15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu hình electron lớp ngoài cùng của X?

  • A. Có 2 electron lớp ngoài cùng và thuộc lớp electron thứ 2.
  • B. Có 1 electron lớp ngoài cùng và thuộc lớp electron thứ 3.
  • C. Có 3 electron lớp ngoài cùng và thuộc lớp electron thứ 1.
  • D. Có 1 electron lớp ngoài cùng và thuộc lớp electron thứ 2.

Câu 2: Xét các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

  • A. K, Rb, Na, Li
  • B. Rb, K, Na, Li
  • C. Li, Na, K, Rb
  • D. Na, Li, Rb, K

Câu 3: Cho 10 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,7185 lít khí hiđro (đkc). Kim loại M là kim loại nào sau đây?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. Rb
  • D. K

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na + X → NaOH + Y. Biết X là một chất quen thuộc trong đời sống và Y là khí. X và Y lần lượt là:

  • A. H2O và H2
  • B. HCl và Cl2
  • C. O2 và H2O
  • D. CO2 và CO

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, kim loại natri thường được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây để ngăn chặn phản ứng với môi trường?

  • A. Nước cất
  • B. Ethanol
  • C. Dầu hỏa
  • D. Dung dịch muối ăn

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(b) Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.
(c) Kim loại kiềm dẫn điện tốt.
(d) Kim loại kiềm có độ cứng cao.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
  • B. 2Na + Cl2 → 2NaCl
  • C. 2K + 2HCl → 2KCl + H2
  • D. Li + NaCl → LiCl + Na

Câu 8: Cho các chất sau: Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Chất nào là muối natri hiđrocacbonat?

  • A. Na2O
  • B. NaOH
  • C. NaHCO3
  • D. Na2CO3

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. Chế tạo hợp kim nhẹ trong ngành hàng không.
  • B. Sản xuất xà phòng và chất tẩy rửa.
  • C. Làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • D. Chế tạo khung nhà cao tầng và cầu đường.

Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3
  • B. Dung dịch phenolphtalein
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Kim loại Cu

Câu 11: Cho phương trình hóa học: R2O + H2O → 2ROH. R là kí hiệu của nguyên tố kim loại thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

  • A. IA
  • B. IIA
  • C. IIIA
  • D. IVA

Câu 12: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân nóng chảy NaCl
  • B. Cho Na2O tác dụng với H2O
  • C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn
  • D. Cho kim loại Na tác dụng với H2O

Câu 13: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và là 3 kim loại liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết X thuộc nhóm IA. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tính kim loại của X > Y > Z.
  • B. Tính kim loại của Z > Y > X.
  • C. Bán kính nguyên tử của X < Y < Z.
  • D. Độ âm điện của X < Y < Z.

Câu 14: Hợp chất nào của natri được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt và giấy?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO3
  • C. NaOH
  • D. Na2CO3

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng hoàn toàn với lượng dư ethanol (C2H5OH), thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là:

  • A. 1,12 lít
  • B. 1,24 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 2,48 lít

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

  • A. Kim loại kiềm là những kim loại có tính khử mạnh.
  • B. Kim loại kiềm tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ và khí hiđro.
  • C. Kim loại kiềm tồn tại ở dạng tự do trong tự nhiên.
  • D. Kim loại kiềm có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.

Câu 17: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

  • A. O2-
  • B. F-
  • C. Al3+
  • D. Cl-

Câu 18: Cho dãy các hiđroxit: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Hiđroxit nào có tính bazơ mạnh nhất?

  • A. LiOH
  • B. NaOH
  • C. KOH
  • D. CsOH

Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxi dư, sản phẩm chính thường là:

  • A. Oxit (R2O)
  • B. Peoxit (R2O2) hoặc supeoxit (RO2)
  • C. Hiđroxit (ROH)
  • D. Cacbonat (R2CO3)

Câu 20: Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là:

  • A. 2,3 gam
  • B. 3,45 gam
  • C. 4,6 gam
  • D. 6,9 gam

Câu 21: Vì sao kim loại kiềm được gọi là kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Do chúng có năng lượng ion hóa thấp và độ âm điện nhỏ.
  • B. Do chúng có bán kính nguyên tử nhỏ và điện tích hạt nhân lớn.
  • C. Do chúng có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững.
  • D. Do chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

Câu 22: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 23: Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IA. Công thức oxit cao nhất của X là:

  • A. XO
  • B. X2O
  • C. XO2
  • D. X2O3

Câu 24: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khả năng tác dụng với nước mãnh liệt nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 25: Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể nào?

  • A. Lập phương tâm diện
  • B. Lục phương
  • C. Lập phương tâm khối
  • D. Kim cương

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) Na + O2 (dư)
(2) Na + Cl2
(3) Na + H2O
(4) Na + HCl
Số phản ứng tạo ra hợp chất ion là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3. Để thực hiện chuyển hóa NaOH → Na2CO3, cần dùng chất nào?

  • A. CO2
  • B. HCl
  • C. H2SO4
  • D. NaCl

Câu 28: So sánh tính chất hóa học của Li và Na, nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Li phản ứng với nước mạnh hơn Na.
  • B. Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường tạo Li3N, Na thì không.
  • C. Hiđroxit của Li (LiOH) là bazơ mạnh hơn NaOH.
  • D. Muối cacbonat của Li (Li2CO3) bền nhiệt hơn Na2CO3.

Câu 29: Trong các phương pháp điều chế kim loại kiềm, phương pháp nào được sử dụng phổ biến nhất trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch muối halogenua.
  • B. Dùng chất khử mạnh khử ion kim loại kiềm trong dung dịch.
  • C. Điện phân nóng chảy muối halogenua.
  • D. Nhiệt phân muối cacbonat.

Câu 30: Cho 13,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước dư thu được 5,4537 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại kiềm đó là:

  • A. Li và Na
  • B. Na và K
  • C. K và Rb
  • D. Rb và Cs

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 3. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về cấu hình electron lớp ngoài cùng của X?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb. Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính khử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho 10 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước thu được 3,7185 lít khí hiđro (đkc). Kim loại M là kim loại nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng: Na + X → NaOH + Y. Biết X là một chất quen thuộc trong đời sống và Y là khí. X và Y lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong phòng thí nghiệm, kim loại natri thường được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây để ngăn chặn phản ứng với môi trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại kiềm:
(a) Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(b) Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ.
(c) Kim loại kiềm dẫn điện tốt.
(d) Kim loại kiềm có độ cứng cao.
Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho các chất sau: Na2O, NaOH, NaHCO3, Na2CO3. Chất nào là muối natri hiđrocacbonat?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho phương trình hóa học: R2O + H2O → 2ROH. R là kí hiệu của nguyên tố kim loại thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong công nghiệp, natri hiđroxit (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cho 3 kim loại X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và là 3 kim loại liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Biết X thuộc nhóm IA. Nhận định nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hợp chất nào của natri được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt và giấy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho 2,3 gam kim loại natri tác dụng hoàn toàn với lượng dư ethanol (C2H5OH), thu được V lít khí H2 (đkc). Giá trị của V là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các ion sau: Na+, Mg2+, Al3+, F-, Cl-, O2-. Ion nào có bán kính ion nhỏ nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho dãy các hiđroxit: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH. Hiđroxit nào có tính bazơ mạnh nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong phản ứng đốt cháy kim loại kiềm trong oxi dư, sản phẩm chính thường là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho m gam Na tác dụng với nước dư thu được 2,479 lít khí H2 (đkc). Giá trị của m là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Vì sao kim loại kiềm được gọi là kim loại hoạt động mạnh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho biết vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn: chu kì 3, nhóm IA. Công thức oxit cao nhất của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có khả năng tác dụng với nước mãnh liệt nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Kim loại kiềm có kiểu mạng tinh thể nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho các phản ứng sau:
(1) Na + O2 (dư)
(2) Na + Cl2
(3) Na + H2O
(4) Na + HCl
Số phản ứng tạo ra hợp chất ion là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3. Để thực hiện chuyển hóa NaOH → Na2CO3, cần dùng chất nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So sánh tính chất hóa học của Li và Na, nhận xét nào sau đây đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong các phương pháp điều chế kim loại kiềm, phương pháp nào được sử dụng phổ biến nhất trong công nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho 13,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng với nước dư thu được 5,4537 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại kiềm đó là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: So sánh cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Nguyên tử nhóm IA và IIA đều có xu hướng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Nguyên tử nhóm IA dễ dàng nhường 1 electron hơn so với nhóm IIA nhường 2 electron.
  • C. Tính kim loại của nhóm IIA mạnh hơn nhóm IA do có nhiều electron lớp ngoài cùng hơn.
  • D. Cấu hình electron lớp ngoài cùng tương đồng nên tính chất hóa học của hai nhóm tương tự nhau.

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại kiềm X với nước: 2X + 2H₂O → 2XOH + H₂. Nếu cho cùng một lượng mol kim loại Li, Na, K vào nước dư, kim loại nào sẽ phản ứng mãnh liệt nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cả ba kim loại phản ứng với tốc độ tương đương nhau

Câu 3: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có tính base mạnh nhất?

  • A. Na₂O
  • B. MgO
  • C. Al₂O₃
  • D. SiO₂

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích lý do của phương pháp bảo quản này.

  • A. Dầu hỏa ngăn natri tiếp xúc với nhiệt độ cao.
  • B. Dầu hỏa tạo lớp màng bảo vệ natri khỏi va đập cơ học.
  • C. Dầu hỏa là chất khử, ngăn natri bị oxi hóa.
  • D. Dầu hỏa ngăn natri tiếp xúc với hơi ẩm và oxygen trong không khí.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

  • A. 2Na + Cl₂ → 2NaCl
  • B. 2K + 2H₂O → 2KOH + H₂
  • C. Li₂CO₃ + NaCl → Na₂CO₃ + LiCl
  • D. 2Rb + H₂ → 2RbH

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂CO₃ → (X) → NaOH. Chất X trong sơ đồ là chất nào?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂SO₄
  • D. NaNO₃

Câu 7: Điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm M thu được kim loại M và khí halogen. Muối halide đó có công thức nào sau đây?

  • A. MF
  • B. M₂O
  • C. MOH
  • D. M₂CO₃

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

  • A. NaCl dùng làm gia vị và bảo quản thực phẩm.
  • B. Na₂CO₃ dùng trong sản xuất thủy tinh và xà phòng.
  • C. Hợp kim Na-K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • D. CaCO₃ dùng làm vật liệu xây dựng.

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại kiềm:
(a) Mềm, có thể cắt bằng dao.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(c) Có khối lượng riêng lớn.
(d) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Cho 10 gam hỗn hợp Na và K tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 23%
  • B. 46%
  • C. 54%
  • D. 77%

Câu 11: Nhận xét nào sau đây về hydroxide của kim loại nhóm IA là không đúng?

  • A. Là chất điện ly mạnh.
  • B. Tác dụng với acid tạo thành muối và nước.
  • C. Kém bền nhiệt, dễ bị phân hủy ở nhiệt độ thường.
  • D. Có tính base mạnh.

Câu 12: Cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với dung dịch muối X, thu được kết tủa trắng keo Y và dung dịch Z. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được oxide Al₂O₃. Muối X là muối nào?

  • A. FeCl₃
  • B. AlCl₃
  • C. CuCl₂
  • D. MgCl₂

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại natri bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Dùng CO khử Na₂O ở nhiệt độ cao.
  • C. Dùng H₂ khử Na₂O ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân nóng chảy NaCl.

Câu 14: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

  • A. Na⁺
  • B. K⁺
  • C. Al³⁺
  • D. Mg²⁺

Câu 15: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 400 ml

Câu 16: Kim loại kiềm nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 17: Cho phương trình hóa học: Na₂CO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + 2NaOH. Đây là phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp theo phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Phương pháp soda-lime (vôi-xút).
  • C. Điện phân nóng chảy NaOH.
  • D. Phương pháp thủy phân muối.

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là?

  • A. Tính khử mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính acid.

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0.02 mol NaHCO₃ phản ứng với dung dịch chứa 0.01 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.97 gam
  • B. 3.94 gam
  • C. 5.91 gam
  • D. 7.88 gam

Câu 20: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) Na + O₂ → ?
(2) Na + Cl₂ → ?
(3) Na + H₂O → ?
(4) Na + H₂ → ?
Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra mãnh liệt nhất?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 22: Nước Javen là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Muối NaClO trong nước Javen có vai trò gì?

  • A. Chất tạo màu.
  • B. Chất tẩy trắng và sát trùng.
  • C. Chất ổn định pH.
  • D. Chất tạo bọt.

Câu 23: Cho 5.4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước dư thu được 3.36 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là kim loại nào?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 24: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 25: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Biết rằng Z phản ứng mạnh nhất với nước. Nhận định nào sau đây đúng?

  • A. X là Na, Y là K, Z là Rb.
  • B. X là Li, Y là Na, Z là K.
  • C. X là K, Y là Rb, Z là Cs.
  • D. X là Rb, Y là Cs, Z là Fr.

Câu 26: Cho các chất: Na, NaOH, NaCl, Na₂CO₃. Chất nào có hàm lượng natri lớn nhất theo phần trăm khối lượng?

