15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khởi đầu Đổi mới năm 1986 ở Việt Nam, thể hiện sự thay đổi tư duy đột phá của Đảng Cộng sản Việt Nam, bắt nguồn từ lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Quốc phòng - An ninh

Câu 2: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam là gì?

  • A. Giải quyết được tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội
  • B. Trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất khu vực Đông Nam Á

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH vào thành tựu tăng trưởng kinh tế ấn tượng của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tăng mạnh
  • B. Giá dầu thô trên thế giới tăng cao
  • C. Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • D. Lực lượng lao động trẻ và dồi dào

Câu 4: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống văn hóa tinh thần của người dân Việt Nam từ năm 1986 đến nay có sự thay đổi theo chiều hướng nào?

  • A. Thuần nhất và đồng bộ hơn
  • B. Chịu sự kiểm soát chặt chẽ hơn của nhà nước
  • C. Ít chịu ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài
  • D. Phong phú, đa dạng và cởi mở hơn

Câu 5: Trong lĩnh vực chính trị, Đổi mới ở Việt Nam tập trung vào xây dựng và hoàn thiện hệ thống nào?

  • A. Hệ thống chính trị đa nguyên đa đảng
  • B. Hệ thống Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • C. Hệ thống chính quyền quân chủ lập hiến
  • D. Hệ thống chính trị tập trung quyền lực tuyệt đối

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Tập trung vào đổi mới kinh tế, bỏ qua đổi mới chính trị
  • B. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế hội nhập quốc tế
  • C. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có lộ trình và bước đi phù hợp
  • D. Duy trì cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Câu 7: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Xây dựng thành công đường dây 500kV
  • B. Phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
  • C. Thực hiện thành công cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 8: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?

  • A. Kinh tế nhà nước
  • B. Kinh tế tư nhân
  • C. Kinh tế tập thể
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, sau hơn 35 năm Đổi mới, là gì?

  • A. Tình trạng lạc hậu về khoa học - công nghệ
  • B. Khoảng cách giàu nghèo gia tăng
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường

Câu 10: Nội dung cốt lõi của "Đổi mới tư duy" trong giai đoạn 1986 là gì?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới văn hóa giáo dục
  • C. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước phương Tây

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của Việt Nam trong lĩnh vực xã hội sau Đổi mới?

  • A. Chất lượng cuộc sống của người dân được nâng lên
  • B. Công tác xóa đói giảm nghèo đạt nhiều kết quả
  • C. Hệ thống y tế và giáo dục được cải thiện
  • D. Tình trạng tham nhũng và quan liêu bị đẩy lùi hoàn toàn

Câu 12: Điều gì thể hiện tính "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân
  • B. Mục tiêu phát triển vì "dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh"
  • C. Thực hiện phân phối thu nhập bình quân
  • D. Nhà nước nắm giữ độc quyền mọi lĩnh vực kinh tế

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, bài học Đổi mới nào của Việt Nam vẫn còn nguyên giá trị?

  • A. Phát huy nội lực, tinh thần tự lực, tự cường
  • B. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng
  • C. Duy trì nền kinh tế khép kín
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài

Câu 14: Thành tựu nào sau đây của Đổi mới có tác động trực tiếp đến việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Phát triển văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị ổn định
  • C. Phát triển kinh tế năng động và hội nhập quốc tế sâu rộng
  • D. Củng cố quốc phòng và an ninh vững mạnh

Câu 15: Đâu là nhận định đúng về vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh tế
  • B. Nhà nước chỉ tập trung vào quản lý khu vực kinh tế nhà nước
  • C. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào hoạt động kinh tế
  • D. Nhà nước đóng vai trò quản lý, điều tiết, tạo môi trường và hành lang pháp lý cho kinh tế phát triển

Câu 16: Trong lĩnh vực văn hóa, Đổi mới ở Việt Nam chủ trương...

  • A. Bài trừ hoàn toàn văn hóa truyền thống
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống, đồng thời tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại
  • C. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài
  • D. Thống nhất văn hóa trên cả nước theo một khuôn mẫu duy nhất

Câu 17: Một trong những hạn chế của quá trình Đổi mới ở Việt Nam hiện nay là sự phát triển...

  • A. Quá nhanh và nóng vội
  • B. Quá chậm và thiếu quyết liệt
  • C. Chưa thực sự bền vững và còn nhiều yếu tố thiếu chiều sâu
  • D. Không đồng đều giữa các vùng miền

Câu 18: Để khắc phục tình trạng tụt hậu kinh tế so với khu vực và thế giới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào trong giai đoạn tới?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp nước ngoài
  • C. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng
  • D. Đầu tư mạnh mẽ vào khoa học - công nghệ và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 19: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?

  • A. Giữ vững độc lập, chủ quyền và bản sắc văn hóa dân tộc
  • B. Tối đa hóa lợi nhuận kinh tế trong mọi hoàn cảnh
  • C. Chấp nhận mọi điều kiện từ các tổ chức quốc tế
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài bằng mọi giá

Câu 20: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được khởi xướng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?

  • A. Đại hội Đảng lần thứ IV
  • B. Đại hội Đảng lần thứ VI
  • C. Đại hội Đảng lần thứ VIII
  • D. Đại hội Đảng lần thứ X

Câu 21: Mô hình kinh tế "kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp" trước Đổi mới đã bộc lộ hạn chế lớn nhất nào?

  • A. Không đảm bảo công bằng xã hội
  • B. Dẫn đến tình trạng ô nhiễm môi trường
  • C. Kìm hãm sự năng động, sáng tạo và hiệu quả của nền kinh tế
  • D. Gây ra tình trạng thất nghiệp gia tăng

Câu 22: Trong giai đoạn 2006-2015, kinh tế Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào từ bên ngoài?

  • A. Giá dầu thô giảm mạnh
  • B. Khủng hoảng tài chính toàn cầu
  • C. Cạnh tranh thương mại từ các nước đang phát triển
  • D. Biến đổi khí hậu và thiên tai

Câu 23: Để đảm bảo phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với...

  • A. Ổn định chính trị
  • B. Hội nhập quốc tế
  • C. Củng cố quốc phòng
  • D. Phát triển văn hóa, xã hội và bảo vệ môi trường

Câu 24: Trong công cuộc Đổi mới, "dân chủ hóa đời sống xã hội" được hiểu như thế nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng
  • B. Thực hiện chế độ đa nguyên đa đảng
  • C. Mở rộng quyền làm chủ của nhân dân trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
  • D. Tăng cường kiểm soát thông tin và tự do ngôn luận

Câu 25: Thành tựu nào sau đây KHÔNG thuộc về lĩnh vực kinh tế trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao
  • B. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài
  • C. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Câu 26: Một trong những yêu cầu cấp bách đặt ra cho Việt Nam trong giai đoạn phát triển mới là nâng cao...

  • A. Số lượng doanh nghiệp nhà nước
  • B. Năng lực cạnh tranh quốc gia
  • C. Quy mô lực lượng vũ trang
  • D. Số lượng trường đại học và cao đẳng

Câu 27: Bài học kinh nghiệm "mọi chủ trương, chính sách phải xuất phát từ thực tiễn" được rút ra từ giai đoạn nào của lịch sử Việt Nam?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp
  • B. Thời kỳ kháng chiến chống Mỹ
  • C. Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay
  • D. Thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1975)

Câu 28: Thành tựu nào của Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển?

  • A. Tăng trưởng kinh tế liên tục và nâng cao thu nhập bình quân đầu người
  • B. Phát triển mạnh mẽ khu vực kinh tế nhà nước
  • C. Thực hiện chính sách bao cấp toàn diện
  • D. Tăng cường vay nợ nước ngoài

Câu 29: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định...

  • A. Từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
  • C. Chuyển sang chế độ chính trị đa nguyên đa đảng
  • D. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế

Câu 30: Để công cuộc Đổi mới tiếp tục thành công trong giai đoạn mới, yếu tố then chốt nào cần được chú trọng?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp truyền thống
  • B. Giảm sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế
  • C. Tiếp tục đổi mới thể chế và nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ kinh tế trong nước

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm khởi đầu Đổi mới năm 1986 ở Việt Nam, thể hiện sự thay đổi tư duy đột phá của Đảng Cộng sản Việt Nam, bắt nguồn từ lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò QUYẾT ĐỊNH vào thành tựu tăng trưởng kinh tế ấn tượng của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống văn hóa tinh thần của người dân Việt Nam từ năm 1986 đến nay có sự thay đổi theo chiều hướng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong lĩnh vực chính trị, Đổi mới ở Việt Nam tập trung vào xây dựng và hoàn thiện hệ thống nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, sau hơn 35 năm Đổi mới, là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nội dung cốt lõi của 'Đổi mới tư duy' trong giai đoạn 1986 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là thành tựu của Việt Nam trong lĩnh vực xã hội sau Đổi mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Điều gì thể hiện tính 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, bài học Đổi mới nào của Việt Nam vẫn còn nguyên giá trị?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Thành tựu nào sau đây của Đổi mới có tác động trực tiếp đến việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Đâu là nhận định đúng về vai trò của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong lĩnh vực văn hóa, Đổi mới ở Việt Nam chủ trương...

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Một trong những hạn chế của quá trình Đổi mới ở Việt Nam hiện nay là sự phát triển...

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Để khắc phục tình trạng tụt hậu kinh tế so với khu vực và thế giới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào trong giai đoạn tới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam cần đặc biệt chú trọng đến vấn đề nào để bảo vệ lợi ích quốc gia?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam được khởi xướng tại Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ mấy?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Mô hình kinh tế 'kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp' trước Đổi mới đã bộc lộ hạn chế lớn nhất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong giai đoạn 2006-2015, kinh tế Việt Nam đối mặt với thách thức lớn nào từ bên ngoài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Để đảm bảo phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng đến sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế với...

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong công cuộc Đổi mới, 'dân chủ hóa đời sống xã hội' được hiểu như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Thành tựu nào sau đây KHÔNG thuộc về lĩnh vực kinh tế trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Một trong những yêu cầu cấp bách đặt ra cho Việt Nam trong giai đoạn phát triển mới là nâng cao...

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bài học kinh nghiệm 'mọi chủ trương, chính sách phải xuất phát từ thực tiễn' được rút ra từ giai đoạn nào của lịch sử Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Thành tựu nào của Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng nước nghèo, kém phát triển?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Để công cuộc Đổi mới tiếp tục thành công trong giai đoạn mới, yếu tố then chốt nào cần được chú trọng?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nền tảng tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay, định hướng sự phát triển của đất nước?

  • A. Chủ nghĩa tự do kinh tế
  • B. Chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
  • C. Chủ nghĩa dân tộc cực đoan
  • D. Chủ nghĩa xã hội dân chủ

Câu 2: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), thành tựu nổi bật nhất về kinh tế mà Việt Nam đạt được, tạo tiền đề vững chắc cho các giai đoạn sau là gì?

  • A. Trở thành thành viên WTO
  • B. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư nước ngoài (FDI)
  • C. Giải quyết được khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài
  • D. Xây dựng được cơ sở hạ tầng hiện đại

Câu 3: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải luôn đổi mới tư duy, nhận thức. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong quan điểm kinh tế của Đảng?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • B. Đóng cửa nền kinh tế, tự cung tự cấp
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ doanh nghiệp tư nhân
  • D. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu 4: Thành tựu nào về mặt xã hội thể hiện rõ nhất sự tiến bộ trong việc đảm bảo quyền con người và dân chủ ở Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn phân biệt giàu nghèo
  • B. Mở rộng quyền tự do ngôn luận, báo chí trong khuôn khổ pháp luật
  • C. Đảm bảo 100% dân số có việc làm ổn định
  • D. Thành lập các tổ chức chính trị đối lập

Câu 5: Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tham gia tích cực vào nhiều tổ chức và diễn đàn khu vực, quốc tế. Tổ chức kinh tế khu vực nào mà Việt Nam tham gia có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại và đầu tư của Việt Nam?

  • A. ASEAN
  • B. Liên minh châu Âu (EU)
  • C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)
  • D. Liên hợp quốc (UN)

Câu 6: Một trong những thách thức lớn của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, được xem là "tụt hậu" nếu không giải quyết hiệu quả, là gì?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường
  • B. Biến đổi khí hậu ngày càng phức tạp
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp so với yêu cầu phát triển
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển khác

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa, một thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Du nhập hoàn toàn văn hóa phương Tây
  • B. Xóa bỏ các lễ hội truyền thống
  • C. Thống nhất văn hóa giữa các vùng miền
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống dân tộc

Câu 8: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới về mặt xã hội là gì?

  • A. Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng
  • C. Chất lượng giáo dục giảm sút
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần nghèo nàn

Câu 9: Trong lĩnh vực xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, một trong những thành tựu quan trọng là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế xin - cho
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, từng bước đảm bảo tính minh bạch và công bằng
  • C. Thực hiện chế độ đa nguyên đa đảng
  • D. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của các cơ quan hành pháp

Câu 10: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Làm suy giảm vị thế của Việt Nam do phụ thuộc vào nước ngoài
  • B. Không có tác động đáng kể đến vị thế quốc tế
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế
  • D. Cô lập Việt Nam khỏi cộng đồng quốc tế

Câu 11: Trong các bài học kinh nghiệm từ công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là "chìa khóa" dẫn đến thành công?

  • A. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân
  • B. Tập trung quyền lực vào một nhóm nhỏ lãnh đạo
  • C. Duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài

Câu 12: Mục tiêu xuyên suốt của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì, thể hiện bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • B. Xây dựng một xã hội hoàn toàn bình đẳng về thu nhập
  • C. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới
  • D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào đòi hỏi Việt Nam phải tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới toàn diện hơn nữa?

  • A. Sự suy yếu của các tổ chức quốc tế
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt
  • C. Nguy cơ chiến tranh thế giới
  • D. Sự trỗi dậy của chủ nghĩa dân tộc cực đoan

Câu 14: Một trong những giải pháp quan trọng để vượt qua các thách thức và tiếp tục phát triển đất nước trong giai đoạn mới là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ nền kinh tế
  • B. Hạn chế giao lưu và hợp tác quốc tế
  • C. Đẩy mạnh cải cách thể chế, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền
  • D. Trì hoãn các chính sách đổi mới

Câu 15: Trong lĩnh vực kinh tế, thành tựu nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất của nền kinh tế Việt Nam sau Đổi mới?

