Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng Giải phóng dân tộc - Đề 04
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 15: Hồ Chí Minh - Anh hùng Giải phóng dân tộc - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sự kiện Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo Luận cương của Lê-nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với con đường cứu nước của Người?
- A. Giúp Người tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
- B. Đánh dấu việc Người bắt đầu tham gia hoạt động trong phong trào công nhân quốc tế.
- C. Mở ra thời kỳ hoạt động sôi nổi của Người tại Pháp.
- D. Là cơ sở để Người thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 2: Trong bối cảnh tình hình Việt Nam đầy khó khăn sau Cách mạng tháng Tám (1945), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã thể hiện sự sáng suốt và linh hoạt trong sách lược đối ngoại với Pháp bằng chủ trương nào?
- A. Kiên quyết dùng biện pháp quân sự để đối phó ngay lập tức.
- B. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước Đồng minh.
- C. Thực hiện sách lược “hòa để tiến”, tạm nhân nhượng để có thời gian chuẩn bị lực lượng.
- D. Từ chối mọi cuộc đàm phán với phía Pháp.
Câu 3: Tổ chức cách mạng nào được Nguyễn Ái Quốc thành lập tại Quảng Châu (Trung Quốc) năm 1925 nhằm chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam?
- A. Tân Việt Cách mạng Đảng.
- B. Việt Nam Quốc dân Đảng.
- C. Đông Dương Cộng sản Đảng.
- D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 4: Một trong những lý do quan trọng khiến Nguyễn Ái Quốc lựa chọn Cao Bằng làm căn cứ địa cách mạng đầu tiên sau khi về nước năm 1941 là gì?
- A. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.
- B. Có vị trí địa lý thuận lợi cho liên lạc quốc tế và có phong trào quần chúng phát triển.
- C. Chính quyền thực dân Pháp tại đây rất yếu.
- D. Là nơi có truyền thống đấu tranh vũ trang mạnh nhất cả nước.
Câu 5: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh chủ trì soạn thảo và đọc Tuyên ngôn Độc lập ngày 2/9/1945 có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?
- A. Chính thức khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc.
- B. Hoàn thành cuộc Cách mạng giải phóng dân tộc trên phạm vi cả nước.
- C. Buộc các nước Đồng minh phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
- D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến Việt Nam.
Câu 6: Tháng 12/1920, Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội lần thứ XVIII Đảng Xã hội Pháp và bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản. Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt nào trong hoạt động của Người?
- A. Người bắt đầu hoạt động trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
- B. Người trở thành người Việt Nam đầu tiên đến với chủ nghĩa Mác-Lê-nin.
- C. Người chính thức thành lập Đảng Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
- D. Người trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 7: Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, vai trò nổi bật của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
- A. Trực tiếp chỉ huy các trận đánh cuối cùng để giành chính quyền.
- B. Xác định đúng thời cơ, ra lời kêu gọi toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- C. Đàm phán với Nhật Bản để họ trao trả chính quyền cho Việt Nam.
- D. Thành lập các sư đoàn chủ lực để tiến hành khởi nghĩa vũ trang.
Câu 8: Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Hồ Chí Minh: “Không có gì quý hơn độc lập, tự do” được đưa ra trong bối cảnh lịch sử nào?
- A. Khi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước bước vào giai đoạn quyết liệt.
- B. Trong thời kỳ chuẩn bị cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- C. Ngay sau khi ký Hiệp định Sơ bộ với Pháp năm 1946.
- D. Khi miền Bắc bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 9: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng về ý nghĩa của việc Chủ tịch Hồ Chí Minh và Đảng ta quyết định ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp?
- A. Buộc Pháp phải công nhận hoàn toàn độc lập và thống nhất của Việt Nam.
- B. Loại bỏ hoàn toàn nguy cơ chiến tranh với thực dân Pháp.
- C. Tạo điều kiện để quân Trung Hoa Dân quốc rút hết về nước.
- D. Kéo dài thời gian hòa bình để củng cố chính quyền cách mạng và chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
Câu 10: Để củng cố khối đại đoàn kết dân tộc sau Cách mạng tháng Tám, Chủ tịch Hồ Chí Minh và Chính phủ lâm thời đã thực hiện biện pháp quan trọng nào về chính trị?
