông Nam Bộ có mạng lưới sông ngòi dày đặc, Đồng bằng sông Cửu Long thì không.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics ở Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu cá nhân của người dân đô thị.
  • B. Góp phần làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh với các vùng khác.
  • D. Hỗ trợ và thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất, nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế vùng.

Câu 16: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan đến khai thác dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ đã tác động chủ yếu như thế nào đến cơ cấu kinh tế vùng?

  • A. Thúc đẩy sự hình thành và phát triển các ngành công nghiệp mới, hiện đại, tăng tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Làm giảm vai trò của ngành nông nghiệp.
  • C. Chủ yếu tác động đến ngành dịch vụ du lịch.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cơ cấu kinh tế vùng.

Câu 17: Đánh giá vai trò của cảng biển Cái Mép - Thị Vải đối với hoạt động xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung.

  • A. Chỉ phục vụ vận chuyển hàng hóa nội địa.
  • B. Chủ yếu phục vụ ngành du lịch.
  • C. Là cửa ngõ quan trọng cho hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, giảm chi phí vận chuyển và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế.
  • D. Chỉ có vai trò nhỏ trong hệ thống cảng biển quốc gia.

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và gia tăng dân số cơ học nhanh ở Đông Nam Bộ?

  • A. Thiếu hụt lao động có chuyên môn.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp cao trong các ngành nông nghiệp.
  • C. Giảm áp lực lên hệ thống giáo dục và y tế.
  • D. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, trường học, bệnh viện) và các vấn đề an ninh trật tự xã hội.

Câu 19: Phân tích lý do khiến ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có xu hướng phát triển theo mô hình trang trại công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.

  • A. Đáp ứng nhu cầu lớn của thị trường đô thị, xuất khẩu và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • B. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rất rộng lớn.
  • C. Nguồn thức ăn chăn nuôi giá rẻ có sẵn.
  • D. Khí hậu khô hạn quanh năm không phù hợp với chăn nuôi truyền thống.

Câu 20: So sánh vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Đông Nam Bộ) so với các vùng kinh tế trọng điểm khác của cả nước.

  • A. Có quy mô và đóng góp vào GDP quốc gia thấp hơn.
  • B. Là vùng có vai trò đầu tàu, đóng góp lớn nhất vào GDP, xuất khẩu và thu hút FDI của cả nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản là chính.

Câu 21: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển hệ thống giao thông hiện đại (đường bộ cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển nước sâu) đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
  • B. Hạn chế khả năng kết nối với các vùng khác.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương, vận chuyển hàng hóa, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của người dân địa phương.

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ tưới tiêu cho cây công nghiệp, Đông Nam Bộ đã triển khai các giải pháp công trình thủy lợi. Công trình tiêu biểu nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc này?

  • A. Hồ Dầu Tiếng, hồ Trị An.
  • B. Hệ thống kênh Vĩnh Tế.
  • C. Hồ Ba Bể.
  • D. Hệ thống sông Hồng.

Câu 23: Phân tích lý do khiến Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động nhập cư từ các vùng khác trên cả nước.

  • A. Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm.
  • B. Giá cả sinh hoạt rẻ nhất cả nước.
  • C. Chủ yếu phát triển nông nghiệp, cần nhiều lao động phổ thông.
  • D. Nền kinh tế năng động, tập trung nhiều khu công nghiệp, dịch vụ, tạo ra nhiều cơ hội việc làm với mức thu nhập cao hơn.

Câu 24: Đánh giá vai trò của khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia trong vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển bền vững.

  • A. Cung cấp nguồn gỗ quý cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa khí hậu, phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục đích nghiên cứu khoa học quân sự.
  • D. Là nơi khai thác khoáng sản có giá trị.

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ?

  • A. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • B. Công nghiệp dệt may và da giày.
  • C. Công nghiệp chế biến nông sản.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng từ đá vôi.

Câu 26: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao ở Đông Nam Bộ.

  • A. Thiếu nguồn lao động phổ thông.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp quá lớn.
  • C. Khí hậu lạnh giá vào mùa đông.
  • D. Chi phí đầu tư ban đầu lớn, yêu cầu trình độ kỹ thuật cao, biến động thị trường và cạnh tranh gay gắt.

Câu 27: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây một cách cấp bách?

  • A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.
  • B. Giảm tốc độ đô thị hóa.
  • C. Kiểm soát ô nhiễm môi trường, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên nước.
  • D. Hạn chế thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Đánh giá vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy) đối với việc liên kết nội vùng và liên vùng ở Đông Nam Bộ.

  • A. Là mạch máu kết nối các trung tâm kinh tế, khu công nghiệp, cảng biển, thúc đẩy lưu thông hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Chỉ đóng vai trò nhỏ, chủ yếu dựa vào các phương tiện thô sơ.
  • C. Gây cản trở cho sự phát triển kinh tế do thiếu đồng bộ.
  • D. Chủ yếu phục vụ nhu cầu quân sự.

Câu 29: Phân tích lý do khiến ngành du lịch trở thành một trong những ngành dịch vụ mũi nhọn của Đông Nam Bộ.

  • A. Chỉ có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú.
  • B. Có tài nguyên du lịch đa dạng (biển, văn hóa, lịch sử, sinh thái), cơ sở hạ tầng hiện đại, trung tâm du lịch lớn.
  • C. Chủ yếu dựa vào du lịch tâm linh.
  • D. Không có nhiều điểm tham quan hấp dẫn.

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến nguồn nhân lực?

  • A. Tăng cường thu hút lao động phổ thông chưa qua đào tạo.
  • B. Giảm quy mô dân số để giảm áp lực cạnh tranh.
  • C. Chỉ tập trung đào tạo trong lĩnh vực nông nghiệp.
  • D. Đầu tư mạnh vào giáo dục và đào tạo để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là lao động có kỹ năng cao và chuyên môn sâu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích vai trò quan trọng nhất của vị trí địa lí kinh tế đối với sự phát triển năng động của vùng Đông Nam Bộ.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Tình trạng thiếu nước sạch vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, đặc biệt ở các vùng xa đô thị và khu công nghiệp, đặt ra thách thức chủ yếu nào đối với phát triển bền vững của vùng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc tập trung diện tích lớn đất ba dan màu mỡ và đất xám bạc màu trên phù sa cổ ở Đông Nam Bộ tạo điều kiện thuận lợi đặc biệt cho phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích lý do khiến Thành phố Hồ Chí Minh được xem là trung tâm kinh tế tổng hợp và hạt nhân phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước (năm 2021 là 66,4%) ở Đông Nam Bộ phản ánh đặc điểm nổi bật nào về quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo và sự đa dạng hóa sản phẩm xuất khẩu ở Đông Nam Bộ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Tại sao Đông Nam Bộ lại trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vấn đề ô nhiễm môi trường (đất, nước, không khí) đang là thách thức lớn đối với Đông Nam Bộ. Vấn đề này chủ yếu xuất phát từ đặc điểm phát triển kinh tế nào của vùng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Dựa vào đặc điểm vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên và cơ sở hạ tầng, hãy đánh giá tiềm năng phát triển mạnh mẽ loại hình dịch vụ nào sau đây ở vùng Đông Nam Bộ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) với tỉ lệ cao nhất cả nước đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc hình thành và phát triển các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Vấn đề năng lượng cho sự phát triển công nghiệp và đô thị nhanh chóng là một thách thức đối với Đông Nam Bộ. Hướng giải quyết chủ yếu cho vấn đề này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Đánh giá vai trò của nguồn lao động dồi dào, có trình độ kĩ thuật và tay nghề cao đối với sự phát triển các ngành công nghiệp hiện đại ở Đông Nam Bộ.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: So sánh và chỉ ra điểm khác biệt cơ bản về thế mạnh tự nhiên giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long trong phát triển nông nghiệp.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao như tài chính, ngân hàng, viễn thông, logistics ở Đông Nam Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Việc phát triển công nghiệp lọc, hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan đến khai thác dầu khí ở thềm lục địa Đông Nam Bộ đã tác động chủ yếu như thế nào đến cơ cấu kinh tế vùng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đánh giá vai trò của cảng biển Cái Mép - Thị Vải đối với hoạt động xuất nhập khẩu và phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ nói riêng và cả nước nói chung.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và gia tăng dân số cơ học nhanh ở Đông Nam Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích lý do khiến ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ có xu hướng phát triển theo mô hình trang trại công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: So sánh vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Đông Nam Bộ) so với các vùng kinh tế trọng điểm khác của cả nước.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển hệ thống giao thông hiện đại (đường bộ cao tốc, sân bay quốc tế, cảng biển nước sâu) đến sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô và phục vụ tưới tiêu cho cây công nghiệp, Đông Nam Bộ đã triển khai các giải pháp công trình thủy lợi. Công trình tiêu biểu nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích lý do khiến Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động nhập cư từ các vùng khác trên cả nước.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Đánh giá vai trò của khu dự trữ sinh quyển rừng ngập mặn Cần Giờ và các vườn quốc gia trong vùng Đông Nam Bộ đối với sự phát triển bền vững.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt dựa vào nguồn tài nguyên khoáng sản tại chỗ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Phân tích thách thức lớn nhất đối với việc phát triển nông nghiệp theo hướng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao ở Đông Nam Bộ.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần chú trọng giải quyết vấn đề nào sau đây một cách cấp bách?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đánh giá vai trò của hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải (đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thủy) đối với việc liên kết nội vùng và liên vùng ở Đông Nam Bộ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích lý do khiến ngành du lịch trở thành một trong những ngành dịch vụ mũi nhọn của Đông Nam Bộ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Để nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần tập trung vào giải pháp nào sau đây liên quan đến nguồn nhân lực?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Sinh trưởng và phát triển ở động vật

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng, chủ yếu là do:

  • A. Tiếp giáp với các vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước.
  • B. Có đường bờ biển dài, nhiều cửa sông lớn thuận lợi cho giao thông đường thủy.
  • C. Là cửa ngõ thông ra Biển Đông và tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động.
  • D. Sở hữu nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng và trữ lượng lớn.

Câu 2: Tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm?

  • A. Đất ba dan và đất xám phân bố trên diện tích rộng, giàu dinh dưỡng.
  • B. Đất phù sa ven sông, ven biển chiếm tỉ lệ lớn, rất màu mỡ.
  • C. Chủ yếu là đất feralit trên núi cao, phù hợp với cây cận nhiệt.
  • D. Đất cát pha ven biển, thoát nước tốt cho cây công nghiệp ngắn ngày.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ là:

  • A. Đất đai dễ bị bạc màu, xói mòn do địa hình dốc.
  • B. Tình trạng thiếu nước vào mùa khô kéo dài.
  • C. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của bão và áp thấp nhiệt đới.
  • D. Diện tích rừng tự nhiên còn ít, đa dạng sinh học thấp.

Câu 4: Công nghiệp dầu khí có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ vì:

  • A. Cung cấp nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
  • B. Là ngành sử dụng nhiều lao động, giải quyết việc làm cho hàng triệu người.
  • C. Tạo ra nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường.
  • D. Tạo nguồn thu ngoại tệ lớn, thúc đẩy phát triển công nghiệp hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan.

Câu 5: Đặc điểm dân cư nổi bật nào sau đây tạo động lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội năng động của Đông Nam Bộ?

  • A. Mật độ dân số thấp nhất cả nước, quỹ đất rộng.
  • B. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên rất cao, nguồn lao động trẻ dồi dào tại chỗ.
  • C. Thu hút mạnh mẽ lao động nhập cư, có trình độ tay nghề cao, năng động.
  • D. Cơ cấu dân số già hóa nhanh, tích lũy được nhiều kinh nghiệm sản xuất.

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có địa hình đồi núi hiểm trở, dân cư tập trung tại các đô thị lớn.
  • B. Hoạt động nông nghiệp chiếm ưu thế, thúc đẩy phát triển các trung tâm dịch vụ nông thôn.
  • C. Tài nguyên khoáng sản phong phú, hình thành nhiều thành phố khai thác mỏ.
  • D. Là vùng công nghiệp phát triển năng động, thu hút lao động từ các vùng khác đến làm việc và sinh sống ở đô thị.

Câu 7: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là "mũi nhọn" và đóng góp lớn nhất vào GDP của Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp và xây dựng.
  • B. Nông, lâm nghiệp và thủy sản.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng (không bao gồm dầu khí).

