15+ Đề Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối Y và alcohol Z. Alcohol Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOCH2CH2CH3
  • B. CH3CH2COOCH3
  • C. CH3COOCH3
  • D. CH3COOC2H5

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOC2H5, (4) CH3CHO. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

  • A. (1) CH3COOH
  • B. (2) C2H5OH
  • C. (3) CH3COOC2H5
  • D. (4) CH3CHO

Câu 3: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

  • A. Este hóa
  • B. Thủy phân ester trong môi trường acid
  • C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm
  • D. Lên men alcohol

Câu 4: Đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được muối Y và alcohol Z. Biết Z bị oxi hóa bởi CuO tạo thành aldehyde. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3CH2COOH
  • B. HCOOC2H5
  • C. CH3COOCH3
  • D. CH3COOH

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → X + Y. Chất X là muối natri của acid béo, chất Y là:

  • A. Ethanol
  • B. Methanol
  • C. Acid acetic
  • D. Glycerol

Câu 6: Chất nào sau đây là acid béo không no?

  • A. Acid stearic
  • B. Acid palmitic
  • C. Acid oleic
  • D. Acid acetic

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về ester là đúng?

  • A. Ester là hợp chất hữu cơ không có mùi thơm
  • B. Ester có thể bị thủy phân trong môi trường acid và kiềm
  • C. Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch
  • D. Ester tan tốt trong nước

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu nước bromine?

  • A. Tristearin (chất béo no)
  • B. Ethyl acetate (ester no)
  • C. Triolein (chất béo không no)
  • D. Methyl formate (ester no)

Câu 9: Cho 0,1 mol ester X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối Y và alcohol Z. Biết alcohol Z là methanol. Công thức cấu tạo của acid tạo ra ester X là:

  • A. CH3COOH
  • B. HCOOH
  • C. HOOC-COOH
  • D. CH3CH2COOH

Câu 10: Cho các loại phản ứng sau: (a) Este hóa, (b) Xà phòng hóa, (c) Thủy phân ester trong môi trường acid, (d) Hiđro hóa chất béo lỏng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 11: Chất nào sau đây vừa có tính chất của alcohol, vừa có tính chất của ester?

  • A. CH3COOH
  • B. C2H5OH
  • C. CH3COOC2H5
  • D. HO-CH2-CH2-OCOCH3

Câu 12: Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:

  • A. CH3COONa và C2H5OH
  • B. CH3COOH và C2H5OH
  • C. CH3COONa và H2O
  • D. CH3COOH và H2O

Câu 13: Chất béo được gọi là triglyceride vì:

  • A. Chứa 3 nguyên tử carbon
  • B. Là tri-ester của glycerol
  • C. Có 3 liên kết đôi C=C
  • D. Phân tử khối lớn gấp 3 lần glycerol

Câu 14: Để phân biệt ethyl acetate và acetic acid, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH
  • B. Dung dịch NaCl
  • C. Dung dịch Na2CO3
  • D. Nước bromine

Câu 15: Cho phản ứng: R-COOH + C2H5OH ⇌ R-COOC2H5 + H2O. Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Tăng nhiệt độ
  • B. Giảm nồng độ alcohol
  • C. Thêm chất xúc tác base
  • D. Loại nước ra khỏi hệ phản ứng

Câu 16: Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất:

  • A. Polymers
  • B. Xà phòng và glycerol
  • C. Thuốc nhuộm
  • D. Phân bón

Câu 17: Chất nào sau đây là đồng phân của ethyl formate?

  • A. Butanoic acid
  • B. Diethyl ether
  • C. Methyl acetate
  • D. Propanal

Câu 18: Cho dãy các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, glycerol, tristearin. Số chất có khả năng phản ứng với NaOH là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 19: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu là do:

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid
  • B. Oxi hóa chất béo không no bởi oxygen trong không khí
  • C. Phản ứng cộng hydrogen vào chất béo
  • D. Este hóa glycerol với acid béo

Câu 20: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Muối natri hoặc kali của acid béo
  • B. Ester của glycerol và acid béo
  • C. Acid béo tự do
  • D. Glycerol

Câu 21: Cho công thức cấu tạo: CH3-CH2-COO-CH(CH3)2. Tên gọi của ester này là:

  • A. isopropyl acetate
  • B. n-propyl propionate
  • C. isopropyl propionate
  • D. sec-butyl acetate

Câu 22: Cho 8,8 gam ethyl acetate tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 4,1 gam
  • B. 8,2 gam
  • C. 16,4 gam
  • D. 17,6 gam

Câu 23: Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. CH3[CH2]14COONa
  • B. C17H35COONa
  • C. C15H31COOK
  • D. CH3[CH2]11-C6H4-SO3Na

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất béo?

  • A. Chất béo nhẹ hơn nước
  • B. Chất béo không tan trong nước
  • C. Chất béo lỏng là triglyceride của các acid béo no
  • D. Chất béo rắn là triglyceride của các acid béo no

Câu 25: Cho các chất: acid stearic, acid oleic, glycerol, NaOH, H2SO4 đặc. Số chất cần dùng để điều chế tristearin là:

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 2

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O (H+, t°) → Y + Z. Biết Y là acid acetic, Z là ethanol. Chất X là:

  • A. Acetic anhydride
  • B. Acetyl chloride
  • C. Methyl acetate
  • D. Ethyl acetate

Câu 27: Một loại chất béo có chỉ số iodine cao. Điều này chứng tỏ trong chất béo đó có:

  • A. Tỉ lệ acid béo no cao
  • B. Tỉ lệ acid béo không no cao
  • C. Gốc glycerol nhiều
  • D. Phân tử khối lớn

Câu 28: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: (a) Đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. (b) Đều là muối natri hoặc kali của acid hữu cơ. (c) Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp. (d) Chất giặt rửa tổng hợp kém tác dụng hơn xà phòng trong nước cứng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Cho 3,7 gam một ester đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H4O2
  • C. C3H6O2
  • D. C4H8O2

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Chất béo →(X) Xà phòng + Glycerol. Chất X là:

  • A. HCl
  • B. NaOH
  • C. H2SO4
  • D. NaCl

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2, khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối Y và alcohol Z. Alcohol Z có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOC2H5, (4) CH3CHO. Chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Phản ứng nào sau đây dùng để điều chế xà phòng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được muối Y và alcohol Z. Biết Z bị oxi hóa bởi CuO tạo thành aldehyde. Công thức cấu tạo của X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: Chất béo + NaOH → X + Y. Chất X là muối natri của acid béo, chất Y là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chất nào sau đây là acid béo không no?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Phát biểu nào sau đây về ester là đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu nước bromine?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Cho 0,1 mol ester X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được muối Y và alcohol Z. Biết alcohol Z là methanol. Công thức cấu tạo của acid tạo ra ester X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Cho các loại phản ứng sau: (a) Este hóa, (b) Xà phòng hóa, (c) Thủy phân ester trong môi trường acid, (d) Hiđro hóa chất béo lỏng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng thủy phân là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Chất nào sau đây vừa có tính chất của alcohol, vừa có tính chất của ester?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Đun nóng ethyl acetate với dung dịch NaOH thu được sản phẩm là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chất béo được gọi là triglyceride vì:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để phân biệt ethyl acetate và acetic acid, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Cho phản ứng: R-COOH + C2H5OH ⇌ R-COOC2H5 + H2O. Để tăng hiệu suất phản ứng este hóa, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong công nghiệp, chất béo được dùng để sản xuất:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chất nào sau đây là đồng phân của ethyl formate?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Cho dãy các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, glycerol, tristearin. Số chất có khả năng phản ứng với NaOH là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu là do:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Cho công thức cấu tạo: CH3-CH2-COO-CH(CH3)2. Tên gọi của ester này là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Cho 8,8 gam ethyl acetate tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Chất nào sau đây là chất giặt rửa tổng hợp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về chất béo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Cho các chất: acid stearic, acid oleic, glycerol, NaOH, H2SO4 đặc. Số chất cần dùng để điều chế tristearin là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O (H+, t°) → Y + Z. Biết Y là acid acetic, Z là ethanol. Chất X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Một loại chất béo có chỉ số iodine cao. Điều này chứng tỏ trong chất béo đó có:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: (a) Đều có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của nước. (b) Đều là muối natri hoặc kali của acid hữu cơ. (c) Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp. (d) Chất giặt rửa tổng hợp kém tác dụng hơn xà phòng trong nước cứng. Số phát biểu đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Cho 3,7 gam một ester đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,1 gam muối. Công thức phân tử của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hóa: Chất béo →(X) Xà phòng + Glycerol. Chất X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối Y và alcohol Z. Alcohol Z có thể bị oxi hóa bởi CuO nung nóng tạo thành aldehyde. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3CH2COOCH3
  • B. HCOOCH2CH2CH3
  • C. CH3COOC2H5
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOC2H5, (4) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (3) < (2) < (1)
  • C. (3) < (4) < (2) < (1)
  • D. (2) < (1) < (4) < (3)

Câu 3: Đun nóng chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol và hỗn hợp muối natri của acid oleic và acid linoleic theo tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết trong phân tử triglyceride X có bao nhiêu gốc acid oleic và acid linoleic?

  • A. 1 gốc oleic và 2 gốc linoleic
  • B. 2 gốc oleic và 1 gốc linoleic
  • C. 3 gốc oleic và 0 gốc linoleic
  • D. 0 gốc oleic và 3 gốc linoleic

Câu 4: Cho 0,1 mol ester no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được 1 muối và 1 alcohol. Xác định công thức phân tử của ester X.

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C6H10O4

Câu 5: Trong các phát biểu sau về chất béo, phát biểu nào sau đây **không** đúng?

  • A. Chất béo là triglyceride của acid béo.
  • B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Chất béo lỏng chứa gốc acid béo không no.

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇌ X + H2O (H2SO4 đặc, to). Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là:

  • A. CH3COONa
  • B. CH3COOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. HCOOC2H5

Câu 7: Để xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam ethyl acetate cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

  • A. 100 ml
  • B. 150 ml
  • C. 176 ml
  • D. 200 ml

Câu 8: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của acid béo.
b) Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa trong nước cứng tốt hơn xà phòng.
c) Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính kiềm.
d) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có nguồn gốc từ chất béo.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Cho 20 gam acid acetic tác dụng với 23 gam ethanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%. Giá trị của m là:

  • A. 13.2 gam
  • B. 17.6 gam
  • C. 22.0 gam
  • D. 29.3 gam

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ứng dụng của phản ứng xà phòng hóa?

  • A. Sản xuất xà phòng và glycerol từ chất béo.
  • B. Điều chế ester có mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm.
  • C. Tổng hợp polymer từ các monomer ester.
  • D. Chuyển hóa dầu thực vật thành nhiên liệu sinh học.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một ester đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C5H10O2

Câu 12: Cho các acid béo sau: acid stearic, acid oleic, acid linoleic, acid panmitic. Acid béo nào là acid béo không no?

  • A. Acid stearic và acid panmitic
  • B. Acid oleic và acid linoleic
  • C. Acid stearic và acid oleic
  • D. Acid panmitic và acid linoleic

Câu 13: Cho 3,7 gam ester X đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 3,4 gam muối Y và alcohol Z. Xác định công thức cấu tạo của ester X.

  • A. CH3COOCH3
  • B. CH3COOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. HCOOC2H5

Câu 14: Cho dãy các chất: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COONa. Chất nào là ester?

  • A. CH3COOH
  • B. C2H5OH
  • C. HCOOCH3
  • D. CH3COONa

Câu 15: Cho các phát biểu sau về phản ứng ester hóa:
a) Phản ứng ester hóa là phản ứng một chiều.
b) Phản ứng ester hóa giữa acid carboxylic và alcohol là phản ứng thuận nghịch.
c) Để tăng hiệu suất phản ứng ester hóa, có thể dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và hút nước.
d) Phản ứng ester hóa luôn xảy ra hoàn toàn.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Muối thu được sau phản ứng là:

  • A. NaHCO3
  • B. Na2CO3
  • C. Cả NaHCO3 và Na2CO3
  • D. Không phản ứng

Câu 17: Cho dãy các ester sau: (1) HCOOCH3, (2) CH3COOC2H5, (3) CH3COOCH3, (4) HCOOC2H5. Ester nào có phân tử khối lớn nhất?

  • A. (1) HCOOCH3
  • B. (2) CH3COOC2H5
  • C. (3) CH3COOCH3
  • D. (4) HCOOC2H5

Câu 18: Cho 1 mol acid acetic phản ứng với 1 mol ethanol (xúc tác H2SO4 đặc). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì số mol ester thu được là 0,6 mol. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ester hóa.

  • A. 0.36
  • B. 1.5
  • C. 2.25
  • D. 3.75

Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?

  • A. Acid stearic
  • B. Ethyl acetate
  • C. Glycerol
  • D. Acid oleic

Câu 20: Một loại dầu thực vật có chỉ số iodine là 120. Chỉ số iodine cho biết điều gì về thành phần của dầu thực vật?

  • A. Hàm lượng acid béo no trong dầu thực vật.
  • B. Mức độ không no (số liên kết đôi C=C) của acid béo trong dầu thực vật.
  • C. Khối lượng phân tử trung bình của triglyceride trong dầu thực vật.
  • D. Nhiệt độ nóng chảy của dầu thực vật.

