15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điều nào sau đây là thước đo chính xác nhất về tăng trưởng kinh tế thực tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. GDP danh nghĩa
  • B. GDP thực tế
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI) danh nghĩa
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa tăng 10% trong năm, nhưng tỷ lệ lạm phát cũng là 5%. Vậy tăng trưởng kinh tế thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 15%
  • B. 10%
  • C. 5%
  • D. 2%

Câu 3: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

  • A. Tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, và tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Cơ sở hạ tầng, công nghiệp hóa, và đô thị hóa
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường, sử dụng năng lượng tái tạo, và bảo tồn đa dạng sinh học
  • D. Sức khỏe, giáo dục, và mức sống

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đo lường bằng GDP, phát triển kinh tế đo lường bằng GNI.
  • B. Phát triển kinh tế bao gồm cả sự thay đổi về chất lượng cuộc sống và cơ cấu kinh tế, còn tăng trưởng kinh tế thì không.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ xảy ra ở các nước phát triển, phát triển kinh tế chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Phát triển kinh tế là mục tiêu ngắn hạn, tăng trưởng kinh tế là mục tiêu dài hạn.

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đang phát triển?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua mở rộng thị trường và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Hạn chế tăng trưởng kinh tế do sự cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài.
  • C. Không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế vì các yếu tố nội tại mới quyết định.
  • D. Chỉ có lợi cho phát triển kinh tế, không tác động đến tăng trưởng kinh tế.

Câu 6: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc tăng tổng cung?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ cho phúc lợi xã hội.
  • B. Tăng lãi suất ngân hàng trung ương.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông.

Câu 7: Một quốc gia tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế có thể gặp phải thách thức nào về phát triển bền vững?

  • A. Thiếu vốn đầu tư cho công nghiệp hóa.
  • B. Tăng trưởng kinh tế quá nhanh dẫn đến lạm phát.
  • C. Khó khăn trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Suy thoái môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

Câu 8: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo được coi là yếu tố then chốt cho phát triển kinh tế vì lý do nào sau đây?

  • A. Giảm chi phí sản xuất trực tiếp.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và khả năng đổi mới công nghệ.
  • C. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 9: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, yếu tố nào được coi là động lực tăng trưởng chính, vượt qua vai trò của vốn và lao động?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Tiến bộ khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.
  • D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường dẫn đến thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?

  • A. Tăng tỷ trọng ngành nông nghiệp, giảm tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nông nghiệp.
  • C. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế.
  • D. Giảm tỷ trọng tất cả các ngành kinh tế.

Câu 11: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người.
  • B. Chất lượng giáo dục và y tế của người dân.
  • C. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội?

  • A. Tập trung tối đa vào tăng trưởng GDP nhanh chóng.
  • B. Giảm thiểu vai trò can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Tăng cường hệ thống an sinh xã hội và giảm nghèo.

Câu 13: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa ba trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, xã hội, và môi trường.
  • B. Chính trị, kinh tế, và văn hóa.
  • C. Công nghiệp, nông nghiệp, và dịch vụ.
  • D. Đô thị, nông thôn, và miền núi.

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường?

  • A. Tăng trưởng kinh tế sẽ nhanh và bền vững hơn.
  • B. Gây ra các vấn đề môi trường và ảnh hưởng đến phát triển lâu dài.
  • C. Không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế nếu GDP vẫn tăng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các ngành kinh tế liên quan đến môi trường.

Câu 15: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác biệt với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính sản phẩm vật chất, GDP tính cả sản phẩm vật chất và dịch vụ.
  • B. GDP tính theo giá hiện hành, GNI tính theo giá cố định.
  • C. GDP bao gồm thuế, GNI không bao gồm thuế.
  • D. GNI tính thu nhập của công dân một nước, GDP tính giá trị sản xuất trên lãnh thổ một nước.

Câu 16: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định năng lực sản xuất và tiềm năng tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Nguồn lực sản xuất (vốn, lao động, tài nguyên, công nghệ).
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế.
  • C. Chính sách tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • D. Tỷ giá hối đoái.

Câu 17: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế lạc hậu thường biểu hiện đặc điểm nào sau đây?

  • A. Tỷ trọng ngành dịch vụ vượt trội so với ngành công nghiệp và nông nghiệp.
  • B. Ngành công nghiệp chiếm ưu thế tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.
  • C. Tỷ trọng ngành nông nghiệp còn lớn, ngành công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển.
  • D. Cơ cấu kinh tế cân bằng giữa ba khu vực nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.

Câu 18: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, chính phủ nên ưu tiên chính sách nào liên quan đến môi trường?

  • A. Tối đa hóa khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng nhanh.
  • B. Kiểm soát ô nhiễm, bảo vệ tài nguyên và khuyến khích công nghệ thân thiện môi trường.
  • C. Giảm thiểu các quy định về môi trường để giảm chi phí cho doanh nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế trước, giải quyết môi trường sau.

Câu 19: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm, nhưng hệ số Gini không thay đổi và vẫn ở mức cao. Điều này phản ánh điều gì?

  • A. Phát triển kinh tế bền vững và toàn diện.
  • B. Tăng trưởng kinh tế không bền vững về môi trường.
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực.
  • D. Tăng trưởng kinh tế nhưng bất bình đẳng thu nhập vẫn cao.

Câu 20: Vai trò của thể chế kinh tế (luật pháp, chính sách, bộ máy quản lý) đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, khuyến khích đầu tư và tăng trưởng.
  • B. Hạn chế sự can thiệp của nhà nước vào thị trường tự do.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các nước phát triển, không cần thiết cho nước đang phát triển.
  • D. Chủ yếu tập trung vào ổn định kinh tế vĩ mô, ít ảnh hưởng đến tăng trưởng dài hạn.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện chỉ số HDI của một quốc gia?

  • A. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Tăng đầu tư vào y tế và giáo dục.
  • C. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch.

Câu 22: Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên có xu hướng như thế nào?

  • A. Bền vững và ổn định vì tài nguyên luôn có sẵn.
  • B. Luôn duy trì tốc độ cao nếu khai thác hiệu quả.
  • C. Không bền vững và có xu hướng chậm lại khi tài nguyên cạn kiệt.
  • D. Phụ thuộc vào giá cả tài nguyên trên thị trường thế giới.

Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư cao thường có lợi thế gì cho tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tạo điều kiện tích lũy vốn và tăng trưởng kinh tế dài hạn.
  • B. Giảm sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài.
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái.
  • D. Kiểm soát lạm phát hiệu quả hơn.

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng miền trong một quốc gia?

  • A. Tập trung phát triển các vùng kinh tế trọng điểm.
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh tự do giữa các vùng miền.
  • C. Di chuyển dân cư từ vùng khó khăn sang vùng phát triển.
  • D. Ưu tiên đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng và giáo dục ở vùng khó khăn.

Câu 25: Chính sách mở cửa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài có thể tác động đến cơ cấu kinh tế như thế nào?

  • A. Làm suy giảm vai trò của ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và dịch vụ hóa.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu kinh tế, chỉ tác động đến quy mô GDP.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc vào ngành nông nghiệp.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững ở các nước đang phát triển thường là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Giá cả hàng hóa xuất khẩu giảm.
  • C. Thể chế kinh tế yếu kém và nguồn nhân lực hạn chế.
  • D. Dân số tăng quá nhanh.

Câu 27: Để đánh giá đầy đủ về phát triển kinh tế, ngoài GDP bình quân đầu người, chúng ta cần xem xét thêm chỉ số nào?

  • A. Chỉ số Phát triển Con người (HDI).
  • B. Tỷ lệ lạm phát.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 28: Trong dài hạn, yếu tố nào có vai trò quyết định nhất đến tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đầu người?

  • A. Tỷ lệ gia tăng dân số.
  • B. Tăng trưởng năng suất lao động.
  • C. Gia tăng vốn đầu tư.
  • D. Khai thác thêm tài nguyên thiên nhiên.

Câu 29: Chính sách công nghiệp hóa hướng nội (thay thế nhập khẩu) thường có hạn chế nào đối với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Không khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
  • B. Gây ra tình trạng lạm phát cao.
  • C. Hạn chế cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc vào vốn nước ngoài.

Câu 30: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc đảm bảo an ninh quốc phòng của một quốc gia?

  • A. Không liên quan đến an ninh quốc phòng.
  • B. Chỉ làm tăng chi phí quốc phòng.
  • C. Làm suy yếu an ninh quốc phòng do tập trung nguồn lực cho kinh tế.
  • D. Tạo nền tảng vật chất để tăng cường sức mạnh quốc phòng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điều nào sau đây là thước đo chính xác nhất về tăng trưởng kinh tế thực tế của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Giả sử một quốc gia có GDP danh nghĩa tăng 10% trong năm, nhưng tỷ lệ lạm phát cũng là 5%. Vậy tăng trưởng kinh tế thực tế của quốc gia này là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chỉ số HDI (Chỉ số Phát triển Con người) đo lường những khía cạnh phát triển nào của một quốc gia?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng kinh tế của một quốc gia đang phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chính sách nào sau đây của nhà nước có thể trực tiếp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc tăng tổng cung?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Một quốc gia tập trung vào khai thác tài nguyên thiên nhiên để tăng trưởng kinh tế có thể gặp phải thách thức nào về phát triển bền vững?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đầu tư vào giáo dục và đào tạo được coi là yếu tố then chốt cho phát triển kinh tế vì lý do nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Trong mô hình tăng trưởng kinh tế hiện đại, yếu tố nào được coi là động lực tăng trưởng chính, vượt qua vai trò của vốn và lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa thường dẫn đến thay đổi nào trong tỷ trọng các ngành kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự ưu tiên phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự cân bằng giữa ba trụ cột chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Điều gì sẽ xảy ra nếu một quốc gia chỉ tập trung vào tăng trưởng kinh tế mà bỏ qua các vấn đề môi trường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chỉ tiêu GNI (Tổng thu nhập quốc dân) khác biệt với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định năng lực sản xuất và tiềm năng tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một nền kinh tế có cơ cấu kinh tế lạc hậu thường biểu hiện đặc điểm nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, chính phủ nên ưu tiên chính sách nào liên quan đến môi trường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm, nhưng hệ số Gini không thay đổi và vẫn ở mức cao. Điều này phản ánh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vai trò của thể chế kinh tế (luật pháp, chính sách, bộ máy quản lý) đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Biện pháp nào sau đây giúp cải thiện chỉ số HDI của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong dài hạn, tăng trưởng kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên có xu hướng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Một quốc gia có tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư cao thường có lợi thế gì cho tăng trưởng kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Biện pháp nào sau đây giúp thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các vùng miền trong một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Chính sách mở cửa thương mại và thu hút đầu tư nước ngoài có thể tác động đến cơ cấu kinh tế như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững ở các nước đang phát triển thường là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Để đánh giá đầy đủ về phát triển kinh tế, ngoài GDP bình quân đầu người, chúng ta cần xem xét thêm chỉ số nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong dài hạn, yếu tố nào có vai trò quyết định nhất đến tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân đầu người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Chính sách công nghiệp hóa hướng nội (thay thế nhập khẩu) thường có hạn chế nào đối với tăng trưởng kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với việc đảm bảo an ninh quốc phòng của một quốc gia?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là cốt lõi để phân biệt tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Quy mô vốn đầu tư.
  • B. Số lượng lao động sử dụng.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP).

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. GDP bình quân đầu người.
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI).

Câu 3: Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm, quốc gia nào sau đây nên ưu tiên chiến lược tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Quốc gia có dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào.
  • B. Quốc gia có trữ lượng tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
  • C. Quốc gia đang trong giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa.
  • D. Quốc gia có trình độ khoa học và công nghệ lạc hậu.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ đúng đắn giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tự động dẫn đến phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là điều kiện cần nhưng không đủ cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng không đủ cho phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất.

Câu 5: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) đo lường sự phát triển kinh tế dựa trên những khía cạnh cơ bản nào của con người?

  • A. Kinh tế, chính trị và văn hóa.
  • B. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • C. Môi trường, xã hội và kinh tế.
  • D. Văn hóa, giáo dục và y tế.

Câu 6: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm, nhưng khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng và môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?

  • A. Quốc gia này đã đạt được phát triển kinh tế toàn diện.
  • B. Tăng trưởng GDP cao là đủ để đảm bảo phát triển kinh tế.
  • C. Quốc gia này cần ưu tiên tăng trưởng GDP hơn nữa để giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Quốc gia này cần chú trọng hơn đến phát triển bền vững, không chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không thuộc nhóm giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Mở rộng khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đổi mới công nghệ sản xuất.

Câu 8: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (Nông nghiệp giảm, Công nghiệp và Dịch vụ tăng). Xu hướng này thể hiện điều gì trong phát triển kinh tế?

  • A. Sự suy giảm kinh tế.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Sự phụ thuộc ngày càng tăng vào nông nghiệp.
  • D. Sự trì trệ trong quá trình công nghiệp hóa.

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến năng suất lao động và do đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

  • A. Số lượng vốn đầu tư.
  • B. Lực lượng lao động giá rẻ.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 10: Mục tiêu "phát triển bền vững" nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Chính trị, kinh tế và văn hóa.
  • C. Giáo dục, y tế và kinh tế.
  • D. An ninh, quốc phòng và kinh tế.

Câu 11: Chỉ tiêu GNI (Tổng Thu nhập Quốc dân) khác biệt với GDP (Tổng Sản phẩm Quốc nội) ở điểm nào?

  • A. GNI tính cả sản phẩm trung gian, GDP thì không.
  • B. GNI tính thu nhập của công dân trong và ngoài nước, GDP chỉ tính sản xuất trong nước.
  • C. GDP phản ánh thu nhập, GNI phản ánh sản lượng.
  • D. GDP được tính theo giá hiện hành, GNI được tính theo giá cố định.

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% và dân số tăng 2%. Vậy GDP bình quân đầu người tăng trưởng khoảng bao nhiêu phần trăm?

  • A. 9%
  • B. 14%
  • C. 5%
  • D. Không thể tính được.

Câu 13: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng đối với an sinh xã hội vì...

  • A. Tạo ra nguồn lực tài chính để thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
  • B. Giảm thiểu hoàn toàn bất bình đẳng thu nhập trong xã hội.
  • C. Đảm bảo mọi người dân có việc làm ngay lập tức.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của nhà nước trong đảm bảo an sinh.

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của một quốc gia?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào kinh tế thế giới.
  • B. Nâng cao vị thế và sức cạnh tranh của quốc gia.
  • C. Hạn chế sự tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong bối cảnh hội nhập.

Câu 15: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên hài hòa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào sau đây?

  • A. Mục tiêu quân sự và quốc phòng.
  • B. Mục tiêu chính trị và đối ngoại.
  • C. Mục tiêu xã hội và môi trường.
  • D. Mục tiêu văn hóa và giáo dục.

Câu 16: Một dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép mới làm tăng GDP của quốc gia. Đây là biểu hiện của...

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 17: Chính sách nào sau đây có thể góp phần giảm thiểu tác động tiêu cực của tăng trưởng kinh tế đến môi trường?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Khuyến khích các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Nới lỏng các tiêu chuẩn môi trường.
  • D. Áp dụng thuế môi trường và phí bảo vệ môi trường.

Câu 18: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng nhất để duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài dồi dào.
  • B. Năng lực đổi mới sáng tạo và hấp thụ công nghệ.
  • C. Giá nhân công rẻ và tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chính sách tiền tệ nới lỏng.

Câu 19: So sánh GDP và GNI bình quân đầu người của một quốc gia đang phát triển thường cho thấy điều gì?

  • A. GNI bình quân đầu người luôn cao hơn GDP bình quân đầu người.
  • B. GDP và GNI bình quân đầu người luôn bằng nhau.
  • C. GNI bình quân đầu người thường thấp hơn GDP bình quân đầu người.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa GDP và GNI bình quân đầu người.

Câu 20: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mức độ phát triển giáo dục.
  • C. Mức độ phát triển y tế.
  • D. Mức độ bất bình đẳng thu nhập.

Câu 21: Trong quá trình phát triển kinh tế, khu vực kinh tế nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong GDP nhưng vẫn tăng trưởng về giá trị tuyệt đối?

