15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng đông tụ protein xảy ra khi đun nóng lòng trắng trứng là do sự phá vỡ cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc ba và bậc bốn
  • D. Tất cả các bậc cấu trúc

Câu 2: Liên kết peptide được hình thành giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide là liên kết loại nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết amide
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết disulfide

Câu 3: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết protein dựa trên sự có mặt của loại liên kết nào?

  • A. Liên kết ion
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết disulfide
  • D. Liên kết peptide

Câu 4: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở một khoảng nhiệt độ và pH nhất định. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

  • A. Hoạt tính enzyme tăng lên tuyến tính với nhiệt độ.
  • B. Hoạt tính enzyme không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
  • C. Hoạt tính enzyme giảm dần do enzyme bị biến tính.
  • D. Hoạt tính enzyme tăng lên đến một mức tối đa rồi giảm đột ngột.

Câu 5: Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò chính là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Xúc tác các phản ứng sinh hóa.
  • C. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
  • D. Cấu tạo nên các bào quan.

Câu 6: Amino acid nào sau đây là amino acid thiết yếu, cơ thể không tự tổng hợp được và cần được cung cấp từ thức ăn?

  • A. Lysine
  • B. Glycine
  • C. Alanine
  • D. Serine

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: Protein + H2O (xúc tác enzyme) → X. Chất X là gì?

  • A. Glucose
  • B. Amino acid
  • C. Acid béo
  • D. Nucleotide

Câu 8: Tính chất lưỡng tính của amino acid được thể hiện qua phản ứng với dung dịch nào?

  • A. Chỉ acid
  • B. Chỉ base
  • C. Cả acid và base
  • D. Không phản ứng với acid và base

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ
  • B. pH
  • C. Nồng độ cơ chất
  • D. Áp suất khí quyển

Câu 10: Loại protein nào sau đây có chức năng vận chuyển oxygen trong máu?

  • A. Collagen
  • B. Hemoglobin
  • C. Keratin
  • D. Insulin

Câu 11: Trong phản ứng màu xanthoproteic, protein phản ứng với acid nitric đặc tạo thành màu gì?

  • A. Màu tím
  • B. Màu xanh lam
  • C. Màu vàng
  • D. Màu đỏ gạch

Câu 12: Enzyme amylase có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

  • A. Thủy phân tinh bột
  • B. Thủy phân protein
  • C. Thủy phân lipid
  • D. Tổng hợp protein

Câu 13: Điều gì xảy ra với cấu trúc bậc hai của protein?

  • A. Trình tự sắp xếp các amino acid.
  • B. Sự gấp cuộn 3D của toàn bộ chuỗi polypeptide.
  • C. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide.
  • D. Sự sắp xếp cục bộ của chuỗi polypeptide thành α-helix hoặc β-pleated sheet.

Câu 14: Trong công nghiệp, enzyme protease được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất giấy
  • B. Sản xuất bột giặt và thực phẩm
  • C. Sản xuất phân bón
  • D. Sản xuất thuốc trừ sâu

Câu 15: Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

  • A. Liên kết disulfide
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết ion

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

  • A. Enzyme là chất phản ứng trong các phản ứng sinh hóa.
  • B. Enzyme bị biến đổi hoàn toàn sau mỗi phản ứng.
  • C. Enzyme làm tăng tốc độ phản ứng mà không bị biến đổi.
  • D. Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường acid.

Câu 17: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, protein, lipid. Chất nào khi đốt cháy hoàn toàn tạo ra sản phẩm có chứa nguyên tố nitrogen?

  • A. Tinh bột
  • B. Cellulose
  • C. Protein
  • D. Lipid

Câu 18: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây của protein hình cầu (globular protein)?

  • A. Không tan trong nước
  • B. Tan trong nước tạo dung dịch keo
  • C. Có cấu trúc dạng sợi dài
  • D. Rất bền nhiệt

Câu 19: Loại enzyme nào xúc tác phản ứng chuyển hóa giữa các đồng phân cấu tạo của một chất?

  • A. Oxidoreductase
  • B. Transferase
  • C. Hydrolase
  • D. Isomerase

Câu 20: Một enzyme có tên là "alcohol dehydrogenase" xúc tác phản ứng oxi hóa alcohol thành aldehyde. Enzyme này thuộc loại enzyme nào dựa trên kiểu phản ứng xúc tác?

  • A. Oxidoreductase
  • B. Transferase
  • C. Hydrolase
  • D. Lyase

Câu 21: Cho các phát biểu sau về protein:
A) Tất cả protein đều tan tốt trong nước.
B) Protein có chức năng xúc tác sinh học.
C) Protein được cấu tạo từ các α-amino acid.
D) Protein có phản ứng màu biuret.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện kết tủa màu vàng
  • C. Dung dịch chuyển màu xanh lam
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 23: Enzyme hoạt động theo cơ chế chìa khóa – ổ khóa (lock-and-key) hoặc cơ chế cảm ứng vừa khít (induced-fit). Điểm khác biệt chính giữa hai cơ chế này là gì?

  • A. Chỉ cơ chế chìa khóa - ổ khóa giải thích tính đặc hiệu của enzyme.
  • B. Chỉ cơ chế cảm ứng vừa khít xảy ra trong tế bào sống.
  • C. Cơ chế chìa khóa - ổ khóa phức tạp hơn cơ chế cảm ứng vừa khít.
  • D. Cơ chế cảm ứng vừa khít thừa nhận sự linh hoạt hình dạng của enzyme, còn cơ chế chìa khóa - ổ khóa thì không.

Câu 24: Cho 3 ống nghiệm chứa dung dịch: (1) glucose, (2) lòng trắng trứng, (3) hồ tinh bột. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được cả 3 dung dịch trên?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch HCl
  • C. Dung dịch I2 và dung dịch Cu(OH)2 trong NaOH
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme trong đời sống và công nghiệp?

  • A. Sản xuất bia và rượu
  • B. Sản xuất phô mai và sữa chua
  • C. Sản xuất bột giặt sinh học
  • D. Sản xuất nhựa PVC

Câu 26: Đâu là phát biểu sai về protein?

  • A. Protein là polymer sinh học.
  • B. Protein chỉ có chức năng cấu trúc trong tế bào.
  • C. Protein có thể bị biến tính bởi nhiệt độ.
  • D. Protein được tạo thành từ các amino acid.

Câu 27: Khi tăng nồng độ cơ chất trong phản ứng enzyme, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng (với điều kiện nồng độ enzyme không đổi và cơ chất không bị ức chế)?

  • A. Tốc độ phản ứng giảm dần.
  • B. Tốc độ phản ứng không thay đổi.
  • C. Tốc độ phản ứng tăng lên đến một giới hạn nhất định rồi không đổi.
  • D. Tốc độ phản ứng tăng lên tuyến tính với nồng độ cơ chất.

Câu 28: Loại liên kết nào sau đây không tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết disulfide
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Tương tác kỵ nước

Câu 29: Cho sơ đồ sau: Enzyme + Chất ức chế → Phức hợp enzyme-chất ức chế → Giảm hoạt tính enzyme. Đây là cơ chế của loại ức chế enzyme nào?

  • A. Hoạt hóa enzyme
  • B. Ức chế enzyme
  • C. Biến tính enzyme
  • D. Thủy phân enzyme

Câu 30: Trong y học, enzyme streptokinase được sử dụng để làm gì?

  • A. Tăng cường hệ miễn dịch
  • B. Hạ đường huyết
  • C. Làm tan cục máu đông
  • D. Giảm đau kháng viêm

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Hiện tượng đông tụ protein xảy ra khi đun nóng lòng trắng trứng là do sự phá vỡ cấu trúc bậc mấy của protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Liên kết peptide được hình thành giữa các amino acid trong chuỗi polypeptide là liên kết loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết protein dựa trên sự có mặt của loại liên kết nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở một khoảng nhiệt độ và pH nhất định. Điều gì xảy ra với hoạt tính của enzyme khi nhiệt độ tăng quá cao so với nhiệt độ tối ưu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Amino acid nào sau đây là amino acid thiết yếu, cơ thể không tự tổng hợp được và cần được cung cấp từ thức ăn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Cho sơ đồ phản ứng sau: Protein + H2O (xúc tác enzyme) → X. Chất X là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Tính chất lưỡng tính của amino acid được thể hiện qua phản ứng với dung dịch nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Loại protein nào sau đây có chức năng vận chuyển oxygen trong máu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Trong phản ứng màu xanthoproteic, protein phản ứng với acid nitric đặc tạo thành màu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Enzyme amylase có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều gì xảy ra với cấu trúc bậc hai của protein?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong công nghiệp, enzyme protease được sử dụng rộng rãi trong lĩnh vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Loại liên kết nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Cho các chất sau: tinh bột, cellulose, protein, lipid. Chất nào khi đốt cháy hoàn toàn tạo ra sản phẩm có chứa nguyên tố nitrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tính chất vật lý đặc trưng nào sau đây của protein hình cầu (globular protein)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Loại enzyme nào xúc tác phản ứng chuyển hóa giữa các đồng phân cấu tạo của một chất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Một enzyme có tên là 'alcohol dehydrogenase' xúc tác phản ứng oxi hóa alcohol thành aldehyde. Enzyme này thuộc loại enzyme nào dựa trên kiểu phản ứng xúc tác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho các phát biểu sau về protein:
A) Tất cả protein đều tan tốt trong nước.
B) Protein có chức năng xúc tác sinh học.
C) Protein được cấu tạo từ các α-amino acid.
D) Protein có phản ứng màu biuret.
Số phát biểu đúng là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng, hiện tượng quan sát được là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Enzyme hoạt động theo cơ chế chìa khóa – ổ khóa (lock-and-key) hoặc cơ chế cảm ứng vừa khít (induced-fit). Điểm khác biệt chính giữa hai cơ chế này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Cho 3 ống nghiệm chứa dung dịch: (1) glucose, (2) lòng trắng trứng, (3) hồ tinh bột. Thuốc thử nào sau đây có thể dùng để phân biệt được cả 3 dung dịch trên?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme trong đời sống và công nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Đâu là phát biểu sai về protein?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Khi tăng nồng độ cơ chất trong phản ứng enzyme, điều gì sẽ xảy ra với tốc độ phản ứng (với điều kiện nồng độ enzyme không đổi và cơ chất không bị ức chế)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Loại liên kết nào sau đây không tham gia vào việc duy trì cấu trúc bậc ba của protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho sơ đồ sau: Enzyme + Chất ức chế → Phức hợp enzyme-chất ức chế → Giảm hoạt tính enzyme. Đây là cơ chế của loại ức chế enzyme nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong y học, enzyme streptokinase được sử dụng để làm gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiện tượng đông tụ protein xảy ra khi đun nóng lòng trắng trứng cho thấy điều gì về cấu trúc protein?

  • A. Protein chỉ có cấu trúc bậc một.
  • B. Protein có cấu trúc mạch thẳng, dễ dàng duỗi ra khi đun nóng.
  • C. Protein có cấu trúc bậc cao (bậc 2, 3, 4) dễ bị phá vỡ bởi nhiệt.
  • D. Protein là hợp chất bền nhiệt, không bị biến đổi khi đun nóng.

Câu 2: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết protein dựa trên sự có mặt của liên kết nào?

  • A. Liên kết ion.
  • B. Liên kết peptide.
  • C. Liên kết hydro.
  • D. Liên kết disulfide.

Câu 3: Trong cơ thể sống, enzyme đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

  • A. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • B. Vận chuyển các chất dinh dưỡng.
  • C. Cấu tạo nên các tế bào và mô.
  • D. Xúc tác các phản ứng sinh hóa.

Câu 4: Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein. Điểm khác biệt cơ bản giữa các amino acid là ở nhóm nào?

  • A. Nhóm amino (-NH2).
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • C. Gốc R (nhóm chức khác nhau).
  • D. Nguyên tử hydro (H).

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn protein đơn giản, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Các α-amino acid.
  • B. Các β-amino acid.
  • C. Glucose.
  • D. Acid béo và glycerol.

Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng về enzyme?

  • A. Enzyme có khả năng xúc tác các phản ứng sinh hóa.
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho mọi phản ứng hóa học trong tế bào.
  • C. Enzyme có tính đặc hiệu cao đối với cơ chất.
  • D. Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp.

Câu 7: Loại protein nào sau đây thường có chức năng vận chuyển các chất trong máu?

  • A. Protein cấu trúc (collagen).
  • B. Protein dự trữ (ferritin).
  • C. Protein vận chuyển (hemoglobin).
  • D. Protein xúc tác (amylase).

Câu 8: Yếu tố nào sau đây không ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. pH.
  • C. Nồng độ cơ chất.
  • D. Áp suất khí quyển.

Câu 9: Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp, đồng thời giải phóng phân tử nào?

  • A. CO2.
  • B. H2O.
  • C. NH3.
  • D. O2.

Câu 10: Trong cấu trúc bậc ba của protein, các tương tác yếu như liên kết hydro, tương tác kỵ nước, và lực Van der Waals đóng vai trò gì?

  • A. Hình thành liên kết peptide.
  • B. Xác định trình tự amino acid.
  • C. Duy trì hình dạng không gian ba chiều của protein.
  • D. Tạo thành các chuỗi polypeptide.

Câu 11: Cho thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Đây là phản ứng màu nào của protein?

  • A. Xanthoproteic.
  • B. Biuret.
  • C. Ninhydrin.
  • D. Sakaguchi.

Câu 12: Loại enzyme nào xúc tác cho phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose?

  • A. Lipase.
  • B. Amylase.
  • C. Protease.
  • D. Cellulase.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất lưỡng tính của amino acid?

  • A. Amino acid chỉ phản ứng với acid.
  • B. Amino acid chỉ phản ứng với base.
  • C. Amino acid không phản ứng với acid và base.
  • D. Amino acid có khả năng phản ứng với cả acid và base.

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày, enzyme pepsin hoạt động tốt nhất ở môi trường pH nào?

  • A. pH acid mạnh (1-3).
  • B. pH trung tính (khoảng 7).
  • C. pH kiềm yếu (8-9).
  • D. pH kiềm mạnh (12-14).

Câu 15: Loại protein nào đóng vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, giúp nhận diện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh?

  • A. Collagen.
  • B. Keratin.
  • C. Kháng thể (immunoglobulin).
  • D. Enzyme lipase.

Câu 16: Sự biến tính protein là hiện tượng cấu trúc bậc nào của protein bị phá vỡ?

  • A. Bậc một.
  • B. Bậc hai.
  • C. Bậc một và bậc hai.
  • D. Bậc hai, bậc ba và bậc bốn.

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất bia, enzyme nào được sử dụng để chuyển hóa tinh bột trong ngũ cốc thành đường?

  • A. Protease.
  • B. Amylase.
  • C. Lipase.
  • D. Cellulase.

Câu 18: Một enzyme có trung tâm hoạt động (active site) là vùng cấu trúc nào của enzyme?

  • A. Mặt ngoài của enzyme.
  • B. Toàn bộ cấu trúc enzyme.
  • C. Vùng không gian đặc biệt trên enzyme, nơi liên kết với cơ chất.
  • D. Vùng chứa các liên kết peptide của enzyme.

Câu 19: Loại protein nào là thành phần chính của tóc, móng và lông, mang lại tính bền và cấu trúc sợi?

  • A. Collagen.
  • B. Elastin.
  • C. Albumin.
  • D. Keratin.

Câu 20: Chất ức chế enzyme cạnh tranh (competitive inhibitor) làm giảm hoạt tính enzyme bằng cách nào?

  • A. Làm biến đổi cấu trúc enzyme.
  • B. Cạnh tranh với cơ chất để liên kết vào trung tâm hoạt động.
  • C. Liên kết với enzyme ở vị trí khác trung tâm hoạt động.
  • D. Phá hủy liên kết peptide trong enzyme.

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Protein --(X)--> Peptide --(Y)--> Amino acid. X và Y lần lượt là loại chất xúc tác nào?

  • A. X: enzyme amylase, Y: enzyme lipase.
  • B. X: acid mạnh, Y: base mạnh.
  • C. X: enzyme protease, Y: enzyme protease.
  • D. X: nhiệt độ cao, Y: pH thấp.

Câu 22: Trong thí nghiệm về phản ứng màu biuret, dung dịch Cu(OH)2 được sử dụng trong môi trường nào để tạo phức màu tím với protein?

  • A. Môi trường kiềm.
  • B. Môi trường acid.
  • C. Môi trường trung tính.
  • D. Môi trường oxy hóa.

Câu 23: Loại protein nào có vai trò dự trữ các chất dinh dưỡng, ví dụ như ferritin dự trữ sắt trong cơ thể?

  • A. Protein cấu trúc.
  • B. Protein dự trữ.
  • C. Protein vận chuyển.
  • D. Protein xúc tác.

Câu 24: Một bệnh nhân bị thiếu hụt enzyme lactase sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại đường nào?

  • A. Glucose.
  • B. Fructose.
  • C. Lactose.
  • D. Saccharose.

Câu 25: Cho chuỗi polypeptide sau: -Ala-Gly-Val-Ser-. Tên gọi của chuỗi polypeptide này là gì?

  • A. Dipeptide.
  • B. Tripeptide.
  • C. Oligopeptide.
  • D. Tetrapeptide.

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Làm mềm thịt.
  • B. Sản xuất bánh mì.
  • C. Sản xuất thuốc trừ sâu.
  • D. Sản xuất nước ép trái cây.

Câu 27: Ở pH đẳng điện, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào?

  • A. Cation.
  • B. Ion lưỡng cực (zwitterion).
  • C. Anion.
  • D. Phân tử trung hòa điện.

Câu 28: Để bảo quản enzyme tốt nhất, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

  • A. Đun nóng ở nhiệt độ cao.
  • B. Để ở nhiệt độ phòng.
  • C. Phơi dưới ánh nắng trực tiếp.
  • D. Bảo quản ở nhiệt độ thấp.

Câu 29: Phản ứng thủy phân protein trong môi trường acid hoặc base mạnh được gọi là gì?

  • A. Sự thủy phân protein.
  • B. Sự đông tụ protein.
  • C. Sự biến tính protein.
  • D. Sự trùng ngưng protein.

