15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) so với các phong trào đấu tranh chính trị trước đó của nhân dân miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?

  • A. Diễn ra trên quy mô rộng khắp cả miền Nam, từ nông thôn đến thành thị.
  • B. Chỉ sử dụng hình thức đấu tranh chính trị ôn hòa, hợp pháp.
  • C. Do Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam lãnh đạo thống nhất.
  • D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.

Câu 2: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959) đánh dấu bước chuyển quan trọng trong đường lối cách mạng miền Nam, đó là chuyển từ?

  • A. thế phòng ngự chiến lược sang thế tiến công chiến lược.
  • B. đấu tranh chính trị hòa bình sang đấu tranh vũ trang.
  • C. đấu tranh bí mật, bất hợp pháp sang đấu tranh công khai, hợp pháp.
  • D. khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.

Câu 3: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

  • A. Quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
  • B. Quân đội nhân dân Việt Nam và lực lượng vũ trang giải phóng.
  • C. Quân đội Sài Gòn (Việt Nam Cộng hòa).
  • D. Lực lượng vũ trang của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam.

Câu 4: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Sài Gòn, mở đầu cao trào “diệt Mỹ, tìm ngụy”?

  • A. Vạn Tường (1965).
  • B. Ấp Bắc (1963).
  • C. Bình Giã (1964).
  • D. Đồng Xoài (1965).

Câu 5: Sự kiện nào sau đây buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Phong trào “Đồng khởi” giành thắng lợi.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Hiệp định Paris về Việt Nam được ký kết.

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Đều sử dụng quân đội Mỹ là lực lượng chủ yếu.
  • B. Đều là hình thức chiến tranh tổng lực, quy mô lớn.
  • C. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mỹ.
  • D. Đều được tiến hành dưới sự chỉ huy trực tiếp của chính quyền Sài Gòn.

Câu 7: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), Mỹ đã sử dụng biện pháp quân sự chủ yếu nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc bằng không quân và hải quân.
  • B. Tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
  • D. Tiến hành các cuộc “hành quân tìm diệt” vào vùng giải phóng.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến, chuyển sang giai đoạn tổng phản công.
  • B. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh.
  • C. Tiêu diệt một bộ phận lớn sinh lực địch, làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • D. Tạo điều kiện thuận lợi để quân và dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 9: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ được tiến hành trong bối cảnh nào?

  • A. Quân Mỹ giành thắng lợi quyết định trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • B. Phong trào “Đồng khởi” của nhân dân miền Nam bị đàn áp.
  • C. Mỹ bị sa lầy ở Việt Nam, “Chiến tranh cục bộ” thất bại.
  • D. Lực lượng cách mạng miền Nam suy yếu sau Mậu Thân 1968.

Câu 10: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

  • A. “Dùng người Việt đánh người Việt” để giảm xương máu người Mỹ.
  • B. Tăng cường quân đội Mỹ và đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để kết thúc chiến tranh.

Câu 11: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam năm 1972 đã buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?

  • A. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
  • B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
  • C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 12: Hiệp định Paris về Việt Nam (1973) được ký kết là kết quả của cuộc đấu tranh trên mặt trận nào?

  • A. Quân sự.
  • B. Chính trị.
  • C. Kinh tế.
  • D. Ngoại giao.

Câu 13: Điều khoản nào sau đây của Hiệp định Paris có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Hoa Kỳ cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam.
  • B. Hoa Kỳ rút hết quân viễn chinh và quân đồng minh về nước.
  • C. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
  • D. Việt Nam sẽ tổ chức tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước.

Câu 14: Trong giai đoạn 1973-1975, nhiệm vụ chính của cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Khôi phục và phát triển kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
  • B. Xây dựng hậu phương miền Bắc vững mạnh.
  • C. Tiếp tục đấu tranh để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Đấu tranh đòi Mỹ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Paris.

Câu 15: Chiến dịch nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và chế độ Việt Nam Cộng hòa?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Đường 14 - Phước Long.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 16: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ.
  • B. Đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ trên toàn thế giới.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Tạo điều kiện để Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc.

Câu 17: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Sự đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân thế giới.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí quyết chiến, quyết thắng của toàn dân tộc.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Xây dựng quân đội hùng mạnh, hiện đại.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế để tạo tiềm lực quốc phòng.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1960, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam là gì?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Đấu tranh vũ trang.
  • C. Khởi nghĩa vũ trang.
  • D. Tổng khởi nghĩa.

Câu 20: Vì sao Mỹ lại chọn Việt Nam làm nơi thử nghiệm chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. Việt Nam có tiềm lực kinh tế lớn, có thể hỗ trợ cho chiến tranh.
  • B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đủ mạnh để thực hiện chiến lược.
  • C. Miền Bắc Việt Nam đã hoàn toàn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng, chế độ Sài Gòn suy yếu.

Câu 21: Điểm khác biệt về mục tiêu giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?

  • A. “Chiến tranh cục bộ” nhằm xâm lược toàn bộ Việt Nam, “Việt Nam hóa” chỉ giữ miền Nam.
  • B. “Chiến tranh cục bộ” nhằm tiêu diệt quân chủ lực, “Việt Nam hóa” nhằm bình định nông thôn.
  • C. “Chiến tranh cục bộ” nhằm giành thắng lợi quyết định, “Việt Nam hóa” nhằm rút quân trong danh dự.
  • D. “Chiến tranh cục bộ” là chiến tranh xâm lược, “Việt Nam hóa” là giúp đỡ Việt Nam chống cộng.

Câu 22: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mỹ cuối năm 1972?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường.
  • B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
  • C. Chiến thắng Ấp Bắc.
  • D. Chiến thắng Bình Giã.

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc Việt Nam đóng vai trò là?

  • A. Tiền tuyến trực tiếp chiến đấu chống Mỹ.
  • B. Vùng đệm giữa các nước xã hội chủ nghĩa và miền Nam.
  • C. Hậu phương lớn, căn cứ địa cách mạng của cả nước.
  • D. Nơi đàm phán hòa bình với Mỹ.

Câu 24: Lực lượng chính trị nào giữ vai trò nòng cốt trong Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam?

  • A. Đảng Dân chủ Việt Nam.
  • B. Đảng Nhân dân Cách mạng miền Nam.
  • C. Đảng Xã hội Việt Nam.
  • D. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.

Câu 25: Sự kiện “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 được Mỹ sử dụng để làm gì?

  • A. Rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Leo thang chiến tranh, chuyển sang “Chiến tranh cục bộ”.
  • D. Lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.

Câu 26: So sánh điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở Việt Nam.

  • A. “Chiến tranh đặc biệt” có quy mô lớn hơn “Chiến tranh cục bộ”.
  • B. “Chiến tranh cục bộ” có quy mô lớn hơn “Chiến tranh đặc biệt”.
  • C. Quy mô của hai chiến lược là tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh quy mô của hai chiến lược.

Câu 27: Hãy sắp xếp các chiến dịch quân sự lớn sau theo thứ tự thời gian diễn ra: 1. Chiến dịch Hồ Chí Minh; 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968; 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

  • A. 1, 2, 3.
  • B. 1, 3, 2.
  • C. 2, 3, 1.
  • D. 3, 2, 1.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Hậu phương miền Bắc chỉ có vai trò hỗ trợ tinh thần.
  • B. Vai trò của hậu phương miền Bắc là không đáng kể.
  • C. Hậu phương miền Bắc và tiền tuyến miền Nam có vai trò ngang nhau.
  • D. Hậu phương miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối với thắng lợi ở tiền tuyến.

Câu 29: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), tình hình thế giới có thuận lợi gì cho Việt Nam?

  • A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây, sự ủng hộ của quốc tế với Việt Nam tăng lên.
  • B. Mỹ tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Các nước lớn đều muốn Việt Nam thống nhất.
  • D. Chiến tranh Lạnh kết thúc, tạo môi trường hòa bình.

Câu 30: Nếu Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được thi hành đầy đủ, lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có thể đã diễn ra theo hướng nào?

  • A. Miền Nam Việt Nam vẫn phát triển theo con đường riêng biệt.
  • B. Việt Nam có thể đã thống nhất bằng tổng tuyển cử hòa bình năm 1956.
  • C. Chiến tranh vẫn nổ ra do mâu thuẫn ý thức hệ.
  • D. Miền Bắc Việt Nam sẽ sáp nhập vào miền Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa phong trào “Đồng khởi” (1959-1960) so với các phong trào đấu tranh chính trị trước đó của nhân dân miền Nam sau Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959) đánh dấu bước chuyển quan trọng trong đường lối cách mạng miền Nam, đó là chuyển từ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam trong giai đoạn 1961-1965 được coi là “Ấp Bắc” đối với quân đội Sài Gòn, mở đầu cao trào “diệt Mỹ, tìm ngụy”?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Sự kiện nào sau đây buộc Mỹ phải chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), Mỹ đã sử dụng biện pháp quân sự chủ yếu nào ở miền Nam Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ được tiến hành trong bối cảnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam năm 1972 đã buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Hiệp định Paris về Việt Nam (1973) được ký kết là kết quả của cuộc đấu tranh trên mặt trận nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Điều khoản nào sau đây của Hiệp định Paris có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Trong giai đoạn 1973-1975, nhiệm vụ chính của cách mạng miền Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Chiến dịch nào sau đây đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và chế độ Việt Nam Cộng hòa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với dân tộc Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Yếu tố quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước có giá trị vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: Trong giai đoạn 1954-1960, hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Vì sao Mỹ lại chọn Việt Nam làm nơi thử nghiệm chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Điểm khác biệt về mục tiêu giữa “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng không quân của Mỹ cuối năm 1972?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, miền Bắc Việt Nam đóng vai trò là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Lực lượng chính trị nào giữ vai trò nòng cốt trong Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Sự kiện “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 được Mỹ sử dụng để làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: So sánh điểm khác biệt về quy mô giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Hãy sắp xếp các chiến dịch quân sự lớn sau theo thứ tự thời gian diễn ra: 1. Chiến dịch Hồ Chí Minh; 2. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968; 3. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Mỹ (1973-1975), tình hình thế giới có thuận lợi gì cho Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Nếu Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 được thi hành đầy đủ, lịch sử Việt Nam giai đoạn 1954-1975 có thể đã diễn ra theo hướng nào?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

  • A. Quy mô và cường độ chiến tranh có sự khác biệt rõ rệt.
  • B. Lực lượng quân sự chủ yếu sử dụng trong chiến tranh.
  • C. Địa điểm và phạm vi tiến hành các hoạt động quân sự.
  • D. Mục tiêu chiến lược mà cả hai chiến lược hướng đến.

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” năm 1960 ở miền Nam Việt Nam đã chuyển cách mạng từ thế nào sang thế nào?

  • A. từ phòng ngự sang phản công
  • B. từ bị động sang chủ động
  • C. từ giữ gìn lực lượng sang tiến công
  • D. từ hòa bình sang bạo lực

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1960, tại sao đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam?

  • A. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam còn non yếu.
  • B. Chính quyền Ngô Đình Diệm chưa đủ mạnh để đàn áp.
  • C. Miền Bắc chưa thể chi viện vũ khí và nhân lực.
  • D. Tương quan lực lượng có lợi cho đấu tranh chính trị, bất lợi cho đấu tranh vũ trang.

Câu 4: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960) xác định vai trò của miền Bắc đối với cách mạng cả nước như thế nào?

  • A. Miền Bắc là hậu phương lớn, giữ vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
  • B. Miền Bắc là tiền tuyến trực tiếp, quyết định thắng lợi của cách mạng.
  • C. Miền Bắc và miền Nam có vai trò ngang nhau trong cuộc kháng chiến.
  • D. Miền Bắc tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tự giải phóng.

Câu 5: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất bước thụt lùi về quyền dân chủ của nhân dân miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954?

  • A. Cuộc đấu tranh của Phật giáo năm 1963.
  • B. Phong trào “Đồng khởi” năm 1960.
  • C. Cuộc trưng cầu dân ý năm 1955 đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
  • D. Chính sách “tố cộng, diệt cộng” của Ngô Đình Diệm.

Câu 6: Tại sao Mỹ lại chuyển từ chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” sang “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Để tranh thủ sự ủng hộ của dư luận quốc tế.
  • B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản, chính quyền Sài Gòn suy yếu.
  • C. Muốn đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Để giảm thiểu thiệt hại về người và của cho quân đội Mỹ.

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Miền Bắc là nơi diễn ra các trận đánh quyết định thắng lợi cuối cùng.
  • B. Miền Bắc chỉ đóng vai trò hỗ trợ về tinh thần cho miền Nam.
  • C. Miền Bắc là căn cứ địa vững chắc, cung cấp sức người, sức của và đường lối chính trị cho miền Nam.
  • D. Miền Bắc và miền Nam tự lực cánh sinh trong cuộc kháng chiến.

Câu 8: Chiến thắng nào sau đây của quân và dân miền Nam được xem là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ, mở đầu cao trào “diệt Mỹ, tìm ngụy”?

  • A. Chiến thắng Bình Giã
  • B. Chiến thắng Ba Gia
  • C. Chiến thắng Đồng Xoài
  • D. Chiến thắng Vạn Tường

Câu 9: Điểm tương đồng về mục tiêu giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam là gì?

  • A. Thống nhất đất nước Việt Nam.
  • B. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • C. Đảm bảo nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Xác định vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 10: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, mục tiêu trọng điểm tấn công của quân giải phóng miền Nam là gì?

  • A. Các đô thị lớn ở miền Nam.
  • B. Các căn cứ quân sự của Mỹ ở vùng nông thôn.
  • C. Các tuyến đường giao thông huyết mạch.
  • D. Các vùng giải phóng của ta ở nông thôn.

Câu 11: Sự kiện “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 được Mỹ sử dụng như một cái cớ để làm gì?

  • A. Rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Leo thang chiến tranh, mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Thay đổi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 12: Chiến thắng nào sau đây có tính chất quyết định làm phá sản hoàn toàn về quân sự chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
  • B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến dịch tiến công chiến lược năm 1972.

Câu 13: Điều kiện tiên quyết để quân và dân ta có thể mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?

  • A. Sự lớn mạnh của lực lượng vũ trang miền Nam.
  • B. Quân Mỹ và quân đồng minh rút khỏi Việt Nam, cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Phong trào đấu tranh của nhân dân thế giới lên cao.

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • B. Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc - kỷ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấp nhận đàm phán tại Paris.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.

