15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết kim loại được hình thành chủ yếu do tương tác nào sau đây?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các electron tự do.
  • C. Sự dùng chung electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và electron tự do.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở đâu?

  • A. Nút mạng tinh thể.
  • B. Khoảng trống giữa các nút mạng.
  • C. Chuyển động tự do khắp mạng tinh thể.
  • D. Bề mặt của mạng tinh thể.

Câu 3: Mô hình "electron tự do" trong liên kết kim loại giải thích tốt nhất tính chất vật lý nào của kim loại?

  • A. Tính cứng cao.
  • B. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • C. Tính dẻo.
  • D. Ánh kim.

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít cao nhất?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương đơn giản.
  • C. Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Tứ diện.

Câu 5: Số phối trí trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

  • A. 8.
  • B. 6.
  • C. 12.
  • D. 4.

Câu 6: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẫn nhiệt.
  • C. Ánh kim.
  • D. Tính giòn.

Câu 7: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Thủy ngân (Hg).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 8: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ bền liên kết kim loại?

  • A. Số lớp electron của nguyên tử kim loại.
  • B. Mật độ điện tích của ion kim loại.
  • C. Số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại.
  • D. Kiểu mạng tinh thể.

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Na, Mg, Al. Xu hướng nào sau đây là đúng?

  • A. Na > Mg > Al.
  • B. Al > Na > Mg.
  • C. Al > Mg > Na.
  • D. Mg > Al > Na.

Câu 10: Kim loại có tính dẻo là do?

  • A. Các ion dương kim loại liên kết chặt chẽ với nhau.
  • B. Các lớp ion dương kim loại dễ dàng trượt lên nhau.
  • C. Electron tự do chuyển động định hướng.
  • D. Mạng tinh thể kim loại có cấu trúc rỗng.

Câu 11: Cho các kim loại: K, Ca, Fe, Cu. Kim loại nào có độ cứng cao nhất?

  • A. Kali (K).
  • B. Canxi (Ca).
  • C. Sắt (Fe).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 12: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Natri (Na).
  • B. Bari (Ba).
  • C. Crom (Cr).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 13: Trong mạng tinh thể lập phương tâm diện, mỗi nguyên tử ở đỉnh được chia sẻ cho bao nhiêu ô mạng?

  • A. 2.
  • B. 4.
  • C. 8.
  • D. 1.

Câu 14: Loại liên kết nào quyết định tính chất đặc trưng của kim loại như độ dẫn điện và dẫn nhiệt?

  • A. Liên kết kim loại.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 15: Nguyên tố kim loại điển hình có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

  • A. 5, 6 hoặc 7.
  • B. 1, 2 hoặc 3.
  • C. 4 hoặc 5.
  • D. 8.

Câu 16: Vì sao kim loại có ánh kim?

  • A. Do bề mặt kim loại nhẵn.
  • B. Do kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Do ion dương kim loại hấp thụ ánh sáng.
  • D. Do electron tự do phản xạ ánh sáng.

Câu 17: Mạng tinh thể kim loại nào có số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở là 2?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục phương xếp chặt (HCP).
  • D. Lập phương đơn giản.

Câu 18: Cho các kim loại Na, Al, Ag. Sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần.

  • A. Na > Al > Ag.
  • B. Al > Ag > Na.
  • C. Ag > Na > Al.
  • D. Ag > Al > Na.

Câu 19: Trong mạng tinh thể kim loại, "hồ electron" được tạo thành từ?

  • A. Các ion dương kim loại.
  • B. Các electron hóa trị tự do.
  • C. Các electron lớp trong.
  • D. Các hạt nhân nguyên tử kim loại.

Câu 20: Loại mạng tinh thể nào mà các nguyên tử kim loại chỉ nằm ở đỉnh của hình lập phương?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lập phương đơn giản.
  • D. Lục phương xếp chặt (HCP).

Câu 21: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Fe là [Ar]3d⁶4s². Ion Fe²⁺ có cấu hình electron nào?

  • A. [Ar]3d⁴4s².
  • B. [Ar]3d⁶.
  • C. [Ar]3d⁵4s¹.
  • D. [Ar]3d⁶4s¹.

Câu 22: Tính chất nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến liên kết kim loại?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Tính tan trong nước.
  • D. Ánh kim.

Câu 23: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể phổ biến nào?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC).
  • C. Lục phương xếp chặt (HCP).
  • D. Lập phương đơn giản.

Câu 24: So sánh độ cứng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Nhận xét nào đúng?

  • A. Kim loại kiềm cứng hơn kim loại kiềm thổ.
  • B. Kim loại kiềm thổ cứng hơn kim loại kiềm.
  • C. Độ cứng của kim loại kiềm và kiềm thổ tương đương.
  • D. Không thể so sánh độ cứng.

Câu 25: Cho sơ đồ mạng tinh thể lập phương tâm diện. Số nguyên tử xung quanh một nguyên tử ở tâm mặt là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 12.
  • D. 4.

Câu 26: Loại liên kết nào có tính định hướng?

  • A. Liên kết kim loại.
  • B. Liên kết ion.
  • C. Cả liên kết kim loại và liên kết ion.
  • D. Liên kết cộng hóa trị.

Câu 27: Trong các kim loại chuyển tiếp, liên kết kim loại thường mạnh hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Kim loại chuyển tiếp có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Kim loại chuyển tiếp có nhiều electron tham gia liên kết kim loại hơn.
  • C. Kim loại chuyển tiếp có độ âm điện lớn hơn.
  • D. Mạng tinh thể của kim loại chuyển tiếp bền vững hơn.

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải do tính chất của liên kết kim loại tạo ra?

  • A. Dây dẫn điện làm từ đồng.
  • B. Đồ trang sức làm từ vàng.
  • C. Vật liệu cách điện làm từ nhôm oxit.
  • D. Vỏ tàu biển làm từ thép.

Câu 29: Cho biết thứ tự nhiệt độ nóng chảy: W > Ta > Mo > Nb. Xu hướng này phù hợp với yếu tố nào?

  • A. Bán kính nguyên tử.
  • B. Độ âm điện.
  • C. Năng lượng ion hóa.
  • D. Số electron hóa trị tham gia liên kết.

Câu 30: Điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi các nguyên tử kim loại liên kết với nhau tạo thành mạng tinh thể?

  • A. Chúng bị hút mạnh về hạt nhân.
  • B. Chúng tạo thành các cặp electron dùng chung.
  • C. Chúng trở thành electron tự do, di chuyển khắp mạng tinh thể.
  • D. Chúng liên kết chặt chẽ với ion dương kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Liên kết kim loại được hình thành chủ yếu do tương tác nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Mô hình 'electron tự do' trong liên kết kim loại giải thích tốt nhất tính chất vật lý nào của kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Số phối trí trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất chung của kim loại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng ở điều kiện thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ bền liên kết kim loại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: So sánh nhiệt độ nóng chảy của Na, Mg, Al. Xu hướng nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Kim loại có tính dẻo là do?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Cho các kim loại: K, Ca, Fe, Cu. Kim loại nào có độ cứng cao nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong mạng tinh thể lập phương tâm diện, mỗi nguyên tử ở đỉnh được chia sẻ cho bao nhiêu ô mạng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Loại liên kết nào quyết định tính chất đặc trưng của kim loại như độ dẫn điện và dẫn nhiệt?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Nguyên tố kim loại điển hình có bao nhiêu electron lớp ngoài cùng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Vì sao kim loại có ánh kim?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Mạng tinh thể kim loại nào có số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở là 2?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho các kim loại Na, Al, Ag. Sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong mạng tinh thể kim loại, 'hồ electron' được tạo thành từ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Loại mạng tinh thể nào mà các nguyên tử kim loại chỉ nằm ở đỉnh của hình lập phương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử Fe là [Ar]3d⁶4s². Ion Fe²⁺ có cấu hình electron nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Tính chất nào sau đây KHÔNG liên quan trực tiếp đến liên kết kim loại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể phổ biến nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So sánh độ cứng của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ. Nhận xét nào đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho sơ đồ mạng tinh thể lập phương tâm diện. Số nguyên tử xung quanh một nguyên tử ở tâm mặt là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Loại liên kết nào có tính định hướng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các kim loại chuyển tiếp, liên kết kim loại thường mạnh hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải do tính chất của liên kết kim loại tạo ra?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho biết thứ tự nhiệt độ nóng chảy: W > Ta > Mo > Nb. Xu hướng này phù hợp với yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi các nguyên tử kim loại liên kết với nhau tạo thành mạng tinh thể?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết kim loại được hình thành chủ yếu do tương tác nào sau đây?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các hạt nhân nguyên tử và electron hóa trị.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các electron hóa trị của hai nguyên tử kim loại.
  • C. Lực đẩy giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại thường nằm ở vị trí nào?

  • A. Chuyển động tự do khắp mạng tinh thể.
  • B. Nút mạng tinh thể.
  • C. Khoảng trống giữa các nút mạng.
  • D. Bề mặt của mạng tinh thể.

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải do electron tự do gây ra trong kim loại?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẫn nhiệt.
  • C. Tính cứng.
  • D. Ánh kim.

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có số nguyên tử trên một ô mạng cơ sở là bao nhiêu?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 5: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) ở điều kiện thường?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Vàng (Au).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 6: Số phối trí trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 7: So sánh độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lập phương tâm khối (BCC), phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Mạng BCC có độ đặc khít cao hơn mạng FCC.
  • B. Mạng FCC có độ đặc khít cao hơn mạng BCC.
  • C. Độ đặc khít của cả hai mạng là tương đương.
  • D. Độ đặc khít không phải là đặc điểm của mạng tinh thể.

Câu 8: Tính dẻo và tính dai của kim loại được giải thích bởi đặc điểm nào trong cấu trúc mạng tinh thể?

  • A. Sự sắp xếp ion dương kim loại cố định tại các nút mạng.
  • B. Lực liên kết kim loại rất mạnh và không thể phá vỡ.
  • C. Kích thước nguyên tử kim loại lớn.
  • D. Khả năng các lớp ion dương trượt lên nhau dễ dàng.

Câu 9: Cho các kim loại: Na, Mg, Al. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần độ dẫn điện.

  • A. Na > Mg > Al
  • B. Mg > Al > Na
  • C. Al > Mg > Na
  • D. Na > Al > Mg

Câu 10: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ bền liên kết kim loại?

  • A. Kiểu mạng tinh thể.
  • B. Số electron lớp ngoài cùng.
  • C. Nhiệt độ môi trường.
  • D. Điện tích hạt nhân và bán kính nguyên tử.

Câu 11: Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào trong các kim loại sau?

  • A. Nhôm (Al).
  • B. Bạc (Ag).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 12: Trong tinh thể kim loại, electron tự do di chuyển như thế nào?

  • A. Hỗn loạn trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • B. Chỉ xung quanh hạt nhân nguyên tử của chúng.
  • C. Theo một hướng cố định trong mạng tinh thể.
  • D. Giữa các lớp ion dương kim loại theo đường thẳng.

Câu 13: Để tăng độ cứng của một kim loại, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ kim loại.
  • B. Giảm áp suất tác dụng lên kim loại.
  • C. Hợp kim hóa.
  • D. Làm sạch bề mặt kim loại.

Câu 14: Ánh kim của kim loại là do hiện tượng vật lý nào gây ra?

  • A. Sự khúc xạ ánh sáng qua mạng tinh thể.
  • B. Sự phản xạ ánh sáng trên mọi bước sóng bởi electron tự do.
  • C. Sự phát xạ ánh sáng từ các ion dương kim loại.
  • D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng trong mạng tinh thể.

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d54s1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về X?

  • A. X là kim loại chuyển tiếp.
  • B. X có thể tạo ra nhiều ion dương khác nhau.
  • C. X có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. X là kim loại kiềm.

Câu 16: Trong các kiểu mạng tinh thể kim loại, kiểu mạng nào có độ rỗng lớn nhất?

  • A. Lập phương đơn giản.
  • B. Lập phương tâm khối.
  • C. Lập phương tâm diện.
  • D. Lục phương.

Câu 17: Dự đoán tính chất nào sau đây của kim loại sẽ giảm khi nhiệt độ tăng?

  • A. Độ dẻo.
  • B. Độ dẫn điện.
  • C. Ánh kim.
  • D. Độ bền cơ học.

Câu 18: Liên kết kim loại khác biệt so với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Được hình thành bởi lực hút tĩnh điện.
  • B. Các electron liên kết được dùng chung.
  • C. Electron liên kết là các electron tự do, phi định vị.
  • D. Liên kết tạo thành phân tử có cấu trúc xác định.

Câu 19: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy.

  • A. Rb < K < Na < Li
  • B. Li < Na < K < Rb
  • C. Na < Li < K < Rb
  • D. K < Rb < Li < Na

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về "mạng lưới electron tự do" trong kim loại?

  • A. Các electron liên kết chặt chẽ với hạt nhân nguyên tử.
  • B. Các electron chỉ di chuyển trên bề mặt kim loại.
  • C. Các electron tạo thành lớp vỏ electron cố định xung quanh ion dương.
  • D. Các electron hóa trị tách khỏi nguyên tử và di chuyển tự do trong mạng tinh thể.

Câu 21: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể lục phương (HCP)?

  • A. Natri (Na).
  • B. Kali (K).
  • C. Magie (Mg).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 22: Nếu một kim loại có số electron tự do trên mỗi nguyên tử càng lớn, dự đoán tính chất nào sau đây sẽ càng cao?

  • A. Độ dẫn điện.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Độ cứng.
  • D. Tính dẻo.

Câu 23: Cho sơ đồ mạng tinh thể lập phương tâm diện. Số nguyên tử gần nhất xung quanh một nguyên tử ở đỉnh mạng là bao nhiêu?

  • A. 4
  • B. 6
  • C. 8
  • D. 12

Câu 24: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết kim loại?

  • A. Liên kết kim loại là liên kết yếu hơn liên kết ion.
  • B. Liên kết kim loại hình thành do lực hút tĩnh điện.
  • C. Liên kết kim loại có tính định hướng.
  • D. Liên kết kim loại có trong tất cả các kim loại.

Câu 25: Trong mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa các ion dương kim loại ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây?

  • A. Độ dẫn điện.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy.
  • C. Ánh kim.
  • D. Tính dẻo dai.

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là [Ar]4s1, [Ar]4s2, [Ar]3d14s2. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính kim loại.

  • A. X < Y < Z
  • B. Y < Z < X
  • C. Z < X < Y
  • D. Z < Y < X

Câu 27: Khi so sánh với phi kim cùng chu kỳ, kim loại thường có đặc điểm nào về năng lượng ion hóa thứ nhất?

  • A. Năng lượng ion hóa thứ nhất lớn hơn.
  • B. Năng lượng ion hóa thứ nhất nhỏ hơn.
  • C. Năng lượng ion hóa thứ nhất tương đương.
  • D. Không có quy luật rõ ràng.

Câu 28: Để kim loại dẫn điện, điều kiện cần là gì?

  • A. Mạng tinh thể phải hoàn hảo, không có khuyết tật.
  • B. Nhiệt độ của kim loại phải đủ cao.
  • C. Phải có các electron tự do.
  • D. Kim loại phải ở trạng thái rắn.

Câu 29: Cho các kim loại: Đồng (Cu), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Nhôm (Al). Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Chì (Pb).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Nhôm (Al).

Câu 30: Trong quá trình hình thành liên kết kim loại, điều gì xảy ra với các electron hóa trị của nguyên tử kim loại?