Câu 8: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất cả nước.
  • B. Là đầu mối giao thông đường bộ và đường sắt quan trọng nhất.
  • C. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ và dịch vụ lớn, tạo động lực phát triển cho toàn vùng và quốc gia.
  • D. Là nơi tập trung tài nguyên khoáng sản phong phú nhất của vùng.

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Vùng có nguồn tài nguyên rừng và khoáng sản đa dạng, dễ khai thác.
  • B. Chính sách ưu đãi đặc biệt chỉ áp dụng riêng cho vùng này.
  • C. Mật độ dân số thấp, chi phí nhân công rẻ nhất cả nước.
  • D. Cơ sở hạ tầng phát triển đồng bộ, nguồn nhân lực chất lượng cao, thị trường tiêu thụ lớn và năng động.

Câu 10: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng cường diện tích cây lương thực, giảm diện tích cây công nghiệp.
  • B. Phát triển nông nghiệp công nghệ cao, chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả có giá trị kinh tế cao.
  • C. Mở rộng diện tích chăn nuôi đại gia súc theo quy mô nhỏ lẻ.
  • D. Tập trung vào khai thác thủy sản ven bờ, giảm nuôi trồng.

Câu 11: Vấn đề xã hội nào sau đây đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng, không đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp cao, đời sống người dân khó khăn.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng (giao thông, nhà ở, y tế, giáo dục) và các vấn đề an ninh trật tự.
  • D. Tỷ lệ sinh giảm nhanh, dân số già hóa nghiêm trọng.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước.
  • B. Trồng rừng phòng hộ đầu nguồn và ven biển.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích cây trồng sang loại chịu hạn tốt.
  • D. Hạn chế tối đa việc sử dụng nước trong sản xuất và sinh hoạt.

Câu 13: Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ có cơ cấu đa dạng và chất lượng cao, dẫn đầu cả nước chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú, đa dạng.
  • B. Dân số đông nhất cả nước, nhu cầu dịch vụ rất lớn.
  • C. Vị trí địa lí gần các trung tâm du lịch quốc tế.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và đô thị hóa, thu hút đầu tư, tập trung các trung tâm thương mại, tài chính, khoa học công nghệ lớn.

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, bao gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận, có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Là vùng cung cấp nguyên liệu nông sản chính cho cả nước.
  • B. Là vùng kinh tế năng động, đi đầu trong đổi mới và hội nhập, tạo động lực thúc đẩy các vùng khác cùng phát triển.
  • C. Là trung tâm khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.
  • D. Là vùng có diện tích và dân số lớn nhất, đóng góp chủ yếu vào ngân sách quốc gia từ nông nghiệp.

Câu 15: Phân tích tác động của việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ?

  • A. Góp phần giảm thiểu ô nhiễm môi trường do tập trung xử lý chất thải.
  • B. Chủ yếu thu hút lao động tại chỗ, giảm áp lực di dân.
  • C. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhưng cũng gây áp lực lên môi trường và hạ tầng xã hội.
  • D. Làm giảm giá trị đất nông nghiệp xung quanh các khu vực này.

Câu 16: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ?

  • A. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm, có sự phân hóa mùa rõ rệt.
  • B. Địa hình tương đối bằng phẳng, thoải dần từ tây bắc xuống đông nam.
  • C. Có nguồn tài nguyên dầu khí lớn ở thềm lục địa.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc, lưu lượng nước lớn quanh năm, ít biến động theo mùa.

Câu 17: Các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, da giày ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu bông, da động vật dồi dào tại chỗ.
  • B. Nguồn lao động đông đảo, giá nhân công tương đối cạnh tranh.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn nhất cả nước.
  • D. Công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại nhất khu vực.

Câu 18: Việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn...) ở Đông Nam Bộ phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế của vùng?

  • A. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng hiện đại hóa, công nghiệp hóa.
  • B. Ngành nông nghiệp vẫn đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh tế.
  • C. Vùng đang tập trung phát triển công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Sự phát triển dịch vụ không liên quan nhiều đến sự phát triển của các ngành khác.

Câu 19: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng nhất ở các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung của Đông Nam Bộ?

  • A. Sạt lở bờ biển và xâm nhập mặn.
  • B. Thiếu nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.
  • C. Đồng đất bị hoang hóa, bạc màu trên diện rộng.
  • D. Ô nhiễm môi trường nước và không khí do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.

Câu 20: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế, lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu đi lại nội vùng của người dân.
  • B. Giúp vận chuyển nguyên liệu thô từ các vùng khác đến.
  • C. Kết nối vùng với thị trường quốc tế, thúc đẩy xuất nhập khẩu, thu hút đầu tư và phát triển du lịch.
  • D. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường do vận tải đường bộ.

Câu 21: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về tài nguyên nào sau đây để phát triển công nghiệp?

  • A. Khoáng sản (đặc biệt là dầu khí).
  • B. Đất phù sa màu mỡ.
  • C. Nguồn nước mặt phong phú.
  • D. Diện tích rừng ngập mặn.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và hội nhập của nền kinh tế Đông Nam Bộ?

  • A. Tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp truyền thống.
  • B. Ngành công nghiệp chỉ phát triển các ngành khai thác.
  • C. Hoạt động thương mại chỉ giới hạn trong nội vùng.
  • D. Cơ cấu kinh tế đa dạng, phát triển mạnh công nghiệp chế biến, công nghệ cao, dịch vụ và thu hút FDI mạnh mẽ.

Câu 23: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, giảm diện tích cây lương thực, tăng diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Đáp ứng nhu cầu lương thực tại chỗ ngày càng tăng.
  • B. Nâng cao hiệu quả kinh tế trên một đơn vị diện tích, tạo ra sản phẩm hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Giảm thiểu tình trạng thiếu nước vào mùa khô.
  • D. Phục hồi độ màu mỡ của đất sau thời gian dài canh tác.

Câu 24: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Tăng cường chăn nuôi quảng canh, tận dụng đồng cỏ tự nhiên.
  • B. Phát triển chăn nuôi nhỏ lẻ trong hộ gia đình.
  • C. Chăn nuôi tập trung theo quy mô trang trại công nghiệp, ứng dụng khoa học công nghệ.
  • D. Chỉ tập trung vào chăn nuôi bò thịt để xuất khẩu.

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, trung tâm công nghiệp nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Đông Nam Bộ?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Biên Hòa.
  • C. Thủ Dầu Một.
  • D. Cần Thơ.

Câu 26: Việc phát triển ngành thủy sản ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là khai thác hải sản, chủ yếu tập trung ở tỉnh nào?

  • A. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • B. Đồng Nai.
  • C. Bình Dương.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh.

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Hệ thống núi đá vôi hùng vĩ, hang động đẹp.
  • B. Tài nguyên du lịch đa dạng (biển, rừng, di tích lịch sử, văn hóa, đô thị sôi động).
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, phù hợp nghỉ dưỡng.
  • D. Các lễ hội truyền thống đặc sắc, quy mô lớn.

Câu 28: Mạng lưới đô thị của Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ có một đô thị lớn duy nhất là Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Chủ yếu là các đô thị nhỏ, phân bố rải rác.
  • C. Mạng lưới đô thị dày đặc, nhiều đô thị vệ tinh và là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
  • D. Các đô thị chủ yếu phát triển dựa vào nông nghiệp và lâm nghiệp.

Câu 29: Việc phát triển các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, công nghệ thông tin ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao, thúc đẩy đổi mới sáng tạo.
  • B. Sử dụng nguồn lao động phổ thông dồi dào, giảm chi phí sản xuất.
  • C. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường xuất khẩu.
  • D. Hạn chế tối đa tác động tiêu cực đến môi trường.

Câu 30: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ đang gặp khó khăn chủ yếu do:

  • A. Diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước, khó quản lý.
  • B. Diện tích rừng tự nhiên còn lại ít, chủ yếu là rừng phòng hộ, đặc dụng và áp lực phát triển kinh tế, đô thị hóa.
  • C. Chủ yếu là rừng ngập mặn, dễ bị suy thoái do biến đổi khí hậu.
  • D. Ít loài động thực vật quý hiếm, không có giá trị bảo tồn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và an ninh quốc phòng, chủ yếu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Tài nguyên đất ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nổi bật nào thuận lợi cho phát triển nông nghiệp hàng hóa, đặc biệt là cây công nghiệp lâu năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt ở Đông Nam Bộ là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Công nghiệp dầu khí có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ vì:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đặc điểm dân cư nổi bật nào sau đây tạo động lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội năng động của Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Ngành kinh tế nào sau đây được xem là 'mũi nhọn' và đóng góp lớn nhất vào GDP của Đông Nam Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ và cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ trở thành vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch theo hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Vấn đề xã hội nào sau đây đang là thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ do tốc độ đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Biện pháp nào sau đây được xem là quan trọng nhất để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ có cơ cấu đa dạng và chất lượng cao, dẫn đầu cả nước chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, bao gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận, có vai trò gì đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Phân tích tác động của việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đông Nam Bộ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Các ngành công nghiệp truyền thống như dệt may, da giày ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh dựa trên lợi thế chủ yếu nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc phát triển mạnh các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, viễn thông, tư vấn...) ở Đông Nam Bộ phản ánh điều gì về cơ cấu kinh tế của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vấn đề môi trường nào sau đây đang trở nên nghiêm trọng nhất ở các đô thị lớn và khu công nghiệp tập trung của Đông Nam Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Tại sao việc phát triển giao thông vận tải, đặc biệt là hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế, lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: So với Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ có lợi thế hơn về tài nguyên nào sau đây để phát triển công nghiệp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phát biểu nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và hội nhập của nền kinh tế Đông Nam Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ, giảm diện tích cây lương thực, tăng diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả, chủ yếu nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển theo hướng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, trung tâm công nghiệp nào sau đây KHÔNG thuộc vùng Đông Nam Bộ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc phát triển ngành thủy sản ở Đông Nam Bộ, đặc biệt là khai thác hải sản, chủ yếu tập trung ở tỉnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển du lịch, chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Mạng lưới đô thị của Đông Nam Bộ có đặc điểm gì nổi bật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc phát triển các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, công nghệ thông tin ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Vấn đề sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên rừng ở Đông Nam Bộ đang gặp khó khăn chủ yếu do:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng là vì:

  • A. Nằm ở trung tâm đất nước, thuận lợi giao lưu với mọi miền.
  • B. Tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế phát triển của Việt Nam.
  • C. Có bờ biển dài, nhiều cảng nước sâu phát triển hàng hải.
  • D. Là cửa ngõ thông ra Biển Đông, có vị trí cầu nối giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của Đông Nam Bộ tạo lợi thế hàng đầu cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn?

  • A. Đất ba-dan và đất xám trên phù sa cổ với diện tích tương đối rộng.
  • B. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
  • C. Hệ thống sông ngòi khá phát triển cung cấp nguồn nước tưới.
  • D. Địa hình đồi lượn sóng thoải, thuận lợi cho cơ giới hóa.

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

  • A. Diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn còn lớn.
  • B. Tình trạng thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
  • C. Nguy cơ bão, lũ lụt từ Biển Đông ít nhưng vẫn tiềm ẩn.
  • D. Sạt lở bờ sông, bờ biển ở một số khu vực.

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phân bố các cây công nghiệp chủ lực ở Đông Nam Bộ. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Cây cao su tập trung ở các vùng đất cát pha ven biển.
  • B. Cây cà phê phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Nam vùng.
  • C. Các cây công nghiệp lâu năm như cao su, điều, tiêu phân bố tập trung trên các vùng đất ba-dan và xám có độ cao phù hợp.
  • D. Cây ăn quả trồng nhiều ở các tỉnh phía Bắc giáp Tây Nguyên.

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào ở thềm lục địa phía Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược, không chỉ cung cấp năng lượng mà còn thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp hóa dầu và dịch vụ liên quan?

  • A. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • B. Bô-xít.
  • C. Than đá.
  • D. A-pa-tít.

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

  • A. Là nơi tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống ở đô thị.
  • B. Tốc độ đô thị hóa tự nhiên của vùng rất nhanh.
  • C. Là vùng kinh tế phát triển năng động, thu hút lao động từ các nơi khác đến sinh sống và làm việc trong các khu vực đô thị, công nghiệp.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh chóng.