Câu 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 được tiến hành trong bao nhiêu ngày?

  • A. 30 ngày
  • B. 55 ngày
  • C. 75 ngày
  • D. 90 ngày

Câu 16: Trong giai đoạn 1969-1973, Nixon thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục tiêu nào sau đây?

  • A. Giảm sự can thiệp của Mỹ, từng bước rút quân về nước.
  • B. Tăng cường viện trợ để chính quyền Sài Gòn tự đứng vững.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Tiến hành đàm phán với Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Paris để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

Câu 18: Vì sao nói Hiệp định Paris năm 1973 là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Mỹ đã công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Mỹ cam kết viện trợ kinh tế cho Việt Nam sau chiến tranh.
  • C. Ta đã giành được thế chủ động trên bàn đàm phán.
  • D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.

Câu 19: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, điểm chung về phương châm tác chiến là gì?

  • A. Đánh nhanh, giải quyết nhanh.
  • B. Đánh chắc, tiến chắc.
  • C. Tiến công tổng lực.
  • D. Phòng ngự chủ động.

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hậu quả của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của đế quốc Mỹ?

  • A. Miền Bắc bị tàn phá nặng nề, không còn khả năng chi viện cho miền Nam.
  • B. Miền Bắc bị tổn thất nhưng vẫn giữ vững vai trò hậu phương lớn.
  • C. Kinh tế miền Bắc bị đình trệ hoàn toàn.
  • D. Chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải sơ tán lên vùng núi.

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Chứng minh sức mạnh của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ.
  • D. Đánh bại chủ nghĩa thực dân mới của Mỹ trên toàn thế giới.

Câu 22: Trong giai đoạn 1961-1965, biện pháp nào được Mỹ và chính quyền Sài Gòn xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Sử dụng quân đội Mỹ làm lực lượng nòng cốt.
  • C. Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Ấp chiến lược.

Câu 23: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc điển hình?

  • A. Do có sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Do đánh bại được chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc và thống nhất đất nước.
  • C. Do có sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Do kết hợp được sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

Câu 24: So với Hiệp định Giơnevơ 1954, điểm mới của Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam là gì?

  • A. Các nước lớn công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân của các bên tham chiến.
  • C. Mỹ phải rút quân về nước.
  • D. Việt Nam được tạm thời chia cắt thành hai miền.

Câu 25: Trong giai đoạn 1965-1968, quân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược quân sự nào của Mỹ?

  • A. “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. “Chiến tranh cục bộ”.
  • C. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • D. “Chiến tranh đơn phương”.

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong đường lối chỉ đạo cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang?

  • A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
  • C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
  • D. Nghị quyết 15 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1959).

Câu 27: Thắng lợi nào của quân và dân miền Bắc đã đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mỹ?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường năm 1965.
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.
  • C. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975.

Câu 28: Trong 3 giai đoạn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi cuối cùng?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 29: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự kiện “Mỹ hóa” chiến tranh trở lại ở miền Nam Việt Nam năm 1965 là gì?

  • A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
  • B. Phong trào “Đồng khởi” phát triển mạnh mẽ.
  • C. Chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ.
  • D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân 1968.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước để vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế để tạo sức mạnh vật chất.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế để tranh thủ nguồn lực bên ngoài.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh, hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của đế quốc Mỹ ở miền Nam Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Phong trào “Đồng khởi” năm 1960 ở miền Nam Việt Nam đã chuyển cách mạng từ thế nào sang thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong giai đoạn 1954-1960, tại sao đấu tranh chính trị là hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân miền Nam Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ III (1960) xác định vai trò của miền Bắc đối với cách mạng cả nước như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất bước thụt lùi về quyền dân chủ của nhân dân miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ 1954?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Tại sao Mỹ lại chuyển từ chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” sang “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của hậu phương miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Chiến thắng nào sau đây của quân và dân miền Nam được xem là “Ấp Bắc” đối với quân Mỹ, mở đầu cao trào “diệt Mỹ, tìm ngụy”?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điểm tương đồng về mục tiêu giữa Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, mục tiêu trọng điểm tấn công của quân giải phóng miền Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Sự kiện “Sự kiện Vịnh Bắc Bộ” năm 1964 được Mỹ sử dụng như một cái cớ để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Chiến thắng nào sau đây có tính chất quyết định làm phá sản hoàn toàn về quân sự chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mỹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều kiện tiên quyết để quân và dân ta có thể mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử năm 1975 được tiến hành trong bao nhiêu ngày?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn 1969-1973, Nixon thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục tiêu nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân miền Nam đã buộc Mỹ phải chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán ở Paris để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Vì sao nói Hiệp định Paris năm 1973 là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, điểm chung về phương châm tác chiến là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về hậu quả của chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) của đế quốc Mỹ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đối với dân tộc Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Trong giai đoạn 1961-1965, biện pháp nào được Mỹ và chính quyền Sài Gòn xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc điển hình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: So với Hiệp định Giơnevơ 1954, điểm mới của Hiệp định Paris 1973 về Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong giai đoạn 1965-1968, quân dân miền Nam đã đánh bại chiến lược quân sự nào của Mỹ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong đường lối chỉ đạo cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Thắng lợi nào của quân và dân miền Bắc đã đánh bại hoàn toàn cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mỹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong 3 giai đoạn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, chiến dịch nào có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi cuối cùng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự kiện “Mỹ hóa” chiến tranh trở lại ở miền Nam Việt Nam năm 1965 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước để vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, cả nước bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Pháp rút hết quân khỏi Việt Nam, Mỹ chưa can thiệp sâu vào miền Nam.
  • D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, chuẩn bị tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 2: Ngay sau năm 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào dưới sự hậu thuẫn của Mỹ?

  • A. Tiến hành tố cộng, diệt cộng, đàn áp dã man phong trào cách mạng.
  • B. Thực hiện cải cách ruộng đất để lấy lòng dân nghèo.
  • C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do để thống nhất đất nước.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Giai đoạn 1954-1959, phong trào cách mạng ở miền Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh nào?

  • A. Đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích.
  • B. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  • C. Đấu tranh chính trị hòa bình đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  • D. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở nông thôn.

Câu 4: Bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất dẫn đến quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam?

  • A. Chính quyền Ngô Đình Diệm đã suy yếu nghiêm trọng.
  • B. Mỹ đã đưa quân viễn chinh vào miền Nam Việt Nam.
  • C. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã lớn mạnh vượt bậc.
  • D. Mỹ - Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp, đặt cách mạng trước nguy cơ bị tiêu diệt.

Câu 5: Quyết định mang tính bước ngoặt của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) là gì?

  • A. Phát động toàn dân nổi dậy tổng tiến công và nổi dậy.
  • B. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
  • C. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

Câu 6: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Đánh dấu bước chuyển biến nhảy vọt, từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Hoàn toàn đánh bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
  • C. Thành lập được chính quyền cách mạng trong phạm vi cả miền Nam.
  • D. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.

Câu 7: Tổ chức chính trị nào được thành lập ngày 20/12/1960, tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ - Diệm?

  • A. Việt Minh.
  • B. Liên Việt.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

  • A. Quân đội Sài Gòn (VNCH) dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ.
  • B. Quân đội viễn chinh Mỹ là chủ lực.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ.
  • D. Kết hợp quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn với số lượng ngang nhau.

Câu 9: Biện pháp trung tâm, xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nhằm bình định miền Nam là gì?

  • A. Tăng cường ném bom, bắn phá miền Bắc.
  • B. Lập “ấp chiến lược” dồn dân, tách dân khỏi cách mạng.
  • C. Thực hiện chiến tranh tổng lực trên khắp chiến trường.
  • D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt” quy mô lớn.

Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho phong trào đánh bại “ấp chiến lược”, chứng tỏ khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • B. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
  • C. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963).
  • D. Chiến thắng Đồng Xoài (6/1965).

Câu 11: Miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ gì trong những năm 1954-1960?

  • A. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên toàn diện.
  • C. Phối hợp chặt chẽ với miền Nam tiến hành đấu tranh vũ trang.
  • D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, khôi phục kinh tế, cải tạo quan hệ sản xuất.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
  • B. Chiến dịch Đông Xuân 1964-1965 với đỉnh cao là chiến thắng Bình Giã.
  • C. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).
  • D. Phong trào Đồng Khởi (1959-1960).

Câu 13: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với “Chiến tranh đặc biệt”?

  • A. Sử dụng chủ yếu quân đội Sài Gòn (VNCH).
  • B. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
  • C. Không sử dụng không quân và hải quân đánh phá miền Bắc.
  • D. Chỉ diễn ra ở miền Nam Việt Nam, không mở rộng ra Đông Dương.

Câu 14: Để đối phó với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chiến lược gì?

  • A. Đẩy mạnh đấu tranh chính trị, ngoại giao.
  • B. Chủ trương giữ gìn lực lượng, tránh đụng độ lớn.
  • C. Tạm dừng đấu tranh vũ trang, tập trung xây dựng lực lượng.
  • D. Tiến hành chiến tranh nhân dân, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 15: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) có ý nghĩa như thế nào đối với quân và dân miền Nam?

  • A. Chứng minh khả năng đánh bại quân đội Mỹ trong chiến tranh cục bộ.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
  • C. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
  • D. Mở đầu cho phong trào “tìm Mỹ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”.

Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến nước Mỹ như thế nào?

  • A. Làm cho phong trào phản chiến ở Mỹ lắng xuống.
  • B. Tăng cường niềm tin của chính phủ Mỹ vào chiến thắng quân sự.
  • C. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và đàm phán.
  • D. Khiến Mỹ quyết định tăng cường quân đội đến mức cao nhất.

Câu 17: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược mới nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chiến tranh đơn phương.
  • B. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • C. Chiến tranh tổng lực.
  • D. Đông Dương hóa chiến tranh (là một phần của VN hóa).

Câu 18: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là gì?

  • A. Tăng cường quân Mỹ để giành thắng lợi quyết định.
  • B. Rút hết quân Mỹ về nước và không can thiệp nữa.
  • C. Sử dụng không quân và hải quân là chủ yếu.
  • D. Rút dần quân Mỹ, tăng cường và hiện đại hóa quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.

Câu 19: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ra các nước Đông Dương khác. Đây là chiến lược nào?

  • A. Đông Dương hóa chiến tranh.
  • B. Chiến tranh đặc biệt tăng cường.
  • C. Chiến tranh cục bộ mở rộng.
  • D. Bình định cấp tốc.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) là gì?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
  • B. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
  • C. Hoàn toàn giải phóng miền Bắc khỏi sự đánh phá của không quân Mỹ.
  • D. Mở ra khả năng giải phóng miền Nam ngay sau đó.

Câu 21: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. Ngày 27/01/1973.
  • B. Ngày 30/04/1975.
  • C. Ngày 20/12/1960.
  • D. Ngày 01/01/1959.

Câu 22: Theo Hiệp định Paris 1973, quyền dân tộc cơ bản nào của Việt Nam được Mỹ và các nước cam kết tôn trọng?

  • A. Quyền được tham gia các tổ chức quốc tế.
  • B. Quyền được nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Quyền được tự do phát triển kinh tế thị trường.

Câu 23: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam có đặc điểm gì mới so với giai đoạn trước?

  • A. Mỹ và quân đội Sài Gòn tuân thủ nghiêm túc các điều khoản.
  • B. Miền Nam hoàn toàn được giải phóng.
  • C. Chỉ còn tồn tại một chính quyền duy nhất là Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
  • D. Tồn tại hai vùng kiểm soát, hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng giải phóng và vùng kiểm soát của địch xen kẽ.

Câu 24: Quyết định chiến lược của Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

  • A. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhấn mạnh năm 1975 là thời cơ.
  • B. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình đòi Mỹ - Ngụy thi hành Hiệp định Paris.
  • C. Tập trung xây dựng miền Bắc, chờ thời cơ thuận lợi hơn để giải phóng miền Nam.
  • D. Phát động tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam ngay lập tức.

Câu 25: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 26: Chiến dịch nào là chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • C. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • D. Chiến dịch biên giới Tây Nam.

Câu 27: Ngày 30/4/1975 là mốc thời gian đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào của dân tộc Việt Nam?

  • A. Ký kết Hiệp định Giơnevơ chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
  • B. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Ký kết Hiệp định Paris chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
  • D. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.

Câu 28: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc nào?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở châu Á, châu Phi, Mĩ Latinh.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
  • C. Chấm dứt vĩnh viễn tình trạng đối đầu Đông - Tây trong Chiến tranh lạnh.
  • D. Buộc Mỹ phải từ bỏ hoàn toàn chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

  • A. Chỉ cần dựa vào đấu tranh vũ trang để giành thắng lợi quân sự quyết định.
  • B. Phải tuyệt đối tuân thủ các hiệp định quốc tế đã ký kết.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Miền Bắc chỉ đóng vai trò là tiền tuyến trực tiếp chống lại các cuộc tấn công của Mỹ.
  • B. Miền Bắc là hậu phương lớn, vững chắc, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Miền Bắc tập trung xây dựng chủ nghĩa xã hội, không tham gia vào cuộc chiến ở miền Nam.
  • D. Miền Bắc chỉ đóng vai trò đàm phán ngoại giao tại Hội nghị Paris.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Ngay sau năm 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào dưới sự hậu thuẫn của Mỹ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Giai đoạn 1954-1959, phong trào cách mạng ở miền Nam chủ yếu sử dụng hình thức đấu tranh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân trực tiếp và quan trọng nhất dẫn đến quyết định của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) về đường lối cách mạng miền Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Quyết định mang tính bước ngoặt của Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Tổ chức chính trị nào được thành lập ngày 20/12/1960, tập hợp đông đảo các tầng lớp nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ - Diệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Biện pháp trung tâm, xương sống của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” nhằm bình định miền Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Chiến thắng nào của quân dân miền Nam đã mở đầu cho phong trào đánh bại “ấp chiến lược”, chứng tỏ khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ gì trong những năm 1954-1960?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với “Chiến tranh đặc biệt”?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Để đối phó với chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ, Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chiến lược gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) có ý nghĩa như thế nào đối với quân và dân miền Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tác động mạnh mẽ đến nước Mỹ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược mới nào ở miền Nam Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ còn mở rộng chiến tranh ra các nước Đông Dương khác. Đây là chiến lược nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (12/1972) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Theo Hiệp định Paris 1973, quyền dân tộc cơ bản nào của Việt Nam được Mỹ và các nước cam kết tôn trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Sau Hiệp định Paris 1973, tình hình miền Nam có đặc điểm gì mới so với giai đoạn trước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Quyết định chiến lược của Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974, đầu năm 1975 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là chiến dịch nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Chiến dịch nào là chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Ngày 30/4/1975 là mốc thời gian đánh dấu sự kiện lịch sử trọng đại nào của dân tộc Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có ý nghĩa quốc tế sâu sắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng vai trò của miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào chi phối toàn bộ tiến trình cách mạng?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Mỹ trực tiếp thay Pháp can thiệp vào miền Nam, dựng lên chính quyền tay sai.
  • C. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Cả ba đặc điểm trên đều là những nét nổi bật, tác động sâu sắc đến cách mạng Việt Nam.