  • A. Chúng tạo thành cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử.
  • B. Chúng trở thành electron tự do, di chuyển khắp mạng tinh thể.
  • C. Chúng bị hút mạnh về một nguyên tử nhất định, tạo thành ion âm.
  • D. Chúng giữ nguyên vị trí xung quanh hạt nhân nguyên tử ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Liên kết kim loại được hình thành chủ yếu do tương tác nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại thường nằm ở vị trí nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Tính chất vật lý nào sau đây KHÔNG phải do electron tự do gây ra trong kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có số nguyên tử trên một ô mạng cơ sở là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Kim loại nào sau đây có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) ở điều kiện thường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Số phối trí trong mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: So sánh độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và lập phương tâm khối (BCC), phát biểu nào sau đây đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Tính dẻo và tính dai của kim loại được giải thích bởi đặc điểm nào trong cấu trúc mạng tinh thể?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho các kim loại: Na, Mg, Al. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần độ dẫn điện.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ bền liên kết kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Kim loại dẫn điện tốt nhất là kim loại nào trong các kim loại sau?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong tinh thể kim loại, electron tự do di chuyển như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Để tăng độ cứng của một kim loại, người ta có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Ánh kim của kim loại là do hiện tượng vật lý nào gây ra?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho biết cấu hình electron của nguyên tử X là [Ar]3d54s1. Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về X?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong các kiểu mạng tinh thể kim loại, kiểu mạng nào có độ rỗng lớn nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Dự đoán tính chất nào sau đây của kim loại sẽ giảm khi nhiệt độ tăng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Liên kết kim loại khác biệt so với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị chủ yếu ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Cho các kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb. Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng về 'mạng lưới electron tự do' trong kim loại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể lục phương (HCP)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Nếu một kim loại có số electron tự do trên mỗi nguyên tử càng lớn, dự đoán tính chất nào sau đây sẽ càng cao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Cho sơ đồ mạng tinh thể lập phương tâm diện. Số nguyên tử gần nhất xung quanh một nguyên tử ở đỉnh mạng là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Phát biểu nào sau đây SAI về liên kết kim loại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong mạng tinh thể kim loại, khoảng cách giữa các ion dương kim loại ảnh hưởng đến tính chất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho 3 kim loại X, Y, Z có cấu hình electron lần lượt là [Ar]4s1, [Ar]4s2, [Ar]3d14s2. Sắp xếp các kim loại theo chiều tăng dần tính kim loại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Khi so sánh với phi kim cùng chu kỳ, kim loại thường có đặc điểm nào về năng lượng ion hóa thứ nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để kim loại dẫn điện, điều kiện cần là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho các kim loại: Đồng (Cu), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Nhôm (Al). Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong quá trình hình thành liên kết kim loại, điều gì xảy ra với các electron hóa trị của nguyên tử kim loại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • B. Sự góp chung các cặp electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Lực hút Van der Waals giữa các phân tử kim loại.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do.

Câu 2: Trong cấu trúc mạng tinh thể kim loại, các hạt nào nằm ở các nút mạng?

  • A. Nguyên tử kim loại trung hòa.
  • B. Electron hóa trị tự do.
  • C. Ion dương kim loại.
  • D. Hạt nhân nguyên tử kim loại.

Câu 3: Các electron hóa trị trong mạng tinh thể kim loại có đặc điểm gì?

  • A. Liên kết chặt chẽ với một hạt nhân nguyên tử xác định.
  • B. Chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • C. Chỉ chuyển động trong nội bộ từng ion dương.
  • D. Nằm yên tại các vị trí cố định trong mạng.

Câu 4: Tính chất vật lí chung của kim loại như dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính dẻo chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào trong cấu tạo và liên kết?

  • A. Sự có mặt và chuyển động của các electron hóa trị tự do.
  • B. Lực hút mạnh mẽ giữa các ion dương kim loại.
  • C. Kích thước lớn của các nguyên tử kim loại.
  • D. Sự phân bố đều đặn của ion dương tại các nút mạng.

Câu 5: Tại sao hầu hết các kim loại có ánh kim đặc trưng?

  • A. Các ion dương kim loại phản xạ ánh sáng.
  • B. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt.
  • C. Các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy.
  • D. Kim loại hấp thụ toàn bộ ánh sáng chiếu vào.

Câu 6: Tính dẻo của kim loại được giải thích như thế nào dựa trên cấu tạo mạng tinh thể?

  • A. Các ion dương kim loại dễ dàng tách rời khỏi mạng.
  • B. Các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau dưới tác dụng của lực mà không làm đứt liên kết kim loại.
  • C. Các electron tự do giữ chặt các ion dương ở vị trí cố định.
  • D. Liên kết kim loại là liên kết định hướng.

Câu 7: Kim loại nào sau đây tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Natri (Na).
  • D. Thủy ngân (Hg).

Câu 8: Có bao nhiêu kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến nhất?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 9: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (body-centered cubic - BCC) có đặc điểm gì về số phối trí (coordination number)?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 12.
  • D. 4.

Câu 10: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (face-centered cubic - FCC) có đặc điểm gì về số phối trí (coordination number)?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 12.
  • D. 4.

Câu 11: Kiểu mạng tinh thể lục giác chặt (hexagonal close-packed - HCP) có đặc điểm gì về số phối trí (coordination number)?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 12.
  • D. 4.

Câu 12: Kiểu mạng tinh thể nào có độ đặc khít (packing efficiency) lớn nhất?

  • A. Lập phương đơn giản.
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Lập phương tâm diện (FCC) và Lục giác chặt (HCP).

Câu 13: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 68%.
  • B. 74%.
  • C. 52%.
  • D. 80%.

Câu 14: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 68%.
  • B. 74%.
  • C. 52%.
  • D. 80%.

Câu 15: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 16: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Natri (Na).
  • B. Vàng (Au).
  • C. Crom (Cr).
  • D. Magie (Mg).

Câu 17: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lục giác chặt (HCP)?

  • A. Kali (K).
  • B. Bạc (Ag).
  • C. Sắt (Fe).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 18: Một kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là a. Bán kính nguyên tử (r) của kim loại X được tính theo công thức nào?

  • A. r = a√3 / 4.
  • B. r = a / 2.
  • C. r = a√2 / 4.
  • D. r = a√3 / 2.

Câu 19: Một kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là a. Bán kính nguyên tử (r) của kim loại Y được tính theo công thức nào?

  • A. r = a√3 / 4.
  • B. r = a / 2.
  • C. r = a√2 / 4.
  • D. r = a√3 / 2.

Câu 20: Nguyên tử kim loại nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s1?

  • A. Magie (Mg).
  • B. Natri (Na).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kali (K).

Câu 21: Nguyên tử kim loại nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s2?

  • A. Magie (Mg).
  • B. Natri (Na).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kali (K).

Câu 22: Nguyên tử kim loại nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p1?

  • A. Magie (Mg).
  • B. Natri (Na).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kali (K).

Câu 23: Kim loại A có khối lượng mol là M (g/mol), bán kính nguyên tử là r (cm), và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Khối lượng riêng (D) của kim loại A được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

  • A. D = (M * 2) / (NA * (2r/√3)³).
  • B. D = (M * 4) / (NA * (4r/√2)³).
  • C. D = (M * 2) / (NA * (4r/√2)³).
  • D. D = (M * 4) / (NA * (2r/√3)³).

Câu 24: Kim loại B có khối lượng mol là M (g/mol), bán kính nguyên tử là r (cm), và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Khối lượng riêng (D) của kim loại B được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

  • A. D = (M * 2) / (NA * (4r/√3)³).
  • B. D = (M * 4) / (NA * (4r/√2)³).
  • C. D = (M * 2) / (NA * (2r/√3)³).
  • D. D = (M * 4) / (NA * (4r/√3)³).

Câu 25: Một kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt. Dựa vào kiến thức về cấu tạo và liên kết, điều này có thể được giải thích chủ yếu do:

  • A. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Các ion dương kim loại dao động mạnh ở nút mạng.
  • C. Liên kết kim loại rất bền vững.
  • D. Sự di chuyển dễ dàng của các electron tự do dưới tác dụng của điện trường hoặc gradient nhiệt độ.

Câu 26: Tại sao kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao (trừ một số kim loại kiềm)?

  • A. Liên kết kim loại là liên kết tương đối bền vững, cần nhiều năng lượng để phá vỡ.
  • B. Kim loại có khối lượng riêng lớn.
  • C. Các ion dương kim loại có kích thước nhỏ.
  • D. Kim loại có nhiều electron hóa trị.

Câu 27: Cho các kim loại sau: Na (mạng BCC), Al (mạng FCC), Mg (mạng HCP). Sắp xếp các kim loại này theo chiều giảm dần của độ đặc khít trong mạng tinh thể của chúng:

  • A. Na > Al > Mg.
  • B. Mg > Na > Al.
  • C. Al = Mg > Na.
  • D. Na > Mg = Al.

Câu 28: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Biết khối lượng riêng của X là D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol). Cạnh a (cm) của ô mạng cơ sở được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

  • A. a = ³√(M * 2 / (D * NA)).
  • B. a = ³√(M * 4 / (D * NA)).
  • C. a = ³√(D * NA / (M * 2)).
  • D. a = ³√(D * NA / (M * 4)).

Câu 29: Kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Biết khối lượng riêng của Y là D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol). Cạnh a (cm) của ô mạng cơ sở được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

  • A. a = ³√(M * 2 / (D * NA)).
  • B. a = ³√(M * 4 / (D * NA)).
  • C. a = ³√(D * NA / (M * 2)).
  • D. a = ³√(D * NA / (M * 4)).

Câu 30: Nhận định nào sau đây về cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại là SAI?

  • A. Liên kết kim loại là liên kết không định hướng.
  • B. Số phối trí trong mạng tinh thể kim loại thường lớn (8 hoặc 12).
  • C. Trong mạng kim loại, ion dương kim loại chiếm các nút mạng.
  • D. Các electron hóa trị chỉ chuyển động quanh hạt nhân của nguyên tử ban đầu của chúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trong cấu trúc mạng tinh thể kim loại, các hạt nào nằm ở các nút mạng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Các electron hóa trị trong mạng tinh thể kim loại có đặc điểm gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tính chất vật lí chung của kim loại như dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính dẻo chủ yếu được giải thích dựa trên yếu tố nào trong cấu tạo và liên kết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Tại sao hầu hết các kim loại có ánh kim đặc trưng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Tính dẻo của kim loại được giải thích như thế nào dựa trên cấu tạo mạng tinh thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Kim loại nào sau đây tồn tại ở thể lỏng trong điều kiện thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Có bao nhiêu kiểu mạng tinh thể kim loại phổ biến nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (body-centered cubic - BCC) có đặc điểm gì về số phối trí (coordination number)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (face-centered cubic - FCC) có đặc điểm gì về số phối trí (coordination number)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Kiểu mạng tinh thể lục giác chặt (hexagonal close-packed - HCP) có đặc điểm gì về số phối trí (coordination number)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Kiểu mạng tinh thể nào có độ đặc khít (packing efficiency) lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu phần trăm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu phần trăm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lục giác chặt (HCP)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là a. Bán kính nguyên tử (r) của kim loại X được tính theo công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Một kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là a. Bán kính nguyên tử (r) của kim loại Y được tính theo công thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nguyên tử kim loại nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s1?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nguyên tử kim loại nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s2?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Nguyên tử kim loại nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng 3s23p1?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Kim loại A có khối lượng mol là M (g/mol), bán kính nguyên tử là r (cm), và kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Khối lượng riêng (D) của kim loại A được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Kim loại B có khối lượng mol là M (g/mol), bán kính nguyên tử là r (cm), và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Khối lượng riêng (D) của kim loại B được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt rất tốt. Dựa vào kiến thức về cấu tạo và liên kết, điều này có thể được giải thích chủ yếu do:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Tại sao kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao (trừ một số kim loại kiềm)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Cho các kim loại sau: Na (mạng BCC), Al (mạng FCC), Mg (mạng HCP). Sắp xếp các kim loại này theo chiều giảm dần của độ đặc khít trong mạng tinh thể của chúng:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Kim loại X kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Biết khối lượng riêng của X là D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol). Cạnh a (cm) của ô mạng cơ sở được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Kim loại Y kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Biết khối lượng riêng của Y là D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol). Cạnh a (cm) của ô mạng cơ sở được tính theo công thức nào? (Biết NA là hằng số Avogadro)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây về cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại là SAI?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại.
  • B. Sự góp chung các cặp electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • D. Lực van der Waals giữa các nguyên tử kim loại.

Câu 2: Giải thích nào sau đây về khả năng dẫn điện của kim loại là chính xác nhất?

  • A. Các ion dương kim loại chuyển động tự do trong mạng tinh thể mang điện tích.
  • B. Các nguyên tử kim loại có khả năng nhường electron.
  • C. Liên kết kim loại là liên kết mạnh nên electron dễ dàng di chuyển.
  • D. Sự chuyển động có hướng của các electron hóa trị tự do dưới tác dụng của điện trường ngoài.

Câu 3: Tính chất vật lí nào của kim loại chủ yếu được giải thích dựa vào khả năng các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết kim loại?

  • A. Tính dẻo và tính dai.
  • B. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • C. Ánh kim.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy cao.

Câu 4: Mạng tinh thể kim loại lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm về số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 10
  • D. 12

Câu 5: Mạng tinh thể kim loại lập phương tâm diện (FCC) và mạng lục giác chặt khít (HCP) đều có số phối trí và độ đặc khít như thế nào?

  • A. Số phối trí là 8, độ đặc khít khoảng 68%.
  • B. Số phối trí là 12, độ đặc khít khoảng 68%.
  • C. Số phối trí là 8, độ đặc khít khoảng 74%.
  • D. Số phối trí là 12, độ đặc khít khoảng 74%.

Câu 6: Kim loại nào sau đây ở nhóm IA và có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Natri (Na).
  • B. Magie (Mg).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 7: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IB và có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC), giải thích tại sao nó có tính dẻo và dẫn điện tốt?

  • A. Sắt (Fe). Fe có cấu trúc BCC nên dẻo và dẫn điện kém.
  • B. Kẽm (Zn). Zn có cấu trúc HCP nên kém dẻo hơn.
  • C. Đồng (Cu). Cu có cấu trúc FCC, độ đặc khít cao và liên kết kim loại mạnh.
  • D. Natri (Na). Na có cấu trúc BCC, mềm và dẫn điện kém hơn Cu.

Câu 8: Tại sao các kim loại thường có ánh kim đặc trưng?

  • A. Do chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • B. Do các electron tự do trong mạng tinh thể phản xạ ánh sáng nhìn thấy.
  • C. Do cấu trúc mạng tinh thể của chúng rất chặt khít.
  • D. Do chúng dễ dàng tạo thành ion dương.

Câu 9: So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị, điểm khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc giải thích tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt?

  • A. Liên kết kim loại chỉ tồn tại trong pha rắn, còn liên kết ion/cộng hóa trị tồn tại ở mọi pha.
  • B. Liên kết kim loại mạnh hơn nhiều so với liên kết ion và cộng hóa trị.
  • C. Sự hiện diện của các electron hóa trị tự do di chuyển trong toàn bộ mạng tinh thể kim loại, khác với electron định xứ trong liên kết ion/cộng hóa trị.
  • D. Các nguyên tử kim loại luôn ở trạng thái ion dương, trong khi nguyên tử trong liên kết cộng hóa trị là trung hòa.

Câu 10: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu phần trăm thể tích đơn vị ô mạng?

  • A. Khoảng 68%.
  • B. Khoảng 74%.
  • C. Khoảng 52%.
  • D. Khoảng 78%.

Câu 11: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể lục giác chặt khít (HCP)?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Natri (Na).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 12: Tại sao bạc (Ag) dẫn điện tốt hơn đồng (Cu), mặc dù cả hai đều có cấu trúc mạng tinh thể FCC và cùng nhóm IB?