  • A. Khu vực công nghiệp.
  • B. Khu vực nông nghiệp.
  • C. Khu vực dịch vụ.
  • D. Cả ba khu vực kinh tế.

Câu 22: Để nâng cao HDI, quốc gia cần tập trung vào các chính sách phát triển trong lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển du lịch.
  • C. Phát triển giáo dục, y tế và nâng cao thu nhập.
  • D. Phát triển nông nghiệp xuất khẩu.

Câu 23: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhưng vẫn có thể đối mặt với vấn đề gì liên quan đến phát triển?

  • A. Thiếu hụt vốn đầu tư.
  • B. Lực lượng lao động thiếu kỹ năng.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt.
  • D. Gia tăng bất bình đẳng xã hội.

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là đầu vào của quá trình tăng trưởng kinh tế?

  • A. Vốn đầu tư.
  • B. Tăng trưởng GDP.
  • C. Phát triển kinh tế.
  • D. Chỉ số HDI.

Câu 25: Để đánh giá đầy đủ về phát triển kinh tế của một quốc gia, chúng ta cần xem xét chỉ tiêu nào bên cạnh GDP bình quân đầu người?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Chỉ số Phát triển Con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 26: Mô hình tăng trưởng kinh tế nào tập trung vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và nâng cao năng suất?

  • A. Mô hình tăng trưởng dựa vào xuất khẩu.
  • B. Mô hình tăng trưởng dựa vào tài nguyên.
  • C. Mô hình tăng trưởng theo chiều sâu.
  • D. Mô hình tăng trưởng theo chiều rộng.

Câu 27: Giáo dục có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ tác động đến phát triển kinh tế, không ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế.
  • B. Đóng góp vào cả tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ tác động đến tăng trưởng kinh tế, không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
  • D. Không có vai trò đáng kể đối với cả tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tăng cường xuất khẩu nông sản.
  • B. Giảm đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Hạn chế phát triển khu vực dịch vụ.
  • D. Ưu tiên đầu tư vào phát triển công nghiệp và dịch vụ.

Câu 29: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế, xã hội, môi trường và quản lý nhà nước.
  • B. Kinh tế, chính trị, văn hóa và xã hội.
  • C. Kinh tế, giáo dục, y tế và văn hóa.
  • D. Kinh tế, an ninh, quốc phòng và đối ngoại.

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP cao nhất.
  • B. Nâng cao phúc lợi và chất lượng cuộc sống của người dân.
  • C. Đạt được vị thế kinh tế lớn nhất thế giới.
  • D. Tích lũy được nhiều tài sản quốc gia nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *cốt lõi* để phân biệt tăng trưởng kinh tế theo chiều rộng và tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh *trực tiếp nhất* quy mô kinh tế của một quốc gia trong một năm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong bối cảnh nguồn tài nguyên thiên nhiên ngày càng khan hiếm, quốc gia nào sau đây nên ưu tiên chiến lược tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ *đúng đắn* giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chỉ số Phát triển Con người (HDI) đo lường sự phát triển kinh tế dựa trên những khía cạnh cơ bản nào của con người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một quốc gia có GDP tăng trưởng cao liên tục trong 10 năm, nhưng khoảng cách giàu nghèo ngày càng gia tăng và môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng. Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tình huống này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc nhóm giải pháp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Cho biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Việt Nam giai đoạn 2010-2020 (Nông nghiệp giảm, Công nghiệp và Dịch vụ tăng). Xu hướng này thể hiện điều gì trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào đóng vai trò *quyết định* đến năng suất lao động và do đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Mục tiêu 'phát triển bền vững' nhấn mạnh sự cân bằng giữa ba trụ cột chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chỉ tiêu GNI (Tổng Thu nhập Quốc dân) khác biệt với GDP (Tổng Sản phẩm Quốc nội) ở điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 7% và dân số tăng 2%. Vậy GDP bình quân đầu người tăng trưởng khoảng bao nhiêu phần trăm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng đối với an sinh xã hội vì...

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, tăng trưởng kinh tế có ý nghĩa như thế nào đối với vị thế của một quốc gia?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Để đạt được phát triển kinh tế bền vững, quốc gia cần ưu tiên hài hòa mục tiêu kinh tế với mục tiêu nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một dự án đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất thép mới làm tăng GDP của quốc gia. Đây là biểu hiện của...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Chính sách nào sau đây có thể góp phần *giảm thiểu* tác động tiêu cực của tăng trưởng kinh tế đến môi trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong dài hạn, yếu tố nào sau đây có vai trò *quan trọng nhất* để duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: So sánh GDP và GNI bình quân đầu người của một quốc gia đang phát triển thường cho thấy điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Chỉ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong quá trình phát triển kinh tế, khu vực kinh tế nào thường có xu hướng giảm tỷ trọng trong GDP nhưng vẫn tăng trưởng về giá trị tuyệt đối?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Để nâng cao HDI, quốc gia cần tập trung vào các chính sách phát triển trong lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Một quốc gia có thể đạt được tăng trưởng kinh tế cao nhưng vẫn có thể đối mặt với vấn đề gì liên quan đến phát triển?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào là *đầu vào* của quá trình tăng trưởng kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Để đánh giá đầy đủ về phát triển kinh tế của một quốc gia, chúng ta cần xem xét chỉ tiêu nào *bên cạnh* GDP bình quân đầu người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Mô hình tăng trưởng kinh tế nào tập trung vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có và nâng cao năng suất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Giáo dục có vai trò như thế nào đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp một quốc gia chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Phát triển kinh tế bền vững đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong dài hạn, mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo sách giáo khoa Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều, tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế?

  • A. Chất lượng cuộc sống của người dân.
  • B. Cơ cấu ngành kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Quy mô sản lượng của nền kinh tế.
  • D. Mức độ công bằng và tiến bộ xã hội.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây là thước đo phổ biến nhất để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tốc độ tăng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 3: Một quốc gia có dân số năm 2023 là 100 triệu người và GDP năm 2023 đạt 450 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia này năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 45 USD.
  • B. 450 USD.
  • C. 4.500 USD.
  • D. 45.000 USD.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI) là gì?

  • A. GDP tính thu nhập tạo ra trong phạm vi lãnh thổ, còn GNI tính thu nhập của công dân quốc gia đó (bao gồm cả ở nước ngoài).
  • B. GDP tính theo giá cố định, còn GNI tính theo giá hiện hành.
  • C. GDP chỉ tính cho các nước phát triển, còn GNI tính cho các nước đang phát triển.
  • D. GDP bao gồm sản phẩm trung gian, còn GNI chỉ bao gồm sản phẩm cuối cùng.

Câu 5: Phát triển kinh tế được định nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng quy mô sản xuất và xuất khẩu.
  • B. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và đảm bảo tiến bộ xã hội.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Nhà nước trong điều hành kinh tế.

Câu 6: Để đánh giá sự phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, người ta thường dựa vào sự kết hợp của những nhóm chỉ tiêu nào?

  • A. Chỉ tăng trưởng GDP và kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng và lãi suất ngân hàng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • D. Tỉ lệ lạm phát và cán cân thanh toán quốc tế.

Câu 7: Chỉ số nào sau đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo lường tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, phản ánh sức khỏe, giáo dục và thu nhập của người dân?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Hệ số Gini.

Câu 8: Giả sử quốc gia Y có chỉ số HDI liên tục tăng trong 5 năm qua. Đồng thời, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP giảm, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng. Điều này cho thấy quốc gia Y đang có xu hướng gì?

  • A. Chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • B. Đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện hơn.
  • C. Đang gặp phải suy thoái kinh tế.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể về kinh tế và xã hội.

Câu 9: Vai trò nào sau đây phản ánh đúng nhất tầm quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với việc giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo, việc làm?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tự động xóa bỏ mọi bất bình đẳng xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất để đầu tư vào giáo dục, y tế, an sinh xã hội, từ đó cải thiện đời sống.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ làm giàu cho một nhóm người nhỏ trong xã hội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp.

Câu 10: Phát triển bền vững là một khái niệm rộng, bao gồm sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột nào?

  • A. Sản xuất, tiêu dùng và phân phối.
  • B. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • C. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Nhà nước, doanh nghiệp và người dân.

Câu 11: Nhận định "Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho phát triển kinh tế" có ý nghĩa là gì?

  • A. Chỉ cần tăng trưởng GDP là đủ để đạt được phát triển.
  • B. Phát triển kinh tế không cần đến tăng trưởng kinh tế.
  • C. Để có phát triển kinh tế, cần có tăng trưởng GDP cùng với chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.

Câu 12: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, sự "chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại" thường được hiểu là sự thay đổi nào về tỉ trọng đóng góp của các ngành trong GDP?

  • A. Tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và giảm tỉ trọng ngành công nghiệp.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành dịch vụ và tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • C. Tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp.
  • D. Giữ nguyên tỉ trọng của tất cả các ngành.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỉ lệ lạm phát.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 14: Quốc gia Z có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất khu vực trong 5 năm qua. Tuy nhiên, các chỉ số về giáo dục, y tế, tuổi thọ trung bình và phân phối thu nhập hầu như không cải thiện hoặc thậm chí xấu đi. Tình hình này phản ánh điều gì về quốc gia Z?

  • A. Quốc gia Z đang đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • B. Quốc gia Z đang trải qua tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đạt được phát triển kinh tế thực sự.
  • C. Quốc gia Z đang ở trong giai đoạn suy thoái kinh tế.
  • D. Cơ cấu kinh tế của quốc gia Z đã chuyển dịch thành công theo hướng hiện đại.

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng của phát triển kinh tế đối với xã hội là:

  • A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Chỉ tạo lợi ích cho tầng lớp thượng lưu.
  • C. Làm giảm khả năng tiếp cận các dịch vụ công cộng.
  • D. Nâng cao chất lượng cuộc sống và phúc lợi xã hội cho người dân.

Câu 16: Mục tiêu cốt lõi của phát triển bền vững là:

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP ở mức cao nhất.
  • B. Chỉ ưu tiên bảo vệ môi trường bằng mọi giá.
  • C. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • D. Đạt được lợi nhuận kinh tế tối đa trong ngắn hạn.

Câu 17: Tại sao việc cải thiện chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo được xem là yếu tố then chốt cho sự phát triển kinh tế lâu dài?

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất bằng cách sử dụng lao động giá rẻ.
  • B. Nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khả năng thích ứng với công nghệ mới.
  • C. Chỉ có lợi cho cá nhân người lao động, không ảnh hưởng đến nền kinh tế chung.
  • D. Làm gia tăng tỉ lệ thất nghiệp do yêu cầu về trình độ cao hơn.

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây không thuộc nhóm chỉ tiêu trực tiếp đo lường sự tăng trưởng kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng GDP.
  • B. GDP bình quân đầu người.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tốc độ tăng GNI.

Câu 19: Việc một quốc gia thành công trong việc giảm tỉ lệ người dân sống dưới chuẩn nghèo và cải thiện đáng kể các chỉ số về sức khỏe cộng đồng (ví dụ: tuổi thọ, tỉ lệ tử vong trẻ em) là biểu hiện rõ nét của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP đơn thuần.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng trưởng dân số.

Câu 20: Nếu một quốc gia ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, dẫn đến suy thoái môi trường nghiêm trọng và gia tăng bất bình đẳng xã hội, thì quốc gia đó đang gặp phải vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Đạt được phát triển bền vững một cách hiệu quả.
  • B. Thiếu sự cân bằng giữa các trụ cột kinh tế, xã hội và môi trường, đi ngược lại mục tiêu phát triển bền vững.
  • C. Nền kinh tế đang trở nên cân bằng và ổn định hơn.
  • D. Mọi người dân đều được hưởng lợi từ tăng trưởng.

Câu 21: Chỉ tiêu nào phản ánh thu nhập trung bình của người dân dựa trên tổng thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra, không phân biệt hoạt động sản xuất diễn ra ở trong hay ngoài lãnh thổ?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. GNI bình quân đầu người.
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • D. Hệ số Gini.

Câu 22: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với khả năng tự chủ và vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Làm giảm sự phụ thuộc vào các quốc gia khác.
  • B. Không có ảnh hưởng đáng kể.
  • C. Tạo tiền đề vật chất để củng cố an ninh, quốc phòng và nâng cao vị thế quốc gia.
  • D. Chỉ làm gia tăng sự cạnh tranh không lành mạnh.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đạt được phát triển bền vững đối với nhiều quốc gia là:

  • A. Thiếu nguồn lực tài nguyên hoàn toàn.
  • B. Tìm kiếm sự cân bằng và hài hòa giữa mục tiêu tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • C. Dân số quá ít không đủ lao động.
  • D. Nhu cầu tiêu dùng của người dân quá thấp.

Câu 24: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ trong tổng GDP theo hướng tăng lên thường cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đang quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp.
  • B. Quốc gia đang gặp khó khăn trong sản xuất công nghiệp.
  • C. Quốc gia đang có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, thường gắn với trình độ phát triển cao hơn.
  • D. Tốc độ tăng trưởng GDP đang chậm lại.

Câu 25: Sự gia tăng tuổi thọ trung bình, cải thiện chất lượng giáo dục và giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em là những minh chứng cho khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu.

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chỉ phản ánh sự thay đổi về lượng, trong khi phát triển kinh tế phản ánh sự thay đổi cả về lượng và chất.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chỉ đo lường sản xuất, phát triển kinh tế chỉ đo lường tiêu dùng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ quan trọng ở nước giàu, phát triển kinh tế chỉ quan trọng ở nước nghèo.
  • D. Tăng trưởng kinh tế bao gồm tất cả các yếu tố của phát triển kinh tế.

Câu 27: Một dự án đầu tư vào năng lượng tái tạo, tạo ra việc làm cho người dân địa phương và có các biện pháp xử lý chất thải tiên tiến được xem là đóng góp vào:

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ tiến bộ xã hội.
  • C. Chỉ bảo vệ môi trường.
  • D. Phát triển bền vững (kết hợp kinh tế, xã hội, môi trường).

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây không thuộc nhóm các chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tỉ lệ người dân được tiếp cận nước sạch.
  • B. Tỉ lệ người dân có bảo hiểm y tế.
  • C. Tỉ lệ tội phạm.
  • D. Tốc độ tăng trưởng xuất khẩu.

Câu 29: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ đúng giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tạo nền tảng vật chất cho phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế diễn ra độc lập với tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chỉ cần đạt được tăng trưởng kinh tế là sẽ tự động có phát triển kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất.

Câu 30: Việc một quốc gia ban hành và thực thi các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải trong hoạt động sản xuất, đồng thời khuyến khích các ngành công nghiệp xanh là minh chứng cho sự quan tâm đến yếu tố nào trong phát triển?

