15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử: (Zn + Cu^{2+} rightarrow Zn^{2+} + Cu). Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình này?

  • A. Kẽm (Zn) là chất khử.
  • B. Ion đồng (Cu$^{2+}$) là chất oxi hóa.
  • C. Kẽm bị oxi hóa thành ion kẽm (Zn$^{2+}$).
  • D. Ion kẽm (Zn$^{2+}$) bị khử thành kẽm (Zn).

Câu 2: Xét cặp oxi hóa - khử Fe$^{3+}$/Fe$^{2+}$. Để tăng thế điện cực chuẩn của cặp này, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

  • A. Giảm nồng độ ion Fe$^{3+}$
  • B. Tăng nồng độ ion Fe$^{3+}$
  • C. Giảm nồng độ ion Fe$^{2+}$
  • D. Thay đổi nhiệt độ

Câu 3: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E°(Ag$^+$/Ag) = +0,80V; E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V; E°(Zn$^{2+}$/Zn) = -0,76V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag$^+ <$ Cu$^{2+} <$ Zn$^{2+}$
  • B. Zn$^{2+} <$ Ag$^+ <$ Cu$^{2+}$
  • C. Zn$^{2+} <$ Cu$^{2+} <$ Ag$^+$
  • D. Cu$^{2+} <$ Ag$^+ <$ Zn$^{2+}$

Câu 4: Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất, biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa khử như sau: E°(Mg$^{2+}$/Mg) = -2,37V; E°(Zn$^{2+}$/Zn) = -0,76V; E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V; E°(Ag$^+$/Ag) = +0,80V.

  • A. Pin Mg-Ag
  • B. Pin Zn-Cu
  • C. Pin Cu-Ag
  • D. Pin Zn-Ag

Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra tại điện cực kẽm?

  • A. Xảy ra quá trình khử Cu$^{2+}$ thành Cu.
  • B. Xảy ra quá trình oxi hóa Zn thành Zn$^{2+}$.
  • C. Không có phản ứng hóa học nào xảy ra.
  • D. Electron di chuyển từ điện cực đồng sang điện cực kẽm.

Câu 6: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn$^{2+}$(1M) || Ag$^+$(1M) | Ag. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:

  • A. Ag$^+$ + Zn$^{2+}$ $rightarrow$ Ag + Zn
  • B. Ag + Zn $rightarrow$ Ag$^+$ + Zn$^{2+}$
  • C. 2Ag$^+$ + Zn $rightarrow$ 2Ag + Zn$^{2+}$
  • D. 2Ag + Zn$^{2+}$ $rightarrow$ 2Ag$^+$ + Zn

Câu 7: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai điện cực.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Tham gia trực tiếp vào phản ứng oxi hóa khử.
  • D. Duy trì sự trung hòa điện tích trong dung dịch điện phân.

Câu 8: Kim loại M có thể đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của X, nhưng không đẩy được kim loại Y ra khỏi dung dịch muối của Y. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại là:

  • A. M < X < Y
  • B. Y < M < X
  • C. X < Y < M
  • D. X < M < Y

Câu 9: Cho pin điện hóa Cu-Ag. Điện cực nào là cực dương (cathode)?

  • A. Điện cực đồng (Cu)
  • B. Cả hai điện cực đều là cực dương.
  • C. Điện cực bạc (Ag)
  • D. Không xác định được.

Câu 10: Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa - khử Ni$^{2+}$/Ni và Cu$^{2+}$/Cu, biết E°(Ni$^{2+}$/Ni) = -0,23V và E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V.

  • A. +0,57V
  • B. -0,57V
  • C. +0,11V
  • D. -0,11V

Câu 11: Dãy điện hóa của kim loại được sắp xếp theo chiều nào?

  • A. Chiều tăng dần tính oxi hóa của kim loại.
  • B. Chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại.
  • C. Chiều giảm dần tính khử của ion kim loại.
  • D. Chiều giảm dần thế điện cực chuẩn.

Câu 12: Cho phản ứng: 2Al + 3Cu$^{2+}$ $rightarrow$ 2Al$^{3+}$ + 3Cu. Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không, biết E°(Al$^{3+}$/Al) = -1,66V và E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V?

  • A. Có, vì E°$_{pin}$ > 0.
  • B. Không, vì E°$_{pin}$ < 0.
  • C. Không xác định được vì thiếu dữ kiện.
  • D. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

  • A. Từ cực dương sang cực âm trong dung dịch.
  • B. Từ cực dương sang cực âm trong dây dẫn.
  • C. Từ cực âm sang cực dương trong dung dịch.
  • D. Từ cực âm sang cực dương trong dây dẫn.

Câu 14: Thế điện cực chuẩn của cặp H$^+$/H$_2$ được quy ước bằng:

  • A. +1,00V
  • B. -1,00V
  • C. 0,00V
  • D. Tùy thuộc vào điều kiện thí nghiệm.

Câu 15: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Mg. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. K (Kali)
  • B. Na (Natri)
  • C. Ca (Canxi)
  • D. Mg (Magie)

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Ag, phản ứng nào xảy ra tại cực bạc (Ag)?

  • A. Zn $rightarrow$ Zn$^{2+}$ + 2e
  • B. Zn$^{2+}$ + 2e $rightarrow$ Zn
  • C. Ag$^+$ + e $rightarrow$ Ag
  • D. Ag $rightarrow$ Ag$^+$ + e

Câu 17: Để pin điện hóa hoạt động, cần có điều kiện gì?

  • A. Chỉ cần hai điện cực kim loại khác nhau.
  • B. Hai điện cực, dung dịch điện phân, và mạch điện kín.
  • C. Chỉ cần dung dịch điện phân và cầu muối.
  • D. Nhiệt độ cao và áp suất lớn.

Câu 18: Cho biết E°(Fe$^{2+}$/Fe) = -0,44V và E°(Pb$^{2+}$/Pb) = -0,13V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

  • A. Fe + Pb$^{2+}$ $rightarrow$ Fe$^{2+}$ + Pb khi nồng độ ion bằng nhau.
  • B. Fe$^{2+}$ + Pb $rightarrow$ Fe + Pb$^{2+}$ khi nồng độ ion bằng nhau.
  • C. Cả hai phản ứng đều xảy ra.
  • D. Fe + Pb$^{2+}$ $rightarrow$ Fe$^{2+}$ + Pb trong mọi điều kiện.

Câu 19: Trong pin điện hóa, điện cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

  • A. Anode (cực âm)
  • B. Cathode (cực dương)
  • C. Cả anode và cathode.
  • D. Không điện cực nào.

Câu 20: Đơn vị đo thế điện cực là gì?

  • A. Ampe (A)
  • B. Volt (V)
  • C. Ohm (Ω)
  • D. Coulomb (C)

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa khử: A$^{n+}$/A, B$^{m+}$/B, C$^{p+}$/C có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°$_A$, E°$_B$, E°$_C$. Biết E°$_A$ < E°$_B$ < E°$_C$. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Kim loại B
  • B. Kim loại C
  • C. Cả ba kim loại có tính khử tương đương.
  • D. Kim loại A

Câu 22: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Phản ứng phân hạch hạt nhân.
  • B. Phản ứng nhiệt hạch.
  • C. Phản ứng oxi hóa khử nhiên liệu liên tục.
  • D. Sự hấp thụ năng lượng ánh sáng mặt trời.

Câu 23: Cầu muối thường chứa dung dịch chất điện li nào?

  • A. Dung dịch axit mạnh (ví dụ HCl).
  • B. Dung dịch muối trung tính (ví dụ KCl, NaNO$_3$).
  • C. Dung dịch bazơ mạnh (ví dụ NaOH).
  • D. Nước cất.

Câu 24: Trong pin điện hóa, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào?

  • A. Anode (cực âm)
  • B. Cathode (cực dương)
  • C. Cả anode và cathode.
  • D. Không điện cực nào.

Câu 25: Ứng dụng thực tế của pin điện hóa là gì?

  • A. Sản xuất phân bón hóa học.
  • B. Điều chế kim loại kiềm.
  • C. Cung cấp năng lượng cho thiết bị điện tử cầm tay.
  • D. Tổng hợp protein.

Câu 26: Cho pin điện hóa Pt(H$_2$, 1atm) | H$^+$(1M) || Cu$^{2+}$(1M) | Cu. Phản ứng nào xảy ra tại điện cực hiđro?

  • A. H$_2$ $rightarrow$ 2H$^+$ + 2e
  • B. 2H$^+$ + 2e $rightarrow$ H$_2$
  • C. Cu$^{2+}$ + 2e $rightarrow$ Cu
  • D. Cu $rightarrow$ Cu$^{2+}$ + 2e

Câu 27: Nếu nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO$_4$, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Kim loại Cu màu đỏ bám vào thanh Zn, dung dịch nhạt màu xanh.
  • C. Thanh Zn tan hoàn toàn, dung dịch đậm màu xanh hơn.
  • D. Khí hiđro thoát ra.

Câu 28: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được sử dụng để làm gì?

  • A. Tạo ra dòng điện lớn nhất.
  • B. Tăng tốc độ phản ứng oxi hóa khử.
  • C. Làm chất xúc tác.
  • D. Làm điện cực so sánh để xác định thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa khử khác.

Câu 29: Cho biết E°(Mg$^{2+}$/Mg) = -2,37V và E°(Al$^{3+}$/Al) = -1,66V. Kim loại nào có khả năng khử ion Al$^{3+}$ thành Al?

  • A. Mg (Magie)
  • B. Al (Nhôm)
  • C. Cả Mg và Al.
  • D. Không kim loại nào trong hai kim loại trên.

Câu 30: Một pin điện hóa có kí hiệu: (-) Cu | Cu$^{2+}$ || Ag$^+$ | Ag (+). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hoạt động của pin?

  • A. Điện cực bạc (Ag) bị ăn mòn.
  • B. Ion Cu$^{2+}$ bị khử tại điện cực đồng.
  • C. Electron di chuyển từ điện cực đồng sang điện cực bạc trong dây dẫn.
  • D. Nồng độ ion Ag$^+$ tăng lên trong quá trình pin hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cho phản ứng oxi hóa khử: (Zn + Cu^{2+} rightarrow Zn^{2+} + Cu). Phát biểu nào sau đây *không* đúng về quá trình này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét cặp oxi hóa - khử Fe$^{3+}$/Fe$^{2+}$. Để tăng thế điện cực chuẩn của cặp này, biện pháp nào sau đây là phù hợp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho các giá trị thế điện cực chuẩn: E°(Ag$^+$/Ag) = +0,80V; E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V; E°(Zn$^{2+}$/Zn) = -0,76V. Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Pin điện hóa nào sau đây có sức điện động chuẩn lớn nhất, biết thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa khử như sau: E°(Mg$^{2+}$/Mg) = -2,37V; E°(Zn$^{2+}$/Zn) = -0,76V; E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V; E°(Ag$^+$/Ag) = +0,80V.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong pin điện hóa Zn-Cu, điều gì xảy ra tại điện cực kẽm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho sơ đồ pin điện hóa: Zn | Zn$^{2+}$(1M) || Ag$^+$(1M) | Ag. Phản ứng hóa học xảy ra khi pin hoạt động là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vai trò của cầu muối trong pin điện hóa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Kim loại M có thể đẩy được kim loại X ra khỏi dung dịch muối của X, nhưng không đẩy được kim loại Y ra khỏi dung dịch muối của Y. Chiều tăng dần tính khử của các kim loại là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho pin điện hóa Cu-Ag. Điện cực nào là cực dương (cathode)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi cặp oxi hóa - khử Ni$^{2+}$/Ni và Cu$^{2+}$/Cu, biết E°(Ni$^{2+}$/Ni) = -0,23V và E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Dãy điện hóa của kim loại được sắp xếp theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho phản ứng: 2Al + 3Cu$^{2+}$ $rightarrow$ 2Al$^{3+}$ + 3Cu. Phản ứng này có xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn không, biết E°(Al$^{3+}$/Al) = -1,66V và E°(Cu$^{2+}$/Cu) = +0,34V?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thế điện cực chuẩn của cặp H$^+$/H$_2$ được quy ước bằng:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Mg. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong pin điện hóa Zn-Ag, phản ứng nào xảy ra tại cực bạc (Ag)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Để pin điện hóa hoạt động, cần có điều kiện gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho biết E°(Fe$^{2+}$/Fe) = -0,44V và E°(Pb$^{2+}$/Pb) = -0,13V. Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong pin điện hóa, điện cực nào xảy ra quá trình oxi hóa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đơn vị đo thế điện cực là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các cặp oxi hóa khử: A$^{n+}$/A, B$^{m+}$/B, C$^{p+}$/C có thế điện cực chuẩn lần lượt là E°$_A$, E°$_B$, E°$_C$. Biết E°$_A$ < E°$_B$ < E°$_C$. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Pin nhiên liệu (fuel cell) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cầu muối thường chứa dung dịch chất điện li nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong pin điện hóa, quá trình khử xảy ra ở điện cực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ứng dụng thực tế của pin điện hóa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho pin điện hóa Pt(H$_2$, 1atm) | H$^+$(1M) || Cu$^{2+}$(1M) | Cu. Phản ứng nào xảy ra tại điện cực hiđro?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Nếu nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO$_4$, hiện tượng quan sát được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điện cực chuẩn hiđro (SHE) được sử dụng để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biết E°(Mg$^{2+}$/Mg) = -2,37V và E°(Al$^{3+}$/Al) = -1,66V. Kim loại nào có khả năng khử ion Al$^{3+}$ thành Al?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một pin điện hóa có kí hiệu: (-) Cu | Cu$^{2+}$ || Ag$^+$ | Ag (+). Phát biểu nào sau đây mô tả đúng hoạt động của pin?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại điện cực kẽm (Zn)?

  • A. Ion Zn2+ bị khử thành Zn kim loại.
  • B. Zn kim loại bị oxi hóa thành ion Zn2+.
  • C. Không có quá trình hóa học nào xảy ra tại điện cực kẽm.
  • D. Ion Cu2+ bị khử tại điện cực kẽm.

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag là E°Ag+/Ag = +0,80V và Ni2+/Ni là E°Ni2+/Ni = -0,23V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

  • A. -1.03 V
  • B. -0.57 V
  • C. 0.57 V
  • D. 1.03 V

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía ngăn chứa điện cực kẽm thông qua cầu muối để duy trì sự trung hòa điện tích?

  • A. Ion Zn2+
  • B. Ion Cu2+
  • C. Anion (ví dụ Cl-)
  • D. Cation (ví dụ K+)

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Ag theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Ag < Cu < Fe
  • B. Fe < Cu < Ag
  • C. Cu < Ag < Fe
  • D. Cu < Fe < Ag

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + Zn2+ → Cu2+ + Zn
  • B. Ag + Cu2+ → Ag+ + Cu
  • C. Zn + Ag+ → Zn2+ + Ag
  • D. Cu + 2Ag+ → Cu2+ + 2Ag

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt | Fe2+, Fe3+ || MnO4-, H+, Mn2+ | Pt. Điện cực nào là catot và quá trình nào xảy ra tại catot?

  • A. Điện cực Pt | Fe2+, Fe3+ là catot, xảy ra quá trình oxi hóa Fe2+ → Fe3+.
  • B. Điện cực Pt | MnO4-, H+, Mn2+ là catot, xảy ra quá trình khử MnO4- → Mn2+.
  • C. Điện cực Pt | Fe2+, Fe3+ là anot, xảy ra quá trình khử Fe3+ → Fe2+.
  • D. Điện cực Pt | MnO4-, H+, Mn2+ là anot, xảy ra quá trình oxi hóa Mn2+ → MnO4-.

Câu 7: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở catot?

  • A. Ion Cu2+ bị khử thành Cu kim loại.
  • B. Nước bị khử thành khí H2 và ion OH-.
  • C. Ion SO42- bị oxi hóa thành S và O2.
  • D. Nước bị oxi hóa thành khí O2 và ion H+.

Câu 8: Cho biết thế điện cực chuẩn E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s) ở 25°C. Biết hằng số Faraday F = 96500 C/mol.

  • A. +212.3 kJ/mol
  • B. -106.15 kJ/mol
  • C. -212.3 kJ/mol
  • D. +106.15 kJ/mol

Câu 9: Một pin điện hóa có suất điện động E°pin = 0.47V và biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn ΔG° = -90.7 kJ/mol. Tính số electron trao đổi (n) trong phản ứng oxi hóa khử của pin điện hóa này. Biết F = 96500 C/mol.

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Cho phản ứng oxi hóa khử: 2Fe3+(aq) + 2I-(aq) → 2Fe2+(aq) + I2(aq). Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(I2/2I-) = +0.54V. Tính thế điện cực chuẩn của pin được thiết lập từ phản ứng này.

  • A. -0.23 V
  • B. -1.31 V
  • C. 0.23 V
  • D. 1.31 V

Câu 11: Nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng thanh kim loại giảm và nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm. Kim loại M có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau: Ag, Au, Fe, Pt?

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Fe
  • D. Pt

Câu 12: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YCl2 không có phản ứng. Nhúng Z vào dung dịch YCl2 có phản ứng tạo thành Y và ZCl2. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều tăng dần.

  • A. X < Y < Z
  • B. Z < Y < X
  • C. Y < Z < X
  • D. Y < X < Z

Câu 13: Điện phân nóng chảy muối AlCl3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ở anot.

  • A. Al3+ + 3e → Al
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. Al → Al3+ + 3e
  • D. Cl2 + 2e → 2Cl-

Câu 14: Pin nhiên liệu hidro-oxi hoạt động dựa trên phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Điện cực nào là anot và chất nào bị oxi hóa tại anot?

  • A. Điện cực hidro là anot, H2 bị oxi hóa.
  • B. Điện cực oxi là anot, O2 bị oxi hóa.
  • C. Điện cực hidro là catot, H2 bị khử.
  • D. Điện cực oxi là catot, O2 bị khử.

Câu 15: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Pt, H2(1 atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt (+). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động.