Câu 2: Ngay sau năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền.
  • B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • D. Ưu tiên giải phóng miền Nam, sau đó thống nhất đất nước và xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Tại sao Đảng Lao động Việt Nam lại xác định con đường đấu tranh "giữ gìn hòa bình, thực hiện thống nhất nước nhà" cho miền Nam trong giai đoạn 1954-1958?

  • A. Lực lượng cách mạng miền Nam còn yếu, chưa đủ sức tiến hành đấu tranh vũ trang.
  • B. Nhằm tranh thủ thời gian củng cố lực lượng, đồng thời đòi Mỹ-Diệm thi hành Hiệp định Giơnevơ.
  • C. Muốn tránh đổ máu, hy vọng vào khả năng thống nhất bằng con đường hòa bình.
  • D. Theo chỉ đạo của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào?

  • A. Mỹ-Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố cách mạng, khiến lực lượng cách mạng miền Nam đứng trước thử thách nghiêm trọng.
  • B. Lực lượng cách mạng miền Nam đã lớn mạnh, có thể chủ động chuyển sang tiến công.
  • C. Miền Bắc đã hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa, có thể chi viện cho miền Nam.
  • D. Mỹ bắt đầu thay đổi chiến lược, chuẩn bị đưa quân vào miền Nam.

Câu 5: Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với phong trào cách mạng ở miền Nam?

  • A. Phát động cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • B. Chuyển cách mạng miền Nam từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh vũ trang.
  • C. Xác định con đường đấu tranh cơ bản của cách mạng miền Nam là dùng bạo lực cách mạng.
  • D. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm ở nông thôn.
  • B. Thành lập được Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • C. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ.
  • D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 7: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

  • A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh của Mỹ.
  • B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy và viện trợ của cố vấn Mỹ.
  • C. Chủ yếu là lực lượng dân sự được Mỹ huấn luyện.
  • D. Kết hợp quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn.

Câu 8: Biện pháp quân sự chủ yếu mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn sử dụng trong "Chiến tranh đặc biệt" nhằm bình định miền Nam là gì?

  • A. Tập trung dân, lập "ấp chiến lược".
  • B. Mở các cuộc hành quân "tìm diệt" lớn.
  • C. Sử dụng chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận".
  • D. Đánh phá miền Bắc bằng không quân và hải quân.

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với việc đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt", mở đầu phong trào "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công".
  • D. Là chiến thắng quân sự lớn nhất của quân Giải phóng miền Nam trong giai đoạn này.

Câu 10: Vì sao Mỹ phải chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chính quyền Sài Gòn yêu cầu Mỹ đưa quân vào trực tiếp tham chiến.
  • B. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" có nguy cơ bị phá sản hoàn toàn sau những thất bại liên tiếp.
  • C. Mỹ muốn mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Quan hệ quốc tế có những thay đổi thuận lợi cho Mỹ.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất của chiến lược "Chiến tranh cục bộ" so với "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam là gì?

  • A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội Mỹ và quân đồng minh.
  • B. Sử dụng các loại vũ khí hiện đại hơn.
  • C. Mở rộng quy mô chiến tranh ra toàn miền Nam.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa biện pháp quân sự và chính trị.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam đã tác động như thế nào đến chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ?

  • A. Làm cho quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn suy yếu hoàn toàn.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước ngay lập tức.
  • C. Đánh bại hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải "phi Mỹ hóa" chiến tranh (chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh").

Câu 13: Nêu một điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) và chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

  • A. Mỹ sử dụng không quân và hải quân để đánh phá miền Bắc.
  • B. Mỹ giảm dần quân Mỹ và tăng cường lực lượng, trang bị cho quân đội Sài Gòn.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn bộ Đông Dương.
  • D. Tập trung chủ yếu vào bình định nông thôn.

Câu 14: Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968).
  • C. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" (cuối năm 1972).
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).

Câu 15: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Paris (1973) về Việt Nam?

  • A. Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Hiệp định Paris quy định việc rút quân đội nước ngoài ra khỏi Việt Nam.
  • C. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai vùng tập kết quân sự.
  • D. Hiệp định Paris công nhận sự tồn tại của hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát và ba lực lượng chính trị ở miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

  • A. Là thắng lợi mang tính bước ngoặt, mở ra thời cơ thuận lợi để giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh xâm lược ở Việt Nam.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".
  • D. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.

Câu 17: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Hòa bình được lập lại hoàn toàn, hai miền bước vào xây dựng đất nước.
  • B. Mỹ rút quân nhưng vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, chiến sự vẫn tiếp diễn.
  • C. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ, lực lượng cách mạng kiểm soát toàn bộ miền Nam.
  • D. Miền Bắc dồn toàn lực chi viện cho miền Nam để tiến hành tổng tiến công.

Câu 18: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

  • A. Tập trung xây dựng lực lượng chính trị và quân sự ở nông thôn.
  • B. Đấu tranh đòi chính quyền Sài Gòn thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Paris.
  • C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân bằng con đường bạo lực cách mạng.
  • D. Thúc đẩy hòa hợp dân tộc, thành lập chính phủ liên hiệp.

Câu 19: Thời cơ lịch sử để quân và dân Việt Nam tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 được tạo ra từ yếu tố nào?

  • A. Miền Bắc đã hoàn thành chi viện tối đa cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Chính quyền Sài Gòn suy yếu, Mỹ cắt giảm viện trợ.
  • C. Lực lượng cách mạng miền Nam lớn mạnh vượt bậc.
  • D. Tất cả các yếu tố trên kết hợp tạo nên sự chín muồi của thời cơ.

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng, địch bố trí lực lượng mỏng, dễ bị chia cắt, cô lập.
  • B. Tây Nguyên là căn cứ cách mạng lâu đời, có sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân.
  • C. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc sử dụng xe tăng, thiết giáp.
  • D. Việc giải phóng Tây Nguyên sẽ mở đường tiến xuống đồng bằng ven biển miền Trung.

Câu 21: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?

  • A. Hoàn thành giải phóng toàn bộ khu vực miền Trung.
  • B. Giáng đòn quyết định vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", làm suy yếu quân đội Sài Gòn.
  • C. Mở toang cánh cửa tiến vào Sài Gòn từ phía Bắc.
  • D. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.

Câu 22: Vì sao Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975?

  • A. Để tránh thương vong cho quân đội và nhân dân.
  • B. Để tận dụng sự ủng hộ của quốc tế.
  • C. Nhằm tận dụng thời cơ chiến lược đang chín muồi, ngăn địch củng cố lực lượng.
  • D. Theo yêu cầu của lực lượng cách mạng tại Sài Gòn.

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Thành công của chiến dịch này dựa trên sự kết hợp nhuần nhuyễn của những yếu tố nào?

  • A. Sức mạnh tấn công của quân chủ lực và sự nổi dậy của quần chúng nhân dân.
  • B. Sự phối hợp giữa các hướng tấn công quân sự và công tác binh vận.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và sự chuẩn bị chu đáo của miền Bắc.
  • D. Sự kết hợp đồng bộ giữa sức mạnh quân sự, chính trị, binh vận trên khắp các mặt trận, dưới sự chỉ đạo thống nhất và tập trung.

Câu 24: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

  • A. Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực.
  • B. Buộc Mỹ phải rút khỏi toàn bộ khu vực Đông Nam Á.
  • C. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa kiểu mới của chủ nghĩa đế quốc, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực và trên thế giới.
  • D. Dẫn đến sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).

Câu 25: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào về xây dựng lực lượng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Xây dựng lực lượng cách mạng bao gồm cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
  • B. Chỉ tập trung phát triển lực lượng quân đội chính quy, hiện đại.
  • C. Dựa chủ yếu vào sự chi viện từ bên ngoài.
  • D. Ưu tiên xây dựng lực lượng ở thành thị.

Câu 26: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965) đã đóng vai trò gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam?

  • A. Tạo ra tiền đề vật chất và tinh thần để miền Bắc trở thành hậu phương vững chắc cho miền Nam.
  • B. Cung cấp nguồn nhân lực và vật lực dồi dào cho chiến trường miền Nam.
  • C. Khẳng định ưu thế của chế độ xã hội chủ nghĩa so với chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • D. Tất cả các vai trò trên.

Câu 27: Phân tích điểm giống nhau về phương thức tiến hành chiến tranh của Mỹ trong các chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", "Chiến tranh cục bộ", "Việt Nam hóa chiến tranh".

  • A. Đều sử dụng quân đội Mỹ làm lực lượng chủ yếu.
  • B. Đều kết hợp các thủ đoạn quân sự tàn bạo với các âm mưu chính trị, ngoại giao xảo quyệt.
  • C. Đều tập trung vào bình định nông thôn và giành dân.
  • D. Đều tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc.

Câu 28: So sánh vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc là hậu phương trực tiếp; chống Mỹ, miền Bắc là hậu phương lớn.
  • B. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc chỉ cung cấp nhân lực; chống Mỹ, cung cấp cả nhân lực và vật lực.
  • C. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc vừa là tiền tuyến vừa là hậu phương; chống Mỹ, miền Bắc là hậu phương lớn của tiền tuyến miền Nam.
  • D. Trong kháng chiến chống Pháp, miền Bắc chưa xây dựng chế độ mới; chống Mỹ, miền Bắc đã xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa là yếu tố quyết định thắng lợi.
  • B. Phong trào phản đối chiến tranh ở Mỹ có vai trò quan trọng nhất.
  • C. Sự ủng hộ của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là chủ yếu.
  • D. Sự ủng hộ, giúp đỡ quốc tế là quan trọng và cần thiết, nhưng nhân tố quyết định nhất vẫn là sự lãnh đạo của Đảng và sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 30: Từ những thất bại của Mỹ trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh), có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Phải luôn chủ động, sáng tạo, đánh giá đúng kẻ thù và tình hình để đề ra đường lối, chiến lược phù hợp.
  • B. Chỉ cần tập trung xây dựng lực lượng quân đội mạnh là đủ để chiến thắng.
  • C. Phải dựa hoàn toàn vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • D. Nên tránh xung đột vũ trang bằng mọi giá.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nào chi phối toàn bộ tiến trình cách mạng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Ngay sau năm 1954, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Tại sao Đảng Lao động Việt Nam lại xác định con đường đấu tranh 'giữ gìn hòa bình, thực hiện thống nhất nước nhà' cho miền Nam trong giai đoạn 1954-1958?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Nghị quyết 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 1/1959) đã có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với phong trào cách mạng ở miền Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Biện pháp quân sự chủ yếu mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn sử dụng trong 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm bình định miền Nam là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với việc đánh bại chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Vì sao Mỹ phải chuyển sang chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản nhất của chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' so với 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam đã tác động như thế nào đến chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Nêu một điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) và chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Chiến thắng nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nội dung nào sau đây là điểm khác biệt quan trọng nhất giữa Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Paris (1973) về Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định Paris năm 1973 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1973) đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Thời cơ lịch sử để quân và dân Việt Nam tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 được tạo ra từ yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tấn công chủ yếu mở màn Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa gì trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Vì sao Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Thành công của chiến dịch này dựa trên sự kết hợp nhuần nhuyễn của những yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) đã tác động như thế nào đến tình hình khu vực Đông Nam Á?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào về xây dựng lực lượng được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1954-1965) đã đóng vai trò gì đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ ở miền Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Phân tích điểm giống nhau về phương thức tiến hành chiến tranh của Mỹ trong các chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', 'Chiến tranh cục bộ', 'Việt Nam hóa chiến tranh'.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: So sánh vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mỹ (1954-1975). Điểm khác biệt cơ bản là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đánh giá đúng nhất về vai trò của nhân tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Từ những thất bại của Mỹ trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh), có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 24: Carboxylic acid

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt. Tình hình này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Phải đối phó với nguy cơ chiến tranh tổng lực ngay lập tức từ phía Mỹ.
  • B. Gặp khó khăn trong việc thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • C. Nền kinh tế hai miền phát triển không đồng đều, gây chia rẽ xã hội.
  • D. Phải đồng thời thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền đất nước.

Câu 2: Trong giai đoạn 1954-1959, nhân dân miền Nam chủ yếu sử dụng phương pháp đấu tranh nào chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm và sự can thiệp của Mỹ?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • B. Phát động tổng khởi nghĩa vũ trang trên toàn miền Nam.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang chủ lực để tiến hành chiến tranh quy ước.
  • D. Thành lập các căn cứ địa cách mạng ở vùng rừng núi.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam. Quyết định đó là gì?

  • A. Phát động chiến tranh tổng lực để giải phóng miền Nam.
  • B. Tập trung xây dựng miền Bắc thành căn cứ vững mạnh, tạm gác nhiệm vụ giải phóng miền Nam.
  • C. Xác định con đường cách mạng miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng.
  • D. Chỉ đấu tranh bằng phương pháp hòa bình, chờ thời cơ tổng tiến công.

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự về nước.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Lần đầu tiên nhân dân miền Nam giành được thắng lợi quân sự lớn.
  • D. Đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

  • A. Quân viễn chinh Mỹ.
  • B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • C. Quân đội các nước đồng minh của Mỹ (Hàn Quốc, Úc...).
  • D. Lực lượng biệt kích và tình báo của Mỹ.

Câu 6: Mục tiêu cốt lõi của Mỹ khi thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

  • A. Chia cắt vĩnh viễn Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.
  • B. Thúc đẩy nền kinh tế thị trường ở miền Nam.
  • C. Dùng người Việt đánh người Việt, bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
  • D. Buộc miền Bắc phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Chương trình "ấp chiến lược" là một biện pháp trung tâm trong "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng cường sản xuất nông nghiệp ở nông thôn.
  • B. Cải thiện đời sống cho người dân nông thôn.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.
  • D. Tách dân ra khỏi cách mạng, biến miền Nam thành trại tập trung khổng lồ.

