Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 07
Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 18: Cấu tạo và liên kết trong tinh thể kim loại - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Liên kết kim loại trong mạng tinh thể được mô tả chính xác nhất là lực hút tĩnh điện giữa:
- A. Các nguyên tử kim loại liên kết cộng hóa trị với nhau.
- B. Các ion dương kim loại và các ion âm tạo ra từ electron hóa trị.
- C. Các electron hóa trị ở các orbital riêng lẻ của từng nguyên tử.
- D. Các ion dương kim loại tại các nút mạng và đám mây electron tự do chuyển động trong toàn mạng tinh thể.
Câu 2: Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về cấu tạo của mạng tinh thể kim loại?
- A. Các ion dương kim loại nằm cố định tại các nút mạng.
- B. Có sự hiện diện của các electron hóa trị chuyển động tự do trong toàn bộ mạng.
- C. Liên kết giữa các nguyên tử kim loại là liên kết cộng hóa trị không định hướng.
- D. Các nguyên tử kim loại bị ion hóa thành ion dương do nhường electron hóa trị.
Câu 3: Kiểu mạng tinh thể kim loại nào mà trong ô mạng cơ sở, nguyên tử hoặc ion dương nằm ở 8 đỉnh và tâm của hình lập phương?
- A. Lập phương tâm khối (BCC)
- B. Lập phương tâm diện (FCC)
- C. Lục giác chặt (HCP)
- D. Lập phương đơn giản
Câu 4: Trong kiểu mạng lập phương tâm diện (FCC), số phối trí (số nguyên tử lân cận gần nhất) của mỗi nguyên tử là bao nhiêu?
Câu 5: Kiểu mạng tinh thể lục giác chặt (HCP) có đặc điểm về số phối trí và độ đặc khít như thế nào so với mạng lập phương tâm diện (FCC)?
- A. Số phối trí lớn hơn, độ đặc khít thấp hơn.
- B. Số phối trí bằng nhau, độ đặc khít bằng nhau.
- C. Số phối trí thấp hơn, độ đặc khít cao hơn.
- D. Số phối trí thấp hơn, độ đặc khít thấp hơn.
Câu 6: Kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt là do:
- A. Sự chuyển động tự do và linh hoạt của các electron hóa trị trong toàn mạng tinh thể.
- B. Lực hút mạnh mẽ giữa các ion dương và electron tại các nút mạng.
- C. Các ion dương kim loại dễ dàng di chuyển khi có điện trường hoặc gradient nhiệt độ.
- D. Cấu trúc mạng tinh thể đặc khít, cho phép dao động nhiệt truyền đi nhanh.
Câu 7: Tính dẻo (khả năng rèn, kéo sợi) đặc trưng của kim loại được giải thích dựa trên cấu tạo mạng tinh thể như thế nào?
- A. Các electron tự do dễ dàng di chuyển lấp đầy khoảng trống khi mạng bị biến dạng.
- B. Lực liên kết kim loại rất yếu nên các lớp ion dễ dàng trượt lên nhau.
- C. Các ion dương kim loại có khả năng thay đổi kích thước linh hoạt.
- D. Khi chịu lực tác dụng, các lớp ion dương trong mạng tinh thể có thể trượt lên nhau mà không làm đứt liên kết nhờ sự dịch chuyển của đám mây electron tự do.
Câu 8: Kim loại có ánh kim là do:
- A. Bề mặt kim loại rất nhẵn, phản xạ ánh sáng tốt.
- B. Các electron tự do trong mạng tinh thể có khả năng hấp thụ và phản xạ hầu hết các bước sóng ánh sáng nhìn thấy.
- C. Các ion dương tại nút mạng phát ra ánh sáng khi bị kích thích.
- D. Lực liên kết kim loại mạnh làm cho bề mặt kim loại trở nên sáng bóng.
Câu 9: Sắt (Fe) kết tinh trong mạng lập phương tâm khối (BCC) ở nhiệt độ phòng. Nếu bán kính nguyên tử sắt là khoảng 0,124 nm, hãy tính chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở BCC của sắt.
- A. 0,124 nm
- B. 0,175 nm
- C. 0,286 nm
- D. 0,350 nm
Câu 10: Đồng (Cu) kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Nếu bán kính nguyên tử đồng là khoảng 0,128 nm, hãy tính chiều dài cạnh a của ô mạng cơ sở FCC của đồng.
