15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết glycoside là loại liên kết hóa học chính nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử disaccharide như saccharose và maltose?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết acetal

Câu 2: Quá trình thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra sản phẩm là những monosaccharide nào?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Glucose và fructose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 3: Maltose thể hiện tính khử trong phản ứng với dung dịch thuốc thử Tollens hoặc Fehling. Nhóm chức nào trong phân tử maltose chịu trách nhiệm cho tính chất này?

  • A. Nhóm aldehyde hemiacetal
  • B. Nhóm ketone
  • C. Nhóm carboxyl
  • D. Nhóm hydroxyl

Câu 4: Vì sao saccharose không thể hiện tính khử, khác với maltose, mặc dù cả hai đều là disaccharide?

  • A. Saccharose có khối lượng phân tử lớn hơn maltose.
  • B. Saccharose không chứa liên kết glycoside.
  • C. Trong saccharose, cả hai nhóm OH hemiacetal của các monosaccharide đã tham gia liên kết glycoside.
  • D. Maltose chứa fructose, còn saccharose thì không.

Câu 5: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi với vai trò chính nào?

  • A. Chất bảo quản
  • B. Chất tạo ngọt
  • C. Chất tạo màu
  • D. Chất làm dày

Câu 6: Loại enzyme nào sau đây có khả năng thủy phân liên kết glycoside trong maltose?

  • A. Saccharase
  • B. Lactase
  • C. Maltase
  • D. Amylase

Câu 7: Xét về độ ngọt, saccharose thường được so sánh với glucose và fructose. Saccharose có độ ngọt như thế nào so với hai monosaccharide này?

  • A. Ngọt hơn cả glucose và fructose
  • B. Ngọt hơn glucose nhưng kém ngọt hơn fructose
  • C. Kém ngọt hơn cả glucose và fructose
  • D. Ngọt tương đương glucose và fructose

Câu 8: Trong cơ thể người, maltose được hình thành trong quá trình tiêu hóa chất nào sau đây?

  • A. Protein
  • B. Lipid
  • C. Saccharose
  • D. Tinh bột

Câu 9: Phân biệt cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt cơ bản nào quyết định tính chất hóa học khác nhau của chúng?

  • A. Loại monosaccharide và vị trí liên kết glycoside
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl
  • C. Khối lượng phân tử
  • D. Dạng mạch vòng hay mạch hở

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các giai đoạn chuyển hóa này lần lượt được thực hiện bởi tác nhân nào?

  • A. Acid → Enzyme maltase
  • B. Enzyme maltase → Acid
  • C. Enzyme amylase → Enzyme maltase
  • D. Enzyme amylase → Acid

Câu 11: Xét phản ứng thủy phân 34,2 gam saccharose. Tính khối lượng glucose thu được sau phản ứng, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

  • A. 9 gam
  • B. 18 gam
  • C. 36 gam
  • D. 34,2 gam

Câu 12: Nếu tiến hành phản ứng tráng bạc với maltose, trên lý thuyết, từ 1 mol maltose sẽ tạo ra bao nhiêu mol bạc (Ag)?

  • A. 1 mol
  • B. 0.5 mol
  • C. 4 mol
  • D. 2 mol

Câu 13: Trong cây mía, saccharose được tích lũy chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

  • A. Lá
  • B. Rễ
  • C. Thân
  • D. Hoa

Câu 14: Maltose có vai trò quan trọng trong giai đoạn nảy mầm của hạt ngũ cốc. Vai trò chính xác của maltose trong quá trình này là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng và nguyên liệu ban đầu cho sự phát triển của mầm cây
  • B. Bảo vệ hạt khỏi sâu bệnh
  • C. Điều hòa quá trình hút nước của hạt
  • D. Tham gia cấu tạo thành tế bào của mầm cây

Câu 15: Cho 2 ống nghiệm, một chứa dung dịch saccharose và một chứa dung dịch maltose. Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt hai dung dịch này?

  • A. Dung dịch NaCl
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose ở điều kiện thường?

  • A. Chất lỏng, không màu
  • B. Chất khí, màu vàng
  • C. Chất rắn, màu trắng, dễ tan trong nước
  • D. Chất rắn, màu đen, không tan trong nước

Câu 17: Trong cấu trúc phân tử saccharose, glucose và fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy của mỗi monosaccharide?

  • A. C-1 của glucose và C-4 của fructose
  • B. C-1 của glucose và C-2 của fructose
  • C. C-4 của glucose và C-4 của fructose
  • D. C-6 của glucose và C-6 của fructose

Câu 18: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi thủy phân chỉ thu được một loại monosaccharide?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 19: Xét phản ứng của saccharose với Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch màu xanh lam
  • B. Kết tủa đỏ gạch
  • C. Kết tủa trắng
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 20: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside. "α-1,4" trong tên gọi liên kết này thể hiện điều gì?

  • A. Vị trí carbon của fructose tham gia liên kết
  • B. Loại đồng phân của fructose
  • C. Cấu hình không gian của liên kết và vị trí carbon tham gia liên kết trên mỗi glucose
  • D. Số lượng phân tử glucose tham gia liên kết

Câu 21: Để nhận biết sự có mặt của maltose trong một mẫu thực phẩm, người ta có thể sử dụng phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch bromine
  • B. Phản ứng với thuốc thử Fehling đun nóng
  • C. Phản ứng với dung dịch BaCl2
  • D. Phản ứng với kim loại Na

Câu 22: Trong quá trình sản xuất đường từ mía, công đoạn nào sau đây giúp loại bỏ tạp chất và làm sạch dung dịch saccharose?

  • A. Cô đặc dung dịch
  • B. Kết tinh đường
  • C. Nghiền mía
  • D. Lọc và tẩy màu

Câu 23: So sánh cấu trúc mạch vòng của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nào giữa vòng pyranose (6 cạnh) và vòng furanose (5 cạnh)?

  • A. Số lượng nguyên tử carbon và oxygen trong vòng
  • B. Vị trí nhóm hydroxyl
  • C. Cấu hình α và β
  • D. Loại liên kết glycoside

Câu 24: Maltose có thể tham gia phản ứng lên men tạo thành ethanol. Loại enzyme nào đóng vai trò xúc tác chính trong quá trình lên men này?

  • A. Maltase
  • B. Amylase
  • C. Zymase
  • D. Saccharase

Câu 25: Trong phân tử maltose, hai đơn vị glucose liên kết với nhau như thế nào về mặt cấu hình không gian (α hay β)?

  • A. α
  • B. β
  • C. Vừa α vừa β
  • D. Không xác định

Câu 26: Một bệnh nhân được truyền dung dịch saccharose. Mục đích chính của việc truyền saccharose trong trường hợp này là gì?

  • A. Cung cấp vitamin
  • B. Cung cấp chất khoáng
  • C. Cung cấp protein
  • D. Cung cấp năng lượng

Câu 27: Cho 27,36 gam maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng Ag thu được sau phản ứng.

  • A. 10,8 gam
  • B. 17,28 gam
  • C. 21,6 gam
  • D. 34,56 gam

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt về tính khử giữa maltose và saccharose trong môi trường kiềm?

  • A. Cả maltose và saccharose đều có tính khử mạnh
  • B. Cả maltose và saccharose đều không có tính khử
  • C. Maltose có tính khử, saccharose không có tính khử
  • D. Saccharose có tính khử, maltose không có tính khử

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme amylase thủy phân tinh bột thành các đoạn ngắn hơn, chủ yếu là disaccharide nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cellobiose

Câu 30: Cho sơ đồ: Saccharose --(X)--> Glucose + Fructose. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

  • A. H2O, H+
  • B. AgNO3/NH3
  • C. Cu(OH)2
  • D. O2, nhiệt độ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Liên kết glycoside là loại liên kết hóa học chính nào kết nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử disaccharide như saccharose và maltose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Quá trình thủy phân saccharose trong môi trường acid tạo ra sản phẩm là những monosaccharide nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Maltose thể hiện tính khử trong phản ứng với dung dịch thuốc thử Tollens hoặc Fehling. Nhóm chức nào trong phân tử maltose chịu trách nhiệm cho tính chất này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Vì sao saccharose không thể hiện tính khử, khác với maltose, mặc dù cả hai đều là disaccharide?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi với vai trò chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Loại enzyme nào sau đây có khả năng thủy phân liên kết glycoside trong maltose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét về độ ngọt, saccharose thường được so sánh với glucose và fructose. Saccharose có độ ngọt như thế nào so với hai monosaccharide này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong cơ thể người, maltose được hình thành trong quá trình tiêu hóa chất nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Phân biệt cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt cơ bản nào quyết định tính chất hóa học khác nhau của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các giai đoạn chuyển hóa này lần lượt được thực hiện bởi tác nhân nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét phản ứng thủy phân 34,2 gam saccharose. Tính khối lượng glucose thu được sau phản ứng, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nếu tiến hành phản ứng tráng bạc với maltose, trên lý thuyết, từ 1 mol maltose sẽ tạo ra bao nhiêu mol bạc (Ag)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong cây mía, saccharose được tích lũy chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Maltose có vai trò quan trọng trong giai đoạn nảy mầm của hạt ngũ cốc. Vai trò chính xác của maltose trong quá trình này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho 2 ống nghiệm, một chứa dung dịch saccharose và một chứa dung dịch maltose. Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt hai dung dịch này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất vật lý của saccharose và maltose ở điều kiện thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong cấu trúc phân tử saccharose, glucose và fructose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy của mỗi monosaccharide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi thủy phân chỉ thu được một loại monosaccharide?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Xét phản ứng của saccharose với Cu(OH)2. Hiện tượng quan sát được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau qua liên kết α-1,4-glycoside. 'α-1,4' trong tên gọi liên kết này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để nhận biết sự có mặt của maltose trong một mẫu thực phẩm, người ta có thể sử dụng phản ứng hóa học nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong quá trình sản xuất đường từ mía, công đoạn nào sau đây giúp loại bỏ tạp chất và làm sạch dung dịch saccharose?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: So sánh cấu trúc mạch vòng của glucose và fructose. Điểm khác biệt cơ bản nào giữa vòng pyranose (6 cạnh) và vòng furanose (5 cạnh)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Maltose có thể tham gia phản ứng lên men tạo thành ethanol. Loại enzyme nào đóng vai trò xúc tác chính trong quá trình lên men này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong phân tử maltose, hai đơn vị glucose liên kết với nhau như thế nào về mặt cấu hình không gian (α hay β)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một bệnh nhân được truyền dung dịch saccharose. Mục đích chính của việc truyền saccharose trong trường hợp này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Cho 27,36 gam maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Tính khối lượng Ag thu được sau phản ứng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về sự khác biệt về tính khử giữa maltose và saccharose trong môi trường kiềm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa tinh bột, enzyme amylase thủy phân tinh bột thành các đoạn ngắn hơn, chủ yếu là disaccharide nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho sơ đồ: Saccharose --(X)--> Glucose + Fructose. Chất X trong sơ đồ trên là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử disaccharide được hình thành bằng cách loại bỏ phân tử nào?

  • A. CO2
  • B. NH3
  • C. HCl
  • D. H2O

Câu 2: Saccharose và maltose khác nhau về điểm nào sau đây?

  • A. Công thức phân tử
  • B. Số lượng nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử
  • C. Cấu tạo từ các monosaccharide
  • D. Khả năng hòa tan trong nước

Câu 3: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

  • A. Chỉ glucose
  • B. Glucose và fructose
  • C. Chỉ fructose
  • D. Glucose và galactose

Câu 4: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, trong khi saccharose thì không. Điều này là do sự khác biệt nào trong cấu trúc của chúng?

  • A. Maltose có nhóm aldehyde tự do, saccharose thì không
  • B. Saccharose có liên kết α-1,2-glycoside, maltose có liên kết α-1,4-glycoside
  • C. Maltose được cấu tạo từ fructose, saccharose từ glucose
  • D. Phân tử khối của maltose lớn hơn saccharose

Câu 5: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng chủ yếu với vai trò nào?

  • A. Chất bảo quản
  • B. Chất tạo màu
  • C. Chất tạo ngọt
  • D. Chất làm dày

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme nào lần lượt xúc tác cho hai giai đoạn trên?

  • A. Amylase, sucrase
  • B. Amylase, maltase
  • C. Maltase, amylase
  • D. Sucrase, maltase

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Nước bromine
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3

Câu 8: Một người ăn một miếng bánh mì. Trong cơ thể, maltose từ bánh mì được thủy phân thành glucose ở đâu?

  • A. Dạ dày
  • B. Gan
  • C. Ruột non
  • D. Ruột già

Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng chung của saccharose và maltose?

  • A. Chất rắn, vị ngọt, dễ tan trong nước
  • B. Chất lỏng, không màu, tan ít trong nước
  • C. Chất khí, không mùi, không tan trong nước
  • D. Chất rắn, không vị, không tan trong nước

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là **sai** về saccharose?

  • A. Là disaccharide
  • B. Có nhiều trong cây mía
  • C. Tham gia phản ứng tráng bạc
  • D. Bị thủy phân trong môi trường acid

Câu 11: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 18 gam
  • B. 36 gam
  • C. 72 gam
  • D. 90 gam

Câu 12: Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy?

  • A. C1 của glucose thứ nhất và C4 của glucose thứ hai
  • B. C1 của glucose thứ nhất và C2 của glucose thứ hai
  • C. C2 của glucose thứ nhất và C4 của glucose thứ hai
  • D. C1 của glucose thứ nhất và C6 của glucose thứ hai

Câu 13: Loại liên kết glycoside trong phân tử saccharose là?

  • A. β-1,4-glycoside
  • B. α-1,4-glycoside
  • C. α-1,2-glycoside
  • D. β-1,6-glycoside

Câu 14: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào không thể hiện tính khử?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 15: Maltose được tạo thành từ quá trình thủy phân chất nào trong tự nhiên?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Glycogen
  • D. Saccharose

Câu 16: Một dung dịch chứa đồng thời saccharose và maltose. Làm thế nào để tách riêng maltose từ dung dịch này?

  • A. Chưng cất phân đoạn
  • B. Chiết bằng dung môi hữu cơ
  • C. Sử dụng phản ứng tráng gương, lọc kết tủa Ag
  • D. Thêm enzyme maltase, sau đó tách glucose

Câu 17: So sánh độ ngọt của saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Maltose ngọt hơn saccharose
  • B. Saccharose ngọt hơn maltose
  • C. Độ ngọt của cả hai tương đương
  • D. Maltose không có vị ngọt, saccharose có vị ngọt

Câu 18: Trong quá trình sản xuất bia, maltose đóng vai trò gì?

  • A. Chất tạo màu cho bia
  • B. Chất bảo quản bia
  • C. Nguồn cung cấp glucose cho quá trình lên men
  • D. Chất làm tăng độ đục của bia

Câu 19: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag thu được là?

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 43,2 gam

Câu 20: Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân saccharose trong phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

  • A. Giảm nhiệt độ
  • B. Giảm nồng độ saccharose
  • C. Tăng pH dung dịch
  • D. Đun nóng và sử dụng acid xúc tác

Câu 21: Một loại thực phẩm chứa đồng thời saccharose và maltose. Khi thủy phân hoàn toàn 100 gam thực phẩm này thu được 105,5 gam hỗn hợp monosaccharide. Tính khối lượng nước đã tham gia phản ứng.

