Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07
Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 32: Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) được định nghĩa là một bộ phận của lãnh thổ quốc gia hội tụ các điều kiện và yếu tố phát triển thuận lợi, có tiềm lực kinh tế lớn và giữ vai trò động lực thúc đẩy sự phát triển chung. Dựa vào định nghĩa này, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất để xác định một vùng KTTĐ?
- A. Diện tích lãnh thổ phải rất lớn.
- B. Có nhiều danh lam thắng cảnh nổi tiếng.
- C. Có tiềm lực kinh tế lớn và vai trò động lực phát triển.
- D. Chỉ bao gồm các tỉnh ven biển.
Câu 2: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ nằm ở vị trí chiến lược, là cửa ngõ ra biển của nhiều tỉnh phía Bắc và kết nối với Trung Quốc. Phân tích vị trí này cho thấy lợi thế đặc biệt nào của vùng trong phát triển kinh tế?
- A. Phát triển độc quyền ngành nông nghiệp công nghệ cao.
- B. Chỉ tập trung phát triển du lịch nội địa.
- C. Trở thành trung tâm khai thác khoáng sản lớn nhất cả nước.
- D. Thúc đẩy giao thương quốc tế và phát triển các ngành công nghiệp hướng xuất khẩu.
Câu 3: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn tài nguyên khoáng sản đa dạng, đặc biệt là than đá với trữ lượng lớn. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng than đá cũng đặt ra những thách thức về môi trường. Vấn đề môi trường nổi cộm nào liên quan trực tiếp đến hoạt động khai thác than ở vùng này?
- A. Ngập mặn do biến đổi khí hậu.
- B. Ô nhiễm không khí và suy thoái đất.
- C. Sạt lở do động đất.
- D. Thiếu nước ngọt cho sản xuất.
Câu 4: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có nguồn lao động dồi dào với tỉ lệ qua đào tạo cao nhất cả nước. Đặc điểm nguồn lao động này tạo lợi thế cạnh tranh đặc biệt nào cho vùng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế?
- A. Thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao.
- B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động phổ thông.
- C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
- D. Chuyên môn hóa vào các ngành thủ công truyền thống.
Câu 5: Quan sát biểu đồ cơ cấu kinh tế của Vùng KTTĐ Bắc Bộ giai đoạn 2010-2021 (giả định có số liệu). Nếu tỉ trọng nhóm ngành Công nghiệp và Xây dựng, Dịch vụ đều tăng lên, trong khi Nông, lâm nghiệp và thủy sản giảm mạnh, điều này phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế nào của vùng?
- A. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa nông nghiệp.
- B. Chuyển dịch chậm và thiếu bền vững.
- C. Chuyển dịch theo hướng hiện đại, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
- D. Chuyển dịch ngược lại với xu thế chung của cả nước.
Câu 6: Tam giác tăng trưởng kinh tế quan trọng nhất ở Vùng KTTĐ Bắc Bộ bao gồm ba thành phố/tỉnh nào? Vai trò của tam giác này là gì?
- A. Hà Nội - Hải Dương - Hưng Yên; Tập trung phát triển nông nghiệp sạch.
- B. Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh; Đóng vai trò hạt nhân, đầu tàu phát triển của vùng.
- C. Hà Nội - Vĩnh Phúc - Bắc Ninh; Chuyên môn hóa vào công nghiệp dệt may.
- D. Hải Phòng - Quảng Ninh - Hải Dương; Phát triển mạnh du lịch biển.
Câu 7: Mặc dù có nhiều thế mạnh, Vùng KTTĐ Bắc Bộ vẫn đối mặt với những thách thức trong phát triển bền vững. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách, đòi hỏi sự phối hợp liên vùng để giải quyết?
- A. Giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường (nước, không khí) và tắc nghẽn giao thông tại các đô thị lớn.
- B. Thiếu nguồn lao động phổ thông trầm trọng.
- C. Nông nghiệp lạc hậu, năng suất thấp.
- D. Hạn hán kéo dài ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất.
Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung được coi là "cửa ngõ ra biển" của vùng nào sau đây, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương quốc tế?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Đông Nam Bộ.
- C. Đồng bằng sông Cửu Long.
- D. Tây Nguyên, Lào, Campuchia.
Câu 9: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có đường bờ biển dài, nhiều bãi biển đẹp và di sản văn hóa thế giới. Thế mạnh tự nhiên này là cơ sở quan trọng nhất để phát triển ngành kinh tế mũi nhọn nào của vùng?
- A. Khai thác và chế biến khoáng sản.
- B. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
- C. Du lịch biển và du lịch văn hóa.
- D. Nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
Câu 10: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của thiên tai (bão, lũ lụt). Điều này đặt ra thách thức lớn nào đối với sự phát triển bền vững của vùng?
- A. Thiếu nhân lực có trình độ cao.
- B. Gây thiệt hại về cơ sở hạ tầng, sản xuất và đời sống dân cư, đòi hỏi đầu tư lớn cho phòng chống thiên tai.
- C. Khó khăn trong việc tiếp cận thị trường quốc tế.
- D. Cạn kiệt tài nguyên đất nông nghiệp.
Câu 11: Đà Nẵng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong Vùng KTTĐ miền Trung. Vai trò đó được thể hiện rõ nét nhất ở khía cạnh nào?
- A. Là trung tâm kinh tế, đầu mối giao thông, khoa học công nghệ của vùng và khu vực miền Trung - Tây Nguyên.
- B. Là trung tâm sản xuất nông nghiệp hàng hóa lớn nhất vùng.
- C. Là nơi tập trung trữ lượng khoáng sản lớn nhất vùng.
- D. Là thủ đô của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 12: Trong cơ cấu công nghiệp của Vùng KTTĐ miền Trung, nhóm ngành nào sau đây đóng góp tỉ trọng lớn và có xu hướng phát triển mạnh nhờ tận dụng thế mạnh về cảng biển và nguồn nguyên liệu?
- A. Công nghiệp khai khoáng.
- B. Công nghiệp dệt may.
- C. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- D. Công nghiệp chế biến, chế tạo (lọc hóa dầu, luyện kim, đóng tàu, chế biến nông-lâm-thủy sản).
Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vị trí địa lý thuận lợi, nằm gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng. Lợi thế này có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến hoạt động kinh tế nào của vùng?
- A. Phát triển du lịch sinh thái.
- B. Thu hút đầu tư nước ngoài (FDI), phát triển ngoại thương và các ngành công nghiệp xuất khẩu.
- C. Đẩy mạnh khai thác tài nguyên rừng.
- D. Chuyên môn hóa vào sản xuất lương thực.
Câu 14: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có điều kiện tự nhiên (đất feralit, khí hậu cận xích đạo) rất phù hợp để phát triển các loại cây công nghiệp. Loại cây công nghiệp nào đã và đang là thế mạnh nổi bật của vùng, đóng góp lớn vào giá trị xuất khẩu?
- A. Cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.
- B. Chè, cây ăn quả ôn đới.
- C. Lúa nước, cây lương thực ngắn ngày.
- D. Cây công nghiệp hàng năm (đậu tương, lạc).
Câu 15: Nguồn lao động của Vùng KTTĐ phía Nam được đánh giá là dồi dào, có trình độ chuyên môn cao, năng động và thích ứng nhanh với nền kinh tế thị trường. Đặc điểm này là yếu tố then chốt giúp vùng phát triển mạnh các ngành kinh tế nào?
- A. Các ngành công nghiệp khai thác.
- B. Các ngành nông nghiệp truyền thống.
- C. Các ngành tiểu thủ công nghiệp.
- D. Các ngành công nghiệp công nghệ cao, dịch vụ hiện đại, tài chính, ngân hàng.
Câu 16: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam đóng góp tỉ trọng lớn nhất vào GRDP và tổng thu ngân sách nhà nước của cả nước. Điều này thể hiện vai trò gì của vùng đối với nền kinh tế quốc gia?
- A. Là vùng có diện tích lớn nhất.
