Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 02
Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 20: Kim loại trong tự nhiên và phương pháp tách kim loại - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ thường tồn tại ở dạng hợp chất, không tìm thấy ở dạng đơn chất. Điều này được giải thích chủ yếu bởi tính chất hóa học nào của kim loại kiềm thổ?
- A. Tính khử yếu
- B. Tính khử mạnh
- C. Tính bền trong môi trường nước
- D. Khả năng tạo hợp kim bền
Câu 2: Quặng nào sau đây là nguồn cung cấp chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp?
- A. Hematit
- B. Boxit sắt
- C. Boxit
- D. Pirit
Câu 3: Phương pháp điện phân nóng chảy được ứng dụng để điều chế các kim loại có tính khử mạnh như Na, Ca, Al. Giải thích nào sau đây là đúng về lý do sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy thay vì điện phân dung dịch?
- A. Điện phân dung dịch tạo ra kim loại ở catot nhanh hơn
- B. Điện phân dung dịch tốn ít năng lượng hơn
- C. Điện phân dung dịch thu được kim loại tinh khiết hơn
- D. Kim loại có tính khử mạnh phản ứng với nước, nên điện phân dung dịch sẽ tạo ra H₂ thay vì kim loại
Câu 4: Cho sơ đồ phản ứng điều chế kim loại M từ oxit MO bằng phương pháp nhiệt luyện: MO + CO → M + CO₂. Điều kiện cần thiết để phản ứng này xảy ra là gì?
- A. Oxit MO phải là oxit của kim loại có tính khử yếu hơn so với CO
- B. Phản ứng phải được thực hiện ở nhiệt độ phòng
- C. Kim loại M phải tan tốt trong CO
- D. CO phải là khí trơ ở nhiệt độ cao
Câu 5: Trong quá trình luyện gang trong lò cao, quặng sắt oxit (Fe₂O₃) bị khử bởi chất khử chính là:
- A. Khí hydro (H₂)
- B. Khí cacbon monooxit (CO)
- C. Khí metan (CH₄)
- D. Than chì (C)
Câu 6: Phương pháp thủy luyện thường được áp dụng để điều chế các kim loại nào sau đây?
- A. Kim loại kiềm và kiềm thổ
- B. Kim loại nhóm IIIA (Al, Ga, In, Tl)
- C. Kim loại có tính khử yếu (Cu, Ag, Au)
- D. Kim loại chuyển tiếp có tính khử trung bình (Fe, Zn)
Câu 7: Cho quá trình điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ. Sản phẩm thu được ở catot và anot lần lượt là:
- A. Cu và O₂
- B. H₂ và O₂
- C. Cu và H₂
- D. SO₂ và H₂
Câu 8: Để tinh chế đồng (Cu) từ đồng thô có lẫn tạp chất, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Nhiệt luyện
- B. Thủy luyện
- C. Điện phân nóng chảy
- D. Điện phân dung dịch
Câu 9: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra trong quá trình luyện gang trong lò cao?
- A. Fe₂O₃ + 3CO → 2Fe + 3CO₂
- B. CaO + SiO₂ → CaSiO₃
- C. 2Al₂O₃ → 4Al + 3O₂
- D. C + O₂ → CO₂
Câu 10: Cho các kim loại: K, Mg, Fe, Cu. Sắp xếp các kim loại theo chiều giảm dần tính khử.
- A. Cu > Fe > Mg > K
- B. K > Mg > Fe > Cu
- C. Mg > K > Cu > Fe
- D. Fe > Cu > K > Mg
Câu 11: Trong phương pháp nhiệt luyện quặng sắt oxit bằng CO, vai trò của CO là:
- A. Chất oxi hóa
- B. Môi trường trơ
- C. Chất khử
- D. Chất xúc tác
Câu 12: Cho các phát biểu sau về quá trình điện phân nóng chảy Al₂O₃ để sản xuất nhôm:
(a) Cần thêm criolit (Na₃AlF₆) để giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃.
(b) Catot là điện cực dương, nơi xảy ra quá trình oxi hóa.
(c) Anot thường làm bằng than chì và bị ăn mòn trong quá trình điện phân.
(d) Nhôm nóng chảy thu được ở catot có lẫn tạp chất.
Số phát biểu đúng là:
Câu 13: Xét phản ứng: 2AgNO₃(aq) + Fe(s) → Fe(NO₃)₂(aq) + 2Ag(s). Phương pháp điều chế kim loại nào sau đây tương tự về nguyên tắc phản ứng này?
- A. Điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na
- B. Nhiệt luyện CuO bằng CO để điều chế Cu
- C. Điện phân dung dịch CuSO₄ để điều chế Cu
- D. Ngâm Zn vào dung dịch CuSO₄ để điều chế Cu
Câu 14: Cho 10 gam hỗn hợp bột CuO và Fe₂O₃ tác dụng vừa đủ với khí CO nung nóng. Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là bao nhiêu?
- A. Lớn hơn 10 gam
- B. Bằng 10 gam
- C. Nhỏ hơn 10 gam
- D. Không xác định được
Câu 15: Để khử hoàn toàn 16 gam Fe₂O₃ thành Fe cần dùng tối thiểu bao nhiêu lít khí CO (ở đktc)?
