Giáo dục quốc phòng 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 04
Giáo dục quốc phòng 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong chiến đấu, việc vận dụng các tư thế, động tác vận động cơ bản nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?
- A. Thể hiện sức mạnh và uy thế trước kẻ thù.
- B. Di chuyển nhanh nhất có thể bất kể địa hình.
- C. Nhanh chóng, bí mật đến gần mục tiêu, tiêu diệt địch.
- D. Huấn luyện thể lực và sự dẻo dai cho chiến sĩ.
Câu 2: Yêu cầu nào sau đây không phải là yêu cầu cơ bản đối với các tư thế, động tác vận động trên chiến trường?
- A. Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội.
- B. Vận dụng các tư thế phù hợp với tình huống.
- C. Hành động mưu trí, mau lẹ, bí mật.
- D. Ưu tiên tốc độ di chuyển tối đa trong mọi trường hợp.
Câu 3: Khi vận động gần địch, có địa hình, địa vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm ngực hoặc trong đêm tối, sương mù, địch khó phát hiện, tư thế vận động cơ bản nào thường được vận dụng?
- A. Đi khom.
- B. Trườn.
- C. Lê.
- D. Vọt tiến.
Câu 4: Động tác nào thường được vận dụng khi cần vận động nhanh từ địa hình này sang địa hình khác, đặc biệt là ở những quãng đường trống trải ngắn?
- A. Đi khom thấp.
- B. Chạy khom.
- C. Bò cao.
- D. Lê cao.
Câu 5: Tại sao khi thực hiện động tác đi khom, chạy khom, người chiến sĩ cần tránh nhấp nhô?
- A. Để giữ thăng bằng tốt hơn trên địa hình khó.
- B. Để giảm mệt mỏi khi vận động quãng xa.
- C. Để đồng đội dễ dàng quan sát và theo sau.
- D. Để thu hẹp mục tiêu, tránh bị địch phát hiện.
Câu 6: Động tác nào thường được vận dụng ở nơi gần địch, có địa hình, địa vật cao hơn tư thế người ngồi, hoặc khi cần di chuyển qua nơi dễ phát ra tiếng động và cần dò mìn?
- A. Chạy khom.
- B. Lê.
- C. Bò cao.
- D. Đi khom thấp.
Câu 7: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, tay không cầm súng (ví dụ tay trái nếu thuận tay phải) thường được dùng để làm gì?
- A. Chống mạnh xuống đất để tạo lực đẩy chính.
- B. Dò đường, dò mìn hoặc gạt chướng ngại vật.
- C. Giữ thăng bằng cho toàn bộ cơ thể.
- D. Cầm theo vật chất, khí tài trang bị.
Câu 8: Động tác nào thường được vận dụng trong trường hợp gần địch, cần thu hẹp mục tiêu tối đa, nơi địa hình, địa vật cao ngang tầm người ngồi, và đòi hỏi sự nhẹ nhàng, thận trọng?
- A. Lê.
- B. Bò cao.
- C. Trườn.
- D. Đi khom cao.
Câu 9: Khi thực hiện động tác lê cao (thuận tay phải), súng thường được đặt ở vị trí nào?
- A. Đeo sau lưng.
- B. Cầm ngang trước ngực.
- C. Đặt trên đùi và cẳng chân trái.
- D. Để dọc theo thân người bên phải.
Câu 10: Động tác nào thường được vận dụng ở nơi gần địch, để dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào, hoặc khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng, nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm?
- A. Đi khom.
- B. Chạy khom.
- C. Lê.
- D. Trườn.
Câu 11: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, hai tay thường đưa về trước khoảng bao nhiêu cm trước khi dùng lực đẩy người?
- A. 15-20 cm.
- B. 30-40 cm.
- C. Khoảng cách bằng một cánh tay.
- D. Tùy ý, miễn là tạo được lực đẩy.
Câu 12: Tại sao khi thực hiện động tác trườn, chiến sĩ cần tránh đưa súng lên quá đầu?
- A. Để tránh súng bị dính bùn đất làm kẹt.
- B. Để dễ dàng quan sát mục tiêu phía trước.
- C. Để tránh bị địch phát hiện do làm lộ hình hoặc vướng vào vật cản.
- D. Để giữ sức cho tay.
Câu 13: Động tác nào thường được vận dụng khi vượt qua địa hình trống trải, khi địch tạm ngưng hỏa lực, đòi hỏi sự nhanh chóng và dứt khoát?
- A. Lê thấp.
- B. Vọt tiến.
- C. Bò cao.
- D. Đi khom.
Câu 14: Khi thực hiện động tác vọt tiến ở tư thế thấp (từ nằm, bò, trườn...), chân nào thường co lên để lấy đà bật người dậy?
- A. Chân trái (nếu người hơi nghiêng sang trái).
- B. Chân phải (nếu người hơi nghiêng sang trái).
- C. Cả hai chân co đồng thời.
- D. Chân nào co cũng được, không quan trọng.
Câu 15: Tại sao trước khi vọt tiến, nếu nghi ngờ địch đang theo dõi, chiến sĩ nên di chuyển vị trí một chút rồi mới vọt tiến?
- A. Để kiểm tra xem địch có nổ súng không.
- B. Để tìm địa hình trống trải hơn để chạy.
- C. Để làm nóng cơ thể trước khi chạy nhanh.