  • A. Na
  • B. NaOH
  • C. NaCl
  • D. Na₂CO₃

Câu 27: Cho m gam Na tác dụng hoàn toàn với ethanol dư, thu được 3.36 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 3.45 gam
  • B. 6.9 gam
  • C. 13.8 gam
  • D. 27.6 gam

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: M → MOH → M₂CO₃ → MHCO₃. Kim loại M là kim loại nào trong nhóm IA?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 29: Tại sao kim loại kiềm được gọi là kim loại hoạt động mạnh?

  • A. Do có nhiều electron lớp ngoài cùng.
  • B. Do có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Do có độ âm điện lớn.
  • D. Do có năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ.

Câu 30: Trong pin điện hóa, kim loại kiềm thường đóng vai trò là?

  • A. Cực âm (anode).
  • B. Cực dương (cathode).
  • C. Chất điện ly.
  • D. Chất xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: So sánh cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA và nhóm IIA, nhận xét nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét phản ứng của kim loại kiềm X với nước: 2X + 2H₂O → 2XOH + H₂. Nếu cho cùng một lượng mol kim loại Li, Na, K vào nước dư, kim loại nào sẽ phản ứng mãnh liệt nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho các oxide sau: Na₂O, MgO, Al₂O₃, SiO₂. Oxide nào có tính base mạnh nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, natri kim loại được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa. Giải thích lý do của phương pháp bảo quản này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Na₂CO₃ → (X) → NaOH. Chất X trong sơ đồ là chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Điện phân nóng chảy muối halide của kim loại kiềm M thu được kim loại M và khí halogen. Muối halide đó có công thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải là của kim loại kiềm hoặc hợp chất của kim loại kiềm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho các phát biểu sau về tính chất vật lý của kim loại kiềm:
(a) Mềm, có thể cắt bằng dao.
(b) Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
(c) Có khối lượng riêng lớn.
(d) Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
Số phát biểu đúng là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho 10 gam hỗn hợp Na và K tác dụng với nước dư thu được 3,36 lít khí H₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của Na trong hỗn hợp ban đầu.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nhận xét nào sau đây về hydroxide của kim loại nhóm IA là không đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho dung dịch NaOH loãng tác dụng với dung dịch muối X, thu được kết tủa trắng keo Y và dung dịch Z. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được oxide Al₂O₃. Muối X là muối nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong công nghiệp, người ta điều chế kim loại natri bằng phương pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho dãy các ion kim loại: Na⁺, Mg²⁺, Al³⁺, K⁺. Ion nào có bán kính nhỏ nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để trung hòa 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0.5M?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Kim loại kiềm nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho phương trình hóa học: Na₂CO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + 2NaOH. Đây là phản ứng điều chế NaOH trong công nghiệp theo phương pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0.02 mol NaHCO₃ phản ứng với dung dịch chứa 0.01 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong các kim loại kiềm, kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho các phản ứng sau:
(1) Na + O₂ → ?
(2) Na + Cl₂ → ?
(3) Na + H₂O → ?
(4) Na + H₂ → ?
Ở điều kiện thường, phản ứng nào xảy ra mãnh liệt nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nước Javen là hỗn hợp muối NaCl và NaClO. Muối NaClO trong nước Javen có vai trò gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho 5.4 gam kim loại kiềm thổ X tác dụng với nước dư thu được 3.36 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là kim loại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)₂, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho 3 kim loại X, Y, Z là 3 kim loại kiềm thuộc 3 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân. Biết rằng Z phản ứng mạnh nhất với nước. Nhận định nào sau đây đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho các chất: Na, NaOH, NaCl, Na₂CO₃. Chất nào có hàm lượng natri lớn nhất theo phần trăm khối lượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Cho m gam Na tác dụng hoàn toàn với ethanol dư, thu được 3.36 lít khí H₂ (đktc). Giá trị của m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: M → MOH → M₂CO₃ → MHCO₃. Kim loại M là kim loại nào trong nhóm IA?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Tại sao kim loại kiềm được gọi là kim loại hoạt động mạnh?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong pin điện hóa, kim loại kiềm thường đóng vai trò là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) có đặc điểm chung nào về cấu hình electron lớp ngoài cùng?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np¹
  • D. (n-1)d¹⁰ns¹

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA (từ Li đến Cs), tính khử của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng rồi giảm
  • C. Tăng dần
  • D. Không thay đổi

Câu 3: Kim loại kiềm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong nhóm?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 4: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc đựng nước, mẩu kim loại nóng chảy, chạy nhanh trên mặt nước, tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím và có khí Y thoát ra. Kim loại X và khí Y lần lượt là:

  • A. Li và O₂
  • B. K và O₂
  • C. Li và H₂
  • D. Na và H₂

Câu 5: Cho 0,1 mol kim loại R thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được 0,05 mol khí H₂. Kim loại R là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 6: Sản phẩm chính khi đốt kim loại Na trong không khí khô (chứa khoảng 21% O₂) là gì?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂O₂
  • C. NaO₂
  • D. NaOH

Câu 7: Sản phẩm chính khi đốt kim loại K trong khí O₂ dư là gì?

  • A. K₂O
  • B. K₂O₂
  • C. KO₂
  • D. KOH

Câu 8: Phương pháp công nghiệp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại Na là?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl
  • C. Dùng CO khử Na₂O ở nhiệt độ cao
  • D. Cho K tác dụng với dung dịch NaCl

Câu 9: Cho kim loại Li tác dụng với lượng dư khí Cl₂ (đun nóng). Sản phẩm chính thu được là?

  • A. LiCl
  • B. LiCl₃
  • C. Li₂Cl
  • D. Li(ClO)₂

Câu 10: Hợp chất nào của natri được dùng phổ biến làm gia vị trong các bữa ăn hàng ngày?

  • A. NaOH
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaHCO₃
  • D. NaCl

Câu 11: Dung dịch NaOH (xút ăn da) có nhiều ứng dụng quan trọng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của NaOH?

  • A. Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa
  • B. Chế biến quặng bauxite để sản xuất nhôm
  • C. Làm mềm nước cứng tạm thời
  • D. Sản xuất giấy, tơ nhân tạo

Câu 12: Tên gọi thông thường của Na₂CO₃ khan là gì?

  • A. Soda khan
  • B. Soda nung
  • C. Soda tinh thể
  • D. Baking soda

Câu 13: Khi nung nóng chất rắn NaHCO₃ đến khối lượng không đổi, sản phẩm thu được gồm các chất nào?

  • A. Na₂CO₃ và H₂O
  • B. NaOH và CO₂
  • C. Na₂O, CO₂ và H₂O
  • D. Na₂CO₃, CO₂ và H₂O

Câu 14: Khi đưa một mẫu muối của kim loại kiềm X vào ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa chuyển sang màu tím. Kim loại X là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 15: Cho 0,2 mol dung dịch Na₂CO₃ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí CO₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (25⁰C, 1 bar) là bao nhiêu?

  • A. 4,958 lít
  • B. 4,48 lít
  • C. 2,479 lít
  • D. 2,24 lít

Câu 16: Cho 0,1 mol NaHCO₃ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)₂. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 9,85 gam
  • B. 19,70 gam
  • C. 29,55 gam
  • D. Không có kết tủa

Câu 17: Kim loại kiềm nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước (1 g/cm³)?

  • A. Chỉ Li
  • B. Chỉ Na
  • C. Chỉ Li và Na
  • D. Li, Na và K

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của kim loại kiềm là ĐÚNG?

  • A. Chúng đều có màu trắng bạc và rất cứng.
  • B. Chúng đều là kim loại nhẹ, có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Chúng đều có khối lượng riêng rất lớn, chìm trong dầu hỏa.
  • D. Chúng là chất cách điện tốt ở trạng thái rắn.

Câu 19: Hợp kim Na-K (natri-kali) tồn tại ở trạng thái lỏng trong khoảng nhiệt độ khá rộng (từ -12,6 °C đến 785 °C). Ứng dụng đặc biệt của hợp kim này là gì?

  • A. Làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
  • B. Làm vật liệu siêu dẫn
  • C. Sản xuất dây dẫn điện
  • D. Chế tạo hợp kim siêu nhẹ trong hàng không

Câu 20: Tại sao kim loại kiềm phải được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa hoặc dầu parafin khan?

  • A. Để làm tăng độ cứng của kim loại.
  • B. Để hòa tan các tạp chất trên bề mặt kim loại.
  • C. Để ngăn kim loại tiếp xúc với không khí và hơi nước.
  • D. Để làm giảm nhiệt độ nóng chảy của kim loại.

Câu 21: Muối KNO₃ (kali nitrat) được biết đến với tên gọi diêm tiêu kali. Ứng dụng chính của KNO₃ là gì?

  • A. Chất tẩy trắng trong công nghiệp giấy
  • B. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
  • C. Chất làm mềm nước
  • D. Làm phân bón và nguyên liệu thuốc nổ đen

Câu 22: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 23: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) là năng lượng cần thiết để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 24: Viết phương trình hóa học (dạng ion rút gọn) khi cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch MgCl₂.

  • A. K⁺ + Cl⁻ → KCl
  • B. Mg²⁺ + 2OH⁻ → Mg(OH)₂(s)
  • C. K⁺ + OH⁻ → KOH
  • D. Mg²⁺ + 2Cl⁻ → MgCl₂

Câu 25: Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra NaOH?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • C. Cho Na tác dụng với nước.
  • D. Cho Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch CaCl₂.

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na vào 100 ml nước, thu được dung dịch X. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)

  • A. 1,0 M
  • B. 0,5 M
  • C. 2,0 M
  • D. 1,5 M

Câu 27: Cho 7,8 gam kim loại K phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ (đun nóng). Khối lượng muối cloride thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,45 gam
  • B. 11,175 gam
  • C. 14,9 gam
  • D. 22,35 gam

Câu 28: Trong công nghiệp, kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Nguyên liệu thường dùng để điều chế kim loại R là?

  • A. Oxide của kim loại R
  • B. Muối halogenide của kim loại R
  • C. Hydroxide của kim loại R
  • D. Dung dịch muối sulfate của kim loại R

Câu 29: Quan sát bảng số liệu về khối lượng riêng (g/cm³) của các kim loại kiềm: Li (0,53), Na (0,97), K (0,86), Rb (1,53), Cs (1,87). Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Khối lượng riêng tăng đều từ Li đến Cs.
  • B. Khối lượng riêng giảm đều từ Li đến Cs.
  • C. K có khối lượng riêng lớn nhất trong nhóm.
  • D. K có khối lượng riêng nhỏ hơn Na.

Câu 30: Khi cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch FeSO₄, hiện tượng đầu tiên xảy ra là Na phản ứng với nước trong dung dịch. Sản phẩm khí thoát ra từ phản ứng này là gì?

  • A. Khí H₂
  • B. Khí O₂
  • C. Khí SO₂
  • D. Khí H₂S

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA (kim loại kiềm) có đặc điểm chung nào về cấu hình electron lớp ngoài cùng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA (từ Li đến Cs), tính khử của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Kim loại kiềm nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong nhóm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi cho một mẩu kim loại X thuộc nhóm IA vào cốc đựng nước, mẩu kim loại nóng chảy, chạy nhanh trên mặt nước, tạo thành dung dịch làm hồng giấy quỳ tím và có khí Y thoát ra. Kim loại X và khí Y lần lượt là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Cho 0,1 mol kim loại R thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được 0,05 mol khí H₂. Kim loại R là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Sản phẩm chính khi đốt kim loại Na trong không khí khô (chứa khoảng 21% O₂) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sản phẩm chính khi đốt kim loại K trong khí O₂ dư là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Phương pháp công nghiệp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại Na là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Cho kim loại Li tác dụng với lượng dư khí Cl₂ (đun nóng). Sản phẩm chính thu được là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Hợp chất nào của natri được dùng phổ biến làm gia vị trong các bữa ăn hàng ngày?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Dung dịch NaOH (xút ăn da) có nhiều ứng dụng quan trọng. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là của NaOH?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tên gọi thông thường của Na₂CO₃ khan là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Khi nung nóng chất rắn NaHCO₃ đến khối lượng không đổi, sản phẩm thu được gồm các chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Khi đưa một mẫu muối của kim loại kiềm X vào ngọn lửa đèn khí không màu, ngọn lửa chuyển sang màu tím. Kim loại X là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho 0,2 mol dung dịch Na₂CO₃ tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí CO₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (25⁰C, 1 bar) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 0,1 mol NaHCO₃ vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)₂. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Kim loại kiềm nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ hơn khối lượng riêng của nước (1 g/cm³)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của kim loại kiềm là ĐÚNG?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hợp kim Na-K (natri-kali) tồn tại ở trạng thái lỏng trong khoảng nhiệt độ khá rộng (từ -12,6 °C đến 785 °C). Ứng dụng đặc biệt của hợp kim này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao kim loại kiềm phải được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong dầu hỏa hoặc dầu parafin khan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Muối KNO₃ (kali nitrat) được biết đến với tên gọi diêm tiêu kali. Ứng dụng chính của KNO₃ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, độ âm điện của các nguyên tố biến đổi như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) là năng lượng cần thiết để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái khí. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Viết phương trình hóa học (dạng ion rút gọn) khi cho dung dịch KOH tác dụng với dung dịch MgCl₂.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Phản ứng nào sau đây KHÔNG tạo ra NaOH?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam kim loại Na vào 100 ml nước, thu được dung dịch X. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 7,8 gam kim loại K phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl₂ (đun nóng). Khối lượng muối cloride thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong công nghiệp, kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Nguyên liệu thường dùng để điều chế kim loại R là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Quan sát bảng số liệu về khối lượng riêng (g/cm³) của các kim loại kiềm: Li (0,53), Na (0,97), K (0,86), Rb (1,53), Cs (1,87). Nhận xét nào sau đây là ĐÚNG?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khi cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch FeSO₄, hiện tượng đầu tiên xảy ra là Na phản ứng với nước trong dung dịch. Sản phẩm khí thoát ra từ phản ứng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. (n-1)d¹⁰ns¹

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào và vì sao?

