15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung nào sau đây về cấu tạo phân tử?

  • A. Chứa nhóm chức carboxyl (-COOH) trong cấu trúc.
  • B. Được tạo thành từ các gốc hydrocarbon ngắn.
  • C. Gồm một phần ưa nước và một phần kỵ nước.
  • D. Là muối của kim loại kiềm thổ.

Câu 2: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa chất béo (triglyceride) với dung dịch kiềm. Sản phẩm của phản ứng này là:

  • A. Acid béo và glycerol.
  • B. Xà phòng và glycerol.
  • C. Muối và nước.
  • D. Este và ancol.

Câu 3: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả hơn chất giặt rửa tổng hợp khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Xà phòng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng hòa tan tốt hơn trong nước cứng.
  • C. Xà phòng bị phân hủy trong môi trường nước cứng.
  • D. Nước cứng làm tăng độ pH của xà phòng, giảm tác dụng tẩy rửa.

Câu 4: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế xà phòng trong công nghiệp?

  • A. Acid acetic.
  • B. Ethanol.
  • C. Dầu dừa và sodium hydroxide.
  • D. Glucose.

Câu 5: Trong quá trình giặt rửa, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp hoạt động theo cơ chế nào?

  • A. Phản ứng trung hòa acid béo trong vết bẩn.
  • B. Oxi hóa các chất bẩn thành chất dễ tan trong nước.
  • C. Làm biến tính protein trong vết bẩn.
  • D. Tạo thành các mixen bao quanh vết bẩn, phân tán chúng vào nước.

Câu 6: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Xà phòng có khả năng phân hủy sinh học kém hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước hơn xà phòng.
  • C. Xà phòng có giá thành sản xuất rẻ hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp an toàn và thân thiện với da tay hơn xà phòng.

Câu 7: Công thức chung của muối natri của axit béo (thành phần chính của xà phòng) là:

  • A. R-SO3Na.
  • B. R-OSO3Na.
  • C. R-COONa.
  • D. R-NH2.

Câu 8: Cho các chất sau: sodium stearate, sodium dodecyl sulfate, calcium stearate, potassium palmitate. Chất nào là thành phần chính của xà phòng?

  • A. sodium dodecyl sulfate.
  • B. calcium stearate.
  • C. sodium dodecyl sulfate và calcium stearate.
  • D. sodium stearate và potassium palmitate.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước.
  • B. Có cấu tạo tương tự xà phòng, gồm đầu ưa nước và đuôi kỵ nước.
  • C. Được điều chế bằng phản ứng xà phòng hóa chất béo.
  • D. Hiệu quả giặt rửa ít bị ảnh hưởng bởi nước cứng.

Câu 10: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước cuối. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Làm giảm độ tan của xà phòng, giúp xà phòng tách ra.
  • C. Trung hòa lượng kiềm dư sau phản ứng.
  • D. Tăng hiệu quả làm sạch của xà phòng.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → Xà phòng + Glycerol. Chất béo trong phản ứng này thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Triglyceride.
  • B. Carbohydrate.
  • C. Protein.
  • D. Vitamin.

Câu 12: Đuôi kỵ nước của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm nào?

  • A. Phân cực và hòa tan tốt trong nước.
  • B. Chứa các nhóm chức ion.
  • C. Không phân cực và hòa tan tốt trong dầu mỡ.
  • D. Có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 13: Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Potassium stearate.
  • B. Sodium alkylbenzene sulfonate.
  • C. Glyceryl tristearate.
  • D. Acetic acid.

Câu 14: Ưu điểm chính của việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng trong sinh hoạt hàng ngày là gì?

  • A. Giá thành rẻ hơn.
  • B. An toàn hơn cho da tay.
  • C. Dễ phân hủy sinh học hơn.
  • D. Hiệu quả giặt rửa cao hơn trong nước cứng.

Câu 15: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

  • A. Khả năng tạo bọt trong nước cứng.
  • B. Màu sắc và mùi.
  • C. Khả năng hòa tan trong nước.
  • D. Độ pH của dung dịch.

Câu 16: Cho chất X có công thức cấu tạo: CH3[CH2]16COONa. Chất X thuộc loại nào?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Xà phòng.
  • C. Chất tẩy trắng.
  • D. Chất làm mềm vải.

Câu 17: Trong công thức cấu tạo của chất giặt rửa tổng hợp sodium lauryl sulfate (CH3[CH2]11OSO3Na), nhóm chức nào là đầu ưa nước?

  • A. Gốc alkyl CH3[CH2]11-
  • B. Nhóm -CH2OSO3-
  • C. -OSO3Na.
  • D. Nguyên tử Na.

Câu 18: Tính chất nào sau đây của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp giúp chúng có khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ?

  • A. Tính acid-base.
  • B. Tính hoạt động bề mặt.
  • C. Tính oxi hóa-khử.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 19: Cho các hóa chất: dầu lạc, NaOH, HCl, NaCl. Để điều chế xà phòng, cần sử dụng những hóa chất nào?

  • A. Dầu lạc và HCl.
  • B. NaOH và HCl.
  • C. Dầu lạc và NaCl.
  • D. Dầu lạc, NaOH và NaCl.

Câu 20: Vì sao việc sử dụng quá nhiều chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ô nhiễm môi trường?

  • A. Chúng làm tăng độ pH của nước.
  • B. Chúng phản ứng với các ion kim loại nặng trong nước.
  • C. Một số chất khó phân hủy sinh học, gây ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Chúng làm giảm lượng oxy hòa tan trong nước.

Câu 21: Loại phản ứng hóa học nào xảy ra khi điều chế xà phòng từ chất béo và kiềm?

  • A. Thủy phân este.
  • B. Este hóa.
  • C. Trung hòa.
  • D. Oxi hóa-khử.

Câu 22: Cho công thức cấu tạo: CH3[CH2]11C6H4SO3Na. Đây là công thức của loại chất nào?

  • A. Xà phòng.
  • B. Chất bảo quản thực phẩm.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Chất tạo màu.

Câu 23: Trong quá trình giặt rửa, phần ưa nước của phân tử chất giặt rửa tương tác với:

  • A. Vết bẩn dầu mỡ.
  • B. Nước.
  • C. Sợi vải.
  • D. Không khí.

Câu 24: Để tăng độ cứng của xà phòng, người ta thường thêm chất phụ gia nào?

  • A. Glycerol.
  • B. Ethanol.
  • C. Nước hoa.
  • D. Sodium silicate.

Câu 25: Điều gì xảy ra khi cho xà phòng vào dung dịch CaCl2?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 26: Cho sơ đồ sản xuất xà phòng: Dầu thực vật → Xà phòng. Để chuyển hóa dầu thực vật thành xà phòng cần sử dụng tác nhân nào?

  • A. Dung dịch acid HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Muối NaCl.
  • D. Nước cất.

Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn, ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

  • A. Xà phòng.
  • B. Sodium alkylbenzene sulfonate.
  • C. Sodium lauryl sulfate.
  • D. Tất cả các chất trên có khả năng phân hủy sinh học như nhau.

Câu 28: Trong phản ứng xà phòng hóa, nếu thay NaOH bằng KOH thì sản phẩm xà phòng sẽ có đặc điểm gì khác biệt?

  • A. Xà phòng sẽ cứng hơn.
  • B. Xà phòng sẽ ít bọt hơn.
  • C. Xà phòng sẽ mềm và dễ hòa tan hơn.
  • D. Không có sự khác biệt.

Câu 29: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình điều chế xà phòng bằng phương pháp thủ công:
(1) Khuấy đều hỗn hợp và đun nóng nhẹ.
(2) Cho chất béo và dung dịch kiềm vào nồi.
(3) Rót dung dịch NaCl bão hòa vào để tách xà phòng.
(4) Để nguội và tạo khuôn cho xà phòng.

  • A. (1) → (2) → (3) → (4).
  • B. (2) → (1) → (3) → (4).
  • C. (3) → (2) → (1) → (4).
  • D. (4) → (3) → (1) → (2).

Câu 30: Để loại bỏ vết bẩn dầu mỡ trên quần áo, ta nên sử dụng chất nào hiệu quả nhất?

  • A. Nước cất.
  • B. Dung dịch muối ăn.
  • C. Dung dịch chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Dung dịch đường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung nào sau đây về cấu tạo phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng giữa chất béo (triglyceride) với dung dịch kiềm. Sản phẩm của phản ứng này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả hơn chất giặt rửa tổng hợp khi sử dụng với nước cứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế xà phòng trong công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong quá trình giặt rửa, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp hoạt động theo cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: So sánh xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Công thức chung của muối natri của axit béo (thành phần chính của xà phòng) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho các chất sau: sodium stearate, sodium dodecyl sulfate, calcium stearate, potassium palmitate. Chất nào là thành phần chính của xà phòng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất giặt rửa tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa ở bước cuối. Mục đích của việc này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → Xà phòng + Glycerol. Chất béo trong phản ứng này thuộc loại hợp chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đuôi kỵ nước của phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp có đặc điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Ưu điểm chính của việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng trong sinh hoạt hàng ngày là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, người ta có thể dựa vào tính chất nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho chất X có công thức cấu tạo: CH3[CH2]16COONa. Chất X thuộc loại nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong công thức cấu tạo của chất giặt rửa tổng hợp sodium lauryl sulfate (CH3[CH2]11OSO3Na), nhóm chức nào là đầu ưa nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tính chất nào sau đây của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp giúp chúng có khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho các hóa chất: dầu lạc, NaOH, HCl, NaCl. Để điều chế xà phòng, cần sử dụng những hóa chất nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vì sao việc sử dụng quá nhiều chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ô nhiễm môi trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Loại phản ứng hóa học nào xảy ra khi điều chế xà phòng từ chất béo và kiềm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho công thức cấu tạo: CH3[CH2]11C6H4SO3Na. Đây là công thức của loại chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình giặt rửa, phần ưa nước của phân tử chất giặt rửa tương tác với:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Để tăng độ cứng của xà phòng, người ta thường thêm chất phụ gia nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Điều gì xảy ra khi cho xà phòng vào dung dịch CaCl2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho sơ đồ sản xuất xà phòng: Dầu thực vật → Xà phòng. Để chuyển hóa dầu thực vật thành xà phòng cần sử dụng tác nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Chất nào sau đây có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn, ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong phản ứng xà phòng hóa, nếu thay NaOH bằng KOH thì sản phẩm xà phòng sẽ có đặc điểm gì khác biệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hãy sắp xếp các bước sau theo đúng trình tự trong quy trình điều chế xà phòng bằng phương pháp thủ công:
(1) Khuấy đều hỗn hợp và đun nóng nhẹ.
(2) Cho chất béo và dung dịch kiềm vào nồi.
(3) Rót dung dịch NaCl bão hòa vào để tách xà phòng.
(4) Để nguội và tạo khuôn cho xà phòng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để loại bỏ vết bẩn dầu mỡ trên quần áo, ta nên sử dụng chất nào hiệu quả nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung nào sau đây về cấu trúc phân tử?

  • A. Đều chứa gốc carboxylate (-COO-) ưa nước.
  • B. Đều có mạch hydrocarbon phân nhánh, kỵ nước.
  • C. Đều được tạo ra từ phản ứng este hóa chất béo.
  • D. Đều có cấu trúc gồm phần đầu phân cực ưa nước và đuôi không phân cực kỵ nước.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế xà phòng từ chất béo?

  • A. Este hóa
  • B. Xà phòng hóa
  • C. Trung hòa
  • D. Hiđro hóa

Câu 3: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả hơn chất giặt rửa tổng hợp khi sử dụng với nước cứng?

  • A. Xà phòng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng, làm giảm khả năng tạo bọt.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp bị phân hủy trong nước cứng.
  • C. Xà phòng có độ pH thấp hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Phân tử xà phòng quá lớn nên khó hòa tan trong nước cứng.

Câu 4: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp, giúp chúng hoạt động hiệu quả ngay cả trong nước cứng?

  • A. Muối natri của axit béo no mạch dài.
  • B. Glycerol.
  • C. Muối natri của axit alkylsulfonic hoặc alkylbenzene sulfonic.
  • D. Este của glycerol với axit béo.

Câu 5: Trong quá trình giặt rửa, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp loại bỏ vết bẩn dầu mỡ theo cơ chế nào?

  • A. Phân hủy hóa học liên kết trong dầu mỡ.
  • B. Tạo thành các mixen, bao bọc các hạt dầu mỡ và phân tán chúng vào nước.
  • C. Trung hòa axit béo trong dầu mỡ.
  • D. Làm bay hơi dầu mỡ.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → X + Glycerol. Chất X trong sơ đồ trên là:

  • A. Axit béo
  • B. Este
  • C. Muối natri của axit béo (xà phòng)
  • D. Ancol

Câu 7: Ưu điểm chính của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là gì?

  • A. Giá thành sản xuất rẻ hơn.
  • B. Dễ dàng phân hủy sinh học hơn.
  • C. An toàn hơn cho da tay.
  • D. Hoạt động hiệu quả trong nước cứng.

Câu 8: Nhược điểm nào sau đây thường gặp ở chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng?

  • A. Khả năng tạo bọt kém hơn.
  • B. Khó phân hủy sinh học hơn, gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Hiệu quả giặt rửa kém hơn trên vết bẩn dầu mỡ.
  • D. Dễ gây kích ứng da hơn.

Câu 9: Để tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng, người ta thường cho thêm chất phụ gia nào vào thành phần?

  • A. Chất tẩy trắng quang học.
  • B. Enzyme sinh học.
  • C. Chất độn (ví dụ: natri silicat).
  • D. Chất làm mềm vải.

Câu 10: Trong công nghiệp, nguyên liệu chính để sản xuất xà phòng là:

  • A. Chất béo (dầu mỡ động thực vật).
  • B. Dầu mỏ.
  • C. Xenlulozơ.
  • D. Tinh bột.

Câu 11: Cho các chất sau: (a) CH3[CH2]16COONa; (b) CH3[CH2]11C6H4SO3Na; (c) (C17H35COO)2Ca. Chất nào là thành phần của xà phòng và tan tốt trong nước?

  • A. (a)
  • B. (b)
  • C. (c)
  • D. (a) và (b)

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất hoạt động bề mặt?

  • A. Chất hoạt động bề mặt chỉ có phần đầu ưa nước.
  • B. Chất hoạt động bề mặt làm giảm sức căng bề mặt của nước.
  • C. Chất hoạt động bề mặt chỉ tan trong dung môi không phân cực.
  • D. Chất hoạt động bề mặt chỉ có tác dụng với vết bẩn hữu cơ.

Câu 13: Trong phản ứng xà phòng hóa, nếu thay NaOH bằng KOH thì sản phẩm xà phòng thu được sẽ có tính chất gì khác biệt?

  • A. Ít bọt hơn.
  • B. Rắn hơn.
  • C. Mềm hơn.
  • D. Khó tan trong nước hơn.

Câu 14: Cho một đoạn văn mô tả về quá trình sản xuất xà phòng thủ công từ dầu dừa và tro bếp (chứa K2CO3). Hãy xác định hóa chất chính đóng vai trò là chất kiềm trong quá trình này.

  • A. Dầu dừa.
  • B. Nước.
  • C. Muối ăn.
  • D. Tro bếp (chứa K2CO3).

Câu 15: Xét về khía cạnh môi trường, việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ra vấn đề gì liên quan đến nguồn nước?

  • A. Làm giảm độ pH của nước.
  • B. Gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa do chứa phosphate.
  • C. Tăng hàm lượng kim loại nặng trong nước.
  • D. Làm giảm độ trong của nước do tạo kết tủa.

Câu 16: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch CaCl2 (hoặc MgCl2).
  • D. Quỳ tím.

Câu 17: Cho công thức cấu tạo của một chất giặt rửa tổng hợp: CH3[CH2]10CH2OSO3Na. Hãy xác định gốc hóa học nào quyết định tính ưa nước của chất này?

  • A. Gốc CH3[CH2]10CH2-
  • B. Gốc -OSO3Na
  • C. Gốc -SO3Na
  • D. Toàn bộ phân tử

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải là của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Chất tẩy rửa quần áo.
  • B. Sữa tắm, dầu gội.
  • C. Chất nhũ hóa trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
  • D. Chất bảo quản thực phẩm.

Câu 19: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit có tạo ra xà phòng không? Giải thích.

  • A. Có, vì môi trường axit xúc tác phản ứng thủy phân.
  • B. Không, vì xà phòng là muối của axit béo, cần môi trường kiềm để tạo muối.
  • C. Có, nhưng hiệu suất phản ứng thấp.
  • D. Không, vì phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao.

Câu 20: Cho biết tên gọi của gốc hydrocarbon kỵ nước trong phân tử xà phòng có nguồn gốc từ dầu thực vật (ví dụ: dầu cọ, dầu đậu nành).

  • A. Gốc alkyl benzene.
  • B. Gốc alkyl sulfate.
  • C. Gốc alkyl (mạch hydrocarbon dài).
  • D. Gốc carboxylate.

Câu 21: Một loại xà phòng được quảng cáo là "xà phòng trung tính" (pH ≈ 7). Điều này có thực sự đúng về bản chất hóa học của xà phòng không? Giải thích.

  • A. Đúng, vì xà phòng được điều chế để có pH trung tính.
  • B. Không đúng, vì xà phòng là muối của axit yếu và bazơ mạnh nên luôn có pH > 7.
  • C. Đúng, nếu xà phòng được pha loãng với nước.
  • D. Không chắc chắn, cần kiểm tra thành phần cụ thể của xà phòng.

Câu 22: So sánh khả năng phân hủy sinh học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp mạch nhánh. Chất nào dễ phân hủy sinh học hơn và vì sao?

  • A. Xà phòng dễ phân hủy sinh học hơn vì có nguồn gốc tự nhiên và cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp mạch nhánh dễ phân hủy sinh học hơn vì cấu trúc đơn giản hơn.
  • C. Cả hai đều có khả năng phân hủy sinh học tương đương.
  • D. Không thể so sánh khả năng phân hủy sinh học của chúng.

Câu 23: Để làm tăng độ cứng của xà phòng bánh, trong quá trình sản xuất người ta có thể thêm chất nào?

  • A. Glycerol.
  • B. Nước hoa.
  • C. Natri silicat (Na2SiO3).
  • D. Enzyme.

Câu 24: Trong một thí nghiệm điều chế xà phòng, sau khi đun nóng hỗn hợp chất béo và dung dịch NaOH, người ta thêm dung dịch NaCl bão hòa. Mục đích của việc thêm NaCl là gì?

  • A. Để trung hòa lượng NaOH dư.
  • B. Để tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Để làm sạch xà phòng.
  • D. Để làm giảm độ tan của xà phòng, giúp xà phòng tách ra khỏi dung dịch.

Câu 25: Cho một tình huống: Một người sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước giếng khoan và thấy xuất hiện cặn trắng trên quần áo sau khi giặt. Cặn trắng này có thể là chất gì?

