Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố nhóm IIA có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?
- A. Dễ nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
- B. Dễ nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
- C. Dễ nhường đi 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
- D. Dễ nhường đi 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
Câu 2: Cho các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:
- A. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
- B. Be < Ca < Mg < Sr < Ba
- C. Ca < Mg < Sr < Ba < Be
- D. Be < Mg < Ca < Sr < Ba
Câu 3: Kim loại nhóm IIA nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?
- A. Be
- B. Mg
- C. Ca
- D. Ba đều phản ứng mạnh.
Câu 4: Để điều chế kim loại Ba trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?
- A. Điện phân dung dịch BaCl2.
- B. Điện phân nóng chảy BaCl2.
- C. Dùng H2 khử BaO ở nhiệt độ cao.
- D. Dùng kim loại mạnh hơn (ví dụ: Na) đẩy Ba ra khỏi dung dịch muối BaCl2.
Câu 5: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Nếu cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, cũng thu được khí Y. Kim loại X có thể là:
Câu 6: Cho 0,1 mol một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:
Câu 7: Oxit của kim loại M thuộc nhóm IIA có công thức MO. Hòa tan 12 gam MO vào nước dư, thu được 14,8 gam hiđroxit M(OH)2. Kim loại M là:
Câu 8: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?
- A. Ca2+ và Mg2+
- B. Na+ và K+
- C. Fe2+ và Al3+
- D. Cu2+ và Zn2+
Câu 9: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?
- A. Nước cứng vĩnh cửu
- B. Nước cứng tạm thời
- C. Nước cứng toàn phần
- D. Tất cả các loại nước cứng.
Câu 10: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?
- A. Ca(OH)2 vừa đủ
- B. HCl
- C. Na2CO3
- D. NaCl
Câu 11: Hiện tượng "đá vôi bị xâm thực" trong tự nhiên chủ yếu là do sự tác dụng của nước có chứa khí nào sau đây lên đá vôi?
- A. O2
- B. N2
- C. H2S
- D. CO2
Câu 12: Cho các hợp chất: CaCO3, Ca(OH)2, CaO, CaSO4. Chất nào được dùng làm chất khử chua đất trồng?
- A. CaCO3
- B. Ca(OH)2
- C. CaO
- D. CaSO4
Câu 13: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng nào sau đây?
- A. Đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
- B. Sản xuất xi măng.
- C. Làm phân bón.
- D. Chất hút ẩm.
Câu 14: Khi nung nóng hợp chất X có công thức Ca(HCO3)2, sản phẩm thu được là:
- A. CaO, H2O, CO2
- B. CaCO3, H2, O2
- C. CaCO3, H2O, CO2
- D. CaO, H2, CO2
Câu 15: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch chứa các ion Mg2+, Ba2+, K+, Cl-, SO42-, NO3-. Kết tủa thu được chứa những chất nào?
- A. Mg(OH)2 và BaSO4
- B. Mg(OH)2 và CaSO4
- C. Ba(OH)2 và CaSO4
- D. Mg(OH)2, Ba(OH)2 và CaSO4
Câu 16: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Cần cho vào dung dịch này bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,1M để kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+?
- A. 100 ml
- B. 300 ml
- C. 200 ml
- D. 150 ml
Câu 17: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào KHÔNG phải là ứng dụng của vôi sống (CaO)?
- A. CaO + H2O → Ca(OH)2 (tôi vôi)
- B. CaO + CO2 → CaCO3 (làm khô khí CO2)
- C. CaO + SiO2 → CaSiO3 (luyện kim)
- D. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (tác dụng với axit)
Câu 18: Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước này, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch X. Dung dịch X có thể là:
- A. NaCl
- B. HCl
- C. NaOH và Na2CO3
- D. KNO3
Câu 19: Khi cho kim loại M thuộc nhóm IIA vào dung dịch CuCl2, xảy ra phản ứng. Nếu M là Ba, hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Kim loại Ba tan ra và có kết tủa màu đỏ gạch.
- B. Kim loại Ba tan ra, có khí thoát ra và kết tủa màu xanh.
- C. Kim loại Ba tan ra và có kết tủa màu xanh.
- D. Kim loại Ba không phản ứng với dung dịch muối.
Câu 20: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Nhận định nào sau đây là đúng?
- A. Nhiệt độ nóng chảy của Be cao nhất.
- B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Be đến Ba.
- C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba.
- D. Nhiệt độ nóng chảy của Ba cao nhất.
Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + H2O; (2) Mg + dung dịch HCl; (3) Ba + dung dịch Na2SO4; (4) Ca(OH)2 + CO2 dư. Số phản ứng tạo ra kết tủa là:
Câu 22: Khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 đã dùng có dạng như thế nào?
- A. Đường thẳng đi lên.
- B. Đường thẳng đi xuống.
- C. Đường cong đi lên rồi đi xuống.
- D. Đường cong đi lên, đạt cực đại rồi đi xuống.
Câu 23: Cho 13,7 gam kim loại kiềm thổ R tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là:
Câu 24: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa 0,01 mol Ca(HCO3)2 và 0,02 mol Mg(HCO3)2. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,1M cần dùng để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này là:
- A. 100 ml
- B. 200 ml
- C. 300 ml
- D. 400 ml
Câu 25: Khi nung nóng 10 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 5,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
- A. 40%
- B. 50%
- C. 60%
- D. 84%
Câu 26: So sánh tính bazơ của các hiđroxit Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Thứ tự tính bazơ tăng dần là:
- A. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Be(OH)2
- B. Be(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
- C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
- D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
Câu 27: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng Na3PO4?
- A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
- B. 3CaSO4 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 3Na2SO4
- C. MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
- D. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
Câu 28: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ Ca(OH)2 trong phòng thí nghiệm. Cách làm nào sau đây là đúng và an toàn nhất?
- A. Cho từ từ viên CaO vào cốc nước, khuấy nhẹ.
- B. Cho nhanh viên CaO vào cốc nước rồi đun sôi.
- C. Cho kim loại Ca vào cốc nước.
- D. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH.
Câu 29: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- A. 19,7
- B. 29,55
- C. 9,85
- D. Không có kết tủa.
Câu 30: Trong các nhận định sau về nguyên tố Mg, nhận định nào là SAI?
- A. Mg là kim loại hoạt động mạnh.
- B. Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
- C. Mg có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.
- D. Mg đẩy được Al ra khỏi dung dịch muối AlCl3.