  • A. 5,5 gam
  • B. 10,0 gam
  • C. 105,5 gam
  • D. Không tính được

Câu 22: Xét phản ứng thủy phân maltose và saccharose. Điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm của hai phản ứng này là gì?

  • A. Maltose thủy phân tạo ra fructose, saccharose tạo ra glucose
  • B. Maltose thủy phân tạo ra glucose, saccharose tạo ra glucose và fructose
  • C. Cả hai đều thủy phân tạo ra cùng một loại monosaccharide
  • D. Maltose không bị thủy phân, saccharose bị thủy phân

Câu 23: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
A) Cả hai đều là carbohydrate.
B) Cả hai đều có vị ngọt.
C) Cả hai đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 0

Câu 24: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa saccharose, sau đó thêm NaOH. Hiện tượng quan sát được là:

  • A. Kết tủa đỏ gạch
  • B. Kim loại Ag bám trên ống nghiệm
  • C. Dung dịch màu xanh lam
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 25: Tại sao saccharose được gọi là đường kính hoặc đường mía?

  • A. Vì có nhiều trong củ cải đường
  • B. Vì được sản xuất chủ yếu từ cây mía
  • C. Vì có dạng tinh thể hình kim
  • D. Vì có vị ngọt đậm như mật mía

Câu 26: Cho 85,5 gam saccharose thủy phân không hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chứa glucose, fructose và saccharose dư. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%. Tính khối lượng hỗn hợp X.

  • A. 85,5 gam
  • B. 90,0 gam
  • C. 93,15 gam
  • D. 86,4 gam

Câu 27: Nếu thay glucose bằng galactose trong cấu trúc của maltose, ta sẽ thu được disaccharide nào?

  • A. Saccharose
  • B. Lactose
  • C. Fructose
  • D. Không có disaccharide nào trong các đáp án

Câu 28: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Nếu truyền dịch maltose thay thế với cùng nồng độ mol, tốc độ hấp thụ năng lượng của cơ thể sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên gấp đôi
  • B. Không đổi
  • C. Giảm đi một nửa
  • D. Giảm đáng kể vì maltose khó hấp thụ hơn glucose

Câu 29: Trong một thí nghiệm, học sinh X thực hiện phản ứng thủy phân saccharose và maltose. Bạn X nhận thấy phản ứng thủy phân maltose xảy ra nhanh hơn saccharose trong cùng điều kiện. Giải thích nào sau đây hợp lý?

  • A. Liên kết glycoside trong maltose bền hơn
  • B. Saccharose có phân tử khối lớn hơn
  • C. Enzyme maltase xúc tác phản ứng thủy phân maltose hiệu quả hơn
  • D. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn nên phản ứng chậm hơn

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Saccharose → X → Y → Ethanol. Chất Y trong sơ đồ là:

  • A. Tinh bột
  • B. Glucose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Liên kết glycoside trong phân tử disaccharide được hình thành bằng cách loại bỏ phân tử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Saccharose và maltose khác nhau về điểm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Phản ứng thủy phân saccharose tạo ra sản phẩm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, trong khi saccharose thì không. Điều này là do sự khác biệt nào trong cấu trúc của chúng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng chủ yếu với vai trò nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: Tinh bột → Maltose → Glucose. Các enzyme nào lần lượt xúc tác cho hai giai đoạn trên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một người ăn một miếng bánh mì. Trong cơ thể, maltose từ bánh mì được thủy phân thành glucose ở đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây là đặc trưng chung của saccharose và maltose?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây là **sai** về saccharose?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho 34,2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong phân tử maltose, hai gốc glucose liên kết với nhau qua nguyên tử oxygen ở vị trí carbon số mấy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Loại liên kết glycoside trong phân tử saccharose là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho các chất: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào không thể hiện tính khử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Maltose được tạo thành từ quá trình thủy phân chất nào trong tự nhiên?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một dung dịch chứa đồng thời saccharose và maltose. Làm thế nào để tách riêng maltose từ dung dịch này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh độ ngọt của saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quá trình sản xuất bia, maltose đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho 0,1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, khối lượng Ag thu được là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân saccharose trong phòng thí nghiệm, biện pháp nào sau đây được sử dụng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Một loại thực phẩm chứa đồng thời saccharose và maltose. Khi thủy phân hoàn toàn 100 gam thực phẩm này thu được 105,5 gam hỗn hợp monosaccharide. Tính khối lượng nước đã tham gia phản ứng.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét phản ứng thủy phân maltose và saccharose. Điểm khác biệt cơ bản về sản phẩm của hai phản ứng này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho các phát biểu sau về saccharose và maltose:
A) Cả hai đều là carbohydrate.
B) Cả hai đều có vị ngọt.
C) Cả hai đều tham gia phản ứng tráng gương.
Số phát biểu đúng là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong thí nghiệm, nhỏ dung dịch Cu(OH)2 vào ống nghiệm chứa saccharose, sau đó thêm NaOH. Hiện tượng quan sát được là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Tại sao saccharose được gọi là đường kính hoặc đường mía?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho 85,5 gam saccharose thủy phân không hoàn toàn, thu được hỗn hợp X chứa glucose, fructose và saccharose dư. Biết hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%. Tính khối lượng hỗn hợp X.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Nếu thay glucose bằng galactose trong cấu trúc của maltose, ta sẽ thu được disaccharide nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một bệnh nhân được truyền dịch glucose. Nếu truyền dịch maltose thay thế với cùng nồng độ mol, tốc độ hấp thụ năng lượng của cơ thể sẽ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong một thí nghiệm, học sinh X thực hiện phản ứng thủy phân saccharose và maltose. Bạn X nhận thấy phản ứng thủy phân maltose xảy ra nhanh hơn saccharose trong cùng điều kiện. Giải thích nào sau đây hợp lý?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Saccharose → X → Y → Ethanol. Chất Y trong sơ đồ là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào và liên kết glycoside giữa chúng là loại gì?

  • A. Hai đơn vị glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Một đơn vị glucose và một đơn vị fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Hai đơn vị fructose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Một đơn vị glucose và một đơn vị galactose, liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 2: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân không hoàn toàn của polysaccharide nào?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Glycogen.
  • D. Inulin.

Câu 3: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Tuy nhiên, chúng khác nhau về tính chất hóa học nào sau đây?

  • A. Khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường tạo dung dịch xanh lam.
  • B. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO3/NH3).
  • D. Khả năng phản ứng với nước tạo dung dịch.

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Dung dịch không đổi màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 5: Saccharose được gọi là đường không có tính khử (non-reducing sugar). Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của phân tử saccharose?

  • A. Liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm -OH bán acetal của glucose và nhóm -OH bán ketal của fructose, khóa vòng cả hai monosaccharide.
  • B. Chỉ có nhóm -OH của glucose tham gia liên kết glycoside.
  • C. Phân tử saccharose không có nhóm hydroxyl (-OH) tự do.
  • D. Liên kết glycoside là liên kết ether rất bền vững.

Câu 6: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Mẫu thử đó có thể chứa chất nào trong các chất sau?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Maltose.
  • D. Cellulose.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của saccharose là SAI?

  • A. Tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra glucose và fructose.
  • C. Bị thủy phân bởi enzyme invertase tạo ra glucose và fructose.
  • D. Làm mất màu dung dịch nước bromine ở điều kiện thường.

Câu 8: So sánh cấu tạo của maltose và saccharose, điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến việc maltose có tính khử còn saccharose thì không?

  • A. Số lượng nhóm -OH trong phân tử.
  • B. Sự có mặt hay vắng mặt của nhóm -OH bán acetal tự do (có khả năng mở vòng).
  • C. Loại monosaccharide tạo thành phân tử disaccharide.
  • D. Loại liên kết glycoside (alpha hay beta).

Câu 9: Trong công nghiệp thực phẩm, hỗn hợp đồng phân tử của glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose (đường nghịch đảo) được sử dụng phổ biến hơn saccharose ở một số ứng dụng nhất định. Tính chất nào của hỗn hợp này là ưu việt hơn so với saccharose nguyên chất?

  • A. Ngọt hơn và khó kết tinh hơn saccharose.
  • B. Dễ bị phân hủy bởi nhiệt hơn saccharose.
  • C. Có tính khử mạnh hơn saccharose.
  • D. Giá thành sản xuất thấp hơn saccharose.

Câu 10: Cho 3 dung dịch riêng biệt: saccharose, maltose, tinh bột (hồ tinh bột). Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch này. Thuốc thử thích hợp nhất là:

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • D. Dung dịch I2 và dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về điểm giống nhau giữa saccharose và maltose?

  • A. Đều là các monosaccharide.
  • B. Đều bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Đều tham gia phản ứng tráng bạc.
  • D. Đều là thành phần chính của mật ong.

Câu 12: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Fructose.
  • C. Maltose.
  • D. Hỗn hợp glucose và fructose.

Câu 13: Trong phân tử maltose, liên kết glycoside nối hai đơn vị glucose là liên kết loại gì?

  • A. α-1,4-glycoside.
  • B. β-1,4-glycoside.
  • C. α-1,2-glycoside.
  • D. β-1,2-glycoside.

Câu 14: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào sau đây?

  • A. Khoai tây và lúa.
  • B. Quả nho và mật ong.
  • C. Gỗ và bông.
  • D. Cây mía và củ cải đường.

Câu 15: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch saccharose, người ta thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH rồi mới cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Mục đích của việc thêm H2SO4 và đun nóng là gì?

  • A. Để saccharose tạo phức màu xanh lam với ion Ag+.
  • B. Để saccharose chuyển thành dạng mạch hở có nhóm -CHO.
  • C. Để thủy phân saccharose tạo thành glucose và fructose, là các đường có tính khử.
  • D. Để tăng độ tan của saccharose trong nước.

Câu 16: Cho 34.2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Tính khối lượng tổng cộng của glucose và fructose thu được sau phản ứng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).

  • A. 18.0 gam.
  • B. 36.0 gam.
  • C. 34.2 gam.
  • D. 68.4 gam.

Câu 17: Một dung dịch X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường và có khả năng phản ứng tráng bạc khi đun nóng. Dung dịch X có thể là dung dịch của chất nào sau đây?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 18: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Sản phẩm của phản ứng này có đặc điểm gì về vị ngọt so với saccharose ban đầu?

  • A. Một chiều; ngọt hơn saccharose.
  • B. Thuận nghịch; ngọt hơn saccharose.
  • C. Một chiều; kém ngọt hơn saccharose.
  • D. Thuận nghịch; ngọt hơn saccharose (do fructose ngọt hơn saccharose).

Câu 19: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị glucose nối với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Khi maltose bị thủy phân hoàn toàn, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Glucose và fructose.
  • C. Chỉ fructose.
  • D. Glucose và galactose.

Câu 20: Cho 17.1 gam maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag thu được.

  • A. 10.8 gam.
  • B. 16.2 gam.
  • C. 21.6 gam.
  • D. 32.4 gam.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI về ứng dụng của saccharose và maltose?

  • A. Saccharose được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo.
  • B. Saccharose được dùng trong công nghiệp thực phẩm (sản xuất bánh kẹo, đồ uống).
  • C. Maltose được sử dụng trong sản xuất bia.
  • D. Cả saccharose và maltose đều là nguồn cung cấp năng lượng cho cơ thể.

Câu 22: Tại sao maltose lại có khả năng phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không?

  • A. Maltose có nhiều nhóm -OH hơn saccharose.
  • B. Maltose có liên kết glycoside bền vững hơn saccharose.
  • C. Saccharose có cấu trúc mạch vòng kín hoàn toàn.
  • D. Maltose có nhóm -OH bán acetal tự do ở một trong hai gốc glucose, cho phép mạch vòng mở ra tạo nhóm -CHO.

Câu 23: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch nước bromine.
  • C. Dung dịch HCl loãng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 24: Một mẫu đường không xác định được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2, lắc nhẹ thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu đường đó có thể là chất nào?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 25: Quá trình sản xuất mạch nha từ tinh bột involves sự thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase. Sản phẩm chính của quá trình này là maltose. Điều này cho thấy maltose là một mắt xích cấu tạo của:

  • A. Cellulose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Fructose.

Câu 26: Giả sử thủy phân 68.4 gam saccharose với hiệu suất 75%. Khối lượng glucose và fructose thu được (tổng cộng) là bao nhiêu?

  • A. 36.0 gam.
  • B. 51.3 gam.
  • C. 54.0 gam.
  • D. 64.8 gam.

Câu 27: Phân tử saccharose chứa bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. 7.
  • B. 8.
  • C. 9.
  • D. 11.

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Cho dung dịch X vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ thấy dung dịch màu xanh lam. Sau đó, học sinh đun nóng ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau đây?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Ethanol.
  • D. Glycerol.

Câu 29: Trong các tính chất vật lý sau, tính chất nào là đặc trưng chung của cả saccharose và maltose?

  • A. Tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • B. Có khả năng làm quay mặt phẳng ánh sáng phân cực theo cùng một chiều.
  • C. Là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước, có vị ngọt.
  • D. Có nhiệt độ nóng chảy rất cao.

Câu 30: Một mẫu carbohydrate Y khi thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp đều cho ra hỗn hợp hai monosaccharide khác nhau là glucose và fructose. Carbohydrate Y là chất nào?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào và liên kết glycoside giữa chúng là loại gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Maltose là một disaccharide được tạo thành từ quá trình thủy phân không hoàn toàn của polysaccharide nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử là C12H22O11. Tuy nhiên, chúng khác nhau về tính chất hóa học nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Saccharose được gọi là đường không có tính khử (non-reducing sugar). Điều này được giải thích dựa trên đặc điểm cấu tạo nào của phân tử saccharose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một mẫu thử được cho phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Mẫu thử đó có thể chứa chất nào trong các chất sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của saccharose là SAI?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: So sánh cấu tạo của maltose và saccharose, điểm khác biệt cơ bản nào dẫn đến việc maltose có tính khử còn saccharose thì không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Trong công nghiệp thực phẩm, hỗn hợp đồng phân tử của glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose (đường nghịch đảo) được sử dụng phổ biến hơn saccharose ở một số ứng dụng nhất định. Tính chất nào của hỗn hợp này là ưu việt hơn so với saccharose nguyên chất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Cho 3 dung dịch riêng biệt: saccharose, maltose, tinh bột (hồ tinh bột). Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch này. Thuốc thử thích hợp nhất là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG khi nói về điểm giống nhau giữa saccharose và maltose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một carbohydrate X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có thể là chất nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong phân tử maltose, liên kết glycoside nối hai đơn vị glucose là liên kết loại gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi tiến hành thí nghiệm với dung dịch saccharose, người ta thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, sau đó trung hòa acid bằng NaOH rồi mới cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng. Mục đích của việc thêm H2SO4 và đun nóng là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 34.2 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Tính khối lượng tổng cộng của glucose và fructose thu được sau phản ứng (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một dung dịch X có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ở nhiệt độ thường và có khả năng phản ứng tráng bạc khi đun nóng. Dung dịch X có thể là dung dịch của chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Sản phẩm của phản ứng này có đặc điểm gì về vị ngọt so với saccharose ban đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị glucose nối với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside. Khi maltose bị thủy phân hoàn toàn, sản phẩm thu được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho 17.1 gam maltose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Tính khối lượng Ag thu được.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là SAI về ứng dụng của saccharose và maltose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao maltose lại có khả năng phản ứng tráng bạc, trong khi saccharose thì không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Một mẫu đường không xác định được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch Cu(OH)2, lắc nhẹ thấy tạo dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu đường đó có thể là chất nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Quá trình sản xuất mạch nha từ tinh bột involves sự thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase. Sản phẩm chính của quá trình này là maltose. Điều này cho thấy maltose là một mắt xích cấu tạo của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Giả sử thủy phân 68.4 gam saccharose với hiệu suất 75%. Khối lượng glucose và fructose thu được (tổng cộng) là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phân tử saccharose chứa bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một học sinh thực hiện thí nghiệm như sau: Cho dung dịch X vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2, lắc nhẹ thấy dung dịch màu xanh lam. Sau đó, học sinh đun nóng ống nghiệm, thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong các tính chất vật lý sau, tính chất nào là đặc trưng chung của cả saccharose và maltose?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một mẫu carbohydrate Y khi thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp đều cho ra hỗn hợp hai monosaccharide khác nhau là glucose và fructose. Carbohydrate Y là chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc nào quyết định việc saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens và dung dịch bromine) trong khi maltose lại có tính khử?

