Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Ag+/Ag: +0,799 V
Cu2+/Cu: +0,340 V
Fe2+/Fe: -0,440 V
Zn2+/Zn: -0,762 V
Trong các kim loại Ag, Cu, Fe, Zn, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, ion nào trong các ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+?
- A. Ag+
- B. Cu2+
- C. Fe2+
- D. Zn2+
Câu 3: Sắp xếp các ion Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.
- A. Ag+ < Cu2+ < Fe2+ < Zn2+
- B. Zn2+ < Fe2+ < Ag+ < Cu2+
- C. Zn2+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+
- D. Fe2+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+
Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo bởi cặp Zn2+/Zn (E° = -0,762 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,340 V). Tại cực âm (anode) của pin này xảy ra quá trình nào?
- A. Oxi hóa Zn
- B. Khử Cu2+
- C. Oxi hóa Cu
- D. Khử Zn2+
Câu 5: Dựa vào thông tin ở Câu 4, sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa Zn-Cu là bao nhiêu?
- A. -1,102 V
- B. +0,422 V
- C. -0,422 V
- D. +1,102 V
Câu 6: Trong một pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?
- A. Ngăn cách hai dung dịch điện li.
- B. Giúp duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch điện li.
- C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
- D. Là nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn sau:
Al3+/Al: -1,66 V
Fe3+/Fe2+: +0,77 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?
- A. Al + Fe2+ → Al3+ + Fe
- B. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
- C. Al + 3Cu2+ → Al3+ + 3Cu
- D. Fe2+ + Cu → Fe + Cu2+
Câu 8: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Fe2+/Fe (E° = -0,440 V) và Ag+/Ag (E° = +0,799 V). Phát biểu nào sau đây là đúng về pin này ở điều kiện chuẩn?
- A. Điện cực Ag là cực âm (anode).
- B. Electron di chuyển từ Fe sang Ag qua mạch ngoài.
- C. Ion Fe2+ bị khử thành Fe tại cực dương.
- D. Ion Ag+ di chuyển về cực âm.
Câu 9: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử:
Mg2+/Mg: -2,37 V
Zn2+/Zn: -0,76 V
Fe2+/Fe: -0,44 V
Pb2+/Pb: -0,13 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Ag+/Ag: +0,80 V
Kim loại nào trong các kim loại trên có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4?
Câu 10: Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn ở Câu 9, phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện chuẩn?
- A. Mg + Zn2+ → Mg2+ + Zn
- B. Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb
- C. Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu
- D. Cu + Ag+ → Cu2+ + Ag
Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Cd2+/Cd (E° = -0,40 V) và Ni2+/Ni (E° = -0,25 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và điện cực nào là cực dương (cathode)?
- A. E°pin = +0,15 V, Cực dương là Cd
- B. E°pin = +0,15 V, Cực dương là Ni
- C. E°pin = -0,15 V, Cực dương là Cd
- D. E°pin = -0,15 V, Cực dương là Ni
Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử cho biết điều gì?
- A. Tốc độ của phản ứng oxi hóa - khử.
- B. Lượng chất tham gia phản ứng tại điện cực.
- C. Khả năng nhận hoặc nhường electron của cặp đó so với điện cực hydro chuẩn.
- D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử:
(1) Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V)
(2) I2/2I- (E° = +0,54 V)
(3) MnO4-/Mn2+ (trong môi trường axit, E° = +1,51 V)
(4) Cl2/2Cl- (E° = +1,36 V)
Chất nào trong các chất oxi hóa sau đây có thể oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ ở điều kiện chuẩn?
- A. I2
- B. Cl-
- C. Mn2+
- D. MnO4-
Câu 14: Khi nối tắt một pin điện hóa (ví dụ pin Daniell), hiện tượng gì xảy ra?
- A. Pin vẫn hoạt động bình thường nhưng hiệu điện thế tăng lên.
- B. Pin hoạt động mạnh hơn, dòng điện lớn hơn.
- C. Pin ngừng hoạt động do không có mạch ngoài cho electron di chuyển.
- D. Các điện cực bị ăn mòn nhanh hơn.
Câu 15: Cho phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Phản ứng này diễn ra tự phát trong pin Daniell. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0,76 V và Cu2+/Cu là +0,34 V. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng này là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)
- A. -212,3 kJ
- B. +212,3 kJ
- C. -106,15 kJ
- D. +106,15 kJ
Câu 16: Một dung dịch chứa các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. Khi thêm bột kim loại nào sau đây vào dung dịch thì chỉ thu được một kim loại duy nhất là Ag?
- A. Zn
- B. Fe
- C. Cu
- D. Không có kim loại nào thỏa mãn.
Câu 17: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn:
Cd2+/Cd: -0,40 V
Pb2+/Pb: -0,13 V
Sn2+/Sn: -0,14 V
Kim loại nào trong các kim loại Cd, Pb, Sn có thể được dùng làm lớp bảo vệ (lớp hy sinh) cho sắt (E°Fe2+/Fe = -0,44 V)?
