15+ Đề Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An tham gia bảo hiểm nhân thọ và chỉ định người thụ hưởng là con trai 10 tuổi của mình. Trong trường hợp không may ông An qua đời trước thời hạn hợp đồng, ai sẽ là người trực tiếp nhận số tiền bồi thường bảo hiểm?

  • A. Vợ của ông An, với tư cách là người thân.
  • B. Con trai của ông An, trực tiếp nhận khi đủ 18 tuổi.
  • C. Công ty bảo hiểm sẽ giữ lại số tiền cho đến khi con trai ông An trưởng thành.
  • D. Mẹ của ông An (bà nội của đứa trẻ), nếu được pháp luật công nhận là người giám hộ hợp pháp của con trai ông An.

Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây trong bảo hiểm yêu cầu người tham gia phải cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và chính xác cho công ty bảo hiểm khi giao kết hợp đồng?

  • A. Nguyên tắc khoán
  • B. Nguyên tắc bồi thường
  • C. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • D. Nguyên tắc thế quyền

Câu 3: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây mang tính chất bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo trách nhiệm của chủ xe cơ giới đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới
  • C. Bảo hiểm y tế tự nguyện
  • D. Bảo hiểm tài sản

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, bảo hiểm phát huy vai trò hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Khi xảy ra các thảm họa thiên tai lớn, gây thiệt hại trên diện rộng, bảo hiểm giúp giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • B. Khi một cá nhân mua bảo hiểm nhân thọ để tích lũy cho tương lai.
  • C. Khi doanh nghiệp mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà máy của mình.
  • D. Khi người dân mua bảo hiểm y tế để được chăm sóc sức khỏe tốt hơn.

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của bảo hiểm xã hội?

  • A. Chia sẻ rủi ro giữa cộng đồng những người tham gia.
  • B. Bảo đảm thu nhập cho người lao động khi gặp rủi ro hoặc giảm thu nhập.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho các tổ chức quản lý quỹ bảo hiểm.
  • D. Góp phần ổn định đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 6: Ông Bình mua bảo hiểm tài sản cho ngôi nhà của mình với giá trị bảo hiểm là 2 tỷ đồng. Không may, một trận hỏa hoạn đã gây thiệt hại 1.5 tỷ đồng cho ngôi nhà. Theo nguyên tắc bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho ông Bình tối đa là bao nhiêu?

  • A. 2 tỷ đồng
  • B. 1.5 tỷ đồng
  • C. 3.5 tỷ đồng (2 tỷ + 1.5 tỷ)
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận trong hợp đồng, có thể cao hơn 2 tỷ đồng.

Câu 7: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào có đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khỏe, thân thể con người?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • C. Bảo hiểm xe cơ giới và bảo hiểm cháy nổ
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm xã hội

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất muốn chuyển giao rủi ro về trách nhiệm pháp lý khi sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển
  • B. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
  • C. Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm

Câu 9: Đâu là lợi ích của việc tham gia bảo hiểm y tế đối với người lao động và gia đình họ?

  • A. Tăng thu nhập thụ động hàng tháng.
  • B. Giảm gánh nặng chi phí khám chữa bệnh, tiếp cận dịch vụ y tế khi cần thiết.
  • C. Được miễn giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Tích lũy tài sản để lại cho thế hệ sau.

Câu 10: Hình thức bảo hiểm nào mà người tham gia được tự nguyện lựa chọn mức đóng và phương thức đóng, đồng thời có sự hỗ trợ từ Nhà nước để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất?

  • A. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • D. Bảo hiểm thương mại cá nhân

Câu 11: Sự kiện nào sau đây KHÔNG được coi là rủi ro trong lĩnh vực bảo hiểm?

  • A. Hỏa hoạn gây cháy nhà
  • B. Tai nạn giao thông gây thương tật
  • C. Bão lụt làm hư hại mùa màng
  • D. Giá cổ phiếu giảm do biến động thị trường (đầu tư chứng khoán)

Câu 12: Trong hợp đồng bảo hiểm, "phí bảo hiểm" được hiểu là gì?

  • A. Số tiền công ty bảo hiểm phải trả khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
  • B. Khoản tiền mà người tham gia bảo hiểm phải đóng cho công ty bảo hiểm.
  • C. Giá trị tài sản được bảo hiểm.
  • D. Lợi nhuận mà công ty bảo hiểm thu được từ hoạt động kinh doanh.

Câu 13: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 20 năm. Sau 15 năm tham gia, người này muốn chấm dứt hợp đồng. Điều gì sẽ xảy ra với giá trị tài khoản bảo hiểm của họ?

  • A. Mất toàn bộ số tiền đã đóng.
  • B. Được nhận lại toàn bộ số tiền đã đóng sau 15 năm.
  • C. Có thể nhận lại một phần giá trị hoàn lại của hợp đồng, nhưng thường thấp hơn tổng phí đã đóng.
  • D. Được chuyển toàn bộ giá trị sang một hợp đồng bảo hiểm khác.

Câu 14: Để giảm thiểu rủi ro và tổn thất, người tham gia bảo hiểm nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Thực hiện các biện pháp phòng ngừa và giảm thiểu rủi ro (ví dụ: lắp đặt hệ thống báo cháy, lái xe an toàn).
  • B. Tăng cường đầu tư vào các kênh rủi ro cao để có lợi nhuận lớn.
  • C. Chỉ tập trung vào việc mua bảo hiểm mà bỏ qua các biện pháp phòng ngừa.
  • D. Giữ bí mật thông tin về rủi ro của mình với công ty bảo hiểm.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mức phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tài sản (ví dụ: bảo hiểm nhà)?

  • A. Giá trị của tài sản được bảo hiểm.
  • B. Vị trí địa lý của tài sản (khu vực có nguy cơ thiên tai cao hay thấp).
  • C. Vật liệu xây dựng và cấu trúc của tài sản.
  • D. Sở thích cá nhân của người mua bảo hiểm về màu sắc ngôi nhà.

Câu 16: Bảo hiểm thất nghiệp hỗ trợ người lao động trong trường hợp nào?

  • A. Khi người lao động bị bệnh hiểm nghèo.
  • B. Khi người lao động bị mất việc làm ngoài ý muốn.
  • C. Khi người lao động đến tuổi nghỉ hưu.
  • D. Khi người lao động gặp tai nạn lao động.

Câu 17: Trong một hợp đồng bảo hiểm, "người thụ hưởng" là ai?

  • A. Công ty bảo hiểm cung cấp dịch vụ bảo hiểm.
  • B. Người đóng phí bảo hiểm.
  • C. Người hoặc tổ chức được nhận tiền bồi thường khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
  • D. Người môi giới bảo hiểm.

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là một kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm phổ biến?

  • A. Đại lý bảo hiểm.
  • B. Môi giới bảo hiểm.
  • C. Bán trực tiếp qua website/ứng dụng của công ty bảo hiểm.
  • D. Bán hàng đa cấp bảo hiểm.

Câu 19: Khi tham gia bảo hiểm, người dân đã thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

  • A. Sản xuất hàng hóa.
  • B. Tiêu dùng dịch vụ.
  • C. Đầu tư tài chính.
  • D. Xuất khẩu lao động.

Câu 20: Nguyên tắc "quyền lợi có thể được bảo hiểm" (insurable interest) trong bảo hiểm có nghĩa là gì?

  • A. Người mua bảo hiểm phải có quyền lợi hoặc mối quan hệ nhất định với đối tượng được bảo hiểm.
  • B. Công ty bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường nếu phát hiện rủi ro quá cao.
  • C. Chỉ những tài sản có giá trị lớn mới được bảo hiểm.
  • D. Người được bảo hiểm phải chứng minh được khả năng tài chính để đóng phí bảo hiểm.

Câu 21: Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, người tham gia cần thực hiện hành động nào đầu tiên để yêu cầu bồi thường?

  • A. Tự khắc phục hậu quả và chi trả chi phí ban đầu.
  • B. Thông báo ngay cho công ty bảo hiểm theo quy định.
  • C. Thu thập đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến thiệt hại.
  • D. Tìm kiếm luật sư tư vấn về quyền lợi bảo hiểm.

Câu 22: Loại hình bảo hiểm nào thường được các doanh nghiệp sử dụng để bảo vệ khỏi rủi ro gián đoạn sản xuất kinh doanh do các sự cố bất ngờ?

  • A. Bảo hiểm trách nhiệm công cộng.
  • B. Bảo hiểm hàng hóa tồn kho.
  • C. Bảo hiểm gián đoạn kinh doanh.
  • D. Bảo hiểm tín dụng thương mại.

Câu 23: Đâu là vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm?

  • A. Trực tiếp kinh doanh bảo hiểm để cạnh tranh với doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Quy định mức phí bảo hiểm tối đa cho tất cả các loại hình bảo hiểm.
  • C. Khuyến khích người dân chỉ tham gia bảo hiểm xã hội mà không cần bảo hiểm thương mại.
  • D. Ban hành luật pháp, giám sát hoạt động của thị trường bảo hiểm, bảo vệ quyền lợi người tham gia.

Câu 24: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Đối tượng tham gia (bắt buộc hay tự nguyện).
  • B. Mục tiêu hoạt động (an sinh xã hội vs. lợi nhuận).
  • C. Phạm vi bảo hiểm (rộng hay hẹp).
  • D. Phương thức đóng phí (theo thu nhập hay theo thỏa thuận).

Câu 25: Một người tham gia bảo hiểm xe máy bắt buộc. Nếu người này gây tai nạn và làm hư hỏng xe của người khác, loại bảo hiểm này sẽ bồi thường cho ai?

  • A. Chính người tham gia bảo hiểm xe máy.
  • B. Công ty bảo hiểm sẽ tự chi trả chi phí sửa chữa xe cho người gây tai nạn.
  • C. Người bị thiệt hại do tai nạn gây ra (chủ xe bị hư hỏng).
  • D. Cả người gây tai nạn và người bị thiệt hại đều được bồi thường.

Câu 26: Để đánh giá mức độ rủi ro và xác định phí bảo hiểm, công ty bảo hiểm thường dựa vào yếu tố nào?

  • A. Thống kê tần suất và mức độ thiệt hại của các rủi ro tương tự trong quá khứ.
  • B. Dự đoán cảm tính của nhân viên kinh doanh bảo hiểm.
  • C. Tham khảo ý kiến của đối thủ cạnh tranh.
  • D. Ngẫu nhiên lựa chọn mức phí.

Câu 27: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG phải là cách để phòng ngừa rủi ro?

  • A. Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy.
  • B. Tuân thủ luật lệ giao thông.
  • C. Kiểm tra và bảo dưỡng máy móc định kỳ.
  • D. Mua bảo hiểm cho tài sản và sức khỏe.

Câu 28: Điều gì xảy ra khi một người cố tình cung cấp thông tin sai lệch hoặc không đầy đủ khi mua bảo hiểm?

  • A. Không có hậu quả gì nếu sự sai lệch không nghiêm trọng.
  • B. Hợp đồng bảo hiểm có thể bị hủy bỏ và không được bồi thường.
  • C. Chỉ bị phạt tiền hành chính.
  • D. Công ty bảo hiểm phải giảm mức bồi thường nhưng vẫn phải trả một phần.

Câu 29: Hình thức bảo hiểm nào có thể giúp người lao động duy trì thu nhập khi mất việc làm, đồng thời hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm mới?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm tai nạn lao động.

Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ và xã hội, lĩnh vực bảo hiểm có thể đối mặt với thách thức nào?

  • A. Sự suy giảm nhu cầu bảo hiểm do con người ngày càng ít gặp rủi ro hơn.
  • B. Nguy cơ các công ty bảo hiểm truyền thống bị thay thế hoàn toàn bởi bảo hiểm xã hội.
  • C. Việc quản lý rủi ro trở nên đơn giản hơn nhờ dữ liệu lớn và trí tuệ nhân tạo.
  • D. Xuất hiện các loại rủi ro mới liên quan đến không gian mạng, biến đổi khí hậu và các vấn đề toàn cầu khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Ông An tham gia bảo hiểm nhân thọ và chỉ định người thụ hưởng là con trai 10 tuổi của mình. Trong trường hợp không may ông An qua đời trước thời hạn hợp đồng, ai sẽ là người trực tiếp nhận số tiền bồi thường bảo hiểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Nguyên tắc nào sau đây trong bảo hiểm yêu cầu người tham gia phải cung cấp thông tin trung thực, đầy đủ và chính xác cho công ty bảo hiểm khi giao kết hợp đồng?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Loại hình bảo hiểm nào dưới đây mang tính chất bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo trách nhiệm của chủ xe cơ giới đối với thiệt hại gây ra cho bên thứ ba?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, bảo hiểm phát huy vai trò hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Điều gì KHÔNG phải là mục đích chính của bảo hiểm xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ông Bình mua bảo hiểm tài sản cho ngôi nhà của mình với giá trị bảo hiểm là 2 tỷ đồng. Không may, một trận hỏa hoạn đã gây thiệt hại 1.5 tỷ đồng cho ngôi nhà. Theo nguyên tắc bồi thường, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường cho ông Bình tối đa là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào có đối tượng bảo hiểm là tính mạng, sức khỏe, thân thể con người?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một doanh nghiệp sản xuất muốn chuyển giao rủi ro về trách nhiệm pháp lý khi sản phẩm gây hại cho người tiêu dùng. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đâu là lợi ích của việc tham gia bảo hiểm y tế đối với người lao động và gia đình họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hình thức bảo hiểm nào mà người tham gia được tự nguyện lựa chọn mức đóng và phương thức đóng, đồng thời có sự hỗ trợ từ Nhà nước để hưởng chế độ hưu trí và tử tuất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Sự kiện nào sau đây KHÔNG được coi là rủi ro trong lĩnh vực bảo hiểm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong hợp đồng bảo hiểm, 'phí bảo hiểm' được hiểu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Một người tham gia bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 20 năm. Sau 15 năm tham gia, người này muốn chấm dứt hợp đồng. Điều gì sẽ xảy ra với giá trị tài khoản bảo hiểm của họ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Để giảm thiểu rủi ro và tổn thất, người tham gia bảo hiểm nên thực hiện biện pháp nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG ảnh hưởng đến mức phí bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tài sản (ví dụ: bảo hiểm nhà)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Bảo hiểm thất nghiệp hỗ trợ người lao động trong trường hợp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong một hợp đồng bảo hiểm, 'người thụ hưởng' là ai?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Điều gì KHÔNG phải là một kênh phân phối sản phẩm bảo hiểm phổ biến?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Khi tham gia bảo hiểm, người dân đã thực hiện hoạt động kinh tế nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Nguyên tắc 'quyền lợi có thể được bảo hiểm' (insurable interest) trong bảo hiểm có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm, người tham gia cần thực hiện hành động nào đầu tiên để yêu cầu bồi thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Loại hình bảo hiểm nào thường được các doanh nghiệp sử dụng để bảo vệ khỏi rủi ro gián đoạn sản xuất kinh doanh do các sự cố bất ngờ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Đâu là vai trò của Nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai loại hình này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Một người tham gia bảo hiểm xe máy bắt buộc. Nếu người này gây tai nạn và làm hư hỏng xe của người khác, loại bảo hiểm này sẽ bồi thường cho ai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để đánh giá mức độ rủi ro và xác định phí bảo hiểm, công ty bảo hiểm thường dựa vào yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào KHÔNG phải là cách để phòng ngừa rủi ro?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Điều gì xảy ra khi một người cố tình cung cấp thông tin sai lệch hoặc không đầy đủ khi mua bảo hiểm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Hình thức bảo hiểm nào có thể giúp người lao động duy trì thu nhập khi mất việc làm, đồng thời hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong tương lai, với sự phát triển của công nghệ và xã hội, lĩnh vực bảo hiểm có thể đối mặt với thách thức nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An tham gia bảo hiểm nhân thọ và đóng phí bảo hiểm định kỳ hàng năm. Khi không may mắc bệnh hiểm nghèo thuộc danh mục bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền theo hợp đồng. Hành động này của công ty bảo hiểm thể hiện vai trò nào của bảo hiểm?

  • A. Tạo ra nguồn vốn đầu tư cho nền kinh tế
  • B. Giảm thiểu rủi ro và phòng ngừa tổn thất
  • C. Ổn định thu nhập cho người lao động
  • D. Bồi thường, khắc phục hậu quả và ổn định cuộc sống

Câu 2: Loại hình bảo hiểm nào sau đây mang tính chất "bắt buộc" đối với một số đối tượng nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo an sinh xã hội?

  • A. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • B. Bảo hiểm nhân thọ tự nguyện
  • C. Bảo hiểm tài sản thương mại
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự tự nguyện

Câu 3: Nếu một người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, loại hình bảo hiểm nào sau đây sẽ hỗ trợ người lao động này về mặt tài chính trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

  • A. Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm hưu trí
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm tai nạn lao động

Câu 4: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào mà người tham gia không trực tiếp nhận được tiền bồi thường khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, mà bên thứ ba mới là người thụ hưởng?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • C. Bảo hiểm tài sản
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro tài chính khi đi du lịch nước ngoài, ông/bà A mua bảo hiểm du lịch. Trong chuyến đi, hành lý của ông/bà A bị mất cắp. Theo hợp đồng bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường chi phí thiệt hại hành lý. Đây là ví dụ về loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 6: Chính phủ khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Động thái này thể hiện mục tiêu nào của Nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm?

  • A. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước
  • B. Nâng cao mức độ an sinh xã hội
  • C. Phát triển thị trường dịch vụ tài chính
  • D. Giảm gánh nặng chi tiêu y tế

Câu 7: Một doanh nghiệp vận tải mua bảo hiểm cho đội xe của mình để phòng ngừa các rủi ro như tai nạn, mất cắp, hư hỏng. Việc này thể hiện chức năng nào của bảo hiểm đối với doanh nghiệp?

  • A. Tăng lợi nhuận kinh doanh
  • B. Nâng cao năng lực cạnh tranh
  • C. Chuyển giao rủi ro tài chính
  • D. Đảm bảo nguồn nhân lực

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm?

  • A. Trung thực tuyệt đối
  • B. Rủi ro có thể đo lường và tính toán
  • C. Quyền lợi và nghĩa vụ tương ứng
  • D. Sinh lời tối đa cho doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, công ty bảo hiểm có thể từ chối bồi thường cho người tham gia bảo hiểm?

  • A. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do sơ suất của người được bảo hiểm
  • B. Sự kiện bảo hiểm là rủi ro khách quan, không lường trước được
  • C. Người tham gia bảo hiểm cố ý gây ra sự kiện bảo hiểm
  • D. Sự kiện bảo hiểm xảy ra do thiên tai, dịch họa

Câu 10: Phí bảo hiểm mà người tham gia phải đóng thường được xác định dựa trên yếu tố nào là CHÍNH?

  • A. Thu nhập của người tham gia bảo hiểm
  • B. Mức độ rủi ro của đối tượng bảo hiểm
  • C. Giá trị tài sản được bảo hiểm
  • D. Thời hạn hợp đồng bảo hiểm

Câu 11: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt CƠ BẢN nhất giữa hai loại hình này là gì?

  • A. Đối tượng tham gia
  • B. Phạm vi bảo hiểm
  • C. Mục tiêu hoạt động
  • D. Cơ chế bồi thường

Câu 12: Trong bảo hiểm y tế, việc đồng chi trả (người bệnh cùng chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh) có mục đích chính là gì?

  • A. Hạn chế việc lạm dụng dịch vụ y tế
  • B. Tăng nguồn thu cho quỹ bảo hiểm y tế
  • C. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế
  • D. Giảm chi phí quản lý của cơ quan bảo hiểm

Câu 13: Một người có thu nhập thấp muốn tham gia bảo hiểm hưu trí tự nguyện nhưng khả năng tài chính hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để người này vẫn có thể tham gia?

  • A. Vay tiền để đóng bảo hiểm
  • B. Lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp
  • C. Chỉ tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc
  • D. Không tham gia bất kỳ loại bảo hiểm nào

Câu 14: Nếu một người tham gia đồng thời bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại, khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh, việc chi trả sẽ được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Bảo hiểm thương mại chi trả toàn bộ
  • B. Bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả toàn bộ
  • C. Chia đều chi phí cho cả hai loại bảo hiểm
  • D. Bảo hiểm y tế bắt buộc chi trả trước, bảo hiểm thương mại chi trả phần còn lại

Câu 15: Trong bảo hiểm nhân thọ, khái niệm "giá trị hoàn lại" có nghĩa là gì?

  • A. Số tiền bồi thường khi người được bảo hiểm tử vong
  • B. Tổng số phí bảo hiểm đã đóng
  • C. Khoản tiền người tham gia nhận lại khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn
  • D. Lợi nhuận đầu tư từ phí bảo hiểm

Câu 16: Một người lái xe gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Loại bảo hiểm nào sẽ giúp người lái xe này chi trả chi phí sửa chữa xe cho người bị hại?

  • A. Bảo hiểm vật chất xe
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe cơ giới
  • C. Bảo hiểm tai nạn lái xe
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp bảo hiểm, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng hợp đồng bảo hiểm đã ký
  • B. Tổng doanh thu phí bảo hiểm
  • C. Tỷ lệ bồi thường
  • D. Số lượng nhân viên

Câu 18: Trong lĩnh vực bảo hiểm, thuật ngữ "rủi ro đạo đức" (moral hazard) đề cập đến tình huống nào?

  • A. Người được bảo hiểm thay đổi hành vi theo hướng bất lợi sau khi mua bảo hiểm
  • B. Công ty bảo hiểm cố tình gây khó khăn khi bồi thường
  • C. Thông tin về rủi ro không được cung cấp đầy đủ
  • D. Rủi ro xảy ra do yếu tố khách quan, không thể kiểm soát

Câu 19: Loại hình bảo hiểm nào sau đây có mục đích chính là bảo vệ thu nhập của người lao động khi họ bị mất việc làm ngoài ý muốn?

  • A. Bảo hiểm hưu trí
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm tai nạn lao động
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 20: Để một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có hiệu lực pháp lý, yếu tố nào sau đây là BẮT BUỘC phải có?

  • A. Lời nói của tư vấn viên bảo hiểm
  • B. Hợp đồng bằng văn bản và có chữ ký các bên
  • C. Thanh toán phí bảo hiểm lần đầu
  • D. Giấy chứng nhận bảo hiểm

Câu 21: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, loại hình nào có phạm vi bảo vệ RỘNG NHẤT, bao gồm cả tính mạng, sức khỏe, tài sản và trách nhiệm dân sự?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Câu 22: Một hộ gia đình sống ở vùng thường xuyên bị lũ lụt nên mua bảo hiểm nhà ở. Loại rủi ro mà họ muốn chuyển giao cho công ty bảo hiểm là gì?

