Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 4: Saccharose và maltose - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Saccharose và maltose đều là disaccharide có công thức phân tử C12H22O11. Tuy nhiên, chúng có những tính chất hóa học khác biệt. Khác biệt cơ bản nào về cấu trúc phân tử giải thích tại sao maltose có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (với thuốc thử Tollens) trong khi saccharose lại không?
- A. Saccharose có liên kết α-1,2-glycoside, còn maltose có liên kết β-1,4-glycoside.
- B. Saccharose được cấu tạo từ glucose và fructose, còn maltose được cấu tạo từ hai đơn vị glucose.
- C. Trong phân tử maltose còn tồn tại nhóm -OH hemiaxetal có khả năng mở vòng tạo nhóm -CHO, còn saccharose không có nhóm -OH hemiaxetal.
- D. Saccharose có 8 nhóm -OH, còn maltose chỉ có 7 nhóm -OH.
Câu 2: Khi tiến hành thí nghiệm thủy phân saccharose trong môi trường acid, sau đó trung hòa acid bằng NaOH và thêm dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng nhẹ, người ta quan sát thấy có kết tủa bạc xuất hiện. Nếu bỏ qua bước trung hòa acid hoặc không thêm dung dịch AgNO3 trong NH3 thì sẽ không có kết tủa bạc. Phân tích hiện tượng này để giải thích vai trò của từng bước trong thí nghiệm.
- A. Acid xúc tác cho phản ứng tráng bạc của saccharose; NaOH chỉ để trung hòa sản phẩm thủy phân; AgNO3/NH3 là chất oxy hóa saccharose.
- B. Acid thủy phân saccharose thành glucose và fructose; NaOH trung hòa acid dư để môi trường kiềm cho phản ứng tráng bạc; AgNO3/NH3 là thuốc thử để nhận biết sản phẩm thủy phân có nhóm -CHO.
- C. Acid và NaOH cùng xúc tác thủy phân saccharose; AgNO3/NH3 chỉ là môi trường phản ứng; kết tủa bạc là do saccharose dư phản ứng.
- D. Acid thủy phân saccharose thành glucose và fructose; NaOH trung hòa acid để tránh acid phản ứng với AgNO3/NH3 và tạo môi trường kiềm cần thiết cho phản ứng tráng bạc của glucose và fructose.
Câu 3: Một mẫu carbohydrate X được hòa tan trong nước. Dung dịch X không làm mất màu dung dịch bromine ở nhiệt độ thường. Tuy nhiên, khi thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid, sản phẩm thu được có khả năng làm mất màu dung dịch bromine và tham gia phản ứng tráng bạc. Dựa vào tính chất này, carbohydrate X có thể là chất nào sau đây?
- A. Saccharose
- B. Glucose
- C. Fructose
- D. Cellulose
Câu 4: Maltose, còn gọi là đường mạch nha, là một disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside đặc trưng trong phân tử maltose là gì?
- A. Liên kết α-1,2-glycoside.
- B. Liên kết α-1,4-glycoside.
- C. Liên kết β-1,4-glycoside.
- D. Liên kết α-1,6-glycoside.
Câu 5: Saccharose (đường mía) là một loại đường phổ biến trong đời sống. Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của saccharose là ĐÚNG?
- A. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 tạo thành sorbitol.
- B. Saccharose có nhóm chức aldehyde (-CHO) nên có tính khử mạnh.
- C. Dung dịch saccharose có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường.
- D. Saccharose bị thủy phân trong môi trường trung tính hoặc kiềm.
Câu 6: Trong một thí nghiệm, người ta cho 3.42 gam saccharose phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 sau khi đã thực hiện phản ứng thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Khối lượng bạc (Ag) thu được từ thí nghiệm này là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, O=16, Ag=108)
- A. 2.16 gam
- B. 4.32 gam
- C. 6.48 gam
- D. 8.64 gam
Câu 7: Maltose là sản phẩm chính khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase (như trong quá trình nảy mầm của hạt ngũ cốc). Dựa trên cấu tạo, một phân tử maltose khi thủy phân hoàn toàn sẽ tạo ra:
- A. Hai phân tử glucose.
- B. Một phân tử glucose và một phân tử fructose.
- C. Hai phân tử fructose.
- D. Nhiều phân tử glucose.
Câu 8: Một dung dịch chứa hỗn hợp X gồm saccharose và maltose. Để phân biệt hai chất này, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây trong điều kiện thích hợp?
- A. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens), đun nóng nhẹ.
- C. Nước cất.
- D. Dung dịch HCl loãng, đun nóng.