  • A. Fe2+(aq) + 2H+(aq) → Fe3+(aq) + H2(g)
  • B. H2(g) + 2Fe3+(aq) → 2H+(aq) + 2Fe2+(aq)
  • C. 2H+(aq) + 2e → H2(g)
  • D. Fe3+(aq) + e → Fe2+(aq)

Câu 16: Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Ion Zn2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion H+.
  • B. Kẽm (Zn) là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Kẽm (Zn) có tính khử mạnh hơn hidro.
  • D. Phản ứng Zn2+ + 2e → Zn xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn.

Câu 17: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Để tăng suất điện động của pin, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

  • A. Thay điện cực Cu bằng điện cực Zn.
  • B. Giảm nồng độ ion Cu2+.
  • C. Tăng nồng độ ion Ag+.
  • D. Tăng nhiệt độ của pin.

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, môi trường dung dịch xung quanh catot biến đổi như thế nào?

  • A. Môi trường axit.
  • B. Môi trường bazơ.
  • C. Môi trường trung tính.
  • D. Không có sự thay đổi môi trường.

Câu 19: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Al. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

  • A. K
  • B. Na
  • C. Ca
  • D. Al

Câu 20: Cho phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Dựa vào phản ứng, xác định cặp oxi hóa - khử nào có thế điện cực chuẩn lớn hơn.

  • A. Cl2/2Cl-
  • B. Br2/2Br-
  • C. Hai cặp có thế điện cực chuẩn bằng nhau.
  • D. Không thể xác định được.

Câu 21: Điện cực calomen bão hòa thường được sử dụng làm điện cực so sánh trong hóa điện hóa. Thành phần chính của điện cực calomen là gì?

  • A. AgCl và Ag
  • B. CuO và Cu
  • C. Hg2Cl2 và Hg
  • D. PbSO4 và Pb

Câu 22: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Viết sơ đồ pin điện hóa theo quy ước IUPAC.

  • A. Ag | Ag+ || Zn2+ | Zn
  • B. Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag
  • C. Zn2+ | Zn || Ag+ | Ag
  • D. Ag+ | Ag || Zn2+ | Zn

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, nồng độ dung dịch AgNO3 thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm.
  • B. Tăng.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Thay đổi không theo quy luật.

Câu 24: Cho phản ứng: Ni(s) + Cu2+(aq) → Ni2+(aq) + Cu(s). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự thay đổi số oxi hóa?

  • A. Ni bị khử, số oxi hóa giảm từ +2 xuống 0.
  • B. Ni bị oxi hóa, số oxi hóa tăng từ 0 lên +2.
  • C. Cu bị oxi hóa, số oxi hóa tăng từ 0 lên +2.
  • D. Cả Ni và Cu đều bị oxi hóa.

Câu 25: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính thế điện cực của cặp Cu2+/Cu khi nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0.1M ở 25°C. (Sử dụng phương trình Nernst, giả sử n = 2 và 0.059/n ≈ 0.03).

  • A. 0.37 V
  • B. 0.34 V
  • C. 0.31 V
  • D. 0.28 V

Câu 26: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

  • A. Từ anot sang catot.
  • B. Từ catot sang anot.
  • C. Không có dòng electron di chuyển.
  • D. Dòng electron di chuyển ngẫu nhiên.

Câu 27: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Cu, (2) Zn-Ag, (3) Cu-Ag. Pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? (Cho E°(Ag+/Ag) = +0.80V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Zn2+/Zn) = -0.76V)

  • A. Pin (1) Zn-Cu
  • B. Pin (2) Zn-Ag
  • C. Pin (3) Cu-Ag
  • D. Cả ba pin có suất điện động chuẩn bằng nhau.

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở catot là:

  • A. Cu2+, sau đó là H+ (từ H2O).
  • B. Na+, sau đó là Cu2+.
  • C. H+ (từ H2O), sau đó là Cu2+.
  • D. Cu2+ và Na+ đồng thời.

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

  • A. Ắc quy chì-axit.
  • B. Pin mặt trời.
  • C. Pin nhiên liệu.
  • D. Điện phân dung dịch muối ăn.

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: Mg | Mg2+ (0.01M) || Ag+ (0.1M) | Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Mg2+/Mg) = -2.37V. Tính suất điện động của pin ở 25°C. (Sử dụng phương trình Nernst và 0.059/n ≈ 0.03).

  • A. 3.20 V
  • B. 3.14 V
  • C. 3.00 V
  • D. 3.17 V

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Cho sơ đồ pin điện hóa sau: Zn | Zn2+ (1M) || Cu2+ (1M) | Cu. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng quá trình xảy ra tại điện cực kẽm (Zn)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp oxi hóa khử Ag+/Ag và Ni2+/Ni. Biết thế điện cực chuẩn của Ag+/Ag là E°Ag+/Ag = +0,80V và Ni2+/Ni là E°Ni2+/Ni = -0,23V. Tính suất điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong pin điện hóa Zn-Cu, ion nào di chuyển về phía ngăn chứa điện cực kẽm thông qua cầu muối để duy trì sự trung hòa điện tích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: E°(Fe2+/Fe) = -0.44V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Ag+/Ag) = +0.80V. Sắp xếp các kim loại Fe, Cu, Ag theo chiều tăng dần tính khử.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho pin điện hóa Pt | Fe2+, Fe3+ || MnO4-, H+, Mn2+ | Pt. Điện cực nào là catot và quá trình nào xảy ra tại catot?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. Quá trình nào xảy ra ở catot?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho biết thế điện cực chuẩn E°(Zn2+/Zn) = -0.76V và E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s) ở 25°C. Biết hằng số Faraday F = 96500 C/mol.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một pin điện hóa có suất điện động E°pin = 0.47V và biến thiên năng lượng Gibbs chuẩn ΔG° = -90.7 kJ/mol. Tính số electron trao đổi (n) trong phản ứng oxi hóa khử của pin điện hóa này. Biết F = 96500 C/mol.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho phản ứng oxi hóa khử: 2Fe3+(aq) + 2I-(aq) → 2Fe2+(aq) + I2(aq). Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0.77V và E°(I2/2I-) = +0.54V. Tính thế điện cực chuẩn của pin được thiết lập từ phản ứng này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhúng thanh kim loại M vào dung dịch muối CuSO4. Sau một thời gian, khối lượng thanh kim loại giảm và nồng độ ion Cu2+ trong dung dịch giảm. Kim loại M có thể là kim loại nào trong số các kim loại sau: Ag, Au, Fe, Pt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho 3 kim loại X, Y, Z. Nhúng X vào dung dịch YCl2 không có phản ứng. Nhúng Z vào dung dịch YCl2 có phản ứng tạo thành Y và ZCl2. Sắp xếp tính khử của X, Y, Z theo chiều tăng dần.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điện phân nóng chảy muối AlCl3. Viết phương trình phản ứng xảy ra ở anot.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Pin nhiên liệu hidro-oxi hoạt động dựa trên phản ứng: 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Điện cực nào là anot và chất nào bị oxi hóa tại anot?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Pt, H2(1 atm) | H+(1M) || Fe2+(1M), Fe3+(1M) | Pt (+). Viết phương trình phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0.76V. Điều này có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho pin điện hóa Ag-Cu. Để tăng suất điện động của pin, biện pháp nào sau đây không phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, môi trường dung dịch xung quanh catot biến đổi như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các kim loại: K, Na, Ca, Al. Kim loại nào có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy oxit?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho phản ứng: Cl2(g) + 2Br-(aq) → Br2(l) + 2Cl-(aq). Dựa vào phản ứng, xác định cặp oxi hóa - khử nào có thế điện cực chuẩn lớn hơn.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Điện cực calomen bão hòa thường được sử dụng làm điện cực so sánh trong hóa điện hóa. Thành phần chính của điện cực calomen là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho pin điện hóa Zn-Ag. Viết sơ đồ pin điện hóa theo quy ước IUPAC.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình điện phân dung dịch AgNO3, nồng độ dung dịch AgNO3 thay đổi như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho phản ứng: Ni(s) + Cu2+(aq) → Ni2+(aq) + Cu(s). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự thay đổi số oxi hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho biết E°(Cu2+/Cu) = +0.34V. Tính thế điện cực của cặp Cu2+/Cu khi nồng độ ion Cu2+ giảm xuống 0.1M ở 25°C. (Sử dụng phương trình Nernst, giả sử n = 2 và 0.059/n ≈ 0.03).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong pin điện hóa, dòng electron di chuyển từ điện cực nào sang điện cực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho các pin điện hóa sau: (1) Zn-Cu, (2) Zn-Ag, (3) Cu-Ag. Pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất? (Cho E°(Ag+/Ag) = +0.80V, E°(Cu2+/Cu) = +0.34V, E°(Zn2+/Zn) = -0.76V)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl. Thứ tự các ion bị khử ở catot là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của pin điện hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ pin điện hóa: Mg | Mg2+ (0.01M) || Ag+ (0.1M) | Ag. Biết E°(Ag+/Ag) = +0.80V và E°(Mg2+/Mg) = -2.37V. Tính suất điện động của pin ở 25°C. (Sử dụng phương trình Nernst và 0.059/n ≈ 0.03).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu thị khả năng phản ứng của chất ở trạng thái khí.
  • B. Cho biết nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Đặc trưng cho khả năng bị oxi hóa hoặc bị khử của chất ở điều kiện chuẩn.
  • D. Là năng lượng hoạt hóa của phản ứng oxi hóa - khử.

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Ag+/Ag) = +0,799 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,340 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,440 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,762 V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ion đứng sau có tính oxi hóa mạnh hơn ion đứng trước.
  • B. Kim loại đứng sau có tính khử mạnh hơn kim loại đứng trước.
  • C. Phản ứng giữa dạng oxi hóa của cặp trước và dạng khử của cặp sau luôn xảy ra.
  • D. Thế điện cực chuẩn tăng dần từ trái sang phải.

Câu 4: Pin điện hóa là gì?

  • A. Thiết bị biến điện năng thành hóa năng.
  • B. Thiết bị biến hóa năng thành điện năng dựa trên phản ứng oxi hóa - khử tự diễn ra.
  • C. Thiết bị biến nhiệt năng thành điện năng.
  • D. Thiết bị dùng dòng điện để thực hiện phản ứng hóa học không tự diễn ra.

Câu 5: Trong một pin điện hóa, điện cực nào là cực âm (anode)?

  • A. Điện cực xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Điện cực xảy ra quá trình khử.
  • C. Điện cực có thế điện cực chuẩn lớn hơn.
  • D. Điện cực nhận electron từ mạch ngoài.

Câu 6: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°anode + E°cathode
  • B. E°pin = |E°anode - E°cathode|
  • C. E°pin = E°cathode - E°anode
  • D. E°pin = E°anode - E°cathode

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (+0,771 V), I2/2I- (+0,536 V). Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
  • B. 2Fe2+ + I2 → 2Fe3+ + 2I-
  • C. Fe3+ + I- → Fe2+ + I
  • D. Không có phản ứng nào xảy ra.

Câu 8: Cho pin Daniell Zn-Cu. Các phản ứng xảy ra tại anode và cathode lần lượt là:

  • A. Anode: Cu2+ + 2e → Cu; Cathode: Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Anode: Zn → Zn2+ + 2e; Cathode: Cu2+ + 2e → Cu
  • C. Anode: Zn2+ + 2e → Zn; Cathode: Cu → Cu2+ + 2e
  • D. Anode: Cu → Cu2+ + 2e; Cathode: Zn2+ + 2e → Zn

Câu 9: Tại sao cần sử dụng cầu muối trong pin điện hóa?

  • A. Để cung cấp ion cho phản ứng hóa học.
  • B. Để ngăn cách hai dung dịch điện phân.
  • C. Để tạo ra thế điện cực chuẩn cho mỗi nửa pin.
  • D. Để duy trì tính trung hòa điện của hai nửa pin.

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,14 V, E°(B2+/B) = +0,80 V, E°(C2+/C) = -0,76 V. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. C < A < B
  • B. B < A < C
  • C. A < B < C
  • D. C < B < A

Câu 11: Pin điện hóa Li-ion (Lithium-ion) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Sự dịch chuyển của ion Li+ giữa hai điện cực.
  • B. Phản ứng oxi hóa - khử của nước.
  • C. Quá trình nóng chảy của kim loại.
  • D. Sự bay hơi của dung môi hữu cơ.

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa - khử: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Pb2+/Pb (-0,13 V), 2H+/H2 (0,00 V). Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Pb
  • B. Chỉ có Mg và Fe.
  • C. Chỉ có Mg.
  • D. Mg, Fe, Pb.

Câu 13: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này có thể được sử dụng để xây dựng một pin điện hóa. Trong pin này, điện cực nào là cực dương (cathode)?

  • A. Điện cực Cu.
  • B. Điện cực Fe.
  • C. Điện cực SO42-.
  • D. Điện cực FeSO4.

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu được tính dựa trên thế điện cực chuẩn của các cặp Fe2+/Fe (-0,44 V) và Cu2+/Cu (+0,34 V). Giá trị E°pin là bao nhiêu?

  • A. -0,78 V
  • B. +0,10 V
  • C. +0,78 V
  • D. -0,10 V

Câu 15: Xét pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ag+/Ag (+0,799 V) và Zn2+/Zn (-0,762 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin ở điều kiện chuẩn là:

  • A. Zn2+ + 2Ag → Zn + 2Ag+
  • B. Zn + 2Ag+ → Zn2+ + 2Ag
  • C. Zn + Ag+ → Zn2+ + Ag
  • D. Zn2+ + Ag → Zn + Ag+

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1,66 V), Ni2+/Ni (-0,26 V), Sn2+/Sn (-0,14 V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất?

  • A. Al3+
  • B. Ni2+
  • C. Sn2+
  • D. Không xác định được.

Câu 17: Nếu một kim loại M có thế điện cực chuẩn rất âm, điều đó cho thấy:

  • A. Ion M^n+ có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Kim loại M khó bị oxi hóa.
  • C. Kim loại M có tính khử mạnh.
  • D. Phản ứng khử M^n+ thành M diễn ra dễ dàng.

Câu 18: Khi nối tắt hai cực của một pin điện hóa bằng một dây dẫn, dòng electron chạy từ:

  • A. Cực dương sang cực âm trong mạch ngoài.
  • B. Cực âm sang cực dương trong mạch ngoài.
  • C. Cực dương sang cực âm trong dung dịch.
  • D. Cực âm sang cực dương trong dung dịch.

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của cặp M2+/M là -0,24 V và cặp X+/X là +0,34 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sẽ đóng vai trò là anode?

  • A. Kim loại M.
  • B. Kim loại X.
  • C. Cả M và X.
  • D. Không xác định được.

Câu 20: Pin Leclanché (pin kẽm-mangan dioxide) là một loại pin điện hóa phổ biến. Cực âm của pin này thường làm bằng vật liệu nào?

  • A. Carbon.
  • B. Mangan dioxide.
  • C. Kẽm.
  • D. Đồng.

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(X+/X) = +0,52 V, E°(Y2+/Y) = -0,76 V, E°(Z3+/Z) = -1,66 V. Sắp xếp các ion X+, Y2+, Z3+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. X+ < Y2+ < Z3+
  • B. Y2+ < Z3+ < X+
  • C. Z3+ < Y2+ < X+
  • D. X+ < Z3+ < Y2+

Câu 22: Cho pin điện hóa Zn-Ag được cấu tạo từ các cặp Zn2+/Zn (-0,762 V) và Ag+/Ag (+0,799 V). Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại cathode?

  • A. Zn2+
  • B. SO42- (nếu dùng muối sulfate)
  • C. NO3- (nếu dùng muối nitrate)
  • D. Không có ion kim loại nào tăng nồng độ tại cathode; ngược lại, ion Ag+ bị khử thành Ag kim loại.

Câu 23: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của kim loại N. Quan sát thấy kim loại N bám vào lá M. Điều này chứng tỏ:

  • A. Kim loại M có tính khử mạnh hơn kim loại N.
  • B. Kim loại N có tính khử mạnh hơn kim loại M.
  • C. Ion M^n+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion N^m+.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp M^n+/M lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp N^m+/N.

Câu 24: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau: (1) 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+; (2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Phản ứng nào có thể được sử dụng để xây dựng pin điện hóa?

  • A. Chỉ phản ứng (1).
  • B. Chỉ phản ứng (2).
  • C. Cả hai phản ứng (1) và (2) đều có thể được sử dụng.
  • D. Không phản ứng nào có thể được sử dụng.

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của điện cực hydro được quy ước bằng bao nhiêu V?

  • A. 0,00 V
  • B. +0,76 V
  • C. -0,76 V
  • D. +0,34 V

Câu 26: Cho pin điện hóa Mg-Ag được cấu tạo từ các cặp Mg2+/Mg (-2,37 V) và Ag+/Ag (+0,799 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -3,169 V
  • B. +1,571 V
  • C. -1,571 V
  • D. +3,169 V

Câu 27: Trong dãy điện hóa, kim loại natri (Na) đứng ở vị trí rất đầu (thế điện cực chuẩn rất âm). Điều này giải thích tại sao:

  • A. Natri là kim loại rất khó bị oxi hóa.
  • B. Natri phản ứng mãnh liệt với nước giải phóng khí hydro.
  • C. Ion Na+ có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Natri là kim loại kém hoạt động.

Câu 28: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Bản chất của chất tham gia phản ứng, nhiệt độ và nồng độ (hoặc áp suất đối với khí).
  • B. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của dung dịch.

Câu 29: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A) = -0,25 V, E°(B) = +0,80 V, E°(C) = 0,00 V. Khi cho kim loại A vào dung dịch chứa ion B+ và ion C+, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. A + B+ → A+ + B
  • B. A + C+ → A+ + C
  • C. A có thể phản ứng với cả ion B+ và C+.
  • D. A không phản ứng với cả ion B+ và C+.