Câu 21: Cho phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → X + Y. X và Y lần lượt là:

  • A. C17H35COOH và C3H5(OH)3
  • B. C17H35COONa và C2H5OH
  • C. C3H5(OH)3 và C17H35COONa
  • D. C15H31COONa và C3H5(OH)3

Câu 22: Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, phản ứng xảy ra gọi là:

  • A. Ester hóa
  • B. Xà phòng hóa
  • C. Hydro hóa
  • D. Dehydrogen hóa

Câu 23: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thực hiện phản ứng:

  • A. Xà phòng hóa
  • B. Ester hóa
  • C. Hydro hóa
  • D. Thủy phân

Câu 24: Chất nào sau đây được dùng làm chất tẩy rửa?

  • A. Natri stearate
  • B. Glycerol
  • C. Ethanol
  • D. Acid acetic

Câu 25: Cho các loại dầu mỡ sau: dầu lạc, mỡ lợn, dầu dừa, dầu oliu. Loại dầu mỡ nào là chất béo lỏng ở nhiệt độ thường?

  • A. Mỡ lợn
  • B. Dầu dừa
  • C. Mỡ lợn và dầu dừa
  • D. Dầu lạc và dầu oliu

Câu 26: Cho 8,8 gam ethyl acetate tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:

  • A. 4,1 gam
  • B. 8,2 gam
  • C. 16,4 gam
  • D. 17,6 gam

Câu 27: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi, thiu là do:

  • A. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid.
  • B. Phản ứng xà phòng hóa chất béo.
  • C. Sự oxi hóa chậm các liên kết đôi C=C trong gốc acid béo không no bởi oxygen không khí.
  • D. Sự bay hơi của các acid béo tự do.

Câu 28: Cho các công thức cấu tạo sau: (1) CH3COOH, (2) C17H35COOH, (3) C17H33COOH, (4) CH3[CH2]14CH2OH. Công thức nào là của acid béo?

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (3) và (4)
  • D. (1) và (4)

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Alcohol bậc 1 → Aldehyde → Acid carboxylic. Tên gọi của phản ứng chuyển alcohol bậc 1 thành aldehyde là:

  • A. Oxi hóa
  • B. Khử
  • C. Ester hóa
  • D. Xà phòng hóa

Câu 30: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất xà phòng?

  • A. Ester hóa acid béo với glycerol.
  • B. Thủy phân ester trong môi trường acid.
  • C. Phản ứng cộng hydrogen vào acid béo không no.
  • D. Đun chất béo với dung dịch kiềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra muối Y và alcohol Z. Alcohol Z có thể bị oxi hóa bởi CuO nung nóng tạo thành aldehyde. Công thức cấu tạo của X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOC2H5, (4) CH3CHO. Sắp xếp các chất theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đun nóng chất béo X trong dung dịch NaOH dư, thu được glycerol và hỗn hợp muối natri của acid oleic và acid linoleic theo tỉ lệ mol 1:2. Hãy cho biết trong phân tử triglyceride X có bao nhiêu gốc acid oleic và acid linoleic?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Cho 0,1 mol ester no, đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng thu được 1 muối và 1 alcohol. Xác định công thức phân tử của ester X.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong các phát biểu sau về chất béo, phát biểu nào sau đây **không** đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Cho sơ đồ phản ứng: CH3COOH + C2H5OH ⇌ X + H2O (H2SO4 đặc, to). Chất X trong sơ đồ phản ứng trên là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Để xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam ethyl acetate cần dùng vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho các phát biểu sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
a) Xà phòng là muối natri hoặc kali của acid béo.
b) Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa trong nước cứng tốt hơn xà phòng.
c) Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có tính kiềm.
d) Xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có nguồn gốc từ chất béo.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Cho 20 gam acid acetic tác dụng với 23 gam ethanol (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng). Sau phản ứng thu được m gam ester. Biết hiệu suất phản ứng ester hóa là 60%. Giá trị của m là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về ứng dụng của phản ứng xà phòng hóa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam một ester đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Cho các acid béo sau: acid stearic, acid oleic, acid linoleic, acid panmitic. Acid béo nào là acid béo không no?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Cho 3,7 gam ester X đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 3,4 gam muối Y và alcohol Z. Xác định công thức cấu tạo của ester X.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cho dãy các chất: CH3COOH, C2H5OH, HCOOCH3, CH3COONa. Chất nào là ester?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Cho các phát biểu sau về phản ứng ester hóa:
a) Phản ứng ester hóa là phản ứng một chiều.
b) Phản ứng ester hóa giữa acid carboxylic và alcohol là phản ứng thuận nghịch.
c) Để tăng hiệu suất phản ứng ester hóa, có thể dùng H2SO4 đặc làm xúc tác và hút nước.
d) Phản ứng ester hóa luôn xảy ra hoàn toàn.
Số phát biểu đúng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 100 ml dung dịch NaOH 2M. Muối thu được sau phản ứng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Cho dãy các ester sau: (1) HCOOCH3, (2) CH3COOC2H5, (3) CH3COOCH3, (4) HCOOC2H5. Ester nào có phân tử khối lớn nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Cho 1 mol acid acetic phản ứng với 1 mol ethanol (xúc tác H2SO4 đặc). Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì số mol ester thu được là 0,6 mol. Tính hằng số cân bằng của phản ứng ester hóa.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng làm mất màu dung dịch bromine?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một loại dầu thực vật có chỉ số iodine là 120. Chỉ số iodine cho biết điều gì về thành phần của dầu thực vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Cho phản ứng: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → X + Y. X và Y lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Khi đun nóng chất béo với dung dịch kiềm, phản ứng xảy ra gọi là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn, người ta thực hiện phản ứng:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Chất nào sau đây được dùng làm chất tẩy rửa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Cho các loại dầu mỡ sau: dầu lạc, mỡ lợn, dầu dừa, dầu oliu. Loại dầu mỡ nào là chất béo lỏng ở nhiệt độ thường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Cho 8,8 gam ethyl acetate tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi, thiu là do:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Cho các công thức cấu tạo sau: (1) CH3COOH, (2) C17H35COOH, (3) C17H33COOH, (4) CH3[CH2]14CH2OH. Công thức nào là của acid béo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Cho sơ đồ phản ứng: Alcohol bậc 1 → Aldehyde → Acid carboxylic. Tên gọi của phản ứng chuyển alcohol bậc 1 thành aldehyde là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong công nghiệp, người ta thường dùng phương pháp nào để sản xuất xà phòng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOC6H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH2=CHCOOCH3

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam ethyl acetate (CH3COOC2H5) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

  • A. 4,1 gam
  • B. 8,2 gam
  • C. 12,3 gam
  • D. 8,8 gam

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOCH3, (4) CH3COONa. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 4: Khi thủy phân vinyl acetate (CH3COOCH=CH2) trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH), sản phẩm thu được là:

  • A. CH3COONa và CH3CHO
  • B. CH3COOH và CH3CHO
  • C. CH3COONa và CH2=CHOH
  • D. CH3COOH và CH2=CHOH

Câu 5: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được acid Y và alcohol Z. Oxi hóa nhẹ Z bằng CuO nung nóng thu được aldehyde. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3CH2COOCH3
  • B. HCOOCH2CH2CH3
  • C. CH3COOC2H5
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 6: Phản ứng este hóa giữa acid propanoic và ethanol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng là phản ứng:

  • A. Một chiều
  • B. Thuận nghịch
  • C. Oxi hóa - khử
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 7: Chất béo là triester của glycerol với các acid béo. Acid béo là:

  • A. Các monocarboxylic acid có mạch carbon ngắn.
  • B. Các dicarboxylic acid có mạch carbon dài.
  • C. Các monocarboxylic acid thơm.
  • D. Các monocarboxylic acid có mạch carbon dài, không phân nhánh, thường có số nguyên tử carbon chẵn.

Câu 8: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

  • A. Dầu thực vật chứa nhiều gốc acid béo không no, mỡ động vật chứa nhiều gốc acid béo no.
  • B. Dầu thực vật có phân tử khối nhỏ hơn mỡ động vật.
  • C. Liên kết trong phân tử dầu thực vật yếu hơn liên kết trong phân tử mỡ động vật.
  • D. Dầu thực vật có cấu trúc mạch nhánh, mỡ động vật có cấu trúc mạch thẳng.

Câu 9: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) có đặc điểm là:

  • A. Phản ứng một chiều và tạo ra muối của acid béo (xà phòng) và glycerol.
  • B. Phản ứng thuận nghịch và tạo ra acid béo và glycerol.
  • C. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao và áp suất cao.
  • D. Phản ứng tạo ra ester mới và alcohol mới.

Câu 10: Để chuyển hóa triolein (một triglyceride lỏng) thành tristearin (một triglyceride rắn), người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. Thủy phân trong môi trường acid
  • B. Hydrogen hóa (cộng H2 vào liên kết đôi)
  • C. Phản ứng xà phòng hóa
  • D. Phản ứng trùng hợp

Câu 11: Khi đun nóng 17,2 gam chất béo X cần 0,06 mol NaOH để xà phòng hóa hoàn toàn. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,84 gam
  • B. 3,68 gam
  • C. 5,52 gam
  • D. 7,36 gam

Câu 12: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu là do:

  • A. Nhóm -COO- trong phân tử chất béo bị thủy phân.
  • B. Gốc glycerol trong phân tử chất béo bị oxi hóa.
  • C. Các liên kết đôi C=C trong gốc acid béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxygen trong không khí.
  • D. Chất béo phản ứng với nước tạo thành acid béo và glycerol.

Câu 13: Thành phần chính của xà phòng là:

  • A. Muối sulfate của alcohol béo.
  • B. Muối sodium hoặc potassium của acid béo.
  • C. Ester của glycerol và acid vô cơ.
  • D. Hydrocarbon mạch dài.

Câu 14: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Thân thiện với môi trường hơn do dễ bị phân hủy sinh học.
  • B. Có khả năng tạo bọt ít hơn.
  • C. Sử dụng hiệu quả ngay cả trong nước cứng.
  • D. Được điều chế từ nguyên liệu tự nhiên, rẻ tiền hơn.

Câu 15: Phân tử chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: sodium dodecyl sulfate, CH3(CH2)11OSO3Na) có cấu tạo đặc trưng gồm:

  • A. Một đầu ưa nước (nhóm -SO3Na) và một đuôi kị nước (mạch hydrocarbon dài).
  • B. Hai đầu đều ưa nước.
  • C. Hai đầu đều kị nước.
  • D. Chỉ có một đầu duy nhất mang tính chất trung hòa.

Câu 16: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối và một alcohol Y. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C5H10O2

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol tristearin trong dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?

  • A. 3,36 gam
  • B. 1,68 gam
  • C. 5,6 gam
  • D. 1,12 gam

Câu 18: Este nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

  • A. CH3COOCH3
  • B. C2H5COOCH3
  • C. CH3COOC2H5
  • D. HCOOCH3

Câu 19: Đun nóng một lượng chất béo X với dung dịch NaOH đặc, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 gam hỗn hợp hai muối của acid béo. Khối lượng của chất béo X đã phản ứng là bao nhiêu?

  • A. 20,20 gam
  • B. 17,88 gam
  • C. 16,52 gam
  • D. 19,10 gam

Câu 20: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và alcohol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOC2H5
  • B. CH3COOCH3
  • C. HCOOCH2CH3
  • D. C2H5COOH

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của chất béo là đúng?

  • A. Chất béo chỉ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
  • B. Chất béo no có thể cộng hợp hydrogen.
  • C. Chất béo không no không thể bị oxi hóa bởi dung dịch KMnO4.
  • D. Chất béo có thể tham gia phản ứng cộng hydrogen vào liên kết đôi C=C trong gốc acid béo không no.

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. (b) Tất cả các este đều tan tốt trong nước. (c) Chất béo là trieste của glycerol và các acid béo. (d) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glycerol. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Este X có mùi thơm của chuối chín, có công thức phân tử C7H14O2. Thủy phân X trong môi trường acid thu được acid Y và alcohol Z. Tên gọi của X là:

  • A. Ethyl propionate
  • B. Methyl butanoate
  • C. Propyl acetate
  • D. Isopentyl acetate

Câu 24: Cho 20 gam một loại chất béo trung tính tác dụng vừa đủ với 1,5 gam NaOH. Chỉ số xà phòng hóa của loại chất béo này là:

  • A. 150
  • B. 200
  • C. 210
  • D. 280

Câu 25: Khi nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dầu ăn (chứa chủ yếu triolein), lắc đều, hiện tượng quan sát được là:

  • A. Dung dịch bromine bị mất màu.
  • B. Có kết tủa màu vàng xuất hiện.
  • C. Có khí thoát ra.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 26: Este X (C4H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra muối Y và aldehyde Z. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOCH=CHCH3
  • C. CH2=CHCOOCH3
  • D. CH3CH2COOCH=CH2

Câu 27: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng trong công nghiệp để sản xuất bơ nhân tạo?

  • A. Thủy phân chất béo trong môi trường acid.
  • B. Xà phòng hóa chất béo.
  • C. Oxi hóa chất béo không no.
  • D. Hydrogen hóa dầu thực vật lỏng.

Câu 28: Nêu điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc phân tử giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

  • A. Xà phòng là muối carboxylate (-COONa/-COOK) của acid béo, chất giặt rửa tổng hợp thường là muối sulfonate (-SO3Na) hoặc sulfate (-OSO3Na) của hydrocarbon mạch dài.
  • B. Xà phòng có mạch carbon ngắn, chất giặt rửa tổng hợp có mạch carbon dài.
  • C. Xà phòng có nhóm chức ester, chất giặt rửa tổng hợp có nhóm chức ether.
  • D. Xà phòng chỉ có đầu kị nước, chất giặt rửa tổng hợp chỉ có đầu ưa nước.

