15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xét phản ứng oxi hóa khử: $aCu + bHNO_3
ightarrow cCu(NO_3)_2 + dNO + eH_2O$. Trong phản ứng này, nguyên tử Cu đóng vai trò là chất khử. Dựa vào kiến thức về thế điện cực chuẩn, phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của Cu trong phản ứng trên?

  • A. Cu là chất khử vì nó nhường electron cho $HNO_3$.
  • B. Trong quá trình phản ứng, số oxi hóa của Cu tăng lên.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp $Cu^{2+}/Cu$ âm hơn so với cặp $N^{+5}/N^{+2}$ trong môi trường axit (giả định).
  • D. Cu có khả năng bị oxi hóa bởi $NO_3^-$ trong môi trường axit vì thế điện cực chuẩn của $Cu^{2+}/Cu$ dương.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn ($E^0$) tương ứng: $Ag^+/Ag$ ($+0.80V$); $Cu^{2+}/Cu$ ($+0.34V$); $Zn^{2+}/Zn$ ($-0.76V$). Nếu thiết lập một pin điện hóa từ hai cặp $Cu^{2+}/Cu$ và $Zn^{2+}/Zn$, điện cực nào sẽ là cực âm (anot)?

  • A. Điện cực Cu, vì $E^0_{Cu^{2+}/Cu} > E^0_{Zn^{2+}/Zn}$.
  • B. Điện cực Zn, vì $E^0_{Zn^{2+}/Zn} < E^0_{Cu^{2+}/Cu}$.
  • C. Điện cực Cu, vì Cu có tính khử mạnh hơn Zn.
  • D. Điện cực Zn, vì Zn có tính oxi hóa mạnh hơn Cu.

Câu 3: Trong pin điện hóa Daniell, phản ứng tổng quát xảy ra là: $Zn + Cu^{2+}
ightarrow Zn^{2+} + Cu$. Biết $E^0_{Zn^{2+}/Zn} = -0.76V$ và $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0.34V$. Suất điện động chuẩn ($E^0_{pin}$) của pin Daniell là:

  • A. +1.10V
  • B. -1.10V
  • C. -0.42V
  • D. +0.42V

Câu 4: Cho dãy điện hóa của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion $Fe^{2+}$ thành Fe, nhưng không khử được ion $Mg^{2+}$ thành Mg ở điều kiện chuẩn?

  • A. Na
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. K

Câu 5: Thế điện cực chuẩn $E^0$ của cặp $Fe^{2+}/Fe$ là $-0.44V$. Điều này có ý nghĩa gì về khả năng phản ứng của Fe với dung dịch $HCl$ loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe không phản ứng với dung dịch $HCl$ loãng.
  • B. Fe phản ứng với dung dịch $HCl$ loãng, giải phóng khí $H_2$.
  • C. Fe phản ứng mạnh với dung dịch $HCl$ đặc, nhưng không phản ứng với dung dịch loãng.
  • D. Phản ứng xảy ra rất chậm và không đáng kể.

Câu 6: Cho ba kim loại X, Y, Z và các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng X vào dung dịch $YCl_2$ không phản ứng.
(2) Nhúng Y vào dung dịch $ZCl_2$ có phản ứng, kim loại Z bám vào Y.
Dựa vào thông tin trên, sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Y < X < Z
  • D. X < Z < Y

Câu 7: Trong điều kiện chuẩn, xét cặp oxi hóa - khử $MnO_4^-/Mn^{2+}$ trong môi trường axit. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

  • A. $2KMnO_4 + 10FeSO_4 + 8H_2SO_4
    ightarrow K_2SO_4 + 2MnSO_4 + 5Fe_2(SO_4)_3 + 8H_2O$ (Giả sử $E^0_{MnO_4^-/Mn^{2+}} > E^0_{Fe^{3+}/Fe^{2+}}$)
  • B. $2MnSO_4 + 5Cl_2 + 8H_2O
    ightarrow 2KMnO_4 + 10HCl + 2H_2SO_4$ (Giả sử $E^0_{MnO_4^-/Mn^{2+}} < E^0_{Cl_2/Cl^-}$)
  • C. $MnSO_4 + CuSO_4
    ightarrow KMnO_4 + ...$ (Phản ứng tạo $KMnO_4$ từ muối $Mn^{2+}$ và $Cu^{2+}$)
  • D. $KMnO_4 + H_2O
    ightarrow KOH + HMnO_4$ (Phản ứng tự phân hủy $KMnO_4$ trong nước)

Câu 8: Cho sơ đồ pin điện hóa: $Zn | Zn^{2+} (1M) || Cu^{2+} (1M) | Cu$. Phản ứng nào xảy ra tại cực dương (catot) của pin?

  • A. Zn $
    ightarrow Zn^{2+} + 2e$
  • B. $Zn^{2+} + 2e
    ightarrow Zn$
  • C. $Cu^{2+} + 2e
    ightarrow Cu$
  • D. Cu $
    ightarrow Cu^{2+} + 2e$

Câu 9: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do chính nào sau đây?

  • A. Vì hydro là nguyên tố phổ biến nhất trong vũ trụ.
  • B. Vì thế điện cực chuẩn của cặp $2H^+/H_2$ được quy ước bằng 0V.
  • C. Vì điện cực hydro dễ dàng chế tạo và bảo quản.
  • D. Vì hydro là chất khử mạnh nhất trong dãy điện hóa.

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: $E^0_{Ag^+/Ag} = +0.80V$, $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0.34V$, $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0.44V$. Sắp xếp các ion kim loại $Ag^+, Cu^{2+}, Fe^{2+}$ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. $Ag^+ < Cu^{2+} < Fe^{2+}$
  • B. $Fe^{2+} < Ag^+ < Cu^{2+}$
  • C. $Fe^{2+} < Cu^{2+} < Ag^+$
  • D. $Cu^{2+} < Ag^+ < Fe^{2+}$

Câu 11: Xét pin điện hóa được tạo bởi cặp $Ni^{2+}/Ni$ và $Ag^+/Ag$. Biết $E^0_{Ni^{2+}/Ni} = -0.23V$ và $E^0_{Ag^+/Ag} = +0.80V$. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa xảy ra trong pin?

  • A. Ni $
    ightarrow Ni^{2+} + 2e$
  • B. $Ni^{2+} + 2e
    ightarrow Ni$
  • C. Ag $
    ightarrow Ag^+ + e$
  • D. $Ag^+ + e
    ightarrow Ag$

Câu 12: Để mạ một lớp bạc lên bề mặt một vật bằng đồng, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch $AgNO_3$. Điện cực nào cần được nối với vật bằng đồng (cực âm hay cực dương)?

  • A. Cực dương, vì ở đó xảy ra quá trình oxi hóa $Cu
    ightarrow Cu^{2+}$.
  • B. Cực âm, vì ở đó xảy ra quá trình khử $Ag^+ + e
    ightarrow Ag$.
  • C. Cực dương, vì ở đó xảy ra quá trình khử $Ag^+ + e
    ightarrow Ag$.
  • D. Cực âm, vì ở đó xảy ra quá trình oxi hóa $Cu
    ightarrow Cu^{2+}$.

Câu 13: Cho phản ứng: $2Ag^+ + Cu
ightarrow Cu^{2+} + 2Ag$. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này dựa trên thế điện cực chuẩn?

  • A. Phản ứng xảy ra tự phát vì $E^0_{Ag^+/Ag} > E^0_{Cu^{2+}/Cu}$.
  • B. Phản ứng không xảy ra vì $E^0_{Ag^+/Ag} > E^0_{Cu^{2+}/Cu}$.
  • C. Phản ứng xảy ra tự phát vì $E^0_{Ag^+/Ag} < E^0_{Cu^{2+}/Cu}$.
  • D. Phản ứng không xảy ra vì $E^0_{Ag^+/Ag} < E^0_{Cu^{2+}/Cu}$.

Câu 14: Xét pin điện hóa với điện cực Niken nhúng trong dung dịch $NiSO_4$ 1M và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch $AgNO_3$ 1M. Biết $E^0_{Ni^{2+}/Ni} = -0.23V$ và $E^0_{Ag^+/Ag} = +0.80V$. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa này.

  • A. -1.03V
  • B. -0.57V
  • C. +0.57V
  • D. +1.03V

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch $CuCl_2$ bằng điện cực trơ, quá trình nào xảy ra ở anot (cực dương)?

  • A. $Cu^{2+} + 2e
    ightarrow Cu$
  • B. Cu $
    ightarrow Cu^{2+} + 2e$
  • C. $2Cl^-
    ightarrow Cl_2 + 2e$
  • D. $Cl_2 + 2e
    ightarrow 2Cl^-$

Câu 16: Cho các kim loại: Mg, Cu, Ag, Zn. Kim loại nào có thế điện cực chuẩn âm nhất?

  • A. Mg
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Zn

Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện chuẩn: 298K, 1 atm, nồng độ ion 1M.
  • B. Thế điện cực chuẩn là hiệu điện thế giữa điện cực và dung dịch khi nồng độ các ion kim loại là 1M.
  • C. Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào bản chất kim loại và nhiệt độ, nhưng không phụ thuộc vào nồng độ ion.
  • D. Giá trị thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của dạng khử càng mạnh.

Câu 18: Xét phản ứng: $Fe + 2AgNO_3
ightarrow Fe(NO_3)_2 + 2Ag$. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

  • A. Fe
  • B. $AgNO_3$
  • C. $Fe(NO_3)_2$
  • D. Ag

Câu 19: Cho $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0.34V$ và $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0.44V$. Nhúng thanh sắt vào dung dịch $CuSO_4$. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Sắt bị hòa tan, dung dịch không màu.
  • D. Sắt bị hòa tan, có kim loại đồng màu đỏ bám vào, dung dịch nhạt màu xanh.

Câu 20: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong dây dẫn bên ngoài?

  • A. Từ điện cực Cu sang điện cực Zn.
  • B. Di chuyển qua dung dịch điện ly.
  • C. Từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
  • D. Không có sự di chuyển electron.

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa khử: $Mg^{2+}/Mg, Zn^{2+}/Zn, Cu^{2+}/Cu, Ag^+/Ag$. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. Ag > Cu > Zn > Mg
  • B. Mg > Zn > Cu > Ag
  • C. Cu > Ag > Mg > Zn
  • D. Zn > Mg > Ag > Cu

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chứa Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Sn

Câu 23: Cho phản ứng: $Cl_2 + 2Br^-
ightarrow Br_2 + 2Cl^-$. Dựa vào phản ứng, hãy so sánh tính oxi hóa của $Cl_2$ và $Br_2$.

  • A. $Cl_2$ có tính oxi hóa mạnh hơn $Br_2$.
  • B. $Br_2$ có tính oxi hóa mạnh hơn $Cl_2$.
  • C. $Cl_2$ và $Br_2$ có tính oxi hóa tương đương.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 24: Xét pin điện hóa Ag-Cu. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Điện cực Cu.
  • B. Cả hai điện cực đều tăng.
  • C. Cả hai điện cực đều giảm.
  • D. Điện cực Ag.

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn của cặp $H^+/H_2$ là 0V. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch axit $HCl$ loãng?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Mg

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là sai?

  • A. Thế điện cực chuẩn là đại lượng đặc trưng cho tính oxi hóa - khử của cặp oxi hóa - khử.
  • B. Thế điện cực chuẩn được xác định bằng cách so sánh với điện cực hydro chuẩn.
  • C. Giá trị thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • D. Thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, nhưng không phụ thuộc vào nồng độ ion.

Câu 27: Cho các kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là $E^0_X = -0.5V$, $E^0_Y = +0.2V$, $E^0_Z = -1.2V$. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. Không xác định được.

Câu 28: Trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài luôn di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ cực dương sang cực âm.
  • B. Từ cực âm sang cực dương.
  • C. Không có chiều xác định.
  • D. Tùy thuộc vào loại pin.

Câu 29: Cho phản ứng: $Zn + 2H^+
ightarrow Zn^{2+} + H_2$. Trong phản ứng này, $H^+$ đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất xúc tác.
  • C. Chất oxi hóa.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến thế điện cực chuẩn của kim loại?

  • A. Chế tạo pin điện hóa.
  • B. Bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn điện hóa.
  • C. Mạ điện.
  • D. Điều chế kim loại kiềm bằng phương pháp nhiệt luyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Xét phản ứng oxi hóa khử: $aCu + bHNO_3
ightarrow cCu(NO_3)_2 + dNO + eH_2O$. Trong phản ứng này, nguyên tử Cu đóng vai trò là chất khử. Dựa vào kiến thức về thế điện cực chuẩn, phát biểu nào sau đây *không* đúng về vai trò của Cu trong phản ứng trên?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn ($E^0$) tương ứng: $Ag^+/Ag$ ($+0.80V$); $Cu^{2+}/Cu$ ($+0.34V$); $Zn^{2+}/Zn$ ($-0.76V$). Nếu thiết lập một pin điện hóa từ hai cặp $Cu^{2+}/Cu$ và $Zn^{2+}/Zn$, điện cực nào sẽ là cực âm (anot)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong pin điện hóa Daniell, phản ứng tổng quát xảy ra là: $Zn + Cu^{2+}
ightarrow Zn^{2+} + Cu$. Biết $E^0_{Zn^{2+}/Zn} = -0.76V$ và $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0.34V$. Suất điện động chuẩn ($E^0_{pin}$) của pin Daniell là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho dãy điện hóa của một số kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion $Fe^{2+}$ thành Fe, nhưng *không* khử được ion $Mg^{2+}$ thành Mg ở điều kiện chuẩn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Thế điện cực chuẩn $E^0$ của cặp $Fe^{2+}/Fe$ là $-0.44V$. Điều này có ý nghĩa gì về khả năng phản ứng của Fe với dung dịch $HCl$ loãng ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho ba kim loại X, Y, Z và các thí nghiệm sau:
(1) Nhúng X vào dung dịch $YCl_2$ không phản ứng.
(2) Nhúng Y vào dung dịch $ZCl_2$ có phản ứng, kim loại Z bám vào Y.
Dựa vào thông tin trên, sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong điều kiện chuẩn, xét cặp oxi hóa - khử $MnO_4^-/Mn^{2+}$ trong môi trường axit. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho sơ đồ pin điện hóa: $Zn | Zn^{2+} (1M) || Cu^{2+} (1M) | Cu$. Phản ứng nào xảy ra tại cực dương (catot) của pin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do chính nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: $E^0_{Ag^+/Ag} = +0.80V$, $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0.34V$, $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0.44V$. Sắp xếp các ion kim loại $Ag^+, Cu^{2+}, Fe^{2+}$ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét pin điện hóa được tạo bởi cặp $Ni^{2+}/Ni$ và $Ag^+/Ag$. Biết $E^0_{Ni^{2+}/Ni} = -0.23V$ và $E^0_{Ag^+/Ag} = +0.80V$. Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa xảy ra trong pin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Để mạ một lớp bạc lên bề mặt một vật bằng đồng, người ta có thể sử dụng phương pháp điện phân dung dịch $AgNO_3$. Điện cực nào cần được nối với vật bằng đồng (cực âm hay cực dương)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho phản ứng: $2Ag^+ + Cu
ightarrow Cu^{2+} + 2Ag$. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng này dựa trên thế điện cực chuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Xét pin điện hóa với điện cực Niken nhúng trong dung dịch $NiSO_4$ 1M và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch $AgNO_3$ 1M. Biết $E^0_{Ni^{2+}/Ni} = -0.23V$ và $E^0_{Ag^+/Ag} = +0.80V$. Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch $CuCl_2$ bằng điện cực trơ, quá trình nào xảy ra ở anot (cực dương)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho các kim loại: Mg, Cu, Ag, Zn. Kim loại nào có thế điện cực chuẩn âm nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về thế điện cực chuẩn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Xét phản ứng: $Fe + 2AgNO_3
ightarrow Fe(NO_3)_2 + 2Ag$. Chất oxi hóa trong phản ứng này là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho $E^0_{Cu^{2+}/Cu} = +0.34V$ và $E^0_{Fe^{2+}/Fe} = -0.44V$. Nhúng thanh sắt vào dung dịch $CuSO_4$. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong dây dẫn bên ngoài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa khử: $Mg^{2+}/Mg, Zn^{2+}/Zn, Cu^{2+}/Cu, Ag^+/Ag$. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chứa Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta thường gắn vào vỏ tàu các tấm kim loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho phản ứng: $Cl_2 + 2Br^-
ightarrow Br_2 + 2Cl^-$. Dựa vào phản ứng, hãy so sánh tính oxi hóa của $Cl_2$ và $Br_2$.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Xét pin điện hóa Ag-Cu. Trong quá trình pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng lên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn của cặp $H^+/H_2$ là 0V. Kim loại nào sau đây *không* phản ứng với dung dịch axit $HCl$ loãng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là *sai*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho các kim loại X, Y, Z có thế điện cực chuẩn lần lượt là $E^0_X = -0.5V$, $E^0_Y = +0.2V$, $E^0_Z = -1.2V$. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài luôn di chuyển theo chiều nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho phản ứng: $Zn + 2H^+
ightarrow Zn^{2+} + H_2$. Trong phản ứng này, $H^+$ đóng vai trò là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến thế điện cực chuẩn của kim loại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong điều kiện chuẩn, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử được đo bằng cách so sánh với điện cực nào sau đây được quy ước có thế điện cực bằng 0V?

