Trắc nghiệm Hóa học 12 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Cho các phát biểu sau về ester: (a) Tất cả các ester đều nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (b) Ester có nhiệt độ sôi thấp hơn so với acid carboxylic và alcohol có cùng số nguyên tử carbon. (c) Phản ứng thủy phân ester trong môi trường acid là thuận nghịch. (d) Phản ứng xà phòng hóa là phản ứng thủy phân ester trong môi trường kiềm, là phản ứng một chiều. Số phát biểu đúng là:
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 17,6 gam một ester đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 16,4 gam muối Y và m gam alcohol Z. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOC3H7
- B. CH3COOC2H5
- C. C2H5COOCH3
- D. HCOOC2H5
Câu 3: Cho 0,1 mol ester đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 8,2 gam muối Y và 4,6 gam alcohol Z. Tên gọi của X là:
- A. Metyl axetat
- B. Etyl fomat
- C. Metyl propionat
- D. Etyl axetat
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglyceride X cần 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glycerol và hỗn hợp muối. Khối lượng muối thu được là:
- A. 18,2 gam
- B. 17,6 gam
- C. 20,4 gam
- D. 19,8 gam
Câu 5: Khi thủy phân hoàn toàn một triglyceride X trong dung dịch NaOH thu được C17H35COONa, C15H31COONa và glycerol. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. X là este tạo bởi glycerol và chỉ có stearic acid.
- B. X là este tạo bởi glycerol và chỉ có palmitic acid.
- C. X là este tạo bởi glycerol và hỗn hợp stearic acid, palmitic acid.
- D. Phân tử X chỉ chứa liên kết C=C.
Câu 6: Cho các chất sau: triolein, tristearin, metyl axetat, axit axetic, etyl fomat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH (đun nóng) là:
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Chất béo là trieste của glycerol và các acid vô cơ.
- B. Chất béo không tan trong nước.
- C. Chất béo lỏng là các triglyceride chứa gốc acid béo không no.
- D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa.
Câu 8: Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol một ester X cần dùng vừa đủ 200 mL dung dịch NaOH 1M, thu được một alcohol Y và 16,4 gam muối Z. Công thức phân tử của X là:
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C5H10O2
- D. C3H4O2
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH → Muối + Y. Biết X là ester đơn chức, mạch hở, Y là alcohol bậc I. X có bao nhiêu công thức cấu tạo thỏa mãn?
Câu 10: Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số acid bằng 7 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 207,58 gam hỗn hợp muối. Khối lượng NaOH đã phản ứng là:
- A. 31,2 gam
- B. 30,8 gam
- C. 32,4 gam
- D. 33,6 gam
Câu 11: Khi đun nóng 2,58 gam một ester X với lượng dư dung dịch NaOH, thu được 2,04 gam muối của acid no, đơn chức, mạch hở Y và 1,2 gam alcohol no, đơn chức, mạch hở Z. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH3COOCH3
- B. HCOOC2H5
- C. C2H5COOCH3
- D. CH3COOC2H5
Câu 12: Công thức chung của acid béo no, mạch hở, đơn chức là:
- A. CnH2n+1COOH (n ≥ 1)
- B. CnH2n-1COOH (n ≥ 2)
- C. CnH2n+1COOH (n ≥ 11)
- D. CnH2n-1COOH (n ≥ 17)
Câu 13: Cho 86 gam một loại chất béo A có chỉ số acid bằng 14 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 92,74 gam hỗn hợp muối. Tổng khối lượng glycerol và H2O tạo thành là:
- A. 3,68 gam
- B. 6,74 gam
- C. 9,36 gam
- D. 10,12 gam
Câu 14: Để chuyển hóa hoàn toàn 100 gam triolein (triglyceride của acid oleic) thành tristearin (triglyceride của acid stearic) cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
- A. 7,68 lít
- B. 8,4 lít
- C. 7,56 lít
- D. 6,72 lít
Câu 15: Nhận định nào sau đây về xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp là đúng?
- A. Cả xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp đều có khả năng tạo kết tủa với ion Ca2+ và Mg2+ trong nước cứng.
- B. Xà phòng dễ phân hủy sinh học hơn chất giặt rửa tổng hợp.
- C. Chất giặt rửa tổng hợp được điều chế từ phản ứng xà phòng hóa chất béo.
- D. Cả A và B đều đúng.
Câu 16: Cho các chất sau: (1) CH3COOCH=CH2; (2) CH2=CHCOOCH3; (3) C6H5COOCH3; (4) CH3COOC6H5. Khi thủy phân chất nào trong môi trường kiềm sẽ tạo ra alcohol?
