15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX so với Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1919-1923 là gì?

  • A. Về mục tiêu đấu tranh giành độc lập dân tộc.
  • B. Về khuynh hướng cầu viện sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Về phương pháp tập hợp lực lượng quần chúng nhân dân.
  • D. Về hình thức tổ chức các phong trào yêu nước.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây thể hiện hoạt động đối ngoại sớm nhất của Nguyễn Ái Quốc trong hành trình tìm đường cứu nước?

  • A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920).
  • B. Gia nhập Quốc tế Cộng sản (1920).
  • C. Gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Versailles (1919).
  • D. Viết bài báo "Người An Nam" trên báo Nhân đạo (1919).

Câu 3: Trong giai đoạn 1930-1945, hoạt động đối ngoại nào của Đảng Cộng sản Đông Dương mang ý nghĩa quốc tế vô sản, thể hiện sự đoàn kết với phong trào cách mạng thế giới?

  • A. Vận động quần chúng tham gia Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
  • B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng ở Việt Bắc.
  • C. Phát động phong trào "Phá kho thóc giải quyết nạn đói".
  • D. Quyên góp ủng hộ nhân dân Liên Xô và Trung Quốc kháng chiến chống phát xít.

Câu 4: Từ sau ngày 9/3/1945 đến trước Cách mạng tháng Tám, Mặt trận Việt Minh đã thực hiện hoạt động đối ngoại nào với lực lượng Đồng minh?

  • A. Bắt liên lạc với quân Đồng minh, đặc biệt là lực lượng tình báo của Mỹ.
  • B. Gửi thư kêu gọi các nước Đồng minh công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tham gia Hội nghị quốc tế tại San Francisco.
  • D. Ký kết hiệp ước phòng thủ chung với một số nước Đồng minh.

Câu 5: Mục tiêu chính của hoạt động ngoại giao "Vừa đánh vừa đàm" của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế và cô lập thực dân Pháp.
  • B. Giành thắng lợi quyết định trên chiến trường để buộc Pháp phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • C. Kéo dài thời gian đàm phán để củng cố lực lượng kháng chiến.
  • D. Phân hóa hàng ngũ của đối phương, làm suy yếu ý chí xâm lược của Pháp.

Câu 6: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô năm 1950 là gì?

  • A. Nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc giải quyết vấn đề biên giới lãnh thổ.
  • C. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch, mở ra hành lang quốc tế cho cuộc kháng chiến.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 7: Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương đã ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, nhưng chưa trọn vẹn. Hạn chế lớn nhất đó là gì?

  • A. Chưa có sự tham gia của đại diện chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
  • B. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành hai miền.
  • C. Thời hạn hai năm để tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước quá ngắn.
  • D. Không có điều khoản về việc rút quân đội nước ngoài khỏi Đông Dương.

Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

  • A. Đấu tranh đòi chính quyền Ngô Đình Diệm và Hoa Kỳ thi hành Hiệp định Genève.
  • B. Xây dựng hậu phương miền Bắc vững mạnh về kinh tế và quốc phòng.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
  • D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 9: Để phá vỡ thế bị cô lập về ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Việt Nam đã chủ trương:

  • A. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tìm kiếm sự hòa giải với Hoa Kỳ để giảm bớt căng thẳng.
  • C. Lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn để phục vụ lợi ích quốc gia.
  • D. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước dân tộc chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 10: Hoạt động đối ngoại nào sau đây của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1973 đã trực tiếp góp phần làm thay đổi cục diện chiến tranh theo hướng có lợi cho cách mạng?

  • A. Vận động dư luận quốc tế phản đối chiến tranh xâm lược của Mỹ.
  • B. Tăng cường viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao, đặc biệt là tại Hội nghị Paris.
  • D. Phát triển quan hệ kinh tế với các nước phương Tây.

Câu 11: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
  • B. Hoa Kỳ cam kết rút quân về nước, tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai.
  • C. Các nước lớn công nhận nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Mở ra giai đoạn hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh cho Việt Nam.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào về hoạt động đối ngoại có thể rút ra từ thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Paris 1973, vẫn còn giá trị trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, mềm dẻo về sách lược.
  • B. Luôn đặt lợi ích quốc gia lên trên hết trong mọi quyết sách ngoại giao.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước trên mặt trận ngoại giao.
  • D. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế.

Câu 13: Trong giai đoạn đầu thế kỷ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại nổi bật nào tại Pháp?

  • A. Thành lập các hội nhóm bí mật để chuẩn bị bạo động vũ trang.
  • B. Sang Nhật Bản để cầu viện sự giúp đỡ chống Pháp.
  • C. Viết báo, diễn thuyết tố cáo chế độ thực dân Pháp và kêu gọi cải cách dân chủ ở Việt Nam.
  • D. Tham gia các hoạt động của Đảng Cộng sản Pháp.

Câu 14: Tổ chức nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Pháp năm 1921, tập hợp những người dân thuộc địa để đoàn kết đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?

  • A. Đảng Cộng sản Pháp.
  • B. Hội Liên hiệp thuộc địa.
  • C. Quốc tế Cộng sản.
  • D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại "dĩ hòa vi quý" của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tạo điều kiện để xây dựng hậu phương vững chắc.
  • B. Tranh thủ viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước lớn.
  • C. Thúc đẩy quá trình hòa bình, thống nhất đất nước.
  • D. Tránh tình thế phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, bảo vệ chính quyền cách mạng non trẻ.

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp, chuyển từ thế bị bao vây sang có hậu phương quốc tế?

  • A. Ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp (6/3/1946).
  • B. Tham gia Hội nghị Fontainebleau (1946).
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1950).
  • D. Triệu tập Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 17: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Campuchia được thành lập năm 1951 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Mở rộng quan hệ đối ngoại của Việt Nam với các nước trong khu vực.
  • B. Tăng cường sức mạnh của ba dân tộc Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • C. Tạo cơ sở pháp lý quốc tế cho cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
  • D. Thu hút sự ủng hộ của dư luận quốc tế đối với cuộc kháng chiến.

Câu 18: Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam chủ yếu nhận được sự viện trợ kinh tế và quân sự từ khối các nước nào?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa, đặc biệt là Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Các nước phương Tây và các tổ chức quốc tế.
  • C. Các nước thuộc phong trào Không liên kết.
  • D. Các nước Đông Nam Á và châu Á.

Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Paris (1968-1973)?

  • A. Đòi Mỹ chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • B. Yêu cầu Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết hòa bình vấn đề Việt Nam.
  • C. Buộc Mỹ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam và chính quyền Sài Gòn phải thương lượng với Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn để gây sức ép với Mỹ.

Câu 20: So với Hiệp định Genève 1954, Hiệp định Paris 1973 có điểm tiến bộ hơn về vấn đề nào sau đây liên quan đến chủ quyền quốc gia của Việt Nam?

  • A. Quy định về thời gian và lộ trình thống nhất đất nước.
  • B. Thừa nhận vai trò của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Đảm bảo quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.
  • D. Các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 21: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước như thế nào?

  • A. Quyết định trực tiếp đến cục diện chiến trường và kết quả cuối cùng của cuộc kháng chiến.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, tạo sức ép dư luận, cô lập kẻ thù, góp phần vào thắng lợi quân sự và chính trị.
  • C. Đảm bảo nguồn viện trợ quân sự và kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ngăn chặn sự can thiệp của các nước lớn khác vào cuộc chiến tranh Việt Nam.

Câu 22: Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 nhằm tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế là

  • A. Kêu gọi các nước lớn can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
  • B. Tham gia các tổ chức quốc tế để tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
  • C. Gửi thư cho các nguyên thủ quốc gia trên thế giới để kêu gọi hòa bình.
  • D. Thành lập các cơ quan đại diện ngoại giao và thông tin ở một số nước.

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở Hội nghị Genève 1954 và Hội nghị Paris 1973 là gì?

  • A. Đều là đấu tranh ngoại giao để bảo vệ các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
  • B. Đều diễn ra trong bối cảnh Việt Nam đang ở thế bất lợi trên chiến trường.
  • C. Đều có sự tham gia và can thiệp sâu rộng của các nước lớn.
  • D. Đều kết thúc bằng việc ký kết các hiệp định quốc tế quan trọng.

Câu 24: Chính sách "ngoại giao nhân dân" được Việt Nam chú trọng đẩy mạnh trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ nhằm mục đích gì?

  • A. Vận động các chính phủ trên thế giới công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Thu hút viện trợ kinh tế và quân sự từ các tổ chức phi chính phủ quốc tế.
  • C. Tạo ra làn sóng dư luận quốc tế mạnh mẽ ủng hộ Việt Nam và phản đối chiến tranh xâm lược của Mỹ.
  • D. Xây dựng mạng lưới tình báo và cơ sở hậu cần ở nước ngoài.

Câu 25: Trong giai đoạn 1919-1929, hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc tập trung vào lĩnh vực nào?

  • A. Đàm phán với các cường quốc để tìm kiếm giải pháp cho vấn đề Việt Nam.
  • B. Tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin và xây dựng tổ chức cách mạng.
  • C. Phát triển quan hệ kinh tế và văn hóa với các nước trên thế giới.
  • D. Tham gia các hoạt động của Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác.

Câu 26: Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Ngay lập tức được các nước lớn trên thế giới công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của nước ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • C. Mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử ngoại giao Việt Nam, hoàn toàn đoạn tuyệt với quá khứ.
  • D. Tạo cơ sở pháp lý và chủ thể chính danh để Việt Nam thực hiện các hoạt động đối ngoại.

Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1975, một trong những nhiệm vụ quan trọng của hoạt động đối ngoại Việt Nam là "đánh vào hậu phương của địch" trên mặt trận quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa để nhận viện trợ.
  • B. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tại Liên Hợp Quốc.
  • C. Vận động nhân dân Mỹ và các lực lượng phản chiến trên thế giới phản đối chiến tranh Việt Nam.
  • D. Phát triển quan hệ kinh tế với các nước phương Tây để cô lập Mỹ.

Câu 28: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Sự khéo léo và tài giỏi của các nhà ngoại giao Việt Nam.
  • B. Sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc và thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị.
  • C. Sự ủng hộ và giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè quốc tế.
  • D. Sự suy yếu và khủng hoảng của chủ nghĩa thực dân và đế quốc trên thế giới.

Câu 29: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam có vai trò như một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự và chính trị. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và Hội nghị Paris.
  • B. Phong trào "Đồng khởi" 1959-1960 và việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 và sự kiện thống nhất đất nước.
  • D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" năm 1972 và việc ký Hiệp định Paris 1973.

Câu 30: Đâu là nhận xét đúng về vai trò của hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

  • A. Hoạt động đối ngoại chỉ có vai trò thứ yếu, chủ yếu phụ thuộc vào thắng lợi trên mặt trận quân sự.
  • B. Hoạt động đối ngoại chỉ phát huy hiệu quả trong giai đoạn hòa bình, xây dựng đất nước.
  • C. Hoạt động đối ngoại luôn giữ vai trò quan trọng, góp phần vào thắng lợi của cách mạng Việt Nam trong từng giai đoạn lịch sử.
  • D. Hoạt động đối ngoại chủ yếu tập trung vào việc tranh thủ viện trợ kinh tế và quân sự từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỷ XX so với Nguyễn Ái Quốc giai đoạn 1919-1923 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Sự kiện nào sau đây thể hiện hoạt động đối ngoại sớm nhất của Nguyễn Ái Quốc trong hành trình tìm đường cứu nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong giai đoạn 1930-1945, hoạt động đối ngoại nào của Đảng Cộng sản Đông Dương mang ý nghĩa quốc tế vô sản, thể hiện sự đoàn kết với phong trào cách mạng thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Từ sau ngày 9/3/1945 đến trước Cách mạng tháng Tám, Mặt trận Việt Minh đã thực hiện hoạt động đối ngoại nào với lực lượng Đồng minh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Mục tiêu chính của hoạt động ngoại giao 'Vừa đánh vừa đàm' của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô năm 1950 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Hiệp định Genève năm 1954 về Đông Dương đã ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, nhưng chưa trọn vẹn. Hạn chế lớn nhất đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Để phá vỡ thế bị cô lập về ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Việt Nam đã chủ trương:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Hoạt động đối ngoại nào sau đây của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1973 đã trực tiếp góp phần làm thay đổi cục diện chiến tranh theo hướng có lợi cho cách mạng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hiệp định Paris năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào về hoạt động đối ngoại có thể rút ra từ thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Paris 1973, vẫn còn giá trị trong giai đoạn hiện nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong giai đoạn đầu thế kỷ XX, Phan Châu Trinh có hoạt động đối ngoại nổi bật nào tại Pháp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Tổ chức nào do Nguyễn Ái Quốc sáng lập tại Pháp năm 1921, tập hợp những người dân thuộc địa để đoàn kết đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong giai đoạn 1945-1946, hoạt động đối ngoại 'dĩ hòa vi quý' của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Pháp và Trung Hoa Dân Quốc nhằm mục đích chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong kháng chiến chống Pháp, chuyển từ thế bị bao vây sang có hậu phương quốc tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Campuchia được thành lập năm 1951 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam chủ yếu nhận được sự viện trợ kinh tế và quân sự từ khối các nước nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Paris (1968-1973)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: So với Hiệp định Genève 1954, Hiệp định Paris 1973 có điểm tiến bộ hơn về vấn đề nào sau đây liên quan đến chủ quyền quốc gia của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào thắng lợi chung của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Một trong những hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 nhằm tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế là

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam ở Hội nghị Genève 1954 và Hội nghị Paris 1973 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Chính sách 'ngoại giao nhân dân' được Việt Nam chú trọng đẩy mạnh trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong giai đoạn 1919-1929, hoạt động đối ngoại chủ yếu của Nguyễn Ái Quốc tập trung vào lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong giai đoạn 1965-1975, một trong những nhiệm vụ quan trọng của hoạt động đối ngoại Việt Nam là 'đánh vào hậu phương của địch' trên mặt trận quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam có vai trò như một mặt trận quan trọng, phối hợp chặt chẽ với mặt trận quân sự và chính trị. Mối quan hệ này được thể hiện rõ nhất qua sự kiện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đâu là nhận xét đúng về vai trò của hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Mục tiêu hướng đến: một người đòi độc lập dân tộc, một người chỉ yêu cầu cải cách dân chủ.
  • B. Phương pháp thực hiện: một người chủ trương bạo động, một người chủ trương cải cách ôn hòa.
  • C. Đối tượng vận động: một người tập trung vào quần chúng nhân dân, một người chủ yếu vận động giới sĩ phu.
  • D. Thời gian hoạt động: một người hoạt động mạnh mẽ trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, một người hoạt động sau chiến tranh.

Câu 2: Trong giai đoạn 1919-1923, hoạt động đối ngoại nổi bật của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Versailles, gây tiếng vang lớn trên trường quốc tế.
  • B. Tham gia sáng lập báo "Người cùng khổ" và viết nhiều bài báo tố cáo chế độ thực dân Pháp.
  • C. Thành lập "Hội Liên hiệp thuộc địa" để tập hợp lực lượng đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
  • D. Tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin và xác định con đường cách mạng vô sản cho dân tộc Việt Nam.

Câu 3: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động đối ngoại chủ động của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 nhằm bảo vệ nền độc lập?

  • A. Gửi thư cho Liên Hợp Quốc tố cáo hành động xâm lược của thực dân Pháp.
  • B. Phát động "Tuần lễ vàng" để gây quỹ kháng chiến, xây dựng tiềm lực quốc gia.
  • C. Chủ động đàm phán và ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.
  • D. Tổ chức Tổng tuyển cử bầu Quốc hội, khẳng định tính chính danh của chính quyền cách mạng.

Câu 4: Vì sao nói việc ký Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao của Việt Nam nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định?

  • A. Thắng lợi vì Pháp và các nước công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam; Hạn chế vì đất nước tạm thời bị chia cắt.
  • B. Thắng lợi vì ta đã buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán; Hạn chế vì Pháp vẫn duy trì ảnh hưởng ở miền Nam.
  • C. Thắng lợi vì miền Bắc được hoàn toàn giải phóng; Hạn chế vì miền Nam vẫn nằm dưới sự kiểm soát của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Thắng lợi vì ta đã tranh thủ được sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc; Hạn chế vì các nước phương Tây vẫn đứng về phía Pháp.

Câu 5: Trong giai đoạn 1965-1973, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có vai trò quyết định trong việc tạo ra bước ngoặt để đi đến thắng lợi cuối cùng?

  • A. Vận động dư luận quốc tế lên án chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam.
  • B. Đấu tranh tại Hội nghị Paris, buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris năm 1973.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển.
  • D. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên các diễn đàn quốc tế.

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975 là gì?

  • A. Giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước và xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thịnh vượng.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới, không phân biệt chế độ chính trị.
  • C. Tranh thủ sự viện trợ kinh tế và quân sự của các nước lớn để phát triển đất nước.
  • D. Tố cáo tội ác của các thế lực xâm lược và kêu gọi sự ủng hộ của nhân dân thế giới.

Câu 7: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa, làm hậu phương vững chắc cho miền Nam.
  • B. Đấu tranh giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • C. Giữ vững hòa bình ở miền Bắc, tránh nguy cơ chiến tranh lan rộng ra cả nước.
  • D. Củng cố và tăng cường quan hệ đoàn kết, hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Chính sách "ngoại giao cây tre" của Việt Nam hiện nay có thể được xem là sự kế thừa và phát triển từ bài học kinh nghiệm nào trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975?

  • A. Bài học về việc luôn kiên định mục tiêu độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Bài học về việc tranh thủ tối đa sự ủng hộ và giúp đỡ của bạn bè quốc tế.
  • C. Bài học về sự mềm dẻo, linh hoạt, khôn khéo trong ứng xử ngoại giao, biết "dĩ bất biến, ứng vạn biến".
  • D. Bài học về việc xây dựng mặt trận đoàn kết quốc tế rộng rãi chống kẻ thù chung.

Câu 9: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1950 có ý nghĩa phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch?

  • A. Tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương năm 1954.
  • B. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • C. Vận động các nước trên thế giới ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mỹ.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa năm 1950.

Câu 10: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1954-1975 chịu tác động chi phối lớn nhất từ yếu tố quốc tế nào?

  • A. Sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự hình thành và phát triển của các tổ chức quốc tế lớn như Liên Hợp Quốc.
  • D. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật và xu thế hội nhập quốc tế.

Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Quyết định trực tiếp đến việc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và chấp nhận đàm phán.
  • B. Giữ vai trò quyết định trong việc giành thắng lợi quân sự trên chiến trường.
  • C. Góp phần tạo ra mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam, cô lập nước Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Đảm bảo cung cấp đầy đủ viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ 1945-1954 và 1954-1975, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

  • A. Lực lượng đối ngoại: giai đoạn trước chủ yếu dựa vào sức mạnh tự thân, giai đoạn sau tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế.
  • B. Mục tiêu chiến lược: giai đoạn trước nhằm giữ vững chính quyền cách mạng, giai đoạn sau nhằm thống nhất đất nước.
  • C. Hình thức đấu tranh: giai đoạn trước chủ yếu đấu tranh chính trị, giai đoạn sau kết hợp quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Đối tượng tác động: giai đoạn trước tập trung vào Pháp, giai đoạn sau tập trung vào Mỹ.

Câu 13: Nguyên tắc "dĩ bất biến, ứng vạn biến" trong ngoại giao Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất biến trong đường lối ngoại giao và sự thay đổi linh hoạt trong chính sách đối ngoại.
  • B. Việc giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ và sẵn sàng thay đổi để thích ứng với tình hình.
  • C. Chủ trương không thay đổi mục tiêu và linh hoạt trong việc lựa chọn đối tác ngoại giao.
  • D. Sự kiên định về mục tiêu chiến lược và linh hoạt, mềm dẻo về sách lược, phương pháp.

