Trắc nghiệm Địa Lí 12 Kết nối tri thức Bài 8: Đô thị hoá - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đô thị hóa ở Việt Nam hiện nay có đặc điểm nổi bật nào phản ánh mối quan hệ chặt chẽ với quá trình phát triển kinh tế?
- A. Tốc độ đô thị hóa rất nhanh, vượt xa tốc độ tăng trưởng kinh tế.
- B. Đô thị hóa gắn liền và thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- C. Phần lớn dân cư đô thị vẫn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp.
- D. Các đô thị chủ yếu phân bố ở các vùng nông thôn, ít liên kết với công nghiệp.
Câu 2: Dựa vào các tiêu chí phân loại đô thị ở Việt Nam (vị trí, chức năng, quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, hạ tầng), một đô thị được công nhận là đô thị loại I thường có những đặc điểm nào sau đây?
- A. Chủ yếu là trung tâm hành chính cấp huyện, dân số dưới 50.000 người.
- B. Là trung tâm tổng hợp hoặc chuyên ngành cấp tỉnh, quy mô dân số từ 100.000 đến 500.000 người.
- C. Là trung tâm tổng hợp cấp tỉnh hoặc quốc gia, quy mô dân số từ 500.000 người trở lên, có vai trò thúc đẩy phát triển liên vùng.
- D. Chỉ là trung tâm thương mại nhỏ, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp dưới 50%.
Câu 3: Phân tích biểu đồ thể hiện tỷ lệ dân thành thị của Việt Nam qua các giai đoạn, ta thấy xu hướng chính là gì và điều này nói lên điều gì về quá trình đô thị hóa?
- A. Tỷ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục, phản ánh quá trình đô thị hóa đang diễn ra.
- B. Tỷ lệ dân thành thị giảm nhẹ, cho thấy quá trình đô thị hóa đang chững lại.
- C. Tỷ lệ dân thành thị biến động thất thường, không có xu hướng rõ rệt.
- D. Tỷ lệ dân thành thị tăng nhưng số dân thành thị lại giảm, đây là một nghịch lý.
Câu 4: Tác động tích cực quan trọng nhất của quá trình đô thị hóa đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam là gì?
- A. Làm giảm áp lực dân số lên các vùng nông thôn.
- B. Giúp bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
- C. Tăng cường sản xuất nông nghiệp quy mô nhỏ trong đô thị.
- D. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và tạo ra nhiều việc làm.
Câu 5: Vấn đề cấp bách nhất mà các đô thị lớn ở Việt Nam đang phải đối mặt do quá trình đô thị hóa nhanh và tự phát là gì?
- A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng cao.
- B. Áp lực lớn lên hệ thống hạ tầng kỹ thuật và xã hội (giao thông, nhà ở, môi trường, y tế, giáo dục).
- C. Sự suy giảm đa dạng sinh học trong khu vực đô thị.
- D. Thiếu vốn đầu tư cho các ngành công nghiệp truyền thống.
Câu 6: Hiện tượng di dân tự do từ nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm, sinh sống mà không theo quy hoạch hoặc kiểm soát chặt chẽ được gọi là gì trong bối cảnh đô thị hóa?
- A. Đô thị hóa tự phát.
- B. Đô thị hóa nông thôn.
- C. Đô thị hóa bền vững.
- D. Công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 7: Để giải quyết tình trạng quá tải dân số và áp lực hạ tầng tại các đô thị lớn ở Việt Nam, một trong những giải pháp quy hoạch hiệu quả là gì?
- A. Ngăn cấm hoàn toàn người dân từ nông thôn di chuyển vào thành phố.
- B. Tập trung xây dựng thêm nhà cao tầng trong khu vực trung tâm đô thị.
- C. Phát triển các đô thị vệ tinh, khu đô thị mới ở vùng ven và xây dựng hệ thống giao thông kết nối hiệu quả.
- D. Giảm quy mô sản xuất công nghiệp trong đô thị.
