15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn phân glucose. Điểm khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc của chúng quyết định sự khác nhau về tính chất và chức năng sinh học?

  • A. Số lượng đơn phân glucose trong mỗi phân tử.
  • B. Khối lượng phân tử trung bình của chúng.
  • C. Sự có mặt của các nhóm chức khác nhau trong phân tử.
  • D. Kiểu liên kết glycosidic giữa các đơn phân glucose và cấu trúc mạch phân tử.

Câu 2: Xét sơ đồ phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường acid: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6. Nếu tiến hành phản ứng thủy phân 16,2 gam tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 9,0 gam
  • B. 18,0 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 36,0 gam

Câu 3: Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, nhỏ dung dịch iodine vào mẫu thử chứa tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • B. Không có sự thay đổi màu sắc.
  • C. Xuất hiện màu xanh tím đặc trưng.
  • D. Có kết tủa trắng tạo thành.

Câu 4: Cellulose có vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

  • A. Sản xuất giấy.
  • B. Nguyên liệu dệt may (sợi bông, vải lanh).
  • C. Vật liệu xây dựng (gỗ).
  • D. Sản xuất tơ visco.

Câu 5: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Đều là polymer thiên nhiên có cấu trúc mạch thẳng.
(b) Đều được tạo thành từ các đơn phân α-glucose.
(c) Đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Đều tan tốt trong nước nóng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 6: Loại liên kết nào kết nối các đơn phân glucose trong phân tử cellulose?

  • A. Liên kết α-1,4-glycosidic
  • B. Liên kết β-1,4-glycosidic
  • C. Liên kết peptide
  • D. Liên kết ester

Câu 7: Vì sao cellulose có độ bền cơ học cao và không tan trong nước, điều này trái ngược với tinh bột?

  • A. Do cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn tinh bột.
  • B. Do cellulose chứa nhiều nhóm -OH hơn tinh bột.
  • C. Do cấu trúc mạch cellulose thẳng, các mạch liên kết hydrogen mạnh và xếp song song.
  • D. Do cellulose có cấu trúc tinh thể chặt chẽ hơn tinh bột.

Câu 8: Trong quá trình sản xuất ethanol từ nguyên liệu chứa tinh bột (như ngô, khoai), giai đoạn đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Lên men trực tiếp tinh bột.
  • B. Thủy phân tinh bột thành glucose.
  • C. Chưng cất ethanol.
  • D. Oxy hóa tinh bột.

Câu 9: Cho 3 mẫu chất rắn: tinh bột, cellulose và saccharose. Để phân biệt 3 mẫu chất này, có thể dùng thuốc thử nào sau đây theo thứ tự?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch NaOH, dung dịch iodine.
  • C. Dung dịch iodine, dung dịch AgNO3/NH3 (sau thủy phân).
  • D. Cu(OH)2, dung dịch iodine.

Câu 10: Phân tử amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cấu trúc quan trọng giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh, amylose mạch thẳng.
  • B. Amylose chứa liên kết β-glycosidic, amylopectin chứa liên kết α-glycosidic.
  • C. Amylose có khối lượng phân tử lớn hơn amylopectin.
  • D. Amylopectin tan tốt hơn trong nước lạnh so với amylose.

Câu 11: Xét phản ứng este hóa cellulose với nitric acid đặc, sản phẩm chính thu được là cellulose trinitrate, còn được gọi là thuốc súng không khói. Nhận định nào sau đây về cellulose trinitrate là sai?

  • A. Là một este của cellulose.
  • B. Dễ cháy và nổ mạnh.
  • C. Tan tốt trong nước.
  • D. Được sử dụng làm thuốc súng không khói.

Câu 12: Trong cơ thể người, tinh bột được tiêu hóa thành glucose nhờ enzyme amylase có trong nước bọt và dịch tụy. Cellulose không được tiêu hóa bởi enzyme này. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Enzyme amylase chỉ hoạt động ở pH acid, trong khi cellulose bền trong môi trường acid.
  • B. Enzyme amylase chỉ phân cắt liên kết α-glycosidic, trong khi cellulose chứa liên kết β-glycosidic.
  • C. Phân tử cellulose có kích thước quá lớn để enzyme amylase tiếp cận.
  • D. Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, enzyme amylase chỉ tác dụng lên mạch nhánh.

Câu 13: Một nhà máy sản xuất giấy sử dụng gỗ làm nguyên liệu chính. Thành phần chính của gỗ đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sản xuất giấy là:

  • A. Lignin
  • B. Protein
  • C. Chất béo
  • D. Cellulose

Câu 14: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy, (2) Sản xuất vật liệu dệt, (3) Sản xuất ethanol, (4) Cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ứng dụng nào là của cellulose?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1), (2), (3) và (4)

Câu 15: Điều gì xảy ra với cấu trúc của tinh bột khi đun nóng hồ tinh bột?

  • A. Tinh bột bị thủy phân thành glucose.
  • B. Tinh bột trương nở và tạo thành hồ tinh bột.
  • C. Tinh bột kết tinh lại.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể.

Câu 16: Để chứng minh tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, có thể sử dụng phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng tráng bạc.
  • D. Phản ứng este hóa với acid hữu cơ.

Câu 17: Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp từ glucose thông qua quá trình nào?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quá trình đường phân.
  • C. Quá trình quang hợp.
  • D. Quá trình lên men.

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → X → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 19: Tại sao tinh bột được dự trữ chủ yếu trong các cơ quan dự trữ của thực vật (như hạt, củ), mà không phải cellulose?

  • A. Tinh bột dễ dàng thủy phân thành glucose để cung cấp năng lượng.
  • B. Cellulose có cấu trúc quá phức tạp để dự trữ năng lượng.
  • C. Cellulose không tan trong nước nên không thể vận chuyển trong cây.
  • D. Tinh bột bền vững hơn cellulose trong môi trường tế bào.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về cấu trúc của cellulose?

  • A. Mạch phân nhánh, các đơn phân glucose liên kết α-1,4-glycosidic.
  • B. Mạch xoắn, các đơn phân glucose liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. Mạch thẳng, không phân nhánh, các đơn phân glucose liên kết β-1,4-glycosidic.
  • D. Mạch vòng, các đơn phân glucose liên kết α-1,6-glycosidic.

Câu 21: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose được oxy hóa hoàn toàn tạo ra năng lượng và sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. Nếu 1 mol glucose bị oxy hóa hoàn toàn, lượng CO2 tạo ra là bao nhiêu?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 6 mol

Câu 22: Cho 2 gam tinh bột vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng nhẹ. Sau một thời gian, trung hòa acid và thực hiện phản ứng tráng bạc. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Không có hiện tượng gì.
  • B. Xuất hiện lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • D. Có khí thoát ra.

Câu 23: Loại cây nào sau đây có hàm lượng cellulose cao nhất, thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy?

  • A. Cây lúa
  • B. Cây ngô
  • C. Cây bạch đàn
  • D. Cây mía

Câu 24: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose, nhận xét nào sau đây là đúng?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Cellulose dễ bị thủy phân hơn tinh bột trong môi trường acid.
  • C. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng, cellulose có cấu trúc mạch nhánh.
  • D. Tinh bột dễ bị thủy phân hơn cellulose trong điều kiện đun nóng với acid loãng.

Câu 25: Cho 5 gam cellulose tác dụng với lượng dư nitric acid đặc có xúc tác H2SO4 đặc, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,25 gam
  • B. 7,425 gam
  • C. 9,28 gam
  • D. 11,13 gam

Câu 26: Một học sinh phát biểu: "Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử (C6H10O5)n". Nhận xét về phát biểu này như thế nào?

  • A. Đúng, vì chúng có cùng công thức đơn giản nhất.
  • B. Đúng, vì chúng có cùng thành phần nguyên tố.
  • C. Sai, vì công thức (C6H10O5)n chỉ là công thức đơn giản nhất, không phải công thức phân tử và cấu trúc khác nhau.
  • D. Sai, vì cellulose có thêm nguyên tố nitrogen trong phân tử.

Câu 27: Trong công nghiệp sản xuất rượu, người ta thường dùng nguyên liệu chứa tinh bột. Vì sao cellulose không được sử dụng phổ biến mặc dù cũng là nguồn carbohydrate dồi dào?

  • A. Giá thành cellulose cao hơn tinh bột.
  • B. Cellulose khó thủy phân thành glucose hơn tinh bột.
  • C. Ethanol sản xuất từ cellulose có chất lượng kém hơn.
  • D. Quy trình sản xuất ethanol từ cellulose gây ô nhiễm môi trường hơn.

Câu 28: Cho hình ảnh mô tả cấu trúc phân tử của tinh bột và cellulose (hình ảnh minh họa cấu trúc mạch thẳng và mạch xoắn). Hãy chọn nhận xét đúng dựa trên hình ảnh này.

  • A. Tinh bột có cấu trúc xoắn, cellulose có cấu trúc mạch thẳng.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch thẳng.
  • C. Tinh bột có cấu trúc mạch nhánh, cellulose có cấu trúc xoắn.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều có cấu trúc xoắn.

Câu 29: Để tăng hiệu suất thu hồi ethanol từ quá trình lên men tinh bột, biện pháp nào sau đây là không phù hợp?

  • A. Kiểm soát nhiệt độ thích hợp cho enzyme hoạt động.
  • B. Sử dụng chủng vi sinh vật lên men hiệu quả.
  • C. Đảm bảo pH môi trường phù hợp.
  • D. Tăng nồng độ oxygen trong môi trường lên men.

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây thể hiện vai trò của cellulose như một vật liệu cấu trúc, thay vì nguồn năng lượng?

  • A. Sản xuất ethanol sinh học.
  • B. Sản xuất đường glucose từ cellulose.
  • C. Sử dụng gỗ cellulose trong xây dựng nhà cửa.
  • D. Chế biến thực phẩm giàu cellulose để cung cấp năng lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được tạo thành từ các đơn phân glucose. Điểm khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc của chúng quyết định sự khác nhau về tính chất và chức năng sinh học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Xét sơ đồ phản ứng thủy phân tinh bột trong môi trường acid: (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6. Nếu tiến hành phản ứng thủy phân 16,2 gam tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong thí nghiệm nhận biết tinh bột, nhỏ dung dịch iodine vào mẫu thử chứa tinh bột, hiện tượng quan sát được là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Cellulose có vai trò quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng trực tiếp của cellulose?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Đều là polymer thiên nhiên có cấu trúc mạch thẳng.
(b) Đều được tạo thành từ các đơn phân α-glucose.
(c) Đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(d) Đều tan tốt trong nước nóng.
Số phát biểu *đúng* là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Loại liên kết nào kết nối các đơn phân glucose trong phân tử cellulose?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Vì sao cellulose có độ bền cơ học cao và không tan trong nước, điều này trái ngược với tinh bột?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong quá trình sản xuất ethanol từ nguyên liệu chứa tinh bột (như ngô, khoai), giai đoạn đầu tiên cần thực hiện là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho 3 mẫu chất rắn: tinh bột, cellulose và saccharose. Để phân biệt 3 mẫu chất này, có thể dùng thuốc thử nào sau đây theo thứ tự?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Phân tử amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cấu trúc quan trọng giữa amylose và amylopectin là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Xét phản ứng este hóa cellulose với nitric acid đặc, sản phẩm chính thu được là cellulose trinitrate, còn được gọi là thuốc súng không khói. Nhận định nào sau đây về cellulose trinitrate là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong cơ thể người, tinh bột được tiêu hóa thành glucose nhờ enzyme amylase có trong nước bọt và dịch tụy. Cellulose *không* được tiêu hóa bởi enzyme này. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một nhà máy sản xuất giấy sử dụng gỗ làm nguyên liệu chính. Thành phần chính của gỗ đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình sản xuất giấy là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất giấy, (2) Sản xuất vật liệu dệt, (3) Sản xuất ethanol, (4) Cung cấp năng lượng cho cơ thể. Ứng dụng nào là của cellulose?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Điều gì xảy ra với cấu trúc của tinh bột khi đun nóng hồ tinh bột?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Để chứng minh tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl (-OH) trong phân tử, có thể sử dụng phản ứng hóa học nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong cây xanh, tinh bột được tổng hợp từ glucose thông qua quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → X → Ethanol. Chất X trong sơ đồ là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Tại sao tinh bột được dự trữ chủ yếu trong các cơ quan dự trữ của thực vật (như hạt, củ), mà không phải cellulose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả *đúng* về cấu trúc của cellulose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình hô hấp tế bào, glucose được oxy hóa hoàn toàn tạo ra năng lượng và sản phẩm cuối cùng là CO2 và H2O. Nếu 1 mol glucose bị oxy hóa hoàn toàn, lượng CO2 tạo ra là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho 2 gam tinh bột vào ống nghiệm, thêm vài giọt dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng nhẹ. Sau một thời gian, trung hòa acid và thực hiện phản ứng tráng bạc. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Loại cây nào sau đây có hàm lượng cellulose cao nhất, thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất giấy và bột giấy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So sánh tính chất của tinh bột và cellulose, nhận xét nào sau đây là *đúng*?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho 5 gam cellulose tác dụng với lượng dư nitric acid đặc có xúc tác H2SO4 đặc, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%, khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một học sinh phát biểu: 'Tinh bột và cellulose là đồng phân của nhau vì có cùng công thức phân tử (C6H10O5)n'. Nhận xét về phát biểu này như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong công nghiệp sản xuất rượu, người ta thường dùng nguyên liệu chứa tinh bột. Vì sao cellulose không được sử dụng phổ biến mặc dù cũng là nguồn carbohydrate dồi dào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho hình ảnh mô tả cấu trúc phân tử của tinh bột và cellulose (hình ảnh minh họa cấu trúc mạch thẳng và mạch xoắn). Hãy chọn nhận xét *đúng* dựa trên hình ảnh này.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để tăng hiệu suất thu hồi ethanol từ quá trình lên men tinh bột, biện pháp nào sau đây là *không* phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây thể hiện vai trò của cellulose như một vật liệu cấu trúc, thay vì nguồn năng lượng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy đóng vai trò phân cắt tinh bột thành đường đơn giản hơn để hấp thụ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột nhờ amylase là?

  • A. Saccharose
  • B. Glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 2: Xét sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ trên, được tạo ra từ giai đoạn đầu tiên, là chất nào?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Glucose
  • D. Maltose

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch cellulose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng
  • D. Dung dịch Cu(OH)2

Câu 4: Trong cấu trúc phân tử cellulose, các đơn phân β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside. Loại liên kết glycoside trong cellulose có đặc điểm gì?

  • A. Liên kết β-1,4-glycoside
  • B. Liên kết α-1,4-glycoside
  • C. Liên kết α-1,6-glycoside
  • D. Liên kết β-1,6-glycoside

Câu 5: Xét tính chất vật lý của tinh bột và cellulose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt chính giữa chúng?

  • A. Tinh bột có dạng sợi, cellulose dạng hạt
  • B. Tinh bột không tan trong nước, cellulose tan trong nước
  • C. Tinh bột tồn tại ở dạng hạt, cellulose có dạng sợi
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước nóng

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thực phẩm, xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm đó chứa thành phần chính là?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 7: Trong công nghiệp sản xuất giấy, cellulose được sử dụng làm nguyên liệu chính. Tuy nhiên, cellulose tự nhiên cần được xử lý để phù hợp cho việc sản xuất giấy. Mục đích chính của quá trình xử lý cellulose trong sản xuất giấy là gì?

  • A. Tăng độ bền cơ học của cellulose
  • B. Giảm khả năng hút ẩm của cellulose
  • C. Làm cho cellulose dễ tan trong nước hơn
  • D. Phá vỡ cấu trúc bó sợi, tạo liên kết giữa các sợi cellulose

Câu 8: Xét phản ứng thủy phân cellulose và tinh bột trong môi trường acid. Sản phẩm thủy phân cuối cùng của cả hai polysaccharide này có điểm chung là gì?

  • A. Fructose
  • B. Glucose
  • C. Maltose
  • D. Saccharose

Câu 9: Amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose mạch thẳng, amylopectin mạch nhánh
  • B. Amylose mạch nhánh, amylopectin mạch thẳng
  • C. Amylose chứa β-glucose, amylopectin chứa α-glucose
  • D. Amylose tan tốt trong nước, amylopectin không tan trong nước

Câu 10: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và acid nitric đậm đặc (xúc tác H2SO4 đặc) có nhiều ứng dụng, trong đó có ứng dụng nào quan trọng sau đây?

  • A. Sản xuất giấy cao cấp
  • B. Sản xuất tơ nhân tạo
  • C. Sản xuất thuốc súng không khói
  • D. Sản xuất vật liệu cách điện

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase. Để kiểm tra xem phản ứng thủy phân đã xảy ra hoàn toàn chưa, học sinh nên sử dụng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3
  • B. Dung dịch Br2
  • C. Dung dịch NaOH
  • D. Dung dịch I2

Câu 12: Tại sao cellulose được xem là nguồn nguyên liệu tái tạo tiềm năng cho sản xuất nhiên liệu sinh học, trong khi tinh bột cũng có thể dùng nhưng ít được ưu tiên hơn?

  • A. Cellulose dễ thủy phân hơn tinh bột
  • B. Cellulose có giá thành rẻ hơn tinh bột
  • C. Cellulose là phế phẩm nông nghiệp dồi dào, không cạnh tranh lương thực
  • D. Cellulose cho hiệu suất chuyển đổi thành ethanol cao hơn tinh bột

Câu 13: Cho 2 gam tinh bột vào ống nghiệm, thêm nước và đun nóng thu được dung dịch keo. Để làm tăng độ bền của hệ keo tinh bột (tránh bị đông đặc), người ta thường thêm chất điện ly nào sau đây?

  • A. NaCl đậm đặc
  • B. NaCl loãng
  • C. HCl đậm đặc
  • D. NaOH đậm đặc

Câu 14: Trong cơ thể động vật, glucose dư thừa được chuyển hóa thành glycogen để dự trữ. Về cấu trúc, glycogen tương tự với polysaccharide nào ở thực vật?

  • A. Cellulose
  • B. Chitin
  • C. Amylopectin
  • D. Amylose

Câu 15: Một nhà máy sản xuất ethanol từ tinh bột gạo với hiệu suất 80%. Để sản xuất 1 tấn ethanol, khối lượng gạo chứa 75% tinh bột cần dùng là bao nhiêu tấn?

