15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước đổi mới (trước năm 1986), nền kinh tế Việt Nam mang đặc trưng nổi bật nào sau đây?

  • A. Kinh tế thị trường tự do
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp
  • C. Kinh tế hỗn hợp
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp

Câu 2: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đưa ra bước đột phá quan trọng trong tư duy kinh tế, đó là

  • A. Tiếp tục duy trì và hoàn thiện mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường hoàn toàn tự do
  • C. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Phát triển kinh tế nông nghiệp là chủ đạo

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính toàn diện của đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra năm 1986?

  • A. Đổi mới chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế
  • B. Đổi mới chỉ giới hạn trong hệ thống chính trị
  • C. Đổi mới từng bước, thận trọng, thăm dò
  • D. Đổi mới đồng bộ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội

Câu 4: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu là ổn định và phát triển kinh tế, vì sao?

  • A. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng, đời sống nhân dân khó khăn, cần giải quyết cấp bách
  • B. Ổn định chính trị là tiền đề để phát triển kinh tế
  • C. Văn hóa, xã hội cần được ưu tiên phát triển để nâng cao dân trí
  • D. Để tạo điều kiện hội nhập quốc tế sâu rộng

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

  • A. Nông nghiệp hoàn toàn chuyển sang cơ giới hóa
  • B. Việt Nam từ nước nhập khẩu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới
  • C. Nông thôn hoàn toàn được đô thị hóa
  • D. Giải quyết triệt để tình trạng đói nghèo ở nông thôn

Câu 6: Chính sách "mở cửa" và thu hút đầu tư nước ngoài trong công cuộc Đổi mới có tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?

  • A. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào kinh tế bên ngoài
  • B. Làm suy giảm vai trò của kinh tế nhà nước
  • C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm, nâng cao trình độ công nghệ
  • D. Gây ra tình trạng lạm phát nghiêm trọng

Câu 7: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tập thể
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước
  • D. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển bình đẳng của nhiều hình thức sở hữu và thành phần kinh tế

Câu 8: Một trong những thách thức lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu, nguy cơ tụt hậu
  • C. Thiếu lao động có tay nghề cao
  • D. Rào cản về ngôn ngữ và văn hóa

Câu 9: Đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Thay đổi chế độ chính trị
  • B. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản
  • C. Đổi mới nhưng vẫn giữ vững mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • D. Thực hiện đa nguyên đa đảng

Câu 10: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu nào nổi bật?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội
  • B. Giáo dục hoàn toàn miễn phí ở tất cả các cấp
  • C. Y tế tư nhân chiếm ưu thế hoàn toàn
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân được nâng cao, đa dạng và phong phú hơn

Câu 11: Thời kỳ nào được xem là giai đoạn "bản lề" chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. 1986 - 1995
  • B. 1996 - 2006
  • C. 2006 - 2016
  • D. 2016 - nay

Câu 12: Trong giai đoạn 1996-2006, Việt Nam tập trung thực hiện chiến lược kinh tế nào?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • C. Phát triển kinh tế tri thức
  • D. Tập trung vào xuất khẩu lao động

Câu 13: Khái niệm "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của Đảng
  • B. Hạn chế quyền tự do dân chủ của nhân dân
  • C. Xây dựng một nhà nước của dân, do dân, vì dân, quản lý đất nước bằng pháp luật
  • D. Thực hiện chế độ đa đảng đối lập

Câu 14: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Phải duy trì cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Không cần thiết phải hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Ổn định chính trị là yếu tố duy nhất quyết định thành công
  • D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi, hình thức phù hợp; phải luôn luôn xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan

Câu 15: Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay, Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế theo chiều sâu, điều này được hiểu như thế nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ
  • B. Nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế dựa trên khoa học công nghệ, đổi mới sáng tạo
  • C. Mở rộng quy mô sản xuất bằng mọi giá
  • D. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường thế giới

Câu 16: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới hiện nay mà Việt Nam đang phải đối mặt là gì?

  • A. Tình trạng thiếu lương thực, thực phẩm
  • B. Kinh tế tăng trưởng chậm
  • C. Nguy cơ tụt hậu kinh tế, khoảng cách giàu nghèo gia tăng, các vấn đề xã hội bức xúc
  • D. Hệ thống chính trị kém hiệu quả

Câu 17: Chủ trương "Đổi mới tư duy" có vai trò như thế nào đối với thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Là yếu tố quyết định, tiền đề cho mọi đổi mới khác
  • B. Chỉ có vai trò thứ yếu, không quan trọng bằng đổi mới kinh tế
  • C. Chỉ cần đổi mới tư duy trong lĩnh vực kinh tế
  • D. Đổi mới tư duy chỉ là hình thức, không thực chất

Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào sau đây tạo ra cơ hội lớn cho Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công cuộc Đổi mới?

  • A. Xu hướng bảo hộ thương mại gia tăng trên thế giới
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế sâu rộng
  • C. Cạnh tranh địa chính trị giữa các cường quốc
  • D. Các cuộc xung đột và chiến tranh cục bộ gia tăng

Câu 19: So sánh giai đoạn 1986-1995 và 1996-2006 của công cuộc Đổi mới, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Giai đoạn 1986-1995 tập trung vào ổn định chính trị, giai đoạn 1996-2006 tập trung vào phát triển kinh tế
  • B. Giai đoạn 1986-1995 chủ yếu đổi mới kinh tế, giai đoạn 1996-2006 mở rộng sang đổi mới chính trị
  • C. Giai đoạn 1986-1995 tập trung vào đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, giai đoạn 1996-2006 đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
  • D. Giai đoạn 1986-1995 chỉ thực hiện đổi mới ở nông thôn, giai đoạn 1996-2006 mở rộng ra thành thị

Câu 20: Để khắc phục những hạn chế của công cuộc Đổi mới hiện nay, theo bạn, giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Tăng cường kiểm soát của nhà nước đối với nền kinh tế
  • B. Hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế
  • C. Giảm đầu tư vào khoa học và công nghệ
  • D. Tiếp tục đẩy mạnh đổi mới thể chế, hoàn thiện nhà nước pháp quyền, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững

Câu 21: Trong quá trình Đổi mới, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện như thế nào?

  • A. Đảng trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh tế, xã hội
  • B. Đảng đề ra đường lối, chủ trương, chính sách Đổi mới và lãnh đạo thực hiện
  • C. Đảng chỉ đóng vai trò giám sát, không can thiệp vào quá trình Đổi mới
  • D. Đảng chuyển giao quyền lực cho các tổ chức xã hội

Câu 22: Yếu tố "con người" được xem là trung tâm trong công cuộc Đổi mới. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mọi thành tựu của Đổi mới đều do Đảng Cộng sản tạo ra
  • B. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, đời sống con người tự khắc được nâng cao
  • C. Mọi chủ trương, chính sách Đổi mới đều hướng tới mục tiêu phát triển vì con người, do con người và mọi thành quả Đổi mới phải vì lợi ích của con người
  • D. Con người chỉ đóng vai trò là lực lượng lao động, không phải chủ thể của Đổi mới

Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, "kinh tế tri thức" được coi là một động lực quan trọng của tăng trưởng kinh tế. Kinh tế tri thức là gì?

  • A. Nền kinh tế dựa trên sản xuất, phân phối và sử dụng tri thức, thông tin
  • B. Nền kinh tế chỉ tập trung vào các ngành công nghệ cao
  • C. Nền kinh tế dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên
  • D. Nền kinh tế chỉ phát triển ở các nước phát triển

Câu 24: "Đổi mới chính trị" ở Việt Nam tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống nào?

  • A. Hệ thống kinh tế thị trường
  • B. Hệ thống pháp luật và bộ máy nhà nước
  • C. Hệ thống giáo dục và đào tạo
  • D. Hệ thống văn hóa và tư tưởng

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự "đổi mới" trong cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Tăng cường vai trò của kế hoạch hóa tập trung
  • B. Duy trì cơ chế bao cấp
  • C. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của nhà nước đối với kinh tế

Câu 26: Trong công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội". Quan điểm này có ý nghĩa gì?

  • A. Văn hóa chỉ đóng vai trò trang trí, không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế, xã hội
  • B. Văn hóa phải phục vụ trực tiếp cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế
  • C. Văn hóa chỉ quan trọng trong giai đoạn trước Đổi mới
  • D. Văn hóa là gốc rễ, là sức mạnh nội sinh, là động lực tinh thần cho sự phát triển bền vững của đất nước

Câu 27: Thành tựu nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nhanh và ổn định hơn
  • B. Đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt
  • C. Chế độ phong kiến được xóa bỏ hoàn toàn
  • D. Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế được nâng cao

Câu 28: Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào chiều rộng sang mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Sự khác biệt chính giữa hai mô hình này là gì?

  • A. Tăng trưởng chiều rộng dựa vào số lượng (vốn, lao động, tài nguyên), chiều sâu dựa vào chất lượng (năng suất, hiệu quả, công nghệ)
  • B. Tăng trưởng chiều rộng chỉ tập trung vào công nghiệp, chiều sâu tập trung vào nông nghiệp
  • C. Tăng trưởng chiều rộng chỉ phát triển kinh tế nhà nước, chiều sâu phát triển kinh tế tư nhân
  • D. Tăng trưởng chiều rộng chỉ hội nhập kinh tế khu vực, chiều sâu hội nhập kinh tế toàn cầu

Câu 29: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trong bối cảnh mới, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • B. Phát triển kinh tế hài hòa với phát triển văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường
  • C. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng
  • D. Tập trung vào xuất khẩu lao động để tăng thu ngoại tệ

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có thể được xem là một cuộc cách mạng "không đổ máu" vì sao?

  • A. Vì Đổi mới diễn ra trong thời gian ngắn
  • B. Vì Đổi mới chỉ thay đổi về kinh tế, không thay đổi về chính trị
  • C. Vì Đổi mới diễn ra một cách hòa bình, không có xung đột vũ trang, bạo lực, nhưng vẫn tạo ra những biến đổi sâu sắc trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
  • D. Vì Đổi mới không mang lại thay đổi gì lớn cho đất nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trước đổi mới (trước năm 1986), nền kinh tế Việt Nam mang đặc trưng nổi bật nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đưa ra bước đột phá quan trọng trong tư duy kinh tế, đó là

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính toàn diện của đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra năm 1986?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu là ổn định và phát triển kinh tế, vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực nông nghiệp là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chính sách 'mở cửa' và thu hút đầu tư nước ngoài trong công cuộc Đổi mới có tác động như thế nào đến kinh tế Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế nhiều thành phần. Điều này có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Một trong những thách thức lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu nào nổi bật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Thời kỳ nào được xem là giai đoạn 'bản lề' chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong giai đoạn 1996-2006, Việt Nam tập trung thực hiện chiến lược kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Khái niệm 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay, Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế theo chiều sâu, điều này được hiểu như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới hiện nay mà Việt Nam đang phải đối mặt là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Chủ trương 'Đổi mới tư duy' có vai trò như thế nào đối với thành công của công cuộc Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào sau đây tạo ra cơ hội lớn cho Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công cuộc Đổi mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So sánh giai đoạn 1986-1995 và 1996-2006 của công cuộc Đổi mới, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Để khắc phục những hạn chế của công cuộc Đổi mới hiện nay, theo bạn, giải pháp nào là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong quá trình Đổi mới, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Yếu tố 'con người' được xem là trung tâm trong công cuộc Đổi mới. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong giai đoạn hiện nay, 'kinh tế tri thức' được coi là một động lực quan trọng của tăng trưởng kinh tế. Kinh tế tri thức là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: 'Đổi mới chính trị' ở Việt Nam tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Biện pháp nào sau đây thể hiện sự 'đổi mới' trong cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong công cuộc Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội'. Quan điểm này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Thành tựu nào sau đây KHÔNG phải là kết quả trực tiếp của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong công cuộc Đổi mới, Việt Nam đã chuyển đổi từ mô hình tăng trưởng kinh tế chủ yếu dựa vào chiều rộng sang mô hình tăng trưởng kinh tế theo chiều sâu. Sự khác biệt chính giữa hai mô hình này là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước trong bối cảnh mới, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào nhất trong công cuộc Đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có thể được xem là một cuộc cách mạng 'không đổ máu' vì sao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào không tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam quyết định đổi mới vào năm 1986?

  • A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây và giảm căng thẳng quốc tế.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Nhiều quốc gia trên thế giới tiến hành cải cách kinh tế để phát triển.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng và suy yếu.

Câu 2: Đâu là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam trước Đổi mới 1986?

  • A. Ảnh hưởng của chiến tranh biên giới phía Bắc và Tây Nam.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh gây thiệt hại lớn cho sản xuất nông nghiệp.
  • C. Cơ chế quản lý kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • D. Chính sách cấm vận kinh tế của các nước phương Tây.

Câu 3: Nội dung cốt lõi trong đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, chuyển sang kinh tế thị trường.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Mở cửa hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
  • D. Phát triển kinh tế nhà nước trở thành chủ đạo.

Câu 4: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), Đảng và Nhà nước Việt Nam ưu tiên tập trung giải quyết vấn đề nào?

  • A. Xây dựng hệ thống pháp luật đồng bộ.
  • B. Kiềm chế lạm phát và ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Phát triển giáo dục và khoa học công nghệ.
  • D. Cải cách hệ thống chính trị.

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa kinh tế kế hoạch hóa tập trung và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Về vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.
  • B. Về mục tiêu hướng đến công bằng xã hội.
  • C. Về sự tồn tại của nhiều thành phần kinh tế.
  • D. Về vai trò của quy luật cung - cầu và cạnh tranh.

Câu 6: Chính sách "mở cửa" trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng.
  • B. Cải cách hệ thống giáo dục.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI).
  • D. Phát triển kinh tế hợp tác xã.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây không thuộc đổi mới trong nông nghiệp thời kỳ Đổi mới?

  • A. Giao quyền sử dụng đất lâu dài cho hộ nông dân.
  • B. Thực hiện khoán sản phẩm đến người lao động.
  • C. Đầu tư vào khoa học kỹ thuật và giống cây trồng, vật nuôi.
  • D. Phát triển kinh tế hộ gia đình và trang trại.

Câu 8: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, đổi mới giai đoạn 1986 đến nay tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí và chất lượng nguồn nhân lực.
  • C. Giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Đường lối đổi mới đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Truyền thống đoàn kết và yêu nước của dân tộc.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam trong 10 năm đầu Đổi mới (1986-1996) là gì?

  • A. Bước đầu hình thành nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Cải thiện đáng kể đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân.
  • D. Xây dựng được hệ thống chính trị ổn định.

Câu 11: Khó khăn, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng biến đổi khí hậu và thiên tai.
  • B. Nguy cơ tụt hậu kinh tế so với các nước trong khu vực và thế giới.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường và suy thoái tài nguyên.
  • D. Sự chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Phải có sự đồng thuận cao trong toàn xã hội.
  • B. Cần có sự hỗ trợ và hợp tác quốc tế.
  • C. Phải dựa vào sức mạnh nội lực là chính.
  • D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có lộ trình và bước đi phù hợp.

Câu 13: Đại hội Đảng lần thứ VII (1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đề ra chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần.
  • B. Xác định mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới.

