15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺(1M) || Cu²⁺(1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

  • A. Zn là cực dương, tại đây xảy ra quá trình khử Zn²⁺ thành Zn.
  • B. Electron di chuyển trong mạch ngoài từ cực Cu sang cực Zn.
  • C. Nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch giảm theo thời gian.
  • D. Phản ứng hóa học xảy ra trong pin là Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu.

Câu 2: Xét các cặp oxi hóa – khử: Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu, Fe²⁺/Fe, Zn²⁺/Zn. Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

  • A. Ag⁺, Cu²⁺, Fe²⁺, Zn²⁺.
  • B. Zn²⁺, Fe²⁺, Cu²⁺, Ag⁺.
  • C. Fe²⁺, Zn²⁺, Ag⁺, Cu²⁺.
  • D. Cu²⁺, Ag⁺, Zn²⁺, Fe²⁺.

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Ag, điều gì xảy ra tại cực cathode?

  • A. Kẽm bị oxi hóa thành ion Zn²⁺.
  • B. Khối lượng của điện cực kẽm tăng lên.
  • C. Ion Ag⁺ bị khử thành Ag kim loại.
  • D. Nồng độ ion Zn²⁺ giảm xuống.

Câu 4: Cho E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

  • A. +1,10V
  • B. -1,10V
  • C. -0,42V
  • D. +0,42V

Câu 5: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích trong các dung dịch điện phân.
  • C. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai nửa pin.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa – khử.

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt(H₂) | H⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Phản ứng nào xảy ra ở cực anode?

  • A. Ag⁺ + e⁻ → Ag
  • B. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂
  • C. Ag → Ag⁺ + e⁻
  • D. H₂ → 2H⁺ + 2e⁻

Câu 7: Xét pin điện hóa với điện cực Niken nhúng trong dung dịch NiSO₄ và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch AgNO₃. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V. Kim loại nào là anode và chiều dòng electron trong mạch ngoài?

  • A. Niken là anode, electron di chuyển từ Niken sang Bạc.
  • B. Bạc là anode, electron di chuyển từ Bạc sang Niken.
  • C. Niken là cathode, electron di chuyển từ Niken sang Bạc.
  • D. Bạc là cathode, electron di chuyển từ Bạc sang Niken.

Câu 8: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng
  • B. Cơ năng
  • C. Điện năng
  • D. Quang năng

Câu 9: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2Ag(s). Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

  • A. Ag | Ag⁺ || Cu²⁺ | Cu
  • B. Cu | Cu²⁺ || Ag⁺ | Ag
  • C. Pt | Cu²⁺, Cu || Ag⁺, Ag | Pt
  • D. Cu²⁺ | Cu || Ag | Ag⁺

Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu²⁺ giảm, sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Không đổi
  • C. Dao động
  • D. Giảm xuống

Câu 11: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Fe-Cu
  • B. Mg-Fe
  • C. Mg-Cu
  • D. Fe-Fe

Câu 12: Điện cực hydro chuẩn được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra dòng điện lớn nhất.
  • B. Làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các điện cực khác.
  • C. Tăng độ dẫn điện của dung dịch.
  • D. Ngăn chặn sự ăn mòn điện hóa.

Câu 13: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Trong quá trình pin phóng điện, khối lượng điện cực nào thay đổi và thay đổi như thế nào?

  • A. Điện cực Zn giảm, điện cực Cu tăng.
  • B. Điện cực Zn tăng, điện cực Cu giảm.
  • C. Cả hai điện cực đều tăng.
  • D. Cả hai điện cực đều giảm.

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mⁿ⁺ || Xᵐ⁺ | X. Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. E°(Mⁿ⁺/M) > E°(Xᵐ⁺/X)
  • B. E°(Mⁿ⁺/M) = E°(Xᵐ⁺/X)
  • C. E°(Mⁿ⁺/M) < E°(Xᵐ⁺/X)
  • D. Không phụ thuộc vào thế điện cực chuẩn.

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Pin nhiên liệu
  • B. Ắc quy
  • C. Pin mặt trời
  • D. Mạ điện

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V; E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0,15V. Phản ứng tự xảy ra là:

  • A. Sn²⁺ + Fe³⁺ → Sn⁴⁺ + Fe²⁺
  • B. Sn⁴⁺ + 2Fe²⁺ → Sn²⁺ + 2Fe³⁺
  • C. Sn⁴⁺ + Fe³⁺ → Sn²⁺ + Fe²⁺
  • D. Sn²⁺ + 2Fe²⁺ → Sn⁴⁺ + 2Fe

Câu 17: Cho pin điện hóa Cd-Pb. Biết E°(Cd²⁺/Cd) = -0,40V và E°(Pb²⁺/Pb) = -0,13V. Tính E°pin và xác định cực âm, cực dương.

  • A. E°pin = +0,53V, Cd là cực âm, Pb là cực dương.
  • B. E°pin = -0,53V, Pb là cực âm, Cd là cực dương.
  • C. E°pin = +0,27V, Cd là cực âm, Pb là cực dương.
  • D. E°pin = -0,27V, Pb là cực âm, Cd là cực dương.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa?

  • A. Pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng oxi hóa – khử tự xảy ra.
  • B. Anode là cực xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Cathode là cực xảy ra quá trình khử.
  • D. Trong mạch ngoài, electron di chuyển từ cathode sang anode.

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO₄ bằng dung dịch ZnCl₂, sức điện động của pin có thay đổi đáng kể không?

  • A. Tăng lên đáng kể
  • B. Không thay đổi đáng kể
  • C. Giảm xuống đáng kể
  • D. Không xác định được

Câu 20: Để tăng sức điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây có thể hiệu quả?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch CuSO₄.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch CuSO₄.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch ZnSO₄.
  • D. Thay điện cực Zn bằng điện cực Ag.

Câu 21: Cho E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Sắp xếp các kim loại Ag, Cu, Fe theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Ag, Cu, Fe
  • B. Ag, Cu, Fe
  • C. Fe, Cu, Ag
  • D. Cu, Ag, Fe

Câu 22: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía nửa pin chứa điện cực Zn qua cầu muối?

  • A. Ion Zn²⁺
  • B. Ion Cu²⁺
  • C. Ion âm (anion) từ cầu muối
  • D. Ion dương (cation) từ cầu muối

Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺, Fe³⁺ || MnO₄⁻, Mn²⁺ | Pt (trong môi trường acid). Phản ứng nào xảy ra tại cực cathode?

  • A. Fe²⁺ → Fe³⁺ + e⁻
  • B. Fe³⁺ + e⁻ → Fe²⁺
  • C. Mn²⁺ → MnO₄⁻ + ...
  • D. MnO₄⁻ + 8H⁺ + 5e⁻ → Mn²⁺ + 4H₂O

Câu 24: Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa – khử Fe²⁺/Fe (E° = -0,44V) và Ag⁺/Ag (E° = +0,80V).

  • A. +1,24V
  • B. -1,24V
  • C. +0,36V
  • D. -0,36V

Câu 25: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là anode?

  • A. Điện cực dương
  • B. Điện cực âm, nơi xảy ra sự oxi hóa
  • C. Điện cực âm, nơi xảy ra sự khử
  • D. Điện cực trơ

Câu 26: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

  • A. Cu + Zn²⁺ → Cu²⁺ + Zn
  • B. Zn²⁺ + Cu²⁺ → Zn + Cu
  • C. Zn + Cu²⁺ → Zn²⁺ + Cu
  • D. Zn²⁺ + Cu → Zn + Cu²⁺

Câu 27: Loại pin nào sử dụng phản ứng oxi hóa – khử của nhiên liệu để tạo ra điện?

  • A. Pin khô
  • B. Pin kiềm
  • C. Ắc quy chì
  • D. Pin nhiên liệu

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt nào trong mạch ngoài?

  • A. Ion dương
  • B. Electron
  • C. Ion âm
  • D. Cả ion dương và ion âm

Câu 29: Cho E°(Cl₂/Cl⁻) = +1,36V và E°(Br₂/Br⁻) = +1,07V. Trong điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. Br₂ + 2Cl⁻ → Cl₂ + 2Br⁻
  • B. Cl₂ + Br₂ → 2ClBr
  • C. Cl₂ + 2Br⁻ → Br₂ + 2Cl⁻
  • D. Không phản ứng

Câu 30: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn là 0,5V. Điều này có ý nghĩa gì về phản ứng xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng không tự xảy ra.
  • B. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Phản ứng cần cung cấp năng lượng để xảy ra.
  • D. Phản ứng tự xảy ra và có thể sinh công điện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn²⁺(1M) || Cu²⁺(1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây về pin điện hóa này là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét các cặp oxi hóa – khử: Ag⁺/Ag, Cu²⁺/Cu, Fe²⁺/Fe, Zn²⁺/Zn. Dãy các ion kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Ag, điều gì xảy ra tại cực cathode?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V và E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V. Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa Zn-Cu.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt(H₂) | H⁺(1M) || Ag⁺(1M) | Ag. Phản ứng nào xảy ra ở cực anode?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét pin điện hóa với điện cực Niken nhúng trong dung dịch NiSO₄ và điện cực Bạc nhúng trong dung dịch AgNO₃. Biết E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V và E°(Ni²⁺/Ni) = -0,23V. Kim loại nào là anode và chiều dòng electron trong mạch ngoài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho phản ứng: 2Ag⁺(aq) + Cu(s) → Cu²⁺(aq) + 2Ag(s). Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Cu²⁺ giảm, sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Mg²⁺/Mg) = -2,37V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V. Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điện cực hydro chuẩn được sử dụng để làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Trong quá trình pin phóng điện, khối lượng điện cực nào thay đổi và thay đổi như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho sơ đồ pin điện hóa: M | Mⁿ⁺ || Xᵐ⁺ | X. Để pin hoạt động, điều kiện về thế điện cực chuẩn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa khử và thế điện cực chuẩn: E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V; E°(Sn⁴⁺/Sn²⁺) = +0,15V. Phản ứng tự xảy ra là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho pin điện hóa Cd-Pb. Biết E°(Cd²⁺/Cd) = -0,40V và E°(Pb²⁺/Pb) = -0,13V. Tính E°pin và xác định cực âm, cực dương.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Phát biểu nào sau đây không đúng về pin điện hóa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO₄ bằng dung dịch ZnCl₂, sức điện động của pin có thay đổi đáng kể không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để tăng sức điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây có thể hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V. Sắp xếp các kim loại Ag, Cu, Fe theo chiều tăng dần tính khử.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía nửa pin chứa điện cực Zn qua cầu muối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe²⁺, Fe³⁺ || MnO₄⁻, Mn²⁺ | Pt (trong môi trường acid). Phản ứng nào xảy ra tại cực cathode?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa – khử Fe²⁺/Fe (E° = -0,44V) và Ag⁺/Ag (E° = +0,80V).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong pin điện hóa, điện cực nào được gọi là anode?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Loại pin nào sử dụng phản ứng oxi hóa – khử của nhiên liệu để tạo ra điện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt nào trong mạch ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho E°(Cl₂/Cl⁻) = +1,36V và E°(Br₂/Br⁻) = +1,07V. Trong điều kiện chuẩn, phản ứng nào sau đây xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn là 0,5V. Điều này có ý nghĩa gì về phản ứng xảy ra trong pin?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực anode?

  • A. Kim loại Zn bị oxi hóa, khối lượng cực giảm.
  • B. Ion Cu2+ bị khử, khối lượng cực tăng.
  • C. Kim loại Cu bị oxi hóa, khối lượng cực giảm.
  • D. Ion Zn2+ bị khử, khối lượng cực tăng.

Câu 2: Xét pin điện hóa với điện cực Niken (Ni) và Bạc (Ag). Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát khi pin hoạt động?

  • A. Ag+ + Ni2+ → Ag + Ni
  • B. Ag + Ni → Ag+ + Ni2+
  • C. 2Ag+ + Ni → 2Ag + Ni2+
  • D. 2Ag + Ni2+ → 2Ag+ + Ni

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính nào sau đây?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai điện cực.
  • B. Duy trì sự trung hòa điện tích trong các dung dịch điện cực.
  • C. Cung cấp electron cho quá trình khử ở cathode.
  • D. Tham gia trực tiếp vào phản ứng oxi hóa khử.

Câu 4: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

  • A. -1.24V
  • B. -0.36V
  • C. +0.36V
  • D. +1.24V

Câu 5: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Khi nồng độ ion Cu2+ giảm, thế điện cực của cặp Cu2+/Cu sẽ biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Trong pin điện hóa, cực cathode là nơi xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Trung hòa.
  • D. Phân li.

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa khử: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Ag < Cu < Zn < Mg
  • B. Mg < Zn < Cu < Ag
  • C. Ag < Cu < Zn < Mg
  • D. Cu < Ag < Mg < Zn

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây có thể xảy ra trong pin điện hóa?

  • A. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  • B. Cu + Zn2+ → Cu2+ + Zn
  • C. Ag + Cu2+ → Ag+ + Cu
  • D. Fe2+ + Zn → Fe + Zn2+

Câu 9: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực Cu sang cực Zn.
  • B. Từ cực Zn sang cực Cu.
  • C. Không có sự di chuyển electron trong mạch ngoài.
  • D. Electron di chuyển qua cầu muối.

Câu 10: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Tăng nồng độ dung dịch ZnSO4.
  • B. Giảm nồng độ dung dịch CuSO4.
  • C. Tăng nồng độ dung dịch CuSO4 và giảm nồng độ dung dịch ZnSO4.
  • D. Thay cầu muối bằng dây dẫn kim loại.

Câu 11: Trong pin điện hóa, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử nào được quy ước bằng 0V?

  • A. Cu2+/Cu.
  • B. Zn2+/Zn.
  • C. Ag+/Ag.
  • D. H+/H2.

Câu 12: Cho biết E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(Pb2+/Pb) = -0.13V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn hơn?

  • A. Pin Zn-Ag (E°(Ag+/Ag) = +0.80V).
  • B. Pin Zn-Pb.
  • C. Pin Pb-Cu (E°(Cu2+/Cu) = +0.34V).
  • D. Pin Pb-Ag.

Câu 13: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Khối lượng điện cực Cu thay đổi như thế nào sau một thời gian pin hoạt động?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 14: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Cơ năng.
  • C. Điện năng.
  • D. Quang năng.

Câu 15: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe2+, Fe3+ || MnO4-, H+, Mn2+ | Pt. Cực anode của pin là điện cực nào?

  • A. Pt | Fe2+, Fe3+.
  • B. Pt | MnO4-, H+, Mn2+.
  • C. Điện cực Pt.
  • D. Không xác định được.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về thế điện cực chuẩn?

  • A. Thế điện cực chuẩn phụ thuộc vào lượng chất điện cực.
  • B. Thế điện cực chuẩn đo khả năng oxi hóa khử của cặp oxi hóa khử.
  • C. Thế điện cực chuẩn của tất cả các kim loại đều dương.
  • D. Thế điện cực chuẩn chỉ được xác định ở 0°C.

Câu 17: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ đóng vai trò là:

  • A. Anode.
  • B. Cathode.
  • C. Cầu muối.
  • D. Chất điện li.

Câu 18: Cho phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

  • A. Pin Zn-Cu.
  • B. Pin Fe-Cu.
  • C. Pin Cu-Ag.
  • D. Pin Ag-Zn.

Câu 19: Đơn vị đo của suất điện động (E) của pin điện hóa là gì?

  • A. Ampe (A).
  • B. Volt (V).
  • C. Ohm (Ω).
  • D. Faraday (F).

Câu 20: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Điện phân dung dịch chất điện li.
  • B. Sự ăn mòn kim loại.
  • C. Phản ứng trung hòa acid-base.
  • D. Phản ứng oxi hóa khử nhiên liệu liên tục.

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Zn2+/Zn) = -0.76V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Cu2+ và ion Ag+?

