Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình - Đề 04
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Theo quy định của Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, một trong những điều kiện để nam nữ kết hôn là phải đạt độ tuổi nhất định. Độ tuổi tối thiểu để nam và nữ được phép kết hôn là:
- A. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
- B. Nam từ đủ 18 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi.
- C. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
- D. Nam từ đủ 20 tuổi, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.
Câu 2: Chị A 17 tuổi và anh B 21 tuổi yêu nhau và muốn đăng ký kết hôn. Bố mẹ chị A đồng ý, còn bố mẹ anh B phản đối vì cho rằng chị A còn quá trẻ. Trường hợp này, A và B có được phép đăng ký kết hôn theo pháp luật Việt Nam không? Vì sao?
- A. Được phép, vì cả hai đều tự nguyện và bố mẹ chị A đã đồng ý.
- B. Được phép, vì anh B đã đủ tuổi kết hôn và có sự tự nguyện.
- C. Không được phép, vì bố mẹ anh B phản đối.
- D. Không được phép, vì chị A chưa đủ tuổi tối thiểu để kết hôn theo quy định pháp luật.
Câu 3: Ông M và bà N là anh em ruột cùng cha mẹ. Con trai ông M là anh P và con gái bà N là chị Q. Anh P và chị Q yêu nhau và muốn kết hôn. Theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam, anh P và chị Q có được phép kết hôn không? Vì sao?
- A. Được phép, vì họ không phải là anh em ruột thịt trực tiếp.
- B. Không được phép, vì họ có quan hệ huyết thống trong phạm vi ba đời.
- C. Được phép, nếu cả hai gia đình đều đồng ý.
- D. Không được phép, chỉ khi một trong hai người đã có vợ/chồng.
Câu 4: Anh H và chị K đang trong quá trình ly hôn. Anh H không muốn ly hôn nên đã giấu hết giấy tờ tùy thân và hộ khẩu của chị K, đồng thời đe dọa sẽ làm hại gia đình chị nếu chị tiếp tục nộp đơn ra tòa. Hành vi của anh H vi phạm điều cấm nào trong quan hệ hôn nhân và gia đình?
- A. Cản trở ly hôn.
- B. Cưỡng ép kết hôn.
- C. Kết hôn giả tạo.
- D. Tảo hôn.
Câu 5: Chị S kết hôn với anh T. Sau kết hôn, anh T yêu cầu chị S phải nghỉ việc ở nhà làm nội trợ và không cho chị tham gia bất kỳ quyết định quan trọng nào liên quan đến tài chính gia đình, mặc dù chị S có khả năng lao động và mong muốn đóng góp. Anh T còn thường xuyên mắng nhiếc, coi thường ý kiến của vợ. Hành vi của anh T thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào trong quan hệ vợ chồng?
- A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
- B. Nghĩa vụ chăm sóc con cái.
- C. Bình đẳng giữa vợ và chồng.
- D. Nghĩa vụ chung thủy.
Câu 6: Anh C và chị D kết hôn. Anh C có một căn nhà là tài sản riêng trước khi kết hôn. Sau khi kết hôn, hai vợ chồng cùng nhau làm ăn và mua được một mảnh đất. Theo pháp luật, quyền sở hữu đối với căn nhà của anh C và mảnh đất mới mua được xác định như thế nào?
- A. Căn nhà là tài sản riêng của anh C, mảnh đất là tài sản chung của vợ chồng.
- B. Cả căn nhà và mảnh đất đều là tài sản chung của vợ chồng.
- C. Cả căn nhà và mảnh đất đều là tài sản riêng của anh C.
- D. Căn nhà là tài sản chung, mảnh đất là tài sản riêng của anh C.
Câu 7: Vợ chồng anh E và chị F quyết định ly hôn. Họ có một căn hộ là tài sản chung và một khoản nợ ngân hàng. Hai người đã thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung và tự nguyện gánh chịu khoản nợ. Trường hợp này, tòa án sẽ xử lý việc ly hôn như thế nào?
- A. Tòa án sẽ bác đơn ly hôn vì còn tài sản chung và nợ chưa giải quyết xong.
- B. Tòa án sẽ công nhận thuận tình ly hôn nếu thỏa thuận của vợ chồng không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
- C. Tòa án sẽ tự quyết định phân chia tài sản và nợ mà không cần ý kiến của vợ chồng.
- D. Tòa án chỉ giải quyết ly hôn, việc phân chia tài sản và nợ do vợ chồng tự chịu trách nhiệm sau đó.
Câu 8: Anh G và chị H ly hôn. Họ có một con chung là cháu K 5 tuổi. Theo pháp luật, quyền và nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cháu K thuộc về ai?