Câu 30: Sức điện động của pin điện hóa cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ phản ứng xảy ra trong pin.
  • B. Khả năng sinh công điện của pin.
  • C. Lượng chất phản ứng được tiêu thụ.
  • D. Độ dẫn điện của dung dịch điện phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử có ý nghĩa gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Ag+/Ag) = +0,799 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,340 V, E°(Fe2+/Fe) = -0,440 V, E°(Zn2+/Zn) = -0,762 V. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào dãy điện hóa, phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Pin điện hóa là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Trong một pin điện hóa, điện cực nào là cực âm (anode)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe3+/Fe2+ (+0,771 V), I2/2I- (+0,536 V). Dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Cho pin Daniell Zn-Cu. Các phản ứng xảy ra tại anode và cathode lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao cần sử dụng cầu muối trong pin điện hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A2+/A) = -0,14 V, E°(B2+/B) = +0,80 V, E°(C2+/C) = -0,76 V. Sắp xếp các kim loại A, B, C theo chiều tăng dần tính khử.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Pin điện hóa Li-ion (Lithium-ion) hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho các cặp oxi hóa - khử: Mg2+/Mg (-2,37 V), Fe2+/Fe (-0,44 V), Pb2+/Pb (-0,13 V), 2H+/H2 (0,00 V). Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch axit HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cho phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Phản ứng này có thể được sử dụng để xây dựng một pin điện hóa. Trong pin này, điện cực nào là cực dương (cathode)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa Fe-Cu được tính dựa trên thế điện cực chuẩn của các cặp Fe2+/Fe (-0,44 V) và Cu2+/Cu (+0,34 V). Giá trị E°pin là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Xét pin điện hóa được cấu tạo từ cặp Ag+/Ag (+0,799 V) và Zn2+/Zn (-0,762 V). Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin ở điều kiện chuẩn là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: Al3+/Al (-1,66 V), Ni2+/Ni (-0,26 V), Sn2+/Sn (-0,14 V). Ion kim loại nào có tính oxi hóa yếu nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Nếu một kim loại M có thế điện cực chuẩn rất âm, điều đó cho thấy:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Khi nối tắt hai cực của một pin điện hóa bằng một dây dẫn, dòng electron chạy từ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của cặp M2+/M là -0,24 V và cặp X+/X là +0,34 V. Khi ghép hai cặp này thành pin điện hóa ở điều kiện chuẩn, kim loại nào sẽ đóng vai trò là anode?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Pin Leclanché (pin kẽm-mangan dioxide) là một loại pin điện hóa phổ biến. Cực âm của pin này thường làm bằng vật liệu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(X+/X) = +0,52 V, E°(Y2+/Y) = -0,76 V, E°(Z3+/Z) = -1,66 V. Sắp xếp các ion X+, Y2+, Z3+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho pin điện hóa Zn-Ag được cấu tạo từ các cặp Zn2+/Zn (-0,762 V) và Ag+/Ag (+0,799 V). Khi pin hoạt động, nồng độ ion nào trong dung dịch sẽ tăng lên tại cathode?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch muối của kim loại N. Quan sát thấy kim loại N bám vào lá M. Điều này chứng tỏ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho các phản ứng oxi hóa - khử sau: (1) 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+; (2) Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu. Phản ứng nào có thể được sử dụng để xây dựng pin điện hóa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Thế điện cực chuẩn của điện cực hydro được quy ước bằng bao nhiêu V?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Cho pin điện hóa Mg-Ag được cấu tạo từ các cặp Mg2+/Mg (-2,37 V) và Ag+/Ag (+0,799 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Trong dãy điện hóa, kim loại natri (Na) đứng ở vị trí rất đầu (thế điện cực chuẩn rất âm). Điều này giải thích tại sao:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho các thế điện cực chuẩn: E°(A) = -0,25 V, E°(B) = +0,80 V, E°(C) = 0,00 V. Khi cho kim loại A vào dung dịch chứa ion B+ và ion C+, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Sức điện động của pin điện hóa cho biết điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 1M ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Ion Zn2+ bị khử thành Zn.
  • B. Ion Cu2+ bị khử thành Cu.
  • C. Kim loại Cu bị oxi hóa thành Cu2+.
  • D. Không xảy ra phản ứng hóa học.

Câu 2: Một pin điện hóa được xây dựng từ hai nửa pin chuẩn: Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Biết thế điện cực chuẩn E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

  • A. -0,46 V
  • B. +0,46 V
  • C. +0,46 V
  • D. +1,14 V

Câu 3: Trong dãy điện hóa của kim loại, chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại được sắp xếp như thế nào?

  • A. Từ trái sang phải.
  • B. Từ phải sang trái.
  • C. Từ trên xuống dưới.
  • D. Từ dưới lên trên.

Câu 4: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động ở điều kiện chuẩn. Tại điện cực kẽm (anode), quá trình hóa học nào xảy ra?

  • A. Khử ion Zn2+.
  • B. Khử ion Cu2+.
  • C. Oxi hóa ion Cu2+.
  • D. Oxi hóa kim loại Zn.

Câu 5: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li.
  • B. Giúp cân bằng điện tích giữa hai nửa pin.
  • C. Nguồn cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Nơi xảy ra quá trình oxi hóa.

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Zn2+/Zn. Dựa vào dãy điện hóa, cặp nào có tính oxi hóa của dạng oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Fe3+/Fe2+
  • B. Cu2+/Cu
  • C. Zn2+/Zn
  • D. Không thể xác định.

Câu 7: Khi thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử có giá trị càng âm, điều này chứng tỏ điều gì?

  • A. Tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • B. Tính khử của dạng oxi hóa càng mạnh.
  • C. Tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • D. Tính oxi hóa của dạng khử càng mạnh.

Câu 8: Cho một pin điện hóa hoạt động. Electron di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua dây dẫn ngoài.
  • B. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua dây dẫn ngoài.
  • C. Từ cực âm (anode) sang cực dương (cathode) qua dung dịch điện li.
  • D. Từ cực dương (cathode) sang cực âm (anode) qua dung dịch điện li.

Câu 9: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. Nếu phản ứng này xảy ra trong một pin điện hóa, cực âm (anode) của pin là gì?

  • A. Thanh Al.
  • B. Thanh Cu.
  • C. Dung dịch Al3+.
  • D. Dung dịch Cu2+.

Câu 10: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối sắt(II) (Fe2+)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Bạc (Ag).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Vàng (Au).

Câu 11: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Mg2+/Mg và Pb2+/Pb. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Pb2+/Pb) = -0,13 V. Trong pin này, ion nào sẽ di chuyển về phía cực âm (anode) qua cầu muối?

  • A. Cation (ion dương).
  • B. Anion (ion âm).
  • C. Electron.
  • D. Kim loại Mg.

Câu 12: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na.
  • B. Al.
  • C. Fe.
  • D. Ag.

Câu 13: Pin Dani (Zn-Cu) được sử dụng phổ biến. Tại sao điện cực kẽm bị ăn mòn (tan dần vào dung dịch) khi pin hoạt động?

  • A. Vì Zn nhận electron từ dung dịch.
  • B. Vì Zn bị oxi hóa thành Zn2+.
  • C. Vì Zn là cực dương của pin.
  • D. Vì Zn có thế điện cực dương hơn Cu.

Câu 14: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?

  • A. 0,00 V.
  • B. +1,00 V.
  • C. -1,00 V.
  • D. Thay đổi tùy nhiệt độ.

Câu 15: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho một lá đồng (Cu) vào dung dịch chứa ion Fe3+ (ví dụ: FeCl3). Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

  • A. Kim loại Fe bám vào lá Cu.
  • B. Lá Cu không bị biến đổi.
  • C. Lá Cu tan dần và dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Khí H2 thoát ra.

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: I2/2I- (+0,54 V), Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), Br2/2Br- (+1,07 V). Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất I2, Fe3+, Br2?

  • A. I2.
  • B. Fe3+.
  • C. Br2.
  • D. Không thể so sánh.

Câu 17: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2. Phản ứng này xảy ra được vì:

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp Fe2+/Fe nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2.
  • C. Fe là kim loại mạnh.
  • D. H2SO4 là axit mạnh.

Câu 18: Một pin điện hóa sử dụng cặp Cr3+/Cr (E° = -0,74 V) và Ni2+/Ni (E° = -0,26 V). Tại cực dương (cathode) của pin này xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa Cr.
  • B. Khử Cr3+.
  • C. Oxi hóa Ni.
  • D. Khử Ni2+.

Câu 19: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa - khử.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ các chất tham gia phản ứng.
  • C. Phụ thuộc vào bản chất của hai cặp oxi hóa - khử, nồng độ các chất tham gia phản ứng và nhiệt độ.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 20: Ion âm trong cầu muối của pin điện hóa di chuyển về phía nửa pin nào?

  • A. Nửa pin anode (cực âm).
  • B. Nửa pin cathode (cực dương).
  • C. Không di chuyển.
  • D. Di chuyển ngẫu nhiên giữa hai nửa pin.

Câu 21: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V. Khi nối hai nửa pin chuẩn này lại với nhau để tạo thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?

  • A. Fe.
  • B. Zn.
  • C. Cả Fe và Zn.
  • D. Không xác định được.

Câu 22: Sức điện động của pin điện hóa được tính bằng công thức nào (ở điều kiện chuẩn)?

  • A. E°pin = E°anode + E°cathode.
  • B. E°pin = |E°cathode - E°anode|.
  • C. E°pin = E°anode - E°cathode.
  • D. E°pin = E°cathode - E°anode.

Câu 23: Dựa vào thế điện cực chuẩn, dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn? Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14 V, E°(Pb2+/Pb) = -0,13 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

  • A. Sn + Pb2+ → Sn2+ + Pb.
  • B. Cu + Pb2+ → Cu2+ + Pb.
  • C. Sn + Cu2+ → Sn2+ + Cu.
  • D. Pb + Sn2+ → Pb2+ + Sn.

Câu 24: Pin Lithium-ion là một loại nguồn điện hóa học phổ biến. Nguyên tắc hoạt động của pin này dựa trên sự di chuyển của ion Li+ giữa hai điện cực. Đây là một ví dụ về ứng dụng của loại pin nào?

  • A. Pin thứ cấp (có thể sạc lại).
  • B. Pin sơ cấp (dùng một lần).
  • C. Pin nhiên liệu.
  • D. Bộ tích điện.

Câu 25: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu. Khi ngâm riêng từng kim loại vào dung dịch HCl loãng dư ở điều kiện chuẩn, kim loại nào không phản ứng giải phóng khí H2?

  • A. Al.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Cả Al và Fe.

Câu 26: Thế điện cực không chuẩn được tính bằng phương trình Nernst. Phương trình này biểu thị sự phụ thuộc của thế điện cực vào yếu tố nào?

  • A. Chỉ nhiệt độ.
  • B. Nồng độ (hoặc áp suất) của các chất tham gia và nhiệt độ.
  • C. Chỉ nồng độ.
  • D. Chỉ áp suất.

Câu 27: Cho phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Nếu phản ứng này xảy ra trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài sẽ đi theo chiều nào?

  • A. Từ điện cực Ag sang điện cực Cu.
  • B. Từ dung dịch Cu2+ sang dung dịch Ag+.
  • C. Từ điện cực Cu sang dung dịch Cu2+.
  • D. Từ điện cực Cu sang điện cực Ag.

Câu 28: Tại sao thế điện cực chuẩn được đo so với điện cực hydro chuẩn?

  • A. Vì thế điện cực tuyệt đối không đo được và điện cực hydro chuẩn được quy ước có thế bằng 0.
  • B. Vì điện cực hydro chuẩn là điện cực bền nhất.
  • C. Vì phản ứng trên điện cực hydro là phản ứng đơn giản nhất.
  • D. Vì hydro là nguyên tố phổ biến nhất.

Câu 29: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: K+/K, Fe2+/Fe, Au3+/Au. Dựa vào vị trí trong dãy điện hóa, tính khử của kim loại tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. K < Fe < Au.
  • B. Au < Fe < K.
  • C. Fe < Au < K.
  • D. K < Au < Fe.

Câu 30: Một học sinh thiết lập một pin điện hóa bằng cách nhúng thanh kim loại X vào dung dịch X(NO3)2 1M và thanh kim loại Y vào dung dịch Y(NO3)2 1M, nối chúng bằng cầu muối và dây dẫn. Học sinh quan sát thấy electron di chuyển từ thanh X sang thanh Y. Kết luận nào sau đây đúng về thế điện cực chuẩn của hai cặp X2+/X và Y2+/Y?

  • A. E°(X2+/X) < E°(Y2+/Y).
  • B. E°(X2+/X) > E°(Y2+/Y).
  • C. E°(X2+/X) = E°(Y2+/Y).
  • D. Không thể kết luận từ thông tin đã cho.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Mg2+/Mg (-2,37 V), Zn2+/Zn (-0,76 V), Cu2+/Cu (+0,34 V), Ag+/Ag (+0,80 V). Khi nhúng thanh kẽm vào dung dịch CuSO4 1M ở điều kiện chuẩn, phát biểu nào sau đây đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một pin điện hóa được xây dựng từ hai nửa pin chuẩn: Cu2+/Cu và Ag+/Ag. Biết thế điện cực chuẩn E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V và E°(Ag+/Ag) = +0,80 V. Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong dãy điện hóa của kim loại, chiều tăng dần tính oxi hóa của ion kim loại được sắp xếp như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho pin điện hóa Zn-Cu hoạt động ở điều kiện chuẩn. Tại điện cực kẽm (anode), quá trình hóa học nào xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: Fe3+/Fe2+, Cu2+/Cu, Zn2+/Zn. Dựa vào dãy điện hóa, cặp nào có tính oxi hóa của dạng oxi hóa mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử có giá trị càng âm, điều này chứng tỏ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Cho một pin điện hóa hoạt động. Electron di chuyển theo chiều nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Al + 3Cu2+ → 2Al3+ + 3Cu. Nếu phản ứng này xảy ra trong một pin điện hóa, cực âm (anode) của pin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Dựa vào dãy điện hóa, kim loại nào sau đây có thể đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối sắt(II) (Fe2+)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Xét pin điện hóa tạo bởi cặp Mg2+/Mg và Pb2+/Pb. Biết E°(Mg2+/Mg) = -2,37 V và E°(Pb2+/Pb) = -0,13 V. Trong pin này, ion nào sẽ di chuyển về phía cực âm (anode) qua cầu muối?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho các kim loại: Na, Al, Fe, Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Pin Dani (Zn-Cu) được sử dụng phổ biến. Tại sao điện cực kẽm bị ăn mòn (tan dần vào dung dịch) khi pin hoạt động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho một lá đồng (Cu) vào dung dịch chứa ion Fe3+ (ví dụ: FeCl3). Biết E°(Fe3+/Fe2+) = +0,77 V và E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: I2/2I- (+0,54 V), Fe3+/Fe2+ (+0,77 V), Br2/2Br- (+1,07 V). Chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong các chất I2, Fe3+, Br2?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Cho phản ứng: Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2. Phản ứng này xảy ra được vì:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một pin điện hóa sử dụng cặp Cr3+/Cr (E° = -0,74 V) và Ni2+/Ni (E° = -0,26 V). Tại cực dương (cathode) của pin này xảy ra quá trình gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Sức điện động của pin điện hóa phụ thuộc vào những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Ion âm trong cầu muối của pin điện hóa di chuyển về phía nửa pin nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho E°(Fe2+/Fe) = -0,44 V và E°(Zn2+/Zn) = -0,76 V. Khi nối hai nửa pin chuẩn này lại với nhau để tạo thành pin điện hóa, kim loại nào đóng vai trò cực âm (anode)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Sức điện động của pin điện hóa được tính bằng công thức nào (ở điều kiện chuẩn)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dựa vào thế điện cực chuẩn, dự đoán phản ứng nào sau đây có thể xảy ra theo chiều thuận ở điều kiện chuẩn? Biết E°(Sn2+/Sn) = -0,14 V, E°(Pb2+/Pb) = -0,13 V, E°(Cu2+/Cu) = +0,34 V.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Pin Lithium-ion là một loại nguồn điện hóa học phổ biến. Nguyên tắc hoạt động của pin này dựa trên sự di chuyển của ion Li+ giữa hai điện cực. Đây là một ví dụ về ứng dụng của loại pin nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu. Khi ngâm riêng từng kim loại vào dung dịch HCl loãng dư ở điều kiện chuẩn, kim loại nào không phản ứng giải phóng khí H2?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thế điện cực không chuẩn được tính bằng phương trình Nernst. Phương trình này biểu thị sự phụ thuộc của thế điện cực vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Cho phản ứng: 2Ag+ + Cu → 2Ag + Cu2+. Nếu phản ứng này xảy ra trong một pin điện hóa, dòng electron trong mạch ngoài sẽ đi theo chiều nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Tại sao thế điện cực chuẩn được đo so với điện cực hydro chuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho các cặp oxi hóa - khử sau: K+/K, Fe2+/Fe, Au3+/Au. Dựa vào vị trí trong dãy điện hóa, tính khử của kim loại tăng dần theo thứ tự nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một học sinh thiết lập một pin điện hóa bằng cách nhúng thanh kim loại X vào dung dịch X(NO3)2 1M và thanh kim loại Y vào dung dịch Y(NO3)2 1M, nối chúng bằng cầu muối và dây dẫn. Học sinh quan sát thấy electron di chuyển từ thanh X sang thanh Y. Kết luận nào sau đây đúng về thế điện cực chuẩn của hai cặp X2+/X và Y2+/Y?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Cánh diều Bài 7: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực MỸ LA-TINH

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Khi thiết lập một pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, kim loại nào đóng vai trò là cực dương (anode)?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Cả Cu và Zn
  • D. Không xác định được

Câu 2: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử Ag⁺/Ag (E° = +0,80 V) và Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

  • A. +0,03 V
  • B. -0,03 V
  • C. +1,57 V
  • D. -1,57 V

Câu 3: Trong một pin điện hóa Daniell (Zn-Cu), quá trình hóa học nào diễn ra tại cực âm (cathode)?

  • A. Zn → Zn²⁺ + 2e⁻
  • B. Zn²⁺ + 2e⁻ → Zn
  • C. Cu → Cu²⁺ + 2e⁻
  • D. Cu²⁺ + 2e⁻ → Cu

Câu 4: Cho dãy điện hóa: Li⁺/Li (-3,04 V), Na⁺/Na (-2,71 V), Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Ni²⁺/Ni (-0,26 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V), Au³⁺/Au (+1,50 V). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được đồng (Cu) ra khỏi dung dịch muối của nó ở điều kiện chuẩn?

