Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?
- A. ns²np¹
- B. ns¹
- C. ns²
- D. (n-1)d¹⁰ns¹
Câu 3: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào?
- A. Tăng dần
- B. Giảm dần
- C. Không thay đổi
- D. Tăng rồi giảm
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lí chung của các kim loại nhóm IA?
- A. Có ánh kim
- B. Mềm, có thể dùng dao cắt được
- C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
- D. Khối lượng riêng lớn
Câu 5: Kim loại nhóm IA có tính khử rất mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?
- A. Chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng và năng lượng ion hóa thấp.
- B. Có nhiều electron ở các phân lớp bên trong.
- C. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
- D. Có độ âm điện lớn.
Câu 6: Khi cho kim loại Na vào nước, hiện tượng nào sau đây xảy ra?
- A. Kim loại chìm xuống đáy cốc và tan dần, không có khí thoát ra.
- B. Kim loại tan chậm, có khí không màu thoát ra.
- C. Kim loại tan nhanh, chạy trên mặt nước, nóng chảy thành giọt tròn và có khí không màu thoát ra.
- D. Kim loại không phản ứng với nước.
Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại K với khí Cl₂?
- A. K + Cl₂ → KCl₂
- B. 2K + Cl₂ → K₂Cl
- C. K + 2Cl₂ → KCl₂
- D. 2K + Cl₂ → 2KCl
Câu 8: Hợp chất oxide phổ biến nhất tạo thành khi đốt cháy kim loại Na trong không khí khô là gì?
- A. Na₂O
- B. Na₂O₂
- C. NaO₂
- D. NaO
Câu 9: Dung dịch thu được khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước có tính chất gì?
- A. Kiềm mạnh (base mạnh)
- B. Acid mạnh
- C. Trung tính
- D. Lưỡng tính
Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và khí oxygen tạo ra sản phẩm X. Cho X tác dụng với nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa chất tan chính là gì?
- A. NaOH và H₂
- B. Na₂O
- C. NaOH và H₂O₂
- D. Na₂O₂ và H₂O
Câu 11: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?
- A. Dầu hỏa
- B. Nước cất
- C. Ethanol
- D. Dung dịch NaCl
Câu 12: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp?
- A. Điện phân dung dịch muối của chúng
- B. Điện phân nóng chảy hợp chất muối halogenide hoặc hydroxide của chúng
- C. Dùng chất khử mạnh (ví dụ: Al, C, H₂) khử oxide của chúng ở nhiệt độ cao
- D. Cho kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các nguyên tố nhóm IA?
- A. Chúng chỉ tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +1.
- B. Tính khử của chúng giảm dần từ Li đến Cs.
- C. Hydroxide của chúng là các base yếu.
- D. Các kim loại này đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 14: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với nước, thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?
- A. 2,479
- B. 1,2395
- C. 4,958
- D. 3,7185
Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm R (nhóm IA) vào nước dư, thu được 4,958 lít khí (đkc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Kim loại R là gì?
Câu 16: Cho 0,1 mol Na₂O tác dụng với lượng dư nước. Dung dịch thu được có nồng độ mol/l của NaOH là bao nhiêu nếu thể tích dung dịch là 200 ml?
- A. 0,5 M
- B. 1,0 M
- C. 1,5 M
- D. 2,0 M
Câu 17: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của một số hợp chất kim loại kiềm là SAI?
- A. NaOH được dùng làm xà phòng, tơ nhân tạo, bột giặt.
- B. NaCl được dùng làm chất chống đông trong sản xuất kem.
- C. Na₂CO₃ (soda ash) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt.
- D. KNO₃ (diêm tiêu kali) được dùng làm phân bón, thuốc nổ đen.
Câu 18: So sánh tính chất hóa học của Li và Na. Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Li phản ứng mãnh liệt hơn với nước so với Na.
- B. Li tạo thành peroxide (Li₂O₂) khi tác dụng với oxygen dư, còn Na chỉ tạo thành oxide (Na₂O).
- C. Li là kim loại kiềm duy nhất tạo thành nitride trực tiếp với nitrogen ở nhiệt độ phòng.
- D. Tính khử của Li mạnh hơn tính khử của Na.
Câu 19: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào trong các dung dịch trên có thể tác dụng với dung dịch CaCl₂ tạo kết tủa?
- A. Chỉ NaCl
- B. NaCl và NaOH
- C. NaOH và NaHCO₃
- D. NaOH và Na₂CO₃
Câu 20: Một hợp chất X của sodium được dùng làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu chính trong công nghiệp hóa chất để sản xuất nhiều chất khác. Hợp chất X là gì?
- A. NaCl
- B. NaOH
- C. Na₂CO₃
- D. NaHCO₃
Câu 21: Cho 0,05 mol kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,025 mol khí H₂. Kim loại M là gì?
Câu 22: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs, nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
- B. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
- C. Nhiệt độ nóng chảy của Li cao nhất và Cs thấp nhất.
- D. Nhiệt độ nóng chảy không tuân theo quy luật nhất định trong nhóm IA.
Câu 23: Hợp chất nào của sodium được dùng làm bột nở trong thực phẩm và thuốc chữa đau dạ dày do thừa acid?
- A. NaCl
- B. Na₂CO₃
- C. NaOH
- D. NaHCO₃
Câu 24: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO₃. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được chứa những chất tan nào?
- A. NaOH và NaHCO₃
- B. Na₂CO₃
- C. Na₂CO₃ và NaOH
- D. NaHCO₃ và Na₂CO₃
Câu 25: Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng của kim loại kiềm với phi kim là chính xác nhất?
- A. Phản ứng mạnh với hầu hết phi kim, tạo thành hợp chất ion.
- B. Chỉ phản ứng với halogen, không phản ứng với oxygen hay sulfur.
- C. Phản ứng yếu với phi kim ở nhiệt độ cao.
- D. Phản ứng với phi kim tạo thành hợp chất cộng hóa trị.
Câu 26: Khi cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tác dụng hết với khí Cl₂ dư, thu được 2,925 gam muối chloride. Kim loại kiềm X là gì?
Câu 27: Quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp là phương pháp chính để sản xuất chất nào sau đây trong công nghiệp?
- A. Na
- B. Cl₂
- C. NaOH
- D. Na₂CO₃
Câu 28: Cho các hợp chất: Na₂O, Na₂O₂, NaOH, NaCl, Na₂CO₃. Có bao nhiêu hợp chất trong số này khi tan vào nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?
Câu 29: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IA được bảo quản không đúng cách nên bị oxi hóa một phần, tạo thành hỗn hợp rắn Y gồm X và oxide của X. Cho 2,3 gam Y tác dụng hết với nước, thu được 0,025 mol khí H₂ và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 3,2 gam chất rắn khan. Kim loại X là gì?
Câu 30: Hợp kim Na-K được sử dụng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân vì đặc tính nào sau đây?
- A. Nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ hóa lỏng.
- B. Khả năng chống ăn mòn cao.
- C. Khối lượng riêng rất lớn.
- D. Dễ dàng phản ứng với nước.