Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 24: Nguyên tố nhóm IA - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về tính chất hóa học của kim loại kiềm. Khi cho một mẩu kim loại kiềm X vào nước, quan sát thấy phản ứng xảy ra mãnh liệt, giải phóng khí không màu và dung dịch tạo thành làm quỳ tím hóa xanh. Dựa vào vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn và tính chất chung, kim loại X có thể là nguyên tố nào trong các lựa chọn sau?
Câu 2: Khi phân tích một mẫu quặng, người ta tìm thấy một hợp chất chứa nguyên tố kim loại kiềm M và carbon dioxide. Hợp chất này dễ bị phân hủy nhiệt, tạo ra muối carbonate bền, khí carbon dioxide và hơi nước. Dựa vào tính chất này, hợp chất được tìm thấy có khả năng là gì?
- A. M2CO3
- B. MHCO3
- C. M2O
- D. MOH
Câu 3: Để điều chế kim loại sodium (Na) trong công nghiệp, người ta sử dụng phương pháp điện phân nóng chảy. Hóa chất nào sau đây thường được dùng làm nguyên liệu cho quá trình này?
- A. Dung dịch NaCl
- B. NaCl rắn
- C. NaCl nóng chảy
- D. Dung dịch NaOH
Câu 4: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion kim loại kiềm bằng phương pháp thử màu ngọn lửa. Khi đốt nóng một muối của kim loại kiềm X trong ngọn lửa đèn khí không màu, quan sát thấy ngọn lửa có màu vàng đặc trưng. Kim loại X là nguyên tố nào?
Câu 5: Khi so sánh tính chất vật lý của các kim loại kiềm từ Li đến Cs, nhận định nào sau đây là SAI?
- A. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs.
- B. Độ cứng giảm dần từ Li đến Cs.
- C. Khối lượng riêng tăng dần từ Li đến Cs.
- D. Bán kính nguyên tử tăng dần từ Li đến Cs.
Câu 6: Cho 0,46 gam kim loại kiềm M tác dụng hoàn toàn với nước dư, thu được 0,2479 lít khí (đktc). Kim loại M là?
Câu 7: Trong công nghiệp, sodium hydroxide (NaOH) được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp điện phân dung dịch muối ăn bão hòa có màng ngăn xốp. Phản ứng xảy ra tại cực âm (cathode) là gì?
- A. 2Cl- → Cl2 + 2e
- B. 2H2O + 2e → H2 + 2OH-
- C. Na+ + e → Na
- D. H2O → H+ + OH-
Câu 8: Cho các phát biểu sau về hợp chất của kim loại kiềm: (1) Tất cả các muối carbonate của kim loại kiềm đều dễ tan trong nước. (2) Sodium bicarbonate (NaHCO3) được dùng làm bột nở trong công nghiệp thực phẩm. (3) Dung dịch sodium hydroxide (NaOH) là một base mạnh, ăn mòn da. (4) Potassium nitrate (KNO3) được dùng làm phân bón và chế tạo thuốc nổ đen. Số phát biểu đúng là:
Câu 9: Kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong dầu hỏa khô. Lý do chính cho phương pháp bảo quản này là gì?
- A. Dầu hỏa là dung môi tốt cho kim loại kiềm.
- B. Dầu hỏa phản ứng chậm với kim loại kiềm.
- C. Dầu hỏa ngăn kim loại kiềm tiếp xúc với hơi nước và oxygen trong không khí.
- D. Dầu hỏa làm tăng độ cứng của kim loại kiềm.
Câu 10: Một dung dịch chứa hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. Để xác định hàm lượng mỗi muối trong hỗn hợp, người ta có thể dùng dung dịch HCl. Khi thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp trên, khí CO2 bắt đầu thoát ra khi nào?
- A. Ngay từ giọt HCl đầu tiên.
- B. Sau khi Na2CO3 đã phản ứng hết tạo thành NaHCO3.
- C. Chỉ khi NaHCO3 đã phản ứng hết.
- D. Khi cả Na2CO3 và NaHCO3 đã phản ứng hết.
Câu 11: Cho 2,3 gam kim loại kiềm X tác dụng với 500 ml nước. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y có nồng độ mol của chất tan là 0,1 M. Kim loại X là?
Câu 12: Nguyên tố nào trong nhóm IA có năng lượng ion hóa thứ nhất lớn nhất?
Câu 13: Phản ứng nào sau đây mô tả sự tạo thành sodium peroxide?
- A. 2Na + O2 → Na2O2 (ở nhiệt độ cao)
- B. 4Na + O2 → 2Na2O (ở nhiệt độ thường)
- C. Na + O2 → NaO2 (ở nhiệt độ cao)
- D. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
Câu 14: Một dung dịch chứa 0,1 mol NaHCO3. Khi đun nóng dung dịch đến phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được sau khi làm khô là bao nhiêu gam?
- A. 8,4
- B. 5,3
- C. 10,6
- D. 4,2
Câu 15: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn, nếu màng ngăn bị rách, sản phẩm nào sẽ không được tạo thành hoặc tạo thành với hiệu suất thấp?
- A. Khí H2 tại cathode.
- B. Khí Cl2 tại anode.
- C. Sodium hydroxide (NaOH) trong dung dịch.
- D. Nước (dung môi).
Câu 16: Cho các oxide sau: Na2O, K2O, Li2O, Cs2O. Tính base của các oxide này biến đổi như thế nào theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử?
