15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thách thức lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt từ bên ngoài là gì, xét đến sự hiện diện của quân Đồng minh trên lãnh thổ?

  • A. Sự can thiệp trực tiếp của Hoa Kỳ nhằm lật đổ chính quyền cách mạng.
  • B. Âm mưu lợi dụng sự hiện diện của quân Đồng minh để tái chiếm Việt Nam của thực dân Pháp.
  • C. Sự chống phá quyết liệt từ các thế lực phản động trong nước được nước ngoài hậu thuẫn.
  • D. Áp lực từ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác đòi Việt Nam phải tuân theo quỹ đạo của họ.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam vào tháng 12 năm 1946?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947.
  • B. Cuộc tấn công của Pháp vào Hải Phòng và Lạng Sơn.
  • C. Pháp gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của tự vệ Hà Nội và kiểm soát Thủ đô.
  • D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 3: Chiến lược quân sự nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam xác định là cơ bản trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1950)?

  • A. Tiến công quân sự quy mô lớn vào các trung tâm đầu não của Pháp.
  • B. Phòng ngự chủ động trên tất cả các mặt trận.
  • C. “Đánh nhanh, thắng nhanh” để sớm kết thúc chiến tranh.
  • D. Chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch, giải phóng vùng Việt Bắc.
  • B. Làm phá sản chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp, buộc chúng chuyển sang “đánh lâu dài”.
  • C. Bước đầu làm thay đổi tương quan lực lượng có lợi cho ta trên chiến trường.
  • D. Tạo tiền đề cho việc mở rộng căn cứ địa kháng chiến vững chắc.

Câu 5: Trong chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950, ta đã lựa chọn địa điểm mở đầu chiến dịch ở Đông Khê. Phân tích yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất quyết định sự lựa chọn này?

  • A. Đông Khê là nơi tập trung đông dân cư, dễ dàng huy động lực lượng dân quân du kích.
  • B. Địa hình Đông Khê hiểm trở, gây khó khăn cho việc cơ động của quân Pháp.
  • C. Đông Khê là vị trí then chốt trên Đường số 4, nơi yếu nhất trong hệ thống phòng thủ của Pháp.
  • D. Đông Khê gần biên giới Việt - Trung, thuận lợi cho việc nhận viện trợ quốc tế.

Câu 6: Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến, ta giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • B. Hoàn thành việc giải phóng vùng biên giới, tạo điều kiện mở rộng hậu phương kháng chiến.
  • C. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • D. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán và rút quân khỏi Việt Nam.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

  • A. Rơve tập trung vào tấn công quy mô lớn, Đờ Lát tập trung vào phòng ngự.
  • B. Rơve chú trọng xây dựng phòng tuyến, Đờ Lát chú trọng phát triển quân đội.
  • C. Rơve dựa vào viện trợ của Mỹ, Đờ Lát tự lực cánh sinh.
  • D. Rơve mang tính chất phòng thủ bị động, Đờ Lát mang tính chất phản công quyết liệt hơn.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cách mạng Việt Nam?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ.
  • B. Thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
  • C. Đánh dấu bước trưởng thành về đường lối lãnh đạo của Đảng, đáp ứng yêu cầu mới của cách mạng.
  • D. Quyết định phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 9: Mục tiêu chính của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 do Đảng ta phát động là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân chủ lực của Pháp ở Đông Dương.
  • B. Phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện thuận lợi cho chiến dịch quyết chiến chiến lược tại Điện Biên Phủ.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • D. Đánh bại hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.

Câu 10: Vì sao Điện Biên Phủ được chọn làm điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong năm 1954?

  • A. Điện Biên Phủ là căn cứ quân sự lớn nhất của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Địa hình Điện Biên Phủ bằng phẳng, thuận lợi cho tác chiến hiệp đồng binh chủng.
  • C. Điện Biên Phủ nằm sâu trong vùng hậu phương của ta, dễ dàng tiếp tế hậu cần.
  • D. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp, có vị trí chiến lược quan trọng, thu hút quân Pháp đến để tiêu diệt.

Câu 11: Đâu là điểm mới trong cách đánh của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trước đó?

  • A. Chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc tiến chắc, bao vây tiêu diệt địch trong tập đoàn cứ điểm.
  • B. Sử dụng lực lượng bộ đội chủ lực kết hợp với dân quân du kích trên quy mô lớn.
  • C. Tập trung ưu thế binh hỏa lực áp đảo địch ngay từ đầu chiến dịch.
  • D. Tiến hành đồng thời tác chiến trên cả mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, tạo lợi thế cho ta trên bàn đàm phán.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam khỏi ách đô hộ của thực dân Pháp.
  • C. Quyết định việc chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương bằng Hiệp định Geneva.
  • D. Mở ra giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 13: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Chiến tranh Lạnh đang diễn ra gay gắt, các nước lớn muốn can thiệp sâu vào Đông Dương.
  • B. Xu thế hòa hoãn quốc tế xuất hiện, các nước lớn muốn tìm giải pháp hòa bình cho các cuộc xung đột.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới phát triển mạnh mẽ, gây áp lực lên các nước thực dân.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc tăng cường viện trợ cho Việt Nam, buộc Pháp phải đàm phán.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Chấm dứt ách đô hộ của thực dân Pháp kéo dài gần một thế kỷ.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ cho dân tộc Việt Nam.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) để lại cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại, có sức chiến đấu cao.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào sức mình là chính.
  • C. Tận dụng tối đa sự giúp đỡ, viện trợ từ bên ngoài.
  • D. Kiên trì đấu tranh ngoại giao, kết hợp với đấu tranh quân sự.

Câu 16: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu chiến lược của ta trong cả hai chiến dịch là gì?

  • A. Tiêu diệt và bắt sống nhiều tù binh Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn các vùng căn cứ địa kháng chiến.
  • C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, tạo bước ngoặt có lợi cho kháng chiến.
  • D. Buộc Pháp phải rút quân khỏi các vị trí quan trọng.

Câu 17: Trong giai đoạn 1951-1953, Mặt trận Liên Việt đã đóng vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Lãnh đạo trực tiếp các lực lượng vũ trang nhân dân.
  • B. Tập hợp và phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, đẩy mạnh kháng chiến và kiến quốc.
  • C. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân vững mạnh.
  • D. Đảm bảo hậu cần và kỹ thuật cho các chiến dịch quân sự.

Câu 18: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong chính sách của Mỹ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương từ năm 1950?

  • A. Mỹ công nhận chính quyền Bảo Đại.
  • B. Mỹ rút cố vấn quân sự khỏi Đông Dương.
  • C. Mỹ viện trợ kinh tế và quân sự trực tiếp cho Pháp và chính quyền Bảo Đại.
  • D. Mỹ đề xuất giải pháp “trung lập hóa” Đông Dương.

Câu 19: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Hậu phương chỉ có vai trò cung cấp nhân lực và vật lực cho tiền tuyến.
  • B. Hậu phương là nơi trú ẩn an toàn cho các lực lượng vũ trang.
  • C. Hậu phương quyết định trực tiếp thắng lợi trên chiến trường.
  • D. Hậu phương là nhân tố quyết định thắng lợi, là nền tảng vững chắc đảm bảo kháng chiến trường kỳ và toàn thắng.

Câu 20: Trong giai đoạn đầu kháng chiến (1946-1950), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”. Biểu hiện nào sau đây không thuộc về hoạt động “kiến quốc”?

  • A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân các cấp.
  • B. Phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục ở vùng tự do.
  • C. Mở các chiến dịch quân sự lớn như Việt Bắc 1947.
  • D. Cải cách ruộng đất, từng bước thực hiện người cày có ruộng.

Câu 21: Phân tích nguyên nhân dẫn đến việc Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán và ký Hiệp định Geneva năm 1954?

  • A. Thất bại quân sự nặng nề ở Điện Biên Phủ, chiến tranh kéo dài gây khó khăn về kinh tế và chính trị trong nước.
  • B. Sự can thiệp ngày càng sâu của Mỹ vào chiến tranh Đông Dương.
  • C. Áp lực từ các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào hòa bình thế giới.
  • D. Chính phủ Pháp nhận thấy không thể thắng được Việt Nam bằng quân sự.

Câu 22: Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là gì, xét về đối tượng tác chiến chính?

  • A. Về quy mô và tính chất của cuộc chiến tranh.
  • B. Về đối tượng xâm lược và bản chất của kẻ thù.
  • C. Về hình thức và phương pháp đấu tranh.
  • D. Về sự ủng hộ và giúp đỡ quốc tế.

Câu 23: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định “...thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu nói này thể hiện điều gì?

  • A. Chủ trương hòa hoãn, tránh xung đột với Pháp.
  • B. Quyết tâm giành thắng lợi nhanh chóng trong kháng chiến.
  • C. Ý chí quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do của dân tộc đến cùng.
  • D. Sự tin tưởng vào thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.

Câu 24: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tài thao lược của các nhà lãnh đạo quân sự.
  • C. Tinh thần đoàn kết quốc tế của nhân dân thế giới.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản và Chủ tịch Hồ Chí Minh, đường lối kháng chiến đúng đắn.

Câu 25: Hãy sắp xếp các chiến dịch quân sự sau theo trình tự thời gian diễn ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954): A. Điện Biên Phủ, B. Biên giới, C. Việt Bắc, D. Tiến công chiến lược Đông-Xuân.

  • A. A - B - C - D
  • B. C - B - D - A
  • C. B - C - A - D
  • D. D - C - B - A

Câu 26: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” thể hiện điều gì?

  • A. Quyết tâm cao độ của toàn dân tộc dồn sức cho chiến thắng cuối cùng.
  • B. Chủ trương phát triển kinh tế hậu phương để đảm bảo kháng chiến lâu dài.
  • C. Sự thay đổi trong chiến lược quân sự của ta từ phòng ngự sang tiến công.
  • D. Yêu cầu tăng cường viện trợ quốc tế để đảm bảo nhu cầu kháng chiến.

Câu 27: Điều khoản nào trong Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương đã trực tiếp tạo ra sự chia cắt tạm thời đất nước Việt Nam?

  • A. Điều khoản về việc Pháp rút quân khỏi Đông Dương.
  • B. Điều khoản về việc công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
  • C. Điều khoản về việc lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời.
  • D. Điều khoản về việc tổ chức tổng tuyển cử tự do thống nhất Việt Nam.

Câu 28: So với chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có điểm gì khác biệt về tính chất?

  • A. Về quy mô và mức độ ác liệt.
  • B. Về tính chất dân tộc giải phóng và bảo vệ độc lập.
  • C. Về sự tham gia của các cường quốc thế giới.
  • D. Về hậu quả và tác động đến thế giới.

Câu 29: Trong giai đoạn 1945-1954, nền kinh tế Việt Nam chủ yếu mang tính chất nào?

  • A. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu, phụ thuộc vào nước ngoài.
  • D. Kinh tế vừa kháng chiến vừa kiến quốc, mang tính chất dân chủ nhân dân.

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là toàn diện nhất?

  • A. Người trực tiếp chỉ huy các chiến dịch quân sự lớn.
  • B. Người lãnh đạo Đảng và Nhà nước, đề ra đường lối kháng chiến.
  • C. Người là linh hồn của cuộc kháng chiến, lãnh đạo toàn dân, định hướng chiến lược, và là biểu tượng đoàn kết dân tộc.
  • D. Người có công lớn trong việc vận động sự ủng hộ quốc tế cho Việt Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những thách thức lớn nhất mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ phải đối mặt từ bên ngoài là gì, xét đến sự hiện diện của quân Đồng minh trên lãnh thổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu sự mở đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam vào tháng 12 năm 1946?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chiến lược quân sự nào được Đảng và Chính phủ Việt Nam xác định là cơ bản trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1950)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Trong chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950, ta đã lựa chọn địa điểm mở đầu chiến dịch ở Đông Khê. Phân tích yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* quyết định sự lựa chọn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cách mạng Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Mục tiêu chính của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 do Đảng ta phát động là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Vì sao Điện Biên Phủ được chọn làm điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong năm 1954?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đâu là điểm *mới* trong cách đánh của quân ta trong chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trước đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Nội dung nào sau đây *không* phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bài học kinh nghiệm *quan trọng nhất* được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) để lại cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, điểm *tương đồng* cơ bản về mục tiêu chiến lược của ta trong cả hai chiến dịch là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Trong giai đoạn 1951-1953, Mặt trận Liên Việt đã đóng vai trò như thế nào trong việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong chính sách của Mỹ đối với cuộc chiến tranh ở Đông Dương từ năm 1950?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Nhận xét nào sau đây phản ánh *đúng nhất* về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong giai đoạn đầu kháng chiến (1946-1950), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược “vừa kháng chiến, vừa kiến quốc”. Biểu hiện nào sau đây *không* thuộc về hoạt động “kiến quốc”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Phân tích nguyên nhân dẫn đến việc Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán và ký Hiệp định Geneva năm 1954?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Điểm khác biệt căn bản giữa cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975) của nhân dân Việt Nam là gì, xét về đối tượng tác chiến chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến”, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định “...thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”. Câu nói này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định nhất* dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Hãy sắp xếp các chiến dịch quân sự sau theo trình tự thời gian diễn ra trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954): A. Điện Biên Phủ, B. Biên giới, C. Việt Bắc, D. Tiến công chiến lược Đông-Xuân.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Điều khoản nào trong Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương đã *trực tiếp* tạo ra sự chia cắt tạm thời đất nước Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: So với chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam có điểm gì *khác biệt* về tính chất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong giai đoạn 1945-1954, nền kinh tế Việt Nam chủ yếu mang tính chất nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Đánh giá nào sau đây về vai trò của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là *toàn diện nhất*?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh sau Cách mạng tháng Tám 1945, việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương "hòa để tiến" với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc và nhân nhượng Pháp ở miền Nam thể hiện điều gì về nhận định và sách lược của Đảng?

  • A. Sự non nớt trong kinh nghiệm ngoại giao của chính phủ cách mạng.
  • B. Ảo tưởng về khả năng chung sống hòa bình với các thế lực đế quốc.
  • C. Nhận thức sâu sắc về tương quan lực lượng và chủ trương mềm dẻo, khôn khéo để tránh đối đầu cùng lúc nhiều kẻ thù.
  • D. Sự dao động trong đường lối cách mạng, thiếu quyết đoán trong bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 2: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về cục diện chiến tranh sau chiến thắng này?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch, làm suy yếu quân Pháp.
  • B. Phá sản hoàn toàn chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc Pháp phải chuyển sang "đánh lâu dài".
  • C. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, tạo điều kiện cho kháng chiến phát triển.
  • D. Chứng minh sự trưởng thành vượt bậc của quân đội nhân dân Việt Nam.

Câu 3: So sánh chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu chiến lược của hai chiến dịch này là gì?

  • A. Về quy mô lực lượng tham gia và địa bàn tác chiến.
  • B. Về phương thức tác chiến và nghệ thuật quân sự.
  • C. Về thời gian diễn ra và điều kiện khách quan, chủ quan.
  • D. Về mục tiêu: Biên giới nhằm khai thông biên giới, Điện Biên Phủ nhằm kết thúc chiến tranh.

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất toàn dân, toàn diện của cuộc kháng chiến?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
  • B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
  • C. Hậu phương kháng chiến được xây dựng vững mạnh về mọi mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội).
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 5: Kế hoạch quân sự Nava của Pháp được triển khai trong bối cảnh nào sau đây trên chiến trường Đông Dương?

  • A. Pháp ngày càng lâm vào thế bị động, sa lầy và gặp nhiều khó khăn trên chiến trường.
  • B. Quân đội Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chuyển sang giai đoạn tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • C. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
  • D. Pháp nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ về quân sự và kinh tế từ Mỹ.

Câu 6: Yếu tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) theo đánh giá của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • C. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • D. Địa hình rừng núi hiểm trở và hậu phương vững chắc.

Câu 7: Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1949), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

  • A. Nhập khẩu lương thực từ các nước láng giềng.
  • B. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng" để quyên góp tiền mua lương thực.
  • C. Tăng cường viện trợ lương thực từ các nước đồng minh.
  • D. Thực hiện tăng gia sản xuất, kêu gọi "nhường cơm sẻ áo", tổ chức "Hũ gạo kháng chiến".

Câu 8: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã ghi nhận thắng lợi nào của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
  • B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược quân sự của ta trong chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là gì?

  • A. Việt Bắc: Chiến tranh du kích, phục kích; Điện Biên Phủ: Chiến dịch trận địa, công kiên.
  • B. Việt Bắc: Phòng ngự là chính; Điện Biên Phủ: Tiến công là chính.
  • C. Việt Bắc: Lấy ít địch nhiều; Điện Biên Phủ: Tập trung ưu thế binh lực.
  • D. Việt Bắc: Đánh vào vùng rừng núi; Điện Biên Phủ: Đánh vào đồng bằng.

Câu 10: Tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam được đánh giá là một cuộc chiến tranh chính nghĩa?