  • A. Rủi ro kinh tế
  • B. Rủi ro chính trị
  • C. Rủi ro thiên tai
  • D. Rủi ro đạo đức

Câu 23: Trong bảo hiểm, "sự kiện bảo hiểm" được hiểu là gì?

  • A. Hành vi cố ý gây thiệt hại của người tham gia bảo hiểm
  • B. Sự kiện đã được lường trước và chắc chắn xảy ra
  • C. Sự kiện mang lại lợi ích cho người tham gia bảo hiểm
  • D. Sự kiện khách quan, bất ngờ gây tổn thất cho đối tượng bảo hiểm

Câu 24: Nếu một người tham gia bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 20 năm, nhưng sau 10 năm muốn chấm dứt hợp đồng. Điều gì sẽ xảy ra với phí bảo hiểm đã đóng?

  • A. Có thể nhận lại một phần phí đã đóng (giá trị hoàn lại), thường nhỏ hơn tổng phí
  • B. Được hoàn trả toàn bộ phí đã đóng
  • C. Không được hoàn trả bất kỳ khoản phí nào
  • D. Được chuyển phí đã đóng sang một hợp đồng bảo hiểm khác

Câu 25: Trong bảo hiểm tài sản, "giá trị thị trường" của tài sản được bảo hiểm có vai trò gì trong việc xác định mức bồi thường?

  • A. Xác định phí bảo hiểm phải đóng
  • B. Xác định mức bồi thường tối đa khi có tổn thất
  • C. Đánh giá mức độ rủi ro của tài sản
  • D. Quyết định thời hạn hợp đồng bảo hiểm

Câu 26: Một công ty bảo hiểm muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư vốn nhàn rỗi từ phí bảo hiểm. Lĩnh vực đầu tư nào sau đây được coi là CÓ RỦI RO THẤP NHẤT?

  • A. Cổ phiếu
  • B. Bất động sản
  • C. Tiền điện tử
  • D. Trái phiếu chính phủ

Câu 27: Hình thức quảng cáo nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm được coi là THIẾU TRUNG THỰC và có thể gây hiểu lầm cho khách hàng?

  • A. Quảng cáo trên truyền hình và báo chí
  • B. Tổ chức hội thảo giới thiệu sản phẩm
  • C. Quảng cáo chỉ tập trung vào ưu điểm vượt trội, che giấu điều khoản loại trừ
  • D. Sử dụng tờ rơi và banner quảng cáo

Câu 28: Nguyên tắc "khoán" trong bảo hiểm (indemnity) có nghĩa là gì?

  • A. Bồi thường theo một mức cố định, không cần chứng minh thiệt hại
  • B. Bồi thường ngang bằng với thiệt hại thực tế, không được lợi hơn
  • C. Bồi thường vượt quá thiệt hại để bù đắp tổn thất tinh thần
  • D. Không bồi thường nếu thiệt hại dưới một mức quy định

Câu 29: Trong bảo hiểm y tế, việc áp dụng "mức miễn thường" (deductible) có lợi ích gì cho công ty bảo hiểm?

  • A. Tăng phí bảo hiểm thu được
  • B. Nâng cao chất lượng dịch vụ y tế
  • C. Giảm số lượng yêu cầu bồi thường nhỏ, giảm chi phí quản lý
  • D. Khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm y tế

Câu 30: Một người có tiền sử bệnh tim mạch muốn mua bảo hiểm nhân thọ. Công ty bảo hiểm có thể áp dụng biện pháp nào để quản lý rủi ro trong trường hợp này?

  • A. Tăng phí bảo hiểm so với người không có tiền sử bệnh
  • B. Từ chối bán bảo hiểm nhân thọ
  • C. Loại trừ bệnh tim mạch khỏi phạm vi bảo hiểm
  • D. Yêu cầu khám sức khỏe định kỳ thường xuyên hơn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Ông An tham gia bảo hiểm nhân thọ và đóng phí bảo hiểm định kỳ hàng năm. Khi không may mắc bệnh hiểm nghèo thuộc danh mục bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ chi trả một khoản tiền theo hợp đồng. Hành động này của công ty bảo hiểm thể hiện vai trò nào của bảo hiểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Loại hình bảo hiểm nào sau đây mang tính chất 'bắt buộc' đối với một số đối tượng nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam, nhằm đảm bảo an sinh xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nếu một người lao động bị mất việc làm do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất, loại hình bảo hiểm nào sau đây sẽ hỗ trợ người lao động này về mặt tài chính trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào mà người tham gia *không* trực tiếp nhận được tiền bồi thường khi sự kiện bảo hiểm xảy ra, mà bên thứ ba mới là người thụ hưởng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Để giảm thiểu rủi ro tài chính khi đi du lịch nước ngoài, ông/bà A mua bảo hiểm du lịch. Trong chuyến đi, hành lý của ông/bà A bị mất cắp. Theo hợp đồng bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường chi phí thiệt hại hành lý. Đây là ví dụ về loại hình bảo hiểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chính phủ khuyến khích người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện. Động thái này thể hiện mục tiêu nào của Nhà nước trong lĩnh vực bảo hiểm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Một doanh nghiệp vận tải mua bảo hiểm cho đội xe của mình để phòng ngừa các rủi ro như tai nạn, mất cắp, hư hỏng. Việc này thể hiện chức năng nào của bảo hiểm đối với doanh nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Điều gì KHÔNG phải là nguyên tắc hoạt động của bảo hiểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong trường hợp nào sau đây, công ty bảo hiểm *có thể* từ chối bồi thường cho người tham gia bảo hiểm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Phí bảo hiểm mà người tham gia phải đóng thường được xác định dựa trên yếu tố nào là CHÍNH?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: So sánh bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt CƠ BẢN nhất giữa hai loại hình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong bảo hiểm y tế, việc đồng chi trả (người bệnh cùng chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh) có mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Một người có thu nhập thấp muốn tham gia bảo hiểm hưu trí tự nguyện nhưng khả năng tài chính hạn chế. Giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất để người này vẫn có thể tham gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nếu một người tham gia đồng thời bảo hiểm y tế bắt buộc và bảo hiểm y tế thương mại, khi phát sinh chi phí khám chữa bệnh, việc chi trả sẽ được thực hiện theo nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong bảo hiểm nhân thọ, khái niệm 'giá trị hoàn lại' có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một người lái xe gây tai nạn làm hư hỏng xe của người khác. Loại bảo hiểm nào sẽ giúp người lái xe này chi trả chi phí sửa chữa xe cho người bị hại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Để đánh giá hiệu quả hoạt động của một doanh nghiệp bảo hiểm, chỉ số nào sau đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong lĩnh vực bảo hiểm, thuật ngữ 'rủi ro đạo đức' (moral hazard) đề cập đến tình huống nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Loại hình bảo hiểm nào sau đây có mục đích chính là bảo vệ thu nhập của người lao động khi họ bị mất việc làm ngoài ý muốn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có hiệu lực pháp lý, yếu tố nào sau đây là BẮT BUỘC phải có?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong các loại hình bảo hiểm thương mại, loại hình nào có phạm vi bảo vệ RỘNG NHẤT, bao gồm cả tính mạng, sức khỏe, tài sản và trách nhiệm dân sự?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một hộ gia đình sống ở vùng thường xuyên bị lũ lụt nên mua bảo hiểm nhà ở. Loại rủi ro mà họ muốn chuyển giao cho công ty bảo hiểm là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong bảo hiểm, 'sự kiện bảo hiểm' được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Nếu một người tham gia bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 20 năm, nhưng sau 10 năm muốn chấm dứt hợp đồng. Điều gì sẽ xảy ra với phí bảo hiểm đã đóng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong bảo hiểm tài sản, 'giá trị thị trường' của tài sản được bảo hiểm có vai trò gì trong việc xác định mức bồi thường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một công ty bảo hiểm muốn đa dạng hóa danh mục đầu tư vốn nhàn rỗi từ phí bảo hiểm. Lĩnh vực đầu tư nào sau đây được coi là CÓ RỦI RO THẤP NHẤT?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hình thức quảng cáo nào sau đây của doanh nghiệp bảo hiểm được coi là THIẾU TRUNG THỰC và có thể gây hiểu lầm cho khách hàng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Nguyên tắc 'khoán' trong bảo hiểm (indemnity) có nghĩa là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong bảo hiểm y tế, việc áp dụng 'mức miễn thường' (deductible) có lợi ích gì cho công ty bảo hiểm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Một người có tiền sử bệnh tim mạch muốn mua bảo hiểm nhân thọ. Công ty bảo hiểm có thể áp dụng biện pháp nào để quản lý rủi ro trong trường hợp này?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của bảo hiểm như một cơ chế quản lý rủi ro tài chính?

  • A. Là hoạt động huy động vốn từ cộng đồng để đầu tư sinh lời.
  • B. Là hình thức tiết kiệm bắt buộc do Nhà nước quy định.
  • C. Là sự chuyển giao rủi ro từ cá nhân/tổ chức sang một tổ chức chuyên nghiệp thông qua việc đóng phí và được bồi thường/chi trả khi rủi ro xảy ra.
  • D. Là quỹ dự phòng khẩn cấp được thành lập bởi các doanh nghiệp.

Câu 2: Chức năng nào của bảo hiểm giúp giảm thiểu gánh nặng tài chính cho cá nhân, gia đình hoặc doanh nghiệp khi không may gặp phải tổn thất do rủi ro đã được bảo hiểm?

  • A. Chức năng huy động vốn đầu tư.
  • B. Chức năng tạo việc làm.
  • C. Chức năng phân phối thu nhập quốc dân.
  • D. Chức năng bù đắp, bồi thường tổn thất.

Câu 3: Anh A làm việc tại một công ty may và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, anh A bị ốm và phải nghỉ việc 5 ngày có xác nhận của bác sĩ. Chế độ nào của bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ thu nhập cho anh A trong những ngày nghỉ ốm này?

  • A. Chế độ ốm đau.
  • B. Chế độ thai sản.
  • C. Chế độ tai nạn lao động.
  • D. Chế độ hưu trí.

Câu 4: Chị B là một lao động tự do, không có hợp đồng lao động với doanh nghiệp nào. Chị B muốn tham gia bảo hiểm xã hội để sau này có lương hưu khi về già. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp với trường hợp của chị B?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm y tế bắt buộc.

Câu 5: Mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
  • B. Cung cấp dịch vụ tài chính đa dạng cho người giàu.
  • C. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí lao động.
  • D. Đảm bảo an sinh xã hội, ổn định cuộc sống cho người lao động và gia đình khi gặp rủi ro (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, già yếu, chết).

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội chỉ dành cho người lao động, bảo hiểm thương mại dành cho mọi đối tượng.
  • B. Bảo hiểm xã hội là bắt buộc, bảo hiểm thương mại là tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm xã hội hoạt động không vì mục đích lợi nhuận và do Nhà nước tổ chức/quản lý, bảo hiểm thương mại hoạt động vì mục đích lợi nhuận và do các doanh nghiệp tổ chức.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ chi trả khi người tham gia chết, bảo hiểm thương mại chi trả cho mọi loại rủi ro.

Câu 7: Bà Mai là một cán bộ hưu trí, bà đang sử dụng thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh tại bệnh viện công. Loại hình bảo hiểm y tế mà bà Mai đang tham gia thuộc nhóm đối tượng nào?

  • A. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ đóng.
  • B. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.
  • C. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • D. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thương mại.

Câu 8: Anh C đang làm việc tại một doanh nghiệp và tham gia đầy đủ bảo hiểm thất nghiệp. Gần đây, doanh nghiệp cắt giảm nhân sự và anh C bị mất việc làm. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, anh C cần đáp ứng các điều kiện gì theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Chỉ cần đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 3 tháng trở lên.
  • B. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ thời gian theo quy định, đã nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp và chưa tìm được việc làm sau một thời gian nhất định.
  • C. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp bất kỳ thời gian nào và có giấy xác nhận mất việc.
  • D. Đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đủ 12 tháng và đang có nhu cầu tìm việc làm mới.

Câu 9: Chị D mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ với mục đích tích lũy tài chính cho tương lai của con cái và bảo vệ thu nhập gia đình trong trường hợp không may xảy ra rủi ro. Loại hình bảo hiểm nhân thọ mà chị D tham gia thuộc nhóm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm thương mại.
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 10: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ muốn mua bảo hiểm cho nhà xưởng và máy móc thiết bị của mình để phòng ngừa rủi ro cháy nổ hoặc thiên tai. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

  • A. Bảo hiểm tài sản.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm sức khỏe cá nhân.

Câu 11: Anh E lái xe ô tô và gây tai nạn làm thiệt hại tài sản của người khác. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới mà anh E đã mua sẽ phát huy tác dụng như thế nào trong trường hợp này?

  • A. Bảo hiểm sẽ bồi thường toàn bộ thiệt hại cho xe của anh E.
  • B. Bảo hiểm sẽ chi trả tiền viện phí cho anh E nếu bị thương.
  • C. Bảo hiểm sẽ hỗ trợ anh E sửa chữa xe bị hỏng.
  • D. Bảo hiểm sẽ bồi thường thiệt hại về tài sản cho người bị tai nạn do anh E gây ra, trong phạm vi mức trách nhiệm bảo hiểm.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là một đặc điểm chung của các loại hình bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp, thương mại)?

  • A. Dựa trên nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • B. Hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận tối đa.
  • C. Có sự tham gia của người tham gia (đóng phí) và tổ chức bảo hiểm.
  • D. Nhằm bù đắp hoặc chi trả khi sự kiện bảo hiểm (rủi ro) xảy ra.

Câu 13: Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và hỗ trợ của Nhà nước.
  • B. Vốn đầu tư của các tập đoàn tài chính nước ngoài.
  • C. Tiền thu được từ xổ số kiến thiết.
  • D. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 14: Vì sao bảo hiểm y tế bắt buộc được coi là một trụ cột quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

  • A. Vì nó chỉ phục vụ cho người nghèo.
  • B. Vì nó mang lại lợi nhuận lớn cho ngân sách nhà nước.
  • C. Vì nó là hình thức tiết kiệm bắt buộc cho mọi công dân.
  • D. Vì nó đảm bảo mọi người dân được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe khi cần thiết, giảm gánh nặng chi phí y tế cho cá nhân và xã hội.

Câu 15: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc ổn định đời sống kinh tế - xã hội.

  • A. Bảo hiểm chỉ giúp giải quyết vấn đề tài chính cá nhân, không liên quan đến xã hội.
  • B. Bảo hiểm làm tăng thêm rủi ro trong xã hội.
  • C. Bảo hiểm giúp bù đắp tổn thất, giảm thiểu sự bất ổn do rủi ro gây ra, góp phần ổn định thu nhập, sản xuất và duy trì trật tự xã hội.
  • D. Bảo hiểm là gánh nặng cho ngân sách nhà nước.

Câu 16: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro của mình cho tổ chức bảo hiểm. Điều này có ý nghĩa gì đối với người tham gia?

  • A. Người tham gia sẽ không bao giờ gặp rủi ro nữa.
  • B. Người tham gia được bảo vệ tài chính trước những tổn thất lớn có thể xảy ra, thay vì phải tự mình gánh chịu toàn bộ.
  • C. Người tham gia chắc chắn sẽ nhận được một khoản tiền lớn hơn số phí đã đóng.
  • D. Người tham gia mất quyền kiểm soát đối với rủi ro của mình.

Câu 17: Bà F 60 tuổi, không có lương hưu và không thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Bà muốn tham gia bảo hiểm y tế để được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh. Loại hình bảo hiểm y tế nào phù hợp với trường hợp của bà F?

  • A. Bảo hiểm y tế bắt buộc theo diện người lao động.
  • B. Bảo hiểm y tế theo hộ gia đình.
  • C. Bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
  • D. Bảo hiểm y tế cho người có công với cách mạng.

Câu 18: Anh G làm việc cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam. Anh G và công ty đều đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp theo quy định. Sau 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, anh G đủ điều kiện nghỉ hưu. Khoản tiền lương hưu hàng tháng mà anh G nhận được thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Trợ cấp ốm đau.
  • C. Chế độ hưu trí.
  • D. Trợ cấp tai nạn lao động.

Câu 19: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, điểm nào sau đây không đúng?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc áp dụng cho nhóm đối tượng có quan hệ lao động, bảo hiểm xã hội tự nguyện áp dụng cho người lao động tự do.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có nhiều chế độ hơn (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hưu trí, tử tuất), bảo hiểm xã hội tự nguyện chỉ có 2 chế độ (hưu trí, tử tuất).
  • C. Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dựa trên lương, mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia lựa chọn phù hợp với thu nhập.
  • D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc do doanh nghiệp bảo hiểm thương mại quản lý, bảo hiểm xã hội tự nguyện do Nhà nước quản lý.

Câu 20: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng của bảo hiểm thương mại là gì?

  • A. Huy động nguồn vốn lớn từ phí bảo hiểm để đầu tư trở lại nền kinh tế.
  • B. Cung cấp lương hưu cho người lao động về già.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có thẻ khám chữa bệnh miễn phí.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn rủi ro trong sản xuất kinh doanh.

Câu 21: Một doanh nghiệp X thường xuyên vận chuyển hàng hóa có giá trị cao. Để giảm thiểu rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp X nên xem xét tham gia loại hình bảo hiểm thương mại nào?

  • A. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên lái xe.
  • D. Bảo hiểm y tế cho người lao động.

Câu 22: Điều gì xảy ra nếu một người tham gia bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng?

  • A. Hợp đồng bảo hiểm sẽ tự động gia hạn.
  • B. Người tham gia sẽ được giảm mức phí đóng cho kỳ tiếp theo.
  • C. Hợp đồng bảo hiểm có thể bị tạm dừng hiệu lực hoặc chấm dứt, và người tham gia có thể không được bồi thường/chi trả khi rủi ro xảy ra.
  • D. Công ty bảo hiểm sẽ cho vay một khoản tiền để đóng phí.

Câu 23: Anh H bị tai nạn giao thông khi đang đi làm về và phải nhập viện điều trị. Anh H có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế. Chi phí điều trị của anh H sẽ được chi trả như thế nào?

  • A. Chỉ được bảo hiểm y tế chi trả.
  • B. Chỉ được bảo hiểm xã hội chi trả theo chế độ tai nạn lao động.
  • C. Anh H phải tự chi trả toàn bộ.
  • D. Chi phí khám chữa bệnh được bảo hiểm y tế chi trả theo quy định, và anh H có thể được hưởng thêm chế độ tai nạn lao động (nếu đủ điều kiện) từ bảo hiểm xã hội.

Câu 24: Phát biểu nào dưới đây sai khi nói về bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Giúp bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi mất việc làm.
  • B. Hỗ trợ người lao động học nghề để chuyển đổi công việc.
  • C. Chi trả toàn bộ lương cho người lao động trong suốt thời gian thất nghiệp.
  • D. Giúp người lao động duy trì cuộc sống và tìm kiếm việc làm mới.

Câu 25: Một công ty mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà kho chứa hàng. Không may, nhà kho bị cháy do chập điện. Công ty bảo hiểm sau khi xác minh nguyên nhân và mức độ thiệt hại sẽ thực hiện điều gì theo hợp đồng bảo hiểm?

  • A. Hoàn trả toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cho công ty.
  • B. Bồi thường thiệt hại cho nhà kho và hàng hóa bị cháy theo các điều khoản và giới hạn trong hợp đồng bảo hiểm.
  • C. Cung cấp một nhà kho mới cho công ty.
  • D. Giảm mức phí bảo hiểm cho các kỳ tiếp theo.

Câu 26: Đối với xã hội, vai trò quan trọng nhất của bảo hiểm xã hội là gì?

  • A. Góp phần thực hiện công bằng xã hội và giảm thiểu bất bình đẳng.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • C. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân.
  • D. Giúp các doanh nghiệp tăng lợi nhuận.

Câu 27: Anh K mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Anh K sẽ nhận được tiền bồi thường mỗi năm một lần.
  • B. Hợp đồng chỉ có hiệu lực trong thời gian anh K còn đi làm.
  • C. Hợp đồng sẽ tự động chấm dứt khi anh K đủ tuổi nghỉ hưu.
  • D. Công ty bảo hiểm cam kết chi trả quyền lợi bảo hiểm (thường là khi người được bảo hiểm qua đời) trong suốt cuộc đời của người được bảo hiểm, miễn là hợp đồng còn hiệu lực.

Câu 28: Khi phân tích một hợp đồng bảo hiểm thương mại, yếu tố nào sau đây không thuộc các thành phần cơ bản cần lưu ý?

  • A. Đối tượng bảo hiểm.
  • B. Phí bảo hiểm.
  • C. Lợi nhuận dự kiến của công ty bảo hiểm.
  • D. Sự kiện bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm.

Câu 29: Chị M chuẩn bị sinh con và có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị M sẽ được hưởng những chế độ nào từ bảo hiểm xã hội liên quan đến việc sinh nở?

  • A. Chế độ thai sản (trợ cấp một lần khi sinh con, tiền thai sản trong thời gian nghỉ sinh).
  • B. Chế độ hưu trí.
  • C. Chế độ tai nạn lao động.
  • D. Chế độ thất nghiệp.

