15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn vị α-amino acid thông qua phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng nước
  • B. Phản ứng ngưng tụ
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trung hòa

Câu 2: Phân tử peptide nào sau đây là một dipeptide?

  • A. Gly-Ala-Val
  • B. Ala-Gly-Gly-Ser
  • C. Ala-Gly
  • D. Gly-Gly-Gly-Gly

Câu 3: Số liên kết peptide có trong một phân tử pentapeptide là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 4

Câu 4: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để nhận biết peptide và protein thông qua phản ứng màu biuret?

  • A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại protein đơn giản?

  • A. Hemoglobin
  • B. Albumin
  • C. Lipoprotein
  • D. Nucleoprotein

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về protein?

  • A. Protein tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
  • B. Tất cả protein đều có cấu trúc bậc bốn.
  • C. Protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao.
  • D. Protein chỉ được cấu tạo từ L-α-amino acid.

Câu 7: Trong cấu trúc bậc một của protein, yếu tố nào quyết định trình tự sắp xếp các amino acid?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Tương tác kị nước
  • C. Liên kết ion
  • D. Thông tin di truyền trong DNA

Câu 8: Enzyme có bản chất hóa học là gì?

  • A. Carbohydrate
  • B. Protein
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 9: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng nào?

  • A. Vùng ưa nước
  • B. Vùng kị nước
  • C. Vùng liên kết với cơ chất
  • D. Toàn bộ bề mặt enzyme

Câu 10: Tính đặc hiệu của enzyme thể hiện ở khả năng nào?

  • A. Chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một số ít phản ứng tương tự
  • B. Xúc tác cho mọi loại phản ứng hóa học
  • C. Hoạt động tốt nhất ở mọi điều kiện pH và nhiệt độ
  • D. Không bị ảnh hưởng bởi chất ức chế

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ
  • B. pH
  • C. Nồng độ cơ chất
  • D. Áp suất khí quyển

Câu 12: Chất ức chế cạnh tranh enzyme hoạt động bằng cách nào?

  • A. Gây biến đổi cấu trúc enzyme ở vị trí khác trung tâm hoạt động
  • B. Tranh giành vị trí trung tâm hoạt động với cơ chất
  • C. Phá hủy liên kết peptide của enzyme
  • D. Làm giảm nồng độ enzyme

Câu 13: Quá trình thủy phân protein trong dạ dày được xúc tác bởi enzyme nào?

  • A. Amylase
  • B. Lipase
  • C. Pepsin
  • D. Trypsin

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Protein → (Xúc tác: Enzyme protease) → Peptide → (Xúc tác: Enzyme peptidase) → Y. Y là chất gì?

  • A. Glucose
  • B. Acid béo
  • C. Glycerol
  • D. α-amino acid

Câu 15: Vì sao khi đun nóng lòng trắng trứng, nó chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn?

  • A. Protein bị biến tính và đông tụ
  • B. Protein bị thủy phân
  • C. Protein bị oxi hóa
  • D. Protein bị khử nước

Câu 16: Cho tripeptide mạch hở X có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino acid?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Peptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret là peptide có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 18: Trong phân tử protein, cấu trúc bậc hai chủ yếu được duy trì bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết disulfide
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 19: Cho dãy các peptide: (1) Gly-Ala, (2) Gly-Ala-Gly, (3) Ala-Ala-Ala-Ala. Peptide nào trong dãy có phản ứng màu biuret?

  • A. (1) và (2)
  • B. (1) và (3)
  • C. (2) và (3)
  • D. (1), (2) và (3)

Câu 20: Một enzyme xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành glucose. Enzyme đó thuộc loại enzyme nào?

  • A. Hydrolase
  • B. Oxidoreductase
  • C. Transferase
  • D. Lyase

Câu 21: Cho 0,1 mol Ala-Gly phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 14,6 gam
  • B. 36,5 gam
  • C. 18,25 gam
  • D. 7,3 gam

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về enzyme là không đúng?

  • A. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • B. Enzyme bị biến đổi sau phản ứng.
  • C. Enzyme có tính đặc hiệu cao.
  • D. Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở điều kiện tối ưu.

Câu 23: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme trypsin hoạt động ở môi trường nào?

  • A. Môi trường acid mạnh
  • B. Môi trường acid yếu
  • C. Môi trường trung tính
  • D. Môi trường kiềm

Câu 24: Cho sơ đồ: Alanine + Alanine → Dipeptide X. Tên gọi của X là gì?

  • A. Ala-Ala
  • B. Gly-Gly
  • C. Ala-Gly
  • D. Gly-Ala

Câu 25: Khi nhỏ dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch protein, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện khí không màu
  • C. Dung dịch chuyển màu tím
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 26: Liên kết nào sau đây là liên kết peptide?

  • A. -C-O-C-
  • B. -CO-NH-
  • C. -C=C-
  • D. -C-OH

Câu 27: Trong cơ thể người, enzyme đóng vai trò chính yếu nào?

  • A. Cung cấp năng lượng
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng
  • C. Bảo vệ cơ thể
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa

Câu 28: Cho peptide Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 29: Cho 1 mol tetrapeptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol Phe. Số đồng phân cấu tạo tetrapeptide X có thể có là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 12
  • C. 24
  • D. 48

Câu 30: Một loại enzyme có tên gọi là urease xúc tác phản ứng phân hủy urea thành NH3 và CO2. Tên gọi "urease" cho biết điều gì về enzyme này?

  • A. Enzyme này hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm.
  • B. Cơ chất của enzyme là urea.
  • C. Enzyme này thuộc nhóm enzyme oxi hóa-khử.
  • D. Enzyme này có cấu trúc bậc bốn phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Liên kết peptide được hình thành giữa các đơn vị α-amino acid thông qua phản ứng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tử peptide nào sau đây là một dipeptide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Số liên kết peptide có trong một phân tử pentapeptide là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Thuốc thử nào sau đây được sử dụng để nhận biết peptide và protein thông qua phản ứng màu biuret?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chất nào sau đây thuộc loại protein đơn giản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong cấu trúc bậc một của protein, yếu tố nào quyết định trình tự sắp xếp các amino acid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Enzyme có bản chất hóa học là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trung tâm hoạt động của enzyme là vùng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tính đặc hiệu của enzyme thể hiện ở khả năng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chất ức chế cạnh tranh enzyme hoạt động bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Quá trình thủy phân protein trong dạ dày được xúc tác bởi enzyme nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Protein → (Xúc tác: Enzyme protease) → Peptide → (Xúc tác: Enzyme peptidase) → Y. Y là chất gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vì sao khi đun nóng lòng trắng trứng, nó chuyển từ trạng thái lỏng sang trạng thái rắn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho tripeptide mạch hở X có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Gly. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Peptide có khả năng tham gia phản ứng màu biuret là peptide có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong phân tử protein, cấu trúc bậc hai chủ yếu được duy trì bởi loại liên kết nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Cho dãy các peptide: (1) Gly-Ala, (2) Gly-Ala-Gly, (3) Ala-Ala-Ala-Ala. Peptide nào trong dãy có phản ứng màu biuret?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một enzyme xúc tác phản ứng phân giải tinh bột thành glucose. Enzyme đó thuộc loại enzyme nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho 0,1 mol Ala-Gly phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Phát biểu nào sau đây về enzyme là không đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme trypsin hoạt động ở môi trường nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho sơ đồ: Alanine + Alanine → Dipeptide X. Tên gọi của X là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Khi nhỏ dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch protein, hiện tượng quan sát được là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Liên kết nào sau đây là liên kết peptide?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong cơ thể người, enzyme đóng vai trò chính yếu nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho peptide Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 1 mol tetrapeptide mạch hở X thủy phân hoàn toàn thu được 1 mol Gly, 1 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol Phe. Số đồng phân cấu tạo tetrapeptide X có thể có là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một loại enzyme có tên gọi là urease xúc tác phản ứng phân hủy urea thành NH3 và CO2. Tên gọi 'urease' cho biết điều gì về enzyme này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm chức nào của các α-amino acid?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH) và nhóm hydroxyl (-OH)
  • B. Nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH)
  • C. Nhóm amino (-NH2) và nhóm aldehyde (-CHO)
  • D. Nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) của hai α-amino acid kế cận

Câu 2: Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn một dipeptide?

  • A. α-amino acid và β-amino acid
  • B. Hai α-amino acid
  • C. Một α-amino acid và một peptide ngắn hơn
  • D. Amonia và α-amino acid

Câu 3: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết yếu nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết cộng hóa trị
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết disulfide

Câu 4: Phản ứng biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết loại hợp chất nào?

  • A. Peptide và protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Acid nucleic

Câu 5: Enzyme có vai trò gì trong các phản ứng sinh hóa?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng
  • B. Xúc tác, làm tăng tốc độ phản ứng
  • C. Thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng
  • D. Ngăn chặn các phản ứng phụ

Câu 6: Tính chất lưỡng tính của amino acid được thể hiện qua phản ứng với chất nào?

  • A. Chỉ acid
  • B. Chỉ base
  • C. Muối
  • D. Cả acid và base

Câu 7: Khi đun nóng protein trong môi trường acid hoặc base mạnh, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Protein bị oxi hóa
  • B. Protein bị khử
  • C. Protein bị biến tính (mất cấu trúc không gian)
  • D. Protein bị thủy phân thành glucose

Câu 8: Loại enzyme nào xúc tác phản ứng thủy phân liên kết peptide?

  • A. Oxidase
  • B. Peptidase (Protease)
  • C. Isomerase
  • D. Ligase

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: α-amino acid → Peptide → Protein. Mũi tên thể hiện quá trình nào?

  • A. Polyme hóa
  • B. Thủy phân
  • C. Oxi hóa - khử
  • D. Este hóa

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ
  • B. pH
  • C. Nồng độ cơ chất
  • D. Áp suất khí quyển

Câu 11: Một protein dạng sợi có chức năng chính là gì?

  • A. Xúc tác phản ứng
  • B. Vận chuyển chất
  • C. Cấu trúc và bảo vệ
  • D. Điều hòa sinh trưởng

Câu 12: Trong phân tử protein, cấu trúc bậc ba được duy trì bởi các loại liên kết nào?

  • A. Chỉ liên kết peptide
  • B. Chỉ liên kết hydrogen
  • C. Liên kết peptide và liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide, liên kết hydrogen, liên kết disulfide, tương tác kỵ nước, liên kết ion

Câu 13: Peptit nào sau đây có số liên kết peptit nhiều nhất?

  • A. Dipeptide
  • B. Tripeptide
  • C. Tetrapeptide
  • D. Monopeptide

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

  • A. Enzyme bị biến đổi sau phản ứng
  • B. Enzyme có tính đặc hiệu cao với cơ chất
  • C. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của mọi phản ứng
  • D. Enzyme chỉ hoạt động tốt ở nhiệt độ rất cao

Câu 15: Trong thí nghiệm phản ứng màu biuret, dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm có vai trò gì?

  • A. Tạo phức chất có màu đặc trưng với liên kết peptide
  • B. Thủy phân protein thành amino acid
  • C. Oxi hóa protein
  • D. Trung hòa môi trường kiềm

Câu 16: Cho tripeptide mạch hở X có công thức Gly-Ala-Val. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino acid?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Loại protein nào tham gia cấu tạo nên tóc, móng và da?

  • A. Albumin
  • B. Keratin
  • C. Hemoglobin
  • D. Insulin

Câu 18: Enzyme amylase có vai trò gì trong cơ thể người?

  • A. Thủy phân protein
  • B. Thủy phân lipid
  • C. Tổng hợp glucose
  • D. Thủy phân tinh bột

Câu 19: Cho các chất sau: lòng trắng trứng, glucose, dầu ăn, nước đường. Chất nào có phản ứng màu biuret?

  • A. Lòng trắng trứng
  • B. Glucose
  • C. Dầu ăn
  • D. Nước đường

Câu 20: Điều gì xảy ra với cấu trúc bậc cao của protein khi bị biến tính?

  • A. Cấu trúc bậc cao không thay đổi
  • B. Cấu trúc bậc cao trở nên trật tự hơn
  • C. Cấu trúc bậc cao bị phá vỡ
  • D. Cấu trúc bậc cao chuyển thành cấu trúc bậc thấp hơn

Câu 21: Số dipeptide tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp 3 α-amino acid khác nhau là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 9
  • D. 12

Câu 22: Trong cơ thể, enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở điều kiện nào?

  • A. pH và nhiệt độ rất cao
  • B. pH và nhiệt độ thích hợp với môi trường sinh lý
  • C. pH acid mạnh và nhiệt độ thấp
  • D. pH base mạnh và nhiệt độ cao

Câu 23: Cho sơ đồ: Protein (X) → Peptide (Y) → α-amino acid (Z). X, Y, Z lần lượt là quá trình nào?

  • A. Polyme hóa, thủy phân, oxi hóa
  • B. Thủy phân, este hóa, trùng ngưng
  • C. Thủy phân, thủy phân, thủy phân
  • D. Oxi hóa, khử, thủy phân

Câu 24: Liên kết disulfide có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc ba và bậc bốn
  • C. Cấu trúc bậc hai
  • D. Cấu trúc bậc năm

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về peptide là sai?

  • A. Peptide được tạo thành từ các α-amino acid
  • B. Liên kết peptide là liên kết amide
  • C. Peptide có thể tham gia phản ứng thủy phân
  • D. Tất cả peptide đều có phản ứng màu biuret

Câu 26: Một enzyme có trung tâm hoạt động (active site) là vùng nào?

  • A. Vùng kỵ nước của enzyme
  • B. Toàn bộ bề mặt enzyme
  • C. Vùng có cấu trúc không gian đặc biệt, liên kết với cơ chất
  • D. Vùng tích điện âm của enzyme

Câu 27: Cho các protein sau: hemoglobin, insulin, collagen, enzyme catalase. Protein nào có chức năng vận chuyển?

  • A. Hemoglobin
  • B. Insulin
  • C. Collagen
  • D. Enzyme catalase

Câu 28: Hiện tượng đông tụ protein xảy ra khi?

  • A. Protein bị thủy phân
  • B. Protein bị biến tính và mất khả năng hòa tan
  • C. Protein bị oxi hóa và tạo màu
  • D. Protein phản ứng với acid và tạo muối

Câu 29: Peptide Ala-Gly-Val-Phe có bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 5

Câu 30: Trong môi trường kiềm, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. Cation
  • B. Anion
  • C. Ion lưỡng cực (zwitterion)
  • D. Anion và cation cân bằng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm chức nào của các α-amino acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chất nào sau đây là sản phẩm của phản ứng thủy phân hoàn toàn một dipeptide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phản ứng biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết loại hợp chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Enzyme có vai trò gì trong các phản ứng sinh hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tính chất lưỡng tính của amino acid được thể hiện qua phản ứng với chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Khi đun nóng protein trong môi trường acid hoặc base mạnh, hiện tượng gì xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Loại enzyme nào xúc tác phản ứng thủy phân liên kết peptide?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: α-amino acid → Peptide → Protein. Mũi tên thể hiện quá trình nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một protein dạng sợi có chức năng chính là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong phân tử protein, cấu trúc bậc ba được duy trì bởi các loại liên kết nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Peptit nào sau đây có số liên kết peptit nhiều nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong thí nghiệm phản ứng màu biuret, dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm có vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho tripeptide mạch hở X có công thức Gly-Ala-Val. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được bao nhiêu loại α-amino acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Loại protein nào tham gia cấu tạo nên tóc, móng và da?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Enzyme amylase có vai trò gì trong cơ thể người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các chất sau: lòng trắng trứng, glucose, dầu ăn, nước đường. Chất nào có phản ứng màu biuret?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Điều gì xảy ra với cấu trúc bậc cao của protein khi bị biến tính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Số dipeptide tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp 3 α-amino acid khác nhau là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong cơ thể, enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở điều kiện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho sơ đồ: Protein (X) → Peptide (Y) → α-amino acid (Z). X, Y, Z lần lượt là quá trình nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Liên kết disulfide có vai trò quan trọng trong việc duy trì cấu trúc bậc nào của protein?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về peptide là sai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một enzyme có trung tâm hoạt động (active site) là vùng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho các protein sau: hemoglobin, insulin, collagen, enzyme catalase. Protein nào có chức năng vận chuyển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hiện tượng đông tụ protein xảy ra khi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Peptide Ala-Gly-Val-Phe có bao nhiêu liên kết peptide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong môi trường kiềm, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một tripeptide được cấu tạo từ 3 amino acid X, Y, Z (khác nhau). Khi thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường acid, số loại amino acid tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Cho peptide mạch hở có cấu trúc: Gly-Ala-Val-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phân tử peptide mạch hở Ala-Gly-Val có bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 4: Cho các dung dịch sau: (1) Gly-Gly, (2) Ala-Ala-Ala, (3) Lòng trắng trứng, (4) Glycine, (5) Glu-Ala-Gly-Val. Số dung dịch có khả năng phản ứng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím đặc trưng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 5: Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base mạnh, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Protein bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid.
  • B. Protein bị đông tụ và kết tủa.
  • C. Protein bị biến tính nhưng cấu trúc bậc 1 không đổi.
  • D. Protein tạo phức màu tím với thuốc thử biuret.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về protein là SAI?