Câu 30: Trong cơ thể, enzyme catalase có vai trò quan trọng nào?

  • A. Tổng hợp protein.
  • B. Phân hủy hydrogen peroxide (H2O2).
  • C. Vận chuyển oxy.
  • D. Tiêu hóa lipid.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Hiện tượng đông tụ protein xảy ra khi đun nóng lòng trắng trứng cho thấy điều gì về cấu trúc protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phản ứng màu biuret được sử dụng để nhận biết protein dựa trên sự có mặt của liên kết nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong cơ thể sống, enzyme đóng vai trò chủ yếu nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Amino acid là đơn phân cấu tạo nên protein. Điểm khác biệt cơ bản giữa các amino acid là ở nhóm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn protein đơn giản, sản phẩm thu được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về enzyme?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Loại protein nào sau đây thường có chức năng vận chuyển các chất trong máu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây *không* ảnh hưởng đến hoạt tính của enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Liên kết peptide được hình thành giữa nhóm carboxyl của một amino acid và nhóm amino của amino acid kế tiếp, đồng thời giải phóng phân tử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong cấu trúc bậc ba của protein, các tương tác yếu như liên kết hydro, tương tác kỵ nước, và lực Van der Waals đóng vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Cho thí nghiệm: Nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng. Đây là phản ứng màu nào của protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Loại enzyme nào xúc tác cho phản ứng phân giải tinh bột thành đường maltose?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng về tính chất lưỡng tính của amino acid?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong quá trình tiêu hóa protein ở dạ dày, enzyme pepsin hoạt động tốt nhất ở môi trường pH nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Loại protein nào đóng vai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, giúp nhận diện và tiêu diệt các tác nhân gây bệnh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Sự biến tính protein là hiện tượng cấu trúc bậc nào của protein bị phá vỡ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong công nghiệp sản xuất bia, enzyme nào được sử dụng để chuyển hóa tinh bột trong ngũ cốc thành đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một enzyme có trung tâm hoạt động (active site) là vùng cấu trúc nào của enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại protein nào là thành phần chính của tóc, móng và lông, mang lại tính bền và cấu trúc sợi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chất ức chế enzyme cạnh tranh (competitive inhibitor) làm giảm hoạt tính enzyme bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Protein --(X)--> Peptide --(Y)--> Amino acid. X và Y lần lượt là loại chất xúc tác nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong thí nghiệm về phản ứng màu biuret, dung dịch Cu(OH)2 được sử dụng trong môi trường nào để tạo phức màu tím với protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Loại protein nào có vai trò dự trữ các chất dinh dưỡng, ví dụ như ferritin dự trữ sắt trong cơ thể?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một bệnh nhân bị thiếu hụt enzyme lactase sẽ gặp khó khăn trong việc tiêu hóa loại đường nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho chuỗi polypeptide sau: -Ala-Gly-Val-Ser-. Tên gọi của chuỗi polypeptide này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Ở pH đẳng điện, amino acid tồn tại chủ yếu ở dạng ion nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để bảo quản enzyme tốt nhất, người ta thường sử dụng phương pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phản ứng thủy phân protein trong môi trường acid hoặc base mạnh được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong cơ thể, enzyme catalase có vai trò quan trọng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) ở nhiệt độ cao hoặc thêm một lượng nhỏ acid mạnh, hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến sự phá vỡ loại cấu trúc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Liên kết peptide
  • C. Cấu trúc bậc hai, bậc ba và có thể cả bậc bốn (nếu có)
  • D. Chỉ phá vỡ liên kết cộng hóa trị

Câu 2: Một mẫu thử X được cho phản ứng với thuốc thử Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm và tạo ra dung dịch có màu tím đặc trưng. Mẫu thử X nhiều khả năng là chất nào sau đây?

  • A. Glucose
  • B. Glycine
  • C. Alanin
  • D. Dung dịch gelatin

Câu 3: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có vai trò quan trọng trong các quá trình sinh hóa. Đặc điểm nổi bật của enzyme giúp nó có hiệu quả xúc tác cao và chuyên biệt là gì?

  • A. Enzyme là các phân tử vô cơ đơn giản.
  • B. Enzyme thường là các protein có cấu trúc không gian ba chiều đặc thù, tạo ra trung tâm hoạt động phù hợp với cơ chất.
  • C. Enzyme hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản bằng xúc tác acid hoặc base mạnh, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Các α-amino acid
  • B. Các peptide ngắn
  • C. Hỗn hợp amino acid và peptide
  • D. Các acid béo và glycerol

Câu 5: Phản ứng màu xanthoproteic được dùng để nhận biết sự có mặt của một số protein hoặc amino acid có chứa vòng benzene trong phân tử. Amino acid nào sau đây khi tác dụng với HNO₃ đặc, nóng sẽ cho sản phẩm có màu vàng?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Tyrosine
  • D. Lysine

Câu 6: Một protein có cấu trúc bậc một được xác định bởi trình tự sắp xếp của các amino acid. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc bậc một của protein?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết hydrogen
  • C. Liên kết disulfide
  • D. Lực Van der Waals

Câu 7: Sự khác nhau cơ bản về tính chất vật lý giữa protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) và protein hình cầu (ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) là gì?

  • A. Protein hình sợi có tính lưỡng tính, còn protein hình cầu thì không.
  • B. Protein hình sợi thường không tan trong nước, còn protein hình cầu có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.
  • C. Protein hình sợi bị đông tụ khi đun nóng, còn protein hình cầu thì không.
  • D. Protein hình sợi có phản ứng màu biuret, còn protein hình cầu thì không.

Câu 8: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường. Đây là một ví dụ về tính chất nào của enzyme?

  • A. Hoạt động ở nhiệt độ cao
  • B. Không bị ảnh hưởng bởi pH
  • C. Tính đặc hiệu cơ chất
  • D. Tạo ra nhiều sản phẩm khác nhau từ một cơ chất

Câu 9: Tại sao việc sử dụng nhiệt độ quá cao (trên 60-70°C) thường làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác của enzyme?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ cơ chất.
  • C. Nhiệt độ cao làm enzyme chuyển hóa thành sản phẩm khác.
  • D. Nhiệt độ cao gây biến tính (denaturation) cấu trúc không gian ba chiều của enzyme protein.

Câu 10: Protein phức tạp khác với protein đơn giản ở điểm nào trong cấu tạo?

  • A. Protein phức tạp có phân tử khối nhỏ hơn.
  • B. Protein phức tạp ngoài thành phần protein còn liên kết với các thành phần "phi protein" khác.
  • C. Protein phức tạp chỉ chứa các amino acid không thiết yếu.
  • D. Protein phức tạp không bị thủy phân.

Câu 11: Dung dịch protein có tính chất lưỡng tính tương tự amino acid là do sự tồn tại của các nhóm chức nào trong các gốc amino acid cấu tạo nên nó?

  • A. Nhóm -COOH (acid) và nhóm -NH₂ (base)
  • B. Chỉ có nhóm -COOH
  • C. Chỉ có nhóm -NH₂
  • D. Nhóm -OH và nhóm C=O

Câu 12: Quá trình biến tính protein (denaturation) do nhiệt hoặc hóa chất có thể dẫn đến những thay đổi nào sau đây?

  • A. Thay đổi trình tự các amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • B. Phá vỡ hoàn toàn các liên kết peptide.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc bậc một.
  • D. Mất cấu trúc không gian ba chiều, giảm hoặc mất hoạt tính sinh học.

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể gây ra sự biến tính thuận nghịch (reversible denaturation) cho protein trong một số trường hợp?

  • A. Thay đổi nhẹ pH về gần điểm đẳng điện.
  • B. Đun sôi ở nhiệt độ cao trong thời gian dài.
  • C. Thêm muối của kim loại nặng (ví dụ: Hg²⁺, Pb²⁺).
  • D. Thêm acid hoặc base mạnh.

Câu 14: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường pH rất acid (khoảng 1.5 - 2.0), trong khi enzyme trypsin trong ruột non hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường pH kiềm nhẹ (khoảng 8.0). Điều này thể hiện tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính bền nhiệt.
  • B. Tính đặc hiệu với điều kiện pH.
  • C. Tính đặc hiệu cơ chất.
  • D. Khả năng xúc tác mọi phản ứng.

Câu 15: Liên kết nào sau đây không đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein (như xoắn α hoặc phiến gấp β)?

  • A. Liên kết hydrogen giữa nhóm -CO của liên kết peptide này và nhóm -NH của liên kết peptide khác.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các nhóm mang điện tích trái dấu trên mạch polypeptide.
  • C. Lực Van der Waals giữa các nhóm bên.
  • D. Liên kết peptide.

Câu 16: Khi nghiên cứu một enzyme X, người ta thu được đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ cơ chất Y như sau: Ban đầu tốc độ tăng nhanh khi nồng độ Y tăng, sau đó đạt đến giá trị cực đại và không đổi dù nồng độ Y tiếp tục tăng. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

  • A. Enzyme đã bị biến tính hoàn toàn.
  • B. Nhiệt độ phản ứng chưa đạt tối ưu.
  • C. Toàn bộ các phân tử enzyme đã bão hòa cơ chất, tốc độ phản ứng đạt cực đại.
  • D. Cơ chất Y đã hết trong dung dịch.

Câu 17: Vai trò chính của enzyme trong các phản ứng sinh hóa là gì?

  • A. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Làm thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.
  • D. Làm tăng nồng độ sản phẩm cuối cùng.

Câu 18: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của enzyme trong đời sống hoặc công nghiệp?

  • A. Sản xuất phô mai và bia.
  • B. Chất tẩy rửa sinh học trong bột giặt.
  • C. Sử dụng trong xét nghiệm chẩn đoán bệnh.
  • D. Tổng hợp trực tiếp các phân tử DNA và RNA từ các nguyên tố vô cơ.

Câu 19: Tại sao khi bị sốt cao kéo dài, cơ thể con người có thể bị tổn thương nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong?

  • A. Nhiệt độ cao làm biến tính các enzyme và protein cấu trúc quan trọng trong cơ thể.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng đột ngột nồng độ glucose trong máu.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm khả năng vận chuyển oxy của máu.
  • D. Nhiệt độ cao chỉ ảnh hưởng đến các chất béo trong cơ thể.

Câu 20: Cho các nhận định sau về protein: (1) Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành từ các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. (2) Thủy phân không hoàn toàn protein luôn thu được hỗn hợp các α-amino acid. (3) Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm. (4) Protein hình sợi tan tốt trong nước tạo dung dịch keo. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Một đoạn peptide mạch thẳng có công thức Gly-Ala-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này, thu được các amino acid nào?

  • A. Glycine và Alanine
  • B. Alanine và Serine
  • C. Glycine, Alanine và Serine
  • D. Chỉ thu được Glycine

Câu 22: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành khi các chuỗi polypeptide riêng lẻ (mỗi chuỗi đã có cấu trúc bậc ba) liên kết lại với nhau bằng các loại tương tác nào?

  • A. Chỉ có liên kết peptide.
  • B. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • C. Chỉ có liên kết disulfide.
  • D. Các loại tương tác yếu như liên kết hydrogen, tương tác kị nước, lực hút tĩnh điện, lực Van der Waals, và có thể cả liên kết disulfide.

Câu 23: Tại sao enzyme có thể hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ và áp suất thường, khác với nhiều chất xúc tác hóa học vô cơ?

  • A. Cấu trúc không gian đặc thù cho phép chúng liên kết và làm biến đổi cơ chất một cách chính xác với năng lượng hoạt hóa thấp.
  • B. Enzyme có kích thước phân tử rất nhỏ, dễ dàng khuếch tán.
  • C. Enzyme có thể tự tái tạo trong quá trình phản ứng.
  • D. Enzyme làm tăng nhiệt độ môi trường phản ứng.

Câu 24: Khi thêm dung dịch muối ăn bão hòa vào dung dịch protein, hiện tượng gì thường xảy ra và hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Protein bị thủy phân thành amino acid.
  • B. Protein bị kết tủa (đông tụ), gọi là sự kết tủa thuận nghịch (salting out).
  • C. Protein bị biến màu tím.
  • D. Dung dịch trở nên trong suốt hơn.

Câu 25: Enzyme protease được ứng dụng trong sản xuất bột giặt sinh học. Vai trò của enzyme này là gì?

  • A. Phân hủy chất béo.
  • B. Phân hủy carbohydrate.
  • C. Phân hủy các vết bẩn có nguồn gốc protein (như vết máu, trứng).
  • D. Làm mềm vải.

Câu 26: Một loại enzyme được sử dụng trong công nghiệp sản xuất siro ngô từ tinh bột. Enzyme này nhiều khả năng thuộc nhóm nào?

  • A. Amylase
  • B. Protease
  • C. Lipase
  • D. Cellulase

Câu 27: Liên kết peptide là liên kết đặc trưng trong phân tử protein. Liên kết này được hình thành giữa nhóm chức nào của hai amino acid liền kề?

  • A. Nhóm -COOH của amino acid này và nhóm -COOH của amino acid kia.
  • B. Nhóm -NH₂ của amino acid này và nhóm -NH₂ của amino acid kia.
  • C. Nhóm -COOH của amino acid này và nhóm -OH của amino acid kia.
  • D. Nhóm -COOH của amino acid này và nhóm -NH₂ của amino acid kia, giải phóng một phân tử nước.

Câu 28: Cấu trúc bậc hai của protein, như xoắn α và phiến gấp β, chủ yếu được ổn định bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm chức trên mạch chính polypeptide.
  • B. Liên kết disulfide giữa các nhóm bên chứa lưu huỳnh.
  • C. Liên kết ion giữa các nhóm bên mang điện tích.
  • D. Lực Van der Waals giữa các nhóm bên kị nước.

Câu 29: Trong y học, enzyme được sử dụng để phân giải các cục máu đông (ví dụ: enzyme streptokinase). Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của enzyme?

  • A. Làm tăng độ nhớt của máu.
  • B. Tăng cường khả năng đông máu.
  • C. Xúc tác quá trình phân giải protein (fibrin) tạo nên cục máu đông.
  • D. Giảm huyết áp.

Câu 30: Chọn phát biểu SAI về protein và enzyme:

  • A. Tất cả các enzyme đều là protein.
  • B. Protein có thể bị thủy phân trong môi trường acid, base hoặc enzyme.
  • C. Hoạt động của enzyme phụ thuộc nhiều vào nhiệt độ và pH của môi trường.
  • D. Protein hình sợi thường tan tốt trong nước tạo dung dịch thực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) ở nhiệt độ cao hoặc thêm một lượng nhỏ acid mạnh, hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này chủ yếu liên quan đến sự phá vỡ loại cấu trúc nào của protein?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Một mẫu thử X được cho phản ứng với thuốc thử Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm và tạo ra dung dịch có màu tím đặc trưng. Mẫu thử X nhiều khả năng là chất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Enzyme là các chất xúc tác sinh học có vai trò quan trọng trong các quá trình sinh hóa. Đặc điểm nổi bật của enzyme giúp nó có hiệu quả xúc tác cao và chuyên biệt là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản bằng xúc tác acid hoặc base mạnh, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phản ứng màu xanthoproteic được dùng để nhận biết sự có mặt của một số protein hoặc amino acid có chứa vòng benzene trong phân tử. Amino acid nào sau đây khi tác dụng với HNO₃ đặc, nóng sẽ cho sản phẩm có màu vàng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một protein có cấu trúc bậc một được xác định bởi trình tự sắp xếp của các amino acid. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc duy trì cấu trúc bậc một của protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Sự khác nhau cơ bản về tính chất vật lý giữa protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) và protein hình cầu (ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường. Đây là một ví dụ về tính chất nào của enzyme?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Tại sao việc sử dụng nhiệt độ quá cao (trên 60-70°C) thường làm giảm hoặc mất hoàn toàn hoạt tính xúc tác của enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Protein phức tạp khác với protein đơn giản ở điểm nào trong cấu tạo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Dung dịch protein có tính chất lưỡng tính tương tự amino acid là do sự tồn tại của các nhóm chức nào trong các gốc amino acid cấu tạo nên nó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Quá trình biến tính protein (denaturation) do nhiệt hoặc hóa chất có thể dẫn đến những thay đổi nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào có thể gây ra sự biến tính thuận nghịch (reversible denaturation) cho protein trong một số trường hợp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường pH rất acid (khoảng 1.5 - 2.0), trong khi enzyme trypsin trong ruột non hoạt động hiệu quả nhất ở môi trường pH kiềm nhẹ (khoảng 8.0). Điều này thể hiện tính chất nào của enzyme?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Liên kết nào sau đây không đóng vai trò chính trong việc duy trì cấu trúc bậc hai của protein (như xoắn α hoặc phiến gấp β)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi nghiên cứu một enzyme X, người ta thu được đồ thị biểu diễn tốc độ phản ứng phụ thuộc vào nồng độ cơ chất Y như sau: Ban đầu tốc độ tăng nhanh khi nồng độ Y tăng, sau đó đạt đến giá trị cực đại và không đổi dù nồng độ Y tiếp tục tăng. Giải thích nào sau đây phù hợp nhất với hiện tượng này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Vai trò chính của enzyme trong các phản ứng sinh hóa là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của enzyme trong đời sống hoặc công nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại sao khi bị sốt cao kéo dài, cơ thể con người có thể bị tổn thương nghiêm trọng hoặc thậm chí tử vong?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Cho các nhận định sau về protein: (1) Protein là hợp chất cao phân tử được tạo thành từ các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. (2) Thủy phân không hoàn toàn protein luôn thu được hỗn hợp các α-amino acid. (3) Protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm. (4) Protein hình sợi tan tốt trong nước tạo dung dịch keo. Số nhận định đúng là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một đoạn peptide mạch thẳng có công thức Gly-Ala-Ser. Khi thủy phân hoàn toàn đoạn peptide này, thu được các amino acid nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành khi các chuỗi polypeptide riêng lẻ (mỗi chuỗi đã có cấu trúc bậc ba) liên kết lại với nhau bằng các loại tương tác nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao enzyme có thể hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ và áp suất thường, khác với nhiều chất xúc tác hóa học vô cơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi thêm dung dịch muối ăn bão hòa vào dung dịch protein, hiện tượng gì thường xảy ra và hiện tượng này được gọi là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Enzyme protease được ứng dụng trong sản xuất bột giặt sinh học. Vai trò của enzyme này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Một loại enzyme được sử dụng trong công nghiệp sản xuất siro ngô từ tinh bột. Enzyme này nhiều khả năng thuộc nhóm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Liên kết peptide là liên kết đặc trưng trong phân tử protein. Liên kết này được hình thành giữa nhóm chức nào của hai amino acid liền kề?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Cấu trúc bậc hai của protein, như xoắn α và phiến gấp β, chủ yếu được ổn định bởi loại liên kết nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trong y học, enzyme được sử dụng để phân giải các cục máu đông (ví dụ: enzyme streptokinase). Ứng dụng này dựa trên khả năng nào của enzyme?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Chọn phát biểu SAI về protein và enzyme:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tử protein được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản nào liên kết với nhau bằng liên kết peptide?