  • A. Muối canxi hoặc magie của axit béo (do phản ứng của xà phòng với nước cứng).
  • B. Muối natri clorua (NaCl) kết tinh.
  • C. Chất độn trong xà phòng không tan.
  • D. Bột giặt còn sót lại trên quần áo.

Câu 26: Hãy sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng trong quy trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật và dung dịch NaOH:

  • A. Ép khuôn → Đun nóng hỗn hợp → Thêm NaCl → Làm nguội.
  • B. Thêm NaCl → Đun nóng hỗn hợp → Ép khuôn → Làm nguội.
  • C. Đun nóng hỗn hợp → Thêm NaCl → Làm nguội → Ép khuôn.
  • D. Làm nguội → Đun nóng hỗn hợp → Thêm NaCl → Ép khuôn.

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả giặt rửa của một loại chất giặt rửa mới, người ta có thể thực hiện thí nghiệm so sánh với chất giặt rửa nào sau đây làm đối chứng?

  • A. Chỉ so sánh với nước cất.
  • B. So sánh với một loại chất tẩy rửa mạnh.
  • C. So sánh với chính nó ở nồng độ khác nhau.
  • D. So sánh với xà phòng thông thường và mẫu đối chứng chỉ dùng nước.

Câu 28: Giả sử bạn muốn tự làm xà phòng tại nhà bằng dầu ăn đã qua sử dụng. Bạn cần lưu ý điều gì về chất lượng dầu ăn trước khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa?

  • A. Không cần lưu ý gì, dầu ăn nào cũng dùng được.
  • B. Cần lọc bỏ cặn và tạp chất, đảm bảo dầu không bị ôi khét quá mức.
  • C. Cần phải chưng cất lại dầu ăn trước khi dùng.
  • D. Cần thêm chất bảo quản vào dầu ăn trước khi làm xà phòng.

Câu 29: Cho các chất: axit stearic, glycerol, NaOH, CH3[CH2]15SO3Na, tristearin. Chất nào là nguyên liệu để sản xuất xà phòng?

  • A. Axit stearic và glycerol.
  • B. CH3[CH2]15SO3Na và NaOH.
  • C. Tristearin và NaOH.
  • D. Glycerol và CH3[CH2]15SO3Na.

Câu 30: Một học sinh phát biểu: "Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều là este". Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

  • A. Đúng, vì cả hai đều có liên kết este trong phân tử.
  • B. Sai, vì xà phòng là muối của axit béo, chất giặt rửa tổng hợp là muối của axit sulfonic hoặc sulfuric, không phải este.
  • C. Đúng, nhưng chỉ đúng với xà phòng.
  • D. Sai, vì xà phòng là axit, chất giặt rửa tổng hợp là bazơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có điểm chung nào sau đây về cấu trúc phân tử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế xà phòng từ chất béo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Vì sao xà phòng truyền thống thường kém hiệu quả hơn chất giặt rửa tổng hợp khi sử dụng với nước cứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp, giúp chúng hoạt động hiệu quả ngay cả trong nước cứng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong quá trình giặt rửa, xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp loại bỏ vết bẩn dầu mỡ theo cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → X + Glycerol. Chất X trong sơ đồ trên là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Ưu điểm chính của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng truyền thống là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Nhược điểm nào sau đây thường gặp ở chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Để tăng hiệu quả giặt rửa của xà phòng, người ta thường cho thêm chất phụ gia nào vào thành phần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong công nghiệp, nguyên liệu chính để sản xuất xà phòng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho các chất sau: (a) CH3[CH2]16COONa; (b) CH3[CH2]11C6H4SO3Na; (c) (C17H35COO)2Ca. Chất nào là thành phần của xà phòng và tan tốt trong nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng về chất hoạt động bề mặt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong phản ứng xà phòng hóa, nếu thay NaOH bằng KOH thì sản phẩm xà phòng thu được sẽ có tính chất gì khác biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho một đoạn văn mô tả về quá trình sản xuất xà phòng thủ công từ dầu dừa và tro bếp (chứa K2CO3). Hãy xác định hóa chất chính đóng vai trò là chất kiềm trong quá trình này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Xét về khía cạnh môi trường, việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ra vấn đề gì liên quan đến nguồn nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho công thức cấu tạo của một chất giặt rửa tổng hợp: CH3[CH2]10CH2OSO3Na. Hãy xác định gốc hóa học nào quyết định tính ưa nước của chất này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không phải là của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit có tạo ra xà phòng không? Giải thích.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho biết tên gọi của gốc hydrocarbon kỵ nước trong phân tử xà phòng có nguồn gốc từ dầu thực vật (ví dụ: dầu cọ, dầu đậu nành).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một loại xà phòng được quảng cáo là 'xà phòng trung tính' (pH ≈ 7). Điều này có thực sự đúng về bản chất hóa học của xà phòng không? Giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: So sánh khả năng phân hủy sinh học của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp mạch nhánh. Chất nào dễ phân hủy sinh học hơn và vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để làm tăng độ cứng của xà phòng bánh, trong quá trình sản xuất người ta có thể thêm chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong một thí nghiệm điều chế xà phòng, sau khi đun nóng hỗn hợp chất béo và dung dịch NaOH, người ta thêm dung dịch NaCl bão hòa. Mục đích của việc thêm NaCl là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho một tình huống: Một người sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước giếng khoan và thấy xuất hiện cặn trắng trên quần áo sau khi giặt. Cặn trắng này có thể là chất gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Hãy sắp xếp các bước sau theo thứ tự đúng trong quy trình sản xuất xà phòng từ dầu thực vật và dung dịch NaOH:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để đánh giá hiệu quả giặt rửa của một loại chất giặt rửa mới, người ta có thể thực hiện thí nghiệm so sánh với chất giặt rửa nào sau đây làm đối chứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Giả sử bạn muốn tự làm xà phòng tại nhà bằng dầu ăn đã qua sử dụng. Bạn cần lưu ý điều gì về chất lượng dầu ăn trước khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho các chất: axit stearic, glycerol, NaOH, CH3[CH2]15SO3Na, tristearin. Chất nào là nguyên liệu để sản xuất xà phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một học sinh phát biểu: 'Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều là este'. Phát biểu này đúng hay sai? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử xà phòng có cấu tạo đặc trưng gồm hai phần. Mô tả nào sau đây về hai phần này là chính xác nhất?

  • A. Phần ưa nước là gốc hydrocarbon mạch dài, phần kị nước là nhóm -COONa hoặc -COOK.
  • B. Phần ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK, phần kị nước là gốc hydrocarbon mạch ngắn.
  • C. Phần kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài, phần ưa nước là nhóm -SO3Na.
  • D. Phần kị nước là gốc hydrocarbon mạch dài, phần ưa nước là nhóm -COONa hoặc -COOK.

Câu 2: Cơ chế làm sạch vết bẩn chứa dầu mỡ của xà phòng trong nước dựa trên hiện tượng nào sau đây?

  • A. Phản ứng hóa học giữa xà phòng và dầu mỡ.
  • B. Sự tạo thành liên kết cộng hóa trị giữa xà phòng và vết bẩn.
  • C. Sự hình thành mixen bao bọc các hạt dầu mỡ và phân tán chúng vào nước.
  • D. Sự bay hơi của dầu mỡ khi tiếp xúc với xà phòng.

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa chất béo (triglyceride) bằng dung dịch NaOH nóng tạo ra sản phẩm chính là xà phòng. Ngoài ra, một sản phẩm phụ quan trọng cũng được tạo thành. Sản phẩm phụ đó là gì?

  • A. Acid béo.
  • B. Glycerol (glixerol).
  • C. Acid vô cơ.
  • D. Este đơn giản.

Câu 4: Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng, hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể và xuất hiện váng hoặc kết tủa. Giải thích hóa học nào sau đây là đúng về hiện tượng này?

  • A. Ion Ca2+ và Mg2+ phản ứng với gốc anion của acid béo trong xà phòng tạo thành muối calcium và magnesium không tan trong nước, làm giảm lượng xà phòng hòa tan và tạo kết tủa.
  • B. Nước cứng làm tăng độ tan của xà phòng, khiến xà phòng bị rửa trôi nhanh hơn.
  • C. Các ion trong nước cứng phân hủy xà phòng thành acid béo và kiềm.
  • D. Nước cứng làm thay đổi cấu trúc mixen của xà phòng, khiến chúng mất khả năng bao bọc vết bẩn.

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp thường có thành phần chính là muối sodium của alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. Nhóm chức nào sau đây đóng vai trò là đầu ưa nước trong các chất này?

  • A. Gốc hydrocarbon mạch dài.
  • B. Nhóm -COOH.
  • C. Nhóm -OH.
  • D. Nhóm -SO3Na hoặc -OSO3Na.

Câu 6: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong điều kiện nước cứng hoặc môi trường acid nhẹ?

  • A. Ít bị ảnh hưởng bởi ion kim loại trong nước cứng và môi trường acid do tạo thành muối tan.
  • B. Có khả năng diệt khuẩn mạnh hơn.
  • C. Tạo nhiều bọt hơn trong mọi điều kiện.
  • D. An toàn hơn cho da tay.

Câu 7: Công đoạn "salting out" (thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng) trong quy trình điều chế xà phòng từ chất béo và NaOH có mục đích chính là gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng NaOH dư sau phản ứng.
  • C. Làm giảm độ tan của xà phòng trong dung dịch, giúp xà phòng kết tủa và dễ dàng tách ra khỏi hỗn hợp.
  • D. Tăng độ tan của glycerol trong nước để loại bỏ nó dễ dàng hơn.

Câu 8: Một mẫu nước giặt tổng hợp được quảng cáo là rất hiệu quả trong việc loại bỏ các vết bẩn protein như máu, trứng. Loại phụ gia nào sau đây có khả năng cao nhất được thêm vào sản phẩm này để đạt được hiệu quả đó?

  • A. Chất làm trắng quang học.
  • B. Enzyme (như protease).
  • C. Chất tạo màu.
  • D. Chất làm mềm vải.

Câu 9: Hãy so sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên nguồn gốc và thành phần hóa học chính.

  • A. Cả hai đều có nguồn gốc từ dầu mỏ và thành phần chính là muối của acid béo.
  • B. Xà phòng có nguồn gốc tự nhiên (chất béo), chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc tổng hợp. Cả hai đều chứa gốc sulfate làm đầu ưa nước.
  • C. Xà phòng có nguồn gốc tổng hợp, chất giặt rửa tổng hợp có nguồn gốc tự nhiên. Cả hai đều kém hiệu quả trong nước cứng.
  • D. Xà phòng có nguồn gốc từ phản ứng xà phòng hóa chất béo (tự nhiên/tổng hợp), thành phần chính là muối acid béo. Chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ các hợp chất hữu cơ khác (thường từ dầu mỏ), thành phần chính thường là muối alkylsulfate, alkylbenzene sulfonate, v.v.

Câu 10: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức cấu tạo CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phần nào của phân tử này có tính chất ưa nước?

  • A. Gốc CH3(CH2)11-.
  • B. Vòng benzene C6H4.
  • C. Nhóm -SO3Na.
  • D. Toàn bộ phân tử.

Câu 11: Chất nào sau đây là một ví dụ về thành phần chính của xà phòng?

  • A. C17H35COONa.
  • B. C12H25OSO3Na.
  • C. C6H5SO3Na.
  • D. (C15H31COO)3C3H5.

Câu 12: Chất nào sau đây là một ví dụ về thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C15H31COOK.
  • B. CH3(CH2)11SO3Na.
  • C. C3H5(OH)3.
  • D. CH3COONa.

Câu 13: Trong quá trình giặt rửa, việc chà xát hoặc khuấy trộn (cơ học) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của tác động cơ học này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của nước, giúp hòa tan chất bẩn tốt hơn.
  • B. Phân hủy các phân tử xà phòng/chất giặt rửa thành các ion nhỏ hơn.
  • C. Tạo ra các phản ứng hóa học mới giữa chất tẩy rửa và vết bẩn.
  • D. Giúp phá vỡ liên kết giữa vết bẩn và bề mặt vải, tăng cường sự tiếp xúc giữa chất tẩy rửa và vết bẩn, hỗ trợ phân tán mixen chứa chất bẩn vào nước.

Câu 14: Tại sao xà phòng truyền thống ít được sử dụng để giặt các loại vải tinh xảo như lụa hay len?

  • A. Xà phòng có khả năng tẩy màu cao, làm hỏng màu sắc của vải.
  • B. Xà phòng là chất oxy hóa mạnh, gây mục vải.
  • C. Dung dịch xà phòng thường có tính kiềm (do thủy phân anion gốc acid béo), có thể làm hỏng cấu trúc protein của sợi lụa, len.
  • D. Xà phòng tạo quá nhiều bọt, gây khó khăn khi giặt các loại vải này.

Câu 15: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến chất giặt rửa tổng hợp đời đầu là khả năng phân hủy sinh học kém của gốc hydrocarbon mạch nhánh. Vấn đề này đã được khắc phục ở các thế hệ chất giặt rửa sau bằng cách nào?

  • A. Thay thế gốc sulfate bằng gốc carboxylate.
  • B. Sử dụng gốc hydrocarbon mạch thẳng thay cho mạch nhánh để vi sinh vật dễ phân hủy hơn.
  • C. Tăng cường độ tan của chất giặt rửa trong nước.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn gốc hydrocarbon khỏi phân tử chất giặt rửa.

Câu 16: Cho các chất sau: (1) Sodium stearate (C17H35COONa), (2) Potassium palmitate (C15H31COOK), (3) Sodium lauryl sulfate (C12H25OSO3Na), (4) Sodium dodecylbenzene sulfonate (C12H25C6H4SO3Na). Những chất nào là thành phần chính của xà phòng?

  • A. (1) và (2).
  • B. (3) và (4).
  • C. (1) và (3).
  • D. (2) và (4).

Câu 17: Cho các chất sau: (1) Sodium stearate (C17H35COONa), (2) Potassium palmitate (C15H31COOK), (3) Sodium lauryl sulfate (C12H25OSO3Na), (4) Sodium dodecylbenzene sulfonate (C12H25C6H4SO3Na). Những chất nào là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. (1) và (2).
  • B. (3) và (4).
  • C. (1) và (3).
  • D. (2) và (4).

Câu 18: Khi hòa tan xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp vào nước, các phân tử của chúng có xu hướng tập hợp lại với nhau tạo thành cấu trúc hình cầu gọi là mixen. Sự hình thành mixen này diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Các đuôi kị nước quay vào trong, tạo thành lõi không phân cực, còn các đầu ưa nước quay ra ngoài, tiếp xúc với nước.
  • B. Các đầu ưa nước quay vào trong, tạo thành lõi phân cực, còn các đuôi kị nước quay ra ngoài, tiếp xúc với nước.
  • C. Các phân tử sắp xếp ngẫu nhiên, không theo trật tự nhất định.
  • D. Các phân tử tạo thành một mạng lưới liên tục trong toàn bộ dung dịch.

Câu 19: Phụ gia nào trong chất giặt rửa giúp ngăn chặn sự tái bám của chất bẩn đã được loại bỏ trở lại lên bề mặt vải?

  • A. Chất làm trắng quang học.
  • B. Enzyme.
  • C. Chất chống tái bám (Anti-redeposition agent).
  • D. Chất tạo mùi.

Câu 20: Để điều chế xà phòng rắn, người ta thường sử dụng dung dịch kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa chất béo?

  • A. NaOH.
  • B. KOH.
  • C. Ca(OH)2.
  • D. NH3.

Câu 21: Để điều chế xà phòng lỏng hoặc xà phòng mềm, người ta thường sử dụng dung dịch kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa chất béo?

  • A. NaOH.
  • B. KOH.
  • C. Mg(OH)2.
  • D. Ba(OH)2.

Câu 22: Một loại chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ thông qua các quá trình hóa học phức tạp. So với xà phòng truyền thống, nguồn nguyên liệu này mang lại ưu điểm gì?

  • A. Nguyên liệu tự nhiên, thân thiện với môi trường hơn.
  • B. Dễ dàng phân hủy sinh học hơn.
  • C. Giá thành sản xuất luôn cao hơn.
  • D. Nguồn nguyên liệu dồi dào, ổn định và có thể kiểm soát chất lượng tốt hơn.

Câu 23: Chất làm trắng quang học (optical brighteners) là phụ gia phổ biến trong bột giặt. Chức năng của chúng là gì?

  • A. Hấp thụ tia UV và phát ra ánh sáng xanh dương, làm cho vải trông trắng sáng hơn.
  • B. Tẩy trắng vết bẩn bằng phản ứng oxy hóa.
  • C. Làm mềm sợi vải, giảm ma sát.
  • D. Trung hòa các chất gây ố vàng trên vải.

Câu 24: Tại sao nói chất giặt rửa tổng hợp có khả năng hoạt động trong môi trường acid tốt hơn xà phòng?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có tính acid mạnh hơn xà phòng.
  • B. Gốc anion của chất giặt rửa tổng hợp phản ứng với acid tạo thành hợp chất tan trong nước, giữ được khả năng hoạt động.
  • C. Gốc anion của xà phòng phản ứng với acid tạo thành acid béo không tan, làm mất tác dụng giặt rửa.
  • D. Gốc anion của chất giặt rửa tổng hợp tạo muối với H+ vẫn tan và có khả năng làm sạch, trong khi gốc anion của xà phòng tạo acid béo không tan và kết tủa trong môi trường acid.

Câu 25: Phân tử chất hoạt động bề mặt trong xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp ích gì cho quá trình làm sạch?

  • A. Làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • B. Giúp nước dễ dàng thấm sâu vào các sợi vải và tiếp xúc với vết bẩn hơn.
  • C. Làm giảm khả năng hòa tan của chất bẩn.
  • D. Tăng tốc độ bay hơi của nước.

Câu 26: Consider the general structure of a synthetic detergent molecule. Which part is primarily responsible for dissolving in water?

  • A. The long hydrocarbon chain.
  • B. The non-polar tail.
  • C. The polar head group.
  • D. The entire molecule dissolves equally.

Câu 27: Loại chất tẩy rửa nào sau đây thường được coi là thân thiện với môi trường hơn về mặt khả năng phân hủy sinh học, giả sử cả hai đều không chứa phụ gia gây hại?

  • A. Xà phòng truyền thống (từ chất béo tự nhiên).
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon mạch nhánh.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có gốc benzene.
  • D. Khả năng phân hủy sinh học của cả hai loại là như nhau.

Câu 28: Phụ gia nào trong bột giặt giúp làm mềm nước bằng cách cô lập (chelate hóa) các ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. Chất chống tái bám.
  • B. Chất làm mềm nước (builders).
  • C. Enzyme.
  • D. Chất làm trắng quang học.

Câu 29: Quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và kiềm ở quy mô công nghiệp thường sử dụng phương pháp đun nóng ở nhiệt độ cao. Phản ứng này được gọi là gì?

  • A. Phản ứng este hóa.
  • B. Phản ứng trùng hợp.
  • C. Phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Phản ứng cracking.

Câu 30: Một trong những lý do chính khiến chất giặt rửa tổng hợp ngày càng phổ biến và thay thế xà phòng truyền thống trong nhiều ứng dụng là gì?