  • A. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ
  • B. Tăng trưởng xuất khẩu nông sản
  • C. Phát triển mạnh mẽ kinh tế hộ gia đình
  • D. Giảm tỷ lệ lạm phát

Câu 16: Một trong những yếu tố đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Thực hiện đa nguyên chính trị
  • B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
  • C. Giải tán lực lượng vũ trang
  • D. Tư nhân hóa toàn bộ các ngành kinh tế

Câu 17: Trong lĩnh vực đối ngoại, chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa" quan hệ quốc tế của Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Gây sức ép với các nước lớn
  • B. Tham gia vào các liên minh quân sự
  • C. Tạo môi trường quốc tế hòa bình, ổn định để phát triển đất nước
  • D. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển

Câu 18: Một trong những biểu hiện của sự đổi mới trong hệ thống chính trị ở Việt Nam là gì?

  • A. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng
  • B. Thành lập chế độ tổng thống
  • C. Giải thể các tổ chức chính trị - xã hội
  • D. Đổi mới phương thức hoạt động của Quốc hội, tăng cường vai trò giám sát

Câu 19: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, một thành tựu đáng kể của Đổi mới là gì?

  • A. Mở rộng quy mô và đa dạng hóa các loại hình đào tạo
  • B. Miễn học phí hoàn toàn cho tất cả các cấp học
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ các trường tư thục
  • D. Giảm số lượng trường đại học để nâng cao chất lượng

Câu 20: Một trong những thách thức đặt ra cho Việt Nam trong quá trình phát triển bền vững là gì?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động giá rẻ
  • B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
  • C. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, không quan tâm đến môi trường
  • D. Giảm đầu tư vào khoa học và công nghệ

Câu 21: Trong lĩnh vực y tế, một thành tựu của Đổi mới thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe cộng đồng là gì?

  • A. Tập trung phát triển y tế tư nhân, giảm vai trò y tế công
  • B. Hạn chế nhập khẩu thuốc và thiết bị y tế hiện đại
  • C. Mở rộng hệ thống bảo hiểm y tế, tăng khả năng tiếp cận dịch vụ y tế cho người dân
  • D. Xóa bỏ hệ thống y tế cơ sở ở vùng sâu vùng xa

Câu 22: Một trong những nội dung đổi mới về kinh tế trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996) là gì?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân
  • D. Phát triển kinh tế nhiều thành phần

Câu 23: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, một phương hướng phát triển quan trọng trong Đổi mới là gì?

  • A. Nhập khẩu hoàn toàn công nghệ từ nước ngoài
  • B. Tăng cường đầu tư cho nghiên cứu và phát triển (R&D)
  • C. Hạn chế hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ
  • D. Tập trung vào nghiên cứu khoa học cơ bản, bỏ qua khoa học ứng dụng

Câu 24: Một trong những biện pháp để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Bài trừ hoàn toàn văn hóa nước ngoài
  • B. Khôi phục hoàn toàn văn hóa truyền thống, loại bỏ yếu tố hiện đại
  • C. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại
  • D. Cấm các hoạt động văn hóa nghệ thuật mang tính sáng tạo

Câu 25: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, một thành tựu quan trọng của Đổi mới là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn nghĩa vụ quân sự
  • B. Tham gia vào các khối quân sự quốc tế
  • C. Giảm chi tiêu cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
  • D. Giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia

Câu 26: Một trong những yêu cầu đặt ra cho công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn Đổi mới là gì?

  • A. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội
  • C. Thực hiện chế độ đa đảng
  • D. Giảm số lượng đảng viên để tinh gọn bộ máy

Câu 27: Trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, một thành tựu của Đổi mới có tác động lớn đến đời sống xã hội là gì?

  • A. Tập trung phát triển báo chí truyền thống
  • B. Phát triển mạnh mẽ internet và mạng xã hội
  • C. Hạn chế sử dụng điện thoại di động
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ các phương tiện truyền thông

Câu 28: Một trong những thách thức về môi trường mà Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình Đổi mới và phát triển là gì?

  • A. Suy giảm đa dạng sinh học
  • B. Xói mòn đất
  • C. Ô nhiễm nguồn nước và không khí do công nghiệp hóa, đô thị hóa
  • D. Sa mạc hóa

Câu 29: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, một thành tựu nổi bật của Đổi mới là gì?

  • A. Hạn chế sử dụng phương tiện giao thông cá nhân
  • B. Phát triển mạnh mẽ giao thông đường sông
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ các doanh nghiệp vận tải
  • D. Phát triển hệ thống đường cao tốc và cảng biển hiện đại

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất cho sự phát triển bền vững của Việt Nam trong tương lai?

  • A. Tập trung vào tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
  • B. Đổi mới phải luôn vì lợi ích của nhân dân, lấy nhân dân làm gốc
  • C. Duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung
  • D. Hạn chế hợp tác quốc tế để bảo vệ độc lập tự chủ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là nền tảng tư tưởng cốt lõi, xuyên suốt đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay, định hướng sự phát triển của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), thành tựu nổi bật nhất về kinh tế mà Việt Nam đạt được, tạo tiền đề vững chắc cho các giai đoạn sau là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là phải luôn đổi mới tư duy, nhận thức. Điều này thể hiện rõ nhất qua sự thay đổi nào trong quan điểm kinh tế của Đảng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Thành tựu nào về mặt xã hội thể hiện rõ nhất sự tiến bộ trong việc đảm bảo quyền con người và dân chủ ở Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Trong quá trình hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tham gia tích cực vào nhiều tổ chức và diễn đàn khu vực, quốc tế. Tổ chức kinh tế khu vực nào mà Việt Nam tham gia có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy thương mại và đầu tư của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một trong những thách thức lớn của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay, được xem là 'tụt hậu' nếu không giải quyết hiệu quả, là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong lĩnh vực văn hóa, một thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới về mặt xã hội là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong lĩnh vực xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, một trong những thành tựu quan trọng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam có vai trò như thế nào đối với vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong các bài học kinh nghiệm từ công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là 'chìa khóa' dẫn đến thành công?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Mục tiêu xuyên suốt của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì, thể hiện bản chất của chế độ xã hội chủ nghĩa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào đòi hỏi Việt Nam phải tiếp tục đẩy mạnh và đổi mới toàn diện hơn nữa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Một trong những giải pháp quan trọng để vượt qua các thách thức và tiếp tục phát triển đất nước trong giai đoạn mới là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Trong lĩnh vực kinh tế, thành tựu nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất của nền kinh tế Việt Nam sau Đổi mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Một trong những yếu tố đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Trong lĩnh vực đối ngoại, chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa' quan hệ quốc tế của Việt Nam nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Một trong những biểu hiện của sự đổi mới trong hệ thống chính trị ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo, một thành tựu đáng kể của Đổi mới là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Một trong những thách thức đặt ra cho Việt Nam trong quá trình phát triển bền vững là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong lĩnh vực y tế, một thành tựu của Đổi mới thể hiện sự quan tâm đến sức khỏe cộng đồng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Một trong những nội dung đổi mới về kinh tế trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong lĩnh vực khoa học và công nghệ, một phương hướng phát triển quan trọng trong Đổi mới là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Một trong những biện pháp để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong thời kỳ Đổi mới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng, một thành tựu quan trọng của Đổi mới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Một trong những yêu cầu đặt ra cho công tác xây dựng Đảng trong giai đoạn Đổi mới là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong lĩnh vực thông tin và truyền thông, một thành tựu của Đổi mới có tác động lớn đến đời sống xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Một trong những thách thức về môi trường mà Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình Đổi mới và phát triển là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong lĩnh vực giao thông vận tải, một thành tựu nổi bật của Đổi mới là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất cho sự phát triển bền vững của Việt Nam trong tương lai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Đất nước đang trong giai đoạn phát triển ổn định, cần đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa.
  • B. Đất nước đang đối mặt với cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng, bị bao vây cấm vận.
  • C. Hòa bình thế giới được củng cố vững chắc, các nước xã hội chủ nghĩa đang phát triển mạnh.
  • D. Việt Nam đã hoàn thành cơ bản công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, sẵn sàng hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 2: Điểm cốt lõi, mang tính đột phá trong đường lối Đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • C. Chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • D. Coi kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế duy nhất và chủ đạo.

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu khu vực.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo trong cả nước.
  • D. Thoát khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước có thu nhập trung bình thấp và đang vươn lên thu nhập trung bình cao.

Câu 4: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế (tham gia WTO năm 2007, ký các hiệp định thương mại tự do...) thể hiện bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Phát huy sức mạnh dân tộc kết hợp với sức mạnh thời đại.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân.

Câu 5: Xét về mặt xã hội, thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước?

  • A. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội hoàn chỉnh.
  • B. Giải quyết triệt để các vấn đề tiêu cực, tham nhũng.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • D. Thu hẹp đáng kể khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền.

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Sức ép cạnh tranh gay gắt, nguy cơ tụt hậu và phụ thuộc.
  • B. Không tiếp cận được với khoa học công nghệ hiện đại.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Không có thị trường để xuất khẩu hàng hóa.

Câu 7: Bài học nào về vai trò của nhân dân được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Nhân dân là đối tượng thụ hưởng thành quả của Đổi mới.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • C. Nhân dân cần tuân thủ tuyệt đối mọi chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • D. Vai trò của nhân dân chủ yếu thể hiện trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp.

Câu 8: Thành tựu về đối ngoại nào của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần phá thế bao vây cấm vận, tạo môi trường hòa bình để phát triển?

  • A. Trở thành ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • B. Xây dựng thành công liên minh quân sự với các nước lớn.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995).
  • D. Tham gia tất cả các tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội lớn trên thế giới.

Câu 9: Việc xây dựng "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân" trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa - xã hội.
  • D. An ninh - quốc phòng.

Câu 10: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu việc làm cho người lao động.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế không có sự phát triển.
  • C. Tình trạng đói nghèo gia tăng trên diện rộng.
  • D. Khoảng cách giàu nghèo có xu hướng gia tăng, các vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải đổi mới đồng bộ cả về kinh tế và chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế?

  • A. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có chọn lọc.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.

Câu 12: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 có ý nghĩa lịch sử nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa.
  • B. Mở ra giai đoạn hội nhập khu vực, phá thế bị cô lập.
  • C. Giải quyết xong vấn đề tranh chấp chủ quyền trên Biển Đông.
  • D. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu Đông Nam Á.

Câu 13: Thành tựu nào về văn hóa được ghi nhận trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Ngăn chặn hoàn toàn sự xâm nhập của các luồng văn hóa ngoại lai.
  • B. Tất cả các giá trị văn hóa truyền thống đều được phục hồi và phát huy.
  • C. Đời sống văn hóa của nhân dân ngày càng phong phú, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • D. Xây dựng được một nền văn hóa duy nhất, không có sự đa dạng.

Câu 14: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" trong công cuộc Đổi mới thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Đổi mới vì lợi ích của nhân dân.
  • B. Đổi mới đồng bộ, toàn diện.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ một nước thiếu lương thực trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Thành tựu này chủ yếu là kết quả của sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế (đặc biệt là nông nghiệp với khoán 10).
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa - xã hội.
  • D. An ninh - quốc phòng.

Câu 16: Thách thức nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam?

  • A. Phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • B. Suy thoái đạo đức, lối sống.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Mất độc lập, tự chủ về chính trị.

Câu 17: Bài học "Phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân" có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đảm bảo tính đúng đắn, bền vững và tạo động lực cho công cuộc Đổi mới.
  • B. Chủ yếu giúp giải quyết các vấn đề về an sinh xã hội.
  • C. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng.
  • D. Chỉ áp dụng cho giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới.

Câu 18: Thành tựu nào trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng dưới thời kỳ Đổi mới đã góp phần giữ vững ổn định chính trị, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Xây dựng quân đội mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
  • B. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và an ninh quốc gia.
  • C. Giải quyết hoàn toàn các vấn đề tranh chấp biên giới, lãnh thổ.
  • D. Không còn đối mặt với bất kỳ mối đe dọa nào từ bên ngoài.

Câu 19: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay có điểm khác biệt căn bản nào về cơ cấu thành phần kinh tế?

  • A. Chỉ có kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • B. Chủ yếu là kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.
  • D. Chỉ có kinh tế tư nhân được phép hoạt động.

Câu 20: Việc Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là một minh chứng cho thành tựu nào về đối ngoại của thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tăng cường quan hệ song phương với các nước lớn.
  • B. Giải quyết các vấn đề biên giới, lãnh thổ.
  • C. Thúc đẩy hợp tác kinh tế với các đối tác truyền thống.
  • D. Góp phần tích cực vào giải quyết các vấn đề quốc tế, nâng cao vị thế đất nước.

Câu 21: Bài học "Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, không sao chép mô hình nước ngoài một cách máy móc" nhấn mạnh điều gì?

  • A. Tính độc lập, tự chủ và sáng tạo trong quá trình hoạch định đường lối Đổi mới.
  • B. Sự cần thiết phải ưu tiên đổi mới chính trị trước đổi mới kinh tế.
  • C. Việc từ bỏ hoàn toàn các kinh nghiệm từ giai đoạn trước Đổi mới.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các lĩnh vực khác.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc hình thành tầng lớp xã hội mới nào ở Việt Nam?

  • A. Chủ yếu là tầng lớp nông dân giàu có.
  • B. Chủ yếu là tầng lớp công nhân trong các xí nghiệp quốc doanh.
  • C. Đội ngũ doanh nhân, trí thức khoa học công nghệ, người lao động trong khu vực kinh tế mới.
  • D. Chỉ có tầng lớp cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 23: Thách thức nào liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn lực tài chính để đầu tư cho văn hóa.
  • B. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc dưới tác động của văn hóa ngoại lai.
  • C. Số lượng di sản văn hóa được công nhận giảm sút.
  • D. Sự bất đồng trong việc lựa chọn loại hình văn hóa truyền thống để bảo tồn.

Câu 24: Thành tựu về đổi mới thể chế kinh tế nào đã tạo động lực mạnh mẽ giải phóng sức sản xuất ở nông thôn trong những năm đầu Đổi mới?

  • A. Thực hiện khoán sản phẩm đến nhóm và người lao động (Khoán 10).
  • B. Xây dựng các nông trường quốc doanh quy mô lớn.
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa toàn bộ quá trình sản xuất nông nghiệp.
  • D. Cấm tuyệt đối kinh tế gia đình trong nông nghiệp.

Câu 25: Bài học "Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh" trong công cuộc Đổi mới nhấn mạnh điều gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua an ninh.
  • B. Tăng cường quốc phòng - an ninh là mục tiêu duy nhất của Đổi mới.
  • C. Sự phát triển bền vững phải dựa trên nền tảng ổn định chính trị và an ninh quốc gia.
  • D. Kinh tế và quốc phòng - an ninh là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt.

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần thay đổi căn bản diện mạo đô thị và nông thôn Việt Nam?

