Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 11: Nguồn điện hoá học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một pin điện hóa được thiết lập bằng cách nhúng thanh kim loại X vào dung dịch XSO4 và thanh kim loại Y vào dung dịch YSO4, nối hai dung dịch bằng cầu muối và hai thanh kim loại bằng dây dẫn có gắn vôn kế. Nếu kim loại X có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn kim loại Y, phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động của pin này ở điều kiện chuẩn?
- A. Electron di chuyển từ điện cực Y sang điện cực X qua dây dẫn.
- B. Tại điện cực Y xảy ra quá trình oxi hóa.
- C. Điện cực X là cực âm (anode).
- D. Ion Y2+ trong dung dịch YSO4 bị oxi hóa.
Câu 2: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (E° = -0,44 V), Ag+/Ag (E° = +0,80 V), Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Khi thiết lập pin điện hóa từ cặp Fe2+/Fe và Ag+/Ag ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?
- A. +1,24 V
- B. +0,36 V
- C. -1,24 V
- D. -0,36 V
Câu 3: Xét pin điện hóa được tạo thành từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0,76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,34 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin khi hoạt động là:
- A. Zn2+ + Cu → Zn + Cu2+
- B. Zn + Cu → Zn2+ + Cu2+
- C. Zn2+ + Cu2+ → Zn + Cu
- D. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu
Câu 4: Trong pin điện hóa Zn-Cu, cầu muối chứa dung dịch điện ly mạnh như KCl. Khi pin hoạt động, ion Cl- trong cầu muối sẽ di chuyển về phía nào để duy trì tính trung hòa điện?
- A. Về phía ngăn chứa dung dịch ZnSO4 (cực âm).
- B. Về phía ngăn chứa dung dịch CuSO4 (cực dương).
- C. Không di chuyển mà chỉ làm cầu nối.
- D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai ngăn.
Câu 5: Dựa vào thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? Cho E°(K+/K) = -2,92 V, E°(Al3+/Al) = -1,66 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V.
Câu 6: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: A2+/A (E° = -0,5 V), B2+/B (E° = +0,1 V), C+/C (E° = +0,3 V). Khi ghép cặp kim loại A và C thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, điều gì xảy ra với khối lượng của điện cực A và điện cực C khi pin hoạt động?
- A. Khối lượng điện cực A tăng, khối lượng điện cực C giảm.
- B. Khối lượng điện cực A giảm, khối lượng điện cực C tăng.
- C. Cả hai điện cực đều tăng khối lượng.
- D. Cả hai điện cực đều giảm khối lượng.
Câu 7: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Chuyển hóa quang năng thành điện năng.
- B. Sử dụng dòng điện để gây ra phản ứng hóa học không tự diễn biến.
- C. Chuyển hóa hóa năng của phản ứng oxi hóa-khử tự diễn biến thành điện năng.
- D. Chuyển hóa nhiệt năng thành điện năng.
Câu 8: Trong pin điện hóa, cực dương (cathode) là nơi xảy ra quá trình gì?
- A. Khử
- B. Oxi hóa
- C. Tự phân hủy
- D. Kết tủa
Câu 9: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Pb2+/Pb là -0,13 V và cặp Sn2+/Sn là -0,14 V. Khi thiết lập pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, điện cực nào là cực âm (anode)?
- A. Pb
- B. Pb2+
- C. Sn2+
- D. Sn
Câu 10: Dòng điện trong mạch ngoài của pin điện hóa có chiều như thế nào so với chiều di chuyển của electron?
- A. Cùng chiều.
- B. Ngược chiều.
- C. Vuông góc.
- D. Không liên quan.
Câu 11: Xét pin điện hóa Mg-Ag. Cho E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại điện cực Mg?
- A. Ag+
- B. Ag
- C. Mg2+
- D. Mg
Câu 12: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu V ở điều kiện chuẩn?
- A. 0,00 V
- B. +0,76 V
- C. -0,34 V
- D. +0,80 V
Câu 13: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Zn2+/Zn (E° = -0,76 V), Ni2+/Ni (E° = -0,26 V), Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V), Cl2/Cl- (E° = +1,36 V). Chất nào sau đây là chất oxi hóa mạnh nhất trong các ion/chất được liệt kê?
- A. Zn2+
- B. Ni2+
- C. Fe3+
- D. Cl2
Câu 14: Khi một pin điện hóa đã phóng điện hết, điều gì xảy ra?
- A. Phản ứng tại anode dừng lại, phản ứng tại cathode tiếp tục.
- B. Phản ứng oxi hóa-khử trong pin đạt trạng thái cân bằng.
- C. Sức điện động của pin tăng lên cực đại.
- D. Dòng electron đổi chiều.
Câu 15: Một pin điện hóa được tạo ra từ điện cực M nhúng trong dung dịch MSO4 và điện cực N nhúng trong dung dịch NSO4. Thế điện cực chuẩn của M2+/M nhỏ hơn của N2+/N. Khi pin hoạt động, quá trình nào xảy ra tại điện cực N?