- A. Ban hành sắc lệnh cấm mọi hoạt động của các đảng phái đối lập.
- B. Tổ chức Tổng tuyển cử tự do trong cả nước để bầu ra Quốc hội.
- C. Thành lập các đội vũ trang để trấn áp các lực lượng chống đối.
- D. Kêu gọi nước ngoài viện trợ để giải quyết các vấn đề kinh tế.
Câu 11: Tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc, xuất bản năm 1927, đã vạch rõ tính chất và nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam, chỉ ra con đường tiến hành cách mạng, đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào Việt Nam?
- A. Bản án chế độ thực dân Pháp.
- B. Con Rồng Tre.
- C. Đường Kách mệnh.
- D. Sơ thảo lần thứ nhất những Luận cương về các vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 12: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong giai đoạn 1919-1923 tại Pháp cho thấy sự nỗ lực của Người trong việc tập hợp lực lượng đấu tranh của các dân tộc thuộc địa?
- A. Tham gia sáng lập và hoạt động trong Hội Liên hiệp thuộc địa.
- B. Gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
- C. Tham gia Đảng Xã hội Pháp.
- D. Xuất bản báo Người Cùng Khổ.
Câu 13: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã có đóng góp quan trọng như thế nào vào việc xác định đường lối chiến lược cho cách mạng miền Bắc sau năm 1954?
- A. Tập trung mọi nguồn lực để giải phóng miền Nam bằng quân sự.
- B. Thực hiện hòa bình, hòa hợp dân tộc với chính quyền miền Nam.
- C. Đẩy mạnh phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa để làm giàu đất nước.
- D. Chủ trương tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa để xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững chắc cho miền Nam.
Câu 14: Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến. Lời kêu gọi này có ý nghĩa gì?
- A. Tuyên bố Việt Nam đã hoàn toàn độc lập và thống nhất.
- B. Kêu gọi các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ Việt Nam.
- C. Phát động toàn dân đứng lên chiến đấu bảo vệ độc lập, tự do của Tổ quốc.
- D. Công bố đường lối ngoại giao mới của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
Câu 15: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930?
- A. Người là người chủ trì, hợp nhất các tổ chức cộng sản, soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
- B. Người chỉ là một trong những thành viên tham gia Hội nghị thành lập Đảng.
- C. Người đóng góp ý tưởng thành lập Đảng nhưng không trực tiếp tham gia quá trình hợp nhất.
- D. Người thành lập một trong ba tổ chức cộng sản tiền thân.
Câu 16: Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc trong sự nghiệp cách mạng. Nguyên tắc này được thể hiện rõ nhất trong việc thành lập và hoạt động của tổ chức nào giai đoạn 1941-1945?
- A. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
- B. Việt Nam Độc lập Đồng minh (Việt Minh).
- C. Tổng bộ Việt Minh.
- D. Hội Cứu quốc Việt Nam.
Câu 17: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920 tại Liên Xô cho thấy sự quan tâm của Người đến việc học hỏi kinh nghiệm xây dựng và phát triển của một nhà nước xã hội chủ nghĩa?
- A. Tham dự Đại hội Quốc tế Nông dân.
- B. Viết bài cho báo Sự Thật.
- C. Nghiên cứu về Liên Xô, tham dự Đại hội Quốc tế Cộng sản.
- D. Gặp gỡ các nhà lãnh đạo của Quốc tế Cộng sản.
Câu 18: Trong kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975), Chủ tịch Hồ Chí Minh đã cùng Trung ương Đảng hoạch định đường lối chiến lược mang tính quyết định nào?
- A. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
- B. Tập trung lực lượng giải phóng miền Nam trước, sau đó mới xây dựng miền Bắc.
- C. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước thông qua đàm phán.
- D. Dựa chủ yếu vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa để đánh Mỹ.
Câu 19: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh kiên trì đàm phán với Pháp từ tháng 3 đến tháng 12 năm 1946, dù biết rõ thiện chí của Pháp rất hạn chế, thể hiện nguyên tắc ứng xử nào của Người?
- A. Tuyệt đối tin tưởng vào khả năng đàm phán hòa bình.
- B. Luôn coi trọng hòa bình, chỉ chiến đấu khi không còn con đường nào khác.
- C. Cố gắng trì hoãn chiến tranh để chờ đợi viện trợ từ bên ngoài.