  • A. 2.05 tấn
  • B. 2.56 tấn
  • C. 1.54 tấn
  • D. 2.47 tấn

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(1) Đều là polysaccharide.
(2) Đều được tạo thành từ các đơn phân glucose.
(3) Đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Đều tan tốt trong nước nóng.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Xét quá trình thủy phân cellulose. Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân cellulose trong công nghiệp, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm áp suất
  • C. Sử dụng enzyme cellulase
  • D. Tăng nồng độ cellulose

Câu 18: Một mẫu bông gòn sau khi xử lý hóa học có thể tạo thành tơ visco hoặc tơ acetate. Phản ứng hóa học chính dùng để biến đổi cellulose trong bông gòn thành tơ visco là gì?

  • A. Xanth hóa cellulose
  • B. Nitro hóa cellulose
  • C. Este hóa cellulose
  • D. Oxy hóa cellulose

Câu 19: So sánh tính chất hóa học giữa tinh bột và cellulose. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều có phản ứng tráng bạc
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam
  • C. Tinh bột không phản ứng với iodine, cellulose phản ứng tạo màu xanh tím
  • D. Tinh bột phản ứng với iodine tạo màu xanh tím, cellulose không phản ứng

Câu 20: Để bảo quản khoai tây và các loại củ giàu tinh bột khác lâu hơn, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Ngâm trong dung dịch muối đậm đặc
  • B. Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát
  • C. Phơi nắng trực tiếp
  • D. Bảo quản trong môi trường chân không

Câu 21: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành tinh bột để dự trữ. Quá trình chuyển hóa glucose thành tinh bột trong cây xanh được gọi là gì?

  • A. Thủy phân tinh bột
  • B. Oxy hóa glucose
  • C. Tổng hợp tinh bột
  • D. Lên men glucose

Câu 22: Một mẫu vật liệu thực vật được nghiền nhỏ và xử lý bằng nước Schweizer. Sau khi lọc bỏ phần không tan, phần dung dịch thu được khi acid hóa lại xuất hiện kết tủa trắng dạng sợi. Điều này chứng tỏ mẫu vật liệu ban đầu chứa?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 23: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 162 gam tinh bột. Khối lượng glucose thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

  • A. 90 gam
  • B. 180 gam
  • C. 270 gam
  • D. 360 gam

Câu 24: Trong cấu trúc tế bào thực vật, cellulose đóng vai trò chính trong việc tạo nên thành tế bào. Chức năng chính của thành tế bào cellulose đối với tế bào thực vật là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào
  • B. Điều khiển các hoạt động sống của tế bào
  • C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng
  • D. Duy trì hình dạng và bảo vệ tế bào

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → Glucose → Chất Y. Chất Y có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Saccharose
  • B. Fructose
  • C. Ethanol
  • D. Maltose

Câu 26: Một loại vật liệu "nhựa sinh học" được sản xuất từ tinh bột biến tính. Ưu điểm chính của loại vật liệu này so với nhựa truyền thống làm từ dầu mỏ là gì?

  • A. Độ bền cơ học cao hơn
  • B. Có khả năng phân hủy sinh học
  • C. Giá thành sản xuất rẻ hơn
  • D. Khả năng chịu nhiệt tốt hơn

Câu 27: Để chứng minh trong phân tử tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl (-OH), có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?

  • A. Phản ứng với Cu(OH)2
  • B. Phản ứng tráng bạc
  • C. Phản ứng với dung dịch bromine
  • D. Phản ứng với acid nitric

Câu 28: Trong thí nghiệm điều chế cellulose acetate, cellulose phản ứng với anhydride acetic. Loại phản ứng hóa học nào xảy ra trong quá trình này?

  • A. Thủy phân
  • B. Oxy hóa
  • C. Khử
  • D. Este hóa

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường cần kiểm soát lượng đường trong máu. Loại thực phẩm nào sau đây nên hạn chế sử dụng để kiểm soát đường huyết tốt hơn?

  • A. Rau xanh
  • B. Thịt nạc
  • C. Gạo trắng
  • D. Hoa quả tươi

Câu 30: Giả sử có một loại enzyme có khả năng phân cắt cả liên kết α-1,4-glycoside và β-1,4-glycoside. Enzyme này có thể thủy phân được cả tinh bột và cellulose không? Giải thích.

  • A. Có, vì enzyme này phân cắt được cả hai loại liên kết glycoside có trong tinh bột và cellulose.
  • B. Không, vì cấu trúc không gian của tinh bột và cellulose khác nhau, enzyme không thể tiếp cận cả hai.
  • C. Chỉ thủy phân được tinh bột, vì cellulose có cấu trúc quá bền vững.
  • D. Chỉ thủy phân được cellulose, vì tinh bột dễ bị thủy phân bởi enzyme khác rồi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong quá trình tiêu hóa ở người, enzyme amylase trong nước bọt và tuyến tụy đóng vai trò phân cắt tinh bột thành đường đơn giản hơn để hấp thụ. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột nhờ amylase là?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Xét sơ đồ phản ứng sau: Tinh bột → (X) → Ethanol. Chất (X) trong sơ đồ trên, được tạo ra từ giai đoạn đầu tiên, là chất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Để phân biệt dung dịch glucose và dung dịch cellulose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong cấu trúc phân tử cellulose, các đơn phân β-glucose liên kết với nhau bằng liên kết glycoside. Loại liên kết glycoside trong cellulose có đặc điểm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Xét tính chất vật lý của tinh bột và cellulose. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng sự khác biệt chính giữa chúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một mẫu thực phẩm, xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ mẫu thực phẩm đó chứa thành phần chính là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong công nghiệp sản xuất giấy, cellulose được sử dụng làm nguyên liệu chính. Tuy nhiên, cellulose tự nhiên cần được xử lý để phù hợp cho việc sản xuất giấy. Mục đích chính của quá trình xử lý cellulose trong sản xuất giấy là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Xét phản ứng thủy phân cellulose và tinh bột trong môi trường acid. Sản phẩm thủy phân cuối cùng của cả hai polysaccharide này có điểm chung là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Amylose và amylopectin là hai thành phần chính của tinh bột. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose và amylopectin là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và acid nitric đậm đặc (xúc tác H2SO4 đặc) có nhiều ứng dụng, trong đó có ứng dụng nào quan trọng sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Một học sinh thực hiện thí nghiệm thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase. Để kiểm tra xem phản ứng thủy phân đã xảy ra hoàn toàn chưa, học sinh nên sử dụng thuốc thử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Tại sao cellulose được xem là nguồn nguyên liệu tái tạo tiềm năng cho sản xuất nhiên liệu sinh học, trong khi tinh bột cũng có thể dùng nhưng ít được ưu tiên hơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho 2 gam tinh bột vào ống nghiệm, thêm nước và đun nóng thu được dung dịch keo. Để làm tăng độ bền của hệ keo tinh bột (tránh bị đông đặc), người ta thường thêm chất điện ly nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong cơ thể động vật, glucose dư thừa được chuyển hóa thành glycogen để dự trữ. Về cấu trúc, glycogen tương tự với polysaccharide nào ở thực vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Một nhà máy sản xuất ethanol từ tinh bột gạo với hiệu suất 80%. Để sản xuất 1 tấn ethanol, khối lượng gạo chứa 75% tinh bột cần dùng là bao nhiêu tấn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(1) Đều là polysaccharide.
(2) Đều được tạo thành từ các đơn phân glucose.
(3) Đều có cấu trúc mạch phân nhánh.
(4) Đều tan tốt trong nước nóng.
Số phát biểu đúng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Xét quá trình thủy phân cellulose. Để tăng tốc độ phản ứng thủy phân cellulose trong công nghiệp, biện pháp nào sau đây thường được sử dụng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một mẫu bông gòn sau khi xử lý hóa học có thể tạo thành tơ visco hoặc tơ acetate. Phản ứng hóa học chính dùng để biến đổi cellulose trong bông gòn thành tơ visco là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So sánh tính chất hóa học giữa tinh bột và cellulose. Phát biểu nào sau đây đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để bảo quản khoai tây và các loại củ giàu tinh bột khác lâu hơn, người ta thường áp dụng biện pháp nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành tinh bột để dự trữ. Quá trình chuyển hóa glucose thành tinh bột trong cây xanh được gọi là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một mẫu vật liệu thực vật được nghiền nhỏ và xử lý bằng nước Schweizer. Sau khi lọc bỏ phần không tan, phần dung dịch thu được khi acid hóa lại xuất hiện kết tủa trắng dạng sợi. Điều này chứng tỏ mẫu vật liệu ban đầu chứa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Xét phản ứng thủy phân hoàn toàn 162 gam tinh bột. Khối lượng glucose thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong cấu trúc tế bào thực vật, cellulose đóng vai trò chính trong việc tạo nên thành tế bào. Chức năng chính của thành tế bào cellulose đối với tế bào thực vật là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cellulose → Glucose → Chất Y. Chất Y có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một loại vật liệu 'nhựa sinh học' được sản xuất từ tinh bột biến tính. Ưu điểm chính của loại vật liệu này so với nhựa truyền thống làm từ dầu mỏ là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Để chứng minh trong phân tử tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl (-OH), có thể dùng phản ứng hóa học nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong thí nghiệm điều chế cellulose acetate, cellulose phản ứng với anhydride acetic. Loại phản ứng hóa học nào xảy ra trong quá trình này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Một người bị bệnh tiểu đường cần kiểm soát lượng đường trong máu. Loại thực phẩm nào sau đây nên hạn chế sử dụng để kiểm soát đường huyết tốt hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Giả sử có một loại enzyme có khả năng phân cắt cả liên kết α-1,4-glycoside và β-1,4-glycoside. Enzyme này có thể thủy phân được cả tinh bột và cellulose không? Giải thích.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cấu trúc nào của tinh bột chịu trách nhiệm chính cho phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine?

  • A. Liên kết α-1,4-glycosidic.
  • B. Cấu trúc mạch thẳng (amylose).
  • C. Cấu trúc xoắn có lỗ rỗng của amylose.
  • D. Liên kết α-1,6-glycosidic.

Câu 2: Tại sao cellulose không thể làm lương thực cho con người, trong khi tinh bột lại là nguồn năng lượng chính?

  • A. Cellulose khó tan trong nước hơn tinh bột.
  • B. Con người không có enzyme thủy phân liên kết β-1,4-glycosidic trong cellulose.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch thẳng, khó tiêu hóa.
  • D. Cellulose tạo thành bó sợi bền chắc.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Fructose.
  • B. Maltose.
  • C. Glucose.
  • D. Saccharose.

Câu 4: Một mẫu vật liệu dạng sợi, màu trắng được tìm thấy. Nó không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch iodine. Khi đun nóng với dung dịch acid đặc, nó bị thủy phân tạo ra glucose. Vật liệu này có khả năng cao là chất nào sau đây?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glycogen.
  • C. Cellulose.
  • D. Saccharose.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng để sản xuất

  • A. Thủy phân tinh bột bằng enzyme.
  • B. Phản ứng của cellulose với dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng của cellulose với hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc.
  • D. Phản ứng màu của tinh bột với iodine.

Câu 6: Thành phần nào của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh?

  • A. Amylose.
  • B. Amylopectin.
  • C. Cả amylose và amylopectin.
  • D. Không có thành phần nào phân nhánh.

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • B. Dung dịch NaOH loãng.
  • C. Nước Schweizer ([Cu(NH3)4](OH)2).
  • D. Ethanol tuyệt đối.

Câu 8: Quá trình nào sau đây là cơ sở để sản xuất ethanol từ tinh bột hoặc cellulose?

  • A. Phản ứng trùng hợp.
  • B. Phản ứng oxy hóa khử.
  • C. Thủy phân tạo glucose, sau đó lên men.
  • D. Phản ứng este hóa.

Câu 9: Tính khối lượng glucose thu được từ 16.2 tấn tinh bột khi thủy phân hoàn toàn với hiệu suất 80%.

  • A. 14.4 tấn.
  • B. 12.96 tấn.
  • C. 18.0 tấn.
  • D. 10.368 tấn.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Cả hai đều tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Tinh bột tan trong nước nóng tạo dung dịch thực, còn cellulose tan trong nước nóng tạo hồ.
  • C. Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo hồ; cellulose không tan trong nước.
  • D. Cả hai đều không tan trong bất kỳ dung môi nào.

Câu 11: Liên kết glycosidic chính trong phân tử amylose là gì?

  • A. α-1,4-glycosidic.
  • B. β-1,4-glycosidic.
  • C. α-1,6-glycosidic.
  • D. β-1,6-glycosidic.

Câu 12: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành tinh bột để dự trữ năng lượng. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của tinh bột trong đời sống thực vật?

  • A. Cấu trúc tế bào.
  • B. Vận chuyển chất dinh dưỡng.
  • C. Dự trữ năng lượng.
  • D. Tham gia phản ứng sinh hóa.

Câu 13: Cellulose được sử dụng rộng rãi để sản xuất giấy. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp với mục đích này?

  • A. Khả năng hòa tan trong nước.
  • B. Cấu trúc dạng sợi bền chắc.
  • C. Phản ứng màu với iodine.
  • D. Khả năng bị thủy phân dễ dàng.

Câu 14: So sánh tinh bột và cellulose về cấu trúc phân tử. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Tinh bột có liên kết glycosidic, cellulose không có.
  • B. Tinh bột được cấu tạo từ α-glucose, cellulose từ β-glucose.
  • C. Tinh bột là polymer, cellulose là monomer.
  • D. Tinh bột có mạch thẳng, cellulose có mạch nhánh.

Câu 15: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu thực phẩm lỏng, thấy xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ thực phẩm đó có chứa chất nào?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 16: Tại sao cellulose trinitrate có thể được sử dụng làm thuốc súng không khói?

  • A. Nó rất bền vững về mặt hóa học.
  • B. Nó cháy nhanh và tạo ra ít khói rắn.
  • C. Nó không độc hại.
  • D. Nó dễ dàng bị thủy phân.

Câu 17: Từ 8.1 tấn cellulose nguyên chất, người ta sản xuất cellulose trinitrate với hiệu suất 80%. Tính khối lượng cellulose trinitrate thu được.

  • A. 14.85 tấn.
  • B. 11.88 tấn.
  • C. 9.6 tấn.
  • D. 13.365 tấn.

Câu 18: Sự khác biệt về cấu trúc mạch (thẳng, xoắn, phân nhánh) giữa amylose và amylopectin ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lí của chúng?

  • A. Amylose tan tốt hơn trong nước nóng so với amylopectin.
  • B. Amylopectin tạo hồ dẻo hơn amylose.
  • C. Amylose có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • D. Amylopectin không phản ứng với iodine.

Câu 19: Vai trò chính của cellulose trong thành tế bào thực vật là gì?

  • A. Lưu trữ năng lượng.
  • B. Vận chuyển nước.
  • C. Cung cấp độ bền và cấu trúc.
  • D. Trao đổi chất.

Câu 20: Khi nói về tinh bột, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Là polysaccharide được cấu tạo từ các đơn vị α-glucose.
  • B. Có công thức chung (C6H10O5)n.
  • C. Tan tốt trong nước lạnh.
  • D. Bị thủy phân thành glucose trong môi trường acid.

Câu 21: Sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase (ví dụ trong nước bọt) là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Dextrin và maltose.

Câu 22: Tại sao sợi bông (chứa gần 98% cellulose) được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may?

  • A. Dễ dàng nhuộm màu sáng.
  • B. Có khả năng hút ẩm tốt và bền dai.
  • C. Phản ứng được với nhiều hóa chất.
  • D. Có mùi thơm tự nhiên.

Câu 23: Từ 32.4 kg tinh bột, người ta tiến hành lên men thành ethanol với hiệu suất toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

  • A. 12.5 kg.
  • B. 15.65 kg.
  • C. 18.8 kg.
  • D. 20.1 kg.

Câu 24: Phân tử cellulose được tạo thành từ các đơn vị glucose liên kết với nhau chủ yếu bằng loại liên kết nào?

  • A. α-1,4-glycosidic.
  • B. β-1,4-glycosidic.
  • C. α-1,6-glycosidic.
  • D. β-1,6-glycosidic.

Câu 25: Tại sao tinh bột và cellulose không phải là đồng phân dù cùng có công thức đơn giản nhất là (C6H10O5)n?

  • A. Chúng có cấu trúc hóa học khác nhau.
  • B. Chúng có khối lượng phân tử khác nhau (vì n khác nhau).
  • C. Chúng được cấu tạo từ các loại monosaccharide khác nhau.
  • D. Chúng có nguồn gốc tự nhiên khác nhau.

Câu 26: Chất nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất sợi visco (rayon)?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Glucose.
  • D. Saccharose.

Câu 27: Khi đun nóng tinh bột với dung dịch acid loãng trong thời gian ngắn, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Maltose và dextrin.
  • C. Cellulose.
  • D. CO2 và H2O.

Câu 28: Phản ứng nào chứng tỏ trong phân tử cellulose có chứa các nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. Phản ứng thủy phân.
  • B. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • C. Phản ứng este hóa (ví dụ với HNO3).
  • D. Phản ứng tráng bạc.

Câu 29: Một trong những điểm khác biệt quan trọng trong ứng dụng giữa tinh bột và cellulose là gì?

  • A. Tinh bột dùng làm nhiên liệu sinh học, cellulose thì không.
  • B. Tinh bột là thành phần cấu trúc chính trong thực vật, cellulose là nguồn năng lượng dự trữ.
  • C. Tinh bột dùng làm lương thực, cellulose dùng làm vật liệu xây dựng và giấy.
  • D. Tinh bột được dùng sản xuất thuốc nổ, cellulose thì không.

Câu 30: So sánh tính tan của tinh bột và cellulose trong nước ở nhiệt độ thường và khi đun nóng.