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

  • A. Lần đầu tiên đánh bại một sư đoàn chủ lực của Mỹ.
  • B. Chứng minh quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Buộc Mỹ phải thay đổi tổng thống.
  • D. Hoàn toàn giải phóng một tỉnh ở miền Nam.

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu việc Mỹ chính thức chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Bình Giã (12/1964).
  • B. Phong trào Đồng khởi (1960).
  • C. Việc đưa quân viễn chinh Mỹ ồ ạt vào miền Nam (1965).
  • D. Ký kết Hiệp định Pari (1973).

Câu 10: So với "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến?

  • A. Có sự tham chiến trực tiếp của quân đội viễn chinh Mỹ và quân đồng minh.
  • B. Chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ.
  • C. Hoàn toàn dựa vào quân đội Sài Gòn.
  • D. Tăng cường sử dụng lực lượng biệt kích và tình báo.

Câu 11: Để đối phó với chiến lược "Chiến tranh cục bộ", quân và dân miền Nam đã áp dụng chiến thuật nào mang lại hiệu quả cao?

  • A. Tập trung lực lượng lớn để đánh các trận quyết chiến chiến lược.
  • B. Tìm Mỹ mà đánh, tìm ngụy mà diệt, đánh gần, đánh hiểm.
  • C. Chủ yếu dựa vào đấu tranh chính trị ở đô thị.
  • D. Rút lui bảo toàn lực lượng, tránh đối đầu trực tiếp.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải tuyên bố rút quân vô điều kiện khỏi miền Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn các tỉnh miền Nam khỏi sự kiểm soát của Mỹ - ngụy.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán Pari.
  • D. Lần đầu tiên giành được thắng lợi quân sự trên chiến trường đô thị.

Câu 13: Sau thất bại của "Chiến tranh cục bộ", Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Đưa lực lượng quân đội Sài Gòn ra miền Bắc tham chiến.
  • B. Sử dụng tối đa sức mạnh không quân và hải quân Mỹ.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào miền Nam.
  • D. Rút dần quân Mỹ về nước, tăng cường lực lượng và trang bị cho quân đội Sài Gòn để họ tự gánh vác chiến tranh.

Câu 14: Cùng với "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ còn mở rộng chiến tranh ra Campuchia và Lào. Hành động này của Mỹ nhằm mục đích gì?

  • A. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho cách mạng miền Nam qua đường Trường Sơn.
  • B. Biến Campuchia và Lào thành căn cứ quân sự trực tiếp của Mỹ.
  • C. Thành lập liên minh quân sự ba nước Đông Dương chống lại Trung Quốc.
  • D. Thúc đẩy phát triển kinh tế cho Campuchia và Lào.

Câu 15: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam trong giai đoạn 1969-1973 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Lào hóa", "Campuchia hóa chiến tranh" của Mỹ?

  • A. Chiến dịch Đường 9 - Khe Sanh (1968).
  • B. Chiến thắng Vạn Tường (1965).
  • C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. 27/1/1973.
  • B. 20/7/1954.
  • C. 30/4/1975.
  • D. 18/12/1972.

Câu 17: Điều khoản quan trọng nhất trong Hiệp định Pari năm 1973, trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn, là gì?

  • A. Mỹ cam kết bồi thường chiến tranh cho Việt Nam.
  • B. Thành lập chính phủ liên hiệp ba thành phần ở miền Nam.
  • C. Việt Nam được thống nhất ngay lập tức sau khi ký hiệp định.
  • D. Mỹ cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và rút hết quân về nước.

Câu 18: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chiến tranh hoàn toàn chấm dứt, hòa bình được lập lại trên toàn miền Nam.
  • B. Mỹ rút quân nhưng vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, chiến tranh vẫn tiếp diễn.
  • C. Chính phủ liên hiệp được thành lập, thực hiện hòa giải dân tộc.
  • D. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn và thống nhất với miền Bắc.

Câu 19: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

  • A. Trước năm 1975.
  • B. Trong năm 1974.
  • C. Trong hai năm 1975 và 1976, tốt nhất là năm 1975.
  • D. Sau năm 1976.

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm đòn điểm huyệt mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 vì lý do chiến lược quan trọng nào?

  • A. Tây Nguyên là vùng có địa hình bằng phẳng, dễ triển khai lực lượng cơ giới.
  • B. Tây Nguyên là nơi có đông dân cư, dễ phát động quần chúng nổi dậy.
  • C. Tây Nguyên là vựa lúa lớn nhất của miền Nam.
  • D. Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, là địa bàn hiểm yếu, làm rung chuyển toàn bộ hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam.

Câu 21: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt nào cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

  • A. Chuyển cuộc chiến tranh cách mạng ở miền Nam từ tiến công chiến lược sang Tổng tiến công chiến lược trên toàn miền.
  • B. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • C. Giải phóng hoàn toàn các tỉnh miền Trung.
  • D. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.

Câu 22: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

  • A. Là chiến dịch mở màn, tạo đà cho toàn bộ cuộc tiến công.
  • B. Là chiến dịch kết thúc, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • C. Là chiến dịch quan trọng đập tan khu vực phòng thủ lớn nhất của địch ở miền Trung, tạo điều kiện cho cuộc tiến công vào Sài Gòn.
  • D. Buộc địch phải rút hết quân về cố thủ ở Sài Gòn.

Câu 23: Chiến dịch nào là chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
  • C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.

Câu 24: Thời gian diễn ra Chiến dịch Hồ Chí Minh là?

  • A. Từ 26/4 đến 30/4/1975.
  • B. Từ 1/3 đến 24/3/1975.
  • C. Từ 29/3 đến 3/4/1975.
  • D. Từ 1/1 đến 27/1/1973.

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Quân giải phóng tiến vào Huế (26/3/1975).
  • B. Quân giải phóng tiến vào Đà Nẵng (29/3/1975).
  • C. Xe tăng của Quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập (30/4/1975).
  • D. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945).

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất nào đối với thế giới?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn chiến tranh lạnh giữa hai phe.
  • B. Mở đầu xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
  • C. Buộc Mỹ phải từ bỏ chính sách can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ Latinh.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn và hiệu quả của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự ủng hộ mạnh mẽ của phong trào phản chiến tại Mỹ và nhân dân thế giới.
  • D. Việc áp dụng chiến thuật chiến tranh du kích một cách triệt để.

Câu 28: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Trực tiếp tiến hành các chiến dịch quân sự lớn ở miền Nam.
  • B. Là căn cứ địa vững chắc, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Đóng vai trò chủ yếu trong các cuộc đàm phán ngoại giao.
  • D. Phát động phong trào đấu tranh chính trị ở các đô thị miền Nam.

Câu 29: Để đối phó với chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Đảng và Nhà nước Việt Nam đã tập trung vào nhiệm vụ chiến lược nào sau đây?

  • A. Tìm cách lôi kéo Trung Quốc và Liên Xô tham chiến trực tiếp.
  • B. Chỉ tập trung vào xây dựng kinh tế ở miền Bắc.
  • C. Đẩy mạnh đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao trên cả ba mặt trận.
  • D. Thương lượng hòa bình vô điều kiện với Mỹ.

Câu 30: Tuyến đường chiến lược nào được ví như "huyết mạch" nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Đường số 1.
  • B. Đường 559 trên bộ.
  • C. Đường Hồ Chí Minh trên biển.
  • D. Tuyến đường Trường Sơn (Đường Hồ Chí Minh).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Việt Nam tạm thời bị chia cắt. Tình hình này đặt ra thách thức lớn nhất nào đối với sự nghiệp cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Trong giai đoạn 1954-1959, nhân dân miền Nam chủ yếu sử dụng phương pháp đấu tranh nào chống lại chính quyền Ngô Đình Diệm và sự can thiệp của Mỹ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã đưa ra quyết định mang tính bước ngoặt đối với cách mạng miền Nam. Quyết định đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Mục tiêu cốt lõi của Mỹ khi thực hiện chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chương trình 'ấp chiến lược' là một biện pháp trung tâm trong 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ. Biện pháp này nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với cách mạng miền Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu việc Mỹ chính thức chuyển sang chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' ở miền Nam Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: So với 'Chiến tranh đặc biệt', chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' của Mỹ có điểm gì khác biệt cơ bản về lực lượng tham chiến?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Để đối phó với chiến lược 'Chiến tranh cục bộ', quân và dân miền Nam đã áp dụng chiến thuật nào mang lại hiệu quả cao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã tạo ra bước ngoặt chiến lược nào trong cuộc kháng chiến chống Mỹ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sau thất bại của 'Chiến tranh cục bộ', Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973). Bản chất của chiến lược này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cùng với 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ còn mở rộng chiến tranh ra Campuchia và Lào. Hành động này của Mỹ nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Thắng lợi nào của quân và dân miền Nam trong giai đoạn 1969-1973 đã giáng đòn nặng nề vào chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Lào hóa', 'Campuchia hóa chiến tranh' của Mỹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Điều khoản quan trọng nhất trong Hiệp định Pari năm 1973, trực tiếp tạo điều kiện thuận lợi cho cách mạng miền Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn, là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có đặc điểm gì nổi bật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định giải phóng miền Nam trong thời gian nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được Bộ Chính trị chọn làm đòn điểm huyệt mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 vì lý do chiến lược quan trọng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) đã tạo ra bước phát triển nhảy vọt nào cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa quan trọng như thế nào trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chiến dịch nào là chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Thời gian diễn ra Chiến dịch Hồ Chí Minh là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn và sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất nào đối với thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Vai trò của hậu phương miền Bắc trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước được thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Để đối phó với chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Đảng và Nhà nước Việt Nam đã tập trung vào nhiệm vụ chiến lược nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Tuyến đường chiến lược nào được ví như 'huyết mạch' nối liền hậu phương miền Bắc với tiền tuyến miền Nam trong suốt cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

  • A. Đất nước thống nhất và độc lập hoàn toàn.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
  • D. Cả nước bước vào thời kỳ xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

  • A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở cả hai miền.
  • B. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
  • C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược: cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • D. Tập trung thống nhất vào nhiệm vụ giải phóng miền Nam.

Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã đưa ra quyết định quan trọng nào, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam?

  • A. Quyết định thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • B. Quyết định tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • C. Quyết định đẩy mạnh đấu tranh chính trị hòa bình.
  • D. Quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

  • A. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
  • C. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Thành lập được chính quyền cách mạng trên toàn miền Nam.

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?

  • A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh.
  • B. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • C. Lực lượng đặc nhiệm của Mỹ.
  • D. Chủ yếu là không quân và hải quân Mỹ.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ ở miền Nam là gì?

  • A. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc.
  • B. Ngăn chặn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa cộng sản.
  • C. Dùng quân đội Sài Gòn làm chủ lực để bình định miền Nam.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam.

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống “Chiến tranh đặc biệt” của quân dân miền Nam?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
  • B. Đánh dấu sự thất bại của quân đội Sài Gòn trên mọi chiến trường.
  • C. Buộc Mỹ phải thay đổi chiến lược sang “Chiến tranh cục bộ”.
  • D. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt”.

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành khi nào?

  • A. Sau khi chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” có nguy cơ phá sản.
  • B. Ngay sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954.
  • C. Sau khi Mỹ ký Hiệp định Paris năm 1973.
  • D. Khi lực lượng cách mạng miền Nam suy yếu.

Câu 9: Đặc điểm cơ bản nhất của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam là gì?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn.
  • B. Chỉ sử dụng không quân và hải quân Mỹ.
  • C. Sử dụng quân đội Mỹ là lực lượng nòng cốt, kết hợp với quân đội Sài Gòn và quân đồng minh.
  • D. Tiến hành chiến tranh chủ yếu bằng lực lượng cố vấn quân sự Mỹ.

Câu 10: Miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968 có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Trực tiếp tham gia các trận đánh lớn ở miền Nam.
  • B. Là hậu phương lớn, chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Chỉ tập trung vào xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Thực hiện đàm phán hòa bình với Mỹ tại Paris.

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động chiến lược nào đến cuộc chiến tranh?

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của “Chiến tranh cục bộ”, xuống thang chiến tranh và ngồi vào bàn đàm phán ở Paris.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.

Câu 12: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đã chuyển sang chiến lược quân sự mới nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chiến tranh tổng lực.
  • B. Chiến tranh đơn phương.
  • C. Chiến tranh đặc biệt mở rộng.
  • D. Việt Nam hóa chiến tranh.

Câu 13: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ là gì?

  • A. Tăng cường tối đa quân số và vũ khí của Mỹ tham chiến.
  • B. Sử dụng tối đa lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự hỗ trợ của không quân, hải quân Mỹ và cố vấn Mỹ.
  • C. Rút hết quân Mỹ và để quân đội Sài Gòn tự chiến đấu.
  • D. Chủ yếu dùng các biện pháp ngoại giao để giải quyết chiến tranh.

Câu 14: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ đã có hành động quân sự nào mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương?

  • A. Mở rộng xâm lược sang Campuchia và Lào.
  • B. Tăng cường ném bom miền Bắc Việt Nam.
  • C. Phong tỏa các cảng biển của miền Bắc.
  • D. Sử dụng vũ khí hạt nhân hạn chế.

Câu 15: Tuyến đường chiến lược quan trọng nào đã góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đặc biệt là trong giai đoạn cuối?

  • A. Tuyến đường số 1A.
  • B. Đường sắt Bắc - Nam.
  • C. Đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh trên bộ và trên biển).
  • D. Đường 559.

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. 27/1/1972.
  • B. 30/4/1975.
  • C. 21/7/1954.
  • D. 27/1/1973.

Câu 17: Theo Hiệp định Paris (1973), điều khoản nào sau đây là quan trọng nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân Việt Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

  • A. Mỹ phải rút hết quân đội và quân đồng minh ra khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Hai miền Nam - Bắc được thống nhất ngay lập tức.
  • C. Chính quyền Sài Gòn được công nhận là chính quyền hợp pháp duy nhất ở miền Nam.
  • D. Mỹ cam kết viện trợ kinh tế cho miền Bắc Việt Nam.

Câu 18: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào?

