Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04
Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước muôn vàn khó khăn. Trong bối cảnh đó, thách thức nào đòi hỏi Chính phủ phải có giải pháp xử lý khẩn cấp, trực tiếp đe dọa sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?
- A. Nạn đói trầm trọng và sự suy sụp của nền kinh tế.
- B. Nạn dốt hoành hành, đa số dân chúng không biết chữ.
- C. Những khó khăn về tài chính, ngân sách nhà nước trống rỗng.
- D. Giặc ngoại xâm và nội phản cấu kết chống phá, âm mưu lật đổ chính quyền.
Câu 2: Để đối phó với sự hiện diện và âm mưu của quân Trung Hoa Dân quốc cùng các lực lượng phản cách mạng ở miền Bắc sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện sách lược gì?
- A. Kiên quyết dùng biện pháp quân sự để tiêu diệt toàn bộ.
- B. Thỏa hiệp và nhượng bộ tối đa mọi yêu sách của chúng.
- C. Hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc để tập trung đối phó với Pháp ở miền Nam.
- D. Kêu gọi quốc tế can thiệp để giải quyết vấn đề.
Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược nào của Đảng và Chính phủ ta vào thời điểm đó?
- A. Chỉ muốn hòa hoãn với Pháp để tránh chiến tranh.
- B. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để đẩy quân Tưởng về nước và có thời gian chuẩn bị kháng chiến.
- C. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí của Pháp trong việc công nhận độc lập của Việt Nam.
- D. Tìm kiếm sự bảo hộ của Pháp trước nguy cơ từ các thế lực khác.
Câu 4: Phân tích bối cảnh dẫn đến quyết định của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phát động cuộc kháng chiến toàn quốc vào đêm 19/12/1946?
- A. Pháp tăng cường các hành động khiêu khích, tấn công ta ở nhiều nơi và gửi tối hậu thư đòi ta đầu hàng.
- B. Quân Tưởng ở miền Bắc cấu kết với Pháp chống phá cách mạng.
- C. Ta đã chuẩn bị đầy đủ lực lượng và sẵn sàng cho cuộc chiến tranh quy mô lớn.
- D. Mỹ và các nước Đồng minh gây áp lực buộc Pháp phải công nhận độc lập cho Việt Nam.
Câu 5: Đoạn trích sau đây nằm trong văn kiện lịch sử nào của Việt Nam?
- A. Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).
- B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946).
- C. Lời kêu gọi Tổng khởi nghĩa (tháng 8/1945).
- D. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).
Câu 6: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng và Chính phủ ta được xác định là "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh". Yếu tố "toàn diện" trong đường lối này được thể hiện như thế nào?
- A. Kháng chiến diễn ra trên tất cả các mặt trận: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, tư tưởng.
- B. Toàn bộ người dân Việt Nam đều tham gia kháng chiến.
- C. Cuộc kháng chiến kéo dài trong nhiều năm.
- D. Ta tự dựa vào sức mình là chính để tiến hành kháng chiến.
Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ 19/12/1946 đến tháng 2/1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?
- A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
- B. Buộc Pháp phải rút quân về nước ngay lập tức.
- C. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực của ta rút lên Việt Bắc an toàn.
- D. Giải phóng hoàn toàn các đô thị khỏi sự chiếm đóng của Pháp.
Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta. Thắng lợi của chiến dịch này đã làm thay đổi chiến lược của Pháp trên chiến trường Đông Dương như thế nào?
- A. Buộc Pháp phải rút toàn bộ quân về nước.
- B. Làm thất bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.
- C. Pháp tăng cường tấn công lên Việt Bắc với quy mô lớn hơn.
- D. Pháp đề nghị đàm phán hòa bình với Chính phủ Việt Nam.
Câu 9: Giai đoạn 1947-1950, cuộc kháng chiến của quân dân ta có những bước phát triển mới. Điểm nổi bật nhất về mặt lực lượng và chuẩn bị cho các chiến dịch lớn là gì?
- A. Xây dựng và phát triển các đại đoàn chủ lực, mở các chiến dịch quy mô vừa và nhỏ để tích lũy kinh nghiệm.
- B. Chỉ tập trung vào chiến tranh du kích ở các vùng nông thôn.
- C. Chủ yếu dựa vào sự chi viện từ nước ngoài.
- D. Thành lập một mặt trận thống nhất với Lào và Campuchia.
Câu 10: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 có mục tiêu chiến lược quan trọng nào sau đây?
- A. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
- B. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp ở Đông Dương.
- C. Khai thông biên giới Việt-Trung, mở rộng giao lưu quốc tế, phá thế bao vây của địch.
- D. Tấn công vào trung tâm đầu não của Pháp tại Hà Nội.
Câu 11: So sánh chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?
- A. Cả hai đều là chiến dịch phòng ngự.
- B. Cả hai đều là chiến dịch tiến công quy mô lớn.
- C. Việt Bắc 1947 là phòng ngự, Biên giới 1950 là phòng ngự.
- D. Việt Bắc 1947 là chiến dịch phản công, Biên giới 1950 là chiến dịch tiến công.
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì đã có những đóng góp quan trọng nào sau đây?
- A. Quyết định kết thúc chiến tranh ngay lập tức.
- B. Đề ra kế hoạch tổng tiến công trên toàn Đông Dương.
- C. Đề ra đường lối cách mạng Việt Nam, chia tách Đảng ở ba nước Đông Dương, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, đẩy mạnh kháng chiến đến thắng lợi.
- D. Thành lập Chính phủ liên hiệp với các đảng phái khác.
Câu 13: Việc chia tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba Đảng Mác-Lênin riêng biệt ở Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) xuất phát từ lý do chủ yếu nào?
- A. Mỗi nước có những đặc điểm lịch sử, xã hội, dân tộc và nhiệm vụ cách mạng riêng biệt.
- B. Yêu cầu của Quốc tế Cộng sản.
- C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng giữa các nước.
- D. Pháp gây sức ép buộc Đảng phải chia tách.
Câu 14: Từ cuối năm 1950 đến năm 1953, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi đáng kể. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?
- A. Pháp giành lại quyền chủ động chiến lược trên toàn Đông Dương.
- B. Ta giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
- C. Chiến tranh tạm lắng xuống, hai bên tiến hành đàm phán.
- D. Mỹ rút hết viện trợ cho Pháp ở Đông Dương.
Câu 15: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1951) của Pháp ở Đông Dương có mục tiêu chính là gì?
- A. Rút quân Pháp khỏi Đông Dương.
- B. Ký kết hiệp định hòa bình với Việt Nam.
- C. Kết thúc chiến tranh trong danh dự, bình định vùng tạm chiếm và chặn bước tiến công của ta.
- D. Mở cuộc tấn công quy mô lớn lên căn cứ địa Việt Bắc.
Câu 16: Để phá vỡ kế hoạch bình định, càn quét, lập "vành đai trắng" của Pháp trong Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi, quân dân ta ở vùng tạm chiếm đã áp dụng chiến thuật chủ yếu nào?
- A. Tổ chức phòng ngự theo tuyến, xây dựng công sự vững chắc.
- B. Chủ động rút lui hoàn toàn khỏi vùng tạm chiếm.
- C. Đề nghị đàm phán với Pháp.
- D. Đẩy mạnh chiến tranh du kích, kết hợp đấu tranh vũ trang, chính trị, binh vận.
Câu 17: Thực hiện chủ trương của Đảng và Chính phủ, từ năm 1951-1953, ta đã tiến hành các cuộc vận động giảm tô, cải cách ruộng đất. Mục đích chính của các cuộc vận động này trong bối cảnh kháng chiến là gì?
- A. Chỉ nhằm mục đích xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến.
- B. Thực hiện khẩu hiệu "người cày có ruộng", củng cố khối liên minh công-nông, bồi dưỡng sức dân cho kháng chiến.
- C. Tăng cường thu thuế từ nông dân để có kinh phí kháng chiến.
- D. Phân phát lại toàn bộ ruộng đất cho người nghèo.
Câu 18: Đến giữa năm 1953, Pháp và Mỹ đã phối hợp xây dựng Kế hoạch quân sự Nava. Điểm cốt lõi của kế hoạch này là gì?
- A. Tập trung quân cơ động ở đồng bằng Bắc Bộ, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong 18 tháng.
- B. Rút toàn bộ quân Pháp về phòng ngự ở Sài Gòn.
- C. Chỉ tập trung phòng thủ các đô thị lớn.
- D. Đề nghị đàm phán với ta trên cơ sở có lợi cho Pháp.
Câu 19: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra chủ trương chiến lược trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?
- A. Tấn công trực diện vào trung tâm đầu não của Pháp tại Hà Nội.
- B. Phòng ngự chiến lược, chờ địch tấn công trước.
- C. Tấn công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng.
- D. Kêu gọi binh lính Pháp đào ngũ.
Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân ta đã đạt được kết quả nổi bật nào sau đây?
- A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động của Pháp.
- B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
- C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Điện Biên Phủ.
- D. Buộc Nava phải phân tán lực lượng ra khắp Đông Dương, làm cho kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
Câu 21: Tại sao Điện Biên Phủ lại trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954?
- A. Đây là nơi có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho xe tăng, cơ giới của Pháp.
- B. Pháp coi đây là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, là "cối xay thịt" để nghiền nát chủ lực của ta; ta thấy đây là điểm yếu hiểm yếu của địch khi bị vây lỏng.
- C. Đây là trung tâm chính trị, kinh tế của Việt Nam.
- D. Mỹ yêu cầu Pháp phải giữ vững Điện Biên Phủ bằng mọi giá.
Câu 22: Trong quá trình chuẩn bị cho chiến dịch Điện Biên Phủ, Bộ Chỉ huy chiến dịch của ta đã đưa ra quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc". Lý do chủ yếu dẫn đến sự thay đổi này là gì?
- A. Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được tăng cường, trở nên quá mạnh, nếu đánh nhanh sẽ gây tổn thất lớn cho ta.
- B. Ta không đủ lực lượng để đánh nhanh.
- C. Thời tiết không thuận lợi cho việc đánh nhanh.
- D. Có sự can thiệp từ bên ngoài yêu cầu ta thay đổi phương châm.
Câu 23: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được chia làm mấy đợt tấn công chính?
- A. Một đợt duy nhất.
- B. Hai đợt.
- C. Ba đợt.
- D. Bốn đợt.
Câu 24: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi vào ngày 7/5/1954. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng này đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?
- A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc khỏi ách thống trị của Pháp.
- B. Buộc Mỹ phải ngừng viện trợ cho Pháp.
- C. Mở đầu giai đoạn tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.
- D. Giáng đòn quyết định làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava và buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơnevơ.
Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 không chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam mà còn có tầm vóc quốc tế. Tầm vóc quốc tế đó được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?
- A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
- B. Là chiến thắng đầu tiên của một nước thuộc địa chống lại đế quốc.
- C. Chấm dứt hoàn toàn hệ thống thuộc địa của Pháp trên toàn cầu.
- D. Đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa đế quốc trên phạm vi toàn thế giới.
Câu 26: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên nguyên tắc cơ bản nào liên quan đến Việt Nam?
- A. Công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập, thống nhất với chế độ chính trị duy nhất.
- B. Chia Việt Nam thành hai quốc gia độc lập với hai chế độ chính trị khác nhau.
- C. Công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
- D. Cho phép quân đội Pháp đồn trú vĩnh viễn ở miền Nam Việt Nam.
Câu 27: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, giới tuyến quân sự tạm thời chia cắt Việt Nam ở vĩ tuyến 17 có ý nghĩa gì?
- A. Là biên giới chính trị vĩnh viễn giữa hai miền Nam - Bắc.
- B. Là giới tuyến quân sự tạm thời, không phải là ranh giới chính trị hay lãnh thổ.
- C. Là khu vực phi quân sự vĩnh viễn giữa hai quốc gia.
- D. Quy định quyền kiểm soát vĩnh viễn của mỗi bên đối với lãnh thổ phía mình.
Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp cách mạng Việt Nam là gì?
- A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự là đủ để đánh thắng kẻ thù.
- B. Cần phải luôn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài là chính.
- C. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị, tránh đổ máu.
- D. Phải có sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 29: So với cuộc kháng chiến chống Pháp cuối thế kỷ XIX, cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có điểm khác biệt cơ bản nào về đường lối lãnh đạo?
- A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản với đường lối cách mạng khoa học, phù hợp với thực tiễn.
- B. Chủ yếu dựa vào các phong trào vũ trang tự phát của nông dân.
- C. Được lãnh đạo bởi tầng lớp sĩ phu phong kiến yêu nước.
- D. Không có một tổ chức chính trị nào lãnh đạo thống nhất.
Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới lúc bấy giờ?
- A. Làm thay đổi hoàn toàn cán cân quyền lực giữa các nước lớn.
- B. Góp phần làm sụp đổ hệ thống thuộc địa kiểu cũ của chủ nghĩa đế quốc, đặc biệt là Pháp.
- C. Dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh Lạnh trên phạm vi toàn cầu.
- D. Thúc đẩy sự hình thành của các khối liên minh quân sự mới.