Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 3: Giới thiệu về carbohydrate - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cu209a(Hu2082O)u209b. Tuy nhiên, công thức này không phản ánh đúng bản chất cấu tạo của tất cả các loại carbohydrate. Đặc điểm cấu tạo chung nhất và quan trọng nhất của carbohydrate là gì?
- A. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde hoặc ketone.
- B. Chỉ chứa nhóm chức alcohol.
- C. Là dẫn xuất của hydrocarbon.
- D. Là những hợp chất polyhydroxy aldehyde hoặc polyhydroxy ketone.
Câu 2: Một loại carbohydrate X có vị ngọt, dễ tan trong nước và được cơ thể hấp thụ trực tiếp mà không cần thủy phân. Trong phân tử X có chứa nhóm chức aldehyde. Dựa trên các thông tin này, X thuộc loại carbohydrate nào?
- A. Monosaccharide, cụ thể là aldose.
- B. Disaccharide, có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde.
- C. Polysaccharide, bị thủy phân rất nhanh trong cơ thể.
- D. Monosaccharide, cụ thể là ketose.
Câu 3: Fructose là một monosaccharide có vị ngọt đậm, thường có trong mật ong và nhiều loại trái cây. Mặc dù trong cấu tạo mạch hở, fructose chứa nhóm chức ketone, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNOu2083 trong NHu2083, đun nóng). Giải thích nào sau đây là đúng nhất về hiện tượng này?
- A. Nhóm ketone trong fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.
- B. Fructose bị oxi hóa trực tiếp bởi ion Agu207a trong môi trường amoniac.
- C. Trong môi trường kiềm (NHu2083), fructose chuyển hóa (đồng phân hóa) thành glucose và mannose, là những hợp chất có nhóm aldehyde.
- D. Phản ứng tráng bạc không đặc trưng cho nhóm aldehyde mà đặc trưng cho các polyhydroxy ketone.
Câu 4: Saccharose là loại đường ăn quen thuộc, có nhiều trong mía, củ cải đường, thốt nốt. Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ hai monosaccharide. Quá trình thủy phân hoàn toàn saccharose (bằng acid hoặc enzyme) sẽ thu được sản phẩm là gì?
- A. Chỉ glucose.
- B. Glucose và fructose.
- C. Chỉ fructose.
- D. Glucose và galactose.
Câu 5: Không giống như glucose, fructose, hay maltose, saccharose không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử saccharose giải thích cho tính chất hóa học này?
- A. Liên kết glycoside được hình thành từ nhóm OH bán acetal của cả hai monosaccharide (glucose và fructose), do đó không còn nhóm OH bán acetal tự do có khả năng mở vòng tạo nhóm aldehyde/ketone.
- B. Saccharose là disaccharide nên không có tính khử.
- C. Phân tử saccharose có cấu trúc mạch vòng hoàn toàn, không thể chuyển sang dạng mạch hở.
- D. Saccharose chỉ chứa nhóm chức alcohol bậc hai.
Câu 6: Tinh bột là polysaccharide có vai trò dự trữ năng lượng ở thực vật, có nhiều trong các loại hạt (gạo, ngô, lúa mì) và củ (khoai tây, sắn). Tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Khi thủy phân tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?
- A. Saccharose.
- B. Cellulose.
- C. Maltose.
- D. Glucose.
Câu 7: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, là vật liệu quan trọng trong công nghiệp giấy, sợi. Giống như tinh bột, cellulose cũng là polysaccharide được cấu tạo từ các đơn vị glucose. Tuy nhiên, con người không thể tiêu hóa cellulose, trong khi có thể tiêu hóa tinh bột dễ dàng. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc phân tử glucose của tinh bột và cellulose dẫn đến sự khác biệt về khả năng tiêu hóa này?
- A. Tinh bột được cấu tạo từ $alpha$-glucose còn cellulose được cấu tạo từ $eta$-glucose.
- B. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng và mạch nhánh, còn cellulose chỉ có cấu trúc mạch thẳng.
- C. Tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị $alpha$-glucose liên kết bằng liên kết $alpha$-glycoside, còn cellulose được cấu tạo từ các đơn vị $eta$-glucose liên kết bằng liên kết $eta$-glycoside. Enzyme tiêu hóa của người chỉ phân giải được liên kết $alpha$-glycoside.
- D. Phân tử cellulose có khối lượng lớn hơn nhiều so với tinh bột.
Câu 8: Một mẫu thử X được thêm vào dung dịch iodine và thấy xuất hiện màu xanh tím đặc trưng. Sau đó, mẫu X được thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid, rồi trung hòa acid và cho tác dụng với dung dịch AgNOu2083 trong NHu2083 đun nóng, thấy tạo thành kết tủa bạc. Mẫu thử X ban đầu có thể là chất nào sau đây?
