Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 10: Protein và enzyme - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu một loại protein mới. Phân tích sơ bộ cho thấy protein này được tạo thành từ một chuỗi polypeptide duy nhất, cuộn xoắn theo cấu trúc alpha-helix và beta-sheet xen kẽ, sau đó gấp lại thành một hình dạng cầu phức tạp nhờ các liên kết disulfide và tương tác kị nước giữa các nhóm R. Tuy nhiên, protein này không liên kết với bất kỳ nhóm phi protein nào. Cấu trúc bậc cao nhất có thể có của protein này là bậc mấy?
- A. Bậc 1
- B. Bậc 2
- C. Bậc 3
- D. Bậc 4
Câu 2: Khi đun nóng dung dịch lòng trắng trứng (chứa albumin) đến nhiệt độ sôi, hiện tượng quan sát được là lòng trắng trứng bị đông tụ và không tan trở lại khi làm nguội. Hiện tượng này thể hiện tính chất nào của protein và nguyên nhân chính gây ra nó là gì?
- A. Sự biến tính protein, do nhiệt độ cao làm phá vỡ cấu trúc không gian.
- B. Phản ứng thủy phân protein, do nhiệt độ cao xúc tác.
- C. Sự kết tinh protein, do nhiệt độ làm tăng nồng độ.
- D. Phản ứng màu biuret, do nhiệt độ làm tăng tốc độ phản ứng.
Câu 3: Một mẫu thử được cho vào ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 loãng và dung dịch NaOH. Quan sát thấy dung dịch chuyển sang màu tím đặc trưng. Mẫu thử đó có khả năng cao là chất nào trong các chất sau?
- A. Glycine
- B. Alanine
- C. Glycylalanine (Gly-Ala)
- D. Albumin
Câu 4: Enzyme amylase trong nước bọt giúp tiêu hóa tinh bột bằng cách cắt đứt liên kết glycosidic. Phản ứng này xảy ra hiệu quả nhất ở môi trường pH khoảng 6.7 - 7.0 và nhiệt độ cơ thể (khoảng 37°C). Điều gì sẽ xảy ra với hoạt tính của enzyme amylase khi tinh bột được đưa vào dạ dày (pH rất thấp, khoảng 1.5 - 3.5)?
- A. Hoạt tính tăng lên do môi trường acid xúc tác thủy phân tinh bột.
- B. Hoạt tính giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do enzyme bị biến tính trong môi trường acid mạnh.
- C. Hoạt tính không thay đổi vì enzyme chỉ xúc tác phản ứng đặc hiệu.
- D. Enzyme sẽ chuyển hóa thành một dạng hoạt động mạnh hơn.
Câu 5: So sánh tính chất vật lí của protein hình sợi (ví dụ: keratin, fibroin) và protein hình cầu (ví dụ: albumin, hemoglobin). Đặc điểm nào sau đây là đúng?
- A. Protein hình sợi thường không tan trong nước, trong khi protein hình cầu có thể tan trong nước tạo dung dịch keo.
- B. Cả protein hình sợi và protein hình cầu đều dễ dàng tan trong nước tạo dung dịch thực.
- C. Protein hình sợi dễ bị biến tính bởi nhiệt hơn protein hình cầu.
- D. Protein hình cầu có vai trò chủ yếu là cấu trúc, còn protein hình sợi có vai trò vận chuyển.
Câu 6: Một mẫu protein được xử lý bằng dung dịch acid HCl đậm đặc, đun nóng. Sau đó, nhỏ vài giọt dung dịch NH3 vào. Hiện tượng quan sát được là dung dịch chuyển sang màu vàng, sau đó thêm NH3 chuyển sang màu da cam. Phản ứng màu này chứng tỏ sự có mặt của gốc amino acid nào trong phân tử protein?