Câu 29: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH3
  • B. C2H5COOCH3
  • C. HCOOCH3
  • D. CH3COOC2H5

Câu 30: Một mẫu mỡ lợn (chất béo) bị ôi thiu. Để giảm mùi ôi thiu có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Thêm nước vào mỡ.
  • B. Cho một ít chất chống oxi hóa (ví dụ: vitamin E) vào mỡ.
  • C. Đun nóng mỡ ở nhiệt độ cao.
  • D. Để mỡ tiếp xúc nhiều hơn với không khí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam ethyl acetate (CH3COOC2H5) trong dung dịch NaOH dư, đun nóng. Khối lượng muối thu được là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) C2H5OH, (3) CH3COOCH3, (4) CH3COONa. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Khi thủy phân vinyl acetate (CH3COOCH=CH2) trong môi trường kiềm (dung dịch NaOH), sản phẩm thu được là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường acid, thu được acid Y và alcohol Z. Oxi hóa nhẹ Z bằng CuO nung nóng thu được aldehyde. Công thức cấu tạo của X là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phản ứng este hóa giữa acid propanoic và ethanol có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng là phản ứng:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chất béo là triester của glycerol với các acid béo. Acid béo là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Dầu thực vật thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, trong khi mỡ động vật thường ở trạng thái rắn. Sự khác biệt này chủ yếu là do:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) có đặc điểm là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Để chuyển hóa triolein (một triglyceride lỏng) thành tristearin (một triglyceride rắn), người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Khi đun nóng 17,2 gam chất béo X cần 0,06 mol NaOH để xà phòng hóa hoàn toàn. Khối lượng glycerol thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Thành phần chính của xà phòng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tử chất giặt rửa tổng hợp (ví dụ: sodium dodecyl sulfate, CH3(CH2)11OSO3Na) có cấu tạo đặc trưng gồm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối và một alcohol Y. Công thức phân tử của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol tristearin trong dung dịch KOH vừa đủ, đun nóng. Khối lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Este nào sau đây có thể tham gia phản ứng tráng bạc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đun nóng một lượng chất béo X với dung dịch NaOH đặc, thu được 1,84 gam glycerol và 18,36 gam hỗn hợp hai muối của acid béo. Khối lượng của chất béo X đã phản ứng là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và alcohol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Công thức cấu tạo của X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của chất béo là đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường acid là phản ứng thuận nghịch. (b) Tất cả các este đều tan tốt trong nước. (c) Chất béo là trieste của glycerol và các acid béo. (d) Xà phòng hóa chất béo luôn thu được glycerol. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Este X có mùi thơm của chuối chín, có công thức phân tử C7H14O2. Thủy phân X trong môi trường acid thu được acid Y và alcohol Z. Tên gọi của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Cho 20 gam một loại chất béo trung tính tác dụng vừa đủ với 1,5 gam NaOH. Chỉ số xà phòng hóa của loại chất béo này là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Khi nhỏ vài giọt dung dịch bromine vào ống nghiệm chứa dầu ăn (chứa chủ yếu triolein), lắc đều, hiện tượng quan sát được là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Este X (C4H6O2) tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra muối Y và aldehyde Z. Công thức cấu tạo của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng trong công nghiệp để sản xuất bơ nhân tạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Nêu điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc phân tử giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 dư, đun nóng, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Một mẫu mỡ lợn (chất béo) bị ôi thiu. Để giảm mùi ôi thiu có thể sử dụng biện pháp nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các phát biểu sau về ester: (a) Tất cả các ester đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn so với acid carboxylic và alcohol có cùng số nguyên tử carbon. (c) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là thuận nghịch. (d) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm, là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một ester đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 16,4 gam muối Y và m gam alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOC3H7
  • B. CH3COOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. HCOOC2H5

Câu 3: Cho 0,1 mol ester đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và 4,6 gam alcohol Z. Tên gọi của X là:

  • A. Metyl axetat
  • B. Etyl fomat
  • C. Metyl propionat
  • D. Etyl axetat

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglyceride X cần 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glycerol và hỗn hợp muối. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 18,2 gam
  • B. 17,6 gam
  • C. 20,4 gam
  • D. 19,8 gam

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa, C15H31COONa và glycerol. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. X là este tạo bởi glycerol và chỉ có stearic acid.
  • B. X là este tạo bởi glycerol và chỉ có palmitic acid.
  • C. X là este tạo bởi glycerol và hỗn hợp stearic acid, palmitic acid.
  • D. Phân tử X chỉ chứa liên kết C=C.

Câu 6: Cho các chất sau: triolein, tristearin, metyl axetat, axit axetic, etyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH (đun nóng) là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

  • A. Chất béo là trieste của glycerol và các acid vô cơ.
  • B. Chất béo không tan trong nước.
  • C. Chất béo lỏng là các triglyceride chứa gốc acid béo không no.
  • D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một ester X cần dùng vừa đủ 200 mL dung dịch NaOH 1M, thu được một alcohol Y và 16,4 gam muối Z. Công thức phân tử của X là:

  • A. C3H6O2
  • B. C4H8O2
  • C. C5H10O2
  • D. C3H4O2

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Muối + Y. Biết X là ester đơn chức, mạch hở, Y là alcohol bậc I. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 10: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số acid bằng 7 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 207,58 gam hỗn hợp muối. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:

  • A. 31,2 gam
  • B. 30,8 gam
  • C. 32,4 gam
  • D. 33,6 gam

Câu 11: Khi đun nóng 2,58 gam một ester X với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 2,04 gam muối của acid no, đơn chức, mạch hở Y và 1,2 gam alcohol no, đơn chức, mạch hở Z. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH3
  • B. HCOOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH3COOC2H5

Câu 12: Công thức chung của acid béo no, mạch hở, đơn chức là:

  • A. CnH2n+1COOH (n ≥ 1)
  • B. CnH2n-1COOH (n ≥ 2)
  • C. CnH2n+1COOH (n ≥ 11)
  • D. CnH2n-1COOH (n ≥ 17)

Câu 13: Cho 86 gam một loại chất béo A có chỉ số acid bằng 14 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 92,74 gam hỗn hợp muối. Tổng khối lượng glycerol và H2O tạo thành là:

  • A. 3,68 gam
  • B. 6,74 gam
  • C. 9,36 gam
  • D. 10,12 gam

Câu 14: Để chuyển hóa hoàn toàn 100 gam triolein (triglyceride của acid oleic) thành tristearin (triglyceride của acid stearic) cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?

  • A. 7,68 lít
  • B. 8,4 lít
  • C. 7,56 lít
  • D. 6,72 lít

Câu 15: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là đúng?

  • A. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
  • B. Xà phòng dễ phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ phản ứng xà phòng hóa chất béo.
  • D. Cả A và B đều đúng.

Câu 16: Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2; (2) CH2=CHCOOCH3; (3) C6H5COOCH3; (4) CH3COOC6H5. Khi thủy phân chất nào trong môi trường kiềm sẽ tạo ra alcohol?

  • A. (2) và (3)
  • B. (1) và (4)
  • C. (1), (2) và (3)
  • D. Tất cả

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 mL dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A. 8,2 gam
  • B. 9,8 gam
  • C. 9,0 gam
  • D. 10,4 gam

Câu 18: Cho 13,2 gam một ester đơn chức X tác dụng hết với 150 mL dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là:

  • A. Metyl propionat
  • B. Etyl axetat
  • C. Metyl axetat
  • D. Etyl fomat

Câu 19: Cho các loại dầu mỡ sau: dầu lạc, dầu dừa, mỡ lợn, dầu oliu, dầu cá. Loại dầu mỡ nào sau đây chứa hàm lượng lớn các acid béo không no?

  • A. Mỡ lợn, dầu dừa
  • B. Dầu dừa, dầu cá
  • C. Mỡ lợn, dầu oliu
  • D. Dầu lạc, dầu oliu, dầu cá

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất của liên kết đôi C=C trong phân tử chất béo lỏng?

  • A. Thủy phân trong môi trường acid.
  • B. Hydrogen hóa (phản ứng cộng H2).
  • C. Phản ứng xà phòng hóa.
  • D. Đốt cháy hoàn toàn.

Câu 21: Để phân biệt tristearin và triolein, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH, đun nóng.
  • B. Dung dịch HCl loãng.
  • C. Dung dịch Br2 trong CCl4.
  • D. Nước cất.

Câu 22: Cho 0,05 mol một triglyceride X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,1 mol C17H33COONa và 0,05 mol C15H31COONa cùng với glycerol. Số công thức cấu tạo có thể có của X (không kể đồng phân hình học) là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về acid béo là sai?

  • A. Là các monocarboxylic acid có mạch carbon dài, không phân nhánh.
  • B. Luôn là acid no, mạch hở.
  • C. Có thể là acid no hoặc không no.
  • D. Hầu hết có số nguyên tử carbon chẵn.

Câu 24: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) C17H35COOH; (3) C17H33COOH; (4) HCOOH; (5) C15H31COOH. Số acid béo trong danh sách trên là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 25: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Xà phòng có nhóm -COOH, chất giặt rửa có nhóm -SO3H.
  • B. Phần đầu ưa nước của xà phòng là nhóm -COO-Na+ hoặc -COO-K+, còn ở chất giặt rửa tổng hợp thường là nhóm -SO3-Na+ hoặc -OSO3-Na+.
  • C. Xà phòng có mạch carbon ngắn, chất giặt rửa có mạch carbon dài.
  • D. Xà phòng là hợp chất thiên nhiên, chất giặt rửa là hợp chất tổng hợp.

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O $
ightleftharpoons$ Y + Z (xúc tác H+, đun nóng). X là ester. Y là alcohol bậc II. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOCH(CH3)2
  • B. CH3COOCH2CH3
  • C. CH3COOCH(CH3)2
  • D. HCOOCH2CH2CH3

Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm 9 gam acid axetic và 13,8 gam ethanol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 8,8 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

  • A. 50%
  • B. 62,5%
  • C. 66,7%
  • D. 75%

Câu 28: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa triolein lỏng?

  • A. Màu vàng nâu của dung dịch Br2 bị mất màu.
  • B. Có khí thoát ra.
  • C. Tạo thành chất rắn màu trắng.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 29: Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế glycerol từ chất béo bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Hydrogen hóa.
  • B. Oxi hóa.
  • C. Phản ứng cộng.
  • D. Thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm.

Câu 30: Cho 0,1 mol một ester X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 9,6 gam muối của một acid cacboxylic và 4,6 gam một alcohol. Công thức phân tử của X là:

  • A. C3H6O2
  • B. C4H8O2
  • C. C3H4O2
  • D. C5H10O2

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Cho các phát biểu sau về ester: (a) Tất cả các ester đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn so với acid carboxylic và alcohol có cùng số nguyên tử carbon. (c) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là thuận nghịch. (d) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm, là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một ester đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 16,4 gam muối Y và m gam alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Cho 0,1 mol ester đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và 4,6 gam alcohol Z. Tên gọi của X là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglyceride X cần 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glycerol và hỗn hợp muối. Khối lượng muối thu được là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa, C15H31COONa và glycerol. Phát biểu nào sau đây đúng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Cho các chất sau: triolein, tristearin, metyl axetat, axit axetic, etyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH (đun nóng) là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một ester X cần dùng vừa đủ 200 mL dung dịch NaOH 1M, thu được một alcohol Y và 16,4 gam muối Z. Công thức phân tử của X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Muối + Y. Biết X là ester đơn chức, mạch hở, Y là alcohol bậc I. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số acid bằng 7 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 207,58 gam hỗn hợp muối. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Khi đun nóng 2,58 gam một ester X với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 2,04 gam muối của acid no, đơn chức, mạch hở Y và 1,2 gam alcohol no, đơn chức, mạch hở Z. Công thức cấu tạo của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Công thức chung của acid béo no, mạch hở, đơn chức là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Cho 86 gam một loại chất béo A có chỉ số acid bằng 14 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 92,74 gam hỗn hợp muối. Tổng khối lượng glycerol và H2O tạo thành là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Để chuyển hóa hoàn toàn 100 gam triolein (triglyceride của acid oleic) thành tristearin (triglyceride của acid stearic) cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2; (2) CH2=CHCOOCH3; (3) C6H5COOCH3; (4) CH3COOC6H5. Khi thủy phân chất nào trong môi trường kiềm sẽ tạo ra alcohol?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 mL dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Cho 13,2 gam một ester đơn chức X tác dụng hết với 150 mL dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Cho các loại dầu mỡ sau: dầu lạc, dầu dừa, mỡ lợn, dầu oliu, dầu cá. Loại dầu mỡ nào sau đây chứa hàm lượng lớn các acid béo không no?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất của liên kết đôi C=C trong phân tử chất béo lỏng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Để phân biệt tristearin và triolein, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Cho 0,05 mol một triglyceride X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,1 mol C17H33COONa và 0,05 mol C15H31COONa cùng với glycerol. Số công thức cấu tạo có thể có của X (không kể đồng phân hình học) là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phát biểu nào sau đây về acid béo là sai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) C17H35COOH; (3) C17H33COOH; (4) HCOOH; (5) C15H31COOH. Số acid béo trong danh sách trên là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O $
ightleftharpoons$ Y + Z (xúc tác H+, đun nóng). X là ester. Y là alcohol bậc II. Công thức cấu tạo của X là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm 9 gam acid axetic và 13,8 gam ethanol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 8,8 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa triolein lỏng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế glycerol từ chất béo bằng phản ứng nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Cho 0,1 mol một ester X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 9,6 gam muối của một acid cacboxylic và 4,6 gam một alcohol. Công thức phân tử của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Địa Lí 11 Kết nối tri thức Bài 6: Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội khu vực Mỹ La tinh

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn một lượng este X mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic và một ancol duy nhất. Công thức cấu tạo của X không thể là chất nào sau đây?