  • A. Protein là những polipeptide cao phân tử.
  • B. Protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ cao hoặc acid, base mạnh.
  • C. Tất cả các protein đều tan tốt trong nước tạo thành dung dịch thực.
  • D. Protein đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động sống của cơ thể.

Câu 7: Enzyme là gì và vai trò chính của chúng trong cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Enzyme là các carbohydrate phức tạp, có vai trò cung cấp năng lượng.
  • B. Enzyme là các lipid, có vai trò cấu tạo màng tế bào.
  • C. Enzyme là các nucleic acid, mang thông tin di truyền.
  • D. Enzyme là các protein (hoặc protein phức tạp), có vai trò làm xúc tác sinh học.

Câu 8: Tại sao khi nấu chín thức ăn chứa protein (như trứng, thịt) thì protein bị đông tụ?

  • A. Nhiệt độ cao gây phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều (bậc 2, 3, 4) của protein, làm chúng mất khả năng hòa tan và kết tụ lại.
  • B. Nhiệt độ cao làm phân tử protein lớn hơn, không còn tan được trong nước.
  • C. Nhiệt độ cao gây ra phản ứng thủy phân protein thành các amino acid, làm chúng kết tủa.
  • D. Nhiệt độ cao chỉ làm thay đổi cấu trúc bậc 1 của protein, dẫn đến đông tụ.

Câu 9: Một peptide được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là:

  • A. n
  • B. n + 1
  • C. n - 1
  • D. 2n

Câu 10: Phân tử nào sau đây KHÔNG có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Gly-Gly
  • C. Lòng trắng trứng
  • D. Hemoglobin

Câu 11: Cho 2 mol amino acid X (có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) phản ứng với nhau tạo thành dipeptide. Khối lượng nước tối đa được giải phóng là bao nhiêu gam?

  • A. 18
  • B. 36
  • C. 9
  • D. Không xác định được vì chưa biết X.

Câu 12: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 68000 Da. Nếu khối lượng trung bình của một gốc amino acid là 110 Da, thì phân tử protein này chứa khoảng bao nhiêu gốc amino acid?

  • A. Khoảng 60
  • B. Khoảng 6000
  • C. Khoảng 7000
  • D. Khoảng 618

Câu 13: Dung dịch peptide nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

  • A. Ala-Gly
  • B. (CH₃)₂NH
  • C. C₆H₅NH₂
  • D. CH₃COOH

Câu 14: Quá trình nào sau đây làm biến tính protein nhưng CÓ THỂ hồi phục khi loại bỏ tác nhân?

  • A. Đun nóng đến nhiệt độ sôi.
  • B. Cho tác dụng với dung dịch acid mạnh.
  • C. Cho tác dụng với dung dịch muối của kim loại nặng (Hg²⁺, Pb²⁺).
  • D. Làm lạnh (đóng băng).

Câu 15: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein trong cơ thể sinh vật?

  • A. Xúc tác các phản ứng hóa học (enzyme).
  • B. Vận chuyển các chất (ví dụ: hemoglobin vận chuyển O₂).
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Tạo cấu trúc cho tế bào và mô (ví dụ: collagen, keratin).

Câu 16: Một pentapeptide (peptide gồm 5 gốc amino acid) được tạo thành từ các amino acid X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn, thu được 2 mol X, 2 mol Y, 1 mol Z. Nếu thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được dipeptide X-Y và tripeptide Y-Z-Y, nhưng không thu được peptide nào có Z ở đầu C. Trình tự amino acid trong pentapeptide ban đầu là:

  • A. X-Y-Z-Y-X
  • B. X-Y-Y-Z-X
  • C. Y-X-Z-Y-X
  • D. X-Z-Y-X-Y

Câu 17: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về tính đặc hiệu của enzyme?

  • A. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ và pH tối ưu.
  • B. Enzyme tăng tốc độ phản ứng hóa học.
  • C. Mỗi loại enzyme thường chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định.
  • D. Enzyme không bị tiêu hao sau phản ứng.

Câu 18: Khi thủy phân một peptide X có công thức cấu tạo là Ala-Gly-Val trong môi trường acid, các sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ thu được Ala-Gly và Val.
  • B. Chỉ thu được Ala và Gly-Val.
  • C. Thu được Ala, Gly, Val và các peptide nhỏ hơn như Ala-Gly, Gly-Val.
  • D. Thu được các amino acid Ala, Gly, Val.

Câu 19: Nhóm chức nào sau đây TẠO NÊN liên kết peptide giữa hai amino acid?

  • A. -CO-NH-
  • B. -NH₂
  • C. -COOH
  • D. -CH₂-

Câu 20: Phân tử protein có cấu trúc bậc 1 là gì?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide trong không gian.
  • B. Trình tự sắp xếp các gốc amino acid trên chuỗi polypeptide.
  • C. Sự tương tác giữa các chuỗi polypeptide khác nhau tạo thành phức hợp.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của chuỗi polypeptide.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm biến tính protein?

  • A. Đun nóng.
  • B. Tia tử ngoại.
  • C. Dung dịch acid mạnh.
  • D. Dung dịch NaCl loãng.

Câu 22: Tại sao enzyme lại rất nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ và pH?

  • A. Vì nhiệt độ và pH ảnh hưởng đến sự hình thành liên kết peptide.
  • B. Vì nhiệt độ và pH ảnh hưởng đến cấu trúc không gian ba chiều của enzyme, nơi có trung tâm hoạt động.
  • C. Vì enzyme bị tiêu hao nhanh chóng ở nhiệt độ và pH không phù hợp.
  • D. Vì nhiệt độ và pH làm thay đổi trình tự amino acid của enzyme.

Câu 23: Một tripeptide được tạo bởi Glycine và Alanine. Số công thức cấu tạo tripeptide mạch hở có thể có là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 24: Phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Gly-Ala và dung dịch Gly-Ala-Gly có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Br₂.
  • B. Quỳ tím.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.

Câu 25: Protein dạng sợi (ví dụ: keratin, collagen) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Thường không tan trong nước, có vai trò cấu trúc.
  • B. Thường tan tốt trong nước, có vai trò xúc tác hoặc vận chuyển.
  • C. Luôn chứa các ion kim loại nặng.
  • D. Dễ dàng bị thủy phân trong điều kiện thường.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X --(HCl, t°)---> Hỗn hợp các amino acid Y. Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì của peptide?

  • A. Đông tụ.
  • B. Thủy phân.
  • C. Biến tính.
  • D. Phản ứng màu biuret.

Câu 27: Tại sao các amino acid đầu N và đầu C trong một peptide mạch hở lại có tính chất hóa học khác với các amino acid ở vị trí giữa?

  • A. Chúng có khối lượng phân tử khác nhau.
  • B. Chúng có cấu trúc không gian khác nhau.
  • C. Nhóm -NH₂ ở đầu N và nhóm -COOH ở đầu C không tham gia tạo liên kết peptide, do đó còn
  • D. Chúng luôn là Glycine hoặc Alanine.

Câu 28: Khi nghiên cứu hoạt động của một enzyme, người ta thấy tốc độ phản ứng tăng lên khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 37°C, nhưng lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng lên 60°C. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Từ 20°C đến 37°C, nhiệt độ tăng làm tăng động năng của phân tử, tăng tần suất va chạm hiệu quả giữa enzyme và cơ chất; trên 37°C, nhiệt độ quá cao gây biến tính enzyme.
  • B. Nhiệt độ tối ưu cho enzyme là 60°C.
  • C. Ở 60°C, enzyme bị thủy phân hoàn toàn.
  • D. Cơ chất bị phân hủy ở nhiệt độ cao hơn 37°C.

Câu 29: Albumin (có trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein gì?

  • A. Protein dạng sợi.
  • B. Protein dạng cầu.
  • C. Peptide.
  • D. Enzyme.

Câu 30: Cho các chất sau: (1) Alanine, (2) Gly-Ala, (3) Protein, (4) Tinh bột, (5) Glucozơ. Số chất trong danh sách có thể phản ứng với Cu(OH)₂ ở điều kiện thích hợp (không đun nóng hoặc đun nóng) để tạo ra hiện tượng đặc trưng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một tripeptide được cấu tạo từ 3 amino acid X, Y, Z (khác nhau). Khi thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường acid, số loại amino acid tối đa thu được là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho peptide mạch hở có cấu trúc: Gly-Ala-Val-Gly. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được tối đa bao nhiêu tripeptide khác nhau?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Phân tử peptide mạch hở Ala-Gly-Val có bao nhiêu liên kết peptide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho các dung dịch sau: (1) Gly-Gly, (2) Ala-Ala-Ala, (3) Lòng trắng trứng, (4) Glycine, (5) Glu-Ala-Gly-Val. Số dung dịch có khả năng phản ứng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím đặc trưng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Khi đun nóng protein trong dung dịch acid hoặc base mạnh, hiện tượng xảy ra là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về protein là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Enzyme là gì và vai trò chính của chúng trong cơ thể sinh vật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao khi nấu chín thức ăn chứa protein (như trứng, thịt) thì protein bị đông tụ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Một peptide được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tử nào sau đây KHÔNG có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho 2 mol amino acid X (có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) phản ứng với nhau tạo thành dipeptide. Khối lượng nước tối đa được giải phóng là bao nhiêu gam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 68000 Da. Nếu khối lượng trung bình của một gốc amino acid là 110 Da, thì phân tử protein này chứa khoảng bao nhiêu gốc amino acid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Dung dịch peptide nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Quá trình nào sau đây làm biến tính protein nhưng CÓ THỂ hồi phục khi loại bỏ tác nhân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein trong cơ thể sinh vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một pentapeptide (peptide gồm 5 gốc amino acid) được tạo thành từ các amino acid X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn, thu được 2 mol X, 2 mol Y, 1 mol Z. Nếu thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được dipeptide X-Y và tripeptide Y-Z-Y, nhưng không thu được peptide nào có Z ở đầu C. Trình tự amino acid trong pentapeptide ban đầu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Điều nào sau đây mô tả đúng nhất về tính đặc hiệu của enzyme?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi thủy phân một peptide X có công thức cấu tạo là Ala-Gly-Val trong môi trường acid, các sản phẩm thu được là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nhóm chức nào sau đây TẠO NÊN liên kết peptide giữa hai amino acid?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tử protein có cấu trúc bậc 1 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Yếu tố nào sau đây KHÔNG làm biến tính protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao enzyme lại rất nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ và pH?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một tripeptide được tạo bởi Glycine và Alanine. Số công thức cấu tạo tripeptide mạch hở có thể có là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Gly-Ala và dung dịch Gly-Ala-Gly có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Protein dạng sợi (ví dụ: keratin, collagen) có đặc điểm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: Peptide X --(HCl, t°)---> Hỗn hợp các amino acid Y. Phản ứng này thuộc loại phản ứng gì của peptide?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Tại sao các amino acid đầu N và đầu C trong một peptide mạch hở lại có tính chất hóa học khác với các amino acid ở vị trí giữa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi nghiên cứu hoạt động của một enzyme, người ta thấy tốc độ phản ứng tăng lên khi nhiệt độ tăng từ 20°C lên 37°C, nhưng lại giảm mạnh khi nhiệt độ tăng lên 60°C. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Albumin (có trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho các chất sau: (1) Alanine, (2) Gly-Ala, (3) Protein, (4) Tinh bột, (5) Glucozơ. Số chất trong danh sách có thể phản ứng với Cu(OH)₂ ở điều kiện thích hợp (không đun nóng hoặc đun nóng) để tạo ra hiện tượng đặc trưng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết đặc trưng trong phân tử peptide và protein, được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp, được gọi là gì?

  • A. Liên kết cộng hóa trị
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết glycoside

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử tripeptide mạch hở X chỉ thu được Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Số lượng liên kết peptide trong X là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Cho peptide mạch hở có cấu tạo Gly-Ala-Val. Amino acid đầu N (đầu chứa nhóm -NH2 còn tự do) của peptide này là gì?

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Alanine (Ala)
  • C. Valine (Val)
  • D. Không xác định được

Câu 4: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết peptide và protein. Điều kiện để một chất có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là phân tử đó phải chứa ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 5: Protein có thể bị đông tụ bởi các yếu tố nào sau đây?
(1) Nhiệt độ cao
(2) Dung dịch acid mạnh
(3) Dung dịch base mạnh
(4) Muối của kim loại nặng (ví dụ: Pb2+, Hg2+)

  • A. (1), (2), (3) đúng
  • B. (1), (2), (4) đúng
  • C. (1), (3), (4) đúng
  • D. Tất cả (1), (2), (3), (4) đều đúng

Câu 6: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa protein albumin) trong nước, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của protein?

  • A. Protein bị đông tụ, tạo thành chất rắn màu trắng; thể hiện tính chất đông tụ.
  • B. Protein bị hòa tan hoàn toàn, tạo dung dịch trong suốt; thể hiện tính tan.
  • C. Protein bị phân hủy thành các amino acid; thể hiện tính chất thủy phân.
  • D. Protein chuyển sang màu tím đặc trưng; thể hiện phản ứng màu biuret.

Câu 7: Cho các chất sau: Glycine, Alanine, Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Albumin. Có bao nhiêu chất trong dãy trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Enzyme là các chất xúc tác sinh học, hầu hết có bản chất là protein. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của enzyme?

  • A. Có tính đặc hiệu cao.
  • B. Hoạt động tối ưu ở điều kiện nhiệt độ và pH nhất định.
  • C. Giúp tăng tốc độ phản ứng sinh hóa.
  • D. Bị tiêu hao trong quá trình xúc tác phản ứng.

Câu 9: Một phân tử protein X có cấu trúc bậc một là một chuỗi polypeptide gồm 100 amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn X, số phân tử nước đã tham gia vào quá trình thủy phân là bao nhiêu?

  • A. 99
  • B. 100
  • C. 101
  • D. 200

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một pentapeptide mạch hở X, người ta thu được các amino acid gồm 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được các dipeptide Gly-Ala và Val-Phe, nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Công thức cấu tạo mạch hở có thể có của X là gì?