  • A. Saccharose được tạo thành từ glucose và fructose, còn maltose từ hai glucose.
  • B. Loại liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2, còn trong maltose là α-1,4.
  • C. Trong saccharose, liên kết glycoside được tạo thành từ nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, không còn nhóm -OH hemiacetal tự do. Trong maltose, liên kết glycoside chỉ sử dụng nhóm -OH hemiacetal của một đơn vị glucose, đơn vị còn lại còn nhóm -OH hemiacetal tự do có khả năng mở vòng.
  • D. Phân tử saccharose có nhiều nhóm -OH hơn phân tử maltose.

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 21.6 gam
  • C. 32.4 gam
  • D. 43.2 gam

Câu 3: Một mẫu disaccharide X hòa tan trong nước tạo thành dung dịch. Khi thêm dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch X ở nhiệt độ phòng và lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Disaccharide X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Lactose
  • D. Cả maltose và lactose

Câu 4: Maltose được tạo thành chủ yếu từ quá trình thủy phân không hoàn toàn của polysaccharide nào?

  • A. Cellulose
  • B. Glycogen
  • C. Tinh bột
  • D. Chitin

Câu 5: So sánh tính chất hóa học của saccharose và maltose. Phát biểu nào sau đây là SAI?

  • A. Cả hai đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
  • B. Cả hai đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa bạc.
  • C. Cả hai đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • D. Sản phẩm thủy phân của saccharose gồm glucose và fructose, còn của maltose chỉ gồm glucose.

Câu 6: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng hỗn hợp "đường nghịch chuyển" (invert sugar). Hỗn hợp này được tạo ra bằng cách nào và có ưu điểm gì so với saccharose?

  • A. Thủy phân saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme; hỗn hợp này ngọt hơn saccharose và khó kết tinh hơn.
  • B. Thủy phân maltose trong môi trường acid hoặc enzyme; hỗn hợp này có tính khử mạnh hơn maltose.
  • C. Kết hợp glucose và fructose; hỗn hợp này có nhiệt độ nóng chảy cao hơn saccharose.
  • D. Hydro hóa saccharose; hỗn hợp này bền hơn saccharose trong môi trường kiềm.

Câu 7: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm maltose và saccharose. Để xác định nồng độ của từng chất trong hỗn hợp, người ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học. Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để định lượng maltose trong hỗn hợp mà không làm ảnh hưởng đến saccharose (trực tiếp) hoặc ngược lại?

  • A. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • D. Phản ứng đốt cháy hoàn toàn.

Câu 8: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của maltose cho thấy sự liên kết giữa hai đơn vị α-glucose. Liên kết glycoside đặc trưng trong phân tử maltose là gì?

  • A. α-1,4-glycoside
  • B. β-1,4-glycoside
  • C. α-1,2-glycoside
  • D. β-1,2-glycoside

Câu 9: Khi đun nóng 17.1 gam maltose với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa hết acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất thủy phân là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 10.8 gam
  • B. 17.28 gam
  • C. 21.6 gam
  • D. 34.56 gam

Câu 10: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của saccharose?

  • A. Làm chất tạo vị ngọt trong thực phẩm, đồ uống.
  • B. Nguyên liệu chính để sản xuất tơ nhân tạo.
  • C. Nguyên liệu cho công nghiệp bánh kẹo, mứt.
  • D. Nguyên liệu sản xuất ethanol bằng phương pháp lên men (sau khi thủy phân).

Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh được tính chất của maltose nhưng không chứng minh được tính chất tương tự của saccharose?

  • A. Hòa tan trong nước tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng với dung dịch bromine ở nhiệt độ thường làm mất màu dung dịch.
  • D. Bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch acid loãng.

Câu 12: Một dung dịch chứa 0.1 mol maltose. Cho dung dịch này tác dụng với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 36.4 gam
  • B. 34.4 gam
  • C. 18.2 gam
  • D. 17.2 gam

Câu 13: Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân cấu tạo theo nghĩa thông thường. Điều này được giải thích bởi sự khác biệt trong:

  • A. Số lượng nhóm -OH.
  • B. Trạng thái tồn tại (rắn hay lỏng).
  • C. Khả năng hòa tan trong nước.
  • D. Loại monosaccharide tạo thành và kiểu liên kết glycoside.

Câu 14: Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được hình thành giữa các carbon nào của glucose và fructose?

  • A. C1 của glucose và C4 của fructose.
  • B. C1 của glucose và C2 của fructose.
  • C. C1 của glucose và C1 của fructose.
  • D. C4 của glucose và C2 của fructose.

Câu 15: Một dung dịch chứa disaccharide Y. Khi thủy phân hoàn toàn Y trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Z1 và Z2. Z1 có thể tạo kết tủa bạc với dung dịch AgNO3/NH3 và có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở. Z2 cũng có thể tạo kết tủa bạc với dung dịch AgNO3/NH3 và có nhóm chức ketone trong cấu tạo mạch hở. Disaccharide Y là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cellulose
  • D. Tinh bột

Câu 16: Maltose có tính khử là do trong cấu trúc mạch vòng của nó có chứa:

  • A. Nhóm hydroxyl bậc nhất (-CH2OH).
  • B. Nhiều nhóm hydroxyl kề nhau.
  • C. Nhóm -OH hemiacetal có khả năng chuyển hóa thành nhóm -CHO khi mở vòng.
  • D. Liên kết glycoside α-1,4.

Câu 17: Quá trình nào sau đây là ứng dụng của phản ứng thủy phân saccharose?

  • A. Sản xuất siro ngô ngọt.
  • B. Sản xuất giấy.
  • C. Sản xuất tơ visco.
  • D. Sản xuất rượu vang từ nước ép nho.

Câu 18: Cho các tính chất sau: (1) Có vị ngọt. (2) Dễ tan trong nước. (3) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. (4) Có tính khử (phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3). (5) Bị thủy phân trong môi trường acid. Saccharose có bao nhiêu tính chất trong số các tính chất trên?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch H2SO4 loãng.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 20: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị glucose. Liên kết giữa hai đơn vị này là liên kết glycoside. Phân tử maltose có khả năng mở vòng một phần trong dung dịch nước do:

  • A. Toàn bộ các nhóm -OH đều tham gia vào liên kết hydro với nước.
  • B. Một trong hai đơn vị glucose còn nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • C. Liên kết glycoside α-1,4 rất dễ bị đứt trong môi trường trung tính.
  • D. Phân tử maltose có cấu trúc mạch thẳng bền vững.

Câu 21: Một mẫu disaccharide X (C12H22O11) khi thủy phân chỉ tạo ra glucose. Disaccharide X có thể là:

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Maltose
  • D. Cellulose (thủy phân hoàn toàn)

Câu 22: Tại sao saccharose lại được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản trong mứt, kẹo?

  • A. Vì saccharose có tính acid yếu, giúp ức chế sự phát triển của vi khuẩn.
  • B. Vì saccharose tạo màu sắc hấp dẫn cho sản phẩm.
  • C. Vì saccharose dễ bay hơi, tạo lớp màng bảo vệ bên ngoài.
  • D. Vì saccharose tạo môi trường có áp suất thẩm thấu cao, ức chế sự phát triển của vi sinh vật.

Câu 23: Cho 0.05 mol saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 0 gam
  • B. 5.4 gam
  • C. 10.8 gam
  • D. 21.6 gam

Câu 24: Khi nói về saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

  • A. Cả hai đều là monosaccharide.
  • B. Cả hai đều có tính khử mạnh.
  • C. Saccharose là đồng phân của maltose và cả hai đều có khả năng mở vòng.
  • D. Maltose có tính khử do có nhóm -OH hemiacetal tự do, còn saccharose không có tính khử.

Câu 25: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia và một số loại bánh kẹo. Vai trò chính của maltose trong quá trình sản xuất bia là:

  • A. Làm chất tạo màu cho bia.
  • B. Nguyên liệu chính cho quá trình lên men tạo ethanol.
  • C. Làm chất làm trong bia.
  • D. Tăng độ đắng cho bia.

Câu 26: Để loại bỏ tạp chất saccharose lẫn trong maltose, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học khác nhau của chúng?

  • A. Kết tinh lại từ dung dịch nước.
  • B. Thủy phân bằng acid.
  • C. Oxi hóa chọn lọc maltose bằng dung dịch bromine.
  • D. Cho tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose, thu được hỗn hợp sản phẩm. Đem hỗn hợp sản phẩm này tác dụng với dung dịch Br2 dư trong nước. Khối lượng Br2 đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 16 gam
  • B. 32 gam
  • C. 8 gam
  • D. Không phản ứng

Câu 28: Một dung dịch chứa disaccharide X. Khi thêm dung dịch I2 vào, không thấy màu xanh tím xuất hiện. Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa và thử với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thấy có kết tủa bạc. Disaccharide X có thể là:

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Chỉ có Maltose
  • D. Saccharose hoặc Maltose

Câu 29: Một trong những nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose trên thế giới là cây mía và củ cải đường. Saccharose được chiết xuất và tinh chế từ các loại cây này. Quá trình tinh chế thường bao gồm các bước làm sạch, kết tinh. Saccharose sau khi tinh chế thường tồn tại ở dạng:

  • A. Dung dịch lỏng đậm đặc.
  • B. Chất rắn kết tinh màu trắng.
  • C. Chất lỏng không màu.
  • D. Chất rắn vô định hình màu vàng nhạt.

Câu 30: Cho 1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với H2 (Ni, t°). Số mol H2 tham gia phản ứng là:

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 0.5 mol
  • D. Không phản ứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc nào quyết định việc saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens và dung dịch bromine) trong khi maltose lại có tính khử?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Một mẫu disaccharide X hòa tan trong nước tạo thành dung dịch. Khi thêm dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch X ở nhiệt độ phòng và lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch sau đó, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Disaccharide X có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Maltose được tạo thành chủ yếu từ quá trình thủy phân không hoàn toàn của polysaccharide nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: So sánh tính chất hóa học của saccharose và maltose. Phát biểu nào sau đây là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường sử dụng hỗn hợp 'đường nghịch chuyển' (invert sugar). Hỗn hợp này được tạo ra bằng cách nào và có ưu điểm gì so với saccharose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm maltose và saccharose. Để xác định nồng độ của từng chất trong hỗn hợp, người ta có thể thực hiện các phản ứng hóa học. Phản ứng nào sau đây có thể được sử dụng để định lượng maltose trong hỗn hợp mà không làm ảnh hưởng đến saccharose (trực tiếp) hoặc ngược lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Công thức cấu tạo dạng mạch vòng của maltose cho thấy sự liên kết giữa hai đơn vị α-glucose. Liên kết glycoside đặc trưng trong phân tử maltose là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi đun nóng 17.1 gam maltose với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa hết acid và cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất thủy phân là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Saccharose có nhiều ứng dụng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của saccharose?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Thí nghiệm nào sau đây chứng minh được tính chất của maltose nhưng không chứng minh được tính chất tương tự của saccharose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một dung dịch chứa 0.1 mol maltose. Cho dung dịch này tác dụng với lượng dư H2 (xúc tác Ni, đun nóng). Khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Saccharose và maltose có cùng công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân cấu tạo theo nghĩa thông thường. Điều này được giải thích bởi sự khác biệt trong:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Trong phân tử saccharose, liên kết glycoside được hình thành giữa các carbon nào của glucose và fructose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một dung dịch chứa disaccharide Y. Khi thủy phân hoàn toàn Y trong môi trường acid, thu được hai monosaccharide Z1 và Z2. Z1 có thể tạo kết tủa bạc với dung dịch AgNO3/NH3 và có nhóm chức aldehyde trong cấu tạo mạch hở. Z2 cũng có thể tạo kết tủa bạc với dung dịch AgNO3/NH3 và có nhóm chức ketone trong cấu tạo mạch hở. Disaccharide Y là chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Maltose có tính khử là do trong cấu trúc mạch vòng của nó có chứa:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Quá trình nào sau đây là ứng dụng của phản ứng thủy phân saccharose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho các tính chất sau: (1) Có vị ngọt. (2) Dễ tan trong nước. (3) Tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. (4) Có tính khử (phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3). (5) Bị thủy phân trong môi trường acid. Saccharose có bao nhiêu tính chất trong số các tính chất trên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị glucose. Liên kết giữa hai đơn vị này là liên kết glycoside. Phân tử maltose có khả năng mở vòng một phần trong dung dịch nước do:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Một mẫu disaccharide X (C12H22O11) khi thủy phân chỉ tạo ra glucose. Disaccharide X có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Tại sao saccharose lại được sử dụng rộng rãi làm chất bảo quản trong mứt, kẹo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho 0.05 mol saccharose tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi nói về saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là ĐÚNG?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia và một số loại bánh kẹo. Vai trò chính của maltose trong quá trình sản xuất bia là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Để loại bỏ tạp chất saccharose lẫn trong maltose, người ta có thể sử dụng phương pháp nào dựa trên tính chất hóa học khác nhau của chúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose, thu được hỗn hợp sản phẩm. Đem hỗn hợp sản phẩm này tác dụng với dung dịch Br2 dư trong nước. Khối lượng Br2 đã phản ứng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một dung dịch chứa disaccharide X. Khi thêm dung dịch I2 vào, không thấy màu xanh tím xuất hiện. Khi đun nóng dung dịch X với dung dịch acid loãng, sau đó trung hòa và thử với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, thấy có kết tủa bạc. Disaccharide X có thể là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trong những nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose trên thế giới là cây mía và củ cải đường. Saccharose được chiết xuất và tinh chế từ các loại cây này. Quá trình tinh chế thường bao gồm các bước làm sạch, kết tinh. Saccharose sau khi tinh chế thường tồn tại ở dạng:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho 1 mol maltose phản ứng hoàn toàn với H2 (Ni, t°). Số mol H2 tham gia phản ứng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 22: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Nhật Bản

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào sau đây thông qua liên kết glycoside?