  • A. Nucleotide
  • B. α-amino acid
  • C. Monosaccharide
  • D. Acid béo và glycerol

Câu 2: Liên kết đặc trưng nào hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid để tạo nên chuỗi polypeptide?

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết ester
  • C. Liên kết hydrogen
  • D. Liên kết peptide

Câu 3: Khi nói về cấu trúc của protein, bậc cấu trúc nào được xác định bởi trình tự sắp xếp các đơn vị α-amino acid trong chuỗi polypeptide?

  • A. Cấu trúc bậc một
  • B. Cấu trúc bậc hai
  • C. Cấu trúc bậc ba
  • D. Cấu trúc bậc bốn

Câu 4: Hiện tượng đông tụ của protein (ví dụ như khi luộc trứng) là do tác động của yếu tố nào làm phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của phân tử protein?

  • A. Ánh sáng
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Nhiệt độ cao
  • D. Dung dịch muối loãng

Câu 5: Phản ứng màu biuret đặc trưng của protein được thực hiện trong môi trường kiềm với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch Iot
  • B. Đồng(II) hydroxide (Cu(OH)2)
  • C. Dung dịch bạc nitrate trong ammonia
  • D. Dung dịch bromine

Câu 6: Một mẫu thử chứa dung dịch protein. Khi nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào, sau đó đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện màu vàng đặc trưng
  • B. Tạo kết tủa trắng
  • C. Tạo dung dịch màu xanh tím
  • D. Không có hiện tượng gì

Câu 7: Loại protein nào sau đây thường không tan trong nước, có dạng sợi và đóng vai trò cấu tạo chủ yếu trong tóc, móng, sừng?

  • A. Albumin
  • B. Hemoglobin
  • C. Enzyme amylase
  • D. Keratin

Câu 8: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nổi bật của xúc tác enzyme so với xúc tác hóa học thông thường là gì?

  • A. Hoạt động hiệu quả ở nhiệt độ rất cao
  • B. Không bị ảnh hưởng bởi pH môi trường
  • C. Có tính chọn lọc cao đối với cơ chất hoặc loại phản ứng
  • D. Tốc độ phản ứng chậm hơn xúc tác hóa học

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản dưới tác dụng của acid hoặc base, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

  • A. Các α-amino acid
  • B. Các peptide ngắn
  • C. Glucose và fructose
  • D. Acid béo và glycerol

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa protein đơn giản và protein phức tạp là gì?

  • A. Protein đơn giản chỉ có cấu trúc bậc một, còn protein phức tạp có cấu trúc bậc cao hơn.
  • B. Protein đơn giản tan trong nước, còn protein phức tạp không tan.
  • C. Protein đơn giản có phân tử khối nhỏ hơn protein phức tạp.
  • D. Protein đơn giản chỉ chứa các gốc α-amino acid, còn protein phức tạp liên kết với thành phần phi protein.

Câu 11: Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Cho vài giọt dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm chứa dung dịch lòng trắng trứng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là gì và đó là phản ứng gì?

  • A. Tạo kết tủa trắng, phản ứng đông tụ.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam, phản ứng với Cu(OH)2.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng, phản ứng màu biuret.
  • D. Xuất hiện màu vàng, phản ứng xanthoproteic.

Câu 12: Tại sao khi cho cồn (ethanol) vào dung dịch protein (ví dụ: lòng trắng trứng), protein lại bị đông tụ?

  • A. Ethanol là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Ethanol làm mất lớp vỏ solvat hóa (lớp nước bao quanh) của protein, gây kết tủa.
  • C. Ethanol phá vỡ liên kết peptide.
  • D. Ethanol làm tăng nhiệt độ của dung dịch.

Câu 13: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động tối ưu trong môi trường có pH khoảng 1.5 - 2.0. Điều gì xảy ra với hoạt tính xúc tác của pepsin nếu pH môi trường tăng lên đột ngột đến 7 (môi trường trung tính)?

  • A. Hoạt tính tăng mạnh do pH gần trung tính.
  • B. Hoạt tính không đổi.
  • C. Hoạt tính giảm nhẹ nhưng vẫn đáng kể.
  • D. Hoạt tính giảm đáng kể hoặc mất hẳn do pH không phù hợp.

Câu 14: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, là một ví dụ về protein phức tạp. Thành phần phi protein liên kết với phần protein trong hemoglobin là gì?

  • A. Nhóm hem chứa ion Fe2+
  • B. Phân tử glucose
  • C. Một chuỗi polynucleotide
  • D. Ion Ca2+

Câu 15: Khi đun nóng dung dịch protein, protein bị đông tụ. Quá trình này có thể thuận nghịch (trở lại trạng thái ban đầu) hay không và tại sao?

  • A. Có, vì chỉ phá vỡ liên kết hydro yếu.
  • B. Không, vì phá vỡ các liên kết yếu giữ cấu trúc không gian, làm biến tính protein không hồi phục.
  • C. Có, nếu làm lạnh nhanh chóng.
  • D. Tùy thuộc vào loại protein, một số thuận nghịch, một số không.

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, saccarose, glycylalanin, lòng trắng trứng. Số chất có khả năng tham gia phản ứng màu biuret là bao nhiêu?

  • A. 1 (lòng trắng trứng)
  • B. 2 (glycylalanin, lòng trắng trứng)
  • C. 3 (saccarose, glycylalanin, lòng trắng trứng)
  • D. 4 (cả bốn chất)

Câu 17: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường maltose. Phản ứng này diễn ra tốt nhất ở nhiệt độ cơ thể (khoảng 37°C) và pH hơi kiềm hoặc trung tính. Nếu đun nóng nước bọt đến 100°C, khả năng phân giải tinh bột sẽ như thế nào?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Không bị ảnh hưởng.
  • C. Giảm hoặc mất hẳn khả năng xúc tác do enzyme bị biến tính.
  • D. Chuyển hóa tinh bột thành sản phẩm khác.

Câu 18: Khi nấu chín thịt, protein trong thịt bị biến tính. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tiêu hóa protein trong cơ thể?

  • A. Làm protein dễ tiêu hóa hơn vì cấu trúc không gian bị phá vỡ.
  • B. Làm protein khó tiêu hóa hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến mùi vị, không ảnh hưởng tiêu hóa.

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là làm mềm thịt. Enzyme nào thường được sử dụng cho mục đích này?

  • A. Amylase
  • B. Protease (ví dụ: papain từ đu đủ)
  • C. Lipase
  • D. Cellulase

Câu 20: Phân tử protein có khối lượng phân tử rất lớn, từ vài chục nghìn đến vài triệu đơn vị khối lượng nguyên tử. Điều này là do chúng được cấu tạo từ:

  • A. Chỉ một vài amino acid.
  • B. Các phân tử đường đơn giản.
  • C. Các chuỗi acid béo dài.
  • D. Rất nhiều gốc α-amino acid liên kết với nhau.

Câu 21: Protein hình cầu có đặc điểm gì về tính tan trong nước và vai trò sinh học so với protein hình sợi?

  • A. Không tan trong nước và chủ yếu có vai trò cấu trúc.
  • B. Tan trong nước và chủ yếu có vai trò cấu trúc.
  • C. Tan trong nước tạo dung dịch keo và thường có vai trò chức năng (enzyme, hormone, vận chuyển).
  • D. Không tan trong nước và thường có vai trò chức năng.

Câu 22: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Sản phẩm của quá trình thủy phân không hoàn toàn protein là gì?

  • A. Chỉ thu được các amino acid.
  • B. Thu được hỗn hợp các peptide và có thể còn cả amino acid.
  • C. Chỉ thu được các monosaccharide.
  • D. Thu được acid béo và glycerol.

Câu 23: Trong y học, một số enzyme được sử dụng để hòa tan các cục máu đông (huyết khối). Đây là ứng dụng dựa trên khả năng nào của enzyme?

  • A. Xúc tác phản ứng thủy phân protein (fibrin) trong cục máu đông.
  • B. Xúc tác tổng hợp protein mới.
  • C. Biến tính protein không hồi phục.
  • D. Phản ứng màu với protein.

Câu 24: Tại sao các enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong một khoảng nhiệt độ và pH nhất định?

  • A. Vì enzyme là chất vô cơ.
  • B. Vì enzyme bền vững ở mọi điều kiện.
  • C. Vì enzyme chỉ phản ứng với cơ chất ở nhiệt độ cao.
  • D. Vì enzyme có bản chất protein, cấu trúc không gian ba chiều quyết định hoạt tính và dễ bị biến tính bởi nhiệt độ, pH khắc nghiệt.

Câu 25: Xét một đoạn mạch polypeptide có trình tự các amino acid như sau: Alanin - Glycin - Serin - Alanin. Đoạn mạch này có bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 26: Khi cho dung dịch acid mạnh (ví dụ: HCl đặc) vào dung dịch protein, hiện tượng đông tụ xảy ra. Nếu sau đó pha loãng dung dịch bằng nước cất, hiện tượng đông tụ có thể đảo ngược được không?

  • A. Có, vì acid mạnh chỉ gây đông tụ tạm thời.
  • B. Không, vì acid mạnh làm biến tính protein không hồi phục.
  • C. Có, nếu pha loãng rất nhanh.
  • D. Tùy thuộc vào loại protein.

Câu 27: Chức năng chính của protein trong cơ thể sống là gì?

  • A. Lưu trữ năng lượng dài hạn.
  • B. Là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật.
  • C. Là nguồn năng lượng dự trữ cho tế bào động vật.
  • D. Thực hiện nhiều chức năng đa dạng: xúc tác (enzyme), vận chuyển, cấu trúc, bảo vệ, điều hòa...

Câu 28: Enzyme lipase xúc tác cho phản ứng thủy phân chất béo. Đây là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

  • A. Tính đặc hiệu (chọn lọc) với cơ chất.
  • B. Tính đặc hiệu với loại liên kết.
  • C. Tính đặc hiệu tuyệt đối.
  • D. Tính bền vững với nhiệt độ.

Câu 29: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch lòng trắng trứng và dung dịch hồ tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Iot.
  • B. Dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, dung dịch AgNO3/NH3.
  • C. Dung dịch Iot, dung dịch Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • D. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH.

Câu 30: Một số kim loại nặng như chì (Pb2+), thủy ngân (Hg2+) có khả năng gây độc vì chúng có thể làm kết tủa protein. Cơ chế gây kết tủa protein của các ion kim loại nặng này là gì?

  • A. Phá vỡ liên kết peptide.
  • B. Tạo liên kết cộng hóa trị với nhóm -NH2.
  • C. Tạo liên kết ion với gốc R không phân cực.
  • D. Tạo liên kết với các nhóm tích điện hoặc nhóm -SH trong phân tử protein, gây phá vỡ cấu trúc không gian và kết tủa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tử protein được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản nào liên kết với nhau bằng liên kết peptide?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Liên kết đặc trưng nào hình thành giữa hai đơn vị α-amino acid để tạo nên chuỗi polypeptide?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Khi nói về cấu trúc của protein, bậc cấu trúc nào được xác định bởi trình tự sắp xếp các đơn vị α-amino acid trong chuỗi polypeptide?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiện tượng đông tụ của protein (ví dụ như khi luộc trứng) là do tác động của yếu tố nào làm phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của phân tử protein?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Phản ứng màu biuret đặc trưng của protein được thực hiện trong môi trường kiềm với thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một mẫu thử chứa dung dịch protein. Khi nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 đặc vào, sau đó đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Loại protein nào sau đây thường không tan trong nước, có dạng sợi và đóng vai trò cấu tạo chủ yếu trong tóc, móng, sừng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nổi bật của xúc tác enzyme so với xúc tác hóa học thông thường là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khi thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản dưới tác dụng của acid hoặc base, sản phẩm cuối cùng thu được là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa protein đơn giản và protein phức tạp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một thí nghiệm được tiến hành như sau: Cho vài giọt dung dịch NaOH 30% vào ống nghiệm chứa dung dịch lòng trắng trứng, sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được là gì và đó là phản ứng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao khi cho cồn (ethanol) vào dung dịch protein (ví dụ: lòng trắng trứng), protein lại bị đông tụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động tối ưu trong môi trường có pH khoảng 1.5 - 2.0. Điều gì xảy ra với hoạt tính xúc tác của pepsin nếu pH môi trường tăng lên đột ngột đến 7 (môi trường trung tính)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Hemoglobin, protein vận chuyển oxygen trong máu, là một ví dụ về protein phức tạp. Thành phần phi protein liên kết với phần protein trong hemoglobin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khi đun nóng dung dịch protein, protein bị đông tụ. Quá trình này có thể thuận nghịch (trở lại trạng thái ban đầu) hay không và tại sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các chất sau: glucose, saccarose, glycylalanin, lòng trắng trứng. Số chất có khả năng tham gia phản ứng màu biuret là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường maltose. Phản ứng này diễn ra tốt nhất ở nhiệt độ cơ thể (khoảng 37°C) và pH hơi kiềm hoặc trung tính. Nếu đun nóng nước bọt đến 100°C, khả năng phân giải tinh bột sẽ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Khi nấu chín thịt, protein trong thịt bị biến tính. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến quá trình tiêu hóa protein trong cơ thể?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là làm mềm thịt. Enzyme nào thường được sử dụng cho mục đích này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phân tử protein có khối lượng phân tử rất lớn, từ vài chục nghìn đến vài triệu đơn vị khối lượng nguyên tử. Điều này là do chúng được cấu tạo từ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Protein hình cầu có đặc điểm gì về tính tan trong nước và vai trò sinh học so với protein hình sợi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra hoàn toàn hoặc không hoàn toàn. Sản phẩm của quá trình thủy phân không hoàn toàn protein là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Trong y học, một số enzyme được sử dụng để hòa tan các cục máu đông (huyết khối). Đây là ứng dụng dựa trên khả năng nào của enzyme?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Tại sao các enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong một khoảng nhiệt độ và pH nhất định?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Xét một đoạn mạch polypeptide có trình tự các amino acid như sau: Alanin - Glycin - Serin - Alanin. Đoạn mạch này có bao nhiêu liên kết peptide?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Khi cho dung dịch acid mạnh (ví dụ: HCl đặc) vào dung dịch protein, hiện tượng đông tụ xảy ra. Nếu sau đó pha loãng dung dịch bằng nước cất, hiện tượng đông tụ có thể đảo ngược được không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Chức năng chính của protein trong cơ thể sống là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Enzyme lipase xúc tác cho phản ứng thủy phân chất béo. Đây là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Để phân biệt dung dịch glucose, dung dịch lòng trắng trứng và dung dịch hồ tinh bột, có thể sử dụng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một số kim loại nặng như chì (Pb2+), thủy ngân (Hg2+) có khả năng gây độc vì chúng có thể làm kết tủa protein. Cơ chế gây kết tủa protein của các ion kim loại nặng này là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Một số tổ chức khu vực và quốc tế

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một phân tử protein đơn giản được tổng hợp từ 55 gốc amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử protein này là bao nhiêu?

  • A. 56
  • B. 55
  • C. 54
  • D. 53

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (albumin) với một lượng nhỏ dung dịch HNO3 đặc, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết albumin có chứa các gốc amino acid có vòng benzene)

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh tím.
  • B. Xuất hiện kết tủa hoặc dung dịch chuyển sang màu vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch.
  • D. Dung dịch chuyển màu xanh lam.

Câu 3: Phản ứng màu biuret được dùng để nhận biết chất nào sau đây?

  • A. Glucose.
  • B. Tinh bột.
  • C. Lipid.
  • D. Protein hoặc peptide có từ hai liên kết peptide trở lên.

Câu 4: Collagen, một protein cấu trúc chính trong da, gân và xương, thuộc loại protein nào dựa trên tính tan trong nước?

  • A. Protein hình sợi, không tan hoặc rất ít tan trong nước.
  • B. Protein hình cầu, tan tốt trong nước tạo dung dịch keo.
  • C. Protein phức tạp, tan hoàn toàn trong nước.
  • D. Protein đơn giản, chỉ tan trong dung môi hữu cơ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây không gây ra sự biến tính (đông tụ) thuận nghịch ở protein?

  • A. Đun nóng ở nhiệt độ cao.
  • B. Tác dụng với acid mạnh hoặc base mạnh.
  • C. Hòa tan trong dung dịch muối loãng.
  • D. Tác dụng với muối của kim loại nặng (ví dụ: HgCl2, Pb(NO3)2).

Câu 6: Một mẫu thử chứa chất hữu cơ X. Khi thêm dung dịch NaOH dư và đun nhẹ, sau đó làm nguội và thêm vài giọt dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. Glycylalanine (Gly-Ala).
  • B. Alaninylglycylvaline (Ala-Gly-Val).
  • C. Methylamine (CH3NH2).
  • D. Acid acetic (CH3COOH).

Câu 7: Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Tính chất nào sau đây của enzyme giải thích khả năng xúc tác đặc hiệu cho một phản ứng hoặc một nhóm phản ứng nhất định?

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của enzyme tạo ra trung tâm hoạt động phù hợp với cơ chất.
  • B. Khả năng tan trong nước của enzyme.
  • C. Kích thước phân tử lớn của enzyme.
  • D. Sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử enzyme.

Câu 8: Quá trình thủy phân protein trong cơ thể người diễn ra nhờ xúc tác của các enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn một phân tử protein là gì?

