15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là monosaccharide?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Tinh bột
  • D. Glucose

Câu 2: Phân tử glucose và fructose khác nhau về điều gì?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Nhóm chức
  • C. Số lượng nguyên tử carbon
  • D. Độ hòa tan trong nước

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Ethanol + Carbon dioxide. Chất X trong sơ đồ là gì?

  • A. Acid acetic
  • B. Acetaldehyde
  • C. Không có chất trung gian X trong một bước
  • D. Tinh bột

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch phenolphtalein
  • C. Nước bromine
  • D. Quỳ tím

Câu 5: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển chủ yếu qua cơ chế nào?

  • A. Khuếch tán đơn thuần
  • B. Khuếch tán được hỗ trợ và vận chuyển chủ động
  • C. Thẩm thấu
  • D. Ẩm bào

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất hóa học của fructose?

  • A. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc trong môi trường kiềm
  • B. Không phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
  • C. Bị oxi hóa trực tiếp bởi nước bromine
  • D. Là một polyhydroxy aldehyde

Câu 7: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 32.4 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 8: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, vòng pyranose là vòng bao nhiêu cạnh?

  • A. 5 cạnh
  • B. 6 cạnh
  • C. 7 cạnh
  • D. 8 cạnh

Câu 9: Loại liên kết nào hình thành khi các monosaccharide kết hợp với nhau tạo thành disaccharide hoặc polysaccharide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ion
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết glycoside

Câu 10: Tại sao fructose còn được gọi là đường trái cây?

  • A. Vì nó có nhiều trong trái cây chín
  • B. Vì nó chỉ được tổng hợp trong quả
  • C. Vì nó có vị chua đặc trưng của trái cây
  • D. Vì nó giúp trái cây chín nhanh hơn

Câu 11: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là carbohydrate.
(b) Đều là monosaccharide.
(c) Đều có nhóm chức aldehyde.
(d) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, fructose được ưa chuộng hơn glucose vì lý do nào?

  • A. Dễ hòa tan hơn
  • B. Có độ ngọt cao hơn
  • C. Giá thành rẻ hơn
  • D. Ít gây sâu răng hơn

Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon là?

  • A. 2s²2p¹
  • B. 2s²2p³
  • C. 2s¹2p³
  • D. 2s²2p²

Câu 14: Cho 200ml dung dịch glucose 0.1M phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được.

  • A. 4.32 gam
  • B. 2.16 gam
  • C. 8.64 gam
  • D. 10.8 gam

Câu 15: Trong môi trường acid, fructose có bị đồng phân hóa thành glucose không?

  • A. Có, rất nhanh chóng
  • B. Không, hoặc rất chậm
  • C. Chỉ đồng phân hóa thành mannose
  • D. Tùy thuộc vào nồng độ acid

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

  • A. Nguyên liệu sản xuất ethanol
  • B. Chất dinh dưỡng trong y tế (truyền dịch)
  • C. Chất tạo ngọt trong công nghiệp thực phẩm
  • D. Nguyên liệu sản xuất xà phòng

Câu 17: Cho 9 gam glucose lên men rượu, hiệu suất 80%. Thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu?

  • A. 2.24 lít
  • B. 1.792 lít
  • C. 1.12 lít
  • D. 3.584 lít

Câu 18: Nhận định nào sau đây sai về glucose và fructose?

  • A. Đều là polyhydroxy carbonyl
  • B. Đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)
  • C. Đều là polyhydroxy aldehyde
  • D. Đều là monosaccharide

Câu 19: Trong phản ứng với Cu(OH)2, glucose và fructose thể hiện tính chất gì?

  • A. Polyalcohol và aldehyde/ketone
  • B. Chỉ polyalcohol
  • C. Chỉ aldehyde/ketone
  • D. Acid và alcohol

Câu 20: Cho biết vai trò chính của glucose trong cơ thể sống?

  • A. Cấu tạo nên màng tế bào
  • B. Nguồn cung cấp năng lượng chính
  • C. Dự trữ năng lượng lâu dài
  • D. Điều hòa thân nhiệt

Câu 21: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose, sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

  • A. Glucose > Saccharose > Fructose
  • B. Saccharose > Glucose > Fructose
  • C. Fructose > Saccharose > Glucose
  • D. Fructose > Glucose > Saccharose

Câu 22: Dạng mạch hở của glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về dạng vòng của fructose?

  • A. Chủ yếu tồn tại dạng vòng furanose (5 cạnh)
  • B. Chủ yếu tồn tại dạng vòng pyranose (6 cạnh)
  • C. Chỉ tồn tại dạng mạch hở
  • D. Không tạo được dạng vòng

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Fructose --(X)--> Glucose. Chất X có thể là:

  • A. H2, Ni, t°
  • B. Br2
  • C. HCl
  • D. NaOH

Câu 25: Tính chất hóa học nào sau đây chung cho cả glucose và fructose?

  • A. Phản ứng với nước bromine tạo acid
  • B. Phản ứng cộng H2 tạo sorbitol
  • C. Phản ứng tráng bạc
  • D. Phản ứng lên men tạo acid acetic

Câu 26: Trong quá trình quang hợp, thực vật tổng hợp carbohydrate đầu tiên là:

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 27: Điều gì xảy ra khi đun nóng glucose với dung dịch Fehling?

  • A. Không có phản ứng
  • B. Tạo dung dịch màu xanh lam đậm hơn
  • C. Tạo kết tủa trắng
  • D. Tạo kết tủa đỏ gạch

Câu 28: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn loại đường nào nhất?

  • A. Glucose và fructose ở mức độ tương đương
  • B. Fructose ít cần hạn chế hơn glucose
  • C. Cả glucose và fructose đều cần hạn chế
  • D. Không cần hạn chế loại đường nào

Câu 29: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường ngâm chúng vào dung dịch đường. Dung dịch đường có vai trò gì trong việc bảo quản?

  • A. Cung cấp dinh dưỡng cho trái cây
  • B. Giảm hoạt động của vi sinh vật và mất nước
  • C. Tăng cường quá trình hô hấp của trái cây
  • D. Thay đổi pH của trái cây

Câu 30: Trong phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch AgNO3/NH3, vai trò của glucose là gì?

  • A. Chất xúc tác
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất khử
  • D. Môi trường phản ứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong các loại carbohydrate sau, loại nào là monosaccharide?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Phân tử glucose và fructose khác nhau về điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Ethanol + Carbon dioxide. Chất X trong sơ đồ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơ thể người, glucose được vận chuyển chủ yếu qua cơ chế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất hóa học của fructose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng bạc kim loại thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cấu trúc mạch vòng của glucose, vòng pyranose là vòng bao nhiêu cạnh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Loại liên kết nào hình thành khi các monosaccharide kết hợp với nhau tạo thành disaccharide hoặc polysaccharide?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Tại sao fructose còn được gọi là đường trái cây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là carbohydrate.
(b) Đều là monosaccharide.
(c) Đều có nhóm chức aldehyde.
(d) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, fructose được ưa chuộng hơn glucose vì lý do nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử carbon là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho 200ml dung dịch glucose 0.1M phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3. Tính khối lượng Ag thu được.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong môi trường acid, fructose có bị đồng phân hóa thành glucose không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây không phải của glucose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho 9 gam glucose lên men rượu, hiệu suất 80%. Thể tích CO2 thu được (đktc) là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Nhận định nào sau đây sai về glucose và fructose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong phản ứng với Cu(OH)2, glucose và fructose thể hiện tính chất gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho biết vai trò chính của glucose trong cơ thể sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: So sánh độ ngọt của fructose, glucose và saccharose, sắp xếp theo thứ tự giảm dần:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Dạng mạch hở của glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Phát biểu nào sau đây đúng về dạng vòng của fructose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: Fructose --(X)--> Glucose. Chất X có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Tính chất hóa học nào sau đây chung cho cả glucose và fructose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong quá trình quang hợp, thực vật tổng hợp carbohydrate đầu tiên là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều gì xảy ra khi đun nóng glucose với dung dịch Fehling?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế ăn loại đường nào nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để bảo quản trái cây tươi lâu hơn, người ta thường ngâm chúng vào dung dịch đường. Dung dịch đường có vai trò gì trong việc bảo quản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch AgNO3/NH3, vai trò của glucose là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc hóa học giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon trong phân tử.
  • B. Cấu trúc mạch vòng pyranose so với furanose.
  • C. Vị trí tương đối của các nhóm -OH trong không gian.
  • D. Nhóm chức carbonyl ở vị trí C1 (aldehyde) trong glucose và C2 (ketone) trong fructose.

Câu 2: Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có khả năng chuyển hóa lẫn nhau. Quá trình chuyển hóa này xảy ra thông qua trung gian nào?

  • A. Phản ứng cộng nước vào nhóm carbonyl.
  • B. Phản ứng oxi hóa khử trực tiếp giữa glucose và fructose.
  • C. Sự hình thành enediol trung gian.
  • D. Sự thay đổi cấu trúc mạch vòng từ pyranose sang furanose.

Câu 3: Để phân biệt glucose và fructose bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Nước bromine (dung dịch brom).
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens).
  • D. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.

Câu 4: Xét phản ứng lên men glucose tạo thành ethanol và carbon dioxide. Nếu muốn thu được 11,5 gam ethanol từ quá trình lên men glucose, cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam glucose (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

  • A. 5,75 gam.
  • B. 10,0 gam.
  • C. 12,5 gam.
  • D. 25,0 gam.

Câu 5: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là:

  • A. Nguồn cung cấp năng lượng chính cho tế bào.
  • B. Thành phần cấu tạo nên DNA và RNA.
  • C. Chất xúc tác sinh học cho các phản ứng.
  • D. Nguyên liệu dự trữ năng lượng dài hạn.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của glucose và fructose là đúng?

  • A. Glucose tan tốt trong nước, fructose ít tan trong nước.
  • B. Cả glucose và fructose đều là chất rắn kết tinh màu vàng.
  • C. Fructose có vị ngọt kém hơn glucose.
  • D. Cả glucose và fructose đều dễ tan trong nước và có vị ngọt.

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Y → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là:

  • A. CO2 và CH3CHO.
  • B. CO2 và CH3COOH.
  • C. O2 và CH3CHO.
  • D. H2O và CH3COOH.

Câu 8: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng fructose cao nhất?

  • A. Gạo.
  • B. Sữa tươi.
  • C. Mật ong.
  • D. Khoai tây.

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu trúc mạch hở chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. Phản ứng với anhydride acetic tạo este.
  • B. Phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
  • C. Phản ứng khử bằng H2/Ni, t°.
  • D. Phản ứng lên men rượu.

Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 16,2 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 11: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng phổ biến nhất của glucose là:

  • A. Mạch hở aldehyde.
  • B. Vòng pyranose (6 cạnh).
  • C. Vòng furanose (5 cạnh).
  • D. Dạng dime hóa.

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose, nhận định nào sau đây là SAI?

  • A. Cả hai đều có khả năng tham gia phản ứng oxi hóa.
  • B. Cả hai đều có thể bị khử thành polyalcohol tương ứng.
  • C. Chỉ có glucose tham gia phản ứng tráng bạc, fructose thì không.
  • D. Trong môi trường kiềm, chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau.

Câu 13: Một bệnh nhân được truyền dung dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Vì sao glucose được lựa chọn mà không phải fructose trong trường hợp này?

  • A. Fructose có vị ngọt hơn glucose nên không phù hợp.
  • B. Glucose được hấp thụ trực tiếp vào máu nhanh hơn fructose.
  • C. Fructose gây ra tác dụng phụ không mong muốn khi truyền tĩnh mạch.
  • D. Glucose có giá thành rẻ hơn fructose.

Câu 14: Công thức phân tử nào sau đây là công thức chung của cả glucose và fructose?

  • A. C6H10O5.
  • B. C12H22O11.
  • C. C6H12O6.
  • D. C5H10O5.

Câu 15: Dựa vào cấu trúc mạch hở của fructose, hãy xác định số nhóm chức ketone và số nhóm chức alcohol có trong phân tử.

  • A. 1 nhóm ketone và 5 nhóm alcohol.
  • B. 1 nhóm aldehyde và 5 nhóm alcohol.
  • C. 2 nhóm ketone và 4 nhóm alcohol.
  • D. Không có nhóm ketone, chỉ có nhóm alcohol.

Câu 16: Cho 3 chất: glucose, fructose và saccharose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Glucose và fructose.
  • D. Saccharose.

Câu 17: Trong phản ứng khử glucose bằng hydrogen (H2) xúc tác Ni, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. Acid gluconic.
  • B. Sorbitol (glucitol).
  • C. Ethanol.
  • D. Fructose.

Câu 18: Để nhận biết dung dịch glucose, có thể dùng phản ứng đặc trưng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3).
  • D. Phản ứng với dung dịch acid.

Câu 19: Tính chất hóa học nào sau đây là chung cho cả glucose và fructose?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng với nước bromine.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.

Câu 20: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại đường nào trong chế độ ăn uống?

  • A. Glucose và các loại đường chuyển hóa thành glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Lactose.

Câu 21: Trong cấu trúc mạch vòng của fructose, vòng furanose được hình thành do sự đóng vòng giữa nhóm carbonyl ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon số mấy?

  • A. Carbon số 1.
  • B. Carbon số 3.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 22: Nếu tiến hành phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) trong môi trường acid, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

  • A. Ethanol.
  • B. Acid gluconic (và có thể acid glucaric).
  • C. Carbon dioxide và nước.
  • D. Fructose.

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

  • A. Sản xuất thực phẩm (bánh kẹo, nước giải khát).
  • B. Dùng trong y tế (truyền dịch).
  • C. Sản xuất xà phòng.
  • D. Nguyên liệu cho quá trình lên men (sản xuất rượu, bia).

Câu 24: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là monosaccharide.
(b) Đều có nhóm chức aldehyde trong mạch hở.
(c) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đều là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Để chuyển hóa fructose thành glucose trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Oxi hóa fructose bằng dung dịch KMnO4.
  • B. Đun nóng fructose trong dung dịch kiềm.
  • C. Khử fructose bằng H2/Ni, t°.
  • D. Thủy phân fructose trong môi trường acid.

Câu 26: Một dung dịch chứa đồng thời glucose và fructose. Để xác định sự có mặt của cả hai monosaccharide này, có thể thực hiện các bước thí nghiệm nào?

  • A. Chỉ cần thực hiện phản ứng tráng bạc.
  • B. Chỉ cần thực hiện phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Thực hiện phản ứng với nước bromine, nếu mất màu là glucose.
  • D. Thực hiện phản ứng tráng bạc để xác nhận có monosaccharide, sau đó có thể dùng thêm phản ứng khác để phân biệt (nếu cần).

Câu 27: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là:

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 28: Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt giảm dần: fructose, glucose, saccharose.

  • A. Glucose > fructose > saccharose.
  • B. Fructose > saccharose > glucose.
  • C. Saccharose > fructose > glucose.
  • D. Glucose > saccharose > fructose.

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu nhỏ vài giọt dung dịch fructose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch Cu2O.
  • C. Kết tủa Cu(OH)2 tan ra, tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Khí CO2 thoát ra.