  • A. Xây dựng các công trình văn hóa đồ sộ.
  • B. Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, nước, viễn thông).
  • C. Đồng bộ hóa kiến trúc nhà ở trên cả nước.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn các khu ổ chuột ở đô thị.

Câu 27: Việc đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả là một nội dung quan trọng của sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Xã hội.
  • D. Đối ngoại.

Câu 28: Thách thức nào liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Số lượng lao động quá đông dẫn đến dư thừa.
  • B. Người lao động Việt Nam không muốn học hỏi công nghệ mới.
  • C. Thiếu hoàn toàn các trường đại học và dạy nghề chất lượng cao.
  • D. Chất lượng lao động chưa đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện đại, năng suất thấp.

Câu 29: Bài học nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng là điều kiện tiên quyết để Đổi mới thành công.
  • B. Đảng chỉ đóng vai trò tư vấn cho Nhà nước trong quá trình Đổi mới.
  • C. Việc lãnh đạo của Đảng chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế.
  • D. Đảng cần từ bỏ vai trò lãnh đạo để thị trường tự điều tiết.

Câu 30: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ vị thế bị bao vây, cô lập trở thành thành viên tích cực, có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế?

  • A. Đạt được độc lập hoàn toàn về kinh tế.
  • B. Thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • C. Xây dựng được liên minh quân sự với tất cả các nước láng giềng.
  • D. Trở thành một cường quốc quân sự trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986 đến nay) được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng trong bối cảnh lịch sử nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Điểm cốt lõi, mang tính đột phá trong đường lối Đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế (tham gia WTO năm 2007, ký các hiệp định thương mại tự do...) thể hiện bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Xét về mặt xã hội, thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố lòng tin của nhân dân đối với Đảng và Nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bài học nào về vai trò của nhân dân được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Thành tựu về đối ngoại nào của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần phá thế bao vây cấm vận, tạo môi trường hòa bình để phát triển?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Việc xây dựng 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân' trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải đổi mới đồng bộ cả về kinh tế và chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 có ý nghĩa lịch sử nào đối với công cuộc Đổi mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Thành tựu nào về văn hóa được ghi nhận trong thời kỳ Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội' trong công cuộc Đổi mới thể hiện nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ một nước thiếu lương thực trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Thành tựu này chủ yếu là kết quả của sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Thách thức nào sau đây không phải là hệ quả trực tiếp của quá trình phát triển kinh tế thị trường ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Bài học 'Phải luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân' có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Thành tựu nào trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng dưới thời kỳ Đổi mới đã góp phần giữ vững ổn định chính trị, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: So với giai đoạn trước Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam hiện nay có điểm khác biệt căn bản nào về cơ cấu thành phần kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Việc Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là một minh chứng cho thành tựu nào về đối ngoại của thời kỳ Đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Bài học 'Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, không sao chép mô hình nước ngoài một cách máy móc' nhấn mạnh điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc hình thành tầng lớp xã hội mới nào ở Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Thách thức nào liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Thành tựu về đổi mới thể chế kinh tế nào đã tạo động lực mạnh mẽ giải phóng sức sản xuất ở nông thôn trong những năm đầu Đổi mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Bài học 'Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường quốc phòng - an ninh' trong công cuộc Đổi mới nhấn mạnh điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần thay đổi căn bản diện mạo đô thị và nông thôn Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Việc đẩy mạnh cải cách hành chính, xây dựng bộ máy nhà nước tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả là một nội dung quan trọng của sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thách thức nào liên quan đến chất lượng nguồn nhân lực trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Bài học nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ vị thế bị bao vây, cô lập trở thành thành viên tích cực, có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã chuyển dịch nền kinh tế từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang mô hình nào là chủ đạo?

  • A. Kinh tế tự cung tự cấp
  • B. Kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
  • C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Kinh tế hỗn hợp có sự chi phối của tư nhân

Câu 2: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về kinh tế của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
  • B. Trở thành nước có thu nhập cao
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp
  • D. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội

Câu 3: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào về mặt chính trị?

  • A. Giảm thiểu vai trò của luật pháp trong quản lý xã hội
  • B. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
  • C. Chuyển hoàn toàn quyền lực sang Quốc hội
  • D. Áp dụng mô hình tam quyền phân lập tuyệt đối

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của thành tựu giảm tỉ lệ hộ nghèo đáng kể trong công cuộc Đổi mới đối với đời sống xã hội Việt Nam.

  • A. Cải thiện rõ rệt đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân, góp phần ổn định xã hội
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn toàn xóa bỏ được khoảng cách giàu nghèo
  • C. Cho thấy nền kinh tế thị trường không tạo ra bất bình đẳng xã hội
  • D. Là kết quả độc lập, không liên quan đến tăng trưởng kinh tế

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong quan hệ đối ngoại?

  • A. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa
  • B. Đóng cửa, hạn chế giao lưu với bên ngoài
  • C. Mở rộng quan hệ đa phương, đa dạng, chủ động hội nhập quốc tế
  • D. Ưu tiên quan hệ quân sự hơn quan hệ kinh tế

Câu 6: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng những hạn chế còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Kinh tế phát triển chưa bền vững, năng suất lao động còn thấp
  • B. Vấn đề tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng
  • C. Khoảng cách giàu nghèo có xu hướng gia tăng
  • D. Hệ thống chính trị chưa được đổi mới, còn trì trệ

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới, nhấn mạnh vai trò của nhân dân?

  • A. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân
  • B. Chỉ cần tập trung vào đổi mới kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài
  • D. Hạn chế sự tham gia của người dân vào quá trình xây dựng chính sách

Câu 8: Thành tựu nào về đối ngoại đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế xã hội?

  • A. Đạt được vị thế cường quốc quân sự trong khu vực
  • B. Bình thường hóa quan hệ và thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ
  • C. Trở thành thành viên duy nhất của tất cả các tổ chức quốc tế lớn
  • D. Từ chối tham gia vào các liên kết kinh tế khu vực

Câu 9: Việc đa dạng hóa các hình thức sở hữu và phát triển kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước
  • B. Tập trung phát triển kinh tế tư nhân độc quyền
  • C. Quay trở lại mô hình kinh tế trước Đổi mới
  • D. Giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới.

  • A. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện tiên quyết để giải quyết các vấn đề xã hội như giảm nghèo, nâng cao đời sống
  • B. Thành tựu xã hội đạt được hoàn toàn độc lập với phát triển kinh tế
  • C. Phát triển kinh tế làm trầm trọng thêm tất cả các vấn đề xã hội
  • D. Chỉ khi xã hội ổn định mới có thể bắt đầu phát triển kinh tế

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong mọi lĩnh vực
  • B. Tập trung quyền lực tuyệt đối vào một cá nhân lãnh đạo
  • C. Thường xuyên tự đổi mới, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
  • D. Chấp nhận đa nguyên, đa đảng trong hệ thống chính trị

Câu 12: Thành tựu nào về văn hóa - xã hội thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Xây dựng nhiều công trình văn hóa quy mô lớn
  • B. Đạt được những tiến bộ quan trọng trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo
  • C. Tổ chức nhiều lễ hội truyền thống
  • D. Phát triển mạnh các loại hình nghệ thuật giải trí

Câu 13: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là thành tựu tiêu biểu cho lĩnh vực nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Quốc phòng - An ninh
  • B. Văn hóa - Xã hội
  • C. Chính trị
  • D. Đối ngoại và hội nhập quốc tế

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

  • A. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài, đòi hỏi nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước
  • B. Bị cô lập hoàn toàn với thị trường thế giới
  • C. Không có cơ hội tiếp cận công nghệ mới
  • D. Mất đi hoàn toàn bản sắc văn hóa dân tộc

Câu 15: Bài học nào về sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nét trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực của dân tộc mà không cần quan hệ với thế giới
  • B. Tuyệt đối sao chép mô hình phát triển của các nước khác
  • C. Vừa phát huy nội lực, vừa tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngoài và xu thế phát triển của thế giới
  • D. Cô lập với thế giới để giữ vững độc lập dân tộc

Câu 16: Thành tựu nào về quốc phòng - an ninh trong thời kỳ Đổi mới góp phần quan trọng vào việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ?

  • A. Tuyệt đối không đầu tư cho quốc phòng, an ninh
  • B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy
  • D. Mở cửa biên giới hoàn toàn không kiểm soát

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi cơ bản nào trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp
  • B. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ
  • C. Giữ nguyên cơ cấu kinh tế như trước Đổi mới
  • D. Chỉ tập trung phát triển một ngành kinh tế duy nhất

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

  • A. Là mô hình kinh tế thị trường thuần túy giống các nước tư bản
  • B. Là mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung được điều chỉnh nhẹ
  • C. Là mô hình chỉ có kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể
  • D. Là mô hình kinh tế vận hành theo quy luật thị trường, có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc đối với vị thế quốc tế của đất nước.

  • A. Chứng tỏ Việt Nam là một cường quốc quân sự hàng đầu thế giới
  • B. Thể hiện trách nhiệm và đóng góp tích cực của Việt Nam vào công việc chung của cộng đồng quốc tế
  • C. Là dấu hiệu cho thấy Việt Nam đang can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác
  • D. Chỉ mang ý nghĩa biểu tượng, không có giá trị thực tế

Câu 20: Hạn chế nào trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của thời kỳ Đổi mới được nhiều người quan tâm, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống và tiếp nhận tiêu cực từ văn hóa ngoại lai
  • B. Tuyệt đối không có sự giao lưu văn hóa với bên ngoài
  • C. Văn hóa truyền thống được bảo tồn nguyên vẹn, không có bất kỳ thay đổi nào
  • D. Chỉ tập trung phát triển văn hóa hiện đại, bỏ quên văn hóa truyền thống

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế như thế nào?

  • A. Chỉ công nhận kinh tế nhà nước là thành phần duy nhất
  • B. Xem nhẹ vai trò của kinh tế tư nhân
  • C. Công nhận sự tồn tại khách quan, lâu dài của nhiều thành phần kinh tế, coi đó là động lực quan trọng cho phát triển
  • D. Cấm đoán mọi hoạt động kinh tế ngoài quốc doanh

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải giữ vững ổn định chính trị làm tiền đề cho phát triển kinh tế xã hội?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, kể cả đánh đổi ổn định chính trị
  • B. Chỉ tập trung vào ổn định chính trị, bỏ qua phát triển kinh tế
  • C. Ổn định chính trị không liên quan đến phát triển kinh tế
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời giữ vững ổn định chính trị

Câu 23: Thành tựu nào về y tế trong công cuộc Đổi mới đã góp phần trực tiếp nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân?

  • A. Hệ thống y tế được củng cố và phát triển, nhiều dịch bệnh được khống chế, đẩy lùi
  • B. Chỉ tập trung phát triển y tế ở các thành phố lớn
  • C. Y tế tư nhân hoàn toàn thay thế y tế công lập
  • D. Không có sự đầu tư nào cho lĩnh vực y tế

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế đối với sự phát triển của đất nước.

  • A. Khiến Việt Nam mất đi chủ quyền và độc lập
  • B. Hạn chế cơ hội tiếp cận khoa học công nghệ
  • C. Giúp Việt Nam tranh thủ được nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiệm quản lý và mở rộng thị trường, nâng cao vị thế trên trường quốc tế
  • D. Chỉ mang lại lợi ích cho các tập đoàn đa quốc gia

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển khoa học và công nghệ?

  • A. Khoa học công nghệ không đóng vai trò quyết định trong phát triển
  • B. Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu
  • C. Chỉ cần nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài
  • D. Tập trung phát triển nông nghiệp là đủ

Câu 26: Thành tựu nào về đời sống tinh thần của người dân trong thời kỳ Đổi mới thường được đề cập?

  • A. Đời sống tinh thần bị bỏ quên hoàn toàn
  • B. Chỉ tập trung vào các giá trị vật chất
  • C. Không có sự phát triển nào về văn hóa nghệ thuật
  • D. Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân từng bước được cải thiện, phong phú hơn

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi nhận thức về mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân như thế nào?

  • A. Nhấn mạnh vai trò làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước của dân, do dân, vì dân
  • B. Tăng cường sự áp đặt từ phía Nhà nước lên nhân dân
  • C. Hạn chế quyền tham gia của nhân dân vào công việc chung
  • D. Xem nhẹ vai trò lãnh đạo của Đảng

Câu 28: Thách thức nào liên quan đến vấn đề xã hội mà Việt Nam vẫn đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay, sau nhiều năm Đổi mới?

  • A. Toàn bộ dân số đã được tiếp cận đầy đủ các dịch vụ y tế và giáo dục chất lượng cao
  • B. Mọi người đều có việc làm ổn định với thu nhập cao
  • C. Vấn đề bất bình đẳng xã hội, chênh lệch giàu nghèo giữa các vùng miền và nhóm dân cư còn tồn tại
  • D. Tất cả các tệ nạn xã hội đã được xóa bỏ hoàn toàn

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy dân chủ?

  • A. Hạn chế dân chủ để đảm bảo ổn định
  • B. Chỉ phát huy dân chủ trong lĩnh vực kinh tế
  • C. Phát huy dân chủ một cách tùy tiện, không theo nguyên tắc
  • D. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã khẳng định tính đúng đắn của đường lối nào?

  • A. Đường lối đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo
  • B. Đường lối phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa
  • C. Đường lối đóng cửa, tự cấp tự túc
  • D. Đường lối phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã chuyển dịch nền kinh tế từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang mô hình nào là chủ đạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về kinh tế của công cuộc Đổi mới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào về mặt chính trị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của thành tựu giảm tỉ lệ hộ nghèo đáng kể trong công cuộc Đổi mới đối với đời sống xã hội Việt Nam.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện thuận lợi nào cho Việt Nam trong quan hệ đối ngoại?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng những hạn chế còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới, nhấn mạnh vai trò của nhân dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thành tựu nào về đối ngoại đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Việc đa dạng hóa các hình thức sở hữu và phát triển kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Thành tựu nào về văn hóa - xã hội thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Nhà nước đến việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là thành tựu tiêu biểu cho lĩnh vực nào của công cuộc Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Bài học nào về sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nét trong công cuộc Đổi mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Thành tựu nào về quốc phòng - an ninh trong thời kỳ Đổi mới góp phần quan trọng vào việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi cơ bản nào trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên hợp quốc đối với vị thế quốc tế của đất nước.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Hạn chế nào trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của thời kỳ Đổi mới được nhiều người quan tâm, đặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hóa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải giữ vững ổn định chính trị làm tiền đề cho phát triển kinh tế xã hội?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Thành tựu nào về y tế trong công cuộc Đổi mới đã góp phần trực tiếp nâng cao tuổi thọ trung bình của người dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế đối với sự phát triển của đất nước.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển khoa học và công nghệ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thành tựu nào về đời sống tinh thần của người dân trong thời kỳ Đổi mới thường được đề cập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã thay đổi nhận thức về mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Thách thức nào liên quan đến vấn đề xã hội mà Việt Nam vẫn đang phải đối mặt trong giai đoạn hiện nay, sau nhiều năm Đổi mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy dân chủ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã khẳng định tính đúng đắn của đường lối nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 13: Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Từ năm 1986 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chuyển nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường. Sự chuyển đổi này có tác động căn bản nhất đến yếu tố nào trong nền kinh tế?

