Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại - Đề 06
Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 14: Đặc điểm cấu tạo và liên kết kin loại. Tính chất kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết kim loại được mô tả là lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị chuyển động tự do. Đặc điểm nào sau đây của cấu tạo nguyên tử kim loại là yếu tố chính tạo nên các electron chuyển động tự do này?
- A. Năng lượng ion hóa thấp và số electron lớp ngoài cùng ít.
- B. Kích thước nguyên tử nhỏ và độ âm điện lớn.
- C. Có nhiều lớp electron và khối lượng nguyên tử lớn.
- D. Cấu hình electron bão hòa ở lớp ngoài cùng.
Câu 2: Mạng tinh thể kim loại có các kiểu cấu trúc phổ biến như lập phương tâm khối, lập phương tâm diện và lục giác chặt. Sự khác biệt về kiểu cấu trúc mạng tinh thể chủ yếu ảnh hưởng đến tính chất vật lí nào sau đây của kim loại?
- A. Tính dẫn điện.
- B. Tính dẫn nhiệt.
- C. Khối lượng riêng và độ cứng.
- D. Ánh kim.
Câu 3: Tính dẻo là một trong những tính chất vật lí chung quan trọng của kim loại, cho phép chúng ta kéo sợi, dát mỏng. Tính chất này được giải thích dựa trên đặc điểm nào của mạng tinh thể kim loại khi chịu tác dụng của lực cơ học?
- A. Các ion dương kim loại bị phá vỡ hoàn toàn.
- B. Các lớp ion dương kim loại trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết kim loại.
- C. Electron tự do bị đẩy ra khỏi mạng tinh thể.
- D. Liên kết kim loại chuyển thành liên kết cộng hóa trị.
Câu 4: Kim loại dẫn điện và dẫn nhiệt tốt là do sự chuyển động của các electron tự do trong mạng tinh thể. Kim loại nào sau đây được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện trong nhà, mặc dù có tính dẫn điện kém hơn bạc?
- A. Vàng (Au).
- B. Bạc (Ag).
- C. Chì (Pb).
- D. Đồng (Cu).
Câu 5: Ánh kim đặc trưng của kim loại là do hiện tượng nào sau đây?
- A. Electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy.
- B. Các ion dương kim loại hấp thụ ánh sáng.
- C. Bề mặt kim loại nhẵn bóng tuyệt đối.
- D. Kim loại có khả năng phát ra ánh sáng.
Câu 6: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí riêng của kim loại là sai?
- A. Thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất ở trạng thái lỏng tại điều kiện thường.
- B. Vonfram (W) có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại.
- C. Tất cả các kim loại kiềm đều là kim loại nặng do có khối lượng riêng lớn.
- D. Crom (Cr) là kim loại cứng nhất.
Câu 7: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khả năng của nguyên tử kim loại:
- A. Nhường electron cho các nguyên tử khác.
- B. Nhận electron từ các nguyên tử khác.
- C. Tạo liên kết cộng hóa trị bền vững.
- D. Phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
Câu 8: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong dãy trên tác dụng được với nước ở điều kiện thường?
- A. Na.
- B. Mg.
- C. Al.
- D. Fe.
Câu 9: Khi cho kim loại M vào dung dịch acid HCl loãng, kim loại M tan và giải phóng khí H2. Điều kiện cần và đủ để xảy ra phản ứng này là:
- A. M là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ.
- B. M đứng trước Al trong dãy hoạt động hóa học.
- C. M đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
- D. M có hóa trị không đổi trong hợp chất.
Câu 10: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội sẽ bị thụ động hóa?
- A. Đồng (Cu).
- B. Kẽm (Zn).
- C. Bạc (Ag).
- D. Sắt (Fe).
Câu 11: Cho một lượng bột sắt vào dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X và dung dịch Y. Chất rắn X chắc chắn chứa kim loại nào?
- A. Cu.
- B. Fe.
- C. Fe và Cu.
- D. Chỉ Fe dư.
Câu 12: Dãy hoạt động hóa học của kim loại cho biết thứ tự sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần của tính khử. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các kim loại sau: K, Al, Fe, Ag?
- A. K.
- B. Al.
- C. Fe.
- D. Ag.
Câu 13: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + CuSO4; (2) Cu + FeSO4; (3) Zn + FeSO4; (4) Ag + Cu(NO3)2. Phản ứng nào xảy ra theo chiều thuận?
- A. (1) và (2).
- B. (2) và (4).
- C. (1), (2) và (3).
- D. (1) và (3).
Câu 14: Một lá kim loại M được nhúng vào dung dịch chứa CuSO4 và FeSO4. Sau một thời gian, lấy lá kim loại ra, rửa sạch và cân lại thấy khối lượng tăng lên. Kim loại M có thể là:
- A. Ag.
- B. Zn.