  • A. Chiến tranh hoàn toàn chấm dứt, hòa bình được lập lại.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành Hiệp định.
  • C. Mỹ rút quân nhưng vẫn giữ lại cố vấn, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, chiến sự vẫn tiếp diễn.
  • D. Quân Giải phóng miền Nam kiểm soát toàn bộ lãnh thổ miền Nam.

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã nhấn mạnh sự cần thiết phải làm gì trong bối cảnh Mỹ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Paris?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • B. Yêu cầu Liên Hợp Quốc can thiệp.
  • C. Ngừng mọi hoạt động quân sự để duy trì hòa bình.
  • D. Kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao, coi trọng đấu tranh vũ trang.

Câu 20: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược nào đối với Bộ Chính trị Trung ương Đảng?

  • A. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • B. Chứng minh khả năng giải phóng tỉnh, thành phố và là cơ sở để Bộ Chính trị hạ quyết tâm giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của địch.
  • D. Mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.

Câu 21: Kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976 của Bộ Chính trị Trung ương Đảng dựa trên nhận định cơ bản nào về tình hình so sánh lực lượng?

  • A. Lực lượng cách mạng đã mạnh hơn địch về mọi mặt.
  • B. Lực lượng địch vẫn rất mạnh và được Mỹ chi viện tối đa.
  • C. Tương quan lực lượng giữa ta và địch là cân bằng.
  • D. Mỹ sẽ đưa quân trở lại nếu Việt Nam tiến công.

Câu 22: Mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • C. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • D. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.

Câu 23: Chiến thắng nào trong Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa quyết định, tạo bước ngoặt lớn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Chiến thắng Buôn Ma Thuột.
  • B. Chiến thắng Pleiku.
  • C. Chiến thắng Kon Tum.
  • D. Chiến thắng đèo Chuối.

Câu 24: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) diễn ra trong bối cảnh nào?

  • A. Trước khi Chiến dịch Tây Nguyên bắt đầu.
  • B. Sau thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên, khi địch đang hoảng loạn và rút chạy.
  • C. Sau khi Hiệp định Paris được ký kết.
  • D. Khi Mỹ đưa quân trở lại miền Nam.

Câu 25: Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định tập trung lực lượng giải phóng Sài Gòn trước tháng 5/1975?

  • A. Để tránh mùa mưa bão.
  • B. Để tạo bất ngờ cho địch.
  • C. Do yêu cầu của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Do thời cơ chiến lược đến nhanh và thuận lợi, cần hành động kịp thời để kết thúc chiến tranh trước khi Mỹ có thể can thiệp trở lại.

Câu 26: Chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào.
  • D. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

Câu 27: Thời gian diễn ra Chiến dịch Hồ Chí Minh là khi nào?

  • A. Từ tháng 12/1974 đến tháng 1/1975.
  • B. Từ tháng 3 đến tháng 4/1975.
  • C. Từ ngày 26/4 đến ngày 30/4/1975.
  • D. Từ tháng 1/1968 đến tháng 3/1968.

Câu 28: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả của sự kết hợp sức mạnh của những yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự.
  • B. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của quốc tế.
  • C. Chỉ dựa vào đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, hậu phương lớn miền Bắc và sự giúp đỡ của quốc tế.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • D. Ưu tiên phát triển lực lượng quân sự hiện đại.

Câu 30: So sánh chiến lược

  • A. Đều là các chiến lược nhằm sử dụng người Việt đánh người Việt, dựa vào quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • B. Đều sử dụng quân đội Mỹ là lực lượng nòng cốt.
  • C. Đều mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Đều chỉ tập trung vào bình định miền Nam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam được Đảng Lao động Việt Nam xác định trong giai đoạn 1954-1975 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã đưa ra quyết định quan trọng nào, mở ra bước ngoặt cho cách mạng miền Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng nào là chủ yếu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ ở miền Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống “Chiến tranh đặc biệt” của quân dân miền Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Đặc điểm cơ bản nhất của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Miền Bắc Việt Nam trong những năm 1965-1968 có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam có tác động chiến lược nào đến cuộc chiến tranh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Sau thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mỹ đã chuyển sang chiến lược quân sự mới nào ở miền Nam Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Nội dung cốt lõi của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mỹ là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, Mỹ đã có hành động quân sự nào mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Tuyến đường chiến lược quan trọng nào đã góp phần quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, đặc biệt là trong giai đoạn cuối?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Theo Hiệp định Paris (1973), điều khoản nào sau đây là quan trọng nhất, tạo điều kiện thuận lợi cho quân dân Việt Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Sau Hiệp định Paris (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7/1973) đã nhấn mạnh sự cần thiết phải làm gì trong bối cảnh Mỹ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định Paris?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược nào đối với Bộ Chính trị Trung ương Đảng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976 của Bộ Chính trị Trung ương Đảng dựa trên nhận định cơ bản nào về tình hình so sánh lực lượng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là chiến dịch nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Chiến thắng nào trong Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa quyết định, tạo bước ngoặt lớn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) diễn ra trong bối cảnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Vì sao Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định tập trung lực lượng giải phóng Sài Gòn trước tháng 5/1975?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Chiến dịch cuối cùng, quyết định thắng lợi hoàn toàn cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là chiến dịch nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Thời gian diễn ra Chiến dịch Hồ Chí Minh là khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là kết quả của sự kết hợp sức mạnh của những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: So sánh chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" và "Việt Nam hóa chiến tranh" của Mỹ ở miền Nam, điểm giống nhau cơ bản nhất về bản chất là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam, tuy nhiên, việc thực thi gặp nhiều khó khăn. Phân tích bối cảnh Việt Nam sau Hiệp định này, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình đất nước là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị xã hội khác nhau.
  • C. Pháp rút quân hoàn toàn, chấm dứt sự hiện diện quân sự tại Đông Dương.
  • D. Mỹ và chính quyền Ngô Đình Diệm tuân thủ nghiêm túc các điều khoản Hiệp định.

Câu 2: Sau năm 1954, đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam với mục đích gì? Phân tích động cơ chính thúc đẩy hành động của Mỹ.

  • A. Giúp chính quyền Ngô Đình Diệm xây dựng một nhà nước dân chủ, thịnh vượng.
  • B. Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơ-ne-vơ về việc tổ chức tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
  • C. Biến miền Nam Việt Nam thành một căn cứ quân sự và thị trường tiêu thụ, ngăn chặn sự lan rộng của chủ nghĩa cộng sản ở Đông Nam Á.
  • D. Khôi phục lại chế độ thuộc địa của Pháp tại khu vực.

Câu 3: Giai đoạn 1954-1960, cách mạng miền Nam Việt Nam phải đối mặt với chính sách khủng bố, đàn áp khốc liệt của chính quyền Mỹ - Diệm. Để tồn tại và phát triển lực lượng, nhân dân miền Nam đã áp dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình, đòi thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, bảo vệ lực lượng cách mạng.
  • B. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang, tiến hành chiến tranh du kích trên diện rộng.
  • C. Tổ chức tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn miền Nam.
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng lực lượng chính trị bí mật trong lòng địch.

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ của phong trào này.

  • A. Chính quyền Mỹ - Diệm nới lỏng chính sách đàn áp, tạo điều kiện cho quần chúng vùng dậy.
  • B. Lực lượng vũ trang cách mạng đã lớn mạnh, đủ sức đánh bại quân đội Sài Gòn.
  • C. Mỹ bắt đầu rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • D. Sự tàn bạo của chính sách tố cộng, diệt cộng của Mỹ - Diệm khiến mâu thuẫn giữa nhân dân với chế độ ngày càng gay gắt; Nghị quyết 15 của Đảng chỉ ra con đường đấu tranh phù hợp.

Câu 5: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng ở miền Nam giai đoạn 1954-1960?

  • A. Đưa ra chủ trương chỉ tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình.
  • B. Xác định rõ con đường cách mạng ở miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng, kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
  • C. Quyết định phát động Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
  • D. Chủ trương chuyển toàn bộ lực lượng cách mạng vào hoạt động bí mật.

Câu 6: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) đánh dấu bước ngoặt nào của cách mạng miền Nam Việt Nam?

  • A. Hoàn toàn đánh bại chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • C. Chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, làm lung lay chính quyền Ngô Đình Diệm ở cấp cơ sở.
  • D. Thành lập Nhà nước Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam sau năm 1954 có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)? Phân tích vị trí, vai trò của miền Bắc.

  • A. Là hậu phương vững chắc, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • B. Là nơi trực tiếp tiến hành các chiến dịch quân sự quy mô lớn đánh vào quân đội Mỹ và Sài Gòn.
  • C. Là trung tâm ngoại giao chính, đại diện cho cả nước đàm phán với Mỹ.
  • D. Là nơi thí điểm các mô hình kinh tế mới trước khi áp dụng cho miền Nam.

Câu 8: Giai đoạn 1958-1960, miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế theo hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh đơn phương", Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam. Đặc điểm cơ bản của chiến lược này là gì?

  • A. Sử dụng quân đội Mỹ và đồng minh làm lực lượng chủ yếu trên chiến trường.
  • B. Sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ, kết hợp với các thủ đoạn bình định, "ấp chiến lược".
  • C. Mở các cuộc hành quân tìm diệt quy mô lớn vào các căn cứ cách mạng.
  • D. Tiến hành chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc.

Câu 10: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) chứng tỏ điều gì về khả năng chiến đấu của quân giải phóng miền Nam Việt Nam?

  • A. Có khả năng đánh bại chiến thuật "trực thăng vận", "thiết xa vận" của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
  • B. Có khả năng giải phóng hoàn toàn một tỉnh đồng bằng.
  • C. Có khả năng tiến công và đánh chiếm các thành phố lớn.
  • D. Đã xây dựng được lực lượng hải quân đủ sức đối đầu với Mỹ.

Câu 11: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam Việt Nam về cơ bản bị phá sản được đánh dấu bằng sự kiện nào?

  • A. Phong trào Đồng khởi (1959-1960).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Cuộc tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1968 (Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân).
  • D. Chiến thắng Vạn Tường (1965).

Câu 12: Sau thất bại của "Chiến tranh đặc biệt", Mỹ chuyển sang chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968). Điểm khác biệt căn bản của chiến lược này so với "Chiến tranh đặc biệt" là gì?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chính.
  • B. Tập trung vào các hoạt động bình định ở nông thôn.
  • C. Chỉ tiến hành chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến ở miền Nam, đồng thời mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.

Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi chứng tỏ điều gì?

  • A. Quân giải phóng miền Nam có khả năng đánh bại quân đội Mỹ trong trận đầu ra quân.
  • B. Mỹ đã hoàn toàn thất bại trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Quân đội Sài Gòn đã hoàn toàn suy sụp tinh thần chiến đấu.
  • D. Miền Bắc đã hoàn thành nhiệm vụ chi viện cho miền Nam.

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

  • A. Giành thắng lợi quyết định, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom không điều kiện miền Bắc, ngồi vào bàn đàm phán ở Pari.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mở đầu cho giai đoạn chiến tranh du kích trên toàn miền Nam.

Câu 15: Sau Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" và "Đông Dương hóa chiến tranh". Bản chất của chiến lược này là gì?

  • A. Rút hết quân Mỹ và đồng minh về nước, để quân đội Sài Gòn tự chiến đấu.
  • B. Đẩy mạnh việc sử dụng quân đội Mỹ làm lực lượng chủ yếu trên chiến trường.
  • C. Tăng cường xây dựng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu, có sự phối hợp của không quân, hải quân Mỹ, và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Chỉ tập trung vào các cuộc đàm phán ngoại giao để giải quyết xung đột.

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực.
  • B. Di tản toàn bộ dân cư khỏi các thành phố, khu công nghiệp.
  • C. Chỉ dựa vào lực lượng phòng không, không quân để chống trả.
  • D. Vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa đẩy mạnh sản xuất, vừa làm nhiệm vụ hậu phương chi viện cho miền Nam.

Câu 17: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân Việt Nam ở miền Nam có ý nghĩa quan trọng nào?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", buộc Mỹ phải trở lại đàm phán nghiêm túc tại Pari.
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền và quân đội Sài Gòn.
  • D. Buộc Mỹ phải chấm dứt hoàn toàn chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 18: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất ngay sau khi ký kết.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn hoàn toàn tuân thủ các điều khoản của Hiệp định.
  • C. Là thắng lợi mang tính bước ngoặt, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến tới giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn mọi sự can thiệp của nước ngoài vào Việt Nam.

Câu 19: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Chiến tranh hoàn toàn chấm dứt, hòa bình được lập lại.
  • B. Mỹ rút hết cố vấn quân sự, quân đội Sài Gòn suy yếu nhanh chóng.
  • C. Các vùng giải phóng và vùng kiểm soát của chính quyền Sài Gòn được phân định rõ ràng và ổn định.
  • D. Mỹ vẫn tiếp tục dính líu về quân sự, chính quyền Sài Gòn ra sức lấn chiếm vùng giải phóng, tình hình vẫn căng thẳng, phức tạp.

Câu 20: Nghị quyết 21 (tháng 7/1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhận định tình hình và đề ra chủ trương chiến lược gì cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari?

  • A. Chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình là chủ yếu.
  • B. Tiếp tục con đường bạo lực cách mạng, kiên quyết đấu tranh trên cả ba mặt trận: chính trị, quân sự, ngoại giao.
  • C. Tạm ngừng đấu tranh vũ trang để củng cố lực lượng.
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng và phát triển kinh tế ở vùng giải phóng.

Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên.
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
  • D. Chiến dịch đường 9 - Nam Lào.

Câu 22: Chọn nhận định đúng về điểm khác biệt cơ bản giữa chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1975?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên là chiến dịch phòng ngự, còn Huế - Đà Nẵng là chiến dịch tiến công.
  • B. Chiến dịch Tây Nguyên là chiến dịch mở màn, còn Huế - Đà Nẵng là chiến dịch phát triển, có sự phối hợp tiến công từ nhiều hướng và nổi dậy của quần chúng.
  • C. Chiến dịch Tây Nguyên diễn ra ở đồng bằng, còn Huế - Đà Nẵng diễn ra ở vùng núi.
  • D. Chiến dịch Tây Nguyên chỉ có lực lượng vũ trang tham gia, còn Huế - Đà Nẵng có cả lực lượng chính trị.

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Phân tích tính chất của chiến dịch này.