  • A. Bạc có số electron hóa trị nhiều hơn đồng.
  • B. Mật độ electron tự do và/hoặc khả năng di chuyển của electron trong bạc tốt hơn đồng.
  • C. Mạng tinh thể của bạc có độ đặc khít cao hơn đồng.
  • D. Nguyên tử bạc nhỏ hơn nguyên tử đồng.

Câu 13: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy rất cao và được sử dụng làm dây tóc bóng đèn, điều này liên quan đến cấu trúc và liên kết kim loại của nó?

  • A. Wolfram (W).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Đồng (Cu).

Câu 14: Khi kéo sợi kim loại, cấu trúc tinh thể của nó thay đổi như thế nào để thể hiện tính dẻo?

  • A. Các ion dương kim loại bị phá vỡ và tạo thành nguyên tử trung hòa.
  • B. Các electron tự do bị mất đi, làm suy yếu liên kết.
  • C. Các lớp ion dương trong mạng tinh thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết kim loại.
  • D. Khoảng cách giữa các ion dương và electron tự do tăng lên đáng kể.

Câu 15: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể BCC ở nhiệt độ phòng?

  • A. Vàng (Au).
  • B. Chromium (Cr).
  • C. Chì (Pb).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 16: So sánh độ cứng của Natri (Na) và Sắt (Fe). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Na cứng hơn Fe vì có cấu trúc BCC.
  • B. Fe mềm hơn Na vì nguyên tử khối lớn hơn.
  • C. Cả hai đều cứng như nhau vì đều là kim loại.
  • D. Fe cứng hơn Na vì có nhiều electron hóa trị tham gia liên kết hơn và bán kính nguyên tử nhỏ hơn.

Câu 17: Tại sao thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ phòng?

  • A. Liên kết kim loại trong thủy ngân yếu hơn đáng kể so với các kim loại khác.
  • B. Thủy ngân có cấu trúc mạng tinh thể đặc biệt.
  • C. Nguyên tử thủy ngân rất lớn nên không thể tạo mạng tinh thể bền vững.
  • D. Thủy ngân có độ âm điện cao bất thường đối với kim loại.

Câu 18: Trong mạng tinh thể kim loại, các hạt nào được coi là "electron tự do" và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành liên kết kim loại?

  • A. Tất cả các electron trong nguyên tử kim loại.
  • B. Các electron hóa trị đã tách khỏi nguyên tử và di chuyển trong toàn bộ mạng.
  • C. Các electron ở lớp trong cùng của nguyên tử kim loại.
  • D. Các electron ở lớp ngoài cùng nhưng vẫn định xứ tại một nguyên tử cụ thể.

Câu 19: Cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có thể được mô tả như thế nào?

  • A. Các nguyên tử chỉ nằm ở các đỉnh của hình lập phương.
  • B. Các nguyên tử nằm ở các đỉnh và tâm của hình lập phương.
  • C. Các nguyên tử nằm ở các đỉnh và trung điểm của các cạnh hình lập phương.
  • D. Các nguyên tử nằm ở các đỉnh và tâm của các mặt hình lập phương.

Câu 20: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể FCC ở nhiệt độ phòng?

  • A. Kali (K).
  • B. Titan (Ti).
  • C. Vàng (Au).
  • D. Chromium (Cr).

Câu 21: Tại sao kim loại dẫn nhiệt tốt?

  • A. Do sự chuyển động nhanh chóng của các electron tự do và sự truyền năng lượng rung động giữa các ion dương.
  • B. Do chúng có cấu trúc mạng tinh thể rất chặt khít.
  • C. Do liên kết kim loại rất bền vững.
  • D. Do chúng dễ dàng nhường electron.

Câu 22: Nếu một kim loại có cấu trúc mạng tinh thể BCC với cạnh ô mạng cơ sở là "a", thì khoảng cách giữa hai nguyên tử lân cận gần nhất là bao nhiêu?

  • A. a
  • B. a√3 / 2
  • C. a√2
  • D. a / 2

Câu 23: Nếu một kim loại có cấu trúc mạng tinh thể FCC với cạnh ô mạng cơ sở là "a", thì khoảng cách giữa hai nguyên tử lân cận gần nhất là bao nhiêu?

  • A. a√2 / 2
  • B. a
  • C. a√3 / 2
  • D. a / 2

Câu 24: Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây có xu hướng có tính dẻo cao nhất ở nhiệt độ phòng?

  • A. Chromium (Cr - BCC)
  • B. Kẽm (Zn - HCP)
  • C. Vàng (Au - FCC)
  • D. Sắt (Fe - BCC ở nhiệt độ phòng)

Câu 25: Sự khác biệt về tính chất vật lí (như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy) giữa các kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

  • A. Số electron lớp vỏ ngoài cùng của nguyên tử kim loại.
  • B. Bán kính nguyên tử của kim loại.
  • C. Khối lượng riêng của kim loại.
  • D. Độ bền của liên kết kim loại và kiểu mạng tinh thể.

Câu 26: Tại sao các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu, Cr) thường có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn các kim loại kiềm (như Na, K)?

  • A. Kim loại chuyển tiếp có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Electron ở phân lớp d của kim loại chuyển tiếp cũng tham gia vào liên kết kim loại, làm tăng độ bền liên kết.
  • C. Kim loại chuyển tiếp có cấu trúc mạng tinh thể chặt khít hơn.
  • D. Kim loại chuyển tiếp có ít electron hóa trị hơn kim loại kiềm.

Câu 27: Khi tăng nhiệt độ, khả năng dẫn điện của kim loại thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Số lượng electron tự do giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Năng lượng của electron tự do giảm khi nhiệt độ tăng.
  • C. Sự rung động của các ion dương tại nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động có hướng của electron tự do.
  • D. Liên kết kim loại bị phá vỡ ở nhiệt độ cao.

Câu 28: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: K (Z=19), Al (Z=13), W (Z=74).

  • A. Al < K < W.
  • B. W < Al < K.
  • C. K < W < Al.
  • D. K < Al < W.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm của mạng tinh thể kim loại?

  • A. Các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • B. Các ion dương kim loại nằm cố định tại các nút mạng.
  • C. Có sự hiện diện của các electron hóa trị tự do di chuyển trong toàn bộ mạng.
  • D. Tồn tại lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.

Câu 30: Cho một kim loại có cấu trúc mạng tinh thể trong đó mỗi nguyên tử có 12 nguyên tử lân cận gần nhất. Kiểu mạng tinh thể của kim loại này có thể là gì?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC).
  • B. Lập phương tâm diện (FCC) hoặc Lục giác chặt khít (HCP).
  • C. Chỉ có thể là Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Chỉ có thể là Lục giác chặt khít (HCP).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Giải thích nào sau đây về khả năng dẫn điện của kim loại là chính xác nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tính chất vật lí nào của kim loại chủ yếu được giải thích dựa vào khả năng các lớp ion dương kim loại có thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Mạng tinh thể kim loại lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm về số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Mạng tinh thể kim loại lập phương tâm diện (FCC) và mạng lục giác chặt khít (HCP) đều có số phối trí và độ đặc khít như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Kim loại nào sau đây ở nhóm IA và có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IB và có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC), giải thích tại sao nó có tính dẻo và dẫn điện tốt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Tại sao các kim loại thường có ánh kim đặc trưng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh liên kết kim loại với liên kết ion và liên kết cộng hóa trị, điểm khác biệt cơ bản nào trong cấu trúc giải thích tính chất vật lí chung của kim loại như tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu phần trăm thể tích đơn vị ô mạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể lục giác chặt khít (HCP)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Tại sao bạc (Ag) dẫn điện tốt hơn đồng (Cu), mặc dù cả hai đều có cấu trúc mạng tinh thể FCC và cùng nhóm IB?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy rất cao và được sử dụng làm dây tóc bóng đèn, điều này liên quan đến cấu trúc và liên kết kim loại của nó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Khi kéo sợi kim loại, cấu trúc tinh thể của nó thay đổi như thế nào để thể hiện tính dẻo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể BCC ở nhiệt độ phòng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: So sánh độ cứng của Natri (Na) và Sắt (Fe). Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Tại sao thủy ngân (Hg) là kim loại duy nhất tồn tại ở trạng thái lỏng tại nhiệt độ phòng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong mạng tinh thể kim loại, các hạt nào được coi là 'electron tự do' và đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành liên kết kim loại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có thể được mô tả như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Kim loại nào sau đây có cấu trúc mạng tinh thể FCC ở nhiệt độ phòng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao kim loại dẫn nhiệt tốt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Nếu một kim loại có cấu trúc mạng tinh thể BCC với cạnh ô mạng cơ sở là 'a', thì khoảng cách giữa hai nguyên tử lân cận gần nhất là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Nếu một kim loại có cấu trúc mạng tinh thể FCC với cạnh ô mạng cơ sở là 'a', thì khoảng cách giữa hai nguyên tử lân cận gần nhất là bao nhiêu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây có xu hướng có tính dẻo cao nhất ở nhiệt độ phòng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Sự khác biệt về tính chất vật lí (như độ cứng, nhiệt độ nóng chảy) giữa các kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tại sao các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu, Cr) thường có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao hơn các kim loại kiềm (như Na, K)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khi tăng nhiệt độ, khả năng dẫn điện của kim loại thường giảm. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều tăng dần nhiệt độ nóng chảy: K (Z=19), Al (Z=13), W (Z=74).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm của mạng tinh thể kim loại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho một kim loại có cấu trúc mạng tinh thể trong đó mỗi nguyên tử có 12 nguyên tử lân cận gần nhất. Kiểu mạng tinh thể của kim loại này có thể là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 16: Kinh tế khu vực Tây Nam Á

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và ion âm.
  • C. Sự góp chung các cặp electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron hóa trị tự do.

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, khái niệm "electron hóa trị tự do" đề cập đến loại electron nào?

  • A. Các electron hóa trị không bị giữ chặt bởi bất kỳ ion kim loại cụ thể nào mà chuyển động trong toàn mạng tinh thể.
  • B. Các electron nằm ở lớp trong cùng của nguyên tử kim loại.
  • C. Các electron đã được nguyên tử kim loại nhận thêm từ bên ngoài.
  • D. Các electron chỉ chuyển động xung quanh một ion kim loại duy nhất.

Câu 3: Mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm về số phối trí là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 4

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có độ đặc khít là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 52%
  • B. 68%
  • C. 74%
  • D. Không xác định được.

Câu 5: Tính dẻo và khả năng bị biến dạng khi gõ búa (tính dát mỏng, kéo sợi) của kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nào?

  • A. Sự hiện diện của electron tự do.
  • B. Độ đặc khít của mạng tinh thể.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao của kim loại.
  • D. Sự dịch chuyển tương đối dễ dàng của các lớp ion dương dưới tác dụng của lực cơ học mà không phá vỡ liên kết kim loại.

Câu 6: Khi so sánh mạng tinh thể kim loại và mạng tinh thể ion, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hạt ở nút mạng là gì?

  • A. Mạng kim loại có ion dương và electron tự do, mạng ion có cả cation và anion.
  • B. Mạng kim loại chỉ có nguyên tử, mạng ion có ion dương.
  • C. Mạng kim loại có electron tự do, mạng ion không có.
  • D. Mạng kim loại có ion dương, mạng ion chỉ có anion.

Câu 7: Vì sao đa số kim loại có khả năng dẫn điện tốt?

  • A. Do các ion dương kim loại dễ dàng di chuyển trong mạng tinh thể.
  • B. Do các nguyên tử kim loại có kích thước lớn.
  • C. Do sự chuyển động có hướng của các electron hóa trị tự do dưới tác dụng của điện trường ngoài.
  • D. Do liên kết kim loại là liên kết mạnh.

Câu 8: Mạng tinh thể kim loại lục giác chặt (HCP) có số phối trí là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 4
  • D. 12

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết kim loại là KHÔNG chính xác?

  • A. Liên kết kim loại không có tính định hướng.
  • B. Liên kết kim loại được hình thành do sự cho và nhận electron hoàn toàn giữa các nguyên tử kim loại.
  • C. Electron hóa trị trong liên kết kim loại thuộc về toàn bộ mạng tinh thể.
  • D. Liên kết kim loại giải thích được nhiều tính chất vật lí đặc trưng của kim loại.

Câu 10: Kim loại nào sau đây (ở điều kiện thường) không tồn tại ở dạng tinh thể rắn?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Thủy ngân (Hg)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 11: Độ cứng của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Bản chất và độ bền của liên kết kim loại.
  • B. Màu sắc của kim loại.
  • C. Khối lượng riêng của kim loại.
  • D. Số lượng electron hóa trị.

Câu 12: Khi nhiệt độ tăng cao, khả năng dẫn điện của kim loại thường giảm. Nguyên nhân chính là do đâu?

  • A. Số lượng electron tự do giảm đi.
  • B. Dao động nhiệt của các ion dương ở nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron tự do.
  • C. Liên kết kim loại trở nên yếu hơn.
  • D. Kim loại bị nóng chảy.

Câu 13: Kim loại A kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu gọi r là bán kính nguyên tử của A và a là cạnh của ô mạng cơ sở, mối liên hệ giữa a và r trong mạng BCC là gì?

  • A. a = 4r / √3
  • B. a = 2r
  • C. a = 4r / √2
  • D. a = 2√2 r

Câu 14: Kim loại B kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu gọi r là bán kính nguyên tử của B và a là cạnh của ô mạng cơ sở, mối liên hệ giữa a và r trong mạng FCC là gì?

  • A. a = 4r / √3
  • B. a = 2r
  • C. a = 4r / √2
  • D. a = 2√3 r

Câu 15: Tại sao các kim loại kiềm (Nhóm IA) thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với các kim loại chuyển tiếp như sắt, đồng?

  • A. Do kim loại kiềm có khối lượng nguyên tử nhỏ.
  • B. Do liên kết kim loại trong kim loại kiềm yếu hơn (thường chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết).
  • C. Do kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít hơn.
  • D. Do kim loại kiềm dễ bị oxi hóa.

Câu 16: Cho các kim loại sau: Na (mạng BCC), Al (mạng FCC), Fe (mạng BCC ở nhiệt độ phòng). Sắp xếp các kim loại này theo thứ tự tăng dần về độ đặc khít của mạng tinh thể?

  • A. Na, Fe, Al
  • B. Al, Na, Fe
  • C. Na, Al, Fe
  • D. Fe, Na, Al

Câu 17: Tính "ánh kim" đặc trưng của kim loại được giải thích bởi hiện tượng nào?

  • A. Sự phản xạ ánh sáng bởi các ion dương kim loại.
  • B. Sự hấp thụ ánh sáng bởi các electron hóa trị tự do.
  • C. Sự phát xạ ánh sáng từ các nguyên tử kim loại.
  • D. Sự phản xạ hầu hết các tia sáng nhìn thấy bởi các electron hóa trị tự do.

Câu 18: Một kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Trong một ô mạng cơ sở của X chứa bao nhiêu nguyên tử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 8

Câu 19: Một kim loại Y có cấu trúc mạng lập phương tâm diện. Trong một ô mạng cơ sở của Y chứa bao nhiêu nguyên tử?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 4
  • D. 6

Câu 20: Kiểu mạng tinh thể nào có số phối trí lớn nhất trong số ba kiểu mạng phổ biến (BCC, FCC, HCP)?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC)
  • B. Lập phương đơn giản
  • C. Cả BCC và FCC
  • D. Lập phương tâm diện (FCC) và Lục giác chặt (HCP)

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị?

  • A. Electron trong liên kết kim loại là electron "giải tỏa" (delocalized) trên toàn mạng, trong khi electron trong liên kết cộng hóa trị được "định xứ" (localized) giữa hai nguyên tử cụ thể.
  • B. Liên kết kim loại chỉ xuất hiện giữa các nguyên tử kim loại, còn liên kết cộng hóa trị chỉ xuất hiện giữa các nguyên tử phi kim.
  • C. Liên kết kim loại là liên kết yếu hơn liên kết cộng hóa trị.
  • D. Liên kết kim loại hình thành do lực hút giữa ion dương và ion âm, còn liên kết cộng hóa trị hình thành do sự góp chung electron.

