Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 29: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đông Nam Bộ có vị trí địa lý chiến lược, vừa là cửa ngõ giao thương quốc tế quan trọng, vừa kết nối với các vùng kinh tế khác. Phân tích ảnh hưởng của vị trí địa lý này đến sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, đặc biệt trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
- A. Vị trí không có nhiều ý nghĩa do kinh tế vùng chủ yếu dựa vào tài nguyên tự nhiên.
- B. Vị trí chỉ thuận lợi cho phát triển du lịch biển, ít ảnh hưởng đến các ngành khác.
- C. Vị trí tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài nhưng gây khó khăn cho giao thương nội vùng.
- D. Vị trí là cầu nối kinh tế, văn hóa với thế giới, thúc đẩy giao thương, đầu tư và hội nhập, tạo động lực phát triển đa ngành.
Câu 2: Ngành công nghiệp dầu khí đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, việc khai thác và chế biến dầu khí cũng đặt ra nhiều thách thức về môi trường. Hãy đề xuất một giải pháp công nghệ hoặc chính sách cụ thể nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường từ hoạt động công nghiệp dầu khí ở Đông Nam Bộ.
- A. Tăng cường khai thác dầu khí để nâng cao thu nhập và chấp nhận rủi ro môi trường.
- B. Đóng cửa các nhà máy lọc dầu và chuyển đổi hoàn toàn sang năng lượng tái tạo trong ngắn hạn.
- C. Áp dụng công nghệ thu hồi và lưu trữ carbon (CCS) tại các nhà máy lọc dầu và tăng cường kiểm soát xả thải.
- D. Di dời các cơ sở công nghiệp dầu khí ra khỏi Đông Nam Bộ đến các vùng ít dân cư hơn.
Câu 3: So sánh cơ cấu kinh tế giữa Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai vùng này là gì, xét về vai trò của các khu vực kinh tế (khu vực I, II, III)?
- A. Đồng bằng sông Cửu Long có khu vực kinh tế III (dịch vụ) phát triển hơn Đông Nam Bộ.
- B. Đông Nam Bộ có khu vực kinh tế II (công nghiệp - xây dựng) chiếm tỷ trọng vượt trội, trong khi Đồng bằng sông Cửu Long khu vực I (nông nghiệp) vẫn giữ vai trò quan trọng.
- C. Cả hai vùng đều có cơ cấu kinh tế tương đồng, với khu vực kinh tế II là chủ đạo.
- D. Khu vực kinh tế I (nông nghiệp) là khu vực đóng góp chính vào GDP của cả hai vùng.
Câu 4: Đông Nam Bộ có mật độ dân số cao và tỷ lệ đô thị hóa lớn nhất cả nước. Điều này tạo ra cơ hội và thách thức gì cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững của vùng?
- A. Cơ hội: Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, thu hút đầu tư; Thách thức: Áp lực hạ tầng, ô nhiễm môi trường, bất bình đẳng xã hội.
- B. Cơ hội: Phát triển nông nghiệp công nghệ cao; Thách thức: Thiếu lao động, giá nhân công cao, thị trường tiêu thụ hạn chế.
- C. Cơ hội: Môi trường sống trong lành, ít ô nhiễm; Thách thức: Khó thu hút đầu tư, thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
- D. Cơ hội: Phát triển du lịch sinh thái; Thách thức: Giao thông kém phát triển, ít ngành nghề đa dạng.
Câu 5: Cho bảng số liệu sau:
**Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2020 và 2022 (%)**
| Khu vực kinh tế | 2020 | 2022 |
|---|---|---|
| Nông, lâm, thủy sản (I) | 3.5 | 3.0 |
| Công nghiệp - Xây dựng (II) | 58.0 | 59.5 |
| Dịch vụ (III) | 38.5 | 37.5 |
Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với sự thay đổi cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ trong giai đoạn 2020-2022?
- A. Khu vực nông, lâm, thủy sản tăng trưởng mạnh mẽ, trở thành động lực chính của nền kinh tế.