  • A. Giảm dần do lực hút của hạt nhân tăng.
  • B. Tăng dần do số electron lớp ngoài cùng tăng.
  • C. Tăng dần do số lớp electron tăng.
  • D. Giảm dần do tính kim loại tăng.

Câu 3: Kim loại nhóm IA nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Cs

Câu 4: Khi cho m gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí hydrogen. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 5: Phản ứng của kim loại kiềm với oxygen có thể tạo ra các loại oxide khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Kim loại kiềm nào khi đốt cháy trong không khí khô (chứa ~21% O2) chủ yếu tạo thành peroxide (R₂O₂)?

  • A. Li
  • B. K
  • C. Na
  • D. Cs

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là SAI?

  • A. Tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Có tính khử mạnh, dễ bị oxi hóa.
  • C. Tác dụng với phi kim tạo muối.
  • D. Tác dụng với acid tạo muối và giải phóng hydrogen.

Câu 7: Để điều chế kim loại Na trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Dùng kim loại Al đẩy Na ra khỏi dung dịch NaOH.
  • D. Khử Na₂O bằng CO ở nhiệt độ cao.

Câu 8: Hợp kim Na-K là chất lỏng ở nhiệt độ phòng (~25°C) và được sử dụng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Tính chất vật lí nào của hợp kim này làm cho nó phù hợp với ứng dụng đó?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt.
  • B. Độ cứng cao và khối lượng riêng lớn.
  • C. Tính phóng xạ và khả năng hấp thụ neutron.
  • D. Độ bền cơ học cao và khả năng chống ăn mòn.

Câu 9: Khi cho 0,05 mol Na₂O tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi và bằng 100 ml) là bao nhiêu?

  • A. 0,5 M
  • B. 0,05 M
  • C. 1,0 M
  • D. 0,1 M

Câu 10: Nhận định nào sau đây về các ion kim loại kiềm (Li⁺, Na⁺, K⁺, ...) trong dung dịch nước là ĐÚNG?

  • A. Các ion này có màu sắc đặc trưng dễ phân biệt.
  • B. Các ion này dễ bị khử thành kim loại bởi các chất khử yếu.
  • C. Các ion này tạo kết tủa với hầu hết các anion.
  • D. Các ion này tồn tại dưới dạng ion hiđrat hóa (ion được bao quanh bởi các phân tử nước).

Câu 11: Để bảo quản natri kim loại trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa.
  • B. Nước cất.
  • C. Ethanol khan.
  • D. Axit clohiđric đặc.

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na + Cl₂ → 2NaCl
(2) 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
(3) 4Na + O₂ → 2Na₂O (ở nhiệt độ thường)
(4) 2Na + S → Na₂S
Số phản ứng trong đó Na đóng vai trò là chất khử là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e⁻
  • B. 2H₂O + 2e⁻ → H₂ + 2OH⁻
  • C. 2H⁺ + 2e⁻ → H₂ (hoặc 2H₂O nhận electron trong môi trường trung tính/kiềm)
  • D. Na⁺ + e⁻ → Na

Câu 14: Khi đốt một mẫu muối X trên ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng. Muối X có thể chứa ion kim loại kiềm nào?

  • A. Li⁺
  • B. Na⁺
  • C. K⁺
  • D. Cs⁺

Câu 15: Cho 1,15 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X chứa một chất tan duy nhất. Kim loại M là?

  • A. Na
  • B. K
  • C. Li
  • D. Rb

Câu 16: Muối NaHCO₃ (natri hydrocarbonate) có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tính chất hóa học đặc trưng nào của NaHCO₃ làm cho nó được dùng làm bột nở trong làm bánh?

  • A. Tính oxi hóa mạnh khi đun nóng.
  • B. Dễ bị phân hủy bởi nhiệt tạo khí CO₂.
  • C. Tính acid mạnh trong dung dịch.
  • D. Khả năng hấp thụ nước tốt.

Câu 17: Dung dịch nước Javen, một chất tẩy trắng và sát trùng phổ biến, được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

  • A. NaCl và NaClO₄
  • B. NaCl và NaClO₃
  • C. NaCl, NaClO và H₂O
  • D. NaClO và H₂O

Câu 18: Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi không theo quy luật nhất định trong nhóm IA (từ Li đến Cs)?

  • A. Bán kính nguyên tử.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất.
  • C. Độ âm điện.
  • D. Khối lượng riêng.

Câu 19: Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) Li + H₂O →
(2) Na + O₂ (dư, t°) →
(3) K + Cl₂ →
(4) Rb + HCl →
Sản phẩm chính của các phản ứng trên (theo thứ tự từ (1) đến (4)) là gì?

  • A. LiOH, Na₂O, KCl, RbCl
  • B. LiOH, Na₂O₂, KCl, RbCl
  • C. Li₂O, Na₂O₂, KClO, RbCl₂
  • D. LiH, Na₂O, KCl₂, RbH

Câu 20: Tại sao kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong mỗi chu kì?

  • A. Vì nguyên tử có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns¹ và năng lượng ion hóa thấp.
  • B. Vì nguyên tử có độ âm điện cao nhất trong mỗi chu kì.
  • C. Vì nguyên tử có bán kính nhỏ nhất trong mỗi chu kì.
  • D. Vì nguyên tử dễ nhận thêm electron nhất.

Câu 21: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl₂ (đktc). Khối lượng muối NaCl thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,85 gam
  • B. 11,7 gam
  • C. 5,85 gam (Cl₂ thiếu)
  • D. 11,7 gam (Na thiếu)

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của NaOH?

  • A. Sản xuất xà phòng, giấy.
  • B. Xử lý quặng bauxite để sản xuất nhôm.
  • C. Làm chất tẩy rửa cống, bồn cầu.
  • D. Làm phân bón cung cấp kali cho cây trồng.

Câu 23: Khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước, cần tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt. Biện pháp nào sau đây là CẦN THIẾT khi thí nghiệm với kim loại Na?

  • A. Sử dụng kẹp gắp, chỉ lấy một mẩu nhỏ kim loại và đeo kính bảo hộ.
  • B. Dùng tay trần để lấy mẩu Na có kích thước lớn.
  • C. Cho Na vào cốc nước đang sôi để phản ứng nhanh hơn.
  • D. Để mẩu Na đã cắt tiếp xúc trực tiếp với không khí ẩm.

Câu 24: Chất nào sau đây là thành phần chính của khoáng vật Trona, được dùng để sản xuất soda (Na₂CO₃)?

  • A. NaCl
  • B. NaNO₃
  • C. Na₂CO₃.NaHCO₃.2H₂O
  • D. Na₂SO₄

Câu 25: Cho một lượng dư dung dịch Ba(OH)₂ vào dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 9,85 gam
  • B. 19,7 gam
  • C. 29,55 gam
  • D. 39,4 gam

Câu 26: So sánh tính khử của các kim loại kiềm từ Li đến Cs. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Cs
  • B. Li
  • C. Na
  • D. Tính khử không thay đổi trong nhóm.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm?

  • A. Cho Na₂O tác dụng với dung dịch HCl.
  • B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • C. Nung nóng NaHCO₃.
  • D. Điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 28: Khối lượng riêng của các kim loại kiềm nhìn chung khá nhỏ. Tuy nhiên, có một sự bất thường nhỏ trong xu hướng này. Kim loại kiềm nào có khối lượng riêng lớn hơn so với kim loại ngay sau nó trong nhóm?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 29: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol NaHCO₃ và 0,15 mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO₂ (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 2,24 lít
  • B. 3,36 lít
  • C. 4,48 lít
  • D. 5,6 lít

Câu 30: Muối KNO₃ (kali nitrat) có ứng dụng quan trọng trong sản xuất phân bón và thuốc nổ đen. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là NaNO₃. Nhận định nào sau đây là đúng về hai muối này?

  • A. Cả hai đều dễ nóng chảy và phân hủy tạo khí O₂ mạnh.
  • B. Cả hai đều tan tốt trong nước và cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng.
  • C. Chỉ KNO₃ được dùng làm phân bón, NaNO₃ thì không.
  • D. KNO₃ là muối kép còn NaNO₃ là muối đơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân trong nhóm IA, bán kính nguyên tử của các nguyên tố biến đổi như thế nào và vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Kim loại nhóm IA nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong nhóm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi cho m gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch Y và 0,1 mol khí hydrogen. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại X là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng của kim loại kiềm với oxygen có thể tạo ra các loại oxide khác nhau tùy thuộc vào điều kiện. Kim loại kiềm nào khi đốt cháy trong không khí khô (chứa ~21% O2) chủ yếu tạo thành peroxide (R₂O₂)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của kim loại kiềm là SAI?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Để điều chế kim loại Na trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hợp kim Na-K là chất lỏng ở nhiệt độ phòng (~25°C) và được sử dụng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Tính chất vật lí nào của hợp kim này làm cho nó phù hợp với ứng dụng đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi cho 0,05 mol Na₂O tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X (coi thể tích dung dịch không đổi và bằng 100 ml) là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nhận định nào sau đây về các ion kim loại kiềm (Li⁺, Na⁺, K⁺, ...) trong dung dịch nước là ĐÚNG?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Để bảo quản natri kim loại trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm natri trong chất lỏng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cho các phản ứng sau:
(1) 2Na + Cl₂ → 2NaCl
(2) 2Na + 2H₂O → 2NaOH + H₂
(3) 4Na + O₂ → 2Na₂O (ở nhiệt độ thường)
(4) 2Na + S → Na₂S
Số phản ứng trong đó Na đóng vai trò là chất khử là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Trong công nghiệp, NaOH được sản xuất bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn. Phản ứng xảy ra ở cực âm (cathode) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi đốt một mẫu muối X trên ngọn lửa đèn khí, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng. Muối X có thể chứa ion kim loại kiềm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho 1,15 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch X chứa một chất tan duy nhất. Kim loại M là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Muối NaHCO₃ (natri hydrocarbonate) có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tính chất hóa học đặc trưng nào của NaHCO₃ làm cho nó được dùng làm bột nở trong làm bánh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Dung dịch nước Javen, một chất tẩy trắng và sát trùng phổ biến, được điều chế bằng cách cho khí chlorine tác dụng với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường. Sản phẩm của phản ứng này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Tính chất nào sau đây của kim loại kiềm biến đổi không theo quy luật nhất định trong nhóm IA (từ Li đến Cs)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các phương trình phản ứng sau:
(1) Li + H₂O →
(2) Na + O₂ (dư, t°) →
(3) K + Cl₂ →
(4) Rb + HCl →
Sản phẩm chính của các phản ứng trên (theo thứ tự từ (1) đến (4)) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Tại sao kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất trong mỗi chu kì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí Cl₂ (đktc). Khối lượng muối NaCl thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của NaOH?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước, cần tuân thủ các biện pháp an toàn nghiêm ngặt. Biện pháp nào sau đây là CẦN THIẾT khi thí nghiệm với kim loại Na?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chất nào sau đây là thành phần chính của khoáng vật Trona, được dùng để sản xuất soda (Na₂CO₃)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho một lượng dư dung dịch Ba(OH)₂ vào dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh tính khử của các kim loại kiềm từ Li đến Cs. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế NaOH trong phòng thí nghiệm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Khối lượng riêng của các kim loại kiềm nhìn chung khá nhỏ. Tuy nhiên, có một sự bất thường nhỏ trong xu hướng này. Kim loại kiềm nào có khối lượng riêng lớn hơn so với kim loại ngay sau nó trong nhóm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho dung dịch X chứa 0,1 mol NaHCO₃ và 0,15 mol Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO₂ (đktc) thoát ra là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Muối KNO₃ (kali nitrat) có ứng dụng quan trọng trong sản xuất phân bón và thuốc nổ đen. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là NaNO₃. Nhận định nào sau đây là đúng về hai muối này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 13: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

  • A. Có 1 electron ở phân lớp s thuộc lớp ngoài cùng (ns¹)
  • B. Có 2 electron ở phân lớp s thuộc lớp ngoài cùng (ns²)
  • C. Có 1 electron ở phân lớp p thuộc lớp ngoài cùng (np¹)
  • D. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns²np⁶

Câu 2: Quan sát xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn (Li đến Cs). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử giảm dần do lực hút hạt nhân tăng.
  • B. Bán kính nguyên tử tăng dần do số proton tăng.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng dần do số lớp electron tăng.
  • D. Bán kính nguyên tử không thay đổi đáng kể.

Câu 3: Dựa vào xu hướng biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống dưới, hãy dự đoán khả năng nhường electron của chúng.

  • A. I₁ tăng dần, khả năng nhường electron giảm dần.
  • B. I₁ giảm dần, khả năng nhường electron giảm dần.
  • C. I₁ tăng dần, khả năng nhường electron tăng dần.
  • D. I₁ giảm dần, khả năng nhường electron tăng dần.