  • A. Các dipeptide và tripeptide.
  • B. Glucose và acid béo.
  • C. Các α-amino acid.
  • D. Amoniac và carbon dioxide.

Câu 9: Tại sao khi giặt quần áo bằng nước nóng ở nhiệt độ quá cao, các vết bẩn là protein (như máu, lòng trắng trứng) lại khó loại bỏ hơn?

  • A. Protein bị phân hủy hoàn toàn ở nhiệt độ cao.
  • B. Nước nóng làm tăng độ tan của protein.
  • C. Nhiệt độ cao phá hủy cấu trúc liên kết peptide.
  • D. Nhiệt độ cao gây biến tính (đông tụ) protein, làm chúng bám chặt hơn vào sợi vải và khó bị nước hoặc xà phòng cuốn trôi.

Câu 10: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5 - 2.0). Điều gì xảy ra với hoạt tính xúc tác của pepsin khi nó di chuyển xuống ruột non, nơi có môi trường kiềm (pH khoảng 7.5 - 8.5)?

  • A. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do pH không tối ưu, có thể gây biến tính.
  • B. Hoạt tính tăng lên đáng kể do môi trường kiềm thuận lợi hơn.
  • C. Hoạt tính không thay đổi vì enzyme rất bền với sự thay đổi pH.
  • D. Enzyme bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid.

Câu 11: Cấu trúc bậc một của protein là gì?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide.
  • B. Cấu hình không gian ba chiều của toàn bộ phân tử protein.
  • C. Trình tự sắp xếp các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide thành một phức hợp chức năng.

Câu 12: Khi nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch protein trong môi trường kiềm (ví dụ: có thêm NaOH), màu tím xuất hiện. Phản ứng này là do sự tạo thành phức chất giữa ion Cu2+ và nhóm chức nào trong phân tử protein?

  • A. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • B. Liên kết peptide (-CO-NH-).
  • C. Nhóm amino (-NH2).
  • D. Nhóm hydroxyl (-OH).

Câu 13: Tại sao protein hình cầu (như albumin, hemoglobin) có thể tan trong nước tạo dung dịch keo, trong khi protein hình sợi (như keratin, fibroin) lại không tan?

  • A. Protein hình sợi có khối lượng phân tử lớn hơn nhiều.
  • B. Protein hình cầu chỉ chứa amino acid không phân cực.
  • C. Protein hình sợi có ít liên kết peptide hơn.
  • D. Protein hình cầu có các nhóm ưa nước (hydrophilic) hướng ra bề mặt, tương tác tốt với nước, trong khi protein hình sợi có cấu trúc bền vững, các nhóm kị nước thường ẩn bên trong hoặc cấu trúc bó lại chặt chẽ.

Câu 14: Một enzyme tiêu hóa tinh bột trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 37°C và pH khoảng 7. Điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme này khi nhiệt độ tăng lên 60°C?

  • A. Hoạt tính tăng lên vì nhiệt độ cao hơn làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Hoạt tính không thay đổi.
  • C. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do enzyme bị biến tính ở nhiệt độ cao.
  • D. Enzyme chuyển hóa thành cơ chất.

Câu 15: Quá trình nào sau đây không làm biến tính protein?

  • A. Tia tử ngoại.
  • B. Hòa tan trong nước cất ở nhiệt độ phòng.
  • C. Sóng siêu âm.
  • D. Dung dịch urea đặc.

Câu 16: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào về thành phần cấu tạo?

  • A. Protein phức tạp có thêm thành phần "phi protein" liên kết với chuỗi polypeptide, trong khi protein đơn giản chỉ gồm các gốc amino acid.
  • B. Protein phức tạp có khối lượng phân tử nhỏ hơn protein đơn giản.
  • C. Protein phức tạp chỉ chứa các amino acid không thiết yếu.
  • D. Protein phức tạp không bị thủy phân.

Câu 17: Hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong máu, là một ví dụ điển hình của cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn của protein mô tả điều gì?

  • A. Trình tự amino acid trong một chuỗi.
  • B. Sự cuộn xoắn theo kiểu α-helix hoặc gấp nếp theo kiểu β-sheet.
  • C. Cấu trúc không gian ba chiều của một chuỗi polypeptide duy nhất.
  • D. Sự sắp xếp và tương tác giữa nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ để tạo thành một phức hợp protein chức năng.

Câu 18: Khi nhỏ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nhẹ, hiện tượng xảy ra là gì? (Không có thêm CuSO4)

  • A. Protein bị thủy phân thành các peptide ngắn hơn hoặc amino acid.
  • B. Protein bị đông tụ và tạo kết tủa màu vàng.
  • C. Xuất hiện màu tím đặc trưng.
  • D. Protein không phản ứng với NaOH.

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là làm mềm thịt. Enzyme nào thường được sử dụng cho mục đích này?

  • A. Amylase.
  • B. Lipase.
  • C. Protease.
  • D. Cellulase.

Câu 20: Protein có tính lưỡng tính. Điều này được giải thích bởi sự có mặt của nhóm chức nào trong cấu trúc phân tử protein?

  • A. Các nhóm amino (-NH2) và nhóm carboxyl (-COOH) tự do ở đầu mạch hoặc trên mạch nhánh của các gốc amino acid.
  • B. Các liên kết peptide (-CO-NH-).
  • C. Các nhóm hydroxyl (-OH).
  • D. Chỉ có nhóm carboxyl (-COOH).

Câu 21: Một enzyme hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 40°C. Khi giảm nhiệt độ xuống 10°C, hoạt tính xúc tác của enzyme thường sẽ:

  • A. Tăng lên do enzyme bền hơn ở nhiệt độ thấp.
  • B. Giảm đi do động năng của phân tử cơ chất và enzyme giảm, ít va chạm hiệu quả hơn.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Mất hoàn toàn do enzyme bị biến tính lạnh.

Câu 22: Vai trò chính của enzyme trong các quá trình sinh hóa là gì?

  • A. Cung cấp năng lượng cho phản ứng.
  • B. Làm thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ phản ứng.
  • D. Tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm giảm năng lượng hoạt hóa, mà không bị tiêu hao trong quá trình phản ứng.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự biến tính protein là đúng?

  • A. Sự biến tính là sự phá hủy cấu trúc không gian ba chiều của protein, thường làm mất hoạt tính sinh học.
  • B. Sự biến tính là sự phá vỡ các liên kết peptide trong chuỗi polypeptide.
  • C. Sự biến tính luôn là quá trình thuận nghịch.
  • D. Protein bị biến tính sẽ tan tốt hơn trong nước.

Câu 24: Keratin là protein chính cấu tạo nên tóc và móng. Dựa trên chức năng và vị trí, keratin thuộc loại protein nào?

  • A. Protein hình cầu.
  • B. Protein hình sợi.
  • C. Enzyme.
  • D. Protein phức tạp.

Câu 25: Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch muối (ví dụ NaCl) vào dung dịch keo protein, có thể xảy ra hiện tượng gì?

  • A. Sự kết tủa protein (sự làm đông tụ thuận nghịch).
  • B. Dung dịch chuyển màu tím.
  • C. Protein bị thủy phân.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 26: Một dung dịch X cho phản ứng màu biuret. Dung dịch X không thể là dung dịch của chất nào sau đây?

  • A. Lòng trắng trứng.
  • B. Dung dịch tripeptide (Ala-Gly-Val).
  • C. Dung dịch tetrapeptide (Gly-Ala-Ser-Leu).
  • D. Dung dịch dipeptide (Gly-Ala).

Câu 27: Enzyme được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của enzyme?

  • A. Trong công nghiệp sản xuất bia, rượu.
  • B. Trong y học để chẩn đoán bệnh và điều trị.
  • C. Làm chất chống đông cho dầu mỡ.
  • D. Trong công nghiệp chế biến thực phẩm (ví dụ: làm sữa chua, phomat).

Câu 28: Tại sao enzyme có khả năng xúc tác hiệu quả hơn rất nhiều so với các chất xúc tác hóa học thông thường ở điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng?

  • A. Enzyme có cấu trúc không gian ba chiều đặc biệt tạo ra trung tâm hoạt động phù hợp với cơ chất, làm giảm năng lượng hoạt hóa một cách đáng kể.
  • B. Enzyme là protein nên chúng có khối lượng phân tử lớn hơn.
  • C. Enzyme hoạt động tốt nhất ở nhiệt độ cao.
  • D. Enzyme có thể thay đổi cân bằng của phản ứng.

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại enzyme mới. Ông nhận thấy hoạt tính của enzyme này giảm mạnh khi thêm một chất X vào hỗn hợp phản ứng. Chất X có khả năng liên kết không thuận nghịch với trung tâm hoạt động của enzyme. Chất X được gọi là gì?

  • A. Cơ chất.
  • B. Chất ức chế (inhibitor).
  • C. Chất hoạt hóa (activator).
  • D. Sản phẩm.

Câu 30: Phân tử protein được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Trình tự sắp xếp các gốc amino acid trong mạch polypeptide và cấu trúc không gian ba chiều của nó.
  • B. Chỉ bởi loại amino acid tạo nên nó.
  • C. Chỉ bởi khối lượng phân tử của nó.
  • D. Chỉ bởi số lượng liên kết peptide.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một phân tử protein đơn giản được tổng hợp từ 55 gốc amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử protein này là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (albumin) với một lượng nhỏ dung dịch HNO3 đặc, hiện tượng quan sát được là gì? (Biết albumin có chứa các gốc amino acid có vòng benzene)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Phản ứng màu biuret được dùng để nhận biết chất nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Collagen, một protein cấu trúc chính trong da, gân và xương, thuộc loại protein nào dựa trên tính tan trong nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Yếu tố nào sau đây *không* gây ra sự biến tính (đông tụ) thuận nghịch ở protein?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một mẫu thử chứa chất hữu cơ X. Khi thêm dung dịch NaOH dư và đun nhẹ, sau đó làm nguội và thêm vài giọt dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện màu tím đặc trưng. Chất X có thể là chất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Tính chất nào sau đây của enzyme giải thích khả năng xúc tác *đặc hiệu* cho một phản ứng hoặc một nhóm phản ứng nhất định?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Quá trình thủy phân protein trong cơ thể người diễn ra nhờ xúc tác của các enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn một phân tử protein là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao khi giặt quần áo bằng nước nóng ở nhiệt độ quá cao, các vết bẩn là protein (như máu, lòng trắng trứng) lại khó loại bỏ hơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Enzyme pepsin trong dạ dày người hoạt động hiệu quả nhất trong môi trường acid mạnh (pH khoảng 1.5 - 2.0). Điều gì xảy ra với hoạt tính xúc tác của pepsin khi nó di chuyển xuống ruột non, nơi có môi trường kiềm (pH khoảng 7.5 - 8.5)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Cấu trúc bậc một của protein là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 vào dung dịch protein trong môi trường kiềm (ví dụ: có thêm NaOH), màu tím xuất hiện. Phản ứng này là do sự tạo thành phức chất giữa ion Cu2+ và nhóm chức nào trong phân tử protein?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Tại sao protein hình cầu (như albumin, hemoglobin) có thể tan trong nước tạo dung dịch keo, trong khi protein hình sợi (như keratin, fibroin) lại không tan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một enzyme tiêu hóa tinh bột trong cơ thể người hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 37°C và pH khoảng 7. Điều gì có khả năng xảy ra với hoạt tính của enzyme này khi nhiệt độ tăng lên 60°C?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Quá trình nào sau đây *không* làm biến tính protein?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào về thành phần cấu tạo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hemoglobin, protein vận chuyển oxy trong máu, là một ví dụ điển hình của cấu trúc bậc bốn. Cấu trúc bậc bốn của protein mô tả điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Khi nhỏ dung dịch NaOH loãng vào dung dịch lòng trắng trứng và đun nhẹ, hiện tượng xảy ra là gì? (Không có thêm CuSO4)

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là làm mềm thịt. Enzyme nào thường được sử dụng cho mục đích này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Protein có tính lưỡng tính. Điều này được giải thích bởi sự có mặt của nhóm chức nào trong cấu trúc phân tử protein?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Một enzyme hoạt động tối ưu ở nhiệt độ 40°C. Khi giảm nhiệt độ xuống 10°C, hoạt tính xúc tác của enzyme thường sẽ:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Vai trò chính của enzyme trong các quá trình sinh hóa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về sự biến tính protein là *đúng*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Keratin là protein chính cấu tạo nên tóc và móng. Dựa trên chức năng và vị trí, keratin thuộc loại protein nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch muối (ví dụ NaCl) vào dung dịch keo protein, có thể xảy ra hiện tượng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một dung dịch X cho phản ứng màu biuret. Dung dịch X *không* thể là dung dịch của chất nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Enzyme được sử dụng trong nhiều lĩnh vực đời sống. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng của enzyme?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Tại sao enzyme có khả năng xúc tác hiệu quả hơn rất nhiều so với các chất xúc tác hóa học thông thường ở điều kiện nhiệt độ và áp suất phòng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại enzyme mới. Ông nhận thấy hoạt tính của enzyme này giảm mạnh khi thêm một chất X vào hỗn hợp phản ứng. Chất X có khả năng liên kết không thuận nghịch với trung tâm hoạt động của enzyme. Chất X được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Phân tử protein được đặc trưng bởi điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Protein được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản nào dưới đây?

  • A. Nucleotide
  • B. Monosaccharide
  • C. Acid béo và glycerol
  • D. α-amino acid

Câu 2: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị α-amino acid trong chuỗi polypeptide của protein là liên kết gì?

  • A. Liên kết peptide
  • B. Liên kết glycosidic
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết hydrogen

Câu 3: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide
  • B. Trình tự sắp xếp các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide
  • C. Sự tương tác giữa các chuỗi polypeptide khác nhau
  • D. Hình dạng không gian ba chiều của toàn bộ phân tử protein

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa protein albumin) đến nhiệt độ cao, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

  • A. Protein bị thủy phân hoàn toàn thành các amino acid
  • B. Protein chuyển sang trạng thái dung dịch thực
  • C. Protein bị đông tụ, tạo thành chất rắn không tan
  • D. Protein chuyển màu tím đặc trưng

Câu 5: Phản ứng màu biuret đặc trưng của protein xảy ra khi protein tác dụng với thuốc thử nào trong môi trường kiềm?

  • A. Dung dịch I2
  • B. Dung dịch AgNO3/NH3
  • C. Dung dịch Br2
  • D. Cu(OH)2

Câu 6: Một protein được tạo thành từ 100 gốc α-amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử protein này là bao nhiêu?

  • A. 99
  • B. 100
  • C. 99 hoặc 100 (tùy cấu trúc)
  • D. Không xác định được

Câu 7: Phản ứng thủy phân protein trong môi trường acid hoặc base sẽ tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Các α-amino acid
  • B. Các peptide ngắn hơn
  • C. Glucose và fructose
  • D. Glycerol và acid béo

Câu 8: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) có đặc điểm vật lý nào?

  • A. Tan tốt trong nước tạo dung dịch keo
  • B. Không tan trong nước
  • C. Chỉ tan trong nước nóng
  • D. Có khả năng tạo màu tím với Cu(OH)2 nhưng không tan

Câu 9: Enzyme là gì?

  • A. Chất béo có khả năng xúc tác
  • B. Carbohydrate có chức năng bảo vệ
  • C. Protein có vai trò xúc tác sinh học
  • D. Vitamin cần thiết cho các phản ứng hóa học

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của enzyme so với các chất xúc tác hóa học thông thường là gì?

  • A. Tính chọn lọc cao đối với cơ chất và loại phản ứng
  • B. Hoạt động hiệu quả ở mọi điều kiện nhiệt độ và pH
  • C. Bị tiêu hao sau khi tham gia phản ứng
  • D. Chỉ xúc tác các phản ứng tổng hợp

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch protein (như lòng trắng trứng), hiện tượng nào xảy ra?

  • A. Xuất hiện kết tủa trắng
  • B. Xuất hiện màu vàng đặc trưng
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra

Câu 12: Phân tử khối của protein thường rất lớn, có thể lên đến vài triệu. Điều này là do protein được tạo thành từ:

  • A. Nhiều gốc α-amino acid liên kết với nhau tạo thành chuỗi polypeptide dài
  • B. Các phân tử monosaccharide liên kết với nhau
  • C. Sự kết hợp của nhiều phân tử chất béo
  • D. Các đơn vị nucleotide liên kết với nhau

Câu 13: Cấu trúc bậc hai của protein được tạo nên chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử carbon
  • B. Liên kết ion giữa các nhóm tích điện
  • C. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- trên mạch polypeptide
  • D. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine

Câu 14: Tại sao khi ủi tóc hoặc luộc trứng, protein bị biến tính?

  • A. Do các liên kết peptide bị đứt gãy
  • B. Do các amino acid bị phân hủy
  • C. Do cấu trúc bậc một của protein bị thay đổi
  • D. Do cấu trúc không gian ba chiều của protein bị phá vỡ

Câu 15: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào?

  • A. Ngoài các gốc α-amino acid, còn có thêm thành phần "phi protein"
  • B. Chỉ chứa tối đa 10 liên kết peptide
  • C. Không có khả năng bị thủy phân
  • D. Chỉ tồn tại ở dạng hình sợi

Câu 16: Một loại enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở pH = 7.4 (pH của máu). Nếu đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2 (pH dạ dày), tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể
  • B. Không thay đổi
  • C. Giảm mạnh hoặc ngừng hoạt động do enzyme bị biến tính
  • D. Tăng nhẹ rồi giảm dần

Câu 17: Vai trò chính của protein trong cơ thể sống là gì?

  • A. Lưu trữ năng lượng dự trữ
  • B. Xây dựng cấu trúc tế bào, xúc tác phản ứng sinh hóa, vận chuyển chất, bảo vệ cơ thể
  • C. Cung cấp năng lượng tức thời cho hoạt động sống
  • D. Mang thông tin di truyền

Câu 18: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường maltose. Điều này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

  • A. Tính chọn lọc cơ chất
  • B. Tính bền vững với nhiệt
  • C. Tính không bị biến tính bởi pH
  • D. Tính tan tốt trong nước

Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn một polypeptide, ta có thể thu được các sản phẩm nào sau đây?