  • A. Chỉ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ tiến bộ xã hội.
  • C. Phát triển bền vững, đặc biệt là trụ cột môi trường.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế đơn thuần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo sách giáo khoa Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều, tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây là thước đo phổ biến nhất để đánh giá tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Một quốc gia có dân số năm 2023 là 100 triệu người và GDP năm 2023 đạt 450 tỷ USD. GDP bình quân đầu người của quốc gia này năm 2023 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) và Tổng thu nhập quốc dân (GNI) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phát triển kinh tế được định nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với những yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Để đánh giá sự phát triển kinh tế toàn diện của một quốc gia, người ta thường dựa vào sự kết hợp của những nhóm chỉ tiêu nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chỉ số nào sau đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đo lường tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế, phản ánh sức khỏe, giáo dục và thu nhập của người dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Giả sử quốc gia Y có chỉ số HDI liên tục tăng trong 5 năm qua. Đồng thời, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP giảm, tỉ trọng ngành dịch vụ tăng. Điều này cho thấy quốc gia Y đang có xu hướng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Vai trò nào sau đây phản ánh đúng nhất tầm quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với việc giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo, việc làm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phát triển bền vững là một khái niệm rộng, bao gồm sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Nhận định 'Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần nhưng chưa đủ cho phát triển kinh tế' có ý nghĩa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Trong bối cảnh phát triển kinh tế, sự 'chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại' thường được hiểu là sự thay đổi nào về tỉ trọng đóng góp của các ngành trong GDP?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Quốc gia Z có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất khu vực trong 5 năm qua. Tuy nhiên, các chỉ số về giáo dục, y tế, tuổi thọ trung bình và phân phối thu nhập hầu như không cải thiện hoặc thậm chí xấu đi. Tình hình này phản ánh điều gì về quốc gia Z?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Một trong những vai trò quan trọng của phát triển kinh tế đối với xã hội là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Mục tiêu cốt lõi của phát triển bền vững là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Tại sao việc cải thiện chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo được xem là yếu tố then chốt cho sự phát triển kinh tế lâu dài?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Chỉ tiêu nào sau đây *không* thuộc nhóm chỉ tiêu trực tiếp đo lường sự tăng trưởng kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Việc một quốc gia thành công trong việc giảm tỉ lệ người dân sống dưới chuẩn nghèo và cải thiện đáng kể các chỉ số về sức khỏe cộng đồng (ví dụ: tuổi thọ, tỉ lệ tử vong trẻ em) là biểu hiện rõ nét của yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Nếu một quốc gia ưu tiên tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá, dẫn đến suy thoái môi trường nghiêm trọng và gia tăng bất bình đẳng xã hội, thì quốc gia đó đang gặp phải vấn đề gì trong quá trình phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Chỉ tiêu nào phản ánh thu nhập trung bình của người dân dựa trên tổng thu nhập do công dân quốc gia đó tạo ra, không phân biệt hoạt động sản xuất diễn ra ở trong hay ngoài lãnh thổ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phát triển kinh tế có vai trò như thế nào đối với khả năng tự chủ và vị thế của một quốc gia trên trường quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đạt được phát triển bền vững đối với nhiều quốc gia là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Khi phân tích sự phát triển kinh tế của một quốc gia, việc xem xét sự thay đổi tỉ trọng của ngành dịch vụ trong tổng GDP theo hướng tăng lên thường cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Sự gia tăng tuổi thọ trung bình, cải thiện chất lượng giáo dục và giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em là những minh chứng cho khía cạnh nào của sự phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Một dự án đầu tư vào năng lượng tái tạo, tạo ra việc làm cho người dân địa phương và có các biện pháp xử lý chất thải tiên tiến được xem là đóng góp vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây *không* thuộc nhóm các chỉ tiêu thường được sử dụng để đo lường tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phát biểu nào sau đây thể hiện mối quan hệ đúng giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Việc một quốc gia ban hành và thực thi các quy định nghiêm ngặt về bảo vệ môi trường, xử lý chất thải trong hoạt động sản xuất, đồng thời khuyến khích các ngành công nghiệp xanh là minh chứng cho sự quan tâm đến yếu tố nào trong phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Hệ số Gini
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 2: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP) của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 20%

Câu 3: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?

  • A. Thu nhập từ hoạt động sản xuất của một công ty Hàn Quốc đặt nhà máy tại Việt Nam.
  • B. Giá trị dịch vụ du lịch mà khách quốc tế sử dụng tại Việt Nam.
  • C. Tiền lương của công nhân Việt Nam làm việc tại các khu công nghiệp trong nước.
  • D. Thu nhập của công dân Việt Nam làm việc tại Nhật Bản và gửi về nước.

Câu 4: Chỉ số Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực nông nghiệp.
  • B. GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, trong khi GDP chỉ tính trong phạm vi lãnh thổ.
  • C. GNI chỉ tính thu nhập của khu vực nhà nước.
  • D. GNI tính giá trị sản phẩm trung gian, còn GDP chỉ tính sản phẩm cuối cùng.

Câu 5: Giả sử một quốc gia có dân số tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây đối với mức sống trung bình của người dân?

  • A. GDP bình quân đầu người có xu hướng giảm hoặc tăng chậm lại, ảnh hưởng tiêu cực đến mức sống.
  • B. GDP bình quân đầu người chắc chắn tăng mạnh.
  • C. GNI bình quân đầu người sẽ tăng nhanh hơn GDP bình quân đầu người.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế không liên quan đến mức sống của người dân.

Câu 6: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng đối với một quốc gia. Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế mang tính chất tiền đề, tạo cơ sở vật chất cho các khía cạnh khác của sự phát triển?

  • A. Giảm thiểu bất bình đẳng thu nhập.
  • B. Cải thiện chỉ số HDI một cách trực tiếp.
  • C. Bảo vệ môi trường tự nhiên.
  • D. Tạo nguồn lực để giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập và phúc lợi xã hội.

Câu 7: Một trong những yếu tố cơ bản thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là sự gia tăng về số lượng và chất lượng của các yếu tố đầu vào sản xuất. Yếu tố đầu vào nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa kiến thức, kỹ năng và sức khỏe của người lao động?

  • A. Vốn tài chính.
  • B. Nguồn nhân lực.
  • C. Tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Cơ sở hạ tầng vật chất.

Câu 8: Chính sách khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất trực tiếp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc:

  • A. Nâng cao năng suất lao động và hiệu quả sử dụng các yếu tố sản xuất.
  • B. Gia tăng số lượng tài nguyên thiên nhiên được khai thác.
  • C. Giảm quy mô dân số và lực lượng lao động.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 9: Khái niệm "Phát triển kinh tế" có phạm vi rộng hơn "Tăng trưởng kinh tế". Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế và thêm hai yếu tố quan trọng khác. Đó là những yếu tố nào?

  • A. Tăng trưởng GDP và xuất khẩu.
  • B. Giảm lạm phát và ổn định tiền tệ.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • D. Tăng cường hội nhập quốc tế và đầu tư nước ngoài.

Câu 10: Một quốc gia được coi là đang có sự phát triển kinh tế khi các chỉ số nào sau đây có xu hướng cải thiện?

  • A. GDP tăng, nhưng tỷ lệ người nghèo tăng và khoảng cách giàu nghèo gia tăng.
  • B. Cơ cấu kinh tế vẫn dựa chủ yếu vào nông nghiệp, chỉ số giáo dục và y tế không cải thiện.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP rất cao, nhưng gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
  • D. GDP/người tăng, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng, tuổi thọ trung bình và trình độ học vấn được nâng cao.

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên ba khía cạnh cơ bản của con người. Ba khía cạnh đó là gì?

  • A. Tăng trưởng GDP, xuất khẩu, và đầu tư nước ngoài.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (trình độ học vấn), và thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • C. Tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp, và cán cân thương mại.
  • D. Tỷ lệ đói nghèo, hệ số Gini, và tỷ lệ người biết chữ.

Câu 12: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Sự thay đổi nào sau đây phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ tăng, tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm.
  • B. Tỷ trọng ngành nông nghiệp tăng, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • C. Tỷ trọng tất cả các ngành đều tăng với tốc độ như nhau.
  • D. Tỷ trọng ngành dịch vụ giảm mạnh nhất.

Câu 13: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển kinh tế là đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Tỷ lệ lạm phát.

Câu 14: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là một trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Tăng trưởng GDP bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Bảo vệ môi trường tự nhiên.

Câu 15: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để đạt được phát triển kinh tế, nhưng không phải là điều kiện đủ.
  • B. Phát triển kinh tế là điều kiện cần để đạt được tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • D. Tăng trưởng kinh tế đồng nghĩa với phát triển kinh tế.

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, hoạt động này gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và làm cạn kiệt tài nguyên. Tình hình này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển?

  • A. Quốc gia này đang có sự phát triển bền vững.
  • B. Quốc gia này có thể đạt tăng trưởng nhưng chưa đảm bảo phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với cải thiện môi trường.
  • D. Khai thác tài nguyên không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.

Câu 17: Để đánh giá toàn diện tình hình kinh tế - xã hội của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số tăng trưởng (GDP, GNI), cần xem xét thêm các chỉ số về tiến bộ xã hội. Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người?

  • A. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.
  • B. Cán cân thương mại quốc tế.
  • C. Tỷ lệ người biết chữ và tuổi thọ trung bình.
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây từ bên ngoài có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Chủ nghĩa bảo hộ mậu dịch gia tăng ở các nước đối tác.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh diễn ra trên diện rộng quốc tế.
  • D. Dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tăng mạnh vào các ngành sản xuất có công nghệ cao.

Câu 19: Chính phủ một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông (đường xá, cầu cảng) và hệ thống năng lượng. Biện pháp này chủ yếu nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc:

  • A. Giảm chi phí sản xuất, tăng hiệu quả lưu thông hàng hóa và thu hút đầu tư.
  • B. Trực tiếp tăng thu nhập cho người lao động.
  • C. Giảm tỷ lệ lạm phát ngay lập tức.
  • D. Tăng cường sự phụ thuộc vào nhập khẩu.

Câu 20: Một nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường đi kèm với sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị. Để sự chuyển dịch này góp phần vào phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng yếu tố nào?

  • A. Giảm mạnh sản xuất nông nghiệp.
  • B. Tăng cường khai thác tài nguyên để hỗ trợ công nghiệp.
  • C. Đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động di cư để họ có việc làm ổn định trong các ngành mới.
  • D. Hạn chế người dân di chuyển từ nông thôn ra thành thị.

Câu 21: Phân tích dữ liệu kinh tế của quốc gia Z cho thấy: GDP tăng trưởng 6% mỗi năm trong 5 năm qua, nhưng hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao vẫn còn thấp ở vùng sâu vùng xa. Tình hình này cho thấy quốc gia Z đang:

  • A. Có sự phát triển kinh tế toàn diện và bền vững.
  • B. Chỉ tập trung vào cải thiện chỉ số HDI.
  • C. Ưu tiên phát triển xã hội hơn tăng trưởng kinh tế.
  • D. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng đối mặt với thách thức về công bằng xã hội và phát triển đồng đều.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm "thể chế" có ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Hệ thống pháp luật rõ ràng, minh bạch và được thực thi hiệu quả.
  • B. Số lượng tài nguyên khoáng sản.
  • C. Vị trí địa lý.
  • D. Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động.

Câu 23: Một trong những thách thức đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là nguy cơ "bẫy thu nhập trung bình". Để vượt qua thách thức này, quốc gia cần tập trung vào:

  • A. Tiếp tục dựa vào lao động giá rẻ và xuất khẩu nguyên liệu thô.
  • B. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất dựa trên khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Giảm đầu tư vào giáo dục và y tế.
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế.

Câu 24: Khi phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần, điều này chứng tỏ quốc gia đó đang có:

  • A. Sự suy thoái kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế âm.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.

Câu 25: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 7% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ thống an sinh xã hội phát triển, tỷ lệ người nghèo giảm nhanh, và chỉ số HDI tăng đều. Quốc gia B lại có bất bình đẳng thu nhập gia tăng và các chỉ số giáo dục, y tế ít thay đổi. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây đúng?

  • A. Quốc gia A đang đạt được cả tăng trưởng và phát triển kinh tế tốt hơn Quốc gia B.
  • B. Quốc gia B đang có sự phát triển kinh tế toàn diện hơn Quốc gia A.
  • C. Tăng trưởng kinh tế của Quốc gia A bền vững hơn Quốc gia B.
  • D. Không thể so sánh sự phát triển kinh tế của hai quốc gia chỉ dựa vào thông tin này.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cơ cấu kinh tế" và phản ánh trình độ phát triển của một nền kinh tế?

  • A. Tổng số lao động trong nền kinh tế.
  • B. Lượng vốn đầu tư hàng năm.
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Tỷ trọng đóng góp của các ngành (nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ) vào GDP.

Câu 27: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Nhà nước nên can thiệp tối thiểu vào nền kinh tế.
  • B. Định hướng phát triển, xây dựng thể chế, đầu tư cơ sở hạ tầng, quản lý vĩ mô, đảm bảo an sinh xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào thu thuế và chi tiêu công.
  • D. Nhà nước nên sở hữu toàn bộ các doanh nghiệp lớn.

Câu 28: Bảng dưới đây cho thấy dữ liệu về một số chỉ số của Quốc gia X qua hai năm. Phân tích bảng để đưa ra nhận định phù hợp nhất về tình hình kinh tế của Quốc gia X. (Giả định dân số không thay đổi đáng kể)

| Chỉ số | Năm N | Năm N+5 |
|-----------------------------|----------|----------|
| GDP (tỷ USD) | 100 | 150 |
| Tỷ trọng Nông nghiệp trong GDP | 30% | 20% |
| Tỷ trọng Công nghiệp trong GDP | 40% | 45% |
| Tỷ trọng Dịch vụ trong GDP | 30% | 35% |
| Tỷ lệ người nghèo (%) | 15% | 10% |
| Chỉ số HDI | 0.650 | 0.700 |

  • A. Quốc gia X đang có cả tăng trưởng và phát triển kinh tế, với sự chuyển dịch cơ cấu và cải thiện các chỉ số xã hội.
  • B. Quốc gia X chỉ đạt được tăng trưởng kinh tế, chưa có sự phát triển.
  • C. Quốc gia X đang suy thoái kinh tế.
  • D. GDP tăng nhưng các chỉ số xã hội xấu đi.

Câu 29: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (intensive growth) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

  • A. Tăng số lượng lao động và vốn đầu tư.
  • B. Khai thác thêm tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất mà không thay đổi công nghệ.
  • D. Cải tiến công nghệ, nâng cao năng suất lao động, sử dụng hiệu quả các yếu tố đầu vào.

Câu 30: Khái niệm "phát triển bao trùm" (inclusive development) trong phát triển kinh tế nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào sau đây?

  • A. Đảm bảo mọi tầng lớp dân cư và các vùng miền đều được hưởng lợi từ quá trình tăng trưởng và phát triển.
  • B. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP ở các thành phố lớn.
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Giảm vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được định nghĩa là sự gia tăng về quy mô sản lượng của một nền kinh tế trong một thời gian nhất định. Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường sự gia tăng quy mô sản lượng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một quốc gia có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và GDP năm 2023 là 420 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tăng trưởng GDP) của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) đo lường giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một thời kỳ nhất định. Yếu tố nào sau đây KHÔNG được tính vào GDP của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Chỉ số Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Giả sử một quốc gia có dân số tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng GDP. Điều này có thể dẫn đến hệ quả nào sau đây đối với mức sống trung bình của người dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng đối với một quốc gia. Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế mang tính chất tiền đề, tạo cơ sở vật chất cho các khía cạnh khác của sự phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Một trong những yếu tố cơ bản thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của một quốc gia là sự gia tăng về số lượng và chất lượng của các yếu tố đầu vào sản xuất. Yếu tố đầu vào nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa kiến thức, kỹ năng và sức khỏe của người lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chính sách khuyến khích đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), ứng dụng khoa học công nghệ mới vào sản xuất trực tiếp góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Khái niệm 'Phát triển kinh tế' có phạm vi rộng hơn 'Tăng trưởng kinh tế'. Phát triển kinh tế bao gồm tăng trưởng kinh tế và thêm hai yếu tố quan trọng khác. Đó là những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Một quốc gia được coi là đang có sự phát triển kinh tế khi các chỉ số nào sau đây có xu hướng cải thiện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một thước đo tổng hợp phản ánh sự phát triển trên ba khía cạnh cơ bản của con người. Ba khía cạnh đó là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm quốc nội (GDP). Sự thay đổi nào sau đây phản ánh xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một trong những mục tiêu quan trọng của phát triển kinh tế là đảm bảo tiến bộ và công bằng xã hội. Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là một trụ cột chính của phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn tăng trưởng kinh tế nhanh dựa vào khai thác tài nguyên khoáng sản. Tuy nhiên, hoạt động này gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và làm cạn kiệt tài nguyên. Tình hình này phản ánh điều gì về mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Để đánh giá toàn diện tình hình kinh tế - xã hội của một quốc gia, bên cạnh các chỉ số tăng trưởng (GDP, GNI), cần xem xét thêm các chỉ số về tiến bộ xã hội. Chỉ số nào sau đây phản ánh trực tiếp chất lượng cuộc sống và sự phát triển con người?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, yếu tố nào sau đây từ bên ngoài có tác động tích cực đến tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Chính phủ một quốc gia quyết định đầu tư mạnh vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông (đường xá, cầu cảng) và hệ thống năng lượng. Biện pháp này chủ yếu nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh tế thông qua việc:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một nền kinh tế có sự chuyển dịch cơ cấu từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ thường đi kèm với sự dịch chuyển lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị. Để sự chuyển dịch này góp phần vào phát triển kinh tế bền vững, cần chú trọng yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích dữ liệu kinh tế của quốc gia Z cho thấy: GDP tăng trưởng 6% mỗi năm trong 5 năm qua, nhưng hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao vẫn còn thấp ở vùng sâu vùng xa. Tình hình này cho thấy quốc gia Z đang:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm 'thể chế' có ảnh hưởng quan trọng đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một trong những thách thức đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là nguy cơ 'bẫy thu nhập trung bình'. Để vượt qua thách thức này, quốc gia cần tập trung vào:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Khi phân tích biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo ngành của một quốc gia qua các năm, nếu thấy tỷ trọng ngành nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng dần, điều này chứng tỏ quốc gia đó đang có:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP là 7% mỗi năm. Tuy nhiên, quốc gia A có hệ thống an sinh xã hội phát triển, tỷ lệ người nghèo giảm nhanh, và chỉ số HDI tăng đều. Quốc gia B lại có bất bình đẳng thu nhập gia tăng và các chỉ số giáo dục, y tế ít thay đổi. Dựa vào thông tin này, nhận định nào sau đây đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'cơ cấu kinh tế' và phản ánh trình độ phát triển của một nền kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Vai trò của Nhà nước trong việc thúc đẩy tăng trưởng và phát triển kinh tế là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bảng dưới đây cho thấy dữ liệu về một số chỉ số của Quốc gia X qua hai năm. Phân tích bảng để đưa ra nhận định phù hợp nhất về tình hình kinh tế của Quốc gia X. (Giả định dân số không thay đổi đáng kể)

| Chỉ số | Năm N | Năm N+5 |
|-----------------------------|----------|----------|
| GDP (tỷ USD) | 100 | 150 |
| Tỷ trọng Nông nghiệp trong GDP | 30% | 20% |
| Tỷ trọng Công nghiệp trong GDP | 40% | 45% |
| Tỷ trọng Dịch vụ trong GDP | 30% | 35% |
| Tỷ lệ người nghèo (%) | 15% | 10% |
| Chỉ số HDI | 0.650 | 0.700 |