- D. Để đánh lạc hướng địch, khiến chúng đoán sai điểm xuất phát, tăng khả năng sống sót.
Câu 16: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân hai tay, súng thường được đặt ở vị trí nào?
- A. Cầm ở tay phải, sẵn sàng chiến đấu.
- B. Đặt dọc theo thân người bên phải.
- C. Đeo sau lưng.
- D. Đặt trên đùi và cẳng chân.
Câu 17: Khi thực hiện động tác lê thấp, tư thế cơ bản khác gì so với lê cao?
- A. Chân duỗi thẳng hoàn toàn.
- B. Đặt cả cẳng tay xuống đất khi tiến.
- C. Súng cầm ở tay thay vì đặt trên đùi.
- D. Tốc độ di chuyển nhanh hơn.
Câu 18: Địa hình nào sau đây thường phù hợp nhất để vận dụng động tác trườn?
- A. Địa hình bằng phẳng, trống trải hoặc có vật che khuất thấp ngang người nằm.
- B. Địa hình đồi núi dốc đứng.
- C. Địa hình đô thị với nhiều tòa nhà cao tầng.
- D. Địa hình có nhiều vật che đỡ cao ngang tầm ngực.
Câu 19: Khi thực hiện động tác đi khom cao (thuận tay phải), đầu nòng súng thường ở vị trí nào so với mắt trái?
- A. Thấp hơn đầu gối.
- B. Cao hơn đầu.
- C. Ngang tầm vai phải.
- D. Cao ngang mắt trái.
Câu 20: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất khi lựa chọn tư thế, động tác vận động trên chiến trường?
- A. Sức khỏe và thể lực của cá nhân.
- B. Đặc điểm của địch, địa hình, địa vật và nhiệm vụ.
- C. Loại súng và trang bị đang mang.
- D. Khoảng cách cần di chuyển.
Câu 21: Khi mang vật chất, khí tài, trang bị trong động tác đi khom/chạy khom, vị trí của súng thường là:
- A. Đeo sau lưng.
- B. Cầm ở tay phải.
- C. Đặt trên đùi.
- D. Để dọc theo thân người.
Câu 22: Khi thực hiện động tác bò cao hai chân một tay, chuyển động được thực hiện chủ yếu nhờ lực đẩy của bộ phận nào?
- A. Tay cầm súng.
- B. Đầu gối.
- C. Tay không cầm súng và hai mũi bàn chân.
- D. Lưng và bụng.
Câu 23: Động tác lê cao được mô tả với tư thế người ngồi nghiêng xuống đất, mông và đùi một bên tiếp đất. Bên nào tiếp đất nếu thuận tay phải?
- A. Bên trái.
- B. Bên phải.
- C. Cả hai bên luân phiên.
- D. Không quy định cụ thể.
Câu 24: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, tư thế tay khác trườn ở địa hình bằng phẳng như thế nào?
- A. Đưa tay xa về phía trước hơn.
- B. Khuỷu tay khép sát sườn, bàn tay chống sát nách.
- C. Chỉ dùng một tay để trườn.
- D. Tay duỗi thẳng hoàn toàn về phía trước.
Câu 25: Động tác vọt tiến ở tư thế cao thường bắt đầu từ tư thế nào?
- A. Chỉ từ tư thế nằm sấp.
- B. Chỉ từ tư thế quỳ.
- C. Chỉ từ tư thế ngồi.
- D. Đi, đứng, quỳ, ngồi...
Câu 26: Trong động tác đi khom cao (thuận tay phải), chân nào bước lên trước và mũi bàn chân hơi chếch sang hướng nào?
- A. Chân trái, chếch sang phải.
- B. Chân phải, chếch sang trái.
- C. Chân trái, chếch sang trái.
- D. Chân phải, chếch sang phải.
Câu 27: Khi thực hiện động tác lê (lê cao hoặc lê thấp), điểm chú ý quan trọng về súng là gì?
- A. Để súng tì mạnh xuống đất tạo điểm tựa.
- B. Không để súng chạm đất.
- C. Nòng súng luôn hướng thẳng về phía trước.
- D. Hộp tiếp đạn luôn quay vào trong.
Câu 28: Một chiến sĩ đang ở tư thế nằm và cần di chuyển nhanh qua một đoạn đường trống trải 50m dưới hỏa lực yếu của địch. Động tác nào phù hợp nhất để bắt đầu di chuyển?
- A. Trườn.
- B. Lê.
- C. Vọt tiến ở tư thế thấp.
- D. Bò cao.
Câu 29: Sự khác biệt cơ bản trong cách sử dụng chân khi tiến giữa động tác đi khom và động tác bò cao hai chân một tay là gì?
- A. Đi khom dùng gót chân, bò cao dùng mũi chân.
- B. Đi khom bước dài, bò cao bước ngắn.
- C. Đi khom dùng lực cả bàn chân, bò cao chỉ dùng ngón chân.
- D. Đi khom bước đặt cả bàn chân hoặc mũi chân, bò cao dùng mũi bàn chân để đẩy/kéo người.
Câu 30: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, súng thường được đặt ở vị trí nào so với thân người?
- A. Bên phải, dọc theo thân người, cách 25-30cm.
- B. Bên trái, dọc theo thân người, cách 25-30cm.
- C. Ngay dưới bụng.
- D. Đặt ngang trước ngực.