Câu 7: Phân tích đặc điểm dân cư xã hội của Đông Nam Bộ và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Dân số đông, lao động dồi dào nhưng trình độ chuyên môn còn thấp.
  • B. Dân số trẻ, năng động, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.
  • C. Phân bố dân cư đồng đều giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất cả nước cung cấp nguồn lao động trẻ.

Câu 8: Vấn đề xã hội nào mang tính cấp bách đối với Đông Nam Bộ do tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh chóng?

  • A. Thiếu lương thực thực phẩm do diện tích nông nghiệp giảm.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng giáo dục, y tế chưa đáp ứng đủ nhu cầu.
  • D. Các vấn đề về nhà ở, môi trường đô thị, an ninh trật tự xã hội.

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn lao động chất lượng cao, chính sách thông thoáng.
  • B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng nhất cả nước.
  • C. Thị trường tiêu thụ nội địa lớn nhất Việt Nam.
  • D. Chi phí sản xuất, giá thuê đất thấp hơn các vùng khác.

Câu 10: Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đông Nam Bộ?

  • A. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • B. Công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản.
  • C. Công nghiệp công nghệ cao, điện tử, cơ khí, hóa chất, dệt may, da giày.
  • D. Công nghiệp năng lượng (thủy điện, nhiệt điện).

Câu 11: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính lớn nhất cả nước.
  • B. Là trung tâm khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo hàng đầu.
  • C. Là đầu mối giao thông quan trọng kết nối vùng với cả nước và quốc tế.
  • D. Là trung tâm chuyên canh cây công nghiệp và sản xuất lương thực lớn nhất vùng.

Câu 12: Ngành nông nghiệp Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?

  • A. Giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả, phát triển chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp hóa.
  • B. Tăng cường chuyên môn hóa cây lương thực và cây ngắn ngày.
  • C. Phát triển mạnh lâm nghiệp và khai thác gỗ.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp xuất khẩu.

Câu 13: Tại sao ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và có cơ cấu cao nhất cả nước?

  • A. Vùng có tài nguyên du lịch tự nhiên phong phú nhất cả nước.
  • B. Là trung tâm công nghiệp và thương mại lớn, thu hút dân cư và đầu tư, tạo nhu cầu đa dạng về dịch vụ.
  • C. Chính sách ưu tiên phát triển dịch vụ hơn công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Hệ thống giao thông đường biển phát triển mạnh mẽ.

Câu 14: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ mang lại những lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp công nghệ cao.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu nước và ô nhiễm môi trường.
  • C. Phân bố lại dân cư về các vùng nông thôn.
  • D. Thu hút đầu tư, tạo việc làm, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 15: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh theo hướng công nghiệp, chủ yếu tập trung ở các tỉnh nào?

  • A. Đồng Nai, Bình Dương, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • B. Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Đồng Nai.
  • D. Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh.

Câu 16: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, nhận xét nào sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng là chính xác nhất?

  • A. Tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp tăng nhanh.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng giảm mạnh.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng, tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp giảm nhanh.
  • D. Tỉ trọng cả ba khu vực kinh tế đều có xu hướng tăng.

Câu 17: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào dựa trên các di tích lịch sử, văn hóa và các công trình kiến trúc hiện đại?

  • A. Du lịch sinh thái rừng và biển.
  • B. Du lịch văn hóa - lịch sử và du lịch đô thị.
  • C. Du lịch nghỉ dưỡng núi.
  • D. Du lịch cộng đồng ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 18: Việc phát triển cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải ở Bà Rịa - Vũng Tàu có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế Đông Nam Bộ và các vùng lân cận?

  • A. Tăng cường khả năng xuất nhập khẩu trực tiếp, giảm chi phí vận chuyển, thúc đẩy phát triển công nghiệp và dịch vụ logistics.
  • B. Chỉ phục vụ cho hoạt động xuất khẩu dầu thô.
  • C. Giúp phát triển mạnh ngành đánh bắt hải sản xa bờ.
  • D. Chuyển toàn bộ hoạt động vận tải biển từ Thành phố Hồ Chí Minh về đây.

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững của Đông Nam Bộ trong tương lai?

  • A. Thiếu nguồn lao động trẻ có trình độ.
  • B. Thiếu vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Áp lực về tài nguyên (đất, nước), ô nhiễm môi trường, quá tải hạ tầng, và phân hóa giàu nghèo.
  • D. Khí hậu khắc nghiệt, thường xuyên xảy ra thiên tai.

Câu 20: Vùng Đông Nam Bộ đang đối mặt với tình trạng sụt lún đất ở một số khu vực đô thị ven biển. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

  • A. Hoạt động khai thác khoáng sản (dầu khí) trên đất liền.
  • B. Sự gia tăng của mực nước biển do biến đổi khí hậu.
  • C. Địa hình thấp trũng, thường xuyên bị ngập lụt.
  • D. Khai thác nước ngầm quá mức phục vụ sản xuất và sinh hoạt.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp tổng hợp nào được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng thêm hồ chứa nước.
  • B. Xây dựng hệ thống thủy lợi liên vùng, áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm, quản lý và sử dụng nước hiệu quả, bảo vệ rừng đầu nguồn.
  • C. Hoàn toàn chuyển đổi cơ cấu cây trồng sang loại chịu hạn.
  • D. Nhập khẩu nước từ các vùng lân cận.

Câu 22: Hệ thống sông Đồng Nai đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Là nguồn cung cấp khoáng sản chính cho công nghiệp.
  • B. Chỉ có giá trị phát triển thủy điện.
  • C. Cung cấp nước cho sinh hoạt và sản xuất, có tiềm năng thủy điện, giao thông đường thủy, và nguồn lợi thủy sản.
  • D. Chủ yếu có giá trị về du lịch sinh thái.

Câu 23: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm ở Đông Nam Bộ phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

  • A. Nguồn nguyên liệu dồi dào từ Đồng bằng sông Cửu Long.
  • B. Chỉ tập trung vào chế biến cây công nghiệp lâu năm.
  • C. Thị trường xuất khẩu lớn nhất ở các nước phát triển.
  • D. Vùng chuyên canh cây công nghiệp và cây ăn quả lớn, cùng với nguồn lợi thủy sản từ biển và nuôi trồng.

Câu 24: So với các vùng kinh tế khác, đặc điểm nổi bật nhất của cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đông Nam Bộ là:

  • A. Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ rất cao, tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp thấp nhất cả nước.
  • B. Tỉ trọng nông - lâm - ngư nghiệp cao nhất cả nước.
  • C. Cơ cấu kinh tế còn khá đơn giản, chủ yếu là nông nghiệp.
  • D. Tỉ trọng cả ba ngành đều tương đương nhau.

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào sau đây?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Bình Phước.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Cần Thơ.

Câu 26: Công trình thủy điện nào sau đây nằm trên sông Đồng Nai và đóng góp đáng kể vào nguồn cung cấp điện cho Đông Nam Bộ?

  • A. Thác Bà.
  • B. Hòa Bình.
  • C. Trị An.
  • D. Yaly.

Câu 27: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và hội nhập của nền kinh tế Đông Nam Bộ?

  • A. Luôn dẫn đầu cả nước về tốc độ tăng trưởng kinh tế, thu hút FDI và kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành truyền thống dựa vào tài nguyên sẵn có.
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới.
  • D. Chủ yếu phát triển kinh tế dựa vào nguồn lực nội tại của vùng.

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị và khu công nghiệp của Đông Nam Bộ, giải pháp hiệu quả cần tập trung vào điều gì?

  • A. Ngừng phát triển công nghiệp và đô thị hóa.
  • B. Di chuyển toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm.
  • C. Chỉ xử phạt các hành vi gây ô nhiễm.
  • D. Hoàn thiện hệ thống xử lý chất thải, áp dụng công nghệ sạch, tăng cường quản lý môi trường và nâng cao ý thức cộng đồng.

Câu 29: Vai trò của các khu rừng phòng hộ và rừng đặc dụng ở Đông Nam Bộ (như Cần Giờ, Cát Tiên) đối với sự phát triển bền vững của vùng là gì?

  • A. Cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn, điều hòa khí hậu, bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển du lịch sinh thái.
  • C. Chỉ có giá trị về mặt nghiên cứu khoa học.
  • D. Là nơi sinh sống chính của người dân tộc thiểu số.

Câu 30: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình di dân tự do đến Đông Nam Bộ để tìm kiếm việc làm?

  • A. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng xã hội (nhà ở, trường học, bệnh viện), môi trường và các vấn đề an ninh trật tự tại các đô thị lớn.
  • B. Tăng tỉ lệ sinh ở khu vực nông thôn.
  • C. Giảm nguồn lao động có tay nghề cao.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều hơn giữa các tỉnh trong vùng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng là vì:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đặc điểm tự nhiên nổi bật nào của Đông Nam Bộ tạo lợi thế hàng đầu cho việc phát triển cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống của người dân Đông Nam Bộ, đặc biệt trong bối cảnh biến đổi khí hậu, là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam hoặc kiến thức đã học, phân tích mối liên hệ giữa điều kiện tự nhiên và sự phân bố các cây công nghiệp chủ lực ở Đông Nam Bộ. Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nào ở thềm lục địa phía Đông Nam Bộ có ý nghĩa chiến lược, không chỉ cung cấp năng lượng mà còn thúc đẩy sự phát triển của các ngành công nghiệp hóa dầu và dịch vụ liên quan?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phân tích đặc điểm dân cư xã hội của Đông Nam Bộ và ý nghĩa của nó đối với sự phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vấn đề xã hội nào mang tính cấp bách đối với Đông Nam Bộ do tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa nhanh chóng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đông Nam Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và cả nước. Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Ngành nông nghiệp Đông Nam Bộ đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo hướng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ phát triển rất đa dạng và có cơ cấu cao nhất cả nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Việc phát triển các khu công nghiệp tập trung và khu chế xuất ở Đông Nam Bộ mang lại những lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh theo hướng công nghiệp, chủ yếu tập trung ở các tỉnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dựa vào biểu đồ hoặc số liệu về cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ, nhận xét nào sau đây về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng là chính xác nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vùng Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn để phát triển loại hình du lịch nào dựa trên các di tích lịch sử, văn hóa và các công trình kiến trúc hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc phát triển cảng biển nước sâu như Cái Mép - Thị Vải ở Bà Rịa - Vũng Tàu có ý nghĩa như thế nào đối với kinh tế Đông Nam Bộ và các vùng lân cận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất đối với việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững của Đông Nam Bộ trong tương lai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Vùng Đông Nam Bộ đang đối mặt với tình trạng sụt lún đất ở một số khu vực đô thị ven biển. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp tổng hợp nào được xem là hiệu quả nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hệ thống sông Đồng Nai đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm ở Đông Nam Bộ phát triển dựa trên thế mạnh chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So với các vùng kinh tế khác, đặc điểm nổi bật nhất của cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đông Nam Bộ là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Công trình thủy điện nào sau đây nằm trên sông Đồng Nai và đóng góp đáng kể vào nguồn cung cấp điện cho Đông Nam Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính năng động và hội nhập của nền kinh tế Đông Nam Bộ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các đô thị và khu công nghiệp của Đông Nam Bộ, giải pháp hiệu quả cần tập trung vào điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Vai trò của các khu rừng phòng hộ và rừng đặc dụng ở Đông Nam Bộ (như Cần Giờ, Cát Tiên) đối với sự phát triển bền vững của vùng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vấn đề xã hội nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình di dân tự do đến Đông Nam Bộ để tìm kiếm việc làm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lí tạo lợi thế nổi bật nhất cho Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế đối ngoại và hội nhập khu vực?

  • A. Tiếp giáp với các vùng kinh tế năng động khác trong nước.
  • B. Có địa hình tương đối bằng phẳng, ít chia cắt.
  • C. Có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, đặc biệt là dầu khí.
  • D. Nằm ở vị trí cầu nối giữa Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long và có bờ biển dài.

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình (tương đối bằng phẳng, thấp dần về phía Nam và Đông Nam) với hoạt động kinh tế chủ yếu ở Đông Nam Bộ.

  • A. Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp và khai thác khoáng sản.
  • B. Gây khó khăn cho việc xây dựng hệ thống thủy lợi quy mô lớn.
  • C. Thuận lợi cho xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, khu công nghiệp, đô thị).
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển thủy điện quy mô lớn.

Câu 3: Loại đất nào chiếm diện tích lớn và có vai trò quan trọng nhất đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?

  • A. Đất phù sa.
  • B. Đất feralit trên đá badan và đá phiến.
  • C. Đất phèn, đất mặn.
  • D. Đất cát ven biển.

