Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?
- A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- C. Hệ số Gini
- D. Tỷ lệ thất nghiệp
Câu 2: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP) của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?
Câu 3: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?
- A. Thu nhập từ hoạt động sản xuất của một công ty Hàn Quốc đặt nhà máy tại Việt Nam.
- B. Giá trị dịch vụ du lịch mà khách quốc tế sử dụng tại Việt Nam.
- C. Tiền lương của công nhân Việt Nam làm việc tại các khu công nghiệp trong nước.
- D. Thu nhập của công dân Việt Nam làm việc tại Nhật Bản và gửi về nước.
Câu 4: Chỉ số Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?
- A. GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực nông nghiệp.
- B. GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, trong khi GDP chỉ tính trong phạm vi lãnh thổ.
- C. GNI chỉ tính thu nhập của khu vực nhà nước.
- D. GNI tính giá trị sản phẩm trung gian, còn GDP chỉ tính sản phẩm cuối cùng.
Câu 5: Giả sử một quốc gia có dân số tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây đối với mức sống trung bình của người dân?
- A. GDP bình quân đầu người có xu hướng giảm hoặc tăng chậm lại, ảnh hưởng tiêu cực đến mức sống.
- B. GDP bình quân đầu người chắc chắn tăng mạnh.
- C. GNI bình quân đầu người sẽ tăng nhanh hơn GDP bình quân đầu người.
- D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không liên quan đến mức sống của người dân.
Câu 6: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng đối với một quốc gia. Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế mang tính chất tiền đề, tạo cơ sở vật chất cho các khía cạnh khác của sự phát triển?
- A. Giảm thiểu bất bình đẳng thu nhập.
- B. Cải thiện chỉ số HDI một cách trực tiếp.
- C. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
- D. Tạo nguồn lực để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và phúc lợi xã hội.
Câu 7: Một trong những yếu tố cơ bản thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là sự gia tăng về số lượng và chất lượng của các yếu tố đầu vào sản xuất. Yếu tố đầu vào nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa kiến thức, kỹ năng và sức khỏe của người lao động?
- A. Vốn tài chính.
- B. Nguồn nhân lực.
- C. Tài nguyên thiên nhiên.
- D. Cơ sở hạ tầng vật chất.
Câu 8: Chính sách khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất trực tiếp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc:
- A. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất.
- B. Gia tăng số lượng tài nguyên thiên nhiên được khai thác.
- C. Giảm quy mô dân số và lực lượng lao động.
- D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.
Câu 9: Khái niệm "Phát triển kinh tế" có phạm vi rộng hơn "Tăng trưởng kinh tế". Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế và thêm hai yếu tố quan trọng khác. Đó là những yếu tố nào?
- A. Tăng trưởng GDP và xuất khẩu.
- B. Giảm lạm phát và ổn định tiền tệ.
- C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
- D. Tăng cường hội nhập quốc tế và đầu tư nước ngoài.
Câu 10: Một quốc gia được coi là đang có sự phát triển kinh tế khi các chỉ số nào sau đây có xu hướng cải thiện?
- A. GDP tăng, nhưng tỷ lệ người nghèo tăng và khoảng cách giàu nghèo gia tăng.
- B. Cơ cấu kinh tế vẫn dựa chủ yếu vào nông nghiệp, chỉ số giáo dục và y tế không cải thiện.
- C. Tốc độ tăng trưởng GDP rất cao, nhưng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- D. GDP/người tăng, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng, tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn được nâng cao.
Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên ba khía cạnh cơ bản của con người. Ba khía cạnh đó là gì?
- A. Tăng trưởng GDP, xuất khẩu, và đầu tư nước ngoài.
- B. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn), và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
- C. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, và cán cân thương mại.
- D. Tỷ lệ đói nghèo, hệ số Gini, và tỷ lệ người biết chữ.
Câu 12: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Sự thay đổi nào sau đây phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
- A. Tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm.
- B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ giảm.
- C. Tỷ trọng tất cả các ngành đều tăng với tốc độ như nhau.
- D. Tỷ trọng ngành dịch vụ giảm mạnh nhất.
Câu 13: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển kinh tế là đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?
- A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
- B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
- C. Hệ số Gini.
- D. Tỷ lệ lạm phát.
Câu 14: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là một trụ cột chính của phát triển bền vững?
- A. Tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
- B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
- D. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
Câu 15: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?
- A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để đạt được phát triển kinh tế, nhưng không phải là điều kiện đủ.
- B. Phát triển kinh tế là điều kiện cần để đạt được tăng trưởng kinh tế.
- C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan.
- D. Tăng trưởng kinh tế đồng nghĩa với phát triển kinh tế.
Câu 16: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, hoạt động này gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và làm cạn kiệt tài nguyên. Tình hình này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển?
- A. Quốc gia này đang có sự phát triển bền vững.
- B. Quốc gia này có thể đạt tăng trưởng nhưng chưa đảm bảo phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
- C. Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với cải thiện môi trường.
- D. Khai thác tài nguyên không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
Câu 17: Để đánh giá toàn diện tình hình kinh tế - xã hội của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số tăng trưởng (GDP, GNI), cần xem xét thêm các chỉ số về tiến bộ xã hội. Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người?
- A. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
- B. Cán cân thương mại quốc tế.
- C. Tỷ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình.
- D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây từ bên ngoài có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?
- A. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu.
- B. Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch gia tăng ở các nước đối tác.
- C. Thiên tai, dịch bệnh diễn ra trên diện rộng quốc tế.
- D. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tăng mạnh vào các ngành sản xuất có công nghệ cao.