Câu 14: Thắng lợi ngoại giao nào sau đây của Việt Nam đã trực tiếp góp phần làm thay đổi cục diện chiến trường, tạo thế và lực mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương.
  • B. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1950.
  • C. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • D. Cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Paris từ năm 1968 đến 1973.

Câu 15: Hoạt động đối ngoại nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỷ XX có ý nghĩa chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" đến Hội nghị Versailles.
  • B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam và thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
  • C. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
  • D. Viết báo và tham gia các hoạt động chính trị ở Pháp.

Câu 16: Trong giai đoạn 1946-1950, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược ngoại giao "vừa đánh vừa đàm" với Pháp nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Nhanh chóng đạt được một giải pháp hòa bình để chấm dứt chiến tranh.
  • C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam.

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc chỉ đạo hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1975?

  • A. Bảo đảm cao nhất lợi ích quốc gia - dân tộc.
  • B. Giữ vững độc lập, tự chủ trong đường lối đối ngoại.
  • C. Đoàn kết, hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới.
  • D. Chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng trên nhiều lĩnh vực.

Câu 18: Trong giai đoạn 1954-1960, đấu tranh ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Tổng tuyển cử tự do trong cả nước để thống nhất Việt Nam.
  • B. Phân giới tuyến quân sự tạm thời ở vĩ tuyến 17.
  • C. Rút quân đội Pháp và quân đội các nước ngoài khác khỏi Việt Nam.
  • D. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 19: Sự kiện "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" (1919) do Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Versailles có ý nghĩa lịch sử nào?

  • A. Đánh dấu bước chuyển từ đấu tranh ôn hòa sang đấu tranh vũ trang của cách mạng Việt Nam.
  • B. Bước đầu Nguyễn Ái Quốc đưa vấn đề dân tộc Việt Nam ra diễn đàn quốc tế, vạch trần bộ mặt giả dối của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Buộc các nước đế quốc phải công nhận quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
  • D. Tạo cơ sở pháp lý quốc tế cho cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam.

Câu 20: Trong giai đoạn 1969-1973, Hội nghị Paris về Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có đặc điểm nổi bật nào tác động đến cục diện đàm phán?

  • A. Chiến tranh Lạnh bước vào giai đoạn căng thẳng nhất, nguy cơ đối đầu quân sự trực tiếp giữa các cường quốc.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ, gây áp lực lên các nước đế quốc.
  • C. Xu hướng hòa hoãn Đông - Tây, các nước lớn muốn tìm giải pháp hòa bình cho vấn đề Việt Nam.
  • D. Các tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc ngày càng phát huy vai trò trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế.

Câu 21: Thắng lợi của Hiệp định Paris năm 1973 đã tạo điều kiện thuận lợi cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam?

  • A. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương vững chắc cho miền Nam.
  • B. Mỹ rút quân về nước, tạo điều kiện để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai.
  • C. Chính quyền Sài Gòn suy yếu, không còn khả năng đối phó với cách mạng.
  • D. Việt Nam nhận được sự viện trợ lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa và bạn bè quốc tế.

Câu 22: Trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược "hòa hoãn" với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của Trung Hoa Dân Quốc trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Đảm bảo an toàn cho chính quyền cách mạng non trẻ trước sự đe dọa từ nhiều phía.
  • C. Tạo điều kiện để xây dựng và củng cố lực lượng cách mạng ở miền Bắc.
  • D. Tránh tình trạng phải đối phó cùng một lúc với nhiều kẻ thù, tập trung lực lượng đối phó với thực dân Pháp ở miền Nam.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam là gì?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Hiệp định Paris thì không.
  • B. Hiệp định Paris quy định về tổng tuyển cử thống nhất đất nước, Hiệp định Giơ-ne-vơ không có điều khoản này.
  • C. Hiệp định Paris buộc Mỹ phải rút quân khỏi Việt Nam, Hiệp định Giơ-ne-vơ không có điều khoản này.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ có sự tham gia của nhiều cường quốc, Hiệp định Paris chỉ có sự tham gia của các bên trực tiếp liên quan.

Câu 24: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có đóng góp nổi bật nào?

  • A. Bước đầu tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với cách mạng Việt Nam, liên kết với phong trào cộng sản quốc tế.
  • B. Xây dựng cơ sở ngoại giao ở nhiều nước trên thế giới để vận động viện trợ.
  • C. Đàm phán với các nước Đồng minh để tranh thủ sự ủng hộ trong cuộc kháng chiến chống Nhật.
  • D. Vạch trần âm mưu và tội ác của thực dân Pháp và phát xít Nhật trên các diễn đàn quốc tế.

Câu 25: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Việt Nam phải tiến hành hoạt động đối ngoại từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975 là gì?

  • A. Do Việt Nam có vị trí địa lý chiến lược quan trọng, là đối tượng tranh giành của các cường quốc.
  • B. Nhu cầu giải phóng dân tộc khỏi ách đô hộ của thực dân, giành độc lập, tự do và thống nhất đất nước.
  • C. Để hội nhập vào cộng đồng quốc tế, tranh thủ sự hợp tác và phát triển kinh tế.
  • D. Do sự phân hóa về ý thức hệ và sự đối đầu giữa các hệ thống chính trị trên thế giới.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 vẫn còn giá trị vận dụng trong bối cảnh quốc tế hiện nay?

  • A. Luôn giữ vững nguyên tắc bất di bất dịch trong mọi tình huống, không chấp nhận sự thỏa hiệp.
  • B. Tập trung vào việc tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn, đặc biệt là các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kiên trì đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Ưu tiên giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự để bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 27: Trong giai đoạn 1951-1954, Liên minh Việt - Miên - Lào được thành lập nhằm mục đích gì?

  • A. Thành lập một quốc gia liên bang Đông Dương thống nhất, hùng mạnh.
  • B. Tăng cường đoàn kết, phối hợp lực lượng giữa ba dân tộc để cùng kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
  • C. Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giữa ba nước trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi.
  • D. Ngăn chặn sự can thiệp của các thế lực bên ngoài vào khu vực Đông Dương.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1960 đã góp phần làm suy yếu ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ?

  • A. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước đang phát triển.
  • C. Tham gia các tổ chức quốc tế để đấu tranh cho hòa bình và công lý.
  • D. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, vận động dư luận quốc tế phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 29: Trong giai đoạn đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng nào và điều này thể hiện qua hoạt động đối ngoại của ông?

  • A. Khuynh hướng bạo động, duy tân, thể hiện qua việc sang Nhật Bản cầu viện, tổ chức phong trào Đông du.
  • B. Khuynh hướng cải cách ôn hòa, thể hiện qua việc vận động quần chúng đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
  • C. Khuynh hướng dân chủ tư sản, thể hiện qua việc thành lập các tổ chức chính trị theo mô hình phương Tây.
  • D. Khuynh hướng vô sản, thể hiện qua việc tiếp thu chủ nghĩa Mác-Lênin và thành lập Đảng Cộng sản.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Hồ Chí Minh đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

  • A. Người có công lớn trong việc xây dựng lực lượng đối ngoại hùng mạnh, đáp ứng yêu cầu của cuộc kháng chiến.
  • B. Người đóng vai trò quan trọng trong việc tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với cách mạng Việt Nam.
  • C. Người đặt nền móng, xây dựng đường lối và trực tiếp lãnh đạo hoạt động đối ngoại Việt Nam, góp phần quyết định vào thắng lợi của cách mạng.
  • D. Người là nhà ngoại giao tài ba, trực tiếp tham gia đàm phán và ký kết các hiệp định quan trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong giai đoạn 1919-1923, hoạt động đối ngoại nổi bật của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp có ý nghĩa quan trọng nhất đối với cách mạng Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất hoạt động đối ngoại chủ động của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945-1946 nhằm bảo vệ nền độc lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Vì sao nói việc ký Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao của Việt Nam nhưng vẫn còn những hạn chế nhất định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong giai đoạn 1965-1973, hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có vai trò quyết định trong việc tạo ra bước ngoặt để đi đến thắng lợi cuối cùng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chính sách 'ngoại giao cây tre' của Việt Nam hiện nay có thể được xem là sự kế thừa và phát triển từ bài học kinh nghiệm nào trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1950 có ý nghĩa phá vỡ thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giai đoạn 1954-1975 chịu tác động chi phối lớn nhất từ yếu tố quốc tế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hoạt động đối ngoại trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: So sánh hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kỳ 1945-1954 và 1954-1975, điểm khác biệt nổi bật nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nguyên tắc 'dĩ bất biến, ứng vạn biến' trong ngoại giao Việt Nam thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thắng lợi ngoại giao nào sau đây của Việt Nam đã trực tiếp góp phần làm thay đổi cục diện chiến trường, tạo thế và lực mới cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hoạt động đối ngoại nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20 của thế kỷ XX có ý nghĩa chuẩn bị về tư tưởng và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn 1946-1950, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện sách lược ngoại giao 'vừa đánh vừa đàm' với Pháp nhằm mục đích chính là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc chỉ đạo hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1975?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong giai đoạn 1954-1960, đấu tranh ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc thực hiện điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Sự kiện 'Bản yêu sách của nhân dân An Nam' (1919) do Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội nghị Versailles có ý nghĩa lịch sử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Trong giai đoạn 1969-1973, Hội nghị Paris về Việt Nam diễn ra trong bối cảnh quốc tế có đặc điểm nổi bật nào tác động đến cục diện đàm phán?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Thắng lợi của Hiệp định Paris năm 1973 đã tạo điều kiện thuận lợi cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong giai đoạn 1945-1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược 'hòa hoãn' với Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong hoạt động đối ngoại giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã có đóng góp nổi bật nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc Việt Nam phải tiến hành hoạt động đối ngoại từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào từ thắng lợi ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1975 vẫn còn giá trị vận dụng trong bối cảnh quốc tế hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong giai đoạn 1951-1954, Liên minh Việt - Miên - Lào được thành lập nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1960 đã góp phần làm suy yếu ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong giai đoạn đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu lựa chọn con đường cứu nước theo khuynh hướng nào và điều này thể hiện qua hoạt động đối ngoại của ông?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của Hồ Chí Minh đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1975?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là gì?

  • A. Trông cậy vào sự giúp đỡ của các nước phương Tây.
  • B. Thiết lập chế độ cộng hòa dân chủ tại Việt Nam.
  • C. Dựa vào lực lượng bên ngoài để tiến hành bạo động vũ trang.
  • D. Vận động cải cách xã hội, nâng cao dân trí.

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1925 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với con đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • B. Thành lập các tổ chức yêu nước ở nước ngoài.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của các cường quốc phương Tây.
  • D. Vạch trần tội ác của chủ nghĩa thực dân.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) thể hiện điều gì trong tư duy đối ngoại của Người?

  • A. Ưu tiên hợp tác với các nước đế quốc.
  • B. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ giai cấp tư sản Pháp.
  • C. Chỉ tập trung vào vấn đề giải phóng dân tộc Việt Nam.
  • D. Nhận thức về sự cần thiết của đoàn kết quốc tế chống chủ nghĩa thực dân.

Câu 4: Phân tích điểm mới trong hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (trước 1945) so với các phong trào yêu nước trước đó.

  • A. Chỉ tập trung vào vận động dư luận tại Pháp.
  • B. Chủ động kết nối với Quốc tế Cộng sản và các lực lượng cách mạng thế giới.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ từ một cường quốc duy nhất.
  • D. Không có bất kỳ hoạt động đối ngoại nào đáng kể.

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm viện trợ kinh tế quy mô lớn từ nước ngoài.
  • B. Thúc đẩy quan hệ hữu nghị với tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Phân hóa, làm suy yếu lực lượng kẻ thù, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh.
  • D. Nhanh chóng gia nhập các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đối với hoạt động đối ngoại và tình hình cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.

  • A. Giúp Việt Nam đạt được độc lập và thống nhất hoàn toàn.
  • B. Đẩy Pháp ra khỏi Đông Dương, chấm dứt chiến tranh.
  • C. Hoàn toàn ngăn chặn được nguy cơ chiến tranh với Pháp.
  • D. Tạo thời gian hòa hoãn cần thiết để chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.

Câu 7: Việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 có tác động quan trọng như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Khiến Pháp phải lập tức rút quân khỏi Việt Nam.
  • B. Phá vỡ thế bao vây cô lập của kẻ thù, mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ.
  • C. Dẫn đến sự tan rã hoàn toàn của khối Liên hiệp Pháp.
  • D. Chuyển cuộc kháng chiến thành chiến tranh tổng lực ngay lập tức.

Câu 8: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam tại thời điểm đó?

  • A. Độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và hòa bình.
  • B. Trung lập vĩnh viễn, không tham gia bất kỳ khối quân sự nào.
  • C. Ưu tiên liên minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ công nhận sự tồn tại của hai chính quyền riêng biệt ở hai miền.

Câu 9: Dựa vào bối cảnh lịch sử năm 1954, phân tích lý do Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ với việc tạm thời chia cắt đất nước thành hai miền.

  • A. Việt Nam đã hoàn toàn đánh bại quân Pháp trên toàn chiến trường.
  • B. Áp lực từ phía Mỹ buộc Việt Nam phải chấp nhận chia cắt lâu dài.
  • C. Kết quả đấu tranh ngoại giao trong bối cảnh tương quan lực lượng, vừa thắng lợi quân sự lớn (Điện Biên Phủ) nhưng vẫn còn khó khăn, cần củng cố miền Bắc làm hậu phương.
  • D. Việt Nam muốn hòa bình bằng mọi giá, kể cả việc từ bỏ mục tiêu thống nhất.

Câu 10: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ gì?

  • A. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước bằng tuyển cử tự do.
  • B. Tìm kiếm viện trợ quân sự từ các nước phương Tây.
  • C. Thành lập các khối liên minh quân sự chống Mỹ.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ, viện trợ của quốc tế cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam.

Câu 11: Trong giai đoạn 1954-1975, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có những hoạt động đối ngoại nào để phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao, mở cơ quan đại diện ở nhiều nước và tham gia các hội nghị quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang, không có hoạt động đối ngoại nào.
  • C. Chỉ hoạt động bí mật ở nước ngoài mà không công khai.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào hoạt động đối ngoại của miền Bắc.

Câu 12: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là minh chứng rõ nét cho vai trò của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Vai trò đó thể hiện như thế nào?

  • A. Chiến thắng ngoại giao đóng vai trò quyết định nhất, thay thế hoàn toàn đấu tranh quân sự.
  • B. Ngoại giao chỉ là hình thức, không có tác động thực tế đến chiến trường.
  • C. Ngoại giao phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần tạo cục diện có lợi trên bàn đàm phán.
  • D. Mỹ hoàn toàn nhượng bộ Việt Nam tại hội nghị này.

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972 và việc Mỹ buộc phải kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 1/1973.

  • A. Không có mối liên hệ nào giữa hai sự kiện này.
  • B. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" đã giáng đòn quyết định, buộc Mỹ phải trở lại đàm phán và ký kết Hiệp định trên cơ sở có lợi cho Việt Nam.
  • C. Hiệp định Pa-ri được ký trước khi diễn ra trận "Điện Biên Phủ trên không".
  • D. Mỹ ký Hiệp định Pa-ri là do áp lực từ phía Liên Xô và Trung Quốc, không liên quan đến tình hình chiến trường.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia và quy chế pháp lý được công nhận giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận hai chính quyền, Hiệp định Pa-ri chỉ công nhận một.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ không có sự tham gia của Mỹ, Hiệp định Pa-ri có Mỹ tham gia.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ công nhận hai vùng tập kết quân sự, Hiệp định Pa-ri công nhận thực tế tồn tại của ba lực lượng chính trị ở miền Nam.
  • D. Cả hai hiệp định đều chỉ công nhận một chính quyền hợp pháp duy nhất tại Việt Nam.

Câu 15: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 đã rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho công tác đối ngoại sau này?

  • A. Chỉ nên dựa vào sự giúp đỡ của một cường quốc duy nhất.
  • B. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh đối ngoại với đấu tranh quân sự và chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Tránh tham gia vào các hội nghị quốc tế lớn.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế trước khi tiến hành các hoạt động đối ngoại.

Câu 16: Tại sao có thể nói hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930 mang tính tiên phong và khác biệt so với các nhà yêu nước cùng thời?

  • A. Người đã đi sang phương Tây, tìm hiểu cách mạng vô sản và chủ nghĩa Mác-Lênin để tìm đường cứu nước.
  • B. Người chỉ tập trung vào việc vận động ngoại giao với chính phủ Pháp.
  • C. Người chỉ hoạt động trong phạm vi các nước châu Á.
  • D. Người không có bất kỳ hoạt động quốc tế nào trong giai đoạn này.

Câu 17: Hoạt động của Mặt trận Việt Minh trong việc tiếp xúc với phái bộ OSS (Mỹ) từ năm 1944-1945 phản ánh chủ trương đối ngoại nào của Việt Minh?

  • A. Chủ trương liên minh quân sự lâu dài với Mỹ.
  • B. Hoàn toàn tin tưởng vào sự giúp đỡ vô điều kiện từ Mỹ.
  • C. Chống lại tất cả các lực lượng nước ngoài, kể cả phe Đồng minh.
  • D. Tranh thủ mọi khả năng để cô lập kẻ thù chính (Nhật Bản, Pháp) và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 18: Sau năm 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động đàm phán, ký kết các văn kiện với Pháp (Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) trong bối cảnh có sự hiện diện của lực lượng nào khác?

  • A. Quân đội Anh ở miền Bắc và quân đội Trung Hoa Dân quốc ở miền Nam.
  • B. Quân đội Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc và quân đội Anh ở miền Nam.
  • C. Quân đội Liên Xô ở miền Bắc và quân đội Mỹ ở miền Nam.
  • D. Quân đội Nhật Bản ở cả hai miền.

Câu 19: Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kiên trì đấu tranh trên nguyên tắc nào?

  • A. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào và Campuchia.
  • B. Chỉ giải quyết vấn đề quân sự, không đề cập đến vấn đề chính trị.
  • C. Chia cắt Việt Nam thành hai quốc gia độc lập vĩnh viễn.
  • D. Yêu cầu Mỹ phải rút quân khỏi Đông Dương ngay lập tức.

Câu 20: Việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (1951) trong kháng chiến chống Pháp thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • A. Chỉ tập trung vào giải phóng dân tộc Việt Nam.
  • B. Tìm kiếm sự bảo hộ từ các nước lớn.
  • C. Đoàn kết, liên minh chiến đấu giữa ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
  • D. Thành lập một quốc gia liên bang Đông Dương.

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn Mỹ can thiệp vào miền Nam.
  • B. Chỉ nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Buộc Mỹ phải chấp nhận thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam ngay từ đầu.
  • D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của phong trào cộng sản quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 22: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Hiệp định Pa-ri năm 1973 có điểm tiến bộ cơ bản nào về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam?

  • A. Lần đầu tiên Mỹ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ).
  • B. Buộc Mỹ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại chiến tranh cho Việt Nam.
  • C. Giải quyết vấn đề thống nhất đất nước bằng tổng tuyển cử ngay lập tức.
  • D. Chỉ công nhận vai trò của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 23: Tại sao phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam trên thế giới, đặc biệt ở Mỹ, lại có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao?

  • A. Phong trào này cung cấp viện trợ quân sự trực tiếp cho Việt Nam.
  • B. Tạo áp lực dư luận quốc tế và trong nước Mỹ, làm suy yếu ý chí xâm lược của chính phủ Mỹ, hỗ trợ cho lập trường của ta tại bàn đàm phán.
  • C. Buộc Liên Xô và Trung Quốc phải tăng cường viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Hoàn toàn thay thế vai trò của đấu tranh quân sự và chính trị.

Câu 24: Phân tích tác động của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử các đoàn đại biểu tham dự Festival Thanh niên, Sinh viên Thế giới hay các diễn đàn quốc tế khác trong những năm 1950-1960.