  • A. Gly-Ala-Gly-Val-Phe
  • B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
  • C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
  • D. Gly-Gly-Ala-Val-Phe

Câu 11: Cho các nhận định sau về peptide và protein:
(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
(b) Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều.
(c) Khi đun nóng dung dịch protein, protein bị đông tụ.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp các amino acid.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Enzyme pepsin là một enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày. Enzyme này hoạt động mạnh nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5 - 2.5). Nếu đưa pepsin vào môi trường kiềm (pH > 7), hoạt tính xúc tác của nó sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do pH kiềm làm biến tính (phá vỡ cấu trúc không gian) của enzyme.
  • B. Hoạt tính tăng lên do môi trường kiềm thúc đẩy phản ứng thủy phân.
  • C. Hoạt tính không thay đổi vì enzyme chỉ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • D. Enzyme chuyển hóa thành dạng hoạt động khác phù hợp với môi trường kiềm.

Câu 13: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 50.000 amu. Nếu khối lượng trung bình của một mắt xích amino acid là 125 amu, ước tính số lượng mắt xích amino acid trong chuỗi polypeptide của protein này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 200
  • B. Khoảng 400
  • C. Khoảng 500
  • D. Khoảng 1000

Câu 14: Phân tử Gly-Ala-Gly-Val là một tetrapeptide. Khi thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide này, số lượng các dipeptide khác nhau có thể thu được là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 15: Dựa vào cấu tạo, protein được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

  • A. Protein đơn giản chỉ chứa các gốc amino acid, trong khi protein phức tạp còn liên kết với các thành phần phi protein khác.
  • B. Protein đơn giản có khối lượng phân tử nhỏ hơn protein phức tạp.
  • C. Protein đơn giản chỉ có cấu trúc bậc một, protein phức tạp có cấu trúc bậc cao hơn.
  • D. Protein đơn giản tan trong nước, protein phức tạp không tan trong nước.

Câu 16: Xét một protein dạng sợi như keratin (có trong tóc, móng). Đặc điểm nào sau đây thường đúng với protein dạng sợi?

  • A. Có khả năng hòa tan tốt trong nước.
  • B. Có vai trò cấu trúc hoặc bảo vệ.
  • C. Có cấu trúc không gian hình cầu.
  • D. Dễ dàng bị biến tính bởi nhiệt độ nhẹ.

Câu 17: Tại sao khi bị ngộ độc muối chì (Pb2+) hoặc muối thủy ngân (Hg2+), người ta thường cho bệnh nhân uống sữa hoặc lòng trắng trứng?

  • A. Để cung cấp năng lượng cho cơ thể chống độc.
  • B. Để pha loãng nồng độ ion kim loại nặng trong dạ dày.
  • C. Protein trong sữa/lòng trắng trứng giúp phân hủy ion kim loại nặng.
  • D. Protein trong sữa/lòng trắng trứng kết tủa với ion kim loại nặng, làm chậm quá trình hấp thụ chất độc vào máu.

Câu 18: Enzyme urease xúc tác cho phản ứng thủy phân urea thành ammonia và carbon dioxide. Phản ứng này xảy ra tối ưu ở pH khoảng 7.0 và nhiệt độ 40°C. Nếu thực hiện phản ứng ở 80°C, hoạt tính của urease sẽ như thế nào?

  • A. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do nhiệt độ cao làm biến tính enzyme.
  • B. Tăng lên gấp đôi do nhiệt độ tăng.
  • C. Không thay đổi vì nhiệt độ chỉ ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng chung.
  • D. Tăng nhẹ rồi giảm dần.

Câu 19: Một octapeptide (peptide gồm 8 gốc amino acid) khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 gốc Gly, 2 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Leu, 1 gốc Phe. Số liên kết peptide trong octapeptide này là bao nhiêu?

  • A. 7
  • B. 8
  • C. 9
  • D. 16

Câu 20: Phân tử protein có cấu trúc bậc hai thường tồn tại dưới dạng xoắn α hoặc phiến gấp β. Cấu trúc bậc hai này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H của mạch polypeptide.
  • B. Liên kết disulfide (-S-S-) giữa các gốc cysteine.
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Tương tác kị nước giữa các nhóm R.

Câu 21: Khi phân tích một protein, người ta nhận thấy trong thành phần amino acid có chứa gốc cysteine. Gốc amino acid này có vai trò quan trọng trong việc hình thành loại liên kết nào để ổn định cấu trúc không gian bậc cao của protein?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết disulfide (-S-S-)

Câu 22: Một enzyme có điểm đẳng điện pI = 6.0. Nếu enzyme này được đặt trong dung dịch đệm có pH = 8.0, enzyme sẽ tồn tại chủ yếu dưới dạng ion nào?

  • A. Ion âm (anion)
  • B. Ion dương (cation)
  • C. Dạng lưỡng cực (zwitterion)
  • D. Dạng trung hòa điện tích

Câu 23: Cho các dung dịch sau: Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Val, Glucose, Tinh bột. Có bao nhiêu dung dịch trong điều kiện thích hợp (có thể cần đun nóng hoặc thêm chất xúc tác) có khả năng phản ứng thủy phân?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 24: Phân tử hemoglobin (protein vận chuyển oxygen trong máu) là một ví dụ về protein có cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn được hình thành do sự tương tác giữa các yếu tố nào?

  • A. Sự gấp cuộn của một chuỗi polypeptide tạo thành cấu trúc không gian ba chiều.
  • B. Sự kết hợp của nhiều tiểu đơn vị polypeptide (hoặc protein đơn lẻ) lại với nhau.
  • C. Sự hình thành các liên kết hydrogen giữa các nhóm C=O và N-H trong cùng một chuỗi.
  • D. Trình tự sắp xếp các amino acid trên mạch polypeptide.

Câu 25: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột. Amylase hoạt động tốt nhất ở pH gần trung tính (khoảng 6.7 - 7.0). Nếu bạn nhai kỹ một miếng bánh mì (chứa tinh bột) và sau đó nuốt xuống dạ dày (pH khoảng 1.5 - 3.5), hoạt động của amylase sẽ thay đổi như thế nào khi vào dạ dày?

  • A. Hoạt động tăng mạnh do nhiệt độ trong dạ dày cao hơn.
  • B. Hoạt động không thay đổi vì enzyme chỉ tác dụng với cơ chất là tinh bột.
  • C. Hoạt động giảm mạnh hoặc ngừng hẳn do pH acid của dạ dày làm biến tính enzyme.
  • D. Amylase sẽ chuyển sang xúc tác cho phản ứng tiêu hóa protein.

Câu 26: Một tripeptide X được tạo thành từ 3 loại amino acid khác nhau: A, B, C. Số lượng tripeptide mạch hở tối đa có thể tạo ra từ 3 amino acid này là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 9

Câu 27: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Trình tự sắp xếp các gốc amino acid trên mạch polypeptide.
  • B. Sự hình thành các liên kết hydrogen nội phân tử.
  • C. Cách mạch polypeptide gấp cuộn trong không gian.
  • D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.

Câu 28: Xét tính chất lưỡng tính của peptide. Một dipeptide Gly-Ala sẽ phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

  • A. Chỉ với dung dịch acid mạnh (HCl).
  • B. Chỉ với dung dịch base mạnh (NaOH).
  • C. Không phản ứng với cả acid và base.
  • D. Cả với dung dịch acid mạnh (HCl) và dung dịch base mạnh (NaOH).

Câu 29: Tại sao enzyme thường có tính đặc hiệu rất cao, nghĩa là mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định?

  • A. Vì enzyme có khối lượng phân tử lớn.
  • B. Vì enzyme có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng với một trung tâm hoạt động phù hợp với hình dạng của cơ chất.
  • C. Vì enzyme có bản chất là protein.
  • D. Vì enzyme hoạt động ở điều kiện nhiệt độ và pH tối ưu.

Câu 30: Sự biến tính của protein (denaturation) là quá trình phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học. Quá trình này có thể thuận nghịch hoặc không thuận nghịch. Trường hợp nào sau đây gây biến tính protein KHÔNG thuận nghịch?

  • A. Đun sôi dung dịch protein.
  • B. Thêm một lượng nhỏ muối vô cơ.
  • C. Thay đổi nhẹ pH của dung dịch về gần điểm đẳng điện.
  • D. Làm lạnh dung dịch protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Liên kết đặc trưng trong phân tử peptide và protein, được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp, được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử tripeptide mạch hở X chỉ thu được Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Số lượng liên kết peptide trong X là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho peptide mạch hở có cấu tạo Gly-Ala-Val. Amino acid đầu N (đầu chứa nhóm -NH2 còn tự do) của peptide này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết peptide và protein. Điều kiện để một chất có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là phân tử đó phải chứa ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Protein có thể bị đông tụ bởi các yếu tố nào sau đây?
(1) Nhiệt độ cao
(2) Dung dịch acid mạnh
(3) Dung dịch base mạnh
(4) Muối của kim loại nặng (ví dụ: Pb2+, Hg2+)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Khi đun nóng lòng trắng trứng (chứa protein albumin) trong nước, hiện tượng quan sát được là gì? Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho các chất sau: Glycine, Alanine, Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Albumin. Có bao nhiêu chất trong dãy trên có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Enzyme là các chất xúc tác sinh học, hầu hết có bản chất là protein. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một phân tử protein X có cấu trúc bậc một là một chuỗi polypeptide gồm 100 amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn X, số phân tử nước đã tham gia vào quá trình thủy phân là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một pentapeptide mạch hở X, người ta thu được các amino acid gồm 2 Gly, 1 Ala, 1 Val, 1 Phe. Khi thủy phân không hoàn toàn X, thu được các dipeptide Gly-Ala và Val-Phe, nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Công thức cấu tạo mạch hở có thể có của X là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Cho các nhận định sau về peptide và protein:
(a) Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
(b) Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều.
(c) Khi đun nóng dung dịch protein, protein bị đông tụ.
(d) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được hỗn hợp các amino acid.
Số nhận định đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Enzyme pepsin là một enzyme tiêu hóa protein trong dạ dày. Enzyme này hoạt động mạnh nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5 - 2.5). Nếu đưa pepsin vào môi trường kiềm (pH > 7), hoạt tính xúc tác của nó sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 50.000 amu. Nếu khối lượng trung bình của một mắt xích amino acid là 125 amu, ước tính số lượng mắt xích amino acid trong chuỗi polypeptide của protein này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phân tử Gly-Ala-Gly-Val là một tetrapeptide. Khi thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide này, số lượng các dipeptide khác nhau có thể thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dựa vào cấu tạo, protein được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp. Sự khác biệt cơ bản giữa hai loại này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Xét một protein dạng sợi như keratin (có trong tóc, móng). Đặc điểm nào sau đây thường đúng với protein dạng sợi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao khi bị ngộ độc muối chì (Pb2+) hoặc muối thủy ngân (Hg2+), người ta thường cho bệnh nhân uống sữa hoặc lòng trắng trứng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Enzyme urease xúc tác cho phản ứng thủy phân urea thành ammonia và carbon dioxide. Phản ứng này xảy ra tối ưu ở pH khoảng 7.0 và nhiệt độ 40°C. Nếu thực hiện phản ứng ở 80°C, hoạt tính của urease sẽ như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một octapeptide (peptide gồm 8 gốc amino acid) khi thủy phân hoàn toàn thu được 3 gốc Gly, 2 gốc Ala, 1 gốc Val, 1 gốc Leu, 1 gốc Phe. Số liên kết peptide trong octapeptide này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tử protein có cấu trúc bậc hai thường tồn tại dưới dạng xoắn α hoặc phiến gấp β. Cấu trúc bậc hai này được ổn định chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi phân tích một protein, người ta nhận thấy trong thành phần amino acid có chứa gốc cysteine. Gốc amino acid này có vai trò quan trọng trong việc hình thành loại liên kết nào để ổn định cấu trúc không gian bậc cao của protein?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một enzyme có điểm đẳng điện pI = 6.0. Nếu enzyme này được đặt trong dung dịch đệm có pH = 8.0, enzyme sẽ tồn tại chủ yếu dưới dạng ion nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho các dung dịch sau: Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Val, Glucose, Tinh bột. Có bao nhiêu dung dịch trong điều kiện thích hợp (có thể cần đun nóng hoặc thêm chất xúc tác) có khả năng phản ứng thủy phân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tử hemoglobin (protein vận chuyển oxygen trong máu) là một ví dụ về protein có cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn được hình thành do sự tương tác giữa các yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột. Amylase hoạt động tốt nhất ở pH gần trung tính (khoảng 6.7 - 7.0). Nếu bạn nhai kỹ một miếng bánh mì (chứa tinh bột) và sau đó nuốt xuống dạ dày (pH khoảng 1.5 - 3.5), hoạt động của amylase sẽ thay đổi như thế nào khi vào dạ dày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một tripeptide X được tạo thành từ 3 loại amino acid khác nhau: A, B, C. Số lượng tripeptide mạch hở tối đa có thể tạo ra từ 3 amino acid này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Xét tính chất lưỡng tính của peptide. Một dipeptide Gly-Ala sẽ phản ứng được với dung dịch nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao enzyme thường có tính đặc hiệu rất cao, nghĩa là mỗi enzyme chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng nhất định?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Sự biến tính của protein (denaturation) là quá trình phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học. Quá trình này có thể thuận nghịch hoặc không thuận nghịch. Trường hợp nào sau đây gây biến tính protein KHÔNG thuận nghịch?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 25: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên và dân cư, xã hội Trung Quốc

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Peptide mạch hở nào sau đây có thể tạo bởi các amino acid chỉ chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH?

  • A. Gly-Ala-Lys
  • B. Ala-Glu
  • C. Val-Gly-Ala
  • D. Lys-Gly

Câu 2: Số liên kết peptide có trong một phân tử pentapeptide mạch hở là bao nhiêu?

  • A. 5
  • B. 6
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn tripeptide mạch hở Ala-Gly-Val trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sẽ thu được những sản phẩm hữu cơ nào?

  • A. Alanine, Glycine, Valine
  • B. Muối natri của Alanine, muối natri của Glycine, muối natri của Valine
  • C. Alanine, Glycine, Valine và NaOH
  • D. Muối natri của Alanine, Glycine, Valine

Câu 4: Cho các chất sau: (1) Gly-Gly; (2) Ala-Val-Gly; (3) H₂N-CH₂-COOH; (4) CH₃-CH(NH₂)₂-COOH. Những chất nào có phản ứng màu biuret?

  • A. (2)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (2)
  • D. (1), (3), (4)

Câu 5: Khi đun nóng dung dịch protein (lòng trắng trứng) với một ít dung dịch acid hoặc base loãng, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng.
  • C. Protein bị đông tụ và kết tủa.
  • D. Protein bị thủy phân hoàn toàn thành amino acid.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất của protein là đúng?

  • A. Tất cả các protein đều tan tốt trong nước tạo dung dịch keo.
  • B. Protein chỉ bị đông tụ bởi nhiệt độ cao.
  • C. Protein không có tính lưỡng tính.
  • D. Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.

Câu 7: Phản ứng thủy phân peptide trong môi trường acid hoặc base khác với thủy phân bằng enzyme ở điểm nào?

  • A. Thủy phân bằng enzyme thường xảy ra ở điều kiện nhẹ nhàng hơn (nhiệt độ, pH trung tính hoặc gần trung tính).
  • B. Sản phẩm của thủy phân bằng enzyme là các muối, còn thủy phân bằng acid/base là các amino acid.
  • C. Thủy phân bằng enzyme không cắt đứt hoàn toàn liên kết peptide.
  • D. Thủy phân bằng enzyme đòi hỏi nhiệt độ cao hơn.

Câu 8: Cấu trúc nào của protein được xác định bởi trình tự sắp xếp các amino acid trên mạch polypeptide?

  • A. Cấu trúc bậc một.
  • B. Cấu trúc bậc hai.
  • C. Cấu trúc bậc ba.
  • D. Cấu trúc bậc bốn.

Câu 9: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất là protein. Đặc điểm nổi bật của enzyme so với các chất xúc tác hóa học thông thường là gì?

  • A. Hoạt động ở nhiệt độ rất cao.
  • B. Không bị ảnh hưởng bởi pH của môi trường.
  • C. Có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất và loại phản ứng.
  • D. Chỉ xúc tác cho phản ứng tổng hợp.