Câu 22: Khi cán mỏng một tấm kim loại, cấu trúc nào trong mạng tinh thể kim loại cho phép quá trình này diễn ra mà không làm vỡ vật liệu?

  • A. Các ion dương liên kết chặt chẽ với nhau.
  • B. Các electron tự do giữ chặt các ion dương tại vị trí cố định.
  • C. Các lớp ion dương có thể trượt dễ dàng tương đối lên nhau nhờ sự "linh động" của đám mây electron.
  • D. Mạng tinh thể kim loại có nhiều khoảng trống rỗng.

Câu 23: Một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao (ví dụ: Vonfram). Điều này cho thấy điều gì về liên kết kim loại trong các kim loại đó?

  • A. Liên kết kim loại rất bền và mạnh.
  • B. Kim loại đó có cấu trúc mạng lập phương tâm diện.
  • C. Kim loại đó có nhiều electron hóa trị tự do.
  • D. Kim loại đó có khối lượng riêng nhỏ.

Câu 24: Khả năng dẫn nhiệt tốt của kim loại được giải thích chủ yếu nhờ sự đóng góp của yếu tố nào trong cấu tạo tinh thể?

  • A. Dao động của các ion dương tại nút mạng.
  • B. Sự chuyển động và truyền năng lượng của các electron hóa trị tự do.
  • C. Độ đặc khít của mạng tinh thể.
  • D. Bán kính nguyên tử của kim loại.

Câu 25: Mạng tinh thể kim loại được hình dung như một "mạng lưới" chứa các hạt nào tại các nút mạng?

  • A. Các ion dương kim loại.
  • B. Các nguyên tử kim loại trung hòa.
  • C. Các electron hóa trị tự do.
  • D. Cả nguyên tử và ion kim loại.

Câu 26: So với mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Số nguyên tử trong một ô mạng ít hơn.
  • B. Số phối trí nhỏ hơn.
  • C. Độ đặc khít kém hơn.
  • D. Thường liên quan đến các kim loại có tính dẻo cao hơn.

Câu 27: Tại sao tinh thể kim loại dẫn điện tốt hơn các hợp chất ion ở trạng thái rắn?

  • A. Vì hợp chất ion ở trạng thái rắn không có ion.
  • B. Vì tinh thể kim loại có electron hóa trị tự do chuyển động được, còn hợp chất ion ở trạng thái rắn thì ion bị cố định tại nút mạng.
  • C. Vì tinh thể kim loại có liên kết mạnh hơn.
  • D. Vì hợp chất ion có độ đặc khít thấp hơn.

Câu 28: Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây thường kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Natri (Na)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Vàng (Au)

Câu 29: Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây thường kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Kali (K)
  • B. Bạc (Ag)
  • C. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng
  • D. Crom (Cr)

Câu 30: Sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại (ví dụ: Hg nóng chảy ở -38.8°C, W nóng chảy ở 3422°C) chứng tỏ điều gì về liên kết kim loại?

  • A. Tất cả kim loại đều có cùng kiểu mạng tinh thể.
  • B. Số lượng electron hóa trị tự do là như nhau ở mọi kim loại.
  • C. Độ bền của liên kết kim loại thay đổi đáng kể tùy thuộc vào từng kim loại cụ thể.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy chỉ phụ thuộc vào khối lượng nguyên tử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong mạng tinh thể kim loại, khái niệm 'electron hóa trị tự do' đề cập đến loại electron nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm về số phối trí là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có độ đặc khít là bao nhiêu phần trăm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Tính dẻo và khả năng bị biến dạng khi gõ búa (tính dát mỏng, kéo sợi) của kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm cấu tạo nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khi so sánh mạng tinh thể kim loại và mạng tinh thể ion, điểm khác biệt cơ bản nhất về loại hạt ở nút mạng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Vì sao đa số kim loại có khả năng dẫn điện tốt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Mạng tinh thể kim loại lục giác chặt (HCP) có số phối trí là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Nhận định nào sau đây về liên kết kim loại là KHÔNG chính xác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Kim loại nào sau đây (ở điều kiện thường) không tồn tại ở dạng tinh thể rắn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Độ cứng của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào là chủ yếu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Khi nhiệt độ tăng cao, khả năng dẫn điện của kim loại thường giảm. Nguyên nhân chính là do đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Kim loại A kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu gọi r là bán kính nguyên tử của A và a là cạnh của ô mạng cơ sở, mối liên hệ giữa a và r trong mạng BCC là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Kim loại B kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu gọi r là bán kính nguyên tử của B và a là cạnh của ô mạng cơ sở, mối liên hệ giữa a và r trong mạng FCC là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Tại sao các kim loại kiềm (Nhóm IA) thường có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiều so với các kim loại chuyển tiếp như sắt, đồng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho các kim loại sau: Na (mạng BCC), Al (mạng FCC), Fe (mạng BCC ở nhiệt độ phòng). Sắp xếp các kim loại này theo thứ tự tăng dần về độ đặc khít của mạng tinh thể?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tính 'ánh kim' đặc trưng của kim loại được giải thích bởi hiện tượng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối. Trong một ô mạng cơ sở của X chứa bao nhiêu nguyên tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một kim loại Y có cấu trúc mạng lập phương tâm diện. Trong một ô mạng cơ sở của Y chứa bao nhiêu nguyên tử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Kiểu mạng tinh thể nào có số phối trí lớn nhất trong số ba kiểu mạng phổ biến (BCC, FCC, HCP)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khi cán mỏng một tấm kim loại, cấu trúc nào trong mạng tinh thể kim loại cho phép quá trình này diễn ra mà không làm vỡ vật liệu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Một số kim loại có nhiệt độ nóng chảy rất cao (ví dụ: Vonfram). Điều này cho thấy điều gì về liên kết kim loại trong các kim loại đó?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Khả năng dẫn nhiệt tốt của kim loại được giải thích chủ yếu nhờ sự đóng góp của yếu tố nào trong cấu tạo tinh thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Mạng tinh thể kim loại được hình dung như một 'mạng lưới' chứa các hạt nào tại các nút mạng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: So với mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) có đặc điểm nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Tại sao tinh thể kim loại dẫn điện tốt hơn các hợp chất ion ở trạng thái rắn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây thường kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Kim loại nào trong các lựa chọn sau đây thường kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại (ví dụ: Hg nóng chảy ở -38.8°C, W nóng chảy ở 3422°C) chứng tỏ điều gì về liên kết kim loại?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả tốt nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các ion dương kim loại và các electron độc thân.
  • B. Các nguyên tử kim loại và các electron hóa trị.
  • C. Các ion âm kim loại và các electron tự do.
  • D. Các ion dương kim loại ở các nút mạng và các electron hóa trị tự do (electron biển).

Câu 2: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt của kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của liên kết kim loại?

  • A. Tính định hướng của liên kết.
  • B. Lực hút mạnh giữa các ion dương.
  • C. Sự chuyển động tự do của các electron hóa trị.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể chặt khít.

Câu 3: Đặc điểm nào của liên kết kim loại giúp giải thích tính dẻo và tính dai (khả năng rèn, kéo sợi) của kim loại?

  • A. Lực hút mạnh giữa các ion dương và electron.
  • B. Liên kết kim loại là liên kết không có tính định hướng.
  • C. Các ion kim loại có kích thước nhỏ.
  • D. Độ đặc khít cao trong mạng tinh thể.

Câu 4: Cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mỗi nguyên tử ở tâm khối được bao quanh bởi 8 nguyên tử ở các đỉnh.
  • B. Mỗi nguyên tử ở đỉnh được bao quanh bởi 12 nguyên tử khác.
  • C. Có một nguyên tử ở tâm mỗi mặt của hình lập phương.
  • D. Độ đặc khít là 74% thể tích.

Câu 5: Mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có điểm chung nào về cấu trúc?

  • A. Đều có nguyên tử ở tâm khối.
  • B. Số phối trí là 8.
  • C. Đều có độ đặc khít là 74%.
  • D. Các lớp nguyên tử xếp chồng lên nhau theo cùng một quy luật.

Câu 6: Kim loại X kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC). Số phối trí của mỗi nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 12.

Câu 7: Kim loại Y kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Số phối trí của mỗi nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể này là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 12.

Câu 8: Độ đặc khít của mạng tinh thể được định nghĩa là phần trăm thể tích không gian trong mạng tinh thể được chiếm bởi các nguyên tử (coi là hình cầu). Độ đặc khít của mạng BCC là 68%. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. 68% thể tích mạng tinh thể được lấp đầy bởi các nguyên tử kim loại.
  • B. 32% thể tích mạng tinh thể được lấp đầy bởi các nguyên tử kim loại.
  • C. Có 68 nguyên tử trong mỗi ô mạng cơ sở.
  • D. Khoảng cách giữa các nguyên tử là 68% đường kính của chúng.

Câu 9: So sánh độ đặc khít của ba kiểu mạng tinh thể phổ biến (BCC, FCC, HCP), nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. BCC > FCC = HCP.
  • B. BCC = FCC = HCP.
  • C. BCC < FCC = HCP.
  • D. BCC = FCC < HCP.

Câu 10: Giả sử hai kim loại A và B có cùng khối lượng mol nguyên tử và bán kính nguyên tử. Kim loại A kết tinh trong mạng FCC, còn kim loại B kết tinh trong mạng BCC. Nhận định nào về khối lượng riêng của chúng là chính xác?

  • A. Khối lượng riêng của A lớn hơn B.
  • B. Khối lượng riêng của B lớn hơn A.
  • C. Khối lượng riêng của A và B bằng nhau.
  • D. Không đủ thông tin để so sánh.

Câu 11: Kim loại nào sau đây thường kết tinh ở dạng mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng.
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 12: Kim loại nào sau đây thường kết tinh ở dạng mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Natri (Na).
  • C. Kali (K).
  • D. Crom (Cr).

Câu 13: Ánh kim đặc trưng của kim loại được giải thích dựa trên cơ sở nào?

  • A. Khả năng hấp thụ ánh sáng của ion dương.
  • B. Cấu trúc mạng tinh thể đặc khít.
  • C. Sự chuyển động dao động của các ion ở nút mạng.
  • D. Sự tương tác giữa ánh sáng tới và các electron hóa trị tự do.

Câu 14: Mạng tinh thể kim loại có thể được hình dung như một cấu trúc gồm:

  • A. Các ion dương kim loại cố định tại các nút mạng và các electron hóa trị chuyển động tự do xung quanh.
  • B. Các nguyên tử kim loại trung hòa liên kết chặt chẽ với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
  • C. Các ion âm kim loại và ion dương kim loại sắp xếp xen kẽ.
  • D. Các phân tử kim loại riêng lẻ liên kết với nhau bằng lực Van der Waals.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ bền của liên kết kim loại?

  • A. Chỉ số phối trí trong mạng tinh thể.
  • B. Độ đặc khít của mạng tinh thể.
  • C. Số lượng electron hóa trị tham gia liên kết và bán kính của ion dương.
  • D. Kiểu mạng tinh thể (BCC, FCC hay HCP).

Câu 16: Kim loại kiềm (nhóm IA) thường có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng thấp hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

  • A. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể kém đặc khít hơn.
  • B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • C. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng thấp.
  • D. Liên kết kim loại trong kim loại kiềm yếu hơn do chỉ có 1 electron hóa trị tham gia liên kết.

Câu 17: Tại sao hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn lại có cấu trúc tinh thể?

  • A. Để tối đa hóa khoảng trống giữa các nguyên tử.
  • B. Để các ion dương và electron sắp xếp một cách trật tự, bền vững nhất.
  • C. Vì liên kết kim loại là liên kết cộng hóa trị có hướng.
  • D. Do lực đẩy giữa các electron tự do.

Câu 18: So với mạng tinh thể ion, mạng tinh thể kim loại khác biệt cơ bản ở điểm nào?

  • A. Độ bền của liên kết.
  • B. Sự có mặt của các ion dương tại các nút mạng.
  • C. Sự có mặt của các electron hóa trị chuyển động tự do.
  • D. Cấu trúc mạng lưới ba chiều.

Câu 19: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, mặc dù liên kết kim loại thường tạo ra chất rắn?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Kẽm (Zn).
  • D. Thủy ngân (Hg).

Câu 20: Khi một kim loại bị biến dạng (ví dụ: uốn cong), các lớp ion kim loại trượt lên nhau nhưng kim loại không bị vỡ vụn. Điều này chứng tỏ:

  • A. Liên kết kim loại không có tính định hướng rõ rệt.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion và electron rất yếu.
  • C. Các electron tự do có thể di chuyển đến bù đắp khoảng trống giữa các ion.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể của kim loại rất bền vững, không bị thay đổi.

Câu 21: Kim loại X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC). Kim loại Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² và kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất khi so sánh X và Y?

  • A. X có khối lượng riêng lớn hơn Y.
  • B. Số phối trí của X lớn hơn Y.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của Y có khả năng cao hơn X.
  • D. X dẫn điện tốt hơn Y.

Câu 22: Mô hình "biển electron" giải thích tính chất nào sau đây của kim loại một cách trực quan nhất?

  • A. Tính cứng.
  • B. Tính dẫn điện.
  • C. Tính giòn.
  • D. Tính tan trong nước.

Câu 23: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn và độ cứng lớn hơn các kim loại kiềm (nhóm IA) trong cùng chu kì?

  • A. Các kim loại kiềm thổ có nhiều electron hóa trị hơn tham gia vào liên kết kim loại và ion dương có điện tích lớn hơn.
  • B. Các kim loại kiềm thổ có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
  • C. Các kim loại kiềm thổ có cấu trúc mạng tinh thể đặc khít hơn.
  • D. Lực hút tĩnh điện trong kim loại kiềm thổ yếu hơn.

Câu 24: Mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) được đặc trưng bởi sự sắp xếp các lớp nguyên tử theo trình tự nào?

  • A. ABCABC...
  • B. ABABAB...
  • C. AAAAAA...
  • D. Không có trình tự cụ thể.

Câu 25: Mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) được đặc trưng bởi sự sắp xếp các lớp nguyên tử theo trình tự nào?

  • A. ABCABC...
  • B. ABABAB...
  • C. AAAAAA...
  • D. Không có trình tự cụ thể.

Câu 26: Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với kim loại nhóm IA, IIA. Điều này có thể được giải thích do:

  • A. Chúng có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • B. Chúng có khối lượng riêng thấp hơn.
  • C. Chúng chỉ có các electron s tham gia liên kết.
  • D. Các electron ở phân lớp d cũng tham gia vào liên kết kim loại, làm tăng độ bền liên kết.

Câu 27: Tại sao hợp kim thường có độ cứng và nhiệt độ nóng chảy khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo thành chúng?

  • A. Các nguyên tử kim loại khác nhau tạo ra liên kết cộng hóa trị trong hợp kim.
  • B. Liên kết ion được hình thành giữa các nguyên tử kim loại khác nhau.
  • C. Sự có mặt của các nguyên tử có kích thước khác nhau làm xáo trộn cấu trúc mạng tinh thể, cản trở sự trượt của các lớp.
  • D. Hợp kim có số lượng electron tự do ít hơn kim loại nguyên chất.

Câu 28: Cho ba kim loại có cùng bán kính nguyên tử gần bằng nhau và kết tinh trong cùng kiểu mạng tinh thể. Kim loại A thuộc nhóm IA, kim loại B thuộc nhóm IIA, kim loại C thuộc nhóm IIIA. Dự đoán nào về nhiệt độ nóng chảy của chúng là hợp lý nhất?