  • A. Chỉ nhằm mục đích giao lưu văn hóa, không liên quan đến chính trị.
  • B. Tìm kiếm cơ hội di dân sang các nước khác.
  • C. Mở rộng quan hệ với các nước, tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân thế giới đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
  • D. Chỉ nhằm mục đích quảng bá hình ảnh cá nhân các nhà lãnh đạo.

Câu 25: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đã thể hiện sự linh hoạt như thế nào?

  • A. Hoàn toàn đứng về một phe và cắt đứt quan hệ với phe còn lại.
  • B. Không có bất kỳ hoạt động đối ngoại nào trong bối cảnh này.
  • C. Chỉ dựa vào sức mình, không tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Khéo léo vận dụng, tranh thủ sự ủng hộ từ cả phe xã hội chủ nghĩa và các lực lượng hòa bình, dân chủ khác trên thế giới, không bị cuốn vào mâu thuẫn phe phái lớn.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về kết quả của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã hoàn toàn thống nhất và độc lập.
  • B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương; Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia; miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
  • C. Chỉ là một hiệp định ngừng bắn tạm thời, không có giá trị pháp lý quốc tế.
  • D. Việt Nam bị chia cắt vĩnh viễn thành hai quốc gia.

Câu 27: Đánh giá ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh với số tiền lớn.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn tan rã sau khi ký hiệp định.
  • C. Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh về nước, tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng miền Nam, tiến tới giải phóng hoàn toàn.
  • D. Việt Nam đạt được thống nhất ngay sau khi hiệp định có hiệu lực.

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa liên tục tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên các diễn đàn quốc tế trong giai đoạn 1965-1975 nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để thu hút sự chú ý của giới truyền thông.
  • B. Tìm kiếm viện trợ kinh tế đơn thuần.
  • C. Yêu cầu các nước khác can thiệp quân sự trực tiếp.
  • D. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và lên án hành động xâm lược của Mỹ từ phía dư luận và chính phủ các nước trên thế giới.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

  • A. Là bộ phận hữu cơ của cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, phục vụ trực tiếp cho mục tiêu độc lập, thống nhất đất nước.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động lớn đến cục diện cách mạng.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự chi phối của các cường quốc.
  • D. Luôn giữ thái độ trung lập, không liên kết với bất kỳ lực lượng nào.

Câu 30: Dựa trên những bài học kinh nghiệm từ hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975, yếu tố nào được xem là nền tảng vững chắc nhất cho thành công của ngoại giao Việt Nam?

  • A. Viện trợ dồi dào từ các nước lớn.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản, đường lối độc lập, tự chủ và sức mạnh tổng hợp của dân tộc.
  • C. Quan hệ tốt đẹp với tất cả các nước láng giềng.
  • D. Việc gia nhập sớm vào các tổ chức quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu so với Phan Châu Trinh vào đầu thế kỉ XX là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1925 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với con đường cứu nước của dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) thể hiện điều gì trong tư duy đối ngoại của Người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Phân tích điểm mới trong hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (trước 1945) so với các phong trào yêu nước trước đó.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) đối với hoạt động đối ngoại và tình hình cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950 có tác động quan trọng như thế nào đến cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam tại thời điểm đó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Dựa vào bối cảnh lịch sử năm 1954, phân tích lý do Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chấp nhận kí kết Hiệp định Giơ-ne-vơ với việc tạm thời chia cắt đất nước thành hai miền.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Trong giai đoạn 1954-1975, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam có những hoạt động đối ngoại nào để phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là minh chứng rõ nét cho vai trò của đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. Vai trò đó thể hiện như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa chiến thắng 'Điện Biên Phủ trên không' cuối năm 1972 và việc Mỹ buộc phải kí kết Hiệp định Pa-ri vào tháng 1/1973.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia và quy chế pháp lý được công nhận giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Pa-ri (1973).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 đã rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho công tác đối ngoại sau này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Tại sao có thể nói hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930 mang tính tiên phong và khác biệt so với các nhà yêu nước cùng thời?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Hoạt động của Mặt trận Việt Minh trong việc tiếp xúc với phái bộ OSS (Mỹ) từ năm 1944-1945 phản ánh chủ trương đối ngoại nào của Việt Minh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Sau năm 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động đàm phán, ký kết các văn kiện với Pháp (Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) trong bối cảnh có sự hiện diện của lực lượng nào khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kiên trì đấu tranh trên nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (1951) trong kháng chiến chống Pháp thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng Cộng sản Đông Dương?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Hiệp định Pa-ri năm 1973 có điểm tiến bộ cơ bản nào về mặt pháp lý quốc tế đối với Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao phong trào phản đối chiến tranh Việt Nam trên thế giới, đặc biệt ở Mỹ, lại có vai trò quan trọng đối với thắng lợi của Việt Nam trên mặt trận ngoại giao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Phân tích tác động của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử các đoàn đại biểu tham dự Festival Thanh niên, Sinh viên Thế giới hay các diễn đàn quốc tế khác trong những năm 1950-1960.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh diễn ra căng thẳng, hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 đã thể hiện sự linh hoạt như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ về kết quả của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đánh giá ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa liên tục tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên các diễn đàn quốc tế trong giai đoạn 1965-1975 nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Dựa trên những bài học kinh nghiệm từ hoạt động đối ngoại giai đoạn 1945-1975, yếu tố nào được xem là nền tảng vững chắc nhất cho thành công của ngoại giao Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: So sánh mục tiêu hoạt động đối ngoại đầu thế kỉ XX của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt căn bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Phương pháp đấu tranh (bạo động vs cải cách).
  • B. Đối tượng được trông cậy để giúp đỡ (Nhật Bản vs Pháp).
  • C. Khuynh hướng chính trị (quân chủ lập hiến vs dân chủ cộng hòa).
  • D. Phạm vi hoạt động (châu Á vs châu Âu).

Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) và viết báo Người cùng khổ có ý nghĩa quan trọng nào đối với hoạt động đối ngoại và cách mạng Việt Nam?

  • A. Thúc đẩy Pháp thực hiện cải cách ở Việt Nam.
  • B. Hình thành khối liên minh quân sự chống chủ nghĩa thực dân.
  • C. Tuyên truyền, tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân, đoàn kết các dân tộc bị áp bức.
  • D. Kêu gọi các nước đế quốc công nhận nền độc lập của Việt Nam.

Câu 3: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với sự hiện diện của quân đội nhiều nước Đồng minh trên lãnh thổ. Mục tiêu đối ngoại hàng đầu của Chính phủ Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

  • A. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước lớn.
  • C. Tập trung xây dựng quân đội để sẵn sàng chiến đấu với mọi kẻ thù.
  • D. Tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù, tìm cách hòa hoãn, phân hóa.

Câu 4: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện sách lược đối ngoại nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Hòa hoãn với kẻ thù chính (Pháp) để đẩy quân Tưởng về nước và chuẩn bị lực lượng.
  • B. Kiên quyết không nhân nhượng với Pháp dưới bất kỳ hình thức nào.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, không coi trọng đấu tranh ngoại giao.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ của quân đội Tưởng để chống Pháp.

Câu 5: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào đầu năm 1950 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam ngay lập tức.
  • B. Phá thế bao vây cô lập của địch, mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Dẫn đến việc thành lập khối quân sự Việt - Trung - Xô.

Câu 6: Phân tích vai trò của Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Genève năm 1954 đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Chỉ đơn thuần là việc ký kết văn bản công nhận chiến thắng quân sự trên chiến trường.
  • B. Là nơi Pháp đơn phương tuyên bố rút quân mà không cần đàm phán.
  • C. Là cuộc đấu tranh phức tạp, kết hợp sức mạnh quân sự và chính trị để buộc Pháp và các nước liên quan phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam (trên nguyên tắc).
  • D. Chủ yếu là diễn đàn để các cường quốc phân chia ảnh hưởng tại Đông Dương.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

  • A. Phục vụ trực tiếp sự nghiệp giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, thống nhất đất nước.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xây dựng quan hệ kinh tế với các nước tư bản.
  • C. Hoàn toàn cắt đứt quan hệ với các nước phương Tây.
  • D. Chủ yếu dựa vào Liên Hợp Quốc để giải quyết vấn đề chiến tranh.

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Chia rẽ hoàn toàn khối đồng minh của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải công nhận Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Ngăn chặn mọi sự viện trợ của nước ngoài cho chính quyền Sài Gòn.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 9: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là một cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp. Thách thức lớn nhất đối với đoàn đàm phán Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại hội nghị này là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm đàm phán với các cường quốc.
  • B. Phải đối phó với thái độ ngoan cố, lật lọng của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, đồng thời đảm bảo nguyên tắc độc lập, chủ quyền.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ đầy đủ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Áp lực từ dư luận quốc tế đòi chấm dứt chiến tranh bằng mọi giá.

Câu 10: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

  • A. Là thắng lợi mang tính bước ngoặt, tạo ra cục diện có lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ Việt Nam Cộng hòa.
  • C. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn mọi sự can thiệp của nước ngoài vào công việc nội bộ của Việt Nam.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về điểm khác biệt trong đối tượng hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

  • A. Nguyễn Ái Quốc chỉ hướng đến các nước châu Á.
  • B. Nguyễn Ái Quốc chỉ tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chính phủ.
  • C. Nguyễn Ái Quốc hướng đến cả các nước phương Tây và phương Đông, chú trọng đoàn kết với các dân tộc bị áp bức và giai cấp vô sản quốc tế.
  • D. Nguyễn Ái Quốc chỉ tập trung vào việc thành lập các tổ chức bí mật ở nước ngoài.

Câu 12: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế Cộng sản và các lực lượng tiến bộ trên thế giới cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Kêu gọi các nước đế quốc công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Thành lập các liên minh quân sự với các nước láng giềng.
  • D. Tập trung vào việc xuất khẩu hàng hóa để gây quỹ cách mạng.

Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách ngoại giao "hòa bình, trung lập" với mục tiêu chính là:

  • A. Tránh bị cuốn vào cuộc đối đầu giữa các cường quốc.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi cho việc gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài vào công cuộc tái thiết đất nước.
  • D. Bảo vệ nền độc lập dân tộc vừa giành được và tạo môi trường hòa bình để xây dựng đất nước.

Câu 14: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào tháng 3/1946 cho thấy sự linh hoạt trong sách lược đối ngoại nhằm:

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí của Pháp.
  • B. Chỉ coi trọng giải pháp hòa bình, không chuẩn bị cho chiến tranh.
  • C. Tránh đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc (Pháp và Tưởng), có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • D. Nhằm chia rẽ nội bộ chính phủ Pháp.

Câu 15: Khác với Hội nghị Genève 1954 chỉ có sự tham gia của một số nước lớn, Hội nghị Paris 1968-1973 có sự tham gia của bốn bên. Điều này phản ánh thay đổi nào trong bối cảnh quốc tế và cục diện chiến trường?

  • A. Sự lớn mạnh về vị thế của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Mỹ đã hoàn toàn từ bỏ ý định can thiệp vào miền Nam Việt Nam.
  • C. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã hoàn toàn kiểm soát miền Nam.
  • D. Liên Hợp Quốc đóng vai trò trung gian hòa giải chính.

Câu 16: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930 là:

  • A. Thành lập nhiều chính đảng đối lập với thực dân Pháp.
  • B. Xác định đúng con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản và xây dựng mối quan hệ với phong trào cách mạng thế giới.
  • C. Buộc chính phủ Pháp phải nhượng bộ về quyền lợi cho người Việt Nam.
  • D. Tạo ra liên minh quân sự với các nước láng giềng để chống Pháp.

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào ở miền Bắc?

  • A. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris.
  • B. Kêu gọi quốc tế ủng hộ việc thống nhất đất nước bằng vũ lực.
  • C. Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để khôi phục kinh tế và xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Thành lập các liên minh quân sự với các nước Đông Nam Á.

Câu 18: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế (ví dụ như tham dự Hội nghị Bandung 1955) trong giai đoạn 1954-1960 nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Mở rộng quan hệ với các nước Á-Phi mới giành độc lập, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam.
  • B. Thúc đẩy quá trình gia nhập khối quân sự SEATO.
  • C. Kêu gọi các nước phương Tây viện trợ kinh tế.
  • D. Phản đối phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 so với giai đoạn 1954-1975?

  • A. Giai đoạn trước chủ yếu là Chiến tranh thế giới thứ hai, giai đoạn sau là Chiến tranh lạnh.
  • B. Giai đoạn trước Việt Nam chưa có quan hệ với nước nào, giai đoạn sau đã có quan hệ rộng rãi.
  • C. Giai đoạn trước chỉ đối phó với Pháp, giai đoạn sau đối phó với Mỹ.
  • D. Giai đoạn trước là bối cảnh ngay sau CTTG II và sự hình thành hai phe, giai đoạn sau là bối cảnh Chiến tranh lạnh ngày càng gay gắt và phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, tố cáo tội ác của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, khẳng định tính chính nghĩa của cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • B. Kêu gọi các nước viện trợ quân sự và kinh tế cho miền Bắc.
  • C. Thành lập chính phủ lưu vong ở nước ngoài.
  • D. Đàm phán trực tiếp với Mỹ mà không có sự tham gia của miền Bắc.

Câu 21: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu trong hoạt động đối ngoại xuyên suốt giai đoạn 1945-1975 của Việt Nam là gì?

  • A. Luôn đấu tranh để gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đòi Mỹ bồi thường chiến tranh.
  • D. Bảo vệ và giành lại độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 22: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử đại diện tham gia các hội nghị quốc tế lớn như Genève (1954) và Paris (1968-1973) cho thấy sự thay đổi nào trong nhận thức và chiến lược đối ngoại so với giai đoạn trước năm 1945?

  • A. Hoàn toàn từ bỏ đấu tranh quân sự.
  • B. Coi trọng đấu tranh ngoại giao như một mặt trận song song và hỗ trợ cho đấu tranh quân sự và chính trị.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh của các nước lớn.
  • D. Không còn tin vào khả năng tự giải phóng.

Câu 23: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế.
  • B. Chủ yếu gây áp lực lên chính quyền Sài Gòn.
  • C. Tạo thêm sức ép quốc tế lên Mỹ, cô lập Mỹ về mặt ngoại giao, củng cố tính chính nghĩa cho cuộc kháng chiến của Việt Nam.
  • D. Cung cấp nguồn tài chính chủ yếu cho cuộc kháng chiến.

Câu 24: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1950 trở đi chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố nào?

  • A. Sự đối đầu giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa đứng đầu là Liên Xô và Mỹ.
  • B. Chính sách cô lập của Liên Hợp Quốc đối với Việt Nam.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới ở châu Á.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 25: Nhìn lại hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra cho công cuộc đối ngoại hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, linh hoạt trong sách lược.
  • C. Tránh mọi sự can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước tư bản phát triển.

Câu 26: Việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào trong kháng chiến chống Pháp (1951) thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Đoàn kết quốc tế, đặc biệt là với các nước láng giềng có chung kẻ thù.
  • B. Trung lập, không tham gia các liên minh quân sự.
  • C. Chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề trong nước.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 27: So với Hiệp định Genève 1954, Hiệp định Paris 1973 có một điểm tiến bộ quan trọng về mặt pháp lý quốc tế, đó là:

  • A. Lần đầu tiên Pháp công nhận độc lập của Việt Nam.
  • B. Quy định rõ thời gian cụ thể cho việc thống nhất đất nước.
  • C. Có sự tham gia của Liên Hợp Quốc trong vai trò giám sát.
  • D. Mỹ và các nước tham gia cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 (khi Mỹ trực tiếp tham chiến) có nhiệm vụ đặc biệt quan trọng nào liên quan đến dư luận quốc tế?

  • A. Kêu gọi các nước cắt đứt quan hệ ngoại giao với Mỹ.
  • B. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của phong trào phản chiến và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • C. Thuyết phục Mỹ rút quân vô điều kiện thông qua các kênh ngoại giao bí mật.
  • D. Tổ chức các cuộc biểu tình quy mô lớn tại Mỹ.

Câu 29: Dựa vào bối cảnh lịch sử, việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn sang Pháp năm 1911 thay vì sang Nhật Bản như Phan Bội Châu cho thấy sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy tìm đường cứu nước ban đầu?

  • A. Nguyễn Ái Quốc không tin vào khả năng cách mạng của người châu Á.
  • B. Nguyễn Ái Quốc chỉ quan tâm đến văn hóa phương Tây.
  • C. Nguyễn Ái Quốc muốn tìm hiểu tận gốc rễ của chủ nghĩa đế quốc và học hỏi từ các cuộc cách mạng ở phương Tây.
  • D. Nguyễn Ái Quốc được Pháp mời sang học tập.

Câu 30: Trong giai đoạn 1945-1946, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ với một số quốc gia, dù chưa chính thức, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Từng bước phá thế bao vây, cô lập của các thế lực thù địch và khẳng định sự tồn tại của nhà nước Việt Nam mới trên trường quốc tế.
  • B. Nhận viện trợ quân sự quy mô lớn từ các nước đồng minh.
  • C. Tham gia vào các khối liên minh quân sự chống Pháp.
  • D. Xuất khẩu hàng hóa nông sản ra nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: So sánh mục tiêu hoạt động đối ngoại đầu thế kỉ XX của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh, điểm khác biệt căn bản nhất nằm ở đâu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) và viết báo Người cùng khổ có ý nghĩa quan trọng nào đối với hoạt động đối ngoại và cách mạng Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với sự hiện diện của quân đội nhiều nước Đồng minh trên lãnh thổ. Mục tiêu đối ngoại hàng đầu của Chính phủ Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện sách lược đối ngoại nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào đầu năm 1950 có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Phân tích vai trò của Mặt trận ngoại giao tại Hội nghị Genève năm 1954 đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), hoạt động đối ngoại của Việt Nam đã góp phần quan trọng vào việc:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Hội nghị Paris về Việt Nam (1968-1973) là một cuộc đàm phán ngoại giao kéo dài và phức tạp. Thách thức lớn nhất đối với đoàn đàm phán Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại hội nghị này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Nhận xét nào sau đây đúng về điểm khác biệt trong đối tượng hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc so với Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1945 chủ yếu nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách ngoại giao 'hòa bình, trung lập' với mục tiêu chính là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp vào tháng 3/1946 cho thấy sự linh hoạt trong sách lược đối ngoại nhằm:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Khác với Hội nghị Genève 1954 chỉ có sự tham gia của một số nước lớn, Hội nghị Paris 1968-1973 có sự tham gia của bốn bên. Điều này phản ánh thay đổi nào trong bối cảnh quốc tế và cục diện chiến trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Một trong những đóng góp quan trọng nhất của hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1930 là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào ở miền Bắc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế (ví dụ như tham dự Hội nghị Bandung 1955) trong giai đoạn 1954-1960 nhằm mục đích chủ yếu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế chi phối hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 so với giai đoạn 1954-1975?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, hoạt động ngoại giao của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu trong hoạt động đối ngoại xuyên suốt giai đoạn 1945-1975 của Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử đại diện tham gia các hội nghị quốc tế lớn như Genève (1954) và Paris (1968-1973) cho thấy sự thay đổi nào trong nhận thức và chiến lược đối ngoại so với giai đoạn trước năm 1945?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Phân tích vai trò của phong trào nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam chống Mỹ đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1950 trở đi chịu ảnh hưởng sâu sắc của yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Nhìn lại hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra cho công cuộc đối ngoại hiện nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào trong kháng chiến chống Pháp (1951) thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: So với Hiệp định Genève 1954, Hiệp định Paris 1973 có một điểm tiến bộ quan trọng về mặt pháp lý quốc tế, đó là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 (khi Mỹ trực tiếp tham chiến) có nhiệm vụ đặc biệt quan trọng nào liên quan đến dư luận quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Dựa vào bối cảnh lịch sử, việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn sang Pháp năm 1911 thay vì sang Nhật Bản như Phan Bội Châu cho thấy sự khác biệt cơ bản nào trong tư duy tìm đường cứu nước ban đầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Trong giai đoạn 1945-1946, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ với một số quốc gia, dù chưa chính thức, chủ yếu nhằm mục đích gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Chân trời sáng tạo Bài 17: Phenol

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế đầu thế kỉ XX đã thúc đẩy các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh hướng ra bên ngoài tìm đường cứu nước như thế nào?

