Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết đặc trưng trong phân tử peptide và protein, được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp, được gọi là gì?
- A. Liên kết cộng hóa trị
- B. Liên kết ester
- C. Liên kết peptide
- D. Liên kết glycoside
Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử tripeptide mạch hở X chỉ thu được Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Số lượng liên kết peptide trong X là bao nhiêu?
Câu 3: Cho peptide mạch hở có cấu tạo Gly-Ala-Val. Amino acid đầu N (đầu chứa nhóm -NH2 còn tự do) của peptide này là gì?
- A. Glycine (Gly)
- B. Alanine (Ala)
- C. Valine (Val)
- D. Không xác định được
Câu 4: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết peptide và protein. Điều kiện để một chất có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là phân tử đó phải chứa ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?
Câu 5: Protein có thể bị đông tụ bởi các yếu tố nào sau đây?
(1) Nhiệt độ cao
(2) Dung dịch acid mạnh
(3) Dung dịch base mạnh
(4) Muối của kim loại nặng (ví dụ: Pb2+, Hg2+)
- A. (1), (2), (3) đúng
- B. (1), (2), (4) đúng
- C. (1), (3), (4) đúng
- D. Tất cả (1), (2), (3), (4) đều đúng
Câu 6: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa protein albumin) trong nước, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của protein?
- A. Protein bị đông tụ, tạo thành chất rắn màu trắng; thể hiện tính chất đông tụ.
- B. Protein bị hòa tan hoàn toàn, tạo dung dịch trong suốt; thể hiện tính tan.
- C. Protein bị phân hủy thành các amino acid; thể hiện tính chất thủy phân.
- D. Protein chuyển sang màu tím đặc trưng; thể hiện phản ứng màu biuret.
Câu 7: Cho các chất sau: Glycine, Alanine, Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Albumin. Có bao nhiêu chất trong dãy trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?
Câu 8: Enzyme là các chất xúc tác sinh học, hầu hết có bản chất là protein. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của enzyme?
- A. Có tính đặc hiệu cao.
- B. Hoạt động tối ưu ở điều kiện nhiệt độ và pH nhất định.
- C. Giúp tăng tốc độ phản ứng sinh hóa.
- D. Bị tiêu hao trong quá trình xúc tác phản ứng.
Câu 9: Một phân tử protein X có cấu trúc bậc một là một chuỗi polypeptide gồm 100 amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn X, số phân tử nước đã tham gia vào quá trình thủy phân là bao nhiêu?
- A. 99
- B. 100
- C. 101
- D. 200
Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một pentapeptide mạch hở X, người ta thu được các amino acid gồm 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được các dipeptide Gly-Ala và Val-Phe, nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Công thức cấu tạo mạch hở có thể có của X là gì?
- A. Gly-Ala-Gly-Val-Phe
- B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
- C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
- D. Gly-Gly-Ala-Val-Phe
Câu 11: Cho các nhận định sau về peptide và protein:
(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
(b) Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều.
(c) Khi đun nóng dung dịch protein, protein bị đông tụ.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp các amino acid.
Số nhận định đúng là:
Câu 12: Enzyme pepsin là một enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày. Enzyme này hoạt động mạnh nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5 - 2.5). Nếu đưa pepsin vào môi trường kiềm (pH > 7), hoạt tính xúc tác của nó sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.
- A. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do pH kiềm làm biến tính (phá vỡ cấu trúc không gian) của enzyme.
- B. Hoạt tính tăng lên do môi trường kiềm thúc đẩy phản ứng thủy phân.
- C. Hoạt tính không thay đổi vì enzyme chỉ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
- D. Enzyme chuyển hóa thành dạng hoạt động khác phù hợp với môi trường kiềm.
Câu 13: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 50.000 amu. Nếu khối lượng trung bình của một mắt xích amino acid là 125 amu, ước tính số lượng mắt xích amino acid trong chuỗi polypeptide của protein này là bao nhiêu?
- A. Khoảng 200
- B. Khoảng 400
- C. Khoảng 500
- D. Khoảng 1000
Câu 14: Phân tử Gly-Ala-Gly-Val là một tetrapeptide. Khi thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide này, số lượng các dipeptide khác nhau có thể thu được là bao nhiêu?
Câu 15: Dựa vào cấu tạo, protein được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?
- A. Protein đơn giản chỉ chứa các gốc amino acid, trong khi protein phức tạp còn liên kết với các thành phần phi protein khác.
- B. Protein đơn giản có khối lượng phân tử nhỏ hơn protein phức tạp.
- C. Protein đơn giản chỉ có cấu trúc bậc một, protein phức tạp có cấu trúc bậc cao hơn.
- D. Protein đơn giản tan trong nước, protein phức tạp không tan trong nước.
Câu 16: Xét một protein dạng sợi như keratin (có trong tóc, móng). Đặc điểm nào sau đây thường đúng với protein dạng sợi?
- A. Có khả năng hòa tan tốt trong nước.
- B. Có vai trò cấu trúc hoặc bảo vệ.
- C. Có cấu trúc không gian hình cầu.
- D. Dễ dàng bị biến tính bởi nhiệt độ nhẹ.
Câu 17: Tại sao khi bị ngộ độc muối chì (Pb2+) hoặc muối thủy ngân (Hg2+), người ta thường cho bệnh nhân uống sữa hoặc lòng trắng trứng?
- A. Để cung cấp năng lượng cho cơ thể chống độc.
- B. Để pha loãng nồng độ ion kim loại nặng trong dạ dày.
- C. Protein trong sữa/lòng trắng trứng giúp phân hủy ion kim loại nặng.
