15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây là đặc trưng của các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. ns²np⁴
  • D. ns²np⁵

Câu 2: Xét các kim loại Be, Mg, Ca, Sr. Kim loại nào có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường một cách mạnh mẽ nhất?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào và có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp nào?

  • A. Phản ứng hóa hợp, sản xuất phân bón
  • B. Phản ứng trao đổi, xử lý nước thải
  • C. Phản ứng phân hủy, sản xuất vôi sống
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử, luyện kim

Câu 4: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt. Nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước là do sự hiện diện của ion nào?

  • A. HCO₃⁻
  • B. SO₄²⁻
  • C. Cl⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là đơn giản và hiệu quả nhất trong điều kiện gia đình?

  • A. Sử dụng Na₂CO₃
  • B. Đun sôi nước
  • C. Dùng HCl
  • D. Thêm Ca(OH)₂ dư

Câu 6: Trong y học, hợp chất nào của canxi được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

  • A. CaCO₃
  • B. CaO
  • C. CaSO₄.½H₂O
  • D. CaCl₂

Câu 7: Cho phản ứng hóa học: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. O₂
  • B. N₂
  • C. CO₂
  • D. HCl

Câu 8: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thổ M thu được kim loại M và khí clo. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

  • A. Oxi hóa ion Cl⁻
  • B. Khử ion Cl⁻
  • C. Oxi hóa kim loại M
  • D. Khử ion M²⁺

Câu 9: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm (nhóm IA) và kim loại kiềm thổ (nhóm IIA). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
  • B. Kim loại kiềm thổ có tính khử yếu hơn kim loại kiềm.
  • C. Tính khử của kim loại kiềm và kiềm thổ tương đương nhau.
  • D. Kim loại kiềm thổ không phản ứng với axit, kim loại kiềm thì có.

Câu 10: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì
  • B. Sủi bọt khí
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh

Câu 11: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải của kim loại hoặc hợp chất của kim loại nhóm IIA?

  • A. Sản xuất vật liệu xây dựng (CaO, CaCO₃)
  • B. Làm chất khử trong luyện kim (Mg)
  • C. Bó bột, đúc tượng (CaSO₄.½H₂O)
  • D. Sản xuất thép không gỉ

Câu 12: Cho 100ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.01M hấp thụ hoàn toàn 0.112 lít khí CO₂ (đktc). Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.10 gam
  • B. 0.20 gam
  • C. 0.05 gam
  • D. 0.15 gam

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính tan của muối sulfat của kim loại kiềm thổ là đúng?

  • A. Tất cả muối sulfat của kim loại kiềm thổ đều tan tốt trong nước.
  • B. Tất cả muối sulfat của kim loại kiềm thổ đều không tan trong nước.
  • C. Tính tan giảm dần từ MgSO₄ đến BaSO₄.
  • D. Tính tan tăng dần từ MgSO₄ đến BaSO₄.

Câu 14: Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl?

  • A. Chỉ CaO
  • B. Chỉ CaCO₃
  • C. CaO và Ca(OH)₂
  • D. Cả CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃

Câu 15: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ đồng thời Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi mẫu nước, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Na₃PO₄
  • D. Ca(OH)₂

Câu 16: Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của kim loại Canxi?

  • A. 2Ca + O₂ → 2CaO
  • B. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃ + 2HCl → CaCl₂ + H₂O + CO₂
  • D. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O

Câu 17: Cho 2.4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1.12 lít
  • B. 2.24 lít
  • C. 3.36 lít
  • D. 4.48 lít

Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại Mg chủ yếu được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân nóng chảy
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 19: Nhóm IIA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ. Tên gọi "kiềm thổ" xuất phát từ đặc điểm nào của các nguyên tố này?

  • A. Chúng là những kim loại nhẹ nhất trong bảng tuần hoàn.
  • B. Oxit và hydroxit của chúng có tính kiềm và phổ biến trong tự nhiên.
  • C. Chúng phản ứng mạnh với nước tạo thành dung dịch kiềm.
  • D. Chúng được tìm thấy chủ yếu trong các mỏ kiềm.

Câu 20: Cho dung dịch X chứa đồng thời Ca(HCO₃)₂ và MgCl₂. Đun nóng dung dịch X, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Sủi bọt khí
  • C. Không có hiện tượng gì
  • D. Dung dịch chuyển màu

Câu 21: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch AgNO₃

Câu 22: Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

  • A. Na, Mg, Ca, Al
  • B. Al, Mg, Na, Ca
  • C. Mg, Al, Na, Ca
  • D. Al, Mg, Ca, Na

Câu 23: Cho 5.6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

  • A. CaCO₃
  • B. Ca(HCO₃)₂
  • C. Cả CaCO₃ và Ca(HCO₃)₂
  • D. Không phản ứng

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của kim loại Mg dựa trên tính chất nhẹ và bền của nó?

  • A. Chế tạo hợp kim dùng trong công nghiệp hàng không và tên lửa
  • B. Sản xuất vôi sống
  • C. Làm chất khử trong luyện kim
  • D. Sản xuất vật liệu chịu lửa

Câu 25: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp hóa học sử dụng Na₂CO₃, phản ứng hóa học nào xảy ra?

  • A. Ca²⁺ + 2Cl⁻ + Na₂CO₃ → CaCO₃ + 2NaCl
  • B. Mg²⁺ + SO₄²⁻ + Na₂CO₃ → MgCO₃ + Na₂SO₄
  • C. Ca²⁺ + 2HCO₃⁻ + Na₂CO₃ → CaCO₃ + 2NaHCO₃
  • D. Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃

Câu 26: Cho 5.8 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1.344 lít khí CO₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 25.86%
  • B. 34.48%
  • C. 43.10%
  • D. 56.90%

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về kim loại nhóm IIA?

  • A. Đều là kim loại hoạt động hóa học mạnh.
  • B. Tất cả đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • C. Hợp chất của chúng thường có màu trắng.
  • D. Có xu hướng tạo ion dương hóa trị II trong hợp chất.

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → CaCl₂. Để thực hiện chuyển hóa từ Ca(OH)₂ thành CaCO₃, có thể dùng chất nào?

  • A. CO₂
  • B. HCl
  • C. NaOH
  • D. H₂SO₄

Câu 29: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại kiềm thổ biến đổi không theo quy luật nhất định trong nhóm từ Be đến Ba?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Năng lượng ion hóa
  • C. Độ âm điện
  • D. Khối lượng riêng (mật độ)

Câu 30: Trong một thí nghiệm, một mẫu kim loại M (nhóm IIA) phản ứng với nước tạo ra khí H₂ và dung dịch bazơ. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch bazơ này cần dùng 200ml dung dịch HCl 0.5M. Biết rằng thể tích khí H₂ thu được là 2.24 lít (đktc). Kim loại M là kim loại nào?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng nào sau đây là đặc trưng của các nguyên tố thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét các kim loại Be, Mg, Ca, Sr. Kim loại nào có khả năng phản ứng với nước ở điều kiện thường một cách mạnh mẽ nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào và có ứng dụng quan trọng trong công nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Hiện tượng nước cứng tạm thời gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt. Nguyên nhân chính gây ra tính cứng tạm thời của nước là do sự hiện diện của ion nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Để làm mềm nước cứng tạm thời, phương pháp nào sau đây là đơn giản và hiệu quả nhất trong điều kiện gia đình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong y học, hợp chất nào của canxi được sử dụng để bó bột khi gãy xương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho phản ứng hóa học: Mg + X → MgO. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thổ M thu được kim loại M và khí clo. Tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của kim loại kiềm (nhóm IA) và kim loại kiềm thổ (nhóm IIA). Phát biểu nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺ tác dụng với dung dịch NaOH dư, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG phải của kim loại hoặc hợp chất của kim loại nhóm IIA?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho 100ml dung dịch Ca(OH)₂ 0.01M hấp thụ hoàn toàn 0.112 lít khí CO₂ (đktc). Khối lượng kết tủa CaCO₃ thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Nhận định nào sau đây về tính tan của muối sulfat của kim loại kiềm thổ là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho các chất sau: CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃. Chất nào có thể tác dụng với dung dịch HCl?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để loại bỏ đồng thời Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi mẫu nước, hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phản ứng nào sau đây minh họa tính khử của kim loại Canxi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho 2.4 gam Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H₂ (đktc) thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong công nghiệp, kim loại Mg chủ yếu được điều chế bằng phương pháp nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nhóm IIA được gọi là nhóm kim loại kiềm thổ. Tên gọi 'kiềm thổ' xuất phát từ đặc điểm nào của các nguyên tố này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho dung dịch X chứa đồng thời Ca(HCO₃)₂ và MgCl₂. Đun nóng dung dịch X, hiện tượng nào sẽ xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho dãy các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính khử.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho 5.6 lít CO₂ (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Muối nào được tạo thành sau phản ứng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Ứng dụng nào sau đây của kim loại Mg dựa trên tính chất nhẹ và bền của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong quá trình làm mềm nước cứng bằng phương pháp hóa học sử dụng Na₂CO₃, phản ứng hóa học nào xảy ra?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho 5.8 gam hỗn hợp CaCO₃ và MgCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 1.344 lít khí CO₂ (đktc). Tính phần trăm khối lượng của CaCO₃ trong hỗn hợp ban đầu.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về kim loại nhóm IIA?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaO → Ca(OH)₂ → CaCO₃ → CaCl₂. Để thực hiện chuyển hóa từ Ca(OH)₂ thành CaCO₃, có thể dùng chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại kiềm thổ biến đổi không theo quy luật nhất định trong nhóm từ Be đến Ba?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong một thí nghiệm, một mẫu kim loại M (nhóm IIA) phản ứng với nước tạo ra khí H₂ và dung dịch bazơ. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch bazơ này cần dùng 200ml dung dịch HCl 0.5M. Biết rằng thể tích khí H₂ thu được là 2.24 lít (đktc). Kim loại M là kim loại nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của X ở trạng thái cơ bản là:

  • A. 1s²2s²2p⁶3s¹
  • B. 1s²2s²2p⁶3s²
  • C. 1s²2s²2p⁶3s²3p¹
  • D. 1s²2s²2p⁶3s²3p⁶

Câu 2: Xét các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Tính chất vật lí nào sau đây biến đổi không theo quy luật tăng dần từ Be đến Ba?

  • A. Bán kính nguyên tử
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • C. Nhiệt độ nóng chảy
  • D. Tính kim loại

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: MgO + X → MgCO₃ + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. CO₂
  • B. Na₂CO₃
  • C. CaCO₃
  • D. NaHCO₃

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây không phải là ứng dụng của kim loại kiềm thổ hoặc hợp chất của chúng?

  • A. Canxi sunfat dùng để bó bột khi gãy xương.
  • B. Magie dùng để chế tạo hợp kim nhẹ trong công nghiệp hàng không.
  • C. Bari sunfat dùng làm chất cản quang trong y học.
  • D. Kim loại natri dùng trong tế bào quang điện.

Câu 5: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, NaOH, KOH, Ba(OH)₂. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất trong dãy?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. NaOH
  • C. Ba(OH)₂
  • D. KOH

Câu 6: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ở điều kiện thường?

  • A. Be + H₂O
  • B. Mg + HCl
  • C. Ca + Cl₂
  • D. Ba + O₂

Câu 7: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dung dịch AgNO₃
  • D. Dung dịch NaOH

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và CaCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 24%
  • B. 48%
  • C. 48%
  • D. 52%

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺
  • B. Na⁺, K⁺
  • C. Cl⁻, SO₄²⁻
  • D. HCO₃⁻, CO₃²⁻

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại kiềm thổ?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Điện phân nóng chảy
  • C. Thủy luyện
  • D. Điện phân dung dịch

Câu 11: Cho dãy các chất: BeO, MgO, CaO, SrO, BaO. Oxit nào có tính bazơ yếu nhất?

  • A. BeO
  • B. MgO
  • C. CaO
  • D. BaO

Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai về kim loại kiềm thổ?

  • A. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh.
  • B. Hợp chất của kim loại kiềm thổ thường có màu trắng.
  • C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm cùng chu kì.
  • D. Kim loại kiềm thổ tác dụng với nước tạo ra bazơ và khí hiđro.

Câu 13: Cho phương trình hóa học: Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O. Phản ứng này dùng để làm gì trong thực tế?

  • A. Sản xuất vôi sống
  • B. Khử khí CO₂
  • C. Làm mềm nước cứng
  • D. Trung hòa axit

Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch Na₂SO₄?

  • A. Mg²⁺
  • B. Ca²⁺
  • C. Ba²⁺
  • D. Cả Mg²⁺ và Ca²⁺

Câu 15: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺, 0.003 mol Mg²⁺, 0.005 mol Cl⁻ và 0.004 mol SO₄²⁻ trong 1 lít nước. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng tạm thời
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 16: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Đun sôi
  • B. Thêm Na₂CO₃
  • C. Thêm Na₃PO₄
  • D. Dùng nhựa trao đổi ion

Câu 17: Cho phản ứng: M + 2H₂O → M(OH)₂ + H₂ (M là kim loại kiềm thổ). Kim loại M nào phản ứng chậm nhất với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây không liên quan đến canxi và hợp chất của canxi?

  • A. Sản xuất xi măng
  • B. Bón phân cho đất chua
  • C. Chữa bệnh đau dạ dày
  • D. Sản xuất thuốc nổ

Câu 19: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là:

  • A. 10.5 gam
  • B. 11.1 gam
  • C. 5.55 gam
  • D. 22.2 gam

Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) BeCl₂ + H₂O; (2) MgCl₂ + H₂O; (3) CaCl₂ + H₂O; (4) BaCl₂ + H₂O. Phản ứng nào xảy ra?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (1) và (2)
  • C. Chỉ (3) và (4)
  • D. Cả (1), (2), (3) và (4)

Câu 21: Hãy sắp xếp các kim loại kiềm thổ sau theo chiều tăng dần tính khử: Mg, Be, Ba, Ca.