Câu 30: Một mẫu mật ong chứa chủ yếu glucose và fructose. Để xác định hàm lượng glucose trong mẫu mật ong này, phương pháp định lượng phù hợp nhất là:

  • A. Sử dụng phương pháp chuẩn độ oxi hóa khử dựa trên phản ứng tráng bạc (sau khi đã loại bỏ fructose hoặc tính đến ảnh hưởng của fructose).
  • B. Sử dụng phương pháp đo màu dựa trên phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).
  • D. Sử dụng phản ứng lên men rượu để chuyển hóa glucose thành ethanol và đo lượng ethanol tạo thành.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu trúc hóa học giữa glucose và fructose là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong môi trường kiềm, glucose và fructose có khả năng chuyển hóa lẫn nhau. Quá trình chuyển hóa này xảy ra thông qua trung gian nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để phân biệt glucose và fructose bằng phương pháp hóa học đơn giản, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Xét phản ứng lên men glucose tạo thành ethanol và carbon dioxide. Nếu muốn thu được 11,5 gam ethanol từ quá trình lên men glucose, cần dùng tối thiểu bao nhiêu gam glucose (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong cơ thể người, glucose đóng vai trò chính là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của glucose và fructose là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: Glucose → X → Y → Ethanol. Chất X và Y lần lượt là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong các loại thực phẩm sau, loại nào chứa hàm lượng fructose cao nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có cấu trúc mạch hở chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cho 0,1 mol hỗn hợp glucose và fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong dung dịch, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng phổ biến nhất của glucose là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose, nhận định nào sau đây là SAI?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một bệnh nhân được truyền dung dịch glucose để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Vì sao glucose được lựa chọn mà không phải fructose trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Công thức phân tử nào sau đây là công thức chung của cả glucose và fructose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Dựa vào cấu trúc mạch hở của fructose, hãy xác định số nhóm chức ketone và số nhóm chức alcohol có trong phân tử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 3 chất: glucose, fructose và saccharose. Chất nào có khả năng tham gia phản ứng thủy phân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong phản ứng khử glucose bằng hydrogen (H2) xúc tác Ni, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để nhận biết dung dịch glucose, có thể dùng phản ứng đặc trưng nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Tính chất hóa học nào sau đây là chung cho cả glucose và fructose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một người bị bệnh tiểu đường nên hạn chế sử dụng loại đường nào trong chế độ ăn uống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong cấu trúc mạch vòng của fructose, vòng furanose được hình thành do sự đóng vòng giữa nhóm carbonyl ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon số mấy?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nếu tiến hành phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch thuốc tím (KMnO4) trong môi trường acid, sản phẩm hữu cơ chính thu được là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của glucose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose:
(a) Đều là monosaccharide.
(b) Đều có nhóm chức aldehyde trong mạch hở.
(c) Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Đều là chất rắn, dễ tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để chuyển hóa fructose thành glucose trong phòng thí nghiệm, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một dung dịch chứa đồng thời glucose và fructose. Để xác định sự có mặt của cả hai monosaccharide này, có thể thực hiện các bước thí nghiệm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quá trình quang hợp ở cây xanh, carbohydrate đầu tiên được tạo thành là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hãy sắp xếp các chất sau theo thứ tự độ ngọt giảm dần: fructose, glucose, saccharose.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điều gì sẽ xảy ra nếu nhỏ vài giọt dung dịch fructose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một mẫu mật ong chứa chủ yếu glucose và fructose. Để xác định hàm lượng glucose trong mẫu mật ong này, phương pháp định lượng phù hợp nhất là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc mạch hở giữa glucose và fructose là gì?

  • A. Glucose có 5 nhóm -OH, còn fructose có 6 nhóm -OH.
  • B. Glucose có nhóm chức aldehyde (-CHO), còn fructose có nhóm chức ketone (>C=O).
  • C. Glucose có mạch carbon không phân nhánh, còn fructose có mạch carbon phân nhánh.
  • D. Glucose là đồng phân hình học của fructose.

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng của glucose với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm và đục.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam trong suốt.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 3: Fructose không trực tiếp làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường. Tuy nhiên, nếu thêm một lượng nhỏ dung dịch kiềm vào hỗn hợp fructose và dung dịch bromine, dung dịch bromine có thể bị mất màu. Giải thích hiện tượng này?

  • A. Fructose phản ứng trực tiếp với bromine khi có mặt kiềm.
  • B. Kiềm xúc tác cho phản ứng oxi hóa fructose bởi bromine.
  • C. Kiềm làm fructose chuyển thành dạng enol phản ứng với bromine.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose, và glucose phản ứng với bromine.

Câu 4: Phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) là phản ứng đặc trưng để nhận biết các hợp chất có nhóm chức aldehyde. Glucose và fructose đều cho phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của fructose?

  • A. Trong dung dịch, fructose tồn tại cân bằng với một lượng nhỏ glucose thông qua sự chuyển hóa trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens.
  • B. Fructose cũng có nhóm chức aldehyde trong cấu trúc mạch hở.
  • C. Nhóm chức ketone của fructose cũng có khả năng tráng bạc.
  • D. Fructose bị thủy phân tạo ra glucose trước khi phản ứng tráng bạc.

Câu 5: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Vai trò chính của glucose trong trường hợp này là gì?

  • A. Giúp cơ thể tổng hợp protein.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • C. Trung hòa lượng acid dư trong máu.
  • D. Tham gia cấu tạo nên các enzyme thiết yếu.

Câu 6: Dựa vào công thức cấu tạo mạch hở của glucose và fructose (C6H12O6), hãy xác định tổng số nhóm -OH (nhóm hydroxyl) có trong mỗi phân tử này.

  • A. Glucose có 4 nhóm -OH, fructose có 3 nhóm -OH.
  • B. Cả glucose và fructose đều có 4 nhóm -OH.
  • C. Cả glucose và fructose đều có 5 nhóm -OH.
  • D. Glucose có 5 nhóm -OH, fructose có 4 nhóm -OH.

Câu 7: Glucose được gọi là đường aldohexose. Dựa vào tên gọi này, hãy phân tích cấu trúc của glucose.

  • A. Là một disaccharide chứa nhóm aldehyde và 6 nguyên tử carbon.
  • B. Là một monosaccharide chứa nhóm ketone và 6 nguyên tử carbon.
  • C. Là một polysaccharide chứa nhóm aldehyde và 6 nguyên tử carbon.
  • D. Là một monosaccharide chứa nhóm aldehyde và 6 nguyên tử carbon.

Câu 8: Fructose được gọi là đường ketohexose. Dựa vào tên gọi này, hãy phân tích cấu trúc của fructose.

  • A. Là một monosaccharide chứa nhóm ketone và 6 nguyên tử carbon.
  • B. Là một disaccharide chứa nhóm ketone và 6 nguyên tử carbon.
  • C. Là một polysaccharide chứa nhóm ketone và 6 nguyên tử carbon.
  • D. Là một monosaccharide chứa nhóm aldehyde và 6 nguyên tử carbon.

Câu 9: Trong cấu trúc mạch vòng, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng alpha (α) và beta (β). Sự khác biệt giữa dạng α-glucose và β-glucose nằm ở vị trí của nhóm -OH liên kết với nguyên tử carbon nào?

  • A. Carbon số 1 (C1), còn gọi là carbon anomeric.
  • B. Carbon số 5 (C5).
  • C. Carbon số 6 (C6).
  • D. Tất cả các nguyên tử carbon mang nhóm -OH.

Câu 10: Một thí nghiệm được thực hiện để phân biệt hai dung dịch không nhãn, một chứa glucose và một chứa fructose. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt trực tiếp hai dung dịch này ở điều kiện thường mà không cần đun nóng?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Dung dịch nước bromine.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2.

Câu 11: Quá trình lên men glucose (C6H12O6) bởi enzyme trong nấm men tạo ra ethanol (C2H5OH) và khí carbon dioxide (CO2). Nếu từ 180 gam glucose, thu được 92 gam ethanol với hiệu suất phản ứng là H%, giá trị của H là bao nhiêu?

  • A. 50%.
  • B. 66.7%.
  • C. 75%.
  • D. 100%.

Câu 12: Cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 13: Hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21.6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn X, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu lít?

  • A. 13.44 lít.
  • B. 6.72 lít.
  • C. 20.16 lít.
  • D. 26.88 lít.

Câu 14: Cấu trúc vòng của glucose được hình thành do phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm hydroxyl nào?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO) với nhóm -OH ở C2.
  • B. Nhóm aldehyde (-CHO) với nhóm -OH ở C4.
  • C. Nhóm aldehyde (-CHO) với nhóm -OH ở C5.
  • D. Nhóm -CH2OH ở C6 với nhóm -OH ở C1.

Câu 15: Cấu trúc vòng của fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (furanose). Vòng này được hình thành do phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm hydroxyl nào?

  • A. Nhóm ketone (>C=O) với nhóm -OH ở C4.
  • B. Nhóm ketone (>C=O) với nhóm -OH ở C5.
  • C. Nhóm ketone (>C=O) với nhóm -OH ở C6.
  • D. Nhóm -CH2OH ở C1 với nhóm -OH ở C3.

Câu 16: Glucose và fructose đều là những hợp chất đa chức. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?

  • A. Làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
  • D. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa Ag.

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của glucose và fructose với saccharose. Nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose và fructose có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn saccharose.
  • B. Glucose và fructose có nhiệt độ nóng chảy cao hơn saccharose.
  • C. Glucose và fructose đều có nhiệt độ nóng chảy xác định (chất kết tinh), còn saccharose thì không.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của glucose, fructose và saccharose là gần như nhau.

Câu 18: Một dung dịch chứa glucose. Để chứng minh sự có mặt của nhóm -OH kề nhau trong phân tử glucose, người ta thường sử dụng hóa chất nào?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 19: Khi cho glucose phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

  • A. CH2OH(CHOH)4CHO.
  • B. CH2OH(CHOH)3COCH2OH.
  • C. CH2OH(CHOH)4COOH.
  • D. CH2OH(CHOH)4CH2OH.

Câu 20: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Chúng là ví dụ về loại đồng phân nào?

  • A. Đồng phân hình học.
  • B. Đồng phân cấu tạo.
  • C. Đồng phân quang học.
  • D. Đồng phân vị trí nhóm chức.

Câu 21: Tại sao phản ứng của glucose với dung dịch AgNO3/NH3 lại được gọi là phản ứng tráng gương?

  • A. Sản phẩm tạo thành là lớp bạc kim loại bám lên thành ống nghiệm, sáng như gương.
  • B. Phản ứng xảy ra trong điều kiện có ánh sáng.
  • C. Thuốc thử AgNO3/NH3 có màu trong suốt như gương.
  • D. Phản ứng được dùng để sản xuất gương soi.

Câu 22: Trong y học, glucose được sử dụng rộng rãi. Công dụng nào sau đây KHÔNG đúng về glucose?

  • A. Làm thuốc bổ, cung cấp năng lượng cho người bệnh.
  • B. Dùng trong xét nghiệm máu để kiểm tra đường huyết.
  • C. Làm nguyên liệu sản xuất vitamin C.
  • D. Là thành phần chính của thuốc kháng sinh.

Câu 23: Một mẫu mật ong được kiểm tra cho thấy hàm lượng fructose cao hơn glucose. Điều này là bình thường vì fructose là monosaccharide ngọt nhất và có nhiều trong mật ong. Tính chất nào của fructose giải thích tại sao nó có vị ngọt hơn glucose?

  • A. Fructose có khối lượng phân tử nhỏ hơn glucose.
  • B. Fructose có nhiều nhóm -OH hơn glucose.
  • C. Cấu trúc không gian của fructose tương tác với thụ thể vị giác ngọt mạnh hơn glucose.
  • D. Fructose dễ bị thủy phân hơn glucose.

Câu 24: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol (hợp chất chứa nhiều nhóm -OH)?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Phản ứng lên men.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose --(lên men)--> X --(oxi hóa nhẹ)--> Y. X và Y lần lượt là chất nào?

  • A. X là axit lactic, Y là axit pyruvic.
  • B. X là ethanol, Y là axit axetic.
  • C. X là CO2, Y là H2O.
  • D. X là metanol, Y là formaldehyd.

Câu 26: Khi cho glucose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm hữu cơ chính thu được là axit glucaric (axit saccharic). Phản ứng này chứng tỏ glucose có nhóm chức nào dễ bị oxi hóa mạnh?

  • A. Chỉ nhóm aldehyde.
  • B. Chỉ nhóm -OH ở C1.
  • C. Chỉ nhóm -CH2OH ở C6.
  • D. Cả nhóm aldehyde và nhóm -CH2OH ở C6.

Câu 27: Một dung dịch chứa 18 gam glucose trong 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch này là bao nhiêu?

  • A. 15.25%.
  • B. 16.67%.
  • C. 18%.
  • D. 20%.

Câu 28: Trong cấu trúc vòng của α-glucose, nhóm -OH ở carbon anomeric (C1) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Ở phía dưới.
  • B. Ở phía trên.
  • C. Nằm trên mặt phẳng vòng.
  • D. Có thể ở cả hai phía ngẫu nhiên.

Câu 29: Tại sao glucose và fructose dễ tan trong nước?

  • A. Vì chúng có khối lượng phân tử nhỏ.
  • B. Vì chúng là các hợp chất hữu cơ.
  • C. Vì chúng có liên kết cộng hóa trị phân cực.
  • D. Vì phân tử chứa nhiều nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây của glucose KHÔNG chỉ ra tính chất của nhóm chức aldehyde?

  • A. Phản ứng với H2 (khử hóa).
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (tráng bạc).
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
  • D. Phản ứng với dung dịch nước bromine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc mạch hở giữa glucose và fructose là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Khi tiến hành phản ứng của glucose với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Fructose không trực tiếp làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường. Tuy nhiên, nếu thêm một lượng nhỏ dung dịch kiềm vào hỗn hợp fructose và dung dịch bromine, dung dịch bromine có thể bị mất màu. Giải thích hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) là phản ứng đặc trưng để nhận biết các hợp chất có nhóm chức aldehyde. Glucose và fructose đều cho phản ứng tráng bạc. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của fructose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Vai trò chính của glucose trong trường hợp này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Dựa vào công thức cấu tạo mạch hở của glucose và fructose (C6H12O6), hãy xác định tổng số nhóm -OH (nhóm hydroxyl) có trong mỗi phân tử này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Glucose được gọi là đường aldohexose. Dựa vào tên gọi này, hãy phân tích cấu trúc của glucose.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Fructose được gọi là đường ketohexose. Dựa vào tên gọi này, hãy phân tích cấu trúc của fructose.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong cấu trúc mạch vòng, glucose tồn tại chủ yếu ở dạng alpha (α) và beta (β). Sự khác biệt giữa dạng α-glucose và β-glucose nằm ở vị trí của nhóm -OH liên kết với nguyên tử carbon nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một thí nghiệm được thực hiện để phân biệt hai dung dịch không nhãn, một chứa glucose và một chứa fructose. Hóa chất nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt trực tiếp hai dung dịch này ở điều kiện thường mà không cần đun nóng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Quá trình lên men glucose (C6H12O6) bởi enzyme trong nấm men tạo ra ethanol (C2H5OH) và khí carbon dioxide (CO2). Nếu từ 180 gam glucose, thu được 92 gam ethanol với hiệu suất phản ứng là H%, giá trị của H là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Hỗn hợp X gồm glucose và fructose. Khi cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21.6 gam Ag. Nếu đốt cháy hoàn toàn X, thể tích khí CO2 (đktc) thu được là bao nhiêu lít?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cấu trúc vòng của glucose được hình thành do phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm hydroxyl nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Cấu trúc vòng của fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (furanose). Vòng này được hình thành do phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào với nhóm hydroxyl nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Glucose và fructose đều là những hợp chất đa chức. Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của cả glucose và fructose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của glucose và fructose với saccharose. Nhận xét nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một dung dịch chứa glucose. Để chứng minh sự có mặt của nhóm -OH kề nhau trong phân tử glucose, người ta thường sử dụng hóa chất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Khi cho glucose phản ứng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Chúng là ví dụ về loại đồng phân nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Tại sao phản ứng của glucose với dung dịch AgNO3/NH3 lại được gọi là phản ứng tráng gương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Trong y học, glucose được sử dụng rộng rãi. Công dụng nào sau đây KHÔNG đúng về glucose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một mẫu mật ong được kiểm tra cho thấy hàm lượng fructose cao hơn glucose. Điều này là bình thường vì fructose là monosaccharide ngọt nhất và có nhiều trong mật ong. Tính chất nào của fructose giải thích tại sao nó có vị ngọt hơn glucose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose có tính chất của một polyalcohol (hợp chất chứa nhiều nhóm -OH)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucose --(lên men)--> X --(oxi hóa nhẹ)--> Y. X và Y lần lượt là chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi cho glucose phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (chất oxi hóa mạnh), sản phẩm hữu cơ chính thu được là axit glucaric (axit saccharic). Phản ứng này chứng tỏ glucose có nhóm chức nào dễ bị oxi hóa mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một dung dịch chứa 18 gam glucose trong 100 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Trong cấu trúc vòng của α-glucose, nhóm -OH ở carbon anomeric (C1) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Tại sao glucose và fructose dễ tan trong nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Phản ứng nào sau đây của glucose KHÔNG chỉ ra tính chất của nhóm chức aldehyde?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, chúng thể hiện các tính chất hóa học khác nhau khi phản ứng với một số thuốc thử nhất định. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu tạo mạch hở giải thích cho sự khác biệt về tính chất giữa glucose và fructose?

  • A. Vị trí của các nhóm -OH.
  • B. Loại nhóm chức carbonyl.
  • C. Số lượng nguyên tử carbon.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử.

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và lắc nhẹ, dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Hiện tượng này chứng tỏ glucose có tính chất nào sau đây?