Câu 19: Chính phủ một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông (đường xá, cầu cảng) và hệ thống năng lượng. Biện pháp này chủ yếu nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc:
- A. Giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả lưu thông hàng hóa và thu hút đầu tư.
- B. Trực tiếp tăng thu nhập cho người lao động.
- C. Giảm tỷ lệ lạm phát ngay lập tức.
- D. Tăng cường sự phụ thuộc vào nhập khẩu.
Câu 20: Một nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường đi kèm với sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị. Để sự chuyển dịch này góp phần vào phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng yếu tố nào?
- A. Giảm mạnh sản xuất nông nghiệp.
- B. Tăng cường khai thác tài nguyên để hỗ trợ công nghiệp.
- C. Đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động di cư để họ có việc làm ổn định trong các ngành mới.
- D. Hạn chế người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị.
Câu 21: Phân tích dữ liệu kinh tế của quốc gia Z cho thấy: GDP tăng trưởng 6% mỗi năm trong 5 năm qua, nhưng hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao vẫn còn thấp ở vùng sâu vùng xa. Tình hình này cho thấy quốc gia Z đang:
- A. Có sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
- B. Chỉ tập trung vào cải thiện chỉ số HDI.
- C. Ưu tiên phát triển xã hội hơn tăng trưởng kinh tế.
- D. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng đối mặt với thách thức về công bằng xã hội và phát triển đồng đều.
Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm "thể chế" có ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?
- A. Hệ thống pháp luật rõ ràng, minh bạch và được thực thi hiệu quả.
- B. Số lượng tài nguyên khoáng sản.
- C. Vị trí địa lý.
- D. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động.
Câu 23: Một trong những thách thức đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là nguy cơ "bẫy thu nhập trung bình". Để vượt qua thách thức này, quốc gia cần tập trung vào:
- A. Tiếp tục dựa vào lao động giá rẻ và xuất khẩu nguyên liệu thô.
- B. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất dựa trên khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
- C. Giảm đầu tư vào giáo dục và y tế.
- D. Hạn chế hội nhập quốc tế.
Câu 24: Khi phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần, điều này chứng tỏ quốc gia đó đang có:
- A. Sự suy thoái kinh tế.
- B. Tăng trưởng kinh tế âm.
- C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
- D. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
Câu 25: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 7% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ thống an sinh xã hội phát triển, tỷ lệ người nghèo giảm nhanh, và chỉ số HDI tăng đều. Quốc gia B lại có bất bình đẳng thu nhập gia tăng và các chỉ số giáo dục, y tế ít thay đổi. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây đúng?
- A. Quốc gia A đang đạt được cả tăng trưởng và phát triển kinh tế tốt hơn Quốc gia B.
- B. Quốc gia B đang có sự phát triển kinh tế toàn diện hơn Quốc gia A.
- C. Tăng trưởng kinh tế của Quốc gia A bền vững hơn Quốc gia B.
- D. Không thể so sánh sự phát triển kinh tế của hai quốc gia chỉ dựa vào thông tin này.
Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cơ cấu kinh tế" và phản ánh trình độ phát triển của một nền kinh tế?
- A. Tổng số lao động trong nền kinh tế.
- B. Lượng vốn đầu tư hàng năm.
- C. Tỷ lệ lạm phát.
- D. Tỷ trọng đóng góp của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào GDP.
Câu 27: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?
- A. Nhà nước nên can thiệp tối thiểu vào nền kinh tế.
- B. Định hướng phát triển, xây dựng thể chế, đầu tư cơ sở hạ tầng, quản lý vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội.
- C. Chỉ tập trung vào thu thuế và chi tiêu công.
- D. Nhà nước nên sở hữu toàn bộ các doanh nghiệp lớn.
Câu 28: Bảng dưới đây cho thấy dữ liệu về một số chỉ số của Quốc gia X qua hai năm. Phân tích bảng để đưa ra nhận định phù hợp nhất về tình hình kinh tế của Quốc gia X. (Giả định dân số không thay đổi đáng kể)
| Chỉ số | Năm N | Năm N+5 |
|-----------------------------|----------|----------|
| GDP (tỷ USD) | 100 | 150 |
| Tỷ trọng Nông nghiệp trong GDP | 30% | 20% |
| Tỷ trọng Công nghiệp trong GDP | 40% | 45% |
| Tỷ trọng Dịch vụ trong GDP | 30% | 35% |
| Tỷ lệ người nghèo (%) | 15% | 10% |
| Chỉ số HDI | 0.650 | 0.700 |
- A. Quốc gia X đang có cả tăng trưởng và phát triển kinh tế, với sự chuyển dịch cơ cấu và cải thiện các chỉ số xã hội.
- B. Quốc gia X chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế, chưa có sự phát triển.
- C. Quốc gia X đang suy thoái kinh tế.
- D. GDP tăng nhưng các chỉ số xã hội xấu đi.
Câu 29: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (intensive growth) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?
- A. Tăng số lượng lao động và vốn đầu tư.
- B. Khai thác thêm tài nguyên thiên nhiên.
- C. Mở rộng quy mô sản xuất mà không thay đổi công nghệ.
- D. Cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất lao động, sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào.
Câu 30: Khái niệm "phát triển bao trùm" (inclusive development) trong phát triển kinh tế nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào sau đây?
- A. Đảm bảo mọi tầng lớp dân cư và các vùng miền đều được hưởng lợi từ quá trình tăng trưởng và phát triển.
- B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP ở các thành phố lớn.
- C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp xuất khẩu.
- D. Giảm vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.