  • A. Ag
  • B. Au
  • C. Zn
  • D. Không có kim loại nào

Câu 5: Dựa vào dãy điện hóa ở Câu 4, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Li⁺
  • B. Zn²⁺
  • C. Cu²⁺
  • D. Au³⁺

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Al + 3Fe²⁺ → 2Al³⁺ + 3Fe. Dựa vào dãy điện hóa, phản ứng này có tự diễn ra ở điều kiện chuẩn hay không? Giải thích.

  • A. Có, vì Al đứng trước Fe trong dãy điện hóa nên Al có tính khử mạnh hơn Fe.
  • B. Không, vì Fe đứng trước Al trong dãy điện hóa nên Fe có tính khử mạnh hơn Al.
  • C. Có, vì Al là kim loại hoạt động mạnh hơn Fe.
  • D. Không, vì Al³⁺ có tính oxi hóa yếu hơn Fe²⁺.

Câu 7: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện phân.
  • B. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • C. Duy trì tính trung hòa về điện của hai nửa pin.
  • D. Tạo ra thế điện cực cho pin.

Câu 8: Khi một kim loại M nhúng vào dung dịch chứa ion Mⁿ⁺ của chính nó, thiết lập cân bằng M ⇌ Mⁿ⁺ + ne⁻. Thế điện cực của cặp Mⁿ⁺/M phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (ở nhiệt độ không đổi)?

  • A. Nồng độ ion Mⁿ⁺ trong dung dịch.
  • B. Khối lượng kim loại M.
  • C. Thể tích dung dịch điện phân.
  • D. Diện tích bề mặt kim loại M.

Câu 9: Dựa vào thế điện cực chuẩn, cặp oxi hóa - khử nào sau đây có tính khử của dạng khử mạnh nhất?

  • A. Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V)
  • B. Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V)
  • C. Ag⁺/Ag (E° = +0,80 V)
  • D. Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V)

Câu 10: Cho pin điện hóa ở điều kiện chuẩn được tạo bởi cặp Cr³⁺/Cr (E° = -0,74 V) và Fe²⁺/Fe (E° = -0,44 V). Chiều dòng electron trong mạch ngoài của pin này là:

  • A. Từ cực Cr sang cực Fe.
  • B. Từ cực Fe sang cực Cr.
  • C. Từ dung dịch Cr³⁺ sang dung dịch Fe²⁺.
  • D. Từ dung dịch Fe²⁺ sang dung dịch Cr³⁺.

Câu 11: Thế điện cực của cặp 2H⁺/H₂ ở điều kiện chuẩn được quy ước bằng bao nhiêu?

  • A. +1,00 V
  • B. 0,00 V
  • C. -1,00 V
  • D. +0,76 V

Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) A + B⁺ → A⁺ + B; (2) C + B⁺ → không phản ứng; (3) A + C⁺ → A⁺ + C. Dựa vào thông tin này, hãy sắp xếp thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại A, B, C.

  • A. A < B < C
  • B. C < A < B
  • C. B < C < A
  • D. C < B < A

Câu 13: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên sự chênh lệch về:

  • A. Nồng độ chất tan trong dung dịch.
  • B. Nhiệt độ của hai nửa pin.
  • C. Khối lượng của hai điện cực.
  • D. Thế điện cực của hai cặp oxi hóa - khử khác nhau.

Câu 14: Thế điện cực chuẩn (E°) đặc trưng cho khả năng gì của một cặp oxi hóa - khử?

  • A. Khả năng nhường hoặc nhận electron của dạng oxi hóa và dạng khử tương ứng.
  • B. Tốc độ phản ứng oxi hóa - khử.
  • C. Nhiệt lượng tỏa ra hay thu vào của phản ứng oxi hóa - khử.
  • D. Độ tan của kim loại trong dung dịch.

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-0,70 V), B²⁺/B (-0,20 V), C²⁺/C (+0,50 V). Chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. A
  • B. B
  • C. C
  • D. C²⁺

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 15, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. A²⁺
  • B. B²⁺
  • C. C²⁺
  • D. A

Câu 17: Một pin điện hóa được xây dựng từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃ 1M ở 25°C. Cho E°(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin.

  • A. Ni + 2Ag⁺ → Ni²⁺ + 2Ag
  • B. Ni²⁺ + 2Ag → Ni + 2Ag⁺
  • C. 2Ni + Ag⁺ → 2Ni⁺ + Ag
  • D. Ni + Ag → Ni⁺ + Ag⁻

Câu 18: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa ở Câu 17 là bao nhiêu?

  • A. -1,06 V
  • B. +0,54 V
  • C. -0,54 V
  • D. +1,06 V

Câu 19: Trong pin điện hóa, cực dương (anode) là nơi xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Trao đổi ion
  • D. Kết tủa

Câu 20: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển hóa năng lượng nào?

  • A. Điện năng thành hóa năng.
  • B. Nhiệt năng thành điện năng.
  • C. Hóa năng thành điện năng.
  • D. Điện năng thành nhiệt năng.

Câu 21: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử X²⁺/X là -1,20 V. Kim loại X có khả năng phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để giải phóng khí H₂ hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì E°(X²⁺/X) < E°(2H⁺/H₂).
  • B. Không, vì E°(X²⁺/X) < E°(2H⁺/H₂).
  • C. Có, vì X là kim loại hoạt động mạnh.
  • D. Không, vì X²⁺ có tính oxi hóa yếu.

Câu 22: Trong dãy điện hóa, vị trí của kim loại càng đứng về phía bên trái thì:

  • A. Tính khử của kim loại càng yếu.
  • B. Tính khử của kim loại càng mạnh.
  • C. Tính oxi hóa của ion kim loại tương ứng càng mạnh.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử càng dương.

Câu 23: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

  • A. Nhiệt độ 0°C, áp suất 1 atm, nồng độ ion 1M.
  • B. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm, nồng độ ion bất kỳ.
  • C. Nhiệt độ 0°C, áp suất bất kỳ, nồng độ ion 1M.
  • D. Nhiệt độ 25°C, áp suất 1 atm (đối với chất khí), nồng độ ion 1M (đối với chất tan).

Câu 24: Pin Leclanché (pin kẽm - mangan đioxit) là một loại pin phổ biến. Phản ứng tổng thể trong pin này là Zn(s) + 2MnO₂(s) + 2NH₄Cl(aq) → Zn(NH₃)₂Cl₂(s) + Mn₂O₃(s) + H₂O(l). Cực âm (anode) của pin này là:

  • A. Kẽm (Zn)
  • B. Mangan đioxit (MnO₂)
  • C. Amoni clorua (NH₄Cl)
  • D. Carbon (than chì)

Câu 25: Một pin điện hóa được thiết lập từ hai nửa pin sau: Nửa pin 1: thanh Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe²⁺ và Fe³⁺. Nửa pin 2: thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃. Cho E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Cực dương (anode) của pin này là:

  • A. Cực Ag
  • B. Cực Pt
  • C. Không xác định được
  • D. Cả hai cực

Câu 26: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 25, phản ứng hóa học xảy ra tại cực âm (cathode) là:

  • A. Ag⁺ + 1e⁻ → Ag
  • B. Fe³⁺ + 1e⁻ → Fe²⁺
  • C. Fe²⁺ → Fe³⁺ + 1e⁻
  • D. Ag → Ag⁺ + 1e⁻

Câu 27: Khi một kim loại M có thế điện cực chuẩn rất âm, điều này cho thấy:

  • A. Ion Mⁿ⁺ có tính oxi hóa rất mạnh.
  • B. Kim loại M dễ bị khử.
  • C. Kim loại M có tính khử rất mạnh.
  • D. Cặp Mⁿ⁺/M khó nhận electron.

Câu 28: Pin nhiên liệu hydro-oxy hoạt động dựa trên phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Cực âm (anode) là nơi khí H₂ được cung cấp và xảy ra quá trình oxi hóa. Phương trình hóa học tại cực âm là:

  • A. O₂ + 4H⁺ + 4e⁻ → 2H₂O
  • B. H₂ → 2H⁺ + 2e⁻
  • C. O₂ + 2H₂O + 4e⁻ → 4OH⁻
  • D. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂

Câu 29: Sự khác biệt chủ yếu giữa pin điện hóa và bình điện phân là gì?

  • A. Pin điện hóa chuyển hóa hóa năng thành điện năng, bình điện phân chuyển hóa điện năng thành hóa năng.
  • B. Pin điện hóa sử dụng dòng điện một chiều, bình điện phân sử dụng dòng điện xoay chiều.
  • C. Trong pin điện hóa xảy ra phản ứng oxi hóa - khử tự diễn biến, trong bình điện phân là phản ứng không tự diễn biến.
  • D. Pin điện hóa có cầu muối, bình điện phân không có.

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa - khử: I₂/2I⁻ (E° = +0,54 V), Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Khi cho kim loại Cu vào dung dịch chứa ion I⁻ và I₂, phản ứng nào có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + 2I⁻ → Cu²⁺ + I₂
  • B. Cu + I₂ → Cu²⁺ + 2I⁻
  • C. Cu²⁺ + 2I⁻ → Cu + I₂
  • D. Cu + I⁻ → Cu⁺ + ½I₂

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cho các thế điện cực chuẩn sau: E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V. Khi thiết lập một pin điện hóa từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn, kim loại nào đóng vai trò là cực dương (anode)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo bởi hai cặp oxi hóa - khử Ag⁺/Ag (E° = +0,80 V) và Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V) ở điều kiện chuẩn là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Trong một pin điện hóa Daniell (Zn-Cu), quá trình hóa học nào diễn ra tại cực âm (cathode)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho dãy điện hóa: Li⁺/Li (-3,04 V), Na⁺/Na (-2,71 V), Mg²⁺/Mg (-2,37 V), Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Ni²⁺/Ni (-0,26 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V), Au³⁺/Au (+1,50 V). Kim loại nào sau đây có thể đẩy được đồng (Cu) ra khỏi dung dịch muối của nó ở điều kiện chuẩn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Dựa vào dãy điện hóa ở Câu 4, ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Al + 3Fe²⁺ → 2Al³⁺ + 3Fe. Dựa vào dãy điện hóa, phản ứng này có tự diễn ra ở điều kiện chuẩn hay không? Giải thích.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Khi một kim loại M nhúng vào dung dịch chứa ion Mⁿ⁺ của chính nó, thiết lập cân bằng M ⇌ Mⁿ⁺ + ne⁻. Thế điện cực của cặp Mⁿ⁺/M phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây (ở nhiệt độ không đổi)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Dựa vào thế điện cực chuẩn, cặp oxi hóa - khử nào sau đây có tính khử của dạng khử mạnh nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho pin điện hóa ở điều kiện chuẩn được tạo bởi cặp Cr³⁺/Cr (E° = -0,74 V) và Fe²⁺/Fe (E° = -0,44 V). Chiều dòng electron trong mạch ngoài của pin này là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thế điện cực của cặp 2H⁺/H₂ ở điều kiện chuẩn được quy ước bằng bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho các phản ứng sau: (1) A + B⁺ → A⁺ + B; (2) C + B⁺ → không phản ứng; (3) A + C⁺ → A⁺ + C. Dựa vào thông tin này, hãy sắp xếp thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại A, B, C.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên sự chênh lệch về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Thế điện cực chuẩn (E°) đặc trưng cho khả năng gì của một cặp oxi hóa - khử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: A²⁺/A (-0,70 V), B²⁺/B (-0,20 V), C²⁺/C (+0,50 V). Chất nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 15, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một pin điện hóa được xây dựng từ điện cực Ni nhúng trong dung dịch NiSO₄ 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃ 1M ở 25°C. Cho E°(Ni²⁺/Ni) = -0,26 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Viết phương trình phản ứng tổng quát xảy ra trong pin.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa ở Câu 17 là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Trong pin điện hóa, cực dương (anode) là nơi xảy ra quá trình gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Pin điện hóa hoạt động dựa trên nguyên tắc chuyển hóa năng lượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho biết thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử X²⁺/X là -1,20 V. Kim loại X có khả năng phản ứng với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn để giải phóng khí H₂ hay không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong dãy điện hóa, vị trí của kim loại càng đứng về phía bên trái thì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Điều kiện chuẩn để đo thế điện cực chuẩn là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Pin Leclanché (pin kẽm - mangan đioxit) là một loại pin phổ biến. Phản ứng tổng thể trong pin này là Zn(s) + 2MnO₂(s) + 2NH₄Cl(aq) → Zn(NH₃)₂Cl₂(s) + Mn₂O₃(s) + H₂O(l). Cực âm (anode) của pin này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một pin điện hóa được thiết lập từ hai nửa pin sau: Nửa pin 1: thanh Pt nhúng trong dung dịch chứa Fe²⁺ và Fe³⁺. Nửa pin 2: thanh Ag nhúng trong dung dịch AgNO₃. Cho E°(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E°(Ag⁺/Ag) = +0,80 V. Cực dương (anode) của pin này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Dựa vào thế điện cực chuẩn ở Câu 25, phản ứng hóa học xảy ra tại cực âm (cathode) là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khi một kim loại M có thế điện cực chuẩn rất âm, điều này cho thấy:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Pin nhiên liệu hydro-oxy hoạt động dựa trên phản ứng 2H₂(g) + O₂(g) → 2H₂O(l). Cực âm (anode) là nơi khí H₂ được cung cấp và xảy ra quá trình oxi hóa. Phương trình hóa học tại cực âm là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Sự khác biệt chủ yếu giữa pin điện hóa và bình điện phân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho các cặp oxi hóa - khử: I₂/2I⁻ (E° = +0,54 V), Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Khi cho kim loại Cu vào dung dịch chứa ion I⁻ và I₂, phản ứng nào có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là thế của điện cực đó khi:

  • A. Nồng độ các ion bằng 0.1 M và áp suất chất khí bằng 1 atm.
  • B. Nồng độ các ion bằng 1 M và nhiệt độ là 0°C.
  • C. Nồng độ các ion bằng 1 M và áp suất chất khí bằng 1 atm, ở nhiệt độ xác định (thường là 25°C).
  • D. Nồng độ các ion bão hòa và áp suất chất khí bằng 1 atm.

Câu 2: Trong một pin điện hóa, quá trình nào sau đây luôn xảy ra tại cực âm (anode)?

  • A. Quá trình oxi hóa.
  • B. Quá trình khử.
  • C. Cả quá trình oxi hóa và khử.
  • D. Không có quá trình hóa học nào xảy ra.

Câu 3: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ:

  • A. Cực dương (cathode) sang cực âm (anode).
  • B. Cực âm (anode) sang cực dương (cathode).
  • C. Từ dung dịch điện li sang điện cực.
  • D. Từ điện cực sang dung dịch điện li.

Câu 4: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là:

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li.
  • B. Cung cấp ion cho phản ứng ở các điện cực.
  • C. Tạo ra sức điện động cho pin.
  • D. Duy trì tính trung hòa điện của hai dung dịch điện li.

Câu 5: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng (ở 25°C): ( text{Ag}^+/text{Ag} ) (+0,80 V), ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ) (+0,34 V), ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) (-0,76 V). Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

  • A. Ag.
  • B. Cu.
  • C. Zn.
  • D. Không xác định được.

Câu 6: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. ( text{Ag}^+ ).
  • B. ( text{Cu}^{2+} ).
  • C. ( text{Zn}^{2+} ).
  • D. Không xác định được.

Câu 7: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, pin điện hóa được tạo thành từ cặp ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) và ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu?

  • A. -1,10 V.
  • B. +1,10 V.
  • C. +0,42 V.
  • D. -0,42 V.

Câu 8: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, khi nhúng thanh đồng vào dung dịch ( text{AgNO}_3 ) 1M ở 25°C, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Không có phản ứng xảy ra.
  • B. Đồng tan ra và có khí thoát ra.
  • C. Đồng tan ra và có chất rắn màu xám bám vào thanh đồng.
  • D. Có chất rắn màu đỏ bám vào thanh đồng và dung dịch nhạt màu.

Câu 9: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, phản ứng nào sau đây được dự đoán xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. ( text{Ag} + text{Cu}^{2+} rightarrow text{Ag}^+ + text{Cu} ).
  • B. ( text{Cu} + text{Zn}^{2+} rightarrow text{Cu}^{2+} + text{Zn} ).
  • C. ( text{Zn} + 2text{Ag}^+ rightarrow text{Zn}^{2+} + 2text{Ag} ).
  • D. ( text{Zn}^{2+} + text{Cu} rightarrow text{Zn} + text{Cu}^{2+} ).

Câu 10: Trong dãy điện hóa chuẩn, kim loại đứng trước có tính khử:

  • A. Mạnh hơn kim loại đứng sau.
  • B. Yếu hơn kim loại đứng sau.
  • C. Bằng kim loại đứng sau.
  • D. Không liên quan đến vị trí.

Câu 11: Trong dãy điện hóa chuẩn, ion kim loại đứng trước có tính oxi hóa:

  • A. Mạnh hơn ion kim loại đứng sau.
  • B. Yếu hơn ion kim loại đứng sau.
  • C. Bằng ion kim loại đứng sau.
  • D. Không liên quan đến vị trí.

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn: ( text{E}^0_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V} ), ( text{E}^0_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V} ). Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch ( text{FeSO}_4 ) 1M ở 25°C, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. ( text{Mg} + text{Fe}^{2+} rightarrow text{Mg}^{2+} + text{Fe} ).
  • B. ( text{Fe} + text{Mg}^{2+} rightarrow text{Fe}^{2+} + text{Mg} ).
  • C. Không có phản ứng xảy ra.
  • D. ( text{Mg} + text{SO}_4^{2-} rightarrow text{MgSO}_4 ).

Câu 13: Dựa vào dữ liệu ở Câu 12, tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa tạo bởi cặp ( text{Mg}^{2+}/text{Mg} ) và ( text{Fe}^{2+}/text{Fe} ).

  • A. -1,93 V.
  • B. +1,93 V.
  • C. -2,81 V.
  • D. +2,81 V.

Câu 14: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: ( text{Al}^{3+}/text{Al} ) (-1,66 V), ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) (-0,76 V), ( text{Ni}^{2+}/text{Ni} ) (-0,26 V), ( text{Sn}^{2+}/text{Sn} ) (-0,14 V), ( text{Pb}^{2+}/text{Pb} ) (-0,13 V), ( 2text{H}^+/text{H}_2 ) (0,00 V), ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ) (+0,34 V), ( text{Ag}^+/text{Ag} ) (+0,80 V). Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch ( text{HCl} ) loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Al.
  • B. Zn.
  • C. Ni.
  • D. Cu.

