15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quốc gia X bắt giữ một tàu cá nước ngoài đang hoạt động đánh bắt hải sản trong vùng biển cách bờ biển của quốc gia X 150 hải lý. Theo Công pháp quốc tế, vùng biển này có khả năng cao nhất là vùng nào và quốc gia X có quyền gì đối với tàu cá đó?

  • A. Lãnh hải; Quốc gia X có toàn quyền kiểm soát và xử lý tàu cá theo luật pháp của mình.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế; Quốc gia X có quyền chủ quyền về khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với hoạt động kinh tế.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải; Quốc gia X chỉ có quyền kiểm soát về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • D. Biển cả quốc tế; Quốc gia X không có quyền hạn đặc biệt nào đối với tàu cá.

Câu 2: Điều ước quốc tế nào sau đây quy định về chế độ pháp lý của các vùng biển và đại dương, được coi là "Hiến pháp của biển"?

  • A. Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế 1969
  • B. Tuyên bố Balfour 1917
  • C. Hiệp ước Westphalia 1648
  • D. Công ước Luật biển của Liên hợp quốc năm 1982

Câu 3: So sánh "chế độ đối xử quốc gia" và "chế độ tối huệ quốc" trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chế độ này là gì?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia ưu tiên công dân nước sở tại hơn người nước ngoài, trong khi chế độ tối huệ quốc thì ngược lại.
  • B. Chế độ tối huệ quốc áp dụng cho tất cả người nước ngoài, còn chế độ đối xử quốc gia chỉ áp dụng cho công dân của các quốc gia có quan hệ đặc biệt.
  • C. Chế độ đối xử quốc gia đảm bảo người nước ngoài được hưởng quyền lợi như công dân nước sở tại, còn chế độ tối huệ quốc đảm bảo họ được hưởng ưu đãi như bất kỳ người nước ngoài nào khác.
  • D. Chế độ đối xử quốc gia liên quan đến quyền chính trị, còn chế độ tối huệ quốc liên quan đến quyền kinh tế.

Câu 4: Một người di cư từ quốc gia A đến quốc gia B để tránh khỏi cuộc xung đột vũ trang và nguy cơ bị đàn áp do sắc tộc. Quốc gia B cho phép người này tạm trú và bảo vệ. Hành động này của quốc gia B thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền cư trú chính trị và bảo vệ người tị nạn.
  • B. Áp dụng chế độ đối xử tối huệ quốc đối với người di cư.
  • C. Thực thi quyền kiểm soát biên giới quốc gia một cách nghiêm ngặt.
  • D. Vi phạm nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia A.

Câu 5: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bởi yếu tố nào là chính?

  • A. Địa hình đáy biển và hệ sinh thái.
  • B. Đường cơ sở và chiều rộng lãnh hải được quốc gia ven biển tuyên bố phù hợp với luật pháp quốc tế.
  • C. Tập quán lịch sử và thỏa thuận song phương với các quốc gia láng giềng.
  • D. Vĩ độ và kinh độ địa lý được xác định bởi Liên Hợp Quốc.

Câu 6: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển không phù hợp với quyền "qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

  • A. Yêu cầu tàu thuyền nước ngoài tuân thủ luật lệ về an toàn hàng hải và bảo vệ môi trường.
  • B. Kiểm tra giấy tờ và thuyền viên trên tàu thuyền nước ngoài.
  • C. Tổ chức tập trận quân sự trong khu vực lãnh hải mà không thông báo trước.
  • D. Thu phí dịch vụ đối với các tàu thuyền sử dụng hệ thống đèn biển và phao tiêu dẫn đường.

Câu 7: Nội thủy của một quốc gia được định nghĩa là vùng nước nằm ở phía nào so với đường cơ sở?

  • A. Phía bên trong đường cơ sở và giáp với bờ biển.
  • B. Phía bên ngoài lãnh hải và tiếp giáp với biển cả quốc tế.
  • C. Nằm giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Bao gồm cả lãnh hải và vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 8: Nguyên tắc "uti possidetis juris" trong luật quốc tế về lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

  • A. Phân chia tài sản quốc gia sau một cuộc chiến tranh.
  • B. Xác định biên giới của các quốc gia mới hình thành sau quá trình giải thuộc địa.
  • C. Giải quyết tranh chấp lãnh thổ thông qua trưng cầu dân ý.
  • D. Điều chỉnh biên giới quốc gia do biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng.

Câu 9: Quốc gia có quyền tài phán đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học biển trong vùng đặc quyền kinh tế của mình không?

  • A. Có, quốc gia ven biển có quyền tài phán và cần cho phép các hoạt động nghiên cứu khoa học biển.
  • B. Không, vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển quốc tế nên mọi quốc gia đều có quyền tự do nghiên cứu khoa học.
  • C. Chỉ khi nghiên cứu khoa học đó liên quan đến tài nguyên kinh tế thì quốc gia ven biển mới có quyền tài phán.
  • D. Quyền tài phán đối với nghiên cứu khoa học biển trong vùng đặc quyền kinh tế thuộc về các tổ chức quốc tế.

Câu 10: Mặt phẳng thẳng đứng kéo dài lên trên từ đường biên giới quốc gia trên mặt đất và trên biển xác định không gian nào?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải trên không.
  • B. Biên giới quốc gia trên không.
  • C. Không gian vũ trụ.
  • D. Vùng trời quốc tế.

Câu 11: Điều kiện nào sau đây không phải là cơ sở để một quốc gia từ chối quyền cư trú chính trị cho một người nước ngoài?

  • A. Người đó bị truy nã vì tội ác chiến tranh.
  • B. Người đó đã thực hiện hành vi khủng bố.
  • C. Người đó phạm tội diệt chủng.
  • D. Người đó có quan điểm chính trị đối lập với chính phủ đương nhiệm của quốc gia xin cư trú.

Câu 12: Thềm lục địa về phương diện pháp lý được xác định như thế nào?

  • A. Vùng đáy biển có độ sâu dưới 200 mét.
  • B. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải nhưng không quá 200 hải lý.
  • C. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lục địa, nhưng không quá 200 hải lý hoặc hơn nếu rìa lục địa kéo dài hơn.
  • D. Vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển được phân chia theo thỏa thuận giữa các quốc gia ven biển.

Câu 13: Trong trường hợp một quốc gia không có biển, quốc gia đó có được hưởng quyền tự do biển cả không?

  • A. Có, quốc gia không có biển vẫn được hưởng các quyền tự do biển cả.
  • B. Không, quyền tự do biển cả chỉ dành cho các quốc gia ven biển.
  • C. Quốc gia không có biển chỉ được hưởng quyền tự do hàng hải.
  • D. Quyền tự do biển cả của quốc gia không có biển phụ thuộc vào thỏa thuận với các quốc gia ven biển lân cận.

Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện sự bảo hộ công dân của một quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài?

  • A. Khuyến khích công dân xuất khẩu lao động sang nước ngoài.
  • B. Đại diện ngoại giao can thiệp để bảo vệ công dân bị bắt giữ vô lý ở nước ngoài.
  • C. Hỗ trợ tài chính cho công dân du lịch nước ngoài.
  • D. Cung cấp thông tin du lịch và văn hóa cho công dân trước khi ra nước ngoài.

Câu 15: Vùng tiếp giáp lãnh hải được thiết lập nhằm mục đích chính nào?

  • A. Mở rộng phạm vi chủ quyền kinh tế của quốc gia ven biển.
  • B. Bảo vệ môi trường biển và tài nguyên sinh vật.
  • C. Cho phép quốc gia ven biển kiểm soát và ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế và nhập cư.
  • D. Tạo vùng đệm an ninh quốc phòng cho lãnh hải.

Câu 16: Người không quốc tịch có đặc điểm pháp lý nổi bật nào?

  • A. Được hưởng đầy đủ quyền công dân như công dân nước sở tại.
  • B. Được bảo hộ ngoại giao bởi Liên Hợp Quốc.
  • C. Có quyền tự do đi lại và cư trú trên toàn thế giới.
  • D. Không được bất kỳ quốc gia nào coi là công dân của mình.

Câu 17: Nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế chi phối việc xác định biên giới quốc gia trên bộ giữa hai quốc gia láng giềng?

  • A. Nguyên tắc đường trung tuyến tự động.
  • B. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia và thỏa thuận song phương.
  • C. Nguyên tắc ưu tiên yếu tố địa lý tự nhiên.
  • D. Nguyên tắc phân chia công bằng theo tỷ lệ dân số.

Câu 18: Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

  • A. Khai thác và quản lý tài nguyên kinh tế.
  • B. Kiểm soát an ninh và quốc phòng.
  • C. Thực thi pháp luật hình sự và dân sự.
  • D. Quản lý giao thông hàng hải và hàng không.

Câu 19: Theo chế độ tối huệ quốc, nếu quốc gia A dành cho quốc gia B một ưu đãi thương mại đặc biệt, thì quốc gia A có nghĩa vụ như thế nào đối với quốc gia C?

  • A. Không có nghĩa vụ gì, vì ưu đãi đó chỉ dành riêng cho quốc gia B.
  • B. Chỉ cần thông báo cho quốc gia C về ưu đãi đó.
  • C. Phải tự động dành ưu đãi tương tự cho quốc gia C.
  • D. Phải đàm phán lại hiệp định thương mại với quốc gia C.

Câu 20: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.

Câu 21: Tình huống: Một nhóm người tị nạn vượt biên giới quốc gia một cách bất hợp pháp để tìm kiếm sự an toàn do chiến tranh ở quốc gia của họ. Theo luật pháp quốc tế, quốc gia tiếp nhận có nghĩa vụ pháp lý nào đối với nhóm người này?

  • A. Bắt giữ và trục xuất ngay lập tức toàn bộ nhóm người tị nạn.
  • B. Xem xét yêu cầu tị nạn của họ và không được trả lại họ về quốc gia nơi họ có nguy cơ bị đàn áp (nguyên tắc không trả lại).
  • C. Giam giữ họ vô thời hạn cho đến khi tình hình ở quốc gia của họ ổn định.
  • D. Chỉ tiếp nhận những người có đủ khả năng tài chính để tự nuôi sống bản thân.

Câu 22: Điểm khác biệt chính giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế là gì?

  • A. Lãnh hải rộng 200 hải lý, còn vùng đặc quyền kinh tế rộng 12 hải lý.
  • B. Chỉ có hoạt động quân sự được phép trong lãnh hải, còn vùng đặc quyền kinh tế thì tự do hơn.
  • C. Quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn trong lãnh hải, nhưng chỉ có quyền chủ quyền về kinh tế và quyền tài phán nhất định trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Tàu thuyền nước ngoài không được phép đi vào lãnh hải, nhưng được tự do đi lại trong vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 23: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với việc bảo vệ môi trường biển trong vùng đặc quyền kinh tế của mình?

  • A. Phải áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo vệ và giữ gìn môi trường biển, ngăn ngừa ô nhiễm.
  • B. Chỉ cần bảo vệ môi trường biển nếu điều đó không ảnh hưởng đến hoạt động kinh tế.
  • C. Không có nghĩa vụ pháp lý quốc tế cụ thể, mà chỉ là vấn đề chính sách quốc gia.
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường biển chủ yếu thuộc về các tổ chức quốc tế.

Câu 24: Hành động nào sau đây không được coi là "qua lại vô hại" của tàu quân sự nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

  • A. Đi qua lãnh hải một cách nhanh chóng và liên tục.
  • B. Thực hiện các hoạt động thông thường liên quan đến hàng hải.
  • C. Bảo trì kỹ thuật thông thường của tàu.
  • D. Hướng vũ khí lên bờ biển của quốc gia ven biển.

Câu 25: Nguyên tắc "không phân biệt đối xử" trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài có nghĩa là gì?

  • B. Đối xử với tất cả người nước ngoài một cách bình đẳng, không phân biệt đối xử dựa trên quốc tịch hoặc các yếu tố khác, trừ trường hợp ngoại lệ hợp pháp.

Câu 26: Thỏa thuận phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia thường dựa trên cơ sở nào?

  • C. Luật pháp quốc tế, tiền lệ quốc tế, và nguyên tắc công bằng để đạt được giải pháp thỏa đáng cho cả hai bên.

Câu 27: Vùng biển nào sau đây không thuộc chủ quyền quốc gia ven biển?

  • D. Biển cả quốc tế.

Câu 28: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc pháp điển hóa và phát triển luật quốc tế về biển?

  • A. Liên Hợp Quốc (UN).
  • B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Tòa án Công lý Quốc tế (ICJ).
  • D. Hội Chữ thập đỏ Quốc tế (ICRC).

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là một hình thức bảo hộ công dân mà quốc gia có thể thực hiện?

  • A. Can thiệp ngoại giao để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của công dân.
  • B. Hỗ trợ pháp lý cho công dân bị bắt giữ hoặc xét xử ở nước ngoài.
  • C. Áp đặt cấm vận thương mại đối với quốc gia sở tại để gây áp lực.
  • D. Hồi hương công dân trong trường hợp khẩn cấp hoặc nguy hiểm.

Câu 30: Điều gì quyết định việc một người có quốc tịch của một quốc gia theo luật quốc tế?

  • B. Pháp luật quốc gia của quốc gia đó (Luật Quốc tịch).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Quốc gia X bắt giữ một tàu cá nước ngoài đang hoạt động đánh bắt hải sản trong vùng biển cách bờ biển của quốc gia X 150 hải lý. Theo Công pháp quốc tế, vùng biển này có khả năng cao nhất là vùng nào và quốc gia X có quyền gì đối với tàu cá đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Điều ước quốc tế nào sau đây quy định về chế độ pháp lý của các vùng biển và đại dương, được coi là 'Hiến pháp của biển'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: So sánh 'chế độ đối xử quốc gia' và 'chế độ tối huệ quốc' trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai chế độ này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Một người di cư từ quốc gia A đến quốc gia B để tránh khỏi cuộc xung đột vũ trang và nguy cơ bị đàn áp do sắc tộc. Quốc gia B cho phép người này tạm trú và bảo vệ. Hành động này của quốc gia B thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bởi yếu tố nào là chính?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Hành động nào sau đây của quốc gia ven biển không phù hợp với quyền 'qua lại vô hại' của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Nội thủy của một quốc gia được định nghĩa là vùng nước nằm ở phía nào so với đường cơ sở?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nguyên tắc 'uti possidetis juris' trong luật quốc tế về lãnh thổ thường được áp dụng trong trường hợp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Quốc gia có quyền tài phán đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học biển trong vùng đặc quyền kinh tế của mình không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Mặt phẳng thẳng đứng kéo dài lên trên từ đường biên giới quốc gia trên mặt đất và trên biển xác định không gian nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Điều kiện nào sau đây không phải là cơ sở để một quốc gia từ chối quyền cư trú chính trị cho một người nước ngoài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Thềm lục địa về phương diện pháp lý được xác định như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong trường hợp một quốc gia không có biển, quốc gia đó có được hưởng quyền tự do biển cả không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Hành động nào sau đây thể hiện sự bảo hộ công dân của một quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Vùng tiếp giáp lãnh hải được thiết lập nhằm mục đích chính nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Người không quốc tịch có đặc điểm pháp lý nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Nguyên tắc cơ bản nào của luật quốc tế chi phối việc xác định biên giới quốc gia trên bộ giữa hai quốc gia láng giềng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Theo chế độ tối huệ quốc, nếu quốc gia A dành cho quốc gia B một ưu đãi thương mại đặc biệt, thì quốc gia A có nghĩa vụ như thế nào đối với quốc gia C?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Tình huống: Một nhóm người tị nạn vượt biên giới quốc gia một cách bất hợp pháp để tìm kiếm sự an toàn do chiến tranh ở quốc gia của họ. Theo luật pháp quốc tế, quốc gia tiếp nhận có nghĩa vụ pháp lý nào đối với nhóm người này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điểm khác biệt chính giữa lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Quốc gia có nghĩa vụ pháp lý quốc tế nào đối với việc bảo vệ môi trường biển trong vùng đặc quyền kinh tế của mình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Hành động nào sau đây không được coi là 'qua lại vô hại' của tàu quân sự nước ngoài trong lãnh hải của quốc gia ven biển?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Nguyên tắc 'không phân biệt đối xử' trong luật quốc tế về đối xử với người nước ngoài có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Thỏa thuận phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia thường dựa trên cơ sở nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Vùng biển nào sau đây không thuộc chủ quyền quốc gia ven biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Tổ chức quốc tế nào đóng vai trò quan trọng trong việc pháp điển hóa và phát triển luật quốc tế về biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Biện pháp nào sau đây không phải là một hình thức bảo hộ công dân mà quốc gia có thể thực hiện?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Điều gì quyết định việc một người có quốc tịch của một quốc gia theo luật quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Quốc gia X và quốc gia Y có chung đường biên giới trên bộ. Để quản lý hiệu quả khu vực biên giới, hai quốc gia đã ký kết hiệp định về quy chế biên giới, trong đó quy định cụ thể về việc qua lại biên giới của cư dân hai nước, tuần tra chung và giải quyết các vấn đề phát sinh. Hành động này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế về lãnh thổ và biên giới?

  • A. Nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia tuyệt đối.
  • B. Nguyên tắc bất khả xâm phạm lãnh thổ quốc gia.
  • C. Nguyên tắc tự quyết của các dân tộc.
  • D. Nguyên tắc hợp tác quốc tế và cùng tồn tại hòa bình.

Câu 2: Một tàu nghiên cứu khoa học mang quốc tịch quốc gia A tiến hành khảo sát địa chất đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của quốc gia B mà không xin phép. Quốc gia B đã phát hiện và yêu cầu tàu này rời khỏi EEZ của mình. Hành động của quốc gia B dựa trên cơ sở quyền nào?

  • A. Quyền tự do hàng hải trong vùng biển quốc tế.
  • B. Quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Nguyên tắc tự do nghiên cứu khoa học trên biển cả.
  • D. Quyền kiểm soát an ninh quốc gia trên biển.

Câu 3: Công dân quốc gia M nhập cảnh vào quốc gia N với visa du lịch. Trong thời gian lưu trú, người này tham gia vào hoạt động biểu tình chống chính phủ quốc gia N. Quốc gia N quyết định trục xuất công dân M về nước. Quyết định này có phù hợp với công pháp quốc tế không?

  • A. Phù hợp, vì quốc gia có quyền trục xuất người nước ngoài vi phạm pháp luật hoặc đe dọa trật tự công cộng.
  • B. Không phù hợp, vì công dân M có visa du lịch hợp lệ.
  • C. Phù hợp, nếu hoạt động biểu tình gây bạo loạn.
  • D. Không phù hợp, vì quyền tự do ngôn luận là quyền cơ bản của con người.

Câu 4: Quốc gia P là một quốc gia không có biển. Để đảm bảo quyền lợi tiếp cận biển và các nguồn tài nguyên biển, quốc gia P thường dựa vào hình thức hợp tác quốc tế nào?

  • A. Tuyên bố chủ quyền đối với một vùng biển quốc tế.
  • B. Sử dụng sức mạnh quân sự để chiếm đoạt lãnh thổ ven biển.
  • C. Ký kết các điều ước quốc tế song phương hoặc đa phương về quá cảnh và sử dụng cảng biển.
  • D. Yêu cầu quốc tế công nhận quyền có biển của quốc gia không có biển.

Câu 5: Khu vực nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển, tương tự như lãnh thổ đất liền?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng nội thủy.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 6: Theo luật pháp quốc tế, quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào đối với người không quốc tịch đang sinh sống trên lãnh thổ của mình?

  • A. Không có nghĩa vụ pháp lý nào đặc biệt, vì họ không phải là công dân.
  • B. Đảm bảo các quyền chính trị như quyền bầu cử và ứng cử.
  • C. Đảm bảo các quyền con người cơ bản như quyền sống, quyền tự do và an ninh cá nhân.
  • D. Tạo điều kiện để họ nhập quốc tịch của quốc gia sở tại.

Câu 7: Quốc gia R từ chối cấp quy chế tị nạn cho một người nước ngoài chạy trốn khỏi quốc gia S vì lý do người này bị truy tố về tội phạm kinh tế thông thường, không liên quan đến lý do chính trị. Hành động của quốc gia R có phù hợp với công pháp quốc tế về tị nạn không?

  • A. Phù hợp, vì quy chế tị nạn thường dành cho người bị đàn áp về chính trị, không áp dụng cho tội phạm thông thường.
  • B. Không phù hợp, vì mọi người đều có quyền xin tị nạn.
  • C. Phù hợp, nếu quốc gia S đảm bảo xét xử công bằng cho người này.
  • D. Không phù hợp, vì quốc gia R có nghĩa vụ bảo vệ mọi người khỏi bị truy bức.

Câu 8: Một quốc gia ven biển tuyên bố vùng biển tiếp giáp lãnh hải của mình rộng 30 hải lý. Tuyên bố này có phù hợp với quy định của Công ước Luật biển 1982 không?