  • A. Điện cực bạc clorua (Ag/AgCl)
  • B. Điện cực hydro chuẩn (SHE)
  • C. Điện cực calomel bão hòa (SCE)
  • D. Điện cực đồng (Cu/Cu²⁺)

Câu 2: Xét phản ứng: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng tự diễn ra và có thế pin chuẩn là 1.10V.
  • B. Phản ứng không tự diễn ra vì thế pin chuẩn âm.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng với thế pin chuẩn bằng 0V.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có tác động của dòng điện ngoài.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag⁺/Ag (E° = +0.80V), Ni²⁺/Ni (E° = -0.23V), Cr³⁺/Cr (E° = -0.74V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

  • A. Ag⁺ < Ni²⁺ < Cr³⁺
  • B. Cr³⁺ < Ag⁺ < Ni²⁺
  • C. Cr³⁺ < Ni²⁺ < Ag⁺
  • D. Ni²⁺ < Ag⁺ < Cr³⁺

Câu 4: Kim loại M có thế điện cực chuẩn âm. Điều này có nghĩa là ở điều kiện chuẩn, kim loại M có khả năng:

  • A. bị ion H⁺ oxi hóa thành ion Mⁿ⁺.
  • B. khử ion H⁺ thành khí H₂.
  • C. khử được tất cả các ion kim loại khác.
  • D. không phản ứng với dung dịch axit.

Câu 5: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺ (1M) || Ag⁺ (1M) | Ag. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V và E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Điện cực nào là cực âm (anode) của pin điện hóa?

  • A. Điện cực Zn
  • B. Điện cực Ag
  • C. Cả hai điện cực đều là cực âm.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử?

  • A. Nồng độ ion kim loại trong dung dịch
  • B. Nhiệt độ
  • C. Áp suất (đối với điện cực khí)
  • D. Bản chất của kim loại

Câu 7: Cho phản ứng: 2Fe³⁺(aq) + 2I⁻(aq) → 2Fe²⁺(aq) + I₂(s). Biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V và E°(I₂/2I⁻) = +0.54V. Tính thế pin chuẩn (E°cell) của phản ứng?

  • A. -0.23V
  • B. +0.23V
  • C. +1.31V
  • D. -1.31V

Câu 8: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tính khử của kim loại
  • B. Tính oxi hóa của ion kim loại
  • C. Thế điện cực chuẩn của kim loại
  • D. Khối lượng mol của kim loại

Câu 9: Cho biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V và E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO₃. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Kim loại bạc bám vào thanh đồng, dung dịch nhạt màu xanh.
  • B. Kim loại đồng bám vào thanh bạc, dung dịch đậm màu xanh.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Khí hidro thoát ra từ dung dịch.

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây không liên quan trực tiếp đến thế điện cực chuẩn của kim loại?

  • A. Chế tạo pin điện hóa
  • B. Chống ăn mòn kim loại
  • C. Mạ điện
  • D. Điều chế phân bón hóa học

Câu 11: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H₂, Cu, Ag, Au, Pt. Kim loại nào có thế điện cực chuẩn âm lớn nhất (ít âm nhất)?

  • A. K (Kali)
  • B. Mg (Magie)
  • C. Pb (Chì)
  • D. Fe (Sắt)

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe là -0.44V. Giá trị này cho biết điều gì về khả năng oxi hóa của ion Fe²⁺ và khả năng khử của kim loại Fe?

  • A. Fe²⁺ có tính oxi hóa mạnh và Fe có tính khử yếu.
  • B. Fe²⁺ có tính oxi hóa yếu và Fe có tính khử mạnh hơn hydro.
  • C. Fe²⁺ và Fe đều có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Fe²⁺ và Fe đều có tính khử mạnh.

Câu 13: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Để tăng hiệu điện thế của pin, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nồng độ ion Cu²⁺ và giảm nồng độ ion Zn²⁺.
  • B. Giảm nồng độ ion Cu²⁺ và tăng nồng độ ion Zn²⁺.
  • C. Tăng nồng độ cả ion Cu²⁺ và ion Zn²⁺.
  • D. Giảm nồng độ cả ion Cu²⁺ và ion Zn²⁺.

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ bằng điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử ở catot?

  • A. SO₄²⁻
  • B. Cu²⁺
  • C. H₂O
  • D. OH⁻

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu; (2) Cu + FeSO₄ → không phản ứng. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu?

  • A. E°(Cu²⁺/Cu) > E°(Fe²⁺/Fe)
  • B. E°(Cu²⁺/Cu) < E°(Fe²⁺/Fe)
  • C. E°(Cu²⁺/Cu) = E°(Fe²⁺/Fe)
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 16: Một pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°cell = 1.5V. Biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng xảy ra trong pin là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol và giả sử phản ứng trao đổi 2 electron)

  • A. +289.5 kJ/mol
  • B. 0 kJ/mol
  • C. -289.5 kJ/mol
  • D. -1.5 kJ/mol

Câu 17: Cho bảng thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Zn²⁺ và ion Cu²⁺?

  • A. Mg (Magie)
  • B. Zn (Kẽm)
  • C. Cu (Đồng)
  • D. Không kim loại nào trong số trên.

Câu 18: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do chính nào?

  • A. Dễ dàng chế tạo và bảo quản.
  • B. Thế điện cực của nó được quy ước bằng 0V.
  • C. Phản ứng điện cực xảy ra nhanh chóng.
  • D. Sử dụng phổ biến trong công nghiệp.

Câu 19: Cho phản ứng: Mⁿ⁺(aq) + ne⁻ → M(s). Thế điện cực chuẩn E° của cặp Mⁿ⁺/M phụ thuộc vào yếu tố nội tại nào của kim loại M?

  • A. Khối lượng riêng của kim loại.
  • B. Độ dẫn điện của kim loại.
  • C. Ái lực electron và năng lượng ion hóa.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 20: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Khi pin phóng điện, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình nào?

  • A. Điện cực Zn, quá trình Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • B. Điện cực Ag, quá trình Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • C. Điện cực Zn, quá trình Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn
  • D. Điện cực Ag, quá trình Ag → Ag⁺ + e⁻

Câu 21: Cho E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V và E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V. Xét phản ứng: Fe + 2Fe³⁺ → 3Fe²⁺. Phản ứng này có tự diễn ra ở điều kiện chuẩn không?

  • A. Có, vì thế pin chuẩn dương.
  • B. Không, vì thế pin chuẩn âm.
  • C. Không xác định được.
  • D. Chỉ xảy ra khi đun nóng.

Câu 22: Phương trình Nernst cho phép tính thế điện cực trong điều kiện nào?

  • A. Chỉ ở điều kiện chuẩn (298K, 1atm, 1M).
  • B. Ở điều kiện bất kỳ, không nhất thiết là điều kiện chuẩn.
  • C. Chỉ ở nhiệt độ cao.
  • D. Chỉ ở áp suất thấp.

Câu 23: Cho E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Tính thế điện cực chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp này.

  • A. -0.46V
  • B. +1.14V
  • C. +0.46V
  • D. -1.14V

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là sai về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn là thế điện cực đo ở điều kiện chuẩn.
  • B. Thế điện cực chuẩn là đại lượng đặc trưng cho tính oxi hóa - khử của cặp oxi hóa - khử.
  • C. Thế điện cực chuẩn có thể âm, dương hoặc bằng không.
  • D. Thế điện cực chuẩn không phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 25: Cho E°(Sn²⁺/Sn) = -0.14V và E°(Pb²⁺/Pb) = -0.13V. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn, Sn hay Pb?

  • A. Sn (Thiếc)
  • B. Pb (Chì)
  • C. Tính khử của Sn và Pb tương đương nhau.
  • D. Không xác định được.

Câu 26: Xét pin điện hóa Cu-Ag. Nếu nồng độ ion Cu²⁺ giảm, thế pin sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng
  • B. Giảm
  • C. Không đổi
  • D. Thay đổi không dự đoán được.

Câu 27: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E°(Al³⁺/Al) = -1.66V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Hãy sắp xếp các kim loại Al, Fe, Ag theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Al < Fe < Ag
  • B. Ag < Fe < Al
  • C. Fe < Ag < Al
  • D. Fe < Al < Ag

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode).
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode).
  • C. Không có sự di chuyển electron trong pin điện hóa.
  • D. Electron di chuyển ngẫu nhiên giữa hai điện cực.

Câu 29: Cho phản ứng: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Biết E°(O₂/H₂O₂) = +0.68V và E°(H₂O₂/H₂O) = +1.77V. H₂O₂ đóng vai trò gì trong phản ứng trên?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Môi trường.
  • D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺ (0.1M), Fe³⁺ (1M) || Cl⁻ (1M) | Cl₂ (1atm) | Pt. Điện cực nào là điện cực redox?

  • A. Điện cực Cl₂/Cl⁻
  • B. Điện cực Fe³⁺/Fe²⁺
  • C. Cả hai điện cực đều là điện cực redox.
  • D. Không có điện cực redox trong pin này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong điều kiện chuẩn, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử được đo bằng cách so sánh với điện cực nào sau đây được quy ước có thế điện cực bằng 0V?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét phản ứng: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V. Phát biểu nào sau đây là đúng về phản ứng trên ở điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag⁺/Ag (E° = +0.80V), Ni²⁺/Ni (E° = -0.23V), Cr³⁺/Cr (E° = -0.74V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Kim loại M có thế điện cực chuẩn âm. Điều này có nghĩa là ở điều kiện chuẩn, kim loại M có khả năng:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺ (1M) || Ag⁺ (1M) | Ag. Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V và E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Điện cực nào là cực âm (anode) của pin điện hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho phản ứng: 2Fe³⁺(aq) + 2I⁻(aq) → 2Fe²⁺(aq) + I₂(s). Biết E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V và E°(I₂/2I⁻) = +0.54V. Tính thế pin chuẩn (E°cell) của phản ứng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho biết E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V và E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO₃. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan trực tiếp đến thế điện cực chuẩn của kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, H₂, Cu, Ag, Au, Pt. Kim loại nào có thế điện cực chuẩn âm lớn nhất (ít âm nhất)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe là -0.44V. Giá trị này cho biết điều gì về khả năng oxi hóa của ion Fe²⁺ và khả năng khử của kim loại Fe?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp điện cực Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. Để tăng hiệu điện thế của pin, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ bằng điện cực trơ, ion nào sẽ bị khử ở catot?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO₄ → FeSO₄ + Cu; (2) Cu + FeSO₄ → không phản ứng. Điều này chứng tỏ điều gì về thế điện cực chuẩn của cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một pin điện hóa có suất điện động chuẩn E°cell = 1.5V. Biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng xảy ra trong pin là bao nhiêu? (Biết F = 96500 C/mol và giả sử phản ứng trao đổi 2 electron)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho bảng thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2.37V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Zn²⁺ và ion Cu²⁺?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Điện cực hydro chuẩn (SHE) được sử dụng làm điện cực so sánh vì lý do chính nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho phản ứng: Mⁿ⁺(aq) + ne??? → M(s). Thế điện cực chuẩn E° của cặp Mⁿ⁺/M phụ thuộc vào yếu tố nội tại nào của kim loại M?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Xét pin điện hóa Zn-Ag. Khi pin phóng điện, quá trình oxi hóa xảy ra ở điện cực nào và là quá trình nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V và E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77V. Xét phản ứng: Fe + 2Fe³⁺ → 3Fe²⁺. Phản ứng này có tự diễn ra ở điều kiện chuẩn không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Phương trình Nernst cho phép tính thế điện cực trong điều kiện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0.34V. Tính thế điện cực chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây là *sai* về thế điện cực chuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho E°(Sn²⁺/Sn) = -0.14V và E°(Pb²⁺/Pb) = -0.13V. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn, Sn hay Pb?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Xét pin điện hóa Cu-Ag. Nếu nồng độ ion Cu²⁺ giảm, thế pin sẽ thay đổi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E°(Al³⁺/Al) = -1.66V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0.44V, E°(Ag⁺/Ag) = +0.80V. Hãy sắp xếp các kim loại Al, Fe, Ag theo chiều tăng dần tính khử.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho phản ứng: 2H₂O₂(aq) → 2H₂O(l) + O₂(g). Biết E°(O₂/H₂O₂) = +0.68V và E°(H₂O₂/H₂O) = +1.77V. H₂O₂ đóng vai trò gì trong phản ứng trên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺ (0.1M), Fe³⁺ (1M) || Cl⁻ (1M) | Cl₂ (1atm) | Pt. Điện cực nào là điện cực redox?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa dựa trên hiệu điện thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực bạc - bạc chloride
  • B. Điện cực đồng - đồng(II) sulfate
  • C. Điện cực hydrogen chuẩn
  • D. Điện cực calomel

Câu 2: Tại sao điện cực hydrogen chuẩn (SHE) lại được chọn làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử khác?

  • A. Vì hydrogen là nguyên tố phổ biến nhất.
  • B. Vì thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V ở điều kiện chuẩn.
  • C. Vì nó dễ dàng chế tạo và bảo quản.
  • D. Vì phản ứng oxi hóa - khử của hydrogen luôn thuận nghịch.

Câu 3: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. Nhiệt độ 25°C (298 K), áp suất 1 bar (đối với khí), nồng độ 1 mol/L (đối với ion trong dung dịch).
  • B. Nhiệt độ 0°C (273 K), áp suất 1 atm, nồng độ 1 mol/L.
  • C. Nhiệt độ phòng, áp suất khí quyển, nồng độ bão hòa.
  • D. Nhiệt độ 100°C, áp suất 1 bar, nồng độ 1 mol/L.

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+ < Cu2+ < Zn2+
  • B. Cu2+ < Zn2+ < Ag+
  • C. Ag+ < Zn2+ < Cu2+
  • D. Zn2+ < Cu2+ < Ag+

Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại sau: Al (E° = -1.66 V), Fe (E° = -0.44 V), Sn (E° = -0.14 V), Au (E° = +1.50 V)?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Sn
  • D. Au

Câu 6: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2.37 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), 2H+/H2 (0 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí hydrogen?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Fe
  • D. Au (E° = +1.50 V)

Câu 7: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • B. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  • C. Ag + Fe2+ → Ag+ + Fe
  • D. Fe + Mg2+ → Fe2+ + Mg

Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Khi cho ion Fe3+ tác dụng với kim loại Cu ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ion Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu2+ và Fe3+ bị khử thành Fe2+.
  • B. Cu khử Fe3+ thành Fe.
  • C. Fe3+ oxi hóa Cu thành Cu+.
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 9: Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Ở điều kiện chuẩn, Zn có xu hướng nhận electron mạnh hơn so với SHE.
  • B. Ở điều kiện chuẩn, ion Zn2+ có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Ở điều kiện chuẩn, Zn có xu hướng nhường electron mạnh hơn so với SHE.
  • D. Phản ứng Zn → Zn2+ + 2e là phản ứng thu năng lượng.

Câu 10: Cho phản ứng: 2Ag+ + Fe → 2Ag + Fe2+. Dựa vào chiều phản ứng tự phát, hãy so sánh tính oxi hóa của Ag+ và Fe2+.

  • A. Tính oxi hóa của Ag+ mạnh hơn Fe2+.
  • B. Tính oxi hóa của Fe2+ mạnh hơn Ag+.
  • C. Tính oxi hóa của Ag+ và Fe2+ là như nhau.
  • D. Không thể so sánh dựa vào phản ứng này.

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1.66 V), Fe3+/Fe2+ (+0.77 V). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Al có tính khử yếu hơn Fe2+.
  • B. Ion Fe3+ có tính oxi hóa yếu hơn Al3+.
  • C. Phản ứng Al + Fe3+ → Al3+ + Fe2+ không thể xảy ra.
  • D. Al có tính khử mạnh hơn Fe2+.

Câu 12: Một pin galvanic được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Tại cực âm (anode) của pin này xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình oxi hóa Zn → Zn2+ + 2e.
  • B. Quá trình khử Zn2+ + 2e → Zn.
  • C. Quá trình oxi hóa Cu → Cu2+ + 2e.
  • D. Quá trình khử Cu2+ + 2e → Cu.

Câu 13: Vẫn với pin ở Câu 12, suất điện động chuẩn (E°cell) của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.10 V
  • B. +0.42 V
  • C. +1.10 V
  • D. -0.42 V

Câu 14: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử kim loại theo chiều tăng dần.
  • B. Tính tan của các muối kim loại.
  • C. Khối lượng riêng của kim loại.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 15: Trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau. Điều này tương ứng với thế điện cực chuẩn của chúng như thế nào?

  • A. Kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn lớn hơn kim loại đứng sau.
  • B. Kim loại đứng trước có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn kim loại đứng sau.
  • C. Thế điện cực chuẩn của chúng không liên quan đến vị trí trong dãy điện hóa.
  • D. Chỉ đúng khi các kim loại đều phản ứng được với nước.