  • A. Hiệu quả làm sạch cao hơn trong nhiều điều kiện nước (cứng, acid) và khả năng tùy biến cao với phụ gia.
  • B. Hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Nguyên liệu sản xuất rẻ hơn đáng kể.
  • D. An toàn tuyệt đối cho mọi loại da.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tử xà phòng có cấu tạo đặc trưng gồm hai phần. Mô tả nào sau đây về hai phần này là chính xác nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cơ chế làm sạch vết bẩn chứa dầu mỡ của xà phòng trong nước dựa trên hiện tượng nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa chất béo (triglyceride) bằng dung dịch NaOH nóng tạo ra sản phẩm chính là xà phòng. Ngoài ra, một sản phẩm phụ quan trọng cũng được tạo thành. Sản phẩm phụ đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng, hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể và xuất hiện váng hoặc kết tủa. Giải thích hóa học nào sau đây là đúng về hiện tượng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chất giặt rửa tổng hợp thường có thành phần chính là muối sodium của alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate. Nhóm chức nào sau đây đóng vai trò là đầu ưa nước trong các chất này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong điều kiện nước cứng hoặc môi trường acid nhẹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Công đoạn 'salting out' (thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng) trong quy trình điều chế xà phòng từ chất béo và NaOH có mục đích chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Một mẫu nước giặt tổng hợp được quảng cáo là rất hiệu quả trong việc loại bỏ các vết bẩn protein như máu, trứng. Loại phụ gia nào sau đây có khả năng cao nhất được thêm vào sản phẩm này để đạt được hiệu quả đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Hãy so sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên nguồn gốc và thành phần hóa học chính.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức cấu tạo CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phần nào của phân tử này có tính chất ưa nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Chất nào sau đây là một ví dụ về thành phần chính của xà phòng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Chất nào sau đây là một ví dụ về thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong quá trình giặt rửa, việc chà xát hoặc khuấy trộn (cơ học) đóng vai trò quan trọng. Vai trò chính của tác động cơ học này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Tại sao xà phòng truyền thống ít được sử dụng để giặt các loại vải tinh xảo như lụa hay len?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến chất giặt rửa tổng hợp đời đầu là khả năng phân hủy sinh học kém của gốc hydrocarbon mạch nhánh. Vấn đề này đã được khắc phục ở các thế hệ chất giặt rửa sau bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho các chất sau: (1) Sodium stearate (C17H35COONa), (2) Potassium palmitate (C15H31COOK), (3) Sodium lauryl sulfate (C12H25OSO3Na), (4) Sodium dodecylbenzene sulfonate (C12H25C6H4SO3Na). Những chất nào là thành phần chính của xà phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Cho các chất sau: (1) Sodium stearate (C17H35COONa), (2) Potassium palmitate (C15H31COOK), (3) Sodium lauryl sulfate (C12H25OSO3Na), (4) Sodium dodecylbenzene sulfonate (C12H25C6H4SO3Na). Những chất nào là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi hòa tan xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp vào nước, các phân tử của chúng có xu hướng tập hợp lại với nhau tạo thành cấu trúc hình cầu gọi là mixen. Sự hình thành mixen này diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phụ gia nào trong chất giặt rửa giúp ngăn chặn sự tái bám của chất bẩn đã được loại bỏ trở lại lên bề mặt vải?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Để điều chế xà phòng rắn, người ta thường sử dụng dung dịch kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa chất béo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Để điều chế xà phòng lỏng hoặc xà phòng mềm, người ta thường sử dụng dung dịch kiềm nào trong phản ứng xà phòng hóa chất béo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một loại chất giặt rửa tổng hợp được sản xuất từ dầu mỏ thông qua các quá trình hóa học phức tạp. So với xà phòng truyền thống, nguồn nguyên liệu này mang lại ưu điểm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Chất làm trắng quang học (optical brighteners) là phụ gia phổ biến trong bột giặt. Chức năng của chúng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Tại sao nói chất giặt rửa tổng hợp có khả năng hoạt động trong môi trường acid tốt hơn xà phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phân tử chất hoạt động bề mặt trong xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp ích gì cho quá trình làm sạch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Consider the general structure of a synthetic detergent molecule. Which part is primarily responsible for dissolving in water?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Loại chất tẩy rửa nào sau đây thường được coi là thân thiện với môi trường hơn về mặt khả năng phân hủy sinh học, giả sử cả hai đều không chứa phụ gia gây hại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phụ gia nào trong bột giặt giúp làm mềm nước bằng cách cô lập (chelate hóa) các ion Ca2+ và Mg2+?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và kiềm ở quy mô công nghiệp thường sử dụng phương pháp đun nóng ở nhiệt độ cao. Phản ứng này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một trong những lý do chính khiến chất giặt rửa tổng hợp ngày càng phổ biến và thay thế xà phòng truyền thống trong nhiều ứng dụng là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần chính của xà phòng được sản xuất theo phương pháp truyền thống là muối của acid béo với kim loại nào?

  • A. Canxi và Magie
  • B. Đồng và Kẽm
  • C. Natri và Kali
  • D. Sắt và Nhôm

Câu 2: Phản ứng hóa học đặc trưng được sử dụng để điều chế xà phòng từ chất béo là gì?

  • A. Phản ứng trùng hợp
  • B. Phản ứng xà phòng hóa
  • C. Phản ứng este hóa
  • D. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiện tượng nào thường xảy ra, làm giảm hiệu quả giặt sạch?

  • A. Xà phòng tạo kết tủa bông trắng khó tan.
  • B. Xà phòng bị phân hủy hoàn toàn thành acid béo và kiềm.
  • C. Nước cứng làm tăng khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • D. Nước cứng không ảnh hưởng đến hoạt động của xà phòng.

Câu 4: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp (detergent) thường chứa nhóm chức nào sau đây, tạo nên phần ưa nước?

  • A. -COOH (nhóm carboxyl)
  • B. -OH (nhóm hydroxyl)
  • C. -CHO (nhóm aldehyde)
  • D. -SO3Na hoặc -OSO3Na (nhóm sulfonate hoặc sulfate)

Câu 5: Cho công thức hóa học sau: CH3(CH2)16COONa. Chất này thuộc loại nào?

  • A. Xà phòng
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp
  • C. Chất làm mềm vải
  • D. Acid béo

Câu 6: Cho công thức hóa học sau: CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Chất này thuộc loại nào?

  • A. Xà phòng
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp
  • C. Chất tẩy trắng
  • D. Este của glycerol

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc nguyên liệu giữa xà phòng truyền thống và chất giặt rửa tổng hợp là gì?

  • A. Xà phòng từ khoáng vật, chất giặt rửa từ thực vật.
  • B. Xà phòng từ hóa chất vô cơ, chất giặt rửa từ hóa chất hữu cơ.
  • C. Xà phòng từ chất béo (động/thực vật), chất giặt rửa từ sản phẩm dầu mỏ.
  • D. Xà phòng từ acid, chất giặt rửa từ base.

Câu 8: Khả năng hoạt động hiệu quả của chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng tốt hơn xà phòng là do đâu?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp là các hợp chất vô cơ.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng phân hủy chất béo mạnh hơn.
  • D. Muối Canxi và Magie của chất giặt rửa tổng hợp tan tốt trong nước hoặc không tạo kết tủa rắn.

Câu 9: Cơ chế làm sạch vết bẩn gốc dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa liên quan chủ yếu đến hiện tượng nào?

  • A. Tạo micelle bao bọc và nhũ hóa vết bẩn.
  • B. Phản ứng hóa học phân hủy vết bẩn.
  • C. Hấp phụ hóa học lên bề mặt vết bẩn.
  • D. Lực đẩy tĩnh điện giữa phân tử chất giặt rửa và vết bẩn.

Câu 10: Trong phân tử xà phòng CH3(CH2)14COONa, phần nào là phần kị nước (hydrophobic)?

  • A. -COONa
  • B. CH3(CH2)14-
  • C. Na+
  • D. Cả phân tử

Câu 11: Trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp CH3(CH2)11C6H4SO3Na, phần nào là phần ưa nước (hydrophilic)?

  • A. CH3(CH2)11-
  • B. -C6H4-
  • C. -SO3Na
  • D. Cả phân tử

Câu 12: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy (thường là nước cứng), bạn quan sát thấy có lớp váng trắng hoặc xám bám trên quần áo và thành chậu. Lớp váng này chủ yếu là gì?

  • A. Xà phòng chưa tan hết.
  • B. Chất làm đầy trong xà phòng.
  • C. Vết bẩn chưa được loại bỏ.
  • D. Muối Canxi hoặc Magie của acid béo kết tủa.

Câu 13: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Sodium stearate
  • B. Glycerol
  • C. Sodium lauryl sulfate
  • D. Potassium palmitate

Câu 14: Để tăng hiệu quả tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng xà phòng hóa trong công nghiệp, người ta thường thêm chất nào vào hỗn hợp nóng?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa
  • B. Acid sulfuric loãng
  • C. Nước cất
  • D. Dung dịch NaOH loãng

Câu 15: Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa trong quá trình tách xà phòng công nghiệp là gì?

  • A. Làm xúc tác cho phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng kiềm dư.
  • C. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước (hiện tượng "salting out").
  • D. Tăng nhiệt độ phản ứng.

Câu 16: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Giá thành sản xuất luôn rẻ hơn.
  • B. Hoàn toàn không gây ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ có khả năng làm sạch trong nước nóng.
  • D. Ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước và độ pH của môi trường.

Câu 17: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức cấu tạo R-OSO3Na. Phần R là gốc hydrocarbon mạch dài. Phần nào của phân tử này tạo liên kết hydrogen với nước?

  • A. -OSO3Na
  • B. R-
  • C. Toàn bộ phân tử
  • D. Không có phần nào tạo liên kết hydrogen.

Câu 18: Tại sao xà phòng không nên được sử dụng trong môi trường acid?

  • A. Xà phòng tạo bọt quá nhiều trong môi trường acid.
  • B. Xà phòng bị thủy phân tạo thành acid béo tự do không tan, làm giảm hiệu quả giặt rửa.
  • C. Môi trường acid làm tăng độ cứng của nước.
  • D. Môi trường acid làm biến màu xà phòng.

Câu 19: Chất nào sau đây là một ví dụ về acid béo no được dùng để sản xuất xà phòng?

  • A. Acid oleic (C17H33COOH)
  • B. Acid linoleic (C17H31COOH)
  • C. Acid stearic (C17H35COOH)
  • D. Acid acrylic (CH2=CHCOOH)

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng một số loại chất giặt rửa tổng hợp (đặc biệt là các loại cũ) là gì?

  • A. Khả năng khó phân hủy sinh học, gây ô nhiễm nguồn nước.
  • B. Phát thải khí độc khi sử dụng.
  • C. Làm tăng độ pH của đất.
  • D. Gây hiệu ứng nhà kính.

Câu 21: Phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có cấu tạo lưỡng cực (amphipathic), nghĩa là có cả phần ưa nước và phần kị nước. Cấu trúc này giúp chúng thực hiện chức năng gì trong quá trình giặt rửa?

  • A. Tăng độ nhớt của nước.
  • B. Giảm sức căng bề mặt của nước và nhũ hóa vết bẩn.
  • C. Làm tăng nhiệt độ sôi của nước.
  • D. Tăng khả năng dẫn điện của dung dịch.

Câu 22: Khi cho một giọt dầu ăn vào nước có pha xà phòng, giọt dầu bị phân tán thành nhiều hạt nhỏ lơ lửng trong nước. Hiện tượng này chứng tỏ xà phòng có khả năng gì?

  • A. Oxy hóa dầu.
  • B. Phân hủy dầu.
  • C. Nhũ hóa dầu.
  • D. Hòa tan dầu hoàn toàn.

Câu 23: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo và dung dịch NaOH, sản phẩm phụ thu được cùng với xà phòng là gì?

  • A. Ethanol
  • B. Acid béo
  • C. Este
  • D. Glycerol

Câu 24: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sản xuất từ các hydrocarbon mạch dài thông qua quá trình sulfonation (cho tác dụng với H2SO4 đặc hoặc SO3), sau đó trung hòa bằng kiềm. Sản phẩm hữu cơ chính thu được sau bước sulfonation là gì?

  • A. R-COOH
  • B. R-SO3H hoặc R-OSO3H
  • C. R-OH
  • D. R-Cl

Câu 25: Một ưu điểm khác của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng, đặc biệt khi giặt máy, là khả năng tạo bọt vừa phải hoặc có thể kiểm soát được bọt. Điều này giúp ích gì?

  • A. Giúp máy giặt hoạt động hiệu quả hơn và dễ xả sạch bọt.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của nước giặt.
  • C. Giúp quần áo bền màu hơn.
  • D. Tăng khả năng diệt khuẩn.

Câu 26: Tại sao một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ mới được coi là thân thiện với môi trường hơn các loại cũ?

  • A. Chúng sử dụng ít nước hơn để giặt.
  • B. Chúng hoàn toàn không chứa hóa chất.
  • C. Chúng có cấu trúc dễ bị vi sinh vật phân hủy sinh học.
  • D. Chúng được sản xuất hoàn toàn từ nguyên liệu tái chế.

Câu 27: Cho sơ đồ cấu tạo tổng quát của một phân tử chất hoạt động bề mặt: Phần A - Phần B. Trong đó, Phần A là gốc hydrocarbon mạch dài, Phần B là nhóm chức phân cực. Phần nào có xu hướng tan tốt trong nước và phần nào có xu hướng tan tốt trong dầu mỡ?

  • A. A tan trong nước, B tan trong dầu mỡ.
  • B. Cả A và B đều tan trong nước.
  • C. Cả A và B đều tan trong dầu mỡ.
  • D. A tan trong dầu mỡ, B tan trong nước.

Câu 28: Quá trình tạo micelle của xà phòng/chất giặt rửa trong nước giúp làm sạch vết bẩn dầu mỡ như thế nào?

  • A. Các đuôi kị nước hướng vào trong bao bọc vết dầu mỡ, đầu ưa nước hướng ra ngoài hòa tan trong nước, tạo thành hạt nhỏ dễ dàng bị cuốn trôi.
  • B. Các đầu ưa nước hướng vào trong bao bọc vết dầu mỡ, đuôi kị nước hướng ra ngoài hòa tan trong nước.
  • C. Phân tử chất giặt rửa phản ứng hóa học trực tiếp với vết dầu mỡ làm tan chảy chúng.
  • D. Tạo ra lực đẩy tĩnh điện giữa phân tử chất giặt rửa và vết bẩn, đẩy vết bẩn ra khỏi bề mặt.

Câu 29: Công thức cấu tạo CH3(CH2)n-X, trong đó X là nhóm chức phân cực như -COONa, -SO3Na, -OSO3Na và n là số nguyên lớn (thường từ 10 đến 18). Công thức này mô tả chung cho loại hợp chất nào?

  • A. Este
  • B. Chất hoạt động bề mặt
  • C. Carbohydrate
  • D. Polymer

Câu 30: Khi so sánh tác động lên da tay, xà phòng truyền thống (muối Na/K của acid béo) có thể gây cảm giác khô da hơn một số chất giặt rửa tổng hợp. Điều này có thể giải thích một phần do tính chất nào của xà phòng?

  • A. Dung dịch xà phòng có tính kiềm nhẹ.
  • B. Xà phòng có khả năng tạo bọt nhiều hơn.
  • C. Xà phòng có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. Xà phòng không tan hoàn toàn trong nước lạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Thành phần chính của xà phòng được sản xuất theo phương pháp truyền thống là muối của acid béo với kim loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Phản ứng hóa học đặc trưng được sử dụng để điều chế xà phòng từ chất béo là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiện tượng nào thường xảy ra, làm giảm hiệu quả giặt sạch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp (detergent) thường chứa nhóm chức nào sau đây, tạo nên phần ưa nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho công thức hóa học sau: CH3(CH2)16COONa. Chất này thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho công thức hóa học sau: CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Chất này thuộc loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc nguyên liệu giữa xà phòng truyền thống và chất giặt rửa tổng hợp là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Khả năng hoạt động hiệu quả của chất giặt rửa tổng hợp trong nước cứng tốt hơn xà phòng là do đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cơ chế làm sạch vết bẩn gốc dầu mỡ của xà phòng và chất giặt rửa liên quan chủ yếu đến hiện tượng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Trong phân tử xà phòng CH3(CH2)14COONa, phần nào là phần kị nước (hydrophobic)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Trong phân tử chất giặt rửa tổng hợp CH3(CH2)11C6H4SO3Na, phần nào là phần ưa nước (hydrophilic)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy (thường là nước cứng), bạn quan sát thấy có lớp váng trắng hoặc xám bám trên quần áo và thành chậu. Lớp váng này chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để tăng hiệu quả tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp sau phản ứng xà phòng hóa trong công nghiệp, người ta thường thêm chất nào vào hỗn hợp nóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa trong quá trình tách xà phòng công nghiệp là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức cấu tạo R-OSO3Na. Phần R là gốc hydrocarbon mạch dài. Phần nào của phân tử này tạo liên kết hydrogen với nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tại sao xà phòng không nên được sử dụng trong môi trường acid?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chất nào sau đây là một ví dụ về acid béo no được dùng để sản xuất xà phòng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng một số loại chất giặt rửa tổng hợp (đặc biệt là các loại cũ) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tử xà phòng hoặc chất giặt rửa có cấu tạo lưỡng cực (amphipathic), nghĩa là có cả phần ưa nước và phần kị nước. Cấu trúc này giúp chúng thực hiện chức năng gì trong quá trình giặt rửa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Khi cho một giọt dầu ăn vào nước có pha xà phòng, giọt dầu bị phân tán thành nhiều hạt nhỏ lơ lửng trong nước. Hiện tượng này chứng tỏ xà phòng có khả năng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong quy trình sản xuất xà phòng từ chất béo và dung dịch NaOH, sản phẩm phụ thu được cùng với xà phòng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sản xuất từ các hydrocarbon mạch dài thông qua quá trình sulfonation (cho tác dụng với H2SO4 đặc hoặc SO3), sau đó trung hòa bằng kiềm. Sản phẩm hữu cơ chính thu được sau bước sulfonation là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một ưu điểm khác của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng, đặc biệt khi giặt máy, là khả năng tạo bọt vừa phải hoặc có thể kiểm soát được bọt. Điều này giúp ích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ mới được coi là thân thiện với môi trường hơn các loại cũ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho sơ đồ cấu tạo tổng quát của một phân tử chất hoạt động bề mặt: Phần A - Phần B. Trong đó, Phần A là gốc hydrocarbon mạch dài, Phần B là nhóm chức phân cực. Phần nào có xu hướng tan tốt trong nước và phần nào có xu hướng tan tốt trong dầu mỡ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Quá trình tạo micelle của xà phòng/chất giặt rửa trong nước giúp làm sạch vết bẩn dầu mỡ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Công thức cấu tạo CH3(CH2)n-X, trong đó X là nhóm chức phân cực như -COONa, -SO3Na, -OSO3Na và n là số nguyên lớn (thường từ 10 đến 18). Công thức này mô tả chung cho loại hợp chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khi so sánh tác động lên da tay, xà phòng truyền thống (muối Na/K của acid béo) có thể gây cảm giác khô da hơn một số chất giặt rửa tổng hợp. Điều này có thể giải thích một phần do tính chất nào của xà phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 14: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo chung gồm hai phần chính. Đặc điểm cấu tạo nào giúp chúng có khả năng làm sạch các vết bẩn không tan trong nước như dầu mỡ?