- C. Cu.
- D. Au.
Câu 15: Cho 5.4 gam kim loại X thuộc nhóm IIIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 6.72 lít khí H2 (đktc). Kim loại X là:
- A. Al.
- B. Ga.
- C. In.
- D. Tl.
Câu 16: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được dung dịch X và 0.224 lít khí N2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Cô cạn dung dịch X thu được 10.04 gam muối khan. Giá trị của m là:
- A. 0.52 gam.
- B. 0.60 gam.
- C. 0.76 gam.
- D. 0.84 gam.
Câu 17: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại: (a) Tất cả kim loại đều có ánh kim. (b) Kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (c) Kim loại nhẹ là kim loại có khối lượng riêng dưới 5 g/cm3. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. Số phát biểu đúng là:
Câu 18: Nhúng thanh kẽm vào 100 ml dung dịch AgNO3 0.1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng thanh kẽm thay đổi như thế nào so với ban đầu? (Biết Zn=65, Ag=108)
- A. Tăng 1.06 gam.
- B. Giảm 1.06 gam.
- C. Tăng 0.78 gam.
- D. Giảm 0.78 gam.
Câu 19: Để loại bỏ lớp gỉ sét (chủ yếu là Fe2O3) trên bề mặt một vật bằng sắt mà không làm hỏng vật đó, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Dung dịch NaOH đặc nóng.
- B. Dung dịch HCl loãng.
- C. Dung dịch HNO3 đặc nguội.
- D. Nước nguyên chất.
Câu 20: Phản ứng của kim loại nào sau đây với dung dịch H2SO4 đặc nóng không tạo ra khí SO2?
- A. Cu.
- B. Fe.
- C. Au.
- D. Zn.
Câu 21: Cho các cặp chất sau: (1) Fe và dung dịch FeCl3; (2) Cu và dung dịch FeCl3; (3) Fe và dung dịch HCl; (4) Cu và dung dịch H2SO4 loãng. Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học là:
Câu 22: Để bảo quản natri (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?
- A. Dầu hỏa.
- B. Nước cất.
- C. Ethanol.
- D. Acid sulfuric đặc.
Câu 23: Cho 0.1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:
- A. 2.24.
- B. 1.12.
- C. 3.36.
- D. 4.48.
Câu 24: Kim loại M phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch CuSO4. Kim loại M có thể là:
- A. Ag.
- B. Au.
- C. Zn.
- D. Cu.
Câu 25: Cho m gam bột Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, sau phản ứng thu được 1.12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là: (Biết Cu=64)
- A. 3.2 gam.
- B. 1.6 gam.
- C. 6.4 gam.
- D. 4.8 gam.
Câu 26: Nhận định nào sau đây về dãy hoạt động hóa học của kim loại là đúng?
- A. Kim loại đứng trước đẩy được kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch oxit.
- B. Kim loại đứng trước đẩy được ion kim loại đứng sau ra khỏi dung dịch muối, trừ kim loại kiềm và kiềm thổ.
- C. Kim loại đứng trước đẩy được H2 ra khỏi nước ở mọi nhiệt độ.
- D. Tính khử của kim loại giảm dần từ trái sang phải.
Câu 27: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử như C, CO, H2, Al) khử oxit kim loại ở nhiệt độ cao?
- A. K.
- B. Mg.
- C. Fe.
- D. Al.
Câu 28: Cho các kim loại: X, Y, Z, T với các tính chất sau: - X tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. - Y tác dụng với dung dịch HCl tạo khí H2. - Z tác dụng với dung dịch muối của Y, tạo ra Y. - T không tác dụng với dung dịch HCl. Thứ tự tính khử giảm dần của các kim loại là:
- A. X > Z > Y > T.
- B. T > Y > Z > X.
- C. X > Y > Z > T.
- D. Y > Z > X > T.
Câu 29: Tiến hành thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HCl từ từ vào ống nghiệm chứa bột Fe. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng quá trình phản ứng?
- A. Bột Fe tan, dung dịch chuyển màu xanh, có khí thoát ra.
- B. Bột Fe tan, dung dịch chuyển màu vàng nâu, có khí thoát ra.
- C. Bột Fe tan, dung dịch chuyển màu lục nhạt, có khí thoát ra.
- D. Bột Fe không tan, không có khí thoát ra.
Câu 30: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và liên kết kim loại, giải thích tại sao kim loại có tính dẫn điện tốt hơn các phi kim ở cùng điều kiện?
- A. Kim loại có các electron hóa trị tự do chuyển động trong toàn mạng tinh thể, trong khi phi kim thường không có electron tự do.
- B. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao hơn phi kim nên dễ dẫn điện hơn.
- C. Liên kết kim loại bền vững hơn liên kết cộng hóa trị trong phi kim.
- D. Kim loại có khối lượng riêng lớn hơn phi kim.