Câu 16: Dựa vào quy tắc alpha (α), phản ứng oxi hóa - khử giữa hai cặp Ox1/Khử1 và Ox2/Khử2 xảy ra tự phát nếu:

  • A. Ox1 có tính oxi hóa mạnh hơn Ox2.
  • B. Khử1 có tính khử mạnh hơn Khử2.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp Ox1/Khử1 nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Ox2/Khử2.
  • D. Ox1 đứng sau Khử2 trong dãy điện hóa (hay E°(Ox1/Khử1) > E°(Ox2/Khử2)).

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = x V và E°(B2+/B) = y V. Nếu x < y, thì nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại B có tính khử mạnh hơn kim loại A.
  • B. Ion A2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion B2+.
  • C. Kim loại A có tính khử mạnh hơn kim loại B.
  • D. Ion B2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion A2+.

Câu 18: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate. Quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên lá kẽm. Dựa vào hiện tượng này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu?

  • A. E°(Zn2+/Zn) < E°(Cu2+/Cu).
  • B. E°(Zn2+/Zn) > E°(Cu2+/Cu).
  • C. E°(Zn2+/Zn) = E°(Cu2+/Cu).
  • D. Không thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn chỉ từ hiện tượng này.

Câu 19: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14 V. Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe2+ + Sn → Fe3+ + Sn2+
  • B. 2Fe3+ + Sn → 2Fe2+ + Sn2+
  • C. Fe2+ + Sn2+ → Fe3+ + Sn
  • D. Fe3+ + Sn2+ → Fe2+ + Sn

Câu 20: Thế điện cực chuẩn cho biết khả năng tương đối của dạng oxi hóa trong cặp nhận electron (tính oxi hóa) hoặc khả năng tương đối của dạng khử trong cặp nhường electron (tính khử) khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn. Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • B. Thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • C. Kim loại có thế điện cực chuẩn âm có thể khử được H+ trong dung dịch acid.
  • D. Kim loại có thế điện cực chuẩn dương có thể khử được H+ trong dung dịch acid.

Câu 21: Cho một mẩu kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N. Phản ứng xảy ra: M + Nn+ → Mn+ + N. Dựa vào phản ứng này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Mn+/M và Nn+/N?

  • A. E°(Mn+/M) > E°(Nn+/N).
  • B. E°(Mn+/M) < E°(Nn+/N).
  • C. E°(Mn+/M) = E°(Nn+/N).
  • D. Không thể kết luận gì nếu không biết giá trị cụ thể.

Câu 22: Một pin điện hóa được tạo bởi điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M ở 25°C. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0.26 V, E°(Ag+/Ag) = +0.80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:

  • A. Ni → Ni2+ + 2e
  • B. Ni2+ + 2e → Ni
  • C. Ag → Ag+ + 1e
  • D. Ag+ + 1e → Ag

Câu 23: Vẫn với pin ở Câu 22, suất điện động chuẩn của pin là:

  • A. +1.06 V
  • B. -1.06 V
  • C. +0.54 V
  • D. -0.54 V

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Sn2+/Sn, E° = -0.14 V; (2) Pb2+/Pb, E° = -0.13 V; (3) 2H+/H2, E° = 0 V; (4) Cu2+/Cu, E° = +0.34 V. Kim loại nào có thể đẩy được chì (Pb) ra khỏi dung dịch muối Pb2+?

  • A. Pb
  • B. Cu
  • C. Sn
  • D. H2

Câu 25: Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp, hãy xác định phát biểu sai:

  • A. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh.
  • B. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính oxi hóa càng mạnh.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 ở điều kiện chuẩn là 0 V.
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo chiều chất oxi hóa mạnh hơn tác dụng với chất khử mạnh hơn tạo thành chất oxi hóa yếu hơn và chất khử yếu hơn.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn E°(M+/M) = -0.80 V và E°(N+/N) = +0.30 V. Khi cho kim loại M vào dung dịch chứa ion N+, phản ứng nào xảy ra?

  • A. M + N+ → M+ + N
  • B. M+ + N → M + N+
  • C. M + N → M+ + N+
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 27: Thế điện cực chuẩn chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại và ion kim loại trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực chuẩn?

  • A. Bản chất kim loại.
  • B. Nhiệt độ (ở điều kiện chuẩn là 25°C).
  • C. Diện tích bề mặt điện cực.
  • D. Nồng độ ion kim loại trong dung dịch (ở điều kiện chuẩn là 1 M).

Câu 28: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thế điện cực chuẩn âm nhất?

  • A. K
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 29: Một lá đồng được nhúng vào dung dịch sắt(III) chloride (FeCl3). Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có khí thoát ra.
  • B. Lá đồng bị ăn mòn và dung dịch chuyển màu.
  • C. Có kim loại bám trên lá đồng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Xn+/X (E° = -0.9 V), Ym+/Y (E° = -0.3 V), Zp+/Z (E° = +0.5 V). Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Xn+
  • B. Ym+
  • C. Zp+
  • D. Không xác định được nếu không biết giá trị n, m, p.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa dựa trên hiệu điện thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao điện cực hydrogen chuẩn (SHE) lại được chọn làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử sau: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại sau: Al (E° = -1.66 V), Fe (E° = -0.44 V), Sn (E° = -0.14 V), Au (E° = +1.50 V)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2.37 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), 2H+/H2 (0 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí hydrogen?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Khi cho ion Fe3+ tác dụng với kim loại Cu ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76 V. Điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho phản ứng: 2Ag+ + Fe → 2Ag + Fe2+. Dựa vào chiều phản ứng tự phát, hãy so sánh tính oxi hóa của Ag+ và Fe2+.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1.66 V), Fe3+/Fe2+ (+0.77 V). Nhận định nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một pin galvanic được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Tại cực âm (anode) của pin này xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Vẫn với pin ở Câu 12, suất điện động chuẩn (E°cell) của pin này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau. Điều này tương ứng với thế điện cực chuẩn của chúng như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Dựa vào quy tắc alpha (α), phản ứng oxi hóa - khử giữa hai cặp Ox1/Khử1 và Ox2/Khử2 xảy ra tự phát nếu:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = x V và E°(B2+/B) = y V. Nếu x < y, thì nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate. Quan sát thấy có lớp kim loại màu đỏ bám trên lá kẽm. Dựa vào hiện tượng này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14 V. Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Thế điện cực chuẩn cho biết khả năng tương đối của dạng oxi hóa trong cặp nhận electron (tính oxi hóa) hoặc khả năng tương đối của dạng khử trong cặp nhường electron (tính khử) khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn. Nhận định nào sau đây là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho một mẩu kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N. Phản ứng xảy ra: M + Nn+ → Mn+ + N. Dựa vào phản ứng này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Mn+/M và Nn+/N?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một pin điện hóa được tạo bởi điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M ở 25°C. Biết E°(Ni2+/Ni) = -0.26 V, E°(Ag+/Ag) = +0.80 V. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Vẫn với pin ở Câu 22, suất điện động chuẩn của pin là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Sn2+/Sn, E° = -0.14 V; (2) Pb2+/Pb, E° = -0.13 V; (3) 2H+/H2, E° = 0 V; (4) Cu2+/Cu, E° = +0.34 V. Kim loại nào có thể đẩy được chì (Pb) ra khỏi dung dịch muối Pb2+?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Dựa vào thế điện cực chuẩn của các cặp, hãy xác định phát biểu sai:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn E°(M+/M) = -0.80 V và E°(N+/N) = +0.30 V. Khi cho kim loại M vào dung dịch chứa ion N+, phản ứng nào xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Thế điện cực chuẩn chỉ phụ thuộc vào bản chất của kim loại và ion kim loại trong dung dịch. Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến thế điện cực chuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cho các kim loại: K, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thế điện cực chuẩn âm nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một lá đồng được nhúng vào dung dịch sắt(III) chloride (FeCl3). Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Xn+/X (E° = -0.9 V), Ym+/Y (E° = -0.3 V), Zp+/Z (E° = +0.5 V). Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử là đại lượng đặc trưng cho khả năng gì ở điều kiện chuẩn?

  • A. Khả năng dẫn điện của kim loại đó.
  • B. Khả năng tạo hợp chất với phi kim.
  • C. Khả năng phản ứng với nước.
  • D. Khả năng oxi hóa của dạng oxi hóa và khả năng khử của dạng khử trong cặp đó.

Câu 2: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂ được quy ước bằng bao nhiêu V ở điều kiện chuẩn?

  • A. -0,76 V
  • B. 0,00 V
  • C. +0,34 V
  • D. +0,80 V

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng (ở điều kiện chuẩn): Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Ag
  • D. Fe

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Cu²⁺
  • B. Zn²⁺
  • C. Ag⁺
  • D. Fe²⁺

Câu 5: Phản ứng oxi hóa-khử tự xảy ra ở điều kiện chuẩn khi hiệu thế điện cực chuẩn (ΔE⁰) của pin điện hóa tạo bởi hai cặp đó có giá trị như thế nào?

  • A. ΔE⁰ > 0
  • B. ΔE⁰ < 0
  • C. ΔE⁰ = 0
  • D. ΔE⁰ có giá trị bất kỳ

Câu 6: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V) và Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. 2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺
  • B. 2Fe²⁺ + Cu²⁺ → 2Fe³⁺ + Cu
  • C. Fe³⁺ + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
  • D. Fe²⁺ + Cu → Fe³⁺ + Cu²⁺

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V và E⁰(Al³⁺/Al) = -1,66 V. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Mg²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn Al³⁺.
  • B. Al có tính khử mạnh hơn Mg.
  • C. Kim loại Al có thể khử ion Mg²⁺ thành Mg.
  • D. Kim loại Mg có thể khử ion Al³⁺ thành Al.

Câu 8: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

  • A. Khối lượng riêng của kim loại.
  • B. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử kim loại.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • D. Độ cứng của kim loại.

Câu 9: Trong dãy điện hóa chuẩn, thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa-khử từ trái sang phải (từ kim loại có tính khử mạnh nhất đến kim loại có tính khử yếu nhất) là theo chiều gì của thế điện cực chuẩn?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không theo quy luật.
  • D. Luân phiên tăng giảm.

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Khi cho kim loại Sn vào dung dịch FeCl₃, dự đoán hiện tượng xảy ra (ở điều kiện chuẩn).

  • A. Kim loại Sn tan dần, dung dịch chuyển màu từ vàng nâu sang lục nhạt.
  • B. Kim loại Sn không phản ứng.
  • C. Tạo kết tủa sắt.
  • D. Kim loại Sn tan dần, có khí H₂ thoát ra.

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO₃, dự đoán hiện tượng xảy ra (ở điều kiện chuẩn).

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Thanh đồng bị ăn mòn, có khí thoát ra.
  • C. Thanh đồng bị ăn mòn, tạo kết tủa màu xanh.
  • D. Thanh đồng bị ăn mòn, có kim loại màu trắng bám vào.

Câu 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺?

  • A. Cu (E⁰ = +0,34 V)
  • B. Ag (E⁰ = +0,80 V)
  • C. Zn (E⁰ = -0,76 V)
  • D. Hg (E⁰ = +0,85 V)

Câu 13: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = x V, E⁰(B²⁺/B) = y V, E⁰(C²⁺/C) = z V. Biết kim loại A khử được ion B²⁺, kim loại B khử được ion C²⁺. Mối quan hệ giữa x, y, z là gì?

  • A. x < y < z
  • B. x > y > z
  • C. x < z < y
  • D. z < y < x

Câu 14: Khi xét khả năng phản ứng của kim loại với axit HCl loãng, những kim loại nào có khả năng phản ứng tạo khí H₂?

  • A. Những kim loại có thế điện cực chuẩn dương.
  • B. Những kim loại có thế điện cực chuẩn âm.
  • C. Những kim loại đứng sau cặp 2H⁺/H₂ trong dãy điện hóa.
  • D. Tất cả các kim loại trừ kim loại kiềm và kiềm thổ.

Câu 15: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(I₂/2I⁻) = +0,54 V. Khi cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl₃, dự đoán phản ứng xảy ra (ở điều kiện chuẩn).

  • A. 2Fe³⁺ + 2I⁻ → 2Fe²⁺ + I₂
  • B. 2Fe²⁺ + I₂ → 2Fe³⁺ + 2I⁻
  • C. Fe³⁺ + I₂ → Fe²⁺ + I⁻
  • D. Fe²⁺ + I⁻ → Fe³⁺ + I₂

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. Al (E⁰ = -1,66 V)
  • B. Fe (E⁰ = -0,44 V)
  • C. Zn (E⁰ = -0,76 V)
  • D. Pt (E⁰ = +1,20 V)

Câu 17: Thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của kim loại tương ứng càng:

  • A. Mạnh.
  • B. Yếu.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ mạnh khi phản ứng với axit.

Câu 18: Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng:

  • A. Mạnh.
  • B. Yếu.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ mạnh khi phản ứng với kim loại.

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Aⁿ⁺/A) = -1,5 V và E⁰(Bᵐ⁺/B) = +0,5 V. Nhận xét nào sau đây là đúng về khả năng phản ứng giữa A và ion Bᵐ⁺?

  • A. Kim loại A không phản ứng với ion Bᵐ⁺.
  • B. Kim loại A có thể khử ion Bᵐ⁺.
  • C. Ion Aⁿ⁺ có thể oxi hóa kim loại B.
  • D. Phản ứng xảy ra phụ thuộc vào nồng độ.

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(X²⁺/X) = +0,15 V, E⁰(Y³⁺/Y) = -0,04 V. Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. X + Y³⁺ → X²⁺ + Y
  • B. X²⁺ + Y → X + Y³⁺
  • C. Y + X²⁺ → Y³⁺ + X
  • D. Y³⁺ + X²⁺ → Y + X

Câu 21: Trong một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn (E⁰ = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0,34 V), cực âm (anode) là:

  • A. Điện cực đồng.
  • B. Điện cực kẽm.
  • C. Dung dịch ZnSO₄.
  • D. Dung dịch CuSO₄.

Câu 22: Cũng trong pin điện hóa ở Câu 21, phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) là:

  • A. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
  • B. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • C. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn
  • D. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻

Câu 23: Hiệu thế điện cực chuẩn (ΔE⁰) của pin điện hóa ở Câu 21 là bao nhiêu V?

  • A. -1,10 V
  • B. +0,42 V
  • C. +1,10 V
  • D. -0,42 V

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: K⁺/K (-2,92 V), Al³⁺/Al (-1,66 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Kim loại nào có thể phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường?

  • A. K
  • B. Al
  • C. Fe
  • D. Cu

Câu 25: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về thế điện cực chuẩn và dãy điện hóa?

  • A. Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau.
  • B. Ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa có tính oxi hóa mạnh hơn ion kim loại đứng trước.
  • C. Kim loại đứng trước có thể đẩy kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
  • D. Kim loại có thế điện cực chuẩn dương luôn phản ứng với axit HCl loãng tạo khí H₂.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = -0,5 V, E⁰(B²⁺/B) = +0,2 V, E⁰(C²⁺/C) = -0,8 V. Sắp xếp các ion kim loại A²⁺, B²⁺, C²⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. A²⁺ < B²⁺ < C²⁺
  • B. B²⁺ < A²⁺ < C²⁺
  • C. C²⁺ < A²⁺ < B²⁺
  • D. B²⁺ < C²⁺ < A²⁺

Câu 27: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không thể khử được ion Fe³⁺ về Fe²⁺?

  • A. Zn (E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V)
  • B. Fe (E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V)
  • C. Cu (E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V)
  • D. Ag (E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V)

Câu 28: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Khi cho kim loại Fe vào dung dịch MgSO₄, dự đoán hiện tượng.

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Kim loại Fe tan dần, có kết tủa Mg.
  • C. Kim loại Fe tan dần, có khí H₂ thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi ngâm một lá thiếc (Sn) vào dung dịch chì(II) nitrat (Pb(NO₃)₂), dự đoán hiện tượng.

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Lá thiếc bị ăn mòn, có kim loại chì bám vào.
  • C. Lá thiếc bị ăn mòn, có khí thoát ra.
  • D. Tạo thành kết tủa thiếc(II) nitrat.

Câu 30: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ cực nào sang cực nào?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua dây dẫn ngoài.
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua dây dẫn ngoài.
  • C. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua dung dịch chất điện li.
  • D. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua dung dịch chất điện li.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử là đại lượng đặc trưng cho khả năng gì ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H⁺/H₂ được quy ước bằng bao nhiêu V ở điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng (ở điều kiện chuẩn): Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng oxi hóa-khử tự xảy ra ở điều kiện chuẩn khi hiệu thế điện cực chuẩn (ΔE⁰) của pin điện hóa tạo bởi hai cặp đó có giá trị như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V) và Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(Mg²⁺/Mg) = -2,37 V và E⁰(Al³⁺/Al) = -1,66 V. Nhận xét nào sau đây là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên cơ sở nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong dãy điện hóa chuẩn, thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa-khử từ trái sang phải (từ kim loại có tính khử mạnh nhất đến kim loại có tính khử yếu nhất) là theo chiều gì của thế điện cực chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0,14 V. Khi cho kim loại Sn vào dung dịch FeCl₃, dự đoán hiện tượng xảy ra (ở điều kiện chuẩn).

