Lý thuyết GDQP 12 Bài 8: Công tác phòng không nhân dân - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng vai trò chủ yếu của quần chúng nhân dân trong công tác phòng không nhân dân (PKND)?
- A. Là lực lượng nòng cốt, trực tiếp chiến đấu tiêu diệt máy bay địch.
- B. Tham gia điều hành, chỉ đạo thống nhất công tác PKND từ Trung ương đến địa phương.
- C. Tiến hành tổng hợp các biện pháp và hoạt động đối phó với tiến công hỏa lực đường không của địch.
- D. Chỉ chịu trách nhiệm sơ tán, phòng tránh và khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 2: Trong công tác phòng không nhân dân thời bình, hoạt động nào được coi là trọng tâm để chuẩn bị sẵn sàng đối phó với chiến tranh?
- A. Tổ chức lực lượng dân quân tự vệ trực chiến 24/24 giờ.
- B. Mua sắm, trang bị các loại vũ khí hiện đại để đánh trả máy bay địch.
- C. Xây dựng các công trình ngầm kiên cố tại các khu vực trọng yếu.
- D. Tổ chức, chuẩn bị chu đáo, luyện tập, diễn tập thuần thục các phương án phòng tránh, sơ tán, khắc phục hậu quả.
Câu 3: Phân tích mục đích chính của Đế quốc Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (1964-1972).
- A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng; làm lung lay quyết tâm đánh Mỹ; ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
- B. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán và ký kết Hiệp định Pari có lợi cho Mỹ.
- C. Chiếm đóng các mục tiêu chiến lược quan trọng ở miền Bắc để tạo thế đàm phán.
- D. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội chủ lực của miền Bắc Việt Nam.
Câu 4: Nghị quyết nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa năm 1963 đã đặt nền tảng pháp lý cho việc tổ chức công tác phòng không nhân dân trên toàn miền Bắc?
- A. Nghị quyết số 100/CP ngày 24/6/1964.
- B. Nghị định số 112/CP ngày 25/7/1963.
- C. Chỉ thị ngày 20/5/1963 của Bộ Chính trị.
- D. Nghị quyết số 184/CP ngày 23/12/1964.
Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản trong phương thức tiến công hỏa lực của địch trong chiến tranh hiện đại, đặc biệt đối với nước ta, so với chiến tranh truyền thống là gì?
- A. Sử dụng số lượng lớn máy bay ném bom rải thảm trên diện rộng.
- B. Tập trung đánh vào các căn cứ quân sự cố định.
- C. Tiến công từ xa ("phi tiếp xúc"), sử dụng vũ khí công nghệ cao, đánh chính xác vào các mục tiêu trọng yếu.
- D. Chủ yếu đánh đêm, sử dụng lực lượng bộ binh kết hợp với không quân.
Câu 6: Theo nội dung bài học, tại sao địch vẫn có thể buộc phải đột nhập vào các khu vực mục tiêu, thay vì chỉ tiến công hoàn toàn từ xa bằng tên lửa hành trình?
- A. Tên lửa hành trình khó đánh mục tiêu di động, số lượng có hạn và không đủ thông tin cho mọi mục tiêu.
- B. Tiến công từ xa tốn kém hơn so với việc sử dụng máy bay ném bom thông thường.
- C. Việc đột nhập cho phép địch chiếm đóng và kiểm soát trực tiếp khu vực mục tiêu.
- D. Mục đích chính là gây tâm lý hoang mang, hoảng loạn trực tiếp cho người dân.
Câu 7: Khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao tiến công hỏa lực đường không, đặc điểm nào của công tác phòng không nhân dân sẽ gặp nhiều khó khăn nhất?
- A. Tổ chức lực lượng đánh trả.
- B. Công tác phòng tránh, cơ động, sơ tán, phân tán, đặc biệt đối với mục tiêu cố định.
- C. Hoạt động trinh sát, thông báo, báo động.
- D. Tổ chức khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 8: Yêu cầu nào của công tác phòng không nhân dân trong tình hình mới nhấn mạnh sự phối hợp và tận dụng mọi nguồn lực sẵn có?
- A. Chỉ tập trung xây dựng công trình phòng tránh hiện đại, kiên cố.
