Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 08
Lý thuyết GDQP 12 Bài 6: Các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc nắm vững và vận dụng thành thạo các tư thế, động tác cơ bản vận động trên chiến trường là gì?
- A. Giúp người chiến sĩ rèn luyện sức bền và sự dẻo dai.
- B. Là điều kiện tiên quyết để sử dụng vũ khí hiệu quả.
- C. Thể hiện sự kỷ luật và tinh thần đồng đội.
- D. Giúp nhanh chóng, bí mật tiếp cận mục tiêu và bảo toàn lực lượng.
Câu 2: Một trong những yêu cầu cơ bản khi thực hiện các tư thế, động tác vận động trên chiến trường là gì?
- A. Luôn giữ tốc độ nhanh nhất có thể.
- B. Ưu tiên di chuyển theo đường thẳng để tiết kiệm thời gian.
- C. Luôn quan sát địch, địa hình và đồng đội để vận dụng tư thế phù hợp.
- D. Chỉ cần tập trung vào việc che khuất bản thân.
Câu 3: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu địch ở cự ly gần, địa hình có nhiều bụi cây cao ngang ngực và trời tối. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất để bạn di chuyển trong tình huống này?
- A. Đi khom cao.
- B. Trườn.
- C. Lê cao.
- D. Vọt tiến.
Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất về tư thế cơ thể giữa động tác đi khom cao và đi khom thấp.
- A. Đi khom cao sử dụng mũi bàn chân, đi khom thấp sử dụng cả bàn chân.
- B. Đi khom cao người cúi thấp hơn, đi khom thấp người đứng thẳng hơn.
- C. Đi khom cao hai chân chùng hơn, đi khom thấp hai chân ít chùng hơn.
- D. Đi khom cao tốc độ nhanh hơn, đi khom thấp tốc độ chậm hơn.
Câu 5: Khi thực hiện động tác đi khom qua địa hình có chướng ngại vật thấp (ví dụ: cành cây ngang vai), cách xử lý súng theo quy định là gì?
- A. Cầm súng đưa lên cao qua đầu.
- B. Để súng tự do trên vai.
- C. Dây súng đeo vai phải, tay phải nắm ốp lót tay, cánh tay kẹp chặt súng vào người.
- D. Tháo hộp tiếp đạn và vác súng trên vai.
Câu 6: Giả định bạn đang ở tư thế nằm tại một vị trí ẩn nấp và cần nhanh chóng vượt qua một khoảng trống ngắn (khoảng 15-20m) để đến vị trí ẩn nấp tiếp theo, khi địch tạm ngưng hỏa lực. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?
- A. Bò cao.
- B. Lê thấp.
- C. Trườn.
- D. Vọt tiến ở tư thế thấp.
Câu 7: Phân tích điểm khác biệt cơ bản nhất giữa động tác đi khom và chạy khom.
- A. Tốc độ và độ dài bước chân.
- B. Cách cầm súng.
- C. Tư thế người (cúi thấp hay đứng thẳng).
- D. Trường hợp vận dụng (gần địch hay xa địch).
Câu 8: Giả định bạn đang vận động gần địch qua một khu vực có địa hình mấp mô, nhiều sỏi đá và cành khô, cần phải di chuyển thật nhẹ nhàng và có thể cần dò mìn. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?
- A. Lê cao.
- B. Bò cao.
- C. Trườn.
- D. Đi khom thấp.
Câu 9: Phân tích sự khác biệt chính về cách sử dụng tay khi tiến giữa bò cao hai chân một tay và bò cao hai chân hai tay.
- A. Bò cao một tay dùng tay để đẩy, bò cao hai tay dùng tay để kéo.
- B. Bò cao một tay chỉ dùng một tay, bò cao hai tay dùng cả hai tay cùng lúc.
- C. Bò cao một tay dùng một tay để dò đường/chống đỡ, bò cao hai tay dùng cả hai tay để dò đường/chống đỡ nhịp nhàng với chân.
- D. Bò cao một tay cầm súng, bò cao hai tay không cầm súng.
Câu 10: Trong động tác bò cao hai chân một tay, nguyên tắc phối hợp tay và chân là "2 chắc 1 đi". Giải thích ý nghĩa của nguyên tắc này.