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu (intensive growth) chủ yếu dựa vào yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Khái niệm 'phát triển bao trùm' (inclusive development) trong phát triển kinh tế nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào sau đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 17: Công nghệ cắt gọt kim loại có đáp án

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2023 là 400 tỷ USD, trong khi năm 2022 là 380 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GDP) của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4.8%
  • B. Khoảng 5.3%
  • C. 20 tỷ USD
  • D. Không thể tính được nếu không có dữ liệu dân số

Câu 2: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm cốt lõi nào?

  • A. GNI tính giá trị theo giá hiện hành, GDP tính theo giá cố định.
  • B. GDP bao gồm thu nhập từ yếu tố nước ngoài, GNI thì không.
  • C. GNI bao gồm thu nhập ròng từ yếu tố sản xuất ở nước ngoài, GDP thì không.
  • D. GDP chỉ tính sản phẩm vật chất, GNI tính cả dịch vụ.

Câu 3: Giả sử một công ty Hàn Quốc hoạt động tại Việt Nam tạo ra lợi nhuận 10 tỷ VNĐ. Khoản lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

  • A. GDP của Việt Nam.
  • B. GNI của Việt Nam.
  • C. Cả GDP và GNI của Việt Nam.
  • D. Không tính vào cả GDP và GNI của Việt Nam.

Câu 4: Tăng trưởng kinh tế được xem là điều kiện cần nhưng chưa đủ để đạt được phát triển kinh tế. Nhận định này hàm ý điều gì?

  • A. Chỉ cần tăng trưởng kinh tế là đủ để xã hội tiến bộ.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn dẫn đến sự phân phối công bằng thu nhập.
  • C. Phát triển kinh tế có thể đạt được mà không cần tăng trưởng kinh tế.
  • D. Ngoài tăng trưởng về quy mô, phát triển kinh tế còn đòi hỏi các yếu tố về cơ cấu và xã hội.

Câu 5: Quốc gia X có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7%/năm trong 10 năm qua. Tuy nhiên, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) của quốc gia này lại có xu hướng tăng lên đáng kể. Tình hình này phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với giảm bất bình đẳng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế cao có thể không đảm bảo tiến bộ xã hội và phân phối công bằng.
  • C. Chỉ số Gini không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • D. Quốc gia X đã đạt được phát triển kinh tế bền vững.

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường bao gồm xu hướng chính nào về tỉ trọng các ngành trong GDP?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên tỉ trọng các ngành để đảm bảo ổn định.
  • D. Chỉ tăng tỉ trọng ngành dịch vụ.

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là gì?

  • A. Đảm bảo phân phối thu nhập hoàn toàn đồng đều.
  • B. Loại bỏ ngay lập tức mọi vấn đề xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển ngành công nghiệp nặng.
  • D. Tạo nguồn lực vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống và vị thế quốc gia.

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) được Liên Hợp Quốc sử dụng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia dựa trên những khía cạnh cơ bản nào?

  • A. Sức khỏe, giáo dục và thu nhập.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỉ lệ thất nghiệp và lạm phát.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu, dự trữ ngoại hối và nợ công.
  • D. Tỉ lệ đô thị hóa, mật độ dân số và diện tích rừng.

Câu 9: Quốc gia Y có GDP/người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia Y?

  • A. Quốc gia Y có nền kinh tế kém hiệu quả.
  • B. Chỉ số HDI đang được tính toán sai.
  • C. Sự giàu có (thu nhập) chưa được chuyển hóa đầy đủ thành phúc lợi về sức khỏe và giáo dục cho người dân.
  • D. Quốc gia Y có tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp.

Câu 10: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng, hài hòa giữa các trụ cột nào?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.
  • D. Nhà nước, Doanh nghiệp, Người dân.

Câu 11: Một dự án phát triển kinh tế được coi là bền vững khi nó đáp ứng được yêu cầu nào sau đây?

  • A. Mang lại lợi nhuận tối đa trong ngắn hạn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tạo ra nhiều việc làm.
  • C. Ưu tiên bảo vệ môi trường hơn mọi mục tiêu khác.
  • D. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tăng trưởng kinh tế của một quốc gia có thể chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Hoàn toàn không liên quan đến tình hình kinh tế thế giới.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào nguồn lực nội tại của quốc gia đó.
  • C. Biến động giá cả hàng hóa trên thị trường quốc tế, chính sách thương mại của các nước lớn.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng bởi yếu tố địa lý và khí hậu.

Câu 13: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế, việc "tạo tiền đề để củng cố an ninh, quốc phòng" được giải thích như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn thu ngân sách để đầu tư cho lực lượng vũ trang, công nghệ quốc phòng.
  • B. Tăng trưởng kinh tế làm giảm hoàn toàn nguy cơ xung đột vũ trang.
  • C. An ninh quốc phòng là yếu tố hoàn toàn độc lập với kinh tế.
  • D. Chỉ các nước phát triển mới cần quan tâm đến an ninh quốc phòng.

Câu 14: Đâu là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP ngày càng tăng.
  • B. Tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ trong GDP tăng lên.
  • C. Tất cả các ngành kinh tế đều giảm tỉ trọng.
  • D. Tỉ trọng ngành dịch vụ giảm mạnh.

Câu 15: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

  • A. GDP/người.
  • B. GNI/người.
  • C. Tốc độ tăng GDP.
  • D. Hệ số Gini.

Câu 16: Để đánh giá chất lượng tăng trưởng kinh tế, bên cạnh tốc độ tăng trưởng, cần xem xét thêm yếu tố nào?

  • A. Hiệu quả sử dụng các nguồn lực (vốn, lao động, tài nguyên), tác động môi trường, tiến bộ xã hội.
  • B. Chỉ số lạm phát và tỉ giá hối đoái.
  • C. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu.
  • D. Quy mô dân số.

Câu 17: Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng mà còn là sự cải thiện về mặt xã hội. Khía cạnh xã hội này được thể hiện rõ nhất qua việc giảm thiểu điều gì?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Tỉ lệ đói nghèo và bất bình đẳng thu nhập.
  • D. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập.

Câu 18: Giả sử một quốc gia chuyển dịch mạnh từ sản xuất nông nghiệp thô sang công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao. Sự chuyển dịch này có khả năng tác động tích cực như thế nào đến tăng trưởng kinh tế?

  • A. Làm giảm hiệu quả sản xuất chung.
  • B. Gây ra sự phụ thuộc lớn hơn vào nông nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến tốc độ tăng trưởng.
  • D. Tăng năng suất lao động, tạo ra sản phẩm có giá trị gia tăng cao hơn, thúc đẩy tăng trưởng nhanh và bền vững hơn.

Câu 19: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng bộ các giải pháp trên những lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế (đổi mới mô hình tăng trưởng), xã hội (đảm bảo an sinh, công bằng), môi trường (bảo vệ tài nguyên).
  • B. Chỉ tập trung vào thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Chỉ phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.
  • D. Chỉ tăng chi tiêu cho quốc phòng.

Câu 20: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến khía cạnh xã hội, không liên quan đến kinh tế.
  • B. Làm giảm nguồn lực đầu tư cho các ngành sản xuất vật chất.
  • C. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng năng suất lao động, thúc đẩy đổi mới sáng tạo, góp phần vào tăng trưởng và phát triển bền vững.
  • D. Chỉ có lợi ích cho cá nhân người học, không tác động đến nền kinh tế chung.

Câu 21: Theo phương pháp chi tiêu, GDP của một nền kinh tế được tính bằng tổng của các yếu tố nào?

  • A. Thu nhập từ tiền lương, tiền thuê, tiền lãi, lợi nhuận.
  • B. Tiêu dùng cuối cùng của hộ gia đình, tiêu dùng cuối cùng của Nhà nước, tích lũy tài sản, chênh lệch xuất nhập khẩu.
  • C. Giá trị sản xuất của tất cả các ngành.
  • D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất trong nước.

Câu 22: Chỉ số nào sau đây không được sử dụng để đánh giá mức độ tiến bộ xã hội trong khuôn khổ phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tỉ lệ đói nghèo.
  • C. Hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập).
  • D. Tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).

Câu 23: Phân tích một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao và môi trường ngày càng ô nhiễm. Đây là biểu hiện của vấn đề gì?

  • A. Tăng trưởng chưa gắn liền với phát triển bền vững và tiến bộ xã hội.
  • B. Nền kinh tế đang suy thoái.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP được tính toán sai.
  • D. Chỉ số HDI chắc chắn sẽ rất cao.

Câu 24: Đâu là một thách thức lớn đối với các quốc gia đang phát triển trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Dư thừa nguồn vốn đầu tư.
  • B. Nguồn nhân lực dồi dào và chất lượng cao.
  • C. Thiếu vốn, công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý yếu kém, sức ép từ cạnh tranh quốc tế.
  • D. Thị trường tiêu thụ nội địa quá lớn.

Câu 25: Khái niệm "giá trị gia tăng" (Value Added) trong tính toán GDP theo phương pháp sản xuất đề cập đến điều gì?

  • A. Giá trị sản lượng đầu ra trừ đi chi phí trung gian.
  • B. Tổng doanh thu của doanh nghiệp.
  • C. Lợi nhuận sau thuế.
  • D. Tổng chi phí sản xuất.

Câu 26: Việc chính phủ đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển, điện lưới) có tác động như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ làm tăng chi tiêu công và gây nợ.
  • B. Không ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • C. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp xây dựng.
  • D. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp, tăng hiệu quả vận chuyển, kết nối các vùng kinh tế, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và thương mại, thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển.

Câu 27: Chỉ số GDP/người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

  • A. Mức độ hạnh phúc của người dân.
  • B. Thu nhập bình quân hoặc mức sống vật chất trung bình của người dân tại một quốc gia.
  • C. Chất lượng môi trường sống.
  • D. Mức độ công bằng xã hội.

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng trưởng là sự thay đổi về lượng, Phát triển là sự thay đổi cả về lượng và chất.
  • B. Tăng trưởng diễn ra trong ngắn hạn, Phát triển diễn ra trong dài hạn.
  • C. Tăng trưởng chỉ ở các nước phát triển, Phát triển ở các nước đang phát triển.
  • D. Tăng trưởng chỉ liên quan đến nông nghiệp, Phát triển liên quan đến công nghiệp.

Câu 29: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, chính phủ cần có những chính sách khuyến khích nào về mặt môi trường?

  • A. Khuyến khích khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Giảm các quy định về bảo vệ môi trường để thu hút đầu tư.
  • C. Chỉ tập trung xử lý ô nhiễm sau khi nó xảy ra.
  • D. Khuyến khích sử dụng năng lượng sạch, công nghệ thân thiện môi trường, xử lý chất thải, bảo tồn đa dạng sinh học.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn, đặc biệt là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Chỉ dựa vào xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Tăng cường sản xuất các mặt hàng truyền thống.
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2023 là 400 tỷ USD, trong khi năm 2022 là 380 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GDP) của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm cốt lõi nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Giả sử một công ty Hàn Quốc hoạt động tại Việt Nam tạo ra lợi nhuận 10 tỷ VNĐ. Khoản lợi nhuận này sẽ được tính vào chỉ tiêu nào của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Tăng trưởng kinh tế được xem là điều kiện *cần* nhưng chưa đủ để đạt được phát triển kinh tế. Nhận định này hàm ý điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Quốc gia X có tốc độ tăng trưởng GDP bình quân 7%/năm trong 10 năm qua. Tuy nhiên, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) của quốc gia này lại có xu hướng tăng lên đáng kể. Tình hình này phản ánh khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường bao gồm xu hướng chính nào về tỉ trọng các ngành trong GDP?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một trong những vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) được Liên Hợp Quốc sử dụng để đánh giá sự phát triển của một quốc gia dựa trên những khía cạnh cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Quốc gia Y có GDP/người cao nhưng chỉ số HDI lại ở mức trung bình. Điều này có thể gợi ý về vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia Y?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng, hài hòa giữa các trụ cột nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một dự án phát triển kinh tế được coi là bền vững khi nó đáp ứng được yêu cầu nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, tăng trưởng kinh tế của một quốc gia có thể chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Khi phân tích vai trò của tăng trưởng kinh tế, việc 'tạo tiền đề để củng cố an ninh, quốc phòng' được giải thích như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Đâu là biểu hiện của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại ở Việt Nam trong những năm gần đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Chỉ số nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu trực tiếp phản ánh sự tăng trưởng kinh tế của một quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Để đánh giá *chất lượng* tăng trưởng kinh tế, bên cạnh tốc độ tăng trưởng, cần xem xét thêm yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phát triển kinh tế không chỉ là tăng trưởng mà còn là sự cải thiện về mặt xã hội. Khía cạnh xã hội này được thể hiện rõ nhất qua việc giảm thiểu điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Giả sử một quốc gia chuyển dịch mạnh từ sản xuất nông nghiệp thô sang công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao. Sự chuyển dịch này có khả năng tác động tích cực như thế nào đến tăng trưởng kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Để thúc đẩy phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng bộ các giải pháp trên những lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục và y tế có tác động như thế nào đến phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Theo phương pháp chi tiêu, GDP của một nền kinh tế được tính bằng tổng của các yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chỉ số nào sau đây *không* được sử dụng để đánh giá mức độ tiến bộ xã hội trong khuôn khổ phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Phân tích một nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng tỉ lệ thất nghiệp vẫn ở mức cao và môi trường ngày càng ô nhiễm. Đây là biểu hiện của vấn đề gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Đâu là một thách thức lớn đối với các quốc gia đang phát triển trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Khái niệm 'giá trị gia tăng' (Value Added) trong tính toán GDP theo phương pháp sản xuất đề cập đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Việc chính phủ đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường sá, cảng biển, điện lưới) có tác động như thế nào đến tăng trưởng và phát triển kinh tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Chỉ số GDP/người thường được sử dụng để phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế nằm ở khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để đạt được mục tiêu phát triển bền vững, chính phủ cần có những chính sách khuyến khích nào về mặt môi trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn, đặc biệt là trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2022 đạt 400 tỷ USD. Năm 2023, GDP của quốc gia này đạt 420 tỷ USD. Dựa trên thông tin này, tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GDP) của quốc gia đó trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 4.76%
  • C. 5%
  • D. 10%

Câu 2: Chỉ số nào sau đây là thước đo tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 3: Phát triển kinh tế được định nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự gia tăng nhanh chóng của dân số
  • B. Việc tập trung tài nguyên vào một số ngành chủ chốt
  • C. Tăng cường khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và đảm bảo tiến bộ xã hội

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng đều đặn qua các năm, nhưng chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) lại tăng cao, tỉ lệ người dân tiếp cận y tế và giáo dục còn hạn chế. Điều này cho thấy nền kinh tế của quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?