  • A. CH3COOCH3
  • B. HCOOCH(CH3)2
  • C. CH3COOCH2CH3
  • D. CH3OOC-CH2-COOCH3

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các este là đúng?

  • A. Các este đều tan tốt trong nước và có nhiệt độ sôi cao hơn axit hoặc ancol tương ứng có cùng phân tử khối.
  • B. Các este thường là chất lỏng, dễ bay hơi, ít tan trong nước và nặng hơn nước.
  • C. Các este thường là chất lỏng, dễ bay hơi, ít tan trong nước và nhẹ hơn nước.
  • D. Các este đều là chất rắn ở điều kiện thường và không có mùi thơm.

Câu 3: Cho 13,2 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

  • A. 8,2
  • B. 16,4
  • C. 12,3
  • D. 24,6

Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin (glixeryl tristearat) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm là:

  • A. Natri stearat và glixerol.
  • B. Axit stearic và glixerol.
  • C. Natri stearat và etanol.
  • D. Axit stearic và etanol.

Câu 5: Chất béo là trieste của glixerol với:

  • A. Axit vô cơ.
  • B. Axit đơn chức.
  • C. Axit đa chức.
  • D. Axit béo.

Câu 6: Một loại mỡ chứa 40% tripanmitin, 20% tristearin và 40% triolein về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng natri thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100 kg loại mỡ trên bằng dung dịch NaOH dư. (Giả sử hiệu suất phản ứng 100%)

  • A. 103,4 kg
  • B. 100,8 kg
  • C. 97,6 kg
  • D. 106,2 kg

Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về tính chất hóa học của chất béo?

  • A. Chất béo bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ.
  • B. Chất béo lỏng có thể tác dụng với hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) tạo thành chất béo rắn.
  • C. Chất béo có thể bị oxi hóa bởi oxi không khí làm cho dầu mỡ bị ôi khét.
  • D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng một chiều.

Câu 8: Để phân biệt giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, người ta thường dùng cách nào sau đây?

  • A. Thêm dung dịch axit mạnh.
  • B. Thêm nước cứng (chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+).
  • C. Đun nóng với dung dịch NaOH.
  • D. Thêm dung dịch brom.

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

  • A. Xà phòng có khả năng tẩy rửa tốt hơn chất giặt rửa tổng hợp trong mọi loại nước.
  • B. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều dễ bị phân hủy sinh học và thân thiện với môi trường.
  • C. Chất giặt rửa tổng hợp có thể sử dụng hiệu quả trong cả nước cứng và nước mềm.
  • D. Thành phần chính của xà phòng là muối natri của axit sunfonic mạch dài.

Câu 10: Cho các chất sau: tristearin, triolein, metyl axetat, vinyl axetat, etyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH (đun nóng) là:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 3
  • D. 2

Câu 11: Thủy phân este X (C4H8O2) trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết Y làm mất màu dung dịch brom và Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOC2H5
  • B. HCOOC3H7 (n-propyl fomat)
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH2=CHCOOCH3

Câu 12: Đun nóng 0,1 mol một este X với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 10,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOCH3
  • B. CH3COOCH3
  • C. HCOOC2H5
  • D. C2H5COOCH3

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Muối Y + Z. Biết Y là natri axetat (CH3COONa) và Z là ancol etylic (C2H5OH). Công thức của X là:

  • A. C2H5COOCH3
  • B. CH3COOC2H5
  • C. HCOOC2H5
  • D. CH3COOCH3

Câu 14: Phản ứng điều chế este từ axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng este hóa. Đặc điểm của phản ứng này là:

  • A. Là phản ứng thuận nghịch, cần xúc tác axit mạnh và đun nóng.
  • B. Là phản ứng một chiều, cần xúc tác bazơ mạnh và đun nóng.
  • C. Là phản ứng tỏa nhiệt mạnh và không cần xúc tác.
  • D. Là phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp và không cần xúc tác.

Câu 15: Este X có công thức C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa nhẹ Z bằng CuO đun nóng thu được anđehit T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOC2H5
  • B. C2H5COOCH3
  • C. HCOOC3H7 (n-propyl fomat)
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 16: Cho các chất sau: axit axetic, etanol, metyl fomat, natri fomat. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Nhận định nào sau đây về ứng dụng của este là không chính xác?

  • A. Làm dung môi để hòa tan các chất hữu cơ.
  • B. Làm nguyên liệu sản xuất tơ nilon.
  • C. Làm chất tạo mùi thơm trong công nghiệp thực phẩm và mỹ phẩm.
  • D. Làm chất hóa dẻo cho polime.

Câu 18: Đun nóng 17,2 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và vinyl axetat với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 19,8 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:

  • A. 50%
  • B. 60%
  • C. 75%
  • D. 40%

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,2 gam muối natri của một axit béo duy nhất. Tên gọi của axit béo đó là:

  • A. Axit panmitic.
  • B. Axit stearic.
  • C. Axit oleic.
  • D. Axit linoleic.

Câu 20: Để chuyển hóa dầu thực vật (chất béo lỏng) thành bơ thực vật (chất béo rắn), người ta sử dụng phản ứng nào sau đây?

  • A. Xà phòng hóa.
  • B. Hiđro hóa (cộng H2).
  • C. Thủy phân trong môi trường axit.
  • D. Oxi hóa.

Câu 21: Trong phân tử chất béo, gốc axit béo không no thường có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Có liên kết đôi C=C.
  • B. Chỉ chứa liên kết đơn C-C.
  • C. Có nhóm chức -COOH.
  • D. Có mạch vòng benzen.

Câu 22: Cho các nhận định sau về ứng dụng của glixerol: (1) Sản xuất chất dẻo. (2) Sản xuất thuốc nổ (nitroglyxerin). (3) Làm chất chống đông. (4) Làm chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và thực phẩm. Số nhận định đúng là:

  • A. 4
  • B. 3
  • C. 2
  • D. 1

Câu 23: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) khác với thủy phân trong môi trường axit ở đặc điểm nào?

  • A. Chỉ xảy ra với este của ancol.
  • B. Cần xúc tác là axit mạnh.
  • C. Sản phẩm thu được là axit cacboxylic và ancol.
  • D. Là phản ứng một chiều.

Câu 24: Một este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOC2H5
  • B. CH3COOCH3
  • C. C2H5COOH
  • D. C3H5OH

Câu 25: Khi thủy phân một este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH thu được một muối và một anđehit. Tên gọi của X là:

  • A. Vinyl axetat.
  • B. Etyl axetat.
  • C. Metyl propionat.
  • D. Anlyl fomat.

Câu 26: Cho các chất sau: axit axetic, metyl axetat, glixerol, natri stearat. Số chất thuộc loại este là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Khối lượng glixerol thu được khi thủy phân hoàn toàn 44,5 kg tristearin bằng dung dịch NaOH (hiệu suất 90%) là:

  • A. 4,14 kg
  • B. 4,6 kg
  • C. 13,74 kg
  • D. 15,27 kg

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ.
  • B. Tripanmitin và tristearin là chất béo no, thường ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
  • C. Triolein là chất béo không no, thường ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng.
  • D. Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được glixerol và muối của axit béo.

Câu 29: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 2M, thu được 11,2 gam muối Y và một ancol Z. Công thức phân tử của X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C5H10O2

Câu 30: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

  • A. Etyl axetat.
  • B. Isoamyl axetat.
  • C. Benzyl fomat.
  • D. Benzyl axetat.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn một lượng este X mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, chỉ thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic và một ancol duy nhất. Công thức cấu tạo của X không thể là chất nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của các este là đúng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Cho 13,2 gam etyl axetat tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Khi xà phòng hóa tristearin (glixeryl tristearat) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chất béo là trieste của glixerol với:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một loại mỡ chứa 40% tripanmitin, 20% tristearin và 40% triolein về khối lượng. Tính khối lượng xà phòng natri thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100 kg loại mỡ trên bằng dung dịch NaOH dư. (Giả sử hiệu suất phản ứng 100%)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Nhận định nào sau đây là sai khi nói về tính chất hóa học của chất béo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Để phân biệt giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, người ta thường dùng cách nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cho các chất sau: tristearin, triolein, metyl axetat, vinyl axetat, etyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH (đun nóng) là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thủy phân este X (C4H8O2) trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết Y làm mất màu dung dịch brom và Z có phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đun nóng 0,1 mol một este X với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 10,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Muối Y + Z. Biết Y là natri axetat (CH3COONa) và Z là ancol etylic (C2H5OH). Công thức của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Phản ứng điều chế este từ axit cacboxylic và ancol được gọi là phản ứng este hóa. Đặc điểm của phản ứng này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Este X có công thức C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hóa nhẹ Z bằng CuO đun nóng thu được anđehit T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Cho các chất sau: axit axetic, etanol, metyl fomat, natri fomat. Số chất có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Nhận định nào sau đây về ứng dụng của este là không chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Đun nóng 17,2 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và vinyl axetat với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 19,8 gam hỗn hợp muối khan. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Thủy phân hoàn toàn 8,6 gam một triglixerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,2 gam muối natri của một axit béo duy nhất. Tên gọi của axit béo đó là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Để chuyển hóa dầu thực vật (chất béo lỏng) thành bơ thực vật (chất béo rắn), người ta sử dụng phản ứng nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Trong phân tử chất béo, gốc axit béo không no thường có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Cho các nhận định sau về ứng dụng của glixerol: (1) Sản xuất chất dẻo. (2) Sản xuất thuốc nổ (nitroglyxerin). (3) Làm chất chống đông. (4) Làm chất giữ ẩm trong mỹ phẩm và thực phẩm. Số nhận định đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) khác với thủy phân trong môi trường axit ở đặc điểm nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Một este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được thể tích CO2 bằng 2/3 thể tích O2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khi thủy phân một este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2 bằng dung dịch NaOH thu được một muối và một anđehit. Tên gọi của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cho các chất sau: axit axetic, metyl axetat, glixerol, natri stearat. Số chất thuộc loại este là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Khối lượng glixerol thu được khi thủy phân hoàn toàn 44,5 kg tristearin bằng dung dịch NaOH (hiệu suất 90%) là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Phát biểu nào sau đây là sai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Cho 0,1 mol este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 2M, thu được 11,2 gam muối Y và một ancol Z. Công thức phân tử của X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra muối Y có công thức HCOONa. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOCH2CH2CH3
  • B. CH3COOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 2: Cho các chất sau: (1) axit axetic, (2) metyl fomat, (3) etyl axetat, (4) tristearin. Chất nào thuộc loại este?

  • A. (1), (2), (3)
  • B. (2), (3), (4)
  • C. (1), (3), (4)
  • D. (2), (3), (4)

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của este?

  • A. Các este thường là chất lỏng, nhẹ hơn nước, ít tan trong nước.
  • B. Các este có phân tử khối nhỏ thường dễ bay hơi và có mùi thơm đặc trưng của hoa, quả.
  • C. Nhiệt độ sôi của este cao hơn nhiệt độ sôi của axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
  • D. Các este không tan trong nước vì chúng không tạo liên kết hydrogen với nước.

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat (CH3COOC2H5) bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

  • A. 4,1 gam
  • B. 8,2 gam
  • C. 10,2 gam
  • D. 12,3 gam

Câu 5: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được ancol Y và axit Z. Biết Y bị oxi hóa bởi CuO nung nóng tạo ra anđehit. Tên gọi của X là:

  • A. Metyl propionat
  • B. Etyl axetat
  • C. Propyl fomat
  • D. Isopropyl fomat

Câu 6: Cho các este sau: vinyl axetat, etyl fomat, metyl acrylat, phenyl axetat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. Công thức chung của chất béo được tạo bởi glixerol và axit stearic (C17H35COOH) là:

  • A. (C17H35COO)3C3H5
  • B. C3H5(OCOC17H35)3
  • C. (C17H33COO)3C3H5
  • D. C3H5(OCOC17H33)3

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Chất béo rắn thường chứa gốc axit béo không no.
  • B. Dầu ăn và mỡ bôi trơn đều có thành phần chính là chất béo.
  • C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
  • D. Dầu thực vật là este của glixerol và các axit béo không no, ở trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng.

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một loại chất béo X cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

  • A. 17,88 gam
  • B. 18,24 gam
  • C. 17,92 gam
  • D. 18,38 gam

Câu 10: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (ví dụ: từ dầu thực vật sang bơ thực vật) người ta thường dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Hydrogen hóa (phản ứng cộng H2)
  • B. Thủy phân trong môi trường axit
  • C. Xà phòng hóa
  • D. Oxi hóa

Câu 11: Hiện tượng "dầu mỡ bị ôi thiu" là do:

  • A. Liên kết este (-COO-) bị thủy phân bởi nước trong không khí.
  • B. Liên kết C=C trong gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
  • C. Glixerol trong chất béo bị phân hủy.
  • D. Chất béo bị trùng hợp dưới tác dụng của ánh sáng.

Câu 12: Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Muối natri của axit stearic.
  • B. Muối kali của axit panmitic.
  • C. Muối natri của axit oleic.
  • D. Muối natri của axit benzenesulfonic.

Câu 13: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào sau đây?