  • A. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của các cuộc cách mạng vô sản.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề liên kết.
  • C. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và các trào lưu dân chủ tư sản ở phương Tây, cùng với sự trỗi dậy của Nhật Bản.
  • D. Sự hình thành các liên minh quân sự lớn trên thế giới, buộc Việt Nam phải tìm kiếm đồng minh.

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động đối ngoại để cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh giai đoạn đầu thế kỉ XX.

  • A. Phan Bội Châu chủ trương bạo động, dựa vào Nhật Bản; Phan Châu Trinh chủ trương cải cách, dựa vào Pháp.
  • B. Phan Bội Châu hướng về phương Tây, dựa vào Pháp; Phan Châu Trinh hướng về phương Đông, dựa vào Trung Quốc.
  • C. Phan Bội Châu tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước đế quốc; Phan Châu Trinh chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • D. Phan Bội Châu đặt nặng vấn đề dân chủ; Phan Châu Trinh đặt nặng vấn đề độc lập dân tộc.

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923, đặc biệt là việc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam, thể hiện bước chuyển biến nào trong nhận thức và phương thức hoạt động đối ngoại so với các nhà yêu nước tiền bối?

  • A. Từ chỗ chỉ trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài sang chủ động vận động quốc tế.
  • B. Từ chỗ chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang sang kết hợp đấu tranh chính trị.
  • C. Từ chỗ chỉ dựa vào một cường quốc sang tranh thủ sự ủng hộ của nhiều nước.
  • D. Từ chỗ chỉ tìm kiếm sự giúp đỡ từ các chính phủ sang trực tiếp vận động dư luận và lực lượng tiến bộ ở chính quốc.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp (1921) và viết báo Người cùng khổ thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Người?

  • A. Chỉ tập trung vào giải phóng dân tộc mình trước khi hỗ trợ các dân tộc khác.
  • B. Xây dựng khối đoàn kết, liên minh giữa các dân tộc thuộc địa chống chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Kêu gọi các nước đế quốc thực hiện cải cách dân chủ ở thuộc địa.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa mới thành lập.

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của cách mạng Việt Nam sau này?

  • A. Giúp Người trực tiếp tiếp xúc với các lãnh đạo cấp cao của Liên Xô để nhận viện trợ.
  • B. Tạo tiền đề để Việt Nam gia nhập Quốc tế Cộng sản ngay sau đó.
  • C. Giúp Người tiếp cận sâu hơn với chủ nghĩa Mác-Lênin và kinh nghiệm cách mạng Tháng Mười, từ đó xác định rõ hơn phương hướng đấu tranh và tập hợp lực lượng quốc tế.
  • D. Mở ra kênh liên lạc chính thức đầu tiên giữa cách mạng Việt Nam và phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 6: Trong giai đoạn 1930-1945, bối cảnh quốc tế phức tạp (khủng hoảng kinh tế, chủ nghĩa phát xít, Chiến tranh thế giới thứ hai) đã tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương?

  • A. Đảng phải linh hoạt thay đổi hình thức tập hợp lực lượng, từ chủ trương cách mạng ruộng đất sang ưu tiên chống đế quốc, phát xít, xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất và tranh thủ thời cơ quốc tế.
  • B. Buộc Đảng phải hoàn toàn cắt đứt liên lạc với Quốc tế Cộng sản do chiến tranh.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để Đảng công khai hoạt động và thiết lập quan hệ với tất cả các nước lớn.
  • D. Khiến Đảng phải tạm dừng mọi hoạt động đối ngoại để tập trung vào đấu tranh vũ trang trong nước.

Câu 7: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) ở Trung Quốc trong giai đoạn 1942-1945, đặc biệt là sau khi ra tù, có ý nghĩa gì đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Thành lập chính phủ lâm thời lưu vong để chuẩn bị tiếp quản đất nước.
  • B. Đạt được thỏa thuận với quân đội Đồng minh về việc giải giới quân Nhật ở Đông Dương.
  • C. Nhận được viện trợ quân sự và tài chính quy mô lớn từ Trung Quốc Quốc dân Đảng.
  • D. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế của các nước Đồng minh, chuẩn bị cơ sở chính trị và lực lượng cho việc giành chính quyền khi thời cơ đến.

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc các nước Đồng minh công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
  • B. Phân hóa và làm suy yếu lực lượng đối phương, hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch để tập trung đối phó với Pháp, tránh cùng lúc đối phó với nhiều kẻ thù mạnh.
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để giải quyết xung đột với Pháp.
  • D. Tìm kiếm viện trợ quân sự khẩn cấp từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Chính phủ Hồ Chí Minh trong bối cảnh phức tạp sau Cách mạng tháng Tám?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng trước mọi yêu sách của kẻ thù.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc, tranh thủ thời gian củng cố lực lượng và chuẩn bị kháng chiến.
  • D. Ưu tiên hòa bình bằng mọi giá, kể cả việc chấp nhận mất một phần độc lập.

Câu 10: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào đầu năm 1950?

  • A. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của chủ nghĩa đế quốc, mở rộng quan hệ quốc tế, tranh thủ sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến chống Pháp.
  • B. Hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt ngoại giao.
  • C. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • D. Tạo tiền đề cho việc Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.

Câu 11: Liên minh Việt-Miên-Lào được củng cố và phát triển trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Việt Nam lãnh đạo chung cuộc kháng chiến trên toàn Đông Dương.
  • B. Đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trên cơ sở bình đẳng, tự nguyện, cùng chống kẻ thù chung.
  • C. Mỗi nước tự chiến đấu trên lãnh thổ của mình và hỗ trợ khi cần thiết.
  • D. Thành lập một nhà nước liên bang Đông Dương thống nhất.

Câu 12: Phân tích vai trò của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

  • A. Chiến thắng Điện Biên Phủ khiến Pháp ngừng đàm phán và rút quân vô điều kiện.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ chỉ có ý nghĩa về quân sự, không ảnh hưởng đến ngoại giao.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ tạo lợi thế quyết định trên bàn đàm phán, buộc Pháp và các nước liên quan phải nghiêm túc xem xét giải pháp chấm dứt chiến tranh, nâng cao vị thế của phái đoàn Việt Nam.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ chỉ là một yếu tố nhỏ, Hội nghị Giơ-ne-vơ chủ yếu do áp lực từ các cường quốc.

Câu 13: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đạt được kết quả quan trọng nhất nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương; các nước tham dự công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • B. Việt Nam hoàn toàn thống nhất về mặt nhà nước ngay sau khi Hiệp định có hiệu lực.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề hòa bình và an ninh ở Đông Nam Á.

Câu 14: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Không buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh.
  • B. Không giải quyết vấn đề Campuchia và Lào một cách triệt để.
  • C. Thời gian 2 năm để tổng tuyển cử thống nhất đất nước là quá ngắn.
  • D. Việc chia cắt Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời tại vĩ tuyến 17 đã bị Mỹ và chính quyền Sài Gòn lợi dụng để phá hoại việc thống nhất đất nước.

Câu 15: Từ năm 1954 đến năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Hòa bình hóa quan hệ với Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và chỉ tập trung vào kinh tế.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, cô lập kẻ thù, phục vụ sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, không coi trọng mặt trận ngoại giao.

Câu 16: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Việt Nam đã tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong phong trào nào trên thế giới?

  • A. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh và phong trào không liên kết.
  • B. Phong trào phản đối chiến tranh hạt nhân của các cường quốc.
  • C. Phong trào bảo vệ môi trường toàn cầu.
  • D. Phong trào thành lập các khối liên minh quân sự khu vực.

Câu 17: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Thành lập một nhà nước độc lập hoàn toàn ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Chỉ tập trung kêu gọi viện trợ kinh tế từ nước ngoài.
  • C. Buộc Mỹ phải công nhận chính quyền Sài Gòn là hợp pháp.
  • D. Nâng cao vị thế chính trị, pháp lý của mình trên trường quốc tế, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ rộng rãi của nhân dân thế giới đối với cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.

Câu 18: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là một cuộc đấu tranh ngoại giao phức tạp. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến việc Mỹ buộc phải ký Hiệp định Pa-ri?

  • A. Áp lực từ Liên Hợp Quốc và các tổ chức quốc tế khác.
  • B. Những thắng lợi quyết định trên chiến trường miền Nam (như Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, cuộc tiến công chiến lược năm 1972) và trận Điện Biên Phủ trên không cuối năm 1972.
  • C. Việc Việt Nam đe dọa sử dụng vũ khí hạt nhân.
  • D. Sự thay đổi chính sách đột ngột của Trung Quốc và Liên Xô.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh và lực lượng tham gia giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973).

  • A. Giơ-ne-vơ giải quyết vấn đề Đông Dương sau chiến tranh thế giới; Pa-ri giải quyết vấn đề Việt Nam trong chiến tranh lạnh.
  • B. Giơ-ne-vơ chỉ có sự tham gia của các nước lớn; Pa-ri có sự tham gia của tất cả các nước trên thế giới.
  • C. Giơ-ne-vơ có sự tham gia của các nước lớn và các bên liên quan ở Đông Dương (bao gồm cả các chính phủ do Pháp dựng lên); Pa-ri có sự tham gia của bốn bên chính là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (sau là Chính phủ Cách mạng lâm thời), Hoa Kỳ và chính quyền Sài Gòn.
  • D. Giơ-ne-vơ đàm phán trên thế mạnh của Pháp; Pa-ri đàm phán trên thế mạnh của Mỹ.

Câu 20: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã đạt được kết quả quan trọng nào, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, thống nhất.
  • B. Miền Nam hoàn toàn giải phóng ngay sau khi ký Hiệp định.
  • C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn chấm dứt mọi hoạt động quân sự.
  • D. Buộc Mỹ phải rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước, cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, tạo ra cục diện mới có lợi cho ta để tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 21: Nguyên tắc đối ngoại xuyên suốt của Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đến năm 1975, đặc biệt thể hiện rõ trong các cuộc đàm phán lớn như Giơ-ne-vơ và Pa-ri là gì?

  • A. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác, đa dạng hóa quan hệ quốc tế (trong giới hạn bối cảnh lịch sử).
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên liên minh quân sự với các nước lớn.
  • D. Chấp nhận mọi điều kiện để duy trì hòa bình.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các dân tộc bị áp bức, phong trào không liên kết trong giai đoạn 1954-1975.

  • A. Chỉ đơn thuần là thực hiện nghĩa vụ quốc tế của một nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nhằm tìm kiếm thị trường xuất khẩu cho hàng hóa Việt Nam.
  • C. Mở rộng mặt trận quốc tế ủng hộ Việt Nam chống Mỹ, cô lập chính quyền Sài Gòn, nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Giúp Việt Nam học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế từ các nước đang phát triển khác.

Câu 23: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1954 đến 1975 chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự trỗi dậy của Nhật Bản và Tây Âu.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
  • C. Sự hình thành Cộng đồng châu Âu (EC).
  • D. Sự đối đầu giữa hai phe Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa, đặc biệt là sự can thiệp của Mỹ vào miền Nam Việt Nam.

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1964 (thời kỳ đấu tranh giữ gìn hòa bình và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chính trị ở miền Nam) có điểm gì khác biệt so với giai đoạn 1965-1975 (thời kỳ cả nước kháng chiến chống Mỹ cứu nước)?

  • A. Giai đoạn 1954-1964 tập trung đấu tranh thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ và tố cáo Mỹ-Diệm; giai đoạn 1965-1975 mở rộng mặt trận ngoại giao, tranh thủ tối đa sự ủng hộ quốc tế cho cuộc chiến tranh giải phóng miền Nam.
  • B. Giai đoạn 1954-1964 chỉ dựa vào ngoại giao; giai đoạn 1965-1975 chỉ dựa vào quân sự.
  • C. Giai đoạn 1954-1964 chỉ đối phó với Pháp; giai đoạn 1965-1975 đối phó với Mỹ.
  • D. Giai đoạn 1954-1964 không có hoạt động đối ngoại; giai đoạn 1965-1975 mới bắt đầu có.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong hoạt động đối ngoại từ năm 1930 đến 1975 là gì?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc, không cần tranh thủ bên ngoài.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • C. Phải xây dựng lực lượng cách mạng vững mạnh trong nước làm nền tảng, đồng thời chủ động tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của phong trào cách mạng thế giới và các lực lượng tiến bộ.
  • D. Sức mạnh thời đại là yếu tố quyết định nhất, sức mạnh dân tộc không quan trọng.

Câu 26: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975.

  • A. Chỉ là người thực hiện đường lối đối ngoại do Đảng đề ra.
  • B. Là người đặt nền móng, định hình tư tưởng và phong cách ngoại giao cách mạng Việt Nam, trực tiếp chỉ đạo và tham gia vào nhiều hoạt động đối ngoại quan trọng, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế rộng rãi.
  • C. Chỉ tập trung vào các vấn đề đối nội, ít tham gia vào ngoại giao.
  • D. Vai trò của Người chủ yếu chỉ thể hiện ở giai đoạn trước năm 1945.

Câu 27: Việc Việt Nam tham gia Hội nghị ngoại giao nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.
  • B. Hội nghị Băng-đung năm 1955.
  • C. Hội nghị cấp cao các nước Đông Dương năm 1970.
  • D. Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973).

Câu 28: Một trong những thành công nổi bật của hoạt động đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là tranh thủ được sự giúp đỡ to lớn của quốc tế. Nguồn giúp đỡ này chủ yếu đến từ đâu?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa (đặc biệt là Liên Xô, Trung Quốc) và phong trào nhân dân tiến bộ trên thế giới.
  • B. Các nước tư bản phát triển ở Tây Âu và Bắc Mỹ.
  • C. Các tổ chức tài chính quốc tế như IMF, World Bank.
  • D. Các nước trong khối SEATO (Tổ chức Hiệp ước Đông Nam Á).

Câu 29: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước độc lập dân tộc mới giành được trong bối cảnh Việt Nam chia cắt làm hai miền (1954-1975).

  • A. Nhằm mục đích xuất khẩu hàng hóa sang các thị trường mới.
  • B. Tạo dựng hậu phương quốc tế vững chắc, tranh thủ sự ủng hộ về vật chất và tinh thần cho cuộc đấu tranh thống nhất đất nước, đồng thời nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Để học hỏi kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chỉ đơn thuần là thực hiện chính sách mở cửa.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học xuyên suốt và có giá trị lâu dài nhất cho công cuộc đối ngoại hiện nay là gì?

  • A. Chỉ nên tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • B. Ngoại giao chỉ là công cụ phụ trợ cho đấu tranh quân sự.
  • C. Phải luôn giữ thái độ cứng rắn, không nhân nhượng trong mọi cuộc đàm phán.
  • D. Kiên định nguyên tắc độc lập, tự chủ, kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, linh hoạt về sách lược để phục vụ lợi ích quốc gia - dân tộc trong từng bối cảnh cụ thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế đầu thế kỉ XX đã thúc đẩy các nhà yêu nước Việt Nam như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh hướng ra bên ngoài tìm đường cứu nước như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động đối ngoại để cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh giai đoạn đầu thế kỉ XX.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp trong những năm 1919-1923, đặc biệt là việc gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam, thể hiện bước chuyển biến nào trong nhận thức và phương thức hoạt động đối ngoại so với các nhà yêu nước tiền bối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp (1921) và viết báo Người cùng khổ thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Người?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của cách mạng Việt Nam sau này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Trong giai đoạn 1930-1945, bối cảnh quốc tế phức tạp (khủng hoảng kinh tế, chủ nghĩa phát xít, Chiến tranh thế giới thứ hai) đã tác động như thế nào đến hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) ở Trung Quốc trong giai đoạn 1942-1945, đặc biệt là sau khi ra tù, có ý nghĩa gì đối với Cách mạng tháng Tám năm 1945?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (từ 2/9/1945 đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Chính phủ Hồ Chí Minh trong bối cảnh phức tạp sau Cách mạng tháng Tám?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Đâu là ý nghĩa quan trọng nhất của việc nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào đầu năm 1950?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Liên minh Việt-Miên-Lào được củng cố và phát triển trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) dựa trên nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Phân tích vai trò của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đạt được kết quả quan trọng nhất nào đối với cách mạng Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với cách mạng Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Từ năm 1954 đến năm 1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam chủ yếu nhằm mục tiêu chiến lược nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Trong giai đoạn kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), Việt Nam đã tích cực tham gia và có vai trò quan trọng trong phong trào nào trên thế giới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ nhằm mục đích chủ yếu gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Hội nghị Pa-ri về Việt Nam (1968-1973) là một cuộc đấu tranh ngoại giao phức tạp. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến việc Mỹ buộc phải ký Hiệp định Pa-ri?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: So sánh điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh và lực lượng tham gia giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam đã đạt được kết quả quan trọng nào, tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mỹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nguyên tắc đối ngoại xuyên suốt của Việt Nam từ khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) đến năm 1975, đặc biệt thể hiện rõ trong các cuộc đàm phán lớn như Giơ-ne-vơ và Pa-ri là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia tích cực vào phong trào ủng hộ các dân tộc bị áp bức, phong trào không liên kết trong giai đoạn 1954-1975.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ 1954 đến 1975 chịu tác động mạnh mẽ nhất từ yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1964 (thời kỳ đấu tranh giữ gìn hòa bình và đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chính trị ở miền Nam) có điểm gì khác biệt so với giai đoạn 1965-1975 (thời kỳ cả nước kháng chiến chống Mỹ cứu nước)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong hoạt động đối ngoại từ năm 1930 đến 1975 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Đánh giá vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong các hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Việc Việt Nam tham gia Hội nghị ngoại giao nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một trong những thành công nổi bật của hoạt động đối ngoại Việt Nam giai đoạn 1954-1975 là tranh thủ được sự giúp đỡ to lớn của quốc tế. Nguồn giúp đỡ này chủ yếu đến từ đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước độc lập dân tộc mới giành được trong bối cảnh Việt Nam chia cắt làm hai miền (1954-1975).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học xuyên suốt và có giá trị lâu dài nhất cho công cuộc đối ngoại hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các sĩ phu yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh chủ yếu hướng ra bên ngoài với mục đích cốt lõi nào?

  • A. Tìm kiếm viện trợ kinh tế để phát triển đất nước.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, tìm đường giải phóng dân tộc.
  • C. Xây dựng quan hệ ngoại giao chính thức với các cường quốc.
  • D. Học hỏi kinh nghiệm cải cách chính trị từ các nước tiên tiến.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về "đối tượng" và "phương pháp" trong hoạt động đối ngoại tìm đường cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là gì?

  • A. Phan Bội Châu chủ trương bạo động dựa vào Pháp, Phan Châu Trinh ôn hòa dựa vào Nhật.
  • B. Phan Bội Châu dựa vào Pháp đấu tranh, Phan Châu Trinh dựa vào Nhật cải cách.
  • C. Phan Bội Châu dựa vào Nhật Bản đấu tranh vũ trang, Phan Châu Trinh dựa vào Pháp cải cách ôn hòa.
  • D. Phan Bội Châu dựa vào Trung Quốc cải cách, Phan Châu Trinh dựa vào Pháp đấu tranh.

Câu 3: Quyết định sang Pháp năm 1911 của Nguyễn Tất Thành (sau là Nguyễn Ái Quốc) thể hiện sự khác biệt căn bản về hướng đi tìm đường cứu nước so với các nhà yêu nước tiền bối ở điểm nào?