  • A. Zn.
  • B. Cu.
  • C. Ag.
  • D. Cả Zn, Cu và Ag.

Câu 22: Trong pin điện hóa Zn-Cu, dung dịch ZnSO4 và CuSO4 đóng vai trò gì?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất điện li.
  • D. Chất khử.

Câu 23: Để xác định thế điện cực chuẩn của một kim loại M, người ta thường ghép điện cực kim loại M với điện cực chuẩn nào?

  • A. Điện cực bạc.
  • B. Điện cực hydro chuẩn.
  • C. Điện cực đồng.
  • D. Điện cực kẽm.

Câu 24: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag. Phản ứng nào xảy ra ở cực cathode?

  • A. Ni → Ni2+ + 2e.
  • B. Ni2+ + 2e → Ni.
  • C. Ag → Ag+ + e.
  • D. Ag+ + e → Ag.

Câu 25: Pin Voltec (pin Volta) là một loại pin điện hóa nào?

  • A. Pin điện hóa sơ cấp.
  • B. Pin điện hóa thứ cấp.
  • C. Pin nhiên liệu.
  • D. Pin mặt trời.

Câu 26: Để bảo quản pin điện hóa khi không sử dụng trong thời gian dài, cần lưu ý điều gì?

  • A. Bảo quản trong tủ lạnh.
  • B. Để pin tiếp xúc với không khí ẩm.
  • C. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
  • D. Để pin ở nơi có nhiệt độ cao.

Câu 27: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

  • A. Cu2+ + Fe2+ → Cu + Fe3+.
  • B. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+.
  • C. Cu + Fe2+ → Cu2+ + Fe3+.
  • D. 2Fe2+ + Cu2+ → 2Fe3+ + Cu.

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt mang điện nào trong mạch ngoài?

  • A. Ion dương.
  • B. Ion âm.
  • C. Cả ion dương và ion âm.
  • D. Electron.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy xe máy.
  • B. Pin đồng hồ.
  • C. Sản xuất phân bón.
  • D. Pin điện thoại.

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch điện cực ZnSO4 sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại cực anode?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét pin điện hóa với điện cực Niken (Ni) và Bạc (Ag). Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Ni2+/Ni) = -0.23V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát khi pin hoạt động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối có vai trò chính nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử Fe2+/Fe và Ag+/Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Fe2+/Fe) = -0.44V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Khi nồng độ ion Cu2+ giảm, thế điện cực của cặp Cu2+/Cu sẽ biến đổi như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Trong pin điện hóa, cực cathode là nơi xảy ra quá trình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa khử: Mg2+/Mg, Zn2+/Zn, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phản ứng hóa học nào sau đây có thể xảy ra trong pin điện hóa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong pin điện hóa Zn-Cu, electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào trong mạch ngoài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Để tăng suất điện động của pin điện hóa Zn-Cu, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong pin điện hóa, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa khử nào được quy ước bằng 0V?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho biết E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(Pb2+/Pb) = -0.13V. Pin điện hóa nào sau đây có suất điện động chuẩn lớn hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Khối lượng điện cực Cu thay đổi như thế nào sau một thời gian pin hoạt động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành dạng năng lượng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho sơ đồ pin điện hóa: Pt | Fe2+, Fe3+ || MnO4-, H+, Mn2+ | Pt. Cực anode của pin là điện cực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về thế điện cực chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong pin điện hóa, chất khử mạnh nhất sẽ đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Phản ứng này xảy ra trong pin điện hóa nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Đơn vị đo của suất điện động (E) của pin điện hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(Zn2+/Zn) = -0.76V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Kim loại nào có khả năng khử được cả ion Cu2+ và ion Ag+?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong pin điện hóa Zn-Cu, dung dịch ZnSO4 và CuSO4 đóng vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để xác định thế điện cực chuẩn của một kim loại M, người ta thường ghép điện cực kim loại M với điện cực chuẩn nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho sơ đồ pin điện hóa: Ni | Ni2+ (1M) || Ag+ (1M) | Ag. Phản ứng nào xảy ra ở cực cathode?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Pin Voltec (pin Volta) là một loại pin điện hóa nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để bảo quản pin điện hóa khi không sử dụng trong thời gian dài, cần lưu ý điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V và E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V. Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong pin điện hóa, dòng điện được tạo ra do sự di chuyển của hạt mang điện nào trong mạch ngoài?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động trong thời gian dài. Nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch điện cực ZnSO4 sẽ thay đổi như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa/khử và thế điện cực chuẩn tương ứng ở điều kiện chuẩn: Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Khi ghép cặp điện cực Fe và Ag nhúng trong dung dịch chứa ion Fe²⁺ và Ag⁺ tương ứng để tạo thành pin điện hóa hoạt động ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Điện cực Ag là cực âm (anode).
  • B. Ion Fe²⁺ bị khử thành Fe tại điện cực Fe.
  • C. Phản ứng xảy ra tại cực âm (anode) là Fe → Fe²⁺ + 2e.
  • D. Dòng electron di chuyển từ điện cực Ag sang điện cực Fe qua mạch ngoài.

Câu 2: Sơ đồ pin điện hóa ở điều kiện chuẩn được biểu diễn như sau: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Nhận định nào sau đây về hoạt động của pin này là chính xác?

  • A. Khối lượng điện cực Cu giảm dần.
  • B. Nồng độ ion Zn²⁺ trong dung dịch ở cực dương tăng dần.
  • C. Tại cầu muối, anion di chuyển về phía nửa pin chứa dung dịch Cu²⁺.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng E°(Cu²⁺/Cu) - E°(Zn²⁺/Zn).

Câu 3: Trong một pin điện hóa, cầu muối thường chứa dung dịch bão hòa của một chất điện li mạnh như KCl hoặc KNO₃. Vai trò quan trọng nhất của cầu muối trong quá trình pin hoạt động là gì?

  • A. Duy trì tính trung hòa điện của hai nửa pin, cho phép dòng ion đi qua để hoàn thành mạch điện.
  • B. Ngăn không cho hai dung dịch chất điện li trộn lẫn hoàn toàn.
  • C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa hoặc khử chính trong pin.
  • D. Tăng tốc độ di chuyển của electron qua mạch ngoài.

Câu 4: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Mg²⁺/Mg là -2,37 V và của cặp Fe²⁺/Fe là -0,44 V. Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch muối Fe²⁺, phản ứng hóa học xảy ra là:

  • A. Fe + Mg²⁺ → Fe²⁺ + Mg
  • B. Mg + Fe²⁺ → Mg²⁺ + Fe
  • C. Mg + 2Fe³⁺ → Mg²⁺ + 2Fe²⁺
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 5: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Ni²⁺/Ni (E° = -0,26 V) và Al³⁺/Al (E° = -1,66 V). Khi pin này hoạt động, điều gì xảy ra tại điện cực nhôm (Al)?

  • A. Al bị oxi hóa thành Al³⁺, khối lượng điện cực giảm.
  • B. Al³⁺ bị khử thành Al, khối lượng điện cực tăng.
  • C. Ni²⁺ bị khử thành Ni.
  • D. Không có phản ứng xảy ra tại điện cực Al.

Câu 6: Trong quá trình hoạt động của một pin điện hóa, dòng điện trong mạch ngoài có chiều như thế nào?

  • A. Từ cực âm sang cực dương.
  • B. Từ cực dương sang cực âm qua dung dịch chất điện li.
  • C. Từ cực dương sang cực âm qua dây dẫn mạch ngoài.
  • D. Không có dòng điện trong mạch ngoài.

Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn sau: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi ghép cặp điện cực Sn và Pb để tạo thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. +0,01 V
  • B. -0,01 V
  • C. +0,27 V
  • D. -0,27 V

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy so sánh tính khử của các kim loại sau: Cu (E° = +0,34 V), Fe (E° = -0,44 V), Zn (E° = -0,76 V). Thứ tự tính khử tăng dần là:

  • A. Zn < Fe < Cu
  • B. Cu < Fe < Zn
  • C. Fe < Cu < Zn
  • D. Zn < Cu < Fe

Câu 9: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Mg(s) + 2Ag⁺(aq) → Mg²⁺(aq) + 2Ag(s). Nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Điện cực Mg là cực âm.
  • B. Tại điện cực Ag xảy ra quá trình khử.
  • C. Nồng độ ion Ag⁺ trong dung dịch tăng dần.
  • D. Tổng quát, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành điện năng.

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa/khử càng dương thì:

  • A. Dạng oxi hóa của cặp đó có tính oxi hóa càng mạnh.
  • B. Dạng khử của cặp đó có tính khử càng mạnh.
  • C. Kim loại (dạng khử) dễ bị oxi hóa hơn.
  • D. Phản ứng khử xảy ra khó khăn hơn.

Câu 11: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin đang phóng điện, quá trình xảy ra tại cực dương là:

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • C. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp Na⁺/Na là -2,71 V. Điều này cho thấy:

  • A. Ion Na⁺ có tính oxi hóa rất mạnh.
  • B. Kim loại Na có tính khử rất mạnh.
  • C. Na là kim loại kém hoạt động.
  • D. Phản ứng Na → Na⁺ + e xảy ra khó khăn.

Câu 13: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺?

  • A. Đồng (Cu, E° = +0,34 V)
  • B. Bạc (Ag, E° = +0,80 V)
  • C. Kẽm (Zn, E° = -0,76 V)
  • D. Chì (Pb, E° = -0,13 V)

Câu 14: Một pin điện hóa được lắp từ hai nửa pin chuẩn: Pb²⁺/Pb và Sn²⁺/Sn. Sức điện động chuẩn của pin là 0,01 V. Nếu thế điện cực chuẩn E°(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V, thì thế điện cực chuẩn E°(Sn²⁺/Sn) có giá trị là bao nhiêu?

  • A. -0,14 V
  • B. -0,12 V
  • C. +0,14 V
  • D. +0,12 V

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng làm phản ứng tổng thể cho một pin điện hóa hoạt động ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + 2Ag⁺ → Cu²⁺ + 2Ag (E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80V)
  • B. 2Fe²⁺ + Cl₂ → 2Fe³⁺ + 2Cl⁻ (E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77V, E°(Cl₂/Cl⁻) = +1,36V)
  • C. Zn + Fe²⁺ → Zn²⁺ + Fe (E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76V, E°(Fe²⁺/Fe) = -0,44V)
  • D. Cả 3 phản ứng trên đều có thể dùng cho pin điện hóa.

Câu 16: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Khi nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch giảm đi, còn nồng độ Zn²⁺ tăng lên (do pin hoạt động), sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với giá trị chuẩn?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc nhiệt độ.

Câu 17: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch Mⁿ⁺ và điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch Xᵐ⁺. Biết thế điện cực chuẩn E°(Mⁿ⁺/M) < E°(Xᵐ⁺/X). Khi pin hoạt động, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại M là cực âm (anode).
  • B. Ion Xᵐ⁺ bị oxi hóa tại điện cực X.
  • C. Electron di chuyển từ điện cực X sang điện cực M qua mạch ngoài.
  • D. Tại điện cực M xảy ra quá trình khử.

Câu 18: Pin kẽm-carbon (pin Leclanché) là một loại pin thông dụng. Phản ứng tổng thể khi pin phóng điện khá phức tạp, nhưng quá trình chính tại cực kẽm (cực âm) là sự oxi hóa kẽm. Điều này có nghĩa là:

  • A. Kẽm đóng vai trò là chất oxi hóa.
  • B. Tại cực kẽm xảy ra sự nhận electron.
  • C. Khối lượng của điện cực kẽm giảm dần khi pin hoạt động.
  • D. Dòng điện đi vào cực kẽm từ mạch ngoài.

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa/khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-0,90 V), B²⁺/B (-0,40 V), C²⁺/C (+0,10 V). Khi ghép pin từ cặp A²⁺/A và B²⁺/B, kim loại nào đóng vai trò là cực âm và sức điện động chuẩn là bao nhiêu?

  • A. A là cực âm, E° = 0,50 V.
  • B. A là cực âm, E° = 0,50 V.
  • C. B là cực âm, E° = 0,50 V.
  • D. B là cực âm, E° = 1,30 V.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về chuyển hóa năng lượng giữa pin điện hóa và bình điện phân là gì?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa hóa năng thành điện năng, bình điện phân chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • B. Cả hai đều chuyển hóa hóa năng thành điện năng.
  • C. Cả hai đều chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • D. Pin điện hóa cần dòng điện từ bên ngoài, bình điện phân tự tạo ra dòng điện.

Câu 21: Khi một pin điện hóa hoạt động, các ion trong dung dịch chất điện li di chuyển như thế nào?

  • A. Chỉ có cation di chuyển về cực dương.
  • B. Chỉ có anion di chuyển về cực âm.
  • C. Cation di chuyển về cực âm, anion di chuyển về cực dương.
  • D. Cation di chuyển về cực dương, anion di chuyển về cực âm.

Câu 22: Pin nhiên liệu H₂-O₂ là một loại pin điện hóa đặc biệt. Phản ứng tổng thể là 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Tại cực âm (anode), khí H₂ bị oxi hóa. Phản ứng xảy ra tại cực âm trong môi trường kiềm là:

  • A. H₂ + 2OH⁻ → 2H₂O + 2e
  • B. O₂ + 2H₂O + 4e → 4OH⁻
  • C. H₂ → 2H⁺ + 2e
  • D. O₂ + 4H⁺ + 4e → 2H₂O

Câu 23: Cho các thế điện cực chuẩn: Cr³⁺/Cr (-0,74 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Pin điện hóa nào được ghép từ hai trong ba cặp trên sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Pin Cr-Fe.
  • B. Pin Fe-Sn.
  • C. Pin Cr-Sn.
  • D. Sức điện động chuẩn của cả ba pin là như nhau.

Câu 24: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Ag⁺/Ag (E° = +0,80 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị tiêu thụ trong dung dịch?

  • A. Ag⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Cả Ag⁺ và Cu²⁺
  • D. Không có ion nào bị tiêu thụ.

Câu 25: Thế điện cực chuẩn E° được đo trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm nhiệt độ 25°C (298 K), áp suất 1 atm đối với chất khí và nồng độ 1 M đối với ion trong dung dịch. Nếu một pin hoạt động không ở điều kiện chuẩn, ví dụ nồng độ ion thay đổi, thì:

  • A. Thế điện cực của mỗi nửa pin không thay đổi.
  • B. Sức điện động của pin sẽ thay đổi so với giá trị chuẩn.
  • C. Chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài sẽ đảo ngược.
  • D. Phản ứng oxi hóa-khử trong pin sẽ ngừng xảy ra.

Câu 26: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó X và Y là hai kim loại. Biết rằng khi pin hoạt động, khối lượng điện cực X giảm và khối lượng điện cực Y tăng. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Xⁿ⁺/X và Yᵐ⁺/Y?

  • A. E°(Xⁿ⁺/X) < E°(Yᵐ⁺/Y).
  • B. E°(Xⁿ⁺/X) > E°(Yᵐ⁺/Y).
  • C. E°(Xⁿ⁺/X) = E°(Yᵐ⁺/Y).
  • D. Không thể kết luận chỉ dựa vào sự thay đổi khối lượng điện cực.

Câu 27: Xét pin điện hóa Fe-Cu. Phản ứng xảy ra là Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Nếu ban đầu nồng độ Fe²⁺ là 0,1 M và nồng độ Cu²⁺ là 1 M, khi pin hoạt động, nồng độ ion nào sẽ tăng lên trong dung dịch ở nửa pin tương ứng?

  • A. Chỉ nồng độ Cu²⁺.
  • B. Chỉ nồng độ Fe²⁺.
  • C. Cả nồng độ Fe²⁺ và Cu²⁺.
  • D. Không có nồng độ ion nào tăng lên.

