Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Phân tích thách thức kinh tế chủ yếu mà Việt Nam phải đối mặt trong những năm ngay trước thềm Đại hội VI (1986), đòi hỏi sự thay đổi căn bản về đường lối.
- A. Nền kinh tế tăng trưởng quá nóng dẫn đến lạm phát cao.
- B. Sản xuất đình trệ, lạm phát phi mã, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn trầm trọng.
- C. Quá phụ thuộc vào viện trợ từ các nước tư bản phương Tây.
- D. Thiếu nguồn vốn lớn để đầu tư vào công nghiệp nặng quy mô lớn.
Câu 2: Đánh giá vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam.
- A. Lần đầu tiên Đảng đề ra mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
- B. Đã hoàn thành mục tiêu xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp.
- C. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở ra con đường thoát khỏi khủng hoảng và phát triển đất nước.
- D. Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
Câu 3: Nguyên tắc nào được xem là sợi chỉ đỏ xuyên suốt và là kim chỉ nam cho toàn bộ quá trình Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?
- A. Đổi mới phải đảm bảo giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
- B. Đổi mới phải thực hiện tuần tự, bắt đầu từ chính trị sau đó đến kinh tế.
- C. Đổi mới phải hoàn toàn xóa bỏ cơ chế cũ để tiếp thu mô hình phương Tây.
- D. Đổi mới phải kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 4: Phân tích lý do vì sao Đại hội VI (1986) xác định Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
- A. Giải quyết khủng hoảng kinh tế là yêu cầu cấp bách nhất, tạo tiền đề cho ổn định chính trị.
- B. Việt Nam muốn đi theo mô hình cải tổ của Liên Xô và Đông Âu.
- C. Đổi mới chính trị đòi hỏi nhiều thời gian và phức tạp hơn đổi mới kinh tế.
- D. Nền kinh tế đã phát triển đủ mạnh để hỗ trợ cho đổi mới chính trị.
Câu 5: Mô tả một biểu hiện cụ thể của cơ chế quản lý kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp trước năm 1986 mà đường lối Đổi mới chủ trương xóa bỏ.
- A. Các doanh nghiệp tự chủ hoàn toàn trong sản xuất và tiêu thụ.
- B. Nhà nước chỉ đóng vai trò quản lý vĩ mô, không can thiệp sâu vào hoạt động sản xuất.
- C. Nhà nước quản lý nền kinh tế chủ yếu bằng mệnh lệnh hành chính, phân phối tem phiếu.
- D. Giá cả hàng hóa được hình thành chủ yếu dựa trên quan hệ cung - cầu thị trường.
Câu 6: Phân tích tác động tích cực của việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa đối với sự phát triển của Việt Nam từ năm 1986.
- A. Hạn chế cạnh tranh, tạo sự ổn định tuyệt đối cho các doanh nghiệp nhà nước.
- B. Giải phóng sức sản xuất, huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển kinh tế.
- C. Dẫn đến xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
- D. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất.
Câu 7: Đánh giá ý nghĩa của việc thực hiện "Ba chương trình kinh tế lớn" (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990.
- A. Giải quyết triệt để tình trạng thiếu lương thực và hàng tiêu dùng ngay lập tức.
- B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa đất nước theo hướng hiện đại.
- C. Chủ yếu tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
- D. Bước đầu giải quyết những vấn đề cấp bách về đời sống, góp phần ổn định kinh tế-xã hội.
Câu 8: Mục tiêu chính của việc đổi mới hệ thống chính trị ở Việt Nam trong tiến trình Đổi mới là gì?
- A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân, do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- B. Chuyển đổi sang chế độ đa đảng, đa nguyên chính trị.
- C. Tách biệt hoàn toàn Đảng khỏi các cơ quan nhà nước.
- D. Thiết lập chế độ tam quyền phân lập rõ ràng theo mô hình phương Tây.
Câu 9: Phân tích cách Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc "giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng" trong bối cảnh đổi mới hệ thống chính trị và xây dựng Nhà nước pháp quyền.
- A. Đảng trực tiếp quản lý và điều hành mọi hoạt động của Nhà nước và xã hội.
- B. Đảng từ bỏ vai trò lãnh đạo, chỉ hoạt động như một tổ chức xã hội thông thường.
- C. Đảng lãnh đạo thông qua Cương lĩnh, đường lối, chính sách lớn và công tác tổ chức cán bộ, không làm thay Nhà nước.
- D. Đảng chỉ tập trung lãnh đạo phát triển kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.
Câu 10: Mô tả một thay đổi xã hội đáng chú ý diễn ra ở Việt Nam do tác động của công cuộc Đổi mới kinh tế từ năm 1986.
- A. Sự biến mất hoàn toàn của các hình thức kinh tế tập thể.
- B. Xuất hiện và phát triển đa dạng các tầng lớp xã hội mới (doanh nhân, người lao động trong các khu vực kinh tế khác nhau).
- C. Giảm đáng kể khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền.
- D. Hệ thống giáo dục bị tư nhân hóa hoàn toàn.
Câu 11: Phân tích động lực chính thúc đẩy Việt Nam chuyển hướng chính sách đối ngoại sang "đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ" trong thời kỳ Đổi mới.
- A. Mong muốn trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.
- B. Áp lực từ các nước phương Tây buộc Việt Nam phải mở cửa.
- C. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
- D. Nhu cầu thu hút vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý để phục vụ phát triển kinh tế trong nước.
Câu 12: Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của việc Việt Nam chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng về kinh tế từ cuối thế kỷ XX.
- A. Tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế.
- B. Chủ yếu nhằm mục đích xuất khẩu tài nguyên thô.
- C. Dẫn đến sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nền kinh tế lớn.
- D. Làm suy yếu độc lập, tự chủ của nền kinh tế quốc dân.
Câu 13: Dựa trên kiến thức về thành tựu Đổi mới, hãy đưa ra một minh chứng cụ thể cho thấy sự cải thiện rõ rệt về đời sống vật chất của người dân Việt Nam sau năm 1986.
- A. Mọi người dân đều có việc làm ổn định và thu nhập cao.
- B. Chỉ số hạnh phúc của người dân cao nhất thế giới.
- C. Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, thu nhập bình quân đầu người tăng lên đáng kể.
- D. Tất cả các dịch vụ công cộng (y tế, giáo dục) đều miễn phí và chất lượng cao.
Câu 14: Phân tích nguyên nhân khiến vấn đề bất bình đẳng thu nhập và phân hóa giàu nghèo trở thành một thách thức đáng kể trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam.
- A. Do Nhà nước áp đặt mức lương tối đa rất thấp.
- B. Sự phát triển kinh tế thị trường, cơ hội và khả năng tiếp cận nguồn lực khác nhau giữa các nhóm dân cư và vùng miền.
- C. Đường lối Đổi mới không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
- D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp, bỏ quên công nghiệp và dịch vụ.
Câu 15: So sánh mục tiêu và cách tiếp cận của công nghiệp hóa giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) với "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong thời kỳ Đổi mới (từ 1996).
- A. Trước 1986 tập trung vào công nghiệp nặng bằng nguồn vốn nhà nước, sau 1996 đa dạng hóa nguồn lực, gắn với kinh tế tri thức và hội nhập.
- B. Trước 1986 dựa vào thị trường, sau 1996 dựa vào kế hoạch hóa tập trung.
- C. Trước 1986 ưu tiên nông nghiệp, sau 1996 ưu tiên dịch vụ.
- D. Trước 1986 gắn với xuất khẩu, sau 1996 chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
Câu 16: Phân tích sự chuyển dịch trọng tâm trong định hướng phát triển kinh tế của Việt Nam từ "Công nghiệp hóa, hiện đại hóa" sang "phát triển kinh tế tri thức" trong giai đoạn sau năm 2006.
- A. Hoàn toàn từ bỏ sản xuất công nghiệp truyền thống.
- B. Chỉ tập trung vào phát triển dịch vụ tài chính.
- C. Giảm vai trò của khoa học công nghệ trong phát triển.
- D. Nhấn mạnh vai trò của khoa học công nghệ, giáo dục, nguồn nhân lực chất lượng cao là động lực chính.
Câu 17: Đánh giá một rủi ro tiềm ẩn đối với nền kinh tế Việt Nam khi thực hiện hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng.
- A. Mất khả năng xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
- B. Sức ép cạnh tranh lớn đối với các doanh nghiệp trong nước, nguy cơ tụt hậu về công nghệ.
- C. Giảm đáng kể đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI).
- D. Ngừng tiếp cận các thị trường mới.
Câu 18: Phân tích cách chính sách khuyến khích phát triển các thành phần kinh tế ngoài nhà nước (tư nhân, tập thể, có vốn đầu tư nước ngoài) đã phát huy tính năng động và sáng tạo của người dân trong Đổi mới.
- A. Tạo cơ hội cho người dân tự do kinh doanh, làm giàu chính đáng, giải phóng sức lao động.
- B. Buộc mọi người phải làm việc cho các doanh nghiệp nhà nước.
- C. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
- D. Chỉ cho phép kinh tế nhà nước hoạt động.
Câu 19: Giải thích vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn khẳng định "dân là gốc", "lấy dân làm trung tâm" trong toàn bộ quá trình Đổi mới.
- A. Để thu hút sự ủng hộ từ các nước tư bản.
- B. Vì đây là khẩu hiệu mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tiễn.
- C. Nhân dân vừa là chủ thể, vừa là động lực, vừa là người thụ hưởng thành quả của Đổi mới.
- D. Chỉ đơn thuần là kế thừa truyền thống lịch sử.
Câu 20: Đánh giá mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam.
- A. Đổi mới kinh tế là không cần thiết nếu đổi mới chính trị thành công.
- B. Đổi mới chính trị phải đi trước và hoàn thành trước khi đổi mới kinh tế.
- C. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
- D. Hai quá trình này gắn bó chặt chẽ, tác động qua lại, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Câu 21: Phân tích lợi ích chính mà chính sách khoán sản phẩm và giao đất lâu dài cho hộ gia đình trong nông nghiệp mang lại trong những năm đầu Đổi mới.
- A. Giải phóng sức sản xuất trong nông nghiệp, khuyến khích nông dân hăng hái lao động, tăng sản lượng lương thực.
- B. Tăng cường vai trò của hợp tác xã nông nghiệp.
- C. Dẫn đến tình trạng bỏ hoang ruộng đất hàng loạt.
- D. Chỉ có lợi cho các hộ giàu có, không có tác động đến đa số nông dân.
Câu 22: Mô tả sự thay đổi cơ bản trong phương thức quản lý vĩ mô của Nhà nước giúp Việt Nam kiềm chế thành công lạm phát phi mã cuối những năm 1980.
- A. Tăng cường phân phối tem phiếu và trợ cấp.
- B. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất tư nhân.
- C. Thực hiện chính sách tiền tệ, tài khóa chặt chẽ, xóa bỏ bao cấp về giá.
- D. Cấm hoàn toàn hoạt động xuất nhập khẩu.
Câu 23: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong trình tự ưu tiên cải cách giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và công cuộc Cải tổ ở Liên Xô cuối những năm 1980.
- A. Việt Nam ưu tiên đổi mới kinh tế trước, Liên Xô lại chú trọng đổi mới chính trị trước.
- B. Việt Nam và Liên Xô đều ưu tiên đổi mới chính trị trước.
- C. Việt Nam và Liên Xô đều ưu tiên đổi mới kinh tế trước.
- D. Việt Nam không tiến hành đổi mới chính trị, Liên Xô không tiến hành đổi mới kinh tế.
Câu 24: Phân tích cách khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện sự điều chỉnh, bổ sung về lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới.
- A. Khẳng định kinh tế thị trường là mục tiêu cuối cùng của chủ nghĩa xã hội.
- B. Thừa nhận vai trò của cơ chế thị trường đồng thời giữ vững vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước và sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Từ bỏ hoàn toàn lý luận kinh tế Mác-Lênin.
- D. Đồng nhất kinh tế thị trường với chủ nghĩa tư bản.
Câu 25: Đánh giá mức độ thành công của công cuộc Đổi mới trong việc giải quyết các vấn đề xã hội như giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo so với mục tiêu tăng trưởng kinh tế.
- A. Các vấn đề xã hội đã được giải quyết triệt để, không còn tồn tại.
- B. Tăng trưởng kinh tế đạt được nhưng các vấn đề xã hội hoàn toàn bị bỏ quên.
- C. Chỉ tập trung vào y tế, bỏ qua giáo dục và xóa đói giảm nghèo.
- D. Có nhiều tiến bộ đáng kể trong giải quyết các vấn đề xã hội, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế, bất cập cần tiếp tục khắc phục.
Câu 26: Phân tích một thách thức về môi trường nảy sinh hoặc trở nên trầm trọng hơn do quá trình công nghiệp hóa và đô thị hóa nhanh chóng trong thời kỳ Đổi mới.
- A. Ô nhiễm môi trường (không khí, nước, đất), suy giảm đa dạng sinh học.
- B. Thiếu hụt nguồn nước sạch cho sản xuất.
- C. Nạn phá rừng đã được giải quyết hoàn toàn.
- D. Không có bất kỳ vấn đề môi trường nào phát sinh.
Câu 27: Phân tích sự thay đổi trong quan điểm và chính sách của Đảng và Nhà nước đối với khu vực kinh tế tư nhân từ khi bắt đầu Đổi mới đến nay.
- A. Từ chỗ được coi là chủ đạo, dần bị hạn chế và thu hẹp.
- B. Luôn bị coi nhẹ và không được khuyến khích phát triển.
- C. Từ chỗ bị hạn chế, dần được thừa nhận là một động lực quan trọng của nền kinh tế.
- D. Được coi là thành phần kinh tế duy nhất được phép tồn tại.
Câu 28: Xác định một yếu tố chính góp phần duy trì khoảng cách phát triển giữa các vùng, miền (ví dụ: đồng bằng và miền núi) trong bối cảnh Đổi mới.
- A. Chính sách bao cấp được áp dụng đồng đều cho mọi vùng miền.
- B. Sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, địa lý, cơ sở hạ tầng và khả năng tiếp cận thị trường, nguồn lực.
- C. Tất cả các vùng miền đều có tốc độ phát triển kinh tế như nhau.
- D. Nhà nước chỉ tập trung đầu tư vào các vùng nghèo, bỏ qua các vùng phát triển.
Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa chủ trương đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ trong thời kỳ Đổi mới với mục tiêu xây dựng nền kinh tế hiện đại.
- A. Giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ là nền tảng và động lực để tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao và công nghệ tiên tiến, phục vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- B. Đầu tư vào các lĩnh vực này không liên quan đến phát triển kinh tế.
- C. Chỉ cần tập trung vào công nghiệp, không cần quan tâm đến giáo dục và khoa học công nghệ.
- D. Giáo dục và khoa học công nghệ chỉ phát triển sau khi kinh tế đã đạt trình độ rất cao.
Câu 30: Tổng hợp các đặc điểm nổi bật để giải thích vì sao công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là có tính độc đáo, mang "con đường riêng".
- A. Hoàn toàn sao chép mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản.
- B. Không có bất kỳ sự thay đổi nào so với giai đoạn trước.
- C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế mà bỏ qua đổi mới chính trị.
- D. Kết hợp kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội với phát triển kinh tế thị trường, mở cửa hội nhập, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.