- B. Ưu tiên huấn luyện lực lượng chuyên trách sử dụng vũ khí công nghệ cao.
- C. Thực hiện sơ tán triệt để toàn bộ dân cư ra khỏi khu vực nguy hiểm.
- D. Kết hợp chặt chẽ giữa lực lượng chuyên môn và bán chuyên môn, giữa hiện đại và thô sơ, phát huy kinh nghiệm chiến tranh giải phóng.
Câu 9: Theo Nghị định số 65/2002/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ, mục đích ban hành nghị định này là gì?
- A. Làm cơ sở pháp lý để chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện, tăng cường xây dựng thế trận quốc phòng về phòng không nhân dân.
- B. Quy định cụ thể về việc sử dụng vũ khí phòng không hiện đại trong tác chiến.
- C. Hướng dẫn chi tiết kỹ thuật xây dựng hầm hào, công sự phòng tránh cá nhân.
- D. Quy định trách nhiệm của Bộ Quốc phòng trong việc huấn luyện phòng không cho toàn dân.
Câu 10: Nội dung nào sau đây là hoạt động quan trọng nhất trong công tác tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân?
- A. Giới thiệu các loại máy bay và vũ khí hiện đại của địch.
- B. Nâng cao nhận thức về nghĩa vụ công tác phòng không nhân dân của mọi công dân.
- C. Huấn luyện kỹ thuật sử dụng súng bộ binh bắn máy bay.
- D. Phổ biến kiến thức về cách nhận biết các loại bom, mìn chưa nổ.
Câu 11: Khi tổ chức trinh sát, thông báo, báo động phòng không, yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo hiệu quả?
- A. Chỉ sử dụng các phương tiện thông tin liên lạc hiện đại.
- B. Tập trung bố trí đài quan sát tại các khu vực đông dân cư.
- C. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng, đảm bảo phát hiện và thông báo kịp thời trong mọi tình huống.
- D. Chỉ thông báo, báo động khi địch đã tiến hành đánh phá.
Câu 12: Giả sử một địa phương nhận được tin tức về khả năng địch sẽ tiến công hỏa lực vào khu vực đông dân cư. Biện pháp sơ tán nào nên được ưu tiên áp dụng trong tình huống khẩn cấp để duy trì sản xuất và đời sống?
- A. Sơ tán toàn bộ dân cư ra khỏi địa bàn đến nơi an toàn tuyệt đối.
- B. Sơ tán tại chỗ, phân tán, giãn dân để giảm mật độ người và tài sản tại các trọng điểm.
- C. Chỉ sơ tán những người già và trẻ em, còn lại ở lại chiến đấu.
- D. Tổ chức cho mọi người trú ẩn trong các công trình kiên cố đã xây dựng từ trước.
Câu 13: Trong công tác tổ chức ngụy trang, sơ tán, phòng tránh, yêu cầu nào thể hiện sự chủ động, chuẩn bị từ xa?
- A. Chỉ thực hiện khi có lệnh báo động chiến tranh.
- B. Tập trung vào việc xây dựng hầm hào cá nhân cho từng hộ gia đình.
- C. Ưu tiên sử dụng các vật liệu ngụy trang hiện đại, khó phát hiện.
- D. Phải có kế hoạch từ thời bình và bổ sung, điều chỉnh kịp thời khi tình hình thay đổi.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là một biện pháp phòng tránh tại chỗ hiệu quả khi địch sử dụng vũ khí công nghệ cao có khả năng trinh sát và tấn công chính xác?
- A. Khống chế ánh sáng các mục tiêu và khu vực mục tiêu không thành quy luật.
- B. Tập trung mọi phương tiện vào một địa điểm để dễ quản lý.
- C. Sử dụng các tín hiệu âm thanh lớn để đánh lạc hướng địch.
- D. Xây dựng các công trình phòng tránh nổi, dễ nhận biết.
Câu 15: Khi tổ chức đánh trả và phục vụ chiến đấu trong công tác phòng không nhân dân, nguyên tắc cơ bản nào thể hiện sức mạnh tổng hợp của toàn dân?
- A. Chỉ có lực lượng bộ đội phòng không và không quân tham gia đánh trả.
- B. Tập trung hỏa lực vào một mục tiêu duy nhất để tiêu diệt.
