15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Alanine là một amino acid phổ biến. Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn đúng Alanine ở dạng ion lưỡng cực chiếm ưu thế trong dung dịch nước trung tính?

  • A. H₂N-CH(CH₃)-COOH
  • B. ⁺H₃N-CH(CH₃)-COO⁻
  • C. H₂N-CH(CH₃)-COO⁻ Na⁺
  • D. Cl⁻ ⁺H₃N-CH(CH₃)-COOH

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Glycine + HCl → X. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là chất nào?

  • A. H₂N-CH₂-COONa
  • B. NaOOC-CH₂-COONa
  • C. H₂N-CH₂-COO⁻
  • D. Cl⁻⁺H₃N-CH₂-COOH

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của amino acid là sai?

  • A. Amino acid có khả năng phản ứng với dung dịch acid mạnh.
  • B. Amino acid có khả năng phản ứng với dung dịch base mạnh.
  • C. Amino acid không tham gia phản ứng este hóa với alcohol.
  • D. Amino acid thể hiện tính lưỡng tính.

Câu 4: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide được tạo thành bằng cách nào?

  • A. Nhóm carboxyl của amino acid này kết hợp với nhóm amino của amino acid kia, giải phóng H₂O.
  • B. Nhóm amino của amino acid này kết hợp với nhóm carboxyl của amino acid kia, giải phóng CO₂.
  • C. Hai nhóm carboxyl của hai amino acid kết hợp với nhau, giải phóng H₂O.
  • D. Hai nhóm amino của hai amino acid kết hợp với nhau, giải phóng NH₃.

Câu 5: Cho tripeptide có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Val. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là những amino acid nào?

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Glycine, Alanine và Valine
  • C. Dipeptide Gly-Ala và amino acid Valine
  • D. Dipeptide Ala-Val và amino acid Glycine

Câu 6: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret?

  • A. Alanine
  • B. Dipeptide Gly-Ala
  • C. Tripeptide Gly-Gly-Gly
  • D. Polypeptide

Câu 7: Xét phân tử peptide mạch hở X được tạo thành từ n gốc α-amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử X là bao nhiêu?

  • A. n
  • B. n + 1
  • C. n - 1
  • D. 2n

Câu 8: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl tạo ra muối Y. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH tạo ra muối Z. Amino acid X có thể là amino acid nào sau đây?

  • A. Lysine
  • B. Alanine
  • C. Glutamic acid
  • D. Aspartic acid

Câu 9: Peptide có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò sinh học của peptide?

  • A. Hormone (ví dụ: insulin)
  • B. Enzyme (ví dụ: enzyme thủy phân)
  • C. Chất dẫn truyền thần kinh
  • D. Chất tạo màu cho hoa và quả

Câu 10: Để phân biệt Glycine và Alanine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm
  • D. Không có thuốc thử nào trong các lựa chọn trên có thể phân biệt trực tiếp

Câu 11: Cho 14,6 gam Glycine tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 14,6 gam
  • B. 16,8 gam
  • C. 18,9 gam
  • D. 20,1 gam

Câu 12: Cho dipeptide mạch hở Ala-Gly. Số nguyên tử oxygen trong phân tử dipeptide này là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về peptide là đúng?

  • A. Tất cả các peptide đều là mạch vòng.
  • B. Peptide chỉ có tính acid.
  • C. Peptide bền vững và không bị thủy phân.
  • D. Peptide có thể bị thủy phân tạo thành các amino acid.

Câu 14: Cho các chất sau: (1) H₂N-CH₂-COOH, (2) CH₃COOH, (3) H₂N-[CH₂]₂-COOH, (4) H₂N-CH(CH₃)-COOH. Chất nào là β-amino acid?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 15: Cho 3 peptide sau: X (Gly-Ala), Y (Gly-Ala-Val), Z (Gly-Gly-Ala-Val). Peptide nào có phản ứng màu biuret?

  • A. X
  • B. Y
  • C. Y và Z
  • D. X, Y và Z

Câu 16: Cho 2 amino acid X (Ala) và Y (Gly). Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide chứa cả X và Y?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Cho 0,2 mol Alanine phản ứng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 17.8 gam
  • B. 22.25 gam
  • C. 25.1 gam
  • D. 31.375 gam

Câu 18: Cho đoạn peptide -Gly-Ala-Gly-. Khi thủy phân không hoàn toàn đoạn peptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Amino acid nào sau đây có gốc R là vòng thơm?

  • A. Alanine
  • B. Glycine
  • C. Phenylalanine
  • D. Valine

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Alanine + NaOH → Muối + H₂O. Công thức hóa học của muối thu được là gì?

  • A. H₂N-CH(CH₃)-COONa
  • B. NaOOC-CH(CH₃)-COONa
  • C. NaOOC-CH(CH₃)-Cl
  • D. Cl⁻⁺H₃N-CH(CH₃)-COONa

Câu 21: Tính chất vật lý chung của amino acid là gì?

  • A. Chất lỏng, dễ bay hơi
  • B. Chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước
  • C. Chất khí, mùi đặc trưng
  • D. Chất rắn, không tan trong nước

Câu 22: Trong môi trường kiềm, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. Phân tử trung hòa
  • B. Ion lưỡng cực
  • C. Cation
  • D. Anion

Câu 23: Cho tripeptide X có công thức cấu tạo: Val-Gly-Ala. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol X thu được bao nhiêu mol Glycine?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. Không thu được Glycine

Câu 24: Cho 7,5 gam amino acid X (no, đơn chức) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,125 gam muối. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C₂H₅NO₂
  • B. C₃H₇NO₂
  • C. C₄H₉NO₂
  • D. C₅H₁₁NO₂

Câu 25: Cho các phát biểu sau về amino acid: (a) Amino acid là hợp chất lưỡng tính. (b) Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao. (c) Amino acid dễ bay hơi. (d) Amino acid có vị ngọt hoặc không vị. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Cho peptide mạch hở có công thức cấu tạo: (Gly)ₓ-(Ala)ᵧ. Thủy phân hoàn toàn peptide này thu được 3 mol Glycine và 2 mol Alanine. Giá trị của x và y lần lượt là:

  • A. x=2, y=3
  • B. x=3, y=2
  • C. x=2, y=2
  • D. x=3, y=3

Câu 27: Để chứng minh amino acid là hợp chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Phản ứng este hóa
  • B. Phản ứng trùng ngưng
  • C. Phản ứng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
  • D. Phản ứng màu biuret

Câu 28: Số đồng phân α-amino acid có công thức phân tử C₄H₉NO₂ là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Cho 3,675 gam một α-amino acid X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,725 gam muối. Amino acid X là:

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Leucine

Câu 30: Một peptide X được tạo thành từ 3 α-amino acid khác nhau. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp gồm Alanine, Valine và Leucine. Số tripeptide đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Alanine là một amino acid phổ biến. Công thức cấu tạo nào sau đây biểu diễn đúng Alanine ở dạng ion lưỡng cực chiếm ưu thế trong dung dịch nước trung tính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Glycine + HCl → X. Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là chất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về tính chất hóa học của amino acid là *sai*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid. Liên kết peptide được tạo thành bằng cách nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho tripeptide có công thức cấu tạo: Gly-Ala-Val. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường acid, sản phẩm thu được là những amino acid nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chất nào sau đây *không* tham gia phản ứng màu biuret?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Xét phân tử peptide mạch hở X được tạo thành từ n gốc α-amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử X là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 0,1 mol HCl tạo ra muối Y. Mặt khác, 0,1 mol amino acid X cũng phản ứng vừa đủ với 0,1 mol NaOH tạo ra muối Z. Amino acid X có thể là amino acid nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Peptide có vai trò quan trọng trong cơ thể sống. Vai trò nào sau đây *không* phải là vai trò sinh học của peptide?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Để phân biệt Glycine và Alanine, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho 14,6 gam Glycine tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Cho dipeptide mạch hở Ala-Gly. Số nguyên tử oxygen trong phân tử dipeptide này là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về peptide là *đúng*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Cho các chất sau: (1) H₂N-CH₂-COOH, (2) CH₃COOH, (3) H₂N-[CH₂]₂-COOH, (4) H₂N-CH(CH₃)-COOH. Chất nào là β-amino acid?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho 3 peptide sau: X (Gly-Ala), Y (Gly-Ala-Val), Z (Gly-Gly-Ala-Val). Peptide nào có phản ứng màu biuret?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Cho 2 amino acid X (Ala) và Y (Gly). Có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dipeptide chứa cả X và Y?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho 0,2 mol Alanine phản ứng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho đoạn peptide -Gly-Ala-Gly-. Khi thủy phân không hoàn toàn đoạn peptide này, có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Amino acid nào sau đây có gốc R là vòng thơm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Alanine + NaOH → Muối + H₂O. Công thức hóa học của muối thu được là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tính chất vật lý chung của amino acid là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong môi trường kiềm, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Cho tripeptide X có công thức cấu tạo: Val-Gly-Ala. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol X thu được bao nhiêu mol Glycine?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho 7,5 gam amino acid X (no, đơn chức) tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,125 gam muối. Công thức phân tử của X là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho các phát biểu sau về amino acid: (a) Amino acid là hợp chất lưỡng tính. (b) Amino acid có nhiệt độ nóng chảy cao. (c) Amino acid dễ bay hơi. (d) Amino acid có vị ngọt hoặc không vị. Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho peptide mạch hở có công thức cấu tạo: (Gly)ₓ-(Ala)ᵧ. Thủy phân hoàn toàn peptide này thu được 3 mol Glycine và 2 mol Alanine. Giá trị của x và y lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để chứng minh amino acid là hợp chất lưỡng tính, có thể dùng phản ứng nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Số đồng phân α-amino acid có công thức phân tử C₄H₉NO₂ là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 3,675 gam một α-amino acid X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,725 gam muối. Amino acid X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Một peptide X được tạo thành từ 3 α-amino acid khác nhau. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được hỗn hợp gồm Alanine, Valine và Leucine. Số tripeptide đồng phân cấu tạo có thể có của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

  • A. –OH và –CHO
  • B. –NH2 và –COOH
  • C. –COOH và –CO–
  • D. –NH2 và –OH

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có công thức cấu tạo nào sau đây?

  • A. H2N-CH2-COCl
  • B. ClH2N-CH2-COOH
  • C. ClH3N-CH2-COOH
  • D. H2N-CH2-COOCl

Câu 3: Cho dãy các amino acid: alanin, valin, lysin, acid glutamic. Amino acid nào có tính base?

  • A. Alanin
  • B. Valin
  • C. Acid glutamic
  • D. Lysin

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về amino acid là sai?

  • A. Amino acid là chất rắn, có vị ngọt hoặc không vị.
  • B. Amino acid tan tốt trong nước.
  • C. Dung dịch amino acid luôn làm quỳ tím hóa xanh.
  • D. Amino acid có tính lưỡng tính.

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid bằng cách loại bỏ phân tử nào?

  • A. H2O
  • B. HCl
  • C. NH3
  • D. CO2

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là peptide?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Val-Gly
  • C. Gly-Gly
  • D. Alanin

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một dipeptide X thu được 2 mol alanin. Vậy X là dipeptide nào?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Ala
  • C. Ala-Val
  • D. Val-Val

Câu 8: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết loại hợp chất nào?

  • A. Amino acid
  • B. Monosaccharide
  • C. Peptide và protein
  • D. Lipid

Câu 9: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. X là amino acid nào trong các chất sau?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Lysine
  • D. Acid glutamic

Câu 10: Đipeptide mạch hở X được tạo ra từ α-amino acid no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 14,6 gam hỗn hợp Y gồm các amino acid. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:

  • A. 11,8 gam
  • B. 13,2 gam
  • C. 14,6 gam
  • D. 16,0 gam

Câu 11: Ở pH trung tính, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid là:

  • A. Dạng cation
  • B. Dạng ion lưỡng cực
  • C. Dạng anion
  • D. Dạng phân tử trung hòa

Câu 12: Cho các phát biểu sau về peptide:
(a) Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(b) Liên kết peptide là liên kết amide.
(c) Các peptide đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
(d) Peptide được tạo thành từ các α-amino acid.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Cấu trúc bậc một của protein được hình thành bởi loại liên kết hóa học nào?

  • A. Liên kết hydrogen
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ion
  • D. Liên kết disulfide

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H2O. Biết muối Y có công thức phân tử C3H6NNaO2. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. H2N-CH2-COOH
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH
  • C. H2N-CH2-CH2-COOH
  • D. HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH

Câu 15: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala-Gly; (2) Gly-Gly; (3) Ala-Val-Lys. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

  • A. Chỉ (1)
  • B. Chỉ (2)
  • C. Chỉ (1) và (2)
  • D. Chỉ (1) và (3)

Câu 16: Tên gọi thay thế của amino acid có công thức CH3-CH(NH2)-COOH là:

  • A. 2-aminopropanoic acid
  • B. 2-aminopropanoic acid
  • C. 3-aminopropanoic acid
  • D. 1-aminoethanoic acid

Câu 17: Cho 29,4 gam peptide mạch hở X (cấu tạo từ Gly và Ala) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 33,6 gam muối. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của amino acid?