  • A. Hai đơn vị α-glucose
  • B. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose
  • C. Hai đơn vị β-glucose
  • D. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-galactose

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc khiến maltose có tính khử (có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO) còn saccharose thì không có tính khử là gì?

  • A. Maltose có nhiều nhóm -OH hơn saccharose.
  • B. Saccharose có liên kết β-glycoside.
  • C. Maltose có liên kết α-glycoside.
  • D. Trong phân tử maltose còn nhóm -OH hemiaxetal tự do, trong saccharose cả hai nhóm -OH hemiaxetal/hemiketal đều tham gia liên kết glycoside.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, chỉ thu được sản phẩm duy nhất là glucose. Disaccharide X là chất nào sau đây?

  • A. Maltose
  • B. Saccharose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

Câu 4: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens) khi đun nóng.
  • D. Dung dịch H2SO4 loãng.

Câu 5: Một người pha dung dịch A chứa saccharose và dung dịch B chứa maltose. Khi cho Cu(OH)2 vào cả hai dung dịch A và B ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Cả hai dung dịch A và B đều tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Dung dịch A tạo dung dịch màu xanh lam, dung dịch B không phản ứng.
  • C. Dung dịch B tạo dung dịch màu xanh lam, dung dịch A không phản ứng.
  • D. Cả hai dung dịch đều tạo kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của saccharose và maltose là không đúng?

  • A. Saccharose được sử dụng rộng rãi làm đường ăn trong gia đình và công nghiệp thực phẩm.
  • B. Maltose là thành phần chính trong mạch nha và được dùng trong sản xuất bia.
  • C. Thủy phân saccharose tạo ra hỗn hợp glucose và fructose (đường nghịch đảo) có vị ngọt sắc hơn và được dùng trong sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • D. Maltose được dùng làm nguyên liệu chính để sản xuất tơ visco và chế tạo phim ảnh.

Câu 7: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%. Khối lượng glucose và fructose thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 14.4 gam glucose và 14.4 gam fructose.
  • B. 18.0 gam glucose và 18.0 gam fructose.
  • C. 14.4 gam glucose và 14.4 gam fructose (tổng 28.8 gam).
  • D. 28.8 gam glucose và 28.8 gam fructose.

Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11.
(b) Dung dịch maltose có phản ứng tráng bạc.
(c) Dung dịch saccharose có thể làm mất màu dung dịch nước bromine.
(d) Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và cho phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng sẽ thu được kết tủa đỏ gạch.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Phản ứng đặc trưng nào sau đây chứng minh trong phân tử saccharose và maltose đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề?

  • A. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng.
  • D. Phản ứng đốt cháy tạo CO2 và H2O.

Câu 10: Maltose được tạo thành chủ yếu từ quá trình nào trong tự nhiên và công nghiệp?

  • A. Thủy phân tinh bột bởi enzyme amylase.
  • B. Tổng hợp từ CO2 và H2O trong quang hợp.
  • C. Kết hợp trực tiếp giữa glucose và fructose.
  • D. Lên men glucose bởi nấm men.

Câu 11: Cho một mẫu chất rắn X màu trắng, tan tốt trong nước, có vị ngọt. X phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng. Thủy phân X trong môi trường acid thu được hỗn hợp hai chất Y và Z đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng. Chất X là gì?

  • A. Glucose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Tinh bột

Câu 12: Cho 17.1 gam maltose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 5.4
  • B. 10.8
  • C. 21.6
  • D. 32.4

Câu 13: So sánh tính chất hóa học của saccharose và maltose, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Cả hai đều là đường khử.
  • B. Saccharose bị thủy phân còn maltose thì không.
  • C. Maltose phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường còn saccharose thì không.
  • D. Maltose có phản ứng tráng bạc còn saccharose thì không.

Câu 14: Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

  • A. Cây mía và củ cải đường.
  • B. Quả nho chín và mật ong.
  • C. Gỗ và bông.
  • D. Hạt ngũ cốc như lúa mì, gạo.

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m gam saccharose, thu được dung dịch X chứa glucose và fructose. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 17.1
  • B. 34.2
  • C. 68.4
  • D. 51.3

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Dung dịch không màu.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của maltose là đúng?

  • A. Được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Được tạo thành từ hai đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Được tạo thành từ một đơn vị glucose và một đơn vị fructose.
  • D. Được tạo thành từ hai đơn vị fructose.

Câu 18: Tại sao saccharose không có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

  • A. Vì saccharose là một disaccharide.
  • B. Vì saccharose tan tốt trong nước.
  • C. Vì trong phân tử saccharose không có nhóm aldehyde (-CHO) hoặc khả năng mở vòng để tạo nhóm -CHO.
  • D. Vì saccharose có nhiều nhóm -OH.

Câu 19: Một mẫu đường được cho là maltose bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà không làm mất maltose, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây về mặt lý thuyết?

  • A. Cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, lọc lấy kết tủa Ag.
  • B. Thủy phân hỗn hợp trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid.
  • C. Cho hỗn hợp tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Không có phương pháp hóa học đơn giản để loại bỏ hoàn toàn saccharose khỏi maltose dựa trên tính chất đặc trưng khác biệt rõ rệt trong các phản ứng thông thường.

Câu 20: Thủy phân 3.42 gam saccharose trong môi trường acid, sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 3.24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 75%
  • C. 80%
  • D. 100%

Câu 21: Saccharose và maltose có điểm gì chung về tính chất hóa học?

  • A. Đều có tính khử mạnh.
  • B. Đều bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme.
  • C. Đều có phản ứng tráng bạc.
  • D. Đều làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 22: Khi thủy phân saccharose, sản phẩm thu được là hỗn hợp equimolar (tỉ lệ mol 1:1) của glucose và fructose. Hỗn hợp này được gọi là gì và có đặc điểm gì về vị so với saccharose ban đầu?

  • A. Đường mạch nha, vị ngọt kém hơn.
  • B. Tinh bột hòa tan, vị ngọt tương đương.
  • C. Đường nghịch đảo, vị ngọt sắc hơn.
  • D. Cellobiose, vị ngọt tương đương.

Câu 23: Trong phân tử saccharose có bao nhiêu nguyên tử carbon?

  • A. 6
  • B. 10
  • C. 11
  • D. 12

Câu 24: Cho các nhận định sau:
(1) Saccharose và maltose đều là carbohydrate đơn giản nhất.
(2) Cả saccharose và maltose đều tan tốt trong nước.
(3) Dung dịch maltose làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
(4) Liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2-glycoside.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Một mẫu dung dịch được cho là chứa maltose. Khi cho dung dịch này tác dụng với thuốc thử Tollens và đun nóng, thu được kết tủa Ag. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của maltose?

  • A. Phân tử maltose có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO tự do.
  • B. Phân tử maltose chứa liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Phân tử maltose là polymer.
  • D. Phân tử maltose không có nhóm -OH tự do.

Câu 26: Từ 1 tấn mía chứa 13% saccharose, người ta sản xuất đường kính với hiệu suất 80%. Khối lượng đường kính thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 104 kg
  • B. 113 kg
  • C. 1040 kg
  • D. 1300 kg

Câu 27: Tại sao maltose được gọi là đường mạch nha?

  • A. Vì nó là sản phẩm chính của quá trình thủy phân tinh bột trong hạt nảy mầm (mạch nha).
  • B. Vì nó có vị ngọt giống như mạch nha.
  • C. Vì nó chỉ được tìm thấy trong mạch nha.
  • D. Vì cấu trúc của nó tương tự như mạch của tinh bột.

Câu 28: Cho các chất: dung dịch glucose, dung dịch fructose, dung dịch saccharose, dung dịch maltose. Số chất có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Khi đun nóng dung dịch chứa saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có kết tủa bạc bám lên thành ống nghiệm.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết glycoside trong phân tử saccharose?

  • A. Liên kết giữa nhóm -OH hemiaxetal của glucose và nhóm -OH hemiaxetal của fructose.
  • B. Liên kết giữa nhóm -OH hemiaxetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose.
  • C. Liên kết giữa nhóm -OH hemiketal của glucose và nhóm -OH hemiaxetal của fructose.
  • D. Liên kết giữa hai nhóm -OH hemiketal của glucose và fructose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tử saccharose được cấu tạo từ hai monosaccharide nào sau đây thông qua liên kết glycoside?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Điểm khác biệt cốt lõi về cấu trúc khiến maltose có tính khử (có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO) còn saccharose thì không có tính khử là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một disaccharide X trong môi trường acid, chỉ thu được sản phẩm duy nhất là glucose. Disaccharide X là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Một người pha dung dịch A chứa saccharose và dung dịch B chứa maltose. Khi cho Cu(OH)2 vào cả hai dung dịch A và B ở nhiệt độ thường, hiện tượng quan sát được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của saccharose và maltose là không đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn 34.2 gam saccharose trong môi trường acid với hiệu suất 80%. Khối lượng glucose và fructose thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11.
(b) Dung dịch maltose có phản ứng tráng bạc.
(c) Dung dịch saccharose có thể làm mất màu dung dịch nước bromine.
(d) Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và cho phản ứng với Cu(OH)2 khi đun nóng sẽ thu được kết tủa đỏ gạch.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phản ứng đặc trưng nào sau đây chứng minh trong phân tử saccharose và maltose đều có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) liền kề?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Maltose được tạo thành chủ yếu từ quá trình nào trong tự nhiên và công nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cho một mẫu chất rắn X màu trắng, tan tốt trong nước, có vị ngọt. X phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam nhưng không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng. Thủy phân X trong môi trường acid thu được hỗn hợp hai chất Y và Z đều có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng. Chất X là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cho 17.1 gam maltose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu gam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: So sánh tính chất hóa học của saccharose và maltose, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn m gam saccharose, thu được dung dịch X chứa glucose và fructose. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 43.2 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của maltose là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Tại sao saccharose không có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một mẫu đường được cho là maltose bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà không làm mất maltose, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây về mặt lý thuyết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Thủy phân 3.42 gam saccharose trong môi trường acid, sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng, thu được 3.24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Saccharose và maltose có điểm gì chung về tính chất hóa học?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi thủy phân saccharose, sản phẩm thu được là hỗn hợp equimolar (tỉ lệ mol 1:1) của glucose và fructose. Hỗn hợp này được gọi là gì và có đặc điểm gì về vị so với saccharose ban đầu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong phân tử saccharose có bao nhiêu nguyên tử carbon?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Cho các nhận định sau:
(1) Saccharose và maltose đều là carbohydrate đơn giản nhất.
(2) Cả saccharose và maltose đều tan tốt trong nước.
(3) Dung dịch maltose làm đổi màu quỳ tím sang đỏ.
(4) Liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2-glycoside.
Số nhận định đúng là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Một mẫu dung dịch được cho là chứa maltose. Khi cho dung dịch này tác dụng với thuốc thử Tollens và đun nóng, thu được kết tủa Ag. Điều này chứng tỏ điều gì về cấu trúc của maltose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Từ 1 tấn mía chứa 13% saccharose, người ta sản xuất đường kính với hiệu suất 80%. Khối lượng đường kính thu được là bao nhiêu kg?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao maltose được gọi là đường mạch nha?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Cho các chất: dung dịch glucose, dung dịch fructose, dung dịch saccharose, dung dịch maltose. Số chất có phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi đun nóng dung dịch chứa saccharose với dung dịch acid loãng, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết glycoside trong phân tử saccharose?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác cấu tạo của phân tử saccharose?

  • A. Được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết bởi liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Được tạo thành từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết bởi liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Được tạo thành từ hai gốc β-glucose liên kết bởi liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Được tạo thành từ một gốc β-glucose và một gốc α-fructose liên kết bởi liên kết β-1,2-glycoside.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác cấu tạo của phân tử maltose?

  • A. Được tạo thành từ hai gốc α-glucose liên kết bởi liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Được tạo thành từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose liên kết bởi liên kết α-1,2-glycoside.
  • C. Được tạo thành từ hai gốc β-glucose liên kết bởi liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Được tạo thành từ một gốc β-glucose và một gốc α-fructose liên kết bởi liên kết β-1,2-glycoside.

Câu 3: Tại sao saccharose không có tính chất của đường khử (như phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm), trong khi maltose lại có?

  • A. Saccharose là disaccharide, còn maltose là monosaccharide.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose bền vững hơn trong maltose.
  • C. Trong saccharose, liên kết glycoside được hình thành từ nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, không còn nhóm -OH hemiacetal/hemiketal tự do để mở vòng. Trong maltose, vẫn còn nhóm -OH hemiacetal tự do.
  • D. Saccharose chỉ tan trong nước nóng, còn maltose tan trong nước lạnh.

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Chỉ galactose.
  • D. Hỗn hợp equimolar (tỉ lệ mol 1:1) của glucose và fructose.

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ glucose.
  • B. Chỉ fructose.
  • C. Hỗn hợp glucose và fructose.
  • D. Hỗn hợp glucose và galactose.

Câu 6: Một dung dịch X chứa saccharose. Để chứng minh sự có mặt của saccharose và sau đó chứng minh sản phẩm thủy phân của nó có tính khử, trình tự thí nghiệm hợp lý là gì?

  • A. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng; sau đó thủy phân X trong acid, trung hòa acid rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.
  • B. Cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; sau đó thủy phân X trong acid, trung hòa acid rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • C. Thủy phân X trong acid, trung hòa acid rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng; sau đó cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 đun nóng; sau đó thủy phân X trong acid, trung hòa acid rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch nước bromine.

Câu 7: Khi cho dung dịch maltose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu tím.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 8: Một mẫu carbohydrate X làm mất màu dung dịch bromine và tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng. Khi thủy phân X trong môi trường acid, sản phẩm chỉ thu được glucose. Chất X là gì?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Fructose.
  • D. Cellulose.

Câu 9: Saccharose và maltose đều có tính chất nào sau đây?

  • A. Phản ứng với thuốc thử Tollens tạo kết tủa bạc.
  • B. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • C. Tham gia phản ứng tráng gương.
  • D. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 10: Cho 3.42 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết M(saccharose) = 342 g/mol, M(Ag) = 108 g/mol)

  • A. 1.08 gam.
  • B. 2.16 gam.
  • C. 4.32 gam.
  • D. 8.64 gam.

Câu 11: Cho 3.42 gam maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết M(maltose) = 342 g/mol, M(Ag) = 108 g/mol)

  • A. 1.08 gam.
  • B. 2.16 gam.
  • C. 4.32 gam.
  • D. 8.64 gam.

Câu 12: Quá trình nào sau đây tạo ra maltose?

  • A. Thủy phân tinh bột nhờ enzyme amylase.
  • B. Thủy phân cellulose trong môi trường acid.
  • C. Kết hợp trực tiếp giữa glucose và fructose.
  • D. Lên men glucose bởi nấm men.

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, "đường nghịch đảo" được sử dụng rộng rãi. Đường nghịch đảo là sản phẩm của quá trình nào?

  • A. Thủy phân hoàn toàn maltose.
  • B. Kết hợp glucose và fructose.
  • C. Lên men glucose.
  • D. Thủy phân saccharose.

Câu 14: Dung dịch đường nghịch đảo có đặc điểm gì so với dung dịch saccharose ban đầu?