  • A. Quy mô sản xuất của các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Vai trò quản lý của các bộ, ngành trung ương.
  • C. Quan hệ cung - cầu và quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa.
  • D. Số lượng các mặt hàng xuất khẩu chủ lực.

Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần. Theo bạn, sự phát triển này đã góp phần quan trọng nhất vào việc giải quyết vấn đề cấp bách nào của đất nước những năm đầu Đổi mới?

  • A. Huy động các nguồn lực đa dạng, tạo thêm việc làm và thúc đẩy sản xuất hàng hóa.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt giữa các vùng miền kinh tế.
  • C. Đảm bảo mọi người dân đều có thu nhập như nhau.
  • D. Loại bỏ sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động kinh tế.

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu trong xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh đó, một số vấn đề xã hội mới cũng nảy sinh. Vấn đề nào dưới đây phản ánh một thách thức về mặt xã hội mà Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Thiếu hụt nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Sự đồng đều về mức sống giữa thành thị và nông thôn.
  • C. Tốc độ tăng trưởng dân số quá nhanh.
  • D. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề về công bằng xã hội.

Câu 4: Về mặt chính trị, công cuộc Đổi mới nhấn mạnh việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Đặc trưng cốt lõi nhất của Nhà nước pháp quyền mà Việt Nam hướng tới trong thời kỳ này là gì?

  • A. Nhà nước tập trung mọi quyền lực vào tay cơ quan hành pháp.
  • B. Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân.
  • C. Nhà nước chỉ tập trung phát triển kinh tế, không can thiệp vào các vấn đề xã hội.
  • D. Nhà nước hoạt động dựa trên các quy định truyền thống, không cần hệ thống pháp luật hiện đại.

Câu 5: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chuyển từ "khép kín, bao vây" sang "đa phương hóa, đa dạng hóa". Sự chuyển đổi này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với vị thế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn các mâu thuẫn với các nước láng giềng.
  • C. Phá vỡ thế bị bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ, hội nhập sâu rộng, nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân". Bài học này nhấn mạnh vai trò trung tâm của đối tượng nào trong sự nghiệp Đổi mới?

  • A. Nhân dân.
  • B. Nhà nước.
  • C. Các doanh nghiệp.
  • D. Các tổ chức quốc tế.

Câu 7: Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là một dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sự kiện này thể hiện rõ nhất thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành nước có nền kinh tế phát triển hàng đầu thế giới.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề nợ công.
  • D. Nâng cao vị thế, uy tín quốc tế và đẩy mạnh hội nhập kinh tế toàn cầu.

Câu 8: Trong lĩnh vực văn hóa, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, quá trình hội nhập cũng mang lại những thách thức. Thách thức nào dưới đây liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập?

  • A. Thiếu sự tiếp cận với các nền văn hóa khác trên thế giới.
  • B. Sự suy giảm số lượng các di tích lịch sử.
  • C. Nguy cơ mai một một số giá trị truyền thống trước sự du nhập của văn hóa ngoại lai không phù hợp.
  • D. Thiếu nguồn kinh phí để tổ chức các lễ hội truyền thống.

Câu 9: Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt công cuộc Đổi mới là "Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội". Quan điểm này thể hiện điều gì về định hướng phát triển của Việt Nam?

  • A. Sự nhất quán trong lựa chọn con đường phát triển, không xa rời mục tiêu lý tưởng ban đầu.
  • B. Khả năng thay đổi mục tiêu chiến lược một cách linh hoạt.
  • C. Ưu tiên độc lập dân tộc hơn mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ tập trung vào việc duy trì sự ổn định chính trị.

Câu 10: Hãy phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới. Thành tựu kinh tế đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

  • A. Thành tựu kinh tế chỉ làm giàu cho một bộ phận nhỏ dân cư, không cải thiện đời sống số đông.
  • B. Thành tựu kinh tế làm suy giảm các dịch vụ xã hội cơ bản.
  • C. Thành tựu kinh tế không có tác động đáng kể đến việc làm và thu nhập của người dân.
  • D. Thành tựu kinh tế là cơ sở vật chất để cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 11: Nhìn lại quá trình Đổi mới, Việt Nam đã chuyển từ tình trạng thiếu lương thực sang xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Sự thay đổi ngoạn mục này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào trong chính sách Đổi mới nông nghiệp?

  • A. Tăng cường tập trung ruộng đất vào các hợp tác xã quy mô lớn.
  • B. Thực hiện khoán sản phẩm, giao đất lâu dài cho nông dân, phát triển kinh tế hộ gia đình.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào các cây công nghiệp xuất khẩu.
  • D. Ngăn cấm việc áp dụng khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất.

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã góp phần tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh. Mục đích cuối cùng của việc tăng cường này là gì?

  • A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước.
  • B. Tham gia vào các cuộc xung đột quân sự ở khu vực và thế giới.
  • C. Trở thành một cường quốc quân sự hàng đầu.
  • D. Chỉ tập trung vào việc trấn áp các lực lượng đối lập trong nước.

Câu 13: Một trong những bài học lớn của công cuộc Đổi mới là "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại". Bài học này được thể hiện rõ nhất qua chủ trương, chính sách nào của Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tự lực tự cường.
  • D. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế trên mọi lĩnh vực, tranh thủ thời cơ và vượt qua thách thức.

Câu 14: Nhìn vào bảng số liệu giả định dưới đây về tỷ lệ người dân tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản ở một tỉnh miền núi trước và sau Đổi mới:
- Năm 1985: 30%
- Năm 2020: 85%
Sự thay đổi này phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần, phúc lợi xã hội cho nhân dân.
  • B. Phát triển vượt bậc ngành công nghiệp khai khoáng.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Đảm bảo 100% dân số có việc làm ổn định.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh (tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài...). Sự phát triển này có ý nghĩa gì đối với cơ cấu kinh tế Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Khiến nền kinh tế trở nên kém đa dạng hơn.
  • C. Góp phần hình thành cơ cấu kinh tế nhiều thành phần, năng động và hiệu quả hơn.
  • D. Chỉ tập trung vào sản xuất các mặt hàng tiêu dùng.

Câu 16: Hệ thống pháp luật Việt Nam ngày càng được hoàn thiện trong thời kỳ Đổi mới. Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền như thế nào?

  • A. Giảm bớt sự cần thiết của các cơ quan quản lý nhà nước.
  • B. Tạo hành lang pháp lý vững chắc cho mọi hoạt động kinh tế - xã hội, đảm bảo công bằng và trật tự.
  • C. Ưu tiên các quy định quốc tế hơn pháp luật trong nước.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của Nhà nước, không quan tâm đến quyền công dân.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội những năm trước đó. Thành tựu này chứng tỏ điều gì về đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đường lối Đổi mới là sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • B. Đường lối Đổi mới chỉ mang tính thử nghiệm, chưa có cơ sở lý luận vững chắc.
  • C. Đường lối Đổi mới chỉ tập trung giải quyết vấn đề kinh tế, bỏ qua xã hội.
  • D. Đường lối Đổi mới là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế thời đại.

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là sự cạnh tranh. Sự cạnh tranh này diễn ra gay gắt nhất ở lĩnh vực nào?

  • A. Thị trường hàng hóa, dịch vụ và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Lĩnh vực văn hóa truyền thống.
  • C. Hệ thống giáo dục quốc dân.
  • D. Hoạt động bảo tồn di sản văn hóa.

Câu 19: Nhìn lại các thành tựu của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến những thành công đó?

  • A. Sự hỗ trợ tài chính từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Việc áp dụng nguyên xi mô hình phát triển của các nước phát triển.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Quá trình này mang lại lợi ích kinh tế (tạo việc làm, tăng trưởng dịch vụ) nhưng cũng đặt ra những vấn đề xã hội. Vấn đề nào dưới đây thường là hệ quả tiêu cực của quá trình đô thị hóa nhanh?

  • A. Giảm bớt áp lực dân số ở khu vực nông thôn.
  • B. Gia tăng áp lực lên hạ tầng (giao thông, nhà ở), ô nhiễm môi trường và tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện đồng đều chất lượng cuộc sống cho tất cả người dân.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng ở các khu đô thị.

Câu 21: Thành tựu về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới không chỉ thể hiện ở việc mở rộng quan hệ song phương mà còn ở việc tham gia ngày càng tích cực vào các tổ chức đa phương. Việc tham gia vào các tổ chức như ASEAN, APEC, Liên Hợp Quốc... có ý nghĩa chiến lược gì đối với Việt Nam?

  • A. Tăng cường vị thế, tiếng nói trên trường quốc tế, góp phần duy trì hòa bình, ổn định và tranh thủ nguồn lực cho phát triển.
  • B. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu lao động.
  • C. Buộc các nước lớn phải thay đổi chính sách đối với Việt Nam.
  • D. Giải quyết triệt để các tranh chấp lãnh thổ.

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về Đổi mới là "Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm". Bài học này nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa hai lĩnh vực này?

  • A. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị hoàn toàn tách rời nhau.
  • C. Đổi mới kinh tế tạo tiền đề và điều kiện cho đổi mới chính trị, đồng thời đổi mới chính trị đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa cho đổi mới kinh tế.
  • D. Chỉ cần đổi mới kinh tế mà không cần đổi mới chính trị.

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản trong cơ cấu lao động xã hội. Sự thay đổi nào dưới đây là xu hướng chủ đạo trong phân bố lao động của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp, tăng tỷ trọng lao động trong công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
  • B. Tăng tỷ trọng lao động trong nông nghiệp.
  • C. Giảm tỷ trọng lao động trong tất cả các ngành.
  • D. Không có sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu lao động.

Câu 24: Việc xây dựng đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam (hoàn thành năm 1994) là một minh chứng cho thành tựu về cơ sở hạ tầng trong thời kỳ Đổi mới. Công trình này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành nước xuất khẩu điện lớn nhất thế giới.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích quân sự.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thiếu điện trên cả nước vĩnh viễn.
  • D. Đảm bảo an ninh năng lượng, kết nối hệ thống điện quốc gia, tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, đặc biệt ở miền Nam.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã mở ra cơ hội cho người dân phát huy quyền làm chủ của mình. Quyền làm chủ của nhân dân trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ tham gia vào các hoạt động văn hóa, giải trí.
  • B. Tham gia vào quá trình xây dựng pháp luật, giám sát hoạt động của Nhà nước, đóng góp ý kiến vào các vấn đề quan trọng của đất nước.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế cá nhân.
  • D. Không có quyền tham gia vào các vấn đề chính trị.

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm về Đổi mới là "Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc". Bài học này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong sự thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Sự đồng thuận, chung sức, chung lòng của các tầng lớp nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Việc chia rẽ các lực lượng xã hội để dễ quản lý.
  • C. Chỉ dựa vào một bộ phận nhỏ trong xã hội.
  • D. Loại bỏ vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra bước chuyển lớn trong nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế. Nhận thức nào dưới đây là phù hợp với đường lối Đổi mới?

  • A. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế duy nhất được phát triển.
  • B. Kinh tế tư nhân là thành phần kinh tế đối lập với kinh tế nhà nước.
  • C. Các thành phần kinh tế đều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Chỉ ưu tiên phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Thách thức nào dưới đây liên quan đến việc đảm bảo tính bền vững của sự phát triển kinh tế trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Không có khả năng tiếp cận công nghệ hiện đại.
  • C. Sự suy giảm nhu cầu tiêu dùng trong nước.
  • D. Vấn đề ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên và biến đổi khí hậu.

Câu 29: Về mặt quốc phòng, an ninh, công cuộc Đổi mới không chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội mà còn chú trọng đến việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính trị và toàn dân trong bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Giảm bớt vai trò của lực lượng công an.
  • D. Chỉ chú trọng bảo vệ biên giới trên bộ.

Câu 30: Bài học "Thường xuyên củng cố, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam" được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay?