  • A. Chỉ có các amino acid
  • B. Chỉ có các peptide ngắn hơn
  • C. Chỉ có các amino acid và peptide ngắn hơn
  • D. Hỗn hợp các amino acid và các peptide ngắn hơn

Câu 20: Protein hemoglobin trong máu có chức năng chính là vận chuyển oxygen. Hemoglobin là một ví dụ về loại protein nào?

  • A. Protein hình cầu và protein phức tạp (có chứa ion Fe2+)
  • B. Protein hình sợi và protein đơn giản
  • C. Protein hình cầu và protein đơn giản
  • D. Protein hình sợi và protein phức tạp

Câu 21: Phản ứng màu biuret của protein dựa trên sự tạo phức màu tím giữa ion Cu2+ và các nhóm peptide (-CO-NH-) trong môi trường kiềm. Để phản ứng này xảy ra, phân tử protein cần có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. Phản ứng này không phụ thuộc vào số lượng liên kết peptide

Câu 22: Protein bị biến tính có thể dẫn đến hậu quả gì đối với chức năng sinh học của nó?

  • A. Chức năng sinh học được tăng cường
  • B. Cấu trúc bậc một bị thay đổi, nhưng chức năng không đổi
  • C. Mất hoặc giảm khả năng thực hiện chức năng sinh học
  • D. Trở nên dễ tan hơn trong nước

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG làm biến tính protein?

  • A. Nhiệt độ cao
  • B. Acid mạnh hoặc base mạnh
  • C. Một số muối kim loại nặng (ví dụ: muối chì, thủy ngân)
  • D. Dung dịch NaCl loãng ở nhiệt độ phòng

Câu 24: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động tối ưu trong môi trường acid (pH khoảng 1.5 - 2.5). Điều này cho thấy hoạt động của enzyme phụ thuộc vào yếu tố nào?

  • A. Ánh sáng
  • B. pH môi trường
  • C. Áp suất
  • D. Nồng độ chất xúc tác khác

Câu 25: Collagen là một protein cấu tạo chính của da, xương, sụn. Collagen thuộc loại protein nào dựa trên hình dạng?

  • A. Protein hình sợi
  • B. Protein hình cầu
  • C. Protein phức tạp
  • D. Enzyme

Câu 26: Quá trình đông tụ của protein có thể thuận nghịch hoặc không thuận nghịch. Trường hợp nào sau đây thường dẫn đến sự đông tụ không thuận nghịch?

  • A. Thêm một lượng nhỏ dung dịch muối trung tính
  • B. Làm lạnh dung dịch protein
  • C. Đun sôi dung dịch protein
  • D. Thêm dung dịch ethanol loãng

Câu 27: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có xúc tác hoặc dùng xúc tác hóa học thông thường. Điều này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

  • A. Tính chọn lọc cao
  • B. Tính bền vững
  • C. Chỉ hoạt động trong tế bào sống
  • D. Hiệu quả xúc tác vượt trội

Câu 28: Cấu trúc bậc bốn của protein là gì?

  • A. Trình tự các amino acid trên một chuỗi polypeptide
  • B. Sự kết hợp và sắp xếp không gian của nhiều chuỗi polypeptide riêng lẻ
  • C. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của một chuỗi polypeptide
  • D. Hình dạng không gian ba chiều của một chuỗi polypeptide đơn

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây trong công nghiệp thực phẩm có liên quan đến hoạt động của enzyme?

  • A. Sản xuất sữa chua, phomat, bia, rượu
  • B. Điều chế xà phòng từ chất béo
  • C. Sản xuất nhựa PVC
  • D. Tổng hợp nilon-6,6

Câu 30: Một bệnh di truyền gây ra sự thay đổi chỉ một amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide của một loại enzyme. Điều này có khả năng gây ra hậu quả gì nghiêm trọng?

  • A. Chỉ làm tăng nhẹ hoạt tính của enzyme
  • B. Không ảnh hưởng đến chức năng vì chỉ thay đổi một amino acid
  • C. Làm thay đổi màu sắc của enzyme
  • D. Làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của enzyme, dẫn đến mất hoặc giảm đáng kể hoạt tính xúc tác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Protein được cấu tạo từ các đơn vị cơ bản nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Liên kết đặc trưng nối các đơn vị α-amino acid trong chuỗi polypeptide của protein là liên kết gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa protein albumin) đến nhiệt độ cao, hiện tượng nào sau đây xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Phản ứng màu biuret đặc trưng của protein xảy ra khi protein tác dụng với thuốc thử nào trong môi trường kiềm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Một protein được tạo thành từ 100 gốc α-amino acid. Số liên kết peptide có trong phân tử protein này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Phản ứng thủy phân protein trong môi trường acid hoặc base sẽ tạo ra sản phẩm cuối cùng là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) có đặc điểm vật lý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Enzyme là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của enzyme so với các chất xúc tác hóa học thông thường là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Khi nhỏ dung dịch HNO3 đặc vào dung dịch protein (như lòng trắng trứng), hiện tượng nào xảy ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tử khối của protein thường rất lớn, có thể lên đến vài triệu. Điều này là do protein được tạo thành từ:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Cấu trúc bậc hai của protein được tạo nên chủ yếu nhờ loại liên kết nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Tại sao khi ủi tóc hoặc luộc trứng, protein bị biến tính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Protein phức tạp khác protein đơn giản ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một loại enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở pH = 7.4 (pH của máu). Nếu đưa enzyme này vào môi trường có pH = 2 (pH dạ dày), tốc độ phản ứng do enzyme xúc tác sẽ thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Vai trò chính của protein trong cơ thể sống là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường maltose. Điều này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Khi thủy phân không hoàn toàn một polypeptide, ta có thể thu được các sản phẩm nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Protein hemoglobin trong máu có chức năng chính là vận chuyển oxygen. Hemoglobin là một ví dụ về loại protein nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phản ứng màu biuret của protein dựa trên sự tạo phức màu tím giữa ion Cu2+ và các nhóm peptide (-CO-NH-) trong môi trường kiềm. Để phản ứng này xảy ra, phân tử protein cần có ít nhất bao nhiêu liên kết peptide?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Protein bị biến tính có thể dẫn đến hậu quả gì đối với chức năng sinh học của nó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG làm biến tính protein?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Enzyme pepsin trong dạ dày hoạt động tối ưu trong môi trường acid (pH khoảng 1.5 - 2.5). Điều này cho thấy hoạt động của enzyme phụ thuộc vào yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Collagen là một protein cấu tạo chính của da, xương, sụn. Collagen thuộc loại protein nào dựa trên hình dạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Quá trình đông tụ của protein có thể thuận nghịch hoặc không thuận nghịch. Trường hợp nào sau đây thường dẫn đến sự đông tụ không thuận nghịch?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có xúc tác hoặc dùng xúc tác hóa học thông thường. Điều này thể hiện đặc tính nào của enzyme?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cấu trúc bậc bốn của protein là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Ứng dụng nào sau đây trong công nghiệp thực phẩm có liên quan đến hoạt động của enzyme?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một bệnh di truyền gây ra sự thay đổi chỉ một amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide của một loại enzyme. Điều này có khả năng gây ra hậu quả gì nghiêm trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ sôi, hiện tượng quan sát được và bản chất của hiện tượng này là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu tím; đây là phản ứng màu Biuret.
  • B. Xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch; đây là phản ứng của nhóm aldehyde.
  • C. Lòng trắng trứng đông tụ lại thành khối rắn; đây là sự biến tính (đông tụ) của protein.
  • D. Dung dịch vẫn trong suốt; protein không bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 2: Phản ứng màu Biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử nào sau đây?

  • A. Monosaccharide.
  • B. Amino acid.
  • C. Dipeptide.
  • D. Protein.

Câu 3: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Trình tự sắp xếp các gốc α-amino acid trong mạch polypeptide.
  • B. Sự xoắn hoặc gấp nếp của mạch polypeptide thành cấu trúc lò xo hoặc tấm gấp.
  • C. Sự tương tác giữa các nhóm R tạo nên cấu trúc không gian ba chiều.
  • D. Sự liên kết giữa các tiểu đơn vị polypeptide.

Câu 4: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về enzyme?

  • A. Enzyme có tính chọn lọc cao, mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng.
  • B. Tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme thường chậm hơn so với xúc tác hóa học thông thường.
  • C. Hoạt động của enzyme chịu ảnh hưởng mạnh bởi nhiệt độ và pH.
  • D. Enzyme hoạt động hiệu quả nhất ở nhiệt độ và pH tối ưu.

Câu 5: Để phân biệt dung dịch lòng trắng trứng và dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch iodine.
  • B. Nước bromine.
  • C. Dung dịch Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.
  • D. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng.

Câu 6: Sự biến tính của protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học. Tác nhân nào sau đây không gây ra sự biến tính thuận nghịch của protein?

  • A. Đun nóng nhẹ.
  • B. Thay đổi pH đột ngột.
  • C. Tia tử ngoại.
  • D. Thủy phân bằng acid mạnh.

Câu 7: Phân tử nào sau đây khi bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid sẽ chỉ thu được các α-amino acid?

  • A. Hemoglobin.
  • B. DNA.
  • C. Lipid.
  • D. Polysaccharide.

Câu 8: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) khác với protein hình cầu (ví dụ: albumin trong trứng, hemoglobin trong máu) ở đặc điểm nào sau đây?

  • A. Protein hình sợi có khối lượng phân tử nhỏ hơn.
  • B. Protein hình sợi thường không tan hoặc rất ít tan trong nước.
  • C. Protein hình sợi dễ bị biến tính hơn khi đun nóng.
  • D. Protein hình sợi không có liên kết peptide.

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là gì?

  • A. Sản xuất sữa chua, bia, nước giải khát.
  • B. Tổng hợp chất dẻo.
  • C. Sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Chế biến quặng kim loại.

Câu 10: Khi nhỏ vài giọt dung dịch HNO₃ đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch protein (ví dụ: lòng trắng trứng), sau đó đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
  • B. Xuất hiện kết tủa hoặc dung dịch có màu vàng.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu trắng không tan.
  • D. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh và có khí thoát ra.

Câu 11: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết nào sau đây?

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữa các gốc R.
  • B. Liên kết disulfide (S-S).
  • C. Liên kết hydrogen giữa các nguyên tử trong mạch polypeptide.
  • D. Liên kết ion giữa các nhóm tích điện.

Câu 12: Phân tử nào sau đây có thể tạo ra phản ứng màu Biuret?

  • A. Glycylglycine (Gly-Gly).
  • B. Alanine.
  • C. Glucose.
  • D. Polypeptide có từ hai liên kết peptide trở lên.

Câu 13: Vai trò chính của enzyme trong các quá trình sinh hóa là gì?

  • A. Xúc tác cho các phản ứng, làm tăng tốc độ phản ứng.
  • B. Cung cấp năng lượng cho tế bào.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Tham gia cấu tạo màng tế bào.

Câu 14: Khi protein bị thủy phân không hoàn toàn, sản phẩm thu được có thể là gì?

  • A. Chỉ thu được các α-amino acid.
  • B. Chỉ thu được các dipeptide và tripeptide.
  • C. Thu được hỗn hợp các peptide có chiều dài khác nhau (di-, tri-, tetrapeptide,...) và có thể cả amino acid.
  • D. Thu được các monosaccharide.

Câu 15: Cấu trúc bậc ba của protein được giữ vững chủ yếu nhờ sự tương tác giữa các yếu tố nào sau đây?

  • A. Liên kết peptide.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -NH- và -CO- trong cùng một mạch polypeptide.
  • C. Trình tự các amino acid.
  • D. Các tương tác giữa các nhóm R (liên kết disulfide, liên kết ion, tương tác kị nước, liên kết hydrogen).

Câu 16: Tại sao nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính xúc tác của enzyme?

  • A. Nhiệt độ cao gây biến tính cấu trúc không gian ba chiều của enzyme (là protein).
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ cơ chất.
  • D. Nhiệt độ cao làm tăng số lượng enzyme.

Câu 17: Một bệnh di truyền hiếm gặp được gây ra bởi sự thay thế một amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide của một loại enzyme quan trọng. Sự thay đổi này ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc bậc mấy của enzyme?

  • A. Bậc một.
  • B. Bậc hai.
  • C. Bậc ba.
  • D. Bậc bốn.

Câu 18: Phản ứng màu Biuret dương tính khi có sự hiện diện của ít nhất bao nhiêu liên kết peptide trong phân tử?

  • A. Một.
  • B. Hai.
  • C. Ba.
  • D. Bốn.

Câu 19: Phản ứng Xanthoproteic (với HNO₃ đặc) dùng để nhận biết sự có mặt của gốc amino acid nào trong phân tử protein?

  • A. Glycine.
  • B. Alanine.
  • C. Tyrosine hoặc Tryptophan (các amino acid có vòng benzene).
  • D. Lysine.

Câu 20: Tại sao khi cho muối của kim loại nặng (ví dụ: Pb(NO₃)₂, HgCl₂) vào dung dịch protein thường gây kết tủa?

  • A. Ion kim loại nặng tương tác mạnh với các nhóm tích điện trên mạch protein, gây biến tính và kết tủa.
  • B. Ion kim loại nặng phản ứng với liên kết peptide.
  • C. Ion kim loại nặng làm giảm độ tan của protein trong nước.
  • D. Ion kim loại nặng xúc tác cho quá trình thủy phân protein.

Câu 21: Enzyme nào sau đây có khả năng xúc tác cho phản ứng phân giải protein thành các peptide ngắn hơn hoặc amino acid?

  • A. Amylase.
  • B. Lipase.
  • C. Cellulase.
  • D. Protease (hoặc Peptidase).

Câu 22: Một trong những vai trò cấu tạo quan trọng nhất của protein trong cơ thể sống là gì?

  • A. Dự trữ năng lượng.
  • B. Xây dựng cấu trúc tế bào và mô (ví dụ: collagen, keratin).
  • C. Làm dung môi cho các phản ứng hóa học.
  • D. Vận chuyển oxy trong máu (vai trò của hemoglobin, nhưng đây là chức năng vận chuyển, không phải cấu tạo chính cho tế bào/mô).

Câu 23: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành do sự liên kết của:

  • A. Các amino acid riêng lẻ.
  • B. Các liên kết peptide trong cùng một chuỗi.
  • C. Hai hay nhiều tiểu đơn vị polypeptide (chuỗi protein) đã có cấu trúc bậc ba.
  • D. Các phân tử nước xung quanh protein.

Câu 24: Hoạt tính của enzyme thường đạt tối ưu trong một khoảng pH hẹp. Điều này cho thấy điều gì về cấu trúc và chức năng của enzyme?

  • A. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme rất nhạy cảm với sự thay đổi nồng độ ion H⁺/OH⁻.
  • B. Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường trung tính.
  • C. pH chỉ ảnh hưởng đến nồng độ cơ chất.
  • D. Enzyme bị thủy phân hoàn toàn ở pH không tối ưu.

Câu 25: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào không chứa liên kết peptide?

  • A. Insulin.
  • B. Albumin.
  • C. Glycylalanylserine (Gly-Ala-Ser).
  • D. Fructose.

Câu 26: Tại sao việc sử dụng enzyme trong công nghiệp lại có nhiều ưu điểm so với xúc tác hóa học truyền thống?

  • A. Enzyme không bị biến tính bởi nhiệt độ cao.
  • B. Enzyme hoạt động ở điều kiện ôn hòa (nhiệt độ, áp suất, pH), tiết kiệm năng lượng và giảm thiểu sản phẩm phụ.
  • C. Enzyme có thể xúc tác cho mọi loại phản ứng hóa học.
  • D. Enzyme dễ dàng được tổng hợp với chi phí rất thấp.

Câu 27: Khi một protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo, điều này là do:

  • A. Các phân tử protein có kích thước lớn, tích điện và được bao bọc bởi lớp vỏ hydrate.
  • B. Các liên kết peptide bị phá vỡ hoàn toàn.
  • C. Protein phản ứng hóa học với nước tạo thành chất mới.
  • D. Protein phân li thành các amino acid trong nước.

Câu 28: Một trong những nguyên nhân gây ra bệnh bò điên (BSE) hoặc bệnh Creutzfeldt-Jakob ở người là do sự tích tụ của các protein bị gấp sai cấu trúc (prion). Điều này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi cấu trúc bậc mấy của protein?

  • A. Bậc một.
  • B. Bậc hai.
  • C. Bậc ba và bậc bốn (cấu trúc không gian).
  • D. Chỉ liên kết peptide.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

  • A. Enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Enzyme làm thay đổi cân bằng hóa học của phản ứng.
  • C. Enzyme bị tiêu hao sau khi phản ứng kết thúc.
  • D. Enzyme chỉ hoạt động trong môi trường acid.

Câu 30: Để chứng minh lòng trắng trứng là protein, ta có thể thực hiện các thí nghiệm nào sau đây?