  • A. Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo hồ; cellulose không tan trong nước lạnh hay nóng.
  • B. Cả hai đều tan tốt trong nước nóng.
  • C. Tinh bột tan trong nước lạnh, cellulose chỉ tan khi đun nóng.
  • D. Cả hai đều không tan trong nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Cấu trúc nào của tinh bột chịu trách nhiệm chính cho phản ứng màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tại sao cellulose không thể làm lương thực cho con người, trong khi tinh bột lại là nguồn năng lượng chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một mẫu vật liệu dạng sợi, màu trắng được tìm thấy. Nó không tan trong nước, không phản ứng với dung dịch iodine. Khi đun nóng với dung dịch acid đặc, nó bị thủy phân tạo ra glucose. Vật liệu này có khả năng cao là chất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng để sản xuất "thuốc súng không khói"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Thành phần nào của tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Quá trình nào sau đây là cơ sở để sản xuất ethanol từ tinh bột hoặc cellulose?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tính khối lượng glucose thu được từ 16.2 tấn tinh bột khi thủy phân hoàn toàn với hiệu suất 80%.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của tinh bột và cellulose là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Liên kết glycosidic chính trong phân tử amylose là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được chuyển hóa thành tinh bột để dự trữ năng lượng. Điều này nhấn mạnh vai trò nào của tinh bột trong đời sống thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Cellulose được sử dụng rộng rãi để sản xuất giấy. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp với mục đích này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh tinh bột và cellulose về cấu trúc phân tử. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào một mẫu thực phẩm lỏng, thấy xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ thực phẩm đó có chứa chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao cellulose trinitrate có thể được sử dụng làm thuốc súng không khói?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Từ 8.1 tấn cellulose nguyên chất, người ta sản xuất cellulose trinitrate với hiệu suất 80%. Tính khối lượng cellulose trinitrate thu được.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sự khác biệt về cấu trúc mạch (thẳng, xoắn, phân nhánh) giữa amylose và amylopectin ảnh hưởng như thế nào đến tính chất vật lí của chúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Vai trò chính của cellulose trong thành tế bào thực vật là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Khi nói về tinh bột, phát biểu nào sau đây là sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Sản phẩm trung gian khi thủy phân tinh bột dưới tác dụng của enzyme amylase (ví dụ trong nước bọt) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Tại sao sợi bông (chứa gần 98% cellulose) được sử dụng rộng rãi trong ngành dệt may?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Từ 32.4 kg tinh bột, người ta tiến hành lên men thành ethanol với hiệu suất toàn bộ quá trình là 85%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tử cellulose được tạo thành từ các đơn vị glucose liên kết với nhau chủ yếu bằng loại liên kết nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Tại sao tinh bột và cellulose không phải là đồng phân dù cùng có công thức đơn giản nhất là (C6H10O5)n?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chất nào sau đây được sử dụng làm nguyên liệu chính để sản xuất sợi visco (rayon)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Khi đun nóng tinh bột với dung dịch acid loãng trong thời gian ngắn, sản phẩm thu được chủ yếu là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phản ứng nào chứng tỏ trong phân tử cellulose có chứa các nhóm hydroxyl (-OH)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những điểm khác biệt quan trọng trong ứng dụng giữa tinh bột và cellulose là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: So sánh tính tan của tinh bột và cellulose trong nước ở nhiệt độ thường và khi đun nóng.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Loại liên kết glycosidic chính nào tồn tại trong mạch amylose của tinh bột?

  • A. β-1,4-glycosidic
  • B. α-1,4-glycosidic
  • C. α-1,6-glycosidic
  • D. β-1,6-glycosidic

Câu 2: Cellulose là một polysaccharide có cấu trúc mạch thẳng. Đơn vị cấu tạo nên cellulose và loại liên kết glycosidic giữa các đơn vị đó là gì?

  • A. α-glucose, liên kết α-1,4-glycosidic
  • B. β-glucose, liên kết α-1,4-glycosidic
  • C. β-glucose, liên kết β-1,4-glycosidic
  • D. α-glucose, liên kết β-1,4-glycosidic

Câu 3: So sánh tính tan của tinh bột và cellulose trong nước ở nhiệt độ thường. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Tinh bột không tan trong nước lạnh, tan trong nước nóng tạo hồ tinh bột; cellulose không tan trong nước.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
  • C. Cả tinh bột và cellulose đều chỉ tan trong nước nóng.
  • D. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh; cellulose tan trong nước nóng.

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch iodine vào dung dịch hồ tinh bột, hiện tượng đặc trưng quan sát được là màu xanh tím xuất hiện. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

  • A. Iodine phản ứng hóa học tạo phức chất với tinh bột.
  • B. Tinh bột bị oxy hóa bởi iodine tạo màu.
  • C. Iodine bị khử bởi tinh bột tạo màu.
  • D. Các phân tử iodine được giữ lại trong cấu trúc mạch xoắn dạng lò xo của amylose.

Câu 5: Một mẫu chất rắn X có dạng sợi, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. X bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra glucose. X là chất nào trong các phương án sau?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 6: Để phân biệt dung dịch hồ tinh bột và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
  • D. Dung dịch HCl loãng đun nóng.

Câu 7: Cho các ứng dụng sau:
(1) Làm lương thực, thực phẩm.
(2) Nguyên liệu sản xuất giấy.
(3) Nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat.
(4) Nguyên liệu sản xuất ethanol theo phương pháp lên men.
(5) Nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói (cellulose trinitrate).
Ứng dụng nào là của cellulose?

  • A. (1), (4)
  • B. (1), (2), (4)
  • C. (2), (3), (4)
  • D. (2), (3), (5)

Câu 8: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid đun nóng tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. α-glucose
  • B. β-glucose
  • C. Fructose
  • D. Maltose

Câu 9: Để sản xuất cellulose trinitrate (một loại thuốc nổ mạnh) từ cellulose, người ta cho cellulose phản ứng với hỗn hợp acid đặc. Phương trình phản ứng biểu diễn sự hình thành cellulose trinitrate là gì?

  • A. [C6H7O2(OH)3]n + nHNO3 → [C6H7O2(OH)2NO3]n + nH2O
  • B. [C6H7O2(OH)3]n + 2nHNO3 → [C6H7O2(OH)(NO3)2]n + 2nH2O
  • C. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(NO3)3]n + 3nH2O
  • D. [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H10O5(NO3)3]n + 3nH2O

Câu 10: Cho 16,2 kg tinh bột thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 14,4 kg
  • B. 14,4 kg
  • C. 18,0 kg
  • D. 20,0 kg

Câu 11: Tinh bột và cellulose đều là các polysaccharide có công thức chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều tính chất khác nhau. Sự khác biệt cơ bản nào về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về tính chất giữa tinh bột và cellulose?

  • A. Số lượng mắt xích glucose trong phân tử.
  • B. Loại đơn vị monosaccharide cấu tạo nên.
  • C. Khối lượng phân tử.
  • D. Loại liên kết glycosidic và cấu trúc mạch (mạch xoắn/phân nhánh so với mạch thẳng).

Câu 12: Quá trình "hồ hóa" tinh bột (nấu chín) là gì?

  • A. Quá trình thủy phân tinh bột thành glucose.
  • B. Quá trình phân tán tinh bột trong nước nóng tạo thành dung dịch keo (hồ).
  • C. Quá trình oxy hóa tinh bột.
  • D. Quá trình este hóa tinh bột.

Câu 13: Từ 100 kg bột gỗ chứa 85% cellulose (theo khối lượng), người ta điều chế được m kg ethanol bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 70%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

  • A. 27,16 kg
  • B. 38,80 kg
  • C. 54,32 kg
  • D. 77,60 kg

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là không đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch thẳng.
  • D. Amylose có liên kết α-1,4-glycosidic, còn amylopectin có cả liên kết α-1,4 và α-1,6-glycosidic.

Câu 15: Cellulose có thể tác dụng với nitric acid đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành các sản phẩm thế với nhóm -OH. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được có công thức là [C6H7O2(NO3)3]n. Khối lượng phân tử của một mắt xích trong [C6H7O2(NO3)3]n là bao nhiêu?

  • A. 162n
  • B. 243n
  • C. 252n
  • D. 297n

Câu 16: Tại sao tinh bột được coi là nguồn năng lượng dự trữ chính ở thực vật?

  • A. Tinh bột có thể dễ dàng được tổng hợp từ glucose và thủy phân trở lại thành glucose khi cần năng lượng.
  • B. Tinh bột tan tốt trong nước, dễ vận chuyển trong cây.
  • C. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ.
  • D. Tinh bột có phản ứng đặc trưng với iodine.

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất giấy. Quá trình chuyển đổi cellulose thành giấy chủ yếu dựa trên tính chất nào của cellulose?

  • A. Khả năng phản ứng với iodine.
  • B. Cấu trúc dạng sợi và khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các sợi.
  • C. Khả năng bị thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Khả năng tạo este với acid nitric.

Câu 18: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(1) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(2) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu với dung dịch iodine.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose.
(4) Tinh bột tan tốt trong nước lạnh, còn cellulose không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
  • B. Dung dịch Br2.
  • C. Dung dịch Cu(OH)2.
  • D. Dung dịch iodine.

Câu 20: Cellulose không có phản ứng tráng bạc, mặc dù khi thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose (có nhóm -CHO). Giải thích nào sau đây là đúng?

  • A. Trong phân tử cellulose không tồn tại nhóm -CHO tự do hoặc dạng hemiacetal có thể chuyển hóa thành -CHO trong dung dịch.
  • B. Cellulose là polysaccharide nên không có tính khử.
  • C. Liên kết β-1,4-glycosidic bền vững hơn liên kết α-1,4-glycosidic.
  • D. Cellulose có khối lượng phân tử quá lớn.

Câu 21: Tính khối lượng cellulose cần thiết để sản xuất 236,4 kg cellulose trinitrate, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. (Cho khối lượng mol của mắt xích cellulose là 162 g/mol, mắt xích cellulose trinitrate là 297 g/mol)

  • A. 129,6 kg
  • B. 162,0 kg
  • C. 202,5 kg
  • D. 297,0 kg

Câu 22: Nguồn gốc chính của tinh bột trong tự nhiên là từ quá trình nào?

  • A. Quang hợp của thực vật.
  • B. Hô hấp của thực vật.
  • C. Thủy phân cellulose.
  • D. Tổng hợp hóa học trong công nghiệp.

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan cellulose?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Dung dịch HCl đặc.
  • C. Nước Schweizer (dung dịch phức amoniac của đồng(II) hydroxide).
  • D. Dung dịch ethanol.

Câu 24: So sánh khả năng bị thủy phân của tinh bột và cellulose. Phát biểu nào đúng?

  • A. Cả hai đều bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng, nhưng tinh bột dễ thủy phân hơn cellulose.
  • B. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường kiềm, còn cellulose thì không.
  • C. Cellulose bị thủy phân trong môi trường acid đun nóng, còn tinh bột thì không.
  • D. Cả hai đều không bị thủy phân trong môi trường acid.

Câu 25: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà vẫn giữ lại tinh bột, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

  • A. Hòa tan hỗn hợp vào nước lạnh, lọc lấy phần không tan.
  • B. Đun nóng hỗn hợp với dung dịch acid loãng.
  • C. Hòa tan hỗn hợp vào nước nóng, lọc lấy phần không tan.
  • D. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch iodine.

Câu 26: Từ m tấn khoai tây chứa 25% tinh bột, người ta sản xuất được 11,5 tấn ethanol bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình từ tinh bột thành ethanol là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

  • A. 50,0 tấn
  • B. 75,0 tấn
  • C. 100,0 tấn
  • D. 125,0 tấn

Câu 27: Phân tử amylopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. Các điểm phân nhánh trong mạch amylopectin được tạo bởi loại liên kết glycosidic nào?

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. α-1,6-glycosidic
  • C. β-1,4-glycosidic
  • D. β-1,6-glycosidic

Câu 28: Cellulose là thành phần chính tạo nên cấu trúc nào sau đây của thực vật?

  • A. Thành tế bào.
  • B. Nhân tế bào.
  • C. Chất diệp lục.
  • D. Màng tế bào.

Câu 29: Tại sao con người không thể tiêu hóa cellulose làm nguồn năng lượng chính, trong khi động vật nhai lại (như bò, cừu) có thể?

  • A. Cellulose không tan trong nước.
  • B. Cấu trúc mạch thẳng của cellulose quá bền.
  • C. Cellulose không có phản ứng màu với iodine.
  • D. Hệ tiêu hóa của con người không có enzyme cellulase để thủy phân liên kết β-1,4-glycosidic.

Câu 30: Một mẫu polysaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có khả năng tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine. X là chất nào?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Loại liên kết glycosidic chính nào tồn tại trong mạch amylose của tinh bột?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Cellulose là một polysaccharide có cấu trúc mạch thẳng. Đơn vị cấu tạo nên cellulose và loại liên kết glycosidic giữa các đơn vị đó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: So sánh tính tan của tinh bột và cellulose trong nước ở nhiệt độ thường. Phát biểu nào sau đây là đúng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch iodine vào dung dịch hồ tinh bột, hiện tượng đặc trưng quan sát được là màu xanh tím xuất hiện. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho hiện tượng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một mẫu chất rắn X có dạng sợi, không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. X bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid tạo ra glucose. X là chất nào trong các phương án sau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Để phân biệt dung dịch hồ tinh bột và dung dịch saccharose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cho các ứng dụng sau:
(1) Làm lương thực, thực phẩm.
(2) Nguyên liệu sản xuất giấy.
(3) Nguyên liệu sản xuất tơ visco, tơ axetat.
(4) Nguyên liệu sản xuất ethanol theo phương pháp lên men.
(5) Nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói (cellulose trinitrate).
Ứng dụng nào là của cellulose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Quá trình thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid đun nóng tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Để sản xuất cellulose trinitrate (một loại thuốc nổ mạnh) từ cellulose, người ta cho cellulose phản ứng với hỗn hợp acid đặc. Phương trình phản ứng biểu diễn sự hình thành cellulose trinitrate là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho 16,2 kg tinh bột thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tinh bột và cellulose đều là các polysaccharide có công thức chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng có nhiều tính chất khác nhau. Sự khác biệt cơ bản nào về cấu trúc dẫn đến sự khác biệt về tính chất giữa tinh bột và cellulose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Quá trình 'hồ hóa' tinh bột (nấu chín) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Từ 100 kg bột gỗ chứa 85% cellulose (theo khối lượng), người ta điều chế được m kg ethanol bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 70%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là không đúng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Cellulose có thể tác dụng với nitric acid đặc (xúc tác H2SO4 đặc) tạo thành các sản phẩm thế với nhóm -OH. Nếu phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được có công thức là [C6H7O2(NO3)3]n. Khối lượng phân tử của một mắt xích trong [C6H7O2(NO3)3]n là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Tại sao tinh bột được coi là nguồn năng lượng dự trữ chính ở thực vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất giấy. Quá trình chuyển đổi cellulose thành giấy chủ yếu dựa trên tính chất nào của cellulose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(1) Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide.
(2) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu với dung dịch iodine.
(3) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose.
(4) Tinh bột tan tốt trong nước lạnh, còn cellulose không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để xác định sự có mặt của tinh bột trong một mẫu thực phẩm, người ta thường sử dụng thuốc thử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cellulose không có phản ứng tráng bạc, mặc dù khi thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose (có nhóm -CHO). Giải thích nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tính khối lượng cellulose cần thiết để sản xuất 236,4 kg cellulose trinitrate, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%. (Cho khối lượng mol của mắt xích cellulose là 162 g/mol, mắt xích cellulose trinitrate là 297 g/mol)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nguồn gốc chính của tinh bột trong tự nhiên là từ quá trình nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan cellulose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: So sánh khả năng bị thủy phân của tinh bột và cellulose. Phát biểu nào đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Một mẫu tinh bột bị lẫn tạp chất là saccharose. Để loại bỏ tạp chất saccharose mà vẫn giữ lại tinh bột, có thể sử dụng phương pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Từ m tấn khoai tây chứa 25% tinh bột, người ta sản xuất được 11,5 tấn ethanol bằng phương pháp lên men. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình từ tinh bột thành ethanol là 80%. Giá trị của m là bao nhiêu? (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tử amylopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh. Các điểm phân nhánh trong mạch amylopectin được tạo bởi loại liên kết glycosidic nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Cellulose là thành phần chính tạo nên cấu trúc nào sau đây của thực vật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tại sao con người không thể tiêu hóa cellulose làm nguồn năng lượng chính, trong khi động vật nhai lại (như bò, cừu) có thể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một mẫu polysaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. X có khả năng tạo màu xanh tím đặc trưng với dung dịch iodine. X là chất nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 23: Kinh tế Nhật Bản

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose là gì?

  • A. Amylose được tạo thành từ α-glucose còn cellulose được tạo thành từ fructose.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Amylose được tạo thành từ các gốc α-glucose liên kết bằng liên kết α-glycosidic, còn cellulose được tạo thành từ các gốc β-glucose liên kết bằng liên kết β-glycosidic.
  • D. Amylose có khối lượng phân tử nhỏ hơn nhiều so với cellulose.

Câu 2: Một học sinh muốn phân biệt hai mẫu bột màu trắng là tinh bột và glucose. Phương pháp hóa học đơn giản và hiệu quả nhất mà học sinh đó có thể sử dụng là gì?

  • A. Hòa tan hai mẫu vào nước và đun nóng.
  • B. Hòa tan hai mẫu vào nước, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch iodine (thuốc thử Lugol) vào mỗi dung dịch.
  • C. Đun nóng hai mẫu với dung dịch bạc nitrate trong ammonia (thuốc thử Tollens).
  • D. Đun nóng hai mẫu với dung dịch copper(II) hydroxide trong môi trường kiềm.

Câu 3: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột trong thực phẩm như cơm, bánh mì, nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose có trong rau xanh, gỗ?

  • A. Hệ tiêu hóa của con người có enzyme phân giải liên kết α-glycosidic trong tinh bột nhưng không có enzyme phân giải liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • B. Tinh bột tan trong nước còn cellulose không tan trong nước, gây khó khăn cho việc tiêu hóa.
  • C. Phân tử tinh bột nhỏ hơn và cấu trúc đơn giản hơn cellulose.
  • D. Cellulose phản ứng với axit trong dạ dày tạo ra chất khó tiêu.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Fructose
  • B. Maltose
  • C. Saccharose
  • D. Glucose

Câu 5: Cellulose không tan trong nước, ngay cả khi đun nóng, nhưng lại có thể tan trong một số dung môi đặc biệt. Dung môi nào sau đây có thể hòa tan cellulose?

  • A. Ethanol khan
  • B. Dung dịch NaOH loãng
  • C. Nước Schweizer (dung dịch copper(II) hydroxide trong ammonia)
  • D. Acetone

Câu 6: Một ứng dụng quan trọng của cellulose trong đời sống và công nghiệp là sản xuất giấy. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Cấu trúc mạch dài, dạng sợi, có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các mạch, tạo thành mạng lưới bền vững.
  • B. Cellulose có khả năng phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.
  • C. Cellulose dễ dàng bị thủy phân thành glucose.
  • D. Cellulose tan tốt trong nước nóng.

Câu 7: Khi cho dung dịch iodine vào hồ tinh bột, hiện tượng màu xanh tím xuất hiện. Tại sao lại có hiện tượng này?

  • A. Iodine phản ứng hóa học trực tiếp với phân tử tinh bột tạo ra hợp chất mới có màu xanh tím.
  • B. Phân tử iodine bị giữ lại và hấp thụ trong các xoắn ốc rỗng của mạch amylose trong tinh bột, tạo thành hợp chất màu xanh tím.
  • C. Tinh bột là chất khử, khử iodine tạo thành hợp chất có màu.
  • D. Iodine xúc tác cho phản ứng phân hủy tinh bột tạo ra sản phẩm có màu xanh tím.

Câu 8: Tính khối lượng glucose tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng là 81%.

