Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 08
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Cánh diều Bài 16: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, quốc tịch là mối quan hệ pháp lý đặc biệt giữa cá nhân với nhà nước, xác định cá nhân đó là công dân của nhà nước. Mối quan hệ này phát sinh chủ yếu dựa trên những nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc nơi sinh (jus soli) và nguyên tắc nơi cư trú (jus domicili).
- B. Nguyên tắc huyết thống (jus sanguinis) và nguyên tắc nơi kết hôn (jus matrimonii).
- C. Nguyên tắc huyết thống (jus sanguinis) và nguyên tắc nơi sinh (jus soli).
- D. Nguyên tắc nơi làm việc (jus laboris) và nguyên tắc nơi học tập (jus studii).
Câu 2: Một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân Việt Nam, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị (ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử). Chế độ pháp lý mà người này đang được áp dụng là gì?
- A. Chế độ tối huệ quốc.
- B. Chế độ đối xử đặc biệt.
- C. Chế độ bảo hộ công dân.
- D. Chế độ đối xử quốc gia.
Câu 3: Ông A là công dân của quốc gia X, đang công tác với vai trò Tham tán Công sứ tại Đại sứ quán quốc gia X ở Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế, ông A và gia đình thường được hưởng chế độ pháp lý nào tại Việt Nam?
- A. Chế độ đối xử quốc gia.
- B. Chế độ đối xử đặc biệt.
- C. Chế độ tối huệ quốc.
- D. Chế độ có đi có lại.
Câu 4: Bà M là người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào, hiện đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế, địa vị pháp lý của bà M ở nước sở tại (Việt Nam) có những đặc điểm nào so với người nước ngoài có quốc tịch?
- A. Địa vị pháp lý thường thấp hơn, không được hưởng bảo hộ ngoại giao từ bất kỳ nước nào.
- B. Được hưởng đầy đủ các quyền như công dân nước sở tại.
- C. Được hưởng chế độ đối xử đặc biệt như viên chức ngoại giao.
- D. Chỉ được hưởng các quyền dân sự cơ bản, không có quyền lao động.
Câu 5: Công pháp quốc tế quy định về cư trú chính trị. Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế trong việc trao quyền cư trú chính trị cho đối tượng nào sau đây?
- A. Mọi công dân nước ngoài có yêu cầu.
- B. Những người phạm tội hình sự ở nước ngoài.
- C. Những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, vì sự tiến bộ của nhân loại.
- D. Những người đào ngũ khỏi quân đội nước ngoài.
Câu 6: Dịch vụ bảo hộ công dân của một nhà nước dành cho công dân của mình ở nước ngoài bao gồm những hoạt động nào?
- A. Can thiệp vào công việc nội bộ của nước sở tại để bảo vệ công dân.
- B. Chỉ hỗ trợ pháp lý khi công dân bị bắt giữ.
- C. Cấp quốc tịch mới cho công dân khi họ gặp nguy hiểm.
- D. Hỗ trợ pháp lý, lãnh sự, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Câu 7: Theo Công pháp quốc tế, lãnh thổ quốc gia là phạm vi không gian bao gồm các bộ phận cấu thành nào, đặt dưới chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một nhà nước?
- A. Vùng đất, vùng trời, vùng biển và vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Vùng đất, vùng nước, vùng trời và lòng đất dưới vùng đất và vùng nước đó.
- C. Vùng đất, vùng biển, vùng tiếp giáp lãnh hải và thềm lục địa.
- D. Vùng đất, vùng trời, lòng đất và vùng biển quốc tế.
Câu 8: Biên giới quốc gia được xác định là ranh giới phân định lãnh thổ giữa các quốc gia. Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định dựa trên những yếu tố nào?
- A. Các yếu tố địa hình tự nhiên (sông, núi, hồ) hoặc đường thẳng tưởng tượng được thỏa thuận.
- B. Khoảng cách 12 hải lý từ đường cơ sở.
- C. Mặt thẳng đứng từ biên giới trên biển lên vùng trời.
- D. Độ sâu của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
Câu 9: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?
- A. Là đường thẳng nối các điểm cuối cùng của biên giới trên bộ.
- B. Là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
- D. Là độ cao tối đa mà máy bay thương mại có thể hoạt động.
Câu 10: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982), vùng biển nào sau đây được coi là thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ đất liền?
- A. Nội thủy.
- B. Lãnh hải.
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 11: Vùng biển nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng không vượt quá 12 hải lý tính từ đường cơ sở là vùng biển nào theo UNCLOS 1982?
- A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- B. Lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 12: Theo UNCLOS 1982, tàu thuyền của tất cả các quốc gia (có biển hay không có biển) được hưởng quyền gì khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển, miễn là việc đi qua đó không làm phương hại đến hòa bình, trật tự và an ninh của quốc gia ven biển?