Câu 30: Nguyên tắc nào của bảo hiểm yêu cầu người tham gia phải kê khai đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
  • C. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.
  • D. Nguyên tắc thế quyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây phản ánh đúng bản chất của bảo hiểm như một cơ chế quản lý rủi ro tài chính?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Chức năng nào của bảo hiểm giúp giảm thiểu gánh nặng tài chính cho cá nhân, gia đình hoặc doanh nghiệp khi không may gặp phải tổn thất do rủi ro đã được bảo hiểm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Anh A làm việc tại một công ty may và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, anh A bị ốm và phải nghỉ việc 5 ngày có xác nhận của bác sĩ. Chế độ nào của bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ thu nhập cho anh A trong những ngày nghỉ ốm này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Chị B là một lao động tự do, không có hợp đồng lao động với doanh nghiệp nào. Chị B muốn tham gia bảo hiểm xã hội để sau này có lương hưu khi về già. Loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp với trường hợp của chị B?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Mục tiêu chính của bảo hiểm xã hội là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bà Mai là một cán bộ hưu trí, bà đang sử dụng thẻ bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh tại bệnh viện công. Loại hình bảo hiểm y tế mà bà Mai đang tham gia thuộc nhóm đối tượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Anh C đang làm việc tại một doanh nghiệp và tham gia đầy đủ bảo hiểm thất nghiệp. Gần đây, doanh nghiệp cắt giảm nhân sự và anh C bị mất việc làm. Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp, anh C cần đáp ứng các điều kiện gì theo quy định của pháp luật về bảo hiểm thất nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chị D mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ với mục đích tích lũy tài chính cho tương lai của con cái và bảo vệ thu nhập gia đình trong trường hợp không may xảy ra rủi ro. Loại hình bảo hiểm nhân thọ mà chị D tham gia thuộc nhóm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ muốn mua bảo hiểm cho nhà xưởng và máy móc thiết bị của mình để phòng ngừa rủi ro cháy nổ hoặc thiên tai. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất với nhu cầu này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Anh E lái xe ô tô và gây tai nạn làm thiệt hại tài sản của người khác. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới mà anh E đã mua sẽ phát huy tác dụng như thế nào trong trường hợp này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một đặc điểm chung của các loại hình bảo hiểm (xã hội, y tế, thất nghiệp, thương mại)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Vì sao bảo hiểm y tế bắt buộc được coi là một trụ cột quan trọng của hệ thống an sinh xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc ổn định đời sống kinh tế - xã hội.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro của mình cho tổ chức bảo hiểm. Điều này có ý nghĩa gì đối với người tham gia?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Bà F 60 tuổi, không có lương hưu và không thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng. Bà muốn tham gia bảo hiểm y tế để được hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh. Loại hình bảo hiểm y tế nào phù hợp với trường hợp của bà F?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Anh G làm việc cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam. Anh G và công ty đều đóng bảo hiểm xã hội, y tế, thất nghiệp theo quy định. Sau 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, anh G đủ điều kiện nghỉ hưu. Khoản tiền lương hưu hàng tháng mà anh G nhận được thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện, điểm nào sau đây *không đúng*?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng của bảo hiểm thương mại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Một doanh nghiệp X thường xuyên vận chuyển hàng hóa có giá trị cao. Để giảm thiểu rủi ro mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa trong quá trình vận chuyển, doanh nghiệp X nên xem xét tham gia loại hình bảo hiểm thương mại nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Điều gì xảy ra nếu một người tham gia bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Anh H bị tai nạn giao thông khi đang đi làm về và phải nhập viện điều trị. Anh H có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm y tế. Chi phí điều trị của anh H sẽ được chi trả như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phát biểu nào dưới đây *sai* khi nói về bảo hiểm thất nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Một công ty mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà kho chứa hàng. Không may, nhà kho bị cháy do chập điện. Công ty bảo hiểm sau khi xác minh nguyên nhân và mức độ thiệt hại sẽ thực hiện điều gì theo hợp đồng bảo hiểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Đối với xã hội, vai trò quan trọng nhất của bảo hiểm xã hội là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Anh K mua một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Điều này có nghĩa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Khi phân tích một hợp đồng bảo hiểm thương mại, yếu tố nào sau đây *không thuộc* các thành phần cơ bản cần lưu ý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Chị M chuẩn bị sinh con và có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị M sẽ được hưởng những chế độ nào từ bảo hiểm xã hội liên quan đến việc sinh nở?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nguyên tắc nào của bảo hiểm yêu cầu người tham gia phải kê khai đầy đủ, trung thực các thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro được bảo hiểm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một gia đình sống ở vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên đối mặt với nguy cơ ngập lụt. Họ quyết định tham gia một loại hình bảo hiểm để khi xảy ra thiệt hại về nhà cửa và tài sản do ngập lụt, họ sẽ nhận được một khoản tiền bồi thường. Quyết định này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm đối với người tham gia?

  • A. Hỗ trợ đầu tư, phát triển sản xuất.
  • B. Góp phần ổn định tài chính quốc gia.
  • C. Chuyển giao rủi ro và khắc phục hậu quả tổn thất.
  • D. Thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 2: Công ty A mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng của mình. Không may, một vụ hỏa hoạn xảy ra gây thiệt hại lớn. Công ty bảo hiểm đã tiến hành giám định và bồi thường một phần thiệt hại cho Công ty A. Nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm thương mại được thể hiện rõ nhất qua tình huống này?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • C. Nguyên tắc số đông bù số ít.
  • D. Nguyên tắc tự nguyện.

Câu 3: Ông B là một công nhân làm việc tại nhà máy X. Hàng tháng, một phần tiền lương của ông được trích đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Khi ông B đủ điều kiện nghỉ hưu, ông sẽ nhận được lương hưu hàng tháng từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm nào đang được đề cập trong trường hợp của ông B?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm xã hội.
  • C. Bảo hiểm thương mại.
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Bà C là một giáo viên về hưu. Bà đã tham gia bảo hiểm y tế trong suốt quá trình công tác và tiếp tục duy trì thẻ bảo hiểm y tế sau khi nghỉ hưu. Khi bà C đi khám bệnh tại bệnh viện, bà được bảo hiểm y tế chi trả một phần chi phí. Tình huống này minh họa cho chức năng nào của bảo hiểm y tế?

  • A. Bảo vệ tài sản cá nhân.
  • B. Hỗ trợ người lao động khi mất việc.
  • C. Đảm bảo thu nhập khi nghỉ hưu.
  • D. Chia sẻ gánh nặng chi phí khám chữa bệnh.

Câu 5: Một người lao động sau khi mất việc làm và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Khoản trợ cấp này giúp người lao động trang trải cuộc sống trong thời gian tìm việc mới. Chế độ này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 6: Anh D tham gia bảo hiểm nhân thọ với mục đích tích lũy cho tương lai và bảo vệ tài chính cho gia đình nếu không may anh qua đời sớm. Anh đóng phí định kỳ hàng năm. Nếu anh D còn sống đến khi hợp đồng đáo hạn, anh sẽ nhận được toàn bộ số tiền bảo hiểm và lãi. Nếu anh D qua đời trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, gia đình anh sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm. Đây là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ.
  • B. Bảo hiểm phi nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 7: Ông E là chủ một doanh nghiệp vận tải. Ông mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho các xe tải của mình. Mục đích chính của loại bảo hiểm này là gì?

  • A. Bồi thường thiệt hại cho chính xe tải của ông E.
  • B. Bồi thường thiệt hại về người cho chính lái xe của ông E.
  • C. Trả tiền khi xe tải của ông E bị mất cắp.
  • D. Bồi thường thiệt hại về người và tài sản cho bên thứ ba do xe tải của ông E gây ra.

Câu 8: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm thương mại là "quyền lợi có thể được bảo hiểm". Nguyên tắc này đòi hỏi người tham gia bảo hiểm phải có mối quan hệ tài chính hoặc pháp lý với đối tượng được bảo hiểm, sao cho việc xảy ra rủi ro đối với đối tượng đó sẽ gây ra tổn thất cho họ. Nguyên tắc này giúp ngăn chặn điều gì?

  • A. Người tham gia bảo hiểm không khai báo đầy đủ thông tin.
  • B. Việc trục lợi bảo hiểm (mua bảo hiểm cho những thứ không thuộc sở hữu hoặc không liên quan đến mình).
  • C. Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường khi rủi ro xảy ra.
  • D. Người tham gia bảo hiểm đóng phí không đúng hạn.

Câu 9: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại có những điểm khác biệt cơ bản. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác nhất?

  • A. Bảo hiểm xã hội là tự nguyện, bảo hiểm thương mại là bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm xã hội chỉ bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm thương mại chỉ bảo vệ tài sản.
  • C. Bảo hiểm xã hội hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận và mang tính bắt buộc (đối với một số đối tượng), bảo hiểm thương mại hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và chủ yếu dựa trên nguyên tắc tự nguyện.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ chi trả khi người tham gia qua đời, bảo hiểm thương mại chi trả cho mọi loại rủi ro.

Câu 10: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn nào sau đây là không phải nguồn chính hình thành quỹ bảo hiểm xã hội?

  • A. Người sử dụng lao động đóng.
  • B. Người lao động đóng.
  • C. Nhà nước hỗ trợ.
  • D. Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán mạo hiểm của quỹ.

Câu 11: Chị G làm việc cho một công ty tư nhân. Hàng tháng, chị và công ty đều đóng bảo hiểm xã hội. Khi chị G sinh con, chị được nghỉ thai sản và nhận trợ cấp từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chế độ thai sản này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 12: Anh H là một lao động tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh muốn được hưởng lương hưu khi về già và có thẻ bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh. Anh nên lựa chọn tham gia loại hình bảo hiểm nào để đạt được mục tiêu này?

  • A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện và bảo hiểm y tế hộ gia đình.
  • B. Chỉ cần tham gia bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Chỉ cần mua bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Chỉ cần mua bảo hiểm tai nạn.

Câu 13: Bảo hiểm góp phần quan trọng vào sự ổn định kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của bảo hiểm đối với nền kinh tế?

  • A. Huy động vốn cho nền kinh tế.
  • B. Tạo môi trường an toàn cho hoạt động đầu tư kinh doanh.
  • C. Trực tiếp điều chỉnh giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • D. Góp phần giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước trong việc khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh.

Câu 14: Công ty bảo hiểm M nhận được yêu cầu bồi thường từ một khách hàng về thiệt hại do hỏa hoạn. Sau khi điều tra, công ty phát hiện khách hàng đã cố ý gây ra vụ hỏa hoạn để trục lợi bảo hiểm. Công ty M từ chối bồi thường. Việc từ chối này dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối (utmost good faith).
  • C. Nguyên tắc thế quyền.
  • D. Nguyên tắc khoán.

Câu 15: Trong bảo hiểm thương mại, sự kiện bảo hiểm là gì?

  • A. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm.
  • B. Là khoản tiền mà người tham gia bảo hiểm phải đóng định kỳ cho doanh nghiệp bảo hiểm.
  • C. Là số tiền tối đa mà công ty bảo hiểm sẽ chi trả cho một sự kiện tổn thất.
  • D. Là điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được ghi trong hợp đồng.

Câu 16: Phân tích vai trò của bảo hiểm xã hội trong việc đảm bảo an sinh xã hội. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

  • A. Giúp người dân mua sắm hàng hóa xa xỉ.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cho các doanh nghiệp bảo hiểm.
  • C. Thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi bị giảm hoặc mất thu nhập do rủi ro (ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, hết tuổi lao động...).
  • D. Chủ yếu hỗ trợ các doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính.

Câu 17: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Điểm khác biệt cốt lõi nào sau đây là đúng?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc do Nhà nước thực hiện, bảo hiểm xã hội tự nguyện do tư nhân thực hiện.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ có chế độ hưu trí, tử tuất; bảo hiểm xã hội tự nguyện có thêm các chế độ khác.
  • C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc người tham gia được lựa chọn mức đóng, bảo hiểm xã hội tự nguyện mức đóng là cố định.
  • D. Đối tượng tham gia và tính chất tham gia (bắt buộc theo luật định đối với một số nhóm vs tự nguyện dựa trên nhu cầu cá nhân).

Câu 18: Bảo hiểm y tế bắt buộc có đối tượng tham gia rất rộng. Nhóm đối tượng nào sau đây không thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc?

  • A. Người nước ngoài du lịch ngắn hạn tại Việt Nam.
  • B. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
  • C. Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • D. Người thuộc hộ gia đình nghèo.

Câu 19: Công ty P kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Để giảm thiểu rủi ro về hàng hóa trong quá trình vận chuyển bằng đường biển, Công ty P đã mua bảo hiểm hàng hải. Loại hình bảo hiểm hàng hải thuộc nhóm bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội.
  • B. Bảo hiểm phi nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 20: Phí bảo hiểm là một yếu tố quan trọng trong hoạt động bảo hiểm. Đối với bảo hiểm thương mại, phí bảo hiểm được tính toán dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào thu nhập của người tham gia bảo hiểm.
  • B. Chỉ dựa vào quy định chung của Nhà nước.
  • C. Dựa trên mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm, giá trị đối tượng được bảo hiểm, thời hạn bảo hiểm và các yếu tố khác theo quy tắc, điều khoản sản phẩm bảo hiểm.
  • D. Chỉ dựa vào số lượng người tham gia bảo hiểm.

Câu 21: Chức năng nào của bảo hiểm giúp các doanh nghiệp yên tâm hơn khi đầu tư vào các dự án có tiềm ẩn rủi ro cao, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế?

  • A. Bảo vệ tài chính, giảm thiểu tổn thất cho doanh nghiệp.
  • B. Tạo việc làm cho người lao động.
  • C. Điều chỉnh giá cả hàng hóa.
  • D. Cung cấp dịch vụ giải trí.

Câu 22: Một người tham gia bảo hiểm xe máy. Không may, xe bị tai nạn và hư hỏng nặng. Công ty bảo hiểm đã tiến hành giám định và chi trả chi phí sửa chữa xe. Số tiền chi trả không vượt quá giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn và không vượt quá số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm phi nhân thọ?

  • A. Nguyên tắc thế quyền.
  • B. Nguyên tắc bồi thường (không vượt quá thiệt hại thực tế và số tiền bảo hiểm).
  • C. Nguyên tắc khoán.
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít.

Câu 23: Một trong những mục tiêu chính của bảo hiểm thất nghiệp là hỗ trợ người lao động. Bên cạnh việc bù đắp một phần thu nhập, bảo hiểm thất nghiệp còn hỗ trợ người lao động thông qua chế độ nào?

  • A. Hỗ trợ mua nhà ở xã hội.
  • B. Chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
  • C. Hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm.
  • D. Cấp vốn để khởi nghiệp kinh doanh.

Câu 24: Phân tích vai trò xã hội của bảo hiểm. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc duy trì sự ổn định và công bằng trong xã hội?

  • A. Tạo nguồn vốn cho các công ty bảo hiểm.
  • B. Giúp cá nhân trở nên giàu có nhanh chóng.
  • C. Khuyến khích tiêu dùng xa xỉ.
  • D. Góp phần thực hiện công bằng xã hội thông qua việc chia sẻ rủi ro giữa cộng đồng và hỗ trợ những người gặp khó khăn do rủi ro.

Câu 25: Ông K tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Sau 5 năm, ông K qua đời do bệnh hiểm nghèo (nằm trong phạm vi bảo hiểm). Gia đình ông K sẽ nhận được số tiền 1 tỷ đồng từ công ty bảo hiểm. Chế độ chi trả này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ (chi trả khi người được bảo hiểm qua đời).
  • B. Bảo hiểm sức khỏe.
  • C. Bảo hiểm tài sản.
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 26: Bà L làm việc theo hợp đồng lao động tại một xưởng may. Bà thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi bà bị tai nạn lao động và phải nghỉ việc để điều trị, bà sẽ được hưởng chế độ gì từ quỹ bảo hiểm xã hội?

  • A. Chỉ được hưởng chế độ hưu trí sớm.
  • B. Chỉ được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • D. Chỉ được hưởng chế độ thai sản.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong bảo hiểm là "chia sẻ rủi ro". Nguyên tắc này được hiểu như thế nào?

  • A. Công ty bảo hiểm gánh chịu toàn bộ rủi ro thay cho người tham gia.
  • B. Chỉ những người gặp rủi ro mới phải đóng phí bảo hiểm.
  • C. Rủi ro được chia đều cho tất cả mọi người trong xã hội.
  • D. Tổn thất của một số ít người không may gặp rủi ro được bù đắp từ khoản đóng góp của số đông người tham gia bảo hiểm.

Câu 28: Phân biệt bảo hiểm y tế và bảo hiểm sức khỏe thương mại. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

  • A. Bảo hiểm y tế mang tính xã hội, không vì lợi nhuận, chủ yếu do Nhà nước quản lý và có tính bắt buộc đối với nhiều nhóm; bảo hiểm sức khỏe thương mại mang tính kinh doanh, vì lợi nhuận, do tư nhân cung cấp và chủ yếu dựa trên tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm y tế chỉ chi trả khi nằm viện; bảo hiểm sức khỏe thương mại chi trả cho cả khám ngoại trú.
  • C. Bảo hiểm y tế có phạm vi bảo hiểm rộng hơn bảo hiểm sức khỏe thương mại.
  • D. Phí đóng của bảo hiểm y tế cao hơn bảo hiểm sức khỏe thương mại.

Câu 29: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia cần cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực cho công ty bảo hiểm. Ngược lại, công ty bảo hiểm cũng phải cung cấp thông tin rõ ràng về sản phẩm bảo hiểm cho người tham gia. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bồi thường.
  • B. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
  • C. Nguyên tắc thế quyền.
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít.

Câu 30: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng của bảo hiểm là huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội. Quỹ bảo hiểm sau khi thu phí từ người tham gia sẽ được đầu tư vào đâu để sinh lời, góp phần vào sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ giữ nguyên trong tài khoản ngân hàng.
  • B. Chỉ dùng để chi trả cho các trường hợp rủi ro xảy ra ngay lập tức.
  • C. Chỉ phân phát lại cho người tham gia bảo hiểm hàng năm.
  • D. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ, bất động sản, cổ phiếu (theo quy định của pháp luật để đảm bảo an toàn và hiệu quả).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Một gia đình sống ở vùng đồng bằng sông Cửu Long thường xuyên đối mặt với nguy cơ ngập lụt. Họ quyết định tham gia một loại hình bảo hiểm để khi xảy ra thiệt hại về nhà cửa và tài sản do ngập lụt, họ sẽ nhận được một khoản tiền bồi thường. Quyết định này thể hiện vai trò nào của bảo hiểm đối với người tham gia?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Công ty A mua bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng của mình. Không may, một vụ hỏa hoạn xảy ra gây thiệt hại lớn. Công ty bảo hiểm đã tiến hành giám định và bồi thường một phần thiệt hại cho Công ty A. Nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm thương mại được thể hiện rõ nhất qua tình huống này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Ông B là một công nhân làm việc tại nhà máy X. Hàng tháng, một phần tiền lương của ông được trích đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Khi ông B đủ điều kiện nghỉ hưu, ông sẽ nhận được lương hưu hàng tháng từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm nào đang được đề cập trong trường hợp của ông B?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Bà C là một giáo viên về hưu. Bà đã tham gia bảo hiểm y tế trong suốt quá trình công tác và tiếp tục duy trì thẻ bảo hiểm y tế sau khi nghỉ hưu. Khi bà C đi khám bệnh tại bệnh viện, bà được bảo hiểm y tế chi trả một phần chi phí. Tình huống này minh họa cho chức năng nào của bảo hiểm y tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Một người lao động sau khi mất việc làm và đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật sẽ được nhận trợ cấp hàng tháng từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp. Khoản trợ cấp này giúp người lao động trang trải cuộc sống trong thời gian tìm việc mới. Chế độ này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Anh D tham gia bảo hiểm nhân thọ với mục đích tích lũy cho tương lai và bảo vệ tài chính cho gia đình nếu không may anh qua đời sớm. Anh đóng phí định kỳ hàng năm. Nếu anh D còn sống đến khi hợp đồng đáo hạn, anh sẽ nhận được toàn bộ số tiền bảo hiểm và lãi. Nếu anh D qua đời trong thời gian hợp đồng còn hiệu lực, gia đình anh sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm. Đây là đặc điểm của loại hình bảo hiểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Ông E là chủ một doanh nghiệp vận tải. Ông mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc cho các xe tải của mình. Mục đích chính của loại bảo hiểm này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm thương mại là 'quyền lợi có thể được bảo hiểm'. Nguyên tắc này đòi hỏi người tham gia bảo hiểm phải có mối quan hệ tài chính hoặc pháp lý với đối tượng được bảo hiểm, sao cho việc xảy ra rủi ro đối với đối tượng đó sẽ gây ra tổn thất cho họ. Nguyên tắc này giúp ngăn chặn điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại có những điểm khác biệt cơ bản. Điểm khác biệt nào sau đây là chính xác nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn nào sau đây là *không phải* nguồn chính hình thành quỹ bảo hiểm xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Chị G làm việc cho một công ty tư nhân. Hàng tháng, chị và công ty đều đóng bảo hiểm xã hội. Khi chị G sinh con, chị được nghỉ thai sản và nhận trợ cấp từ quỹ bảo hiểm xã hội. Chế độ thai sản này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Anh H là một lao động tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh muốn được hưởng lương hưu khi về già và có thẻ bảo hiểm y tế để khám chữa bệnh. Anh nên lựa chọn tham gia loại hình bảo hiểm nào để đạt được mục tiêu này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bảo hiểm góp phần quan trọng vào sự ổn định kinh tế - xã hội. Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò của bảo hiểm đối với nền kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Công ty bảo hiểm M nhận được yêu cầu bồi thường từ một khách hàng về thiệt hại do hỏa hoạn. Sau khi điều tra, công ty phát hiện khách hàng đã cố ý gây ra vụ hỏa hoạn để trục lợi bảo hiểm. Công ty M từ chối bồi thường. Việc từ chối này dựa trên nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Trong bảo hiểm thương mại, sự kiện bảo hiểm là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích vai trò của bảo hiểm xã hội trong việc đảm bảo an sinh xã hội. Vai trò nào sau đây là nổi bật nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: So sánh bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện. Điểm khác biệt cốt lõi nào sau đây là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bảo hiểm y tế bắt buộc có đối tượng tham gia rất rộng. Nhóm đối tượng nào sau đây *không thuộc* diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Công ty P kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu. Để giảm thiểu rủi ro về hàng hóa trong quá trình vận chuyển bằng đường biển, Công ty P đã mua bảo hiểm hàng hải. Loại hình bảo hiểm hàng hải thuộc nhóm bảo hiểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Phí bảo hiểm là một yếu tố quan trọng trong hoạt động bảo hiểm. Đối với bảo hiểm thương mại, phí bảo hiểm được tính toán dựa trên những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chức năng nào của bảo hiểm giúp các doanh nghiệp yên tâm hơn khi đầu tư vào các dự án có tiềm ẩn rủi ro cao, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Một người tham gia bảo hiểm xe máy. Không may, xe bị tai nạn và hư hỏng nặng. Công ty bảo hiểm đã tiến hành giám định và chi trả chi phí sửa chữa xe. Số tiền chi trả không vượt quá giá trị thực tế của xe trước khi xảy ra tai nạn và không vượt quá số tiền bảo hiểm đã thỏa thuận. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bảo hiểm phi nhân thọ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Một trong những mục tiêu chính của bảo hiểm thất nghiệp là hỗ trợ người lao động. Bên cạnh việc bù đắp một phần thu nhập, bảo hiểm thất nghiệp còn hỗ trợ người lao động thông qua chế độ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích vai trò xã hội của bảo hiểm. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất trong việc duy trì sự ổn định và công bằng trong xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Ông K tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Sau 5 năm, ông K qua đời do bệnh hiểm nghèo (nằm trong phạm vi bảo hiểm). Gia đình ông K sẽ nhận được số tiền 1 tỷ đồng từ công ty bảo hiểm. Chế độ chi trả này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Bà L làm việc theo hợp đồng lao động tại một xưởng may. Bà thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khi bà bị tai nạn lao động và phải nghỉ việc để điều trị, bà sẽ được hưởng chế độ gì từ quỹ bảo hiểm xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một trong những nguyên tắc quan trọng trong bảo hiểm là 'chia sẻ rủi ro'. Nguyên tắc này được hiểu như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Phân biệt bảo hiểm y tế và bảo hiểm sức khỏe thương mại. Điểm khác biệt nào sau đây là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia cần cung cấp thông tin đầy đủ và trung thực cho công ty bảo hiểm. Ngược lại, công ty bảo hiểm cũng phải cung cấp thông tin rõ ràng về sản phẩm bảo hiểm cho người tham gia. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Một trong những vai trò kinh tế quan trọng của bảo hiểm là huy động vốn nhàn rỗi trong xã hội. Quỹ bảo hiểm sau khi thu phí từ người tham gia sẽ được đầu tư vào đâu để sinh lời, góp phần vào sự phát triển kinh tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Cánh diều Bài 8: Hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ông An là chủ một cửa hàng tạp hóa. Để bảo vệ tài sản của mình trước các rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp, ông An quyết định mua bảo hiểm cho cửa hàng và hàng hóa. Loại hình bảo hiểm mà ông An tham gia trong trường hợp này thuộc nhóm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm thương mại

Câu 2: Chị Lan đang làm việc tại một công ty may. Hàng tháng, một phần tiền lương của chị được trích đóng vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật, cùng với phần đóng góp của người sử dụng lao động. Khi chị bị ốm và phải nghỉ việc, chị được nhận khoản trợ cấp từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm mà chị Lan tham gia là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • C. Bảo hiểm thương mại
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là nguyên tắc trung thực tuyệt đối. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì từ phía người tham gia bảo hiểm?

