Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 10
Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Các phương pháp tách kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy hợp chất của chúng?
Câu 2: Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế kim loại từ oxit của chúng bằng các chất khử như CO, H₂, C, Al. Phương pháp này phù hợp để điều chế những kim loại nào?
- A. Kim loại hoạt động rất mạnh (nhóm IA, IIA, Al)
- B. Tất cả các kim loại
- C. Kim loại hoạt động trung bình và yếu (sau Al trong dãy hoạt động hóa học)
- D. Kim loại kém hoạt động (Ag, Au, Pt)
Câu 3: Cho các kim loại sau: Zn, Au, Mg, Cu. Kim loại nào có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất (tự do)?
Câu 4: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại từ hợp chất của chúng là gì?
- A. Oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử kim loại
- B. Trung hòa ion kim loại thành nguyên tử kim loại
- C. Kết tủa ion kim loại thành nguyên tử kim loại
- D. Khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại
Câu 5: Phương pháp thủy luyện dùng để điều chế kim loại dựa trên nguyên tắc sử dụng kim loại có tính khử mạnh hơn để đẩy kim loại có tính khử yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. Kim loại nào sau đây có thể được điều chế bằng phương pháp thủy luyện?
Câu 6: Quặng boxit là nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp. Phương pháp nào được sử dụng để điều chế nhôm từ quặng boxit?
- A. Thủy luyện
- B. Nhiệt luyện
- C. Điện phân nóng chảy
- D. Điện phân dung dịch
Câu 7: Khi điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?
- A. Oxi hóa ion Cu²⁺
- B. Khử ion Cu²⁺
- C. Oxi hóa nước
- D. Khử nước
Câu 8: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ nung nóng chứa hỗn hợp bột Fe₂O₃ và CuO. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chất rắn thu được trong ống sứ gồm những chất nào?
- A. Fe₂O₃, CuO, Fe, Cu
- B. FeO, CuO, Fe, Cu
- C. Fe₂O₃, CuO
- D. Fe, Cu
Câu 9: Tại sao trong công nghiệp, natri (sodium) được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy NaCl chứ không phải điện phân dung dịch NaCl?
- A. Vì ion Na⁺ có tính oxi hóa yếu hơn nước, nước sẽ bị khử trước tạo H₂.
- B. Vì NaCl nóng chảy dễ điện phân hơn dung dịch NaCl.
- C. Vì natri tạo thành sẽ phản ứng với nước trong dung dịch.
- D. Vì điện phân nóng chảy tiết kiệm năng lượng hơn.
Câu 10: Cho 1,6 gam Fe₂O₃ tác dụng hoàn toàn với khí CO dư nung nóng, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, O = 16)
- A. 0,56 gam
- B. 1,12 gam
- C. 1,12 gam
- D. 1,60 gam
Câu 11: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp chứa AgNO₃ và Cu(NO₃)₂ với điện cực trơ, thứ tự các ion kim loại bị khử tại cathode là gì?
- A. Ag⁺ trước, sau đó đến Cu²⁺.
- B. Cu²⁺ trước, sau đó đến Ag⁺.
- C. Cả Ag⁺ và Cu²⁺ bị khử đồng thời.
- D. Nước bị khử trước cả hai ion Ag⁺ và Cu²⁺.
Câu 12: Tại anode trong quá trình điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và CuSO₄ với điện cực trơ, quá trình nào sau đây có khả năng xảy ra?
- A. Khử ion Na⁺
- B. Oxi hóa ion SO₄²⁻
- C. Khử ion Cu²⁺
- D. Oxi hóa ion Cl⁻ và/hoặc nước
Câu 13: Cho kim loại Fe vào dung dịch AgNO₃ dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn. Quá trình tạo thành chất rắn này thuộc phương pháp điều chế kim loại nào?
- A. Nhiệt luyện
- B. Thủy luyện
- C. Điện phân nóng chảy
- D. Điện phân dung dịch
Câu 14: Trong quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ trong criolit, tại cathode xảy ra phản ứng nào sau đây?
- A. Al³⁺ + 3e → Al
- B. 2O²⁻ → O₂ + 4e
- C. C + O₂ → CO₂
- D. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻
Câu 15: Tại sao than cốc (carbon) được sử dụng làm chất khử trong phương pháp nhiệt luyện để điều chế sắt từ quặng oxit sắt?
- A. Carbon là kim loại hoạt động mạnh hơn sắt.
- B. Carbon dễ bị oxi hóa hơn sắt oxit.
- C. Carbon có tính khử mạnh ở nhiệt độ cao và giá thành rẻ.
- D. Carbon là chất dẫn điện tốt.
Câu 16: Cho các phát biểu sau về các phương pháp điều chế kim loại:
(1) Phương pháp thủy luyện có thể áp dụng để điều chế kim loại natri từ dung dịch NaCl.