Câu 4: Kim loại kiềm nổi trên dầu hỏa do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn dầu hỏa. Tuy nhiên, có một kim loại kiềm có khối lượng riêng lớn hơn nước. Đó là kim loại nào?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Natri (Na)
  • C. Kali (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 5: Khi cho một mẩu kim loại Natri (Na) nhỏ vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

  • A. Mẩu Na tan dần và chạy trên mặt nước.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lơ.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu hồng.

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại Kali (K) với khí chlorine (Cl₂) ở nhiệt độ thường?

  • A. 2K + Cl₂ → 2KCl
  • B. K + Cl₂ → KCl₂
  • C. K + Cl₂ → KCl + Cl
  • D. K + 2Cl₂ → K(Cl₂)₂

Câu 7: Khi đốt cháy kim loại Natri (Na) trong điều kiện thiếu không khí (chỉ có oxygen), sản phẩm chính thu được là một loại oxide. Công thức của oxide đó là gì?

  • A. NaO₂
  • B. Na₂O₂
  • C. Na₂O
  • D. NaOH

Câu 8: Kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hỏa nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng độ bền của kim loại.
  • B. Ngăn kim loại tiếp xúc với không khí và hơi nước.
  • C. Giúp kim loại dễ dàng nóng chảy hơn khi sử dụng.
  • D. Tạo lớp màng bảo vệ chống ăn mòn bởi axit.

Câu 9: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide tương ứng.
  • B. Dùng chất khử mạnh (như Al, C) khử oxide kim loại ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân dung dịch muối halide hoặc hydroxide tương ứng có màng ngăn.
  • D. Cho kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy kim loại kiềm ra khỏi dung dịch muối của nó.

Câu 10: Hợp chất X có công thức NaHCO₃. Hợp chất này được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tên thường gọi của NaHCO₃ là gì?

  • A. Soda khan
  • B. Xút ăn da
  • C. Muối ăn
  • D. Soda nở (baking soda)

Câu 11: Một mẫu kim loại X (thuộc nhóm IA) nặng 4,6 gam tác dụng hết với nước, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Xác định tên kim loại X.

  • A. Lithium (Li)
  • B. Natri (Na)
  • C. Kali (K)
  • D. Rubidi (Rb)

Câu 12: Dung dịch Y chứa 0,2 mol NaOH. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần bao nhiêu mol axit sulfuric (H₂SO₄)?

  • A. 0,1 mol
  • B. 0,2 mol
  • C. 0,3 mol
  • D. 0,4 mol

Câu 13: Khi nung nóng chảy hỗn hợp NaCl và CaCl₂ (tỉ lệ mol thích hợp) để điện phân điều chế kim loại Natri, việc thêm CaCl₂ vào có mục đích gì?

  • A. Làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • B. Ngăn chặn sự tạo thành chlorine ở anot.
  • C. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp.
  • D. Tăng khả năng dẫn điện của chất điện li.

Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(1) Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
(2) Có độ cứng cao hơn các kim loại khác trong cùng chu kỳ.
(3) Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
(4) Chỉ tạo ra oxide bazơ khi phản ứng với oxygen.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Hợp chất nào của Natri được sử dụng làm thuốc muối (chữa đau dạ dày do thừa axit) và là thành phần chính của bột nở trong làm bánh?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaOH
  • C. NaHCO₃
  • D. NaCl

Câu 16: Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành Natri peroxide (Na₂O₂), một chất oxi hóa mạnh?

  • A. 2Na + O₂ → Na₂O
  • B. Na + O₂ → NaO₂
  • C. 4Na + O₂ → 2Na₂O
  • D. 2Na + O₂ → Na₂O₂

Câu 17: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 18: Dung dịch X là NaOH. Dung dịch X có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)?

  • A. CO₂, HCl, FeCl₃, Al₂O₃
  • B. NaCl, H₂SO₄, CO, Cu
  • C. SO₂, KOH, Fe, BaCl₂
  • D. HNO₃, Fe₂(SO₄)₃, Na₂CO₃, H₂O

Câu 19: Hợp chất nào của Kali được dùng phổ biến làm phân bón hóa học, cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng?

  • A. KCl₂
  • B. KCl
  • C. K₂O
  • D. KHCO₃

Câu 20: So với các kim loại khác trong cùng chu kỳ, kim loại kiềm có đặc điểm nào về tính chất vật lý?

  • A. Có độ cứng rất cao.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy và sôi cao nhất.
  • C. Có khối lượng riêng lớn nhất.
  • D. Có độ cứng thấp nhất và nhiệt độ nóng chảy, sôi thấp.

Câu 21: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Để giải thích tính chất này, cần dựa vào đặc điểm nào của kim loại kiềm?

  • A. Tính khử mạnh, dễ dàng nhường electron cho phân tử nước.
  • B. Khối lượng riêng nhỏ, nổi trên mặt nước.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ bị nóng chảy bởi nhiệt tỏa ra.
  • D. Có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 22: Hợp chất nào sau đây của Natri khi bị nhiệt phân tạo ra khí CO₂?

  • A. NaOH
  • B. NaCl
  • C. NaHCO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 23: Một hợp kim lỏng của Natri và Kali được sử dụng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Tính chất nào của hợp kim này làm cho nó phù hợp với ứng dụng đó?

  • A. Độ cứng cao.
  • B. Khối lượng riêng lớn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy thấp và khả năng dẫn nhiệt tốt.

Câu 24: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Thử màu ngọn lửa.
  • B. Dùng dung dịch AgNO₃.
  • C. Dùng dung dịch BaCl₂.
  • D. Đo độ pH của dung dịch.

Câu 25: Cho 3,9 gam kim loại Kali (K) tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí oxygen, thu được m gam sản phẩm. Giá trị của m là bao nhiêu nếu sản phẩm chính là Kali peroxide (K₂O₂)?

  • A. 4,7 gam
  • B. 5,5 gam
  • C. 7,1 gam
  • D. 9,4 gam

Câu 26: Ion Li⁺ có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các ion kim loại kiềm còn lại (Na⁺, K⁺, Rb⁺, Cs⁺). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Li là kim loại có tính khử yếu nhất.
  • B. Năng lượng ion hóa của Li cao nhất.
  • C. Kích thước ion Li⁺ rất nhỏ và điện tích +1 tập trung.
  • D. Li có cấu hình electron đặc biệt.

Câu 27: Quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp là phương pháp quan trọng để sản xuất những hóa chất cơ bản nào?

  • A. Na và Cl₂
  • B. Na₂O và H₂
  • C. HCl và NaOH
  • D. NaOH, Cl₂ và H₂

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X (nhóm IA) vào dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy kim loại X tan nhanh, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

  • A. Kim loại X đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối: X + CuSO₄ → X₂SO₄ + Cu
  • B. Kim loại X phản ứng với nước tạo bazơ, sau đó bazơ tác dụng với CuSO₄: 2X + 2H₂O → 2XOH + H₂, 2XOH + CuSO₄ → X₂SO₄ + Cu(OH)₂↓
  • C. Kim loại X tác dụng trực tiếp với CuSO₄ tạo X₂SO₄ và Cu(OH)₂.
  • D. Kim loại X bị oxi hóa bởi CuSO₄: X + CuSO₄ → XSO₄ + Cu.

Câu 29: Kali nitrat (KNO₃) là một hợp chất quan trọng. Ngoài ứng dụng làm phân bón, KNO₃ còn được sử dụng để chế tạo thuốc nổ đen. Tính chất nào của KNO₃ liên quan đến ứng dụng làm thuốc nổ?

  • A. Dễ bị phân hủy khi nung nóng tạo ra khí oxygen.
  • B. Có khả năng hút ẩm mạnh.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Là một chất khử mạnh.

Câu 30: Cho 0,05 mol Na₂O vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch FeCl₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,35 gam
  • B. 10,7 gam
  • C. 16,05 gam
  • D. 21,4 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn. Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Quan sát xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống dưới trong bảng tuần hoàn (Li đến Cs). Nhận định nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Dựa vào xu hướng biến đổi năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA từ trên xuống dưới, hãy dự đoán khả năng nhường electron của chúng.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Kim loại kiềm nổi trên dầu hỏa do khối lượng riêng của chúng nhỏ hơn dầu hỏa. Tuy nhiên, có một kim loại kiềm có khối lượng riêng lớn hơn nước. Đó là kim loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi cho một mẩu kim loại Natri (Na) nhỏ vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein, hiện tượng nào sau đây KHÔNG xảy ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại Kali (K) với khí chlorine (Cl₂) ở nhiệt độ thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi đốt cháy kim loại Natri (Na) trong điều kiện thiếu không khí (chỉ có oxygen), sản phẩm chính thu được là một loại oxide. Công thức của oxide đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Kim loại kiềm được bảo quản trong dầu hỏa nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hợp chất X có công thức NaHCO₃. Hợp chất này được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp thực phẩm. Tên thường gọi của NaHCO₃ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một mẫu kim loại X (thuộc nhóm IA) nặng 4,6 gam tác dụng hết với nước, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Xác định tên kim loại X.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Dung dịch Y chứa 0,2 mol NaOH. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần bao nhiêu mol axit sulfuric (H₂SO₄)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi nung nóng chảy hỗn hợp NaCl và CaCl₂ (tỉ lệ mol thích hợp) để điện phân điều chế kim loại Natri, việc thêm CaCl₂ vào có mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại kiềm:
(1) Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi thấp.
(2) Có độ cứng cao hơn các kim loại khác trong cùng chu kỳ.
(3) Tính khử tăng dần từ Li đến Cs.
(4) Chỉ tạo ra oxide bazơ khi phản ứng với oxygen.
Số phát biểu đúng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Hợp chất nào của Natri được sử dụng làm thuốc muối (chữa đau dạ dày do thừa axit) và là thành phần chính của bột nở trong làm bánh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành Natri peroxide (Na₂O₂), một chất oxi hóa mạnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho 0,1 mol một kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Kim loại M là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Dung dịch X là NaOH. Dung dịch X có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây (ở điều kiện thích hợp)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hợp chất nào của Kali được dùng phổ biến làm phân bón hóa học, cung cấp nguyên tố Kali cho cây trồng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: So với các kim loại khác trong cùng chu kỳ, kim loại kiềm có đặc điểm nào về tính chất vật lý?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phản ứng của kim loại kiềm với nước là phản ứng tỏa nhiệt mạnh. Để giải thích tính chất này, cần dựa vào đặc điểm nào của kim loại kiềm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Hợp chất nào sau đây của Natri khi bị nhiệt phân tạo ra khí CO₂?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một hợp kim lỏng của Natri và Kali được sử dụng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân. Tính chất nào của hợp kim này làm cho nó phù hợp với ứng dụng đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Để phân biệt dung dịch NaCl và dung dịch KCl, có thể sử dụng phương pháp nào hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 3,9 gam kim loại Kali (K) tác dụng hoàn toàn với lượng dư khí oxygen, thu được m gam sản phẩm. Giá trị của m là bao nhiêu nếu sản phẩm chính là Kali peroxide (K₂O₂)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Ion Li⁺ có một số tính chất khác biệt đáng kể so với các ion kim loại kiềm còn lại (Na⁺, K⁺, Rb⁺, Cs⁺). Sự khác biệt này chủ yếu là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp là phương pháp quan trọng để sản xuất những hóa chất cơ bản nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X (nhóm IA) vào dung dịch CuSO₄. Quan sát thấy kim loại X tan nhanh, có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu xanh lơ. Hãy giải thích hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Kali nitrat (KNO₃) là một hợp chất quan trọng. Ngoài ứng dụng làm phân bón, KNO₃ còn được sử dụng để chế tạo thuốc nổ đen. Tính chất nào của KNO₃ liên quan đến ứng dụng làm thuốc nổ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho 0,05 mol Na₂O vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch FeCl₃ dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng là gì?

  • A. Có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
  • B. Có 1 electron ở lớp ngoài cùng.
  • C. Có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1.
  • D. Có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs), bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần.
  • B. Giảm dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng rồi giảm.

Câu 3: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại kiềm nhóm IA là đúng?

  • A. Chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
  • B. Tất cả đều là kim loại cứng, khó cắt gọt.
  • C. Chúng có khối lượng riêng lớn hơn nước.
  • D. Chúng có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của kim loại kiềm là gì?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính acid mạnh.
  • C. Tính khử mạnh.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 5: Khi tác dụng với các phi kim (như O2, Cl2, S), kim loại kiềm thể hiện vai trò gì trong phản ứng hóa học?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường.

Câu 6: Phản ứng của kim loại kiềm với nước diễn ra như thế nào?

  • A. Phản ứng chậm và tạo ra oxide kim loại.
  • B. Phản ứng mạnh, tạo ra oxide và khí oxygen.
  • C. Không phản ứng ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng mãnh liệt, giải phóng khí H2 và tạo thành dung dịch base.

Câu 7: Để bảo quản natri (Na) kim loại trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa.
  • B. Nước cất.
  • C. Cồn (ethanol).
  • D. Dung dịch acid loãng.

Câu 8: Sản phẩm chính khi cho kim loại natri (Na) tác dụng với lượng dư khí oxygen (O2) ở nhiệt độ cao là gì?