Câu 15: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, kim loại nào sau đây có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch ( text{CuSO}_4 ) ở điều kiện chuẩn?

  • A. Zn.
  • B. Ag.
  • C. Au (E° = +1,50V, không có trong bảng nhưng là distracter plausible).
  • D. Không có kim loại nào trong danh sách.

Câu 16: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, ion kim loại nào sau đây có thể oxi hóa được Sn thành ( text{Sn}^{2+} ) ở điều kiện chuẩn?

  • A. ( text{Zn}^{2+} ).
  • B. ( text{Ni}^{2+} ).
  • C. ( text{Pb}^{2+} ).
  • D. ( text{Ag}^+ ).

Câu 17: Cho pin điện hóa ( text{Zn} | text{Zn}^{2+} || text{Cu}^{2+} | text{Cu} ). Phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) là:

  • A. ( text{Zn} rightarrow text{Zn}^{2+} + 2e^- ).
  • B. ( text{Zn}^{2+} + 2e^- rightarrow text{Zn} ).
  • C. ( text{Cu}^{2+} + 2e^- rightarrow text{Cu} ).
  • D. ( text{Cu} rightarrow text{Cu}^{2+} + 2e^- ).

Câu 18: Khi pin ( text{Zn} | text{Zn}^{2+} || text{Cu}^{2+} | text{Cu} ) hoạt động, nồng độ ion ( text{Zn}^{2+} ) trong dung dịch ở cực âm:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{A}^+/text{A} ) là ( text{E}^0_1 ) và cặp ( text{B}^+/text{B} ) là ( text{E}^0_2 ). Nếu ( text{E}^0_1 < text{E}^0_2 ), thì điều khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại A có tính khử yếu hơn kim loại B.
  • B. Ion ( text{A}^+ ) có tính oxi hóa yếu hơn ion ( text{B}^+ ).
  • C. Phản ứng ( text{A} + text{B}^+ rightarrow text{A}^+ + text{B} ) xảy ra không tự phát.
  • D. Pin tạo bởi hai cặp này có cực âm là B.

Câu 20: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể gắn vào vỏ tàu một khối kim loại hi sinh. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm vật liệu hi sinh?

  • A. Zn (( text{E}^0_{text{Zn}^{2+}/text{Zn}} = -0,76 text{ V} )).
  • B. Cu (( text{E}^0_{text{Cu}^{2+}/text{Cu}} = +0,34 text{ V} )).
  • C. Ag (( text{E}^0_{text{Ag}^{+}/text{Ag}} = +0,80 text{ V} )).
  • D. Pb (( text{E}^0_{text{Pb}^{2+}/text{Pb}} = -0,13 text{ V} )).

Câu 21: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp ( text{Mg}^{2+}/text{Mg} ) và ( text{Ag}^+/text{Ag} ). Thế điện cực chuẩn ( text{E}^0_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V} ) và ( text{E}^0_{text{Ag}^+/text{Ag}} = +0,80 text{ V} ). Sức điện động chuẩn của pin này là:

  • A. +1,57 V.
  • B. -1,57 V.
  • C. +3,17 V.
  • D. -3,17 V.

Câu 22: Dựa vào dữ liệu ở Câu 21, trong pin ( text{Mg} | text{Mg}^{2+} || text{Ag}^+ | text{Ag} ), cực âm (anode) là:

  • A. Điện cực Mg.
  • B. Điện cực Ag.
  • C. Dung dịch ( text{Mg}^{2+} ).
  • D. Dung dịch ( text{Ag}^+ ).

Câu 23: Cho các phản ứng sau: (1) ( text{Fe} + text{Cu}^{2+} rightarrow text{Fe}^{2+} + text{Cu} ) (2) ( text{Cu} + 2text{Ag}^+ rightarrow text{Cu}^{2+} + 2text{Ag} ). Thứ tự đúng về tính khử giảm dần của các kim loại Fe, Cu, Ag là:

  • A. Fe > Cu > Ag.
  • B. Ag > Cu > Fe.
  • C. Cu > Fe > Ag.
  • D. Fe > Ag > Cu.

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{X}^{n+}/text{X} ) là ( E^0_X ) và cặp ( text{Y}^{m+}/text{Y} ) là ( E^0_Y ). Phản ứng ( text{X} + text{Y}^{m+} rightarrow text{X}^{n+} + text{Y} ) xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

  • A. ( E^0_X > E^0_Y ).
  • B. ( E^0_X < E^0_Y ).
  • C. ( E^0_X = E^0_Y ).
  • D. Không có mối liên hệ giữa ( E^0_X ) và ( E^0_Y ).

Câu 25: Pin Daniell là pin điện hóa tạo bởi cặp ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) và ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ). Trong pin này, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

  • A. Nhiệt năng.
  • B. Quang năng.
  • C. Điện năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{A}^+/text{A} ) là ( -0,40 text{ V} ) và cặp ( text{B}^{2+}/text{B} ) là ( +0,20 text{ V} ). Khi tạo pin điện hóa từ hai cặp này, cực dương là:

  • A. Điện cực A.
  • B. Điện cực B.
  • C. Dung dịch chứa ( text{A}^+ ).
  • D. Dung dịch chứa ( text{B}^{2+} ).

Câu 27: Dựa vào dữ liệu ở Câu 26, sức điện động chuẩn của pin điện hóa tạo bởi hai cặp ( text{A}^+/text{A} ) và ( text{B}^{2+}/text{B} ) là:

  • A. +0,60 V.
  • B. -0,60 V.
  • C. +0,20 V.
  • D. -0,20 V.

Câu 28: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, kim loại nào sau đây có thể tồn tại trong dung dịch ( text{AgNO}_3 ) mà không bị hòa tan bởi ion ( text{Ag}^+ ) ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu.
  • B. Fe.
  • C. Zn.
  • D. Không có kim loại nào trong danh sách.

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{X}^{n+}/text{X} ) là ( E^0_1 ) và cặp ( text{Y}^{m+}/text{Y} ) là ( E^0_2 ). Nếu ( E^0_1 > E^0_2 ), thì điều khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A. Ion ( text{X}^{n+} ) có tính oxi hóa yếu hơn ion ( text{Y}^{m+} ).
  • B. Kim loại Y có tính khử mạnh hơn kim loại X.
  • C. Phản ứng giữa kim loại Y và ion ( text{X}^{n+} ) xảy ra tự phát.
  • D. Pin tạo bởi hai cặp này có cực dương là X.

Câu 30: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, khối lượng của điện cực nào có xu hướng tăng lên?

  • A. Cực âm (anode) do kim loại bị oxi hóa thành ion.
  • B. Cực dương (cathode) do ion kim loại bị khử thành kim loại bám vào.
  • C. Cả hai điện cực đều tăng khối lượng.
  • D. Cả hai điện cực đều giảm khối lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử được định nghĩa là thế của điện cực đó khi:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Trong một pin điện hóa, quá trình nào sau đây luôn xảy ra tại cực âm (anode)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Dòng electron trong mạch ngoài của pin điện hóa luôn di chuyển từ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cầu muối trong pin điện hóa có vai trò chính là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn tương ứng (ở 25°C): ( text{Ag}^+/text{Ag} ) (+0,80 V), ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ) (+0,34 V), ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) (-0,76 V). Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, pin điện hóa được tạo thành từ cặp ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) và ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ) có sức điện động chuẩn là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, khi nhúng thanh đồng vào dung dịch ( text{AgNO}_3 ) 1M ở 25°C, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dựa vào dữ liệu ở Câu 5, phản ứng nào sau đây được dự đoán xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Trong dãy điện hóa chuẩn, kim loại đứng trước có tính khử:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong dãy điện hóa chuẩn, ion kim loại đứng trước có tính oxi hóa:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho thế điện cực chuẩn: ( text{E}^0_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V} ), ( text{E}^0_{text{Fe}^{2+}/text{Fe}} = -0,44 text{ V} ). Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch ( text{FeSO}_4 ) 1M ở 25°C, phản ứng nào sau đây xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Dựa vào dữ liệu ở Câu 12, tính sức điện động chuẩn của pin điện hóa tạo bởi cặp ( text{Mg}^{2+}/text{Mg} ) và ( text{Fe}^{2+}/text{Fe} ).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn: ( text{Al}^{3+}/text{Al} ) (-1,66 V), ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) (-0,76 V), ( text{Ni}^{2+}/text{Ni} ) (-0,26 V), ( text{Sn}^{2+}/text{Sn} ) (-0,14 V), ( text{Pb}^{2+}/text{Pb} ) (-0,13 V), ( 2text{H}^+/text{H}_2 ) (0,00 V), ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ) (+0,34 V), ( text{Ag}^+/text{Ag} ) (+0,80 V). Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch ( text{HCl} ) loãng ở điều kiện chuẩn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, kim loại nào sau đây có thể đẩy đồng ra khỏi dung dịch ( text{CuSO}_4 ) ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, ion kim loại nào sau đây có thể oxi hóa được Sn thành ( text{Sn}^{2+} ) ở điều kiện chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho pin điện hóa ( text{Zn} | text{Zn}^{2+} || text{Cu}^{2+} | text{Cu} ). Phản ứng xảy ra tại cực dương (cathode) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Khi pin ( text{Zn} | text{Zn}^{2+} || text{Cu}^{2+} | text{Cu} ) hoạt động, nồng độ ion ( text{Zn}^{2+} ) trong dung dịch ở cực âm:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{A}^+/text{A} ) là ( text{E}^0_1 ) và cặp ( text{B}^+/text{B} ) là ( text{E}^0_2 ). Nếu ( text{E}^0_1 < text{E}^0_2 ), thì điều khẳng định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép (chủ yếu là Fe) khỏi bị ăn mòn điện hóa, người ta có thể gắn vào vỏ tàu một khối kim loại hi sinh. Kim loại nào sau đây thường được chọn làm vật liệu hi sinh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho pin điện hóa tạo bởi cặp ( text{Mg}^{2+}/text{Mg} ) và ( text{Ag}^+/text{Ag} ). Thế điện cực chuẩn ( text{E}^0_{text{Mg}^{2+}/text{Mg}} = -2,37 text{ V} ) và ( text{E}^0_{text{Ag}^+/text{Ag}} = +0,80 text{ V} ). Sức điện động chuẩn của pin này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Dựa vào dữ liệu ở Câu 21, trong pin ( text{Mg} | text{Mg}^{2+} || text{Ag}^+ | text{Ag} ), cực âm (anode) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho các phản ứng sau: (1) ( text{Fe} + text{Cu}^{2+} rightarrow text{Fe}^{2+} + text{Cu} ) (2) ( text{Cu} + 2text{Ag}^+ rightarrow text{Cu}^{2+} + 2text{Ag} ). Thứ tự đúng về tính khử giảm dần của các kim loại Fe, Cu, Ag là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{X}^{n+}/text{X} ) là ( E^0_X ) và cặp ( text{Y}^{m+}/text{Y} ) là ( E^0_Y ). Phản ứng ( text{X} + text{Y}^{m+} rightarrow text{X}^{n+} + text{Y} ) xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Pin Daniell là pin điện hóa tạo bởi cặp ( text{Zn}^{2+}/text{Zn} ) và ( text{Cu}^{2+}/text{Cu} ). Trong pin này, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{A}^+/text{A} ) là ( -0,40 text{ V} ) và cặp ( text{B}^{2+}/text{B} ) là ( +0,20 text{ V} ). Khi tạo pin điện hóa từ hai cặp này, cực dương là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Dựa vào dữ liệu ở Câu 26, sức điện động chuẩn của pin điện hóa tạo bởi hai cặp ( text{A}^+/text{A} ) và ( text{B}^{2+}/text{B} ) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Dựa vào dữ liệu ở Câu 14, kim loại nào sau đây có thể tồn tại trong dung dịch ( text{AgNO}_3 ) mà không bị hòa tan bởi ion ( text{Ag}^+ ) ở điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho thế điện cực chuẩn của cặp ( text{X}^{n+}/text{X} ) là ( E^0_1 ) và cặp ( text{Y}^{m+}/text{Y} ) là ( E^0_2 ). Nếu ( E^0_1 > E^0_2 ), thì điều khẳng định nào sau đây là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong quá trình hoạt động của pin điện hóa, khối lượng của điện cực nào có xu hướng tăng lên?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được đo khi:

  • A. Nồng độ các ion là 0,1 M và áp suất khí (nếu có) là 1 bar, nhiệt độ bất kỳ.
  • B. Nồng độ các ion là 1 M và áp suất khí (nếu có) là 1 bar, nhiệt độ bất kỳ.
  • C. Nồng độ các ion là 0,1 M và áp suất khí (nếu có) là 1 bar, nhiệt độ 25°C.
  • D. Nồng độ các ion là 1 M và áp suất khí (nếu có) là 1 bar, nhiệt độ 25°C.

Câu 2: Điện cực chuẩn hydrogen (SHE) được dùng làm điện cực so sánh vì:

  • A. Thế điện cực chuẩn của nó được quy ước bằng 0,00 V.
  • B. Nó là điện cực kim loại phổ biến nhất.
  • C. Nó không tham gia phản ứng hóa học với bất kỳ chất nào.
  • D. Nó có khả năng oxi hóa hoặc khử mạnh nhất.

Câu 3: Cho quá trình khử của cặp oxi hóa-khử Mⁿ⁺/M là Mⁿ⁺ + ne → M. Thế điện cực của cặp này phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ bản chất của kim loại M.
  • B. Chỉ nồng độ ion Mⁿ⁺ trong dung dịch.
  • C. Bản chất của kim loại M và nồng độ ion Mⁿ⁺ trong dung dịch.
  • D. Chỉ nhiệt độ của dung dịch.

Câu 4: Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. E°cell = E°anode - E°cathode
  • B. E°cell = E°cathode - E°anode
  • C. E°cell = E°oxi hóa - E°khử
  • D. E°cell = |E°anode - E°cathode|

Câu 5: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, ion có tính oxi hóa càng mạnh khi thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử tương ứng:

  • A. Càng lớn.
  • B. Càng nhỏ.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không phụ thuộc vào giá trị thế điện cực chuẩn.

Câu 6: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, kim loại có tính khử càng mạnh khi thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử tương ứng:

  • A. Càng lớn.
  • B. Càng nhỏ.
  • C. Bằng 0.
  • D. Không phụ thuộc vào giá trị thế điện cực chuẩn.

Câu 7: Trong dãy điện hóa của kim loại, thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa-khử dựa trên tiêu chí nào?

  • A. Tính khử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.
  • B. Tính oxi hóa của ion kim loại giảm dần từ trái sang phải.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử tăng dần từ trái sang phải.
  • D. Khối lượng mol nguyên tử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.

Câu 8: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

  • A. Ag⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺
  • B. Cu²⁺ < Ag⁺ < Zn²⁺
  • C. Ag⁺ < Zn²⁺ < Cu²⁺
  • D. Zn²⁺ < Cu²⁺ < Ag⁺

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử là:

  • A. Zn > Cu > Ag
  • B. Ag > Cu > Zn
  • C. Cu > Zn > Ag
  • D. Zn > Ag > Cu

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: A + Bⁿ⁺ → Aᵐ⁺ + B. Phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

  • A. Thế điện cực chuẩn của cặp Aᵐ⁺/A lớn hơn thế điện cực chuẩn của cặp Bⁿ⁺/B.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp Aᵐ⁺/A nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Bⁿ⁺/B.
  • C. Thế điện cực chuẩn của cặp Aᵐ⁺/A bằng thế điện cực chuẩn của cặp Bⁿ⁺/B.
  • D. Không thể dự đoán được chỉ dựa vào thế điện cực chuẩn.

Câu 11: Một pin Galvani được thiết lập từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Tại cực âm (anode) của pin xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình oxi hóa Zn thành Zn²⁺.
  • B. Quá trình khử Zn²⁺ thành Zn.
  • C. Quá trình oxi hóa Cu thành Cu²⁺.
  • D. Quá trình khử Cu²⁺ thành Cu.

Câu 12: Một pin Galvani được thiết lập từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Cực dương (cathode) của pin là điện cực nào?

  • A. Điện cực Zn.
  • B. Điện cực Cu.
  • C. Điện cực Zn hoặc Cu tùy thuộc vào nồng độ.
  • D. Cả hai điện cực đều là cực dương.

Câu 13: Sức điện động chuẩn của pin Galvani được thiết lập từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V) là bao nhiêu?

  • A. -1,10 V.
  • B. +0,42 V.
  • C. +1,10 V.
  • D. -0,42 V.

Câu 14: Cầu muối trong pin Galvani có vai trò chính là:

  • A. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • B. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion giữa hai nửa pin.
  • C. Tham gia trực tiếp vào phản ứng oxi hóa-khử.
  • D. Giúp trung hòa điện tích dung dịch ở hai nửa pin, duy trì dòng điện liên tục.

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Ni²⁺/Ni (-0,26 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V). Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe, Ni, Pb.
  • B. Ni, Pb.
  • C. Fe, Pb.
  • D. Chỉ Fe.

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V). Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe²⁺ + Cu → Fe + Cu²⁺
  • B. Fe + Cu²⁺ → Fe²⁺ + Cu
  • C. Fe²⁺ + Cu²⁺ → Fe³⁺ + Cu
  • D. Fe³⁺ + Cu → Fe²⁺ + Cu²⁺

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Mg²⁺/Mg là -2,37 V và cặp Al³⁺/Al là -1,66 V. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính khử của Mg mạnh hơn Al.
  • B. Tính oxi hóa của Mg²⁺ mạnh hơn Al³⁺.
  • C. Al có thể đẩy Mg ra khỏi dung dịch muối Mg²⁺.
  • D. Pin Mg-Al sẽ có cực dương là Mg.

Câu 18: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào? Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V.

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Ban đầu tăng, sau đó giảm.

Câu 19: Cho phản ứng: 2Ag⁺ + Cu → 2Ag + Cu²⁺. Phản ứng này xảy ra tự phát. Phát biểu nào sau đây là đúng dựa trên thông tin này?