  • A. Tính khử của nhóm aldehyde.
  • B. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Tính chất của nhóm chức ketone.
  • D. Tính chất của hợp chất polyol (có nhiều nhóm -OH liền kề).

Câu 3: Fructose không chứa nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng (thuốc thử Fehling), giống như glucose. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Fructose có tính khử mạnh hơn glucose.
  • B. Fructose có nhóm chức ketone có khả năng khử trực tiếp.
  • C. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.
  • D. Phản ứng tráng bạc và phản ứng với Fehling không đặc trưng cho nhóm aldehyde.

Câu 4: Một mẫu thử X được cho phản ứng với dung dịch Br2 trong nước và thấy dung dịch Br2 bị mất màu. Sau đó, mẫu thử X được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 và thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Dựa vào các kết quả thí nghiệm này, X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 5: Phản ứng lên men rượu từ glucose là một quá trình sinh hóa quan trọng. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình này là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu một nhà máy sử dụng 1 tấn glucose và hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%, khối lượng ethanol (C2H5OH) thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol, ethanol là 46 g/mol).

  • A. 255.56 kg.
  • B. 408.89 kg.
  • C. 511.11 kg.
  • D. 638.89 kg.

Câu 6: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có hai dạng vòng chính của glucose là α-glucose và β-glucose. Sự khác nhau về cấu trúc giữa α-glucose và β-glucose nằm ở vị trí của nhóm -OH đính vào nguyên tử carbon nào?

  • A. Carbon số 1 (carbon anome).
  • B. Carbon số 2.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 7: Fructose cũng tồn tại ở dạng mạch vòng, chủ yếu là dạng furanose (vòng 5 cạnh) và pyranose (vòng 6 cạnh). Dạng vòng furanose của fructose được hình thành do phản ứng tạo bán acetal nội phân tử giữa nhóm chức ketone ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

  • A. Carbon số 3.
  • B. Carbon số 4.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 8: Glucose là monosaccharide quan trọng nhất đối với cơ thể người vì vai trò chính của nó là gì?

  • A. Tham gia cấu tạo nên các mô cơ.
  • B. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
  • C. Làm chất xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • D. Tham gia vận chuyển oxy trong máu.

Câu 9: Khi cho dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21.6 gam bạc kết tủa. Khối lượng glucose ban đầu đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của Ag là 108 g/mol, glucose là 180 g/mol).

  • A. 18.0 gam.
  • B. 9.0 gam.
  • C. 36.0 gam.
  • D. 10.8 gam.

Câu 10: Fructose ngọt hơn glucose và thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Fructose có thể được điều chế trong công nghiệp bằng cách nào?

  • A. Thủy phân tinh bột.
  • B. Thủy phân cellulose.
  • C. Thủy phân saccharose.
  • D. Tổng hợp trực tiếp từ CO2 và H2O.

Câu 11: Dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt glucose và saccharose?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (khi đun nóng).
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Nước cất.

Câu 12: Khi cho một mẫu carbohydrate X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sorbitol. Mẫu carbohydrate X có thể là gì?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Chỉ glucose.
  • D. Glucose hoặc fructose.

Câu 13: Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 trong nước, nhưng kết quả lại khác nhau. Glucose làm mất màu dung dịch Br2, còn fructose thì không (trong điều kiện thường). Sự khác biệt này được sử dụng để nhận biết hai chất. Phản ứng của glucose với Br2 là phản ứng đặc trưng của nhóm chức nào?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • B. Nhóm ketone (>C=O).
  • C. Các nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Liên kết C-C.

Câu 14: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hỗn hợp này, người ta lấy V ml dung dịch và cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag kết tủa. Biểu thức tính tổng số mol của glucose và fructose trong V ml dung dịch theo m và khối lượng mol của Ag (M_Ag) là gì?

  • A. m / M_Ag.
  • B. m / (2 * M_Ag).
  • C. m / (2 * M_Ag). (Lưu ý: Cả glucose và fructose đều cho 2Ag trong MT kiềm).
  • D. (2 * m) / M_Ag.

Câu 15: Quá trình hô hấp tế bào sử dụng glucose để tạo ra năng lượng. Phương trình tổng quát là C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng. Nếu cơ thể tiêu thụ 180 gam glucose, thể tích khí CO2 (ở đktc) tối đa được tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 22.4 lít.
  • B. 134.4 lít.
  • C. 67.2 lít.
  • D. 44.8 lít.

Câu 16: So sánh cấu trúc mạch hở của glucose và fructose, điểm khác biệt rõ ràng nhất ảnh hưởng đến tính chất hóa học của chúng là gì?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde ở C1, fructose có nhóm ketone ở C2.
  • B. Glucose có nhiều nhóm -OH hơn fructose.
  • C. Glucose có mạch carbon phân nhánh, fructose có mạch carbon không phân nhánh.
  • D. Glucose là hợp chất no, fructose là hợp chất không no.

Câu 17: Khi hòa tan glucose vào nước, xảy ra sự cân bằng giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng (α và β). Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Đồng phân hóa.
  • B. Thủy phân.
  • C. Hiện tượng quay mutarotation (biến quay).
  • D. Phản ứng cộng hợp.

Câu 18: Một dung dịch được chuẩn bị bằng cách hòa tan 9 gam glucose vào 100 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch glucose này là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi).

  • A. 0.5 M.
  • B. 0.05 M.
  • C. 0.9 M.
  • D. 1.0 M.

Câu 19: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng?

  • A. Chúng chỉ bị thủy phân trong môi trường axit mạnh.
  • B. Chúng có thể bị thủy phân tạo thành các đường đơn giản hơn.
  • C. Chúng bị thủy phân tạo thành disaccharide.
  • D. Chúng không bị thủy phân trong các điều kiện thông thường.

Câu 20: Trong cấu trúc vòng của α-glucose pyranose, nhóm -OH ở carbon anome (C1) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

  • A. Ở phía dưới (trans so với CH2OH ở C6).
  • B. Ở phía trên (cis so với CH2OH ở C6).
  • C. Luôn nằm trong mặt phẳng vòng.
  • D. Vị trí không cố định.

Câu 21: Một bệnh nhân cần được truyền dịch để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Loại dung dịch đường nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất trong y tế cho mục đích này?

  • A. Dung dịch fructose.
  • B. Dung dịch glucose.
  • C. Dung dịch saccharose.
  • D. Dung dịch tinh bột.

Câu 22: Tính chất nào sau đây là chung cho cả glucose và fructose?

  • A. Làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • B. Chỉ tồn tại ở dạng mạch hở.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Chỉ chứa nhóm chức aldehyde.

Câu 23: Khi thực hiện phản ứng tráng bạc với 100 ml dung dịch glucose nồng độ 0.1 M (hiệu suất 100%), khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?

  • A. 2.16 gam.
  • B. 1.08 gam.
  • C. 4.32 gam.
  • D. 0.54 gam.

Câu 24: Fructose là một đường đơn. Điều này có ý nghĩa gì về mặt cấu tạo so với các loại carbohydrate phức tạp hơn như disaccharide hoặc polysaccharide?

  • A. Fructose có khối lượng mol lớn hơn.
  • B. Fructose được tạo thành từ nhiều đơn vị monosaccharide liên kết với nhau.
  • C. Fructose là sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân disaccharide và polysaccharide.
  • D. Fructose là đơn vị cấu tạo cơ bản, không bị thủy phân thêm.

Câu 25: Một dung dịch X được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng, thấy tạo thành kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

  • A. Chỉ saccharose.
  • B. Chỉ tinh bột.
  • C. Glucose hoặc fructose.
  • D. Chỉ cellulose.

Câu 26: So sánh độ ngọt, fructose có vị ngọt như thế nào so với glucose?

  • A. Ngọt hơn.
  • B. Kém ngọt hơn.
  • C. Độ ngọt tương đương.
  • D. Không có vị ngọt.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyol có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng với dung dịch nước bromine.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 28: Một mẫu thử Y chỉ làm mất màu dung dịch nước bromine khi đun nóng trong môi trường kiềm nhẹ, nhưng lại phản ứng tráng bạc mạnh mẽ. Y có thể là chất nào?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 29: Sorbitol, sản phẩm của phản ứng khử glucose hoặc fructose bằng hydrogen, được ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm với vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Chất tạo màu tự nhiên.
  • B. Chất chống oxy hóa.
  • C. Chất tạo ngọt thay thế đường, chất giữ ẩm.
  • D. Chất bảo quản.

Câu 30: Một hỗn hợp gồm a mol glucose và b mol fructose. Khi hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được tổng số mol Ag là bao nhiêu?

  • A. (a + b) mol.
  • B. a mol.
  • C. b mol.
  • D. 2*(a + b) mol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Tuy nhiên, chúng thể hiện các tính chất hóa học khác nhau khi phản ứng với một số thuốc thử nhất định. Sự khác biệt cơ bản nào trong cấu tạo mạch hở giải thích cho sự khác biệt về tính chất giữa glucose và fructose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch glucose vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 và lắc nhẹ, dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Hiện tượng này chứng tỏ glucose có tính chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Fructose không chứa nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở, nhưng vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) và phản ứng với Cu(OH)2/NaOH khi đun nóng (thuốc thử Fehling), giống như glucose. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một mẫu thử X được cho phản ứng với dung dịch Br2 trong nước và thấy dung dịch Br2 bị mất màu. Sau đó, mẫu thử X được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 và thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Dựa vào các kết quả thí nghiệm này, X có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng lên men rượu từ glucose là một quá trình sinh hóa quan trọng. Phương trình hóa học tổng quát của quá trình này là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu một nhà máy sử dụng 1 tấn glucose và hiệu suất phản ứng lên men đạt 80%, khối lượng ethanol (C2H5OH) thu được là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của glucose là 180 g/mol, ethanol là 46 g/mol).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có hai dạng vòng chính của glucose là α-glucose và β-glucose. Sự khác nhau về cấu trúc giữa α-glucose và β-glucose nằm ở vị trí của nhóm -OH đính vào nguyên tử carbon nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Fructose cũng tồn tại ở dạng mạch vòng, chủ yếu là dạng furanose (vòng 5 cạnh) và pyranose (vòng 6 cạnh). Dạng vòng furanose của fructose được hình thành do phản ứng tạo bán acetal nội phân tử giữa nhóm chức ketone ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Glucose là monosaccharide quan trọng nhất đối với cơ thể người vì vai trò chính của nó là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi cho dung dịch glucose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 21.6 gam bạc kết tủa. Khối lượng glucose ban đầu đã tham gia phản ứng là bao nhiêu? (Biết khối lượng mol của Ag là 108 g/mol, glucose là 180 g/mol).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Fructose ngọt hơn glucose và thường được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. Fructose có thể được điều chế trong công nghiệp bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Dung dịch nào sau đây có thể được sử dụng để phân biệt glucose và saccharose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi cho một mẫu carbohydrate X tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sorbitol. Mẫu carbohydrate X có thể là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với dung dịch Br2 trong nước, nhưng kết quả lại khác nhau. Glucose làm mất màu dung dịch Br2, còn fructose thì không (trong điều kiện thường). Sự khác biệt này được sử dụng để nhận biết hai chất. Phản ứng của glucose với Br2 là phản ứng đặc trưng của nhóm chức nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hỗn hợp này, người ta lấy V ml dung dịch và cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam Ag kết tủa. Biểu thức tính tổng số mol của glucose và fructose trong V ml dung dịch theo m và khối lượng mol của Ag (M_Ag) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Quá trình hô hấp tế bào sử dụng glucose để tạo ra năng lượng. Phương trình tổng quát là C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Năng lượng. Nếu cơ thể tiêu thụ 180 gam glucose, thể tích khí CO2 (ở đktc) tối đa được tạo ra là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So sánh cấu trúc mạch hở của glucose và fructose, điểm khác biệt rõ ràng nhất ảnh hưởng đến tính chất hóa học của chúng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Khi hòa tan glucose vào nước, xảy ra sự cân bằng giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng (α và β). Hiện tượng này được gọi là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Một dung dịch được chuẩn bị bằng cách hòa tan 9 gam glucose vào 100 ml nước. Nồng độ mol của dung dịch glucose này là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong cấu trúc vòng của α-glucose pyranose, nhóm -OH ở carbon anome (C1) nằm ở vị trí nào so với mặt phẳng vòng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một bệnh nhân cần được truyền dịch để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Loại dung dịch đường nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất trong y tế cho mục đích này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tính chất nào sau đây là chung cho cả glucose và fructose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi thực hiện phản ứng tráng bạc với 100 ml dung dịch glucose nồng độ 0.1 M (hiệu suất 100%), khối lượng bạc thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Fructose là một đường đơn. Điều này có ý nghĩa gì về mặt cấu tạo so với các loại carbohydrate phức tạp hơn như disaccharide hoặc polysaccharide?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một dung dịch X được cho phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, đun nóng, thấy tạo thành kết tủa đỏ gạch. Dung dịch X có thể chứa chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh độ ngọt, fructose có vị ngọt như thế nào so với glucose?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có tính chất của một polyol có ít nhất 2 nhóm -OH liền kề?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một mẫu thử Y chỉ làm mất màu dung dịch nước bromine khi đun nóng trong môi trường kiềm nhẹ, nhưng lại phản ứng tráng bạc mạnh mẽ. Y có thể là chất nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Sorbitol, sản phẩm của phản ứng khử glucose hoặc fructose bằng hydrogen, được ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm và dược phẩm với vai trò chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một hỗn hợp gồm a mol glucose và b mol fructose. Khi hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được tổng số mol Ag là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 20: Kinh tế Liên Bang Nga

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc nào dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học giữa hai monosaccharide này, đặc biệt là phản ứng với nước bromine?

  • A. Vị trí nhóm hydroxyl.
  • B. Loại nhóm carbonyl (aldehyde ở glucose, ketone ở fructose).
  • C. Số lượng nguyên tử carbon trong mạch chính.
  • D. Sự có mặt của liên kết ether trong cấu trúc mạch vòng.

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), hiện tượng quan sát được là có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm. Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • B. Nhóm ketone (-CO-).
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Liên kết đôi C=C.

Câu 3: Fructose không phản ứng trực tiếp với nước bromine ở điều kiện thường. Tuy nhiên, trong môi trường kiềm loãng, fructose có thể tham gia phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3) hoặc phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi quá trình nào?

  • A. Fructose bị phân hủy tạo thành các hợp chất đơn giản hơn.
  • B. Fructose có khả năng tạo phức với ion kim loại.
  • C. Fructose có tính khử mạnh hơn glucose trong môi trường kiềm.
  • D. Fructose chuyển hóa thành glucose và các đồng phân khác trong môi trường kiềm.

Câu 4: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của cả glucose và fructose?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • B. Có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3).
  • C. Làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • D. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra alcohol đa chức.

Câu 5: Một mẫu thử X được thêm vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam. Sau đó, dung dịch được đun nóng và xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glucose.
  • B. Ethanol.
  • C. Glycerol.
  • D. Acetic acid.

Câu 6: Quá trình lên men rượu từ glucose bởi enzyme trong men rượu tạo ra ethanol và khí carbon dioxide. Phương trình phản ứng tổng quát là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu lên men hoàn toàn 180 gam glucose với hiệu suất 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. 46 gam.
  • B. 73.6 gam.
  • C. 92 gam.
  • D. 115 gam.

Câu 7: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có hai dạng vòng chính là α-glucose và β-glucose. Sự khác biệt về cấu trúc giữa dạng α và dạng β của glucose nằm ở vị trí nhóm hydroxyl liên kết với nguyên tử carbon nào?

  • A. Carbon số 1 (carbon hemiacetal).
  • B. Carbon số 2.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 8: Hiện tượng mutarotation (sự quay cực riêng thay đổi theo thời gian đến một giá trị cân bằng) của glucose trong dung dịch nước là bằng chứng cho thấy sự tồn tại của dạng cấu trúc nào?

  • A. Chỉ dạng mạch hở.
  • B. Chỉ dạng mạch vòng α.
  • C. Chỉ dạng mạch vòng β.
  • D. Sự cân bằng động giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng (α và β).

Câu 9: Fructose là một ketohexose. Trong cấu trúc mạch hở, nhóm ketone của fructose nằm ở vị trí carbon nào?

  • A. Carbon số 1.
  • B. Carbon số 2.
  • C. Carbon số 3.
  • D. Carbon số 6.

Câu 10: Glucose và fructose đều là monosaccharide, có nghĩa là chúng không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm loãng. Điều này phân biệt chúng với loại carbohydrate nào?