  • A. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đạt được phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Đạt được phát triển kinh tế toàn diện nhưng chưa có tăng trưởng kinh tế.
  • C. Đạt được tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đạt được phát triển kinh tế toàn diện.
  • D. Chưa đạt được cả tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển con người của một quốc gia, dựa trên ba khía cạnh chính là sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • D. Hệ số Gini

Câu 6: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tỉ trọng của các ngành kinh tế thường thay đổi như thế nào trong tổng GDP?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng.
  • B. Tỉ trọng công nghiệp giảm, tỉ trọng nông nghiệp và dịch vụ tăng.
  • C. Tỉ trọng dịch vụ giảm, tỉ trọng nông nghiệp và công nghiệp tăng.
  • D. Tỉ trọng tất cả các ngành đều giảm.

Câu 7: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng trong việc cải thiện đời sống nhân dân thông qua cơ chế nào sau đây?

  • A. Giảm chi tiêu công của nhà nước.
  • B. Hạn chế đầu tư vào các ngành sản xuất.
  • C. Tạo việc làm, tăng thu nhập và nâng cao phúc lợi xã hội.
  • D. Giảm bớt sự tham gia của người dân vào hoạt động kinh tế.

Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • C. Tốc độ tăng trưởng GNI
  • D. Hệ số Gini

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là quá trình dài hạn còn phát triển kinh tế là ngắn hạn.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự thay đổi về lượng, còn phát triển kinh tế bao gồm cả thay đổi về lượng và chất, hướng tới tiến bộ xã hội.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chỉ tính trong nước, phát triển kinh tế tính cả nước ngoài.
  • D. Tăng trưởng kinh tế chỉ liên quan đến sản xuất, phát triển kinh tế chỉ liên quan đến dịch vụ.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ để đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Tiến bộ xã hội
  • D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp

Câu 11: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế, kết quả là tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên và tỉ lệ mù chữ giảm đáng kể. Điều này trực tiếp góp phần cải thiện chỉ tiêu nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • B. Hệ số Gini
  • C. Tỉ lệ lạm phát
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 12: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột nào?

  • A. Kinh tế, xã hội và môi trường.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Sản xuất, tiêu dùng và phân phối.
  • D. Trong nước, khu vực và quốc tế.

Câu 13: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ số GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là chưa đầy đủ và có thể gây sai lệch?

  • A. Vì GDP không tính đến giá trị của hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Vì GDP chỉ đo lường sản xuất chứ không đo lường tiêu dùng.
  • C. Vì GDP chủ yếu phản ánh quy mô sản lượng, không phản ánh đầy đủ các khía cạnh xã hội, môi trường và sự phân phối thu nhập.
  • D. Vì GDP chỉ tính cho khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 14: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh, quốc phòng là gì?

  • A. Giúp giảm thiểu chi tiêu cho quân đội.
  • B. Tạo tiền đề vật chất để củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh.
  • C. Chuyển toàn bộ nguồn lực sang sản xuất dân sự.
  • D. Làm giảm sự quan tâm của quốc gia đến vấn đề an ninh.

Câu 15: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GDP tính thu nhập, GNI tính sản lượng.
  • B. GDP tính cho cá nhân, GNI tính cho doanh nghiệp.
  • C. GDP tính trong nước, GNI tính ngoài nước.
  • D. GNI bao gồm thu nhập ròng từ nước ngoài, còn GDP chỉ tính trong phạm vi lãnh thổ.

Câu 16: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, điều này phản ánh khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • B. Tăng trưởng GDP bình quân đầu người
  • C. Giảm hệ số Gini
  • D. Tăng tuổi thọ trung bình

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất thế giới.
  • B. Xuất khẩu tối đa hàng hóa ra nước ngoài.
  • C. Đạt được sự tiến bộ xã hội cho con người, trên cơ sở những tiến bộ đã đạt được về mặt kinh tế.
  • D. Tích lũy thật nhiều của cải vật chất.

Câu 18: Chỉ số phát triển con người (HDI) tăng lên qua các năm ở một quốc gia cho thấy điều gì?

  • A. Quốc gia đó đang tăng trưởng kinh tế nhưng không có tiến bộ xã hội.
  • B. Quốc gia đó đang đạt được những tiến bộ nhất định về sức khỏe, giáo dục và thu nhập bình quân.
  • C. Quốc gia đó đang gặp vấn đề nghiêm trọng về môi trường.
  • D. Quốc gia đó có hệ số Gini tăng cao.

Câu 19: Theo quan điểm về phát triển bền vững, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên cần phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Khai thác tối đa và nhanh nhất có thể để phục vụ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Chỉ khai thác những tài nguyên có giá trị kinh tế cao.
  • C. Hạn chế hoàn toàn việc khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.

Câu 20: Việc giảm tỉ lệ đói nghèo, tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục) và cải thiện môi trường sống là những biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Tiến bộ xã hội
  • D. Hội nhập quốc tế

Câu 21: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP trong 5 năm liên tiếp. Tuy nhiên, quốc gia A đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường, trong khi quốc gia B không chú trọng các lĩnh vực này. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

  • A. Quốc gia A có thể đạt được phát triển kinh tế toàn diện hơn quốc gia B.
  • B. Quốc gia B chắc chắn có chỉ số HDI cao hơn quốc gia A.
  • C. Quốc gia A sẽ có hệ số Gini cao hơn quốc gia B.
  • D. Cả hai quốc gia đều đạt được mức phát triển kinh tế như nhau.

Câu 22: Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện để nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước thông qua việc nào sau đây?

  • A. Giảm nguồn thu ngân sách nhà nước.
  • B. Hạn chế khả năng can thiệp vào nền kinh tế.
  • C. Giảm quy mô bộ máy nhà nước.
  • D. Tăng nguồn lực tài chính cho Nhà nước để thực hiện các chức năng quản lý và cung cấp dịch vụ công.

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để so sánh mức sống trung bình giữa các quốc gia, sau khi đã điều chỉnh theo sức mua tương đương?

  • A. GDP/người (PPP - Sức mua tương đương)
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • C. Hệ số Gini
  • D. Chỉ số HDI

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động.
  • B. Thừa vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Nguy cơ gia tăng bất bình đẳng xã hội, ô nhiễm môi trường nếu chỉ chú trọng tăng trưởng mà bỏ qua các yếu tố khác.
  • D. Khó khăn trong việc xuất khẩu hàng hóa nông sản.

Câu 25: Khi một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một thời gian dài, điều này thường dẫn đến hệ quả kinh tế nào?

  • A. Suy thoái kinh tế, giảm sản lượng, tăng thất nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng, tạo nhiều việc làm.
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng hiện đại.
  • D. Chỉ số HDI tăng cao.

Câu 26: Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc giải quyết tình trạng đói nghèo, lạc hậu được thể hiện rõ nhất qua việc nào?

  • A. Giảm chi tiêu cho các chương trình xã hội.
  • B. Tạo nguồn lực để thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo, đầu tư vào cơ sở hạ tầng xã hội.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa xa xỉ.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trụ cột chính của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế
  • B. Xã hội
  • C. Môi trường
  • D. Chính trị

Câu 28: Chỉ số nào trong HDI phản ánh khía cạnh "Sức khỏe" của người dân?

  • A. Tuổi thọ trung bình
  • B. Số năm đi học trung bình
  • C. Thu nhập quốc dân bình quân đầu người
  • D. Tỉ lệ tử vong trẻ sơ sinh

Câu 29: Để đạt được sự phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP và xuất khẩu.
  • B. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường mà không quan tâm đến tăng trưởng.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế đồng nghĩa với phát triển kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để phát triển kinh tế, nhưng chưa đủ.
  • C. Phát triển kinh tế là điều kiện cần để tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) năm 2022 đạt 400 tỷ USD. Năm 2023, GDP của quốc gia này đạt 420 tỷ USD. Dựa trên thông tin này, tốc độ tăng trưởng kinh tế (tính theo GDP) của quốc gia đó trong năm 2023 là bao nhiêu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chỉ số nào sau đây là thước đo tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Phát triển kinh tế được định nghĩa là sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một quốc gia có GDP tăng đều đặn qua các năm, nhưng chỉ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập (hệ số Gini) lại tăng cao, tỉ lệ người dân tiếp cận y tế và giáo dục còn hạn chế. Điều này cho thấy nền kinh tế của quốc gia đó đang gặp vấn đề gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển con người của một quốc gia, dựa trên ba khía cạnh chính là sức khỏe, giáo dục và thu nhập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, tỉ trọng của các ngành kinh tế thường thay đổi như thế nào trong tổng GDP?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng trong việc cải thiện đời sống nhân dân thông qua cơ chế nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập của một quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là điều kiện cần thiết nhưng chưa đủ để đạt được sự phát triển kinh tế toàn diện?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một quốc gia đầu tư mạnh vào giáo dục và y tế, kết quả là tuổi thọ trung bình của người dân tăng lên và tỉ lệ mù chữ giảm đáng kể. Điều này trực tiếp góp phần cải thiện chỉ tiêu nào trong phát triển kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ số GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia là chưa đầy đủ và có thể gây sai lệch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những vai trò quan trọng của tăng trưởng kinh tế đối với an ninh, quốc phòng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Chỉ tiêu Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khi một quốc gia chuyển từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp và dịch vụ, điều này phản ánh khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Mục tiêu cuối cùng của sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Chỉ số phát triển con người (HDI) tăng lên qua các năm ở một quốc gia cho thấy điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Theo quan điểm về phát triển bền vững, việc khai thác tài nguyên thiên nhiên cần phải tuân thủ nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc giảm tỉ lệ đói nghèo, tăng cường khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản (y tế, giáo dục) và cải thiện môi trường sống là những biểu hiện của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có cùng tốc độ tăng trưởng GDP trong 5 năm liên tiếp. Tuy nhiên, quốc gia A đầu tư mạnh vào giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường, trong khi quốc gia B không chú trọng các lĩnh vực này. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tăng trưởng kinh tế tạo điều kiện để nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước thông qua việc nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để so sánh mức sống trung bình giữa các quốc gia, sau khi đã điều chỉnh theo sức mua tương đương?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển trong quá trình tăng trưởng kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Khi một quốc gia có GDP tăng trưởng âm trong một thời gian dài, điều này thường dẫn đến hệ quả kinh tế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vai trò của tăng trưởng kinh tế trong việc giải quyết tình trạng đói nghèo, lạc hậu được thể hiện rõ nhất qua việc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trụ cột chính của phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Chỉ số nào trong HDI phản ánh khía cạnh 'Sức khỏe' của người dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Để đạt được sự phát triển kinh tế bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự thay đổi nào của nền kinh tế?

  • A. Sự biến đổi về mặt chất của nền kinh tế.
  • B. Sự gia tăng về quy mô sản lượng của nền kinh tế.
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Sự cải thiện các chỉ số xã hội như y tế, giáo dục.

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Hệ số Gini phản ánh bất bình đẳng thu nhập.
  • C. Tốc độ tăng trưởng Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 3: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 440 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia X năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 40%.
  • C. 44%.
  • D. 110%.

Câu 4: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng thu nhập do công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất ở nước ngoài?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội).
  • B. HDI (Chỉ số phát triển con người).
  • C. CPI (Chỉ số giá tiêu dùng).
  • D. GNI (Tổng thu nhập quốc dân).

Câu 5: Tại sao chỉ số GDP/người thường được sử dụng để so sánh mức độ tăng trưởng kinh tế giữa các quốc gia có quy mô dân số khác nhau?

  • A. Vì GDP/người phản ánh chất lượng cuộc sống một cách toàn diện.
  • B. Vì chỉ số này điều chỉnh GDP theo quy mô dân số, cho phép so sánh thu nhập bình quân.
  • C. Vì GDP/người loại bỏ ảnh hưởng của lạm phát.
  • D. Vì GDP/người chỉ tính đến thu nhập từ khu vực kinh tế chính thức.

Câu 6: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm những yếu tố nào ngoài sự gia tăng về quy mô sản lượng?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội.
  • B. Ổn định chính trị và an ninh quốc phòng.
  • C. Tăng cường xuất khẩu và giảm nhập khẩu.
  • D. Kiểm soát lạm phát và ổn định tiền tệ.

Câu 7: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính dựa trên những chỉ số thành phần nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ lệ thất nghiệp, tuổi thọ trung bình.
  • B. Thu nhập bình quân đầu người, tỷ lệ biết chữ, tỷ lệ hộ nghèo.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GNI, tỷ lệ sinh, mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Tuổi thọ trung bình, trình độ học vấn, thu nhập bình quân đầu người (GNI/người).

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng tất cả các ngành một cách đồng đều.
  • C. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • D. Giảm tỷ trọng tất cả các ngành.

Câu 9: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm nhưng chỉ số HDI lại có xu hướng giảm nhẹ. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Tăng trưởng kinh tế không bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chưa gắn liền hoặc chưa thúc đẩy được tiến bộ xã hội.
  • C. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch sai hướng.
  • D. Chỉ số GDP không phản ánh đúng thực trạng kinh tế.

Câu 10: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • B. Tỷ lệ người dân được tiếp cận y tế.
  • C. Chất lượng giáo dục trung bình của dân số.
  • D. Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm xã hội.

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

  • A. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội và nâng cao đời sống nhân dân.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế tri thức ngay lập tức.

Câu 12: Phát triển kinh tế bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là cốt lõi của phát triển bền vững?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP cao nhất có thể.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • C. Bỏ qua các vấn đề môi trường để thúc đẩy kinh tế.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.

Câu 13: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần, nhưng chưa đủ cho phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế luôn dẫn đến tăng trưởng kinh tế cao.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm đồng nhất.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế cộng với bảo vệ môi trường.

Câu 14: Một quốc gia đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng này có ý nghĩa gì đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

  • A. Làm giảm quy mô tổng sản lượng của nền kinh tế.
  • B. Tạo ra sự thay đổi cả về lượng (tăng trưởng) và về chất (cơ cấu, năng suất) cho nền kinh tế.
  • C. Gia tăng sự phụ thuộc vào nông nghiệp truyền thống.
  • D. Làm chậm quá trình nâng cao đời sống xã hội.

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực tự nhiên sẵn có.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để bảo hộ sản xuất trong nước.
  • C. Giảm chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển (R&D).
  • D. Áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến và nâng cao năng suất lao động.

Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây không trực tiếp phản ánh tăng trưởng kinh tế mà chủ yếu liên quan đến sự ổn định giá cả?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tổng thu nhập quốc dân (GNI).
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển khi theo đuổi tăng trưởng kinh tế là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Thị trường nội địa quá lớn.
  • C. Đảm bảo tăng trưởng đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Dư thừa nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 18: Giả sử một quốc gia tập trung phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng để đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao. Tuy nhiên, hoạt động này gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và làm cạn kiệt tài nguyên. Đây là ví dụ về tình trạng nào?

  • A. Phát triển kinh tế bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhưng chưa đảm bảo phát triển bền vững.
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
  • D. Tiến bộ xã hội vượt trội so với tăng trưởng.

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất mức sống vật chất bình quân của người dân một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • C. Tỷ lệ lạm phát.
  • D. Thu nhập bình quân đầu người (GDP/người hoặc GNI/người).