(2) Phương pháp nhiệt luyện có thể dùng Al làm chất khử để điều chế sắt từ Fe₂O₃ (phản ứng nhiệt nhôm).
(3) Phương pháp điện phân nóng chảy được dùng để điều chế các kim loại hoạt động mạnh như K, Ca, Al.
(4) Khi điện phân dung dịch hỗn hợp MgCl₂ và CuCl₂ với điện cực trơ, Cu sẽ thoát ra ở cathode trước Mg.
Số phát biểu đúng là:
Câu 17: Xét quá trình điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Tại anode xảy ra quá trình nào?
- A. Oxi hóa ion Cl⁻ tạo khí Cl₂.
- B. Khử ion Na⁺ tạo kim loại Na.
- C. Oxi hóa nước tạo khí O₂.
- D. Khử nước tạo khí H₂.
Câu 18: Cho 0,1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với 0,2 mol AgNO₃ trong dung dịch. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)
- A. 5,6 gam
- B. 10,8 gam
- C. 11,2 gam
- D. 21,6 gam
Câu 19: Trong quá trình luyện gang từ quặng sắt (chủ yếu là Fe₂O₃), chất khử chủ yếu là CO. Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành CO từ than cốc trong lò cao?
- A. C + O₂ → CO₂
- B. C + CO₂ → 2CO
- C. CaCO₃ → CaO + CO₂
- D. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
Câu 20: Kim loại nào sau đây không thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó?
Câu 21: Cho sơ đồ điều chế kim loại M từ dung dịch muối của M:
Muối M (dd) + Kim loại X → Kim loại M + Muối X (dd)
Phương pháp điều chế kim loại M trong sơ đồ trên là gì?
- A. Nhiệt luyện
- B. Điện phân nóng chảy
- C. Thủy luyện
- D. Điện phân dung dịch
Câu 22: Tại sao trong điện phân nóng chảy Al₂O₃, người ta phải hòa tan Al₂O₃ trong criolit (Na₃AlF₆)?
- A. Criolit là chất xúc tác cho phản ứng.
- B. Criolit là chất khử Al₂O₃.
- C. Criolit ngăn không cho Al phản ứng với oxi trong không khí.
- D. Criolit làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃ và tăng tính dẫn điện của chất điện li.
Câu 23: Khi điện phân dung dịch Na₂SO₄ với điện cực trơ, sản phẩm thu được tại cathode là gì?
- A. Khí H₂
- B. Kim loại Na
- C. Khí O₂
- D. Kim loại S
Câu 24: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
(2) Zn + CuSO₄ → ZnSO₄ + Cu
(3) 2Al₂O₃ (nóng chảy) → 4Al + 3O₂ (điện phân)
(4) NaCl (nóng chảy) → Na + ½ Cl₂ (điện phân)
Các phản ứng thuộc phương pháp nhiệt luyện là:
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3) và (4)
- D. (1) và (2)
Câu 25: Một lượng 0,1 mol kim loại M có hóa trị II được điều chế bằng cách cho 0,1 mol kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch muối của M. Kim loại M là:
Câu 26: Điện phân nóng chảy CaCl₂ để điều chế kim loại canxi. Tại anode của bình điện phân xảy ra quá trình nào?
- A. Ca²⁺ + 2e → Ca
- B. Ca → Ca²⁺ + 2e
- C. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
- D. Cl₂ + 2e → 2Cl⁻
Câu 27: Cho 0,1 mol CuO tác dụng hoàn toàn với H₂ dư nung nóng, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, O = 16)
- A. 0,8 gam
- B. 3,2 gam
- C. 6,4 gam
- D. 6,4 gam
Câu 28: Trong các phương pháp điều chế kim loại đã học, phương pháp nào có thể áp dụng để điều chế kim loại đồng (Cu) từ quặng chứa CuS?
- A. Chỉ có thủy luyện.
- B. Có thể là nhiệt luyện (sau khi chuyển CuS thành oxit) hoặc thủy luyện (sau khi chuyển CuS thành dung dịch muối đồng).
- C. Chỉ có điện phân nóng chảy.
- D. Chỉ có điện phân dung dịch.
Câu 29: Xét quá trình điện phân dung dịch CuCl₂ với điện cực trơ. Nếu sau một thời gian điện phân, tại cathode thu được 6,4 gam kim loại đồng, thì tại anode thu được thể tích khí clo (ở điều kiện tiêu chuẩn) là bao nhiêu? (Biết Cu = 64, Cl = 35,5)
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 2,24 lít
- D. 4,48 lít
Câu 30: Một trong những ưu điểm của phương pháp thủy luyện so với nhiệt luyện và điện phân là gì?
- A. Có thể thực hiện ở nhiệt độ thường, ít tốn năng lượng.
- B. Điều chế được các kim loại hoạt động mạnh.
- C. Tách được kim loại ra khỏi oxit khó khử.
- D. Sản phẩm kim loại thu được luôn tinh khiết.