  • A. Đảm bảo Đảng là lực lượng duy nhất tham gia vào quản lý kinh tế.
  • B. Cho phép Đảng can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động của doanh nghiệp.
  • C. Đảm bảo tính định hướng, ổn định chính trị và khả năng tập hợp sức mạnh toàn dân để thực hiện các mục tiêu phát triển đất nước.
  • D. Giảm bớt vai trò của Nhà nước và các tổ chức xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Từ năm 1986 đến nay, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chuyển nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường. Sự chuyển đổi này có tác động căn bản nhất đến yếu tố nào trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần. Theo bạn, sự phát triển này đã góp phần quan trọng nhất vào việc giải quyết vấn đề cấp bách nào của đất nước những năm đầu Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam đạt được nhiều thành tựu trong xóa đói giảm nghèo. Tuy nhiên, bên cạnh đó, một số vấn đề xã hội mới cũng nảy sinh. Vấn đề nào dưới đây phản ánh một thách thức về mặt xã hội mà Việt Nam đang phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Về mặt chính trị, công cuộc Đổi mới nhấn mạnh việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Đặc trưng cốt lõi nhất của Nhà nước pháp quyền mà Việt Nam hướng tới trong thời kỳ này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới chuyển từ 'khép kín, bao vây' sang 'đa phương hóa, đa dạng hóa'. Sự chuyển đổi này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với vị thế quốc tế của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là 'Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân'. Bài học này nhấn mạnh vai trò trung tâm của đối tượng nào trong sự nghiệp Đổi mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là một dấu mốc quan trọng trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế. Sự kiện này thể hiện rõ nhất thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Trong lĩnh vực văn hóa, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tuy nhiên, quá trình hội nhập cũng mang lại những thách thức. Thách thức nào dưới đây liên quan trực tiếp đến việc bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc trong bối cảnh hội nhập?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Một trong những quan điểm chỉ đạo xuyên suốt công cuộc Đổi mới là 'Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội'. Quan điểm này thể hiện điều gì về định hướng phát triển của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Hãy phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới. Thành tựu kinh tế đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Nhìn lại quá trình Đổi mới, Việt Nam đã chuyển từ tình trạng thiếu lương thực sang xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới. Sự thay đổi ngoạn mục này chủ yếu là nhờ vào yếu tố nào trong chính sách Đổi mới nông nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Công cuộc Đổi mới đã góp phần tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh. Mục đích cuối cùng của việc tăng cường này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Một trong những bài học lớn của công cuộc Đổi mới là 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại'. Bài học này được thể hiện rõ nhất qua chủ trương, chính sách nào của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Nhìn vào bảng số liệu giả định dưới đây về tỷ lệ người dân tiếp cận dịch vụ y tế cơ bản ở một tỉnh miền núi trước và sau Đổi mới:
- Năm 1985: 30%
- Năm 2020: 85%
Sự thay đổi này phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã chứng kiến sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của các loại hình doanh nghiệp ngoài quốc doanh (tư nhân, có vốn đầu tư nước ngoài...). Sự phát triển này có ý nghĩa gì đối với cơ cấu kinh tế Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hệ thống pháp luật Việt Nam ngày càng được hoàn thiện trong thời kỳ Đổi mới. Việc này có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc thực hiện mục tiêu xây dựng Nhà nước pháp quyền như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội những năm trước đó. Thành tựu này chứng tỏ điều gì về đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là sự cạnh tranh. Sự cạnh tranh này diễn ra gay gắt nhất ở lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Nhìn lại các thành tựu của công cuộc Đổi mới, yếu tố nào được xem là nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến những thành công đó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã thúc đẩy mạnh mẽ quá trình đô thị hóa ở Việt Nam. Quá trình này mang lại lợi ích kinh tế (tạo việc làm, tăng trưởng dịch vụ) nhưng cũng đặt ra những vấn đề xã hội. Vấn đề nào dưới đây thường là hệ quả tiêu cực của quá trình đô thị hóa nhanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Thành tựu về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới không chỉ thể hiện ở việc mở rộng quan hệ song phương mà còn ở việc tham gia ngày càng tích cực vào các tổ chức đa phương. Việc tham gia vào các tổ chức như ASEAN, APEC, Liên Hợp Quốc... có ý nghĩa chiến lược gì đối với Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về Đổi mới là 'Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm'. Bài học này nhấn mạnh điều gì về mối quan hệ giữa hai lĩnh vực này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra những thay đổi căn bản trong cơ cấu lao động xã hội. Sự thay đổi nào dưới đây là xu hướng chủ đạo trong phân bố lao động của Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc xây dựng đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam (hoàn thành năm 1994) là một minh chứng cho thành tựu về cơ sở hạ tầng trong thời kỳ Đổi mới. Công trình này có ý nghĩa quan trọng nhất về mặt kinh tế là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã mở ra cơ hội cho người dân phát huy quyền làm chủ của mình. Quyền làm chủ của nhân dân trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện rõ nhất thông qua hoạt động nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Một trong những bài học kinh nghiệm về Đổi mới là 'Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc'. Bài học này nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào trong sự thành công của công cuộc Đổi mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra bước chuyển lớn trong nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế. Nhận thức nào dưới đây là phù hợp với đường lối Đổi mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Thách thức nào dưới đây liên quan đến việc đảm bảo tính bền vững của sự phát triển kinh tế trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Về mặt quốc phòng, an ninh, công cuộc Đổi mới không chỉ tập trung vào hiện đại hóa quân đội mà còn chú trọng đến việc xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân. Mục đích chính của việc này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bài học 'Thường xuyên củng cố, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam' được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của đất nước trong giai đoạn hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986, đặc biệt là tình trạng khủng hoảng, đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới. Tình trạng khủng hoảng đó chủ yếu được biểu hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị - an ninh quốc phòng.
  • B. Đối ngoại và hội nhập quốc tế.
  • C. Kinh tế - xã hội.
  • D. Văn hóa - giáo dục.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới vì đã:

  • A. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • D. Đề ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước, mở ra bước ngoặt lịch sử.

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cốt lõi được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xuyên suốt trong quá trình thực hiện công cuộc Đổi mới là:

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Tách biệt hoàn toàn giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
  • D. Hội nhập quốc tế nhưng hạn chế tiếp thu văn hóa nước ngoài.

Câu 4: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Đã trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Thoát khỏi tình trạng kém phát triển, gia nhập nhóm nước đang phát triển có thu nhập trung bình thấp.
  • C. Hoàn thành xóa bỏ hoàn toàn tình trạng nghèo đói trên cả nước.
  • D. Xây dựng thành công một nền kinh tế chỉ huy tập trung.

Câu 5: Việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã mang lại tác động tích cực nào sau đây cho Việt Nam?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
  • C. Dẫn đến suy thoái kinh tế và lạm phát phi mã.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa các loại hình sở hữu.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào sau đây?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao liên tục.
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng luôn ở mức rất cao.
  • C. Tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh chóng, tuổi thọ trung bình tăng.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo không tồn tại.

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị của công cuộc Đổi mới là:

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chuyển đổi sang chế độ đa đảng đối lập.
  • C. Hạn chế quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Quốc hội trong hệ thống chính trị.

Câu 8: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ thế bị bao vây, cấm vận sang chủ động hội nhập quốc tế. Thành tựu nổi bật nào minh chứng cho sự thay đổi này?

  • A. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Từ chối tham gia các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • C. Tiếp tục chính sách đối đầu với các cường quốc.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia, trở thành thành viên tích cực của ASEAN, APEC, WTO, Liên hợp quốc, v.v.

Câu 9: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào sau đây chủ yếu liên quan đến lĩnh vực xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • B. Phân hóa giàu nghèo gia tăng, tệ nạn xã hội phức tạp, suy thoái đạo đức, lối sống.
  • C. Mất ổn định chính trị và an ninh.
  • D. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

  • A. Phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới phải dựa vào nhân dân và vì lợi ích của nhân dân.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển kinh tế, tạm gác lại các vấn đề xã hội và văn hóa.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản phát triển.
  • D. Hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước.

Câu 11: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Duy trì tỷ trọng công nghiệp nặng là chủ yếu.
  • C. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Tỷ trọng các ngành kinh tế không thay đổi đáng kể.

Câu 12: Một trong những biểu hiện của việc Việt Nam xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là:

  • A. Tập trung mọi quyền lực vào tay một cá nhân hoặc một nhóm nhỏ.
  • B. Ban hành các văn bản pháp luật mang tính hình thức, không có hiệu lực thực tế.
  • C. Giảm bớt quyền và trách nhiệm của các cơ quan tư pháp.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách hành chính, tăng cường công tác kiểm tra, giám sát quyền lực nhà nước.

Câu 13: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (năm 1995) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn công cuộc Đổi mới.
  • B. Phá vỡ thế bao vây, cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ mang ý nghĩa về mặt chính trị, không ảnh hưởng đến kinh tế.
  • D. Làm suy yếu vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 14: Một trong những hạn chế trong lĩnh vực văn hóa - xã hội mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là:

  • A. Sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống và sự du nhập các yếu tố văn hóa ngoại lai tiêu cực.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân không được cải thiện.
  • C. Hoàn toàn không có sự giao lưu văn hóa với bên ngoài.
  • D. Thiếu các thiết chế văn hóa cơ bản ở vùng nông thôn.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới khẳng định vai trò chủ thể của lực lượng nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ có Nhà nước và Chính phủ.
  • C. Chỉ có lực lượng vũ trang.
  • D. Nhân dân, với phương châm "dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra".

Câu 16: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần dưới sự quản lý của Nhà nước trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu là:

  • A. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Hạn chế cạnh tranh giữa các loại hình doanh nghiệp.
  • C. Phát huy mọi nguồn lực, giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng và giải quyết các vấn đề xã hội.
  • D. Xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Chỉ giúp Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng kinh tế nhất thời.
  • B. Chỉ có ý nghĩa đối với sự phát triển của riêng Việt Nam.
  • C. Chưa tạo ra bất kỳ thay đổi căn bản nào cho đất nước.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo đà cho phát triển, nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế, khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

  • A. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng trong bối cảnh kinh tế thị trường.
  • B. Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua công tác tư tưởng.
  • D. Sao chép kinh nghiệm xây dựng Đảng từ các nước khác một cách máy móc.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu khả năng bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Tách rời nhiệm vụ phát triển kinh tế khỏi nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
  • C. Kết hợp phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
  • D. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội mà không chú trọng đến an ninh phi truyền thống.

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 là minh chứng cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về đối ngoại và hội nhập quốc tế.
  • B. Thành tựu về phát triển kinh tế.
  • C. Thành tựu về văn hóa - xã hội.
  • D. Thành tựu về chính trị - an ninh quốc phòng.

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay, được nhận diện từ quá trình Đổi mới, là:

  • A. Thiếu cơ hội tiếp cận thị trường nước ngoài.
  • B. Không có khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Nền kinh tế không có sự cạnh tranh.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế, nguy cơ tụt hậu về kinh tế, thách thức về chủ quyền kinh tế quốc gia.

Câu 22: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được hiểu là:

  • A. Chỉ dựa vào nội lực của dân tộc, không cần quan hệ quốc tế.
  • B. Tuyệt đối ưu tiên yếu tố quốc tế, bỏ qua yếu tố dân tộc.
  • C. Phát huy nội lực của đất nước đồng thời tranh thủ tối đa các yếu tố thuận lợi từ xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển công nghệ, bỏ qua các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 23: Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng và toàn diện của kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế thế giới.
  • B. Chỉ mang ý nghĩa chính trị, không tác động đến kinh tế.
  • C. Làm suy yếu khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam.
  • D. Đóng cửa thị trường trong nước đối với hàng hóa nước ngoài.

Câu 24: Một trong những biểu hiện của sự "đổi mới tư duy lý luận" về chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ Đổi mới là:

  • A. Giữ nguyên mô hình chủ nghĩa xã hội đã áp dụng trước năm 1986.
  • B. Tuyệt đối phủ nhận các giá trị của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế, bỏ qua lý luận.
  • D. Nhận thức rõ hơn về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, về kinh tế thị trường, về vai trò của các thành phần kinh tế.

Câu 25: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước?

  • A. Củng cố, hoàn thiện hệ thống chính trị, xây dựng Nhà nước pháp quyền, tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà lơ là chính trị.
  • C. Cho phép thành lập nhiều tổ chức chính trị đối lập.
  • D. Hạn chế quyền dân chủ của nhân dân.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, tôn trọng quy luật khách quan và đổi mới sáng tạo trong quá trình lãnh đạo cách mạng?

  • A. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân.
  • B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Đảng phải luôn đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.
  • D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp.

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, thách thức về "diễn biến hòa bình" và "bạo loạn lật đổ" chủ yếu liên quan đến lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị - tư tưởng.
  • C. Văn hóa.
  • D. Môi trường.

Câu 28: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới đã đóng góp trực tiếp vào việc nâng cao hình ảnh và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.
  • B. Hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài.
  • C. Giảm bớt quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • D. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng, chủ động hội nhập quốc tế, đóng góp vào giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 29: Nhìn lại công cuộc Đổi mới, bài học về "đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp" có ý nghĩa gì?

  • A. Đảm bảo sự hài hòa, hỗ trợ lẫn nhau giữa các lĩnh vực (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội) và có lộ trình thích hợp, tránh nóng vội hoặc trì trệ.
  • B. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế là đủ.
  • C. Thực hiện đổi mới một cách ngẫu nhiên, không có kế hoạch.
  • D. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đến kinh tế.

Câu 30: Một trong những biểu hiện cụ thể nhất của việc "lấy phát triển kinh tế làm trung tâm" trong thời kỳ Đổi mới là:

  • A. Giảm chi tiêu cho các ngành kinh tế.
  • B. Ưu tiên phân bổ nguồn lực, ban hành chính sách nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh, thu hút đầu tư.
  • C. Tăng cường bao cấp của Nhà nước cho các doanh nghiệp thua lỗ.
  • D. Hạn chế các hoạt động thương mại và dịch vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986, đặc biệt là tình trạng khủng hoảng, đòi hỏi Đảng Cộng sản Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới. Tình trạng khủng hoảng đó chủ yếu được biểu hiện rõ nhất ở lĩnh vực nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới vì đã:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cốt lõi được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xuyên suốt trong quá trình thực hiện công cuộc Đổi mới là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Việc chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã mang lại tác động tích cực nào sau đây cho Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Điều này được thể hiện rõ nhất qua chỉ số nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng về chính trị của công cuộc Đổi mới là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ thế bị bao vây, cấm vận sang chủ động hội nhập quốc tế. Thành tựu nổi bật nào minh chứng cho sự thay đổi này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào sau đây chủ yếu liên quan đến lĩnh vực xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Công cuộc Đổi mới đã làm thay đổi cơ cấu kinh tế của Việt Nam theo hướng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Một trong những biểu hiện của việc Việt Nam xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (năm 1995) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Một trong những hạn chế trong lĩnh vực văn hóa - xã hội mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Công cuộc Đổi mới khẳng định vai trò chủ thể của lực lượng nào trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần dưới sự quản lý của Nhà nước trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Một trong những bài học kinh nghiệm về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 là minh chứng cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Một trong những thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay, được nhận diện từ quá trình Đổi mới, là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được hiểu là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Sự kiện Việt Nam chính thức trở thành thành viên đầy đủ của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Một trong những biểu hiện của sự 'đổi mới tư duy lý luận' về chủ nghĩa xã hội trong thời kỳ Đổi mới là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xuất phát từ thực tiễn Việt Nam, tôn trọng quy luật khách quan và đổi mới sáng tạo trong quá trình lãnh đạo cách mạng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, thách thức về 'diễn biến hòa bình' và 'bạo loạn lật đổ' chủ yếu liên quan đến lĩnh vực nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới đã đóng góp trực tiếp vào việc nâng cao hình ảnh và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Nhìn lại công cuộc Đổi mới, bài học về 'đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp' có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Một trong những biểu hiện cụ thể nhất của việc 'lấy phát triển kinh tế làm trung tâm' trong thời kỳ Đổi mới là:

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là bối cảnh lịch sử chủ yếu dẫn đến yêu cầu cấp thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước và thống nhất đất nước.
  • B. Việt Nam đã hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng, kéo dài.

Câu 2: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước?

  • A. Đại hội IV (1976)
  • B. Đại hội VI (1986)
  • C. Đại hội VII (1991)
  • D. Đại hội VIII (1996)

Câu 3: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Tăng cường vai trò chủ đạo tuyệt đối của kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hạn chế phát triển nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, chỉ tập trung vào phát triển nội lực.

Câu 4: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn đầu (cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990) là gì?