  • A. Chỉ khai báo những thông tin có lợi cho bản thân.
  • B. Khai báo đầy đủ, chính xác mọi thông tin liên quan đến đối tượng bảo hiểm và rủi ro.
  • C. Không cần cung cấp thông tin nếu công ty bảo hiểm không yêu cầu.
  • D. Chỉ cần ký vào hợp đồng mà không cần đọc kỹ các điều khoản.

Câu 4: Anh Minh mua bảo hiểm vật chất xe ô tô với số tiền bảo hiểm là 500 triệu đồng. Không may, xe bị tai nạn gây thiệt hại 600 triệu đồng. Theo nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm tài sản (nguyên tắc khoán hoặc bồi thường theo thiệt hại thực tế, tùy loại hợp đồng và điều khoản), nếu áp dụng nguyên tắc bồi thường theo thiệt hại thực tế không vượt quá số tiền bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa bao nhiêu?

  • A. 600 triệu đồng (toàn bộ thiệt hại)
  • B. Lớn hơn 500 triệu đồng nếu thiệt hại thực tế vượt quá
  • C. 500 triệu đồng (số tiền bảo hiểm)
  • D. Một khoản tiền nhỏ hơn 500 triệu đồng để chia sẻ rủi ro

Câu 5: Chị Hương tham gia bảo hiểm nhân thọ. Sau một thời gian tham gia, chị không may qua đời. Người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm của chị Hương sẽ nhận được một khoản tiền theo thỏa thuận. Khoản tiền này được chi trả dựa trên cơ sở nào?

  • A. Sự kiện bảo hiểm (người được bảo hiểm qua đời) xảy ra, bất kể giá trị thiệt hại về tài sản.
  • B. Giá trị tài sản mà chị Hương để lại.
  • C. Khoản tiền đóng góp của chị Hương vào quỹ bảo hiểm cộng thêm lãi.
  • D. Quyết định của tòa án về phân chia tài sản thừa kế.

Câu 6: Mục đích chính của bảo hiểm thất nghiệp là gì?

  • A. Chi trả toàn bộ tiền lương cho người lao động khi họ nghỉ việc.
  • B. Hỗ trợ người lao động một phần thu nhập khi bị mất việc làm và hỗ trợ tìm kiếm việc làm mới.
  • C. Bồi thường thiệt hại về tài sản do mất việc.
  • D. Đảm bảo người lao động có đủ tiền để đi khám chữa bệnh khi thất nghiệp.

Câu 7: Bà Mai là người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo. Bà được Nhà nước hỗ trợ đóng toàn bộ phí tham gia bảo hiểm y tế. Khi bà đi khám bệnh tại bệnh viện công, bà được hưởng quyền lợi theo quy định của bảo hiểm y tế. Trường hợp của bà Mai thể hiện vai trò nào của bảo hiểm y tế?

  • A. Tạo ra lợi nhuận cho các công ty bảo hiểm.
  • B. Giúp người tham gia làm giàu từ việc khám chữa bệnh.
  • C. Chỉ dành cho những người có thu nhập cao.
  • D. Góp phần đảm bảo công bằng xã hội và chăm sóc sức khỏe cho người dân, đặc biệt là nhóm yếu thế.

Câu 8: Một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà xưởng của mình. Không may, nhà xưởng bị cháy gây thiệt hại lớn. Công ty bảo hiểm đã tiến hành giám định và bồi thường cho doanh nghiệp theo hợp đồng. Khoản bồi thường này giúp doanh nghiệp khắc phục hậu quả, nhanh chóng phục hồi sản xuất. Tình huống này cho thấy bảo hiểm có vai trò quan trọng trong việc gì đối với doanh nghiệp?

  • A. Quản lý và giảm thiểu rủi ro tài chính.
  • B. Tăng lợi nhuận ngay lập tức.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn khả năng xảy ra rủi ro.
  • D. Thay thế hoạt động kinh doanh chính.

Câu 9: Ông Nam là một người lao động tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, ông nhận thức được tầm quan trọng của việc tích lũy cho tuổi già và phòng khi ốm đau, nên ông đã chủ động đăng ký tham gia một loại hình bảo hiểm xã hội. Loại hình bảo hiểm xã hội mà ông Nam có thể tham gia là gì?

  • A. Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • D. Bảo hiểm thương mại

Câu 10: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia đóng một khoản tiền định kỳ hoặc một lần cho tổ chức bảo hiểm. Khoản tiền này được gọi là gì?

  • A. Tiền bồi thường
  • B. Phí bảo hiểm
  • C. Khoản chi trả
  • D. Tiền đầu tư

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của bảo hiểm trong nền kinh tế là khả năng huy động và phân bổ nguồn vốn. Điều này được thể hiện như thế nào?

  • A. Các công ty bảo hiểm chỉ giữ lại tiền phí để trả bồi thường.
  • B. Tiền phí bảo hiểm sau khi trả bồi thường được trả lại cho người tham gia.
  • C. Các công ty bảo hiểm dùng toàn bộ tiền phí để đầu tư vào các dự án rủi ro cao.
  • D. Khoản phí bảo hiểm thu được từ số đông người tham gia được tập trung lại, tạo thành nguồn vốn lớn để đầu tư trở lại nền kinh tế và chi trả cho số ít người gặp rủi ro.

Câu 12: Chị Mai tham gia bảo hiểm y tế. Khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến, chị được quỹ bảo hiểm y tế chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí. Quyền lợi này của chị Mai được pháp luật về bảo hiểm y tế quy định nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm gánh nặng tài chính cho người dân khi gặp vấn đề về sức khỏe.
  • B. Khuyến khích người dân khám bệnh thật nhiều.
  • C. Tạo nguồn thu cho các bệnh viện.
  • D. Thay thế hoàn toàn chi phí khám chữa bệnh cá nhân.

Câu 13: Anh Việt tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh có nghĩa vụ đóng đầy đủ và kịp thời tiền bảo hiểm xã hội theo quy định. Việc thực hiện nghĩa vụ này của anh Việt có ý nghĩa gì đối với hệ thống bảo hiểm xã hội?

  • A. Chỉ có lợi cho bản thân anh Việt.
  • B. Làm tăng gánh nặng cho quỹ bảo hiểm xã hội.
  • C. Đóng góp vào quỹ bảo hiểm xã hội, đảm bảo khả năng chi trả cho những người khác khi họ gặp rủi ro và cho chính anh Việt trong tương lai.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống.

Câu 14: Khi một người tham gia bảo hiểm nhân thọ và đóng phí đều đặn, họ có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm chi trả quyền lợi khi sự kiện bảo hiểm (ví dụ: sống đến một độ tuổi nhất định hoặc không may qua đời) xảy ra theo đúng hợp đồng. Đây là quyền cơ bản nào của người tham gia bảo hiểm?

  • A. Quyền từ chối đóng phí.
  • B. Quyền thay đổi điều khoản hợp đồng tùy ý.
  • C. Quyền được hoàn lại toàn bộ phí đã đóng bất cứ lúc nào.
  • D. Quyền yêu cầu trả tiền bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.

Câu 15: Một công ty bảo hiểm tài sản nhận được yêu cầu bồi thường từ khách hàng do xe ô tô bị hư hỏng trong một vụ tai nạn. Công ty bảo hiểm có nghĩa vụ gì trong trường hợp này?

  • A. Từ chối bồi thường mà không cần lý do.
  • B. Kiểm tra tính hợp lệ của yêu cầu và bồi thường theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng nếu sự kiện thuộc phạm vi bảo hiểm.
  • C. Chỉ bồi thường một phần nhỏ thiệt hại.
  • D. Yêu cầu khách hàng tự sửa chữa rồi mới xem xét.

Câu 16: Khác biệt cơ bản nhất giữa bảo hiểm xã hội (BHYT, BHXH, BHTN) và bảo hiểm thương mại là gì?

  • A. Mục tiêu hoạt động (phi lợi nhuận vì an sinh xã hội so với vì lợi nhuận kinh doanh).
  • B. Chỉ bảo hiểm xã hội là bắt buộc.
  • C. Chỉ bảo hiểm thương mại có sự đóng góp của Nhà nước.
  • D. Chỉ bảo hiểm xã hội chi trả khi có rủi ro.

Câu 17: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro của mình cho tổ chức bảo hiểm. Tổ chức bảo hiểm thu phí từ nhiều người để tạo ra một quỹ chung. Khi có rủi ro xảy ra với một người trong nhóm, thiệt hại của người đó sẽ được bù đắp từ quỹ chung này. Hoạt động này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • B. Nguyên tắc bồi thường
  • C. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít (chia sẻ rủi ro)

Câu 18: Chị Thảo đang mang thai và sắp đến kỳ sinh nở. Chị là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị sẽ được hưởng những chế độ nào của bảo hiểm xã hội liên quan đến thai sản?

  • A. Trợ cấp một lần khi sinh con và chế độ thai sản (nghỉ việc hưởng lương).
  • B. Chỉ được nghỉ việc không lương.
  • C. Chỉ được hỗ trợ chi phí khám thai.
  • D. Được nhận tiền bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng nhất để xác định mức phí bảo hiểm mà người tham gia phải đóng là gì?

  • A. Màu sắc của đối tượng được bảo hiểm.
  • B. Tên của người tham gia bảo hiểm.
  • C. Mức độ rủi ro của đối tượng được bảo hiểm và phạm vi bảo hiểm.
  • D. Ngày ký hợp đồng bảo hiểm.

Câu 20: Ông B tham gia bảo hiểm cháy nổ cho căn nhà của mình. Trong hợp đồng có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại do động đất. Không may, căn nhà của ông bị hư hại nặng do một trận động đất. Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường. Việc từ chối này có phù hợp với nguyên tắc nào trong bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
  • B. Nguyên tắc bồi thường.
  • C. Nguyên tắc số đông bù số ít.
  • D. Nguyên tắc sự kiện bảo hiểm (chỉ chi trả khi rủi ro được bảo hiểm xảy ra).

Câu 21: Hệ thống bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, đóng góp vào việc thực hiện công bằng xã hội như thế nào?

  • A. Chỉ hỗ trợ cho người giàu.
  • B. Phân phối lại thu nhập và hỗ trợ những người gặp khó khăn, rủi ro trong cuộc sống.
  • C. Tạo ra khoảng cách giàu nghèo lớn hơn.
  • D. Buộc mọi người phải tự lo cho bản thân mà không có sự hỗ trợ.

Câu 22: Chị Linh bị tai nạn lao động và bị suy giảm khả năng lao động. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ. Chị sẽ được hưởng những chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội liên quan đến tai nạn lao động?

  • A. Chỉ được hỗ trợ tìm việc làm mới.
  • B. Chỉ được khám chữa bệnh miễn phí.
  • C. Trợ cấp hoặc lương hưu hàng tháng nếu suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên, trợ cấp một lần nếu suy giảm dưới 31%, và hỗ trợ y tế.
  • D. Được hoàn lại toàn bộ tiền phí đã đóng.

Câu 23: Bảo hiểm có vai trò là công cụ phòng ngừa và hạn chế tổn thất. Vai trò này được thể hiện qua hoạt động nào của các tổ chức bảo hiểm?

  • A. Đầu tư vào các biện pháp an toàn, tuyên truyền nâng cao ý thức phòng ngừa rủi ro cho người dân và doanh nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc thu phí bảo hiểm.
  • C. Không quan tâm đến việc rủi ro có xảy ra hay không.
  • D. Chỉ bồi thường khi rủi ro đã xảy ra mà không có hành động phòng ngừa.

Câu 24: Ông Tài tham gia bảo hiểm nhân thọ với mục đích đảm bảo tài chính cho con cái sau này. Trong hợp đồng, ông chỉ định con trai là người thụ hưởng. Quyền được chỉ định người thụ hưởng thể hiện quyền lợi nào của người tham gia bảo hiểm nhân thọ?

  • A. Quyền quyết định số tiền bồi thường.
  • B. Quyền định đoạt quyền lợi bảo hiểm của mình.
  • C. Quyền yêu cầu công ty bảo hiểm cho vay tiền.
  • D. Quyền được miễn đóng phí bảo hiểm.

Câu 25: Sự kiện bảo hiểm là gì trong lĩnh vực bảo hiểm?

  • A. Là sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi sự kiện đó xảy ra, tổ chức bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm hoặc bồi thường.
  • B. Là bất kỳ sự kiện nào xảy ra trong cuộc sống của người tham gia bảo hiểm.
  • C. Là hành động cố ý gây thiệt hại của người tham gia bảo hiểm.
  • D. Là thời điểm hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.

Câu 26: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

  • A. Ngân sách nhà nước cấp toàn bộ.
  • B. Chỉ từ đóng góp của người lao động.
  • C. Chỉ từ đóng góp của người sử dụng lao động.
  • D. Đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động, Nhà nước hỗ trợ (đối với BHXH tự nguyện), và các nguồn thu hợp pháp khác.

Câu 27: Bảo hiểm y tế bắt buộc áp dụng cho những đối tượng nào?

  • A. Người lao động làm việc theo hợp đồng, cán bộ, công chức, viên chức, người hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH, một số nhóm được NSNN hỗ trợ/đóng.
  • B. Tất cả mọi công dân Việt Nam không phân biệt độ tuổi hay tình trạng việc làm.
  • C. Chỉ những người có thu nhập cao.
  • D. Chỉ trẻ em dưới 6 tuổi và người già trên 80 tuổi.

Câu 28: Anh Quân mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới cho chiếc xe máy của mình. Loại bảo hiểm này có ý nghĩa gì?

  • A. Bồi thường thiệt hại cho chính xe máy của anh Quân.
  • B. Bồi thường thiệt hại cho người ngồi trên xe máy của anh Quân.
  • C. Bồi thường thiệt hại do xe máy của anh Quân gây ra cho bên thứ ba (người, tài sản của người khác) khi tham gia giao thông.
  • D. Chi trả tiền sửa chữa cho xe máy của anh Quân khi bị hỏng hóc thông thường.

Câu 29: Giả sử bạn đang tư vấn cho một gia đình trẻ về các hình thức bảo vệ tài chính trước rủi ro. Ngoài việc tiết kiệm, bạn sẽ giải thích cho họ về tầm quan trọng của bảo hiểm như thế nào để họ hiểu rõ vai trò của nó?

  • A. Bảo hiểm giúp bạn giàu nhanh hơn.
  • B. Bảo hiểm chỉ là một khoản chi phí không cần thiết.
  • C. Bảo hiểm có thể loại bỏ mọi rủi ro trong cuộc sống.
  • D. Bảo hiểm là công cụ chuyển giao rủi ro, giúp san sẻ gánh nặng tài chính khi có sự kiện không may xảy ra (ốm đau, tai nạn, mất mát tài sản), bảo vệ kế hoạch tài chính dài hạn của gia đình.

Câu 30: Cơ quan nhà nước nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động bảo hiểm tại Việt Nam?

  • A. Bộ Tài chính (đối với BH thương mại), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với BHXH, BHTN), Bộ Y tế (đối với BHYT) và các cơ quan khác theo phân công của Chính phủ.
  • B. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
  • C. Bộ Công Thương.
  • D. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Ông An là chủ một cửa hàng tạp hóa. Để bảo vệ tài sản của mình trước các rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp, ông An quyết định mua bảo hiểm cho cửa hàng và hàng hóa. Loại hình bảo hiểm mà ông An tham gia trong trường hợp này thuộc nhóm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Chị Lan đang làm việc tại một công ty may. Hàng tháng, một phần tiền lương của chị được trích đóng vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật, cùng với phần đóng góp của người sử dụng lao động. Khi chị bị ốm và phải nghỉ việc, chị được nhận khoản trợ cấp từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm mà chị Lan tham gia là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản của bảo hiểm là nguyên tắc trung thực tuyệt đối. Nguyên tắc này đòi hỏi điều gì từ phía người tham gia bảo hiểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Anh Minh mua bảo hiểm vật chất xe ô tô với số tiền bảo hiểm là 500 triệu đồng. Không may, xe bị tai nạn gây thiệt hại 600 triệu đồng. Theo nguyên tắc bồi thường trong bảo hiểm tài sản (nguyên tắc khoán hoặc bồi thường theo thiệt hại thực tế, tùy loại hợp đồng và điều khoản), nếu áp dụng nguyên tắc bồi thường theo thiệt hại thực tế không vượt quá số tiền bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường tối đa bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chị Hương tham gia bảo hiểm nhân thọ. Sau một thời gian tham gia, chị không may qua đời. Người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm của chị Hương sẽ nhận được một khoản tiền theo thỏa thuận. Khoản tiền này được chi trả dựa trên cơ sở nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mục đích chính của bảo hiểm thất nghiệp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Bà Mai là người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo. Bà được Nhà nước hỗ trợ đóng toàn bộ phí tham gia bảo hiểm y tế. Khi bà đi khám bệnh tại bệnh viện công, bà được hưởng quyền lợi theo quy định của bảo hiểm y tế. Trường hợp của bà Mai thể hiện vai trò nào của bảo hiểm y tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Một doanh nghiệp tham gia bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà xưởng của mình. Không may, nhà xưởng bị cháy gây thiệt hại lớn. Công ty bảo hiểm đã tiến hành giám định và bồi thường cho doanh nghiệp theo hợp đồng. Khoản bồi thường này giúp doanh nghiệp khắc phục hậu quả, nhanh chóng phục hồi sản xuất. Tình huống này cho thấy bảo hiểm có vai trò quan trọng trong việc gì đối với doanh nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Ông Nam là một người lao động tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, ông nhận thức được tầm quan trọng của việc tích lũy cho tuổi già và phòng khi ốm đau, nên ông đã chủ động đăng ký tham gia một loại hình bảo hiểm xã hội. Loại hình bảo hiểm xã hội mà ông Nam có thể tham gia là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia đóng một khoản tiền định kỳ hoặc một lần cho tổ chức bảo hiểm. Khoản tiền này được gọi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng nhất của bảo hiểm trong nền kinh tế là khả năng huy động và phân bổ nguồn vốn. Điều này được thể hiện như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chị Mai tham gia bảo hiểm y tế. Khi đi khám chữa bệnh đúng tuyến, chị được quỹ bảo hiểm y tế chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí. Quyền lợi này của chị Mai được pháp luật về bảo hiểm y tế quy định nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Anh Việt tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh có nghĩa vụ đóng đầy đủ và kịp thời tiền bảo hiểm xã hội theo quy định. Việc thực hiện nghĩa vụ này của anh Việt có ý nghĩa gì đối với hệ thống bảo hiểm xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Khi một người tham gia bảo hiểm nhân thọ và đóng phí đều đặn, họ có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm chi trả quyền lợi khi sự kiện bảo hiểm (ví dụ: sống đến một độ tuổi nhất định hoặc không may qua đời) xảy ra theo đúng hợp đồng. Đây là quyền cơ bản nào của người tham gia bảo hiểm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một công ty bảo hiểm tài sản nhận được yêu cầu bồi thường từ khách hàng do xe ô tô bị hư hỏng trong một vụ tai nạn. Công ty bảo hiểm có nghĩa vụ gì trong trường hợp này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Khác biệt cơ bản nhất giữa bảo hiểm xã hội (BHYT, BHXH, BHTN) và bảo hiểm thương mại là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Khi tham gia bảo hiểm, người tham gia chuyển giao rủi ro của mình cho tổ chức bảo hiểm. Tổ chức bảo hiểm thu phí từ nhiều người để tạo ra một quỹ chung. Khi có rủi ro xảy ra với một người trong nhóm, thiệt hại của người đó sẽ được bù đắp từ quỹ chung này. Hoạt động này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào của bảo hiểm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chị Thảo đang mang thai và sắp đến kỳ sinh nở. Chị là người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị sẽ được hưởng những chế độ nào của bảo hiểm xã hội liên quan đến thai sản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Một trong những yếu tố quan trọng nhất để xác định mức phí bảo hiểm mà người tham gia phải đóng là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Ông B tham gia bảo hiểm cháy nổ cho căn nhà của mình. Trong hợp đồng có điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại do động đất. Không may, căn nhà của ông bị hư hại nặng do một trận động đất. Công ty bảo hiểm từ chối bồi thường. Việc từ chối này có phù hợp với nguyên tắc nào trong bảo hiểm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Hệ thống bảo hiểm, đặc biệt là bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế, đóng góp vào việc thực hiện công bằng xã hội như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chị Linh bị tai nạn lao động và bị suy giảm khả năng lao động. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đầy đủ. Chị sẽ được hưởng những chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội liên quan đến tai nạn lao động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Bảo hiểm có vai trò là công cụ phòng ngừa và hạn chế tổn thất. Vai trò này được thể hiện qua hoạt động nào của các tổ chức bảo hiểm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Ông Tài tham gia bảo hiểm nhân thọ với mục đích đảm bảo tài chính cho con cái sau này. Trong hợp đồng, ông chỉ định con trai là người thụ hưởng. Quyền được chỉ định người thụ hưởng thể hiện quyền lợi nào của người tham gia bảo hiểm nhân thọ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Sự kiện bảo hiểm là gì trong lĩnh vực bảo hiểm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Quỹ bảo hiểm xã hội được hình thành chủ yếu từ nguồn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Bảo hiểm y tế bắt buộc áp dụng cho những đối tượng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Anh Quân mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới cho chiếc xe máy của mình. Loại bảo hiểm này có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Giả sử bạn đang tư vấn cho một gia đình trẻ về các hình thức bảo vệ tài chính trước rủi ro. Ngoài việc tiết kiệm, bạn sẽ giải thích cho họ về tầm quan trọng của bảo hiểm như thế nào để họ hiểu rõ vai trò của nó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Cơ quan nhà nước nào chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về hoạt động bảo hiểm tại Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một gia đình có người trụ cột không may qua đời. Nhờ khoản tiền chi trả từ hợp đồng bảo hiểm đã tham gia, gia đình này có thể trang trải chi phí sinh hoạt và học hành cho con cái trong một thời gian. Tình huống này minh họa rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm?