Câu 28: Thế điện cực chuẩn của cặp Mⁿ⁺/M phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Bản chất của kim loại M và ion Mⁿ⁺.
  • B. Nồng độ của ion Mⁿ⁺ trong dung dịch.
  • C. Kích thước của điện cực kim loại M.
  • D. Thể tích dung dịch chứa ion Mⁿ⁺.

Câu 29: Pin Volataic đầu tiên được tạo ra bởi Alessandro Volta sử dụng các cặp điện cực kẽm và đồng nhúng trong dung dịch muối hoặc axit. Nguyên lý hoạt động của pin này dựa trên:

  • A. Sự hấp thụ ánh sáng để tạo ra dòng điện.
  • B. Phản ứng phân hủy nước bằng điện năng.
  • C. Phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến tạo ra dòng điện.
  • D. Sự ma sát giữa các lớp kim loại khác nhau.

Câu 30: Trong một pin điện hóa, điện cực mà tại đó xảy ra quá trình oxi hóa được gọi là gì?

  • A. Anode (cực âm).
  • B. Cathode (cực dương).
  • C. Cầu muối.
  • D. Màng ngăn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa/khử và thế điện cực chuẩn tương ứng ở điều kiện chuẩn: Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Khi ghép cặp điện cực Fe và Ag nhúng trong dung dịch chứa ion Fe²⁺ và Ag⁺ tương ứng để tạo thành pin điện hóa hoạt động ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Sơ đồ pin điện hóa ở điều kiện chuẩn được biểu diễn như sau: Zn | Zn²⁺ || Cu²⁺ | Cu. Nhận định nào sau đây về hoạt động của pin này là chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Trong một pin điện hóa, cầu muối thường chứa dung dịch bão hòa của một chất điện li mạnh như KCl hoặc KNO₃. Vai trò quan trọng nhất của cầu muối trong quá trình pin hoạt động là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Mg²⁺/Mg là -2,37 V và của cặp Fe²⁺/Fe là -0,44 V. Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch muối Fe²⁺, phản ứng hóa học xảy ra là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Ni²⁺/Ni (E° = -0,26 V) và Al³⁺/Al (E° = -1,66 V). Khi pin này hoạt động, điều gì xảy ra tại điện cực nhôm (Al)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Trong quá trình hoạt động của một pin điện hóa, dòng điện trong mạch ngoài có chiều như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn sau: Pb²⁺/Pb (-0,13 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Khi ghép cặp điện cực Sn và Pb để tạo thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn, hãy so sánh tính khử của các kim loại sau: Cu (E° = +0,34 V), Fe (E° = -0,44 V), Zn (E° = -0,76 V). Thứ tự tính khử tăng dần là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Mg(s) + 2Ag⁺(aq) → Mg²⁺(aq) + 2Ag(s). Nhận định nào sau đây là sai?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa/khử càng dương thì:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin đang phóng điện, quá trình xảy ra tại cực dương là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp Na⁺/Na là -2,71 V. Điều này cho thấy:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Một pin điện hóa được lắp từ hai nửa pin chuẩn: Pb²⁺/Pb và Sn²⁺/Sn. Sức điện động chuẩn của pin là 0,01 V. Nếu thế điện cực chuẩn E°(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V, thì thế điện cực chuẩn E°(Sn²⁺/Sn) có giá trị là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng làm phản ứng tổng thể cho một pin điện hóa hoạt động ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Xét pin điện hóa Zn-Cu. Khi nồng độ Cu²⁺ trong dung dịch giảm đi, còn nồng độ Zn²⁺ tăng lên (do pin hoạt động), sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với giá trị chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một pin điện hóa được cấu tạo từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch Mⁿ⁺ và điện cực kim loại X nhúng trong dung dịch Xᵐ⁺. Biết thế điện cực chuẩn E°(Mⁿ⁺/M) < E°(Xᵐ⁺/X). Khi pin hoạt động, nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Pin kẽm-carbon (pin Leclanché) là một loại pin thông dụng. Phản ứng tổng thể khi pin phóng điện khá phức tạp, nhưng quá trình chính tại cực kẽm (cực âm) là sự oxi hóa kẽm. Điều này có nghĩa là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa/khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-0,90 V), B²⁺/B (-0,40 V), C²⁺/C (+0,10 V). Khi ghép pin từ cặp A²⁺/A và B²⁺/B, kim loại nào đóng vai trò là cực âm và sức điện động chuẩn là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản về chuyển hóa năng lượng giữa pin điện hóa và bình điện phân là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Khi một pin điện hóa hoạt động, các ion trong dung dịch chất điện li di chuyển như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Pin nhiên liệu H₂-O₂ là một loại pin điện hóa đặc biệt. Phản ứng tổng thể là 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Tại cực âm (anode), khí H₂ bị oxi hóa. Phản ứng xảy ra tại cực âm trong môi trường kiềm là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Cho các thế điện cực chuẩn: Cr³⁺/Cr (-0,74 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Pin điện hóa nào được ghép từ hai trong ba cặp trên sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Ag⁺/Ag (E° = +0,80 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị tiêu thụ trong dung dịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Thế điện cực chuẩn E° được đo trong điều kiện chuẩn. Điều kiện chuẩn bao gồm nhiệt độ 25°C (298 K), áp suất 1 atm đối với chất khí và nồng độ 1 M đối với ion trong dung dịch. Nếu một pin hoạt động không ở điều kiện chuẩn, ví dụ nồng độ ion thay đổi, thì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó X và Y là hai kim loại. Biết rằng khi pin hoạt động, khối lượng điện cực X giảm và khối lượng điện cực Y tăng. Dựa vào thông tin này, có thể kết luận gì về thế điện cực chuẩn của hai cặp Xⁿ⁺/X và Yᵐ⁺/Y?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Xét pin điện hóa Fe-Cu. Phản ứng xảy ra là Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu. Nếu ban đầu nồng độ Fe²⁺ là 0,1 M và nồng độ Cu²⁺ là 1 M, khi pin hoạt động, nồng độ ion nào sẽ tăng lên trong dung dịch ở nửa pin tương ứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thế điện cực chuẩn của cặp Mⁿ⁺/M phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Pin Volataic đầu tiên được tạo ra bởi Alessandro Volta sử dụng các cặp điện cực kẽm và đồng nhúng trong dung dịch muối hoặc axit. Nguyên lý hoạt động của pin này dựa trên:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Trong một pin điện hóa, điện cực mà tại đó xảy ra quá trình oxi hóa được gọi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của pin điện hóa là chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Điện năng thành hóa năng
  • B. Nhiệt năng thành điện năng
  • C. Hóa năng thành điện năng
  • D. Cơ năng thành điện năng

Câu 2: Trong pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và có dấu điện tích gì (trong mạch ngoài)?

  • A. Quá trình oxi hóa, dấu âm
  • B. Quá trình khử, dấu âm
  • C. Quá trình oxi hóa, dấu dương
  • D. Quá trình khử, dấu dương

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): Fe2+/Fe (-0.44), Cu2+/Cu (+0.34), Ag+/Ag (+0.80). Kim loại nào trong số Fe, Cu, Ag có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Tính khử của chúng bằng nhau

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở câu 3, ion kim loại nào trong số Fe2+, Cu2+, Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe2+
  • B. Cu2+
  • C. Ag+
  • D. Ag+

Câu 5: Thiết lập pin điện hóa từ hai cặp Fe2+/Fe (E° = -0.44 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V) ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra khi pin hoạt động.

  • A. Fe2+ + Cu → Fe + Cu2+
  • B. Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu
  • C. Fe + Cu → Fe2+ + Cu2+
  • D. Fe2+ + Cu2+ → Fe + Cu

Câu 6: Tính sức điện động chuẩn của pin Fe-Cu được thiết lập từ hai cặp ở câu 5.

  • A. -0.78 V
  • B. +0.10 V
  • C. +0.78 V
  • D. -0.10 V

Câu 7: Trong pin Fe-Cu ở câu 5, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực Fe sang cực Cu
  • B. Từ cực Cu sang cực Fe
  • C. Từ dung dịch FeSO4 sang dung dịch CuSO4
  • D. Từ dung dịch CuSO4 sang dung dịch FeSO4

Câu 8: Trong pin Fe-Cu ở câu 5, khi pin phóng điện, khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Điện cực Fe
  • B. Điện cực Cu
  • C. Cả hai điện cực Fe và Cu
  • D. Không có điện cực nào thay đổi khối lượng đáng kể

Câu 9: Trong pin Fe-Cu ở câu 5, khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch tại cực âm (anode) sẽ tăng lên?

  • A. Fe2+
  • B. Cu2+
  • C. SO42-
  • D. H+

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của cầu muối trong pin điện hóa là gì để đảm bảo pin hoạt động liên tục?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch chất điện li
  • B. Cho dòng electron chạy qua
  • C. Duy trì tính trung hòa điện tích của các dung dịch trong hai nửa pin
  • D. Cung cấp ion cho phản ứng điện hóa

Câu 11: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Ni2+/Ni (E° = -0.26 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Tính sức điện động chuẩn của pin này.

  • A. -1.06 V
  • B. +0.54 V
  • C. -0.54 V
  • D. +1.06 V

Câu 12: Dựa vào kết quả câu 11, phản ứng Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag có tự diễn ra một cách tự phát trong điều kiện chuẩn không?

  • A. Có, vì sức điện động chuẩn của pin lớn hơn 0.
  • B. Không, vì sức điện động chuẩn của pin lớn hơn 0.
  • C. Có, vì thế điện cực chuẩn của Ni2+/Ni âm hơn của Ag+/Ag.
  • D. Không, vì thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag dương hơn của Ni2+/Ni.

Câu 13: Trong pin Ni-Ag ở câu 11 sử dụng cầu muối chứa KNO3, ion nào di chuyển từ cầu muối vào ngăn chứa dung dịch NiSO4 (chứa Ni2+)?

  • A. K+
  • B. NO3-
  • C. Ni2+
  • D. NO3-

Câu 14: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg là -2.37 V và cặp Zn2+/Zn là -0.76 V. Khi ghép hai điện cực này tạo thành pin điện hóa, điện cực nào đóng vai trò là cực dương (cathode)?

  • A. Điện cực Mg
  • B. Điện cực Zn
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không thể xác định

Câu 15: Pin điện hóa Mg-Zn được thiết lập từ hai cặp ở câu 14. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +1.61 V
  • B. -1.61 V
  • C. +3.13 V
  • D. -3.13 V

Câu 16: Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin Mg-Zn ở điều kiện chuẩn là gì?

  • A. Mg2+ + Zn → Mg + Zn2+
  • B. Mg2+ + Zn2+ → Mg + Zn
  • C. Mg + Zn2+ → Mg2+ + Zn
  • D. Mg + Zn → Mg2+ + Zn2+

Câu 17: Khi pin Mg-Zn hoạt động, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực Mg?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 18: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó X và Y là hai kim loại. Nếu thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Ym+/Y, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại Y có tính khử mạnh hơn kim loại X.
  • B. Ion Xn+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Ym+.
  • C. Trong pin X-Y, Y là cực âm (anode).
  • D. Trong pin X-Y, X là cực âm (anode).

Câu 19: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°pin > 0. Điều này chứng tỏ điều gì về phản ứng tổng quát xảy ra trong pin ở điều kiện chuẩn?

  • A. Phản ứng là tự phát và có thể tạo ra dòng điện.
  • B. Phản ứng không tự phát.
  • C. Pin đang được nạp điện.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.

Câu 20: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động. Nếu tăng nồng độ ion Zn2+ trong ngăn chứa cực kẽm (giả sử các yếu tố khác không đổi), sức điện động của pin có xu hướng thay đổi như thế nào theo nguyên lý Le Chatelier (xét phản ứng tổng quát Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu)?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không xác định

Câu 21: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động. Nếu giảm nồng độ ion Cu2+ trong ngăn chứa cực đồng (giả sử các yếu tố khác không đổi), sức điện động của pin có xu hướng thay đổi như thế nào theo nguyên lý Le Chatelier?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Thay đổi không xác định

Câu 22: Tại sao pin điện hóa được gọi là nguồn điện hóa học?

  • A. Vì nó tạo ra dòng điện dựa trên năng lượng từ phản ứng hóa học.
  • B. Vì nó sử dụng điện năng để thực hiện phản ứng hóa học.
  • C. Vì nó chỉ hoạt động với các chất hóa học.
  • D. Vì nó chuyển hóa nhiệt năng thành điện năng.

Câu 23: Khi một pin điện hóa đã hết (discharged), điều gì thường xảy ra với sức điện động của nó?

  • A. Giảm về gần 0 hoặc bằng 0
  • B. Tăng lên
  • C. Giữ nguyên giá trị ban đầu
  • D. Đảo dấu

Câu 24: So sánh tính khử của kim loại dựa trên thế điện cực chuẩn. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử của nó càng...?

  • A. Mạnh
  • B. Yếu
  • C. Không liên quan
  • D. Bằng nhau

Câu 25: So sánh tính oxi hóa của ion kim loại dựa trên thế điện cực chuẩn. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn của cặp tương ứng càng dương thì tính oxi hóa của ion đó càng...?

  • A. Mạnh
  • B. Yếu
  • C. Không liên quan
  • D. Bằng nhau

Câu 26: Cho ba kim loại A, B, C và thế điện cực chuẩn tương ứng E°A < E°B < E°C. Khi ghép cặp A-B tạo pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò là cực âm?

  • A. Kim loại A
  • B. Kim loại B
  • C. Kim loại C
  • D. Không xác định được

Câu 27: Dựa trên thế điện cực chuẩn E°A < E°B < E°C, khi ghép cặp B-C tạo pin điện hóa, ion nào bị khử tại cực dương?

  • A. Ion An+
  • B. Ion Bm+
  • C. Ion Cp+
  • D. Kim loại B

Câu 28: Cặp oxi hóa-khử chuẩn nào được quy ước làm điện cực chuẩn để đo thế điện cực chuẩn của các cặp khác?

  • A. Zn2+/Zn
  • B. 2H+/H2
  • C. Cu2+/Cu
  • D. Ag+/Ag

Câu 29: Trong pin điện hóa sử dụng cầu muối chứa dung dịch chất điện li, sự chuyển dịch của các ion trong cầu muối có mục đích chính là gì?

  • A. Vận chuyển electron giữa hai nửa pin
  • B. Tham gia trực tiếp vào phản ứng điện hóa
  • C. Tạo ra suất điện động cho pin
  • D. Bù trừ điện tích phát sinh ở hai nửa pin, duy trì dòng ion và đóng kín mạch điện

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong các dung dịch tương ứng?