  • A. Có thể dùng được với nước cứng.
  • B. Thân thiện với môi trường hơn do dễ bị phân hủy sinh học.
  • C. Được sản xuất từ nguyên liệu dễ kiếm và rẻ tiền hơn.
  • D. Khả năng tạo bọt ít hơn, giúp tiết kiệm nước.

Câu 14: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7. Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 200 gam chất béo đó.

  • A. 0,56 gam
  • B. 1,0 gam
  • C. 1,4 gam
  • D. 2,8 gam

Câu 15: Khi thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường kiềm, thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOCH2CH=CH2
  • C. CH2=CHCOOCH3
  • D. HCOOC(CH3)=CH2

Câu 16: Đun nóng 0,1 mol este X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 13,4 gam muối của axit cacboxylic Y và 9,2 gam ancol Z. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH3
  • B. HCOOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH3COOC2H5

Câu 17: Cho các chất sau: (1) tristearin, (2) triolein, (3) metyl axetat, (4) vinyl axetat. Chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?

  • A. (1), (2)
  • B. (2), (3)
  • C. (1), (4)
  • D. (2), (4)

Câu 18: Thủy phân một triglixerit X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo là axit panmitic và axit oleic. Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể có của X (không kể đồng phân hình học)?

  • A. 2
  • B. 4
  • C. 6
  • D. 8

Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 2). (b) Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (c) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tạo ra este được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam một este X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức phân tử của este X là:

  • A. C2H4O2
  • B. C3H6O2
  • C. C4H8O2
  • D. C5H10O2

Câu 21: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm, ngoài muối của axit cacboxylic còn thu được muối của phenol?

  • A. CH3COOCH3
  • B. CH3COOCH=CH2
  • C. CH3COOCH2C6H5
  • D. CH3COOC6H5

Câu 22: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là:

  • A. 33,33%
  • B. 40,00%
  • C. 66,67%
  • D. 75,00%

Câu 23: Trong công nghiệp, người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. Sản phẩm phụ của quá trình này là:

  • A. Glixerol
  • B. Ancol etylic
  • C. Muối natri clorua
  • D. Axit béo

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về cấu tạo và tính chất của chất béo là chính xác nhất?

  • A. Chất béo là este đơn chức của glixerol và axit béo.
  • B. Chất béo nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước.
  • C. Chất béo chỉ tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm.
  • D. Chất béo không no có khả năng cộng H2 tạo thành chất béo no.

Câu 25: Cho các chất sau: (1) tristearin, (2) triolein, (3) axit panmitic, (4) glixerol. Chất nào là thành phần của dầu lạc?

  • A. (2), (4)
  • B. (1), (3)
  • C. (1), (4)
  • D. (2), (3)

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng este hóa?

  • A. CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
  • B. C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
  • C. CH3COOH + C2H5OH ⇌ CH3COOC2H5 + H2O (H2SO4 đặc, t°)
  • D. (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH → 3C17H35COONa + C3H5(OH)3

Câu 27: Một loại mỡ chứa 80% tristearin và 20% triolein về khối lượng. Tính khối lượng glixerol thu được khi thủy phân hoàn toàn 100 kg loại mỡ này trong môi trường axit.

  • A. 9,2 kg
  • B. 10,4 kg
  • C. 11,2 kg
  • D. 12,8 kg

Câu 28: Cho các nhận định sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: (1) Cả hai đều có khả năng làm sạch vết bẩn. (2) Xà phòng kém hiệu quả trong nước cứng hơn chất giặt rửa tổng hợp. (3) Chất giặt rửa tổng hợp luôn thân thiện với môi trường hơn xà phòng. (4) Thành phần chính của xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo. Số nhận định đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với dung dịch NaOH dư, thu được 9,4 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 6,4 gam một ancol Z. Công thức cấu tạo của X và Y là:

  • A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
  • B. HCOOC2H5 và CH3COOCH3
  • C. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
  • D. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3

Câu 30: Cho một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn khan Y và ancol Z. Thực hiện phản ứng tách nước ancol Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOCH3
  • B. CH3COOCH3
  • C. HCOOC2H5
  • D. CH3COOC2H5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng sinh ra muối Y có công thức HCOONa. Công thức cấu tạo của X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Cho các chất sau: (1) axit axetic, (2) metyl fomat, (3) etyl axetat, (4) tristearin. Chất nào thuộc loại este?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất vật lí của este?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat (CH3COOC2H5) bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit, thu được ancol Y và axit Z. Biết Y bị oxi hóa bởi CuO nung nóng tạo ra anđehit. Tên gọi của X là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Cho các este sau: vinyl axetat, etyl fomat, metyl acrylat, phenyl axetat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, đun nóng)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. Công thức chung của chất béo được tạo bởi glixerol và axit stearic (C17H35COOH) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam một loại chất béo X cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn (ví dụ: từ dầu thực vật sang bơ thực vật) người ta thường dùng phản ứng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiện tượng 'dầu mỡ bị ôi thiu' là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của xà phòng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7. Tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa hết lượng axit tự do có trong 200 gam chất béo đó.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường kiềm, thu được một muối và một anđehit. Công thức cấu tạo của X là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Đun nóng 0,1 mol este X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 13,4 gam muối của axit cacboxylic Y và 9,2 gam ancol Z. Công thức cấu tạo của X là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Cho các chất sau: (1) tristearin, (2) triolein, (3) metyl axetat, (4) vinyl axetat. Chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Thủy phân một triglixerit X trong môi trường axit thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo là axit panmitic và axit oleic. Có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể có của X (không kể đồng phân hình học)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Cho các phát biểu sau: (a) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2 (n ≥ 2). (b) Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (c) Phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tạo ra este được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (d) Các este có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam một este X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Công thức phân tử của este X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm, ngoài muối của axit cacboxylic còn thu được muối của phenol?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hai muối. Thành phần % số mol của este có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong X là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Trong công nghiệp, người ta sản xuất xà phòng bằng cách đun nóng chất béo với dung dịch kiềm. Sản phẩm phụ của quá trình này là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về cấu tạo và tính chất của chất béo là chính xác nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Cho các chất sau: (1) tristearin, (2) triolein, (3) axit panmitic, (4) glixerol. Chất nào là thành phần của dầu lạc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phản ứng nào sau đây là phản ứng este hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Một loại mỡ chứa 80% tristearin và 20% triolein về khối lượng. Tính khối lượng glixerol thu được khi thủy phân hoàn toàn 100 kg loại mỡ này trong môi trường axit.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Cho các nhận định sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp: (1) Cả hai đều có khả năng làm sạch vết bẩn. (2) Xà phòng kém hiệu quả trong nước cứng hơn chất giặt rửa tổng hợp. (3) Chất giặt rửa tổng hợp luôn thân thiện với môi trường hơn xà phòng. (4) Thành phần chính của xà phòng là muối natri hoặc kali của axit béo. Số nhận định đúng là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Đun nóng hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với dung dịch NaOH dư, thu được 9,4 gam hỗn hợp hai muối của hai axit kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và 6,4 gam một ancol Z. Công thức cấu tạo của X và Y là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cho một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,8 gam chất rắn khan Y và ancol Z. Thực hiện phản ứng tách nước ancol Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken duy nhất. Công thức cấu tạo của X là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Khi oxi hóa một trong hai chất hữu cơ trong Y bằng CuO đun nóng, thu được aldehyde. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • A. CH3COOCH2CH3
  • B. HCOOCH2CH2CH3
  • C. CH3CH2COOCH3
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) CH3CH2OH, (4) CH3CHO. Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ thấp đến cao).

  • A. (1) < (2) < (3) < (4)
  • B. (4) < (2) < (3) < (1)
  • C. (2) < (4) < (3) < (1)
  • D. (2) < (3) < (4) < (1)

Câu 3: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam ethyl acetate (CH3COOC2H5) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

  • A. 4,1 gam
  • B. 8,2 gam
  • C. 12,3 gam
  • D. 16,4 gam

Câu 4: Cho 0,1 mol một ester đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được 8,2 gam muối natri của acid hữu cơ Y và 4,6 gam một alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOC2H5
  • B. HCOOCH2CH3
  • C. C2H5COOCH3
  • D. CH3COOCH3

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về lipid là sai?

  • A. Lipid là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu cơ không phân cực.
  • B. Chất béo là triglyceride của glycerol với các acid béo.
  • C. Dầu thực vật thường chứa các gốc acid béo không no nhiều hơn mỡ động vật.
  • D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid là phản ứng một chiều.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol, natri stearat (C17H35COONa) và natri oleat (C17H33COONa). Công thức cấu tạo của X có thể là:

  • A. (C17H35COO)3C3H5
  • B. (C17H33COO)3C3H5
  • C. (C17H35COO)2(C17H33COO)C3H5 hoặc (C17H35COO)(C17H33COO)2C3H5
  • D. Cả A, B, C đều đúng.

Câu 7: Để chuyển hóa hoàn toàn 1 tấn dầu thực vật (giả sử là triolein) thành chất béo rắn (tristearin), cần dùng tối thiểu bao nhiêu m3 khí hydrogen (ở điều kiện tiêu chuẩn)?

  • A. 76,56 m3
  • B. 38,28 m3
  • C. 22,4 m3
  • D. 11,2 m3

Câu 8: Chất nào sau đây là acid béo không no?

  • A. Acid stearic
  • B. Acid oleic
  • C. Acid panmitic
  • D. Acid acetic

Câu 9: Xà phòng có thành phần chính là hỗn hợp muối natri hoặc kali của các acid béo. Chất nào sau đây không phải là thành phần chính của xà phòng?

  • A. C17H35COONa
  • B. C15H31COOK
  • C. C17H33COONa
  • D. C12H25OSO3Na

Câu 10: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là do phân tử của chúng có cấu tạo đặc biệt. Cấu tạo đó là gì?

  • A. Toàn bộ phân tử đều ưa nước.
  • B. Toàn bộ phân tử đều kị nước.
  • C. Có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
  • D. Có hai đầu ưa nước và phần giữa kị nước.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tính chất của các chất: (a) Methyl acrylate (CH2=CHCOOCH3) làm mất màu dung dịch bromine. (b) Ethyl acetate có khả năng hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ. (c) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng). (d) Acid stearic tác dụng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn 9,7 gam một triglyceride X cần dùng 12 gam NaOH, thu được 0,1 mol glycerol và hỗn hợp hai muối natri của hai acid béo. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là:

  • A. 10,1 gam
  • B. 10,7 gam
  • C. 11,3 gam
  • D. 12,1 gam

Câu 13: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. HCOOC2H5
  • B. CH3COOCH3
  • C. C2H5COOH
  • D. C2H5COOCH3

Câu 14: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm ethyl acetate và methyl propionate tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

  • A. 16,4 gam
  • B. 18,0 gam
  • C. 19,2 gam
  • D. 20,4 gam

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của chất béo?

  • A. Chất béo là ester của glycerol và các acid vô cơ.
  • B. Chất béo rắn thường chứa các gốc acid béo no.
  • C. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng ester hóa.
  • D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn đều là chất béo.

Câu 16: Cho các chất sau: methyl acetate, glycerol, triolein, acid stearic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 17: Để phân biệt dầu ăn và mỡ bôi trơn, người ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Thủy phân trong môi trường kiềm (xà phòng hóa).
  • B. Tác dụng với dung dịch bromine.
  • C. Phản ứng với Cu(OH)2.
  • D. Đốt cháy.

Câu 18: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa chức ester tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 18,8 gam muối natri của acid hữu cơ Y và một alcohol Z. Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 23. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH3
  • B. CH3COOC2H5
  • C. C2H5COOCH3
  • D. HCOOC2H5

Câu 19: Thủy phân một ester đơn chức X có công thức phân tử C4H6O2 trong dung dịch NaOH, thu được muối natri của acid hữu cơ Y và một chất hữu cơ Z. Biết Z không phản ứng với Na nhưng làm mất màu dung dịch bromine. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOCH=CHCH3
  • C. CH2=CHCOOCH3
  • D. HCOOCH2CH=CH2

Câu 20: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm hai ester đơn chức là đồng phân của nhau tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai muối và một alcohol duy nhất Y. Công thức cấu tạo của hai ester trong X là:

  • A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5
  • B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
  • C. CH3COOC2H5 và C2H5COOCH3
  • D. HCOOC2H5 và CH3COOCH3

Câu 21: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu là do:

  • A. Nhóm ester bị thủy phân bởi hơi nước trong không khí.
  • B. Liên kết đôi C=C trong gốc acid béo không no bị oxi hóa bởi oxygen không khí.
  • C. Nhóm ester bị khử bởi các vi khuẩn.
  • D. Các acid béo no bị phân hủy.

Câu 22: Sản phẩm của phản ứng thủy phân tristearin trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là:

  • A. Glycerol và acid stearic.
  • B. Glycerol và natri stearat.
  • C. Glycerol và acid oleic.
  • D. Natri stearat và nước.

Câu 23: Cho 8,9 gam một ester đơn chức X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH3
  • B. C2H5COOCH3
  • C. CH3COOCH=CH2
  • D. HCOOC2H5

Câu 24: Một loại mỡ chứa 80% tristearin và 20% triolein về khối lượng. Tính khối lượng glycerol thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100 kg loại mỡ này bằng dung dịch NaOH dư.

  • A. 9,2 kg
  • B. 10,35 kg
  • C. 11,5 kg
  • D. 12,65 kg

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế ethyl acetate, người ta đun nóng hỗn hợp ethanol và acetic acid với xúc tác H2SO4 đặc. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng này là:

  • A. Chỉ làm chất xúc tác.
  • B. Chỉ hút nước, chuyển dịch cân bằng.
  • C. Vừa làm chất xúc tác, vừa hút nước chuyển dịch cân bằng.
  • D. Chỉ làm tăng nhiệt độ phản ứng.