  • A. Phù hợp, vì quốc gia có quyền tự do xác định chiều rộng vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Không phù hợp, vì vùng tiếp giáp lãnh hải không được vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Phù hợp, nếu được các quốc gia láng giềng chấp thuận.
  • D. Không phù hợp, vì vùng tiếp giáp lãnh hải phải rộng bằng lãnh hải.

Câu 9: Nguyên tắc "quyền qua lại vô hại" trong lãnh hải chủ yếu nhằm đảm bảo quyền lợi nào dưới đây?

  • A. Quyền kiểm soát tuyệt đối của quốc gia ven biển trong lãnh hải.
  • B. Quyền tự do quân sự của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải.
  • C. Quyền khai thác tài nguyên biển của tàu thuyền nước ngoài.
  • D. Quyền tự do hàng hải quốc tế và giao thông thương mại.

Câu 10: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển không phù hợp với quyền "qua lại vô hại" của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

  • A. Kiểm tra giấy tờ tùy thân của thuyền viên trên tàu.
  • B. Yêu cầu tàu thuyền đi theo tuyến đường biển được chỉ định.
  • C. Tiến hành tập trận quân sự trong lãnh hải mà không thông báo trước.
  • D. Thu phí dịch vụ đối với tàu thuyền sử dụng cảng biển của quốc gia.

Câu 11: Chế độ pháp lý "tối huệ quốc" (MFN) trong lĩnh vực dân cư thường liên quan đến việc đối xử với người nước ngoài trong vấn đề nào?

  • A. Quyền tham gia bầu cử và ứng cử.
  • B. Các quyền kinh tế, thương mại và đầu tư.
  • C. Quyền tự do ngôn luận và hội họp.
  • D. Quyền được bảo hộ ngoại giao tuyệt đối.

Câu 12: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa "biên giới quốc gia trên bộ" và "biên giới quốc gia trên biển" về phương diện pháp lý quốc tế?

  • A. Biên giới trên bộ luôn cố định, còn biên giới trên biển có thể thay đổi.
  • B. Biên giới trên bộ do quốc gia tự xác định, biên giới trên biển do quốc tế quy định.
  • C. Biên giới trên biển liên quan đến nhiều vùng biển khác nhau với chế độ pháp lý phức tạp hơn.
  • D. Biên giới trên biển dễ bị xâm phạm hơn biên giới trên bộ.

Câu 13: Trong trường hợp quốc gia có tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ với quốc gia láng giềng, biện pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng theo luật pháp quốc tế?

  • A. Sử dụng vũ lực quân sự để giải quyết tranh chấp.
  • B. Đàm phán, thương lượng song phương hoặc đa phương.
  • C. Tổ chức trưng cầu dân ý tại khu vực tranh chấp.
  • D. Nhờ Liên Hợp Quốc can thiệp bằng biện pháp cưỡng chế.

Câu 14: Hành vi nào sau đây của một quốc gia ven biển được xem là thực hiện quyền tài phán hình sự trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

  • A. Bắt giữ tàu thuyền nước ngoài đánh bắt cá trái phép.
  • B. Ngăn chặn tàu thuyền nước ngoài gây ô nhiễm môi trường biển.
  • C. Khởi tố thuyền trưởng tàu nước ngoài gây tai nạn giao thông trong lãnh hải.
  • D. Kiểm tra và xử phạt tàu thuyền nước ngoài buôn lậu hàng hóa vào lãnh thổ quốc gia.

Câu 15: Khái niệm "quốc tịch" trong công pháp quốc tế chủ yếu xác định mối quan hệ pháp lý giữa cá nhân và...

  • A. Một vùng lãnh thổ nhất định.
  • B. Một cộng đồng dân tộc.
  • C. Một quốc gia cụ thể.
  • D. Một tổ chức quốc tế.

Câu 16: Việc phân định biên giới quốc gia trên sông, hồ quốc tế thường dựa trên nguyên tắc đường nào?

  • A. Đường trung tuyến hoặc đường phân thủy.
  • B. Đường bờ sông, hồ bên này hoặc bên kia.
  • C. Đường giao thông chính trên sông, hồ.
  • D. Đường biên giới lịch sử.

Câu 17: Quốc gia có quyền ưu tiên khai thác tài nguyên thiên nhiên trong vùng biển nào dưới đây?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Biển cả (High Seas).
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 18: Thềm lục địa pháp lý của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố địa chất và...

  • A. Mức độ ô nhiễm môi trường.
  • B. Khoảng cách từ đường cơ sở.
  • C. Mật độ dân cư ven biển.
  • D. Hoạt động kinh tế biển.

Câu 19: Theo công pháp quốc tế, quốc gia không có quyền thực hiện quyền tài phán nào sau đây trong vùng đặc quyền kinh tế của mình?

  • A. Tài phán về lắp đặt và sử dụng các công trình nhân tạo.
  • B. Tài phán về nghiên cứu khoa học biển.
  • C. Tài phán hình sự đối với mọi hành vi vi phạm pháp luật của nước ngoài.
  • D. Tài phán về bảo vệ môi trường biển.

Câu 20: Vùng biển nào được coi là "biển quốc tế" hoặc "biển cả" theo Công ước Luật biển 1982?

  • A. Vùng nội thủy.
  • B. Vùng nằm ngoài vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng lãnh hải.

Câu 21: Nguyên tắc "uti possidetis" thường được áp dụng trong việc phân định biên giới quốc gia nào?

  • A. Các quốc gia có tranh chấp lãnh thổ lâu dài.
  • B. Các quốc gia mới sáp nhập lãnh thổ.
  • C. Các quốc gia có biên giới trên biển.
  • D. Các quốc gia mới độc lập từ thuộc địa.

Câu 22: Cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia?

  • A. Nhà nước.
  • B. Chính phủ.
  • C. Quốc hội.
  • D. Tòa án quốc tế.

Câu 23: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng chủ quyền lãnh thổ của quốc gia khác?

  • A. Hỗ trợ lực lượng đối lập ở quốc gia khác.
  • B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • C. Đưa quân đội vào lãnh thổ quốc gia khác để bảo vệ công dân mình.
  • D. Áp đặt các biện pháp trừng phạt kinh tế đơn phương.

Câu 24: Vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia được xác định như thế nào?

  • A. Đến độ cao 100km tính từ mặt đất.
  • B. Đến giới hạn của tầng bình lưu.
  • C. Không giới hạn độ cao, bao trùm trên lãnh thổ đất liền và lãnh hải.
  • D. Đến độ cao mà máy bay dân dụng có thể hoạt động.

Câu 25: Chế độ pháp lý nào áp dụng cho tàu thuyền quân sự nước ngoài khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển?

  • A. Tự do hàng hải hoàn toàn.
  • B. Quyền qua lại vô hại, nhưng có thể bị hạn chế hơn so với tàu thuyền dân sự.
  • C. Phải xin phép trước khi đi vào lãnh hải.
  • D. Không được phép đi vào lãnh hải.

Câu 26: Trong luật quốc tế về dân cư, "nguyên tắc quốc tịch thực tế" (genuine link) thường được sử dụng để xác định quốc tịch trong trường hợp nào?

  • A. Nhập quốc tịch theo huyết thống.
  • B. Nhập quốc tịch theo nơi sinh.
  • C. Trường hợp đa quốc tịch hoặc quốc tịch kép.
  • D. Trường hợp người không quốc tịch.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp hòa bình để giải quyết tranh chấp lãnh thổ?

  • A. Đàm phán song phương.
  • B. Trung gian hòa giải.
  • C. Giải quyết bằng trọng tài quốc tế.
  • D. Sử dụng vũ lực quân sự.

Câu 28: Quyền "bảo hộ ngoại giao" của quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài có ý nghĩa gì?

  • A. Quốc gia có thể can thiệp để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của công dân mình khi bị xâm phạm ở nước ngoài.
  • B. Công dân có quyền yêu cầu quốc gia can thiệp vào mọi vấn đề cá nhân của mình ở nước ngoài.
  • C. Quốc gia có quyền miễn trừ mọi hành vi phạm pháp của công dân mình ở nước ngoài.
  • D. Công dân có quyền được xét xử theo pháp luật của quốc gia mình khi phạm tội ở nước ngoài.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và di cư quốc tế, vấn đề nào ngày càng trở nên quan trọng trong công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Phân định biên giới quốc gia.
  • B. Khai thác tài nguyên biển.
  • C. Bảo vệ quyền của người di cư và tị nạn.
  • D. Hợp tác quân sự giữa các quốc gia.

Câu 30: Điều ước quốc tế nào được xem là nền tảng pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh các vấn đề về biển và đại dương?

  • A. Công ước Viên về Luật Điều ước quốc tế.
  • B. Công ước của Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982.
  • C. Hiến chương Liên Hợp Quốc.
  • D. Tuyên bố Nhân quyền Quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Quốc gia X và quốc gia Y có chung đường biên giới trên bộ. Để quản lý hiệu quả khu vực biên giới, hai quốc gia đã ký kết hiệp định về quy chế biên giới, trong đó quy định cụ thể về việc qua lại biên giới của cư dân hai nước, tuần tra chung và giải quyết các vấn đề phát sinh. Hành động này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế về lãnh thổ và biên giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Một tàu nghiên cứu khoa học mang quốc tịch quốc gia A tiến hành khảo sát địa chất đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế (EEZ) của quốc gia B mà không xin phép. Quốc gia B đã phát hiện và yêu cầu tàu này rời khỏi EEZ của mình. Hành động của quốc gia B dựa trên cơ sở quyền nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Công dân quốc gia M nhập cảnh vào quốc gia N với visa du lịch. Trong thời gian lưu trú, người này tham gia vào hoạt động biểu tình chống chính phủ quốc gia N. Quốc gia N quyết định trục xuất công dân M về nước. Quyết định này có phù hợp với công pháp quốc tế không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Quốc gia P là một quốc gia không có biển. Để đảm bảo quyền lợi tiếp cận biển và các nguồn tài nguyên biển, quốc gia P thường dựa vào hình thức hợp tác quốc tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Khu vực nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối của quốc gia ven biển, tương tự như lãnh thổ đất liền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Theo luật pháp quốc tế, quốc gia có nghĩa vụ pháp lý nào đối với người không quốc tịch đang sinh sống trên lãnh thổ của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quốc gia R từ chối cấp quy chế tị nạn cho một người nước ngoài chạy trốn khỏi quốc gia S vì lý do người này bị truy tố về tội phạm kinh tế thông thường, không liên quan đến lý do chính trị. Hành động của quốc gia R có phù hợp với công pháp quốc tế về tị nạn không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một quốc gia ven biển tuyên bố vùng biển tiếp giáp lãnh hải của mình rộng 30 hải lý. Tuyên bố này có phù hợp với quy định của Công ước Luật biển 1982 không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Nguyên tắc 'quyền qua lại vô hại' trong lãnh hải chủ yếu nhằm đảm bảo quyền lợi nào dưới đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Hành động nào sau đây của một quốc gia ven biển không phù hợp với quyền 'qua lại vô hại' của tàu thuyền nước ngoài trong lãnh hải?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Chế độ pháp lý 'tối huệ quốc' (MFN) trong lĩnh vực dân cư thường liên quan đến việc đối xử với người nước ngoài trong vấn đề nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điều gì phân biệt rõ nhất giữa 'biên giới quốc gia trên bộ' và 'biên giới quốc gia trên biển' về phương diện pháp lý quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong trường hợp quốc gia có tranh chấp về chủ quyền lãnh thổ với quốc gia láng giềng, biện pháp nào sau đây được ưu tiên sử dụng theo luật pháp quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Hành vi nào sau đây của một quốc gia ven biển được xem là thực hiện quyền tài phán hình sự trong vùng tiếp giáp lãnh hải?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Khái niệm 'quốc tịch' trong công pháp quốc tế chủ yếu xác định mối quan hệ pháp lý giữa cá nhân và...

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Việc phân định biên giới quốc gia trên sông, hồ quốc tế thường dựa trên nguyên tắc đường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Quốc gia có quyền ưu tiên khai thác tài nguyên thiên nhiên trong vùng biển nào dưới đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Thềm lục địa pháp lý của một quốc gia ven biển được xác định dựa trên yếu tố địa chất và...

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Theo công pháp quốc tế, quốc gia không có quyền thực hiện quyền tài phán nào sau đây trong vùng đặc quyền kinh tế của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Vùng biển nào được coi là 'biển quốc tế' hoặc 'biển cả' theo Công ước Luật biển 1982?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Nguyên tắc 'uti possidetis' thường được áp dụng trong việc phân định biên giới quốc gia nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Cơ quan nào có thẩm quyền cao nhất trong việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng chủ quyền lãnh thổ của quốc gia khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Vùng trời thuộc chủ quyền quốc gia được xác định như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Chế độ pháp lý nào áp dụng cho tàu thuyền quân sự nước ngoài khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong luật quốc tế về dân cư, 'nguyên tắc quốc tịch thực tế' (genuine link) thường được sử dụng để xác định quốc tịch trong trường hợp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Biện pháp nào sau đây không phải là biện pháp hòa bình để giải quyết tranh chấp lãnh thổ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Quyền 'bảo hộ ngoại giao' của quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và di cư quốc tế, vấn đề nào ngày càng trở nên quan trọng trong công pháp quốc tế về dân cư?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Điều ước quốc tế nào được xem là nền tảng pháp lý quan trọng nhất điều chỉnh các vấn đề về biển và đại dương?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để xác định một cá nhân là công dân của một quốc gia?

  • A. Nơi sinh của cá nhân.
  • B. Quốc tịch của cha mẹ cá nhân tại thời điểm cá nhân sinh ra.
  • C. Mối quan hệ pháp lý vững bền giữa cá nhân và quốc gia, thể hiện quyền và nghĩa vụ hai chiều.
  • D. Việc cá nhân hiện đang cư trú hợp pháp trên lãnh thổ quốc gia đó.

Câu 2: Anh A là công dân Việt Nam, sang Pháp du lịch. Khi đang ở Pháp, anh A bị mất hết giấy tờ và gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng. Trong trường hợp này, cơ quan nào của Việt Nam có trách nhiệm hỗ trợ anh A dựa trên nguyên tắc bảo hộ công dân?

  • A. Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  • B. Bộ Công an Việt Nam.
  • C. Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại Pháp.
  • D. Cả Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam tại Pháp và Bộ Ngoại giao Việt Nam (phối hợp).

Câu 3: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương tự như công dân nước sở tại, ngoại trừ một số quyền liên quan đến chính trị (ví dụ: bầu cử, ứng cử)?

  • A. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ tối huệ quốc.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 4: Một nhà báo nước ngoài bị truy nã ở quê nhà vì đã viết bài chỉ trích gay gắt chính sách của chính phủ và có nguy cơ bị đàn áp chính trị. Anh ta xin tị nạn và cư trú tại một quốc gia khác. Việc quốc gia này xem xét và có thể chấp nhận yêu cầu của anh ta thuộc phạm vi vấn đề nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Cư trú chính trị.
  • B. Bảo hộ công dân.
  • C. Chế độ đối xử quốc gia.
  • D. Dẫn độ tội phạm.

Câu 5: Vùng biển nào sau đây được coi là thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, nơi pháp luật của quốc gia đó có hiệu lực cao nhất?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Nội thủy.

Câu 6: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển thực hiện các quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định, được gọi là gì?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Biển quốc tế.

Câu 7: Một tàu chiến của nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế, tàu này phải tuân thủ quy định nào để được coi là "qua lại vô hại"?

  • A. Dừng lại ở một cảng biển bất kỳ trong lãnh hải.
  • B. Tiến hành các hoạt động quân sự nhỏ như diễn tập.
  • C. Không gây phương hại đến hòa bình, trật tự và an ninh của quốc gia ven biển.
  • D. Thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học biển.

Câu 8: Vùng biển nào là phần mở rộng tự nhiên trên biển của lãnh thổ đất liền quốc gia ven biển, bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lý nếu rìa ngoài của rìa lục địa không kéo dài đến đó?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 9: Biên giới quốc gia được hiểu là gì theo Công pháp quốc tế?

  • A. Đường ranh giới phân định vùng đất liền giữa các quốc gia.
  • B. Đường ranh giới xác định giới hạn lãnh thổ (trên đất liền, trên biển, trong lòng đất và trên không) của một quốc gia với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng mà Công pháp quốc tế quy định chế độ pháp lý đặc biệt.
  • C. Đường ranh giới chỉ vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển.
  • D. Vùng đệm an ninh giữa hai quốc gia láng giềng.

Câu 10: Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc thỏa thuận giữa các quốc gia có chung biên giới.
  • B. Nguyên tắc lịch sử chiếm hữu lâu đời nhất.
  • C. Nguyên tắc đường thẳng nối các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây.
  • D. Nguyên tắc dựa vào sự phân bố dân cư theo sắc tộc.

Câu 11: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Cho phép tàu chiến nước ngoài qua lại tự do.
  • B. Áp dụng pháp luật hình sự đối với tội phạm xảy ra trên tàu nước ngoài đi qua.
  • C. Thăm dò và khai thác tài nguyên sinh vật và không sinh vật của vùng nước bên trên đáy biển, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • D. Thu thuế đối với hàng hóa vận chuyển trên tàu nước ngoài đi qua.

Câu 12: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Lãnh hải.

Câu 13: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Là độ cao tối đa mà máy bay có thể bay tới.
  • B. Là ranh giới giữa tầng khí quyển và không gian vũ trụ.
  • C. Là độ cao 100 km tính từ mặt nước biển trung bình.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển vươn lên không gian.

Câu 14: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS 1982) là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng, quy định chi tiết về các vùng biển và chế độ pháp lý của chúng. Việt Nam là một quốc gia thành viên của Công ước này. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý và bảo vệ biển của Việt Nam?

  • A. Việt Nam phải từ bỏ quyền chủ quyền đối với một số vùng biển.
  • B. Việt Nam chỉ được thực hiện các quyền trên biển khi được Liên Hợp Quốc cho phép.
  • C. Việt Nam có cơ sở pháp lý quốc tế vững chắc để xác định và thực hiện quyền chủ quyền, quyền tài phán đối với các vùng biển của mình theo quy định của Công ước.
  • D. Công ước chỉ áp dụng cho các quốc gia không có tranh chấp biển.

Câu 15: Trong trường hợp một người không có quốc tịch (người không quốc tịch) đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, địa vị pháp lý của họ sẽ như thế nào so với công dân Việt Nam và người nước ngoài?

  • A. Được hưởng đầy đủ các quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam.
  • B. Có địa vị pháp lý thấp hơn so với công dân Việt Nam và người nước ngoài, bị hạn chế một số quyền dân sự và lao động, không được bảo hộ ngoại giao bởi bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Được hưởng chế độ đối xử đặc biệt như viên chức ngoại giao.
  • D. Được hưởng chế độ tối huệ quốc trong mọi lĩnh vực.

Câu 16: Lãnh thổ quốc gia là gì theo Công pháp quốc tế?

  • A. Phần không gian địa lý thuộc chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt của một quốc gia, bao gồm vùng đất, vùng nước, vùng trời và lòng đất.
  • B. Chỉ bao gồm vùng đất và vùng nước nội địa của một quốc gia.
  • C. Vùng đất và vùng biển thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển.
  • D. Vùng không gian mà quốc gia có quyền kiểm soát về an ninh.

Câu 17: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm những nội dung nào sau đây?

  • A. Thăm dò, khai thác tài nguyên.
  • B. Quản lý tài nguyên sinh vật.
  • C. Thực hiện quyền kiểm soát hải quan, thuế khóa.
  • D. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.

Câu 18: Một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục) có quyền gì liên quan đến biển theo Công pháp quốc tế?

  • A. Quyền khai thác tài nguyên trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển láng giềng.
  • B. Quyền quá cảnh qua lãnh thổ của quốc gia láng giềng để ra biển và ngược lại.
  • C. Quyền tuyên bố vùng đặc quyền kinh tế trên biển cả.
  • D. Quyền thực hiện quyền tài phán trong vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia ven biển gần nhất.

Câu 19: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết các vấn đề về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia theo Công pháp quốc tế?

  • A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của các quốc gia.
  • B. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • C. Áp dụng luật lệ của quốc gia mạnh hơn trong mọi trường hợp.
  • D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.

Câu 20: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài quy định rằng họ sẽ được hưởng mọi ưu đãi, miễn trừ mà quốc gia sở tại dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • C. Chế độ tối huệ quốc.
  • D. Chế độ bảo hộ ngoại giao.

Câu 21: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

  • A. Là độ sâu tối đa mà con người có thể khai thác.
  • B. Là ranh giới giữa lớp vỏ Trái đất và lớp Manti.
  • C. Chỉ áp dụng cho các mỏ khoáng sản xuyên biên giới.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển kéo dài xuống lòng đất.

Câu 22: Một quốc gia ven biển có quyền xây dựng đảo nhân tạo hoặc công trình khác trong vùng đặc quyền kinh tế của mình không? Nếu có, quyền này thuộc loại quyền nào?

  • A. Có, đây là quyền tài phán của quốc gia ven biển.
  • B. Có, đây là quyền chủ quyền của quốc gia ven biển.
  • C. Không, vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển quốc tế.
  • D. Không, việc này vi phạm quyền tự do hàng hải của các quốc gia khác.