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi nhúng thanh đồng vào dung dịch AgNO₃, dự đoán hiện tượng xảy ra (ở điều kiện chuẩn).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = x V, E⁰(B²⁺/B) = y V, E⁰(C²⁺/C) = z V. Biết kim loại A khử được ion B²⁺, kim loại B khử được ion C²⁺. Mối quan hệ giữa x, y, z là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi xét khả năng phản ứng của kim loại với axit HCl loãng, những kim loại nào có khả năng phản ứng tạo khí H₂?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(I₂/2I⁻) = +0,54 V. Khi cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl₃, dự đoán phản ứng xảy ra (ở điều kiện chuẩn).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của kim loại tương ứng càng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Aⁿ⁺/A) = -1,5 V và E⁰(Bᵐ⁺/B) = +0,5 V. Nhận xét nào sau đây là đúng về khả năng phản ứng giữa A và ion Bᵐ⁺?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(X²⁺/X) = +0,15 V, E⁰(Y³⁺/Y) = -0,04 V. Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Zn²⁺/Zn (E⁰ = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0,34 V), cực âm (anode) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cũng trong pin điện hóa ở Câu 21, phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Hiệu thế điện cực chuẩn (ΔE⁰) của pin điện hóa ở Câu 21 là bao nhiêu V?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: K⁺/K (-2,92 V), Al³⁺/Al (-1,66 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Kim loại nào có thể phản ứng mạnh với nước ở điều kiện thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhận định nào sau đây là SAI khi nói về thế điện cực chuẩn và dãy điện hóa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = -0,5 V, E⁰(B²⁺/B) = +0,2 V, E⁰(C²⁺/C) = -0,8 V. Sắp xếp các ion kim loại A²⁺, B²⁺, C²⁺ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không thể khử được ion Fe³⁺ về Fe²⁺?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Khi cho kim loại Fe vào dung dịch MgSO₄, dự đoán hiện tượng.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi ngâm một lá thiếc (Sn) vào dung dịch chì(II) nitrat (Pb(NO₃)₂), dự đoán hiện tượng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ cực nào sang cực nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Thực hành: Trao đổi nước và khoáng ở thực vật

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1M và điện cực nào trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C)?

  • A. Điện cực bạc chuẩn
  • B. Điện cực hydrogen chuẩn
  • C. Điện cực calomel chuẩn
  • D. Điện cực đồng chuẩn

Câu 2: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử 2H+/H₂ được quy ước bằng 0 V. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng dãy thế điện cực chuẩn?

  • A. Cho biết Hydrogen là chất khử mạnh nhất.
  • B. Cho biết ion H+ là chất oxi hóa yếu nhất.
  • C. Làm mốc để so sánh thế điện cực của các cặp oxi hóa-khử khác.
  • D. Chứng tỏ phản ứng giữa H₂ và H+ không xảy ra.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa ở điều kiện chuẩn.

  • A. Mg²⁺ < Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
  • B. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺ < Mg²⁺
  • C. Mg²⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺
  • D. Ag⁺ < Fe²⁺ < Cu²⁺ < Mg²⁺

Câu 4: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có khả năng khử được ion Fe²⁺ (trong dung dịch muối sắt(II)) ở điều kiện chuẩn?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Chì (Pb) - E°(Pb²⁺/Pb) = -0.13 V
  • D. Kẽm (Zn) - E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V

Câu 5: Cho phản ứng oxi hóa-khử trong pin điện hóa: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Suất điện động chuẩn (EMF) của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1,10 V
  • B. -1,10 V
  • C. +0,42 V
  • D. -0,42 V

Câu 6: Phản ứng oxi hóa-khử tự xảy ra ở điều kiện chuẩn khi hiệu thế điện cực chuẩn (suất điện động chuẩn của pin tạo bởi hai cặp đó) có giá trị:

  • A. Bằng 0
  • B. Nhỏ hơn 0
  • C. Lớn hơn 0
  • D. Bằng thế điện cực chuẩn của chất oxi hóa

Câu 7: Cho các kim loại X, Y, Z với thế điện cực chuẩn tương ứng là E°ₓ, E°ᵧ, E°z. Biết rằng X đẩy được ion của Y ra khỏi dung dịch muối, Y đẩy được ion của Z ra khỏi dung dịch muối. Mối quan hệ giữa thế điện cực chuẩn của chúng là:

  • A. E°ₓ > E°ᵧ > E°z
  • B. E°ₓ < E°ᵧ < E°z
  • C. E°ₓ = E°ᵧ = E°z
  • D. Không đủ thông tin để kết luận

Câu 8: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion được liệt kê: Na⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Ag⁺?

  • A. Na⁺
  • B. Al³⁺
  • C. Fe²⁺
  • D. Ag⁺

Câu 9: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để tạo khí H₂?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Bạc (Ag)
  • D. Vàng (Au)

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (E°): Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe²⁺ + Cu → Fe³⁺ + Cu²⁺
  • B. 2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺
  • C. Fe³⁺ + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
  • D. Fe²⁺ + Cu²⁺ → Fe³⁺ + Cu

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của kim loại/ion kim loại?

  • A. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh.
  • B. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính oxi hóa càng mạnh.
  • C. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng dương thì tính khử càng mạnh.
  • D. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng dương thì tính khử càng mạnh.

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch muối Fe²⁺ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Al
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Pb

Câu 13: Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate. Quan sát thấy có chất rắn màu đỏ bám vào lá kẽm và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Hiện tượng này chứng tỏ:

  • A. Kẽm có tính oxi hóa mạnh hơn đồng.
  • B. Ion Cu²⁺ có tính khử mạnh hơn ion Zn²⁺.
  • C. Đồng có tính khử mạnh hơn kẽm.
  • D. Kẽm có tính khử mạnh hơn đồng.

Câu 14: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và là nơi có thế điện cực:

  • A. Oxi hóa, thấp hơn
  • B. Khử, thấp hơn
  • C. Oxi hóa, cao hơn
  • D. Khử, cao hơn

Câu 15: Cho dãy điện hóa: ... Zn²⁺/Zn (-0,76V), Fe²⁺/Fe (-0,44V), 2H⁺/H₂ (0,00V), Cu²⁺/Cu (+0,34V), Ag⁺/Ag (+0,80V) ... Kim loại nào sau đây khi nhúng vào dung dịch HCl loãng không tạo ra khí hydrogen?

  • A. Zn
  • B. Ag
  • C. Fe
  • D. Al (E°(Al³⁺/Al) = -1.66V)

Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn E° của các cặp oxi hóa-khử: A²⁺/A = -0,25 V; B²⁺/B = +0,15 V; C²⁺/C = -0,76 V; D²⁺/D = +0,80 V. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. D

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E° của các cặp: Fe²⁺/Fe = -0,44 V, Sn²⁺/Sn = -0,14 V. Khi cho kim loại Sắt (Fe) vào dung dịch chứa ion Sn²⁺ ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra?

  • A. Thiếc (Sn) kim loại kết tủa lên bề mặt sắt.
  • B. Sắt bị ăn mòn và giải phóng khí H₂.
  • C. Không có phản ứng hóa học xảy ra.
  • D. Sắt bị hòa tan tạo thành Fe³⁺.

Câu 18: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn + Fe²⁺ → Zn²⁺ + Fe (E°(Zn²⁺/Zn)=-0.76V, E°(Fe²⁺/Fe)=-0.44V)
  • B. Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag (E°(Cu²⁺/Cu)=+0.34V, E°(Ag⁺/Ag)=+0.80V)
  • C. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu (E°(Fe²⁺/Fe)=-0.44V, E°(Cu²⁺/Cu)=+0.34V)
  • D. Ag + Cu²⁺ → Ag⁺ + Cu

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi nhúng thanh Thiếc (Sn) vào dung dịch muối Chì(II) (Pb²⁺) ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Thiếc bị oxi hóa, Chì bị khử.
  • B. Thiếc đóng vai trò là chất khử, ion Pb²⁺ là chất oxi hóa.
  • C. Không có phản ứng xảy ra.
  • D. Ion Sn²⁺ bị khử thành Sn.

Câu 20: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính khử: Al (E°=-1,66 V), Fe (E°=-0,44 V), Ag (E°=+0,80 V), Na (E°=-2,71 V).

  • A. Ag > Fe > Al > Na
  • B. Al > Fe > Na > Ag
  • C. Na > Al > Fe > Ag
  • D. Na > Fe > Al > Ag

Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0,25 V. Khi ghép cặp này với điện cực hydrogen chuẩn để tạo thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, cực Ni là cực gì và xảy ra quá trình gì?

  • A. Cực âm (anode), quá trình oxi hóa.
  • B. Cực dương (cathode), quá trình oxi hóa.
  • C. Cực âm (anode), quá trình khử.
  • D. Cực dương (cathode), quá trình khử.

Câu 22: Một pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa-khử X²⁺/X và Y²⁺/Y. Biết suất điện động chuẩn của pin là +0,50 V và E°(Y²⁺/Y) = +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là bao nhiêu?

  • A. +0,84 V
  • B. -0,16 V
  • C. +0,16 V
  • D. -0,16 V

Câu 23: Cho các ion kim loại sau: Cr³⁺ (E° = -0,74 V), Zn²⁺ (E° = -0,76 V), Fe³⁺ (E° = +0,77 V), Ag⁺ (E° = +0,80 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cr³⁺
  • B. Zn²⁺
  • C. Fe³⁺
  • D. Ag⁺

Câu 24: Khi dựa vào dãy thế điện cực chuẩn để dự đoán chiều của phản ứng oxi hóa-khử, cần lưu ý điều gì về điều kiện phản ứng?

  • A. Dãy thế điện cực chuẩn chỉ áp dụng chính xác ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar, nồng độ 1M).
  • B. Dãy thế điện cực chuẩn áp dụng cho mọi điều kiện nhiệt độ và áp suất.
  • C. Dãy thế điện cực chuẩn chỉ áp dụng cho phản ứng giữa kim loại và acid.
  • D. Chiều phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của các chất.

Câu 25: Một kim loại M có thế điện cực chuẩn E°(Mⁿ⁺/M) = -1,50 V. Nhận xét nào sau đây về kim loại M là đúng ở điều kiện chuẩn?

  • A. M có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Ion Mⁿ⁺ có tính khử mạnh.
  • C. M là kim loại hoạt động mạnh.
  • D. Ion Mⁿ⁺ có tính oxi hóa mạnh.

Câu 26: Cho các phản ứng sau: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) B + C²⁺ → B²⁺ + C; (3) A + C²⁺ → A²⁺ + C. Giả sử tất cả các phản ứng đều xảy ra ở điều kiện chuẩn. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. A < B < C
  • B. C < B < A
  • C. B < A < C
  • D. C < A < B

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V) và I₂/2I⁻ (+0,54 V). Ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. 2Fe³⁺ + 2I⁻ → 2Fe²⁺ + I₂
  • B. 2Fe²⁺ + I₂ → 2Fe³⁺ + 2I⁻
  • C. Fe³⁺ + I⁻ → Fe²⁺ + I
  • D. Fe²⁺ + I₂ → Fe³⁺ + I⁻

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃ 1M ở 25°C. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,25 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Cực dương của pin này là:

  • A. Điện cực Ni
  • B. Điện cực Ag
  • C. Cả hai đều là cực dương
  • D. Không xác định được

Câu 29: Trong dãy điện hóa, kim loại càng đứng trước thì:

  • A. Thế điện cực chuẩn càng dương.
  • B. Tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng mạnh.
  • C. Tính khử của kim loại tương ứng càng mạnh.
  • D. Dễ bị oxi hóa bởi ion H⁺.

Câu 30: Cho thế điện cực chuẩn: X²⁺/X (-0,40 V), Y²⁺/Y (+0,34 V), Z²⁺/Z (-2,37 V). Khi cho kim loại Y vào dung dịch chứa cả ion X²⁺ và Z²⁺ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sẽ xảy ra trước?

  • A. Y + X²⁺ → Y²⁺ + X
  • B. Y + Z²⁺ → Y²⁺ + Z
  • C. X + Y²⁺ → X²⁺ + Y
  • D. Z + Y²⁺ → Z²⁺ + Y

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1M và điện cực nào trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử 2H+/H₂ được quy ước bằng 0 V. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng dãy thế điện cực chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa ở điều kiện chuẩn.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có khả năng khử được ion Fe²⁺ (trong dung dịch muối sắt(II)) ở điều kiện chuẩn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cho phản ứng oxi hóa-khử trong pin điện hóa: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Suất điện động chuẩn (EMF) của pin này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phản ứng oxi hóa-khử tự xảy ra ở điều kiện chuẩn khi hiệu thế điện cực chuẩn (suất điện động chuẩn của pin tạo bởi hai cặp đó) có giá trị:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cho các kim loại X, Y, Z với thế điện cực chuẩn tương ứng là E°ₓ, E°ᵧ, E°z. Biết rằng X đẩy được ion của Y ra khỏi dung dịch muối, Y đẩy được ion của Z ra khỏi dung dịch muối. Mối quan hệ giữa thế điện cực chuẩn của chúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion được liệt kê: Na⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Ag⁺?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để tạo khí H₂?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (E°): Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của kim loại/ion kim loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch muối Fe²⁺ ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate. Quan sát thấy có chất rắn màu đỏ bám vào lá kẽm và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Hiện tượng này chứng tỏ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và là nơi có thế điện cực:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho dãy điện hóa: ... Zn²⁺/Zn (-0,76V), Fe²⁺/Fe (-0,44V), 2H⁺/H₂ (0,00V), Cu²⁺/Cu (+0,34V), Ag⁺/Ag (+0,80V) ... Kim loại nào sau đây khi nhúng vào dung dịch HCl loãng không tạo ra khí hydrogen?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn E° của các cặp oxi hóa-khử: A²⁺/A = -0,25 V; B²⁺/B = +0,15 V; C²⁺/C = -0,76 V; D²⁺/D = +0,80 V. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E° của các cặp: Fe²⁺/Fe = -0,44 V, Sn²⁺/Sn = -0,14 V. Khi cho kim loại Sắt (Fe) vào dung dịch chứa ion Sn²⁺ ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi nhúng thanh Thiếc (Sn) vào dung dịch muối Chì(II) (Pb²⁺) ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính khử: Al (E°=-1,66 V), Fe (E°=-0,44 V), Ag (E°=+0,80 V), Na (E°=-2,71 V).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0,25 V. Khi ghép cặp này với điện cực hydrogen chuẩn để tạo thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, cực Ni là cực gì và xảy ra quá trình gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa-khử X²⁺/X và Y²⁺/Y. Biết suất điện động chuẩn của pin là +0,50 V và E°(Y²⁺/Y) = +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho các ion kim loại sau: Cr³⁺ (E° = -0,74 V), Zn²⁺ (E° = -0,76 V), Fe³⁺ (E° = +0,77 V), Ag⁺ (E° = +0,80 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất ở điều kiện chuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi dựa vào dãy thế điện cực chuẩn để dự đoán chiều của phản ứng oxi hóa-khử, cần lưu ý điều gì về điều kiện phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một kim loại M có thế điện cực chuẩn E°(Mⁿ⁺/M) = -1,50 V. Nhận xét nào sau đây về kim loại M là đúng ở điều kiện chuẩn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các phản ứng sau: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) B + C²⁺ → B²⁺ + C; (3) A + C²⁺ → A²⁺ + C. Giả sử tất cả các phản ứng đều xảy ra ở điều kiện chuẩn. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V) và I₂/2I⁻ (+0,54 V). Ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃ 1M ở 25°C. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,25 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Cực dương của pin này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong dãy điện hóa, kim loại càng đứng trước thì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho thế điện cực chuẩn: X²⁺/X (-0,40 V), Y²⁺/Y (+0,34 V), Z²⁺/Z (-2,37 V). Khi cho kim loại Y vào dung dịch chứa cả ion X²⁺ và Z²⁺ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sẽ xảy ra trước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion kim loại nồng độ 1 mol/L và điện cực nào ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar đối với khí)?

  • A. Điện cực Ag/AgCl
  • B. Điện cực hydrogen chuẩn
  • C. Điện cực calomel bão hòa
  • D. Điện cực kim loại đó ở trạng thái rắn

Câu 2: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰), tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần theo chiều nào?

  • A. E⁰ tăng dần
  • B. E⁰ giảm dần
  • C. E⁰ bằng 0
  • D. Không phụ thuộc vào E⁰

Câu 3: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử sau: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại Zn, Cu, Ag?

  • A. Cu
  • B. Ag
  • C. Zn
  • D. Cả ba có tính khử như nhau

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion Zn2+, Cu2+, Ag+?

  • A. Zn2+
  • B. Cu2+
  • C. Cả ba có tính oxi hóa như nhau
  • D. Ag+

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V và E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  • B. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + CuS
  • D. Không xảy ra phản ứng

Câu 6: Cho biết thế điện cực chuẩn E⁰(Al3+/Al) = -1.66 V và E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Zn ra khỏi dung dịch muối Zn2+ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn
  • B. Al
  • C. Không có kim loại nào trong hai kim loại trên có thể đẩy được Zn2+
  • D. Cả Al và Zn đều đẩy được Zn2+

Câu 7: Một pin galvanic được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E⁰ = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E⁰ = +0.34 V) ở điều kiện chuẩn. Suất điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1.10 V
  • B. +1.10 V
  • C. -0.42 V
  • D. +0.42 V

Câu 8: Trong pin galvanic ở Câu 7, điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

  • A. Điện cực Zn, xảy ra quá trình oxi hóa
  • B. Điện cực Cu, xảy ra quá trình oxi hóa
  • C. Điện cực Zn, xảy ra quá trình khử
  • D. Điện cực Cu, xảy ra quá trình khử

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (+0.77 V), Sn4+/Sn2+ (+0.15 V). Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe2+ + Sn4+ → Fe3+ + Sn2+
  • B. 2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+
  • C. 2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+
  • D. Fe2+ + Sn2+ → Fe + Sn

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V. Những kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch axit mạnh (loãng) giải phóng khí H2 ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V, E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V.