  • A. Góp phần huy động vốn cho nền kinh tế.
  • B. Thúc đẩy hoạt động đầu tư, kinh doanh.
  • C. Bảo vệ tài chính và ổn định cuộc sống cá nhân/gia đình.
  • D. Kiểm soát và giảm thiểu rủi ro.

Câu 2: Anh H là công nhân tại một nhà máy. Hàng tháng, một phần lương của anh H được trích đóng vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Khi anh H bị ốm và phải nghỉ việc, anh được hưởng chế độ trợ cấp từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm nào đang được đề cập trong tình huống của anh H?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm thương mại.
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 3: Chị M là chủ một cửa hàng kinh doanh. Để bảo vệ tài sản của cửa hàng khỏi các rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp, chị M đã mua một gói bảo hiểm từ một công ty bảo hiểm tư nhân. Gói bảo hiểm này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm thương mại.

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản nào của bảo hiểm thể hiện việc nhiều người cùng tham gia đóng góp vào một quỹ chung để bù đắp tổn thất cho số ít người không may gặp rủi ro?

  • A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
  • B. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • C. Nguyên tắc bồi thường.
  • D. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm.

Câu 5: Một trong những khác biệt cốt lõi giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội chỉ áp dụng cho người lao động, còn bảo hiểm thương mại áp dụng cho mọi công dân.
  • B. Bảo hiểm xã hội hoạt động vì lợi nhuận, còn bảo hiểm thương mại không vì lợi nhuận.
  • C. Bảo hiểm xã hội do Nhà nước tổ chức, mang tính bắt buộc hoặc tự nguyện theo chính sách xã hội; bảo hiểm thương mại do doanh nghiệp tổ chức, hoạt động theo nguyên tắc thị trường.
  • D. Bảo hiểm xã hội chỉ chi trả khi người tham gia bị bệnh, còn bảo hiểm thương mại chi trả cho mọi rủi ro.

Câu 6: Anh P tham gia bảo hiểm nhân thọ. Sau 20 năm đóng phí đầy đủ, anh P vẫn khỏe mạnh. Theo hợp đồng, anh P sẽ nhận được một khoản tiền nhất định. Trường hợp này minh họa cho đặc điểm nào của bảo hiểm nhân thọ?

  • A. Chỉ chi trả khi rủi ro tử vong xảy ra.
  • B. Có yếu tố tiết kiệm/đầu tư, chi trả khi đáo hạn hợp đồng ngay cả khi không có rủi ro xảy ra.
  • C. Chỉ bảo vệ trước rủi ro tai nạn.
  • D. Là loại hình bảo hiểm bắt buộc theo luật định.

Câu 7: Chị Q là nhân viên văn phòng, có đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đầy đủ. Không may chị Q bị tai nạn giao thông và phải nhập viện điều trị. Chi phí điều trị của chị Q sẽ được chi trả theo chế độ của loại hình bảo hiểm nào là chủ yếu?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm xã hội (chế độ tai nạn lao động).
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm thương mại (nếu có mua thêm).

Câu 8: Một doanh nghiệp vừa thành lập muốn đảm bảo an toàn tài chính cho người lao động khi họ nghỉ hưu hoặc gặp rủi ro về sức khỏe. Ngoài việc tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc, doanh nghiệp có thể khuyến khích người lao động tham gia thêm loại hình bảo hiểm nào để tăng cường sự bảo vệ tài chính cá nhân?

  • A. Chỉ cần tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc là đủ.
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp là lựa chọn duy nhất.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ hoặc bảo hiểm sức khỏe tự nguyện (bảo hiểm thương mại).
  • D. Không có loại hình bảo hiểm nào khác phù hợp.

Câu 9: Khi tham gia bảo hiểm tài sản, người được bảo hiểm phải có "lợi ích có thể được bảo hiểm" đối với tài sản đó. Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?

  • A. Người được bảo hiểm phải sở hữu hoàn toàn tài sản.
  • B. Chỉ có Nhà nước mới có thể bảo hiểm tài sản công cộng.
  • C. Bảo hiểm chỉ áp dụng cho tài sản vô hình.
  • D. Người được bảo hiểm sẽ bị thiệt hại về tài chính nếu tài sản đó bị tổn thất hoặc hư hỏng.

Câu 10: Anh B làm việc cho một công ty và đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong nhiều năm. Gần đây, công ty gặp khó khăn và buộc phải cắt giảm nhân sự, khiến anh B bị mất việc làm. Anh B có thể nhận được hỗ trợ tài chính tạm thời từ chế độ bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm xã hội (chế độ hưu trí).
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 11: Mục đích chính của bảo hiểm y tế bắt buộc là gì?

  • A. Giảm gánh nặng tài chính cho người dân khi khám chữa bệnh, góp phần chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
  • B. Hỗ trợ thu nhập khi người lao động bị mất việc làm.
  • C. Bồi thường thiệt hại cho tài sản bị tổn thất.
  • D. Đảm bảo thu nhập khi về già.

Câu 12: Một công ty bảo hiểm thương mại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để có thể chi trả bồi thường cho khách hàng khi rủi ro xảy ra?

  • A. Dựa vào nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
  • B. Chỉ sử dụng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh khác.
  • C. Thu tiền từ việc cho vay nặng lãi.
  • D. Thu phí bảo hiểm từ số đông người tham gia để tạo quỹ dự phòng chi trả cho số ít người gặp rủi ro.

Câu 13: Anh C làm công việc tự do và không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, anh muốn có khoản tiền tích lũy cho tuổi già và được hưởng chế độ hưu trí. Anh C có thể tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm y tế bắt buộc.

Câu 14: Chị D là phụ nữ mang thai và sắp sinh. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị D sẽ được hưởng chế độ nào từ bảo hiểm xã hội liên quan đến thai sản?

  • A. Chế độ thai sản.
  • B. Chế độ hưu trí.
  • C. Chế độ tử tuất.
  • D. Chế độ tai nạn lao động.

Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm, "rủi ro" được hiểu là gì?

  • A. Lợi nhuận mà công ty bảo hiểm thu được.
  • B. Số tiền phí bảo hiểm người tham gia phải đóng.
  • C. Những sự kiện không chắc chắn xảy ra, khi xảy ra sẽ gây thiệt hại về người hoặc tài sản.
  • D. Khoản tiền mà người tham gia nhận được khi đáo hạn hợp đồng.

Câu 16: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro trong sản xuất kinh doanh.
  • B. Chỉ bảo vệ lợi ích của cá nhân người tham gia.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế do chi phí bảo hiểm cao.
  • D. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để đầu tư trở lại cho nền kinh tế, góp phần ổn định và phát triển.

Câu 17: Anh E sở hữu một chiếc xe ô tô. Theo quy định của pháp luật, anh E bắt buộc phải mua loại hình bảo hiểm nào để được phép lưu thông trên đường?

  • A. Bảo hiểm thân vỏ xe.
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc của chủ xe cơ giới.
  • C. Bảo hiểm tai nạn cho người ngồi trên xe.
  • D. Bảo hiểm mọi rủi ro cho xe.

Câu 18: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành (nhóm được Nhà nước hỗ trợ mức đóng hoặc đóng toàn bộ)?

  • A. Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • B. Người thuộc hộ gia đình nghèo.
  • C. Người có công với cách mạng.
  • D. Người lao động có hợp đồng lao động không xác định thời hạn (thường do người sử dụng lao động đóng).

Câu 19: Một doanh nghiệp muốn bảo vệ hàng hóa của mình trong quá trình vận chuyển từ kho đến tay khách hàng khỏi rủi ro mất mát, hư hỏng. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất cho mục đích này?

  • A. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ.
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 20: Phí bảo hiểm là gì?

  • A. Số tiền bồi thường khi rủi ro xảy ra.
  • B. Khoản lợi nhuận của công ty bảo hiểm.
  • C. Số tiền mà người tham gia bảo hiểm đóng cho tổ chức bảo hiểm theo thỏa thuận hoặc quy định pháp luật.
  • D. Giá trị tài sản được bảo hiểm.

Câu 21: Chế độ "tử tuất" trong bảo hiểm xã hội nhằm mục đích gì?

  • A. Hỗ trợ người lao động khi bị mất việc làm.
  • B. Chi trả chi phí khám chữa bệnh.
  • C. Đảm bảo thu nhập khi người lao động về hưu.
  • D. Hỗ trợ tài chính cho gia đình người tham gia bảo hiểm khi họ qua đời.

Câu 22: Bảo hiểm thất nghiệp cung cấp những hỗ trợ nào cho người lao động (ngoài việc bù đắp một phần thu nhập tạm thời)?

  • A. Hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm và đào tạo/học nghề.
  • B. Chi trả toàn bộ chi phí y tế không giới hạn.
  • C. Cung cấp nhà ở miễn phí.
  • D. Tặng thưởng khi tìm được việc làm mới nhanh chóng.

Câu 23: Anh F tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Anh F không được hưởng bất kỳ quyền lợi nào khi đi khám bệnh.
  • B. Anh F chỉ được khám chữa bệnh miễn phí ở bệnh viện tư nhân.
  • C. Việc tham gia bảo hiểm y tế là do nhu cầu và khả năng tài chính của anh F, không phải bắt buộc theo quy định cho nhóm của anh.
  • D. Anh F được hoàn lại toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng nếu không sử dụng dịch vụ y tế.

Câu 24: Khi một rủi ro hoặc sự kiện được bảo hiểm xảy ra và gây tổn thất, người tham gia bảo hiểm sẽ thực hiện thủ tục gì để yêu cầu tổ chức bảo hiểm chi trả hoặc bồi thường?

  • A. Xin cấp lại hợp đồng bảo hiểm.
  • B. Thông báo và làm hồ sơ yêu cầu bồi thường/chi trả bảo hiểm (làm thủ tục khiếu nại/claim).
  • C. Đóng thêm phí bảo hiểm.
  • D. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm ngay lập tức.

Câu 25: Hoạt động bảo hiểm góp phần quan trọng vào sự ổn định xã hội thông qua việc:

  • A. Giảm bớt gánh nặng tài chính cho Nhà nước và cộng đồng trong việc khắc phục hậu quả rủi ro, đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc của người dân vào trợ cấp của Nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ tài sản của các doanh nghiệp lớn.
  • D. Khuyến khích người dân không cần tiết kiệm vì đã có bảo hiểm.

Câu 26: Khái niệm "sự kiện bảo hiểm" (event insured) trong hợp đồng bảo hiểm là gì?

  • A. Ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực.
  • B. Ngày đóng phí bảo hiểm.
  • C. Ngày ký kết hợp đồng bảo hiểm.
  • D. Sự kiện khách quan do các bên thoả thuận hoặc pháp luật quy định mà khi xảy ra, tổ chức bảo hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thoả thuận hoặc quy định của pháp luật.

Câu 27: Tưởng tượng bạn đang tư vấn cho một người sắp nghỉ hưu. Họ đã có lương hưu từ bảo hiểm xã hội nhưng muốn có thêm khoản thu nhập bổ sung và bảo vệ tài chính trước các rủi ro về sức khỏe tuổi già. Bạn sẽ gợi ý họ xem xét loại hình bảo hiểm nào ngoài bảo hiểm xã hội?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ (các sản phẩm hưu trí tự nguyện) và/hoặc bảo hiểm sức khỏe tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm tài sản.

Câu 28: Một doanh nghiệp A tham gia bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng của mình. Không may, nhà xưởng bị cháy do sự cố điện. Công ty bảo hiểm đã bồi thường đầy đủ thiệt hại cho doanh nghiệp A. Sau đó, công ty bảo hiểm phát hiện sự cố cháy là do lỗi của công ty lắp đặt hệ thống điện B. Công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu công ty B bồi hoàn lại khoản tiền đã trả cho doanh nghiệp A theo nguyên tắc nào của bảo hiểm?

  • A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối.
  • B. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro.
  • C. Nguyên tắc thế quyền (Subrogation).
  • D. Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm.

Câu 29: Tại sao bảo hiểm y tế bắt buộc lại được coi là một trụ cột quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội của quốc gia?

  • A. Vì nó đảm bảo mọi người dân, không phân biệt giàu nghèo, đều có cơ hội tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản khi cần, giảm thiểu rủi ro tài chính do bệnh tật.
  • B. Vì nó tạo ra lợi nhuận khổng lồ cho các công ty bảo hiểm.
  • C. Vì nó chỉ phục vụ cho nhóm người có thu nhập cao.
  • D. Vì nó là hình thức đầu tư tài chính sinh lời cao nhất.

Câu 30: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò nào dưới đây là phù hợp nhất?

  • A. Bảo hiểm cung cấp nguồn vốn vay không lãi suất cho doanh nghiệp.
  • B. Bảo hiểm giúp doanh nghiệp loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro kinh doanh.
  • C. Bảo hiểm chỉ là khoản chi phí bắt buộc không mang lại lợi ích gì.
  • D. Bảo hiểm giúp doanh nghiệp chuyển giao gánh nặng tài chính khi rủi ro xảy ra, tạo tâm lý yên tâm để tập trung vào hoạt động sản xuất, kinh doanh và đầu tư mở rộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Một gia đình có người trụ cột không may qua đời. Nhờ khoản tiền chi trả từ hợp đồng bảo hiểm đã tham gia, gia đình này có thể trang trải chi phí sinh hoạt và học hành cho con cái trong một thời gian. Tình huống này minh họa rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Anh H là công nhân tại một nhà máy. Hàng tháng, một phần lương của anh H được trích đóng vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Khi anh H bị ốm và phải nghỉ việc, anh được hưởng chế độ trợ cấp từ quỹ này. Loại hình bảo hiểm nào đang được đề cập trong tình huống của anh H?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Chị M là chủ một cửa hàng kinh doanh. Để bảo vệ tài sản của cửa hàng khỏi các rủi ro như hỏa hoạn, trộm cắp, chị M đã mua một gói bảo hiểm từ một công ty bảo hiểm tư nhân. Gói bảo hiểm này thuộc loại hình bảo hiểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Nguyên tắc cơ bản nào của bảo hiểm thể hiện việc nhiều người cùng tham gia đóng góp vào một quỹ chung để bù đắp tổn thất cho số ít người không may gặp rủi ro?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Một trong những khác biệt cốt lõi giữa bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Anh P tham gia bảo hiểm nhân thọ. Sau 20 năm đóng phí đầy đủ, anh P vẫn khỏe mạnh. Theo hợp đồng, anh P sẽ nhận được một khoản tiền nhất định. Trường hợp này minh họa cho đặc điểm nào của bảo hiểm nhân thọ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Chị Q là nhân viên văn phòng, có đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đầy đủ. Không may chị Q bị tai nạn giao thông và phải nhập viện điều trị. Chi phí điều trị của chị Q sẽ được chi trả theo chế độ của loại hình bảo hiểm nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Một doanh nghiệp vừa thành lập muốn đảm bảo an toàn tài chính cho người lao động khi họ nghỉ hưu hoặc gặp rủi ro về sức khỏe. Ngoài việc tuân thủ quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc, doanh nghiệp có thể khuyến khích người lao động tham gia thêm loại hình bảo hiểm nào để tăng cường sự bảo vệ tài chính cá nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Khi tham gia bảo hiểm tài sản, người được bảo hiểm phải có 'lợi ích có thể được bảo hiểm' đối với tài sản đó. Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Anh B làm việc cho một công ty và đã đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ trong nhiều năm. Gần đây, công ty gặp khó khăn và buộc phải cắt giảm nhân sự, khiến anh B bị mất việc làm. Anh B có thể nhận được hỗ trợ tài chính tạm thời từ chế độ bảo hiểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Mục đích chính của bảo hiểm y tế bắt buộc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một công ty bảo hiểm thương mại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để có thể chi trả bồi thường cho khách hàng khi rủi ro xảy ra?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Anh C làm công việc tự do và không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, anh muốn có khoản tiền tích lũy cho tuổi già và được hưởng chế độ hưu trí. Anh C có thể tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Chị D là phụ nữ mang thai và sắp sinh. Chị đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị D sẽ được hưởng chế độ nào từ bảo hiểm xã hội liên quan đến thai sản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Khi tham gia bảo hiểm, 'rủi ro' được hiểu là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một trong những lợi ích quan trọng nhất của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Anh E sở hữu một chiếc xe ô tô. Theo quy định của pháp luật, anh E bắt buộc phải mua loại hình bảo hiểm nào để được phép lưu thông trên đường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Đối tượng nào sau đây KHÔNG thuộc diện tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành (nhóm được Nhà nước hỗ trợ mức đóng hoặc đóng toàn bộ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Một doanh nghiệp muốn bảo vệ hàng hóa của mình trong quá trình vận chuyển từ kho đến tay khách hàng khỏi rủi ro mất mát, hư hỏng. Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất cho mục đích này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phí bảo hiểm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Chế độ 'tử tuất' trong bảo hiểm xã hội nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bảo hiểm thất nghiệp cung cấp những hỗ trợ nào cho người lao động (ngoài việc bù đắp một phần thu nhập tạm thời)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Anh F tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện. Điều này có nghĩa là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Khi một rủi ro hoặc sự kiện được bảo hiểm xảy ra và gây tổn thất, người tham gia bảo hiểm sẽ thực hiện thủ tục gì để yêu cầu tổ chức bảo hiểm chi trả hoặc bồi thường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Hoạt động bảo hiểm góp phần quan trọng vào sự ổn định xã hội thông qua việc:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Khái niệm 'sự kiện bảo hiểm' (event insured) trong hợp đồng bảo hiểm là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tưởng tượng bạn đang tư vấn cho một người sắp nghỉ hưu. Họ đã có lương hưu từ bảo hiểm xã hội nhưng muốn có thêm khoản thu nhập bổ sung và bảo vệ tài chính trước các rủi ro về sức khỏe tuổi già. Bạn sẽ gợi ý họ xem xét loại hình bảo hiểm nào ngoài bảo hiểm xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Một doanh nghiệp A tham gia bảo hiểm cháy nổ cho nhà xưởng của mình. Không may, nhà xưởng bị cháy do sự cố điện. Công ty bảo hiểm đã bồi thường đầy đủ thiệt hại cho doanh nghiệp A. Sau đó, công ty bảo hiểm phát hiện sự cố cháy là do lỗi của công ty lắp đặt hệ thống điện B. Công ty bảo hiểm có quyền yêu cầu công ty B bồi hoàn lại khoản tiền đã trả cho doanh nghiệp A theo nguyên tắc nào của bảo hiểm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao bảo hiểm y tế bắt buộc lại được coi là một trụ cột quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội của quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Phân tích vai trò của bảo hiểm trong việc thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò nào dưới đây là phù hợp nhất?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bà An là công nhân may. Hàng tháng, một phần tiền lương của bà được trích đóng vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Khi bà bị ốm phải nghỉ việc, bà được nhận một khoản tiền từ quỹ này để bù đắp thu nhập. Trường hợp của bà An thể hiện rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm?

  • A. Tạo nguồn vốn đầu tư cho xã hội.
  • B. Phòng ngừa và hạn chế rủi ro.
  • C. Bù đắp, khắc phục hậu quả của rủi ro.
  • D. Góp phần ổn định tài chính cá nhân.

Câu 2: Hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam thường được phân loại thành các nhóm chính. Dựa trên mục đích hoạt động và chủ thể tổ chức, loại hình bảo hiểm nào sau đây chủ yếu hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và do các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp?

  • A. Bảo hiểm xã hội.
  • B. Bảo hiểm y tế.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm thương mại.

Câu 3: Ông Bình là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông muốn mua bảo hiểm cho chiếc xe tải chở hàng của công ty để phòng khi xảy ra va chạm hoặc tai nạn sẽ được bồi thường thiệt hại vật chất. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu của ông Bình?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ.
  • B. Bảo hiểm tài sản.
  • C. Bảo hiểm y tế.
  • D. Bảo hiểm xã hội.

Câu 4: Chị Mai đang làm việc tại một công ty và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị chuẩn bị sinh con. Chế độ bảo hiểm xã hội nào sau đây sẽ hỗ trợ tài chính cho chị trong thời gian nghỉ sinh?

  • A. Chế độ ốm đau.
  • B. Chế độ tai nạn lao động.
  • C. Chế độ thai sản.
  • D. Chế độ hưu trí.

Câu 5: Bảo hiểm xã hội tự nguyện khác với bảo hiểm xã hội bắt buộc ở điểm cơ bản nào liên quan đến đối tượng tham gia?

  • A. Đối tượng tham gia không thuộc diện bắt buộc theo quy định pháp luật.
  • B. Chỉ dành cho người lao động có hợp đồng không xác định thời hạn.
  • C. Chỉ dành cho người làm việc trong khu vực nhà nước.
  • D. Đối tượng tham gia chủ yếu là người sử dụng lao động.