  • A. Chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
  • B. Chất lỏng, tan tốt trong dung môi hữu cơ.
  • C. Chất khí, có mùi đặc trưng.
  • D. Chất rắn vô định hình, không tan trong nước.

Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptide Ala-Gly-Val-Gly-Ala, có thể thu được bao nhiêu đipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 20: Cho các amino acid: phenylalanin, tryptophan, tyrosin. Các amino acid này có điểm chung gì về cấu trúc?

  • A. Chứa nhóm -OH
  • B. Chứa nhóm -SH
  • C. Chứa vòng benzene
  • D. Chứa nhóm -COOH trong gốc R

Câu 21: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ tạo ra 4,85 gam muối khan. Amino acid X là:

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Serine

Câu 22: Peptit nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn tạo ra hỗn hợp 2 amino acid khác nhau?

  • A. Gly-Gly-Gly
  • B. Ala-Ala-Ala
  • C. Gly-Ala-Gly
  • D. Val-Val-Val

Câu 23: Cho 2 amino acid X (C2H5NO2) và Y (C3H7NO2). Khi cho X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì tỉ lệ mol NaOH phản ứng với X và Y đều là 1:1. Khi cho hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (a+b) mol muối. Nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. X và Y đều là amino acid no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
  • B. X có số nhóm -NH2 và -COOH bằng nhau, còn Y có số nhóm -COOH nhiều hơn nhóm -NH2.
  • C. Y có số nhóm -NH2 và -COOH bằng nhau, còn X có số nhóm -COOH nhiều hơn nhóm -NH2.
  • D. X và Y đều là amino acid no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH.

Câu 24: Để phân biệt dung dịch glycine và dung dịch acid acetic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Kim loại Na
  • D. Quỳ tím

Câu 25: Cho peptide có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này thu được bao nhiêu loại α-amino acid?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Trong phân tử peptide Gly-Ala-Lys-Val, amino acid nào mang gốc R tích điện dương ở pH trung tính?

  • A. Glycine
  • B. Lysine
  • C. Alanine
  • D. Valine

Câu 27: Một đoạn mạch polypeptide có trình tự -Ala-Gly-Val-Ser-. Trình tự amino acid nào sau đây có thể là trình tự mRNA mã hóa cho đoạn polypeptide này?

  • A. GCU-GGG-GUC-UCG
  • B. GCA-GGU-GUU-AGU
  • C. GCA-GGU-GUG-UCU
  • D. GCC-GGA-GUA-UCC

Câu 28: Cho 3 amino acid: X (1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH), Y (1 nhóm NH2, 2 nhóm COOH), Z (2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Trộn 3 chất trên theo tỉ lệ mol X:Y:Z = 2:1:1 được hỗn hợp T. Cho T tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M thì phản ứng vừa đủ. Nếu cho T tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 100 ml
  • B. 200 ml
  • C. 300 ml
  • D. 400 ml

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin trong dạ dày thủy phân liên kết peptide giữa amino acid nào?

  • A. Giữa tất cả các loại amino acid
  • B. Ở vị trí amino acid có tính acid
  • C. Ở vị trí amino acid có tính base
  • D. Chỉ thủy phân ở đầu N-terminal

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của peptide?

  • A. Chất điều vị (gia vị)
  • B. Thuốc chữa bệnh
  • C. Nguyên liệu sản xuất tơ tổng hợp
  • D. Vật liệu bán dẫn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm chức nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Glycine (H2N-CH2-COOH) phản ứng với dung dịch HCl tạo sản phẩm có công thức cấu tạo nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Cho dãy các amino acid: alanin, valin, lysin, acid glutamic. Amino acid nào có tính base?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về amino acid là *sai*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Liên kết peptide là liên kết hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid bằng cách loại bỏ phân tử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chất nào sau đây *không* phải là peptide?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một dipeptide X thu được 2 mol alanin. Vậy X là dipeptide nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng để nhận biết loại hợp chất nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 0,1 mol amino acid X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. X là amino acid nào trong các chất sau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đipeptide mạch hở X được tạo ra từ α-amino acid no, mạch hở, chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 14,6 gam hỗn hợp Y gồm các amino acid. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đktc). Giá trị của m là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Ở pH trung tính, dạng tồn tại chủ yếu của amino acid là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các phát biểu sau về peptide:
(a) Tất cả các peptide đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
(b) Liên kết peptide là liên kết amide.
(c) Các peptide đều tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu tím.
(d) Peptide được tạo thành từ các α-amino acid.
Số phát biểu đúng là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cấu trúc bậc một của protein được hình thành bởi loại liên kết hóa học nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H2O. Biết muối Y có công thức phân tử C3H6NNaO2. Công thức cấu tạo của X là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho 3 peptide sau: (1) Gly-Ala-Gly; (2) Gly-Gly; (3) Ala-Val-Lys. Peptide nào có phản ứng màu biuret?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Tên gọi thay thế của amino acid có công thức CH3-CH(NH2)-COOH là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho 29,4 gam peptide mạch hở X (cấu tạo từ Gly và Ala) tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa 33,6 gam muối. Số liên kết peptide trong phân tử X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về tính chất vật lý của amino acid?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn pentapeptide Ala-Gly-Val-Gly-Ala, có thể thu được bao nhiêu đipeptide khác nhau?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Cho các amino acid: phenylalanin, tryptophan, tyrosin. Các amino acid này có điểm chung gì về cấu trúc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho 3,75 gam amino acid X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ tạo ra 4,85 gam muối khan. Amino acid X là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Peptit nào sau đây khi thủy phân hoàn toàn tạo ra hỗn hợp 2 amino acid khác nhau?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho 2 amino acid X (C2H5NO2) và Y (C3H7NO2). Khi cho X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì tỉ lệ mol NaOH phản ứng với X và Y đều là 1:1. Khi cho hỗn hợp gồm a mol X và b mol Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được (a+b) mol muối. Nhận xét nào sau đây đúng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phân biệt dung dịch glycine và dung dịch acid acetic, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho peptide có công thức cấu tạo sau: Gly-Ala-Val-Gly. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này thu được bao nhiêu loại α-amino acid?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong phân tử peptide Gly-Ala-Lys-Val, amino acid nào mang gốc R tích điện dương ở pH trung tính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Một đoạn mạch polypeptide có trình tự -Ala-Gly-Val-Ser-. Trình tự amino acid nào sau đây có thể là trình tự mRNA mã hóa cho đoạn polypeptide này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho 3 amino acid: X (1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH), Y (1 nhóm NH2, 2 nhóm COOH), Z (2 nhóm NH2, 1 nhóm COOH). Trộn 3 chất trên theo tỉ lệ mol X:Y:Z = 2:1:1 được hỗn hợp T. Cho T tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M thì phản ứng vừa đủ. Nếu cho T tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần dùng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong quá trình tiêu hóa protein, enzyme pepsin trong dạ dày thủy phân liên kết peptide giữa amino acid nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của peptide?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử amino acid X có công thức cấu tạo là H₂N-CH(CH₃)-COOH. Tên gọi của X là gì?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Lysine

Câu 2: Chất nào sau đây **không** phải là α-amino acid?

  • A. H₂N-CH₂-COOH
  • B. H₂N-CH(CH₃)-COOH
  • C. H₂N-(CH₂)₂-COOH
  • D. H₂N-CH(C₂H₅)-COOH

Câu 3: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion). Điều này giải thích tính chất vật lý nào sau đây của amino acid?

  • A. Là chất lỏng ở nhiệt độ phòng
  • B. Có mùi khai
  • C. Tan nhiều trong dung môi hữu cơ kém phân cực
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao

Câu 4: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Biết MGly = 75 g/mol, MHCl = 36,5 g/mol)

  • A. 11,15 g
  • B. 7,5 g
  • C. 10,15 g
  • D. 3,65 g

Câu 5: Amino acid thể hiện tính lưỡng tính khi phản ứng với cả hai loại chất nào dưới đây?

  • A. Kim loại kiềm và acid
  • B. Base và muối
  • C. Acid mạnh và base mạnh
  • D. Nước và alcohol

Câu 6: Công thức chung của amino acid no mạch hở, chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH là:

  • A. CnH2n+1NO₂ (n ≥ 2)
  • B. CnH2n+1NO₂ (n ≥ 1)
  • C. CnH2n+2NO₂ (n ≥ 1)
  • D. CnH2nNO₂ (n ≥ 2)

Câu 7: Khi cho dung dịch Glycine (Gly) vào ống nghiệm chứa quỳ tím, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Quỳ tím hóa đỏ
  • B. Quỳ tím hóa xanh
  • C. Quỳ tím chuyển sang màu tím
  • D. Quỳ tím không đổi màu

Câu 8: Axit glutamic (Glu) là một amino acid có công thức H₂N-CH(COOH)-(CH₂)₂-COOH. Dung dịch Axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu gì?

  • A. Hóa đỏ
  • B. Hóa xanh
  • C. Không đổi màu
  • D. Hóa tím

Câu 9: Lysine (Lys) là một amino acid có công thức H₂N-(CH₂)₄-CH(NH₂)-COOH. Dung dịch Lysine làm quỳ tím chuyển màu gì?

  • A. Hóa đỏ
  • B. Hóa xanh
  • C. Không đổi màu
  • D. Hóa tím

Câu 10: Liên kết đặc trưng nối các gốc α-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết ether
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết peptide

Câu 11: Cho phản ứng giữa Glycine và Alanine tạo thành dipeptide. Có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau từ hai amino acid này?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Tripeptide mạch hở được tạo thành từ ba gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử tripeptide đó là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptide?

  • A. H₂N-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-COOH
  • B. H₂N-CH₂-CO-NH-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-COOH
  • C. H₂N-CH₂-CO-NH-CH₂-COOH
  • D. H₂N-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-COOH

Câu 14: Phản ứng màu biuret dùng để nhận biết chất nào sau đây?

  • A. Peptide có từ 3 gốc α-amino acid trở lên và protein
  • B. Amino acid
  • C. Dipeptide
  • D. Tất cả các loại peptide

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X thu được Glycine, Alanine và Valine với tỉ lệ mol 1:2:1. Tên gọi của peptide X có thể là gì?

  • A. Gly-Ala-Val-Ala
  • B. Gly-Val-Ala-Ala
  • C. Gly-Ala-Ala-Val
  • D. Val-Gly-Ala-Ala

Câu 16: Cho 0,05 mol một amino acid X (no, mạch hở, 1 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH) phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. H₂N-CH₂-COOH
  • B. H₂N-CH(CH₃)-COOH
  • C. H₂N-CH(C₂H₅)-COOH
  • D. H₂N-(CH₂)₂-COOH

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam dipeptide Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết MGly=75, MAla=89, MNaOH=40, MH₂O=18)

  • A. 14,6 g
  • B. 16,2 g
  • C. 17,8 g
  • D. 23,1 g

Câu 18: Trong phân tử Gly-Ala-Val, liên kết peptide được hình thành giữa các nhóm chức nào?

  • A. Nhóm -NH₂ của gốc Gly và nhóm -NH₂ của gốc Ala
  • B. Nhóm -COOH của gốc Gly và nhóm -COOH của gốc Ala
  • C. Nhóm -NH₂ của gốc Gly và nhóm -COOH của gốc Val
  • D. Nhóm -COOH của gốc Gly và nhóm -NH₂ của gốc Ala; Nhóm -COOH của gốc Ala và nhóm -NH₂ của gốc Val

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về amino acid là **sai**?

  • A. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • B. Phân tử amino acid chứa đồng thời nhóm amino và nhóm carboxyl.
  • C. Tất cả các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím.
  • D. Amino acid có thể tham gia phản ứng trùng ngưng tạo peptide.

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Glycine + NaOH → X + H₂O. Chất X là gì?

  • A. H₂N-CH₂-COONa
  • B. ClH₃N-CH₂-COOH
  • C. H₂N-CH₂-COOH.HCl
  • D. H₂N-CH₂-COONa.NaOH

Câu 21: Một peptide có công thức Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được những đipeptide nào?

  • A. Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Val
  • B. Gly-Ala, Ala-Gly, Gly-Val
  • C. Gly-Ala, Ala-Val, Gly-Gly
  • D. Gly-Gly, Ala-Val, Val-Gly

Câu 22: Cho m gam Alanine tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 13,95 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết MAla=89, MHCl=36,5)

  • A. 4,45 g
  • B. 6,7 g
  • C. 8,9 g
  • D. 13,95 g

Câu 23: Phân tử peptide X được tạo thành từ các gốc Glycine và Alanine. Tỷ lệ khối lượng nitơ trong X là 20,689%. Tên gọi của peptide X có thể là gì? (Biết MGly=75, MAla=89, MN=14)

  • A. Gly-Gly
  • B. Gly-Ala
  • C. Ala-Ala
  • D. Gly-Gly-Ala

Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide mạch hở tạo bởi Glycine và Alanine, thu được 3 mol Glycine và 2 mol Alanine. Số liên kết peptide trong phân tử pentapeptide đó là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 4

Câu 25: Một amino acid X có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối. Công thức phân tử của X là gì?