- A. Tinh bột.
- B. Cellulose.
- C. Saccharose.
- D. Glucose.
Câu 9: Loại carbohydrate nào sau đây đóng vai trò chính là nguồn năng lượng cung cấp trực tiếp cho hoạt động của tế bào trong cơ thể người?
- A. Saccharose.
- B. Glucose.
- C. Tinh bột.
- D. Cellulose.
Câu 10: Khi đun nóng dung dịch chứa một carbohydrate X với dung dịch copper(II) hydroxide (Cu(OH)u2082) trong môi trường kiềm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là chất nào trong các chất sau đây? (Biết các chất đều ở dạng dung dịch)
- A. Saccharose.
- B. Cellulose.
- C. Tinh bột.
- D. Glucose.
Câu 11: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyalcohol (chứa nhiều nhóm -OH liền kề)?
- A. Tác dụng với Cu(OH)u2082 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
- B. Tác dụng với dung dịch AgNOu2083 trong NHu2083 đun nóng.
- C. Lên men tạo ethanol.
- D. Bị oxi hóa bởi nước bromine.
Câu 12: Khác với glucose và fructose, saccharose không có đồng phân mạch hở chứa nhóm aldehyde hoặc ketone. Điều này được giải thích dựa trên cấu trúc liên kết giữa các đơn vị monosaccharide. Saccharose được tạo thành do liên kết giữa nhóm OH bán acetal của glucose và nhóm OH bán acetal của fructose. Kết luận nào sau đây là đúng về cấu trúc này?
- A. Phân tử saccharose vẫn còn một nhóm OH bán acetal tự do.
- B. Trong phân tử saccharose, cả hai nhóm OH bán acetal của glucose và fructose đều tham gia liên kết glycoside.
- C. Phân tử saccharose có cấu trúc mạch thẳng hoàn toàn.
- D. Nhóm chức aldehyde của glucose và nhóm chức ketone của fructose vẫn tồn tại ở dạng tự do trong phân tử saccharose.
Câu 13: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide cấu tạo từ các đơn vị glucose, nhưng chúng có nhiều điểm khác biệt về tính chất vật lí và ứng dụng. Điểm khác biệt quan trọng nhất về tính tan của tinh bột và cellulose trong nước là gì?
- A. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh, cellulose không tan.
- B. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước nóng.
- C. Tinh bột không tan trong nước lạnh nhưng tan trong nước nóng tạo dung dịch keo (hồ tinh bột), còn cellulose không tan trong nước lạnh hay nước nóng.
- D. Cả tinh bột và cellulose đều không tan trong nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.
Câu 14: Một bệnh nhân bị suy nhược cơ thể cần bổ sung năng lượng nhanh chóng. Bác sĩ thường chỉ định truyền dịch chứa một loại carbohydrate. Loại carbohydrate nào phù hợp nhất cho mục đích này và tại sao?
- A. Glucose, vì nó là monosaccharide, được hấp thụ trực tiếp vào máu và cung cấp năng lượng nhanh chóng cho tế bào.
- B. Saccharose, vì nó ngọt và dễ kiếm.
- C. Tinh bột, vì nó là nguồn năng lượng dự trữ chính.
- D. Cellulose, vì nó là chất xơ tốt cho tiêu hóa.
Câu 15: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành các dạng carbohydrate khác để dự trữ hoặc xây dựng cấu trúc. Dạng carbohydrate nào chủ yếu đóng vai trò vật liệu cấu trúc trong thành tế bào thực vật, tạo nên sự vững chắc cho cây?
- A. Tinh bột.
- B. Saccharose.
- C. Fructose.
- D. Cellulose.
Câu 16: Trong các tính chất vật lí sau đây của glucose, tính chất nào KHÔNG đúng?
- A. Là chất rắn kết tinh, không màu.
- B. Có vị ngọt.
- C. Ít tan trong nước lạnh.
- D. Tan tốt trong nước.
Câu 17: Khi cho một mẩu bông gòn (thành phần chính là cellulose) vào ống nghiệm chứa dung dịch sulfuric acid đặc, đun nóng. Sản phẩm hữu cơ cuối cùng thu được sau phản ứng thủy phân là gì?
- A. Glucose.
- B. Fructose.
- C. Saccharose.
- D. Maltose.
Câu 18: Phát biểu nào sau đây về các carbohydrate là KHÔNG chính xác?
- A. Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau.
- B. Saccharose là disaccharide.
- C. Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
- D. Tất cả các carbohydrate đều có vị ngọt và tan tốt trong nước.