- A. Alanine
- B. Glycine
- C. Tyrosine hoặc Tryptophan
- D. Lysine
Câu 7: Enzyme lipase xúc tác cho phản ứng thủy phân chất béo (triglyceride) thành glycerol và acid béo. Phản ứng này xảy ra hiệu quả nhất khi chất béo được phân tán thành các hạt nhỏ li ti trong nước, nhờ sự có mặt của muối mật. Vai trò của muối mật trong trường hợp này tương tự như vai trò của yếu tố nào đối với hoạt tính của enzyme?
- A. Chất hoạt hóa enzyme (activator)
- B. Chất ức chế enzyme (inhibitor)
- C. Cofactor
- D. Tăng diện tích tiếp xúc của cơ chất (chất béo) với enzyme.
Câu 8: Sự hình thành liên kết peptide giữa hai amino acid là một phản ứng ngưng tụ, loại bỏ một phân tử nước. Liên kết peptide có bản chất là liên kết nào?
- A. Liên kết ether (-O-)
- B. Liên kết amide (-CO-NH-)
- C. Liên kết ester (-COO-)
- D. Liên kết glycosidic (-O-)
Câu 9: Một trong những chức năng quan trọng nhất của protein là xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong cơ thể. Protein đảm nhận chức năng này được gọi là gì?
- A. Enzyme
- B. Hormone
- C. Kháng thể
- D. Collagen
Câu 10: Phân tử hemoglobin trong máu người có cấu trúc bậc 4, được tạo thành từ sự kết hợp của bốn chuỗi polypeptide (hai chuỗi alpha và hai chuỗi beta) và nhóm heme (chứa sắt). Đây là ví dụ về loại protein nào?
- A. Protein đơn giản
- B. Protein phức tạp
- C. Peptide
- D. Amino acid
Câu 11: Khi thủy phân hoàn toàn một mẫu protein đơn giản X bằng dung dịch NaOH đặc, đun nóng, người ta thu được hỗn hợp các muối natri của các α-amino acid. Phát biểu nào sau đây về protein đơn giản X là đúng?
- A. X được tạo thành từ các gốc β-amino acid.
- B. X có chứa thành phần phi protein liên kết cộng hóa trị.
- C. X không có phản ứng màu biuret.
- D. X được tạo thành chỉ từ các gốc α-amino acid.
Câu 12: Một enzyme xúc tác cho phản ứng A → B. Người ta tiến hành thí nghiệm khảo sát tốc độ phản ứng ở các nồng độ cơ chất A khác nhau, giữ nguyên nồng độ enzyme và các điều kiện khác. Khi nồng độ A tăng lên, tốc độ phản ứng ban đầu tăng, sau đó đạt đến một giá trị cực đại và không tăng nữa dù nồng độ A tiếp tục tăng. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho hiện tượng này?
- A. Tất cả các phân tử enzyme đã bão hòa với cơ chất, tốc độ phản ứng bị giới hạn bởi số lượng enzyme.
- B. Cơ chất A đã hết.
- C. Sản phẩm B đã ức chế hoạt động của enzyme.
- D. Nhiệt độ của phản ứng đã giảm.
Câu 13: Phản ứng màu biuret là phản ứng đặc trưng được dùng để nhận biết protein và các peptide có từ hai liên kết peptide trở lên. Điều kiện để phản ứng này xảy ra là gì?
- A. Dung dịch protein tác dụng với dung dịch HNO3 đặc.
- B. Dung dịch protein tác dụng với nhiệt độ cao.
- C. Dung dịch protein tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
- D. Dung dịch protein tác dụng với dung dịch I2.
Câu 14: Keratin là protein cấu tạo nên tóc và móng tay. Loại protein này có đặc điểm nào sau đây?
- A. Là protein hình sợi, không tan trong nước.
- B. Là protein hình cầu, tan tốt trong nước.
- C. Có phản ứng màu biuret cho màu xanh lam.
- D. Dễ dàng bị thủy phân trong môi trường trung tính ở nhiệt độ thường.
