15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam năm 1986 so với giai đoạn trước đó (1975-1985) là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng lên hàng đầu.
  • B. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mở rộng quan hệ kinh tế với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.

Câu 2: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) xác định có vai trò như thế nào trong giai đoạn đầu Đổi Mới (1986-1990)?

  • A. Tạo tiền đề giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội và ổn định tình hình đất nước.
  • B. Đưa Việt Nam nhanh chóng trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại cho chủ nghĩa xã hội.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự và quốc phòng của Việt Nam.

Câu 3: Nguyên tắc "Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và chọn lọc" thể hiện điều gì trong quá trình Đổi Mới ở Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới trong lĩnh vực kinh tế, giữ nguyên hệ thống chính trị.
  • B. Phủ nhận hoàn toàn những thành tựu và kinh nghiệm của giai đoạn trước Đổi Mới.
  • C. Đổi mới phải diễn ra trên tất cả các lĩnh vực, có sự liên kết, tiếp thu kinh nghiệm và chọn lọc.
  • D. Ưu tiên đổi mới trong lĩnh vực văn hóa, tư tưởng trước khi đổi mới kinh tế.

Câu 4: Trong giai đoạn 1986-1990, thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi Mới trong nông nghiệp là gì?

  • A. Hình thành các vùng chuyên canh nông sản xuất khẩu quy mô lớn.
  • B. Cơ giới hóa và hiện đại hóa toàn diện ngành nông nghiệp.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo ở nông thôn.
  • D. Giải quyết được vấn đề lương thực, từ nhập khẩu sang xuất khẩu gạo.

Câu 5: Đại hội VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, điều này thể hiện điều gì?

  • A. Sự thay đổi mục tiêu chiến lược của cách mạng Việt Nam.
  • B. Sự định hình về mặt lý luận và đường lối cho công cuộc Đổi Mới.
  • C. Sự từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • D. Sự ra đời của một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Trong bối cảnh quốc tế cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam chịu tác động nào sau đây?

  • A. Nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các nước Đông Âu.
  • C. Gặp nhiều khó khăn do mất đi nguồn viện trợ và thị trường truyền thống.
  • D. Có điều kiện thuận lợi để hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới.

Câu 7: "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân" được xác định xây dựng từ Đại hội Đảng lần thứ mấy?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 8: Nội dung đổi mới về chính trị được Đảng Cộng sản Việt Nam chú trọng trong giai đoạn 1986-1996 là gì?

  • A. Kiện toàn hệ thống chính trị, đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước.
  • B. Thực hiện đa nguyên đa đảng, xây dựng xã hội dân chủ.
  • C. Tổ chức tổng tuyển cử tự do và bầu cử đa đảng.
  • D. Giải tán các tổ chức chính trị - xã hội, xây dựng nhà nước dân chủ.

Câu 9: Chính sách "mở cửa" trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ Đổi Mới (1986) thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Tham gia phong trào Không liên kết.
  • B. Tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ quan hệ với các nước có chế độ chính trị tương đồng.
  • D. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc và Hoa Kỳ.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Nguồn viện trợ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Khủng hoảng kinh tế - xã hội sâu sắc, đòi hỏi phải thay đổi.
  • D. Áp lực từ các tổ chức tài chính quốc tế.

Câu 11: Đại hội VIII (1996) xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là gì?

  • A. Đến năm 2020, Việt Nam cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
  • B. Xây dựng Việt Nam thành một cường quốc kinh tế trong khu vực.
  • C. Hoàn thành mục tiêu xóa đói giảm nghèo trên cả nước.
  • D. Phát triển kinh tế tri thức, hội nhập sâu rộng vào thế giới.

Câu 12: Quan điểm "phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt" được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh từ Đại hội nào?

  • A. Đại hội VI (1986).
  • B. Đại hội VII (1991).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 13: Trong quá trình Đổi Mới, Việt Nam đã xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cụm từ "định hướng xã hội chủ nghĩa" có nghĩa là gì?

  • A. Kinh tế thị trường hoàn toàn do nhà nước quản lý và điều hành.
  • B. Kinh tế thị trường vận hành theo quy luật thị trường nhưng có sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa, vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Kinh tế thị trường chỉ tập trung vào phát triển các thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
  • D. Kinh tế thị trường hoạt động theo mô hình của các nước xã hội chủ nghĩa trước đây.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư và công nghệ hiện đại.
  • B. Rào cản ngôn ngữ và văn hóa khác biệt.
  • C. Sức cạnh tranh của nền kinh tế còn yếu so với nhiều nước.
  • D. Sự phản đối của các nước phát triển về chính sách kinh tế.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào quan trọng nhất được rút ra từ 35 năm Đổi Mới ở Việt Nam (1986-2021)?