  • A. Chỉ đun nóng dung dịch.
  • B. Chỉ cho phản ứng với dung dịch iodine.
  • C. Chỉ cho phản ứng với dung dịch AgNO₃ trong NH₃.
  • D. Đun nóng dung dịch và cho phản ứng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ sôi, hiện tượng quan sát được và bản chất của hiện tượng này là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phản ứng màu Biuret là phản ứng đặc trưng dùng để nhận biết sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Cấu trúc bậc một của protein được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Đặc điểm nào sau đây là sai khi nói về enzyme?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Để phân biệt dung dịch lòng trắng trứng và dung dịch glucose, người ta có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Sự biến tính của protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học. Tác nhân nào sau đây không gây ra sự biến tính thuận nghịch của protein?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Phân tử nào sau đây khi bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường acid sẽ chỉ thu được các α-amino acid?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) khác với protein hình cầu (ví dụ: albumin trong trứng, hemoglobin trong máu) ở đặc điểm nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một trong những ứng dụng quan trọng của enzyme trong công nghiệp thực phẩm là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khi nhỏ vài giọt dung dịch HNO₃ đặc vào ống nghiệm chứa dung dịch protein (ví dụ: lòng trắng trứng), sau đó đun nóng nhẹ, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cấu trúc bậc hai của protein được hình thành chủ yếu nhờ loại liên kết nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tử nào sau đây có thể tạo ra phản ứng màu Biuret?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Vai trò chính của enzyme trong các quá trình sinh hóa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Khi protein bị thủy phân không hoàn toàn, sản phẩm thu được có thể là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Cấu trúc bậc ba của protein được giữ vững chủ yếu nhờ sự tương tác giữa các yếu tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Tại sao nhiệt độ quá cao có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính xúc tác của enzyme?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một bệnh di truyền hiếm gặp được gây ra bởi sự thay thế một amino acid duy nhất trong chuỗi polypeptide của một loại enzyme quan trọng. Sự thay đổi này ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trúc bậc mấy của enzyme?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Phản ứng màu Biuret dương tính khi có sự hiện diện của ít nhất bao nhiêu liên kết peptide trong phân tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Phản ứng Xanthoproteic (với HNO₃ đặc) dùng để nhận biết sự có mặt của gốc amino acid nào trong phân tử protein?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Tại sao khi cho muối của kim loại nặng (ví dụ: Pb(NO₃)₂, HgCl₂) vào dung dịch protein thường gây kết tủa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Enzyme nào sau đây có khả năng xúc tác cho phản ứng phân giải protein thành các peptide ngắn hơn hoặc amino acid?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Một trong những vai trò cấu tạo quan trọng nhất của protein trong cơ thể sống là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cấu trúc bậc bốn của protein (nếu có) được hình thành do sự liên kết của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Hoạt tính của enzyme thường đạt tối ưu trong một khoảng pH hẹp. Điều này cho thấy điều gì về cấu trúc và chức năng của enzyme?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào không chứa liên kết peptide?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tại sao việc sử dụng enzyme trong công nghiệp lại có nhiều ưu điểm so với xúc tác hóa học truyền thống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi một protein hình cầu tan trong nước tạo thành dung dịch keo, điều này là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những nguyên nhân gây ra bệnh bò điên (BSE) hoặc bệnh Creutzfeldt-Jakob ở người là do sự tích tụ của các protein bị gấp sai cấu trúc (prion). Điều này liên quan chủ yếu đến sự thay đổi cấu trúc bậc mấy của protein?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phát biểu nào sau đây về enzyme là đúng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Để chứng minh lòng trắng trứng là protein, ta có thể thực hiện các thí nghiệm nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết đặc trưng được hình thành giữa các gốc α-amino acid để tạo nên chuỗi polypeptide trong phân tử protein là:

  • A. Liên kết glycosidic
  • B. Liên kết peptide
  • C. Liên kết ester
  • D. Liên kết ether

Câu 2: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự sắp xếp không gian của chuỗi polypeptide thành xoắn α hoặc phiến gấp β.
  • B. Cách các chuỗi polypeptide liên kết với nhau.
  • C. Trình tự sắp xếp của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • D. Sự tương tác giữa các nhóm R của các amino acid ở xa nhau trong chuỗi.

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (albumin) đến nhiệt độ cao, hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này cho thấy cấu trúc nào của protein bị phá vỡ?

  • A. Chỉ cấu trúc bậc một.
  • B. Chỉ cấu trúc bậc hai.
  • C. Chỉ cấu trúc bậc ba.
  • D. Các cấu trúc bậc cao (bậc hai, ba, bốn) và có thể ảnh hưởng đến bậc một nếu điều kiện khắc nghiệt.

Câu 4: Dung dịch protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo thành màu tím đặc trưng. Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử protein có chứa:

  • A. Ít nhất hai liên kết peptide trở lên.
  • B. Nhóm carboxyl (-COOH).
  • C. Nhóm amino (-NH₂).
  • D. Chỉ có một liên kết peptide.

Câu 5: Tại sao protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) thường không tan trong nước, trong khi protein hình cầu (ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng) lại tan được hoặc tạo dung dịch keo?

  • A. Protein hình sợi có khối lượng phân tử lớn hơn nhiều so với protein hình cầu.
  • B. Protein hình sợi có nhiều liên kết peptide hơn protein hình cầu.
  • C. Protein hình cầu thường có các nhóm ưa nước (hydrophilic) hướng ra bề mặt, tương tác tốt với nước, trong khi protein hình sợi có cấu trúc sắp xếp chặt chẽ, ít nhóm ưa nước lộ ra ngoài.
  • D. Protein hình sợi có chứa các nguyên tố khác ngoài C, H, O, N, trong khi protein hình cầu thì không.

Câu 6: Phản ứng thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản dưới tác dụng của xúc tác acid, base hoặc enzyme sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là:

  • A. Các peptide ngắn.
  • B. Hỗn hợp các α-amino acid.
  • C. Glucose và các acid béo.
  • D. Carbon dioxide, nước và nitrogen.

Câu 7: Khi cho dung dịch HNO₃ đặc vào ống nghiệm chứa một ít dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng nhẹ, quan sát thấy hiện tượng:

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh tím.
  • B. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch.
  • C. Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó tan ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa hoặc dung dịch màu vàng.

Câu 8: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Tính chất nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất của enzyme, giúp chúng hoạt động hiệu quả trong các phản ứng sinh hóa cụ thể?

  • A. Tan tốt trong nước.
  • B. Bị đông tụ bởi nhiệt độ cao.
  • C. Tính đặc hiệu (chọn lọc) cao với cơ chất và loại phản ứng.
  • D. Có khối lượng phân tử lớn.

Câu 9: Hoạt động của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme?

  • A. Nhiệt độ.
  • B. Ánh sáng.
  • C. pH của môi trường.
  • D. Nồng độ cơ chất.

Câu 10: Một enzyme hoạt động tối ưu ở pH 7.0. Nếu chuyển enzyme này sang môi trường có pH 2.0, tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích lý do.

  • A. Tốc độ phản ứng giảm đáng kể hoặc dừng lại do enzyme bị biến tính (đông tụ) trong môi trường acid mạnh.
  • B. Tốc độ phản ứng tăng lên do môi trường acid giúp phân giải cơ chất nhanh hơn.
  • C. Tốc độ phản ứng không đổi vì enzyme chỉ xúc tác cho phản ứng cụ thể của nó.
  • D. Tốc độ phản ứng có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nồng độ cơ chất.

Câu 11: Protein đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của protein?

  • A. Xây dựng và sửa chữa mô.
  • B. Vận chuyển các chất trong cơ thể (ví dụ: hemoglobin vận chuyển oxy).
  • C. Tham gia vào hệ miễn dịch (ví dụ: kháng thể).
  • D. Lưu trữ năng lượng chính cho cơ thể dưới dạng polysaccharide.

Câu 12: Khi thủy phân không hoàn toàn một polypeptide X, người ta thu được các dipeptide Gly-Ala, Ala-Leu và Leu-Gly. Trình tự amino acid trong polypeptide X có thể là:

  • A. Gly-Ala-Leu-Gly
  • B. Ala-Leu-Gly-Ala
  • C. Gly-Leu-Ala-Gly
  • D. Leu-Gly-Ala-Gly

Câu 13: Phân tử hemoglobin trong máu người là một ví dụ điển hình của protein có cấu trúc bậc bốn. Điều này có nghĩa là phân tử hemoglobin được tạo thành từ:

  • A. Một chuỗi polypeptide duy nhất gập lại theo cấu trúc bậc ba.
  • B. Sự kết hợp của nhiều hơn một chuỗi polypeptide (các tiểu đơn vị protein).
  • C. Một chuỗi polypeptide có chứa các liên kết disulfide nội phân tử.
  • D. Một chuỗi polypeptide chỉ có cấu trúc xoắn α hoặc phiến gấp β.

Câu 14: Tại sao việc sử dụng các muối của kim loại nặng như Pb²⁺ hoặc Hg²⁺ có thể gây độc nghiêm trọng cho cơ thể sống?

  • A. Chúng phản ứng với nước tạo ra môi trường kiềm gây hại.
  • B. Chúng phá hủy các liên kết ester trong chất béo.
  • C. Chúng gây đông tụ (biến tính) các protein quan trọng trong tế bào và enzyme bằng cách phá vỡ cấu trúc bậc cao.
  • D. Chúng phản ứng trực tiếp với DNA gây đột biến gen.

Câu 15: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột (polysaccharide) thành các disaccharide như maltose. Phản ứng này là một ví dụ về:

  • A. Thủy phân.
  • B. Oxi hóa.
  • C. Khử.
  • D. Este hóa.

Câu 16: Nấu chín thực phẩm chứa protein (như thịt, trứng) làm cho protein bị đông tụ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc tiêu hóa và hấp thụ protein?

  • A. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của protein.
  • B. Làm cho protein khó tiêu hóa hơn.
  • C. Không ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.
  • D. Làm cho cấu trúc protein lỏng lẻo hơn, dễ tiếp cận hơn cho các enzyme tiêu hóa, từ đó tăng hiệu quả tiêu hóa.

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại enzyme mới và xác định rằng enzyme này hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ 40°C và pH 8.0. Dựa trên thông tin này, nếu muốn lưu trữ enzyme này lâu dài mà không làm giảm hoạt tính, điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Ở nhiệt độ thấp (ví dụ: 4°C hoặc -20°C) và pH gần 8.0.
  • B. Ở nhiệt độ 40°C và pH 8.0.
  • C. Trong môi trường acid mạnh (pH < 2).
  • D. Trong dung dịch muối kim loại nặng.

Câu 18: Phân tử protein được tạo thành từ các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Số liên kết peptide trong một phân tử protein được tạo thành từ n gốc α-amino acid là:

  • A. n
  • B. n + 1
  • C. n - 1
  • D. 2n

Câu 19: Protein phức tạp là loại protein mà ngoài thành phần là các chuỗi polypeptide, còn liên kết với một thành phần "phi protein". Thành phần "phi protein" này có thể là:

  • A. Chỉ là ion kim loại.
  • B. Chỉ là phân tử carbohydrate.
  • C. Chỉ là phân tử lipid.
  • D. Ion kim loại, phân tử carbohydrate, lipid, acid nucleic hoặc các nhóm hóa học khác.

Câu 20: Tính lưỡng tính của amino acid (đơn vị cấu tạo protein) được thể hiện ở khả năng phản ứng với:

  • A. Cả acid và base.
  • B. Chỉ với acid.
  • C. Chỉ với base.
  • D. Chỉ với nước.

Câu 21: Vai trò xúc tác của enzyme trong phản ứng sinh hóa là làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

  • A. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • C. Thay đổi vị trí cân bằng của phản ứng.
  • D. Tăng nồng độ cơ chất ban đầu.

Câu 22: Protein bị đông tụ khi tiếp xúc với các yếu tố như nhiệt độ cao, acid mạnh, base mạnh, hoặc muối của kim loại nặng. Sự đông tụ này có thể:

  • A. Là thuận nghịch nếu yếu tố gây đông tụ không quá mạnh (ví dụ: đông tụ do muối trung tính nồng độ thấp).
  • B. Luôn luôn là không thuận nghịch.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cấu trúc bậc một của protein.
  • D. Làm tăng hoạt tính sinh học của enzyme.

Câu 23: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Ứng dụng này dựa trên khả năng của enzyme protease trong việc:

  • A. Phân giải lipid trong thịt.
  • B. Phân giải carbohydrate trong thịt.
  • C. Thủy phân một phần các protein cấu trúc (collagen) trong thịt.
  • D. Tổng hợp các liên kết mới trong thịt.

Câu 24: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme vào nhiệt độ. Tại sao khi nhiệt độ tăng quá mức tối ưu, tốc độ phản ứng lại giảm mạnh?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • B. Nhiệt độ cao gây biến tính (đông tụ) enzyme, làm mất cấu trúc không gian ba chiều và trung tâm hoạt động của nó.
  • C. Nhiệt độ cao làm tăng nồng độ sản phẩm, gây ức chế ngược.
  • D. Nhiệt độ cao làm giảm nồng độ cơ chất.

Câu 25: Một polypeptide được tạo thành từ 5 gốc amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử polypeptide này là:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 10

Câu 26: Để phân biệt dung dịch protein với dung dịch glucose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch I₂.
  • B. Dung dịch AgNO₃ trong NH₃ đun nóng.
  • C. Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm (ở điều kiện phòng).
  • D. Nước brom.

Câu 27: Protein là thành phần quan trọng của màng tế bào, đóng vai trò trong việc vận chuyển các chất qua màng, nhận tín hiệu, và neo giữ cấu trúc. Vai trò này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của protein?

  • A. Khả năng bị thủy phân.
  • B. Phản ứng màu biuret.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Cấu trúc không gian ba chiều phức tạp và sự tương tác đặc hiệu với các phân tử khác.

Câu 28: Một số enzyme được ứng dụng trong y học để hỗ trợ chẩn đoán hoặc điều trị bệnh. Ví dụ, enzyme streptokinase được dùng để làm tan cục máu đông trong điều trị nhồi máu cơ tim. Ứng dụng này dựa trên khả năng của enzyme trong việc:

  • A. Xúc tác cho phản ứng phân giải protein (fibrin) trong cục máu đông.
  • B. Tổng hợp các protein mới để thay thế cục máu đông.
  • C. Ngăn chặn sự hình thành cục máu đông ban đầu.
  • D. Tăng cường khả năng vận chuyển oxy của máu.

Câu 29: Khi nghiên cứu hoạt động của một enzyme, người ta nhận thấy tốc độ phản ứng tăng lên khi nồng độ cơ chất tăng, nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định, sau đó tốc độ phản ứng không tăng nữa dù nồng độ cơ chất tiếp tục tăng. Giải thích hiện tượng này.

  • A. Enzyme bị bất hoạt bởi nồng độ cơ chất cao.
  • B. Sản phẩm của phản ứng ức chế hoạt động của enzyme.
  • C. Tất cả các phân tử enzyme đã bão hòa với cơ chất, tốc độ phản ứng đạt cực đại.
  • D. Nhiệt độ môi trường đã thay đổi.

Câu 30: Cấu trúc bậc hai của protein được ổn định chủ yếu bởi loại liên kết nào?

  • A. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- trên mạch polypeptide.
  • B. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • C. Tương tác kỵ nước giữa các nhóm R không phân cực.
  • D. Liên kết ion giữa các nhóm R mang điện tích trái dấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Liên kết đặc trưng được hình thành giữa các gốc α-amino acid để tạo nên chuỗi polypeptide trong phân tử protein là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Cấu trúc bậc một của protein được xác định bởi yếu tố nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (albumin) đến nhiệt độ cao, hiện tượng đông tụ xảy ra. Hiện tượng này cho thấy cấu trúc nào của protein bị phá vỡ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Dung dịch protein có phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm tạo thành màu tím đặc trưng. Phản ứng này chứng tỏ trong phân tử protein có chứa:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, móng) thường không tan trong nước, trong khi protein hình cầu (ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng) lại tan được hoặc tạo dung dịch keo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Phản ứng thủy phân hoàn toàn một phân tử protein đơn giản dưới tác dụng của xúc tác acid, base hoặc enzyme sẽ thu được sản phẩm cuối cùng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Khi cho dung dịch HNO₃ đặc vào ống nghiệm chứa một ít dung dịch lòng trắng trứng và đun nóng nhẹ, quan sát thấy hiện tượng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Enzyme là những chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Tính chất nào sau đây là đặc trưng quan trọng nhất của enzyme, giúp chúng hoạt động hiệu quả trong các phản ứng sinh hóa cụ thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hoạt động của enzyme bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một enzyme hoạt động tối ưu ở pH 7.0. Nếu chuyển enzyme này sang môi trường có pH 2.0, tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích lý do.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Protein đóng vai trò quan trọng trong nhiều chức năng sinh học. Vai trò nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của protein?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Khi thủy phân không hoàn toàn một polypeptide X, người ta thu được các dipeptide Gly-Ala, Ala-Leu và Leu-Gly. Trình tự amino acid trong polypeptide X có thể là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tử hemoglobin trong máu người là một ví dụ điển hình của protein có cấu trúc bậc bốn. Điều này có nghĩa là phân tử hemoglobin được tạo thành từ:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tại sao việc sử dụng các muối của kim loại nặng như Pb²⁺ hoặc Hg²⁺ có thể gây độc nghiêm trọng cho cơ thể sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột (polysaccharide) thành các disaccharide như maltose. Phản ứng này là một ví dụ về:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Nấu chín thực phẩm chứa protein (như thịt, trứng) làm cho protein bị đông tụ. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc tiêu hóa và hấp thụ protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại enzyme mới và xác định rằng enzyme này hoạt động mạnh nhất ở nhiệt độ 40°C và pH 8.0. Dựa trên thông tin này, nếu muốn lưu trữ enzyme này lâu dài mà không làm giảm hoạt tính, điều kiện nào sau đây là phù hợp nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tử protein được tạo thành từ các gốc α-amino acid liên kết với nhau bằng liên kết peptide. Số liên kết peptide trong một phân tử protein được tạo thành từ n gốc α-amino acid là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Protein phức tạp là loại protein mà ngoài thành phần là các chuỗi polypeptide, còn liên kết với một thành phần 'phi protein'. Thành phần 'phi protein' này có thể là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tính lưỡng tính của amino acid (đơn vị cấu tạo protein) được thể hiện ở khả năng phản ứng với:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Vai trò xúc tác của enzyme trong phản ứng sinh hóa là làm tăng tốc độ phản ứng bằng cách:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Protein bị đông tụ khi tiếp xúc với các yếu tố như nhiệt độ cao, acid mạnh, base mạnh, hoặc muối của kim loại nặng. Sự đông tụ này có thể:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong công nghiệp thực phẩm, enzyme protease được sử dụng để làm mềm thịt. Ứng dụng này dựa trên khả năng của enzyme protease trong việc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Quan sát đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tốc độ phản ứng có xúc tác enzyme vào nhiệt độ. Tại sao khi nhiệt độ tăng quá mức tối ưu, tốc độ phản ứng lại giảm mạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một polypeptide được tạo thành từ 5 gốc amino acid khác nhau. Số liên kết peptide có trong phân tử polypeptide này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Để phân biệt dung dịch protein với dung dịch glucose, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Protein là thành phần quan trọng của màng tế bào, đóng vai trò trong việc vận chuyển các chất qua màng, nhận tín hiệu, và neo giữ cấu trúc. Vai trò này liên quan chủ yếu đến tính chất nào của protein?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một số enzyme được ứng dụng trong y học để hỗ trợ chẩn đoán hoặc điều trị bệnh. Ví dụ, enzyme streptokinase được dùng để làm tan cục máu đông trong điều trị nhồi máu cơ tim. Ứng dụng này dựa trên khả năng của enzyme trong việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi nghiên cứu hoạt động của một enzyme, người ta nhận thấy tốc độ phản ứng tăng lên khi nồng độ cơ chất tăng, nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định, sau đó tốc độ phản ứng không tăng nữa dù nồng độ cơ chất tiếp tục tăng. Giải thích hiện tượng này.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Cấu trúc bậc hai của protein được ổn định chủ yếu bởi loại liên kết nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại protein mới. Phân tích sơ bộ cho thấy protein này được tạo thành từ một chuỗi polypeptide duy nhất, cuộn xoắn theo cấu trúc alpha-helix và beta-sheet xen kẽ, sau đó gấp lại thành một hình dạng cầu phức tạp nhờ các liên kết disulfide và tương tác kị nước giữa các nhóm R. Tuy nhiên, protein này không liên kết với bất kỳ nhóm phi protein nào. Cấu trúc bậc cao nhất có thể có của protein này là bậc mấy?