  • A. Xây dựng thành công nền công nghiệp hiện đại.
  • B. Trở thành nước có thu nhập trung bình cao.
  • C. Kiềm chế và đẩy lùi lạm phát, bước đầu ổn định kinh tế vĩ mô.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 5: Việc Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 thể hiện thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa đất nước.
  • B. Nâng cao vị thế và chủ động hội nhập quốc tế.
  • C. Giải quyết triệt để các vấn đề tranh chấp lãnh thổ với các nước láng giềng.
  • D. Trở thành một trong những nền kinh tế lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp dân cư và vùng miền được thu hẹp đáng kể.
  • C. Các vấn đề xã hội như thất nghiệp, tệ nạn xã hội đã được giải quyết hoàn toàn.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội được xây dựng hoàn chỉnh, bao phủ toàn dân.

Câu 7: Về mặt chính trị, một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Thiết lập chế độ đa nguyên chính trị.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tách biệt hoàn toàn Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế dưới tác động của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Không tiếp cận được thị trường các nước phát triển.
  • C. Bị cô lập về mặt chính trị trên trường quốc tế.
  • D. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ thị trường quốc tế và nguy cơ tụt hậu kinh tế.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân.
  • B. Tập trung ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân là động lực chính của sự phát triển.
  • C. Đổi mới chỉ nên tập trung vào lĩnh vực kinh tế, không cần đổi mới chính trị.
  • D. Mở cửa hoàn toàn nền kinh tế mà không cần sự quản lý của Nhà nước.

Câu 10: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành nền kinh tế lớn nhất khu vực châu Á.
  • C. Đẩy mạnh quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, tạo cơ hội và thách thức mới.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội.

Câu 11: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế, khó khăn. Đâu là một trong những hạn chế nổi bật về mặt xã hội?

  • A. Chất lượng giáo dục và y tế không được cải thiện.
  • B. Tình trạng phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng.
  • C. Đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân không được nâng cao.
  • D. Hệ thống an sinh xã hội bị suy giảm.

Câu 12: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay được xác định là:

  • A. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào đổi mới chính trị.
  • C. Đổi mới toàn diện nhưng chỉ ở giai đoạn đầu.
  • D. Đổi mới toàn diện, đồng bộ và triệt để.

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo tiền đề cho sự phát triển bền vững.
  • B. Biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Thiết lập thành công chế độ dân chủ tư sản ở Việt Nam.
  • D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn, bất công trong xã hội.

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa như thế nào?

  • A. Phục hồi hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống phong kiến.
  • B. Tiếp thu không chọn lọc mọi yếu tố văn hóa nước ngoài.
  • C. Tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các loại hình nghệ thuật cổ điển.

Câu 15: Thành tựu nào về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới đã giúp Việt Nam phá bỏ thế bị bao vây, cấm vận?

  • A. Trở thành thành viên sáng lập của Liên Hợp Quốc.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • C. Giành được ghế ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995).

Câu 16: Việc xây dựng đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam vào năm 1994 là minh chứng cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội.
  • B. Giải quyết xong vấn đề năng lượng cho cả nước.
  • C. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa nặng.
  • D. Đã đạt được sự tự chủ hoàn toàn về công nghệ.

Câu 17: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch theo hướng nào?

  • A. Tăng tỷ trọng nông nghiệp, giảm tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Giảm tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Giữ nguyên tỷ trọng các ngành kinh tế như trước Đổi mới.
  • D. Tăng tỷ trọng kinh tế nhà nước, giảm tỷ trọng các thành phần kinh tế khác.

Câu 18: Một trong những bài học về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
  • B. Tập trung quyền lực vào một số cá nhân lãnh đạo.
  • C. Đóng cửa, không tiếp thu những kinh nghiệm của các đảng cầm quyền khác.
  • D. Thường xuyên tự chỉnh đốn, tự đổi mới để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.

Câu 19: Việc Việt Nam chủ động tham gia vào các diễn đàn khu vực và quốc tế như APEC (1998), ASEM (1996) là biểu hiện rõ nét nhất của chủ trương nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế và chủ động hội nhập.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.
  • C. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung phát triển nội lực.

Câu 20: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống văn hóa, tinh thần của người dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Đời sống văn hóa trở nên đơn điệu, nghèo nàn hơn.
  • B. Chỉ tiếp thu các giá trị văn hóa truyền thống, không tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • C. Phong phú, đa dạng hơn, tiếp cận nhiều luồng văn hóa khác nhau.
  • D. Hoàn toàn bị chi phối bởi văn hóa phương Tây.

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một trong những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội?

  • A. Công tác xóa đói giảm nghèo đạt được những kết quả quan trọng.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế có bước phát triển.
  • C. Đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân được cải thiện.
  • D. Các tệ nạn xã hội và tội phạm đã được xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 22: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là một trong những nội dung đổi mới về mặt nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Đối ngoại.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể của nhân dân?

  • A. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân.
  • B. Đổi mới phải thực hiện từ trên xuống, theo sự chỉ đạo tập trung của Đảng và Nhà nước.
  • C. Đổi mới chỉ thành công khi có sự hỗ trợ tài chính từ bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển lực lượng kinh tế tư nhân để tạo ra động lực phát triển.

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước thông qua thành tựu nào về đối ngoại?

  • A. Chỉ tăng cường quốc phòng, an ninh mà không cần quan hệ quốc tế.
  • B. Tham gia các liên minh quân sự khu vực.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế, là bạn, là đối tác tin cậy.
  • D. Đóng cửa biên giới để tránh xung đột.

Câu 25: Dưới tác động của Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi sang cơ chế nào?

  • A. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • B. Cơ chế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Cơ chế kinh tế chỉ huy.
  • D. Cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng một nước nghèo, kém phát triển, có thu nhập thấp?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.
  • C. Đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Đã xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.

Câu 27: Một trong những thách thức đối với công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực văn hóa là gì?

  • A. Không tiếp thu được tinh hoa văn hóa nhân loại.
  • B. Thiếu sự đa dạng trong đời sống văn hóa.
  • C. Sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống trước tác động của mặt trái kinh tế thị trường và hội nhập.
  • D. Nhân dân không còn quan tâm đến văn hóa truyền thống.

Câu 28: Bài học nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực của dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Đóng cửa, không hội nhập với thế giới.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ.

Câu 29: Thành tựu nào dưới đây thể hiện sự cải thiện đáng kể về quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tiềm lực quốc phòng, an ninh được tăng cường, góp phần bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Việt Nam đã xây dựng được lực lượng quân đội mạnh nhất khu vực Đông Nam Á.
  • C. Không còn bất kỳ mối đe dọa nào từ bên ngoài.
  • D. Hoàn thành việc hiện đại hóa toàn bộ trang thiết bị quân sự.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất khi đánh giá về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa về cơ cấu kinh tế.
  • B. Là sự từ bỏ hoàn toàn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Là một quá trình cải cách toàn diện nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công hơn.
  • D. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đâu là bối cảnh lịch sử chủ yếu dẫn đến yêu cầu cấp thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Đại hội nào của Đảng Cộng sản Việt Nam đã chính thức đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội VI (1986) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới về kinh tế ở Việt Nam trong giai đoạn đầu (cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Việc Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 thể hiện thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống xã hội của người dân Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Về mặt chính trị, một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế dưới tác động của công cuộc Đổi mới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn tồn tại những hạn chế, khó khăn. Đâu là một trong những hạn chế nổi bật về mặt xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay được xác định là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Trong lĩnh vực văn hóa, công cuộc Đổi mới chủ trương xây dựng nền văn hóa như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Thành tựu nào về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới đã giúp Việt Nam phá bỏ thế bị bao vây, cấm vận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Việc xây dựng đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam vào năm 1994 là minh chứng cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Dưới tác động của công cuộc Đổi mới, cơ cấu kinh tế Việt Nam đã có sự chuyển dịch theo hướng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Một trong những bài học về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Việc Việt Nam chủ động tham gia vào các diễn đàn khu vực và quốc tế như APEC (1998), ASEM (1996) là biểu hiện rõ nét nhất của chủ trương nào trong công cuộc Đổi mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống văn hóa, tinh thần của người dân Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới có điểm gì khác biệt cơ bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một trong những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản là một trong những nội dung đổi mới về mặt nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể của nhân dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước thông qua thành tựu nào về đối ngoại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Dưới tác động của Đổi mới, nền kinh tế Việt Nam đã chuyển đổi sang cơ chế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã giúp Việt Nam thoát khỏi tình trạng một nước nghèo, kém phát triển, có thu nhập thấp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Một trong những thách thức đối với công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực văn hóa là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Bài học nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Thành tựu nào dưới đây thể hiện sự cải thiện đáng kể về quốc phòng, an ninh của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận định nào sau đây là phù hợp nhất khi đánh giá về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào được xem là yếu tố căn bản nhất thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng cấp thiết.
  • C. Áp lực từ các thế lực thù địch và cấm vận kinh tế.
  • D. Cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng kéo dài của đất nước.

Câu 2: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong quá trình lãnh đạo công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ và triệt để ngay từ đầu.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho kinh tế.
  • D. Hội nhập quốc tế bằng mọi giá để thoát khỏi khủng hoảng.

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong những năm đầu Đổi mới (đến cuối thập kỷ 90) là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Trở thành nước xuất khẩu công nghệ hàng đầu khu vực.
  • C. Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, bước đầu ổn định và phát triển.
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.

Câu 4: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực cho phát triển.
  • C. Chuyển đổi sang nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Tăng cường vai trò của các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 5: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  • B. Tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc.
  • C. Trở thành thành viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • D. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế và khu vực.

Câu 6: Đâu là một trong những thành tựu quan trọng về mặt xã hội của công cuộc Đổi mới?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế công lập trở nên hoàn toàn miễn phí.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã có tác động như thế nào đến hệ thống chính trị của Việt Nam?

  • A. Chuyển đổi sang chế độ đa nguyên, đa đảng.
  • B. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Tập trung quyền lực vào tay một nhóm nhỏ lãnh đạo.

Câu 8: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 phản ánh xu thế chủ yếu nào trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

  • A. Đóng cửa, tự lực cánh sinh.
  • B. Chỉ ưu tiên quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hội nhập quốc tế sâu rộng, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương với các nước lớn.

Câu 9: Đâu là một trong những hạn chế, thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề xã hội phức tạp.
  • B. Không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Nền kinh tế hoàn toàn phụ thuộc vào nước ngoài.
  • D. Không thể kiểm soát được lạm phát.

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?

  • A. Việt Nam trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Từ chỗ bị bao vây, cấm vận, Việt Nam đã có quan hệ rộng rãi với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ.
  • C. Việt Nam kiểm soát hoàn toàn các tuyến hàng hải quốc tế quan trọng.
  • D. Việt Nam trở thành thành viên thường trực của tất cả các tổ chức quốc tế lớn.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của nhân dân được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Đổi mới là sự nghiệp của Đảng và Nhà nước, nhân dân chỉ là người thụ hưởng.
  • B. Nhân dân cần thụ động chờ đợi các chính sách từ cấp trên.
  • C. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • D. Vai trò của nhân dân không đáng kể trong quá trình phát triển kinh tế.

Câu 12: Thành tựu về xây dựng cơ sở hạ tầng (ví dụ: đường dây 500kV Bắc - Nam) trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa chủ yếu gì đối với phát triển kinh tế?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh và liên kết kinh tế giữa các vùng miền.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
  • C. Góp phần giải quyết vấn đề thừa lao động ở nông thôn.
  • D. Chủ yếu để phục vụ du lịch và dịch vụ.

Câu 13: Việc Việt Nam vượt qua khủng hoảng lương thực vào cuối những năm 1980 là kết quả trực tiếp của chính sách đổi mới nào trong nông nghiệp?

  • A. Tập trung hóa sản xuất, thành lập các nông trường quốc doanh lớn.
  • B. Khoán sản phẩm đến người lao động (Khoán 10, Khoán 100).
  • C. Đẩy mạnh cơ giới hóa và tự động hóa hoàn toàn trong nông nghiệp.
  • D. Ưu tiên nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.

Câu 14: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về văn hóa. Đâu là một biểu hiện của thách thức này?

  • A. Sự phát triển quá nhanh của các loại hình nghệ thuật truyền thống.
  • B. Tất cả người dân đều được tiếp cận với các dịch vụ văn hóa chất lượng cao.
  • C. Việc bảo tồn di sản văn hóa vật thể và phi vật thể không gặp khó khăn.
  • D. Sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống trước tác động của kinh tế thị trường và hội nhập.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào về sự lãnh đạo của Đảng được nhấn mạnh qua thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Đổi mới phải kiên định sự lãnh đạo của Đảng, không ngừng tự chỉnh đốn.
  • B. Đảng cần từ bỏ vai trò lãnh đạo trực tiếp nền kinh tế.
  • C. Đảng chỉ tập trung vào công tác tư tưởng, không can thiệp vào các lĩnh vực khác.
  • D. Sự lãnh đạo của Đảng không còn phù hợp trong nền kinh tế thị trường.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong quan hệ kinh tế đối ngoại của Việt Nam trước và sau Đổi mới là gì?

  • A. Trước Đổi mới chủ yếu dựa vào viện trợ, sau Đổi mới chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản.
  • B. Trước Đổi mới chủ yếu dựa vào các nước xã hội chủ nghĩa, sau Đổi mới đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ với tất cả các nước.
  • C. Trước Đổi mới chủ yếu xuất khẩu nguyên liệu thô, sau Đổi mới chỉ xuất khẩu hàng công nghiệp.
  • D. Trước Đổi mới không có quan hệ kinh tế đối ngoại, sau Đổi mới mở cửa hoàn toàn.

Câu 17: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) thể hiện thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu vượt bậc về kinh tế.
  • B. Thành tựu về quốc phòng, an ninh.
  • C. Thành tựu về đối ngoại, nâng cao vị thế quốc tế.
  • D. Thành tựu về xóa đói giảm nghèo.

Câu 18: Phân tích vai trò của khoa học và công nghệ trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Khoa học công nghệ không đóng vai trò quan trọng, chủ yếu dựa vào lao động thủ công.
  • B. Khoa học công nghệ chỉ tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp.
  • C. Khoa học công nghệ là yếu tố cản trở sự phát triển kinh tế.
  • D. Được xác định là động lực quan trọng cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 19: Một trong những thách thức dai dẳng mà Việt Nam phải đối mặt trong lĩnh vực môi trường trong bối cảnh Đổi mới và phát triển là gì?

  • A. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên do phát triển công nghiệp và đô thị hóa.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên nghiêm trọng.
  • C. Không có các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • D. Tất cả các vấn đề môi trường đã được giải quyết triệt để.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào về tính đồng bộ trong công cuộc Đổi mới được rút ra?