- B. Khu vực dịch vụ có sự tăng trưởng vượt bậc, khẳng định vai trò dẫn dắt của mình.
- C. Khu vực công nghiệp - xây dựng tiếp tục giữ vai trò chủ đạo và có xu hướng tăng nhẹ, khu vực nông nghiệp giảm tỷ trọng.
- D. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể trong giai đoạn này.
Câu 6: Đông Nam Bộ có tiềm năng lớn về phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch biển và du lịch sinh thái. Giải thích tại sao du lịch sinh thái ngày càng được chú trọng phát triển ở vùng này.
- A. Du lịch sinh thái mang lại lợi nhuận cao hơn so với du lịch biển.
- B. Tài nguyên du lịch biển ở Đông Nam Bộ đã cạn kiệt, cần chuyển sang du lịch sinh thái.
- C. Chính phủ yêu cầu các địa phương chỉ tập trung phát triển du lịch sinh thái.
- D. Nhu cầu du lịch xanh, gần gũi thiên nhiên tăng cao; góp phần bảo tồn tài nguyên và phát triển bền vững.
Câu 7: Để giải quyết vấn đề thiếu nước ngọt vào mùa khô ở Đông Nam Bộ, biện pháp công trình nào sau đây mang tính hiệu quả và bền vững nhất?
- A. Xây dựng các nhà máy lọc nước biển thành nước ngọt quy mô lớn.
- B. Xây dựng hồ chứa nước ngọt đa mục tiêu kết hợp thủy lợi và cung cấp nước sinh hoạt.
- C. Đào thêm nhiều giếng khoan để khai thác nước ngầm.
- D. Chuyển nước từ các vùng khác về Đông Nam Bộ qua hệ thống kênh đào.
Câu 8: Ngành trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, điều, hồ tiêu...) có vai trò quan trọng trong nông nghiệp Đông Nam Bộ. Tuy nhiên, ngành này đang đối mặt với thách thức nào lớn nhất trong bối cảnh biến đổi khí hậu và thị trường nông sản biến động?
- A. Thiếu vốn đầu tư để mở rộng diện tích trồng.
- B. Cạnh tranh với các loại cây trồng khác có giá trị kinh tế cao hơn.
- C. Rủi ro về thời tiết cực đoan (hạn hán, lũ lụt) và biến động giá cả nông sản trên thị trường thế giới.
- D. Thiếu lao động có kỹ năng trong nông nghiệp.
Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp ở Đông Nam Bộ và quá trình đô thị hóa của vùng.
- A. Công nghiệp thúc đẩy đô thị hóa (tạo việc làm, thu hút dân cư), đô thị hóa tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển (hạ tầng, dịch vụ, thị trường).
- B. Đô thị hóa diễn ra độc lập với quá trình phát triển công nghiệp, không có mối quan hệ đáng kể.
- C. Công nghiệp kìm hãm đô thị hóa do gây ô nhiễm môi trường và làm giảm chất lượng sống đô thị.
- D. Đô thị hóa làm suy giảm công nghiệp do tập trung quá nhiều vào phát triển dịch vụ.
Câu 10: Để phát triển kinh tế Đông Nam Bộ một cách bền vững, cần ưu tiên giải quyết vấn đề môi trường nào sau đây?
- A. Ô nhiễm tiếng ồn trong khu dân cư.
- B. Ô nhiễm nguồn nước (sông, kênh, rạch) và không khí do hoạt động công nghiệp và đô thị.
- C. Xói mòn đất nông nghiệp ở vùng đồi núi.
- D. Mất đa dạng sinh học trong các khu rừng phòng hộ.
Câu 11: Chính sách mở cửa và thu hút đầu tư nước ngoài của Việt Nam đã có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển ngành kinh tế nào ở Đông Nam Bộ?
- A. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp.
- B. Du lịch biển.
- C. Công nghiệp chế biến và chế tạo.
- D. Khai thác khoáng sản.