  • A. Cả phân tử đều ưa nước nên dễ dàng hòa tan vết bẩn.
  • B. Cả phân tử đều kị nước nên đẩy vết bẩn ra khỏi bề mặt.
  • C. Phần đầu kị nước bám vào vết bẩn, phần đuôi ưa nước hòa tan vào nước.
  • D. Phần đầu ưa nước hòa tan vào nước, phần đuôi kị nước bám vào vết bẩn dầu mỡ.

Câu 2: Trong nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+, xà phòng truyền thống (muối sodium/potassium của axit béo) hoạt động kém hiệu quả hơn chất giặt rửa tổng hợp. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Xà phòng bị phân hủy bởi các ion Ca2+, Mg2+.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • C. Xà phòng tạo kết tủa không tan với ion Ca2+, Mg2+, làm giảm khả năng tạo bọt và làm sạch.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ nhưng kết tủa này tan trong nước.

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch kiềm đặc, đun nóng là phương pháp chính để sản xuất xà phòng. Sản phẩm phụ thu được sau phản ứng này, bên cạnh xà phòng, là chất nào?

  • A. Este
  • B. Glycerol (glixerol)
  • C. Axit cacboxylic
  • D. Ancol etylic

Câu 4: Xét cấu trúc của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp điển hình như sodium dodecyl sulfate (C12H25OSO3Na). Hãy xác định phần nào của phân tử này đóng vai trò "đuôi kị nước"?

  • A. Gốc hydrocarbon mạch dài C12H25-
  • B. Nhóm sulfate -OSO3-
  • C. Ion sodium Na+
  • D. Toàn bộ phân tử

Câu 5: Quá trình làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa liên quan đến việc tạo thành các "mixen". Mixen được hình thành khi các phân tử chất tẩy rửa tập hợp lại trong nước. Cấu trúc của mixen trong dung dịch nước là:

  • A. Các đuôi kị nước chụm vào nhau ở trung tâm, các đầu ưa nước hướng ra ngoài dung dịch nước.
  • B. Các đầu ưa nước chụm vào nhau ở trung tâm, các đuôi kị nước hướng ra ngoài dung dịch nước.
  • C. Các phân tử xếp thành lớp đơn trên bề mặt nước.
  • D. Các phân tử phân tán đều trong dung dịch dưới dạng ion riêng lẻ.

Câu 6: Để tăng hiệu quả giặt tẩy của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, người ta thường thêm các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây có vai trò làm mềm nước, giúp chất tẩy rửa hoạt động tốt hơn, đặc biệt trong nước cứng?

  • A. Chất tẩy trắng quang học
  • B. Enzyme
  • C. Chất tạo phức (như polyphosphate, zeolite)
  • D. Chất tạo màu, tạo mùi

Câu 7: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật và NaOH, bước thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp sau khi đun sôi nhẹ có mục đích gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng NaOH dư.
  • C. Tăng khả năng hòa tan của xà phòng trong nước.
  • D. Làm giảm độ tan của xà phòng trong dung dịch, giúp xà phòng nổi lên và dễ tách ra (hiện tượng "salting-out").

Câu 8: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào liên quan đến nguồn gốc và quá trình sản xuất?

  • A. Có thể tổng hợp từ nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau (chủ yếu từ dầu mỏ), không phụ thuộc hoàn toàn vào chất béo tự nhiên.
  • B. Quá trình sản xuất đơn giản và ít tốn kém hơn.
  • C. Tự phân hủy sinh học hoàn toàn trong môi trường tự nhiên.
  • D. Ít gây kích ứng da hơn.

Câu 9: Vết dầu mỡ trên quần áo là loại vết bẩn kị nước. Khi giặt bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa, các phân tử chất tẩy rửa bao quanh vết bẩn này. Phần nào của phân tử chất tẩy rửa sẽ tương tác trực tiếp và "hòa tan" (nhũ hóa) vết dầu mỡ?

  • A. Phần đầu ưa nước
  • B. Phần đuôi kị nước (gốc hydrocarbon)
  • C. Ion kim loại (Na+ hoặc K+)
  • D. Cả hai phần đầu và đuôi tương tác như nhau

Câu 10: Công thức chung của axit béo thường dùng để sản xuất xà phòng là RCOOH, trong đó R là gốc hydrocarbon no hoặc không no, mạch dài. Công thức nào sau đây có thể là thành phần chính của một loại xà phòng?

  • A. C17H35COOH
  • B. (C17H35COO)3C3H5
  • C. C17H35COONa
  • D. C12H25OSO3Na

Câu 11: Tại sao việc sử dụng các chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon mạch nhánh (ví dụ: alkylbenzene sulfonate mạch nhánh) trước đây gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng?

  • A. Gốc hydrocarbon mạch nhánh khó bị vi sinh vật phân hủy sinh học.
  • B. Chúng tạo ra nhiều bọt hơn và bọt này rất bền.
  • C. Chúng chứa các nguyên tố độc hại.
  • D. Chúng phản ứng với nước tạo ra axit mạnh.

Câu 12: Cho các chất sau: (1) C15H31COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C17H33COOK, (4) C6H5SO3Na. Chất nào là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. (1) và (3)
  • B. (2) và (4)
  • C. (1), (2), (3)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 13: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, bạn có thể thấy các váng kết tủa trắng bám vào sợi vải hoặc thành chậu. Hiện tượng này là do:

  • A. Muối stearat, palmitat... của Na/K trong xà phòng phản ứng với ion Ca2+, Mg2+ tạo ra muối canxi, magie stearat/palmitat... không tan.
  • B. Xà phòng bị thủy phân trong nước tạo thành axit béo không tan.
  • C. Các chất phụ gia trong xà phòng kết tủa.
  • D. Xà phòng phản ứng với CO2 trong không khí.

Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp hoạt động hiệu quả hơn xà phòng trong môi trường axit yếu. Điều này được giải thích là do:

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp bị phân hủy trong môi trường axit mạnh.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp là các bazơ mạnh.
  • C. Gốc axit của chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: gốc sulfate, sulfonate) là gốc của axit mạnh, nên axit tương ứng (ví dụ: H2SO4, RSO3H) cũng là axit mạnh, khó bị axit yếu đẩy ra khỏi muối.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp tạo kết tủa với axit yếu.

Câu 15: Enzyme protease thường được thêm vào bột giặt. Vai trò của enzyme này trong quá trình giặt tẩy là gì?

  • A. Làm mềm nước.
  • B. Tẩy các vết màu.
  • C. Phân hủy các vết bẩn là chất béo.
  • D. Phân hủy các vết bẩn là protein (ví dụ: máu, sữa, trứng).

Câu 16: Phản ứng xà phòng hóa chất béo được thực hiện trong môi trường kiềm. Nếu sử dụng môi trường axit thay vì kiềm, sản phẩm chính thu được sẽ là gì?

  • A. Axit béo và glycerol.
  • B. Muối của axit béo và glycerol.
  • C. Ancol và axit cacboxylic.
  • D. Ancol và muối của axit cacboxylic.

Câu 17: Xét hai phân tử sau: CH3(CH2)16COONa và CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phân tử thứ hai (CH3(CH2)11C6H4SO3Na) thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp nào?

  • A. Muối alkyl sulfate.
  • B. Muối alkylbenzene sulfonate.
  • C. Muối axit béo.
  • D. Este.

Câu 18: Cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa chủ yếu dựa vào khả năng tạo nhũ tương. Quá trình này diễn ra như thế nào?

  • A. Chất tẩy rửa phản ứng hóa học với vết bẩn tạo thành chất tan.
  • B. Chất tẩy rửa hấp thụ trực tiếp vết bẩn vào cấu trúc tinh thể của nó.
  • C. Các phân tử chất tẩy rửa bao quanh vết bẩn kị nước, phân tán nó thành các hạt nhỏ (mixen) lơ lửng trong nước và bị rửa trôi.
  • D. Chất tẩy rửa làm tăng độ cứng của nước, giúp rửa trôi vết bẩn dễ dàng hơn.

Câu 19: Một số chất giặt rửa tổng hợp hiện đại sử dụng gốc hydrocarbon mạch thẳng thay vì mạch nhánh. Sự thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng khả năng phân hủy sinh học trong môi trường.
  • B. Giảm giá thành sản xuất.
  • C. Tăng khả năng tạo bọt.
  • D. Giảm khả năng gây kích ứng da.

Câu 20: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo bằng tay trong nước máy thông thường (có chứa một lượng ion Ca2+, Mg2+), bạn nên lưu ý điều gì để đạt hiệu quả làm sạch tốt nhất và tránh ảnh hưởng đến sợi vải?

  • A. Sử dụng càng nhiều xà phòng càng tốt để tăng bọt.
  • B. Giặt bằng nước lạnh hoàn toàn.
  • C. Thêm một ít axit như giấm vào nước giặt.
  • D. Tránh dùng quá nhiều xà phòng và xả kỹ bằng nước sạch để loại bỏ hết cặn kết tủa.

Câu 21: So sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Xà phòng có khả năng làm sạch mạnh hơn chất giặt rửa tổng hợp trong mọi điều kiện.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước hơn xà phòng.
  • C. Xà phòng có nguồn gốc hoàn toàn từ hóa chất tổng hợp, chất giặt rửa có nguồn gốc tự nhiên.
  • D. Chất giặt rửa tổng hợp luôn thân thiện với môi trường hơn xà phòng.

Câu 22: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức tổng quát R-SO3Na. Gốc R- thường là gốc hydrocarbon mạch dài. Nhóm chức -SO3Na đóng vai trò gì trong phân tử này?

  • A. Phần đầu ưa nước.
  • B. Phần đuôi kị nước.
  • C. Chất tạo màu.
  • D. Chất tạo mùi.

Câu 23: Để sản xuất xà phòng công nghiệp, người ta thường dùng chất béo nào làm nguyên liệu chính?

  • A. Chất béo chỉ có gốc axit béo không no.
  • B. Chất béo chỉ có gốc axit béo no.
  • C. Hỗn hợp chất béo từ mỡ động vật và dầu thực vật.
  • D. Chất béo đã được hydro hóa hoàn toàn.

Câu 24: Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, mà là một sản phẩm phụ của quá trình xà phòng hóa chất béo?

  • A. Sodium stearat
  • B. Potassium palmitat
  • C. Sodium dodecyl sulfate
  • D. Glycerol

Câu 25: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp có khả năng hoạt động tốt ngay cả trong nước lạnh, trong khi xà phòng truyền thống hiệu quả hơn ở nước ấm?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và độ cứng của nước hơn so với xà phòng, và thường được bổ sung các enzyme hoạt động ở nhiệt độ thấp.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có cấu trúc phân tử nhỏ hơn nên tan nhanh hơn trong nước lạnh.
  • C. Xà phòng bị phân hủy ở nhiệt độ lạnh.
  • D. Nước ấm làm tăng độ cứng, làm giảm hiệu quả của chất giặt rửa tổng hợp.

Câu 26: Cho các chất sau: (1) C17H35COOH, (2) (C17H33COO)3C3H5, (3) NaOH, (4) NaCl, (5) H2SO4. Các hóa chất cần thiết tối thiểu để thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất béo trong phòng thí nghiệm là:

  • A. (1), (3)
  • B. (2), (5)
  • C. (2), (3)
  • D. (1), (4)

Câu 27: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp, có cấu trúc chứa vòng benzene?

  • A. C15H31COONa
  • B. C17H35COOK
  • C. C12H25OSO3Na
  • D. C12H25C6H4SO3Na

Câu 28: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, cần phải sử dụng lượng xà phòng nhiều hơn so với khi giặt trong nước mềm?

  • A. Nước cứng làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • B. Một phần xà phòng bị tiêu hao để kết tủa với các ion Ca2+, Mg2+ trước khi có thể phát huy tác dụng làm sạch.
  • C. Nước cứng làm tăng độ nhớt của dung dịch xà phòng.
  • D. Nước cứng làm tăng nhiệt độ sôi của nước, ảnh hưởng đến hiệu quả giặt.

Câu 29: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được phân loại dựa vào điện tích của phần đầu ưa nước khi tan trong nước. Loại chất giặt rửa nào sau đây thường được sử dụng làm dầu gội đầu và kem đánh răng?

  • A. Chất giặt rửa anion (ví dụ: alkyl sulfate)
  • B. Chất giặt rửa cation (ví dụ: muối amoni bậc bốn)
  • C. Chất giặt rửa non-ionic (không ion)
  • D. Chất giặt rửa lưỡng tính

Câu 30: Bên cạnh khả năng làm sạch, xà phòng và chất giặt rửa còn có tính chất quan trọng nào liên quan đến sức căng bề mặt của chất lỏng?

  • A. Làm tăng sức căng bề mặt.
  • B. Không ảnh hưởng đến sức căng bề mặt.
  • C. Làm giảm sức căng bề mặt, giúp nước thấm sâu hơn vào sợi vải và các vết bẩn.
  • D. Làm thay đổi khối lượng riêng của nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có cấu tạo chung gồm hai phần chính. Đặc điểm cấu tạo nào giúp chúng có khả năng làm sạch các vết bẩn không tan trong nước như dầu mỡ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong nước cứng chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+, xà phòng truyền thống (muối sodium/potassium của axit béo) hoạt động kém hiệu quả hơn chất giặt rửa tổng hợp. Nguyên nhân chính là do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phản ứng xà phòng hóa chất béo bằng dung dịch kiềm đặc, đun nóng là phương pháp chính để sản xuất xà phòng. Sản phẩm phụ thu được sau phản ứng này, bên cạnh xà phòng, là chất nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Xét cấu trúc của một phân tử chất giặt rửa tổng hợp điển hình như sodium dodecyl sulfate (C12H25OSO3Na). Hãy xác định phần nào của phân tử này đóng vai trò 'đuôi kị nước'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quá trình làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa liên quan đến việc tạo thành các 'mixen'. Mixen được hình thành khi các phân tử chất tẩy rửa tập hợp lại trong nước. Cấu trúc của mixen trong dung dịch nước là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Để tăng hiệu quả giặt tẩy của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, người ta thường thêm các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây có vai trò làm mềm nước, giúp chất tẩy rửa hoạt động tốt hơn, đặc biệt trong nước cứng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật và NaOH, bước thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp sau khi đun sôi nhẹ có mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào liên quan đến nguồn gốc và quá trình sản xuất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Vết dầu mỡ trên quần áo là loại vết bẩn kị nước. Khi giặt bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa, các phân tử chất tẩy rửa bao quanh vết bẩn này. Phần nào của phân tử chất tẩy rửa sẽ tương tác trực tiếp và 'hòa tan' (nhũ hóa) vết dầu mỡ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Công thức chung của axit béo thường dùng để sản xuất xà phòng là RCOOH, trong đó R là gốc hydrocarbon no hoặc không no, mạch dài. Công thức nào sau đây có thể là thành phần chính của một loại xà phòng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Tại sao việc sử dụng các chất giặt rửa tổng hợp có gốc hydrocarbon mạch nhánh (ví dụ: alkylbenzene sulfonate mạch nhánh) trước đây gây ra vấn đề ô nhiễm môi trường nghiêm trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho các chất sau: (1) C15H31COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C17H33COOK, (4) C6H5SO3Na. Chất nào là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, bạn có thể thấy các váng kết tủa trắng bám vào sợi vải hoặc thành chậu. Hiện tượng này là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Chất giặt rửa tổng hợp hoạt động hiệu quả hơn xà phòng trong môi trường axit yếu. Điều này được giải thích là do:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Enzyme protease thường được thêm vào bột giặt. Vai trò của enzyme này trong quá trình giặt tẩy là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phản ứng xà phòng hóa chất béo được thực hiện trong môi trường kiềm. Nếu sử dụng môi trường axit thay vì kiềm, sản phẩm chính thu được sẽ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Xét hai phân tử sau: CH3(CH2)16COONa và CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phân tử thứ hai (CH3(CH2)11C6H4SO3Na) thuộc loại chất giặt rửa tổng hợp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa chủ yếu dựa vào khả năng tạo nhũ tương. Quá trình này diễn ra như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một số chất giặt rửa tổng hợp hiện đại sử dụng gốc hydrocarbon mạch thẳng thay vì mạch nhánh. Sự thay đổi này chủ yếu nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo bằng tay trong nước máy thông thường (có chứa một lượng ion Ca2+, Mg2+), bạn nên lưu ý điều gì để đạt hiệu quả làm sạch tốt nhất và tránh ảnh hưởng đến sợi vải?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: So sánh tính chất giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp. Phát biểu nào sau đây là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức tổng quát R-SO3Na. Gốc R- thường là gốc hydrocarbon mạch dài. Nhóm chức -SO3Na đóng vai trò gì trong phân tử này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để sản xuất xà phòng công nghiệp, người ta thường dùng chất béo nào làm nguyên liệu chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, mà là một sản phẩm phụ của quá trình xà phòng hóa chất béo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp có khả năng hoạt động tốt ngay cả trong nước lạnh, trong khi xà phòng truyền thống hiệu quả hơn ở nước ấm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các chất sau: (1) C17H35COOH, (2) (C17H33COO)3C3H5, (3) NaOH, (4) NaCl, (5) H2SO4. Các hóa chất cần thiết tối thiểu để thực hiện phản ứng xà phòng hóa chất béo trong phòng thí nghiệm là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Chất nào sau đây là thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp, có cấu trúc chứa vòng benzene?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, cần phải sử dụng lượng xà phòng nhiều hơn so với khi giặt trong nước mềm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được phân loại dựa vào điện tích của phần đầu ưa nước khi tan trong nước. Loại chất giặt rửa nào sau đây thường được sử dụng làm dầu gội đầu và kem đánh răng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bên cạnh khả năng làm sạch, xà phòng và chất giặt rửa còn có tính chất quan trọng nào liên quan đến sức căng bề mặt của chất lỏng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng giặt rửa của xà phòng là loại hợp chất nào?

  • A. Este của glycerol và acid béo.
  • B. Acid béo mạch dài.
  • C. Muối sodium hoặc potassium của acid béo mạch dài.
  • D. Alcol mạch dài.

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo hóa học phổ biến khác với xà phòng ở điểm nào?

  • A. Không có phần kị nước.
  • B. Chỉ có phần kị nước là gốc hydrocarbon.
  • C. Không có phần ưa nước.
  • D. Phần ưa nước là nhóm sulfonate hoặc sulfate thay vì carboxylate.

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch giảm đi đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Xà phòng bị phân hủy bởi các ion kim loại.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ tạo kết tủa với gốc acid béo, làm giảm lượng xà phòng tan và hoạt động.
  • C. Nước cứng làm tăng độ tan của vết bẩn dầu mỡ.
  • D. Phần kị nước của xà phòng bị phá vỡ trong nước cứng.