  • A. Na2O (natri oxide).
  • B. Na2O2 (natri peroxide).
  • C. NaOH (natri hydroxide).
  • D. NaO2 (natri superoxide).

Câu 9: Cho 1,15 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 280 mL khí H2 (ở điều kiện chuẩn, 0oC, 1 atm). Kim loại X là:

  • A. Li.
  • B. K.
  • C. Na.
  • D. Rb.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của hợp kim natri - kali là gì?

  • A. Chế tạo vật liệu siêu nhẹ.
  • B. Sản xuất dây dẫn điện.
  • C. Làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ.
  • D. Làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.

Câu 11: Dung dịch natri hydroxide (NaOH) có những ứng dụng nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Sản xuất xà phòng, tơ nhân tạo, giấy, và xử lí nước.
  • B. Chủ yếu làm phân bón.
  • C. Chỉ dùng trong y học.
  • D. Làm chất chống đông.

Câu 12: Phương pháp phổ biến để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân dung dịch muối của chúng.
  • B. Điện phân nóng chảy hợp chất của chúng (muối halide hoặc hydroxide).
  • C. Dùng chất khử mạnh (như Al) khử oxide của chúng ở nhiệt độ cao.
  • D. Cho kim loại mạnh hơn đẩy ra khỏi dung dịch muối.

Câu 13: Tại sao kim loại kiềm không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng?

  • A. Vì muối của kim loại kiềm không tan trong nước.
  • B. Vì kim loại kiềm là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Vì ion kim loại kiềm khó bị khử hơn H2O, H2O sẽ bị điện phân trước.
  • D. Vì dung dịch muối của kim loại kiềm dẫn điện kém.

Câu 14: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 14,2 gam.
  • B. 12,0 gam.
  • C. 28,4 gam.
  • D. Cả A và B đều có thể xảy ra tùy tỉ lệ phản ứng.

Câu 15: Hợp chất nào của natri được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, giấy và công nghiệp dệt?

  • A. NaCl (natri chloride).
  • B. NaOH (natri hydroxide).
  • C. Na2CO3 (natri carbonat - soda ash).
  • D. NaHCO3 (natri hydrocarbonate - baking soda).

Câu 16: Khi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa NaHCO3, hiện tượng quan sát được và phương trình ion rút gọn là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng; HCO3- + Ba2+ + OH- → BaCO3↓ + H2O.
  • B. Xuất hiện khí không màu; HCO3- + OH- → CO32- + H2O.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng và khí; Na+ + OH- + Ba2+ + HCO3- → BaCO3↓ + NaOH + H2O.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 17: Sắp xếp các kim loại kiềm sau theo chiều giảm dần tính khử: Li, Na, K, Rb, Cs.

  • A. Li > Na > K > Rb > Cs.
  • B. Cs > Rb > K > Na > Li.
  • C. Li > Cs > Na > Rb > K.
  • D. Cs > Li > Rb > K > Na.

Câu 18: Cho 3,9 gam kali (K) tác dụng hoàn toàn với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

  • A. 3,9%.
  • B. 5,4%.
  • C. 5,35%.
  • D. 7,8%.

Câu 19: Tại sao khả năng phản ứng của kim loại kiềm với nước tăng dần từ Li đến Cs?

  • A. Do năng lượng ion hóa tăng dần.
  • B. Do bán kính nguyên tử giảm dần.
  • C. Do độ âm điện tăng dần.
  • D. Do năng lượng ion hóa giảm dần, khả năng nhường electron tăng.

Câu 20: Sản phẩm khí thu được khi cho kim loại kiềm tác dụng với dung dịch acid (ví dụ: HCl loãng) là gì?

  • A. Khí H2.
  • B. Khí O2.
  • C. Khí Cl2.
  • D. Không có khí thoát ra.

Câu 21: Để nhận biết ion Na+ trong dung dịch, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Tạo kết tủa với thuốc thử đặc hiệu.
  • B. Kiểm tra màu ngọn lửa (phép thử ngọn lửa).
  • C. Đo độ pH của dung dịch.
  • D. Cho tác dụng với dung dịch acid.

Câu 22: Khi đốt cháy muối của natri (ví dụ: NaCl) trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng là gì?

  • A. Tím.
  • B. Đỏ tía.
  • C. Vàng.
  • D. Xanh lá cây.

Câu 23: Muối nào sau đây còn được gọi là "diêm tiêu Chile" và được sử dụng làm phân bón cung cấp nguyên tố nitơ?

  • A. NaNO3.
  • B. KNO3.
  • C. NaCl.
  • D. Na2CO3.

Câu 24: Cho 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO2 (ở đkc, 0oC, 1 atm) thoát ra là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít.
  • B. 2,24 lít.
  • C. 0,56 lít.
  • D. 2,479 lít.

Câu 25: Phản ứng nào sau đây không tạo ra NaOH?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Cho Na2O tác dụng với nước.
  • C. Cho dung dịch NaCl tác dụng với dung dịch Ba(OH)2.
  • D. Cho Na tác dụng với nước.

Câu 26: Giải thích nào sau đây về việc kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ là đúng?

  • A. Mạng tinh thể kém đặc khít và nguyên tử khối tương đối nhỏ.
  • B. Chúng có tính khử mạnh.
  • C. Chúng dễ nóng chảy.
  • D. Chúng chỉ có 1 electron hóa trị.

Câu 27: Quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn được sử dụng để sản xuất những hóa chất quan trọng nào?

  • A. Na và Cl2.
  • B. Na và HCl.
  • C. NaOH và NaClO.
  • D. NaOH, Cl2 và H2.

Câu 28: Cho 4,6 gam natri tác dụng với 3,36 lít khí Cl2 (ở đkc, 0oC, 1 atm). Khối lượng muối natri chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu?

  • A. 5,85 gam.
  • B. 8,775 gam.
  • C. 11,7 gam.
  • D. 17,55 gam.

Câu 29: So sánh tính chất của kim loại Li và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs), điểm nào sau đây là không đúng?

  • A. Li tạo hợp chất nitride (Li3N) khi tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường, các kim loại kiềm khác thì không.
  • B. Li có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với các kim loại kiềm nặng hơn.
  • C. Li phản ứng mãnh liệt hơn với nước so với Na.
  • D. Muối LiF ít tan trong nước hơn các muối halide khác của Li và muối halide của các kim loại kiềm khác.

Câu 30: Nước Javen, một chất tẩy trắng và sát khuẩn phổ biến, được điều chế bằng cách sục khí chlorine vào dung dịch nào?

  • A. Dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch NaOH đặc ở nhiệt độ cao.
  • C. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • D. Nước cất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs), bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại kiềm nhóm IA là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của kim loại kiềm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi tác dụng với các phi kim (như O2, Cl2, S), kim loại kiềm thể hiện vai trò gì trong phản ứng hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phản ứng của kim loại kiềm với nước diễn ra như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Để bảo quản natri (Na) kim loại trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sản phẩm chính khi cho kim loại natri (Na) tác dụng với lượng dư khí oxygen (O2) ở nhiệt độ cao là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cho 1,15 gam kim loại kiềm X tác dụng hết với nước, thu được 280 mL khí H2 (ở điều kiện chuẩn, 0oC, 1 atm). Kim loại X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng của hợp kim natri - kali là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Dung dịch natri hydroxide (NaOH) có những ứng dụng nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phương pháp phổ biến để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao kim loại kiềm không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hợp chất nào của natri được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, giấy và công nghiệp dệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa NaHCO3, hiện tượng quan sát được và phương trình ion rút gọn là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sắp xếp các kim loại kiềm sau theo chiều giảm dần tính khử: Li, Na, K, Rb, Cs.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Cho 3,9 gam kali (K) tác dụng hoàn toàn với 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tại sao khả năng phản ứng của kim loại kiềm với nước tăng dần từ Li đến Cs?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Sản phẩm khí thu được khi cho kim loại kiềm tác dụng với dung dịch acid (ví dụ: HCl loãng) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Để nhận biết ion Na+ trong dung dịch, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi đốt cháy muối của natri (ví dụ: NaCl) trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Muối nào sau đây còn được gọi là 'diêm tiêu Chile' và được sử dụng làm phân bón cung cấp nguyên tố nitơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho 0,1 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí CO2 (ở đkc, 0oC, 1 atm) thoát ra là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phản ứng nào sau đây *không* tạo ra NaOH?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Giải thích nào sau đây về việc kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn được sử dụng để sản xuất những hóa chất quan trọng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho 4,6 gam natri tác dụng với 3,36 lít khí Cl2 (ở đkc, 0oC, 1 atm). Khối lượng muối natri chloride (NaCl) thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: So sánh tính chất của kim loại Li và các kim loại kiềm còn lại (Na, K, Rb, Cs), điểm nào sau đây là *không* đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nước Javen, một chất tẩy trắng và sát khuẩn phổ biến, được điều chế bằng cách sục khí chlorine vào dung dịch nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

  • A. 2s¹
  • B. 3s¹
  • C. 4s¹
  • D. 4p¹

Câu 2: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào và giải thích nguyên nhân chính?

  • A. Tăng dần do số lớp electron tăng.
  • B. Giảm dần do lực hút hạt nhân tăng.
  • C. Tăng dần do độ âm điện giảm.
  • D. Giảm dần do năng lượng ion hóa tăng.

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Natri (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Mẩu Na chìm xuống, không tan và dung dịch chuyển sang màu xanh.
  • B. Mẩu Na tan chậm, có khí thoát ra và dung dịch không đổi màu.
  • C. Mẩu Na nổi, nóng chảy thành giọt tròn, có khí không màu thoát ra và dung dịch chuyển sang màu hồng.
  • D. Mẩu Na nổi, chạy trên mặt nước, tan nhanh, có khí không màu thoát ra, và dung dịch chuyển sang màu hồng.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam kim loại Natri (Na) trong khí oxi dư, thu được m gam sản phẩm. Tính giá trị của m.

  • A. 1,55
  • B. 1,95
  • C. 2,30
  • D. 2,55

Câu 5: Kim loại nào sau đây khi đốt cháy trong không khí (oxi dư) sẽ tạo ra sản phẩm chính là superoxide (MO₂)?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Natri (Na)
  • C. Kali (K)
  • D. Cả Li, Na, K

Câu 6: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế các kim loại nhóm IA trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halide tương ứng.
  • B. Điện phân dung dịch muối halide tương ứng có màng ngăn.
  • C. Dùng chất khử mạnh như Al, C để khử oxide kim loại ở nhiệt độ cao.
  • D. Thủy luyện dùng kim loại mạnh hơn để đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối.

Câu 7: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử và giải thích?

  • A. Tăng dần do lực hút hạt nhân tăng.
  • B. Giảm dần do bán kính nguyên tử tăng và hiệu ứng chắn của các lớp electron bên trong.
  • C. Tăng dần do độ âm điện giảm.
  • D. Giảm dần do số electron lớp ngoài cùng tăng.

Câu 8: Hợp chất nào của Natri (Na) thường được dùng làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất?

  • A. Natri hydroxide (NaOH)
  • B. Natri carbonate (Na₂CO₃)
  • C. Natri bicarbonate (NaHCO₃)
  • D. Natri chloride (NaCl)

Câu 9: Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm Lithium (Li) và Natri (Na) tác dụng hết với nước, thu được 0,4711 lít khí H₂ (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của Li trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 20,00%
  • B. 80,00%
  • C. 30,00%
  • D. 70,00%

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA là KHÔNG đúng?

  • A. Độ cứng thấp, có thể cắt bằng dao.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.
  • C. Khối lượng riêng lớn hơn nhôm và sắt.
  • D. Dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Câu 11: Dung dịch thu được khi cho kim loại Kali (K) tác dụng với nước có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

  • A. Đỏ
  • B. Xanh
  • C. Không đổi màu
  • D. Mất màu

Câu 12: Để bảo quản kim loại Natri (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong:

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Ethanol
  • D. Dung dịch HCl loãng

Câu 13: Hợp chất Li₂CO₃ có tính chất nhiệt kém bền hơn so với Na₂CO₃. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Liên kết ion trong Li₂CO₃ mạnh hơn trong Na₂CO₃.
  • B. Li có bán kính nguyên tử lớn hơn Na.
  • C. Năng lượng ion hóa của Li thấp hơn Na.
  • D. Ion Li⁺ có kích thước nhỏ và mật độ điện tích lớn, làm biến dạng mạnh anion CO₃²⁻ và liên kết trong CO₃²⁻ bị yếu đi.

Câu 14: Cho 2,35 gam oxide của một kim loại kiềm (R₂O) tác dụng hết với nước, thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 100 mL dung dịch HCl 0,5 M. Xác định kim loại kiềm R.

  • A. Li (M=7)
  • B. Na (M=23)
  • C. K (M=39)
  • D. Rb (M=85,5)

Câu 15: Kim loại nào sau đây được sử dụng trong pin lithium-ion, loại pin phổ biến trong các thiết bị điện tử hiện đại?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Natri (Na)
  • C. Kali (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 16: So với kim loại Natri (Na), kim loại Magie (Mg) (thuộc nhóm IIA, cùng chu kì) có tính khử như thế nào và giải thích?

  • A. Mạnh hơn do có 2 electron lớp ngoài cùng.
  • B. Yếu hơn do năng lượng ion hóa thứ nhất và thứ hai cao hơn.
  • C. Mạnh hơn do bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • D. Yếu hơn do khối lượng nguyên tử lớn hơn.