  • A. Cu
  • B. Cu và Fe
  • C. Cu và Zn
  • D. Fe và Zn

Câu 11: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh và ion của nó có tính oxi hóa càng yếu. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa có E⁰ âm.
  • B. Kim loại đứng sau H trong dãy điện hóa có E⁰ dương.
  • C. Kim loại có E⁰ âm hơn thì ion của nó có tính oxi hóa mạnh hơn.
  • D. Kim loại có E⁰ dương hơn thì ion của nó có tính oxi hóa mạnh hơn.

Câu 12: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại nào sau đây có thể dùng để bảo vệ (chống ăn mòn) cho vật làm bằng sắt theo phương pháp điện hóa (hy sinh)?

  • A. Mg
  • B. Pb
  • C. Cả Mg và Pb
  • D. Không có kim loại nào trong hai kim loại trên

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A2+/A (-X V), B2+/B (-Y V), C2+/C (+Z V), D2+/D (+W V), với X, Y, Z, W là các số dương. Nếu X > Y, Z > W, và Y < 0 < W, thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại là:

  • A. A < B < C < D
  • B. D < C < B < A
  • C. C < D < B < A
  • D. A < B < D < C

Câu 14: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 13, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

  • A. A2+
  • B. B2+
  • C. C2+
  • D. D2+

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(M2+/M) = -0.25 V, E⁰(N2+/N) = +0.34 V, E⁰(P2+/P) = -0.13 V. Kim loại nào trong số M, N, P có thể khử được cả ion N2+ và P2+ trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn?

  • A. N
  • B. P
  • C. M
  • D. Không có kim loại nào

Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(X+/X) = +0.80 V, E⁰(Y2+/Y) = +0.34 V, E⁰(Z+/Z) = +0.52 V. Ion nào trong số X+, Y2+, Z+ có thể oxi hóa được kim loại Y ở điều kiện chuẩn?

  • A. X+ và Z+
  • B. Y2+
  • C. Chỉ X+
  • D. Chỉ Z+

Câu 17: Xét phản ứng oxi hóa-khử: A + B+ → A+ + B. Nếu phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn, mối quan hệ về thế điện cực chuẩn giữa hai cặp A+/A và B+/B là gì?

  • A. E⁰(A+/A) > E⁰(B+/B)
  • B. E⁰(A+/A) < E⁰(B+/B)
  • C. E⁰(A+/A) = E⁰(B+/B)
  • D. Không có mối quan hệ

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Ni2+/Ni) = -0.25 V. Khi cho kim loại Cr vào dung dịch chứa Fe2+ và Ni2+ (nồng độ 1M) ở điều kiện chuẩn, ion nào sẽ bị khử trước?

  • A. Ni2+
  • B. Fe2+
  • C. Cả hai bị khử đồng thời
  • D. Không có ion nào bị khử

Câu 19: Một kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl loãng giải phóng H2, nhưng không phản ứng được với dung dịch FeCl2. Biết E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V và E⁰(2H+/H2) = 0 V. Thế điện cực chuẩn E⁰(Mn+/M) của kim loại M có thể có giá trị nào sau đây?

  • A. -0.50 V
  • B. -0.20 V
  • C. -0.30 V
  • D. +0.10 V

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V, E⁰(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V. Khi cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe
  • B. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
  • C. Cu + Fe3+ → Cu+ + Fe2+
  • D. Không xảy ra phản ứng

Câu 21: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại M có thể khử ion N+ thành kim loại N, và kim loại N có thể khử ion P2+ thành kim loại P. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion M+, N+, P2+ là:

  • A. M+ < N+ < P2+
  • B. P2+ < N+ < M+
  • C. N+ < M+ < P2+
  • D. M+ < P2+ < N+

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Khi nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Khối lượng thanh Cu tăng lên.
  • B. Khối lượng thanh Cu giảm xuống.
  • C. Nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm.
  • D. Không có biến đổi nào xảy ra.

Câu 23: Thế điện cực chuẩn E⁰(Mn+/M) càng âm sâu, điều này cho thấy:

  • A. Kim loại M có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Ion Mn+ có tính khử mạnh.
  • C. Kim loại M có tính khử mạnh.
  • D. Ion Mn+ dễ bị khử thành M.

Câu 24: Thế điện cực chuẩn của cặp Pb2+/Pb là -0.13 V. Điều này có ý nghĩa gì khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn?

  • A. Trong pin tạo bởi cặp Pb2+/Pb và điện cực hydrogen chuẩn, Pb là cực dương.
  • B. Trong pin tạo bởi cặp Pb2+/Pb và điện cực hydrogen chuẩn, Pb là cực âm.
  • C. Ion Pb2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion H+.
  • D. Kim loại Pb có tính khử yếu hơn khí H2.

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(A+/A) = x V và E⁰(B2+/B) = y V. Để pin galvanic tạo bởi hai cặp này có suất điện động chuẩn dương (phản ứng tự phát), điều kiện về x và y là gì?

  • A. y > x (nếu B2+/B là cực dương, A+/A là cực âm)
  • B. x > y (nếu A+/A là cực dương, B2+/B là cực âm)
  • C. x + y > 0
  • D. |x| > |y|

Câu 26: Cho ba kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch muối của Y thấy có kim loại Y bám vào X. Nhúng Y vào dung dịch muối của Z thấy không có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < X < Z
  • C. Z < Y < X
  • D. Z < X < Y

Câu 27: Dựa vào quy tắc alpha và thế điện cực chuẩn, phản ứng oxi hóa-khử giữa chất oxi hóa và chất khử xảy ra tự phát khi:

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa mạnh hơn lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa yếu hơn.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa mạnh hơn nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa yếu hơn.
  • C. Tổng thế điện cực chuẩn của hai cặp bằng 0.
  • D. Hiệu thế điện cực chuẩn của hai cặp bằng 0.

Câu 28: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(Sn2+/Sn) = -0.13 V, E⁰(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tính khử của Sn và Pb ở điều kiện chuẩn?

  • A. Sn có tính khử mạnh hơn Pb.
  • B. Pb có tính khử mạnh hơn Sn.
  • C. Sn có tính khử bằng Pb.
  • D. Thế điện cực chuẩn bằng nhau, cần thông tin thêm để so sánh chính xác tính khử.

Câu 29: Cho phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Biết E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG⁰) của phản ứng này ở 25°C là bao nhiêu? (Cho F = 96485 C/mol)

  • A. ΔG⁰ < 0, phản ứng tự phát
  • B. ΔG⁰ > 0, phản ứng không tự phát
  • C. ΔG⁰ = 0, phản ứng đạt cân bằng
  • D. Không thể tính được ΔG⁰ từ thông tin này

Câu 30: Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện chuẩn: (1) Cho kim loại A vào dung dịch muối B2+ thấy có kim loại B thoát ra. (2) Cho kim loại A vào dung dịch muối C2+ thấy không có phản ứng. (3) Cho kim loại C vào dung dịch muối B2+ thấy có kim loại B thoát ra. Sắp xếp các ion A2+, B2+, C2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. A2+ < B2+ < C2+
  • B. C2+ < A2+ < B2+
  • C. B2+ < A2+ < C2+
  • D. A2+ < C2+ < B2+

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion kim loại nồng độ 1 mol/L và điện cực nào ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar đối với khí)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰), tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần theo chiều nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử sau: Zn2+/Zn (-0.76 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại Zn, Cu, Ag?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong số các ion Zn2+, Cu2+, Ag+?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V và E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Khi nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4 ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho biết thế điện cực chuẩn E⁰(Al3+/Al) = -1.66 V và E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V. Kim loại nào sau đây có thể đẩy được Zn ra khỏi dung dịch muối Zn2+ ở điều kiện chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một pin galvanic được xây dựng từ cặp Zn2+/Zn (E⁰ = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E⁰ = +0.34 V) ở điều kiện chuẩn. Suất điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Trong pin galvanic ở Câu 7, điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (+0.77 V), Sn4+/Sn2+ (+0.15 V). Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V. Những kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch axit mạnh (loãng) giải phóng khí H2 ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V, E⁰(Zn2+/Zn) = -0.76 V.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh và ion của nó có tính oxi hóa càng yếu. Phát biểu nào sau đây là sai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại nào sau đây có thể dùng để bảo vệ (chống ăn mòn) cho vật làm bằng sắt theo phương pháp điện hóa (hy sinh)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A2+/A (-X V), B2+/B (-Y V), C2+/C (+Z V), D2+/D (+W V), với X, Y, Z, W là các số dương. Nếu X > Y, Z > W, và Y < 0 < W, thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 13, ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(M2+/M) = -0.25 V, E⁰(N2+/N) = +0.34 V, E⁰(P2+/P) = -0.13 V. Kim loại nào trong số M, N, P có thể khử được cả ion N2+ và P2+ trong dung dịch muối ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(X+/X) = +0.80 V, E⁰(Y2+/Y) = +0.34 V, E⁰(Z+/Z) = +0.52 V. Ion nào trong số X+, Y2+, Z+ có thể oxi hóa được kim loại Y ở điều kiện chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Xét phản ứng oxi hóa-khử: A + B+ → A+ + B. Nếu phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn, mối quan hệ về thế điện cực chuẩn giữa hai cặp A+/A và B+/B là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Ni2+/Ni) = -0.25 V. Khi cho kim loại Cr vào dung dịch chứa Fe2+ và Ni2+ (nồng độ 1M) ở điều kiện chuẩn, ion nào sẽ bị khử trước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl loãng giải phóng H2, nhưng không phản ứng được với dung dịch FeCl2. Biết E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V và E⁰(2H+/H2) = 0 V. Thế điện cực chuẩn E⁰(Mn+/M) của kim loại M có thể có giá trị nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V, E⁰(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V. Khi cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại M có thể khử ion N+ thành kim loại N, và kim loại N có thể khử ion P2+ thành kim loại P. Thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion M+, N+, P2+ là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Ag+/Ag) = +0.80 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Khi nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3 ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Thế điện cực chuẩn E⁰(Mn+/M) càng âm sâu, điều này cho thấy:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Thế điện cực chuẩn của cặp Pb2+/Pb là -0.13 V. Điều này có ý nghĩa gì khi so sánh với điện cực hydrogen chuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(A+/A) = x V và E⁰(B2+/B) = y V. Để pin galvanic tạo bởi hai cặp này có suất điện động chuẩn dương (phản ứng tự phát), điều kiện về x và y là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho ba kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch muối của Y thấy có kim loại Y bám vào X. Nhúng Y vào dung dịch muối của Z thấy không có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Dựa vào quy tắc alpha và thế điện cực chuẩn, phản ứng oxi hóa-khử giữa chất oxi hóa và chất khử xảy ra tự phát khi:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho thế điện cực chuẩn E⁰(Sn2+/Sn) = -0.13 V, E⁰(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh tính khử của Sn và Pb ở điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho phản ứng: Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Biết E⁰(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG⁰) của phản ứng này ở 25°C là bao nhiêu? (Cho F = 96485 C/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một học sinh tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện chuẩn: (1) Cho kim loại A vào dung dịch muối B2+ thấy có kim loại B thoát ra. (2) Cho kim loại A vào dung dịch muối C2+ thấy không có phản ứng. (3) Cho kim loại C vào dung dịch muối B2+ thấy có kim loại B thoát ra. Sắp xếp các ion A2+, B2+, C2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa - khử cho biết điều gì về cặp đó ở điều kiện chuẩn?

  • A. Tốc độ phản ứng oxi hóa hoặc khử của cặp đó.
  • B. Khả năng hòa tan của dạng khử trong nước.
  • C. Xu hướng nhận hoặc nhường electron của dạng oxi hóa và dạng khử trong cặp.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại tương ứng.

Câu 2: Cặp oxi hóa - khử chuẩn nào được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V và được dùng làm điện cực so sánh?

  • A. Ag+/Ag
  • B. 2H+/H2
  • C. Cu2+/Cu
  • D. Zn2+/Zn

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn (E⁰) tương ứng: Ag+/Ag (+0,80 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Zn2+/Zn (-0,76 V). Kim loại nào trong số này có tính khử mạnh nhất?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 4: Dựa vào thông tin ở Câu 3, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Fe2+
  • D. Zn2+

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0,77 V. Điều này có ý nghĩa gì khi so sánh tính chất của Fe3+ và Fe2+?

  • A. Fe3+ có tính khử mạnh hơn Fe2+.
  • B. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+.
  • C. Fe3+ có khả năng nhận electron tốt hơn Fe2+.
  • D. Fe2+ là dạng oxi hóa, Fe3+ là dạng khử.

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng (theo thứ tự giảm dần thế điện cực): Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Al3+/Al (-1,66 V). Kim loại Fe có thể phản ứng với dung dịch chứa ion nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu2+
  • B. Al3+
  • C. Fe2+
  • D. Cả A và C

Câu 7: Dựa vào thông tin ở Câu 6, ion Fe3+ có thể phản ứng với kim loại nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Al
  • D. Cả A, B và C

Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa - khử: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E⁰(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Tính thế điện cực chuẩn của pin điện hóa được tạo thành từ hai cặp này.

  • A. +1,10 V
  • B. -1,10 V
  • C. +0,42 V
  • D. -0,42 V

Câu 9: Thế điện cực chuẩn của pin ở Câu 8 có giá trị dương (+1,10 V). Điều này chứng tỏ điều gì về phản ứng diễn ra trong pin ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng không tự xảy ra.
  • B. Phản ứng xảy ra theo chiều ngược lại (Cu + Zn2+ → Cu2+ + Zn).
  • C. Phản ứng tự xảy ra theo chiều thuận (Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu).
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.

Câu 10: Một kim loại M có thế điện cực chuẩn E⁰(Mn+/M) = -1,20 V. Kim loại M này có đặc điểm gì so với hydrogen?

  • A. Có tính khử mạnh hơn hydrogen.
  • B. Có tính khử yếu hơn hydrogen.
  • C. Không phản ứng với dung dịch acid mạnh như HCl.
  • D. Ion Mn+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion H+.

Câu 11: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chiều giảm dần tính oxi hóa của dạng khử.
  • B. Chiều giảm dần tính khử của dạng khử (kim loại) và chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa (ion kim loại).
  • C. Chiều tăng dần khối lượng mol nguyên tử của kim loại.
  • D. Chiều giảm dần nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 12: Dựa vào dãy điện hóa, quy tắc alpha (α) giúp dự đoán điều gì?

  • A. Chiều của phản ứng oxi hóa - khử tự xảy ra ở điều kiện chuẩn.
  • B. Tốc độ của phản ứng oxi hóa - khử.
  • C. Sản phẩm phụ tạo thành trong phản ứng.
  • D. Nhiệt lượng tỏa ra hoặc thu vào của phản ứng.

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử: M1n+/M1, M2m+/M2, M3p+/M3 có thế điện cực chuẩn tương ứng là E⁰1, E⁰2, E⁰3. Nếu E⁰1 < E⁰2 < E⁰3, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại M3 có tính khử mạnh nhất.
  • B. Ion M1n+ có tính oxi hóa mạnh nhất.
  • C. Phản ứng M3 + M1n+ → M3p+ + M1 sẽ tự xảy ra.
  • D. Kim loại M1 có tính khử mạnh hơn kim loại M2 và M3.

Câu 14: Biết E⁰(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E⁰(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Mg + Fe → Mg2+ + Fe2+
  • B. Mg + Fe2+ → Mg2+ + Fe
  • C. Mg2+ + Fe → Mg + Fe2+
  • D. Không có phản ứng xảy ra.

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1,66 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Ni2+/Ni (-0,25 V), Pb2+/Pb (-0,13 V). Kim loại nào có thể đẩy được chì (Pb) ra khỏi dung dịch muối Pb(NO3)2 ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ni
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Cả Al và Zn

Câu 16: Tại sao kim loại kiềm (như Na, K) có thế điện cực chuẩn rất âm?

  • A. Chúng có xu hướng nhường electron rất mạnh, tính khử rất cao.
  • B. Ion của chúng có tính oxi hóa rất mạnh.
  • C. Chúng khó bị oxi hóa.
  • D. Chúng có khối lượng mol nhỏ.

Câu 17: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0,80 V.

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Zn và Fe

Câu 18: Cho E⁰(A2+/A) = x V và E⁰(B2+/B) = y V. Nếu x < y, thì phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ion A2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion B2+.
  • B. Kim loại B có tính khử mạnh hơn kim loại A.
  • C. Phản ứng A + B2+ → A2+ + B không thể xảy ra tự phát.
  • D. Kim loại A có tính khử mạnh hơn kim loại B.