- A. Tăng dần.
- B. Giảm dần.
- C. Không đổi.
- D. Biến đổi không theo quy luật.
Câu 17: Lithium (Li) là kim loại kiềm nhẹ nhất và có nhiều ứng dụng quan trọng, đặc biệt trong công nghệ pin. So với các kim loại kiềm còn lại, Lithium có một số tính chất khác biệt đáng kể, ví dụ như độ cứng tương đối cao hơn. Đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào giúp giải thích sự khác biệt này?
- A. Năng lượng ion hóa lớn nhất.
- B. Kích thước nguyên tử nhỏ nhất.
- C. Độ âm điện cao nhất.
- D. Chỉ có 1 electron lớp ngoài cùng.
Câu 18: Cho một mẩu kim loại potassium (K) vào cốc nước có nhỏ vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Kim loại tan chậm, dung dịch hóa đỏ.
- B. Kim loại tan nhanh, dung dịch hóa xanh.
- C. Kim loại nóng chảy, bốc cháy với ngọn lửa màu tím, dung dịch hóa hồng/đỏ.
- D. Kim loại không phản ứng.
Câu 19: Công thức chung của hydroxide của các kim loại kiềm là MOH. Dung dịch của các hydroxide này có môi trường base mạnh. Sắp xếp các hydroxide sau theo chiều tăng dần tính base: LiOH, NaOH, KOH, RbOH, CsOH.
- A. CsOH < RbOH < KOH < NaOH < LiOH
- B. LiOH < NaOH < KOH < RbOH = CsOH
- C. LiOH < NaOH < KOH = RbOH < CsOH
- D. LiOH < NaOH < KOH < RbOH < CsOH
Câu 20: Sodium bicarbonate (NaHCO3) có tính lưỡng tính. Điều này có nghĩa là NaHCO3 có thể phản ứng với cả acid và base. Phản ứng nào sau đây minh họa tính acid của NaHCO3 khi phản ứng với một base mạnh?
- A. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
- B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
- C. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- D. NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Câu 21: Quá trình Solvay là phương pháp công nghiệp để sản xuất sodium carbonate (Na2CO3). Một trong những phản ứng chính trong quá trình này là sự kết tủa của NaHCO3 từ dung dịch. Tính chất nào của NaHCO3 giúp nó dễ dàng kết tủa trong điều kiện của quá trình Solvay?
- A. Độ tan trong nước tương đối thấp.
- B. Tính lưỡng tính.
- C. Khả năng tạo phức.
- D. Độ bền nhiệt cao.
Câu 22: Cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và NaHCO3 0,2M tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam?
- A. 1,97
- B. 3,94
- C. 1,97
- D. 3,84
Câu 23: Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Trong các phản ứng hóa học, chúng thể hiện số oxi hóa duy nhất là +1. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm cấu tạo nguyên tử nào?
- A. Bán kính nguyên tử lớn.
- B. Có một electron duy nhất ở lớp ngoài cùng và dễ dàng nhường đi.
- C. Độ âm điện thấp.
- D. Năng lượng ion hóa thấp.
Câu 24: Một lượng nhỏ kim loại kiềm X được cho vào dung dịch CuSO4. Quan sát hiện tượng xảy ra. Hiện tượng nào sau đây mô tả đúng và đầy đủ nhất quá trình phản ứng?
- A. Kim loại X tan ra, tạo kết tủa Cu.
- B. Kim loại X tan ra, tạo kết tủa Cu(OH)2.
- C. Kim loại X phản ứng với CuSO4 tạo thành X2SO4 và Cu.
- D. Kim loại X phản ứng với nước tạo base mạnh, base này phản ứng với CuSO4 tạo kết tủa Cu(OH)2 và giải phóng khí H2.
Câu 25: Cho 100 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch FeCl3. Khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? (Biết Fe=56, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
- A. 5,35
- B. 10,7
- C. 2,675
- D. 8,025
Câu 26: Muối ăn (NaCl) là một hợp chất ion. Cấu trúc tinh thể của NaCl là lập phương tâm mặt. Trong mạng tinh thể NaCl, mỗi ion Na+ được bao quanh bởi bao nhiêu ion Cl- và ngược lại?
- A. 4 ion Cl- và 4 ion Na+.
- B. 6 ion Cl- và 6 ion Na+.
- C. 8 ion Cl- và 8 ion Na+.
- D. 12 ion Cl- và 12 ion Na+.
Câu 27: Để làm mềm nước cứng tạm thời chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2, người ta có thể sử dụng dung dịch chứa hợp chất nào sau đây của kim loại kiềm?
- A. NaCl
- B. Na2SO4
- C. KNO3
- D. Na2CO3
Câu 28: Cho các phản ứng sau: (1) Na + H2O; (2) K + Cl2; (3) Li + O2 (ở nhiệt độ thường); (4) NaHCO3 nhiệt phân. Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
Câu 29: Một mẫu kim loại kiềm M có khối lượng 0,78 gam được cho vào 100 ml dung dịch HCl 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 1,145 gam muối duy nhất. Kim loại M là?
Câu 30: Phát biểu nào sau đây về các kim loại kiềm là đúng?
- A. Chúng là những kim loại hoạt động hóa học mạnh nhất trong bảng tuần hoàn.
- B. Chúng chỉ tạo hợp chất ion với phi kim.
- C. Chúng có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.
- D. Chúng có độ âm điện lớn.