Câu 17: Cho kim loại Natri (Na) tác dụng với khí Clo (Cl₂). Sản phẩm thu được là gì và liên kết hóa học trong sản phẩm đó chủ yếu là loại liên kết nào?

  • A. NaCl, liên kết cộng hóa trị không cực.
  • B. Na₂Cl, liên kết kim loại.
  • C. NaCl, liên kết ion.
  • D. NaClO, liên kết cộng hóa trị có cực.

Câu 18: Hợp kim Natri-Kali (Na-K) có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, ở khoảng 70°C. Tính chất này làm cho hợp kim Na-K được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực nào?

  • A. Chế tạo vật liệu siêu dẫn.
  • B. Chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân.
  • C. Vật liệu xây dựng nhẹ.
  • D. Làm xúc tác cho phản ứng tổng hợp hữu cơ.

Câu 19: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrated hóa. Hiện tượng này xảy ra do tương tác giữa các ion với phân tử nước. Tương tác giữa ion Na⁺ và phân tử nước là loại tương tác gì?

  • A. Ion-lưỡng cực.
  • B. Lưỡng cực-lưỡng cực.
  • C. Lực Van der Waals.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 20: Dung dịch Natri hydroxide (NaOH) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp công nghiệp nào?

  • A. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • B. Cho Na tác dụng với nước.
  • C. Điện phân nóng chảy NaOH.
  • D. Điện phân dung dịch NaCl bão hòa có màng ngăn.

Câu 21: Diêm tiêu Chile có thành phần chính là NaNO₃. Diêm tiêu kali được sử dụng làm phân bón và nguyên liệu chế thuốc nổ đen có công thức hóa học là gì?

  • A. NaNO₃
  • B. KNO₃
  • C. Ca(NO₃)₂
  • D. NH₄NO₃

Câu 22: So với các kim loại khác trong cùng chu kì, kim loại nhóm IA có tính chất nào nổi bật nhất?

  • A. Tính khử mạnh nhất.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao nhất.
  • C. Độ cứng lớn nhất.
  • D. Khối lượng riêng lớn nhất.

Câu 23: Khi cho kim loại Natri (Na) vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO₄), hiện tượng nào sau đây xảy ra đầu tiên và giải thích?

  • A. Natri đẩy Đồng ra khỏi dung dịch, tạo kết tủa Cu.
  • B. Natri tác dụng trực tiếp với CuSO₄ tạo ra Na₂SO₄ và Cu.
  • C. Natri tan ra tạo thành dung dịch NaOH, sau đó NaOH phản ứng với CuSO₄ tạo kết tủa Cu(OH)₂.
  • D. Natri phản ứng mãnh liệt với nước trong dung dịch tạo NaOH và H₂, sau đó NaOH phản ứng với CuSO₄ tạo kết tủa Cu(OH)₂ màu xanh.

Câu 24: Một hỗn hợp gồm NaOH và KOH có tổng khối lượng là 2,2 gam. Trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần vừa đủ 50 mL dung dịch HCl 1 M. Tính phần trăm khối lượng của NaOH trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 68,18%
  • B. 31,82%
  • C. 50,00%
  • D. 45,45%

Câu 25: Kim loại Cesium (Cs) có năng lượng ion hóa thứ nhất thấp nhất trong nhóm IA. Tính chất này làm cho Cs được ứng dụng trong:

  • A. Chế tạo hợp kim chịu nhiệt.
  • B. Làm dây tóc bóng đèn.
  • C. Tế bào quang điện (photocell).
  • D. Làm chất siêu dẫn.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái tự nhiên của các kim loại nhóm IA?

  • A. Chỉ tồn tại dưới dạng hợp chất do tính khử rất mạnh.
  • B. Chỉ tồn tại dưới dạng đơn chất trong vỏ Trái Đất.
  • C. Tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.
  • D. Chủ yếu tồn tại trong không khí dưới dạng khí hiếm.

Câu 27: Khi nung nóng chảy NaCl để điện phân điều chế Na, cần thêm CaCl₂ vào. Vai trò của CaCl₂ là gì?

  • A. Tăng độ dẫn điện của hỗn hợp nóng chảy.
  • B. Giảm nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp, giúp tiết kiệm năng lượng.
  • C. Ngăn cản phản ứng phụ tạo ra Cl₂.
  • D. Tăng hiệu suất điện phân.

Câu 28: Muối Natri bicarbonate (NaHCO₃) được sử dụng trong y tế làm thuốc giảm axit dạ dày. Phản ứng xảy ra khi NaHCO₃ vào dạ dày có axit (HCl) là gì?

  • A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + O₂
  • B. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂ + CO₂
  • C. NaHCO₃ + HCl → NaCl + H₂O + CO₂
  • D. 2NaHCO₃ + HCl → Na₂CO₃ + NaCl + H₂O

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Li, Na, K, Rb, Cs. Nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử và giải thích nguyên nhân chính?

  • A. Giảm dần do liên kết kim loại yếu dần.
  • B. Tăng dần do khối lượng nguyên tử tăng.
  • C. Giảm dần do bán kính nguyên tử giảm.
  • D. Tăng dần do lực hút hạt nhân tăng.

Câu 30: Ion kim loại kiềm nào sau đây có khả năng hydrated hóa mạnh nhất trong dung dịch nước?

  • A. Li⁺
  • B. Na⁺
  • C. K⁺
  • D. Cs⁺

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Nguyên tử của nguyên tố X thuộc nhóm IA, chu kì 4 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào và giải thích nguyên nhân chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại Natri (Na) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam kim loại Natri (Na) trong khí oxi dư, thu được m gam sản phẩm. Tính giá trị của m.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Kim loại nào sau đây khi đốt cháy trong không khí (oxi dư) sẽ tạo ra sản phẩm chính là superoxide (MO₂)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế các kim loại nhóm IA trong công nghiệp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử và giải thích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Hợp chất nào của Natri (Na) thường được dùng làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp hóa chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Cho 0,6 gam hỗn hợp gồm Lithium (Li) và Natri (Na) tác dụng hết với nước, thu được 0,4711 lít khí H₂ (ở đktc). Tính phần trăm khối lượng của Li trong hỗn hợp ban đầu.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA là KHÔNG đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Dung dịch thu được khi cho kim loại Kali (K) tác dụng với nước có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Để bảo quản kim loại Natri (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hợp chất Li₂CO₃ có tính chất nhiệt kém bền hơn so với Na₂CO₃. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho 2,35 gam oxide của một kim loại kiềm (R₂O) tác dụng hết với nước, thu được dung dịch Y. Trung hòa hoàn toàn dung dịch Y cần vừa đủ 100 mL dung dịch HCl 0,5 M. Xác định kim loại kiềm R.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Kim loại nào sau đây được sử dụng trong pin lithium-ion, loại pin phổ biến trong các thiết bị điện tử hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So với kim loại Natri (Na), kim loại Magie (Mg) (thuộc nhóm IIA, cùng chu kì) có tính khử như thế nào và giải thích?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cho kim loại Natri (Na) tác dụng với khí Clo (Cl₂). Sản phẩm thu được là gì và liên kết hóa học trong sản phẩm đó chủ yếu là loại liên kết nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hợp kim Natri-Kali (Na-K) có nhiệt độ nóng chảy rất thấp, ở khoảng 70°C. Tính chất này làm cho hợp kim Na-K được ứng dụng phổ biến trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Khi hòa tan muối ăn (NaCl) vào nước, các ion Na⁺ và Cl⁻ bị hydrated hóa. Hiện tượng này xảy ra do tương tác giữa các ion với phân tử nước. Tương tác giữa ion Na⁺ và phân tử nước là loại tương tác gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Dung dịch Natri hydroxide (NaOH) được điều chế chủ yếu bằng phương pháp công nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Diêm tiêu Chile có thành phần chính là NaNO₃. Diêm tiêu kali được sử dụng làm phân bón và nguyên liệu chế thuốc nổ đen có công thức hóa học là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: So với các kim loại khác trong cùng chu kì, kim loại nhóm IA có tính chất nào nổi bật nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi cho kim loại Natri (Na) vào dung dịch đồng(II) sulfat (CuSO₄), hiện tượng nào sau đây xảy ra đầu tiên và giải thích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một hỗn hợp gồm NaOH và KOH có tổng khối lượng là 2,2 gam. Trung hòa hoàn toàn hỗn hợp này cần vừa đủ 50 mL dung dịch HCl 1 M. Tính phần trăm khối lượng của NaOH trong hỗn hợp ban đầu.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Kim loại Cesium (Cs) có năng lượng ion hóa thứ nhất thấp nhất trong nhóm IA. Tính chất này làm cho Cs được ứng dụng trong:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về trạng thái tự nhiên của các kim loại nhóm IA?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi nung nóng chảy NaCl để điện phân điều chế Na, cần thêm CaCl₂ vào. Vai trò của CaCl₂ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Muối Natri bicarbonate (NaHCO₃) được sử dụng trong y tế làm thuốc giảm axit dạ dày. Phản ứng xảy ra khi NaHCO₃ vào dạ dày có axit (HCl) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Li, Na, K, Rb, Cs. Nhiệt độ nóng chảy biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử và giải thích nguyên nhân chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Ion kim loại kiềm nào sau đây có khả năng hydrated hóa mạnh nhất trong dung dịch nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm (kim loại nhóm IA)?

  • A. Magnesium (Mg)
  • B. Potassium (K)
  • C. Calcium (Ca)
  • D. Aluminum (Al)

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là gì?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np¹
  • D. (n-1)d¹ns²

Câu 3: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Biến đổi không theo quy luật

Câu 4: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí chung của kim loại kiềm là KHÔNG đúng?

  • A. Có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
  • B. Độ cứng thấp, có thể cắt bằng dao
  • C. Khối lượng riêng lớn hơn nhôm
  • D. Có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt

Câu 5: Kim loại kiềm nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong nhóm IA?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 6: Khi cho kim loại Sodium (Na) vào nước, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại nóng chảy thành giọt tròn, chạy trên mặt nước và tan dần, có khí không màu thoát ra.
  • B. Kim loại chìm xuống đáy cốc và tan chậm, có khí không màu thoát ra.
  • C. Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Kim loại bốc cháy mạnh mẽ ngay lập tức khi tiếp xúc với nước.

Câu 7: Để bảo quản kim loại Sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất
  • B. Dung dịch acid loãng
  • C. Dầu hỏa
  • D. Ethanol tuyệt đối

Câu 8: Sản phẩm tạo thành khi cho kim loại Lithium (Li) phản ứng với khí Oxygen (O₂) ở điều kiện thường là gì?

  • A. Li₂O (lithium oxide)
  • B. Li₂O₂ (lithium peroxide)
  • C. LiO₂ (lithium superoxide)
  • D. Li₃N (lithium nitride)

Câu 9: Sản phẩm chính tạo thành khi đốt kim loại Sodium (Na) trong không khí (có dư Oxygen) là gì?

  • A. Na₂O (sodium oxide)
  • B. Na₂O₂ (sodium peroxide)
  • C. NaO₂ (sodium superoxide)
  • D. NaOH (sodium hydroxide)

Câu 10: Dung dịch thu được khi hòa tan Potassium oxide (K₂O) vào nước có môi trường gì?

  • A. Acid
  • B. Trung tính
  • C. Lưỡng tính
  • D. Base

Câu 11: Phản ứng giữa kim loại kiềm R với nước được biểu diễn bằng phương trình hóa học nào?

  • A. 2R + 2H₂O → 2ROH + H₂↑
  • B. R + H₂O → ROH + ½H₂↑
  • C. R + H₂O → RH + ½O₂↑
  • D. 2R + H₂O → R₂O + H₂↑

Câu 12: Muối ăn hàng ngày chủ yếu chứa hợp chất nào của Sodium?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaOH
  • C. NaCl
  • D. NaHCO₃

Câu 13: Xút ăn da là tên gọi thông thường của hợp chất nào?

  • A. Na₂CO₃
  • B. NaOH
  • C. NaHCO₃
  • D. KCl

Câu 14: Soda ash (soda khan) có công thức hóa học là gì và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp nào?

  • A. NaOH, công nghiệp giấy
  • B. NaCl, công nghiệp thực phẩm
  • C. NaHCO₃, công nghiệp dược phẩm
  • D. Na₂CO₃, công nghiệp thủy tinh

Câu 15: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm và thuốc giảm đau dạ dày. Tính chất hóa học nào của NaHCO₃ giải thích cho ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày?

  • A. NaHCO₃ là một muối acid có khả năng phản ứng với acid.
  • B. NaHCO₃ là một base mạnh.
  • C. NaHCO₃ là chất oxi hóa mạnh.
  • D. NaHCO₃ có khả năng phân hủy tạo ra khí CO₂.

Câu 16: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl.
  • B. Điện phân nóng chảy NaCl.
  • C. Dùng chất khử mạnh (như Al) khử Na₂O.
  • D. Cho Na₂O tác dụng với nước.

Câu 17: Cho 4,6 gam kim loại Sodium (Na) tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và khí H₂. Khối lượng H₂ thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,2 gam
  • B. 0,4 gam
  • C. 2,3 gam
  • D. 4,6 gam

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm R vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H₂ (đkc) và dung dịch chỉ chứa muối aluminate. Kim loại kiềm R là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 19: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol H₂SO₄. Sản phẩm thu được là gì?