  • A. Ông đi sang chính quốc của kẻ thù để tìm hiểu và vận động cách mạng.
  • B. Ông sang các nước châu Á để tìm kiếm sự giúp đỡ từ các phong trào cách mạng cùng châu lục.
  • C. Ông tập trung vào việc học hỏi kinh nghiệm từ các nước tư bản phát triển.
  • D. Ông chỉ hoạt động trong khuôn khổ các tổ chức của người Việt Nam ở nước ngoài.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) và viết báo "Người cùng khổ" thể hiện hoạt động đối ngoại của Người nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Kêu gọi chính phủ Pháp ban hành các chính sách ưu đãi cho thuộc địa.
  • B. Thành lập một tổ chức chính trị của riêng người Việt Nam tại Pháp.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm tổ chức và đấu tranh của giai cấp công nhân Pháp.
  • D. Tuyên truyền, vạch trần bản chất chủ nghĩa thực dân và đoàn kết các dân tộc bị áp bức.

Câu 5: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) và sau đó đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Người và con đường cứu nước?

  • A. Giúp Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Mở ra khả năng nhận được sự viện trợ trực tiếp về quân sự từ Liên Xô.
  • C. Đánh dấu việc Người trở thành đại diện chính thức của phong trào cộng sản Việt Nam.
  • D. Tạo điều kiện để Người trở về nước lãnh đạo cách mạng ngay lập tức.

Câu 6: Từ năm 1923 đến 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Liên Xô. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động này là gì?

  • A. Trực tiếp vận động chính phủ Liên Xô công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • B. Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính cho các phong trào yêu nước trong nước.
  • C. Nghiên cứu lí luận cách mạng, đào tạo cán bộ và chuẩn bị thành lập Đảng Cộng sản.
  • D. Thiết lập mối quan hệ đồng minh quân sự giữa Việt Nam và Liên Xô.

Câu 7: Giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chú trọng hoạt động đối ngoại nào để phục vụ cách mạng giải phóng dân tộc?

  • A. Mở rộng quan hệ thương mại với các nước láng giềng.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ của Quốc tế Cộng sản và các lực lượng tiến bộ trên thế giới.
  • C. Thương lượng trực tiếp với chính quyền thực dân Pháp về quyền tự trị.
  • D. Cử đại diện tham gia các hội nghị quốc tế lớn.

Câu 8: Từ sau ngày 9-3-1945, Mặt trận Việt Minh đã có những cuộc tiếp xúc với đại diện của Đồng minh (đặc biệt là Mỹ) tại Việt Nam. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của Đồng minh đối với cuộc đấu tranh giành độc lập.
  • B. Yêu cầu Đồng minh cung cấp vũ khí và trang thiết bị cho cuộc khởi nghĩa.
  • C. Thương lượng với Đồng minh về việc thành lập chính phủ lâm thời.
  • D. Tìm hiểu ý đồ của Đồng minh đối với tương lai của Đông Dương.

Câu 9: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế "ngàn cân treo sợi tóc". Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích nào?

  • A. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • B. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để bảo vệ nền độc lập.
  • C. Đàm phán với các cường quốc để được công nhận chủ quyền.
  • D. Phân hóa, làm suy yếu lực lượng đối lập, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh.

Câu 10: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đó?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng bất kỳ vấn đề gì liên quan đến chủ quyền.
  • B. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc, tạm hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng.
  • C. Chỉ đàm phán khi Pháp công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất.
  • D. Ưu tiên liên minh với các nước lớn để chống lại Pháp.

Câu 11: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp đều là những văn kiện ngoại giao quan trọng. Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược của Việt Nam khi ký kết các văn kiện này là gì?

  • A. Buộc Pháp công nhận hoàn toàn độc lập của Việt Nam trên toàn lãnh thổ.
  • B. Nhận được sự viện trợ kinh tế và quân sự từ Pháp.
  • C. Tránh tình thế phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc và kéo dài thời gian hòa bình.
  • D. Phân chia lại phạm vi kiểm soát giữa hai bên tại Đông Dương.

Câu 12: Sau khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19/12/1946), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1947-1954 có bước chuyển đổi quan trọng nào so với giai đoạn trước?

  • A. Chuyển từ đàm phán hòa bình sang kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Ngừng hoàn toàn mọi tiếp xúc với phía Pháp và các nước phương Tây.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi Liên Hợp Quốc lên án hành động xâm lược của Pháp.
  • D. Ưu tiên thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 13: Sự kiện Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (18/1/1950) và Liên Xô (30/1/1950) có ý nghĩa quốc tế như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương ngay lập tức.
  • B. Chấm dứt sự can thiệp của Mỹ vào cuộc chiến tranh ở Đông Dương.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên chính thức của khối xã hội chủ nghĩa.
  • D. Phá vỡ thế bao vây, cô lập của chủ nghĩa đế quốc, mở rộng quan hệ quốc tế và nhận được sự viện trợ.

Câu 14: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những đặc điểm nào chi phối trực tiếp đến kết quả đàm phán?

  • A. Thế mạnh áp đảo của Pháp và sự ủng hộ tuyệt đối của Mỹ.
  • B. Thắng lợi quân sự quyết định của Việt Nam tại Điện Biên Phủ và sự phức tạp trong quan hệ giữa các cường quốc tham dự.
  • C. Sự đồng thuận hoàn toàn giữa các nước lớn về việc chấm dứt chiến tranh.
  • D. Việt Nam hoàn toàn kiểm soát tình hình trên chiến trường và có sự hậu thuẫn không giới hạn từ Liên Xô, Trung Quốc.

Câu 15: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là một văn kiện ngoại giao có ý nghĩa lịch sử. Tuy nhiên, Hiệp định này cũng có những hạn chế. Hạn chế lớn nhất đối với Việt Nam là gì?

  • A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai miền tại vĩ tuyến 17.
  • B. Pháp vẫn được duy trì một số căn cứ quân sự ở miền Bắc.
  • C. Các nước lớn không công nhận độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
  • D. Không quy định thời gian cụ thể cho cuộc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 16: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và sau này là Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) tập trung phục vụ mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Hàn gắn vết thương chiến tranh và phát triển kinh tế.
  • B. Tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế.
  • C. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Thiết lập quan hệ bình thường hóa với Hoa Kỳ.

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào nội dung nào?

  • A. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao và pháp lý đòi chính quyền Ngô Đình Diệm và Mỹ thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Kêu gọi các nước tư bản chủ nghĩa công nhận chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Mở rộng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
  • D. Tổ chức các hội nghị quốc tế ủng hộ hòa bình ở Đông Dương.

Câu 18: Từ sau năm 1960, khi phong trào Đồng khởi bùng nổ ở miền Nam và Mỹ tăng cường can thiệp, hoạt động đối ngoại của cách mạng Việt Nam có sự điều chỉnh như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang, giảm nhẹ vai trò ngoại giao.
  • B. Ưu tiên đàm phán với Mỹ để chấm dứt chiến tranh.
  • C. Chuyển trọng tâm sang vận động các nước châu Á ủng hộ.
  • D. Phối hợp chặt chẽ ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao trong cuộc đấu tranh chống Mỹ, cứu nước.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thành lập một quốc gia độc lập ở miền Nam Việt Nam.
  • B. Nâng cao uy tín, vị thế của cách mạng miền Nam trên trường quốc tế, tranh thủ sự ủng hộ rộng rãi.
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc cử lực lượng gìn giữ hòa bình đến miền Nam.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phương Tây.

Câu 20: Cuộc đàm phán Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1968-1973) là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Thắng lợi trên bàn đàm phán Paris có được là nhờ yếu tố quyết định nào?

  • A. Thắng lợi trên các mặt trận quân sự và chính trị ở miền Nam, đặc biệt là cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 và chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.
  • B. Sự ép buộc của Liên Xô và Trung Quốc đối với Mỹ.
  • C. Chính quyền Sài Gòn tự nguyện chấp nhận giải pháp hòa bình.
  • D. Áp lực từ phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Mỹ buộc chính phủ Mỹ phải ký kết.

Câu 21: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa to lớn đối với cách mạng Việt Nam, tạo ra bước ngoặt chiến lược. Bước ngoặt đó là gì?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn chấm dứt mọi hành động quân sự.
  • B. Việt Nam chính thức được công nhận độc lập, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ bởi tất cả các nước.
  • C. Mỹ buộc phải rút hết quân viễn chinh và quân các nước đồng minh về nước, tạo ra sự thay đổi căn bản về so sánh lực lượng trên chiến trường miền Nam có lợi cho cách mạng.
  • D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng và thống nhất với miền Bắc ngay sau khi Hiệp định ký kết.

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975, bên cạnh việc đàm phán ở Paris, còn có những hoạt động quan trọng khác nhằm mục đích gì?

  • A. Vận động các nước phương Tây cấm vận vũ khí đối với Mỹ.
  • B. Mở rộng quan hệ thương mại với các nước Đông Âu.
  • C. Thiết lập liên minh quân sự với các nước láng giềng.
  • D. Tăng cường đoàn kết với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước độc lập dân tộc và các lực lượng dân chủ, hòa bình trên thế giới để tranh thủ sự ủng hộ, viện trợ.

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thắng lợi của hoạt động đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mình là chính, không cần tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
  • B. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, tranh thủ tối đa sự đồng tình, ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế.
  • C. Ưu tiên đàm phán hòa bình hơn đấu tranh quân sự.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước có cùng chế độ chính trị.

Câu 24: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Paris (1973) về vấn đề quân đội nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ buộc Pháp rút quân, Paris không đề cập đến việc Mỹ rút quân.
  • B. Giơ-ne-vơ cho phép Pháp ở lại một phần, Paris cho phép Mỹ ở lại.
  • C. Giơ-ne-vơ buộc Pháp rút quân, Paris buộc Mỹ và quân đồng minh rút quân.
  • D. Cả hai hiệp định đều không đề cập đến việc rút quân nước ngoài.

Câu 25: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh và sự phân chia hai cực, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu phát triển quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1954-1975 phản ánh điều gì về đường lối đối ngoại?

  • A. Phù hợp với mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và tranh thủ sự ủng hộ cho cuộc đấu tranh giải phóng miền Nam.
  • B. Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào khối xã hội chủ nghĩa.
  • C. Việt Nam từ bỏ hoàn toàn quan hệ với các nước phương Tây.
  • D. Chỉ là sách lược tạm thời trong bối cảnh khó khăn.

Câu 26: Việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) và sau đó được nhiều nước công nhận có ý nghĩa ngoại giao quan trọng như thế nào?

  • A. Thay thế hoàn toàn vai trò đàm phán của Mặt trận Dân tộc Giải phóng.
  • B. Khẳng định tính hợp pháp, chính đáng của cuộc đấu tranh cách mạng ở miền Nam và tăng cường vị thế trên bàn đàm phán Paris.
  • C. Buộc Mỹ phải ngay lập tức chấm dứt chiến tranh.
  • D. Thống nhất về mặt nhà nước giữa hai miền Nam - Bắc.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Ngoại giao chỉ là công cụ hỗ trợ cho đấu tranh quân sự.
  • B. Ngoại giao đóng vai trò quyết định nhất, thay thế cho đấu tranh quân sự.
  • C. Ngoại giao chỉ có ý nghĩa sau khi đã giành thắng lợi quân sự hoàn toàn.
  • D. Ngoại giao là một mặt trận chủ động, phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần quan trọng vào thắng lợi chung.

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1941 có thể được khái quát bằng nhận xét nào dưới đây?

  • A. Là quá trình khảo sát thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn và chuẩn bị lực lượng cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Chủ yếu là vận động các chính phủ nước ngoài công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Tập trung vào việc thành lập các tổ chức vũ trang ở nước ngoài để về giải phóng dân tộc.
  • D. Chỉ giới hạn trong việc tố cáo tội ác của chủ nghĩa thực dân Pháp.

Câu 29: Trong bối cảnh Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), việc ký kết Hiệp định phân chia Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời phản ánh điều gì về tương quan lực lượng và tình hình quốc tế lúc bấy giờ?

  • A. Việt Nam đã hoàn toàn làm chủ tình hình và có thể yêu cầu bất kỳ điều khoản nào.
  • B. Các nước lớn hoàn toàn ủng hộ Việt Nam giành độc lập và thống nhất ngay lập tức.
  • C. Kết quả là sự thỏa hiệp giữa các bên trong một bối cảnh quốc tế phức tạp, phản ánh cả thắng lợi quân sự của ta và áp lực từ các cường quốc.
  • D. Pháp vẫn còn đủ mạnh để áp đặt ý chí của mình lên bàn đàm phán.

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 cho thấy một quá trình phát triển từ tự phát đến tự giác, từ đơn lẻ đến tập trung, từ phụ thuộc đến chủ động. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự chuyển biến nào?

  • A. Từ việc chỉ dựa vào một nước duy nhất sang dựa vào nhiều nước.
  • B. Từ hoạt động cá nhân của các sĩ phu sang hoạt động của Đảng Cộng sản và Nhà nước cách mạng.
  • C. Từ việc chỉ dùng đàm phán sang dùng vũ lực.
  • D. Từ việc chỉ quan tâm đến châu Á sang quan tâm đến châu Âu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các sĩ phu yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh chủ yếu hướng ra bên ngoài với mục đích cốt lõi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về 'đối tượng' và 'phương pháp' trong hoạt động đối ngoại tìm đường cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Quyết định sang Pháp năm 1911 của Nguyễn Tất Thành (sau là Nguyễn Ái Quốc) thể hiện sự khác biệt căn bản về hướng đi tìm đường cứu nước so với các nhà yêu nước tiền bối ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) và viết báo 'Người cùng khổ' thể hiện hoạt động đối ngoại của Người nhằm mục đích chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III) và sau đó đọc Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (1920) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Người và con đường cứu nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Từ năm 1923 đến 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Liên Xô. Mục đích quan trọng nhất của hoạt động này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Giai đoạn 1930-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương chú trọng hoạt động đối ngoại nào để phục vụ cách mạng giải phóng dân tộc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Từ sau ngày 9-3-1945, Mặt trận Việt Minh đã có những cuộc tiếp xúc với đại diện của Đồng minh (đặc biệt là Mỹ) tại Việt Nam. Hoạt động này chủ yếu nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước tình thế 'ngàn cân treo sợi tóc'. Hoạt động đối ngoại trong giai đoạn này (đến trước 19/12/1946) chủ yếu nhằm mục đích nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào của Việt Nam trong bối cảnh đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp đều là những văn kiện ngoại giao quan trọng. Điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược của Việt Nam khi ký kết các văn kiện này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sau khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ (19/12/1946), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1947-1954 có bước chuyển đổi quan trọng nào so với giai đoạn trước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Sự kiện Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (18/1/1950) và Liên Xô (30/1/1950) có ý nghĩa quốc tế như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những đặc điểm nào chi phối trực tiếp đến kết quả đàm phán?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là một văn kiện ngoại giao có ý nghĩa lịch sử. Tuy nhiên, Hiệp định này cũng có những hạn chế. Hạn chế lớn nhất đối với Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (ở miền Bắc) và sau này là Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (ở miền Nam) tập trung phục vụ mục tiêu chiến lược nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào nội dung nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Từ sau năm 1960, khi phong trào Đồng khởi bùng nổ ở miền Nam và Mỹ tăng cường can thiệp, hoạt động đối ngoại của cách mạng Việt Nam có sự điều chỉnh như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cuộc đàm phán Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1968-1973) là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ. Thắng lợi trên bàn đàm phán Paris có được là nhờ yếu tố quyết định nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam có ý nghĩa to lớn đối với cách mạng Việt Nam, tạo ra bước ngoặt chiến lược. Bước ngoặt đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975, bên cạnh việc đàm phán ở Paris, còn có những hoạt động quan trọng khác nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ thắng lợi của hoạt động đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và Hiệp định Paris (1973) về vấn đề quân đội nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh và sự phân chia hai cực, việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu phát triển quan hệ với Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1954-1975 phản ánh điều gì về đường lối đối ngoại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Việc thành lập Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) và sau đó được nhiều nước công nhận có ý nghĩa ngoại giao quan trọng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về vai trò của mặt trận ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1941 có thể được khái quát bằng nhận xét nào dưới đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Trong bối cảnh Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954), việc ký kết Hiệp định phân chia Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời phản ánh điều gì về tương quan lực lượng và tình hình quốc tế lúc bấy giờ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 cho thấy một quá trình phát triển từ tự phát đến tự giác, từ đơn lẻ đến tập trung, từ phụ thuộc đến chủ động. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự chuyển biến nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích mục đích cốt lõi chi phối các hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam tiêu biểu đầu thế kỉ XX như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là gì?

  • A. Tìm kiếm sự ủng hộ tài chính cho các phong trào cách mạng trong nước.
  • B. Tranh thủ sự giúp đỡ hoặc tác động từ bên ngoài để giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị thực dân.
  • C. Học hỏi kinh nghiệm phát triển kinh tế, xã hội từ các nước phương Tây.
  • D. Thiết lập các quan hệ thương mại, văn hóa với các quốc gia tiên tiến.

Câu 2: So sánh phương pháp đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

  • A. Đối tượng tiếp cận (Phan Bội Châu chủ yếu tiếp cận Nhật Bản, Phan Châu Trinh chủ yếu tiếp cận Pháp).
  • B. Mức độ thành công trong việc tranh thủ sự giúp đỡ quốc tế.
  • C. Khuynh hướng tư tưởng và đường lối cứu nước (bạo động/cải cách, dựa vào ai).
  • D. Thời gian hoạt động ở nước ngoài.

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1920 cho thấy sự khác biệt rõ rệt về phương pháp tiếp cận con đường cứu nước so với các nhà yêu nước tiền bối?

  • A. Đi ra nước ngoài để tìm hiểu thế giới.
  • B. Tham gia vào các tổ chức chính trị ở nước ngoài.
  • C. Viết báo, tuyên truyền về tình hình Việt Nam.
  • D. Tìm hiểu về chủ nghĩa Mác-Lênin và cách mạng tháng Mười Nga.

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919) phản ánh điều gì về nhận thức ban đầu của Người về con đường giải phóng dân tộc?

  • A. Ban đầu còn ảo tưởng vào thiện chí của các cường quốc đế quốc.
  • B. Đã hoàn toàn tin tưởng vào con đường cách mạng vô sản.
  • C. Chủ yếu dựa vào phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
  • D. Ưu tiên giải quyết vấn đề kinh tế trước vấn đề chính trị.

Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại và tìm đường cứu nước của Người?

  • A. Hoàn thành việc tập hợp lực lượng cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Chuyển từ lập trường yêu nước sang lập trường cộng sản, tìm ra con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước lớn.
  • D. Trở thành nhà lãnh đạo phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Cộng sản và các tổ chức quốc tế khác trong những năm 1920s (ví dụ: Hội Liên hiệp thuộc địa, Quốc tế Nông dân, Quốc tế Cộng sản) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm viện trợ quân sự cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Thúc đẩy thành lập một mặt trận thống nhất chống đế quốc ngay tại châu Âu.
  • C. Vạch trần bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc, liên kết cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới.
  • D. Học hỏi kinh nghiệm xây dựng nhà nước từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Cộng sản Việt Nam) trong giai đoạn 1930-1945 tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế đối với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, liên kết với phong trào chống phát xít.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước châu Á.
  • C. Tham gia vào các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Đàm phán với chính quyền thực dân Pháp để giành quyền tự trị.

Câu 8: Bối cảnh quốc tế nào tạo cơ hội thuận lợi cho Việt Nam tiến hành hoạt động đối ngoại và giành độc lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

  • A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • B. Cuộc Chiến tranh lạnh giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các thế lực đế quốc suy yếu, trật tự thế giới đang trong quá trình định hình lại.

Câu 9: Mục tiêu chiến lược của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong hoạt động đối ngoại từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 là gì?

  • A. Kiên quyết dùng biện pháp quân sự để loại bỏ tất cả các thế lực ngoại xâm.
  • B. Nhận viện trợ từ Liên Xô và Trung Quốc để xây dựng quân đội.
  • C. Thực hiện sách lược hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị lực lượng.
  • D. Thúc đẩy các nước lớn công nhận nền độc lập của Việt Nam.