Câu 23: Khi xác định đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác, Việt Nam áp dụng phương pháp nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển 1982?

  • A. Đường cơ sở thẳng.
  • B. Đường cơ sở thông thường.
  • C. Kết hợp đường cơ sở thẳng và đường cơ sở thông thường tùy theo địa hình bờ biển.
  • D. Đường cơ sở là đường đẳng sâu 200m.

Câu 24: Vùng biển nào sau đây, mặc dù không thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển, nhưng quốc gia đó có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên lãnh thổ hoặc lãnh hải của mình?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Nội thủy.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 25: Một quốc gia A và quốc gia B có chung một con sông biên giới. Theo Công pháp quốc tế, việc phân định biên giới trên sông này thường dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Đường giữa sông (chia đôi chiều rộng sông).
  • B. Luồng tàu chạy chính (đường phân chia thủy trình).
  • C. Bờ sông thuộc về quốc gia có địa hình cao hơn.
  • D. Thỏa thuận ngẫu nhiên tại thời điểm phân định.

Câu 26: Khi một người có hai quốc tịch (song tịch), việc xác định quốc tịch chính để thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý thường dựa trên nguyên tắc nào theo Công pháp quốc tế và pháp luật nhiều quốc gia?

  • A. Quốc tịch mà người đó có được đầu tiên.
  • B. Quốc tịch của cha hoặc mẹ.
  • C. Quốc tịch của quốc gia mà người đó có mối liên hệ thực tế chặt chẽ nhất (nơi cư trú chính, trung tâm lợi ích).
  • D. Quốc tịch của quốc gia có quy định pháp luật ưu tiên hơn.

Câu 27: Việc một quốc gia cho phép tàu thuyền nước ngoài neo đậu tạm thời tại một cảng biển của mình thuộc phạm vi vùng biển nào và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nào là chủ yếu?

  • A. Nội thủy, pháp luật quốc gia ven biển.
  • B. Lãnh hải, pháp luật quốc tế về qua lại vô hại.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế, pháp luật quốc tế về quyền tự do hàng hải.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải, pháp luật quốc gia về an ninh.

Câu 28: Theo Công pháp quốc tế, chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ của mình là tuyệt đối và riêng biệt. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Quốc gia có thể làm bất cứ điều gì trên lãnh thổ của mình mà không cần quan tâm đến luật pháp quốc tế.
  • B. Không quốc gia nào khác có thể tồn tại trên lãnh thổ đó.
  • C. Quyền lực của quốc gia không bị giới hạn bởi biên giới.
  • D. Quốc gia có quyền tối cao và độc lập trong việc quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại trên lãnh thổ của mình, phù hợp với luật pháp quốc tế.

Câu 29: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng chế độ đối xử đặc biệt đối với người nước ngoài?

  • A. Một du khách nước ngoài được khám chữa bệnh tại bệnh viện công như công dân nước sở tại.
  • B. Một tùy viên quân sự của Đại sứ quán nước ngoài được hưởng quyền miễn trừ ngoại giao.
  • C. Một doanh nhân nước ngoài được đăng ký kinh doanh theo luật pháp nước sở tại.
  • D. Một lao động nước ngoài được trả lương tối thiểu theo quy định chung.

Câu 30: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Đường đẳng sâu 200m.
  • B. Ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • D. Ranh giới ngoài của thềm lục địa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây là cơ sở pháp lý quan trọng nhất để xác định một cá nhân là công dân của một quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Anh A là công dân Việt Nam, sang Pháp du lịch. Khi đang ở Pháp, anh A bị mất hết giấy tờ và gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng. Trong trường hợp này, cơ quan nào của Việt Nam có trách nhiệm hỗ trợ anh A dựa trên nguyên tắc bảo hộ công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ tương tự như công dân nước sở tại, ngoại trừ một số quyền liên quan đến chính trị (ví dụ: bầu cử, ứng cử)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một nhà báo nước ngoài bị truy nã ở quê nhà vì đã viết bài chỉ trích gay gắt chính sách của chính phủ và có nguy cơ bị đàn áp chính trị. Anh ta xin tị nạn và cư trú tại một quốc gia khác. Việc quốc gia này xem xét và có thể chấp nhận yêu cầu của anh ta thuộc phạm vi vấn đề nào theo Công pháp quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Vùng biển nào sau đây được coi là thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, nơi pháp luật của quốc gia đó có hiệu lực cao nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển thực hiện các quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định, được gọi là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Một tàu chiến của nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế, tàu này phải tuân thủ quy định nào để được coi là 'qua lại vô hại'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Vùng biển nào là phần mở rộng tự nhiên trên biển của lãnh thổ đất liền quốc gia ven biển, bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lý nếu rìa ngoài của rìa lục địa không kéo dài đến đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biên giới quốc gia được hiểu là gì theo Công pháp quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định dựa trên nguyên tắc nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của việc thực hiện quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền lãnh hải, có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982 (UNCLOS 1982) là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng, quy định chi tiết về các vùng biển và chế độ pháp lý của chúng. Việt Nam là một quốc gia thành viên của Công ước này. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc quản lý và bảo vệ biển của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Trong trường hợp một người không có quốc tịch (người không quốc tịch) đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam, địa vị pháp lý của họ sẽ như thế nào so với công dân Việt Nam và người nước ngoài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Lãnh thổ quốc gia là gì theo Công pháp quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm những nội dung nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Một quốc gia không có biển (quốc gia nội lục) có quyền gì liên quan đến biển theo Công pháp quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản trong việc giải quyết các vấn đề về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia theo Công pháp quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài quy định rằng họ sẽ được hưởng mọi ưu đãi, miễn trừ mà quốc gia sở tại dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Một quốc gia ven biển có quyền xây dựng đảo nhân tạo hoặc công trình khác trong vùng đặc quyền kinh tế của mình không? Nếu có, quyền này thuộc loại quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Khi xác định đường cơ sở để tính chiều rộng lãnh hải và các vùng biển khác, Việt Nam áp dụng phương pháp nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật biển 1982?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Vùng biển nào sau đây, mặc dù không thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển, nhưng quốc gia đó có quyền thực hiện kiểm soát để ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật trên lãnh thổ hoặc lãnh hải của mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một quốc gia A và quốc gia B có chung một con sông biên giới. Theo Công pháp quốc tế, việc phân định biên giới trên sông này thường dựa trên nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khi một người có hai quốc tịch (song tịch), việc xác định quốc tịch chính để thực hiện quyền và nghĩa vụ pháp lý thường dựa trên nguyên tắc nào theo Công pháp quốc tế và pháp luật nhiều quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc một quốc gia cho phép tàu thuyền nước ngoài neo đậu tạm thời tại một cảng biển của mình thuộc phạm vi vùng biển nào và chịu sự điều chỉnh của pháp luật nào là chủ yếu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Theo Công pháp quốc tế, chủ quyền của quốc gia đối với lãnh thổ của mình là tuyệt đối và riêng biệt. Điều này có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về việc áp dụng chế độ đối xử đặc biệt đối với người nước ngoài?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bởi yếu tố nào là chủ yếu?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, là nơi đặt các cảng biển và là khu vực nội địa hóa của biển?

  • A. Lãnh hải
  • B. Nội thủy
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế

Câu 2: Một tàu ngầm quân sự nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia A. Theo Công pháp quốc tế, tàu ngầm này cần tuân thủ quy định nào để được xem là thực hiện quyền qua lại vô hại?

  • A. Chỉ cần đi qua nhanh chóng mà không dừng lại.
  • B. Không được mang theo vũ khí.
  • C. Phải đi nổi và kéo cờ quốc tịch.
  • D. Không được thực hiện bất kỳ hoạt động nào khác ngoài di chuyển.

Câu 3: Quốc gia B có một vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí. Quyền nào sau đây thể hiện quyền tài phán của quốc gia B trong vùng đặc quyền kinh tế này?

  • A. Độc quyền khai thác hải sản.
  • B. Độc quyền thăm dò khoáng sản dưới đáy biển.
  • C. Độc quyền xây dựng các đảo nhân tạo phục vụ kinh tế.
  • D. Kiểm soát việc nghiên cứu khoa học biển của nước ngoài.

Câu 4: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia được xác định dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Toàn vẹn lãnh thổ và bất khả xâm phạm.
  • B. Tự do hàng hải và hàng không.
  • C. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

Câu 5: Ông P sinh ra ở nước A, có bố là công dân nước A và mẹ là công dân nước B. Pháp luật nước A quy định người sinh ra có bố hoặc mẹ là công dân nước A thì có quốc tịch nước A. Pháp luật nước B quy định người sinh ra trên lãnh thổ nước B thì có quốc tịch nước B. Nếu ông P sinh ra trên lãnh thổ nước B, ông P có thể có quốc tịch của những nước nào theo quy định trên?

  • A. Chỉ có quốc tịch nước A.
  • B. Chỉ có quốc tịch nước B.
  • C. Có thể có cả quốc tịch nước A và nước B.
  • D. Không có quốc tịch của nước nào.

Câu 6: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch. Theo chế độ pháp lý nào, người này sẽ được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản giống như công dân Việt Nam, trừ các quyền liên quan đến chính trị (như bầu cử, ứng cử)?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 7: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền hoàn toàn, nhưng có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra trong lãnh hải hoặc nội thủy của mình?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 8: Biên giới quốc gia trên không được xác định là mặt thẳng đứng từ đâu?

  • A. Từ mặt đất lên đến tầng khí quyển.
  • B. Từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.
  • C. Từ mực nước biển trung bình lên đến không gian vũ trụ.
  • D. Từ đường cơ sở lên vùng trời.

Câu 9: Quyền nào sau đây thuộc về quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Nghiên cứu khoa học biển.
  • C. Xây dựng đảo nhân tạo và công trình trên biển.
  • D. Bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.

Câu 10: Ông A là công dân nước X đang sống và làm việc hợp pháp tại nước Y. Khi ông A gặp khó khăn hoặc bị xâm hại quyền lợi tại nước Y, cơ quan nào của nước X có trách nhiệm hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ông A theo nguyên tắc bảo hộ công dân?

  • A. Tổ chức quốc tế.
  • B. Chính phủ nước Y.
  • C. Tòa án nước Y.
  • D. Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của nước X tại nước Y.

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của một quốc gia ven biển theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 là gì?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế thuộc chủ quyền hoàn toàn, còn thềm lục địa chỉ thuộc quyền chủ quyền.
  • B. Quyền chủ quyền trong vùng đặc quyền kinh tế áp dụng cho cả cột nước và đáy biển, còn ở thềm lục địa chủ yếu áp dụng cho đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Quốc gia ven biển có quyền tài phán trong vùng đặc quyền kinh tế nhưng không có quyền tài phán trên thềm lục địa.
  • D. Chiều rộng của vùng đặc quyền kinh tế là 200 hải lí, còn thềm lục địa không có giới hạn về chiều rộng.

Câu 12: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào đang cư trú tại nước C. Địa vị pháp lý của người này so với người nước ngoài có quốc tịch tại nước C thường như thế nào?

  • A. Thấp hơn, ít quyền dân sự và lao động hơn.
  • B. Cao hơn, được hưởng ưu đãi đặc biệt.
  • C. Tương đương, được hưởng mọi quyền như công dân nước C.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể.

Câu 13: Vùng biển nào sau đây được xác định bằng cách kéo dài ranh giới trên bộ ra biển theo nguyên tắc đường trung tuyến hoặc đường cách đều?

  • A. Biên giới quốc gia trên biển.
  • B. Đường cơ sở.
  • C. Ranh giới vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biên giới quốc gia trên bộ.

Câu 14: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ hưởng các quyền và lợi ích mà nước sở tại dành cho công dân của một quốc gia thứ ba được coi là ưu đãi nhất trong quan hệ thương mại, hàng hải, v.v.?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • C. Chế độ tối huệ quốc.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 15: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của thềm lục địa của mình. Điều này có nghĩa là:

  • A. Quốc gia ven biển có thể cấm tuyệt đối mọi hoạt động của nước ngoài trên thềm lục địa.
  • B. Quốc gia ven biển phải chia sẻ tài nguyên với các quốc gia không có biển.
  • C. Quyền này chỉ giới hạn trong việc bảo vệ môi trường biển.
  • D. Quốc gia ven biển có quyền độc quyền thăm dò và khai thác các tài nguyên đó.

Câu 16: Việc hoạch định biên giới quốc gia giữa hai nước láng giềng trên một con sông có thể được thực hiện theo những nguyên tắc nào?

  • A. Luôn theo luồng lạch sâu nhất của sông.
  • B. Có thể theo luồng lạch sâu nhất hoặc đường trung tuyến của sông, tùy thuộc thỏa thuận.
  • C. Luôn theo đường trung tuyến của sông.
  • D. Theo bờ sông của một trong hai nước.

Câu 17: Ông K là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Ông K muốn thành lập một doanh nghiệp. Theo chế độ đối xử quốc gia mà Việt Nam áp dụng cho người nước ngoài, ông K sẽ có quyền gì liên quan đến việc này so với công dân Việt Nam?

  • A. Không có quyền thành lập doanh nghiệp.
  • B. Được hưởng ưu đãi đặc biệt khi thành lập doanh nghiệp.
  • C. Có quyền thành lập doanh nghiệp như công dân Việt Nam (tuân thủ pháp luật Việt Nam).
  • D. Chỉ được thành lập doanh nghiệp liên doanh với đối tác Việt Nam.

Câu 18: Vùng biển nào có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 19: Một máy bay dân sự nước ngoài muốn bay qua vùng trời thuộc chủ quyền của quốc gia D. Theo Công pháp quốc tế, máy bay này phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Xin phép và tuân thủ quy định của quốc gia D.
  • B. Có quyền tự do bay qua mà không cần xin phép.
  • C. Chỉ cần thông báo trước khi bay qua.
  • D. Chỉ được bay qua vào ban ngày.

Câu 20: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ việc một quốc gia công nhận và cho phép một người nước ngoài, thường là người đấu tranh chính trị hoặc vì sự tiến bộ xã hội, được cư trú trên lãnh thổ của mình?

  • A. Bảo hộ công dân.
  • B. Cư trú chính trị.
  • C. Nhập tịch.
  • D. Đối xử đặc biệt.

Câu 21: Theo Công pháp quốc tế, ranh giới ngoài của Lãnh hải của quốc gia ven biển được tính từ đâu?

  • A. Đường cơ sở và có chiều rộng không quá 12 hải lí.
  • B. Đường cơ sở và có chiều rộng không quá 24 hải lí.
  • C. Đường cơ sở và có chiều rộng không quá 200 hải lí.
  • D. Ranh giới ngoài của nội thủy và có chiều rộng 12 hải lí.

Câu 22: Một quốc gia không có đường bờ biển. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia này có quyền gì liên quan đến biển?

  • A. Không có bất kỳ quyền nào trên biển.
  • B. Có quyền đòi một phần lãnh hải từ quốc gia láng giềng.
  • C. Có quyền quá cảnh đến và đi từ biển qua lãnh thổ của các quốc gia quá cảnh.
  • D. Có quyền khai thác tài nguyên ở vùng biển quốc tế gần nhất.

Câu 23: Khi một quốc gia áp dụng chế độ đối xử đặc biệt cho một nhóm người nước ngoài, điều đó có nghĩa là nhóm người này:

  • A. Bị hạn chế một số quyền so với công dân nước sở tại.
  • B. Được hưởng một số quyền ưu đãi mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không có.
  • C. Được hưởng mọi quyền như công dân nước sở tại.
  • D. Chỉ được hưởng các quyền theo thỏa thuận riêng lẻ.

Câu 24: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

  • A. Theo độ sâu có thể khai thác tài nguyên.
  • B. Theo ranh giới địa chất của lòng đất.
  • C. Theo ranh giới của vùng đặc quyền kinh tế kéo xuống.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất xuống lòng đất.

Câu 25: Vùng nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, bao gồm cả không phận bên trên, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đó?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 26: Việc phân biệt giữa chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trên biển nhằm mục đích gì theo Công pháp quốc tế?

  • A. Để hạn chế tối đa các hoạt động của tàu thuyền nước ngoài.
  • B. Để tạo ra sự cạnh tranh trong việc khai thác tài nguyên biển.
  • C. Để xác định rõ phạm vi quyền hạn và nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trên từng vùng biển khác nhau.
  • D. Để đơn giản hóa các quy định pháp luật về biển.

Câu 27: Công dân Việt Nam đang sinh sống, học tập, làm việc ở nước ngoài được hưởng sự bảo hộ công dân của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nội dung này thể hiện trách nhiệm của Nhà nước Việt Nam trong việc:

  • A. Cấp giấy phép lao động cho họ.
  • B. Đảm bảo họ tuân thủ pháp luật nước sở tại.
  • C. Cung cấp hỗ trợ tài chính cho họ.
  • D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của họ tại nước ngoài.

Câu 28: Vùng biển nào sau đây có chiều rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát để ngăn chặn và trừng trị hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, nhập cư?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Nội thủy.

Câu 29: Một quốc gia A và một quốc gia B có đường biên giới chung trên bộ. Việc phân định và xác định đường biên giới này trên thực địa phải tuân thủ nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Thỏa thuận giữa hai quốc gia trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Theo quyết định của một tổ chức quốc tế.
  • C. Theo sức mạnh quân sự của quốc gia nào lớn hơn.
  • D. Theo lịch sử hình thành của khu vực biên giới.

Câu 30: Vùng nào sau đây được coi là "di sản chung của loài người" và không thuộc chủ quyền của bất kỳ quốc gia nào?

  • A. Thềm lục địa.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Vùng biển quốc tế (biển cả).
  • D. Lãnh hải.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, bộ phận nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, là nơi đặt các cảng biển và là khu vực nội địa hóa của biển?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một tàu ngầm quân sự nước ngoài muốn đi qua lãnh hải của quốc gia A. Theo Công pháp quốc tế, tàu ngầm này cần tuân thủ quy định nào để được xem là thực hiện quyền qua lại vô hại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Quốc gia B có một vùng đặc quyền kinh tế rộng 200 hải lí. Quyền nào sau đây thể hiện *quyền tài phán* của quốc gia B trong vùng đặc quyền kinh tế này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia được xác định dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Ông P sinh ra ở nước A, có bố là công dân nước A và mẹ là công dân nước B. Pháp luật nước A quy định người sinh ra có bố hoặc mẹ là công dân nước A thì có quốc tịch nước A. Pháp luật nước B quy định người sinh ra trên lãnh thổ nước B thì có quốc tịch nước B. Nếu ông P sinh ra trên lãnh thổ nước B, ông P có thể có quốc tịch của những nước nào theo quy định trên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một người nước ngoài đến Việt Nam du lịch. Theo chế độ pháp lý nào, người này sẽ được hưởng các quyền dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản giống như công dân Việt Nam, trừ các quyền liên quan đến chính trị (như bầu cử, ứng cử)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền hoàn to??n, nhưng có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư đã xảy ra hoặc sẽ xảy ra trong lãnh hải hoặc nội thủy của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biên giới quốc gia trên không được xác định là mặt thẳng đứng từ đâu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Quyền nào sau đây thuộc về *quyền chủ quyền* của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Ông A là công dân nước X đang sống và làm việc hợp pháp tại nước Y. Khi ông A gặp khó khăn hoặc bị xâm hại quyền lợi tại nước Y, cơ quan nào của nước X có trách nhiệm hỗ trợ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của ông A theo nguyên tắc bảo hộ công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điểm khác biệt cốt lõi giữa vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa của một quốc gia ven biển theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào đang cư trú tại nước C. Địa vị pháp lý của người này so với người nước ngoài có quốc tịch tại nước C thường như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Vùng biển nào sau đây được xác định bằng cách kéo dài ranh giới trên bộ ra biển theo nguyên tắc đường trung tuyến hoặc đường cách đều?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài cho phép họ hưởng các quyền và lợi ích mà nước sở tại dành cho công dân của một quốc gia thứ ba được coi là ưu đãi nhất trong quan hệ thương mại, hàng hải, v.v.?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của thềm lục địa của mình. Điều này có nghĩa là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Việc hoạch định biên giới quốc gia giữa hai nước láng giềng trên một con sông có thể được thực hiện theo những nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Ông K là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Ông K muốn thành lập một doanh nghiệp. Theo chế độ đối xử quốc gia mà Việt Nam áp dụng cho người nước ngoài, ông K sẽ có quyền gì liên quan đến việc này so với công dân Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Vùng biển nào có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên thiên nhiên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lòng đất dưới đáy biển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Một máy bay dân sự nước ngoài muốn bay qua vùng trời thuộc chủ quyền của quốc gia D. Theo Công pháp quốc tế, máy bay này phải tuân thủ nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ việc một quốc gia công nhận và cho phép một người nước ngoài, thường là người đấu tranh chính trị hoặc vì sự tiến bộ xã hội, được cư trú trên lãnh thổ của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Theo Công pháp quốc tế, ranh giới ngoài của Lãnh hải của quốc gia ven biển được tính từ đâu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một quốc gia không có đường bờ biển. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia này có quyền gì liên quan đến biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Khi một quốc gia áp dụng chế độ đối xử đặc biệt cho một nhóm người nước ngoài, điều đó có nghĩa là nhóm người này:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Vùng nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, bao gồm cả không phận bên trên, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của vùng đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc phân biệt giữa chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trên biển nhằm mục đích gì theo Công pháp quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Công dân Việt Nam đang sinh sống, học tập, làm việc ở nước ngoài được hưởng sự bảo hộ công dân của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Nội dung này thể hiện trách nhiệm của Nhà nước Việt Nam trong việc:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Vùng biển nào sau đây có chiều rộng 24 hải lí tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển có quyền thực hiện các biện pháp kiểm soát để ngăn chặn và trừng trị hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, nhập cư?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một quốc gia A và một quốc gia B có đường biên giới chung trên bộ. Việc phân định và xác định đường biên giới này trên thực địa phải tuân thủ nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Vùng nào sau đây được coi là 'di sản chung của loài người' và không thuộc chủ quyền của bất kỳ quốc gia nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Công nghệ 11 Bài 8: Thiết kế và bản vẽ kĩ thuật có đáp án

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, thành phần cấu thành lãnh thổ quốc gia bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Vùng đất, vùng trời, vùng biển (nếu có).
  • B. Vùng đất, vùng biển (nếu có), lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Vùng đất, vùng nước (nội thủy), vùng biển (lãnh hải), vùng trời, lòng đất dưới các vùng đó.
  • D. Vùng đất, vùng nước, vùng trời, vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 2: Một công dân Việt Nam sang du lịch tại Pháp và bị mất hộ chiếu. Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp có trách nhiệm hỗ trợ người này theo nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Quyền cư trú chính trị.
  • D. Bảo hộ công dân.