Câu 10: Một đoạn peptide có công thức Gly-Ala-Ser-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn đoạn peptide này, có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 11: Phản ứng đông tụ của protein khi đun nóng xảy ra là do nguyên nhân chính nào?

  • A. Protein bị thủy phân thành các amino acid.
  • B. Cấu trúc không gian ba chiều của protein bị phá hủy.
  • C. Protein bị oxi hóa bởi nhiệt độ.
  • D. Các liên kết peptide bị cắt đứt hoàn toàn.

Câu 12: Amino acid nào sau đây được gọi là amino acid đầu N của một peptide mạch hở?

  • A. Amino acid còn nhóm -NH₂ tự do.
  • B. Amino acid còn nhóm -COOH tự do.
  • C. Amino acid ở cuối mạch.
  • D. Amino acid ở giữa mạch.

Câu 13: Tại sao các ion kim loại nặng (như Pb²⁺, Hg²⁺) có thể gây độc cho cơ thể, một phần là do khả năng của chúng tác động lên protein?

  • A. Chúng xúc tác cho quá trình thủy phân protein.
  • B. Chúng phản ứng với liên kết peptide.
  • C. Chúng gây đông tụ protein, làm mất chức năng sinh học của protein.
  • D. Chúng tạo phức màu tím với protein.

Câu 14: Cho một đoạn peptide có công thức Gly-Ala-Val. Công thức phân tử của đoạn peptide này là gì? (Biết Gly: C₂H₅NO₂, Ala: C₃H₇NO₂, Val: C₅H₁₁NO₂)

  • A. C₁₀H₂₁N₃O₄
  • B. C₁₀H₁₉N₃O₄
  • C. C₁₀H₂₃N₃O₃
  • D. C₁₀H₂₁N₃O₃

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không gây ra sự đông tụ (biến tính) protein?

  • A. Đun nóng.
  • B. Thêm dung dịch acid mạnh.
  • C. Thêm dung dịch muối của kim loại nặng (ví dụ: CuSO₄).
  • D. Hòa tan trong nước lạnh.

Câu 16: Tại sao các enzyme trong cơ thể người thường hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ khoảng 37°C và pH gần trung tính (khoảng 7.4)?

  • A. Đây là điều kiện tối ưu để enzyme duy trì cấu trúc không gian ba chiều và hoạt động xúc tác.
  • B. Ở điều kiện này, enzyme bị thủy phân nhanh nhất.
  • C. Ở điều kiện này, các amino acid tạo enzyme tan tốt nhất.
  • D. Nhiệt độ và pH này làm tăng tính đặc hiệu của enzyme lên gấp đôi.

Câu 17: Một protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo. Tính chất keo của dung dịch protein là do yếu tố nào quyết định?

  • A. Các phân tử protein có khối lượng phân tử nhỏ.
  • B. Các phân tử protein có kích thước lớn và tích điện.
  • C. Protein có nhiều liên kết peptide.
  • D. Protein có cấu trúc bậc một dạng mạch thẳng.

Câu 18: Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Liên kết peptide là liên kết giữa nhóm -COOH của amino acid này với nhóm -NH₂ của amino acid kế tiếp.
  • B. Peptide và protein đều có tính lưỡng tính.
  • C. Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
  • D. Thủy phân hoàn toàn protein sẽ thu được hỗn hợp các amino acid.

Câu 19: Vai trò chính của protein trong cơ thể sống là gì?

  • A. Chỉ là nguồn năng lượng dự trữ.
  • B. Chỉ tham gia vào cấu tạo màng tế bào.
  • C. Chỉ vận chuyển oxy trong máu.
  • D. Tham gia nhiều chức năng quan trọng: cấu tạo, vận chuyển, xúc tác (enzyme), bảo vệ (kháng thể), điều hòa (hormone),... tùy loại protein.

Câu 20: Một tripeptide được tạo thành từ 3 amino acid Gly, Ala, Val theo thứ tự Gly-Ala-Val. Amino acid đầu C của tripeptide này là:

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Alanine (Ala)
  • C. Valine (Val)
  • D. Không xác định được.

Câu 21: Phân tử nào sau đây được xem là polypeptide?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Gly-Val
  • C. Một peptide gồm 8 gốc amino acid.
  • D. Một chuỗi gồm 55 gốc amino acid.

Câu 22: Khi hòa tan một lượng nhỏ lòng trắng trứng vào nước và sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO₄ loãng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch trở nên đục hoặc xuất hiện kết tủa.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa protein đơn giản và protein phức tạp là gì?

  • A. Protein đơn giản tan trong nước, protein phức tạp không tan.
  • B. Protein phức tạp ngoài mạch polypeptide còn có thành phần phi protein.
  • C. Protein đơn giản có cấu trúc bậc một, protein phức tạp có cấu trúc bậc cao hơn.
  • D. Protein đơn giản không có phản ứng màu biuret, protein phức tạp có.

Câu 24: Một enzyme tiêu hóa hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (ví dụ: pepsin trong dạ dày). Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme này được đưa vào môi trường kiềm nhẹ (ví dụ: ruột non)?

  • A. Hoạt tính của enzyme sẽ tăng lên đáng kể.
  • B. Enzyme sẽ chuyển hóa sang một loại enzyme khác.
  • C. Hoạt tính của enzyme sẽ giảm mạnh hoặc mất đi do biến tính.
  • D. Enzyme sẽ bị đông tụ ngay lập tức.

Câu 25: Liên kết nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc bậc hai của protein (như xoắn α và phiến gấp β)?

  • A. Liên kết hydrogen.
  • B. Liên kết disulfide.
  • C. Liên kết ion.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 26: Khi cho dung dịch protein vào dung dịch cồn (ethanol) nồng độ cao, hiện tượng đông tụ xảy ra. Đây là ứng dụng trong thực tế nào?

  • A. Chế biến thực phẩm.
  • B. Sát khuẩn, tiệt trùng.
  • C. Phân tích định lượng protein.
  • D. Sản xuất tơ sợi.

Câu 27: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 68.000 amu. Nếu khối lượng trung bình của một gốc amino acid là 110 amu, ước tính số gốc amino acid trong phân tử protein này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 618 gốc.
  • B. Khoảng 748 gốc.
  • C. Khoảng 570 gốc.
  • D. Khoảng 680 gốc.

Câu 28: Tại sao các amino acid tạo nên protein trong tự nhiên chủ yếu là các α-amino acid?

  • A. α-amino acid là các amino acid có mạch nhánh đơn giản nhất.
  • B. α-amino acid là những amino acid duy nhất có tính lưỡng tính.
  • C. Chỉ có α-amino acid mới có nhóm -NH₂ gắn vào nguyên tử carbon α (carbon liền kề nhóm -COOH), cho phép tạo liên kết peptide theo cấu trúc mạch thẳng đặc trưng của protein.
  • D. α-amino acid là những amino acid tan tốt nhất trong nước.

Câu 29: Vai trò của liên kết disulfide (-S-S-) trong cấu trúc protein là gì?

  • A. Giữ các amino acid lại với nhau trong cấu trúc bậc một.
  • B. Quyết định tính đặc hiệu của enzyme.
  • C. Tạo ra các liên kết hydrogen giữa các mạch polypeptide.
  • D. Ổn định cấu trúc bậc ba hoặc bậc bốn của protein bằng cách nối các đoạn mạch polypeptide lại với nhau.

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây cho thấy rõ nhất tính lưỡng tính của peptide hoặc protein?

  • A. Peptide/protein phản ứng được cả với dung dịch acid mạnh và dung dịch base mạnh.
  • B. Peptide/protein tan được trong nước tạo dung dịch keo.
  • C. Peptide/protein có phản ứng màu biuret.
  • D. Peptide/protein bị đông tụ bởi nhiệt.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Peptide mạch hở nào sau đây có thể tạo bởi các amino acid chỉ chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Số liên kết peptide có trong một phân tử pentapeptide mạch hở là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Thủy phân hoàn toàn tripeptide mạch hở Ala-Gly-Val trong dung dịch NaOH dư, đun nóng sẽ thu được những sản phẩm hữu cơ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho các chất sau: (1) Gly-Gly; (2) Ala-Val-Gly; (3) H₂N-CH₂-COOH; (4) CH₃-CH(NH₂)₂-COOH. Những chất nào có phản ứng màu biuret?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi đun nóng dung dịch protein (lòng trắng trứng) với một ít dung dịch acid hoặc base loãng, hiện tượng xảy ra là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất của protein là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Phản ứng thủy phân peptide trong môi trường acid hoặc base khác với thủy phân bằng enzyme ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cấu trúc nào của protein được xác định bởi trình tự sắp xếp các amino acid trên mạch polypeptide?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất là protein. Đặc điểm nổi bật của enzyme so với các chất xúc tác hóa học thông thường là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Một đoạn peptide có công thức Gly-Ala-Ser-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn đoạn peptide này, có thể thu được tối đa bao nhiêu dipeptide khác nhau?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phản ứng đông tụ của protein khi đun nóng xảy ra là do nguyên nhân chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Amino acid nào sau đây được gọi là amino acid đầu N của một peptide mạch hở?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao các ion kim loại nặng (như Pb²⁺, Hg²⁺) có thể gây độc cho cơ thể, một phần là do khả năng của chúng tác động lên protein?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho một đoạn peptide có công thức Gly-Ala-Val. Công thức phân tử của đoạn peptide này là gì? (Biết Gly: C₂H₅NO₂, Ala: C₃H₇NO₂, Val: C₅H₁₁NO₂)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không gây ra sự đông tụ (biến tính) protein?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tại sao các enzyme trong cơ thể người thường hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ khoảng 37°C và pH gần trung tính (khoảng 7.4)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một protein hình cầu tan trong nước tạo dung dịch keo. Tính chất keo của dung dịch protein là do yếu tố nào quyết định?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi nói về peptide và protein, phát biểu nào sau đây là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Vai trò chính của protein trong cơ thể sống là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một tripeptide được tạo thành từ 3 amino acid Gly, Ala, Val theo thứ tự Gly-Ala-Val. Amino acid đầu C của tripeptide này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phân tử nào sau đây được xem là polypeptide?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi hòa tan một lượng nhỏ lòng trắng trứng vào nước và sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO₄ loãng, hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản giữa protein đơn giản và protein phức tạp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một enzyme tiêu hóa hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (ví dụ: pepsin trong dạ dày). Điều gì sẽ xảy ra nếu enzyme này được đưa vào môi trường kiềm nhẹ (ví dụ: ruột non)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Liên kết nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành và ổn định cấu trúc bậc hai của protein (như xoắn α và phiến gấp β)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Khi cho dung dịch protein vào dung dịch cồn (ethanol) nồng độ cao, hiện tượng đông tụ xảy ra. Đây là ứng dụng trong thực tế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 68.000 amu. Nếu khối lượng trung bình của một gốc amino acid là 110 amu, ước tính số gốc amino acid trong phân tử protein này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao các amino acid tạo nên protein trong tự nhiên chủ yếu là các α-amino acid?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Vai trò của liên kết disulfide (-S-S-) trong cấu trúc protein là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Hiện tượng nào sau đây cho thấy rõ nhất tính lưỡng tính của peptide hoặc protein?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Peptide là hợp chất được tạo thành từ các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Liên kết peptide là liên kết nào sau đây?

  • A. -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino acid.
  • B. -NH-CO- giữa hai đơn vị bất kỳ.
  • C. -CO-O- giữa hai đơn vị α-amino acid.
  • D. -C-N- trong vòng peptide.

Câu 2: Một phân tử tripeptide mạch hở được tạo thành từ 3 gốc amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Cho peptide mạch hở sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala). Amino acid đầu C (đầu cuối mạch chứa nhóm -COOH tự do) trong peptide này là amino acid nào?

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Alanine (Ala)
  • C. Cả Glycine và Alanine
  • D. Không xác định được từ công thức

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất của peptide là đúng?

  • A. Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • B. Peptide chỉ có tính acid do chứa nhóm -COOH.
  • C. Peptide chỉ có tính base do chứa nhóm -NH2.
  • D. Peptide bị thủy phân hoàn toàn tạo ra các α-amino acid.

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptide mạch hở Ala-Gly-Val trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm những chất nào?

  • A. Muối natri của alanine, glycine và valine.
  • B. Alanine, glycine và valine.
  • C. Muối natri của Ala-Gly và muối natri của Val.
  • D. Ala-Gly-Val bị phân hủy hoàn toàn thành các nguyên tố.

Câu 6: Để phân biệt dung dịch Gly-Gly (dipeptide) và dung dịch Gly-Gly-Gly (tripeptide), người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • D. Dung dịch Brom.

Câu 7: Protein là những polypeptide cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu đơn vị carbon. Phân tử nào sau đây là một loại protein phổ biến?

  • A. Saccharose (đường mía).
  • B. Albumin (lòng trắng trứng).
  • C. Cellulose (thành phần chính của gỗ).
  • D. Triolein (một loại chất béo).

Câu 8: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình tự sắp xếp các gốc α-amino acid trong mạch polypeptide.
  • B. Sự xoắn hoặc gấp nếp của mạch polypeptide.
  • C. Cách sắp xếp các mạch polypeptide trong không gian để tạo thành cấu trúc hoàn chỉnh.
  • D. Sự hình thành liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch protein hoặc cho thêm acid, base, muối của kim loại nặng vào, protein thường bị kết tủa. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Thủy phân.
  • B. Este hóa.
  • C. Trùng hợp.
  • D. Đông tụ (biến tính).

Câu 10: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự đông tụ (biến tính) của protein khi đun nóng?

  • A. Nhiệt phá vỡ các liên kết peptide trong mạch protein.
  • B. Nhiệt làm phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của protein (bậc hai, ba, bốn), làm lộ ra các nhóm kị nước và giảm độ tan.
  • C. Nhiệt làm protein phản ứng với nước tạo thành các amino acid.
  • D. Nhiệt chỉ làm thay đổi màu sắc của protein chứ không thay đổi cấu trúc.

Câu 11: Enzyme là những protein có vai trò gì trong các quá trình sinh hóa của cơ thể sống?

  • A. Chất xúc tác sinh học đặc hiệu.
  • B. Chất dự trữ năng lượng.
  • C. Thành phần cấu tạo chính của màng tế bào.
  • D. Chất truyền tín hiệu thần kinh.

Câu 12: Một đặc điểm quan trọng của enzyme là tính đặc hiệu. Tính đặc hiệu của enzyme thể hiện ở chỗ nào?

  • A. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường acid.
  • C. Một enzyme có thể xúc tác cho nhiều loại phản ứng khác nhau.
  • D. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hóa học cụ thể hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng liên quan.

Câu 13: Hoạt động của enzyme thường bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Ở nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 60-70°C), hoạt tính của enzyme bị giảm hoặc mất hoàn toàn. Hiện tượng này chủ yếu là do:

  • A. Cấu trúc không gian của protein enzyme bị phá vỡ (biến tính).
  • B. Các liên kết peptide trong enzyme bị đứt gãy.
  • C. Enzyme chuyển hóa thành sản phẩm khác.
  • D. Lượng cơ chất (substrate) bị phân hủy bởi nhiệt.

Câu 14: pH tối ưu cho hoạt động của mỗi loại enzyme là khác nhau. Ví dụ, enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động tốt nhất ở pH khoảng 1.5 - 2.0, trong khi enzyme trypsin trong ruột non hoạt động tốt nhất ở pH khoảng 7.5 - 8.5. Điều này cho thấy:

  • A. Tất cả enzyme đều hoạt động tốt nhất trong môi trường acid mạnh.
  • B. Tất cả enzyme đều hoạt động tốt nhất trong môi trường kiềm yếu.
  • C. Môi trường pH ảnh hưởng lớn đến hoạt tính của enzyme.
  • D. pH không ảnh hưởng đến hoạt động của enzyme.