  • A. Là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng, giải phóng Sài Gòn và hoàn toàn miền Nam.
  • B. Là chiến dịch phòng ngự quy mô lớn, bảo vệ Sài Gòn.
  • C. Là chiến dịch nghi binh, thu hút quân địch về Sài Gòn.
  • D. Là chiến dịch tiêu hao sinh lực địch ở vùng ngoại ô.

Câu 24: Chiến thắng nào đã tạo ra bước ngoặt lớn, chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn cuối cùng: Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975).
  • B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
  • C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không (1972).

Câu 25: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Nguyên nhân nào được coi là quan trọng hàng đầu?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • B. Truyền thống yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh, với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo.
  • D. Sự suy yếu và mâu thuẫn nội bộ của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Tuyệt đối không hợp tác với bất kỳ quốc gia nào.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế thị trường tự do, bỏ qua vai trò quản lý của Nhà nước.
  • D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại; phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 27: Điểm chung về mục tiêu chiến lược của các chiến lược chiến tranh mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) là gì?

  • A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để buộc Việt Nam phải đầu hàng.
  • B. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mỹ, ngăn chặn sự phát triển của cách mạng miền Nam và sự chi viện của miền Bắc.
  • C. Buộc miền Bắc phải chấm dứt xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chia cắt vĩnh viễn Việt Nam thành hai quốc gia độc lập.

Câu 28: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về kẻ thù và quy mô chiến tranh là gì?

  • A. Kẻ thù là thực dân Pháp và can thiệp Mỹ (chống Pháp) so với đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn (chống Mỹ); quy mô chiến tranh lớn hơn, ác liệt hơn trong chống Mỹ.
  • B. Kẻ thù là đế quốc Mỹ (chống Pháp) so với thực dân Pháp (chống Mỹ); quy mô chiến tranh nhỏ hơn trong chống Mỹ.
  • C. Cả hai cuộc kháng chiến đều chống lại cùng một kẻ thù là đế quốc Mỹ.
  • D. Quy mô chiến tranh tương đương nhau ở cả hai giai đoạn.

Câu 29: Việc miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất (1958-1960) có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam?

  • A. Làm suy yếu kinh tế miền Bắc, gây khó khăn cho việc chi viện.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không có tác động kinh tế.
  • C. Củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, tạo điều kiện phát triển kinh tế, tăng cường tiềm lực cho hậu phương chi viện tiền tuyến.
  • D. Gây ra mâu thuẫn gay gắt trong xã hội miền Bắc.

Câu 30: Hãy phân tích và xác định đâu KHÔNG phải là đặc điểm của giai đoạn 1954-1960 của cách mạng miền Nam Việt Nam?

  • A. Đấu tranh chủ yếu bằng hình thức chính trị hòa bình.
  • B. Chính quyền Mỹ - Diệm thực hiện chính sách khủng bố, đàn áp dã man.
  • C. Phong trào Đồng khởi bùng nổ, chuyển cách mạng sang thế tiến công.
  • D. Quân đội viễn chinh Mỹ trực tiếp tham chiến trên quy mô lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng đối với Việt Nam, tuy nhiên, việc thực thi gặp nhiều khó khăn. Phân tích bối cảnh Việt Nam sau Hiệp định này, đặc điểm nổi bật nhất của tình hình đất nước là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Sau năm 1954, đế quốc Mỹ can thiệp sâu vào miền Nam Việt Nam với mục đích gì? Phân tích động cơ chính thúc đẩy hành động của Mỹ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Giai đoạn 1954-1960, cách mạng miền Nam Việt Nam phải đối mặt với chính sách khủng bố, đàn áp khốc liệt của chính quyền Mỹ - Diệm. Để tồn tại và phát triển lực lượng, nhân dân miền Nam đã áp dụng hình thức đấu tranh chủ yếu nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam bùng nổ và giành thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn. Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ của phong trào này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam có vai trò như thế nào đối với phong trào cách mạng ở miền Nam giai đoạn 1954-1960?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) đánh dấu bước ngoặt nào của cách mạng miền Nam Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Miền Bắc Việt Nam sau năm 1954 có vai trò gì trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)? Phân tích vị trí, vai trò của miền Bắc.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Giai đoạn 1958-1960, miền Bắc Việt Nam thực hiện nhiệm vụ trọng tâm nào trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Sau thất bại của chiến lược 'Chiến tranh đơn phương', Mỹ chuyển sang thực hiện chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam. Đặc điểm cơ bản của chiến lược này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) chứng tỏ điều gì về khả năng chiến đấu của quân giải phóng miền Nam Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam Việt Nam về cơ bản bị phá sản được đánh dấu bằng sự kiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sau thất bại của 'Chiến tranh đặc biệt', Mỹ chuyển sang chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968). Điểm khác biệt căn bản của chiến lược này so với 'Chiến tranh đặc biệt' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) ở Quảng Ngãi chứng tỏ điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Sau Mậu Thân 1968, Mỹ chuyển sang chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' và 'Đông Dương hóa chiến tranh'. Bản chất của chiến lược này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Miền Bắc Việt Nam đã đối phó với chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân và dân Việt Nam ở miền Nam có ý nghĩa quan trọng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (27/1/1973) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Sau Hiệp định Pari năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Nghị quyết 21 (tháng 7/1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã nhận định tình hình và đề ra chủ trương chiến lược gì cho cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pari?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1975 bắt đầu bằng chiến dịch nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Chọn nhận định đúng về điểm khác biệt cơ bản giữa chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mùa Xuân năm 1975?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước. Phân tích tính chất của chiến dịch này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Chiến thắng nào đã tạo ra bước ngoặt lớn, chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn cuối cùng: Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975). Nguyên nhân nào được coi là quan trọng hàng đầu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) vẫn còn nguyên giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Điểm chung về mục tiêu chiến lược của các chiến lược chiến tranh mà Mỹ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (Chiến tranh đặc biệt, Chiến tranh cục bộ, Việt Nam hóa chiến tranh) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mỹ (1954-1975), điểm khác biệt cơ bản về kẻ thù và quy mô chiến tranh là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Việc miền Bắc tiến hành cải tạo quan hệ sản xuất (1958-1960) có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và chi viện cho miền Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Hãy phân tích và xác định đâu KHÔNG phải là đặc điểm của giai đoạn 1954-1960 của cách mạng miền Nam Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Mỹ rút hết quân khỏi miền Nam, Pháp trở lại chiếm đóng.
  • D. Cả nước bước vào giai đoạn hòa bình, thống nhất.

Câu 2: Phân tích bối cảnh dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.

  • A. Miền Bắc đã hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa, sẵn sàng chi viện cho miền Nam.
  • B. Mỹ và chính quyền Sài Gòn đã rút hết quân, tạo thời cơ cho tổng khởi nghĩa.
  • C. Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, làm cho con đường đấu tranh chính trị đơn thuần gặp khó khăn.
  • D. Phong trào Đồng khởi đã giành thắng lợi trên diện rộng, đòi hỏi phải có chủ trương mới.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải ngồi vào bàn đàm phán tại Hội nghị Pari.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm trên toàn miền Nam.
  • D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công, tạo bước ngoặt lịch sử.

Câu 4: So sánh nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Miền Bắc tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, miền Nam tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ giải phóng dân tộc, miền Nam thực hiện nhiệm vụ xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Cả hai miền cùng thực hiện một nhiệm vụ là giải phóng dân tộc.
  • D. Cả hai miền cùng thực hiện một nhiệm vụ là xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 5: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành cơ bản công cuộc khôi phục kinh tế và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa. Thành tựu này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chung của cả nước?

  • A. Làm thay đổi căn bản tương quan lực lượng giữa ta và địch trên toàn chiến trường.
  • B. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương vững chắc, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải từ bỏ âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam.
  • D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 6: Chiến lược

  • A. Học thuyết Eisenhower (trả đũa ồ ạt).
  • B. Học thuyết Truman (ngăn chặn chủ nghĩa cộng sản).
  • C. Học thuyết Kennedy (phản ứng linh hoạt).
  • D. Học thuyết Nixon (Việt Nam hóa chiến tranh).

Câu 7: Chương trình

  • A. Tách dân khỏi cách mạng, kiểm soát nông thôn miền Nam.
  • B. Phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống người dân.
  • C. Xây dựng các căn cứ quân sự vững chắc cho quân đội Sài Gòn.
  • D. Chuẩn bị cho cuộc tổng phản công quy mô lớn.

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận sự thất bại của chương trình
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Mở đầu cho phong trào Đồng khởi trên toàn miền Nam.
  • D. Chứng minh quân dân miền Nam có khả năng đánh bại

Câu 9: Chiến lược

  • A. Chủ yếu dựa vào quân đội Sài Gòn, có sự cố vấn của Mỹ.
  • B. Có sự tham chiến trực tiếp của quân viễn chinh Mỹ với quy mô lớn.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tấn công miền Bắc.

Câu 10: Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (bắt đầu từ năm 1965) nhằm mục đích gì?

  • A. Phá hoại tiềm lực kinh tế - quốc phòng của miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam, làm lung lay ý chí chống Mỹ của nhân dân hai miền.
  • B. Buộc miền Bắc phải ngồi vào bàn đàm phán với Mỹ.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân đội chủ lực của miền Bắc.
  • D. Hỗ trợ quân đội Sài Gòn tiến hành các cuộc hành quân

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Là chiến thắng đầu tiên của quân dân miền Nam đánh bại chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải chấp nhận đàm phán tại Hội nghị Pari.
  • C. Chứng tỏ quân dân miền Nam có khả năng đánh bại quân chủ lực Mỹ trong
  • D. Mở đầu cho phong trào đấu tranh đô thị ở miền Nam.

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn lực lượng quân viễn chinh Mỹ ở miền Nam.
  • B. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Nguyễn Văn Thiệu.
  • C. Giải phóng phần lớn lãnh thổ miền Nam.
  • D. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ, buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh và bắt đầu đàm phán ở Pari.

Câu 13: Sau thất bại của chiến lược

  • A. Rút dần quân Mỹ, tăng cường vai trò và trang bị cho quân đội Sài Gòn, mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • B. Đưa quân Mỹ vào miền Nam với quy mô lớn nhất, mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
  • C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tấn công miền Bắc và các tuyến đường chi viện.
  • D. Tập trung xây dựng

Câu 14: Cuộc hành quân Lam Sơn 719 (năm 1971) của quân đội Sài Gòn có sự hỗ trợ của Mỹ nhằm mục đích gì?

  • A. Chiếm đóng vĩnh viễn vùng giải phóng Trị - Thiên.
  • B. Cắt đứt tuyến đường chi viện chiến lược của miền Bắc vào miền Nam qua Lào.
  • C. Tiêu diệt cơ quan đầu não của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Buộc quân đội Pathet Lào phải đầu hàng.

Câu 15: Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Hoàn toàn đánh bại chiến lược
  • B. Buộc Mỹ phải tuyên bố
  • C. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (tháng 1/1973). Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định này là gì?

  • A. Buộc Mỹ phải thừa nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, rút hết quân về nước.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của Mỹ vào Việt Nam.
  • C. Thống nhất hoàn toàn Việt Nam về mặt lãnh thổ.
  • D. Giải quyết xong mâu thuẫn giữa Mỹ và Việt Nam.

Câu 17: Sau Hiệp định Pari (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi như thế nào về mặt quân sự và chính trị?

  • A. Chiến tranh hoàn toàn chấm dứt, hai miền bước vào xây dựng hòa bình.
  • B. Mỹ rút hết quân nhưng vẫn tiếp tục can thiệp quân sự trực tiếp.
  • C. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ hoàn toàn, lực lượng cách mạng kiểm soát toàn bộ miền Nam.
  • D. Mỹ rút quân nhưng vẫn giữ lại lực lượng cố vấn, chính quyền Sài Gòn tiếp tục chiến dịch

Câu 18: Nghị quyết 21 (tháng 7/1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được ban hành trong bối cảnh nào và có nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Sau chiến thắng Mậu Thân 1968, xác định chuyển sang tổng tấn công.
  • B. Trước khi ký Hiệp định Pari, xác định kiên quyết đàm phán.
  • C. Sau Hiệp định Pari, khi Mỹ và chính quyền Sài Gòn vi phạm Hiệp định, xác định tiếp tục con đường cách mạng bạo lực.
  • D. Trước khi mở Chiến dịch Hồ Chí Minh, xác định thời cơ tổng tiến công đã đến.

Câu 19: Quyết định chiến lược của Bộ Chính trị vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 là gì?

  • A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975-1976, và nhấn mạnh khả năng giải phóng ngay trong năm 1975 nếu thời cơ đến.
  • B. Tiếp tục đấu tranh chính trị hòa bình, yêu cầu Mỹ thi hành Hiệp định Pari.
  • C. Đàm phán với chính quyền Sài Gòn để thành lập chính phủ liên hiệp.
  • D. Tổ chức tổng tuyển cử tự do trên toàn miền Nam.

Câu 20: Chiến thắng Phước Long (tháng 1/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với quyết tâm giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

  • A. Là chiến thắng mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
  • B. Chứng minh sự suy yếu của quân đội Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại hạn chế của Mỹ, giúp Đảng quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • C. Giải phóng hoàn toàn tỉnh cuối cùng ở miền Đông Nam Bộ.
  • D. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên cơ sở nhận định chiến lược nào?

  • A. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch có sơ hở, ta có điều kiện tập trung lực lượng.
  • B. Đây là nơi có lực lượng vũ trang cách mạng mạnh nhất miền Nam.
  • C. Tây Nguyên là thủ phủ của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Đây là nơi địch tập trung lực lượng mạnh nhất, cần tiêu diệt trước.

Câu 22: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có tác động chiến lược như thế nào?

  • A. Buộc địch phải rút chạy khỏi toàn bộ miền Nam.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng duyên hải miền Trung.
  • C. Chuyển cuộc Tổng tiến công và nổi dậy sang giai đoạn phát triển nhảy vọt, tạo đà giải phóng toàn miền Nam.
  • D. Kết thúc hoàn toàn chiến tranh.

Câu 23: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì?

  • A. Là chiến dịch mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
  • B. Làm sụp đổ chế độ
  • C. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari.
  • D. Giải phóng hoàn toàn vùng đất đai và đông dân nhất miền Trung, làm suy yếu nghiêm trọng lực lượng và ý chí của quân đội Sài Gòn.