- B. Là vùng có dân số đông nhất.
- C. Là vùng kinh tế đầu tàu, động lực tăng trưởng quan trọng nhất của cả nước.
- D. Là vùng có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất.
Câu 17: Sự phát triển nhanh chóng của Vùng KTTĐ phía Nam, đặc biệt là các đô thị lớn như TP.HCM, cũng tạo ra những thách thức nghiêm trọng. Thách thức nào sau đây là hệ quả trực tiếp của quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa mạnh mẽ?
- A. Quá tải hạ tầng giao thông, ô nhiễm môi trường (không khí, nước thải), gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
- B. Thiếu nguồn nước ngọt cho sinh hoạt và sản xuất.
- C. Thiên tai (bão, lũ lụt) diễn ra thường xuyên.
- D. Cạn kiệt tài nguyên khoáng sản.
Câu 18: Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân của Vùng KTTĐ phía Nam. Vai trò của TP.HCM được thể hiện qua các chức năng chủ yếu nào sau đây?
- A. Chủ yếu là trung tâm nông nghiệp và thủy sản.
- B. Chỉ là trung tâm du lịch và nghỉ dưỡng.
- C. Chỉ là trung tâm khai thác dầu khí.
- D. Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ, tài chính, khoa học công nghệ hàng đầu cả nước và khu vực.
Câu 19: Các khu công nghiệp, khu chế xuất phát triển mạnh mẽ ở Vùng KTTĐ phía Nam. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phát triển này là gì?
- A. Đất đai rộng lớn, giá rẻ.
- B. Vị trí địa lý thuận lợi cho xuất nhập khẩu, nguồn lao động dồi dào, năng động và chính sách thu hút đầu tư hiệu quả.
- C. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
- D. Chỉ tập trung vào sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.
Câu 20: Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) có thế mạnh đặc thù về tài nguyên nông nghiệp và thủy sản. Sản phẩm nông nghiệp nào là thế mạnh nổi bật nhất của vùng, đóng vai trò quan trọng trong an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu?
- A. Lúa gạo và thủy sản (tôm, cá tra).
- B. Cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê).
- C. Cây rau màu ôn đới.
- D. Chè và cây ăn quả nhiệt đới tổng hợp.
Câu 21: Hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt là đặc điểm nổi bật về tự nhiên của Vùng KTTĐ ĐBSCL. Đặc điểm này tạo lợi thế đặc biệt nào cho vùng trong phát triển kinh tế?
- A. Phát triển công nghiệp khai khoáng.
- B. Trồng cây công nghiệp trên diện tích lớn.
- C. Phát triển giao thông đường thủy, du lịch sông nước và nuôi trồng thủy sản.
- D. Xây dựng các nhà máy thủy điện quy mô lớn.
Câu 22: Biến đổi khí hậu đang tác động mạnh mẽ đến Vùng KTTĐ ĐBSCL, biểu hiện rõ nhất qua tình trạng xâm nhập mặn, sạt lở bờ sông, bờ biển. Thách thức này đòi hỏi vùng phải có định hướng phát triển nông nghiệp như thế nào?
- A. Mở rộng diện tích trồng lúa truyền thống.
- B. Chuyển toàn bộ diện tích sang trồng cây công nghiệp.
- C. Giảm quy mô sản xuất nông nghiệp.
- D. Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, phát triển nông nghiệp thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh chế biến sâu.
Câu 23: Vùng KTTĐ ĐBSCL đang hướng tới phát triển nông nghiệp hàng hóa chất lượng cao. Để đạt được mục tiêu này, giải pháp quan trọng hàng đầu là gì?
- A. Mở rộng diện tích canh tác bằng mọi giá.
- B. Ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng giống, quy trình sản xuất theo tiêu chuẩn (VietGAP, GlobalGAP) và tăng cường liên kết chuỗi giá trị.
- C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
- D. Giảm đầu tư vào công nghiệp chế biến nông sản.