  • A. [Zn2+] tăng, [Cu2+] giảm
  • B. [Zn2+] giảm, [Cu2+] tăng
  • C. [Zn2+] tăng, [Cu2+] tăng
  • D. [Zn2+] giảm, [Cu2+] giảm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động cơ bản của pin điện hóa là chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Trong pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và có dấu điện tích gì (trong mạch ngoài)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn (V): Fe2+/Fe (-0.44), Cu2+/Cu (+0.34), Ag+/Ag (+0.80). Kim loại nào trong số Fe, Cu, Ag có tính khử mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở câu 3, ion kim loại nào trong số Fe2+, Cu2+, Ag+ có tính oxi hóa mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Thiết lập pin điện hóa từ hai cặp Fe2+/Fe (E° = -0.44 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V) ở điều kiện chuẩn. Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra khi pin hoạt động.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tính sức điện động chuẩn của pin Fe-Cu được thiết lập từ hai cặp ở câu 5.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Trong pin Fe-Cu ở câu 5, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong pin Fe-Cu ở câu 5, khi pin phóng điện, khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Trong pin Fe-Cu ở câu 5, khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch tại cực âm (anode) sẽ tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của cầu muối trong pin điện hóa là gì để đảm bảo pin hoạt động liên tục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một pin điện hóa được tạo thành từ cặp Ni2+/Ni (E° = -0.26 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Tính sức điện động chuẩn của pin này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Dựa vào kết quả câu 11, phản ứng Ni + 2Ag+ → Ni2+ + 2Ag có tự diễn ra một cách tự phát trong điều kiện chuẩn không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong pin Ni-Ag ở câu 11 sử dụng cầu muối chứa KNO3, ion nào di chuyển từ cầu muối vào ngăn chứa dung dịch NiSO4 (chứa Ni2+)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp Mg2+/Mg là -2.37 V và cặp Zn2+/Zn là -0.76 V. Khi ghép hai điện cực này tạo thành pin điện hóa, điện cực nào đóng vai trò là cực dương (cathode)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Pin điện hóa Mg-Zn được thiết lập từ hai cặp ở câu 14. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin Mg-Zn ở điều kiện chuẩn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi pin Mg-Zn hoạt động, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực Mg?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó X và Y là hai kim loại. Nếu thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Ym+/Y, thì phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°pin > 0. Điều này chứng tỏ điều gì về phản ứng tổng quát xảy ra trong pin ở điều kiện chuẩn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động. Nếu tăng nồng độ ion Zn2+ trong ngăn chứa cực kẽm (giả sử các yếu tố khác không đổi), sức điện động của pin có xu hướng thay đổi như thế nào theo nguyên lý Le Chatelier (xét phản ứng tổng quát Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Pin Daniell (Zn-Cu) hoạt động. Nếu giảm nồng độ ion Cu2+ trong ngăn chứa cực đồng (giả sử các yếu tố khác không đổi), sức điện động của pin có xu hướng thay đổi như thế nào theo nguyên lý Le Chatelier?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao pin điện hóa được gọi là nguồn điện hóa học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi một pin điện hóa đã hết (discharged), điều gì thường xảy ra với sức điện động của nó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh tính khử của kim loại dựa trên thế điện cực chuẩn. Kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử của nó càng...?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: So sánh tính oxi hóa của ion kim loại dựa trên thế điện cực chuẩn. Ion kim loại có thế điện cực chuẩn của cặp tương ứng càng dương thì tính oxi hóa của ion đó càng...?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho ba kim loại A, B, C và thế điện cực chuẩn tương ứng E°A < E°B < E°C. Khi ghép cặp A-B tạo pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò là cực âm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Dựa trên thế điện cực chuẩn E°A < E°B < E°C, khi ghép cặp B-C tạo pin điện hóa, ion nào bị khử tại cực dương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cặp oxi hóa-khử chuẩn nào được quy ước làm điện cực chuẩn để đo thế điện cực chuẩn của các cặp khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong pin điện hóa sử dụng cầu muối chứa dung dịch chất điện li, sự chuyển dịch của các ion trong cầu muối có mục đích chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Khi pin hoạt động, điều gì xảy ra với nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ trong các dung dịch tương ứng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Sinh học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Quang hợp ở thực vật

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình nào?

  • A. Khử
  • B. Oxi hóa
  • C. Trung hòa
  • D. Điện phân

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag+/Ag (+0,799 V), Cu2+/Cu (+0,340 V), Zn2+/Zn (-0,762 V), Na+/Na (-2,71 V). Kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại trên là:

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Na

Câu 3: Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4. Biết thế điện cực chuẩn: E°(Ni2+/Ni) = -0,257 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,440 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +0,183 V
  • B. -0,183 V
  • C. +0,697 V
  • D. -0,697 V

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng hóa học xảy ra ở cực dương (cathode) là gì?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Zn2+ + 2e → Zn
  • C. Cu2+ + 2e → Cu
  • D. Cu → Cu2+ + 2e

Câu 5: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn không cho electron di chuyển giữa hai nửa pin.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của dung dịch ở mỗi nửa pin và đóng kín mạch điện.
  • C. Cung cấp ion cho phản ứng ở điện cực.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa-khử.

Câu 6: Khi pin điện hóa Zn-Ag hoạt động (E°(Zn2+/Zn) = -0,762 V, E°(Ag+/Ag) = +0,799 V), khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Điện cực Zn
  • B. Điện cực Ag
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không có điện cực nào thay đổi khối lượng

Câu 7: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ đâu đến đâu?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode)
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode)
  • C. Từ dung dịch sang điện cực
  • D. Từ cầu muối sang điện cực

Câu 8: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Điện cực nào đóng vai trò cực âm (anode) trong pin này?

  • A. Điện cực Fe
  • B. Điện cực Cu
  • C. Cực dương
  • D. Cực nơi ion Cu2+ bị khử

Câu 9: Sơ đồ pin chuẩn của pin Daniell (Zn-Cu) là Zn|Zn2+||Cu2+|Cu. Dấu "||" trong sơ đồ này biểu thị cho thành phần nào?

  • A. Điện cực
  • B. Dung dịch chất điện li
  • C. Cầu muối
  • D. Mạch ngoài

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Pb2+/Pb (-0,13 V), H+/H2 (0,00 V). Pin điện hóa nào được tạo thành từ các cặp trên sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

  • A. Mg-H2
  • B. Fe-Pb
  • C. Pb-H2
  • D. Mg-Fe

Câu 11: Trong quá trình pin điện hóa hoạt động, nồng độ của ion kim loại ở cực âm (anode) thường thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 12: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon hay pin khô) là loại pin gì và phản ứng tổng thể có tính chất gì?

  • A. Pin sơ cấp, phản ứng thuận nghịch
  • B. Pin sơ cấp, phản ứng không thuận nghịch
  • C. Pin thứ cấp, phản ứng thuận nghịch
  • D. Pin thứ cấp, phản ứng không thuận nghịch

Câu 13: Một thanh kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO4 và một thanh kim loại Y được nhúng vào dung dịch muối XSO4. Nối hai dung dịch bằng cầu muối và nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn có gắn vôn kế. Vôn kế chỉ giá trị dương. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của X và Y?

  • A. Tính khử của X mạnh hơn tính khử của Y
  • B. Tính khử của Y mạnh hơn tính khử của X
  • C. Tính khử của X và Y bằng nhau
  • D. Không thể kết luận về tính khử chỉ từ thông tin này

Câu 14: Khi pin điện hóa hoạt động, các ion trong dung dịch di chuyển như thế nào để duy trì tính trung hòa điện?

  • A. Anion di chuyển về cực dương, cation di chuyển về cực âm.
  • B. Anion di chuyển về cực âm, cation di chuyển về cực dương.
  • C. Anion di chuyển về cực âm, cation di chuyển về cực dương (qua cầu muối hoặc vách ngăn xốp).
  • D. Ion không di chuyển trong dung dịch.

Câu 15: Pin lithium-ion là loại pin được sử dụng phổ biến trong các thiết bị điện tử di động. Đặc điểm nổi bật của loại pin này so với pin kiềm là gì?

  • A. Có giá thành rẻ hơn.
  • B. Sử dụng chất điện li là dung dịch nước.
  • C. Không thể sạc lại (pin sơ cấp).
  • D. Có mật độ năng lượng cao hơn và điện áp lớn hơn.

Câu 16: Một viên pin bị phồng lên sau một thời gian sử dụng. Nguyên nhân có thể là do:

  • A. Phát sinh khí trong quá trình phản ứng hóa học hoặc do quá nhiệt.
  • B. Điện cực bị co lại.
  • C. Chất điện li bị đông đặc.
  • D. Vỏ pin bị ăn mòn từ bên ngoài.

Câu 17: Sức điện động của pin điện hóa có phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ở điều kiện không chuẩn (nồng độ không phải 1M, áp suất khí không phải 1 bar)?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa-khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia và sản phẩm.
  • D. Phụ thuộc vào nhiệt độ, nồng độ các ion và áp suất chất khí (nếu có).

Câu 18: Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng tự diễn biến. Điều này được đặc trưng bởi đại lượng nhiệt động học nào?

  • A. ΔH < 0
  • B. ΔG < 0
  • C. ΔS > 0
  • D. K > 1

Câu 19: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Al3+/Al (E° = -1,66 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Quá trình xảy ra ở cực dương (cathode) là gì?

  • A. Al → Al3+ + 3e
  • B. Al3+ + 3e → Al
  • C. Cu2+ + 2e → Cu
  • D. Cu → Cu2+ + 2e

Câu 20: Tại sao kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh?

  • A. Khả năng nhường electron của kim loại đó càng lớn.
  • B. Khả năng nhận electron của ion kim loại đó càng lớn.
  • C. Kim loại đó dễ bị ăn mòn hóa học.
  • D. Ion kim loại đó dễ bị khử.

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch Mn+ và điện cực kim loại N nhúng trong dung dịch Np+. Nếu M là cực âm, điều nào sau đây là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp Np+/N âm hơn thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp Mn+/M âm hơn thế điện cực chuẩn của cặp Np+/N.
  • C. Kim loại M có tính oxi hóa mạnh hơn kim loại N.
  • D. Ion Mn+ có tính khử mạnh hơn ion Np+.

Câu 22: Pin sạc (pin thứ cấp) khác pin không sạc (pin sơ cấp) ở đặc điểm nào?

  • A. Pin sạc có sức điện động lớn hơn.
  • B. Pin sạc sử dụng chất điện li rắn.
  • C. Pin sạc không chứa kim loại nặng.
  • D. Phản ứng hóa học trong pin sạc có thể diễn ra theo chiều ngược lại khi nạp điện.

Câu 23: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng gì?

  • A. Điện năng
  • B. Nhiệt năng
  • C. Quang năng
  • D. Cơ năng

Câu 24: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°anode + E°cathode
  • B. E°pin = E°anode - E°cathode
  • C. E°pin = E°cathode - E°anode
  • D. E°pin = |E°anode - E°cathode|

Câu 25: Pin nhiên liệu H2-O2 là một loại pin điện hóa đặc biệt. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

  • A. H2 + O2 → H2O2
  • B. 2H2 + O2 → 2H2O
  • C. H2O → H2 + 1/2 O2
  • D. H+ + OH- → H2O

Câu 26: Để một phản ứng oxi hóa-khử có thể được sử dụng để chế tạo pin điện hóa hoạt động tự phát, điều kiện về sức điện động chuẩn (E°pin) là gì?

  • A. E°pin > 0
  • B. E°pin < 0
  • C. E°pin = 0
  • D. E°pin bất kỳ

Câu 27: Trong pin Ag-Cu (E°(Ag+/Ag) = +0,799 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,340 V), điện cực đồng đóng vai trò gì?

  • A. Anode (cực âm)
  • B. Cathode (cực dương)
  • C. Cầu muối
  • D. Chất điện li

Câu 28: Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng

Câu 29: Một miếng sắt bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với không khí ẩm và một kim loại kém hoạt động hơn (ví dụ: đồng). Trong quá trình ăn mòn này, sắt đóng vai trò là:

  • A. Cực âm (anode) và bị oxi hóa
  • B. Cực dương (cathode) và bị khử
  • C. Chất điện li
  • D. Cầu muối

Câu 30: Acquy chì là một ví dụ về pin thứ cấp. Trong quá trình nạp điện acquy chì, phản ứng hóa học diễn ra theo chiều nào so với lúc phóng điện?

  • A. Chiều thuận (chiều phóng điện)
  • B. Chiều nghịch (chiều ngược lại chiều phóng điện)
  • C. Không có phản ứng hóa học xảy ra khi nạp điện
  • D. Phản ứng mới hoàn toàn khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Trong một pin điện hóa, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Ag+/Ag (+0,799 V), Cu2+/Cu (+0,340 V), Zn2+/Zn (-0,762 V), Na+/Na (-2,71 V). Kim loại có tính khử mạnh nhất trong số các kim loại trên là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Thiết lập pin điện hóa ở điều kiện chuẩn gồm điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO4 và điện cực Fe nhúng trong dung dịch FeSO4. Biết thế điện cực chuẩn: E°(Ni2+/Ni) = -0,257 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,440 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Trong pin điện hóa Zn-Cu, phản ứng hóa học xảy ra ở cực dương (cathode) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Khi pin điện hóa Zn-Ag hoạt động (E°(Zn2+/Zn) = -0,762 V, E°(Ag+/Ag) = +0,799 V), khối lượng của điện cực nào sẽ tăng lên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ đâu đến đâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Điện cực nào đóng vai trò cực âm (anode) trong pin này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Sơ đồ pin chuẩn của pin Daniell (Zn-Cu) là Zn|Zn2+||Cu2+|Cu. Dấu '||' trong sơ đồ này biểu thị cho thành phần nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Pb2+/Pb (-0,13 V), H+/H2 (0,00 V). Pin điện hóa nào được tạo thành từ các cặp trên sẽ có sức điện động chuẩn lớn nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Trong quá trình pin điện hóa hoạt động, nồng độ của ion kim loại ở cực âm (anode) thường thay đổi như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon hay pin khô) là loại pin gì và phản ứng tổng thể có tính chất gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Một thanh kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO4 và một thanh kim loại Y được nhúng vào dung dịch muối XSO4. Nối hai dung dịch bằng cầu muối và nối hai thanh kim loại bằng dây dẫn có gắn vôn kế. Vôn kế chỉ giá trị dương. Điều này chứng tỏ điều gì về tính khử của X và Y?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Khi pin điện hóa hoạt động, các ion trong dung dịch di chuyển như thế nào để duy trì tính trung hòa điện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Pin lithium-ion là loại pin được sử dụng phổ biến trong các thiết bị điện tử di động. Đặc điểm nổi bật của loại pin này so với pin kiềm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Một viên pin bị phồng lên sau một thời gian sử dụng. Nguyên nhân có thể là do:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Sức điện động của pin điện hóa có phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây ở điều kiện không chuẩn (nồng độ không phải 1M, áp suất khí không phải 1 bar)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Phản ứng oxi hóa-khử xảy ra trong pin điện hóa là phản ứng tự diễn biến. Điều này được đặc trưng bởi đại lượng nhiệt động học nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Al3+/Al (E° = -1,66 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Quá trình xảy ra ở cực dương (cathode) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Tại sao kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì tính khử càng mạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch Mn+ và điện cực kim loại N nhúng trong dung dịch Np+. Nếu M là cực âm, điều nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Pin sạc (pin thứ cấp) khác pin không sạc (pin sơ cấp) ở đặc điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành năng lượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Pin nhiên liệu H2-O2 là một loại pin điện hóa đặc biệt. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Để một phản ứng oxi hóa-khử có thể được sử dụng để chế tạo pin điện hóa hoạt động tự phát, điều kiện về sức điện động chuẩn (E°pin) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Trong pin Ag-Cu (E°(Ag+/Ag) = +0,799 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,340 V), điện cực đồng đóng vai trò gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Khi pin điện hóa Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Một miếng sắt bị ăn mòn điện hóa khi tiếp xúc với không khí ẩm và một kim loại kém hoạt động hơn (ví dụ: đồng). Trong quá trình ăn mòn này, sắt đóng vai trò là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Acquy chì là một ví dụ về pin thứ cấp. Trong quá trình nạp điện acquy chì, phản ứng hóa học diễn ra theo chiều nào so với lúc phóng điện?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng nào sau đây?

  • A. Hóa năng thành điện năng.
  • B. Điện năng thành hóa năng.
  • C. Nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Quang năng thành điện năng.

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của cặp oxi hóa – khử cho biết điều gì về tính chất của dạng oxi hóa và dạng khử trong cặp đó?