Câu 24: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng Sài Gòn - Gia Định, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ quân đội Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải đưa quân trở lại miền Nam.
  • D. Thành lập chính phủ liên hiệp ở miền Nam.

Câu 25: Nêu ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi miền Nam Việt Nam.
  • B. Kết thúc 21 năm kháng chiến chống Mỹ, cứu nước, chấm dứt ách thống trị của đế quốc Mỹ và chính quyền Sài Gòn, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam.
  • D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Câu 26: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa và nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới.
  • B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • D. Truyền thống yêu nước, ý chí kiên cường bất khuất của dân tộc Việt Nam.

Câu 27: Phân tích vai trò của công tác đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

  • A. Là mặt trận quyết định thắng lợi cuối cùng của cuộc kháng chiến.
  • B. Chỉ đóng vai trò phụ trợ, không có tác động lớn đến cục diện chiến trường.
  • C. Giúp ta tranh thủ được sự ủng hộ của các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Phối hợp chặt chẽ với đấu tranh quân sự và chính trị, góp phần quan trọng tạo nên thắng lợi, đặc biệt là việc ký kết Hiệp định Pari.

Câu 28: Nêu một điểm khác biệt cơ bản trong phương thức tiến hành chiến tranh của Mỹ khi chuyển từ chiến lược

  • A. Sử dụng quân viễn chinh Mỹ làm lực lượng chủ yếu thay vì quân đội Sài Gòn.
  • B. Chuyển từ tấn công nông thôn sang tập trung tấn công đô thị.
  • C. Giảm cường độ chiến tranh phá hoại miền Bắc.
  • D. Không còn sử dụng chương trình

Câu 29: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò hậu phương của miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

  • A. Trực tiếp tiến hành các cuộc tổng tiến công và nổi dậy.
  • B. Đàm phán và ký kết Hiệp định Pari.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội và chi viện sức người, sức của cho miền Nam chiến đấu.
  • D. Tiến hành cải cách ruộng đất và cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Là cuộc nội chiến giữa hai miền Nam - Bắc.
  • B. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Là cuộc chiến tranh ý thức hệ trong khuôn khổ Chiến tranh Lạnh.
  • D. Là cuộc chiến tranh ủy nhiệm của các nước lớn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Phân tích bối cảnh dẫn đến sự ra đời của Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đối với cách mạng miền Nam là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: So sánh nhiệm vụ chiến lược của cách mạng hai miền Nam - Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1975. Điểm khác biệt cơ bản nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Trong giai đoạn 1954-1960, miền Bắc Việt Nam đã hoàn thành cơ bản công cuộc khôi phục kinh tế và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa. Thành tựu này có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chung của cả nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ (1961-1965) được triển khai dựa trên học thuyết quân sự nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Chương trình "Ấp chiến lược" là xương sống của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ. Mục đích chính của chương trình này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Chiến thắng Ấp Bắc (tháng 1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào đấu tranh chống "Ấp chiến lược" và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mỹ (1965-1968) khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt" ở điểm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Mỹ mở rộng chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân ra miền Bắc Việt Nam (bắt đầu từ năm 1965) nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường (tháng 8/1965) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 có tác động chiến lược quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Sau thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ", Mỹ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973). Đặc điểm cơ bản của chiến lược này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Cuộc hành quân Lam Sơn 719 (năm 1971) của quân đội Sài Gòn có sự hỗ trợ của Mỹ nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết (tháng 1/1973). Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Hiệp định này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Sau Hiệp định Pari (1973), tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi như thế nào về mặt quân sự và chính trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Nghị quyết 21 (tháng 7/1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam được ban hành trong bối cảnh nào và có nội dung cốt lõi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Quyết định chiến lược của Bộ Chính trị vào cuối năm 1974 - đầu năm 1975 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Chiến thắng Phước Long (tháng 1/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với quyết tâm giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm hướng tiến công chủ yếu mở màn cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 dựa trên cơ sở nhận định chiến lược nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có tác động chiến lược như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ 26/4 đến 30/4/1975) là trận quyết chiến chiến lược cuối cùng. Mục tiêu cao nhất của chiến dịch này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Nêu ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của Đại thắng mùa Xuân năm 1975.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Phân tích vai trò của công tác đấu tranh ngoại giao trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Nêu một điểm khác biệt cơ bản trong phương thức tiến hành chiến tranh của Mỹ khi chuyển từ chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" sang "Chiến tranh cục bộ".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Nhiệm vụ nào dưới đây thể hiện rõ nhất vai trò hậu phương của miền Bắc đối với tiền tuyến miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về tính chất của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, tình hình Việt Nam có đặc điểm nổi bật nhất nào sau đây?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • C. Pháp rút hết quân về nước, Mỹ bắt đầu can thiệp sâu vào miền Nam.
  • D. Nhân dân hai miền tiến hành tổng tuyển cử để thống nhất đất nước.

Câu 2: Ngay sau năm 1954, chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam đã thực hiện chính sách nào dưới sự hậu thuẫn của Mỹ?

  • A. Hòa hợp hòa giải dân tộc, kêu gọi tổng tuyển cử.
  • B. Thực hiện cải cách ruộng đất để chia lại đất đai cho nông dân.
  • C. Thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ, mở rộng giao lưu với miền Bắc.
  • D. Tiến hành "tố cộng, diệt cộng", đàn áp người kháng chiến cũ.

Câu 3: Quyết định chuyển từ đấu tranh chính trị hòa bình sang kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang của cách mạng miền Nam được đưa ra trong bối cảnh nào?

  • A. Quân đội Mỹ đã trực tiếp tham chiến ở miền Nam.
  • B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đã hoàn toàn sụp đổ.
  • C. Mỹ - Diệm tăng cường đàn áp, khủng bố, làm cho con đường đấu tranh hòa bình gặp khó khăn.
  • D. Lực lượng cách mạng miền Nam đã đủ mạnh để tiến hành tổng khởi nghĩa.

Câu 4: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • C. Thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam và Chính phủ Cách mạng lâm thời.
  • D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt, chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 5: Tại sao Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1/1959) lại quyết định con đường đấu tranh cách mạng ở miền Nam là sử dụng bạo lực?

  • A. Miền Bắc đã hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa và sẵn sàng chi viện.
  • B. Chính quyền Mỹ - Diệm đã dùng bạo lực phản cách mạng để đàn áp phong trào yêu nước.
  • C. Liên Xô và Trung Quốc đã cam kết viện trợ vũ khí quy mô lớn.
  • D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã đủ sức đánh bại quân đội Sài Gòn.

Câu 6: Nhiệm vụ chiến lược cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Trực tiếp chi viện cho chiến trường miền Nam về người và của.
  • D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên toàn miền Bắc.

Câu 7: Thắng lợi của phong trào Đồng khởi (1959-1960) đã trực tiếp làm phá sản chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở miền Nam?

  • A. Chiến tranh đặc biệt.
  • B. Chiến tranh cục bộ.
  • C. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • D. Chiến tranh đơn phương.

Câu 8: So với phong trào Đồng khởi, chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ (1961-1965) có điểm gì khác biệt về hình thức can thiệp?

  • A. Mỹ sử dụng không quân và hải quân trực tiếp tham chiến.
  • B. Mỹ đưa quân đội viễn chinh vào miền Nam với số lượng lớn.
  • C. Mỹ tăng cường cố vấn quân sự, viện trợ và chỉ huy quân đội Sài Gòn.
  • D. Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.

Câu 9: Mục tiêu cốt lõi của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam là gì?

  • A. Dùng người Việt đánh người Việt, bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
  • B. Cắt đứt chi viện từ miền Bắc vào miền Nam.
  • C. Buộc Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam phải đầu hàng.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp ở miền Nam Việt Nam.

Câu 10: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quân và dân miền Nam?

  • A. Lần đầu tiên đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • B. Chứng minh quân và dân miền Nam có khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt".
  • C. Mở ra khả năng đàm phán trực tiếp với Mỹ tại Hội nghị Pa-ri.
  • D. Buộc Mỹ phải ngừng ném bom phá hoại miền Bắc.

Câu 11: Để chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", quân và dân miền Nam đã kết hợp các hình thức đấu tranh nào là chủ yếu?

  • A. Đấu tranh ngoại giao và đấu tranh vũ trang.
  • B. Đấu tranh nghị trường và đấu tranh chính trị.
  • C. Đấu tranh quân sự, đấu tranh chính trị và đấu tranh ngoại giao.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự trên chiến trường.

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ ở miền Nam?

  • A. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1968 (Mậu Thân).
  • B. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ trên không (1972).
  • C. Thắng lợi của chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
  • D. Thắng lợi của chiến dịch Vạn Tường (1965).

Câu 13: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Chỉ sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu.
  • B. Không sử dụng không quân và hải quân.
  • C. Đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
  • D. Không tiến hành chiến tranh phá hoại đối với miền Bắc.

Câu 14: Mục tiêu chiến lược của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) là gì?

  • A. Buộc miền Bắc phải ký hiệp định hòa bình có lợi cho Mỹ.
  • B. Phá hoại tiềm lực kinh tế - quốc phòng của miền Bắc, ngăn chặn chi viện cho miền Nam.
  • C. Thành lập một chính phủ thân Mỹ ở miền Bắc Việt Nam.
  • D. Buộc Việt Nam phải chấm dứt quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968) có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

  • A. Bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc, tạo điều kiện chi viện cho miền Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải rút toàn bộ quân viễn chinh về nước.
  • C. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • D. Giành thắng lợi quyết định trên chiến trường miền Nam.

Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân và dân Việt Nam đã tác động lớn nhất đến chiến lược của Mỹ như thế nào?

  • A. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri ngay lập tức.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải xuống thang chiến tranh, chấm dứt ném bom miền Bắc và ngồi vào bàn đàm phán ở Pa-ri.
  • D. Mỹ đẩy mạnh "Mỹ hóa" chiến tranh, tăng cường quân số.

Câu 17: Sau thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" và cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

  • A. Chiến tranh đặc biệt.
  • B. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • C. Chiến tranh đơn phương.
  • D. Chiến tranh tổng lực.

Câu 18: Nội dung cốt lõi của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ là gì?

  • A. Rút dần quân Mỹ, tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn để tự gánh vác chiến tranh.
  • B. Đưa thêm hàng triệu quân Mỹ vào miền Nam để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • C. Chỉ sử dụng không quân và hải quân để tấn công miền Bắc.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp ba thành phần ở miền Nam.

Câu 19: Để thực hiện chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh", Mỹ đã mở rộng chiến tranh sang hai nước nào ở Đông Dương?

  • A. Thái Lan và Campuchia.
  • B. Thái Lan và Lào.
  • C. Campuchia và Lào.
  • D. Mi-an-ma và Thái Lan.

Câu 20: Thắng lợi nào của quân và dân miền Bắc đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?

  • A. Chiến thắng trên đường 9 - Nam Lào (1971).
  • B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968).
  • C. Cuộc Tổng tiến công chiến lược năm 1972.
  • D. Chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không" cuối năm 1972.

Câu 21: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất đối với cuộc đấu tranh thống nhất đất nước?

  • A. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh.
  • B. Thành lập Hội đồng quốc gia hòa giải, hòa hợp dân tộc.
  • C. Hoa Kỳ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • D. Hai miền Nam - Bắc giữ nguyên hiện trạng chính trị.

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?

  • A. Là đỉnh cao thắng lợi của mặt trận ngoại giao, buộc Mỹ phải rút hết quân về nước.
  • B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam.
  • C. Chấm dứt sự tồn tại của chính quyền Sài Gòn.
  • D. Mở ra giai đoạn mới: cả nước cùng xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 23: Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào?

  • A. Các bên nghiêm chỉnh thi hành hiệp định, hòa bình được lập lại.
  • B. Mỹ rút hết quân nhưng vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn và vi phạm hiệp định.
  • C. Chính phủ Cách mạng lâm thời và chính quyền Sài Gòn cùng tồn tại hòa bình.
  • D. Mỹ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn được Mỹ hậu thuẫn tiếp tục lấn chiếm vùng giải phóng, gây chiến tranh.

Câu 24: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã nhận định và quyết định gì về cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri?

  • A. Khẳng định con đường cách mạng bạo lực, đấu tranh trên cả ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang đấu tranh chính trị và ngoại giao hòa bình.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng lực lượng chính trị ở các đô thị.
  • D. Chờ Mỹ và chính quyền Sài Gòn nghiêm chỉnh thi hành hiệp định.

Câu 25: Tại sao Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam vào đầu năm 1975?

  • A. Mỹ đã tuyên bố cắt hoàn toàn viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
  • B. Tương quan lực lượng thay đổi nhanh chóng có lợi cho cách mạng sau những thắng lợi cuối năm 1974 - đầu năm 1975.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa đồng loạt tăng cường viện trợ quân sự.
  • D. Chính quyền Sài Gòn đã hoàn toàn sụp đổ về mặt chính trị.

Câu 26: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

  • A. Đây là nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của quân đội Sài Gòn.
  • B. Địa hình Tây Nguyên thuận lợi cho việc sử dụng xe tăng, thiết giáp.
  • C. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng lực lượng địch tương đối yếu và sơ hở.
  • D. Đây là khu vực có phong trào cách mạng mạnh nhất ở miền Nam.

Câu 27: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Mở ra thời cơ thuận lợi để tiến hành Tổng tiến công và nổi dậy giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của địch ở miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại vào miền Nam Việt Nam.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng toàn bộ vùng Nam Trung Bộ.

Câu 28: Chiến dịch nào đã đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Nam, tạo đà giải phóng Sài Gòn?

  • A. Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975).
  • B. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (3/1975).
  • C. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971).
  • D. Chiến dịch Biên giới (1950).

Câu 29: Chiến dịch Hồ Chí Minh (cuối tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đã hoàn thành nhiệm vụ lịch sử nào?

  • A. Buộc Mỹ phải rút hết cố vấn quân sự về nước.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống "ấp chiến lược" của địch.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải ký Hiệp định Pa-ri.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước.