- A. 0,128 nm
- B. 0,181 nm
- C. 0,256 nm
- D. 0,362 nm
Câu 11: Giả sử kim loại X có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC) với cạnh ô mạng a = 0,35 nm. Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của kim loại X.
- A. 0,152 nm
- B. 0,0875 nm
- C. 0,175 nm
- D. 0,247 nm
Câu 12: Giả sử kim loại Y có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) với cạnh ô mạng a = 0,40 nm. Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của kim loại Y.
- A. 0,100 nm
- B. 0,141 nm
- C. 0,141 nm
- D. 0,200 nm
Câu 13: Tính khối lượng riêng của kali (K) biết Kali có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC), bán kính nguyên tử 0,227 nm và khối lượng mol nguyên tử là 39,1 g/mol. (Cho NA = 6,022 x 10^23 mol^-1)
- A. 0,48 g/cm³
- B. 0,86 g/cm³
- C. 1,52 g/cm³
- D. 2,03 g/cm³
Câu 14: Vàng (Au) có khối lượng riêng 19,3 g/cm³ và khối lượng mol nguyên tử 197 g/mol. Vàng kết tinh trong mạng lập phương tâm diện (FCC). Hãy tính bán kính nguyên tử gần đúng của vàng. (Cho NA = 6,022 x 10^23 mol^-1)
- A. 0,144 nm
- B. 0,175 nm
- C. 0,204 nm
- D. 0,256 nm
Câu 15: So sánh độ cứng và nhiệt độ nóng chảy của các kim loại thường liên quan đến:
- A. Số electron hóa trị ít hay nhiều.
- B. Khối lượng nguyên tử của kim loại.
- C. Độ bền của liên kết kim loại (phụ thuộc vào mật độ electron tự do, bán kính ion, điện tích ion).
- D. Kiểu mạng tinh thể (BCC, FCC, HCP).
Câu 16: Kim loại kiềm (như Na, K) thường có cấu trúc mạng lập phương tâm khối (BCC). Điều này, cùng với số electron hóa trị ít, góp phần giải thích tính chất nào của chúng?
- A. Rất cứng.
- B. Nhiệt độ nóng chảy cao.
- C. Khối lượng riêng lớn.
- D. Mềm, nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 17: Kim loại chuyển tiếp như Fe, Cu, Ag, Au thường có cấu trúc mạng lập phương tâm diện (FCC) hoặc lục giác chặt (HCP). So với kim loại kiềm (BCC), chúng thường có:
- A. Độ cứng và nhiệt độ nóng chảy cao hơn.
- B. Tính dẫn điện kém hơn.
- C. Tính dẻo kém hơn.
- D. Khả năng phản ứng hóa học mạnh hơn.
Câu 18: Độ đặc khít của mạng tinh thể được định nghĩa là tỷ lệ phần trăm thể tích không gian trong ô mạng cơ sở bị chiếm bởi các nguyên tử (coi là hình cầu cứng). Độ đặc khít của mạng lập phương tâm khối (BCC) là bao nhiêu?
- A. 52%
- B. 68%
- C. 74%
- D. 78%
Câu 19: Độ đặc khít của mạng lập phương tâm diện (FCC) và mạng lục giác chặt (HCP) là bao nhiêu?
- A. 68%
- B. 52%
- C. 74%
- D. 82%
Câu 20: Nhận định nào sau đây về mối liên hệ giữa cấu trúc tinh thể và tính chất vật lý của kim loại là đúng?
- A. Kim loại có cấu trúc đặc khít hơn (FCC, HCP) thường có xu hướng cứng và bền hơn so với kim loại có cấu trúc kém đặc khít (BCC).
- B. Kim loại có số phối trí càng thấp thì tính dẫn điện càng tốt.
- C. Độ đặc khít của mạng tinh thể quyết định hoàn toàn nhiệt độ nóng chảy của kim loại.
- D. Tính dẻo của kim loại chỉ phụ thuộc vào kích thước nguyên tử, không phụ thuộc vào kiểu mạng.
Câu 21: Hãy phân tích vai trò của đám mây electron tự do trong việc hình thành và duy trì cấu trúc mạng tinh thể kim loại.
- A. Chúng tạo ra lực đẩy giữa các ion dương, giúp mạng tinh thể giãn nở.
- B. Chúng tạo ra lực hút tĩnh điện giữ các ion dương kim loại lại với nhau, liên kết chúng trong toàn bộ mạng.