  • A. E⁰ càng lớn, tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • B. E⁰ càng nhỏ, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • C. E⁰ càng lớn, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh và tính khử của dạng khử càng yếu.
  • D. E⁰ không liên quan đến tính chất của dạng oxi hóa và dạng khử.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe²⁺/Fe (E⁰ = -0,44 V), Sn²⁺/Sn (E⁰ = -0,14 V), Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0,34 V), Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy này là:

  • A. Fe
  • B. Sn
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 4: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 3. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy này là:

  • A. Fe²⁺
  • B. Sn²⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Ag⁺

Câu 5: Lắp một pin điện hóa hoạt động ở điều kiện chuẩn gồm điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO₄ và điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO₄. Thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. -1,10 V
  • B. +1,10 V
  • C. -0,42 V
  • D. +0,42 V

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 5, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là:

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e
  • B. Cu → Cu²⁺ + 2e
  • C. Zn²⁺ + 2e → Zn
  • D. Cu²⁺ + 2e → Cu

Câu 7: Vẫn xét pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 5. Chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài là:

  • A. Từ cực đồng sang cực kẽm.
  • B. Từ dung dịch ZnSO₄ sang dung dịch CuSO₄.
  • C. Từ cực kẽm sang cực đồng.
  • D. Từ cực dương sang cực âm.

Câu 8: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Chuyển electron từ cực âm sang cực dương.
  • B. Ngăn không cho các ion di chuyển giữa hai dung dịch.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng ở các điện cực.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin và đóng kín mạch điện.

Câu 9: Xét phản ứng oxi hóa – khử: Mg(s) + Cu²⁺(aq) → Mg²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này có thể được sử dụng để thiết lập một pin điện hóa. Điện cực nào sẽ là cực dương (cathode) trong pin này?

  • A. Điện cực Mg.
  • B. Điện cực Cu.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Vẫn xét phản ứng ở Câu 9. Trong quá trình pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên?

  • A. Mg²⁺
  • B. Cu²⁺
  • C. Cả Mg²⁺ và Cu²⁺
  • D. Không có ion nào tăng nồng độ.

Câu 11: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: X²⁺/X có E⁰ = -0,76 V, Y²⁺/Y có E⁰ = +0,34 V, Z⁺/Z có E⁰ = +0,80 V. Kim loại nào trong số X, Y, Z có khả năng đẩy được ion Y²⁺ ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Z
  • D. Cả X, Y, Z

Câu 12: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 11. Khi ghép cặp X²⁺/X và Z⁺/Z để tạo thành pin điện hóa, điện cực nào sẽ tan ra (giảm khối lượng)?

  • A. Điện cực X
  • B. Điện cực Z
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không có điện cực nào tan ra

Câu 13: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni²⁺/Ni (E⁰ = -0,26 V) và Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin khi hoạt động là:

  • A. Ni²⁺ + 2Ag → Ni + 2Ag⁺
  • B. Ni + 2Ag⁺ → Ni²⁺ + 2Ag
  • C. Ni + Ag → Ni²⁺ + Ag⁺
  • D. Ni²⁺ + Ag⁺ → Ni + Ag

Câu 14: Vẫn xét pin Ni-Ag ở Câu 13. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. -0,54 V
  • B. +0,54 V
  • C. +1,06 V
  • D. -1,06 V

Câu 15: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe và Pb²⁺/Pb. Thế điện cực chuẩn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Khi pin hoạt động, điện cực nào là cực dương?

  • A. Điện cực Fe
  • B. Điện cực Pb
  • C. Cả hai điện cực
  • D. Không xác định được

Câu 16: Vẫn xét pin Fe-Pb ở Câu 15. Quá trình xảy ra tại cực dương là:

  • A. Fe → Fe²⁺ + 2e
  • B. Pb → Pb²⁺ + 2e
  • C. Fe²⁺ + 2e → Fe
  • D. Pb²⁺ + 2e → Pb

Câu 17: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn: Mg²⁺/Mg (E⁰ = -2,37 V), Zn²⁺/Zn (E⁰ = -0,76 V), Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0,34 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

  • A. Mg²⁺
  • B. Zn²⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Không xác định được

Câu 18: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 17. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn kẽm?

  • A. Mg
  • B. Zn
  • C. Cu
  • D. Cả Zn và Cu

Câu 19: Khi một pin điện hóa đang phóng điện, dòng ion âm (anion) trong cầu muối sẽ di chuyển về phía:

  • A. Cực dương (cathode).
  • B. Cực âm (anode).
  • C. Không di chuyển.
  • D. Cả hai phía như nhau.

Câu 20: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa đo được bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn trong điều kiện nào?

  • A. Áp suất 1 atm, nhiệt độ 25°C, nồng độ chất tan 1 M.
  • B. Áp suất 1 atm, nhiệt độ bất kỳ, nồng độ chất tan 1 M.
  • C. Áp suất 1 bar, nhiệt độ 25°C (298K), nồng độ chất tan 1 M.
  • D. Áp suất bất kỳ, nhiệt độ 25°C, nồng độ chất tan 1 M.

Câu 21: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp X²⁺/X và Y²⁺/Y. Nếu E⁰(X²⁺/X) > E⁰(Y²⁺/Y), điều nào sau đây là đúng?

  • A. X²⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn Y²⁺.
  • B. X có tính khử mạnh hơn Y.
  • C. Điện cực X là cực âm (anode).
  • D. Phản ứng tổng quát là Y²⁺ + X → Y + X²⁺.

Câu 22: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu. Thế điện cực chuẩn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng lên?

  • A. Điện cực Fe.
  • B. Điện cực Cu.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không có điện cực nào tăng khối lượng.

Câu 23: Pin Daniell là loại pin điện hóa sử dụng cặp oxi hóa – khử nào?

  • A. Zn²⁺/Zn và Ag⁺/Ag.
  • B. Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu.
  • C. Al³⁺/Al và Zn²⁺/Zn.
  • D. Zn²⁺/Zn và Cu²⁺/Cu.

Câu 24: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Ni(s) + Pb²⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + Pb(s). Thế điện cực chuẩn E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Nhận định nào sau đây về pin này là đúng?

  • A. Điện cực Ni là cực âm.
  • B. Điện cực Pb là cực âm.
  • C. Electron di chuyển từ Pb sang Ni.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin là +0,39 V.

Câu 25: Nếu cầu muối trong pin điện hóa bị loại bỏ, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Dòng điện trong mạch ngoài sẽ tăng lên.
  • B. Pin sẽ ngừng hoạt động hoặc hoạt động rất yếu.
  • C. Phản ứng hóa học tại các điện cực sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • D. Các dung dịch ở hai nửa pin sẽ trở nên trung hòa điện hơn.

Câu 26: Cho sơ đồ pin: Pt | H₂(1 atm) | H⁺(1 M) || Ag⁺(1 M) | Ag. Thế điện cực chuẩn E⁰(2H⁺/H₂) = 0,00 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phản ứng xảy ra tại cực dương của pin này là:

  • A. H₂ → 2H⁺ + 2e
  • B. 2H⁺ + 2e → H₂
  • C. Ag → Ag⁺ + e
  • D. Ag⁺ + e → Ag

Câu 27: Vẫn xét pin ở Câu 26. Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. -0,80 V
  • B. 0,00 V
  • C. +0,80 V
  • D. +1,60 V

Câu 28: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺?

  • A. Zn (E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V)
  • B. Cu (E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V)
  • C. Ag (E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V)
  • D. Pb (E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V)

Câu 29: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin M²⁺/M (E⁰ = -0,90 V) và N²⁺/N (E⁰ = -0,20 V). Khi pin hoạt động, nồng độ ion M²⁺ trong dung dịch sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 30: Vẫn xét pin M-N ở Câu 29. Điện cực nào sẽ bị ăn mòn (giảm khối lượng) trong quá trình pin hoạt động?

  • A. Điện cực M.
  • B. Điện cực N.
  • C. Cả hai điện cực.
  • D. Không có điện cực nào bị ăn mòn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E⁰) của cặp oxi hóa – khử cho biết điều gì về tính chất của dạng oxi hóa và dạng khử trong cặp đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe²⁺/Fe (E⁰ = -0,44 V), Sn²⁺/Sn (E⁰ = -0,14 V), Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0,34 V), Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Kim loại có tính khử mạnh nhất trong dãy này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 3. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy này là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Lắp một pin điện hóa hoạt động ở điều kiện chuẩn gồm điện cực kẽm nhúng trong dung dịch ZnSO₄ và điện cực đồng nhúng trong dung dịch CuSO₄. Thế điện cực chuẩn E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Sức điện động chuẩn của pin này là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 5, quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vẫn xét pin điện hóa Zn-Cu ở Câu 5. Chiều di chuyển của electron trong mạch ngoài là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Xét phản ứng oxi hóa – khử: Mg(s) + Cu²⁺(aq) → Mg²⁺(aq) + Cu(s). Phản ứng này có thể được sử dụng để thiết lập một pin điện hóa. Điện cực nào sẽ là cực dương (cathode) trong pin này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vẫn xét phản ứng ở Câu 9. Trong quá trình pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho biết thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa – khử: X²⁺/X có E⁰ = -0,76 V, Y²⁺/Y có E⁰ = +0,34 V, Z⁺/Z có E⁰ = +0,80 V. Kim loại nào trong số X, Y, Z có khả năng đẩy được ion Y²⁺ ra khỏi dung dịch muối của nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 11. Khi ghép cặp X²⁺/X và Z⁺/Z để tạo thành pin điện hóa, điện cực nào sẽ tan ra (giảm khối lượng)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Ni²⁺/Ni (E⁰ = -0,26 V) và Ag⁺/Ag (E⁰ = +0,80 V). Phản ứng tổng quát xảy ra trong pin khi hoạt động là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Vẫn xét pin Ni-Ag ở Câu 13. Sức điện động chuẩn của pin này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp Fe²⁺/Fe và Pb²⁺/Pb. Thế điện cực chuẩn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Khi pin hoạt động, điện cực nào là cực dương?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Vẫn xét pin Fe-Pb ở Câu 15. Quá trình xảy ra tại cực dương là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho các cặp oxi hóa – khử và thế điện cực chuẩn: Mg²⁺/Mg (E⁰ = -2,37 V), Zn²⁺/Zn (E⁰ = -0,76 V), Cu²⁺/Cu (E⁰ = +0,34 V). Ion nào có tính oxi hóa yếu nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Vẫn sử dụng dữ liệu ở Câu 17. Kim loại nào có tính khử mạnh hơn kẽm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi một pin điện hóa đang phóng điện, dòng ion âm (anion) trong cầu muối sẽ di chuyển về phía:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa đo được bằng vôn kế có điện trở vô cùng lớn trong điều kiện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp X²⁺/X và Y²⁺/Y. Nếu E⁰(X²⁺/X) > E⁰(Y²⁺/Y), điều nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Fe²⁺/Fe và Cu²⁺/Cu. Thế điện cực chuẩn E⁰(Fe²⁺/Fe) = -0,44 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V. Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng lên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Pin Daniell là loại pin điện hóa sử dụng cặp oxi hóa – khử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Ni(s) + Pb²⁺(aq) → Ni²⁺(aq) + Pb(s). Thế điện cực chuẩn E⁰(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E⁰(Pb²⁺/Pb) = -0,13 V. Nhận định nào sau đây về pin này là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nếu cầu muối trong pin điện hóa bị loại bỏ, điều gì có khả năng xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho sơ đồ pin: Pt | H₂(1 atm) | H⁺(1 M) || Ag⁺(1 M) | Ag. Thế điện cực chuẩn E⁰(2H⁺/H₂) = 0,00 V, E⁰(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Phản ứng xảy ra tại cực dương của pin này là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Vẫn xét pin ở Câu 26. Sức điện động chuẩn của pin này là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt ra khỏi dung dịch muối Fe²⁺?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin M²⁺/M (E⁰ = -0,90 V) và N²⁺/N (E⁰ = -0,20 V). Khi pin hoạt động, nồng độ ion M²⁺ trong dung dịch sẽ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Vẫn xét pin M-N ở Câu 29. Điện cực nào sẽ bị ăn mòn (giảm khối lượng) trong quá trình pin hoạt động?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng nào sau đây?

  • A. Điện năng thành nhiệt năng.
  • B. Hóa năng thành điện năng.
  • C. Điện năng thành hóa năng.
  • D. Nhiệt năng thành điện năng.

Câu 2: Trong một pin điện hóa, điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hóa được gọi là gì?

  • A. Anode (cực âm).
  • B. Cathode (cực dương).
  • C. Điện cực trơ.
  • D. Điện cực chuẩn.

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng ở 25°C:
Ag+/Ag (+0,799 V); Cu2+/Cu (+0,340 V); Zn2+/Zn (-0,762 V); Na+/Na (-2,710 V).
Kim loại có tính khử mạnh nhất trong các kim loại trên là:

  • A. Ag.
  • B. Cu.
  • C. Zn.
  • D. Na.

Câu 4: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s).
Trong quá trình hoạt động của pin này, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ điện cực Zn sang điện cực Cu.
  • B. Từ điện cực Cu sang điện cực Zn.
  • C. Từ dung dịch ZnSO4 sang dung dịch CuSO4.
  • D. Từ dung dịch CuSO4 sang dung dịch ZnSO4.

Câu 5: Cầu muối trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu) thường chứa dung dịch chất điện li mạnh như KCl hoặc KNO3. Chức năng chính của cầu muối là gì?

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Ngăn không cho các ion kim loại di chuyển giữa hai ngăn.
  • C. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai điện cực.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa - khử tại các điện cực.

Câu 6: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:
Fe2+/Fe (-0,44 V); Sn2+/Sn (-0,14 V).
Khi ghép hai điện cực này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, phản ứng xảy ra tại anode là gì?

  • A. Sn2+ + 2e → Sn
  • B. Fe → Fe2+ + 2e
  • C. Fe2+ + 2e → Fe
  • D. Sn → Sn2+ + 2e

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Khi ghép hai điện cực Cu và Ag nhúng trong dung dịch chứa ion tương ứng thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. +0,46 V.
  • B. -0,46 V.
  • C. +1,14 V.
  • D. -1,14 V.

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn đã cho ở Câu 7 (E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V), nhận định nào sau đây về pin Cu-Ag là đúng?

  • A. Điện cực Ag là anode và bị tan ra.
  • B. Điện cực Cu là cathode và khối lượng tăng lên.
  • C. Ion Ag+ trong dung dịch bị oxi hóa.
  • D. Ion Cu2+ trong dung dịch không bị khử bởi Cu.

Câu 9: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó điện cực X là anode và điện cực Y là cathode. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp Ym+/Y.
  • B. Ion Yn+ trong dung dịch có tính oxi hóa yếu hơn ion Xm+.
  • C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y.
  • D. Electron di chuyển từ Y sang X trong mạch ngoài.

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Fe2+/Fe (-0,44 V); Ni2+/Ni (-0,26 V); Pb2+/Pb (-0,13 V); H+/H2 (0,00 V).
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ni + Fe2+ → Ni2+ + Fe
  • B. Pb + 2H+ → Pb2+ + H2
  • C. Fe + Ni2+ → Fe2+ + Ni
  • D. Ni + 2H+ → Ni2+ + H2

Câu 11: Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức E°pin = E°cathode - E°anode. Điều này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn của cathode luôn lớn hơn thế điện cực chuẩn của anode trong pin hoạt động.
  • B. Thế điện cực chuẩn của anode luôn lớn hơn thế điện cực chuẩn của cathode trong pin hoạt động.
  • C. Sức điện động của pin là tổng thế điện cực của hai nửa pin.
  • D. Sức điện động của pin chỉ phụ thuộc vào nồng độ chất tan.

Câu 12: Cho pin điện hóa được thiết lập từ cặp Mg2+/Mg (-2,37 V) và Al3+/Al (-1,66 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

  • A. Mg2+ + Al → Mg + Al3+
  • B. Mg + Al3+ → Mg2+ + Al
  • C. 3Mg + 2Al3+ → 3Mg2+ + 2Al
  • D. 3Mg2+ + 2Al → 3Mg + 2Al3+

Câu 13: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ tăng lên đáng kể ở ngăn chứa điện cực Zn, điều gì có thể xảy ra với sức điện động của pin (so với ban đầu)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm.