Câu 10: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Dĩ bất biến ứng vạn biến, nhân nhượng có nguyên tắc.
  • B. Kiên quyết đấu tranh đến cùng, không khoan nhượng.
  • C. Ưu tiên quan hệ với Pháp hơn các nước khác.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào đầu năm 1950 là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự cô lập của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Phá vỡ thế bao vây cấm vận của đế quốc, tạo điều kiện tranh thủ sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến.
  • C. Buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán để giải quyết cuộc chiến.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á phát triển mạnh mẽ.

Câu 12: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Là lần đầu tiên Việt Nam tham gia một hội nghị quốc tế.
  • B. Thắng lợi quân sự trên chiến trường hoàn toàn quyết định kết quả đàm phán.
  • C. Là đỉnh cao của mặt trận ngoại giao, thể hiện sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao để kết thúc chiến tranh.
  • D. Chỉ đơn thuần là nơi các nước lớn phân chia ảnh hưởng ở Đông Dương.

Câu 13: Hạn chế cơ bản nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

  • A. Chưa quy định rõ thời gian tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Thiếu cơ chế giám sát quốc tế hiệu quả.
  • C. Không giải quyết triệt để vấn đề Campuchia và Lào.
  • D. Việc chia cắt đất nước thành hai vùng tập kết quân sự tạm thời, tạo điều kiện cho Mỹ can thiệp vào miền Nam.

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung phục vụ nhiệm vụ chiến lược nào?

  • A. Kết hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị để giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc và tiến tới thống nhất đất nước.
  • B. Chủ yếu tập trung vào xây dựng quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Ưu tiên giải quyết vấn đề biên giới với các nước láng giềng.
  • D. Tìm kiếm một giải pháp hòa bình hoàn toàn độc lập với tình hình chiến trường.

Câu 15: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa như thế nào đối với mặt trận đối ngoại?

  • A. Chứng tỏ miền Nam đã hoàn toàn giải phóng.
  • B. Tạo ra một chủ thể chính trị hợp pháp, có tiếng nói trên trường quốc tế, tranh thủ sự công nhận và ủng hộ của thế giới.
  • C. Chấm dứt vai trò của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong quan hệ quốc tế liên quan đến miền Nam.
  • D. Là bước đi cuối cùng trước khi tổng tiến công giải phóng miền Nam.

Câu 16: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Mỹ đang trên đà thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường miền Nam.
  • B. Phong trào phản chiến ở Mỹ và thế giới đã lắng xuống.
  • C. Quan hệ giữa các nước lớn (Mỹ, Liên Xô, Trung Quốc) đang rất căng thẳng.
  • D. Việt Nam có những thắng lợi quân sự quan trọng (như Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Điện Biên Phủ trên không 1972), phong trào phản chiến và ủng hộ Việt Nam trên thế giới dâng cao.

Câu 17: Phân tích điểm tiến bộ cơ bản của Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề miền Nam Việt Nam.

  • A. Quy định rõ thời gian tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Buộc tất cả quân đội nước ngoài rút khỏi cả hai miền.
  • C. Thừa nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam, tạo cục diện có lợi cho cách mạng miền Nam.
  • D. Giải quyết dứt điểm vấn đề quân sự và chính trị ở miền Nam.

Câu 18: Việc Mỹ buộc phải ký Hiệp định Pa-ri năm 1973 chứng tỏ điều gì về sức mạnh tổng hợp của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Là sự kết hợp thắng lợi của đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, trong đó thắng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định.
  • B. Chủ yếu là do sức ép từ phong trào phản chiến trên thế giới.
  • C. Là kết quả của sự đàm phán khéo léo đơn thuần trên bàn ngoại giao.
  • D. Chỉ phản ánh sự suy yếu về kinh tế của Mỹ.

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 được đánh giá là thành công rực rỡ vì đã đạt được mục tiêu quan trọng nào?

  • A. Buộc tất cả các nước lớn công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn nhất từ trước đến nay.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Góp phần quan trọng vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, tạo điều kiện tiến tới thống nhất đất nước.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về hoạt động đối ngoại được rút ra từ thắng lợi của Việt Nam trong giai đoạn 1930-1975 là gì?

  • A. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đấu tranh quân sự, chính trị với đấu tranh ngoại giao.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tránh mọi xung đột quân sự, chỉ giải quyết vấn đề bằng đàm phán hòa bình.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế để tạo sức mạnh trên bàn đàm phán.

Câu 21: Bối cảnh quốc tế nào tác động trực tiếp đến việc Nguyễn Ái Quốc quyết định sang Pháp năm 1911?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga bùng nổ.
  • B. Chiến tranh thế giới thứ nhất sắp kết thúc.
  • C. Chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền, các nước đế quốc đẩy mạnh xâm lược thuộc địa.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đang suy tàn.

Câu 22: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (1919-1923) thể hiện rõ nhất nỗ lực kết nối cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới?

  • A. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
  • B. Gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai.
  • C. Viết bài cho báo Nhân đạo.
  • D. Học tiếng Pháp và làm nhiều nghề để sống.

Câu 23: Phân tích lý do vì sao Việt Nam cần phải thực hiện chính sách hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch sau Cách mạng tháng Tám 1945.

  • A. Tưởng Giới Thạch là đồng minh thân cận của Việt Nam.
  • B. Tránh cùng lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù mạnh (Pháp và Tưởng), tập trung lực lượng chống Pháp.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của Tưởng Giới Thạch để chống lại Mỹ.
  • D. Tưởng Giới Thạch đã công nhận nền độc lập của Việt Nam.

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam tăng cường hoạt động đối ngoại và nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945.
  • B. Việc ký Hiệp định Sơ bộ 1946.
  • C. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950.
  • D. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô đầu năm 1950.

Câu 25: Việc Liên Xô và Trung Quốc tham gia với vai trò là các cường quốc tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 có tác động như thế nào đến lập trường đàm phán của Việt Nam?

  • A. Tạo thêm sức ép và ảnh hưởng từ bên ngoài, đôi khi khiến lập trường của Việt Nam phải điều chỉnh để phù hợp với mục tiêu chiến lược của các nước lớn.
  • B. Việt Nam hoàn toàn tự chủ và không chịu bất kỳ ảnh hưởng nào từ các nước lớn.
  • C. Việt Nam có thể lợi dụng mâu thuẫn giữa các cường quốc để đạt được mục tiêu tối đa.
  • D. Vai trò của các cường quốc là không đáng kể đối với kết quả hội nghị.

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1965, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ nào?

  • A. Tham gia các khối quân sự quốc tế.
  • B. Thương lượng với Mỹ để thống nhất đất nước bằng hòa bình.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ và viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa để xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam.
  • D. Phát triển quan hệ kinh tế với các nước tư bản.

Câu 27: Ý nghĩa chiến lược của việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới (đặc biệt là các nước châu Á, châu Phi) trong giai đoạn 1965-1975 là gì?

  • A. Tìm kiếm thị trường xuất khẩu nông sản.
  • B. Huy động quân đội từ các nước này tham chiến tại Việt Nam.
  • C. Chỉ nhằm mục đích giao lưu văn hóa.
  • D. Tạo ra một mặt trận nhân dân thế giới rộng rãi ủng hộ Việt Nam chống Mỹ, cô lập chính quyền Sài Gòn và Mỹ trên trường quốc tế.

Câu 28: Thắng lợi của "Điện Biên Phủ trên không" (1972) có tác động trực tiếp và quan trọng nhất như thế nào đến cục diện ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri?

  • A. Buộc Trung Quốc và Liên Xô ủng hộ Việt Nam mạnh mẽ hơn.
  • B. Đánh bại cuộc tập kích đường không chiến lược của Mỹ, buộc Mỹ phải ngừng ném bom miền Bắc và ký kết Hiệp định Pa-ri.
  • C. Khiến chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn.
  • D. Chấm dứt mọi hoạt động quân sự của Mỹ ở Đông Dương.

Câu 29: So sánh điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu và bối cảnh của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

  • A. Số lượng các bên tham gia đàm phán.
  • B. Địa điểm tổ chức hội nghị.
  • C. Giơ-ne-vơ giải quyết chiến tranh với Pháp trong bối cảnh chia cắt tạm thời, Pa-ri giải quyết chiến tranh với Mỹ trong bối cảnh đã có hai miền, hai chính quyền.
  • D. Vai trò của các nước lớn tại hai hội nghị.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất tạo nên thành công của mặt trận ngoại giao?

  • A. Thắng lợi trên chiến trường và sự vững mạnh của hậu phương, tạo cơ sở cho đấu tranh trên bàn đàm phán.
  • B. Sự khéo léo, tài tình của các nhà ngoại giao Việt Nam.
  • C. Sự ủng hộ vô điều kiện và to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Phong trào phản chiến và ủng hộ Việt Nam trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Phân tích mục đích cốt lõi chi phối các hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam tiêu biểu đầu thế kỉ XX như Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: So sánh phương pháp đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX, điểm khác biệt cơ bản nhất nằm ở đâu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Hoạt động nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1911-1920 cho thấy sự khác biệt rõ rệt về phương pháp tiếp cận con đường cứu nước so với các nhà yêu nước tiền bối?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Việc Nguyễn Ái Quốc gửi Bản yêu sách của Nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919) phản ánh điều gì về nhận thức ban đầu của Người về con đường giải phóng dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản đánh dấu bước ngoặt quan trọng nào trong hoạt động đối ngoại và tìm đường cứu nước của Người?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Quốc tế Cộng sản và các tổ chức quốc tế khác trong những năm 1920s (ví dụ: Hội Liên hiệp thuộc địa, Quốc tế Nông dân, Quốc tế Cộng sản) chủ yếu nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Cộng sản Việt Nam) trong giai đoạn 1930-1945 tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Bối cảnh quốc tế nào tạo cơ hội thuận lợi cho Việt Nam tiến hành hoạt động đối ngoại và giành độc lập sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Mục tiêu chiến lược của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong hoạt động đối ngoại từ sau Cách mạng tháng Tám đến trước ngày 19/12/1946 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào đầu năm 1950 là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Hạn chế cơ bản nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong giai đoạn 1954-1975, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa/Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tập trung phục vụ nhiệm vụ chiến lược nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Việc thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (1960) và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam (1969) có ý nghĩa như thế nào đối với mặt trận đối ngoại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích điểm tiến bộ cơ bản của Hiệp định Pa-ri (1973) so với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) về vấn đề miền Nam Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Việc Mỹ buộc phải ký Hiệp định Pa-ri năm 1973 chứng tỏ điều gì về sức mạnh tổng hợp của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 được đánh giá là thành công rực rỡ vì đã đạt được mục tiêu quan trọng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về hoạt động đối ngoại được rút ra từ thắng lợi của Việt Nam trong giai đoạn 1930-1975 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Bối cảnh quốc tế nào tác động trực tiếp đến việc Nguyễn Ái Quốc quyết định sang Pháp năm 1911?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp (1919-1923) thể hiện rõ nhất nỗ lực kết nối cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Phân tích lý do vì sao Việt Nam cần phải thực hiện chính sách hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch sau Cách mạng tháng Tám 1945.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam tăng cường hoạt động đối ngoại và nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Việc Liên Xô và Trung Quốc tham gia với vai trò là các cường quốc tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 có tác động như thế nào đến lập trường đàm phán của Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1965, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào nhiệm vụ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ý nghĩa chiến lược của việc mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới (đặc biệt là các nước châu Á, châu Phi) trong giai đoạn 1965-1975 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Thắng lợi của 'Điện Biên Phủ trên không' (1972) có tác động trực tiếp và quan trọng nhất như thế nào đến cục diện ngoại giao tại Hội nghị Pa-ri?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: So sánh điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu và bối cảnh của Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất tạo nên thành công của mặt trận ngoại giao?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX chủ yếu hướng tới quốc gia nào với mong muốn nhận được sự hỗ trợ về vũ khí và huấn luyện để tiến hành bạo động vũ trang chống Pháp?

  • A. Trung Quốc
  • B. Nhật Bản
  • C. Xiêm (Thái Lan)
  • D. Pháp

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động đối ngoại nhằm cứu nước của Phan Châu Trinh so với Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là gì?

  • A. Tìm kiếm sự ủng hộ của các nước châu Á
  • B. Chú trọng bạo động vũ trang
  • C. Thiết lập quan hệ với các tổ chức cách mạng quốc tế
  • D. Vận động cải cách, dựa vào Pháp để "khai dân trí, chấn dân khí"

Câu 3: Quyết định sang Pháp năm 1911 của Nguyễn Tất Thành thể hiện sự khác biệt về hướng tiếp cận hoạt động đối ngoại so với các nhà yêu nước đương thời chủ yếu ở điểm nào?

  • A. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước đế quốc
  • B. Hướng sang phương Đông để tìm hiểu cách mạng
  • C. Đi thẳng vào trung tâm của "kẻ thù" để tìm hiểu và học hỏi
  • D. Chỉ tập trung vào việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc, giúp Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

  • A. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920)
  • B. Tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921)
  • C. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai (1919)
  • D. Tham gia Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (1920)

Câu 5: Mục đích chính của hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 là gì?

  • A. Vận động thành lập khối liên minh quân sự chống đế quốc
  • B. Kêu gọi các nước đế quốc thực hiện cải cách ở thuộc địa
  • C. Tranh thủ viện trợ kinh tế từ các nước tư bản phát triển
  • D. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin, xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam và phong trào cộng sản quốc tế

Câu 6: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào để đối phó với tình hình "thù trong giặc ngoài"?

  • A. Hòa hoãn với Tưởng Giới Thạch để tập trung đánh Pháp ở miền Nam
  • B. Cứng rắn đối phó với tất cả các thế lực ngoại xâm
  • C. Tìm kiếm sự bảo trợ từ Liên Xô và Trung Quốc
  • D. Thương lượng với Pháp để cùng chống Tưởng Giới Thạch

Câu 7: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp phản ánh chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Chính phủ ta?

  • A. Kiên quyết không nhân nhượng với bất kỳ kẻ thù nào
  • B. Đẩy nhanh tiến trình chiến tranh cách mạng
  • C. Tạm thời hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để có thời gian chuẩn bị lực lượng
  • D. Tìm kiếm đồng minh quốc tế để chống lại Pháp

Câu 8: Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) thể hiện sự công nhận đầu tiên của Pháp đối với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập hoàn toàn
  • B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do nằm trong Liên hiệp Pháp
  • C. Pháp công nhận chủ quyền của Việt Nam trên toàn bộ lãnh thổ
  • D. Pháp đồng ý trao trả độc lập cho Việt Nam ngay lập tức

Câu 9: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Pháp vào giữa năm 1946 (tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô và ký Tạm ước 14/9) diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Quan hệ Việt - Pháp ngày càng căng thẳng, nguy cơ chiến tranh cận kề
  • B. Việt Nam đã được hầu hết các nước công nhận độc lập
  • C. Pháp đã rút hết quân khỏi Đông Dương
  • D. Tưởng Giới Thạch vẫn còn đóng quân ở miền Bắc Việt Nam

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa (mở đầu là Trung Quốc tháng 1/1950) là gì?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn chính sách ngoại giao "hòa để tiến"
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn toàn độc lập, không phụ thuộc vào ai
  • C. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh xâm lược
  • D. Phá thế bao vây, cô lập, tạo điều kiện để nhận viện trợ và tăng cường sức mạnh cho cuộc kháng chiến

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là kết quả của yếu tố nào sau đây?

  • A. Áp lực từ Liên Hợp Quốc
  • B. Chủ trương hòa bình của Mỹ và các nước phương Tây
  • C. Thắng lợi quân sự quyết định của Việt Nam tại Điện Biên Phủ
  • D. Sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ thực dân Pháp

Câu 12: Dựa trên nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, điểm nào thể hiện sự thừa nhận rộng rãi của quốc tế đối với độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam?

  • A. Quy định tập kết quân sự ở hai miền Nam - Bắc
  • B. Thiết lập Ủy ban Giám sát và Kiểm soát Quốc tế
  • C. Tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước sau hai năm
  • D. Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Câu 13: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam là gì?

  • A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền
  • B. Không buộc được Mỹ rút quân khỏi miền Nam
  • C. Chưa giải phóng được Lào và Campuchia
  • D. Pháp vẫn duy trì ảnh hưởng ở Đông Dương

Câu 14: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ chiến lược nào?

  • A. Hòa bình hóa quan hệ với Mỹ
  • B. Tìm kiếm viện trợ từ các nước phương Tây
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế cho sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và đấu tranh giải phóng miền Nam
  • D. Trung lập hóa Đông Dương

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế và các phong trào nào sau đây để tranh thủ sự ủng hộ?

  • A. Phong trào Cải cách ruộng đất quốc tế
  • B. Phong trào ủng hộ Việt Nam chống Mỹ, phong trào hòa bình thế giới
  • C. Liên minh quân sự các nước châu Á
  • D. Diễn đàn kinh tế thế giới

Câu 16: Mục tiêu chiến lược của phái đoàn đàm phán của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là gì?

  • A. Buộc Mỹ chấp nhận một giải pháp chia đôi vĩnh viễn miền Nam
  • B. Đòi Mỹ trao trả độc lập cho chính quyền Sài Gòn
  • C. Yêu cầu Mỹ rút quân nhưng vẫn duy trì chế độ Sài Gòn
  • D. Buộc Mỹ rút quân khỏi miền Nam và tôn trọng quyền tự quyết của nhân dân miền Nam

Câu 17: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến việc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

  • A. Áp lực từ Liên Hợp Quốc và các nước đồng minh của Mỹ
  • B. Thắng lợi trên mặt trận quân sự và chính trị của quân dân Việt Nam, đặc biệt là trận Điện Biên Phủ trên không
  • C. Sự thay đổi chính sách đối ngoại của Trung Quốc và Liên Xô
  • D. Phong trào phản chiến ở Mỹ lắng xuống

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia đàm phán giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là gì?

  • A. Hội nghị Giơ-ne-vơ có sự tham gia của Mỹ, Hội nghị Pa-ri thì không
  • B. Hội nghị Pa-ri có sự tham gia của Liên Xô và Trung Quốc, Hội nghị Giơ-ne-vơ thì không
  • C. Hội nghị Pa-ri có sự tham gia của 4 bên (Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam, Mỹ, Việt Nam Cộng hòa), Hội nghị Giơ-ne-vơ chủ yếu là các cường quốc
  • D. Hội nghị Giơ-ne-vơ có sự tham gia của các nước Đông Dương, Hội nghị Pa-ri thì không

Câu 19: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 thể hiện rõ nhất thắng lợi của Việt Nam trong việc buộc Mỹ phải công nhận thực tế chính trị ở miền Nam?

  • A. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam
  • B. Sự tồn tại thực tế của hai chính quyền (Việt Nam Cộng hòa và Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam) và ba lực lượng chính trị ở miền Nam
  • C. Mỹ rút hết quân và quân đồng minh khỏi miền Nam
  • D. Thành lập Hội đồng quốc gia hòa giải, hòa hợp dân tộc

Câu 20: Hiệp định Pa-ri năm 1973 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

  • A. Mỹ phải rút hết quân, tạo điều kiện để ta giành thắng lợi quyết định giải phóng miền Nam
  • B. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh
  • C. Việt Nam được thống nhất ngay sau khi ký kết
  • D. Chính quyền Sài Gòn tự động sụp đổ

Câu 21: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước sau Cách mạng tháng Tám 1945, hoạt động đối ngoại của Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển kinh tế
  • B. Tham gia các tổ chức quốc tế lớn như Liên Hợp Quốc
  • C. Xây dựng liên minh quân sự với các nước láng giềng
  • D. Tranh thủ thời gian hòa bình ngắn ngủi để xây dựng và củng cố chính quyền, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài

Câu 22: Trong những năm 1945-1946, việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động đàm phán, ký kết các văn kiện với Pháp (Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào?