  • A. C₃H₇NO₂
  • B. C₄H₉NO₂
  • C. C₅H₁₁NO₂
  • D. C₂H₅NO₂

Câu 26: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Axit glutamic và dung dịch Lysine, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Quỳ tím
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Nước brom

Câu 27: Cho 0,1 mol một dipeptide X tạo bởi Glycine và Alanine tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Biết MGly=75, MAla=89, MKOH=56, MH₂O=18)

  • A. 17,8 g
  • B. 23,1 g
  • C. 28,7 g
  • D. 29,9 g

Câu 28: Phản ứng este hóa amino acid với alcohol trong môi trường acid đặc là phản ứng của nhóm chức nào trong phân tử amino acid?

  • A. Nhóm -NH₂
  • B. Nhóm -COOH
  • C. Cả hai nhóm -NH₂ và -COOH
  • D. Gốc hiđrocacbon

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X chỉ thu được các α-amino acid có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Số mol H₂O cần dùng cho phản ứng thủy phân hoàn toàn 1 mol peptide X là 3 mol. Peptide X thuộc loại nào?

  • A. Dipeptide
  • B. Tripeptide
  • C. Tetrapeptide
  • D. Pentapeptide

Câu 30: Một peptide mạch hở Y khi tác dụng với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo ra dung dịch màu tím. Khi thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được Glycine và Alanine. Số gốc α-amino acid trong phân tử Y tối thiểu là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 1

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Phân tử amino acid X có công thức cấu tạo là H₂N-CH(CH₃)-COOH. Tên gọi của X là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chất nào sau đây **không** phải là α-amino acid?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion). Điều này giải thích tính chất vật lý nào sau đây của amino acid?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Bi??t MGly = 75 g/mol, MHCl = 36,5 g/mol)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Amino acid thể hiện tính lưỡng tính khi phản ứng với cả hai loại chất nào dưới đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Công thức chung của amino acid no mạch hở, chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Khi cho dung dịch Glycine (Gly) vào ống nghiệm chứa quỳ tím, hiện tượng quan sát được là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Axit glutamic (Glu) là một amino acid có công thức H₂N-CH(COOH)-(CH₂)₂-COOH. Dung dịch Axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Lysine (Lys) là một amino acid có công thức H₂N-(CH₂)₄-CH(NH₂)-COOH. Dung dịch Lysine làm quỳ tím chuyển màu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Liên kết đặc trưng nối các gốc α-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Cho phản ứng giữa Glycine và Alanine tạo thành dipeptide. Có thể thu được tối đa bao nhiêu loại dipeptide khác nhau từ hai amino acid này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Tripeptide mạch hở được tạo thành từ ba gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử tripeptide đó là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại tripeptide?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Phản ứng màu biuret dùng để nhận biết chất nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X thu được Glycine, Alanine và Valine với tỉ lệ mol 1:2:1. Tên gọi của peptide X có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 0,05 mol một amino acid X (no, mạch hở, 1 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH) phản ứng vừa đủ với 50 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của X là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam dipeptide Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được 23,1 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết MGly=75, MAla=89, MNaOH=40, MH₂O=18)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trong phân tử Gly-Ala-Val, liên kết peptide được hình thành giữa các nhóm chức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phát biểu nào sau đây về amino acid là **sai**?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Glycine + NaOH → X + H₂O. Chất X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một peptide có công thức Gly-Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này, có thể thu được những đipeptide nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho m gam Alanine tác dụng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 13,95 gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết MAla=89, MHCl=36,5)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Phân tử peptide X được tạo thành từ các gốc Glycine và Alanine. Tỷ lệ khối lượng nitơ trong X là 20,689%. Tên gọi của peptide X có thể là gì? (Biết MGly=75, MAla=89, MN=14)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptide mạch hở tạo bởi Glycine và Alanine, thu được 3 mol Glycine và 2 mol Alanine. Số liên kết peptide trong phân tử pentapeptide đó là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một amino acid X có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Cho 10,3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,95 gam muối. Công thức phân tử của X là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Để phân biệt dung dịch Glycine, dung dịch Axit glutamic và dung dịch Lysine, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho 0,1 mol một dipeptide X tạo bởi Glycine và Alanine tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu? (Biết MGly=75, MAla=89, MKOH=56, MH₂O=18)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Phản ứng este hóa amino acid với alcohol trong môi trường acid đặc là phản ứng của nhóm chức nào trong phân tử amino acid?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X chỉ thu được các α-amino acid có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH. Số mol H₂O cần dùng cho phản ứng thủy phân hoàn toàn 1 mol peptide X là 3 mol. Peptide X thuộc loại nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một peptide mạch hở Y khi tác dụng với dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo ra dung dịch màu tím. Khi thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được Glycine và Alanine. Số gốc α-amino acid trong phân tử Y tối thiểu là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử amino acid nào sau đây có chứa nhóm amino (-NH₂) liên kết với nguyên tử carbon ở vị trí alpha (carbon liền kề với nhóm carboxyl -COOH)?

  • A. H₂N-CH₂-CH₂-COOH
  • B. CH₃-CH(NH₂)-COOH
  • C. H₂N-(CH₂)₃-COOH
  • D. CH₃-CH₂-CH(NH₂)-CH₂-COOH

Câu 2: Chất nào sau đây là một amino acid trung tính?

  • A. Axit glutamic (Glu)
  • B. Lysine (Lys)
  • C. Alanine (Ala)
  • D. Axit aspartic (Asp)

Câu 3: Tính chất vật lý đặc trưng nào của amino acid cho thấy chúng tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực (zwitterion)?

  • A. Nhiệt độ nóng chảy cao, thường trên 200°C
  • B. Dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
  • C. Không tan trong nước
  • D. Là chất lỏng ở điều kiện thường

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. Dung dịch Glycine (Gly)
  • B. Dung dịch Alanine (Ala)
  • C. Dung dịch Axit glutamic (Glu)
  • D. Dung dịch Lysine (Lys)

Câu 5: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,5 gam
  • B. 8,9 gam
  • C. 9,7 gam
  • D. 11,1 gam

Câu 6: Cho 0,1 mol Alanine (Ala) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,5 gam
  • B. 8,9 gam
  • C. 11,1 gam
  • D. 12,55 gam

Câu 7: Khi cho amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂ tác dụng với NaOH dư, thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 22 gam/mol. Khi cho X tác dụng với HCl dư, thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 36,5 gam/mol. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. H₂N-CH₂-CH₂-COOH
  • B. CH₃-CH(NH₂)-COOH
  • C. H₂N-CH(CH₃)-COOH
  • D. CH₃-CH₂-NH₂-COOH

Câu 8: Hợp chất nào sau đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

  • A. CH₃COOH
  • B. H₂N-CH₂-COOH
  • C. CH₃NH₂
  • D. C₂H₅OH

Câu 9: Phản ứng đặc trưng của nhóm carboxyl (-COOH) trong amino acid là phản ứng?

  • A. Với dung dịch Br₂
  • B. Với Cu(OH)₂
  • C. Este hóa với alcohol trong môi trường acid
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 10: Phản ứng đặc trưng của nhóm amino (-NH₂) trong amino acid là phản ứng?

  • A. Với dung dịch HCl
  • B. Với dung dịch NaOH
  • C. Thủy phân
  • D. Phản ứng màu biuret

Câu 11: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết ether
  • C. Liên kết este
  • D. Liên kết peptide

Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử peptide mạch hở tạo thành từ n gốc alpha-amino acid, ta thu được?

  • A. n phân tử alpha-amino acid
  • B. n-1 phân tử alpha-amino acid
  • C. n+1 phân tử alpha-amino acid
  • D. Một hỗn hợp các peptide nhỏ hơn

Câu 13: Peptide nào sau đây là một tripeptide?

  • A. Gly-Ala
  • B. Gly-Ala-Val
  • C. Gly-Gly-Ala-Val
  • D. Val-Leu

Câu 14: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các peptide có từ bao nhiêu liên kết peptide trở lên?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Gly-Ala-Gly
  • C. Ala-Val-Gly
  • D. Một protein đơn giản

Câu 16: Phân tử peptide X được tạo thành từ Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Cho biết X có phản ứng màu biuret. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol 1:2. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Gly
  • C. Gly-Ala-Ala
  • D. Ala-Gly-Ala

Câu 17: Một peptide có công thức cấu tạo là Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được những dipeptide nào?

  • A. Ala-Gly và Val-Gly
  • B. Ala-Gly và Gly-Val
  • C. Ala-Val và Gly-Val
  • D. Chỉ có Ala-Val

Câu 18: Cho 14,6 gam Glycine (Gly) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thiết để trung hòa hết lượng HCl dư và lượng muối tạo thành?

  • A. 100 ml
  • B. 150 ml
  • C. 200 ml
  • D. 300 ml

Câu 19: Một peptide mạch hở được tạo thành từ Glycine và Alanine có công thức phân tử C₅H₁₀N₂O₃. Tên gọi của peptide này là?

  • A. Gly-Ala hoặc Ala-Gly
  • B. Gly-Gly-Ala
  • C. Ala-Ala-Gly
  • D. Gly-Ala-Gly

Câu 20: Phân tử Lysine (Lys) có công thức cấu tạo H₂N-(CH₂)₄-CH(NH₂)-COOH. Nhận xét nào sau đây là đúng về Lysine?

  • A. Là một amino acid trung tính.
  • B. Dung dịch Lysine làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
  • C. Phân tử Lysine có 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH.
  • D. Là một amino acid có tính base.

Câu 21: Khi cho 0,1 mol Axit glutamic (Glu) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 14,7 gam
  • B. 16,9 gam
  • C. 19,1 gam
  • D. 21,3 gam

Câu 22: Cho 0,1 mol Lysine (Lys) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 14,6 gam
  • B. 18,25 gam
  • C. 21,9 gam
  • D. 25,55 gam

Câu 23: Cho một lượng amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được 11,15 gam muối. Tên gọi của amino acid X là?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Axit glutamic

Câu 24: Khi đun nóng amino acid X với alcohol Y có xúc tác H₂SO₄ đặc, thu được este Z. Công thức phân tử của Z là C₅H₁₁NO₂. Biết X là amino acid no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH, còn Y là alcohol no, đơn chức, mạch hở. Số công thức cấu tạo có thể có của X và Y tương ứng là?

  • A. 1 và 1
  • B. 1 và 2
  • C. 2 và 1
  • D. 2 và 2

Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím. (b) Peptide mạch hở có từ 2 liên kết peptide trở lên có phản ứng màu biuret. (c) Thủy phân hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val thu được Gly, Ala, Val. (d) Protein là những polypeptide cao phân tử. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 26: Khối lượng phân tử của dipeptide tạo thành từ 1 phân tử Glycine và 1 phân tử Alanine là bao nhiêu?

  • A. 148 đvC
  • B. 132 đvC
  • C. 160 đvC
  • D. 114 đvC

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptide X mạch hở trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22,5 gam muối natri của Glycine và 26,2 gam muối natri của Alanine. Giá trị của m là?

  • A. 37,7 gam
  • B. 40,5 gam
  • C. 44,9 gam
  • D. 48,7 gam

Câu 28: Một peptide mạch hở có công thức phân tử C₆H₁₂N₂O₃. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này chỉ thu được một loại alpha-amino acid duy nhất. Tên gọi của alpha-amino acid đó là?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Phenylalanine

Câu 29: Amino acid X chứa 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 8,8) gam muối. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. H₂N-CH(COOH)-CH₂-COOH (Axit aspartic)
  • B. H₂N-CH₂-CH(COOH)₂
  • C. H₂N-CH(CH₃)-COOH
  • D. H₂N-(CH₂)₄-CH(NH₂)-COOH

Câu 30: Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất hóa học của amino acid?