  • A. Aldehyde.
  • B. Alcohol.
  • C. Disaccharide và Polysaccharide.
  • D. Amino acid.

Câu 11: Một bệnh nhân cần được truyền dịch để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Loại carbohydrate nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong dịch truyền tĩnh mạch?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 12: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch H2/Ni, đun nóng, sản phẩm thu được là sorbitol, một alcohol đa chức. Phản ứng này chứng tỏ glucose có nhóm chức nào?

  • A. Nhóm aldehyde (-CHO).
  • B. Nhóm ketone (-CO-).
  • C. Nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Liên kết C-C bão hòa.

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose là một hợp chất alcohol đa chức?

  • A. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng lên men rượu.
  • D. Tác dụng với H2/Ni, đun nóng.

Câu 14: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose và saccharose. Đặc điểm này là một trong những lý do fructose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều fructose có thể gây ra những vấn đề sức khỏe. Từ góc độ hóa học, vị ngọt của một chất hữu cơ thường liên quan đến sự có mặt của nhóm chức nào?

  • A. Nhóm aldehyde.
  • B. Nhóm ketone.
  • C. Nhóm hydroxyl.
  • D. Nhóm carboxyl.

Câu 15: Cả glucose và fructose đều có thể phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O). Phản ứng này cho thấy tính chất gì của hai chất này?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính base.
  • D. Tính oxi hóa.

Câu 16: Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. Điều này có nghĩa là chúng có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về điều gì?

  • A. Trạng thái vật lý.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Số lượng nguyên tử trong phân tử.
  • D. Trật tự liên kết giữa các nguyên tử.

Câu 17: Khi hòa tan glucose vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện rất kém. Điều này cho thấy glucose là chất thuộc loại nào?

  • A. Chất điện li mạnh.
  • B. Chất điện li yếu.
  • C. Chất không điện li.
  • D. Chất lưỡng tính.

Câu 18: Glucose có trong máu người với nồng độ ổn định (khoảng 0,1%). Khi nồng độ này tăng cao bất thường, đó là dấu hiệu của bệnh tiểu đường. Glucose trong máu đóng vai trò chính là gì đối với cơ thể?

  • A. Tham gia cấu tạo tế bào.
  • B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống.
  • C. Xúc tác các phản ứng sinh hóa.
  • D. Vận chuyển oxygen trong máu.

Câu 19: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để nhận biết sự có mặt của nhóm chức aldehyde trong phân tử glucose trong phòng thí nghiệm?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng.
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng với dung dịch HCl.
  • D. Hòa tan trong nước tạo dung dịch.

Câu 20: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng vòng của fructose thường là vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Công thức cấu tạo mạch hở của fructose là CH2OH-CO-[CHOH]3-CH2OH. Số nhóm hydroxyl bậc một có trong cấu trúc mạch hở này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Phản ứng hydrogen hóa (khử) glucose (C6H12O6) bằng khí H2 với xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra sản phẩm sorbitol. Công thức phân tử của sorbitol là gì?

  • A. C6H14O6.
  • B. C6H12O6.
  • C. C6H10O5.
  • D. C12H24O12.

Câu 22: Trong các phát biểu sau về glucose và fructose, phát biểu nào đúng?

  • A. Cả hai đều là disaccharide.
  • B. Glucose có nhóm ketone, fructose có nhóm aldehyde.
  • C. Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.
  • D. Cả hai đều tạo phức với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 23: Một mẫu dung dịch chứa một trong hai chất glucose hoặc fructose. Để phân biệt hai chất này một cách đơn giản trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

  • A. Dung dịch nước bromine.
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 24: Tại sao glucose được gọi là "đường nho" và fructose được gọi là "đường quả"?

  • A. Chỉ glucose có trong nho, chỉ fructose có trong quả khác.
  • B. Glucose được sản xuất từ nho, fructose được sản xuất từ quả khác.
  • C. Glucose có hàm lượng cao trong nho chín, fructose có hàm lượng cao trong nhiều loại trái cây và mật ong.
  • D. Tên gọi dựa trên cấu trúc hóa học của chúng.

Câu 25: Cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, C6H12O6 = 180)

  • A. 5.4 gam.
  • B. 10.8 gam.
  • C. 21.6 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 26: Glucose có thể tạo thành hai dạng mạch vòng α và β thông qua phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở vị trí carbon số 5. Dạng vòng này là vòng 6 cạnh chứa một nguyên tử oxygen, được gọi là vòng pyranose. Fructose cũng có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng vòng 5 cạnh của fructose được gọi là vòng furanose. Dạng vòng nào của fructose được hình thành từ nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở carbon số 5?

  • A. Vòng 5 cạnh (furanose).
  • B. Vòng 6 cạnh (pyranose).
  • C. Cả hai dạng vòng đều được hình thành theo cách này.
  • D. Fructose không tạo vòng theo cách này.

Câu 27: Một mẫu dung dịch X được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2, lắc đều thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Sau đó, thêm dung dịch NaOH vào và đun nóng, thấy có kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Chất X có thể là?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Chỉ saccharose.
  • D. Glucose hoặc fructose.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về cấu trúc mạch hở của glucose là sai?

  • A. Có 6 nguyên tử carbon.
  • B. Có 1 nhóm aldehyde.
  • C. Có 1 nhóm hydroxyl bậc một và 4 nhóm hydroxyl bậc hai.
  • D. Là một alcohol đa chức.

Câu 29: Trong y học, glucose được sử dụng làm chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Fructose được sử dụng làm chất tạo ngọt cho người mắc bệnh tiểu đường ở mức độ vừa phải. Sự khác biệt trong ứng dụng này một phần do tốc độ hấp thụ và chuyển hóa khác nhau trong cơ thể. Từ góc độ cấu trúc, cả hai đều là đường đơn, nhưng sự khác biệt về vị trí nhóm carbonyl (aldehyde/ketone) ảnh hưởng đến khả năng tương tác với enzyme và các thụ thể sinh học. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng tính chất vật lý của glucose?

  • A. Chất rắn kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
  • B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước, không có vị.
  • C. Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước.
  • D. Chất rắn vô định hình, không tan trong nước, không có vị.

Câu 30: Một hỗn hợp chứa glucose và fructose. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ sorbitol.
  • B. Chỉ mannitol.
  • C. Hỗn hợp sorbitol và mannitol.
  • D. Chỉ sorbitol (vì cả glucose và fructose đều tạo ra sorbitol khi bị khử).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C6H12O6. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc nào dẫn đến sự khác biệt về tính chất hóa học giữa hai monosaccharide này, đặc biệt là phản ứng với nước bromine?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), hiện tượng quan sát được là có kết tủa bạc bám vào thành ống nghiệm. Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử glucose có nhóm chức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Fructose không phản ứng trực tiếp với nước bromine ở điều kiện thường. Tuy nhiên, trong môi trường kiềm loãng, fructose có thể tham gia phản ứng tráng bạc (với AgNO3/NH3) hoặc phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng (phản ứng Fehling). Hiện tượng này được giải thích chủ yếu bởi quá trình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tính chất nào sau đây *không* phải là tính chất của cả glucose và fructose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một mẫu thử X được thêm vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo ra dung dịch màu xanh lam. Sau đó, dung dịch được đun nóng và xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu thử X có thể là chất nào trong các chất sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Quá trình lên men rượu từ glucose bởi enzyme trong men rượu tạo ra ethanol và khí carbon dioxide. Phương trình phản ứng tổng quát là C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu lên men hoàn toàn 180 gam glucose với hiệu suất 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Glucose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Có hai dạng vòng chính là α-glucose và β-glucose. Sự khác biệt về cấu trúc giữa dạng α và dạng β của glucose nằm ở vị trí nhóm hydroxyl liên kết với nguyên tử carbon nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hiện tượng mutarotation (sự quay cực riêng thay đổi theo thời gian đến một giá trị cân bằng) của glucose trong dung dịch nước là bằng chứng cho thấy sự tồn tại của dạng cấu trúc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Fructose là một ketohexose. Trong cấu trúc mạch hở, nhóm ketone của fructose nằm ở vị trí carbon nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Glucose và fructose đều là monosaccharide, có nghĩa là chúng không bị thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm loãng. Điều này phân biệt chúng với loại carbohydrate nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một bệnh nhân cần được truyền dịch để cung cấp năng lượng nhanh chóng. Loại carbohydrate nào sau đây thường được ưu tiên sử dụng trong dịch truyền tĩnh mạch?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch H2/Ni, đun nóng, sản phẩm thu được là sorbitol, một alcohol đa chức. Phản ứng này chứng tỏ glucose có nhóm chức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose là một hợp chất alcohol đa chức?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose và saccharose. Đặc điểm này là một trong những lý do fructose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều fructose có thể gây ra những vấn đề sức khỏe. Từ góc độ hóa học, vị ngọt của một chất hữu cơ thường liên quan đến sự có mặt của nhóm chức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Cả glucose và fructose đều có thể phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch (Cu2O). Phản ứng này cho thấy tính chất gì của hai chất này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Glucose và fructose là đồng phân cấu tạo của nhau. Điều này có nghĩa là chúng có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi hòa tan glucose vào nước, dung dịch thu được có khả năng dẫn điện rất kém. Điều này cho thấy glucose là chất thuộc loại nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Glucose có trong máu người với nồng độ ổn định (khoảng 0,1%). Khi nồng độ này tăng cao bất thường, đó là dấu hiệu của bệnh tiểu đường. Glucose trong máu đóng vai trò chính là gì đối với cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phản ứng nào sau đây được sử dụng để nhận biết sự có mặt của nhóm chức aldehyde trong phân tử glucose trong phòng thí nghiệm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng vòng của fructose thường là vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Công thức cấu tạo mạch hở của fructose là CH2OH-CO-[CHOH]3-CH2OH. Số nhóm hydroxyl bậc một có trong cấu trúc mạch hở này là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Phản ứng hydrogen hóa (khử) glucose (C6H12O6) bằng khí H2 với xúc tác Ni, đun nóng, tạo ra sản phẩm sorbitol. Công thức phân tử của sorbitol là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Trong các phát biểu sau về glucose và fructose, phát biểu nào đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một mẫu dung dịch chứa một trong hai chất glucose hoặc fructose. Để phân biệt hai chất này một cách đơn giản trong phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây ở điều kiện thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Tại sao glucose được gọi là 'đường nho' và fructose được gọi là 'đường quả'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, C6H12O6 = 180)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Glucose có thể tạo thành hai dạng mạch vòng α và β thông qua phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở vị trí carbon số 5. Dạng vòng này là vòng 6 cạnh chứa một nguyên tử oxygen, được gọi là vòng pyranose. Fructose cũng có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng vòng 5 cạnh của fructose được gọi là vòng furanose. Dạng vòng nào của fructose được hình thành từ nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở carbon số 5?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một mẫu dung dịch X được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2, lắc đều thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Sau đó, thêm dung dịch NaOH vào và đun nóng, thấy có kết tủa đỏ gạch xuất hiện. Chất X có thể là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Nhận định nào sau đây về cấu trúc mạch hở của glucose là sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Trong y học, glucose được sử dụng làm chất dinh dưỡng và thuốc tăng lực. Fructose được sử dụng làm chất tạo ngọt cho người mắc bệnh tiểu đường ở mức độ vừa phải. Sự khác biệt trong ứng dụng này một phần do tốc độ hấp thụ và chuyển hóa khác nhau trong cơ thể. Từ góc độ cấu trúc, cả hai đều là đường đơn, nhưng sự khác biệt về vị trí nhóm carbonyl (aldehyde/ketone) ảnh hưởng đến khả năng tương tác với enzyme và các thụ thể sinh học. Phát biểu nào sau đây phản ánh đúng tính chất vật lý của glucose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một hỗn hợp chứa glucose và fructose. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), sản phẩm thu được là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Mặc dù có cùng công thức phân tử C6H12O6, chúng khác nhau về nhóm chức chính. Nhóm chức nào đặc trưng cho cấu tạo mạch hở của glucose và nhóm chức nào đặc trưng cho cấu tạo mạch hở của fructose?

  • A. Glucose có nhóm aldehyde (-CHO), fructose có nhóm ketone (-CO-).
  • B. Glucose có nhóm ketone (-CO-), fructose có nhóm aldehyde (-CHO).
  • C. Cả glucose và fructose đều có nhóm aldehyde (-CHO).
  • D. Cả glucose và fructose đều có nhóm ketone (-CO-).

Câu 2: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng) thường được dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm aldehyde. Tuy nhiên, khi cho dung dịch fructose tác dụng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3), vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này xảy ra do yếu tố nào?

  • A. Fructose có cấu trúc vòng tương tự như glucose.
  • B. Phân tử fructose chứa nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.
  • C. Trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose chuyển hóa thành glucose.
  • D. Nhóm ketone trong fructose có tính khử mạnh hơn nhóm aldehyde.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Dung dịch bromine ở nhiệt độ phòng.
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 4: Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường, cả hai dung dịch đều tạo ra dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng giữa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thu được kết tủa đỏ gạch. Hiện tượng tương tự có xảy ra khi đun nóng dung dịch sau phản ứng giữa fructose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm không? Giải thích.

  • A. Có, vì trong môi trường kiềm, fructose chuyển hóa thành glucose, sau đó glucose phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
  • B. Không, vì fructose là ketone nên không có khả năng khử Cu(OH)2 thành Cu2O.
  • C. Có, vì cả glucose và fructose đều là monosaccharide có tính khử.
  • D. Không, vì phản ứng này chỉ đặc trưng cho glucose.

Câu 5: Một bệnh nhân cần truyền dịch để bổ sung năng lượng. Dung dịch thường được sử dụng là dung dịch glucose nồng độ 5%. Vai trò chính của glucose trong cơ thể sống là gì?

  • A. Là thành phần cấu tạo chính của tế bào.
  • B. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • C. Vận chuyển oxy trong máu.
  • D. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 6: Khi nghiên cứu cấu tạo mạch hở của glucose, người ta thấy rằng nó có công thức cấu tạo là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Công thức này cho thấy glucose là hợp chất hữu cơ có những nhóm chức nào?

  • A. Một nhóm aldehyde và năm nhóm hydroxyl.
  • B. Một nhóm ketone và năm nhóm hydroxyl.
  • C. Sáu nhóm hydroxyl.
  • D. Một nhóm aldehyde và bốn nhóm hydroxyl.

Câu 7: Fructose có cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH. Điều này giải thích tại sao fructose có tính chất của loại hợp chất hữu cơ nào?

  • A. Chỉ có tính chất của polyalcohol.
  • B. Chỉ có tính chất của ketone.
  • C. Vừa có tính chất của polyalcohol, vừa có tính chất của ketone.
  • D. Vừa có tính chất của polyalcohol, vừa có tính chất của aldehyde.

Câu 8: Một trong những phản ứng đặc trưng của glucose là phản ứng lên men rượu, được ứng dụng trong sản xuất ethanol. Phương trình tổng quát của phản ứng này là C6H12O6 (glucose) men → 2C2H5OH + 2CO2. Từ 180 kg glucose, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. 46 kg.
  • B. 92 kg.
  • C. 73.6 kg.
  • D. 82.8 kg.

Câu 9: Cấu trúc vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng hemiacetal vòng 6 cạnh (pyranose). Cấu trúc này được hình thành do sự phản ứng giữa nhóm chức nào trong phân tử glucose mạch hở?

  • A. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 4.
  • B. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 5.
  • C. Nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 6.
  • D. Nhóm hydroxyl ở carbon số 1 và nhóm hydroxyl ở carbon số 5.

Câu 10: Fructose cũng tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose là furanose (vòng 5 cạnh). Sự hình thành cấu trúc vòng furanose của fructose liên quan đến sự phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào?

  • A. Nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 5.
  • B. Nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở nguyên tử carbon số 6.
  • C. Nhóm hydroxyl ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon số 5.
  • D. Nhóm hydroxyl ở carbon số 2 và nhóm hydroxyl ở carbon số 6.

Câu 11: Một thí nghiệm được tiến hành: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10.8 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucose trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Biết M glucose, fructose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 70%

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phản ứng của hai chất này dựa trên cấu tạo mạch hở là gì?

  • A. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Khả năng làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ phòng.
  • C. Khả năng phản ứng với H2 (khử hóa) tạo sorbitol.
  • D. Khả năng phản ứng este hóa với anhydride acetic.

Câu 13: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng trong môi trường axit hoặc kiềm?