  • A. Bậc 1
  • B. Bậc 2
  • C. Bậc 3
  • D. Bậc 4

Câu 2: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ sôi, hiện tượng quan sát được là lòng trắng trứng bị đông tụ và không tan trở lại khi làm nguội. Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của protein và nguyên nhân chính gây ra nó là gì?

  • A. Sự biến tính protein, do nhiệt độ cao làm phá vỡ cấu trúc không gian.
  • B. Phản ứng thủy phân protein, do nhiệt độ cao xúc tác.
  • C. Sự kết tinh protein, do nhiệt độ làm tăng nồng độ.
  • D. Phản ứng màu biuret, do nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 3: Một mẫu thử được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng. Mẫu thử đó có khả năng cao là chất nào trong các chất sau?

  • A. Glycine
  • B. Alanine
  • C. Glycylalanine (Gly-Ala)
  • D. Albumin

Câu 4: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột bằng cách cắt đứt liên kết glycosidic. Phản ứng này xảy ra hiệu quả nhất ở môi trường pH khoảng 6.7 - 7.0 và nhiệt độ cơ thể (khoảng 37°C). Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme amylase khi tinh bột được đưa vào dạ dày (pH rất thấp, khoảng 1.5 - 3.5)?

  • A. Hoạt tính tăng lên do môi trường acid xúc tác thủy phân tinh bột.
  • B. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do enzyme bị biến tính trong môi trường acid mạnh.
  • C. Hoạt tính không thay đổi vì enzyme chỉ xúc tác phản ứng đặc hiệu.
  • D. Enzyme sẽ chuyển hóa thành một dạng hoạt động mạnh hơn.

Câu 5: So sánh tính chất vật lí của protein hình sợi (ví dụ: keratin, fibroin) và protein hình cầu (ví dụ: albumin, hemoglobin). Đặc điểm nào sau đây là đúng?

  • A. Protein hình sợi thường không tan trong nước, trong khi protein hình cầu có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.
  • B. Cả protein hình sợi và protein hình cầu đều dễ dàng tan trong nước tạo dung dịch thực.
  • C. Protein hình sợi dễ bị biến tính bởi nhiệt hơn protein hình cầu.
  • D. Protein hình cầu có vai trò chủ yếu là cấu trúc, còn protein hình sợi có vai trò vận chuyển.

Câu 6: Một mẫu protein được xử lý bằng dung dịch acid HCl đậm đặc, đun nóng. Sau đó, nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu vàng, sau đó thêm NH3 chuyển sang màu da cam. Phản ứng màu này chứng tỏ sự có mặt của gốc amino acid nào trong phân tử protein?

  • A. Alanine
  • B. Glycine
  • C. Tyrosine hoặc Tryptophan
  • D. Lysine

Câu 7: Enzyme lipase xúc tác cho phản ứng thủy phân chất béo (triglyceride) thành glycerol và acid béo. Phản ứng này xảy ra hiệu quả nhất khi chất béo được phân tán thành các hạt nhỏ li ti trong nước, nhờ sự có mặt của muối mật. Vai trò của muối mật trong trường hợp này tương tự như vai trò của yếu tố nào đối với hoạt tính của enzyme?

  • A. Chất hoạt hóa enzyme (activator)
  • B. Chất ức chế enzyme (inhibitor)
  • C. Cofactor
  • D. Tăng diện tích tiếp xúc của cơ chất (chất béo) với enzyme.

Câu 8: Sự hình thành liên kết peptide giữa hai amino acid là một phản ứng ngưng tụ, loại bỏ một phân tử nước. Liên kết peptide có bản chất là liên kết nào?

  • A. Liên kết ether (-O-)
  • B. Liên kết amide (-CO-NH-)
  • C. Liên kết ester (-COO-)
  • D. Liên kết glycosidic (-O-)

Câu 9: Một trong những chức năng quan trọng nhất của protein là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Protein đảm nhận chức năng này được gọi là gì?

  • A. Enzyme
  • B. Hormone
  • C. Kháng thể
  • D. Collagen

Câu 10: Phân tử hemoglobin trong máu người có cấu trúc bậc 4, được tạo thành từ sự kết hợp của bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) và nhóm heme (chứa sắt). Đây là ví dụ về loại protein nào?

  • A. Protein đơn giản
  • B. Protein phức tạp
  • C. Peptide
  • D. Amino acid

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu protein đơn giản X bằng dung dịch NaOH đặc, đun nóng, người ta thu được hỗn hợp các muối natri của các α-amino acid. Phát biểu nào sau đây về protein đơn giản X là đúng?

  • A. X được tạo thành từ các gốc β-amino acid.
  • B. X có chứa thành phần phi protein liên kết cộng hóa trị.
  • C. X không có phản ứng màu biuret.
  • D. X được tạo thành chỉ từ các gốc α-amino acid.

Câu 12: Một enzyme xúc tác cho phản ứng A → B. Người ta tiến hành thí nghiệm khảo sát tốc độ phản ứng ở các nồng độ cơ chất A khác nhau, giữ nguyên nồng độ enzyme và các điều kiện khác. Khi nồng độ A tăng lên, tốc độ phản ứng ban đầu tăng, sau đó đạt đến một giá trị cực đại và không tăng nữa dù nồng độ A tiếp tục tăng. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho hiện tượng này?

  • A. Tất cả các phân tử enzyme đã bão hòa với cơ chất, tốc độ phản ứng bị giới hạn bởi số lượng enzyme.
  • B. Cơ chất A đã hết.
  • C. Sản phẩm B đã ức chế hoạt động của enzyme.
  • D. Nhiệt độ của phản ứng đã giảm.

Câu 13: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng được dùng để nhận biết protein và các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì?

  • A. Dung dịch protein tác dụng với dung dịch HNO3 đặc.
  • B. Dung dịch protein tác dụng với nhiệt độ cao.
  • C. Dung dịch protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
  • D. Dung dịch protein tác dụng với dung dịch I2.

Câu 14: Keratin là protein cấu tạo nên tóc và móng tay. Loại protein này có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Là protein hình sợi, không tan trong nước.
  • B. Là protein hình cầu, tan tốt trong nước.
  • C. Có phản ứng màu biuret cho màu xanh lam.
  • D. Dễ dàng bị thủy phân trong môi trường trung tính ở nhiệt độ thường.

Câu 15: Một enzyme có nhiệt độ tối ưu cho hoạt động là 40°C. Nếu tăng nhiệt độ phản ứng lên 70°C, hoạt tính của enzyme này có khả năng sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên đáng kể.
  • B. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do biến tính.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Đạt hoạt tính tối đa.

Câu 16: Phân biệt protein đơn giản và protein phức tạp dựa vào thành phần cấu tạo. Đặc điểm phân biệt chính là gì?

  • A. Protein đơn giản chỉ chứa các gốc α-amino acid, protein phức tạp có thêm thành phần phi protein.
  • B. Protein đơn giản có khối lượng phân tử nhỏ hơn protein phức tạp.
  • C. Protein đơn giản chỉ có cấu trúc bậc 1 và bậc 2, protein phức tạp có cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
  • D. Protein đơn giản dễ tan trong nước hơn protein phức tạp.

Câu 17: Khi nghiên cứu một enzyme, người ta thấy rằng sự có mặt của một chất X làm giảm hoạt tính của enzyme, nhưng khi tăng nồng độ cơ chất, hoạt tính enzyme có thể phục hồi gần như ban đầu. Chất X có khả năng là loại chất ức chế enzyme nào?

  • A. Chất ức chế không thuận nghịch.
  • B. Chất ức chế cạnh tranh.
  • C. Chất hoạt hóa.
  • D. Cofactor.

Câu 18: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng điển hình của protein?

  • A. Xúc tác sinh học (enzyme).
  • B. Vận chuyển các chất (ví dụ: hemoglobin).
  • C. Bảo vệ cơ thể (ví dụ: kháng thể).
  • D. Lưu trữ thông tin di truyền.

Câu 19: Một mẫu protein bị biến tính hoàn toàn bởi nhiệt độ cao. Điều gì xảy ra với cấu trúc của protein trong quá trình này?

  • A. Các liên kết yếu (hydrogen, ion, kị nước) duy trì cấu trúc bậc 2, 3, 4 bị phá vỡ, chuỗi polypeptide duỗi xoắn.
  • B. Các liên kết peptide bị cắt đứt hoàn toàn.
  • C. Các amino acid cấu tạo nên protein bị phân hủy.
  • D. Chỉ có cấu trúc bậc 1 bị thay đổi.

Câu 20: Tại sao enzyme lại có tính đặc hiệu cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng tương tự?

  • A. Vì enzyme có khối lượng phân tử rất lớn.
  • B. Vì enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cơ thể.
  • C. Vì cấu trúc không gian của trung tâm hoạt động (active site) trên enzyme chỉ phù hợp với hình dạng và tính chất hóa học của cơ chất (substrate) đặc hiệu.
  • D. Vì enzyme dễ bị biến tính bởi nhiệt độ và pH.

Câu 21: Cho các dung dịch sau: (1) dung dịch saccarose, (2) dung dịch glycerol, (3) dung dịch lòng trắng trứng, (4) dung dịch alanin. Số dung dịch có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu đặc trưng là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 22: Một nhà máy sản xuất sữa chua sử dụng enzyme lactase để thủy phân lactose (đường sữa) thành glucose và galactose, giúp sản phẩm dễ tiêu hóa hơn đối với những người không dung nạp lactose. Lactase là một loại enzyme có bản chất là protein. Quá trình này cần được kiểm soát chặt chẽ về nhiệt độ và pH. Nếu pH của sữa quá thấp hoặc nhiệt độ quá cao trong quá trình thêm enzyme, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Enzyme lactase có thể bị biến tính, làm giảm hiệu quả thủy phân lactose.
  • B. Tốc độ phản ứng thủy phân lactose sẽ tăng lên.
  • C. Lactose sẽ tự động thủy phân mà không cần enzyme.
  • D. Sản phẩm glucose và galactose sẽ bị phân hủy.

Câu 23: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra trong môi trường acid hoặc base mạnh, hoặc dưới tác dụng của enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein là gì?

  • A. Các đoạn peptide ngắn.
  • B. Các α-amino acid.
  • C. Glucose và acid béo.
  • D. Amoniac và carbon dioxide.

Câu 24: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?

  • A. Trình tự sắp xếp của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
  • B. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide tạo thành cấu trúc alpha-helix hoặc beta-sheet.
  • C. Hình dạng không gian ba chiều của toàn bộ chuỗi polypeptide.
  • D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide hoặc với thành phần phi protein.

Câu 25: Sự biến tính của protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học (đối với enzyme hoặc protein chức năng khác). Yếu tố nào sau đây KHÔNG gây ra sự biến tính protein?

  • A. Đun nóng đến nhiệt độ cao.
  • B. Tác dụng với dung dịch acid mạnh hoặc base mạnh.
  • C. Tác dụng với muối của kim loại nặng (ví dụ: HgCl2, Pb(NO3)2).
  • D. Hòa tan trong dung môi hữu cơ không phân cực (ví dụ: hexan).

Câu 26: Enzyme có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây là điển hình của enzyme trong công nghiệp thực phẩm?

  • A. Tổng hợp polymer.
  • B. Sản xuất siro glucose từ tinh bột.
  • C. Chế tạo vật liệu xây dựng.
  • D. Sản xuất nhiên liệu hóa thạch.

Câu 27: Một dung dịch chứa protein. Để kiểm tra sự có mặt của protein, người ta có thể sử dụng phản ứng màu biuret. Nếu phản ứng dương tính, dung dịch sẽ chuyển sang màu gì?

  • A. Đỏ gạch.
  • B. Xanh lam.
  • C. Tím.
  • D. Vàng.

Câu 28: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein (cấu trúc bậc 3 và 4) được duy trì chủ yếu bởi các loại liên kết yếu và tương tác nào giữa các nhóm R của các amino acid hoặc giữa các chuỗi polypeptide?

  • A. Chỉ có liên kết peptide.
  • B. Chỉ có liên kết cộng hóa trị (không phải liên kết peptide).
  • C. Chỉ có liên kết hydrogen.
  • D. Liên kết hydrogen, liên kết ion, tương tác kị nước và liên kết disulfide (đối với bậc 3).

Câu 29: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có xúc tác hoặc chỉ có xúc tác hóa học thông thường. Khả năng vượt trội này của enzyme được gọi là gì?

  • A. Hiệu quả xúc tác cao.
  • B. Tính đặc hiệu.
  • C. Tính lưỡng tính.
  • D. Tính biến tính.

Câu 30: Một số enzyme cần có thêm các phân tử không phải protein để hoạt động hiệu quả. Các phân tử này có thể là ion kim loại (ví dụ: Zn2+, Mg2+) hoặc các phân tử hữu cơ phức tạp (coenzyme). Các thành phần không phải protein này được gọi chung là gì?

  • A. Chất ức chế.
  • B. Cofactor hoặc coenzyme.
  • C. Cơ chất.
  • D. Sản phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân tử hemoglobin trong máu người có cấu trúc bậc 4, được tạo thành từ sự kết hợp của bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) và nhóm heme (chứa sắt). Đây là ví dụ về loại protein nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu protein đơn giản X bằng dung dịch NaOH đặc, đun nóng, người ta thu được hỗn hợp các muối natri của các α-amino acid. Phát biểu nào sau đây về protein đơn giản X là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một enzyme xúc tác cho phản ứng A → B. Người ta tiến hành thí nghiệm khảo sát tốc độ phản ứng ở các nồng độ cơ chất A khác nhau, giữ nguyên nồng độ enzyme và các điều kiện khác. Khi nồng độ A tăng lên, tốc độ phản ứng ban đầu tăng, sau đó đạt đến một giá trị cực đại và không tăng nữa dù nồng độ A tiếp tục tăng. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho hiện tượng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng được dùng để nhận biết protein và các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Keratin là protein cấu tạo nên tóc và móng tay. Loại protein này có đặc điểm nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một enzyme có nhiệt độ tối ưu cho hoạt động là 40°C. Nếu tăng nhiệt độ phản ứng lên 70°C, hoạt tính của enzyme này có khả năng sẽ thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân biệt protein đơn giản và protein phức tạp dựa vào thành phần cấu tạo. Đặc điểm phân biệt chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Khi nghiên cứu một enzyme, người ta thấy rằng sự có mặt của một chất X làm giảm hoạt tính của enzyme, nhưng khi tăng nồng độ cơ chất, hoạt tính enzyme có thể phục hồi gần như ban đầu. Chất X có khả năng là loại chất ức chế enzyme nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng điển hình của protein?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Một mẫu protein bị biến tính hoàn toàn bởi nhiệt độ cao. Điều gì xảy ra với cấu trúc của protein trong quá trình này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Tại sao enzyme lại có tính đặc hiệu cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng tương tự?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho các dung dịch sau: (1) dung dịch saccarose, (2) dung dịch glycerol, (3) dung dịch lòng trắng trứng, (4) dung dịch alanin. Số dung dịch có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu đặc trưng là bao nhiêu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một nhà máy sản xuất sữa chua sử dụng enzyme lactase để thủy phân lactose (đường sữa) thành glucose và galactose, giúp sản phẩm dễ tiêu hóa hơn đối với những người không dung nạp lactose. Lactase là một loại enzyme có bản chất là protein. Quá trình này cần được kiểm soát chặt chẽ về nhiệt độ và pH. Nếu pH của sữa quá thấp hoặc nhiệt độ quá cao trong quá trình thêm enzyme, điều gì có thể xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra trong môi trường acid hoặc base mạnh, hoặc dưới tác dụng của enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Sự biến tính của protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học (đối với enzyme hoặc protein chức năng khác). Yếu tố nào sau đây KHÔNG gây ra sự biến tính protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Enzyme có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây là điển hình của enzyme trong công nghiệp thực phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Một dung dịch chứa protein. ??ể kiểm tra sự có mặt của protein, người ta có thể sử dụng phản ứng màu biuret. Nếu phản ứng dương tính, dung dịch sẽ chuyển sang màu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein (cấu trúc bậc 3 và 4) được duy trì chủ yếu bởi các loại liên kết yếu và tương tác nào giữa các nhóm R của các amino acid hoặc giữa các chuỗi polypeptide?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có xúc tác hoặc chỉ có xúc tác hóa học thông thường. Khả năng vượt trội này của enzyme được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một số enzyme cần có thêm các phân tử không phải protein để hoạt động hiệu quả. Các phân tử này có thể là ion kim loại (ví dụ: Zn2+, Mg2+) hoặc các phân tử hữu cơ phức tạp (coenzyme). Các thành phần không phải protein này được gọi chung là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Cho các chất sau: ammonia (NH3), methylamine (CH3NH2), aniline (C6H5NH2), ethylamine (C2H5NH2). Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần tính base là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho 0,1 mol một amine đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 7,65 gam muối. Công thức phân tử của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Amino acid X có công thức cấu tạo CH3CH(NH2)COOH. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ Y. Chất Y là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Một hợp chất hữu cơ Z có công thức phân tử C3H7NO2. Z tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Khi cho Z phản ứng với dung dịch NaOH đặc, đun nóng, thu được khí T làm xanh giấy quỳ ẩm và một muối vô cơ. Công thức cấu tạo phù hợp nhất của Z là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về amino acid là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Cho các dung dịch sau: glycine, lysine, glutamic acid. Dùng quỳ tím để phân biệt ba dung dịch này, hiện tượng quan sát được là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn một dipeptide mạch hở có công thức Gly-Ala trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa m gam muối. Biết khối lượng mol của Gly là 75 g/mol, của Ala là 89 g/mol. Giá trị của m là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amine no, đơn chức, mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,5 mol dung dịch HCl. Khối lượng muối thu được là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 11: Ôn tập chương 3

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tử Gly-Ala-Val có bao nhiêu liên kết peptide?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Cấu trúc bậc nhất của protein là sự sắp xếp không gian ba chiều của chuỗi polypeptide.
  • B. Cấu trúc bậc hai được hình thành do sự cuộn xoắn ngẫu nhiên của chuỗi polypeptide.
  • C. Cấu trúc bậc ba được tạo thành do sự gấp khúc của cấu trúc bậc hai trong không gian.
  • D. Cấu trúc bậc bốn chỉ tồn tại ở tất cả các loại protein đơn giản.