Câu 9: Saccharose được ứng dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm, và các ngành công nghiệp khác. Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất saccharose ở quy mô công nghiệp tại Việt Nam là:
- A. Củ sắn dây.
- B. Ngô (bắp).
- C. Cây mía.
- D. Khoai tây.
Câu 10: Cho các phát biểu sau về saccharose: (1) Saccharose là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. (2) Saccharose có tính khử mạnh, có thể làm mất màu dung dịch KMnO4. (3) Saccharose bị thủy phân trong môi trường acid tạo thành glucose và fructose. (4) Trong công nghiệp, saccharose được sản xuất từ tinh bột. Số phát biểu đúng là:
Câu 11: Maltose là một đường có tính khử. Điều này được giải thích bởi sự tồn tại của:
- A. Liên kết α-1,4-glycoside.
- B. Hai vòng pyranose trong phân tử.
- C. Nhiều nhóm hydroxyl (-OH).
- D. Một nhóm -OH hemiaxetal tự do.
Câu 12: Một dung dịch chứa carbohydrate X. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, thu được dung dịch màu xanh lam. Khi đun nóng dung dịch này với NaOH, không thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X là chất nào?
- A. Saccharose.
- B. Maltose.
- C. Glucose.
- D. Fructose.
Câu 13: Khi đun nóng dung dịch maltose với dung dịch AgNO3 trong NH3, xảy ra phản ứng tráng bạc. Phương trình phản ứng tổng quát cho thấy tỉ lệ mol giữa maltose và Ag là:
- A. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 1 mol Ag.
- B. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 2 mol Ag.
- C. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 4 mol Ag.
- D. 1 mol maltose phản ứng tạo ra 0.5 mol Ag.
Câu 14: So sánh cấu trúc của saccharose và maltose, điểm khác biệt cốt lõi nhất dẫn đến sự khác nhau về tính chất hóa học (khả năng khử) là:
- A. Saccharose là sự kết hợp của glucose và fructose, còn maltose là sự kết hợp của hai glucose.
- B. Liên kết glycoside trong saccharose được hình thành từ cả hai nhóm -OH hemiaxetal của glucose và fructose, trong khi ở maltose, chỉ một nhóm -OH hemiaxetal của glucose tham gia liên kết, để lại một nhóm -OH hemiaxetal tự do.
- C. Saccharose chỉ tồn tại ở dạng mạch vòng, còn maltose có thể tồn tại ở cả dạng mạch hở.
- D. Số lượng nhóm -OH trong hai phân tử khác nhau.
Câu 15: Trong quá trình làm bánh mì, enzyme amylase có trong bột mì hoặc được thêm vào sẽ thủy phân một phần tinh bột thành maltose. Maltose này sau đó có thể bị thủy phân tiếp bởi enzyme khác hoặc được nấm men sử dụng. Ứng dụng này của maltose dựa trên tính chất nào?
- A. Maltose là một loại đường có thể lên men bởi nấm men.
- B. Maltose có khả năng tạo màu caramel khi nướng.
- C. Maltose làm tăng độ dai của bột mì.
- D. Maltose giúp bánh nở xốp hơn do phản ứng với baking soda.
Câu 16: Khối lượng nước cần dùng để thủy phân hoàn toàn 17.1 gam maltose trong môi trường acid là bao nhiêu? (Biết C=12, H=1, O=16)
- A. 0.9 gam
- B. 1.8 gam
- C. 3.42 gam
- D. 17.1 gam
Câu 17: Cho các chất sau: glucose, fructose, saccharose, maltose. Chất nào khi hòa tan vào nước và đo bằng máy đo góc quay cực sẽ cho giá trị góc quay khác 0?
- A. Chỉ glucose và fructose.
- B. Chỉ saccharose và maltose.
- C. Chỉ glucose, fructose và maltose.
- D. Tất cả các chất trên.
Câu 18: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng saccharose, thu được hỗn hợp gồm glucose và fructose. Nếu hiệu suất phản ứng thủy phân là 80%, và khối lượng saccharose ban đầu là 34.2 gam, thì khối lượng hỗn hợp glucose và fructose thu được là bao nhiêu?
- A. 34.2 gam
- B. 36.0 gam
- C. 28.8 gam
- D. 45.0 gam
Câu 19: Maltose được tạo thành từ hai đơn vị α-glucose liên kết với nhau. Liên kết glycoside nối carbon C1 của đơn vị glucose thứ nhất với carbon C4 của đơn vị glucose thứ hai. Loại liên kết này là gì?
- A. α-1,4-glycoside.
- B. β-1,4-glycoside.
- C. α-1,2-glycoside.
- D. β-1,2-glycoside.