  • A. Amino acid chỉ có tính acid do chứa nhóm -COOH.
  • B. Amino acid chỉ có tính base do chứa nhóm -NH₂.
  • C. Amino acid có tính lưỡng tính, vừa tác dụng với acid mạnh, vừa tác dụng với base mạnh.
  • D. Amino acid chỉ tham gia phản ứng trùng hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử amino acid nào sau đây có chứa nhóm amino (-NH₂) liên kết với nguyên tử carbon ở vị trí alpha (carbon liền kề với nhóm carboxyl -COOH)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Chất nào sau đây là một amino acid trung tính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tính chất vật lý đặc trưng nào của amino acid cho thấy chúng tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực (zwitterion)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho 0,1 mol Alanine (Ala) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Khi cho amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂ tác dụng với NaOH dư, thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 22 gam/mol. Khi cho X tác dụng với HCl dư, thu được muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X là 36,5 gam/mol. Công thức cấu tạo của X là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Hợp chất nào sau đây có khả năng phản ứng với cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Phản ứng đặc trưng của nhóm carboxyl (-COOH) trong amino acid là phản ứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phản ứng đặc trưng của nhóm amino (-NH₂) trong amino acid là phản ứng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử peptide mạch hở tạo thành từ n gốc alpha-amino acid, ta thu được?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Peptide nào sau đây là một tripeptide?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết các peptide có từ bao nhiêu liên kết peptide trở lên?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Chất nào sau đây *không* tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tử peptide X được tạo thành từ Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Cho biết X có phản ứng màu biuret. Khi thủy phân hoàn toàn X thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol 1:2. Công thức cấu tạo của X là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Một peptide có công thức cấu tạo là Ala-Gly-Val. Khi thủy phân không hoàn toàn peptide này có thể thu được những dipeptide nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho 14,6 gam Glycine (Gly) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần thiết để trung hòa hết lượng HCl dư và lượng muối tạo thành?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một peptide mạch hở được tạo thành từ Glycine và Alanine có công thức phân tử C₅H₁₀N₂O₃. Tên gọi của peptide này là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tử Lysine (Lys) có công thức cấu tạo H₂N-(CH₂)₄-CH(NH₂)-COOH. Nhận xét nào sau đây là đúng về Lysine?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Khi cho 0,1 mol Axit glutamic (Glu) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho 0,1 mol Lysine (Lys) tác dụng với lượng dư dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Cho một lượng amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được 11,15 gam muối. Tên gọi của amino acid X là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi đun nóng amino acid X với alcohol Y có xúc tác H₂SO₄ đặc, thu được este Z. Công thức phân tử của Z là C₅H₁₁NO₂. Biết X là amino acid no, mạch hở, chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH, còn Y là alcohol no, đơn chức, mạch hở. Số công thức cấu tạo có thể có của X và Y tương ứng là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím. (b) Peptide mạch hở có từ 2 liên kết peptide trở lên có phản ứng màu biuret. (c) Thủy phân hoàn toàn tripeptide Gly-Ala-Val thu được Gly, Ala, Val. (d) Protein là những polypeptide cao phân tử. Số phát biểu đúng là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khối lượng phân tử của dipeptide tạo thành từ 1 phân tử Glycine và 1 phân tử Alanine là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn m gam một tripeptide X mạch hở trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 22,5 gam muối natri của Glycine và 26,2 gam muối natri của Alanine. Giá trị của m là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một peptide mạch hở có công thức phân tử C₆H₁₂N₂O₃. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này chỉ thu được một loại alpha-amino acid duy nhất. Tên gọi của alpha-amino acid đó là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Amino acid X chứa 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 8,8) gam muối. Công thức cấu tạo của X là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Chọn phát biểu đúng khi nói về tính chất hóa học của amino acid?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 26: Kinh tế Trung Quốc

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là alpha-amino acid?

  • A. H2N-CH2-CH2-COOH
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH
  • C. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
  • D. H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH

Câu 2: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion) trong dung dịch nước. Tính chất vật lý nào sau đây của amino acid được giải thích dựa trên cấu trúc ion lưỡng cực này?

  • A. Dễ bay hơi ở nhiệt độ thường.
  • B. Không tan trong nước.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Có mùi đặc trưng.

Câu 3: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Biết Glycine có M = 75 g/mol)

  • A. 7,5 gam
  • B. 11,1 gam
  • C. 3,65 gam
  • D. 11,15 gam

Câu 4: Cho 0,2 mol Alanine (Ala) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Biết Alanine có M = 89 g/mol)

  • A. 22,2 gam
  • B. 17,8 gam
  • C. 8,0 gam
  • D. 25,0 gam

Câu 5: Amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Alanine (Ala)
  • C. Acid glutamic (Glu)
  • D. Lysine (Lys)

Câu 6: Amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Alanine (Ala)
  • C. Valine (Val)
  • D. Lysine (Lys)

Câu 7: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

  • A. Liên kết ester
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ether

Câu 8: Tripeptide là peptide được tạo thành từ bao nhiêu gốc alpha-amino acid?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. Nhiều hơn 10

Câu 9: Cho peptide mạch hở có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Val. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này trong môi trường acid hoặc base, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glycine, Alanine, Valine
  • B. Gly-Ala và Valine
  • C. Glycine và Ala-Val
  • D. Chỉ thu được muối của các amino acid

Câu 10: Chất nào sau đây tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?

  • A. Glycine
  • B. Gly-Ala (dipeptide)
  • C. Alanine
  • D. Ala-Gly-Val (tripeptide)

Câu 11: Số liên kết peptide trong phân tử tetrapeptide mạch hở là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2

Câu 12: Khi cho amino acid X có công thức H2N-R-COOH tác dụng với CH3OH trong môi trường HCl khan, thu được sản phẩm có công thức ClH3N-R-COOCH3. Phản ứng này chứng minh tính chất nào của amino acid?

  • A. Tính acid của nhóm -COOH và tính base của nhóm -NH2.
  • B. Tính lưỡng tính.
  • C. Khả năng tạo liên kết peptide.
  • D. Phản ứng với dung dịch kiềm.

Câu 13: Phân tử peptide Gly-Ala có đầu N (N-terminus) là gốc amino acid nào?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Cả Glycine và Alanine
  • D. Không xác định được

Câu 14: Cho 7,5 gam amino acid X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của X là gì? (Biết M_NaOH = 40, M_H2O = 18)

  • A. H2N-CH2-COOH (Glycine)
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH (Alanine)
  • C. H2N-CH2-CH2-COOH
  • D. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tripeptide Gly-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75, M_Ala = 89, M_Val = 117, M_NaOH = 40, M_H2O = 18)

  • A. 28,1 gam
  • B. 36,1 gam
  • C. 40,1 gam
  • D. 44,1 gam

Câu 16: Cho các phát biểu sau về amino acid: (1) Là hợp chất hữu cơ tạp chức; (2) Tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực; (3) Có tính lưỡng tính; (4) Đều làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Khi đun nóng dung dịch chứa Glycine, người ta có thể thu được sản phẩm là gì?

  • A. Este của Glycine
  • B. Muối amoni chloride
  • C. Dipeptide vòng (diketopiperazine)
  • D. Alcohol tương ứng

Câu 18: Phân tử Lysine (H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH) có bao nhiêu nhóm chức có khả năng phản ứng với dung dịch HCl?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Cho một lượng amino acid X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 11,1 gam muối khan. Nếu cho lượng X trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 12,55 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. Glycine (Gly)
  • B. Alanine (Ala)
  • C. Valine (Val)
  • D. Acid glutamic (Glu)

Câu 20: Peptide mạch hở Ala-Gly-Val khi phản ứng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa trên mỗi mol peptide là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Peptide mạch hở Ala-Gly-Val khi phản ứng với dung dịch HCl dư (đun nóng) thì số mol HCl phản ứng tối đa trên mỗi mol peptide là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Có bao nhiêu dipeptide có thể được tạo thành từ hai loại amino acid là Glycine và Alanine?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Cho 15 gam Glycine tác dụng với 8,9 gam Alanine tạo thành dipeptide. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng dipeptide tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75, M_Ala = 89, M_H2O = 18)

  • A. 19,52 gam
  • B. 24,4 gam
  • C. 22,6 gam
  • D. 20,8 gam

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của amino acid là không đúng?

  • A. Phản ứng với dung dịch acid mạnh.
  • B. Phản ứng với dung dịch base mạnh.
  • C. Phản ứng với alcohol có xúc tác acid.
  • D. Phản ứng tráng bạc.

Câu 25: Peptide nào sau đây khi thủy phân không hoàn toàn có thể tạo ra dipeptide Gly-Ala?

  • A. Ala-Gly-Val
  • B. Gly-Ala-Val
  • C. Val-Gly-Ala
  • D. Ala-Val-Gly

Câu 26: Acid glutamic (Glu) có công thức HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Nhận xét nào sau đây về Glu là đúng?

  • A. Glu là amino acid trung tính.
  • B. Dung dịch Glu làm quỳ tím chuyển đỏ.
  • C. Glu có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH.
  • D. Glu không tham gia phản ứng với NaOH.

Câu 27: Cho 0,1 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, để trung hòa lượng HCl dư cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là bao nhiêu? (Biết X có M = 75 g/mol)

  • A. 15,25 gam
  • B. 11,15 gam
  • C. 18,85 gam
  • D. 22,4 gam

Câu 28: Peptide mạch hở nào sau đây không thể hiện phản ứng màu biuret?

  • A. (Gly)3
  • B. Ala-Val-Gly-Phe
  • C. Gly-Ala
  • D. Lys-Gly-Ala

Câu 29: Khi cho một lượng Lysine (Lys) tác dụng với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH phản ứng gấp bao nhiêu lần số mol Lysine ban đầu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 30: Cho các tính chất sau của amino acid: (1) Là chất rắn kết tinh; (2) Nhiệt độ nóng chảy cao; (3) Dễ tan trong nước; (4) Có tính lưỡng tính. Số tính chất vật lý là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Chất nào sau đây là alpha-amino acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion) trong dung dịch nước. Tính chất vật lý nào sau đây của amino acid được giải thích dựa trên cấu trúc ion lưỡng cực này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Biết Glycine có M = 75 g/mol)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Cho 0,2 mol Alanine (Ala) tác dụng với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu? (Biết Alanine có M = 89 g/mol)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Amino acid nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là liên kết gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tripeptide là peptide được tạo thành từ bao nhiêu gốc alpha-amino acid?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Cho peptide mạch hở có công thức cấu tạo là Gly-Ala-Val. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này trong môi trường acid hoặc base, sản phẩm thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Chất nào sau đây tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Số liên kết peptide trong phân tử tetrapeptide mạch hở là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi cho amino acid X có công thức H2N-R-COOH tác dụng với CH3OH trong môi trường HCl khan, thu được sản phẩm có công thức ClH3N-R-COOCH3. Phản ứng này chứng minh tính chất nào của amino acid?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Phân tử peptide Gly-Ala có đầu N (N-terminus) là gốc amino acid nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cho 7,5 gam amino acid X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của X là gì? (Biết M_NaOH = 40, M_H2O = 18)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol tripeptide Gly-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75, M_Ala = 89, M_Val = 117, M_NaOH = 40, M_H2O = 18)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho các phát biểu sau về amino acid: (1) Là hợp chất hữu cơ tạp chức; (2) Tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực; (3) Có tính lưỡng tính; (4) Đều làm đổi màu quỳ tím. Số phát biểu đúng là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi đun nóng dung dịch chứa Glycine, người ta có thể thu được sản phẩm là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Phân tử Lysine (H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH) có bao nhiêu nhóm chức có khả năng phản ứng với dung dịch HCl?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Cho một lượng amino acid X chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 11,1 gam muối khan. Nếu cho lượng X trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 12,55 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Peptide mạch hở Ala-Gly-Val khi phản ứng với dung dịch NaOH dư (đun nóng) thì số mol NaOH phản ứng tối đa trên mỗi mol peptide là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Peptide mạch hở Ala-Gly-Val khi phản ứng với dung dịch HCl dư (đun nóng) thì số mol HCl phản ứng tối đa trên mỗi mol peptide là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Có bao nhiêu dipeptide có thể được tạo thành từ hai loại amino acid là Glycine và Alanine?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Cho 15 gam Glycine tác dụng với 8,9 gam Alanine tạo thành dipeptide. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng dipeptide tối đa có thể thu được là bao nhiêu? (Biết M_Gly = 75, M_Ala = 89, M_H2O = 18)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của amino acid là không đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Peptide nào sau đây khi thủy phân không hoàn toàn có thể tạo ra dipeptide Gly-Ala?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Acid glutamic (Glu) có công thức HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Nhận xét nào sau đây về Glu là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Cho 0,1 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau phản ứng, để trung hòa lượng HCl dư cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch là bao nhiêu? (Biết X có M = 75 g/mol)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Peptide mạch hở nào sau đây không thể hiện phản ứng màu biuret?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Khi cho một lượng Lysine (Lys) tác dụng với dung dịch NaOH dư, số mol NaOH phản ứng gấp bao nhiêu lần số mol Lysine ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cho các tính chất sau của amino acid: (1) Là chất rắn kết tinh; (2) Nhiệt độ nóng chảy cao; (3) Dễ tan trong nước; (4) Có tính lưỡng tính. Số tính chất vật lý là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là một α-amino acid?

  • A. CH3-CH2-COOH
  • B. H2N-CH(CH3)-COOH
  • C. HO-CH2-CH2-COOH
  • D. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH

Câu 2: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về tính chất vật lý đặc trưng của amino acid là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?

  • A. Phân tử amino acid có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • B. Phân tử amino acid có khả năng tạo liên kết hydrogen với nước.
  • C. Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion).
  • D. Phân tử amino acid có khối lượng phân tử nhỏ.

Câu 3: Cho 0.1 mol Glycine (H2N-CH2-COOH, M=75) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?

  • A. 11.15
  • B. 7.5
  • C. 10.15
  • D. 14.65

Câu 4: Cho 0.1 mol Axit glutamic (H2N-CH(COOH)-(CH2)2-COOH, M=147) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.15
  • C. 0.2
  • D. 0.3

Câu 5: Amino acid nào sau đây khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Lysine
  • D. Axit glutamic

Câu 6: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa hai phân tử α-amino acid khi chúng kết hợp với nhau tạo thành peptide?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết glycosidic
  • D. Liên kết ether

Câu 7: Một peptide mạch hở được cấu tạo từ 4 gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 2

Câu 8: Cho dipeptide Ala-Gly. Nhóm chức nào sau đây nằm ở đầu N (đầu chứa nhóm amino tự do) của phân tử này?

  • A. -COOH tự do
  • B. Liên kết peptide
  • C. Nhóm -CH3
  • D. -NH2 tự do

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Val-Ala-Gly trong môi trường dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Hỗn hợp Val, Ala, Gly và HCl
  • B. Hỗn hợp các muối clorua của Val, Ala, Gly và nước
  • C. Hỗn hợp các muối clorua của Val, Ala, Gly
  • D. Chỉ thu được Val và Gly.HCl

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một dipeptide X trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối Natri glycinate và Natri alaninate. Dipeptide X có thể là những chất nào sau đây?