  • A. Ngọt hơn và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
  • B. Ít ngọt hơn và không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
  • C. Ngọt hơn và không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.
  • D. Ít ngọt hơn và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương.

Câu 15: Một mẫu carbohydrate X tan tốt trong nước, có vị ngọt. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nhưng không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng. Khi đun nóng dung dịch X với acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử lại với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có kết tủa bạc. Chất X là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Saccharose.
  • C. Maltose.
  • D. Tinh bột.

Câu 16: Nhóm chức nào trong phân tử maltose chịu trách nhiệm cho tính chất khử của nó?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH) bậc nhất.
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH) bậc hai.
  • C. Nhóm hydroxyl hemiacetal (-OH) tự do (có khả năng chuyển thành nhóm aldehyde).
  • D. Liên kết glycoside.

Câu 17: Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11. Trong phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm -OH?

  • A. 6.
  • B. 7.
  • C. 8.
  • D. 9.

Câu 18: Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Trong phân tử maltose có bao nhiêu nhóm -OH?

  • A. 6.
  • B. 7.
  • C. 8.
  • D. 9.

Câu 19: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của saccharose?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Phản ứng với dung dịch nước bromine.
  • C. Bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 20: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của maltose?

  • A. Bị thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng.
  • C. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Được cấu tạo từ một gốc glucose và một gốc fructose.

Câu 21: Cho 100 gam dung dịch saccharose nồng độ 17.1% thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu?

  • A. 17.1 gam.
  • B. 18.0 gam.
  • C. 19.0 gam.
  • D. 34.2 gam.

Câu 22: Một hỗn hợp gồm glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của glucose trong hỗn hợp này mà không làm ảnh hưởng đến saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch nước bromine.
  • B. Dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
  • C. Dung dịch NaOH loãng.
  • D. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 23: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào sau đây?

  • A. Quả nho chín và mật ong.
  • B. Cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
  • C. Gạo, ngô và khoai tây.
  • D. Mạch nha và hạt nảy mầm.

Câu 24: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid được gọi là phản ứng nghịch đảo đường vì sao?

  • A. Sản phẩm thu được có vị ngọt khác với saccharose ban đầu.
  • B. Sản phẩm thu được là hỗn hợp của glucose và fructose.
  • C. Phản ứng là thuận nghịch.
  • D. Dung dịch saccharose ban đầu có tính quay cực dương (+), sau khi thủy phân hoàn toàn thu được hỗn hợp glucose (quay cực dương) và fructose (quay cực âm) với độ quay cực âm của fructose lớn hơn độ quay cực dương của glucose, làm cho hỗn hợp sản phẩm có tính quay cực âm (-).

Câu 25: Cho 17.1 gam saccharose vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.1M và đun nóng một thời gian, sau đó trung hòa acid bằng NaOH. Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 12.96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu? (Biết M(saccharose) = 342, M(Ag) = 108)

  • A. 60%.
  • B. 80%.
  • C. 90%.
  • D. 100%.

Câu 26: Quá trình lên men nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự chuyển hóa maltose?

  • A. Lên men rượu từ mạch nha trong sản xuất bia.
  • B. Lên men lactic trong sản xuất sữa chua.
  • C. Lên men giấm từ ethanol.
  • D. Lên men tinh bột trực tiếp thành ethanol.

Câu 27: Dung dịch maltose có khả năng làm mất màu nước bromine. Điều này chứng tỏ trong phân tử maltose có đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Có nhiều nhóm -OH.
  • B. Có liên kết glycoside.
  • C. Có khả năng mở vòng tạo ra nhóm aldehyde tự do.
  • D. Là disaccharide.

Câu 28: Khi so sánh saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều có khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens.
  • B. Cả hai đều là đồng phân của nhau và đều là đường khử.
  • C. Saccharose là đường khử, còn maltose là đường không khử.
  • D. Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường acid tạo ra monosaccharide.

Câu 29: Một dung dịch X chứa hỗn hợp glucose, fructose, saccharose và maltose. Để phân biệt saccharose với các chất còn lại trong hỗn hợp bằng phương pháp hóa học, ta có thể dựa vào tính chất nào?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Khả năng phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc nước bromine trước khi thủy phân.
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 30: Nhận định nào sau đây về saccharose và maltose là SAI?

  • A. Saccharose và maltose đều có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 (làm mất màu dung dịch Br2).
  • B. Saccharose và maltose đều là disaccharide.
  • C. Saccharose và maltose đều tan tốt trong nước, có vị ngọt.
  • D. Khi đun nóng với dung dịch acid, cả saccharose và maltose đều bị thủy phân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác cấu tạo của phân tử saccharose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác cấu tạo của phân tử maltose?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Tại sao saccharose không có tính chất của đường khử (như phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm), trong khi maltose lại có?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn saccharose trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid hoặc enzyme thích hợp, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một dung dịch X chứa saccharose. Để chứng minh sự có mặt của saccharose và sau đó chứng minh sản phẩm thủy phân của nó có tính khử, trình tự thí nghiệm hợp lý là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Khi cho dung dịch maltose tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một mẫu carbohydrate X làm mất màu dung dịch bromine và tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 khi đun nóng. Khi thủy phân X trong môi trường acid, sản phẩm chỉ thu được glucose. Chất X là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Saccharose và maltose đều có tính chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Cho 3.42 gam saccharose thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Lấy toàn bộ sản phẩm thu được cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết M(saccharose) = 342 g/mol, M(Ag) = 108 g/mol)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cho 3.42 gam maltose tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết M(maltose) = 342 g/mol, M(Ag) = 108 g/mol)

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Quá trình nào sau đây tạo ra maltose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Trong công nghiệp thực phẩm, 'đường nghịch đảo' được sử dụng rộng rãi. Đường nghịch đảo là sản phẩm của quá trình nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Dung dịch đường nghịch đảo có đặc điểm gì so với dung dịch saccharose ban đầu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Một mẫu carbohydrate X tan tốt trong nước, có vị ngọt. Dung dịch X hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam nhưng không phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 khi đun nóng. Khi đun nóng dung dịch X với acid loãng, sau đó trung hòa acid và thử lại với dung dịch AgNO3/NH3 thì thấy có kết tủa bạc. Chất X là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Nhóm chức nào trong phân tử maltose chịu trách nhiệm cho tính chất khử của nó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Saccharose có công thức phân tử là C12H22O11. Trong phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm -OH?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Maltose có công thức phân tử là C12H22O11. Trong phân tử maltose có bao nhiêu nhóm -OH?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của saccharose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất của maltose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Cho 100 gam dung dịch saccharose nồng độ 17.1% thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một hỗn hợp gồm glucose và saccharose. Để xác định nồng độ của glucose trong hỗn hợp này mà không làm ảnh hưởng đến saccharose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Saccharose có nhiều trong các loại thực vật nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid được gọi là phản ứng nghịch đảo đường vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho 17.1 gam saccharose vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.1M và đun nóng một thời gian, sau đó trung hòa acid bằng NaOH. Lấy toàn bộ dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được 12.96 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu? (Biết M(saccharose) = 342, M(Ag) = 108)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Quá trình lên men nào sau đây liên quan trực tiếp đến sự chuyển hóa maltose?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Dung dịch maltose có khả năng làm mất màu nước bromine. Điều này chứng tỏ trong phân tử maltose có đặc điểm cấu tạo nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi so sánh saccharose và maltose, phát biểu nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một dung dịch X chứa hỗn hợp glucose, fructose, saccharose và maltose. Để phân biệt saccharose với các chất còn lại trong hỗn hợp bằng phương pháp hóa học, ta có thể dựa vào tính chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhận định nào sau đây về saccharose và maltose là SAI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác cấu tạo của phân tử saccharose?

  • A. Được cấu tạo từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Được cấu tạo từ hai đơn vị β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,2-glycoside.
  • D. Được cấu tạo từ một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose liên kết với nhau bằng liên kết α-1,2-glycoside.

Câu 2: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị monosaccharide nào và liên kết glycoside giữa chúng là gì?

  • A. Một α-glucose và một β-fructose, liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Hai β-glucose, liên kết β-1,4-glycoside.
  • C. Hai α-glucose, liên kết α-1,4-glycoside.
  • D. Một α-glucose và một β-galactose, liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 3: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Benedict)?

  • A. Liên kết glycoside được hình thành giữa nhóm hemiacetal của glucose và nhóm hemiketal của fructose, làm mất khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO hoặc =CO.
  • B. Phân tử saccharose có quá nhiều nhóm -OH, gây cản trở phản ứng.
  • C. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng bền vững.
  • D. Khối lượng phân tử của saccharose quá lớn.

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Chỉ thu được α-glucose.
  • B. Thu được hỗn hợp glucose và fructose.
  • C. Chỉ thu được fructose.
  • D. Thu được hỗn hợp glucose và galactose.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là disaccharide.
(b) Saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(c) Thủy phân hoàn toàn saccharose hoặc maltose trong môi trường acid đều thu được monosaccharide có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccharose có tính khử mạnh hơn maltose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ (thuốc thử Tollens) đun nóng.
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng đun nóng.
  • D. Nước bromine ở nhiệt độ thường.

Câu 7: Thực hiện thí nghiệm với dung dịch saccharose như sau: Bước 1: Thêm vài giọt dung dịch H₂SO₄ loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccharose, đun nóng. Bước 2: Để nguội, trung hòa cẩn thận dung dịch sau phản ứng bằng dung dịch NaOH. Bước 3: Thêm vài giọt dung dịch AgNO₃ trong NH₃ vào và đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được ở Bước 3 là gì?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Có lớp bạc trắng sáng bám trên thành ống nghiệm.

Câu 8: Khi đun nóng 3.42 gam saccharose với dung dịch H₂SO₄ loãng một thời gian, thu được dung dịch X. Trung hòa acid dư, sau đó cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 3.24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 60%
  • C. 75%
  • D. 80%

Câu 9: Saccharose và maltose đều là các carbohydrate. Điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất hóa học giữa chúng là gì?

  • A. Khả năng phản ứng với nước.
  • B. Khả năng hòa tan trong nước.
  • C. Khả năng thể hiện tính khử của nhóm aldehyde (hoặc hemiactal/hemiketal có thể mở vòng).
  • D. Khả năng phản ứng với acid mạnh.

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này được gọi là đường nghịch chuyển (invert sugar). Tại sao đường nghịch chuyển lại được ưa chuộng hơn saccharose trong sản xuất một số loại bánh kẹo?

  • A. Đường nghịch chuyển có vị ngọt ít hơn saccharose, giúp giảm lượng đường tiêu thụ.
  • B. Đường nghịch chuyển dễ kết tinh hơn saccharose, giúp tạo cấu trúc giòn cho sản phẩm.
  • C. Đường nghịch chuyển bền vững hơn, ít bị phân hủy khi gia nhiệt.
  • D. Đường nghịch chuyển có vị ngọt hơn saccharose và khó kết tinh hơn, giúp giữ ẩm và tạo cấu trúc mềm mịn cho sản phẩm.

Câu 11: Cho 17.1 gam maltose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

  • A. 5.4 gam
  • B. 10.8 gam
  • C. 10.8 gam
  • D. 21.6 gam

Câu 12: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Chúng thuộc loại hợp chất nào?

  • A. Đồng phân cấu tạo.
  • B. Đồng đẳng.
  • C. Đồng vị.
  • D. Đồng hình.

Câu 13: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Điều kiện phản ứng là gì?

  • A. Thuận nghịch, cần đun nóng với acid loãng.
  • B. Một chiều, cần xúc tác enzyme.
  • C. Thuận nghịch, xảy ra ở nhiệt độ phòng với acid đặc.
  • D. Một chiều, chỉ cần đun nóng với nước.

Câu 14: Maltose có nhiều trong sản phẩm nào sau đây?

  • A. Củ cải đường.
  • B. Mạch nha (ngũ cốc nảy mầm).
  • C. Mía.
  • D. Mật ong.

Câu 15: Khi cho dung dịch maltose tác dụng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 16: Một mẫu saccharose không tinh khiết có lẫn glucose. Để xác định hàm lượng glucose trong mẫu, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Thủy phân hoàn toàn mẫu rồi cho sản phẩm phản ứng với Cu(OH)₂ đun nóng.
  • B. Hòa tan mẫu vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng đun nóng.
  • C. Hòa tan mẫu vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, đo lượng Ag tạo thành.
  • D. Đo độ quay cực của dung dịch mẫu.

Câu 17: Saccharose có thể bị cacbon hóa (cháy) khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc. Phương trình phản ứng (không đầy đủ) thể hiện tính chất này là C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂SO₄ đặc → 12C + ... . Điều này cho thấy acid sulfuric đặc có tính chất gì?

  • A. Hút nước.
  • B. Oxi hóa mạnh.
  • C. Acid mạnh.
  • D. Khử mạnh.

Câu 18: Cho 34.2 gam saccharose hòa tan vào nước được 100 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch saccharose X là bao nhiêu? (Biết M của saccharose là 342 g/mol)

  • A. 0.1 M
  • B. 1.0 M
  • C. 0.5 M
  • D. 2.0 M

Câu 19: Maltose, giống như glucose và fructose, có khả năng chuyển đổi qua lại giữa dạng mạch vòng và dạng mạch hở trong dung dịch nước. Nhóm chức nào trong phân tử maltose cho phép sự chuyển đổi này xảy ra?

  • A. Nhóm hydroxyl (-OH) ở vị trí C1 tạo liên kết glycoside.
  • B. Nhóm hydroxyl (-OH) ancol bậc hai.
  • C. Nhóm hemiacetal (ở đơn vị glucose thứ hai không liên kết với đơn vị thứ nhất qua C1).
  • D. Nhóm hemiketal.

Câu 20: Saccharose là đường ăn hàng ngày của chúng ta. Nó được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào ở Việt Nam?

  • A. Cây mía.
  • B. Củ cải đường.
  • C. Ngô.
  • D. Gạo.

Câu 21: Cho các nhận định sau về ứng dụng của saccharose và maltose:
(a) Saccharose là nguyên liệu chính trong công nghiệp bánh kẹo, đồ uống.
(b) Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bia và một số sản phẩm lên men.
(c) Cả saccharose và maltose đều được dùng làm thuốc tăng lực trong y học.
(d) Saccharose được dùng để tráng gương thay cho glucose.
Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một mẫu disaccharide X được hòa tan trong nước. Dung dịch X phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)₂/NaOH. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide có khả năng phản ứng với Cu(OH)₂ đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch và phản ứng tráng bạc. X là disaccharide nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Lactose.
  • D. Cellobiose.

Câu 23: Cho 6.84 gam saccharose tác dụng với lượng nước dư trong môi trường acid loãng, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng hỗn hợp monosaccharide thu được là bao nhiêu?

  • A. 3.6 gam.
  • B. 7.2 gam.
  • C. 6.84 gam.
  • D. 13.68 gam.

Câu 24: Phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. 6
  • B. 7
  • C. 8
  • D. 9

Câu 25: Liên kết glycoside trong phân tử maltose là liên kết giữa nguyên tử carbon nào của hai đơn vị glucose?