Câu 3: Vùng biển nào sau đây theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) được coi là thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của quốc gia ven biển?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 4: Một quốc gia áp dụng chế độ pháp lý nào đối với người nước ngoài khi họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ như công dân nước sở tại, trừ các quyền liên quan đến chính trị như bầu cử, ứng cử?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 5: Theo UNCLOS 1982, chiều rộng tối đa của Lãnh hải được tính từ đường cơ sở là bao nhiêu hải lý?

  • A. 10 hải lý.
  • B. 15 hải lý.
  • C. 12 hải lý.
  • D. 24 hải lý.

Câu 6: Khác biệt cơ bản về quyền của quốc gia ven biển giữa Vùng đặc quyền kinh tế và Lãnh hải là gì?

  • A. Trong Lãnh hải, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn; trong Vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có quyền chủ quyền và quyền tài phán nhất định.
  • B. Trong Lãnh hải, quốc gia chỉ có quyền tài phán; trong Vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia có chủ quyền hoàn toàn.
  • C. Cả hai vùng đều thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển.
  • D. Cả hai vùng đều chỉ áp dụng chế độ qua lại vô hại cho tàu thuyền nước ngoài.

Câu 7: Một người sinh ra trên lãnh thổ của một quốc gia, bất kể quốc tịch của cha mẹ, sẽ được hưởng quốc tịch của quốc gia đó theo nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc huyết thống (jus sanguinis).
  • B. Nguyên tắc nơi sinh (jus soli).
  • C. Nguyên tắc cư trú.
  • D. Nguyên tắc thỏa thuận.

Câu 8: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng các đường ranh giới bên ngoài của vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 9: Theo UNCLOS 1982, vùng biển nào tiếp liền Lãnh hải và có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 10: Tàu thuyền nước ngoài khi đi qua Lãnh hải của quốc gia ven biển theo chế độ qua lại vô hại có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Có thể dừng lại neo đậu tùy ý.
  • B. Phải đi nhanh chóng và liên tục, không được dừng lại hoặc neo đậu trừ trường hợp bất khả kháng.
  • C. Được tự do tiến hành mọi hoạt động dân sự và quân sự.
  • D. Không cần tuân thủ luật pháp của quốc gia ven biển.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây thường được áp dụng chế độ pháp lý đặc biệt đối với người nước ngoài?

  • A. Người lao động nước ngoài phổ thông.
  • B. Sinh viên quốc tế học tập tại nước sở tại.
  • C. Viên chức ngoại giao, lãnh sự nước ngoài.
  • D. Doanh nhân nước ngoài đầu tư sản xuất.

Câu 12: Công ước nào là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất quy định về các vùng biển của quốc gia ven biển và quyền, nghĩa vụ của các quốc gia trên biển?

  • A. Công ước Vienna về Quan hệ Ngoại giao năm 1961.
  • B. Công ước Geneva về Biển cả năm 1958.
  • C. Công ước về Quyền con người năm 1948.
  • D. Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982.

Câu 13: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

  • A. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
  • B. Là độ cao tối đa máy bay dân dụng có thể bay tới.
  • C. Là ranh giới giữa khí quyển và không gian vũ trụ.
  • D. Là vùng trời được quy định bởi Tổ chức Hàng không Dân dụng Quốc tế (ICAO).

Câu 14: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới được gọi là gì? Tình trạng pháp lý của họ thường gặp khó khăn gì?

  • A. Người nước ngoài; Họ được hưởng mọi quyền như công dân nước sở tại.
  • B. Người không quốc tịch; Họ gặp khó khăn trong việc đi lại, xin việc làm, tiếp cận dịch vụ công.
  • C. Công dân; Họ có đầy đủ quyền và nghĩa vụ ở mọi quốc gia.
  • D. Người tị nạn; Họ luôn được hưởng sự bảo hộ của quốc gia mà họ đến.

Câu 15: Khi hai quốc gia có chung đường biên giới trên sông, việc xác định ranh giới thường dựa trên nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Đường bờ sông của một trong hai quốc gia.
  • B. Tâm của dòng sông.
  • C. Luồng phân dòng chảy chính (Thalweg) hoặc đường giữa sông tùy theo thỏa thuận.
  • D. Đường biên giới trên bộ kéo dài ra sông.

Câu 16: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển nhưng các tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 17: Một nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam thành lập công ty. Theo pháp luật Việt Nam và Công pháp quốc tế, nhà đầu tư này có thể được áp dụng chế độ pháp lý nào nếu trong hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và quốc gia của nhà đầu tư có quy định có lợi hơn so với luật quốc gia Việt Nam?

  • A. Chế độ tối huệ quốc.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 18: Theo UNCLOS 1982, Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền dưới đáy biển. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên nào trên Thềm lục địa?

  • A. Tất cả các loại tài nguyên trong cột nước bên trên và đáy biển.
  • B. Chỉ tài nguyên sinh vật trong cột nước bên trên.
  • C. Chỉ tài nguyên khoáng sản trong cột nước bên trên.
  • D. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật không di động (loài định cư) ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.

Câu 19: Việc xác định biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước thường được thực hiện dựa trên cơ sở pháp lý nào là quan trọng nhất?

  • A. Tuyên bố đơn phương của một trong hai nước.
  • B. Điều ước quốc tế về hoạch định biên giới được ký kết giữa hai nước.
  • C. Tập quán địa phương của vùng biên giới.
  • D. Quyết định của một tổ chức quốc tế không có sự đồng thuận của hai nước liên quan.

Câu 20: Một quốc gia có quyền cho phép hoặc từ chối quyền cư trú chính trị cho một người nước ngoài. Tuy nhiên, Công pháp quốc tế có khuyến nghị các quốc gia nên giúp đỡ những đối tượng nào khi xem xét cấp quyền cư trú chính trị?

  • A. Những người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, đấu tranh vì sự tiến bộ của nhân loại.
  • B. Những người phạm tội hình sự ở nước của họ.
  • C. Những người muốn trốn tránh nghĩa vụ quân sự.
  • D. Bất kỳ người nước ngoài nào có yêu cầu.

Câu 21: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982 không thuộc chủ quyền hay quyền chủ quyền, quyền tài phán riêng biệt của bất kỳ quốc gia nào, mà được dành cho tất cả các quốc gia sử dụng vì mục đích hòa bình?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Biển cả (vùng khơi).
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 22: Khái niệm

  • A. Tất cả những người đang sinh sống trên lãnh thổ quốc gia đó.
  • B. Chỉ những người có hộ khẩu thường trú tại quốc gia đó.
  • C. Chỉ những người nước ngoài đang cư trú hợp pháp.
  • D. Những người mang quốc tịch của quốc gia đó (công dân).

Câu 23: Nếu một tàu cá nước ngoài bị phát hiện đang đánh bắt trái phép trong Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có quyền thực hiện hành động nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Thực hiện quyền tài phán để bắt giữ và xử lý theo pháp luật Việt Nam.
  • B. Chỉ có quyền yêu cầu tàu đó rời đi mà không được bắt giữ.
  • C. Không có quyền can thiệp vì tàu đó mang cờ nước ngoài.
  • D. Chỉ được phép can thiệp nếu tàu đó gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Câu 24: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

  • A. Kết thúc ở độ sâu tối đa con người có thể khai thác tài nguyên.
  • B. Kết thúc ở ranh giới giữa vỏ Trái đất và lớp Manti.
  • C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất xuống tâm Trái đất.
  • D. Được xác định tùy thuộc vào công nghệ khai thác mỏ của từng quốc gia.

Câu 25: Theo chế độ tối huệ quốc trong Công pháp quốc tế, người nước ngoài hoặc hàng hóa của một quốc gia sẽ nhận được sự đối xử như thế nào tại quốc gia sở tại?

  • A. Sự đối xử tương đương với công dân nước sở tại.
  • B. Sự đối xử kém thuận lợi hơn so với công dân nước sở tại.
  • C. Sự đối xử đặc biệt, vượt trội so với công dân nước sở tại.
  • D. Sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho người hoặc hàng hóa của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác.

Câu 26: Vùng biển nào sau đây được tính từ đường cơ sở và có chiều rộng không quá 200 hải lý, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán về nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 27: Một người có thể có hai hoặc nhiều quốc tịch cùng một lúc. Tình trạng này gọi là gì và có thể dẫn đến phức tạp trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của họ, đặc biệt khi ở nước ngoài?

  • A. Song tịch (đa quốc tịch); Gặp khó khăn trong việc bảo hộ ngoại giao hoặc nghĩa vụ quân sự.
  • B. Người không quốc tịch; Không được hưởng bất kỳ quyền nào.
  • C. Người nước ngoài; Chỉ tuân thủ luật pháp của nước sở tại.
  • D. Người tị nạn; Luôn được một quốc gia bảo vệ.

Câu 28: Khái niệm

  • A. Là ranh giới ngoài cùng của Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Là ranh giới ngoài cùng của Thềm lục địa.
  • C. Là đường phân chia Lãnh hải và Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Là đường ranh giới dùng để tính chiều rộng của Lãnh hải, Vùng tiếp giáp lãnh hải và Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 29: Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc nào khẳng định rằng một quốc gia có toàn quyền quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình mà không chịu sự can thiệp của các quốc gia khác?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • C. Nguyên tắc cấm đe dọa hoặc sử dụng vũ lực.
  • D. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

Câu 30: Việc xác định ranh giới giữa Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hoặc đối diện nhau thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc đường trung tuyến/đường cách đều.
  • B. Nguyên tắc thỏa thuận trên cơ sở Công pháp quốc tế để đạt được giải pháp công bằng.
  • C. Nguyên tắc chiếm hữu lịch sử.
  • D. Nguyên tắc quốc gia nào có tiềm lực kinh tế mạnh hơn sẽ được ưu tiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, thành phần cấu thành lãnh thổ quốc gia bao gồm những yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một công dân Việt Nam sang du lịch tại Pháp và bị mất hộ chiếu. Đại sứ quán Việt Nam tại Pháp có trách nhiệm hỗ trợ người này theo nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế về dân cư?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Vùng biển nào sau đây theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS 1982) được coi là thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và tuyệt đối của quốc gia ven biển?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một quốc gia áp dụng chế độ pháp lý nào đối với người nước ngoài khi họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ như công dân nước sở tại, trừ các quyền liên quan đến chính trị như bầu cử, ứng cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Theo UNCLOS 1982, chiều rộng tối đa của Lãnh hải được tính từ đường cơ sở là bao nhiêu hải lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Khác biệt cơ bản về quyền của quốc gia ven biển giữa Vùng đặc quyền kinh tế và Lãnh hải là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Một người sinh ra trên lãnh thổ của một quốc gia, bất kể quốc tịch của cha mẹ, sẽ được hưởng quốc tịch của quốc gia đó theo nguyên tắc nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Biên giới quốc gia trên biển của Việt Nam được xác định bằng các đường ranh giới bên ngoài của vùng biển nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Theo UNCLOS 1982, vùng biển nào tiếp liền Lãnh hải và có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và xử lý các vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Tàu thuyền nước ngoài khi đi qua Lãnh hải của quốc gia ven biển theo chế độ qua lại vô hại có nghĩa vụ nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Trường hợp nào sau đây thường được áp dụng chế độ pháp lý đặc biệt đối với người nước ngoài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Công ước nào là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất quy định về các vùng biển của quốc gia ven biển và quyền, nghĩa vụ của các quốc gia trên biển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới được gọi là gì? Tình trạng pháp lý của họ thường gặp khó khăn gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Khi hai quốc gia có chung đường biên giới trên sông, việc xác định ranh giới thường dựa trên nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền của quốc gia ven biển nhưng các tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một nhà đầu tư nước ngoài đến Việt Nam thành lập công ty. Theo pháp luật Việt Nam và Công pháp quốc tế, nhà đầu tư này có thể được áp dụng chế độ pháp lý nào nếu trong hiệp định đầu tư song phương giữa Việt Nam và quốc gia của nhà đầu tư có quy định có lợi hơn so với luật quốc gia Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Theo UNCLOS 1982, Thềm lục địa của quốc gia ven biển là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền dưới đáy biển. Quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với tài nguyên nào trên Thềm lục địa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc xác định biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước thường được thực hiện dựa trên cơ sở pháp lý nào là quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một quốc gia có quyền cho phép hoặc từ chối quyền cư trú chính trị cho một người nước ngoài. Tuy nhiên, Công pháp quốc tế có khuyến nghị các quốc gia nên giúp đỡ những đối tượng nào khi xem xét cấp quyền cư trú chính trị?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Vùng biển nào theo UNCLOS 1982 không thuộc chủ quyền hay quyền chủ quyền, quyền tài phán riêng biệt của bất kỳ quốc gia nào, mà được dành cho tất cả các quốc gia sử dụng vì mục đích hòa bình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Khái niệm "dân cư quốc gia" theo Công pháp quốc tế chủ yếu đề cập đến nhóm đối tượng nào có mối quan hệ pháp lý ràng buộc với quốc gia?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Nếu một tàu cá nước ngoài bị phát hiện đang đánh bắt trái phép trong Vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam, cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam có quyền thực hiện hành động nào theo Công pháp quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Theo chế độ tối huệ quốc trong Công pháp quốc tế, người nước ngoài hoặc hàng hóa của một quốc gia sẽ nhận được sự đối xử như thế nào tại quốc gia sở tại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Vùng biển nào sau đây được tính từ đường cơ sở và có chiều rộng không quá 200 hải lý, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán về nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Một người có thể có hai hoặc nhiều quốc tịch cùng một lúc. Tình trạng này gọi là gì và có thể dẫn đến phức tạp trong việc xác định quyền và nghĩa vụ của họ, đặc biệt khi ở nước ngoài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Khái niệm "Đường cơ sở" trong Công ước UNCLOS 1982 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quốc gia ven biển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc nào khẳng định rằng một quốc gia có toàn quyền quyết định mọi vấn đề đối nội và đối ngoại trong phạm vi lãnh thổ của mình mà không chịu sự can thiệp của các quốc gia khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Việc xác định ranh giới giữa Vùng đặc quyền kinh tế và Thềm lục địa giữa các quốc gia có bờ biển tiếp liền hoặc đối diện nhau thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công pháp quốc tế quy định quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với bộ phận nào sau đây của lãnh thổ quốc gia?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Vùng biển quốc tế và không phận quốc tế.
  • D. Vùng đất, vùng nước nội địa, vùng trời và lòng đất.

Câu 2: Một chiếc máy bay dân dụng nước ngoài đang bay qua không phận của Việt Nam trên độ cao 15.000 mét. Theo công pháp quốc tế, Việt Nam có quyền thực hiện hành vi nào sau đây đối với chiếc máy bay này?

  • A. Bắn hạ ngay lập tức vì xâm phạm không phận.
  • B. Yêu cầu máy bay hạ cánh bắt buộc để kiểm tra.
  • C. Thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán theo quy định của pháp luật quốc gia và điều ước quốc tế.
  • D. Không có quyền can thiệp vì máy bay đang bay ở độ cao lớn.

Câu 3: Anh A là công dân Việt Nam đang du lịch tại Pháp. Không may, anh A bị mất hết giấy tờ tùy thân và tiền bạc. Trong trường hợp này, cơ quan nào của Việt Nam tại Pháp có trách nhiệm hỗ trợ anh A theo nguyên tắc bảo hộ công dân?

  • A. Bộ Ngoại giao Việt Nam.
  • B. Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc lãnh sự của Việt Nam tại Pháp.
  • C. Cảnh sát địa phương của Pháp.
  • D. Một tổ chức phi chính phủ quốc tế.

Câu 4: Một con sông chảy qua lãnh thổ của hai quốc gia A và B. Biên giới quốc gia trên sông giữa hai nước này có thể được xác định theo nguyên tắc nào phổ biến nhất trong công pháp quốc tế?

  • A. Theo đường trung tuyến hoặc luồng lạch chính của sông.
  • B. Theo bờ sông của quốc gia có diện tích lớn hơn.
  • C. Theo điểm giữa của cây cầu bắc qua sông gần nhất.
  • D. Theo thỏa thuận ngẫu nhiên giữa hai quốc gia.

Câu 5: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, nơi pháp luật của quốc gia đó được áp dụng như trên lãnh thổ đất liền?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Nội thủy.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 6: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS), tàu thuyền của tất cả các quốc gia (có biển và không có biển) được hưởng quyền gì khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển, miễn là việc đi qua đó không gây hại đến hòa bình, trật tự, an ninh của quốc gia ven biển?

  • A. Quyền tự do hàng hải.
  • B. Quyền đánh bắt hải sản.
  • C. Quyền neo đậu tùy ý.
  • D. Quyền qua lại vô hại.

Câu 7: Vùng biển nào sau đây có chiều rộng tối đa 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết nhằm ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm các quy định hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 8: Ông B là công dân nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ông B được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản như công dân Việt Nam, trừ các quyền liên quan đến chính trị (như bầu cử, ứng cử). Chế độ pháp lý mà ông B đang được áp dụng là gì?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ ngoại giao.

Câu 9: Một tàu nghiên cứu khoa học của quốc gia X muốn tiến hành khảo sát đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia Y. Theo UNCLOS, tàu này cần phải làm gì để hoạt động hợp pháp trong khu vực này?

  • A. Chỉ cần thông báo cho Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO).
  • B. Được tự do tiến hành nghiên cứu mà không cần xin phép.
  • C. Phải xin phép và tuân thủ các điều kiện của quốc gia ven biển Y.
  • D. Chỉ cần thông báo cho các quốc gia láng giềng của quốc gia Y.

Câu 10: Vùng biển nào sau đây nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên sinh vật và không sinh vật?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 11: Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định bằng cách nào?

  • A. Thông qua các điều ước quốc tế giữa các quốc gia hữu quan và được thể hiện bằng hệ thống mốc giới.
  • B. Theo các dãy núi cao hoặc sa mạc lớn.
  • C. Theo đường chim bay nối các thủ đô của các quốc gia láng giềng.
  • D. Do mỗi quốc gia tự ý tuyên bố trên bản đồ.

Câu 12: Anh C là một nhà báo nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam. Anh C được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Chế độ pháp lý áp dụng cho anh C thuộc loại nào?

  • A. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • B. Chế độ đối xử quốc gia.
  • C. Chế độ tối huệ quốc.
  • D. Chế độ ưu đãi dành cho người tị nạn.

Câu 13: Vùng nào sau đây được coi là phần mở rộng tự nhiên trên biển của lãnh thổ đất liền của quốc gia ven biển, có quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Thềm lục địa.
  • D. Vùng biển quốc tế.

Câu 14: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào được gọi là gì theo công pháp quốc tế?

  • A. Người không quốc tịch.
  • B. Người tị nạn.
  • C. Người nước ngoài.
  • D. Người di cư bất hợp pháp.

Câu 15: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ quyền của một quốc gia cho phép một người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình theo yêu cầu của người đó, do họ bị truy bức vì lý do chính trị hoặc các lý do khác liên quan đến cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội?

  • A. Bảo hộ công dân.
  • B. Dẫn độ.
  • C. Nhập cư.
  • D. Cư trú chính trị (tị nạn chính trị).

Câu 16: Biên giới quốc gia trên biển của một quốc gia ven biển được xác định bởi đường nào?