Câu 12: Tuyến đường giao thông huyết mạch Đông Tây nào có vai trò quan trọng trong việc kết nối Đông Nam Bộ với các vùng kinh tế khác của cả nước, đặc biệt là Tây Nguyên và duyên hải Nam Trung Bộ?
- A. Quốc lộ 1A.
- B. Đường Hồ Chí Minh.
- C. Đường cao tốc Bắc - Nam.
- D. Quốc lộ 20 và Quốc lộ 14.
Câu 13: Trong cơ cấu ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và đóng góp ngày càng lớn vào GDP của vùng?
- A. Du lịch.
- B. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm.
- C. Vận tải và bưu chính viễn thông.
- D. Giáo dục và y tế.
Câu 14: Để nâng cao giá trị gia tăng cho ngành nông nghiệp của Đông Nam Bộ, giải pháp công nghệ nào sau đây là quan trọng nhất?
- A. Sử dụng phân bón hóa học và thuốc trừ sâu.
- B. Cơ giới hóa khâu sản xuất và thu hoạch.
- C. Ứng dụng công nghệ sinh học, công nghệ chế biến và bảo quản sau thu hoạch.
- D. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
Câu 15: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (gồm Đông Nam Bộ và một số tỉnh lân cận) có vai trò gì chính yếu đối với nền kinh tế Việt Nam?
- A. Là vùng nông nghiệp trọng điểm, đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
- B. Là trung tâm văn hóa, giáo dục lớn nhất cả nước.
- C. Là vùng có tiềm năng du lịch lớn nhất cả nước.
- D. Là đầu tàu kinh tế, trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính và công nghệ hàng đầu, đóng góp lớn vào GDP và ngân sách nhà nước.
Câu 16: Tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở các khu công nghiệp và đô thị của Đông Nam Bộ gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với đời sống và kinh tế - xã hội của vùng?
- A. Ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng, gia tăng chi phí y tế và giảm năng suất lao động.
- B. Gây mất mỹ quan đô thị và giảm thu hút du lịch.
- C. Làm suy giảm đa dạng sinh học dưới nước.
- D. Gây khó khăn cho giao thông đường thủy.
Câu 17: Để giảm áp lực dân số lên các đô thị lớn ở Đông Nam Bộ (TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu...), giải pháp quy hoạch đô thị nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Xây dựng thêm nhiều chung cư cao tầng trong nội đô.
- B. Phát triển các đô thị vệ tinh và khu đô thị mới ở vùng ven, kết nối giao thông thuận tiện.
- C. Hạn chế nhập cư vào các đô thị lớn bằng các biện pháp hành chính.
- D. Di dời các trường đại học và bệnh viện lớn ra khỏi đô thị trung tâm.
Câu 18: Trong định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Đông Nam Bộ, ngành nào sau đây được xác định là ngành kinh tế mũi nhọn, có vai trò dẫn dắt sự phát triển của các ngành khác?
- A. Nông nghiệp công nghệ cao.
- B. Du lịch văn hóa - lịch sử.
- C. Công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
- D. Khai thác và chế biến dầu khí.
Câu 19: Để thu hút lao động chất lượng cao đến làm việc và sinh sống ở Đông Nam Bộ, cần có những chính sách ưu đãi nào quan trọng nhất?
- A. Tăng cường tuyên truyền về tiềm năng phát triển của vùng.
- B. Xây dựng thêm nhiều khu vui chơi giải trí.
- C. Giảm giá vé máy bay và tàu hỏa đến Đông Nam Bộ.
- D. Cải thiện chất lượng giáo dục, y tế, nhà ở và môi trường sống; tạo cơ hội việc làm tốt với thu nhập hấp dẫn.
Câu 20: Cho biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ phân theo ngành năm 2022. Ngành công nghiệp nào có tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu này?
- A. Công nghiệp chế biến thực phẩm và đồ uống.
- B. Công nghiệp dệt may và da giày.
- C. Công nghiệp hóa chất và sản phẩm hóa chất.
- D. Công nghiệp điện tử và máy tính.