  • A. Phải luôn duy trì kinh tế nhà nước là chủ đạo.
  • B. Cần tập trung vào phát triển công nghiệp nặng trước.
  • C. Mở cửa kinh tế phải đi đôi với mở cửa chính trị.
  • D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 16: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi Mới là gì?

  • A. Xây dựng thành công nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân được nâng cao, đa dạng và phong phú hơn.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội và hủ tục lạc hậu.
  • D. Phát triển mạnh mẽ các loại hình văn hóa nghệ thuật truyền thống.

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi Mới, vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay đã có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Vai trò kinh tế tư nhân vẫn không thay đổi, chủ yếu là kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tư nhân bị thu hẹp và dần bị xóa bỏ.
  • C. Kinh tế tư nhân được thừa nhận là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế, được khuyến khích phát triển.
  • D. Kinh tế tư nhân trở thành chủ đạo, thay thế kinh tế nhà nước.

Câu 18: Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại của nền kinh tế Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi Mới?

  • A. Năng suất lao động còn thấp, chất lượng tăng trưởng chưa cao.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm gia tăng nhanh chóng.
  • C. Nợ công tăng cao và vượt quá giới hạn an toàn.
  • D. Lạm phát thường xuyên ở mức cao, gây bất ổn kinh tế.

Câu 19: "Đổi mới tư duy" được xem là khâu đột phá đầu tiên trong công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam, điều này được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

  • A. Đổi mới tư duy về chính trị và hệ thống nhà nước.
  • B. Đổi mới tư duy về kinh tế, từ kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường.
  • C. Đổi mới tư duy về văn hóa và giáo dục.
  • D. Đổi mới tư duy về quốc phòng và an ninh.

Câu 20: Trong giai đoạn 1996-2010, một trong những thành tựu quan trọng của Việt Nam trong quan hệ đối ngoại là gì?

  • A. Trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • B. Ký kết hiệp định thương mại tự do với Hoa Kỳ.
  • C. Gia nhập ASEAN và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược toàn diện với Trung Quốc.

Câu 21: Mục tiêu "dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh" thể hiện bản chất của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, tăng trưởng GDP.
  • B. Ưu tiên xây dựng nhà nước pháp quyền, đảm bảo dân chủ.
  • C. Đảm bảo sự công bằng xã hội bằng mọi giá, kể cả hy sinh tăng trưởng kinh tế.
  • D. Phát triển toàn diện, hài hòa giữa kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội, vì hạnh phúc và sự phát triển của con người.

Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam là vấn đề nào?

  • A. Tình trạng phân hóa giàu nghèo gia tăng.
  • B. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển khác.
  • D. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế so với khu vực.

Câu 23: "Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo" trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được hiểu như thế nào?

  • A. Kinh tế nhà nước độc quyền và chi phối toàn bộ các ngành kinh tế.
  • B. Kinh tế nhà nước là thành phần kinh tế duy nhất được phép tồn tại.
  • C. Kinh tế nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, định hướng, điều tiết và tạo môi trường cho các thành phần kinh tế khác phát triển.
  • D. Kinh tế nhà nước chỉ tập trung vào các lĩnh vực then chốt như quốc phòng và an ninh.

Câu 24: So sánh với cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam (1986) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Đổi mới toàn diện cả kinh tế và chính trị.
  • C. Xây dựng mô hình kinh tế thị trường hoàn toàn tự do.
  • D. Hội nhập sâu rộng vào hệ thống tư bản chủ nghĩa.

Câu 25: Trong quá trình Đổi Mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có sự điều chỉnh quan trọng trong nhận thức về vai trò của thị trường như thế nào?

  • A. Từ chỗ coi thị trường là yếu tố quyết định, sang coi kế hoạch là chủ đạo.
  • B. Từ chỗ phủ nhận vai trò của thị trường, sang thừa nhận thị trường là cơ chế vận hành của nền kinh tế.
  • C. Từ chỗ coi thị trường là công cụ của chủ nghĩa tư bản, sang coi là công cụ của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Từ chỗ coi thị trường là yếu tố thứ yếu, sang coi là yếu tố bổ sung cho kế hoạch.

Câu 26: Thực tiễn Đổi Mới ở Việt Nam đã chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị?

  • A. Đổi mới kinh tế phải đi trước và quyết định đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị phải tiến hành đồng bộ, hỗ trợ lẫn nhau.
  • D. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế, không cần thiết phải đổi mới chính trị.

Câu 27: Trong giai đoạn 2011-nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng nào?

  • A. Tăng trưởng chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ.
  • B. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
  • C. Mở rộng quy mô đầu tư và tăng trưởng tín dụng.
  • D. Chuyển từ tăng trưởng theo chiều rộng sang chiều sâu, nâng cao chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh.