- D. Protein trong sữa/lòng trắng trứng kết tủa với ion kim loại nặng, làm chậm quá trình hấp thụ chất độc vào máu.
Câu 18: Enzyme urease xúc tác cho phản ứng thủy phân urea thành ammonia và carbon dioxide. Phản ứng này xảy ra tối ưu ở pH khoảng 7.0 và nhiệt độ 40°C. Nếu thực hiện phản ứng ở 80°C, hoạt tính của urease sẽ như thế nào?
- A. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do nhiệt độ cao làm biến tính enzyme.
- B. Tăng lên gấp đôi do nhiệt độ tăng.
- C. Không thay đổi vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng chung.
- D. Tăng nhẹ rồi giảm dần.
Câu 19: Một octapeptide (peptide gồm 8 gốc amino acid) khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 gốc Gly, 2 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Leu, 1 gốc Phe. Số liên kết peptide trong octapeptide này là bao nhiêu?
Câu 20: Phân tử protein có cấu trúc bậc hai thường tồn tại dưới dạng xoắn α hoặc phiến gấp β. Cấu trúc bậc hai này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào?
- A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch polypeptide.
- B. Liên kết disulfide (-S-S-) giữa các gốc cysteine.
- C. Liên kết peptide.
- D. Tương tác kị nước giữa các nhóm R.
Câu 21: Khi phân tích một protein, người ta nhận thấy trong thành phần amino acid có chứa gốc cysteine. Gốc amino acid này có vai trò quan trọng trong việc hình thành loại liên kết nào để ổn định cấu trúc không gian bậc cao của protein?
- A. Liên kết hydrogen
- B. Liên kết ion
- C. Liên kết peptide
- D. Liên kết disulfide (-S-S-)
Câu 22: Một enzyme có điểm đẳng điện pI = 6.0. Nếu enzyme này được đặt trong dung dịch đệm có pH = 8.0, enzyme sẽ tồn tại chủ yếu dưới dạng ion nào?
- A. Ion âm (anion)
- B. Ion dương (cation)
- C. Dạng lưỡng cực (zwitterion)
- D. Dạng trung hòa điện tích
Câu 23: Cho các dung dịch sau: Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Val, Glucose, Tinh bột. Có bao nhiêu dung dịch trong điều kiện thích hợp (có thể cần đun nóng hoặc thêm chất xúc tác) có khả năng phản ứng thủy phân?
Câu 24: Phân tử hemoglobin (protein vận chuyển oxygen trong máu) là một ví dụ về protein có cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn được hình thành do sự tương tác giữa các yếu tố nào?
- A. Sự gấp cuộn của một chuỗi polypeptide tạo thành cấu trúc không gian ba chiều.
- B. Sự kết hợp của nhiều tiểu đơn vị polypeptide (hoặc protein đơn lẻ) lại với nhau.
- C. Sự hình thành các liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H trong cùng một chuỗi.
- D. Trình tự sắp xếp các amino acid trên mạch polypeptide.
Câu 25: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột. Amylase hoạt động tốt nhất ở pH gần trung tính (khoảng 6.7 - 7.0). Nếu bạn nhai kỹ một miếng bánh mì (chứa tinh bột) và sau đó nuốt xuống dạ dày (pH khoảng 1.5 - 3.5), hoạt động của amylase sẽ thay đổi như thế nào khi vào dạ dày?
- A. Hoạt động tăng mạnh do nhiệt độ trong dạ dày cao hơn.
- B. Hoạt động không thay đổi vì enzyme chỉ tác dụng với cơ chất là tinh bột.
- C. Hoạt động giảm mạnh hoặc ngừng hẳn do pH acid của dạ dày làm biến tính enzyme.
- D. Amylase sẽ chuyển sang xúc tác cho phản ứng tiêu hóa protein.
Câu 26: Một tripeptide X được tạo thành từ 3 loại amino acid khác nhau: A, B, C. Số lượng tripeptide mạch hở tối đa có thể tạo ra từ 3 amino acid này là bao nhiêu?
Câu 27: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?
- A. Trình tự sắp xếp các gốc amino acid trên mạch polypeptide.
- B. Sự hình thành các liên kết hydrogen nội phân tử.
- C. Cách mạch polypeptide gấp cuộn trong không gian.
- D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.
Câu 28: Xét tính chất lưỡng tính của peptide. Một dipeptide Gly-Ala sẽ phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A. Chỉ với dung dịch acid mạnh (HCl).
- B. Chỉ với dung dịch base mạnh (NaOH).
- C. Không phản ứng với cả acid và base.
- D. Cả với dung dịch acid mạnh (HCl) và dung dịch base mạnh (NaOH).
Câu 29: Tại sao enzyme thường có tính đặc hiệu rất cao, nghĩa là mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định?
- A. Vì enzyme có khối lượng phân tử lớn.
- B. Vì enzyme có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng với một trung tâm hoạt động phù hợp với hình dạng của cơ chất.
- C. Vì enzyme có bản chất là protein.
- D. Vì enzyme hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và pH tối ưu.
Câu 30: Sự biến tính của protein (denaturation) là quá trình phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học. Quá trình này có thể thuận nghịch hoặc không thuận nghịch. Trường hợp nào sau đây gây biến tính protein KHÔNG thuận nghịch?
- A. Đun sôi dung dịch protein.
- B. Thêm một lượng nhỏ muối vô cơ.
- C. Thay đổi nhẹ pH của dung dịch về gần điểm đẳng điện.
- D. Làm lạnh dung dịch protein.