  • A. C1 của đơn vị glucose thứ nhất với C4 của đơn vị glucose thứ hai.
  • B. C1 của đơn vị glucose thứ nhất với C2 của đơn vị glucose thứ hai.
  • C. C1 của đơn vị glucose thứ nhất với C6 của đơn vị glucose thứ hai.
  • D. C4 của đơn vị glucose thứ nhất với C4 của đơn vị glucose thứ hai.

Câu 26: Một mẫu disaccharide được thủy phân hoàn toàn, chỉ thu được glucose. Disaccharide đó có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Lactose.
  • D. Cả saccharose và maltose.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về maltose là sai?

  • A. Là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
  • B. Có vị ngọt, kém ngọt hơn saccharose.
  • C. Có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Không có nhóm -OH hemiacetal nên không có tính khử.

Câu 28: Để xác định nồng độ của dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng phản ứng với dung dịch chuẩn độ KMnO₄ trong môi trường acid. Phản ứng này dựa trên tính chất nào của maltose?

  • A. Tính khử.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính base.
  • D. Khả năng tạo phức với kim loại.

Câu 29: So với saccharose, đường nghịch chuyển (hỗn hợp glucose và fructose thu được từ thủy phân saccharose) có đặc điểm gì về độ ngọt?

  • A. Ngọt hơn.
  • B. Kém ngọt hơn.
  • C. Độ ngọt tương đương.
  • D. Độ ngọt phụ thuộc vào nồng độ.

Câu 30: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (ví dụ NaOH), hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch vẫn giữ màu xanh lam (từ phức của saccharose với Cu(OH)₂), không có kết tủa đỏ gạch.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch ngay lập tức.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả chính xác cấu tạo của phân tử saccharose?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị monosaccharide nào và liên kết glycoside giữa chúng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Benedict)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn maltose trong môi trường acid, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(a) Saccharose và maltose đều là disaccharide.
(b) Saccharose và maltose đều có khả năng hòa tan Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(c) Thủy phân hoàn toàn saccharose hoặc maltose trong môi trường acid đều thu được monosaccharide có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) Saccharose có tính khử mạnh hơn maltose.
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Thực hiện thí nghiệm với dung dịch saccharose như sau: Bước 1: Thêm vài giọt dung dịch H₂SO₄ loãng vào ống nghiệm chứa dung dịch saccharose, đun nóng. Bước 2: Để nguội, trung hòa cẩn thận dung dịch sau phản ứng bằng dung dịch NaOH. Bước 3: Thêm vài giọt dung dịch AgNO₃ trong NH₃ vào và đun nóng nhẹ. Hiện tượng quan sát được ở Bước 3 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi đun nóng 3.42 gam saccharose với dung dịch H₂SO₄ loãng một thời gian, thu được dung dịch X. Trung hòa acid dư, sau đó cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng, thu được 3.24 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Saccharose và maltose đều là các carbohydrate. Điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất hóa học giữa chúng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Trong công nghiệp thực phẩm, người ta thường thủy phân saccharose để thu được hỗn hợp glucose và fructose. Hỗn hợp này được gọi là đường nghịch chuyển (invert sugar). Tại sao đường nghịch chuyển lại được ưa chuộng hơn saccharose trong sản xuất một số loại bánh kẹo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho 17.1 gam maltose tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng. Khối lượng Ag thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Saccharose và maltose đều có công thức phân tử C₁₂H₂₂O₁₁. Chúng thuộc loại hợp chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch hay một chiều? Điều kiện phản ứng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Maltose có nhiều trong sản phẩm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi cho dung dịch maltose tác dụng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm và đun nóng, hiện tượng quan sát được là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Một mẫu saccharose không tinh khiết có lẫn glucose. Để xác định hàm lượng glucose trong mẫu, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Saccharose có thể bị cacbon hóa (cháy) khi tiếp xúc với acid sulfuric đặc. Phương trình phản ứng (không đầy đủ) thể hiện tính chất này là C₁₂H₂₂O₁₁ + H₂SO₄ đặc → 12C + ... . Điều này cho thấy acid sulfuric đặc có tính chất gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho 34.2 gam saccharose hòa tan vào nước được 100 ml dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch saccharose X là bao nhiêu? (Biết M của saccharose là 342 g/mol)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Maltose, giống như glucose và fructose, có khả năng chuyển đổi qua lại giữa dạng mạch vòng và dạng mạch hở trong dung dịch nước. Nhóm chức nào trong phân tử maltose cho phép sự chuyển đổi này xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Saccharose là đường ăn hàng ngày của chúng ta. Nó được sản xuất chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho các nhận định sau về ứng dụng của saccharose và maltose:
(a) Saccharose là nguyên liệu chính trong công nghiệp bánh kẹo, đồ uống.
(b) Maltose được sử dụng phổ biến trong sản xuất bia và một số sản phẩm lên men.
(c) Cả saccharose và maltose đều được dùng làm thuốc tăng lực trong y học.
(d) Saccharose được dùng để tráng gương thay cho glucose.
Số nhận định đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một mẫu disaccharide X được hòa tan trong nước. Dung dịch X phản ứng với Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam, nhưng không tạo kết tủa đỏ gạch khi đun nóng với Cu(OH)₂/NaOH. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hai monosaccharide có khả năng phản ứng với Cu(OH)₂ đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch và phản ứng tráng bạc. X là disaccharide nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho 6.84 gam saccharose tác dụng với lượng nước dư trong môi trường acid loãng, đun nóng đến phản ứng hoàn toàn. Khối lượng hỗn hợp monosaccharide thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Phân tử saccharose có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Liên kết glycoside trong phân tử maltose là liên kết giữa nguyên tử carbon nào của hai đơn vị glucose?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Một mẫu disaccharide được thủy phân hoàn toàn, chỉ thu được glucose. Disaccharide đó có thể là chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Phát biểu nào sau đây về maltose là sai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Để xác định nồng độ của dung dịch maltose, người ta có thể sử dụng phản ứng với dung dịch chuẩn độ KMnO₄ trong môi trường acid. Phản ứng này dựa trên tính chất nào của maltose?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So với saccharose, đường nghịch chuyển (hỗn hợp glucose và fructose thu được từ thủy phân saccharose) có đặc điểm gì về độ ngọt?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi đun nóng dung dịch saccharose với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (ví dụ NaOH), hiện tượng quan sát được là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những tính chất hóa học khác biệt. Khác biệt cơ bản nào về cấu trúc phân tử giải thích tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với thuốc thử Tollens) trong khi saccharose lại không?

  • A. Saccharose có liên kết α-1,2-glycoside, còn maltose có liên kết β-1,4-glycoside.
  • B. Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose, còn maltose được cấu tạo từ hai đơn vị glucose.
  • C. Trong phân tử maltose còn tồn tại nhóm -OH hemiaxetal có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO, còn saccharose không có nhóm -OH hemiaxetal.
  • D. Saccharose có 8 nhóm -OH, còn maltose chỉ có 7 nhóm -OH.

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, người ta quan sát thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Nếu bỏ qua bước trung hòa acid hoặc không thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 thì sẽ không có kết tủa bạc. Phân tích hiện tượng này để giải thích vai trò của từng bước trong thí nghiệm.

  • A. Acid xúc tác cho phản ứng tráng bạc của saccharose; NaOH chỉ để trung hòa sản phẩm thủy phân; AgNO3/NH3 là chất oxy hóa saccharose.
  • B. Acid thủy phân saccharose thành glucose và fructose; NaOH trung hòa acid dư để môi trường kiềm cho phản ứng tráng bạc; AgNO3/NH3 là thuốc thử để nhận biết sản phẩm thủy phân có nhóm -CHO.
  • C. Acid và NaOH cùng xúc tác thủy phân saccharose; AgNO3/NH3 chỉ là môi trường phản ứng; kết tủa bạc là do saccharose dư phản ứng.
  • D. Acid thủy phân saccharose thành glucose và fructose; NaOH trung hòa acid để tránh acid phản ứng với AgNO3/NH3 và tạo môi trường kiềm cần thiết cho phản ứng tráng bạc của glucose và fructose.

Câu 3: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Dung dịch X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu dung dịch bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Dựa vào tính chất này, carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Cellulose

Câu 4: Maltose, còn gọi là đường mạch nha, là một disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside đặc trưng trong phân tử maltose là gì?

  • A. Liên kết α-1,2-glycoside.
  • B. Liên kết α-1,4-glycoside.
  • C. Liên kết β-1,4-glycoside.
  • D. Liên kết α-1,6-glycoside.

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một loại đường phổ biến trong đời sống. Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của saccharose là ĐÚNG?

  • A. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 tạo thành sorbitol.
  • B. Saccharose có nhóm chức aldehyde (-CHO) nên có tính khử mạnh.
  • C. Dung dịch saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
  • D. Saccharose bị thủy phân trong môi trường trung tính hoặc kiềm.

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta cho 3.42 gam saccharose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi đã thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng bạc (Ag) thu được từ thí nghiệm này là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, O=16, Ag=108)

  • A. 2.16 gam
  • B. 4.32 gam
  • C. 6.48 gam
  • D. 8.64 gam

Câu 7: Maltose là sản phẩm chính khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase (như trong quá trình nảy mầm của hạt ngũ cốc). Dựa trên cấu tạo, một phân tử maltose khi thủy phân hoàn toàn sẽ tạo ra:

  • A. Hai phân tử glucose.
  • B. Một phân tử glucose và một phân tử fructose.
  • C. Hai phân tử fructose.
  • D. Nhiều phân tử glucose.

Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), đun nóng nhẹ.
  • C. Nước cất.
  • D. Dung dịch HCl loãng, đun nóng.

Câu 9: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, và các ngành công nghiệp khác. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở quy mô công nghiệp tại Việt Nam là:

  • A. Củ sắn dây.
  • B. Ngô (bắp).
  • C. Cây mía.
  • D. Khoai tây.

Câu 10: Cho các phát biểu sau về saccharose: (1) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Saccharose có tính khử mạnh, có thể làm mất màu dung dịch KMnO4. (3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose. (4) Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất từ tinh bột. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Maltose là một đường có tính khử. Điều này được giải thích bởi sự tồn tại của:

  • A. Liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Hai vòng pyranose trong phân tử.
  • C. Nhiều nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Một nhóm -OH hemiaxetal tự do.

Câu 12: Một dung dịch chứa carbohydrate X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này với NaOH, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 13: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch AgNO3 trong NH3, xảy ra phản ứng tráng bạc. Phương trình phản ứng tổng quát cho thấy tỉ lệ mol giữa maltose và Ag là:

  • A. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 1 mol Ag.
  • B. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 2 mol Ag.
  • C. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 4 mol Ag.
  • D. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 0.5 mol Ag.

Câu 14: So sánh cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt cốt lõi nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất hóa học (khả năng khử) là:

  • A. Saccharose là sự kết hợp của glucose và fructose, còn maltose là sự kết hợp của hai glucose.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose được hình thành từ cả hai nhóm -OH hemiaxetal của glucose và fructose, trong khi ở maltose, chỉ một nhóm -OH hemiaxetal của glucose tham gia liên kết, để lại một nhóm -OH hemiaxetal tự do.
  • C. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, còn maltose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở.
  • D. Số lượng nhóm -OH trong hai phân tử khác nhau.

Câu 15: Trong quá trình làm bánh mì, enzyme amylase có trong bột mì hoặc được thêm vào sẽ thủy phân một phần tinh bột thành maltose. Maltose này sau đó có thể bị thủy phân tiếp bởi enzyme khác hoặc được nấm men sử dụng. Ứng dụng này của maltose dựa trên tính chất nào?

  • A. Maltose là một loại đường có thể lên men bởi nấm men.
  • B. Maltose có khả năng tạo màu caramel khi nướng.
  • C. Maltose làm tăng độ dai của bột mì.
  • D. Maltose giúp bánh nở xốp hơn do phản ứng với baking soda.

Câu 16: Khối lượng nước cần dùng để thủy phân hoàn toàn 17.1 gam maltose trong môi trường acid là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, O=16)

  • A. 0.9 gam
  • B. 1.8 gam
  • C. 3.42 gam
  • D. 17.1 gam

Câu 17: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi hòa tan vào nước và đo bằng máy đo góc quay cực sẽ cho giá trị góc quay khác 0?

  • A. Chỉ glucose và fructose.
  • B. Chỉ saccharose và maltose.
  • C. Chỉ glucose, fructose và maltose.
  • D. Tất cả các chất trên.

Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose, thu được hỗn hợp gồm glucose và fructose. Nếu hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%, và khối lượng saccharose ban đầu là 34.2 gam, thì khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu?

  • A. 34.2 gam
  • B. 36.0 gam
  • C. 28.8 gam
  • D. 45.0 gam

Câu 19: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside nối carbon C1 của đơn vị glucose thứ nhất với carbon C4 của đơn vị glucose thứ hai. Loại liên kết này là gì?

  • A. α-1,4-glycoside.
  • B. β-1,4-glycoside.
  • C. α-1,2-glycoside.
  • D. β-1,2-glycoside.

Câu 20: Saccharose là một disaccharide không có tính khử. Cấu trúc vòng nào trong phân tử saccharose là vòng pyranose và vòng nào là vòng furanose?

  • A. Cả hai đơn vị glucose và fructose đều ở dạng vòng pyranose.
  • B. Đơn vị glucose ở dạng vòng pyranose, đơn vị fructose ở dạng vòng furanose.
  • C. Đơn vị glucose ở dạng vòng furanose, đơn vị fructose ở dạng vòng pyranose.
  • D. Cả hai đơn vị glucose và fructose đều ở dạng vòng furanose.

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng rồi nhỏ dung dịch I2 vào thì dung dịch chuyển màu xanh tím. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thu được dung dịch xanh lam, nhưng khi đun nóng không thấy kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là:

  • A. Glucose.
  • B. Maltose.
  • C. Tinh bột (do có khả năng phản ứng với I2) lẫn saccharose (do có khả năng hòa tan Cu(OH)2 nhưng không có tính khử).
  • D. Cellulose.

Câu 22: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường:

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Thêm nước vào hệ phản ứng.
  • C. Thêm sản phẩm glucose và fructose.
  • D. Tăng nhiệt độ và/hoặc tăng nồng độ acid xúc tác.

Câu 23: Maltose có thể bị thủy phân bởi enzyme nào trong cơ thể người?

  • A. Maltase.
  • B. Amylase.
  • C. Sucrase.
  • D. Lactase.

Câu 24: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch glycerol, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Nước bromine.
  • D. Dung dịch HCl loãng.

Câu 25: Một dung dịch X chứa một carbohydrate. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2/NaOH đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate trong dung dịch X có thể là:

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Maltose (hoặc glucose, fructose).

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo và tính chất của saccharose là KHÔNG ĐÚNG?

  • A. Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
  • B. Liên kết glycoside trong saccharose là liên kết giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
  • C. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 tạo thành một polyol.
  • D. Saccharose không có tính khử do hai gốc monosaccharide liên kết với nhau qua nhóm -OH hemiaxetal của cả hai đơn vị.

Câu 27: Maltose và cellobiose đều là disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết 1,4-glycoside. Tuy nhiên, maltose có liên kết α-1,4-glycoside, còn cellobiose có liên kết β-1,4-glycoside. Sự khác biệt này dẫn đến điều gì?