Câu 6: Anh Khoa làm việc cho một doanh nghiệp. Không may, doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến anh Khoa mất việc. Nhờ đã tham gia bảo hiểm, anh Khoa được nhận hỗ trợ tài chính trong một thời gian nhất định trong khi tìm việc mới. Anh Khoa đã tham gia loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm y tế.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc (chế độ ốm đau).
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 7: Mục đích chính của bảo hiểm y tế bắt buộc là gì?

  • A. Bù đắp thu nhập cho người lao động khi mất việc làm.
  • B. Chia sẻ rủi ro về chi phí khám chữa bệnh giữa cộng đồng.
  • C. Bảo vệ tài sản của người tham gia trước các rủi ro.
  • D. Đảm bảo thu nhập khi người lao động về già hoặc không còn khả năng lao động.

Câu 8: Trong bảo hiểm thương mại, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có ý nghĩa gì?

  • A. Bồi thường thiệt hại cho người thứ ba do hành vi gây ra của người được bảo hiểm.
  • B. Bồi thường thiệt hại cho tài sản của chính người được bảo hiểm.
  • C. Chi trả chi phí khám chữa bệnh cho người được bảo hiểm.
  • D. Trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm qua đời.

Câu 9: Ông Sáu làm nghề nông tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, ông muốn khi về già có lương hưu để trang trải cuộc sống. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp để ông Sáu đạt được mục tiêu này?

  • A. Bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • C. Bảo hiểm nhân thọ (loại bảo vệ rủi ro tử vong).
  • D. Bảo hiểm tài sản nông nghiệp.

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động bảo hiểm là lấy số đông bù số ít. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ những người đóng phí cao mới được hưởng quyền lợi.
  • B. Quỹ bảo hiểm chỉ được sử dụng khi có ít người gặp rủi ro.
  • C. Phí đóng góp của nhiều người tham gia được dùng để chi trả cho số ít người gặp rủi ro.
  • D. Người tham gia ít gặp rủi ro sẽ phải bù đắp cho người gặp nhiều rủi ro.

Câu 11: Bà Lan đã về hưu và đang hưởng lương hưu hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Khoản tiền lương hưu này thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

  • A. Chế độ ốm đau.
  • B. Chế độ thai sản.
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • D. Chế độ hưu trí.

Câu 12: Anh Nam mua bảo hiểm nhân thọ với mục đích chính là bảo vệ tài chính cho gia đình nếu anh không may qua đời sớm. Đây là loại hình bảo hiểm nhân thọ nào?

  • A. Bảo hiểm tử kỳ.
  • B. Bảo hiểm sinh kỳ.
  • C. Bảo hiểm hỗn hợp.
  • D. Bảo hiểm trọn đời.

Câu 13: Việc tham gia bảo hiểm y tế mang lại lợi ích thiết thực nào cho cá nhân người tham gia?

  • A. Được nhận lương hưu hàng tháng khi về già.
  • B. Được bù đắp thu nhập khi bị mất việc làm.
  • C. Được Quỹ BHYT chi trả một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
  • D. Được bồi thường thiệt hại khi xảy ra tai nạn giao thông.

Câu 14: Chị Thảo bị tai nạn trong lúc làm việc tại xưởng sản xuất, bị thương và phải nghỉ việc để điều trị. Chị Thảo sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

  • A. Chế độ ốm đau.
  • B. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
  • C. Chế độ thai sản.
  • D. Chế độ hưu trí.

Câu 15: Anh Cường làm việc tự do (freelancer), không có hợp đồng lao động với bất kỳ công ty nào. Anh muốn tham gia bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu khi về già. Anh Cường cần tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc.
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ (chỉ có tính tiết kiệm).

Câu 16: Vai trò nào của bảo hiểm giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh cho người dân?

  • A. Huy động vốn đầu tư.
  • B. Phòng ngừa rủi ro.
  • C. Bảo vệ tài sản cá nhân.
  • D. Góp phần ổn định xã hội và phát triển kinh tế.

Câu 17: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thuộc nhóm bảo hiểm xã hội?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp.
  • B. Bảo hiểm tài sản.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • D. Bảo hiểm nhân thọ.

Câu 18: Chị Hương là sinh viên, không có việc làm. Chị thuộc đối tượng nào có thể tham gia bảo hiểm y tế?

  • A. Đối tượng tham gia BHYT bắt buộc do người lao động và người sử dụng lao động đóng.
  • B. Đối tượng tham gia BHYT bắt buộc do ngân sách nhà nước đóng.
  • C. Đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình.
  • D. Không thuộc đối tượng tham gia BHYT.

Câu 19: Sự kiện bảo hiểm được hiểu là gì?

  • A. Sự kiện khách quan do các bên thỏa thuận hoặc pháp luật quy định mà khi xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm.
  • B. Mọi rủi ro có thể xảy ra trong cuộc sống và kinh doanh.
  • C. Việc người tham gia bảo hiểm đóng phí định kỳ.
  • D. Việc doanh nghiệp bảo hiểm thu hút được nhiều khách hàng.

Câu 20: Anh Minh làm việc tại một công ty nước ngoài ở Việt Nam. Theo quy định, anh phải tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây một cách bắt buộc?

  • A. Chỉ cần tham gia Bảo hiểm nhân thọ.
  • B. Chỉ cần tham gia Bảo hiểm y tế tự nguyện.
  • C. Chỉ cần tham gia Bảo hiểm thất nghiệp.
  • D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc, Bảo hiểm y tế bắt buộc, Bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 21: Chị Trang có một căn nhà cho thuê. Chị lo ngại căn nhà có thể bị hư hỏng do hỏa hoạn. Chị nên mua loại hình bảo hiểm nào để bảo vệ tài sản của mình trước rủi ro này?

  • A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
  • B. Bảo hiểm nhân thọ.
  • C. Bảo hiểm tài sản (bảo hiểm cháy nổ).
  • D. Bảo hiểm y tế.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương mại về mục tiêu hoạt động?

  • A. BHXH/BHYT chủ yếu vì mục tiêu an sinh xã hội, phi lợi nhuận; BH thương mại chủ yếu vì mục tiêu lợi nhuận.
  • B. BHXH/BHYT chỉ dành cho người nghèo; BH thương mại dành cho người giàu.
  • C. BHXH/BHYT do Nhà nước tổ chức; BH thương mại do tư nhân tổ chức.
  • D. BHXH/BHYT chi trả toàn bộ chi phí; BH thương mại chỉ chi trả một phần.

Câu 23: Anh Đức không may qua đời sớm. Do anh có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, vợ anh được nhận trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất hàng tháng (nếu đủ điều kiện). Đây là chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

  • A. Chế độ ốm đau.
  • B. Chế độ thai sản.
  • C. Chế độ tai nạn lao động.
  • D. Chế độ tử tuất.

Câu 24: Em bé Tèo dưới 6 tuổi. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, em thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do nguồn nào đóng phí?

  • A. Do người thân trong gia đình đóng.
  • B. Do ngân sách nhà nước đóng.
  • C. Do quỹ bảo hiểm xã hội đóng.
  • D. Không thuộc đối tượng tham gia BHYT.

Câu 25: Chị Yến đang làm việc và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị bị ốm và phải nghỉ làm 5 ngày có xác nhận của bác sĩ. Chị sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

  • A. Chế độ ốm đau.
  • B. Chế độ thai sản.
  • C. Chế độ tai nạn lao động.
  • D. Chế độ tử tuất.

Câu 26: Việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích nào sau đây cho người lao động khi họ không may bị mất việc làm?

  • A. Được trả toàn bộ mức lương cũ trong thời gian tìm việc.
  • B. Được cấp nhà ở miễn phí.
  • C. Được miễn toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.
  • D. Được hỗ trợ học nghề và tìm kiếm việc làm.

Câu 27: Ông Hùng 50 tuổi, đã có 10 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ông muốn biết liệu mình có được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định không. Thông tin nào sau đây là đúng về điều kiện hưởng lương hưu từ BHXH tự nguyện?

  • A. Phải đủ tuổi nghỉ hưu và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên.
  • B. Chỉ cần đủ tuổi nghỉ hưu, không cần đủ năm đóng BHXH.
  • C. Chỉ cần đủ năm đóng BHXH, không cần đủ tuổi nghỉ hưu.
  • D. BHXH tự nguyện không có chế độ lương hưu.

Câu 28: Một công ty kinh doanh vận tải hàng hóa muốn mua bảo hiểm cho các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển (mất mát, hư hỏng hàng hóa). Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ.
  • B. Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển.
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe.
  • D. Bảo hiểm y tế cho lái xe.

Câu 29: Việc tham gia bảo hiểm, dù là bảo hiểm xã hội, y tế hay thương mại, đều dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

  • A. Nguyên tắc có lợi nhuận tối đa.
  • B. Nguyên tắc tự nguyện tham gia 100%.
  • C. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro giữa cộng đồng người tham gia.
  • D. Nguyên tắc Nhà nước chi trả toàn bộ.

Câu 30: Xét về vai trò trong hệ thống an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cùng hướng tới mục tiêu chung nào?

  • A. Bảo vệ và đảm bảo thu nhập, sức khỏe, việc làm cho người dân trước các rủi ro.
  • B. Khuyến khích người dân tự tích lũy tài chính cá nhân.
  • C. Tạo ra nguồn vốn lớn cho các dự án đầu tư quốc gia.
  • D. Giảm thiểu hoàn toàn các loại rủi ro trong cuộc sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bà An là công nhân may. Hàng tháng, một phần tiền lương của bà được trích đóng vào quỹ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Khi bà bị ốm phải nghỉ việc, bà được nhận một khoản tiền từ quỹ này để bù đắp thu nhập. Trường hợp của bà An thể hiện rõ nhất vai trò nào của bảo hiểm?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam thường được phân loại thành các nhóm chính. Dựa trên mục đích hoạt động và chủ thể tổ chức, loại hình bảo hiểm nào sau đây chủ yếu hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và do các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Ông Bình là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông muốn mua bảo hiểm cho chiếc xe tải chở hàng của công ty để phòng khi xảy ra va chạm hoặc tai nạn sẽ được bồi thường thiệt hại vật chất. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp nhất với nhu cầu của ông Bình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Chị Mai đang làm việc tại một công ty và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị chuẩn bị sinh con. Chế độ bảo hiểm xã hội nào sau đây sẽ hỗ trợ tài chính cho chị trong thời gian nghỉ sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Bảo hiểm xã hội tự nguyện khác với bảo hiểm xã hội bắt buộc ở điểm cơ bản nào liên quan đến đối tượng tham gia?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Anh Khoa làm việc cho một doanh nghiệp. Không may, doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến anh Khoa mất việc. Nhờ đã tham gia bảo hiểm, anh Khoa được nhận hỗ trợ tài chính trong một thời gian nhất định trong khi tìm việc mới. Anh Khoa đã tham gia loại hình bảo hiểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Mục đích chính của bảo hiểm y tế bắt buộc là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Trong bảo hiểm thương mại, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ông Sáu làm nghề nông tự do, không thuộc diện tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Tuy nhiên, ông muốn khi về già có lương hưu để trang trải cuộc sống. Loại hình bảo hiểm nào phù hợp để ông Sáu đạt được mục tiêu này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Một trong những nguyên tắc cơ bản của hoạt động bảo hiểm là lấy số đông bù số ít. Nguyên tắc này thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Bà Lan đã về hưu và đang hưởng lương hưu hàng tháng từ quỹ bảo hiểm xã hội. Khoản tiền lương hưu này thuộc chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Anh Nam mua bảo hiểm nhân thọ với mục đích chính là bảo vệ tài chính cho gia đình nếu anh không may qua đời sớm. Đây là loại hình bảo hiểm nhân thọ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Việc tham gia bảo hiểm y tế mang lại lợi ích thiết thực nào cho cá nhân người tham gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chị Thảo bị tai nạn trong lúc làm việc tại xưởng sản xuất, bị thương và phải nghỉ việc để điều trị. Chị Thảo sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Anh Cường làm việc tự do (freelancer), không có hợp đồng lao động với bất kỳ công ty nào. Anh muốn tham gia bảo hiểm xã hội để được hưởng lương hưu khi về già. Anh Cường cần tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Vai trò nào của bảo hiểm giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho Nhà nước và xã hội trong việc chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh cho người dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thuộc nhóm bảo hiểm xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Chị Hương là sinh viên, không có việc làm. Chị thuộc đối tượng nào có thể tham gia bảo hiểm y tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sự kiện bảo hiểm được hiểu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Anh Minh làm việc tại một công ty nước ngoài ở Việt Nam. Theo quy định, anh phải tham gia loại hình bảo hiểm nào sau đây một cách bắt buộc?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Chị Trang có một căn nhà cho thuê. Chị lo ngại căn nhà có thể bị hư hỏng do hỏa hoạn. Chị nên mua loại hình bảo hiểm nào để bảo vệ tài sản của mình trước rủi ro này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế và bảo hiểm thương mại về mục tiêu hoạt động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Anh Đức không may qua đời sớm. Do anh có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, vợ anh được nhận trợ cấp mai táng và trợ cấp tuất hàng tháng (nếu đủ điều kiện). Đây là chế độ nào của bảo hiểm xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Em bé Tèo dưới 6 tuổi. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, em thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do nguồn nào đóng phí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chị Yến đang làm việc và tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Chị bị ốm và phải nghỉ làm 5 ngày có xác nhận của bác sĩ. Chị sẽ được hưởng chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích nào sau đây cho người lao động khi họ không may bị mất việc làm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ông Hùng 50 tuổi, đã có 10 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Ông muốn biết liệu mình có được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định không. Thông tin nào sau đây là đúng về điều kiện hưởng lương hưu từ BHXH tự nguyện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một công ty kinh doanh vận tải hàng hóa muốn mua bảo hiểm cho các rủi ro có thể xảy ra trong quá trình vận chuyển (mất mát, hư hỏng hàng hóa). Loại hình bảo hiểm thương mại nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc tham gia bảo hiểm, dù là bảo hiểm xã hội, y tế hay thương mại, đều dựa trên nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Xét về vai trò trong hệ thống an sinh xã hội, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cùng hướng tới mục tiêu chung nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình huống: Anh Nam làm việc tại một công ty may. Hàng tháng, một phần tiền lương của anh được trích nộp vào quỹ bảo hiểm, đồng thời công ty cũng đóng góp một khoản tương ứng. Khi anh Nam bị ốm, anh được Quỹ này chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh và được hưởng tiền lương trong thời gian nghỉ ốm theo quy định. Khoản đóng góp và quyền lợi mà anh Nam nhận được thuộc về loại hình bảo hiểm nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm y tế
  • B. Bảo hiểm thương mại và Bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm y tế và Bảo hiểm thương mại

Câu 2: Chức năng cốt lõi nào của bảo hiểm giúp giảm nhẹ gánh nặng tài chính cho từng cá nhân hoặc tổ chức khi rủi ro xảy ra, bằng cách phân tán tổn thất đó cho nhiều người tham gia khác?

  • A. Phòng ngừa rủi ro
  • B. Đầu tư sinh lời
  • C. Chia sẻ rủi ro và bồi thường tổn thất
  • D. Quản lý tài chính cá nhân

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế (do Nhà nước tổ chức) và bảo hiểm thương mại (do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức).

  • A. Bảo hiểm xã hội/y tế hoạt động vì lợi nhuận, bảo hiểm thương mại không vì lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm xã hội/y tế chỉ áp dụng cho người lao động, bảo hiểm thương mại áp dụng cho mọi đối tượng.
  • C. Bảo hiểm xã hội/y tế chỉ bảo vệ sức khỏe, bảo hiểm thương mại bảo vệ tài sản.
  • D. Bảo hiểm xã hội/y tế hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, bảo hiểm thương mại hoạt động vì mục đích lợi nhuận.

Câu 4: Tình huống: Chị Hoa là một người lao động tự do, không làm việc cho bất kỳ công ty nào. Chị muốn tham gia một loại hình bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu và được hưởng chế độ tử tuất. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chị Hoa có thể tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp với hoàn cảnh của mình?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm y tế bắt buộc

Câu 5: Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do người sử dụng lao động và người lao động đóng?

  • A. Người có công với cách mạng
  • B. Trẻ em dưới 6 tuổi
  • C. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc theo hợp đồng lao động
  • D. Người thuộc hộ gia đình nghèo

Câu 6: Tình huống: Ông Bình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ năm 50 tuổi. Đến năm 60 tuổi, ông đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng số năm đóng bảo hiểm xã hội của ông chưa đủ để hưởng lương hưu hàng tháng. Theo quy định hiện hành, ông Bình có thể lựa chọn phương án nào để đảm bảo quyền lợi của mình?

  • A. Đóng tiếp bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến khi đủ số năm đóng để hưởng lương hưu hoặc nhận bảo hiểm xã hội một lần.
  • B. Chỉ có thể nhận bảo hiểm xã hội một lần.
  • C. Không được hưởng bất kỳ chế độ nào từ bảo hiểm xã hội.
  • D. Được chuyển sang hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp.

Câu 7: Chế độ nào sau đây không phải là chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành?

  • A. Ốm đau, thai sản
  • B. Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp
  • C. Hưu trí, tử tuất
  • D. Hỗ trợ tìm kiếm việc làm

Câu 8: Tình huống: Chị Lan đang làm việc tại một doanh nghiệp. Không may, doanh nghiệp này gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến chị Lan bị mất việc làm. Chị Lan đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ. Theo quy định, chị Lan có thể được hưởng những quyền lợi gì từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Chỉ được hưởng tiền lương hưu hàng tháng.
  • B. Chỉ được hưởng một khoản tiền trợ cấp một lần.
  • C. Hỗ trợ tìm kiếm việc làm, tư vấn học nghề, và có thể hưởng trợ cấp thất nghiệp hàng tháng.
  • D. Được chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh.

Câu 9: So sánh điểm giống nhau giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện về mục tiêu hướng tới.

  • A. Đều hướng tới việc đảm bảo thu nhập cho người tham gia khi hết tuổi lao động hoặc không may gặp rủi ro làm giảm/mất khả năng lao động.
  • B. Đều hướng tới việc chi trả chi phí khám chữa bệnh cho người tham gia.
  • C. Đều hướng tới việc bồi thường thiệt hại về tài sản cho người tham gia.
  • D. Đều hướng tới việc hỗ trợ người tham gia khi bị mất việc làm.

Câu 10: Tình huống: Gia đình ông An thuộc diện hộ cận nghèo. Ông An muốn tham gia bảo hiểm y tế để cả gia đình được chăm sóc sức khỏe khi cần thiết. Theo quy định, gia đình ông An có thể tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức nào và có thể nhận được sự hỗ trợ nào?

  • A. Tham gia bảo hiểm y tế tự nguyện và phải đóng toàn bộ phí.
  • B. Tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc và có thể được Nhà nước hỗ trợ một phần hoặc toàn bộ mức đóng.
  • C. Tham gia bảo hiểm thương mại để được bảo vệ.
  • D. Không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là cơ sở để các doanh nghiệp bảo hiểm thương mại tính toán mức phí bảo hiểm cho một hợp đồng cụ thể?

  • A. Lợi nhuận mong muốn của doanh nghiệp.
  • B. Mức đóng của bảo hiểm xã hội.
  • C. Số lượng người tham gia bảo hiểm y tế.
  • D. Mức độ rủi ro được bảo hiểm, giá trị của đối tượng được bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm.

Câu 12: Tình huống: Anh Minh lái xe ô tô và gây tai nạn làm hỏng tài sản của người khác. Anh Minh có mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong trường hợp này, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện nghĩa vụ gì đối với anh Minh hoặc người bị thiệt hại?

  • A. Bồi thường thiệt hại về tài sản cho người thứ ba theo quy định của hợp đồng bảo hiểm và pháp luật.
  • B. Chỉ chi trả chi phí sửa chữa xe cho anh Minh.
  • C. Không có trách nhiệm gì vì anh Minh là người gây tai nạn.
  • D. Chi trả chi phí khám chữa bệnh cho anh Minh.

Câu 13: Phân tích vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

  • A. Bảo hiểm chỉ đơn thuần là một dịch vụ tài chính cá nhân.
  • B. Bảo hiểm làm tăng gánh nặng chi tiêu cho Nhà nước.
  • C. Bảo hiểm góp phần ổn định cuộc sống cá nhân, khuyến khích đầu tư, tạo nguồn vốn cho nền kinh tế và đảm bảo an sinh xã hội.
  • D. Bảo hiểm chỉ có vai trò trong việc bồi thường thiệt hại tài sản.

Câu 14: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thường có thời hạn dài (có thể lên đến trọn đời) và ngoài chức năng bảo vệ còn có yếu tố tiết kiệm, đầu tư?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm tài sản
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 15: Tình huống: Bà Mai tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình. Không may bà bị bệnh nặng và cần phẫu thuật với chi phí rất lớn. Nhờ có thẻ bảo hiểm y tế, bà được Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả một phần lớn chi phí này theo đúng quy định. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của bảo hiểm y tế?

  • A. Tính bắt buộc
  • B. Tính lợi nhuận
  • C. Tính chia sẻ rủi ro và hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh
  • D. Tính đầu tư sinh lời

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tham gia giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc dành cho người lao động tự do, bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho người làm công ăn lương.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc dành cho người lao động có quan hệ lao động (theo hợp đồng), bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho người tham gia trên cơ sở tự nguyện (lao động tự do, nông dân,...).
  • C. Bảo hiểm xã hội bắt buộc dành cho công chức, viên chức, bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho mọi công dân.
  • D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc dành cho người nghèo, bảo hiểm xã hội tự nguyện dành cho người giàu.

Câu 17: Tình huống: Anh Hùng làm việc cho một công ty và tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh không may bị tai nạn giao thông trên đường đi làm và bị thương tật. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, anh Hùng có thể được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội?

  • A. Chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp.
  • B. Chế độ thai sản.
  • C. Chế độ hưu trí.
  • D. Chế độ tử tuất.

Câu 18: Đâu là nguyên tắc hoạt động cơ bản của bảo hiểm, theo đó số đông bù đắp cho số ít?