- A. Quyền tự do hàng hải.
- B. Quyền qua lại liên tục.
- C. Quyền qua lại vô hại.
- D. Quyền thăm dò và khai thác tài nguyên.
Câu 13: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thi hành sự kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa hoặc trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế hoặc nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình là vùng biển nào?
- A. Lãnh hải.
- B. Vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Thềm lục địa.
- D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 14: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở, trong đó quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên (sinh vật và không sinh vật) của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển. Vùng biển này được gọi là gì?
- A. Vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Thềm lục địa.
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Biển quốc tế.
Câu 15: Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, các quốc gia khác (có biển hay không có biển) được hưởng những quyền tự do nào theo UNCLOS 1982?
- A. Quyền thăm dò và khai thác tài nguyên sinh vật.
- B. Quyền xây dựng đảo nhân tạo.
- C. Quyền hàng hải và hàng không.
- D. Quyền nghiên cứu khoa học biển mà không cần sự đồng ý.
Câu 16: Thềm lục địa của quốc gia ven biển là đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên từ lãnh thổ đất liền của quốc gia đó ra rìa ngoài của rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở không quá 200 hải lý khi rìa ngoài của rìa lục địa không kéo dài đến khoảng cách đó. Quốc gia ven biển có quyền gì đối với tài nguyên trên thềm lục địa?
- A. Chủ quyền hoàn toàn đối với mọi hoạt động.
- B. Quyền tài phán về nghiên cứu khoa học.
- C. Quyền tự do hàng hải.
- D. Quyền chủ quyền đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và tài nguyên không sinh vật khác.
Câu 17: Vùng biển nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế của các quốc gia, nơi tất cả các quốc gia có quyền tự do hàng hải, hàng không, đánh cá, nghiên cứu khoa học, đặt cáp và ống dẫn ngầm. Vùng biển này được gọi là gì?
- A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- B. Biển quốc tế (vùng khơi).
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa mở rộng.
Câu 18: Phân tích sự khác biệt cốt lõi về bản chất quyền giữa "chủ quyền" (sovereignty) mà quốc gia ven biển có trong lãnh hải và "quyền chủ quyền" (sovereign rights) mà quốc gia ven biển có trong vùng đặc quyền kinh tế.
- A. Chủ quyền là quyền đầy đủ và toàn diện trên mọi mặt (không gian, con người, hoạt động); quyền chủ quyền chỉ giới hạn trong việc thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên và các hoạt động kinh tế khác.
- B. Chủ quyền chỉ áp dụng cho vùng nước; quyền chủ quyền áp dụng cho đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
- C. Chủ quyền cho phép quốc gia cấm mọi sự đi lại; quyền chủ quyền cho phép đi lại vô hại.
- D. Chủ quyền thuộc về quốc gia ven biển; quyền chủ quyền thuộc về cộng đồng quốc tế.
Câu 19: Theo Công pháp quốc tế, vùng lòng đất dưới lãnh thổ quốc gia (bao gồm dưới đất liền, dưới các vùng nước nội thủy và lãnh hải) thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc thăm dò, khai thác tài nguyên trong vùng lòng đất này?
- A. Hoạt động thăm dò, khai thác chỉ được thực hiện bởi các công ty quốc tế.
- B. Quốc gia ven biển chỉ có quyền quản lý, không có quyền khai thác.
- C. Quốc gia ven biển có quyền đầy đủ và riêng biệt trong việc thăm dò, khai thác tài nguyên trong lòng đất thuộc lãnh thổ mình.
- D. Việc thăm dò, khai thác phải được sự đồng ý của tất cả các quốc gia láng giềng.
Câu 20: Một tàu chiến nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển. Theo UNCLOS 1982, tàu chiến này có được hưởng quyền qua lại vô hại không và có cần tuân thủ quy định gì không?
- A. Được hưởng quyền qua lại vô hại mà không cần thông báo hay xin phép.
- B. Được hưởng quyền qua lại vô hại nhưng quốc gia ven biển có thể yêu cầu phải tuân thủ các quy định cụ thể (như thông báo trước).
- C. Không được hưởng quyền qua lại vô hại trong bất kỳ trường hợp nào.
- D. Chỉ được đi qua nếu đang thực hiện nhiệm vụ nhân đạo.
Câu 21: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng cách nào?
- A. Là ranh giới ngoài của lãnh hải.
- B. Là ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Là đường cơ sở thẳng nối các điểm ngoài cùng của bờ biển.
- D. Là đường phân định được thỏa thuận với tất cả các quốc gia ven Biển Đông.
Câu 22: Theo UNCLOS 1982, quốc gia ven biển có quyền tài phán trong vùng đặc quyền kinh tế đối với những vấn đề nào sau đây?