  • A. Maltose có tính khử, còn cellobiose không có tính khử.
  • B. Cả maltose và cellobiose đều có tính khử.
  • C. Maltose bị thủy phân bởi enzyme amylase, còn cellobiose thì không.
  • D. Maltose tan tốt trong nước hơn cellobiose.

Câu 28: Một mẫu đường không rõ loại. Hòa tan mẫu đường vào nước, thu được dung dịch trong suốt. Nhỏ vài giọt dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch đường, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch này, không thấy kết tủa đỏ gạch. Vậy mẫu đường đó là:

  • A. Glucose.
  • B. Maltose.
  • C. Saccharose.
  • D. Fructose.

Câu 29: Trong công nghiệp sản xuất kẹo, người ta thường sử dụng hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose (gọi là đường nghịch chuyển) thay vì chỉ dùng riêng saccharose. Lý do chính cho việc sử dụng đường nghịch chuyển là:

  • A. Đường nghịch chuyển ít có xu hướng kết tinh hơn saccharose, giúp kẹo mềm và mịn hơn.
  • B. Glucose và fructose ngọt hơn saccharose.
  • C. Quá trình sản xuất đường nghịch chuyển rẻ hơn sản xuất saccharose tinh khiết.
  • D. Đường nghịch chuyển bền hơn saccharose ở nhiệt độ cao.

Câu 30: Cho các nhận định sau: (a) Saccharose và maltose đều có phản ứng thủy phân. (b) Saccharose và maltose đều là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Dung dịch maltose có tính khử, dung dịch saccharose không có tính khử. (d) Saccharose và maltose đều có công thức đơn giản nhất là C12H22O11. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những tính chất hóa học khác biệt. Khác biệt cơ bản nào về cấu trúc phân tử giải thích tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với thuốc thử Tollens) trong khi saccharose lại không?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, người ta quan sát thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Nếu bỏ qua bước trung hòa acid hoặc không thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 thì sẽ không có kết tủa bạc. Phân tích hiện tượng này để giải thích vai trò của từng bước trong thí nghiệm.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Dung dịch X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu dung dịch bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Dựa vào tính chất này, carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Maltose, còn gọi là đường mạch nha, là một disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside đặc trưng trong phân tử maltose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Saccharose (đường mía) là một loại đường phổ biến trong đời sống. Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của saccharose là ĐÚNG?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta cho 3.42 gam saccharose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi đã thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng bạc (Ag) thu được từ thí nghiệm này là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, O=16, Ag=108)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Maltose là sản phẩm chính khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase (như trong quá trình nảy mầm của hạt ngũ cốc). Dựa trên cấu tạo, một phân tử maltose khi thủy phân hoàn toàn sẽ tạo ra:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, và các ngành công nghiệp khác. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở quy mô công nghiệp tại Việt Nam là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Cho các phát biểu sau về saccharose: (1) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Saccharose có tính khử mạnh, có thể làm mất màu dung dịch KMnO4. (3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose. (4) Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất từ tinh bột. Số phát biểu đúng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Maltose là một đường có tính khử. Điều này được giải thích bởi sự tồn tại của:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một dung dịch chứa carbohydrate X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này với NaOH, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X là chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch AgNO3 trong NH3, xảy ra phản ứng tráng bạc. Phương trình phản ứng tổng quát cho thấy tỉ lệ mol giữa maltose và Ag là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: So sánh cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt cốt lõi nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất hóa học (khả năng khử) là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong quá trình làm bánh mì, enzyme amylase có trong bột mì hoặc được thêm vào sẽ thủy phân một phần tinh bột thành maltose. Maltose này sau đó có thể bị thủy phân tiếp bởi enzyme khác hoặc được nấm men sử dụng. Ứng dụng này của maltose dựa trên tính chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khối lượng nước cần dùng để thủy phân hoàn toàn 17.1 gam maltose trong môi trường acid là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, O=16)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi hòa tan vào nước và đo bằng máy đo góc quay cực sẽ cho giá trị góc quay khác 0?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose, thu được hỗn hợp gồm glucose và fructose. Nếu hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%, và khối lượng saccharose ban đầu là 34.2 gam, thì khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside nối carbon C1 của đơn vị glucose thứ nhất với carbon C4 của đơn vị glucose thứ hai. Loại liên kết này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Saccharose là một disaccharide không có tính khử. Cấu trúc vòng nào trong phân tử saccharose là vòng pyranose và vòng nào là vòng furanose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng rồi nhỏ dung dịch I2 vào thì dung dịch chuyển màu xanh tím. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thu được dung dịch xanh lam, nhưng khi đun nóng không thấy kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Maltose có thể bị thủy phân bởi enzyme nào trong cơ thể người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch glycerol, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một dung dịch X chứa một carbohydrate. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2/NaOH đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate trong dung dịch X có thể là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo và tính chất của saccharose là KHÔNG ĐÚNG?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Maltose và cellobiose đều là disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết 1,4-glycoside. Tuy nhiên, maltose có liên kết α-1,4-glycoside, còn cellobiose có liên kết β-1,4-glycoside. Sự khác biệt này dẫn đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một mẫu đường không rõ loại. Hòa tan mẫu đường vào nước, thu được dung dịch trong suốt. Nhỏ vài giọt dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch đường, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch này, không thấy kết tủa đỏ gạch. Vậy mẫu đường đó là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trong công nghiệp sản xuất kẹo, người ta thường sử dụng hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose (gọi là đường nghịch chuyển) thay vì chỉ dùng riêng saccharose. Lý do chính cho việc sử dụng đường nghịch chuyển là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cho các nhận định sau: (a) Saccharose và maltose đều có phản ứng thủy phân. (b) Saccharose và maltose đều là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Dung dịch maltose có tính khử, dung dịch saccharose không có tính khử. (d) Saccharose và maltose đều có công thức đơn giản nhất là C12H22O11. Số nhận định đúng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Saccharose và maltose đều là các disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau trong tính chất hóa học (đặc biệt là tính khử) giữa saccharose và maltose là gì?

  • A. Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose, còn maltose chỉ từ glucose.
  • B. Loại liên kết glycoside trong saccharose là α-1,2, trong khi ở maltose là α-1,4.
  • C. Trong phân tử saccharose, nhóm -OH hemiaxetal/hemiketal của cả hai đơn vị monosaccharide đều tham gia tạo liên kết glycoside, còn ở maltose, nhóm -OH hemiaxetal của một đơn vị glucose vẫn còn tự do.
  • D. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn maltose.

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch chứa maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu xanh lam.
  • C. Dung dịch không đổi màu.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.

Câu 3: Để phân biệt hai dung dịch saccharose và maltose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • C. Dung dịch HCl loãng đun nóng.
  • D. Nước bromine.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 32,4 gam.
  • D. 43,2 gam.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

  • A. Saccharose có khả năng mở vòng trong dung dịch nước tạo ra nhóm -CHO tự do.
  • B. Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid hoặc enzyme tạo ra glucose và fructose.
  • C. Saccharose hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
  • D. Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.

Câu 6: Maltose là sản phẩm thủy phân của tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase. Tính chất hóa học nào của maltose chứng tỏ nó là đường khử?

  • A. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng tạo kết tủa Ag.
  • D. Phản ứng lên men tạo ethanol.

Câu 7: Cho 51,3 gam maltose tác dụng với lượng dư dung dịch nước bromine. Khối lượng bromine đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 8 gam.
  • B. 16 gam.
  • C. 32 gam.
  • D. Không phản ứng.

Câu 8: Một mẫu thử X được cho vào dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thấy dung dịch chuyển sang màu xanh lam. Sau đó, đun nóng hỗn hợp, thấy xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. Mẫu thử X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Maltose.

Câu 9: Trong công nghiệp sản xuất đường, nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở Việt Nam là gì?

  • A. Củ cải đường.
  • B. Hoa thốt nốt.
  • C. Cây mía.
  • D. Quả nho chín.

Câu 10: Cho các nhận định sau về saccharose và maltose: (1) Đều là disaccharide. (2) Đều có tính khử. (3) Đều bị thủy phân trong môi trường acid. (4) Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Số nhận định đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 11: Một hỗn hợp M gồm saccharose và maltose. Để xác định hàm lượng của từng chất trong hỗn hợp M, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Chỉ cần cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
  • B. Chỉ cần thủy phân hoàn toàn hỗn hợp trong acid, sau đó cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
  • C. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng để xác định lượng maltose. Sau đó, lấy lượng hỗn hợp khác thủy phân hoàn toàn rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng để xác định tổng lượng đường khử tạo ra từ cả hai.
  • D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng để xác định lượng maltose. Sau đó, lấy lượng hỗn hợp khác thủy phân hoàn toàn rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng để xác định tổng lượng glucose và fructose tạo ra từ saccharose và glucose tạo ra từ maltose.

Câu 12: Cho 6,84 gam saccharose vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M, đun nóng nhẹ một thời gian. Trung hòa acid dư bằng NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm sau thủy phân tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 6,48 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 75%
  • D. 100%

Câu 13: Maltose có công thức cấu tạo nào sau đây?

  • A. α-glucose(1→4)α-glucose.
  • B. α-glucose(1→2)β-fructose.
  • C. β-glucose(1→4)β-glucose.
  • D. α-glucose(1→6)α-glucose.

Câu 14: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải của saccharose?

  • A. Làm thực phẩm, gia vị.
  • B. Nguyên liệu sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • C. Nguyên liệu trong công nghiệp dược phẩm (pha chế thuốc).
  • D. Nguyên liệu chính để sản xuất tơ sợi.

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một disaccharide X, người ta xác định được rằng nó được tạo thành từ 2 đơn vị α-glucose liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glycoside. Disaccharide X là chất nào sau đây?

  • A. Saccharose.
  • B. Maltose.
  • C. Lactose.
  • D. Cellobiose.

Câu 16: Đun nóng 17,1 gam maltose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 dư trong môi trường kiềm khi đun nóng. Khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,2 gam.
  • B. 14,4 gam.
  • C. 21,6 gam.
  • D. 28,8 gam.

Câu 17: Tại sao saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi maltose thì có?

  • A. Saccharose không có nhóm -CHO hoặc khả năng chuyển hóa thành dạng có nhóm -CHO trong dung dịch, còn maltose có nhóm -OH hemiaxetal có thể mở vòng tạo nhóm -CHO.
  • B. Saccharose có liên kết α-1,2, còn maltose có liên kết α-1,4.
  • C. Saccharose được tạo từ glucose và fructose, còn maltose từ glucose.
  • D. Phân tử saccharose bền vững hơn phân tử maltose.

Câu 18: Một dung dịch chứa saccharose và glucose. Để xác định nồng độ của từng chất, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Chỉ cần cho dung dịch tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
  • B. Chỉ cần thủy phân hoàn toàn dung dịch rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng.
  • C. Cho dung dịch tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng để xác định lượng glucose ban đầu. Sau đó, lấy lượng dung dịch khác thủy phân hoàn toàn rồi cho sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng để xác định tổng lượng đường khử.
  • D. Đo độ ngọt của dung dịch.

Câu 19: Maltose có tính chất nào mà saccharose không có?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Bị thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Tạo phức màu xanh lam với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Làm mất màu dung dịch nước bromine.

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch saccharose và đun nóng. Sau đó, trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Có lớp bạc sáng bám trên thành ống nghiệm.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 21: Phản ứng thủy phân saccharose và maltose trong môi trường acid đều là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Giảm nhiệt độ.
  • B. Tăng nồng độ sản phẩm.
  • C. Đun nóng hỗn hợp phản ứng.
  • D. Thêm chất xúc tác là bazơ mạnh.

Câu 22: Maltose được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bia. Vai trò chính của maltose trong quá trình này là gì?

  • A. Tạo màu cho bia.
  • B. Cung cấp nguồn carbohydrate để nấm men chuyển hóa thành ethanol và CO2.
  • C. Làm chất làm trong bia.
  • D. Tăng độ sánh cho bia.

Câu 23: Cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Disaccharide X là chất nào sau đây?

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Cellulose.
  • D. Tinh bột.

Câu 24: Saccharose có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

  • A. 5.
  • B. 7.
  • C. 8.
  • D. 11.

Câu 25: Một mẫu nước giải khát được quảng cáo là không chứa đường saccharose. Để kiểm chứng điều này, người ta lấy một lượng mẫu nước đó và tiến hành thí nghiệm. Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của saccharose?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.
  • B. Nước bromine.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 đun nóng.
  • D. Thủy phân mẫu nước trong môi trường acid, sau đó thử sản phẩm bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng.

Câu 26: Khi đun nóng 1 mol maltose với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

  • A. 1 mol glucose và 1 mol fructose.
  • B. 1 mol glucose.
  • C. 2 mol glucose.
  • D. 2 mol fructose.

Câu 27: Saccharose và maltose đều có tính chất nào chung?

  • A. Bị thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Tham gia phản ứng tráng bạc.
  • C. Làm mất màu dung dịch nước bromine.
  • D. Có nhóm -CHO trong phân tử.

Câu 28: Một mẫu bánh làm từ mạch nha (chủ yếu chứa maltose) và đường mía (saccharose). Để kiểm tra cả hai loại đường này trong bánh, người ta có thể sử dụng các phản ứng hóa học nào?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường và phản ứng tráng bạc.
  • B. Phản ứng tráng bạc và phản ứng thủy phân sau đó tráng bạc.
  • C. Phản ứng với nước bromine và phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng.
  • D. Phản ứng thủy phân và phản ứng với dung dịch NaOH.

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của saccharose và glucose/fructose. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Saccharose có nhiệt độ nóng chảy xác định (khoảng 185-186°C) và bị phân hủy khi đun nóng chảy, trong khi glucose và fructose cũng có nhiệt độ nóng chảy xác định nhưng thấp hơn.
  • B. Saccharose có nhiệt độ nóng chảy cao hơn glucose và fructose.
  • C. Saccharose không có nhiệt độ nóng chảy xác định vì là chất vô định hình.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của saccharose, glucose và fructose là như nhau vì đều là carbohydrate.

Câu 30: Trong các quá trình sau, quá trình nào tạo ra maltose?

