Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 09
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?
- A. Vùng đất liền và các đảo.
- B. Vùng nội thủy và lãnh hải.
- C. Vùng trời trên lãnh thổ.
- D. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
Câu 2: Vùng biển nào sau đây được Công pháp quốc tế quy định là thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ đất liền?
- A. Nội thủy.
- B. Lãnh hải.
- C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 3: Theo Công pháp quốc tế, tàu thuyền của tất cả các quốc gia (có biển hoặc không có biển) được hưởng quyền gì khi đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển, miễn là việc đi lại đó không gây phương hại đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh của quốc gia ven biển?
- A. Quyền tự do hàng hải.
- B. Quyền qua lại tùy ý.
- C. Quyền qua lại vô hại.
- D. Quyền tiếp cận tài nguyên.
Câu 4: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải là vùng nào?
- A. Lãnh hải.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 5: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển thực hiện quyền gì đối với việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?
- A. Quyền chủ quyền.
- B. Quyền tài phán.
- C. Quyền bảo hộ.
- D. Quyền sở hữu.
Câu 6: Thềm lục địa của quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải, kéo dài ra rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở bao nhiêu hải lý nếu rìa ngoài của rìa lục địa ở khoảng cách gần hơn?
- A. 12 hải lý.
- B. 24 hải lý.
- C. 200 hải lý.
- D. 200 hải lý.
Câu 7: Vùng biển nào sau đây KHÔNG thuộc chủ quyền hoặc quyền chủ quyền, quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào, nơi tất cả các quốc gia đều được hưởng quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm, xây dựng đảo nhân tạo và các công trình lắp đặt khác theo Công pháp quốc tế?
- A. Vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Thềm lục địa.
- C. Biển cả (vùng nước quốc tế).
- D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
Câu 8: Biên giới quốc gia trên bộ được xác định dựa trên những yếu tố nào sau đây?
- A. Đường ranh giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa.
- B. Mặt thẳng đứng từ biên giới trên biển lên vùng trời.
- C. Không gian dưới lòng đất của vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải.
Câu 9: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?
- A. Là độ cao tối đa mà máy bay có thể hoạt động.
- B. Là ranh giới giữa khí quyển và không gian vũ trụ.
- C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên biển xuống đáy biển.
- D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
Câu 10: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?
- A. Chỉ giới hạn ở độ sâu có thể khai thác tài nguyên.
- B. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
- C. Kết thúc tại ranh giới thềm lục địa.
- D. Không được Công pháp quốc tế quy định cụ thể.
Câu 11: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị (ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử)?
- A. Chế độ đối xử quốc gia.
- B. Chế độ tối huệ quốc.
- C. Chế độ đối xử đặc biệt.
- D. Chế độ ưu đãi.
Câu 12: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng, thường áp dụng cho viên chức ngoại giao, lãnh sự?
- A. Chế độ đối xử quốc gia.
- B. Chế độ tối huệ quốc.
- C. Chế độ đối xử đặc biệt.
- D. Chế độ bảo hộ ngoại giao.
Câu 13: Anh A là công dân nước X, đang du lịch tại nước Y. Khi gặp khó khăn pháp lý nghiêm trọng tại nước Y, Đại sứ quán nước X tại nước Y đã can thiệp và hỗ trợ anh A theo đúng quy định pháp luật. Hoạt động này của nước X được gọi là gì theo Công pháp quốc tế?
- A. Hỗ trợ công dân.
- B. Bảo hộ công dân.
- C. Cứu trợ nhân đạo.
- D. Ủy thác lãnh sự.
Câu 14: Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị (tị nạn chính trị) là quyền của ai?
- A. Quyền riêng biệt của mỗi quốc gia.
- B. Quyền được quy định bắt buộc bởi Liên Hợp Quốc.
- C. Quyền phụ thuộc vào thỏa thuận song phương giữa các quốc gia.
- D. Quyền của người đề nghị cư trú chính trị.
Câu 15: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia có thể từ chối cấp quyền cư trú chính trị cho đối tượng nào sau đây?
- A. Người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
- B. Người đấu tranh vì sự tiến bộ xã hội.
- C. Người bị truy bức vì lý do chính trị.
- D. Người phạm tội ác chiến tranh hoặc tội ác chống loài người.
Câu 16: Một quốc gia ven biển có quyền áp dụng các biện pháp kiểm soát cần thiết về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư, thông tin trong vùng biển nào để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm các luật và quy định của mình trong lãnh thổ hoặc nội thủy?
- A. Lãnh hải.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Thềm lục địa.
Câu 17: So với lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế khác biệt cơ bản ở điểm nào liên quan đến chủ quyền của quốc gia ven biển?
- A. Độ rộng của vùng biển.
- B. Quyền khai thác tài nguyên.
- C. Mức độ chủ quyền (chủ quyền hoàn toàn vs. quyền chủ quyền).
- D. Quyền cho tàu thuyền nước ngoài qua lại.
Câu 18: Một tàu nghiên cứu khoa học của nước ngoài muốn thực hiện khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam, tàu này cần phải làm gì?
- A. Xin phép cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
- B. Chỉ cần thông báo trước khi tiến hành.
- C. Được tự do tiến hành nghiên cứu.
- D. Chỉ cần thông báo cho quốc gia có tàu.
Câu 19: Anh B là người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Theo chế độ đối xử quốc gia, anh B có thể được hưởng quyền nào dưới đây giống như công dân Việt Nam?