  • A. Chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ.
  • B. Đổi mới phải được tiến hành đồng bộ giữa kinh tế và chính trị, trong đó đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • C. Đổi mới chính trị phải đi trước đổi mới kinh tế.
  • D. Đổi mới chỉ cần tập trung vào một vài lĩnh vực then chốt.

Câu 21: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về sự phát triển của các thành phần kinh tế trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Kinh tế nhà nước bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • B. Kinh tế tập thể không còn tồn tại.
  • C. Kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phát triển mạnh mẽ.
  • D. Chỉ có kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể được phép hoạt động.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến hệ thống pháp luật của Việt Nam?

  • A. Hệ thống pháp luật không có sự thay đổi đáng kể.
  • B. Chủ yếu sao chép pháp luật từ các nước khác.
  • C. Chỉ ban hành các luật liên quan đến kinh tế.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.

Câu 23: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào việc cải thiện đời sống của người dân ở các vùng nông thôn?

  • A. Đổi mới cơ chế quản lý trong nông nghiệp, giao quyền sử dụng đất cho nông dân.
  • B. Xây dựng hàng loạt nhà máy công nghiệp ở nông thôn.
  • C. Chuyển toàn bộ lao động nông nghiệp sang làm công nhân.
  • D. Miễn toàn bộ thuế cho hoạt động nông nghiệp.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực của đất nước.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ.
  • D. Không cần quan tâm đến tình hình quốc tế.

Câu 25: Đâu là một trong những thành tựu nổi bật về mặt xã hội, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Xóa bỏ sự khác biệt giữa các dân tộc thiểu số và đa số.
  • B. Thực hiện chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
  • C. Cấm đoán các hoạt động văn hóa truyền thống của các dân tộc.
  • D. Di dời toàn bộ dân tộc thiểu số về đồng bằng.

Câu 26: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới đối với Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, tạo thế và lực mới cho sự phát triển.
  • B. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế, không có ý nghĩa đột phá.
  • C. Khiến Việt Nam tụt hậu so với các nước trong khu vực.
  • D. Là nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của hệ thống chính trị.

Câu 27: Việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh trong bối cảnh mới như thế nào?

  • A. Hoàn toàn từ bỏ các nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Áp dụng nguyên mẫu mô hình kinh tế thị trường của phương Tây.
  • C. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Kết hợp các quy luật của kinh tế thị trường với các nguyên tắc xã hội chủ nghĩa nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh.

Câu 28: Một trong những thách thức đặt ra trong quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thiếu hoàn toàn hệ thống pháp luật.
  • B. Quyền lực của Nhà nước quá yếu, không đủ sức quản lý xã hội.
  • C. Cải cách hành chính còn chậm, tệ quan liêu, tham nhũng còn tồn tại.
  • D. Nhân dân không tin tưởng vào vai trò của Nhà nước.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị?

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, nhưng phải tiến hành đồng bộ với đổi mới chính trị, đảm bảo ổn định chính trị để thúc đẩy kinh tế.
  • B. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định đổi mới kinh tế.
  • C. Không cần đổi mới chính trị, chỉ tập trung vào kinh tế.
  • D. Đổi mới kinh tế và chính trị là hai quá trình hoàn toàn độc lập.

Câu 30: Thành tựu nào chứng tỏ Việt Nam đã thực hiện thành công mục tiêu đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển?

  • A. Việt Nam trở thành thành viên của G7.
  • B. Việt Nam có thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
  • C. Việt Nam xóa bỏ hoàn toàn nợ công.
  • D. Việt Nam trở thành nước có thu nhập trung bình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bối cảnh lịch sử nào được xem là yếu tố *căn bản nhất* thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Nguyên tắc *quan trọng hàng đầu* được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong quá trình lãnh đạo công cuộc Đổi mới là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Một trong những *thành tựu nổi bật nhất* về kinh tế của Việt Nam trong những năm đầu Đổi mới (đến cuối thập kỷ 90) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việc phát triển nền kinh tế *nhiều thành phần* trong công cuộc Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự *thay đổi về chất* trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đâu là một trong những *thành tựu quan trọng* về mặt xã hội của công cuộc Đổi mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã có tác động như thế nào đến hệ thống *chính trị* của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 phản ánh xu thế chủ yếu nào trong chính sách đối ngoại thời kỳ Đổi mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Đâu là một trong những *hạn chế, thách thức* lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Công cuộc Đổi mới đã góp phần *nâng cao vị thế* của Việt Nam trên trường quốc tế như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bài học kinh nghiệm nào về *vai trò của nhân dân* được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Thành tựu về xây dựng *cơ sở hạ tầng* (ví dụ: đường dây 500kV Bắc - Nam) trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa chủ yếu gì đối với phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Việc Việt Nam *vượt qua khủng hoảng lương thực* vào cuối những năm 1980 là kết quả trực tiếp của chính sách đổi mới nào trong nông nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về *văn hóa*. Đâu là một biểu hiện của thách thức này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào về *sự lãnh đạo của Đảng* được nhấn mạnh qua thành công của công cuộc Đổi mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản trong *quan hệ kinh tế đối ngoại* của Việt Nam trước và sau Đổi mới là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) thể hiện thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích vai trò của *khoa học và công nghệ* trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Một trong những *thách thức dai dẳng* mà Việt Nam phải đối mặt trong lĩnh vực môi trường trong bối cảnh Đổi mới và phát triển là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào về *tính đồng bộ* trong công cuộc Đổi mới được rút ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Nhận định nào sau đây *phản ánh đúng* về sự phát triển của các thành phần kinh tế trong công cuộc Đổi mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến *hệ thống pháp luật* của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần *quan trọng nhất* vào việc cải thiện đời sống của người dân ở các vùng nông thôn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào về *kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại* được thể hiện rõ trong công cuộc Đổi mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Đâu là một trong những *thành tựu nổi bật* về mặt xã hội, góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong thời kỳ Đổi mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nhận định nào sau đây *đánh giá đúng* về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới đối với Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa thể hiện sự *vận dụng sáng tạo* chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh trong bối cảnh mới như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Một trong những *thách thức* đặt ra trong quá trình xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh sự cần thiết phải *kết hợp chặt chẽ* giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thành tựu nào chứng tỏ Việt Nam đã *thực hiện thành công* mục tiêu đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố quan trọng thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới tại Đại hội VI (1986)?

  • A. Xu hướng toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • C. Sự hình thành các khối liên minh quân sự đối đầu gay gắt trên thế giới.
  • D. Tất cả các nước láng giềng đều thực hiện cải cách mở cửa và đạt thành tựu lớn.

Câu 2: Thách thức nội tại lớn nhất mà nền kinh tế Việt Nam phải đối mặt trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) là gì?

  • A. Nạn thất nghiệp lan rộng ở khu vực nông thôn.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng, sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Quan hệ thương mại với các nước tư bản chủ nghĩa bị gián đoạn.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã đưa ra quyết định lịch sử nào?

  • A. Hoàn thành công cuộc công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • B. Khởi xướng công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.
  • D. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về chủ trương phát triển kinh tế giữa thời kỳ trước Đổi mới (kinh tế kế hoạch hóa tập trung) và thời kỳ sau Đổi mới (kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa)?

  • A. Chuyển từ chủ yếu dựa vào sở hữu nhà nước và tập thể sang phát triển kinh tế nhiều thành phần; chuyển từ phân bổ nguồn lực bằng kế hoạch sang chủ yếu dựa vào thị trường.
  • B. Chuyển từ ưu tiên công nghiệp nặng sang ưu tiên nông nghiệp.
  • C. Chuyển từ chỉ giao thương với các nước xã hội chủ nghĩa sang giao thương với tất cả các nước.
  • D. Chuyển từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa xuất khẩu là chính.

Câu 5: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990) là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp mới.
  • B. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề lạm phát cao.
  • D. Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng khá.

Câu 6: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, văn hóa, chính trị) từ sau Đổi mới đã mang lại ý nghĩa quan trọng nào?

  • A. Giải quyết xong mọi tranh chấp biên giới lãnh thổ với các nước láng giềng.
  • B. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế, tạo môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển.
  • C. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • D. Thu hút được nguồn vốn đầu tư nước ngoài vượt trội so với tất cả các nước đang phát triển khác.

Câu 7: Một trong những thành tựu quan trọng nhất về xã hội của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng miền.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế công lập trở nên hoàn toàn miễn phí.

Câu 8: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Biểu hiện cụ thể nào sau đây thể hiện rõ nhất thành tựu này?

  • A. Tăng cường vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng đối với mọi mặt đời sống xã hội.
  • B. Giảm thiểu sự can thiệp của Nhà nước vào hoạt động của thị trường.
  • C. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách hành chính, bảo đảm quyền công dân.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 9: Phân tích tác động hai mặt (tích cực và tiêu cực) của quá trình hội nhập quốc tế về văn hóa đối với Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tích cực: Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; Tiêu cực: Hoàn toàn loại bỏ các giá trị truyền thống.
  • B. Tích cực: Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc; Tiêu cực: Không tiếp thu được yếu tố văn hóa mới.
  • C. Tích cực: Tăng cường giao lưu văn hóa; Tiêu cực: Chỉ tiếp nhận văn hóa phương Tây.
  • D. Tích cực: Mở rộng giao lưu, tiếp thu văn minh nhân loại, làm phong phú đời sống văn hóa; Tiêu cực: Một số giá trị truyền thống bị mai một, xuất hiện lối sống tiêu cực.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm hàng đầu, mang tính nguyên tắc xuyên suốt công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đúc kết là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân làm động lực chính.
  • B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chủ động rút khỏi các tổ chức quốc tế để bảo vệ chủ quyền.
  • D. Tập trung giải quyết vấn đề kinh tế trước, các vấn đề khác tính sau.

Câu 11: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích mối liên hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam?

  • A. Đổi mới chính trị là điều kiện tiên quyết, quyết định sự thành công của đổi mới kinh tế.
  • B. Việt Nam chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà không tiến hành đổi mới chính trị.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị; hai mặt này tác động qua lại, thúc đẩy lẫn nhau.
  • D. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị là hai quá trình hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 12: Việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện rõ nhất thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về hội nhập quốc tế.
  • B. Thành tựu về phát triển công nghiệp hóa.
  • C. Thành tựu về xóa đói giảm nghèo.
  • D. Thành tựu về phát triển văn hóa truyền thống.

Câu 13: Một trong những hạn chế lớn nhất còn tồn tại trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam hiện nay, mặc dù đã đạt nhiều thành tựu Đổi mới, là gì?

  • A. Hoàn toàn chưa giải quyết được vấn đề thất nghiệp.
  • B. Chất lượng giáo dục và y tế công lập ngày càng đi xuống.
  • C. Tỷ lệ người dân sống dưới mức nghèo khổ vẫn còn rất cao.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng, các tệ nạn xã hội còn diễn biến phức tạp.

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể và động lực quan trọng nhất của sự phát triển?

  • A. Đổi mới phải dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Đổi mới phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • D. Đổi mới phải gắn liền với giữ vững ổn định chính trị.

Câu 15: Việc Việt Nam được công nhận là nước có thu nhập trung bình thấp vào năm 2008 là minh chứng cho thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu về tăng trưởng kinh tế, cải thiện đời sống.
  • B. Thành tựu về bảo vệ môi trường.
  • C. Thành tựu về phát triển giáo dục đại học.
  • D. Thành tựu về bình đẳng giới.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng lên, tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ giảm xuống.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỷ trọng nông nghiệp giảm xuống.
  • C. Tỷ trọng kinh tế nhà nước chiếm tuyệt đối trong toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Tỷ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài giảm dần theo thời gian.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam đang đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài, yêu cầu nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước.
  • B. Hoàn toàn không còn khả năng tự chủ về kinh tế.
  • C. Bị các nước phát triển áp đặt chính sách thương mại hoàn toàn bất lợi.
  • D. Không thể tiếp cận được các thị trường xuất khẩu lớn trên thế giới.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh nội sinh với sức mạnh thời đại?

  • A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ.
  • C. Phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với đời sống xã hội.
  • B. Góp phần đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, quản lý xã hội bằng pháp luật, tạo hành lang pháp lý cho kinh tế thị trường phát triển.
  • C. Dẫn đến sự suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Là bước chuẩn bị để chuyển sang chế độ đa nguyên chính trị.

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nhất thành tựu của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực đối ngoại?

  • A. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Rút khỏi tất cả các tổ chức quốc tế để giữ độc lập.
  • C. Bình thường hóa và mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, là thành viên tích cực của nhiều tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 21: Vấn đề xã hội nổi cộm nào vẫn còn là thách thức lớn đối với Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường sau Đổi mới?

  • A. Giảm khoảng cách giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các nhóm dân cư.
  • B. Đảm bảo 100% người dân có việc làm ổn định.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng ô nhiễm môi trường.
  • D. Đảm bảo mọi người dân đều có nhà ở miễn phí.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành một trong những nước giàu có nhất thế giới.
  • B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội và chính trị.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đưa đất nước vượt qua khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử, củng cố vững chắc độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm về vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Tuyệt đối không thay đổi đường lối, chủ trương đã đề ra ban đầu.
  • B. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, đổi mới phương thức lãnh đạo cho phù hợp với tình hình mới.
  • C. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng để tạo điều kiện cho các lực lượng khác phát triển.
  • D. Chỉ tập trung vào lãnh đạo phát triển kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.

Câu 24: Việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra động lực cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sự điều tiết của Nhà nước.
  • C. Giải phóng sức sản xuất, phát huy tính năng động, sáng tạo của các thành phần kinh tế, thu hút đầu tư.
  • D. Chỉ khuyến khích phát triển kinh tế hộ gia đình nhỏ lẻ.

Câu 25: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn những hạn chế, yếu kém. Vấn đề nào sau đây thuộc về hạn chế trong lĩnh vực chính trị - xã hội?

  • A. Một bộ phận cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống; tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng.
  • B. Không xây dựng được hệ thống pháp luật.
  • C. Nhà nước không thể kiểm soát được các hoạt động kinh tế.
  • D. Không đảm bảo quyền tự do ngôn luận của nhân dân.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích trong xã hội?

  • A. Phải giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phải kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Phải phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • D. Phải kết hợp chặt chẽ giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển xã hội, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội ngay trong từng bước đi và từng chính sách.

Câu 27: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở Việt Nam?

  • A. Cải thiện đời sống nhân dân, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung phát triển lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các bất đồng ý kiến trong xã hội.
  • D. Hạn chế tối đa giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam so với các cuộc cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đây?