Câu 14: Cho thế điện cực chuẩn E°(M2+/M). Giá trị E° càng âm thì:

  • A. Dạng khử M có tính khử càng mạnh.
  • B. Dạng oxi hóa M2+ có tính oxi hóa càng mạnh.
  • C. Phản ứng M → M2+ + 2e xảy ra khó khăn hơn.
  • D. Kim loại M dễ nhận electron hơn.

Câu 15: Pin điện hóa dựa trên cặp oxi hóa - khử nào sau đây sẽ tạo ra sức điện động lớn nhất ở điều kiện chuẩn? (Sử dụng dữ liệu E° từ Câu 3: Ag+/Ag (+0,799 V); Cu2+/Cu (+0,340 V); Zn2+/Zn (-0,762 V); Na+/Na (-2,710 V))

  • A. Zn-Cu.
  • B. Cu-Ag.
  • C. Zn-Ag.
  • D. Na-Ag.

Câu 16: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, xảy ra quá trình gì?

  • A. Chỉ quá trình khử.
  • B. Chỉ quá trình oxi hóa.
  • C. Cả quá trình oxi hóa và khử.
  • D. Không xảy ra quá trình hóa học, chỉ truyền electron.

Câu 17: Cho sơ đồ pin: Fe | Fe2+ || Ag+ | Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Phản ứng tổng thể xảy ra khi pin hoạt động là:

  • A. Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag.
  • B. Fe2+ + 2Ag → Fe + 2Ag+.
  • C. Fe + Ag+ → Fe2+ + Ag.
  • D. Fe2+ + Ag → Fe + Ag+.

Câu 18: Dựa vào sơ đồ pin ở Câu 17 (Fe | Fe2+ || Ag+ | Ag) và các thế điện cực chuẩn, nhận định nào sau đây là sai?

  • A. Điện cực Fe là anode.
  • B. Điện cực Ag là cathode.
  • C. Ion Fe2+ bị khử tại điện cực Fe.
  • D. Ion Ag+ bị khử tại điện cực Ag.

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = -0,50 V và E°(B2+/B) = +0,20 V. Khi ghép A và B thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. +0,70 V.
  • B. -0,70 V.
  • C. +0,30 V.
  • D. -0,30 V.

Câu 20: Một pin điện hóa hoạt động, sau một thời gian, khối lượng của một trong hai điện cực tăng lên. Điện cực đó là:

  • A. Anode, do kim loại bị tan ra.
  • B. Cathode, do ion kim loại bám vào.
  • C. Anode, do ion kim loại bám vào.
  • D. Cathode, do kim loại bị tan ra.

Câu 21: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO4 1M bằng dung dịch ZnSO4 0,1M (giữ nguyên nồng độ CuSO4 1M và điều kiện chuẩn khác), sức điện động của pin có xu hướng thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Tăng sau đó giảm.

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là sai?

  • A. Được đo khi nồng độ ion là 1M, áp suất khí (nếu có) là 1 bar (hoặc 1 atm), ở nhiệt độ xác định (thường 25°C).
  • B. Là đại lượng đặc trưng cho khả năng bị oxi hóa hoặc bị khử của một cặp oxi hóa - khử.
  • C. Giá trị E° của một cặp oxi hóa - khử không phụ thuộc vào bản chất kim loại và ion của nó.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0,00 V.

Câu 23: Xét pin điện hóa được tạo bởi điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Ni nhúng trong dung dịch Ni2+. Biết E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V và E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V. Phản ứng xảy ra tại cathode là gì?

  • A. Cr → Cr3+ + 3e.
  • B. Cr3+ + 3e → Cr.
  • C. Ni → Ni2+ + 2e.
  • D. Ni2+ + 2e → Ni.

Câu 24: Dựa vào thế điện cực chuẩn đã cho ở Câu 23, sức điện động chuẩn của pin Cr-Ni là bao nhiêu?

  • A. +0,48 V.
  • B. -0,48 V.
  • C. +1,00 V.
  • D. -1,00 V.

Câu 25: Trong pin điện hóa, các ion trong dung dịch di chuyển như thế nào để duy trì tính trung hòa điện?

  • A. Cation di chuyển về anode, anion di chuyển về cathode.
  • B. Cả cation và anion đều di chuyển về anode.
  • C. Cation di chuyển về cathode, anion di chuyển về anode.
  • D. Cả cation và anion đều di chuyển về cathode.

Câu 26: Cho các thế điện cực chuẩn:
E°(A2+/A) = -1,0 V, E°(B2+/B) = -0,2 V, E°(C2+/C) = +0,5 V.
Khi nhúng thanh kim loại A vào dung dịch muối B2+, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Kim loại B bám vào thanh A và thanh A tan dần.
  • C. Kim loại A bám vào thanh B và thanh B tan dần.
  • D. Cả hai kim loại A và B đều tan ra.

Câu 27: Dựa vào thế điện cực chuẩn đã cho ở Câu 26, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. A2+.
  • B. B2+.
  • C. C2+.
  • D. Không thể xác định.

Câu 28: Một pin điện hóa được biểu diễn bằng sơ đồ: M | M2+ || N2+ | N. Phản ứng tổng thể xảy ra là M + N2+ → M2+ + N. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp N2+/N lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp M2+/M.
  • B. Kim loại N có tính khử mạnh hơn kim loại M.
  • C. Electron di chuyển từ điện cực N sang điện cực M trong mạch ngoài.
  • D. Điện cực N là anode.

Câu 29: Cho E°(X2+/X) = -0,76 V và E°(Y2+/Y) = +0,34 V. Sức điện động của pin X-Y sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ ion Y2+ ở ngăn cathode (giữ nguyên các điều kiện khác)?

  • A. Tăng.
  • B. Giảm.
  • C. Không đổi.
  • D. Không thể dự đoán.

Câu 30: Pin điện hóa Zn-Cu hoạt động dựa trên phản ứng Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Khi pin ngừng hoạt động, điều gì đã xảy ra?

  • A. Toàn bộ kim loại Zn ở anode đã tan hết.
  • B. Toàn bộ ion Cu2+ trong dung dịch ở cathode đã bị khử hết.
  • C. Nồng độ ion Zn2+ và Cu2+ đạt đến trạng thái cân bằng động theo phương trình phản ứng.
  • D. Cầu muối đã bị tắc nghẽn hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Trong một pin điện hóa, điện cực tại đó xảy ra quá trình oxi hóa được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng ở 25°C:
Ag+/Ag (+0,799 V); Cu2+/Cu (+0,340 V); Zn2+/Zn (-0,762 V); Na+/Na (-2,710 V).
Kim loại có tính khử mạnh nhất trong các kim loại trên là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s).
Trong quá trình hoạt động của pin này, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cầu muối trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu) thường chứa dung dịch chất điện li mạnh như KCl hoặc KNO3. Chức năng chính của cầu muối là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử sau:
Fe2+/Fe (-0,44 V); Sn2+/Sn (-0,14 V).
Khi ghép hai điện cực này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, phản ứng xảy ra tại anode là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Khi ghép hai điện cực Cu và Ag nhúng trong dung dịch chứa ion tương ứng thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn đã cho ở Câu 7 (E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V), nhận định nào sau đây về pin Cu-Ag là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó điện cực X là anode và điện cực Y là cathode. Nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Fe2+/Fe (-0,44 V); Ni2+/Ni (-0,26 V); Pb2+/Pb (-0,13 V); H+/H2 (0,00 V).
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sức điện động chuẩn của pin được tính bằng công thức E°pin = E°cathode - E°anode. Điều này dựa trên nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho pin điện hóa được thiết lập từ cặp Mg2+/Mg (-2,37 V) và Al3+/Al (-1,66 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ tăng lên đáng kể ở ngăn chứa điện cực Zn, điều gì có thể xảy ra với sức điện động của pin (so với ban đầu)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho thế điện cực chuẩn E°(M2+/M). Giá trị E° càng âm thì:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Pin điện hóa dựa trên cặp oxi hóa - khử nào sau đây sẽ tạo ra sức điện động lớn nhất ở điều kiện chuẩn? (Sử dụng dữ liệu E° từ Câu 3: Ag+/Ag (+0,799 V); Cu2+/Cu (+0,340 V); Zn2+/Zn (-0,762 V); Na+/Na (-2,710 V))

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, xảy ra quá trình gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho sơ đồ pin: Fe | Fe2+ || Ag+ | Ag. Biết E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Phản ứng tổng thể xảy ra khi pin hoạt động là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Dựa vào sơ đồ pin ở Câu 17 (Fe | Fe2+ || Ag+ | Ag) và các thế điện cực chuẩn, nhận định nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = -0,50 V và E°(B2+/B) = +0,20 V. Khi ghép A và B thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một pin điện hóa hoạt động, sau một thời gian, khối lượng của một trong hai điện cực tăng lên. Điện cực đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu thay dung dịch ZnSO4 1M bằng dung dịch ZnSO4 0,1M (giữ nguyên nồng độ CuSO4 1M và điều kiện chuẩn khác), sức điện động của pin có xu hướng thay đổi như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về thế điện cực chuẩn là sai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Xét pin điện hóa được tạo bởi điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Ni nhúng trong dung dịch Ni2+. Biết E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V và E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V. Phản ứng xảy ra tại cathode là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Dựa vào thế điện cực chuẩn đã cho ở Câu 23, sức điện động chuẩn của pin Cr-Ni là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong pin điện hóa, các ion trong dung dịch di chuyển như thế nào để duy trì tính trung hòa điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho các thế điện cực chuẩn:
E°(A2+/A) = -1,0 V, E°(B2+/B) = -0,2 V, E°(C2+/C) = +0,5 V.
Khi nhúng thanh kim loại A vào dung dịch muối B2+, hiện tượng gì xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Dựa vào thế điện cực chuẩn đã cho ở Câu 26, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một pin điện hóa được biểu diễn bằng sơ đồ: M | M2+ || N2+ | N. Phản ứng tổng thể xảy ra là M + N2+ → M2+ + N. Nhận định nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho E°(X2+/X) = -0,76 V và E°(Y2+/Y) = +0,34 V. Sức điện động của pin X-Y sẽ thay đổi như thế nào nếu tăng nồng độ ion Y2+ ở ngăn cathode (giữ nguyên các điều kiện khác)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Pin điện hóa Zn-Cu hoạt động dựa trên phản ứng Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. Khi pin ngừng hoạt động, điều gì đã xảy ra?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong một pin điện hóa hoạt động, phát biểu nào sau đây về quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là đúng?

  • A. Là nơi diễn ra quá trình khử.
  • B. Là nơi diễn ra quá trình oxi hóa.
  • C. Ion dương từ dung dịch di chuyển về cực này.
  • D. Electron di chuyển từ cực này về cực dương trong mạch ngoài.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Khi ghép cặp điện cực Fe và Ag để tạo thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò là cực dương?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ag
  • D. Không xác định được.

Câu 3: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Biết thế điện cực chuẩn E°(Zn2+/Zn) = -0.76 V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là gì?

  • A. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
  • B. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
  • C. Zn + Cu → Zn2+ + Cu2+
  • D. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu

Câu 4: Vận dụng kiến thức về thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán kim loại nào trong các kim loại sau có tính khử mạnh nhất: Al (E° = -1.66 V), Zn (E° = -0.76 V), Ni (E° = -0.26 V), Ag (E° = +0.80 V).

  • A. Al
  • B. Zn
  • C. Ni
  • D. Ag

Câu 5: Cầu muối trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu) thường chứa dung dịch chất điện li mạnh như KCl hoặc KNO3. Vai trò chính của cầu muối là gì?

  • A. Ngăn không cho hai dung dịch ở hai nửa pin trộn lẫn.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Là nơi xảy ra phản ứng oxi hóa-khử.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin.

Câu 6: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Ni2+/Ni (E° = -0.26 V) và Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. +0.26 V
  • B. -0.51 V
  • C. +1.03 V
  • D. +0.51 V

Câu 7: Trong quá trình hoạt động của một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực dương sang cực âm.
  • B. Từ cực âm sang cực dương.
  • C. Từ dung dịch chất điện li sang điện cực kim loại.
  • D. Từ cực có thế điện cực chuẩn lớn hơn sang cực có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.

Câu 8: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng?

  • A. Điện cực Mg.
  • B. Cả hai điện cực Mg và Ag.
  • C. Không có điện cực nào tăng khối lượng.
  • D. Điện cực Ag.

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp oxi hóa-khử A2+/A và B2+/B. Biết E°(A2+/A) = -0.44 V và E°(B2+/B) = -0.13 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên?

  • A. A2+
  • B. B2+
  • C. Cả A2+ và B2+
  • D. Không có ion nào tăng nồng độ.

Câu 10: Trong một pin điện hóa tiêu chuẩn, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Fe2+/Fe là -0.44 V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Ion Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn H+.
  • B. Kim loại Fe có tính khử yếu hơn H2.
  • C. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn H2.
  • D. Phản ứng Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 không thể xảy ra tự phát.

Câu 11: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là một loại pin khô thông dụng. Cực âm (anode) của pin này được làm từ vật liệu chính nào?

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Cacbon (graphit)
  • C. Mangan(IV) oxit (MnO2)
  • D. Amoni clorua (NH4Cl)

Câu 12: Xét các cặp oxi hóa-khử: Al3+/Al (-1.66 V), Cr3+/Cr (-0.74 V), Fe2+/Fe (-0.44 V). Kim loại nào có khả năng đẩy được ion Fe2+ ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Fe
  • B. Cr
  • C. Al
  • D. Cả Al và Cr.

Câu 13: Pin nhiên liệu hydro-oxy sử dụng phản ứng 2H2(k) + O2(k) → 2H2O(l). Phản ứng này có thể được xem là một phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến. Trong pin nhiên liệu này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

  • A. H2
  • B. O2
  • C. H2O
  • D. Cả H2 và O2

Câu 14: Khi pin điện hóa Cu-Ag hoạt động, điện cực đồng (Cu) đóng vai trò gì và xảy ra quá trình gì?

  • A. Cực dương, quá trình khử.
  • B. Cực âm, quá trình oxi hóa.
  • C. Cực dương, quá trình oxi hóa.
  • D. Cực âm, quá trình khử.

Câu 15: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử là thước đo khả năng gì của cặp đó trong điều kiện tiêu chuẩn?

  • A. Khả năng dẫn điện.
  • B. Khả năng phản ứng với nước.
  • C. Khả năng nhận hoặc nhường electron.
  • D. Khả năng tạo hợp chất bền vững.

Câu 16: Cho các thế điện cực chuẩn: Sn2+/Sn (-0.14 V), Pb2+/Pb (-0.13 V), Ni2+/Ni (-0.26 V). Khi ghép cặp điện cực Ni và Sn để tạo pin, cực dương của pin là?

  • A. Sn
  • B. Ni
  • C. Pb
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Pin kiềm (alkaline battery) sử dụng Zn làm cực âm và MnO2 làm cực dương. Phản ứng xảy ra ở cực âm là Zn + 2OH- → ZnO + H2O + 2e. Đây là quá trình gì?

  • A. Khử
  • B. Oxi hóa
  • C. Trung hòa
  • D. Thủy phân

Câu 18: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương. Điều này cho biết điều gì về phản ứng hóa học xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng xảy ra tự phát theo chiều thuận.
  • B. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện bên ngoài.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.

Câu 19: Cho pin điện hóa được thiết lập từ cặp Co2+/Co (E° = -0.28 V) và Cr3+/Cr (E° = -0.74 V). Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị khử?

  • A. Co2+
  • B. Cr3+
  • C. Co
  • D. Cr

Câu 20: Trong pin điện hóa, sự chênh lệch thế điện cực giữa cực dương và cực âm được gọi là gì?

  • A. Điện thế.
  • B. Điện trở.
  • C. Sức điện động.
  • D. Năng lượng Gibbs.

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo bởi hai điện cực kim loại M và N nhúng trong dung dịch muối tương ứng. Biết thế điện cực chuẩn E°(M2+/M) < E°(N2+/N). Phát biểu nào sau đây là đúng khi pin hoạt động?

  • A. Điện cực N là anode.
  • B. Ion M2+ bị khử tại cực M.
  • C. Electron di chuyển từ N sang M trong mạch ngoài.
  • D. Khối lượng điện cực M giảm dần.

Câu 22: Pin sạc (secondary battery) khác pin không sạc (primary battery) ở điểm nào?

  • A. Pin sạc sử dụng chất điện li rắn.
  • B. Phản ứng trong pin sạc là phản ứng một chiều.
  • C. Pin sạc có thể nạp lại năng lượng bằng cách cho dòng điện chạy ngược chiều.
  • D. Pin sạc luôn có sức điện động lớn hơn pin không sạc.

Câu 23: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng lên đáng kể so với điều kiện chuẩn, còn nồng độ ion Cu2+ giữ nguyên, thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với sức điện động chuẩn?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy nhiệt độ.

Câu 24: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên giá trị nào?

  • A. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Độ âm điện của kim loại.
  • D. Khối lượng riêng của kim loại.

Câu 25: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào?

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Quang năng.
  • C. Cơ năng.
  • D. Điện năng.

Câu 26: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Au3+/Au (E° = +1.50 V) và Pt2+/Pt (E° = +1.20 V). Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị oxi hóa?

  • A. Au3+
  • B. Pt2+
  • C. Au
  • D. Pt

Câu 27: Tại sao điện cực tiêu chuẩn hydro (SHE) được chọn làm điện cực chuẩn để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử khác?

  • A. Vì hydro là nguyên tố phổ biến nhất.
  • B. Vì thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V.
  • C. Vì hydro là kim loại có tính khử mạnh nhất.
  • D. Vì SHE dễ chế tạo và sử dụng trong phòng thí nghiệm.

Câu 28: Pin điện hóa Ni-Cd (nickel-cadmium) là loại pin sạc phổ biến. Phản ứng tổng thể khi phóng điện là Cd(r) + NiO2(r) + 2H2O(l) → Cd(OH)2(r) + Ni(OH)2(r). Chất nào đóng vai trò cực âm (anode) khi pin phóng điện?

  • A. Cd
  • B. NiO2
  • C. Cd(OH)2
  • D. Ni(OH)2

Câu 29: Dựa vào dãy điện hóa, tính chất nào sau đây của kim loại và ion kim loại tăng dần từ trái sang phải?

  • A. Tính khử của kim loại.
  • B. Khả năng phản ứng với nước.
  • C. Tính oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Độ bền của kim loại trong không khí.

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 và điện cực Al nhúng trong dung dịch Al2(SO4)3. Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V và E°(Al3+/Al) = -1.66 V. Khi pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Điện cực Al là cực âm.
  • B. Ion Cu2+ bị khử tại cực Cu.
  • C. Khối lượng điện cực Al giảm dần.
  • D. Electron di chuyển từ cực Cu sang cực Al trong mạch ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Trong một pin điện hóa hoạt động, phát biểu nào sau đây về quá trình xảy ra tại cực âm (anode) là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (+0.34 V), Ag+/Ag (+0.80 V). Khi ghép cặp điện cực Fe và Ag để tạo thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò là cực dương?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Biết thế điện cực chuẩn E°(Zn2+/Zn) = -0.76 V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Vận dụng kiến thức về thế điện cực chuẩn, hãy dự đoán kim loại nào trong các kim loại sau có tính khử mạnh nhất: Al (E° = -1.66 V), Zn (E° = -0.76 V), Ni (E° = -0.26 V), Ag (E° = +0.80 V).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cầu muối trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu) thường chứa dung dịch chất điện li mạnh như KCl hoặc KNO3. Vai trò chính của cầu muối là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Ni2+/Ni (E° = -0.26 V) và Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Trong quá trình hoạt động của một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Mg2+/Mg (E° = -2.37 V) và Ag+/Ag (E° = +0.80 V). Khi pin hoạt động, khối lượng điện cực nào sẽ tăng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp oxi hóa-khử A2+/A và B2+/B. Biết E°(A2+/A) = -0.44 V và E°(B2+/B) = -0.13 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong một pin điện hóa tiêu chuẩn, thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử Fe2+/Fe là -0.44 V. Điều này có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là một loại pin khô thông dụng. Cực âm (anode) của pin này được làm từ vật liệu chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Xét các cặp oxi hóa-khử: Al3+/Al (-1.66 V), Cr3+/Cr (-0.74 V), Fe2+/Fe (-0.44 V). Kim loại nào có khả năng đẩy được ion Fe2+ ra khỏi dung dịch muối của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Pin nhiên liệu hydro-oxy sử dụng phản ứng 2H2(k) + O2(k) → 2H2O(l). Phản ứng này có thể được xem là một phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến. Trong pin nhiên liệu này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi pin điện hóa Cu-Ag hoạt động, điện cực đồng (Cu) đóng vai trò gì và xảy ra quá trình gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử là thước đo khả năng gì của cặp đó trong điều kiện tiêu chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các thế điện cực chuẩn: Sn2+/Sn (-0.14 V), Pb2+/Pb (-0.13 V), Ni2+/Ni (-0.26 V). Khi ghép cặp điện cực Ni và Sn để tạo pin, cực dương của pin là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Pin kiềm (alkaline battery) sử dụng Zn làm cực âm và MnO2 làm cực dương. Phản ứng xảy ra ở cực âm là Zn + 2OH- → ZnO + H2O + 2e. Đây là quá trình gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương. Điều này cho biết điều gì về phản ứng hóa học xảy ra trong pin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho pin điện hóa được thiết lập từ cặp Co2+/Co (E° = -0.28 V) và Cr3+/Cr (E° = -0.74 V). Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị khử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Trong pin điện hóa, sự chênh lệch thế điện cực giữa cực dương và cực âm được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một pin điện hóa được tạo bởi hai điện cực kim loại M và N nhúng trong dung dịch muối tương ứng. Biết thế điện cực chuẩn E°(M2+/M) < E°(N2+/N). Phát biểu nào sau đây là đúng khi pin hoạt động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Pin sạc (secondary battery) khác pin không sạc (primary battery) ở điểm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho pin điện hóa Zn-Cu. Nếu nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch tăng lên đáng kể so với điều kiện chuẩn, còn nồng độ ion Cu2+ giữ nguyên, thì sức điện động của pin sẽ thay đổi như thế nào so với sức điện động chuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên giá trị nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Trong pin điện hóa, năng lượng hóa học được chuyển hóa trực tiếp thành dạng năng lượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Au3+/Au (E° = +1.50 V) và Pt2+/Pt (E° = +1.20 V). Khi pin hoạt động, ion nào sẽ bị oxi hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tại sao điện cực tiêu chuẩn hydro (SHE) được chọn làm điện cực chuẩn để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Pin điện hóa Ni-Cd (nickel-cadmium) là loại pin sạc phổ biến. Phản ứng tổng thể khi phóng điện là Cd(r) + NiO2(r) + 2H2O(l) → Cd(OH)2(r) + Ni(OH)2(r). Chất nào đóng vai trò cực âm (anode) khi pin phóng điện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Dựa vào dãy điện hóa, tính chất nào sau đây của kim loại và ion kim loại tăng dần từ trái sang phải?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4 và điện cực Al nhúng trong dung dịch Al2(SO4)3. Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34 V và E°(Al3+/Al) = -1.66 V. Khi pin hoạt động, phát biểu nào sau đây là sai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng nào thành điện năng?

  • A. Quang năng
  • B. Hóa năng
  • C. Nhiệt năng
  • D. Cơ năng

Câu 2: Trong một pin điện hóa, điện cực nào là nơi xảy ra quá trình oxi hóa?

  • A. Điện cực dương (cathode)
  • B. Điện cực thụ động
  • C. Điện cực âm (anode)
  • D. Điện cực trơ

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn$^{2+}$/Zn (-0,76 V), Cu$^{2+}$/Cu (+0,34 V). Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. -1.10 V
  • B. -0.42 V
  • C. +0.42 V
  • D. +1.10 V

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, trong pin Zn-Cu, ion nào sẽ bị khử tại điện cực dương?

  • A. Cu$^{2+}$
  • B. Zn$^{2+}$
  • C. Zn
  • D. Cu

Câu 5: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ đâu đến đâu?

  • A. Từ cực âm sang cực dương
  • B. Từ cực dương sang cực âm
  • C. Từ dung dịch chất điện li sang điện cực
  • D. Từ cầu muối sang điện cực

Câu 6: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn chặn sự di chuyển của tất cả các ion
  • B. Chỉ cho phép electron đi qua
  • C. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin và đóng kín mạch điện
  • D. Tăng tốc độ phản ứng tại các điện cực

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn E°(Ag$^{+}$/Ag) = +0,80 V và E°(Fe$^{2+}$/Fe) = -0,44 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, điện cực nào là anode?

  • A. Ag
  • B. Fe
  • C. Ag$^{
  • D. Fe$^{2+}$

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 7, phản ứng tổng quát xảy ra trong pin Fe-Ag là gì?

  • A. Fe$^{2+}$ + 2Ag → Fe + 2Ag$^{+}$
  • B. Fe + Ag → Fe$^{2+}$ + Ag$^{+}$
  • C. Fe + 2Ag$^{+}$ → Fe$^{2+}$ + 2Ag
  • D. Fe$^{2+}$ + Ag$^{+}$ → Fe + Ag

Câu 9: Trong quá trình pin Zn-Cu hoạt động, khối lượng của điện cực kẽm (Zn) thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu giảm, sau đó tăng

Câu 10: Trong quá trình pin Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion Cu$^{2+}$ trong dung dịch ở điện cực đồng thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg$^{2+}$/Mg (-2,36 V), Fe$^{2+}$/Fe (-0,44 V), Sn$^{2+}$/Sn (-0,14 V), Ag$^{+}$/Ag (+0,80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Mg
  • B. Fe
  • C. Sn
  • D. Ag

Câu 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 11, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Mg$^{2+}$
  • B. Fe$^{2+}$
  • C. Sn$^{2+}$
  • D. Ag$^{+}$

Câu 13: Có thể thiết lập pin điện hóa dựa trên phản ứng nào sau đây một cách tự diễn biến ở điều kiện chuẩn? Biết E°(Fe$^{2+}$/Fe) = -0,44 V, E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34 V, E°(Zn$^{2+}$/Zn) = -0,76 V.

  • A. Fe + Zn$^{2+}$ → Fe$^{2+}$ + Zn
  • B. Zn + Cu$^{2+}$ → Zn$^{2+}$ + Cu
  • C. Cu + Fe$^{2+}$ → Cu$^{2+}$ + Fe
  • D. Zn$^{2+}$ + Cu → Zn + Cu$^{2+}$

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°cathode - E°anode
  • B. E°pin = E°anode - E°cathode
  • C. E°pin = E°cathode + E°anode
  • D. E°pin = |E°cathode + E°anode|

Câu 15: Một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ni$^{2+}$/Ni (E° = -0,26 V) và cặp Pb$^{2+}$/Pb (E° = -0,13 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -0.39 V
  • B. -0.13 V
  • C. +0.13 V
  • D. +0.39 V

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 15, trong pin Ni-Pb, điện cực nào là cực dương (cathode)?

  • A. Ni
  • B. Pb
  • C. Ni$^{2+}$
  • D. Pb$^{2+}$

Câu 17: Xét pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin: (1) điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe$^{2+}$, Fe$^{3+}$ và (2) điện cực Ag nhúng trong dung dịch chứa Ag$^{+}$. Biết E°(Fe$^{3+}$/Fe$^{2+}$) = +0,77 V và E°(Ag$^{+}$/Ag) = +0,80 V. Phản ứng xảy ra ở cực âm là gì?

  • A. Fe$^{2+}$ → Fe$^{3+}$ + e
  • B. Fe$^{3+}$ + e → Fe$^{2+}$
  • C. Ag$^{+}$ + e → Ag
  • D. Ag → Ag$^{+}$ + e

Câu 18: Trong pin điện hóa ở Câu 17, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. +1.57 V
  • B. -0.03 V
  • C. -1.57 V
  • D. +0.03 V

Câu 19: Khi một pin điện hóa đang phóng điện, năng lượng hóa học được chuyển thành điện năng. Điều này đi kèm với sự thay đổi nào?

  • A. Quá trình oxi hóa xảy ra ở cathode
  • B. Xảy ra phản ứng oxi hóa - khử tự diễn biến
  • C. Dòng ion di chuyển từ cực âm sang cực dương trong mạch ngoài
  • D. Sức điện động của pin luôn giữ nguyên

Câu 20: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon thông thường) là loại pin gì?

  • A. Pin sơ cấp (không sạc lại được)
  • B. Pin thứ cấp (sạc lại được)
  • C. Ắc quy
  • D. Pin nhiên liệu

Câu 21: Khi nối tắt hai điện cực của pin điện hóa bằng một dây dẫn, dòng điện sẽ chạy qua dây dẫn đó. Dòng điện này được tạo ra bởi sự chuyển động có hướng của hạt nào trong dây dẫn?

  • A. Ion dương
  • B. Ion âm
  • C. Electron
  • D. Proton

Câu 22: Cho pin điện hóa cấu tạo từ cặp Al$^{3+}$/Al (E° = -1,66 V) và cặp Fe$^{2+}$/Fe (E° = -0,44 V). Trong pin này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Al$^{3+}$
  • D. Fe$^{2+}$

Câu 23: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 22, phản ứng tổng quát xảy ra trong pin Al-Fe là:

  • A. Al + Fe → Al$^{3+}$ + Fe$^{2+}$
  • B. Al$^{3+}$ + Fe$^{2+}$ → Al + Fe
  • C. 2Al + 3Fe$^{2+}$ → 2Al$^{3+}$ + 3Fe
  • D. 2Al$^{3+}$ + 3Fe → 2Al + 3Fe$^{2+}$

Câu 24: Sức điện động chuẩn của pin ở Câu 22 là bao nhiêu?

  • A. -2.10 V
  • B. +1.22 V
  • C. -1.22 V
  • D. +2.10 V

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử H$^{+}$/H$_{2}$ được quy ước bằng bao nhiêu?

  • A. +1.00 V
  • B. -1.00 V
  • C. 0.00 V
  • D. +0.76 V

Câu 26: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực chuẩn hydro và điện cực chuẩn đồng. Sức điện động chuẩn của pin đo được là +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu$^{2+}$/Cu là bao nhiêu?

  • A. +0.34 V
  • B. -0.34 V
  • C. +0.68 V
  • D. 0.00 V

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: A$^{n+}$/A (E° = -0,50 V) và B$^{m+}$/B (E° = +0,20 V). Khi kim loại A tiếp xúc với dung dịch chứa ion B$^{m+}$ thì xảy ra phản ứng nào?

  • A. A$^{n+}$ + B → A + B$^{m+}$
  • B. A + B$^{m+}$ → A$^{n+}$ + B
  • C. Không xảy ra phản ứng
  • D. Chỉ tạo thành hợp kim A-B

Câu 28: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp X$^{2+}$/X (E° = -0,80 V) và cặp Y$^{3+}$/Y (E° = -1,20 V). Phản ứng xảy ra tại cực dương là gì?

  • A. X$^{2+}$ + 2e → X
  • B. X → X$^{2+}$ + 2e
  • C. Y$^{3+}$ + 3e → Y
  • D. Y → Y$^{3+}$ + 3e

Câu 29: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, luôn xảy ra quá trình:

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trao đổi ion
  • D. Kết tủa

Câu 30: Pin nhiên liệu là loại pin điện hóa mà năng lượng hóa học của phản ứng oxi hóa một chất (nhiên liệu) bởi chất oxi hóa được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng. Nhiên liệu thường dùng trong pin nhiên liệu hydro-oxi là gì?