  • A. Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • B. Thủy phân hoàn toàn cellulose.
  • C. Thủy phân không hoàn toàn tinh bột (ví dụ bởi enzyme amylase).
  • D. Kết hợp trực tiếp giữa glucose và fructose.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Cho các nhận định sau về saccharose và maltose: (1) Đều là disaccharide. (2) Đều có tính khử. (3) Đều bị thủy phân trong môi trường acid. (4) Đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam. Số nhận định đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một hỗn hợp M gồm saccharose và maltose. Để xác định hàm lượng của từng chất trong hỗn hợp M, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho 6,84 gam saccharose vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M, đun nóng nhẹ một thời gian. Trung hòa acid dư bằng NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm sau thủy phân tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 6,48 gam Ag. Tính hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Maltose có công thức cấu tạo nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải của saccharose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi phân tích cấu trúc của một disaccharide X, người ta xác định được rằng nó được tạo thành từ 2 đơn vị α-glucose liên kết với nhau bởi liên kết α-1,4-glycoside. Disaccharide X là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Đun nóng 17,1 gam maltose với dung dịch H2SO4 loãng, sau đó trung hòa acid và cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với dung dịch Cu(OH)2 dư trong môi trường kiềm khi đun nóng. Khối lượng kết tủa đỏ gạch thu được là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Tại sao saccharose không tham gia phản ứng tráng bạc, trong khi maltose thì có?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một dung dịch chứa saccharose và glucose. Để xác định nồng độ của từng chất, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Maltose có tính chất nào mà saccharose không có?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong một thí nghiệm, người ta thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch saccharose và đun nóng. Sau đó, trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Hiện tượng quan sát được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phản ứng thủy phân saccharose và maltose trong môi trường acid đều là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Maltose được sử dụng phổ biến trong công nghiệp sản xuất bia. Vai trò chính của maltose trong quá trình này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Cho 0,01 mol một disaccharide X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 4,32 gam Ag. Disaccharide X là chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Saccharose có bao nhiêu nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một mẫu nước giải khát được quảng cáo là không chứa đường saccharose. Để kiểm chứng điều này, người ta lấy một lượng mẫu nước đó và tiến hành thí nghiệm. Thuốc thử nào sau đây có thể được sử dụng để kiểm tra sự có mặt của saccharose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Khi đun nóng 1 mol maltose với dung dịch HCl loãng, sau phản ứng thu được bao nhiêu mol monosaccharide?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Saccharose và maltose đều có tính chất nào chung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một mẫu bánh làm từ mạch nha (chủ yếu chứa maltose) và đường mía (saccharose). Để kiểm tra cả hai loại đường này trong bánh, người ta có thể sử dụng các phản ứng hóa học nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So sánh nhiệt độ nóng chảy của saccharose và glucose/fructose. Nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Trong các quá trình sau, quá trình nào tạo ra maltose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tử tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được cấu tạo từ các gốc glucose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose là gì, dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất vật lý và sinh học của chúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine (I₂) loãng vào dung dịch hồ tinh bột, hiện tượng màu xanh tím đặc trưng xuất hiện. Hiện tượng này xảy ra là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Cellulose là thành phần chính tạo nên cấu trúc khung vững chắc của tế bào thực vật. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp với vai trò này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong công nghiệp, người ta có thể sản xuất glucose từ tinh bột hoặc cellulose bằng phản ứng thủy phân. Tuy nhiên, việc thủy phân cellulose khó khăn hơn nhiều so với tinh bột. Lý do chính là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Dung dịch Schweizer (dung dịch copper(II) hydroxide trong ammonia) là một dung môi đặc biệt có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất nào của cellulose cho phép nó tương tác và tan trong dung dịch này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, tạo thành các ester nitrate, quan trọng nhất là cellulose trinitrate. Phản ứng này chứng tỏ cellulose có:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Một mẫu vật rắn màu trắng được nghi ngờ là tinh bột hoặc cellulose. Để phân biệt hai chất này một cách đơn giản nhất trong phòng thí nghiệm, ta có thể sử dụng thuốc thử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp carbohydrate. Dạng carbohydrate dự trữ năng lượng chính ở thực vật là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme amylase tạo ra sản phẩm cuối cùng là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Saccharose và maltose đều thuộc loại carbohydrate nào?

  • A. Monosaccharide
  • B. Disaccharide
  • C. Polysaccharide
  • D. Oligosaccharide

Câu 2: Phân tử saccharose được cấu tạo từ liên kết glycoside giữa hai đơn vị monosaccharide nào?

  • A. Hai đơn vị α-glucose
  • B. Hai đơn vị β-glucose
  • C. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose
  • D. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose

Câu 3: Liên kết glycoside trong phân tử maltose là liên kết giữa hai đơn vị monosaccharide nào?

  • A. Hai đơn vị α-glucose
  • B. Hai đơn vị β-glucose
  • C. Một đơn vị α-glucose và một đơn vị β-fructose
  • D. Một đơn vị β-glucose và một đơn vị α-fructose

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến tính chất hóa học khác nhau giữa saccharose và maltose là gì?

  • A. Saccharose có nhiều nhóm -OH hơn maltose.
  • B. Maltose có khối lượng phân tử lớn hơn saccharose.
  • C. Các đơn vị monosaccharide liên kết với nhau trong saccharose và maltose là khác nhau.
  • D. Maltose có nhóm -OH hemiacetal tự do, còn saccharose thì không.

Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Saccharose và maltose đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
(2) Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Thủy phân hoàn toàn maltose chỉ thu được glucose.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Chất nào sau đây không có tính khử (không làm mất màu dung dịch nước bromine, không phản ứng với thuốc thử Tollens)?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Glucose
  • D. Fructose

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens)
  • C. Dung dịch CuCl2
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Dung dịch bị vẩn đục rồi trong suốt trở lại.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

  • A. Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt.
  • B. Saccharose tan tốt trong nước.
  • C. Saccharose có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt.
  • D. Saccharose có khả năng mở vòng trong dung dịch nước.

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid dư, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất thủy phân là 100%)

  • A. 10,8 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 43,2 gam
  • D. 64,8 gam

Câu 11: Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào trong tự nhiên hoặc công nghiệp?

  • A. Quá trình quang hợp của cây xanh.
  • B. Thủy phân tinh bột (ví dụ trong mạch nha).
  • C. Tổng hợp từ CO2 và H2O.
  • D. Lên men glucose.

Câu 12: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Có bao nhiêu dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Khi cho dung dịch saccharose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng gì xảy ra?

  • A. Tạo dung dịch màu xanh lam.
  • B. Tạo kết tủa màu xanh lam.
  • C. Tạo kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Không có hiện tượng gì.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh saccharose và maltose?

  • A. Cả hai đều có nhóm -CHO trong phân tử.
  • B. Cả hai đều bị thủy phân tạo ra cùng một loại monosaccharide duy nhất.
  • C. Saccharose có tính khử, còn maltose thì không.
  • D. Maltose có tính khử, còn saccharose thì không.

Câu 15: Thuỷ phân m gam maltose với hiệu suất 80% trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 34,2 gam
  • B. 41,04 gam
  • C. 27,36 gam
  • D. 32,4 gam

Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số ứng dụng đặc biệt (ví dụ sản xuất kẹo mềm), hỗn hợp glucose và fructose thu được từ thủy phân saccharose lại được ưa chuộng hơn. Lý do chính là gì?

  • A. Hỗn hợp glucose và fructose có độ ngọt cao hơn saccharose và ít có xu hướng kết tinh trở lại.
  • B. Glucose và fructose dễ tiêu hóa hơn saccharose.
  • C. Quá trình thủy phân saccharose làm tăng khối lượng sản phẩm.
  • D. Glucose và fructose rẻ tiền hơn saccharose.

Câu 17: Một dung dịch X chứa saccharose và maltose. Để xác định nồng độ của từng chất trong X, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào?

  • A. Chỉ cần chuẩn độ với dung dịch NaOH.
  • B. Chỉ cần đo độ quay cực của dung dịch.
  • C. Cho phản ứng với Cu(OH)2 đun nóng để xác định tổng lượng đường khử, sau đó thủy phân rồi phản ứng lại với Cu(OH)2 đun nóng.
  • D. Cho phản ứng với thuốc thử Tollens để xác định maltose, sau đó thủy phân hoàn toàn dung dịch còn lại rồi phản ứng lại với thuốc thử Tollens để xác định tổng lượng monosaccharide tạo ra từ saccharose.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất vật lý của saccharose?

  • A. Là chất lỏng, không màu, tan ít trong nước.
  • B. Là chất rắn kết tinh, không màu, tan tốt trong nước.
  • C. Là chất rắn vô định hình, màu trắng, không tan trong nước.
  • D. Là chất khí, không màu, có vị ngọt.

Câu 19: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Trong cơ thể người, maltose bị thủy phân thành glucose nhờ enzyme nào?

  • A. Maltase
  • B. Sucrase
  • C. Amylase
  • D. Lipase

Câu 20: So sánh độ ngọt tương đối (so với saccharose = 1) của glucose, fructose và saccharose. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Glucose < Saccharose < Fructose
  • B. Fructose < Glucose < Saccharose
  • C. Glucose < Maltose < Saccharose < Fructose (Maltose ~ 0.3-0.6)
  • D. Saccharose < Glucose < Fructose

Câu 21: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Khi hòa tan mẫu đường này vào nước, thu được dung dịch. Cho dung dịch này phản ứng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) đun nóng thì thấy có kết tủa Ag xuất hiện. Mẫu đường ban đầu là gì?

  • A. Saccharose
  • B. Maltose
  • C. Cả saccharose và maltose đều cho kết quả này.
  • D. Không thể xác định chỉ với thí nghiệm này.

Câu 22: Cho 68,4 gam saccharose vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M, đun nóng một thời gian. Sau phản ứng, trung hòa lượng acid dư bằng NaOH rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

  • A. 50%
  • B. 75%
  • C. 80%
  • D. 90%

Câu 23: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm)?

  • A. Liên kết glycoside được hình thành từ nhóm -OH hemiacetal của glucose và nhóm -OH hemiketal của fructose, do đó không còn nhóm -OH hemiacetal/hemiketal tự do có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO.
  • B. Phân tử saccharose quá lớn nên không thể phản ứng.
  • C. Saccharose có nhiều nhóm -OH, làm cản trở phản ứng khử.
  • D. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng bền vững.

Câu 24: Maltose có thể tồn tại ở dạng mạch hở cân bằng với dạng mạch vòng trong dung dịch nước. Dạng mạch hở của maltose có chứa nhóm chức nào?

  • A. Chỉ nhóm -OH.
  • B. Chỉ nhóm C=O (ketone).
  • C. Chỉ nhóm -COOH.
  • D. Nhóm -CHO (aldehyde) và nhóm -OH.

Câu 25: Một dung dịch X chứa 0,1 mol saccharose và 0,2 mol maltose. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

  • A. 21,6 gam
  • B. 43,2 gam
  • C. 64,8 gam
  • D. 86,4 gam

Câu 26: Khi thủy phân saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Chất nào trong sản phẩm gây ra hiện tượng này?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Cả glucose và fructose
  • D. Saccharose dư

Câu 27: Quá trình thủy phân saccharose còn được gọi là sự nghịch đảo đường vì sao?

  • A. Vì sản phẩm tạo ra có vị ngọt khác với saccharose ban đầu.
  • B. Vì sản phẩm tạo ra là hỗn hợp của hai monosaccharide khác nhau.
  • C. Vì dung dịch saccharose ban đầu có tính quay cực phải, sau khi thủy phân hoàn toàn tạo ra hỗn hợp glucose và fructose có tính quay cực trái.
  • D. Vì phản ứng xảy ra theo chiều nghịch.

Câu 28: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia và mạch nha. Vai trò chính của maltose trong các sản phẩm này là gì?

  • A. Là nguồn carbonhydrate có thể lên men bởi nấm men tạo ra ethanol.
  • B. Là chất tạo màu tự nhiên.
  • C. Là chất bảo quản.
  • D. Là chất làm đông đặc.

Câu 29: Cho 17,1 gam hỗn hợp X gồm saccharose và maltose tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 20,0%
  • B. 30,0%
  • C. 40,0%
  • D. 50,0%

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc và tính chất của saccharose và maltose là không chính xác?

  • A. Cả hai đều có công thức phân tử C12H22O11 và là đồng phân của nhau.
  • B. Cả hai đều có nhóm -OH và có thể tạo phức với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • C. Maltose có liên kết α-1,4-glycoside, trong khi saccharose có liên kết α-1,2-glycoside.
  • D. Cả hai đều có khả năng bị oxi hóa bởi dung dịch nước bromine.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Saccharose và maltose đều thuộc loại carbohydrate nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tử saccharose được cấu tạo từ liên kết glycoside giữa hai đơn vị monosaccharide nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Liên kết glycoside trong phân tử maltose là liên kết giữa hai đơn vị monosaccharide nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc dẫn đến tính chất hóa học khác nhau giữa saccharose và maltose là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho các phát biểu sau:
(1) Saccharose và maltose đều có phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
(2) Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam.
(3) Dung dịch saccharose và dung dịch maltose đều tham gia phản ứng tráng bạc.
(4) Thủy phân hoàn toàn maltose chỉ thu được glucose.
Số phát biểu đúng là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chất nào sau đây không có tính khử (không làm mất màu dung dịch nước bromine, không phản ứng với thuốc thử Tollens)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch maltose, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, hiện tượng quan sát được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phát biểu nào sau đây về saccharose là không đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thuỷ phân hoàn toàn 34,2 gam saccharose trong môi trường acid dư, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu? (Biết hiệu suất thủy phân là 100%)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Maltose được tạo ra chủ yếu từ quá trình nào trong tự nhiên hoặc công nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các dung dịch sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Có bao nhiêu dung dịch có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi cho dung dịch saccharose tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, hiện tượng gì xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh saccharose và maltose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thuỷ phân m gam maltose với hiệu suất 80% trong môi trường acid, sau đó cho toàn bộ sản phẩm thu được phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 34,56 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong công nghiệp thực phẩm, saccharose được sử dụng rộng rãi làm chất tạo ngọt. Tuy nhiên, trong một số ứng dụng đặc biệt (ví dụ sản xuất kẹo mềm), hỗn hợp glucose và fructose thu được từ thủy phân saccharose lại được ưa chuộng hơn. Lý do chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một dung dịch X chứa saccharose và maltose. Để xác định nồng độ của từng chất trong X, người ta có thể tiến hành các bước thí nghiệm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về tính chất vật lý của saccharose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Maltose còn được gọi là đường mạch nha. Trong cơ thể người, maltose bị thủy phân thành glucose nhờ enzyme nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh độ ngọt tương đối (so với saccharose = 1) của glucose, fructose và saccharose. Nhận định nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu đường không rõ là saccharose hay maltose. Khi hòa tan mẫu đường này vào nước, thu được dung dịch. Cho dung dịch này phản ứng với thuốc thử Tollens (AgNO3/NH3) đun nóng thì thấy có kết tủa Ag xuất hiện. Mẫu đường ban đầu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho 68,4 gam saccharose vào 200 ml dung dịch HCl 0,5M, đun nóng một thời gian. Sau phản ứng, trung hòa lượng acid dư bằng NaOH rồi cho toàn bộ sản phẩm phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 64,8 gam Ag. Hiệu suất phản ứng thủy phân saccharose là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao saccharose không có tính khử (không phản ứng với thuốc thử Tollens hoặc dung dịch Cu(OH)2 đun nóng trong môi trường kiềm)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Maltose có thể tồn tại ở dạng mạch hở cân bằng với dạng mạch vòng trong dung dịch nước. Dạng mạch hở của maltose có chứa nhóm chức nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một dung dịch X chứa 0,1 mol saccharose và 0,2 mol maltose. Cho toàn bộ dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng. Khối lượng Ag tối đa thu được là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi thủy phân saccharose trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu dung dịch nước bromine. Chất nào trong sản phẩm gây ra hiện tượng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Quá trình thủy phân saccharose còn được gọi là sự nghịch đảo đường vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Maltose được sử dụng trong sản xuất bia và mạch nha. Vai trò chính của maltose trong các sản phẩm này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho 17,1 gam hỗn hợp X gồm saccharose và maltose tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của saccharose trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc và tính chất của saccharose và maltose là không chính xác?

Xem kết quả