  • A. Do nhận được sự ủng hộ rộng rãi của dư luận quốc tế.
  • B. Do mục tiêu đấu tranh giành độc lập, tự do và bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • C. Do sử dụng chiến lược, chiến thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.
  • D. Do có sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

  • A. Việt Nam gia nhập phe xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • D. Trung Quốc chính thức công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam (1950).

Câu 12: Trong giai đoạn 1951-1953, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ nào là trọng tâm của cách mạng Việt Nam?

  • A. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
  • B. Đánh đuổi thực dân Pháp xâm lược, giải phóng dân tộc.
  • C. Cải cách ruộng đất, phát triển kinh tế.
  • D. Thực hiện thống nhất đất nước.

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách "kinh tế kháng chiến" của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Phát triển nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp.
  • B. Xây dựng nền kinh tế tự cung tự cấp ở các vùng căn cứ địa.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế với các nước phương Tây.
  • D. Tiết kiệm, tăng gia sản xuất, thực hành tiết kiệm.

Câu 14: Tại sao Pháp quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược trong kế hoạch Nava?

  • A. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, Pháp hy vọng biến nơi đây thành "cái bẫy" để tiêu diệt Việt Minh.
  • B. Điện Biên Phủ là căn cứ địa vững chắc của Việt Minh, Pháp muốn đánh chiếm để làm suy yếu đối phương.
  • C. Điện Biên Phủ có địa hình thuận lợi cho Pháp phát huy ưu thế quân sự.
  • D. Điện Biên Phủ nằm gần biên giới Lào, Pháp muốn cắt đứt đường liên lạc của Việt Minh với Lào.

Câu 15: Phong trào "Ba đảm" được phát động trong giai đoạn nào của cuộc kháng chiến chống Pháp và nhằm mục tiêu gì?

  • A. Giai đoạn đầu kháng chiến (1946-1949), nhằm đảm bảo hậu cần cho tiền tuyến.
  • B. Giai đoạn giữa kháng chiến (1950-1953), nhằm đảm bảo trật tự an ninh xã hội.
  • C. Giai đoạn cuối kháng chiến (1953-1954), nhằm động viên nhân lực, vật lực cho chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • D. Trong suốt cuộc kháng chiến, nhằm đảm bảo đời sống nhân dân vùng tự do.

Câu 16: Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc.
  • C. Làm thay đổi cục diện Chiến tranh Lạnh trên toàn thế giới.
  • D. Mở ra thời kỳ hòa bình, ổn định ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 17: Tổ chức nào đóng vai trò là mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp rộng rãi các lực lượng kháng chiến trong giai đoạn 1951-1954?

  • A. Mặt trận Việt Minh.
  • B. Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • C. Hội Liên hiệp Quốc dân Việt Nam (Liên Việt).
  • D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Liên Việt).

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương chiến tranh được xây dựng ở đâu là chủ yếu?

  • A. Các thành phố lớn.
  • B. Vùng đồng bằng.
  • C. Vùng nông thôn, miền núi và trung du.
  • D. Các khu công nghiệp, đô thị.

Câu 19: Vì sao Pháp từng bước chấp nhận đàm phán và đi đến ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A. Do sự hòa giải của Liên Xô và Trung Quốc.
  • B. Do thất bại quân sự liên tiếp và áp lực từ dư luận trong nước và quốc tế.
  • C. Do sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Do Việt Nam chủ động đề nghị đàm phán.

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946, đầu năm 1947?

  • A. Tiêu hao một bộ phận sinh lực địch.
  • B. Giam chân địch, tạo thời gian cho cả nước chuẩn bị kháng chiến.
  • C. Thể hiện quyết tâm kháng chiến của nhân dân Việt Nam.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp.

Câu 21: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản kế hoạch Nava của Pháp?

  • A. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
  • B. Chiến thắng Biên giới thu - đông 1950.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 22: Điểm tương đồng về hình thức đấu tranh giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Đấu tranh ngoại giao.
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  • C. Đấu tranh nghị trường.
  • D. Khởi nghĩa vũ trang toàn dân.

Câu 23: Chính sách "dùng người Việt đánh người Việt" của Pháp được thực hiện mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào của cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Giai đoạn đầu kháng chiến (1945-1946).
  • B. Giai đoạn chiến tranh du kích (1947-1949).
  • C. Giai đoạn sau chiến dịch Biên giới (1951-1954).
  • D. Trong suốt cuộc kháng chiến.

Câu 24: Sự kiện nào sau đây thể hiện sự chỉ đạo đúng đắn và sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

  • A. Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ.
  • B. Việc huy động sức người, sức của cho chiến dịch.
  • C. Việc xây dựng hệ thống giao thông hào bao vây Điện Biên Phủ.
  • D. Quyết định chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc".

Câu 25: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đã tạo ra bước chuyển biến cơ bản nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ta giành thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở ra giai đoạn tiến công.
  • B. Pháp buộc phải chuyển sang chiến lược phòng ngự trên toàn chiến trường.
  • C. Cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn tổng phản công.
  • D. Mỹ bắt đầu can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 26: Mục tiêu chính của Pháp khi tiến hành cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là gì?

  • A. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn miền Bắc.
  • B. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực của Việt Minh, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  • C. Cắt đứt liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Chiếm lại các tuyến đường giao thông quan trọng ở Việt Bắc.

Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1954, nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Việt Nam trước thực dân Pháp trên mặt trận ngoại giao?

  • A. Sự khôn khéo, tài tình của các nhà ngoại giao Việt Nam.
  • B. Sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
  • C. Thắng lợi trên chiến trường, đặc biệt là chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • D. Chính sách ngoại giao mềm dẻo, linh hoạt của Chính phủ Việt Nam.

Câu 28: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương thể hiện rõ nhất tính chất tạm thời của việc chia cắt Việt Nam?

  • A. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng một cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956.
  • B. Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam thành hai miền.
  • C. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Quân đội Pháp phải rút khỏi miền Bắc Việt Nam.

Câu 29: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), chiến thuật quân sự chủ yếu của quân dân Việt Nam là gì?

  • A. Tấn công quân sự quy mô lớn.
  • B. Chiến tranh chính quy.
  • C. Phòng ngự chủ động.
  • D. Chiến tranh du kích.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn giá trị và được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Bài học về xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
  • B. Bài học về phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tự lực tự cường.
  • C. Bài học về tranh thủ sự ủng hộ và giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Bài học về kết hợp đấu tranh quân sự và đấu tranh ngoại giao.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trong bối cảnh sau Cách mạng tháng Tám 1945, việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương 'hòa để tiến' với quân Trung Hoa Dân Quốc ở miền Bắc và nhân nhượng Pháp ở miền Nam thể hiện điều gì về nhận định và sách lược của Đảng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng, đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về cục diện chiến tranh sau chiến thắng này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: So sánh chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu chiến lược của hai chiến dịch này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất toàn dân, toàn diện của cuộc kháng chiến?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Kế hoạch quân sự Nava của Pháp được triển khai trong bối cảnh nào sau đây trên chiến trường Đông Dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Yếu tố quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) theo đánh giá của Đảng Cộng sản Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1949), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện biện pháp nào để giải quyết nạn đói?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương đã ghi nhận thắng lợi nào của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược quân sự của ta trong chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Tại sao cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam được đánh giá là một cuộc chiến tranh chính nghĩa?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam và Trung Quốc trong giai đoạn kháng chiến chống Pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong giai đoạn 1951-1953, Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã xác định nhiệm vụ nào là trọng tâm của cách mạng Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Biện pháp nào sau đây không thuộc chính sách 'kinh tế kháng chiến' của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Tại sao Pháp quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược trong kế hoạch Nava?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phong trào 'Ba đảm' được phát động trong giai đoạn nào của cuộc kháng chiến chống Pháp và nhằm mục tiêu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Tổ chức nào đóng vai trò là mặt trận dân tộc thống nhất, tập hợp rộng rãi các lực lượng kháng chiến trong giai đoạn 1951-1954?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương chiến tranh được xây dựng ở đâu là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Vì sao Pháp từng bước chấp nhận đàm phán và đi đến ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946, đầu năm 1947?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản về cơ bản kế hoạch Nava của Pháp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Điểm tương đồng về hình thức đấu tranh giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Chính sách 'dùng người Việt đánh người Việt' của Pháp được thực hiện mạnh mẽ nhất trong giai đoạn nào của cuộc kháng chiến chống Pháp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Sự kiện nào sau đây thể hiện sự chỉ đạo đúng đắn và sáng tạo của Đảng Lao động Việt Nam trong chiến dịch Điện Biên Phủ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 đã tạo ra bước chuyển biến cơ bản nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Mục tiêu chính của Pháp khi tiến hành cuộc tấn công lên Việt Bắc năm 1947 là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong giai đoạn 1945-1954, nhân tố nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của Việt Nam trước thực dân Pháp trên mặt trận ngoại giao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Điều khoản nào trong Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương thể hiện rõ nhất tính chất tạm thời của việc chia cắt Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp (1946-1950), chiến thuật quân sự chủ yếu của quân dân Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn giá trị và được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh phức tạp nhất về mặt đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nhất qua tình hình nào sau đây?

  • A. Chỉ có quân Pháp quay trở lại xâm lược Nam Bộ.
  • B. Quân Anh giúp đỡ Việt Minh củng cố chính quyền.
  • C. Nhiều lực lượng quân Đồng minh với ý đồ khác nhau cùng vào Việt Nam.
  • D. Mỹ công khai ủng hộ Pháp tái chiếm Đông Dương ngay lập tức.

Câu 2: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt kinh tế mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Nạn đói khủng khiếp và sự cạn kiệt ngân khố quốc gia.
  • B. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ quản lý kinh tế.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa nước ngoài.
  • D. Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập.

Câu 3: Quyết sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 2/9/1945 thể hiện sự linh hoạt, mềm dẻo nhằm giải quyết bớt một mũi nhọn nguy hiểm từ bên ngoài?

  • A. Kêu gọi nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến ngay lập tức.
  • B. Tổ chức tổng tuyển cử trong cả nước vào tháng 1 năm 1946.
  • C. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng", "Quỹ độc lập".
  • D. Ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp.

Câu 4: Tại sao Đảng và Chính phủ chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Để tranh thủ sự ủng hộ của Trung Quốc cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Nhằm tập trung lực lượng đối phó với nguy cơ xâm lược của thực dân Pháp ở miền Nam.
  • C. Vì Trung Hoa Dân quốc là lực lượng Đồng minh có thiện chí giúp đỡ Việt Nam.
  • D. Để chia rẽ, làm suy yếu lực lượng của Trung Hoa Dân quốc.

Câu 5: Sự kiện nào trực tiếp đánh dấu việc Pháp mở rộng chiến tranh ra cả nước, buộc ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Pháp đánh chiếm Sài Gòn - Chợ Lớn (23/9/1945).
  • B. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ, tấn công Hải Phòng (11/1946).
  • C. Pháp gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của tự vệ Hà Nội (18/12/1946).
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

Câu 6: Phân tích ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947)?

  • A. Giam chân địch trong thành phố, tạo thời gian quý báu cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp ngay từ đầu cuộc chiến.
  • C. Giành thắng lợi quyết định, buộc Pháp phải rút quân về nước.
  • D. Chứng minh khả năng đánh bại Pháp bằng chiến tranh du kích ở đô thị.

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được xác định là toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. "Toàn diện" được thể hiện trên những mặt nào?

  • A. Chỉ bao gồm quân sự, chính trị, kinh tế.
  • B. Bao gồm chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào quân sự và ngoại giao.
  • D. Chỉ liên quan đến việc huy động mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 8: Tại sao ta chủ trương kháng chiến "trường kỳ" (lâu dài) chống thực dân Pháp?

  • A. Vì ta muốn kéo dài thời gian để chờ đợi viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Vì lực lượng của ta và địch ngang bằng nhau, cần thời gian để phân định thắng thua.
  • C. Vì ta muốn hạn chế tối đa thương vong cho cả hai bên.
  • D. Vì lực lượng của ta yếu hơn địch nhiều, cần thời gian để xây dựng, phát triển lực lượng và làm tiêu hao sinh lực địch.

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược nào quan trọng nhất?

  • A. Đánh tan kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc Pháp chuyển sang đánh lâu dài.
  • B. Giành thắng lợi hoàn toàn, kết thúc chiến tranh ở miền Bắc.
  • C. Mở thông biên giới Việt - Trung, nối liền hậu phương với quốc tế.
  • D. Tiêu diệt toàn bộ bộ chỉ huy cao nhất của quân Pháp ở Đông Dương.

Câu 10: Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, chiến trường chính của cuộc kháng chiến chống Pháp có sự thay đổi chiến lược như thế nào?

  • A. Từ thế phòng ngự chuyển sang thế tiến công chiến lược trên toàn miền Bắc.
  • B. Từ chiến trường du kích chuyển hoàn toàn sang chiến trường chính quy.
  • C. Từ thế bị động đối phó chuyển sang thế chủ động cầm cự lâu dài.
  • D. Từ miền Bắc chuyển trọng tâm kháng chiến vào miền Nam.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tổ chức Đảng, phù hợp với đặc điểm lịch sử của từng nước Đông Dương?

  • A. Thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương duy nhất lãnh đạo cả ba nước.
  • B. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và hoạt động công khai.
  • C. Giải thể Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập các tổ chức tiền thân.
  • D. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng Mác-Lênin riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt chính trị của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) là gì?

  • A. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phát triển mới.
  • B. Lần đầu tiên xác định rõ nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
  • C. Thống nhất tư tưởng trong toàn Đảng về vấn đề dân tộc.
  • D. Quyết định thành lập Mặt trận Liên Việt, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.

Câu 13: So với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về tính chất và mục tiêu?

  • A. Là chiến dịch phòng ngự chiến lược thay vì tiến công.
  • B. Chỉ nhằm tiêu diệt sinh lực địch, không giải phóng đất đai.
  • C. Là chiến dịch tiến công quy mô lớn, chủ động mở đường liên lạc với quốc tế.
  • D. Diễn ra trong bối cảnh quốc tế thuận lợi hơn cho Pháp.

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • B. Giành thế chủ động trên chiến trường chính (miền Bắc), mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của Pháp.
  • D. Hoàn thành cuộc cải cách ruộng đất trên toàn miền Bắc.

Câu 15: Sau chiến dịch Biên giới 1950, tương quan lực lượng trên chiến trường chính giữa ta và Pháp có sự chuyển biến như thế nào?

  • A. Ta giành thế chủ động, đẩy Pháp vào thế bị động, phòng ngự.
  • B. Pháp giành lại thế chủ động và mở rộng chiếm đóng.
  • C. Tương quan lực lượng vẫn không thay đổi đáng kể.
  • D. Cả hai bên đều rút về phòng ngự chiến lược.

Câu 16: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1953) ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương?

  • A. Pháp đang trên đà thắng lợi và muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Mỹ muốn thay Pháp độc chiếm Đông Dương.
  • C. Pháp gặp nhiều khó khăn, tổn thất lớn và bị sa lầy trên chiến trường Đông Dương.
  • D. Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đang đứng trước nguy cơ sụp đổ.

Câu 17: Mục tiêu chiến lược cốt lõi mà Kế hoạch Nava (1953) đặt ra là gì?

  • A. Kéo dài chiến tranh và chia cắt Việt Nam vĩnh viễn.
  • B. Kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng với một thắng lợi quân sự quyết định.
  • C. Thỏa hiệp với Việt Nam để duy trì chế độ thuộc địa.
  • D. Rút dần quân Pháp và chuyển giao chiến tranh cho Mỹ.

Câu 18: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng tổng tấn công vào Điện Biên Phủ.
  • C. Phòng ngự chiến lược trên toàn miền Bắc, chờ thời cơ phản công.
  • D. Đàm phán với Pháp trên cơ sở bảo toàn lực lượng.

Câu 19: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả nổi bật nào?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ lực của Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ ngay lập tức.
  • D. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

Câu 20: Tại sao Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược cuối cùng giữa ta và Pháp trong cuộc kháng chiến (1945-1954)?

  • A. Vì đây là nơi có địa hình thuận lợi nhất cho ta phát huy sức mạnh quân sự.
  • B. Vì ta muốn thu hút toàn bộ quân Pháp về một địa điểm để tiêu diệt.
  • C. Vì Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, trở thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava.
  • D. Vì đây là nơi có vị trí chiến lược quan trọng nhất đối với cả ta và Pháp.

Câu 21: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến tại Điện Biên Phủ từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?

  • A. Sự thiếu quyết đoán và do dự của Bộ chỉ huy.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt, linh hoạt, đặt tính mạng bộ đội lên hàng đầu và đảm bảo thắng lợi chắc chắn.
  • C. Nhận thấy lực lượng của ta không đủ để đánh nhanh.
  • D. Do ảnh hưởng từ sức ép của dư luận quốc tế.

Câu 22: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia làm mấy đợt tấn công chính?

  • A. 1 đợt.
  • B. 2 đợt.
  • C. 3 đợt.
  • D. 4 đợt.

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Giáng đòn quyết định, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava và buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán Hiệp định Giơnevơ.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân viễn chinh Pháp ở Đông Dương.
  • C. Mở đầu cho quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á.
  • D. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương.