  • A. Gly-Gly và Ala-Ala
  • B. Gly-Ala và Ala-Ala
  • C. Gly-Gly và Ala-Gly
  • D. Gly-Ala và Ala-Gly

Câu 11: Chất nào sau đây không phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu tím (phản ứng màu biuret)?

  • A. Dipeptide Gly-Ala
  • B. Tripeptide Gly-Gly-Ala
  • C. Protein albumin
  • D. Peptide có 10 gốc amino acid

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 14.6 gam dipeptide Ala-Gly (M=146) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (M_Ala=89, M_Gly=75, M_Na=23)

  • A. 18.4
  • B. 20.8
  • C. 22.2
  • D. 24.6

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 26.3 gam tripeptide Gly-Ala-Val (M=263) trong dung dịch HCl dư. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là bao nhiêu gam? (M_Gly=75, M_Ala=89, M_Val=117, M_Cl=35.5)

  • A. 32.8
  • B. 35.4
  • C. 37.95
  • D. 39.05

Câu 14: Từ 3 loại α-amino acid khác nhau là X, Y, Z, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tripeptide mạch hở có chứa đủ cả 3 loại amino acid này?

  • A. 3
  • B. 9
  • C. 6
  • D. 27

Câu 15: Tại pH nào thì một amino acid trung tính (ví dụ Alanine) tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực và có khả năng di chuyển kém nhất trong điện trường?

  • A. pH rất thấp (< 2)
  • B. pH gần điểm đẳng điện (pI)
  • C. pH rất cao (> 10)
  • D. pH bất kỳ

Câu 16: Cho Glycine tác dụng với ethanol (C2H5OH) có mặt khí HCl khô và đun nóng. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

  • A. Este của Glycine và ethanol
  • B. Muối amoni clorua của Glycine
  • C. Glycylglycine
  • D. Axit aminoaxetic etyl ete

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Glycine (M=75), Axit propanoic (M=74), và Ethylamine (M=45). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và tại sao?

  • A. Glycine, vì tồn tại dạng ion lưỡng cực với lực hút tĩnh điện mạnh.
  • B. Axit propanoic, vì có liên kết hydrogen.
  • C. Ethylamine, vì có nhóm -NH2 phân cực.
  • D. Glycine, vì có khối lượng phân tử lớn nhất.

Câu 18: Một α-amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 11.1 gam muối. Công thức phân tử của X là gì? (C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)

  • A. C2H5NO2 (Glycine)
  • B. C3H7NO2 (Alanine)
  • C. C4H9NO2 (Amino butyric acid)
  • D. C5H11NO2 (Valine)

Câu 19: Một α-amino acid Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12.55 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là gì? (C=12, H=1, O=16, N=14, Cl=35.5)

  • A. C2H5NO2
  • B. C3H7NO2
  • C. C4H9NO2
  • D. C5H11NO2

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptide thu được tổng cộng 0.3 mol hỗn hợp các α-amino acid. Số mol tripeptide ban đầu đã bị thủy phân là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.3
  • C. 0.05
  • D. 0.9

Câu 21: Peptide và protein trong cơ thể sống chủ yếu đảm nhận vai trò gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động.
  • B. Dự trữ năng lượng dưới dạng mỡ.
  • C. Là thành phần chính của gen và nhiễm sắc thể.
  • D. Cấu tạo, xúc tác (enzyme), vận chuyển và bảo vệ cơ thể.

Câu 22: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val, có thể thu được những dipeptide nào?

  • A. Ala-Gly và Ala-Val
  • B. Gly-Val và Val-Ala
  • C. Ala-Gly và Gly-Val
  • D. Chỉ thu được Ala-Gly

Câu 23: Một peptide mạch hở được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?

  • A. n-1
  • B. n
  • C. n+1
  • D. 2n

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 0.1 mol Glycine và 0.1 mol Alanine tác dụng với dung dịch HCl dư. Tổng số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.1
  • B. 0.2
  • C. 0.3
  • D. 0.4

Câu 25: Tính khối lượng phân tử của tripeptide Gly-Ala-Val. (M_Gly=75, M_Ala=89, M_Val=117, M_H2O=18)

  • A. 281
  • B. 263
  • C. 245
  • D. 299

Câu 26: Tính chất hóa học nào sau đây chỉ có ở peptide có từ 3 gốc amino acid trở lên và protein, mà các amino acid riêng lẻ không có?

  • A. Phản ứng với dung dịch NaOH.
  • B. Phản ứng với dung dịch HCl.
  • C. Phản ứng este hóa nhóm -COOH.
  • D. Phản ứng màu biuret với Cu(OH)2/OH-.

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol một tetrapeptide mạch hở X, thu được hỗn hợp Y gồm 0.2 mol Glycine và 0.2 mol Alanine. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0.2
  • B. 0.3
  • C. 0.4
  • D. 0.5

Câu 28: Phản ứng este hóa nhóm -COOH của amino acid diễn ra khi cho amino acid tác dụng với alcohol trong điều kiện nào?

  • A. Trong môi trường kiềm mạnh và đun nóng.
  • B. Chỉ cần đun nóng, không cần xúc tác.
  • C. Có xúc tác axit mạnh (như HCl khí khô) và đun nóng.
  • D. Trong môi trường trung tính ở nhiệt độ phòng.

Câu 29: Khi 1 mol Glycine (M=75) tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer (Gly)n, khối lượng của mắt xích trong mạch polymer là bao nhiêu gam?

  • A. 75
  • B. 57
  • C. 93
  • D. 18

Câu 30: Axit glutamic là một α-amino acid có tính axit. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là gì?

  • A. H2N-CH(COOH)-(CH2)2-COOH
  • B. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
  • C. CH3-CH(NH2)-COOH
  • D. H2N-CH2-COOH

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Chất nào sau đây là một α-amino acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Phát biểu nào sau đây giải thích đúng nhất về tính chất vật lý đặc trưng của amino acid là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cho 0.1 mol Glycine (H2N-CH2-COOH, M=75) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu gam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cho 0.1 mol Axit glutamic (H2N-CH(COOH)-(CH2)2-COOH, M=147) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Amino acid nào sau đây khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển màu xanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Liên kết hóa học nào được hình thành giữa hai phân tử α-amino acid khi chúng kết hợp với nhau tạo thành peptide?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một peptide mạch hở được cấu tạo từ 4 gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Cho dipeptide Ala-Gly. Nhóm chức nào sau đây nằm ở đầu N (đầu chứa nhóm amino tự do) của phân tử này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Val-Ala-Gly trong môi trường dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn một dipeptide X trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp muối Natri glycinate và Natri alaninate. Dipeptide X có thể là những chất nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Chất nào sau đây *không* phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo thành dung dịch màu tím (phản ứng màu biuret)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Thủy phân hoàn toàn 14.6 gam dipeptide Ala-Gly (M=146) trong dung dịch NaOH vừa đủ. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu gam? (M_Ala=89, M_Gly=75, M_Na=23)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 26.3 gam tripeptide Gly-Ala-Val (M=263) trong dung dịch HCl dư. Khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là bao nhiêu gam? (M_Gly=75, M_Ala=89, M_Val=117, M_Cl=35.5)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Từ 3 loại α-amino acid khác nhau là X, Y, Z, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu tripeptide mạch hở có chứa đủ cả 3 loại amino acid này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tại pH nào thì một amino acid trung tính (ví dụ Alanine) tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực và có khả năng di chuyển kém nhất trong điện trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Cho Glycine tác dụng với ethanol (C2H5OH) có mặt khí HCl khô và đun nóng. Sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Glycine (M=75), Axit propanoic (M=74), và Ethylamine (M=45). Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất và tại sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một α-amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho 0.1 mol X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 11.1 gam muối. Công thức phân tử của X là gì? (C=12, H=1, O=16, N=14, Na=23)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một α-amino acid Y chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH. Cho m gam Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0.5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 12.55 gam muối khan. Công thức phân tử của Y là gì? (C=12, H=1, O=16, N=14, Cl=35.5)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Thủy phân hoàn toàn một lượng tripeptide thu được tổng cộng 0.3 mol hỗn hợp các α-amino acid. Số mol tripeptide ban đầu đã bị thủy phân là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Peptide và protein trong cơ thể sống chủ yếu đảm nhận vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val, có thể thu được những dipeptide nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một peptide mạch hở được tạo thành từ n gốc α-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử đó là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm 0.1 mol Glycine và 0.1 mol Alanine tác dụng với dung dịch HCl dư. Tổng số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Tính khối lượng phân tử của tripeptide Gly-Ala-Val. (M_Gly=75, M_Ala=89, M_Val=117, M_H2O=18)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Tính chất hóa học nào sau đây chỉ có ở peptide có từ 3 gốc amino acid trở lên và protein, mà các amino acid riêng lẻ không có?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Thủy phân hoàn toàn 0.1 mol một tetrapeptide mạch hở X, thu được hỗn hợp Y gồm 0.2 mol Glycine và 0.2 mol Alanine. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phản ứng este hóa nhóm -COOH của amino acid diễn ra khi cho amino acid tác dụng với alcohol trong điều kiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi 1 mol Glycine (M=75) tham gia phản ứng trùng ngưng tạo thành polymer (Gly)n, khối lượng của mắt xích trong mạch polymer là bao nhiêu gam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Axit glutamic là một α-amino acid có tính axit. Công thức cấu tạo thu gọn của nó là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là α-amino acid?

  • A. CH₃-CH₂-CH(NH₂)₂-COOH
  • B. CH₃-CH(NH₂)-COOH
  • C. H₂N-[CH₂]₃-COOH
  • D. CH₃-CO-NH₂

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amino acid là đúng?

  • A. Là chất lỏng ở nhiệt độ thường.
  • B. Dễ bay hơi.
  • C. Có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Ít tan hoặc không tan trong nước.

Câu 3: Tính lưỡng tính của amino acid được giải thích chủ yếu dựa vào sự có mặt của nhóm chức nào trong phân tử?

  • A. -NH₂.
  • B. -COOH.
  • C. Gốc hydrocarbon.
  • D. Cả nhóm -NH₂ và nhóm -COOH.

Câu 4: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

  • A. Glycine (H₂N-CH₂-COOH).
  • B. Alanine (CH₃-CH(NH₂)-COOH).
  • C. Axid glutamic (HOOC-[CH₂]₂-CH(NH₂)-COOH).
  • D. Lysine (H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂)-COOH).

Câu 5: Cho 7,5 gam Glycine (Gly) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 9,7 gam.
  • B. 11,1 gam.
  • C. 14,9 gam.
  • D. 8,9 gam.

Câu 6: Cho 8,9 gam Alanine (Ala) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

  • A. 11,15 gam.
  • B. 12,55 gam.
  • C. 16,25 gam.
  • D. 13,75 gam.

Câu 7: Để tổng hợp Glycine ethyl ester (H₂N-CH₂-COOC₂H₅) từ Glycine, người ta cho Glycine phản ứng với chất nào trong môi trường acid?

  • A. Nước.
  • B. Metanol (CH₃OH).
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Etanol (C₂H₅OH).

Câu 8: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion) là do:

  • A. Nhóm -COOH nhường proton cho nhóm -NH₂.
  • B. Nhóm -NH₂ nhường proton cho nhóm -COOH.
  • C. Phân tử bị ion hóa hoàn toàn trong nước.
  • D. Tạo liên kết hydrogen nội phân tử.

Câu 9: Liên kết peptide là liên kết được hình thành giữa:

  • A. Nhóm -NH₂ của amino acid này với nhóm -NH₂ của amino acid khác.
  • B. Nhóm -COOH của amino acid này với nhóm -COOH của amino acid khác.
  • C. Nhóm -COOH của amino acid này với nhóm -NH₂ của amino acid khác, loại đi một phân tử nước.
  • D. Nhóm -COOH của amino acid này với nhóm -OH của amino acid khác.

Câu 10: Tripeptide X được tạo thành từ 3 gốc α-amino acid khác nhau là Glycine, Alanine và Valine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (đồng phân) của tripeptide X có thể có?

  • A. 3.
  • B. 6.
  • C. 9.
  • D. 12.

Câu 11: Cho tripeptide Ala-Gly-Val. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường acid hoặc base, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Ala và Gly-Val.
  • B. Ala-Gly và Val.
  • C. Ala-Val và Gly.
  • D. Alanine, Glycine và Valine.

Câu 12: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Glycine (amino acid).
  • B. Gly-Ala-Gly (tripeptide).
  • C. Ala-Gly-Val (tripeptide).
  • D. Protein.

Câu 13: Cho dipeptide Gly-Ala. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 0.

Câu 14: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val, các sản phẩm dipeptide có thể thu được là:

  • A. Gly-Ala và Val-Gly.
  • B. Ala-Val và Gly-Val.
  • C. Ala-Gly và Gly-Val.
  • D. Ala-Val và Val-Gly.

Câu 15: Phân tử Lysine (H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂)-COOH) có bao nhiêu nhóm -NH₂ và bao nhiêu nhóm -COOH?

