Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 10: Thế điện cực chuẩn của kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1M và điện cực nào trong điều kiện chuẩn (áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C)?
- A. Điện cực bạc chuẩn
- B. Điện cực hydrogen chuẩn
- C. Điện cực calomel chuẩn
- D. Điện cực đồng chuẩn
Câu 2: Giá trị thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử 2H+/H₂ được quy ước bằng 0 V. Điều này có ý nghĩa gì trong việc xây dựng dãy thế điện cực chuẩn?
- A. Cho biết Hydrogen là chất khử mạnh nhất.
- B. Cho biết ion H+ là chất oxi hóa yếu nhất.
- C. Làm mốc để so sánh thế điện cực của các cặp oxi hóa-khử khác.
- D. Chứng tỏ phản ứng giữa H₂ và H+ không xảy ra.
Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử với thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa ở điều kiện chuẩn.
- A. Mg²⁺ < Fe²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺
- B. Ag⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺ < Mg²⁺
- C. Mg²⁺ < Cu²⁺ < Fe²⁺ < Ag⁺
- D. Ag⁺ < Fe²⁺ < Cu²⁺ < Mg²⁺
Câu 4: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có khả năng khử được ion Fe²⁺ (trong dung dịch muối sắt(II)) ở điều kiện chuẩn?
- A. Đồng (Cu)
- B. Bạc (Ag)
- C. Chì (Pb) - E°(Pb²⁺/Pb) = -0.13 V
- D. Kẽm (Zn) - E°(Zn²⁺/Zn) = -0.76 V
Câu 5: Cho phản ứng oxi hóa-khử trong pin điện hóa: Zn(s) + Cu²⁺(aq) → Zn²⁺(aq) + Cu(s). Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V và E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Suất điện động chuẩn (EMF) của pin này là bao nhiêu?
- A. +1,10 V
- B. -1,10 V
- C. +0,42 V
- D. -0,42 V
Câu 6: Phản ứng oxi hóa-khử tự xảy ra ở điều kiện chuẩn khi hiệu thế điện cực chuẩn (suất điện động chuẩn của pin tạo bởi hai cặp đó) có giá trị:
- A. Bằng 0
- B. Nhỏ hơn 0
- C. Lớn hơn 0
- D. Bằng thế điện cực chuẩn của chất oxi hóa
Câu 7: Cho các kim loại X, Y, Z với thế điện cực chuẩn tương ứng là E°ₓ, E°ᵧ, E°z. Biết rằng X đẩy được ion của Y ra khỏi dung dịch muối, Y đẩy được ion của Z ra khỏi dung dịch muối. Mối quan hệ giữa thế điện cực chuẩn của chúng là:
- A. E°ₓ > E°ᵧ > E°z
- B. E°ₓ < E°ᵧ < E°z
- C. E°ₓ = E°ᵧ = E°z
- D. Không đủ thông tin để kết luận
Câu 8: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất trong các ion được liệt kê: Na⁺, Al³⁺, Fe²⁺, Ag⁺?
- A. Na⁺
- B. Al³⁺
- C. Fe²⁺
- D. Ag⁺
Câu 9: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để tạo khí H₂?
- A. Sắt (Fe)
- B. Đồng (Cu)
- C. Bạc (Ag)
- D. Vàng (Au)
Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (E°): Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?
- A. Fe²⁺ + Cu → Fe³⁺ + Cu²⁺
- B. 2Fe³⁺ + Cu → 2Fe²⁺ + Cu²⁺
- C. Fe³⁺ + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
- D. Fe²⁺ + Cu²⁺ → Fe³⁺ + Cu
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa thế điện cực chuẩn và tính chất của kim loại/ion kim loại?
- A. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh.
- B. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính oxi hóa càng mạnh.
- C. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng dương thì tính khử càng mạnh.
- D. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn càng dương thì tính khử càng mạnh.
Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch muối Fe²⁺ ở điều kiện chuẩn?
Câu 13: Cho một lá kẽm vào dung dịch chứa đồng(II) sulfate. Quan sát thấy có chất rắn màu đỏ bám vào lá kẽm và màu xanh của dung dịch nhạt dần. Hiện tượng này chứng tỏ:
- A. Kẽm có tính oxi hóa mạnh hơn đồng.
- B. Ion Cu²⁺ có tính khử mạnh hơn ion Zn²⁺.
- C. Đồng có tính khử mạnh hơn kẽm.
- D. Kẽm có tính khử mạnh hơn đồng.
Câu 14: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và là nơi có thế điện cực:
- A. Oxi hóa, thấp hơn
- B. Khử, thấp hơn
- C. Oxi hóa, cao hơn
- D. Khử, cao hơn
Câu 15: Cho dãy điện hóa: ... Zn²⁺/Zn (-0,76V), Fe²⁺/Fe (-0,44V), 2H⁺/H₂ (0,00V), Cu²⁺/Cu (+0,34V), Ag⁺/Ag (+0,80V) ... Kim loại nào sau đây khi nhúng vào dung dịch HCl loãng không tạo ra khí hydrogen?
- A. Zn
- B. Ag
- C. Fe
- D. Al (E°(Al³⁺/Al) = -1.66V)
Câu 16: Cho thế điện cực chuẩn E° của các cặp oxi hóa-khử: A²⁺/A = -0,25 V; B²⁺/B = +0,15 V; C²⁺/C = -0,76 V; D²⁺/D = +0,80 V. Kim loại có tính khử mạnh nhất là:
Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E° của các cặp: Fe²⁺/Fe = -0,44 V, Sn²⁺/Sn = -0,14 V. Khi cho kim loại Sắt (Fe) vào dung dịch chứa ion Sn²⁺ ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra?