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các ester đều tan tốt trong nước. (b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (c) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (d) Dầu thực vật và dầu mỏ đều là chất béo lỏng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 27: Khi thủy phân ester X có công thức phân tử C8H8O2 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được hai muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

  • A. CH3COOC6H5
  • B. C6H5COOCH3
  • C. HCOOCH2C6H5
  • D. CH2=CHCOOC6H5

Câu 28: Cho 0,02 mol một ester X (chỉ chứa chức ester) phản ứng vừa đủ với 0,06 mol NaOH, thu được 0,02 mol glycerol và m gam hỗn hợp muối. Công thức của acid béo tạo nên X là:

  • A. Chỉ có acid stearic.
  • B. Chỉ có acid oleic.
  • C. Có thể là một hoặc nhiều acid béo.
  • D. Chỉ có acid panmitic.

Câu 29: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào?

  • A. Rẻ tiền hơn.
  • B. Thân thiện với môi trường hơn.
  • C. Ít gây kích ứng da hơn.
  • D. Sử dụng hiệu quả ngay cả trong nước cứng.

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo theo các bước: Bước 1: Cho dầu thực vật vào cốc. Bước 2: Thêm dung dịch NaOH đặc và đun nóng nhẹ, khuấy đều. Bước 3: Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng và làm lạnh. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở Bước 3 là gì?

  • A. Tăng tốc độ phản ứng thủy phân.
  • B. Làm giảm độ tan của muối natri của acid béo, giúp tách sản phẩm.
  • C. Trung hòa lượng NaOH dư sau phản ứng.
  • D. Tạo môi trường acid để kết tủa acid béo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Một ester X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường acid thu được hỗn hợp Y gồm hai chất hữu cơ. Khi oxi hóa một trong hai chất hữu cơ trong Y bằng CuO đun nóng, thu được aldehyde. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Cho các chất sau: (1) CH3COOH, (2) CH3COOCH3, (3) CH3CH2OH, (4) CH3CHO. Sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ thấp đến cao).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 8,8 gam ethyl acetate (CH3COOC2H5) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cho 0,1 mol một ester đơn chức X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được 8,2 gam muối natri của acid hữu cơ Y và 4,6 gam một alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về lipid là sai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH, thu được glycerol, natri stearat (C17H35COONa) và natri oleat (C17H33COONa). Công thức cấu tạo của X có thể là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Để chuyển hóa hoàn toàn 1 tấn dầu thực vật (giả sử là triolein) thành chất béo rắn (tristearin), cần dùng tối thiểu bao nhiêu m3 khí hydrogen (ở điều kiện tiêu chuẩn)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chất nào sau đây là acid béo không no?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Xà phòng có thành phần chính là hỗn hợp muối natri hoặc kali của các acid béo. Chất nào sau đây *không* phải là thành phần chính của xà phòng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Khả năng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là do phân tử của chúng có cấu tạo đặc biệt. Cấu tạo đó là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Cho các phát biểu sau về tính chất của các chất: (a) Methyl acrylate (CH2=CHCOOCH3) làm mất màu dung dịch bromine. (b) Ethyl acetate có khả năng hòa tan tốt nhiều chất hữu cơ. (c) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng). (d) Acid stearic tác dụng được với dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khi thủy phân hoàn toàn 9,7 gam một triglyceride X cần dùng 12 gam NaOH, thu được 0,1 mol glycerol và hỗn hợp hai muối natri của hai acid béo. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong môi trường kiềm thu được muối Y có phân tử khối nhỏ hơn phân tử khối của X. Công thức cấu tạo của X là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm ethyl acetate và methyl propionate tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của chất béo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Cho các chất sau: methyl acetate, glycerol, triolein, acid stearic. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Để phân biệt dầu ăn và mỡ bôi trơn, người ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa chức ester tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 18,8 gam muối natri của acid hữu cơ Y và một alcohol Z. Biết tỉ khối hơi của Z so với H2 là 23. Công thức cấu tạo của X là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Thủy phân một ester đơn chức X có công thức phân tử C4H6O2 trong dung dịch NaOH, thu được muối natri của acid hữu cơ Y và một chất hữu cơ Z. Biết Z không phản ứng với Na nhưng làm mất màu dung dịch bromine. Công thức cấu tạo của X là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm hai ester đơn chức là đồng phân của nhau tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M. Sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai muối và một alcohol duy nhất Y. Công thức cấu tạo của hai ester trong X là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Sản phẩm của phản ứng thủy phân tristearin trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Cho 8,9 gam một ester đơn chức X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 21,6 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Một loại mỡ chứa 80% tristearin và 20% triolein về khối lượng. Tính khối lượng glycerol thu được khi xà phòng hóa hoàn toàn 100 kg loại mỡ này bằng dung dịch NaOH dư.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế ethyl acetate, người ta đun nóng hỗn hợp ethanol và acetic acid với xúc tác H2SO4 đặc. Vai trò của H2SO4 đặc trong phản ứng này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các ester đều tan tốt trong nước. (b) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (c) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (d) Dầu thực vật và dầu mỏ đều là chất béo lỏng. Số phát biểu đúng là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi thủy phân ester X có công thức phân tử C8H8O2 trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được hai muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Cho 0,02 mol một ester X (chỉ chứa chức ester) phản ứng vừa đủ với 0,06 mol NaOH, thu được 0,02 mol glycerol và m gam hỗn hợp muối. Công thức của acid béo tạo nên X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm vượt trội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo theo các bước: Bước 1: Cho dầu thực vật vào cốc. Bước 2: Thêm dung dịch NaOH đặc và đun nóng nhẹ, khuấy đều. Bước 3: Thêm dung dịch NaCl bão hòa vào hỗn hợp sau phản ứng và làm lạnh. Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa ở Bước 3 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Cho các chất sau: ethyl axetat, axit axetic, etanol, metylamin. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ở áp suất thường?

  • A. Ethyl axetat
  • B. Axit axetic
  • C. Etanol
  • D. Metylamin

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,6 gam muối natri của một axit hữu cơ và một ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

  • A. HCOOCH3
  • B. CH3COOCH3
  • C. CH3COOC2H5
  • D. C2H5COOCH3

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau (các chất hữu cơ đều là sản phẩm chính):
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là ancol etylic và T là axit axetic. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. HCOOC2H5
  • B. C2H5COOH
  • C. CH3COOH
  • D. CH3COOC2H5

Câu 4: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo X cần 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là?

  • A. 17,80 gam
  • B. 17,92 gam
  • C. 18,28 gam
  • D. 16,68 gam

Câu 5: Nhận định nào sau đây về chất béo là sai?

  • A. Chất béo là trieste của glycerol với các axit béo.
  • B. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
  • C. Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và glycerol.
  • D. Dầu thực vật và mỡ động vật đều chứa chủ yếu liên kết đơn trong gốc axit béo.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, mạch hở cần 10,08 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của X là?

  • A. C3H6O2
  • B. C4H8O2
  • C. C5H10O2
  • D. C2H4O2

Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Este etyl acrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được anđehit và muối.
(c) Triolein là chất béo lỏng ở nhiệt độ phòng.
(d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Cho 20 gam este X (có công thức C4H8O2, mạch hở) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. CH3COOC2H5
  • B. C2H5COOCH3
  • C. HCOOC3H7
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 9: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol?

  • A. Etyl axetat
  • B. Metyl propionat
  • C. Propyl fomat
  • D. Vinyl axetat

Câu 10: Để chuyển hóa tristearin thành glycerol và axit stearic, người ta dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Thủy phân trong môi trường axit
  • B. Thủy phân trong môi trường kiềm
  • C. Hydrogen hóa
  • D. Xà phòng hóa

Câu 11: Axit béo là các monocarboxylic axit có đặc điểm gì?

  • A. Mạch cacbon ngắn, không phân nhánh.
  • B. Mạch cacbon phân nhánh, có số nguyên tử cacbon chẵn.
  • C. Mạch cacbon dài, không phân nhánh, có số nguyên tử cacbon chẵn.
  • D. Mạch cacbon dài, có thể phân nhánh hoặc không phân nhánh.

Câu 12: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng để sản xuất bơ nhân tạo từ dầu thực vật?

  • A. Phản ứng xà phòng hóa
  • B. Phản ứng cộng hydrogen (hydrogen hóa)
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
  • D. Phản ứng oxi hóa

Câu 13: Cho các este sau: metyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl metacrylat. Số este có khả năng làm mất màu dung dịch brom là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 14: Để phân biệt dầu ăn (chất béo lỏng) và dầu luyn (hydrocacbon), người ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

  • A. Đốt cháy
  • B. Tác dụng với nước
  • C. Tác dụng với dung dịch NaOH
  • D. Cả A, B, C

Câu 15: Khi đun nóng tristearin với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là?

  • A. C17H35COONa và C3H5(OH)3
  • B. C17H33COONa và C3H5(OH)3
  • C. C15H31COONa và C3H5(OH)3
  • D. C17H35COOH và C3H5(OH)3

Câu 16: Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3, CH3COONa. Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự nào?

  • A. CH3COOH < C2H5OH < CH3COOCH3 < CH3COONa
  • B. CH3COOCH3 < CH3COOH < C2H5OH < CH3COONa
  • C. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COONa < CH3COOH
  • D. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH < CH3COONa

Câu 17: Một loại mỡ động vật có chỉ số axit bằng 7. Để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 100 gam loại mỡ này cần bao nhiêu mg KOH?

  • A. 7 mg
  • B. 70 mg
  • C. 700 mg
  • D. 7000 mg

Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Cho Y tác dụng với Na dư thu được thể tích khí H2 bằng một nửa thể tích khí H2 thu được khi cho lượng Na đó tác dụng với nước dư. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. CH3COOC2H5
  • B. C2H5COOCH3
  • C. HCOOC3H7
  • D. HCOOCH(CH3)2

Câu 19: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este X là?

  • A. HCOOCH3
  • B. CH3COOCH3
  • C. HCOOC2H5
  • D. CH3COOC2H5

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no.
(b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
(c) Mỡ lợn là một loại chất béo rắn.
(d) Dầu ăn có thể bị ôi thiu do liên kết C=C bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Số phát biểu đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl propionat bằng dung dịch NaOH dư, thu được 24,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?

  • A. 14,8 gam
  • B. 18,5 gam
  • C. 22,2 gam
  • D. 24,6 gam

Câu 22: Một este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit Y và ancol Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A. Y là axit fomic và Z là ancol etylic.
  • B. Y là axit axetic và Z là ancol metylic.
  • C. Y là axit propionic và Z là nước.
  • D. Y là axit fomic và Z là ancol metylic.

Câu 23: Cho tristearin lần lượt tác dụng với các chất: (a) dung dịch NaOH (đun nóng, dư); (b) H2 (Ni, t°); (c) dung dịch Br2 trong CCl4; (d) dung dịch HCl (đun nóng, dư). Số phản ứng xảy ra là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng thủy phân trong môi trường axit của etyl axetat (1), vinyl axetat (2), phenyl axetat (3). Thứ tự khả năng phản ứng tăng dần là?

  • A. (1) < (2) < (3)
  • B. (3) < (2) < (1)
  • C. (1) < (3) < (2)
  • D. (3) < (1) < (2)

Câu 25: Một loại dầu ăn có chỉ số iot là 80. Giả sử loại dầu này chỉ chứa triolein và tristearin. Phần trăm khối lượng của triolein trong loại dầu này là khoảng bao nhiêu?

  • A. 70,5%
  • B. 75,2%
  • C. 80,0%
  • D. 85,7%

Câu 26: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Muối natri của axit cacboxylic mạch ngắn.
  • B. Muối natri hoặc kali của axit béo.
  • C. Este của axit béo và glycerol.
  • D. Muối natri của axit sunfonic mạch dài.

Câu 27: Phản ứng xà phòng hóa chất béo được thực hiện trong công nghiệp để sản xuất gì?

  • A. Chất giặt rửa tổng hợp
  • B. Bơ nhân tạo
  • C. Este
  • D. Xà phòng và glycerol

Câu 28: Cho các nhận định sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
(a) Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp.
(b) Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng tạo bọt trong nước cứng.
(c) Xà phòng được sản xuất từ chất béo, còn chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ dầu mỏ.
(d) Khả năng giặt rửa của chất giặt rửa tổng hợp thường mạnh hơn xà phòng.
Số nhận định đúng là?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 29: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 13,6 gam muối của axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol Y. Công thức cấu tạo của X là?

  • A. C2H5COOC2H5
  • B. CH3COOC3H7
  • C. C3H7COOCH3
  • D. HCOOC4H9

Câu 30: Khi thủy phân một mol tristearin trong môi trường axit thu được số mol axit stearic là?