Câu 19: Một dung dịch chứa đồng thời các ion Fe2+, Cu2+, Ag+. Thêm bột kim loại X vào dung dịch này. Kim loại X phải là kim loại nào để chỉ thu được duy nhất kim loại Ag?

  • A. Zn
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Al

Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) A + B2+ → A2+ + B; (2) C + A2+ → C2+ + A; (3) C + B2+ → không phản ứng. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. A < B < C
  • B. B < C < A
  • C. B < A < C
  • D. C < A < B

Câu 21: Phản ứng nào sau đây được dự đoán là không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn dựa vào dãy điện hóa? (Giả sử các chất tham gia đều có mặt)

  • A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • B. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag
  • C. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
  • D. Ag + FeCl2 → AgCl + Fe

Câu 22: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, nhưng không phản ứng với dung dịch AlCl3. Vị trí của M trong dãy điện hóa là?

  • A. Đứng trước H, sau Al.
  • B. Đứng sau H, trước Cu.
  • C. Đứng trước Al.
  • D. Đứng sau Cu.

Câu 23: Thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M càng âm, thì:

  • A. Kim loại M có tính khử yếu.
  • B. Ion Mn+ có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Kim loại M dễ bị oxi hóa.
  • D. Ion Mn+ khó bị khử.

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (-0,76 V), Pb2+/Pb (-0,13 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí H2?

  • A. Pb và Cu
  • B. Cu và Ag
  • C. Ag và Pb
  • D. Zn và Pb

Câu 25: Cho phản ứng: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag. Dựa vào phản ứng này, có thể kết luận gì về tính chất của các chất tham gia và sản phẩm?

  • A. Tính khử của Fe mạnh hơn tính khử của Ag.
  • B. Tính oxi hóa của Ag+ yếu hơn tính oxi hóa của Fe2+.
  • C. Tính khử của Fe2+ mạnh hơn tính khử của Fe.
  • D. Tính oxi hóa của Ag mạnh hơn tính oxi hóa của Fe.

Câu 26: Tại sao không thể dùng phương pháp đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối để điều chế kim loại K từ dung dịch KCl?

  • A. K là kim loại nặng, khó đẩy.
  • B. K có tính khử rất mạnh, sẽ phản ứng với nước trong dung dịch trước khi kịp đẩy kim loại khác.
  • C. Ion K+ có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Thế điện cực chuẩn của K+/K quá dương.

Câu 27: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong dãy trên có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng?

  • A. Cu, Ag
  • B. Fe, Cu, Ag
  • C. Na, Mg, Al, Fe
  • D. Tất cả các kim loại trên.

Câu 28: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Sn2+/Sn là -0,14 V và cặp Cu2+/Cu là +0,34 V. Khi nhúng thanh kim loại Sn vào dung dịch CuSO4 ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Thanh Sn bị ăn mòn và có lớp Cu bám vào.
  • B. Thanh Sn không bị ăn mòn, dung dịch chuyển màu xanh đậm hơn.
  • C. Thanh Sn bị ăn mòn và có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 29: Cho các cặp oxi hóa - khử: X2+/X, Y+/Y, Z3+/Z với thế điện cực chuẩn tương ứng là E⁰X, E⁰Y, E⁰Z. Nếu kim loại X khử được ion Y+, kim loại Y khử được ion Z3+, thì thứ tự đúng về giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp này là:

  • A. E⁰X < E⁰Y < E⁰Z
  • B. E⁰Z < E⁰Y < E⁰X
  • C. E⁰Y < E⁰X < E⁰Z
  • D. E⁰X < E⁰Z < E⁰Y

Câu 30: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối FeSO4, ZnSO4, MgSO4. Khi thêm bột kim loại Cu vào dung dịch này ở điều kiện chuẩn, ion kim loại nào sẽ bị khử thành kim loại tương ứng?

  • A. Fe2+
  • B. Zn2+
  • C. Mg2+
  • D. Không có ion nào bị khử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của một cặp oxi hóa - khử cho biết điều gì về cặp đó ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cặp oxi hóa - khử chuẩn nào được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0 V và được dùng làm điện cực so sánh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn (E⁰) tương ứng: Ag+/Ag (+0,80 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Zn2+/Zn (-0,76 V). Kim loại nào trong số này có tính khử mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dựa vào thông tin ở Câu 3, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0,77 V. Điều này có ý nghĩa gì khi so sánh tính chất của Fe3+ và Fe2+?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng (theo thứ tự giảm dần thế điện cực): Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Al3+/Al (-1,66 V). Kim loại Fe có thể phản ứng với dung dịch chứa ion nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Dựa vào thông tin ở Câu 6, ion Fe3+ có thể phản ứng với kim loại nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa - khử: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0,76 V và E⁰(Cu2+/Cu) = +0,34 V. Tính thế điện cực chuẩn của pin điện hóa được tạo thành từ hai cặp này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Thế điện cực chuẩn của pin ở Câu 8 có giá trị dương (+1,10 V). Điều này chứng tỏ điều gì về phản ứng diễn ra trong pin ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một kim loại M có thế điện cực chuẩn E⁰(Mn+/M) = -1,20 V. Kim loại M này có đặc điểm gì so với hydrogen?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) được xây dựng dựa trên nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Dựa vào dãy điện hóa, quy tắc alpha (α) giúp dự đoán điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử: M1n+/M1, M2m+/M2, M3p+/M3 có thế điện cực chuẩn tương ứng là E⁰1, E⁰2, E⁰3. Nếu E⁰1 < E⁰2 < E⁰3, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Biết E⁰(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E⁰(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch FeSO4 ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây sẽ xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1,66 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Ni2+/Ni (-0,25 V), Pb2+/Pb (-0,13 V). Kim loại nào có thể đẩy được chì (Pb) ra khỏi dung dịch muối Pb(NO3)2 ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao kim loại kiềm (như Na, K) có thế điện cực chuẩn rất âm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E⁰(Fe2+/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E⁰(Ag+/Ag) = +0,80 V.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho E⁰(A2+/A) = x V và E⁰(B2+/B) = y V. Nếu x < y, thì phát biểu nào sau đây đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một dung dịch chứa đồng thời các ion Fe2+, Cu2+, Ag+. Thêm bột kim loại X vào dung dịch này. Kim loại X phải là kim loại nào để chỉ thu được duy nhất kim loại Ag?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) A + B2+ → A2+ + B; (2) C + A2+ → C2+ + A; (3) C + B2+ → không phản ứng. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phản ứng nào sau đây được dự đoán là không tự xảy ra ở điều kiện chuẩn dựa vào dãy điện hóa? (Giả sử các chất tham gia đều có mặt)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Kim loại M phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch CuSO4, nhưng không phản ứng với dung dịch AlCl3. Vị trí của M trong dãy điện hóa là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M càng âm, thì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (-0,76 V), Pb2+/Pb (-0,13 V), 2H+/H2 (0,00 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng sẽ giải phóng khí H2?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho phản ứng: Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag. Dựa vào phản ứng này, có thể kết luận gì về tính chất của các chất tham gia và sản phẩm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao không thể dùng phương pháp đẩy kim loại ra khỏi dung dịch muối để điều chế kim loại K từ dung dịch KCl?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong dãy trên có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Sn2+/Sn là -0,14 V và cặp Cu2+/Cu là +0,34 V. Khi nhúng thanh kim loại Sn vào dung dịch CuSO4 ở điều kiện chuẩn, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho các cặp oxi hóa - khử: X2+/X, Y+/Y, Z3+/Z với thế điện cực chuẩn tương ứng là E⁰X, E⁰Y, E⁰Z. Nếu kim loại X khử được ion Y+, kim loại Y khử được ion Z3+, thì thứ tự đúng về giá trị thế điện cực chuẩn của các cặp này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối FeSO4, ZnSO4, MgSO4. Khi thêm bột kim loại Cu vào dung dịch này ở điều kiện chuẩn, ion kim loại nào sẽ bị khử thành kim loại tương ứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (Eu00b0) của cặp oxi hóa - khử Mn+/M là đại lượng đặc trưng cho khả năng nào của dạng oxi hóa Mn+ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Nhường electron.
  • B. Nhận electron (tính oxi hóa).
  • C. Tham gia phản ứng thế.
  • D. Tạo hợp chất bền vững.

Câu 2: Điện cực nào được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0.00 V và dùng làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử khác?

  • A. Điện cực hydrogen chuẩn.
  • B. Điện cực calomel chuẩn.
  • C. Điện cực bạc/bạc chloride chuẩn.
  • D. Điện cực đồng chuẩn.

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Zn2+/Zn (-0.76 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Zn < Fe < Cu.
  • B. Fe < Cu < Zn.
  • C. Cu < Zn < Fe.
  • D. Cu < Fe < Zn.

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1.66 V), Ni2+/Ni (-0.25 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+ < Ni2+ < Al3+.
  • B. Al3+ < Ni2+ < Ag+.
  • C. Ni2+ < Al3+ < Ag+.
  • D. Ag+ < Al3+ < Ni2+.

Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, một kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch acid mạnh nếu thế điện cực chuẩn của cặp kim loại/ion kim loại đó:

  • A. Nhỏ hơn 0.00 V.
  • B. Lớn hơn 0.00 V.
  • C. Bằng 0.00 V.
  • D. Không liên quan đến 0.00 V.

Câu 6: Cho Eu00b0(Fe2+/Fe) = -0.44 V, Eu00b0(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe2+ + Cu u2192 Fe + Cu2+.
  • B. Fe + Cu2+ u2192 Fe2+ + Cu (chiều nghịch).
  • C. Fe + Cu2+ u2192 Fe2+ + Cu.
  • D. Không phản ứng.

Câu 7: Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa (từ trái sang phải, tính oxi hóa của ion tăng dần): K+/K, Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Au3+/Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

  • A. Cu.
  • B. Zn.
  • C. Ag.
  • D. Au.

Câu 8: Vẫn dựa vào dãy điện hóa ở Câu 7. Ion kim loại nào sau đây có thể oxi hóa được kim loại Cu?

  • A. H+.
  • B. Zn2+.
  • C. Fe2+.
  • D. Ag+.

Câu 9: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: M1n1+/M1, M2n2+/M2, M3n3+/M3 lần lượt là E1, E2, E3. Nếu E1 < E2 < E3, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Kim loại M1 có tính khử mạnh nhất.
  • B. Ion M3n3+ có tính oxi hóa yếu nhất.
  • C. Kim loại M3 có tính khử mạnh nhất.
  • D. Ion M1n1+ có tính oxi hóa mạnh nhất.

Câu 10: Khi cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, thấy có kim loại N bám vào bề mặt kim loại M. Điều này chứng tỏ:

  • A. Tính oxi hóa của ion N mạnh hơn tính oxi hóa của ion M.
  • B. Tính khử của kim loại N mạnh hơn tính khử của kim loại M.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Nn+/N.
  • D. Ion M+ có khả năng oxi hóa N.

Câu 11: Cho Eu00b0(Zn2+/Zn) = -0.76 V, Eu00b0(Ag+/Ag) = +0.80 V. Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch AgNO3, hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Thanh kẽm bị ăn mòn, có khí không màu thoát ra.
  • B. Thanh kẽm bị ăn mòn, có chất rắn màu xám bám vào.
  • C. Thanh kẽm không bị ăn mòn, dung dịch chuyển màu xanh.
  • D. Thanh kẽm không bị ăn mòn, có chất rắn màu xám bám vào.

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn: Eu00b0(Pb2+/Pb) = -0.13 V, Eu00b0(Sn2+/Sn) = -0.14 V. Kim loại nào sau đây có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa?

  • A. Sn.
  • B. Pb.
  • C. Cu (Eu00b0 = +0.34 V).
  • D. Zn (Eu00b0 = -0.76 V).

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Ag+/Ag (+0.80 V), (2) Fe3+/Fe2+ (+0.77 V), (3) Cu2+/Cu (+0.34 V), (4) Fe2+/Fe (-0.44 V), (5) Al3+/Al (-1.66 V). Chất nào sau đây là chất khử mạnh nhất?

  • A. Ag.
  • B. Fe2+.
  • C. Cu.
  • D. Al.

Câu 14: Vẫn dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 13. Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag+.
  • B. Fe3+.
  • C. Cu2+.
  • D. Al3+.

Câu 15: Cho Eu00b0(Cr3+/Cr) = -0.74 V, Eu00b0(Fe2+/Fe) = -0.44 V, Eu00b0(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại Cr có thể khử được ion nào trong các ion sau ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cr3+.
  • B. Fe2+ và Pb2+.
  • C. Fe2+.
  • D. Pb2+.

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + 2Fe3+ u2192 Cu2+ + 2Fe2+; (2) Zn + Fe2+ u2192 Zn2+ + Fe. Dựa vào khả năng phản ứng, sắp xếp các ion Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ theo chiều giảm dần tính oxi hóa.

  • A. Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Zn2+.
  • B. Zn2+ > Fe2+ > Cu2+ > Fe3+.
  • C. Fe3+ > Fe2+ > Cu2+ > Zn2+.
  • D. Cu2+ > Fe3+ > Zn2+ > Fe2+.

Câu 17: Cho Eu00b0(Mg2+/Mg) = -2.37 V, Eu00b0(Zn2+/Zn) = -0.76 V, Eu00b0(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

  • A. Mg.
  • B. Zn.
  • C. Pb.
  • D. Cu (Eu00b0 = +0.34 V).

Câu 18: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây là kim loại hoạt động mạnh nhất trong số các kim loại K, Na, Mg, Al?

  • A. K.
  • B. Na.
  • C. Mg.
  • D. Al.

Câu 19: Cho Eu00b0(Sn2+/Sn) = -0.14 V, Eu00b0(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại Sn có thể khử được ion nào sau đây?

  • A. Zn2+ (Eu00b0 = -0.76 V).
  • B. Sn2+.
  • C. Pb2+.
  • D. Al3+ (Eu00b0 = -1.66 V).

Câu 20: Cho Eu00b0(A2+/A) = -0.25 V, Eu00b0(B+/B) = +0.80 V, Eu00b0(C2+/C) = -0.44 V. Khi cho kim loại A vào dung dịch muối của kim loại B, và kim loại C vào dung dịch muối của kim loại A, phản ứng có xảy ra không?

  • A. Cả hai phản ứng đều xảy ra.
  • B. Chỉ phản ứng A + B+ xảy ra.
  • C. Chỉ phản ứng C + A2+ xảy ra.
  • D. Cả hai phản ứng đều không xảy ra.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là sai?

  • A. Thế điện cực chuẩn được đo ở điều kiện chuẩn (25u00b0C, 1 atm, nồng độ ion 1 M).
  • B. Giá trị thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử của kim loại càng mạnh.
  • C. Giá trị thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của ion kim loại càng mạnh.
  • D. Kim loại có thế điện cực chuẩn dương luôn phản ứng với dung dịch acid mạnh giải phóng khí H2.

Câu 22: Cho ba kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối XSO4, YSO4, ZSO4. Thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho Z vào dung dịch XSO4 thấy có phản ứng. - Cho X vào dung dịch YSO4 thấy có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

  • A. X > Y > Z.
  • B. Z > X > Y.
  • C. Y > X > Z.
  • D. Z > Y > X.

Câu 23: Vẫn dựa vào kết quả ở Câu 22. Sắp xếp các ion X2+, Y2+, Z2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Z2+ < X2+ < Y2+.
  • B. Y2+ < X2+ < Z2+.
  • C. Z2+ < Y2+ < X2+.
  • D. X2+ < Z2+ < Y2+.

Câu 24: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch cả H2SO4 loãng và CuSO4?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Fe.
  • D. Au.

Câu 25: Cho Eu00b0(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, Eu00b0(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra?

  • A. Cu + 2Fe3+ u2192 Cu2+ + 2Fe2+.
  • B. Cu2+ + 2Fe2+ u2192 Cu + 2Fe3+.
  • C. Cu + Fe2+ u2192 Cu2+ + Fe.
  • D. Fe + Cu2+ u2192 Fe2+ + Cu (chiều nghịch).

Câu 26: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn (-0.76 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Pb2+/Pb (-0.13 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Pb2+ nhưng không khử được ion Zn2+?

  • A. Zn.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Cả Zn và Fe.

Câu 27: Tại sao các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng trong nước?

  • A. Các ion kim loại này không bị khử.
  • B. Chúng tạo thành hợp kim với nước.
  • C. Thế điện cực chuẩn của chúng quá dương.
  • D. Nước bị điện phân dễ dàng hơn ion kim loại tại cathode.

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa-khử: A2+/A, B2+/B, C2+/C có thế điện cực chuẩn lần lượt là Eu00b0A, Eu00b0B, Eu00b0C. Nếu kim loại A khử được ion B2+, và kim loại B khử được ion C2+, thì thứ tự thế điện cực chuẩn của các cặp này là:

  • A. Eu00b0A < Eu00b0B < Eu00b0C.
  • B. Eu00b0C < Eu00b0B < Eu00b0A.
  • C. Eu00b0A < Eu00b0C < Eu00b0B.
  • D. Eu00b0C < Eu00b0A < Eu00b0B.

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn: Eu00b0(Zn2+/Zn) = -0.76 V, Eu00b0(Ni2+/Ni) = -0.25 V, Eu00b0(Sn2+/Sn) = -0.14 V, Eu00b0(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Ion kim loại nào sau đây có thể bị khử bởi kim loại Zn nhưng không bị khử bởi kim loại Sn?