  • A. Mg < Ca < Ba < Be
  • B. Ba < Ca < Mg < Be
  • C. Be < Mg < Ca < Ba
  • D. Be < Ba < Ca < Mg

Câu 22: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺. Để kết tủa hoàn toàn ion Mg²⁺, nên dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. NaOH
  • C. NaNO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 23: Trong phản ứng đốt cháy kim loại Mg trong không khí, sản phẩm chính là:

  • A. MgO
  • B. Mg₃N₂
  • C. MgCO₃
  • D. Mg(OH)₂

Câu 24: Cho biết ứng dụng nào sau đây của magie là dựa trên tính chất nhẹ và bền của hợp kim magie?

  • A. Sản xuất pháo hoa
  • B. Làm chất khử trong luyện kim
  • C. Chế tạo vỏ máy bay
  • D. Làm thuốc nhuận tràng

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → CaCl₂. Để thực hiện sơ đồ trên, cần dùng các chất lần lượt là:

  • A. HCl, H₂O, CO₂
  • B. H₂O, CO₂, HCl
  • C. CO₂, HCl, H₂O
  • D. t°, H₂O, HCl

Câu 26: Trong công nghiệp, quặng đôlômit (CaCO₃.MgCO₃) được dùng để sản xuất chất nào sau đây?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. MgO
  • C. CaCl₂
  • D. Mg(OH)₂

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong oxi dư thu được 4 gam oxit. Kim loại M là:

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 28: Cho 1 lít dung dịch Ca(HCO₃)₂ nồng độ 0.1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

  • A. 10 gam
  • B. 20 gam
  • C. 5 gam
  • D. 2.5 gam

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về nước cứng tạm thời?

  • A. Nước cứng tạm thời chứa muối clorua và sulfat của Ca²⁺, Mg²⁺.
  • B. Nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng cách đun sôi.
  • C. Nước cứng tạm thời không gây ra cặn khi đun nấu.
  • D. Nước cứng tạm thời không chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺.

Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

  • A. Na
  • B. Mg
  • C. Al
  • D. Ca

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của X ở trạng thái cơ bản là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét các kim loại kiềm thổ: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Tính chất vật lí nào sau đây biến đổi *không* theo quy luật tăng dần từ Be đến Ba?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: MgO + X → MgCO₃ + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của kim loại kiềm thổ hoặc hợp chất của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Cho các chất sau: Ca(OH)₂, NaOH, KOH, Ba(OH)₂. Chất nào có tính bazơ mạnh nhất trong dãy?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phản ứng nào sau đây *không* xảy ra ở điều kiện thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho 10 gam hỗn hợp Mg và CaCO₃ tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nước cứng là nước chứa nhiều ion nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phương pháp nào sau đây thường được dùng để điều chế kim loại kiềm thổ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho dãy các chất: BeO, MgO, CaO, SrO, BaO. Oxit nào có tính bazơ yếu nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào *sai* về kim loại kiềm thổ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho phương trình hóa học: Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O. Phản ứng này dùng để làm gì trong thực tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho các ion: Mg²⁺, Ca²⁺, Ba²⁺. Ion nào tạo kết tủa với dung dịch Na₂SO₄?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một mẫu nước chứa 0.002 mol Ca²⁺, 0.003 mol Mg²⁺, 0.005 mol Cl⁻ và 0.004 mol SO₄²⁻ trong 1 lít nước. Nước này thuộc loại nước cứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho phản ứng: M + 2H₂O → M(OH)₂ + H₂ (M là kim loại kiềm thổ). Kim loại M nào phản ứng chậm nhất với nước ở nhiệt độ thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Ứng dụng nào sau đây *không* liên quan đến canxi và hợp chất của canxi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho 5.6 gam CaO tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối CaCl₂ thu được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho các phản ứng sau: (1) BeCl₂ + H₂O; (2) MgCl₂ + H₂O; (3) CaCl₂ + H₂O; (4) BaCl₂ + H₂O. Phản ứng nào xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Hãy sắp xếp các kim loại kiềm thổ sau theo chiều tăng dần tính khử: Mg, Be, Ba, Ca.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cho dung dịch chứa ion Mg²⁺. Để kết tủa hoàn toàn ion Mg²⁺, nên dùng dung dịch nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong phản ứng đốt cháy kim loại Mg trong không khí, sản phẩm chính là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho biết ứng dụng nào sau đây của magie là dựa trên tính chất nhẹ và bền của hợp kim magie?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: CaCO₃ → CaO → Ca(OH)₂ → CaCl₂. Để thực hiện sơ đồ trên, cần dùng các chất lần lượt là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong công nghiệp, quặng đôlômit (CaCO₃.MgCO₃) được dùng để sản xuất chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2.4 gam kim loại M thuộc nhóm IIA trong oxi dư thu được 4 gam oxit. Kim loại M là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho 1 lít dung dịch Ca(HCO₃)₂ nồng độ 0.1M tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng kết tủa thu được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng về nước cứng tạm thời?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho các kim loại: Na, Mg, Al, Ca. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) là gì?

  • A. ns¹
  • B. np²
  • C. ns²
  • D. (n-1)d¹⁰ns²

Câu 2: Xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba là gì?

  • A. Tính khử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • D. Độ âm điện tăng dần.

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Ca
  • B. Sr
  • C. Ba
  • D. Be

Câu 4: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Nếu cho X tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch Z. Kim loại X là gì?

  • A. Be
  • B. Ca
  • C. Mg
  • D. Ba

Câu 5: Hợp chất nào của canxi (Ca) được sử dụng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm?

  • A. CaO (vôi sống)
  • B. Ca(OH)₂ (vôi tôi)
  • C. CaCO₃ (đá vôi)
  • D. CaSO₄ (thạch cao)

Câu 6: Hiện tượng "nước chảy đá mòn" xảy ra ở các vùng núi đá vôi được giải thích chủ yếu bằng phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
  • B. CaCO₃(s) + 2HCl(aq) → CaCl₂(aq) + H₂O(l) + CO₂(g)
  • C. CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(aq) → Ca(HCO₃)₂(aq)
  • D. Ca(HCO₃)₂(aq) → CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g)

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào?

  • A. Na⁺ và K⁺
  • B. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • C. Fe²⁺ và Al³⁺
  • D. Ba²⁺ và Sr²⁺

Câu 8: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?

  • A. Nước cứng tạm thời
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Nước mềm

Câu 9: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. HCl
  • B. NaCl
  • C. Ca(OH)₂ (lượng vừa đủ)
  • D. Na₃PO₄

Câu 10: Khi cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuSO₄, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Ba tan ra, có khí thoát ra và có kết tủa màu xanh.
  • B. Kim loại Ba tan ra, có khí thoát ra và có kết tủa màu trắng, sau đó kết tủa tan một phần tạo dung dịch màu xanh.
  • C. Kim loại Ba tan ra, có khí thoát ra và có kết tủa màu trắng.
  • D. Kim loại Ba tan ra, có khí thoát ra và có kết tủa màu xanh, sau đó kết tủa tan một phần tạo dung dịch không màu.

Câu 11: Điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại M thuộc nhóm IIA, tại cathode thu được 0,1 mol kim loại M. Khối lượng kim loại M thu được là 2,4 g. Kim loại M là gì?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Na₂CO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,5 g
  • B. 0,8 g
  • C. 1,0 g
  • D. 1,1 g

Câu 13: Một mẫu nước bị coi là nước cứng tạm thời nếu chứa các ion nào sau đây là chủ yếu?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻

Câu 14: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "đóng cặn" trong ấm đun nước ở vùng nước cứng?

  • A. CaCl₂(aq) + Na₂CO₃(aq) → CaCO₃(s) + 2NaCl(aq)
  • B. CaSO₄(aq) + Na₂CO₃(aq) → CaCO₃(s) + Na₂SO₄(aq)
  • C. Ca(OH)₂(aq) + CO₂(aq) → CaCO₃(s) + H₂O(l)
  • D. Ca(HCO₃)₂(aq) → CaCO₃(s) + H₂O(l) + CO₂(g)

Câu 15: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 16: Để phân biệt hai dung dịch MgCl₂ và CaCl₂, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 17: Khi nung nóng 10 gam đá vôi (chứa 80% CaCO₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ), khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO₃ là 100%)

  • A. 4,4 gam
  • B. 6,4 gam
  • C. 8,0 gam
  • D. 10,0 gam

Câu 18: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch MgCl₂.
  • B. Dùng chất khử mạnh khử MgO ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân dung dịch MgSO₄.
  • D. Điện phân nóng chảy MgCl₂.

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)₂?

  • A. Làm chất hút ẩm.
  • B. Làm vữa xây dựng.
  • C. Khử chua đất trồng.
  • D. Chế tạo dung dịch Bordeaux (thuốc trừ sâu, trừ nấm).

Câu 20: Cho dung dịch chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch, có thể sử dụng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây?

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. Na₂CO₃
  • D. Na₂SO₄

Câu 21: Một mẫu nước cứng có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Khi thêm dung dịch Na₂CO₃ dư vào mẫu nước này, những ion nào sẽ bị loại bỏ khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa hoặc chất ít tan?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • B. SO₄²⁻ và Cl⁻
  • C. Chỉ Ca²⁺
  • D. Chỉ Mg²⁺

Câu 22: Cho 2,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H₂ (đktc). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam?

  • A. 1,2 gam
  • B. 1,6 gam
  • C. 2,0 gam
  • D. 2,4 gam

Câu 23: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không tạo ra kết tủa BaSO₄?

  • A. BaCl₂(aq) + Na₂SO₄(aq)
  • B. Ba(NO₃)₂(aq) + H₂SO₄(aq)
  • C. Ba(OH)₂(aq) + MgSO₄(aq)
  • D. Ba(HCO₃)₂(aq) + HCl(aq)

Câu 25: Tại sao Mg không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó như NaCl?

  • A. Vì Mg là kim loại hoạt động yếu.
  • B. Vì Mg tạo hợp kim với nước.
  • C. Vì Mg sẽ phản ứng với nước tạo thành Mg(OH)₂ và H₂.
  • D. Vì điện phân dung dịch muối Mg cần năng lượng quá lớn.

Câu 26: Thạch cao nung có công thức là (CaSO₄)₂.H₂O hoặc CaSO₄.0,5H₂O. Ứng dụng quan trọng của thạch cao nung là gì?

  • A. Sản xuất axit sunfuric.
  • B. Đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
  • C. Sản xuất phân bón.
  • D. Làm chất hút ẩm.

Câu 27: Cho 0,1 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 11,65 gam
  • B. 19,43 gam
  • C. 23,3 gam
  • D. 34,95 gam

Câu 28: Nhận định nào sau đây về tính chất của các kim loại kiềm thổ là SAI?

  • A. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường.
  • B. Hydroxit của các kim loại kiềm thổ có tính bazơ, tính bazơ tăng dần từ Mg(OH)₂ đến Ba(OH)₂.
  • C. Các muối cacbonat của kim loại kiềm thổ (trừ BeCO₃) đều kém bền nhiệt và bị phân hủy khi nung nóng.
  • D. Các kim loại kiềm thổ đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối hoặc lục phương.

Câu 29: Một mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước này, người ta thêm dung dịch Na₂CO₃ và Na₃PO₄ vào. Phản ứng nào sau đây là không xảy ra trong quá trình làm mềm nước?

  • A. Ca²⁺ + CO₃²⁻ → CaCO₃↓
  • B. Mg²⁺ + CO₃²⁻ → MgCO₃↓
  • C. 3Ca²⁺ + 2PO₄³⁻ → Ca₃(PO₄)₂↓
  • D. Cl⁻ + Na⁺ → NaCl

Câu 30: Cho 4,48 lít khí CO₂ (đktc) sục từ từ vào 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 5,0 gam
  • B. 10,0 gam
  • C. 15,0 gam
  • D. 20,0 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Xu hướng biến đổi tính chất của các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được khí Y. Nếu cho X tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch Z. Kim loại X là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Hợp chất nào của canxi (Ca) được sử dụng làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Hiện tượng 'nước chảy đá mòn' xảy ra ở các vùng núi đá vôi được giải thích chủ yếu bằng phản ứng hóa học nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Khi cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch CuSO₄, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Điện phân nóng chảy muối chloride của kim loại M thuộc nhóm IIA, tại cathode thu được 0,1 mol kim loại M. Khối lượng kim loại M thu được là 2,4 g. Kim loại M là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch CaCl₂ 0,1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Na₂CO₃. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Một mẫu nước bị coi là nước cứng tạm thời nếu chứa các ion nào sau đây là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng 'đóng cặn' trong ấm đun nước ở vùng nước cứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,336 lít khí H₂ (đktc). Kim loại đó là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Để phân biệt hai dung dịch MgCl₂ và CaCl₂, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Khi nung nóng 10 gam đá vôi (chứa 80% CaCO₃ về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ), khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Hiệu suất phản ứng nhiệt phân CaCO₃ là 100%)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng phương pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)₂?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho dung dịch chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ra khỏi dung dịch, có thể sử dụng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một mẫu nước cứng có chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻, Cl⁻. Khi thêm dung dịch Na₂CO₃ dư vào mẫu nước này, những ion nào sẽ bị loại bỏ khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa hoặc chất ít tan?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho 2,8 gam hỗn hợp gồm Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H₂ (đktc). Khối lượng Mg trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu gam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng quan sát được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phản ứng nào sau đây không tạo ra kết tủa BaSO₄?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao Mg không được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của nó như NaCl?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Thạch cao nung có công thức là (CaSO₄)₂.H₂O hoặc CaSO₄.0,5H₂O. Ứng dụng quan trọng của thạch cao nung là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 0,1 mol BaO tác dụng hoàn toàn với nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nhận định nào sau đây về tính chất của các kim loại kiềm thổ là SAI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một mẫu nước cứng vĩnh cửu chứa Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Để làm mềm nước này, người ta thêm dung dịch Na₂CO₃ và Na₃PO₄ vào. Phản ứng nào sau đây là không xảy ra trong quá trình làm mềm nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Cho 4,48 lít khí CO₂ (đktc) sục từ từ vào 100 ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 4. Cấu hình electron của ion X2+ là:

  • A. [Ar]4s2
  • B. [Ar]
  • C. [Kr]
  • D. [Ar]3d10

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm IIA từ Be đến Ba, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Bán kính nguyên tử giảm dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần.
  • C. Tính khử giảm dần.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy nhìn chung giảm dần (trừ Be).