Câu 24: So sánh quy mô GRDP (Tổng sản phẩm trên địa bàn) giữa các vùng kinh tế trọng điểm ở Việt Nam (năm 2021). Vùng nào sau đây có quy mô GRDP lớn nhất, thể hiện vai trò đầu tàu kinh tế rõ rệt nhất?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
- B. Vùng KTTĐ miền Trung.
- C. Vùng KTTĐ phía Nam.
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 25: Dựa vào đặc điểm thế mạnh và thực trạng phát triển, vùng KTTĐ nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ trong cơ cấu GRDP cao nhất (năm 2021)?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ.
- B. Vùng KTTĐ miền Trung.
- C. Vùng KTTĐ phía Nam.
- D. Vùng KTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 26: So sánh thế mạnh nổi bật nhất về nguồn nhân lực giữa Vùng KTTĐ Bắc Bộ và Vùng KTTĐ phía Nam. Điểm chung và điểm khác biệt đáng chú ý là gì?
- A. Cả hai đều thiếu lao động có trình độ.
- B. Bắc Bộ có lao động đông nhưng tay nghề thấp, phía Nam ít lao động nhưng tay nghề cao.
- C. Cả hai đều có tỉ lệ lao động qua đào tạo thấp.
- D. Cả hai đều có nguồn lao động dồi dào; Bắc Bộ có tỉ lệ qua đào tạo cao nhất nước; phía Nam năng động, thích ứng nhanh với kinh tế thị trường.
Câu 27: Các vùng kinh tế trọng điểm đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam. Vai trò tổng quát nhất của các vùng này là gì?
- A. Tập trung toàn bộ hoạt động sản xuất của cả nước.
- B. Là các cực tăng trưởng, đầu tàu thúc đẩy sự phát triển chung của nền kinh tế, tạo hiệu ứng lan tỏa đến các vùng khác.
- C. Chỉ đóng vai trò là nơi cung cấp nguyên liệu thô.
- D. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp cho cả nước.
Câu 28: Giả sử Vùng KTTĐ miền Trung đang đầu tư mạnh vào nâng cấp tuyến đường bộ cao tốc kết nối với các tỉnh Tây Nguyên. Việc cải thiện hạ tầng giao thông này dự kiến sẽ mang lại tác động kinh tế - xã hội chủ yếu nào cho cả hai vùng?
- A. Chỉ làm tăng chi phí vận chuyển hàng hóa.
- B. Không ảnh hưởng đến hoạt động du lịch.
- C. Thúc đẩy giao thương, giảm chi phí vận chuyển, tạo điều kiện phát triển du lịch, thu hút đầu tư và liên kết sản xuất giữa hai vùng.
- D. Chỉ có lợi cho vùng Tây Nguyên.
Câu 29: Quan sát bảng số liệu (giả định) về tỉ trọng đóng góp vào GDP cả nước của Vùng KTTĐ phía Nam và Vùng KTTĐ Bắc Bộ qua các năm 2010, 2015, 2021. Nếu số liệu cho thấy tỉ trọng của Vùng KTTĐ phía Nam luôn cao hơn và tăng trưởng ổn định, còn Vùng KTTĐ Bắc Bộ có tỉ trọng thấp hơn nhưng cũng có xu hướng tăng, nhận xét nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Vùng KTTĐ Bắc Bộ đang suy thoái kinh tế.
- B. Vùng KTTĐ phía Nam là vùng duy nhất phát triển.
- C. Cả hai vùng đều có vai trò giảm dần đối với nền kinh tế cả nước.
- D. Cả hai vùng đều là những động lực tăng trưởng quan trọng, trong đó Vùng KTTĐ phía Nam giữ vai trò dẫn dắt với quy mô đóng góp lớn nhất.
Câu 30: Định hướng phát triển chung của các vùng kinh tế trọng điểm trong giai đoạn hiện nay và tương lai là gì, đặc biệt trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0 và hội nhập quốc tế sâu rộng?
- A. Đẩy mạnh chuyển đổi số, phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế và tăng cường liên kết vùng.
- B. Chỉ tập trung vào khai thác tài nguyên sẵn có.
- C. Giảm bớt liên kết với các vùng lân cận.
- D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp truyền thống.