  • A. 0.9 kg
  • B. 1.0 kg
  • C. 0.91125 kg
  • D. 1.11 kg

Câu 9: Cellulose trinitrate, còn gọi là nitrocellulose, là một chất dễ cháy nổ. Nó được điều chế từ cellulose bằng cách cho cellulose phản ứng với hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

  • A. Hút nước tạo thành trong phản ứng, giúp cân bằng phản ứng chuyển dịch theo chiều tạo sản phẩm và đồng thời là chất xúc tác.
  • B. Chất oxi hóa mạnh, giúp phản ứng thế nhóm hydroxyl diễn ra dễ dàng hơn.
  • C. Hòa tan cellulose, tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra.
  • D. Trung hòa axit nitric dư.

Câu 10: Từ 16.2 tấn cellulose, người ta sản xuất được cellulose trinitrate với hiệu suất 90%. Tính khối lượng cellulose trinitrate thu được.

  • A. 24.3 tấn
  • B. 26.73 tấn
  • C. 29.7 tấn
  • D. 21.87 tấn

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều có phản ứng tráng bạc.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước nóng.
  • C. Tinh bột và cellulose là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • D. Khi đốt cháy hoàn toàn cùng một lượng tinh bột và cellulose, lượng CO2 và H2O thu được là như nhau.

Câu 12: Amylopectin là thành phần chính của tinh bột (chiếm 70-80%). Đặc điểm cấu trúc của amylopectin khác với amylose ở điểm nào?

  • A. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh, ngoài liên kết α-1,4-glycosidic còn có liên kết α-1,6-glycosidic tại các điểm phân nhánh.
  • B. Amylopectin được tạo thành từ các gốc β-glucose.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch thẳng và xoắn ốc.
  • D. Amylopectin tan hoàn toàn trong nước lạnh.

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của tinh bột hoặc cellulose?

  • A. Sản xuất giấy từ bột gỗ.
  • B. Sản xuất cồn (ethanol) từ tinh bột qua quá trình lên men.
  • C. Sản xuất tơ nilon-6,6.
  • D. Làm lương thực, thực phẩm.

Câu 14: Một mẫu vật liệu sợi được nhúng vào dung dịch iodine loãng thì không thấy hiện tượng đổi màu. Khi đun nóng mẫu vật liệu này với dung dịch axit sulfuric loãng, sau đó trung hòa axit và thử với thuốc thử Benedict thì thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu vật liệu đó có thể là chất nào sau đây?

  • A. Cellulose
  • B. Tinh bột
  • C. Protein
  • D. Chất béo

Câu 15: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra tinh bột. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp có liên quan đến sự hình thành tinh bột có thể biểu diễn đơn giản như thế nào?

  • A. nCO2 + nH2O → (C6H10O5)n + nO2
  • B. 6nCO2 + 5nH2O → (C6H10O5)n + 6nO2
  • C. 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 + 6O2
  • D. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6

Câu 16: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột, ngoài glucose, sản phẩm chính thu được còn có disaccharide nào?

  • A. Saccharose
  • B. Lactose
  • C. Maltose
  • D. Fructose

Câu 17: Để sản xuất 100 lít ethanol 90% (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0.79 g/mL) từ tinh bột sắn với hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 162 kg
  • B. 180 kg
  • C. 193.5 kg
  • D. 241.9 kg

Câu 18: So sánh khả năng tạo dung dịch keo giữa tinh bột và cellulose khi cho vào nước và đun nóng. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc.

  • A. Cả hai đều tạo dung dịch keo vì đều có nhóm -OH.
  • B. Tinh bột (đặc biệt amylopectin) tạo dung dịch keo do cấu trúc xoắn và phân nhánh, còn cellulose thì không vì cấu trúc mạch thẳng và liên kết hydrogen bền vững giữa các mạch.
  • C. Cellulose tạo dung dịch keo còn tinh bột không vì cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • D. Sự khác biệt là do tinh bột được tạo từ α-glucose còn cellulose từ β-glucose.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của tinh bột là SAI?

  • A. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng.
  • B. Tinh bột không tan trong nước lạnh.
  • C. Tinh bột tan tốt trong nước nóng tạo thành dung dịch thực (dung dịch đồng nhất).
  • D. Trong nước nóng, hạt tinh bột trương lên và tạo thành hồ tinh bột (dung dịch keo).

Câu 20: Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ sợi, ví dụ như tơ visco và tơ axetat. Đây là các loại tơ tổng hợp hay bán tổng hợp (nhân tạo)?

  • A. Tơ tổng hợp
  • B. Tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)
  • C. Tơ thiên nhiên
  • D. Không phải tơ sợi

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit tạo ra glucose là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một trong những nguyên liệu chính để sản xuất cellulose công nghiệp là gỗ. Thành phần chính của gỗ (khoảng 50%) là cellulose. Ngoài ra còn có các chất khác như lignin, hemicellulose. Để thu được cellulose tinh khiết từ gỗ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Nấu bột gỗ với dung dịch kiềm hoặc axit để loại bỏ lignin và hemicellulose.
  • B. Hòa tan gỗ trong nước nóng và lọc lấy phần không tan.
  • C. Cho gỗ phản ứng với dung dịch iodine để nhận biết cellulose.
  • D. Đốt cháy gỗ không hoàn toàn.

Câu 23: Tại sao tinh bột được coi là nguồn dự trữ năng lượng chính ở thực vật, còn cellulose là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào thực vật?

  • A. Tinh bột có khối lượng phân tử lớn hơn cellulose.
  • B. Cellulose dễ tan trong nước hơn tinh bột.
  • C. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng còn cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.
  • D. Cấu trúc tinh bột (đặc biệt amylopectin) dễ dàng bị phân giải thành glucose khi cần năng lượng, trong khi cấu trúc mạch thẳng, bền vững của cellulose phù hợp cho vai trò nâng đỡ, tạo hình.

Câu 24: Khi thủy phân tinh bột, người ta có thể dùng xúc tác là axit hoặc enzyme. So với xúc tác axit, việc sử dụng enzyme (như amylase) trong công nghiệp sản xuất siro glucose từ tinh bột có ưu điểm gì?

  • A. Tốc độ phản ứng nhanh hơn nhiều.
  • B. Cần nhiệt độ và áp suất cao hơn.
  • C. Phản ứng thường diễn ra ở điều kiện nhẹ nhàng hơn (nhiệt độ, pH), ít tạo sản phẩm phụ không mong muốn.
  • D. Giá thành enzyme rẻ hơn nhiều so với axit.

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của hai polysaccharide là amylose và amylopectin.
  • B. Tinh bột chỉ chứa một loại mạch polysaccharide duy nhất là amylose.
  • C. Các gốc α-glucose trong tinh bột chỉ liên kết với nhau bằng liên kết α-1,6-glycosidic.
  • D. Phân tử tinh bột có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh.

Câu 26: Một phương pháp để điều chế ethanol sinh học là lên men glucose thu được từ quá trình thủy phân tinh bột hoặc cellulose. Tuy nhiên, việc thủy phân cellulose để thu glucose gặp nhiều khó khăn hơn so với tinh bột. Nguyên nhân chính là do:

  • A. Cellulose có khối lượng phân tử nhỏ hơn tinh bột.
  • B. Liên kết β-glycosidic trong cellulose bền vững và khó bị enzyme (cellulase) phân cắt hơn liên kết α-glycosidic trong tinh bột.
  • C. Cellulose phản ứng với iodine tạo màu xanh tím, gây cản trở quá trình thủy phân.
  • D. Tinh bột dễ dàng tan trong nước lạnh hơn cellulose.

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Ethanol. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây để sơ đồ là hợp lý?

  • A. Glucose, Ethanol (hoặc CO2)
  • B. Maltose, Glucose
  • C. Cellulose, Glucose
  • D. Saccharose, Fructose

Câu 28: Trong các nguồn nguyên liệu sau, nguồn nào chứa hàm lượng cellulose cao nhất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất bột giấy?

  • A. Củ khoai tây
  • B. Hạt gạo
  • C. Mía
  • D. Gỗ

Câu 29: Phản ứng giữa cellulose với nitric acid đặc/sulfuric acid đặc là phản ứng este hóa. Công thức phân tử của mắt xích trong cellulose trinitrate là gì?

  • A. C6H7O2(OH)3
  • B. C6H10O5
  • C. C6H7O2(ONO2)3
  • D. C6H8O3(ONO2)2

Câu 30: Một nhà máy sản xuất siro glucose từ tinh bột. Nguyên liệu đầu vào là 10 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất không phải tinh bột. Hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột thành glucose là 85%. Khối lượng glucose lý thuyết có thể thu được từ lượng tinh bột ban đầu là bao nhiêu?

  • A. 10 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất = 9 tấn tinh bột nguyên chất. Từ (C6H10O5)n → nC6H12O6. Tỉ lệ khối lượng: 162 → 180. Khối lượng glucose lý thuyết = 9 * (180/162) = 9 * 10/9 = 10 tấn.
  • B. 9 tấn
  • C. 8.5 tấn
  • D. 11.11 tấn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tử tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc giữa amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một học sinh muốn phân biệt hai mẫu bột màu trắng là tinh bột và glucose. Phương pháp hóa học đơn giản và hiệu quả nhất mà học sinh đó có thể sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột trong thực phẩm như cơm, bánh mì, nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose có trong rau xanh, gỗ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, sản phẩm thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cellulose không tan trong nước, ngay cả khi đun nóng, nhưng lại có thể tan trong một số dung môi đặc biệt. Dung môi nào sau đây có thể hòa tan cellulose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một ứng dụng quan trọng của cellulose trong đời sống và công nghiệp là sản xuất giấy. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp cho ứng dụng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Khi cho dung dịch iodine vào hồ tinh bột, hiện tượng màu xanh tím xuất hiện. Tại sao lại có hiện tượng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tính khối lượng glucose tạo thành khi thủy phân hoàn toàn 1 kg tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng là 81%.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cellulose trinitrate, còn gọi là nitrocellulose, là một chất dễ cháy nổ. Nó được điều chế từ cellulose bằng cách cho cellulose phản ứng với hỗn hợp axit nitric đặc và axit sulfuric đặc. Vai trò của axit sulfuric đặc trong phản ứng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Từ 16.2 tấn cellulose, người ta sản xuất được cellulose trinitrate với hiệu suất 90%. Tính khối lượng cellulose trinitrate thu được.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Phát biểu nào sau đây về tinh bột và cellulose là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Amylopectin là thành phần chính của tinh bột (chiếm 70-80%). Đặc điểm cấu trúc của amylopectin khác với amylose ở điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng trực tiếp của tinh bột hoặc cellulose?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một mẫu vật liệu sợi được nhúng vào dung dịch iodine loãng thì không thấy hiện tượng đổi màu. Khi đun nóng mẫu vật liệu này với dung dịch axit sulfuric loãng, sau đó trung hòa axit và thử với thuốc thử Benedict thì thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Mẫu vật liệu đó có thể là chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra tinh bột. Phương trình tổng quát của quá trình quang hợp có liên quan đến sự hình thành tinh bột có thể biểu diễn đơn giản như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khi thủy phân không hoàn toàn tinh bột, ngoài glucose, sản phẩm chính thu được còn có disaccharide nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Để sản xuất 100 lít ethanol 90% (khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0.79 g/mL) từ tinh bột sắn với hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 80%, khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: So sánh khả năng tạo dung dịch keo giữa tinh bột và cellulose khi cho vào nước và đun nóng. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của tinh bột là SAI?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Cellulose được sử dụng để sản xuất tơ sợi, ví dụ như tơ visco và tơ axetat. Đây là các loại tơ tổng hợp hay bán tổng hợp (nhân tạo)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit tạo ra glucose là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một trong những nguyên liệu chính để sản xuất cellulose công nghiệp là gỗ. Thành phần chính của gỗ (khoảng 50%) là cellulose. Ngoài ra còn có các chất khác như lignin, hemicellulose. Để thu được cellulose tinh khiết từ gỗ, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Tại sao tinh bột được coi là nguồn dự trữ năng lượng chính ở thực vật, còn cellulose là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào thực vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khi thủy phân tinh bột, người ta có thể dùng xúc tác là axit hoặc enzyme. So với xúc tác axit, việc sử dụng enzyme (như amylase) trong công nghiệp sản xuất siro glucose từ tinh bột có ưu điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một phương pháp để điều chế ethanol sinh học là lên men glucose thu được từ quá trình thủy phân tinh bột hoặc cellulose. Tuy nhiên, việc thủy phân cellulose để thu glucose gặp nhiều khó khăn hơn so với tinh bột. Nguyên nhân chính là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: Tinh bột → X → Y → Ethanol. X và Y lần lượt là các chất nào sau đây để sơ đồ là hợp lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong các nguồn nguyên liệu sau, nguồn nào chứa hàm lượng cellulose cao nhất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất bột giấy?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phản ứng giữa cellulose với nitric acid đặc/sulfuric acid đặc là phản ứng este hóa. Công thức phân tử của mắt xích trong cellulose trinitrate là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Một nhà máy sản xuất siro glucose từ tinh bột. Nguyên liệu đầu vào là 10 tấn tinh bột chứa 10% tạp chất không phải tinh bột. Hiệu suất của quá trình thủy phân tinh bột thành glucose là 85%. Khối lượng glucose lý thuyết có thể thu được từ lượng tinh bột ban đầu là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử amylose, một thành phần của tinh bột, được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Đặc điểm cấu trúc chính của amylose là gì?

  • A. Các đơn vị α-glucose liên kết bằng liên kết α-1,4-glycosidic tạo mạch thẳng, xoắn lại.
  • B. Các đơn vị β-glucose liên kết bằng liên kết β-1,4-glycosidic tạo mạch thẳng.
  • C. Các đơn vị α-glucose liên kết bằng liên kết α-1,6-glycosidic tạo mạch phân nhánh.
  • D. Các đơn vị β-glucose liên kết bằng liên kết β-1,6-glycosidic tạo mạch phân nhánh.

Câu 2: Amylopectin, thành phần còn lại của tinh bột, khác biệt với amylose ở điểm cấu trúc nào?

  • A. Được cấu tạo từ các đơn vị β-glucose thay vì α-glucose.
  • B. Chỉ có liên kết α-1,4-glycosidic.
  • C. Hoàn toàn không có liên kết glycosidic.
  • D. Có cả liên kết α-1,4-glycosidic tạo mạch chính và liên kết α-1,6-glycosidic tạo nhánh.

Câu 3: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Cấu trúc phân tử của cellulose khác biệt với tinh bột (amylose và amylopectin) chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Được cấu tạo từ fructose thay vì glucose.
  • B. Các đơn vị glucose liên kết với nhau bằng liên kết β-1,4-glycosidic.
  • C. Có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp.
  • D. Không có liên kết glycosidic.

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch iodine (I₂) loãng vào dung dịch hồ tinh bột đun nóng, sau đó để nguội, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích tại sao lại có hiện tượng đó?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu tím xanh ngay lập tức và giữ màu đó.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu vàng nâu đặc trưng của iodine.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu tím xanh khi nguội do iodine hấp phụ vào cấu trúc xoắn của amylose.
  • D. Dung dịch không đổi màu vì tinh bột không phản ứng với iodine.

Câu 5: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose, mặc dù cả hai đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose?

  • A. Hệ tiêu hóa của con người có enzyme amylase thủy phân liên kết α-glycosidic trong tinh bột nhưng không có enzyme thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • B. Tinh bột là polysaccharide, còn cellulose là disaccharide.
  • C. Cellulose có cấu trúc phân nhánh, khó bị enzyme tấn công.
  • D. Tinh bột tan trong nước, còn cellulose không tan.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit hoặc nhờ enzyme thích hợp sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Glucose

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường axit hoặc nhờ enzyme cellulase sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Fructose
  • B. Saccharose
  • C. Maltose
  • D. Glucose

Câu 8: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất cellulose trinitrate, còn gọi là nitrocellulose, dùng làm thuốc súng không khói. Phản ứng hóa học xảy ra giữa cellulose và hỗn hợp axit nitric đặc/axit sulfuric đặc là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng cộng
  • B. Phản ứng este hóa
  • C. Phản ứng thủy phân
  • D. Phản ứng oxi hóa - khử

Câu 9: Dung môi đặc biệt nào sau đây có khả năng hòa tan cellulose, thường được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo hoặc màng mỏng?

  • A. Nước Schweizer (dung dịch tetraamino đồng(II) hydroxide trong amoniac).
  • B. Dung dịch NaOH đặc, nóng.
  • C. Nước nóng.
  • D. Ethanol tuyệt đối.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của tinh bột và cellulose là KHÔNG đúng?

  • A. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng.
  • B. Cellulose là chất rắn dạng sợi, màu trắng.
  • C. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh tạo dung dịch thực.
  • D. Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường.

Câu 11: Một mẫu vật liệu dạng sợi được xác định là cellulose. Để chứng minh điều này bằng phản ứng hóa học đặc trưng, ta có thể sử dụng phản ứng nào dưới đây?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO₃/NH₃ đun nóng tạo kết tủa bạc.
  • B. Phản ứng với dung dịch Cu(OH)₂ ở nhiệt độ thường tạo dung dịch xanh lam.
  • C. Phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.
  • D. Thủy phân trong môi trường axit, sau đó thử sản phẩm bằng phản ứng tráng bạc.

Câu 12: Để phân biệt tinh bột và cellulose trong phòng thí nghiệm, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là dựa vào tính chất nào?

  • A. Khả năng phản ứng với Cu(OH)₂.
  • B. Phản ứng màu với dung dịch iodine.
  • C. Khả năng thủy phân trong môi trường axit.
  • D. Trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nguồn gốc và vai trò của tinh bột và cellulose là ĐÚNG?

  • A. Tinh bột là carbohydrate dự trữ năng lượng ở thực vật, còn cellulose là thành phần cấu trúc chính của thực vật.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều là nguồn năng lượng chính cho con người.
  • C. Tinh bột được tạo ra từ quá trình hô hấp của thực vật, còn cellulose từ quang hợp.
  • D. Cellulose là carbohydrate dự trữ, còn tinh bột là thành phần cấu trúc.

Câu 14: Từ 162 kg tinh bột, giả sử hiệu suất quá trình thủy phân hoàn toàn thành glucose đạt 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

  • A. 162 kg
  • B. 180 kg
  • C. 144 kg
  • D. 200 kg

Câu 15: Từ 1 tấn cellulose, người ta sản xuất cellulose trinitrate với hiệu suất 90%. Khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu tấn? (Biết phân tử khối của mắt xích cellulose là 162, của cellulose trinitrate là 297)

  • A. 1,83 tấn
  • B. 1,65 tấn
  • C. 2,97 tấn
  • D. 2,67 tấn

Câu 16: Quá trình lên men từ glucose (sản phẩm thủy phân tinh bột hoặc cellulose) để sản xuất ethanol là một ứng dụng quan trọng. Phản ứng hóa học chính trong quá trình này là gì?