Câu 4: Nguồn tài nguyên nước ở Đông Nam Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào, đặc biệt ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa khô?

  • A. Phân bố không đều theo mùa và không gian, thiếu hụt vào mùa khô.
  • B. Chất lượng nước suy giảm nghiêm trọng do ô nhiễm công nghiệp.
  • C. Hệ thống sông ngòi dày đặc nhưng mực nước thấp quanh năm.
  • D. Tài nguyên nước dưới đất bị cạn kiệt hoàn toàn.

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nổi bật nhất, có ý nghĩa chiến lược không chỉ với Đông Nam Bộ mà cả nước là gì?

  • A. Than đá.
  • B. Bô-xít.
  • C. Dầu mỏ và khí tự nhiên.
  • D. Apatit.

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

  • A. Tỉ lệ sinh sản cao hơn các vùng khác.
  • B. Tỉ lệ tử vong giảm mạnh nhờ y tế phát triển.
  • C. Chính sách di dân của Nhà nước.
  • D. Là vùng kinh tế phát triển năng động, thu hút lao động từ nơi khác đến.

Câu 7: Phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động dồi dào, có trình độ và tay nghề cao (so với các vùng khác) đến cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ ngành nông nghiệp thâm canh.
  • B. Thuận lợi phát triển các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao và dịch vụ chất lượng cao.
  • C. Gây áp lực lớn lên việc làm trong khu vực công.
  • D. Chỉ phù hợp với các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động giản đơn.

Câu 8: Đặc điểm nào về cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu của cả nước?

  • A. Hệ thống giao thông vận tải và thông tin liên lạc phát triển đồng bộ, hiện đại.
  • B. Diện tích đất đai rộng lớn cho phát triển sản xuất.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Số lượng các trường đại học, viện nghiên cứu lớn.

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

  • A. Chi phí lao động rất thấp so với các vùng khác.
  • B. Thuế suất ưu đãi đặc biệt cho mọi ngành nghề.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp lớn, dễ dàng chuyển đổi.
  • D. Có môi trường đầu tư thuận lợi (hạ tầng tốt, nguồn nhân lực, thị trường lớn, chính sách mở).

Câu 10: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, phản ánh rõ nhất tính chất năng động và hiện đại của vùng?

  • A. Nông - lâm - ngư nghiệp.
  • B. Công nghiệp và xây dựng.
  • C. Dịch vụ.
  • D. Khai khoáng.

Câu 11: Ngành công nghiệp nào được xem là ngành mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác và góp phần quan trọng vào xuất khẩu của vùng?

  • A. Công nghiệp dệt may.
  • B. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.
  • C. Công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí.
  • D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 12: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

  • A. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất, cung cấp vốn, công nghệ, dịch vụ hỗ trợ và thị trường tiêu thụ.
  • B. Chỉ là nơi tập trung các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Đóng vai trò cung cấp nguyên liệu chính cho công nghiệp toàn vùng.
  • D. Chủ yếu phát triển công nghiệp nặng, ít liên quan đến các tỉnh khác.

Câu 13: Nêu đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ so với các vùng khác ở Việt Nam.

  • A. Chủ yếu là sản xuất cây lương thực quy mô lớn.
  • B. Nổi bật với chăn nuôi gia súc ăn cỏ.
  • C. Mức độ thâm canh thấp, chủ yếu dựa vào tự nhiên.
  • D. Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm hàng đầu cả nước, có mức độ tập trung hóa cao.

Câu 14: Cây công nghiệp nào sau đây có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

  • A. Cây cao su.
  • B. Cây cà phê.
  • C. Cây hồ tiêu.
  • D. Cây chè.

Câu 15: Bên cạnh cây công nghiệp lâu năm, ngành chăn nuôi nào đang phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa ở Đông Nam Bộ, đặc biệt ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu?

  • A. Chăn nuôi bò sữa.
  • B. Chăn nuôi gia cầm và lợn.
  • C. Chăn nuôi trâu lấy sức kéo.
  • D. Chăn nuôi dê, cừu.

Câu 16: Hoạt động thủy sản nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng thủy sản của Đông Nam Bộ, tập trung chủ yếu ở Bà Rịa - Vũng Tàu?

  • A. Nuôi trồng tôm.
  • B. Nuôi trồng cá nước ngọt.
  • C. Chế biến thủy sản xuất khẩu.
  • D. Khai thác hải sản.

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

  • A. Đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu phục vụ sản xuất nông nghiệp.
  • B. Chỉ phát triển các dịch vụ truyền thống như thương mại nhỏ lẻ.
  • C. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP, đa dạng và chất lượng cao, hỗ trợ đắc lực cho công nghiệp và nông nghiệp.
  • D. Chủ yếu tập trung vào du lịch nghỉ dưỡng, ít phát triển các loại hình khác.

Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh được xác định là trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

  • A. Trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng, khoa học - công nghệ, du lịch quốc tế.
  • B. Chỉ là trung tâm hành chính và giáo dục.
  • C. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp công nghệ cao.
  • D. Là trung tâm sản xuất vật liệu xây dựng lớn nhất.

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào của Đông Nam Bộ?

  • A. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước.
  • B. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 20: Tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của cả nước?

  • A. Là nơi tập trung toàn bộ tài nguyên khoáng sản của cả nước.
  • B. Là vùng đi đầu trong công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo động lực phát triển cho các vùng khác.
  • C. Chỉ là nơi sản xuất lương thực chính cho cả nước.
  • D. Có diện tích lớn nhất và dân số đông nhất cả nước.

Câu 21: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng.
  • B. Tỉ lệ dân số già tăng nhanh.
  • C. Thiếu các dịch vụ y tế, giáo dục cơ bản.
  • D. Gia tăng áp lực lên các vấn đề xã hội như nhà ở, giáo dục, y tế, an ninh trật tự do dân nhập cư đông.

Câu 22: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở Đông Nam Bộ, đặc biệt tại các trung tâm công nghiệp và đô thị lớn, là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường nước và không khí do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.
  • B. Sa mạc hóa và xói mòn đất.
  • C. Thiếu đa dạng sinh học trầm trọng.
  • D. Ngập lụt thường xuyên trên diện rộng.

Câu 23: Để giải quyết tình trạng thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

  • A. Giảm diện tích cây trồng cần nhiều nước.
  • B. Di chuyển dân cư đến các vùng có nguồn nước dồi dào hơn.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa, quản lý và sử dụng nước hiệu quả.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn nước ngầm.

Câu 24: Định hướng phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ trong tương lai nhấn mạnh vào yếu tố nào để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh?

  • A. Tăng cường các ngành công nghiệp sử dụng nhiều tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động.
  • C. Giảm tỉ trọng công nghiệp nặng, chỉ tập trung vào công nghiệp nhẹ.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn.

Câu 25: Giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường là gì?

  • A. Tăng diện tích cây lúa nước.
  • B. Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
  • C. Giảm quy mô các vùng chuyên canh cây công nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung phát triển chăn nuôi nhỏ lẻ.

Câu 26: Để phát huy tối đa tiềm năng du lịch ở Đông Nam Bộ, cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Đa dạng hóa sản phẩm du lịch (sinh thái, văn hóa, đô thị, biển đảo), nâng cao chất lượng dịch vụ và liên kết vùng.
  • B. Chỉ tập trung khai thác du lịch biển Vũng Tàu.
  • C. Giảm giá vé tham quan tất cả các điểm du lịch.
  • D. Xây dựng thêm nhiều khu giải trí quy mô lớn.

Câu 27: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

  • A. Giảm chi phí sản xuất xuống mức tối thiểu.
  • B. Giải quyết vấn đề thiếu đất cho nông nghiệp.
  • C. Tạo môi trường tập trung, thuận lợi cho sản xuất, thu hút đầu tư, tạo việc làm và thúc đẩy đô thị hóa.
  • D. Phân bố đều các ngành công nghiệp trên toàn vùng.

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế theo ngành của Đông Nam Bộ?

  • A. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
  • B. Công nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất.
  • C. Dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp hơn nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Công nghiệp và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, nông nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ.

Câu 29: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ?

  • A. Chỉ để phục vụ du lịch nội vùng.
  • B. Kết nối các trung tâm kinh tế, tạo hành lang kinh tế, giảm chi phí vận chuyển, tăng khả năng cạnh tranh và hội nhập.
  • C. Chủ yếu phục vụ vận chuyển nông sản.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn tình trạng kẹt xe trong đô thị.

Câu 30: Thách thức nào đòi hỏi Đông Nam Bộ phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong vùng và với các vùng lân cận để giải quyết hiệu quả?

  • A. Các vấn đề về môi trường (ô nhiễm xuyên ranh giới) và quản lý tài nguyên nước.
  • B. Phát triển du lịch biển đơn lẻ.
  • C. Thiếu lao động có trình độ cao tại một tỉnh.
  • D. Xây dựng một nhà máy công nghiệp tại một địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc điểm nào về vị trí địa lí tạo lợi thế nổi bật nhất cho Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế đối ngoại và hội nhập khu vực?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích mối liên hệ giữa đặc điểm địa hình (tương đối bằng phẳng, thấp dần về phía Nam và Đông Nam) với hoạt động kinh tế chủ yếu ở Đông Nam Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Loại đất nào chiếm diện tích lớn và có vai trò quan trọng nhất đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Nguồn tài nguyên nước ở Đông Nam Bộ gặp khó khăn chủ yếu nào, đặc biệt ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt vào mùa khô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tài nguyên khoáng sản nổi bật nhất, có ý nghĩa chiến lược không chỉ với Đông Nam Bộ mà cả nước là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tích ảnh hưởng của nguồn lao động dồi dào, có trình độ và tay nghề cao (so với các vùng khác) đến cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đặc điểm nào về cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật đóng vai trò quan trọng nhất giúp Đông Nam Bộ trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu của cả nước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Ngành kinh tế nào đóng vai trò chủ đạo trong cơ cấu GDP của Đông Nam Bộ, phản ánh rõ nhất tính chất năng động và hiện đại của vùng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ngành công nghiệp nào được xem là ngành mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển của nhiều ngành kinh tế khác và góp phần quan trọng vào xuất khẩu của vùng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nêu đặc điểm nổi bật của sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ so với các vùng khác ở Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cây công nghiệp nào sau đây có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước, tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bên cạnh cây công nghiệp lâu năm, ngành chăn nuôi nào đang phát triển mạnh theo hướng công nghiệp hóa ở Đông Nam Bộ, đặc biệt ở các tỉnh Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hoạt động thủy sản nào chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng sản lượng thủy sản của Đông Nam Bộ, tập trung chủ yếu ở Bà Rịa - Vũng Tàu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích vai trò của ngành dịch vụ đối với cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh được xác định là trung tâm dịch vụ lớn nhất, đa dạng nhất của Đông Nam Bộ và cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam bao gồm các tỉnh/thành phố nào của Đông Nam Bộ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam lại có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự phát triển của cả nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Thách thức lớn nhất về mặt xã hội mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Vấn đề môi trường nổi cộm nhất ở Đông Nam Bộ, đặc biệt tại các trung tâm công nghiệp và đô thị lớn, là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Để giải quyết tình trạng thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng hàng đầu cần tập trung là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Định hướng phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ trong tương lai nhấn mạnh vào yếu tố nào để nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Giải pháp quan trọng để Đông Nam Bộ phát triển nông nghiệp bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu và nhu cầu thị trường là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Để phát huy tối đa tiềm năng du lịch ở Đông Nam Bộ, cần tập trung vào giải pháp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Việc phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở Đông Nam Bộ mang lại lợi ích kinh tế chủ yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về cơ cấu kinh tế theo ngành của Đông Nam Bộ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Tại sao việc phát triển hệ thống giao thông vận tải hiện đại lại có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Thách thức nào đòi hỏi Đông Nam Bộ phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương trong vùng và với các vùng lân cận để giải quyết hiệu quả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đông Nam Bộ được xem là vùng kinh tế động lực và đi đầu trong đổi mới, sáng tạo của cả nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Vị trí địa lí thuận lợi và tài nguyên khoáng sản đa dạng.
  • B. Diện tích đất nông nghiệp lớn và hệ thống sông ngòi dày đặc.
  • C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ và chính sách ưu đãi đầu tư.
  • D. Tiềm lực khoa học - công nghệ mạnh, cơ sở hạ tầng hiện đại và nguồn vốn đầu tư lớn.

