Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 13: Điện phân - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Quá trình điện phân là quá trình biến đổi hóa học xảy ra ở điện cực dưới tác dụng của dòng điện một chiều. Năng lượng được chuyển hóa trong quá trình điện phân là gì?
- A. Từ hóa năng thành điện năng.
- B. Từ điện năng thành hóa năng.
- C. Từ nhiệt năng thành hóa năng.
- D. Từ hóa năng thành nhiệt năng.
Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch muối, tại điện cực cathode (cực âm), ion nào sau đây có khả năng bị khử trước tiên khi có mặt các ion K+, Fe2+, Cu2+ và H+ (từ nước) trong dung dịch?
- A. K+
- B. Fe2+
- C. Cu2+
- D. H+
Câu 3: Khi điện phân dung dịch chứa các anion Cl-, SO4^2-, NO3- và H2O (với điện cực trơ), thứ tự ưu tiên bị oxi hóa tại anode (cực dương) là:
- A. Cl- > H2O > SO4^2-, NO3-
- B. H2O > Cl- > SO4^2-, NO3-
- C. SO4^2-, NO3- > Cl- > H2O
- D. Cl- > SO4^2-, NO3- > H2O
Câu 4: So với điện phân NaCl nóng chảy tạo ra Na và Cl2, quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa (điện cực trơ, có màng ngăn) tạo ra những sản phẩm chính nào?
- A. Na, Cl2, H2O
- B. Na, O2, HCl
- C. NaOH, O2, Cl2
- D. NaOH, H2, Cl2
Câu 5: Khi điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, nồng độ ion H+ trong dung dịch thay đổi như thế nào và vì sao?
- A. Tăng lên do nước bị oxi hóa ở anode sinh ra H+.
- B. Giảm xuống do Cu2+ bị khử ở cathode.
- C. Không thay đổi vì CuSO4 là muối trung hòa.
- D. Tăng lên do SO4^2- bị oxi hóa ở anode sinh ra H+.
Câu 6: Dung dịch thu được sau khi điện phân hoàn toàn dung dịch CuCl2 với điện cực trơ là gì?
- A. Dung dịch NaOH.
- B. Dung dịch HCl.
- C. Dung dịch H2SO4.
- D. Nước tinh khiết.
Câu 7: Điện phân dung dịch NaCl bão hòa với điện cực trơ không có màng ngăn. Sản phẩm cuối cùng trong dung dịch có khả năng tẩy màu là chất nào được tạo thành từ các sản phẩm điện phân ban đầu?
- A. NaCl
- B. NaOH
- C. NaClO
- D. HClO
Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp các muối AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi tiến hành điện phân dung dịch này với điện cực trơ, kim loại nào sẽ bám vào cathode trước?
- A. Ag
- B. Cu
- C. Cả Ag và Cu bám cùng lúc
- D. Không có kim loại nào bám vào cathode.
Câu 9: Dung dịch nào sau đây, khi điện phân với điện cực trơ, chỉ thu được khí H2 ở cathode và khí O2 ở anode?
- A. CuSO4
- B. AgNO3
- C. NaCl (bão hòa)
- D. KNO3
Câu 10: Khi điện phân dung dịch H2SO4 loãng với điện cực trơ, quá trình hóa học xảy ra chủ yếu là:
- A. Điện phân H2SO4.
- B. Điện phân nước.
- C. Điện phân SO4^2-.
- D. Điện phân H+.
Câu 11: Khi điện phân một dung dịch muối với anode bằng kim loại không trơ (ví dụ: điện phân dung dịch CuSO4 với anode bằng Cu), điều gì xảy ra tại anode?
- A. Nước bị oxi hóa tạo O2.
- B. Ion SO4^2- bị oxi hóa.
- C. Kim loại của anode bị oxi hóa.
- D. Ion Cu2+ bị oxi hóa.
Câu 12: Cần bao nhiêu mol electron đi qua bình điện phân để tạo ra 0,1 mol khí Cl2 ở anode từ dung dịch NaCl (điện cực trơ)?
- A. 0,05 mol
- B. 0,1 mol
- C. 0,2 mol
- D. 0,4 mol
Câu 13: Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 2,16 gam Ag ở cathode. Khối lượng Ag này tương ứng với bao nhiêu mol electron đã chuyển qua mạch ngoài?
- A. 0,02 mol
- B. 0,04 mol
- C. 0,01 mol
- D. 0,03 mol
Câu 14: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ trong 965 giây với cường độ dòng điện 10 A. Khối lượng đồng thu được ở cathode là bao nhiêu? (Cho Cu = 64, 1F = 96500 C/mol)
- A. 1,6 gam
- B. 3,2 gam
- C. 6,4 gam
- D. 12,8 gam
Câu 15: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anode. Thể tích khí này tương ứng với bao nhiêu mol electron đã chuyển qua mạch ngoài?