  • A. Cu2+.
  • B. Ni2+.
  • C. Zn2+.
  • D. Cả Ni2+ và Sn2+.

Câu 30: Một tấm kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp các ion Zn2+, Ni2+, Cu2+ với nồng độ đều là 1M ở điều kiện chuẩn. Nếu kim loại M là Fe (Eu00b0(Fe2+/Fe) = -0.44 V), thứ tự các ion bị khử đầu tiên và cuối cùng (nếu có) trên bề mặt tấm kim loại là:

  • A. Zn2+ rồi đến Ni2+.
  • B. Ni2+ rồi đến Zn2+.
  • C. Cu2+ rồi đến Ni2+.
  • D. Ni2+ rồi đến Cu2+.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Thế điện cực chuẩn (E°) của cặp oxi hóa - khử Mn+/M là đại lượng đặc trưng cho khả năng nào của dạng oxi hóa Mn+ ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Điện cực nào được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0.00 V và dùng làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Zn2+/Zn (-0.76 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1.66 V), Ni2+/Ni (-0.25 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, một kim loại có thể khử được ion H+ trong dung dịch acid mạnh nếu thế điện cực chuẩn của cặp kim loại/ion kim loại đó:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra ở điều kiện chuẩn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho biết thứ tự các cặp oxi hóa - khử trong dãy điện hóa (từ trái sang phải, tính oxi hóa của ion tăng dần): K+/K, Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, H+/H2, Cu2+/Cu, Ag+/Ag, Au3+/Au. Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Fe2+ trong dung dịch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Vẫn dựa vào dãy điện hóa ở Câu 7. Ion kim loại nào sau đây có thể oxi hóa được kim loại Cu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: M1n1+/M1, M2n2+/M2, M3n3+/M3 lần lượt là E1, E2, E3. Nếu E1 < E2 < E3, phát biểu nào sau đây đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khi cho kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, thấy có kim loại N bám vào bề mặt kim loại M. Điều này chứng tỏ:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho E°(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E°(Ag+/Ag) = +0.80 V. Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch AgNO3, hiện tượng nào xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Pb2+/Pb) = -0.13 V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14 V. Kim loại nào sau đây có thể bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Ag+/Ag (+0.80 V), (2) Fe3+/Fe2+ (+0.77 V), (3) Cu2+/Cu (+0.34 V), (4) Fe2+/Fe (-0.44 V), (5) Al3+/Al (-1.66 V). Chất nào sau đây là chất khử mạnh nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Vẫn dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 13. Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho E°(Cr3+/Cr) = -0.74 V, E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V, E°(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại Cr có thể khử được ion nào trong các ion sau ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các phản ứng sau: (1) Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+; (2) Zn + Fe2+ → Zn2+ + Fe. Dựa vào khả năng phản ứng, sắp xếp các ion Fe3+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ theo chiều giảm dần tính oxi hóa.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho E°(Mg2+/Mg) = -2.37 V, E°(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E°(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl loãng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây là kim loại hoạt động mạnh nhất trong số các kim loại K, Na, Mg, Al?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho E°(Sn2+/Sn) = -0.14 V, E°(Pb2+/Pb) = -0.13 V. Kim loại Sn có thể khử được ion nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho E°(A2+/A) = -0.25 V, E°(B+/B) = +0.80 V, E°(C2+/C) = -0.44 V. Khi cho kim loại A vào dung dịch muối của kim loại B, và kim loại C vào dung dịch muối của kim loại A, phản ứng có xảy ra không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là sai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho ba kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối XSO4, YSO4, ZSO4. Thực hiện các thí nghiệm sau: - Cho Z vào dung dịch XSO4 thấy có phản ứng. - Cho X vào dung dịch YSO4 thấy có phản ứng. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vẫn dựa vào kết quả ở Câu 22. Sắp xếp các ion X2+, Y2+, Z2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch cả H2SO4 loãng và CuSO4?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Phản ứng nào sau đây có khả năng tự xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử: Zn2+/Zn (-0.76 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Pb2+/Pb (-0.13 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Kim loại nào sau đây có thể khử được ion Pb2+ nhưng không khử được ion Zn2+?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao các kim loại hoạt động mạnh như Na, K, Ca không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa-khử: A2+/A, B2+/B, C2+/C có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°A, E°B, E°C. Nếu kim loại A khử được ion B2+, và kim loại B khử được ion C2+, thì thứ tự thế điện cực chuẩn của các cặp này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn: E°(Zn2+/Zn) = -0.76 V, E°(Ni2+/Ni) = -0.25 V, E°(Sn2+/Sn) = -0.14 V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Ion kim loại nào sau đây có thể bị khử bởi kim loại Zn nhưng không bị khử bởi kim loại Sn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một tấm kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa hỗn hợp các ion Zn2+, Ni2+, Cu2+ với nồng độ đều là 1M ở điều kiện chuẩn. Nếu kim loại M là Fe (E°(Fe2+/Fe) = -0.44 V), thứ tự các ion bị khử đầu tiên và cuối cùng (nếu có) trên bề mặt tấm kim loại là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch chứa ion kim loại đó có nồng độ 1 M và điện cực hiđro chuẩn ở điều kiện nào?

  • A. 25°C và áp suất khí hiđro là 1 atm.
  • B. Nhiệt độ xác định (thường là 25°C), nồng độ ion 1 M và áp suất khí 1 atm.
  • C. 0°C và áp suất khí hiđro là 1 atm.
  • D. Nhiệt độ phòng và nồng độ ion bất kỳ.

Câu 2: Điện cực hiđro chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0. Điện cực này gồm thanh kim loại gì nhúng trong dung dịch chứa ion H+ có nồng độ 1 M và sục khí hiđro có áp suất 1 atm?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Kẽm (Zn)
  • C. Bạch kim (Pt)
  • D. Sắt (Fe)

Câu 3: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, tính khử của kim loại được sắp xếp như thế nào?

  • A. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm, tính khử càng mạnh.
  • B. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng dương, tính khử càng mạnh.
  • C. Tính khử của kim loại không liên quan đến thế điện cực chuẩn.
  • D. Kim loại có thế điện cực chuẩn bằng 0 có tính khử mạnh nhất.

Câu 4: Tính oxi hóa của ion kim loại được sắp xếp như thế nào dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M?

  • A. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm, tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Tính oxi hóa của ion kim loại không liên quan đến thế điện cực chuẩn.
  • C. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn bằng 0 có tính oxi hóa mạnh nhất.
  • D. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa càng mạnh.

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Zn < Cu < Ag
  • B. Ag < Zn < Cu
  • C. Ag < Cu < Zn
  • D. Cu < Ag < Zn

Câu 6: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Zn2+ < Cu2+ < Ag+
  • B. Ag+ < Cu2+ < Zn2+
  • C. Cu2+ < Zn2+ < Ag+
  • D. Zn2+ < Ag+ < Cu2+

Câu 7: Phản ứng oxi hóa - khử giữa kim loại và ion kim loại trong dung dịch muối tự xảy ra theo chiều nào dựa vào thế điện cực chuẩn?

  • A. Chiều mà kim loại có thế điện cực chuẩn dương hơn sẽ khử ion kim loại có thế điện cực chuẩn âm hơn.
  • B. Chiều mà kim loại có thế điện cực chuẩn âm hơn sẽ khử ion kim loại có thế điện cực chuẩn dương hơn.
  • C. Chiều phản ứng không liên quan đến thế điện cực chuẩn.
  • D. Chỉ xảy ra khi thế điện cực chuẩn của cả hai cặp đều âm.

Câu 8: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0,44 V), Sn2+/Sn (-0,14 V), Pb2+/Pb (-0,13 V). Kim loại nào có thể khử được ion Sn2+ trong dung dịch muối?

  • A. Fe
  • B. Sn
  • C. Pb
  • D. Cả Sn và Pb

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Ion nào có thể oxi hóa được kim loại Cu?

  • A. Fe2+
  • B. Cu2+
  • C. Cả Fe2+ và Cu2+
  • D. Cả Fe3+ và Ag+

Câu 10: Suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°khử - E°oxi hóa
  • B. E°pin = E°cathode - E°anode
  • C. E°pin = E°anode - E°cathode
  • D. E°pin = E°oxi hóa + E°khử

Câu 11: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Suất điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -1,10 V
  • B. -0,42 V
  • C. +1,10 V
  • D. +0,42 V

Câu 12: Trong pin điện hóa tạo thành từ cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu, điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

  • A. Điện cực Zn, xảy ra quá trình oxi hóa: Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Điện cực Cu, xảy ra quá trình oxi hóa: Cu → Cu2+ + 2e
  • C. Điện cực Zn, xảy ra quá trình khử: Zn2+ + 2e → Zn
  • D. Điện cực Cu, xảy ra quá trình khử: Cu2+ + 2e → Cu

Câu 13: Phản ứng oxi hóa - khử tự xảy ra khi suất điện động của pin tương ứng có giá trị như thế nào?

  • A. Epin > 0
  • B. Epin < 0
  • C. Epin = 0
  • D. Epin không liên quan đến khả năng tự xảy ra phản ứng.

Câu 14: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào những yếu tố nào (ở điều kiện không chuẩn)?

  • A. Chỉ nhiệt độ.
  • B. Chỉ nồng độ ion.
  • C. Chỉ áp suất khí (nếu có khí tham gia).
  • D. Nhiệt độ, nồng độ ion (và áp suất khí nếu có).

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu; (2) Cu + Fe2+ → không phản ứng. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của các cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu?

  • A. E°(Fe2+/Fe) > E°(Cu2+/Cu)
  • B. E°(Fe2+/Fe) < E°(Cu2+/Cu)
  • C. E°(Fe2+/Fe) = E°(Cu2+/Cu)
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 16: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) là sự sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều nào?

  • A. Chiều tăng dần thế điện cực chuẩn.
  • B. Chiều giảm dần thế điện cực chuẩn.
  • C. Chiều tăng dần tính khử của dạng oxi hóa.
  • D. Chiều giảm dần tính oxi hóa của dạng khử.

Câu 17: Theo quy tắc alpha, chất oxi hóa mạnh hơn sẽ tác dụng với chất khử mạnh hơn. Điều này được thể hiện như thế nào trên dãy điện hóa?

  • A. Chất oxi hóa bên trái cặp đứng trước tác dụng với chất khử bên phải cặp đứng sau.
  • B. Chất oxi hóa bên phải cặp đứng sau tác dụng với chất khử bên trái cặp đứng trước.
  • C. Chất oxi hóa bên trái cặp đứng sau tác dụng với chất khử bên phải cặp đứng trước.
  • D. Chất oxi hóa bên phải cặp đứng trước tác dụng với chất khử bên trái cặp đứng sau.

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1,66 V), Fe2+/Fe (-0,44 V). Nếu cho kim loại Al vào dung dịch FeSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra.

  • A. Kim loại Al tan dần và có kim loại Fe màu xám bám vào.
  • B. Không có phản ứng hóa học xảy ra.
  • C. Kim loại Fe tan dần và có kim loại Al bám vào.
  • D. Có khí hiđro thoát ra.

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V). Nếu cho kim loại Fe vào dung dịch MgSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra.

  • A. Kim loại Fe tan dần và có kim loại Mg bám vào.
  • B. Không có phản ứng hóa học xảy ra.
  • C. Kim loại Mg tan dần và có kim loại Fe bám vào.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh.

Câu 20: Thế điện cực chuẩn có ý nghĩa gì trong việc dự đoán khả năng phản ứng của kim loại và ion kim loại?

  • A. Chỉ cho biết tốc độ phản ứng.
  • B. Chỉ cho biết nhiệt độ cần thiết để phản ứng xảy ra.
  • C. Cho biết khả năng tương đối của dạng oxi hóa và dạng khử trong việc tham gia phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Không có ý nghĩa trong việc dự đoán phản ứng.

Câu 21: Giả sử có 3 kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối XSO4, YSO4, ZSO4. Thực hiện các thí nghiệm và thu được kết quả: Y + ZSO4 → không phản ứng; Y + XSO4 → YSO4 + X. Sắp xếp thứ tự hoạt động hóa học (tính khử) của các kim loại X, Y, Z.

  • A. X > Y > Z
  • B. Z > X > Y
  • C. X > Z > Y
  • D. Z > Y > X

Câu 22: Một pin điện hóa được tạo thành bởi cặp Ni2+/Ni (E° = -0,26 V) và Ag+/Ag (E° = +0,80 V). Khi pin hoạt động, dòng electron chuyển động từ điện cực nào sang điện cực nào?

  • A. Từ Ag sang Ni.
  • B. Từ Ni sang Ag.
  • C. Electron không chuyển động trong mạch ngoài.
  • D. Electron chuyển động từ cực dương sang cực âm.

Câu 23: Trong pin điện hóa Ni-Ag ở Câu 22, ion nào bị khử và ở điện cực nào?

  • A. Ion Ag+ bị khử ở điện cực Ag.
  • B. Ion Ni2+ bị khử ở điện cực Ni.
  • C. Ion Ni2+ bị khử ở điện cực Ag.
  • D. Ion Ag+ bị khử ở điện cực Ni.

Câu 24: Thế điện cực chuẩn cho biết khả năng tương đối của một cặp oxi hóa - khử tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn. Ý nghĩa này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của phản ứng?

  • A. Tốc độ phản ứng (động học).
  • B. Khả năng tự xảy ra phản ứng (nhiệt động học).
  • C. Cơ chế phản ứng.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe2+?

  • A. Zn (E° = -0,76 V)
  • B. Cu (E° = +0,34 V)
  • C. Ag (E° = +0,80 V)
  • D. Au (E° = +1,50 V)

Câu 26: Dựa vào dãy điện hóa, dung dịch muối nào sau đây có thể tác dụng với kim loại đồng (Cu)?

  • A. Dung dịch ZnSO4
  • B. Dung dịch FeSO4
  • C. Dung dịch MgSO4
  • D. Dung dịch AgNO3

Câu 27: Tại sao kim loại kiềm và kiềm thổ không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng trong nước?

  • A. Vì thế điện cực chuẩn của chúng quá dương.
  • B. Vì chúng không tan trong nước.
  • C. Vì thế điện cực chuẩn của ion kim loại kiềm/kiềm thổ âm hơn thế điện cực chuẩn của nước, nước sẽ bị khử trước tạo H2.
  • D. Vì chúng tạo kết tủa với nước.

Câu 28: Phương trình Nernst mô tả sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ ion và nhiệt độ. Theo phương trình này, thế điện cực của cặp Mn+/M sẽ tăng lên khi nào (giả sử nhiệt độ không đổi)?

  • A. Nồng độ ion Mn+ tăng.
  • B. Nồng độ ion Mn+ giảm.
  • C. Khối lượng kim loại M tăng.
  • D. Áp suất môi trường tăng.

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0,77 V và cặp I2/2I- là +0,54 V. Dự đoán phản ứng giữa Fe3+ và I- ở điều kiện chuẩn.

  • A. Fe3+ oxi hóa I- thành I2.
  • B. I2 oxi hóa Fe2+ thành Fe3+.
  • C. Không xảy ra phản ứng.
  • D. I- oxi hóa Fe3+ thành Fe2+.

Câu 30: Suất điện động của pin điện hóa (Epin) liên quan đến thế điện cực tại hai điện cực của pin. Khi Epin > 0, điều gì xảy ra?