  • A. Nguyên tắc lợi nhuận
  • B. Nguyên tắc tự nguyện
  • C. Nguyên tắc chia sẻ rủi ro
  • D. Nguyên tắc hoàn trả phí

Câu 19: Tình huống: Một gia đình sống ở vùng thường xuyên xảy ra bão lụt. Họ quyết định mua bảo hiểm cho ngôi nhà của mình đề phòng thiệt hại do thiên tai. Loại hình bảo hiểm này thuộc về nhóm bảo hiểm thương mại nào?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm tài sản
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 20: Phân tích vai trò của Nhà nước trong hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam.

  • A. Nhà nước chỉ đóng vai trò quản lý các doanh nghiệp bảo hiểm thương mại.
  • B. Nhà nước chỉ tham gia với vai trò người đóng phí bảo hiểm cho một số đối tượng.
  • C. Nhà nước chỉ tổ chức các loại hình bảo hiểm bắt buộc.
  • D. Nhà nước xây dựng pháp luật, quản lý hoạt động bảo hiểm, tổ chức các loại hình bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp và hỗ trợ cho một số nhóm đối tượng tham gia.

Câu 21: Tình huống: Anh B tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Hợp đồng có điều khoản chi trả khi người được bảo hiểm tử vong hoặc sống đến một độ tuổi nhất định. Nếu không may anh B qua đời trong thời hạn hợp đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm cho ai?

  • A. Chỉ chi trả cho bản thân anh B.
  • B. Chi trả cho người thụ hưởng được chỉ định trong hợp đồng bảo hiểm.
  • C. Chi trả cho Nhà nước.
  • D. Chi trả cho công ty nơi anh B làm việc.

Câu 22: Đâu là một trong những quyền của người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật?

  • A. Có quyền yêu cầu công ty bảo hiểm chi trả mọi tổn thất xảy ra, bất kể nguyên nhân.
  • B. Có quyền không cung cấp thông tin trung thực khi giao kết hợp đồng.
  • C. Có quyền lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm (đối với bảo hiểm thương mại tự nguyện), được cung cấp đầy đủ thông tin và yêu cầu bồi thường/chi trả khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
  • D. Có quyền quyết định mức phí bảo hiểm mà không cần sự đồng ý của công ty bảo hiểm.

Câu 23: Đâu là một trong những nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ cần đóng phí bảo hiểm khi có yêu cầu.
  • B. Không cần thông báo cho công ty bảo hiểm khi có sự thay đổi làm tăng rủi ro.
  • C. Không cần tạo điều kiện để công ty bảo hiểm giám định tổn thất.
  • D. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn, cung cấp thông tin trung thực, thông báo kịp thời khi sự kiện bảo hiểm xảy ra và tạo điều kiện cho việc giám định tổn thất.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm đối với bản thân mỗi người và gia đình.

  • A. Giúp giảm bớt gánh nặng tài chính khi gặp rủi ro (ốm đau, tai nạn, mất việc, thiệt hại tài sản...), tạo sự an tâm và chủ động trong cuộc sống.
  • B. Là hình thức đầu tư chắc chắn sinh lời cao.
  • C. Chỉ có lợi ích cho Nhà nước và doanh nghiệp bảo hiểm.
  • D. Làm tăng thêm chi phí không cần thiết trong cuộc sống hàng ngày.

Câu 25: Tình huống: Một doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại. Pháp luật quy định doanh nghiệp này phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm bảo hiểm thương mại nào?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ
  • B. Bảo hiểm tài sản
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 26: Chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động nữ khi sinh con hoặc người lao động (cả nam và nữ) khi thực hiện các biện pháp tránh thai, chăm sóc con nhỏ dưới 6 tháng tuổi?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
  • D. Chế độ hưu trí

Câu 27: Tình huống: Một người lao động bị ốm và cần nghỉ việc để điều trị. Anh ta đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để được hưởng chế độ ốm đau, anh ta cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào liên quan đến việc đóng bảo hiểm?

  • A. Đã đóng bảo hiểm xã hội đủ thời gian theo quy định và có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh có thẩm quyền.
  • B. Chỉ cần có xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh.
  • C. Chỉ cần đang có hợp đồng lao động.
  • D. Không cần điều kiện gì về thời gian đóng bảo hiểm.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về nguồn hình thành quỹ giữa bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp và bảo hiểm thương mại.

  • A. Quỹ bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp chỉ do người lao động đóng, quỹ bảo hiểm thương mại do doanh nghiệp đóng.
  • B. Quỹ bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp chỉ do Nhà nước đóng, quỹ bảo hiểm thương mại do người tham gia đóng.
  • C. Quỹ bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp và bảo hiểm thương mại đều chỉ hình thành từ phí đóng của người tham gia.
  • D. Quỹ bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động, và có thể có hỗ trợ từ Nhà nước; quỹ bảo hiểm thương mại hình thành chủ yếu từ phí đóng của người tham gia (khách hàng).

Câu 29: Tình huống: Một công ty bảo hiểm thương mại cung cấp gói bảo hiểm nhà ở. Một khách hàng mua gói bảo hiểm này và sau đó ngôi nhà bị hỏa hoạn gây thiệt hại. Công ty bảo hiểm tiến hành giám định và xác định nguyên nhân hỏa hoạn là do khách hàng cố ý phóng hỏa để đòi tiền bảo hiểm. Trong trường hợp này, công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường không? Vì sao?

  • A. Không, vì hành vi cố ý gây thiệt hại để trục lợi bảo hiểm là vi phạm pháp luật và các điều khoản của hợp đồng bảo hiểm.
  • B. Có, vì khách hàng đã đóng phí bảo hiểm đầy đủ.
  • C. Có, nhưng chỉ bồi thường một phần thiệt hại.
  • D. Tùy thuộc vào thiện chí của công ty bảo hiểm.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của bảo hiểm thất nghiệp?

  • A. Là công cụ chính để chi trả toàn bộ chi phí y tế cho người lao động.
  • B. Chỉ cung cấp tiền lương hưu cho người lao động khi về già.
  • C. Góp phần ổn định đời sống người lao động khi mất việc làm, hỗ trợ họ tìm kiếm việc làm mới và học nghề.
  • D. Chỉ bồi thường thiệt hại về tài sản cho doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tình huống: Anh Nam làm việc tại một công ty may. Hàng tháng, một phần tiền lương của anh được trích nộp vào quỹ bảo hiểm, đồng thời công ty cũng đóng góp một khoản tương ứng. Khi anh Nam bị ốm, anh được Quỹ này chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh và được hưởng tiền lương trong thời gian nghỉ ốm theo quy định. Khoản đóng góp và quyền lợi mà anh Nam nhận được thuộc về loại hình bảo hiểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Chức năng cốt lõi nào của bảo hiểm giúp giảm nhẹ gánh nặng tài chính cho từng cá nhân hoặc tổ chức khi rủi ro xảy ra, bằng cách phân tán tổn thất đó cho nhiều người tham gia khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động giữa bảo hiểm xã hội/bảo hiểm y tế (do Nhà nước tổ chức) và bảo hiểm thương mại (do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Tình huống: Chị Hoa là một người lao động tự do, không làm việc cho bất kỳ công ty nào. Chị muốn tham gia một loại hình bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu và được hưởng chế độ tử tuất. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, chị Hoa có thể tham gia loại hình bảo hiểm xã hội nào phù hợp với hoàn cảnh của mình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đối tượng nào sau đây thuộc nhóm tham gia bảo hiểm y tế bắt buộc do người sử dụng lao động và người lao động đóng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Tình huống: Ông Bình tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ năm 50 tuổi. Đến năm 60 tuổi, ông đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng số năm đóng bảo hiểm xã hội của ông chưa đủ để hưởng lương hưu hàng tháng. Theo quy định hiện hành, ông Bình có thể lựa chọn phương án nào để đảm bảo quyền lợi của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chế độ nào sau đây không phải là chế độ của bảo hiểm xã hội bắt buộc theo Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Tình huống: Chị Lan đang làm việc tại một doanh nghiệp. Không may, doanh nghiệp này gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự, khiến chị Lan bị mất việc làm. Chị Lan đã tham gia bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ. Theo quy định, chị Lan có thể được hưởng những quyền lợi gì từ quỹ bảo hiểm thất nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: So sánh điểm giống nhau giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện về mục tiêu hướng tới.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Tình huống: Gia đình ông An thuộc diện hộ cận nghèo. Ông An muốn tham gia bảo hiểm y tế để cả gia đình được chăm sóc sức khỏe khi cần thiết. Theo quy định, gia đình ông An có thể tham gia bảo hiểm y tế theo hình thức nào và có thể nhận được sự hỗ trợ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là cơ sở để các doanh nghiệp bảo hiểm thương mại tính toán mức phí bảo hiểm cho một hợp đồng cụ thể?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Tình huống: Anh Minh lái xe ô tô và gây tai nạn làm hỏng tài sản của người khác. Anh Minh có mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc đối với chủ xe cơ giới. Trong trường hợp này, công ty bảo hiểm sẽ thực hiện nghĩa vụ gì đối với anh Minh hoặc người bị thiệt hại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Phân tích vai trò của bảo hiểm đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Loại hình bảo hiểm nào sau đây thường có thời hạn dài (có thể lên đến trọn đời) và ngoài chức năng bảo vệ còn có yếu tố tiết kiệm, đầu tư?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Tình huống: Bà Mai tham gia bảo hiểm y tế hộ gia đình. Không may bà bị bệnh nặng và cần phẫu thuật với chi phí rất lớn. Nhờ có thẻ bảo hiểm y tế, bà được Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả một phần lớn chi phí này theo đúng quy định. Điều này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của bảo hiểm y tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đối tượng tham gia giữa bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Tình huống: Anh Hùng làm việc cho một công ty và tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Anh không may bị tai nạn giao thông trên đường đi làm và bị thương tật. Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội, anh Hùng có thể được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Đâu là nguyên tắc hoạt động cơ bản của bảo hiểm, theo đó số đông bù đắp cho số ít?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tình huống: Một gia đình sống ở vùng thường xuyên xảy ra bão lụt. Họ quyết định mua bảo hiểm cho ngôi nhà của mình đề phòng thiệt hại do thiên tai. Loại hình bảo hiểm này thuộc về nhóm bảo hiểm thương mại nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích vai trò của Nhà nước trong hệ thống bảo hiểm ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Tình huống: Anh B tham gia bảo hiểm nhân thọ với số tiền bảo hiểm là 1 tỷ đồng. Hợp đồng có điều khoản chi trả khi người được bảo hiểm tử vong hoặc sống đến một độ tuổi nhất định. Nếu không may anh B qua đời trong thời hạn hợp đồng, công ty bảo hiểm sẽ chi trả số tiền bảo hiểm cho ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Đâu là một trong những quyền của người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đâu là một trong những nghĩa vụ của người tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc tham gia bảo hiểm đối với bản thân mỗi người và gia đình.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Tình huống: Một doanh nghiệp sản xuất hóa chất độc hại. Pháp luật quy định doanh nghiệp này phải mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường. Loại hình bảo hiểm này thuộc nhóm bảo hiểm thương mại nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Chế độ nào của bảo hiểm xã hội bắt buộc nhằm bù đắp một phần thu nhập cho người lao động nữ khi sinh con hoặc người lao động (cả nam và nữ) khi thực hiện các biện pháp tránh thai, chăm sóc con nhỏ dưới 6 tháng tuổi?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Tình huống: Một người lao động bị ốm và cần nghỉ việc để điều trị. Anh ta đã tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc. Để được hưởng chế độ ốm đau, anh ta cần đáp ứng điều kiện cơ bản nào liên quan đến việc đóng bảo hiểm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Phân tích sự khác biệt về nguồn hình thành quỹ giữa bảo hiểm xã hội/y tế/thất nghiệp và bảo hiểm thương mại.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Tình huống: Một công ty bảo hiểm thương mại cung cấp gói bảo hiểm nhà ở. Một khách hàng mua gói bảo hiểm này và sau đó ngôi nhà bị hỏa hoạn gây thiệt hại. Công ty bảo hiểm tiến hành giám định và xác định nguyên nhân hỏa hoạn là do khách hàng cố ý phóng hỏa để đòi tiền bảo hiểm. Trong trường hợp này, công ty bảo hiểm có trách nhiệm bồi thường không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của bảo hiểm thất nghiệp?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một cá nhân gặp rủi ro mất mát tài chính do tài sản bị hư hỏng bởi thiên tai. Loại hình bảo hiểm nào trực tiếp giúp cá nhân này bù đắp thiệt hại vật chất đó?

  • A. Bảo hiểm tài sản
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 2: Chức năng cốt lõi nhất của bảo hiểm trong nền kinh tế thị trường là gì?

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước
  • B. Thúc đẩy tiêu dùng cá nhân
  • C. Chuyển giao và phân tán rủi ro
  • D. Tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp bảo hiểm

Câu 3: So sánh Bảo hiểm xã hội bắt buộc và Bảo hiểm thương mại, điểm khác biệt cơ bản về mục đích hoạt động là gì?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc vì lợi nhuận, Bảo hiểm thương mại không vì lợi nhuận.
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc vì mục tiêu an sinh xã hội, Bảo hiểm thương mại vì mục tiêu lợi nhuận.
  • C. Cả hai đều vì mục tiêu an sinh xã hội.
  • D. Cả hai đều vì mục tiêu lợi nhuận.

Câu 4: Khi một người lao động nữ tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc nghỉ thai sản theo quy định, chế độ nào của bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ thu nhập cho người này?

  • A. Chế độ hưu trí
  • B. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • C. Chế độ tử tuất
  • D. Chế độ ốm đau, thai sản

Câu 5: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ đang lo ngại về khả năng bị kiện do sản phẩm gây thương tích cho người tiêu dùng. Loại hình Bảo hiểm thương mại nào giúp doanh nghiệp quản lý rủi ro này?

  • A. Bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên
  • B. Bảo hiểm tài sản nhà xưởng
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động

Câu 6: Tại sao Nhà nước lại tổ chức và quản lý hệ thống Bảo hiểm y tế bắt buộc thay vì để hoàn toàn cho thị trường tự do?

  • A. Để đảm bảo mọi người dân, đặc biệt là nhóm yếu thế, đều được tiếp cận dịch vụ chăm sóc sức khỏe cơ bản.
  • B. Để Nhà nước có thêm nguồn thu ngân sách.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn vai trò của các bệnh viện tư nhân.
  • D. Để chỉ những người giàu mới được sử dụng dịch vụ y tế chất lượng cao.

Câu 7: Một công nhân làm việc trong môi trường độc hại mắc phải bệnh liên quan trực tiếp đến công việc của mình. Chế độ nào của Bảo hiểm xã hội bắt buộc sẽ hỗ trợ chi phí y tế và phục hồi chức năng cho người này?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • C. Chế độ hưu trí
  • D. Chế độ thai sản

Câu 8: Nguyên tắc nào của bảo hiểm được thể hiện rõ nhất qua việc quỹ bảo hiểm được hình thành từ đóng góp của số đông người tham gia để bù đắp tổn thất cho số ít người không may gặp rủi ro?

  • A. Nguyên tắc trung thực tuyệt đối
  • B. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm
  • C. Nguyên tắc bồi thường
  • D. Nguyên tắc số đông bù số ít (chia sẻ rủi ro)

Câu 9: Ông A tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện. Sự khác biệt cốt lõi giữa việc đóng phí của ông A so với người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc là gì?

  • A. Ông A được lựa chọn mức đóng và phương thức đóng phù hợp với thu nhập.
  • B. Ông A phải đóng mức phí cao hơn nhiều so với người tham gia bắt buộc.
  • C. Ông A không được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng phí.
  • D. Ông A chỉ được hưởng chế độ tử tuất, không được hưởng hưu trí.

Câu 10: Chị B làm việc cho một công ty và tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu chị B bị mất việc làm do công ty phá sản, chế độ nào của bảo hiểm sẽ hỗ trợ chị B trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ hưu trí
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Chế độ thai sản

Câu 11: Một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời có đặc điểm nổi bật nào so với bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn?

  • A. Chỉ chi trả khi người được bảo hiểm sống đến hết kỳ hạn.
  • B. Bảo vệ tài chính cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm qua đời, không giới hạn thời gian hợp đồng.
  • C. Không tích lũy giá trị hoàn lại.
  • D. Phí đóng thường thấp hơn nhiều.

Câu 12: Đối tượng nào sau đây không thuộc nhóm tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc được ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ mức đóng theo quy định hiện hành của Việt Nam?

  • A. Người có công với cách mạng.
  • B. Trẻ em dưới 6 tuổi.
  • C. Người thuộc hộ gia đình nghèo.
  • D. Người lao động làm việc theo hợp đồng không xác định thời hạn tại doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa rủi ro và bảo hiểm. Bảo hiểm giúp loại bỏ rủi ro hay quản lý rủi ro?

  • A. Bảo hiểm không loại bỏ rủi ro, mà giúp quản lý hậu quả tài chính khi rủi ro xảy ra.
  • B. Bảo hiểm giúp loại bỏ hoàn toàn các loại rủi ro trong cuộc sống.
  • C. Bảo hiểm chỉ có tác dụng với các rủi ro đã được dự báo trước.
  • D. Bảo hiểm làm tăng khả năng xảy ra rủi ro nhưng giảm nhẹ hậu quả.

Câu 14: Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc được hình thành chủ yếu từ nguồn đóng góp của những chủ thể nào?

  • A. Chỉ người lao động đóng.
  • B. Người lao động và người sử dụng lao động đóng.
  • C. Chỉ người sử dụng lao động đóng.
  • D. Chỉ Nhà nước đóng góp từ ngân sách.

Câu 15: Khi tham gia Bảo hiểm y tế, người bệnh được hưởng quyền lợi khám chữa bệnh theo mức hưởng nhất định. Mức hưởng này thường được quy định dựa trên yếu tố nào?

  • A. Mức lương hàng tháng của người bệnh.
  • B. Loại bệnh mà người bệnh mắc phải.
  • C. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế (ví dụ: người nghèo, trẻ em, người lao động) và việc tuân thủ quy định khám chữa bệnh ban đầu.
  • D. Số năm tham gia bảo hiểm y tế liên tục.

Câu 16: Mục đích chính của Bảo hiểm nhân thọ là gì?

  • A. Bảo vệ tài chính cho người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng khi xảy ra sự kiện liên quan đến tính mạng (sống hoặc chết).
  • B. Bồi thường thiệt hại cho tài sản khi bị mất mát.
  • C. Hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh.
  • D. Bù đắp thu nhập khi bị mất việc làm.

Câu 17: Phân tích vai trò của Bảo hiểm thất nghiệp đối với thị trường lao động và xã hội.

  • A. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp do người lao động ngại tìm việc mới.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho Nhà nước, không có ý nghĩa với người lao động.
  • C. Gây gánh nặng tài chính cho doanh nghiệp và Nhà nước.
  • D. Hỗ trợ người lao động vượt qua khó khăn tài chính khi mất việc, góp phần ổn định xã hội và hỗ trợ tìm kiếm việc làm mới.

Câu 18: Ông C là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ. Ông muốn mua bảo hiểm để đề phòng trường hợp hàng hóa trong kho bị cháy. Loại hình Bảo hiểm thương mại phù hợp nhất với nhu cầu của ông C là gì?

  • A. Bảo hiểm tài sản (đối với hàng hóa)
  • B. Bảo hiểm nhân thọ cho ông C
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm công cộng
  • D. Bảo hiểm y tế cho nhân viên

Câu 19: Trong hệ thống Bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ nào nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động khi hết tuổi lao động hoặc mất sức lao động?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Bảo hiểm thất nghiệp
  • C. Chế độ hưu trí
  • D. Chế độ thai sản

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa việc "tiết kiệm" thông thường và "tham gia bảo hiểm".

  • A. Tiết kiệm chỉ nhận lại tiền gốc, bảo hiểm nhận lại cả tiền gốc và lãi.
  • B. Tiết kiệm nhằm tích lũy cho mục tiêu tương lai, bảo hiểm nhằm bù đắp tổn thất khi rủi ro xảy ra (không đảm bảo nhận lại số tiền đã đóng nếu không có rủi ro).
  • C. Tiết kiệm chỉ dành cho cá nhân, bảo hiểm dành cho cả cá nhân và tổ chức.
  • D. Tiết kiệm có tính bắt buộc, bảo hiểm có tính tự nguyện.

Câu 21: Khi một người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc qua đời, thân nhân của họ có thể được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm?

  • A. Chế độ tử tuất
  • B. Chế độ hưu trí
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Chế độ ốm đau

Câu 22: Một công ty bảo hiểm thương mại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo khả năng chi trả bồi thường khi có rủi ro xảy ra?

  • A. Sử dụng toàn bộ phí bảo hiểm thu được để đầu tư sinh lời.
  • B. Từ chối bồi thường cho những trường hợp không có lợi nhuận.
  • C. Chỉ chấp nhận bảo hiểm cho những rủi ro chắc chắn xảy ra.
  • D. Thu phí bảo hiểm từ số đông người tham gia để tạo quỹ dự phòng, dựa trên xác suất xảy ra rủi ro.

Câu 23: Đối tượng nào sau đây có thể tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện?

  • A. Người đang hưởng lương hưu hàng tháng.
  • B. Học sinh, sinh viên đang đi học.
  • C. Người lao động tự do (ví dụ: thợ sửa ống nước làm việc độc lập).
  • D. Người đang tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Câu 24: Phân tích lý do tại sao việc kê khai thông tin trung thực là rất quan trọng khi tham gia bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm thương mại).

  • A. Để công ty bảo hiểm có thể thu phí cao hơn.
  • B. Để công ty bảo hiểm đánh giá đúng mức độ rủi ro và xác định phí bảo hiểm phù hợp, tránh tranh chấp khiếu nại sau này.
  • C. Để người tham gia có thể yêu cầu bồi thường gấp đôi khi rủi ro xảy ra.
  • D. Để Nhà nước dễ dàng quản lý hoạt động của công ty bảo hiểm.

Câu 25: Ngoài việc chi trả chi phí khám chữa bệnh, Bảo hiểm y tế bắt buộc còn có thể hỗ trợ người tham gia ở khía cạnh nào khác liên quan đến sức khỏe?

  • A. Chi trả toàn bộ chi phí phẫu thuật thẩm mỹ.
  • B. Hỗ trợ mua sắm các thiết bị y tế cá nhân đắt tiền.
  • C. Cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà miễn phí.
  • D. Hỗ trợ chi phí phục hồi chức năng theo chỉ định y tế.

Câu 26: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mua bảo hiểm để bảo vệ mình khỏi các tổn thất tài chính do bị tấn công mạng (cyber attack). Loại hình Bảo hiểm thương mại chuyên biệt nào có thể đáp ứng nhu cầu này?