Câu 14: Cụm từ "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam đi theo mô hình kinh tế thị trường hoàn toàn tự do.
  • B. Việt Nam phát triển kinh tế thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Việt Nam ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước trong nền kinh tế thị trường.
  • D. Việt Nam kết hợp kinh tế kế hoạch hóa với kinh tế thị trường.

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế.
  • D. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp khai thác.

Câu 16: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống vật chất của nhân dân Việt Nam hiện nay có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Được cải thiện rõ rệt, nhiều mặt bằng đời sống đạt mức trung bình của khu vực.
  • B. Có cải thiện nhưng còn chậm, chưa đáp ứng được nhu cầu.
  • C. Không có nhiều thay đổi so với trước Đổi mới.
  • D. Thậm chí còn giảm sút ở nhiều vùng nông thôn, miền núi.

Câu 17: Đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc nào?

  • A. Thực hiện đa nguyên đa đảng.
  • B. Phân chia quyền lực nhà nước một cách tuyệt đối.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo.
  • D. Xây dựng nhà nước pháp quyền theo mô hình phương Tây.

Câu 18: Để khắc phục hạn chế "tăng trưởng kinh tế chưa bền vững" trong quá trình Đổi mới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Mở rộng quy mô sản xuất công nghiệp.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang chiều sâu, dựa trên khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo.

Câu 19: Trong giai đoạn 1996-2006, chủ trương "công nghiệp hóa, hiện đại hóa" ở Việt Nam nhấn mạnh vào điều gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Phát triển toàn diện, đồng bộ các ngành, lĩnh vực, coi trọng nông nghiệp, nông thôn.
  • C. Tập trung xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất.
  • D. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế tư nhân.

Câu 20: Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam từ sau năm 2006 thể hiện qua việc nào sau đây?

  • A. Tham gia các tổ chức quốc tế như ASEAN.
  • B. Mở rộng quan hệ thương mại với nhiều quốc gia.
  • C. Ký kết và thực thi nhiều hiệp định thương mại tự do (FTA) thế hệ mới.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào các lĩnh vực trọng điểm.

Câu 21: Trong giai đoạn hiện nay, để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, Việt Nam chú trọng đến cải cách nào?

  • A. Cải cách hành chính, xây dựng chính phủ điện tử.
  • B. Cải cách tư pháp, nâng cao chất lượng xét xử.
  • C. Cải cách giáo dục, đổi mới chương trình đào tạo.
  • D. Cải cách tài chính, minh bạch ngân sách.

Câu 22: Ý nghĩa lịch sử bao trùm nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Giữ vững độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo dựng nền tảng cho phát triển.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Củng cố và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh"?

  • A. Bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo và phân hóa xã hội.
  • D. Nâng cao chất lượng giáo dục và y tế.

Câu 24: Để phát huy vai trò của văn hóa trong phát triển đất nước, Việt Nam cần chú trọng điều gì?

  • A. Xây dựng nhiều công trình văn hóa hiện đại.
  • B. Tăng cường quảng bá văn hóa Việt Nam ra nước ngoài.
  • C. Đầu tư mạnh mẽ cho các ngành công nghiệp văn hóa.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu 25: Trong quá trình đổi mới tư duy kinh tế, nhận thức về vai trò của thành phần kinh tế tư nhân đã thay đổi như thế nào?

  • A. Từ chỗ giữ vai trò chủ đạo, dần được thu hẹp lại.
  • B. Từ chỗ bị xem nhẹ, dần được thừa nhận là một động lực quan trọng của nền kinh tế.
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể về vai trò.
  • D. Luôn được coi là thành phần kinh tế quan trọng nhất.

Câu 26: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường, Việt Nam cần chú trọng công cụ quản lý nào?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung và chỉ tiêu pháp lệnh.
  • B. Sự can thiệp trực tiếp vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Pháp luật và các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
  • D. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của kinh tế nhà nước.

Câu 27: Trong quan hệ đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam thể hiện sự chuyển đổi quan trọng nào?

  • A. Từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác và hội nhập.
  • B. Từ ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa sang đa phương hóa, đa dạng hóa.
  • C. Từ bị động ứng phó sang chủ động tham gia các vấn đề quốc tế.
  • D. Từ tập trung vào kinh tế sang chú trọng cả chính trị và văn hóa.

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay trong bối cảnh Đổi mới là gì?

  • A. Giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Nắm bắt cơ hội và vượt qua những tác động tiêu cực của kinh tế thị trường, hội nhập quốc tế.
  • C. Tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Tiếp thu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại.

Câu 29: Quan điểm "Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân" thể hiện điều gì?

  • A. Đổi mới là trách nhiệm riêng của Đảng và Nhà nước.
  • B. Đổi mới chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế.
  • C. Đổi mới cần có sự chỉ đạo tuyệt đối từ trung ương.
  • D. Đổi mới cần có sự tham gia, đồng lòng và nỗ lực của mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 30: Trong giai đoạn tới, để công cuộc Đổi mới đạt được những thành tựu to lớn hơn, Việt Nam cần tập trung vào yếu tố then chốt nào?

  • A. Tăng cường đầu tư vốn và cơ sở hạ tầng.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, thể chế, và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị và trật tự xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào *không* tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam quyết định đổi mới vào năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đâu là nguyên nhân *chủ yếu* dẫn đến khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Việt Nam trước Đổi mới 1986?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Nội dung cốt lõi trong đường lối đổi mới kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam tại Đại hội VI (1986) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), Đảng và Nhà nước Việt Nam ưu tiên tập trung giải quyết vấn đề nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Điểm khác biệt cơ bản giữa kinh tế kế hoạch hóa tập trung và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Chính sách 'mở cửa' trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Biện pháp nào sau đây *không* thuộc đổi mới trong nông nghiệp thời kỳ Đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, đổi mới giai đoạn 1986 đến nay tập trung vào mục tiêu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* vào thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của Việt Nam trong 10 năm đầu Đổi mới (1986-1996) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Khó khăn, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới hiện nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Đại hội Đảng lần thứ VII (1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Cụm từ 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập quốc tế, Việt Nam cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống vật chất của nhân dân Việt Nam hiện nay có sự thay đổi như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam được thực hiện theo nguyên tắc nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Để khắc phục hạn chế 'tăng trưởng kinh tế chưa bền vững' trong quá trình Đổi mới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong giai đoạn 1996-2006, chủ trương 'công nghiệp hóa, hiện đại hóa' ở Việt Nam nhấn mạnh vào điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng của Việt Nam từ sau năm 2006 thể hiện qua việc nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong giai đoạn hiện nay, để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước, Việt Nam chú trọng đến cải cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Ý nghĩa lịch sử *bao trùm* nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Đâu là thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc thực hiện mục tiêu 'dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để phát huy vai trò của văn hóa trong phát triển đất nước, Việt Nam cần chú trọng điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong quá trình đổi mới tư duy kinh tế, nhận thức về vai trò của thành phần kinh tế tư nhân đã thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường, Việt Nam cần chú trọng công cụ quản lý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong quan hệ đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam thể hiện sự chuyển đổi quan trọng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Thách thức lớn nhất đối với thế hệ trẻ Việt Nam hiện nay trong bối cảnh Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Quan điểm 'Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân' thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Trong giai đoạn tới, để công cuộc Đổi mới đạt được những thành tựu to lớn hơn, Việt Nam cần tập trung vào yếu tố then chốt nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự tan rã hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - kỹ thuật phát triển mạnh mẽ.
  • C. Sự xuất hiện của các khối liên minh quân sự mới trên thế giới.
  • D. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ lần thứ hai diễn ra trên diện rộng.

Câu 2: Trước thềm công cuộc Đổi mới (trước 1986), nền kinh tế Việt Nam đối mặt với những khó khăn, thách thức chủ yếu nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế quá nóng dẫn đến lạm phát cao.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao cho các ngành công nghiệp mũi nhọn.
  • C. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật đã lạc hậu nhưng không có vốn đầu tư.
  • D. Sản xuất đình trệ, lạm phát phi mã, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Hoàn thành về cơ bản công cuộc xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đánh dấu sự chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tự do.
  • C. Mở ra thời kỳ lịch sử mới: thời kỳ Đổi mới đất nước.
  • D. Xác định mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại vào năm 2020.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong quan điểm về đổi mới của Đảng tại Đại hội VI (1986) so với các chủ trương cải cách trước đó?

  • A. Đổi mới một cách toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, không đề cập đến chính trị.
  • C. Đổi mới theo hướng xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Thực hiện đổi mới một cách từ từ, thận trọng, không có bước đột phá.

Câu 5: "Ba chương trình kinh tế lớn" được Đại hội VI (1986) xác định là nhiệm vụ trọng tâm trước mắt bao gồm những lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, dịch vụ.
  • B. Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu.
  • C. Nông nghiệp, công nghiệp, quốc phòng.
  • D. Giáo dục, y tế, văn hóa.

Câu 6: Một trong những thay đổi quan trọng nhất về cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Tăng cường cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Thành lập các tập đoàn kinh tế nhà nước độc quyền.
  • C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp, chuyển sang kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • D. Ưu tiên phát triển khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 7: Việc thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong giai đoạn 1986-1995 thể hiện điều gì trong tư duy kinh tế của Đảng?

  • A. Sự thay đổi căn bản từ mô hình kinh tế kế hoạch hóa sang vận dụng các quy luật thị trường.
  • B. Mong muốn quay trở lại mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ là giải pháp tạm thời để giải quyết khủng hoảng trước mắt.
  • D. Nhấn mạnh vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước.

Câu 8: Về mặt chính trị, nội dung đổi mới trong giai đoạn 1986-1995 tập trung vào vấn đề nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn hệ thống chính trị cũ.
  • B. Thực hiện chế độ đa đảng.
  • C. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay Đảng.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới hệ thống chính trị.

Câu 9: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995) được điều chỉnh theo hướng nào?

  • A. Từ đối đầu sang đối thoại, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • B. Tiếp tục duy trì quan hệ đồng minh chặt chẽ với Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Chỉ tập trung mở rộng quan hệ kinh tế, không mở rộng quan hệ chính trị.
  • D. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng để tập trung phát triển nội lực.

Câu 10: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong giai đoạn 1986-1995 thể hiện rõ nhất thành công nào trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

  • A. Đạt được các khoản viện trợ kinh tế lớn từ các nước này.
  • B. Giải quyết dứt điểm các tranh chấp lãnh thổ phức tạp.
  • C. Phá thế bao vây cấm vận, tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
  • D. Trở thành thành viên chính thức của các tổ chức quân sự khu vực.

Câu 11: Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ trung tâm nào?

  • A. Hoàn thành công cuộc xóa đói giảm nghèo trên cả nước.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn liền với phát triển kinh tế tri thức.
  • C. Xây dựng nền tảng vững chắc cho kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và nông thôn một cách độc lập.

Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự phát triển trong đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam trong giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn trước?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Thực hiện công nghiệp hóa theo mô hình cũ của Liên Xô.
  • C. Không chú trọng đến việc áp dụng khoa học công nghệ.
  • D. Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế.

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và APEC (1998) trong giai đoạn 1996-2006 là minh chứng cho chủ trương lớn nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực.
  • B. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tăng cường các hoạt động quân sự với các nước trong khu vực.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ xuất khẩu lao động ra nước ngoài.

Câu 14: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với trọng tâm là:

  • A. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng từ chiều rộng sang chiều sâu.
  • C. Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển nhanh và bền vững.
  • D. Giải quyết dứt điểm các vấn đề xã hội còn tồn đọng.

Câu 15: Đại hội XI của Đảng (2011) xác định mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc.
  • D. Kinh tế hỗn hợp có sự quản lý lỏng lẻo của nhà nước.

Câu 16: Một trong những chủ trương lớn về chính trị trong giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 đến nay là:

  • A. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng; xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong đời sống xã hội.
  • C. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của người dân.
  • D. Áp dụng mô hình chính trị của các nước phương Tây.

Câu 17: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về kinh tế là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng GDP cao liên tục trong hơn 30 năm.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng lạm phát và thất nghiệp.
  • C. Trở thành một trong những nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
  • D. Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, chuyển sang thời kỳ phát triển.

Câu 18: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu đáng kể nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Đảm bảo 100% người dân có việc làm và thu nhập cao.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế công lập trở nên hoàn hảo.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế thông qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tham gia các tổ chức quốc tế về văn hóa và giáo dục.
  • B. Chủ động hội nhập quốc tế, tham gia các tổ chức kinh tế, chính trị lớn.
  • C. Tăng cường can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Thực hiện chính sách ngoại giao dựa trên sức mạnh quân sự.

Câu 20: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới về mặt xã hội, đó là gì?

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng, các vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao do các doanh nghiệp phá sản.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội bị thu hẹp đáng kể.
  • D. Người dân mất niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước.

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường là gì?

  • A. Thiếu nhân lực quản lý môi trường.
  • B. Không có các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • C. Ô nhiễm môi trường gia tăng, suy thoái tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Thiếu kinh phí đầu tư cho các dự án năng lượng sạch.

Câu 22: Phân tích bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới đối với sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến xây dựng Đảng.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.
  • C. Giữ nguyên các quan điểm cũ, không cần đổi mới tư duy.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đổi mới tư duy lý luận và thực tiễn.

Câu 23: Bài học "phải luôn quán triệt quan điểm dân là gốc, vì lợi ích của nhân dân" được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Nhấn mạnh vai trò trung tâm của con người trong mọi chính sách phát triển.
  • B. Cho phép người dân quyết định mọi vấn đề của đất nước.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến đời sống vật chất của nhân dân.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 24: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào được xem là nhân tố quyết định thành công của công cuộc này?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn từ cộng đồng quốc tế.
  • B. Việc phát hiện các nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn, kịp thời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Áp dụng nguyên mẫu mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế của Việt Nam theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế như trước Đổi mới.
  • D. Chỉ tập trung phát triển ngành dịch vụ.

Câu 26: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được xác lập và từng bước hoàn thiện trong quá trình Đổi mới thể hiện điều gì?

  • A. Việt Nam từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Việt Nam sao chép mô hình kinh tế của các nước tư bản.
  • C. Nền kinh tế hoàn toàn do nhà nước kiểm soát.
  • D. Sự kết hợp giữa quy luật thị trường với sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 27: Về mặt văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa như thế nào?

  • A. Tiếp thu không chọn lọc tất cả các yếu tố văn hóa nước ngoài.
  • B. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, thống nhất trong đa dạng.
  • C. Chỉ phát triển văn hóa truyền thống, loại bỏ yếu tố hiện đại.
  • D. Đồng nhất văn hóa với kinh tế thị trường.

Câu 28: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong quá trình Đổi mới liên quan đến bộ máy nhà nước là gì?

  • A. Hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước trên một số mặt còn hạn chế, tình trạng tham nhũng, lãng phí chưa được đẩy lùi.
  • B. Bộ máy nhà nước quá tinh gọn, thiếu nhân lực.
  • C. Người dân không được tham gia vào hoạt động quản lý nhà nước.
  • D. Các cơ quan nhà nước hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.

Câu 29: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực để phát triển kinh tế.
  • B. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tiếp thu khoa học kỹ thuật tiên tiến.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.