  • A. Na₂SO₄ và H₂O
  • B. NaHSO₄ và H₂O
  • C. Hỗn hợp Na₂SO₄, NaHSO₄ và H₂O
  • D. Không phản ứng

Câu 20: Một dung dịch X chứa NaOH. Để xác định nồng độ NaOH trong dung dịch X, người ta chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1M. Nếu dùng 20 ml dung dịch X thì cần 25 ml dung dịch HCl 0,1M để đạt điểm tương đương. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 0,100 M
  • B. 0,125 M
  • C. 0,080 M
  • D. 0,200 M

Câu 21: Khi hòa tan 0,1 mol Na₂O vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch H₂SO₄ 1M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y là bao nhiêu?

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 50 ml
  • D. 250 ml

Câu 22: Diêm tiêu Chile (Chile saltpeter) có công thức hóa học là NaNO₃. Ứng dụng chính của muối này là gì?

  • A. Chất tẩy trắng
  • B. Phân bón cung cấp N
  • C. Nguyên liệu sản xuất xà phòng
  • D. Chất làm khô

Câu 23: Nước Javen là hỗn hợp các chất nào sau đây và được điều chế bằng cách nào?

  • A. NaCl, NaClO₃ và H₂O; Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. NaCl, NaOH và H₂O; Sục khí Cl₂ vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
  • C. NaCl, NaClO và H₂O; Sục khí Cl₂ vào dung dịch NaOH loãng, nguội.
  • D. NaCl, NaClO₄ và H₂O; Cho NaClO₃ tác dụng với HCl đặc.

Câu 24: Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (khoảng 70°C). Ứng dụng đặc biệt của hợp kim này là gì?

  • A. Chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân
  • B. Vật liệu chế tạo máy bay
  • C. Dây dẫn điện siêu dẫn
  • D. Chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ

Câu 25: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm R tác dụng hết với lượng khí Cl₂ vừa đủ, thu được 2,925 gam muối chloride. Kim loại kiềm R là?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 26: Dung dịch chứa chất nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch NaOH?

  • A. NaCl
  • B. KCl
  • C. Na₂SO₄
  • D. FeCl₃

Câu 27: Cho 0,2 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 19,7 gam
  • B. 9,85 gam
  • C. 39,4 gam
  • D. 11,8 gam

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại kiềm là ĐÚNG?

  • A. Chúng chỉ phản ứng với các phi kim ở nhiệt độ cao.
  • B. Oxide của chúng là các oxide acid.
  • C. Chúng dễ dàng nhường 1 electron ở lớp vỏ ngoài cùng để tạo ion dương có điện tích +1.
  • D. Phản ứng với nước của chúng là phản ứng thu nhiệt.

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho một mẩu kim loại kiềm cỡ hạt đậu vào cốc nước. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần cẩn thận vì phản ứng có thể gây bỏng hoặc cháy nổ. Kim loại kiềm nào có khả năng gây ra hiện tượng cháy nổ mạnh nhất trong các kim loại sau khi cho vào nước?

  • A. Lithium (Li)
  • B. Sodium (Na)
  • C. Potassium (K)
  • D. Cesium (Cs)

Câu 30: Cho các dung dịch sau: NaCl, Na₂CO₃, NaHCO₃, NaOH. Dung dịch nào có pH > 7 (môi trường base) và có khả năng làm hồng dung dịch phenolphthalein?

  • A. NaCl
  • B. NaHCO₃
  • C. Na₂CO₃ và NaHCO₃
  • D. Na₂CO₃ và NaOH

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm (kim loại nhóm IA)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại kiềm là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm biến đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Nhận định nào sau đây về tính chất vật lí chung của kim loại kiềm là KHÔNG đúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Kim loại kiềm nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong nhóm IA?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Khi cho kim loại Sodium (Na) vào nước, hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Để bảo quản kim loại Sodium (Na) trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm nó trong chất lỏng nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sản phẩm tạo thành khi cho kim loại Lithium (Li) phản ứng với khí Oxygen (O₂) ở điều kiện thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Sản phẩm chính tạo thành khi đốt kim loại Sodium (Na) trong không khí (có dư Oxygen) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Dung dịch thu được khi hòa tan Potassium oxide (K₂O) vào nước có môi trường gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Phản ứng giữa kim loại kiềm R với nước được biểu diễn bằng phương trình hóa học nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Muối ăn hàng ngày chủ yếu chứa hợp chất nào của Sodium?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Xút ăn da là tên gọi thông thường của hợp chất nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Soda ash (soda khan) có công thức hóa học là gì và được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sodium bicarbonate (NaHCO₃) được ứng dụng làm bột nở trong thực phẩm và thuốc giảm đau dạ dày. Tính chất hóa học nào của NaHCO₃ giải thích cho ứng dụng làm thuốc giảm đau dạ dày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phương pháp chủ yếu để điều chế kim loại Sodium (Na) trong công nghiệp là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho 4,6 gam kim loại Sodium (Na) tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và khí H₂. Khối lượng H₂ thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm R vào nước dư, thu được 4,48 lít khí H₂ (đkc) và dung dịch chỉ chứa muối aluminate. Kim loại kiềm R là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,06 mol H₂SO₄. Sản phẩm thu được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một dung dịch X chứa NaOH. Để xác định nồng độ NaOH trong dung dịch X, người ta chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,1M. Nếu dùng 20 ml dung dịch X thì cần 25 ml dung dịch HCl 0,1M để đạt điểm tương đương. Nồng độ mol của NaOH trong dung dịch X là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi hòa tan 0,1 mol Na₂O vào lượng nước dư, thu được dung dịch Y. Thể tích dung dịch H₂SO₄ 1M cần dùng để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Diêm tiêu Chile (Chile saltpeter) có công thức hóa học là NaNO₃. Ứng dụng chính của muối này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nước Javen là hỗn hợp các chất nào sau đây và được điều chế bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy rất thấp (khoảng 70°C). Ứng dụng đặc biệt của hợp kim này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Cho 1,15 gam một kim loại kiềm R tác dụng hết với lượng khí Cl₂ vừa đủ, thu được 2,925 gam muối chloride. Kim loại kiềm R là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Dung dịch chứa chất nào sau đây có thể phản ứng với dung dịch NaOH?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cho 0,2 mol NaHCO₃ tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của các kim loại kiềm là ĐÚNG?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho một mẩu kim loại kiềm cỡ hạt đậu vào cốc nước. Giáo viên nhắc nhở học sinh cần cẩn thận vì phản ứng có thể gây bỏng hoặc cháy nổ. Kim loại kiềm nào có khả năng gây ra hiện tượng cháy nổ mạnh nhất trong các kim loại sau khi cho vào nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho các dung dịch sau: NaCl, Na₂CO₃, NaHCO₃, NaOH. Dung dịch nào có pH > 7 (môi trường base) và có khả năng làm hồng dung dịch phenolphthalein?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Mg
  • B. Al
  • C. K
  • D. Fe

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?

  • A. ns²np¹
  • B. ns¹
  • C. ns²
  • D. (n-1)d¹⁰ns¹

Câu 3: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng rồi giảm

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lí chung của các kim loại nhóm IA?

  • A. Có ánh kim
  • B. Mềm, có thể dùng dao cắt được
  • C. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp
  • D. Khối lượng riêng lớn

Câu 5: Kim loại nhóm IA có tính khử rất mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

  • A. Chỉ có 1 electron ở lớp ngoài cùng và năng lượng ion hóa thấp.
  • B. Có nhiều electron ở các phân lớp bên trong.
  • C. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • D. Có độ âm điện lớn.

Câu 6: Khi cho kim loại Na vào nước, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Kim loại chìm xuống đáy cốc và tan dần, không có khí thoát ra.
  • B. Kim loại tan chậm, có khí không màu thoát ra.
  • C. Kim loại tan nhanh, chạy trên mặt nước, nóng chảy thành giọt tròn và có khí không màu thoát ra.
  • D. Kim loại không phản ứng với nước.

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại K với khí Cl₂?

  • A. K + Cl₂ → KCl₂
  • B. 2K + Cl₂ → K₂Cl
  • C. K + 2Cl₂ → KCl₂
  • D. 2K + Cl₂ → 2KCl

Câu 8: Hợp chất oxide phổ biến nhất tạo thành khi đốt cháy kim loại Na trong không khí khô là gì?

  • A. Na₂O
  • B. Na₂O₂
  • C. NaO₂
  • D. NaO

Câu 9: Dung dịch thu được khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước có tính chất gì?

  • A. Kiềm mạnh (base mạnh)
  • B. Acid mạnh
  • C. Trung tính
  • D. Lưỡng tính

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và khí oxygen tạo ra sản phẩm X. Cho X tác dụng với nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa chất tan chính là gì?

  • A. NaOH và H₂
  • B. Na₂O
  • C. NaOH và H₂O₂
  • D. Na₂O₂ và H₂O

Câu 11: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Dầu hỏa
  • B. Nước cất
  • C. Ethanol
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 12: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp?

  • A. Điện phân dung dịch muối của chúng
  • B. Điện phân nóng chảy hợp chất muối halogenide hoặc hydroxide của chúng
  • C. Dùng chất khử mạnh (ví dụ: Al, C, H₂) khử oxide của chúng ở nhiệt độ cao
  • D. Cho kim loại kiềm thổ tác dụng với dung dịch muối của kim loại kiềm

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các nguyên tố nhóm IA?

  • A. Chúng chỉ tạo ra các hợp chất có số oxi hóa +1.
  • B. Tính khử của chúng giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Hydroxide của chúng là các base yếu.
  • D. Các kim loại này đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối.

Câu 14: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với nước, thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 2,479
  • B. 1,2395
  • C. 4,958
  • D. 3,7185

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm R (nhóm IA) vào nước dư, thu được 4,958 lít khí (đkc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Kim loại R là gì?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 16: Cho 0,1 mol Na₂O tác dụng với lượng dư nước. Dung dịch thu được có nồng độ mol/l của NaOH là bao nhiêu nếu thể tích dung dịch là 200 ml?

  • A. 0,5 M
  • B. 1,0 M
  • C. 1,5 M
  • D. 2,0 M

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của một số hợp chất kim loại kiềm là SAI?

  • A. NaOH được dùng làm xà phòng, tơ nhân tạo, bột giặt.
  • B. NaCl được dùng làm chất chống đông trong sản xuất kem.
  • C. Na₂CO₃ (soda ash) được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt.
  • D. KNO₃ (diêm tiêu kali) được dùng làm phân bón, thuốc nổ đen.

Câu 18: So sánh tính chất hóa học của Li và Na. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Li phản ứng mãnh liệt hơn với nước so với Na.
  • B. Li tạo thành peroxide (Li₂O₂) khi tác dụng với oxygen dư, còn Na chỉ tạo thành oxide (Na₂O).
  • C. Li là kim loại kiềm duy nhất tạo thành nitride trực tiếp với nitrogen ở nhiệt độ phòng.
  • D. Tính khử của Li mạnh hơn tính khử của Na.

Câu 19: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào trong các dung dịch trên có thể tác dụng với dung dịch CaCl₂ tạo kết tủa?

  • A. Chỉ NaCl
  • B. NaCl và NaOH
  • C. NaOH và NaHCO₃
  • D. NaOH và Na₂CO₃

Câu 20: Một hợp chất X của sodium được dùng làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu chính trong công nghiệp hóa chất để sản xuất nhiều chất khác. Hợp chất X là gì?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. Na₂CO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 21: Cho 0,05 mol kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,025 mol khí H₂. Kim loại M là gì?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K

Câu 22: Khi so sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Li, Na, K, Rb, Cs, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của Li cao nhất và Cs thấp nhất.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy không tuân theo quy luật nhất định trong nhóm IA.

Câu 23: Hợp chất nào của sodium được dùng làm bột nở trong thực phẩm và thuốc chữa đau dạ dày do thừa acid?

  • A. NaCl
  • B. Na₂CO₃
  • C. NaOH
  • D. NaHCO₃

Câu 24: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaOH tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO₃. Sau khi phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được chứa những chất tan nào?

  • A. NaOH và NaHCO₃
  • B. Na₂CO₃
  • C. Na₂CO₃ và NaOH
  • D. NaHCO₃ và Na₂CO₃

Câu 25: Nhận xét nào sau đây về khả năng phản ứng của kim loại kiềm với phi kim là chính xác nhất?

  • A. Phản ứng mạnh với hầu hết phi kim, tạo thành hợp chất ion.
  • B. Chỉ phản ứng với halogen, không phản ứng với oxygen hay sulfur.
  • C. Phản ứng yếu với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • D. Phản ứng với phi kim tạo thành hợp chất cộng hóa trị.

Câu 26: Khi cho 1,15 gam một kim loại kiềm X tác dụng hết với khí Cl₂ dư, thu được 2,925 gam muối chloride. Kim loại kiềm X là gì?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 27: Quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp là phương pháp chính để sản xuất chất nào sau đây trong công nghiệp?