- A. Quyền tham gia bầu cử Quốc hội.
- B. Quyền được khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công.
- C. Quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân.
- D. Quyền được bảo hộ ngoại giao của Việt Nam khi ở nước ngoài.
Câu 20: Ranh giới quốc gia dưới lòng đất thường được xác định bởi mặt thẳng đứng từ biên giới trên mặt đất hoặc mặt nước xuống. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc xác định lãnh thổ quốc gia?
- A. Nguyên tắc không phận và lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia.
- B. Nguyên tắc tự do khai thác tài nguyên.
- C. Nguyên tắc ranh giới tự nhiên.
- D. Nguyên tắc hữu hiệu (uti possidetis).
Câu 21: Một công ty nước X muốn đặt cáp viễn thông dưới đáy biển từ nước X đi qua vùng đặc quyền kinh tế của nước Y để đến nước Z. Theo Công pháp quốc tế, việc này có được phép không và cần tuân thủ quy định nào?
- A. Được phép tự do đặt cáp vì là vùng đặc quyền kinh tế.
- B. Bị cấm hoàn toàn vì xâm phạm quyền tài phán của nước Y.
- C. Được phép nhưng phải tuân thủ các quy định của nước Y liên quan đến việc đặt cáp.
- D. Chỉ được phép nếu có thỏa thuận song phương giữa nước X và nước Z.
Câu 22: Một tàu chiến nước ngoài đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển với tốc độ cao, thực hiện các thao diễn quân sự và không tuân thủ các quy định về an toàn hàng hải. Hành động này của tàu chiến vi phạm quyền gì của quốc gia ven biển?
- A. Quyền qua lại vô hại.
- B. Quyền tự do hàng hải.
- C. Quyền tài phán.
- D. Quyền chủ quyền hoàn toàn.
Câu 23: Chị C là công dân nước M đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Chị C muốn thành lập một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Pháp luật Việt Nam sẽ áp dụng chế độ pháp lý nào đối với chị C trong trường hợp này?
- A. Chế độ đối xử quốc gia hoặc chế độ tối huệ quốc (nếu có điều ước).
- B. Chế độ đối xử đặc biệt.
- C. Chế độ ưu tiên dành cho người nước ngoài.
- D. Chỉ áp dụng pháp luật của nước M.
Câu 24: Khi phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia láng giềng, nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng dựa trên Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?
- A. Nguyên tắc đường trung tuyến/cách đều.
- B. Nguyên tắc thỏa thuận trên cơ sở Công ước và các nguyên tắc công bằng.
- C. Nguyên tắc đường thẳng nối các điểm nhô ra nhất.
- D. Nguyên tắc quốc gia nào tuyên bố trước thì có quyền ưu tiên.
Câu 25: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền hoàn toàn như nội thủy và lãnh hải, nhưng lại có các quyền thuộc chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?
- A. Biển cả.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- C. Lãnh hải.
- D. Vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 26: Một người bị truy nã quốc tế vì tội khủng bố. Người này đến một quốc gia khác và nộp đơn xin cư trú chính trị. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia đó có nghĩa vụ hoặc quyền hạn gì đối với đơn xin này?
- A. Có nghĩa vụ bắt buộc phải cấp cư trú chính trị để bảo vệ quyền con người.
- B. Có nghĩa vụ bắt buộc phải từ chối vì tội khủng bố.
- C. Có quyền từ chối cấp cư trú chính trị vì người này phạm tội quốc tế.
- D. Phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn chủ quan của người đứng đầu quốc gia đó.
Câu 27: Công dân của một quốc gia khi ở nước ngoài vẫn chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ nào sau đây đối với quốc gia mà họ mang quốc tịch?
- A. Nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân cho cả hai quốc gia (nước mình và nước sở tại).
- B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của quốc gia mình (trong phạm vi áp dụng ngoài lãnh thổ).
- C. Nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự tại quốc gia sở tại.
- D. Không còn bất kỳ nghĩa vụ nào với quốc gia mình khi ở nước ngoài.
Câu 28: Việc xác định biên giới quốc gia trên sông, hồ, kênh, biển nội địa đòi hỏi sự phối hợp và thỏa thuận chặt chẽ giữa các quốc gia láng giềng. Điều này phản ánh nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế về biên giới?
- A. Nguyên tắc thỏa thuận và hợp tác.
- B. Nguyên tắc chiếm hữu hiệu quả.
- C. Nguyên tắc đường thẳng.
- D. Nguyên tắc lịch sử.
Câu 29: Một quốc gia ven biển có quyền kiểm soát và xử lý tàu thuyền nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật hải quan trong vùng biển nào, ngay cả khi hành vi vi phạm đó xảy ra bên ngoài vùng biển này nhưng việc truy đuổi bắt đầu từ vùng biển này?
- A. Nội thủy.
- B. Vùng tiếp giáp lãnh hải (trong giới hạn truy đuổi nóng).
- C. Vùng đặc quyền kinh tế.
- D. Biển cả.
Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế vì nó giúp:
- A. Cho phép các quốc gia tự do hành động trên lãnh thổ của mình mà không bị ràng buộc.
- B. Tạo cơ sở pháp lý cho việc chiếm đoạt lãnh thổ của quốc gia khác.
- C. Ưu tiên quyền lợi của công dân nước ngoài hơn công dân nước sở tại.
- D. Xác định rõ phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của các quốc gia, từ đó giảm thiểu tranh chấp.