Câu 30: Nhìn nhận một cách tổng quát, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là quá trình:

  • A. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế.
  • B. Sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản phát triển.
  • C. Thực hiện cải cách chính trị trước, kinh tế sau.
  • D. Cải cách toàn diện, đồng bộ trên nhiều lĩnh vực, trọng tâm là kinh tế, nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Trước thềm công cuộc Đổi mới (trước 1986), nền kinh tế Việt Nam đối mặt với những khó khăn, thách thức chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong quan điểm về đổi mới của Đảng tại Đại hội VI (1986) so với các chủ trương cải cách trước đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: 'Ba chương trình kinh tế lớn' được Đại hội VI (1986) xác định là nhiệm vụ trọng tâm trước mắt bao gồm những lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một trong những thay đổi quan trọng nhất về cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Việc thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong giai đoạn 1986-1995 thể hiện điều gì trong tư duy kinh tế của Đảng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Về mặt chính trị, nội dung đổi mới trong giai đoạn 1986-1995 tập trung vào vấn đề nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1995) được điều chỉnh theo hướng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong giai đoạn 1986-1995 thể hiện rõ nhất thành công nào trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tập trung vào nhiệm vụ trung tâm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Nội dung nào dưới đây thể hiện sự phát triển trong đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa của Việt Nam trong giai đoạn 1996-2006 so với giai đoạn trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và APEC (1998) trong giai đoạn 1996-2006 là minh chứng cho chủ trương lớn nào của Đảng và Nhà nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với trọng tâm là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Đại hội XI của Đảng (2011) xác định mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Một trong những chủ trương lớn về chính trị trong giai đoạn Đổi mới từ năm 2006 đến nay là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về kinh tế là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được thành tựu đáng kể nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế thông qua hoạt động nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới về mặt xã hội, đó là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Thách thức lớn nhất đối với môi trường trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế thị trường là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới đối với sự lãnh đạo của Đảng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Bài học 'phải luôn quán triệt quan điểm dân là gốc, vì lợi ích của nhân dân' được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào được xem là nhân tố quyết định thành công của công cuộc này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi cơ bản cơ cấu kinh tế của Việt Nam theo hướng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được xác lập và từng bước hoàn thiện trong quá trình Đổi mới thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Về mặt văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong quá trình Đổi mới liên quan đến bộ máy nhà nước là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhìn nhận một cách tổng quát, công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là quá trình:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 cho thấy yếu tố nào sau đây trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp bách phải tiến hành công cuộc Đổi mới?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của các nước trong khu vực tạo áp lực cạnh tranh.
  • B. Nhu cầu hội nhập kinh tế quốc tế để tiếp cận vốn và công nghệ.
  • C. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trầm trọng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
  • D. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là dấu mốc lịch sử mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Nguyên tắc cốt lõi nào về Đổi mới đã được xác định tại Đại hội này?

  • A. Đổi mới chính trị là trọng tâm để tạo đà cho đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới phải đảm bảo giữ vững cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Đổi mới chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế và đối ngoại.
  • D. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.

Câu 3: Tại sao Đại hội VI của Đảng lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?

  • A. Khủng hoảng kinh tế là biểu hiện gay gắt nhất của sự trì trệ và ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống nhân dân.
  • B. Việt Nam cần nhanh chóng đuổi kịp các nước tư bản phát triển.
  • C. Đổi mới kinh tế ít nhạy cảm và ít gặp phải sự phản kháng hơn đổi mới chính trị.
  • D. Học hỏi kinh nghiệm thành công từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 4: Một trong những nội dung quan trọng của đổi mới tư duy kinh tế tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế quản lý kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • C. Tăng cường vai trò can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • D. Ưu tiên phát triển mạnh công nghiệp nặng trên cơ sở nguồn lực trong nước.

Câu 5: Đường lối đổi mới về chính trị tại Đại hội VI (1986) chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện sự thay đổi nhận thức như thế nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Nhấn mạnh vai trò tuyệt đối của Đảng, hạn chế vai trò của pháp luật.
  • B. Tách rời vai trò lãnh đạo của Đảng với quản lý của Nhà nước.
  • C. Đề cao vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội và bảo vệ quyền công dân.
  • D. Xây dựng một nhà nước phi giai cấp, không có sự phân biệt.

Câu 6: Giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) tập trung vào việc giải quyết những vấn đề cấp bách nào của nền kinh tế?

  • A. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp; kiềm chế lạm phát.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa; hội nhập sâu rộng.
  • C. Xây dựng nền kinh tế tri thức; phát triển bền vững.
  • D. Hoàn thành xã hội hóa tư liệu sản xuất; phát triển kinh tế quốc doanh.

Câu 7: Việc thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn" (lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 cho thấy mục tiêu trước mắt của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Đa dạng hóa các thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Ổn định đời sống nhân dân và giải quyết khủng hoảng kinh tế.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi cơ bản nào về cơ cấu kinh tế Việt Nam sau năm 1986?

  • A. Tăng tỷ trọng khu vực kinh tế nhà nước, giảm khu vực kinh tế tư nhân.
  • B. Hình thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hạn chế phát triển nông nghiệp.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế ở các vùng đồng bằng, bỏ qua miền núi.

Câu 9: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kéo dài.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Trở thành một trong những nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường do phát triển kinh tế.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã tác động tích cực như thế nào đến đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

  • A. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo, giảm tầng lớp trung lưu.
  • B. Hạn chế quyền tự do cá nhân trong các hoạt động xã hội.
  • C. Giảm khả năng tiếp cận các dịch vụ y tế, giáo dục cơ bản.
  • D. Nâng cao đáng kể mức sống, giảm tỷ lệ hộ nghèo, cải thiện các dịch vụ xã hội.

Câu 11: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược quan trọng nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Áp dụng chính sách đóng cửa, tự lực cánh sinh.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ từ một cường quốc duy nhất.

Câu 12: Thành tựu đối ngoại nào sau đây là minh chứng rõ nét cho sự thành công của đường lối đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

  • A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) và WTO (2007).
  • B. Việt Nam trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Việt Nam ký hiệp ước phòng thủ chung với tất cả các cường quốc.
  • D. Việt Nam đăng cai tổ chức Thế vận hội Olympic.

Câu 13: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với những hạn chế và thách thức. Vấn đề nào sau đây là một trong những hạn chế kéo dài, đòi hỏi phải tiếp tục giải quyết trong quá trình phát triển?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá thấp, không đủ sức cạnh tranh.
  • B. Ô nhiễm môi trường, phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, lối sống.
  • C. Các thành phần kinh tế tư nhân không được tạo điều kiện phát triển.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 14: Từ thực tiễn công cuộc Đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra là gì?

  • A. Phải luôn ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • B. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
  • C. Phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước tư bản.

Câu 15: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, ý nghĩa lịch sử bao quát nhất của công cuộc này đối với Việt Nam là gì?

  • A. Đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng, đạt những thành tựu to lớn, nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Giải quyết triệt để mọi vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Xây dựng xong nền tảng vững chắc của chủ nghĩa xã hội.

Câu 16: Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đẩy mạnh với trọng tâm là gì?

  • A. Tập trung giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp và nông thôn.

Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) của Đảng đã xác định mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Kinh tế hỗn hợp có sự kiểm soát yếu của Nhà nước.
  • D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 18: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới tiếp tục được phát triển, nhấn mạnh vào yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

  • A. Gắn kết tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường.
  • B. Ưu tiên tối đa tốc độ tăng trưởng GDP, bỏ qua các yếu tố khác.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài bằng mọi giá, không quan tâm đến ngành nghề.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh điều gì về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới?

  • A. Vai trò lãnh đạo của Đảng bị suy yếu do mở cửa kinh tế.
  • B. Đảng đã có sự đổi mới tư duy, phương thức lãnh đạo để phù hợp với tình hình mới.
  • C. Đảng duy trì hoàn toàn cách lãnh đạo cũ từ thời chiến tranh.
  • D. Đảng chuyển giao quyền lãnh đạo cho Chính phủ và các tổ chức xã hội.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chủ yếu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Sự gia tăng viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp từ đổi mới cơ chế quản lý, giải phóng sức sản xuất.
  • D. Tập trung vào phát triển nông nghiệp độc canh.

Câu 21: Phân tích những thách thức hiện nay của Việt Nam (ví dụ: biến đổi khí hậu, cạnh tranh toàn cầu, già hóa dân số) cho thấy công cuộc Đổi mới cần tiếp tục được phát triển theo hướng nào?

  • A. Giảm tốc độ hội nhập quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội trước, gác lại vấn đề kinh tế.
  • D. Đẩy mạnh đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế gắn với phát triển bền vững, bao trùm.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra một sự thay đổi căn bản trong mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội. Sự thay đổi đó được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước chuyển từ can thiệp trực tiếp sang quản lý vĩ mô, thị trường đóng vai trò chủ yếu phân bổ nguồn lực, xã hội phát huy vai trò chủ động.
  • B. Nhà nước vẫn kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của thị trường và xã hội.
  • C. Thị trường quyết định hoàn toàn, Nhà nước và xã hội không có vai trò đáng kể.
  • D. Xã hội tự quản lý mọi hoạt động, Nhà nước và thị trường không can thiệp.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây được xem là "chìa khóa" để giải phóng mọi tiềm năng và nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Tăng cường viện trợ quốc tế.
  • B. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp quốc phòng.
  • C. Đổi mới tư duy lý luận và thực tiễn về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển giáo dục phổ thông.

Câu 24: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy đánh giá nhận định sau: "Công cuộc Đổi mới chỉ là một cuộc cải cách kinh tế đơn thuần, không liên quan đến các lĩnh vực khác của đời sống xã hội."

  • A. Đúng, vì trọng tâm của Đổi mới là kinh tế.
  • B. Sai, vì Đổi mới là công cuộc toàn diện, đồng bộ trên nhiều lĩnh vực, trong đó kinh tế là trọng tâm.
  • C. Đúng, vì các thay đổi chính trị, văn hóa, xã hội chỉ là hệ quả phụ của đổi mới kinh tế.
  • D. Sai, nhưng chỉ liên quan đến kinh tế và chính trị, không phải toàn bộ đời sống xã hội.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được tiến hành trong bối cảnh quốc tế có những biến động phức tạp (ví dụ: sự sụp đổ của mô hình XHCN ở Liên Xô và Đông Âu). Yếu tố nào đã giúp Việt Nam giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình Đổi mới?

  • A. Việt Nam hoàn toàn không chịu ảnh hưởng từ các biến động bên ngoài.
  • B. Áp dụng nguyên si mô hình của các nước tư bản phát triển.
  • C. Đóng cửa biên giới, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và có đường lối Đổi mới sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 26: So sánh tình hình kinh tế Việt Nam trước và sau năm 1986, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế quản lý là gì?

  • A. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Chuyển từ kinh tế tự cung tự cấp sang kinh tế công nghiệp hóa.
  • C. Chuyển từ nền kinh tế một thành phần sang nền kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất quy mô lớn.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc như thế nào?

  • A. Hạn chế quyền tham gia của người dân vào các vấn đề đất nước.
  • B. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, tạo sự đồng thuận xã hội vì mục tiêu phát triển chung.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với mọi tổ chức xã hội.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, công cuộc Đổi mới của Việt Nam cần làm gì để tiếp tục phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Giảm bớt hội nhập quốc tế để bảo vệ thị trường trong nước.
  • B. Duy trì cơ cấu kinh tế cũ dựa vào tài nguyên và lao động giá rẻ.
  • C. Đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, phát triển khoa học công nghệ, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
  • D. Tăng cường độc quyền nhà nước trong mọi lĩnh vực kinh tế.

Câu 29: Một trong những bài học quan trọng về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Nhân dân chỉ là người thụ hưởng thành quả, không tham gia vào quá trình quyết định.
  • B. Sức mạnh của nhân dân chỉ phát huy trong thời chiến.
  • C. Công cuộc Đổi mới không cần đến sự đồng lòng, ủng hộ của nhân dân.
  • D. Công cuộc Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân, do dân và vì dân; phải phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Nâng cao vị thế, uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế; mở rộng quan hệ đối ngoại.
  • B. Khiến Việt Nam bị cô lập hơn trên trường quốc tế.
  • C. Không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến vị thế quốc tế của Việt Nam.
  • D. Chỉ cải thiện quan hệ với các nước láng giềng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Phân tích bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 cho thấy yếu tố nào sau đây *trực tiếp* đặt ra yêu cầu cấp bách phải tiến hành công cuộc Đổi mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được xem là dấu mốc lịch sử mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Nguyên tắc cốt lõi nào về Đổi mới đã được xác định tại Đại hội này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao Đại hội VI của Đảng lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một trong những nội dung quan trọng của đổi mới tư duy kinh tế tại Đại hội VI (1986) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đường lối đổi mới về chính trị tại Đại hội VI (1986) chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện sự thay đổi nhận thức như thế nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995) tập trung vào việc giải quyết những vấn đề cấp bách nào của nền kinh tế?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Việc thực hiện 'Ba chương trình kinh tế lớn' (lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 cho thấy mục tiêu trước mắt của công cuộc Đổi mới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi cơ bản nào về cơ cấu kinh tế Việt Nam sau năm 1986?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã tác động tích cực như thế nào đến đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã đánh dấu sự chuyển hướng chiến lược quan trọng nào của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Thành tựu đối ngoại nào sau đây là minh chứng rõ nét cho sự thành công của đường lối đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với những hạn chế và thách thức. Vấn đề nào sau đây là một trong những hạn chế kéo dài, đòi hỏi phải tiếp tục giải quyết trong quá trình phát triển?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Từ thực tiễn công cuộc Đổi mới, bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, ý nghĩa lịch sử bao quát nhất của công cuộc này đối với Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Giai đoạn từ năm 1996 đến năm 2006, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đẩy mạnh với trọng tâm là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001) của Đảng đã xác định mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới tiếp tục được phát triển, nhấn mạnh vào yếu tố nào để đảm bảo sự phát triển bền vững?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã chứng minh điều gì về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong giai đoạn cách mạng mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực chủ yếu thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Phân tích những thách thức hiện nay của Việt Nam (ví dụ: biến đổi khí hậu, cạnh tranh toàn cầu, già hóa dân số) cho thấy công cuộc Đổi mới cần tiếp tục được phát triển theo hướng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra một sự thay đổi căn bản trong mối quan hệ giữa Nhà nước, thị trường và xã hội. Sự thay đổi đó được thể hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Vấn đề nào sau đây được xem là 'chìa khóa' để giải phóng mọi tiềm năng và nguồn lực cho sự phát triển kinh tế - xã hội trong công cuộc Đổi mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy đánh giá nhận định sau: 'Công cuộc Đổi mới chỉ là một cuộc cải cách kinh tế đơn thuần, không liên quan đến các lĩnh vực khác của đời sống xã hội.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được tiến hành trong bối cảnh quốc tế có những biến động phức tạp (ví dụ: sự sụp đổ của mô hình XHCN ở Liên Xô và Đông Âu). Yếu tố nào đã giúp Việt Nam giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong quá trình Đổi mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: So sánh tình hình kinh tế Việt Nam trước và sau năm 1986, điểm khác biệt cơ bản nhất về cơ chế quản lý là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0 hiện nay, công cuộc Đổi mới của Việt Nam cần làm gì để tiếp tục phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Một trong những bài học quan trọng về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 15: Dẫn xuất halogen

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Sự bùng nổ của cuộc Cách mạng khoa học - công nghệ lần thứ hai.
  • C. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội diễn ra ở nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đặc trưng cơ bản của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
  • B. Đổi mới chủ yếu về chính trị để mở đường cho kinh tế phát triển.
  • C. Đổi mới từng bước, thận trọng, chỉ tập trung vào các lĩnh vực cấp bách.
  • D. Đổi mới dựa trên kinh nghiệm sẵn có của các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 3: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định "đổi mới về kinh tế" là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?

  • A. Vì Đảng muốn ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ngay lập tức.
  • B. Vì tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội đòi hỏi giải quyết các vấn đề về sản xuất, phân phối, lưu thông.
  • C. Vì các nước tư bản đã chứng minh sự ưu việt của mô hình kinh tế thị trường.
  • D. Vì cần nhanh chóng hội nhập vào nền kinh tế thế giới đang phát triển.

Câu 4: Một trong những nội dung cốt lõi của "Ba chương trình kinh tế lớn" được Đại hội VI đề ra là gì?

  • A. Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông hiện đại.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp mũi nhọn như điện tử, công nghệ thông tin.
  • C. Sản xuất đủ lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các khu công nghiệp, chế xuất.

Câu 5: Công cuộc Đổi mới về chính trị được đề ra từ Đại hội VI (1986) chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện sự thay đổi nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Nhấn mạnh vai trò thượng tôn pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật, đồng thời phát huy dân chủ.
  • B. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cơ quan duy nhất để đảm bảo hiệu lực.
  • C. Phân chia rành mạch ba quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp theo mô hình phương Tây.
  • D. Ưu tiên sự lãnh đạo của một giai cấp duy nhất trong bộ máy nhà nước.

Câu 6: Giai đoạn 1986-1995 được xem là giai đoạn "bước đầu" của công cuộc Đổi mới. Đặc điểm nổi bật về kinh tế trong giai đoạn này là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường theo mô hình các nước phát triển.
  • C. Ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • D. Xóa bỏ về cơ bản cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 7: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong giai đoạn 1986-1995 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn các vấn đề biên giới, lãnh thổ.
  • B. Mở ra cơ hội lớn để Việt Nam hội nhập kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Chứng tỏ Việt Nam đã giải quyết xong mọi khó khăn về kinh tế đối ngoại.
  • D. Là điều kiện tiên quyết để Việt Nam gia nhập ASEAN.

Câu 8: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. So với giai đoạn trước Đổi mới, nội dung này có điểm gì mới?

  • A. Gắn công nghiệp hóa với hiện đại hóa và phát triển kinh tế tri thức.
  • B. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng là nền tảng.
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa chủ yếu dựa vào nguồn lực trong nước.
  • D. Bỏ qua vai trò của nông nghiệp trong quá trình công nghiệp hóa.

Câu 9: Giai đoạn 1996-2006, công cuộc Đổi mới có bước phát triển mới. Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

  • A. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề kinh tế nội tại, chưa chú trọng đối ngoại.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • C. Áp dụng triệt để mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thuộc giai đoạn nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Giai đoạn 1986-1995.
  • B. Giai đoạn 1996-2006.
  • C. Giai đoạn từ năm 2006 đến nay.
  • D. Trước khi bắt đầu công cuộc Đổi mới.

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh. Một trong những chủ trương lớn về kinh tế trong giai đoạn này là gì?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung phát triển nội lực.
  • B. Tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và bỏ qua các ngành dịch vụ.

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "đổi mới tư duy" của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện trong đường lối Đổi mới (từ 1986)?

  • A. Chỉ thừa nhận một hình thức sở hữu duy nhất trong nền kinh tế.
  • B. Coi kinh tế kế hoạch hóa là mô hình phát triển duy nhất.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong quản lý kinh tế.
  • D. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần hoạt động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng xác định là "đổi mới toàn diện, đồng bộ". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Đổi mới không chỉ trong kinh tế mà còn cả chính trị, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; các lĩnh vực đổi mới có quan hệ chặt chẽ, tác động lẫn nhau.
  • B. Chỉ tập trung đổi mới một lĩnh vực nhất định trong từng giai đoạn.
  • C. Đổi mới tất cả mọi mặt cùng một lúc với tốc độ như nhau.
  • D. Đổi mới chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia, không chịu ảnh hưởng từ bên ngoài.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Xây dựng Việt Nam trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công, đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống tư bản chủ nghĩa toàn cầu.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề trước mắt về kinh tế.

Câu 15: So sánh cơ chế quản lý kinh tế trước năm 1986 và sau năm 1986, điểm khác biệt căn bản nhất là gì?

  • A. Trước Đổi mới có nhiều thành phần kinh tế, sau Đổi mới chỉ còn kinh tế nhà nước.
  • B. Trước Đổi mới có thị trường tự do, sau Đổi mới chuyển sang kế hoạch hóa.
  • C. Trước Đổi mới Nhà nước không can thiệp kinh tế, sau Đổi mới Nhà nước can thiệp toàn bộ.
  • D. Trước Đổi mới là cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, sau Đổi mới chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực văn hóa - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đạt được nhiều thành tựu trong xóa đói giảm nghèo, nâng cao dân trí, nhưng cũng đối mặt với các thách thức về đạo đức, lối sống, phân hóa giàu nghèo.
  • B. Toàn bộ các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn đã được giải quyết triệt để.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề văn hóa, xã hội.
  • D. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn do hội nhập quốc tế.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới, vẫn còn giá trị đến ngày nay, là gì?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế mà không cần quan tâm đến chính trị.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển đất nước.

Câu 18: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (từ Đại hội IX - 2001) thể hiện điều gì trong tư duy lý luận của Đảng?

  • A. Sự phát triển, hoàn thiện nhận thức về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Sự từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Việc áp dụng máy móc mô hình kinh tế của các nước tư bản.
  • D. Nhận định sai lầm về bản chất của kinh tế thị trường.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam như thế nào?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Việt Nam trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.
  • C. Việt Nam chấm dứt hoàn toàn quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia, tham gia tích cực vào các tổ chức khu vực và quốc tế.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng dưới tác động của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Bị cô lập hoàn toàn về kinh tế và chính trị.
  • B. Sức ép cạnh tranh gay gắt, nguy cơ tụt hậu, và các vấn đề về an ninh phi truyền thống.
  • C. Mất đi bản sắc văn hóa dân tộc do tiếp xúc với văn hóa nước ngoài.
  • D. Không thể thu hút được bất kỳ nguồn vốn đầu tư nước ngoài nào.

Câu 21: Tại sao công cuộc Đổi mới được xem là một bước ngoặt lịch sử quan trọng của cách mạng Việt Nam?

  • A. Đã đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo ra những thay đổi căn bản và toàn diện, mở ra thời kỳ phát triển mới.
  • B. Chỉ đơn thuần là sự điều chỉnh nhỏ lẻ trong chính sách kinh tế.
  • C. Khiến Việt Nam từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ giải quyết được các vấn đề trước mắt mà không có ý nghĩa lâu dài.

Câu 22: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có kinh tế tư nhân, trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào trong quan niệm về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Chỉ coi kinh tế nhà nước là thành phần duy nhất được phép tồn tại.
  • B. Xem kinh tế tư nhân là đối tượng cần xóa bỏ ngay lập tức.
  • C. Thừa nhận sự cần thiết và vai trò tích cực của các thành phần kinh tế khác nhau, bao gồm kinh tế tư nhân, trong quá trình phát triển lực lượng sản xuất.
  • D. Đồng nhất kinh tế nhiều thành phần với kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 23: Yếu tố nào được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến những thành tựu của công cuộc Đổi mới?

  • A. Sự hỗ trợ kinh tế từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối Đổi mới sáng tạo.
  • C. Việc áp dụng nguyên mẫu các mô hình phát triển của nước ngoài.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng lên, công nghiệp và dịch vụ giảm xuống.
  • B. Chỉ còn tồn tại khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Chuyển từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa.
  • D. Chuyển dịch theo hướng giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.

Câu 25: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng còn những hạn chế, tồn tại. Vấn đề nào sau đây là một trong những hạn chế nổi bật về mặt kinh tế được đề cập?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp.
  • B. Không thu hút được bất kỳ nguồn vốn đầu tư nước ngoài nào.
  • C. Nền kinh tế vẫn hoàn toàn dựa vào nông nghiệp.
  • D. Không tạo ra thêm việc làm cho người lao động.

Câu 26: Về mặt xã hội, thách thức nào sau đây là một hệ quả tiêu cực tiềm ẩn của công cuộc Đổi mới và phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Sự biến mất hoàn toàn của các tệ nạn xã hội.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và các vùng miền được xóa bỏ.
  • C. Sự gia tăng của các vấn đề xã hội như phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, tệ nạn xã hội.
  • D. Tất cả mọi người dân đều có mức sống như nhau.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh của đất nước như thế nào?

  • A. Giảm chi tiêu cho quốc phòng để tập trung vào kinh tế.
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh.
  • C. Chỉ dựa vào quân đội chính quy để bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ quân sự từ bên ngoài.

Câu 28: So với thời kỳ trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có sự thay đổi lớn theo hướng nào?

  • A. Từ đối đầu, khép kín sang hòa bình, hữu nghị, hợp tác và hội nhập quốc tế.
  • B. Tiếp tục duy trì quan hệ thù địch với các nước phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Không tham gia vào bất kỳ tổ chức quốc tế nào.

Câu 29: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh "phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa" trong công cuộc Đổi mới về chính trị nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Sao chép mô hình dân chủ đa nguyên, đa đảng.
  • C. Tăng cường sự kiểm soát tuyệt đối của Nhà nước đối với xã hội.
  • D. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tạo động lực cho sự phát triển của đất nước.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ tiến trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo Đổi mới đi đúng hướng xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu to lớn?

  • A. Sự kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Sự phụ thuộc vào các nguồn viện trợ nước ngoài.
  • C. Việc chấp nhận hoàn toàn các nguyên tắc kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Sự thay đổi liên tục các mục tiêu chiến lược phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định đặc trưng cơ bản của công cuộc Đổi mới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định 'đổi mới về kinh tế' là trọng tâm của công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Một trong những nội dung cốt lõi của 'Ba chương trình kinh tế lớn' được Đại hội VI đề ra là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Công cuộc Đổi mới về chính trị được đề ra từ Đại hội VI (1986) chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Điều này thể hiện sự thay đổi nào so với giai đoạn trước Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Giai đoạn 1986-1995 được xem là giai đoạn 'bước đầu' của công cuộc Đổi mới. Đặc điểm nổi bật về kinh tế trong giai đoạn này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong giai đoạn 1986-1995 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra chủ trương đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. So với giai đoạn trước Đổi mới, nội dung này có điểm gì mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Giai đoạn 1996-2006, công cuộc Đổi mới có bước phát triển mới. Một trong những đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thuộc giai đoạn nào của công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh. Một trong những chủ trương lớn về kinh tế trong giai đoạn này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'đổi mới tư duy' của Đảng Cộng sản Việt Nam được thể hiện trong đường lối Đổi mới (từ 1986)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được Đảng xác định là 'đổi mới toàn diện, đồng bộ'. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: So sánh cơ chế quản lý kinh tế trước năm 1986 và sau năm 1986, điểm khác biệt căn bản nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực văn hóa - xã hội ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới, vẫn còn giá trị đến ngày nay, là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (từ Đại hội IX - 2001) thể hiện điều gì trong tư duy lý luận của Đảng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng dưới tác động của công cuộc Đổi mới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Tại sao công cuộc Đổi mới được xem là một bước ngoặt lịch sử quan trọng của cách mạng Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có kinh tế tư nhân, trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào trong quan niệm về xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Yếu tố nào được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến những thành tựu của công cuộc Đổi mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng còn những hạn chế, tồn tại. Vấn đề nào sau đây là một trong những hạn chế nổi bật về mặt kinh tế được đề cập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Về mặt xã hội, thách thức nào sau đây là một hệ quả tiêu cực tiềm ẩn của công cuộc Đổi mới và phát triển kinh tế thị trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố quốc phòng, an ninh của đất nước như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: So với thời kỳ trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có sự thay đổi lớn theo hướng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh 'phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa' trong công cuộc Đổi mới về chính trị nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ tiến trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào đóng vai trò then chốt trong việc đảm bảo Đổi mới đi đúng hướng xã hội chủ nghĩa và đạt được những thành tựu to lớn?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích thách thức kinh tế chủ yếu mà Việt Nam phải đối mặt trong những năm ngay trước thềm Đại hội VI (1986), đòi hỏi sự thay đổi căn bản về đường lối.

  • A. Nền kinh tế tăng trưởng quá nóng dẫn đến lạm phát cao.
  • B. Sản xuất đình trệ, lạm phát phi mã, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn trầm trọng.
  • C. Quá phụ thuộc vào viện trợ từ các nước tư bản phương Tây.
  • D. Thiếu nguồn vốn lớn để đầu tư vào công nghiệp nặng quy mô lớn.

Câu 2: Đánh giá vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Lần đầu tiên Đảng đề ra mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Đã hoàn thành mục tiêu xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
  • C. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở ra con đường thoát khỏi khủng hoảng và phát triển đất nước.
  • D. Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 3: Nguyên tắc nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là kim chỉ nam cho toàn bộ quá trình Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Đổi mới phải đảm bảo giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Đổi mới phải thực hiện tuần tự, bắt đầu từ chính trị sau đó đến kinh tế.
  • C. Đổi mới phải hoàn toàn xóa bỏ cơ chế cũ để tiếp thu mô hình phương Tây.
  • D. Đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 4: Phân tích lý do vì sao Đại hội VI (1986) xác định Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.

  • A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế là yêu cầu cấp bách nhất, tạo tiền đề cho ổn định chính trị.
  • B. Việt Nam muốn đi theo mô hình cải tổ của Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Đổi mới chính trị đòi hỏi nhiều thời gian và phức tạp hơn đổi mới kinh tế.
  • D. Nền kinh tế đã phát triển đủ mạnh để hỗ trợ cho đổi mới chính trị.

Câu 5: Mô tả một biểu hiện cụ thể của cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp trước năm 1986 mà đường lối Đổi mới chủ trương xóa bỏ.

  • A. Các doanh nghiệp tự chủ hoàn toàn trong sản xuất và tiêu thụ.
  • B. Nhà nước chỉ đóng vai trò quản lý vĩ mô, không can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất.
  • C. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính, phân phối tem phiếu.
  • D. Giá cả hàng hóa được hình thành chủ yếu dựa trên quan hệ cung - cầu thị trường.

Câu 6: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986.

  • A. Hạn chế cạnh tranh, tạo sự ổn định tuyệt đối cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế.
  • C. Dẫn đến xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất.

Câu 7: Đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn" (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990.

  • A. Giải quyết triệt để tình trạng thiếu lương thực và hàng tiêu dùng ngay lập tức.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại.
  • C. Chủ yếu tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Bước đầu giải quyết những vấn đề cấp bách về đời sống, góp phần ổn định kinh tế-xã hội.

Câu 8: Mục tiêu chính của việc đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam trong tiến trình Đổi mới là gì?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
  • B. Chuyển đổi sang chế độ đa đảng, đa nguyên chính trị.
  • C. Tách biệt hoàn toàn Đảng khỏi các cơ quan nhà nước.
  • D. Thiết lập chế độ tam quyền phân lập rõ ràng theo mô hình phương Tây.

Câu 9: Phân tích cách Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc "giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng" trong bối cảnh đổi mới hệ thống chính trị và xây dựng Nhà nước pháp quyền.

  • A. Đảng trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của Nhà nước và xã hội.
  • B. Đảng từ bỏ vai trò lãnh đạo, chỉ hoạt động như một tổ chức xã hội thông thường.
  • C. Đảng lãnh đạo thông qua Cương lĩnh, đường lối, chính sách lớn và công tác tổ chức cán bộ, không làm thay Nhà nước.
  • D. Đảng chỉ tập trung lãnh đạo phát triển kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.

Câu 10: Mô tả một thay đổi xã hội đáng chú ý diễn ra ở Việt Nam do tác động của công cuộc Đổi mới kinh tế từ năm 1986.

  • A. Sự biến mất hoàn toàn của các hình thức kinh tế tập thể.
  • B. Xuất hiện và phát triển đa dạng các tầng lớp xã hội mới (doanh nhân, người lao động trong các khu vực kinh tế khác nhau).
  • C. Giảm đáng kể khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền.
  • D. Hệ thống giáo dục bị tư nhân hóa hoàn toàn.

Câu 11: Phân tích động lực chính thúc đẩy Việt Nam chuyển hướng chính sách đối ngoại sang "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ" trong thời kỳ Đổi mới.

  • A. Mong muốn trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
  • B. Áp lực từ các nước phương Tây buộc Việt Nam phải mở cửa.
  • C. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • D. Nhu cầu thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý để phục vụ phát triển kinh tế trong nước.

Câu 12: Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của việc Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng về kinh tế từ cuối thế kỷ XX.

  • A. Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
  • B. Chủ yếu nhằm mục đích xuất khẩu tài nguyên thô.
  • C. Dẫn đến sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nền kinh tế lớn.
  • D. Làm suy yếu độc lập, tự chủ của nền kinh tế quốc dân.

Câu 13: Dựa trên kiến thức về thành tựu Đổi mới, hãy đưa ra một minh chứng cụ thể cho thấy sự cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất của người dân Việt Nam sau năm 1986.

  • A. Mọi người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
  • B. Chỉ số hạnh phúc của người dân cao nhất thế giới.
  • C. Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể.
  • D. Tất cả các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục) đều miễn phí và chất lượng cao.

Câu 14: Phân tích nguyên nhân khiến vấn đề bất bình đẳng thu nhập và phân hóa giàu nghèo trở thành một thách thức đáng kể trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Do Nhà nước áp đặt mức lương tối đa rất thấp.
  • B. Sự phát triển kinh tế thị trường, cơ hội và khả năng tiếp cận nguồn lực khác nhau giữa các nhóm dân cư và vùng miền.
  • C. Đường lối Đổi mới không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp, bỏ quên công nghiệp và dịch vụ.

Câu 15: So sánh mục tiêu và cách tiếp cận của công nghiệp hóa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) với "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong thời kỳ Đổi mới (từ 1996).

  • A. Trước 1986 tập trung vào công nghiệp nặng bằng nguồn vốn nhà nước, sau 1996 đa dạng hóa nguồn lực, gắn với kinh tế tri thức và hội nhập.
  • B. Trước 1986 dựa vào thị trường, sau 1996 dựa vào kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Trước 1986 ưu tiên nông nghiệp, sau 1996 ưu tiên dịch vụ.
  • D. Trước 1986 gắn với xuất khẩu, sau 1996 chỉ tập trung vào thị trường nội địa.

Câu 16: Phân tích sự chuyển dịch trọng tâm trong định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam từ "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa" sang "phát triển kinh tế tri thức" trong giai đoạn sau năm 2006.

  • A. Hoàn toàn từ bỏ sản xuất công nghiệp truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển dịch vụ tài chính.
  • C. Giảm vai trò của khoa học công nghệ trong phát triển.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ, giáo dục, nguồn nhân lực chất lượng cao là động lực chính.

Câu 17: Đánh giá một rủi ro tiềm ẩn đối với nền kinh tế Việt Nam khi thực hiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

  • A. Mất khả năng xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • B. Sức ép cạnh tranh lớn đối với các doanh nghiệp trong nước, nguy cơ tụt hậu về công nghệ.
  • C. Giảm đáng kể đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
  • D. Ngừng tiếp cận các thị trường mới.

Câu 18: Phân tích cách chính sách khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, có vốn đầu tư nước ngoài) đã phát huy tính năng động và sáng tạo của người dân trong Đổi mới.

  • A. Tạo cơ hội cho người dân tự do kinh doanh, làm giàu chính đáng, giải phóng sức lao động.
  • B. Buộc mọi người phải làm việc cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • D. Chỉ cho phép kinh tế nhà nước hoạt động.

Câu 19: Giải thích vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định "dân là gốc", "lấy dân làm trung tâm" trong toàn bộ quá trình Đổi mới.

  • A. Để thu hút sự ủng hộ từ các nước tư bản.
  • B. Vì đây là khẩu hiệu mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • C. Nhân dân vừa là chủ thể, vừa là động lực, vừa là người thụ hưởng thành quả của Đổi mới.
  • D. Chỉ đơn thuần là kế thừa truyền thống lịch sử.

Câu 20: Đánh giá mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Đổi mới kinh tế là không cần thiết nếu đổi mới chính trị thành công.
  • B. Đổi mới chính trị phải đi trước và hoàn thành trước khi đổi mới kinh tế.
  • C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Hai quá trình này gắn bó chặt chẽ, tác động qua lại, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm.

Câu 21: Phân tích lợi ích chính mà chính sách khoán sản phẩm và giao đất lâu dài cho hộ gia đình trong nông nghiệp mang lại trong những năm đầu Đổi mới.

  • A. Giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, khuyến khích nông dân hăng hái lao động, tăng sản lượng lương thực.
  • B. Tăng cường vai trò của hợp tác xã nông nghiệp.
  • C. Dẫn đến tình trạng bỏ hoang ruộng đất hàng loạt.
  • D. Chỉ có lợi cho các hộ giàu có, không có tác động đến đa số nông dân.

Câu 22: Mô tả sự thay đổi cơ bản trong phương thức quản lý vĩ mô của Nhà nước giúp Việt Nam kiềm chế thành công lạm phát phi mã cuối những năm 1980.

  • A. Tăng cường phân phối tem phiếu và trợ cấp.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất tư nhân.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ, tài khóa chặt chẽ, xóa bỏ bao cấp về giá.
  • D. Cấm hoàn toàn hoạt động xuất nhập khẩu.

Câu 23: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong trình tự ưu tiên cải cách giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và công cuộc Cải tổ ở Liên Xô cuối những năm 1980.

  • A. Việt Nam ưu tiên đổi mới kinh tế trước, Liên Xô lại chú trọng đổi mới chính trị trước.
  • B. Việt Nam và Liên Xô đều ưu tiên đổi mới chính trị trước.
  • C. Việt Nam và Liên Xô đều ưu tiên đổi mới kinh tế trước.
  • D. Việt Nam không tiến hành đổi mới chính trị, Liên Xô không tiến hành đổi mới kinh tế.

Câu 24: Phân tích cách khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện sự điều chỉnh, bổ sung về lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.

  • A. Khẳng định kinh tế thị trường là mục tiêu cuối cùng của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Thừa nhận vai trò của cơ chế thị trường đồng thời giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước và sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn lý luận kinh tế Mác-Lênin.
  • D. Đồng nhất kinh tế thị trường với chủ nghĩa tư bản.

Câu 25: Đánh giá mức độ thành công của công cuộc Đổi mới trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo so với mục tiêu tăng trưởng kinh tế.

  • A. Các vấn đề xã hội đã được giải quyết triệt để, không còn tồn tại.
  • B. Tăng trưởng kinh tế đạt được nhưng các vấn đề xã hội hoàn toàn bị bỏ quên.
  • C. Chỉ tập trung vào y tế, bỏ qua giáo dục và xóa đói giảm nghèo.
  • D. Có nhiều tiến bộ đáng kể trong giải quyết các vấn đề xã hội, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập cần tiếp tục khắc phục.

Câu 26: Phân tích một thách thức về môi trường nảy sinh hoặc trở nên trầm trọng hơn do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng trong thời kỳ Đổi mới.

  • A. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), suy giảm đa dạng sinh học.
  • B. Thiếu hụt nguồn nước sạch cho sản xuất.
  • C. Nạn phá rừng đã được giải quyết hoàn toàn.
  • D. Không có bất kỳ vấn đề môi trường nào phát sinh.

Câu 27: Phân tích sự thay đổi trong quan điểm và chính sách của Đảng và Nhà nước đối với khu vực kinh tế tư nhân từ khi bắt đầu Đổi mới đến nay.

  • A. Từ chỗ được coi là chủ đạo, dần bị hạn chế và thu hẹp.
  • B. Luôn bị coi nhẹ và không được khuyến khích phát triển.
  • C. Từ chỗ bị hạn chế, dần được thừa nhận là một động lực quan trọng của nền kinh tế.
  • D. Được coi là thành phần kinh tế duy nhất được phép tồn tại.

Câu 28: Xác định một yếu tố chính góp phần duy trì khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền (ví dụ: đồng bằng và miền núi) trong bối cảnh Đổi mới.

  • A. Chính sách bao cấp được áp dụng đồng đều cho mọi vùng miền.
  • B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, địa lý, cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận thị trường, nguồn lực.
  • C. Tất cả các vùng miền đều có tốc độ phát triển kinh tế như nhau.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư vào các vùng nghèo, bỏ qua các vùng phát triển.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa chủ trương đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ trong thời kỳ Đổi mới với mục tiêu xây dựng nền kinh tế hiện đại.

  • A. Giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ là nền tảng và động lực để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao và công nghệ tiên tiến, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đầu tư vào các lĩnh vực này không liên quan đến phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ cần tập trung vào công nghiệp, không cần quan tâm đến giáo dục và khoa học công nghệ.
  • D. Giáo dục và khoa học công nghệ chỉ phát triển sau khi kinh tế đã đạt trình độ rất cao.

Câu 30: Tổng hợp các đặc điểm nổi bật để giải thích vì sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là có tính độc đáo, mang "con đường riêng".

  • A. Hoàn toàn sao chép mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản.
  • B. Không có bất kỳ sự thay đổi nào so với giai đoạn trước.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế mà bỏ qua đổi mới chính trị.
  • D. Kết hợp kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội với phát triển kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tích thách thức kinh tế chủ yếu mà Việt Nam phải đối mặt trong những năm ngay trước thềm Đại hội VI (1986), đòi hỏi sự thay đổi căn bản về đường lối.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đánh giá vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nguyên tắc nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là kim chỉ nam cho toàn bộ quá trình Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phân tích lý do vì sao Đại hội VI (1986) xác định Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Mô tả một biểu hiện cụ thể của cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp trước năm 1986 mà đường lối Đổi mới chủ trương xóa bỏ.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện 'Ba chương trình kinh tế lớn' (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Mục tiêu chính của việc đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam trong tiến trình Đổi mới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích cách Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc 'giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng' trong bối cảnh đổi mới hệ thống chính trị và xây dựng Nhà nước pháp quyền.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Mô tả một thay đổi xã hội đáng chú ý diễn ra ở Việt Nam do tác động của công cuộc Đổi mới kinh tế từ năm 1986.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Phân tích động lực chính thúc đẩy Việt Nam chuyển hướng chính sách đối ngoại sang 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ' trong thời kỳ Đổi mới.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của việc Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng về kinh tế từ cuối thế kỷ XX.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Dựa trên kiến thức về thành tựu Đổi mới, hãy đưa ra một minh chứng cụ thể cho thấy sự cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất của người dân Việt Nam sau năm 1986.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Phân tích nguyên nhân khiến vấn đề bất bình đẳng thu nhập và phân hóa giàu nghèo trở thành một thách thức đáng kể trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: So sánh mục tiêu và cách tiếp cận của công nghiệp hóa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) với 'Công nghiệp hóa, hiện đại hóa' trong thời kỳ Đổi mới (từ 1996).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Phân tích sự chuyển dịch trọng tâm trong định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam từ 'Công nghiệp hóa, hiện đại hóa' sang 'phát triển kinh tế tri thức' trong giai đoạn sau năm 2006.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Đánh giá một rủi ro tiềm ẩn đối với nền kinh tế Việt Nam khi thực hiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Phân tích cách chính sách khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, có vốn đầu tư nước ngoài) đã phát huy tính năng động và sáng tạo của người dân trong Đổi mới.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Giải thích vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định 'dân là gốc', 'lấy dân làm trung tâm' trong toàn bộ quá trình Đổi mới.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Đánh giá mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Phân tích lợi ích chính mà chính sách khoán sản phẩm và giao đất lâu dài cho hộ gia đình trong nông nghiệp mang lại trong những năm đầu Đổi mới.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Mô tả sự thay đổi cơ bản trong phương thức quản lý vĩ mô của Nhà nước giúp Việt Nam kiềm chế thành công lạm phát phi mã cuối những năm 1980.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong *trình tự* ưu tiên cải cách giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và công cuộc Cải tổ ở Liên Xô cuối những năm 1980.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Phân tích cách khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện sự điều chỉnh, bổ sung về lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Đánh giá mức độ thành công của công cuộc Đổi mới trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo so với mục tiêu tăng trưởng kinh tế.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Phân tích một thách thức về môi trường nảy sinh hoặc trở nên trầm trọng hơn do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng trong thời kỳ Đổi mới.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Phân tích sự thay đổi trong quan điểm và chính sách của Đảng và Nhà nước đối với khu vực kinh tế tư nhân từ khi bắt đầu Đổi mới đến nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Xác định một yếu tố chính góp phần duy trì khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền (ví dụ: đồng bằng và miền núi) trong bối cảnh Đổi mới.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa chủ trương đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ trong thời kỳ Đổi mới với mục tiêu xây dựng nền kinh tế hiện đại.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Tổng hợp các đặc điểm nổi bật để giải thích vì sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là có tính độc đáo, mang 'con đường riêng'.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Sự bùng nổ mạnh mẽ của Cách mạng khoa học - kỹ thuật trên thế giới.
  • C. Cuộc khủng hoảng toàn diện và trầm trọng của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế và quân sự giữa các cường quốc tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả như thế nào, tạo tiền đề cho sự cần thiết của công cuộc Đổi mới?

  • A. Đất nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng về kinh tế - xã hội.
  • B. Nền kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Đã hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • D. Quan hệ đối ngoại mở rộng, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đề ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đánh dấu Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.

Câu 4: Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới (từ 1986) là gì?

  • A. Đổi mới chính trị làm trọng tâm, thúc đẩy đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế trước, sau đó mới tiến hành đổi mới chính trị.
  • D. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, giữ nguyên hệ thống chính trị.

Câu 5: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995), Đảng xác định “Ba chương trình kinh tế lớn” cần tập trung thực hiện. Đó là những chương trình nào?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng, xây dựng cơ sở hạ tầng, đẩy mạnh xuất khẩu.
  • B. Hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, phát triển dịch vụ, hội nhập quốc tế.
  • C. Sản xuất lương thực, thực phẩm; hàng tiêu dùng; hàng xuất khẩu.
  • D. Phát triển kinh tế tri thức, công nghệ cao, bảo vệ môi trường.

Câu 6: Nội dung cốt lõi của đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Tăng cường vai trò chỉ đạo trực tiếp của nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất tư nhân.
  • C. Duy trì cơ chế tập trung quan liêu bao cấp trong một số ngành trọng yếu.
  • D. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 7: Việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần là một chủ trương quan trọng trong công cuộc Đổi mới. Điều này thể hiện sự thay đổi nào về tư duy kinh tế của Đảng?

  • A. Thừa nhận vai trò tích cực của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh và tập thể.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể tuyệt đối.
  • C. Coi kinh tế tư nhân là chủ đạo và quyết định mọi vấn đề.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế thị trường tự do, không có sự quản lý của nhà nước.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới về mặt chính trị trong giai đoạn 1986-1995 tập trung vào những nội dung cơ bản nào?

  • A. Thiết lập chế độ đa nguyên chính trị và đa đảng đối lập.
  • B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới hoạt động của Đảng và Nhà nước.
  • C. Hạn chế quyền lực của Nhà nước, tăng cường vai trò của các tổ chức xã hội dân sự.
  • D. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào tay Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 9: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu (trước 1995) là gì?

  • A. Bước đầu khắc phục được tình trạng khủng hoảng, kiềm chế lạm phát, kinh tế tăng trưởng khá.
  • B. Trở thành một trong những nước công nghiệp hàng đầu khu vực.
  • C. Hoàn thành mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên phạm vi cả nước.
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức hiện đại.

Câu 10: Từ năm 1996 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có sự phát triển về chất. Nội dung nào sau đây phản ánh sự phát triển đó?

  • A. Từ tập trung giải quyết khủng hoảng sang đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức.
  • B. Từ đổi mới kinh tế là trọng tâm sang đổi mới chính trị là trọng tâm.
  • C. Từ hội nhập khu vực sang tự chủ hoàn toàn về kinh tế đối ngoại.
  • D. Từ xóa bỏ cơ chế bao cấp sang xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược quan trọng nào cho giai đoạn tiếp theo của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 12: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được chính thức đưa vào văn kiện Đảng từ Đại hội nào?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội IX (2001).
  • D. Đại hội X (2006).

Câu 13: Từ năm 1996 đến nay, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Gắn liền với phát triển kinh tế tri thức và bảo vệ môi trường.
  • B. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng như giai đoạn trước Đổi mới.
  • C. Tách rời hoàn toàn quá trình công nghiệp hóa với hiện đại hóa.
  • D. Chủ yếu dựa vào nguồn lực trong nước, hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 14: Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” được Đảng đề ra và đẩy mạnh thực hiện từ giai đoạn nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Ngay từ khi bắt đầu công cuộc Đổi mới năm 1986.
  • B. Sau khi gia nhập ASEAN năm 1995.
  • C. Sau khi thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ năm 1995.
  • D. Từ đầu thế kỷ XXI, đặc biệt sau khi gia nhập WTO (2007).

Câu 15: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế toàn cầu.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng khủng hoảng kinh tế.
  • D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với tất cả các nước.

Câu 16: Bên cạnh phát triển kinh tế, công cuộc Đổi mới luôn gắn liền với việc giải quyết các vấn đề xã hội. Mục tiêu này nhằm hướng tới điều gì?

  • A. Ưu tiên kinh tế tuyệt đối, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ giải quyết các vấn đề xã hội sau khi kinh tế đã phát triển rất cao.
  • C. Đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 17: Một trong những nội dung quan trọng của đổi mới hệ thống chính trị trong giai đoạn từ 1996 đến nay là gì?

  • A. Thiết lập chế độ tam quyền phân lập hoàn chỉnh theo mô hình phương Tây.
  • B. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Chuyển đổi sang chế độ tổng thống.
  • D. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản nào trong đời sống văn hóa - xã hội của Việt Nam?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được nâng cao rõ rệt.
  • B. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội được giải quyết triệt để.

Câu 19: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

  • A. Không tìm được đối tác hợp tác kinh tế.
  • B. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • C. Cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế, nguy cơ tụt hậu về kinh tế, bản sắc văn hóa bị ảnh hưởng.
  • D. Bắt buộc phải thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các yếu tố khác.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, đồng thời đổi mới, sáng tạo, kiên trì định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 21: Từ năm 2006 đến nay, Việt Nam đẩy mạnh “đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế”. Chủ trương này nhằm giải quyết vấn đề gì?

  • A. Nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế, phát triển bền vững.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế tập trung bao cấp.
  • C. Chỉ tập trung vào tăng trưởng số lượng, không quan tâm chất lượng.
  • D. Giảm thiểu vai trò của công nghệ và tri thức trong phát triển.

Câu 22: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế, yếu kém. Hạn chế nào sau đây là đáng chú ý?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá thấp, không đạt mục tiêu đề ra.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững, chất lượng và hiệu quả còn hạn chế, tệ nạn tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng.
  • C. Quan hệ đối ngoại bị thu hẹp, Việt Nam bị cô lập trên trường quốc tế.
  • D. Đời sống nhân dân không được cải thiện, khoảng cách giàu nghèo gia tăng không đáng kể.

Câu 23: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định “Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn” thể hiện điều gì?

  • A. Công cuộc Đổi mới chỉ mang tính hình thức, không có sự thay đổi thực chất.
  • B. Đảng đã từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự kiên định về mục tiêu nhưng linh hoạt, sáng tạo về cách thức, mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Việc xây dựng chủ nghĩa xã hội đã hoàn thành và không cần đổi mới thêm.

Câu 24: Sự thay đổi trong tư duy về đối ngoại của Đảng từ “đối đầu” sang “đối thoại”, “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển.
  • B. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với một vài cường quốc nhất định.
  • D. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Vị thế của Việt Nam không có sự thay đổi đáng kể.
  • B. Việt Nam bị cô lập và ít được biết đến hơn.
  • C. Việt Nam chỉ được biết đến như một nước nông nghiệp lạc hậu.
  • D. Vị thế và uy tín của Việt Nam ngày càng được nâng cao.

Câu 26: Việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường hiện đại. Yếu tố nào sau đây không phải là một loại thị trường được chú trọng phát triển trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Thị trường hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Thị trường bao cấp và phân phối hiện vật.
  • C. Thị trường lao động.
  • D. Thị trường khoa học và công nghệ.

Câu 27: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong đổi mới tư duy lý luận của Đảng về chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
  • B. Tuyệt đối tuân thủ các mô hình lý luận đã có, không thay đổi.
  • C. Chỉ tập trung vào các vấn đề thực tiễn, bỏ qua lý luận.
  • D. Phủ nhận hoàn toàn những thành tựu đã đạt được trong quá khứ.

Câu 28: Việc mở rộng quyền tự chủ cho các đơn vị kinh tế, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, trong giai đoạn đầu Đổi mới nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế.
  • B. Quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Phát huy tính năng động, sáng tạo, hiệu quả của các đơn vị kinh tế.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần.

Câu 29: Chủ trương xây dựng “nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” trong công cuộc Đổi mới thể hiện quan điểm nào của Đảng về văn hóa?

  • A. Văn hóa chỉ là yếu tố phụ thuộc vào kinh tế, không có vai trò độc lập.
  • B. Chỉ cần bảo tồn văn hóa truyền thống, không tiếp thu yếu tố hiện đại.
  • C. Tiếp thu hoàn toàn văn hóa nước ngoài, từ bỏ bản sắc dân tộc.
  • D. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa kế thừa truyền thống vừa tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được xem là một quá trình vận động, phát triển theo hướng nào?

  • A. Từ giải quyết khủng hoảng đến phát triển bền vững, từ hội nhập khu vực đến hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Từ kinh tế thị trường tự do sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Từ đóng cửa, tự cung tự cấp sang phụ thuộc hoàn toàn vào bên ngoài.
  • D. Từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa để theo đuổi mô hình tư bản chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những nguyên nhân khách quan quan trọng thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả như thế nào, tạo tiền đề cho sự cần thiết của công cuộc Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới (từ 1986) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1995), Đảng xác định “Ba chương trình kinh tế lớn” cần tập trung thực hiện. Đó là những chương trình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nội dung cốt lõi của đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Việc thừa nhận sự tồn tại lâu dài của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần là một chủ trương quan trọng trong công cuộc Đổi mới. Điều này thể hiện sự thay đổi nào về tư duy kinh tế của Đảng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Công cuộc Đổi mới về mặt chính trị trong giai đoạn 1986-1995 tập trung vào những nội dung cơ bản nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn đầu (trước 1995) là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Từ năm 1996 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam có sự phát triển về chất. Nội dung nào sau đây phản ánh sự phát triển đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược quan trọng nào cho giai đoạn tiếp theo của công cuộc Đổi mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Khái niệm “kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa” được chính thức đưa vào văn kiện Đảng từ Đại hội nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Từ năm 1996 đến nay, công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Chủ trương “chủ động và tích cực hội nhập quốc tế” được Đảng đề ra và đẩy mạnh thực hiện từ giai đoạn nào của công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng gì đối với công cuộc Đổi mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Bên cạnh phát triển kinh tế, công cuộc Đổi mới luôn gắn liền với việc giải quyết các vấn đề xã hội. Mục tiêu này nhằm hướng tới điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Một trong những nội dung quan trọng của đổi mới hệ thống chính trị trong giai đoạn từ 1996 đến nay là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản nào trong đời sống văn hóa - xã hội của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Từ năm 2006 đến nay, Việt Nam đẩy mạnh “đổi mới mô hình tăng trưởng và cơ cấu lại nền kinh tế”. Chủ trương này nhằm giải quyết vấn đề gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế, yếu kém. Hạn chế nào sau đây là đáng chú ý?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định “Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được nhận thức đúng đắn hơn và xây dựng có hiệu quả hơn” thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự thay đổi trong tư duy về đối ngoại của Đảng từ “đối đầu” sang “đối thoại”, “đa phương hóa, đa dạng hóa” quan hệ được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đòi hỏi phải phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường và các loại thị trường hiện đại. Yếu tố nào sau đây *không phải* là một loại thị trường được chú trọng phát triển trong công cuộc Đổi mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong đổi mới tư duy lý luận của Đảng về chủ nghĩa xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Việc mở rộng quyền tự chủ cho các đơn vị kinh tế, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, trong giai đoạn đầu Đổi mới nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Chủ trương xây dựng “nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc” trong công cuộc Đổi mới thể hiện quan điểm nào của Đảng về văn hóa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được xem là một quá trình vận động, phát triển theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được mô tả chính xác nhất qua đặc điểm nào?

  • A. Kinh tế phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Chỉ gặp khó khăn cục bộ ở một vài ngành, lĩnh vực sản xuất.
  • C. Đã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Đối mặt với khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng, sản xuất đình trệ, lạm phát cao.

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào từ bối cảnh quốc tế đã tác động mạnh mẽ và thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế lớn.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được coi là dấu mốc lịch sử mở đầu cho công cuộc Đổi mới vì đã:

  • A. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện và xác định trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • C. Chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Xây dựng Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản của công cuộc Đổi mới được Đảng xác định tại Đại hội VI (1986) là:

  • A. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, nhưng có trọng tâm, bước đi thích hợp.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Thực hiện cải cách từ trên xuống, không dựa vào sáng kiến của nhân dân.
  • D. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, duy trì nguyên trạng hệ thống chính trị.

Câu 5: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Vì Việt Nam muốn cạnh tranh trực tiếp với các nền kinh tế tư bản.
  • B. Vì các nước xã hội chủ nghĩa khác đều làm như vậy.
  • C. Vì kinh tế đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng, là vấn đề cấp bách cần giải quyết để ổn định xã hội.
  • D. Vì muốn thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài ngay lập tức.

Câu 6: Nội dung đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (sau 1986) là gì?

  • A. Duy trì tuyệt đối cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
  • B. Chỉ thay đổi hình thức sở hữu, không thay đổi cách quản lý.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò quản lý của nhà nước.
  • D. Xóa bỏ về cơ bản cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 7: Một trong những thay đổi quan trọng nhất trong nông nghiệp dưới tác động của đường lối Đổi mới là:

  • A. Tăng cường vai trò của các hợp tác xã kiểu cũ.
  • B. Chuyển từ khoán việc sang khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động trong nông nghiệp.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ đất đai và phương tiện sản xuất nông nghiệp.
  • D. Ưu tiên phát triển độc canh cây lúa.

Câu 8: Chính sách kinh tế đối ngoại nào được coi là bước đột phá trong công cuộc Đổi mới, góp phần phá bỏ thế bao vây cấm vận?

  • A. Chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, tự chủ hoàn toàn.
  • D. Ưu tiên quan hệ với các nước giàu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu tập trung vào nội dung nào?

  • A. Thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.
  • B. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và đổi mới hệ thống chính trị.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Quốc hội và Chính phủ.

Câu 10: Thử thách lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh quốc tế phức tạp và sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô (cuối những năm 1980 đầu 1990) là gì?

  • A. Khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Sự bùng nổ của các vấn đề xã hội.
  • D. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội và định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, đạt tốc độ tăng trưởng cao.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.
  • D. Trở thành một trong những trung tâm tài chính hàng đầu thế giới.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực nào cho đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

  • A. Tăng cường sự phân hóa giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư.
  • B. Gia tăng các tệ nạn xã hội và suy giảm đạo đức.
  • C. Nâng cao mức sống, cải thiện điều kiện sinh hoạt, mở rộng cơ hội tiếp cận dịch vụ xã hội.
  • D. Thu hẹp quyền tự do cá nhân và dân chủ.

Câu 13: Từ năm 1996 đến năm 2006, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc Đổi mới là:

  • A. Hoàn thành xóa đói giảm nghèo trên cả nước.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Xây dựng nền tảng cho kinh tế tri thức.
  • D. Đổi mới toàn diện hệ thống chính trị.

Câu 14: Chủ trương "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế" trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự thay đổi căn bản nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước lớn.
  • B. Chuyển từ chủ yếu quan hệ với khối XHCN sang mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ.
  • C. Ưu tiên quan hệ quân sự hơn quan hệ kinh tế.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.

Câu 15: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là dấu mốc quan trọng, thể hiện:

  • A. Việt Nam đã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu.
  • B. Việt Nam đã hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Việt Nam đã trở thành nước phát triển.
  • D. Việt Nam đã xóa bỏ hoàn toàn nền kinh tế nhà nước.

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

  • A. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • B. Tuyệt đối hóa vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Tách rời đổi mới kinh tế khỏi đổi mới chính trị.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

Câu 17: Về phương diện xã hội, công cuộc Đổi mới đã đặt ra những thách thức nào cần giải quyết?