- A. (2) và (3)
- B. (1) và (4)
- C. (1), (2) và (3)
- D. Tất cả
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam etyl axetat bằng 200 mL dung dịch NaOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 8,2 gam
- B. 9,8 gam
- C. 9,0 gam
- D. 10,4 gam
Câu 18: Cho 13,2 gam một ester đơn chức X tác dụng hết với 150 mL dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là:
- A. Metyl propionat
- B. Etyl axetat
- C. Metyl axetat
- D. Etyl fomat
Câu 19: Cho các loại dầu mỡ sau: dầu lạc, dầu dừa, mỡ lợn, dầu oliu, dầu cá. Loại dầu mỡ nào sau đây chứa hàm lượng lớn các acid béo không no?
- A. Mỡ lợn, dầu dừa
- B. Dầu dừa, dầu cá
- C. Mỡ lợn, dầu oliu
- D. Dầu lạc, dầu oliu, dầu cá
Câu 20: Phản ứng nào sau đây chứng minh tính chất của liên kết đôi C=C trong phân tử chất béo lỏng?
- A. Thủy phân trong môi trường acid.
- B. Hydrogen hóa (phản ứng cộng H2).
- C. Phản ứng xà phòng hóa.
- D. Đốt cháy hoàn toàn.
Câu 21: Để phân biệt tristearin và triolein, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH, đun nóng.
- B. Dung dịch HCl loãng.
- C. Dung dịch Br2 trong CCl4.
- D. Nước cất.
Câu 22: Cho 0,05 mol một triglyceride X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 0,1 mol C17H33COONa và 0,05 mol C15H31COONa cùng với glycerol. Số công thức cấu tạo có thể có của X (không kể đồng phân hình học) là:
Câu 23: Phát biểu nào sau đây về acid béo là sai?
- A. Là các monocarboxylic acid có mạch carbon dài, không phân nhánh.
- B. Luôn là acid no, mạch hở.
- C. Có thể là acid no hoặc không no.
- D. Hầu hết có số nguyên tử carbon chẵn.
Câu 24: Cho các chất sau: (1) CH3COOH; (2) C17H35COOH; (3) C17H33COOH; (4) HCOOH; (5) C15H31COOH. Số acid béo trong danh sách trên là:
Câu 25: Điều khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về sự khác biệt cơ bản trong cấu tạo phân tử giữa xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp?
- A. Xà phòng có nhóm -COOH, chất giặt rửa có nhóm -SO3H.
- B. Phần đầu ưa nước của xà phòng là nhóm -COO-Na+ hoặc -COO-K+, còn ở chất giặt rửa tổng hợp thường là nhóm -SO3-Na+ hoặc -OSO3-Na+.
- C. Xà phòng có mạch carbon ngắn, chất giặt rửa có mạch carbon dài.
- D. Xà phòng là hợp chất thiên nhiên, chất giặt rửa là hợp chất tổng hợp.
Câu 26: Cho sơ đồ phản ứng: X + H2O $
ightleftharpoons$ Y + Z (xúc tác H+, đun nóng). X là ester. Y là alcohol bậc II. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH(CH3)2
- B. CH3COOCH2CH3
- C. CH3COOCH(CH3)2
- D. HCOOCH2CH2CH3
Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm 9 gam acid axetic và 13,8 gam ethanol với xúc tác H2SO4 đặc, thu được 8,8 gam etyl axetat. Hiệu suất phản ứng este hóa là:
- A. 50%
- B. 62,5%
- C. 66,7%
- D. 75%
Câu 28: Hiện tượng nào xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch Br2 vào ống nghiệm chứa triolein lỏng?
- A. Màu vàng nâu của dung dịch Br2 bị mất màu.
- B. Có khí thoát ra.
- C. Tạo thành chất rắn màu trắng.
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra.
Câu 29: Trong công nghiệp, người ta có thể điều chế glycerol từ chất béo bằng phản ứng nào sau đây?
- A. Hydrogen hóa.
- B. Oxi hóa.
- C. Phản ứng cộng.
- D. Thủy phân trong môi trường acid hoặc kiềm.
Câu 30: Cho 0,1 mol một ester X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 9,6 gam muối của một acid cacboxylic và 4,6 gam một alcohol. Công thức phân tử của X là:
- A. C3H6O2
- B. C4H8O2
- C. C3H4O2
- D. C5H10O2