  • A. Đường bờ biển.
  • B. Đường ranh giới ngoài của lãnh hải.
  • C. Đường ranh giới ngoài của vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Đường ranh giới ngoài của thềm lục địa.

Câu 17: Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm những quyền nào dưới đây?

  • A. Thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Áp dụng đầy đủ pháp luật hình sự và dân sự của quốc gia.
  • C. Cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài qua lại.
  • D. Thiết lập các căn cứ quân sự không giới hạn.

Câu 18: Ông D là một viên chức ngoại giao của quốc gia M đang công tác tại Việt Nam. Theo công pháp quốc tế, ông D được hưởng một số quyền ưu đãi và miễn trừ nhất định mà công dân Việt Nam không có. Chế độ pháp lý áp dụng cho ông D là gì?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ người không quốc tịch.
  • D. Chế độ đối xử đặc biệt.

Câu 19: Vùng biển nào sau đây được coi là "di sản chung của nhân loại", nơi tất cả các quốc gia đều có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt cáp ngầm và ống dẫn ngầm, xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác theo quy định của công pháp quốc tế?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Vùng biển quốc tế (Biển cả).
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Nội thủy.

Câu 20: Một quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với việc lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển trong những vùng biển nào sau đây?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • B. Chỉ trong nội thủy và lãnh hải.
  • C. Chỉ trong vùng biển quốc tế.
  • D. Chỉ trong vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 21: Theo công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

  • A. Đến độ sâu có thể khai thác tài nguyên.
  • B. Đến tâm trái đất.
  • C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất xuống lòng đất.
  • D. Đến độ sâu 1000 mét dưới mặt đất.

Câu 22: Công ước nào sau đây là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất quy định về các vùng biển và quyền của các quốc gia ven biển cũng như các quốc gia khác trên biển?

  • A. Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS).
  • B. Công ước Viên về quan hệ ngoại giao năm 1961.
  • C. Công ước Geneva về người tị nạn năm 1951.
  • D. Hiến chương Liên Hợp Quốc năm 1945.

Câu 23: Địa vị pháp lý của người không quốc tịch ở nước sở tại thường gặp khó khăn gì so với công dân nước ngoài khác?

  • A. Họ được hưởng chế độ đối xử đặc biệt như viên chức ngoại giao.
  • B. Họ có đầy đủ quyền chính trị như công dân nước sở tại.
  • C. Họ dễ dàng nhận được sự bảo hộ ngoại giao từ bất kỳ quốc gia nào.
  • D. Họ không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao và có thể bị hạn chế nhiều quyền dân sự, lao động cơ bản.

Câu 24: Quốc gia ven biển có quyền áp dụng pháp luật của mình để xử lý các hành vi vi phạm xảy ra trong vùng tiếp giáp lãnh hải liên quan đến vấn đề nào sau đây?

  • A. Đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Gây ô nhiễm môi trường trên vùng biển quốc tế.
  • C. Buôn lậu hàng hóa nhằm trốn thuế nhập khẩu vào lãnh thổ.
  • D. Xâm phạm chủ quyền trên thềm lục địa của quốc gia khác.

Câu 25: Một quốc gia có quyền quy định về việc nhập, xuất cảnh, cư trú và đi lại của người nước ngoài trên lãnh thổ của mình. Quyền này thể hiện khía cạnh nào trong công pháp quốc tế về dân cư?

  • A. Quyền chủ quyền của nhà nước đối với dân cư.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • C. Nghĩa vụ bảo vệ người tị nạn.
  • D. Quyền tự do đi lại của cá nhân theo luật quốc tế.

Câu 26: Vùng biển nào sau đây có chế độ pháp lý đặc thù, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường, nhưng vẫn tôn trọng quyền tự do hàng hải, hàng không của các quốc gia khác?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 27: Khái niệm "đường cơ sở" trong Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 dùng để làm gì?

  • A. Là đường ranh giới phía trong để tính chiều rộng của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Là đường ranh giới phân chia vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. Là đường ranh giới phân chia lãnh hải và vùng biển quốc tế.
  • D. Là đường ranh giới tự nhiên của bờ biển.

Câu 28: Khi một quốc gia thực hiện quyền bảo hộ công dân của mình ở nước ngoài, điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
  • B. Nguyên tắc chủ quyền quốc gia đối với công dân của mình.
  • C. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng giữa các quốc gia.

Câu 29: Biên giới quốc gia trên không của một quốc gia được xác định như thế nào?

  • A. Đến tầng khí quyển cuối cùng.
  • B. Đến độ cao mà máy bay thương mại có thể hoạt động.
  • C. Đến ranh giới với không gian vũ trụ (thường là 100km).
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời.

Câu 30: So với vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa có điểm khác biệt cơ bản nào về quyền của quốc gia ven biển theo UNCLOS?

  • A. Thềm lục địa cho phép quốc gia ven biển cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài qua lại.
  • B. Thềm lục địa chỉ cho phép quốc gia ven biển kiểm soát việc đánh bắt hải sản.
  • C. Quyền chủ quyền trên thềm lục địa chỉ giới hạn ở thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và tài nguyên không sinh vật khác ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • D. Trên thềm lục địa, các quốc gia khác không có quyền tự do đặt cáp ngầm và ống dẫn ngầm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Công pháp quốc tế quy định quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ đối với bộ phận nào sau đây của lãnh thổ quốc gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Một chiếc máy bay dân dụng nước ngoài đang bay qua không phận của Việt Nam trên độ cao 15.000 mét. Theo công pháp quốc tế, Việt Nam có quyền thực hiện hành vi nào sau đây đối với chiếc máy bay này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Anh A là công dân Việt Nam đang du lịch tại Pháp. Không may, anh A bị mất hết giấy tờ tùy thân và tiền bạc. Trong trường hợp này, cơ quan nào của Việt Nam tại Pháp có trách nhiệm hỗ trợ anh A theo nguyên tắc bảo hộ công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Một con sông chảy qua lãnh thổ của hai quốc gia A và B. Biên giới quốc gia trên sông giữa hai nước này có thể được xác định theo nguyên tắc nào phổ biến nhất trong công pháp quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, nơi pháp luật của quốc gia đó được áp dụng như trên lãnh thổ đất liền?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS), tàu thuyền của tất cả các quốc gia (có biển và không có biển) được hưởng quyền gì khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển, miễn là việc đi qua đó không gây hại đến hòa bình, trật tự, an ninh của quốc gia ven biển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Vùng biển nào sau đây có chiều rộng tối đa 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện sự kiểm soát cần thiết nhằm ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm các quy định hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ông B là công dân nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ông B được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản như công dân Việt Nam, trừ các quyền liên quan đến chính trị (như bầu cử, ứng cử). Chế độ pháp lý mà ông B đang được áp dụng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Một tàu nghiên cứu khoa học của quốc gia X muốn tiến hành khảo sát đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia Y. Theo UNCLOS, tàu này cần phải làm gì để hoạt động hợp pháp trong khu vực này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Vùng biển nào sau đây nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 200 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên sinh vật và không sinh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Anh C là một nhà báo nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam. Anh C được hưởng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên. Chế độ pháp lý áp dụng cho anh C thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Vùng nào sau đây được coi là phần mở rộng tự nhiên trên biển của lãnh thổ đất liền của quốc gia ven biển, có quyền chủ quyền về thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào được gọi là gì theo công pháp quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ quyền của một quốc gia cho phép một người nước ngoài cư trú trên lãnh thổ của mình theo yêu cầu của người đó, do họ bị truy bức vì lý do chính trị hoặc các lý do khác liên quan đến cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Biên giới quốc gia trên biển của một quốc gia ven biển được xác định bởi đường nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm những quyền nào dưới đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Ông D là một viên chức ngoại giao của quốc gia M đang công tác tại Việt Nam. Theo công pháp quốc tế, ông D được hưởng một số quyền ưu đãi và miễn trừ nhất định mà công dân Việt Nam không có. Chế độ pháp lý áp dụng cho ông D là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Vùng biển nào sau đây được coi là 'di sản chung của nhân loại', nơi tất cả các quốc gia đều có quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt cáp ngầm và ống dẫn ngầm, xây dựng đảo nhân tạo và các công trình khác theo quy định của công pháp quốc tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Một quốc gia ven biển có quyền tài phán đối với việc lắp đặt và sử dụng các đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển trong những vùng biển nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Theo công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Công ước nào sau đây là văn kiện pháp lý quốc tế quan trọng nhất quy định về các vùng biển và quyền của các quốc gia ven biển cũng như các quốc gia khác trên biển?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Địa vị pháp lý của người không quốc tịch ở nước sở tại thường gặp khó khăn gì so với công dân nước ngoài khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Quốc gia ven biển có quyền áp dụng pháp luật của mình để xử lý các hành vi vi phạm xảy ra trong vùng tiếp giáp lãnh hải liên quan đến vấn đề nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một quốc gia có quyền quy định về việc nhập, xuất cảnh, cư trú và đi lại của người nước ngoài trên lãnh thổ của mình. Quyền này thể hiện khía cạnh nào trong công pháp quốc tế về dân cư?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Vùng biển nào sau đây có chế độ pháp lý đặc thù, nơi quốc gia ven biển có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với nghiên cứu khoa học, bảo vệ môi trường, nhưng vẫn tôn trọng quyền tự do hàng hải, hàng không của các quốc gia khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Khái niệm 'đường cơ sở' trong Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982 dùng để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Khi một quốc gia thực hiện quyền bảo hộ công dân của mình ở nước ngoài, điều này thể hiện nguyên tắc cơ bản nào của công pháp quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Biên giới quốc gia trên không của một quốc gia được xác định như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So với vùng đặc quyền kinh tế, thềm lục địa có điểm khác biệt cơ bản nào về quyền của quốc gia ven biển theo UNCLOS?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công pháp quốc tế quy định về chế độ pháp lí cho người nước ngoài dựa trên những nguyên tắc nào? Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng các chế độ pháp lí khác nhau đối với các nhóm người nước ngoài khác nhau.

  • A. Nguyên tắc có đi có lại và nguyên tắc tự do di chuyển.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền và nguyên tắc không can thiệp.
  • C. Nguyên tắc tối huệ quốc và nguyên tắc đối xử đặc biệt.
  • D. Nguyên tắc đối xử quốc gia, nguyên tắc tối huệ quốc và nguyên tắc đối xử đặc biệt.

Câu 2: Vùng biển nào sau đây, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, là vùng thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển?

  • A. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • B. Nội thủy và lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 3: Quốc gia A và quốc gia B có chung đường biên giới trên bộ đi qua một dãy núi cao. Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng để xác định đường biên giới trong trường hợp này?

  • A. Nguyên tắc đường kinh tuyến.
  • B. Nguyên tắc đường vĩ tuyến.
  • C. Nguyên tắc đường phân thủy hoặc đỉnh núi.
  • D. Nguyên tắc đường thẳng nối hai điểm xa nhất.

Câu 4: Tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển được hưởng quyền "qua lại vô hại". Phân tích hành vi nào sau đây của tàu nước ngoài sẽ vi phạm quyền "qua lại vô hại" và có thể bị quốc gia ven biển áp dụng các biện pháp cần thiết?

  • A. Tiến hành các hoạt động thu thập thông tin gây phương hại đến quốc phòng hoặc an ninh của quốc gia ven biển.
  • B. Chỉ neo đậu tạm thời do gặp sự cố kỹ thuật.
  • C. Đi chậm lại để tránh thời tiết xấu.
  • D. Thực hiện các hoạt động liên quan trực tiếp đến việc đi qua vô hại.

Câu 5: Một người sinh ra trên lãnh thổ của quốc gia X, có cha là công dân quốc gia Y và mẹ là công dân quốc gia Z. Quốc gia X áp dụng nguyên tắc quốc tịch theo nơi sinh (jus soli), quốc gia Y và Z áp dụng nguyên tắc quốc tịch theo huyết thống (jus sanguinis). Phân tích khả năng người này có thể mang quốc tịch của những quốc gia nào theo quy định của Công pháp quốc tế về quốc tịch?

  • A. Chỉ quốc gia X.
  • B. Chỉ quốc gia Y hoặc Z.
  • C. Chỉ quốc gia X và Y, hoặc X và Z.
  • D. Có thể mang quốc tịch của cả ba quốc gia X, Y và Z.

Câu 6: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền đầy đủ, nhưng có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Nội thủy.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biển cả (vùng biển quốc tế).

Câu 7: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bằng các nguyên tắc và phương pháp nào theo Công pháp quốc tế? So sánh sự khác biệt cơ bản giữa biên giới trên biển và biên giới trên bộ về mặt xác định và thực thi.

  • A. Được xác định bằng điều ước quốc tế, đường biên giới quốc gia trên biển là mặt thẳng đứng từ đường biên giới trên biển xuống đáy biển và lên vùng trời.
  • B. Được xác định tự động theo nguyên tắc trung tuyến.
  • C. Chỉ bao gồm đường phân định mặt nước biển.
  • D. Luôn trùng với ranh giới ngoài của lãnh hải.

Câu 8: Chế độ pháp lí nào dành cho người nước ngoài mà theo đó, họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ như công dân của quốc gia sở tại, trừ các quyền về chính trị?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ có đi có lại.

Câu 9: Vùng nào của lãnh thổ quốc gia bao gồm các vùng nước nằm ở phía trong đường cơ sở, như các vũng, vịnh, cửa sông và các vùng nước lịch sử?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Nội thủy.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 10: Quyền bảo hộ công dân của quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài được thể hiện như thế nào trong thực tiễn quan hệ quốc tế? Nêu một ví dụ minh họa.

  • A. Quốc gia có quyền can thiệp vũ trang vào nước ngoài để bảo vệ công dân của mình.
  • B. Quốc gia chỉ bảo hộ công dân khi họ bị bắt giữ vì lí do chính trị.
  • C. Quốc gia có quyền và nghĩa vụ bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân mình ở nước ngoài theo pháp luật quốc tế và pháp luật nước sở tại.
  • D. Việc bảo hộ công dân chỉ áp dụng đối với các nhà ngoại giao.

Câu 11: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được xác định dựa trên cơ sở nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

  • A. Chỉ có chiều rộng tối đa là 200 hải lí.
  • B. Chỉ bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra biển đến mép ngoài rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí nếu mép ngoài rìa lục địa không kéo dài đến đó, có thể mở rộng đến 350 hải lí trong một số trường hợp.
  • D. Là phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền ra biển đến mép ngoài rìa lục địa, hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí nếu mép ngoài rìa lục địa không kéo dài đến đó, có thể mở rộng đến 350 hải lí hoặc cách đường đẳng sâu 2.500 mét 100 hải lí tùy thuộc vào điều kiện địa chất.

Câu 12: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Là đường ranh giới giữa bầu khí quyển và không gian vũ trụ.
  • B. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.
  • C. Chỉ bao gồm vùng trời phía trên lãnh thổ đất liền.
  • D. Được xác định bằng độ cao tối đa mà máy bay có thể hoạt động.

Câu 13: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào sẽ gặp phải những khó khăn pháp lý và xã hội gì theo Công pháp quốc tế và pháp luật quốc gia? Đánh giá sự cần thiết của việc các quốc gia có biện pháp giải quyết tình trạng người không quốc tịch.

  • A. Họ được hưởng mọi quyền như công dân nước sở tại.
  • B. Họ chỉ gặp khó khăn trong việc đi lại giữa các quốc gia.
  • C. Họ được hưởng sự bảo hộ ngoại giao từ tất cả các quốc gia.
  • D. Họ có địa vị pháp lí thấp, khó khăn trong việc tiếp cận các quyền dân sự, lao động, giáo dục, y tế và không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao.

Câu 14: Quốc gia A và quốc gia B có chung đường biên giới trên một con sông không phân định luồng lạch. Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc nào thường được áp dụng để phân định biên giới trong trường hợp này?

  • A. Nguyên tắc đường trung tuyến của dòng sông.
  • B. Nguyên tắc đường bờ sông phía quốc gia thượng nguồn.
  • C. Nguyên tắc đường bờ sông phía quốc gia hạ nguồn.
  • D. Nguyên tắc chia đôi diện tích mặt nước sông.

Câu 15: Chế độ pháp lí nào dành cho người nước ngoài mà theo đó, quốc gia sở tại cam kết dành cho công dân của quốc gia đó những ưu đãi mà quốc gia sở tại đã hoặc sẽ dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ có đi có lại.

Câu 16: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nào và quốc gia ven biển có quyền gì trong vùng này theo Công pháp quốc tế?

  • A. Vùng thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển, rộng 24 hải lí.
  • B. Vùng thuộc chủ quyền hoàn toàn của quốc gia ven biển, rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài lãnh hải.
  • C. Vùng nằm ngoài lãnh hải, rộng không quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền kiểm soát cần thiết để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư xảy ra trên lãnh thổ hoặc lãnh hải của mình.
  • D. Vùng thuộc quyền chủ quyền về tài nguyên, rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.

Câu 17: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Chỉ bao gồm phần lòng đất dưới lãnh thổ đất liền.
  • B. Chỉ bao gồm phần lòng đất dưới nội thủy và lãnh hải.
  • C. Được xác định bởi độ sâu tối đa mà con người có thể khai thác.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất xuống lòng đất.

Câu 18: Quyền cư trú chính trị (quyền tị nạn chính trị) là gì và việc thực hiện quyền này của các quốc gia cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Là quyền của một quốc gia cho phép người nước ngoài đến cư trú trên lãnh thổ của mình vì lí do chính trị, nhưng không được lạm dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác và không trao quyền cư trú cho tội phạm quốc tế.
  • B. Là quyền của mọi cá nhân yêu cầu bất kỳ quốc gia nào cho phép tị nạn.
  • C. Là nghĩa vụ bắt buộc của mọi quốc gia phải tiếp nhận người xin tị nạn chính trị.
  • D. Chỉ áp dụng đối với những người bị truy nã vì các tội hình sự thông thường.

Câu 19: Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là bao nhiêu tính từ đường cơ sở?

  • A. 12 hải lí.
  • B. 24 hải lí.
  • C. 200 hải lí.
  • D. 350 hải lí.

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa chủ quyền quốc gia và quyền chủ quyền trong Công pháp quốc tế, đặc biệt khi áp dụng cho các vùng biển khác nhau của quốc gia ven biển.

  • A. Chủ quyền quốc gia chỉ áp dụng trên đất liền, quyền chủ quyền áp dụng trên biển.
  • B. Chủ quyền quốc gia là quyền tối cao, tuyệt đối, đầy đủ và riêng biệt trên toàn bộ lãnh thổ (đất liền, nội thủy, lãnh hải); quyền chủ quyền là quyền đặc biệt và riêng biệt trong việc thăm dò, khai thác tài nguyên và một số hoạt động kinh tế khác trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
  • C. Chủ quyền quốc gia thuộc về chính phủ, quyền chủ quyền thuộc về nhân dân.
  • D. Không có sự khác biệt giữa chủ quyền quốc gia và quyền chủ quyền.

Câu 21: Quốc gia B phát hiện một lượng lớn tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển trong vùng thềm lục địa của mình, vượt quá giới hạn 200 hải lí nhưng vẫn nằm trong phần kéo dài tự nhiên của đất liền. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, Quốc gia B có quyền gì đối với việc khai thác tài nguyên này?

  • A. Có quyền chủ quyền đặc biệt đối với việc thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển của thềm lục địa.
  • B. Không có quyền gì vì đã vượt quá giới hạn 200 hải lí.
  • C. Phải xin phép tất cả các quốc gia khác trước khi khai thác.
  • D. Chỉ có quyền nghiên cứu khoa học, không có quyền khai thác.

Câu 22: Phân tích sự khác nhau cơ bản về chế độ pháp lý giữa vùng đặc quyền kinh tế và vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia ven biển.

  • A. Cả hai vùng đều thuộc chủ quyền đầy đủ của quốc gia ven biển.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế rộng hơn vùng tiếp giáp lãnh hải và quốc gia chỉ có quyền kiểm soát hành chính trong cả hai vùng.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải quốc gia có quyền chủ quyền về tài nguyên, vùng đặc quyền kinh tế quốc gia có quyền kiểm soát hải quan, thuế khóa.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế quốc gia có quyền chủ quyền về tài nguyên và một số quyền tài phán, vùng tiếp giáp lãnh hải quốc gia chỉ có quyền kiểm soát để ngăn ngừa và trừng trị vi phạm pháp luật (hải quan, thuế, y tế, nhập cư).

Câu 23: Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định thông qua quá trình nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Chỉ dựa vào các đặc điểm địa lý tự nhiên.
  • B. Thông qua đàm phán, ký kết điều ước quốc tế và phân giới, cắm mốc trên thực địa.
  • C. Được xác định tự động theo quy định của một tổ chức quốc tế.
  • D. Dựa trên quyết định đơn phương của một trong các quốc gia hữu quan.

Câu 24: Trường hợp nào sau đây, theo Công pháp quốc tế, một người có thể bị coi là mất quốc tịch?