Câu 4: Phương pháp phổ biến để điều chế xà phòng trong công nghiệp là?

  • A. Thủy phân chất béo bằng dung dịch kiềm nóng (phản ứng xà phòng hóa).
  • B. Oxi hóa hydrocarbon mạch dài.
  • C. Este hóa acid béo với glycerol.
  • D. Cho acid béo tác dụng với muối sodium chloride.

Câu 5: Một phân tử chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo gồm một phần "đầu" ưa nước và một phần "đuôi" kị nước. Vai trò của phần "đuôi" kị nước trong quá trình làm sạch vết dầu mỡ là gì?

  • A. Tạo liên kết hydrogen với nước.
  • B. Làm tăng độ tan của chất giặt rửa trong nước.
  • C. Hòa tan hoặc bám vào các phân tử dầu mỡ.
  • D. Tạo bọt giúp cuốn trôi vết bẩn.

Câu 6: Quá trình "salting out" (làm mặn) bằng dung dịch NaCl bão hòa trong sản xuất xà phòng có mục đích chính là?

  • A. Trung hòa lượng kiềm dư.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Làm sạch tạp chất trong sản phẩm.
  • D. Làm giảm độ tan của xà phòng, giúp xà phòng tách lớp và dễ thu hồi.

Câu 7: Hãy phân loại hợp chất có công thức hóa học CH3(CH2)16COONa.

  • A. Thành phần chính của xà phòng.
  • B. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Một loại chất béo.
  • D. Một loại alcol béo.

Câu 8: Hãy phân loại hợp chất có công thức hóa học CH3(CH2)11C6H4SO3Na.

  • A. Thành phần chính của xà phòng.
  • B. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Một loại acid hữu cơ.
  • D. Một loại este.

Câu 9: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp được ưa chuộng hơn xà phòng trong nhiều ứng dụng giặt tẩy hiện đại?

  • A. Giá thành rẻ hơn xà phòng.
  • B. Luôn thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Ít bị ảnh hưởng bởi độ cứng của nước, hiệu quả làm sạch cao trong cả nước cứng và nước mềm.
  • D. Tạo ra nhiều bọt hơn xà phòng.

Câu 10: Glycerol là sản phẩm phụ thu được từ phản ứng xà phòng hóa chất béo. Glycerol có ứng dụng quan trọng nào?

  • A. Sản xuất mỹ phẩm, dược phẩm, thuốc nổ.
  • B. Sản xuất chất dẻo PVC.
  • C. Làm nhiên liệu cho động cơ.
  • D. Chất tẩy trắng.

Câu 11: Cấu trúc nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế làm sạch vết bẩn không phân cực (như dầu, mỡ) của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp trong nước?

  • A. Phần ưa nước hòa tan vết bẩn, phần kị nước tương tác với nước.
  • B. Phần kị nước hòa tan hoặc bám vào vết bẩn, phần ưa nước hướng ra ngoài, tạo thành micelle lơ lửng trong nước và bị rửa trôi.
  • C. Chất giặt rửa phản ứng hóa học trực tiếp với vết bẩn làm nó tan ra.
  • D. Tạo ra lực đẩy tĩnh điện giữa vết bẩn và bề mặt vật liệu.

Câu 12: Một loại xà phòng lỏng thường chứa muối potassium của acid béo. So với xà phòng rắn (muối sodium), xà phòng lỏng có đặc điểm gì?

  • A. Thường mềm hơn và dễ tan trong nước hơn.
  • B. Có khả năng làm sạch mạnh hơn nhiều.
  • C. Kém thân thiện với da tay hơn.
  • D. Chỉ có thể điều chế từ dầu thực vật.

Câu 13: Để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp, người ta thường thực hiện phản ứng sulfonation hoặc sulfation các hydrocarbon mạch dài hoặc dẫn xuất của chúng, sau đó trung hòa bằng kiềm. Phản ứng sulfonation tạo ra nhóm chức nào liên kết trực tiếp với gốc hydrocarbon?

  • A. -COOH.
  • B. -OH.
  • C. -SO3H.
  • D. -OSO3H.

Câu 14: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo, việc đun nóng hỗn hợp phản ứng là cần thiết vì?

  • A. Giúp phân hủy glycerol.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Làm bay hơi nước, cô đặc hỗn hợp.
  • D. Giúp xà phòng kết tủa dễ dàng hơn.

Câu 15: Xét công thức của sodium dodecyl sulfate: CH3(CH2)11OSO3Na. Phần nào của phân tử này là phần ưa nước?

  • A. CH3(CH2)11-.
  • B. -OSO3-.
  • C. Na+.
  • D. -OSO3Na (hoặc cụ thể hơn là nhóm -OSO3- và ion Na+).

Câu 16: Một ưu điểm của nhiều chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là khả năng hoạt động hiệu quả trong môi trường acid yếu. Điều này là do?

  • A. Gốc sulfonate/sulfate của chúng là gốc acid mạnh, nên không bị acid yếu chuyển thành acid không tan.
  • B. Chúng không chứa gốc acid béo.
  • C. Cấu trúc của chúng không bị ảnh hưởng bởi pH.
  • D. Chúng chỉ hoạt động trong môi trường trung tính.

Câu 17: Đọc nhãn thành phần của một sản phẩm tẩy rửa, bạn thấy có ghi "Sodium Stearate". Đây là thành phần chính của loại chất tẩy rửa nào?

  • A. Xà phòng.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp loại alkyl sulfate.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp loại alkylbenzene sulfonate.
  • D. Chất tẩy trắng gốc clo.

Câu 18: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là một bước trong quy trình điều chế xà phòng từ chất béo trong phòng thí nghiệm?

  • A. Đun nóng chất béo với dung dịch NaOH.
  • B. Khuấy đều hỗn hợp phản ứng.
  • C. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng.
  • D. Chưng cất để tách xà phòng.

Câu 19: Cấu trúc của một phân tử chất hoạt động bề mặt (surfactant) trong xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp thường bao gồm:

  • A. Hai đầu ưa nước.
  • B. Một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
  • C. Hai đầu kị nước.
  • D. Chỉ có một loại nhóm chức phân cực.

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng xà phòng là gì?

  • A. Tạo cặn không tan (scum) khi dùng với nước cứng, gây ô nhiễm nguồn nước và tắc nghẽn hệ thống thoát nước.
  • B. Gây hiệu ứng nhà kính.
  • C. Làm giảm nồng độ oxi hòa tan trong nước sạch.
  • D. Phân hủy chậm trong môi trường tự nhiên.

Câu 21: Chất nào sau đây có khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ dựa trên nguyên tắc tạo micelle?

  • A. Nước tinh khiết.
  • B. Dung dịch acid acetic loãng.
  • C. Dung dịch sodium lauryl sulfate.
  • D. Cồn etylic.

Câu 22: Phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo bằng dung dịch kiềm là phản ứng:

  • A. Este hóa.
  • B. Thủy phân trong môi trường kiềm.
  • C. Oxi hóa - khử.
  • D. Phản ứng cộng hợp.

Câu 23: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong công nghiệp dệt may?

  • A. Giá thành rẻ hơn.
  • B. Ít tạo bọt hơn.
  • C. Luôn phân hủy sinh học hoàn toàn.
  • D. Hoạt động hiệu quả trong cả môi trường acid, kiềm và nước cứng, ít tạo cặn bám lên sợi vải.

Câu 24: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, nhưng có thể là sản phẩm phụ hoặc nguyên liệu?

  • A. Sodium stearate.
  • B. Sodium dodecyl sulfate.
  • C. Glycerol.
  • D. Potassium palmitate.

Câu 25: Cấu trúc nào sau đây đại diện cho phần "đầu" ưa nước của một phân tử xà phòng?

  • A. -COONa.
  • B. -CH3.
  • C. -C17H35.
  • D. -OH.

Câu 26: Một số chất giặt rửa tổng hợp đời cũ có gốc hydrocarbon mạch nhánh khó bị vi sinh vật phân hủy, gây ô nhiễm môi trường. Các chất giặt rửa tổng hợp hiện đại thường sử dụng gốc hydrocarbon mạch thẳng để khắc phục nhược điểm này. Đây là ví dụ về việc cải tiến để tăng tính?

  • A. Hoạt động bề mặt.
  • B. Phân hủy sinh học.
  • C. Tạo bọt.
  • D. Độ bền hóa học.

Câu 27: Khi một giọt dầu ăn rơi vào cốc nước, nó thường tụ lại thành giọt lớn. Khi thêm một ít xà phòng vào và khuấy nhẹ, giọt dầu bị phân tán thành nhiều giọt nhỏ li ti và lơ lửng trong nước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi khả năng nào của xà phòng?

  • A. Oxi hóa dầu.
  • B. Phản ứng với dầu.
  • C. Nhũ hóa dầu (tạo huyền phù bền gồm các hạt dầu rất nhỏ).
  • D. Làm tăng sức căng bề mặt của nước.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là ĐÚNG?

  • A. Xà phòng là chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp là muối của acid béo.
  • C. Cả hai đều không bị ảnh hưởng bởi nước cứng.
  • D. Cả hai đều có cấu trúc gồm phần ưa nước và phần kị nước.

Câu 29: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật và NaOH, tại sao cần khuấy liên tục hỗn hợp phản ứng?

  • A. Để tăng diện tích tiếp xúc giữa chất béo và dung dịch kiềm, giúp phản ứng xảy ra nhanh và hoàn toàn hơn.
  • B. Để ngăn không cho hỗn hợp sôi trào.
  • C. Để làm nguội hỗn hợp phản ứng.
  • D. Để tạo bọt cho sản phẩm xà phòng.

Câu 30: Chất nào trong các lựa chọn sau là thành phần chính điển hình của chất giặt rửa tổng hợp, khác biệt với xà phòng?

  • A. C17H35COONa.
  • B. C12H25OSO3Na.
  • C. C15H31COOK.
  • D. (C17H35COO)3C3H5.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng giặt rửa của xà phòng là loại hợp chất nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo hóa học phổ biến khác với xà phòng ở điểm nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch giảm đi đáng kể. Nguyên nhân chủ yếu là do:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phương pháp phổ biến để điều chế xà phòng trong công nghiệp là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một phân tử chất giặt rửa tổng hợp có cấu tạo gồm một phần 'đầu' ưa nước và một phần 'đuôi' kị nước. Vai trò của phần 'đuôi' kị nước trong quá trình làm sạch vết dầu mỡ là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Quá trình 'salting out' (làm mặn) bằng dung dịch NaCl bão hòa trong sản xuất xà phòng có mục đích chính là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Hãy phân loại hợp chất có công thức hóa học CH3(CH2)16COONa.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Hãy phân loại hợp chất có công thức hóa học CH3(CH2)11C6H4SO3Na.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Tại sao chất giặt rửa tổng hợp được ưa chuộng hơn xà phòng trong nhiều ứng dụng giặt tẩy hiện đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Glycerol là sản phẩm phụ thu được từ phản ứng xà phòng hóa chất béo. Glycerol có ứng dụng quan trọng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cấu trúc nào sau đây mô tả đúng nhất cơ chế làm sạch vết bẩn không phân cực (như dầu, mỡ) của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp trong nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một loại xà phòng lỏng thường chứa muối potassium của acid béo. So với xà phòng rắn (muối sodium), xà phòng lỏng có đặc điểm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp, người ta thường thực hiện phản ứng sulfonation hoặc sulfation các hydrocarbon mạch dài hoặc dẫn xuất của chúng, sau đó trung hòa bằng kiềm. Phản ứng sulfonation tạo ra nhóm chức nào liên kết trực tiếp với gốc hydrocarbon?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo, việc đun nóng hỗn hợp phản ứng là cần thiết vì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Xét công thức của sodium dodecyl sulfate: CH3(CH2)11OSO3Na. Phần nào của phân tử này là phần ưa nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một ưu điểm của nhiều chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là khả năng hoạt động hiệu quả trong môi trường acid yếu. Điều này là do?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đọc nhãn thành phần của một sản phẩm tẩy rửa, bạn thấy có ghi 'Sodium Stearate'. Đây là thành phần chính của loại chất tẩy rửa nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Quá trình nào sau đây KHÔNG phải là một bước trong quy trình điều chế xà phòng từ chất béo trong phòng thí nghiệm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cấu trúc của một phân tử chất hoạt động bề mặt (surfactant) trong xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp thường bao gồm:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng xà phòng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chất nào sau đây có khả năng làm sạch vết bẩn dầu mỡ dựa trên nguyên tắc tạo micelle?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Phản ứng điều chế xà phòng từ chất béo bằng dung dịch kiềm là phản ứng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong công nghiệp dệt may?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp, nhưng có thể là sản phẩm phụ hoặc nguyên liệu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cấu trúc nào sau đây đại diện cho phần 'đầu' ưa nước của một phân tử xà phòng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một số chất giặt rửa tổng hợp đời cũ có gốc hydrocarbon mạch nhánh khó bị vi sinh vật phân hủy, gây ô nhiễm môi trường. Các chất giặt rửa tổng hợp hiện đại thường sử dụng gốc hydrocarbon mạch thẳng để khắc phục nhược điểm này. Đây là ví dụ về việc cải tiến để tăng tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khi một giọt dầu ăn rơi vào cốc nước, nó thường tụ lại thành giọt lớn. Khi thêm một ít xà phòng vào và khuấy nhẹ, giọt dầu bị phân tán thành nhiều giọt nhỏ li ti và lơ lửng trong nước. Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi khả năng nào của xà phòng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật và NaOH, tại sao cần khuấy liên tục hỗn hợp phản ứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Chất nào trong các lựa chọn sau là thành phần chính điển hình của chất giặt rửa tổng hợp, khác biệt với xà phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiện tượng nào sau đây thường xảy ra?

  • A. Xà phòng tan tốt hơn và tạo nhiều bọt.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng (váng xà phòng) và khả năng tạo bọt giảm.
  • C. Quần áo được làm sạch nhanh chóng hơn so với nước mềm.
  • D. Nước chuyển sang màu xanh lam đậm.

Câu 2: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng làm sạch của xà phòng là gì?

  • A. Glycerol.
  • B. Acid béo tự do.
  • C. Muối sodium hoặc potassium của acid béo mạch dài.
  • D. Ester của glycerol và acid béo.

Câu 3: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong nước cứng?

  • A. Không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+, do đó vẫn giữ được khả năng làm sạch.
  • B. Có nguồn gốc từ dầu mỡ động thực vật, thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Giá thành luôn rẻ hơn xà phòng.
  • D. Chỉ có khả năng làm sạch các vết bẩn vô cơ.

Câu 4: Trong quá trình điều chế xà phòng từ chất béo và dung dịch NaOH (phản ứng xà phòng hóa), việc thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào cuối phản ứng có mục đích gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng NaOH dư.
  • C. Tăng khả năng hòa tan của xà phòng trong nước.
  • D. Làm giảm độ tan của xà phòng, giúp tách xà phòng ra khỏi hỗn hợp (quá trình “salting out”).

Câu 5: Phân tử chất hoạt động bề mặt (thành phần chính của xà phòng và chất giặt rửa) thường có cấu tạo gồm hai phần rõ rệt. Hai phần đó là gì?

  • A. Phần ưa nước (hydrophilic) và phần kị nước (hydrophobic).
  • B. Phần acid và phần base.
  • C. Phần kim loại và phần phi kim.
  • D. Phần liên kết đơn và phần liên kết đôi.

Câu 6: Vết dầu mỡ bám trên vải là một loại vết bẩn kị nước. Khi sử dụng xà phòng hoặc chất giặt rửa, phần nào của phân tử chất hoạt động bề mặt sẽ tương tác chính với vết bẩn này?

  • A. Phần ưa nước.
  • B. Phần kị nước (gốc hydrocarbon mạch dài).
  • C. Cả hai phần tương tác mạnh như nhau.
  • D. Chỉ có ion kim loại trong phân tử tương tác.

Câu 7: Quá trình xà phòng hóa chất béo là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường nào?

  • A. Môi trường acid.
  • B. Môi trường trung tính.
  • C. Môi trường nước nguyên chất.
  • D. Môi trường kiềm.

Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến?

  • A. CH3(CH2)16COOH.
  • B. C3H5(OH)3.
  • C. CH3(CH2)11OSO3Na.
  • D. (C17H35COO)3C3H5.

Câu 9: Tại sao nước cứng làm giảm hiệu quả giặt rửa của xà phòng?

  • A. Nước cứng làm tăng độ pH của dung dịch xà phòng.
  • B. Ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng phản ứng với anion acid béo tạo kết tủa không tan.
  • C. Nước cứng phá vỡ cấu trúc micelle của xà phòng.
  • D. Nước cứng làm bay hơi nhanh các thành phần hoạt động của xà phòng.

Câu 10: Cơ chế làm sạch vết bẩn dầu mỡ của chất hoạt động bề mặt (xà phòng, chất giặt rửa) chủ yếu dựa trên khả năng nào?

  • A. Phản ứng hóa học trực tiếp giữa chất hoạt động bề mặt và vết bẩn.
  • B. Hòa tan vết bẩn vào nước.
  • C. Nhũ hóa (tạo huyền phù bền) các hạt dầu mỡ trong nước.
  • D. Oxy hóa vết bẩn thành các chất dễ tan.

Câu 11: Trong phân tử muối sodium stearate (C17H35COONa), phần nào được xem là đầu ưa nước?

  • A. -COO-Na+.
  • B. Gốc hydrocarbon C17H35-.
  • C. Toàn bộ phân tử.
  • D. Chỉ có nguyên tử Carbon.

Câu 12: Nguồn gốc nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp là gì?

  • A. Dầu mỡ động vật và thực vật.
  • B. Các sản phẩm từ dầu mỏ (hóa dầu).
  • C. Khoáng sản tự nhiên.
  • D. Các loại tinh bột và cellulose.

Câu 13: Glycerol là sản phẩm phụ quan trọng thu được từ quá trình nào?

  • A. Xà phòng hóa chất béo.
  • B. Tổng hợp chất giặt rửa từ dầu mỏ.
  • C. Phản ứng trùng hợp các alkene.
  • D. Hydro hóa chất béo lỏng.

Câu 14: Hãy phân tích tại sao chất giặt rửa tổng hợp thường được ưu tiên sử dụng trong máy giặt công nghiệp?

  • A. Chúng tạo ra nhiều bọt hơn xà phòng, giúp làm sạch hiệu quả hơn.
  • B. Chúng luôn có mùi thơm dễ chịu hơn.
  • C. Chúng có tính acid nhẹ, ít gây hại cho vải.
  • D. Chúng hoạt động hiệu quả trong nhiều loại nước (bao gồm cả nước cứng) và ít tạo cặn bám vào máy móc.

Câu 15: Chọn phát biểu ĐÚNG khi so sánh cấu tạo phân tử của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

  • A. Xà phòng có gốc hydrocarbon mạch ngắn, chất giặt rửa có gốc hydrocarbon mạch dài.
  • B. Cả hai đều có gốc là muối carboxylate.
  • C. Xà phòng là muối carboxylate của kim loại kiềm, chất giặt rửa tổng hợp thường là muối sulfate hoặc sulfonate của kim loại kiềm với gốc hydrocarbon mạch dài.
  • D. Xà phòng không có phần ưa nước, chất giặt rửa có phần ưa nước.