Câu 28: Vấn đề "tham nhũng, lãng phí" được Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định là một trong những nguy cơ lớn đối với sự phát triển đất nước, điều này thể hiện nhận thức gì?

  • A. Nhận thức rõ ràng về tác hại của tham nhũng, lãng phí đối với sự phát triển bền vững của đất nước.
  • B. Chỉ là vấn đề mang tính chất cá nhân, không ảnh hưởng lớn đến sự phát triển.
  • C. Không thể giải quyết triệt để vấn đề tham nhũng, lãng phí trong xã hội.
  • D. Vấn đề tham nhũng, lãng phí chỉ xuất hiện trong giai đoạn kinh tế thị trường.

Câu 29: Để đảm bảo thành công của công cuộc Đổi Mới trong giai đoạn mới, yếu tố nào cần được đặc biệt chú trọng?

  • A. Tăng cường đầu tư nước ngoài và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • B. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
  • C. Phát triển mạnh mẽ kinh tế tư nhân, giảm vai trò kinh tế nhà nước.
  • D. Tập trung vào giải quyết các vấn đề xã hội, đảm bảo an sinh xã hội.

Câu 30: Công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được đánh giá là một quá trình như thế nào?

  • A. Một cuộc cách mạng thành công triệt để, đã hoàn thành mục tiêu.
  • B. Một giai đoạn lịch sử ngắn ngủi, đã kết thúc và không còn phù hợp.
  • C. Một quá trình cải cách sâu rộng, toàn diện, liên tục và lâu dài, vừa có thành tựu, vừa có thách thức.
  • D. Một sự sao chép mô hình phát triển của các nước khác, không có bản sắc riêng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa đường lối đổi mới kinh tế ở Việt Nam năm 1986 so với giai đoạn trước đó (1975-1985) là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI (1986) xác định có vai trò như thế nào trong giai đoạn đầu Đổi Mới (1986-1990)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nguyên tắc 'Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và chọn lọc' thể hiện điều gì trong quá trình Đổi Mới ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Trong giai đoạn 1986-1990, thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi Mới trong nông nghiệp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Đại hội VII (1991) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, điều này thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Trong bối cảnh quốc tế cuối thập niên 80, đầu thập niên 90 của thế kỷ XX, công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam chịu tác động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân' được xác định xây dựng từ Đại hội Đảng lần thứ mấy?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Nội dung đổi mới về chính trị được Đảng Cộng sản Việt Nam chú trọng trong giai đoạn 1986-1996 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chính sách 'mở cửa' trong quan hệ đối ngoại của Việt Nam từ Đổi Mới (1986) thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Yếu tố nào sau đây được xem là động lực quan trọng nhất thúc đẩy công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Đại hội VIII (1996) xác định mục tiêu tổng quát của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Quan điểm 'phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, xây dựng Đảng là nhiệm vụ then chốt' được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh từ Đại hội nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Trong quá trình Đổi Mới, Việt Nam đã xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, cụm từ 'định hướng xã hội chủ nghĩa' có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào quan trọng nhất được rút ra từ 35 năm Đổi Mới ở Việt Nam (1986-2021)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi Mới là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: So với giai đoạn trước Đổi Mới, vai trò của kinh tế tư nhân trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay đã có sự thay đổi như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Đâu là một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại của nền kinh tế Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi Mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: 'Đổi mới tư duy' được xem là khâu đột phá đầu tiên trong công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam, điều này được thể hiện rõ nhất trong lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Trong giai đoạn 1996-2010, một trong những thành tựu quan trọng của Việt Nam trong quan hệ đối ngoại là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Mục tiêu 'dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh' thể hiện bản chất của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong giai đoạn hiện nay, một trong những thách thức lớn đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam là vấn đề nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: 'Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo' trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được hiểu như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: So sánh với cải cách mở cửa ở Trung Quốc (1978), công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam (1986) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Trong quá trình Đổi Mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã có sự điều chỉnh quan trọng trong nhận thức về vai trò của thị trường như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Thực tiễn Đổi Mới ở Việt Nam đã chứng minh điều gì về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Trong giai đoạn 2011-nay, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế theo hướng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Vấn đề 'tham nhũng, lãng phí' được Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định là một trong những nguy cơ lớn đối với sự phát triển đất nước, điều này thể hiện nhận thức gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Để đảm bảo thành công của công cuộc Đổi Mới trong giai đoạn mới, yếu tố nào cần được đặc biệt chú trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Công cuộc Đổi Mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được đánh giá là một quá trình như thế nào?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào không tạo điều kiện thuận lợi trực tiếp cho Việt Nam quyết định đổi mới đất nước vào năm 1986?

  • A. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện, giảm căng thẳng quốc tế.
  • B. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Các nước ASEAN chuyển mạnh sang kinh tế hướng ngoại.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới phát triển vững mạnh.