  • A. Tính khử của Ag mạnh hơn Cu.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp Ag⁺/Ag nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp Cu²⁺/Cu.
  • C. Ion Ag⁺ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu²⁺.
  • D. Trong pin Ag-Cu, Ag là cực âm.

Câu 20: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin chuẩn: Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V) và Sn²⁺/Sn (E° = -0,14 V). Cực âm (anode) của pin này là:

  • A. Điện cực Fe.
  • B. Điện cực Fe²⁺.
  • C. Điện cực Sn²⁺.
  • D. Điện cực Sn.

Câu 21: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin chuẩn: Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V) và Sn²⁺/Sn (E° = -0,14 V) là:

  • A. +0,91 V.
  • B. -0,91 V.
  • C. +0,63 V.
  • D. -0,63 V.

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây chỉ có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối của nó, nhưng không thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó?

  • A. Al.
  • B. Zn.
  • C. Fe.
  • D. Ag.

Câu 23: Trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu), dòng electron di chuyển từ:

  • A. Cực Zn sang cực Cu qua mạch ngoài.
  • B. Cực Cu sang cực Zn qua mạch ngoài.
  • C. Dung dịch ZnSO₄ sang dung dịch CuSO₄ qua cầu muối.
  • D. Dung dịch CuSO₄ sang dung dịch ZnSO₄ qua cầu muối.

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Cr³⁺/Cr (-0,74 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Kim loại nào có khả năng khử ion Cr³⁺ thành Cr ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe.
  • B. Sn.
  • C. Cả Fe và Sn.
  • D. Không có kim loại nào trong số này.

Câu 25: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử Mⁿ⁺/M, người ta thường ghép nửa pin chứa cặp đó với:

  • A. Một nửa pin bất kỳ có thế điện cực chuẩn đã biết.
  • B. Nửa pin chuẩn hydrogen.
  • C. Nửa pin chuẩn đồng.
  • D. Nửa pin chuẩn kẽm.

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là -0,25 V và cặp Y²⁺/Y là -0,40 V. Khi ghép hai nửa pin chuẩn này thành pin điện hóa, cực âm (anode) sẽ là:

  • A. Điện cực Y.
  • B. Điện cực X.
  • C. Ion X²⁺.
  • D. Ion Y²⁺.

Câu 27: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng tự phát. Dấu của sức điện động (Ecell) của pin khi hoạt động ở điều kiện chuẩn là:

  • A. Dương (+).
  • B. Âm (-).
  • C. Bằng 0.
  • D. Có thể dương hoặc âm tùy phản ứng.

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: MnO₄⁻/Mn²⁺ (+1,51 V), Cl₂/2Cl⁻ (+1,36 V), Cr₂O₇²⁻/2Cr³⁺ (+1,33 V), Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V). Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

  • A. MnO₄⁻.
  • B. Cl₂.
  • C. Cr₂O₇²⁻.
  • D. Fe³⁺.

Câu 29: Khi một pin điện hóa hoạt động, tại cực âm (anode) diễn ra quá trình:

  • A. Khử.
  • B. Nhận electron.
  • C. Oxi hóa.
  • D. Tạo ra ion âm.

Câu 30: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Mg²⁺/Mg là -2,37 V và cặp Fe²⁺/Fe là -0,44 V. Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch FeCl₂ ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra:

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Thanh Mg bị ăn mòn và kim loại Fe bám vào thanh Mg.
  • C. Thanh Mg dày lên do Fe bám vào, dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • D. Thanh Mg bị ăn mòn, có khí hydrogen thoát ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được đo khi:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Điện cực chuẩn hydrogen (SHE) được dùng làm điện cực so sánh vì:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cho quá trình khử của cặp oxi hóa-khử Mⁿ⁺/M là Mⁿ⁺ + ne → M. Thế điện cực của cặp này phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tính bằng công thức nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, ion có tính oxi hóa càng mạnh khi thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử tương ứng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, kim loại có tính khử càng mạnh khi thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa-khử tương ứng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trong dãy điện hóa của kim loại, thứ tự sắp xếp các cặp oxi hóa-khử dựa trên tiêu chí nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các ion kim loại theo chiều tăng dần tính oxi hóa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Cho phản ứng hóa học: A + Bⁿ⁺ → Aᵐ⁺ + B. Phản ứng này xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Một pin Galvani được thiết lập từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Tại cực âm (anode) của pin xảy ra quá trình gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một pin Galvani được thiết lập từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V). Cực dương (cathode) của pin là điện cực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sức điện động chuẩn của pin Galvani được thiết lập từ cặp Zn²⁺/Zn (E° = -0,76 V) và Cu²⁺/Cu (E° = +0,34 V) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cầu muối trong pin Galvani có vai trò chính là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Ni²⁺/Ni (-0,26 V), Pb²⁺/Pb (-0,13 V), 2H⁺/H₂ (0,00 V). Kim loại nào sau đây có thể tác dụng được với dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V). Phản ứng nào sau đây xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Mg²⁺/Mg là -2,37 V và cặp Al³⁺/Al là -1,66 V. Nhận định nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một lá kẽm được nhúng vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào? Biết E°(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V, E°(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho phản ứng: 2Ag⁺ + Cu → 2Ag + Cu²⁺. Phản ứng này xảy ra tự phát. Phát biểu nào sau đây là đúng dựa trên thông tin này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin chuẩn: Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V) và Sn²⁺/Sn (E° = -0,14 V). Cực âm (anode) của pin này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa được tạo thành từ hai nửa pin chuẩn: Fe³⁺/Fe²⁺ (E° = +0,77 V) và Sn²⁺/Sn (E° = -0,14 V) là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Al³⁺/Al (-1,66 V), Zn²⁺/Zn (-0,76 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Cu²⁺/Cu (+0,34 V), Ag⁺/Ag (+0,80 V). Kim loại nào sau đây chỉ có thể đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối của nó, nhưng không thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Trong pin điện hóa Daniell (Zn-Cu), dòng electron di chuyển từ:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: Cr³⁺/Cr (-0,74 V), Fe²⁺/Fe (-0,44 V), Sn²⁺/Sn (-0,14 V). Kim loại nào có khả năng khử ion Cr³⁺ thành Cr ở điều kiện chuẩn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Để xác định thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử Mⁿ⁺/M, người ta thường ghép nửa pin chứa cặp đó với:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho thế điện cực chuẩn của cặp X²⁺/X là -0,25 V và cặp Y²⁺/Y là -0,40 V. Khi ghép hai nửa pin chuẩn này thành pin điện hóa, cực âm (anode) sẽ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một pin điện hóa hoạt động dựa trên phản ứng tự phát. Dấu của sức điện động (Ecell) của pin khi hoạt động ở điều kiện chuẩn là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn: MnO₄⁻/Mn²⁺ (+1,51 V), Cl₂/2Cl⁻ (+1,36 V), Cr₂O₇²⁻/2Cr³⁺ (+1,33 V), Fe³⁺/Fe²⁺ (+0,77 V). Chất nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi một pin điện hóa hoạt động, tại cực âm (anode) diễn ra quá trình:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Mg²⁺/Mg là -2,37 V và cặp Fe²⁺/Fe là -0,44 V. Khi nhúng thanh Mg vào dung dịch FeCl₂ ở điều kiện chuẩn, dự đoán hiện tượng xảy ra:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Ag+/Ag: +0,799 V
Cu2+/Cu: +0,340 V
Fe2+/Fe: -0,440 V
Zn2+/Zn: -0,762 V
Trong các kim loại Ag, Cu, Fe, Zn, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, ion nào trong các ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Fe2+
  • D. Zn2+

Câu 3: Sắp xếp các ion Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. Ag+ < Cu2+ < Fe2+ < Zn2+
  • B. Zn2+ < Fe2+ < Ag+ < Cu2+
  • C. Zn2+ < Fe2+ < Cu2+ < Ag+
  • D. Fe2+ < Zn2+ < Cu2+ < Ag+

Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo bởi cặp Zn2+/Zn (E° = -0,762 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,340 V). Tại cực âm (anode) của pin này xảy ra quá trình nào?

  • A. Oxi hóa Zn
  • B. Khử Cu2+
  • C. Oxi hóa Cu
  • D. Khử Zn2+

Câu 5: Dựa vào thông tin ở Câu 4, sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa Zn-Cu là bao nhiêu?

  • A. -1,102 V
  • B. +0,422 V
  • C. -0,422 V
  • D. +1,102 V

Câu 6: Trong một pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?

  • A. Ngăn cách hai dung dịch điện li.
  • B. Giúp duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch điện li.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Là nơi xảy ra quá trình oxi hóa.

Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn sau:
Al3+/Al: -1,66 V
Fe3+/Fe2+: +0,77 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Al + Fe2+ → Al3+ + Fe
  • B. Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
  • C. Al + 3Cu2+ → Al3+ + 3Cu
  • D. Fe2+ + Cu → Fe + Cu2+

Câu 8: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Fe2+/Fe (E° = -0,440 V) và Ag+/Ag (E° = +0,799 V). Phát biểu nào sau đây là đúng về pin này ở điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực Ag là cực âm (anode).
  • B. Electron di chuyển từ Fe sang Ag qua mạch ngoài.
  • C. Ion Fe2+ bị khử thành Fe tại cực dương.
  • D. Ion Ag+ di chuyển về cực âm.

Câu 9: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử:
Mg2+/Mg: -2,37 V
Zn2+/Zn: -0,76 V
Fe2+/Fe: -0,44 V
Pb2+/Pb: -0,13 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Ag+/Ag: +0,80 V
Kim loại nào trong các kim loại trên có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4?

  • A. Zn
  • B. Pb
  • C. Cu
  • D. Ag

Câu 10: Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn ở Câu 9, phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Mg + Zn2+ → Mg2+ + Zn
  • B. Zn + Pb2+ → Zn2+ + Pb
  • C. Pb + Cu2+ → Pb2+ + Cu
  • D. Cu + Ag+ → Cu2+ + Ag

Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Cd2+/Cd (E° = -0,40 V) và Ni2+/Ni (E° = -0,25 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và điện cực nào là cực dương (cathode)?

  • A. E°pin = +0,15 V, Cực dương là Cd
  • B. E°pin = +0,15 V, Cực dương là Ni
  • C. E°pin = -0,15 V, Cực dương là Cd
  • D. E°pin = -0,15 V, Cực dương là Ni

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử cho biết điều gì?

  • A. Tốc độ của phản ứng oxi hóa - khử.
  • B. Lượng chất tham gia phản ứng tại điện cực.
  • C. Khả năng nhận hoặc nhường electron của cặp đó so với điện cực hydro chuẩn.
  • D. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử:
(1) Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V)
(2) I2/2I- (E° = +0,54 V)
(3) MnO4-/Mn2+ (trong môi trường axit, E° = +1,51 V)
(4) Cl2/2Cl- (E° = +1,36 V)
Chất nào trong các chất oxi hóa sau đây có thể oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ ở điều kiện chuẩn?

  • A. I2
  • B. Cl-
  • C. Mn2+
  • D. MnO4-

Câu 14: Khi nối tắt một pin điện hóa (ví dụ pin Daniell), hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Pin vẫn hoạt động bình thường nhưng hiệu điện thế tăng lên.
  • B. Pin hoạt động mạnh hơn, dòng điện lớn hơn.
  • C. Pin ngừng hoạt động do không có mạch ngoài cho electron di chuyển.
  • D. Các điện cực bị ăn mòn nhanh hơn.

Câu 15: Cho phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Phản ứng này diễn ra tự phát trong pin Daniell. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0,76 V và Cu2+/Cu là +0,34 V. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng này là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)

  • A. -212,3 kJ
  • B. +212,3 kJ
  • C. -106,15 kJ
  • D. +106,15 kJ

Câu 16: Một dung dịch chứa các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. Khi thêm bột kim loại nào sau đây vào dung dịch thì chỉ thu được một kim loại duy nhất là Ag?

  • A. Zn
  • B. Fe
  • C. Cu
  • D. Không có kim loại nào thỏa mãn.

Câu 17: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn:
Cd2+/Cd: -0,40 V
Pb2+/Pb: -0,13 V
Sn2+/Sn: -0,14 V
Kim loại nào trong các kim loại Cd, Pb, Sn có thể được dùng làm lớp bảo vệ (lớp hy sinh) cho sắt (E°Fe2+/Fe = -0,44 V)?

  • A. Cd
  • B. Pb
  • C. Sn
  • D. Cả Pb và Sn

Câu 18: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được chọn bằng 0 V?

  • A. Được quy ước làm điện cực chuẩn để so sánh.
  • B. Vì H2 là chất khử mạnh nhất.
  • C. Vì 2H+ là chất oxi hóa yếu nhất.
  • D. Vì phản ứng 2H+ + 2e → H2 không xảy ra.

Câu 19: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin hoạt động, nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch ở điện cực kẽm thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 20: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Fe3+(aq) + Sn2+(aq) → 2Fe2+(aq) + Sn4+(aq). Dựa vào các thế điện cực chuẩn ở Câu 12 và Câu 13, tính sức điện động chuẩn của pin được cấu tạo từ hai cặp Fe3+/Fe2+ và Sn4+/Sn2+.

  • A. +0,62 V
  • B. -0,62 V
  • C. +0,92 V
  • D. -0,92 V

Câu 21: Một điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch muối Mn+ có thế điện cực phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ bản chất của kim loại M.
  • B. Chỉ nồng độ ion Mn+ trong dung dịch.
  • C. Chỉ nhiệt độ.
  • D. Bản chất kim loại M, nồng độ ion Mn+ và nhiệt độ.

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn:
Fe3+/Fe2+: +0,77 V
H2O2/H2O (trong môi trường axit): +1,78 V
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. H2O2 + 2Fe2+ + 2H+ → 2H2O + 2Fe3+
  • B. 2Fe3+ + H2O → 2Fe2+ + H2O2
  • C. H2O + 2Fe3+ → H2O2 + 2Fe2+
  • D. H2O2 + 2Fe3+ → 2H2O + 2Fe2+

Câu 23: Cho pin điện hóa X-Y được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử Xn+/X và Ym+/Y. Nếu X là cực âm và Y là cực dương, thì mối quan hệ nào về thế điện cực chuẩn là đúng?

  • A. E°(Xn+/X) > E°(Ym+/Y)
  • B. E°(Xn+/X) < E°(Ym+/Y)
  • C. E°(Xn+/X) = E°(Ym+/Y)
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa hai thế điện cực chuẩn.

Câu 24: Một học sinh muốn xây dựng một pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất từ các cặp oxi hóa - khử sau:
Na+/Na: -2,71 V
Al3+/Al: -1,66 V
Zn2+/Zn: -0,76 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Ag+/Ag: +0,80 V
Học sinh đó nên chọn hai cặp nào để làm điện cực?

  • A. Na+/Na và Ag+/Ag
  • B. Al3+/Al và Cu2+/Cu
  • C. Zn2+/Zn và Ag+/Ag
  • D. Na+/Na và Cu2+/Cu

Câu 25: Dựa vào các thế điện cực chuẩn ở Câu 24, tính sức điện động chuẩn lớn nhất mà học sinh đó có thể tạo ra.

  • A. 1,91 V
  • B. 2,00 V
  • C. 3,51 V
  • D. 3,51 V

Câu 26: Tại sao pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là loại pin sơ cấp (không tái sạc được)?

  • A. Các phản ứng xảy ra không thuận nghịch.
  • B. Các chất tham gia phản ứng bị tiêu thụ và không thể tái tạo lại bằng cách nạp điện.
  • C. Sức điện động của pin quá nhỏ.
  • D. Pin sử dụng chất điện li dạng khô.

Câu 27: Cho các phát biểu sau về dãy điện hóa của kim loại:
(a) Tính khử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.
(b) Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần từ trái sang phải.
(c) Kim loại đứng trước có thể đẩy ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
(d) Phản ứng giữa kim loại và ion kim loại chỉ xảy ra nếu kim loại đứng trước ion trong dãy.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 28: Một tấm kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO4, sau một thời gian thấy khối lượng tấm kim loại tăng lên. Nhúng tấm kim loại Y vào dung dịch muối ZSO4, sau một thời gian thấy khối lượng tấm kim loại Y tăng lên. Sắp xếp tính khử của các kim loại X, Y, Z theo chiều giảm dần.

  • A. X > Y > Z
  • B. Y > X > Z
  • C. Z > Y > X
  • D. X > Z > Y

Câu 29: Pin nhiên liệu hydro-oxi sử dụng phản ứng tổng cộng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Thế điện cực chuẩn của cặp O2/H2O (trong môi trường axit) là +1,23 V và cặp 2H+/H2 là 0,00 V. Tính sức điện động chuẩn của pin nhiên liệu này.