  • A. A > B > C.
  • B. A = B = C.
  • C. A < C < B.
  • D. A < B < C.

Câu 29: Khi nhiệt độ tăng, tính dẫn điện của kim loại thường giảm. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

  • A. Sự dao động của các ion dương ở nút mạng tăng lên, cản trở chuyển động của electron tự do.
  • B. Số lượng electron tự do trong kim loại giảm đi.
  • C. Khoảng cách giữa các ion dương ở nút mạng tăng lên, làm yếu liên kết kim loại.
  • D. Các electron tự do bị mất năng lượng do va chạm với nhau.

Câu 30: Kim loại X có cấu trúc mạng tinh thể với số phối trí 12 và độ đặc khít 74%. Kim loại Y có cấu trúc mạng tinh thể với số phối trí 8 và độ đặc khít 68%. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. X có thể có cấu trúc BCC hoặc HCP.
  • B. Y có thể có cấu trúc FCC hoặc HCP.
  • C. X có thể có cấu trúc FCC hoặc HCP, còn Y có cấu trúc BCC.
  • D. X và Y đều có thể có cấu trúc FCC.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả tốt nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt của kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của liên kết kim loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Đặc điểm nào của liên kết kim loại giúp giải thích tính dẻo và tính dai (khả năng rèn, kéo sợi) của kim loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có điểm chung nào về cấu trúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Kim loại X kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC). Số phối trí của mỗi nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể này là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Kim loại Y kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Số phối trí của mỗi nguyên tử kim loại trong mạng tinh thể này là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Độ đặc khít của mạng tinh thể được định nghĩa là phần trăm thể tích không gian trong mạng tinh thể được chiếm bởi các nguyên tử (coi là hình cầu). Độ đặc khít của mạng BCC là 68%. Điều này có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: So sánh độ đặc khít của ba kiểu mạng tinh thể phổ biến (BCC, FCC, HCP), nhận định nào sau đây là đúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Giả sử hai kim loại A và B có cùng khối lượng mol nguyên tử và bán kính nguyên tử. Kim loại A kết tinh trong mạng FCC, còn kim loại B kết tinh trong mạng BCC. Nhận định nào về khối lượng riêng của chúng là chính xác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Kim loại nào sau đây thường kết tinh ở dạng mạng lập phương tâm khối (BCC)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Kim loại nào sau đây thường kết tinh ở dạng mạng lập phương tâm diện (FCC)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Ánh kim đặc trưng của kim loại được giải thích dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Mạng tinh thể kim loại có thể được hình dung như một cấu trúc gồm:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến độ bền của liên kết kim loại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Kim loại kiềm (nhóm IA) thường có nhiệt độ nóng chảy và độ cứng thấp hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp. Điều này có thể được giải thích bởi yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Tại sao hầu hết các kim loại ở trạng thái rắn lại có cấu trúc tinh thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: So với mạng tinh thể ion, mạng tinh thể kim loại khác biệt cơ bản ở điểm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở nhiệt độ phòng, mặc dù liên kết kim loại thường tạo ra chất rắn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Khi một kim loại bị biến dạng (ví dụ: uốn cong), các lớp ion kim loại trượt lên nhau nhưng kim loại không bị vỡ vụn. Điều này chứng tỏ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Kim loại X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s¹ và kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC). Kim loại Y có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s² và kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất khi so sánh X và Y?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Mô hình 'biển electron' giải thích tính chất nào sau đây của kim loại một cách trực quan nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại sao các kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thường có nhiệt độ nóng chảy cao hơn và độ cứng lớn hơn các kim loại kiềm (nhóm IA) trong cùng chu kì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) được đặc trưng bởi sự sắp xếp các lớp nguyên tử theo trình tự nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) được đặc trưng bởi sự sắp xếp các lớp nguyên tử theo trình tự nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Kim loại chuyển tiếp thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao hơn so với kim loại nhóm IA, IIA. Điều này có thể được giải thích do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao hợp kim thường có độ cứng và nhiệt độ nóng chảy khác biệt đáng kể so với kim loại nguyên chất tạo thành chúng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho ba kim loại có cùng bán kính nguyên tử gần bằng nhau và kết tinh trong cùng kiểu mạng tinh thể. Kim loại A thuộc nhóm IA, kim loại B thuộc nhóm IIA, kim loại C thuộc nhóm IIIA. Dự đoán nào về nhiệt độ nóng chảy của chúng là hợp lý nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Khi nhiệt độ tăng, tính dẫn điện của kim loại thường giảm. Giải thích nào sau đây là phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Kim loại X có cấu trúc mạng tinh thể với số phối trí 12 và độ đặc khít 74%. Kim loại Y có cấu trúc mạng tinh thể với số phối trí 8 và độ đặc khít 68%. Nhận định nào sau đây là đúng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các nguyên tử kim loại liên kết cộng hóa trị với nhau.
  • B. Các ion dương kim loại và các ion âm tạo ra từ electron hóa trị.
  • C. Các electron hóa trị ở các orbital riêng lẻ của từng nguyên tử.
  • D. Các ion dương kim loại tại các nút mạng và đám mây electron tự do chuyển động trong toàn mạng tinh thể.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về cấu tạo của mạng tinh thể kim loại?

  • A. Các ion dương kim loại nằm cố định tại các nút mạng.
  • B. Có sự hiện diện của các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng.
  • C. Liên kết giữa các nguyên tử kim loại là liên kết cộng hóa trị không định hướng.
  • D. Các nguyên tử kim loại bị ion hóa thành ion dương do nhường electron hóa trị.

Câu 3: Kiểu mạng tinh thể kim loại nào mà trong ô mạng cơ sở, nguyên tử hoặc ion dương nằm ở 8 đỉnh và tâm của hình lập phương?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC)
  • B. Lập phương tâm diện (FCC)
  • C. Lục giác chặt (HCP)
  • D. Lập phương đơn giản

Câu 4: Trong kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC), số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) của mỗi nguyên tử là bao nhiêu?

  • A. 6
  • B. 8
  • C. 12
  • D. 14

Câu 5: Kiểu mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm về số phối trí và độ đặc khít như thế nào so với mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Số phối trí lớn hơn, độ đặc khít thấp hơn.
  • B. Số phối trí bằng nhau, độ đặc khít bằng nhau.
  • C. Số phối trí thấp hơn, độ đặc khít cao hơn.
  • D. Số phối trí thấp hơn, độ đặc khít thấp hơn.

Câu 6: Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt là do:

  • A. Sự chuyển động tự do và linh hoạt của các electron hóa trị trong toàn mạng tinh thể.
  • B. Lực hút mạnh mẽ giữa các ion dương và electron tại các nút mạng.
  • C. Các ion dương kim loại dễ dàng di chuyển khi có điện trường hoặc gradient nhiệt độ.
  • D. Cấu trúc mạng tinh thể đặc khít, cho phép dao động nhiệt truyền đi nhanh.

Câu 7: Tính dẻo (khả năng rèn, kéo sợi) đặc trưng của kim loại được giải thích dựa trên cấu tạo mạng tinh thể như thế nào?

  • A. Các electron tự do dễ dàng di chuyển lấp đầy khoảng trống khi mạng bị biến dạng.
  • B. Lực liên kết kim loại rất yếu nên các lớp ion dễ dàng trượt lên nhau.
  • C. Các ion dương kim loại có khả năng thay đổi kích thước linh hoạt.
  • D. Khi chịu lực tác dụng, các lớp ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết nhờ sự dịch chuyển của đám mây electron tự do.

Câu 8: Kim loại có ánh kim là do:

  • A. Bề mặt kim loại rất nhẵn, phản xạ ánh sáng tốt.
  • B. Các electron tự do trong mạng tinh thể có khả năng hấp thụ và phản xạ hầu hết các bước sóng ánh sáng nhìn thấy.
  • C. Các ion dương tại nút mạng phát ra ánh sáng khi bị kích thích.
  • D. Lực liên kết kim loại mạnh làm cho bề mặt kim loại trở nên sáng bóng.

Câu 9: Sắt (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC) ở nhiệt độ phòng. Nếu bán kính nguyên tử sắt là khoảng 0,124 nm, hãy tính chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở BCC của sắt.

  • A. 0,124 nm
  • B. 0,175 nm
  • C. 0,286 nm
  • D. 0,350 nm

Câu 10: Đồng (Cu) kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu bán kính nguyên tử đồng là khoảng 0,128 nm, hãy tính chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở FCC của đồng.

  • A. 0,128 nm
  • B. 0,181 nm
  • C. 0,256 nm
  • D. 0,362 nm

Câu 11: Giả sử kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 0,35 nm. Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của kim loại X.

  • A. 0,152 nm
  • B. 0,0875 nm
  • C. 0,175 nm
  • D. 0,247 nm

Câu 12: Giả sử kim loại Y có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng a = 0,40 nm. Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của kim loại Y.

  • A. 0,100 nm
  • B. 0,141 nm
  • C. 0,141 nm
  • D. 0,200 nm

Câu 13: Tính khối lượng riêng của kali (K) biết Kali có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC), bán kính nguyên tử 0,227 nm và khối lượng mol nguyên tử là 39,1 g/mol. (Cho NA = 6,022 x 10^23 mol^-1)

  • A. 0,48 g/cm³
  • B. 0,86 g/cm³
  • C. 1,52 g/cm³
  • D. 2,03 g/cm³

Câu 14: Vàng (Au) có khối lượng riêng 19,3 g/cm³ và khối lượng mol nguyên tử 197 g/mol. Vàng kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của vàng. (Cho NA = 6,022 x 10^23 mol^-1)

  • A. 0,144 nm
  • B. 0,175 nm
  • C. 0,204 nm
  • D. 0,256 nm

Câu 15: So sánh độ cứng và nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thường liên quan đến:

  • A. Số electron hóa trị ít hay nhiều.
  • B. Khối lượng nguyên tử của kim loại.
  • C. Độ bền của liên kết kim loại (phụ thuộc vào mật độ electron tự do, bán kính ion, điện tích ion).
  • D. Kiểu mạng tinh thể (BCC, FCC, HCP).

Câu 16: Kim loại kiềm (như Na, K) thường có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC). Điều này, cùng với số electron hóa trị ít, góp phần giải thích tính chất nào của chúng?

  • A. Rất cứng.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Khối lượng riêng lớn.
  • D. Mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 17: Kim loại chuyển tiếp như Fe, Cu, Ag, Au thường có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) hoặc lục giác chặt (HCP). So với kim loại kiềm (BCC), chúng thường có:

  • A. Độ cứng và nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
  • B. Tính dẫn điện kém hơn.
  • C. Tính dẻo kém hơn.
  • D. Khả năng phản ứng hóa học mạnh hơn.

Câu 18: Độ đặc khít của mạng tinh thể được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm thể tích không gian trong ô mạng cơ sở bị chiếm bởi các nguyên tử (coi là hình cầu cứng). Độ đặc khít của mạng lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

  • A. 52%
  • B. 68%
  • C. 74%
  • D. 78%

Câu 19: Độ đặc khít của mạng lập phương tâm diện (FCC) và mạng lục giác chặt (HCP) là bao nhiêu?

  • A. 68%
  • B. 52%
  • C. 74%
  • D. 82%

Câu 20: Nhận định nào sau đây về mối liên hệ giữa cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý của kim loại là đúng?

  • A. Kim loại có cấu trúc đặc khít hơn (FCC, HCP) thường có xu hướng cứng và bền hơn so với kim loại có cấu trúc kém đặc khít (BCC).
  • B. Kim loại có số phối trí càng thấp thì tính dẫn điện càng tốt.
  • C. Độ đặc khít của mạng tinh thể quyết định hoàn toàn nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
  • D. Tính dẻo của kim loại chỉ phụ thuộc vào kích thước nguyên tử, không phụ thuộc vào kiểu mạng.

Câu 21: Hãy phân tích vai trò của đám mây electron tự do trong việc hình thành và duy trì cấu trúc mạng tinh thể kim loại.

  • A. Chúng tạo ra lực đẩy giữa các ion dương, giúp mạng tinh thể giãn nở.
  • B. Chúng tạo ra lực hút tĩnh điện giữ các ion dương kim loại lại với nhau, liên kết chúng trong toàn bộ mạng.
  • C. Chúng chỉ tồn tại tạm thời và không đóng vai trò cấu trúc chính.
  • D. Chúng liên kết cộng hóa trị mạnh mẽ với từng ion dương riêng lẻ.

Câu 22: Trong mạng tinh thể kim loại, điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi kim loại chuyển từ trạng thái nguyên tử riêng lẻ sang trạng thái rắn?

  • A. Chúng bị cố định tại các orbital của nguyên tử ban đầu.
  • B. Chúng chuyển hoàn toàn sang một số ít nguyên tử, tạo ra các ion âm.
  • C. Chúng tạo thành các cặp electron chia sẻ giữa các nguyên tử lân cận.
  • D. Chúng tách khỏi nguyên tử gốc và trở thành các electron tự do, chuyển động trong toàn bộ mạng tinh thể.

Câu 23: Kim loại nào sau đây không tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng?

  • A. Thủy ngân (Hg)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Đồng (Cu)
  • D. Nhôm (Al)

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị định hướng là gì?

  • A. Liên kết kim loại mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
  • B. Liên kết kim loại chỉ có ở trạng thái rắn.
  • C. Liên kết kim loại không định hướng trong không gian, trong khi liên kết cộng hóa trị định hướng theo orbital.
  • D. Liên kết kim loại hình thành từ electron hóa trị, còn liên kết cộng hóa trị hình thành từ electron lớp trong.

Câu 25: Khi một miếng kim loại bị kéo căng hoặc uốn cong, nó thường không bị vỡ ngay lập tức mà bị biến dạng. Điều này chứng tỏ:

  • A. Lực liên kết kim loại rất mạnh.
  • B. Liên kết kim loại có tính không định hướng và các lớp ion có thể trượt lên nhau.
  • C. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể rất bền vững, khó bị phá vỡ.
  • D. Các electron tự do giúp tăng độ cứng của kim loại.

Câu 26: Mạng tinh thể nào có số nguyên tử (ion dương) trong một ô mạng cơ sở là 2?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC)
  • B. Lập phương tâm diện (FCC)
  • C. Lục giác chặt (HCP) - tính trên ô mạng đơn giản
  • D. Lập phương đơn giản

Câu 27: Mạng tinh thể nào có số nguyên tử (ion dương) trong một ô mạng cơ sở là 4?

  • A. Lập phương tâm khối (BCC)
  • B. Lập phương tâm diện (FCC)
  • C. Lục giác chặt (HCP)
  • D. Lập phương đơn giản

Câu 28: Dựa vào cấu tạo và liên kết, tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp (nhóm B)?

  • A. Kim loại kiềm có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • B. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng kém đặc khít hơn (BCC).
  • C. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn.
  • D. Liên kết kim loại trong kim loại kiềm yếu hơn do chỉ có một electron hóa trị tham gia liên kết và bán kính nguyên tử lớn.

Câu 29: Kim loại X có khối lượng riêng lớn, rất cứng và nhiệt độ nóng chảy cao. Dựa vào các tính chất này, có thể dự đoán kiểu mạng tinh thể của X có xu hướng là:

  • A. Lập phương tâm khối (BCC) với liên kết kim loại yếu.
  • B. Lập phương đơn giản với độ đặc khít thấp.
  • C. Lập phương tâm diện (FCC) hoặc Lục giác chặt (HCP) với liên kết kim loại mạnh.
  • D. Cấu trúc vô định hình.