- A. Hai điểm trên cơ thể (tay và chân) chống chắc xuống đất để đẩy/kéo, một điểm (chân còn lại) di chuyển.
- B. Hai tay chống chắc, một chân di chuyển.
- C. Hai chân chống chắc, một tay di chuyển.
- D. Thực hiện động tác hai nhịp chắc chắn, sau đó tiến một bước.
Câu 11: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu địch ở cự ly gần, địa hình có vật che khuất cao ngang tầm người ngồi, cần di chuyển nhẹ nhàng và thu hẹp mục tiêu tối đa. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?
- A. Bò cao.
- B. Trườn.
- C. Đi khom thấp.
- D. Lê cao.
Câu 12: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về cách đặt cánh tay khi tiến giữa động tác lê cao và lê thấp.
- A. Lê cao dùng cẳng tay chống, lê thấp dùng bàn tay chống.
- B. Lê cao chỉ chống bằng bàn tay, lê thấp đặt cả cẳng tay xuống đất.
- C. Lê cao chống tay về phía trước, lê thấp chống tay ngang sườn.
- D. Lê cao dùng một tay, lê thấp dùng hai tay.
Câu 13: Khi thực hiện động tác lê trong trường hợp cần mang theo vật chất, cách xử lý vật chất theo quy định là gì?
- A. Để vật chất lên cẳng chân hoặc dùng tay kẹp vật chất, đặt lên sườn để tiến.
- B. Đeo vật chất ra sau lưng.
- C. Cầm vật chất bằng tay không cầm súng và đưa về phía trước.
- D. Đặt vật chất xuống đất và đẩy đi bằng chân.
Câu 14: Giả định bạn đang vận động tiếp cận mục tiêu ở cự ly rất gần, địa hình bằng phẳng, trống trải và vật che khuất chỉ cao ngang tầm người nằm. Động tác cơ bản nào phù hợp nhất trong tình huống này?
- A. Lê thấp.
- B. Bò cao.
- C. Trườn.
- D. Đi khom thấp.
Câu 15: Phân tích lý do vì sao khi thực hiện động tác trườn ở địa hình mấp mô, người chiến sĩ lại co khuỷu tay khép sát sườn và nâng người cao hơn so với trườn ở địa hình bằng phẳng?
- A. Để tăng tốc độ di chuyển.
- B. Để dễ dàng quan sát mục tiêu.
- C. Để giảm diện tích tiếp xúc với mặt đất.
- D. Để tránh va chạm súng/cơ thể vào các vật cản mấp mô và di chuyển dễ dàng hơn.
Câu 16: Khi thực hiện động tác trườn trong trường hợp cần mang theo vật chất, cách xử lý vật chất theo quy định là gì?
- A. Đeo vật chất trước ngực.
- B. Để vật chất dọc bên phải thân người, khi lấy vật chất thì nghiêng người sang trái.
- C. Đặt vật chất lên lưng.
- D. Đẩy vật chất bằng tay và trườn theo sau.
Câu 17: Tại sao khi thực hiện động tác bò cao, cần chú ý không để báng súng chạm đất?
- A. Để tránh phát ra tiếng động, gây lộ vị trí.
- B. Để súng không bị bẩn.
- C. Để giữ thăng bằng tốt hơn.
- D. Để bảo vệ báng súng khỏi bị hỏng.
Câu 18: Tại sao khi thực hiện động tác trườn, cần chú ý không đưa súng qua đầu?
- A. Để giữ cho nòng súng không bị tắc.
- B. Để súng không bị cành cây vướng vào.
- C. Để dễ dàng ngắm bắn hơn.
- D. Để tránh lộ mục tiêu và giảm khả năng quan sát phía trước.
Câu 19: Mô tả cách bắt đầu động tác vọt tiến từ tư thế nằm/bò/trườn (vọt tiến ở tư thế thấp).
- A. Dùng hai tay chống mạnh xuống đất để bật người dậy và chạy.
- B. Lăn người sang một bên rồi từ từ đứng dậy và chạy.
- C. Nghiêng người về bên trái, co chân trái, dùng sức tay trái và hai chân nâng/bật người dậy, chân phải bước lên và chạy.
- D. Chống súng xuống đất làm trụ, bật người dậy và chạy.