Câu 20: Một trong những vai trò của phát triển kinh tế đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nước phát triển.
  • B. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong mọi trường hợp.
  • C. Tạo nguồn lực để cải thiện chất lượng y tế, giáo dục, văn hóa.
  • D. Hạn chế quyền tự do kinh doanh của người dân.

Câu 21: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được xem là một bước tiến trong phát triển kinh tế?

  • A. Các ngành công nghiệp và dịch vụ thường có năng suất lao động cao hơn, tạo ra giá trị gia tăng lớn hơn.
  • B. Ngành nông nghiệp không còn cần thiết trong nền kinh tế hiện đại.
  • C. Chuyển dịch này giúp giải quyết hoàn toàn vấn đề thất nghiệp.
  • D. Các ngành công nghiệp và dịch vụ ít gây ô nhiễm môi trường hơn nông nghiệp.

Câu 22: Yếu tố nào sau đây không phải là biểu hiện của tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

  • A. Tỷ lệ người dân được tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản tăng lên.
  • B. Chất lượng giáo dục được cải thiện, tỷ lệ người biết chữ tăng.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội ngày càng hoàn thiện và bao phủ rộng hơn.
  • D. Sự gia tăng đáng kể của hệ số Gini.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Điểm khác biệt nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Thời gian diễn ra (ngắn hạn vs dài hạn).
  • B. Phạm vi và tính chất (chủ yếu về lượng vs cả lượng và chất, bao gồm xã hội, môi trường).
  • C. Các chỉ tiêu đo lường (GDP vs GNI).
  • D. Đối tượng áp dụng (quốc gia phát triển vs quốc gia đang phát triển).

Câu 24: Để đánh giá mức độ phát triển toàn diện của một quốc gia, các nhà kinh tế thường sử dụng chỉ số nào kết hợp các khía cạnh kinh tế, xã hội và sức khỏe?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Hệ số Gini.
  • D. Tỷ lệ lạm phát.

Câu 25: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

  • A. Đóng cửa tất cả các nhà máy công nghiệp.
  • B. Chuyển toàn bộ sang phát triển nông nghiệp.
  • C. Tăng cường khai thác tài nguyên để bù đắp chi phí xử lý ô nhiễm.
  • D. Đầu tư vào công nghệ sản xuất sạch hơn, năng lượng tái tạo và quản lý môi trường hiệu quả.

Câu 26: Tăng trưởng kinh tế cao có thể tạo ra những thách thức nào đối với xã hội nếu không được quản lý tốt?

  • A. Làm giảm năng suất lao động.
  • B. Gia tăng bất bình đẳng thu nhập và các vấn đề xã hội khác.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu việc làm.
  • D. Làm giảm quy mô nền kinh tế.

Câu 27: Khi xem xét vai trò của tăng trưởng kinh tế, khía cạnh nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng quốc gia tự chủ và nâng cao vị thế trên trường quốc tế?

  • A. Giải quyết mọi vấn đề về y tế.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều có bằng đại học.
  • C. Tạo nguồn lực để củng cố an ninh, quốc phòng và nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế toàn cầu.

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây thường được các nhà kinh tế sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất của một nền kinh tế trong một giai đoạn?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 29: Phát triển kinh tế đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố xã hội thúc đẩy phát triển?

  • A. Tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng.
  • B. Ứng dụng khoa học công nghệ mới.
  • C. Ổn định môi trường kinh tế vĩ mô.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua giáo dục và đào tạo.

Câu 30: Phân tích tình huống: Một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh nhưng tỷ lệ người dân mắc bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường cũng tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào hơn trong phát triển?

  • A. Phát triển xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần mà chưa chú trọng đầy đủ đến môi trường và sức khỏe.
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Cân bằng giữa tăng trưởng và bảo vệ môi trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế chủ yếu phản ánh sự thay đổi nào của nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tăng trưởng kinh tế của một quốc gia trong một giai đoạn nhất định?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Giả sử quốc gia X có GDP năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 440 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP của quốc gia X năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chỉ số nào sau đây phản ánh tổng thu nhập do công dân của một quốc gia tạo ra, bao gồm cả thu nhập từ hoạt động sản xuất ở nước ngoài?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Tại sao chỉ số GDP/người thường được sử dụng để so sánh mức độ tăng trưởng kinh tế giữa các quốc gia có quy mô dân số khác nhau?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế vì nó bao gồm những yếu tố nào ngoài sự gia tăng về quy mô sản lượng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Chỉ số phát triển con người (HDI) được tính dựa trên những chỉ số thành phần nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện qua sự thay đổi tỷ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm nhưng chỉ số HDI lại có xu hướng giảm nhẹ. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường khía cạnh nào của tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với một quốc gia đang phát triển như Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phát triển kinh tế bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là cốt lõi của phát triển bền vững?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Khi phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là chính xác nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Một quốc gia đang thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng này có ý nghĩa gì đối với tăng trưởng và phát triển kinh tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, yếu tố nào sau đây ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Chỉ tiêu nào sau đây không trực tiếp phản ánh tăng trưởng kinh tế mà chủ yếu liên quan đến sự ổn định giá cả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các quốc gia đang phát triển khi theo đuổi tăng trưởng kinh tế là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Giả sử một quốc gia tập trung phát triển mạnh công nghiệp khai khoáng để đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao. Tuy nhiên, hoạt động này gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và làm cạn kiệt tài nguyên. Đây là ví dụ về tình trạng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất mức sống vật chất bình quân của người dân một quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những vai trò của phát triển kinh tế đối với đời sống xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Tại sao việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ lại được xem là một bước tiến trong phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Yếu tố nào sau đây *không phải* là biểu hiện của tiến bộ xã hội trong quá trình phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Điểm khác biệt nằm ở khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Để đánh giá mức độ phát triển toàn diện của một quốc gia, các nhà kinh tế thường sử dụng chỉ số nào kết hợp các khía cạnh kinh tế, xã hội và sức khỏe?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng do hoạt động công nghiệp. Để hướng tới phát triển bền vững, quốc gia này cần ưu tiên giải pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Tăng trưởng kinh tế cao có thể tạo ra những thách thức nào đối với xã hội nếu không được quản lý tốt?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Khi xem xét vai trò của tăng trưởng kinh tế, khía cạnh nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng quốc gia tự chủ và nâng cao vị thế trên trường quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Chỉ tiêu nào sau đây thường được các nhà kinh tế sử dụng để đánh giá hiệu quả sản xuất của một nền kinh tế trong một giai đoạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Phát triển kinh tế đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ của nhiều yếu tố. Yếu tố nào sau đây thuộc về nhóm các yếu tố xã hội thúc đẩy phát triển?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Phân tích tình huống: Một quốc gia có thu nhập bình quân đầu người tăng nhanh nhưng tỷ lệ người dân mắc bệnh liên quan đến ô nhiễm môi trường cũng tăng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang ưu tiên khía cạnh nào hơn trong phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của mình trong năm 2023 đạt 400 tỷ USD. Chỉ tiêu này phản ánh khái niệm nào dưới đây?

  • A. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
  • D. Chỉ số phát triển con người (HDI)

Câu 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thường được tính dựa trên sự thay đổi của chỉ tiêu nào giữa hai thời kỳ?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hoặc Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • B. Tỉ lệ lạm phát hàng năm
  • C. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập
  • D. Tỉ lệ thất nghiệp

Câu 3: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu GDP/người được sử dụng để đánh giá điều gì?

  • A. Tổng giá trị sản xuất của toàn bộ nền kinh tế.
  • B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • C. Thu nhập bình quân hoặc mức sống trung bình về mặt vật chất của người dân.
  • D. Mức độ ô nhiễm môi trường.

Câu 4: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo và việc làm?

  • A. Tăng trưởng kinh tế làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo, gây khó khăn cho giải quyết đói nghèo.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chỉ tập trung vào sản xuất, không liên quan trực tiếp đến việc làm.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện đủ để xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và thất nghiệp.
  • D. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực và cơ hội để cải thiện thu nhập, tạo việc làm, từ đó góp phần giảm đói nghèo.

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp) là biểu hiện của yếu tố nào trong khái niệm phát triển kinh tế?

  • A. Biến đổi về mặt chất lượng của nền kinh tế.
  • B. Đơn thuần là sự gia tăng về quy mô sản lượng.
  • C. Sự ổn định của nền kinh tế.
  • D. Mức độ hội nhập quốc tế.

Câu 6: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển của con người trên ba khía cạnh chính: sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học) và thu nhập (GNI/người)?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Hệ số Gini
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Câu 7: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong một nền kinh tế?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.
  • C. Chất lượng môi trường.
  • D. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần, là cơ sở vật chất cho phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế là điều kiện cần, là tiền đề cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế là hai khái niệm hoàn toàn độc lập, không liên quan.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế ở mức độ cao hơn.

Câu 9: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột nào?

  • A. Nông nghiệp, Công nghiệp, Dịch vụ.
  • B. Sản xuất, Phân phối, Tiêu dùng.
  • C. Chính trị, Văn hóa, Xã hội.
  • D. Kinh tế, Xã hội, Môi trường.

Câu 10: Yêu cầu cốt lõi của phát triển bền vững là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao nhất có thể trong ngắn hạn.
  • B. Đáp ứng nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không ảnh hưởng đến khả năng đáp ứng nhu cầu của các thế hệ tương lai.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, tạm gác lại các vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Chỉ tập trung vào bảo vệ môi trường, hạn chế các hoạt động kinh tế gây tác động tiêu cực.

Câu 11: Giả sử GDP của Việt Nam năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 436 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 9%
  • B. 8%
  • C. 9.1%
  • D. 8.3%

Câu 12: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP per capita để đánh giá mức sống là nó không phản ánh được yếu tố nào sau đây?

  • A. Tổng giá trị sản lượng quốc gia.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Quy mô nền kinh tế.
  • D. Sự phân phối thu nhập và chất lượng cuộc sống phi vật chất (môi trường, y tế, giáo dục).

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển?

  • A. Tăng số lượng lao động phổ thông.
  • B. Khai thác tối đa tài nguyên thiên nhiên hiện có.
  • C. Đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng.

Câu 14: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao hơn, sự thay đổi này được gọi là gì?

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • C. Lạm phát phi mã.
  • D. Tăng trưởng âm.

Câu 15: Giả sử quốc gia A có GDP tăng trưởng 8% mỗi năm, nhưng hệ số Gini tăng nhanh và chỉ số HDI gần như không đổi. Quốc gia này đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao nhưng chưa đồng đều và chưa thúc đẩy tiến bộ xã hội tương xứng.
  • B. Kinh tế đang suy thoái nghiêm trọng.
  • C. Đã đạt được sự phát triển bền vững toàn diện.
  • D. Không có đủ dữ liệu để đánh giá.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về thể chế kinh tế, có vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường thuận lợi cho tăng trưởng và phát triển?

  • A. Trữ lượng dầu mỏ quốc gia.
  • B. Số lượng bằng sáng chế được cấp hàng năm.
  • C. Hệ thống pháp luật về quyền sở hữu tài sản và hợp đồng.
  • D. Điều kiện khí hậu và thổ nhưỡng.

Câu 17: Một quốc gia đang phát triển ưu tiên đầu tư lớn vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì đối với tăng trưởng kinh tế?

  • A. Giảm nhập khẩu hàng hóa.
  • B. Giảm chi phí sản xuất, tăng năng suất và kết nối các vùng kinh tế.
  • C. Tăng cường phúc lợi xã hội trực tiếp cho người dân.
  • D. Hạn chế sự phát triển của khu vực tư nhân.

Câu 18: Vai trò của vốn đầu tư (bao gồm cả vốn trong nước và vốn đầu tư nước ngoài) đối với tăng trưởng kinh tế là gì?

  • A. Chỉ quan trọng đối với các ngành công nghiệp nặng.
  • B. Làm tăng lạm phát và bất ổn kinh tế.
  • C. Chỉ dùng để chi trả lương cho người lao động.
  • D. Cung cấp nguồn lực tài chính để xây dựng nhà máy, mua sắm thiết bị, ứng dụng công nghệ mới, mở rộng sản xuất.

Câu 19: Khi nói về phát triển kinh tế bao trùm (inclusive development), khía cạnh nào sau đây được nhấn mạnh?

  • A. Đảm bảo lợi ích của tăng trưởng được phân phối tương đối công bằng đến mọi tầng lớp dân cư và vùng miền.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển các thành phố lớn.
  • C. Ưu tiên các ngành kinh tế truyền thống.
  • D. Hạn chế sự tham gia của phụ nữ vào thị trường lao động.

Câu 20: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời mức độ ô nhiễm môi trường gia tăng đáng kể và tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt nhanh chóng. Điều này cho thấy quốc gia đang gặp thách thức lớn trong việc thực hiện mục tiêu nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế.
  • B. Hội nhập quốc tế.
  • C. Phát triển bền vững.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn nhân lực, có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng tiếp thu công nghệ mới?

  • A. Diện tích đất nông nghiệp.
  • B. Lãi suất ngân hàng.
  • C. Tỷ giá hối đoái.
  • D. Trình độ giáo dục và sức khỏe của người lao động.

Câu 22: Chính sách khuyến khích nghiên cứu và phát triển (R&D) và ứng dụng công nghệ mới có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

  • A. Năng suất các yếu tố tổng hợp (TFP - Total Factor Productivity).
  • B. Số lượng lao động.
  • C. Tỷ lệ tiết kiệm quốc gia.
  • D. Giá cả hàng hóa tiêu dùng.

Câu 23: Khi so sánh hai quốc gia, quốc gia B có tốc độ tăng trưởng GDP thấp hơn quốc gia A, nhưng có chỉ số HDI cao hơn và hệ số Gini thấp hơn đáng kể. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

  • A. Quốc gia B chắc chắn nghèo hơn quốc gia A.
  • B. Quốc gia B có thể có mức độ phát triển con người và bình đẳng xã hội tốt hơn quốc gia A, mặc dù tăng trưởng chậm hơn.
  • C. Quốc gia B đang gặp suy thoái kinh tế.
  • D. Quốc gia A đã đạt được phát triển bền vững toàn diện.

Câu 24: Việc bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường là yêu cầu thuộc trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Văn hóa.

Câu 25: Một quốc gia thực hiện các chính sách nhằm cải thiện hệ thống y tế, giáo dục và an sinh xã hội. Những chính sách này chủ yếu tác động đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tiến bộ xã hội và chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP ngắn hạn.
  • C. Sự ổn định của giá cả.
  • D. Mức độ hội nhập quốc tế.

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào một vài ngành truyền thống (ví dụ: nông nghiệp, khai khoáng) lại quan trọng cho phát triển kinh tế bền vững?

  • A. Vì các ngành truyền thống luôn có năng suất thấp hơn.
  • B. Vì các ngành truyền thống không tạo ra việc làm.
  • C. Để tập trung toàn bộ nguồn lực vào các ngành công nghệ cao.
  • D. Để giảm rủi ro từ biến động thị trường quốc tế, nâng cao giá trị gia tăng và tạo ra nhiều loại hình việc làm hơn.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn lực ban đầu quan trọng, nhưng việc khai thác quá mức có thể gây cản trở cho phát triển bền vững?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên (khoáng sản, rừng, nước).
  • B. Vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Trình độ quản lý.
  • D. Hệ thống pháp luật.

Câu 28: Để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung vào tăng trưởng GDP.
  • B. Chỉ chú trọng bảo vệ môi trường.
  • C. Kết hợp hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, tiến bộ xã hội và bảo vệ môi trường.
  • D. Ưu tiên các ngành công nghiệp gây ô nhiễm để tạo việc làm nhanh.

Câu 29: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế, giáo dục chất lượng cao còn thấp và khoảng cách giàu nghèo có xu hướng gia tăng. Quốc gia này cần tập trung giải quyết vấn đề gì để hướng tới phát triển toàn diện hơn?

  • A. Thúc đẩy tăng trưởng GDP nhanh hơn nữa.
  • B. Giảm tỉ trọng ngành công nghiệp.
  • C. Hạn chế hội nhập quốc tế.
  • D. Cải thiện tiến bộ xã hội và giảm bất bình đẳng.

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tăng trưởng và phát triển bền vững?