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Thuận lợi cho giao thương quốc tế, kết nối vùng và thu hút đầu tư.
  • B. Giúp đa dạng hóa các loại hình sản xuất nông nghiệp và lâm nghiệp.
  • C. Tạo điều kiện khai thác hiệu quả các loại khoáng sản trên đất liền.
  • D. Hỗ trợ phát triển các ngành công nghiệp nặng dựa vào tài nguyên tại chỗ.

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam Bộ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ và đi đầu cả nước.

  • A. Vùng có diện tích tự nhiên lớn, tài nguyên rừng và khoáng sản phong phú.
  • B. Dân cư đông đúc, tập quán sản xuất lâu đời, giàu kinh nghiệm nông nghiệp.
  • C. Nguồn lao động có trình độ cao, cơ sở hạ tầng phát triển, thu hút vốn đầu tư lớn.
  • D. Khí hậu ổn định, ít thiên tai, thuận lợi cho mọi hoạt động kinh tế.

Câu 4: Đánh giá vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.

  • A. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất, cung cấp lương thực cho cả nước.
  • B. Là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu, tạo động lực phát triển cho vùng và quốc gia.
  • C. Chiếm tỉ trọng công nghiệp khai thác lớn nhất, cung cấp nguyên liệu cho các vùng khác.
  • D. Đóng vai trò cửa ngõ giao thương đường bộ chính với các nước láng giềng.

Câu 5: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ, thu hút dân cư từ nông thôn và các vùng khác.
  • B. Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên rất cao, tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn.
  • C. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nghiêm trọng, buộc người dân phải chuyển lên thành phố.
  • D. Chính sách phân bố dân cư của Nhà nước khuyến khích người dân di chuyển vào các đô thị.

Câu 6: Phân tích những thuận lợi về tự nhiên giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

  • A. Địa hình đồi núi cao, khí hậu cận nhiệt đới gió mùa.
  • B. Đất phù sa màu mỡ phân bố rộng khắp, nguồn nước mặt dồi dào.
  • C. Khí hậu ôn hòa quanh năm, ít chịu ảnh hưởng của bão.
  • D. Đất ba dan, đất xám trên phù sa cổ diện tích lớn, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 7: Vấn đề nổi bật nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở Đông Nam Bộ vào mùa khô là gì, và giải pháp chủ yếu để khắc phục?

  • A. Nguồn nước bị ô nhiễm nghiêm trọng; Giải pháp: Xây dựng nhà máy xử lý nước thải quy mô lớn.
  • B. Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt; Giải pháp: Xây dựng các công trình thủy lợi, hồ chứa nước.
  • C. Mực nước ngầm hạ thấp; Giải pháp: Hạn chế khai thác nước ngầm, chuyển sang dùng nước mặt.
  • D. Xâm nhập mặn lấn sâu vào nội đồng; Giải pháp: Xây dựng hệ thống đê ngăn mặn.

Câu 8: Công nghiệp dầu khí có tác động như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến, hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan, tăng tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu kinh tế.
  • B. Làm giảm vai trò của nông nghiệp, khiến diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp đáng kể.
  • C. Tạo ra nguồn vốn lớn để đầu tư vào nông nghiệp công nghệ cao, nâng cao năng suất cây trồng.
  • D. Góp phần giải quyết vấn đề năng lượng cho sản xuất, nhưng ít ảnh hưởng đến cấu trúc ngành kinh tế.

Câu 9: So sánh đặc điểm sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

  • A. Đông Nam Bộ chủ yếu là cà phê, Tây Nguyên chủ yếu là cao su.
  • B. Đông Nam Bộ có quy mô nhỏ, phân tán; Tây Nguyên quy mô lớn, tập trung.
  • C. Đông Nam Bộ đa dạng hơn về loại cây (cao su, điều, tiêu...), Tây Nguyên tập trung chủ yếu cà phê, cao su, chè.
  • D. Đông Nam Bộ năng suất thấp hơn; Tây Nguyên năng suất cao hơn.

Câu 10: Tại sao các ngành công nghiệp dệt, may mặc, da giày phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ?

  • A. Vùng có nguồn nguyên liệu bông, tơ tằm tại chỗ rất phong phú.
  • B. Sử dụng nguồn lao động dồi dào và có truyền thống sản xuất thủ công.
  • C. Được thừa hưởng công nghệ hiện đại từ các nước phát triển.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa rất lớn, ít phụ thuộc vào xuất khẩu.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Bộ?

  • A. Mật độ dân số cao, chỉ sau Đồng bằng sông Hồng.
  • B. Tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước.
  • C. Tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước.
  • D. Phân bố dân cư đồng đều giữa các tỉnh, thành phố.

Câu 12: Đâu là thách thức lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Thiếu đất trồng cho sản xuất lương thực quy mô lớn.
  • B. Tài nguyên biển bị cạn kiệt do khai thác quá mức.
  • C. Thiếu nước sạch cho sản xuất và sinh hoạt vào mùa khô kéo dài.
  • D. Đất đai bị xói mòn, bạc màu trên diện rộng do địa hình dốc.

Câu 13: Việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

  • A. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ công nghệ, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào các ngành công nghiệp thâm dụng lao động, ít tạo ra giá trị gia tăng.
  • C. Gây áp lực lớn lên môi trường, làm cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Khiến kinh tế vùng phụ thuộc hoàn toàn vào thị trường xuất khẩu.

Câu 14: Tại sao nói Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển dịch vụ, đặc biệt là du lịch và giao thông vận tải?

  • A. Có nhiều cảnh quan thiên nhiên độc đáo, di sản văn hóa thế giới được công nhận.
  • B. Hệ thống sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho phát triển du lịch sông nước.
  • C. Nằm trên hành lang kinh tế Đông - Tây, là điểm trung chuyển hàng hóa quốc tế.
  • D. Có các trung tâm kinh tế lớn, cơ sở hạ tầng phát triển, vị trí cửa ngõ quốc tế và đa dạng tài nguyên du lịch (biển, văn hóa, sinh thái).

Câu 15: Đánh giá vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

  • A. Hỗ trợ vận chuyển nguyên liệu, sản phẩm, lao động giữa các khu công nghiệp và đến thị trường tiêu thụ (trong nước, quốc tế).
  • B. Chỉ phục vụ cho việc di chuyển của người dân, ít ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất.
  • C. Là ngành kinh tế chủ đạo, tạo ra nguồn thu chính cho vùng.
  • D. Góp phần bảo vệ môi trường bằng cách giảm thiểu khí thải từ các phương tiện.

Câu 16: Phân tích những khó khăn về xã hội mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng.

  • A. Thiếu trường học và bệnh viện do dân số giảm.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao do tự động hóa sản xuất.
  • C. Gia tăng áp lực lên cơ sở hạ tầng (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục), ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự phức tạp.
  • D. Sự di cư ồ ạt làm giảm chất lượng nguồn lao động.

Câu 17: Giải thích vì sao cây cao su và cây điều lại có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước ở Đông Nam Bộ.

  • A. Đất phù sa màu mỡ và nguồn nước tưới quanh năm.
  • B. Đất ba dan, đất xám trên phù sa cổ diện tích lớn và khí hậu cận xích đạo phù hợp.
  • C. Địa hình đồi núi cao, khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • D. Được đầu tư giống mới từ nước ngoài và công nghệ chăm sóc tiên tiến nhất.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hệ thống các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ?

  • A. Là nơi tập trung các ngành công nghiệp truyền thống, lạc hậu.
  • B. Chỉ đóng vai trò nhỏ trong thu hút đầu tư và tạo việc làm.
  • C. Chủ yếu sản xuất hàng hóa phục vụ tiêu dùng nội địa.
  • D. Là động lực chính thúc đẩy công nghiệp hóa, thu hút FDI, tạo việc làm và thúc đẩy xuất khẩu.

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

  • A. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thủy lợi, hồ chứa, kênh mương để điều tiết và tích trữ nước.
  • B. Khoan giếng sâu để khai thác tối đa nguồn nước ngầm.
  • C. Nhập khẩu nước ngọt từ các vùng lân cận hoặc từ nước ngoài.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động sản xuất sử dụng nhiều nước vào mùa khô.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, tư vấn, khoa học công nghệ) tại Thành phố Hồ Chí Minh.

  • A. Chỉ phục vụ cho nhu cầu của người dân thành phố, không ảnh hưởng đến vùng khác.
  • B. Làm giảm sự phát triển của các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Nâng cao vị thế của thành phố và vùng, hỗ trợ hiệu quả cho các ngành sản xuất, thu hút nhân lực chất lượng cao.
  • D. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh với các trung tâm dịch vụ khác trong nước.

Câu 21: Tại sao Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển công nghiệp công nghệ cao trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Để tận dụng nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú của vùng.
  • B. Để tạo ra nhiều việc làm phổ thông cho người lao động chưa qua đào tạo.
  • C. Để thay thế hoàn toàn các ngành công nghiệp truyền thống gây ô nhiễm.
  • D. Để nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo ra sản phẩm giá trị cao, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực chất lượng và giảm thiểu tác động môi trường.

Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn và nguồn thức ăn xanh dồi dào.
  • B. Gần các đô thị lớn (thị trường tiêu thụ), có điều kiện phát triển trang trại quy mô lớn và công nghiệp chế biến.
  • C. Khí hậu mát mẻ quanh năm, ít dịch bệnh.
  • D. Nguồn nước sạch phong phú, thuận lợi cho vệ sinh chuồng trại.

Câu 23: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào ở Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn nhất về khai thác và nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.

  • A. Đồng Nai.
  • B. Bình Dương.
  • C. Bà Rịa - Vũng Tàu.
  • D. Tây Ninh.

Câu 24: Việc xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Nâng cao năng lực vận tải hàng không, kết nối vùng và quốc gia với thế giới, thúc đẩy du lịch, thương mại và đầu tư.
  • B. Chỉ nhằm giảm tải cho cảng hàng không Tân Sơn Nhất.
  • C. Tạo ra một trung tâm logistics mới chỉ phục vụ riêng cho vùng Đông Nam Bộ.
  • D. Giúp phát triển ngành công nghiệp sản xuất máy bay tại địa phương.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.

  • A. Công nghiệp chế biến cạnh tranh gay gắt với nông nghiệp về nguồn lao động.
  • B. Công nghiệp chế biến chỉ sử dụng nguyên liệu nhập khẩu, không phụ thuộc vào nông nghiệp vùng.
  • C. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, nhưng không có mối liên hệ ngược lại.
  • D. Công nghiệp chế biến tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, thúc đẩy nông nghiệp phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa, nâng cao giá trị sản phẩm.

Câu 26: Tại sao vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước, lại trở nên nghiêm trọng ở Đông Nam Bộ?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh chóng, lượng chất thải lớn chưa được xử lý triệt để xả ra môi trường.
  • B. Hoạt động nông nghiệp thâm canh sử dụng quá nhiều hóa chất bảo vệ thực vật.
  • C. Địa hình thấp trũng, hệ thống thoát nước tự nhiên kém.
  • D. Thiếu các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu 27: Đánh giá tiềm năng và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) đối với sự phát triển chung của đất nước.

  • A. Chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp lương thực, thực phẩm.
  • B. Là vùng tăng trưởng kinh tế năng động nhất, đóng góp lớn vào GDP quốc gia, thu hút đầu tư, đi đầu trong đổi mới.
  • C. Chủ yếu là nơi tập trung các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Có vai trò chủ yếu trong việc phân bố lại dân cư và lao động trên cả nước.

Câu 28: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải quyết những vấn đề xã hội cấp bách nào?

  • A. Giảm tỉ lệ sinh, tăng tỉ lệ tử.
  • B. Khuyến khích di dân đi các vùng khác.
  • C. Giải quyết vấn đề nhà ở, việc làm, y tế, giáo dục cho dân nhập cư; giảm thiểu tệ nạn xã hội.
  • D. Tăng cường sản xuất nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.

Câu 29: So với các vùng kinh tế khác, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực để phát triển kinh tế tri thức và công nghệ cao?

  • A. Nguồn lao động phổ thông rất dồi dào và giá rẻ.
  • B. Tỉ lệ người làm nông nghiệp cao nhất cả nước.
  • C. Có nhiều trường dạy nghề truyền thống.
  • D. Tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu, thu hút nhân tài từ khắp cả nước.