  • A. Tăng cường sự đồng đều giữa các vùng miền.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng, các vấn đề về y tế, giáo dục, môi trường còn tồn tại.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.
  • D. Giảm thiểu áp lực lên hệ thống cơ sở hạ tầng.

Câu 18: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ ràng và phát triển qua các kỳ Đại hội, thể hiện:

  • A. Việc sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế tư bản.
  • B. Việc quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Sự kết hợp giữa quy luật của thị trường và sự quản lý, điều tiết của Nhà nước XHCN để hướng tới mục tiêu XHCN.
  • D. Chỉ phát triển kinh tế tư nhân, không có vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 19: Tác động tích cực của công cuộc Đổi mới đối với vị thế quốc tế của Việt Nam là gì?

  • A. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • B. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Trở thành một cường quốc quân sự.
  • D. Nâng cao uy tín, vị thế trên trường quốc tế, mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập sâu rộng.

Câu 20: Việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là yếu tố nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Yếu tố quyết định sự thành công của công cuộc Đổi mới.
  • B. Yếu tố ít quan trọng, chỉ mang tính hình thức.
  • C. Yếu tố gây cản trở cho sự phát triển kinh tế.
  • D. Yếu tố chỉ mới xuất hiện trong những năm gần đây.

Câu 21: Đâu là minh chứng cho sự thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới trong việc giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm?

  • A. Việt Nam phải nhập khẩu lương thực với số lượng lớn.
  • B. Tình trạng thiếu lương thực vẫn diễn ra trầm trọng.
  • C. Từ chỗ thiếu ăn, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • D. Chỉ đủ ăn cho một bộ phận nhỏ dân cư.

Câu 22: Công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh trong giai đoạn sau của Đổi mới (từ 1996) có mục tiêu chính là gì?

  • A. Duy trì nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, nâng cao năng suất lao động.
  • C. Chỉ phát triển công nghiệp nhẹ và dịch vụ.
  • D. Sao chép mô hình công nghiệp hóa của các nước phương Tây.

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là một cuộc cải cách hành chính đơn thuần.
  • C. Là một quá trình thay đổi hệ thống chính trị cơ bản.
  • D. Là một cuộc cải biến cách mạng sâu sắc, toàn diện sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Vấn đề nào được coi là "khâu đột phá" trong những năm đầu của công cuộc Đổi mới (cuối thập niên 1980)?

  • A. Giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Đổi mới hệ thống chính trị.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 25: Một trong những biểu hiện của việc đổi mới tư duy về kinh tế là sự phát triển của:

  • A. Chỉ duy nhất thành phần kinh tế nhà nước.
  • B. Nền kinh tế tự cấp tự túc.
  • C. Nền kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 26: Nghị quyết Đại hội X của Đảng (2006) đã xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế của Việt Nam là:

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Hội nhập chính trị và quân sự.
  • C. Hội nhập văn hóa và xã hội.
  • D. Hội nhập về tư tưởng.

Câu 27: Vấn đề "gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội" thể hiện nguyên tắc nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Ưu tiên công bằng xã hội hơn tăng trưởng kinh tế.
  • C. Tách rời hoàn toàn hai mục tiêu này.
  • D. Đảm bảo sự hài hòa giữa phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 28: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với chủ trương nào sau đây?

  • A. Quay trở lại cơ chế bao cấp.
  • B. Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung nội lực.
  • D. Chỉ phát triển các ngành truyền thống.

Câu 29: Một trong những hạn chế lớn nhất của công cuộc Đổi mới cần khắc phục là:

  • A. Tăng trưởng kinh tế chưa thực sự bền vững, hiệu quả và sức cạnh tranh còn thấp.
  • B. Hoàn toàn không đạt được thành tựu kinh tế nào.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng lạm phát.
  • D. Giải quyết dứt điểm vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là:

  • A. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn mọi khó khăn, thách thức.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình kinh tế tư bản.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và định hướng xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được mô tả chính xác nhất qua đặc điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nào từ bối cảnh quốc tế đã tác động mạnh mẽ và thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được coi là dấu mốc lịch sử mở đầu cho công cuộc Đổi mới vì đã:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản của công cuộc Đổi mới được Đảng xác định tại Đại hội VI (1986) là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm của công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Nội dung đổi mới cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (sau 1986) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Một trong những thay đổi quan trọng nhất trong nông nghiệp dưới tác động của đường lối Đổi mới là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chính sách kinh tế đối ngoại nào được coi là bước đột phá trong công cuộc Đổi mới, góp phần phá bỏ thế bao vây cấm vận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Công cuộc Đổi mới về chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu tập trung vào nội dung nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Thử thách lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh quốc tế phức tạp và sự sụp đổ c??a mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô (cuối những năm 1980 đầu 1990) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực nào cho đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Từ năm 1996 đến năm 2006, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định nhiệm vụ trọng tâm của công cuộc Đổi mới là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chủ trương 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế' trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự thay đổi căn bản nào trong chính sách đối ngoại của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là dấu mốc quan trọng, thể hiện:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Về phương diện xã hội, công cuộc Đổi mới đã đặt ra những thách thức nào cần giải quyết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định rõ ràng và phát triển qua các kỳ Đại hội, thể hiện:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Tác động tích cực của công cuộc Đổi mới đối với vị thế quốc tế của Việt Nam là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là yếu tố nào trong công cuộc Đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Đâu là minh chứng cho sự thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới trong việc giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa được đẩy mạnh trong giai đoạn sau của Đổi mới (từ 1996) có mục tiêu chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Vấn đề nào được coi là 'khâu đột phá' trong những năm đầu của công cuộc Đổi mới (cuối thập niên 1980)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những biểu hiện của việc đổi mới tư duy về kinh tế là sự phát triển của:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nghị quyết Đại hội X của Đảng (2006) đã xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế của Việt Nam là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Vấn đề 'gắn tăng trưởng kinh tế với thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội' thể hiện nguyên tắc nào trong công cuộc Đổi mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới tiếp tục được đẩy mạnh với chủ trương nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Một trong những hạn chế lớn nhất của công cuộc Đổi mới cần khắc phục là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới vào cuối những năm 1980?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
  • C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội trầm trọng và nhu cầu cải cách ở nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ nhất.

Câu 2: Điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước 1986)?

  • A. Nạn thất nghiệp ở khu vực nông thôn gia tăng đột biến.
  • B. Sự suy giảm nghiêm trọng về an ninh chính trị và trật tự xã hội.
  • C. Việt Nam bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • D. Nền kinh tế trì trệ, sản xuất kém hiệu quả, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, lạm phát cao.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là mốc khởi đầu của công cuộc Đổi mới vì đã đề ra đường lối:

  • A. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hội nhập quốc tế sâu rộng trên mọi lĩnh vực.

Câu 4: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI xác định là nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch 5 năm 1986-1990 nhằm mục đích gì?

  • A. Giải quyết những vấn đề cấp bách nhất về lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp nặng và công nghiệp quốc phòng.
  • D. Tăng cường liên kết kinh tế với các nước trong khối xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng bản chất của cơ chế quản lý kinh tế tồn tại ở Việt Nam trước Đổi mới (trước 1986)?

  • A. Cơ chế thị trường tự do.
  • B. Cơ chế kinh tế hỗn hợp.
  • C. Cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
  • D. Cơ chế kinh tế chỉ huy theo kiểu phương Tây.

Câu 6: Nội dung trọng tâm của công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn 1986-1995 là gì?

  • A. Xóa bỏ cơ chế quản lý tập trung quan liêu, bao cấp và chuyển sang cơ chế thị trường.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
  • C. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn, đặc biệt là công nghiệp nặng.
  • D. Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế.

Câu 7: Một trong những biểu hiện của việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn 1986-1995 là:

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ các xí nghiệp tư nhân và hợp tác xã.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • C. Cấm hoàn toàn các hoạt động trao đổi, mua bán trên thị trường tự do.
  • D. Chỉ ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.

Câu 8: Về mặt chính trị, đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) chủ trương:

  • A. Thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng.
  • B. Tách rời hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng khỏi Nhà nước.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.
  • D. Giảm thiểu tối đa vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 9: Nguyên tắc nào sau đây được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh trong quá trình đổi mới chính trị?

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước đổi mới kinh tế.
  • B. Chỉ đổi mới chính trị khi đã hoàn thành đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới chính trị nhằm mục đích xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đổi mới chính trị không thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa và vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 10: Công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) ở Việt Nam được chính thức đề ra từ Đại hội nào của Đảng?

  • A. Đại hội VIII (1996).
  • B. Đại hội IX (2001).
  • C. Đại hội X (2006).
  • D. Đại hội VI (1986).

Câu 11: So với giai đoạn trước, nội dung CNH, HĐH từ năm 1996 có điểm mới nào được nhấn mạnh?

  • A. Chỉ tập trung phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Bỏ qua hoàn toàn việc phát triển nông nghiệp.
  • C. Coi trọng CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn và gắn với phát triển kinh tế tri thức.
  • D. Chỉ dựa vào nguồn vốn và công nghệ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Từ Đại hội X (2006), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế là hội nhập về:

  • A. Kinh tế.
  • B. Văn hóa.
  • C. Chính trị.
  • D. Quốc phòng - An ninh.

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện bước tiến quan trọng trong chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao thương quốc tế.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Chỉ hợp tác kinh tế với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 14: Đâu là một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Sức cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp còn hạn chế.
  • C. Nền kinh tế phụ thuộc hoàn toàn vào xuất khẩu.
  • D. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.

Câu 15: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là gì?

  • A. Thoát khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình thấp.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định và cao nhất thế giới.

Câu 16: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực nào?

  • A. Phân hóa giàu nghèo được xóa bỏ hoàn toàn.
  • B. Các tệ nạn xã hội được giải quyết triệt để.
  • C. Tuyệt đối hóa vai trò của kinh tế thị trường, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong đường lối đối ngoại của Việt Nam trước và sau Đổi mới (từ 1986)?

  • A. Trước Đổi mới: Mở rộng quan hệ với tất cả các nước; Sau Đổi mới: Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Trước Đổi mới: Quan hệ chủ yếu với các nước xã hội chủ nghĩa; Sau Đổi mới: Mở rộng, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
  • C. Trước Đổi mới: Quan hệ chủ yếu với các nước phương Tây; Sau Đổi mới: Quan hệ chủ yếu với các nước đang phát triển.
  • D. Trước Đổi mới: Không tham gia bất kỳ tổ chức quốc tế nào; Sau Đổi mới: Chỉ tham gia các tổ chức khu vực.

Câu 18: Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội và chính trị.
  • B. Đổi mới theo mô hình của các nước tư bản phát triển.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • D. Thực hiện cải cách chính trị trước, sau đó mới tiến hành cải cách kinh tế.

Câu 19: Về mặt tư duy lý luận, công cuộc Đổi mới đã thể hiện sự thay đổi quan trọng nào?

  • A. Tuyệt đối hóa vai trò của kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Coi nhẹ vai trò của khoa học công nghệ.
  • D. Đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế thông qua hoạt động nào?

  • A. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tham gia tích cực vào các diễn đàn và tổ chức quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • C. Đẩy mạnh hoạt động quân sự ở khu vực.
  • D. Hạn chế tối đa việc tiếp xúc với các nước khác.

Câu 21: Hạn chế nào sau đây được xem là một trong những vấn đề tồn tại trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam sau Đổi mới?

  • A. Nền kinh tế vẫn hoàn toàn dựa vào nông nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế còn thiếu bền vững, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh chưa cao.
  • C. Các thành phần kinh tế ngoài nhà nước không được khuyến khích phát triển.
  • D. Việt Nam không thu hút được bất kỳ nguồn vốn đầu tư nước ngoài nào.

Câu 22: Về mặt văn hóa-xã hội, thách thức nào sau đây vẫn còn tồn tại và cần tiếp tục giải quyết trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Toàn bộ người dân đều được hưởng thụ đầy đủ các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • B. Không còn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống, tệ nạn xã hội, khoảng cách giàu nghèo ngày càng rõ rệt.
  • D. Các giá trị văn hóa truyền thống bị mai một hoàn toàn.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào từ công cuộc Đổi mới vẫn còn nguyên giá trị trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, gắn kết chặt chẽ với giải quyết các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua việc đổi mới chính trị.
  • C. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Thực hiện cải cách một cách nóng vội, không theo nguyên tắc từng bước.

Câu 24: Đâu là một trong những biểu hiện của sự đổi mới về mặt chính trị trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chuyển sang mô hình nhà nước quân chủ lập hiến.
  • C. Hạn chế quyền tham gia quản lý nhà nước của nhân dân.
  • D. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước pháp quyền XHCN.

Câu 25: Việc xác định phát triển kinh tế tri thức là một trong những yếu tố quan trọng gắn liền với CNH, HĐH từ Đại hội X (2006) cho thấy sự thay đổi nào trong tư duy phát triển của Đảng?

  • A. Vẫn chủ yếu dựa vào tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ.
  • B. Chuyển dịch sang dựa vào tri thức, khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất và chất lượng tăng trưởng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Bỏ qua vai trò của giáo dục và đào tạo.

Câu 26: Chính sách "khoán 10" (Chỉ thị 100, sau là Nghị quyết 10) trong nông nghiệp là một ví dụ điển hình cho sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tiếp tục củng cố mô hình hợp tác xã kiểu cũ.
  • B. Quốc hữu hóa toàn bộ ruộng đất.
  • C. Tăng cường quyền tự chủ của người nông dân trong sản xuất.
  • D. Hạn chế tối đa sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) mang tính chất là một quá trình:

  • A. Cải tổ chính trị đơn thuần.
  • B. Cải cách kinh tế theo mô hình tư bản chủ nghĩa.
  • C. Cải cách nông nghiệp là chủ yếu.
  • D. Cải cách toàn diện, sâu sắc và triệt để trên mọi lĩnh vực đời sống xã hội.

Câu 28: Dựa trên bối cảnh lịch sử trước năm 1986, việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành Đổi mới toàn diện thể hiện điều gì về vai trò của Đảng?

  • A. Sự nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng thực trạng đất nước và khả năng tự điều chỉnh, đổi mới để tồn tại và phát triển.
  • B. Sự phụ thuộc vào các mô hình cải cách từ bên ngoài.
  • C. Sự từ bỏ hoàn toàn con đường đã chọn trước đó.
  • D. Sự né tránh đối mặt với những khó khăn, thách thức.

Câu 29: Khái niệm

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội IX (2001).
  • C. Đại hội VII (1991).
  • D. Đại hội X (2006).

Câu 30: Vấn đề nào sau đây không phải là mục tiêu chính của công cuộc Đổi mới về mặt kinh tế?

  • A. Phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao năng suất lao động.
  • B. Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý, hiệu quả.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự quản lý, điều tiết của Nhà nước đối với nền kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH, HĐH) ở Việt Nam được chính thức đề ra từ Đại hội nào của Đảng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: So với giai đoạn trước, nội dung CNH, HĐH từ năm 1996 có điểm mới nào được nhấn mạnh?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Từ Đại hội X (2006), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế là hội nhập về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện bước tiến quan trọng trong chủ trương nào của Đảng và Nhà nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Đâu là một trong những thách thức lớn đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Về mặt xã hội, công cuộc Đổi mới đã mang lại những thay đổi tích cực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong đường lối đối ngoại của Việt Nam trước và sau Đổi mới (từ 1986)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Quan điểm chỉ đạo xuyên suốt của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Về mặt tư duy lý luận, công cuộc Đổi mới đã thể hiện sự thay đổi quan trọng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế thông qua hoạt động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hạn chế nào sau đây được xem là một trong những vấn đề tồn tại trong quá trình phát triển kinh tế ở Việt Nam sau Đổi mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Về mặt văn hóa-xã hội, thách thức nào sau đây vẫn còn tồn tại và cần tiếp tục giải quyết trong công cuộc Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào từ công cuộc Đổi mới vẫn còn nguyên giá trị trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Đâu là một trong những biểu hiện của sự đổi mới về mặt chính trị trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Việc xác định phát triển kinh tế tri thức là một trong những yếu tố quan trọng gắn liền với CNH, HĐH từ Đại hội X (2006) cho thấy sự thay đổi nào trong tư duy phát triển của Đảng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chính sách 'khoán 10' (Chỉ thị 100, sau là Nghị quyết 10) trong nông nghiệp là một ví dụ điển hình cho sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) mang tính chất là một quá trình:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Dựa trên bối cảnh lịch sử trước năm 1986, việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành Đổi mới toàn diện thể hiện điều gì về vai trò của Đảng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được xác định là mô hình kinh tế tổng quát của Việt Nam từ Đại hội nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Vấn đề nào sau đây không phải là mục tiêu chính của công cuộc Đổi mới về mặt kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Một trong những mục tiêu hàng đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được khởi xướng từ năm 1986 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1986 đã thể hiện bước chuyển quan trọng trong tư duy về mô hình kinh tế. Sự chuyển đổi đó là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế từ năm 1986 đến nay là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế Việt Nam từ năm 1986 đến nay, xu hướng chuyển dịch nào thể hiện rõ rệt nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đâu là một trong những yếu tố then chốt góp phần vào sự ổn định chính trị - xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Thành tựu nào trên lĩnh vực chính trị ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự phát huy quyền làm chủ của nhân dân và xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu quan trọng nào liên quan đến đời sống tinh thần của nhân dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam thời kỳ Đổi mới phản ánh nỗ lực cải thiện đời sống vật chất cho bộ phận dân cư gặp khó khăn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nhìn vào thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986, sự thay đổi căn bản nhất trong chính sách đối ngoại là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất bối cảnh quốc tế thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành Đổi mới?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Sự hình thành trật tự thế giới "một cực" do Mĩ chi phối.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa ngày càng gia tăng.
  • D. Sự bùng nổ mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật lần thứ ba.

Câu 2: Trước thềm công cuộc Đổi mới năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đối mặt với những khó khăn nghiêm trọng. Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều yếu kém.
  • B. Sản xuất trì trệ, năng suất lao động thấp, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
  • C. Tình trạng lạm phát nghiêm trọng, mất cân đối lớn trong nền kinh tế.
  • D. Đã hình thành nền kinh tế thị trường sôi động, thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh mẽ.

Câu 3: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (12/1986) có tính chất "toàn diện và đồng bộ". Điều này được thể hiện qua việc Đảng chủ trương:

  • A. Đổi mới cả về kinh tế và chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • B. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế để giải quyết khủng hoảng.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • D. Đổi mới từng bước, tập trung vào một lĩnh vực cụ thể trong mỗi giai đoạn.

Câu 4: Một trong những điểm cốt lõi trong đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là sự chuyển đổi từ:

  • A. Kinh tế tự cấp tự túc sang kinh tế công nghiệp.
  • B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế nông nghiệp sang kinh tế dịch vụ.
  • D. Chế độ sở hữu tư nhân sang chế độ sở hữu toàn dân và tập thể.

Câu 5: Tại sao Đại hội VI (1986) xác định "Ba chương trình kinh tế lớn" (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) là nhiệm vụ trọng tâm trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986-1990?

  • A. Nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách nhất về đời sống nhân dân và tạo nguồn tích lũy.
  • B. Để ưu tiên phát triển công nghiệp nặng theo mô hình cũ.
  • C. Tập trung vào các ngành kinh tế mũi nhọn để cạnh tranh quốc tế.
  • D. Chuẩn bị cơ sở vật chất cho việc xây dựng chủ nghĩa xã hội lâu dài.

Câu 6: Đường lối Đổi mới về mặt chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có nội dung chủ yếu là:

  • A. Thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Thực hiện chế độ tam quyền phân lập theo mô hình phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung vào ổn định chính trị để tạo điều kiện phát triển kinh tế.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đổi mới và chỉnh đốn Đảng, phát huy dân chủ XHCN.

Câu 7: Một trong những kết quả quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới giai đoạn đầu (1986-1995) về kinh tế là:

  • A. Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu khu vực.
  • B. Kiềm chế được lạm phát, bước đầu thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • C. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Xây dựng thành công một nền kinh tế thị trường đầy đủ, hoàn chỉnh.

Câu 8: Giai đoạn 1996-2006 được đánh dấu bằng việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ sự đổi mới trong quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Vẫn ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách tuyệt đối.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng các nhà máy quy mô lớn của nhà nước.
  • C. Gắn công nghiệp hóa với hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Dựa chủ yếu vào nguồn vốn và công nghệ từ các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 9: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tiếp tục được đẩy mạnh với nhiều chủ trương mới. Trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế trong giai đoạn này được xác định là:

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, gắn với thực hiện các cam kết quốc tế.
  • B. Chỉ ưu tiên phát triển quan hệ với các nước láng giềng và khu vực.
  • C. Trọng tâm vào hội nhập về văn hóa và giáo dục.
  • D. Hạn chế hội nhập kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng tiêu biểu nhất cho chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa theo hướng hiện đại.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 11: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là:

  • A. Giải quyết triệt để vấn đề tham nhũng và lãng phí.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Kinh tế tăng trưởng liên tục, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 12: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với nhiều thách thức và hạn chế. Vấn đề nào sau đây là một trong những hạn chế nổi cộm nhất của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng, bất bình đẳng xã hội.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • D. Hoàn toàn không có khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự kiện nào sau đây minh chứng rõ nhất cho điều này?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên sáng lập của Liên hợp quốc.
  • B. Việt Nam tham gia phong trào Không liên kết từ những năm 1960.
  • C. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn trên thế giới.
  • D. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của ASEAN, APEC, WTO và đảm nhiệm các vai trò quốc tế quan trọng (ví dụ: Chủ tịch ASEAN, thành viên không thường trực HĐBA LHQ).

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Đổi mới là để phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa, không chệch hướng.
  • B. Việt Nam chỉ đổi mới về kinh tế, không đổi mới về chính trị.
  • C. Việt Nam phải sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • D. Mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội có thể thay đổi tùy theo tình hình.

Câu 15: Bài học "Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân" được rút ra từ công cuộc Đổi mới cho thấy:

  • A. Nhân dân chỉ là đối tượng thụ hưởng thành quả của Đổi mới.
  • B. Đổi mới là công việc của riêng Đảng và Nhà nước.
  • C. Nhân dân là chủ thể, là động lực và là người hưởng lợi từ công cuộc Đổi mới.
  • D. Lợi ích của nhân dân là thứ yếu so với mục tiêu tăng trưởng kinh tế.

Câu 16: Việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực để phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò điều tiết của Nhà nước trong nền kinh tế.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới về mặt văn hóa - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 tập trung vào những vấn đề cốt lõi nào?

  • A. Giảm thiểu hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Đẩy mạnh tư nhân hóa mọi hoạt động văn hóa, giáo dục, y tế.
  • D. Phát triển giáo dục, y tế, văn hóa; giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc; xây dựng con người mới.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Chứng minh sự thất bại của chủ nghĩa xã hội trên toàn thế giới.
  • B. Đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng, duy trì được sự ổn định chính trị.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân.
  • D. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 19: Việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua:

  • A. Giữ nguyên các quan niệm cũ về chủ nghĩa xã hội.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình của các nước khác.
  • C. Bổ sung, phát triển lý luận, làm rõ hơn con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • D. Tuyên bố từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Đường lối đối ngoại "đa dạng hóa, đa phương hóa" quan hệ quốc tế được triển khai trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • B. Mở rộng quan hệ với tất cả các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, phục vụ mục tiêu phát triển đất nước.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.
  • D. Hạn chế quan hệ với các tổ chức quốc tế để bảo vệ chủ quyền.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp (đặc biệt là sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu). Tuy nhiên, Việt Nam vẫn giữ vững được định hướng xã hội chủ nghĩa. Yếu tố nào là quan trọng nhất giúp Việt Nam làm được điều này?

  • A. Việt Nam nhận được sự giúp đỡ to lớn từ các nước tư bản.
  • B. Việt Nam đóng cửa, không hội nhập quốc tế.
  • C. Việt Nam áp dụng nguyên mẫu mô hình cải tổ của Liên Xô.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định nguyên tắc, độc lập, tự chủ, đồng thời đổi mới tư duy, đường lối lãnh đạo phù hợp với thực tiễn.

Câu 22: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa gắn với hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Chỉ dựa vào nguồn lực trong nước để phát triển.
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 23: Vấn đề nào sau đây được xem là "yếu kém kéo dài" và "thách thức nghiêm trọng" đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới hiện nay?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá cao.
  • B. Thất nghiệp diện rộng trong cả nước.
  • C. Tham nhũng, lãng phí, suy thoái tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên.
  • D. Đời sống của đại bộ phận nhân dân còn quá thấp.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những tiền đề quan trọng cho sự phát triển của Việt Nam. Tiền đề nào sau đây mang tính quyết định nhất để Việt Nam có thể tiếp tục phát triển và hội nhập sâu rộng?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp.
  • B. Giải quyết triệt để mọi vấn đề xã hội.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Duy trì ổn định chính trị - xã hội và sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Là nền kinh tế thị trường hiện đại, hội nhập quốc tế, có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, bảo đảm định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung có bổ sung yếu tố thị trường.
  • C. Là nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa được Nhà nước quản lý.
  • D. Là nền kinh tế chỉ dựa vào khu vực kinh tế nhà nước và tập thể.

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay có xu hướng nhấn mạnh đến yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

  • A. Tăng cường sản xuất hàng hóa giá rẻ dựa vào nhân công.
  • B. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tri thức, ứng dụng khoa học công nghệ cao.
  • C. Hạn chế đầu tư vào giáo dục và nghiên cứu khoa học.
  • D. Chỉ tập trung xuất khẩu nguyên liệu thô.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi căn bản nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế. Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đảng về các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò độc quyền tuyệt đối.
  • B. Khu vực kinh tế tư nhân là đối tượng cần hạn chế phát triển.
  • C. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế, cùng phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh bình đẳng theo pháp luật.
  • D. Chỉ có kinh tế tập thể và kinh tế nhà nước mới là thành phần kinh tế xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng của đổi mới hệ thống chính trị trong công cuộc Đổi mới là:

  • A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sao chép mô hình chính trị của các nước phương Tây.
  • C. Tăng cường sự tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa thực sự của dân, do dân, vì dân; phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tạo ra cả cơ hội và thách thức lớn cho công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam trong những năm gần đây?

  • A. Toàn cầu hóa, cách mạng công nghiệp 4.0 và những diễn biến phức tạp về địa chính trị, kinh tế thế giới.
  • B. Thế giới quay trở lại cục diện Chiến tranh lạnh.
  • C. Sự hình thành các liên minh quân sự đối đầu.
  • D. Các quốc gia đều đóng cửa biên giới, không giao lưu kinh tế.

Câu 30: Từ những thành tựu và hạn chế của công cuộc Đổi mới, bài học nào về phương pháp cách mạng vẫn giữ nguyên giá trị và cần tiếp tục được vận dụng trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào lý luận đã có, không cần thực tiễn kiểm nghiệm.
  • B. Nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật.
  • C. Tuyệt đối không tiếp thu kinh nghiệm của nước ngoài.
  • D. Đổi mới một cách vội vã, không có lộ trình cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Yếu tố nào sau đây phản ánh rõ nhất bối cảnh quốc tế thúc đẩy Việt Nam phải tiến hành Đổi mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trước thềm công cuộc Đổi mới năm 1986, nền kinh tế Việt Nam đối mặt với những khó khăn nghiêm trọng. Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng tình hình kinh tế - xã hội của Việt Nam giai đoạn trước Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (12/1986) có tính chất 'toàn diện và đồng bộ'. Điều này được thể hiện qua việc Đảng chủ trương:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những điểm cốt lõi trong đổi mới cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là sự chuyển đổi từ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Tại sao Đại hội VI (1986) xác định 'Ba chương trình kinh tế lớn' (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) là nhiệm vụ trọng tâm trước mắt của kế hoạch 5 năm 1986-1990?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đường lối Đổi mới về mặt chính trị ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có nội dung chủ yếu là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những kết quả quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới giai đoạn đầu (1986-1995) về kinh tế là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Giai đoạn 1996-2006 được đánh dấu bằng việc đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ sự đổi mới trong quan niệm về công nghiệp hóa, hiện đại hóa so với giai đoạn trước Đổi mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Từ năm 2006 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam tiếp tục được đẩy mạnh với nhiều chủ trương mới. Trọng tâm của chiến lược hội nhập quốc tế trong giai đoạn này được xác định là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng tiêu biểu nhất cho chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với nhiều thách thức và hạn chế. Vấn đề nào sau đây là một trong những hạn chế nổi cộm nhất của nền kinh tế thị trường ở Việt Nam hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Sự kiện nào sau đây minh chứng rõ nhất cho điều này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là 'Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội'. Điều này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bài học 'Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân' được rút ra từ công cuộc Đổi mới cho thấy:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công cuộc Đổi mới về mặt văn hóa - xã hội ở Việt Nam từ năm 1986 tập trung vào những vấn đề cốt lõi nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc đổi mới tư duy lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đường lối đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa' quan hệ quốc tế được triển khai trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp (đặc biệt là sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu). Tuy nhiên, Việt Nam vẫn giữ vững được định hướng xã hội chủ nghĩa. Yếu tố nào là quan trọng nhất giúp Việt Nam làm được điều này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhìn lại quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Vấn đề nào sau đây được xem là 'yếu kém kéo dài' và 'thách thức nghiêm trọng' đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam trong giai đoạn Đổi mới hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những tiền đề quan trọng cho sự phát triển của Việt Nam. Tiền đề nào sau đây mang tính quyết định nhất để Việt Nam có thể tiếp tục phát triển và hội nhập sâu rộng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 2006 đến nay có xu hướng nhấn mạnh đến yếu tố nào để nâng cao năng lực cạnh tranh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi căn bản nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế. Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đảng về các thành phần kinh tế trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những mục tiêu quan trọng của đổi mới hệ thống chính trị trong công cuộc Đổi mới là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tạo ra cả cơ hội và thách thức lớn cho công cuộc Đổi mới và hội nhập quốc tế của Việt Nam trong những năm gần đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ những thành tựu và hạn chế của công cuộc Đổi mới, bài học nào về phương pháp cách mạng vẫn giữ nguyên giá trị và cần tiếp tục được vận dụng trong giai đoạn hiện nay?

Xem kết quả