  • A. Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.
  • B. Bảo hiểm trách nhiệm sản phẩm.
  • C. Bảo hiểm rủi ro an ninh mạng (Cyber insurance).
  • D. Bảo hiểm tài sản thông thường.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với bản thân người lao động khi về già.

  • A. Đảm bảo nguồn thu nhập ổn định dưới dạng lương hưu, giảm bớt gánh nặng tài chính cho con cái và xã hội.
  • B. Giúp người lao động có thêm tiền để đầu tư kinh doanh khi nghỉ hưu.
  • C. Đảm bảo người lao động được chăm sóc y tế miễn phí suốt đời.
  • D. Chỉ có ý nghĩa khi người lao động không có bất kỳ khoản tiết kiệm nào khác.

Câu 28: Quỹ Bảo hiểm y tế bắt buộc được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

  • A. Đầu tư vào thị trường chứng khoán để sinh lời.
  • B. Chi trả chi phí khám chữa bệnh, phục hồi chức năng cho người tham gia theo quy định.
  • C. Xây dựng các bệnh viện tư nhân cao cấp.
  • D. Cấp phát tiền mặt hàng tháng cho người tham gia.

Câu 29: Một trong những lợi ích mà Bảo hiểm thương mại mang lại cho nền kinh tế là gì?

  • A. Làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Hạn chế dòng vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Gây bất ổn cho hệ thống tài chính.
  • D. Huy động nguồn vốn nhàn rỗi từ phí bảo hiểm để đầu tư vào nền kinh tế, góp phần phát triển thị trường tài chính.

Câu 30: Phân tích vai trò của Bảo hiểm xã hội tự nguyện trong việc mở rộng phạm vi bao phủ an sinh xã hội tại Việt Nam.

  • A. Tạo cơ hội cho những người lao động không thuộc diện bắt buộc (như lao động tự do, nông dân) được tham gia và hưởng các chế độ hưu trí, tử tuất.
  • B. Thay thế hoàn toàn Bảo hiểm xã hội bắt buộc trong tương lai.
  • C. Chỉ dành cho những người có thu nhập rất cao.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong hệ thống an sinh xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chị B làm việc cho một công ty và tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Nếu chị B bị mất việc làm do công ty phá sản, chế độ nào của bảo hiểm sẽ hỗ trợ chị B trong thời gian tìm kiếm việc làm mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ trọn đời có đặc điểm nổi bật nào so với bảo hiểm nhân thọ có kỳ hạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Đối tượng nào sau đây *không* thuộc nhóm tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc được ngân sách nhà nước đóng hoặc hỗ trợ mức đóng theo quy định hiện hành của Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa rủi ro và bảo hiểm. Bảo hiểm giúp *loại bỏ* rủi ro hay *quản lý* rủi ro?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Quỹ Bảo hiểm xã hội bắt buộc được hình thành chủ yếu từ nguồn đóng góp của những chủ thể nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Khi tham gia Bảo hiểm y tế, người bệnh được hưởng quyền lợi khám chữa bệnh theo mức hưởng nhất định. Mức hưởng này thường được quy định dựa trên yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Mục đích chính của Bảo hiểm nhân thọ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Phân tích vai trò của Bảo hiểm thất nghiệp đối với thị trường lao động và xã hội.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Ông C là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ. Ông muốn mua bảo hiểm để đề phòng trường hợp hàng hóa trong kho bị cháy. Loại hình Bảo hiểm thương mại phù hợp nhất với nhu cầu của ông C là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong hệ thống Bảo hiểm xã hội bắt buộc, chế độ nào nhằm đảm bảo thu nhập cho người lao động khi hết tuổi lao động hoặc mất sức lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa việc 'tiết kiệm' thông thường và 'tham gia bảo hiểm'.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Khi một người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc qua đời, thân nhân của họ có thể được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một công ty bảo hiểm thương mại hoạt động dựa trên nguyên tắc nào để đảm bảo khả năng chi trả bồi thường khi có rủi ro xảy ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đối tượng nào sau đây *có thể* tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích lý do tại sao việc kê khai thông tin trung thực là rất quan trọng khi tham gia bảo hiểm (đặc biệt là bảo hiểm thương mại).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Ngoài việc chi trả chi phí khám chữa bệnh, Bảo hiểm y tế bắt buộc còn có thể hỗ trợ người tham gia ở khía cạnh nào khác liên quan đến sức khỏe?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Một doanh nghiệp nhỏ muốn mua bảo hiểm để bảo vệ mình khỏi các tổn thất tài chính do bị tấn công mạng (cyber attack). Loại hình Bảo hiểm thương mại chuyên biệt nào có thể đáp ứng nhu cầu này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với bản thân người lao động khi về già.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Quỹ Bảo hiểm y tế bắt buộc được sử dụng chủ yếu cho mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Một trong những lợi ích mà Bảo hiểm thương mại mang lại cho nền kinh tế là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Phân tích vai trò của Bảo hiểm xã hội tự nguyện trong việc mở rộng phạm vi bao phủ an sinh xã hội tại Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng nhất bản chất của an sinh xã hội trong bối cảnh kinh tế - xã hội hiện đại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Một trong những vai trò quan trọng nhất của an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế bền vững là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Anh B là công nhân một nhà máy, không may bị tai nạn lao động dẫn đến mất sức lao động tạm thời. Anh B có thể được hưởng sự hỗ trợ từ chính sách an sinh xã hội nào sau đây để bù đắp thu nhập bị gián đoạn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Chị C là mẹ đơn thân, có ba con nhỏ và không có việc làm ổn định. Gia đình chị thuộc diện hộ nghèo. Chị C có thể nhận được sự hỗ trợ tài chính định kỳ hoặc đột xuất từ chính sách an sinh xã hội nào để đảm bảo cuộc sống tối thiểu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Việc nhà nước đầu tư xây dựng trường học, bệnh viện công, và cung cấp các dịch vụ y tế, giáo dục miễn phí hoặc chi phí thấp cho người dân thuộc trụ cột chính sách an sinh xã hội nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Mục tiêu cốt lõi của chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo trong hệ thống an sinh xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa chính sách Bảo hiểm xã hội và Chính sách Trợ giúp xã hội.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Chương trình hỗ trợ người dân vay vốn ưu đãi để phát triển sản xuất, kinh doanh thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Khi một vùng bị ảnh hưởng nặng nề bởi lũ lụt, nhà nước và cộng đồng tổ chức cứu trợ khẩn cấp, cung cấp lương thực, chỗ ở tạm thời. Hoạt động này thể hiện chức năng nào của hệ thống an sinh xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào hoạt động chủ yếu dựa trên nguyên tắc tự nguyện, hợp đồng và có mục đích lợi nhuận?

  • A. Bảo hiểm xã hội
  • B. Bảo hiểm y tế
  • C. Bảo hiểm thất nghiệp
  • D. Bảo hiểm thương mại

Câu 2: Chế độ nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Việt Nam?

  • A. Chế độ thai sản
  • B. Bồi thường thiệt hại tài sản do tai nạn
  • C. Chi trả chi phí khám chữa bệnh thông thường
  • D. Hỗ trợ vốn kinh doanh ban đầu

Câu 3: Bà Mai làm việc tại một công ty và tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, bà không may bị tai nạn lao động dẫn đến chấn thương. Chế độ nào của Bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ bà Mai trong trường hợp này?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ hưu trí
  • C. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
  • D. Chế độ tử tuất

Câu 4: Anh Nam là lao động tự do, không có hợp đồng lao động chính thức. Anh muốn tham gia một loại hình bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu. Loại hình nào phù hợp nhất với anh Nam?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • C. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 5: Mục đích chính của Bảo hiểm y tế là gì?

  • A. Chia sẻ rủi ro về chi phí khám chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe
  • B. Bù đắp thu nhập khi người lao động mất việc làm
  • C. Bồi thường thiệt hại về tài sản do thiên tai
  • D. Đảm bảo thu nhập khi người tham gia về già

Câu 6: Nhóm đối tượng nào sau đây thường được Nhà nước hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần mức đóng khi tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc?

  • A. Người lao động làm việc theo hợp đồng
  • B. Người sử dụng lao động
  • C. Người thuộc hộ nghèo, cận nghèo
  • D. Người tham gia bảo hiểm nhân thọ

Câu 7: Chị Lan làm việc tại một nhà máy dệt may. Do khó khăn trong sản xuất, công ty cắt giảm nhân sự và chị Lan bị mất việc làm. Chế độ nào của Bảo hiểm xã hội (mở rộng) sẽ hỗ trợ chị Lan trong thời gian tìm việc mới?

  • A. Chế độ ốm đau
  • B. Chế độ thai sản
  • C. Chế độ hưu trí
  • D. Bảo hiểm thất nghiệp

Câu 8: Chức năng nào của bảo hiểm thể hiện việc tập hợp các khoản đóng góp nhỏ từ nhiều người để bù đắp tổn thất lớn cho một số ít người không may gặp rủi ro?

  • A. Chức năng chia sẻ rủi ro
  • B. Chức năng tiết kiệm
  • C. Chức năng đầu tư
  • D. Chức năng phòng ngừa rủi ro

Câu 9: Ông B mua bảo hiểm cho chiếc xe ô tô của mình. Không may, chiếc xe bị hư hỏng nặng do va chạm. Công ty bảo hiểm đã chi trả một khoản tiền để sửa chữa chiếc xe. Đây là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào của bảo hiểm?

  • A. Chức năng phòng ngừa rủi ro
  • B. Chức năng huy động vốn
  • C. Chức năng khắc phục hậu quả tổn thất
  • D. Chức năng quản lý nhà nước

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thương mại nằm ở đâu?

  • A. Mục đích hoạt động (một bên vì lợi nhuận, một bên không)
  • B. Cơ sở pháp lý (một bên dựa trên luật an sinh xã hội, một bên dựa trên hợp đồng dân sự)
  • C. Đối tượng tham gia (một bên là người lao động, một bên là cá nhân/tổ chức bất kỳ)
  • D. Hình thức chi trả (một bên chi trả theo lương hưu, một bên chi trả một lần)

Câu 11: Bà Hoa tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức đóng phù hợp với thu nhập từ việc kinh doanh nhỏ lẻ của mình. Quyền lợi chủ yếu mà bà Hoa hướng tới khi tham gia loại hình này là gì?

  • A. Được hưởng lương hưu khi đủ điều kiện về tuổi và thời gian đóng
  • B. Được chi trả toàn bộ chi phí khám chữa bệnh
  • C. Được hỗ trợ tài chính khi bị mất việc làm
  • D. Được bồi thường thiệt hại tài sản

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn các loại rủi ro trong xã hội
  • B. Tạo ra nguồn thu ngân sách chính cho Nhà nước
  • C. Cung cấp dịch vụ giải trí cho người dân
  • D. Góp phần ổn định sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội

Câu 13: Anh Minh mua một hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Mục đích chính của loại hình bảo hiểm này là gì?

  • A. Bảo vệ tài sản khỏi hư hỏng
  • B. Bảo vệ tài chính cho người thân khi người được bảo hiểm qua đời hoặc sống đến một độ tuổi nhất định
  • C. Hỗ trợ chi phí y tế khi khám chữa bệnh
  • D. Bù đắp thu nhập khi thất nghiệp

Câu 14: Tại sao việc tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc lại quan trọng đối với mỗi công dân?

  • A. Để được nhận tiền mặt hàng tháng từ quỹ bảo hiểm
  • B. Để tích lũy tài sản cho tương lai
  • C. Để được hỗ trợ tài chính khi không may ốm đau, tai nạn, giảm gánh nặng chi phí y tế
  • D. Để có cơ hội đầu tư sinh lời

Câu 15: Trong Bảo hiểm xã hội bắt buộc, đối tượng nào có trách nhiệm đóng góp vào quỹ bảo hiểm?

  • A. Chỉ người lao động
  • B. Chỉ người sử dụng lao động
  • C. Chỉ Nhà nước
  • D. Cả người lao động và người sử dụng lao động

Câu 16: Một công ty vận tải mua bảo hiểm cho các xe tải chở hàng của mình nhằm phòng ngừa rủi ro hư hỏng, mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Loại hình bảo hiểm thương mại nào đang được đề cập đến?

  • A. Bảo hiểm tài sản (Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển)
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • D. Bảo hiểm y tế

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt chính về quyền lợi giữa người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện?

  • A. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có nhiều chế độ hơn
  • B. Bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm các chế độ ngắn hạn (ốm đau, thai sản...) mà bảo hiểm xã hội tự nguyện không có
  • C. Bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước đóng toàn bộ phí
  • D. Bảo hiểm xã hội bắt buộc chỉ dành cho cán bộ công chức

Câu 18: Tại sao Bảo hiểm thất nghiệp lại được coi là một trụ cột quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội hiện đại?

  • A. Vì nó tạo ra việc làm cho người thất nghiệp
  • B. Vì nó thay thế hoàn toàn thu nhập bị mất của người lao động
  • C. Vì nó chỉ hỗ trợ cho người có trình độ chuyên môn cao
  • D. Vì nó giúp ổn định cuộc sống người lao động khi mất việc, góp phần duy trì trật tự xã hội

Câu 19: Ông C là chủ một cửa hàng kinh doanh. Khách hàng không may bị trượt chân ngã trong cửa hàng và yêu cầu bồi thường chi phí y tế. Loại hình bảo hiểm nào giúp ông C đối phó với rủi ro trách nhiệm pháp lý này?

  • A. Bảo hiểm trách nhiệm dân sự
  • B. Bảo hiểm nhân thọ
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm tài sản

Câu 20: Nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm dựa trên việc người tham gia đóng phí vào một quỹ chung để bù đắp tổn thất cho những người không may gặp rủi ro từ quỹ đó?

  • A. Nguyên tắc lợi nhuận
  • B. Nguyên tắc số đông bù số ít
  • C. Nguyên tắc tự nguyện
  • D. Nguyên tắc cạnh tranh

Câu 21: Bà Lan tham gia Bảo hiểm y tế theo diện hộ gia đình. Điều này cho thấy bà có thể không thuộc nhóm đối tượng nào khi tham gia BHYT?

  • A. Đối tượng tham gia BHYT bắt buộc theo hợp đồng lao động
  • B. Đối tượng tham gia BHYT theo diện học sinh, sinh viên
  • C. Đối tượng tham gia BHYT theo diện người nghèo
  • D. Đối tượng tham gia BHYT theo diện người có công

Câu 22: Một trong những lợi ích của việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là gì?

  • A. Được vay vốn kinh doanh không lãi suất
  • B. Được đảm bảo việc làm vĩnh viễn
  • C. Được hưởng các chế độ trợ cấp khi ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, hoặc lương hưu khi về già
  • D. Được miễn thuế thu nhập cá nhân

Câu 23: Doanh nghiệp có trách nhiệm gì trong việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động của mình?

  • A. Chỉ cần đóng phần phí của doanh nghiệp, không cần trích từ lương người lao động
  • B. Chỉ cần thông báo cho người lao động biết về bảo hiểm
  • C. Không có trách nhiệm gì, việc tham gia là tự nguyện của người lao động
  • D. Đóng đầy đủ và kịp thời phần phí của doanh nghiệp và trích đóng phần phí từ tiền lương của người lao động

Câu 24: Loại hình bảo hiểm nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Bảo hiểm xã hội?

  • A. Bảo hiểm thất nghiệp
  • B. Bảo hiểm xe cơ giới
  • C. Bảo hiểm y tế
  • D. Bảo hiểm hưu trí tự nguyện (thuộc BHXH tự nguyện)

Câu 25: Bố mẹ của em, là cán bộ hưu trí, được cấp thẻ Bảo hiểm y tế. Việc tham gia BHYT của bố mẹ em thuộc nhóm đối tượng nào?

  • A. Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng
  • B. Nhóm tham gia BHYT theo hộ gia đình
  • C. Nhóm do ngân sách nhà nước đóng
  • D. Nhóm tham gia BHYT tự nguyện

Câu 26: Anh Việt làm việc cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam. Anh được công ty mua một gói bảo hiểm sức khỏe bổ sung từ một công ty bảo hiểm tư nhân, ngoài Bảo hiểm y tế bắt buộc. Gói bảo hiểm bổ sung này thuộc loại hình nào?

  • A. Bảo hiểm xã hội bắt buộc
  • B. Bảo hiểm xã hội tự nguyện
  • C. Bảo hiểm y tế bắt buộc
  • D. Bảo hiểm thương mại (Bảo hiểm sức khỏe)

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển hệ thống bảo hiểm đối với xã hội là gì?

  • A. Giảm thiểu gánh nặng tài chính cho cá nhân và gia đình khi gặp rủi ro, góp phần đảm bảo an sinh xã hội
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc của người dân vào Nhà nước
  • C. Loại bỏ hoàn toàn nhu cầu tiết kiệm cá nhân
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các công ty bảo hiểm

Câu 28: Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các nguồn chính nào?

  • A. Chỉ từ ngân sách nhà nước
  • B. Chỉ từ người lao động đóng
  • C. Từ người lao động đóng, người sử dụng lao động đóng và Nhà nước hỗ trợ
  • D. Từ các khoản tài trợ quốc tế

Câu 29: Một người trẻ tuổi bắt đầu đi làm. Theo quy định của pháp luật lao động, việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc là trách nhiệm của ai?

  • A. Chỉ người lao động
  • B. Chỉ người sử dụng lao động
  • C. Chỉ cơ quan nhà nước
  • D. Cả người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật

Câu 30: Rủi ro được bảo hiểm là gì trong lĩnh vực bảo hiểm?

  • A. Là bất kỳ sự kiện nào xảy ra
  • B. Là sự kiện không chắc chắn, khách quan, có khả năng gây thiệt hại và được quy định trong hợp đồng/pháp luật bảo hiểm
  • C. Là hành vi cố ý gây thiệt hại của người tham gia bảo hiểm
  • D. Là lợi nhuận mà công ty bảo hiểm thu được

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong các loại hình bảo hiểm sau, loại hình nào hoạt động chủ yếu dựa trên nguyên tắc tự nguyện, hợp đồng và có mục đích lợi nhuận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chế độ nào sau đây thuộc phạm vi điều chỉnh của Bảo hiểm xã hội bắt buộc tại Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bà Mai làm việc tại một công ty và tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc. Gần đây, bà không may bị tai nạn lao động dẫn đến chấn thương. Chế độ nào của Bảo hiểm xã hội sẽ hỗ trợ bà Mai trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Anh Nam là lao động tự do, không có hợp đồng lao động chính thức. Anh muốn tham gia một loại hình bảo hiểm xã hội để khi về già có lương hưu. Loại hình nào phù hợp nhất với anh Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Mục đích chính của Bảo hiểm y tế là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhóm đối tượng nào sau đây thường được Nhà nước hỗ trợ toàn bộ hoặc một phần mức đóng khi tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chị Lan làm việc tại một nhà máy dệt may. Do khó khăn trong sản xuất, công ty cắt giảm nhân sự và chị Lan bị mất việc làm. Chế độ nào của Bảo hiểm xã hội (mở rộng) sẽ hỗ trợ chị Lan trong thời gian tìm việc mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chức năng nào của bảo hiểm thể hiện việc tập hợp các khoản đóng góp nhỏ từ nhiều người để bù đắp tổn thất lớn cho một số ít người không may gặp rủi ro?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ông B mua bảo hiểm cho chiếc xe ô tô của mình. Không may, chiếc xe bị hư hỏng nặng do va chạm. Công ty bảo hiểm đã chi trả một khoản tiền để sửa chữa chiếc xe. Đây là biểu hiện rõ nhất của chức năng nào của bảo hiểm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản giữa Bảo hiểm xã hội và Bảo hiểm thương mại nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bà Hoa tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện với mức đóng phù hợp với thu nhập từ việc kinh doanh nhỏ lẻ của mình. Quyền lợi chủ yếu mà bà Hoa hướng tới khi tham gia loại hình này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của bảo hiểm đối với nền kinh tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Anh Minh mua một hợp đồng Bảo hiểm nhân thọ trọn đời. Mục đích chính của loại hình bảo hiểm này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tại sao việc tham gia Bảo hiểm y tế bắt buộc lại quan trọng đối với mỗi công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong Bảo hiểm xã hội bắt buộc, đối tượng nào có trách nhiệm đóng góp vào quỹ bảo hiểm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một công ty vận tải mua bảo hiểm cho các xe tải chở hàng của mình nhằm phòng ngừa rủi ro hư hỏng, mất mát hàng hóa trong quá trình vận chuyển. Loại hình bảo hiểm thương mại nào đang được đề cập đến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt chính về quyền lợi giữa người tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc và người tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Tại sao Bảo hiểm thất nghiệp lại được coi là một trụ cột quan trọng trong hệ thống an sinh xã hội hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Ông C là chủ một cửa hàng kinh doanh. Khách hàng không may bị trượt chân ngã trong cửa hàng và yêu cầu bồi thường chi phí y tế. Loại hình bảo hiểm nào giúp ông C đối phó với rủi ro trách nhiệm pháp lý này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nguyên tắc hoạt động nào của bảo hiểm dựa trên việc người tham gia đóng phí vào một quỹ chung để bù đắp tổn thất cho những người không may gặp rủi ro từ quỹ đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bà Lan tham gia Bảo hiểm y tế theo diện hộ gia đình. Điều này cho thấy bà có thể không thuộc nhóm đối tượng nào khi tham gia BHYT?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những lợi ích của việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Doanh nghiệp có trách nhiệm gì trong việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động của mình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Loại hình bảo hiểm nào sau đây KHÔNG thuộc nhóm Bảo hiểm xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bố mẹ của em, là cán bộ hưu trí, được cấp thẻ Bảo hiểm y tế. Việc tham gia BHYT của bố mẹ em thuộc nhóm đối tượng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Anh Việt làm việc cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam. Anh được công ty mua một gói bảo hiểm sức khỏe bổ sung từ một công ty bảo hiểm tư nhân, ngoài Bảo hiểm y tế bắt buộc. Gói bảo hiểm bổ sung này thuộc loại hình nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc phát triển hệ thống bảo hiểm đối với xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp được hình thành từ các nguồn chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người trẻ tuổi bắt đầu đi làm. Theo quy định của pháp luật lao động, việc tham gia Bảo hiểm xã hội bắt buộc là trách nhiệm của ai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 3: Bảo hiểm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Rủi ro được bảo hiểm là gì trong lĩnh vực bảo hiểm?

Xem kết quả