- A. Chỉ thuộc về người trực tiếp nuôi dưỡng cháu K sau ly hôn.
- B. Chỉ thuộc về anh G (người cha) theo nguyên tắc.
- C. Chỉ thuộc về chị H (người mẹ) theo nguyên tắc.
- D. Vẫn là quyền và nghĩa vụ chung của cả anh G và chị H, không ai được từ bỏ.
Câu 9: Ông bà P và Q có hai người con đã trưởng thành. Ông bà đã già yếu, không còn khả năng lao động và cần sự chăm sóc. Tuy nhiên, cả hai người con đều viện lý do bận rộn công việc để từ chối chăm sóc, phụng dưỡng ông bà. Hành vi của hai người con vi phạm nghĩa vụ nào theo quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình?
- A. Nghĩa vụ chung thủy.
- B. Nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm.
- C. Nghĩa vụ chăm sóc, nuôi dưỡng cha mẹ khi già yếu.
- D. Nghĩa vụ tạo điều kiện cho con cái học tập.
Câu 10: Chị M là mẹ đơn thân, đang nuôi con nhỏ. Chị gặp khó khăn về tài chính. Bố mẹ đẻ của chị M có nghĩa vụ gì đối với cháu ngoại và con gái mình trong trường hợp này?
- A. Có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu trong trường hợp con không có khả năng nuôi con.
- B. Không có nghĩa vụ vì cháu đã có mẹ ruột chăm sóc.
- C. Chỉ có nghĩa vụ thăm hỏi, động viên tinh thần.
- D. Chỉ có nghĩa vụ khi chị M từ bỏ quyền nuôi con.
Câu 11: Anh A và anh B là hai anh em ruột. Anh B gặp khó khăn trong kinh doanh và có nguy cơ phá sản. Anh A, dù không giàu có, đã dành dụm tiền và cho anh B vay một khoản lớn để giúp đỡ. Hành động của anh A thể hiện điều gì trong mối quan hệ anh chị em theo Luật Hôn nhân và Gia đình?
- A. Quyền thừa kế tài sản chung.
- B. Nghĩa vụ thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ nhau.
- C. Nghĩa vụ cấp dưỡng cho nhau.
- D. Quyền yêu cầu chia tài sản riêng.
Câu 12: Trường hợp nào dưới đây KHÔNG được pháp luật công nhận là kết hôn hợp pháp?
- A. Kết hôn giữa người Việt Nam và người nước ngoài tại cơ quan có thẩm quyền.
- B. Kết hôn giữa nam 22 tuổi và nữ 20 tuổi, tự nguyện, được đăng ký tại cơ quan nhà nước.
- C. Kết hôn giữa hai người cùng giới tính.
- D. Kết hôn giữa người bị bệnh tâm thần mất khả năng nhận thức hành vi và người khỏe mạnh.
Câu 13: Chị X 19 tuổi, muốn kết hôn với anh Y 25 tuổi. Bố mẹ chị X không đồng ý vì muốn chị học xong đại học. Chị X vẫn kiên quyết muốn kết hôn. Theo pháp luật, việc kết hôn của chị X và anh Y có được thực hiện không nếu đáp ứng các điều kiện khác?
- A. Được, vì chị X đã đủ tuổi kết hôn và có quyền tự do kết hôn.
- B. Không được, vì cần có sự đồng ý của bố mẹ đối với người dưới 20 tuổi.
- C. Không được, vì chị X chưa hoàn thành việc học.
- D. Được, nhưng phải có sự đồng ý bằng văn bản của bố mẹ chị X.
Câu 14: Anh K và chị L sống chung với nhau như vợ chồng từ năm 2010 nhưng không đăng ký kết hôn. Năm 2023, họ phát sinh mâu thuẫn và muốn chia tay. Quan hệ giữa anh K và chị L được pháp luật xem xét như thế nào?
- A. Là quan hệ hôn nhân hợp pháp vì đã sống chung đủ lâu.
- B. Là quan hệ hôn nhân hợp pháp nhưng cần đăng ký bổ sung.
- C. Là quan hệ vợ chồng không hợp pháp và không có bất kỳ quyền, nghĩa vụ nào.
- D. Là quan hệ sống chung như vợ chồng, không được pháp luật công nhận là vợ chồng hợp pháp.
Câu 15: Vợ chồng anh M và chị N có một khối tài sản chung tích lũy được sau khi kết hôn. Khi ly hôn, nếu vợ chồng không tự thỏa thuận được việc phân chia tài sản chung, thì việc này sẽ được giải quyết như thế nào theo nguyên tắc của pháp luật?