  • A. Chúng bị thủy phân hoàn toàn tạo thành các disaccharide.
  • B. Chúng bị thủy phân tạo thành các polysaccharide.
  • C. Chúng bị thủy phân tạo thành các amino acid.
  • D. Chúng không bị thủy phân trong điều kiện thường vì là đơn vị carbohydrate nhỏ nhất.

Câu 14: Trong các ứng dụng của glucose và fructose, ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất và liên quan trực tiếp đến vai trò sinh học của chúng?

  • A. Là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất tơ sợi nhân tạo.
  • C. Làm chất tẩy rửa trong công nghiệp.
  • D. Chế tạo vật liệu siêu bền.

Câu 15: Cấu trúc vòng của alpha-glucose và beta-glucose khác nhau ở vị trí nhóm -OH đính vào nguyên tử carbon hemiacetal (carbon số 1). Sự khác biệt này dẫn đến hiện tượng gì khi glucose tan trong nước?

  • A. Glucose bị thủy phân hoàn toàn thành các phân tử nhỏ hơn.
  • B. Glucose kết tinh thành dạng rắn không tan.
  • C. Xảy ra sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và các dạng vòng alpha, beta, dẫn đến sự thay đổi góc quay cực riêng.
  • D. Glucose chỉ tồn tại duy nhất ở dạng mạch hở.

Câu 16: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch H2/Ni, t°, sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

  • A. CH2OH-(CHOH)4-COOH
  • B. CH2OH-(CHOH)4-CH2OH
  • C. CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH
  • D. CH2OH-(CHOH)3-CH2OH

Câu 17: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose và đường mía (saccharose). Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng của fructose trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Fructose được sử dụng làm chất tạo ngọt trong các sản phẩm ít calo hoặc cho người ăn kiêng (với lượng nhỏ hơn để đạt cùng độ ngọt).
  • B. Fructose không được sử dụng trong thực phẩm vì độc hại.
  • C. Fructose chỉ được dùng trong sản xuất rượu.
  • D. Fructose làm tăng lượng đường trong máu nhanh hơn glucose.

Câu 18: Phản ứng của glucose với dung dịch Br2/H2O tạo thành axit gluconic. Đây là phản ứng oxy hóa nhóm aldehyde của glucose. Fructose có phản ứng tương tự với dung dịch Br2/H2O không? Giải thích.

  • A. Có, vì fructose cũng có tính khử.
  • B. Có, vì fructose chuyển hóa thành glucose trong dung dịch Br2.
  • C. Không, vì fructose không có nhóm aldehyde trong cấu tạo mạch hở và dung dịch Br2/H2O không đủ kiềm để gây chuyển hóa fructose thành glucose.
  • D. Không, vì fructose chỉ phản ứng với chất oxy hóa mạnh như KMnO4.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose: (1) Cả hai đều là đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. (3) Cả hai đều tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Cả hai đều có nhiều trong mật ong. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 20: Tính khối lượng kết tủa bạc thu được khi cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (Biết M Ag = 108 g/mol)

  • A. 21.6 gam.
  • B. 10.8 gam.
  • C. 43.2 gam.
  • D. 5.4 gam.

Câu 21: Một dung dịch chứa 3.6 gam glucose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng, khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Cu2O = 144 g/mol)

  • A. 1.44 gam.
  • B. 2.88 gam.
  • C. 2.16 gam.
  • D. 3.60 gam.

Câu 22: Glucose và fructose đều là những hợp chất có nhiều nhóm -OH kề nhau. Tính chất đặc trưng nào của các polyalcohol có nhiều nhóm -OH kề nhau được thể hiện ở cả glucose và fructose?

  • A. Phản ứng với dung dịch NaHCO3 giải phóng khí CO2.
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối.
  • C. Phản ứng tráng bạc.
  • D. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 23: Phản ứng este hóa của glucose với anhydride acetic (CH3CO)2O trong điều kiện thích hợp có thể tạo ra este chứa nhiều nhóm acetyl (-COCH3). Số lượng nhóm acetyl tối đa có thể đính vào mỗi phân tử glucose là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5 (chỉ nhóm -OH)
  • C. 5 (tất cả nhóm -OH)
  • D. 6

Câu 24: Glucose có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong dung dịch nước cân bằng: dạng mạch hở, alpha-glucose vòng, và beta-glucose vòng. Dạng nào chiếm tỷ lệ nhỏ nhất nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính chất của nhóm aldehyde?

  • A. Dạng alpha-glucose vòng.
  • B. Dạng mạch hở.
  • C. Dạng beta-glucose vòng.
  • D. Cả dạng alpha và beta vòng đều chiếm tỷ lệ nhỏ.

Câu 25: Fructose được tìm thấy nhiều trong mật ong và các loại trái cây ngọt. Trong cơ thể, fructose được chuyển hóa thành glucose hoặc các chất khác để cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều fructose từ các nguồn đường chế biến (như siro ngô hàm lượng fructose cao) có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe như tăng nguy cơ béo phì, tiểu đường type 2. Điều này cho thấy:

  • A. Fructose hoàn toàn không có lợi cho sức khỏe.
  • B. Glucose tốt hơn fructose trong mọi trường hợp.
  • C. Nguồn gốc và lượng tiêu thụ fructose ảnh hưởng lớn đến tác động sức khỏe.
  • D. Fructose từ trái cây tự nhiên an toàn hơn fructose từ đường chế biến do có kèm theo chất xơ và dinh dưỡng khác, và lượng tiêu thụ thường không quá cao.

Câu 26: Một mẫu carbohydrate được cho là glucose hoặc fructose. Khi thêm dung dịch Br2/H2O vào mẫu ở nhiệt độ phòng, màu nâu đỏ của dung dịch Br2 bị mất. Carbohydrate đó là gì và tại sao?

  • A. Glucose, vì nhóm aldehyde trong glucose làm mất màu dung dịch bromine.
  • B. Fructose, vì fructose có tính khử mạnh hơn glucose.
  • C. Glucose, vì glucose là polyalcohol.
  • D. Fructose, vì fructose chuyển hóa thành glucose và làm mất màu bromine.

Câu 27: Phản ứng nào sau đây không chứng minh sự có mặt của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • B. Phản ứng với dung dịch Br2/H2O ở nhiệt độ phòng.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng với dung dịch Fehling đun nóng.

Câu 28: Glucose được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín. Công thức hóa học của glucose là C6H12O6. Phân tử khối của glucose là 180 g/mol. Nếu một chùm nho nặng 500 gam chứa 15% glucose theo khối lượng, thì khối lượng glucose trong chùm nho đó là bao nhiêu?

  • A. 7.5 gam.
  • B. 75 gam.
  • C. 150 gam.
  • D. 500 gam.

Câu 29: Cả glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với H2 (khử hóa) dưới xúc tác Ni và nhiệt độ. Sản phẩm thu được từ phản ứng này của cả hai chất đều là sorbitol. Điều này gián tiếp chứng tỏ mối liên hệ nào giữa cấu trúc của glucose, fructose và sorbitol?

  • A. Glucose và fructose có thể chuyển hóa lẫn nhau trong điều kiện khử và cả hai đều có khung carbon tương đồng với sorbitol.
  • B. Glucose và fructose là đồng phân chức của sorbitol.
  • C. Sorbitol là sản phẩm oxy hóa của cả glucose và fructose.
  • D. Glucose và fructose có cùng nhóm chức với sorbitol.

Câu 30: Cấu trúc vòng của alpha-D-glucose và beta-D-glucose khác nhau ở vị trí nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric). Sự khác biệt này dẫn đến việc chúng là:

  • A. Đồng phân cấu tạo.
  • B. Đồng phân vị trí nhóm chức.
  • C. Đồng phân hình học (cis-trans).
  • D. Đồng phân không gian dạng anome.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Glucose và fructose là hai monosaccharide phổ biến. Mặc dù có cùng công thức phân tử C6H12O6, chúng khác nhau về nhóm chức chính. Nhóm chức nào đặc trưng cho cấu tạo mạch hở của glucose và nhóm chức nào đặc trưng cho cấu tạo mạch hở của fructose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phản ứng tráng bạc (phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng) thường được dùng để nhận biết các hợp chất có nhóm aldehyde. Tuy nhiên, khi cho dung dịch fructose tác dụng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3), vẫn thu được kết tủa bạc. Hiện tượng này xảy ra do yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng hóa chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Ở nhiệt độ thường, cả hai dung dịch đều tạo ra dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch sau phản ứng giữa glucose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, thu được kết tủa đỏ gạch. Hiện tượng tương tự có xảy ra khi đun nóng dung dịch sau phản ứng giữa fructose và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm không? Giải thích.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một bệnh nhân cần truyền dịch để bổ sung năng lượng. Dung dịch thường được sử dụng là dung dịch glucose nồng độ 5%. Vai trò chính của glucose trong cơ thể sống là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Khi nghiên cứu cấu tạo mạch hở của glucose, người ta thấy rằng nó có công thức cấu tạo là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Công thức này cho thấy glucose là hợp chất hữu cơ có những nhóm chức nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Fructose có cấu tạo mạch hở là CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH. Điều này giải thích tại sao fructose có tính chất của loại hợp chất hữu cơ nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một trong những phản ứng đặc trưng của glucose là phản ứng lên men rượu, được ứng dụng trong sản xuất ethanol. Phương trình tổng quát của phản ứng này là C6H12O6 (glucose) men → 2C2H5OH + 2CO2. Từ 180 kg glucose, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cấu trúc vòng của glucose tồn tại chủ yếu dưới dạng hemiacetal vòng 6 cạnh (pyranose). Cấu trúc này được hình thành do sự phản ứng giữa nhóm chức nào trong phân tử glucose mạch hở?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Fructose cũng tồn tại ở dạng mạch hở và mạch vòng. Dạng vòng phổ biến nhất của fructose là furanose (vòng 5 cạnh). Sự hình thành cấu trúc vòng furanose của fructose liên quan đến sự phản ứng nội phân tử giữa nhóm chức nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một thí nghiệm được tiến hành: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 10.8 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucose trong hỗn hợp X là bao nhiêu? (Biết M glucose, fructose = 180 g/mol, M Ag = 108 g/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về khả năng phản ứng của hai chất này dựa trên cấu tạo mạch hở là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Glucose và fructose đều là monosaccharide. Điều này có nghĩa là gì về khả năng phản ứng thủy phân của chúng trong môi trường axit hoặc kiềm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Trong các ứng dụng của glucose và fructose, ứng dụng nào sau đây là phổ biến nhất và liên quan trực tiếp đến vai trò sinh học của chúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Cấu trúc vòng của alpha-glucose và beta-glucose khác nhau ở vị trí nhóm -OH đính vào nguyên tử carbon hemiacetal (carbon số 1). Sự khác biệt này dẫn đến hiện tượng gì khi glucose tan trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi cho glucose tác dụng với dung dịch H2/Ni, t°, sản phẩm thu được là sorbitol. Công thức cấu tạo của sorbitol là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Fructose có vị ngọt đậm hơn glucose và đường mía (saccharose). Điều này có ý nghĩa gì trong ứng dụng của fructose trong công nghiệp thực phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phản ứng của glucose với dung dịch Br2/H2O tạo thành axit gluconic. Đây là phản ứng oxy hóa nhóm aldehyde của glucose. Fructose có phản ứng tương tự với dung dịch Br2/H2O không? Giải thích.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho các phát biểu sau về glucose và fructose: (1) Cả hai đều là đồng phân cấu tạo của nhau. (2) Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường. (3) Cả hai đều tham gia phản ứng tráng bạc. (4) Cả hai đều có nhiều trong mật ong. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tính khối lượng kết tủa bạc thu được khi cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. (Biết M Ag = 108 g/mol)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một dung dịch chứa 3.6 gam glucose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư Cu(OH)2 trong môi trường kiềm đun nóng, khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được là bao nhiêu? (Biết M glucose = 180 g/mol, M Cu2O = 144 g/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Glucose và fructose đều là những hợp chất có nhiều nhóm -OH kề nhau. Tính chất đặc trưng nào của các polyalcohol có nhiều nhóm -OH kề nhau được thể hiện ở cả glucose và fructose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phản ứng este hóa của glucose với anhydride acetic (CH3CO)2O trong điều kiện thích hợp có thể tạo ra este chứa nhiều nhóm acetyl (-COCH3). Số lượng nhóm acetyl tối đa có thể đính vào mỗi phân tử glucose là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Glucose có thể tồn tại ở nhiều dạng khác nhau trong dung dịch nước cân bằng: dạng mạch hở, alpha-glucose vòng, và beta-glucose vòng. Dạng nào chiếm tỷ lệ nhỏ nhất nhưng lại đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính chất của nhóm aldehyde?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Fructose được tìm thấy nhiều trong mật ong và các loại trái cây ngọt. Trong cơ thể, fructose được chuyển hóa thành glucose hoặc các chất khác để cung cấp năng lượng. Tuy nhiên, việc tiêu thụ quá nhiều fructose từ các nguồn đường chế biến (như siro ngô hàm lượng fructose cao) có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe như tăng nguy cơ béo phì, tiểu đường type 2. Điều này cho thấy:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một mẫu carbohydrate được cho là glucose hoặc fructose. Khi thêm dung dịch Br2/H2O vào mẫu ở nhiệt độ phòng, màu nâu đỏ của dung dịch Br2 bị mất. Carbohydrate đó là gì và tại sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây *không* chứng minh sự có mặt của nhóm aldehyde trong phân tử glucose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Glucose được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín. Công thức hóa học của glucose là C6H12O6. Phân tử khối của glucose là 180 g/mol. Nếu một chùm nho nặng 500 gam chứa 15% glucose theo khối lượng, thì khối lượng glucose trong chùm nho đó là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Cả glucose và fructose đều có khả năng phản ứng với H2 (khử hóa) dưới xúc tác Ni và nhiệt độ. Sản phẩm thu được từ phản ứng này của cả hai chất đều là sorbitol. Điều này gián tiếp chứng tỏ mối liên hệ nào giữa cấu trúc của glucose, fructose và sorbitol?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cấu trúc vòng của alpha-D-glucose và beta-D-glucose khác nhau ở vị trí nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric). Sự khác biệt này dẫn đến việc chúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose đều là các monosaccharide. Điều nào sau đây là điểm chung về cấu trúc phân tử của cả hai chất này ở dạng mạch hở?

  • A. Đều chứa nhóm chức aldehyde.
  • B. Đều chứa nhiều nhóm chức alcohol.
  • C. Đều có cấu trúc mạch carbon phân nhánh.
  • D. Đều chứa nhóm chức ketone ở vị trí carbon số 1.

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose và dung dịch fructose tác dụng với dung dịch copper(II) hydroxide (Cu(OH)₂) trong điều kiện thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam và sau đó có kết tủa đỏ gạch khi đun nóng.
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 3: Mặc dù fructose ở dạng mạch hở chứa nhóm chức ketone, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch bạc nitrate trong ammonia). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

  • A. Trong môi trường kiềm của thuốc thử Tollens, fructose chuyển hóa thành glucose, chất có nhóm aldehyde.
  • B. Nhóm ketone của fructose có khả năng bị oxi hóa trực tiếp bởi ion Ag⁺ trong phức chất bạc ammine.
  • C. Fructose ở dạng mạch vòng có chứa liên kết bán acetal tương tự glucose, cho phản ứng tráng bạc.
  • D. Nhóm alcohol bậc nhất của fructose bị oxi hóa thành nhóm aldehyde trong môi trường phản ứng.

Câu 4: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước. Dung dịch X làm mất màu dung dịch bromine và khi đun nóng với dung dịch bạc nitrate trong ammonia tạo kết tủa bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Tinh bột.

Câu 5: Phản ứng lên men rượu từ glucose là một quá trình sinh hóa quan trọng. Phương trình tổng quát của phản ứng này là C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Để sản xuất 100 kg ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu (làm tròn đến kg)?

  • A. 125 kg.
  • B. 250 kg.
  • C. 180 kg.
  • D. 225 kg.

Câu 6: Cấu tạo mạch hở của glucose có công thức là CH₂OH–[CHOH]₄–CHO. Điều này cho thấy glucose có những nhóm chức đặc trưng nào?

  • A. Một nhóm aldehyde và năm nhóm alcohol.
  • B. Một nhóm ketone và năm nhóm alcohol.
  • C. Sáu nhóm alcohol.
  • D. Một nhóm carboxyl và năm nhóm alcohol.