  • A. C₆H₁₂O₆ → 2C₂H₅OH + 2CO₂
  • B. (C₆H₁₀O₅)n + nH₂O → nC₆H₁₂O₆
  • C. C₆H₁₂O₆ + 6O₂ → 6CO₂ + 6H₂O
  • D. C₂H₅OH + O₂ → CH₃COOH + H₂O

Câu 17: Sợi bông chứa gần như 98% cellulose. Tính chất nào của sợi bông chứng tỏ sự có mặt của cellulose?

  • A. Khi nhỏ dung dịch iodine vào sợi bông thấy xuất hiện màu xanh tím.
  • B. Sợi bông tan tốt trong nước nóng.
  • C. Sợi bông không bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm loãng.
  • D. Sợi bông có phản ứng tráng bạc sau khi thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit.

Câu 18: So sánh khả năng tạo dung dịch keo (hồ hóa) trong nước nóng của tinh bột và cellulose. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc.

  • A. Cả hai đều tạo dung dịch keo tốt vì đều có nhóm -OH.
  • B. Cả hai đều không tan trong nước nóng.
  • C. Cellulose tạo dung dịch keo tốt hơn tinh bột do mạch thẳng.
  • D. Tinh bột tạo dung dịch keo (hồ hóa) do cấu trúc xoắn và một phần phân nhánh, còn cellulose không tan do cấu trúc sợi liên kết chặt chẽ bằng liên kết hydro.

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất giấy, nguyên liệu chính là gỗ chứa cellulose. Quá trình xử lý gỗ để thu được bột giấy thường bao gồm các bước tách cellulose ra khỏi các thành phần khác (như lignin). Điều này dựa trên tính chất hóa học nào của cellulose?

  • A. Cellulose bền với axit loãng và kiềm loãng ở nhiệt độ thường.
  • B. Cellulose tan tốt trong nước nóng.
  • C. Cellulose dễ bị oxi hóa bởi các chất như lignin.
  • D. Cellulose phản ứng với iodine tạo màu đặc trưng.

Câu 20: Dựa vào cấu trúc phân tử, tại sao cellulose có độ bền cơ học cao và tạo thành sợi dai, trong khi tinh bột lại mềm và dễ vụn?

  • A. Tinh bột có phân tử khối lớn hơn cellulose.
  • B. Cellulose có nhiều nhóm -OH hơn tinh bột.
  • C. Các mạch cellulose thẳng, song song và liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết hydro tạo thành bó sợi bền vững.
  • D. Tinh bột có liên kết cộng hóa trị bền hơn cellulose.

Câu 21: Khi thủy phân tinh bột bằng axit sulfuric loãng, đun nóng, cần lưu ý điều gì sau khi phản ứng để thử sản phẩm cuối cùng bằng dung dịch AgNO₃ trong NH₃?

  • A. Làm lạnh dung dịch ngay lập tức.
  • B. Trung hòa axit sulfuric dư bằng dung dịch kiềm.
  • C. Thêm dung dịch iodine vào để kiểm tra.
  • D. Thêm nước cất vào để pha loãng.

Câu 22: Một mẫu bột màu trắng được nghi ngờ là tinh bột hoặc cellulose. Khi hòa tan một lượng nhỏ vào nước nóng và nhỏ dung dịch iodine vào, thấy xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ mẫu bột là gì và tại sao?

  • A. Tinh bột, vì amylose trong tinh bột có cấu trúc xoắn đặc trưng hấp phụ iodine tạo màu xanh tím.
  • B. Cellulose, vì cellulose phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.
  • C. Tinh bột, vì tinh bột là đường khử nên phản ứng với iodine.
  • D. Cellulose, vì cellulose tan tốt trong nước nóng tạo dung dịch màu.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về ứng dụng của tinh bột và cellulose?

  • A. Tinh bột được dùng làm lương thực, thực phẩm.
  • B. Cellulose được dùng để sản xuất giấy, tơ sợi.
  • C. Sản phẩm thủy phân của tinh bột được dùng sản xuất bánh kẹo, nước giải khát.
  • D. Cellulose được dùng trực tiếp làm nguyên liệu sản xuất thuốc súng không khói mà không cần biến đổi hóa học.

Câu 24: Để điều chế 54 kg glucose từ tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 54 kg
  • B. 72 kg
  • C. 60 kg
  • D. 81 kg

Câu 25: Phản ứng este hóa giữa cellulose và axit nitric đặc có xúc tác axit sulfuric đặc tạo ra cellulose nitrate. Công thức của mắt xích cellulose trinitrate là gì?

  • A. [C₆H₇O₂(OH)₃]n
  • B. [C₆H₇O₂(OH)₂(NO₃)]n
  • C. [C₆H₇O₂(NO₃)₃]n
  • D. [C₆H₁₀O₅]n

Câu 26: Một nhà máy sản xuất ethanol từ nguyên liệu chứa cellulose. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình từ cellulose đến ethanol là 80%. Để thu được 1000 lít ethanol (khối lượng riêng 0,8 g/mL), khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu kg?

  • A. 1087 kg
  • B. 1359 kg
  • C. 869 kg
  • D. 1700 kg

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với cellulose?

  • A. Thủy phân trong môi trường axit.
  • B. Phản ứng với HNO₃ đặc/H₂SO₄ đặc.
  • C. Hòa tan trong nước Schweizer.
  • D. Phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng.

Câu 28: Tinh bột và cellulose có cùng công thức đơn giản nhất (C₆H₁₀O₅). Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân của nhau. Lý do chính là gì?

  • A. Chúng được cấu tạo từ các monosaccharide khác nhau.
  • B. Một chất tan trong nước, một chất không tan.
  • C. Giá trị của n (số mắt xích) trong công thức (C₆H₁₀O₅)n là khác nhau đáng kể, dẫn đến phân tử khối khác nhau.
  • D. Chúng có cấu tạo mạch hoàn toàn giống nhau nhưng liên kết khác nhau.

Câu 29: Khi đun nóng dung dịch hồ tinh bột với dung dịch axit clohidric loãng, sau đó trung hòa bằng NaOH và thử với dung dịch Fehling, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích.

  • A. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch do tinh bột bị thủy phân tạo glucose, glucose khử Cu(OH)₂ trong dung dịch Fehling.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam đặc trưng.
  • C. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa bạc do tinh bột có tính khử.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là KHÔNG chính xác?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch thẳng không xoắn, chỉ có liên kết α-1,4-glycosidic.
  • C. Amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh với liên kết α-1,4- và α-1,6-glycosidic.
  • D. Amylose chiếm khoảng 20-30% khối lượng tinh bột, còn amylopectin chiếm 70-80%.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tử amylose, một thành phần của tinh bột, được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau. Đặc điểm cấu trúc chính của amylose là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Amylopectin, thành phần còn lại của tinh bột, khác biệt với amylose ở điểm cấu trúc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. Cấu trúc phân tử của cellulose khác biệt với tinh bột (amylose và amylopectin) chủ yếu ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi nhỏ dung dịch iodine (I₂) loãng vào dung dịch hồ tinh bột đun nóng, sau đó để nguội, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích tại sao lại có hiện tượng đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose, mặc dù cả hai đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit hoặc nhờ enzyme thích hợp sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường axit hoặc nhờ enzyme cellulase sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất cellulose trinitrate, còn gọi là nitrocellulose, dùng làm thuốc súng không khói. Phản ứng hóa học xảy ra giữa cellulose và hỗn hợp axit nitric đặc/axit sulfuric đặc là phản ứng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Dung môi đặc biệt nào sau đây có khả năng hòa tan cellulose, thường được sử dụng để sản xuất tơ nhân tạo hoặc màng mỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của tinh bột và cellulose là KHÔNG đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một mẫu vật liệu dạng sợi được xác định là cellulose. Để chứng minh điều này bằng phản ứng hóa học đặc trưng, ta có thể sử dụng phản ứng nào dưới đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Để phân biệt tinh bột và cellulose trong phòng thí nghiệm, phương pháp đơn giản và hiệu quả nhất là dựa vào tính chất nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về nguồn gốc và vai trò của tinh bột và cellulose là ĐÚNG?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Từ 162 kg tinh bột, giả sử hiệu suất quá trình thủy phân hoàn toàn thành glucose đạt 80%, khối lượng glucose thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Từ 1 tấn cellulose, người ta sản xuất cellulose trinitrate với hiệu suất 90%. Khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu tấn? (Biết phân tử khối của mắt xích cellulose là 162, của cellulose trinitrate là 297)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Quá trình lên men từ glucose (sản phẩm thủy phân tinh bột hoặc cellulose) để sản xuất ethanol là một ứng dụng quan trọng. Phản ứng hóa học chính trong quá trình này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Sợi bông chứa gần như 98% cellulose. Tính chất nào của sợi bông chứng tỏ sự có mặt của cellulose?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So sánh khả năng tạo dung dịch keo (hồ hóa) trong nước nóng của tinh bột và cellulose. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu trúc.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trong công nghiệp sản xuất giấy, nguyên liệu chính là gỗ chứa cellulose. Quá trình xử lý gỗ để thu được bột giấy thường bao gồm các bước tách cellulose ra khỏi các thành phần khác (như lignin). Điều này dựa trên tính chất hóa học nào của cellulose?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Dựa vào cấu trúc phân tử, tại sao cellulose có độ bền cơ học cao và tạo thành sợi dai, trong khi tinh bột lại mềm và dễ vụn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Khi thủy phân tinh bột bằng axit sulfuric loãng, đun nóng, cần lưu ý điều gì sau khi phản ứng để thử sản phẩm cuối cùng bằng dung dịch AgNO₃ trong NH₃?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một mẫu bột màu trắng được nghi ngờ là tinh bột hoặc cellulose. Khi hòa tan một lượng nhỏ vào nước nóng và nhỏ dung dịch iodine vào, thấy xuất hiện màu xanh tím. Điều này chứng tỏ mẫu bột là gì và tại sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về ứng dụng của tinh bột và cellulose?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Để điều chế 54 kg glucose từ tinh bột với hiệu suất 75%, khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Phản ứng este hóa giữa cellulose và axit nitric đặc có xúc tác axit sulfuric đặc tạo ra cellulose nitrate. Công thức của mắt xích cellulose trinitrate là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Một nhà máy sản xuất ethanol từ nguyên liệu chứa cellulose. Biết hiệu suất toàn bộ quá trình từ cellulose đến ethanol là 80%. Để thu được 1000 lít ethanol (khối lượng riêng 0,8 g/mL), khối lượng cellulose cần dùng là bao nhiêu kg?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phản ứng nào sau đây KHÔNG xảy ra với cellulose?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Tinh bột và cellulose có cùng công thức đơn giản nhất (C₆H₁₀O₅). Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân của nhau. Lý do chính là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi đun nóng dung dịch hồ tinh bột với dung dịch axit clohidric loãng, sau đó trung hòa bằng NaOH và thử với dung dịch Fehling, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là KHÔNG chính xác?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. α-glucose
  • B. β-glucose
  • C. Fructose
  • D. Galactose

Câu 2: Thành phần chính của tinh bột bao gồm hai loại polysaccharide là amylose và amylopectin. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch giữa amylose và amylopectin là gì?

  • A. Amylose có mạch phân nhánh, amylopectin có mạch không phân nhánh.
  • B. Cả hai đều có mạch không phân nhánh.
  • C. Amylose có mạch không phân nhánh, amylopectin có mạch phân nhánh.
  • D. Cả hai đều có mạch phân nhánh.

Câu 3: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

  • A. α-glucose
  • B. β-glucose
  • C. α-fructose
  • D. β-fructose

Câu 4: Liên kết glycosidic nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử amylose là loại liên kết nào?

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. β-1,4-glycosidic
  • C. α-1,6-glycosidic
  • D. β-1,6-glycosidic

Câu 5: Liên kết glycosidic nối các đơn vị monosaccharide trong mạch chính của cellulose là loại liên kết nào?

  • A. α-1,4-glycosidic
  • B. β-1,4-glycosidic
  • C. α-1,6-glycosidic
  • D. β-1,6-glycosidic

Câu 6: Tại sao tinh bột có khả năng tạo màu xanh tím đặc trưng khi phản ứng với dung dịch iodine loãng ở nhiệt độ thường?

  • A. Tinh bột chứa nhiều nhóm hydroxyl (-OH) có khả năng tạo phức với iodine.
  • B. Phân tử amylopectin có cấu trúc phân nhánh mạnh.
  • C. Tinh bột bị thủy phân một phần tạo ra glucose, phản ứng với iodine.
  • D. Mạch amylose có cấu trúc xoắn, tạo thành các ống rỗng có khả năng hấp phụ và giữ các phân tử iodine.

Câu 7: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. Tuy nhiên, cellulose có thể tan trong một số dung môi đặc biệt. Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan cellulose?

  • A. Dung dịch NaCl bão hòa
  • B. Dung dịch NaOH loãng đun nóng
  • C. Nước Schweizer (dung dịch tetraamminecopper(II) hydroxide)
  • D. Ethanol khan

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme thích hợp, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose
  • B. Fructose
  • C. Saccharose
  • D. Maltose

Câu 10: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của tinh bột và cellulose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả tinh bột và cellulose đều có phản ứng tráng bạc.
  • B. Cả tinh bột và cellulose đều tạo màu xanh tím với dung dịch iodine.
  • C. Tinh bột bị thủy phân trong môi trường acid, còn cellulose thì không.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều bị thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose.

Câu 11: Cellulose là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất nhiều vật liệu. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến cellulose?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất nhựa Bakelite
  • C. Sản xuất tơ visco
  • D. Sản xuất thuốc nổ không khói (cellulose trinitrate)

Câu 12: Tinh bột là polysaccharide dự trữ năng lượng chính ở thực vật. Nguồn thực phẩm nào sau đây chứa hàm lượng tinh bột cao nhất?

  • A. Gạo, ngô, khoai, sắn
  • B. Thịt, cá, trứng
  • C. Rau xanh, trái cây
  • D. Sữa, phô mai

Câu 13: Từ 16.2 tấn tinh bột, giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình thủy phân và lên men thành ethanol đạt 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu tấn? (Biết khối lượng mol của (C6H10O5)n là 162n g/mol, C2H5OH là 46 g/mol)

  • A. 4.6 tấn
  • B. 9.2 tấn
  • C. 8.28 tấn
  • D. 7.36 tấn

Câu 14: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc tạo thành cellulose trinitrate. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng
  • B. Phản ứng tráng bạc
  • C. Phản ứng ester hóa
  • D. Phản ứng thủy phân

Câu 15: Khi đun nóng tinh bột trong dung dịch acid loãng, ban đầu thu được dextrin, sau đó là maltose và cuối cùng là glucose. Quá trình này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của tinh bột?

  • A. Tinh bột có tính khử.
  • B. Tinh bột là polymer được cấu tạo từ các đơn vị glucose liên kết với nhau.
  • C. Tinh bột có nhóm chức aldehyde tự do.
  • D. Tinh bột có cấu trúc mạch vòng.

Câu 16: Sợi bông là vật liệu tự nhiên chứa hàm lượng cellulose rất cao (khoảng 95-98%). Điều này giải thích cho tính chất nào của sợi bông?

  • A. Bền chắc, không tan trong nước thông thường, dễ nhuộm màu.
  • B. Mềm dẻo, dẫn điện tốt, dễ nóng chảy.
  • C. Tan tốt trong nước nóng, có vị ngọt.
  • D. Có khả năng phản ứng tráng bạc mạnh.

Câu 17: Nước cơm (hồ tinh bột) khi để nguội có thể keo lại. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của tinh bột?

  • A. Tinh bột có tính khử.
  • B. Tinh bột bị phân hủy khi đun nóng.
  • C. Amylose trong tinh bột có cấu trúc xoắn, khi nguội dễ bị đóng rắn (thoái hóa).
  • D. Amylopectin trong tinh bột kết tinh lại khi nguội.

Câu 18: Một mẫu polysaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. Mẫu X không có phản ứng màu với dung dịch iodine. X có thể là chất nào trong các phương án sau?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Saccharose
  • D. Fructose

Câu 19: Từ 8.1 tấn cellulose, người ta điều chế được cellulose trinitrate với hiệu suất 75%. Khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu tấn? (Khối lượng mol của [C6H7O2(OH)3]n là 162n g/mol, [C6H7O2(NO3)3]n là 297n g/mol)

  • A. 13.365 tấn
  • B. 10.125 tấn
  • C. 17.82 tấn
  • D. 22.275 tấn

Câu 20: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose?

  • A. Vì cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn tinh bột.
  • B. Vì cellulose tan trong nước còn tinh bột thì không.
  • C. Vì cơ thể người có enzyme thủy phân liên kết α-glycosidic trong tinh bột nhưng không có enzyme thủy phân liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • D. Vì tinh bột có cấu trúc mạch phân nhánh còn cellulose thì không.

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại polysaccharide là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được tổng hợp thành tinh bột để dự trữ năng lượng. Quá trình này diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

  • A. Rễ
  • B. Thân
  • C. Hoa
  • D. Lá (lục lạp)

Câu 23: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một lát cắt củ khoai tây sống, phần lát cắt chuyển sang màu xanh tím. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Củ khoai tây chứa nhiều tinh bột, tinh bột phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.
  • B. Củ khoai tây chứa nhiều glucose, glucose phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.
  • C. Củ khoai tây chứa nhiều cellulose, cellulose phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.
  • D. Củ khoai tây chứa nhiều protein, protein phản ứng với iodine tạo màu xanh tím.

Câu 24: Để phân biệt tinh bột và cellulose bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, người ta thường dùng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch iodine
  • C. Dung dịch AgNO3 trong NH3
  • D. Dung dịch Cu(OH)2

Câu 25: Một mẫu gỗ khô có khối lượng 100 kg chứa khoảng 50% khối lượng là cellulose. Từ lượng cellulose này, giả sử toàn bộ được chuyển hóa thành glucose rồi lên men thành ethanol với hiệu suất tổng cộng là 60%. Khối lượng ethanol tối đa có thể thu được là bao nhiêu kg?

  • A. 17.0 kg
  • B. 28.4 kg
  • C. 17.04 kg
  • D. 34.08 kg

Câu 26: Cấu trúc mạch không phân nhánh của cellulose, với các đơn vị β-glucose liên kết chặt chẽ và tạo thành các sợi song song, là yếu tố chính quyết định tính chất nào sau đây của cellulose?

  • A. Dễ tan trong nước.
  • B. Có vị ngọt.
  • C. Dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
  • D. Bền chắc và có dạng sợi.