- A. Tòa án sẽ quyết định dựa trên nguyên tắc bình đẳng, có tính đến công sức đóng góp của mỗi bên, hoàn cảnh gia đình, lỗi của mỗi bên (nếu có).
- B. Tài sản sẽ được chia đôi cho mỗi người.
- C. Toàn bộ tài sản sẽ thuộc về người trực tiếp nuôi con.
- D. Tài sản sẽ ưu tiên chia cho người có thu nhập thấp hơn.
Câu 16: Chị V mang thai trong thời kỳ hôn nhân với anh W. Sau khi sinh con, anh W nghi ngờ đứa trẻ không phải con mình và từ chối thực hiện nghĩa vụ của người cha. Theo pháp luật, anh W có được từ chối nghĩa vụ nuôi dưỡng con trong trường hợp này không?
- A. Được, nếu anh có căn cứ chứng minh đứa trẻ không phải con mình.
- B. Được, nếu chị V thừa nhận đứa trẻ là con của người khác.
- C. Không được, vì đứa trẻ sinh ra trong thời kỳ hôn nhân được suy đoán là con chung của vợ chồng, trừ khi có chứng cứ chứng minh khác.
- D. Không được, trừ khi có kết quả xét nghiệm ADN.
Câu 17: Cháu T là con của anh G và chị H. Sau khi ly hôn, chị H trực tiếp nuôi dưỡng cháu T. Anh G có nghĩa vụ cấp dưỡng cho cháu T hàng tháng. Tuy nhiên, anh G không thực hiện nghĩa vụ này trong nhiều tháng. Hành vi của anh G là vi phạm nghĩa vụ nào?
- A. Nghĩa vụ tôn trọng quyền của con.
- B. Nghĩa vụ cấp dưỡng cho con chưa thành niên.
- C. Nghĩa vụ thăm nom con sau ly hôn.
- D. Nghĩa vụ tạo điều kiện cho con học tập.
Câu 18: Một người mẹ thường xuyên đánh đập, mắng nhiếc con cái, không cho con đi học, bắt con lao động nặng nhọc. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ nào của cha mẹ đối với con cái?
- A. Nghĩa vụ giáo dục con cái.
- B. Nghĩa vụ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.
- C. Nghĩa vụ chăm sóc sức khỏe cho con.
- D. Tất cả các nghĩa vụ trên (chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục, bảo vệ).
Câu 19: Cháu A 15 tuổi, sống cùng bố mẹ. Cháu muốn theo học một trường nghề nhưng bố mẹ lại muốn cháu vào cấp 3 để thi đại học. Bố mẹ kiên quyết cấm cháu nộp hồ sơ vào trường nghề. Trường hợp này, quyền nào của cháu A đang bị ảnh hưởng?
- A. Quyền được tôn trọng ý kiến về các vấn đề liên quan đến bản thân.
- B. Quyền được cấp dưỡng.
- C. Quyền được sống chung với cha mẹ.
- D. Quyền được bảo vệ khỏi bạo lực gia đình.
Câu 20: Ông H và bà I có một người con trai duy nhất là anh J. Anh J kết hôn với chị K. Ông H và bà I rất yêu thương cháu nội nhưng thường xuyên can thiệp sâu vào việc nuôi dạy, chăm sóc cháu, thậm chí mâu thuẫn với anh J và chị K về cách nuôi dạy con. Hành vi can thiệp quá mức của ông bà có thể ảnh hưởng đến nguyên tắc nào trong gia đình?
- A. Nguyên tắc bình đẳng giữa ông bà và cháu.
- B. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự chủ, quyết định của cha mẹ đối với con cái.
- C. Nguyên tắc cấp dưỡng giữa các thành viên gia đình.
- D. Nguyên tắc chung thủy trong hôn nhân.
Câu 21: Chị em gái ruột bà A và ông B. Con trai bà A là C, con gái ông B là D. C và D muốn kết hôn. Mối quan hệ của C và D thuộc đời thứ mấy trong quan hệ huyết thống?
- A. Đời thứ nhất.
- B. Đời thứ hai.
- C. Đời thứ ba.
- D. Đời thứ tư.
Câu 22: Anh M và chị P kết hôn vì lợi ích kinh tế, không có tình yêu và không có ý định xây dựng gia đình. Họ chỉ đăng ký kết hôn để dễ dàng thực hiện các giao dịch tài sản. Hành vi này cấu thành loại vi phạm nào trong hôn nhân?
- A. Kết hôn giả tạo.
- B. Cưỡng ép kết hôn.
- C. Lừa dối để kết hôn.
- D. Cản trở kết hôn.