Câu 16: Xét phản ứng điều chế xà phòng từ tristearin ((C17H35COO)3C3H5) với dung dịch KOH đặc. Sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. C17H35COOH và C3H5(OH)3.
  • B. C17H35COOK và C3H5(OH)3.
  • C. C17H35COOK và H2O.
  • D. C17H35COOH và KOH.

Câu 17: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3-(CH2)11-C6H4-SO3Na. Gốc -C6H4-SO3Na trong phân tử này đóng vai trò là phần nào?

  • A. Phần ưa nước.
  • B. Phần kị nước.
  • C. Chất tạo màu.
  • D. Chất làm mềm vải.

Câu 18: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo, dung dịch xà phòng có tính chất hóa học cơ bản nào?

  • A. Tính acid.
  • B. Tính trung tính.
  • C. Tính kiềm (base).
  • D. Tính oxy hóa mạnh.

Câu 19: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thường được xem là có khả năng phân hủy sinh học kém hơn một số loại xà phòng truyền thống (tùy thuộc vào cấu trúc cụ thể)?

  • A. Do chúng chứa kim loại nặng.
  • B. Do cấu trúc mạch hydrocarbon phân nhánh của một số loại chất giặt rửa tổng hợp khó bị vi sinh vật phân hủy.
  • C. Do chúng tạo ra nhiều bọt, gây ô nhiễm nguồn nước.
  • D. Do chúng có tính acid mạnh.

Câu 20: Trong cơ chế làm sạch, các phân tử chất hoạt động bề mặt tập hợp lại tạo thành cấu trúc hình cầu hoặc elip, bao bọc lấy hạt dầu mỡ. Cấu trúc này được gọi là gì?

  • A. Polymer.
  • B. Emulsion.
  • C. Suspension.
  • D. Micelle.

Câu 21: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng?

  • A. C15H31COONa.
  • B. C17H35COOK.
  • C. C12H25OSO3Na.
  • D. C17H33COONa.

Câu 22: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại xà phòng?

  • A. CH3(CH2)10CH2SO3H.
  • B. CH3(CH2)14COOK.
  • C. CH3(CH2)11C6H4SO3Na.
  • D. C3H5(OH)3.

Câu 23: Nước Javel (dung dịch NaClO) cũng có khả năng tẩy trắng và sát khuẩn. Tuy nhiên, cơ chế làm sạch của nó khác với xà phòng và chất giặt rửa. Cơ chế làm sạch của nước Javel chủ yếu dựa vào tính chất nào?

  • A. Tính oxy hóa của ion hipoclorit (ClO-).
  • B. Khả năng nhũ hóa vết bẩn.
  • C. Phản ứng tạo kết tủa với vết bẩn.
  • D. Khả năng tạo bọt mạnh.

Câu 24: Để sản xuất xà phòng, người ta có thể dùng mỡ lợn (chứa chủ yếu tristearin và tripanmitin) đun nóng với dung dịch kiềm. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm thu được có còn là xà phòng tan trong nước không? Tại sao?

  • A. Có, vì Ca(OH)2 cũng là base mạnh.
  • B. Có, nhưng xà phòng calcium sẽ tan tốt hơn trong nước.
  • C. Không, vì muối calcium của acid béo (như calcium stearate) không tan trong nước.
  • D. Không, vì Ca(OH)2 không phản ứng được với chất béo.

Câu 25: Xét công thức tổng quát của một ester là RCOOR". Chất béo là ester của glycerol và acid béo. Công thức chung của acid béo thường là RCOOH, trong đó R là gốc hydrocarbon no hoặc không no, mạch dài. Xà phòng là muối của acid béo. Dựa vào thông tin này, công thức chung của xà phòng có thể biểu diễn là gì?

  • A. RCOOM (với M là Na hoặc K).
  • B. RCOOH.
  • C. RCOOR".
  • D. C3H5(OH)3.

Câu 26: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sản xuất từ các alkene mạch dài thu được từ dầu mỏ, thông qua các phản ứng sulfonation và trung hòa bằng NaOH. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình này?

  • A. Alkene phản ứng trực tiếp với NaOH tạo chất giặt rửa.
  • B. Chỉ cần sulfonation alkene là thu được chất giặt rửa.
  • C. Sulfonation tạo ra acid, sau đó acid này phản ứng với nước tạo chất giặt rửa.
  • D. Alkene được sulfonation tạo acid sulfonic, sau đó acid này được trung hòa bằng base (như NaOH) để tạo muối sulfonate.

Câu 27: Vết bẩn dầu mỡ trên vải có thể được loại bỏ nhờ chất hoạt động bề mặt làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp nước dễ dàng tiếp xúc và thấm sâu vào vết bẩn. Khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước là do đặc điểm cấu tạo nào của phân tử chất hoạt động bề mặt?

  • A. Chỉ có phần ưa nước tương tác với phân tử nước.
  • B. Chỉ có phần kị nước tương tác với phân tử nước.
  • C. Phân tử có cả phần ưa nước và phần kị nước, khiến chúng tập trung ở bề mặt phân cách giữa nước và không khí (hoặc dầu).
  • D. Phân tử có khối lượng mol rất lớn.

Câu 28: Chất nào sau đây có thể được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng?

  • A. Dầu cọ.
  • B. Xăng.
  • C. Acid axetic.
  • D. Ethanol.

Câu 29: Một ưu điểm khác của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là chúng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường acid nhẹ. Điều này là do:

  • A. Gốc hydrocarbon của chúng bền hơn trong môi trường acid.
  • B. Phần ưa nước của chúng (gốc sulfate hoặc sulfonate) là anion của acid mạnh, nên không bị proton hóa bởi acid yếu trong dung dịch.
  • C. Chúng có khả năng trung hòa acid tốt hơn xà phòng.
  • D. Chúng tạo ra nhiều bọt hơn trong môi trường acid.

Câu 30: Trong một thí nghiệm làm sạch vết dầu mỡ, nếu sử dụng nước cất thay vì dung dịch xà phòng hoặc chất giặt rửa, hiệu quả làm sạch sẽ rất kém. Tại sao?

  • A. Nước cất có tính acid.
  • B. Nước cất làm tăng sức căng bề mặt của vết bẩn.
  • C. Nước cất phản ứng hóa học với vết dầu mỡ tạo chất khó tan.
  • D. Nước cất không có khả năng nhũ hóa hoặc hòa tan đáng kể vết dầu mỡ kị nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiện tượng nào sau đây thường xảy ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thành phần hóa học chính tạo nên khả năng làm sạch của xà phòng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào khi sử dụng trong nước cứng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong quá trình điều chế xà phòng từ chất béo và dung dịch NaOH (phản ứng xà phòng hóa), việc thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào cuối phản ứng có mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phân tử chất hoạt động bề mặt (thành phần chính của xà phòng và chất giặt rửa) thường có cấu tạo gồm hai phần rõ rệt. Hai phần đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vết dầu mỡ bám trên vải là một loại vết bẩn kị nước. Khi sử dụng xà phòng hoặc chất giặt rửa, phần nào của phân tử chất hoạt động bề mặt sẽ tương tác chính với vết bẩn này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Quá trình xà phòng hóa chất béo là phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao nước cứng làm giảm hiệu quả giặt rửa của xà phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cơ chế làm sạch vết bẩn dầu mỡ của chất hoạt động bề mặt (xà phòng, chất giặt rửa) chủ yếu dựa trên khả năng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong phân tử muối sodium stearate (C17H35COONa), phần nào được xem là đầu ưa nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Nguồn gốc nguyên liệu chính để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Glycerol là sản phẩm phụ quan trọng thu được từ quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Hãy phân tích tại sao chất giặt rửa tổng hợp thường được ưu tiên sử dụng trong máy giặt công nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chọn phát biểu ĐÚNG khi so sánh cấu tạo phân tử của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Xét phản ứng điều chế xà phòng từ tristearin ((C17H35COO)3C3H5) với dung dịch KOH đặc. Sản phẩm tạo thành là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH3-(CH2)11-C6H4-SO3Na. Gốc -C6H4-SO3Na trong phân tử này đóng vai trò là phần nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo, dung dịch xà phòng có tính chất hóa học cơ bản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thường được xem là có khả năng phân hủy sinh học kém hơn một số loại xà phòng truyền thống (tùy thuộc vào cấu trúc cụ thể)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong cơ chế làm sạch, các phân tử chất hoạt động bề mặt tập hợp lại tạo thành cấu trúc hình cầu hoặc elip, bao bọc lấy hạt dầu mỡ. Cấu trúc này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chất nào sau đây KHÔNG phải là thành phần chính của xà phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại xà phòng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nước Javel (dung dịch NaClO) cũng có khả năng tẩy trắng và sát khuẩn. Tuy nhiên, cơ chế làm sạch của nó khác với xà phòng và chất giặt rửa. Cơ chế làm sạch của nước Javel chủ yếu dựa vào tính chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để sản xuất xà phòng, người ta có thể dùng mỡ lợn (chứa chủ yếu tristearin và tripanmitin) đun nóng với dung dịch kiềm. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch Ca(OH)2, sản phẩm thu được có còn là xà phòng tan trong nước không? Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Xét công thức tổng quát của một ester là RCOOR'. Chất béo là ester của glycerol và acid béo. Công thức chung của acid béo thường là RCOOH, trong đó R là gốc hydrocarbon no hoặc không no, mạch dài. Xà phòng là muối của acid béo. Dựa vào thông tin này, công thức chung của xà phòng có thể biểu diễn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sản xuất từ các alkene mạch dài thu được từ dầu mỏ, thông qua các phản ứng sulfonation và trung hòa bằng NaOH. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về quá trình này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Vết bẩn dầu mỡ trên vải có thể được loại bỏ nhờ chất hoạt động bề mặt làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp nước dễ dàng tiếp xúc và thấm sâu vào vết bẩn. Khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước là do đặc điểm cấu tạo nào của phân tử chất hoạt động bề mặt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chất nào sau đây có thể được sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một ưu điểm khác của chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là chúng ít bị ảnh hưởng bởi môi trường acid nhẹ. Điều này là do:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Trong một thí nghiệm làm sạch vết dầu mỡ, nếu sử dụng nước cất thay vì dung dịch xà phòng hoặc chất giặt rửa, hiệu quả làm sạch sẽ rất kém. Tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là quá trình đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. Sản phẩm của phản ứng này gồm có:

  • A. Muối của axit béo và este.
  • B. Muối của axit béo và glycerol.
  • C. Glycerol và este.
  • D. Axit béo và muối vô cơ.

Câu 2: Thành phần chính tạo nên khả năng giặt rửa của xà phòng là:

  • A. Gốc hiđrocacbon kị nước.
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • C. Ion carboxylate (-COO⁻).
  • D. Liên kết este.

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp khác xà phòng ở điểm cơ bản nào về thành phần hóa học?

  • A. Thành phần chính là muối sulfonate hoặc sulfate mạch dài, không phải muối carboxylate.
  • B. Chỉ chứa gốc hiđrocacbon no, trong khi xà phòng có thể chứa gốc không no.
  • C. Luôn chứa nguyên tử halogen trong cấu trúc.
  • D. Không có phần ưa nước trong phân tử.

Câu 4: Tại sao xà phòng lại kém hiệu quả khi sử dụng trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

  • A. Các ion Ca²⁺, Mg²⁺ làm tăng độ tan của xà phòng, khiến nó bị rửa trôi nhanh.
  • B. Nước cứng làm phân hủy xà phòng thành axit béo và kiềm.
  • C. Nước cứng làm giảm sức căng bề mặt của dung dịch xà phòng.
  • D. Các ion Ca²⁺, Mg²⁺ tạo kết tủa với gốc axit béo, làm mất khả năng giặt rửa và bám lên sợi vải.

Câu 5: Cơ chế chung của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong việc làm sạch vết bẩn kị nước (như dầu mỡ) chủ yếu dựa vào hiện tượng nào?

  • A. Hình thành mixen bao bọc các hạt bẩn kị nước và phân tán chúng trong nước.
  • B. Phản ứng hóa học giữa chất tẩy rửa và chất bẩn.
  • C. Làm tăng độ cứng của nước, giúp loại bỏ bẩn cơ học.
  • D. Tạo ra khí làm phồng vết bẩn, dễ dàng cọ rửa.

Câu 6: Trong phân tử muối sodium stearate (C₁₇H₃₅COONa), phần nào của phân tử có tính kị nước và tương tác với vết bẩn dầu mỡ?

  • A. Ion Na⁺.
  • B. Nhóm -COO⁻.
  • C. Gốc hiđrocacbon C₁₇H₃₅-.
  • D. Toàn bộ phân tử.

Câu 7: Quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và NaOH thường được thực hiện bằng cách đun nóng. Điều này nhằm mục đích gì?

  • A. Để làm bay hơi nước, thu được xà phòng rắn.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Phân hủy glycerol tạo thành.
  • D. Giúp tách glycerol ra khỏi hỗn hợp.

Câu 8: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH₃[CH₂]₁₁OSO₃Na. Phần nào của phân tử này đóng vai trò là "đầu ưa nước"?

  • A. Gốc CH₃[CH₂]₁₁-.
  • B. Nguyên tử O liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon.
  • C. Liên kết C-O.
  • D. Nhóm -OSO₃Na.

Câu 9: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào khi sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày?

  • A. Dễ dàng phân hủy sinh học hơn.
  • B. Giá thành luôn rẻ hơn.
  • C. Giữ nguyên khả năng giặt rửa trong cả nước cứng.
  • D. Ít gây hại cho da tay hơn.

Câu 10: Trong quy trình sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa chất béo, bước thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp sau phản ứng nhằm mục đích gì?

  • A. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, khiến xà phòng nổi lên và dễ tách ra.
  • B. Tăng hiệu suất phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Trung hòa lượng kiềm dư sau phản ứng.
  • D. Tạo màu và mùi cho xà phòng.

Câu 11: Chất nào sau đây **không phải** là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Muối sodium stearate.
  • B. Glycerol.
  • C. Muối sodium lauryl sulfate.
  • D. Muối potassium palmitate.

Câu 12: Công thức cấu tạo chung của một phân tử chất có khả năng giặt rửa (xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp) thường gồm hai phần rõ rệt là:

  • A. Phần tan trong dầu và phần tan trong axit.
  • B. Phần bay hơi và phần không bay hơi.
  • C. Phần ưa nước (đầu phân cực) và phần kị nước (đuôi không phân cực).
  • D. Phần cation và phần anion.

Câu 13: Để điều chế xà phòng trong công nghiệp, người ta thường sử dụng nguyên liệu chính là:

  • A. Axit béo tự do.
  • B. Ancol béo.
  • C. Hidrocacbon mạch dài.
  • D. Chất béo (dầu thực vật hoặc mỡ động vật).

Câu 14: Chất nào sau đây là một ví dụ về chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. C₁₅H₃₁COONa.
  • B. C₁₂H₂₅OSO₃Na.
  • C. C₁₇H₃₅COOH.
  • D. C₃H₅(OH)₃.

Câu 15: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, ta thấy xuất hiện váng trắng hoặc cặn bám trên quần áo và thành chậu. Hiện tượng này là do sự tạo thành của:

  • A. Muối canxi và magie của axit béo (kết tủa).
  • B. Glycerol.
  • C. Axit béo tự do.
  • D. Muối sodium chloride.

Câu 16: Chất giặt rửa tổng hợp có thể điều chế từ nguyên liệu nào sau đây?

  • A. Chất béo.
  • B. Glycerol.
  • C. Axit axetic.
  • D. Các hiđrocacbon từ dầu mỏ.

Câu 17: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có thể gặp vấn đề gì về môi trường nếu không được thiết kế phù hợp?

  • A. Gây ô nhiễm không khí.
  • B. Khó phân hủy sinh học, gây ô nhiễm nguồn nước.
  • C. Làm tăng độ pH của đất.
  • D. Tạo ra chất thải rắn độc hại.

Câu 18: Phần ưa nước trong phân tử xà phòng (R-COO⁻Na⁺ hoặc R-COO⁻K⁺) là:

  • A. Gốc R.
  • B. Liên kết R-COO.
  • C. Nhóm -COO⁻Na⁺ (hoặc -COO⁻K⁺).
  • D. Toàn bộ phân tử.

Câu 19: Khả năng giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp được giải thích dựa trên cấu tạo lưỡng cực của phân tử, cho phép chúng hoạt động như:

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Chất oxy hóa.
  • C. Chất khử.
  • D. Chất hoạt động bề mặt.

Câu 20: Khi một giọt dầu mỡ (kị nước) tiếp xúc với dung dịch xà phòng, phần nào của phân tử xà phòng sẽ hướng vào giọt dầu?

  • A. Đuôi kị nước (gốc hiđrocacbon).
  • B. Đầu ưa nước (nhóm -COO⁻Na⁺).
  • C. Cả hai phần như nhau.
  • D. Không có phần nào hướng vào dầu.

Câu 21: Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế xà phòng?

  • A. Axit stearic (C₁₇H₃₅COOH).
  • B. Glycerol (C₃H₅(OH)₃).
  • C. Tristearin ((C₁₇H₃₅COO)₃C₃H₅).
  • D. Este etyl axetat (CH₃COOC₂H₅).

Câu 22: Nhận định nào sau đây về chất giặt rửa tổng hợp là đúng?

  • A. Chỉ có khả năng giặt rửa trong nước mềm.
  • B. Thành phần chính là muối của axit béo.
  • C. Luôn được sản xuất từ chất béo động vật.
  • D. Có thể giặt rửa hiệu quả trong cả nước cứng và nước mềm.

Câu 23: Một trong những lợi ích của việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là:

  • A. Không tạo kết tủa với ion kim loại đa hóa trị trong nước cứng.
  • B. Hoàn toàn không gây ảnh hưởng đến môi trường.
  • C. Quá trình sản xuất đơn giản và rẻ hơn.
  • D. Chỉ có khả năng làm sạch vết bẩn kị nước.

Câu 24: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Phương trình tổng quát của phản ứng này là:

  • A. Chất béo + H₂O → Axit béo + Glycerol.
  • B. Chất béo + Kiềm → Muối của axit béo + Glycerol.
  • C. Chất béo + Axit → Axit béo + Glycerol.
  • D. Chất béo + Muối → Muối của axit béo + Glycerol.

Câu 25: Chất nào sau đây thuộc loại muối sulfonate mạch dài, là thành phần phổ biến của chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. CH₃[CH₂]₁₆COONa.
  • B. (C₁₇H₃₃COO)₃C₃H₅.
  • C. C₁₇H₃₅COOH.
  • D. CH₃[CH₂]₁₁C₆H₄SO₃Na.

Câu 26: Trong quá trình làm sạch của xà phòng hoặc chất giặt rửa, phần đuôi kị nước sẽ:

  • A. Hòa tan trong nước.
  • B. Phản ứng hóa học với nước.
  • C. Hòa tan hoặc bám vào các hạt bẩn kị nước (dầu, mỡ).
  • D. Tạo liên kết ion với nước.

