Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 10
Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 27: Đại cương về kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X thuộc dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất có cấu hình electron lớp ngoài cùng và phân lớp sát ngoài cùng là 3d⁶4s². Phát biểu nào sau đây về X là đúng?
- A. X có 6 electron hóa trị.
- B. Trong các hợp chất, X có thể có số oxi hóa +2 và +3 là phổ biến nhất.
- C. X là nguyên tố có tính khử mạnh hơn crom (Cr).
- D. Ion X²⁺ có cấu hình electron [Ar]3d⁸.
Câu 2: Dựa vào xu hướng biến đổi bán kính nguyên tử của các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất từ trái sang phải, hãy dự đoán nguyên tử nào trong số các nguyên tố sau có bán kính lớn nhất: Sc (Z=21), V (Z=23), Co (Z=27), Zn (Z=30)?
Câu 3: Khi hòa tan muối XCl₃ vào nước thu được dung dịch có màu tím. Chất X có thể là kim loại nào trong dãy kim loại chuyển tiếp thứ nhất?
Câu 4: Cho một mẩu kim loại M thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thấy thoát ra khí H₂ và thu được dung dịch muối MCl₂. Kim loại M có thể là:
- A. Cu
- B. Ag
- C. Cr (trong điều kiện thường, Cr thụ động trong HCl loãng)
- D. Ni
Câu 5: Ion nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững (bán bão hòa hoặc bão hòa) và thường không có màu trong dung dịch nước?
- A. Zn²⁺
- B. Fe²⁺
- C. Cr³⁺
- D. Cu²⁺
Câu 6: Mô tả hiện tượng đúng khi cho dung dịch NaOH từ từ đến dư vào dung dịch Cr₂(SO₄)₃ loãng?
- A. Xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh thẫm.
- B. Xuất hiện kết tủa xanh xám, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu lục sẫm (hoặc xanh lục đậm).
- C. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu.
- D. Chỉ xuất hiện kết tủa xanh xám, không tan khi thêm NaOH dư.
Câu 7: Cho phản ứng: K₂Cr₂O₇ + FeSO₄ + H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O. Tổng hệ số (các số nguyên tối giản) của các chất tham gia phản ứng sau khi cân bằng là bao nhiêu?
Câu 8: Một hợp chất của crom có công thức KCrO₂. Số oxi hóa của crom trong hợp chất này là bao nhiêu?
Câu 9: Tính chất nào sau đây là đặc trưng không phổ biến ở hầu hết các kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất so với kim loại nhóm IA, IIA?
- A. Có nhiều số oxi hóa khác nhau.
- B. Tạo ra các hợp chất có màu.
- C. Có khả năng tạo phức chất.
- D. Nóng chảy ở nhiệt độ rất thấp.
Câu 10: Cho m gam bột Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO₃ dư. Sau phản ứng thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Ag = 108)
- A. 8,4 gam
- B. 16,8 gam
- C. 5,6 gam
- D. 11,2 gam
Câu 11: Dung dịch muối nào sau đây khi phản ứng với dung dịch Na₂S sẽ tạo ra kết tủa màu đen?
- A. FeCl₃
- B. ZnSO₄
- C. MnCl₂
- D. CuSO₄
Câu 12: Một học sinh thực hiện thí nghiệm: Nhỏ dung dịch NH₃ từ từ đến dư vào dung dịch CuCl₂. Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích. Hiện tượng và giải thích nào sau đây là đúng?
- A. Ban đầu xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch màu xanh thẫm do tạo phức [Cu(NH₃)₄]²⁺.
- B. Chỉ xuất hiện kết tủa xanh lam, không tan khi thêm NH₃ dư.
- C. Ban đầu xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch không màu.
- D. Dung dịch chuyển màu từ xanh lam sang không màu do CuCl₂ bị khử.
Câu 13: Sắp xếp các ion sau đây theo chiều tăng dần tính oxi hóa: Fe³⁺, Cu²⁺, Zn²⁺ (Biết thế điện cực chuẩn E⁰(Fe³⁺/Fe²⁺) = +0,77 V, E⁰(Cu²⁺/Cu) = +0,34 V, E⁰(Zn²⁺/Zn) = -0,76 V).
- A. Fe³⁺ < Cu²⁺ < Zn²⁺
- B. Zn²⁺ < Fe³⁺ < Cu²⁺
- C. Cu²⁺ < Zn²⁺ < Fe³⁺
- D. Zn²⁺ < Cu²⁺ < Fe³⁺
Câu 14: Cho 0,1 mol Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng. Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) thu được là bao nhiêu lít?
- A. 1,12 lít
- B. 2,24 lít
- C. 3,36 lít
- D. 4,48 lít
Câu 15: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất được sử dụng phổ biến để mạ bảo vệ các kim loại khác chống gỉ, ăn mòn do có lớp màng oxit rất bền?
Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: CrO₄²⁻ (màu vàng) ⇌ Cr₂O₇²⁻ (màu da cam). Để chuyển dung dịch từ màu da cam sang màu vàng, cần thêm hóa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl loãng.
- B. Dung dịch NaOH loãng.
- C. Dung dịch H₂SO₄ loãng.
- D. Nước cất.
Câu 17: Cấu hình electron của ion nào sau đây có số electron độc thân lớn nhất?
- A. Ti²⁺ ([Ar]3d²)
- B. V³⁺ ([Ar]3d²)
- C. Mn²⁺ ([Ar]3d⁵)
- D. Fe³⁺ ([Ar]3d⁵)
Câu 18: Tại sao hầu hết các hợp chất của kim loại chuyển tiếp dãy thứ nhất có màu, trong khi hợp chất của kim loại nhóm IA, IIA thường không màu?
- A. Do sự chuyển dịch electron giữa các obitan d của ion kim loại.
- B. Do sự chuyển dịch electron giữa ion kim loại và anion.
- C. Do sự hấp thụ ánh sáng trong vùng tử ngoại.
- D. Do cấu trúc mạng tinh thể của hợp chất.
Câu 19: Cho các kim loại: Fe, Cu, Ni, Zn. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
- A. Fe (1538 °C)
- B. Cu (1085 °C)
- C. Ni (1455 °C)
- D. Zn (420 °C)
Câu 20: Một dung dịch chứa hỗn hợp FeCl₂ và CuCl₂. Kim loại nào sau đây có thể dùng để thu hồi hoàn toàn Cu từ dung dịch mà không làm thay đổi nồng độ ion Fe²⁺?
Câu 21: Nhúng một thanh kim loại M (thuộc dãy chuyển tiếp thứ nhất) vào dung dịch CuSO₄. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân thấy khối lượng tăng lên. Kim loại M có thể là:
- A. Ag
- B. Au
- C. Fe
- D. Cu (không phản ứng với CuSO₄)
Câu 22: Khi cho dung dịch H₂S vào dung dịch muối NiCl₂, hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Xuất hiện kết tủa màu đen (NiS).
- B. Xuất hiện kết tủa màu trắng (Ni(HS)₂).
- C. Xuất hiện kết tủa màu xanh (Ni(OH)₂ do H₂S thủy phân tạo môi trường axit yếu).
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 23: Phân tích một mẫu hợp kim chứa Fe và Cr. Khi hòa tan hoàn toàn 5 gam hợp kim này trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 2,24 lít khí H₂ (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hợp kim là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, Cr = 52)
- A. 48%
- B. 52%
- C. 60%
- D. 56%
Câu 24: Kim loại nào trong dãy chuyển tiếp thứ nhất có số electron độc thân trong cấu hình nguyên tử ở trạng thái cơ bản là lớn nhất?
- A. Fe (3d⁶4s²)
- B. Cr (3d⁵4s¹)
- C. Mn (3d⁵4s²)
- D. V (3d³4s²)
Câu 25: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của sắt (Fe) và crom (Cr) là đúng?
- A. Cả Fe và Cr đều bị thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội.
- B. Cả Fe và Cr đều chỉ có một số oxi hóa duy nhất trong các hợp chất.
- C. Fe phản ứng với nước ở nhiệt độ thường, còn Cr thì không.
- D. Cr có tính khử yếu hơn Fe.
Câu 26: Cho 0,05 mol dung dịch K₂Cr₂O₇ phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa FeSO₄ trong môi trường H₂SO₄ loãng. Số mol FeSO₄ đã phản ứng là bao nhiêu?
- A. 0,3 mol
- B. 0,5 mol
- C. 0,1 mol
- D. 0,6 mol
Câu 27: Ion Ti⁴⁺ có cấu hình electron nào sau đây?
- A. [Ar]3d²
- B. [Ar]3d¹
- C. [Ar]3d²4s²
- D. [Ar]
Câu 28: Tính chất nào sau đây không đúng khi nói về kim loại đồng (Cu)?
- A. Phản ứng mạnh với axit HCl loãng giải phóng khí H₂.
- B. Có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
- C. Là kim loại kém hoạt động, đứng sau H trong dãy điện hóa.
- D. Có thể tạo hợp chất với số oxi hóa +1 và +2.
Câu 29: Để phân biệt dung dịch FeCl₂ và dung dịch FeCl₃, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl loãng.
- B. Dung dịch NaCl.
- C. Dung dịch KMnO₄ trong môi trường axit.
- D. Kim loại Cu (chất rắn).
Câu 30: Một oxit của crom có công thức CrOₓ. Hòa tan hoàn toàn 1,52 gam oxit này trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa 3,17 gam muối crom(III) clorua. Công thức của oxit là gì? (Biết Cr = 52, O = 16, Cl = 35,5)
- A. Cr₂O₃
- B. CrO
- C. CrO₂
- D. CrO₃