Câu 3: Cho các kim loại: Ba, Mg, Be, Ca. Khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

  • A. Ba < Ca < Mg < Be
  • B. Be < Mg < Ba < Ca
  • C. Be < Mg < Ca < Ba
  • D. Mg < Be < Ca < Ba

Câu 4: Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 5: Khi cho kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 10,7 gam. Nếu cho 10,7 gam X tác dụng với lượng dư nước thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

  • A. 2,24
  • B. 4,48
  • C. 1,12
  • D. 3,36

Câu 6: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl2.
  • B. Nhiệt luyện CaO với chất khử mạnh.
  • C. Điện phân nóng chảy CaCl2.
  • D. Điện phân nóng chảy Ca(OH)2.

Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgCl2?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch chuyển màu.
  • C. Sủi bọt khí.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 8: Hợp chất Y của canxi được dùng để làm vôi quét tường, khử trùng, xử lý nước thải. Công thức hóa học của Y là:

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaO
  • D. CaSO4

Câu 9: Phản ứng hóa học nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy đá mòn" trong tự nhiên?

  • A. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2
  • B. CaO + H2O → Ca(OH)2
  • C. CaCO3 → CaO + CO2
  • D. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2

Câu 10: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào?

  • A. Ca2+ và Mg2+
  • B. Na+ và K+
  • C. Fe2+ và Fe3+
  • D. Al3+ và Cr3+

Câu 11: Nước cứng tạm thời gây ra tác hại gì khi đun nóng?

  • A. Tạo ra khí độc.
  • B. Làm tăng nồng độ ion Ca2+ và Mg2+.
  • C. Tạo cặn bám trong ấm đun nước và đường ống.
  • D. Làm mất màu nước.

Câu 12: Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. HCl
  • B. Na3PO4
  • C. NaCl
  • D. Ca(OH)2 (vừa đủ)

Câu 13: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể đun sôi nước. Quá trình này dựa trên phản ứng hóa học nào?

  • A. Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + H2O + CO2
  • B. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4
  • C. CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2↓ + 2NaCl
  • D. Mg2+ + CO32- → MgCO3

Câu 14: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng nào trong đời sống và y học?

  • A. Làm chất hút ẩm.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
  • D. Làm phân bón.

Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Đây là loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 16: Cho 1,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là bao nhiêu?

  • A. 1,12 lít
  • B. 1,12 lít
  • C. 2,24 lít
  • D. 0,56 lít

Câu 17: Nung nóng 20 gam đá vôi (CaCO3) đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là:

  • A. 16,8
  • B. 11,2
  • C. 8,4
  • D. 5,6

Câu 18: Trộn dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 với dung dịch chứa 0,015 mol NaHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 1,97
  • B. 2,955
  • C. 1,97
  • D. 3,94

Câu 19: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Kim loại X tan ra, có kim loại Cu màu đỏ bám vào.
  • B. Kim loại X tan ra, có khí thoát ra và kết tủa xanh lam.
  • C. Kim loại X tan ra, có kim loại Cu màu đỏ bám vào và kết tủa xanh lam.
  • D. Kim loại X tan ra, có khí thoát ra và kết tủa xanh lam.

Câu 20: Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mềm loại nước cứng nào sau đây?

  • A. Nước cứng tạm thời.
  • B. Nước cứng vĩnh cửu.
  • C. Nước cứng toàn phần.
  • D. Tất cả các loại nước cứng.

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+ và Mg2+ trong mẫu nước này mà không đưa thêm ion lạ có hại vào, có thể dùng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch Na2CO3.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch H2SO4.

Câu 22: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:

  • A. 41,38%
  • B. 58,62%
  • C. 34,48%
  • D. 65,52%

Câu 23: Nung m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 23,2 gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp oxit này tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y và 8 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

  • A. 40 gam
  • B. 36 gam
  • C. 44 gam
  • D. 32 gam

Câu 24: Khi cho nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng xảy ra và giải thích là gì?

  • A. Không có hiện tượng vì là hai chất của cùng một kim loại.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng do tạo thành CaCO3 không tan.
  • C. Dung dịch trong suốt do tạo thành hợp chất tan.
  • D. Sủi bọt khí do giải phóng CO2.

Câu 25: Tại sao Be và Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như các kim loại kiềm thổ còn lại?

  • A. Vì chúng có khối lượng riêng nhỏ.
  • B. Vì năng lượng ion hóa của chúng quá lớn.
  • C. Vì bề mặt của chúng được bao phủ bởi lớp màng oxit bền vững.
  • D. Vì chúng có cấu hình electron đặc biệt.

Câu 26: Một dung dịch chứa các ion: Ca2+ (0,02M), Mg2+ (0,03M), Cl- (0,04M), SO42- (0,05M). Nồng độ mol của ion HCO3- trong dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 0,06M
  • B. 0,12M
  • C. 0,03M
  • D. 0,08M

Câu 27: Khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M thuộc nhóm IIA, tại cực âm (catode) xảy ra quá trình gì?

  • A. M → M2+ + 2e
  • B. 2Cl- → Cl2 + 2e
  • C. M2+ + 2e → M
  • D. M2+ + 2e → M

Câu 28: Hợp chất nào của canxi được dùng trong sản xuất xi măng?

  • A. CaCO3 (đá vôi)
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaSO4.2H2O
  • D. CaCl2

Câu 29: Cho 0,1 mol dung dịch X chứa CaCl2 và 0,2 mol dung dịch Y chứa Na2CO3. Trộn X và Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 10,0
  • B. 20,0
  • C. 10,0
  • D. 21,2

Câu 30: Phân tích một mẫu nước cứng thấy có nồng độ các ion Ca2+ là 0,002M và Mg2+ là 0,001M. Nếu sử dụng Na3PO4 để làm mềm hoàn toàn 1 lít mẫu nước này thì cần tối thiểu bao nhiêu mol Na3PO4?

  • A. 0,001 mol
  • B. 0,002 mol
  • C. 0,003 mol
  • D. 0,004 mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Nguyên tố X thuộc nhóm IIA, chu kì 4. Cấu hình electron của ion X2+ là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi tính chất trong nhóm IIA từ Be đến Ba, phát biểu nào sau đây là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho các kim loại: Ba, Mg, Be, Ca. Khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tăng dần theo thứ tự nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi cho kim loại X (thuộc nhóm IIA) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 10,7 gam. Nếu cho 10,7 gam X tác dụng với lượng dư nước thì thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để điều chế kim loại Ca trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch chứa CaCl2 và MgCl2?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hợp chất Y của canxi được dùng để làm vôi quét tường, khử trùng, xử lý nước thải. Công thức hóa học của Y là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phản ứng hóa học nào sau đây giải thích hiện tượng 'nước chảy đá mòn' trong tự nhiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nước cứng tạm thời gây ra tác hại gì khi đun nóng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chất nào sau đây có thể được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể đun sôi nước. Quá trình này dựa trên phản ứng hóa học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng nào trong đời sống và y học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, HCO3-. Đây là loại nước cứng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho 1,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HCl dư. Thể tích khí H2 thu được (ở đktc) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Nung nóng 20 gam đá vôi (CaCO3) đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giả sử hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trộn dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 với dung dịch chứa 0,015 mol NaHCO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Dùng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ có thể làm mềm loại nước cứng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-. Để loại bỏ hoàn toàn các ion Ca2+ và Mg2+ trong mẫu nước này mà không đưa thêm ion lạ có hại vào, có thể dùng chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nung m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 23,2 gam hỗn hợp oxit. Cho hỗn hợp oxit này tác dụng hết với nước thu được dung dịch Y và 8 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi cho nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2) vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng xảy ra và giải thích là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Tại sao Be và Mg không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường như các kim loại kiềm thổ còn lại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Một dung dịch chứa các ion: Ca2+ (0,02M), Mg2+ (0,03M), Cl- (0,04M), SO42- (0,05M). Nồng độ mol của ion HCO3- trong dung dịch này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M thuộc nhóm IIA, tại cực âm (catode) xảy ra quá trình gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hợp chất nào của canxi được dùng trong sản xuất xi măng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Cho 0,1 mol dung dịch X chứa CaCl2 và 0,2 mol dung dịch Y chứa Na2CO3. Trộn X và Y, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Phân tích một mẫu nước cứng thấy có nồng độ các ion Ca2+ là 0,002M và Mg2+ là 0,001M. Nếu sử dụng Na3PO4 để làm mềm hoàn toàn 1 lít mẫu nước này thì cần tối thiểu bao nhiêu mol Na3PO4?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế Tây Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) ở trạng thái cơ bản được biểu diễn chung là:

  • A. ns¹
  • B. ns²np¹
  • C. ns²
  • D. (n-1)d¹⁰ns²

Câu 2: Trong cùng một chu kì, so với kim loại kiềm (nhóm IA), kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) như thế nào?

  • A. Lớn hơn
  • B. Nhỏ hơn
  • C. Bằng nhau
  • D. Không có quy luật rõ ràng

Câu 3: Xét xu hướng biến đổi tính khử của các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Tính khử giảm dần.
  • B. Tính khử tăng dần.
  • C. Tính khử không đổi.
  • D. Tính khử giảm rồi tăng.

Câu 4: Cho các kim loại sau: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 5: Khi cho magnesium tác dụng với khí carbon dioxide ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:

  • A. MgO và CO
  • B. MgCO₃ và C
  • C. MgO và C
  • D. Mg và CO

Câu 6: Oxit của kim loại kiềm thổ có công thức chung là MO (M là kim loại kiềm thổ). Tính bazơ của các oxit này biến đổi theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Giảm rồi tăng

Câu 7: Hydroxit của kim loại kiềm thổ có công thức chung là M(OH)₂. Độ tan trong nước của các hidroxit này biến đổi theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử như thế nào?

  • A. Tăng dần
  • B. Giảm dần
  • C. Không đổi
  • D. Giảm rồi tăng

Câu 8: Muối calcium carbonate (CaCO₃) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá hoa. Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:

  • A. CaCO₃ → CaO + CO₂ + O₂
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • C. CaCO₃ → Ca + CO₂ + ½ O₂
  • D. CaCO₃ + H₂O → Ca(OH)₂ + CO₂

Câu 9: Muối sulfate của kim loại kiềm thổ có độ tan trong nước biến đổi đáng kể. Muối sulfate nào sau đây là chất không tan trong nước?

  • A. MgSO₄
  • B. CaSO₄
  • C. SrSO₄
  • D. BaSO₄

Câu 10: Hiện tượng "nước chảy đá mòn" trong tự nhiên, tạo ra các hang động, thạch nhũ là quá trình hòa tan đá vôi (CaCO₃) bởi nước có hòa tan khí nào?

  • A. Carbon dioxide (CO₂)
  • B. Oxygen (O₂)
  • C. Nitrogen (N₂)
  • D. Sulfur dioxide (SO₂)

Câu 11: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Na⁺ và K⁺
  • B. Fe²⁺ và Fe³⁺
  • C. Ca²⁺ và Mg²⁺
  • D. Al³⁺ và Fe³⁺

Câu 12: Nước cứng tạm thời là nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺ đồng thời chứa anion nào?

  • A. Cl⁻ và SO₄²⁻
  • B. HCO₃⁻
  • C. NO₃⁻
  • D. CO₃²⁻

Câu 13: Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺ đồng thời chứa các anion nào sau đây?

  • A. HCO₃⁻
  • B. OH⁻
  • C. CO₃²⁻
  • D. Cl⁻ và SO₄²⁻

Câu 14: Phương pháp đơn giản nhất để làm mềm nước cứng tạm thời là:

  • A. Đun nóng
  • B. Thêm dung dịch HCl
  • C. Thêm dung dịch NaCl
  • D. Lọc qua bông

Câu 15: Khi đun nóng nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng nào sau đây làm giảm độ cứng?

  • A. Ca(HCO₃)₂ + H₂O → Ca(OH)₂ + 2CO₂
  • B. Ca(HCO₃)₂ → CaO + 2CO₂ + H₂O
  • C. Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃↓ + CO₂ + H₂O
  • D. 2Mg(HCO₃)₂ → 2MgCO₃↓ + 2CO₂ + 2H₂O

Câu 16: Để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch Ca(OH)₂ vừa đủ
  • B. Dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng

Câu 17: Cho các dung dịch sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, NaCl. Hóa chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)₂
  • B. Na₂CO₃
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 18: Tác hại nào sau đây KHÔNG phải do nước cứng gây ra?

  • A. Gây bệnh thiếu I-ốt.
  • B. Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • C. Gây đóng cặn trong ấm đun nước và đường ống công nghiệp.
  • D. Làm hỏng hương vị của trà, cà phê khi pha.

Câu 19: Calcium oxide (CaO) còn được gọi là vôi sống, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của vôi sống?

  • A. Làm vật liệu xây dựng (trộn vữa).
  • B. Khử chua đất trồng.
  • C. Khử trùng, diệt nấm.
  • D. Sản xuất axit sulfuric.

Câu 20: Calcium sulfate dihydrate (CaSO₄.2H₂O) được gọi là thạch cao sống. Khi nung thạch cao sống ở khoảng 160°C, thu được một chất rắn có thể kết dính khi nhào trộn với nước, đó là:

  • A. Thạch cao khan (CaSO₄)
  • B. Thạch cao nung quá lửa (CaSO₄)
  • C. Thạch cao nung (CaSO₄.½H₂O)
  • D. Vôi tôi (Ca(OH)₂)

Câu 21: Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Điện phân nóng chảy muối halogenua.
  • B. Điện phân dung dịch muối halogenua.
  • C. Dùng kim loại mạnh hơn khử oxit kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ cao.
  • D. Điện phân dung dịch hidroxit.