  • A. 1 mol
  • B. 2 mol
  • C. 3 mol
  • D. 4 mol

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Cho các chất sau: ethyl axetat, axit axetic, etanol, metylamin. Chất nào có nhiệt độ sôi thấp nhất ở áp suất thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức, mạch hở X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,6 gam muối natri của một axit hữu cơ và một ancol. Công thức cấu tạo thu gọn của X là?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau (các chất hữu cơ đều là sản phẩm chính):
X + NaOH → Y + Z
Y + HCl → T + NaCl
Biết Z là ancol etylic và T là axit axetic. Công thức cấu tạo của X là?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Khi xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo X cần 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối là?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Nhận định nào sau đây về chất béo là sai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este X đơn chức, mạch hở cần 10,08 lít O2 (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Công thức phân tử của X là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Cho các phát biểu sau:
(a) Este etyl acrylat làm mất màu dung dịch brom.
(b) Thủy phân vinyl axetat trong môi trường kiềm thu được anđehit và muối.
(c) Triolein là chất béo lỏng ở nhiệt độ phòng.
(d) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Số phát biểu đúng là?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Cho 20 gam este X (có công thức C4H8O2, mạch hở) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chất nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm không tạo ra ancol?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Để chuyển hóa tristearin thành glycerol và axit stearic, người ta dùng phản ứng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Axit béo là các monocarboxylic axit có đặc điểm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phản ứng nào sau đây được ứng dụng để sản xuất bơ nhân tạo từ dầu thực vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cho các este sau: metyl fomat, vinyl axetat, triolein, metyl metacrylat. Số este có khả năng làm mất màu dung dịch brom là?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Để phân biệt dầu ăn (chất béo lỏng) và dầu luyn (hydrocacbon), người ta có thể dùng phản ứng nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Khi đun nóng tristearin với dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOCH3, CH3COONa. Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo thứ tự nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một loại mỡ động vật có chỉ số axit bằng 7. Để trung hòa hết lượng axit béo tự do có trong 100 gam loại mỡ này cần bao nhiêu mg KOH?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Khi thủy phân X trong môi trường axit thu được hỗn hợp Y gồm 2 chất hữu cơ. Cho Y tác dụng với Na dư thu được thể tích khí H2 bằng một nửa thể tích khí H2 thu được khi cho lượng Na đó tác dụng với nước dư. Công thức cấu tạo của X là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Cho 0,1 mol một este đơn chức X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,8 gam muối khan. Công thức cấu tạo của este X là?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo lỏng là các triglixerit chứa gốc axit béo không no.
(b) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thuận nghịch.
(c) Mỡ lợn là một loại chất béo rắn.
(d) Dầu ăn có thể bị ôi thiu do liên kết C=C bị oxi hóa bởi oxi không khí.
Số phát biểu đúng là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl propionat bằng dung dịch NaOH dư, thu được 24,6 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Một este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit Y và ancol Z. Phát biểu nào sau đây đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Cho tristearin lần lượt tác dụng với các chất: (a) dung dịch NaOH (đun nóng, dư); (b) H2 (Ni, t°); (c) dung dịch Br2 trong CCl4; (d) dung dịch HCl (đun nóng, dư). Số phản ứng xảy ra là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So sánh khả năng phản ứng thủy phân trong môi trường axit của etyl axetat (1), vinyl axetat (2), phenyl axetat (3). Thứ tự khả năng phản ứng tăng dần là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một loại dầu ăn có chỉ số iot là 80. Giả sử loại dầu này chỉ chứa triolein và tristearin. Phần trăm khối lượng của triolein trong loại dầu này là khoảng bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phản ứng xà phòng hóa chất béo được thực hiện trong công nghiệp để sản xuất gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Cho các nhận định sau về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp:
(a) Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp.
(b) Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng tạo bọt trong nước cứng.
(c) Xà phòng được sản xuất từ chất béo, còn chất giặt rửa tổng hợp được tổng hợp từ dầu mỏ.
(d) Khả năng giặt rửa của chất giặt rửa tổng hợp thường mạnh hơn xà phòng.
Số nhận định đúng là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đun nóng 0,1 mol este đơn chức X với lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được 13,6 gam muối của axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol Y. Công thức cấu tạo của X là?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Khi thủy phân một mol tristearin trong môi trường axit thu được số mol axit stearic là?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một este đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,6 gam muối natri của một axit cacboxylic và một ancol Y. Công thức phân tạo của X là:

  • A. HCOOC2H5
  • B. CH3COOCH3
  • C. CH3COOC2H5
  • D. C2H5COOCH3

Câu 2: Cho các chất sau: metyl axetat, metyl fomat, etyl axetat, propyl axetat. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

  • A. Metyl axetat
  • B. Metyl fomat
  • C. Etyl axetat
  • D. Propyl axetat

Câu 3: Este X có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân X trong môi trường axit thu được axit Y và ancol Z. Biết Z bị oxi hóa bởi CuO nung nóng tạo thành anđehit T. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOCH=CH-CH3
  • C. CH2=CHCOOCH3
  • D. HCOOCH2-CH=CH2

Câu 4: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng glixerol thu được là:

  • A. 9,2 gam
  • B. 9,2 kg
  • C. 4,6 gam
  • D. 4,6 kg

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về chất béo là đúng?

  • A. Chất béo là trieste của glixerol với các axit vô cơ.
  • B. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như xăng, ete.
  • C. Dầu thực vật và mỡ động vật đều chứa chủ yếu chất béo.
  • D. Chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm gọi là phản ứng este hóa.

Câu 6: Xà phòng hóa hoàn toàn một loại chất béo X cần 0,15 mol NaOH, thu được 0,05 mol glixerol và hỗn hợp hai muối natri của hai axit béo. Khối lượng mol phân tử của X là:

  • A. Không thể xác định chính xác vì là hỗn hợp muối
  • B. 884 g/mol
  • C. 890 g/mol
  • D. Không đủ thông tin để tính

Câu 7: Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri oleat và natri stearat. Số công thức cấu tạo có thể có của X là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Axit béo là gì?

  • A. Là axit cacboxylic mạch dài, phân nhánh.
  • B. Là axit cacboxylic có từ 12 đến 24 nguyên tử cacbon trong phân tử.
  • C. Là monocarboxylic axit mạch dài, không phân nhánh, có số nguyên tử cacbon chẵn (thường từ 12 đến 24).
  • D. Là monocarboxylic axit có số nguyên tử cacbon chẵn.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây về dầu thực vật và mỡ động vật là đúng?

  • A. Dầu thực vật chủ yếu chứa gốc axit béo no, còn mỡ động vật chủ yếu chứa gốc axit béo không no.
  • B. Dầu thực vật và mỡ động vật đều ở trạng thái rắn ở nhiệt độ phòng.
  • C. Dầu thực vật và mỡ động vật đều không có phản ứng cộng với hiđro.
  • D. Dầu thực vật có thể chuyển hóa thành chất béo rắn bằng phản ứng hiđro hóa.

Câu 10: Nguyên nhân chính khiến dầu mỡ bị ôi thiu là do:

  • A. Phản ứng thủy phân liên kết este.
  • B. Liên kết đôi C=C trong gốc axit béo không no bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí.
  • C. Phản ứng cộng nước vào liên kết đôi C=C.
  • D. Tác dụng của nhiệt độ cao.

Câu 11: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

  • A. Muối natri hoặc kali của axit béo.
  • B. Muối natri hoặc kali của axit sunfonic mạch dài.
  • C. Este của glixerol với axit béo.
  • D. Ancol béo mạch dài.

Câu 12: Khả năng giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên đặc điểm cấu tạo phân tử nào?

  • A. Phân tử chỉ có đầu ưa nước.
  • B. Phân tử chỉ có đầu kị nước.
  • C. Phân tử có một đầu ưa nước và một đuôi kị nước.
  • D. Phân tử có hai đầu kị nước.

Câu 13: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào?

  • A. Dễ bị phân hủy sinh học hơn.
  • B. Có thể sử dụng trong nước cứng.
  • C. Được sản xuất từ nguyên liệu thiên nhiên.
  • D. Giá thành rẻ hơn.

Câu 14: Cho 0,1 mol một este đơn chức X vào 50 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH3
  • B. HCOOC2H5
  • C. CH3COOC2H5
  • D. C2H5COOCH3

Câu 15: Đun nóng axit propanoic với hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được tối đa bao nhiêu este?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 16: Cho các phát biểu sau về este và chất béo: (a) Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Tất cả các este đều tan tốt trong nước. (c) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật. (d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol. (e) Triolein và tristearin đều là chất béo lỏng ở nhiệt độ phòng. Số phát biểu đúng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

  • A. C3H6O2
  • B. C4H8O2
  • C. C5H10O2
  • D. C2H4O2

Câu 18: Một este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được muối Y và ancol Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. Tên gọi của X là:

  • A. Metyl axetat
  • B. Etyl fomat
  • C. Propyl fomat
  • D. Metyl propionat

Câu 19: Cho 100 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với 12 gam NaOH, thu được 103,2 gam hỗn hợp muối. Khối lượng mol trung bình của axit béo tạo nên chất béo X là:

  • A. 282 g/mol
  • B. 256 g/mol
  • C. 281 g/mol
  • D. 280 g/mol

Câu 20: Khi nói về chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai?

  • A. Là những hợp chất hữu cơ tổng hợp có khả năng tẩy rửa.
  • B. Có thể sử dụng hiệu quả trong nước cứng.
  • C. Dễ bị vi sinh vật phân hủy sinh học, thân thiện với môi trường.
  • D. Có thể được điều chế từ dầu mỏ.

Câu 21: Cho các chất sau: (1) axit fomic, (2) metyl axetat, (3) axit axetic, (4) etyl fomat. Các chất là đồng phân của nhau là:

  • A. (1) và (2)
  • B. (2) và (3)
  • C. (1) và (4)
  • D. (2) và (4)

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn este vinyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ là:

  • A. CH3COOH và CH2=CHOH
  • B. CH3COONa và CH2=CHOH
  • C. CH3COONa và CH3CHO
  • D. CH3COOH và CH3CHO

Câu 23: Để phân biệt dầu thực vật và mỡ động vật ở trạng thái lỏng, người ta có thể dùng phản ứng với thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch brom
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch NaCl
  • D. Nước

Câu 24: Khi đun nóng hỗn hợp glixerol và axit stearic (có H2SO4 đặc), có thể thu được tối đa bao nhiêu loại trieste?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 25: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng muối thu được là:

  • A. 13,6 gam
  • B. 14,8 gam
  • C. 15,0 gam
  • D. 16,4 gam

Câu 26: Công thức chung của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là:

  • A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
  • B. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)
  • C. CnH2n+2O2 (n ≥ 1)
  • D. CnH2n-4O2 (n ≥ 4)

Câu 27: Để sản xuất xà phòng, người ta đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm. Phản ứng này được gọi là:

  • A. Phản ứng este hóa
  • B. Phản ứng xà phòng hóa
  • C. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
  • D. Phản ứng cộng hiđro

Câu 28: Cho các tính chất sau: (1) Là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường. (2) Nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (4) Tham gia phản ứng cộng với H2 (đối với chất béo không no). Số tính chất đúng với tất cả các loại chất béo là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 1

Câu 29: Một loại dầu thực vật có chỉ số iot là 80 (chỉ số iot là số gam iot có thể cộng vào 100 gam chất béo). Giả sử loại dầu này chỉ chứa triolein. Phần trăm khối lượng của triolein trong loại dầu này gần nhất với giá trị nào?

  • A. 85%
  • B. 90%
  • C. 95%
  • D. 100%

Câu 30: Cho các este sau: metyl fomat, vinyl axetat, etyl axetat, phenyl axetat. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm dư, đun nóng sinh ra ancol là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nguyên nhân chính khiến dầu mỡ bị ôi thiu là do:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chất nào sau đây là thành phần chính của xà phòng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Khả năng giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp dựa trên đặc điểm cấu tạo phân tử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: So với xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Cho 0,1 mol một este đơn chức X vào 50 ml dung dịch NaOH 2M, đun nóng. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 8,2 gam muối. Công thức cấu tạo của X là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đun nóng axit propanoic với hỗn hợp ancol metylic và ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được tối đa bao nhiêu este?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cho các phát biểu sau về este và chất béo: (a) Thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (b) Tất cả các este đều tan tốt trong nước. (c) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động thực vật. (d) Phản ứng xà phòng hóa chất béo luôn thu được glixerol. (e) Triolein và tristearin đều là chất béo lỏng ở nhiệt độ phòng. Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một este đơn chức X thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một este X có công thức phân tử C3H6O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được muối Y và ancol Z. Đun nóng Z với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. Tên gọi của X là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Cho 100 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với 12 gam NaOH, thu được 103,2 gam hỗn hợp muối. Khối lượng mol trung bình của axit béo tạo nên chất béo X là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Khi nói về chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây sai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Cho các chất sau: (1) axit fomic, (2) metyl axetat, (3) axit axetic, (4) etyl fomat. Các chất là đồng phân của nhau là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Thủy phân hoàn toàn este vinyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm hữu cơ là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Để phân biệt dầu thực vật và mỡ động vật ở trạng thái lỏng, người ta có thể dùng phản ứng với thuốc thử nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi đun nóng hỗn hợp glixerol và axit stearic (có H2SO4 đặc), có thể thu được tối đa bao nhiêu loại trieste?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm metyl axetat và etyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng. Khối lượng muối thu được là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Công thức chung của este tạo bởi ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Để sản xuất xà phòng, người ta đun nóng dầu thực vật hoặc mỡ động vật với dung dịch kiềm. Phản ứng này được gọi là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Cho các tính chất sau: (1) Là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường. (2) Nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (3) Bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (4) Tham gia phản ứng cộng với H2 (đối với chất béo không no). Số tính chất đúng với tất cả các loại chất béo là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một loại dầu thực vật có chỉ số iot là 80 (chỉ số iot là số gam iot có thể cộng vào 100 gam chất béo). Giả sử loại dầu này chỉ chứa triolein. Phần trăm khối lượng của triolein trong loại dầu này gần nhất với giá trị nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Cho các este sau: metyl fomat, vinyl axetat, etyl axetat, phenyl axetat. Số este khi thủy phân trong môi trường kiềm dư, đun nóng sinh ra ancol là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất về liên kết giữa nguyên tử trung tâm và phối tử trong một phức chất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Cho phức chất [Co(NH₃)₆]Cl₃. Trong phức chất này, ion Co³⁺ đóng vai trò là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Xác định số phối trí của nguyên tử trung tâm trong phức chất [Pt(NH₃)₂Cl₂].