  • A. Metan và Oxi
  • B. Propan và Không khí
  • C. Hydro và Oxi
  • D. Than và Không khí

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Pin điện hóa là thiết bị chuyển hóa năng lượng nào thành điện năng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Trong một pin điện hóa, điện cực nào là nơi xảy ra quá trình oxi hóa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn$^{2+}$/Zn (-0,76 V), Cu$^{2+}$/Cu (+0,34 V). Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 3, trong pin Zn-Cu, ion nào sẽ bị khử tại điện cực dương?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ đâu đến đâu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho thế điện cực chuẩn E°(Ag$^{+}$/Ag) = +0,80 V và E°(Fe$^{2+}$/Fe) = -0,44 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa, điện cực nào là anode?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 7, phản ứng tổng quát xảy ra trong pin Fe-Ag là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong quá trình pin Zn-Cu hoạt động, khối lượng của điện cực kẽm (Zn) thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Trong quá trình pin Zn-Cu hoạt động, nồng độ ion Cu$^{2+}$ trong dung dịch ở điện cực đồng thay đổi như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg$^{2+}$/Mg (-2,36 V), Fe$^{2+}$/Fe (-0,44 V), Sn$^{2+}$/Sn (-0,14 V), Ag$^{+}$/Ag (+0,80 V). Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 11, ion kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Có thể thiết lập pin điện hóa dựa trên phản ứng nào sau đây một cách tự diễn biến ở điều kiện chuẩn? Biết E°(Fe$^{2+}$/Fe) = -0,44 V, E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34 V, E°(Zn$^{2+}$/Zn) = -0,76 V.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ni$^{2+}$/Ni (E° = -0,26 V) và cặp Pb$^{2+}$/Pb (E° = -0,13 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 15, trong pin Ni-Pb, điện cực nào là cực dương (cathode)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Xét pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin: (1) điện cực Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe$^{2+}$, Fe$^{3+}$ và (2) điện cực Ag nhúng trong dung dịch chứa Ag$^{+}$. Biết E°(Fe$^{3+}$/Fe$^{2+}$) = +0,77 V và E°(Ag$^{+}$/Ag) = +0,80 V. Phản ứng xảy ra ở cực âm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Trong pin điện hóa ở Câu 17, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi một pin điện hóa đang phóng điện, năng lượng hóa học được chuyển thành điện năng. Điều này đi kèm với sự thay đổi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Pin Leclanché (pin kẽm-cacbon thông thường) là loại pin gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi nối tắt hai điện cực của pin điện hóa bằng một dây dẫn, dòng điện sẽ chạy qua dây dẫn đó. Dòng điện này được tạo ra bởi sự chuyển động có hướng của hạt nào trong dây dẫn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho pin điện hóa cấu tạo từ cặp Al$^{3+}$/Al (E° = -1,66 V) và cặp Fe$^{2+}$/Fe (E° = -0,44 V). Trong pin này, chất nào đóng vai trò là chất khử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 22, phản ứng tổng quát xảy ra trong pin Al-Fe là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sức điện động chuẩn của pin ở Câu 22 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử H$^{+}$/H$_{2}$ được quy ước bằng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực chuẩn hydro và điện cực chuẩn đồng. Sức điện động chuẩn của pin đo được là +0,34 V. Thế điện cực chuẩn của cặp Cu$^{2+}$/Cu là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: A$^{n+}$/A (E° = -0,50 V) và B$^{m+}$/B (E° = +0,20 V). Khi kim loại A tiếp xúc với dung dịch chứa ion B$^{m+}$ thì xảy ra phản ứng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp X$^{2+}$/X (E° = -0,80 V) và cặp Y$^{3+}$/Y (E° = -1,20 V). Phản ứng xảy ra tại cực dương là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tại cực âm (anode) của pin điện hóa, luôn xảy ra quá trình:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Pin nhiên liệu là loại pin điện hóa mà năng lượng hóa học của phản ứng oxi hóa một chất (nhiên liệu) bởi chất oxi hóa được chuyển hóa trực tiếp thành điện năng. Nhiên liệu thường dùng trong pin nhiên liệu hydro-oxi là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một pin điện hóa được thiết lập bằng cách nhúng thanh kim loại X vào dung dịch XSO4 và thanh kim loại Y vào dung dịch YSO4, nối hai dung dịch bằng cầu muối và hai thanh kim loại bằng dây dẫn có gắn vôn kế. Nếu kim loại X có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn kim loại Y, phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động của pin này ở điều kiện chuẩn?

  • A. Electron di chuyển từ điện cực Y sang điện cực X qua dây dẫn.
  • B. Tại điện cực Y xảy ra quá trình oxi hóa.
  • C. Điện cực X là cực âm (anode).
  • D. Ion Y2+ trong dung dịch YSO4 bị oxi hóa.

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (E° = -0,44 V), Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Khi thiết lập pin điện hóa từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. +1,24 V
  • B. +0,36 V
  • C. -1,24 V
  • D. -0,36 V

Câu 3: Xét pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là:

  • A. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
  • B. Zn + Cu → Zn2+ + Cu2+
  • C. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu
  • D. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối chứa dung dịch điện ly mạnh như KCl. Khi pin hoạt động, ion Cl- trong cầu muối sẽ di chuyển về phía nào để duy trì tính trung hòa điện?

  • A. Về phía ngăn chứa dung dịch ZnSO4 (cực âm).
  • B. Về phía ngăn chứa dung dịch CuSO4 (cực dương).
  • C. Không di chuyển mà chỉ làm cầu nối.
  • D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai ngăn.

Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? Cho E°(K+/K) = -2,92 V, E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

  • A. K
  • B. Al
  • C. Zn
  • D. Fe

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A2+/A (E° = -0,5 V), B2+/B (E° = +0,1 V), C+/C (E° = +0,3 V). Khi ghép cặp kim loại A và C thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực A và điện cực C khi pin hoạt động?

  • A. Khối lượng điện cực A tăng, khối lượng điện cực C giảm.
  • B. Khối lượng điện cực A giảm, khối lượng điện cực C tăng.
  • C. Cả hai điện cực đều tăng khối lượng.
  • D. Cả hai điện cực đều giảm khối lượng.

Câu 7: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chuyển hóa quang năng thành điện năng.
  • B. Sử dụng dòng điện để gây ra phản ứng hóa học không tự diễn biến.
  • C. Chuyển hóa hóa năng của phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến thành điện năng.
  • D. Chuyển hóa nhiệt năng thành điện năng.

Câu 8: Trong pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình gì?

  • A. Khử
  • B. Oxi hóa
  • C. Tự phân hủy
  • D. Kết tủa

Câu 9: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Pb2+/Pb là -0,13 V và cặp Sn2+/Sn là -0,14 V. Khi thiết lập pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, điện cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Pb
  • B. Pb2+
  • C. Sn2+
  • D. Sn

Câu 10: Dòng điện trong mạch ngoài của pin điện hóa có chiều như thế nào so với chiều di chuyển của electron?

  • A. Cùng chiều.
  • B. Ngược chiều.
  • C. Vuông góc.
  • D. Không liên quan.

Câu 11: Xét pin điện hóa Mg-Ag. Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại điện cực Mg?

  • A. Ag+
  • B. Ag
  • C. Mg2+
  • D. Mg

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu V ở điều kiện chuẩn?

  • A. 0,00 V
  • B. +0,76 V
  • C. -0,34 V
  • D. +0,80 V

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (E° = -0,76 V), Ni2+/Ni (E° = -0,26 V), Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Cl2/Cl- (E° = +1,36 V). Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất trong các ion/chất được liệt kê?

  • A. Zn2+
  • B. Ni2+
  • C. Fe3+
  • D. Cl2

Câu 14: Khi một pin điện hóa đã phóng điện hết, điều gì xảy ra?

  • A. Phản ứng tại anode dừng lại, phản ứng tại cathode tiếp tục.
  • B. Phản ứng oxi hóa-khử trong pin đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Sức điện động của pin tăng lên cực đại.
  • D. Dòng electron đổi chiều.

Câu 15: Một pin điện hóa được tạo ra từ điện cực M nhúng trong dung dịch MSO4 và điện cực N nhúng trong dung dịch NSO4. Thế điện cực chuẩn của M2+/M nhỏ hơn của N2+/N. Khi pin hoạt động, quá trình nào xảy ra tại điện cực N?

  • A. M → M2+ + 2e
  • B. N → N2+ + 2e
  • C. N2+ + 2e → N
  • D. M2+ + 2e → M

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về pin điện hóa?

  • A. Anode là cực âm.
  • B. Cathode là cực dương.
  • C. Phản ứng tổng thể là phản ứng oxi hóa-khử.
  • D. Sức điện động của pin luôn dương ở mọi điều kiện.

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = +0,5 V và E°(B2+/B) = -0,2 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn?

  • A. A2+
  • B. B2+
  • C. A
  • D. B

Câu 18: Pin điện hóa được thiết lập từ điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Fe nhúng trong dung dịch Fe2+. Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:

  • A. Cr → Cr3+ + 3e
  • B. Fe2+ + 2e → Fe
  • C. Cr3+ + 3e → Cr
  • D. Fe → Fe2+ + 2e

Câu 19: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn không cho hai dung dịch trộn lẫn.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch trong hai nửa pin.
  • D. Chỉ là cầu nối vật lý giữa hai ngăn.

Câu 20: Cho E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V và E°(Cd2+/Cd) = -0,40 V. Khi thiết lập pin điện hóa Ni-Cd ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

  • A. +0,66 V
  • B. -0,66 V
  • C. -0,14 V
  • D. +0,14 V

Câu 21: Trong pin điện hóa, sự chênh lệch thế điện cực giữa cực dương và cực âm được gọi là gì?

  • A. Thế oxi hóa
  • B. Sức điện động của pin
  • C. Thế khử chuẩn
  • D. Điện trở trong

Câu 22: Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Kim loại nào có khả năng đẩy ion của kim loại còn lại ra khỏi dung dịch muối của nó trong điều kiện chuẩn?

  • A. Cr có thể đẩy Fe2+.
  • B. Fe có thể đẩy Cr3+.
  • C. Cả hai kim loại đều có thể đẩy ion của kim loại kia.
  • D. Không kim loại nào có thể đẩy ion của kim loại kia.

Câu 23: Một pin điện hóa có điện cực được tạo bởi cặp Sn2+/Sn và một điện cực khác. Sức điện động chuẩn của pin đo được là +0,94 V. Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14 V. Điện cực còn lại có thể được tạo bởi cặp nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn2+/Zn (E° = -0,76 V)
  • B. Fe2+/Fe (E° = -0,44 V)
  • C. Ag+/Ag (E° = +0,80 V)
  • D. Cu2+/Cu (E° = +0,34 V)

Câu 24: Trong pin điện hóa Al-Cu, cực âm (anode) là điện cực Al. Phản ứng xảy ra tại cực âm là:

  • A. Al → Al3+ + 3e
  • B. Al3+ + 3e → Al
  • C. Cu → Cu2+ + 2e
  • D. Cu2+ + 2e → Cu

Câu 25: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó điện cực X là cực âm và điện cực Y là cực dương. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp Ym+/Y.
  • B. Tại điện cực X xảy ra quá trình khử.
  • C. Dòng electron di chuyển từ Y sang X trong mạch ngoài.
  • D. Ion dương trong cầu muối di chuyển về phía điện cực Y.

Câu 26: Khi pin điện hóa hoạt động, khối lượng của điện cực nào thường có xu hướng giảm?

  • A. Anode
  • B. Cathode
  • C. Cầu muối
  • D. Dung dịch điện ly

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn E°(M2+/M) = a V và E°(N+/N) = b V. Để thiết lập pin điện hóa M-N có sức điện động dương ở điều kiện chuẩn, mối quan hệ giữa a và b phải là:

  • A. a > b
  • B. b > a
  • C. a = b
  • D. |a| > |b|

Câu 28: Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất? Cho E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V.

  • A. Zn-Cu
  • B. Zn-Ag
  • C. Zn-Ag
  • D. Ni-Cu

Câu 29: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ trong ngăn chứa điện cực Zn tăng lên đáng kể, còn nồng độ ion Cu2+ trong ngăn chứa điện cực Cu giảm đi đáng kể, điều gì xảy ra với sức điện động của pin?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai điện cực kim loại M và N. Phản ứng tổng thể trong pin là M + N+ → M+ + N. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. M là chất oxi hóa mạnh hơn N.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp N+/N.
  • C. Điện cực M là cực âm (anode).
  • D. Tại điện cực N xảy ra quá trình oxi hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một pin điện hóa được thiết lập bằng cách nhúng thanh kim loại X vào dung dịch XSO4 và thanh kim loại Y vào dung dịch YSO4, nối hai dung dịch bằng cầu muối và hai thanh kim loại bằng dây dẫn có gắn vôn kế. Nếu kim loại X có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn kim loại Y, phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động của pin này ở điều kiện chuẩn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (E° = -0,44 V), Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Khi thiết lập pin điện hóa từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xét pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối chứa dung dịch điện ly mạnh như KCl. Khi pin hoạt động, ion Cl- trong cầu muối sẽ di chuyển về phía nào để duy trì tính trung hòa điện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? Cho E°(K+/K) = -2,92 V, E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A2+/A (E° = -0,5 V), B2+/B (E° = +0,1 V), C+/C (E° = +0,3 V). Khi ghép cặp kim loại A và C thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực A và điện cực C khi pin hoạt động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Pb2+/Pb là -0,13 V và cặp Sn2+/Sn là -0,14 V. Khi thiết lập pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, điện cực nào là cực âm (anode)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dòng điện trong mạch ngoài của pin điện hóa có chiều như thế nào so với chiều di chuyển của electron?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Xét pin điện hóa Mg-Ag. Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại điện cực Mg?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu V ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (E° = -0,76 V), Ni2+/Ni (E° = -0,26 V), Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Cl2/Cl- (E° = +1,36 V). Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất trong các ion/chất được liệt kê?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi một pin điện hóa đã phóng điện hết, điều gì xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một pin điện hóa được tạo ra từ điện cực M nhúng trong dung dịch MSO4 và điện cực N nhúng trong dung dịch NSO4. Thế điện cực chuẩn của M2+/M nhỏ hơn của N2+/N. Khi pin hoạt động, quá trình nào xảy ra tại điện cực N?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về pin điện hóa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = +0,5 V và E°(B2+/B) = -0,2 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Pin điện hóa được thiết lập từ điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Fe nhúng trong dung dịch Fe2+. Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V và E°(Cd2+/Cd) = -0,40 V. Khi thiết lập pin điện hóa Ni-Cd ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong pin điện hóa, sự chênh lệch thế điện cực giữa cực dương và cực âm được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Kim loại nào có khả năng đẩy ion của kim loại còn lại ra khỏi dung dịch muối của nó trong điều kiện chuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một pin điện hóa có điện cực được tạo bởi cặp Sn2+/Sn và một điện cực khác. Sức điện động chuẩn của pin đo được là +0,94 V. Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14 V. Điện cực còn lại có thể được tạo bởi cặp nào sau đây ở điều kiện chuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong pin điện hóa Al-Cu, cực âm (anode) là điện cực Al. Phản ứng xảy ra tại cực âm là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó điện cực X là cực âm và điện cực Y là cực dương. Phát biểu n??o sau đây là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi pin điện hóa hoạt động, khối lượng của điện cực nào thường có xu hướng giảm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn E°(M2+/M) = a V và E°(N+/N) = b V. Để thiết lập pin điện hóa M-N có sức điện động dương ở điều kiện chuẩn, mối quan hệ giữa a và b phải là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất? Cho E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ trong ngăn chứa điện cực Zn tăng lên đáng kể, còn nồng độ ion Cu2+ trong ngăn chứa điện cực Cu giảm đi đáng kể, điều gì xảy ra với sức điện động của pin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai điện cực kim loại M và N. Phản ứng tổng thể trong pin là M + N+ → M+ + N. Phát biểu nào sau đây là đúng?

Xem kết quả