  • A. +1,23 V
  • B. -1,23 V
  • C. +0,615 V
  • D. -0,615 V

Câu 30: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

  • A. Từ cực dương sang cực âm.
  • B. Từ cực âm sang cực dương.
  • C. Từ dung dịch điện li sang điện cực.
  • D. Từ điện cực sang dung dịch điện li.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa - khử chuẩn và thế điện cực chuẩn tương ứng:
Ag+/Ag: +0,799 V
Cu2+/Cu: +0,340 V
Fe2+/Fe: -0,440 V
Zn2+/Zn: -0,762 V
Trong các kim loại Ag, Cu, Fe, Zn, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Dựa vào thông tin ở Câu 1, ion nào trong các ion sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất ở điều kiện chuẩn: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Sắp xếp các ion Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho pin điện hóa được cấu tạo bởi cặp Zn2+/Zn (E° = -0,762 V) và Cu2+/Cu (E° = +0,340 V). Tại cực âm (anode) của pin này xảy ra quá trình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dựa vào thông tin ở Câu 4, sức điện động chuẩn (E°pin) của pin điện hóa Zn-Cu là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một pin điện hóa, cầu muối có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho các thế điện cực chuẩn sau:
Al3+/Al: -1,66 V
Fe3+/Fe2+: +0,77 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra một cách tự phát ở điều kiện chuẩn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một pin điện hóa được thiết lập từ cặp Fe2+/Fe (E° = -0,440 V) và Ag+/Ag (E° = +0,799 V). Phát biểu nào sau đây là đúng về pin này ở điều kiện chuẩn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử:
Mg2+/Mg: -2,37 V
Zn2+/Zn: -0,76 V
Fe2+/Fe: -0,44 V
Pb2+/Pb: -0,13 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Ag+/Ag: +0,80 V
Kim loại nào trong các kim loại trên có thể đẩy được Fe ra khỏi dung dịch muối FeSO4?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Dựa vào bảng thế điện cực chuẩn ở Câu 9, phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra ở điều kiện chuẩn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng từ cặp Cd2+/Cd (E° = -0,40 V) và Ni2+/Ni (E° = -0,25 V). Sức điện động chuẩn của pin này là bao nhiêu và điện cực nào là cực dương (cathode)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử cho biết điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho các cặp oxi hóa - khử:
(1) Fe3+/Fe2+ (E° = +0,77 V)
(2) I2/2I- (E° = +0,54 V)
(3) MnO4-/Mn2+ (trong môi trường axit, E° = +1,51 V)
(4) Cl2/2Cl- (E° = +1,36 V)
Chất nào trong các chất oxi hóa sau đây có thể oxi hóa được Fe2+ thành Fe3+ ở điều kiện chuẩn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi nối tắt một pin điện hóa (ví dụ pin Daniell), hiện tượng gì xảy ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho phản ứng: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Phản ứng này diễn ra tự phát trong pin Daniell. Thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn là -0,76 V và Cu2+/Cu là +0,34 V. Biến thiên năng lượng tự do Gibbs chuẩn (ΔG°) của phản ứng này là bao nhiêu? (Cho F = 96500 C/mol)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một dung dịch chứa các ion kim loại: Ag+, Cu2+, Fe2+, Zn2+. Khi thêm bột kim loại nào sau đây vào dung dịch thì chỉ thu được một kim loại duy nhất là Ag?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn:
Cd2+/Cd: -0,40 V
Pb2+/Pb: -0,13 V
Sn2+/Sn: -0,14 V
Kim loại nào trong các kim loại Cd, Pb, Sn có thể được dùng làm lớp bảo vệ (lớp hy sinh) cho sắt (E°Fe2+/Fe = -0,44 V)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được chọn bằng 0 V?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Trong pin Daniell (Zn-Cu), khi pin hoạt động, nồng độ ion Zn2+ trong dung dịch ở điện cực kẽm thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho phản ứng oxi hóa - khử: 2Fe3+(aq) + Sn2+(aq) → 2Fe2+(aq) + Sn4+(aq). Dựa vào các thế điện cực chuẩn ở Câu 12 và Câu 13, tính sức điện động chuẩn của pin được cấu tạo từ hai cặp Fe3+/Fe2+ và Sn4+/Sn2+.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một điện cực kim loại M nhúng trong dung dịch muối Mn+ có thế điện cực phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn:
Fe3+/Fe2+: +0,77 V
H2O2/H2O (trong môi trường axit): +1,78 V
Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở điều kiện chuẩn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho pin điện hóa X-Y được thiết lập từ hai cặp oxi hóa - khử Xn+/X và Ym+/Y. Nếu X là cực âm và Y là cực dương, thì mối quan hệ nào về thế điện cực chuẩn là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một học sinh muốn xây dựng một pin điện hóa có sức điện động chuẩn lớn nhất từ các cặp oxi hóa - khử sau:
Na+/Na: -2,71 V
Al3+/Al: -1,66 V
Zn2+/Zn: -0,76 V
Cu2+/Cu: +0,34 V
Ag+/Ag: +0,80 V
Học sinh đó nên chọn hai cặp nào để làm điện cực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Dựa vào các thế điện cực chuẩn ở Câu 24, tính sức điện động chuẩn lớn nhất mà học sinh đó có thể tạo ra.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao pin Leclanché (pin kẽm-cacbon) là loại pin sơ cấp (không tái sạc được)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho các phát biểu sau về dãy điện hóa của kim loại:
(a) Tính khử của kim loại tăng dần từ trái sang phải.
(b) Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần từ trái sang phải.
(c) Kim loại đứng trước có thể đẩy ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của nó.
(d) Phản ứng giữa kim loại và ion kim loại chỉ xảy ra nếu kim loại đứng trước ion trong dãy.
Số phát biểu đúng là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một tấm kim loại X được nhúng vào dung dịch muối YSO4, sau một thời gian thấy khối lượng tấm kim loại tăng lên. Nhúng tấm kim loại Y vào dung dịch muối ZSO4, sau một thời gian thấy khối lượng tấm kim loại Y tăng lên. Sắp xếp tính khử của các kim loại X, Y, Z theo chiều giảm dần.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Pin nhiên liệu hydro-oxi sử dụng phản ứng tổng cộng 2H2(g) + O2(g) → 2H2O(l). Thế điện cực chuẩn của cặp O2/H2O (trong môi trường axit) là +1,23 V và cặp 2H+/H2 là 0,00 V. Tính sức điện động chuẩn của pin nhiên liệu này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong một pin điện hóa, dòng electron di chuyển theo chiều nào trong mạch ngoài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1M và điện cực nào dưới đây tại điều kiện chuẩn (25°C, 1 atm)?

  • A. Điện cực calomen chuẩn.
  • B. Điện cực bạc/bạc chloride.
  • C. Điện cực hydrogen chuẩn.
  • D. Điện cực platin trơ.

Câu 2: Cho phản ứng redox: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa thế điện cực của cặp Cu2+/Cu và nồng độ ion Cu2+?

  • A. Thế điện cực tăng khi nồng độ Cu2+ tăng.
  • B. Thế điện cực giảm khi nồng độ Cu2+ tăng.
  • C. Thế điện cực không phụ thuộc vào nồng độ Cu2+.
  • D. Thế điện cực chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.

Câu 3: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có khả năng đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe2+ ở điều kiện chuẩn?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Chì (Pb)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 4: Pin điện hóa Daniell được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, quá trình oxi hóa xảy ra tại:

  • A. Điện cực kẽm (anode).
  • B. Điện cực đồng (cathode).
  • C. Cầu muối.
  • D. Dung dịch điện phân.

Câu 5: Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tính bằng công thức E°cell = E°cathode - E°anode. Dựa vào thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn (-0.76 V) và Ag+/Ag (+0.80 V), hãy tính sức điện động chuẩn của pin được tạo bởi hai cặp này.

  • A. -1.56 V
  • B. +0.04 V
  • C. +1.56 V
  • D. -0.04 V

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0.44 V), Ni2+/Ni (-0.26 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Kim loại nào trong số Fe, Ni, Sn có tính khử mạnh nhất?

  • A. Fe
  • B. Ni
  • C. Sn
  • D. Không thể xác định.

Câu 7: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin. Chức năng chính của cầu muối là gì?

  • A. Ngăn chặn sự khuếch tán của các ion kim loại.
  • B. Cho phép các ion di chuyển để cân bằng điện tích.
  • C. Làm tăng tốc độ phản ứng trên điện cực.
  • D. Cung cấp electron cho mạch ngoài.

Câu 8: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M. Biết E°Mg2+/Mg = -2.37 V và E°Ag+/Ag = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây là đúng về pin này?

  • A. Điện cực Ag là anode, xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Electron di chuyển từ điện cực Ag sang điện cực Mg qua dây dẫn.
  • C. Ion Mg2+ có tính oxi hóa yếu hơn ion Ag+.
  • D. Sức điện động chuẩn của pin là 1.57 V.

Câu 9: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử: A+/A (-1.66 V), B2+/B (-0.76 V), C+/C (+0.80 V), D2+/D (+0.34 V). Khi nhúng kim loại B vào dung dịch chứa ion C+, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. B + C → B+ + C2+
  • B. B + 2C+ → B2+ + 2C
  • C. B2+ + C → B + C+
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 10: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử có thể thay đổi khi các yếu tố nào sau đây thay đổi (ngoài điều kiện chuẩn)?

  • A. Chỉ nồng độ ion.
  • B. Chỉ nhiệt độ.
  • C. Chỉ áp suất (đối với điện cực khí).
  • D. Cả nồng độ ion, nhiệt độ và áp suất (đối với điện cực khí).

Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng với điện cực chì (Pb) nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2 1M và điện cực đồng (Cu) nhúng trong dung dịch Cu(NO3)2 1M. Biết E°Pb2+/Pb = -0.13 V và E°Cu2+/Cu = +0.34 V. Dòng electron trong mạch ngoài của pin này sẽ di chuyển theo chiều nào?

  • A. Từ điện cực Pb sang điện cực Cu.
  • B. Từ điện cực Cu sang điện cực Pb.
  • C. Không có dòng electron di chuyển.
  • D. Chiều di chuyển thay đổi liên tục.

Câu 12: Trong dãy điện hóa, kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì:

  • A. Tính oxi hóa của ion kim loại càng mạnh.
  • B. Tính khử của kim loại tương ứng càng mạnh.
  • C. Kim loại đó dễ nhận electron hơn.
  • D. Ion kim loại đó khó bị khử hơn.

Câu 13: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho một lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời các ion Fe2+ và Cu2+ (cùng nồng độ 1M) ở điều kiện chuẩn. Biết E°Zn2+/Zn = -0.76 V, E°Fe2+/Fe = -0.44 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V.

  • A. Kẽm chỉ đẩy được Fe ra khỏi dung dịch.
  • B. Kẽm chỉ đẩy được Cu ra khỏi dung dịch.
  • C. Kẽm sẽ đẩy Cu ra trước, sau đó nếu còn kẽm và Fe2+ thì đẩy Fe.
  • D. Kẽm sẽ đẩy Fe ra trước, sau đó nếu còn kẽm và Cu2+ thì đẩy Cu.

Câu 14: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương (+). Điều này cho biết điều gì về phản ứng hóa học xảy ra trong pin?

  • A. Phản ứng tự xảy ra theo chiều đã viết.
  • B. Phản ứng không tự xảy ra theo chiều đã viết.
  • C. Phản ứng đạt trạng thái cân bằng.
  • D. Phản ứng chỉ xảy ra khi có dòng điện từ ngoài đi vào.

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử: Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V) và I2/2I- (E° = +0.54 V). Khi trộn dung dịch chứa ion Fe3+ và dung dịch chứa ion I-, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

  • A. Fe2+ + I2 → Fe3+ + 2I-
  • B. 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2
  • C. Fe3+ + I- → Fe2+ + I
  • D. Không xảy ra phản ứng.

Câu 16: Pin Leclanché (pin kẽm-carbon) là một loại nguồn điện hóa học phổ biến. Anode của pin này thường là:

  • A. Vỏ kẽm.
  • B. Thỏi than chì.
  • C. Hỗn hợp MnO2 và bột than.
  • D. Dung dịch NH4Cl và ZnCl2.

Câu 17: Trong một pin điện hóa, điện cực có thế điện cực lớn hơn (dương hơn) đóng vai trò là:

  • A. Anode (cực âm), nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
  • B. Cathode (cực dương), nơi xảy ra quá trình khử.
  • C. Cầu muối.
  • D. Điện cực trơ.

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2.37 V), Zn2+/Zn (-0.76 V), Pb2+/Pb (-0.13 V). Sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Mg < Zn < Pb
  • B. Zn < Pb < Mg
  • C. Pb < Zn < Mg
  • D. Mg < Pb < Zn

Câu 19: Khi nhúng một lá kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, thấy có kim loại N bám vào lá M. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính khử của hai kim loại M và N?

  • A. Tính khử của M mạnh hơn tính khử của N.
  • B. Tính khử của N mạnh hơn tính khử của M.
  • C. Tính oxi hóa của ion M+ mạnh hơn tính oxi hóa của ion N+.
  • D. Không đủ thông tin để kết luận.

Câu 20: Pin nhiên liệu H2-O2 là một loại nguồn điện hóa học chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng. Tại cực âm (anode) của pin này, phản ứng nào sau đây xảy ra?

  • A. O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O
  • B. H2 → 2H+ + 2e-
  • C. O2 + 2H2O + 4e- → 4OH-
  • D. H2 + 2OH- → 2H2O + 2e-

Câu 21: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag (+). Trong pin này, ion nào trong cầu muối (ví dụ: KNO3) sẽ di chuyển về phía nửa pin chứa điện cực Ag?

  • A. Ion âm (NO3-).
  • B. Ion dương (K+).
  • C. Cả ion dương và ion âm.
  • D. Không có ion nào di chuyển.

Câu 22: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V?

  • A. Vì hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất.
  • B. Vì phản ứng 2H+ + 2e- ⇌ H2 không xảy ra.
  • C. Vì đây là thế điện cực duy nhất không bị ảnh hưởng bởi nồng độ.
  • D. Đây là quy ước dùng làm điểm chuẩn để so sánh thế điện cực của các cặp khác.

Câu 23: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1.66 V), Cr3+/Cr (-0.74 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cr
  • B. Cu
  • C. Cả Al, Cr, Fe, Cu.
  • D. Chỉ Al.

Câu 24: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa đo được là +1.10 V. Nếu thế điện cực chuẩn của cực dương là +0.34 V, thì thế điện cực chuẩn của cực âm là bao nhiêu?

  • A. +0.76 V
  • B. +1.44 V
  • C. -0.76 V
  • D. -1.44 V

Câu 25: Xét phản ứng: 2Ag+(aq) + Cu(s) → 2Ag(s) + Cu2+(aq). Biết E°Ag+/Ag = +0.80 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin được tạo ra từ phản ứng này là:

  • A. +0.46 V
  • B. -0.46 V
  • C. +1.14 V
  • D. -1.14 V

Câu 26: Pin khô (pin kẽm-carbon) khi phóng điện sẽ giảm dần sức điện động và cuối cùng hết pin. Nguyên nhân chính dẫn đến việc hết pin là do:

  • A. Sự bay hơi của chất điện giải.
  • B. Nồng độ các chất phản ứng giảm xuống và sản phẩm tích tụ.
  • C. Lớp vỏ kẽm bị ăn mòn hoàn toàn.
  • D. Thỏi than chì bị phá hủy.

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: X2+/X (-1.0 V), Y2+/Y (+0.5 V), Z+/Z (-0.2 V). Sắp xếp các ion kim loại X2+, Y2+, Z+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

  • A. X2+ < Y2+ < Z+
  • B. Y2+ < Z+ < X2+
  • C. Z+ < Y2+ < X2+
  • D. X2+ < Z+ < Y2+

Câu 28: Khi một pin điện hóa hoạt động, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

  • A. Điện năng.
  • B. Nhiệt năng.
  • C. Quang năng.
  • D. Cơ năng.

Câu 29: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°cell = +0.50 V. Nếu thế điện cực chuẩn của cực âm là -0.20 V, thì thế điện cực chuẩn của cực dương là bao nhiêu?

  • A. -0.70 V
  • B. +0.30 V
  • C. +0.70 V
  • D. -0.30 V

Câu 30: Dãy điện hóa (hoạt động hóa học) của kim loại được xây dựng dựa trên giá trị nào?

  • A. Khối lượng riêng của kim loại.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • C. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa-khử kim loại.
  • D. Độ cứng của kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Thế điện cực chuẩn của một cặp oxi hóa-khử được định nghĩa là hiệu thế giữa điện cực kim loại nhúng trong dung dịch ion của nó có nồng độ 1M và điện cực nào dưới đây tại điều kiện chuẩn (25°C, 1 atm)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho phản ứng redox: Zn(s) + Cu2+(aq) → Zn2+(aq) + Cu(s). Biểu thức nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa thế điện cực của cặp Cu2+/Cu và nồng độ ion Cu2+?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Dựa vào dãy thế điện cực chuẩn, kim loại nào sau đây có khả năng đẩy được sắt (Fe) ra khỏi dung dịch muối Fe2+ ở điều kiện chuẩn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Pin điện hóa Daniell được thiết lập từ cặp Zn2+/Zn (E° = -0.76 V) và Cu2+/Cu (E° = +0.34 V). Trong pin này, quá trình oxi hóa xảy ra tại:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sức điện động chuẩn (E°cell) của pin điện hóa được tính bằng công thức E°cell = E°cathode - E°anode. Dựa vào thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn (-0.76 V) và Ag+/Ag (+0.80 V), hãy tính sức điện động chuẩn của pin được tạo bởi hai cặp này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các cặp oxi hóa-khử và thế điện cực chuẩn tương ứng: Fe2+/Fe (-0.44 V), Ni2+/Ni (-0.26 V), Sn2+/Sn (-0.14 V). Kim loại nào trong số Fe, Ni, Sn có tính khử mạnh nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong pin điện hóa, cầu muối có vai trò quan trọng trong việc duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch ở hai nửa pin. Chức năng chính của cầu muối là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một pin điện hóa được tạo thành từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 1M và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3 1M. Biết E°Mg2+/Mg = -2.37 V và E°Ag+/Ag = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây là đúng về pin này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa-khử: A+/A (-1.66 V), B2+/B (-0.76 V), C+/C (+0.80 V), D2+/D (+0.34 V). Khi nhúng kim loại B vào dung dịch chứa ion C+, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thế điện cực của một cặp oxi hóa-khử có thể thay đổi khi các yếu tố nào sau đây thay đổi (ngoài điều kiện chuẩn)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một pin điện hóa được xây dựng với điện cực chì (Pb) nhúng trong dung dịch Pb(NO3)2 1M và điện cực đồng (Cu) nhúng trong dung dịch Cu(NO3)2 1M. Biết E°Pb2+/Pb = -0.13 V và E°Cu2+/Cu = +0.34 V. Dòng electron trong mạch ngoài của pin này sẽ di chuyển theo chiều nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Trong dãy điện hóa, kim loại có thế điện cực chuẩn càng âm thì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dự đoán hiện tượng xảy ra khi cho một lá kẽm (Zn) vào dung dịch chứa đồng thời các ion Fe2+ và Cu2+ (cùng nồng độ 1M) ở điều kiện chuẩn. Biết E°Zn2+/Zn = -0.76 V, E°Fe2+/Fe = -0.44 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn dương (+). Điều này cho biết điều gì về phản ứng hóa học xảy ra trong pin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho các cặp oxi hóa-khử: Fe3+/Fe2+ (E° = +0.77 V) và I2/2I- (E° = +0.54 V). Khi trộn dung dịch chứa ion Fe3+ và dung dịch chứa ion I-, phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra ở điều kiện chuẩn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Pin Leclanché (pin kẽm-carbon) là một loại nguồn điện hóa học phổ biến. Anode của pin này thường là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Trong một pin điện hóa, điện cực có thế điện cực lớn hơn (dương hơn) đóng vai trò là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Mg2+/Mg (-2.37 V), Zn2+/Zn (-0.76 V), Pb2+/Pb (-0.13 V). Sắp xếp các kim loại này theo chiều tăng dần tính khử.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi nhúng một lá kim loại M vào dung dịch muối của kim loại N, thấy có kim loại N bám vào lá M. Hiện tượng này chứng tỏ điều gì về tính khử của hai kim loại M và N?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Pin nhiên liệu H2-O2 là một loại nguồn điện hóa học chuyển hóa năng lượng hóa học thành điện năng. Tại cực âm (anode) của pin này, phản ứng nào sau đây xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho sơ đồ pin điện hóa: (-) Zn | Zn2+ || Ag+ | Ag (+). Trong pin này, ion nào trong cầu muối (ví dụ: KNO3) sẽ di chuyển về phía nửa pin chứa điện cực Ag?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: Al3+/Al (-1.66 V), Cr3+/Cr (-0.74 V), Fe2+/Fe (-0.44 V), Cu2+/Cu (+0.34 V). Kim loại nào sau đây có thể tan trong dung dịch HCl loãng ở điều kiện chuẩn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Sức điện động chuẩn của pin điện hóa đo được là +1.10 V. Nếu thế điện cực chuẩn của cực dương là +0.34 V, thì thế điện cực chuẩn của cực âm là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Xét phản ứng: 2Ag+(aq) + Cu(s) → 2Ag(s) + Cu2+(aq). Biết E°Ag+/Ag = +0.80 V, E°Cu2+/Cu = +0.34 V. Sức điện động chuẩn của pin được tạo ra từ phản ứng này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Pin khô (pin kẽm-carbon) khi phóng điện sẽ giảm dần sức điện động và cuối cùng hết pin. Nguyên nhân chính dẫn đến việc hết pin là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho thế điện cực chuẩn của các cặp: X2+/X (-1.0 V), Y2+/Y (+0.5 V), Z+/Z (-0.2 V). Sắp xếp các ion kim loại X2+, Y2+, Z+ theo chiều tăng dần tính oxi hóa.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi một pin điện hóa hoạt động, năng lượng hóa học được chuyển hóa thành:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một pin điện hóa có sức điện động chuẩn E°cell = +0.50 V. Nếu thế điện cực chuẩn của cực âm là -0.20 V, thì thế điện cực chuẩn của cực dương là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Dãy điện hóa (hoạt động hóa học) của kim loại được xây dựng dựa trên giá trị nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cặp oxi hóa - khử chuẩn được định nghĩa dựa trên phản ứng oxi hóa - khử xảy ra tại điện cực khi chất oxi hóa và chất khử ở trạng thái nào và nồng độ/áp suất bao nhiêu?