Câu 20: Saccharose là một disaccharide không có tính khử. Cấu trúc vòng nào trong phân tử saccharose là vòng pyranose và vòng nào là vòng furanose?
- A. Cả hai đơn vị glucose và fructose đều ở dạng vòng pyranose.
- B. Đơn vị glucose ở dạng vòng pyranose, đơn vị fructose ở dạng vòng furanose.
- C. Đơn vị glucose ở dạng vòng furanose, đơn vị fructose ở dạng vòng pyranose.
- D. Cả hai đơn vị glucose và fructose đều ở dạng vòng furanose.
Câu 21: Một mẫu carbohydrate X khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng rồi nhỏ dung dịch I2 vào thì dung dịch chuyển màu xanh tím. Khi cho X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường thu được dung dịch xanh lam, nhưng khi đun nóng không thấy kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate X có thể là:
- A. Glucose.
- B. Maltose.
- C. Tinh bột (do có khả năng phản ứng với I2) lẫn saccharose (do có khả năng hòa tan Cu(OH)2 nhưng không có tính khử).
- D. Cellulose.
Câu 22: Phản ứng thủy phân saccharose trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng thủy phân, người ta thường:
- A. Giảm nhiệt độ.
- B. Thêm nước vào hệ phản ứng.
- C. Thêm sản phẩm glucose và fructose.
- D. Tăng nhiệt độ và/hoặc tăng nồng độ acid xúc tác.
Câu 23: Maltose có thể bị thủy phân bởi enzyme nào trong cơ thể người?
- A. Maltase.
- B. Amylase.
- C. Sucrase.
- D. Lactase.
Câu 24: Để phân biệt dung dịch saccharose và dung dịch glycerol, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
- B. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
- C. Nước bromine.
- D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 25: Một dung dịch X chứa một carbohydrate. Khi cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Cu(OH)2/NaOH đun nóng, thu được kết tủa đỏ gạch. Carbohydrate trong dung dịch X có thể là:
- A. Saccharose.
- B. Tinh bột.
- C. Cellulose.
- D. Maltose (hoặc glucose, fructose).
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo và tính chất của saccharose là KHÔNG ĐÚNG?
- A. Saccharose là một disaccharide được cấu tạo từ một gốc α-glucose và một gốc β-fructose.
- B. Liên kết glycoside trong saccharose là liên kết giữa C1 của glucose và C2 của fructose.
- C. Saccharose có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 tạo thành một polyol.
- D. Saccharose không có tính khử do hai gốc monosaccharide liên kết với nhau qua nhóm -OH hemiaxetal của cả hai đơn vị.
Câu 27: Maltose và cellobiose đều là disaccharide được tạo thành từ hai đơn vị glucose liên kết 1,4-glycoside. Tuy nhiên, maltose có liên kết α-1,4-glycoside, còn cellobiose có liên kết β-1,4-glycoside. Sự khác biệt này dẫn đến điều gì?
- A. Maltose có tính khử, còn cellobiose không có tính khử.
- B. Cả maltose và cellobiose đều có tính khử.
- C. Maltose bị thủy phân bởi enzyme amylase, còn cellobiose thì không.
- D. Maltose tan tốt trong nước hơn cellobiose.
Câu 28: Một mẫu đường không rõ loại. Hòa tan mẫu đường vào nước, thu được dung dịch trong suốt. Nhỏ vài giọt dung dịch Cu(OH)2 vào dung dịch đường, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Đun nóng nhẹ dung dịch này, không thấy kết tủa đỏ gạch. Vậy mẫu đường đó là:
- A. Glucose.
- B. Maltose.
- C. Saccharose.
- D. Fructose.
Câu 29: Trong công nghiệp sản xuất kẹo, người ta thường sử dụng hỗn hợp glucose và fructose thu được từ quá trình thủy phân saccharose (gọi là đường nghịch chuyển) thay vì chỉ dùng riêng saccharose. Lý do chính cho việc sử dụng đường nghịch chuyển là:
- A. Đường nghịch chuyển ít có xu hướng kết tinh hơn saccharose, giúp kẹo mềm và mịn hơn.
- B. Glucose và fructose ngọt hơn saccharose.
- C. Quá trình sản xuất đường nghịch chuyển rẻ hơn sản xuất saccharose tinh khiết.
- D. Đường nghịch chuyển bền hơn saccharose ở nhiệt độ cao.
Câu 30: Cho các nhận định sau: (a) Saccharose và maltose đều có phản ứng thủy phân. (b) Saccharose và maltose đều là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Dung dịch maltose có tính khử, dung dịch saccharose không có tính khử. (d) Saccharose và maltose đều có công thức đơn giản nhất là C12H22O11. Số nhận định đúng là: