Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 12 Kết nối tri thức Bài 4: An sinh xã hội - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Một doanh nghiệp vừa và nhỏ đang gặp khó khăn về tài chính do ảnh hưởng của dịch bệnh, dẫn đến nguy cơ cắt giảm việc làm của nhiều công nhân. Trong bối cảnh này, chính sách an sinh xã hội nào của Nhà nước có thể trực tiếp hỗ trợ người lao động để giảm thiểu tác động tiêu cực?
- A. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- B. Chính sách bảo hiểm y tế.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội đột xuất.
- D. Chính sách dịch vụ giáo dục tối thiểu.
Câu 2: Ông B, 65 tuổi, sống một mình và không có lương hưu hay khoản tiết kiệm nào đủ sống. Ông không có khả năng lao động. Để đảm bảo cuộc sống tối thiểu cho ông B, hệ thống an sinh xã hội Việt Nam có thể cung cấp hình thức hỗ trợ nào phù hợp nhất?
- A. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi tạo việc làm.
- B. Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- C. Hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng.
- D. Hỗ trợ học nghề miễn phí.
Câu 3: Chị C là công nhân trong một nhà máy dệt may. Chị đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ hàng tháng. Gần đây, chị được chẩn đoán mắc bệnh hiểm nghèo cần điều trị dài ngày. Khoản hỗ trợ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội sẽ trực tiếp giúp chị chi trả chi phí khám chữa bệnh?
- A. Trợ cấp thất nghiệp.
- B. Chế độ ốm đau và bảo hiểm y tế.
- C. Trợ cấp mai táng.
- D. Lương hưu.
Câu 4: Một trong những vai trò quan trọng nhất của hệ thống an sinh xã hội đối với sự phát triển kinh tế - xã hội bền vững của một quốc gia là gì?
- A. Tăng cường hoạt động xuất nhập khẩu.
- B. Thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá.
- C. Giảm thiểu hoàn toàn sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường.
- D. Đảm bảo ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho tăng trưởng kinh tế.
Câu 5: Chính sách an sinh xã hội nào tập trung vào việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu như y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch... để đảm bảo mức sống tối thiểu và cơ hội phát triển cho mọi người dân, đặc biệt là nhóm yếu thế?
- A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội.
- D. Chính sách việc làm và thu nhập.
Câu 6: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đột xuất?
- A. Một người lao động nhận lương hưu hàng tháng sau khi nghỉ hưu.
- B. Một gia đình nghèo được hỗ trợ chi phí học tập cho con cái theo chương trình giảm nghèo.
- C. Chính quyền địa phương hỗ trợ khẩn cấp lương thực, thuốc men cho người dân vùng bị lũ lụt.
- D. Một công nhân nhận trợ cấp thất nghiệp sau khi mất việc làm.
Câu 7: Mục tiêu cốt lõi của chính sách an sinh xã hội là gì?
- A. Loại bỏ hoàn toàn mọi rủi ro trong cuộc sống.
- B. Hỗ trợ người dân phòng ngừa, giảm thiểu và khắc phục rủi ro, đảm bảo mức sống tối thiểu và công bằng xã hội.
- C. Tăng cường sự phụ thuộc của người dân vào Nhà nước.
- D. Chỉ tập trung hỗ trợ những người không có khả năng lao động.
Câu 8: Phân tích tình huống: Một tỉnh miền núi đang triển khai các dự án hỗ trợ người dân tộc thiểu số phát triển mô hình chăn nuôi, trồng trọt phù hợp với điều kiện địa phương, đồng thời mở các lớp tập huấn kỹ thuật và kết nối tiêu thụ sản phẩm. Hoạt động này thuộc nhóm chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội.
- D. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
Câu 9: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một rủi ro phổ biến mà hệ thống an sinh xã hội thường hướng tới để bảo vệ người dân?
- A. Ốm đau, bệnh tật.
- B. Mất việc làm.
- C. Tai nạn lao động.
- D. Thành công trong kinh doanh.
Câu 10: Giả sử bạn là một người trẻ đang đi làm và đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc. Khoản đóng góp này của bạn chủ yếu hướng đến việc chuẩn bị cho rủi ro nào trong tương lai?
- A. Hết tuổi lao động (nghỉ hưu).
- B. Bị ảnh hưởng bởi thiên tai, bão lụt.
- C. Gia đình thuộc diện hộ nghèo.
- D. Cần hỗ trợ chi phí học tập.
Câu 11: Chính sách an sinh xã hội nào có tính chất chia sẻ rủi ro giữa người tham gia, dựa trên nguyên tắc đóng - hưởng, nhằm bù đắp một phần hoặc toàn bộ thu nhập khi người lao động gặp các biến cố như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, thất nghiệp, về hưu?
- A. Chính sách trợ giúp xã hội.
- B. Chính sách dịch vụ xã hội cơ bản.
- C. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- D. Chính sách việc làm và thu nhập.
Câu 12: Việc Nhà nước đầu tư vào hệ thống y tế công cộng, xây dựng trường học, cung cấp nước sạch cho vùng sâu vùng xa là biểu hiện của chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội.
- D. Chính sách hỗ trợ việc làm.
Câu 13: Phân biệt giữa Bảo hiểm xã hội và Trợ giúp xã hội: Điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở nguyên tắc hoạt động. Bảo hiểm xã hội dựa trên nguyên tắc ______ trong khi Trợ giúp xã hội dựa trên nguyên tắc ______.
- A. nhân đạo / đóng - hưởng
- B. đóng - hưởng / nhân đạo, chia sẻ
- C. tự nguyện / bắt buộc
- D. có điều kiện / không điều kiện
Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam hiện nay đang đối mặt, đặc biệt liên quan đến chính sách bảo hiểm xã hội, là gì?
- A. Quỹ bảo hiểm xã hội đang dư thừa rất lớn.
- B. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc của khu vực chính thức đạt 100%.
- C. Số người hưởng lương hưu ngày càng giảm.
- D. Già hóa dân số nhanh, gây áp lực lên quỹ lương hưu và chăm sóc sức khỏe.
Câu 15: Chính sách an sinh xã hội nào có vai trò như một "lưới an toàn" cuối cùng cho những người gặp hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, không có khả năng tự lo liệu cuộc sống và không đủ điều kiện tham gia hoặc hưởng các chính sách an sinh khác?
- A. Chính sách trợ giúp xã hội.
- B. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Chính sách việc làm.
Câu 16: Gia đình ông D thuộc diện hộ nghèo ở nông thôn. Con trai ông bị bệnh nặng cần phẫu thuật. Gia đình ông đã được hỗ trợ một phần chi phí khám chữa bệnh từ quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo và được miễn giảm viện phí theo quy định. Khoản hỗ trợ này thuộc chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (do không tham gia BHXH bắt buộc).
- B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- C. Chính sách việc làm.
- D. Chính sách trợ giúp xã hội và bảo đảm dịch vụ xã hội cơ bản (y tế).
Câu 17: Vai trò của an sinh xã hội đối với đối tượng được hưởng chính sách KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?
- A. Hỗ trợ phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục rủi ro.
- B. Trợ giúp những đối tượng yếu thế, dễ bị tổn thương.
- C. Giúp mọi người trở nên giàu có nhanh chóng.
- D. Đảm bảo mức sống tối thiểu khi gặp khó khăn.
Câu 18: Chính sách an sinh xã hội nào có tác động tích cực đến thị trường lao động bằng cách hỗ trợ người lao động tìm kiếm việc làm mới, học nghề, hoặc tự tạo việc làm?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách việc làm, thu nhập và giảm nghèo.
- C. Chính sách trợ giúp xã hội.
- D. Chính sách bảo đảm dịch vụ y tế tối thiểu.
Câu 19: Nhận định nào sau đây phản ánh ĐÚNG về mối quan hệ giữa an sinh xã hội và phát triển kinh tế?
- A. An sinh xã hội vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho phát triển kinh tế bền vững.
- B. Phát triển kinh tế là điều kiện tiên quyết và duy nhất để có an sinh xã hội tốt.
- C. An sinh xã hội là gánh nặng cản trở sự phát triển kinh tế.
- D. An sinh xã hội và phát triển kinh tế không có mối liên hệ nào.
Câu 20: Để thực hiện hiệu quả các chính sách an sinh xã hội, vai trò của Nhà nước thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?
- A. Chỉ đóng vai trò người cung cấp tài chính duy nhất.
- B. Chỉ ban hành chính sách mà không tổ chức thực hiện.
- C. Ban hành hệ thống pháp luật, xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách, quản lý các quỹ an sinh xã hội.
- D. Chỉ khuyến khích người dân tự lo liệu cuộc sống.
Câu 21: Anh M là công nhân tại một khu công nghiệp. Anh tham gia đầy đủ bảo hiểm xã hội bắt buộc. Không may, anh bị tai nạn lao động dẫn đến suy giảm khả năng lao động vĩnh viễn 61%. Ngoài chế độ bảo hiểm y tế, anh M sẽ được hưởng thêm chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội?