Câu 30: Phân tích tác động của việc phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh Thành phố Hồ Chí Minh đến sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

  • A. Giảm áp lực dân số và hạ tầng cho thành phố trung tâm, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở các tỉnh lân cận, hình thành mạng lưới đô thị hiện đại.
  • B. Làm gia tăng khoảng cách phát triển giữa thành phố trung tâm và các vùng xung quanh.
  • C. Khiến các khu đô thị vệ tinh cạnh tranh trực tiếp với thành phố trung tâm.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt quy hoạch, ít tác động đến thực tế phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đông Nam Bộ được xem là vùng kinh tế động lực và đi đầu trong đổi mới, sáng tạo của cả nước chủ yếu dựa vào yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích tác động chủ yếu của vị trí địa lí đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đông Nam Bộ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích vì sao Đông Nam Bộ có cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa mạnh mẽ và đi đầu cả nước.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Đánh giá vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ và cả nước.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao Đông Nam Bộ là vùng có tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phân tích những thuận lợi về tự nhiên giúp Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vấn đề nổi bật nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước ở Đông Nam Bộ vào mùa khô là gì, và giải pháp chủ yếu để khắc phục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Công nghiệp dầu khí có tác động như thế nào đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh đặc điểm sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tại sao các ngành công nghiệp dệt, may mặc, da giày phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nhận xét nào sau đây không đúng về đặc điểm dân cư và xã hội của Đông Nam Bộ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Đâu là thách thức lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên mà Đông Nam Bộ phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc thu hút nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) lớn nhất cả nước có ý nghĩa gì đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao nói Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển dịch vụ, đặc biệt là du lịch và giao thông vận tải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Đánh giá vai trò của hệ thống giao thông vận tải đối với sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích những khó khăn về xã hội mà Đông Nam Bộ đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa nhanh chóng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Giải thích vì sao cây cao su và cây điều lại có diện tích và sản lượng đứng đầu cả nước ở Đông Nam Bộ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hệ thống các khu công nghiệp, khu chế xuất ở Đông Nam Bộ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp nào sau đây mang tính bền vững và hiệu quả lâu dài nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích ý nghĩa kinh tế - xã hội của việc phát triển các ngành dịch vụ chất lượng cao (tài chính, ngân hàng, tư vấn, khoa học công nghệ) tại Thành phố Hồ Chí Minh.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao Đông Nam Bộ cần chú trọng phát triển công nghiệp công nghệ cao trong giai đoạn hiện nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Vùng Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển mạnh ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng công nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Dựa vào bản đồ hoặc Atlat Địa lí Việt Nam, xác định tỉnh nào ở Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn nhất về khai thác và nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ và cả nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm và nông nghiệp ở Đông Nam Bộ.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao vấn đề ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm nước, lại trở nên nghiêm trọng ở Đông Nam Bộ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Đánh giá tiềm năng và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (bao gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) đối với sự phát triển chung của đất nước.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để phát triển bền vững, Đông Nam Bộ cần ưu tiên giải quyết những vấn đề xã hội cấp bách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So với các vùng kinh tế khác, Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào về nguồn nhân lực để phát triển kinh tế tri thức và công nghệ cao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tích tác động của việc phát triển các khu đô thị vệ tinh xung quanh Thành phố Hồ Chí Minh đến sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tỷ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tốc độ tăng dân số tự nhiên rất cao.
  • B. Đẩy mạnh phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • C. Quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Diện tích đất nông nghiệp bị thu hẹp nhanh chóng.

Câu 2: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây cho việc phát triển kinh tế đối ngoại?

  • A. Tiếp giáp với nhiều vùng giàu tài nguyên khoáng sản.
  • B. Nằm sâu trong nội địa, ít chịu ảnh hưởng bão.
  • C. Cửa ngõ thông ra Biển Đông, gần các tuyến hàng hải quốc tế.
  • D. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế thuận lợi cho giao thương biên mậu.

Câu 3: Với định hướng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, nhu cầu về loại lao động nào sau đây ở Đông Nam Bộ sẽ gia tăng mạnh nhất?

  • A. Lao động phổ thông, giá rẻ, không cần đào tạo.
  • B. Lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao.
  • C. Lao động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.
  • D. Lao động khai thác tài nguyên khoáng sản.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến ở Đông Nam Bộ?

  • A. Nguồn nguyên liệu nông sản tại chỗ rất phong phú.
  • B. Thị trường tiêu thụ rộng lớn, sức mua cao và khả năng xuất khẩu.
  • C. Lao động giá rẻ, đông đảo và có kinh nghiệm lâu năm.
  • D. Hệ thống sông ngòi dày đặc thuận lợi cho vận chuyển nguyên liệu.

Câu 5: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ?

  • A. Hiện tượng sa mạc hóa đất đai.
  • B. Sạt lở bờ sông, bờ biển trên diện rộng.
  • C. Ô nhiễm môi trường nước, không khí và chất thải rắn.
  • D. Thiếu nước ngọt trầm trọng cho sản xuất nông nghiệp.

Câu 6: Để duy trì tốc độ tăng trưởng công nghiệp và kết nối hiệu quả với các vùng khác, loại cơ sở hạ tầng nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư phát triển hàng đầu ở Đông Nam Bộ?

  • A. Mạng lưới thủy lợi nội đồng.
  • B. Hệ thống trường học, bệnh viện công lập.
  • C. Giao thông vận tải (đường bộ, cảng biển, sân bay).
  • D. Các trung tâm văn hóa, thể thao cấp vùng.

Câu 7: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây quan trọng nhất lý giải sự tập trung và phát triển mạnh các cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) ở Đông Nam Bộ?

  • A. Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm quanh năm.
  • B. Đất badan và đất xám phù sa cổ với diện tích lớn, màu mỡ.
  • C. Hệ thống sông ngòi cung cấp nguồn nước tưới dồi dào.
  • D. Địa hình tương đối bằng phẳng, thuận lợi cơ giới hóa.

Câu 8: Ngành công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế vùng và cả nước vì nó:

  • A. Cung cấp nguồn nước sạch cho sinh hoạt và sản xuất.
  • B. Tạo ra nguồn năng lượng, thu hút vốn đầu tư và thúc đẩy dịch vụ.
  • C. Giải quyết vấn đề thiếu lương thực cho vùng đông dân.
  • D. Phát triển mạnh ngành du lịch sinh thái biển và nghỉ dưỡng.

Câu 9: Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Chức năng quan trọng nhất của loại rừng này đối với vùng là gì?

  • A. Cung cấp gỗ và lâm sản quý hiếm cho công nghiệp chế biến.
  • B. Bảo tồn đa dạng sinh học, điều hòa nguồn nước và chống xói mòn.
  • C. Phát triển du lịch sinh thái quy mô lớn và tạo việc làm.
  • D. Cung cấp diện tích đất để mở rộng sản xuất nông nghiệp.

Câu 10: Mặc dù có nguồn lao động dồi dào từ nhập cư, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức nào sau đây liên quan đến nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế hiện đại?

  • A. Thiếu lao động trầm trọng trong mọi ngành kinh tế.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp ở mức rất cao, gây bất ổn xã hội.
  • C. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu của các ngành công nghệ cao.
  • D. Lao động chủ yếu tập trung ở khu vực nông thôn, khó thu hút vào đô thị.

Câu 11: Dự án sân bay quốc tế Long Thành khi hoàn thành được kỳ vọng sẽ có tác động lớn nhất đến lĩnh vực nào sau đây của Đông Nam Bộ và cả nước?

  • A. Sản xuất nông nghiệp và thủy sản.
  • B. Công nghiệp khai thác khoáng sản.
  • C. Giao thông vận tải, logistics và du lịch.
  • D. Sản xuất điện năng từ nguồn năng lượng tái tạo.

Câu 12: Với đặc điểm khí hậu có mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng, biện pháp nào sau đây là thiết yếu để đảm bảo năng suất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

  • A. Tăng cường sử dụng phân bón hóa học và thuốc bảo vệ thực vật.
  • B. Xây dựng và phát triển hệ thống thủy lợi, hồ chứa nước.
  • C. Chuyển đổi toàn bộ diện tích sang trồng các loại cây chịu hạn tốt.
  • D. Tập trung phát triển chăn nuôi thay vì trồng trọt.

Câu 13: Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò đặc biệt quan trọng trong vùng Đông Nam Bộ và cả nước, chủ yếu là:

  • A. Trung tâm sản xuất cây công nghiệp lâu năm lớn nhất vùng.
  • B. Cửa ngõ giao thương đường bộ duy nhất với Campuchia.
  • C. Trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ và dịch vụ hàng đầu.
  • D. Tỉnh có diện tích tự nhiên và dân số nông thôn lớn nhất vùng.

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về tiềm năng nông nghiệp giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào sau đây?

  • A. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
  • B. Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch.
  • C. Loại đất chủ đạo và cơ cấu cây trồng chính.
  • D. Tỉ lệ diện tích rừng tự nhiên.

Câu 15: Khi một nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất hàng công nghiệp ở Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây ít được xem xét là lợi thế hàng đầu so với các yếu tố khác?

  • A. Hệ thống cảng biển và giao thông phát triển.
  • B. Nguồn nhân lực dồi dào.
  • C. Khả năng cung cấp nguồn nguyên liệu khoáng sản tại chỗ.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu thuận lợi.

Câu 16: Sự phát triển các cảng nước sâu ở Bà Rịa - Vũng Tàu có tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến lĩnh vực nào sau đây của các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương?

  • A. Nông nghiệp chuyên canh cây công nghiệp.
  • B. Công nghiệp chế biến, xuất nhập khẩu và logistics.
  • C. Khai thác tài nguyên khoáng sản.
  • D. Phát triển du lịch nghỉ dưỡng ven biển.

Câu 17: Nếu dòng người nhập cư vào Đông Nam Bộ tiếp tục ở mức cao, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cơ sở hạ tầng xã hội của vùng, đặc biệt ở các đô thị lớn?

  • A. Giảm tải áp lực lên hệ thống y tế, giáo dục.
  • B. Cải thiện nhanh chóng chất lượng dịch vụ công.
  • C. Gây quá tải, căng thẳng cho hệ thống trường học, bệnh viện, nhà ở.
  • D. Thúc đẩy xây dựng thêm nhiều công viên, khu vui chơi giải trí.

Câu 18: Việc chăn nuôi gia súc, gia cầm (đặc biệt là lợn, gà) ở Đông Nam Bộ có xu hướng tập trung phát triển mạnh gần các đô thị lớn chủ yếu là do:

  • A. Điều kiện tự nhiên (đất, nước) thuận lợi hơn ở khu vực này.
  • B. Gần nguồn cung cấp thức ăn chăn nuôi quy mô lớn.
  • C. Gần thị trường tiêu thụ sản phẩm và các cơ sở chế biến.
  • D. Tránh được dịch bệnh do xa khu dân cư tập trung.

Câu 19: Để đảm bảo phát triển bền vững song song với tăng trưởng kinh tế nhanh, Đông Nam Bộ cần chú trọng ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây trong chính sách phát triển?

  • A. Giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế để bảo vệ môi trường.
  • B. Tăng cường các biện pháp bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên hiệu quả.
  • C. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành sản xuất.

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu cấp thiết nào sau đây liên quan đến đời sống của người lao động?

  • A. Xây dựng thêm nhiều trung tâm thương mại cao cấp.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục đại học.
  • C. Phát triển nhà ở xã hội và các dịch vụ công cộng thiết yếu (y tế, giáo dục).
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp để tạo việc làm.

Câu 21: So với các vùng du lịch biển khác của Việt Nam, Đông Nam Bộ có lợi thế cạnh tranh đặc biệt nào sau đây về du lịch?

  • A. Nhiều di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận.
  • B. Hệ thống các bãi biển đẹp, hoang sơ trải dài hàng trăm km.
  • C. Trung tâm du lịch gắn với đô thị lớn, hạ tầng hiện đại và hoạt động kinh tế sôi động.
  • D. Khí hậu mát mẻ quanh năm, thích hợp nghỉ dưỡng núi kết hợp biển.

Câu 22: Việc phát triển công nghiệp phụ trợ (sản xuất linh kiện, phụ tùng cho ngành công nghiệp lắp ráp) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Giảm giá thành sản phẩm nông nghiệp của vùng.
  • B. Nâng cao tỉ lệ nội địa hóa, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp.
  • C. Thu hút thêm nhiều lao động phổ thông chưa qua đào tạo.
  • D. Đẩy mạnh xuất khẩu tài nguyên khoáng sản thô.