Câu 22: Tại cực âm (cathode) khi điện phân nóng chảy CaCl₂, quá trình hóa học xảy ra là:

  • A. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • B. Ca²⁺ + 2e → Ca
  • C. Ca → Ca²⁺ + 2e
  • D. 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻

Câu 23: Để nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa trắng?

  • A. Cl⁻
  • B. SO₄²⁻ (loãng)
  • C. NO₃⁻
  • D. CO₃²⁻ hoặc SO₄²⁻ (đặc, nóng)

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này, cần thêm dung dịch Na₂CO₃ với lượng tối thiểu là bao nhiêu mol?

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,02 mol
  • C. 0,03 mol
  • D. 0,04 mol

Câu 25: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng gì?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 26: Giải thích tại sao khi sử dụng xà phòng trong nước cứng lại tốn xà phòng hơn so với trong nước mềm?

  • A. Ion Ca²⁺ và Mg²⁺ trong nước cứng tạo kết tủa với muối stearat (thành phần chính của xà phòng), làm giảm lượng xà phòng tạo bọt.
  • B. Nước cứng có pH cao hơn làm giảm hiệu quả của xà phòng.
  • C. Nước cứng chứa nhiều khoáng chất làm tăng sức căng bề mặt của nước.
  • D. Ion clorua và sulfate trong nước cứng phản ứng với xà phòng.

Câu 27: Barium sulfate (BaSO₄) được sử dụng làm chất cản quang trong y tế (chụp X-quang đường tiêu hóa) mặc dù các muối barium khác rất độc. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

  • A. BaSO₄ có khối lượng phân tử lớn.
  • B. BaSO₄ là muối không tan trong nước và axit loãng, không bị hấp thụ vào máu.
  • C. Ion Ba²⁺ trong BaSO₄ không độc.
  • D. Cơ thể có khả năng đào thải BaSO₄ rất nhanh.

Câu 28: Cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa NaHCO₃. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 29: Để loại bỏ ion Mg²⁺ và Ca²⁺ ra khỏi dung dịch nước cứng, có thể sử dụng phương pháp trao đổi ion bằng các vật liệu (nhựa trao đổi ion) có khả năng hấp phụ các cation này và giải phóng ion khác (ví dụ: Na⁺). Đây là phương pháp làm mềm nước cứng nào?

  • A. Phương pháp kết tủa
  • B. Phương pháp nhiệt
  • C. Phương pháp trao đổi ion
  • D. Phương pháp điện phân

Câu 30: Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂) được sử dụng làm thuốc kháng axit trong y học. Tính chất nào của Mg(OH)₂ giải thích cho ứng dụng này?

  • A. Tính tan tốt trong nước.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính khử mạnh.
  • D. Tính bazơ yếu, có khả năng trung hòa axit.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ) ở trạng thái cơ bản được biểu diễn chung là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong cùng một chu kì, so với kim loại kiềm (nhóm IA), kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có năng lượng ion hóa thứ nhất (I₁) như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Xét xu hướng biến đổi tính khử của các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba. Phát biểu nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho các kim loại sau: Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Kim loại nào phản ứng mãnh liệt với nước ở nhiệt độ thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Khi cho magnesium tác dụng với khí carbon dioxide ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Oxit của kim loại kiềm thổ có công thức chung là MO (M là kim loại kiềm thổ). Tính bazơ của các oxit này biến đổi theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hydroxit của kim loại kiềm thổ có công thức chung là M(OH)₂. Độ tan trong nước của các hidroxit này biến đổi theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Muối calcium carbonate (CaCO₃) là thành phần chính của đá vôi, đá phấn, đá hoa. Khi nung đá vôi ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Muối sulfate của kim loại kiềm thổ có độ tan trong nước biến đổi đáng kể. Muối sulfate nào sau đây là chất không tan trong nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hiện tượng 'nước chảy đá mòn' trong tự nhiên, tạo ra các hang động, thạch nhũ là quá trình hòa tan đá vôi (CaCO₃) bởi nước có hòa tan khí nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nước cứng tạm thời là nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺ đồng thời chứa anion nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Nước cứng vĩnh cửu là nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺ đồng thời chứa các anion nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phương pháp đơn giản nhất để làm mềm nước cứng tạm thời là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi đun nóng nước cứng tạm thời, xảy ra phản ứng nào sau đây làm giảm độ cứng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Cho các dung dịch sau: Ca(OH)₂, Na₂CO₃, HCl, NaCl. Hóa chất nào có thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tác hại nào sau đây KHÔNG phải do nước cứng gây ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Calcium oxide (CaO) còn được gọi là vôi sống, có nhiều ứng dụng trong đời sống và sản xuất. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải của vôi sống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Calcium sulfate dihydrate (CaSO₄.2H₂O) được gọi là thạch cao sống. Khi nung thạch cao sống ở khoảng 160°C, thu được một chất rắn có thể kết dính khi nhào trộn với nước, đó là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong công nghiệp, kim loại kiềm thổ được điều chế chủ yếu bằng phương pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Tại cực âm (cathode) khi điện phân nóng chảy CaCl₂, quá trình hóa học xảy ra là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Để nhận biết ion Ca²⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng dung dịch chứa ion nào sau đây để tạo kết tủa trắng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho 100 ml dung dịch chứa CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M. Để làm mềm hoàn toàn lượng nước cứng này, cần thêm dung dịch Na₂CO₃ với lượng tối thiểu là bao nhiêu mol?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻, HCO₃⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Giải thích tại sao khi sử dụng xà phòng trong nước cứng lại tốn xà phòng hơn so với trong nước mềm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Barium sulfate (BaSO₄) được sử dụng làm chất cản quang trong y tế (chụp X-quang đường tiêu hóa) mặc dù các muối barium khác rất độc. Điều này được giải thích chủ yếu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch chứa NaHCO₃. Hiện tượng quan sát được là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để loại bỏ ion Mg²⁺ và Ca²⁺ ra khỏi dung dịch nước cứng, có thể sử dụng phương pháp trao đổi ion bằng các vật liệu (nhựa trao đổi ion) có khả năng hấp phụ các cation này và giải phóng ion khác (ví dụ: Na⁺). Đây là phương pháp làm mềm nước cứng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Magnesium hydroxide (Mg(OH)₂) được sử dụng làm thuốc kháng axit trong y học. Tính chất nào của Mg(OH)₂ giải thích cho ứng dụng này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố nhóm IIA có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

  • A. Dễ nhận thêm 1 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Dễ nhận thêm 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • C. Dễ nhường đi 2 electron để đạt cấu hình bền vững.
  • D. Dễ nhường đi 1 electron để đạt cấu hình bền vững.

Câu 2: Cho các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:

  • A. Ba < Sr < Ca < Mg < Be
  • B. Be < Ca < Mg < Sr < Ba
  • C. Ca < Mg < Sr < Ba < Be
  • D. Be < Mg < Ca < Sr < Ba

Câu 3: Kim loại nhóm IIA nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba đều phản ứng mạnh.

Câu 4: Để điều chế kim loại Ba trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Điện phân dung dịch BaCl2.
  • B. Điện phân nóng chảy BaCl2.
  • C. Dùng H2 khử BaO ở nhiệt độ cao.
  • D. Dùng kim loại mạnh hơn (ví dụ: Na) đẩy Ba ra khỏi dung dịch muối BaCl2.

Câu 5: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Nếu cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, cũng thu được khí Y. Kim loại X có thể là:

  • A. Ba
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 6: Cho 0,1 mol một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 7: Oxit của kim loại M thuộc nhóm IIA có công thức MO. Hòa tan 12 gam MO vào nước dư, thu được 14,8 gam hiđroxit M(OH)2. Kim loại M là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 8: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca2+ và Mg2+
  • B. Na+ và K+
  • C. Fe2+ và Al3+
  • D. Cu2+ và Zn2+

Câu 9: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng toàn phần
  • D. Tất cả các loại nước cứng.

Câu 10: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)2 vừa đủ
  • B. HCl
  • C. Na2CO3
  • D. NaCl

Câu 11: Hiện tượng "đá vôi bị xâm thực" trong tự nhiên chủ yếu là do sự tác dụng của nước có chứa khí nào sau đây lên đá vôi?

  • A. O2
  • B. N2
  • C. H2S
  • D. CO2

Câu 12: Cho các hợp chất: CaCO3, Ca(OH)2, CaO, CaSO4. Chất nào được dùng làm chất khử chua đất trồng?

  • A. CaCO3
  • B. Ca(OH)2
  • C. CaO
  • D. CaSO4

Câu 13: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng nào sau đây?

  • A. Đúc tượng, bó bột khi gãy xương.
  • B. Sản xuất xi măng.
  • C. Làm phân bón.
  • D. Chất hút ẩm.

Câu 14: Khi nung nóng hợp chất X có công thức Ca(HCO3)2, sản phẩm thu được là:

  • A. CaO, H2O, CO2
  • B. CaCO3, H2, O2
  • C. CaCO3, H2O, CO2
  • D. CaO, H2, CO2

Câu 15: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch chứa các ion Mg2+, Ba2+, K+, Cl-, SO42-, NO3-. Kết tủa thu được chứa những chất nào?

  • A. Mg(OH)2 và BaSO4
  • B. Mg(OH)2 và CaSO4
  • C. Ba(OH)2 và CaSO4
  • D. Mg(OH)2, Ba(OH)2 và CaSO4

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Cần cho vào dung dịch này bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,1M để kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+?

  • A. 100 ml
  • B. 300 ml
  • C. 200 ml
  • D. 150 ml

Câu 17: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào KHÔNG phải là ứng dụng của vôi sống (CaO)?

  • A. CaO + H2O → Ca(OH)2 (tôi vôi)
  • B. CaO + CO2 → CaCO3 (làm khô khí CO2)
  • C. CaO + SiO2 → CaSiO3 (luyện kim)
  • D. CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (tác dụng với axit)

Câu 18: Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước này, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch X. Dung dịch X có thể là:

  • A. NaCl
  • B. HCl
  • C. NaOH và Na2CO3
  • D. KNO3

Câu 19: Khi cho kim loại M thuộc nhóm IIA vào dung dịch CuCl2, xảy ra phản ứng. Nếu M là Ba, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Kim loại Ba tan ra và có kết tủa màu đỏ gạch.
  • B. Kim loại Ba tan ra, có khí thoát ra và kết tủa màu xanh.
  • C. Kim loại Ba tan ra và có kết tủa màu xanh.
  • D. Kim loại Ba không phản ứng với dung dịch muối.

Câu 20: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của Be cao nhất.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Be đến Ba.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Be đến Ba.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của Ba cao nhất.

Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + H2O; (2) Mg + dung dịch HCl; (3) Ba + dung dịch Na2SO4; (4) Ca(OH)2 + CO2 dư. Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 đã dùng có dạng như thế nào?

  • A. Đường thẳng đi lên.
  • B. Đường thẳng đi xuống.
  • C. Đường cong đi lên rồi đi xuống.
  • D. Đường cong đi lên, đạt cực đại rồi đi xuống.

Câu 23: Cho 13,7 gam kim loại kiềm thổ R tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 24: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa 0,01 mol Ca(HCO3)2 và 0,02 mol Mg(HCO3)2. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,1M cần dùng để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này là:

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 300 ml
  • D. 400 ml

Câu 25: Khi nung nóng 10 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 5,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 84%

Câu 26: So sánh tính bazơ của các hiđroxit Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Thứ tự tính bazơ tăng dần là:

  • A. Ba(OH)2 < Sr(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Be(OH)2
  • B. Be(OH)2 < Ca(OH)2 < Mg(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
  • C. Be(OH)2 < Mg(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2
  • D. Mg(OH)2 < Be(OH)2 < Ca(OH)2 < Sr(OH)2 < Ba(OH)2

Câu 27: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng Na3PO4?

  • A. Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O
  • B. 3CaSO4 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2↓ + 3Na2SO4
  • C. MgCl2 + Na2CO3 → MgCO3↓ + 2NaCl
  • D. CaSO4 + Na2CO3 → CaCO3↓ + Na2SO4

Câu 28: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ Ca(OH)2 trong phòng thí nghiệm. Cách làm nào sau đây là đúng và an toàn nhất?

  • A. Cho từ từ viên CaO vào cốc nước, khuấy nhẹ.
  • B. Cho nhanh viên CaO vào cốc nước rồi đun sôi.
  • C. Cho kim loại Ca vào cốc nước.
  • D. Cho dung dịch CaCl2 tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 29: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 19,7
  • B. 29,55
  • C. 9,85
  • D. Không có kết tủa.

Câu 30: Trong các nhận định sau về nguyên tố Mg, nhận định nào là SAI?