- C. Phát động toàn dân và huy động mọi lực lượng, phương tiện tham gia đánh địch, toàn dân bắn máy bay, vây bắt giặc lái.
- D. Chỉ đánh trả khi địch tiến công vào các mục tiêu quân sự.
Câu 16: Yêu cầu nào trong công tác khắc phục hậu quả chiến tranh nhấn mạnh vai trò của nguồn lực tại chỗ?
- A. Chờ lực lượng chuyên nghiệp từ cấp trên đến hỗ trợ.
- B. Ưu tiên sử dụng các phương tiện hiện đại được chi viện từ nước ngoài.
- C. Tập trung vào việc khôi phục sản xuất trước khi cứu chữa người bị thương.
- D. Sử dụng các tổ chức, lực lượng, phương tiện, cơ sở vật chất kỹ thuật tại chỗ có sẵn là chính.
Câu 17: Theo quy định hiện hành, cơ quan thường trực của Ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân Trung ương được đặt ở đâu?
- A. Bộ Quốc phòng.
- B. Bộ Công an.
- C. Văn phòng Chính phủ.
- D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Câu 18: Ai là người giữ chức vụ Trưởng ban Chỉ đạo công tác phòng không nhân dân địa phương?
- A. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh/thành phố.
- B. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố.
- C. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp.
- D. Bí thư Tỉnh ủy/Thành ủy.
Câu 19: Trong tình huống xảy ra chiến tranh với vũ khí công nghệ cao, đặc điểm nào của cuộc chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc sẽ có sự thay đổi lớn so với trước đây?
- A. Thời gian chiến tranh sẽ kéo dài hơn do năng lực phòng thủ được nâng cao.
- B. Mức độ khốc liệt, tàn phá sẽ lớn hơn nhiều, dù thời gian có thể ngắn hơn.
- C. Chiến trường chủ yếu sẽ tập trung ở vùng biên giới.
- D. Vai trò của lực lượng bộ binh sẽ trở nên kém quan trọng.
Câu 20: Phân tích vai trò của việc tích hợp kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh trong công tác phòng không nhân dân.
- A. Giúp huy động nguồn lực, xây dựng cơ sở hạ tầng kiên cố, và đảm bảo duy trì sản xuất, đời sống khi chiến tranh xảy ra.
- B. Chỉ nhằm mục đích sử dụng kinh tế để mua sắm vũ khí hiện đại.
- C. Chủ yếu phục vụ công tác sơ tán, không liên quan đến xây dựng lực lượng chiến đấu.
- D. Tách rời hoàn toàn giữa phát triển kinh tế và chuẩn bị quốc phòng.
Câu 21: Một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng nằm trong khu vực có nguy cơ bị tiến công hỏa lực cao. Để đảm bảo an toàn và duy trì hoạt động ở mức tối thiểu khi có chiến tranh, biện pháp phòng không nhân dân nào cần được ưu tiên áp dụng cho nhà máy này?
- A. Di chuyển toàn bộ máy móc, thiết bị đến một địa điểm khác an toàn hơn.
- B. Tập trung công nhân vào một khu vực trú ẩn chung để dễ quản lý.
- C. Thực hiện phân tán, giãn mật độ nhân viên và tài sản tại chỗ; xây dựng hầm hào trú ẩn và công trình bảo vệ tại khu vực sản xuất.
- D. Ngừng hoàn toàn hoạt động sản xuất khi có dấu hiệu chiến tranh.
Câu 22: Công tác phòng không nhân dân gắn liền với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện đặc điểm nào của công tác PKND trong tình hình mới?
- A. Công tác PKND được tiến hành trong tình hình đổi mới của đất nước, gắn kết chặt chẽ với các mục tiêu phát triển chung.
- B. Công tác PKND chỉ tập trung vào việc đối phó với tiến công từ bên ngoài.
- C. Công tác PKND chủ yếu do lực lượng vũ trang thực hiện.
- D. Công tác PKND không bị ảnh hưởng bởi nền kinh tế thị trường.
Câu 23: Theo nội dung bài học, lực lượng nào đóng vai trò nòng cốt trong việc hiệp đồng chặt chẽ với phòng không nhân dân để hình thành thế trận chiến tranh nhân dân trên mặt trận đất đối không?