  • A. Sinh sống ở nước ngoài trong một thời gian dài.
  • B. Kết hôn với người nước ngoài.
  • C. Tự nguyện xin thôi quốc tịch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
  • D. Tham gia vào các hoạt động chính trị ở nước ngoài.

Câu 25: Phân tích vai trò của đường cơ sở trong việc xác định các vùng biển của quốc gia ven biển theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.

  • A. Đường cơ sở chỉ dùng để tính chiều rộng lãnh hải.
  • B. Đường cơ sở là ranh giới ngoài cùng của lãnh hải.
  • C. Đường cơ sở là ranh giới giữa nội thủy và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Đường cơ sở là đường dùng để làm mốc tính chiều rộng của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 26: Giả sử một quốc gia ven biển có đường bờ biển phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều đảo nhỏ gần bờ. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia này có thể áp dụng phương pháp nào để vạch đường cơ sở nhằm xác định ranh giới trong của các vùng biển của mình?

  • A. Phương pháp đường cơ sở thẳng nối các điểm thích hợp nhất dọc theo bờ biển hoặc trên các đảo gần bờ.
  • B. Phương pháp đường cơ sở thông thường (ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc theo bờ biển).
  • C. Phương pháp đường trung tuyến.
  • D. Phương pháp đường đẳng sâu.

Câu 27: Theo Công pháp quốc tế, thành phần cấu thành lãnh thổ quốc gia bao gồm những yếu tố nào? So sánh mức độ thực thi chủ quyền của quốc gia trên các thành phần đó.

  • A. Chỉ bao gồm lãnh thổ đất liền và các đảo.
  • B. Bao gồm lãnh thổ đất liền, các vùng biển (nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp, đặc quyền kinh tế, thềm lục địa) và vùng trời.
  • C. Bao gồm lãnh thổ đất liền, các đảo, các vùng nước nội địa, nội thủy, lãnh hải, vùng trời phía trên và lòng đất phía dưới các bộ phận trên.
  • D. Bao gồm lãnh thổ đất liền, nội thủy, lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 28: Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý đặc biệt giữa cá nhân và quốc gia. Phân tích ý nghĩa của quốc tịch đối với địa vị pháp lý của cá nhân trong Công pháp quốc tế và pháp luật quốc gia.

  • A. Quốc tịch chỉ quan trọng khi cá nhân ở nước ngoài.
  • B. Quốc tịch xác định cá nhân đó thuộc về quốc gia nào, từ đó quy định quyền và nghĩa vụ cơ bản của họ đối với quốc gia và ngược lại, quốc gia có quyền bảo hộ công dân của mình.
  • C. Mọi cá nhân đều có quốc tịch, không có trường hợp ngoại lệ.
  • D. Quốc tịch không ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 29: Một quốc gia ven biển phát hiện tàu cá nước ngoài đang đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của mình mà không có giấy phép. Quốc gia ven biển có quyền gì để xử lý hành vi này theo Công pháp quốc tế?

  • A. Chỉ có quyền yêu cầu tàu cá rời khỏi vùng biển.
  • B. Không có quyền gì vì tàu cá đang ở ngoài lãnh hải.
  • C. Có quyền áp dụng các biện pháp cần thiết, bao gồm cả việc khám xét, bắt giữ tàu và truy tố thuyền trưởng, thuyền viên để đảm bảo tuân thủ pháp luật quốc gia về khai thác tài nguyên sinh vật.
  • D. Chỉ có quyền thông báo cho quốc gia mà tàu mang cờ.

Câu 30: Khái niệm "biên giới quốc gia" trong Công pháp quốc tế được hiểu như thế nào? Phân tích tầm quan trọng của việc xác định rõ ràng biên giới quốc gia đối với chủ quyền và an ninh của một quốc gia.

  • A. Là đường ranh giới xác định giới hạn lãnh thổ (trên bộ, trên biển, trên không, trong lòng đất) của một quốc gia, phân định chủ quyền quốc gia này với chủ quyền quốc gia khác hoặc với các vùng không thuộc chủ quyền quốc gia.
  • B. Chỉ là đường phân chia phạm vi ảnh hưởng kinh tế giữa các quốc gia.
  • C. Là đường ranh giới do một quốc gia đơn phương tuyên bố.
  • D. Chỉ áp dụng đối với biên giới trên bộ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Công pháp quốc tế quy định về chế độ pháp lí cho người nước ngoài dựa trên những nguyên tắc nào? Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng các chế độ pháp lí khác nhau đối với các nhóm người nước ngoài khác nhau.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Vùng biển nào sau đây, theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, là vùng thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Quốc gia A và quốc gia B có chung đường biên giới trên bộ đi qua một dãy núi cao. Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng để xác định đường biên giới trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển được hưởng quyền 'qua lại vô hại'. Phân tích hành vi nào sau đây của tàu nước ngoài sẽ vi phạm quyền 'qua lại vô hại' và có thể bị quốc gia ven biển áp dụng các biện pháp cần thiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một người sinh ra trên lãnh thổ của quốc gia X, có cha là công dân quốc gia Y và mẹ là công dân quốc gia Z. Quốc gia X áp dụng nguyên tắc quốc tịch theo nơi sinh (jus soli), quốc gia Y và Z áp dụng nguyên tắc quốc tịch theo huyết thống (jus sanguinis). Phân tích khả năng người này có thể mang quốc tịch của những quốc gia nào theo quy định của Công pháp quốc tế về quốc tịch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền đầy đủ, nhưng có quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lý tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bằng các nguyên tắc và phương pháp nào theo Công pháp quốc tế? So sánh sự khác biệt cơ bản giữa biên giới trên biển và biên giới trên bộ về mặt xác định và thực thi.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chế độ pháp lí nào dành cho người nước ngoài mà theo đó, họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ như công dân của quốc gia sở tại, trừ các quyền về chính trị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Vùng nào của lãnh thổ quốc gia bao gồm các vùng nước nằm ở phía trong đường cơ sở, như các vũng, vịnh, cửa sông và các vùng nước lịch sử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Quyền bảo hộ công dân của quốc gia đối với công dân của mình ở nước ngoài được thể hiện như thế nào trong thực tiễn quan hệ quốc tế? Nêu một ví dụ minh họa.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Thềm lục địa của quốc gia ven biển được xác định dựa trên cơ sở nào theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào sẽ gặp phải những khó khăn pháp lý và xã hội gì theo Công pháp quốc tế và pháp luật quốc gia? Đánh giá sự cần thiết của việc các quốc gia có biện pháp giải quyết tình trạng người không quốc tịch.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Quốc gia A và quốc gia B có chung đường biên giới trên một con sông không phân định luồng lạch. Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc nào thường được áp dụng để phân định biên giới trong trường hợp này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chế độ pháp lí nào dành cho người nước ngoài mà theo đó, quốc gia sở tại cam kết dành cho công dân của quốc gia đó những ưu đãi mà quốc gia sở tại đã hoặc sẽ dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nào và quốc gia ven biển có quyền gì trong vùng này theo Công pháp quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Quyền cư trú chính trị (quyền tị nạn chính trị) là gì và việc thực hiện quyền này của các quốc gia cần tuân thủ những nguyên tắc cơ bản nào của Công pháp quốc tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển có chiều rộng tối đa là bao nhiêu tính từ đường cơ sở?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa chủ quyền quốc gia và quyền chủ quyền trong Công pháp quốc tế, đặc biệt khi áp dụng cho các vùng biển khác nhau của quốc gia ven biển.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Quốc gia B phát hiện một lượng lớn tài nguyên khoáng sản quý hiếm dưới đáy biển trong vùng thềm lục địa của mình, vượt quá giới hạn 200 hải lí nhưng vẫn nằm trong phần kéo dài tự nhiên của đất liền. Theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982, Quốc gia B có quyền gì đối với việc khai thác tài nguyên này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Phân tích sự khác nhau cơ bản về chế độ pháp lý giữa vùng đặc quyền kinh tế và vùng tiếp giáp lãnh hải của quốc gia ven biển.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Biên giới quốc gia trên bộ thường được xác định thông qua quá trình nào theo Công pháp quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trường hợp nào sau đây, theo Công pháp quốc tế, một người có thể bị coi là mất quốc tịch?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích vai trò của đường cơ sở trong việc xác định các vùng biển của quốc gia ven biển theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển năm 1982.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Giả sử một quốc gia ven biển có đường bờ biển phức tạp, bị chia cắt bởi nhiều đảo nhỏ gần bờ. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia này có thể áp dụng phương pháp nào để vạch đường cơ sở nhằm xác định ranh giới trong của các vùng biển của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Theo Công pháp quốc tế, thành phần cấu thành lãnh thổ quốc gia bao gồm những yếu tố nào? So sánh mức độ thực thi chủ quyền của quốc gia trên các thành phần đó.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Quốc tịch là mối quan hệ pháp lý đặc biệt giữa cá nhân và quốc gia. Phân tích ý nghĩa của quốc tịch đối với địa vị pháp lý của cá nhân trong Công pháp quốc tế và pháp luật quốc gia.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Một quốc gia ven biển phát hiện tàu cá nước ngoài đang đánh bắt hải sản trong vùng đặc quyền kinh tế của mình mà không có giấy phép. Quốc gia ven biển có quyền gì để xử lý hành vi này theo Công pháp quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Khái niệm 'biên giới quốc gia' trong Công pháp quốc tế được hiểu như thế nào? Phân tích tầm quan trọng của việc xác định rõ ràng biên giới quốc gia đối với chủ quyền và an ninh của một quốc gia.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một quốc gia ven biển phát hiện một nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nằm sâu dưới đáy biển, cách đường cơ sở 180 hải lí. Theo Công pháp quốc tế về biển, quốc gia này có quyền chủ quyền thăm dò và khai thác tài nguyên này trong vùng biển nào?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biển quốc tế.

Câu 2: Tàu nghiên cứu khoa học của một quốc gia A muốn tiến hành khảo sát đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia B. Theo Công pháp quốc tế, hoạt động này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Phải xin phép và tuân thủ các điều kiện của quốc gia ven biển (quốc gia B).
  • B. Được tự do tiến hành vì đây là vùng biển quốc tế.
  • C. Chỉ cần thông báo cho quốc gia B về kế hoạch nghiên cứu.
  • D. Chỉ cần tuân thủ luật pháp của quốc gia A.

Câu 3: Một người sinh ra tại Việt Nam nhưng cha mẹ đều là công dân nước ngoài và không có quốc tịch. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành (dựa trên nguyên tắc huyết thống kết hợp lãnh thổ), người này có thể được xem xét giải quyết vấn đề quốc tịch theo hướng nào?

  • A. Đương nhiên có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc lãnh thổ.
  • B. Đương nhiên có quốc tịch của cha hoặc mẹ theo nguyên tắc huyết thống.
  • C. Không có quốc tịch của bất kỳ nước nào và trở thành người không quốc tịch.
  • D. Có thể được nhập quốc tịch Việt Nam nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo pháp luật.

Câu 4: Công pháp quốc tế quy định về "qua lại vô hại" trong lãnh hải. Hành vi nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển được xem là vi phạm nguyên tắc "qua lại vô hại"?

  • A. Thực hiện các hoạt động hàng hải thông thường liên quan đến việc đi qua.
  • B. Tiến hành các hoạt động quân sự, diễn tập có sử dụng vũ khí.
  • C. Dừng lại hoặc neo đậu khi gặp sự cố hàng hải.
  • D. Thực hiện các hoạt động liên quan đến việc cứu hộ người hoặc tàu thuyền trên biển.

Câu 5: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài ở nước sở tại, theo đó họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản như công dân nước sở tại, trừ các quyền liên quan đến chính trị?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 6: Biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước A và B được xác định dựa trên một con sông. Theo nguyên tắc chung của Công pháp quốc tế, đường biên giới trong trường hợp này thường được xác định như thế nào?

  • A. Theo bờ sông của nước A.
  • B. Theo bờ sông của nước B.
  • C. Theo đường giữa dòng chảy chính hoặc đường trung tuyến của sông.
  • D. Theo thỏa thuận riêng của mỗi quốc gia.

Câu 7: Vùng biển nào được coi là bộ phận cấu thành chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ đất liền?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Nội thủy.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 8: Một công dân nước ngoài đang làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam. Theo chế độ đối xử quốc gia, người này có quyền nào sau đây không được hưởng như công dân Việt Nam?

  • A. Quyền được sở hữu tài sản.
  • B. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • C. Quyền được học tập.
  • D. Quyền bầu cử trong các cuộc bầu cử quốc gia.

Câu 9: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng không quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thi hành sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm các quy định hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 10: Khái niệm nào trong Công pháp quốc tế đề cập đến mối quan hệ pháp lý giữa một cá nhân và một quốc gia, tạo ra các quyền và nghĩa vụ giữa họ, và là cơ sở để quốc gia thực hiện bảo hộ công dân ở nước ngoài?

  • A. Quốc tịch.
  • B. Thường trú.
  • C. Cư trú chính trị.
  • D. Bảo hộ ngoại giao.

Câu 11: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên đến độ cao nào?

  • A. Độ cao 100 km (đường Karman).
  • B. Độ cao các máy bay thương mại có thể bay.
  • C. Không giới hạn độ cao.
  • D. Chưa có quy định cụ thể về giới hạn độ cao trong Công pháp quốc tế.

Câu 12: Một quốc gia A cấp "chế độ tối huệ quốc" cho công dân của quốc gia B trong lĩnh vực thương mại. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Công dân B được hưởng các quyền như công dân A trong lĩnh vực thương mại.
  • B. Công dân B được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt hơn cả công dân A trong lĩnh vực thương mại.
  • C. Công dân B được hưởng các quyền và ưu đãi mà quốc gia A đã hoặc sẽ dành cho công dân của bất kỳ quốc gia thứ ba nào khác thuận lợi nhất trong lĩnh vực thương mại.
  • D. Công dân B chỉ được phép thực hiện các hoạt động thương mại đã được liệt kê cụ thể trong thỏa thuận.

Câu 13: Vùng biển nào là phần mở rộng tự nhiên trên đất liền của quốc gia ven biển, cấu tạo bởi đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra rìa ngoài của lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa ngoài của lục địa chưa kéo dài đến đó?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về việc một quốc gia thực hiện quyền bảo hộ công dân của mình?

  • A. Một công ty đa quốc gia của quốc gia đó đầu tư vào một nước khác.
  • B. Đại sứ quán của quốc gia đó hỗ trợ pháp lý cho một công dân bị bắt giữ ở nước sở tại.
  • C. Quốc gia đó ký kết hiệp định thương mại với một quốc gia khác.
  • D. Quốc gia đó tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.

Câu 15: Một tàu cá nước ngoài đang hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam mà không được phép. Cơ quan chức năng Việt Nam có quyền nào đối với tàu cá này theo Công pháp quốc tế?

  • A. Áp dụng các biện pháp cần thiết để bắt giữ và xử lý theo pháp luật Việt Nam.
  • B. Chỉ có quyền xua đuổi tàu cá ra khỏi vùng biển.
  • C. Phải thông báo cho quốc gia mà tàu cá mang cờ để quốc gia đó xử lý.
  • D. Không có quyền can thiệp vì tàu cá đang hoạt động ngoài lãnh hải.

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản về chế độ pháp lý giữa Nội thủy và Lãnh hải của một quốc gia ven biển là gì?

  • A. Nội thủy thuộc chủ quyền, Lãnh hải thuộc quyền tài phán.
  • B. Nội thủy có quyền qua lại vô hại, Lãnh hải thì không.
  • C. Nội thủy không có đường cơ sở, Lãnh hải thì có.
  • D. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ đối với Nội thủy, còn đối với Lãnh hải, quốc gia phải cho tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền qua lại vô hại.

Câu 17: Một người nước ngoài đề nghị được "cư trú chính trị" tại Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam, việc xem xét chấp nhận hay từ chối đề nghị này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

  • A. Quyền tự quyết và chính sách riêng của Nhà nước Việt Nam, có cân nhắc các yếu tố quốc tế và nhân đạo.
  • B. Nghĩa vụ bắt buộc của Việt Nam theo Công pháp quốc tế.
  • C. Sự đồng ý của quốc gia mà người đó mang quốc tịch.
  • D. Việc người đó có phạm tội hình sự ở nước mình hay không.

Câu 18: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Độ sâu tối đa mà con người có thể khai thác.
  • B. Mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên mặt đất xuống tâm Trái Đất.
  • C. Độ sâu được quy định bởi luật quốc gia của từng nước.
  • D. Theo thỏa thuận giữa các quốc gia láng giềng.

Câu 19: Chế độ pháp lý nào dành cho các viên chức ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ nhất định ngay cả khi các quyền này vượt quá quyền của công dân nước sở tại?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ bảo hộ công dân.
  • D. Chế độ đối xử đặc biệt.

Câu 20: Theo Công pháp quốc tế, quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm quyền gì liên quan đến tài nguyên sinh vật biển?

  • A. Chỉ có quyền nghiên cứu khoa học về tài nguyên sinh vật.
  • B. Chỉ có quyền cấp phép cho tàu nước ngoài khai thác.
  • C. Quyền thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên sinh vật của vùng nước bên trên đáy biển.
  • D. Không có quyền hạn gì đối với tài nguyên sinh vật vì đây không phải lãnh hải.

Câu 21: Một người được xác định là "người không quốc tịch". Địa vị pháp lý của họ ở nước sở tại thường gặp phải những khó khăn nào so với người nước ngoài có quốc tịch?

  • A. Khó khăn hơn trong việc hưởng các quyền dân sự, lao động và không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao từ bất kỳ quốc gia nào.
  • B. Được hưởng nhiều quyền ưu đãi hơn để bù đắp cho việc không có quốc tịch.
  • C. Có địa vị pháp lý tương đương với công dân nước sở tại.
  • D. Chỉ gặp khó khăn trong việc đi lại giữa các quốc gia.

Câu 22: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bằng các đường ranh giới như thế nào?

  • A. Chỉ bằng đường phân định lãnh hải giữa các quốc gia láng giềng.
  • B. Bằng đường phân định lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa các quốc gia có bờ biển đối diện hoặc liền kề.
  • C. Bằng đường cơ sở thẳng.
  • D. Bằng ranh giới tự nhiên trên biển như dòng chảy, độ sâu.

Câu 23: Vai trò của "đường cơ sở" (baseline) trong việc xác định các vùng biển của quốc gia ven biển là gì?

  • A. Là ranh giới ngoài cùng của vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Là ranh giới ngoài cùng của thềm lục địa.
  • C. Là điểm xuất phát để tính chiều rộng của lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Là đường phân chia giữa nội thủy và lãnh thổ đất liền.

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ biên giới quốc gia lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với một quốc gia?

  • A. Chỉ để ngăn chặn các hành vi vi phạm pháp luật đơn thuần.
  • B. Chỉ để kiểm soát hoạt động xuất nhập cảnh.
  • C. Chỉ để bảo vệ tài nguyên trong phạm vi biên giới.
  • D. Là biểu hiện cụ thể của chủ quyền quốc gia, góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.

Câu 25: So sánh quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Quyền chủ quyền trong vùng đặc quyền kinh tế áp dụng cho cả cột nước, đáy biển và lòng đất dưới đáy biển; trong khi quyền chủ quyền trên thềm lục địa chỉ áp dụng cho đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • B. Quyền tài phán trong vùng đặc quyền kinh tế rộng hơn quyền tài phán trên thềm lục địa.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế thuộc chủ quyền hoàn toàn, còn thềm lục địa chỉ thuộc quyền tài phán.
  • D. Không có sự khác biệt cơ bản về quyền giữa hai vùng này.

Câu 26: Theo Công pháp quốc tế, "người tị nạn" là những người như thế nào?

  • A. Người di cư vì lý do kinh tế để tìm kiếm việc làm tốt hơn.
  • B. Người buộc phải rời bỏ đất nước mình do lo sợ có cơ sở bị ngược đãi vì lý do chủng tộc, tôn giáo, quốc tịch, thành viên của một nhóm xã hội cụ thể hoặc quan điểm chính trị.
  • C. Người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào.
  • D. Người nước ngoài cư trú bất hợp pháp tại một quốc gia.

Câu 27: Một quốc gia có quyền thiết lập "vùng tiếp giáp lãnh hải". Mục đích chính của việc thiết lập vùng này là gì?

  • A. Để mở rộng vùng có quyền chủ quyền khai thác tài nguyên.
  • B. Để cấm hoàn toàn tàu thuyền nước ngoài qua lại.
  • C. Để thi hành sự kiểm soát nhằm ngăn chặn và trừng trị vi phạm pháp luật trong lãnh thổ hoặc lãnh hải của mình.
  • D. Để thực hiện quyền tài phán đối với tất cả các loại tàu thuyền và hoạt động.

Câu 28: Việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại trên lãnh thổ của mình là biểu hiện của quyền nào của quốc gia đó?

  • A. Quyền chủ quyền đối với dân cư.
  • B. Quyền bảo hộ công dân.
  • C. Quyền tài phán đối với người nước ngoài.
  • D. Quyền đối xử đặc biệt.