Câu 15: Thủy phân không hoàn toàn peptide mạch hở X-Y-Z-T có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau (trong đó X, Y, Z, T là các gốc amino acid khác nhau)?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 16: Cho các chất sau: (1) Glycine, (2) Gly-Ala, (3) Albumin, (4) Glucose, (5) Triolein. Số chất có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 0.1 mol một tripeptide mạch hở, thu được tổng cộng 30 gam hỗn hợp các amino acid. Khối lượng phân tử trung bình của một gốc amino acid trong tripeptide này là bao nhiêu (đơn vị u)?

  • A. 75
  • B. 90
  • C. 100
  • D. 120

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptide mạch hở, người ta thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine, 1 mol Valine và 1 mol Phenylalanine. Nếu thủy phân không hoàn toàn, thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val. Trình tự amino acid trong pentapeptide ban đầu là:

  • A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly
  • B. Gly-Val-Ala-Phe-Gly
  • C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
  • D. Gly-Ala-Phe-Val-Gly

Câu 19: So sánh tính chất vật lý của amino acid và peptide (ít hơn 50 gốc). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Amino acid thường là chất lỏng, còn peptide là chất rắn.
  • B. Cả amino acid và peptide đều là chất rắn, có nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
  • C. Amino acid không tan trong nước, còn peptide tan tốt trong nước.
  • D. Cả hai đều là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 20: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, tơ nhện) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tan tốt trong nước và tạo dung dịch keo.
  • B. Có cấu trúc không gian hình cầu.
  • C. Không tan trong nước, bền với nhiệt và acid/base.
  • D. Dễ bị biến tính bởi nhiệt độ thông thường.

Câu 21: Protein hình cầu (ví dụ: hemoglobin, albumin) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tan tốt trong nước tạo dung dịch keo và dễ bị biến tính.
  • B. Không tan trong nước, rất bền.
  • C. Chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
  • D. Luôn có màu tím đặc trưng.

Câu 22: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu tím.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • C. Dung dịch bị vẩn đục màu trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 23: Phản ứng màu đặc trưng của protein với HNO3 đặc (phản ứng xanthoproteic) xảy ra do sự có mặt của gốc amino acid nào trong phân tử protein?

  • A. Glycine.
  • B. Alanine.
  • C. Valine.
  • D. Tyrosine hoặc Phenylalanine (các amino acid có vòng benzene).

Câu 24: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: dung dịch saccarose, dung dịch Gly-Ala-Gly, dung dịch lòng trắng trứng. Để phân biệt 3 dung dịch này chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

  • A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Nước brom.

Câu 25: Một loại enzyme tiêu hóa hoạt động tối ưu ở pH = 8 và nhiệt độ 37°C. Nếu đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2 hoặc đun nóng đến 100°C, hoạt tính của enzyme sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Giảm hoặc mất hoàn toàn.
  • D. Chỉ giảm khi ở pH = 2, không ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 26: Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng quyết định chức năng sinh học của nó. Cấu trúc này được duy trì chủ yếu bởi các loại liên kết yếu như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals và tương tác ion. Khi bị biến tính, những loại liên kết nào bị phá vỡ?

  • A. Chỉ liên kết peptide.
  • B. Các liên kết yếu duy trì cấu trúc không gian (liên kết hydrogen, tương tác ion, ...).
  • C. Chỉ liên kết cộng hóa trị trong mạch chính.
  • D. Tất cả các loại liên kết hóa học trong phân tử protein.

Câu 27: Số đồng phân tripeptide tối đa có thể tạo ra từ 3 loại α-amino acid khác nhau (ví dụ: Gly, Ala, Val) là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 9

Câu 28: Khi nói về enzyme, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Enzyme có thể xúc tác cho mọi phản ứng hóa học.
  • B. Enzyme có bản chất là protein.
  • C. Hoạt động của enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất và phản ứng.

Câu 29: Một đoạn peptide mạch hở X khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp các amino acid gồm Glycine và Alanine. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, chỉ thu được dipeptide Gly-Ala và không thu được Ala-Gly. Peptide X có thể là chất nào trong các công thức sau?

  • A. Ala-Gly
  • B. Ala-Ala-Gly
  • C. Gly-Ala-Gly
  • D. Gly-Gly-Ala

Câu 30: Trong y học, dung dịch chứa muối của kim loại nặng như Pb2+, Hg2+ được dùng làm thuốc giải độc khi ngộ độc các alkaloid (là các chất có chứa nhóm chức amin). Cơ chế giải độc này liên quan đến tính chất nào của protein?

  • A. Protein có tính lưỡng tính.
  • B. Protein bị thủy phân bởi ion kim loại nặng.
  • C. Protein tạo phức tan với ion kim loại nặng.
  • D. Protein bị đông tụ (biến tính) khi gặp ion kim loại nặng, làm kết tủa alkaloid cùng với protein.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Peptide là hợp chất được tạo thành từ các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Liên kết peptide là liên kết nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một phân tử tripeptide mạch hở được tạo thành từ 3 gốc amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho peptide mạch hở sau: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH (Gly-Ala). Amino acid đầu C (đầu cuối mạch chứa nhóm -COOH tự do) trong peptide này là amino acid nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về tính chất của peptide là đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Thủy phân hoàn toàn peptide mạch hở Ala-Gly-Val trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được gồm những chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Để phân biệt dung dịch Gly-Gly (dipeptide) và dung dịch Gly-Gly-Gly (tripeptide), người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Protein là những polypeptide cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu đơn vị carbon. Phân tử nào sau đây là một loại protein phổ biến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch protein hoặc cho thêm acid, base, muối của kim loại nặng vào, protein thường bị kết tủa. Hiện tượng này được gọi là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giải thích nào sau đây là đúng nhất về sự đông tụ (biến tính) của protein khi đun nóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Enzyme là những protein có vai trò gì trong các quá trình sinh hóa của cơ thể sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một đặc điểm quan trọng của enzyme là tính đặc hiệu. Tính đặc hiệu của enzyme thể hiện ở chỗ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Hoạt động của enzyme thường bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ. Ở nhiệt độ quá cao (ví dụ trên 60-70°C), hoạt tính của enzyme bị giảm hoặc mất hoàn toàn. Hiện tượng này chủ yếu là do:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: pH tối ưu cho hoạt động của mỗi loại enzyme là khác nhau. Ví dụ, enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động tốt nhất ở pH khoảng 1.5 - 2.0, trong khi enzyme trypsin trong ruột non hoạt động tốt nhất ở pH khoảng 7.5 - 8.5. Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Thủy phân không hoàn toàn peptide mạch hở X-Y-Z-T có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau (trong đó X, Y, Z, T là các gốc amino acid khác nhau)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho các chất sau: (1) Glycine, (2) Gly-Ala, (3) Albumin, (4) Glucose, (5) Triolein. Số chất có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Khi thủy phân hoàn toàn 0.1 mol một tripeptide mạch hở, thu được tổng cộng 30 gam hỗn hợp các amino acid. Khối lượng phân tử trung bình của một gốc amino acid trong tripeptide này là bao nhiêu (đơn vị u)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptide mạch hở, người ta thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine, 1 mol Valine và 1 mol Phenylalanine. Nếu thủy phân không hoàn toàn, thu được dipeptide Val-Phe và tripeptide Gly-Ala-Val. Trình tự amino acid trong pentapeptide ban đầu là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: So sánh tính chất vật lý của amino acid và peptide (ít hơn 50 gốc). Phát biểu nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, tơ nhện) thường có đặc điểm nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Protein hình cầu (ví dụ: hemoglobin, albumin) thường có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phản ứng màu đặc trưng của protein với HNO3 đặc (phản ứng xanthoproteic) xảy ra do sự có mặt của gốc amino acid nào trong phân tử protein?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho 3 ống nghiệm, mỗi ống chứa một trong các dung dịch sau: dung dịch saccarose, dung dịch Gly-Ala-Gly, dung dịch lòng trắng trứng. Để phân biệt 3 dung dịch này chỉ cần dùng một thuốc thử duy nhất là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một loại enzyme tiêu hóa hoạt động tối ưu ở pH = 8 và nhiệt độ 37°C. Nếu đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2 hoặc đun nóng đến 100°C, hoạt tính của enzyme sẽ như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tử protein có cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng quyết định chức năng sinh học của nó. Cấu trúc này được duy trì chủ yếu bởi các loại liên kết yếu như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals và tương tác ion. Khi bị biến tính, những loại liên kết nào bị phá vỡ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Số đồng phân tripeptide tối đa có thể tạo ra từ 3 loại α-amino acid khác nhau (ví dụ: Gly, Ala, Val) là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi nói về enzyme, phát biểu nào sau đây là sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một đoạn peptide mạch hở X khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp các amino acid gồm Glycine và Alanine. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, chỉ thu được dipeptide Gly-Ala và không thu được Ala-Gly. Peptide X có thể là chất nào trong các công thức sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong y học, dung dịch chứa muối của kim loại nặng như Pb2+, Hg2+ được dùng làm thuốc giải độc khi ngộ độc các alkaloid (là các chất có chứa nhóm chức amin). Cơ chế giải độc này liên quan đến tính chất nào của protein?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử peptide mạch hở nào sau đây được tạo thành từ 4 gốc amino acid khác nhau và có amino acid đầu N là Glycine, amino acid đầu C là Alanine?

  • A. Ala-Gly-Val-Lys
  • B. Gly-Ala-Gly-Ala
  • C. Gly-Val-Ala-Ser
  • D. Gly-X-Y-Ala (với X, Y là hai gốc amino acid khác Gly và Ala)

Câu 2: Cho một phân tử peptide mạch hở có cấu trúc Gly-Ala-Ser-Val. Khi thủy phân hoàn toàn phân tử này trong môi trường axit hoặc kiềm, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glycine, Alanine, Serine, Valine và nước
  • B. Muối clorua của Glycine, Alanine, Serine, Valine (trong môi trường axit HCl)
  • C. Hỗn hợp các amino acid Glycine, Alanine, Serine, Valine
  • D. Chỉ thu được Glycine và Valine

Câu 3: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide X chỉ thu được dipeptide Gly-Ala và Ala-Val. Amino acid đầu N trong phân tử X là gì?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Không xác định được

Câu 4: Một phân tử protein X có khối lượng phân tử là 50.000 Da. Nếu khối lượng phân tử trung bình của một gốc amino acid trong X là 110 Da, hãy ước tính số lượng gốc amino acid có trong một phân tử protein X.

  • A. Khoảng 400 gốc
  • B. Khoảng 420 gốc
  • C. Khoảng 440 gốc
  • D. Khoảng 455 gốc

Câu 5: Đặc điểm cấu trúc nào của protein quyết định tính đặc thù sinh học và chức năng của nó (ví dụ: enzyme chỉ xúc tác cho một loại phản ứng nhất định)?

  • A. Cấu trúc bậc một (trình tự sắp xếp các gốc amino acid)
  • B. Cấu trúc bậc hai (xoắn α, phiến gấp β)
  • C. Cấu trúc bậc ba (sự gấp cuộn không gian 3 chiều)
  • D. Cấu trúc bậc bốn (sự liên kết giữa các tiểu đơn vị protein)

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ cao?

  • A. Albumin tan hoàn toàn tạo thành dung dịch trong suốt.
  • B. Albumin bị thủy phân thành các amino acid.
  • C. Albumin bị đông tụ, tạo thành chất rắn màu trắng.
  • D. Albumin chuyển sang màu tím đặc trưng.

Câu 7: Nhận định nào sau đây về enzyme là KHÔNG đúng?

  • A. Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein.
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho mọi loại phản ứng hóa học.
  • C. Enzyme có tính đặc hiệu cao, thường chỉ xúc tác cho một hoặc một vài phản ứng nhất định.
  • D. Hoạt động của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ và pH.

Câu 8: Tại sao khi cho một ít dung dịch CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng trong môi trường kiềm (ví dụ NaOH), ta thu được dung dịch có màu tím?

  • A. Protein có ít nhất hai liên kết peptide (-CO-NH-) trở lên, tạo phức màu tím với ion Cu2+.
  • B. Protein bị thủy phân thành các amino acid, các amino acid này phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Lòng trắng trứng chứa glucose, glucose phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng.
  • D. Protein bị đông tụ bởi ion kim loại nặng Cu2+.

Câu 9: Một peptide X được tạo bởi n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử X (mạch hở) là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. n+1
  • C. n-1
  • D. 2n

Câu 10: Cho các chất sau: Glycine, Gly-Ala, Ala-Gly-Val, albumin, tinh bột, glucose. Số chất có khả năng phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn một protein, ta thu được hỗn hợp các chất nào?

  • A. Chỉ có các α-amino acid.
  • B. Hỗn hợp các α-amino acid và nước.
  • C. Hỗn hợp các α-amino acid và peptide nhỏ hơn.
  • D. Hỗn hợp các α-amino acid.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của peptide và protein là đúng?

  • A. Peptide và protein đều là chất rắn ở điều kiện thường.
  • B. Protein thường tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch thực.
  • C. Peptide có khối lượng phân tử rất lớn, không xác định.
  • D. Tất cả các protein đều không tan trong nước.

Câu 13: Tại sao khi ủi quần áo làm bằng lụa tơ tằm (bản chất là protein), ta ngửi thấy mùi khét như tóc cháy?

  • A. Lụa tơ tằm bị thủy phân bởi nhiệt độ cao.
  • B. Lụa tơ tằm bị khử nước tạo thành cacbon.
  • C. Protein trong lụa tơ tằm bị phân hủy bởi nhiệt, tạo ra các hợp chất chứa lưu huỳnh và nitơ có mùi đặc trưng.
  • D. Lụa tơ tằm bị oxi hóa bởi không khí nóng.

Câu 14: Phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Ala-Gly-Gly bằng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Nước brom
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm

Câu 15: Một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7. Khi đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động xúc tác của nó?

  • A. Hoạt động của enzyme giảm mạnh hoặc ngừng hoạt động do bị biến tính.
  • B. Hoạt động của enzyme tăng lên do pH axit.
  • C. Hoạt động của enzyme không thay đổi.
  • D. Enzyme bị thủy phân thành các amino acid.

Câu 16: Cho các amino acid sau: Glycine (Gly), Alanine (Ala), Valine (Val). Số lượng tripeptide mạch hở tối đa có thể tạo thành từ 3 loại amino acid này (các gốc amino acid có thể giống nhau) là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 6
  • C. 27
  • D. 9

Câu 17: Phân tử nào sau đây được xếp vào loại protein đơn giản?

  • A. Hemoglobin (chứa gốc hem)
  • B. Albumin (chỉ chứa các gốc amino acid)
  • C. Casein (chứa gốc photphat)
  • D. Nucleoprotein (liên kết với acid nucleic)

Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol Phe. Thủy phân không hoàn toàn X thu được các dipeptide Ala-Val và Gly-Ala. Trình tự các amino acid trong X là gì?

  • A. Gly-Ala-Val-Phe-Ala
  • B. Gly-Ala-Phe-Val-Ala
  • C. Ala-Val-Phe-Gly-Ala
  • D. Phe-Gly-Ala-Val-Ala

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của liên kết peptide?

  • A. Là liên kết -CO-NH- giữa hai gốc α-amino acid.
  • B. Được hình thành do phản ứng tách nước giữa nhóm -COOH của amino acid này và nhóm -NH2 của amino acid khác.
  • C. Có tính bền vững dưới điều kiện thường, nhưng bị thủy phân bởi axit, bazơ hoặc enzyme.
  • D. Là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh, có khả năng tạo liên kết hydro với phân tử nước hoặc các liên kết peptide khác.

Câu 20: Một enzyme hoạt động tối ưu ở 37°C. Khi tăng nhiệt độ lên 80°C, hoạt động của enzyme có thể thay đổi như thế nào? Giải thích.