Câu 27: Tinh bột và cellulose đều có công thức cấu tạo chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân của nhau. Lý do chính là gì?

  • A. Giá trị n (số mắt xích glucose) trong mỗi loại khác nhau và không xác định.
  • B. Tinh bột có nhóm chức aldehyde, cellulose thì không.
  • C. Tinh bột có cấu trúc mạch vòng, cellulose có cấu trúc mạch hở.
  • D. Tinh bột được tạo ra từ α-glucose, cellulose từ β-glucose.

Câu 28: Trong y học, tinh bột được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc viên. Vai trò của tinh bột ở đây chủ yếu là gì?

  • A. Chất tạo màu.
  • B. Chất độn và chất kết dính.
  • C. Chất bảo quản.
  • D. Chất chống ẩm.

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột và cellulose đều là các polysaccharide. (2) Tinh bột tan tốt trong nước lạnh tạo thành dung dịch. (3) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. (4) Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường kiềm đun nóng đều thu được glucose. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Khi phân tích một mẫu vật liệu sợi tự nhiên, người ta thấy mẫu này không tan trong nước và dung dịch iodine, nhưng có thể bị thủy phân bởi acid mạnh tạo ra glucose. Mẫu vật liệu này có khả năng cao là gì?

  • A. Amylose
  • B. Amylopectin
  • C. Cellulose
  • D. Hỗn hợp tinh bột

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tử tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thành phần chính của tinh bột bao gồm hai loại polysaccharide là amylose và amylopectin. Điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch giữa amylose và amylopectin là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tử cellulose được cấu tạo từ các đơn vị monosaccharide nào liên kết với nhau?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Liên kết glycosidic nối các đơn vị monosaccharide trong phân tử amylose là loại liên kết nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Liên kết glycosidic nối các đơn vị monosaccharide trong mạch chính của cellulose là loại liên kết nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Tại sao tinh bột có khả năng tạo màu xanh tím đặc trưng khi phản ứng với dung dịch iodine loãng ở nhiệt độ thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. Tuy nhiên, cellulose có thể tan trong một số dung môi đặc biệt. Dung dịch nào sau đây có thể hòa tan cellulose?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn cellulose trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme thích hợp, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: So sánh tính chất hóa học đặc trưng của tinh bột và cellulose. Phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cellulose là nguyên liệu quan trọng trong sản xuất nhiều vật liệu. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến cellulose?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Tinh bột là polysaccharide dự trữ năng lượng chính ở thực vật. Nguồn thực phẩm nào sau đây chứa hàm lượng tinh bột cao nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Từ 16.2 tấn tinh bột, giả sử hiệu suất của toàn bộ quá trình thủy phân và lên men thành ethanol đạt 80%, khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu tấn? (Biết khối lượng mol của (C6H10O5)n là 162n g/mol, C2H5OH là 46 g/mol)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc tạo thành cellulose trinitrate. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Khi đun nóng tinh bột trong dung dịch acid loãng, ban đầu thu được dextrin, sau đó là maltose và cuối cùng là glucose. Quá trình này chứng tỏ điều gì về cấu tạo của tinh bột?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Sợi bông là vật liệu tự nhiên chứa hàm lượng cellulose rất cao (khoảng 95-98%). Điều này giải thích cho tính chất nào của sợi bông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Nước cơm (hồ tinh bột) khi để nguội có thể keo lại. Hiện tượng này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của tinh bột?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một mẫu polysaccharide X khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được glucose. Mẫu X không có phản ứng màu với dung dịch iodine. X có thể là chất nào trong các phương án sau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Từ 8.1 tấn cellulose, người ta điều chế được cellulose trinitrate với hiệu suất 75%. Khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu tấn? (Khối lượng mol của [C6H7O2(OH)3]n là 162n g/mol, [C6H7O2(NO3)3]n là 297n g/mol)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao con người có thể tiêu hóa tinh bột nhưng lại không thể tiêu hóa cellulose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cho các chất sau: glucose, saccharose, tinh bột, cellulose. Số chất thuộc loại polysaccharide là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Quá trình quang hợp ở cây xanh tạo ra glucose, sau đó glucose được tổng hợp thành tinh bột để dự trữ năng lượng. Quá trình này diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào của cây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Khi nhỏ dung dịch iodine vào một lát cắt củ khoai tây sống, phần lát cắt chuyển sang màu xanh tím. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để phân biệt tinh bột và cellulose bằng phương pháp hóa học đơn giản nhất, người ta thường dùng thuốc thử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một mẫu gỗ khô có khối lượng 100 kg chứa khoảng 50% khối lượng là cellulose. Từ lượng cellulose này, giả sử toàn bộ được chuyển hóa thành glucose rồi lên men thành ethanol với hiệu suất tổng cộng là 60%. Khối lượng ethanol tối đa có thể thu được là bao nhiêu kg?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cấu trúc mạch không phân nhánh của cellulose, với các đơn vị β-glucose liên kết chặt chẽ và tạo thành các sợi song song, là yếu tố chính quyết định tính chất nào sau đây của cellulose?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Tinh bột và cellulose đều có công thức cấu tạo chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân của nhau. Lý do chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Trong y học, tinh bột được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc viên. Vai trò của tinh bột ở đây chủ yếu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho các phát biểu sau: (1) Tinh bột và cellulose đều là các polysaccharide. (2) Tinh bột tan tốt trong nước lạnh tạo thành dung dịch. (3) Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật. (4) Thủy phân tinh bột và cellulose trong môi trường kiềm đun nóng đều thu được glucose. Số phát biểu đúng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi phân tích một mẫu vật liệu sợi tự nhiên, người ta thấy mẫu này không tan trong nước và dung dịch iodine, nhưng có thể bị thủy phân bởi acid mạnh tạo ra glucose. Mẫu vật liệu này có khả năng cao là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Điểm chung về cấu tạo phân tử của hai chất này là gì?

  • A. Đều được cấu tạo từ các đơn vị glucose.
  • B. Đều có cấu trúc mạch phân nhánh hoàn toàn.
  • C. Đều liên kết với nhau bằng liên kết α-1,4 glycosidic.
  • D. Đều không có khả năng bị thủy phân.

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch phân tử giữa amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose là gì, dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý?

  • A. Amylose có cấu trúc mạch thẳng, còn cellulose có cấu trúc mạch xoắn.
  • B. Amylose được tạo từ α-glucose, còn cellulose tạo từ β-glucose.
  • C. Amylose có cấu trúc mạch xoắn hoặc phân nhánh ít, còn cellulose có cấu trúc mạch thẳng, dài và không phân nhánh.
  • D. Amylose có liên kết hydrogen nội phân tử, còn cellulose chỉ có liên kết hydrogen liên phân tử.

Câu 3: Tại sao tinh bột có thể tạo dung dịch keo (hồ tinh bột) trong nước nóng, trong khi cellulose lại không tan trong nước ngay cả khi đun nóng?

  • A. Phân tử tinh bột nhỏ hơn phân tử cellulose.
  • B. Tinh bột có nhiều nhóm -OH tự do hơn cellulose.
  • C. Liên kết glycosidic trong tinh bột yếu hơn trong cellulose.
  • D. Cấu trúc mạch xoắn của amylose (tinh bột) tạo không gian rỗng cho nước xâm nhập, trong khi mạch thẳng của cellulose liên kết chặt chẽ với nhau tạo thành bó sợi bền vững.

Câu 4: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong phòng thí nghiệm là gì?

  • A. Phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (phản ứng tráng bạc).
  • B. Phản ứng với dung dịch iodine tạo màu xanh tím.
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 6: Cellulose là thành phần chính tạo nên cấu trúc của thực vật. Trong các nguồn sau, nguồn nào chứa hàm lượng cellulose cao nhất?

  • A. Củ khoai tây.
  • B. Hạt gạo.
  • C. Sợi bông.
  • D. Hạt ngô.

Câu 7: Cellulose có thể phản ứng với nitric acid đặc (có xúc tác H2SO4 đặc) để tạo thành một hợp chất quan trọng. Hợp chất đó là gì và ứng dụng của nó?

  • A. Cellulose monoacetate, dùng làm sợi nhân tạo.
  • B. Cellulose sulfate, dùng làm chất kết dính.
  • C. Cellulose nitrate (collodion), dùng làm phim ảnh.
  • D. Cellulose trinitrate, dùng làm thuốc súng không khói.

Câu 8: Nước Schweizer là dung dịch nào sau đây và nó có khả năng hòa tan chất nào trong chương này?

  • A. Dung dịch NaOH đặc, hòa tan tinh bột.
  • B. Dung dịch HCl loãng, hòa tan cellulose.
  • C. Dung dịch Cu(NH3)4(OH)2, hòa tan cellulose.
  • D. Dung dịch I2 trong KI, hòa tan tinh bột.

Câu 9: Một mẫu thực phẩm được nghi ngờ chứa tinh bột. Để kiểm tra, người ta nhỏ vào mẫu đó vài giọt dung dịch X. Quan sát thấy mẫu chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Dung dịch X là gì?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
  • C. Dung dịch đồng(II) hydroxide.
  • D. Dung dịch brom.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của tinh bột và cellulose là đúng?

  • A. Tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
  • B. Tinh bột và cellulose đều là chất rắn vô định hình, màu trắng.
  • C. Tinh bột tan trong nước nóng tạo dung dịch thực, còn cellulose tạo dung dịch keo.
  • D. Cellulose có vị ngọt, còn tinh bột không có vị.

Câu 11: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được tổng hợp thành tinh bột và cellulose. Công thức chung của tinh bột và cellulose là (C6H10O5)n. Tại sao chúng lại có tính chất khác nhau đáng kể?

  • A. Chúng là đồng phân cấu tạo của nhau.
  • B. Sự khác biệt về số lượng mắt xích glucose (giá trị n).
  • C. Sự khác biệt về loại liên kết glycosidic (α hay β) và cấu trúc mạch phân tử (thẳng, xoắn, phân nhánh).
  • D. Một chất có nhóm chức aldehyde tự do, chất kia thì không.

Câu 12: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 16.2 kg tinh bột, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

  • A. 18 kg.
  • B. 14.4 kg.
  • C. 21.6 kg.
  • D. 14.4 kg.

Câu 13: Từ 1 tấn cellulose, người ta sản xuất được bao nhiêu kg cellulose trinitrate, biết hiệu suất phản ứng là 90%?

  • A. 1650 kg.
  • B. 2970 kg.
  • C. 1760 kg.
  • D. 2673 kg.

Câu 14: Để sản xuất 1000 lít ethanol (khối lượng riêng 0.8 g/mL) từ tinh bột bằng phương pháp lên men, cần tối thiểu bao nhiêu kg tinh bột, biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 75%?

  • A. 1080 kg.
  • B. 1920 kg.
  • C. 1440 kg.
  • D. 2560 kg.

Câu 15: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất giấy. Tính chất nào của cellulose giúp nó phù hợp cho ứng dụng này?

  • A. Khả năng tạo màu xanh tím với iodine.
  • B. Tính tan tốt trong nước.
  • C. Cấu trúc sợi dài, bền vững, có khả năng tạo liên kết hydrogen giữa các sợi.
  • D. Khả năng bị thủy phân dễ dàng.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tinh bột và cellulose?

  • A. Cả hai đều là polysaccharide và là sản phẩm của quá trình quang hợp.
  • B. Tinh bột là chất dự trữ năng lượng ở thực vật, còn cellulose là thành phần cấu trúc.
  • C. Tinh bột dễ tiêu hóa hơn đối với con người, còn cellulose thì không.
  • D. Cả hai đều có thể bị thủy phân trong môi trường kiềm đun nóng.

Câu 17: Một mẫu bột màu trắng được cho vào nước, khuấy đều thấy tạo thành dung dịch keo. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào, thấy xuất hiện màu xanh tím. Mẫu bột đó là chất nào?

  • A. Tinh bột.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Cellulose.

Câu 18: Cellulose được ứng dụng để sản xuất tơ nhân tạo, ví dụ như tơ visco hoặc tơ axetat. Quá trình này dựa trên khả năng nào của cellulose?

  • A. Khả năng phản ứng tráng bạc.
  • B. Khả năng tạo dẫn xuất tan trong dung môi rồi kéo thành sợi.
  • C. Khả năng bị thủy phân tạo glucose.
  • D. Khả năng tạo màu với iodine.

Câu 19: Khi nấu cháo hoặc nấu bột, tinh bột trong gạo hoặc bột sẽ trương nở và tạo thành hỗn hợp sệt. Hiện tượng này được giải thích dựa trên tính chất nào của tinh bột?

  • A. Tinh bột hấp thụ nước và trương nở trong nước nóng, tạo thành dung dịch keo (hồ tinh bột).
  • B. Tinh bột bị thủy phân thành glucose trong nước nóng.
  • C. Tinh bột tan hoàn toàn trong nước nóng.
  • D. Tinh bột phản ứng hóa học với nước ở nhiệt độ cao.

Câu 20: Một nhà máy sản xuất glucose từ tinh bột. Nếu mỗi ngày nhà máy chế biến 10 tấn tinh bột với hiệu suất 85%, thì khối lượng glucose (tấn) thu được mỗi ngày là bao nhiêu?

  • A. 8.5 tấn.
  • B. 9.5 tấn.
  • C. 9.5 tấn.
  • D. 10.2 tấn.

Câu 21: Tại sao con người không thể tiêu hóa trực tiếp cellulose như động vật nhai lại (ví dụ: bò, cừu)?

  • A. Cellulose có liên kết quá bền vững không thể phá vỡ.
  • B. Hệ tiêu hóa của con người không có enzyme cellulase để thủy phân liên kết β-1,4 glycosidic.
  • C. Cellulose không tan trong nước và dịch tiêu hóa.
  • D. Cellulose là chất độc đối với con người.

Câu 22: Thành phần nào của tinh bột tạo nên màu xanh tím đặc trưng khi phản ứng với iodine?

  • A. Amylose (do cấu trúc mạch xoắn tạo không gian giữ phân tử I2).
  • B. Amylopectin (do cấu trúc mạch phân nhánh).
  • C. Glucose (đơn vị cấu tạo).
  • D. Tất cả các thành phần của tinh bột đều tạo màu xanh tím.

Câu 23: Khi thủy phân tinh bột không hoàn toàn (ví dụ: dùng enzyme amylase), sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Dextrin và maltose.
  • D. Cellulose.

Câu 24: Một ứng dụng lịch sử quan trọng của cellulose trinitrate là gì?

  • A. Sản xuất đường ăn.
  • B. Làm vật liệu cách điện.
  • C. Chất làm đặc trong thực phẩm.
  • D. Chế tạo thuốc súng không khói (cotton guncotton).

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột và cellulose là chính xác nhất?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose (mạch không phân nhánh, xoắn) và amylopectin (mạch phân nhánh), cả hai đều cấu tạo từ α-glucose. Cellulose cấu tạo từ β-glucose với mạch thẳng, không phân nhánh.
  • B. Tinh bột và cellulose đều là polymer mạch thẳng không phân nhánh.
  • C. Tinh bột cấu tạo từ β-glucose, còn cellulose cấu tạo từ α-glucose.
  • D. Cả tinh bột và cellulose đều có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 26: Một mẫu sợi tự nhiên được đốt cháy, thấy cháy nhanh, không tạo mùi khét như tóc cháy (protein). Thủy phân hoàn toàn mẫu sợi này trong môi trường acid thu được glucose. Mẫu sợi này có thể là gì?

  • A. Tơ tằm.
  • B. Bông (cellulose).
  • C. Tơ nilon-6,6.
  • D. Len.

Câu 27: Quá trình lên men rượu ethanol từ tinh bột thường gồm các bước chính: thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó lên men glucose. Viết phương trình phản ứng tổng quát cho quá trình lên men glucose thành ethanol.

  • A. C6H12O6 → C12H22O11 + H2O
  • B. (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6
  • C. C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
  • D. C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O

Câu 28: Cellulose được ứng dụng để sản xuất nhiều vật liệu khác nhau như giấy, tơ sợi nhân tạo (rayon, axetat), phim ảnh. Điều này cho thấy cellulose là một polymer có tính chất nào phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp đa dạng?

  • A. Dễ tan trong nước.
  • B. Có khả năng phản ứng tráng bạc.
  • C. Rất bền với nhiệt và hóa chất.
  • D. Có thể biến đổi hóa học để tạo ra các dẫn xuất có tính chất khác nhau.

Câu 29: Khi kiểm tra chất lượng mật ong, người ta có thể phát hiện sự pha trộn tinh bột bằng cách nào?

  • A. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào mẫu mật ong.
  • B. Đun nóng mẫu mật ong với dung dịch Cu(OH)2.
  • C. Thêm dung dịch AgNO3/NH3 và đun nóng.
  • D. Đo độ pH của mẫu mật ong.

Câu 30: Một loại vật liệu cách nhiệt được làm từ sợi thực vật. Vật liệu này có khả năng hút ẩm kém và bền với nấm mốc. Thành phần chính của sợi thực vật này có thể là gì, dựa trên tính chất được mô tả?