- A. M → M2+ + 2e
- B. N → N2+ + 2e
- C. N2+ + 2e → N
- D. M2+ + 2e → M
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về pin điện hóa?
- A. Anode là cực âm.
- B. Cathode là cực dương.
- C. Phản ứng tổng thể là phản ứng oxi hóa-khử.
- D. Sức điện động của pin luôn dương ở mọi điều kiện.
Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn E°(A2+/A) = +0,5 V và E°(B2+/B) = -0,2 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, ion nào có tính oxi hóa mạnh hơn?
Câu 18: Pin điện hóa được thiết lập từ điện cực Cr nhúng trong dung dịch Cr3+ và điện cực Fe nhúng trong dung dịch Fe2+. Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V và E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Quá trình xảy ra tại cực dương (cathode) là:
- A. Cr → Cr3+ + 3e
- B. Fe2+ + 2e → Fe
- C. Cr3+ + 3e → Cr
- D. Fe → Fe2+ + 2e
Câu 19: Vai trò chính của cầu muối trong pin điện hóa là gì?
- A. Ngăn không cho hai dung dịch trộn lẫn.
- B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
- C. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch trong hai nửa pin.
- D. Chỉ là cầu nối vật lý giữa hai ngăn.
Câu 20: Cho E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V và E°(Cd2+/Cd) = -0,40 V. Khi thiết lập pin điện hóa Ni-Cd ở điều kiện chuẩn, sức điện động chuẩn của pin là bao nhiêu?
- A. +0,66 V
- B. -0,66 V
- C. -0,14 V
- D. +0,14 V
Câu 21: Trong pin điện hóa, sự chênh lệch thế điện cực giữa cực dương và cực âm được gọi là gì?
- A. Thế oxi hóa
- B. Sức điện động của pin
- C. Thế khử chuẩn
- D. Điện trở trong
Câu 22: Cho E°(Cr3+/Cr) = -0,74 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V. Kim loại nào có khả năng đẩy ion của kim loại còn lại ra khỏi dung dịch muối của nó trong điều kiện chuẩn?
- A. Cr có thể đẩy Fe2+.
- B. Fe có thể đẩy Cr3+.
- C. Cả hai kim loại đều có thể đẩy ion của kim loại kia.
- D. Không kim loại nào có thể đẩy ion của kim loại kia.
Câu 23: Một pin điện hóa có điện cực được tạo bởi cặp Sn2+/Sn và một điện cực khác. Sức điện động chuẩn của pin đo được là +0,94 V. Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14 V. Điện cực còn lại có thể được tạo bởi cặp nào sau đây ở điều kiện chuẩn?
- A. Zn2+/Zn (E° = -0,76 V)
- B. Fe2+/Fe (E° = -0,44 V)
- C. Ag+/Ag (E° = +0,80 V)
- D. Cu2+/Cu (E° = +0,34 V)
Câu 24: Trong pin điện hóa Al-Cu, cực âm (anode) là điện cực Al. Phản ứng xảy ra tại cực âm là:
- A. Al → Al3+ + 3e
- B. Al3+ + 3e → Al
- C. Cu → Cu2+ + 2e
- D. Cu2+ + 2e → Cu
Câu 25: Cho pin điện hóa X-Y, trong đó điện cực X là cực âm và điện cực Y là cực dương. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Thế điện cực chuẩn của cặp Xn+/X lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp Ym+/Y.
- B. Tại điện cực X xảy ra quá trình khử.
- C. Dòng electron di chuyển từ Y sang X trong mạch ngoài.
- D. Ion dương trong cầu muối di chuyển về phía điện cực Y.
Câu 26: Khi pin điện hóa hoạt động, khối lượng của điện cực nào thường có xu hướng giảm?
- A. Anode
- B. Cathode
- C. Cầu muối
- D. Dung dịch điện ly
Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn E°(M2+/M) = a V và E°(N+/N) = b V. Để thiết lập pin điện hóa M-N có sức điện động dương ở điều kiện chuẩn, mối quan hệ giữa a và b phải là:
- A. a > b
- B. b > a
- C. a = b
- D. |a| > |b|
Câu 28: Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất? Cho E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V, E°(Ag+/Ag) = +0,80 V, E°(Ni2+/Ni) = -0,26 V.
- A. Zn-Cu
- B. Zn-Ag
- C. Zn-Ag
- D. Ni-Cu
Câu 29: Trong pin điện hóa Zn-Cu, khi nồng độ ion Zn2+ trong ngăn chứa điện cực Zn tăng lên đáng kể, còn nồng độ ion Cu2+ trong ngăn chứa điện cực Cu giảm đi đáng kể, điều gì xảy ra với sức điện động của pin?
- A. Giảm dần.
- B. Tăng dần.
- C. Không thay đổi.
- D. Tăng rồi giảm.
Câu 30: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai điện cực kim loại M và N. Phản ứng tổng thể trong pin là M + N+ → M+ + N. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. M là chất oxi hóa mạnh hơn N.
- B. Thế điện cực chuẩn của cặp M+/M lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp N+/N.
- C. Điện cực M là cực âm (anode).
- D. Tại điện cực N xảy ra quá trình oxi hóa.