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Ion phức [Fe(CN)₆]³⁻ có dạng hình học bát diện. Điều này cho thấy số phối trí của ion Fe³⁺ trong phức này là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử Crom (Cr, Z=24) là 3d⁵4s¹. Cấu hình electron của ion Cr³⁺ là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Xác định số oxi hóa của nguyên tử Crom trong ion đicromat Cr₂O₇²⁻.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Khi thêm dung dịch NaOH loãng vào dung dịch muối Crom(III) (ví dụ CrCl₃), ban đầu xuất hiện kết tủa màu xanh lục. Tiếp tục thêm dung dịch NaOH đặc, dư vào, kết tủa tan ra tạo thành dung dịch màu xanh lá cây. Hiện tượng này chứng tỏ Cr(OH)₃ có tính chất gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Cho phản ứng oxi hóa-khử sau (chưa cân bằng): K₂Cr₂O₇ + FeSO₄ + H₂SO₄ → Cr₂(SO₄)₃ + Fe₂(SO₄)₃ + K₂SO₄ + H₂O. Trong phản ứng này, vai trò của K₂Cr₂O₇ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 30: Ôn tập chương 8

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Ion Fe²⁺ trong dung dịch có thể dễ dàng bị oxi hóa thành ion Fe³⁺ bởi các chất oxi hóa mạnh. Phản ứng nào sau đây biểu diễn sự oxi hóa Fe²⁺ thành Fe³⁺?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng ester X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 6,8 gam muối natri fomat (HCOONa) và m gam ethanol (C2H5OH). Công thức cấu tạo của ester X và giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. HCOOC2H5 và m = 4,6 gam
  • B. HCOOC2H5 và m = 9,2 gam
  • C. CH3COOC2H5 và m = 4,6 gam
  • D. C2H5COOCH3 và m = 9,2 gam

Câu 2: Cho các chất sau: etyl axetat, metyl fomat, triolein, axit stearic, natri panmitat. Số chất thuộc loại ester là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 3: Đun nóng 13,2 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?

  • A. 8,2 gam
  • B. 12,3 gam
  • C. 14,2 gam
  • D. 16,4 gam

Câu 4: Chất béo (triglyceride) X được tạo thành từ glycerol và ba axit béo là axit panmitic (C15H31COOH), axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Số công thức cấu tạo có thể có của X là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 5: Cho 0,1 mol một triglyceride tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,2 gam glycerol và 91,8 gam hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng phân tử trung bình của các axit béo tạo nên triglyceride này là bao nhiêu?

  • A. 256
  • B. 282
  • C. 288
  • D. 290

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về chất béo là đúng?

  • A. Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ như ethanol, methanol.
  • B. Thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
  • C. Chất béo lỏng có thành phần chủ yếu là các gốc axit béo không no.
  • D. Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng ester hóa giữa axit béo và glycerol.

Câu 7: Một ester đơn chức X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. Cho 8,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 9,6 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. HCOOC3H7
  • B. C2H5COOCH3
  • C. CH3COOC2H5
  • D. HCOOC3H7 hoặc C2H5COOCH3

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Y + Z. Biết X là ester có công thức phân tử C3H6O2, Y là muối của axit hữu cơ, Z là ancol. Z bị oxi hóa bởi CuO (nung nóng) tạo ra anđehit. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. HCOOC2H5
  • B. CH3COOCH3
  • C. C2H5COOH
  • D. CH3CH(OH)CHO

Câu 9: Để chuyển hóa dầu thực vật (chất béo lỏng) thành bơ nhân tạo (chất béo rắn), người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

  • A. Thủy phân trong môi trường axit.
  • B. Hydrogen hóa (phản ứng cộng H2).
  • C. Xà phòng hóa.
  • D. Oxi hóa.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của các ester là đúng?

  • A. Các ester đều có nhiệt độ sôi cao hơn axit cacboxylic và ancol có cùng số nguyên tử cacbon.
  • B. Các ester đều tan tốt trong nước.
  • C. Các ester đều không màu, không mùi.
  • D. Các ester thường dễ bay hơi và ít tan trong nước.

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một ester đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 12,6 gam
  • B. 9,8 gam
  • C. 8,4 gam
  • D. 10,2 gam

Câu 12: Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2, (2) CH2=CHCOOCH3, (3) CH3COOCH2CH=CH2, (4) C6H5COOCH3. Khi thủy phân trong môi trường kiềm, chất nào tạo ra anđehit?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 13: Để phân biệt dầu ăn và dầu nhớt (dầu bôi trơn máy), ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch HCl
  • B. Nước cất
  • C. Dung dịch NaOH đun nóng
  • D. Dung dịch NaCl

Câu 14: Công thức chung của ester được tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là gì?

  • A. CnH2nO2 (n ≥ 2)
  • B. CnH2nO2 (n ≥ 2, gốc R của axit không phải là H)
  • C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
  • D. CnH2n-2O2 (n ≥ 3)

Câu 15: Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được etyl axetat. Phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Phản ứng trên là phản ứng thuận nghịch.
  • B. H2SO4 đặc vừa làm xúc tác vừa hút nước, làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • C. Sản phẩm etyl axetat có mùi thơm hoa quả.
  • D. Phản ứng xảy ra hoàn toàn khi đun hồi lưu.

Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X cần vừa đủ 0,3 mol NaOH, thu được glycerol và m gam hỗn hợp muối. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu?

  • A. 888
  • B. 890
  • C. 892
  • D. 894

Câu 17: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm?

  • A. Metyl axetat
  • B. Tristearin
  • C. Phenyl axetat
  • D. Axit oleic

Câu 18: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl axetat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

  • A. 42,44%
  • B. 50,00%
  • C. 57,56%
  • D. 60,00%

Câu 19: Khi nói về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc kali của các axit béo.
  • B. Chất giặt rửa tổng hợp có khả năng giặt rửa trong nước cứng, còn xà phòng thì không.
  • C. Xà phòng dễ bị phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp.
  • D. Phân tử chất giặt rửa tổng hợp chỉ có một đầu ưa nước.

Câu 20: Một chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa bạc. Công thức cấu tạo của X là gì?

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOCH2CH=CH2
  • C. HCOOCH=CH-CH3 (có đồng phân cis/trans)
  • D. CH2=CHCOOCH3

Câu 21: Cho các nhận định sau về hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu: (a) Do liên kết C=C trong gốc axit béo không no bị oxi hóa bởi oxi không khí. (b) Sản phẩm oxi hóa là các peoxit, anđehit, xeton có mùi khó chịu. (c) Có thể hạn chế hiện tượng ôi thiu bằng cách bảo quản dầu mỡ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Số nhận định đúng là bao nhiêu?

  • A. 0
  • B. 1
  • C. 2
  • D. 3

Câu 22: Để điều chế 100 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 cần khối lượng glycerol là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)

  • A. 10,34 gam
  • B. 9,2 gam
  • C. 11,08 gam
  • D. 12,56 gam

Câu 23: Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5COOH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

  • A. CH3COOC2H5
  • B. C2H5OH
  • C. CH3COOH
  • D. C2H5COOH

Câu 24: Thủy phân ester X (có công thức phân tử C4H8O2) trong môi trường axit thu được hai sản phẩm hữu cơ Y và Z. Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom, Z không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng nhưng phản ứng được khi đun nóng tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là:

  • A. CH3COOCH=CH2
  • B. HCOOCH2CH=CH2
  • C. CH2=CHCOOCH3
  • D. CH3CH=CHCOOH

Câu 25: Cho 0,15 mol một ester đơn chức X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M, thu được 15 gam muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:

  • A. Metyl propionat
  • B. Etyl axetat
  • C. Metyl axetat
  • D. Etyl propionat

Câu 26: So sánh tính tan trong nước của metyl fomat, axit fomic và metanol. Thứ tự giảm dần tính tan là:

  • A. Metyl fomat > Axit fomic > Metanol
  • B. Axit fomic > Metyl fomat > Metanol
  • C. Axit fomic > Metanol > Metyl fomat
  • D. Metanol > Axit fomic > Metyl fomat

Câu 27: Một loại mỡ chứa 40% tripanmitin, 20% tristearin và 40% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam loại mỡ này bằng dung dịch NaOH dư, thu được 103,5 gam glycerol. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 1000 gam
  • B. 1010 gam
  • C. 1020 gam
  • D. 1030 gam

Câu 28: Trong các hợp chất sau, chất nào không phải là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa tristearin?

  • A. Natri stearat
  • B. Kali stearat
  • C. Glycerol
  • D. Axit stearic

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một ester X mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức và 12,4 gam một ancol đơn chức Z. Công thức phân tử của ester X là:

  • A. C5H8O4
  • B. C4H6O4
  • C. C6H10O4
  • D. C5H10O2

Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối của axit béo và glycerol. (d) Dầu ăn và dầu bôi trơn (dầu nhớt) có cùng thành phần nguyên tố. (e) Các axit béo đều là các axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh. Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khi thủy phân hoàn toàn một lượng ester X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được 6,8 gam muối natri fomat (HCOONa) và m gam ethanol (C2H5OH). Công thức cấu tạo của ester X và giá trị của m là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cho các chất sau: etyl axetat, metyl fomat, triolein, axit stearic, natri panmitat. Số chất thuộc loại ester là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đun nóng 13,2 gam etyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn khan có khối lượng là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chất béo (triglyceride) X được tạo thành từ glycerol và ba axit béo là axit panmitic (C15H31COOH), axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Số công thức cấu tạo có thể có của X là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho 0,1 mol một triglyceride tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 9,2 gam glycerol và 91,8 gam hỗn hợp muối của các axit béo. Khối lượng phân tử trung bình của các axit béo tạo nên triglyceride này là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát biểu nào sau đây về chất béo là đúng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một ester đơn chức X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 44. Cho 8,8 gam X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 9,6 gam muối. Công thức cấu tạo của X là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Y + Z. Biết X là ester có công thức phân tử C3H6O2, Y là muối của axit hữu cơ, Z là ancol. Z bị oxi hóa bởi CuO (nung nóng) tạo ra anđehit. Công thức cấu tạo của X là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để chuyển hóa dầu thực vật (chất béo lỏng) thành bơ nhân tạo (chất béo rắn), người ta thực hiện phản ứng nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nhận xét nào sau đây về tính chất vật lí của các ester là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam một ester đơn chức X bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được 4,6 gam một ancol Y và m gam muối Z. Giá trị của m là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2, (2) CH2=CHCOOCH3, (3) CH3COOCH2CH=CH2, (4) C6H5COOCH3. Khi thủy phân trong môi trường kiềm, chất nào tạo ra anđehit?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để phân biệt dầu ăn và dầu nhớt (dầu bôi trơn máy), ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Công thức chung của ester được tạo bởi axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi đun nóng hỗn hợp gồm axit axetic và ancol etylic (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được etyl axetat. Phát biểu nào sau đây là sai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Xà phòng hóa hoàn toàn 89 gam chất béo X cần vừa đủ 0,3 mol NaOH, thu được glycerol và m gam hỗn hợp muối. Khối lượng phân tử của X là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho 17,2 gam hỗn hợp X gồm etyl axetat và metyl axetat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp X là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi nói về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp, phát biểu nào sau đây là sai?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C4H6O2. X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra muối Y và chất hữu cơ Z. Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa bạc. Công thức cấu tạo của X là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Cho các nhận định sau về hiện tượng dầu mỡ bị ôi thiu: (a) Do liên kết C=C trong gốc axit béo không no bị oxi hóa bởi oxi không khí. (b) Sản phẩm oxi hóa là các peoxit, anđehit, xeton có mùi khó chịu. (c) Có thể hạn chế hiện tượng ôi thiu bằng cách bảo quản dầu mỡ ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng. Số nhận định đúng là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Để điều chế 100 gam tristearin (C17H35COO)3C3H5 cần khối lượng glycerol là bao nhiêu? (Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho các chất: CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5COOH. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thủy phân ester X (có công thức phân tử C4H8O2) trong môi trường axit thu được hai sản phẩm hữu cơ Y và Z. Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom, Z không phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng nhưng phản ứng được khi đun nóng tạo dung dịch xanh lam đặc trưng. Công thức cấu tạo của X là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Cho 0,15 mol một ester đơn chức X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 1M, thu được 15 gam muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Tên gọi của X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh tính tan trong nước của metyl fomat, axit fomic và metanol. Thứ tự giảm dần tính tan là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một loại mỡ chứa 40% tripanmitin, 20% tristearin và 40% triolein về khối lượng. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam loại mỡ này bằng dung dịch NaOH dư, thu được 103,5 gam glycerol. Giá trị của m là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong các hợp chất sau, chất nào không phải là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa tristearin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một ester X mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức và 12,4 gam một ancol đơn chức Z. Công thức phân tử của ester X là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và mỡ động vật đều là chất béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Chất béo bị thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra muối của axit béo và glycerol. (d) Dầu ăn và dầu bôi trơn (dầu nhớt) có cùng thành phần nguyên tố. (e) Các axit béo đều là các axit cacboxylic mạch cacbon không phân nhánh. Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

Xem kết quả