Câu 7: Glucose và fructose đều có khả năng chuyển hóa thành dạng mạch vòng bền hơn trong dung dịch. Dạng vòng của glucose chủ yếu là vòng 6 cạnh (pyranose), còn dạng vòng của fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (furanose). Sự hình thành dạng vòng này là do phản ứng giữa nhóm carbonyl (aldehyde hoặc ketone) và nhóm nào trong phân tử?

  • A. Nhóm methyl.
  • B. Một trong các nhóm alcohol.
  • C. Nhóm ether.
  • D. Nhóm carboxyl.

Câu 8: Khi nhỏ vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường glucose, sau đó khuấy đều, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

  • A. Đường chuyển sang màu đen và có khí thoát ra.
  • B. Đường tan ra và tạo thành dung dịch đồng nhất.
  • C. Có kết tủa trắng xuất hiện.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam đậm.

Câu 9: Một lượng 18 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose được cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrate trong ammonia, thu được 21.6 gam bạc. Tỉ lệ khối lượng của glucose và fructose trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 1:1.
  • B. 1:2.
  • C. 2:1.
  • D. 3:1.

Câu 10: Glucose được mệnh danh là "đường huyết" vì nó là dạng đường chính lưu thông trong máu, cung cấp năng lượng cho tế bào. Fructose cũng là một loại đường đơn phổ biến, có nhiều trong mật ong và trái cây. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch hở nào giúp phân biệt glucose và fructose về mặt hóa học?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon.
  • B. Số lượng nhóm -OH.
  • C. Loại liên kết giữa các nguyên tử carbon.
  • D. Vị trí của nhóm chức carbonyl (aldehyde hay ketone).

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể nhận biết sự có mặt của glucose bằng cách sử dụng dung dịch Fehling (hỗn hợp dung dịch CuSO₄ và NaOH, sau đó nhỏ thêm KNaC₄H₄O₆). Hiện tượng đặc trưng khi đun nóng glucose với thuốc thử Fehling là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam đậm.
  • B. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • C. Dung dịch mất màu.
  • D. Có khí không màu thoát ra.

Câu 12: Một carbohydrate X có công thức phân tử C₆H₁₂O₆. X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. Khi cho X tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sorbitol. Chất X là chất nào sau đây?

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 13: Vai trò chính của glucose trong cơ thể sinh vật là gì?

  • A. Là thành phần cấu tạo chính của màng tế bào.
  • B. Xúc tác cho các phản ứng hóa học trong cơ thể.
  • C. Nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tế bào.
  • D. Tham gia vào quá trình vận chuyển oxy trong máu.

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Tính chất nào sau đây chỉ có ở glucose mà không có ở fructose (khi xét phản ứng đặc trưng của nhóm chức carbonyl ở dạng mạch hở, không tính đến khả năng chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm)?

  • A. Làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)₂ tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Tham gia phản ứng với H₂ tạo sorbitol.
  • D. Tác dụng với dung dịch AgNO₃/NH₃ tạo kết tủa bạc.

Câu 15: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Học sinh đó đã làm gì sai nếu không thu được kết tủa bạc?

  • A. Không đun nóng hỗn hợp phản ứng.
  • B. Sử dụng dung dịch AgNO₃ quá loãng.
  • C. Sử dụng lượng glucose quá ít.
  • D. Không thêm dung dịch NH₃ vào dung dịch AgNO₃.

Câu 16: Glucose và fructose đều là các carbohydrate. Điều nào sau đây mô tả chính xác nhất về nhóm carbohydrate mà glucose và fructose thuộc về?

  • A. Các đường đa (polysaccharide).
  • B. Các đường đơn (monosaccharide).
  • C. Các đường đôi (disaccharide).
  • D. Các đường phức hợp.

Câu 17: Khi nói về cấu trúc của glucose ở dạng vòng, liên kết bán acetal được hình thành giữa nhóm -CHO ở carbon C1 và nhóm -OH ở carbon C5. Sự hình thành liên kết này tạo ra một tâm bất đối xứng mới tại C1, dẫn đến sự tồn tại của hai đồng phân anomer (α-glucose và β-glucose). Điều này thể hiện tính chất hóa học nào của glucose?

  • A. Tính khử của glucose.
  • B. Tính chất của polyalcohol.
  • C. Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và dạng mạch vòng trong dung dịch.
  • D. Phản ứng trùng ngưng.

Câu 18: Một dung dịch chứa 0.1 mol glucose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ và đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 19: Fructose là một loại đường có vị ngọt đậm hơn glucose. Fructose được tìm thấy nhiều ở đâu trong tự nhiên?

  • A. Trong sữa.
  • B. Trong mật ong và trái cây chín.
  • C. Trong củ khoai tây.
  • D. Trong hạt gạo.

Câu 20: So sánh khả năng phản ứng của glucose và fructose với dung dịch Cu(OH)₂. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch ở nhiệt độ thường, còn fructose thì không.
  • B. Fructose phản ứng tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường, còn glucose thì không.
  • C. Cả glucose và fructose đều phản ứng tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • D. Cả glucose và fructose đều không phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.

Câu 21: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C₆H₁₂O₆. Chúng được gọi là đồng phân của nhau. Mối quan hệ đồng phân giữa glucose và fructose là đồng phân loại gì?

  • A. Đồng phân cấu tạo.
  • B. Đồng phân hình học.
  • C. Đồng phân quang học (không xét cụ thể các đồng phân đối quang).
  • D. Đồng phân vị trí nhóm chức.

Câu 22: Một dung dịch X chứa glucose. Để xác định nồng độ glucose trong dung dịch X, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học của glucose?

  • A. Đo độ dẫn điện của dung dịch.
  • B. Chuẩn độ với dung dịch acid mạnh.
  • C. Đo nhiệt độ sôi của dung dịch.
  • D. Đo lượng kết tủa bạc tạo thành khi phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ dư.

Câu 23: Khả năng chuyển hóa lẫn nhau giữa glucose và fructose trong môi trường kiềm là một ví dụ về phản ứng đồng phân hóa. Phản ứng này xảy ra thông qua dạng trung gian enediol. Điều này giải thích tại sao:

  • A. Glucose không có tính khử.
  • B. Fructose có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens và Fehling.
  • C. Glucose không phản ứng với Cu(OH)₂.
  • D. Fructose bền hơn glucose trong môi trường kiềm.

Câu 24: Glucose có vai trò quan trọng trong y học. Nó được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, đặc biệt là những người bị suy nhược cơ thể hoặc hạ đường huyết. Điều này liên quan trực tiếp đến tính chất nào của glucose?

  • A. Là nguồn năng lượng dễ hấp thu và chuyển hóa.
  • B. Có tính sát trùng cao.
  • C. Giúp tăng cường hệ miễn dịch.
  • D. Có khả năng trung hòa acid trong cơ thể.

Câu 25: Cho 9 gam một monosaccharide X có công thức phân tử C₆H₁₂O₆ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, thu được 10.8 gam Ag. Chất X là chất nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể là fructose.
  • B. Có thể là glucose hoặc fructose.
  • C. Chỉ có thể là glucose.
  • D. Không thể là glucose hoặc fructose.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose và fructose đều có tính chất của hợp chất polyalcohol?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Phản ứng làm mất màu dung dịch bromine.

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Bằng cách nào có thể phân biệt được hai chất này trong dung dịch (không sử dụng phương pháp sắc ký hay quang phổ phức tạp)?

  • A. Sử dụng dung dịch bromine ở nhiệt độ thường.
  • B. Sử dụng dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • C. Sử dụng dung dịch AgNO₃/NH₃ và đun nóng.
  • D. Sử dụng dung dịch NaOH loãng và đun nóng.

Câu 28: Tại sao glucose được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, nước giải khát?

  • A. Vì nó có vị đắng đặc trưng.
  • B. Vì nó có vị ngọt và dễ tan trong nước.
  • C. Vì nó là chất không màu, không mùi.
  • D. Vì nó là chất rắn kết tinh ở nhiệt độ phòng.

Câu 29: Cấu tạo mạch hở của fructose là CH₂OH–CO–[CHOH]₃–CH₂OH. Điều này cho thấy fructose là một loại ketose. Nhóm chức ketone trong fructose nằm ở vị trí carbon nào?

  • A. C2.
  • B. C1.
  • C. C3.
  • D. C6.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây của glucose được ứng dụng để xác định bệnh tiểu đường thông qua việc kiểm tra nồng độ glucose trong nước tiểu?

  • A. Phản ứng lên men.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • C. Phản ứng với thuốc thử Fehling hoặc Benedict (tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng).
  • D. Phản ứng với dung dịch bromine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Glucose và fructose đều là các monosaccharide. Điều nào sau đây là điểm chung về cấu trúc phân tử của cả hai chất này ở dạng mạch hở?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose và dung dịch fructose tác dụng với dung dịch copper(II) hydroxide (Cu(OH)₂) trong điều kiện thường, hiện tượng quan sát được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Mặc dù fructose ở dạng mạch hở chứa nhóm chức ketone, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch bạc nitrate trong ammonia). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan vào nước. Dung dịch X làm mất màu dung dịch bromine và khi đun nóng với dung dịch bạc nitrate trong ammonia tạo kết tủa bạc. Chất X có thể là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phản ứng lên men rượu từ glucose là một quá trình sinh hóa quan trọng. Phương trình tổng quát của phản ứng này là C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Để sản xuất 100 kg ethanol, khối lượng glucose cần dùng là bao nhiêu (làm tròn đến kg)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cấu tạo mạch hở của glucose có công thức là CH₂OH–[CHOH]₄–CHO. Điều này cho thấy glucose có những nhóm chức đặc trưng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Glucose và fructose đều có khả năng chuyển hóa thành dạng mạch vòng bền hơn trong dung dịch. Dạng vòng của glucose chủ yếu là vòng 6 cạnh (pyranose), còn dạng vòng của fructose chủ yếu là vòng 5 cạnh (furanose). Sự hình thành dạng vòng này là do phản ứng giữa nhóm carbonyl (aldehyde hoặc ketone) và nhóm nào trong phân tử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi nhỏ vài giọt dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường glucose, sau đó khuấy đều, hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một lượng 18 gam hỗn hợp X gồm glucose và fructose được cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch bạc nitrate trong ammonia, thu được 21.6 gam bạc. Tỉ lệ khối lượng của glucose và fructose trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Glucose được mệnh danh là 'đường huyết' vì nó là dạng đường chính lưu thông trong máu, cung cấp năng lượng cho tế bào. Fructose cũng là một loại đường đơn phổ biến, có nhiều trong mật ong và trái cây. Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch hở nào giúp phân biệt glucose và fructose về mặt hóa học?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể nhận biết sự có mặt của glucose bằng cách sử dụng dung dịch Fehling (hỗn hợp dung dịch CuSO₄ và NaOH, sau đó nhỏ thêm KNaC₄H₄O₆). Hiện tượng đặc trưng khi đun nóng glucose với thuốc thử Fehling là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Một carbohydrate X có công thức phân tử C₆H₁₂O₆. X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. Khi cho X tác dụng với H₂ (xúc tác Ni, đun nóng) thu được sorbitol. Chất X là chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vai trò chính của glucose trong cơ thể sinh vật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của glucose và fructose. Tính chất nào sau đây chỉ có ở glucose mà không có ở fructose (khi xét phản ứng đặc trưng của nhóm chức carbonyl ở dạng mạch hở, không tính đến khả năng chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho glucose tác dụng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃. Học sinh đó đã làm gì sai nếu không thu được kết tủa bạc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Glucose và fructose đều là các carbohydrate. Điều nào sau đây mô tả chính xác nhất về nhóm carbohydrate mà glucose và fructose thuộc về?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Khi nói về cấu trúc của glucose ở dạng vòng, liên kết bán acetal được hình thành giữa nhóm -CHO ở carbon C1 và nhóm -OH ở carbon C5. Sự hình thành liên kết này tạo ra một tâm bất đối xứng mới tại C1, dẫn đến sự tồn tại của hai đồng phân anomer (α-glucose và β-glucose). Điều này thể hiện tính chất hóa học nào của glucose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một dung dịch chứa 0.1 mol glucose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ và đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Fructose là một loại đường có vị ngọt đậm hơn glucose. Fructose được tìm thấy nhiều ở đâu trong tự nhiên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So sánh khả năng phản ứng của glucose và fructose với dung dịch Cu(OH)₂. Phát biểu nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Glucose và fructose đều có công thức phân tử C₆H₁₂O₆. Chúng được gọi là đồng phân của nhau. Mối quan hệ đồng phân giữa glucose và fructose là đồng phân loại gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một dung dịch X chứa glucose. Để xác định nồng độ glucose trong dung dịch X, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học của glucose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khả năng chuyển hóa lẫn nhau giữa glucose và fructose trong môi trường kiềm là một ví dụ về phản ứng đồng phân hóa. Phản ứng này xảy ra thông qua dạng trung gian enediol. Điều này giải thích tại sao:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Glucose có vai trò quan trọng trong y học. Nó được sử dụng làm thuốc tăng lực cho người bệnh, đặc biệt là những người bị suy nhược cơ thể hoặc hạ đường huyết. Điều này liên quan trực tiếp đến tính chất nào của glucose?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Cho 9 gam một monosaccharide X có công thức phân tử C₆H₁₂O₆ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃/NH₃, thu được 10.8 gam Ag. Chất X là chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ glucose và fructose đều có tính chất của hợp chất polyalcohol?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Bằng cách nào có thể phân biệt được hai chất này trong dung dịch (không sử dụng phương pháp sắc ký hay quang phổ phức tạp)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Tại sao glucose được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bánh kẹo, nước giải khát?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cấu tạo mạch hở của fructose là CH₂OH–CO–[CHOH]₃–CH₂OH. Điều này cho thấy fructose là một loại ketose. Nhóm chức ketone trong fructose nằm ở vị trí carbon nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phản ứng nào sau đây của glucose được ứng dụng để xác định bệnh tiểu đường thông qua việc kiểm tra nồng độ glucose trong nước tiểu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử glucose ở dạng mạch hở có cấu tạo hóa học như thế nào?

  • A. Chất có nhóm ketone và 5 nhóm hydroxyl.
  • B. Chất có nhóm aldehyde và 5 nhóm hydroxyl.
  • C. Chất có nhóm carboxyl và 5 nhóm hydroxyl.
  • D. Chất chỉ có nhóm hydroxyl.

Câu 2: Phân tử fructose ở dạng mạch hở có cấu tạo hóa học như thế nào?

  • A. Chất có nhóm ketone ở vị trí carbon số 2 và 5 nhóm hydroxyl.
  • B. Chất có nhóm aldehyde ở vị trí carbon số 1 và 5 nhóm hydroxyl.
  • C. Chất có nhóm ketone ở vị trí carbon số 1 và 5 nhóm hydroxyl.
  • D. Chất có nhóm aldehyde ở vị trí carbon số 6 và 5 nhóm hydroxyl.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về nhóm chức giữa phân tử glucose và fructose ở dạng mạch hở là gì?

  • A. Glucose có nhóm hydroxyl bậc một, còn fructose thì không.
  • B. Glucose có nhiều nhóm hydroxyl hơn fructose.
  • C. Glucose có nhóm carboxyl, còn fructose có nhóm aldehyde.
  • D. Glucose có nhóm aldehyde, còn fructose có nhóm ketone.

Câu 4: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, tạo kết tủa bạc.
  • B. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, tạo dung dịch màu xanh lam.
  • C. Nước bromine, làm mất màu nước bromine.
  • D. Na, giải phóng khí H2.

Câu 5: Phản ứng đặc trưng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhóm aldehyde?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • C. Tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng.
  • D. Làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 6: Mặc dù fructose ở dạng mạch hở không có nhóm aldehyde, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng). Hiện tượng này được giải thích là do đâu?

  • A. Trong môi trường kiềm của thuốc thử, fructose chuyển hóa thành glucose (có nhóm aldehyde).
  • B. Nhóm ketone trong fructose có tính khử mạnh.
  • C. Các nhóm hydroxyl trong fructose tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Phản ứng tráng bạc không đặc trưng cho nhóm aldehyde.

Câu 7: Sản phẩm chính thu được khi cho dung dịch glucose tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là gì?

  • A. Ethanol.
  • B. Axetilen.
  • C. Axit gluconic.
  • D. Sorbitol (glucitol).

Câu 8: Sản phẩm chính thu được khi cho dung dịch fructose tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là gì?

  • A. Chỉ tạo thành Sorbitol.
  • B. Tạo thành Sorbitol và Mannitol.
  • C. Chỉ tạo thành Mannitol.
  • D. Tạo thành Glycerol.