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử protein?

  • A. Phản ứng màu biuret với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm.
  • B. Phản ứng thủy phân trong môi trường acid hoặc base.
  • C. Phản ứng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng.
  • D. Hiện tượng đông tụ khi đun nóng.

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ sôi, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu tím do phản ứng màu biuret.
  • B. Lòng trắng trứng đông tụ lại thành khối rắn do protein bị biến tính.
  • C. Xuất hiện kết tủa đỏ gạch do albumin bị khử.
  • D. Dung dịch vẫn trong suốt nhưng độ nhớt tăng lên.

Câu 4: Phản ứng màu vàng đặc trưng (phản ứng xanthoproteic) của protein với dung dịch HNO₃ đặc, nóng xảy ra khi trong thành phần protein có chứa gốc amino acid nào sau đây?

  • A. Alanine.
  • B. Glycine.
  • C. Tyrosine.
  • D. Lysine.

Câu 5: Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của enzyme là tính đặc hiệu. Tính đặc hiệu này thể hiện ở điều gì?

  • A. Enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cao.
  • B. Enzyme có thể xúc tác cho tất cả các loại phản ứng hóa học.
  • C. Enzyme có thể tái sử dụng nhiều lần trong phản ứng.
  • D. Mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm phản ứng tương tự.

Câu 6: Phân tử khối trung bình của một loại protein là 50.000 amu. Giả sử protein này được tạo thành từ các amino acid có phân tử khối trung bình là 120 amu. Số gốc amino acid xấp xỉ trong phân tử protein này là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 400.
  • B. Khoảng 410.
  • C. Khoảng 417.
  • D. Khoảng 425.

Câu 7: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, fibroin trong tơ tằm) có đặc điểm vật lí nào sau đây?

  • A. Không tan trong nước.
  • B. Tan tốt trong nước tạo dung dịch thực.
  • C. Tan trong nước tạo dung dịch keo bền vững.
  • D. Đông tụ khi thêm dung dịch muối loãng.

Câu 8: Protein hình cầu (ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) có đặc điểm vật lí nào sau đây?

  • A. Không tan trong nước và các dung môi hữu cơ.
  • B. Chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
  • C. Tan trong nước tạo dung dịch keo.
  • D. Chỉ tan trong dung dịch acid mạnh.

Câu 9: Hiện tượng biến tính protein là sự phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của protein (bậc hai, ba, bốn) nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc bậc nhất. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Protein bị biến tính không còn khả năng phản ứng với HNO₃ đặc.
  • B. Protein bị biến tính dễ dàng tan trở lại trong nước khi làm nguội.
  • C. Protein bị biến tính hoàn toàn mất khả năng phản ứng màu biuret.
  • D. Protein bị biến tính thường mất hoạt tính sinh học.

Câu 10: So sánh giữa một polypeptide (có 10 gốc amino acid) và một protein đơn giản (có 60 gốc amino acid), điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

  • A. Polypeptide có phản ứng màu biuret, còn protein thì không.
  • B. Protein thường có cấu trúc không gian phức tạp hơn polypeptide.
  • C. Protein chỉ bị thủy phân hoàn toàn thành amino acid, còn polypeptide thì không.
  • D. Polypeptide luôn tan trong nước, còn protein thì không.

Câu 11: Trong các ứng dụng sau của enzyme, ứng dụng nào không liên quan trực tiếp đến hoạt động xúc tác sinh học của enzyme?

  • A. Sử dụng keratin làm vật liệu cấu trúc cho tóc và móng.
  • B. Sử dụng enzyme amylase trong sản xuất siro glucose từ tinh bột.
  • C. Sử dụng enzyme protease để làm mềm thịt.
  • D. Sử dụng enzyme lipase trong bột giặt để phân hủy vết bẩn dầu mỡ.

Câu 12: Một dung dịch chứa một chất hữu cơ X. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, thu được dung dịch màu tím đặc trưng. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glycine.
  • B. Alanine.
  • C. Glycylalanine.
  • D. Albumin.

Câu 13: Tại sao khi ủi quần áo bằng len hoặc tơ tằm ở nhiệt độ quá cao, sợi vải dễ bị cháy hoặc giòn, mất tính đàn hồi?

  • A. Do sợi vải bị thủy phân tạo thành amino acid.
  • B. Do protein trong sợi vải bị biến tính bởi nhiệt độ cao.
  • C. Do protein trong sợi vải bị trùng hợp.
  • D. Do sợi vải bị khử thành các chất vô cơ.

Câu 14: Protein phức tạp khác với protein đơn giản ở điểm nào?

  • A. Protein phức tạp tan trong nước, còn protein đơn giản thì không.
  • B. Protein phức tạp chỉ chứa các gốc amino acid, còn protein đơn giản chứa thêm thành phần khác.
  • C. Protein phức tạp gồm protein đơn giản liên kết với thành phần "phi protein".
  • D. Protein phức tạp không bị thủy phân, còn protein đơn giản thì bị thủy phân.

Câu 15: Trong quá trình tiêu hóa protein trong cơ thể, enzyme pepsin (trong dạ dày) và trypsin (trong ruột non) đóng vai trò xúc tác. Đây là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

  • A. Hoạt động trong điều kiện nhiệt độ và pH xác định của cơ thể.
  • B. Khả năng tổng hợp protein từ các amino acid.
  • C. Chỉ hoạt động trong môi trường acid mạnh.
  • D. Bị bất hoạt hoàn toàn bởi nhiệt độ thấp.

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả cấu trúc của một đoạn peptide: -Ala-Gly-Ser-Val-. Cấu trúc này thuộc cấp độ cấu trúc nào của protein?

  • A. Cấu trúc bậc nhất.
  • B. Cấu trúc bậc hai.
  • C. Cấu trúc bậc ba.
  • D. Cấu trúc bậc bốn.

Câu 17: Enzyme hoạt động tối ưu trong một khoảng nhiệt độ và pH nhất định. Nếu nhiệt độ hoặc pH vượt ra ngoài khoảng tối ưu, hoạt tính của enzyme sẽ giảm hoặc mất hẳn. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Sự tiêu thụ hết cơ chất.
  • B. Sự hình thành các sản phẩm ức chế.
  • C. Cấu trúc không gian ba chiều của enzyme bị thay đổi hoặc phá vỡ.
  • D. Nồng độ enzyme trong dung dịch giảm.

Câu 18: Phản ứng thủy phân protein hoàn toàn dưới tác dụng của acid, base hoặc enzyme sẽ cho sản phẩm cuối cùng là gì?

  • A. Các peptide có kích thước khác nhau.
  • B. Hỗn hợp các loại đường đơn.
  • C. Glycerol và các acid béo.
  • D. Hỗn hợp các α-amino acid.

Câu 19: Một trong những vai trò sinh học quan trọng nhất của protein là gì?

  • A. Xây dựng và sửa chữa các mô trong cơ thể.
  • B. Cung cấp năng lượng chính cho hoạt động của tế bào.
  • C. Lưu trữ thông tin di truyền.
  • D. Tham gia vào cấu trúc màng tế bào dưới dạng phospholipid.

Câu 20: Khi tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch CuSO₄ vào dung dịch NaOH, sau đó thêm dung dịch lòng trắng trứng và lắc nhẹ, hiện tượng màu tím xuất hiện chứng tỏ điều gì về lòng trắng trứng?

  • A. Lòng trắng trứng là một monosaccharide.
  • B. Lòng trắng trứng có chứa liên kết ester.
  • C. Lòng trắng trứng là protein chứa nhiều liên kết peptide.
  • D. Lòng trắng trứng có tính chất lưỡng tính.

Câu 21: Tại sao enzyme được coi là chất xúc tác hiệu quả hơn nhiều so với các chất xúc tác hóa học thông thường trong điều kiện sinh học (nhiệt độ phòng, áp suất khí quyển)?

  • A. Vì enzyme là các phân tử nhỏ, dễ khuếch tán.
  • B. Vì enzyme làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng một cách đáng kể.
  • C. Vì enzyme là các chất vô cơ bền vững.
  • D. Vì enzyme có thể bị tiêu hao sau phản ứng.

Câu 22: Một số protein như kháng thể (antibody) có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Đây là một ví dụ về chức năng nào của protein?

  • A. Chức năng cấu trúc.
  • B. Chức năng vận chuyển.
  • C. Chức năng xúc tác (enzyme).
  • D. Chức năng bảo vệ/miễn dịch.

Câu 23: Khi nhỏ vài giọt dung dịch acid mạnh (ví dụ: HCl loãng) vào dung dịch protein, hiện tượng đông tụ có thể xảy ra. Hiện tượng này khác với hiện tượng thủy phân protein ở điểm nào?

  • A. Đông tụ là sự thay đổi cấu trúc không gian, thủy phân là sự phá vỡ liên kết peptide.
  • B. Đông tụ là phản ứng thuận nghịch, thủy phân là phản ứng một chiều.
  • C. Đông tụ chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao, thủy phân chỉ xảy ra ở nhiệt độ thường.
  • D. Đông tụ tạo ra các amino acid, thủy phân tạo ra các peptide lớn hơn.

Câu 24: Insulin là một hormone peptide có chức năng điều hòa đường huyết. Về bản chất hóa học, insulin là một loại:

  • A. Lipid.
  • B. Protein (hoặc peptide có kích thước tương đương protein).
  • C. Carbohydrate.
  • D. Acid nucleic.

Câu 25: Enzyme protease được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất nước mắm để phân giải protein trong cá thành các amino acid, tạo vị ngọt đặc trưng. Vai trò của enzyme trong quá trình này là gì?

  • A. Làm tăng nồng độ chất tan.
  • B. Ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn gây hại.
  • C. Xúc tác cho phản ứng thủy phân protein.
  • D. Tạo màu sắc đặc trưng cho nước mắm.

Câu 26: Một trong những phương pháp bảo quản thực phẩm là ướp muối. Muối ăn (NaCl) có thể gây đông tụ protein. Giải thích nào sau đây phù hợp với hiện tượng này?

  • A. Ion Na⁺ và Cl⁻ phá vỡ liên kết peptide.
  • B. Muối làm tăng nhiệt độ đông đặc của protein.
  • C. Muối xúc tác phản ứng trùng hợp protein.
  • D. Ion từ muối làm thay đổi lớp vỏ solvat hóa của protein hình cầu, gây kết tủa.

Câu 27: Cấu trúc bậc hai phổ biến của protein bao gồm xoắn α (alpha helix) và phiến gấp β (beta sheet). Sự hình thành các cấu trúc này chủ yếu do loại liên kết nào?

  • A. Liên kết cộng hóa trị giữa các gốc amino acid.
  • B. Liên kết hydrogen giữa các nhóm -CO- và -NH- trên mạch peptide.
  • C. Liên kết disulfide giữa các gốc cysteine.
  • D. Liên kết ion giữa các nhóm mang điện tích trái dấu.

Câu 28: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường. Nếu nhai kỹ cơm trong miệng một lúc lâu sẽ thấy vị ngọt. Điều này chứng tỏ:

  • A. Enzyme amylase đã xúc tác cho phản ứng thủy phân tinh bột.
  • B. Tinh bột tự chuyển hóa thành đường khi tiếp xúc với nước bọt.
  • C. Nước bọt có tính acid, giúp thủy phân tinh bột.
  • D. Quá trình nhai tạo ra nhiệt độ cao, thúc đẩy phản ứng thủy phân tinh bột.

Câu 29: Một mẫu thử chứa dung dịch X. Khi thêm dung dịch HNO₃ đặc vào, đun nóng nhẹ, thấy xuất hiện màu vàng. Khi thêm Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, thấy xuất hiện màu tím. Chất X là chất nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Glucose.
  • B. Glycylglycine.
  • C. Alanine.
  • D. Lòng trắng trứng.

Câu 30: Vai trò của enzyme trong công nghiệp sản xuất sữa chua là gì?

  • A. Phân giải đường lactose thành glucose và galactose.
  • B. Đông tụ (kết tủa) protein casein trong sữa.
  • C. Tổng hợp vitamin trong sữa.
  • D. Tạo màu sắc và hương vị cho sữa chua.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi nói về cấu trúc của protein, phát biểu nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phản ứng nào sau đây chứng minh sự có mặt của liên kết peptide trong phân tử protein?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ sôi, hiện tượng quan sát được là gì và giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng màu vàng đặc trưng (phản ứng xanthoproteic) của protein với dung dịch HNO₃ đặc, nóng xảy ra khi trong thành phần protein có chứa gốc amino acid nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Enzyme là chất xúc tác sinh học có bản chất chủ yếu là protein. Một trong những đặc điểm quan trọng nhất của enzyme là tính đặc hiệu. Tính đặc hiệu này thể hiện ở điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tử khối trung bình của một loại protein là 50.000 amu. Giả sử protein này được tạo thành từ các amino acid có phân tử khối trung bình là 120 amu. Số gốc amino acid xấp xỉ trong phân tử protein này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Protein hình sợi (ví dụ: keratin trong tóc, fibroin trong tơ tằm) có đặc điểm vật lí nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Protein hình cầu (ví dụ: albumin trong lòng trắng trứng, hemoglobin trong máu) có đặc điểm vật lí nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hiện tượng biến tính protein là sự phá vỡ cấu trúc không gian ba chiều của protein (bậc hai, ba, bốn) nhưng vẫn giữ nguyên cấu trúc bậc nhất. Điều này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: So sánh giữa một polypeptide (có 10 gốc amino acid) và một protein đơn giản (có 60 gốc amino acid), điểm khác biệt cơ bản nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong các ứng dụng sau của enzyme, ứng dụng nào *không* liên quan trực tiếp đến hoạt động xúc tác sinh học của enzyme?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một dung dịch chứa một chất hữu cơ X. Khi cho dung dịch X tác dụng với Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, thu được dung dịch màu tím đặc trưng. Chất X có thể là chất nào trong các lựa chọn sau?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao khi ủi quần áo bằng len hoặc tơ tằm ở nhiệt độ quá cao, sợi vải dễ bị cháy hoặc giòn, mất tính đàn hồi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Protein phức tạp khác với protein đơn giản ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong quá trình tiêu hóa protein trong cơ thể, enzyme pepsin (trong dạ dày) và trypsin (trong ruột non) đóng vai trò xúc tác. Đây là ví dụ về tính chất nào của enzyme?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho sơ đồ mô tả cấu trúc của một đoạn peptide: -Ala-Gly-Ser-Val-. Cấu trúc này thuộc cấp độ cấu trúc nào của protein?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Enzyme hoạt động tối ưu trong một khoảng nhiệt độ và pH nhất định. Nếu nhiệt độ hoặc pH vượt ra ngoài khoảng tối ưu, hoạt tính của enzyme sẽ giảm hoặc mất hẳn. Điều này chủ yếu là do:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phản ứng thủy phân protein hoàn toàn dưới tác dụng của acid, base hoặc enzyme sẽ cho sản phẩm cuối cùng là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những vai trò sinh học quan trọng nhất của protein là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi tiến hành thí nghiệm nhỏ vài giọt dung dịch CuSO₄ vào dung dịch NaOH, sau đó thêm dung dịch lòng trắng trứng và lắc nhẹ, hiện tượng màu tím xuất hiện chứng tỏ điều gì về lòng trắng trứng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tại sao enzyme được coi là chất xúc tác hiệu quả hơn nhiều so với các chất xúc tác hóa học thông thường trong điều kiện sinh học (nhiệt độ phòng, áp suất khí quyển)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một số protein như kháng thể (antibody) có vai trò bảo vệ cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh. Đây là một ví dụ về chức năng nào của protein?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi nhỏ vài giọt dung dịch acid mạnh (ví dụ: HCl loãng) vào dung dịch protein, hiện tượng đông tụ có thể xảy ra. Hiện tượng này khác với hiện tượng thủy phân protein ở điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Insulin là một hormone peptide có chức năng điều hòa đường huyết. Về bản chất hóa học, insulin là một loại:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Enzyme protease được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất nước mắm để phân giải protein trong cá thành các amino acid, tạo vị ngọt đặc trưng. Vai trò của enzyme trong quá trình này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những phương pháp bảo quản thực phẩm là ướp muối. Muối ăn (NaCl) có thể gây đông tụ protein. Giải thích nào sau đây phù hợp với hiện tượng này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cấu trúc bậc hai phổ biến của protein bao gồm xoắn α (alpha helix) và phiến gấp β (beta sheet). Sự hình thành các cấu trúc này chủ yếu do loại liên kết nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Enzyme amylase trong nước bọt giúp phân giải tinh bột thành đường. Nếu nhai kỹ cơm trong miệng một lúc lâu sẽ thấy vị ngọt. Điều này chứng tỏ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mẫu thử chứa dung dịch X. Khi thêm dung dịch HNO₃ đặc vào, đun nóng nhẹ, thấy xuất hiện màu vàng. Khi thêm Cu(OH)₂ trong môi trường kiềm, thấy xuất hiện màu tím. Chất X là chất nào trong các lựa chọn sau?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò của enzyme trong công nghiệp sản xuất sữa chua là gì?

Xem kết quả