Câu 20: Khi địch đang theo dõi vị trí của bạn, trước khi thực hiện động tác vọt tiến, tại sao cần phải di chuyển vị trí một đoạn ngắn rồi mới vọt tiến?
- A. Để rèn luyện thêm kỹ năng di chuyển.
- B. Để đánh lừa hướng quan sát và hỏa lực của địch.
- C. Để tìm địa hình tốt hơn cho việc vọt tiến.
- D. Để kiểm tra xem địch có phản ứng không.
Câu 21: Khi thực hiện động tác đi khom cao không có chướng ngại vật, trọng lượng cơ thể được dồn vào đâu?
- A. Chủ yếu vào chân trước.
- B. Chủ yếu vào chân sau.
- C. Chủ yếu vào tay cầm súng.
- D. Dồn đều vào cả hai chân.
Câu 22: Trong động tác bò cao hai chân một tay (thuận tay phải), tay trái thực hiện nhiệm vụ gì trước khi di chuyển chân trái lên?
- A. Chụm năm ngón tay đưa về trước chống xuống đất, dò đường.
- B. Cầm cành lá ngụy trang.
- C. Chống vào hông để giữ thăng bằng.
- D. Giữ chặt súng vào người.
Câu 23: Khi thực hiện động tác lê cao, súng tiểu liên có thể đặt ở những vị trí nào trên cơ thể?
- A. Chỉ đặt trên đùi và cẳng chân trái.
- B. Chỉ đặt trên hông phải.
- C. Đặt trên đùi và cẳng chân trái hoặc đặt trên hông phải.
- D. Vác trên vai trái.
Câu 24: Khi thực hiện động tác trườn ở địa hình bằng phẳng, hai tay được đưa về phía trước khoảng bao nhiêu cm trong mỗi nhịp tiến?
- A. Khoảng 5-10 cm.
- B. Khoảng 15-20 cm.
- C. Khoảng 30-40 cm.
- D. Càng xa càng tốt.
Câu 25: Trong động tác vọt tiến ở tư thế cao (khi đang đi, đứng, quỳ...), nếu không mang trang bị khác ngoài súng, cách xử lý súng khi bắt đầu vọt tiến là gì?
- A. Tay phải xách súng, người hơi cúi về trước, dùng sức hai chân bật chạy.
- B. Đeo súng ra sau lưng rồi mới chạy.
- C. Cầm súng bằng hai tay trước ngực rồi chạy.
- D. Đặt súng xuống đất rồi chạy.
Câu 26: Trong động tác bò cao hai chân hai tay, động tác tiến thực hiện theo nguyên tắc nào?
- A. 1 chắc 2 đi.
- B. 2 chắc 1 đi.
- C. 2 chắc 2 đi.
- D. 3 chắc 1 đi.
Câu 27: Khi thực hiện động tác lê thấp, điểm khác biệt so với lê cao liên quan đến việc tiếp đất của phần cánh tay là gì?
- A. Đặt cả cẳng tay xuống đất khi tiến.
- B. Chỉ dùng đầu ngón tay chống đất.
- C. Không dùng tay để chống đỡ.
- D. Chống bằng khuỷu tay.
Câu 28: Trong động tác đi khom khi có chướng ngại vật (thuận tay phải), tay trái có thể được sử dụng để làm gì?
- A. Cầm súng.
- B. Cầm cành lá ngụy trang hoặc vạch đường để tiến.
- C. Chống đất để giữ thăng bằng.
- D. Để xuôi tự nhiên theo thân người.
Câu 29: Khi mang vác súng trường, động tác đi khom khác biệt so với khi mang súng tiểu liên ở điểm nào?
- A. Tốc độ di chuyển chậm hơn.
- B. Người cúi thấp hơn.
- C. Tay phải cầm cổ báng súng thay vì ốp lót tay.
- D. Súng được đeo sau lưng.
Câu 30: Động tác cơ bản nào thường được vận dụng ở nơi gần địch, để dò, gỡ mìn, chui qua hàng rào của địch, hoặc khi cần vượt qua địa hình bằng phẳng, nơi vật che khuất, che đỡ cao ngang tầm người nằm?
- A. Trườn.
- B. Lê.
- C. Bò cao.
- D. Đi khom.