Câu 9: Một điểm giống nhau về tính chất hóa học của glucose và fructose là gì?

  • A. Đều làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • B. Đều bị thủy phân trong môi trường axit.
  • C. Đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • D. Đều có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở.

Câu 10: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch nước bromine.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 11: Tại sao dung dịch glucose làm mất màu dung dịch nước bromine, trong khi dung dịch fructose thì không (trong điều kiện thông thường)?

  • A. Fructose không có nhóm hydroxyl.
  • B. Glucose có liên kết đôi C=C.
  • C. Fructose không tồn tại dạng mạch hở.
  • D. Glucose có nhóm aldehyde có khả năng bị oxi hóa bởi nước bromine, còn fructose có nhóm ketone không bị oxi hóa bởi nước bromine.

Câu 12: Glucose và fructose đều tồn tại ở dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng này được hình thành do phản ứng giữa nhóm chức carbonyl (aldehyde hoặc ketone) với nhóm hydroxyl nào trong cùng một phân tử?

  • A. Nhóm hydroxyl ở carbon số 2.
  • B. Nhóm hydroxyl ở carbon số 5 hoặc carbon số 6.
  • C. Nhóm hydroxyl ở carbon số 1.
  • D. Tất cả các nhóm hydroxyl đều tham gia tạo vòng.

Câu 13: Dạng mạch vòng của glucose chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh. Vòng này được hình thành từ phản ứng giữa nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở carbon số mấy?

  • A. Carbon số 4.
  • B. Carbon số 3.
  • C. Carbon số 5.
  • D. Carbon số 6.

Câu 14: Dạng mạch vòng của fructose chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 5 cạnh. Vòng này được hình thành từ phản ứng giữa nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở carbon số mấy?

  • A. Carbon số 5.
  • B. Carbon số 4.
  • C. Carbon số 3.
  • D. Carbon số 6.

Câu 15: Tại sao glucose và fructose được xếp vào loại monosaccharide?

  • A. Vì chúng có vị ngọt.
  • B. Vì chúng tan tốt trong nước.
  • C. Vì phân tử của chúng chỉ chứa carbon, hydrogen và oxygen.
  • D. Vì chúng không bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm (trong điều kiện thông thường).

Câu 16: Phản ứng lên men rượu của glucose diễn ra theo phương trình tổng quát nào sau đây?

  • A. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • B. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
  • C. C6H12O6 + H2O → C12H22O11
  • D. C6H12O6 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → C6H11O7NH4 + 2Ag + 2NH4NO3

Câu 17: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động của tế bào sống là chất nào sau đây?

  • A. Fructose.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Tinh bột.

Câu 18: Trong y học, glucose được sử dụng phổ biến để làm gì?

  • A. Làm thuốc chữa bệnh tiểu đường.
  • B. Tổng hợp vitamin C.
  • C. Làm chất tẩy trắng.
  • D. Làm thuốc tăng lực cho người bệnh, người già.

Câu 19: Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được khi cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, C6H12O6 = 180)

  • A. 5,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 20: Cho 9 gam fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, C6H12O6 = 180)

  • A. 5,4 gam.
  • B. 10,8 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 21: Một mẫu nước tiểu của người bệnh cho phản ứng dương tính với thuốc thử Benedict (kết tủa đỏ gạch khi đun nóng). Điều này chứng tỏ trong nước tiểu có chứa chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Protein.
  • C. Lipid.
  • D. Tinh bột.

Câu 22: Hỗn hợp nào sau đây có thể phân biệt được glucose và fructose?

  • A. Dung dịch NaOH và dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3 và dung dịch Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch nước bromine và dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 23: Khi so sánh glucose và fructose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose có vị ngọt hơn fructose.
  • B. Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường axit.
  • C. Cả hai đều làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Cả hai đều có công thức phân tử C6H12O6 và là đồng phân cấu tạo của nhau.

Câu 24: Cho 3,6 gam một monosaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4,32 gam Ag. Monosaccharide X là chất nào sau đây? (Biết Ag = 108)

  • A. Glucose hoặc Fructose.
  • B. Chỉ có Glucose.
  • C. Chỉ có Fructose.
  • D. Không xác định được.

Câu 25: Một lượng lớn fructose có trong loại thực phẩm nào sau đây?

  • A. Gạo.
  • B. Mật ong.
  • C. Khoai tây.
  • D. Mía.

Câu 26: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ nó là một polyalcohol?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men rượu.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Phản ứng làm mất màu nước bromine.

Câu 27: Glucose và fructose đều có thể tạo este với acid carboxylic. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của chúng?

  • A. Có các nhóm hydroxyl.
  • B. Có nhóm aldehyde hoặc ketone.
  • C. Có liên kết đôi.
  • D. Có vòng 6 cạnh.

Câu 28: Trong cấu tạo dạng mạch vòng của glucose, nhóm OH bán acetal (hemiketal đối với fructose) ở carbon số 1 (hoặc số 2) có tính chất đặc biệt gì?

  • A. Rất bền vững, không tham gia phản ứng.
  • B. Chỉ tham gia phản ứng với axit.
  • C. Chỉ tham gia phản ứng với bazơ.
  • D. Có khả năng mở vòng tạo lại dạng mạch hở trong dung dịch.

Câu 29: Khi nói về glucose và fructose, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Cả hai đều có tính khử.
  • B. Cả hai đều bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch axit vô cơ loãng.
  • C. Cả hai đều tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch.
  • D. Cả hai đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 30: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được một lượng bạc. Lượng bạc này có thể được sử dụng để tính tổng số mol của hỗn hợp glucose và fructose ban đầu không? Tại sao?

  • A. Có, vì cả glucose và fructose đều phản ứng tráng bạc với tỉ lệ mol 1:2.
  • B. Không, vì chỉ có glucose mới phản ứng tráng bạc.
  • C. Không, vì fructose phản ứng tráng bạc với tỉ lệ mol khác với glucose.
  • D. Có, nhưng chỉ khi biết tỉ lệ mol của glucose và fructose trong hỗn hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Phân tử glucose ở dạng mạch hở có cấu tạo hóa học như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tử fructose ở dạng mạch hở có cấu tạo hóa học như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về nhóm chức giữa phân tử glucose và fructose ở dạng mạch hở là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Để chứng minh trong phân tử glucose có nhiều nhóm hydroxyl, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây và quan sát hiện tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Phản ứng đặc trưng nào sau đây chứng tỏ phân tử glucose có nhóm aldehyde?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Mặc dù fructose ở dạng mạch hở không có nhóm aldehyde, nhưng nó vẫn có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng). Hiện tượng này được giải thích là do đâu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Sản phẩm chính thu được khi cho dung dịch glucose tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Sản phẩm chính thu được khi cho dung dịch fructose tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một điểm giống nhau về tính chất hóa học của glucose và fructose là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Tại sao dung dịch glucose làm mất màu dung dịch nước bromine, trong khi dung dịch fructose thì không (trong điều kiện thông thường)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Glucose và fructose đều tồn tại ở dạng mạch vòng. Dạng mạch vòng này được hình thành do phản ứng giữa nhóm chức carbonyl (aldehyde hoặc ketone) với nhóm hydroxyl nào trong cùng một phân tử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Dạng mạch vòng của glucose chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 6 cạnh. Vòng này được hình thành từ phản ứng giữa nhóm aldehyde và nhóm hydroxyl ở carbon số mấy?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Dạng mạch vòng của fructose chủ yếu tồn tại dưới dạng vòng 5 cạnh. Vòng này được hình thành từ phản ứng giữa nhóm ketone và nhóm hydroxyl ở carbon số mấy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tại sao glucose và fructose được xếp vào loại monosaccharide?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phản ứng lên men rượu của glucose diễn ra theo phương trình tổng quát nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho hoạt động của tế bào sống là chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Trong y học, glucose được sử dụng phổ biến để làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khối lượng bạc (Ag) tối đa thu được khi cho 9 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, C6H12O6 = 180)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho 9 gam fructose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu? (Biết Ag = 108, C6H12O6 = 180)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một mẫu nước tiểu của người bệnh cho phản ứng dương tính với thuốc thử Benedict (kết tủa đỏ gạch khi đun nóng). Điều này chứng tỏ trong nước tiểu có chứa chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Hỗn hợp nào sau đây có thể phân biệt được glucose và fructose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi so sánh glucose và fructose, phát biểu nào sau đây là đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho 3,6 gam một monosaccharide X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 4,32 gam Ag. Monosaccharide X là chất nào sau đây? (Biết Ag = 108)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một lượng lớn fructose có trong loại thực phẩm nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phản ứng nào sau đây của glucose chứng tỏ nó là một polyalcohol?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Glucose và fructose đều có thể tạo este với acid carboxylic. Phản ứng này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Trong cấu tạo dạng mạch vòng của glucose, nhóm OH bán acetal (hemiketal đối với fructose) ở carbon số 1 (hoặc số 2) có tính chất đặc biệt gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi nói về glucose và fructose, phát biểu nào sau đây là sai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Khi cho dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được một lượng bạc. Lượng bạc này có thể được sử dụng để tính tổng số mol của hỗn hợp glucose và fructose ban đầu không? Tại sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Glucose và fructose đều là các monosaccharide có công thức phân tử C6H12O6. Điểm khác biệt cơ bản trong cấu tạo mạch hở quyết định tính chất hóa học riêng của chúng là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH.
  • B. Số lượng nguyên tử carbon.
  • C. Loại nhóm carbonyl (-CHO và >C=O).
  • D. Vị trí các nhóm -OH.

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch màu xanh lam đậm.
  • B. Kết tủa đỏ gạch.
  • C. Sủi bọt khí không màu.
  • D. Dung dịch không màu.

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.

Câu 4: Fructose có tính chất của một chất khử (làm mất màu dung dịch thuốc tím, tham gia phản ứng tráng bạc) mặc dù trong cấu tạo mạch hở nó là một ceton. Nguyên nhân là do:

  • A. Fructose có nhiều nhóm -OH.
  • B. Phân tử fructose có liên kết đôi C=C.
  • C. Fructose dễ bị oxi hóa bởi các chất oxi hóa mạnh.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose và mannose.

Câu 5: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. Sorbitol.
  • B. Fructose.
  • C. Acid gluconic.
  • D. Acid saccharic.

Câu 6: Phản ứng lên men rượu etylic từ glucose được biểu diễn sơ lược như sau: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 80%, để thu được 92 gam ethanol cần bao nhiêu gam glucose?

  • A. 180 gam.
  • B. 225 gam.
  • C. 281.25 gam.
  • D. 360 gam.

Câu 7: Trong cấu tạo mạch vòng của α-glucose, liên kết hemiacetal được hình thành giữa nhóm -OH ở carbon số 1 (carbon anomeric) và nhóm -OH ở carbon số mấy?

  • A. Carbon số 2.
  • B. Carbon số 3.
  • C. Carbon số 4.
  • D. Carbon số 5.

Câu 8: Fructose chủ yếu tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh trong dung dịch. Vòng 5 cạnh này được gọi là gì?

  • A. Vòng furanose.
  • B. Vòng pyranose.
  • C. Vòng cyclohexan.
  • D. Vòng benzen.

Câu 9: Một dung dịch chứa chất X làm mất màu nước bromine ở nhiệt độ thường. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ phòng và tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Glycerol.

Câu 10: Chất nào sau đây được gọi là

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 11: Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc. Phản ứng này chứng tỏ cả hai chất đều có nhóm chức nào trong cấu tạo mạch hở hoặc do sự chuyển hóa trong môi trường phản ứng?

  • A. Nhóm -OH.
  • B. Nhóm -COOH.
  • C. Khả năng tạo ra nhóm aldehyde (-CHO) trong môi trường kiềm.
  • D. Nhóm ketone (>C=O).

Câu 12: Cho 18 gam glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 13: Một mẫu mật ong được kiểm tra cho thấy hàm lượng fructose cao hơn glucose. Điều này phù hợp với đặc điểm tự nhiên nào của mật ong?

  • A. Mật ong chứa chủ yếu fructose và glucose, trong đó fructose chiếm tỉ lệ cao hơn.
  • B. Mật ong chỉ chứa fructose.
  • C. Mật ong chỉ chứa glucose.
  • D. Mật ong chứa chủ yếu saccharose.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là SAI?

  • A. Cả hai đều là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
  • B. Cả hai đều làm mất màu nước bromine.
  • C. Cả hai đều có nhóm -OH và nhóm carbonyl trong cấu tạo mạch hở.
  • D. Cả hai đều có khả năng chuyển hóa lẫn nhau trong môi trường kiềm.

Câu 15: Glucose có vai trò cực kỳ quan trọng trong cơ thể sống. Vai trò chính của glucose là gì?

  • A. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
  • B. Thành phần cấu tạo chính của xương và răng.
  • C. Nguồn cung cấp năng lượng chính cho hoạt động của tế bào.
  • D. Vận chuyển oxy trong máu.

Câu 16: Một hỗn hợp gồm glucose và fructose được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với nước bromine dư thu được 5.4 gam kết tủa trắng (AgBr). Biết chỉ có glucose phản ứng với nước bromine tạo acid gluconic và HBr, sau đó HBr phản ứng với AgNO3 tạo AgBr. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 17: Mutarotation (sự quay hỗ biến) của glucose trong dung dịch là hiện tượng gì?

  • A. Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và các dạng mạch vòng (α và β).
  • B. Sự phân hủy glucose dưới tác dụng của ánh sáng.
  • C. Sự tạo thành liên kết glycosidic giữa các phân tử glucose.
  • D. Sự kết tinh glucose từ dung dịch bão hòa.

Câu 18: Fructose có tính chất của một polyol giống như glycerol. Tính chất này được thể hiện qua phản ứng nào?

  • A. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • D. Tác dụng với nước bromine.

Câu 19: Khi đun nóng dung dịch fructose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Tạo kết tủa đỏ gạch.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đậm.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Sủi bọt khí không màu.

Câu 20: Một bệnh nhân được truyền dịch. Thành phần chính trong dịch truyền này thường là gì để cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể?

  • A. Fructose.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Tinh bột.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + X → Sorbitol. Chất X là gì?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3.
  • B. Dung dịch Br2.
  • C. Dung dịch HNO3 đặc.
  • D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có 5 nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. Tạo este chứa 5 gốc acid acetic khi tác dụng với anhydride acetic.
  • B. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
  • D. Phản ứng lên men rượu.

Câu 23: Fructose có tính chất nào sau đây mà glucose không có?

  • A. Làm mất màu nước bromine.
  • B. Phản ứng tráng bạc.
  • C. Tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
  • D. Có nhóm ketone trong cấu tạo mạch hở.

Câu 24: Một dung dịch được cho là chứa glucose hoặc fructose. Khi thêm một vài giọt dung dịch NaOH loãng và đun nóng nhẹ, sau đó thử với dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Điều này chứng tỏ:

  • A. Dung dịch chắc chắn chứa glucose.
  • B. Dung dịch chắc chắn chứa fructose.
  • C. Dung dịch có thể chứa glucose hoặc fructose (hoặc cả hai).
  • D. Phản ứng này không cung cấp thông tin để xác định chất.

Câu 25: Cho 30 gam một hỗn hợp gồm glucose và fructose tác dụng với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 30.6 gam hỗn hợp sorbitol. Tính phần trăm khối lượng của glucose trong hỗn hợp ban đầu.

  • A. 40%.
  • B. 60%.
  • C. 50%.
  • D. 75%.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh glucose và fructose?

  • A. Cả hai đều là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Cả hai đều có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở.
  • C. Glucose có vị ngọt hơn fructose.
  • D. Chỉ có glucose mới có khả năng tồn tại ở dạng mạch vòng.

Câu 27: Sản phẩm của phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch nước bromine là gì?

  • A. Sorbitol.
  • B. Fructose.
  • C. Acid gluconic.
  • D. Acid saccharic.

Câu 28: Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh. Điều này dựa trên tính chất nào của glucose?

  • A. Glucose có vị ngọt dễ chịu.
  • B. Glucose dễ hấp thụ và là nguồn năng lượng chính cho cơ thể.
  • C. Glucose có khả năng làm giảm nồng độ cholesterol trong máu.
  • D. Glucose có tính sát trùng.

Câu 29: Cho m gam glucose lên men thành ethanol (hiệu suất 90%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 19.44 gam.
  • B. 20.00 gam.
  • C. 24.00 gam.
  • D. 36.00 gam.