  • A. Chất oxi hóa và chất khử đều ở trạng thái khí, áp suất 1 atm.
  • B. Chất oxi hóa và chất khử đều ở dạng dung dịch lỏng, nồng độ 1 mol/L.
  • C. Chất oxi hóa và chất khử đều ở trạng thái chuẩn (đơn chất bền nhất, ion có nồng độ 1 mol/L, khí có áp suất 1 bar) và ở nhiệt độ xác định (thường là 25°C).
  • D. Chất oxi hóa ở trạng thái rắn, chất khử ở trạng thái lỏng, nồng độ 1 mol/L.

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử là hiệu số thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

  • A. Điện cực đồng chuẩn (Cu2+/Cu).
  • B. Điện cực bạc chuẩn (Ag+/Ag).
  • C. Điện cực kẽm chuẩn (Zn2+/Zn).
  • D. Điện cực hydrogen chuẩn (SHE).

Câu 3: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất của các dạng trong một cặp oxi hóa - khử?

  • A. Thế điện cực chuẩn càng lớn, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng mạnh và tính khử của dạng khử càng yếu.
  • B. Thế điện cực chuẩn càng lớn, tính oxi hóa của dạng oxi hóa càng yếu và tính khử của dạng khử càng mạnh.
  • C. Thế điện cực chuẩn không liên quan đến tính oxi hóa hay tính khử của cặp đó.
  • D. Thế điện cực chuẩn chỉ cho biết khả năng nhận electron, không cho biết khả năng nhường electron.

Câu 4: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử:
Ag+/Ag: +0.799 V
Cu2+/Cu: +0.340 V
Fe2+/Fe: -0.440 V
Zn2+/Zn: -0.762 V
Kim loại nào trong số các kim loại trên có tính khử mạnh nhất?

  • A. Ag
  • B. Cu
  • C. Fe
  • D. Zn

Câu 5: Vẫn sử dụng bảng thế điện cực chuẩn ở Câu 4, ion nào trong số các ion sau có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. Ag+
  • B. Cu2+
  • C. Fe2+
  • D. Zn2+

Câu 6: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên nguyên tắc sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

  • A. Tính khử của kim loại.
  • B. Thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa - khử.
  • C. Tính oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Khối lượng mol nguyên tử của kim loại.

Câu 7: Trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước có khả năng đẩy ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng. Điều này giải thích dựa trên sự so sánh về tính chất nào?

  • A. Khối lượng riêng.
  • B. Độ dẫn điện.
  • C. Tính khử của kim loại và tính oxi hóa của ion kim loại.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy.

Câu 8: Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

  • A. Chất oxi hóa có tính oxi hóa mạnh hơn chất oxi hóa được tạo thành sau phản ứng và chất khử có tính khử mạnh hơn chất khử được tạo thành sau phản ứng.
  • B. Chất oxi hóa có tính oxi hóa yếu hơn chất oxi hóa được tạo thành sau phản ứng.
  • C. Chất khử có tính khử yếu hơn chất khử được tạo thành sau phản ứng.
  • D. Thế điện cực chuẩn của cặp chứa chất oxi hóa ban đầu nhỏ hơn thế điện cực chuẩn của cặp chứa chất khử ban đầu.

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Fe3+/Fe2+ (+0.77), Cu2+/Cu (+0.34), Zn2+/Zn (-0.76). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

  • A. Cu + FeSO4 →
  • B. Zn + CuSO4 →
  • C. Cu + Fe2(SO4)3 →
  • D. Fe + ZnSO4 →

Câu 10: Pin Galvani là thiết bị chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

  • A. Điện năng sang nhiệt năng.
  • B. Nhiệt năng sang hóa năng.
  • C. Hóa năng sang điện năng.
  • D. Điện năng sang hóa năng.

Câu 11: Trong một pin Galvani, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và có dấu điện tích gì?

  • A. Quá trình oxi hóa, dấu âm.
  • B. Quá trình khử, dấu âm.
  • C. Quá trình oxi hóa, dấu dương.
  • D. Quá trình khử, dấu dương.

Câu 12: Trong pin Daniell (Zn-Cu), tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Zn → Zn2+ + 2e
  • B. Cu → Cu2+ + 2e
  • C. Zn2+ + 2e → Zn
  • D. Cu2+ + 2e → Cu

Câu 13: Chức năng chính của cầu muối trong pin Galvani là gì?

  • A. Ngăn không cho các dung dịch trong hai nửa pin trộn lẫn vào nhau.
  • B. Duy trì tính trung hòa điện của các dung dịch trong hai nửa pin bằng cách cho ion di chuyển.
  • C. Cung cấp electron cho mạch ngoài.
  • D. Làm tăng tốc độ phản ứng tại các điện cực.

Câu 14: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin Galvani được tính bằng công thức nào?

  • A. E°pin = E°cathode - E°anode
  • B. E°pin = E°anode - E°cathode
  • C. E°pin = E°cathode + E°anode
  • D. E°pin = |E°cathode| - |E°anode|

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là +0.799 V và của cặp Fe3+/Fe2+ là +0.771 V. Dự đoán chiều của dòng electron trong mạch ngoài nếu thiết lập một pin Galvani từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn.

  • A. Từ điện cực Ag sang điện cực Pt (nơi có cặp Fe3+/Fe2+).
  • B. Từ điện cực Pt (nơi có cặp Fe3+/Fe2+) sang điện cực Ag.
  • C. Từ nơi xảy ra quá trình oxi hóa sang nơi xảy ra quá trình khử.
  • D. Không có dòng electron di chuyển vì thế điện cực quá gần nhau.

Câu 16: Vẫn sử dụng thế điện cực chuẩn ở Câu 15 (Ag+/Ag: +0.799 V, Fe3+/Fe2+: +0.771 V). Tính sức điện động chuẩn của pin Galvani được thiết lập từ hai cặp này.

  • A. +1.570 V
  • B. +0.028 V
  • C. -0.028 V
  • D. -1.570 V

Câu 17: Trong pin Galvani, quá trình xảy ra tại cực âm luôn là quá trình nào?

  • A. Oxi hóa.
  • B. Khử.
  • C. Trung hòa.
  • D. Kết tủa.

Câu 18: Thế điện cực không chuẩn phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ nhiệt độ.
  • B. Chỉ nồng độ của các chất tan.
  • C. Chỉ áp suất của các chất khí.
  • D. Bản chất của cặp oxi hóa - khử, nhiệt độ, nồng độ của các chất tan và áp suất của các chất khí (nếu có).

Câu 19: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen là một loại pin Galvani. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

  • A. 2H2 + O2 → 2H2O
  • B. H2O → H2 + 1/2 O2
  • C. H+ + OH- → H2O
  • D. O2 + 4H+ + 4e- → 2H2O

Câu 20: Tại sao pin nhiên liệu được coi là nguồn năng lượng "sạch"?

  • A. Chúng sử dụng các kim loại quý hiếm.
  • B. Chúng tạo ra nhiều nhiệt năng hơn các loại pin khác.
  • C. Sản phẩm chính của phản ứng là nước hoặc các chất không gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Chúng có thể hoạt động liên tục mà không cần nạp lại.

Câu 21: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H2?

  • A. Al và Fe.
  • B. Cu và Ag.
  • C. Al, Fe và Cu.
  • D. Tất cả các kim loại trên.

Câu 22: Kim loại M có thế điện cực chuẩn E°(Mn+/M) = -1.66 V. Kim loại N có thế điện cực chuẩn E°(Nm+/N) = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Ion Mn+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion Nm+.
  • B. Kim loại N có tính khử mạnh hơn kim loại M.
  • C. Kim loại M có khả năng đẩy ion Nm+ ra khỏi dung dịch muối của N.
  • D. Kim loại N có khả năng tác dụng với dung dịch acid loãng giải phóng H2.

Câu 23: Sự ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt vật liệu, trong đó kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là gì?

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Chất điện giải.
  • D. Chất oxi hóa.

Câu 24: Khi nối một miếng kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn với một miếng kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn và nhúng vào dung dịch chất điện giải, kim loại nào sẽ bị ăn mòn nhanh hơn (đóng vai trò anode)?

  • A. Kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn.
  • B. Kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn.
  • C. Cả hai kim loại bị ăn mòn với tốc độ như nhau.
  • D. Kim loại không bị ăn mòn, chỉ có dung dịch bị biến đổi.

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Sn2+/Sn (-0.14), Fe2+/Fe (-0.44). Khi nhúng thanh sắt (Fe) vào dung dịch SnSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

  • A. Thanh sắt bị hòa tan, có khí H2 thoát ra.
  • B. Thanh sắt bị hòa tan, có lớp kim loại Sn bám vào.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa Fe(OH)2.

Câu 26: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V?

  • A. Vì hydrogen là nguyên tố nhẹ nhất.
  • B. Vì phản ứng 2H+ + 2e → H2 không bao giờ xảy ra.
  • C. Vì hydrogen là chất khử mạnh nhất.
  • D. Để làm mốc so sánh cho thế điện cực của các cặp oxi hóa - khử khác.

Câu 27: Một pin Galvani được xây dựng từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Mg2+/Mg) < E°(Ag+/Ag). Phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Cực Mg là cực âm (anode).
  • B. Tại cực Ag xảy ra quá trình khử.
  • C. Electron di chuyển từ cực Ag sang cực Mg trong mạch ngoài.
  • D. Ion Mg2+ di chuyển về phía cực dương (cathode) trong dung dịch.

Câu 28: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào nồng độ của các chất tham gia và sản phẩm theo phương trình Nernst. Nếu tăng nồng độ dạng oxi hóa trong dung dịch, thế điện cực của cặp đó sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào bản chất cặp oxi hóa - khử.

Câu 29: Pin chì (ắc quy chì) là một loại nguồn điện hóa phổ biến. Tại cực âm (anode) khi phóng điện xảy ra phản ứng nào sau đây?

  • A. PbO2 + 4H+ + SO42- + 2e- → PbSO4 + 2H2O
  • B. Pb + SO42- → PbSO4 + 2e-
  • C. 2H+ + 2e- → H2
  • D. PbSO4 + 2e- → Pb + SO42-

Câu 30: Khi sử dụng pin, sức điện động của pin thường giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm này là gì?

  • A. Nhiệt độ của pin tăng lên.
  • B. Điện trở trong của pin giảm xuống.
  • C. Nồng độ các chất phản ứng giảm và nồng độ sản phẩm tăng, làm thay đổi thế điện cực theo phương trình Nernst.
  • D. Cầu muối bị khô hoặc tắc nghẽn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Cặp oxi hóa - khử chuẩn được định nghĩa dựa trên phản ứng oxi hóa - khử xảy ra tại điện cực khi chất oxi hóa và chất khử ở trạng thái nào và nồng độ/áp suất bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Thế điện cực chuẩn (E°) của một cặp oxi hóa - khử là hiệu số thế giữa điện cực đó và điện cực nào trong điều kiện chuẩn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Dựa vào giá trị thế điện cực chuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất của các dạng trong một cặp oxi hóa - khử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cho bảng thế điện cực chuẩn của một số cặp oxi hóa - khử:
Ag+/Ag: +0.799 V
Cu2+/Cu: +0.340 V
Fe2+/Fe: -0.440 V
Zn2+/Zn: -0.762 V
Kim loại nào trong số các kim loại trên có tính khử mạnh nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vẫn sử dụng bảng thế điện cực chuẩn ở Câu 4, ion nào trong số các ion sau có tính oxi hóa mạnh nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Dãy điện hóa của kim loại được xây dựng dựa trên nguyên tắc sắp xếp các cặp oxi hóa - khử theo chiều tăng dần của đại lượng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong dãy điện hóa, kim loại đứng trước có khả năng đẩy ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối của chúng. Điều này giải thích dựa trên sự so sánh về tính chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phản ứng oxi hóa - khử xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn khi:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Fe3+/Fe2+ (+0.77), Cu2+/Cu (+0.34), Zn2+/Zn (-0.76). Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra tự phát ở điều kiện chuẩn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Pin Galvani là thiết bị chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong một pin Galvani, cực âm (anode) là nơi xảy ra quá trình gì và có dấu điện tích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong pin Daniell (Zn-Cu), tại cực dương (cathode) xảy ra quá trình gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chức năng chính của cầu muối trong pin Galvani là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sức điện động chuẩn (E°pin) của pin Galvani được tính bằng công thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cho thế điện cực chuẩn của cặp Ag+/Ag là +0.799 V và của cặp Fe3+/Fe2+ là +0.771 V. Dự đoán chiều của dòng electron trong mạch ngoài nếu thiết lập một pin Galvani từ hai cặp này ở điều kiện chuẩn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vẫn sử dụng thế điện cực chuẩn ở Câu 15 (Ag+/Ag: +0.799 V, Fe3+/Fe2+: +0.771 V). Tính sức điện động chuẩn của pin Galvani được thiết lập từ hai cặp này.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong pin Galvani, quá trình xảy ra tại cực âm luôn là quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thế điện cực không chuẩn phụ thuộc vào những yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Pin nhiên liệu hydrogen-oxygen là một loại pin Galvani. Phản ứng tổng thể xảy ra trong pin này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tại sao pin nhiên liệu được coi là nguồn năng lượng 'sạch'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các kim loại: Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào có thể tác dụng với dung dịch HCl loãng giải phóng khí H2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kim loại M có thế điện cực chuẩn E°(Mn+/M) = -1.66 V. Kim loại N có thế điện cực chuẩn E°(Nm+/N) = +0.80 V. Phát biểu nào sau đây là đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự ăn mòn điện hóa là quá trình oxi hóa - khử xảy ra trên bề mặt vật liệu, trong đó kim loại bị ăn mòn đóng vai trò là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi nối một miếng kim loại có thế điện cực chuẩn nhỏ hơn với một miếng kim loại có thế điện cực chuẩn lớn hơn và nhúng vào dung dịch chất điện giải, kim loại nào sẽ bị ăn mòn nhanh hơn (đóng vai trò anode)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho các cặp oxi hóa - khử và thế điện cực chuẩn (V): Sn2+/Sn (-0.14), Fe2+/Fe (-0.44). Khi nhúng thanh sắt (Fe) vào dung dịch SnSO4, dự đoán hiện tượng xảy ra ở điều kiện chuẩn.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Tại sao thế điện cực chuẩn của cặp 2H+/H2 được quy ước bằng 0 V?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một pin Galvani được xây dựng từ điện cực Mg nhúng trong dung dịch MgSO4 và điện cực Ag nhúng trong dung dịch AgNO3. Biết E°(Mg2+/Mg) < E°(Ag+/Ag). Phát biểu nào sau đây sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Thế điện cực của một cặp oxi hóa - khử phụ thuộc vào nồng độ của các chất tham gia và sản phẩm theo phương trình Nernst. Nếu tăng nồng độ dạng oxi hóa trong dung dịch, thế điện cực của cặp đó sẽ thay đổi như thế nào (giả sử các yếu tố khác không đổi)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Pin chì (ắc quy chì) là một loại nguồn điện hóa phổ biến. Tại cực âm (anode) khi phóng điện xảy ra phản ứng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Thế điện cực và nguồn điện hoá học

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi sử dụng pin, sức điện động của pin thường giảm dần theo thời gian. Nguyên nhân chính dẫn đến sự giảm này là gì?

Xem kết quả