  • A. Mg là kim loại hoạt động mạnh.
  • B. Mg tác dụng với nước ở nhiệt độ cao.
  • C. Mg có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp.
  • D. Mg đẩy được Al ra khỏi dung dịch muối AlCl3.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng, các nguyên tố nhóm IIA có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Thứ tự tăng dần tính khử của các kim loại này là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Kim loại nhóm IIA nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Để điều chế kim loại Ba trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Nếu cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, cũng thu được khí Y. Kim loại X có thể là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho 0,1 mol một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Kim loại đó là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Oxit của kim loại M thuộc nhóm IIA có công thức MO. Hòa tan 12 gam MO vào nước dư, thu được 14,8 gam hiđroxit M(OH)2. Kim loại M là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Loại nước cứng nào sau đây có thể làm mềm bằng cách đun nóng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chất nào sau đây có thể được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiện tượng 'đá vôi bị xâm thực' trong tự nhiên chủ yếu là do sự tác dụng của nước có chứa khí nào sau đây lên đá vôi?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Cho các hợp chất: CaCO3, Ca(OH)2, CaO, CaSO4. Chất nào được dùng làm chất khử chua đất trồng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thạch cao nung (CaSO4.0,5H2O) có ứng dụng quan trọng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Khi nung nóng hợp chất X có công thức Ca(HCO3)2, sản phẩm thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch chứa các ion Mg2+, Ba2+, K+, Cl-, SO42-, NO3-. Kết tủa thu được chứa những chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa CaCl2 0,1M và MgCl2 0,2M. Cần cho vào dung dịch này bao nhiêu ml dung dịch Na2CO3 0,1M để kết tủa hết ion Ca2+ và Mg2+?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào KHÔNG phải là ứng dụng của vôi sống (CaO)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một mẫu nước có chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Để làm mềm mẫu nước này, người ta có thể thêm lượng vừa đủ dung dịch X. Dung dịch X có thể là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi cho kim loại M thuộc nhóm IIA vào dung dịch CuCl2, xảy ra phản ứng. Nếu M là Ba, hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: So sánh nhiệt độ nóng chảy của các kim loại Be, Mg, Ca, Sr, Ba. Nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho các phản ứng sau: (1) Ca + H2O; (2) Mg + dung dịch HCl; (3) Ba + dung dịch Na2SO4; (4) Ca(OH)2 + CO2 dư. Số phản ứng tạo ra kết tủa là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khí CO2 được sục từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến dư. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào thể tích khí CO2 đã dùng có dạng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Cho 13,7 gam kim loại kiềm thổ R tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một mẫu nước cứng tạm thời chứa 0,01 mol Ca(HCO3)2 và 0,02 mol Mg(HCO3)2. Thể tích dung dịch Ca(OH)2 0,1M cần dùng để làm mềm hoàn toàn mẫu nước cứng này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi nung nóng 10 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 đến khối lượng không đổi, thu được 5,6 gam chất rắn. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp ban đầu là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: So sánh tính bazơ của các hiđroxit Be(OH)2, Mg(OH)2, Ca(OH)2, Sr(OH)2, Ba(OH)2. Thứ tự tính bazơ tăng dần là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây minh họa cho phương pháp làm mềm nước cứng vĩnh cửu bằng Na3PO4?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một học sinh muốn điều chế một lượng nhỏ Ca(OH)2 trong phòng thí nghiệm. Cách làm nào sau đây là đúng và an toàn nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cho 0,1 mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol NaHCO3. Sau phản ứng, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Trong các nhận định sau về nguyên tố Mg, nhận định nào là SAI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y và khí Z. Khí Z được dẫn qua bột CuO nung nóng, thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 2: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí (đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

  • A. Tính khử mạnh
  • B. Tính oxi hóa mạnh
  • C. Tính lưỡng tính
  • D. Tính acid

Câu 4: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch Na2CO3

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch Al2(SO4)3 dư?

  • A. Chỉ có khí thoát ra.
  • B. Chỉ có kết tủa xuất hiện.
  • C. Có khí thoát ra và có kết tủa xuất hiện.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 6: Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào khi đi từ Be đến Ba?

  • A. Giảm dần
  • B. Tăng dần
  • C. Không đổi
  • D. Ban đầu tăng sau đó giảm

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion kim loại nào?

  • A. Ca2+ và Mg2+
  • B. Na+ và K+
  • C. Fe2+ và Al3+
  • D. H+ và OH-

Câu 8: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thêm dung dịch NaCl
  • B. Thêm dung dịch HCl
  • C. Thêm dung dịch H2SO4
  • D. Đun nóng

Câu 9: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống trong công nghiệp?

  • A. Ca(OH)2
  • B. CaCO3
  • C. CaSO4
  • D. CaCl2

Câu 10: Khi nung nóng đá vôi ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng hóa học tạo thành vôi sống và khí carbon dioxide. Đây là ứng dụng của phản ứng nào?

  • A. Phản ứng phân hủy
  • B. Phản ứng tổng hợp
  • C. Phản ứng oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng thế

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

  • A. Làm mềm nước cứng
  • B. Khử chua đất trồng
  • C. Làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm
  • D. Sản xuất vữa xây dựng

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl2 0,1M và CaCl2 0,2M. Thêm vào dung dịch này lượng dư dung dịch Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,94 gam
  • B. 2,00 gam
  • C. 2,94 gam
  • D. 3,94 gam

Câu 13: Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion nào là chủ yếu?

  • A. Ca2+, Mg2+, HCO3-
  • B. Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-
  • C. Na+, K+, Cl-, SO42-
  • D. Ca2+, Mg2+, Na+, K+

Câu 14: Để làm mềm nước cứng toàn phần, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

  • A. Na2CO3 hoặc Na3PO4
  • B. NaCl hoặc Na2SO4
  • C. HCl hoặc H2SO4
  • D. Ca(OH)2 vừa đủ

Câu 15: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ làm tăng độ cứng tạm thời của nước?

  • A. CaCl2
  • B. MgSO4
  • C. Ca(HCO3)2
  • D. MgCl2

Câu 16: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng "nước chảy đá mòn" ở vùng núi đá vôi?

  • A. CaCO3 + H2O + CO2 → Ca(HCO3)2
  • B. CaCO3 → CaO + CO2
  • C. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
  • D. CaO + H2O → Ca(OH)2

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về Be và các kim loại còn lại trong nhóm IIA là không đúng?

  • A. Be có tính chất lưỡng tính, còn các kim loại khác chỉ có tính base.
  • B. Be không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường, các kim loại khác có thể tác dụng với nước (trừ Mg cần đun nóng).
  • C. Oxide và hydroxide của Be có tính lưỡng tính.
  • D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều dễ dàng tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng.

Câu 18: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A. 0,56 hoặc 1,68
  • B. 0,56 hoặc 2,24
  • C. 1,12 hoặc 1,68
  • D. 1,12 hoặc 2,24

Câu 19: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, Na+. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng vĩnh cửu
  • C. Nước cứng tạm thời
  • D. Nước cất

Câu 20: Phương pháp điện phân nóng chảy muối halide được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây trong công nghiệp?

  • A. Fe
  • B. Cu
  • C. Ca
  • D. Ag

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về thạch cao là đúng?

  • A. Thạch cao sống có công thức CaSO4.
  • B. Thạch cao nung (CaSO4.0.5H2O) được dùng để nặn tượng, bó bột vì khi đông cứng thì nở thể tích.
  • C. Thạch cao khan (CaSO4) được dùng để bó bột vì khi đông cứng thì co thể tích.
  • D. Thạch cao nung (CaSO4.0.5H2O) được dùng để nặn tượng, bó bột vì khi đông cứng thì nở thể tích và có thể điều chế từ thạch cao sống bằng cách đun nóng ở 160°C.

Câu 22: Cho một lượng kim loại Ba vào 200ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 4,66
  • B. 1,60
  • C. 3,26
  • D. 6,26

Câu 23: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các kim loại kiềm thổ là không chính xác?

  • A. Tính khử tăng dần từ Be đến Ba.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất giảm dần từ Be đến Ba.
  • C. Bán kính nguyên tử giảm dần từ Be đến Ba.
  • D. Độ âm điện giảm dần từ Be đến Ba.

Câu 24: Cho các dung dịch sau: NaOH, Na2CO3, H2SO4 loãng. Có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 25: Một cốc nước chứa 0,01 mol Ca2+, 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol Cl-, 0,04 mol SO42- và x mol HCO3-. Nước trong cốc là nước cứng. Giá trị của x là bao nhiêu để dung dịch trung hòa về điện?

  • A. 0,04
  • B. 0,05
  • C. 0,06
  • D. 0,07

Câu 26: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, ion nào sau đây sẽ bị loại bỏ khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa?

  • A. Cl-
  • B. SO42-
  • C. Na+
  • D. HCO3-

Câu 27: Cho kim loại kiềm thổ X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được thể tích khí H2 bằng thể tích khí CO2 thoát ra khi cho cùng lượng kim loại X đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi sục sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng. (b) Vôi sống được dùng để khử chua đất. (c) Nước cứng vĩnh cửu có thể làm mềm bằng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. (d) Phản ứng của kim loại Ba với nước xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng của kim loại Ca với nước. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng xảy ra là:

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển màu.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 30: Cho 0,01 mol một hợp chất của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hợp chất đó là:

  • A. X(OH)2
  • B. XO
  • C. XCl2
  • D. XCO3

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được dung dịch Y và khí Z. Khí Z được dẫn qua bột CuO nung nóng, thấy xuất hiện chất rắn màu đỏ. Kim loại X có thể là kim loại nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước, thu được 0,336 lít khí (đktc). Kim loại đó là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại nhóm IIA là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Để phân biệt dung dịch CaCl2 và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi cho một mẩu kim loại Ba vào dung dịch Al2(SO4)3 dư?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Độ tan của các hydroxide kim loại nhóm IIA trong nước biến đổi như thế nào khi đi từ Be đến Ba?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Nước cứng là nước chứa nhiều các ion kim loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Để làm mềm nước cứng tạm thời, có thể dùng phương pháp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống trong công nghiệp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nung nóng đá vôi ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng hóa học tạo thành vôi sống và khí carbon dioxide. Đây là ứng dụng của phản ứng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Cho 100 ml dung dịch chứa MgCl2 0,1M và CaCl2 0,2M. Thêm vào dung dịch này lượng dư dung dịch Na2CO3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nước cứng vĩnh cửu chứa các ion nào là chủ yếu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Để làm mềm nước cứng toàn phần, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chất nào sau đây khi hòa tan vào nước sẽ làm tăng độ cứng tạm thời của nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Phản ứng nào sau đây giải thích hiện tượng 'nước chảy đá mòn' ở vùng núi đá vôi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về Be và các kim loại còn lại trong nhóm IIA là không đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho 5,6 gam CaO tác dụng với lượng nước dư, thu được dung dịch X. Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được 2,5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Một mẫu nước có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl-, SO42-, Na+. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phương pháp điện phân nóng chảy muối halide được sử dụng để điều chế kim loại nào sau đây trong công nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về thạch cao là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho một lượng kim loại Ba vào 200ml dung dịch CuSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Nhận xét nào sau đây về tính chất của các kim loại kiềm thổ là không chính xác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Cho các dung dịch sau: NaOH, Na2CO3, H2SO4 loãng. Có thể dùng bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch trên để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một cốc nước chứa 0,01 mol Ca2+, 0,02 mol Mg2+, 0,03 mol Cl-, 0,04 mol SO42- và x mol HCO3-. Nước trong cốc là nước cứng. Giá trị của x là bao nhiêu để dung dịch trung hòa về điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Khi đun sôi nước cứng tạm thời, ion nào sau đây sẽ bị loại bỏ khỏi dung dịch dưới dạng kết tủa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho kim loại kiềm thổ X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được thể tích khí H2 bằng thể tích khí CO2 thoát ra khi cho cùng lượng kim loại X đó tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư rồi sục sản phẩm khí vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Kim loại X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Thạch cao nung được dùng để bó bột, đúc tượng. (b) Vôi sống được dùng để khử chua đất. (c) Nước cứng vĩnh cửu có thể làm mềm bằng dung dịch Ca(OH)2 vừa đủ. (d) Phản ứng của kim loại Ba với nước xảy ra mãnh liệt hơn phản ứng của kim loại Ca với nước. Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Khi cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, hiện tượng xảy ra là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Cho 0,01 mol một hợp chất của kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí CO2 (đktc). Công thức của hợp chất đó là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố nhóm IIA có dạng chung nào sau đây?

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np²
  • D. nd¹⁰

Câu 2: Khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba) trong nhóm IIA, tính chất nào sau đây thường tăng dần?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất
  • B. Độ âm điện
  • C. Tính phi kim
  • D. Tính khử

Câu 3: Cho các kim loại: Be, Mg, Ca, Ba. Kim loại nào trong số này không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Mg
  • C. Ca
  • D. Ba

Câu 4: Dung dịch chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺ gây ra hiện tượng gì?

  • A. Gây ăn mòn kim loại mạnh
  • B. Làm tăng khả năng tạo bọt của xà phòng
  • C. Gây ra tính cứng của nước
  • D. Có tính axit mạnh

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion gây cứng cùng với ion âm nào sau đây?

  • A. Cl⁻ và SO₄²⁻
  • B. NO₃⁻ và SO₄²⁻
  • C. Cl⁻ và NO₃⁻
  • D. HCO₃⁻

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm hoàn toàn nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Đun sôi
  • B. Dùng dung dịch Na₂CO₃
  • C. Dùng dung dịch Na₃PO₄
  • D. Dùng chất trao đổi ion

Câu 7: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm
  • B. Nước cứng tạm thời
  • C. Nước cứng vĩnh cửu
  • D. Nước cứng toàn phần

Câu 8: Chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

  • A. Ca(OH)₂ với lượng vừa đủ
  • B. Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄
  • C. HCl
  • D. NaCl

Câu 9: Công thức hóa học của thạch cao nung là gì?

  • A. CaSO₄.2H₂O
  • B. CaSO₄
  • C. CaSO₄.½H₂O
  • D. CaCO₃

Câu 10: Hiện tượng "nước chảy đá mòn" hoặc sự hình thành thạch nhũ trong hang động đá vôi chủ yếu là do phản ứng hóa học nào?

  • A. CaCO₃ + H₂O + CO₂ → Ca(HCO₃)₂
  • B. CaCO₃ → CaO + CO₂
  • C. CaO + H₂O → Ca(OH)₂
  • D. Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃ + H₂O

Câu 11: Để điều chế kim loại Canxi (Ca) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nhiệt luyện
  • B. Thủy luyện
  • C. Điện phân dung dịch muối
  • D. Điện phân nóng chảy muối halide

Câu 12: Cho mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, thu được dung dịch Y làm hồng phenolphtalein và khí Z. Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Be
  • C. Ca
  • D. Sr

Câu 13: Oxit của kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ yếu nhất trong nhóm IIA?