- A. Trợ cấp thất nghiệp.
- B. Chế độ thai sản.
- C. Lương hưu (chưa đủ tuổi và thời gian đóng).
- D. Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng bản chất của hệ thống an sinh xã hội ở Việt Nam?
- A. Là hệ thống đa tầng, đa trụ cột.
- B. Chỉ dựa vào ngân sách nhà nước để hoạt động.
- C. Có sự tham gia của Nhà nước, xã hội và người dân.
- D. Hướng tới mục tiêu công bằng và tiến bộ xã hội.
Câu 23: Một trong những thành tựu quan trọng của Việt Nam trong việc thực hiện chính sách bảo đảm các dịch vụ xã hội cơ bản là gì?
- A. Hoàn thành mục tiêu phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi và giáo dục tiểu học.
- B. Đảm bảo 100% dân số tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp trong thanh niên.
- D. Đảm bảo mọi người dân đều có nhà ở riêng.
Câu 24: Bà P năm nay 80 tuổi, sống độc thân, không có lương hưu, không có người thân phụng dưỡng và thuộc diện hộ nghèo. Bà P có thể được xem xét hưởng các chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chỉ bảo hiểm xã hội tự nguyện.
- B. Chỉ chính sách việc làm.
- C. Chỉ bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Trợ cấp xã hội hàng tháng, bảo hiểm y tế cho người nghèo/cao tuổi, và các dịch vụ xã hội cơ bản khác.
Câu 25: Việc xây dựng và phát triển các trung tâm công tác xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội cho người già neo đơn, trẻ em mồ côi, người khuyết tật nặng là hoạt động thuộc chính sách an sinh xã hội nào?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội.
- B. Chính sách trợ giúp xã hội.
- C. Chính sách bảo hiểm y tế.
- D. Chính sách hỗ trợ vay vốn.
Câu 26: Theo phân tích, việc thực hiện tốt an sinh xã hội góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh vì:
- A. An sinh xã hội giúp tăng cường chi tiêu quân sự.
- B. An sinh xã hội khuyến khích người dân tham gia nghĩa vụ quân sự.
- C. An sinh xã hội giúp giải quyết các vấn đề xã hội, giảm bất ổn, tạo sự đồng thuận trong nhân dân.
- D. An sinh xã hội chỉ liên quan đến kinh tế, không ảnh hưởng đến quốc phòng.
Câu 27: Chính sách giảm nghèo bền vững ở Việt Nam hiện nay không chỉ tập trung vào việc hỗ trợ thu nhập mà còn chú trọng vào các yếu tố nào khác? (Chọn phương án đầy đủ nhất)
- A. Chỉ hỗ trợ tiền mặt.
- B. Chỉ hỗ trợ nhà ở.
- C. Chỉ hỗ trợ y tế và giáo dục.
- D. Đa chiều, bao gồm y tế, giáo dục, nhà ở, nước sạch, thông tin, việc làm, thu nhập...
Câu 28: Anh Q làm việc cho một công ty tư nhân và tham gia bảo hiểm xã hội đầy đủ. Vợ anh Q sinh con. Anh Q có quyền được hưởng chế độ nào từ quỹ bảo hiểm xã hội liên quan đến việc vợ sinh con?
- A. Trợ cấp thai sản cho lao động nam có vợ sinh con.
- B. Trợ cấp thất nghiệp.
- C. Lương hưu.
- D. Trợ cấp ốm đau dài ngày.
Câu 29: Khi phân tích hệ thống an sinh xã hội, việc đánh giá tính hiệu quả của các chính sách thường dựa trên các tiêu chí nào?
- A. Chỉ dựa vào số tiền đã chi ra.
- B. Chỉ dựa vào số người được nhận hỗ trợ.
- C. Mức độ đạt được mục tiêu (giảm nghèo, bao phủ BHYT, BHTN...), tính bền vững của quỹ, sự hài lòng của người dân.
- D. Chỉ dựa vào tốc độ tăng trưởng GDP.
Câu 30: Tình huống: Một khu dân cư vừa bị hỏa hoạn gây thiệt hại nặng nề về tài sản và nhà ở cho nhiều hộ gia đình. Bên cạnh sự hỗ trợ từ cộng đồng, chính sách an sinh xã hội nào của Nhà nước sẽ được kích hoạt ngay lập tức để giúp người dân khắc phục hậu quả ban đầu?
- A. Chính sách bảo hiểm xã hội (do không liên quan đến rủi ro lao động).
- B. Chính sách trợ giúp xã hội đột xuất.
- C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
- D. Chính sách lương hưu.