  • A. Na
  • B. Cl₂
  • C. NaOH
  • D. Na₂CO₃

Câu 28: Cho các hợp chất: Na₂O, Na₂O₂, NaOH, NaCl, Na₂CO₃. Có bao nhiêu hợp chất trong số này khi tan vào nước tạo ra dung dịch có môi trường kiềm?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 29: Một mẫu kim loại X thuộc nhóm IA được bảo quản không đúng cách nên bị oxi hóa một phần, tạo thành hỗn hợp rắn Y gồm X và oxide của X. Cho 2,3 gam Y tác dụng hết với nước, thu được 0,025 mol khí H₂ và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 3,2 gam chất rắn khan. Kim loại X là gì?

  • A. Li
  • B. Na
  • C. K
  • D. Rb

Câu 30: Hợp kim Na-K được sử dụng làm chất tải nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân vì đặc tính nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ hóa lỏng.
  • B. Khả năng chống ăn mòn cao.
  • C. Khối lượng riêng rất lớn.
  • D. Dễ dàng phản ứng với nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm IA là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử, bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lí chung của các kim loại nhóm IA?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Kim loại nhóm IA có tính khử rất mạnh. Điều này được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi cho kim loại Na vào nước, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phương trình hóa học nào sau đây mô tả phản ứng của kim loại K với khí Cl₂?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hợp chất oxide phổ biến nhất tạo thành khi đốt cháy kim loại Na trong không khí khô là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Dung dịch thu được khi cho kim loại kiềm tác dụng với nước có tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phản ứng giữa kim loại Na và khí oxygen tạo ra sản phẩm X. Cho X tác dụng với nước thu được dung dịch Y. Dung dịch Y chứa chất tan chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để bảo quản kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các nguyên tố nhóm IA?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với nước, thu được V lít khí H₂ (đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và kim loại kiềm R (nhóm IA) vào nước dư, thu được 4,958 lít khí (đkc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Kim loại R là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho 0,1 mol Na₂O tác dụng với lượng dư nước. Dung dịch thu được có nồng độ mol/l của NaOH là bao nhiêu nếu thể tích dung dịch là 200 ml?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của một số hợp chất kim loại kiềm là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh tính chất hóa học của Li và Na. Phát biểu nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho các dung dịch sau: NaCl, NaOH, Na₂CO₃, NaHCO₃. Chất nào trong các dung dịch trên có thể tác dụng với dung dịch CaCl₂ tạo kết tủa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một hợp chất X của sodium được dùng làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu chính trong công nghiệp hóa chất để sản xuất nhiều chất khác. Hợp chất X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 0,05 mol kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,025 mol khí H₂. Kim loại M là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba) trong nhóm IIA?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Để điều chế kim loại Canxi (Ca) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một mẫu nước được xác định chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, và SO₄²⁻. Mẫu nước này được xếp vào loại nước cứng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H₂ (ở đktc). Kim loại đó là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Khi nung nóng đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng hóa học tạo ra vôi sống. Công thức hóa học của vôi sống là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hiện tượng thạch nhũ trong hang động đá vôi được hình thành chủ yếu do sự phân hủy của chất nào sau đây trong điều kiện áp suất riêng phần CO₂ giảm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

  • A. ns²np⁶
  • B. ns¹
  • C. ns²
  • D. nd¹⁰ns²

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs), bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào? Giải thích tại sao?

  • A. Tăng dần, do số lớp electron tăng và hiệu ứng chắn của các lớp electron bên trong.
  • B. Giảm dần, do lực hút hạt nhân lên electron lớp ngoài cùng tăng.
  • C. Tăng dần, do số electron lớp ngoài cùng tăng.
  • D. Giảm dần, do độ âm điện tăng.

Câu 3: Khả năng phản ứng với nước của các kim loại nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs)?

  • A. Giảm dần.
  • B. Không thay đổi.
  • C. Tăng dần.
  • D. Tăng đến K rồi giảm dần.

Câu 4: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch Y và khí H₂. Dung dịch Y có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

  • A. Màu đỏ.
  • B. Màu xanh lá cây.
  • C. Không đổi màu.
  • D. Màu xanh dương.

Câu 5: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm cực âm trong pin sạc (ví dụ: pin điện thoại, laptop)?

  • A. Lithium (Li).
  • B. Sodium (Na).
  • C. Potassium (K).
  • D. Cesium (Cs).

Câu 6: Cho 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Xác định tên kim loại X.

  • A. Li (M=7).
  • B. Na (M=23).
  • C. K (M=39).
  • D. Rb (M=85.5).

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA là đúng?

  • A. Tất cả đều có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi rất cao.
  • B. Độ cứng tăng dần từ Li đến Cs.
  • C. Tất cả đều có khối lượng riêng nhỏ hơn aluminium.
  • D. Khả năng dẫn điện kém hơn các kim loại khác như Cu, Ag.

Câu 8: Hợp chất nào của sodium được sử dụng rộng rãi làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu cơ bản trong công nghiệp hóa chất?

  • A. Sodium chloride (NaCl).
  • B. Sodium hydroxide (NaOH).
  • C. Sodium carbonate (Na₂CO₃).
  • D. Sodium bicarbonate (NaHCO₃).

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 2X + Cl₂ → 2XCl. X là kim loại thuộc nhóm IA. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của phản ứng này?

  • A. Phản ứng xảy ra chậm với tất cả các kim loại X.
  • B. Sản phẩm tạo thành là oxide của kim loại X.
  • C. X đóng vai trò là chất oxi hóa.
  • D. Phản ứng xảy ra mãnh liệt, đặc biệt khi X là kim loại nặng hơn.

Câu 10: Để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

  • A. Nước cất.
  • B. Dầu hỏa hoặc paraffin lỏng.
  • C. Ethanol.
  • D. Axit sulfuric đặc.

Câu 11: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halide hoặc hydroxide của chúng.
  • B. Dùng chất khử mạnh như Al, H₂ để khử ion kim loại trong dung dịch.
  • C. Điện phân dung dịch muối của chúng.
  • D. Thủy luyện.

Câu 12: Cho 100 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl₃. Tính khối lượng kết tủa thu được.

  • A. 5,35 gam.
  • B. 2,14 gam.
  • C. 1,07 gam.
  • D. 3,21 gam.

Câu 13: Hợp chất nào của sodium được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit?

  • A. Na₂CO₃.
  • B. NaOH.
  • C. NaCl.
  • D. NaHCO₃.

Câu 14: Cho các kim loại: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy này là?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Cs.

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA là đúng?

  • A. Có tính oxi hóa mạnh.
  • B. Có tính khử rất mạnh.
  • C. Chỉ phản ứng với phi kim ở nhiệt độ cao.
  • D. Không phản ứng với axit.

Câu 16: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất lưỡng tính của NaHCO₃?

  • A. NaHCO₃ + HCl → NaCl + CO₂ + H₂O và NaHCO₃ + NaOH → Na₂CO₃ + H₂O.
  • B. 2NaHCO₃ → Na₂CO₃ + CO₂ + H₂O.
  • C. NaHCO₃ + Ca(OH)₂ → CaCO₃ + NaOH + H₂O.
  • D. NaHCO₃ + BaCl₂ → Không phản ứng.

Câu 17: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol Na₂CO₃ với dung dịch chứa 0,1 mol BaCl₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 9,85 gam.
  • B. 14,775 gam.
  • C. 19,7 gam.
  • D. 29,55 gam.

Câu 18: Hợp kim Na-K được sử dụng làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân vì đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có khối lượng riêng lớn.
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy thấp, dễ hóa lỏng.
  • C. Có tính phóng xạ.
  • D. Không phản ứng với nước.

Câu 19: Muối ăn (NaCl) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Khai thác từ mỏ muối hoặc nước biển.
  • B. Tổng hợp từ phản ứng của Na với Cl₂.
  • C. Điện phân dung dịch NaOH.
  • D. Cho Na₂O tác dụng với dung dịch HCl.

Câu 20: Dung dịch NaOH không thể được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
  • B. Cho Na₂O tác dụng với nước.
  • C. Cho kim loại Na tác dụng với nước.
  • D. Cho dung dịch Na₂CO₃ tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng.

Câu 21: Khi đốt nóng một mẫu thử chứa ion sodium (Na⁺) trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng là gì?

  • A. Đỏ tía.
  • B. Xanh lá cây.
  • C. Vàng.
  • D. Đỏ son.

Câu 22: Cho 0,05 mol một kim loại kiềm R tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí H₂ thoát ra ở đkc là bao nhiêu?

  • A. 0,61975 lít.
  • B. 1,2395 lít.
  • C. 2,479 lít.
  • D. Không xác định được vì kim loại kiềm không phản ứng trực tiếp với dung dịch HCl tạo H₂ mà phản ứng với nước trong dung dịch.

Câu 23: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng của kim loại Na với khí O₂.

  • A. Ở nhiệt độ thường tạo Na₂O, khi đốt nóng trong O₂ dư tạo Na₂O₂.
  • B. Luôn tạo ra Na₂O trong mọi điều kiện.
  • C. Chỉ phản ứng ở nhiệt độ cao và luôn tạo Na₂O₂.
  • D. Tạo ra NaO₂.

Câu 24: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mẩu kim loại K vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng nào sau đây?

  • A. Mẩu K tan chậm, có khí thoát ra, dung dịch không đổi màu.
  • B. Mẩu K nóng chảy, chạy trên mặt nước, có khí thoát ra và bốc cháy, dung dịch chuyển màu hồng.
  • C. Mẩu K chìm xuống đáy cốc, có khí thoát ra mạnh, dung dịch không đổi màu.
  • D. Mẩu K tan nhanh, không có khí thoát ra, dung dịch chuyển màu xanh.

Câu 25: Trong công nghiệp, Na₂CO₃ (soda khan) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính của phương pháp này bao gồm?

  • A. NaCl, H₂SO₄, CaCO₃.
  • B. NaOH, CO₂, H₂O.
  • C. NaCl, NH₃, CO₂, H₂O.
  • D. Na₂SO₄, C, CaCO₃.

Câu 26: Ion M⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). M là nguyên tố thuộc nhóm IA nào?

  • A. Li.
  • B. Na.
  • C. K.
  • D. Rb.

Câu 27: Cho một lượng kim loại Na vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

  • A. 1,96 gam.
  • B. 3,92 gam.
  • C. 5,88 gam.
  • D. Không có kết tủa.

Câu 28: Độ âm điện của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs)?

  • A. Giảm dần.
  • B. Tăng dần.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng đến K rồi giảm dần.

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

  • A. 2Na + S → Na₂S.
  • B. 2K + 2H₂O → 2KOH + H₂.
  • C. Na₂CO₃ + H₂O → 2NaOH + CO₂.
  • D. Li + H₂O → LiOH + ½H₂.

Câu 30: Điện phân nóng chảy NaCl là phương pháp chính để điều chế kim loại Na. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻.
  • B. Khử ion Na⁺.
  • C. Oxi hóa nước.
  • D. Khử nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs), bán kính nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào? Giải thích tại sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khả năng phản ứng với nước của các kim loại nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch Y và khí H₂. Dung dịch Y có khả năng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Kim loại nào sau đây được sử dụng làm cực âm trong pin sạc (ví dụ: pin điện thoại, laptop)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho 4,6 gam kim loại X thuộc nhóm IA tác dụng hoàn toàn với lượng nước dư, thu được 2,479 lít khí H₂ (đkc). Xác định tên kim loại X.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các kim loại nhóm IA là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Hợp chất nào của sodium được sử dụng rộng rãi làm gia vị trong thực phẩm và là nguyên liệu cơ bản trong công nghiệp hóa chất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Cho phương trình phản ứng: 2X + Cl₂ → 2XCl. X là kim loại thuộc nhóm IA. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng tính chất của phản ứng này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để bảo quản các kim loại kiềm trong phòng thí nghiệm, người ta thường ngâm chúng trong chất lỏng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phương pháp chủ yếu được sử dụng để điều chế kim loại kiềm trong công nghiệp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho 100 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl₃. Tính khối lượng kết tủa thu được.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hợp chất nào của sodium được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm và làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho các kim loại: Li, Na, K, Rb, Cs. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong dãy này là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IA là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng nào sau đây thể hiện tính chất lưỡng tính của NaHCO₃?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trộn dung dịch chứa 0,1 mol Na₂CO₃ với dung dịch chứa 0,1 mol BaCl₂. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hợp kim Na-K được sử dụng làm chất tải nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân vì đặc điểm nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Muối ăn (NaCl) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dung dịch NaOH không thể được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi đốt nóng một mẫu thử chứa ion sodium (Na⁺) trên ngọn lửa đèn khí, ngọn lửa sẽ có màu đặc trưng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho 0,05 mol một kim loại kiềm R tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí H₂ thoát ra ở đkc là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chọn phát biểu đúng khi nói về phản ứng của kim loại Na với khí O₂.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho mẩu kim loại K vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Quan sát hiện tượng nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong công nghiệp, Na₂CO₃ (soda khan) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp Solvay. Nguyên liệu chính của phương pháp này bao gồm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ion M⁺ có cấu hình electron giống khí hiếm Neon (Ne). M là nguyên tố thuộc nhóm IA nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho một lượng kim loại Na vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Tính giá trị của m.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Độ âm điện của các nguyên tố nhóm IA biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân (từ Li đến Cs)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phản ứng nào sau đây không xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 17: Nguyên tố nhóm IA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Điện phân nóng chảy NaCl là phương pháp chính để điều chế kim loại Na. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

Xem kết quả