Câu 24: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Làm chậm lại quá trình giành độc lập của các nước thuộc địa.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc bị áp bức.
  • C. Khiến các nước đế quốc tăng cường đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tình hình thế giới.

Câu 25: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào?

  • A. Trước khi chiến dịch Điện Biên Phủ bắt đầu.
  • B. Khi quân Pháp giành thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • C. Khi Mỹ đã hoàn toàn thay thế Pháp ở Đông Dương.
  • D. Sau chiến thắng Điện Biên Phủ của quân dân Việt Nam.

Câu 26: Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, vĩ tuyến 17 là ranh giới quân sự tạm thời. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chia cắt Việt Nam thành hai quốc gia riêng biệt vĩnh viễn.
  • B. Xác định biên giới chính thức giữa hai miền Nam - Bắc.
  • C. Phân chia khu vực tập kết quân sự của hai bên, chờ đợi tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.
  • D. Giao quyền kiểm soát miền Nam cho Pháp, miền Bắc cho Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 27: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân, lấy dân làm gốc.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi.
  • C. Trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung đấu tranh ngoại giao là chính để giải quyết xung đột.

Câu 28: Thành tựu lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp về mặt xã hội là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội do chế độ cũ để lại.
  • B. Xây dựng một xã hội không còn giai cấp và mâu thuẫn.
  • C. Hoàn thành công cuộc xóa nạn mù chữ trên toàn quốc.
  • D. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, nâng cao ý thức công dân và tinh thần yêu nước của nhân dân.

Câu 29: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) ảnh hưởng đến thắng lợi của mỗi giai đoạn.

  • A. Cách mạng tháng Tám diễn ra khi chưa có sự công nhận và giúp đỡ chính thức từ bên ngoài; Kháng chiến chống Pháp nhận được sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa (sau 1950).
  • B. Cả hai giai đoạn đều diễn ra trong bối cảnh thế giới hai cực đối đầu gay gắt.
  • C. Cách mạng tháng Tám diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc; Kháng chiến chống Pháp diễn ra khi chiến tranh lạnh đã chấm dứt.
  • D. Cách mạng tháng Tám có sự ủng hộ của Liên Xô và Trung Quốc; Kháng chiến chống Pháp chỉ dựa vào sức mình.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc duy nhất ở Đông Nam Á trong thế kỷ XX.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các nước đế quốc vào Việt Nam.
  • C. Mở ra kỷ nguyên xây dựng chủ nghĩa xã hội trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, mở ra giai đoạn cách mạng mới, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bối cảnh phức tạp nhất về mặt đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nhất qua tình hình nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Đâu là thách thức lớn nhất về mặt kinh tế mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Quyết sách nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau ngày 2/9/1945 thể hiện sự linh hoạt, mềm dẻo nhằm giải quyết bớt một mũi nhọn nguy hiểm từ bên ngoài?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Tại sao Đảng và Chính phủ chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Sự kiện nào trực tiếp đánh dấu việc Pháp mở rộng chiến tranh ra cả nước, buộc ta phải tiến hành cuộc kháng chiến toàn quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phân tích ý nghĩa lớn nhất của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947)?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được xác định là toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh. 'Toàn diện' được thể hiện trên những mặt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Tại sao ta chủ trương kháng chiến 'trường kỳ' (lâu dài) chống thực dân Pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam có ý nghĩa chiến lược nào quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Sau chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, chiến trường chính của cuộc kháng chiến chống Pháp có sự thay đổi chiến lược như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào về tổ chức Đảng, phù hợp với đặc điểm lịch sử của từng nước Đông Dương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất về mặt chính trị của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (1951) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: So với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào về tính chất và mục tiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Sau chiến dịch Biên giới 1950, tương quan lực lượng trên chiến trường chính giữa ta và Pháp có sự chuyển biến như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (1953) ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Mục tiêu chiến lược cốt lõi mà Kế hoạch Nava (1953) đặt ra là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả nổi bật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Tại sao Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược cuối cùng giữa ta và Pháp trong cuộc kháng chiến (1945-1954)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến tại Điện Biên Phủ từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc' của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia làm mấy đợt tấn công chính?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và việc ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Theo Hiệp định Giơnevơ 1954, vĩ tuyến 17 là ranh giới quân sự tạm thời. Điều này có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thành tựu lớn nhất của cuộc kháng chiến chống Pháp về mặt xã hội là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1946-1954) ảnh hưởng đến thắng lợi của mỗi giai đoạn.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng và đầy đủ nhất về ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh đó, thách thức nào đòi hỏi Chính phủ phải có giải pháp xử lý khẩn cấp, trực tiếp đe dọa sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Nạn đói trầm trọng và sự suy sụp của nền kinh tế.
  • B. Nạn dốt hoành hành, đa số dân chúng không biết chữ.
  • C. Những khó khăn về tài chính, ngân sách nhà nước trống rỗng.
  • D. Giặc ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá, âm mưu lật đổ chính quyền.

Câu 2: Để đối phó với sự hiện diện và âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc cùng các lực lượng phản cách mạng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì?

  • A. Kiên quyết dùng biện pháp quân sự để tiêu diệt toàn bộ.
  • B. Thỏa hiệp và nhượng bộ tối đa mọi yêu sách của chúng.
  • C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để tập trung đối phó với Pháp ở miền Nam.
  • D. Kêu gọi quốc tế can thiệp để giải quyết vấn đề.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta vào thời điểm đó?

  • A. Chỉ muốn hòa hoãn với Pháp để tránh chiến tranh.
  • B. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Tưởng về nước và có thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • C. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí của Pháp trong việc công nhận độc lập của Việt Nam.
  • D. Tìm kiếm sự bảo hộ của Pháp trước nguy cơ từ các thế lực khác.

Câu 4: Phân tích bối cảnh dẫn đến quyết định của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động cuộc kháng chiến toàn quốc vào đêm 19/12/1946?

  • A. Pháp tăng cường các hành động khiêu khích, tấn công ta ở nhiều nơi và gửi tối hậu thư đòi ta đầu hàng.
  • B. Quân Tưởng ở miền Bắc cấu kết với Pháp chống phá cách mạng.
  • C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng và sẵn sàng cho cuộc chiến tranh quy mô lớn.
  • D. Mỹ và các nước Đồng minh gây áp lực buộc Pháp phải công nhận độc lập cho Việt Nam.

Câu 5: Đoạn trích sau đây nằm trong văn kiện lịch sử nào của Việt Nam?

  • A. Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
  • B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946).
  • C. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa (tháng 8/1945).
  • D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

Câu 6: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ ta được xác định là "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Yếu tố "toàn diện" trong đường lối này được thể hiện như thế nào?

  • A. Kháng chiến diễn ra trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
  • B. Toàn bộ người dân Việt Nam đều tham gia kháng chiến.
  • C. Cuộc kháng chiến kéo dài trong nhiều năm.
  • D. Ta tự dựa vào sức mình là chính để tiến hành kháng chiến.

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.
  • C. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực của ta rút lên Việt Bắc an toàn.
  • D. Giải phóng hoàn toàn các đô thị khỏi sự chiếm đóng của Pháp.

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta. Thắng lợi của chiến dịch này đã làm thay đổi chiến lược của Pháp trên chiến trường Đông Dương như thế nào?

  • A. Buộc Pháp phải rút toàn bộ quân về nước.
  • B. Làm thất bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.
  • C. Pháp tăng cường tấn công lên Việt Bắc với quy mô lớn hơn.
  • D. Pháp đề nghị đàm phán hòa bình với Chính phủ Việt Nam.

Câu 9: Giai đoạn 1947-1950, cuộc kháng chiến của quân dân ta có những bước phát triển mới. Điểm nổi bật nhất về mặt lực lượng và chuẩn bị cho các chiến dịch lớn là gì?

  • A. Xây dựng và phát triển các đại đoàn chủ lực, mở các chiến dịch quy mô vừa và nhỏ để tích lũy kinh nghiệm.
  • B. Chỉ tập trung vào chiến tranh du kích ở các vùng nông thôn.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự chi viện từ nước ngoài.
  • D. Thành lập một mặt trận thống nhất với Lào và Campuchia.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có mục tiêu chiến lược quan trọng nào sau đây?

  • A. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở Đông Dương.
  • C. Khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng giao lưu quốc tế, phá thế bao vây của địch.
  • D. Tấn công vào trung tâm đầu não của Pháp tại Hà Nội.

Câu 11: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

  • A. Cả hai đều là chiến dịch phòng ngự.
  • B. Cả hai đều là chiến dịch tiến công quy mô lớn.
  • C. Việt Bắc 1947 là phòng ngự, Biên giới 1950 là phòng ngự.
  • D. Việt Bắc 1947 là chiến dịch phản công, Biên giới 1950 là chiến dịch tiến công.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì đã có những đóng góp quan trọng nào sau đây?

  • A. Quyết định kết thúc chiến tranh ngay lập tức.
  • B. Đề ra kế hoạch tổng tiến công trên toàn Đông Dương.
  • C. Đề ra đường lối cách mạng Việt Nam, chia tách Đảng ở ba nước Đông Dương, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi.
  • D. Thành lập Chính phủ liên hiệp với các đảng phái khác.

Câu 13: Việc chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba Đảng Mác-Lênin riêng biệt ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) xuất phát từ lý do chủ yếu nào?

  • A. Mỗi nước có những đặc điểm lịch sử, xã hội, dân tộc và nhiệm vụ cách mạng riêng biệt.
  • B. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
  • C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nước.
  • D. Pháp gây sức ép buộc Đảng phải chia tách.

Câu 14: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi đáng kể. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

  • A. Pháp giành lại quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
  • C. Chiến tranh tạm lắng xuống, hai bên tiến hành đàm phán.
  • D. Mỹ rút hết viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.

Câu 15: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) của Pháp ở Đông Dương có mục tiêu chính là gì?

  • A. Rút quân Pháp khỏi Đông Dương.
  • B. Ký kết hiệp định hòa bình với Việt Nam.
  • C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự, bình định vùng tạm chiếm và chặn bước tiến công của ta.
  • D. Mở cuộc tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 16: Để phá vỡ kế hoạch bình định, càn quét, lập "vành đai trắng" của Pháp trong Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, quân dân ta ở vùng tạm chiếm đã áp dụng chiến thuật chủ yếu nào?

  • A. Tổ chức phòng ngự theo tuyến, xây dựng công sự vững chắc.
  • B. Chủ động rút lui hoàn toàn khỏi vùng tạm chiếm.
  • C. Đề nghị đàm phán với Pháp.
  • D. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, kết hợp đấu tranh vũ trang, chính trị, binh vận.

Câu 17: Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ, từ năm 1951-1953, ta đã tiến hành các cuộc vận động giảm tô, cải cách ruộng đất. Mục đích chính của các cuộc vận động này trong bối cảnh kháng chiến là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến.
  • B. Thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", củng cố khối liên minh công-nông, bồi dưỡng sức dân cho kháng chiến.
  • C. Tăng cường thu thuế từ nông dân để có kinh phí kháng chiến.
  • D. Phân phát lại toàn bộ ruộng đất cho người nghèo.

Câu 18: Đến giữa năm 1953, Pháp và Mỹ đã phối hợp xây dựng Kế hoạch quân sự Nava. Điểm cốt lõi của kế hoạch này là gì?

  • A. Tập trung quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong 18 tháng.
  • B. Rút toàn bộ quân Pháp về phòng ngự ở Sài Gòn.
  • C. Chỉ tập trung phòng thủ các đô thị lớn.
  • D. Đề nghị đàm phán với ta trên cơ sở có lợi cho Pháp.

Câu 19: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

  • A. Tấn công trực diện vào trung tâm đầu não của Pháp tại Hà Nội.
  • B. Phòng ngự chiến lược, chờ địch tấn công trước.
  • C. Tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • D. Kêu gọi binh lính Pháp đào ngũ.

Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả nổi bật nào sau đây?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động của Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Điện Biên Phủ.
  • D. Buộc Nava phải phân tán lực lượng ra khắp Đông Dương, làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.

Câu 21: Tại sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Đây là nơi có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng, cơ giới của Pháp.
  • B. Pháp coi đây là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là "cối xay thịt" để nghiền nát chủ lực của ta; ta thấy đây là điểm yếu hiểm yếu của địch khi bị vây lỏng.
  • C. Đây là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.
  • D. Mỹ yêu cầu Pháp phải giữ vững Điện Biên Phủ bằng mọi giá.

Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch của ta đã đưa ra quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Lý do chủ yếu dẫn đến sự thay đổi này là gì?

  • A. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được tăng cường, trở nên quá mạnh, nếu đánh nhanh sẽ gây tổn thất lớn cho ta.
  • B. Ta không đủ lực lượng để đánh nhanh.
  • C. Thời tiết không thuận lợi cho việc đánh nhanh.
  • D. Có sự can thiệp từ bên ngoài yêu cầu ta thay đổi phương châm.

Câu 23: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tấn công chính?

  • A. Một đợt duy nhất.
  • B. Hai đợt.
  • C. Ba đợt.
  • D. Bốn đợt.

Câu 24: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi vào ngày 7/5/1954. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi ách thống trị của Pháp.
  • B. Buộc Mỹ phải ngừng viện trợ cho Pháp.
  • C. Mở đầu giai đoạn tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • D. Giáng đòn quyết định làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava và buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 không chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam mà còn có tầm vóc quốc tế. Tầm vóc quốc tế đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
  • B. Là chiến thắng đầu tiên của một nước thuộc địa chống lại đế quốc.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn hệ thống thuộc địa của Pháp trên toàn cầu.
  • D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 26: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên nguyên tắc cơ bản nào liên quan đến Việt Nam?

  • A. Công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, thống nhất với chế độ chính trị duy nhất.
  • B. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • D. Cho phép quân đội Pháp đồn trú vĩnh viễn ở miền Nam Việt Nam.

Câu 27: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến 17 có ý nghĩa gì?

  • A. Là biên giới chính trị vĩnh viễn giữa hai miền Nam - Bắc.
  • B. Là giới tuyến quân sự tạm thời, không phải là ranh giới chính trị hay lãnh thổ.
  • C. Là khu vực phi quân sự vĩnh viễn giữa hai quốc gia.
  • D. Quy định quyền kiểm soát vĩnh viễn của mỗi bên đối với lãnh thổ phía mình.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự là đủ để đánh thắng kẻ thù.
  • B. Cần phải luôn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài là chính.
  • C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, tránh đổ máu.
  • D. Phải có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

Câu 29: So với cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về đường lối lãnh đạo?

  • A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản với đường lối cách mạng khoa học, phù hợp với thực tiễn.
  • B. Chủ yếu dựa vào các phong trào vũ trang tự phát của nông dân.
  • C. Được lãnh đạo bởi tầng lớp sĩ phu phong kiến yêu nước.
  • D. Không có một tổ chức chính trị nào lãnh đạo thống nhất.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới lúc bấy giờ?

  • A. Làm thay đổi hoàn toàn cán cân quyền lực giữa các nước lớn.
  • B. Góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ của chủ nghĩa đế quốc, đặc biệt là Pháp.
  • C. Dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh Lạnh trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Thúc đẩy sự hình thành của các khối liên minh quân sự mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh đó, thách thức nào đòi hỏi Chính phủ phải có giải pháp xử lý khẩn cấp, trực tiếp đe dọa sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Để đối phó với sự hiện diện và âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc cùng các lực lượng phản cách mạng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta vào thời điểm đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích bối cảnh dẫn đến quyết định của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động cuộc kháng chiến toàn quốc vào đêm 19/12/1946?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đoạn trích sau đây nằm trong văn kiện lịch sử nào của Việt Nam?
"Hỡi đồng bào! Chúng ta phải đứng lên! Bất kỳ đàn ông, đàn bà, người già, người trẻ, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ là người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc... Ai có súng dùng súng. Ai có gươm dùng gươm, không có gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ ta được xác định là 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh'. Yếu tố 'toàn diện' trong đường lối này được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta. Thắng lợi của chiến dịch này đã làm thay đổi chiến lược của Pháp trên chiến trường Đông Dương như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Giai đoạn 1947-1950, cuộc kháng chiến của quân dân ta có những bước phát triển mới. Điểm nổi bật nhất về mặt lực lượng và chuẩn bị cho các chiến dịch lớn là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có mục tiêu chiến lược quan trọng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là 'Đại hội Kháng chiến thắng lợi' vì đã có những đóng góp quan trọng nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Việc chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba Đảng Mác-Lênin riêng biệt ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) xuất phát từ lý do chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi đáng kể. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) của Pháp ở Đông Dương có mục tiêu chính là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Để phá vỡ kế hoạch bình định, càn quét, lập 'vành đai trắng' của Pháp trong Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, quân dân ta ở vùng tạm chiếm đã áp dụng chiến thuật chủ yếu nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ, từ năm 1951-1953, ta đã tiến hành các cuộc vận động giảm tô, cải cách ruộng đất. Mục đích chính của các cuộc vận động này trong bối cảnh kháng chiến là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Đến giữa năm 1953, Pháp và Mỹ đã phối hợp xây dựng Kế hoạch quân sự Nava. Điểm cốt lõi của kế hoạch này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả nổi bật nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Tại sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch của ta đã đưa ra quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc'. Lý do chủ yếu dẫn đến sự thay đổi này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tấn công chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi vào ngày 7/5/1954. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 không chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam mà còn có tầm vóc quốc tế. Tầm vóc quốc tế đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên nguyên tắc cơ bản nào liên quan đến Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến 17 có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: So với cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về đường lối lãnh đạo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới lúc bấy giờ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 23: Hợp chất carbonyl

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét nhất qua thách thức nào?

  • A. Nạn đói và nạn dốt hoành hành trên cả nước.
  • B. Khó khăn về tài chính, ngân sách nhà nước trống rỗng.
  • C. Chính quyền cách mạng còn non yếu, chưa được củng cố vững chắc.
  • D. Cùng lúc phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và nội phản.

Câu 2: Khi quân Pháp nổ súng xâm lược trở lại Nam Bộ vào tháng 9/1945, phản ứng ban đầu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

  • A. Đàm phán ngay với Pháp để tránh xung đột vũ trang.
  • B. Kêu gọi đồng bào Nam Bộ đứng lên kháng chiến và cả nước chi viện.
  • C. Tìm kiếm sự can thiệp của Liên Hợp Quốc.
  • D. Tập trung củng cố lực lượng quân sự ở Bắc Bộ.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết xung đột bằng ngoại giao.
  • B. Chấp nhận nhượng bộ tối đa để duy trì hòa bình bằng mọi giá.
  • C. Tạm hòa hoãn với Pháp để có thời gian chuẩn bị lực lượng cho cuộc chiến tranh lâu dài.
  • D. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc.

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp châm ngòi cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

  • A. Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu và kiểm soát an ninh Hà Nội.
  • B. Quân Pháp tấn công trụ sở Ủy ban Hành chính Nam Bộ.
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến”.
  • D. Pháp mở cuộc tấn công quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947).

  • A. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch, làm thay đổi cục diện chiến trường.
  • B. Bảo vệ an toàn cho các cơ quan đầu não của Đảng và Chính phủ.
  • C. Buộc Pháp phải ký kết một hiệp định đình chiến mới.
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuyển vào kháng chiến lâu dài.

Câu 6: Đường lối kháng chiến “toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” của Đảng được đề ra dựa trên sự phân tích nào về tương quan lực lượng giữa ta và địch?

  • A. Địch mạnh về vật chất, ta mạnh về tinh thần và có hậu phương vững chắc.
  • B. Địch yếu hơn ta về mọi mặt, ta cần đánh nhanh thắng nhanh.
  • C. Ta và địch ngang bằng về lực lượng, cần tìm kiếm sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • D. Ta yếu hơn địch ban đầu nhưng có thể lật ngược tình thế trong thời gian ngắn.

Câu 7: Trong cuộc tấn công lên Việt Bắc Thu Đông năm 1947, thực dân Pháp có âm mưu chiến lược chủ yếu nào?

  • A. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn bộ Bắc Bộ.
  • B. Cắt đứt liên lạc giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
  • D. Buộc ta phải phân tán lực lượng để đối phó.

Câu 8: Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947 đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược nào của thực dân Pháp?

  • A. Đánh úp bất ngờ.
  • B. Đánh nhanh thắng nhanh.
  • C. Dùng người Việt đánh người Việt.
  • D. Bình định từng bước.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

  • A. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp, đưa cuộc kháng chiến sang giai đoạn phát triển mới.
  • B. Thành lập Mặt trận Việt Minh, đoàn kết toàn dân kháng chiến.
  • C. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
  • D. Quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.

Câu 10: Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) xuất phát từ cơ sở thực tiễn nào?

  • A. Áp lực từ phía Quốc tế Cộng sản.
  • B. Mong muốn của Pháp nhằm chia rẽ khối đoàn kết Đông Dương.
  • C. Đặc điểm lịch sử, xã hội và yêu cầu cách mạng riêng của mỗi nước Đông Dương.
  • D. Thất bại trong việc xây dựng khối liên minh chiến đấu chung.

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 được mở ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thuận lợi cơ bản nào?

  • A. Pháp đang gặp nhiều khó khăn ở chính quốc.
  • B. Mỹ chưa can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương.
  • C. Ta đã xây dựng được lực lượng quân đội chính quy mạnh.
  • D. Cách mạng Trung Quốc thành công, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với ta.

Câu 12: Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
  • C. Kết thúc giai đoạn phòng ngự, chuyển sang tổng phản công.
  • D. Mở đầu cho sự can thiệp trực tiếp của Mỹ vào Đông Dương.

Câu 13: Sau chiến dịch Biên giới năm 1950, quân Pháp ở Đông Dương ngày càng lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ quốc gia nào?

  • A. Anh
  • B. Nhật Bản
  • C. Mỹ
  • D. Trung Quốc

Câu 14: Để đối phó với kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mỹ, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Tập trung lực lượng bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
  • C. Tổng phản công trên toàn bộ chiến trường.
  • D. Thương lượng hòa bình với Pháp để giải quyết xung đột.

Câu 15: Việc ta mở các cuộc tiến công vào Lai Châu, Tây Bắc, Trung Lào, Đông Bắc Campuchia... trong Đông Xuân 1953-1954 nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng địch ở các vùng này.
  • B. Mở rộng vùng giải phóng ra toàn Đông Dương.
  • C. Cắt đứt đường tiếp tế của địch.
  • D. Buộc địch phải phân tán lực lượng cơ động, làm kế hoạch Nava bị phá sản từng bước.

Câu 16: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng nhằm mục tiêu chiến lược gì trong kế hoạch Nava?

  • A. Làm bàn đạp tấn công vào căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Khóa chặt biên giới Việt - Lào, bảo vệ Thượng Lào.
  • C. Làm trung tâm huấn luyện và tập kết quân.
  • D. Kiểm soát toàn bộ khu vực Tây Bắc.

Câu 17: Phân tích lý do khiến Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.

  • A. Nhận thấy việc đánh nhanh sẽ gặp nhiều khó khăn, thương vong lớn và khó đảm bảo chắc thắng.
  • B. Chờ đợi thêm viện binh và vũ khí từ hậu phương.
  • C. Kế hoạch ban đầu không còn phù hợp với tình hình địch.
  • D. Theo chỉ đạo từ cố vấn nước ngoài.

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia làm mấy đợt tấn công chính?

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cục diện chiến tranh Đông Dương?

  • A. Buộc Mỹ phải chấm dứt viện trợ cho Pháp.
  • B. Mở ra khả năng hòa bình cho toàn khu vực Đông Nam Á.
  • C. Làm thay đổi hoàn toàn tương quan lực lượng trên mọi chiến trường.
  • D. Giáng đòn quyết định làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ.

  • A. Chứng minh sức mạnh quân sự của Việt Nam.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Phi và Mỹ Latinh.
  • C. Làm suy yếu nghiêm trọng hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • D. Thúc đẩy sự ra đời của các tổ chức quốc tế mới.

Câu 21: Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947?

  • A. Bối cảnh quốc tế khi diễn ra chiến dịch.
  • B. Mục tiêu chiến lược của ta.
  • C. Kết quả và ý nghĩa của chiến dịch.
  • D. Sự tham gia của lực lượng bộ đội chủ lực.

Câu 22: Việc thực hiện chính sách cải cách ruộng đất trong những năm kháng chiến (1953-1954) nhằm mục đích kép nào?

  • A. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng” đồng thời tăng cường sức mạnh cho kháng chiến.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến trên cả nước.
  • C. Giải quyết nạn đói và phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của nhà nước đối với nông dân.

Câu 23: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào?

  • A. Pháp đã giành được thắng lợi quyết định trên chiến trường.
  • B. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam tạo ra lợi thế trên bàn đàm phán.
  • C. Việt Nam đã thất bại trên mọi mặt trận quân sự.
  • D. Mỹ rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 24: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến nào?

  • A. Vĩ tuyến 16.
  • B. Vĩ tuyến 17.
  • C. Vĩ tuyến 17 (gần sông Bến Hải).
  • D. Vĩ tuyến 20.

Câu 25: Phân tích điểm hạn chế cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam.

  • A. Việt Nam bị tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • B. Pháp vẫn duy trì quân đội ở miền Nam Việt Nam.
  • C. Không quy định thời hạn cho cuộc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • D. Không có sự tham gia của tất cả các bên liên quan.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành chiến thắng.
  • B. Phải luôn nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Đàm phán ngoại giao là yếu tố quyết định.
  • D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 27: So với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, cuộc kháng chiến 1945-1954 có điểm khác biệt căn bản nào về lãnh đạo?

  • A. Được lãnh đạo bởi các sĩ phu yêu nước.
  • B. Được lãnh đạo bởi một chính đảng cách mạng tiên phong (Đảng Cộng sản Đông Dương/Đảng Lao động Việt Nam).
  • C. Được lãnh đạo bởi một triều đình phong kiến.
  • D. Không có sự lãnh đạo tập trung.

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương căn cứ địa Việt Bắc đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là nơi đặt cơ quan đầu não kháng chiến, nơi cung cấp sức người sức của cho tiền tuyến.
  • B. Là chiến trường chính diễn ra các trận đánh lớn.
  • C. Là nơi tập trung đàm phán với kẻ thù.
  • D. Là trung tâm kinh tế phát triển nhất cả nước.

Câu 29: Ý nghĩa nào của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất tính chất giải phóng dân tộc triệt để?

  • A. Bảo vệ và củng cố chính quyền cách mạng.
  • B. Góp phần vào phong trào hòa bình thế giới.
  • C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, giải phóng miền Bắc.
  • D. Mở ra kỷ nguyên xây dựng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới?

  • A. Không có tác động đáng kể.
  • B. Làm chậm lại quá trình giải phóng dân tộc.
  • C. Khiến các nước thuộc địa càng lệ thuộc vào mẫu quốc.
  • D. Giáng đòn nặng nề vào hệ thống thuộc địa, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình thế “ngàn cân treo sợi tóc” của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được thể hiện rõ nét nhất qua thách thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Khi quân Pháp nổ súng xâm lược trở lại Nam Bộ vào tháng 9/1945, phản ứng ban đầu của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Sự kiện nào trực tiếp châm ngòi cho cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào ngày 19/12/1946?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Đường lối kháng chiến “toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh” của Đảng được đề ra dựa trên sự phân tích nào về tương quan lực lượng giữa ta và địch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Trong cuộc tấn công lên Việt Bắc Thu Đông năm 1947, thực dân Pháp có âm mưu chiến lược chủ yếu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947 đã làm phá sản hoàn toàn chiến lược nào của thực dân Pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào đối với cuộc kháng chiến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) xuất phát từ cơ sở thực tiễn nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 được mở ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước có những thuận lợi cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Chiến dịch Biên giới Thu Đông năm 1950 có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sau chiến dịch Biên giới năm 1950, quân Pháp ở Đông Dương ngày càng lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ quốc gia nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Để đối phó với kế hoạch Nava (1953) của Pháp - Mỹ, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc ta mở các cuộc tiến công vào Lai Châu, Tây Bắc, Trung Lào, Đông Bắc Campuchia... trong Đông Xuân 1953-1954 nhằm mục đích chiến lược chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được Pháp xây dựng nhằm mục tiêu chiến lược gì trong kế hoạch Nava?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Phân tích lý do khiến Bộ Chỉ huy Chiến dịch Điện Biên Phủ quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc”.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được chia làm mấy đợt tấn công chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cục diện chiến tranh Đông Dương?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Nội dung nào sau đây *không phải* là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 và chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Việc thực hiện chính sách cải cách ruộng đất trong những năm kháng chiến (1953-1954) nhằm mục đích kép nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Phân tích điểm hạn chế cơ bản nhất của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 đối với sự nghiệp thống nhất đất nước của Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: So với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta cuối thế kỷ XIX, cuộc kháng chiến 1945-1954 có điểm khác biệt căn bản nào về lãnh đạo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương căn cứ địa Việt Bắc đóng vai trò như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Ý nghĩa nào của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất tính chất giải phóng dân tộc triệt để?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc trên thế giới?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Đảng và Chính phủ Việt Nam ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

  • A. Việt Nam đã hoàn thành công cuộc kháng chiến ở Nam Bộ và chuẩn bị đủ lực lượng phản công trên toàn quốc.
  • B. Pháp đã rút hết quân khỏi miền Bắc theo Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước Việt - Pháp.
  • C. Mỹ và các nước Đồng minh ép buộc Việt Nam phải ngừng bắn và đàm phán với Pháp.
  • D. Pháp liên tục gây hấn, tấn công ta ở miền Nam và miền Bắc, đỉnh điểm là gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ.

Câu 2: Chiến lược quân sự "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1947) dựa trên giả định chủ yếu nào?

  • A. Lực lượng vũ trang của Việt Nam còn non yếu, chưa có kinh nghiệm chiến đấu quy mô lớn và không nhận được viện trợ quốc tế.
  • B. Chính quyền cách mạng Việt Nam không nhận được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
  • C. Mâu thuẫn giữa Việt Nam và các nước Đồng minh (Trung Hoa Dân quốc, Mỹ) sẽ làm suy yếu khả năng kháng cự của ta.
  • D. Pháp có thể nhanh chóng cô lập Việt Bắc, cắt đứt liên lạc của chính phủ kháng chiến với cả nước.

Câu 3: So sánh cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) với chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 về mục tiêu chiến lược chính.

  • A. Cả hai đều nhằm mục tiêu tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch và giải phóng lãnh thổ.
  • B. Cuộc chiến đấu ở đô thị nhằm giam chân địch, tạo thời gian chuẩn bị cho cả nước kháng chiến lâu dài; Chiến dịch Việt Bắc nhằm phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp, bảo vệ căn cứ địa.
  • C. Cả hai đều nhằm mục tiêu phá vỡ thế bao vây, cô lập của Pháp đối với căn cứ địa Việt Bắc.
  • D. Cuộc chiến đấu ở đô thị nhằm bảo vệ các cơ quan đầu não của chính phủ; Chiến dịch Việt Bắc nhằm mở rộng vùng giải phóng ở biên giới phía Bắc.

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Giành quyền chủ động chiến lược hoàn toàn trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương và công nhận độc lập của Việt Nam.
  • C. Đánh bại âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
  • D. Mở ra khả năng liên lạc và nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa cho cuộc kháng chiến.

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì sao?

  • A. Đã hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất, củng cố khối liên minh công nông.
  • B. Đã tổng kết kinh nghiệm lãnh đạo kháng chiến, đề ra đường lối đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi hoàn toàn.
  • C. Đã quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.
  • D. Đã thành lập Mặt trận Liên Việt, mở rộng khối đoàn kết dân tộc chưa từng có.

Câu 6: Phân tích tác động của việc thành lập các Đảng Mác-Lênin riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia theo quyết định của Đại hội Đảng II (1951).

  • A. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng ở mỗi nước, phù hợp với đặc điểm cách mạng riêng, đồng thời củng cố liên minh chiến đấu ba nước Đông Dương.
  • B. Làm suy yếu khối đoàn kết giữa nhân dân ba nước do sự khác biệt về đường lối chính trị.
  • C. Giúp Việt Nam tập trung lực lượng giải phóng miền Nam, để Lào và Campuchia tự giải phóng.
  • D. Gây khó khăn cho việc phối hợp tác chiến chung chống kẻ thù chung là thực dân Pháp.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế khi ta mở chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 là gì?

  • A. Năm 1947, Trung Quốc đã được giải phóng và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam; năm 1950 thì chưa.
  • B. Năm 1947, Mỹ đã can thiệp sâu vào Đông Dương; năm 1950 thì chưa.
  • C. Năm 1950, Trung Quốc đã được giải phóng và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam, tạo điều kiện cho ta nhận viện trợ quốc tế trực tiếp.
  • D. Năm 1950, khối xã hội chủ nghĩa đã tan rã, Việt Nam phải tự lực cánh sinh.

Câu 8: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở đường liên lạc với quốc tế.
  • B. Buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam khỏi ách đô hộ của Pháp.
  • D. Đưa cuộc kháng chiến chuyển sang giai đoạn tổng phản công.

Câu 9: Phân tích mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi thực hiện Kế hoạch Nava (1953).

  • A. Rút hết quân Pháp khỏi Đông Dương và chuyển giao quyền lực cho chính phủ Quốc gia Việt Nam.
  • B. Tập trung lực lượng phòng ngự chiến lược, chờ đợi viện trợ từ Mỹ.
  • C. Mở các cuộc tiến công lớn lên Việt Bắc để tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến.
  • D. Xoay chuyển cục diện chiến tranh, giành lấy một thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.

Câu 10: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược như thế nào trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó.
  • B. Phòng ngự chiến lược trên toàn chiến trường, chờ đợi thời cơ tổng phản công.
  • C. Mở cuộc tổng tiến công vào các đô thị lớn để tiêu diệt sinh lực địch.
  • D. Rút toàn bộ lực lượng chủ lực về căn cứ địa Việt Bắc để bảo toàn lực lượng.

Câu 11: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta đã buộc quân Pháp trong Kế hoạch Nava phải phân tán lực lượng ra những địa điểm nào?

  • A. Hà Nội, Hải Phòng, Sài Gòn, Đà Nẵng.
  • B. Điện Biên Phủ, Xênô (Lào), Luông Phabang (Lào), Plâyku (Tây Nguyên), Thượng Lào.
  • C. Cao Bằng, Lạng Sơn, Lào Cai, Hà Giang.
  • D. Đồng bằng Bắc Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Pháp tập trung một lực lượng lớn và xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

  • A. Nhằm rút lui an toàn khỏi Đông Dương mà vẫn giữ được thể diện.
  • B. Nhằm làm suy yếu lực lượng chủ lực của ta bằng cách buộc ta phải tấn công vào nơi phòng ngự kiên cố.
  • C. Nhằm thu hút chủ lực của ta đến để tiêu diệt trong trận đánh quyết định, bảo vệ vùng chiếm đóng ở Lào và Thượng Lào.
  • D. Nhằm chuẩn bị cho cuộc tấn công quy mô lớn vào căn cứ địa Việt Bắc.

Câu 13: Quyết định chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ?

  • A. Sự thiếu quyết đoán, do dự trước khó khăn của chiến trường.
  • B. Sự phụ thuộc vào ý kiến của các chuyên gia quân sự nước ngoài.
  • C. Sự thay đổi chiến thuật đột ngột, không dựa trên cơ sở khoa học.
  • D. Sự nhạy bén, linh hoạt, đặt lợi ích và tính mạng của bộ đội lên hàng đầu, đảm bảo thắng lợi vững chắc.

Câu 14: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi Đông Dương, chấm dứt sự can thiệp của Mỹ.
  • D. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho toàn bộ các nước Đông Dương.

Câu 15: Phân tích tầm vóc quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

  • A. Là chiến thắng đầu tiên của một dân tộc thuộc địa đánh bại cường quốc thực dân.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Phi và châu Mỹ Latinh.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn cầu.
  • D. Chứng minh ưu thế tuyệt đối của chiến tranh nhân dân so với chiến tranh chính quy hiện đại.

Câu 16: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã giải quyết vấn đề gì đối với Việt Nam?

  • A. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào và Campuchia và tiến hành tổng tuyển cử thống nhất cả nước ngay lập tức.
  • B. Chia cắt Việt Nam thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau vĩnh viễn.
  • C. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào và Campuchia; quy định đình chỉ chiến sự, tập kết chuyển quân và hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất Việt Nam sau hai năm.
  • D. Buộc Pháp phải bồi thường chiến tranh cho Việt Nam và các nước Đông Dương.

Câu 17: Phân tích lý do vì sao Pháp và Mỹ tìm cách phá hoại việc thực hiện Hiệp định Giơnevơ (1954).

  • A. Họ muốn tiếp tục chiến tranh để giành chiến thắng quân sự quyết định.
  • B. Họ không chấp nhận việc Việt Nam được thống nhất dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Họ lo ngại ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản sẽ lan rộng ra toàn khu vực Đông Nam Á.
  • D. Họ lo ngại việc tổng tuyển cử sẽ dẫn đến thắng lợi của lực lượng cách mạng, đe dọa sự tồn tại của chế độ thân Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

Câu 18: Nêu một bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • B. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù xâm lược.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự của bản thân, không cần viện trợ quốc tế.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường trong mọi hoàn cảnh.

Câu 19: Đâu là điểm tương đồng về ý nghĩa lịch sử giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

  • A. Cả hai đều giải phóng hoàn toàn đất nước khỏi ách thống trị của thực dân và đế quốc.
  • B. Cả hai đều khẳng định quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam, mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc.
  • C. Cả hai đều đưa Việt Nam trở thành một cường quốc trên trường quốc tế.
  • D. Cả hai đều chấm dứt chế độ phong kiến tồn tại hàng nghìn năm.

Câu 20: Phân tích vai trò của công tác hậu phương (kinh tế, xã hội, văn hóa) trong việc đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Hậu phương chỉ đóng vai trò cung cấp lương thực, thực phẩm đơn thuần.
  • B. Công tác hậu phương không quan trọng bằng viện trợ từ nước ngoài.
  • C. Hậu phương chủ yếu tập trung vào phát triển văn hóa, giáo dục mà không quan tâm đến sản xuất.
  • D. Hậu phương là chỗ dựa vững chắc về vật chất và tinh thần, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, góp phần xây dựng và củng cố chế độ mới.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng từ đấu tranh giữ vững chính quyền sau Cách mạng tháng Tám sang cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

  • A. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa giải tán lực lượng tự vệ Hà Nội (18/12/1946) và Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946).
  • B. Pháp tái chiếm Nam Bộ (9/1945).
  • C. Việt Nam ký Hiệp định Sơ bộ (3/1946) và Tạm ước (9/1946) với Pháp.
  • D. Quân Trung Hoa Dân quốc rút khỏi miền Bắc (6/1946).

Câu 22: Tại sao Đảng và Chính phủ ta lại chủ trương "vừa kháng chiến vừa kiến quốc" trong giai đoạn 1946-1954?

  • A. Để tranh thủ sự ủng hộ của các nước tư bản phương Tây.
  • B. Để tập trung toàn bộ nguồn lực cho mặt trận quân sự, không quan tâm đến đời sống nhân dân.
  • C. Để củng cố và phát triển chế độ mới, tăng cường tiềm lực kháng chiến, đảm bảo đời sống cho nhân dân, tạo cơ sở cho thắng lợi lâu dài.
  • D. Để chứng minh với thế giới rằng Việt Nam là một quốc gia độc lập và phát triển.

Câu 23: Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này nói lên sự thay đổi nào về tương quan lực lượng và chiến lược của ta?

  • A. Ta đã đủ mạnh để tiến hành tổng phản công trên toàn chiến trường.
  • B. Ta đã trưởng thành hơn về khả năng tổ chức và chỉ huy các trận đánh lớn, có thể chuyển từ phòng ngự sang tiến công cục bộ.
  • C. Quân Pháp đã suy yếu hoàn toàn và không còn khả năng phòng ngự.
  • D. Ta nhận được viện trợ quân sự lớn từ Liên Xô và Trung Quốc ngay từ đầu cuộc kháng chiến.

Câu 24: Tại sao Pháp lại chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược trong Kế hoạch Nava?

  • A. Đây là một thung lũng lòng chảo hiểm yếu, có sân bay, gần biên giới Lào, thuận lợi cho việc xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh và thu hút quân chủ lực của ta.
  • B. Đây là trung tâm chính trị và kinh tế quan trọng nhất của Việt Nam.
  • C. Đây là nơi có đông đảo lực lượng thân Pháp sinh sống.
  • D. Đây là căn cứ hậu cần lớn nhất của Việt Minh.

Câu 25: Nêu điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

  • A. Cả hai đều là chiến dịch phòng ngự chiến lược của ta.
  • B. Cả hai đều diễn ra trong bối cảnh ta đã giành quyền chủ động trên toàn bộ chiến trường.
  • C. Cả hai đều nhằm mục tiêu giải phóng hoàn toàn một vùng lãnh thổ rộng lớn.
  • D. Cả hai đều là những chiến dịch quan trọng, đánh dấu bước ngoặt trong cuộc kháng chiến, buộc Pháp phải thay đổi chiến lược.

Câu 26: Sự tham gia của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương (hỗ trợ Pháp) có tác động gì đến cục diện chiến trường và kết quả Hiệp định Giơnevơ (1954)?

  • A. Làm cho cuộc chiến tranh kết thúc sớm hơn dự kiến.
  • B. Làm cho cuộc chiến tranh kéo dài và khốc liệt hơn, đồng thời ảnh hưởng đến việc thực hiện đầy đủ các điều khoản có lợi cho Việt Nam trong Hiệp định Giơnevơ.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân hoàn toàn khỏi Đông Dương mà không cần đàm phán.
  • D. Thúc đẩy các bên nhanh chóng đạt được một giải pháp hòa bình triệt để.

Câu 27: Tại sao nói Hiệp định Giơnevơ (1954) là một thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam, mặc dù đất nước tạm thời bị chia cắt?

  • A. Vì Hiệp định đã công nhận Việt Nam là một quốc gia mạnh ngang hàng với Pháp.
  • B. Vì Hiệp định đã buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Vì Hiệp định đã buộc Pháp chấm dứt chiến tranh xâm lược, rút quân về nước, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và các nước Đông Dương.
  • D. Vì Hiệp định đã cho phép Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.

Câu 28: Phân tích vai trò của tinh thần yêu nước và ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân Việt Nam trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Chỉ là một yếu tố nhỏ, không quyết định đến thắng lợi cuối cùng.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi, không cần đến vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • C. Quan trọng trong giai đoạn đầu, nhưng không còn ý nghĩa khi chiến tranh kéo dài và cần vũ khí hiện đại.
  • D. Là nguồn động lực to lớn, là nhân tố quyết định trực tiếp, giúp khắc phục mọi khó khăn, vượt qua thử thách, tạo nên sức mạnh tổng hợp đánh bại kẻ thù.

Câu 29: Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam lại chủ trương đàm phán, ký kết Hiệp định Sơ bộ (3/1946) và Tạm ước (9/1946) với Pháp?

  • A. Để đẩy nhanh việc quân Trung Hoa Dân quốc rút khỏi miền Bắc, có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng và tránh phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù.
  • B. Vì ta tin tưởng hoàn toàn vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • C. Vì ta đã giành được thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường.
  • D. Vì Liên Xô và Trung Quốc yêu cầu ta phải ký kết hiệp định với Pháp.

Câu 30: So sánh điểm khác biệt về tính chất giữa cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

  • A. Cuộc chiến ở đô thị là phòng ngự chiến lược, Điện Biên Phủ là phản công chiến lược.
  • B. Cuộc chiến ở đô thị mang tính chất cầm chân, tiêu hao địch, tạo thời gian; Điện Biên Phủ mang tính chất tiến công chiến lược quy mô lớn, kết thúc chiến tranh.
  • C. Cuộc chiến ở đô thị là chiến tranh du kích, Điện Biên Phủ là chiến tranh chính quy.
  • D. Cuộc chiến ở đô thị diễn ra ở miền Bắc, Điện Biên Phủ diễn ra ở miền Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Đảng và Chính phủ Việt Nam ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Chiến lược quân sự 'đánh nhanh thắng nhanh' của thực dân Pháp trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1947) dựa trên giả định chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: So sánh cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) với chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 về mục tiêu chiến lược chính.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Ý nghĩa quan trọng nhất của thắng lợi trong chiến dịch Việt Bắc Thu Đông năm 1947 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là 'Đại hội kháng chiến thắng lợi' vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Phân tích tác động của việc thành lập các Đảng Mác-Lênin riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia theo quyết định của Đại hội Đảng II (1951).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế khi ta mở chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Phân tích mục đích chủ yếu của thực dân Pháp khi thực hiện Kế hoạch Nava (1953).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Để đối phó với Kế hoạch Nava của Pháp, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược như thế nào trong Đông Xuân 1953-1954?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của ta đã buộc quân Pháp trong Kế hoạch Nava phải phân tán lực lượng ra những địa điểm nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của việc Pháp tập trung một lực lượng lớn và xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Quyết định chuyển phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc' trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bác Hồ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Nêu ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Phân tích tầm vóc quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954) đã giải quyết vấn đề gì đối với Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Phân tích lý do vì sao Pháp và Mỹ tìm cách phá hoại việc thực hiện Hiệp định Giơnevơ (1954).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nêu một bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Đâu là điểm tương đồng về ý nghĩa lịch sử giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Phân tích vai trò của công tác hậu phương (kinh tế, xã hội, văn hóa) trong việc đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng từ đấu tranh giữ vững chính quyền sau Cách mạng tháng Tám sang cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Tại sao Đảng và Chính phủ ta lại chủ trương 'vừa kháng chiến vừa kiến quốc' trong giai đoạn 1946-1954?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chiến dịch Biên giới Thu Đông 1950 là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của Quân đội nhân dân Việt Nam. Điều này nói lên sự thay đổi nào về tương quan lực lượng và chiến lược của ta?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Tại sao Pháp lại chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược trong Kế hoạch Nava?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Nêu điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Việt Bắc Thu Đông 1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Sự tham gia của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương (hỗ trợ Pháp) có tác động gì đến cục diện chiến trường và kết quả Hiệp định Giơnevơ (1954)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Tại sao nói Hiệp định Giơnevơ (1954) là một thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam, mặc dù đất nước tạm thời bị chia cắt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Phân tích vai trò của tinh thần yêu nước và ý chí quyết tâm chiến đấu của nhân dân Việt Nam trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao Đảng và Chính phủ Việt Nam lại chủ trương đàm phán, ký kết Hiệp định Sơ bộ (3/1946) và Tạm ước (9/1946) với Pháp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh điểm khác biệt về tính chất giữa cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất, mang tính quyết định đến sự tồn vong của chính quyền non trẻ là gì?

  • A. Nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính chưa được giải quyết triệt để.
  • B. Các đảng phái phản cách mạng trong nước ra sức chống phá, gây chia rẽ dân tộc.
  • C. Quân Tưởng Giới Thạch và quân Anh vào giải giáp quân Nhật, kéo theo các thế lực phản động.
  • D. Giặc ngoại xâm (Pháp quay trở lại) và nội phản (các thế lực chống phá) đe dọa nghiêm trọng nền độc lập.

Câu 2: Khi thực dân Pháp nổ súng gây hấn trở lại ở Nam Bộ (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thể hiện thái độ và hành động như thế nào?

  • A. Ngay lập tức ký Hiệp định sơ bộ với Pháp để tránh chiến tranh.
  • B. Tập trung lực lượng quân sự chính quy phản công lớn tại Sài Gòn.
  • C. Phát động phong trào Nam Bộ kháng chiến, kêu gọi cả nước chi viện cho Nam Bộ.
  • D. Đàm phán với quân Anh để yêu cầu họ can thiệp, ngăn chặn hành động của Pháp.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp cho thấy chủ trương ngoại giao mềm dẻo của Đảng và Chính phủ ta nhằm mục đích chiến lược gì trong bối cảnh lúc bấy giờ?

  • A. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để kéo dài thời gian hòa bình, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Phân hóa hàng ngũ địch, cô lập hoàn toàn thực dân Pháp với các thế lực khác.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ và công nhận quốc tế cho nền độc lập của Việt Nam.
  • D. Buộc Pháp phải thừa nhận hoàn toàn nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 4: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào cuối năm 1946?

  • A. Việc Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước.
  • B. Bản chất ngoan cố, hiếu chiến của thực dân Pháp muốn tái lập ách thống trị trên toàn Đông Dương.
  • C. Việc Pháp liên tục gây ra các vụ khiêu khích vũ trang tại Hà Nội và các đô thị khác.
  • D. Chính phủ Pháp gửi tối hậu thư đòi ta tước vũ khí của lực lượng tự vệ Hà Nội.

Câu 5: "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã xác định rõ mục đích và đối tượng của cuộc kháng chiến là gì?

  • A. Bảo vệ độc lập dân tộc và thống nhất đất nước, chống lại sự xâm lược của tất cả các thế lực ngoại bang.
  • B. Bảo vệ chính quyền cách mạng và thành quả Cách mạng tháng Tám, chống lại phản động trong nước.
  • C. Giành độc lập hoàn toàn và xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, chống lại thực dân Pháp và phong kiến.
  • D. Giành lại hòa bình, độc lập và thống nhất đất nước, chống lại thực dân Pháp xâm lược.

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp tại các đô thị.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến di chuyển lên Việt Bắc, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Buộc Pháp phải ký kết một hiệp định ngừng bắn trên toàn Đông Dương.
  • D. Chứng minh tinh thần "Quyết tử cho Tổ quốc quyết sinh" của quân dân Hà Nội.

Câu 7: Đường lối kháng chiến của Đảng và Chính phủ ta được đề ra trong giai đoạn 1946-1954 là đường lối "toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh". Yếu tố "trường kì" thể hiện điều gì trong tư duy chiến lược của ta?

  • A. Nhận thức rõ sự chênh lệch về lực lượng ban đầu giữa ta và địch, cần có thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng, chuyển hóa tương quan lực lượng.
  • B. Muốn kéo dài cuộc chiến để chờ đợi sự can thiệp và giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tin rằng Pháp sẽ nhanh chóng mệt mỏi và rút quân nếu cuộc chiến kéo dài.
  • D. Phản ánh sự bế tắc trong việc tìm kiếm giải pháp kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến của ta?

  • A. Lần đầu tiên ta giành thắng lợi quân sự quyết định trên chiến trường chính.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược trên toàn bộ chiến trường Bắc Bộ.
  • C. Đập tan kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
  • D. Mở rộng vùng giải phóng và thông suốt biên giới Việt - Trung.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến chống Pháp, đưa cuộc kháng chiến lên một tầm cao mới.
  • B. Lần đầu tiên Đảng Cộng sản Đông Dương được thành lập.
  • C. Đề ra kế hoạch tổng phản công để kết thúc chiến tranh.
  • D. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất ở ba nước Đông Dương.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có điểm gì khác biệt và mang tính bước ngoặt so với các chiến dịch trước đó (như Việt Bắc 1947)?

  • A. Là chiến dịch đầu tiên ta chủ động tấn công, giành quyền chủ động trên chiến trường.
  • B. Lần đầu tiên ta huy động lực lượng bộ đội chủ lực tham gia chiến đấu.
  • C. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
  • D. Lần đầu tiên ta giành được thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

Câu 11: Sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, thực dân Pháp đã phải đối phó với tình hình ngày càng bất lợi bằng cách nào?

  • A. Rút hết quân khỏi Đông Dương để tránh thất bại lớn hơn.
  • B. Tăng cường lực lượng và mở các cuộc tấn công lớn vào vùng căn cứ Việt Bắc.
  • C. Xin viện trợ của Mỹ, thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi nhằm giành lại thế chủ động.
  • D. Tìm cách đàm phán hòa bình với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 12: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1951) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương được đề ra nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự bằng một cuộc tấn công quyết định.
  • B. Tập trung quân ở đồng bằng Bắc Bộ, xây dựng tuyến phòng thủ, bình định vùng tạm chiếm, phát triển ngụy quân.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ Đông Dương và Nam Trung Quốc.
  • D. Phá vỡ thế bao vây của ta ở vùng đồng bằng, giành lại quyền kiểm soát các tuyến giao thông quan trọng.

Câu 13: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 của quân và dân Việt Nam là kết quả của sự chỉ đạo chiến lược nhạy bén dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Buộc địch phải phân tán lực lượng cơ động chiến lược để đối phó, tạo điều kiện cho ta tiêu diệt từng bộ phận sinh lực địch.
  • B. Tập trung lực lượng mạnh nhất để tấn công vào nơi địch mạnh nhất, nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
  • C. Phòng ngự chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ, chờ thời cơ phản công.
  • D. Mở các cuộc tấn công nhỏ lẻ, du kích trên khắp các chiến trường để tiêu hao sinh lực địch.

Câu 14: Kế hoạch Nava của Pháp và Mỹ (1953) được coi là nỗ lực quân sự cuối cùng của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương. Điểm cốt lõi của kế hoạch này là gì?

  • A. Tập trung phòng ngự ở đồng bằng Bắc Bộ, chờ thời cơ phản công.
  • B. Rút quân về nước theo từng giai đoạn để giảm thiểu thiệt hại.
  • C. Tập trung xây dựng khối chủ lực mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, sau đó chuyển quân ra tiến công chiến lược ở vùng tự do của ta, giành thắng lợi quyết định trong vòng 18 tháng.
  • D. Mở rộng chiến tranh sang Lào và Campuchia để chia cắt lực lượng cách mạng Đông Dương.

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị quyết định mở nhằm mục tiêu chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn vùng Tây Bắc.
  • B. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương, tạo bước ngoặt kết thúc chiến tranh.
  • C. Thu hút và tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
  • D. Mở đường sang Lào, củng cố liên minh chiến đấu Việt - Lào.

Câu 16: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh, giải quyết nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc" trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về tầm nhìn và sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch?

  • A. Sự linh hoạt, nhạy bén, đặt yếu tố chắc thắng và bảo toàn lực lượng lên hàng đầu trước những thay đổi của tình hình địch.
  • B. Sự sợ hãi trước sức mạnh phòng ngự của địch tại Điện Biên Phủ.
  • C. Việc áp dụng máy móc kinh nghiệm chiến tranh của nước ngoài.
  • D. Sự bị động, lúng túng trước tình hình mới của chiến dịch.

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 giành thắng lợi đã tác động trực tiếp như thế nào đến cục diện chiến tranh Đông Dương và hội nghị ngoại giao quốc tế?

  • A. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp bằng quân sự vào Đông Dương.
  • B. Khiến Pháp từ bỏ hoàn toàn ý định can thiệp vào Đông Dương.
  • C. Làm cho Hội nghị Giơnevơ phải hoãn lại vô thời hạn.
  • D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, tạo cơ sở thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ.

Câu 18: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Đưa Việt Nam tiến thẳng lên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chấm dứt ách thống trị gần một thế kỷ của thực dân Pháp, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, mở ra một giai đoạn mới của cách mạng Việt Nam.
  • D. Lần đầu tiên Việt Nam đánh bại một đế quốc lớn, có ý nghĩa cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam đã có tác động quốc tế sâu sắc như thế nào?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.
  • B. Buộc Liên Hợp Quốc phải công nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • C. Dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống thuộc địa trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Thay đổi căn bản cục diện chính trị thế giới, mở ra kỷ nguyên hòa bình và hợp tác.

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự và vũ khí hiện đại để giành chiến thắng.
  • B. Xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào dân để tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • C. Ưu tiên đấu tranh ngoại giao để giải quyết mọi vấn đề xung đột.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để đánh bại kẻ thù.

Câu 21: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược là gì?

  • A. Đều nhằm tiêu diệt sinh lực địch và bảo vệ căn cứ địa Việt Bắc.
  • B. Đều nhằm phá tan âm mưu tấn công của Pháp lên Việt Bắc.
  • C. Việt Bắc 1947 nhằm phá tan kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh", còn Biên giới 1950 nhằm giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • D. Việt Bắc 1947 nhằm mở rộng vùng giải phóng, còn Biên giới 1950 nhằm thu hẹp vùng chiếm đóng của Pháp.

Câu 22: Tại sao nói việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951) là một sự kiện quan trọng, thể hiện sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
  • B. Là tiền đề để thành lập một nhà nước liên bang ở Đông Dương.
  • C. Nhận được sự công nhận và ủng hộ rộng rãi từ cộng đồng quốc tế.
  • D. Củng cố và phát triển khối liên minh chiến đấu giữa nhân dân ba nước trên bán đảo Đông Dương, tăng cường sức mạnh tổng hợp để chống kẻ thù chung.

Câu 23: Bối cảnh quốc tế nào có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam từ sau năm 1950?

  • A. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949), nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít trên thế giới.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi phát triển mạnh mẽ, làm suy yếu các đế quốc.
  • D. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc, thúc đẩy giải quyết các xung đột bằng biện pháp hòa bình.

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện những chính sách nào nhằm củng cố hậu phương về mặt kinh tế - xã hội?

  • A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, thực hiện giảm tô, cải cách ruộng đất từng bước.
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ các ngành kinh tế, thành lập các hợp tác xã nông nghiệp.

Câu 25: Tại sao Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) lại có vai trò quyết định trong việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Đông Dương?

  • A. Là hội nghị quốc tế đầu tiên mà Việt Nam tham gia với tư cách bình đẳng.
  • B. Trên cơ sở thắng lợi quân sự tại Điện Biên Phủ, đoàn đàm phán của ta đã buộc Pháp và các bên liên quan phải ký kết Hiệp định chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình.
  • C. Đánh dấu sự can thiệp trực tiếp của các cường quốc vào vấn đề Đông Dương.
  • D. Giúp Việt Nam nhận được sự viện trợ quân sự quy mô lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) về vấn đề độc lập và thống nhất của Việt Nam là gì?

  • A. Hiệp định Sơ bộ chỉ công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do trong Liên bang Đông Dương và Liên hiệp Pháp, còn Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Hiệp định Sơ bộ chỉ áp dụng cho miền Bắc, còn Hiệp định Giơnevơ áp dụng cho toàn bộ Đông Dương.
  • C. Hiệp định Sơ bộ được ký kết sau một thất bại quân sự, còn Hiệp định Giơnevơ được ký kết sau một thắng lợi quân sự quyết định.
  • D. Hiệp định Sơ bộ có sự tham gia của các cường quốc, còn Hiệp định Giơnevơ chỉ là đàm phán song phương giữa Việt Nam và Pháp.

Câu 27: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp, việc Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp từ năm 1950 thể hiện điều gì về chính sách của Mỹ ở Đông Dương?

  • A. Mỹ muốn thay thế Pháp để trực tiếp thống trị Đông Dương ngay lập tức.
  • B. Mỹ ủng hộ hoàn toàn nền độc lập của các quốc gia Đông Dương.
  • C. Mỹ trung lập và không can thiệp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
  • D. Mỹ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh, biến cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp thành một bộ phận trong chiến lược toàn cầu chống cộng sản của Mỹ.

Câu 28: Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội II của Đảng (1951) đã chỉ ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm lược và bọn can thiệp Mỹ, cùng bọn tay sai của chúng.
  • B. Mâu thuẫn giữa giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.
  • C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
  • D. Mâu thuẫn giữa miền Bắc và miền Nam Việt Nam.

Câu 29: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến lớn về khả năng tác chiến của Quân đội nhân dân Việt Nam, từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy, kết hợp đánh tập trung?

  • A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị cuối năm 1946.
  • B. Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950.
  • C. Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 30: Nhận định "Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc điển hình trong thế kỉ XX" dựa trên những cơ sở chủ yếu nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy để đánh bại kẻ thù xâm lược.
  • B. Được sự giúp đỡ trực tiếp và quyết định từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chủ yếu sử dụng biện pháp đấu tranh chính trị và ngoại giao để giành độc lập.
  • D. Được tiến hành dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, dựa vào sức mạnh toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, nhằm mục tiêu giành và bảo vệ độc lập dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất, mang tính quyết định đến sự tồn vong của chính quyền non trẻ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Khi thực dân Pháp nổ súng gây hấn trở lại ở Nam Bộ (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thể hiện thái độ và hành động như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp cho thấy chủ trương ngoại giao mềm dẻo của Đảng và Chính phủ ta nhằm mục đích chiến lược gì trong bối cảnh lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đâu là nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào cuối năm 1946?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: 'Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã xác định rõ mục đích và đối tượng của cuộc kháng chiến là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ tháng 12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Đường lối kháng chiến của Đảng và Chính phủ ta được đề ra trong giai đoạn 1946-1954 là đường lối 'toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh'. Yếu tố 'trường kì' thể hiện điều gì trong tư duy chiến lược của ta?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến của ta?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có điểm gì khác biệt và mang tính bước ngoặt so với các chiến dịch trước đó (như Việt Bắc 1947)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, thực dân Pháp đã phải đối phó với tình hình ngày càng bất lợi bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tatxinhi (1951) của Pháp và Mỹ ở Đông Dương được đề ra nhằm mục đích chủ yếu gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chiến cuộc Đông Xuân 1953-1954 của quân và dân Việt Nam là kết quả của sự chỉ đạo chiến lược nhạy bén dựa trên nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Kế hoạch Nava của Pháp và Mỹ (1953) được coi là nỗ lực quân sự cuối cùng của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương. Điểm cốt lõi của kế hoạch này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) được Bộ Chính trị quyết định mở nhằm mục tiêu chiến lược quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh, giải quyết nhanh' sang 'đánh chắc, tiến chắc' trong chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về tầm nhìn và sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 giành thắng lợi đã tác động trực tiếp như thế nào đến cục diện chiến tranh Đông Dương và hội nghị ngoại giao quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam đã có tác động quốc tế sâu sắc như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Tại sao nói việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào (3/1951) là một sự kiện quan trọng, thể hiện sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Bối cảnh quốc tế nào có tác động tích cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam từ sau năm 1950?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã thực hiện những chính sách nào nhằm củng cố hậu phương về mặt kinh tế - xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Tại sao Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương (1954) lại có vai trò quyết định trong việc chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Đông Dương?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản giữa Hiệp định Sơ bộ (1946) và Hiệp định Giơnevơ (1954) về vấn đề độc lập và thống nhất của Việt Nam là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Trong bối cảnh cuộc kháng chiến chống Pháp, việc Mỹ tăng cường viện trợ cho Pháp từ năm 1950 thể hiện điều gì về chính sách của Mỹ ở Đông Dương?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Báo cáo Chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Đại hội II của Đảng (1951) đã chỉ ra mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Sự kiện nào sau đây đánh dấu bước chuyển biến lớn về khả năng tác chiến của Quân đội nhân dân Việt Nam, từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy, kết hợp đánh tập trung?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Nhận định 'Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc điển hình trong thế kỉ XX' dựa trên những cơ sở chủ yếu nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra những thách thức cấp bách nào cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Chỉ tập trung vào giải quyết khó khăn về kinh tế và văn hóa do chiến tranh để lại.
  • B. Ưu tiên phát triển quan hệ ngoại giao với các nước lớn để tìm kiếm viện trợ.
  • C. Chủ yếu đối phó với âm mưu lật đổ của các thế lực phản động trong nước.
  • D. Đối mặt đồng thời với nạn đói, nạn dốt, khó khăn tài chính và sự đe dọa của các thế lực ngoại xâm, nội phản.

Câu 2: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần quyết tâm bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám của nhân dân Nam Bộ ngay khi thực dân Pháp trở lại xâm lược?

  • A. Chính phủ cử phái đoàn đàm phán với Pháp tại Sài Gòn.
  • B. Huy động lực lượng vũ trang tập trung tấn công vào các căn cứ của Pháp.
  • C. Nổ súng kháng chiến vào đêm 23 tháng 9 năm 1945, với tinh thần "Thà chết không chịu làm nô lệ".
  • D. Kêu gọi sự giúp đỡ của quân đội Đồng minh đang có mặt tại miền Nam.

Câu 3: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) thể hiện chủ trương chiến lược gì của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

  • A. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Trung Hoa Dân quốc về nước, chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Tìm kiếm một giải pháp hòa bình lâu dài với Pháp trên cơ sở bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.
  • C. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Pháp và Trung Hoa Dân quốc để củng cố chính quyền cách mạng.
  • D. Nhượng bộ tối đa cho Pháp nhằm tránh một cuộc chiến tranh đổ máu không cần thiết.

Câu 4: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Đảng và Chính phủ quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào tháng 12 năm 1946.

  • A. Pháp đã rút hết quân Trung Hoa Dân quốc về nước theo Hiệp ước Hoa-Pháp.
  • B. Pháp liên tục bội ước các Hiệp định, Tạm ước đã ký, tăng cường các hành động khiêu khích và gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng vũ trang.
  • C. Quân đội ta đã sẵn sàng và có đủ khả năng đánh bại quân Pháp trong một trận quyết định.
  • D. Các nước Đồng minh đã đồng ý công nhận nền độc lập của Việt Nam và ủng hộ cuộc kháng chiến.

Câu 5: Đường lối kháng chiến "Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh" của Đảng được thể hiện rõ nhất trong văn kiện nào sau đây?

  • A. Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
  • B. Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  • C. Tạm ước Việt - Pháp (14/9/1946).
  • D. Tác phẩm "Kháng chiến nhất định thắng lợi" của Tổng Bí thư Trường Chinh (9/1947).

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng chủ yếu của Pháp tại các đô thị.
  • B. Giữ vững chính quyền cách mạng tại các thành phố lớn.
  • C. Giam chân địch trong thành phố một thời gian, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • D. Buộc Pháp phải công nhận nền độc lập và thống nhất của Việt Nam.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 chứng tỏ điều gì về khả năng của quân đội và nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Có khả năng đánh bại các cuộc tấn công quy mô lớn của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa kháng chiến.
  • B. Đã chuyển sang giai đoạn phản công chiến lược trên toàn chiến trường.
  • C. Chỉ có thể chiến đấu theo lối du kích, chưa tổ chức được các chiến dịch lớn.
  • D. Nhận được sự giúp đỡ trực tiếp và toàn diện từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950.

  • A. Chỉ dựa vào ưu thế về địa hình và sự quen thuộc chiến trường của quân đội ta.
  • B. Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt của ta, đường lối lãnh đạo đúng đắn, sự phối hợp tác chiến hiệu quả giữa các lực lượng và sự chi viện của hậu phương.
  • C. Do quân Pháp chủ quan, đánh giá thấp sức mạnh của quân đội ta.
  • D. Nhận được sự hỗ trợ quân sự trực tiếp từ Trung Quốc và Liên Xô ngay từ đầu chiến dịch.

Câu 9: Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 đã tạo ra bước ngoặt lịch sử quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Việt Nam và công nhận độc lập.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh du kích, chuyển sang chiến tranh chính quy.
  • C. Lần đầu tiên quân đội ta giành được thế chủ động chiến lược trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.
  • D. Giành được thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, khai thông biên giới Việt-Trung.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Đề ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên cho cách mạng Việt Nam.
  • B. Quyết định khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền trên toàn quốc.
  • C. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, đề ra nhiệm vụ cụ thể cho từng giai đoạn, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với cuộc kháng chiến.
  • D. Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất đầu tiên của Việt Nam.

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của cuộc kháng chiến về mặt chính trị trong những năm 1951-1953?

  • A. Thành lập chính phủ liên hiệp với sự tham gia của nhiều đảng phái khác nhau.
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng, sự ra đời của Đảng Lao động Việt Nam, thành lập Mặt trận Liên Việt.
  • C. Hoàn thành cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp trên toàn quốc.
  • D. Ký kết các hiệp định ngoại giao quan trọng với các nước lớn.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cuộc vận động cải cách ruộng đất được triển khai trong vùng tự do từ năm 1953.

  • A. Giải phóng sức sản xuất ở nông thôn, bồi dưỡng sức dân, tăng cường khối liên minh công-nông, củng cố hậu phương kháng chiến.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến trên toàn miền Bắc.
  • C. Thu hút sự ủng hộ của tất cả các tầng lớp nhân dân, bao gồm cả địa chủ yêu nước.
  • D. Chỉ nhằm mục đích tịch thu ruộng đất của Pháp và tay sai của Pháp.

Câu 13: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được đề ra trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Pháp đã giành được những thắng lợi quyết định và muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Mỹ rút hết viện trợ cho Pháp và thúc đẩy đàm phán hòa bình.
  • C. Quân đội Việt Nam đang gặp khó khăn lớn và có nguy cơ bị đánh bại.
  • D. Pháp gặp nhiều khó khăn, thiệt hại nặng nề sau các chiến dịch của ta, buộc phải tìm cách xoay chuyển tình thế và nhận được sự viện trợ ngày càng lớn của Mỹ.

Câu 14: Âm mưu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

  • A. Chuyển từ phòng ngự sang tấn công trên toàn Đông Dương.
  • B. Tập trung lực lượng để bảo vệ các thành phố lớn và vùng đồng bằng.
  • C. Trong vòng 18 tháng, xây dựng một khối cơ động mạnh để giành thắng lợi quân sự quyết định, kết thúc chiến tranh.
  • D. Kéo dài chiến tranh để gây thiệt hại cho Việt Nam và chờ đợi sự can thiệp trực tiếp của Mỹ.

Câu 15: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Thu - Đông 1953?

  • A. Tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó.
  • B. Phòng ngự tích cực, giữ vững các vùng giải phóng và căn cứ địa.
  • C. Tổ chức các cuộc đàm phán với Pháp để tìm giải pháp hòa bình.
  • D. Tập trung toàn bộ lực lượng để đánh một trận quyết định tại một địa điểm chiến lược.

Câu 16: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả nổi bật nào?

  • A. Giải phóng toàn bộ vùng Tây Bắc và Thượng Lào.
  • B. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng thành 5 nơi tập trung quân (trong đó có Điện Biên Phủ), làm phá sản bước đầu Kế hoạch Nava.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
  • D. Giành thắng lợi quyết định trên chiến trường chính đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 17: Quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam xuất phát từ sự phân tích nào về tập đoàn cứ điểm này?

  • A. Đây là nơi Pháp tập trung toàn bộ lực lượng mạnh nhất trên chiến trường Đông Dương.
  • B. Điện Biên Phủ là căn cứ quân sự duy nhất còn lại của Pháp ở Đông Dương.
  • C. Việc tấn công Điện Biên Phủ sẽ buộc Mỹ phải ngừng viện trợ cho Pháp.
  • D. Điện Biên Phủ là điểm tập trung binh lực lớn nhất của Pháp ở Đông Dương, là trung tâm của Kế hoạch Nava và ta có khả năng tiêu diệt được tập đoàn cứ điểm này.

Câu 18: So sánh về mục tiêu chiến lược, Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Cả hai đều nhằm mục tiêu tiêu diệt lực lượng lớn của địch và giải phóng vùng biên giới.
  • B. Việt Bắc 1947 nhằm chuyển sang tổng phản công, Điện Biên Phủ 1954 nhằm kết thúc chiến tranh.
  • C. Việt Bắc 1947 nhằm phá tan cuộc tiến công mùa đông của Pháp, bảo vệ căn cứ địa; Điện Biên Phủ 1954 nhằm tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp, tạo điều kiện kết thúc chiến tranh.
  • D. Cả hai đều chỉ là các chiến dịch phòng ngự chiến lược của ta.

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động mạnh mẽ nhất đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

  • A. Việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • B. Sự ra đời của khối quân sự NATO ở châu Âu.
  • C. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và Mĩ Latinh.
  • D. Việc thành lập Liên Hợp Quốc.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất mang tầm quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ là gì?

  • A. Chứng minh sức mạnh quân sự vượt trội của Việt Nam so với các nước đế quốc.
  • B. Giáng đòn quyết định, làm sụp đổ hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp, tạo điều kiện cho các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trực tiếp vào chiến trường Đông Dương.
  • D. Khẳng định sự đúng đắn tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội trong việc giải phóng dân tộc.

Câu 21: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên cơ sở nào?

  • A. Pháp đã hoàn toàn thất bại và đầu hàng vô điều kiện.
  • B. Việt Nam đã giành được thắng lợi quyết định trên tất cả các mặt trận.
  • C. Thắng lợi quân sự của ta trên chiến trường, đặc biệt là Điện Biên Phủ, và cuộc đấu tranh ngoại giao kiên trì của phái đoàn Việt Nam tại Hội nghị.
  • D. Sự can thiệp và dàn xếp của Liên Hợp Quốc.

Câu 22: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, vấn đề thống nhất đất nước Việt Nam sẽ được giải quyết bằng biện pháp nào?

  • A. Thông qua các cuộc đàm phán trực tiếp giữa hai miền Nam - Bắc.
  • B. Bằng một cuộc trưng cầu dân ý dưới sự giám sát của quốc tế.
  • C. Thông qua các cuộc tổng tuyển cử tự do trên toàn quốc vào tháng 7 năm 1956 dưới sự giám sát của Ủy ban Quốc tế.
  • D. Thông qua các cuộc tổng tuyển cử tự do trên toàn quốc vào tháng 7 năm 1956 dưới sự giám sát của Ủy ban Quốc tế (đáp án bị lặp trong ví dụ, chọn 4 để tuân thủ cấu trúc).

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là gì?

  • A. Cách mạng tháng Tám diễn ra khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các nước lớn chưa kịp can thiệp; Kháng chiến chống Pháp diễn ra trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, Việt Nam nhận được sự giúp đỡ của phe xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cả hai đều nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Cả hai đều diễn ra trong bối cảnh phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đang suy thoái.
  • D. Cách mạng tháng Tám diễn ra khi Pháp đang mạnh, Kháng chiến chống Pháp diễn ra khi Pháp đã suy yếu.

Câu 24: Phân tích đóng góp của hậu phương (vùng tự do) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

  • A. Chỉ cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiền tuyến.
  • B. Là nơi cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, là nơi củng cố chính quyền, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục, là chỗ dựa tinh thần cho toàn dân kháng chiến.
  • C. Chủ yếu là nơi trú ẩn và đào tạo cán bộ cho chiến trường.
  • D. Không có vai trò đáng kể, thắng lợi chủ yếu dựa vào tiền tuyến.

Câu 25: So sánh điểm giống nhau trong nghệ thuật quân sự của Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

  • A. Cả hai đều là chiến dịch phòng ngự chiến lược quy mô lớn.
  • B. Đều sử dụng chiến thuật "đánh nhanh thắng nhanh".
  • C. Đều thể hiện sự chuyển đổi từ chiến tranh du kích sang chiến tranh chính quy, với việc tập trung lực lượng chủ lực để tiêu diệt địch trong công kiên kiên cố.
  • D. Đều chỉ dựa vào lực lượng vũ trang địa phương.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Luôn ưu tiên đàm phán hòa bình, tránh xung đột vũ trang.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự và công nghệ hiện đại.
  • C. Phải luôn tìm kiếm sự ủng hộ và can thiệp của các cường quốc.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận chiến tranh nhân dân vững chắc.

Câu 27: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã trực tiếp buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Giơ-ne-vơ?

  • A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
  • B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông (1950).
  • C. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông (1947).
  • D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân (1953-1954).

Câu 28: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về đối tượng và quy mô cuộc chiến là gì?

  • A. Kháng chiến chống Pháp là chiến tranh giải phóng dân tộc, chống Mỹ là chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Kháng chiến chống Pháp đối phó chủ yếu với thực dân Pháp có sự giúp đỡ của Mỹ; Kháng chiến chống Mỹ đối phó với đế quốc Mỹ và chính quyền tay sai, với quy mô và mức độ ác liệt hơn nhiều.
  • C. Kháng chiến chống Pháp chỉ diễn ra ở miền Bắc; Kháng chiến chống Mỹ diễn ra trên cả hai miền Nam - Bắc.
  • D. Kháng chiến chống Pháp là chiến tranh nhân dân, chống Mỹ là chiến tranh quy ước.

Câu 29: Việc thành lập khối Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào tại Đại hội II của Đảng có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có tác dụng thực tế.
  • B. Là tiền đề để thành lập một quốc gia liên bang Đông Dương.
  • C. Nhằm mục đích thống nhất lực lượng vũ trang của ba nước dưới một sự chỉ huy chung.
  • D. Tăng cường khối đoàn kết, phối hợp chiến đấu giữa nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống kẻ thù chung.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

  • A. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, mang tính chính nghĩa, tiến bộ.
  • B. Chỉ là cuộc nội chiến giữa các phe phái ở Việt Nam.
  • C. Là một phần của cuộc xung đột giữa các cường quốc trên thế giới.
  • D. Không có sự tham gia rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra những thách thức cấp bách nào cho Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần quyết tâm bảo vệ thành quả Cách mạng tháng Tám của nhân dân Nam Bộ ngay khi thực dân Pháp trở lại xâm lược?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) thể hiện chủ trương chiến lược gì của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Đảng và Chính phủ quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào tháng 12 năm 1946.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Đường lối kháng chiến 'Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh' của Đảng được thể hiện rõ nhất trong văn kiện nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông năm 1947 chứng tỏ điều gì về khả năng của quân đội và nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chiến dịch Biên giới Thu - Đông năm 1950 đã tạo ra bước ngoặt lịch sử quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển của cuộc kháng chiến về mặt chính trị trong những năm 1951-1953?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của cuộc vận động cải cách ruộng đất được triển khai trong vùng tự do từ năm 1953.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được đề ra trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Âm mưu chiến lược của Kế hoạch Nava là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Thu - Đông 1953?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam xuất phát từ sự phân tích nào về tập đoàn cứ điểm này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: So sánh về mục tiêu chiến lược, Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 có điểm khác biệt cơ bản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động mạnh mẽ nhất đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất mang tầm quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên cơ sở nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, vấn đề thống nhất đất nước Việt Nam sẽ được giải quyết bằng biện pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh quốc tế giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Phân tích đóng góp của hậu phương (vùng tự do) đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: So sánh điểm giống nhau trong nghệ thuật quân sự của Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã trực tiếp buộc Pháp phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Giơ-ne-vơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về đối tượng và quy mô cuộc chiến là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Việc thành lập khối Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào tại Đại hội II của Đảng có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngữ cảnh lịch sử nào sau đây giải thích rõ nhất vì sao chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ sau Cách mạng tháng Tám 1945 lại phải đối phó đồng thời với nhiều lực lượng ngoại xâm và nội phản?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Việc Việt Nam nằm trong tầm ảnh hưởng của phe Xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự dàn xếp, phân chia phạm vi ảnh hưởng của các nước Đồng minh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • D. Chính sách ngoại giao "đóng cửa" của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 2: Sau khi quân Pháp nổ súng xâm lược Nam Bộ (23/9/1945), phản ứng của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa cho thấy điều gì về chủ trương đối phó ban đầu?

  • A. Quyết định chuyển ngay sang tổng phản công trên toàn quốc.
  • B. Vừa kiên quyết kháng cự ở miền Nam, vừa tìm cách đàm phán hòa bình với Pháp.
  • C. Tập trung lực lượng tổng tiến công tiêu diệt quân Pháp ở Nam Bộ.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết mối đe dọa từ quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc.

Câu 3: Việc Đảng và Chính phủ ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp thể hiện chủ trương ngoại giao nào trong bối cảnh "ngàn cân treo sợi tóc"?

  • A. Nhân nhượng vô nguyên tắc để giữ hòa bình bằng mọi giá.
  • B. Đấu tranh vũ trang là chính, ngoại giao chỉ là phụ trợ.
  • C. Thẳng tay gạt bỏ mọi đề nghị đàm phán của Pháp.
  • D. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để phân hóa kẻ thù và chuẩn bị lực lượng.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa chiến lược của cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối 1946 đến đầu 1947).

  • A. Giam chân địch, tạo thời gian quý báu cho cả nước chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch, kết thúc chiến tranh trong giai đoạn đầu.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • D. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược trên toàn quốc.

Câu 5: "Diệt địch, bảo toàn lực lượng ta, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc", đây là mục tiêu chính của chiến dịch quân sự nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
  • B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
  • C. Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 6: So với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 có điểm tiến bộ vượt bậc nào về thế trận và lực lượng của ta?

  • A. Ta chuyển từ phòng ngự sang phản công.
  • B. Ta lần đầu tiên giành được quyền chủ động trên chiến trường chính.
  • C. Ta chuyển từ chiến dịch phòng ngự sang chiến dịch tiến công quy mô lớn.
  • D. Ta đã tiêu diệt toàn bộ quân địch trên chiến trường Bắc Bộ.

Câu 7: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được xem là "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì những quyết định của Đại hội đã:

  • A. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
  • B. Chuyển trọng tâm cách mạng sang giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ.
  • D. Chấm dứt sự chia cắt đất nước, thống nhất hai miền Nam - Bắc.

Câu 8: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) thay cho Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt cũ phản ánh yêu cầu cấp thiết nào của cuộc kháng chiến?

  • A. Thu hẹp khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung lực lượng cho đấu tranh vũ trang.
  • C. Phân tán lực lượng cách mạng.
  • D. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân nhằm đẩy mạnh kháng chiến.

Câu 9: Điểm cốt lõi trong kế hoạch quân sự Nava (1953) của Pháp ở Đông Dương là gì?

  • A. Tấn công chớp nhoáng để tiêu diệt đầu não kháng chiến của ta.
  • B. Tập trung quân ở Đồng bằng Bắc Bộ, xây dựng khối cơ động mạnh, giành thắng lợi quyết định trong vòng 18 tháng.
  • C. Phòng ngự chiến lược ở miền Bắc và tiến công ở miền Nam.
  • D. Tìm kiếm giải pháp chính trị để rút quân khỏi Đông Dương.

Câu 10: Phân tích cách mà Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã phá sản bước đầu kế hoạch Nava bằng cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng tổng công kích vào Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Phòng ngự chặt chẽ ở các chiến trường, không cho địch di chuyển lực lượng.
  • C. Chủ động mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó.
  • D. Chỉ tập trung tấn công vào cứ điểm Điện Biên Phủ ngay từ đầu.

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện ngoại giao nào sau đây?

  • A. Hội nghị Giơnevơ về Đông Dương.
  • B. Việc Pháp ký Hiệp định Sơ bộ với Việt Nam.
  • C. Việc Pháp ký Tạm ước với Việt Nam.
  • D. Hội nghị Pốtxđam của các nước Đồng minh.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các cuộc tiến công khác trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

  • A. Buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • B. Mở rộng vùng giải phóng.
  • C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
  • D. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch, tạo bước ngoặt kết thúc chiến tranh.

Câu 13: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) về vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng vũ trang để giành thắng lợi.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc, dựa vào dân để đánh giặc.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực cho chiến trường chính, bỏ qua hậu phương.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

  • A. Buộc Mỹ phải can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
  • C. Giáng đòn quyết định vào hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Mở đầu kỷ nguyên hòa bình và ổn định ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 15: Một trong những khó khăn lớn nhất về kinh tế mà Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

  • A. Nạn đói trầm trọng, tài chính trống rỗng, sản xuất đình đốn.
  • B. Sự phong tỏa kinh tế hoàn toàn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Hệ thống giao thông, liên lạc bị cắt đứt hoàn toàn.
  • D. Tất cả các ngành công nghiệp đều bị phá hủy.

Câu 16: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của thực dân Pháp?

  • A. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (1946-1947).
  • B. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
  • C. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
  • D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.

Câu 17: Việc thực hiện chủ trương "vừa kháng chiến vừa kiến quốc" trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Tập trung toàn bộ nguồn lực cho chiến tranh, bỏ qua xây dựng.
  • B. Chủ yếu dựa vào viện trợ nước ngoài để xây dựng đất nước.
  • C. Giải quyết đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược, củng cố hậu phương để phục vụ tiền tuyến.
  • D. Ưu tiên xây dựng kinh tế trước, sau đó mới lo chống giặc ngoại xâm.

Câu 18: So sánh bối cảnh quốc tế khi ta mở chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới (1950), điểm khác biệt quan trọng nhất ảnh hưởng đến cuộc chiến là gì?

  • A. Sự bùng nổ của Chiến tranh lạnh.
  • B. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.
  • C. Sự sụp đổ của chủ nghĩa phát xít.
  • D. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949) và việc các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.

Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh chính xác nhất về đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh" của Đảng?

  • A. Phát huy sức mạnh của cả dân tộc trên mọi mặt trận (quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa...), chiến đấu lâu dài và dựa vào sức mình là chính.
  • B. Tập trung lực lượng đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn nhất.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự chi viện từ các nước anh em.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự, bỏ qua các mặt trận khác.

Câu 20: Việc Đảng quyết định phát động giảm tô, cải cách ruộng đất trong những năm 1953-1954 có tác động lớn nhất đến lĩnh vực nào của cuộc kháng chiến?

  • A. Đấu tranh ngoại giao.
  • B. Củng cố hậu phương, động viên sức người sức của cho tiền tuyến.
  • C. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp quốc phòng.
  • D. Thúc đẩy quan hệ ngoại giao với các nước tư bản.

Câu 21: Phân tích điểm yếu chí tử trong kế hoạch Nava mà ta đã khai thác triệt để trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.

  • A. Lực lượng quân Pháp quá mỏng, không đủ sức phòng thủ.
  • B. Quân Pháp hoàn toàn bị động, không có khả năng phản công.
  • C. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng của quân Pháp.
  • D. Hậu phương của Pháp hoàn toàn suy yếu, không thể chi viện.

Câu 22: Bối cảnh nào buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?

  • A. Thất bại nặng nề tại Điện Biên Phủ và sự sa lầy, bế tắc trên toàn chiến trường Đông Dương.
  • B. Áp lực từ phía Mỹ muốn Pháp tiếp tục chiến tranh.
  • C. Việt Nam đã giành được thắng lợi hoàn toàn trên mọi mặt trận.
  • D. Pháp đã đạt được tất cả mục tiêu đề ra trong kế hoạch Nava.

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự phát triển của dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành triệt để cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • B. Đưa Việt Nam tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội từ một nước nông nghiệp lạc hậu.
  • C. Thống nhất hoàn toàn đất nước về mặt lãnh thổ.
  • D. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mỹ, bảo vệ và củng cố nền độc lập dân tộc.

Câu 24: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hậu phương (vùng tự do) đối với tiền tuyến trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Hậu phương chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
  • B. Hậu phương là nơi cung cấp chủ yếu vũ khí, trang bị từ nước ngoài.
  • C. Hậu phương vững mạnh là nhân tố quyết định đảm bảo sức người, sức của cho tiền tuyến chiến đấu và giành thắng lợi.
  • D. Tiền tuyến hoàn toàn tự lực cánh sinh, không cần sự chi viện từ hậu phương.

Câu 25: So sánh chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất và quy mô là gì?

  • A. Biên giới là chiến dịch tiến công, Điện Biên Phủ là chiến dịch phòng ngự.
  • B. Biên giới là chiến dịch quy mô lớn, mở đầu cho giai đoạn giành chủ động chiến lược; Điện Biên Phủ là chiến dịch quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
  • C. Biên giới ta đánh địch trên đường số 4, Điện Biên Phủ ta đánh địch ở vùng rừng núi Tây Bắc.
  • D. Biên giới ta chỉ dùng bộ binh, Điện Biên Phủ ta dùng cả pháo binh.

Câu 26: Điểm tương đồng về kết quả đạt được giữa chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là gì?

  • A. Đều làm thay đổi cục diện chiến tranh, tạo ra những bước ngoặt quan trọng.
  • B. Đều buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
  • C. Đều mở rộng hoàn toàn vùng giải phóng trên cả nước.
  • D. Đều tiêu diệt hoàn toàn quân đội Pháp.

Câu 27: Việc Pháp tăng cường viện trợ quân sự từ Mỹ từ năm 1950 đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

  • A. Buộc ta phải ngừng chiến đấu và đàm phán.
  • B. Làm cho cuộc kháng chiến của ta suy yếu trầm trọng.
  • C. Khiến ta mất quyền chủ động trên chiến trường.
  • D. Kéo dài và làm cho cuộc chiến tranh ở Đông Dương trở nên phức tạp hơn.

Câu 28: Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam. Sự sáng suốt đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.
  • B. Đề ra đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Luôn giữ vững lập trường cứng rắn, không bao giờ nhân nhượng.

Câu 29: Dựa vào kết quả của Hội nghị Giơnevơ (1954), có thể nhận định gì về thắng lợi của Việt Nam so với mục tiêu ban đầu của cuộc kháng chiến?

  • A. Là thắng lợi to lớn nhưng chưa trọn vẹn, đất nước tạm thời bị chia cắt.
  • B. Đã hoàn thành hoàn toàn mục tiêu giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước.
  • C. Chỉ là thắng lợi về quân sự, không có ý nghĩa về chính trị.
  • D. Việt Nam đã mất đi một phần lãnh thổ quan trọng.

Câu 30: Bối cảnh nào sau đây chứng tỏ tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng trong việc chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược cuối cùng?

  • A. Điện Biên Phủ là căn cứ quân sự lớn nhất của Pháp ở Đông Dương từ trước đến nay.
  • B. Việt Nam đã tập trung toàn bộ quân chủ lực tại đây từ rất sớm.
  • C. Pháp đã rút hết quân khỏi các chiến trường khác, chỉ còn tập trung tại Điện Biên Phủ.
  • D. Pháp tập trung khối cơ động mạnh nhất vào Điện Biên Phủ, biến nơi đây thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava, tạo điều kiện để ta tiêu diệt sinh lực địch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Phân tích cách mà Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã phá sản bước đầu kế hoạch Nava bằng cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện ngoại giao nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chiến lược của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) so với các cuộc tiến công khác trong Đông-Xuân 1953-1954 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) về vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Một trong những khó khăn lớn nhất về kinh tế mà Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu 'đánh nhanh thắng nhanh' của thực dân Pháp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Việc thực hiện chủ trương 'vừa kháng chiến vừa kiến quốc' trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh bối cảnh quốc tế khi ta mở chiến dịch Việt Bắc (1947) và chiến dịch Biên giới (1950), điểm khác biệt quan trọng nhất ảnh hưởng đến cuộc chiến là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Nội dung nào sau đây phản ánh chính xác nhất về đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh' của Đảng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Việc Đảng quyết định phát động giảm tô, cải cách ruộng đất trong những năm 1953-1954 có tác động lớn nhất đến lĩnh vực nào của cuộc kháng chiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích điểm yếu chí tử trong kế hoạch Nava mà ta đã khai thác triệt để trong cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Bối cảnh nào buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán và ký kết Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (1954)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự phát triển của dân tộc Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của hậu phương (vùng tự do) đối với tiền tuyến trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: So sánh chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954, điểm khác biệt cơ bản nhất về tính chất và quy mô là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Điểm tương đồng về kết quả đạt được giữa chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Việc Pháp tăng cường viện trợ quân sự từ Mỹ từ năm 1950 đã tác động như thế nào đến cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam. Sự sáng suốt đó thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Dựa vào kết quả của Hội nghị Giơnevơ (1954), có thể nhận định gì về thắng lợi của Việt Nam so với mục tiêu ban đầu của cuộc kháng chiến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bối cảnh nào sau đây chứng tỏ tính đúng đắn và sáng tạo của Đảng trong việc chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược cuối cùng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nhất nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Ngay sau năm 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào dưới sự hậu thuẫn của Mỹ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Quyết định chuyển từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang của cách mạng miền Nam được đưa ra trong bối cảnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Tại sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) lại quyết định con đường đấu tranh cách mạng ở miền Nam là sử dụng bạo lực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nhiệm vụ chiến lược cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đã trực tiếp làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở miền Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: So với phong trào Đồng khởi, chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ (1961-1965) có điểm gì khác biệt về hình thức can thiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Mục tiêu cốt lõi của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn nào được Chủ tịch Hồ Chí Minh ví như

  • A. Thiếu thốn lương thực và nạn mù chữ.
  • B. Giặc ngoại xâm và nội phản.
  • C. Khó khăn về tài chính và sự chia rẽ dân tộc.
  • D. Thiếu thốn lương thực và nạn mù chữ.

Câu 2: Chỉ thị

  • A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • B. Đánh nhanh, thắng nhanh, tập trung lực lượng.
  • C. Tiến công chủ động, đánh vào nơi địch yếu.
  • D. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc, dựa vào viện trợ nước ngoài.

Câu 3: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng địch tại các đô thị.
  • B. Buộc Pháp phải đàm phán và ký hiệp định hòa bình.
  • C. Giam chân địch, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị bước vào kháng chiến lâu dài.
  • D. Giành thắng lợi quyết định, kết thúc giai đoạn đầu của cuộc chiến.

Câu 4: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã làm phá sản chiến lược quân sự nào của thực dân Pháp?

  • A. Thiết lập
  • B. Đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh trong vòng 8 tuần.
  • C. Bình định đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Tập trung quân chủ lực ở Điện Biên Phủ.

Câu 5: Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến của ta đã có sự chuyển biến như thế nào?

  • A. Chuyển từ phòng ngự sang phản công.
  • B. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
  • C. Chuyển từ kháng chiến toàn diện sang kháng chiến cục bộ.
  • D. Chuyển sang giai đoạn cầm cự, chuẩn bị phản công.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được ví như

  • A. Hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
  • B. Quyết định mở cuộc Tổng phản công trên toàn quốc.
  • C. Thành lập Mặt trận Liên Việt, thay thế cho Mặt trận Việt Minh.
  • D. Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội II của Đảng (1951)?

  • A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược.
  • B. Xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến, thực hiện người cày có ruộng.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • D. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến của ta?

  • A. Giành lại thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường.
  • B. Giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ), mở ra bước ngoặt mới.
  • C. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng tinh nhuệ nhất của địch.
  • D. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

  • A. Việt Bắc nhằm phá tan cuộc tiến công của Pháp lên Việt Bắc, Biên giới nhằm khai thông biên giới Việt-Trung.
  • B. Việt Bắc nhằm bảo vệ cơ quan đầu não, Biên giới nhằm giải phóng vùng Tây Bắc.
  • C. Việt Bắc nhằm tiêu diệt sinh lực địch, Biên giới nhằm giải phóng vùng đồng bằng.
  • D. Việt Bắc nhằm giữ vững thế chủ động, Biên giới nhằm giành lại thế bị động.

Câu 10: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp (1951) tập trung vào biện pháp nào sau đây?

  • A. Rút quân về phòng ngự chiến lược.
  • B. Tập trung lực lượng đánh lớn vào căn cứ Việt Bắc.
  • C. Tìm cách đàm phán hòa bình.
  • D. Xây dựng phòng tuyến boong-ke, càn quét, lập

Câu 11: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1951 đến 1953 cho thấy sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ ta đã có sự điều chỉnh chiến lược như thế nào?

  • A. Chuyển từ kháng chiến sang hòa đàm.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng vào một chiến trường duy nhất.
  • C. Đẩy mạnh xây dựng hậu phương vững mạnh và tiến hành các cuộc tiến công trên nhiều hướng.
  • D. Thực hiện chiến lược

Câu 12: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ được đề ra vào thời điểm nào?

  • A. Khi Pháp gặp nhiều khó khăn, thiệt hại nặng nề trên chiến trường.
  • B. Khi Pháp vừa giành được những thắng lợi lớn.
  • C. Khi ta đang ở thế phòng ngự hoàn toàn.
  • D. Khi Mĩ đã rút hoàn toàn khỏi Đông Dương.

Câu 13: Đâu là điểm mới, khác biệt cốt lõi trong Kế hoạch Nava so với các kế hoạch trước đó của Pháp ở Đông Dương?

  • A. Tăng cường viện trợ của Mĩ.
  • B. Xây dựng phòng tuyến boong-ke.
  • C. Thành lập quân đội quốc gia.
  • D. Tập trung quân cơ động chiến lược lớn ở đồng bằng Bắc Bộ để giành thắng lợi quyết định.

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông - Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng vào một chiến trường chính.
  • B. Tập trung lực lượng vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • C. Phòng ngự chiến lược, chờ thời cơ tổng phản công.
  • D. Chủ động đàm phán để chia cắt chiến trường.

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã buộc địch phải phân tán lực lượng ra những địa điểm nào?

  • A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê-nô (Lào), Luông Pha-bang (Lào), Plây-cu (Tây Nguyên).
  • B. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Sài Gòn, Cần Thơ.
  • C. Việt Bắc, Tây Bắc, Thượng Lào, Hạ Lào.
  • D. Đồng bằng Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ.

Câu 16: Vì sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong cuộc kháng chiến?

  • A. Đây là nơi có địa hình hiểm trở nhất, thuận lợi cho phòng ngự.
  • B. Ta muốn kéo địch về đây để tiêu diệt toàn bộ quân Pháp.
  • C. Nava xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, ta chọn đây làm điểm quyết chiến để giáng đòn chí mạng vào kế hoạch Nava.
  • D. Đây là con đường giao thông huyết mạch duy nhất nối liền Đông Dương và Trung Quốc.

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 kéo dài bao nhiêu ngày đêm?

  • A. 45 ngày đêm.
  • B. 56 ngày đêm.
  • C. 60 ngày đêm.
  • D. 75 ngày đêm.

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt tấn công chính?

  • A. 1 đợt.
  • B. 2 đợt.
  • C. 3 đợt.
  • D. 4 đợt.

Câu 19: Đợt tấn công thứ hai (30/3 - 26/4/1954) trong chiến dịch Điện Biên Phủ tập trung đánh vào khu vực nào?

  • A. Phân khu Trung tâm.
  • B. Phân khu Bắc.
  • C. Phân khu Nam (Hồng Cúm).
  • D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày tháng năm nào?

  • A. 7/5/1953.
  • B. 13/3/1954.
  • C. 30/3/1954.
  • D. 7/5/1954.

Câu 21: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện quốc tế quan trọng nào?

  • A. Hội nghị Yalta.
  • B. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • C. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • D. Thành lập khối SEATO.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của Pháp trên toàn thế giới.
  • D. Buộc Mĩ phải rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 23: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết vào thời gian nào?

  • A. 20/7/1953.
  • B. 7/5/1954.
  • C. 20/7/1954.
  • D. 10/10/1954.

Câu 24: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến bao nhiêu?

  • A. Vĩ tuyến 17.
  • B. Vĩ tuyến 16.
  • C. Vĩ tuyến 18.
  • D. Sông Bến Hải.

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) so với Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

  • A. Thế giới hòa bình, ổn định.
  • B. Phe Đồng minh đang thắng thế.
  • C. Chưa có sự phân chia hai cực, hai phe rõ rệt.
  • D. Thế giới bước vào thời kỳ Chiến tranh lạnh, xuất hiện hai phe đối đầu.

Câu 26: Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của Trung Quốc và Liên Xô.
  • B. Tinh thần yêu nước và đoàn kết của nhân dân.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • D. Sự suy yếu của đế quốc Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 27: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc và thống nhất đất nước.
  • B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo cơ sở cho sự nghiệp cách mạng sau này.
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

  • A. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng liên minh công nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành thắng lợi quyết định.
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ tối đa từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tập trung mọi nguồn lực vào một chiến trường duy nhất.

Câu 29: So sánh với các cuộc kháng chiến trước đó trong lịch sử Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 có điểm mới nào về tính chất?

  • A. Là cuộc chiến tranh giữ nước.
  • B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa.
  • C. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc kết hợp với chiến tranh bảo vệ Tổ quốc trong bối cảnh quốc tế mới.
  • D. Là cuộc chiến tranh nhân dân.

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã đánh dấu sự kết thúc của giai đoạn nào trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Giai đoạn đấu tranh giành độc lập (1930-1945).
  • B. Giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • C. Giai đoạn kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975).
  • D. Giai đoạn kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn nào được Chủ tịch Hồ Chí Minh ví như "giặc đói, giặc dốt"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chỉ thị "Toàn dân kháng chiến" của Ban Thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946) đã xác định phương châm kháng chiến như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 đã làm phá sản chiến lược quân sự nào của thực dân Pháp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947, cuộc kháng chiến của ta đã có sự chuyển biến như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được ví như "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì đã:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam được xác định tại Đại hội II của Đảng (1951)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến của ta?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 và chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi của Pháp (1951) tập trung vào biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Thực tiễn cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1951 đến 1953 cho thấy sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ ta đã có sự điều chỉnh chiến lược như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Kế hoạch Nava của thực dân Pháp và can thiệp Mĩ được đề ra vào thời điểm nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là điểm mới, khác biệt cốt lõi trong Kế hoạch Nava so với các kế hoạch trước đó của Pháp ở Đông Dương?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông - Xuân 1953-1954?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã buộc địch phải phân tán lực lượng ra những địa điểm nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Vì sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong cuộc kháng chiến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 kéo dài bao nhiêu ngày đêm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt tấn công chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đợt tấn công thứ hai (30/3 - 26/4/1954) trong chiến dịch Điện Biên Phủ tập trung đánh vào khu vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc vào ngày tháng năm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp nhất đến sự kiện quốc tế quan trọng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương được ký kết vào thời gian nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Theo Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) so với Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nhân tố quyết định hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với cách mạng Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: So sánh với các cuộc kháng chiến trước đó trong lịch sử Việt Nam, cuộc kháng chiến chống Pháp 1945-1954 có điểm mới nào về tính chất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Chiến thắng Điện Biên Phủ và việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã đánh dấu sự kết thúc của giai đoạn nào trong lịch sử Việt Nam?

Xem kết quả