Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại - Đề 08
Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 19: Tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim, tính dẻo) được giải thích chủ yếu dựa vào yếu tố nào trong cấu tạo tinh thể kim loại?
- A. Sự sắp xếp ion dương kim loại theo mạng tinh thể.
- B. Lực hút tĩnh điện giữa ion dương và electron tự do.
- C. Sự có mặt và chuyển động tự do của các electron hóa trị.
- D. Khối lượng riêng lớn của hầu hết các kim loại.
Câu 2: Sắp xếp các kim loại sau theo chiều giảm dần tính dẫn điện: Ag, Cu, Al, Fe.
- A. Ag > Cu > Al > Fe
- B. Cu > Ag > Al > Fe
- C. Fe > Al > Cu > Ag
- D. Al > Cu > Ag > Fe
Câu 3: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất trong các kim loại thường gặp, đến mức có thể nóng chảy ngay trong lòng bàn tay?
- A. Natri (Na)
- B. Thủy ngân (Hg)
- C. Chì (Pb)
- D. Gali (Ga)
Câu 4: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất trong các kim loại thuộc nhóm IA, IIA và IIIA trong cùng một chu kì?
- A. Kim loại nhóm IA
- B. Kim loại nhóm IIA
- C. Kim loại nhóm IIIA
- D. Không thể xác định vì còn phụ thuộc vào chu kì.
Câu 5: Cho các kim loại sau: Fe, Cu, Ag, K, Al. Kim loại nào tác dụng được với dung dịch HCl loãng?
- A. Cu, Ag
- B. Fe, Cu, Al
- C. Fe, K, Al
- D. K, Cu, Ag
Câu 6: Cho một mẩu kim loại X vào nước, kim loại tan nhanh và có khí không màu thoát ra. Dung dịch thu được làm hồng phenolphtalein. Kim loại X có thể là:
Câu 7: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa (không phản ứng) trong dung dịch HNO3 đặc nguội?
Câu 8: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + dung dịch CuSO4
(2) Cu + dung dịch FeCl2
(3) Zn + dung dịch MgSO4
(4) Ag + dung dịch FeCl3
Số phản ứng xảy ra là:
Câu 9: Hỗn hợp gồm bột Fe và bột Cu. Để thu được Cu tinh khiết từ hỗn hợp này, có thể ngâm hỗn hợp vào dung dịch chứa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl dư
- B. Dung dịch AgNO3 dư
- C. Dung dịch FeCl2 dư
- D. Dung dịch NaOH dư
Câu 10: Cho 1,35 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,56 lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
- A. 4,69
- B. 5,19
- C. 5,31
- D. 6,03
Câu 11: Cho 0,1 mol kim loại M tác dụng vừa đủ với 0,2 mol khí Cl2 thu được muối clorua. Kim loại M là:
Câu 12: Ngâm một lá kẽm vào 100 ml dung dịch FeSO4 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng lá kẽm thay đổi như thế nào?
- A. Tăng 0,08 gam
- B. Giảm 0,08 gam
- C. Tăng 0,56 gam
- D. Giảm 0,56 gam
Câu 13: Cho 1 gam bột kim loại X tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được 0,373 lít khí H2 (đkc). Kim loại X là:
Câu 14: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH?
Câu 15: Cho các phát biểu sau về tính chất của kim loại:
(a) Tất cả kim loại đều nhẹ hơn nước.
(b) Kim loại có tính dẻo nhất là vàng.
(c) Kim loại dẫn điện tốt nhất là bạc.
(d) Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
Số phát biểu đúng là:
Câu 16: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính khử của kim loại mạnh hơn tính khử của ion halogenua?
- A. 2Na + Cl2 → 2NaCl
- B. Mg + S → MgS
- C. 2Al + 3I2 → 2AlI3
- D. Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe
Câu 17: Cho 0,1 mol Mg phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
- A. 2,479
- B. 1,2395
- C. 4,958
- D. 0,61975
Câu 18: Khi cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4, hiện tượng quan sát được là:
- A. Có chất rắn màu đỏ bám vào Na.
- B. Na tan ra, dung dịch mất màu xanh, có khí không màu thoát ra.
- C. Na tan ra, có khí không màu thoát ra và kết tủa màu xanh lam xuất hiện.
- D. Na tan ra, dung dịch chuyển sang màu xanh lục nhạt.