  • A. Tăng tốc độ phản ứng do động năng của phân tử tăng.
  • B. Giảm mạnh hoặc mất hoạt tính do enzyme bị biến tính (phá hủy cấu trúc không gian).
  • C. Không thay đổi hoạt tính.
  • D. Enzyme chuyển sang dạng bền vững hơn.

Câu 21: Protein có thể bị biến tính bởi các tác nhân nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

  • A. Chỉ có nhiệt độ cao.
  • B. Chỉ có axit mạnh và bazơ mạnh.
  • C. Nhiệt độ cao, axit/bazơ mạnh, muối của kim loại nặng, tia tử ngoại, sóng siêu âm.
  • D. Chỉ có enzyme thủy phân.

Câu 22: Phân tử peptide nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím?

  • A. Gly-Ala
  • B. CH3CH(NH2)COOH (Alanine)
  • C. H2N-CH2-COOH (Glycine)
  • D. Ala-Gly-Val

Câu 23: Vai trò chính của enzyme trong cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Vận chuyển oxy trong máu.
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa peptide và protein là gì?

  • A. Peptide có liên kết peptide, protein thì không.
  • B. Protein là những polypeptide có khối lượng phân tử lớn (thường > 10.000 Da) và có cấu trúc không gian xác định, còn peptide có khối lượng phân tử nhỏ hơn và cấu trúc đơn giản hơn.
  • C. Peptide tan trong nước, protein không tan.
  • D. Peptide được tạo từ α-amino acid, protein được tạo từ β-amino acid.

Câu 25: Cho các tính chất sau: (1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước; (2) Có tính lưỡng tính; (3) Có phản ứng màu biuret; (4) Bị thủy phân bởi axit hoặc bazơ. Tính chất chung của cả peptide và protein là gì?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (4)

Câu 26: Khi nồng độ cơ chất (substrate) tăng lên trong một phản ứng có enzyme xúc tác, tốc độ phản ứng ban đầu thường tăng. Tuy nhiên, nếu tiếp tục tăng nồng độ cơ chất đến rất cao, tốc độ phản ứng sẽ đạt đến một giá trị cực đại và không tăng nữa. Hiện tượng này được giải thích là do:

  • A. Tất cả các phân tử enzyme đã bão hòa bởi cơ chất tại các trung tâm hoạt động.
  • B. Enzyme bị biến tính do nồng độ cơ chất cao.
  • C. Cơ chất bị phân hủy trước khi kịp phản ứng với enzyme.
  • D. Sản phẩm của phản ứng ức chế hoạt động của enzyme.

Câu 27: Phân tử peptide Ala-Gly tác dụng được với dung dịch nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)?

  • A. Chỉ HCl.
  • B. Chỉ NaOH.
  • C. Cả HCl và NaOH.
  • D. Không tác dụng với cả HCl và NaOH.

Câu 28: Tại sao protein có tính lưỡng tính?

  • A. Trong phân tử protein còn tồn tại các nhóm -NH2 và -COOH tự do ở hai đầu mạch polypeptide và có thể có trên các gốc amino acid mạch nhánh.
  • B. Protein có liên kết peptide -CO-NH-.
  • C. Protein là polymer thiên nhiên có khối lượng phân tử lớn.
  • D. Protein có thể tạo phức với ion kim loại.

Câu 29: Khi một protein bị biến tính, cấu trúc nào của nó thường bị phá vỡ đầu tiên và dễ dàng nhất?

  • A. Cấu trúc bậc một (liên kết peptide).
  • B. Cấu trúc bậc hai (liên kết hydro giữa các liên kết peptide).
  • C. Cấu trúc bậc ba (liên kết disulfide, ion, kỵ nước, hydro).
  • D. Cấu trúc bậc hai, ba và bốn (các liên kết yếu như liên kết hydro, ion, tương tác kỵ nước).

Câu 30: Cho 0.01 mol tripeptide Gly-Ala-Val tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.01 mol
  • B. 0.02 mol
  • C. 0.03 mol
  • D. 0.04 mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tử peptide mạch hở nào sau đây được tạo thành từ 4 gốc amino acid khác nhau và có amino acid đầu N là Glycine, amino acid đầu C là Alanine?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho một phân tử peptide mạch hở có cấu trúc Gly-Ala-Ser-Val. Khi thủy phân hoàn toàn phân tử này trong môi trường axit hoặc kiềm, sản phẩm thu được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide X chỉ thu được dipeptide Gly-Ala và Ala-Val. Amino acid đầu N trong phân tử X là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một phân tử protein X có khối lượng phân tử là 50.000 Da. Nếu khối lượng phân tử trung bình của một gốc amino acid trong X là 110 Da, hãy ước tính số lượng gốc amino acid có trong một phân tử protein X.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Đặc điểm cấu trúc nào của protein quyết định tính đặc thù sinh học và chức năng của nó (ví dụ: enzyme chỉ xúc tác cho một loại phản ứng nhất định)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nhận định nào sau đây về enzyme là KHÔNG đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao khi cho một ít dung dịch CuSO4 vào dung dịch lòng trắng trứng trong môi trường kiềm (ví dụ NaOH), ta thu được dung dịch có màu tím?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một peptide X được tạo bởi n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử X (mạch hở) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho các chất sau: Glycine, Gly-Ala, Ala-Gly-Val, albumin, tinh bột, glucose. Số chất có khả năng phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn một protein, ta thu được hỗn hợp các chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của peptide và protein là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tại sao khi ủi quần áo làm bằng lụa tơ tằm (bản chất là protein), ta ngửi thấy mùi khét như tóc cháy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Phân biệt dung dịch Gly-Ala và dung dịch Ala-Gly-Gly bằng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một enzyme hoạt động tối ưu ở pH = 7. Khi đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2, điều gì có khả năng xảy ra với hoạt động xúc tác của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các amino acid sau: Glycine (Gly), Alanine (Ala), Valine (Val). Số lượng tripeptide mạch hở tối đa có thể tạo thành từ 3 loại amino acid này (các gốc amino acid có thể giống nhau) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tử nào sau đây được xếp vào loại protein đơn giản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide X, thu được 1 mol Gly, 2 mol Ala, 1 mol Val và 1 mol Phe. Thủy phân không hoàn toàn X thu được các dipeptide Ala-Val và Gly-Ala. Trình tự các amino acid trong X là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là của liên kết peptide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một enzyme hoạt động tối ưu ở 37°C. Khi tăng nhiệt độ lên 80°C, hoạt động của enzyme có thể thay đổi như thế nào? Giải thích.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Protein có thể bị biến tính bởi các tác nhân nào sau đây? (Chọn phương án đúng nhất)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tử peptide nào sau đây có thể hòa tan Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo dung dịch màu tím?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Vai trò chính của enzyme trong cơ thể sinh vật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản giữa peptide và protein là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho các tính chất sau: (1) Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước; (2) Có tính lưỡng tính; (3) Có phản ứng màu biuret; (4) Bị thủy phân bởi axit hoặc bazơ. Tính chất chung của cả peptide và protein là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi nồng độ cơ chất (substrate) tăng lên trong một phản ứng có enzyme xúc tác, tốc độ phản ứng ban đầu thường tăng. Tuy nhiên, nếu tiếp tục tăng nồng độ cơ chất đến rất cao, tốc độ phản ứng sẽ đạt đến một giá trị cực đại và không tăng nữa. Hiện tượng này được giải thích là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phân tử peptide Ala-Gly tác dụng được với dung dịch nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao protein có tính lưỡng tính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi một protein bị biến tính, cấu trúc nào của nó thường bị phá vỡ đầu tiên và dễ dàng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho 0.01 mol tripeptide Gly-Ala-Val tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử peptide mạch hở X được tạo nên từ 4 gốc α-amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử X là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 2
  • D. 5

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptide mạch hở X chỉ thu được 2 mol Glycine và 2 mol Alanine. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được dipeptide Gly-Ala nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Công thức cấu tạo mạch hở của X là:

  • A. Gly-Gly-Ala-Ala
  • B. Ala-Ala-Gly-Gly
  • C. Gly-Ala-Gly-Ala
  • D. Ala-Gly-Ala-Gly

Câu 3: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Lysine, (3) Gly-Ala, (4) Gly-Ala-Gly, (5) Albumin. Có bao nhiêu dung dịch có khả năng phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch chứa một peptide mạch hở trong dung dịch HCl loãng, người ta thu được các amino acid. Phản ứng hóa học này được gọi là gì?

  • A. Phản ứng thủy phân
  • B. Phản ứng trùng ngưng
  • C. Phản ứng oxy hóa khử
  • D. Phản ứng este hóa

Câu 5: Khối lượng mol của một pentapeptide được tạo thành từ 3 gốc Glycine và 2 gốc Alanine là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75 g/mol, M_Ala = 89 g/mol).

  • A. 361 g/mol
  • B. 451 g/mol
  • D. 415 g/mol

Câu 6: Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu đặc điểm của cấu trúc bậc một.

  • A. Một bậc cấu trúc; Là sự sắp xếp không gian của chuỗi polypeptide.
  • B. Hai bậc cấu trúc; Là hình dạng xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • C. Ba bậc cấu trúc; Là sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.
  • D. Bốn bậc cấu trúc; Là trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong chuỗi polypeptide.

Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HNO₃ đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng nhẹ?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng.

Câu 8: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm quan trọng nhất làm nên tính hiệu quả và đặc thù của enzyme là gì?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Tính đặc hiệu cao với cơ chất (chất phản ứng).
  • D. Bền vững với nhiệt độ cao.

Câu 9: Hiện tượng đông tụ của protein xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Khi hòa tan protein vào nước; giúp protein dễ dàng vận chuyển trong cơ thể.
  • B. Khi phản ứng với acid loãng; là phản ứng đặc trưng để nhận biết protein.
  • C. Khi đun nóng protein đến nhiệt độ sôi; giúp protein giữ nguyên cấu trúc bậc ba.
  • D. Khi bị biến tính bởi nhiệt, acid, base, muối kim loại nặng...; làm mất cấu trúc không gian và thường mất hoạt tính sinh học.

Câu 10: Cho peptide X có công thức cấu tạo Gly-Ala-Val-Glu. Amino acid đầu N và amino acid đầu C của peptide X lần lượt là:

  • A. Glu và Gly
  • B. Gly và Glu
  • C. Val và Ala
  • D. Ala và Val

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptide mạch hở X thu được 3 mol Glycine và 2 mol Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (đồng phân) của X thỏa mãn điều kiện trên?

  • A. 10
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 12: Phân tử Lysine (một amino acid có hai nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH) có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

  • A. Chỉ có tính acid.
  • B. Chỉ có tính base.
  • C. Trung tính.
  • D. Tính lưỡng tính và làm quỳ tím chuyển màu xanh.

Câu 13: Một mẫu thử được thêm dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm và xuất hiện màu tím. Mẫu thử đó có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glycine
  • B. Gly-Ala
  • C. Ala-Gly-Val
  • D. Glucose

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây biến tính (đông tụ) protein?

  • A. Hòa tan trong dung môi hữu cơ phân cực như ethanol.
  • B. Đun nóng đến nhiệt độ cao.
  • C. Thêm dung dịch acid mạnh.
  • D. Thêm dung dịch muối của kim loại nặng như Pb²⁺.

Câu 15: Cho pentapeptide X được tạo thành từ các gốc amino acid Gly, Ala, Val, Phe, Lys. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được các dipeptide: Ala-Val, Val-Phe, Phe-Lys, Lys-Gly. Trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong X là:

  • A. Ala-Val-Phe-Lys-Gly
  • B. Gly-Lys-Phe-Val-Ala
  • C. Val-Ala-Gly-Lys-Phe
  • D. Phe-Val-Ala-Gly-Lys

Câu 16: Tại sao các enzyme trong cơ thể người hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ khoảng 37°C và pH gần trung tính?

  • A. Vì đó là điều kiện để enzyme bị biến tính hoàn toàn.
  • B. Vì đó là điều kiện tối ưu cho cấu trúc không gian và hoạt động xúc tác của enzyme.
  • C. Vì ở điều kiện đó, enzyme tan tốt nhất trong nước.
  • D. Vì ở điều kiện đó, enzyme chuyển hóa thành amino acid.

Câu 17: Khi nấu chín trứng (lòng trắng trứng chủ yếu là protein albumin), protein bị đông tụ. Hiện tượng này là do:

  • A. Protein bị thủy phân thành các amino acid.
  • B. Protein phản ứng với các chất khác trong trứng tạo kết tủa.
  • C. Cấu trúc không gian bậc cao của protein bị phá vỡ, dẫn đến mất khả năng hòa tan.
  • D. Các liên kết peptide bị đứt gãy.

Câu 18: Phân tử Glycine (H₂N-CH₂-COOH) có thể phản ứng được với những chất nào sau đây? (1) NaOH, (2) HCl, (3) C₂H₅OH (có xúc tác H₂SO₄ đặc), (4) dung dịch Br₂.

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 19: Peptide mạch hở Ala-Gly-Val khi thủy phân hoàn toàn sẽ thu được các sản phẩm là:

  • A. Ala, Gly-Val
  • B. Ala-Gly, Val
  • C. Ala-Gly-Val
  • D. Alanine, Glycine, Valine

Câu 20: So sánh tính chất của Glycine và Gly-Gly. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả hai đều có phản ứng màu biuret.
  • B. Cả hai đều có tính lưỡng tính.
  • C. Glycine có liên kết peptide, Gly-Gly không có.
  • D. Glycine chỉ phản ứng với acid, Gly-Gly chỉ phản ứng với base.

Câu 21: Một polypeptide có khối lượng phân tử là 40000 g/mol. Nếu khối lượng mol trung bình của một gốc amino acid là 100 g/mol, ước tính số gốc amino acid trong chuỗi polypeptide này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 400
  • B. Khoảng 40
  • C. Khoảng 4000
  • D. Không thể ước tính.

Câu 22: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

  • A. Xúc tác sinh học (enzyme).
  • B. Vận chuyển các chất (ví dụ: hemoglobin).
  • C. Bảo vệ cơ thể (kháng thể).
  • D. Cung cấp năng lượng chính cho tế bào.

Câu 23: Protein hình sợi (fibrous protein) thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tan tốt trong nước, có hình cầu.
  • B. Không tan trong nước, có hình sợi.
  • C. Tan tốt trong nước, có hình sợi.
  • D. Không tan trong nước, có hình cầu.

Câu 24: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptide Ala-Val-Gly-Phe, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 3
  • D. 6

Câu 25: Nhóm chức nào trong phân tử amino acid quyết định tính acid và nhóm chức nào quyết định tính base?

  • A. Nhóm -COOH quyết định tính acid, nhóm -NH₂ quyết định tính base.
  • B. Nhóm -NH₂ quyết định tính acid, nhóm -COOH quyết định tính base.
  • C. Cả hai nhóm đều quyết định tính acid.
  • D. Cả hai nhóm đều quyết định tính base.

Câu 26: Một đoạn peptide mạch hở có trình tự Met-Ala-Ser-Lys. Khi thủy phân đoạn peptide này trong môi trường acid, liên kết nào bị cắt đứt?

  • A. Chỉ liên kết disulfide.
  • B. Chỉ liên kết ion giữa các gốc amino acid.
  • C. Chỉ liên kết hydro.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 27: Trong dung dịch có pH = 7, trạng thái tồn tại chủ yếu của Glycine là:

  • A. Ion lưỡng cực (zwitterion).
  • B. Phân tử trung hòa H₂N-CH₂-COOH.
  • C. Ion dương H₃N⁺-CH₂-COOH.
  • D. Ion âm H₂N-CH₂-COO⁻.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về enzyme là SAI?

  • A. Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất là protein.
  • B. Enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất.
  • C. Hoạt tính của enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme có thể hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện nhiệt độ và pH.