- A. Thiếc (Sn) kim loại kết tủa lên bề mặt sắt.
- B. Sắt bị ăn mòn và giải phóng khí H₂.
- C. Không có phản ứng hóa học xảy ra.
- D. Sắt bị hòa tan tạo thành Fe³⁺.
Câu 18: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, phản ứng nào sau đây không thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?
- A. Zn + Fe²⁺ → Zn²⁺ + Fe (E°(Zn²⁺/Zn)=-0.76V, E°(Fe²⁺/Fe)=-0.44V)
- B. Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag (E°(Cu²⁺/Cu)=+0.34V, E°(Ag⁺/Ag)=+0.80V)
- C. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu (E°(Fe²⁺/Fe)=-0.44V, E°(Cu²⁺/Cu)=+0.34V)
- D. Ag + Cu²⁺ → Ag⁺ + Cu
Câu 19: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi nhúng thanh Thiếc (Sn) vào dung dịch muối Chì(II) (Pb²⁺) ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Thiếc bị oxi hóa, Chì bị khử.
- B. Thiếc đóng vai trò là chất khử, ion Pb²⁺ là chất oxi hóa.
- C. Không có phản ứng xảy ra.
- D. Ion Sn²⁺ bị khử thành Sn.
Câu 20: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính khử: Al (E°=-1,66 V), Fe (E°=-0,44 V), Ag (E°=+0,80 V), Na (E°=-2,71 V).
- A. Ag > Fe > Al > Na
- B. Al > Fe > Na > Ag
- C. Na > Al > Fe > Ag
- D. Na > Fe > Al > Ag
Câu 21: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ni²⁺/Ni là -0,25 V. Khi ghép cặp này với điện cực hydrogen chuẩn để tạo thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, cực Ni là cực gì và xảy ra quá trình gì?
- A. Cực âm (anode), quá trình oxi hóa.
- B. Cực dương (cathode), quá trình oxi hóa.
- C. Cực âm (anode), quá trình khử.
- D. Cực dương (cathode), quá trình khử.
Câu 22: Một pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa-khử X²⁺/X và Y²⁺/Y. Biết suất điện động chuẩn của pin là +0,50 V và E°(Y²⁺/Y) = +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là bao nhiêu?
- A. +0,84 V
- B. -0,16 V
- C. +0,16 V
- D. -0,16 V
Câu 23: Cho các ion kim loại sau: Cr³⁺ (E° = -0,74 V), Zn²⁺ (E° = -0,76 V), Fe³⁺ (E° = +0,77 V), Ag⁺ (E° = +0,80 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất ở điều kiện chuẩn?
- A. Cr³⁺
- B. Zn²⁺
- C. Fe³⁺
- D. Ag⁺
Câu 24: Khi dựa vào dãy thế điện cực chuẩn để dự đoán chiều của phản ứng oxi hóa-khử, cần lưu ý điều gì về điều kiện phản ứng?
- A. Dãy thế điện cực chuẩn chỉ áp dụng chính xác ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar, nồng độ 1M).
- B. Dãy thế điện cực chuẩn áp dụng cho mọi điều kiện nhiệt độ và áp suất.
- C. Dãy thế điện cực chuẩn chỉ áp dụng cho phản ứng giữa kim loại và acid.
- D. Chiều phản ứng không phụ thuộc vào nồng độ của các chất.
Câu 25: Một kim loại M có thế điện cực chuẩn E°(Mⁿ⁺/M) = -1,50 V. Nhận xét nào sau đây về kim loại M là đúng ở điều kiện chuẩn?
- A. M có tính oxi hóa mạnh.
- B. Ion Mⁿ⁺ có tính khử mạnh.
- C. M là kim loại hoạt động mạnh.
- D. Ion Mⁿ⁺ có tính oxi hóa mạnh.
Câu 26: Cho các phản ứng sau: (1) A + B²⁺ → A²⁺ + B; (2) B + C²⁺ → B²⁺ + C; (3) A + C²⁺ → A²⁺ + C. Giả sử tất cả các phản ứng đều xảy ra ở điều kiện chuẩn. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.
- A. A < B < C
- B. C < B < A
- C. B < A < C
- D. C < A < B
Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V) và I₂/2I⁻ (+0,54 V). Ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?
- A. 2Fe³⁺ + 2I⁻ → 2Fe²⁺ + I₂
- B. 2Fe²⁺ + I₂ → 2Fe³⁺ + 2I⁻
- C. Fe³⁺ + I⁻ → Fe²⁺ + I
- D. Fe²⁺ + I₂ → Fe³⁺ + I⁻
Câu 28: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃ 1M ở 25°C. Biết E°(Ni²⁺/Ni) = -0,25 V và E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Cực dương của pin này là:
- A. Điện cực Ni
- B. Điện cực Ag
- C. Cả hai đều là cực dương
- D. Không xác định được
Câu 29: Trong dãy điện hóa, kim loại càng đứng trước thì:
- A. Thế điện cực chuẩn càng dương.
- B. Tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng mạnh.
- C. Tính khử của kim loại tương ứng càng mạnh.
- D. Dễ bị oxi hóa bởi ion H⁺.
Câu 30: Cho thế điện cực chuẩn: X²⁺/X (-0,40 V), Y²⁺/Y (+0,34 V), Z²⁺/Z (-2,37 V). Khi cho kim loại Y vào dung dịch chứa cả ion X²⁺ và Z²⁺ ở điều kiện chuẩn, phản ứng nào sẽ xảy ra trước?
- A. Y + X²⁺ → Y²⁺ + X
- B. Y + Z²⁺ → Y²⁺ + Z
- C. X + Y²⁺ → X²⁺ + Y
- D. Z + Y²⁺ → Z²⁺ + Y