Câu 27: Để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp, người ta có thể thực hiện phản ứng sulfonation các hiđrocacbon mạch dài, sau đó trung hòa bằng kiềm. Phản ứng sulfonation là phản ứng đưa nhóm chức nào vào phân tử?

  • A. Nhóm -SO₃H.
  • B. Nhóm -COOH.
  • C. Nhóm -OH.
  • D. Nhóm -NH₂.

Câu 28: Nhược điểm chính của xà phòng so với chất giặt rửa tổng hợp liên quan đến:

  • A. Giá thành sản xuất.
  • B. Khả năng hoạt động trong nước cứng.
  • C. Độ an toàn cho da.
  • D. Khả năng phân hủy sinh học.

Câu 29: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy thông thường, các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước sẽ phản ứng với ion stearate (C₁₇H₃₅COO⁻) tạo ra kết tủa không tan có công thức chung là:

  • A. (C₁₇H₃₅COO)Na₂.
  • B. C₁₇H₃₅COOCa.
  • C. C₁₇H₃₅Mg.
  • D. (C₁₇H₃₅COO)₂Ca hoặc (C₁₇H₃₅COO)₂Mg.

Câu 30: Chất giặt rửa tổng hợp thế hệ mới thường được thiết kế để có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước.
  • B. Tăng khả năng giặt sạch.
  • C. Giảm giá thành sản xuất.
  • D. Làm tăng độ bền của sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là quá trình đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. Sản phẩm của phản ứng này gồm có:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Thành phần chính tạo nên khả năng giặt rửa của xà phòng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Chất giặt rửa tổng hợp khác xà phòng ở điểm cơ bản nào về thành phần hóa học?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tại sao xà phòng lại kém hiệu quả khi sử dụng trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Cơ chế chung của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong việc làm sạch vết bẩn kị nước (như dầu mỡ) chủ yếu dựa vào hiện tượng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong phân tử muối sodium stearate (C₁₇H₃₅COONa), phần nào của phân tử có tính kị nước và tương tác với vết bẩn dầu mỡ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và NaOH thường được thực hiện bằng cách đun nóng. Điều này nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có công thức CH₃[CH₂]₁₁OSO₃Na. Phần nào của phân tử này đóng vai trò là 'đầu ưa nước'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào khi sử dụng trong sinh hoạt hàng ngày?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Trong quy trình sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa chất béo, bước thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp sau phản ứng nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chất nào sau đây **không phải** là thành phần chính của xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Công thức cấu tạo chung của một phân tử chất có khả năng giặt rửa (xà phòng hoặc chất giặt rửa tổng hợp) thường gồm hai phần rõ rệt là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Để điều chế xà phòng trong công nghiệp, người ta thường sử dụng nguyên liệu chính là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chất nào sau đây là một ví dụ về chất giặt rửa tổng hợp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước cứng, ta thấy xuất hiện váng trắng hoặc cặn bám trên quần áo và thành chậu. Hiện tượng này là do sự tạo thành của:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Chất giặt rửa tổng hợp có thể điều chế từ nguyên liệu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có thể gặp vấn đề gì về môi trường nếu không được thiết kế phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phần ưa nước trong phân tử xà phòng (R-COO⁻Na⁺ hoặc R-COO⁻K⁺) là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khả năng giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp được giải thích dựa trên cấu tạo lưỡng cực của phân tử, cho phép chúng hoạt động như:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi một giọt dầu mỡ (kị nước) tiếp xúc với dung dịch xà phòng, phần nào của phân tử xà phòng sẽ hướng vào giọt dầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Chất nào sau đây có thể dùng để điều chế xà phòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Nhận định nào sau đây về chất giặt rửa tổng hợp là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Một trong những lợi ích của việc sử dụng chất giặt rửa tổng hợp so với xà phòng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phản ứng xà phòng hóa chất béo là phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. Phương trình tổng quát của phản ứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Chất nào sau đây thuộc loại muối sulfonate mạch dài, là thành phần phổ biến của chất giặt rửa tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Trong quá trình làm sạch của xà phòng hoặc chất giặt rửa, phần đuôi kị nước sẽ:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp, người ta có thể thực hiện phản ứng sulfonation các hiđrocacbon mạch dài, sau đó trung hòa bằng kiềm. Phản ứng sulfonation là phản ứng đưa nhóm chức nào vào phân tử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhược điểm chính của xà phòng so với chất giặt rửa tổng hợp liên quan đến:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước máy thông thường, các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước sẽ phản ứng với ion stearate (C₁₇H₃₅COO⁻) tạo ra kết tủa không tan có công thức chung là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Chất giặt rửa tổng hợp thế hệ mới thường được thiết kế để có khả năng phân hủy sinh học tốt hơn nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thành phần hóa học chính nào trong xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp chịu trách nhiệm bao bọc và phân tán các hạt dầu mỡ trong nước, nhờ có cấu trúc gồm cả phần ưa nước và phần kị nước?

  • A. Glycerol
  • B. Chất độn (fillers)
  • C. Chất tẩy trắng
  • D. Chất hoạt động bề mặt (surfactant)

Câu 2: Phản ứng đặc trưng để điều chế xà phòng từ chất béo (triglyceride) trong công nghiệp là gì?

  • A. Phản ứng cộng hydrogen
  • B. Phản ứng xà phòng hóa (thủy phân trong môi trường kiềm)
  • C. Phản ứng trùng hợp
  • D. Phản ứng este hóa

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể và xuất hiện váng trắng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

  • A. Xà phòng bị phân hủy bởi các ion kim loại trong nước cứng.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ làm giảm sức căng bề mặt của nước, cản trở quá trình giặt sạch.
  • C. Các ion Ca2+, Mg2+ phản ứng với gốc anion của acid béo trong xà phòng tạo thành muối không tan, kết tủa.
  • D. Nước cứng làm tăng độ nhớt của dung dịch xà phòng, gây khó khăn khi giặt.

Câu 4: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có thành phần chính là sodium dodecyl sulfate (SDS), công thức hóa học là CH3(CH2)11OSO3Na. Dựa vào cấu tạo, phần nào của phân tử SDS đóng vai trò là

  • A. Gốc hydrocarbon CH3(CH2)11-
  • B. Nhóm -OSO3Na
  • C. Toàn bộ phân tử SDS
  • D. Nguyên tử carbon đầu mạch CH3-

Câu 5: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào khi sử dụng trong điều kiện nước cứng?

  • A. Tạo bọt nhiều hơn.
  • B. Thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Ít gây kích ứng da hơn.
  • D. Không tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+, duy trì hiệu quả làm sạch.

Câu 6: Trong quy trình sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa chất béo, sản phẩm phụ glycerol có thể được tách ra và sử dụng trong các ngành công nghiệp khác. Glycerol có công thức hóa học là gì?

  • A. C17H35COOH
  • B. C17H35COONa
  • C. C3H5(OH)3
  • D. (C17H35COO)3C3H5

Câu 7: Quá trình làm sạch của xà phòng/chất giặt rửa diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

  • A. Phần kị nước hòa tan vào vết bẩn dầu mỡ, phần ưa nước hướng ra ngoài tương tác với nước, tạo thành các micelle phân tán vết bẩn.
  • B. Phần ưa nước phản ứng hóa học với vết bẩn dầu mỡ làm chúng tan ra.
  • C. Toàn bộ phân tử xà phòng/chất giặt rửa bám chặt vào bề mặt vải, đẩy vết bẩn ra.
  • D. Chất giặt rửa làm tăng lực liên kết giữa nước và vết bẩn, giúp vết bẩn dễ bong ra.

Câu 8: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật và dung dịch NaOH, bước thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp sau khi đun sôi nhẹ có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • B. Trung hòa lượng kiềm NaOH còn dư.
  • C. Làm giảm độ tan của xà phòng trong nước, giúp xà phòng kết tinh hoặc nổi lên để dễ tách.
  • D. Tẩy màu cho sản phẩm xà phòng.

Câu 9: Công thức hóa học nào sau đây biểu diễn một loại xà phòng phổ biến?

  • A. C15H31COONa
  • B. C12H25OSO3Na
  • C. C6H5SO3Na
  • D. C3H5(OH)3

Câu 10: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ là hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này thường là do sự có mặt của chất nào trong thành phần của chúng?

  • A. Chất tạo màu
  • B. Chất tạo mùi
  • C. Enzyme
  • D. Hợp chất phosphate

Câu 11: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên tính chất hóa học cơ bản, có thể dựa vào khả năng phản ứng của chúng với dung dịch chứa ion nào sau đây?

  • A. Ion Na+
  • B. Ion Cl-
  • C. Ion Ca2+
  • D. Ion H+

Câu 12: Cho các chất sau: (1) C17H35COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C15H31COOK, (4) C6H5CH2SO3Na. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của xà phòng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Vết bẩn dầu mỡ là các chất không phân cực. Phần nào của phân tử chất hoạt động bề mặt (xà phòng hoặc chất giặt rửa) có ái lực mạnh với loại vết bẩn này?

  • A. Phần kị nước (đuôi hydrocarbon)
  • B. Phần ưa nước (đầu ion hoặc phân cực)
  • C. Toàn bộ phân tử
  • D. Nguyên tử carbon

Câu 14: Phản ứng xà phòng hóa chất béo được thực hiện bằng cách đun sôi nhẹ chất béo với dung dịch kiềm mạnh như NaOH hoặc KOH. Vai trò của việc đun sôi nhẹ là gì?

  • A. Giúp chất béo bay hơi nhanh hơn.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng xà phòng hóa.
  • C. Làm kết tủa sản phẩm xà phòng.
  • D. Ngăn chặn phản ứng phụ xảy ra.

Câu 15: Trong công thức cấu tạo của xà phòng R-COONa, gốc R- là gì?

  • A. Gốc alkyl ngắn (ví dụ: CH3-)
  • B. Gốc phenyl (C6H5-)
  • C. Gốc hydrocarbon mạch dài của acid béo
  • D. Nhóm hydroxyl (-OH)

Câu 16: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế xà phòng?

  • A. Acid acetic (CH3COOH)
  • B. Ethanol (C2H5OH)
  • C. Glucose (C6H12O6)
  • D. Tristearin ((C17H35COO)3C3H5)

Câu 17: Quá trình làm sạch của xà phòng/chất giặt rửa tổng hợp còn được hỗ trợ bởi khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp nước dễ dàng thấm ướt bề mặt vật cần giặt và vết bẩn. Tính chất này là của thành phần nào?

  • A. Chất hoạt động bề mặt
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất tạo mùi
  • D. Nước

Câu 18: Một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến có công thức CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phần nào của phân tử này là gốc alkylbenzene?

  • A. -SO3Na
  • B. CH3(CH2)11C6H4-
  • C. Na+
  • D. C6H4-

Câu 19: Xà phòng truyền thống thường có tính kiềm yếu do được điều chế từ phản ứng xà phòng hóa với kiềm mạnh. Tính kiềm này có lợi ích nào trong việc giặt tẩy?

  • A. Làm tăng độ bền màu của vải.
  • B. Giúp xà phòng tan nhanh hơn trong nước.
  • C. Hỗ trợ thủy phân một phần chất béo còn sót lại trên vải thành dạng dễ giặt sạch hơn.
  • D. Giúp tạo bọt nhiều hơn.

Câu 20: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thường được ưa chuộng hơn xà phòng trong các máy giặt tự động?

  • A. Chúng hoạt động hiệu quả trong cả nước cứng và nước mềm, không tạo cặn gây hại máy giặt và vải.
  • B. Chúng tạo ra ít bọt hơn, phù hợp với cơ chế hoạt động của máy giặt.
  • C. Chúng có khả năng tẩy trắng tốt hơn xà phòng.
  • D. Giá thành sản xuất chất giặt rửa tổng hợp rẻ hơn xà phòng.

Câu 21: Glycerol, sản phẩm phụ của phản ứng xà phòng hóa, có tính chất hút ẩm. Tính chất này được ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm nào?

  • A. Thuốc nhuộm vải
  • B. Chất dẻo
  • C. Mỹ phẩm (kem dưỡng ẩm, xà phòng dưỡng da)
  • D. Chất nổ (ví dụ: thuốc nổ TNT)

Câu 22: Công thức tổng quát của chất béo dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng là gì?

  • A. RCOOH
  • B. ROH
  • C. RCOOR"
  • D. (RCOO)3C3H5

Câu 23: Chất hoạt động bề mặt trong chất giặt rửa tổng hợp có thể là anion, cation, hoặc không ion. Loại chất hoạt động bề mặt anion phổ biến nhất thường có chứa nhóm chức nào?

  • A. Sulfonate (-SO3-) hoặc sulfate (-OSO3-)
  • B. Carboxylate (-COO-)
  • C. Ammonium bậc bốn (-N+R4)
  • D. Polyoxyethylene (-OCH2CH2O-)

Câu 24: Quá trình làm sạch của xà phòng/chất giặt rửa bao gồm việc tạo ra các hạt nhỏ hơn, phân tán đều trong nước. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Thủy phân
  • B. Nhũ hóa (emulsification)
  • C. Kết tủa
  • D. Trung hòa

Câu 25: Một trong những nhược điểm của xà phòng truyền thống khi sử dụng với nước cứng là tạo ra các kết tủa muối calcium hoặc magnesium của acid béo. Các kết tủa này có ảnh hưởng tiêu cực gì?

  • A. Làm tăng độ mềm của vải.
  • B. Giúp vải trắng sáng hơn.
  • C. Bảo vệ sợi vải khỏi bị hư hại.
  • D. Gây lãng phí xà phòng, bám lại trên vải và thiết bị, làm giảm chất lượng giặt.

Câu 26: Nhóm chức nào trong phân tử acid béo phản ứng với kiềm trong phản ứng xà phòng hóa?

  • A. Nhóm ester (-COO- liên kết với glycerol)
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Nhóm carbonyl (>C=O)
  • D. Gốc hydrocarbon R-

Câu 27: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sản xuất từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. Đây là điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc nguyên liệu so với xà phòng truyền thống, thường được sản xuất từ đâu?

  • A. Khoáng sản
  • B. Thực vật và khoáng sản
  • C. Chất béo động vật hoặc dầu thực vật
  • D. Chỉ từ thực vật

Câu 28: Để tăng cường hiệu quả làm sạch và các tính năng khác, chất giặt rửa tổng hợp thường được thêm các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây giúp quần áo trắng sáng hơn bằng cách chuyển tia cực tím thành ánh sáng nhìn thấy màu xanh lam?

  • A. Chất làm mềm nước
  • B. Enzyme
  • C. Chất tạo bọt
  • D. Chất tẩy trắng quang học (optical brightener)

Câu 29: Giả sử bạn có một mẫu dung dịch xà phòng và một mẫu dung dịch chất giặt rửa tổng hợp. Để xác định mẫu nào là xà phòng mà không dùng nước cứng, bạn có thể thêm vào mỗi mẫu một lượng nhỏ dung dịch nào sau đây và quan sát hiện tượng?

  • A. Dung dịch acid yếu (ví dụ: acid acetic)
  • B. Dung dịch kiềm mạnh (ví dụ: NaOH)
  • C. Dung dịch muối ăn (NaCl)
  • D. Nước cất

Câu 30: Xét phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch KOH. Sản phẩm chính là glycerol và muối potassium stearate. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

  • A. (C17H35COO)3C3H5 + KOH → C17H35COOK + C3H5(OH)3
  • B. (C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH → 3 C17H35COOH + C3H5(OH)3
  • C. (C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH → 3 C17H35COOK + C3H5(OH)3
  • D. (C17H35COO)3C3H5 + 3 KOH → (C17H35COO)3K3 + C3H5(OH)3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thành phần hóa học chính nào trong xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp chịu trách nhiệm bao bọc và phân tán các hạt dầu mỡ trong nước, nhờ có cấu trúc gồm cả phần ưa nước và phần kị nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phản ứng đặc trưng để điều chế xà phòng từ chất béo (triglyceride) trong công nghiệp là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng (nước chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+), hiệu quả làm sạch bị giảm đáng kể và xuất hiện váng trắng. Giải thích nào sau đây là đúng nhất cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một loại chất giặt rửa tổng hợp có thành phần chính là sodium dodecyl sulfate (SDS), công thức hóa học là CH3(CH2)11OSO3Na. Dựa vào cấu tạo, phần nào của phân tử SDS đóng vai trò là

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: So với xà phòng truyền thống, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào khi sử dụng trong điều kiện nước cứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong quy trình sản xuất xà phòng bằng phương pháp xà phòng hóa chất béo, sản phẩm phụ glycerol có thể được tách ra và sử dụng trong các ngành công nghiệp khác. Glycerol có công thức hóa học là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Quá trình làm sạch của xà phòng/chất giặt rửa diễn ra như thế nào ở cấp độ phân tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong thí nghiệm điều chế xà phòng từ dầu thực vật và dung dịch NaOH, bước thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp sau khi đun sôi nhẹ có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Công thức hóa học nào sau đây biểu diễn một loại xà phòng phổ biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một trong những vấn đề môi trường liên quan đến việc sử dụng một số loại chất giặt rửa tổng hợp thế hệ cũ là hiện tượng phú dưỡng nguồn nước. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng này thường là do sự có mặt của chất nào trong thành phần của chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để phân biệt xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên tính chất hóa học cơ bản, có thể dựa vào khả năng phản ứng của chúng với dung dịch chứa ion nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho các chất sau: (1) C17H35COONa, (2) C12H25OSO3Na, (3) C15H31COOK, (4) C6H5CH2SO3Na. Có bao nhiêu chất là thành phần chính của xà phòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Vết bẩn dầu mỡ là các chất không phân cực. Phần nào của phân tử chất hoạt động bề mặt (xà phòng hoặc chất giặt rửa) có ái lực mạnh với loại vết bẩn này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phản ứng xà phòng hóa chất béo được thực hiện bằng cách đun sôi nhẹ chất béo với dung dịch kiềm mạnh như NaOH hoặc KOH. Vai trò của việc đun sôi nhẹ là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong công thức cấu tạo của xà phòng R-COONa, gốc R- là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để điều chế xà phòng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Quá trình làm sạch của xà phòng/chất giặt rửa tổng hợp còn được hỗ trợ bởi khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. Điều này giúp nước dễ dàng thấm ướt bề mặt vật cần giặt và vết bẩn. Tính chất này là của thành phần nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một loại chất giặt rửa tổng hợp phổ biến có công thức CH3(CH2)11C6H4SO3Na. Phần nào của phân tử này là gốc alkylbenzene?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Xà phòng truyền thống thường có tính kiềm yếu do được điều chế từ phản ứng xà phòng hóa với kiềm mạnh. Tính kiềm này có lợi ích nào trong việc giặt tẩy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao các chất giặt rửa tổng hợp thường được ưa chuộng hơn xà phòng trong các máy giặt tự động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Glycerol, sản phẩm phụ của phản ứng xà phòng hóa, có tính chất hút ẩm. Tính chất này được ứng dụng trong sản xuất các sản phẩm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Công thức tổng quát của chất béo dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Chất hoạt động bề mặt trong chất giặt rửa tổng hợp có thể là anion, cation, hoặc không ion. Loại chất hoạt động bề mặt anion phổ biến nhất thường có chứa nhóm chức nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Quá trình làm sạch của xà phòng/chất giặt rửa bao gồm việc tạo ra các hạt nhỏ hơn, phân tán đều trong nước. Quá trình này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một trong những nhược điểm của xà phòng truyền thống khi sử dụng với nước cứng là tạo ra các kết tủa muối calcium hoặc magnesium của acid béo. Các kết tủa này có ảnh hưởng tiêu cực gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Nhóm chức nào trong phân tử acid béo phản ứng với kiềm trong phản ứng xà phòng hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Chất giặt rửa tổng hợp có thể được sản xuất từ các nguyên liệu có nguồn gốc từ dầu mỏ. Đây là điểm khác biệt cơ bản về nguồn gốc nguyên liệu so với xà phòng truyền thống, thường được sản xuất từ đâu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Để tăng cường hiệu quả làm sạch và các tính năng khác, chất giặt rửa tổng hợp thường được thêm các chất phụ gia. Chất phụ gia nào sau đây giúp quần áo trắng sáng hơn bằng cách chuyển tia cực tím thành ánh sáng nhìn thấy màu xanh lam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Giả sử bạn có một mẫu dung dịch xà phòng và một mẫu dung dịch chất giặt rửa tổng hợp. Để xác định mẫu nào là xà phòng mà không dùng nước cứng, bạn có thể thêm vào mỗi mẫu một lượng nhỏ dung dịch nào sau đây và quan sát hiện tượng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Xét phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch KOH. Sản phẩm chính là glycerol và muối potassium stearate. Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn đúng phản ứng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch vết bẩn là dầu mỡ. Cấu tạo chung nào sau đây giúp chúng thực hiện chức năng này?