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Protein.
  • D. Lipid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide. Điểm chung về cấu tạo phân tử của hai chất này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Sự khác biệt cơ bản về cấu trúc mạch phân tử giữa amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose là gì, dẫn đến sự khác biệt về tính chất vật lý?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Tại sao tinh bột có thể tạo dung dịch keo (hồ tinh bột) trong nước nóng, trong khi cellulose lại không tan trong nước ngay cả khi đun nóng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của tinh bột trong phòng thí nghiệm là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cellulose là thành phần chính tạo nên cấu trúc của thực vật. Trong các nguồn sau, nguồn nào chứa hàm lượng cellulose cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cellulose có thể phản ứng với nitric acid đặc (có xúc tác H2SO4 đặc) để tạo thành một hợp chất quan trọng. Hợp chất đó là gì và ứng dụng của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nước Schweizer là dung dịch nào sau đây và nó có khả năng hòa tan chất nào trong chương này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Một mẫu thực phẩm được nghi ngờ chứa tinh bột. Để kiểm tra, người ta nhỏ vào mẫu đó vài giọt dung dịch X. Quan sát thấy mẫu chuyển sang màu xanh tím đặc trưng. Dung dịch X là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của tinh bột và cellulose là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Quá trình quang hợp ở thực vật tạo ra glucose, sau đó glucose được tổng hợp thành tinh bột và cellulose. Công thức chung của tinh bột và cellulose là (C6H10O5)n. Tại sao chúng lại có tính chất khác nhau đáng kể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 16.2 kg tinh bột, biết hiệu suất phản ứng đạt 80%.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Từ 1 tấn cellulose, người ta sản xuất được bao nhiêu kg cellulose trinitrate, biết hiệu suất phản ứng là 90%?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để sản xuất 1000 lít ethanol (khối lượng riêng 0.8 g/mL) từ tinh bột bằng phương pháp lên men, cần tối thiểu bao nhiêu kg tinh bột, biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 75%?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất giấy. Tính chất nào của cellulose giúp nó phù hợp cho ứng dụng này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tinh bột và cellulose?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một mẫu bột màu trắng được cho vào nước, khuấy đều thấy tạo thành dung dịch keo. Nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào, thấy xuất hiện màu xanh tím. Mẫu bột đó là chất nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Cellulose được ứng dụng để sản xuất tơ nhân tạo, ví dụ như tơ visco hoặc tơ axetat. Quá trình này dựa trên khả năng nào của cellulose?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi nấu cháo hoặc nấu bột, tinh bột trong gạo hoặc bột sẽ trương nở và tạo thành hỗn hợp sệt. Hiện tượng này được giải thích dựa trên tính chất nào của tinh bột?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một nhà máy sản xuất glucose từ tinh bột. Nếu mỗi ngày nhà máy chế biến 10 tấn tinh bột với hiệu suất 85%, thì khối lượng glucose (tấn) thu được mỗi ngày là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao con người không thể tiêu hóa trực tiếp cellulose như động vật nhai lại (ví dụ: bò, cừu)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Thành phần nào của tinh bột tạo nên màu xanh tím đặc trưng khi phản ứng với iodine?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi thủy phân tinh bột không hoàn toàn (ví dụ: dùng enzyme amylase), sản phẩm chính thu được là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Một ứng dụng lịch sử quan trọng của cellulose trinitrate là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột và cellulose là chính xác nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Một mẫu sợi tự nhiên được đốt cháy, thấy cháy nhanh, không tạo mùi khét như tóc cháy (protein). Thủy phân hoàn toàn mẫu sợi này trong môi trường acid thu được glucose. Mẫu sợi này có thể là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Quá trình lên men rượu ethanol từ tinh bột thường gồm các bước chính: thủy phân tinh bột thành glucose, sau đó lên men glucose. Viết phương trình phản ứng tổng quát cho quá trình lên men glucose thành ethanol.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cellulose được ứng dụng để sản xuất nhiều vật liệu khác nhau như giấy, tơ sợi nhân tạo (rayon, axetat), phim ảnh. Điều này cho thấy cellulose là một polymer có tính chất nào phù hợp cho các ứng dụng công nghiệp đa dạng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi kiểm tra chất lượng mật ong, người ta có thể phát hiện sự pha trộn tinh bột bằng cách nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một loại vật liệu cách nhiệt được làm từ sợi thực vật. Vật liệu này có khả năng hút ẩm kém và bền với nấm mốc. Thành phần chính của sợi thực vật này có thể là gì, dựa trên tính chất được mô tả?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử tinh bột và cellulose đều là polysaccharide được cấu tạo từ các gốc glucose. Điểm khác biệt cơ bản nhất về cấu trúc giữa amylose (một thành phần của tinh bột) và cellulose là gì, dẫn đến sự khác biệt lớn về tính chất vật lý và sinh học của chúng?

  • A. Amylose được cấu tạo từ α-glucose còn cellulose được cấu tạo từ β-glucose.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh còn cellulose có cấu trúc mạch không phân nhánh.
  • C. Liên kết glycosidic trong amylose là α-glycosidic, còn trong cellulose là β-glycosidic.
  • D. Phân tử amylose có khối lượng mol lớn hơn nhiều so với cellulose.

Câu 2: Khi nhỏ vài giọt dung dịch iodine (I₂) loãng vào dung dịch hồ tinh bột, hiện tượng màu xanh tím đặc trưng xuất hiện. Hiện tượng này xảy ra là do:

  • A. Phân tử amylose trong tinh bột có cấu trúc mạch xoắn tạo thành các ống rỗng, giữ các phân tử I₂ bên trong.
  • B. Iodine phản ứng hóa học trực tiếp với nhóm hydroxyl (-OH) trên các gốc glucose của tinh bột.
  • C. Phân tử amylopectin trong tinh bột tạo phức chất bền vững với iodine.
  • D. Phản ứng thủy phân tinh bột tạo ra glucose có khả năng khử iodine.

Câu 3: Cellulose là thành phần chính tạo nên cấu trúc khung vững chắc của tế bào thực vật. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp với vai trò này?

  • A. Cellulose có khả năng tan tốt trong nước tạo thành dung dịch keo.
  • B. Các mạch cellulose có cấu trúc thẳng, liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen tạo thành bó sợi bền vững.
  • C. Cellulose dễ dàng bị thủy phân bởi enzyme có trong cơ thể thực vật.
  • D. Cellulose có khối lượng phân tử nhỏ, dễ dàng di chuyển trong tế bào.

Câu 4: Trong công nghiệp, người ta có thể sản xuất glucose từ tinh bột hoặc cellulose bằng phản ứng thủy phân. Tuy nhiên, việc thủy phân cellulose khó khăn hơn nhiều so với tinh bột. Lý do chính là:

  • A. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • B. Tinh bột tan tốt trong nước lạnh còn cellulose thì không.
  • C. Liên kết α-glycosidic trong tinh bột bền vững hơn liên kết β-glycosidic trong cellulose.
  • D. Cấu trúc sợi chặt chẽ và liên kết hydrogen mạnh mẽ giữa các mạch cellulose khiến enzyme và acid khó tiếp cận liên kết glycosidic để cắt mạch.

Câu 5: Dung dịch Schweizer (dung dịch copper(II) hydroxide trong ammonia) là một dung môi đặc biệt có khả năng hòa tan cellulose. Tính chất nào của cellulose cho phép nó tương tác và tan trong dung dịch này?

  • A. Cấu trúc mạch phân nhánh của cellulose.
  • B. Sự hiện diện của liên kết ether trong mạch cellulose.
  • C. Sự hiện diện của nhiều nhóm hydroxyl (-OH) tự do trên mỗi gốc glucose.
  • D. Khả năng tạo phức màu xanh tím với ion Cu²⁺.

Câu 6: Cellulose phản ứng với nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, tạo thành các ester nitrate, quan trọng nhất là cellulose trinitrate. Phản ứng này chứng tỏ cellulose có:

  • A. Tính chất của một alcohol đa chức.
  • B. Tính chất của một aldehyde.
  • C. Tính chất của một acid hữu cơ.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 7: Một mẫu vật rắn màu trắng được nghi ngờ là tinh bột hoặc cellulose. Để phân biệt hai chất này một cách đơn giản nhất trong phòng thí nghiệm, ta có thể sử dụng thuốc thử nào?

  • A. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng.
  • B. Dung dịch iodine loãng.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch HCl loãng đun nóng.

Câu 8: Trong quá trình quang hợp, cây xanh tổng hợp carbohydrate. Dạng carbohydrate dự trữ năng lượng chính ở thực vật là:

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Tinh bột.
  • D. Cellulose.

Câu 9: Phản ứng thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme amylase tạo ra sản phẩm cuối cùng là:

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của cellulose trinitrate là làm thuốc súng không khói hoặc chế tạo phim ảnh, sợi visco. Tính chất nào của cellulose trinitrate làm cho nó được ứng dụng trong các lĩnh vực này?

  • A. Khả năng tan tốt trong nước.
  • B. Tính bền vững về mặt hóa học.
  • C. Khả năng phản ứng với iodine tạo màu đặc trưng.
  • D. Tính dễ cháy, nổ hoặc khả năng tạo sợi/màng.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Cả tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C₆H₁₀O₅)n.
(b) Tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose.
(d) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu với dung dịch iodine.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta tiến hành thủy phân hoàn toàn rồi lên men thành ethanol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16)

  • A. 0,483 tấn.
  • B. 0,535 tấn.
  • C. 0,493 tấn.
  • D. 0,460 tấn.

Câu 13: Một loại sợi tự nhiên được làm từ cellulose là bông (cotton). Khi đốt sợi bông, ta ngửi thấy mùi khét đặc trưng của hợp chất hữu cơ. Sản phẩm chính của sự cháy hoàn toàn cellulose là:

  • A. CO₂ và H₂O.
  • B. CO và H₂O.
  • C. Cacbon (muội than).
  • D. Glucose và các sản phẩm hữu cơ khác.

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với cellulose?

  • A. Phản ứng với HNO₃ đặc (xúc tác H₂SO₄ đặc).
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid đun nóng.
  • C. Hòa tan trong dung dịch Schweizer.
  • D. Phản ứng tráng bạc (với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng).

Câu 15: Amylopectin, một thành phần của tinh bột, có cấu trúc mạch phân nhánh. Sự phân nhánh này được tạo ra bởi loại liên kết glycosidic nào?

  • A. β-1,4 glycosidic.
  • B. α-1,6 glycosidic.
  • C. α-1,2 glycosidic.
  • D. β-1,6 glycosidic.

Câu 16: Một thí nghiệm được thực hiện như sau: Lấy một lượng nhỏ tinh bột cho vào cốc nước nóng, khuấy đều được dung dịch X. Nhỏ vài giọt dung dịch I₂ loãng vào dung dịch X. Hiện tượng quan sát được và giải thích đúng là:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím do amylose trong tinh bột tạo phức với I₂.
  • B. Tinh bột bị thủy phân hoàn toàn tạo glucose, dung dịch chuyển màu nâu của I₂.
  • C. Tinh bột kết tủa lại khi gặp I₂.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra vì tinh bột không phản ứng với I₂.

Câu 17: Từ 100 kg cellulose, người ta điều chế được 250 kg cellulose trinitrate. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sản phẩm phụ. Hiệu suất của quá trình điều chế là bao nhiêu? (C₆H₁₀O₅)n → (C₆H₇O₂(NO₃)₃)n

  • A. 85,1%.
  • B. 90,0%.
  • C. 91,8%.
  • D. 94,5%.

Câu 18: Tinh bột được tìm thấy nhiều trong các loại củ, quả, hạt. Chức năng chính của tinh bột trong thực vật là:

  • A. Cấu tạo thành tế bào thực vật.
  • B. Chất dự trữ năng lượng.
  • C. Tham gia vào quá trình quang hợp.
  • D. Vận chuyển chất dinh dưỡng.

Câu 19: Khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase, sản phẩm đầu tiên thu được là các dextrin, sau đó là maltose và cuối cùng là glucose. Điều này cho thấy enzyme amylase có khả năng cắt đứt loại liên kết nào trong phân tử tinh bột?

  • A. Liên kết α-glycosidic.
  • B. Liên kết β-glycosidic.
  • C. Liên kết ester.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 20: So sánh tính chất hóa học của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cả hai đều phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng.
  • B. Cellulose dễ bị thủy phân hơn tinh bột trong môi trường acid.
  • C. Tinh bột phản ứng với HNO₃ đặc tạo sản phẩm giống cellulose.
  • D. Cả hai đều có thể bị thủy phân hoàn toàn tạo ra glucose.

Câu 21: Một hỗn hợp gồm tinh bột, cellulose và saccharose. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp này, có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây theo trình tự hợp lý?

  • A. Hòa tan trong nước lạnh (tách saccharose), sau đó hòa tan phần còn lại trong dung dịch Schweizer (tách cellulose), còn lại là tinh bột.
  • B. Hòa tan trong dung dịch Schweizer (tách cellulose), sau đó hòa tan phần còn lại trong nước nóng (tách tinh bột), còn lại là saccharose.
  • C. Hòa tan trong nước nóng (tách tinh bột), sau đó hòa tan phần còn lại trong nước lạnh (tách saccharose), còn lại là cellulose.
  • D. Thủy phân hỗn hợp bằng acid, sau đó kết tinh từng monosaccharide.

Câu 22: Trong y học, tinh bột được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc viên. Tính chất nào của tinh bột làm cho nó phù hợp với vai trò này?

  • A. Tinh bột có vị ngọt dễ chịu.
  • B. Tinh bột tan tốt trong nước tạo dung dịch trong suốt.
  • C. Tinh bột có khả năng hút ẩm, kết dính và dễ bị nén thành viên.
  • D. Tinh bột có tính kháng khuẩn.

Câu 23: Từ 50 kg bột gỗ chứa 80% cellulose, người ta muốn sản xuất giấy. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất giấy từ cellulose là 95%. Khối lượng giấy thu được là bao nhiêu?

  • A. 38 kg.
  • B. 40 kg.
  • C. 47,5 kg.
  • D. 50 kg.

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là không đúng?

  • A. Tinh bột là hỗn hợp của amylose và amylopectin.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch thẳng, xoắn ốc.
  • C. Amylopectin chỉ chứa liên kết α-1,4 glycosidic.
  • D. Các gốc glucose trong tinh bột liên kết với nhau bằng liên kết α-glycosidic.

Câu 25: Con người không thể tiêu hóa được cellulose vì lý do nào sau đây?

  • A. Cellulose không tan trong nước.
  • B. Cơ thể người không có enzyme cellulase để cắt đứt liên kết β-glycosidic.
  • C. Cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh phức tạp.
  • D. Cellulose là polymer của β-glucose.

Câu 26: Thí nghiệm nào sau đây có thể chứng minh trong phân tử tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)?

  • A. Phản ứng với dung dịch iodine.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng tráng bạc sau khi thủy phân hoàn toàn.
  • D. Phản ứng với Cu(OH)₂ tạo phức màu xanh lam ở nhiệt độ thường.

Câu 27: Tinh bột và cellulose khác nhau về nhiều mặt. Sự khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Tinh bột tan trong nước lạnh, cellulose không tan.
  • B. Tinh bột không có phản ứng màu với iodine, cellulose có.
  • C. Tinh bột là chất dinh dưỡng, cellulose là chất xơ không tiêu hóa được.
  • D. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng, cellulose có cấu trúc mạch phân nhánh.

Câu 28: Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp ở bộ phận nào của cây xanh?

  • A. Lá cây (qua quá trình quang hợp).
  • B. Rễ cây.
  • C. Hoa quả.
  • D. Hạt phấn.

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của tinh bột là làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, mì sợi, hồ dán, và đặc biệt là sản xuất glucose và ethanol. Quá trình biến đổi tinh bột thành glucose và sau đó thành ethanol bao gồm các giai đoạn chính nào?

  • A. Oxi hóa tinh bột → Lên men → Chưng cất.
  • B. Thủy phân tinh bột → Lên men glucose → Chưng cất.
  • C. Lên men tinh bột trực tiếp → Thủy phân → Chưng cất.
  • D. Khử tinh bột → Lên men → Chưng cất.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của tinh bột và cellulose?

  • A. Tinh bột được dùng làm lương thực cho con người.
  • B. Cellulose là nguyên liệu chính để sản xuất giấy.
  • C. Tinh bột được sử dụng làm tá dược trong công nghiệp dược phẩm.
  • D. Cellulose được dùng làm nguyên liệu để sản xuất cồn thực phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của cellulose trinitrate là làm thuốc súng không khói hoặc chế tạo phim ảnh, sợi visco. Tính chất nào của cellulose trinitrate làm cho nó được ứng dụng trong các lĩnh vực này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tinh bột và cellulose:
(a) Cả tinh bột và cellulose đều là polysaccharide có công thức chung (C₆H₁₀O₅)n.
(b) Tinh bột và cellulose đều tan tốt trong nước lạnh.
(c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc cellulose đều thu được glucose.
(d) Tinh bột và cellulose đều có phản ứng màu với dung dịch iodine.
Số phát biểu đúng là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Từ 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ, người ta tiến hành thủy phân hoàn toàn rồi lên men thành ethanol. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình đạt 85%. Khối lượng ethanol thu được là bao nhiêu? (Cho C=12, H=1, O=16)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một loại sợi tự nhiên được làm từ cellulose là bông (cotton). Khi đốt sợi bông, ta ngửi thấy mùi khét đặc trưng của hợp chất hữu cơ. Sản phẩm chính của sự cháy hoàn toàn cellulose là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phản ứng nào sau đây không xảy ra với cellulose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Amylopectin, một thành phần của tinh bột, có cấu trúc mạch phân nhánh. Sự phân nhánh này được tạo ra bởi loại liên kết glycosidic nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một thí nghiệm được thực hiện như sau: Lấy một lượng nhỏ tinh bột cho vào cốc nước nóng, khuấy đều được dung dịch X. Nhỏ vài giọt dung dịch I₂ loãng vào dung dịch X. Hiện tượng quan sát được và giải thích đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Từ 100 kg cellulose, người ta điều chế được 250 kg cellulose trinitrate. Giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn và không có sản phẩm phụ. Hiệu suất của quá trình điều chế là bao nhiêu? (C₆H₁₀O₅)n → (C₆H₇O₂(NO₃)₃)n

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Tinh bột được tìm thấy nhiều trong các loại củ, quả, hạt. Chức năng chính của tinh bột trong thực vật là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Khi thủy phân tinh bột bằng enzyme amylase, sản phẩm đầu tiên thu được là các dextrin, sau đó là maltose và cuối cùng là glucose. Điều này cho thấy enzyme amylase có khả năng cắt đứt loại liên kết nào trong phân tử tinh bột?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: So sánh tính chất hóa học của tinh bột và cellulose, phát biểu nào sau đây là đúng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một hỗn hợp gồm tinh bột, cellulose và saccharose. Để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp này, có thể sử dụng phương pháp hóa học nào sau đây theo trình tự hợp lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Trong y học, tinh bột được sử dụng làm tá dược trong sản xuất thuốc viên. Tính chất nào của tinh bột làm cho nó phù hợp với vai trò này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Từ 50 kg bột gỗ chứa 80% cellulose, người ta muốn sản xuất giấy. Giả sử hiệu suất của quá trình sản xuất giấy từ cellulose là 95%. Khối lượng giấy thu được là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phát biểu nào sau đây về cấu trúc của tinh bột là không đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Con người không thể tiêu hóa được cellulose vì lý do nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Thí nghiệm nào sau đây có thể chứng minh trong phân tử tinh bột có nhiều nhóm hydroxyl (-OH)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Tinh bột và cellulose khác nhau về nhiều mặt. Sự khác biệt nào sau đây là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Trong tự nhiên, tinh bột được tổng hợp ở bộ phận nào của cây xanh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một ứng dụng quan trọng của tinh bột là làm nguyên liệu để sản xuất bánh kẹo, mì sợi, hồ dán, và đặc biệt là sản xuất glucose và ethanol. Quá trình biến đổi tinh bột thành glucose và sau đó thành ethanol bao gồm các giai đoạn chính nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ứng dụng của tinh bột và cellulose?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Amine X có công thức cấu tạo là CH3-CH(CH3)-NH-CH3. Tên gọi theo danh pháp thay thế và bậc của amine X lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các hợp chất sau: (1) CH3NH2, (2) (CH3)2NH, (3) (CH3)3N, (4) C6H5NH2. Sắp xếp các hợp chất này theo thứ tự lực base tăng dần trong dung dịch nước:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Tại sao aniline (C6H5NH2) lại có tính base rất yếu, yếu hơn cả ammonia (NH3) và các amine béo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho 0,1 mol một amine đơn chức, mạch hở X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X + HNO2 (ở nhiệt độ thường) → Ethanol + N2 + H2O. Hợp chất hữu cơ X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Khi nhỏ vài giọt dung dịch methylamine vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Aniline phản ứng với nước bromine tạo thành kết tủa trắng. Công thức cấu tạo của kết tủa này là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho 0,02 mol một amine bậc nhất X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,32 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 6: Amine

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn một lượng amine no, đơn chức, mạch hở X thu được 2,24 lít khí N2 (đktc) và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ các gốc glucose. Tuy nhiên, chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt cấu trúc nào sau đây giữa tinh bột và cellulose giải thích rõ nhất cho sự khác biệt về độ tan và khả năng tạo hình sợi?