Câu 23: Với vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đông Nam Bộ có đóng góp quan trọng nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

  • A. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu cho cả nước.
  • B. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ và xuất khẩu hàng đầu, tạo động lực tăng trưởng.
  • C. Là vùng có diện tích rừng tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • D. Cung cấp nguồn lao động dồi dào nhất cho các vùng khác.

Câu 24: So với Đồng bằng sông Cửu Long, cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ có điểm khác biệt rõ nét nhất ở:

  • A. Tỉ trọng cây lương thực cao hơn.
  • B. Tỉ trọng chăn nuôi gia súc, gia cầm lớn hơn.
  • C. Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế tuyệt đối.
  • D. Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh hơn.

Câu 25: Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp và thoải ra biển ở Đông Nam Bộ tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Xây dựng hệ thống thủy điện quy mô lớn.
  • B. Phát triển du lịch mạo hiểm và khám phá hang động.
  • C. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và các khu công nghiệp, đô thị.
  • D. Trồng trọt các loại cây lương thực ưa nước trên diện rộng.

Câu 26: Ngoài vấn đề thiếu nước mùa khô, Đông Nam Bộ còn đối mặt với thách thức nào sau đây về tài nguyên nước, đặc biệt ở các khu vực đô thị và công nghiệp tập trung?

  • A. Nguồn nước bị nhiễm mặn nghiêm trọng từ biển.
  • B. Chất lượng nước suy giảm do ô nhiễm từ sản xuất và sinh hoạt.
  • C. Thiếu nguồn nước ngầm để khai thác cho mọi nhu cầu.
  • D. Nguồn nước đóng băng vào mùa đông gây khó khăn cho sản xuất.

Câu 27: Vai trò chủ yếu của các trung tâm khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo (như ở TP.HCM) đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Cung cấp nguồn tài nguyên thiên nhiên cho sản xuất công nghiệp.
  • B. Nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
  • C. Trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp chủ lực của vùng.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường do công nghiệp gây ra.

Câu 28: Các tỉnh như Bình Phước và Tây Ninh đang được khuyến khích phát triển công nghiệp. Động lực chủ yếu cho sự dịch chuyển công nghiệp từ các khu vực trung tâm (TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương) đến các tỉnh này là gì?

  • A. Gần các cảng biển nước sâu quan trọng nhất của vùng.
  • B. Nguồn lao động chất lượng cao tập trung đông đúc hơn.
  • C. Quỹ đất công nghiệp còn lớn, giá thuê thấp hơn và giảm áp lực lên khu vực trung tâm.
  • D. Tài nguyên khoáng sản phong phú chưa được khai thác.

Câu 29: Vị trí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế nào sau đây trong mối liên kết vùng về kinh tế?

  • A. Cạnh tranh trực tiếp và gay gắt về nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Dễ dàng trao đổi nguyên liệu (nông sản), năng lượng và hàng hóa qua lại.
  • C. Ngăn chặn các vấn đề môi trường xuyên biên giới hiệu quả hơn.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào thị trường nội địa của cả ba vùng.

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, có thể gây ra thách thức nghiêm trọng nào sau đây đối với khu vực ven biển của Đông Nam Bộ (ví dụ: Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Giờ - TP.HCM)?

  • A. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp ven biển.
  • B. Gia tăng sạt lở, ngập lụt và xâm nhập mặn vào đất liền.
  • C. Giảm cường độ bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào vùng.
  • D. Tăng khả năng khai thác dầu khí ngoài khơi do mực nước biển cao hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Tỷ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước chủ yếu do yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ có lợi thế đặc biệt nào sau đây cho việc phát triển kinh tế đối ngoại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Với định hướng phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, nhu cầu về loại lao động nào sau đây ở Đông Nam Bộ sẽ gia tăng mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò chủ đạo thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến ở Đông Nam Bộ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Vấn đề môi trường nào sau đây là hậu quả trực tiếp và nghiêm trọng nhất của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để duy trì tốc độ tăng trưởng công nghiệp và kết nối hiệu quả với các vùng khác, loại cơ sở hạ tầng nào sau đây cần được ưu tiên đầu tư phát triển hàng đầu ở Đông Nam Bộ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đặc điểm tự nhiên nào sau đây quan trọng nhất lý giải sự tập trung và phát triển mạnh các cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu) ở Đông Nam Bộ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Ngành công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế vùng và cả nước vì nó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Rừng ở Đông Nam Bộ phần lớn là rừng đặc dụng và rừng phòng hộ. Chức năng quan trọng nhất của loại rừng này đối với vùng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Mặc dù có nguồn lao động dồi dào từ nhập cư, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức nào sau đây liên quan đến nguồn nhân lực cho phát triển kinh tế hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dự án sân bay quốc tế Long Thành khi hoàn thành được kỳ vọng sẽ có tác động lớn nhất đến lĩnh vực nào sau đây của Đông Nam Bộ và cả nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Với đặc điểm khí hậu có mùa khô kéo dài từ 4 đến 5 tháng, biện pháp nào sau đây là thiết yếu để đảm bảo năng suất cây trồng trong sản xuất nông nghiệp ở Đông Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Thành phố Hồ Chí Minh có vai trò đặc biệt quan trọng trong vùng Đông Nam Bộ và cả nước, chủ yếu là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Điểm khác biệt cơ bản về tiềm năng nông nghiệp giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi một nhà đầu tư nước ngoài lựa chọn địa điểm xây dựng nhà máy sản xuất hàng công nghiệp ở Đông Nam Bộ, yếu tố nào sau đây ít được xem xét là lợi thế hàng đầu so với các yếu tố khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Sự phát triển các cảng nước sâu ở Bà Rịa - Vũng Tàu có tác động trực tiếp và quan trọng nhất đến lĩnh vực nào sau đây của các tỉnh lân cận như Đồng Nai, Bình Dương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Nếu dòng người nhập cư vào Đông Nam Bộ tiếp tục ở mức cao, hệ quả nào sau đây có thể xảy ra đối với cơ sở hạ tầng xã hội của vùng, đặc biệt ở các đô thị lớn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Việc chăn nuôi gia súc, gia cầm (đặc biệt là lợn, gà) ở Đông Nam Bộ có xu hướng tập trung phát triển mạnh gần các đô thị lớn chủ yếu là do:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để đảm bảo phát triển bền vững song song với tăng trưởng kinh tế nhanh, Đông Nam Bộ cần chú trọng ưu tiên giải quyết vấn đề nào sau đây trong chính sách phát triển?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Sự phát triển của các khu công nghiệp tập trung ở Đông Nam Bộ đặt ra nhu cầu cấp thiết nào sau đây liên quan đến đời sống của người lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: So với các vùng du lịch biển khác của Việt Nam, Đông Nam Bộ có lợi thế cạnh tranh đặc biệt nào sau đây về du lịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Việc phát triển công nghiệp phụ trợ (sản xuất linh kiện, phụ tùng cho ngành công nghiệp lắp ráp) ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Với vai trò là vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, Đông Nam Bộ có đóng góp quan trọng nhất nào sau đây đối với sự phát triển kinh tế của cả nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: So với Đồng bằng sông Cửu Long, cơ cấu ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ có điểm khác biệt rõ nét nhất ở:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Địa hình tương đối bằng phẳng, thấp và thoải ra biển ở Đông Nam Bộ tạo điều kiện thuận lợi chủ yếu cho hoạt động kinh tế nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Ngoài vấn đề thiếu nước mùa khô, Đông Nam Bộ còn đối mặt với thách thức nào sau đây về tài nguyên nước, đặc biệt ở các khu vực đô thị và công nghiệp tập trung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Vai trò chủ yếu của các trung tâm khoa học - công nghệ và đổi mới sáng tạo (như ở TP.HCM) đối với sự phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Các tỉnh như Bình Phước và Tây Ninh đang được khuyến khích phát triển công nghiệp. Động lực chủ yếu cho sự dịch chuyển công nghiệp từ các khu vực trung tâm (TP.HCM, Đồng Nai, Bình Dương) đến các tỉnh này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Vị trí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long mang lại lợi thế nào sau đây trong mối liên kết vùng về kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Biến đổi khí hậu, đặc biệt là nước biển dâng, có thể gây ra thách thức nghiêm trọng nào sau đây đối với khu vực ven biển của Đông Nam Bộ (ví dụ: Bà Rịa - Vũng Tàu, Cần Giờ - TP.HCM)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10

Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế năng động và có cửa ngõ ra biển Đông mang lại ý nghĩa nổi bật nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

  • A. Thuận lợi phát triển nông nghiệp lúa nước quy mô lớn.
  • B. Dễ dàng giao lưu, hội nhập, thu hút đầu tư và phát triển kinh tế biển.
  • C. Giàu tài nguyên khoáng sản quý hiếm và đa dạng loại hình.
  • D. Phát triển mạnh du lịch núi và rừng đặc dụng.

Câu 2: Loại đất chủ yếu nào ở Đông Nam Bộ tạo điều kiện đặc biệt thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cao su, điều, cà phê?

  • A. Đất badan và đất xám trên phù sa cổ.
  • B. Đất phù sa ven sông, ven biển.
  • C. Đất phèn, đất mặn vùng trũng.
  • D. Đất feralit trên đá vôi.

Câu 3: Khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài 4-5 tháng ở Đông Nam Bộ gây ra khó khăn lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống?

  • A. Ngập lụt nghiêm trọng trên diện rộng.
  • B. Sâu bệnh phát triển quanh năm.
  • C. Thiếu nước cho sản xuất và sinh hoạt.
  • D. Gió bão mạnh và triều cường thường xuyên.

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu, không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước, là gì?

  • A. Bô-xít.
  • B. Than đá.
  • C. Quặng sắt.
  • D. Dầu mỏ và khí tự nhiên.

Câu 5: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

  • A. Tỉ lệ sinh tự nhiên cao.
  • B. Thu hút mạnh mẽ lao động nhập cư từ các vùng khác.
  • C. Tỉ lệ tử vong giảm nhanh.
  • D. Tỉ lệ di cư ra nước ngoài thấp.

Câu 6: Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước (năm 2021 đạt 66,4%). Đặc điểm dân cư này có tác động tích cực rõ rệt nào đến sự phát triển kinh tế vùng?

  • A. Tạo ra thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy phát triển dịch vụ và công nghiệp.
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị.
  • C. Thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Giảm sự phân hóa giàu nghèo giữa các khu vực.

Câu 7: Nguồn lao động ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây là lợi thế quan trọng nhất cho sự phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao?

  • A. Số lượng lao động phổ thông dồi dào.
  • B. Chi phí tiền lương thấp nhất cả nước.
  • C. Tỉ lệ lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật cao hơn mức trung bình cả nước.
  • D. Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp chiếm đa số.

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào về diện tích cây trồng?

  • A. Diện tích cây cao su và cây điều luôn đứng đầu cả nước.
  • B. Diện tích cây lúa nước chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước.
  • C. Diện tích cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất cả nước.
  • D. Diện tích cây công nghiệp hàng năm chiếm tỉ trọng áp đảo.

Câu 9: Ngoài cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng là thế mạnh của Đông Nam Bộ, đặc biệt phát triển ở tỉnh Đồng Nai. Lợi thế chính giúp Đồng Nai phát triển mạnh chăn nuôi là gì?

  • A. Diện tích đồng cỏ tự nhiên rộng lớn.
  • B. Gần các trung tâm tiêu thụ lớn và nguồn cung cấp thức ăn công nghiệp.
  • C. Khí hậu mát mẻ, ít dịch bệnh.
  • D. Nguồn nước mặt dồi dào quanh năm.

Câu 10: Ngành thủy sản ở Đông Nam Bộ phát triển cả khai thác và nuôi trồng. Tuy nhiên, sản lượng khai thác tập trung chủ yếu ở tỉnh nào, phản ánh thế mạnh đặc trưng của tỉnh đó?

  • A. Đồng Nai.
  • B. Bình Dương.
  • C. Thành phố Hồ Chí Minh.
  • D. Bà Rịa - Vũng Tàu.

Câu 11: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP cao nhất cả nước. Điều này chứng tỏ vai trò hàng đầu của vùng trong lĩnh vực nào?

  • A. Nông nghiệp sản xuất hàng hóa.
  • B. Du lịch nghỉ dưỡng biển.
  • C. Sản xuất công nghiệp.
  • D. Khai thác lâm sản.