  • A. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế, không đổi mới chính trị.
  • B. Việt Nam tiến hành đổi mới nhanh chóng, đột ngột.
  • C. Việt Nam kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng, trong khi một số nước Đông Âu đã từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam không mở cửa hội nhập quốc tế.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

  • A. Làm suy yếu khả năng phòng thủ của đất nước.
  • B. Tăng cường tiềm lực quốc phòng, an ninh, kết hợp kinh tế với quốc phòng, an ninh, góp phần bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Hoàn toàn dựa vào sự hỗ trợ quân sự từ các nước khác.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
  • B. Chỉ cần phát huy sức mạnh của nhân dân là đủ.
  • C. Vai trò lãnh đạo của Đảng chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của Đổi mới.
  • D. Đảng chỉ cần đưa ra đường lối chung, không cần can thiệp vào quá trình thực hiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Bài học kinh nghiệm hàng đầu, mang tính nguyên tắc xuyên suốt công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đúc kết là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy phân tích mối liên hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Việc Việt Nam chính thức trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 thể hiện rõ nhất thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Một trong những hạn chế lớn nhất còn tồn tại trong lĩnh vực xã hội của Việt Nam hiện nay, mặc dù đã đạt nhiều thành tựu Đổi mới, là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể và động lực quan trọng nhất của sự phát triển?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Việc Việt Nam được công nhận là nước có thu nhập trung bình thấp vào năm 2008 là minh chứng cho thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi cơ bản nào trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam đang đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải kết hợp sức mạnh nội sinh với sức mạnh thời đại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Biểu hiện nào sau đây cho thấy rõ nhất thành tựu của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực đối ngoại?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Vấn đề xã hội nổi cộm nào vẫn còn là thách thức lớn đối với Việt Nam trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường sau Đổi mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Phân tích ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới đối với sự phát triển của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Một trong những bài học kinh nghiệm về vai trò lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra động lực cơ bản nào cho sự phát triển kinh tế ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới vẫn còn những hạn chế, yếu kém. Vấn đề nào sau đây thuộc về hạn chế trong lĩnh vực chính trị - xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giải quyết hài hòa các mối quan hệ lợi ích trong xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững ổn định chính trị - xã hội ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam so với các cuộc cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trước đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải có sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của các nhà yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX (trước Chiến tranh thế giới thứ nhất) chủ yếu hướng tới mục đích nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu khởi xướng (1905-1908) thể hiện hoạt động đối ngoại nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phan Châu Trinh chủ trương hoạt động đối ngoại ở Pháp nhằm mục đích gì khác biệt so với Phan Bội Châu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: So sánh hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỷ XX, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Từ năm 1911 đến năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đã thực hiện nhiều hoạt động đối ngoại ở Pháp và các nước khác. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất nỗ lực của Người trong việc đưa vấn đề Việt Nam ra trường quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Bản yêu sách của Nhân dân An Nam gửi đến Hội nghị Véc-xai (1919) của Nguyễn Ái Quốc có ý nghĩa gì trong bối cảnh hoạt động đối ngoại lúc bấy giờ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản tại Đại hội Tua (Pháp, 1920) thể hiện sự chuyển biến nào trong hoạt động đối ngoại và tư tưởng cứu nước của Người?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Hội Liên hiệp Thuộc địa (thành lập năm 1921 tại Pháp) do Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập và hoạt động nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1920 có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trong những bối cảnh quốc tế quan trọng nhất thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là sự phát triển mạnh mẽ của:

  • A. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Phi.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • D. Phong trào không liên kết ngày càng mở rộng.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản về cơ chế quản lý kinh tế giữa thời kỳ trước Đổi mới và thời kỳ Đổi mới (từ 1986) ở Việt Nam là gì?

  • A. Chuyển từ kinh tế tự cung tự cấp sang kinh tế hàng hóa.
  • B. Chuyển từ kinh tế nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp.
  • C. Chuyển từ kinh tế đóng sang kinh tế mở cửa.
  • D. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (cuối thập niên 1980 - đầu 1990) là gì?

  • A. Trở thành một trong những nước xuất khẩu dầu mỏ hàng đầu thế giới.
  • B. Từ chỗ thiếu ăn, phải nhập khẩu lương thực đã trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • C. Xây dựng thành công ngành công nghiệp nặng hiện đại.
  • D. Thu hút lượng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn nhất khu vực Đông Nam Á.

Câu 4: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế được duy trì ở mức cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • D. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.

Câu 5: Về mặt xã hội, một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới là:

  • A. Hoàn thành phổ cập giáo dục đại học trên cả nước.
  • B. Xây dựng hệ thống an sinh xã hội bao phủ 100% dân số.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp ở khu vực thành thị.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được nâng lên đáng kể.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 trong bối cảnh thực hiện đường lối Đổi mới:

  • A. Khẳng định vị thế quân sự hàng đầu của Việt Nam trong khu vực.
  • B. Đánh dấu sự chuyển mình từ đối đầu sang đối thoại với tất cả các nước.
  • C. Thể hiện chủ trương đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại và hội nhập khu vực.
  • D. Giúp Việt Nam trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

  • A. Sức ép cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và dịch vụ nước ngoài, đòi hỏi nâng cao năng lực cạnh tranh.
  • B. Việc gia tăng số lượng các căn cứ quân sự nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn vay ưu đãi từ các tổ chức quốc tế.
  • D. Sự suy giảm đáng kể về số lượng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

  • A. Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.
  • B. Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân.
  • C. Thực hiện cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung, có điều chỉnh.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đắn về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa triệt để, thay đổi hoàn toàn cơ sở kinh tế và chính trị.
  • B. Là sự điều chỉnh nhỏ lẻ, không làm thay đổi bản chất chế độ.
  • C. Là sự nghiệp cách mạng sâu sắc, toàn diện, nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • D. Là cuộc cải cách theo mô hình tư bản chủ nghĩa.

Câu 10: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam trong quá trình Đổi mới là:

  • A. Sự mai một của một số giá trị văn hóa truyền thống và xuất hiện những tiêu cực xã hội.
  • B. Hoàn toàn không tiếp thu được các giá trị văn hóa của thế giới.
  • C. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân hoàn toàn nghèo nàn.
  • D. Thiếu sự đa dạng trong các loại hình văn hóa, nghệ thuật.

Câu 11: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là thành tựu quan trọng về mặt nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Kinh tế.
  • B. Văn hóa.
  • C. Chính trị.
  • D. Đối ngoại.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là gì?

  • A. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng nhất vào nền kinh tế toàn cầu, mở ra nhiều cơ hội và thách thức.
  • B. Cho phép Việt Nam áp đặt thuế quan cao hơn đối với hàng hóa nhập khẩu.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành quốc gia duy nhất ở Đông Nam Á có quyền phủ quyết trong WTO.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với việc xuất khẩu nông sản của Việt Nam.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của các thành phần kinh tế mới. Thành phần kinh tế nào sau đây được khuyến khích phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh kinh tế thị trường?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tập thể.
  • C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài (ban đầu là chủ yếu).
  • D. Kinh tế tư nhân.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng một thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991).
  • B. Trở thành thành viên sáng lập của Liên Hợp Quốc.
  • C. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia trên thế giới.

Câu 15: Một trong những bài học về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo tập trung, bao cấp của Đảng trong mọi lĩnh vực.
  • B. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng trong nền kinh tế thị trường.
  • C. Đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng, nâng cao năng lực và sức chiến đấu của Đảng.
  • D. Cho phép đa nguyên, đa đảng trong hệ thống chính trị.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh như thế nào?

  • A. Chủ trương cắt giảm ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Đóng cửa, không hợp tác quốc tế về quốc phòng.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
  • D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh; chủ động hội nhập quốc tế về quốc phòng.

Câu 17: Dựa vào thành tựu về kinh tế của công cuộc Đổi mới, hãy phân tích tác động tích cực của việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đối với đời sống nhân dân.

  • A. Tạo ra nhiều việc làm, tăng thu nhập, đa dạng hóa hàng hóa, dịch vụ, cải thiện chất lượng cuộc sống.
  • B. Dẫn đến tình trạng thất nghiệp gia tăng và thiếu hụt hàng hóa trầm trọng.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho một bộ phận nhỏ dân cư, làm gia tăng sự bất bình đẳng.
  • D. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin và dịch vụ của người dân.

Câu 18: Hạn chế nào sau đây là hệ quả của mặt trái cơ chế thị trường trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự bình đẳng hoàn toàn về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng rõ rệt.
  • C. Việc giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như tệ nạn, tham nhũng.
  • D. Sự biến mất của các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Đổi mới phải dựa vào sức mạnh của các tổ chức quốc tế.
  • B. Đổi mới là sự nghiệp của riêng Đảng và Nhà nước.
  • C. Đổi mới cần hạn chế sự tham gia của quần chúng nhân dân.
  • D. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 20: Thành tựu nào về đối ngoại đã góp phần phá thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Hoa Kỳ.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Từ chối tham gia các tổ chức quốc tế.
  • D. Chỉ ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng thân thiện.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Mô hình chủ nghĩa xã hội cũ là hoàn hảo và không cần thay đổi.
  • B. Chủ nghĩa xã hội là không thể thực hiện được trong bối cảnh hiện đại.
  • C. Việc xây dựng chủ nghĩa xã hội cần phải sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia.
  • D. Con đường duy nhất để phát triển là theo mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 22: Việc thực hiện chính sách “kinh tế hàng hóa nhiều thành phần” trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì về mặt lý luận và thực tiễn?

  • A. Phủ nhận vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Khôi phục hoàn toàn kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế cá thể, tiểu chủ.
  • D. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của các hình thức sở hữu và thành phần kinh tế khác nhau trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tích cực tham gia các diễn đàn và tổ chức quốc tế. Hoạt động này thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Nhà nước?

  • A. Đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương với các nước lớn.
  • C. Trung lập, không tham gia bất kỳ tổ chức quốc tế nào.
  • D. Ưu tiên các quan hệ quân sự, quốc phòng.

Câu 24: Thách thức nào liên quan đến vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình Đổi mới, đòi hỏi sự quan tâm và giải quyết của Nhà nước?

  • A. Tất cả người dân đều được hưởng chế độ phúc lợi xã hội đồng đều.
  • B. Không còn sự khác biệt về mức sống giữa các vùng miền.
  • C. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, các vấn đề về giáo dục, y tế, môi trường.
  • D. Việc làm đầy đủ cho mọi người dân trong độ tuổi lao động.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, chủ quyền.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • C. Chỉ dựa vào nội lực, không hợp tác với bên ngoài.
  • D. Ưu tiên sức mạnh thời đại hơn sức mạnh dân tộc.

Câu 26: Thành tựu về chính trị - an ninh - quốc phòng nào đã tạo nền tảng vững chắc cho Việt Nam thực hiện thành công công cuộc Đổi mới?

  • A. Giải thể lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị, tăng cường quốc phòng, an ninh.
  • C. Tham gia liên minh quân sự với các cường quốc.
  • D. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 27: Nhìn lại quá trình Đổi mới, thành tựu nào thể hiện sự thay đổi căn bản về tư duy và chính sách trong lĩnh vực đối ngoại?

  • A. Chỉ tập trung củng cố quan hệ với các nước truyền thống.
  • B. Tiếp tục chính sách đối đầu với các nước phương Tây.
  • C. Đóng cửa không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, hội nhập quốc tế.

Câu 28: Việc Việt Nam ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp vào năm 2008 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập quốc dân.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề tham nhũng.
  • C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Xây dựng thành công nền văn hóa tiên tiến.

Câu 29: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất trong việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

  • A. Không tiếp thu được bất kỳ yếu tố văn hóa nào từ bên ngoài.
  • B. Sự đồng nhất hoàn toàn giữa văn hóa truyền thống và văn hóa hiện đại.
  • C. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc dưới tác động của các luồng văn hóa ngoại lai.
  • D. Thiếu hoàn toàn sự sáng tạo trong lĩnh vực văn hóa.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn để nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng?

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối của Đảng mà không cần đổi mới.
  • B. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hạn chế vai trò lãnh đạo của Đảng trong đời sống xã hội.
  • D. Chấp nhận sự lãnh đạo của nhiều đảng phái khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Một trong những bối cảnh quốc tế quan trọng nhất thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986 là sự phát triển mạnh mẽ của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản về cơ chế quản lý kinh tế giữa thời kỳ trước Đổi mới và thời kỳ Đổi mới (từ 1986) ở Việt Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Việt Nam trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (cuối thập niên 1980 - đầu 1990) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đã góp phần quan trọng vào việc giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Về mặt xã hội, một trong những thành tựu quan trọng của công cuộc Đổi mới là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 trong bối cảnh thực hiện đường lối Đổi mới:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bài học kinh nghiệm hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng đắn về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một trong những hạn chế còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam trong quá trình Đổi mới là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam là thành tựu quan trọng về mặt nào trong công cuộc Đổi mới?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của các thành phần kinh tế mới. Thành phần kinh tế nào sau đây được khuyến khích phát triển mạnh mẽ trong bối cảnh kinh tế thị trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng một thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những bài học về xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Công cuộc Đổi mới đã tác động đến lĩnh vực quốc phòng, an ninh như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Dựa vào thành tựu về kinh tế của công cuộc Đổi mới, hãy phân tích tác động tích cực của việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đối với đời sống nhân dân.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Hạn chế nào sau đây là hệ quả của mặt trái cơ chế thị trường trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Bài học kinh nghiệm nào nhấn mạnh vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thành tựu nào về đối ngoại đã góp phần phá thế bao vây, cấm vận, tạo môi trường hòa bình, ổn định cho công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc thực hiện chính sách “kinh tế hàng hóa nhiều thành phần” trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì về mặt lý luận và thực tiễn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Việt Nam đã tích cực tham gia các diễn đàn và tổ chức quốc tế. Hoạt động này thể hiện chủ trương đối ngoại nào của Đảng và Nhà nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thách thức nào liên quan đến vấn đề xã hội nảy sinh trong quá trình Đổi mới, đòi hỏi sự quan tâm và giải quyết của Nhà nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Thành tựu về chính trị - an ninh - quốc phòng nào đã tạo nền tảng vững chắc cho Việt Nam thực hiện thành công công cuộc Đổi mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhìn lại quá trình Đổi mới, thành tựu nào thể hiện sự thay đổi căn bản về tư duy và chính sách trong lĩnh vực đối ngoại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Việc Việt Nam ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp vào năm 2008 là minh chứng rõ nét nhất cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là một trong những khó khăn lớn nhất trong việc xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc trong bối cảnh hội nhập quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn để nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng?

Xem kết quả