Câu 30: Nhôm (Al) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, khung cửa, dây dẫn điện... Tính chất nào của nhôm, được giải thích bởi cấu tạo và liên kết kim loại, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng này? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Nhẹ và có ánh kim.
  • B. Nhẹ, dẻo (dễ gia công), dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Rất cứng và nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Khối lượng riêng lớn và tính chống ăn mòn cao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là *không đúng* khi mô tả về cấu tạo của mạng tinh thể kim loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Kiểu mạng tinh thể kim loại nào mà trong ô mạng cơ sở, nguyên tử hoặc ion dương nằm ở 8 đỉnh và tâm của hình lập phương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Trong kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC), số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) của mỗi nguyên tử là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Kiểu mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm về số phối trí và độ đặc khít như thế nào so với mạng lập phương tâm diện (FCC)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Tính dẻo (khả năng rèn, kéo sợi) đặc trưng của kim loại được giải thích dựa trên cấu tạo mạng tinh thể như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Kim loại có ánh kim là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Sắt (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC) ở nhiệt độ phòng. Nếu bán kính nguyên tử sắt là khoảng 0,124 nm, hãy tính chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở BCC của sắt.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Đồng (Cu) kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu bán kính nguyên tử đồng là khoảng 0,128 nm, hãy tính chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở FCC của đồng.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Giả sử kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 0,35 nm. Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của kim loại X.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Giả sử kim loại Y có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng a = 0,40 nm. Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của kim loại Y.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Tính khối lượng riêng của kali (K) biết Kali có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC), bán kính nguyên tử 0,227 nm và khối lượng mol nguyên tử là 39,1 g/mol. (Cho NA = 6,022 x 10^23 mol^-1)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Vàng (Au) có khối lượng riêng 19,3 g/cm³ và khối lượng mol nguyên tử 197 g/mol. Vàng kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của vàng. (Cho NA = 6,022 x 10^23 mol^-1)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So sánh độ cứng và nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thường liên quan đến:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Kim loại kiềm (như Na, K) thường có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC). Điều này, cùng với số electron hóa trị ít, góp phần giải thích tính chất nào của chúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Kim loại chuyển tiếp như Fe, Cu, Ag, Au thường có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) hoặc lục giác chặt (HCP). So với kim loại kiềm (BCC), chúng thường có:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Độ đặc khít của mạng tinh thể được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm thể tích không gian trong ô mạng cơ sở bị chiếm bởi các nguyên tử (coi là hình cầu cứng). Độ đặc khít của mạng lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Độ đặc khít của mạng lập phương tâm diện (FCC) và mạng lục giác chặt (HCP) là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nhận định nào sau đây về mối liên hệ giữa cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý của kim loại là *đúng*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hãy phân tích vai trò của đám mây electron tự do trong việc hình thành và duy trì cấu trúc mạng tinh thể kim loại.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Trong mạng tinh thể kim loại, điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi kim loại chuyển từ trạng thái nguyên tử riêng lẻ sang trạng thái rắn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Kim loại nào sau đây *không* tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị định hướng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khi một miếng kim loại bị kéo căng hoặc uốn cong, nó thường không bị vỡ ngay lập tức mà bị biến dạng. Điều này chứng tỏ:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Mạng tinh thể nào có số nguyên tử (ion dương) trong một ô mạng cơ sở là 2?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Mạng tinh thể nào có số nguyên tử (ion dương) trong một ô mạng cơ sở là 4?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Dựa vào cấu tạo và liên kết, tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp (nhóm B)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Kim loại X có khối lượng riêng lớn, rất cứng và nhiệt độ nóng chảy cao. Dựa vào các tính chất này, có thể dự đoán kiểu mạng tinh thể của X có xu hướng là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhôm (Al) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, khung cửa, dây dẫn điện... Tính chất nào của nhôm, được giải thích bởi cấu tạo và liên kết kim loại, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng này? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại được mô tả tốt nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

  • A. Các nguyên tử kim loại liên kết cộng hóa trị với nhau.
  • B. Các ion dương kim loại và các anion tự do.
  • C. Các nguyên tử kim loại trung hòa và các phân tử nước liên kết tạm thời.
  • D. Các ion dương kim loại tại các nút mạng và các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của cấu tạo tinh thể kim loại giải thích tốt nhất tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt của kim loại?

  • A. Các ion dương kim loại sắp xếp chặt chẽ tại các nút mạng.
  • B. Có lực hút mạnh giữa các ion dương và electron.
  • C. Sự có mặt của các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • D. Kim loại có cấu trúc tinh thể đa dạng.

Câu 3: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) là bao nhiêu?

  • A. 8
  • B. 12
  • C. 6
  • D. 4

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít cao nhất?

  • A. Lập phương đơn giản (Simple Cubic - SC)
  • B. Lập phương tâm khối (Body-Centered Cubic - BCC)
  • C. Kim cương (Diamond Cubic)
  • D. Lập phương tâm diện (Face-Centered Cubic - FCC) và Lục giác chặt (Hexagonal Close-Packed - HCP)

Câu 5: Kim loại nào dưới đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Đồng (Cu)
  • B. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng
  • C. Nhôm (Al)
  • D. Magie (Mg)

Câu 6: Tính dẻo (khả năng kéo sợi, dát mỏng) của kim loại được giải thích dựa trên đặc điểm nào của cấu trúc tinh thể?

  • A. Khi chịu lực, các lớp ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau mà không phá vỡ liên kết kim loại do sự linh động của các electron tự do.
  • B. Lực hút giữa ion dương và electron rất mạnh, giữ chặt các ion tại vị trí cố định.
  • C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Các nguyên tử kim loại liên kết bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.

Câu 7: Giả sử một kim loại kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng cơ sở là "a". Bán kính nguyên tử (r) của kim loại này liên hệ với "a" như thế nào?

  • A. a = 2r
  • B. a = 4r
  • C. a√2 = 4r
  • D. a√3 = 4r

Câu 8: Tại sao đa số kim loại có ánh kim?

  • A. Do kim loại có khối lượng riêng lớn.
  • B. Do các electron tự do trong mạng tinh thể có khả năng hấp thụ và phản xạ ánh sáng nhìn thấy.
  • C. Do kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Do các ion dương tại nút mạng phản xạ ánh sáng.

Câu 9: Kim loại kiềm thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC), trong khi kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC) hoặc lục giác chặt (HCP). Dựa vào cấu trúc, nhận định nào sau đây có thể đúng về tính chất vật lý của chúng?

  • A. Kim loại kiềm có độ đặc khít cao hơn nên cứng hơn kim loại kiềm thổ.
  • B. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ có cùng số phối trí là 8.
  • C. Kim loại kiềm thổ (FCC/HCP) có độ đặc khít cao hơn kim loại kiềm (BCC), điều này có thể góp phần làm kim loại kiềm thổ cứng và giòn hơn kim loại kiềm.
  • D. Kiểu mạng tinh thể không ảnh hưởng đến tính chất vật lý của kim loại.

Câu 10: Một kim loại X có khối lượng riêng là D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol), bán kính nguyên tử là r (cm). Nếu X kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC), công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa các đại lượng này? (Cho NA là hằng số Avogadro)

  • A. D = (4 * M) / (NA * (2r)³)
  • B. D = (2 * M) / (NA * (4r)³)
  • C. D = (4 * M) / (NA * (4r/√2)³)
  • D. D = (2 * M) / (NA * (4r/√3)³)

Câu 11: Sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại có thể được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết kim loại?

  • A. Độ bền của liên kết kim loại (lực hút giữa ion dương và electron tự do).
  • B. Khối lượng riêng của kim loại.
  • C. Số electron hóa trị của mỗi nguyên tử kim loại.
  • D. Kiểu mạng tinh thể của kim loại.

Câu 12: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và không có cấu trúc tinh thể kim loại điển hình ở trạng thái lỏng?

  • A. Natri (Na)
  • B. Sắt (Fe)
  • C. Thủy ngân (Hg)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 13: Nhận định nào sau đây về liên kết kim loại là sai?

  • A. Liên kết kim loại được hình thành bởi lực hút giữa ion dương kim loại và electron tự do.
  • B. Electron tự do chuyển động trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • C. Liên kết kim loại không có tính định hướng như liên kết cộng hóa trị.
  • D. Độ bền liên kết kim loại tăng dần từ kim loại kiềm đến kim loại kiềm thổ trong cùng chu kỳ do số electron hóa trị giảm.

Câu 14: Khi đun nóng, một số kim loại có thể chuyển từ kiểu mạng tinh thể này sang kiểu mạng tinh thể khác. Hiện tượng này được gọi là gì?

  • A. Tính thù hình
  • B. Tính dẻo
  • C. Tính dẫn điện
  • D. Tính khử

Câu 15: Phân tích cấu trúc tinh thể của kim loại X cho thấy trong mỗi ô mạng cơ sở lập phương, có nguyên tử ở 8 đỉnh và 6 mặt. Kiểu mạng tinh thể của X là gì?

  • A. Lập phương đơn giản (SC)
  • B. Lập phương tâm khối (BCC)
  • C. Lập phương tâm diện (FCC)
  • D. Lục giác chặt (HCP)

Câu 16: Kim loại A có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu cạnh của ô mạng cơ sở là "a" nm, thì khoảng cách giữa hai nguyên tử gần nhất trong mạng tinh thể này là bao nhiêu?

  • A. a
  • B. a√3 / 2
  • C. a√2 / 2
  • D. a/2

Câu 17: Tại sao kim loại có khả năng tạo hợp kim dễ dàng?

  • A. Do tất cả các kim loại đều có cùng kiểu mạng tinh thể.
  • B. Do liên kết kim loại rất yếu nên dễ dàng phá vỡ và hình thành liên kết mới.
  • C. Do các kim loại có cùng số electron hóa trị.
  • D. Do liên kết kim loại không có tính định hướng, và kích thước/cấu trúc tinh thể của nhiều kim loại tương đồng, cho phép các nguyên tử kim loại khác nhau dễ dàng thay thế hoặc xen kẽ vào mạng tinh thể của nhau.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) là đúng?

  • A. Có số phối trí là 12 và độ đặc khít là 74%.
  • B. Có số phối trí là 8 và độ đặc khít là 68%.
  • C. Có số phối trí là 6 và độ đặc khít là 52%.
  • D. Có số phối trí là 12 và độ đặc khít là 68%.

Câu 19: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Natri (Na)
  • B. Vàng (Au)
  • C. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng
  • D. Crom (Cr)

Câu 20: Tính cứng của kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng yếu tố nào liên quan trực tiếp nhất đến cấu tạo và liên kết trong tinh thể?

  • A. Kích thước nguyên tử.
  • B. Khối lượng riêng.
  • C. Độ bền của liên kết kim loại và kiểu mạng tinh thể.
  • D. Số electron hóa trị.

Câu 21: Tại sao các kim loại kiềm (như Na, K) mềm hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu)? Phân tích dựa trên cấu trúc và liên kết.

  • A. Kim loại kiềm có số electron hóa trị ít (1e) và bán kính nguyên tử lớn hơn, dẫn đến mật độ electron tự do trên mỗi nguyên tử thấp hơn và lực hút giữa ion dương (+1) và đám mây electron yếu hơn, cùng với kiểu mạng BCC kém đặc khít hơn FCC/HCP của nhiều kim loại chuyển tiếp.
  • B. Kim loại kiềm có kiểu mạng FCC, cứng hơn BCC của kim loại chuyển tiếp.
  • C. Kim loại kiềm có khối lượng riêng nhỏ hơn.
  • D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy cao hơn.

Câu 22: Một mẫu kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu khối lượng riêng của X là ρ (g/cm³) và bán kính nguyên tử của X là r (cm), thì khối lượng mol nguyên tử M (g/mol) của X được tính bằng công thức nào? (Cho NA là hằng số Avogadro)

  • A. M = (ρ * NA * (4r/√2)³) / 4
  • B. M = (ρ * NA * (2r)³) / 4
  • C. M = (ρ * NA * (4r/√3)³) / 2
  • D. M = (ρ * NA * (2r)³) / 2

Câu 23: So sánh cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) và lập phương tâm diện (FCC). Điểm khác biệt cơ bản nhất về sự sắp xếp nguyên tử trong ô mạng cơ sở là gì?

  • A. BCC chỉ có nguyên tử ở đỉnh, còn FCC có nguyên tử ở đỉnh và tâm khối.
  • B. BCC có nguyên tử ở đỉnh và tâm khối, còn FCC có nguyên tử ở đỉnh và tâm các mặt.
  • C. BCC có 2 nguyên tử trong một ô mạng, còn FCC có 1 nguyên tử trong một ô mạng.
  • D. BCC có số phối trí 12, còn FCC có số phối trí 8.

Câu 24: Tại sao kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) lại có cấu trúc tinh thể?

  • A. Do liên kết kim loại rất yếu, dễ dàng sắp xếp lại.
  • B. Do các electron tự do chiếm hết không gian trống.
  • C. Do lực hút giữa các ion dương và electron tự do đủ mạnh để giữ các ion tại các vị trí xác định trong không gian, tạo thành mạng lưới tuần hoàn.
  • D. Do kim loại có nhiệt độ sôi cao.

Câu 25: Dựa vào cấu trúc tinh thể, dự đoán kim loại nào trong các cặp sau đây có khả năng dát mỏng, kéo sợi tốt hơn? (Biết Fe-α có mạng BCC, Cu có mạng FCC)

  • A. Cu, vì mạng FCC có nhiều mặt trượt hơn mạng BCC, giúp các lớp nguyên tử dễ dàng trượt lên nhau khi chịu lực.
  • B. Fe-α, vì mạng BCC có độ đặc khít thấp hơn.
  • C. Fe-α, vì mạng BCC có số phối trí thấp hơn.
  • D. Cả hai có khả năng tương đương vì đều là kim loại.

Câu 26: Kim loại nào dưới đây thường kết tinh theo kiểu mạng lục giác chặt (HCP)?

  • A. Vàng (Au)
  • B. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng
  • C. Natri (Na)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 27: So sánh độ đặc khít của các kiểu mạng lập phương đơn giản (SC), lập phương tâm khối (BCC) và lập phương tâm diện (FCC). Thứ tự tăng dần độ đặc khít là:

  • A. SC < FCC < BCC
  • B. SC < BCC < FCC
  • C. BCC < SC < FCC
  • D. FCC < BCC < SC

Câu 28: Nhận định nào sau đây về sự khác nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion là đúng?

  • A. Liên kết kim loại được tạo thành bởi ion dương và electron tự do, không có tính định hướng rõ rệt; liên kết ion được tạo thành bởi ion dương và ion âm, có tính định hướng theo các ion.
  • B. Liên kết kim loại chỉ xuất hiện ở trạng thái rắn, còn liên kết ion xuất hiện ở cả trạng thái rắn và lỏng.
  • C. Liên kết kim loại bền hơn liên kết ion.
  • D. Cả hai loại liên kết đều dựa trên sự góp chung electron.

Câu 29: Khi kim loại nóng chảy, cấu trúc tinh thể bị phá vỡ. Điều gì xảy ra với các electron hóa trị tự do trong trạng thái lỏng?

  • A. Chúng liên kết chặt chẽ với từng ion dương cụ thể.
  • B. Chúng chuyển thành trạng thái ion âm.
  • C. Chúng ngừng chuyển động.
  • D. Chúng vẫn chuyển động tự do nhưng trong một cấu trúc không trật tự như trong tinh thể rắn.

Câu 30: Dựa vào cấu trúc và liên kết, tại sao các kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao (trừ Hg, kim loại kiềm)?