Câu 29: Trên một hòn đảo nhỏ nằm cách đất liền 10 hải lí, thuộc chủ quyền của quốc gia X. Vùng biển bao quanh hòn đảo này trong phạm vi 12 hải lí tính từ đường cơ sở của đảo (nếu không chồng lấn với vùng biển khác) thuộc bộ phận lãnh thổ nào của quốc gia X?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biển quốc tế.

Câu 30: Một quốc gia có quyền tài phán đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học biển được tiến hành trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Điều này có ý nghĩa gì đối với các nhà khoa học nước ngoài muốn nghiên cứu tại đây?

  • A. Họ được tự do tiến hành nghiên cứu mà không cần xin phép.
  • B. Họ chỉ cần thông báo cho quốc gia ven biển về kế hoạch nghiên cứu.
  • C. Quốc gia ven biển không có quyền can thiệp vào hoạt động nghiên cứu khoa học của nước ngoài.
  • D. Họ phải tuân thủ các quy định và có thể cần xin phép của quốc gia ven biển trước khi tiến hành nghiên cứu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Một quốc gia ven biển phát hiện một nguồn tài nguyên khoáng sản quý hiếm nằm sâu dưới đáy biển, cách đường cơ sở 180 hải lí. Theo Công pháp quốc tế về biển, quốc gia này có quyền chủ quyền thăm dò và khai thác tài nguyên này trong vùng biển nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tàu nghiên cứu khoa học của một quốc gia A muốn tiến hành khảo sát đáy biển trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia B. Theo Công pháp quốc tế, hoạt động này cần tuân thủ nguyên tắc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một người sinh ra tại Việt Nam nhưng cha mẹ đều là công dân nước ngoài và không có quốc tịch. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành (dựa trên nguyên tắc huyết thống kết hợp lãnh thổ), người này có thể được xem xét giải quyết vấn đề quốc tịch theo hướng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Công pháp quốc tế quy định về 'qua lại vô hại' trong lãnh hải. Hành vi nào sau đây của tàu thuyền nước ngoài khi đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển được xem là *vi phạm* nguyên tắc 'qua lại vô hại'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài ở nước sở tại, theo đó họ được hưởng các quyền và nghĩa vụ cơ bản như công dân nước sở tại, trừ các quyền liên quan đến chính trị?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Biên giới quốc gia trên bộ giữa hai nước A và B được xác định dựa trên một con sông. Theo nguyên tắc chung của Công pháp quốc tế, đường biên giới trong trường hợp này thường được xác định như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Vùng biển nào được coi là bộ phận cấu thành chủ quyền hoàn toàn và đầy đủ của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ đất liền?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một công dân nước ngoài đang làm việc và sinh sống hợp pháp tại Việt Nam. Theo chế độ đối xử quốc gia, người này có quyền nào sau đây *không* được hưởng như công dân Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng không quá 24 hải lí tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thi hành sự kiểm soát cần thiết để ngăn chặn và trừng trị việc vi phạm các quy định hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Khái niệm nào trong Công pháp quốc tế đề cập đến mối quan hệ pháp lý giữa một cá nhân và một quốc gia, tạo ra các quyền và nghĩa vụ giữa họ, và là cơ sở để quốc gia thực hiện bảo hộ công dân ở nước ngoài?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên đến độ cao nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Một quốc gia A cấp 'chế độ tối huệ quốc' cho công dân của quốc gia B trong lĩnh vực thương mại. Điều này có nghĩa là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Vùng biển nào là phần mở rộng tự nhiên trên đất liền của quốc gia ven biển, cấu tạo bởi đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, kéo dài ra rìa ngoài của lục địa hoặc cách đường cơ sở 200 hải lí khi rìa ngoài của lục địa chưa kéo dài đến đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Trường hợp nào sau đây là ví dụ về việc một quốc gia thực hiện quyền bảo hộ công dân của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Một tàu cá nước ngoài đang hoạt động trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam mà không được phép. Cơ quan chức năng Việt Nam có quyền nào đối với tàu cá này theo Công pháp quốc tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Sự khác biệt cơ bản về chế độ pháp lý giữa Nội thủy và Lãnh hải của một quốc gia ven biển là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Một người nước ngoài đề nghị được 'cư trú chính trị' tại Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam, việc xem xét chấp nhận hay từ chối đề nghị này phụ thuộc chủ yếu vào yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định dựa trên nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chế độ pháp lý nào dành cho các viên chức ngoại giao, lãnh sự nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi và miễn trừ nhất định ngay cả khi các quyền này vượt quá quyền của công dân nước sở tại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Theo Công pháp quốc tế, quyền chủ quyền của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế bao gồm quyền gì liên quan đến tài nguyên sinh vật biển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một người được xác định là 'người không quốc tịch'. Địa vị pháp lý của họ ở nước sở tại thường gặp phải những khó khăn nào so với người nước ngoài có quốc tịch?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Biên giới quốc gia trên biển được xác định bằng các đường ranh giới như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Vai trò của 'đường cơ sở' (baseline) trong việc xác định các vùng biển của quốc gia ven biển là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Tại sao việc bảo vệ biên giới quốc gia lại có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh quyền chủ quyền và quyền tài phán của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Theo Công pháp quốc tế, 'người tị nạn' là những người như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Một quốc gia có quyền thiết lập 'vùng tiếp giáp lãnh hải'. Mục đích chính của việc thiết lập vùng này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Việc một quốc gia cho phép người nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và đi lại trên lãnh thổ của mình là biểu hiện của quyền nào của quốc gia đó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Trên một hòn đảo nhỏ nằm cách đất liền 10 hải lí, thuộc chủ quyền của quốc gia X. Vùng biển bao quanh hòn đảo này trong phạm vi 12 hải lí tính từ đường cơ sở của đảo (nếu không chồng lấn với vùng biển khác) thuộc bộ phận lãnh thổ nào của quốc gia X?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Một quốc gia có quyền tài phán đối với các hoạt động nghiên cứu khoa học biển được tiến hành trong vùng đặc quyền kinh tế của mình. Điều này có ý nghĩa gì đối với các nhà khoa học nước ngoài muốn nghiên cứu tại đây?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Theo Công pháp quốc tế, yếu tố nào sau đây KHÔNG được xem là bộ phận cấu thành lãnh thổ quốc gia?

  • A. Vùng đất liền và các đảo.
  • B. Vùng nội thủy và lãnh hải.
  • C. Vùng trời trên lãnh thổ.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.

Câu 2: Vùng biển nào sau đây được Công pháp quốc tế quy định là thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển, giống như lãnh thổ đất liền?

  • A. Nội thủy.
  • B. Lãnh hải.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 3: Theo Công pháp quốc tế, tàu thuyền của tất cả các quốc gia (có biển hoặc không có biển) được hưởng quyền gì khi đi qua lãnh hải của một quốc gia ven biển, miễn là việc đi lại đó không gây phương hại đến hòa bình, trật tự hoặc an ninh của quốc gia ven biển?

  • A. Quyền tự do hàng hải.
  • B. Quyền qua lại tùy ý.
  • C. Quyền qua lại vô hại.
  • D. Quyền tiếp cận tài nguyên.

Câu 4: Vùng biển nằm ngoài lãnh hải và tiếp liền với lãnh hải, có chiều rộng không vượt quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải là vùng nào?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 5: Trong vùng đặc quyền kinh tế, quốc gia ven biển thực hiện quyền gì đối với việc thăm dò, khai thác, quản lý và bảo tồn tài nguyên thiên nhiên?

  • A. Quyền chủ quyền.
  • B. Quyền tài phán.
  • C. Quyền bảo hộ.
  • D. Quyền sở hữu.

Câu 6: Thềm lục địa của quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển nằm ngoài lãnh hải, kéo dài ra rìa ngoài của rìa lục địa hoặc cách đường cơ sở bao nhiêu hải lý nếu rìa ngoài của rìa lục địa ở khoảng cách gần hơn?

  • A. 12 hải lý.
  • B. 24 hải lý.
  • C. 200 hải lý.
  • D. 200 hải lý.

Câu 7: Vùng biển nào sau đây KHÔNG thuộc chủ quyền hoặc quyền chủ quyền, quyền tài phán của bất kỳ quốc gia nào, nơi tất cả các quốc gia đều được hưởng quyền tự do hàng hải, hàng không, đặt dây cáp và ống dẫn ngầm, xây dựng đảo nhân tạo và các công trình lắp đặt khác theo Công pháp quốc tế?

  • A. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Thềm lục địa.
  • C. Biển cả (vùng nước quốc tế).
  • D. Vùng tiếp giáp lãnh hải.

Câu 8: Biên giới quốc gia trên bộ được xác định dựa trên những yếu tố nào sau đây?

  • A. Đường ranh giới được xác định trên đất liền, trên đảo, trên sông, hồ, kênh, biển nội địa.
  • B. Mặt thẳng đứng từ biên giới trên biển lên vùng trời.
  • C. Không gian dưới lòng đất của vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Đường cơ sở tính chiều rộng lãnh hải.

Câu 9: Biên giới quốc gia trên không được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Là độ cao tối đa mà máy bay có thể hoạt động.
  • B. Là ranh giới giữa khí quyển và không gian vũ trụ.
  • C. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên biển xuống đáy biển.
  • D. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển lên vùng trời.

Câu 10: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

  • A. Chỉ giới hạn ở độ sâu có thể khai thác tài nguyên.
  • B. Là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và biên giới quốc gia trên biển xuống lòng đất.
  • C. Kết thúc tại ranh giới thềm lục địa.
  • D. Không được Công pháp quốc tế quy định cụ thể.

Câu 11: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị (ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử)?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ ưu đãi.

Câu 12: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng, thường áp dụng cho viên chức ngoại giao, lãnh sự?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ ngoại giao.

Câu 13: Anh A là công dân nước X, đang du lịch tại nước Y. Khi gặp khó khăn pháp lý nghiêm trọng tại nước Y, Đại sứ quán nước X tại nước Y đã can thiệp và hỗ trợ anh A theo đúng quy định pháp luật. Hoạt động này của nước X được gọi là gì theo Công pháp quốc tế?

  • A. Hỗ trợ công dân.
  • B. Bảo hộ công dân.
  • C. Cứu trợ nhân đạo.
  • D. Ủy thác lãnh sự.

Câu 14: Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị (tị nạn chính trị) là quyền của ai?

  • A. Quyền riêng biệt của mỗi quốc gia.
  • B. Quyền được quy định bắt buộc bởi Liên Hợp Quốc.
  • C. Quyền phụ thuộc vào thỏa thuận song phương giữa các quốc gia.
  • D. Quyền của người đề nghị cư trú chính trị.

Câu 15: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia có thể từ chối cấp quyền cư trú chính trị cho đối tượng nào sau đây?

  • A. Người đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
  • B. Người đấu tranh vì sự tiến bộ xã hội.
  • C. Người bị truy bức vì lý do chính trị.
  • D. Người phạm tội ác chiến tranh hoặc tội ác chống loài người.

Câu 16: Một quốc gia ven biển có quyền áp dụng các biện pháp kiểm soát cần thiết về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư, thông tin trong vùng biển nào để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm các luật và quy định của mình trong lãnh thổ hoặc nội thủy?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 17: So với lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế khác biệt cơ bản ở điểm nào liên quan đến chủ quyền của quốc gia ven biển?

  • A. Độ rộng của vùng biển.
  • B. Quyền khai thác tài nguyên.
  • C. Mức độ chủ quyền (chủ quyền hoàn toàn vs. quyền chủ quyền).
  • D. Quyền cho tàu thuyền nước ngoài qua lại.

Câu 18: Một tàu nghiên cứu khoa học của nước ngoài muốn thực hiện khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam, tàu này cần phải làm gì?

  • A. Xin phép cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
  • B. Chỉ cần thông báo trước khi tiến hành.
  • C. Được tự do tiến hành nghiên cứu.
  • D. Chỉ cần thông báo cho quốc gia có tàu.

Câu 19: Anh B là người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Theo chế độ đối xử quốc gia, anh B có thể được hưởng quyền nào dưới đây giống như công dân Việt Nam?

  • A. Quyền tham gia bầu cử Quốc hội.
  • B. Quyền được khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công.
  • C. Quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân.
  • D. Quyền được bảo hộ ngoại giao của Việt Nam khi ở nước ngoài.

Câu 20: Ranh giới quốc gia dưới lòng đất thường được xác định bởi mặt thẳng đứng từ biên giới trên mặt đất hoặc mặt nước xuống. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc xác định lãnh thổ quốc gia?

  • A. Nguyên tắc không phận và lòng đất thuộc chủ quyền quốc gia.
  • B. Nguyên tắc tự do khai thác tài nguyên.
  • C. Nguyên tắc ranh giới tự nhiên.
  • D. Nguyên tắc hữu hiệu (uti possidetis).

Câu 21: Một công ty nước X muốn đặt cáp viễn thông dưới đáy biển từ nước X đi qua vùng đặc quyền kinh tế của nước Y để đến nước Z. Theo Công pháp quốc tế, việc này có được phép không và cần tuân thủ quy định nào?

  • A. Được phép tự do đặt cáp vì là vùng đặc quyền kinh tế.
  • B. Bị cấm hoàn toàn vì xâm phạm quyền tài phán của nước Y.
  • C. Được phép nhưng phải tuân thủ các quy định của nước Y liên quan đến việc đặt cáp.
  • D. Chỉ được phép nếu có thỏa thuận song phương giữa nước X và nước Z.

Câu 22: Một tàu chiến nước ngoài đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển với tốc độ cao, thực hiện các thao diễn quân sự và không tuân thủ các quy định về an toàn hàng hải. Hành động này của tàu chiến vi phạm quyền gì của quốc gia ven biển?

  • A. Quyền qua lại vô hại.
  • B. Quyền tự do hàng hải.
  • C. Quyền tài phán.
  • D. Quyền chủ quyền hoàn toàn.

Câu 23: Chị C là công dân nước M đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Chị C muốn thành lập một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Pháp luật Việt Nam sẽ áp dụng chế độ pháp lý nào đối với chị C trong trường hợp này?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia hoặc chế độ tối huệ quốc (nếu có điều ước).
  • B. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • C. Chế độ ưu tiên dành cho người nước ngoài.
  • D. Chỉ áp dụng pháp luật của nước M.

Câu 24: Khi phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia láng giềng, nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng dựa trên Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

  • A. Nguyên tắc đường trung tuyến/cách đều.
  • B. Nguyên tắc thỏa thuận trên cơ sở Công ước và các nguyên tắc công bằng.
  • C. Nguyên tắc đường thẳng nối các điểm nhô ra nhất.
  • D. Nguyên tắc quốc gia nào tuyên bố trước thì có quyền ưu tiên.

Câu 25: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền hoàn toàn như nội thủy và lãnh hải, nhưng lại có các quyền thuộc chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?

  • A. Biển cả.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 26: Một người bị truy nã quốc tế vì tội khủng bố. Người này đến một quốc gia khác và nộp đơn xin cư trú chính trị. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia đó có nghĩa vụ hoặc quyền hạn gì đối với đơn xin này?

  • A. Có nghĩa vụ bắt buộc phải cấp cư trú chính trị để bảo vệ quyền con người.
  • B. Có nghĩa vụ bắt buộc phải từ chối vì tội khủng bố.
  • C. Có quyền từ chối cấp cư trú chính trị vì người này phạm tội quốc tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn chủ quan của người đứng đầu quốc gia đó.

Câu 27: Công dân của một quốc gia khi ở nước ngoài vẫn chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ nào sau đây đối với quốc gia mà họ mang quốc tịch?

  • A. Nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân cho cả hai quốc gia (nước mình và nước sở tại).
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của quốc gia mình (trong phạm vi áp dụng ngoài lãnh thổ).
  • C. Nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự tại quốc gia sở tại.
  • D. Không còn bất kỳ nghĩa vụ nào với quốc gia mình khi ở nước ngoài.

Câu 28: Việc xác định biên giới quốc gia trên sông, hồ, kênh, biển nội địa đòi hỏi sự phối hợp và thỏa thuận chặt chẽ giữa các quốc gia láng giềng. Điều này phản ánh nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế về biên giới?

  • A. Nguyên tắc thỏa thuận và hợp tác.
  • B. Nguyên tắc chiếm hữu hiệu quả.
  • C. Nguyên tắc đường thẳng.
  • D. Nguyên tắc lịch sử.

Câu 29: Một quốc gia ven biển có quyền kiểm soát và xử lý tàu thuyền nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật hải quan trong vùng biển nào, ngay cả khi hành vi vi phạm đó xảy ra bên ngoài vùng biển này nhưng việc truy đuổi bắt đầu từ vùng biển này?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải (trong giới hạn truy đuổi nóng).
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Biển cả.

Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế vì nó giúp:

  • A. Cho phép các quốc gia tự do hành động trên lãnh thổ của mình mà không bị ràng buộc.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý cho việc chiếm đoạt lãnh thổ của quốc gia khác.
  • C. Ưu tiên quyền lợi của công dân nước ngoài hơn công dân nước sở tại.
  • D. Xác định rõ phạm vi chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán của các quốc gia, từ đó giảm thiểu tranh chấp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Theo Công pháp quốc tế, biên giới quốc gia trong lòng đất được xác định như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị (ví dụ: quyền bầu cử, ứng cử)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Chế độ pháp lý nào dành cho người nước ngoài, theo đó họ được hưởng các quyền ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân nước sở tại cũng không được hưởng, thường áp dụng cho viên chức ngoại giao, lãnh sự?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Anh A là công dân nước X, đang du lịch tại nước Y. Khi gặp khó khăn pháp lý nghiêm trọng tại nước Y, Đại sứ quán nước X tại nước Y đã can thiệp và hỗ trợ anh A theo đúng quy định pháp luật. Hoạt động này của nước X được gọi là gì theo Công pháp quốc tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quyền cho phép người nước ngoài cư trú chính trị (tị nạn chính trị) là quyền của ai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia có thể từ chối cấp quyền cư trú chính trị cho đối tượng nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Một quốc gia ven biển có quyền áp dụng các biện pháp kiểm soát cần thiết về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư, thông tin trong vùng biển nào để ngăn ngừa và trừng trị việc vi phạm các luật và quy định của mình trong lãnh thổ hoặc nội thủy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: So với lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế khác biệt cơ bản ở điểm nào liên quan đến chủ quyền của quốc gia ven biển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một tàu nghiên cứu khoa học của nước ngoài muốn thực hiện khảo sát trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Theo Công pháp quốc tế và pháp luật Việt Nam, tàu này cần phải làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Anh B là người không quốc tịch đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Theo chế độ đối xử quốc gia, anh B có thể được hưởng quyền nào dưới đây giống như công dân Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ranh giới quốc gia dưới lòng đất thường được xác định bởi mặt thẳng đứng từ biên giới trên mặt đất hoặc mặt nước xuống. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc xác định lãnh thổ quốc gia?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Một công ty nước X muốn đặt cáp viễn thông dưới đáy biển từ nước X đi qua vùng đặc quyền kinh tế của nước Y để đến nước Z. Theo Công pháp quốc tế, việc này có được phép không và cần tuân thủ quy định nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một tàu chiến nước ngoài đi qua lãnh hải của quốc gia ven biển với tốc độ cao, thực hiện các thao diễn quân sự và không tuân thủ các quy định về an toàn hàng hải. Hành động này của tàu chiến vi phạm quyền gì của quốc gia ven biển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Chị C là công dân nước M đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Chị C muốn thành lập một doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Pháp luật Việt Nam sẽ áp dụng chế độ pháp lý nào đối với chị C trong trường hợp này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Khi phân định biên giới quốc gia trên biển giữa hai quốc gia láng giềng, nguyên tắc cơ bản nào thường được áp dụng dựa trên Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Vùng biển nào sau đây, mặc dù quốc gia ven biển không có chủ quyền hoàn toàn như nội thủy và lãnh hải, nhưng lại có các quyền thuộc chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán đối với một số hoạt động nhất định?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một người bị truy nã quốc tế vì tội khủng bố. Người này đến một quốc gia khác và nộp đơn xin cư trú chính trị. Theo Công pháp quốc tế, quốc gia đó có nghĩa vụ hoặc quyền hạn gì đối với đơn xin này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Công dân của một quốc gia khi ở nước ngoài vẫn chịu sự ràng buộc về nghĩa vụ nào sau đây đối với quốc gia mà họ mang quốc tịch?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc xác định biên giới quốc gia trên sông, hồ, kênh, biển nội địa đòi hỏi sự phối hợp và thỏa thuận chặt chẽ giữa các quốc gia láng giềng. Điều này phản ánh nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế về biên giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một quốc gia ven biển có quyền kiểm soát và xử lý tàu thuyền nước ngoài có hành vi vi phạm pháp luật hải quan trong vùng biển nào, ngay cả khi hành vi vi phạm đó xảy ra bên ngoài vùng biển này nhưng việc truy đuổi bắt đầu từ vùng biển này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình và an ninh quốc tế vì nó giúp:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một quốc gia thành viên WTO quyết định áp dụng mức thuế nhập khẩu thấp nhất mà nước này dành cho bất kỳ sản phẩm nào của một thành viên WTO khác cho tất cả các sản phẩm tương tự đến từ mọi quốc gia thành viên WTO khác. Hành động này thể hiện rõ nhất nguyên tắc cơ bản nào của WTO?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Khi hàng hóa nhập khẩu đã vào thị trường nội địa của một quốc gia thành viên WTO, quốc gia đó phải đối xử với hàng hóa nhập khẩu này không kém thuận lợi hơn so với hàng hóa sản xuất trong nước về thuế nội địa và các quy định khác. Đây là nội dung của nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quốc gia X, một thành viên WTO, quyết định giảm thuế nhập khẩu đối với ô tô từ 50% xuống 30%. Theo nguyên tắc minh bạch của WTO, Quốc gia X có nghĩa vụ chính yếu nào đối với các thành viên khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Nguyên tắc nào của WTO khuyến khích các nước thành viên loại bỏ dần các rào cản thương mại (thuế quan và phi thuế quan) thông qua đàm phán?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: WTO cho phép các nước đang phát triển được hưởng một số linh hoạt hoặc ưu đãi nhất định trong việc thực hiện các cam kết, ví dụ như thời gian chuyển đổi dài hơn hoặc hỗ trợ kỹ thuật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế, nguyên tắc nào cho phép các bên tự do thỏa thuận về nội dung, hình thức, lựa chọn luật áp dụng và cơ quan giải quyết tranh chấp, miễn là không vi phạm điều cấm của luật và đạo đức xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Công ty A (quốc gia M) đang đàm phán hợp đồng mua bán hàng hóa với Công ty B (quốc gia N). Công ty A biết rõ hàng hóa có một lỗi kỹ thuật nghiêm trọng có thể ảnh hưởng đến mục đích sử dụng của Công ty B, nhưng cố tình che giấu thông tin này để thúc đẩy việc ký hợp đồng. Hành vi của Công ty A vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Công ty C (quốc gia P) và Công ty D (quốc gia Q) đã ký hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn. Sau khi hợp đồng có hiệu lực, Công ty C từ chối thực hiện công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng mà không có lý do chính đáng. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào trong giao kết và thực hiện hợp đồng thương mại quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 16: Một số nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nguyên tắc tối huệ quốc (MFN) trong WTO áp dụng sự không phân biệt đối xử giữa:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một người sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là công dân nước ngoài và không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào khác. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành (dựa trên nguyên tắc huyết thống và lãnh thổ), người này có thể được xem xét để có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

  • A. Chỉ theo nguyên tắc huyết thống.
  • B. Chỉ theo nguyên tắc lãnh thổ.
  • C. Theo chế độ tối huệ quốc.
  • D. Kết hợp nguyên tắc huyết thống và lãnh thổ, ưu tiên giải quyết để tránh tình trạng không quốc tịch.