  • A. Dĩ bất biến, ứng vạn biến (kiên định mục tiêu độc lập, linh hoạt về sách lược)
  • B. Chỉ đàm phán khi có ưu thế quân sự tuyệt đối
  • C. Không thỏa hiệp với kẻ thù dưới mọi hình thức
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của các nước lớn

Câu 23: Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào được củng cố và phát triển trong kháng chiến chống Pháp (thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào năm 1951) có ý nghĩa đối ngoại như thế nào?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi toàn Đông Dương
  • B. Chứng minh sự đoàn kết của các nước xã hội chủ nghĩa
  • C. Giải quyết xong vấn đề biên giới giữa ba nước
  • D. Tăng cường sức mạnh tổng hợp cho cuộc kháng chiến của ba dân tộc trên bán đảo Đông Dương

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc gì liên quan đến Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A. Đấu tranh đòi chính quyền Sài Gòn và Mỹ thi hành nghiêm chỉnh các điều khoản của Hiệp định, đặc biệt là tổng tuyển cử
  • B. Yêu cầu sửa đổi Hiệp định Giơ-ne-vơ
  • C. Tuyên bố hủy bỏ Hiệp định Giơ-ne-vơ
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc thay thế Ủy ban Giám sát và Kiểm soát Quốc tế

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong những năm 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN
  • B. Kêu gọi ngừng bắn và chia đôi vĩnh viễn Việt Nam
  • C. Tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ, viện trợ của cộng đồng quốc tế cho sự nghiệp giải phóng miền Nam
  • D. Vận động thành lập một nhà nước trung lập ở miền Nam

Câu 26: Bên cạnh việc đàm phán tại Pa-ri, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam còn đẩy mạnh hoạt động đối ngoại trên mặt trận nào trong giai đoạn 1965-1975?

  • A. Tham gia các khối liên minh quân sự khu vực
  • B. Tổ chức các đoàn đại biểu đi thăm và làm việc tại nhiều nước, tố cáo tội ác của đế quốc Mỹ, kêu gọi ủng hộ vật chất và tinh thần
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa sang các nước tư bản
  • D. Chủ động tham gia vào các cuộc chạy đua vũ trang quốc tế

Câu 27: Thành công của Hội nghị Pa-ri năm 1973 đã chứng minh bài học kinh nghiệm quý báu nào về vai trò của mặt trận ngoại giao trong đấu tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Ngoại giao là yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi
  • B. Chỉ nên đàm phán khi đối phương đã hoàn toàn kiệt quệ
  • C. Ngoại giao chỉ là hình thức, không có vai trò thực chất
  • D. Ngoại giao là một mặt trận đấu tranh quan trọng, cần phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị

Câu 28: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973, điểm tiến bộ nào trong Hiệp định Pa-ri đã khắc phục được hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Buộc Mỹ (đế quốc lớn mạnh nhất) phải rút quân ra khỏi miền Nam Việt Nam
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước ngay sau khi ký kết
  • C. Quy định rõ ràng về đường biên giới giữa hai miền Nam - Bắc
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp lâm thời ở miền Nam

Câu 29: Đánh giá chung về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, đặc điểm nổi bật xuyên suốt là gì?

  • A. Luôn đặt mục tiêu kinh tế lên hàng đầu
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi
  • C. Phục vụ trực tiếp cho mục tiêu giải phóng dân tộc, giành và giữ vững độc lập, chủ quyền
  • D. Chủ yếu là hoạt động ngoại giao song phương với các nước lớn

Câu 30: Nhìn lại chặng đường hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm nào về sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh nội lực là đủ
  • B. Phải kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao, văn hóa; tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ
  • C. Ưu tiên tuyệt đối cho mặt trận ngoại giao để tránh xung đột vũ trang
  • D. Chủ yếu dựa vào viện trợ từ các nước lớn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX chủ yếu hướng tới quốc gia nào với mong muốn nhận được sự hỗ trợ về vũ khí và huấn luyện để tiến hành bạo động vũ trang chống Pháp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động đối ngoại nhằm cứu nước của Phan Châu Trinh so với Phan Bội Châu đầu thế kỉ XX là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Quyết định sang Pháp năm 1911 của Nguyễn Tất Thành thể hiện sự khác biệt về hướng tiếp cận hoạt động đối ngoại so với các nhà yêu nước đương thời chủ yếu ở điểm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc, giúp Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Mục đích chính của hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1920-1930 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào để đối phó với tình hình 'thù trong giặc ngoài'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp phản ánh chủ trương ngoại giao nào của Đảng và Chính phủ ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Nội dung nào trong Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) thể hiện sự công nhận đầu tiên của Pháp đối với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Hoạt động ngoại giao của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Pháp vào giữa năm 1946 (tham dự Hội nghị Phông-ten-nơ-blô và ký Tạm ước 14/9) diễn ra trong bối cảnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa (mở đầu là Trung Quốc tháng 1/1950) là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương là kết quả của yếu tố nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Dựa trên nội dung Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, điểm nào thể hiện sự thừa nhận rộng rãi của quốc tế đối với độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Hạn chế lớn nhất của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc của Việt Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào nhiệm vụ chiến lược nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Việt Nam đã tích cực tham gia các diễn đàn quốc tế và các phong trào nào sau đây để tranh thủ sự ủng hộ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Mục tiêu chiến lược của phái đoàn đàm phán của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến việc Mỹ phải ký kết Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973)?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng tham gia đàm phán giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 thể hiện rõ nhất thắng lợi của Việt Nam trong việc buộc Mỹ phải công nhận thực tế chính trị ở miền Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Hiệp định Pa-ri năm 1973 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Phân tích bối cảnh quốc tế và trong nước sau Cách mạng tháng Tám 1945, hoạt động đối ngoại của Chính phủ lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Trong những năm 1945-1946, việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động đàm phán, ký kết các văn kiện với Pháp (Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) thể hiện nguyên tắc ngoại giao nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Liên minh chiến đấu Việt - Miên - Lào được củng cố và phát triển trong kháng chiến chống Pháp (thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào năm 1951) có ý nghĩa đối ngoại như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào việc gì liên quan đến Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong những năm 1960-1975 chủ yếu nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bên cạnh việc đàm phán tại Pa-ri, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam còn đẩy mạnh hoạt động đối ngoại trên mặt trận nào trong giai đoạn 1965-1975?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Thành công của Hội nghị Pa-ri năm 1973 đã chứng minh bài học kinh nghiệm quý báu nào về vai trò của mặt trận ngoại giao trong đấu tranh giải phóng dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So sánh Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 và Hiệp định Pa-ri 1973, điểm tiến bộ nào trong Hiệp định Pa-ri đã khắc phục được hạn chế của Hiệp định Giơ-ne-vơ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đánh giá chung về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, đặc điểm nổi bật xuyên suốt là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhìn lại chặng đường hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975, bài học kinh nghiệm nào về sự kết hợp giữa sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về đối tượng và phương thức hoạt động đối ngoại giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong giai đoạn đầu thế kỉ XX.

  • A. Phan Bội Châu tập trung vào Nhật Bản và cầu viện vũ trang, Phan Châu Trinh tập trung vào Pháp và đấu tranh ôn hòa.
  • B. Phan Bội Châu trông cậy vào Nhật Bản và chủ trương bạo động, Phan Châu Trinh tin vào khả năng cải cách của Pháp và chủ trương dựa vào Pháp để cải cách.
  • C. Phan Bội Châu hướng về phương Tây và kêu gọi sự giúp đỡ, Phan Châu Trinh hướng về phương Đông và tìm kiếm đồng minh.
  • D. Phan Bội Châu tìm cách liên minh với Trung Quốc, Phan Châu Trinh vận động sự ủng hộ của Hoa Kỳ.

Câu 2: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc tại Pháp từ năm 1919 đến năm 1923, đặc biệt là việc gửi "Bản yêu sách của nhân dân An Nam" tới Hội nghị Véc-xai, thể hiện mục tiêu đối ngoại ban đầu nào của Người?

  • A. Tìm kiếm sự hỗ trợ quân sự từ các cường quốc để tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
  • B. Vận động thành lập một tổ chức quốc tế để giúp đỡ các dân tộc thuộc địa giành độc lập.
  • C. Xây dựng mối quan hệ đồng minh với các nước đế quốc để chống lại thực dân Pháp.
  • D. Vạch trần chính sách áp bức, bóc lột của chủ nghĩa thực dân và đòi quyền tự do, dân chủ tối thiểu cho nhân dân Việt Nam.

Câu 3: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (1920) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Người và cách mạng Việt Nam sau này?

  • A. Đánh dấu việc Người tìm thấy con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản và mở ra khả năng liên kết cách mạng Việt Nam với phong trào cách mạng thế giới.
  • B. Giúp Việt Nam nhận được sự công nhận và viện trợ quân sự quy mô lớn từ Liên Xô ngay lập tức.
  • C. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân Việt Nam phát triển mạnh mẽ chưa từng có.
  • D. Tạo tiền đề trực tiếp cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam vào năm 1930.

Câu 4: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc trong Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp (thành lập năm 1921) cho thấy bước phát triển mới nào trong tư duy và hành động đối ngoại của Người?

  • A. Chuyển từ đấu tranh công khai sang hoạt động bí mật, xây dựng lực lượng vũ trang.
  • B. Tập trung hoàn toàn vào việc tuyên truyền chủ nghĩa Mác-Lênin ở trong nước.
  • C. Nhận thức được sự cần thiết phải đoàn kết các dân tộc bị áp bức để đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Ưu tiên vận động các chính phủ phương Tây thay đổi chính sách đối với thuộc địa.

Câu 5: Từ năm 1923 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc hoạt động chủ yếu ở Liên Xô. Mục đích chính của Người trong giai đoạn này liên quan đến công tác đối ngoại là gì?

  • A. Trực tiếp kêu gọi Quốc tế Cộng sản đưa quân tình nguyện sang giúp đỡ cách mạng Việt Nam.
  • B. Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm về xây dựng Đảng kiểu mới và vấn đề dân tộc, thuộc địa từ Quốc tế Cộng sản và Liên Xô.
  • C. Vận động Liên Xô tài trợ tài chính và vũ khí cho phong trào Đông Du của Phan Bội Châu.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức giữa Việt Nam và Liên Xô.

Câu 6: Trước Cách mạng tháng Tám năm 1945, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương (và các tổ chức tiền thân) chủ yếu nhằm mục đích nào?

  • A. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của Quốc tế Cộng sản, Liên Xô và các lực lượng tiến bộ trên thế giới; vạch trần tội ác của chủ nghĩa đế quốc, phát xít.
  • B. Ký kết các hiệp ước hòa bình với Pháp để chấm dứt chiến tranh xâm lược.
  • C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Tham gia vào các tổ chức quốc tế như Hội Quốc Liên để tìm kiếm công lý.

Câu 7: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đẩy mạnh hoạt động đối ngoại và được nhiều nước công nhận vào đầu năm 1950?

  • A. Sự tan rã hoàn toàn của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
  • B. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Sự thắng lợi của cách mạng Trung Quốc (1949) và bối cảnh Chiến tranh Lạnh ngày càng gay gắt.
  • D. Việc Pháp thừa nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.

Câu 8: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào tháng 1/1950 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Buộc Pháp phải lập tức rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự bao vây cô lập về ngoại giao đối với Việt Nam.
  • C. Tạo ra một liên minh quân sự chặt chẽ giữa Việt Nam, Trung Quốc và Liên Xô.
  • D. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập, tạo điều kiện để Việt Nam nhận được sự giúp đỡ quốc tế, đặc biệt là về quân sự và kinh tế.

Câu 9: Phân tích mục đích chính của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.

  • A. Tránh phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù (Pháp và Tưởng Giới Thạch), có thêm thời gian hòa bình để củng cố lực lượng và chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Thừa nhận sự có mặt lâu dài của quân đội Pháp ở miền Bắc Việt Nam.
  • C. Tìm kiếm một giải pháp hòa bình vĩnh viễn cho vấn đề Việt Nam.
  • D. Yêu cầu Pháp công nhận nền độc lập và chủ quyền hoàn toàn của Việt Nam trên toàn bộ lãnh thổ.

Câu 10: Điểm khác biệt căn bản về bối cảnh lịch sử dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) so với Hiệp định Sơ bộ (1946) là gì?

  • A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký trong bối cảnh Pháp đang chiếm ưu thế quân sự, còn Hiệp định Sơ bộ khi Việt Nam đang thắng thế.
  • B. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký sau khi Việt Nam đã đánh bại quân đội Pháp, còn Hiệp định Sơ bộ khi quân Pháp mới quay trở lại Đông Dương.
  • C. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký sau chiến thắng quyết định Điện Biên Phủ buộc Pháp phải đàm phán, còn Hiệp định Sơ bộ được ký khi ta cần hòa hoãn để đẩy quân Tưởng về nước.
  • D. Hiệp định Giơ-ne-vơ có sự tham gia của nhiều cường quốc, còn Hiệp định Sơ bộ chỉ là đàm phán song phương Việt - Pháp.

Câu 11: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Lần đầu tiên các quyền dân tộc cơ bản (độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ) của Việt Nam được các nước lớn công nhận trên phạm vi quốc tế.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Thiết lập một liên minh quân sự vững chắc giữa ba nước Đông Dương.

Câu 12: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

  • A. Đàm phán với chính quyền Ngô Đình Diệm để tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để bảo vệ hòa bình ở Đông Dương.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và các lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới để xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh thống nhất đất nước.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản phương Tây.

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã có những hoạt động đối ngoại sôi nổi nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao vị thế chính trị của cách mạng miền Nam trên trường quốc tế, tố cáo tội ác của Mỹ và chính quyền Sài Gòn, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của nhân dân thế giới.
  • B. Kêu gọi các nước phương Tây viện trợ kinh tế cho miền Nam Việt Nam.
  • C. Đàm phán trực tiếp với Mỹ và chính quyền Sài Gòn mà không cần sự phối hợp của miền Bắc.
  • D. Tham gia các tổ chức tài chính quốc tế như Ngân hàng Thế giới (WB).

Câu 14: Phân tích vai trò của hoạt động đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Là yếu tố quyết định duy nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.
  • B. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến trường.
  • C. Chủ yếu nhằm mục đích tuyên truyền, không mang lại lợi ích vật chất đáng kể.
  • D. Góp phần quan trọng tạo ra mặt trận nhân dân thế giới ủng hộ Việt Nam, tranh thủ sự giúp đỡ to lớn về vật chất và tinh thần, cô lập kẻ thù trên trường quốc tế, phục vụ trực tiếp cho thắng lợi trên chiến trường.

Câu 15: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 đã góp phần quan trọng vào việc làm phá sản chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Việc ký kết các hiệp định thương mại song phương với các nước tư bản lớn.
  • B. Đấu tranh ngoại giao trên bàn đàm phán Hội nghị Pa-ri (1968-1973) kết hợp với thắng lợi quân sự trên chiến trường.
  • C. Tham gia tích cực vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc.
  • D. Tổ chức các hội nghị quốc tế tại Hà Nội để tố cáo tội ác của Mỹ.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là gì?

  • A. Giơ-ne-vơ nhằm chấm dứt chiến tranh với Mỹ, Pa-ri nhằm chấm dứt chiến tranh với Pháp.
  • B. Giơ-ne-vơ nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, Pa-ri nhằm thống nhất ngay lập tức Việt Nam.
  • C. Giơ-ne-vơ chỉ có sự tham gia của các nước lớn, Pa-ri chỉ có sự tham gia của các bên trực tiếp liên quan.
  • D. Giơ-ne-vơ nhằm chấm dứt chiến tranh với Pháp và lập lại hòa bình ở Đông Dương trên cơ sở công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ; Pa-ri nhằm chấm dứt chiến tranh với Mỹ và các bên tham chiến, rút quân Mỹ, công nhận các quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.

Câu 17: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là một thắng lợi ngoại giao to lớn. Thắng lợi này chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao, đặc biệt là thắng lợi trên chiến trường buộc Mỹ phải xuống thang và ký kết hiệp định.
  • B. Việc Mỹ tự nguyện rút quân khỏi Việt Nam do áp lực của phong trào phản chiến trong nước Mỹ.
  • C. Sự can thiệp trực tiếp bằng quân sự của Liên Xô và Trung Quốc buộc Mỹ phải nhượng bộ.
  • D. Việc Việt Nam chấp nhận chia đôi đất nước vĩnh viễn để đổi lấy hòa bình.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của thắng lợi của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), được thể hiện qua hoạt động đối ngoại?

  • A. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng Việt Nam, không ảnh hưởng đến các nước khác.
  • B. Góp phần củng cố hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ Latinh; chứng minh khả năng đánh thắng chủ nghĩa đế quốc của một dân tộc nhỏ bé.
  • D. Dẫn đến sự suy yếu và tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước thách thức ngoại giao lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm trong việc đàm phán với các cường quốc.
  • B. Đồng thời phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và nội phản với những ý đồ khác nhau.
  • C. Không nhận được sự công nhận và ủng hộ từ bất kỳ quốc gia nào trên thế giới.
  • D. Bị Liên Xô và Trung Quốc từ chối giúp đỡ.

Câu 20: Chính sách "hòa để tiến" mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa áp dụng trong giai đoạn 1945-1946 thông qua các hoạt động đối ngoại (ví dụ: Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) thể hiện sự vận dụng linh hoạt nguyên tắc nào?

  • A. Độc lập, tự chủ kết hợp với nhân nhượng có nguyên tắc.
  • B. Dựa hoàn toàn vào sức mạnh quân sự để giải quyết vấn đề.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế hơn là bảo vệ chủ quyền.
  • D. Chỉ đàm phán khi thế và lực vượt trội hoàn toàn kẻ thù.

Câu 21: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930s ở Liên Xô và Trung Quốc chủ yếu nhằm mục đích xây dựng lực lượng cách mạng ở đâu?

  • A. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng ở nước ngoài để sau này quay về giải phóng dân tộc.
  • B. Chỉ nhằm mục đích học tập lý luận và kinh nghiệm cách mạng.
  • C. Trực tiếp chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức và cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam và phong trào cách mạng trong nước.
  • D. Thành lập một chính phủ lâm thời lưu vong ở nước ngoài.

Câu 22: Liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào – Campuchia được củng cố và phát triển trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Chỉ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • C. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với nhân dân hai nước láng giềng trên bán đảo Đông Dương để chống kẻ thù chung.

Câu 23: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử phái đoàn tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) trong bối cảnh chiến trường Đông Dương có những diễn biến phức tạp cho thấy điều gì về chiến lược đối ngoại của Đảng và Chính phủ?

  • A. Luôn coi trọng kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao để giành thắng lợi.
  • B. Ưu tiên giải quyết vấn đề bằng biện pháp hòa bình hoàn toàn, không cần đấu tranh vũ trang.
  • C. Chỉ đàm phán khi đã giành được thắng lợi quân sự tuyệt đối.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự sắp xếp của các cường quốc.

Câu 24: Điểm tương đồng về bối cảnh quốc tế tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 là gì?

  • A. Đều diễn ra trong bối cảnh thế giới hòa bình, ổn định.
  • B. Đều diễn ra khi Việt Nam là quốc gia duy nhất đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của cục diện Chiến tranh Lạnh và sự đối đầu giữa hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đều diễn ra khi Liên Xô và Trung Quốc chưa trở thành cường quốc.

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1975, đặc biệt là tại Hội nghị Pa-ri, có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp chính quyền Sài Gòn được quốc tế công nhận là đại diện hợp pháp duy nhất của miền Nam Việt Nam.
  • B. Khẳng định sự tồn tại của một thực thể chính trị cách mạng ở miền Nam, có tiếng nói ngang hàng với chính quyền Sài Gòn trên bàn đàm phán quốc tế, góp phần làm suy yếu vị thế của Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có vai trò thực tế trong đàm phán.
  • D. Buộc Mỹ phải công nhận miền Nam Việt Nam là một quốc gia độc lập.

Câu 26: Thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri năm 1973 đã tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng miền Nam như thế nào về mặt đối ngoại và chính trị?