  • A. BeO
  • B. MgO
  • C. CaO
  • D. BaO

Câu 14: Cho các muối sau: CaCl₂, MgCl₂, BaCl₂, SrCl₂. Muối nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. CaCl₂
  • B. MgCl₂
  • C. BaCl₂
  • D. SrCl₂

Câu 15: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch Na₂CO₃ vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z. Quan sát thấy: với X có kết tủa trắng, với Y có kết tủa trắng và khí thoát ra, với Z không có hiện tượng. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt có thể là?

  • A. CaCl₂, HCl, NaCl
  • B. Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂, KNO₃
  • C. MgCl₂, Ca(HCO₃)₂, NaNO₃
  • D. BaCl₂, HCl, K₂SO₄

Câu 16: Khi nung nóng đá vôi (chứa chủ yếu CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng tạo thành vôi sống. Phương trình hóa học của phản ứng này là?

  • A. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
  • B. CaCO₃(s) → Ca(s) + CO₂(g) + ½O₂(g)
  • C. CaCO₃(s) + H₂O(l) → Ca(OH)₂(aq) + CO₂(g)
  • D. CaCO₃(s) + 2HCl(aq) → CaCl₂(aq) + H₂O(l) + CO₂(g)

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của Canxi oxit (CaO)?

  • A. Làm chất hút ẩm trong phòng thí nghiệm
  • B. Khử chua đất trồng
  • C. Sản xuất vật liệu xây dựng (vôi tôi, xi măng)
  • D. Làm thuốc thử trong xét nghiệm y tế

Câu 18: Cho 0,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 19: Một dung dịch chứa ion Ca²⁺. Để nhận biết sự có mặt của ion này, người ta có thể cho dung dịch nào sau đây vào?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch KNO₃
  • C. Dung dịch Na₂CO₃
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng

Câu 20: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Có khí thoát ra
  • C. Dung dịch chuyển màu
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 21: Trong y học, BaSO₄ được sử dụng làm chất cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa. Lý do chính cho việc sử dụng này là gì?

  • A. BaSO₄ có màu sắc dễ phân biệt trên ảnh X-quang.
  • B. BaSO₄ phản ứng với dịch tiêu hóa tạo ra chất dễ nhìn thấy.
  • C. Ion Ba²⁺ rất độc nhưng BaSO₄ rất dễ tan.
  • D. BaSO₄ không tan trong nước và axit loãng, do đó không tạo ra ion Ba²⁺ độc hại trong cơ thể.

Câu 22: So sánh tính bazơ của các hidroxit Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂ trong dung dịch. Thứ tự tính bazơ tăng dần là?

  • A. Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Be(OH)₂
  • B. Be(OH)₂ < Mg(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • C. Mg(OH)₂ < Be(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Ba(OH)₂
  • D. Ba(OH)₂ < Ca(OH)₂ < Be(OH)₂ < Mg(OH)₂

Câu 23: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

  • A. Be(OH)₂
  • B. Mg(OH)₂
  • C. Ca(OH)₂
  • D. Ba(OH)₂

Câu 24: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA: (a) Chúng là những chất khử mạnh. (b) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (c) Chúng chỉ tác dụng với phi kim. (d) Oxit của chúng đều có tính bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, có thể dùng một lượng vôi tôi (Ca(OH)₂) vừa đủ. Giải thích hóa học cho phương pháp này là?

  • A. Ca(OH)₂ phản ứng với Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo kết tủa.
  • B. Ca(OH)₂ làm bay hơi các ion gây cứng.
  • C. Ca(OH)₂ phản ứng với Cl⁻ và SO₄²⁻ tạo kết tủa.
  • D. Ca(OH)₂ phản ứng với HCO₃⁻ tạo kết tủa CaCO₃ và MgCO₃.

Câu 26: Một lượng nhỏ kim loại X (thuộc nhóm IIA) được cho vào dung dịch CuCl₂. Quan sát thấy có khí thoát ra và kết tủa màu xanh lam. Kim loại X là?

  • A. Ca
  • B. Mg
  • C. Be
  • D. Ba

Câu 27: Nung 10 gam một muối cacbonat của kim loại nhóm IIA (MCO₃) đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Kim loại M là?

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 28: Trong quá trình điện phân nóng chảy CaCl₂, ion nào di chuyển về cực âm (cathode) và xảy ra quá trình gì tại đó?

  • A. Cl⁻; Oxi hóa (nhường electron)
  • B. Cl⁻; Khử (nhận electron)
  • C. Ca²⁺; Khử (nhận electron)
  • D. Ca²⁺; Oxi hóa (nhường electron)

Câu 29: So với kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn.
  • B. Tính khử mạnh hơn.
  • C. Bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn.

Câu 30: Khi cho một mẫu kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃ dư, hiện tượng quan sát được là?

  • A. Chỉ có kết tủa trắng.
  • B. Chỉ có khí thoát ra.
  • C. Có khí thoát ra và kết tủa keo trắng.
  • D. Có khí thoát ra và kết tủa trắng, sau đó kết tủa trắng tan một phần nếu Ba dư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng ở trạng thái cơ bản của các nguyên tố nhóm IIA có dạng chung nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba) trong nhóm IIA, tính chất nào sau đây *thường* tăng dần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho các kim loại: Be, Mg, Ca, Ba. Kim loại nào trong số này không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Dung dịch chứa nhiều ion Ca²⁺ và Mg²⁺ gây ra hiện tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nước cứng tạm thời chứa các ion gây cứng cùng với ion âm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phương pháp nào sau đây có thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không làm mềm hoàn toàn nước cứng vĩnh cửu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một mẫu nước chứa các ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chất nào sau đây thường được sử dụng để làm mềm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Công thức hóa học của thạch cao nung là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Hiện tượng 'nước chảy đá mòn' hoặc sự hình thành thạch nhũ trong hang động đá vôi chủ yếu là do phản ứng hóa học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Để điều chế kim loại Canxi (Ca) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho mẩu kim loại X thuộc nhóm IIA vào nước thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, thu được dung dịch Y làm hồng phenolphtalein và khí Z. Kim loại X là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Oxit của kim loại nào sau đây khi tan trong nước tạo ra dung dịch bazơ yếu nhất trong nhóm IIA?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cho các muối sau: CaCl₂, MgCl₂, BaCl₂, SrCl₂. Muối nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho dung dịch Na₂CO₃ vào lần lượt các dung dịch X, Y, Z. Quan sát thấy: với X có kết tủa trắng, với Y có kết tủa trắng và khí thoát ra, với Z không có hiện tượng. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt có thể là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khi nung nóng đá vôi (chứa chủ yếu CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng tạo thành vôi sống. Phương trình hóa học của phản ứng này là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây không phải của Canxi oxit (CaO)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cho 0,4 gam kim loại X thuộc nhóm IIA tác dụng hoàn toàn với nước thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một dung dịch chứa ion Ca²⁺. Để nhận biết sự có mặt của ion này, người ta có thể cho dung dịch nào sau đây vào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Khi cho dung dịch Ca(OH)₂ vào dung dịch Ca(HCO₃)₂, hiện tượng xảy ra là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Trong y học, BaSO₄ được sử dụng làm chất cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa. Lý do chính cho việc sử dụng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: So sánh tính bazơ của các hidroxit Be(OH)₂, Mg(OH)₂, Ca(OH)₂, Ba(OH)₂ trong dung dịch. Thứ tự tính bazơ tăng dần là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho các phát biểu sau về tính chất hóa học của kim loại nhóm IIA: (a) Chúng là những chất khử mạnh. (b) Tính khử tăng dần từ Be đến Ba. (c) Chúng chỉ tác dụng với phi kim. (d) Oxit của chúng đều có tính bazơ mạnh. Số phát biểu đúng là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, có thể dùng một lượng vôi tôi (Ca(OH)₂) vừa đủ. Giải thích hóa học cho phương pháp này là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một lượng nhỏ kim loại X (thuộc nhóm IIA) được cho vào dung dịch CuCl₂. Quan sát thấy có khí thoát ra và kết tủa màu xanh lam. Kim loại X là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Nung 10 gam một muối cacbonat của kim loại nhóm IIA (MCO₃) đến khối lượng không đổi thu được 5,6 gam chất rắn. Kim loại M là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong quá trình điện phân nóng chảy CaCl₂, ion nào di chuyển về cực âm (cathode) và xảy ra quá trình gì tại đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: So với kim loại kiềm (nhóm IA) cùng chu kì, kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) có đặc điểm nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi cho một mẫu kim loại Ba vào dung dịch Al₂(SO₄)₃ dư, hiện tượng quan sát được là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm IIA ở trạng thái cơ bản là:

  • A. ns¹
  • B. ns²
  • C. np²
  • D. (n-1)d¹⁰ns²

Câu 2: Xu hướng biến đổi nào sau đây là đúng khi đi từ Beri (Be) đến Bari (Ba) trong nhóm IIA?

  • A. Bán kính nguyên tử giảm dần, tính khử tăng dần.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất tăng dần, tính khử giảm dần.
  • C. Bán kính nguyên tử tăng dần, tính khử tăng dần.
  • D. Độ âm điện tăng dần, tính khử giảm dần.

Câu 3: Kim loại kiềm thổ nào sau đây không tác dụng trực tiếp với nước ở nhiệt độ thường?

  • A. Be
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 4: Để điều chế kim loại Canxi (Ca) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Điện phân dung dịch CaCl₂.
  • B. Khử CaO bằng CO ở nhiệt độ cao.
  • C. Điện phân nóng chảy Ca(OH)₂.
  • D. Điện phân nóng chảy CaCl₂.

Câu 5: Một mẫu nước được xác định chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, và SO₄²⁻. Mẫu nước này được xếp vào loại nước cứng nào?

  • A. Nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước mềm.
  • D. Nước siêu cứng.

Câu 6: Để làm mềm nước cứng tạm thời, người ta có thể dùng hóa chất nào sau đây với lượng vừa đủ?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaCl.
  • C. Dung dịch Ca(OH)₂.
  • D. Dung dịch Na₂SO₄.

Câu 7: Cho 0,6 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với nước thu được 0,336 lít khí H₂ (ở đktc). Kim loại đó là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Sr
  • D. Ba

Câu 8: Khi nung nóng đá vôi (CaCO₃) ở nhiệt độ cao, xảy ra phản ứng hóa học tạo ra vôi sống. Công thức hóa học của vôi sống là gì?

  • A. CaO
  • B. Ca(OH)₂
  • C. CaCO₃
  • D. CaSO₄

Câu 9: Hiện tượng thạch nhũ trong hang động đá vôi được hình thành chủ yếu do sự phân hủy của chất nào sau đây trong điều kiện áp suất riêng phần CO₂ giảm?

  • A. CaCO₃
  • B. CaSO₄
  • C. Mg(OH)₂
  • D. Ca(HCO₃)₂

Câu 10: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, tỉ lệ a:b tối thiểu phải là bao nhiêu?

  • A. 1:1
  • B. 1:2
  • C. 2:1
  • D. 1:4

Câu 11: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi trong y tế (bó bột) và xây dựng (làm trần, đúc tượng). Để điều chế thạch cao nung từ thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O), người ta nung thạch cao sống ở nhiệt độ:

  • A. Trên 160°C.
  • B. Khoảng 100°C.
  • C. Khoảng 160°C.
  • D. Rất cao (trên 1000°C).

Câu 12: Dung dịch X chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng này mà không làm thay đổi pH của dung dịch, có thể dùng lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?

  • A. NaOH
  • B. Na₂CO₃
  • C. HCl
  • D. Ca(OH)₂

Câu 13: Cho một miếng kim loại Canxi vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • A. 6,4
  • B. 9,8
  • C. 13,2
  • D. 19,6

Câu 14: Magie oxit (MgO) được sử dụng làm vật liệu chịu lửa trong các lò luyện kim. Phát biểu nào sau đây về MgO là đúng?

  • A. Là oxit bazơ tan ít trong nước.
  • B. Là oxit lưỡng tính.
  • C. Là oxit axit.
  • D. Là oxit trung tính.

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y; Y + CO₂ → Z; Z + Y → X + H₂O. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

  • A. CaCO₃, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂
  • B. CaO, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂
  • C. CaO, Ca(OH)₂, Ca(HCO₃)₂
  • D. Ca(OH)₂, CaCO₃, Ca(HCO₃)₂

Câu 16: Tại sao Beri (Be) khác với các kim loại kiềm thổ còn lại về khả năng phản ứng với nước và dung dịch kiềm?

  • A. Do bán kính nguyên tử nhỏ và năng lượng ion hóa lớn.
  • B. Do cấu hình electron không bền.
  • C. Do có tính khử yếu hơn hẳn.
  • D. Do tạo thành lớp oxit rất bền vững.

Câu 17: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X (nhóm IIA) vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Nung muối khan này thấy có khí thoát ra. Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 18: Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất. Tác hại nào sau đây KHÔNG phải do nước cứng gây ra?

  • A. Gây đóng cặn trong ấm đun nước, nồi hơi.
  • B. Làm giảm khả năng tạo bọt của xà phòng.
  • C. Làm hỏng vải vóc khi giặt.
  • D. Gây ngộ độc thực phẩm do kim loại nặng.

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào đến dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 0,58
  • B. 0,74
  • C. 1,16
  • D. 1,32

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của Canxi oxit (CaO) là trong công nghiệp luyện kim và xử lý nước thải. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của CaO?

  • A. Tính bazơ mạnh.
  • B. Tính khử mạnh.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 21: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC₂ tác dụng hết với nước thu được 0,448 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H₂ là 8. Khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:

  • A. 0,2
  • B. 0,4
  • C. 0,6
  • D. 0,8

Câu 22: Quá trình điện phân nóng chảy MgCl₂ để điều chế Mg kim loại, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?