- A. Lực lượng dân quân tự vệ.
- B. Lực lượng bộ đội phòng không và không quân của Quân chủng Phòng không - Không quân, các quân khu, quân đoàn.
- C. Lực lượng Công an nhân dân.
- D. Lực lượng bộ đội Biên phòng.
Câu 24: Việc tận dụng triệt để yếu tố địa hình tự nhiên như điểm cao, cửa sông, cửa biển, đảo gần bờ để bố trí đài quan sát phòng không thể hiện yêu cầu nào trong tổ chức trinh sát, thông báo, báo động?
- A. Sử dụng các phương tiện hiện đại.
- B. Giảm thiểu chi phí xây dựng công trình.
- C. Hiệp đồng chặt chẽ giữa các lực lượng và tận dụng lợi thế sẵn có.
- D. Đảm bảo bí mật tuyệt đối vị trí đài quan sát.
Câu 25: Khi tổ chức sơ tán các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, yêu cầu nào cần được đảm bảo để công tác sơ tán đạt hiệu quả cao nhất?
- A. Tập trung tất cả các cơ quan, xí nghiệp vào một khu vực sơ tán duy nhất.
- B. Đảm bảo an toàn ở nơi sơ tán, ổn định sản xuất và đời sống, không tạo mục tiêu mới.
- C. Chỉ sơ tán các tài liệu quan trọng, bỏ lại máy móc, thiết bị.
- D. Thực hiện sơ tán một cách đột xuất, không cần kế hoạch cụ thể từ trước.
Câu 26: Biện pháp nào trong công tác khắc phục hậu quả nhằm giải quyết trực tiếp vấn đề an toàn môi trường và sức khỏe cộng đồng sau khi bị tiến công hỏa lực?
- A. Tổ chức cứu thương và cứu sập.
- B. Khôi phục giao thông và thông tin liên lạc.
- C. Cứu hỏa và cứu hộ trên sông, biển.
- D. Chôn cất nạn nhân chiến tranh, làm sạch môi trường, phòng chống dịch bệnh.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính kịp thời và hiệu quả của công tác khắc phục hậu quả chiến tranh?
- A. Tích cực chủ động, kịp thời và sử dụng lực lượng, phương tiện tại chỗ là chính.
- B. Chờ sự chỉ đạo và chi viện từ cấp trên.
- C. Ưu tiên khắc phục hậu quả ở các mục tiêu kinh tế quan trọng trước.
- D. Chỉ thực hiện khi chiến sự đã kết thúc hoàn toàn.
Câu 28: Việc tổ chức huấn luyện kỹ thuật, chuyên môn nghiệp vụ cho các tổ, đội chuyên trách trong công tác phòng không nhân dân thuộc nội dung chính nào?
- A. Tổ chức trinh sát, thông báo, báo động.
- B. Tuyên truyền giáo dục về công tác phòng không nhân dân.
- C. Tổ chức nguỵ trang, sơ tán, phòng tránh.
- D. Tổ chức khắc phục hậu quả.
Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc kết hợp chặt chẽ giữa hiện đại và thô sơ trong công tác phòng không nhân dân, đặc biệt trong tổ chức ngụy trang, xây dựng công trình phòng tránh.
- A. Giúp giảm chi phí đầu tư vào công nghệ hiện đại.
- B. Chỉ áp dụng ở những khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa.
- C. Hiện đại chỉ dùng cho lực lượng vũ trang, thô sơ dùng cho nhân dân.
- D. Tận dụng tối đa mọi nguồn lực, điều kiện sẵn có để nâng cao hiệu quả phòng tránh, đối phó với nhiều loại vũ khí và phương tiện trinh sát của địch.
Câu 30: Ai là người có quyền ra lệnh tình trạng khẩn cấp và thông báo tin tức về phòng không theo quy định trong công tác phòng không nhân dân ở cấp địa phương?
- A. Chủ nhiệm phòng không các cấp (thường là Phó Chủ tịch UBND kiêm Trưởng ban Chỉ đạo PKND cấp đó).
- B. Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự cùng cấp.
- C. Giám đốc Sở Công an cùng cấp.
- D. Người đứng đầu lực lượng dân quân tự vệ địa phương.