Câu 8: Trong lịch sử, đô thị đầu tiên được ghi nhận ở Việt Nam, gắn liền với vai trò là kinh đô của Nhà nước Âu Lạc, là đô thị nào?
- A. Hoa Lư.
- B. Thăng Long.
- C. Phú Xuân.
- D. Cổ Loa.
Câu 9: So với vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Đông Nam Bộ có đặc điểm đô thị hóa nổi bật nào?
- A. Có số lượng đô thị nhiều hơn nhưng quy mô dân số đô thị nhỏ hơn.
- B. Có tỷ lệ dân thành thị cao hơn và đóng góp vào GDP cả nước lớn hơn.
- C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm hơn và ít gắn với công nghiệp.
- D. Mạng lưới đô thị phân bố đồng đều hơn và ít tập trung vào một vài trung tâm lớn.
Câu 10: Khái niệm đô thị hóa được hiểu chính xác nhất là gì?
- A. Là quá trình tăng nhanh về tỷ lệ dân số sống trong các đô thị, mở rộng không gian đô thị và phổ biến lối sống đô thị.
- B. Là quá trình chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất phi nông nghiệp.
- D. Là việc xây dựng các khu công nghiệp tập trung ở nông thôn.
Câu 11: Theo phương diện quản lý hành chính, Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội được xếp vào loại đô thị nào ở Việt Nam?
- A. Đô thị loại I.
- B. Đô thị loại II.
- C. Đô thị đặc biệt.
- D. Đô thị trực thuộc tỉnh.
Câu 12: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động là một tiêu chí quan trọng để đánh giá mức độ phát triển của đô thị vì nó phản ánh điều gì?
- A. Quy mô diện tích của đô thị.
- B. Số lượng người dân di cư từ nông thôn đến.
- C. Mức độ ô nhiễm môi trường trong đô thị.
- D. Cơ cấu kinh tế của đô thị theo hướng công nghiệp, dịch vụ.
Câu 13: Một trong những hậu quả tiêu cực về mặt xã hội của quá trình đô thị hóa tự phát, thiếu kiểm soát ở Việt Nam là gì?
- A. Gia tăng các vấn đề về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội, quá tải dịch vụ công cộng.
- B. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng và mối quan hệ làng xã.
- C. Cải thiện đáng kể điều kiện nhà ở cho người lao động nhập cư.
- D. Giảm bớt sự phân hóa giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn.
Câu 14: Vùng nào ở nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất theo số liệu năm 2021 được đề cập trong sách giáo khoa Địa Lí 12 Kết nối tri thức?
- A. Đồng bằng sông Hồng.
- B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 15: Yếu tố nào sau đây không phải là động lực chính thúc đẩy quá trình đô thị hóa ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay?
- A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Sự phát triển mạnh mẽ của ngành dịch vụ.
- C. Xu hướng di cư từ nông thôn ra thành thị.
- D. Chính sách khuyến khích người dân quay trở lại sản xuất nông nghiệp truyền thống.
Câu 16: Khi phân tích mạng lưới đô thị Việt Nam, người ta nhận thấy có sự phân bố không đồng đều. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân bố tập trung của các đô thị lớn ở một số vùng là gì?
- A. Các vùng đó có điều kiện tự nhiên thuận lợi và lịch sử phát triển lâu đời, là nơi tập trung các trung tâm kinh tế, chính trị quan trọng.
- B. Các vùng đó có địa hình đồi núi hiểm trở, khó khăn cho sản xuất nông nghiệp.
- C. Các vùng đó có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú, thu hút dân cư.
- D. Các vùng đó có khí hậu khắc nghiệt, chỉ phù hợp cho phát triển đô thị.
Câu 17: Quá trình đô thị hóa có tác động như thế nào đến cơ cấu sử dụng đất đai ở các vùng ven đô?
- A. Tăng diện tích đất nông nghiệp do mở rộng sản xuất.