  • A. Giảm lương tối thiểu của người lao động.
  • B. Đầu tư vào khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Bảo hộ sản xuất trong nước bằng các rào cản thương mại.
  • D. Tăng cường khai thác tài nguyên xuất khẩu thô.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của mình trong năm 2023 đạt 400 tỷ USD. Chỉ tiêu này phản ánh khái niệm nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tốc độ tăng trưởng kinh tế thường được tính dựa trên sự thay đổi của chỉ tiêu nào giữa hai thời kỳ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Khi phân tích tình hình kinh tế của một quốc gia, chỉ tiêu GDP/người được sử dụng để đánh giá điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tăng trưởng kinh tế có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc giải quyết các vấn đề xã hội như đói nghèo và việc làm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại (tăng tỉ trọng công nghiệp, dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp) là biểu hiện của yếu tố nào trong khái niệm phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chỉ số nào sau đây được sử dụng để đánh giá mức độ phát triển của con người trên ba khía cạnh chính: sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học) và thu nhập (GNI/người)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Hệ số Gini được sử dụng để đo lường điều gì trong một nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Khái niệm phát triển bền vững nhấn mạnh sự cân bằng và hài hòa giữa các trụ cột nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Yêu cầu cốt lõi của phát triển bền vững là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Giả sử GDP của Việt Nam năm 2022 là 400 tỷ USD và năm 2023 là 436 tỷ USD. Tốc độ tăng trưởng GDP năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một trong những hạn chế của việc chỉ sử dụng GDP per capita để đánh giá mức sống là nó không phản ánh được yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn, đặc biệt đối với các quốc gia đang phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Khi một quốc gia chuyển đổi từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế có tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ cao hơn, sự thay đổi này được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Giả sử quốc gia A có GDP tăng trưởng 8% mỗi năm, nhưng hệ số Gini tăng nhanh và chỉ số HDI gần như không đổi. Quốc gia này đang gặp vấn đề gì trong quá trình phát triển?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Yếu tố nào sau đây thuộc về thể chế kinh tế, có vai trò quan trọng trong việc tạo môi trường thuận lợi cho tăng trưởng và phát triển?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một quốc gia đang phát triển ưu tiên đầu tư lớn vào xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì đối với tăng trưởng kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Vai trò của vốn đầu tư (bao gồm cả vốn trong nước và vốn đầu tư nước ngoài) đối với tăng trưởng kinh tế là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Khi nói về phát triển kinh tế bao trùm (inclusive development), khía cạnh nào sau đây được nhấn mạnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao nhưng đồng thời mức độ ô nhiễm môi trường gia tăng đáng kể và tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt nhanh chóng. Điều này cho thấy quốc gia đang gặp thách thức lớn trong việc thực hiện mục tiêu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Yếu tố nào sau đây thuộc về nguồn nhân lực, có ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng tiếp thu công nghệ mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Chính sách khuyến khích nghiên cứu và phát triển (R&D) và ứng dụng công nghệ mới có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của tăng trưởng kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Khi so sánh hai quốc gia, quốc gia B có tốc độ tăng trưởng GDP thấp hơn quốc gia A, nhưng có chỉ số HDI cao hơn và hệ số Gini thấp hơn đáng kể. Nhận định nào sau đây có khả năng đúng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc bảo vệ và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm thiểu ô nhiễm môi trường là yêu cầu thuộc trụ cột nào của phát triển bền vững?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một quốc gia thực hiện các chính sách nhằm cải thiện hệ thống y tế, giáo dục và an sinh xã hội. Những chính sách này chủ yếu tác động đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Tại sao việc đa dạng hóa cơ cấu ngành kinh tế, giảm sự phụ thuộc vào một vài ngành truyền thống (ví dụ: nông nghiệp, khai khoáng) lại quan trọng cho phát triển kinh tế bền vững?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn lực ban đầu quan trọng, nhưng việc khai thác quá mức có thể gây cản trở cho phát triển bền vững?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Để thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng bền vững, một quốc gia cần chú trọng đồng thời các giải pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP ổn định, cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, tỉ lệ người dân được tiếp cận y tế, giáo dục chất lượng cao còn thấp và khoảng cách giàu nghèo có xu hướng gia tăng. Quốc gia này cần tập trung giải quyết vấn đề gì để hướng tới phát triển toàn diện hơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tăng trưởng và phát triển bền vững?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ghi nhận tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng 6% trong năm nay so với năm trước. Điều này trực tiếp phản ánh khái niệm nào sau đây?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Tiến bộ xã hội

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây được sử dụng để đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ của một quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

Câu 3: Khi nói về GNI (Tổng thu nhập quốc dân), điểm khác biệt cốt lõi so với GDP (Tổng sản phẩm quốc nội) là gì?

  • A. GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực công nghiệp.
  • B. GNI không tính thu nhập từ dịch vụ.
  • C. GNI tính thu nhập do công dân của quốc gia đó tạo ra, không phân biệt sản xuất trong hay ngoài lãnh thổ.
  • D. GNI tính thu nhập sau khi đã trừ đi thuế.

Câu 4: Năm 2023, GDP của quốc gia X là 400 tỷ USD và dân số là 100 triệu người. GDP bình quân đầu người của quốc gia X năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 400 USD
  • B. 4.000 USD
  • C. 40.000 USD
  • D. 4.000 USD/người

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh mức thu nhập bình quân của mỗi người dân trong một quốc gia, được tính bằng tổng thu nhập quốc dân chia cho tổng dân số?

  • A. GDP
  • B. GNI/người
  • C. HDI
  • D. CPI

Câu 6: Vai trò nào sau đây của tăng trưởng kinh tế thể hiện sự đóng góp trực tiếp vào việc cải thiện điều kiện sống của người dân?

  • A. Tạo việc làm, tăng thu nhập, nâng cao phúc lợi xã hội.
  • B. Góp phần củng cố an ninh, quốc phòng.
  • C. Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước.
  • D. Tăng cường vị thế quốc gia trên trường quốc tế.

Câu 7: Tăng trưởng kinh tế được coi là "điều kiện cần" cho phát triển kinh tế vì lý do nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế tự động dẫn đến tiến bộ xã hội.
  • B. Tăng trưởng kinh tế luôn đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại.
  • C. Tăng trưởng kinh tế tạo ra nguồn lực vật chất để thực hiện các mục tiêu phát triển xã hội.
  • D. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng của mọi nền kinh tế.

Câu 8: Khái niệm nào sau đây bao hàm cả sự tăng trưởng kinh tế, sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại và đảm bảo tiến bộ xã hội?

  • A. Phát triển kinh tế
  • B. Tăng trưởng kinh tế
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế

Câu 9: Một quốc gia có tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục, nhưng đồng thời ghi nhận sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Điều này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức trong khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Hội nhập kinh tế
  • D. Đảm bảo tiến bộ xã hội và phát triển bền vững

Câu 10: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu quan trọng đo lường sự phát triển kinh tế. HDI được cấu thành dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

  • A. GDP, lạm phát, thất nghiệp.
  • B. Sức khỏe (tuổi thọ trung bình), giáo dục (số năm đi học), thu nhập (GNI bình quân đầu người).
  • C. Tỉ lệ xuất khẩu, tỉ lệ nhập khẩu, cán cân thương mại.
  • D. Tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử, cơ cấu dân số.

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

  • A. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành.
  • C. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • D. Tỉ trọng các ngành không thay đổi.

Câu 12: Chỉ số Gini được sử dụng trong đánh giá phát triển kinh tế để phản ánh điều gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP.
  • B. Tỉ lệ người dân được tiếp cận giáo dục.
  • C. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • D. Mức độ bất bình đẳng trong phân phối thu nhập.

Câu 13: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là trụ cột cốt lõi của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế, xã hội, môi trường.
  • B. Chính trị, văn hóa, khoa học.
  • C. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • D. Xuất khẩu, nhập khẩu, tiêu dùng.

Câu 14: Một quốc gia tập trung vào việc đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục, y tế và các dịch vụ công cộng khác, bên cạnh việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Hành động này cho thấy quốc gia đó đang chú trọng đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng GDP đơn thuần.
  • B. Đảm bảo tiến bộ xã hội.
  • C. Chỉ chuyển dịch cơ cấu ngành nghề.
  • D. Giảm quy mô nền kinh tế.

Câu 15: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ tiêu tăng trưởng GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia có thể không đầy đủ và chính xác?

  • A. GDP là chỉ tiêu khó tính toán.
  • B. GDP chỉ phản ánh hoạt động của khu vực nhà nước.
  • C. GDP chỉ đo lường quy mô sản lượng, không phản ánh đầy đủ chất lượng cuộc sống, công bằng xã hội hay môi trường.
  • D. GDP bao gồm cả các hoạt động kinh tế ngầm.

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết vấn đề thất nghiệp. Tăng trưởng kinh tế có thể góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp bằng cách nào?

  • A. Kích thích sản xuất, mở rộng quy mô kinh doanh, tạo thêm việc làm mới.
  • B. Trực tiếp phân phối tiền trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
  • C. Giảm lương tối thiểu, khuyến khích doanh nghiệp thuê nhiều lao động hơn.
  • D. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa, bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 17: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP tăng từ 40% lên 60% trong 10 năm, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm từ 20% xuống 10%. Sự thay đổi này là biểu hiện rõ rệt của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng nóng.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • C. Gia tăng bất bình đẳng xã hội.
  • D. Giảm năng suất lao động.

Câu 18: Giả sử quốc gia Y có GDP bình quân đầu người tăng gấp đôi trong 15 năm. Tuy nhiên, chỉ số HDI của quốc gia này lại tăng không đáng kể. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia Y?

  • A. Tốc độ tăng trưởng GDP không bền vững.
  • B. Chỉ số Gini đang giảm mạnh.
  • C. Sự tăng trưởng kinh tế chưa đi đôi với cải thiện đáng kể về giáo dục và y tế.
  • D. Quốc gia Y đang phụ thuộc quá nhiều vào xuất khẩu.

Câu 19: Chính phủ một quốc gia ban hành các quy định nghiêm ngặt về xử lý chất thải công nghiệp và khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo. Hành động này thể hiện sự chú trọng đến yếu tố nào trong phát triển bền vững?

  • A. Phát triển kinh tế nhanh chóng.
  • B. Tăng cường an ninh quốc phòng.
  • C. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Bảo vệ môi trường.

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

  • A. GDP bình quân đầu người.
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • C. Tỉ lệ người nghèo đa chiều.
  • D. GDP theo giá so sánh.

Câu 21: Tại sao tăng trưởng kinh tế là tiền đề quan trọng để nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế?

  • A. Tạo ra nguồn lực để tăng cường sức mạnh tổng hợp quốc gia, bao gồm cả kinh tế, chính trị và quốc phòng.
  • B. Bắt buộc các quốc gia khác phải công nhận.
  • C. Giúp quốc gia ngừng tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • D. Làm giảm nhu cầu hợp tác quốc tế.

Câu 22: Một nền kinh tế được coi là đang phát triển bền vững khi nào?

  • A. Chỉ khi tốc độ tăng trưởng GDP đạt mức rất cao.
  • B. Chỉ khi tỉ lệ thất nghiệp bằng 0.
  • C. Chỉ khi mọi người dân đều có thu nhập như nhau.
  • D. Khi tăng trưởng kinh tế đi đôi với công bằng xã hội và bảo vệ môi trường cho thế hệ hiện tại và tương lai.

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đói nghèo của một quốc gia, bên cạnh các chỉ tiêu về thu nhập?

  • A. Chỉ số nghèo đa chiều (MPI - Multidimensional Poverty Index).
  • B. Chỉ số năng lực cạnh tranh toàn cầu (GCI).
  • C. Chỉ số đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII).
  • D. Chỉ số niềm tin người tiêu dùng (CCI).

Câu 24: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế. Khoa học và công nghệ đóng góp vào tăng trưởng thông qua yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Làm tăng số lượng lao động.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
  • C. Giảm nhu cầu tiêu dùng của xã hội.
  • D. Tăng giá nguyên vật liệu sản xuất.

Câu 25: Khi một nền kinh tế chuyển dịch từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến những thay đổi nào về mặt xã hội?

  • A. Giảm tỉ lệ đô thị hóa.
  • B. Giảm nhu cầu về giáo dục đại học.
  • C. Tăng cường các giá trị văn hóa truyền thống ở nông thôn.
  • D. Gia tăng di cư từ nông thôn ra thành thị, thay đổi cơ cấu lao động.

Câu 26: Một quốc gia đang phát triển gặp phải tình trạng "bẫy thu nhập trung bình". Vấn đề này liên quan chủ yếu đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

  • A. Khả năng duy trì tỉ lệ sinh thấp.
  • B. Khả năng kiểm soát lạm phát.
  • C. Khả năng chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ dựa vào các yếu tố đầu vào sang dựa vào năng suất và đổi mới.
  • D. Khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

  • A. Giá dầu thô tăng đột ngột.
  • B. Đầu tư vào cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Giảm thuế nhập khẩu đối với tất cả các mặt hàng.
  • D. In thêm tiền để kích thích tiêu dùng.

Câu 28: So sánh tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bao gồm cả các yếu tố xã hội và môi trường.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đơn thuần là sự gia tăng về quy mô sản lượng.
  • C. Tăng trưởng kinh tế là mục tiêu cuối cùng của mọi nền kinh tế.
  • D. Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và các thay đổi về cơ cấu kinh tế, xã hội, môi trường.

Câu 29: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một địa phương, bên cạnh các chỉ tiêu kinh tế, cần xem xét thêm các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội như thế nào?

  • A. Tỉ lệ hộ nghèo, mức độ tiếp cận y tế, chất lượng giáo dục, tỉ lệ tội phạm.
  • B. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập, tổng kim ngạch xuất khẩu.
  • C. Giá trị sản xuất công nghiệp, diện tích đất nông nghiệp.
  • D. Tổng thu ngân sách nhà nước, chi tiêu công.

Câu 30: Tại sao việc đảm bảo công bằng xã hội được coi là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế, chứ không chỉ là mục tiêu riêng biệt?