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

  • A. Dệt may, giày dép.
  • B. Công nghiệp lọc hóa dầu.
  • C. Sản xuất thiết bị điện tử công nghệ cao.
  • D. Chế biến nông sản xuất khẩu.

Câu 13: Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan đến khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ có tác động quan trọng nhất đến sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế vùng?

  • A. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP.
  • B. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm tỉ trọng dịch vụ.
  • D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đa dạng hóa ngành nghề.

Câu 14: Hệ thống các khu công nghiệp tập trung được xây dựng và phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường một cách triệt để.
  • B. Thu hút vốn đầu tư (trong nước và nước ngoài), tạo việc làm, tăng sản lượng và giá trị sản xuất công nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Làm giảm tốc độ đô thị hóa.

Câu 15: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển nhanh chóng và đa dạng hóa. Sự phát triển này phù hợp với định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

  • A. Tăng tỉ trọng dịch vụ và công nghiệp, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế như hiện tại.

Câu 16: Thành phố Hồ Chí Minh được mệnh danh là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước. Vai trò nổi bật nhất của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ là gì?

  • A. Là tỉnh có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất vùng.
  • B. Là đầu tàu kinh tế, tạo động lực và sự lan tỏa phát triển cho toàn vùng và các vùng lân cận.
  • C. Là trung tâm khai thác dầu khí lớn nhất cả nước.
  • D. Là nơi tập trung toàn bộ các khu công nghiệp của vùng.

Câu 17: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ được đầu tư phát triển đồng bộ (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không). Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Chỉ phục vụ nhu cầu đi lại của dân cư nội vùng.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị.
  • C. Kết nối các trung tâm kinh tế, tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, hành khách và thu hút đầu tư.
  • D. Chủ yếu phục vụ ngành du lịch sinh thái.

Câu 18: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào khả năng thu hút FDI vượt trội của vùng?

  • A. Diện tích tự nhiên lớn nhất cả nước.
  • B. Khí hậu mát mẻ quanh năm.
  • C. Nguồn tài nguyên rừng phong phú.
  • D. Vị trí địa lí thuận lợi, cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn nhân lực chất lượng cao và chính sách mở cửa.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ là vấn đề môi trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở vùng này là gì?

  • A. Hoạt động khai thác nông nghiệp kém hiệu quả.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nhanh và lượng chất thải lớn từ sản xuất, sinh hoạt.
  • C. Thiếu nguồn nước mặt và nước ngầm.
  • D. Sự suy giảm diện tích rừng tự nhiên.

Câu 20: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ, đặc biệt tại các đô thị lớn, gây ra áp lực nặng nề lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị. Biểu hiện rõ nhất của áp lực này là gì?

  • A. Ùn tắc giao thông, quá tải hệ thống cấp thoát nước, thiếu nhà ở giá rẻ.
  • B. Giảm tỉ lệ người thất nghiệp trong đô thị.
  • C. Tăng diện tích cây xanh và không gian công cộng.
  • D. Giảm sự chênh lệch mức sống giữa các khu vực.

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng và bền vững nhất là gì?

  • A. Chuyển toàn bộ diện tích cây công nghiệp sang cây trồng ít cần nước.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn nước từ các vùng lân cận.
  • C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
  • D. Xây dựng các công trình thủy lợi (hồ chứa, kênh mương), áp dụng công nghệ tưới tiết kiệm nước và quản lý tài nguyên nước tổng hợp.

Câu 22: Mặc dù là vùng kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức về sự phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác. Để giải quyết, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế tối đa việc di dân đến vùng.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • C. Thực hiện các chính sách an sinh xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, kiểm soát tệ nạn xã hội và quản lý đô thị hiệu quả.
  • D. Chuyển các hoạt động kinh tế về khu vực nông thôn.

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành công nghiệp, Đông Nam Bộ đang định hướng phát triển theo hướng nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thô.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp công nghệ cao, giá trị gia tăng lớn, sử dụng ít tài nguyên và thân thiện với môi trường.
  • C. Tập trung vào các ngành công nghiệp truyền thống, thâm dụng lao động.
  • D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp để ưu tiên dịch vụ.

Câu 24: Về mặt kinh tế biển, ngoài khai thác dầu khí và thủy sản, Đông Nam Bộ còn có thế mạnh để phát triển ngành nào sau đây?

  • A. Sản xuất muối quy mô lớn.
  • B. Trồng rừng ngập mặn lấy gỗ.
  • C. Du lịch biển và dịch vụ hàng hải.
  • D. Khai thác quặng titan.

Câu 25: Tăng cường liên kết vùng giữa Đông Nam Bộ với các vùng lân cận như Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược nào đối với sự phát triển chung?

  • A. Mở rộng thị trường tiêu thụ, bổ sung nguồn nguyên liệu và lao động, nâng cao sức cạnh tranh của toàn bộ khu vực phía Nam.
  • B. Làm giảm sự phụ thuộc của Đông Nam Bộ vào các vùng khác.
  • C. Chỉ có lợi cho các vùng lân cận, không có lợi cho Đông Nam Bộ.
  • D. Gây ra cạnh tranh gay gắt giữa các vùng.

Câu 26: Dựa vào tiềm năng sẵn có và định hướng phát triển, ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ cần tập trung vào hướng nào để nâng cao giá trị và tính cạnh tranh?

  • A. Mở rộng diện tích trồng các loại cây lương thực truyền thống.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu sản phẩm thô.
  • C. Giảm quy mô sản xuất để bảo vệ môi trường.
  • D. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, chế biến sâu, phát triển nông nghiệp sạch, hữu cơ gắn với chuỗi giá trị toàn cầu.

Câu 27: Để đảm bảo nguồn năng lượng ổn định cho sự phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ đã và đang tập trung phát triển các nguồn năng lượng nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào nhập khẩu điện từ các nước lân cận.
  • B. Khai thác dầu khí, phát triển thủy điện (Trị An), nhiệt điện, và năng lượng tái tạo (điện mặt trời).
  • C. Chỉ tập trung vào năng lượng nguyên tử.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào than đá.

Câu 28: Về mặt xã hội, sự phát triển kinh tế năng động của Đông Nam Bộ cũng kéo theo những vấn đề phức tạp. Đâu là một trong những vấn đề xã hội cần được quan tâm giải quyết hàng đầu?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các vấn đề về nhà ở, y tế, giáo dục cho người nhập cư.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao do thiếu việc làm.
  • C. Dân số giảm nhanh chóng.
  • D. Thiếu hụt nguồn lao động phổ thông.

Câu 29: Giả sử bạn có số liệu cho thấy tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ đã giảm mạnh trong 20 năm qua, trong khi tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng nào trong chuyển dịch cơ cấu lao động của vùng?

  • A. Vùng đang quay trở lại phát triển nông nghiệp là chính.
  • B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và đô thị hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Nền kinh tế vùng đang gặp khó khăn, lao động chuyển về nông thôn.
  • D. Tỉ lệ lao động có trình độ cao đang giảm.

Câu 30: Để duy trì vị thế là vùng kinh tế năng động và đầu tàu của cả nước, Đông Nam Bộ cần tập trung giải quyết những vấn đề cốt lõi nào trong thời gian tới?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên với tốc độ nhanh hơn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ truyền thống.
  • C. Giảm quy mô các khu công nghiệp hiện có.
  • D. Giải quyết các vấn đề môi trường, cải thiện chất lượng tăng trưởng, phát triển bền vững, và nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Vị trí địa lí của Đông Nam Bộ tiếp giáp với nhiều vùng kinh tế năng động và có cửa ngõ ra biển Đông mang lại ý nghĩa nổi bật nào sau đây cho sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Loại đất chủ yếu nào ở Đông Nam Bộ tạo điều kiện đặc biệt thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm quy mô lớn như cao su, điều, cà phê?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khí hậu cận xích đạo với mùa khô kéo dài 4-5 tháng ở Đông Nam Bộ gây ra khó khăn lớn nhất nào đối với sản xuất nông nghiệp và đời sống?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tài nguyên khoáng sản có ý nghĩa quan trọng hàng đầu, không chỉ đối với Đông Nam Bộ mà còn cả nước, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đông Nam Bộ có tỉ lệ gia tăng dân số cơ học cao nhất cả nước. Điều này chủ yếu là do yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tỉ lệ dân thành thị của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước (năm 2021 đạt 66,4%). Đặc điểm dân cư này có tác động tích cực rõ rệt nào đến sự phát triển kinh tế vùng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguồn lao động ở Đông Nam Bộ có đặc điểm nào sau đây là lợi thế quan trọng nhất cho sự phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp hàng đầu cả nước. Điều này được thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào về diện tích cây trồng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ngoài cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng là thế mạnh của Đông Nam Bộ, đặc biệt phát triển ở tỉnh Đồng Nai. Lợi thế chính giúp Đồng Nai phát triển mạnh chăn nuôi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ngành thủy sản ở Đông Nam Bộ phát triển cả khai thác và nuôi trồng. Tuy nhiên, sản lượng khai thác tập trung chủ yếu ở tỉnh nào, phản ánh thế mạnh đặc trưng của tỉnh đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đông Nam Bộ là vùng có tỉ trọng công nghiệp trong cơ cấu GDP cao nhất cả nước. Điều này chứng tỏ vai trò hàng đầu của vùng trong lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ngành công nghiệp nào sau đây ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh mẽ chủ yếu dựa vào lợi thế về nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc phát triển công nghiệp lọc hóa dầu và các ngành dịch vụ liên quan đến khai thác dầu khí ở Đông Nam Bộ có tác động quan trọng nhất đến sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế vùng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Hệ thống các khu công nghiệp tập trung được xây dựng và phát triển mạnh mẽ ở Đông Nam Bộ có ý nghĩa kinh tế quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ đang có xu hướng phát triển nhanh chóng và đa dạng hóa. Sự phát triển này phù hợp với định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thành phố Hồ Chí Minh được mệnh danh là trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ lớn nhất cả nước. Vai trò nổi bật nhất của TP. Hồ Chí Minh đối với sự phát triển của Đông Nam Bộ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ được đầu tư phát triển đồng bộ (đường bộ, đường sắt, đường thủy, đường hàng không). Điều này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đông Nam Bộ là vùng dẫn đầu cả nước về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Yếu tố nào sau đây đóng góp quan trọng nhất vào khả năng thu hút FDI vượt trội của vùng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Đông Nam Bộ là vấn đề môi trường. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường ở vùng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Quá trình đô thị hóa nhanh ở Đông Nam Bộ, đặc biệt tại các đô thị lớn, gây ra áp lực nặng nề lên hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị. Biểu hiện rõ nhất của áp lực này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để giải quyết vấn đề thiếu nước vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, giải pháp quan trọng và bền vững nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Mặc dù là vùng kinh tế phát triển năng động, Đông Nam Bộ vẫn đối mặt với thách thức về sự phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác. Để giải quyết, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của ngành công nghiệp, Đông Nam Bộ đang định hướng phát triển theo hướng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Về mặt kinh tế biển, ngoài khai thác dầu khí và thủy sản, Đông Nam Bộ còn có thế mạnh để phát triển ngành nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tăng cường liên kết vùng giữa Đông Nam Bộ với các vùng lân cận như Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên có ý nghĩa chiến lược nào đối với sự phát triển chung?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Dựa vào tiềm năng sẵn có và định hướng phát triển, ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ cần tập trung vào hướng nào để nâng cao giá trị và tính cạnh tranh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đảm bảo nguồn năng lượng ổn định cho sự phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ đã và đang tập trung phát triển các nguồn năng lượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Về mặt xã hội, sự phát triển kinh tế năng động của Đông Nam Bộ cũng kéo theo những vấn đề phức tạp. Đâu là một trong những vấn đề xã hội cần được quan tâm giải quyết hàng đầu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử bạn có số liệu cho thấy tỉ lệ lao động trong ngành nông nghiệp ở Đông Nam Bộ đã giảm mạnh trong 20 năm qua, trong khi tỉ lệ lao động trong công nghiệp và dịch vụ tăng lên đáng kể. Sự thay đổi này phản ánh xu hướng nào trong chuyển dịch cơ cấu lao động của vùng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để duy trì vị thế là vùng kinh tế năng động và đầu tàu của cả nước, Đông Nam Bộ cần tập trung giải quyết những vấn đề cốt lõi nào trong thời gian tới?

Xem kết quả