Câu 2: Chế độ pháp lý nào thường được áp dụng cho viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, cho phép họ hưởng những quyền ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân Việt Nam cũng không có?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 3: Một tàu buôn nước ngoài đang di chuyển trong lãnh hải của Quốc gia A. Hành vi nào sau đây của tàu này sẽ không được coi là quyền qua lại vô hại theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

  • A. Thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học biển mà chưa được phép của Quốc gia A.
  • B. Đi thẳng, liên tục và nhanh chóng qua lãnh hải mà không dừng lại.
  • C. Dừng lại hoặc neo đậu do gặp sự cố hàng hải.
  • D. Tuân thủ các quy định về an toàn hàng hải của Quốc gia A.

Câu 4: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển, nơi pháp luật quốc gia được áp dụng như trên lãnh thổ đất liền?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Nội thủy.
  • C. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 5: Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở, và quốc gia có những quyền gì trong vùng này?

  • A. 12 hải lý; chủ quyền hoàn toàn về mọi mặt.
  • B. 200 hải lý; chủ quyền hoàn toàn về mọi mặt.
  • C. 200 hải lý; quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên và quyền tài phán về các hoạt động khác.
  • D. 24 hải lý; quyền kiểm soát để ngăn ngừa và xử lý vi phạm pháp luật hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư.

Câu 6: Anh B là công dân của Quốc gia X, đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Anh B phải tuân thủ pháp luật Việt Nam và được hưởng các quyền dân sự, kinh tế như công dân Việt Nam, nhưng không có quyền bầu cử, ứng cử. Trường hợp này phản ánh việc áp dụng chế độ pháp lý nào đối với người nước ngoài?

  • A. Chế độ đối xử quốc gia.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • D. Chế độ bảo hộ công dân.

Câu 7: Biên giới quốc gia trên biển (đối với lãnh hải) được xác định dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Đường biên giới được thỏa thuận trên bản đồ địa hình.
  • B. Các cột mốc được cắm trên biển.
  • C. Đường thẳng nối các điểm xa nhất của đảo tiền tiêu.
  • D. Đường ranh giới ngoài của lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.

Câu 8: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với thềm lục địa của mình. Quyền này chủ yếu liên quan đến:

  • A. Kiểm soát giao thông hàng hải và hàng không.
  • B. Thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên ở đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
  • C. Cho phép tàu thuyền nước ngoài qua lại tự do.
  • D. Kiểm soát việc nhập cư và y tế trên mặt nước.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển theo Công ước UNCLOS 1982 là gì?

  • A. Chiều rộng tính từ đường cơ sở.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải nằm ngoài lãnh hải, còn vùng đặc quyền kinh tế nằm trong lãnh hải.
  • C. Quốc gia chỉ có quyền kiểm soát hạn chế trong vùng tiếp giáp lãnh hải, còn có quyền chủ quyền và tài phán rộng rãi hơn trong vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Tàu thuyền nước ngoài được hưởng quyền qua lại vô hại trong vùng tiếp giáp lãnh hải nhưng không trong vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 10: Lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào sau đây theo Công pháp quốc tế?

  • A. Vùng đất, vùng nước, vùng trời, lòng đất.
  • B. Vùng đất, lãnh hải, vùng trời, thềm lục địa.
  • C. Nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng trời.
  • D. Vùng đất, biên giới, dân cư, chính phủ.

Câu 11: Vùng biển nào nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển thực hiện chủ quyền đầy đủ nhưng có cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền qua lại vô hại?

  • A. Nội thủy.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Lãnh hải.
  • D. Vùng đặc quyền kinh tế.

Câu 12: Theo Công pháp quốc tế, người không quốc tịch là người:

  • A. Không được bất kỳ quốc gia nào coi là công dân của mình theo pháp luật của quốc gia đó.
  • B. Có quốc tịch nhưng không muốn tiết lộ.
  • C. Có hai hay nhiều quốc tịch.
  • D. Đang xin tị nạn chính trị ở nước ngoài.

Câu 13: Việc quốc gia A cử đại sứ quán và các cơ quan lãnh sự ở nước ngoài để hỗ trợ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân A khi họ ở nước ngoài là biểu hiện của nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia.
  • B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ.
  • C. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
  • D. Nguyên tắc bảo hộ công dân.

Câu 14: Biên giới quốc gia trên bộ có thể được xác định theo những hình thức nào?

  • A. Chỉ theo các đường kinh, vĩ tuyến cố định.
  • B. Theo địa hình tự nhiên (sông, núi, hồ) hoặc theo các đường thẳng tưởng tượng được xác định bằng cột mốc.
  • C. Chỉ theo các đường thẳng được vẽ trên bản đồ mà không cần đánh dấu trên thực địa.
  • D. Theo thỏa thuận đơn phương của một trong hai quốc gia láng giềng.

Câu 15: Theo Công pháp quốc tế, vùng trời quốc gia có phạm vi được xác định như thế nào?

  • A. Là không gian trên vùng đất, vùng nước của quốc gia và được kéo dài đến một độ cao không giới hạn theo chiều thẳng đứng.
  • B. Được giới hạn ở độ cao tối đa mà máy bay có thể bay tới.
  • C. Chỉ bao gồm không gian trên vùng đất, không bao gồm không gian trên vùng nước.
  • D. Được xác định theo thỏa thuận riêng với từng quốc gia có đường bay đi qua.

Câu 16: Khi một quốc gia cho phép người nước ngoài cư trú chính trị, điều này thể hiện quyền gì của quốc gia đó và cần tuân thủ những yêu cầu nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Thể hiện nghĩa vụ phải tiếp nhận mọi người xin cư trú chính trị; không cần quan tâm đến lý do xin cư trú.
  • B. Thể hiện quyền tùy nghi hoàn toàn; có thể trao cư trú cho cả những người phạm tội quốc tế.
  • C. Thể hiện quyền tùy nghi của quốc gia; nhưng cần giúp đỡ những người đấu tranh vì sự tiến bộ xã hội và không trao cư trú cho những kẻ phạm tội quốc tế.
  • D. Chỉ thể hiện nghĩa vụ đối với những người cùng chế độ chính trị.

Câu 17: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình?

  • A. Lãnh hải.
  • B. Vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • C. Vùng đặc quyền kinh tế.
  • D. Thềm lục địa.

Câu 18: Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc nào là cơ sở để xác định chủ quyền của quốc gia đối với vùng đất và vùng nước nội địa (sông, hồ nằm trọn trong lãnh thổ)?

  • A. Nguyên tắc chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Nguyên tắc quyền tự quyết dân tộc.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng chủ quyền.
  • D. Nguyên tắc không can thiệp.

Câu 19: Một công dân Việt Nam sang làm việc tại một quốc gia khác và gặp phải tình huống bị phân biệt đối xử nghiêm trọng so với công dân nước sở tại trong cùng ngành nghề. Theo chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài phổ biến, công dân Việt Nam này có thể yêu cầu được đối xử bình đẳng như công dân nước sở tại dựa trên chế độ nào?

  • A. Chế độ đối xử đặc biệt.
  • B. Chế độ tối huệ quốc.
  • C. Chế độ bảo hộ ngoại giao.
  • D. Chế độ đối xử quốc gia.

Câu 20: Biên giới quốc gia được xem là giới hạn pháp lý phân định lãnh thổ của một quốc gia với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng biển thuộc chế độ pháp lý quốc tế. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định rõ ràng biên giới quốc gia là gì?

  • A. Xác định phạm vi không gian mà quốc gia thực hiện chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt.
  • B. Thu hút khách du lịch quốc tế đến tham quan.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc buôn bán qua biên giới.
  • D. Giảm bớt sự hiện diện của quân đội ở khu vực biên giới.

Câu 21: Vùng lòng đất dưới đáy biển của thềm lục địa thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ven biển. Quyền này có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Bao gồm cả việc kiểm soát giao thông tàu thuyền trên mặt nước.
  • B. Chủ yếu liên quan đến việc thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản và các tài nguyên không sinh vật khác.
  • C. Cho phép quốc gia ven biển xây dựng các công trình quân sự không giới hạn.
  • D. Đồng nghĩa với chủ quyền trên toàn bộ khối nước bên trên.

Câu 22: Một tàu cá nước ngoài bị lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ khi đang đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Việc Việt Nam bắt giữ và xử lý tàu cá này thể hiện quyền gì của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

  • A. Quyền qua lại vô hại.
  • B. Quyền tự do hàng hải.
  • C. Quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác tài nguyên sinh vật.
  • D. Quyền kiểm soát hành chính và tư pháp đầy đủ như lãnh thổ đất liền.

Câu 23: Vùng nước nội địa (nội thủy) của quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo Công ước UNCLOS 1982?

  • A. Là vùng nước nằm ở phía bên trong đường cơ sở.
  • B. Là vùng nước có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
  • C. Là vùng nước nằm giữa đường cơ sở và ranh giới ngoài của vùng tiếp giáp lãnh hải.
  • D. Là vùng nước nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng 200 hải lý.

Câu 24: So sánh chế độ pháp lý của vùng nội thủy và lãnh hải của quốc gia ven biển, điểm khác biệt nào là đúng?

  • A. Quốc gia có chủ quyền trong lãnh hải nhưng không có chủ quyền trong nội thủy.
  • B. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn trong nội thủy và có cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền qua lại vô hại trong lãnh hải.
  • C. Nội thủy nằm ngoài lãnh hải.
  • D. Không có sự khác biệt về chế độ pháp lý giữa nội thủy và lãnh hải.

Câu 25: Nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế khẳng định mỗi quốc gia có toàn quyền quyết định về việc nhập, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài trên lãnh thổ mình?

  • A. Chủ quyền lãnh thổ.
  • B. Bảo hộ công dân.
  • C. Không can thiệp vào công việc nội bộ.
  • D. Bình đẳng chủ quyền.

Câu 26: Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc kiểm soát không phận của quốc gia?

  • A. Mọi máy bay nước ngoài đều có quyền tự do bay qua không phận này.
  • B. Quốc gia chỉ kiểm soát không phận ở độ cao dưới 10.000 mét.
  • C. Không phận quốc gia chỉ tồn tại trên vùng đất, không tồn tại trên vùng nước.
  • D. Quốc gia có chủ quyền hoàn toàn và riêng biệt đối với không phận này và có quyền kiểm soát việc bay qua của máy bay, vật thể bay nước ngoài.

Câu 27: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào đến Việt Nam. Địa vị pháp lý của người này ở Việt Nam sẽ như thế nào so với người nước ngoài có quốc tịch?

  • A. Được hưởng chế độ đối xử đặc biệt.
  • B. Được hưởng đầy đủ các quyền như công dân Việt Nam.
  • C. Thường có địa vị pháp lý thấp hơn, không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao từ bất kỳ nước nào.
  • D. Được ưu tiên hơn người nước ngoài có quốc tịch để giải quyết tình trạng không quốc tịch.

Câu 28: Việc phân định ranh giới giữa vùng đặc quyền kinh tế của hai quốc gia có bờ biển tiếp liền hoặc đối diện thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Thỏa thuận giữa các quốc gia liên quan, dựa trên nguyên tắc công bằng.
  • B. Quốc gia nào tuyên bố trước thì được hưởng toàn bộ vùng chồng lấn.
  • C. Dựa vào chiều dài đường bờ biển của mỗi quốc gia.
  • D. Do một tổ chức quốc tế quyết định bắt buộc.

Câu 29: Lòng đất dưới lãnh thổ quốc gia (bao gồm cả dưới vùng đất và vùng nước) thuộc về chủ quyền của quốc gia đó. Phạm vi của chủ quyền này trong lòng đất được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

  • A. Đến độ sâu mà con người có thể khai thác tài nguyên.
  • B. Đến độ sâu tối đa mà kỹ thuật khoan hiện tại cho phép.
  • C. Đến ranh giới của mảng kiến tạo địa chất dưới lòng đất.
  • D. Kéo dài theo chiều thẳng đứng đến tâm Trái Đất.

Câu 30: Khi hai quốc gia có chung đường biên giới trên một con sông, việc xác định đường biên giới trên sông đó thường tuân theo nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

  • A. Luôn theo bờ của quốc gia có diện tích nhỏ hơn.
  • B. Có thể là đường giữa dòng chảy chính (luồng lạch) hoặc đường giữa sông, tùy thuộc vào thỏa thuận và đặc điểm của sông.
  • C. Theo đường thẳng nối hai điểm cuối của con sông.
  • D. Theo nguyên tắc đường trung tuyến chỉ áp dụng cho biên giới biển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một người sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam có cha mẹ là công dân nước ngoài và không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào khác. Theo pháp luật Việt Nam hiện hành (dựa trên nguyên tắc huyết thống và lãnh thổ), người này có thể được xem xét để có quốc tịch Việt Nam theo nguyên tắc nào là chủ yếu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chế độ pháp lý nào thường được áp dụng cho viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam, cho phép họ hưởng những quyền ưu đãi đặc biệt mà ngay cả công dân Việt Nam cũng không có?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một tàu buôn nước ngoài đang di chuyển trong lãnh hải của Quốc gia A. Hành vi nào sau đây của tàu này sẽ *không* được coi là quyền qua lại vô hại theo Công ước Liên Hợp Quốc về Luật Biển 1982?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Vùng biển nào sau đây thuộc chủ quyền hoàn toàn, đầy đủ và riêng biệt của quốc gia ven biển, nơi pháp luật quốc gia được áp dụng như trên lãnh thổ đất liền?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển có chiều rộng bao nhiêu hải lý tính từ đường cơ sở, và quốc gia có những quyền gì trong vùng này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Anh B là công dân của Quốc gia X, đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Anh B phải tuân thủ pháp luật Việt Nam và được hưởng các quyền dân sự, kinh tế như công dân Việt Nam, nhưng không có quyền bầu cử, ứng cử. Trường hợp này phản ánh việc áp dụng chế độ pháp lý nào đối với người nước ngoài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Biên giới quốc gia trên biển (đối với lãnh hải) được xác định dựa trên yếu tố nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Theo Công pháp quốc tế, quốc gia ven biển có quyền chủ quyền đối với thềm lục địa của mình. Quyền này chủ yếu liên quan đến:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển theo Công ước UNCLOS 1982 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Lãnh thổ quốc gia bao gồm những bộ phận cấu thành nào sau đây theo Công pháp quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Vùng biển nào nằm phía ngoài và tiếp liền nội thủy, có chiều rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở và quốc gia ven biển thực hiện chủ quyền đầy đủ nhưng có cho phép tàu thuyền nước ngoài thực hiện quyền qua lại vô hại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Theo Công pháp quốc tế, người không quốc tịch là người:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc quốc gia A cử đại sứ quán và các cơ quan lãnh sự ở nước ngoài để hỗ trợ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của công dân A khi họ ở nước ngoài là biểu hiện của nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Biên giới quốc gia trên bộ có thể được xác định theo những hình thức nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Theo Công pháp quốc tế, vùng trời quốc gia có phạm vi được xác định như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi một quốc gia cho phép người nước ngoài cư trú chính trị, điều này thể hiện quyền gì của quốc gia đó và cần tuân thủ những yêu cầu nào của Công pháp quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Vùng biển nào nằm ngoài lãnh hải và có chiều rộng không quá 24 hải lý tính từ đường cơ sở, nơi quốc gia ven biển có quyền thực hiện kiểm soát cần thiết nhằm ngăn chặn và trừng trị các hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế khóa, y tế, nhập cư xảy ra trên lãnh thổ hoặc trong lãnh hải của mình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Theo Công pháp quốc tế, nguyên tắc nào là cơ sở để xác định chủ quyền của quốc gia đối với vùng đất và vùng nước nội địa (sông, hồ nằm trọn trong lãnh thổ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một công dân Việt Nam sang làm việc tại một quốc gia khác và gặp phải tình huống bị phân biệt đối xử nghiêm trọng so với công dân nước sở tại trong cùng ngành nghề. Theo chế độ pháp lý dành cho người nước ngoài phổ biến, công dân Việt Nam này có thể yêu cầu được đối xử bình đẳng như công dân nước sở tại dựa trên chế độ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Biên giới quốc gia được xem là giới hạn pháp lý phân định lãnh thổ của một quốc gia với lãnh thổ của quốc gia khác hoặc với các vùng biển thuộc chế độ pháp lý quốc tế. Ý nghĩa quan trọng nhất của việc xác định rõ ràng biên giới quốc gia là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vùng lòng đất dưới đáy biển của thềm lục địa thuộc quyền ch?? quyền của quốc gia ven biển. Quyền này có đặc điểm nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một tàu cá nước ngoài bị lực lượng chức năng của Việt Nam bắt giữ khi đang đánh bắt hải sản trái phép trong vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam. Việc Việt Nam bắt giữ và xử lý tàu cá này thể hiện quyền gì của quốc gia ven biển trong vùng đặc quyền kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vùng nước nội địa (nội thủy) của quốc gia ven biển được xác định như thế nào theo Công ước UNCLOS 1982?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So sánh chế độ pháp lý của vùng nội thủy và lãnh hải của quốc gia ven biển, điểm khác biệt nào là đúng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nguyên tắc nào trong Công pháp quốc tế khẳng định mỗi quốc gia có toàn quyền quyết định về việc nhập, xuất cảnh và cư trú của người nước ngoài trên lãnh thổ mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Biên giới quốc gia trên không là mặt thẳng đứng từ biên giới quốc gia trên đất liền và trên biển lên vùng trời. Điều này có ý nghĩa gì đối với việc kiểm soát không phận của quốc gia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một người không có quốc tịch của bất kỳ quốc gia nào đến Việt Nam. Địa vị pháp lý của người này ở Việt Nam sẽ như thế nào so với người nước ngoài có quốc tịch?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc phân định ranh giới giữa vùng đặc quyền kinh tế của hai quốc gia có bờ biển tiếp liền hoặc đối diện thường được thực hiện dựa trên nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Lòng đất dưới lãnh thổ quốc gia (bao gồm cả dưới vùng đất và vùng nước) thuộc về chủ quyền của quốc gia đó. Phạm vi của chủ quyền này trong lòng đất được xác định như thế nào theo Công pháp quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Một số nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ, biên giới quốc gia

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi hai quốc gia có chung đường biên giới trên một con sông, việc xác định đường biên giới trên sông đó thường tuân theo nguyên tắc nào của Công pháp quốc tế?

Xem kết quả