Câu 30: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.
  • B. Nhận được sự giúp đỡ to lớn và hiệu quả của Liên Xô và Trung Quốc.
  • C. Tận dụng triệt để mâu thuẫn trong nội bộ nước Mỹ.
  • D. Xây dựng được một quân đội chính quy, hiện đại ngay từ đầu cuộc chiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với quân và dân miền Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Để chống lại chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt', quân và dân miền Nam đã kết hợp các hình thức đấu tranh nào là chủ yếu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu sự phá sản về cơ bản của chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ ở miền Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm gì khác biệt cơ bản so với 'Chiến tranh đặc biệt'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Mục tiêu chiến lược của Mỹ khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mỹ (1965-1968) có ý nghĩa quan trọng nhất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân và dân Việt Nam đã tác động lớn nhất đến chiến lược của Mỹ như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Sau thất bại trong 'Chiến tranh cục bộ' và cuộc Tổng tiến công Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Nội dung cốt lõi của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Để thực hiện chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh', Mỹ đã mở rộng chiến tranh sang hai nước nào ở Đông Dương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Thắng lợi nào của quân và dân miền Bắc đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Theo Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam, điều khoản nào có ý nghĩa pháp lý quan trọng nhất đối với cuộc đấu tranh thống nhất đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Ý nghĩa quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Sau Hiệp định Pa-ri (1973), tình hình miền Nam Việt Nam diễn ra như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (7/1973) đã nhận định và quyết định gì về cách mạng miền Nam sau Hiệp định Pa-ri?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Tại sao Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam vào đầu năm 1975?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì lý do chiến lược nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên (tháng 3/1975) có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Chiến dịch nào đã đập tan tuyến phòng thủ mạnh nhất của địch ở miền Nam, tạo đà giải phóng Sài Gòn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Chiến dịch Hồ Chí Minh (cuối tháng 4/1975) là đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975, đã hoàn thành nhiệm vụ lịch sử nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Đâu là bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến cuộc xung đột vũ trang ở biên giới Tây Nam Việt Nam bùng phát mạnh mẽ sau tháng 4 năm 1975.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Đánh giá ý nghĩa chiến lược của thắng lợi của quân dân Việt Nam trong cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích bối cảnh quốc tế phức tạp nào đã tác động tiêu cực đến tình hình an ninh biên giới của Việt Nam sau năm 1975?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cơ bản về *đối tượng* và *quy mô* của cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới phía Bắc (1979-1989) so với cuộc chiến đấu bảo vệ biên giới Tây Nam (1975-1979).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Đâu là thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong công cuộc bảo vệ chủ quyền biển, đảo sau năm 1975?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Phân tích cách Việt Nam đã vận dụng bài học 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển, đảo hiện nay.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Sự kiện nào sau đây thể hiện quyết tâm bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Việt Nam một cách rõ nét trong những năm gần đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc (1945 đến nay) vẫn giữ nguyên giá trị và được xem là nền tảng cho công cuộc bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 - 1975 đến nay. Một số bài học lịch sử của các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm 1945 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phân tích vai trò của yếu tố 'chính nghĩa' trong thắng lợi của các cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc Việt Nam từ năm 1945 đến nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

  • A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, miền Nam tiếp tục đấu tranh vũ trang.
  • B. Cả nước bước vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Đất nước bị chia cắt tạm thời thành hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
  • D. Pháp đã rút hết quân, Mỹ chưa can thiệp sâu vào miền Nam.

Câu 2: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?

  • A. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn miền Nam.
  • B. Đánh đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm bằng đấu tranh vũ trang.
  • C. Xây dựng căn cứ địa cách mạng vững chắc ở nông thôn và rừng núi.
  • D. Đấu tranh chống chế độ Mỹ - Diệm, bảo vệ và phát triển lực lượng cách mạng.

Câu 3: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

  • A. Đấu tranh chính trị hòa bình kết hợp ngoại giao.
  • B. Sử dụng bạo lực cách mạng dưới hai hình thức đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  • C. Phát động khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền ở từng địa phương.
  • D. Chờ thời cơ tiến hành tổng công kích trên toàn miền Nam.

Câu 4: Phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã đánh dấu bước chuyển chiến lược nào của cách mạng miền Nam?

  • A. Từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
  • B. Từ đấu tranh chính trị sang đấu tranh quân sự là chủ yếu.
  • C. Từ khởi nghĩa từng phần sang tổng khởi nghĩa trên toàn miền Nam.
  • D. Từ du kích chiến sang chiến tranh chính quy.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào "Đồng khởi" (1959-1960) là gì?

  • A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • B. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
  • C. Thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
  • D. Giáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mỹ, làm lung lay chính quyền Sài Gòn và mở ra thời kỳ mới của cách mạng miền Nam.

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

  • A. Tiến hành chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất và phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và tiến hành cải tạo xã hội chủ nghĩa.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.

Câu 7: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

  • A. Là tiền tuyến trực tiếp đánh Mỹ.
  • B. Là hậu phương vững chắc, cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
  • C. Là nơi chỉ đạo chiến lược cho toàn bộ cuộc kháng chiến.
  • D. Là nơi đàm phán ngoại giao chủ yếu với Mỹ.

Câu 8: Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

  • A. Quân đội Mỹ.
  • B. Liên quân Mỹ và quân đội các nước đồng minh.
  • C. Quân đội Sài Gòn, dưới sự chỉ huy và cố vấn của Mỹ.
  • D. Lực lượng dân sự chiến đấu được huấn luyện bởi Mỹ.

Câu 9: Biện pháp chủ yếu và cốt lõi trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" nhằm tách dân khỏi cách mạng là gì?

  • A. Ấp chiến lược.
  • B. Tố cộng, diệt cộng.
  • C. Đàn áp phong trào đô thị.
  • D. Sử dụng vũ khí hiện đại.

Câu 10: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chống lại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mỹ?

  • A. Buộc Mỹ phải rút quân khỏi miền Nam.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Ấp chiến lược".
  • C. Chứng minh quân đội Sài Gòn không thể tác chiến độc lập.
  • D. Chứng minh quân dân miền Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại "Chiến tranh đặc biệt".

Câu 11: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với "Chiến tranh đặc biệt"?

  • A. Sử dụng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
  • B. Trực tiếp đưa quân viễn chinh Mỹ và quân đồng minh vào tham chiến ở miền Nam.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc Việt Nam.
  • D. Tập trung vào bình định nông thôn.

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) được coi là "Ấp Bắc" đối với quân đội Mỹ vì:

  • A. Lần đầu tiên quân giải phóng đánh bại chiến thuật "tìm diệt" của Mỹ.
  • B. Buộc Mỹ phải thừa nhận thất bại của chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • C. Là trận đầu tiên đánh bại quân viễn chinh Mỹ trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".
  • D. Làm phá sản chiến lược "bình định" của Mỹ.

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Mỹ đang sa lầy trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
  • B. Mỹ đã bắt đầu rút quân khỏi miền Nam.
  • C. Quan hệ giữa Mỹ và Trung Quốc đang được bình thường hóa.
  • D. Phong trào phản chiến ở Mỹ chưa phát triển mạnh.

Câu 14: Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân đội Mỹ và Sài Gòn.
  • B. Giải phóng phần lớn lãnh thổ miền Nam.
  • C. Buộc Mỹ phải ký Hiệp định Paris.
  • D. Buộc Mỹ phải phi Mỹ hóa chiến tranh, chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán với ta tại Paris.

Câu 15: Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

  • A. Chiến tranh đặc biệt.
  • B. Chiến tranh cục bộ.
  • C. Việt Nam hóa chiến tranh.
  • D. Đông Dương hóa chiến tranh.

Câu 16: Bản chất của chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mỹ là gì?

  • A. Rút hết quân Mỹ và để quân đội Sài Gòn tự chiến đấu.
  • B. Sử dụng tối đa quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu, có sự hỗ trợ của quân Mỹ và hỏa lực Mỹ.
  • C. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
  • D. Tăng cường viện trợ kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

  • A. 27/1/1972.
  • B. 27/3/1973.
  • C. 23/1/1973.
  • D. 27/1/1973.

Câu 18: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris (1973) thể hiện thắng lợi quan trọng nhất về mặt ngoại giao của Việt Nam?

  • A. Mỹ và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
  • B. Các bên ngừng bắn tại chỗ và trao trả tù binh.
  • C. Mỹ cam kết đóng góp vào công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam.
  • D. Thành lập Hội đồng hòa giải hòa hợp dân tộc ở miền Nam.

Câu 19: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào?

  • A. Mỹ đã rút hết quân, chiến tranh hoàn toàn chấm dứt.
  • B. Mỹ rút quân nhưng vẫn giữ cố vấn quân sự, chính quyền Sài Gòn tiếp tục các hành động chiến tranh.
  • C. Miền Nam hoàn toàn hòa bình và bắt đầu công cuộc thống nhất đất nước.
  • D. Các lực lượng cách mạng nắm quyền kiểm soát hoàn toàn nông thôn.

Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

  • A. Tập trung vào xây dựng và củng cố vùng giải phóng.
  • B. Chuyển hẳn sang đấu tranh chính trị hòa bình để thống nhất đất nước.
  • C. Tiếp tục con đường cách mạng bạo lực, đấu tranh quân sự là chủ yếu kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • D. Chuẩn bị cho cuộc tổng tuyển cử thống nhất đất nước.

Câu 21: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược nào đối với việc giải phóng miền Nam?

  • A. Là trận trinh sát chiến lược, tạo tiền đề để Bộ Chính trị quyết tâm giải phóng miền Nam trong năm 1975.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của chính quyền Sài Gòn.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp trở lại bằng quân sự.
  • D. Giải phóng được một tỉnh lớn, mở rộng vùng giải phóng.

Câu 22: Quyết định chiến lược "Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nếu thời cơ đến sớm sẽ giải phóng ngay trong năm 1975" được đưa ra tại đâu?

  • A. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973).
  • B. Chiến dịch Phước Long (cuối 1974 - đầu 1975).
  • C. Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 - đầu năm 1975.
  • D. Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội Nhân dân Việt Nam.

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì:

  • A. Đây là nơi tập trung đông nhất lực lượng quân đội Sài Gòn.
  • B. Đây là địa bàn chiến lược quan trọng, ta có nhiều điều kiện thuận lợi để giành thắng lợi và phát triển thế tiến công.
  • C. Quân đội Sài Gòn ở đây yếu nhất và mất cảnh giác nhất.
  • D. Có sự hỗ trợ lớn nhất từ lực lượng nổi dậy của quần chúng.

Câu 24: Sau chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị đã có sự điều chỉnh quan trọng nào về kế hoạch giải phóng miền Nam?

  • A. Quyết tâm giải phóng miền Nam ngay trong năm 1975, trước mùa mưa.
  • B. Chuyển hướng tiến công chủ yếu từ Tây Nguyên sang khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
  • C. Tạm dừng tiến công để củng cố lực lượng.
  • D. Kêu gọi Mỹ quay trở lại đàm phán.

Câu 25: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  • A. Giải phóng được hai thành phố lớn nhất miền Nam.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống phòng thủ của địch ở Tây Nguyên.
  • C. Buộc chính quyền Sài Gòn phải tổng động viên toàn bộ lực lượng.
  • D. Loại bỏ một bộ phận lớn lực lượng địch, làm thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho ta và tạo đà cho chiến dịch cuối cùng.

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) được diễn ra với phương châm tác chiến là gì?

  • A. Đánh chắc tiến chắc.
  • B. Đánh vào căn cứ quân sự của địch.
  • C. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
  • D. Đánh lâu dài, tiêu hao sinh lực địch.

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) kết thúc thắng lợi đánh dấu sự kiện lịch sử nào?

  • A. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, đất nước thống nhất.
  • B. Chính quyền Sài Gòn sụp đổ, Mỹ rút hết cố vấn quân sự.
  • C. Hiệp định Paris được thực thi đầy đủ.
  • D. Việt Nam bắt đầu công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên cả nước.

Câu 28: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

  • A. Sự ủng hộ to lớn và hiệu quả của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phong trào phản chiến mạnh mẽ ở Mỹ và trên thế giới.
  • C. Truyền thống yêu nước và kinh nghiệm chiến đấu của dân tộc Việt Nam.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo.

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có giá trị sâu sắc nhất đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế để có tiềm lực quốc phòng mạnh.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự.

Câu 30: So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới cơ bản nào về nhiệm vụ chiến lược?

  • A. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Nam - Bắc.
  • B. Chỉ tập trung vào giải phóng miền Nam.
  • C. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.
  • D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên phạm vi cả nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong giai đoạn 1954-1960, nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam ở miền Nam là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam đã đánh dấu bước chuyển chiến lược nào của cách mạng miền Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào 'Đồng khởi' (1959-1960) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Miền Bắc xã hội chủ nghĩa có vai trò như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' (1961-1965) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến hành bằng lực lượng chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Biện pháp chủ yếu và cốt lõi trong chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' nhằm tách dân khỏi cách mạng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chống lại chiến lược 'Chiến tranh đặc biệt' của Mỹ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chiến lược 'Chiến tranh cục bộ' (1965-1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam có điểm khác biệt cơ bản nào so với 'Chiến tranh đặc biệt'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chiến thắng Vạn Tường (8/1965) được coi là 'Ấp Bắc' đối với quân đội Mỹ vì:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 diễn ra trong bối cảnh quốc tế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968, Mỹ đã chuyển sang thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bản chất của chiến lược 'Việt Nam hóa chiến tranh' (1969-1973) của Mỹ là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hiệp định Paris về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam được ký kết vào thời gian nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Điều khoản nào trong Hiệp định Paris (1973) thể hiện thắng lợi quan trọng nhất về mặt ngoại giao của Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Sau Hiệp định Paris năm 1973, tình hình miền Nam Việt Nam có sự thay đổi cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam sau Hiệp định Paris là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) có ý nghĩa chiến lược nào đối với việc giải phóng miền Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Quyết định chiến lược 'Giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nếu thời cơ đến sớm sẽ giải phóng ngay trong năm 1975' được đưa ra tại đâu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên (3/1975) được chọn làm trận mở màn cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Sau chiến dịch Tây Nguyên, Bộ Chính trị đã có sự điều chỉnh quan trọng nào về kế hoạch giải phóng miền Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chiến dịch giải phóng Huế - Đà Nẵng (3/1975) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) được diễn ra với phương châm tác chiến là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chiến dịch Hồ Chí Minh (4/1975) kết thúc thắng lợi đánh dấu sự kiện lịch sử nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nguyên nhân quyết định nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có giá trị sâu sắc nhất đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chân trời sáng tạo Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: So với cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) có điểm mới cơ bản nào về nhiệm vụ chiến lược?

Xem kết quả