- A. Thi hành pháp luật hình sự đối với mọi hành vi phạm tội trên tàu thuyền nước ngoài.
- B. Cấm mọi tàu thuyền nước ngoài đi qua.
- C. Thu thuế đối với mọi hoạt động kinh tế của tàu thuyền nước ngoài.
- D. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
Câu 23: Khi một công dân Việt Nam ở nước ngoài gặp khó khăn, bị xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp, cơ quan nào của Nhà nước Việt Nam ở nước sở tại có trách nhiệm chính trong việc thực hiện bảo hộ công dân?
- A. Cơ quan đại diện ngoại giao (Đại sứ quán) hoặc Cơ quan lãnh sự (Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán).
- B. Bộ Ngoại giao tại Việt Nam.
- C. Bộ Công an.
- D. Tổ chức phi chính phủ Việt Nam tại nước đó.
Câu 24: Giả sử quốc gia A và quốc gia B có biên giới trên bộ được xác định bằng một con sông. Theo nguyên tắc chung của Công pháp quốc tế, đường biên giới quốc gia trên sông có thể được xác định dựa trên những nguyên tắc nào?
- A. Luôn là đường thẳng giữa hai bờ sông.
- B. Theo đường trung tuyến của dòng chảy hoặc đường phân thủy (trường hợp sông không thể đi lại được).
- C. Luôn là đường biên giới cũ thời thuộc địa.
- D. Theo đường bờ sông của quốc gia có diện tích lớn hơn.
Câu 25: So sánh quyền của quốc gia ven biển đối với tài nguyên sinh vật trong vùng đặc quyền kinh tế và trên thềm lục địa. Điểm khác biệt cơ bản là gì?
- A. Tài nguyên sinh vật chỉ thuộc quyền quốc gia trên thềm lục địa.
- B. Tài nguyên sinh vật trên thềm lục địa thuộc quyền chủ quyền, còn trong vùng đặc quyền kinh tế thuộc chủ quyền hoàn toàn.
- C. Quốc gia không có quyền đối với tài nguyên sinh vật trong vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền chủ quyền đối với tài nguyên sinh vật của vùng nước bên trên đáy biển; trên thềm lục địa, quyền chủ quyền chỉ áp dụng cho tài nguyên khoáng sản và tài nguyên không sinh vật khác gắn liền với đáy biển và lòng đất dưới đáy biển (trừ sinh vật ngồi yên).
Câu 26: Khái niệm "lãnh thổ quốc gia" trong Công pháp quốc tế không bao gồm bộ phận nào sau đây, mặc dù có thể có mối liên hệ kinh tế hoặc địa lý?
- A. Vùng đất liền và các đảo.
- B. Vùng nước nội thủy và lãnh hải.
- C. Vùng biển quốc tế (vùng khơi).
- D. Vùng trời phía trên lãnh thổ đất liền và vùng nước thuộc chủ quyền.
Câu 27: Một quốc gia ven biển có quyền ban hành luật và quy định liên quan đến việc bảo vệ môi trường biển trong những vùng biển nào theo UNCLOS 1982?
- A. Chỉ trong nội thủy và lãnh hải.
- B. Chỉ trong vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Chỉ trên thềm lục địa.
- D. Trong nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa, với mức độ quyền hạn khác nhau.
Câu 28: Quyền qua lại vô hại trong lãnh hải có thể bị đình chỉ tạm thời bởi quốc gia ven biển trong trường hợp nào?
- A. Để bảo vệ an ninh của mình, sau khi công bố thích đáng.
- B. Khi có bất kỳ tàu thuyền nước ngoài nào đi qua.
- C. Để tăng cường hoạt động du lịch biển.
- D. Không bao giờ được phép đình chỉ quyền này.
Câu 29: Phân tích tại sao việc xác định đường cơ sở lại có ý nghĩa quan trọng trong Luật Biển quốc tế.
- A. Đường cơ sở là ranh giới ngoài của thềm lục địa.
- B. Đường cơ sở là điểm xuất phát để tính chiều rộng của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế.
- C. Đường cơ sở xác định ranh giới giữa vùng đặc quyền kinh tế và biển quốc tế.
- D. Đường cơ sở là ranh giới giữa nội thủy và lãnh thổ đất liền.
Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, Luật Biển quốc tế có vai trò như thế nào trong việc duy trì hòa bình, ổn định và phát triển quan hệ quốc tế?
- A. Chỉ giải quyết các tranh chấp về biên giới.
- B. Chỉ quy định về quyền của các quốc gia ven biển.
- C. Làm tăng cường sự cạnh tranh giữa các quốc gia về tài nguyên.
- D. Thiết lập khuôn khổ pháp lý để giải quyết các vấn đề chung, ngăn ngừa xung đột, và thúc đẩy hợp tác giữa các quốc gia.