  • A. 1 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH.
  • B. 2 nhóm -NH₂, 1 nhóm -COOH.
  • C. 1 nhóm -NH₂, 2 nhóm -COOH.
  • D. 2 nhóm -NH₂, 2 nhóm -COOH.

Câu 16: Cho 0,1 mol một α-amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. H₂N-CH₂-COOH (Glycine).
  • B. CH₃-CH(NH₂)-COOH (Alanine).
  • C. H₂N-[CH₂]₃-COOH.
  • D. Không xác định được vì thiếu thông tin khối lượng.

Câu 17: Một tripeptide được tạo thành từ Glycine và Alanine có phân tử khối là 231. Công thức cấu tạo của tripeptide này có thể là gì?

  • A. Gly-Gly-Ala hoặc Gly-Ala-Gly hoặc Ala-Gly-Gly.
  • B. Chỉ có thể là Gly-Gly-Ala.
  • C. Chỉ có thể là Ala-Gly-Gly.
  • D. Tripeptide này không thể được tạo thành từ chỉ Glycine và Alanine.

Câu 18: Khi đun nóng dung dịch amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂ với dung dịch NaOH, thu được muối natri của amino acid. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện là α-amino acid là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 19: Cho 0,02 mol một dipeptide X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH. X được tạo thành từ hai amino acid nào sau đây?

  • A. Glycine và Alanine.
  • B. Alanine và Valine.
  • C. Glycine và Axit glutamic.
  • D. Lysine và Glycine.

Câu 20: Axit glutamic (Glu) và Lysine (Lys) đều là amino acid. Phát biểu nào sau đây về dung dịch của chúng là đúng?

  • A. Dung dịch Glu làm quỳ tím hóa xanh, dung dịch Lys làm quỳ tím hóa đỏ.
  • B. Dung dịch Glu không làm đổi màu quỳ tím, dung dịch Lys làm quỳ tím hóa xanh.
  • C. Dung dịch Glu làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch Lys không làm đổi màu quỳ tím.
  • D. Dung dịch Glu làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch Lys làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 21: Một peptide mạch hở Y khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được Glycine. Y có thể là chất nào sau đây?

  • A. Ala-Gly.
  • B. Gly-Gly-Gly.
  • C. Gly-Ala.
  • D. Val-Gly-Ala.

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch amino acid X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 100 ml dung dịch X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. H₂N-CH₂-COOH.
  • B. CH₃-CH(NH₂)-COOH.
  • C. HOOC-[CH₂]₂-CH(NH₂)-COOH.
  • D. H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂)-COOH.

Câu 23: Công thức nào sau đây biểu diễn dạng ion lưỡng cực của Alanine?

  • A. CH₃-CH(NH₂)-COOH.
  • B. CH₃-CH(NH₃⁺)-COOH.
  • C. CH₃-CH(NH₃⁺)-COO⁻.
  • D. CH₃-CH(NH₂)-COO⁻.

Câu 24: Khi cho tripeptide Ala-Gly-Val tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. Muối natri của Alanine, Glycine và Valine.
  • B. Alanine, Glycine và Valine.
  • C. Muối natri của Ala-Gly và muối natri của Val.
  • D. Muối natri của Glycine và Alanine, Valine.

Câu 25: Một peptide có công thức cấu tạo là H₂N-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-COOH. Tên gọi của peptide này là gì?

  • A. Gly-Ala.
  • B. Gly-Ala-Gly.
  • C. Ala-Gly-Gly.
  • D. Gly-Gly-Ala.

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam một polypeptide X mạch hở, thu được 22,5 gam Glycine và 17,8 gam Alanine. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 35,1 gam.
  • B. 38,5 gam.
  • C. 40,3 gam.
  • D. Không đủ thông tin để xác định m.

Câu 27: Cho các chất sau: (1) Glycine; (2) Ala-Gly; (3) Gly-Ala-Val; (4) Protein. Những chất nào có phản ứng màu biuret?

  • A. (1), (2), (3).
  • B. (2), (3), (4).
  • C. (3), (4).
  • D. (1), (4).

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về liên kết peptide?

  • A. Là liên kết -CO-NH- giữa hai gốc α-amino acid.
  • B. Có thể bị thủy phân trong môi trường trung tính ở nhiệt độ thường.
  • C. Là liên kết đặc trưng của peptide và protein.
  • D. Được hình thành do phản ứng ngưng tụ giữa nhóm -COOH và -NH₂.

Câu 29: Cho 0,1 mol một amino acid X có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂ tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được là?

  • A. 20,1 gam (nếu X là Axit glutamic M=147)
  • B. 14,9 gam
  • C. 17,3 gam
  • D. Không xác định được vì thiếu công thức của X.

Câu 30: Khi cho m gam Glycine tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được (m + 3,65) gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 3,75 gam.
  • B. 5,63 gam.
  • C. 7,50 gam.
  • D. 11,25 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Chất nào sau đây là α-amino acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của amino acid là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Tính lưỡng tính của amino acid được giải thích chủ yếu dựa vào sự có mặt của nhóm chức nào trong phân tử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Cho 7,5 gam Glycine (Gly) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cho 8,9 gam Alanine (Ala) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư. Khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để tổng hợp Glycine ethyl ester (H₂N-CH₂-COOC₂H₅) từ Glycine, người ta cho Glycine phản ứng với chất nào trong môi trường acid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực (zwitterion) là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Liên kết peptide là liên kết được hình thành giữa:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Tripeptide X được tạo thành từ 3 gốc α-amino acid khác nhau là Glycine, Alanine và Valine. Có bao nhiêu công thức cấu tạo (đồng phân) của tripeptide X có thể có?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho tripeptide Ala-Gly-Val. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptide này trong môi trường acid hoặc base, sản phẩm thu được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Cho dipeptide Gly-Ala. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val, các sản phẩm dipeptide có thể thu được là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phân tử Lysine (H₂N-[CH₂]₄-CH(NH₂)-COOH) có bao nhiêu nhóm -NH₂ và bao nhiêu nhóm -COOH?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho 0,1 mol một α-amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức cấu tạo của X là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một tripeptide được tạo thành từ Glycine và Alanine có phân tử khối là 231. Công thức cấu tạo của tripeptide này có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Khi đun nóng dung dịch amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂ với dung dịch NaOH, thu được muối natri của amino acid. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện là α-amino acid là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cho 0,02 mol một dipeptide X tác dụng vừa đủ với 0,04 mol NaOH. X được tạo thành từ hai amino acid nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Axit glutamic (Glu) và Lysine (Lys) đều là amino acid. Phát biểu nào sau đây về dung dịch của chúng là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Một peptide mạch hở Y khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được Glycine. Y có thể là chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Cho 100 ml dung dịch amino acid X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M. Mặt khác, 100 ml dung dịch X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo của X là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Công thức nào sau đây biểu diễn dạng ion lưỡng cực của Alanine?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Khi cho tripeptide Ala-Gly-Val tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một peptide có công thức cấu tạo là H₂N-CH₂-CO-NH-CH(CH₃)-CO-NH-CH₂-COOH. Tên gọi của peptide này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thủy phân hoàn toàn m gam một polypeptide X mạch hở, thu được 22,5 gam Glycine và 17,8 gam Alanine. Giá trị của m là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Cho các chất sau: (1) Glycine; (2) Ala-Gly; (3) Gly-Ala-Val; (4) Protein. Những chất nào có phản ứng màu biuret?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về liên kết peptide?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Cho 0,1 mol một amino acid X có 2 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH₂ tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khi cho m gam Glycine tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thu được (m + 3,65) gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây là một alpha-amino acid?

  • A. H2N-[CH2]3-COOH
  • B. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH
  • C. CH3-CH(NH2)-COOH
  • D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH

Câu 2: Tính chất vật lý nào sau đây của amino acid được giải thích tốt nhất bởi sự tồn tại của chúng dưới dạng ion lưỡng cực?

  • A. Có mùi khai đặc trưng
  • B. Có nhiệt độ nóng chảy tương đối cao
  • C. Dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng
  • D. Không tan trong nước

Câu 3: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 7,5 gam
  • B. 8,9 gam
  • C. 11,15 gam
  • D. 11,1 gam

Câu 4: Cho 0,1 mol Alanine (Ala) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 8,9 gam
  • B. 11,3 gam
  • C. 9,7 gam
  • D. 12,7 gam

Câu 5: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

  • A. Lysine (chứa 2 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
  • B. Glycine (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
  • C. Alanine (chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH)
  • D. Glutamic acid (chứa 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH)

Câu 6: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là gì?

  • A. Liên kết peptide (-CO-NH-)
  • B. Liên kết ether (-O-)
  • C. Liên kết ester (-COO-)
  • D. Liên kết glycoside

Câu 7: Tripeptide là phân tử được tạo thành từ bao nhiêu đơn vị alpha-amino acid?

  • A. Hai
  • B. Bốn
  • C. Ba
  • D. Năm

Câu 8: Một peptide mạch hở X được tạo thành từ 4 gốc alpha-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử X là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 5
  • D. 2

Câu 9: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?

  • A. Alanine
  • B. Glycine
  • C. Dipeptide Gly-Ala
  • D. Tetrapeptide Ala-Gly-Val-Leu

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn peptide mạch hở Gly-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, thu được những sản phẩm hữu cơ nào?

  • A. H2N-CH2-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa, (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)-COONa
  • B. Glycine, Alanine, Valine
  • C. H2N-CH2-COOH, CH3-CH(NH2)-COOH, (CH3)2CH-CH2-CH(NH2)-COOH
  • D. H2N-CH2-COONa, CH3-CH(NH2)-COONa, (CH3)2CH-CH(NH2)-COONa

Câu 11: Cho 0,02 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,01 mol
  • B. 0,02 mol
  • C. 0,03 mol
  • D. 0,04 mol

Câu 12: Cho 0,02 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,02 mol
  • B. 0,03 mol
  • C. 0,04 mol
  • D. 0,05 mol

Câu 13: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val có thể thu được những dipeptide nào?

  • A. Gly-Ala và Val-Gly
  • B. Ala-Val và Gly-Ala
  • C. Ala-Val và Val-Gly
  • D. Ala-Gly và Gly-Val

Câu 14: Phân tử Glycine (H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong dung dịch nước ở pH trung tính?

  • A. Ion lưỡng cực (H3N+-CH2-COO-)
  • B. Phân tử trung hòa (H2N-CH2-COOH)
  • C. Cation (H3N+-CH2-COOH)
  • D. Anion (H2N-CH2-COO-)

Câu 15: Cho 15,0 gam Glycine phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri glycinate (H2N-CH2-COONa) thu được là bao nhiêu?

  • A. 17,2 gam
  • B. 18,4 gam
  • C. 19,4 gam
  • D. 21,8 gam

Câu 16: Glutamic acid (acid glutamic) có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Nhận định nào sau đây về tính chất của Glutamic acid là đúng?

  • A. Dung dịch Glutamic acid làm quỳ tím chuyển màu xanh.
  • B. Glutamic acid chỉ phản ứng với acid mạnh.
  • C. Glutamic acid chỉ phản ứng với base mạnh.
  • D. Glutamic acid có tính lưỡng tính và dung dịch của nó làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 17: Lysine có công thức cấu tạo H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Nhận định nào sau đây về tính chất của Lysine là đúng?

  • A. Dung dịch Lysine làm quỳ tím chuyển màu xanh và có tính lưỡng tính.
  • B. Dung dịch Lysine làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
  • C. Lysine chỉ phản ứng với acid mạnh.
  • D. Lysine không có tính lưỡng tính.

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về peptide là sai?

  • A. Peptide được tạo thành từ các gốc alpha-amino acid.
  • B. Liên kết peptide là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị alpha-amino acid.
  • C. Tất cả các peptide đều tham gia phản ứng màu biuret.
  • D. Peptide có thể bị thủy phân tạo thành các amino acid.

Câu 19: Khi thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X, người ta thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol 1:2. Phân tử khối của X là 189. Công thức cấu tạo hoặc tên gọi của X có thể là gì?

  • A. Gly-Ala-Ala
  • B. Ala-Ala-Gly
  • C. Gly-Ala
  • D. Ala-Gly-Ala

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H2O. Nếu cho cùng số mol X tác dụng với HCl thì thu được muối Z. Biết tỉ lệ khối lượng mol của Y so với X là 1,264. Amino acid X là gì?

  • A. Glycine (M=75)
  • B. Alanine (M=89)
  • C. Valine (M=117)
  • D. Lysine (M=146)

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch chứa amino acid, phản ứng nào có thể xảy ra tạo thành sản phẩm vòng?

  • A. Phản ứng với acid
  • B. Phản ứng tự ngưng tụ nội phân tử hoặc giữa các phân tử amino acid
  • C. Phản ứng với base
  • D. Phản ứng màu biuret

Câu 22: Một peptide có công thức cấu tạo là H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Tên gọi của peptide này là gì?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Ala
  • C. Ala-Gly
  • D. Gly-Gly

Câu 23: Phản ứng giữa nhóm -COOH của amino acid này và nhóm -NH2 của amino acid kia để tạo thành liên kết peptide và giải phóng nước thuộc loại phản ứng nào?