  • A. Chỉ có phần đầu ưa nước mạnh.
  • B. Chỉ có phần đuôi kị nước mạnh.
  • C. Có cả phần đầu ưa nước và phần đuôi kị nước.
  • D. Có khả năng phản ứng hóa học mạnh với dầu mỡ.

Câu 2: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước, các phân tử xà phòng giúp tách vết dầu mỡ khỏi sợi vải. Cơ chế chính liên quan đến sự hình thành cấu trúc nào sau đây bao quanh hạt dầu mỡ?

  • A. Mạng lưới polymer.
  • B. Mixen.
  • C. Tinh thể xà phòng.
  • D. Liên kết cộng hóa trị bền vững.

Câu 3: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại hóa trị II như Ca2+, Mg2+. Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào sau đây giải thích rõ nhất điều này?

  • A. Xà phòng bị phân hủy bởi nước.
  • B. Các ion Ca2+, Mg2+ làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • C. Xà phòng phản ứng với CO2 trong không khí tạo acid.
  • D. Xà phòng phản ứng với ion Ca2+, Mg2+ tạo ra muối không tan (kết tủa).

Câu 4: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào sau đây so với xà phòng truyền thống?

  • A. Hoạt động hiệu quả ngay cả trong nước cứng và môi trường acid.
  • B. Hoàn toàn không gây hại cho da tay.
  • C. Được sản xuất từ nguyên liệu hoàn toàn tự nhiên và dễ phân hủy sinh học.
  • D. Không tạo bọt khi sử dụng.

Câu 5: Phản ứng xà phòng hóa là quá trình thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Sản phẩm hữu cơ chính thu được từ phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch KOH dư là gì?

  • A. C17H35COOH và C3H5(OH)3
  • B. C17H35COOK và C3H5(OH)3
  • C. C17H35COOK và H2O
  • D. C17H35COOH và KOH

Câu 6: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và NaOH, sau khi phản ứng xà phòng hóa kết thúc, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp. Mục đích chính của thao tác này là gì?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của hỗn hợp phản ứng.
  • B. Trung hòa lượng NaOH còn dư.
  • C. Làm tăng độ tan của xà phòng trong dung dịch.
  • D. Làm giảm độ tan của xà phòng trong dung dịch, giúp xà phòng tách lớp và nổi lên trên.

Câu 7: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại xà phòng thông dụng?

  • A. CH3[CH2]10CH2OSO3Na
  • B. CH3[CH2]16COONa
  • C. CH3[CH2]11C6H4SO3Na
  • D. C3H5(OH)3

Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp (không phải xà phòng)?

  • A. C15H31COOK
  • B. C17H35COONa
  • C. CH3[CH2]11C6H4SO3Na
  • D. (C17H33COO)3C3H5

Câu 9: Gia đình bạn sử dụng nước máy có chứa một lượng đáng kể ion Ca2+. Loại chất tẩy rửa nào sau đây hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện nước này?

  • A. Xà phòng bánh làm từ mỡ lợn và NaOH.
  • B. Xà phòng lỏng làm từ dầu dừa và KOH.
  • C. Bột giặt tổng hợp có chứa muối sodium alkylsulfate.
  • D. Chỉ dùng nước nóng để giặt.

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa phân tử xà phòng (muối carboxylate) và phân tử chất giặt rửa tổng hợp (muối sulfonate hoặc sulfate) nằm ở bản chất của phần nào trong phân tử?

  • A. Phần đầu ưa nước.
  • B. Phần đuôi kị nước (gốc hydrocarbon).

Câu 11: Quá trình làm sạch vết bẩn kị nước (như dầu mỡ) trên bề mặt vật liệu bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây mô tả đúng vai trò của phần đuôi kị nước?

  • A. Hòa tan hoặc bám vào vết bẩn kị nước.
  • B. Tương tác với các phân tử nước.

Câu 12: Xét về khả năng phân hủy sinh học trong môi trường nước, loại chất tẩy rửa nào sau đây thường được xem là thân thiện với môi trường hơn?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 13: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng và một sản phẩm hữu cơ khác. Sản phẩm hữu cơ đó là gì?

  • A. Acid béo tự do.
  • B. Este đơn giản.
  • C. Glycerol (glixerol).
  • D. Alcohol đơn chức.

Câu 14: Để sản xuất xà phòng theo phương pháp truyền thống, nguyên liệu chính bao gồm chất béo (dầu hoặc mỡ) và dung dịch của một chất nào sau đây?

  • A. Acid sulfuric đặc.
  • B. Muối ăn (NaCl).
  • C. Chất oxi hóa mạnh.
  • D. Chất kiềm mạnh (NaOH hoặc KOH).

Câu 15: Viết phương trình hóa học cho phản ứng tạo kết tủa khi sử dụng xà phòng potassium palmitate (C15H31COOK) trong nước cứng chứa ion Mg2+.

  • A. 2C15H31COOK + Mg2+ -> (C15H31COO)2Mg + 2K+
  • B. C15H31COOK + MgCl2 -> C15H31COOH + KCl + Mg(OH)2
  • C. C15H31COOK + MgSO4 -> C15H31COOH + K2SO4 + Mg(OH)2
  • D. C15H31COOK + Mg(OH)2 -> (C15H31COO)2Mg + KOH

Câu 16: Phần đầu ưa nước (hydrophilic head) của phân tử xà phòng có bản chất ion. Nhóm chức nào sau đây tạo nên phần này?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • B. Nhóm carboxylate (-COO-).
  • C. Nhóm sulfonate (-SO3-).
  • D. Gốc alkyl mạch dài.

Câu 17: Phần đầu ưa nước của phân tử chất giặt rửa tổng hợp loại alkylsulfate (ví dụ: CH3[CH2]11OSO3Na) được tạo thành bởi nhóm chức nào?

  • A. Nhóm carboxylate (-COO-).
  • C.

Câu 18: Bên cạnh việc làm sạch vết dầu mỡ, xà phòng và chất giặt rửa còn có thể làm sạch các hạt bụi bẩn rắn bám trên bề mặt. Cơ chế làm sạch hạt bụi rắn chủ yếu là gì?

  • A. Phản ứng hóa học làm tan hạt bụi.
  • B. Bao bọc hạt bụi bằng mixen, giúp chúng lơ lửng và bị rửa trôi.
  • C. Hấp thụ hạt bụi vào bên trong phân tử xà phòng/chất giặt rửa.
  • D. Làm tăng lực hút giữa hạt bụi và sợi vải.

Câu 19: Dung dịch xà phòng thường có tính kiềm yếu. Đặc điểm này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc giặt loại vải nào sau đây?

  • A. Vải cotton.
  • B. Vải polyester.
  • C. Vải nylon.
  • D. Vải lụa hoặc len (có bản chất protein).

Câu 20: Trong sản xuất xà phòng, người ta thường sử dụng NaOH hoặc KOH thay vì các bazơ kiềm thổ như Ca(OH)2 hoặc Mg(OH)2. Lý do chính cho sự lựa chọn này là gì?

  • A. Muối sodium và potassium của acid béo tan được trong nước, tạo ra dung dịch xà phòng, trong khi muối calcium và magnesium của acid béo không tan.
  • B. NaOH và KOH rẻ tiền hơn Ca(OH)2 và Mg(OH)2.
  • C. Phản ứng với NaOH và KOH tạo ra nhiều glycerol hơn.
  • D. NaOH và KOH là các chất oxi hóa mạnh hơn, giúp làm trắng xà phòng.

Câu 21: Chất giặt rửa tổng hợp loại alkylbenzene sulfonate có cấu trúc đặc trưng. Phần kị nước của phân tử này bao gồm thành phần hóa học nào?

  • A. Chỉ có gốc alkyl mạch thẳng.
  • B. Chỉ có vòng benzene.
  • C. Gốc alkyl liên kết với vòng benzene.
  • D. Nhóm sulfonate.

Câu 22: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều làm giảm sức căng bề mặt của nước. Khả năng này có vai trò gì trong quá trình giặt rửa?

  • A. Làm tăng nhiệt độ của nước.
  • B. Giúp nước dễ dàng thấm ướt sợi vải và vết bẩn hơn.
  • C. Làm tăng độ cứng của nước.
  • D. Làm tăng lực hút giữa vết bẩn và sợi vải.

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH -> X + Y. Trong đó, X là thành phần chính của xà phòng rắn, Y là một alcohol đa chức. Công thức hóa học của Y là gì?

  • A. C3H5(OH)3.
  • B. C2H5OH.
  • C. CH3OH.
  • D. C6H12O6.

Câu 24: Xà phòng và chất giặt rửa được xếp vào loại chất hoạt động bề mặt (surfactant). Đặc điểm cấu tạo nào của chúng quyết định tính chất này?

  • A. Chỉ có liên kết cộng hóa trị.
  • B. Phân tử có kích thước nhỏ.
  • C. Phân tử có hai phần rõ rệt: một phần ưa nước và một phần kị nước.
  • D. Có khả năng bay hơi nhanh.

Câu 25: Phương pháp sản xuất chất giặt rửa tổng hợp phổ biến hiện nay thường sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc từ đâu?

  • A. Dầu mỏ.
  • B. Chất béo động thực vật.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 26: Giả sử có 1 mol sodium stearate (C17H35COONa) được hòa tan trong một lượng nước cứng dư chứa ion Mg2+. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1 mol.
  • B. 2 mol.
  • C. 0.5 mol.
  • D. 1.5 mol.

Câu 27: So sánh hai loại xà phòng: loại làm từ acid stearic (C17H35COOH) và loại làm từ acid lauric (C11H23COOH). Trong điều kiện bình thường, loại xà phòng nào có khả năng làm sạch vết dầu mỡ tốt hơn và tại sao?

  • A. Xà phòng từ acid stearic, vì đuôi kị nước dài hơn tương tác mạnh hơn với dầu mỡ.
  • B. Xà phòng từ acid lauric, vì đuôi kị nước ngắn hơn dễ tan hơn trong nước.
  • C. Xà phòng từ acid stearic, vì đầu ưa nước lớn hơn.
  • D. Xà phòng từ acid lauric, vì khả năng tạo bọt cao hơn.

Câu 28: Một số chất giặt rửa tổng hợp có thể chứa các chất phụ gia gọi là chất xây dựng (builder). Ví dụ, natri tripolyphosphat là một builder phổ biến. Vai trò chính của natri tripolyphosphat trong bột giặt là gì?

  • A. Tăng cường khả năng tạo màu cho vải.
  • B. Làm mềm nước bằng cách cô lập hoặc kết tủa các ion Ca2+, Mg2+.
  • C. Phản ứng trực tiếp với protein trong vết bẩn.
  • D. Làm tăng độ bám dính của xà phòng vào sợi vải.

Câu 29: Xà phòng thường được khuyến cáo sử dụng để rửa tay hoặc tắm rửa hơn so với một số loại chất giặt rửa tổng hợp mạnh. Điều này chủ yếu là do đặc tính nào sau đây của xà phòng?

  • A. Xà phòng có khả năng làm sạch mạnh hơn mọi loại chất giặt rửa tổng hợp.
  • B. Xà phòng thường ít gây kích ứng da hơn so với các chất hoạt động bề mặt tổng hợp mạnh.
  • C. Xà phòng có khả năng kháng khuẩn tự nhiên mạnh.
  • D. Xà phòng không tạo bọt, dễ rửa sạch.

Câu 30: Khi sử dụng chất giặt rửa tổng hợp loại alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate trong nước cứng, chúng vẫn giữ được khả năng làm sạch tốt. Lý do là gì?

  • A. Chúng phản ứng với ion Ca2+, Mg2+ tạo thành sản phẩm tan được trong nước.
  • B. Chúng không phản ứng với ion Ca2+, Mg2+.
  • C. Chúng tạo kết tủa với ion Ca2+, Mg2+ nhưng kết tủa này không ảnh hưởng đến khả năng làm sạch.
  • D. Muối calcium và magnesium của acid alkylsulfonic/alkylbenzene sulfonic tan được hoặc lơ lửng bền vững trong nước, không tạo kết tủa cản trở hoạt động làm sạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng làm sạch vết bẩn là dầu mỡ. Cấu tạo chung nào sau đây giúp chúng thực hiện chức năng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi giặt quần áo bằng xà phòng trong nước, các phân tử xà phòng giúp tách vết dầu mỡ khỏi sợi vải. Cơ chế chính liên quan đến sự hình thành cấu trúc nào sau đây bao quanh hạt dầu mỡ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại hóa trị II như Ca2+, Mg2+. Khi sử dụng xà phòng trong nước cứng, hiệu quả giặt rửa bị giảm đáng kể. Hiện tượng hóa học nào sau đây giải thích rõ nhất điều này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào sau đây so với xà phòng truyền thống?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phản ứng xà phòng hóa là quá trình thủy phân chất béo trong môi trường kiềm. Sản phẩm hữu cơ chính thu được từ phản ứng xà phòng hóa tristearin ((C17H35COO)3C3H5) bằng dung dịch KOH dư là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong quá trình sản xuất xà phòng từ chất béo và NaOH, sau khi phản ứng xà phòng hóa kết thúc, người ta thường thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng vào hỗn hợp. Mục đích chính của thao tác này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại xà phòng thông dụng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chất nào sau đây là thành phần chính của một loại chất giặt rửa tổng hợp (không phải xà phòng)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Gia đình bạn sử dụng nước máy có chứa một lượng đáng kể ion Ca2+. Loại chất tẩy rửa nào sau đây hoạt động hiệu quả nhất trong điều kiện nước này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc hóa học giữa phân tử xà phòng (muối carboxylate) và phân tử chất giặt rửa tổng hợp (muối sulfonate hoặc sulfate) nằm ở bản chất của phần nào trong phân tử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quá trình làm sạch vết bẩn kị nước (như dầu mỡ) trên bề mặt vật liệu bằng xà phòng hoặc chất giặt rửa bao gồm nhiều bước. Bước nào sau đây mô tả đúng vai trò của phần đuôi kị nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xét về khả năng phân hủy sinh học trong môi trường nước, loại chất tẩy rửa nào sau đây thường được xem là thân thiện với môi trường hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm tạo ra xà phòng và một sản phẩm hữu cơ khác. Sản phẩm hữu cơ đó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để sản xuất xà phòng theo phương pháp truyền thống, nguyên liệu chính bao gồm chất béo (dầu hoặc mỡ) và dung dịch của một chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Viết phương trình hóa học cho phản ứng tạo kết tủa khi sử dụng xà phòng potassium palmitate (C15H31COOK) trong nước cứng chứa ion Mg2+.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phần đầu ưa nước (hydrophilic head) của phân tử xà phòng có bản chất ion. Nhóm chức nào sau đây tạo nên phần này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phần đầu ưa nước của phân tử chất giặt rửa tổng hợp loại alkylsulfate (ví dụ: CH3[CH2]11OSO3Na) được tạo thành bởi nhóm chức nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Bên cạnh việc làm sạch vết dầu mỡ, xà phòng và chất giặt rửa còn có thể làm sạch các hạt bụi bẩn rắn bám trên bề mặt. Cơ chế làm sạch hạt bụi rắn chủ yếu là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Dung dịch xà phòng thường có tính kiềm yếu. Đặc điểm này có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến việc giặt loại vải nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong sản xuất xà phòng, người ta thường sử dụng NaOH hoặc KOH thay vì các bazơ kiềm thổ như Ca(OH)2 hoặc Mg(OH)2. Lý do chính cho sự lựa chọn này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chất giặt rửa tổng hợp loại alkylbenzene sulfonate có cấu trúc đặc trưng. Phần kị nước của phân tử này bao gồm thành phần hóa học nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều làm giảm sức căng bề mặt của nước. Khả năng này có vai trò gì trong quá trình giặt rửa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH -> X + Y. Trong đó, X là thành phần chính của xà phòng rắn, Y là một alcohol đa chức. Công thức hóa học của Y là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xà phòng và chất giặt rửa được xếp vào loại chất hoạt động bề mặt (surfactant). Đặc điểm cấu tạo nào của chúng quyết định tính chất này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phương pháp sản xuất chất giặt rửa tổng hợp phổ biến hiện nay thường sử dụng nguyên liệu có nguồn gốc từ đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử có 1 mol sodium stearate (C17H35COONa) được hòa tan trong một lượng nước cứng dư chứa ion Mg2+. Phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số mol kết tủa thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: So sánh hai loại xà phòng: loại làm từ acid stearic (C17H35COOH) và loại làm từ acid lauric (C11H23COOH). Trong điều kiện bình thường, loại xà phòng nào có khả năng làm sạch vết dầu mỡ tốt hơn và tại sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một số chất giặt rửa tổng hợp có thể chứa các chất phụ gia gọi là chất xây dựng (builder). Ví dụ, natri tripolyphosphat là một builder phổ biến. Vai trò chính của natri tripolyphosphat trong bột giặt là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Xà phòng thường được khuyến cáo sử dụng để rửa tay hoặc tắm rửa hơn so với một số loại chất giặt rửa tổng hợp mạnh. Điều này chủ yếu là do đặc tính nào sau đây của xà phòng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 2: Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi sử dụng chất giặt rửa tổng hợp loại alkylsulfate hoặc alkylbenzene sulfonate trong nước cứng, chúng vẫn giữ được khả năng làm sạch tốt. Lý do là gì?

Xem kết quả