  • A. Công bằng xã hội làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Công bằng xã hội chỉ quan trọng ở các nước phát triển.
  • C. Công bằng xã hội tạo môi trường ổn định, khuyến khích mọi người tham gia và hưởng lợi từ quá trình phát triển, từ đó thúc đẩy tăng trưởng bền vững hơn.
  • D. Công bằng xã hội chỉ là kết quả ngẫu nhiên của tăng trưởng kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu quan trọng đo lường sự phát triển kinh tế. HDI được cấu thành dựa trên những yếu tố cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được biểu hiện bằng sự thay đổi tỉ trọng của các ngành trong GDP như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chỉ số Gini được sử dụng trong đánh giá phát triển kinh tế để phản ánh điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng nhu cầu của hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai. Yếu tố nào sau đây là trụ cột cốt lõi của phát triển bền vững?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một quốc gia tập trung vào việc đầu tư mạnh mẽ vào giáo dục, y tế và các dịch vụ công cộng khác, bên cạnh việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Hành động này cho thấy quốc gia đó đang chú trọng đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Tại sao việc chỉ dựa vào chỉ tiêu tăng trưởng GDP để đánh giá sự phát triển của một quốc gia có thể không đầy đủ và chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết vấn đề thất nghiệp. Tăng trưởng kinh tế có thể góp phần giảm tỉ lệ thất nghiệp bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một quốc gia có tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP tăng từ 40% lên 60% trong 10 năm, đồng thời tỉ trọng nông nghiệp giảm từ 20% xuống 10%. Sự thay đổi này là biểu hiện rõ rệt của khía cạnh nào trong phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Giả sử quốc gia Y có GDP bình quân đầu người tăng gấp đôi trong 15 năm. Tuy nhiên, chỉ số HDI của quốc gia này lại tăng không đáng kể. Điều này có thể gợi ý vấn đề gì trong quá trình phát triển của quốc gia Y?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chính phủ một quốc gia ban hành các quy định nghiêm ngặt về xử lý chất thải công nghiệp và khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo. Hành động này thể hiện sự chú trọng đến yếu tố nào trong phát triển bền vững?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Chỉ tiêu nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp đo lường tăng trưởng kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Tại sao tăng trưởng kinh tế là tiền đề quan trọng để nâng cao vị thế của quốc gia trên trường quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một nền kinh tế được coi là đang phát triển bền vững khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ đói nghèo của một quốc gia, bên cạnh các chỉ tiêu về thu nhập?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ đối với tăng trưởng kinh tế. Khoa học và công nghệ đóng góp vào tăng trưởng thông qua yếu tố nào là chủ yếu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Khi một nền kinh tế chuyển dịch từ chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, điều này thường dẫn đến những thay đổi nào về mặt xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một quốc gia đang phát triển gặp phải tình trạng 'bẫy thu nhập trung bình'. Vấn đề này liên quan chủ yếu đến khía cạnh nào của phát triển kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Yếu tố nào sau đây là một trong những động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế dài hạn của một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: So sánh tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế. Nhận định nào sau đây là đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khi đánh giá sự phát triển kinh tế của một địa phương, bên cạnh các chỉ tiêu kinh tế, cần xem xét thêm các chỉ tiêu về tiến bộ xã hội như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Tại sao việc đảm bảo công bằng xã hội được coi là một yếu tố quan trọng của phát triển kinh tế, chứ không chỉ là mục tiêu riêng biệt?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào sau đây thể hiện sự tiến bộ của chế độ hôn nhân và gia đình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Anh A (20 tuổi) và chị B (17 tuổi) muốn đăng ký kết hôn. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, trường hợp này có được phép kết hôn không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chị M và anh P là anh em họ con chú con bác ruột. Họ yêu nhau và muốn tiến tới hôn nhân. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, trường hợp này có được phép kết hôn không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Trong mối quan hệ vợ chồng, quyền và nghĩa vụ bình đẳng được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Anh K và chị H kết hôn đã 5 năm nhưng chưa có con. Anh K thường xuyên đi nhậu về khuya, bỏ bê công việc gia đình và không quan tâm đến cảm xúc của vợ. Chị H cảm thấy mệt mỏi và muốn ly hôn. Hành vi của anh K đã vi phạm nghĩa vụ nào trong quan hệ vợ chồng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Chị S là vợ của anh T. Chị S muốn dùng tiền tiết kiệm riêng của mình để đầu tư chứng khoán nhưng anh T phản đối kịch liệt, cho rằng tiền của vợ cũng là tiền chung nên anh có quyền quyết định. Quan điểm của anh T có đúng với quy định pháp luật về tài sản của vợ chồng không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Ông B và bà C có hai người con là anh D và chị E. Anh D là con trai nên được ông bà mua cho nhà riêng, xe hơi. Chị E là con gái nên chỉ được cho một ít tiền làm vốn. Hành vi phân biệt đối xử giữa các con của ông B và bà C đã vi phạm nguyên tắc nào trong quan hệ cha mẹ và con cái?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Anh C và chị D có con trai là bé G (10 tuổi). Bé G mắc bệnh hiểm nghèo cần chi phí điều trị lớn. Dù hoàn cảnh khó khăn, anh C và chị D vẫn cố gắng làm lụng để có tiền chữa bệnh cho con. Hành động này thể hiện nghĩa vụ nào của cha mẹ đối với con cái?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Bé H (15 tuổi) là con của anh Q và chị R. Bé H muốn nghỉ học để đi làm kiếm tiền phụ giúp gia đình. Anh Q và chị R không đồng ý và yêu cầu bé H phải tiếp tục đi học. Hành vi này của anh Q và chị R thể hiện quyền và nghĩa vụ nào của cha mẹ đối với con?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

  • A. Chất lượng cuộc sống người dân
  • B. Quy mô sản lượng (GDP hoặc GNI)
  • C. Sự công bằng xã hội
  • D. Tất cả các khía cạnh kinh tế, xã hội, môi trường

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh trực tiếp nhất quy mô tổng sản lượng mà nền kinh tế một quốc gia tạo ra trong một năm, không phân biệt quốc tịch của người tạo ra sản phẩm?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Tổng thu nhập quốc dân (GNI)
  • C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
  • D. Tổng sản phẩm quốc nội bình quân đầu người (GDP/người)

Câu 3: Nếu GDP của một quốc gia năm 2023 là 400 tỷ USD và năm 2024 là 420 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2024 so với năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 5%
  • D. 20%

Câu 4: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

  • A. GNI chỉ tính thu nhập từ khu vực nông nghiệp.
  • B. GNI bao gồm cả hoạt động kinh tế phi chính thức.
  • C. GNI đo lường chất lượng cuộc sống, còn GDP đo lường sản lượng.
  • D. GNI tính thu nhập do công dân của quốc gia tạo ra (cả ở trong và ngoài nước), trong khi GDP tính sản phẩm tạo ra trong lãnh thổ quốc gia (bất kể quốc tịch).

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ thịnh vượng trung bình của người dân một quốc gia?

  • A. GDP bình quân đầu người (GDP/người)
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • C. Chỉ số Gini
  • D. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu

Câu 6: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và yếu tố nào sau đây?

  • A. Ổn định chính trị
  • B. Tăng cường quốc phòng
  • C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tiến bộ xã hội
  • D. Mở rộng quan hệ quốc tế

Câu 7: Một quốc gia đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể. Tình hình này gợi ý điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

  • A. Quốc gia đang phát triển kinh tế một cách toàn diện và bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chưa đi kèm với sự cải thiện về công bằng xã hội.
  • C. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hướng hiện đại hóa.
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực đang được nâng cao rõ rệt.

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh sự phát triển trên những phương diện cơ bản nào của con người?

  • A. Tăng trưởng GDP, tỷ lệ lạm phát, tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Sản lượng nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Cơ sở hạ tầng, công nghệ, vốn đầu tư.
  • D. Sức khỏe (tuổi thọ), giáo dục (trình độ học vấn), thu nhập (GNI bình quân đầu người).

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được thể hiện qua sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

  • A. Tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỉ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỉ trọng nông nghiệp, giảm tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Tăng tỉ trọng khu vực nhà nước, giảm khu vực tư nhân.
  • D. Giảm tỉ trọng tất cả các ngành để chuyển sang nền kinh tế tri thức.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, là gì?

  • A. Đảm bảo môi trường luôn trong lành.
  • B. Tạo tiền đề vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao chất lượng cuộc sống.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • D. Giảm thiểu sự phụ thuộc vào nền kinh tế thế giới.

Câu 11: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng và hài hòa giữa những trụ cột nào?

  • A. Chính trị, quân sự, ngoại giao.
  • B. Nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ.
  • C. Kinh tế, xã hội, môi trường.
  • D. Đầu tư, tiêu dùng, xuất khẩu.

Câu 12: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do khai thác quá mức để phục vụ tăng trưởng GDP. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức trong việc thực hiện mục tiêu nào?

  • A. Phát triển bền vững.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • C. Ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 13: Chỉ số nào sau đây không phải là chỉ tiêu trực tiếp để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ số phát triển con người (HDI).
  • B. Tốc độ tăng trưởng GNI.
  • C. Chỉ số đói nghèo.
  • D. Hệ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập).

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn?

  • A. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thô.
  • B. Mở rộng diện tích đất nông nghiệp.
  • C. Tăng chi tiêu cho các hoạt động giải trí.
  • D. Đầu tư vào giáo dục, y tế và nghiên cứu khoa học - công nghệ.

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần, nhưng chưa đủ để đạt được phát triển kinh tế.
  • B. Phát triển kinh tế chỉ đơn thuần là tăng trưởng kinh tế ở mức cao.
  • C. Tăng trưởng kinh tế luôn đảm bảo sự công bằng và tiến bộ xã hội.
  • D. Phát triển kinh tế chỉ liên quan đến các yếu tố xã hội, không liên quan đến sản lượng.

Câu 16: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng tuổi thọ trung bình thấp và tỉ lệ người mù chữ cao. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa:

  • A. Nông nghiệp và công nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế và các khía cạnh xã hội của phát triển.
  • C. Khu vực nhà nước và khu vực tư nhân.
  • D. Đầu tư trong nước và đầu tư nước ngoài.

Câu 17: Chính sách nào sau đây không được xem là góp phần trực tiếp vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng bền vững?

  • A. Đầu tư vào năng lượng tái tạo.
  • B. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội toàn diện.
  • C. Ban hành các quy định bảo vệ môi trường nghiêm ngặt.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp gây ô nhiễm nặng để tăng GDP nhanh chóng.

Câu 18: Sự thay đổi cơ cấu lao động, với tỉ lệ lao động trong nông nghiệp giảm và tỉ lệ lao động trong công nghiệp, dịch vụ tăng, là một biểu hiện của quá trình nào?

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại.
  • B. Suy thoái kinh tế.
  • C. Tăng trưởng kinh tế âm.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô.

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh khía cạnh môi trường trong khái niệm phát triển bền vững?

  • A. Mức độ phát thải khí nhà kính.
  • B. Diện tích rừng che phủ.
  • C. Tỷ lệ hộ nghèo.
  • D. Chất lượng không khí tại các đô thị.

Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 6% mỗi năm, nhưng dân số tăng 2% mỗi năm. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của quốc gia đó ước tính khoảng bao nhiêu?

  • A. 2%
  • B. 4%
  • C. 6%
  • D. 8%

Câu 21: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, mạng lưới điện có tác động chủ yếu đến yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

  • A. Tăng trưởng kinh tế (tăng năng suất, giảm chi phí).
  • B. Giảm bất bình đẳng thu nhập.
  • C. Cải thiện chỉ số HDI về giáo dục.
  • D. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường.

Câu 22: Khái niệm "tiến bộ xã hội" trong phát triển kinh tế bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tăng GDP bình quân đầu người.
  • B. Chỉ cải thiện cơ sở hạ tầng.
  • C. Cải thiện chất lượng cuộc sống, giáo dục, y tế, giảm nghèo, tăng công bằng xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp.

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức chính mà các nước đang phát triển thường gặp phải khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững?

  • A. Quá nhiều vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • C. Không có nhu cầu phát triển công nghiệp.
  • D. Cân bằng giữa nhu cầu tăng trưởng kinh tế nhanh với yêu cầu bảo vệ môi trường và đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 24: Việc một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào dịch vụ chất lượng cao là một ví dụ rõ nét về:

  • A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đơn thuần.
  • C. Suy thoái kinh tế.
  • D. Bình ổn giá cả thị trường.

Câu 25: Chỉ số Gini càng tiến gần đến 0 cho thấy điều gì về phân phối thu nhập trong một quốc gia?

  • A. Thu nhập tập trung vào một nhóm nhỏ dân cư.
  • B. Sự bất bình đẳng về thu nhập thấp hơn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP cao.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp cao.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển bền vững trong dài hạn của một quốc gia?

  • A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
  • B. Lực lượng lao động đông đảo nhưng thiếu kỹ năng.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực và năng lực đổi mới sáng tạo.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi cho thương mại.

Câu 27: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế mà mỗi quốc gia hướng tới là gì?

  • A. Đạt GDP cao nhất thế giới.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự.
  • C. Kiểm soát hoàn toàn nền kinh tế.
  • D. Nâng cao phúc lợi, chất lượng cuộc sống cho người dân và đảm bảo sự phát triển hài hòa, bền vững.

Câu 28: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào y tế công cộng, giúp cải thiện sức khỏe và tăng tuổi thọ trung bình của người dân, sẽ có tác động tích cực đến khía cạnh nào của HDI?

  • A. Sức khỏe.
  • B. Giáo dục.
  • C. Thu nhập.
  • D. Tất cả các khía cạnh của HDI như nhau.

Câu 29: Giả sử một quốc gia ban hành chính sách khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch và giảm thiểu chất thải. Chính sách này thể hiện sự quan tâm đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

  • A. Kinh tế.
  • B. Xã hội.
  • C. Môi trường.
  • D. Văn hóa.

Câu 30: Chỉ tiêu nào sau đây không phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

  • A. Tỉ trọng ngành dịch vụ trong GDP tăng.
  • B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp trong GDP giảm.
  • C. Tỉ trọng ngành công nghiệp trong GDP tăng.
  • D. Tổng quy mô GDP tăng lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về mặt nào của nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chỉ tiêu nào sau đây phản ánh *trực tiếp nhất* quy mô tổng sản lượng mà nền kinh tế một quốc gia tạo ra trong một năm, không phân biệt quốc tịch của người tạo ra sản phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nếu GDP của một quốc gia năm 2023 là 400 tỷ USD và năm 2024 là 420 tỷ USD, tốc độ tăng trưởng kinh tế năm 2024 so với năm 2023 là bao nhiêu phần trăm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tổng thu nhập quốc dân (GNI) khác với Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chỉ tiêu nào sau đây thường được sử dụng để đánh giá mức độ thịnh vượng *trung bình* của người dân một quốc gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phát triển kinh tế là một khái niệm rộng hơn tăng trưởng kinh tế, bao gồm cả tăng trưởng kinh tế và yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một quốc gia đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong nhiều năm. Tuy nhiên, chỉ số Gini (đo lường bất bình đẳng thu nhập) cũng tăng lên đáng kể. Tình hình này *gợi ý* điều gì về sự phát triển kinh tế của quốc gia đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chỉ số phát triển con người (HDI) là một chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh sự phát triển trên những phương diện cơ bản nào của con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại thường được thể hiện qua sự thay đổi nào trong tỉ trọng các ngành?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của tăng trưởng kinh tế đối với sự phát triển của một quốc gia, đặc biệt là các nước đang phát triển, là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phát triển bền vững đòi hỏi sự cân bằng và hài hòa giữa những trụ cột nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên do khai thác quá mức để phục vụ tăng trưởng GDP. Tình hình này cho thấy quốc gia đó đang gặp thách thức trong việc thực hiện mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chỉ số nào sau đây *không* phải là chỉ tiêu trực tiếp để đánh giá tiến bộ xã hội trong phát triển kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng thúc đẩy cả tăng trưởng và phát triển kinh tế trong dài hạn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi nói về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển kinh tế, nhận định nào sau đây là *đúng*?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một quốc gia có GDP bình quân đầu người cao nhưng tuổi thọ trung bình thấp và tỉ lệ người mù chữ cao. Điều này cho thấy sự mất cân đối giữa:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chính sách nào sau đây *không* được xem là góp phần trực tiếp vào việc thúc đẩy phát triển kinh tế theo hướng bền vững?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sự thay đổi cơ cấu lao động, với tỉ lệ lao động trong nông nghiệp giảm và tỉ lệ lao động trong công nghiệp, dịch vụ tăng, là một biểu hiện của quá trình nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phản ánh khía cạnh môi trường trong khái niệm phát triển bền vững?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử một quốc gia có GDP tăng trưởng 6% mỗi năm, nhưng dân số tăng 2% mỗi năm. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân đầu người của quốc gia đó *ước tính* khoảng bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đầu tư vào cơ sở hạ tầng như đường sá, cầu cống, mạng lưới điện có tác động chủ yếu đến yếu tố nào trong phát triển kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khái niệm 'tiến bộ xã hội' trong phát triển kinh tế bao gồm những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đâu là một trong những *thách thức* chính mà các nước đang phát triển thường gặp phải khi theo đuổi mục tiêu phát triển bền vững?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc một quốc gia chuyển đổi mạnh mẽ từ nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp sang nền kinh tế dựa vào dịch vụ chất lượng cao là một ví dụ rõ nét về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chỉ số Gini càng tiến gần đến 0 cho thấy điều gì về phân phối thu nhập trong một quốc gia?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Yếu tố nào sau đây được xem là nguồn lực quan trọng nhất cho sự phát triển bền vững trong dài hạn của một quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mục tiêu cuối cùng của phát triển kinh tế mà mỗi quốc gia hướng tới là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc một quốc gia đầu tư mạnh vào y tế công cộng, giúp cải thiện sức khỏe và tăng tuổi thọ trung bình của người dân, sẽ có tác động tích cực đến khía cạnh nào của HDI?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử một quốc gia ban hành chính sách khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sạch và giảm thiểu chất thải. Chính sách này thể hiện sự quan tâm đến trụ cột nào của phát triển bền vững?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 1: Tăng trưởng và phát triển kinh tế

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chỉ tiêu nào sau đây *không* phản ánh sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại?

Xem kết quả