- A. 3,36 lít
- B. 6,72 lít
- C. 13,44 lít
- D. 22,4 lít
Câu 16: Cho dòng điện một chiều có cường độ 5A chạy qua dung dịch AgNO₃ trong thời gian 19 phút 18 giây. Khối lượng Ag bám vào catot là bao nhiêu?
- A. 5,4 gam
- B. 10,8 gam
- C. 21,6 gam
- D. 32,4 gam
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai về phương pháp điện phân?
- A. Điện phân nóng chảy dùng để điều chế kim loại kiềm và kiềm thổ
- B. Điện phân dung dịch có thể điều chế được kim loại có tính khử trung bình và yếu
- C. Trong điện phân, quá trình oxi hóa xảy ra ở catot
- D. Điện phân cần cung cấp năng lượng điện từ bên ngoài
Câu 18: Trong quá trình luyện thép từ gang, mục đích chính của việc thổi khí oxi vào lò luyện thép là gì?
- A. Để làm nguội lò luyện thép
- B. Để oxi hóa các tạp chất (C, Si, Mn, P, S) có trong gang
- C. Để tăng hàm lượng sắt trong thép
- D. Để tạo môi trường trơ cho phản ứng luyện thép
Câu 19: Cho các phương pháp điều chế kim loại: (1) Nhiệt luyện, (2) Thủy luyện, (3) Điện phân nóng chảy, (4) Điện phân dung dịch. Phương pháp nào được sử dụng để điều chế kim loại Mg?
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 20: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, nếu không có màng ngăn giữa anot và catot, sản phẩm nào có thể phản ứng với nhau?
- A. Cl₂ và NaOH
- B. H₂ và NaOH
- C. Cl₂ và H₂
- D. Na và H₂O
Câu 21: Một mẫu quặng boxit chứa Al₂O₃ và tạp chất trơ. Để xác định hàm lượng Al₂O₃ trong quặng, người ta thực hiện phản ứng hòa tan Al₂O₃ trong NaOH đặc, sau đó kết tủa Al(OH)₃ và nung đến khối lượng không đổi thành Al₂O₃. Phương pháp này thuộc loại nào trong các phương pháp tách kim loại?
- A. Nhiệt luyện
- B. Hóa luyện
- C. Thủy luyện
- D. Điện phân
Câu 22: Cho các kim loại: Ag, Ni, Zn, Sn. Kim loại nào có thể được điều chế bằng cả phương pháp thủy luyện và nhiệt luyện?
Câu 23: Trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào để tách vàng (Au) ra khỏi quặng chứa vàng?
- A. Điện phân nóng chảy
- B. Nhiệt luyện trực tiếp
- C. Điện phân dung dịch
- D. Thủy luyện bằng xianua
Câu 24: Cho sơ đồ điều chế kim loại: Quặng → Oxit kim loại → Kim loại. Phương pháp nào thường được sử dụng để chuyển oxit kim loại thành kim loại trong sơ đồ trên?
- A. Oxi hóa
- B. Khử
- C. Trung hòa
- D. Thủy phân
Câu 25: Khi điện phân dung dịch CuCl₂, nếu điện cực anot làm bằng đồng (Cu), hiện tượng nào sẽ xảy ra ở anot?
- A. Không có hiện tượng gì
- B. Khí Cl₂ thoát ra
- C. Đồng bị oxi hóa và tan ra
- D. Kim loại Cu bám vào
Câu 26: Trong quá trình sản xuất nhôm từ Al₂O₃, criolit (Na₃AlF₆) có vai trò chính là:
- A. Giảm nhiệt độ nóng chảy của Al₂O₃
- B. Tăng độ dẫn điện của Al₂O₃ nóng chảy
- C. Ngăn chặn sự oxi hóa của nhôm ở catot
- D. Tạo lớp bảo vệ điện cực anot
Câu 27: Cho các quặng sau: manhetit (Fe₃O₄), pirit sắt (FeS₂), xiđerit (FeCO₃), hematit đỏ (Fe₂O₃). Quặng nào có hàm lượng sắt cao nhất?
- A. Manhetit
- B. Pirit sắt
- C. Xiđerit
- D. Hematit đỏ
Câu 28: Để điều chế kim loại K từ KCl, phương pháp nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Nhiệt luyện với CO
- B. Thủy luyện
- C. Điện phân nóng chảy KCl
- D. Điện phân dung dịch KCl
Câu 29: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là:
- A. Oxi hóa ion kim loại
- B. Khử ion kim loại
- C. Thủy phân hợp chất kim loại
- D. Trung hòa hợp chất kim loại
Câu 30: Cho sơ đồ phản ứng: Fe₂O₃ → X → FeSO₄ → Y → Fe. Chất X và Y lần lượt có thể là:
- A. Fe, FeCl₃
- B. Fe, Fe(OH)₂
- C. Fe₃O₄, FeCl₂
- D. FeO, Fe(NO₃)₃