Câu 23: Theo quy định của pháp luật, việc tảo hôn là hành vi bị cấm. Tảo hôn được hiểu là việc kết hôn khi:
- A. Một trong hai bên chưa đủ 18 tuổi.
- B. Một trong hai bên chưa đủ 20 tuổi.
- C. Một trong hai bên chưa đạt độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật.
- D. Nam, nữ kết hôn khi một hoặc cả hai bên chưa đạt độ tuổi kết hôn theo quy định của pháp luật.
Câu 24: Ông T và bà U là vợ chồng. Ông T nghiện cờ bạc, thường xuyên về nhà gây gổ, đánh đập bà U và con cái. Bà U muốn ly hôn nhưng ông T đe dọa sẽ giết cả nhà nếu bà làm vậy. Hành vi của ông T thể hiện điều gì?
- A. Vi phạm nghĩa vụ chung thủy.
- B. Vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ yêu thương, tôn trọng, giúp đỡ và cản trở quyền ly hôn.
- C. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng.
- D. Vi phạm nghĩa vụ cấp dưỡng.
Câu 25: Một trong những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình Việt Nam là hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ chồng bình đẳng. Nguyên tắc "một vợ một chồng" được hiểu là:
- A. Một người chỉ được kết hôn một lần trong đời.
- B. Cấm nam giới lấy nhiều vợ, nhưng nữ giới có thể có nhiều chồng.
- C. Một người chỉ được có một vợ hoặc một chồng tại một thời điểm.
- D. Cấm cả nam và nữ có quan hệ tình cảm với người khác ngoài vợ/chồng.
Câu 26: Chị G và anh H là vợ chồng. Chị G muốn dùng một phần tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng để đầu tư kinh doanh riêng. Anh H không đồng ý vì cho rằng rủi ro cao. Theo pháp luật về hôn nhân và gia đình, việc quyết định sử dụng tài sản chung trong trường hợp này cần tuân theo nguyên tắc nào?
- A. Người vợ có quyền quyết định nếu khoản tiền đó là do công sức của vợ làm ra.
- B. Người chồng có quyền quyết định vì là trụ cột gia đình.
- C. Chỉ được sử dụng khi cả hai bên cùng đồng ý.
- D. Vợ chồng có quyền ngang nhau trong việc chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản chung và phải bàn bạc, thỏa thuận khi quyết định các vấn đề quan trọng liên quan đến tài sản chung.
Câu 27: Anh P và chị Q kết hôn năm 2018. Năm 2020, anh P được thừa kế một mảnh đất trị giá 2 tỷ đồng. Năm 2022, vợ chồng cùng nhau mua một chiếc ô tô trị giá 1 tỷ đồng. Năm 2024, họ ly hôn. Theo luật, tài sản nào được xác định là tài sản chung của vợ chồng?
- A. Cả mảnh đất và chiếc ô tô.
- B. Chỉ chiếc ô tô.
- C. Chỉ mảnh đất.
- D. Không có tài sản chung nào nếu không có thỏa thuận.
Câu 28: Cháu B 16 tuổi, bố mẹ ly hôn và cháu sống với mẹ. Bố cháu có nghĩa vụ cấp dưỡng nhưng thường xuyên chậm trễ hoặc không đầy đủ. Mẹ cháu có thể làm gì để bảo vệ quyền lợi của cháu?
- A. Chỉ có thể nhắc nhở bố cháu.
- B. Yêu cầu cháu B tự đi đòi tiền từ bố.
- C. Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự buộc bố cháu thực hiện nghĩa vụ cấp dưỡng theo quyết định của Tòa án.
- D. Từ chối cho bố cháu thăm nom cháu.
Câu 29: Trong gia đình, quyền và nghĩa vụ giữa ông bà và các cháu được pháp luật quy định dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Yêu thương, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau.
- B. Chỉ có nghĩa vụ cấp dưỡng khi có yêu cầu.
- C. Chỉ tồn tại khi cha mẹ của cháu không còn khả năng nuôi dưỡng.
- D. Dựa trên sự thỏa thuận giữa các thành viên.
Câu 30: Anh em, chị em có quyền và nghĩa vụ gì đối với nhau theo Luật Hôn nhân và Gia đình Việt Nam?
- A. Chỉ có nghĩa vụ cấp dưỡng khi một người không có khả năng lao động và không có người nuôi dưỡng.
- B. Chỉ có quyền thừa kế tài sản của nhau.
- C. Chỉ có nghĩa vụ tôn trọng danh dự, nhân phẩm.
- D. Có quyền, nghĩa vụ thương yêu, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau; có nghĩa vụ cấp dưỡng khi có điều kiện và có yêu cầu.