Câu 29: Cho các chất: Gly-Ala, Ala-Gly-Val, Albumin, Glucose. Khi cho dung dịch NaOH dư vào từng chất rồi đun nóng nhẹ, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO₄. Có bao nhiêu chất tạo thành dung dịch màu xanh lam?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Phân tử nào dưới đây là một ví dụ về protein hình cầu (globular protein)?

  • A. Keratin (trong tóc, móng)
  • B. Hemoglobin (trong máu)
  • C. Collagen (trong da, xương)
  • D. Myosin (trong cơ)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tử peptide mạch hở X được tạo nên từ 4 gốc α-amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử X là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptide mạch hở X chỉ thu được 2 mol Glycine và 2 mol Alanine. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được dipeptide Gly-Ala nhưng không thu được dipeptide Gly-Gly. Công thức cấu tạo mạch hở của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Lysine, (3) Gly-Ala, (4) Gly-Ala-Gly, (5) Albumin. Có bao nhiêu dung dịch có khả năng phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch chứa một peptide mạch hở trong dung dịch HCl loãng, người ta thu được các amino acid. Phản ứng hóa học này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khối lượng mol của một pentapeptide được tạo thành từ 3 gốc Glycine và 2 gốc Alanine là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75 g/mol, M_Ala = 89 g/mol).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Protein có những bậc cấu trúc nào? Nêu đặc điểm của cấu trúc bậc một.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch HNO₃ đặc vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng nhẹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm quan trọng nhất làm nên tính hiệu quả và đặc thù của enzyme là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hiện tượng đông tụ của protein xảy ra khi nào và có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho peptide X có công thức cấu tạo Gly-Ala-Val-Glu. Amino acid đầu N và amino acid đầu C của peptide X lần lượt là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn một lượng pentapeptide mạch hở X thu được 3 mol Glycine và 2 mol Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (đồng phân) của X thỏa mãn điều kiện trên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tử Lysine (một amino acid có hai nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH) có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một mẫu thử được thêm dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm và xuất hiện màu tím. Mẫu thử đó có thể là chất nào trong các chất sau?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Điều nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân gây biến tính (đông tụ) protein?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho pentapeptide X được tạo thành từ các gốc amino acid Gly, Ala, Val, Phe, Lys. Nếu thủy phân không hoàn toàn X, thu được các dipeptide: Ala-Val, Val-Phe, Phe-Lys, Lys-Gly. Trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Tại sao các enzyme trong cơ thể người hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ khoảng 37°C và pH gần trung tính?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Khi nấu chín trứng (lòng trắng trứng chủ yếu là protein albumin), protein bị đông tụ. Hiện tượng này là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tử Glycine (H₂N-CH₂-COOH) có thể phản ứng được với những chất nào sau đây? (1) NaOH, (2) HCl, (3) C₂H₅OH (có xúc tác H₂SO₄ đặc), (4) dung dịch Br₂.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Peptide mạch hở Ala-Gly-Val khi thủy phân hoàn toàn sẽ thu được các sản phẩm là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: So sánh tính chất của Glycine và Gly-Gly. Phát biểu nào sau đây đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một polypeptide có khối lượng phân tử là 40000 g/mol. Nếu khối lượng mol trung bình của một gốc amino acid là 100 g/mol, ước tính số gốc amino acid trong chuỗi polypeptide này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Protein hình sợi (fibrous protein) thường có đặc điểm nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Khi thủy phân không hoàn toàn một tetrapeptide Ala-Val-Gly-Phe, có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nhóm chức nào trong phân tử amino acid quyết định tính acid và nhóm chức nào quyết định tính base?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một đoạn peptide mạch hở có trình tự Met-Ala-Ser-Lys. Khi thủy phân đoạn peptide này trong môi trường acid, liên kết nào bị cắt đứt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Trong dung dịch có pH = 7, trạng thái tồn tại chủ yếu của Glycine là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận định nào sau đây về enzyme là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho các chất: Gly-Ala, Ala-Gly-Val, Albumin, Glucose. Khi cho dung dịch NaOH dư vào từng chất rồi đun nóng nhẹ, sau đó thêm vài giọt dung dịch CuSO₄. Có bao nhiêu chất tạo thành dung dịch màu xanh lam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Phân tử nào dưới đây là một ví dụ về protein hình cầu (globular protein)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • B. Sự sắp xếp không gian ba chiều của toàn bộ chuỗi polypeptide.
  • C. Trình tự sắp xếp cụ thể của các gốc amino acid trên mạch polypeptide.
  • D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide tạo thành phức hợp.

Câu 2: Phản ứng tạo liên kết peptide giữa hai phân tử amino acid (ví dụ: Glycine và Alanine) thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng ngưng tụ.
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng oxi hóa.
  • D. Phản ứng este hóa.

Câu 3: Trong một phân tử tripeptide mạch hở X-Y-Z, gốc amino acid đầu N là gốc chứa nhóm -NH2 tự do còn gốc amino acid đầu C là gốc chứa nhóm -COOH tự do. Hãy xác định gốc amino acid đầu N và đầu C trong phân tử Ala-Gly-Val.

  • A. Đầu N: Val, Đầu C: Ala.
  • B. Đầu N: Ala, Đầu C: Val.
  • C. Đầu N: Gly, Đầu C: Val.
  • D. Đầu N: Ala, Đầu C: Gly.

Câu 4: Một phân tử pentapeptide mạch hở được tạo thành từ 5 gốc amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 5.
  • C. 4.
  • D. 3.

Câu 5: Để một peptide có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, phân tử peptide đó cần có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 0.
  • B. 1.
  • C. 2.
  • D. 3.

Câu 6: Khi cho dung dịch protein (ví dụ: lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 7: Giải thích nào sau đây đúng nhất về lí do dipeptide (peptide chỉ có 1 liên kết peptide) không có phản ứng màu biuret?

  • A. Vì dipeptide có khối lượng phân tử quá nhỏ.
  • B. Vì dipeptide không chứa nhóm -COOH tự do.
  • C. Vì liên kết peptide trong dipeptide khác với trong tripeptide trở lên.
  • D. Vì dipeptide không có ít nhất hai liên kết peptide kề nhau để tạo phức với ion Cu2+.

Câu 8: So sánh nào sau đây về tính chất của protein hình sợi và protein hình cầu là đúng?

  • A. Protein hình sợi thường không tan trong nước và có vai trò cấu tạo; Protein hình cầu thường tan trong nước và có vai trò chức năng.
  • B. Protein hình sợi thường tan trong nước và có vai trò cấu tạo; Protein hình cầu thường không tan trong nước và có vai trò chức năng.
  • C. Cả hai loại protein đều tan tốt trong nước và có vai trò cấu tạo.
  • D. Cả hai loại protein đều không tan trong nước và có vai trò chức năng.

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa protein albumin), hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này là do yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc protein?

  • A. Phá vỡ liên kết peptide.
  • B. Thay đổi trình tự sắp xếp amino acid.
  • C. Phá vỡ cấu trúc không gian (bậc 2, 3, 4) của protein.
  • D. Phản ứng hóa học của nhóm chức trong amino acid.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây khi tác động lên dung dịch protein có thể gây ra sự đông tụ protein không thuận nghịch (protein bị biến tính và không trở lại trạng thái ban đầu khi loại bỏ tác nhân)?

  • A. Thêm một lượng nhỏ muối trung tính (NaCl).
  • B. Thêm dung dịch acid mạnh hoặc base mạnh.
  • C. Làm lạnh dung dịch protein.
  • D. Thêm ethanol loãng.

Câu 11: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất thể hiện vai trò xúc tác của enzyme trong các phản ứng sinh hóa so với các chất xúc tác vô cơ thông thường?

  • A. Hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Có khối lượng phân tử lớn.
  • C. Có khả năng tan trong nước.
  • D. Có tính đặc hiệu cao (với cơ chất hoặc loại phản ứng).

Câu 12: Enzyme amylase trong nước bọt chỉ xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột thành đường. Đây là ví dụ minh họa cho tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu cơ chất.
  • B. Tính đặc hiệu loại phản ứng.
  • C. Hoạt động tối ưu theo nhiệt độ.
  • D. Hoạt động tối ưu theo pH.

Câu 13: Hầu hết các enzyme trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ khoảng 37°C và pH sinh lý (khoảng 7.4). Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ tăng lên quá cao (ví dụ 60-100°C) hoặc pH thay đổi quá xa giá trị tối ưu?

  • A. Hoạt tính tăng lên đáng kể.
  • B. Enzyme bị biến tính, mất cấu trúc không gian và mất hoạt tính.
  • C. Enzyme chuyển hóa thành cơ chất.
  • D. Enzyme hoạt động ở tốc độ tối đa.

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptide mạch hở X chỉ thu được duy nhất amino acid Glycine. Công thức cấu tạo của tetrapeptide X là gì?

  • A. Gly-Gly-Gly-Gly.
  • B. Gly-Gly-Gly-Ala.
  • C. Gly-Ala-Gly-Ala.
  • D. Ala-Gly-Gly-Gly.

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu protein, người ta thu được hỗn hợp các α-amino acid. Điều này chứng tỏ protein là polymer được tạo thành từ monome là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fatty acid và glycerol.
  • C. α-amino acid.
  • D. Nucleotide.

Câu 16: Phản ứng tạo thành một phân tử tripeptide từ ba phân tử amino acid sẽ giải phóng bao nhiêu phân tử nước?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 17: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 66.000 Da. Giả sử khối lượng trung bình của một gốc amino acid trong protein là 110 Da. Ước tính số gốc amino acid có trong phân tử protein này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 600.
  • B. Khoảng 300.
  • C. Khoảng 110.
  • D. Khoảng 6600.

Câu 18: Protein phức tạp là loại protein mà khi thủy phân, ngoài các amino acid, còn thu được thành phần nào khác? Cho ví dụ.

  • A. Chỉ thu được hỗn hợp các amino acid; Ví dụ: Albumin.
  • B. Thu được thêm các thành phần phi protein (như carbohydrate, lipid, ion kim loại); Ví dụ: Hemoglobin.
  • C. Chỉ thu được một loại amino acid duy nhất; Ví dụ: Keratin.
  • D. Thu được thêm các loại vitamin; Ví dụ: Tất cả các enzyme.

Câu 19: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của protein trong cơ thể sinh vật?

  • A. Xúc tác các phản ứng sinh hóa (enzyme).
  • B. Vận chuyển các chất (hemoglobin vận chuyển oxy).
  • C. Cấu tạo nên các mô và cơ quan (collagen, keratin).
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 20: Có hai dung dịch, một chứa dipeptide Ala-Gly và một chứa tripeptide Ala-Gly-Val. Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt hai dung dịch này một cách đơn giản nhất?

  • A. Dung dịch HCl loãng.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • D. Nước brom.

Câu 21: Trong y học, một số que thử nhanh phát hiện sự có mặt của glucose trong máu hoặc nước tiểu sử dụng enzyme glucose oxidase. Vai trò của enzyme này trong que thử là gì?

  • A. Xúc tác phản ứng oxi hóa glucose để tạo ra sản phẩm có thể phát hiện bằng màu.
  • B. Phá hủy glucose.
  • C. Tạo liên kết với glucose để cô lập nó.
  • D. Giúp glucose tan tốt hơn trong dung dịch.

Câu 22: Keratin là protein cấu tạo chính của tóc, móng tay, sừng... Nó có đặc điểm là không tan trong nước và bền vững. Dựa vào đặc điểm này, Keratin thuộc loại protein nào?

  • A. Protein hình sợi.
  • B. Protein hình cầu.
  • C. Protein phức tạp.
  • D. Dipeptide.

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo giữa một phân tử peptide (khoảng dưới 50 gốc amino acid) và một phân tử protein là gì?

  • A. Protein có liên kết peptide, còn peptide thì không.
  • B. Protein thường có kích thước lớn hơn và có cấu trúc không gian phức tạp (bậc 2, 3, 4), trong khi peptide thường nhỏ và cấu trúc đơn giản hơn.
  • C. Protein được tạo từ α-amino acid, còn peptide được tạo từ β-amino acid.
  • D. Protein có phản ứng màu biuret, còn peptide thì không.

Câu 24: Một enzyme tiêu hóa hoạt động tốt nhất trong môi trường acid mạnh (pH 1.5 - 2.0) ở dạ dày. Giải thích điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme này khi nó di chuyển đến ruột non, nơi có pH kiềm nhẹ (pH 7.5 - 8.0)?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên đáng kể.
  • B. Enzyme bắt đầu phân hủy cơ chất nhanh hơn.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do pH không tối ưu.
  • D. Enzyme thay đổi cơ chất mà nó tác động.

Câu 25: Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptide X thu được Glycine (M=75), Alanine (M=89), Valine (M=117), và Phenylalanine (M=165) với tỉ lệ mol 1:1:1:1. Khối lượng mol của tetrapeptide X là bao nhiêu gam/mol?

  • A. 446.
  • B. 410.
  • C. 392.
  • D. 374.

Câu 26: Sự biến tính của protein khi đun nóng chủ yếu làm phá vỡ loại liên kết nào trong cấu trúc không gian của protein?

  • A. Liên kết peptide (liên kết cộng hóa trị mạnh).
  • B. Liên kết este.
  • C. Liên kết amit.
  • D. Các liên kết yếu như liên kết hydrogen, tương tác van der Waals, liên kết ion (trong cấu trúc bậc 2, 3, 4).

Câu 27: Trong các chất sau: Glycine, Alanine, Gly-Gly (dipeptide), Gly-Ala-Val (tripeptide), Albumin (protein). Những chất nào có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

  • A. Chỉ Glycine và Alanine.
  • B. Glycine, Alanine, Gly-Gly.
  • C. Gly-Gly, Gly-Ala-Val, Albumin.
  • D. Gly-Ala-Val và Albumin.

Câu 28: Tại sao các ion kim loại nặng như Pb2+, Hg2+ lại gây độc cho cơ thể, một phần là do khả năng gây đông tụ protein không thuận nghịch?

  • A. Ion kim loại nặng tạo liên kết bền vững với các nhóm chức trong chuỗi polypeptide, làm biến đổi cấu trúc không gian và chức năng của protein.
  • B. Ion kim loại nặng làm tăng nhiệt độ dung dịch, gây đông tụ nhiệt.
  • C. Ion kim loại nặng phản ứng với liên kết peptide, phá vỡ mạch polypeptide.
  • D. Ion kim loại nặng làm giảm pH của dung dịch, gây đông tụ do acid.

Câu 29: Tripeptide X khi thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được hai dipeptide là Gly-Ala và Ala-Val. Công thức cấu tạo của tripeptide X là gì?

  • A. Ala-Gly-Val.
  • B. Gly-Ala-Val.
  • C. Gly-Val-Ala.
  • D. Val-Ala-Gly.