- B. Giữ nguyên cơ cấu sử dụng đất truyền thống.
- C. Chuyển đổi nhanh chóng đất nông nghiệp sang đất thổ cư, đất xây dựng công trình công cộng và công nghiệp.
- D. Giảm diện tích đất phi nông nghiệp do tập trung vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 18: Để hướng tới một quá trình đô thị hóa bền vững ở Việt Nam, cần chú trọng đồng bộ các giải pháp nào?
- A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
- B. Ưu tiên phát triển các đô thị lớn mà hạn chế phát triển đô thị quy mô vừa và nhỏ.
- C. Hoàn toàn ngăn chặn di dân từ nông thôn ra thành thị.
- D. Kết hợp hài hòa giữa phát triển kinh tế, giải quyết các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường.
Câu 19: Khi phân tích chức năng của các đô thị, vai trò của Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, tài chính, khoa học công nghệ lớn nhất cả nước thể hiện điều gì về mạng lưới đô thị Việt Nam?
- A. Mạng lưới đô thị phân bố rất đồng đều về chức năng.
- B. Mạng lưới đô thị có sự phân cấp rõ rệt về chức năng và vai trò trong hệ thống quốc gia.
- C. Các đô thị ở Việt Nam chủ yếu chỉ có chức năng hành chính.
- D. Chức năng kinh tế của đô thị không liên quan đến quy mô dân số.
Câu 20: Vùng nào sau đây ở nước ta có tỷ lệ dân thành thị thấp nhất theo số liệu năm 2021 được đề cập trong sách giáo khoa Địa Lí 12 Kết nối tri thức?
- A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- B. Đồng bằng sông Hồng.
- C. Đông Nam Bộ.
- D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 21: Sự phát triển của hệ thống giao thông hiện đại (cao tốc, đường sắt tốc độ cao) có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?
- A. Làm chậm quá trình đô thị hóa do người dân dễ dàng di chuyển giữa các vùng.
- B. Không có tác động đáng kể đến đô thị hóa.
- C. Chỉ ảnh hưởng đến đô thị lớn mà không ảnh hưởng đến đô thị nhỏ.
- D. Thúc đẩy sự mở rộng không gian đô thị, hình thành các đô thị vệ tinh và tăng cường liên kết giữa các đô thị.
Câu 22: Hiện tượng "đô thị hóa nông thôn" (rural urbanization) ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua đặc điểm nào?
- A. Số lượng người dân nông thôn di cư hết lên thành phố.
- B. Xuất hiện các khu dân cư tập trung mang dáng dấp đô thị, các hoạt động công nghiệp và dịch vụ phát triển ở vùng ven đô và nông thôn.
- C. Toàn bộ diện tích đất nông thôn được chuyển đổi thành đất đô thị.
- D. Giảm quy mô sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn.
Câu 23: Tại sao việc quản lý quy hoạch đô thị lại đặc biệt quan trọng trong bối cảnh Việt Nam đang đẩy mạnh đô thị hóa?
- A. Để định hướng phát triển không gian đô thị hợp lý, sử dụng hiệu quả tài nguyên, kiểm soát ô nhiễm và đảm bảo chất lượng sống cho người dân.
- B. Chỉ để giới hạn số lượng người dân được phép sống trong đô thị.
- C. Chủ yếu để thu hút đầu tư nước ngoài vào các khu công nghiệp.
- D. Vì quy hoạch đô thị không có tác động đến môi trường.
Câu 24: Sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất tập trung ở các tỉnh, thành phố lớn có tác động như thế nào đến quá trình đô thị hóa?
- A. Làm giảm nhu cầu về lao động ở đô thị.
- B. Không liên quan đến sự hình thành và phát triển của các đô thị.
- C. Thu hút một lượng lớn lao động từ các vùng khác đến, thúc đẩy hình thành các khu dân cư tập trung và mở rộng không gian đô thị.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến các vùng nông thôn xa xôi.
Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất đối với việc bảo vệ môi trường ở các đô thị Việt Nam hiện nay là gì?
- A. Lượng chất thải rắn và nước thải sinh hoạt, công nghiệp ngày càng tăng nhanh, vượt quá khả năng xử lý của hệ thống hạ tầng.
- B. Thiếu nguồn nước sạch cho sinh hoạt.
- C. Không khí trong lành do ít hoạt động công nghiệp.
- D. Diện tích cây xanh trong đô thị ngày càng tăng.
Câu 26: Để nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân đô thị, cần ưu tiên đầu tư phát triển những lĩnh vực hạ tầng nào?
- A. Chỉ tập trung vào hệ thống thoát nước.
- B. Chỉ xây dựng thêm nhà ở giá rẻ.
- C. Chỉ mở rộng vỉa hè và lòng đường.
- D. Đầu tư đồng bộ vào hệ thống giao thông công cộng, cấp thoát nước, xử lý rác thải, năng lượng và các công trình xã hội (trường học, bệnh viện, công viên).
Câu 27: Việc hình thành và phát triển các đô thị mới, hiện đại ở Việt Nam có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân bố lại dân cư và lao động?
- A. Làm cho dân cư và lao động tập trung hoàn toàn vào các đô thị cũ.
- B. Tạo ra các cực tăng trưởng mới, thu hút dân cư và lao động, góp phần giảm tải cho các đô thị truyền thống và thúc đẩy phát triển các vùng xung quanh.
- C. Không ảnh hưởng đến sự di chuyển của dân cư và lao động.
- D. Chỉ thu hút lao động có trình độ cao.
Câu 28: Mạng lưới đô thị Việt Nam được phân thành 6 loại dựa trên những tiêu chí tổng hợp. Việc phân loại này có ý nghĩa chủ yếu là gì?
- A. Làm cơ sở cho công tác quản lý nhà nước, quy hoạch phát triển hệ thống đô thị và xây dựng chính sách đầu tư phù hợp cho từng loại đô thị.
- B. Chỉ để so sánh quy mô dân số giữa các đô thị.
- C. Giúp xác định đô thị nào có nhiều cây xanh nhất.
- D. Không có ý nghĩa thực tiễn trong phát triển đô thị.
Câu 29: Bên cạnh những tác động tích cực, quá trình đô thị hóa cũng đặt ra thách thức đối với việc bảo tồn các giá trị văn hóa, lịch sử. Giải pháp nào sau đây có thể giúp cân bằng giữa phát triển đô thị và bảo tồn văn hóa?
- A. Phá bỏ hoàn toàn các công trình kiến trúc cũ để xây dựng mới.
- B. Ngừng mọi hoạt động xây dựng trong khu vực đô thị cổ.
- C. Lồng ghép yếu tố bảo tồn di sản, kiến trúc truyền thống vào quy hoạch đô thị mới và phục hồi, phát huy giá trị các khu phố cổ, công trình lịch sử.
- D. Chỉ tập trung phát triển các loại hình văn hóa hiện đại.
Câu 30: Tổng kết lại, quá trình đô thị hóa ở Việt Nam là một xu thế tất yếu gắn liền với sự phát triển kinh tế - xã hội, mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức. Để phát huy tối đa cơ hội và giảm thiểu thách thức, Việt Nam cần tập trung vào chiến lược nào?
- A. Hạn chế tối đa tốc độ đô thị hóa để tránh các vấn đề tiêu cực.
- B. Chỉ tập trung phát triển các đô thị lớn nhất để cạnh tranh quốc tế.
- C. Đẩy mạnh đô thị hóa bằng mọi giá mà không quan tâm đến quy hoạch và môi trường.
- D. Thực hiện đô thị hóa theo hướng bền vững, có quy hoạch, kiểm soát, gắn kết chặt chẽ giữa phát triển đô thị với phát triển nông thôn và bảo vệ môi trường.