  • A. Do khối lượng riêng của kim loại lớn.
  • B. Do cần một lượng năng lượng lớn để khắc phục lực hút tĩnh điện mạnh giữa các ion dương và đám mây electron tự do trong mạng tinh thể.
  • C. Do kim loại có khả năng dẫn điện tốt.
  • D. Do kim loại có tính ánh kim.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại được mô tả tốt nhất là lực hút tĩnh điện giữa:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây của cấu tạo tinh thể kim loại giải thích tốt nhất tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt của kim loại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Kiểu mạng tinh thể nào sau đây có độ đặc khít cao nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Kim loại nào dưới đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tính dẻo (khả năng kéo sợi, dát mỏng) của kim loại được giải thích dựa trên đặc điểm nào của cấu trúc tinh thể?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Giả sử một kim loại kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng cơ sở là 'a'. Bán kính nguyên tử (r) của kim loại này liên hệ với 'a' như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tại sao đa số kim loại có ánh kim?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Kim loại kiềm thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC), trong khi kim loại kiềm thổ (nhóm IIA) thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC) hoặc lục giác chặt (HCP). Dựa vào cấu trúc, nhận định nào sau đây có thể đúng về tính chất vật lý của chúng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Một kim loại X có khối lượng riêng là D (g/cm³), khối lượng mol nguyên tử là M (g/mol), bán kính nguyên tử là r (cm). Nếu X kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC), công thức nào sau đây mô tả mối liên hệ giữa các đại lượng này? (Cho NA là hằng số Avogadro)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Sự khác biệt về nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại có thể được giải thích chủ yếu dựa trên yếu tố nào liên quan đến liên kết kim loại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Kim loại nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường và không có cấu trúc tinh thể kim loại điển hình ở trạng thái lỏng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nhận định nào sau đây về liên kết kim loại là sai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi đun nóng, một số kim loại có thể chuyển từ kiểu mạng tinh thể này sang kiểu mạng tinh thể khác. Hiện tượng này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Phân tích cấu trúc tinh thể của kim loại X cho thấy trong mỗi ô mạng cơ sở lập phương, có nguyên tử ở 8 đỉnh và 6 mặt. Kiểu mạng tinh thể của X là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Kim loại A có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC). Nếu cạnh của ô mạng cơ sở là 'a' nm, thì khoảng cách giữa hai nguyên tử gần nhất trong mạng tinh thể này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tại sao kim loại có khả năng tạo hợp kim dễ dàng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nhận xét nào sau đây về cấu trúc mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tính cứng của kim loại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, nhưng yếu tố nào liên quan trực tiếp nhất đến cấu tạo và liên k??t trong tinh thể?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tại sao các kim loại kiềm (như Na, K) mềm hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp (như Fe, Cu)? Phân tích dựa trên cấu trúc và liên kết.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một mẫu kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu khối lượng riêng của X là ρ (g/cm³) và bán kính nguyên tử của X là r (cm), thì khối lượng mol nguyên tử M (g/mol) của X được tính bằng công thức nào? (Cho NA là hằng số Avogadro)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: So sánh cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) và lập phương tâm diện (FCC). Điểm khác biệt cơ bản nhất về sự sắp xếp nguyên tử trong ô mạng cơ sở là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao kim loại ở trạng thái rắn (trừ Hg) lại có cấu trúc tinh thể?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Dựa vào cấu trúc tinh thể, dự đoán kim loại nào trong các cặp sau đây có khả năng dát mỏng, kéo sợi tốt hơn? (Biết Fe-α có mạng BCC, Cu có mạng FCC)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Kim loại nào dưới đây thường kết tinh theo kiểu mạng lục giác chặt (HCP)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: So sánh độ đặc khít của các kiểu mạng lập phương đơn giản (SC), lập phương tâm khối (BCC) và lập phương tâm diện (FCC). Thứ tự tăng dần độ đặc khít là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nhận định nào sau đây về sự khác nhau giữa liên kết kim loại và liên kết ion là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Khi kim loại nóng chảy, cấu trúc tinh thể bị phá vỡ. Điều gì xảy ra với các electron hóa trị tự do trong trạng thái lỏng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Dựa vào cấu trúc và liên kết, tại sao các kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao (trừ Hg, kim loại kiềm)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Liên kết kim loại được mô tả đúng nhất là loại liên kết hóa học được hình thành bởi:

  • A. Sự góp chung electron giữa các nguyên tử kim loại liền kề.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại ở nút mạng tinh thể và các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa các nguyên tử kim loại trung hòa điện.
  • D. Sự chuyển giao electron hoàn toàn từ nguyên tử kim loại sang nguyên tử phi kim.

Câu 2: Mô hình "đám mây electron" trong tinh thể kim loại giải thích trực tiếp và rõ ràng nhất tính chất vật lí nào sau đây của kim loại?

  • A. Tính cứng.
  • B. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Tính dẻo và dễ kéo sợi.

Câu 3: Quan sát cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Số nguyên tử kim loại được tính cho một ô mạng cơ sở của cấu trúc này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 4: Quan sát cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC). Số nguyên tử kim loại được tính cho một ô mạng cơ sở của cấu trúc này là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 5: Trong cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC), mỗi nguyên tử kim loại ở tâm ô mạng tiếp xúc trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử khác ở các đỉnh?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 12.

Câu 6: Trong cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC), mỗi nguyên tử kim loại ở tâm mặt ô mạng tiếp xúc trực tiếp với bao nhiêu nguyên tử khác?

  • A. 6.
  • B. 8.
  • C. 10.
  • D. 12.

Câu 7: Độ đặc khít là phần trăm thể tích không gian trong tinh thể bị chiếm bởi các nguyên tử. So sánh độ đặc khít của ba kiểu mạng tinh thể phổ biến: lập phương đơn giản (SC), lập phương tâm khối (BCC), lập phương tâm diện (FCC). Thứ tự đúng từ thấp đến cao là:

  • A. BCC < SC < FCC.
  • B. FCC < BCC < SC.
  • C. SC < BCC < FCC.
  • D. SC < FCC < BCC.

Câu 8: Tính dẻo (dễ dát mỏng) và tính kéo sợi của kim loại được giải thích chủ yếu dựa trên đặc điểm nào của cấu tạo và liên kết kim loại?

  • A. Các electron tự do có thể di chuyển dễ dàng.
  • B. Khi có lực tác dụng, các lớp ion kim loại trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết kim loại.
  • C. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron rất mạnh.
  • D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp.

Câu 9: Tại sao kim loại có khả năng dẫn điện tốt ở cả trạng thái rắn và lỏng?

  • A. Do sự có mặt của các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể.
  • B. Do các ion dương kim loại dễ dàng di chuyển trong mạng tinh thể.
  • C. Do liên kết kim loại là liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • D. Do kim loại có cấu trúc mạng tinh thể mở, nhiều khoảng trống.

Câu 10: Tính dẫn nhiệt tốt của kim loại được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Sự rung động mạnh của các ion dương tại nút mạng.
  • B. Sự truyền năng lượng nhiệt nhanh chóng nhờ sự di chuyển của các electron tự do.
  • C. Cấu trúc mạng tinh thể đặc khít, giúp truyền nhiệt qua tiếp xúc.
  • D. Kim loại có khả năng phản xạ ánh sáng tốt.

Câu 11: Bảng sau ghi nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại: Na (97.8 °C), Mg (650 °C), Al (660 °C). Sự tăng nhiệt độ nóng chảy từ Na đến Al trong cùng chu kì 3 chủ yếu được giải thích do:

  • A. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Na đến Al.
  • B. Số electron hóa trị tham gia liên kết giảm dần từ Na đến Al.
  • C. Số electron hóa trị tham gia liên kết tăng dần từ Na đến Al, làm tăng độ bền liên kết kim loại.
  • D. Độ âm điện tăng dần từ Na đến Al.

Câu 12: Kim loại chuyển tiếp như Crom (Cr), Vonfram (W) thường rất cứng và có nhiệt độ nóng chảy rất cao. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây trong cấu tạo của chúng?

  • A. Chúng có khối lượng nguyên tử lớn.
  • B. Chúng có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Chúng có nhiều electron hóa trị (bao gồm cả electron ở phân lớp d) tham gia vào liên kết kim loại, làm tăng đáng kể độ bền liên kết.
  • D. Chúng có bán kính nguyên tử nhỏ.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại là SAI?

  • A. Trong tinh thể kim loại, các ion dương kim loại nằm ở các nút mạng.
  • B. Liên kết kim loại được hình thành bởi lực hút giữa ion dương kim loại và electron hóa trị tự do.
  • C. Đa số kim loại có cấu trúc mạng tinh thể chặt khít (FCC hoặc HCP).
  • D. Các ion dương kim loại có thể chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể giống như các electron.

Câu 14: Khi một vật bằng kim loại được chiếu sáng, bề mặt của nó thường có ánh kim đặc trưng. Tính chất này được giải thích bởi:

  • A. Cấu trúc mạng tinh thể sắp xếp rất đều đặn.
  • B. Các electron tự do trong kim loại có khả năng hấp thụ và sau đó phản xạ lại hầu hết các tia sáng nhìn thấy.
  • C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • D. Kim loại có khả năng dẫn điện tốt.

Câu 15: Trong cấu trúc mạng tinh thể lục phương chặt khít (HCP), số phối trí của một nguyên tử kim loại bất kỳ là bao nhiêu?

  • A. 8.
  • B. 10.
  • C. 12.
  • D. 14.

Câu 16: So sánh độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và mạng tinh thể lục phương chặt khít (HCP).

  • A. FCC đặc khít hơn HCP.
  • B. HCP đặc khít hơn FCC.
  • C. Độ đặc khít của FCC và HCP là như nhau (khoảng 74%).
  • D. Độ đặc khít phụ thuộc vào bán kính nguyên tử của kim loại, không phụ thuộc vào kiểu mạng.

Câu 17: Kim loại nào sau đây ở nhiệt độ phòng thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Natri (Na).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Bạc (Ag).

Câu 18: Kim loại nào sau đây ở nhiệt độ phòng thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Crom (Cr).
  • C. Vàng (Au).
  • D. Kali (K).

Câu 19: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa độ bền liên kết kim loại và tính chất vật lí của kim loại là CHÍNH XÁC?

  • A. Liên kết kim loại càng yếu thì kim loại càng cứng.
  • B. Kim loại có nhiều electron hóa trị tham gia liên kết thường có nhiệt độ nóng chảy thấp.
  • C. Độ bền liên kết kim loại không ảnh hưởng đến nhiệt độ nóng chảy và độ cứng.
  • D. Liên kết kim loại càng bền (lực hút giữa ion dương và electron càng mạnh) thì kim loại thường có nhiệt độ nóng chảy cao và độ cứng lớn.

Câu 20: Khi nhiệt độ tăng lên, tính dẫn điện của kim loại thường giảm đi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

  • A. Số lượng electron tự do trong kim loại giảm khi nhiệt độ tăng.
  • B. Các ion dương tại nút mạng tinh thể rung động mạnh hơn, làm cản trở sự di chuyển có hướng của các electron tự do.
  • C. Liên kết kim loại bị yếu đi đáng kể khi nhiệt độ tăng.
  • D. Kim loại chuyển dần sang trạng thái lỏng nên dẫn điện kém hơn.

Câu 21: Kim loại X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là "a". Giả sử các nguyên tử kim loại là những quả cầu cứng tiếp xúc nhau dọc theo đường chéo thân ô mạng. Biểu thức liên hệ giữa bán kính nguyên tử (r) và cạnh ô mạng (a) cho cấu trúc BCC là:

  • A. a = 2r.
  • B. a = 4r.
  • C. a√3 = 4r.
  • D. a√2 = 4r.

Câu 22: Kim loại Y có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là "a". Giả sử các nguyên tử kim loại là những quả cầu cứng tiếp xúc nhau dọc theo đường chéo mặt ô mạng. Biểu thức liên hệ giữa bán kính nguyên tử (r) và cạnh ô mạng (a) cho cấu trúc FCC là:

  • A. a = 2r.
  • B. a = 4r.
  • C. a√3 = 4r.
  • D. a√2 = 4r.

Câu 23: Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại KHÔNG được giải thích trực tiếp và đầy đủ chỉ bằng mô hình "đám mây electron" đơn giản?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẫn nhiệt.
  • C. Sự khác biệt về độ cứng và nhiệt độ nóng chảy giữa các kim loại khác nhau.
  • D. Ánh kim.

Câu 24: Tại sao đa số kim loại tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng (trừ thủy ngân)?

  • A. Do chúng có khối lượng riêng lớn.
  • B. Do liên kết kim loại tương đối bền vững, cần năng lượng lớn để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Do chúng có cấu trúc mạng tinh thể đặc khít.
  • D. Do chúng có khả năng nhường electron.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc hình thành liên kết kim loại và tạo nên các tính chất đặc trưng của kim loại?

  • A. Các electron hóa trị không định xứ (chuyển động tự do) trong mạng tinh thể.
  • B. Kích thước của nguyên tử kim loại.
  • C. Số khối của hạt nhân nguyên tử.
  • D. Trạng thái lai hóa obitan của nguyên tử.

Câu 26: Kim loại M có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là 0.316 nm. Giả sử nguyên tử là quả cầu cứng. Bán kính nguyên tử gần đúng của M là bao nhiêu nm?

  • A. 0.079.
  • B. 0.137.
  • C. 0.158.
  • D. 0.223.

Câu 27: Kim loại N có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là 0.405 nm. Giả sử nguyên tử là quả cầu cứng. Bán kính nguyên tử gần đúng của N là bao nhiêu nm?

  • A. 0.101.
  • B. 0.143.
  • C. 0.143 * sqrt(2) / 2 = 0.143 * 0.707 ~ 0.101
  • D. 0.203.

Câu 28: Dựa vào kiến thức về cấu tạo và liên kết kim loại, tại sao kim loại có thể dễ dàng tạo thành hợp kim với các kim loại khác?

  • A. Liên kết kim loại không có tính định hướng, cho phép các nguyên tử kim loại khác loại dễ dàng thay thế hoặc xen kẽ vào mạng tinh thể ban đầu.
  • B. Các kim loại luôn có cùng cấu trúc mạng tinh thể.
  • C. Các kim loại có cùng số electron hóa trị.
  • D. Lực liên kết giữa các nguyên tử kim loại khác loại mạnh hơn lực liên kết giữa các nguyên tử cùng loại.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ bền của liên kết kim loại?

  • A. Số electron hóa trị tham gia liên kết.
  • B. Bán kính nguyên tử.
  • C. Điện tích ion dương tại nút mạng.
  • D. Màu sắc đặc trưng của kim loại.