  • A. Phản ứng oxi hóa khử
  • B. Phản ứng cộng
  • C. Phản ứng thế
  • D. Phản ứng ngưng tụ

Câu 24: Cho một peptide mạch hở được tạo thành từ n gốc amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này trong môi trường acid hoặc kiềm, số mol nước cần dùng (để cắt tất cả liên kết peptide) là bao nhiêu so với số mol peptide ban đầu?

  • A. n
  • B. n-1
  • C. n+1
  • D. 2n

Câu 25: Tại sao protein (là các polypeptide lớn) lại có phản ứng màu biuret mạnh hơn các dipeptide hoặc tripeptide đơn giản?

  • A. Protein chứa nhiều liên kết peptide hơn, tạo ra nhiều phức màu với Cu(OH)2.
  • B. Protein có cấu trúc phức tạp hơn.
  • C. Protein có khối lượng mol lớn hơn.
  • D. Protein tan tốt hơn trong dung dịch kiềm.

Câu 26: Cho 18,25 gam một amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo của X.

  • A. H2N-CH2-COOH (M=75)
  • B. CH3-CH(NH2)-COOH (M=89)
  • C. H2N-[CH2]3-COOH (M=103)
  • D. H2N-[CH2]4-COOH (M=117)

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tripeptide mạch hở X thu được 0,1 mol Glycine, 0,1 mol Alanine và 0,1 mol Valine. Tổng khối lượng các amino acid thu được là bao nhiêu?

  • A. 28,1 gam
  • B. 25,3 gam
  • C. 28,1 gam
  • D. 29,4 gam

Câu 28: Một hỗn hợp gồm 0,1 mol Glycine và 0,2 mol Alanine. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,1 mol
  • B. 0,3 mol
  • C. 0,2 mol
  • D. 0,4 mol

Câu 29: Cho peptide mạch hở có trình tự amino acid là Val-Gly-Ala. Amino acid đầu N (N-terminus) và amino acid đầu C (C-terminus) lần lượt là gì?

  • A. Valine và Alanine
  • B. Alanine và Valine
  • C. Glycine và Alanine
  • D. Valine và Glycine

Câu 30: Xét các amino acid sau: Glycine (Gly), Alanine (Ala), Lysine (Lys), Glutamic acid (Glu). Khi tạo thành một tetrapeptide mạch hở từ 4 gốc khác nhau của 4 amino acid này, số lượng liên kết peptide được hình thành là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 5
  • C. 3
  • D. 2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Chất nào sau đây là một alpha-amino acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tính chất vật lý nào sau đây của amino acid được giải thích tốt nhất bởi sự tồn tại của chúng dưới dạng ion lưỡng cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho 0,1 mol Glycine (Gly) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Cho 0,1 mol Alanine (Ala) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Dung dịch của chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị alpha-amino acid trong phân tử peptide là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Tripeptide là phân tử được tạo thành từ bao nhiêu đơn vị alpha-amino acid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một peptide mạch hở X được tạo thành từ 4 gốc alpha-amino acid. Số liên kết peptide trong phân tử X là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo ra dung dịch màu tím đặc trưng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn peptide mạch hở Gly-Ala-Val trong dung dịch NaOH dư, thu được những sản phẩm hữu cơ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Cho 0,02 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cho 0,02 mol Gly-Ala tác dụng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Thủy phân không hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val có thể thu được những dipeptide nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Phân tử Glycine (H2N-CH2-COOH) tồn tại chủ yếu ở dạng nào trong dung dịch nước ở pH trung tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Cho 15,0 gam Glycine phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối natri glycinate (H2N-CH2-COONa) thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Glutamic acid (acid glutamic) có công thức cấu tạo HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH. Nhận định nào sau đây về tính chất của Glutamic acid là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Lysine có công thức cấu tạo H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH. Nhận định nào sau đây về tính chất của Lysine là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phát biểu nào sau đây về peptide là sai?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi thủy phân hoàn toàn một peptide mạch hở X, người ta thu được Glycine và Alanine với tỉ lệ mol 1:2. Phân tử khối của X là 189. Công thức cấu tạo hoặc tên gọi của X có thể là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: Amino acid X + NaOH → Muối Y + H2O. Nếu cho cùng số mol X tác dụng với HCl thì thu được muối Z. Biết tỉ lệ khối lượng mol của Y so với X là 1,264. Amino acid X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Khi đun nóng dung dịch chứa amino acid, phản ứng nào có thể xảy ra tạo thành sản phẩm vòng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một peptide có công thức cấu tạo là H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. Tên gọi của peptide này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Phản ứng giữa nhóm -COOH của amino acid này và nhóm -NH2 của amino acid kia để tạo thành liên kết peptide và giải phóng nước thuộc loại phản ứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Cho một peptide mạch hở được tạo thành từ n gốc amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn peptide này trong môi trường acid hoặc kiềm, số mol nước cần dùng (để cắt tất cả liên kết peptide) là bao nhiêu so với số mol peptide ban đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tại sao protein (là các polypeptide lớn) lại có phản ứng màu biuret mạnh hơn các dipeptide hoặc tripeptide đơn giản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Cho 18,25 gam một amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo của X.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Khi thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một tripeptide mạch hở X thu được 0,1 mol Glycine, 0,1 mol Alanine và 0,1 mol Valine. Tổng khối lượng các amino acid thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một hỗn hợp gồm 0,1 mol Glycine và 0,2 mol Alanine. Nếu cho hỗn hợp này tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Cho peptide mạch hở có trình tự amino acid là Val-Gly-Ala. Amino acid đầu N (N-terminus) và amino acid đầu C (C-terminus) lần lượt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Xét các amino acid sau: Glycine (Gly), Alanine (Ala), Lysine (Lys), Glutamic acid (Glu). Khi tạo thành một tetrapeptide mạch hở từ 4 gốc khác nhau của 4 amino acid này, số lượng liên kết peptide được hình thành là bao nhiêu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Amino acid X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. Biết X có mạch carbon không phân nhánh và có nhóm -NH₂ ở vị trí alpha. Tên gọi của X là gì?

  • A. Alanine
  • B. Alanine (alpha-aminopropanoic acid)
  • C. Glycine
  • D. Valine

Câu 2: Cho các chất sau: Glycine, Alanine, Lysine, Glutamic acid. Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím sang màu đỏ?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 3: Phát biểu nào sau đây về amino acid là đúng?

  • A. Tất cả amino acid đều là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
  • B. Amino acid chỉ tồn tại dưới dạng phân tử trung hòa.
  • C. Amino acid chỉ có tính acid.
  • D. Amino acid thường là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 4: Cho 0,01 mol Glycine tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết phân tử khối của Glycine là 75, Cl là 35,5)

  • A. 1,115
  • B. 0,75
  • C. 0,365
  • D. 1,47

Câu 5: Cho H₂N-CH₂-COOH (Glycine) phản ứng với NaOH. Sản phẩm hữu cơ thu được là gì?

  • A. H₂N-CH₂-ONa
  • B. H₂N-CH₂-COONa
  • C. NaOOC-CH₂-NH₃Cl
  • D. H₂N-CH₂-COONa + H₂O

Câu 6: Phản ứng đặc trưng tạo liên kết peptide giữa hai phân tử amino acid là phản ứng gì?

  • A. Phản ứng trùng ngưng
  • B. Phản ứng thủy phân
  • C. Phản ứng trung hòa
  • D. Phản ứng cộng

Câu 7: Liên kết peptide là liên kết được tạo thành giữa nhóm nào của hai α-amino acid kế cận?

  • A. -NH₂ của amino acid thứ nhất và -NH₂ của amino acid thứ hai.
  • B. -COOH của amino acid thứ nhất và -COOH của amino acid thứ hai.
  • C. -NH₂ của amino acid thứ nhất và gốc hydrocarbon của amino acid thứ hai.
  • D. -COOH của amino acid thứ nhất và -NH₂ của amino acid thứ hai.

Câu 8: Tripeptide mạch hở được tạo thành từ ba gốc α-amino acid khác nhau sẽ có bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Glycylalanine (Gly-Ala)
  • B. Alanylglycylvaline (Ala-Gly-Val)
  • C. Protein
  • D. Polypeptide

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val trong môi trường acid sẽ thu được những sản phẩm nào?

  • A. Alanine và Glycine.
  • B. Glycine và Valine.
  • C. Alanine và Valine.
  • D. Alanine, Glycine và Valine.

Câu 11: Một tetrapeptide được tạo thành từ 4 gốc Glycine. Công thức phân tử của tetrapeptide này là gì? (Biết Glycine là C₂H₅NO₂)

  • A. (C₂H₅NO₂)₄
  • B. C₈H₂₀N₄O₈
  • C. C₈H₁₄N₄O₅
  • D. C₈H₁₈N₄O₆

Câu 12: Cho 0,02 mol một amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1,94 gam muối. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

  • A. 97
  • B. 89
  • C. 75
  • D. 117

Câu 13: Dung dịch amino acid nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

  • A. Acid glutamic
  • B. Alanine
  • C. Lysine
  • D. Tất cả các amino acid đều làm đổi màu quỳ tím.

Câu 14: Khi đun nóng Glycine với lượng dư ethanol có xúc tác H₂SO₄ đặc, sản phẩm chính thu được là gì?

  • A. H₂N-CH₂-COOC₂H₅
  • B. ClH₃N-CH₂-COOH
  • C. H₂N-CH₂-COOH.H₂SO₄
  • D. C₂H₅-NH₂

Câu 15: Cho phương trình phản ứng: H₂N-R-COOH + NaOH → H₂N-R-COONa + H₂O. Phản ứng này chứng tỏ amino acid có tính chất nào?

  • A. Tính base.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính trung hòa.

Câu 16: Phân tử Gly-Ala-Val được tạo thành từ những gốc amino acid nào theo thứ tự?

  • A. Glycine, Alanine, Valine.
  • B. Valine, Alanine, Glycine.
  • C. Alanine, Glycine, Valine.
  • D. Glycine, Valine, Alanine.

Câu 17: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide Ala-Gly-Ser-Val-Leu có thể thu được bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 18: Một amino acid có công thức cấu tạo: H₂N-CH₂-CH₂-COOH. Amino acid này được phân loại là gì?

  • A. α-amino acid
  • B. β-amino acid
  • C. γ-amino acid
  • D. δ-amino acid

Câu 19: Điểm đẳng điện (pI) của một amino acid là giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Ion lưỡng cực.
  • B. Cation.
  • C. Anion.
  • D. Phân tử trung hòa không phân cực.

Câu 20: Để phân biệt dung dịch Glycine và dung dịch Lysine, có thể sử dụng chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaCl.
  • D. Quỳ tím.

Câu 21: Cho 0,1 mol Lysine tác dụng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu? (Lysine có 2 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH)

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,2 mol.
  • C. 0,3 mol.
  • D. 0,05 mol.

Câu 22: Cho 0,1 mol Acid glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu? (Acid glutamic có 1 nhóm -NH₂ và 2 nhóm -COOH)

  • A. 0,1 mol.
  • B. 0,2 mol.
  • C. 0,3 mol.
  • D. 0,05 mol.

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn một polypeptide mạch hở, người ta thu được hỗn hợp các amino acid. Khối lượng của polypeptide luôn như thế nào so với tổng khối lượng các amino acid tạo thành?

  • A. Lớn hơn.
  • B. Nhỏ hơn.
  • C. Bằng nhau.
  • D. Không thể so sánh được.

Câu 24: Amino acid X là chất rắn, tan tốt trong nước và có vị ngọt. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 và tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Lysine.
  • B. Acid glutamic.
  • C. Glycine.
  • D. Aniline.

Câu 25: Cho 14,7 gam Glycine tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Glycine là 75)

  • A. 19,3.
  • B. 19,4.
  • C. 17,8.
  • D. 21,8.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về liên kết peptide là sai?

  • A. Liên kết peptide được tạo bởi nhóm -COOH và nhóm -NH₂.
  • B. Liên kết peptide là liên kết -CO-NH-.
  • C. Liên kết peptide tồn tại trong phân tử protein.
  • D. Tất cả các amino acid đều có thể tạo liên kết peptide với nhau.

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → H₂N-CH₂-COONa + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. H₂N-CH₂-COOH.
  • B. H₂N-CH₂-COOCH₃.
  • C. ClH₃N-CH₂-COOH.
  • D. CH₃COOH.

Câu 28: Khi đun nóng Gly-Ala với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Glycine và Alanine.
  • B. Gly-ONa và Ala-ONa.
  • C. H₂N-CH₂-COONa và H₂N-CH(CH₃)-COONa.
  • D. H₂N-CH₂-COONa, H₂N-CH(CH₃)-COONa và H₂O.

Câu 29: Một amino acid có công thức H₂N-C₃H₅(COOH)₂. Amino acid này làm đổi màu quỳ tím như thế nào?

  • A. Không đổi màu.
  • B. Sang màu đỏ.
  • C. Sang màu xanh.
  • D. Ban đầu đỏ, sau đó xanh.

Câu 30: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng của nhóm chức trong phân tử amino acid?