Câu 21: Đông Nam Bộ có nhiều khu công nghiệp và khu chế xuất lớn. Mục tiêu chính của việc phát triển các khu công nghiệp và khu chế xuất là gì?
- A. Tăng cường quốc phòng và an ninh.
- B. Thu hút đầu tư, thúc đẩy công nghiệp hóa, tạo việc làm và tăng trưởng kinh tế.
- C. Phát triển du lịch công nghiệp.
- D. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
Câu 22: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển giao thông vận tải ở Đông Nam Bộ trong tương lai?
- A. Địa hình đồi núi phức tạp.
- B. Thiếu vốn đầu tư.
- C. Tình trạng quá tải và ùn tắc giao thông trong các đô thị lớn và trên các tuyến đường chính.
- D. Nguồn nhân lực kỹ thuật còn hạn chế.
Câu 23: Để phát triển ngành chăn nuôi theo hướng bền vững ở Đông Nam Bộ, cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?
- A. Tăng số lượng đàn gia súc và gia cầm.
- B. Sử dụng thức ăn công nghiệp và thuốc kháng sinh.
- C. Mở rộng diện tích chăn thả tự nhiên.
- D. Áp dụng quy trình chăn nuôi VietGAP, kiểm soát dịch bệnh, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường.
Câu 24: Trong các tỉnh thành của Đông Nam Bộ, địa phương nào có quy mô kinh tế lớn nhất và đóng góp cao nhất vào GDP của vùng?
- A. Thành phố Hồ Chí Minh.
- B. Bình Dương.
- C. Đồng Nai.
- D. Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu 25: Để phát huy lợi thế về tài nguyên biển của Đông Nam Bộ, cần ưu tiên phát triển loại hình kinh tế biển nào sau đây?
- A. Khai thác cát biển.
- B. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- C. Du lịch biển đảo và khai thác dầu khí.
- D. Vận tải biển ven bờ.
Câu 26: Giả sử Đông Nam Bộ chịu ảnh hưởng của một đợt hạn hán kéo dài. Ngành kinh tế nào sẽ chịu tác động tiêu cực nhất?
- A. Công nghiệp chế biến.
- B. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp và cây ăn quả.
- C. Du lịch.
- D. Dịch vụ tài chính.
Câu 27: Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, Đông Nam Bộ cần chú trọng đến yếu tố văn hóa - xã hội nào để đảm bảo sự phát triển hài hòa và bền vững?
- A. Tăng cường quảng bá văn hóa ẩm thực.
- B. Xây dựng nhiều trung tâm thương mại và giải trí.
- C. Phát triển các lễ hội truyền thống.
- D. Giảm thiểu bất bình đẳng xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Câu 28: Để tăng cường liên kết kinh tế giữa Đông Nam Bộ với các vùng khác, giải pháp hợp tác vùng nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng các chợ đầu mối nông sản ở biên giới các vùng.
- B. Tổ chức các hội chợ thương mại giữa các vùng.
- C. Phối hợp quy hoạch phát triển hạ tầng giao thông, năng lượng, viễn thông và các chuỗi giá trị sản phẩm.
- D. Khuyến khích di dân từ các vùng khác đến Đông Nam Bộ.
Câu 29: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, Đông Nam Bộ cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngành kinh tế nào sau đây?
- A. Công nghiệp chế biến, chế tạo và dịch vụ chất lượng cao.
- B. Nông nghiệp trồng cây công nghiệp xuất khẩu.
- C. Du lịch sinh thái.
- D. Khai thác khoáng sản.
Câu 30: Để đảm bảo an ninh năng lượng cho Đông Nam Bộ trong dài hạn, giải pháp phát triển năng lượng nào sau đây là bền vững nhất?
- A. Xây dựng thêm nhiều nhà máy nhiệt điện than.
- B. Nhập khẩu điện từ các nước láng giềng.
- C. Phát triển năng lượng tái tạo (điện mặt trời, điện gió), sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- D. Xây dựng nhà máy điện hạt nhân.