- A. 0,05 mol
- B. 0,1 mol
- C. 0,1 mol
- D. 0,2 mol
Câu 16: Điện phân 200 ml dung dịch MSO4 (M là kim loại, điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,93 A trong 5000 giây thì thu được 1,6 gam kim loại M ở cathode. Kim loại M là:
Câu 17: Để mạ đồng một vật bằng sắt, người ta thường dùng phương pháp điện phân. Cấu tạo của bể mạ đồng bao gồm:
- A. Cathode là vật cần mạ, anode là đồng nguyên chất, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
- B. Cathode là đồng nguyên chất, anode là vật cần mạ, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
- C. Cathode là vật cần mạ, anode là điện cực trơ, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
- D. Cathode là điện cực trơ, anode là vật cần mạ, dung dịch điện phân là muối đồng(II).
Câu 18: Trong quá trình điện phân để tinh chế kim loại đồng (điện giải đồng), anode được làm bằng đồng thô (chứa tạp chất kim loại kém hoạt động hơn như Ag, Au và hoạt động hơn như Fe, Zn), cathode được làm bằng đồng tinh khiết, và dung dịch điện phân là CuSO4. Điều gì xảy ra với các tạp chất Fe, Zn ở anode?
- A. Chúng bị oxi hóa và bám vào cathode.
- B. Chúng bị oxi hóa và tan vào dung dịch dưới dạng ion.
- C. Chúng không bị oxi hóa và rơi xuống đáy bình điện phân.
- D. Chúng bị khử và bám vào cathode.
Câu 19: Tại sao kim loại nhôm (Al) được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy trong criolit (Na3AlF6), mà không phải điện phân dung dịch AlCl3?
- A. AlCl3 nóng chảy khó điện phân hơn Al2O3.
- B. Điện phân dung dịch AlCl3 tạo ra Al ở cathode và O2 ở anode.
- C. Trong dung dịch AlCl3, H2O bị khử ở cathode trước ion Al3+.
- D. Điện phân dung dịch AlCl3 tạo ra Cl2 ở anode và Al(OH)3 kết tủa.
Câu 20: Điện phân dung dịch X chứa hai muối Cu(NO3)2 và AgNO3 với điện cực trơ. Quá trình điện phân kết thúc khi bắt đầu có khí thoát ra ở cả hai điện cực. Sản phẩm thu được ở cathode lúc đó là gì?
- A. Chỉ có Ag.
- B. Chỉ có Cu.
- C. Chỉ có H2.
- D. Hỗn hợp Ag và Cu.
Câu 21: Điện phân 100 ml dung dịch NaCl 1M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong 3860 giây. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch sau điện phân là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi, 1F = 96500 C/mol)
- A. 0,1 M
- B. 0,2 M
- C. 0,3 M
- D. 0,4 M
Câu 22: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4 (với cùng nồng độ mol) bằng điện cực trơ, các chất được tạo ra đầu tiên ở anode (cực dương) và cathode (cực âm) lần lượt là:
- A. Cl2 và Cu.
- B. O2 và Cu.
- C. Cl2 và H2.
- D. O2 và H2.
Câu 23: Điện phân dung dịch gồm 0,02 mol AgNO3 và 0,03 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ. Khi khối lượng cathode tăng 3,04 gam thì thể tích khí (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?
- A. 0,112 lít
- B. 0,224 lít
- C. 0,336 lít
- D. 0,448 lít
Câu 24: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về quá trình điện phân?
- A. Tại cathode luôn xảy ra quá trình khử.
- B. Tại anode luôn xảy ra quá trình oxi hóa.
- C. Các cation di chuyển về cathode.
- D. Điện phân dung dịch muối của kim loại hoạt động mạnh (như Na, K, Ca) với điện cực trơ sẽ thu được kim loại tương ứng ở cathode.
Câu 25: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và b mol KCl (điện cực trơ). Để dung dịch sau điện phân làm quỳ tím hóa đỏ thì mối quan hệ giữa a và b là gì? (Giả sử quá trình điện phân chỉ dừng lại khi có khí thoát ra ở cả hai cực hoặc hết ion kim loại/halogen)
- A. b > 2a
- B. b < 2a
- C. b = 2a
- D. b = a
Câu 26: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol FeSO4 và 0,2 mol CuSO4 (điện cực trơ). Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì khối lượng kim loại bám vào cathode là bao nhiêu? (Fe = 56, Cu = 64)
- A. 6,4 gam
- B. 12,8 gam
- C. 12,8 gam
- D. 18,4 gam
Câu 27: Điện phân 200 ml dung dịch NaCl nồng độ x M (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Sau khi điện phân 1930 giây với cường độ dòng điện 2,5 A, thu được dung dịch có chứa 0,025 mol NaOH. Giá trị của x là:
- A. 0,5 M
- B. 1,0 M
- C. 1,25 M
- D. 0,25 M
Câu 28: Mục đích của việc thêm criolit (Na3AlF6) vào Al2O3 khi điện phân nóng chảy để sản xuất nhôm là gì?
- A. Tăng độ dẫn điện của Al2O3.
- B. Hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 và tăng độ dẫn điện.
- C. Chống oxi hóa cho điện cực anode.
- D. Tăng hiệu suất điện phân.
Câu 29: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. Sau một thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam so với ban đầu. Thể tích khí O2 (đktc) thoát ra ở anode là bao nhiêu?
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 0,56 lít
- D. 1,68 lít
Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,1M và AlCl3 0,2M với điện cực trơ. Khi ở cathode bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại bám vào cathode là:
- A. 1,28 gam
- B. 1,28 gam
- C. 2,56 gam
- D. 3,84 gam