- A. Cd
- B. Pb
- C. Sn
- D. Cả Pb và Sn
Câu 18: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được chọn bằng 0 V?
- A. Được quy ước làm điện cực chuẩn để so sánh.
- B. Vì H2 là chất khử mạnh nhất.
- C. Vì 2H+ là chất oxi hóa yếu nhất.
- D. Vì phản ứng 2H+ + 2e → H2 không xảy ra.
Câu 19: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin hoạt động, nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch ở điện cực kẽm thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên
- B. Giảm xuống
- C. Không đổi
- D. Ban đầu tăng sau đó giảm
Câu 20: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Fe3+(aq) + Sn2+(aq) → 2Fe2+(aq) + Sn4+(aq). Dựa vào các thế điện cực chuẩn ở Câu 12 và Câu 13, tính sức điện động chuẩn của pin được cấu tạo từ hai cặp Fe3+/Fe2+ và Sn4+/Sn2+.
- A. +0,62 V
- B. -0,62 V
- C. +0,92 V
- D. -0,92 V
Câu 21: Một điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch muối Mn+ có thế điện cực phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?
- A. Chỉ bản chất của kim loại M.
- B. Chỉ nồng độ ion Mn+ trong dung dịch.
- C. Chỉ nhiệt độ.
- D. Bản chất kim loại M, nồng độ ion Mn+ và nhiệt độ.
Câu 22: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn:
Fe3+/Fe2+: +0,77 V
H2O2/H2O (trong môi trường axit): +1,78 V
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?
- A. H2O2 + 2Fe2+ + 2H+ → 2H2O + 2Fe3+
- B. 2Fe3+ + H2O → 2Fe2+ + H2O2
- C. H2O + 2Fe3+ → H2O2 + 2Fe2+
- D. H2O2 + 2Fe3+ → 2H2O + 2Fe2+
Câu 23: Cho pin điện hóa X-Y được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử Xn+/X và Ym+/Y. Nếu X là cực âm và Y là cực dương, thì mối quan hệ nào về thế điện cực chuẩn là đúng?
- A. E°(Xn+/X) > E°(Ym+/Y)
- B. E°(Xn+/X) < E°(Ym+/Y)
- C. E°(Xn+/X) = E°(Ym+/Y)
- D. Không có mối liên hệ nào giữa hai thế điện cực chuẩn.
Câu 24: Một học sinh muốn xây dựng một pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất từ các cặp oxi hóa - khử sau:
Na+/Na: -2,71 V
Al3+/Al: -1,66 V
Zn2+/Zn: -0,76 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Ag+/Ag: +0,80 V
Học sinh đó nên chọn hai cặp nào để làm điện cực?
- A. Na+/Na và Ag+/Ag
- B. Al3+/Al và Cu2+/Cu
- C. Zn2+/Zn và Ag+/Ag
- D. Na+/Na và Cu2+/Cu
Câu 25: Dựa vào các thế điện cực chuẩn ở Câu 24, tính sức điện động chuẩn lớn nhất mà học sinh đó có thể tạo ra.
- A. 1,91 V
- B. 2,00 V
- C. 3,51 V
- D. 3,51 V
Câu 26: Tại sao pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là loại pin sơ cấp (không tái sạc được)?
- A. Các phản ứng xảy ra không thuận nghịch.
- B. Các chất tham gia phản ứng bị tiêu thụ và không thể tái tạo lại bằng cách nạp điện.
- C. Sức điện động của pin quá nhỏ.
- D. Pin sử dụng chất điện li dạng khô.
Câu 27: Cho các phát biểu sau về dãy điện hóa của kim loại:
(a) Tính khử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.
(b) Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần từ trái sang phải.
(c) Kim loại đứng trước có thể đẩy ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
(d) Phản ứng giữa kim loại và ion kim loại chỉ xảy ra nếu kim loại đứng trước ion trong dãy.
Số phát biểu đúng là:
Câu 28: Một tấm kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO4, sau một thời gian thấy khối lượng tấm kim loại tăng lên. Nhúng tấm kim loại Y vào dung dịch muối ZSO4, sau một thời gian thấy khối lượng tấm kim loại Y tăng lên. Sắp xếp tính khử của các kim loại X, Y, Z theo chiều giảm dần.
- A. X > Y > Z
- B. Y > X > Z
- C. Z > Y > X
- D. X > Z > Y
Câu 29: Pin nhiên liệu hydro-oxi sử dụng phản ứng tổng cộng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Thế điện cực chuẩn của cặp O2/H2O (trong môi trường axit) là +1,23 V và cặp 2H+/H2 là 0,00 V. Tính sức điện động chuẩn của pin nhiên liệu này.
- A. +1,23 V
- B. -1,23 V
- C. +0,615 V
- D. -0,615 V
Câu 30: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?
- A. Từ cực dương sang cực âm.
- B. Từ cực âm sang cực dương.
- C. Từ dung dịch điện li sang điện cực.
- D. Từ điện cực sang dung dịch điện li.