- C. Chúng chỉ tồn tại tạm thời và không đóng vai trò cấu trúc chính.
- D. Chúng liên kết cộng hóa trị mạnh mẽ với từng ion dương riêng lẻ.
Câu 22: Trong mạng tinh thể kim loại, điều gì xảy ra với các electron hóa trị khi kim loại chuyển từ trạng thái nguyên tử riêng lẻ sang trạng thái rắn?
- A. Chúng bị cố định tại các orbital của nguyên tử ban đầu.
- B. Chúng chuyển hoàn toàn sang một số ít nguyên tử, tạo ra các ion âm.
- C. Chúng tạo thành các cặp electron chia sẻ giữa các nguyên tử lân cận.
- D. Chúng tách khỏi nguyên tử gốc và trở thành các electron tự do, chuyển động trong toàn bộ mạng tinh thể.
Câu 23: Kim loại nào sau đây không tồn tại ở thể rắn ở nhiệt độ phòng?
- A. Thủy ngân (Hg)
- B. Sắt (Fe)
- C. Đồng (Cu)
- D. Nhôm (Al)
Câu 24: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa liên kết kim loại và liên kết cộng hóa trị định hướng là gì?
- A. Liên kết kim loại mạnh hơn liên kết cộng hóa trị.
- B. Liên kết kim loại chỉ có ở trạng thái rắn.
- C. Liên kết kim loại không định hướng trong không gian, trong khi liên kết cộng hóa trị định hướng theo orbital.
- D. Liên kết kim loại hình thành từ electron hóa trị, còn liên kết cộng hóa trị hình thành từ electron lớp trong.
Câu 25: Khi một miếng kim loại bị kéo căng hoặc uốn cong, nó thường không bị vỡ ngay lập tức mà bị biến dạng. Điều này chứng tỏ:
- A. Lực liên kết kim loại rất mạnh.
- B. Liên kết kim loại có tính không định hướng và các lớp ion có thể trượt lên nhau.
- C. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể rất bền vững, khó bị phá vỡ.
- D. Các electron tự do giúp tăng độ cứng của kim loại.
Câu 26: Mạng tinh thể nào có số nguyên tử (ion dương) trong một ô mạng cơ sở là 2?
- A. Lập phương tâm khối (BCC)
- B. Lập phương tâm diện (FCC)
- C. Lục giác chặt (HCP) - tính trên ô mạng đơn giản
- D. Lập phương đơn giản
Câu 27: Mạng tinh thể nào có số nguyên tử (ion dương) trong một ô mạng cơ sở là 4?
- A. Lập phương tâm khối (BCC)
- B. Lập phương tâm diện (FCC)
- C. Lục giác chặt (HCP)
- D. Lập phương đơn giản
Câu 28: Dựa vào cấu tạo và liên kết, tại sao các kim loại kiềm (nhóm IA) lại có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn đáng kể so với các kim loại chuyển tiếp (nhóm B)?
- A. Kim loại kiềm có khối lượng mol nhỏ hơn.
- B. Kim loại kiềm có cấu trúc mạng kém đặc khít hơn (BCC).
- C. Kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn.
- D. Liên kết kim loại trong kim loại kiềm yếu hơn do chỉ có một electron hóa trị tham gia liên kết và bán kính nguyên tử lớn.
Câu 29: Kim loại X có khối lượng riêng lớn, rất cứng và nhiệt độ nóng chảy cao. Dựa vào các tính chất này, có thể dự đoán kiểu mạng tinh thể của X có xu hướng là:
- A. Lập phương tâm khối (BCC) với liên kết kim loại yếu.
- B. Lập phương đơn giản với độ đặc khít thấp.
- C. Lập phương tâm diện (FCC) hoặc Lục giác chặt (HCP) với liên kết kim loại mạnh.
- D. Cấu trúc vô định hình.
Câu 30: Nhôm (Al) được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vỏ máy bay, khung cửa, dây dẫn điện... Tính chất nào của nhôm, được giải thích bởi cấu tạo và liên kết kim loại, làm cho nó phù hợp với các ứng dụng này? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)
- A. Nhẹ và có ánh kim.
- B. Nhẹ, dẻo (dễ gia công), dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.
- C. Rất cứng và nhiệt độ nóng chảy cao.
- D. Khối lượng riêng lớn và tính chống ăn mòn cao.