Câu 19: Một vật bằng kim loại đồng được nhúng vào dung dịch bạc nitrat (AgNO3). Quan sát nào sau đây là đúng?
- A. Chất rắn màu xám bạc bám vào vật, dung dịch nhạt màu dần.
- B. Chất rắn màu đỏ bám vào vật, dung dịch đậm màu dần.
- C. Vật bị ăn mòn, có khí không màu thoát ra.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 20: Cho các cặp oxi hóa/khử sau: Na+/Na, Zn2+/Zn, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Ag+/Ag. Cặp nào có thế điện cực chuẩn lớn nhất?
- A. Na+/Na
- B. Fe2+/Fe
- C. Cu2+/Cu
- D. Ag+/Ag
Câu 21: Dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại (dãy Beketov), phát biểu nào sau đây là SAI?
- A. Kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học có thể đẩy H ra khỏi axit loãng (trừ HNO3, H2SO4 đặc).
- B. Kim loại mạnh hơn (đứng trước) có thể đẩy kim loại yếu hơn (đứng sau) ra khỏi dung dịch muối của nó.
- C. Kim loại đứng trước có tính khử yếu hơn kim loại đứng sau.
- D. Ion kim loại đứng trước có tính oxi hóa yếu hơn ion kim loại đứng sau.
Câu 22: Cho 0,1 mol Fe tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là:
- A. 5,6 gam
- B. 6,4 gam
- C. 11,2 gam
- D. 6,4 gam
Câu 23: Kim loại nào sau đây phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc, nguội tạo ra khí SO2?
Câu 24: Giải thích nào sau đây về hiện tượng kim loại có ánh kim là chính xác nhất?
- A. Bề mặt kim loại nhẵn bóng.
- B. Kim loại có cấu trúc mạng tinh thể.
- C. Các electron tự do trên bề mặt kim loại phản xạ ánh sáng nhìn thấy.
- D. Kim loại dễ bị oxi hóa tạo lớp oxit mỏng.
Câu 25: Cho 1,62 gam Al tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thể tích khí H2 (đkc) thoát ra là:
- A. 1,2395 lít
- B. 0,61975 lít
- C. 2,479 lít
- D. 0,8263 lít
Câu 26: Nhúng thanh sắt vào 50 ml dung dịch CuSO4 0,2M. Sau một thời gian, lấy thanh sắt ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 0,2 gam. Giả sử toàn bộ đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Nồng độ mol của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là:
- A. 0,1 M
- B. 0,05 M
- C. 0,15 M
- D. 0,025 M
Câu 27: Tại sao các kim loại kiềm và kiềm thổ thường được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa hoặc để trong bình kín có khí trơ?
- A. Vì chúng có tính khử rất mạnh, dễ phản ứng với oxi và hơi nước trong không khí.
- B. Vì chúng rất nặng và dễ bị rơi vỡ.
- C. Vì chúng có nhiệt độ nóng chảy thấp.
- D. Vì chúng dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
Câu 28: Cho các kim loại sau: Na, Mg, Fe, Cu. Kim loại nào có thể điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện (dùng chất khử như C, CO, H2, Al) từ oxit của nó?
- A. Na
- B. Mg
- C. Fe, Cu
- D. Tất cả các kim loại trên.
Câu 29: Nhận định nào sau đây về phản ứng của kim loại với phi kim là đúng?
- A. Tất cả kim loại khi tác dụng với lưu huỳnh đều tạo ra hợp chất trong đó lưu huỳnh có số oxi hóa -2.
- B. Kim loại khi tác dụng với halogen luôn tạo ra hợp chất trong đó kim loại có số oxi hóa dương.
- C. Kim loại càng mạnh thì phản ứng với phi kim càng yếu.
- D. Kim loại tác dụng với oxi ở nhiệt độ thường luôn tạo ra oxit bazơ.
Câu 30: Một học sinh tiến hành thí nghiệm cho một sợi dây đồng vào dung dịch chứa đồng thời AgNO3 và Fe(NO3)3. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra đầu tiên và sau đó?
- A. Đồng phản ứng với Fe(NO3)3 trước, sau đó phản ứng với AgNO3.
- B. Đồng phản ứng với cả hai muối cùng lúc.
- C. Đồng chỉ phản ứng với Fe(NO3)3.
- D. Đồng phản ứng với AgNO3 trước, sau đó có thể phản ứng với Fe(NO3)3 nếu đủ mạnh.