Câu 30: Một kỹ sư vật liệu đang tìm kiếm một kim loại phù hợp để chế tạo bộ phận chịu lực trong môi trường nhiệt độ cao. Dựa trên kiến thức về cấu tạo và liên kết kim loại, đặc điểm nào sau đây của kim loại sẽ là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Tính dẻo và dễ kéo sợi.
  • B. Khả năng dẫn điện tốt.
  • C. Độ bền liên kết kim loại cao (thể hiện qua nhiệt độ nóng chảy và độ cứng cao).
  • D. Khả năng phản xạ ánh sáng tốt (ánh kim).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Tính dẫn nhiệt tốt của kim loại được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Bảng sau ghi nhiệt độ nóng chảy của một số kim loại: Na (97.8 °C), Mg (650 °C), Al (660 °C). Sự tăng nhiệt độ nóng chảy từ Na đến Al trong cùng chu kì 3 chủ yếu được giải thích do:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Kim loại chuyển tiếp như Crom (Cr), Vonfram (W) thường rất cứng và có nhiệt độ nóng chảy rất cao. Điều này chủ yếu liên quan đến yếu tố nào sau đây trong cấu tạo của chúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát biểu nào sau đây về cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại là SAI?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Khi một vật bằng kim loại được chiếu sáng, bề mặt của nó thường có ánh kim đặc trưng. Tính chất này được giải thích bởi:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Trong cấu trúc mạng tinh thể lục phương chặt khít (HCP), số phối trí của một nguyên tử kim loại bất kỳ là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: So sánh độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) và mạng tinh thể lục phương chặt khít (HCP).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Kim loại nào sau đây ở nhiệt độ phòng thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Kim loại nào sau đây ở nhiệt độ phòng thường có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nhận xét nào sau đây về mối quan hệ giữa độ bền liên kết kim loại và tính chất vật lí của kim loại là CHÍNH XÁC?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi nhiệt độ tăng lên, tính dẫn điện của kim loại thường giảm đi. Giải thích nào sau đây là đúng nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Kim loại X có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là 'a'. Giả sử các nguyên tử kim loại là những quả cầu cứng tiếp xúc nhau dọc theo đường chéo thân ô mạng. Biểu thức liên hệ giữa bán kính nguyên tử (r) và cạnh ô mạng (a) cho cấu trúc BCC là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Kim loại Y có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là 'a'. Giả sử các nguyên tử kim loại là những quả cầu cứng tiếp xúc nhau dọc theo đường chéo mặt ô mạng. Biểu thức liên hệ giữa bán kính nguyên tử (r) và cạnh ô mạng (a) cho cấu trúc FCC là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Tính chất vật lí nào sau đây của kim loại KHÔNG được giải thích trực tiếp và đầy đủ chỉ bằng mô hình 'đám mây electron' đơn giản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Tại sao đa số kim loại tồn tại ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng (trừ thủy ngân)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUAN TRỌNG NHẤT trong việc hình thành liên kết kim loại và tạo nên các tính chất đặc trưng của kim loại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Kim loại M có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là 0.316 nm. Giả sử nguyên tử là quả cầu cứng. Bán kính nguyên tử gần đúng của M là bao nhiêu nm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Kim loại N có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC). Cạnh của ô mạng cơ sở là 0.405 nm. Giả sử nguyên tử là quả cầu cứng. Bán kính nguyên tử gần đúng của N là bao nhiêu nm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Dựa vào kiến thức về cấu tạo và liên kết kim loại, tại sao kim loại có thể dễ dàng tạo thành hợp kim với các kim loại khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đáng kể đến độ bền của liên kết kim loại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Một kỹ sư vật liệu đang tìm kiếm một kim loại phù hợp để chế tạo bộ phận chịu lực trong môi trường nhiệt độ cao. Dựa trên kiến thức về cấu tạo và liên kết kim loại, đặc điểm nào sau đây của kim loại sẽ là quan trọng nhất cần xem xét?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Các tính chất vật lí chung của kim loại như dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và ánh kim được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào trong cấu tạo của kim loại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho các kim loại sau: Na, Al, Fe, Cu, Ag. Kim loại nào trong dãy có thể phản ứng trực tiếp với khí chlorine (Cl2) ở nhiệt độ thường?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Khi cho một mẩu kim loại X vào nước, kim loại tan nhanh và có khí thoát ra. Dung dịch thu được làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. Kim loại X có thể là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Cho 0,1 mol kim loại M (hóa trị II) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 2,479 lít khí H2 (ở đkc). Kim loại M là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Một thanh sắt bị gỉ trong không khí ẩm. Quá trình này liên quan đến phản ứng của sắt với các chất nào trong không khí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhôm được sử dụng rộng rãi làm dây dẫn điện thay thế cho đồng ở nhiều nơi là do nhôm có các đặc tính nào sau đây (chọn đáp án đúng nhất)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Kim loại nào sau đây có thể phản ứng được với dung dịch CuSO4?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Giải thích tại sao vàng (Au) và bạch kim (Pt) thường được tìm thấy ở dạng tự do trong tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Cho các phản ứng sau: (1) Fe + HCl; (2) Cu + HCl; (3) Ag + HNO3 đặc nóng; (4) Al + NaOH + H2O. Số phản ứng xảy ra ở điều kiện thường là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong tinh thể là gì?

  • A. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và ion âm kim loại.
  • B. Lực hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại tại các nút mạng và các electron hóa trị tự do chuyển động trong toàn mạng tinh thể.
  • C. Sự dùng chung cặp electron giữa các nguyên tử kim loại liền kề.
  • D. Lực hút Van der Waals giữa các nguyên tử kim loại.

Câu 2: Tính chất vật lí chung nào của kim loại được giải thích rõ nhất bởi sự tồn tại của các electron hóa trị tự do trong mạng tinh thể?

  • A. Tính cứng.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
  • C. Tính dẫn điện và dẫn nhiệt.
  • D. Tính ánh kim.

Câu 3: Mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm số phối trí (coordination number) là bao nhiêu?

  • A. 6.
  • B. 10.
  • C. 12.
  • D. 8.

Câu 4: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC)?

  • A. Đồng (Cu).
  • B. Natri (Na).
  • C. Sắt (Fe) ở nhiệt độ phòng.
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 5: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu?

  • A. 52%.
  • B. 68%.
  • C. 74%.
  • D. 100%.

Câu 6: Tại sao kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng và kéo sợi?

  • A. Do các nguyên tử kim loại liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
  • B. Do các electron hóa trị tự do bị cố định tại các nút mạng.
  • C. Do lực hút giữa các ion dương và electron tự do rất yếu.
  • D. Khi chịu lực, các lớp ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết kim loại nhờ sự dịch chuyển của các electron tự do.

Câu 7: Mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm số phối trí là bao nhiêu?

  • A. 12.
  • B. 8.
  • C. 6.
  • D. 4.

Câu 8: Kim loại kiềm như Natri (Na) kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC). Số nguyên tử Na trong một ô mạng cơ sở của tinh thể Na là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

Câu 9: Giả sử kim loại Đồng (Cu) kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng cơ sở là "a". Bán kính nguyên tử (r) của Đồng được biểu diễn theo "a" là:

  • A. r = a√2 / 4.
  • B. r = a√3 / 4.
  • C. r = a / 2.
  • D. r = a / √2.

Câu 10: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

  • A. Tính dẫn điện.
  • B. Tính dẻo.
  • C. Ánh kim.
  • D. Tính giòn.

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại với các chất có cấu tạo mạng tinh thể phân tử (ví dụ: Iot, nước đá). Giải thích sự khác biệt này dựa trên bản chất liên kết.

  • A. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại thường thấp hơn vì liên kết kim loại yếu hơn liên kết Van der Waals.
  • B. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại thường cao hơn vì liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện mạnh giữa ion dương và electron tự do, trong khi liên kết trong tinh thể phân tử là lực Van der Waals yếu.
  • C. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại và tinh thể phân tử là tương đương nhau vì đều là tinh thể.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của kim loại phụ thuộc vào số electron hóa trị, không liên quan đến liên kết Van der Waals.

Câu 12: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy đặc biệt thấp so với các kim loại khác ở điều kiện thường?

  • A. Sắt (Fe).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Thủy ngân (Hg).
  • D. Volfram (W).

Câu 13: Tại sao kim loại có ánh kim?

  • A. Do các electron hóa trị tự do trong mạng tinh thể có thể hấp thụ và phát xạ ánh sáng nhìn thấy.
  • B. Do bề mặt kim loại nhẵn bóng phản xạ ánh sáng.
  • C. Do ion dương kim loại ở nút mạng phản xạ ánh sáng.
  • D. Do kim loại dễ bị oxi hóa tạo lớp màng oxit mỏng có tính phản xạ.

Câu 14: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng là ...ns¹?

  • A. Canxi (Ca).
  • B. Kali (K).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Sắt (Fe).

Câu 15: Nhận định nào sau đây về độ đặc khít của các kiểu mạng tinh thể kim loại là đúng?

  • A. Mạng lập phương tâm khối có độ đặc khít cao nhất.
  • B. Mạng lập phương tâm diện và lập phương tâm khối có cùng độ đặc khít.
  • C. Mạng lục giác chặt có độ đặc khít thấp nhất.
  • D. Mạng lập phương tâm diện và mạng lục giác chặt có cùng độ đặc khít cao hơn mạng lập phương tâm khối.

Câu 16: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại được sắp xếp ở vị trí nào?

  • A. Tại các nút mạng.
  • B. Chuyển động tự do trong toàn mạng tinh thể.
  • C. Tập trung ở bề mặt tinh thể.
  • D. Nằm xen kẽ giữa các electron tự do.

Câu 17: Khi một kim loại dẫn điện, dòng điện là sự chuyển động có hướng của các hạt nào trong mạng tinh thể?

  • A. Các ion dương kim loại.
  • B. Các nguyên tử kim loại.
  • C. Các electron hóa trị tự do.
  • D. Các ion âm kim loại.

Câu 18: Kim loại nào sau đây là điển hình cho cấu trúc mạng lục giác chặt (HCP)?

  • A. Vàng (Au).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Natri (Na).
  • D. Kẽm (Zn).

Câu 19: So sánh tính dẫn điện của kim loại với chất điện giải (dung dịch muối, acid, base). Tính chất nào quyết định khả năng dẫn điện ở mỗi trường hợp?

  • A. Kim loại dẫn điện nhờ electron tự do; chất điện giải dẫn điện nhờ ion.
  • B. Kim loại dẫn điện nhờ ion dương; chất điện giải dẫn điện nhờ electron.
  • C. Cả hai đều dẫn điện nhờ sự chuyển động của phân tử.
  • D. Kim loại dẫn điện tốt hơn chất điện giải vì có nhiều hạt mang điện hơn.

Câu 20: Mạng tinh thể kim loại nào có số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở là 4?

  • A. Lập phương đơn giản.
  • B. Lập phương tâm khối (BCC).
  • C. Lập phương tâm diện (FCC).
  • D. Lục giác chặt (HCP).

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

  • A. Liên kết kim loại chỉ hình thành giữa các nguyên tử của cùng một kim loại.
  • B. Liên kết kim loại hình thành trong cả kim loại nguyên chất và hợp kim.
  • C. Liên kết kim loại là liên kết cho nhận electron giữa các nguyên tử kim loại.
  • D. Độ bền liên kết kim loại giảm khi số electron hóa trị tăng.

Câu 22: Kim loại nào sau đây có xu hướng kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC)?

  • A. Kali (K).
  • B. Đồng (Cu).
  • C. Nhôm (Al).
  • D. Chì (Pb).

Câu 23: Tại sao hầu hết kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao?

  • A. Do chúng có khối lượng riêng lớn.
  • B. Do chúng có tính dẫn điện tốt.
  • C. Do chúng có cấu trúc tinh thể đơn giản.
  • D. Do liên kết kim loại là lực hút tĩnh điện tương đối mạnh, cần nhiều năng lượng để phá vỡ cấu trúc mạng tinh thể.

Câu 24: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối với cạnh ô mạng cơ sở là "a". Giả sử các nguyên tử kim loại là những quả cầu cứng tiếp xúc nhau. Bán kính nguyên tử (r) của M được biểu diễn theo "a" là:

  • A. r = a / 2.
  • B. r = a√3 / 4.
  • C. r = a√2 / 4.
  • D. r = a / √3.

Câu 25: So sánh tính cứng của các kim loại. Kim loại nào sau đây thường mềm nhất trong nhóm?

  • A. Natri (Na).
  • B. Sắt (Fe).
  • C. Đồng (Cu).
  • D. Crom (Cr).

Câu 26: Khi kim loại bị nóng chảy, cấu trúc nào bị phá vỡ?

  • A. Cấu trúc nguyên tử.
  • B. Cấu trúc phân tử.
  • C. Cấu trúc mạng tinh thể.
  • D. Cấu trúc hạt nhân nguyên tử.

Câu 27: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại sau: K, Na, Al, Fe?

  • A. K.
  • B. Na.
  • C. Al.
  • D. Fe.

Câu 28: Điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi nguyên tử kim loại hình thành liên kết kim loại?

  • A. Chúng bị giữ chặt bởi hạt nhân của nguyên tử ban đầu.
  • B. Chúng tách khỏi nguyên tử và chuyển động tự do trong toàn bộ mạng tinh thể.
  • C. Chúng tạo thành cặp electron dùng chung giữa hai nguyên tử liền kề.
  • D. Chúng chuyển hoàn toàn sang nguyên tử khác để tạo thành ion âm.

Câu 29: Cấu hình electron nào sau đây KHÔNG phải là của nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản?

  • A. [Ar]3d¹⁰4s¹.
  • B. [Ne]3s².
  • C. [Kr]5s²4d¹.
  • D. [Ar]3d¹⁰4s²4p¹.

Câu 30: Nếu một tinh thể kim loại có khối lượng riêng là 7.87 g/cm³, khối lượng mol nguyên tử là 55.85 g/mol và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng cơ sở là 286.6 pm (1 pm = 10⁻¹⁰ cm). Sử dụng số Avogadro NA ≈ 6.022 x 10²³ mol⁻¹. Hãy tính số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở dựa trên dữ liệu này.

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 4.
  • D. 8.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bản chất của liên kết kim loại trong tinh thể là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tính chất vật lí chung nào của kim loại được giải thích rõ nhất bởi sự tồn tại của các electron hóa trị tự do trong mạng tinh thể?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Mạng tinh thể lập phương tâm khối (BCC) có đặc điểm số phối trí (coordination number) là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Kim loại nào sau đây thường kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Độ đặc khít của mạng tinh thể lập phương tâm diện (FCC) là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao kim loại có tính dẻo, dễ dát mỏng và kéo sợi?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm số phối trí là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Kim loại kiềm như Natri (Na) kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC). Số nguyên tử Na trong một ô mạng cơ sở của tinh thể Na là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử kim loại Đồng (Cu) kết tinh theo mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng cơ sở là 'a'. Bán kính nguyên tử (r) của Đồng được biểu diễn theo 'a' là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tính chất nào sau đây KHÔNG phải là tính chất vật lí chung của kim loại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh nhiệt độ nóng chảy của kim loại với các chất có cấu tạo mạng tinh thể phân tử (ví dụ: Iot, nước đá). Giải thích sự khác biệt này dựa trên bản chất liên kết.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy đặc biệt thấp so với các kim loại khác ở điều kiện thường?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao kim loại có ánh kim?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron nguyên tử lớp ngoài cùng là ...ns¹?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhận định nào sau đây về độ đặc khít của các kiểu mạng tinh thể kim loại là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong mạng tinh thể kim loại, các ion dương kim loại được sắp xếp ở vị trí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi một kim loại dẫn điện, dòng điện là sự chuyển động có hướng của các hạt nào trong mạng tinh thể?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Kim loại nào sau đây là điển hình cho cấu trúc mạng lục giác chặt (HCP)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh tính dẫn điện của kim loại với chất điện giải (dung dịch muối, acid, base). Tính chất nào quyết định khả năng dẫn điện ở mỗi trường hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Mạng tinh thể kim loại nào có số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở là 4?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Kim loại nào sau đây có xu hướng kết tinh theo kiểu mạng lập phương tâm khối (BCC)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Tại sao hầu hết kim loại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối cao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một kim loại M kết tinh theo mạng lập phương tâm khối với cạnh ô mạng cơ sở là 'a'. Giả sử các nguyên tử kim loại là những quả cầu cứng tiếp xúc nhau. Bán kính nguyên tử (r) của M được biểu diễn theo 'a' là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh tính cứng của các kim loại. Kim loại nào sau đây thường mềm nhất trong nhóm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi kim loại bị nóng chảy, cấu trúc nào bị phá vỡ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong các kim loại sau: K, Na, Al, Fe?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi nguyên tử kim loại hình thành liên kết kim loại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cấu hình electron nào sau đây KHÔNG phải là của nguyên tử kim loại ở trạng thái cơ bản?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu một tinh thể kim loại có khối lượng riêng là 7.87 g/cm³, khối lượng mol nguyên tử là 55.85 g/mol và kết tinh theo mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng cơ sở là 286.6 pm (1 pm = 10⁻¹⁰ cm). Sử dụng số Avogadro NA ≈ 6.022 x 10²³ mol⁻¹. Hãy tính số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở dựa trên dữ liệu này.

Xem kết quả