Câu 30: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (pH 1.5 - 2). Enzyme trypsin trong ruột non hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường kiềm nhẹ (pH 7.5 - 8). Sự khác biệt về pH hoạt động tối ưu này là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu cơ chất.
  • B. Tính thuận nghịch.
  • C. Hoạt động phụ thuộc vào pH môi trường.
  • D. Hoạt động phụ thuộc vào nồng độ enzyme.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phản ứng tạo liên kết peptide giữa hai phân tử amino acid (ví dụ: Glycine và Alanine) thuộc loại phản ứng nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Trong một phân tử tripeptide mạch hở X-Y-Z, gốc amino acid đầu N là gốc chứa nhóm -NH2 tự do còn gốc amino acid đầu C là gốc chứa nhóm -COOH tự do. Hãy xác định gốc amino acid đầu N và đầu C trong phân tử Ala-Gly-Val.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một phân tử pentapeptide mạch hở được tạo thành từ 5 gốc amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Để một peptide có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, phân tử peptide đó cần có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi cho dung dịch protein (ví dụ: lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Giải thích nào sau đây *đúng nhất* về lí do dipeptide (peptide chỉ có 1 liên kết peptide) không có phản ứng màu biuret?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So sánh nào sau đây về tính chất của protein hình sợi và protein hình cầu là *đúng*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa protein albumin), hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này là do yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Yếu tố nào sau đây khi tác động lên dung dịch protein có thể gây ra sự đông tụ protein *không thuận nghịch* (protein bị biến tính và không trở lại trạng thái ban đầu khi loại bỏ tác nhân)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nào sau đây là *quan trọng nhất* thể hiện vai trò xúc tác của enzyme trong các phản ứng sinh hóa so với các chất xúc tác vô cơ thông thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Enzyme amylase trong nước bọt chỉ xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột thành đường. Đây là ví dụ minh họa cho tính chất nào của enzyme?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Hầu hết các enzyme trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ khoảng 37°C và pH sinh lý (khoảng 7.4). Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ tăng lên quá cao (ví dụ 60-100°C) hoặc pH thay đổi quá xa giá trị tối ưu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptide mạch hở X chỉ thu được duy nhất amino acid Glycine. Công thức cấu tạo của tetrapeptide X là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu protein, người ta thu được hỗn hợp các α-amino acid. Điều này chứng tỏ protein là polymer được tạo thành từ monome là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phản ứng tạo thành một phân tử tripeptide từ ba phân tử amino acid sẽ giải phóng bao nhiêu phân tử nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một protein có khối lượng phân tử khoảng 66.000 Da. Giả sử khối lượng trung bình của một gốc amino acid trong protein là 110 Da. Ước tính số gốc amino acid có trong phân tử protein này là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Protein phức tạp là loại protein mà khi thủy phân, ngoài các amino acid, còn thu được thành phần nào khác? Cho ví dụ.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò của protein trong cơ thể sinh vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Có hai dung dịch, một chứa dipeptide Ala-Gly và một chứa tripeptide Ala-Gly-Val. Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt hai dung dịch này một cách đơn giản nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Trong y học, một số que thử nhanh phát hiện sự có mặt của glucose trong máu hoặc nước tiểu sử dụng enzyme glucose oxidase. Vai trò của enzyme này trong que thử là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Keratin là protein cấu tạo chính của tóc, móng tay, sừng... Nó có đặc điểm là không tan trong nước và bền vững. Dựa vào đặc điểm này, Keratin thuộc loại protein nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sự khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo giữa một phân tử peptide (khoảng dưới 50 gốc amino acid) và một phân tử protein là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một enzyme tiêu hóa hoạt động tốt nhất trong môi trường acid mạnh (pH 1.5 - 2.0) ở dạ dày. Giải thích điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme này khi nó di chuyển đến ruột non, nơi có pH kiềm nhẹ (pH 7.5 - 8.0)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thủy phân hoàn toàn một tetrapeptide X thu được Glycine (M=75), Alanine (M=89), Valine (M=117), và Phenylalanine (M=165) với tỉ lệ mol 1:1:1:1. Khối lượng mol của tetrapeptide X là bao nhiêu gam/mol?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự biến tính của protein khi đun nóng chủ yếu làm phá vỡ loại liên kết nào trong cấu trúc không gian của protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong các chất sau: Glycine, Alanine, Gly-Gly (dipeptide), Gly-Ala-Val (tripeptide), Albumin (protein). Những chất nào có phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Tại sao các ion kim loại nặng như Pb2+, Hg2+ lại gây độc cho cơ thể, một phần là do khả năng gây đông tụ protein không thuận nghịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Tripeptide X khi thủy phân không hoàn toàn chỉ thu được hai dipeptide là Gly-Ala và Ala-Val. Công thức cấu tạo của tripeptide X là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (pH 1.5 - 2). Enzyme trypsin trong ruột non hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường kiềm nhẹ (pH 7.5 - 8). Sự khác biệt về pH hoạt động tối ưu này là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết đặc trưng nào được hình thành giữa hai đơn vị amino acid để tạo nên cấu trúc peptide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết ether

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptide mạch hở X, thu được 1 mol Alanine (Ala) và 2 mol Glycine (Gly). Có bao nhiêu công thức cấu tạo (không tính đồng phân quang học) có thể có của tripeptide X?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Val được tạo thành từ các amino acid tương ứng. Amino acid nào là amino acid đầu N (chứa nhóm -NH2 tự do)?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Không xác định được

Câu 4: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Gly-Ala, (3) Ala-Gly-Gly, (4) Protein (lòng trắng trứng), (5) Tinh bột. Những dung dịch nào có khả năng phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (5)
  • D. (3), (4)

Câu 5: Khi đun nóng nhẹ dung dịch protein lòng trắng trứng với một ít dung dịch HNO3 đặc, hiện tượng quan sát được là gì? (Phản ứng xanthoproteic)

  • A. Dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng, khi thêm dung dịch NH3 hoặc NaOH thì kết tủa chuyển sang màu da cam.
  • C. Protein bị đông tụ tạo thành chất rắn màu trắng.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của peptide và protein là SAI?

  • A. Tất cả các peptide đều có phản ứng màu biuret.
  • B. Peptide và protein đều có thể bị thủy phân bởi acid, base hoặc enzyme.
  • C. Peptide và protein có tính lưỡng tính do chứa nhóm -NH2 và -COOH.
  • D. Protein có thể bị biến tính dưới tác động của nhiệt độ cao hoặc hóa chất.

Câu 7: Quá trình nào sau đây KHÔNG gây ra sự biến tính (đông tụ) thuận nghịch của protein?

  • A. Đun nóng dung dịch protein.
  • B. Thêm dung dịch acid mạnh vào dung dịch protein.
  • C. Hòa tan protein trong dung môi hữu cơ phân cực.
  • D. Thêm muối của kim loại nặng (ví dụ: HgCl2) vào dung dịch protein.

Câu 8: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide mạch hở Ala-Gly-Val-Ala. Có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 9: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là gì?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Nucleic acid

Câu 10: Đặc điểm nổi bật nhất của enzyme so với các chất xúc tác vô cơ là gì?

  • A. Hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Tính đặc hiệu cao (chỉ xúc tác cho một hoặc một nhóm phản ứng nhất định).
  • C. Hoạt động hiệu quả trong môi trường kiềm mạnh.
  • D. Bị biến tính khi có mặt các ion kim loại nặng.

Câu 11: Một phân tử peptide được tạo thành từ 5 đơn vị amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 12: Protein có thể bị thủy phân bởi enzyme pepsin (trong dạ dày) hoặc trypsin (trong ruột non) để tạo thành các peptide ngắn hơn hoặc các amino acid. Đây là ví dụ về tính chất nào của protein?

  • A. Tính thủy phân
  • B. Tính lưỡng tính
  • C. Phản ứng màu biuret
  • D. Tính tan

Câu 13: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào?

  • A. Sự xoắn hoặc gấp nếp của mạch polypeptide.
  • B. Sự tương tác giữa các nhóm R của các amino acid.
  • C. Sự liên kết giữa các tiểu đơn vị polypeptide.
  • D. Trình tự sắp xếp các amino acid trên mạch polypeptide.

Câu 14: Khi nói về enzyme, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ rất cao (trên 100°C).
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho mọi loại phản ứng hóa học.
  • C. Hoạt tính của enzyme phụ thuộc vào nhiệt độ và pH của môi trường.
  • D. Enzyme bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

Câu 15: Trong phân tử Gly-Ala-Val, amino acid nào là amino acid đầu C (chứa nhóm -COOH tự do)?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Không xác định được

Câu 16: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptide X chỉ thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol Gly:Ala = 1:3. Số liên kết peptide trong phân tử X là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2

Câu 17: Protein nào sau đây có vai trò vận chuyển oxygen trong máu?

  • A. Albumin
  • B. Hemoglobin
  • C. Keratin
  • D. Collagen

Câu 18: Một dung dịch chứa peptide có khối lượng mol là 375 g/mol. Biết peptide này được tạo thành từ Glycine (M = 75 g/mol) và Alanine (M = 89 g/mol) và chỉ chứa 3 liên kết peptide. Công thức cấu tạo có thể có của peptide này là gì?

  • A. (Gly)3-Ala
  • B. Gly-(Ala)3
  • C. (Gly)2-(Ala)2
  • D. (Gly)3-(Ala)2

Câu 19: Nhận định nào sau đây về sự khác biệt giữa peptide và protein là ĐÚNG?

  • A. Peptide có phản ứng màu biuret, còn protein thì không.
  • B. Peptide chỉ có cấu trúc bậc một, còn protein có đầy đủ các bậc cấu trúc.
  • C. Protein có thể bị thủy phân, còn peptide thì không.
  • D. Protein thường có khối lượng phân tử lớn hơn nhiều so với peptide và có thể có nhiều mạch polypeptide liên kết với nhau.

Câu 20: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột. Enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH gần trung tính (khoảng 6.7 - 7.0). Nếu đưa amylase vào môi trường acid mạnh như trong dạ dày (pH 1.5 - 3.5), điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Hoạt tính của enzyme tăng lên đáng kể.
  • B. Enzyme bị biến tính và mất hoạt tính.
  • C. Enzyme chuyển hóa thành một loại carbohydrate khác.
  • D. Enzyme bắt đầu xúc tác cho phản ứng phân giải protein.

Câu 21: Cho các chất sau: (1) Gly-Gly-Ala, (2) Ala-Val, (3) CH3COOH, (4) C2H5NH2. Chất nào có tính lưỡng tính?

  • A. (1)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (2)
  • D. (1), (2), (3), (4)

Câu 22: Cấu trúc bậc hai của protein được duy trì chủ yếu bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữa các nhóm R.
  • B. Liên kết disulfide (-S-S-).
  • C. Liên kết peptide.
  • D. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- trên mạch polypeptide.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Gly-Ala-Val với dung dịch Gly-Ala, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Nước brom.

Câu 24: Một pentapeptide mạch hở được tạo thành từ Glycine và Alanine. Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol pentapeptide này thu được 0.3 mol Glycine và 0.2 mol Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (không tính đồng phân quang học) thỏa mãn điều kiện này?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 10

Câu 25: Khi nhỏ vài giọt dung dịch formaldehyde vào dung dịch lòng trắng trứng, hiện tượng đông tụ xảy ra. Đây là ví dụ về sự biến tính protein do yếu tố nào?

  • A. Nhiệt độ
  • B. Hóa chất (aldehyde)
  • C. Ion kim loại nặng
  • D. Enzyme

Câu 26: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng điển hình của protein?

  • A. Xúc tác các phản ứng sinh hóa (enzyme).
  • B. Vận chuyển các chất qua màng tế bào.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Cấu tạo nên các mô, cơ quan (collagen, keratin).

Câu 27: Cấu trúc bậc bốn của protein liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Trình tự amino acid trên một mạch polypeptide.
  • B. Sự gấp nếp của một mạch polypeptide thành cấu trúc không gian 3 chiều.
  • C. Sự kết hợp của nhiều tiểu đơn vị (mạch) polypeptide để tạo thành protein hoàn chỉnh.
  • D. Các liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH-.

Câu 28: Một enzyme có pH tối ưu là 8.0. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi đưa nó vào môi trường có pH = 5.0?

  • A. Hoạt tính tăng lên.
  • B. Hoạt tính giảm hoặc mất hoàn toàn do biến tính.
  • C. Hoạt tính không thay đổi.
  • D. Enzyme bị phân hủy thành các amino acid.

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Protein + H2O --(acid/base/enzyme)--> Peptide + H2O --(acid/base/enzyme)--> Amino acid. Phản ứng này chứng tỏ tính chất nào của protein và peptide?

  • A. Tính thủy phân.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Phản ứng màu.
  • D. Khả năng tạo phức.

Câu 30: Khối lượng mol của một dipeptide tạo thành từ Glycine (M=75) và Alanine (M=89) là bao nhiêu?

  • A. 75 + 89 = 164 g/mol
  • B. 75 + 89 + 18 = 182 g/mol
  • C. 75 + 89 - 18 = 146 g/mol
  • D. (75 + 89) / 2 = 82 g/mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Liên kết đặc trưng nào được hình thành giữa hai đơn vị amino acid để tạo nên cấu trúc peptide?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn một tripeptide mạch hở X, thu được 1 mol Alanine (Ala) và 2 mol Glycine (Gly). Có bao nhiêu công thức cấu tạo (không tính đồng phân quang học) có thể có của tripeptide X?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tử peptide mạch hở Gly-Ala-Val được tạo thành từ các amino acid tương ứng. Amino acid nào là amino acid đầu N (chứa nhóm -NH2 tự do)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho các dung dịch sau: (1) Glycine, (2) Gly-Ala, (3) Ala-Gly-Gly, (4) Protein (lòng trắng trứng), (5) Tinh bột. Những dung dịch nào có khả năng phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đun nóng nhẹ dung dịch protein lòng trắng trứng với một ít dung dịch HNO3 đặc, hiện tượng quan sát được là gì? (Phản ứng xanthoproteic)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của peptide và protein là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Quá trình nào sau đây KHÔNG gây ra sự biến tính (đông tụ) thuận nghịch của protein?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thủy phân không hoàn toàn tetrapeptide mạch hở Ala-Gly-Val-Ala. Có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đặc điểm nổi bật nhất của enzyme so với các chất xúc tác vô cơ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một phân tử peptide được tạo thành từ 5 đơn vị amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Protein có thể bị thủy phân bởi enzyme pepsin (trong dạ dày) hoặc trypsin (trong ruột non) để tạo thành các peptide ngắn hơn hoặc các amino acid. Đây là ví dụ về tính chất nào của protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi nói về enzyme, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong phân tử Gly-Ala-Val, amino acid nào là amino acid đầu C (chứa nhóm -COOH tự do)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol tetrapeptide X chỉ thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol Gly:Ala = 1:3. Số liên kết peptide trong phân tử X là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Protein nào sau đây có vai trò vận chuyển oxygen trong máu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một dung dịch chứa peptide có khối lượng mol là 375 g/mol. Biết peptide này được tạo thành từ Glycine (M = 75 g/mol) và Alanine (M = 89 g/mol) và chỉ chứa 3 liên kết peptide. Công thức cấu tạo có thể có của peptide này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận định nào sau đây về sự khác biệt giữa peptide và protein là ĐÚNG?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột. Enzyme này hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường pH gần trung tính (khoảng 6.7 - 7.0). Nếu đưa amylase vào môi trường acid mạnh như trong dạ dày (pH 1.5 - 3.5), điều gì có khả năng xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các chất sau: (1) Gly-Gly-Ala, (2) Ala-Val, (3) CH3COOH, (4) C2H5NH2. Chất nào có tính lưỡng tính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cấu trúc bậc hai của protein được duy trì chủ yếu bởi loại liên kết nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để phân biệt dung dịch Gly-Ala-Val với dung dịch Gly-Ala, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một pentapeptide mạch hở được tạo thành từ Glycine và Alanine. Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol pentapeptide này thu được 0.3 mol Glycine và 0.2 mol Alanine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (không tính đồng phân quang học) thỏa mãn điều kiện này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nhỏ vài giọt dung dịch formaldehyde vào dung dịch lòng trắng trứng, hiện tượng đông tụ xảy ra. Đây là ví dụ về sự biến tính protein do yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng điển hình của protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cấu trúc bậc bốn của protein liên quan đến yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một enzyme có pH tối ưu là 8.0. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi đưa nó vào môi trường có pH = 5.0?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Protein + H2O --(acid/base/enzyme)--> Peptide + H2O --(acid/base/enzyme)--> Amino acid. Phản ứng này chứng tỏ tính chất nào của protein và peptide?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Cánh diều Bài 7: Peptide, protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khối lượng mol của một dipeptide tạo thành từ Glycine (M=75) và Alanine (M=89) là bao nhiêu?

Xem kết quả