  • A. Tinh bột có liên kết α-glycoside, còn cellulose có liên kết β-glycoside.
  • B. Tinh bột cấu tạo từ các đơn vị α-glucose, còn cellulose cấu tạo từ các đơn vị β-glucose.
  • C. Tinh bột có khối lượng phân tử nhỏ hơn cellulose.
  • D. Tinh bột có cấu trúc mạch thẳng và phân nhánh, còn cellulose chỉ có cấu trúc mạch thẳng.

Câu 2: Tinh bột là một polysaccharide quan trọng trong tự nhiên, được tìm thấy nhiều trong củ, quả, hạt của cây xanh. Quá trình nào sau đây trong thực vật tạo ra tinh bột?

  • A. Hô hấp tế bào.
  • B. Quá trình lên men.
  • C. Quang hợp.
  • D. Thủy phân.

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Saccharose.
  • D. Maltose.

Câu 4: Hồ tinh bột được sử dụng để nhận biết iodine. Hiện tượng đặc trưng khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ gạch.
  • B. Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch sủi bọt khí không màu.
  • D. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím đặc trưng.

Câu 5: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh. Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. Dung môi đặc biệt nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Ethanol.
  • C. Nước Schweizer (dung dịch tetraaminecopper(II) hydroxide).
  • D. Acetone.

Câu 6: Cellulose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, sợi, vật liệu xây dựng. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp để sản xuất sợi dệt (ví dụ: bông, lanh)?

  • A. Cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh, có thể tạo liên kết hydrogen bền vững giữa các mạch.
  • B. Khả năng phản ứng với acid tạo este.
  • C. Khả năng bị thủy phân dễ dàng trong môi trường kiềm.
  • D. Khả năng tạo màu đặc trưng với iodine.

Câu 7: Tinh bột có hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh cấu trúc của amylose và amylopectin?

  • A. Cả amylose và amylopectin đều chỉ có liên kết α-1,4-glycoside.
  • B. Amylose có cấu trúc mạch phân nhánh, còn amylopectin có cấu trúc mạch thẳng.
  • C. Amylose chỉ chứa các gốc β-glucose, còn amylopectin chứa các gốc α-glucose.
  • D. Amylose có cấu trúc mạch thẳng với liên kết α-1,4-glycoside, còn amylopectin có cấu trúc mạch phân nhánh với cả liên kết α-1,4- và α-1,6-glycoside.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất cellulose trinitrate (còn gọi là nitrocellulose) bằng phản ứng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Công thức hóa học gần đúng của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)3]n. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng cộng.
  • B. Phản ứng este hóa.
  • C. Phản ứng thủy phân.
  • D. Phản ứng trùng hợp.

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và hồ tinh bột, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Dung dịch AgNO3 trong NH3 (thuốc thử Tollens).
  • C. Dung dịch Br2.
  • D. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

Câu 10: Cellulose không có tính khử (không phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước bromine) do cấu trúc mạch polymer. Tinh bột cũng không có tính khử tương tự. Điều này được giải thích là do:

  • A. Các gốc glucose trong tinh bột và cellulose đều liên kết với nhau qua nhóm -OH ở C1 và C2.
  • B. Các gốc glucose trong tinh bột và cellulose đều liên kết với nhau qua nhóm -OH ở C1 và C4.
  • C. Các gốc glucose trong tinh bột và cellulose đều liên kết với nhau qua nhóm -OH ở C1 và C6.
  • D. Các gốc glucose trong tinh bột và cellulose chủ yếu liên kết với nhau qua nhóm -OH bán acetal ở C1 (hoặc C1") và nhóm -OH ở C4 (hoặc C6), không còn nhóm -OH bán acetal tự do có khả năng mở vòng để tạo nhóm -CHO.

Câu 11: Một mẫu vật thể rắn, màu trắng, không tan trong nước lạnh, khi cho vào nước nóng tạo thành dung dịch keo, và dung dịch này cho màu xanh tím khi nhỏ iodine vào. Mẫu vật thể đó có thể là chất nào?

  • A. Saccharose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Cellulose.
  • D. Glucose.

Câu 12: Cellulose không phải là lương thực của con người vì:

  • A. Cellulose có vị đắng.
  • B. Cellulose không chứa năng lượng.
  • C. Cơ thể người không có enzyme thích hợp để thủy phân cellulose thành glucose.
  • D. Cellulose có cấu trúc quá phức tạp.

Câu 13: Quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể người bắt đầu từ miệng dưới tác dụng của enzyme amylase trong nước bọt. Sản phẩm ban đầu của quá trình thủy phân này là gì?

  • A. Dextrin và maltose.
  • B. Glucose.
  • C. Fructose.
  • D. Saccharose.

Câu 14: Cellulose trinitrate là một chất dễ cháy, nổ, được dùng làm thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh, tơ nhân tạo. Điều chế cellulose trinitrate từ 16.2 kg cellulose với hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của gốc C6H10O5 là 162 g/mol, gốc C6H7O2(NO3)3 là 297 g/mol)

  • A. 23.76 kg.
  • B. 26.73 kg.
  • C. 29.70 kg.
  • D. 21.38 kg.

Câu 15: Một nhà máy sản xuất ethanol sinh học từ tinh bột. Để sản xuất 1000 lít ethanol nguyên chất (khối lượng riêng 0.79 g/mL) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%, khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của gốc C6H10O5 là 162 g/mol, ethanol C2H5OH là 46 g/mol)

  • A. 2305.2 kg.
  • B. 1728.9 kg.
  • C. 3073.6 kg.
  • D. 1950.0 kg.

Câu 16: Phản ứng thủy phân cellulose có thể xảy ra trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme cellulase. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn cellulose là:

  • A. Maltose.
  • B. Saccharose.
  • C. Glucose.
  • D. Fructose.

Câu 17: So sánh tinh bột và cellulose về cấu trúc mạch polymer, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

  • A. Tinh bột là polymer tổng hợp, cellulose là polymer tự nhiên.
  • B. Tinh bột có liên kết đôi C=C trong mạch, cellulose chỉ có liên kết đơn.
  • C. Tinh bột có khối lượng phân tử xác định, cellulose có khối lượng phân tử không xác định.
  • D. Tinh bột được cấu tạo từ các đơn vị α-glucose, cellulose được cấu tạo từ các đơn vị β-glucose.

Câu 18: Khi đun nóng tinh bột trong nước, các hạt tinh bột trương nở và tạo thành hồ tinh bột. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất vật lý nào của tinh bột?

  • A. Hút nước và trương nở.
  • B. Tan tốt trong nước nóng.
  • C. Không tan trong nước lạnh.
  • D. Tạo kết tủa với nước.

Câu 19: Trong công nghiệp, tinh bột được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, ngoại trừ:

  • A. Đường glucose.
  • B. Rượu ethylic (ethanol).
  • C. Tơ visco.
  • D. Mạch nha (maltose).

Câu 20: Tơ visco và tơ acetate là các loại tơ nhân tạo được sản xuất từ cellulose. Quy trình sản xuất tơ visco bao gồm việc hòa tan cellulose trong dung dịch kiềm và carbon disulfide, sau đó ép dung dịch qua các lỗ nhỏ vào dung dịch acid để tái sinh cellulose dưới dạng sợi. Đây là ví dụ về việc ứng dụng tính chất nào của cellulose?

  • A. Khả năng bị thủy phân.
  • B. Khả năng phản ứng màu với iodine.
  • C. Khả năng tạo este.
  • D. Khả năng tạo dung dịch keo hoặc dung dịch đặc biệt trong một số dung môi nhất định và có thể tái tạo lại cấu trúc sợi ban đầu.

Câu 21: Một mẫu polysaccharide được hòa tan trong nước nóng tạo thành dung dịch. Khi thêm enzyme amylase vào dung dịch này, sau một thời gian, dung dịch cho phản ứng tráng bạc. Mẫu polysaccharide ban đầu có thể là:

  • A. Tinh bột.
  • B. Cellulose.
  • C. Glycogen.
  • D. Chitin.

Câu 22: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 1 tấn tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. (Cho khối lượng mol của gốc C6H10O5 là 162 g/mol, glucose C6H12O6 là 180 g/mol)

  • A. 0.9 tấn.
  • B. 1.0 tấn.
  • C. 1.0 tấn.
  • D. 1.11 tấn.

Câu 23: Tại sao cellulose không tan trong nước, trong khi tinh bột (amylose) có thể trương nở và tan trong nước nóng (tạo hồ)?

  • A. Cellulose có khối lượng phân tử lớn hơn nhiều.
  • B. Các mạch cellulose liên kết chặt chẽ với nhau bằng nhiều liên kết hydrogen bền vững giữa các nhóm -OH của các gốc β-glucose, tạo thành bó sợi khó bị phá vỡ bởi nước.
  • C. Tinh bột có cấu trúc phân nhánh giúp nước dễ dàng xâm nhập.
  • D. Tinh bột có nhiều nhóm -OH hơn cellulose.

Câu 24: Trong các nguồn nguyên liệu sau, nguồn nào chứa hàm lượng cellulose cao nhất và là nguyên liệu chính để sản xuất giấy?

  • A. Gỗ.
  • B. Hạt gạo.
  • C. Củ khoai tây.
  • D. Quả chuối xanh.

Câu 25: Tinh bột có thể bị thủy phân bởi enzyme amylase hoặc acid. Sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột (khi thủy phân không hoàn toàn) là gì?

  • A. Glucose và fructose.
  • B. Chỉ glucose.
  • C. Chỉ maltose.
  • D. Dextrin (các chuỗi polysaccharide ngắn hơn) và maltose.

Câu 26: So sánh cấu trúc của amylopectin và cellulose, điểm khác biệt quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của chúng là:

  • A. Amylopectin có khối lượng phân tử lớn hơn cellulose.
  • B. Amylopectin có nhiều liên kết hydrogen hơn cellulose.
  • C. Amylopectin được cấu tạo từ các đơn vị α-glucose và có mạch phân nhánh, trong khi cellulose được cấu tạo từ các đơn vị β-glucose và có mạch thẳng.
  • D. Amylopectin tan tốt trong nước lạnh, cellulose không tan.

Câu 27: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột. Học sinh hòa một ít bột trắng vào nước, đun nóng nhẹ, sau đó để nguội và nhỏ vài giọt dung dịch iodine. Quan sát thấy dung dịch chuyển màu xanh tím. Bột trắng đó là:

  • A. Tinh bột.
  • B. Glucose.
  • C. Saccharose.
  • D. Cellulose.

Câu 28: Cellulose trinitrate (nitrocellulose) là một este của cellulose và acid nitric. Phản ứng este hóa này xảy ra với các nhóm -OH trong phân tử cellulose. Số lượng nhóm -OH tối đa có thể phản ứng trên mỗi gốc glucose (C6H10O5) trong cellulose là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 0.
  • D. 3.

Câu 29: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, có công thức chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân của nhau. Lý do chính là:

  • A. Chúng có khối lượng phân tử khác nhau.
  • B. Giá trị n (số mắt xích glucose) trong công thức của chúng là khác nhau và không xác định.
  • C. Cấu tạo từ các loại monosaccharide khác nhau.
  • D. Tồn tại ở các trạng thái vật lý khác nhau.

Câu 30: Một mẫu gỗ (chủ yếu là cellulose) được xử lý bằng acid sulfuric đặc và đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là một monosaccharide. Monosaccharide đó là gì và nó có thể tham gia phản ứng tráng bạc được không?

  • A. Glucose, có phản ứng tráng bạc.
  • B. Fructose, có phản ứng tráng bạc.
  • C. Saccharose, không có phản ứng tráng bạc.
  • D. Glucose, không có phản ứng tráng bạc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử tinh bột và cellulose đều được cấu tạo từ các gốc glucose. Tuy nhiên, chúng có tính chất vật lý và ứng dụng khác nhau đáng kể. Sự khác biệt cấu trúc nào sau đây giữa tinh bột và cellulose giải thích rõ nhất cho sự khác biệt về độ tan và khả năng tạo hình sợi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tinh bột là một polysaccharide quan trọng trong tự nhiên, được tìm thấy nhiều trong củ, quả, hạt của cây xanh. Quá trình nào sau đây trong thực vật tạo ra tinh bột?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường acid, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hồ tinh bột được sử dụng để nhận biết iodine. Hiện tượng đặc trưng khi nhỏ dung dịch iodine vào hồ tinh bột là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cellulose là thành phần chính tạo nên thành tế bào thực vật, có cấu trúc mạch thẳng, không phân nhánh. Cellulose không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ thông thường. Dung môi đặc biệt nào sau đây có thể hòa tan được cellulose?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cellulose được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp sản xuất giấy, sợi, vật liệu xây dựng. Tính chất nào của cellulose làm cho nó phù hợp để sản xuất sợi dệt (ví dụ: bông, lanh)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tinh bột có hai thành phần chính là amylose và amylopectin. Phát biểu nào sau đây là đúng khi so sánh cấu trúc của amylose và amylopectin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng của cellulose là sản xuất cellulose trinitrate (còn gọi là nitrocellulose) bằng phản ứng với hỗn hợp acid nitric đặc và acid sulfuric đặc. Công thức hóa học gần đúng của cellulose trinitrate là [C6H7O2(ONO2)3]n. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để phân biệt dung dịch saccharose và hồ tinh bột, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cellulose không có tính khử (không phản ứng tráng bạc, không làm mất màu nước bromine) do cấu trúc mạch polymer. Tinh bột cũng không có tính khử tương tự. Điều này được giải thích là do:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một mẫu vật thể rắn, màu trắng, không tan trong nước lạnh, khi cho vào nước nóng tạo thành dung dịch keo, và dung dịch này cho màu xanh tím khi nhỏ iodine vào. Mẫu vật thể đó có thể là chất nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cellulose không phải là lương thực của con người vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Quá trình thủy phân tinh bột trong cơ thể người bắt đầu từ miệng dưới tác dụng của enzyme amylase trong nước bọt. Sản phẩm ban đầu của quá trình thủy phân này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cellulose trinitrate là một chất dễ cháy, nổ, được dùng làm thuốc súng không khói, chế tạo phim ảnh, tơ nhân tạo. Điều chế cellulose trinitrate từ 16.2 kg cellulose với hiệu suất phản ứng là 80%. Khối lượng cellulose trinitrate thu được là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của gốc C6H10O5 là 162 g/mol, gốc C6H7O2(NO3)3 là 297 g/mol)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một nhà máy sản xuất ethanol sinh học từ tinh bột. Để sản xuất 1000 lít ethanol nguyên chất (khối lượng riêng 0.79 g/mL) với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%, khối lượng tinh bột cần dùng là bao nhiêu? (Cho khối lượng mol của gốc C6H10O5 là 162 g/mol, ethanol C2H5OH là 46 g/mol)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phản ứng thủy phân cellulose có thể xảy ra trong môi trường acid hoặc dưới tác dụng của enzyme cellulase. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn cellulose là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: So sánh tinh bột và cellulose về cấu trúc mạch polymer, điểm khác biệt cơ bản nhất là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đun nóng tinh bột trong nước, các hạt tinh bột trương nở và tạo thành hồ tinh bột. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất vật lý nào của tinh bột?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Trong công nghiệp, tinh bột được dùng làm nguyên liệu để sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, ngoại trừ:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tơ visco và tơ acetate là các loại tơ nhân tạo được sản xuất từ cellulose. Quy trình sản xuất tơ visco bao gồm việc hòa tan cellulose trong dung dịch kiềm và carbon disulfide, sau đó ép dung dịch qua các lỗ nhỏ vào dung dịch acid để tái sinh cellulose dưới dạng sợi. Đây là ví dụ về việc ứng dụng tính chất nào của cellulose?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một mẫu polysaccharide được hòa tan trong nước nóng tạo thành dung dịch. Khi thêm enzyme amylase vào dung dịch này, sau một thời gian, dung dịch cho phản ứng tráng bạc. Mẫu polysaccharide ban đầu có thể là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tính khối lượng glucose thu được khi thủy phân hoàn toàn 1 tấn tinh bột, giả sử hiệu suất phản ứng đạt 90%. (Cho khối lượng mol của gốc C6H10O5 là 162 g/mol, glucose C6H12O6 là 180 g/mol)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao cellulose không tan trong nước, trong khi tinh bột (amylose) có thể trương nở và tan trong nước nóng (tạo hồ)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các nguồn nguyên liệu sau, nguồn nào chứa hàm lượng cellulose cao nhất và là nguyên liệu chính để sản xuất giấy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Tinh bột có thể bị thủy phân bởi enzyme amylase hoặc acid. Sản phẩm trung gian của quá trình thủy phân tinh bột (khi thủy phân không hoàn toàn) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh cấu trúc của amylopectin và cellulose, điểm khác biệt quan trọng nhất ảnh hưởng đến tính chất vật lý và hóa học của chúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một học sinh thực hiện thí nghiệm nhận biết tinh bột. Học sinh hòa một ít bột trắng vào nước, đun nóng nhẹ, sau đó để nguội và nhỏ vài giọt dung dịch iodine. Quan sát thấy dung dịch chuyển màu xanh tím. Bột trắng đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Cellulose trinitrate (nitrocellulose) là một este của cellulose và acid nitric. Phản ứng este hóa này xảy ra với các nhóm -OH trong phân tử cellulose. Số lượng nhóm -OH tối đa có thể phản ứng trên mỗi gốc glucose (C6H10O5) trong cellulose là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Tinh bột và cellulose đều là polysaccharide, có công thức chung là (C6H10O5)n. Tuy nhiên, chúng không phải là đồng phân của nhau. Lý do chính là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 5: Tinh bột và cellulose

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một mẫu gỗ (chủ yếu là cellulose) được xử lý bằng acid sulfuric đặc và đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sản phẩm thu được là một monosaccharide. Monosaccharide đó là gì và nó có thể tham gia phản ứng tráng bạc được không?

Xem kết quả