Câu 15: Một enzyme có nhiệt độ tối ưu cho hoạt động là 40°C. Nếu tăng nhiệt độ phản ứng lên 70°C, hoạt tính của enzyme này có khả năng sẽ thay đổi như thế nào?
- A. Tăng lên đáng kể.
- B. Giảm mạnh hoặc mất hoàn toàn do biến tính.
- C. Không thay đổi.
- D. Đạt hoạt tính tối đa.
Câu 16: Phân biệt protein đơn giản và protein phức tạp dựa vào thành phần cấu tạo. Đặc điểm phân biệt chính là gì?
- A. Protein đơn giản chỉ chứa các gốc α-amino acid, protein phức tạp có thêm thành phần phi protein.
- B. Protein đơn giản có khối lượng phân tử nhỏ hơn protein phức tạp.
- C. Protein đơn giản chỉ có cấu trúc bậc 1 và bậc 2, protein phức tạp có cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
- D. Protein đơn giản dễ tan trong nước hơn protein phức tạp.
Câu 17: Khi nghiên cứu một enzyme, người ta thấy rằng sự có mặt của một chất X làm giảm hoạt tính của enzyme, nhưng khi tăng nồng độ cơ chất, hoạt tính enzyme có thể phục hồi gần như ban đầu. Chất X có khả năng là loại chất ức chế enzyme nào?
- A. Chất ức chế không thuận nghịch.
- B. Chất ức chế cạnh tranh.
- C. Chất hoạt hóa.
- D. Cofactor.
Câu 18: Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng điển hình của protein?
- A. Xúc tác sinh học (enzyme).
- B. Vận chuyển các chất (ví dụ: hemoglobin).
- C. Bảo vệ cơ thể (ví dụ: kháng thể).
- D. Lưu trữ thông tin di truyền.
Câu 19: Một mẫu protein bị biến tính hoàn toàn bởi nhiệt độ cao. Điều gì xảy ra với cấu trúc của protein trong quá trình này?
- A. Các liên kết yếu (hydrogen, ion, kị nước) duy trì cấu trúc bậc 2, 3, 4 bị phá vỡ, chuỗi polypeptide duỗi xoắn.
- B. Các liên kết peptide bị cắt đứt hoàn toàn.
- C. Các amino acid cấu tạo nên protein bị phân hủy.
- D. Chỉ có cấu trúc bậc 1 bị thay đổi.
Câu 20: Tại sao enzyme lại có tính đặc hiệu cao, nghĩa là mỗi enzyme thường chỉ xúc tác cho một phản ứng hoặc một nhóm nhỏ các phản ứng tương tự?
- A. Vì enzyme có khối lượng phân tử rất lớn.
- B. Vì enzyme chỉ hoạt động ở nhiệt độ cơ thể.
- C. Vì cấu trúc không gian của trung tâm hoạt động (active site) trên enzyme chỉ phù hợp với hình dạng và tính chất hóa học của cơ chất (substrate) đặc hiệu.
- D. Vì enzyme dễ bị biến tính bởi nhiệt độ và pH.
Câu 21: Cho các dung dịch sau: (1) dung dịch saccarose, (2) dung dịch glycerol, (3) dung dịch lòng trắng trứng, (4) dung dịch alanin. Số dung dịch có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu đặc trưng là bao nhiêu?
Câu 22: Một nhà máy sản xuất sữa chua sử dụng enzyme lactase để thủy phân lactose (đường sữa) thành glucose và galactose, giúp sản phẩm dễ tiêu hóa hơn đối với những người không dung nạp lactose. Lactase là một loại enzyme có bản chất là protein. Quá trình này cần được kiểm soát chặt chẽ về nhiệt độ và pH. Nếu pH của sữa quá thấp hoặc nhiệt độ quá cao trong quá trình thêm enzyme, điều gì có thể xảy ra?
- A. Enzyme lactase có thể bị biến tính, làm giảm hiệu quả thủy phân lactose.
- B. Tốc độ phản ứng thủy phân lactose sẽ tăng lên.