  • A. Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo chiều nghịch.
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra theo chiều thuận (tự phát).
  • C. Hệ đang ở trạng thái cân bằng.
  • D. Cần cung cấp năng lượng để phản ứng xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch chứa ion kim loại đó có nồng độ 1 M và điện cực hiđro chuẩn ở điều kiện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Điện cực hiđro chuẩn được quy ước có thế điện cực chuẩn bằng 0. Điện cực này gồm thanh kim loại gì nhúng trong dung dịch chứa ion H+ có nồng độ 1 M và sục khí hiđro có áp suất 1 atm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, tính khử của kim loại được sắp xếp như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Tính oxi hóa của ion kim loại được sắp xếp như thế nào dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp: Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phản ứng oxi hóa - khử giữa kim loại và ion kim loại trong dung dịch muối tự xảy ra theo chiều nào dựa vào thế điện cực chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0,44 V), Sn2+/Sn (-0,14 V), Pb2+/Pb (-0,13 V). Kim loại nào có thể khử được ion Sn2+ trong dung dịch muối?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa - khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Ion nào có thể oxi hóa được kim loại Cu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Suất điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong pin điện hóa tạo thành từ cặp Zn2+/Zn và Cu2+/Cu, điện cực nào là cực âm (anode) và xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phản ứng oxi hóa - khử tự xảy ra khi suất điện động của pin tương ứng có giá trị như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào những yếu tố nào (ở điều kiện không chuẩn)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu; (2) Cu + Fe2+ → không phản ứng. Dựa vào kết quả này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của các cặp Fe2+/Fe và Cu2+/Cu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) là sự sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Theo quy tắc alpha, chất oxi hóa mạnh hơn sẽ tác dụng với chất khử mạnh hơn. Điều này được thể hiện như thế nào trên dãy điện hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1,66 V), Fe2+/Fe (-0,44 V). Nếu cho kim loại Al vào dung dịch FeSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V). Nếu cho kim loại Fe vào dung dịch MgSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Thế điện cực chuẩn có ý nghĩa gì trong việc dự đoán khả năng phản ứng của kim loại và ion kim loại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Giả sử có 3 kim loại X, Y, Z và các dung dịch muối XSO4, YSO4, ZSO4. Thực hiện các thí nghiệm và thu được kết quả: Y + ZSO4 → không phản ứng; Y + XSO4 → YSO4 + X. Sắp xếp thứ tự hoạt động hóa học (tính khử) của các kim loại X, Y, Z.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một pin điện hóa được tạo thành bởi cặp Ni2+/Ni (E° = -0,26 V) và Ag+/Ag (E° = +0,80 V). Khi pin hoạt động, dòng electron chuyển động từ điện cực nào sang điện cực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Trong pin điện hóa Ni-Ag ở Câu 22, ion nào bị khử và ở điện cực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Thế điện cực chuẩn cho biết khả năng tương đối của một cặp oxi hóa - khử tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn. Ý nghĩa này chủ yếu liên quan đến khía cạnh nào của phản ứng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể đẩy sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe2+?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Dựa vào dãy điện hóa, dung dịch muối nào sau đây có thể tác dụng với kim loại đồng (Cu)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tại sao kim loại kiềm và kiềm thổ không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng trong nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phương trình Nernst mô tả sự phụ thuộc của thế điện cực vào nồng độ ion và nhiệt độ. Theo phương trình này, thế điện cực của cặp Mn+/M sẽ tăng lên khi nào (giả sử nhiệt độ không đổi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe3+/Fe2+ là +0,77 V và cặp I2/2I- là +0,54 V. Dự đoán phản ứng giữa Fe3+ và I- ở điều kiện chuẩn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Suất điện động của pin điện hóa (Epin) liên quan đến thế điện cực tại hai điện cực của pin. Khi Epin > 0, điều gì xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1 M và điện cực nào sau đây ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar)?

  • A. Điện cực bạc - bạc chloride bão hòa.
  • B. Điện cực hydrogen chuẩn.
  • C. Điện cực calomel bão hòa.
  • D. Điện cực đồng - đồng(II) sulfate.

Câu 2: Giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) cho cặp 2H⁺/H₂ được quy ước bằng bao nhiêu volt ở điều kiện chuẩn?

  • A. -0.76 V
  • B. +0.34 V
  • C. 0.00 V
  • D. -2.71 V

Câu 3: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, kim loại có giá trị E⁰(Mn⁺/M) càng âm thì tính khử của kim loại đó như thế nào?

  • A. Càng mạnh.
  • B. Càng yếu.
  • C. Không liên quan đến tính khử.
  • D. Chỉ liên quan đến tính oxi hóa của ion.

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Sắp xếp các kim loại Zn, Cu, Ag theo chiều tính khử giảm dần.

  • A. Ag > Cu > Zn
  • B. Cu > Ag > Zn
  • C. Ag > Zn > Cu
  • D. Zn > Cu > Ag

Câu 5: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0.14 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0.13 V. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe²⁺
  • B. Sn²⁺
  • C. Pb²⁺
  • D. Không thể xác định từ các giá trị trên.

Câu 6: Dựa vào quy tắc alpha, phản ứng oxi hóa - khử giữa hai cặp oxi hóa - khử Mn⁺/M và Xn⁺/X chỉ xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn nếu:

  • A. Dạng oxi hóa của cặp có E⁰ lớn hơn phản ứng với dạng khử của cặp có E⁰ nhỏ hơn.
  • B. Dạng khử của cặp có E⁰ lớn hơn phản ứng với dạng oxi hóa của cặp có E⁰ nhỏ hơn.
  • C. Dạng oxi hóa của cặp có E⁰ nhỏ hơn phản ứng với dạng khử của cặp có E⁰ lớn hơn.
  • D. Chỉ xảy ra khi cả hai E⁰ đều dương.

Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO₄. Phản ứng xảy ra là:

  • A. Fe + Cu²⁺ → Fe³⁺ + Cu
  • B. Fe + Cu²⁺ → Fe + Cu
  • C. Cu + Fe²⁺ → Cu²⁺ + Fe
  • D. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu

Câu 8: Kim loại M có thế điện cực chuẩn E⁰(M²⁺/M) = -0.14 V. Kim loại M có thể phản ứng với dung dịch muối nào sau đây ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V.

  • A. Dung dịch ZnSO₄.
  • B. Dung dịch AgNO₃.
  • C. Dung dịch MgSO₄.
  • D. Không phản ứng với dung dịch muối nào trong các lựa chọn.

Câu 9: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = -2.37 V, E⁰(B²⁺/B) = -0.76 V, E⁰(C²⁺/C) = +0.34 V, E⁰(D²⁺/D) = +0.80 V. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng ở điều kiện chuẩn giải phóng khí H₂?

  • A. A và B.
  • B. C và D.
  • C. A, B và C.
  • D. Chỉ có A.

Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺. Dùng kim loại nào sau đây để kết tủa hoàn toàn ion Ag⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm thay đổi nồng độ các ion còn lại đáng kể? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe)=-0.44V, E⁰(Cu²⁺/Cu)=+0.34V, E⁰(Ag⁺/Ag)=+0.80V.

  • A. Kim loại Fe.
  • B. Kim loại Cu.
  • C. Kim loại Zn.
  • D. Không có kim loại nào thỏa mãn.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về thế điện cực chuẩn và dãy điện hóa của kim loại?

  • A. Kim loại đứng trước trong dãy điện hóa có tính khử mạnh hơn kim loại đứng sau.
  • B. Ion kim loại đứng sau trong dãy điện hóa có tính oxi hóa mạnh hơn ion kim loại đứng trước.
  • C. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng lớn thì tính khử càng mạnh.
  • D. Phản ứng giữa kim loại và ion kim loại khác xảy ra theo quy tắc alpha.

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Zn²⁺/Zn (-0.76V), (2) Fe²⁺/Fe (-0.44V), (3) Cu²⁺/Cu (+0.34V), (4) Ag⁺/Ag (+0.80V). Phản ứng giữa cặp nào sau đây xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn và Cu²⁺.
  • B. Cu và Fe²⁺.
  • C. Ag và Zn²⁺.
  • D. Fe và Ag⁺.

Câu 13: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77V), MnO₄⁻/Mn²⁺ (+1.51V), Cl₂/Cl⁻ (+1.36V). Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe³⁺.
  • B. MnO₄⁻.
  • C. Cl₂.
  • D. Fe²⁺.

Câu 14: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Al³⁺/Al) = -1.66 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V. Khi nhúng thanh Al vào dung dịch FeSO₄, dự đoán hiện tượng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

  • A. Thanh Al bị ăn mòn, có kim loại Fe bám vào.
  • B. Thanh Al không bị ăn mòn.
  • C. Có khí bay ra trên thanh Al.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 15: Một pin galvanic được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) của pin là:

  • A. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
  • C. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • D. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây KHÔNG tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0.25 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0.14 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V.

  • A. Fe.
  • B. Ni.
  • C. Sn.
  • D. Ag.

Câu 17: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺. Tính oxi hóa của các ion này tăng dần theo thứ tự:

  • A. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Al³⁺, Na⁺.
  • B. Na⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺.
  • C. Na⁺, Fe²⁺, Al³⁺, Cu²⁺, Ag⁺.
  • D. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Na⁺, Al³⁺.

Câu 18: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn. Biết E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Thứ tự các ion kim loại bị khử trên lá kẽm là:

  • A. Cu²⁺ trước, sau đó Fe²⁺ (nếu còn kẽm).
  • B. Fe²⁺ trước, sau đó Cu²⁺ (nếu còn kẽm).
  • C. Cả Cu²⁺ và Fe²⁺ bị khử đồng thời.
  • D. Chỉ có Cu²⁺ bị khử.

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử M²⁺/M là E⁰. Khi nồng độ ion M²⁺ trong dung dịch tăng lên (vượt quá 1 M), thế điện cực của cặp này (ở nhiệt độ không đổi) sẽ thay đổi như thế nào so với E⁰?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bản chất kim loại.

Câu 20: Phản ứng 2Al + 3Ni²⁺ → 2Al³⁺ + 3Ni xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn. Dựa vào thông tin này, hãy so sánh thế điện cực chuẩn của hai cặp Al³⁺/Al và Ni²⁺/Ni.

  • A. E⁰(Al³⁺/Al) > E⁰(Ni²⁺/Ni).
  • B. E⁰(Al³⁺/Al) = E⁰(Ni²⁺/Ni).
  • C. E⁰(Al³⁺/Al) < E⁰(Ni²⁺/Ni).
  • D. Không thể so sánh chỉ dựa vào phản ứng này.

Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng mạnh. (b) Kim loại có thế điện cực chuẩn âm có khả năng đẩy hydrogen ra khỏi acid loãng ở điều kiện chuẩn. (c) Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên việc so sánh thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử với điện cực hydrogen chuẩn. Số phát biểu đúng là:

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 22: Có ba kim loại X, Y, Z. Quan sát các phản ứng sau: Y + X²⁺ → Y²⁺ + X; Z + Y²⁺ → không phản ứng. Sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. X < Y < Z.
  • B. Z < Y < X.
  • C. X < Z < Y.
  • D. Y < X < Z.

Câu 23: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe²⁺ + Cu → Fe³⁺ + Cu²⁺.
  • B. 2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺.
  • C. 2Fe²⁺ + Cu²⁺ → 2Fe³⁺ + Cu.
  • D. Fe³⁺ + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu.

Câu 24: Ý nghĩa của giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) là:

  • A. Biểu thị khả năng dẫn điện của kim loại.
  • B. Biểu thị nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Biểu thị khả năng bị oxi hóa hoặc bị khử của cặp oxi hóa - khử so với cặp hydrogen chuẩn.
  • D. Biểu thị độ cứng của kim loại.

Câu 25: Kim loại kiềm và kiềm thổ có thế điện cực chuẩn rất âm. Điều này chứng tỏ:

  • A. Chúng là những chất khử rất mạnh.
  • B. Ion của chúng có tính oxi hóa rất mạnh.
  • C. Chúng là những chất oxi hóa mạnh.
  • D. Chúng dễ dàng nhận electron.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(M²⁺/M) = -1.66 V, E⁰(N²⁺/N) = -0.76 V, E⁰(P²⁺/P) = +0.34 V. Khi cho kim loại N vào dung dịch muối của kim loại M, P, hiện tượng xảy ra là:

  • A. N phản ứng với M²⁺ nhưng không phản ứng với P²⁺.
  • B. N không phản ứng với M²⁺ nhưng phản ứng với P²⁺.
  • C. N phản ứng với cả M²⁺ và P²⁺.
  • D. N không phản ứng với cả M²⁺ và P²⁺.

Câu 27: Thế điện cực chuẩn E⁰ của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

  • A. Nồng độ ion.
  • B. Áp suất riêng phần của chất khí (nếu có).
  • C. Nhiệt độ.
  • D. Bản chất của cặp oxi hóa - khử.

Câu 28: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) của kim loại cho biết điều gì?

  • A. Thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần thế điện cực chuẩn.
  • B. Khối lượng nguyên tử của các kim loại.
  • C. Màu sắc đặc trưng của các ion kim loại.
  • D. Độ dẫn điện của các kim loại.

Câu 29: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion kim loại: Cu²⁺, Zn²⁺, Ag⁺, Fe³⁺. Khi cho kim loại Fe vào dung dịch này ở điều kiện chuẩn, thứ tự các ion bị khử là: (Biết E⁰(Fe²⁺/Fe)=-0.44V, E⁰(Cu²⁺/Cu)=+0.34V, E⁰(Ag⁺/Ag)=+0.80V, E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺)=+0.77V, E⁰(Zn²⁺/Zn)=-0.76V).

  • A. Zn²⁺, Fe³⁺, Cu²⁺, Ag⁺.
  • B. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺.
  • C. Fe³⁺, Ag⁺, Cu²⁺.
  • D. Cu²⁺, Ag⁺, Fe³⁺.

Câu 30: Xét phản ứng: M + nX⁺ → Mn⁺ + nX. Phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

  • A. E⁰(Mn⁺/M) > E⁰(X⁺/X).
  • B. Tính khử của M yếu hơn tính khử của X.
  • C. Ion X⁺ có tính oxi hóa yếu hơn ion Mn⁺.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp Mn⁺/M nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp X⁺/X.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là hiệu điện thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1 M và điện cực nào sau đây ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) cho cặp 2H⁺/H₂ được quy ước bằng bao nhiêu volt ở điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, kim loại có giá trị E⁰(Mn⁺/M) càng âm thì tính khử của kim loại đó như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V. Sắp xếp các kim loại Zn, Cu, Ag theo chiều tính khử giảm dần.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0.14 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0.13 V. Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dựa vào quy tắc alpha, phản ứng oxi hóa - khử giữa hai cặp oxi hóa - khử Mn⁺/M và Xn⁺/X chỉ xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn nếu:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V. Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO₄. Phản ứng xảy ra là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Kim loại M có thế điện cực chuẩn E⁰(M²⁺/M) = -0.14 V. Kim loại M có thể phản ứng với dung dịch muối nào sau đây ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các thế điện cực chuẩn: E⁰(A²⁺/A) = -2.37 V, E⁰(B²⁺/B) = -0.76 V, E⁰(C²⁺/C) = +0.34 V, E⁰(D²⁺/D) = +0.80 V. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch H₂SO₄ loãng ở điều kiện chuẩn giải phóng khí H₂?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺. Dùng kim loại nào sau đây để kết tủa hoàn toàn ion Ag⁺ ra khỏi dung dịch mà không làm thay đổi nồng độ các ion còn lại đáng kể? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe)=-0.44V, E⁰(Cu²⁺/Cu)=+0.34V, E⁰(Ag⁺/Ag)=+0.80V.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về thế điện cực chuẩn và dãy điện hóa của kim loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: (1) Zn²⁺/Zn (-0.76V), (2) Fe²⁺/Fe (-0.44V), (3) Cu²⁺/Cu (+0.34V), (4) Ag⁺/Ag (+0.80V). Phản ứng giữa cặp nào sau đây xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0.77V), MnO₄⁻/Mn²⁺ (+1.51V), Cl₂/Cl⁻ (+1.36V). Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Al³⁺/Al) = -1.66 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V. Khi nhúng thanh Al vào dung dịch FeSO₄, dự đoán hiện tượng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một pin galvanic được xây dựng từ cặp Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu. E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) của pin là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây KHÔNG tác dụng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn? Biết E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0.25 V, E⁰(Sn²⁺/Sn) = -0.14 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0.80 V.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺. Tính oxi hóa của các ion này tăng dần theo thứ tự:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhúng một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng thời FeSO₄ và CuSO₄ ở điều kiện chuẩn. Biết E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V, E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0.44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Thứ tự các ion kim loại bị khử trên lá kẽm là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử M²⁺/M là E⁰. Khi nồng độ ion M²⁺ trong dung dịch tăng lên (vượt quá 1 M), thế điện cực của cặp này (ở nhiệt độ không đổi) sẽ thay đổi như thế nào so với E⁰?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phản ứng 2Al + 3Ni²⁺ → 2Al³⁺ + 3Ni xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn. Dựa vào thông tin này, hãy so sánh thế điện cực chuẩn của hai cặp Al³⁺/Al và Ni²⁺/Ni.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các phát biểu sau: (a) Thế điện cực chuẩn càng dương, tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng mạnh. (b) Kim loại có thế điện cực chuẩn âm có khả năng đẩy hydrogen ra khỏi acid loãng ở điều kiện chuẩn. (c) Dãy điện hóa được xây dựng dựa trên việc so sánh thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử với điện cực hydrogen chuẩn. Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Có ba kim loại X, Y, Z. Quan sát các phản ứng sau: Y + X²⁺ → Y²⁺ + X; Z + Y²⁺ → không phản ứng. Sắp xếp các kim loại X, Y, Z theo chiều tăng dần tính khử.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0.77 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0.34 V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ý nghĩa của giá trị thế điện cực chuẩn (E⁰) là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Kim loại kiềm và kiềm thổ có thế điện cực chuẩn rất âm. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn: E⁰(M²⁺/M) = -1.66 V, E⁰(N²⁺/N) = -0.76 V, E⁰(P²⁺/P) = +0.34 V. Khi cho kim loại N vào dung dịch muối của kim loại M, P, hiện tượng xảy ra là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thế điện cực chuẩn E⁰ của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Dãy điện hóa (dãy thế điện cực chuẩn) của kim loại cho biết điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một dung dịch chứa hỗn hợp các ion kim loại: Cu²⁺, Zn²⁺, Ag⁺, Fe³⁺. Khi cho kim loại Fe vào dung dịch này ở điều kiện chuẩn, thứ tự các ion bị khử là: (Biết E⁰(Fe²⁺/Fe)=-0.44V, E⁰(Cu²⁺/Cu)=+0.34V, E⁰(Ag⁺/Ag)=+0.80V, E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺)=+0.77V, E⁰(Zn²⁺/Zn)=-0.76V).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét phản ứng: M + nX⁺ → Mn⁺ + nX. Phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

Xem kết quả