  • A. Mg → Mg²⁺ + 2e
  • B. 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e
  • C. Cl₂ + 2e → 2Cl⁻
  • D. Mg²⁺ + 2e → Mg

Câu 23: Cho các muối sau: CaCO₃, CaSO₄, Ca(HCO₃)₂, CaCl₂. Muối nào bị phân hủy bởi nhiệt ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng nhẹ?

  • A. CaCO₃
  • B. Ca(HCO₃)₂
  • C. CaSO₄
  • D. CaCl₂

Câu 24: Nước cứng toàn phần là nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺ và có cả anion nào sau đây?

  • A. Chỉ có HCO₃⁻.
  • B. Chỉ có Cl⁻ và SO₄²⁻.
  • C. Chỉ có NO₃⁻.
  • D. Cả HCO₃⁻ và Cl⁻, SO₄²⁻ (hoặc các anion gốc axit mạnh khác).

Câu 25: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,1M tác dụng với V ml dung dịch Al₂(SO₄)₃ 0,1M. Sau phản ứng thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:

  • A. 75
  • B. 100
  • C. 75 hoặc 125
  • D. 125

Câu 26: Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)₂ và dung dịch NaHCO₃ với tỉ lệ mol nCa(OH)₂ : nNaHCO₃ = 1:1 sẽ tạo ra những sản phẩm nào?

  • A. CaCO₃, NaOH, H₂O
  • B. CaCO₃, Na₂CO₃, H₂O
  • C. CaCO₃, H₂O
  • D. Na₂CO₃, Ca(OH)₂, H₂O

Câu 27: Sử dụng dung dịch Na₃PO₄ là một trong những phương pháp làm mềm nước cứng. Cơ chế làm mềm nước cứng của Na₃PO₄ là gì?

  • A. Trung hòa các ion Ca²⁺, Mg²⁺.
  • B. Hấp thụ các ion Ca²⁺, Mg²⁺.
  • C. Phân hủy các hợp chất của Ca²⁺, Mg²⁺.
  • D. Kết tủa các ion Ca²⁺, Mg²⁺ dưới dạng muối photphat không tan.

Câu 28: Cho kim loại X (nhóm IIA) tác dụng với khí Cl₂ dư thu được 9,5 gam muối clorua. Cũng lượng kim loại X đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

  • A. Mg
  • B. Ca
  • C. Ba
  • D. Sr

Câu 29: Phân tích một mẫu nước cứng thấy chứa 0,002 mol Ca²⁺ và 0,003 mol Mg²⁺ trong 1 lít. Tổng nồng độ mol của các ion gây cứng trong 1 lít nước này là:

  • A. 0,001 M
  • B. 0,003 M
  • C. 0,005 M
  • D. 0,010 M

Câu 30: Tại sao khi sử dụng phương pháp đun sôi để làm mềm nước cứng tạm thời, không thể loại bỏ hoàn toàn độ cứng?

  • A. Vì các muối clorua và sulfat vẫn còn tồn tại.
  • B. Vì các muối clorua và sulfat của Ca²⁺, Mg²⁺ không bị phân hủy khi đun sôi.
  • C. Vì chỉ có ion Ca²⁺ bị loại bỏ, còn Mg²⁺ thì không.
  • D. Vì quá trình đun sôi tạo ra thêm các ion gây cứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO₃)₂ tác dụng với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được lượng kết tủa lớn nhất, tỉ lệ a:b tối thiểu phải là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O) được sử dụng rộng rãi trong y tế (bó bột) và xây dựng (làm trần, đúc tượng). Để điều chế thạch cao nung từ thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O), người ta nung thạch cao sống ở nhiệt độ:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Dung dịch X chứa các ion: Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻, Cl⁻. Để làm mềm hoàn toàn nước cứng này mà không làm thay đổi pH của dung dịch, có thể dùng lượng vừa đủ dung dịch nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Cho một miếng kim loại Canxi vào 200 ml dung dịch CuSO₄ 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Magie oxit (MgO) được sử dụng làm vật liệu chịu lửa trong các lò luyện kim. Phát biểu nào sau đây về MgO là đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng: X + H₂O → Y; Y + CO₂ → Z; Z + Y → X + H₂O. Các chất X, Y, Z lần lượt có thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Tại sao Beri (Be) khác với các kim loại kiềm thổ còn lại về khả năng phản ứng với nước và dung dịch kiềm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho kim loại X (nhóm IIA) vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan. Nung muối khan này thấy có khí thoát ra. Kim loại X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nước cứng gây ra nhiều tác hại trong đời sống và sản xuất. Tác hại nào sau đây KHÔNG phải do nước cứng gây ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp CaCl₂ 0,1M và MgCl₂ 0,2M. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào đến dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một trong những ứng dụng quan trọng của Canxi oxit (CaO) là trong công nghiệp luyện kim và xử lý nước thải. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của CaO?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 0,82 gam hỗn hợp gồm Ca và CaC₂ tác dụng hết với nước thu được 0,448 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H₂ là 8. Khối lượng của Ca trong hỗn hợp ban đầu là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Quá trình điện phân nóng chảy MgCl₂ để điều chế Mg kim loại, tại cực âm (cathode) xảy ra quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho các muối sau: CaCO₃, CaSO₄, Ca(HCO₃)₂, CaCl₂. Muối nào bị phân hủy bởi nhiệt ở điều kiện thường hoặc khi đun nóng nhẹ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nước cứng toàn phần là nước chứa nhiều ion Ca²⁺, Mg²⁺ và có cả anion nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)₂ 0,1M tác dụng với V ml dung dịch Al₂(SO₄)₃ 0,1M. Sau phản ứng thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phản ứng giữa dung dịch Ca(OH)₂ và dung dịch NaHCO₃ với tỉ lệ mol nCa(OH)₂ : nNaHCO₃ = 1:1 sẽ tạo ra những sản phẩm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sử dụng dung dịch Na₃PO₄ là một trong những phương pháp làm mềm nước cứng. Cơ chế làm mềm nước cứng của Na₃PO₄ là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho kim loại X (nhóm IIA) tác dụng với khí Cl₂ dư thu được 9,5 gam muối clorua. Cũng lượng kim loại X đó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,224 lít khí H₂ (đktc). Kim loại X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Phân tích một mẫu nước cứng thấy chứa 0,002 mol Ca²⁺ và 0,003 mol Mg²⁺ trong 1 lít. Tổng nồng độ mol của các ion gây cứng trong 1 lít nước này là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao khi sử dụng phương pháp đun sôi để làm mềm nước cứng tạm thời, không thể loại bỏ hoàn toàn độ cứng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Nguyên tố kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất nào sau đây có cấu hình electron ngoại lệ ở trạng thái cơ bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cấu hình electron nào sau đây có thể là cấu hình electron của ion kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: So sánh tính chất vật lí của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất với kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) cùng chu kì (ví dụ: Fe so với Ca). Nhận định nào sau đây SAI?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Khả năng tạo ra nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau là đặc điểm nổi bật của kim loại chuyển tiếp. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giải thích rõ nhất khả năng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Hợp chất của ion kim loại chuyển tiếp thường có màu sắc đặc trưng. Ví dụ, dung dịch CuSO₄ có màu xanh lam, dung dịch KMnO₄ có màu tím. Đặc điểm cấu tạo nào của ion kim loại chuyển tiếp liên quan chặt chẽ đến sự tạo màu này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất là làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hóa học. Ví dụ: Fe trong tổng hợp NH₃, Ni trong phản ứng cộng hydrogen vào anken. Tính chất hóa học nào của chúng liên quan mật thiết đến vai trò xúc tác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ion nào sau đây có cấu hình electron không phải là cấu hình của khí hiếm và có khả năng tạo phức chất bền trong dung dịch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Dung dịch chứa ion kim loại chuyển tiếp nào sau đây KHÔNG có màu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 19: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất được xếp vào loại kim loại gì dựa trên khối lượng riêng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Các kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns². Điều này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

  • A. Dễ dàng nhận thêm electron để đạt cấu hình bền vững.
  • B. Tạo liên kết cộng hóa trị trong hầu hết các hợp chất.
  • C. Dễ dàng nhường 2 electron để tạo ion M²⁺.
  • D. Chỉ phản ứng với các phi kim mạnh như fluorine.

Câu 2: Xét tính khử của các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba. Dựa trên xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa trong nhóm IIA, tính khử của các kim loại này biến đổi như thế nào?

  • A. Tăng dần từ Be đến Ba.
  • B. Giảm dần từ Be đến Ba.
  • C. Tăng dần từ Be đến Ca rồi giảm dần đến Ba.
  • D. Biến đổi không theo quy luật rõ rệt.

Câu 3: Beryllium (Be) khác biệt đáng kể so với các kim loại kiềm thổ còn lại (Mg, Ca, Sr, Ba) về khả năng phản ứng với nước. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt này?

  • A. Be phản ứng mãnh liệt với nước lạnh như các kim loại kiềm.
  • B. Be phản ứng chậm với nước nóng, trong khi các kim loại kia không phản ứng.
  • C. Be chỉ phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ rất cao, còn Mg, Ca, Sr, Ba phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.
  • D. Be không phản ứng với nước ở bất kỳ nhiệt độ nào, trong khi Mg phản ứng chậm với nước nóng và Ca, Sr, Ba phản ứng với nước lạnh.

Câu 4: Calcium hydroxide (Ca(OH)₂) là một hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng thực tế. Khi sục khí carbon dioxide (CO₂) vào dung dịch Ca(OH)₂ cho đến dư CO₂, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích bằng phương trình hóa học?

  • A. Dung dịch vẫn trong suốt do không có phản ứng xảy ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. Phản ứng: Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃↓ + H₂O.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần tạo dung dịch trong suốt. Phản ứng: Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃↓ + H₂O và CaCO₃ + CO₂ + H₂O → Ca(HCO₃)₂.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng và không tan dù sục thêm CO₂. Phản ứng: Ca(OH)₂ + CO₂ → CaCO₃↓ + H₂O.

Câu 5: Hiện tượng "nước chảy đá mòn" ở các vùng đá vôi (thạch nhũ trong hang động) và sự ăn mòn các công trình xây dựng bằng đá vôi/vữa xi măng bởi nước mưa axit chủ yếu được giải thích bởi phản ứng hóa học nào?

  • A. CaCO₃(s) + H₂O(l) → Ca(OH)₂(aq) + CO₂(g)
  • B. CaCO₃(s) + CO₂(aq) + H₂O(l) → Ca(HCO₃)₂(aq)
  • C. CaCO₃(s) → CaO(s) + CO₂(g)
  • D. CaCO₃(s) + 2H⁺(aq) → Ca²⁺(aq) + H₂O(l) + CO₂(g)

Câu 6: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

  • A. Ca²⁺ và Mg²⁺.
  • B. Na⁺ và K⁺.
  • C. Fe²⁺ và Mn²⁺.
  • D. Al³⁺ và Fe³⁺.

Câu 7: Nước có tính cứng tạm thời là do sự hiện diện của các ion nào?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻.
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻.
  • C. Ca²⁺, Mg²⁺, SO₄²⁻.
  • D. Ca²⁺, Mg²⁺, HCO₃⁻.

Câu 8: Nước có tính cứng vĩnh cửu là do sự hiện diện của các ion nào?

  • A. Ca²⁺, Mg²⁺ kết hợp với Cl⁻ hoặc SO₄²⁻.
  • B. Ca²⁺, Mg²⁺ kết hợp với HCO₃⁻.
  • C. Na⁺, K⁺ kết hợp với Cl⁻ hoặc SO₄²⁻.
  • D. Fe²⁺, Mn²⁺ kết hợp với HCO₃⁻.

Câu 9: Phương pháp đun nóng có thể làm mất tính cứng loại nào của nước và giải thích bằng phương trình hóa học?

  • A. Tính cứng vĩnh cửu. Phản ứng: CaSO₄ → CaO + SO₃.
  • B. Tính cứng tạm thời. Phản ứng: Ca(HCO₃)₂ → CaCO₃↓ + H₂O + CO₂.
  • C. Tính cứng toàn phần. Phản ứng: MgCl₂ + 2H₂O → Mg(OH)₂↓ + 2HCl.
  • D. Tính cứng vĩnh cửu. Phản ứng: MgSO₄ + H₂O → Mg(OH)₂↓ + H₂SO₄.

Câu 10: Để làm mềm nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu (nước cứng toàn phần), người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây để kết tủa các ion gây cứng?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Ca(OH)₂ với lượng vừa đủ.
  • C. Dung dịch Na₂CO₃ hoặc Na₃PO₄.
  • D. Dung dịch NaCl.

Câu 11: Calcium oxide (CaO), thường gọi là vôi sống, được sản xuất trong công nghiệp bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Phản ứng hóa học xảy ra là gì và ứng dụng quan trọng nào của CaO dựa trên tính chất này?

  • A. Phản ứng: CaCO₃ + H₂O → Ca(OH)₂ + CO₂. Ứng dụng: Làm mềm nước cứng.
  • B. Phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂. Ứng dụng: Sản xuất thủy tinh.
  • C. Phản ứng: CaO + H₂O → Ca(OH)₂. Ứng dụng: Làm chất hút ẩm.
  • D. Phản ứng: CaCO₃ → CaO + CO₂. Ứng dụng: Khử chua đất trồng, sản xuất vật liệu xây dựng.

Câu 12: Khi cho kim loại Calcium (Ca) vào một cốc nước, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tại sao lại có hiện tượng đó?

  • A. Kim loại không tan và không có hiện tượng gì xảy ra vì Ca không phản ứng với nước.
  • B. Kim loại tan dần, có khí thoát ra và dung dịch vẩn đục. Giải thích: Ca phản ứng với nước tạo Ca(OH)₂ ít tan và khí H₂.
  • C. Kim loại tan nhanh, sủi bọt khí mạnh và dung dịch trong suốt. Giải thích: Ca phản ứng với nước tạo Ca(OH)₂ tan tốt và khí H₂.
  • D. Kim loại bốc cháy dữ dội. Giải thích: Ca phản ứng mãnh liệt với nước tạo nhiệt lớn.