- C. Lactose sẽ tự động thủy phân mà không cần enzyme.
- D. Sản phẩm glucose và galactose sẽ bị phân hủy.
Câu 23: Phản ứng thủy phân protein có thể xảy ra trong môi trường acid hoặc base mạnh, hoặc dưới tác dụng của enzyme. Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân hoàn toàn protein là gì?
- A. Các đoạn peptide ngắn.
- B. Các α-amino acid.
- C. Glucose và acid béo.
- D. Amoniac và carbon dioxide.
Câu 24: Cấu trúc bậc 1 của protein được xác định bởi yếu tố nào?
- A. Trình tự sắp xếp của các gốc α-amino acid trong chuỗi polypeptide.
- B. Sự cuộn xoắn hoặc gấp nếp của chuỗi polypeptide tạo thành cấu trúc alpha-helix hoặc beta-sheet.
- C. Hình dạng không gian ba chiều của toàn bộ chuỗi polypeptide.
- D. Sự kết hợp của nhiều chuỗi polypeptide hoặc với thành phần phi protein.
Câu 25: Sự biến tính của protein là quá trình làm thay đổi cấu trúc không gian ba chiều của protein, dẫn đến mất hoạt tính sinh học (đối với enzyme hoặc protein chức năng khác). Yếu tố nào sau đây KHÔNG gây ra sự biến tính protein?
- A. Đun nóng đến nhiệt độ cao.
- B. Tác dụng với dung dịch acid mạnh hoặc base mạnh.
- C. Tác dụng với muối của kim loại nặng (ví dụ: HgCl2, Pb(NO3)2).
- D. Hòa tan trong dung môi hữu cơ không phân cực (ví dụ: hexan).
Câu 26: Enzyme có vai trò quan trọng trong nhiều lĩnh vực của đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây là điển hình của enzyme trong công nghiệp thực phẩm?
- A. Tổng hợp polymer.
- B. Sản xuất siro glucose từ tinh bột.
- C. Chế tạo vật liệu xây dựng.
- D. Sản xuất nhiên liệu hóa thạch.
Câu 27: Một dung dịch chứa protein. Để kiểm tra sự có mặt của protein, người ta có thể sử dụng phản ứng màu biuret. Nếu phản ứng dương tính, dung dịch sẽ chuyển sang màu gì?
- A. Đỏ gạch.
- B. Xanh lam.
- C. Tím.
- D. Vàng.
Câu 28: Cấu trúc không gian ba chiều đặc trưng của protein (cấu trúc bậc 3 và 4) được duy trì chủ yếu bởi các loại liên kết yếu và tương tác nào giữa các nhóm R của các amino acid hoặc giữa các chuỗi polypeptide?
- A. Chỉ có liên kết peptide.
- B. Chỉ có liên kết cộng hóa trị (không phải liên kết peptide).
- C. Chỉ có liên kết hydrogen.
- D. Liên kết hydrogen, liên kết ion, tương tác kị nước và liên kết disulfide (đối với bậc 3).
Câu 29: Enzyme có khả năng làm tăng tốc độ phản ứng sinh hóa lên hàng triệu, thậm chí hàng tỉ lần so với khi không có xúc tác hoặc chỉ có xúc tác hóa học thông thường. Khả năng vượt trội này của enzyme được gọi là gì?
- A. Hiệu quả xúc tác cao.
- B. Tính đặc hiệu.
- C. Tính lưỡng tính.
- D. Tính biến tính.
Câu 30: Một số enzyme cần có thêm các phân tử không phải protein để hoạt động hiệu quả. Các phân tử này có thể là ion kim loại (ví dụ: Zn2+, Mg2+) hoặc các phân tử hữu cơ phức tạp (coenzyme). Các thành phần không phải protein này được gọi chung là gì?
- A. Chất ức chế.
- B. Cofactor hoặc coenzyme.
- C. Cơ chất.
- D. Sản phẩm.