Câu 30: Dạng vòng của glucose và fructose đều chứa nhóm -OH bán axetal (hemiacetal) hoặc bán xetal (hemiketal). Nhóm này là nguyên nhân gây ra tính chất nào sau đây?

  • A. Phản ứng với nước bromine.
  • B. Phản ứng lên men.
  • C. Tạo este với acid acetic.
  • D. Sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch hở và mạch vòng trong dung dịch (mutarotation).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chất nào sau đây được gọi là "đường nho" và có hàm lượng cao trong quả nho chín?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Glucose và fructose đều có phản ứng tráng bạc. Phản ứng này chứng tỏ cả hai chất đều có nhóm chức nào trong cấu tạo mạch hở hoặc do sự chuyển hóa trong môi trường phản ứng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho 18 gam glucose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng bạc (Ag) thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một mẫu mật ong được kiểm tra cho thấy hàm lượng fructose cao hơn glucose. Điều này phù hợp với đặc điểm tự nhiên nào của mật ong?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về glucose và fructose là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Glucose có vai trò cực kỳ quan trọng trong cơ thể sống. Vai trò chính của glucose là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một hỗn hợp gồm glucose và fructose được chia làm hai phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag. Phần 2 cho tác dụng với nước bromine dư thu được 5.4 gam kết tủa trắng (AgBr). Biết chỉ có glucose phản ứng với nước bromine tạo acid gluconic và HBr, sau đó HBr phản ứng với AgNO3 tạo AgBr. Giá trị của m là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Mutarotation (sự quay hỗ biến) của glucose trong dung dịch là hiện tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Fructose có tính chất của một polyol giống như glycerol. Tính chất này được thể hiện qua phản ứng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi đun nóng dung dịch fructose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng gì xảy ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Một bệnh nhân được truyền dịch. Thành phần chính trong dịch truyền này thường là gì để cung cấp năng lượng nhanh chóng cho cơ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Glucose + X → Sorbitol. Chất X là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucose có 5 nhóm hydroxyl (-OH)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Fructose có tính chất nào sau đây mà glucose không có?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một dung dịch được cho là chứa glucose hoặc fructose. Khi thêm một vài giọt dung dịch NaOH loãng và đun nóng nhẹ, sau đó thử với dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Điều này chứng tỏ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 30 gam một hỗn hợp gồm glucose và fructose tác dụng với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 30.6 gam hỗn hợp sorbitol. Tính phần trăm khối lượng của glucose trong hỗn hợp ban đầu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh glucose và fructose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Sản phẩm của phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch nước bromine là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực cho người bệnh. Điều này dựa trên tính chất nào của glucose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Cho m gam glucose lên men thành ethanol (hiệu suất 90%). Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Dạng vòng của glucose và fructose đều chứa nhóm -OH bán axetal (hemiacetal) hoặc bán xetal (hemiketal). Nhóm này là nguyên nhân gây ra tính chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau trong tính chất hóa học (đặc biệt là tính khử) giữa saccharose và maltose là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch saccharose và maltose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Maltose là sản phẩm thủy phân của tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase. Tính chất hóa học nào của maltose chứng tỏ nó là đường khử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Cho 51,3 gam maltose tác dụng với lượng dư dung dịch nước bromine. Khối lượng bromine đã phản ứng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Một mẫu thử X được cho vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Sau đó, đun nóng hỗn hợp, thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Mẫu thử X có thể là chất nào trong các chất sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất đường, nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo mạch hở khiến hai chất này có tính chất hóa học không hoàn toàn giống nhau là gì?

  • A. Số lượng nhóm -OH.
  • B. Vị trí các nhóm -OH.
  • C. Loại nhóm chức carbonyl.
  • D. Số lượng nguyên tử carbon trong mạch chính.

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Màu vàng nâu của nước bromine bị nhạt dần hoặc mất màu.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 3: Fructose không có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở. Tuy nhiên, fructose vẫn tham gia được phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng, cho kết tủa đỏ gạch. Điều này được giải thích dựa trên cơ sở nào?

  • A. Fructose có khả năng tự oxi hóa trong môi trường kiềm.
  • B. Fructose có cấu trúc vòng kém bền, dễ bị mở vòng.
  • C. Fructose có nhóm chức ketone hoạt động mạnh.
  • D. Trong môi trường kiềm, fructose có thể chuyển hóa thành glucose.

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Glucose và fructose đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề. Tính chất hóa học nào sau đây của cả hai chất này chứng minh điều đó?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Phản ứng cộng H2 (hidro hóa).
  • D. Bị oxi hóa bởi dung dịch nước bromine.

Câu 6: Một mẫu thử X được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa bạc. Mẫu thử X không làm mất màu dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Fructose.

Câu 7: Khi tiến hành thí nghiệm lên men glucose, sản phẩm chính thu được là:

  • A. Acid acetic và carbon dioxide.
  • B. Acid lactic.
  • C. Ethanol và carbon dioxide.
  • D. Methane và carbon dioxide.

Câu 8: Glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose và fructose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào?

  • A. Nhóm carbonyl với nhóm -OH ở carbon số 2.
  • B. Nhóm carbonyl với nhóm -OH ở carbon số 5 hoặc 6.
  • C. Nhóm -OH ở carbon số 1 với nhóm -OH ở carbon số 6.
  • D. Nhóm -OH ở carbon số 2 với nhóm -OH ở carbon số 5.

Câu 9: Trong cấu tạo mạch hở, glucose là một polyhydroxy aldehyde, còn fructose là một polyhydroxy ketone. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng phản ứng của chúng?

  • A. Glucose chỉ có tính khử, fructose chỉ có tính oxi hóa.
  • B. Glucose chỉ có tính oxi hóa, fructose chỉ có tính khử.
  • C. Glucose có tính khử đặc trưng của aldehyde, fructose có tính khử do chuyển hóa thành glucose trong môi trường kiềm.
  • D. Cả hai đều không có tính khử.

Câu 10: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Vai trò chính của glucose trong trường hợp này là gì?

  • A. Cung cấp vitamin và khoáng chất thiết yếu.
  • B. Giúp cơ thể tiêu hóa chất béo.
  • C. Hỗ trợ quá trình tổng hợp protein.
  • D. Cung cấp năng lượng trực tiếp cho các hoạt động sống của tế bào.

Câu 11: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng bạc (Ag) thu được sau phản ứng. (Biết Mglucose = 180 g/mol, MAg = 108 g/mol)

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 12: Một mẫu dung dịch chứa 0.1 mol fructose. Khi cho mẫu này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam? (Biết MAg = 108 g/mol)

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 13: So sánh độ ngọt của glucose và fructose so với đường mía (saccharose). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose ngọt hơn saccharose, fructose ngọt hơn glucose.
  • B. Glucose ngọt hơn fructose, fructose ngọt hơn saccharose.
  • C. Fructose ngọt hơn saccharose, saccharose ngọt hơn glucose.
  • D. Saccharose ngọt nhất, sau đó đến glucose, cuối cùng là fructose.

Câu 14: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm hữu cơ thu được là:

  • A. Sorbitol.
  • B. Acid gluconic.
  • C. Fructose.
  • D. Ethanol.

Câu 15: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hai chất này, người ta có thể dựa vào phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng với nước bromine (chỉ glucose phản ứng).
  • B. Phản ứng lên men (chỉ glucose lên men trực tiếp).
  • C. Phản ứng với H2 (cả hai đều phản ứng nhưng tỉ lệ mol khác nhau).
  • D. Phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3/NH3 dư (cả hai đều phản ứng với tỉ lệ mol Ag như nhau).

Câu 16: Quá trình chuyển hóa glucose thành acid gluconic diễn ra khi glucose tác dụng với chất oxi hóa nào sau đây?

  • A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. O2 (lên men hiếu khí).

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của glucose là sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men. Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta thủy phân hoàn toàn rồi cho sản phẩm lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kilogam? (Giả sử tinh bột chỉ chứa gốc glucose, M(C6H10O5)n = 162n g/mol, M(C6H12O6) = 180 g/mol, M(C2H5OH) = 46 g/mol)

  • A. 460 kg.
  • B. 414 kg.
  • C. 230 kg.
  • D. 184 kg.

Câu 18: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructose là:

  • A. CH2OH-(CHOH)3-CO-CH2OH.
  • B. CH2OH-(CHOH)4-COH.
  • C. CH2OH-CO-(CHOH)4-H.
  • D. CH3-CO-(CHOH)4-OH.

Câu 19: Trong môi trường acid, monosaccharide mạch vòng cân bằng với dạng mạch hở. Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch vòng α và β của glucose trong dung dịch?

  • A. Phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng lên men.
  • C. Phản ứng este hóa.
  • D. Hiện tượng quay cực (mutarotation).

Câu 20: Khi khảo sát cấu trúc của glucose, người ta thấy có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO. Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có 5 nhóm -OH?

  • A. Phản ứng với Na kim loại giải phóng khí H2.
  • B. Phản ứng với anhydride acetic tạo este chứa 5 gốc acetyl.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Phản ứng với dung dịch nước bromine.

Câu 21: Một dung dịch chứa 0.05 mol glucose và 0.05 mol fructose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tổng khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam? (Biết MAg = 108 g/mol)

  • A. 21.6 gam.
  • B. 10.8 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 22: Trong cơ thể người, glucose là nguồn năng lượng chính. Fructose khi hấp thụ vào cơ thể chủ yếu được chuyển hóa ở bộ phận nào trước khi đi vào đường trao đổi chất chung?

  • A. Não.
  • B. Cơ bắp.
  • C. Gan.
  • D. Thận.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây của glucose cho thấy nó có tính chất của một aldehyde?

  • A. Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Tác dụng với H2 (Ni, t°).
  • C. Tham gia phản ứng este hóa.
  • D. Làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 24: Fructose có cấu tạo mạch vòng dạng furanose (vòng 5 cạnh) và dạng pyranose (vòng 6 cạnh). Dạng vòng nào của fructose phổ biến hơn trong dung dịch?

  • A. Dạng furanose.
  • B. Dạng pyranose.
  • C. Cả hai dạng tồn tại với tỉ lệ gần bằng nhau.
  • D. Chủ yếu tồn tại ở dạng mạch hở.

Câu 25: Một mẫu đường được xác định là monosaccharide. Khi hòa tan mẫu đường này vào nước và cho tác dụng với dung dịch nước bromine, thấy dung dịch nước bromine bị mất màu. Mẫu đường đó là:

  • A. Fructose.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 26: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 5.
  • D. 6.

Câu 27: Khi lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol, thu được 2.24 lít khí CO2 (ở đktc). Tính giá trị của m. (Biết Mglucose = 180 g/mol, V(CO2) = 22.4 L/mol ở đktc, hiệu suất phản ứng 100%)

  • A. 9 gam.
  • B. 18 gam.
  • C. 36 gam.
  • D. 45 gam.

Câu 28: Tại sao glucose được coi là đường khử, còn saccharose lại không phải là đường khử?

  • A. Glucose có nhóm -OH hemiaxetal tự do, còn saccharose không có.
  • B. Glucose có nhiều nhóm -OH hơn saccharose.
  • C. Glucose có khối lượng phân tử nhỏ hơn saccharose.
  • D. Glucose có nhóm aldehyde (hoặc nhóm -OH hemiaxetal có thể mở vòng tạo aldehyde) có khả năng khử, còn saccharose không có nhóm này.

Câu 29: Một hỗn hợp gồm glucose và fructose có tỉ lệ mol 1:1. Khi cho 18 gam hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam? (Biết Mglucose = Mfructose = 180 g/mol, MAg = 108 g/mol)

  • A. 10.8 gam.
  • B. 21.6 gam.
  • C. 32.4 gam.
  • D. 43.2 gam.

Câu 30: Xét phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch nước bromine. Nếu cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn, số mol HBr tạo thành là bao nhiêu?

  • A. 0.1 mol.
  • B. 0.2 mol.
  • C. 0.05 mol.
  • D. 0.15 mol.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử glucose và fructose đều có công thức phân tử là C6H12O6. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu tạo mạch hở khiến hai chất này có tính chất hóa học không hoàn toàn giống nhau là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Fructose không có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở. Tuy nhiên, fructose vẫn tham gia được phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3 trong NH3) và phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng, cho kết tủa đỏ gạch. Điều này được giải thích dựa trên cơ sở nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch fructose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Glucose và fructose đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề. Tính chất hóa học nào sau đây của cả hai chất này chứng minh điều đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một mẫu thử X được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa bạc. Mẫu thử X không làm mất màu dung dịch nước bromine ở nhiệt độ thường. Chất X có thể là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi tiến hành thí nghiệm lên men glucose, sản phẩm chính thu được là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Glucose và fructose tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng trong dung dịch. Dạng mạch vòng của glucose và fructose được hình thành do phản ứng cộng nội phân tử giữa nhóm carbonyl và nhóm hydroxyl nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong cấu tạo mạch hở, glucose là một polyhydroxy aldehyde, còn fructose là một polyhydroxy ketone. Điều này có ý nghĩa gì đối với khả năng phản ứng của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Vai trò chính của glucose trong trường hợp này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Cho 18 gam glucose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng bạc (Ag) thu được sau phản ứng. (Biết Mglucose = 180 g/mol, MAg = 108 g/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một mẫu dung dịch chứa 0.1 mol fructose. Khi cho mẫu này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam? (Biết MAg = 108 g/mol)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh độ ngọt của glucose và fructose so với đường mía (saccharose). Phát biểu nào sau đây là đúng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi cho dung dịch glucose tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng), sản phẩm hữu cơ thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một dung dịch chứa hỗn hợp glucose và fructose. Để xác định tổng nồng độ mol của hai chất này, người ta có thể dựa vào phản ứng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Quá trình chuyển hóa glucose thành acid gluconic diễn ra khi glucose tác dụng với chất oxi hóa nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của glucose là sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men. Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta thủy phân hoàn toàn rồi cho sản phẩm lên men thành ethanol với hiệu suất 80%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu kilogam? (Giả sử tinh bột chỉ chứa gốc glucose, M(C6H10O5)n = 162n g/mol, M(C6H12O6) = 180 g/mol, M(C2H5OH) = 46 g/mol)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucose là CH2OH-(CHOH)4-CHO. Công thức cấu tạo dạng mạch hở của fructose là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong môi trường acid, monosaccharide mạch vòng cân bằng với dạng mạch hở. Hiện tượng nào sau đây liên quan đến sự chuyển hóa qua lại giữa dạng mạch vòng α và β của glucose trong dung dịch?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi khảo sát cấu trúc của glucose, người ta thấy có 5 nhóm -OH và 1 nhóm -CHO. Phản ứng nào sau đây chứng minh glucose có 5 nhóm -OH?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một dung dịch chứa 0.05 mol glucose và 0.05 mol fructose. Cho toàn bộ dung dịch này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tổng khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam? (Biết MAg = 108 g/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong cơ thể người, glucose là nguồn năng lượng chính. Fructose khi hấp thụ vào cơ thể chủ yếu được chuyển hóa ở bộ phận nào trước khi đi vào đường trao đổi chất chung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phản ứng nào sau đây của glucose cho thấy nó có tính chất của một aldehyde?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Fructose có cấu tạo mạch vòng dạng furanose (vòng 5 cạnh) và dạng pyranose (vòng 6 cạnh). Dạng vòng nào của fructose phổ biến hơn trong dung dịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một mẫu đường được xác định là monosaccharide. Khi hòa tan mẫu đường này vào nước và cho tác dụng với dung dịch nước bromine, thấy dung dịch nước bromine bị mất màu. Mẫu đường đó là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Công thức cấu tạo mạch hở của glucose có bao nhiêu nguyên tử carbon bất đối xứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi lên men hoàn toàn m gam glucose thành ethanol, thu được 2.24 lít khí CO2 (ở đktc). Tính giá trị của m. (Biết Mglucose = 180 g/mol, V(CO2) = 22.4 L/mol ở đktc, hiệu suất phản ứng 100%)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại sao glucose được coi là đường khử, còn saccharose lại không phải là đường khử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một hỗn hợp gồm glucose và fructose có tỉ lệ mol 1:1. Khi cho 18 gam hỗn hợp này tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, khối lượng Ag thu được là bao nhiêu gam? (Biết Mglucose = Mfructose = 180 g/mol, MAg = 108 g/mol)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 3: Glucose và fructose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Xét phản ứng oxi hóa glucose bằng dung dịch nước bromine. Nếu cho 0.1 mol glucose phản ứng hoàn toàn, số mol HBr tạo thành là bao nhiêu?

Xem kết quả