  • A. Phản ứng với dung dịch HCl.
  • B. Phản ứng với dung dịch NaOH.
  • C. Phản ứng trùng hợp.
  • D. Phản ứng este hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thủy phân hoàn toàn tripeptide Ala-Gly-Val trong môi trường acid sẽ thu được những sản phẩm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một tetrapeptide được tạo thành từ 4 gốc Glycine. Công thức phân tử của tetrapeptide này là gì? (Biết Glycine là C₂H₅NO₂)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Cho 0,02 mol một amino acid X chỉ chứa một nhóm -NH₂ và một nhóm -COOH tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1,94 gam muối. Phân tử khối của X là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Dung dịch amino acid nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi đun nóng Glycine với lượng dư ethanol có xúc tác H₂SO₄ đặc, sản phẩm chính thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Cho phương trình phản ứng: H₂N-R-COOH + NaOH → H₂N-R-COONa + H₂O. Phản ứng này chứng tỏ amino acid có tính chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tử Gly-Ala-Val được tạo thành từ những gốc amino acid nào theo thứ tự?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Thủy phân không hoàn toàn pentapeptide Ala-Gly-Ser-Val-Leu có thể thu được bao nhiêu loại dipeptide khác nhau?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một amino acid có công thức cấu tạo: H₂N-CH₂-CH₂-COOH. Amino acid này được phân loại là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Điểm đẳng điện (pI) của một amino acid là giá trị pH mà tại đó amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Để phân biệt dung dịch Glycine và dung dịch Lysine, có thể sử dụng chất nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho 0,1 mol Lysine tác dụng với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu? (Lysine có 2 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH)

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Cho 0,1 mol Acid glutamic tác dụng với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là bao nhiêu? (Acid glutamic có 1 nhóm -NH₂ và 2 nhóm -COOH)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Khi thủy phân hoàn toàn một polypeptide mạch hở, người ta thu được hỗn hợp các amino acid. Khối lượng của polypeptide luôn như thế nào so với tổng khối lượng các amino acid tạo thành?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Amino acid X là chất rắn, tan tốt trong nước và có vị ngọt. X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 và tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. X có thể là chất nào trong các chất sau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 14,7 gam Glycine tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Glycine là 75)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Phát biểu nào sau đây về liên kết peptide là sai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → H₂N-CH₂-COONa + H₂O. Chất X có thể là chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Khi đun nóng Gly-Ala với dung dịch NaOH dư, sản phẩm thu được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một amino acid có công thức H₂N-C₃H₅(COOH)₂. Amino acid này làm đổi màu quỳ tím như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng của nhóm chức trong phân tử amino acid?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tử protein được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Liên kết hóa học chủ yếu giữa các đơn vị cấu tạo nên chuỗi polypeptide của protein là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản trong môi trường acid hoặc base, sản phẩm thu được là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phản ứng màu biuret được dùng để nhận biết sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử. Thuốc thử sử dụng trong phản ứng này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Khi nhỏ dung dịch HNO₃ đặc vào lòng trắng trứng (chứa albumin - một loại protein), hiện tượng quan sát được là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hiện tượng đông tụ protein là gì và xảy ra khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Protein dạng sợi (như keratin, collagen, fibroin) thường có đặc điểm nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hemoglobin (protein vận chuyển oxygen trong máu) và albumin (protein trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein nào về mặt hình dạng không gian?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng phổ biến của protein trong cơ thể sinh vật?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử amino acid nào sau đây là α-amino acid?

  • A. H₂N-CH₂-CH₂-COOH
  • B. CH₃-CH(NH₂)-CH₂-COOH
  • C. H₂N-CH₂-CH₂-CH₂-COOH
  • D. CH₃-CH(NH₂)-COOH

Câu 2: Tại sao các amino acid thường tồn tại ở dạng tinh thể, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?

  • A. Do phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • B. Do phân tử có khối lượng mol lớn.
  • C. Do chúng tồn tại chủ yếu dưới dạng ion lưỡng cực (zwitterion).
  • D. Do có nhóm -NH₂ và -COOH trong cùng một phân tử.

Câu 3: Cho 0,01 mol Glycine (Gly) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,97 gam
  • B. 1,13 gam
  • C. 0,75 gam
  • D. 1,11 gam

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

  • A. Dung dịch Lysine.
  • B. Dung dịch Alanine.
  • C. Dung dịch Valine.
  • D. Dung dịch Acid glutamic.

Câu 5: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

  • A. CH₃COOH
  • B. CH₃NH₂
  • C. H₂N-CH₂-COOH
  • D. C₂H₅OH

Câu 6: Khi đun nóng Alanine (Ala) với ethanol có mặt xúc tác H₂SO₄ đặc, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

  • A. H₂N-CH(CH₃)-COONa
  • B. H₂N-CH(CH₃)-COO-CH₃
  • C. CH₃-CH(NH₂)-COOC₂H₅.HCl
  • D. CH₃-CH(NH₂)-COOC₂H₅

Câu 7: Liên kết đặc trưng trong phân tử peptide được tạo thành giữa nhóm nào của các α-amino acid?

  • A. -NH₂ của amino acid thứ nhất và -COOH của amino acid thứ nhất.
  • B. -COOH của amino acid thứ nhất và -NH₂ của amino acid thứ hai.
  • C. -COOH của amino acid thứ nhất và -COOH của amino acid thứ hai.
  • D. -NH₂ của amino acid thứ nhất và -NH₂ của amino acid thứ hai.

Câu 8: Tripeptide X được tạo thành từ Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Phân tử khối của X là bao nhiêu?

  • A. 231
  • B. 213
  • C. 249
  • D. 204

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn một oligopeptide mạch hở X thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Tetrapeptide
  • B. Tripeptide
  • C. Tetrapeptide hoặc pentapeptide
  • D. Dipeptide

Câu 10: Cho peptide mạch hở sau: Ala-Gly-Val. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Chất nào sau đây có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

  • A. Glycine
  • B. Alanylalanine (Ala-Ala)
  • C. Methylamine
  • D. Glycylalanylglycine (Gly-Ala-Gly)

Câu 12: Cho một tripeptide X (mạch hở) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH phản ứng tối đa với 1 mol X là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4 (nếu tripeptide tạo từ 3 aa trung tính)
  • D. 5 (nếu tripeptide tạo từ 3 aa trung tính)

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một dipeptide mạch hở được tạo bởi Glycine và Alanine trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 33,15 gam
  • B. 16,65 gam
  • C. 25,15 gam
  • D. 20,15 gam

Câu 14: Cho 7,5 gam Glycine tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

  • A. 11,1 gam
  • B. 13,05 gam
  • C. 14,35 gam
  • D. 11,15 gam

Câu 15: Thủy phân không hoàn toàn peptide Ala-Gly-Val có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về amino acid là SAI?

  • A. Amino acid là hợp chất hữu cơ tạp chức.
  • B. Amino acid chỉ tồn tại ở dạng phân tử trung hòa.
  • C. Amino acid có tính lưỡng tính.
  • D. Amino acid tham gia phản ứng trùng ngưng tạo peptide.

Câu 17: Cho 0,1 mol Acid glutamic (Glu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 0,1 mol
  • B. 0,15 mol
  • C. 0,2 mol
  • D. 0,3 mol

Câu 18: Trong phân tử Lysine, số nhóm amino (-NH₂) và số nhóm carboxyl (-COOH) lần lượt là?

  • A. 2 và 1
  • B. 1 và 2
  • C. 1 và 1
  • D. 2 và 2

Câu 19: Khi cho peptide Gly-Ala tác dụng với dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?

  • A. H₂N-CH₂-COOH và CH₃-CH(NH₂)-COOH
  • B. ClH₃N-CH₂-COOH và CH₃-CH(NH₃Cl)-COOH
  • C. H₂N-CH₂-COOH.HCl và CH₃-CH(NH₂)-COOH.HCl
  • D. H₂N-CH₂-COCl và CH₃-CH(NH₂)-COCl

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. X là một α-amino acid. Tên gọi của X là gì?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Valine
  • D. Alanine (vì C₃H₇NO₂ ứng với CH₃-CH(NH₂)-COOH)

Câu 21: Phân tử peptide X được tạo thành từ 4 gốc α-amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol X trong dung dịch kiềm dư, số mol muối thu được tối đa là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5 (4 gốc amino acid trung tính + 1 nhóm -COOH cuối mạch)
  • D. 6

Câu 22: Cho các dung dịch sau: Glycine, Acid axetic, Methylamin, Gly-Ala-Gly. Chất nào làm quỳ tím chuyển màu hồng?

  • A. Glycine
  • B. Acid axetic
  • C. Methylamin
  • D. Gly-Ala-Gly

Câu 23: Khối lượng mol của dipeptide Gly-Ala là bao nhiêu?

  • A. 132 g/mol
  • B. 146 g/mol
  • C. 160 g/mol
  • D. 114 g/mol

Câu 24: Một peptide mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được Glycine. Peptide đó là?

  • A. Gly-Ala
  • B. Ala-Gly
  • C. Bất kỳ peptide nào
  • D. Peptide chỉ được tạo từ các gốc Glycine (ví dụ: Gly-Gly, Gly-Gly-Gly,...)

Câu 25: Cho 0,02 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?

  • A. H₂N-CH₂-CH₂-COOH
  • B. H₂N-CH₂-COOH
  • C. CH₃-CH(NH₂)-COOH
  • D. C₂H₅-CH(NH₂)-COOH

Câu 26: Peptide nào sau đây khi thủy phân không hoàn toàn có thể tạo ra cả Gly-Ala và Ala-Gly?

  • A. Gly-Ala-Gly
  • B. Ala-Gly-Ala
  • C. Gly-Gly-Ala
  • D. Gly-Ala-Gly-Ala

Câu 27: Xét tính chất hóa học của amino acid. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ amino acid có tính chất của nhóm carboxyl?

  • A. Tác dụng với dung dịch NaOH.
  • B. Tác dụng với dung dịch HCl.
  • C. Tác dụng với ethanol có xúc tác H₂SO₄ đặc.
  • D. Tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực.

Câu 28: Khi đun nóng Glycine ở nhiệt độ cao, có thể xảy ra phản ứng nào?

  • A. Phản ứng trùng ngưng tạo polypeptide.
  • B. Phản ứng thủy phân.
  • C. Phản ứng cộng H₂.
  • D. Phản ứng este hóa với nước.

Câu 29: Để phân biệt dung dịch Alanine và dung dịch Lysine, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch quỳ tím.
  • C. Dung dịch Br₂.
  • D. Nước cất.

Câu 30: Phân tử nào sau đây là tripeptide?

  • A. Gly-Ala-Val
  • B. Gly-Ala
  • C. Gly-Gly-Ala-Val
  • D. Alanine

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử amino acid nào sau đây là α-amino acid?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tại sao các amino acid thường tồn tại ở dạng tinh thể, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cho 0,01 mol Glycine (Gly) phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đun nóng Alanine (Ala) với ethanol có mặt xúc tác H₂SO₄ đặc, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Liên kết đặc trưng trong phân tử peptide được tạo thành giữa nhóm nào của các α-amino acid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tripeptide X được tạo thành từ Glycine (Gly) và Alanine (Ala). Phân tử khối của X là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Thủy phân hoàn toàn một oligopeptide mạch hở X thu được 2 mol Glycine, 1 mol Alanine và 1 mol Valine. X có thể là chất nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cho peptide mạch hở sau: Ala-Gly-Val. Số liên kết peptide trong phân tử này là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chất nào sau đây có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho một tripeptide X (mạch hở) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Số mol NaOH phản ứng tối đa với 1 mol X là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol một dipeptide mạch hở được tạo bởi Glycine và Alanine trong dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Cho 7,5 gam Glycine tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thủy phân không hoàn toàn peptide Ala-Gly-Val có thể thu được bao nhiêu dipeptide khác nhau?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về amino acid là SAI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Cho 0,1 mol Acid glutamic (Glu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Số mol NaOH đã phản ứng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong phân tử Lysine, số nhóm amino (-NH₂) và số nhóm carboxyl (-COOH) lần lượt là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi cho peptide Gly-Ala tác dụng với dung dịch HCl dư, sản phẩm thu được là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C₃H₇NO₂. X là một α-amino acid. Tên gọi của X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tử peptide X được tạo thành từ 4 gốc α-amino acid. Khi thủy phân hoàn toàn 1 mol X trong dung dịch kiềm dư, số mol muối thu được tối đa là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Cho các dung dịch sau: Glycine, Acid axetic, Methylamin, Gly-Ala-Gly. Chất nào làm quỳ tím chuyển màu hồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khối lượng mol của dipeptide Gly-Ala là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một peptide mạch hở khi thủy phân hoàn toàn chỉ thu được Glycine. Peptide đó là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 0,02 mol một amino acid X (chỉ chứa 1 nhóm -NH₂ và 1 nhóm -COOH) phản ứng vừa đủ với 40 ml dung dịch HCl 0,5M. Công thức cấu tạo thu gọn của X là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Peptide nào sau đây khi thủy phân không hoàn toàn có thể tạo ra cả Gly-Ala và Ala-Gly?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Xét tính chất hóa học của amino acid. Phản ứng nào sau đây chứng tỏ amino acid có tính chất của nhóm carboxyl?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi đun nóng Glycine ở nhiệt độ cao, có thể xảy ra phản ứng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Để phân biệt dung dịch Alanine và dung dịch Lysine, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Amino acid và peptide

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tử nào sau đây là tripeptide?

Xem kết quả