Câu 13: Bari sulfate (BaSO₄) là một muối không tan trong nước, axit và bazơ loãng. Tính chất này của BaSO₄ dẫn đến ứng dụng đặc biệt nào trong y học?

  • A. Dùng làm chất cản quang trong chụp X-quang đường tiêu hóa.
  • B. Dùng làm thuốc trung hòa axit dạ dày.
  • C. Dùng làm thuốc bổ sung khoáng chất cho cơ thể.
  • D. Dùng làm chất sát trùng vết thương.

Câu 14: Giả sử có một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂. Khi thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ vào mẫu nước này để làm mềm nước, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

  • A. Ca(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → 2CaCO₃ + 2H₂O
  • B. Ca(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → CaO + 2CO₂ + 2H₂O
  • C. Ca(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → 2CaCO₃↓ + 2H₂O
  • D. Ca(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂ → Ca(OH)₄ + 2CO₂

Câu 15: Để điều chế kim loại Magnesium (Mg) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối magnesium chloride (MgCl₂). Tại cực âm (cathode) của bình điện phân xảy ra quá trình gì?

  • A. Quá trình oxi hóa ion Cl⁻: 2Cl⁻ → Cl₂ + 2e.
  • B. Quá trình khử nước: 2H₂O + 2e → H₂ + 2OH⁻.
  • C. Quá trình oxi hóa kim loại Mg: Mg → Mg²⁺ + 2e.
  • D. Quá trình khử ion Mg²⁺: Mg²⁺ + 2e → Mg.

Câu 16: Cho 0,1 mol kim loại Calcium (Ca) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí hydrogen (H₂) thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 L.
  • B. 2,479 L.
  • C. 2,479 L.
  • D. 4,958 L.

Câu 17: Một mẫu nước được xác định chứa các ion sau (với nồng độ đáng kể): Na⁺, K⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

  • A. Nước mềm.
  • B. Nước cứng tạm thời.
  • C. Nước cứng vĩnh cửu.
  • D. Nước cứng toàn phần.

Câu 18: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O hoặc CaSO₄.H₂O) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (làm vữa trát tường, đúc tượng) và y tế (bó bột). Tính chất nào của thạch cao nung làm nên ứng dụng đặc biệt này?

  • A. Có khả năng phản ứng với axit mạnh.
  • B. Có khả năng đông cứng nhanh khi nhào với nước.
  • C. Có độ bền cơ học rất cao.
  • D. Có khả năng cách điện tốt.

Câu 19: Khi cho kim loại Natri (Na) vào dung dịch chứa MgCl₂ và CaCl₂, hiện tượng nào sẽ xảy ra trước tiên và sau đó là gì?

  • A. Na khử trực tiếp ion Mg²⁺ và Ca²⁺ tạo kim loại Mg và Ca.
  • B. Na phản ứng với ion Cl⁻ tạo NaCl.
  • C. Na phản ứng với nước trong dung dịch tạo NaOH và H₂, sau đó NaOH phản ứng với MgCl₂ và CaCl₂ tạo kết tủa Mg(OH)₂ và Ca(OH)₂.
  • D. Na phản ứng với cả nước và muối MgCl₂, CaCl₂ đồng thời tạo ra khí H₂ và kim loại Mg, Ca.

Câu 20: So sánh tính tan trong nước của Mg(OH)₂ và Ca(OH)₂. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Mg(OH)₂ tan tốt hơn Ca(OH)₂.
  • B. Mg(OH)₂ ít tan hơn Ca(OH)₂.
  • C. Cả hai đều rất dễ tan trong nước.
  • D. Cả hai đều hoàn toàn không tan trong nước.

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Na₂CO₃.
  • D. Nước cất.

Câu 22: Một trong những ứng dụng quan trọng của đá vôi (CaCO₃) là làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng. Tính chất nào của CaCO₃ là cơ sở cho ứng dụng này?

  • A. Bền với nhiệt và phản ứng với axit.
  • B. Độ cứng rất cao và không phản ứng với bất kỳ chất nào.
  • C. Khả năng tan tốt trong nước.
  • D. Có tính dẫn điện.

Câu 23: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, ngoài phương pháp đun nóng, có thể dùng dung dịch Ba(OH)₂ với lượng vừa đủ. Phản ứng xảy ra khi cho Ba(OH)₂ vào nước cứng chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂ là gì?

  • A. Ba(OH)₂ + Ca(HCO₃)₂ → Ba(HCO₃)₂ + Ca(OH)₂
  • B. Ba(OH)₂ + Mg(HCO₃)₂ → Ba(HCO₃)₂ + Mg(OH)₂
  • C. Ba(OH)₂ + Ca(HCO₃)₂ → BaCO₃↓ + CaCO₃↓ + 2H₂O
  • D. Ba(OH)₂ + Ca(HCO₃)₂ → BaCO₃↓ + CaCO₃↓ + 2H₂O và Ba(OH)₂ + Mg(HCO₃)₂ → BaCO₃↓ + Mg(OH)₂↓ + 2H₂O

Câu 24: Kim loại kiềm thổ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Ví dụ, Magnesium (Mg) được dùng làm hợp kim nhẹ, bền. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của Mg?

  • A. Khối lượng riêng nhỏ và độ bền cơ học cao.
  • B. Tính dẫn điện tốt.
  • C. Tính khử rất mạnh.
  • D. Khả năng phản ứng với nước ở nhiệt độ thường.

Câu 25: Khi nung nóng thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) ở khoảng 160°C, thu được thạch cao nung. Nếu tiếp tục nung ở nhiệt độ cao hơn (trên 200°C), sẽ thu được chất gì và nó có còn khả năng đông cứng khi gặp nước không?

  • A. Thu được CaO, vẫn có khả năng đông cứng.
  • B. Thu được CaSO₄.0,5H₂O, mất khả năng đông cứng.
  • C. Thu được CaSO₄ khan, mất khả năng đông cứng.
  • D. Thu được Ca(OH)₂, vẫn có khả năng đông cứng.

Câu 26: Trong hệ thống xử lý nước thải, vôi tôi (Ca(OH)₂) thường được sử dụng để điều chỉnh độ pH và kết tủa một số kim loại nặng. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của Ca(OH)₂?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính bazơ yếu (kết tủa nhiều ion kim loại dưới dạng hiđroxit).
  • C. Tính axit.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 27: Cho một lượng nhỏ BaO vào nước dư. Sản phẩm thu được là gì và dung dịch có tính chất hóa học nào?

  • A. Ba(OH)₂, dung dịch có tính bazơ mạnh.
  • B. Ba(OH)₂, dung dịch có tính axit.
  • C. Ba, dung dịch không có tính chất gì.
  • D. BaO vẫn giữ nguyên, không phản ứng.

Câu 28: Để phân biệt hai dung dịch không màu là MgCl₂ và BaCl₂, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây để tạo ra hai hiện tượng khác nhau rõ rệt?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Dung dịch Na₂SO₄.

Câu 29: Khi cho kim loại Stronti (Sr) vào dung dịch H₂SO₄ loãng, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết Sr phản ứng với nước và Stronti sunfat ít tan).

  • A. Có khí thoát ra ban đầu, sau đó phản ứng chậm lại hoặc dừng hẳn do tạo kết tủa SrSO₄ bám trên bề mặt kim loại.
  • B. Kim loại tan hoàn toàn và có khí thoát ra mạnh mẽ.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra vì Sr không phản ứng với H₂SO₄ loãng.
  • D. Kim loại tan và tạo ra dung dịch màu xanh.

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách thêm dung dịch Na₂CO₃. Sau khi thêm Na₂CO₃, học sinh lọc bỏ kết tủa. Nước thu được sau khi lọc có còn chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ở nồng độ cao không? Giải thích.

  • A. Có, vì Na₂CO₃ chỉ làm mềm nước cứng vĩnh cửu.
  • B. Không, vì Na₂CO₃ phản ứng với Ca²⁺ và Mg²⁺ tạo kết tủa CaCO₃ và MgCO₃, các kết tủa này bị loại bỏ khi lọc.
  • C. Có, vì Na₂CO₃ tạo ra các ion Na⁺ mới làm tăng độ cứng của nước.
  • D. Không, nhưng là do Na₂CO₃ phản ứng với HCO₃⁻ tạo ra nước mềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Các kim loại nhóm IIA (Be, Mg, Ca, Sr, Ba) có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns². Điều này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học đặc trưng nào của chúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Xét tính khử của các kim loại kiềm thổ từ Be đến Ba. Dựa trên xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử và năng lượng ion hóa trong nhóm IIA, tính khử của các kim loại này biến đổi như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Beryllium (Be) khác biệt đáng kể so với các kim loại kiềm thổ còn lại (Mg, Ca, Sr, Ba) về khả năng phản ứng với nước. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Calcium hydroxide (Ca(OH)₂) là một hợp chất quan trọng có nhiều ứng dụng thực tế. Khi sục khí carbon dioxide (CO₂) vào dung dịch Ca(OH)₂ cho đến dư CO₂, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích bằng phương trình hóa học?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hiện tượng 'nước chảy đá mòn' ở các vùng đá vôi (thạch nhũ trong hang động) và sự ăn mòn các công trình xây dựng bằng đá vôi/vữa xi măng bởi nước mưa axit chủ yếu được giải thích bởi phản ứng hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nước cứng là nước chứa nhiều ion kim loại nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nước có tính cứng tạm thời là do sự hiện diện của các ion nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nước có tính cứng vĩnh cửu là do sự hiện diện của các ion nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phương pháp đun nóng có thể làm mất tính cứng loại nào của nước và giải thích bằng phương trình hóa học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để làm mềm nước có cả tính cứng tạm thời và vĩnh cửu (nước cứng toàn phần), người ta thường sử dụng hóa chất nào sau đây để kết tủa các ion gây cứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Calcium oxide (CaO), thường gọi là vôi sống, được sản xuất trong công nghiệp bằng cách nung đá vôi ở nhiệt độ cao. Phản ứng hóa học xảy ra là gì và ứng dụng quan trọng nào của CaO dựa trên tính chất này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi cho kim loại Calcium (Ca) vào một cốc nước, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tại sao lại có hiện tượng đó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bari sulfate (BaSO₄) là một muối không tan trong nước, axit và bazơ loãng. Tính chất này của BaSO₄ dẫn đến ứng dụng đặc biệt nào trong y học?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Giả sử có một mẫu nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO₃)₂. Khi thêm một lượng vừa đủ dung dịch Ca(OH)₂ vào mẫu nước này để làm mềm nước, phản ứng hóa học xảy ra là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để điều chế kim loại Magnesium (Mg) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy muối magnesium chloride (MgCl₂). Tại cực âm (cathode) của bình điện phân xảy ra quá trình gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho 0,1 mol kim loại Calcium (Ca) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Thể tích khí hydrogen (H₂) thu được ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một mẫu nước được xác định chứa các ion sau (với nồng độ đáng kể): Na⁺, K⁺, Ca²⁺, Mg²⁺, Cl⁻, SO₄²⁻. Mẫu nước này thuộc loại nước cứng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thạch cao nung (CaSO₄.0,5H₂O hoặc CaSO₄.H₂O) được sử dụng rộng rãi trong xây dựng (làm vữa trát tường, đúc tượng) và y tế (bó bột). Tính chất nào của thạch cao nung làm nên ứng dụng đặc biệt này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi cho kim loại Natri (Na) vào dung dịch chứa MgCl₂ và CaCl₂, hiện tượng nào sẽ xảy ra trước tiên và sau đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh tính tan trong nước của Mg(OH)₂ và Ca(OH)₂. Phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Trong phòng thí nghiệm, để phân biệt dung dịch CaCl₂ và dung dịch NaCl, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những ứng dụng quan trọng của đá vôi (CaCO₃) là làm vật liệu xây dựng và sản xuất xi măng. Tính chất nào của CaCO₃ là cơ sở cho ứng dụng này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để loại bỏ tính cứng tạm thời của nước, ngoài phương pháp đun nóng, có thể dùng dung dịch Ba(OH)₂ với lượng vừa đủ. Phản ứng xảy ra khi cho Ba(OH)₂ vào nước cứng chứa Ca(HCO₃)₂ và Mg(HCO₃)₂ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Kim loại kiềm thổ được sử dụng trong nhiều lĩnh vực. Ví dụ, Magnesium (Mg) được dùng làm hợp kim nhẹ, bền. Ứng dụng này dựa trên tính chất nào của Mg?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi nung nóng thạch cao sống (CaSO₄.2H₂O) ở khoảng 160°C, thu được thạch cao nung. Nếu tiếp tục nung ở nhiệt độ cao hơn (trên 200°C), sẽ thu được chất gì và nó có còn khả năng đông cứng khi gặp nước không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong hệ thống xử lý nước thải, vôi tôi (Ca(OH)₂) thường được sử dụng để điều chỉnh độ pH và kết tủa một số kim loại nặng. Ứng dụng này dựa trên tính chất hóa học nào của Ca(OH)₂?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho một lượng nhỏ BaO vào nước dư. Sản phẩm thu được là gì và dung dịch có tính chất hóa học nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để phân biệt hai dung dịch không màu là MgCl₂ và BaCl₂, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây để tạo ra hai hiện tượng khác nhau rõ rệt?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi cho kim loại Stronti (Sr) vào dung dịch H₂SO₄ loãng, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết Sr phản ứng với nước và Stronti sunfat ít tan).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 18: Nguyên tố nhóm IIA

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm làm mềm nước cứng tạm thời bằng cách thêm dung dịch Na₂CO₃. Sau khi thêm Na₂CO₃, học sinh lọc bỏ kết tủa. Nước thu được sau khi lọc có còn chứa ion Ca²⁺ và Mg²⁺ ở nồng độ cao không? Giải thích.

Xem kết quả