  • A. Mỹ và chính quyền Sài Gòn chấp nhận hòa nhập lực lượng vũ trang và chính trị với Mặt trận Dân tộc Giải phóng.
  • B. Mỹ tiếp tục duy trì sự hiện diện quân sự quy mô lớn ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Chỉ có một chính quyền duy nhất được công nhận ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Mỹ phải rút hết quân, công nhận thực tế tồn tại hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam, tạo cơ sở pháp lý để ta tiếp tục đấu tranh giành thắng lợi cuối cùng.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về sự phát triển của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

  • A. Chuyển dần từ hoạt động tự phát, mang tính cá nhân của các sĩ phu yêu nước sang hoạt động chuyên nghiệp, có tổ chức, phục vụ trực tiếp cho mục tiêu giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Luôn nhất quán về phương pháp và đối tượng đấu tranh từ đầu đến cuối.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài, không phát huy nội lực.
  • D. Ít có vai trò trong tiến trình cách mạng Việt Nam.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về đối ngoại được rút ra từ thắng lợi của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1975 là gì?

  • A. Chỉ nên tập trung vào đấu tranh quân sự, không cần ngoại giao.
  • B. Ngoại giao chỉ có hiệu quả khi dựa vào sự can thiệp quân sự trực tiếp của các cường quốc.
  • C. Phải luôn nhân nhượng vô điều kiện để giữ gìn hòa bình.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao; giữ vững nguyên tắc độc lập, tự chủ trong mọi hoàn cảnh.

Câu 29: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với các nước láng giềng (Lào, Campuchia) chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Xây dựng và củng cố khối đoàn kết liên minh chiến đấu chống kẻ thù chung là thực dân Pháp xâm lược.
  • B. Thành lập một liên bang Đông Dương thống nhất về chính trị và kinh tế.
  • C. Giải quyết các vấn đề tranh chấp biên giới lãnh thổ.
  • D. Kêu gọi các nước này hỗ trợ tài chính cho cuộc kháng chiến.

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ động và linh hoạt của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh từ năm 1954 đến năm 1975?

  • A. Chỉ thiết lập quan hệ với một phe duy nhất là phe xã hội chủ nghĩa.
  • B. Luôn giữ thái độ trung lập, không tham gia vào các liên minh quốc tế.
  • C. Tranh thủ tối đa sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa, đồng thời mở rộng quan hệ với các nước độc lập dân tộc, các tổ chức quốc tế và nhân dân tiến bộ trên thế giới.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước tư bản phương Tây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Điểm khác biệt căn bản về bối cảnh lịch sử dẫn đến việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) so với Hiệp định Sơ bộ (1946) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa như thế nào đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc tập trung vào nhiệm vụ trọng tâm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Trong giai đoạn 1954-1975, Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam đã có những hoạt động đối ngoại sôi nổi nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích vai trò của hoạt động đối ngoại trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Hoạt động đối ngoại nào của Việt Nam trong giai đoạn 1965-1975 đã góp phần quan trọng vào việc làm phá sản chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' và 'Việt Nam hóa chiến tranh' của Mỹ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) so với Hội nghị Pa-ri (1968-1973) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam (1973) là một thắng lợi ngoại giao to lớn. Thắng lợi này chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của thắng lợi của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), được thể hiện qua hoạt động đối ngoại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Trong bối cảnh Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước thách thức ngoại giao lớn nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Chính sách 'hòa để tiến' mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa áp dụng trong giai đoạn 1945-1946 thông qua các hoạt động đối ngoại (ví dụ: Hiệp định Sơ bộ, Tạm ước) thể hiện sự vận dụng linh hoạt nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930s ở Liên Xô và Trung Quốc chủ yếu nhằm mục đích xây dựng lực lượng cách mạng ở đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Liên minh chiến đấu Việt Nam – Lào – Campuchia được củng cố và phát triển trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Việc Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cử phái đoàn tham dự Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) trong bối cảnh chiến trường Đông Dương có những diễn biến phức tạp cho thấy điều gì về chiến lược đối ngoại của Đảng và Chính phủ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Điểm tương đồng về bối cảnh quốc tế tác động đến hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954 và 1954-1975 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Hoạt động đối ngoại của Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1969-1975, đặc biệt là tại Hội nghị Pa-ri, có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Thắng lợi của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri năm 1973 đã tạo ra cục diện mới có lợi cho cách mạng miền Nam như thế nào về mặt đối ngoại và chính trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về sự phát triển của hoạt động đối ngoại Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về đối ngoại được rút ra từ thắng lợi của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1975 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với các nước láng giềng (Lào, Campuchia) chủ yếu nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chủ động và linh hoạt của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong bối cảnh Chiến tranh Lạnh từ năm 1954 đến năm 1975?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Trong giai đoạn 1975-1986, bối cảnh quốc tế và khu vực nào đã tác động mạnh mẽ, tạo ra những thách thức lớn đối với hoạt động đối ngoại của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1986 tập trung chủ yếu vào việc củng cố và phát triển mối quan hệ với nhóm quốc gia nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong việc phá vỡ thế bao vây, cô lập đối với Việt Nam và mở ra cơ hội hội nhập quốc tế sâu rộng hơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào tháng 7 năm 1995.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đường lối đối ngoại 'đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ' được Việt Nam triển khai mạnh mẽ từ sau năm 1986 có ý nghĩa cơ bản nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Việc Việt Nam trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện rõ nét nhất thành tựu nào trong hoạt động đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: So sánh chính sách đối ngoại của Việt Nam giai đoạn 1975-1986 và giai đoạn từ 1986 đến nay, điểm khác biệt lớn nhất nằm ở đâu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Đâu là một trong những thách thức chủ yếu mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng từ sau năm 1986?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 13: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ năm 1975 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Việc Việt Nam tích cực tham gia vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc thể hiện điều gì về đường lối đối ngoại hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975 - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động đối ngoại nhằm mục tiêu cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX.

  • A. Phan Bội Châu chủ trương bạo động, Phan Châu Trinh chủ trương ôn hòa.
  • B. Phan Bội Châu tìm kiếm sự hỗ trợ từ Nhật Bản, Phan Châu Trinh vận động cải cách thông qua Pháp.
  • C. Phan Bội Châu tập trung vào tầng lớp trí thức, Phan Châu Trinh hướng đến nông dân.
  • D. Phan Bội Châu muốn thiết lập chế độ quân chủ, Phan Châu Trinh ủng hộ cộng hòa.

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1920 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự nghiệp cứu nước của Việt Nam?

  • A. Xây dựng được lực lượng cách mạng hùng hậu ở nước ngoài.
  • B. Tranh thủ được sự ủng hộ vật chất to lớn từ các nước đế quốc.
  • C. Giúp Người tiếp cận và lựa chọn con đường cách mạng vô sản phù hợp với Việt Nam.
  • D. Thành lập được tổ chức chính trị đầu tiên của người Việt tại châu Âu.

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Người?

  • A. Liên kết các dân tộc bị áp bức để cùng đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân.
  • B. Kêu gọi các nước đế quốc khác giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.
  • C. Tìm kiếm viện trợ kinh tế để phát triển đất nước sau này.
  • D. Thành lập một mặt trận thống nhất chống Pháp trên toàn cầu.

Câu 4: Bối cảnh quốc tế nào tác động lớn nhất đến hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930-1945?

  • A. Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á phát triển mạnh mẽ.
  • C. Sự cạnh tranh quyết liệt giữa các cường quốc tư bản.
  • D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít và Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 5: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh với lực lượng Đồng minh trong những năm 1941-1945 nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Xin viện trợ quân sự để chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
  • B. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, tạo thế cho cách mạng Việt Nam khi chiến tranh kết thúc.
  • C. Hợp tác để đánh đuổi quân Nhật ra khỏi Đông Dương.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao chính thức với các nước lớn.

Câu 6: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính sách đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xác định dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

  • A. Thân thiện với tất cả các nước lớn trên thế giới.
  • B. Dựa vào khối xã hội chủ nghĩa để chống lại chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
  • D. Ưu tiên thiết lập quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 7: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện sách lược ngoại giao

  • A. Tranh thủ thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều quốc gia trên thế giới.
  • D. Phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 8: Tại sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp, chấp nhận một số nhân nhượng sau khi Hiệp định Sơ bộ gặp khó khăn?

  • A. Do áp lực từ phía Trung Hoa Dân quốc và Mỹ.
  • B. Mong muốn chấm dứt hoàn toàn xung đột quân sự với Pháp.
  • C. Để đổi lấy sự công nhận độc lập từ phía Pháp.
  • D. Nhằm kéo dài thời gian hòa bình, tránh đụng độ vũ trang trên toàn quốc, có thêm thời gian chuẩn bị.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa lịch sử của sự kiện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950.

  • A. Phá vỡ thế bị bao vây, cô lập, mở ra khả năng nhận viện trợ từ khối xã hội chủ nghĩa.
  • B. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh và đàm phán.
  • C. Hoàn thành mục tiêu thống nhất đất nước bằng con đường ngoại giao.
  • D. Khẳng định vị thế cường quốc của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 10: Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kiên trì đấu tranh trên nguyên tắc nào?

  • A. Đòi Pháp và Mỹ phải rút hết quân ngay lập tức và bồi thường chiến tranh.
  • B. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia.
  • C. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Yêu cầu Liên Hợp Quốc đứng ra giám sát việc thực thi hiệp định.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về kết quả của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với Việt Nam?

  • A. Việt Nam hoàn toàn độc lập, thống nhất trên cả nước.
  • B. Pháp buộc phải công nhận độc lập của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia nhưng Mỹ nhảy vào thay thế.
  • C. Miền Bắc được giải phóng, miền Nam tạm thời nằm dưới sự kiểm soát của Pháp và sau đó là Mỹ-ngụy.
  • D. Miền Bắc được giải phóng, chấm dứt ách thống trị của Pháp ở miền Bắc, nhưng đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền.

Câu 12: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Kêu gọi quốc tế ủng hộ việc bầu cử thống nhất đất nước.
  • B. Tranh thủ viện trợ để tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Bắc.
  • C. Tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế để xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc và chi viện cho miền Nam.
  • D. Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam.

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 nhằm mục đích gì?

  • A. Mở rộng mặt trận quốc tế ủng hộ cuộc kháng chiến chống Mỹ của nhân dân miền Nam.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Đàm phán trực tiếp với chính quyền Sài Gòn để thành lập chính phủ liên hiệp.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp vào tình hình miền Nam Việt Nam.

Câu 14: Phân tích vai trò của Hội nghị Pa-ri (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

  • A. Là nơi Mỹ chính thức tuyên bố rút quân khỏi miền Nam Việt Nam vô điều kiện.
  • B. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược
  • C. Là mặt trận đấu tranh ngoại giao quan trọng, kết hợp với đấu tranh quân sự và chính trị, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và ký hiệp định.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề thống nhất đất nước Việt Nam.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973) là gì?

  • A. Năm 1954 là Chiến tranh lạnh căng thẳng, năm 1973 là xu hướng hòa hoãn Đông-Tây.
  • B. Năm 1954 là sự can thiệp của các cường quốc vào Đông Dương, năm 1973 là xu thế đa cực, đa phương hóa.
  • C. Năm 1954 là phong trào giải phóng dân tộc chưa phát triển, năm 1973 là phong trào phát triển mạnh.
  • D. Năm 1954 là Việt Nam chưa có quan hệ với khối XHCN, năm 1973 đã có quan hệ chặt chẽ.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Hiệp định Pa-ri (1973) công nhận quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.

  • A. Buộc Mỹ phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • B. Khẳng định chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông.
  • C. Xác nhận sự tồn tại của hai chính quyền ở miền Nam.
  • D. Tạo cơ sở pháp lý quan trọng để nhân dân miền Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.

Câu 17: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 chịu sự chi phối lớn nhất bởi nhiệm vụ trung tâm nào của cách mạng Việt Nam?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • B. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
  • D. Phát triển kinh tế, hội nhập quốc tế.

Câu 18: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

  • A. Đoàn kết quốc tế, đặc biệt là đoàn kết với các dân tộc trên bán đảo Đông Dương.
  • B. Chỉ dựa vào sức mình là chính.
  • C. Tránh xung đột với các nước láng giềng.
  • D. Tìm kiếm sự bảo trợ từ các cường quốc.

Câu 19: Tại sao phong trào phản chiến ở Mỹ và các nước trên thế giới lại có tác động tích cực đến cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri?

  • A. Buộc chính quyền Sài Gòn phải nhượng bộ trên bàn đàm phán.
  • B. Cung cấp nguồn viện trợ vật chất trực tiếp cho phái đoàn Việt Nam.
  • C. Gây áp lực lên chính phủ Mỹ, làm suy yếu ý chí tiếp tục chiến tranh của họ.
  • D. Giúp phái đoàn Việt Nam nắm bắt được thông tin tình báo quan trọng.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây không đúng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

  • A. Luôn đặt mục tiêu giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước lên hàng đầu.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản phát triển.
  • C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh ngoại giao với đấu tranh quân sự, chính trị.
  • D. Phát triển từ những hoạt động bước đầu của các nhà yêu nước đến nền ngoại giao hiện đại của Nhà nước độc lập.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến quan trọng trong nhận thức về đối tượng và phương hướng hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước tiền bối?

  • A. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vecxai (1919).
  • B. Tham gia Đảng Xã hội Pháp (1920).
  • C. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
  • D. Đọc được Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin (1920).

Câu 22: Trong bối cảnh

  • A. Tạm thời hòa hoãn để tập trung lực lượng đối phó với Pháp ở miền Nam.
  • B. Kêu gọi Trung Hoa Dân quốc ủng hộ Việt Nam chống Pháp.
  • C. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với Trung Hoa Dân quốc.
  • D. Buộc Trung Hoa Dân quốc rút hết quân về nước ngay lập tức.

Câu 23: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất Việt Nam đã phá được thế bị bao vây, cô lập về ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

  • A. Chiến thắng Biên giới thu đông 1950.
  • B. Việc thành lập Liên minh Việt-Miên-Lào (1951).
  • C. Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô (1950).
  • D. Thắng lợi của Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Câu 24: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pa-ri (1973) có điểm tiến bộ vượt bậc nào trong việc giải quyết vấn đề chính trị ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Quy định rõ thời gian và hình thức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn công nhận hoàn toàn Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • C. Quy định việc thành lập Chính phủ liên hiệp quốc gia ở miền Nam.
  • D. Công nhận thực tế tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam.

Câu 25: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) thể hiện bài học kinh nghiệm quan trọng nào trong đấu tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, đấu tranh trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Ưu tiên giải quyết vấn đề thông qua đàm phán hòa bình.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tuyệt đối không nhân nhượng trước áp lực của đối phương.

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào việc gì liên quan đến Hiệp định Giơ-ne-vơ?

  • A. Đòi các nước tham gia Hội nghị Giơ-ne-vơ tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • B. Đấu tranh buộc Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành các điều khoản của Hiệp định, đặc biệt là tổng tuyển cử tự do.
  • C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc giám sát việc thực hiện Hiệp định.
  • D. Đề nghị Pháp quay trở lại giám sát việc thực hiện Hiệp định.

Câu 27: Bằng cách nào hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã góp phần cô lập đế quốc Mỹ trên trường quốc tế?

  • A. Thành lập các liên minh quân sự chống Mỹ ở châu Á.
  • B. Chỉ trích Mỹ tại tất cả các diễn đàn của Liên Hợp Quốc.
  • C. Cắt đứt quan hệ ngoại giao với tất cả các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Tố cáo tội ác chiến tranh của Mỹ, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa, các nước độc lập dân tộc và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.

Câu 28: Điều khoản nào của Hiệp định Pa-ri (1973) thể hiện rõ nhất thắng lợi của Việt Nam trong việc buộc Mỹ phải chấm dứt can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam?

  • A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Mỹ rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Các bên ngừng bắn, giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
  • D. Thành lập Hội đồng quốc gia hòa giải, hòa hợp dân tộc.

Câu 29: So với hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước đầu thế kỷ XX, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương/Việt Nam từ năm 1930 đến 1975 có điểm vượt trội nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Hoàn toàn không dựa vào bất kỳ lực lượng bên ngoài nào.
  • C. Có đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo, đặt lợi ích dân tộc lên hàng đầu, đồng thời tranh thủ tối đa sự ủng hộ của quốc tế dựa trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.
  • D. Chủ yếu tập trung vào đấu tranh vũ trang để giành thắng lợi quyết định.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quý báu nhất về hoạt động đối ngoại được rút ra từ toàn bộ quá trình đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước của Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX đến 1975) là gì?

  • A. Phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước lớn có cùng chế độ chính trị.
  • C. Ưu tiên sử dụng biện pháp ngoại giao để giải quyết mọi vấn đề.
  • D. Tránh xung đột trực tiếp với các cường quốc bằng mọi giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong phương pháp hoạt động đối ngoại nhằm mục tiêu cứu nước giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến 1920 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự nghiệp cứu nước của Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa tại Pháp (1921) thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bối cảnh quốc tế nào tác động lớn nhất đến hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương giai đoạn 1930-1945?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Việt Minh với lực lượng Đồng minh trong những năm 1941-1945 nhằm mục đích chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, chính sách đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được xác định dựa trên nguyên tắc cốt lõi nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện sách lược ngoại giao "Hòa để tiến" của Đảng và Chính phủ ta. "Tiến" ở đây có nghĩa là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại sao Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa lại ký Tạm ước (14/9/1946) với Pháp, chấp nhận một số nhân nhượng sau khi Hiệp định Sơ bộ gặp khó khăn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phân tích ý nghĩa lịch sử của sự kiện Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô vào năm 1950.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tại Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954), phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã kiên trì đấu tranh trên nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về kết quả của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sau năm 1954, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ở miền Bắc chủ yếu tập trung vào mục tiêu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Hoạt động đối ngoại của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và sau này là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1960-1975 nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phân tích vai trò của Hội nghị Pa-ri (1968-1973) trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa Hội nghị Giơ-ne-vơ (1954) và Hội nghị Pa-ri (1973) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc Hiệp định Pa-ri (1973) công nhận quyền dân tộc cơ bản và quyền tự quyết của nhân dân miền Nam Việt Nam.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975 chịu sự chi phối lớn nhất bởi nhiệm vụ trung tâm nào của cách mạng Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Liên minh chiến đấu Việt Nam - Lào - Cam-pu-chia trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ thể hiện nguyên tắc đối ngoại nào của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao phong trào phản chiến ở Mỹ và các nước trên thế giới lại có tác động tích cực đến cuộc đấu tranh ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu sự chuyển biến quan trọng trong nhận thức về đối tượng và phương hướng hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc so với các nhà yêu nước tiền bối?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Trong bối cảnh "ngàn cân treo sợi tóc" sau Cách mạng tháng Tám 1945, hoạt động đối ngoại của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với Trung Hoa Dân quốc có mục tiêu chiến lược gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Sự kiện nào thể hiện rõ nhất Việt Nam đã phá được thế bị bao vây, cô lập về ngoại giao trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So với Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954), Hiệp định Pa-ri (1973) có điểm tiến bộ vượt bậc nào trong việc giải quyết vấn đề chính trị ở miền Nam Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam tại Hội nghị Pa-ri (1968-1973) thể hiện bài học kinh nghiệm quan trọng nào trong đấu tranh giải phóng dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong giai đoạn 1954-1960, hoạt động đối ngoại của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ yếu tập trung vào việc gì liên quan đến Hiệp định Giơ-ne-vơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bằng cách nào hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) đã góp phần cô lập đế quốc Mỹ trên trường quốc tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Điều khoản nào của Hiệp định Pa-ri (1973) thể hiện rõ nhất thắng lợi của Việt Nam trong việc buộc Mỹ phải chấm dứt can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So với hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước đầu thế kỷ XX, hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Đông Dương/Việt Nam từ năm 1930 đến 1975 có điểm vượt trội nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Cánh diều Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1975

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học kinh nghiệm quý báu nhất về hoạt động đối ngoại được rút ra từ toàn bộ quá trình đấu tranh giành độc lập, thống nhất đất nước của Việt Nam (từ đầu thế kỷ XX đến 1975) là gì?

Xem kết quả