- D. Muốn chứng minh cho Pháp thấy Việt Nam là một quốc gia độc lập có chủ quyền.
Câu 20: Ngoài vai trò là nhà lãnh đạo cách mạng, Chủ tịch Hồ Chí Minh còn được biết đến là một nhà văn hóa lớn. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?
- A. Người có khả năng nói nhiều ngoại ngữ.
- B. Người luôn ăn mặc giản dị, gần gũi với nhân dân.
- C. Người tham gia nhiều hoạt động văn hóa, nghệ thuật.
- D. Người để lại di sản tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh có giá trị to lớn.
Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1946, để giải quyết nạn đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?
- A. Nhường cơm sẻ áo, hũ gạo cứu đói.
- B. Tăng gia sản xuất, thi đua trồng trọt.
- C. Vay lương thực từ nước ngoài.
- D. Cấm tích trữ lương thực trong nhân dân.
Câu 22: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1920-1930 đã góp phần quan trọng vào việc chuẩn bị đội ngũ cán bộ cho cách mạng Việt Nam?
- A. Gửi Bản yêu sách đến Hội nghị Véc-xai.
- B. Tham gia các cuộc mít tinh, biểu tình tại Pháp.
- C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á Đông.
- D. Mở các lớp huấn luyện chính trị tại Quảng Châu.
Câu 23: Chủ tịch Hồ Chí Minh được UNESCO vinh danh là Anh hùng Giải phóng dân tộc và Nhà văn hóa kiệt xuất của Việt Nam vào năm nào?
- A. 1987.
- B. 1990.
- C. 1999.
- D. 2000.
Câu 24: Trong kháng chiến chống Pháp (1946-1954), Chủ tịch Hồ Chí Minh và Trung ương Đảng đã chỉ đạo mở nhiều chiến dịch quân sự lớn. Chiến dịch nào mang tính bước ngoặt, đánh dấu sự chuyển mình của cuộc kháng chiến sang giai đoạn phản công và tiến công?
- A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
- B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
- C. Chiến dịch Hòa Bình đông xuân 1951-1952.
- D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 25: Tư tưởng xuyên suốt trong con đường cứu nước của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?
- A. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước tư bản tiến bộ.
- B. Kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh ngoại giao.
- C. Giải phóng dân tộc bằng con đường cải cách dân chủ.
- D. Độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
Câu 26: Lời kêu gọi “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết. Thành công, thành công, đại thành công” của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện nguyên tắc nào trong chỉ đạo cách mạng của Người?
- A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
- B. Nguyên tắc đại đoàn kết toàn dân tộc.
- C. Nguyên tắc tự lực cánh sinh.
- D. Nguyên tắc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1946, cùng với việc giải quyết nạn đói, Chủ tịch Hồ Chí Minh còn chỉ đạo giải quyết một vấn đề cấp bách khác là nạn dốt bằng phong trào nào?
- A. Toàn dân học tiếng Việt.
- B. Xây dựng trường học khắp nơi.
- C. Bình dân học vụ.
- D. Miễn học phí cho học sinh.
Câu 28: Việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ (tháng 9/1945) thể hiện sự quan tâm đặc biệt của Người đến lĩnh vực nào trong công cuộc xây dựng chế độ mới?
- A. Giáo dục và nâng cao dân trí.
- B. Phát triển kinh tế nông nghiệp.
- C. Xây dựng lực lượng vũ trang.
- D. Phát triển y tế công cộng.
Câu 29: Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh, muốn giải phóng dân tộc thành công, cần phải có yếu tố quyết định nào?
- A. Sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Sự giúp đỡ của giai cấp vô sản thế giới.
- C. Sự lãnh đạo của một chính đảng cách mạng.
- D. Đại đoàn kết toàn dân tộc và sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
Câu 30: Di sản lớn nhất mà Chủ tịch Hồ Chí Minh để lại cho dân tộc Việt Nam là gì?
- A. Độc lập dân tộc, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội và hệ thống tư tưởng Hồ Chí Minh.
- B. Một nền kinh tế phát triển và đời sống vật chất sung túc.
- C. Quan hệ ngoại giao tốt đẹp với tất cả các nước trên thế giới.
- D. Một hệ thống giáo dục hiện đại và tiên tiến.