Câu 19: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, tinh bột, cellulose, glycerol. Số chất thuộc loại carbohydrate là bao nhiêu?
Câu 20: Một loại đường X khi thủy phân trong môi trường acid tạo ra hai monosaccharide là glucose và fructose. Đường X có thể là chất nào sau đây?
- A. Saccharose.
- B. Maltose.
- C. Cellulose.
- D. Tinh bột.
Câu 21: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức aldehyde?
- A. Tác dụng với Hu2082 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
- B. Tác dụng với Cu(OH)u2082 ở nhiệt độ thường.
- C. Tác dụng với acid acetic tạo ester.
- D. Tác dụng với dung dịch nước bromine.
Câu 22: Nồng độ glucose trong máu người khỏe mạnh được duy trì ổn định trong một khoảng nhất định. Nếu nồng độ này quá cao (ví dụ, sau khi ăn no) hoặc quá thấp (khi đói hoặc do bệnh lý), cơ thể sẽ gặp vấn đề. Khoảng nồng độ glucose bình thường trong máu người trưởng thành (khi đói) là khoảng bao nhiêu?
- A. 1 - 2 mmol/L.
- B. 4.4 - 7.2 mmol/L.
- C. 10 - 15 mmol/L.
- D. 20 - 30 mmol/L.
Câu 23: Tinh bột được cấu tạo từ hai polysaccharide là amylose và amylopectin. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?
- A. Amylose cấu tạo từ $alpha$-glucose, amylopectin cấu tạo từ $eta$-glucose.
- B. Amylose chỉ có liên kết 1,4-glycoside, amylopectin chỉ có liên kết 1,6-glycoside.
- C. Amylose có cấu trúc mạch thẳng với liên kết $alpha$-1,4-glycoside, còn amylopectin có cấu trúc mạch nhánh với cả liên kết $alpha$-1,4-glycoside và $alpha$-1,6-glycoside.
- D. Amylose tan tốt trong nước nóng, amylopectin không tan trong nước nóng.
Câu 24: Khi tiến hành phản ứng tráng bạc với một dung dịch carbohydrate X, thu được kết tủa bạc. Sau đó, thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được chỉ là glucose. Carbohydrate X ban đầu có thể là chất nào trong các chất sau đây?
- A. Saccharose.
- B. Maltose.
- C. Fructose.
- D. Cellulose.
Câu 25: Carbohydrate nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được duy nhất một loại monosaccharide?
- A. Saccharose.
- B. Fructose.
- C. Glucose.
- D. Tinh bột.
Câu 26: Chất nào sau đây được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, nước giải khát, và còn dùng làm chất nền trong môi trường nuôi cấy vi sinh vật?
- A. Glucose.
- B. Cellulose.
- C. Tinh bột.
- D. Glycerol.
Câu 27: Một dung dịch Y làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường. Khi thủy phân Y trong môi trường acid, thu được sản phẩm có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím (KMnOu2084) ở nhiệt độ phòng. Dung dịch Y có thể chứa chất nào sau đây?
- A. Saccharose.
- B. Cellulose (ở dạng dung dịch).
- C. Maltose.
- D. Tinh bột (ở dạng dung dịch).
Câu 28: So với glucose, fructose có độ ngọt cao hơn. Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng thực tế?
- A. Có thể sử dụng lượng fructose ít hơn để đạt được cùng độ ngọt với glucose, hữu ích trong sản xuất thực phẩm ít calo hoặc cho người ăn kiêng.
- B. Fructose khó tan hơn glucose nên ít được sử dụng.
- C. Fructose chỉ có trong mật ong nên khó sản xuất công nghiệp.
- D. Fructose không thể chuyển hóa thành glucose trong cơ thể.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây về polysaccharide là ĐÚNG?
- A. Tất cả polysaccharide đều tan tốt trong nước.
- B. Tất cả polysaccharide đều có vị ngọt.
- C. Tất cả polysaccharide đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
- D. Khi thủy phân hoàn toàn, polysaccharide tạo ra các monosaccharide.
Câu 30: Một ống nghiệm chứa dung dịch saccharose. Để chứng minh saccharose bị thủy phân, người ta có thể tiến hành các bước sau: (1) Thêm vài giọt dung dịch acid sulfuric loãng vào ống nghiệm, đun nóng nhẹ. (2) Trung hòa acid bằng dung dịch kiềm. (3) Thêm dung dịch thuốc thử Fehling vào ống nghiệm, đun nóng. Quan sát hiện tượng. Hiện tượng nào chứng tỏ saccharose đã bị thủy phân?
- A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
- B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
- C. Dung dịch vẫn giữ màu xanh lam ban đầu.
- D. Xuất hiện kết tủa màu trắng.