Câu 2: Nội dung cốt lõi của "Đổi mới về kinh tế" trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam năm 1986 là gì?

  • A. Tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế giao thương quốc tế.
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ các thành phần kinh tế.

Câu 3: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã xác định bài học kinh nghiệm quan trọng nào từ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước đó, dẫn đến quyết định đổi mới?

  • A. Cần phải đổi mới tư duy, nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phải tuyệt đối trung thành với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Nhanh chóng xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại.
  • D. Tăng cường kiểm soát và trấn áp các thành phần kinh tế tư nhân.

Câu 4: Trong giai đoạn 1986-1996, thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế là gì?

  • A. Xây dựng được nhiều khu công nghiệp hiện đại.
  • B. Đã gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Bước đầu giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội, kiềm chế được lạm phát.
  • D. Trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.

Câu 5: "Ba chương trình kinh tế lớn" được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (1986) tập trung giải quyết vấn đề cấp bách nào của đất nước?

  • A. Khủng hoảng kinh tế, thiếu hụt hàng tiêu dùng và lương thực.
  • B. Nợ nước ngoài tăng cao và nguy cơ vỡ nợ.
  • C. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong xã hội.
  • D. Cơ sở hạ tầng kinh tế lạc hậu, xuống cấp nghiêm trọng.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa "Đổi mới kinh tế" và "Đổi mới chính trị" trong giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới (1986-1996) là gì?

  • A. Đổi mới kinh tế diễn ra nhanh chóng, đổi mới chính trị diễn ra chậm chạp.
  • B. Đổi mới chính trị được ưu tiên hơn đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới kinh tế mang tính toàn diện, đổi mới chính trị chỉ mang tính cục bộ.
  • D. Đổi mới kinh tế diễn ra mạnh mẽ và sâu rộng hơn so với đổi mới chính trị.

Câu 7: Quan điểm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào trong mô hình kinh tế mới của Việt Nam?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung và tự do cạnh tranh.
  • B. Cơ chế thị trường và mục tiêu, nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân.
  • D. Hội nhập quốc tế và tự chủ kinh tế.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định vào thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • C. Đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với thực tiễn đất nước.
  • D. Lực lượng lao động dồi dào, giá rẻ.

Câu 9: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "văn hóa" có vai trò như thế nào đối với sự phát triển đất nước?

  • A. Văn hóa là yếu tố thứ yếu, phục vụ cho phát triển kinh tế.
  • B. Văn hóa chỉ cần bảo tồn các giá trị truyền thống.
  • C. Văn hóa cần phải hoàn toàn đổi mới theo hướng phương Tây.
  • D. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực phát triển.

Câu 10: Đại hội VIII của Đảng (1996) đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2020 là gì?

  • A. Trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
  • B. Đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
  • D. Phát triển kinh tế ngang bằng các nước tiên tiến trong khu vực.

Câu 11: "Quốc sách hàng đầu" được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong thời kỳ Đổi mới là lĩnh vực nào?

  • A. Công nghiệp nặng.
  • B. Nông nghiệp.
  • C. Giáo dục và đào tạo.
  • D. Du lịch.

Câu 12: Trong giai đoạn 1996-2006, một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Tình trạng thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước phát triển.
  • C. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về nhân quyền.
  • D. Nguy cơ tụt hậu kinh tế so với các nước trong khu vực.

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là một trong những phương hướng cơ bản để phát triển đất nước trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tăng cường vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản trong mọi lĩnh vực.
  • C. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.

Câu 14: So với giai đoạn 1986-1990, điểm mới trong đường lối Đổi mới giai đoạn 1991-1996 là gì?

  • A. Đổi mới toàn diện và đồng bộ hơn, không chỉ tập trung vào kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế đối ngoại.
  • C. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Hạn chế sự tham gia của kinh tế tư nhân.

Câu 15: Đâu là nhận định đúng về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là cuộc cách mạng tư sản.
  • B. Là cuộc cải cách nửa vời, chưa triệt để.
  • C. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa theo chiều sâu, toàn diện và triệt để.
  • D. Là sự từ bỏ chủ nghĩa xã hội để đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 16: Trong giai đoạn 2006-nay, Đảng Cộng sản Việt Nam tập trung vào vấn đề nào để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của công cuộc Đổi mới?

  • A. Tăng cường xuất khẩu lao động.
  • B. Đổi mới thể chế kinh tế, hoàn thiện Nhà nước pháp quyền, phòng chống tham nhũng.
  • C. Mở rộng hợp tác quân sự quốc tế.
  • D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai thác tài nguyên.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam hiện nay?

  • A. Phải luôn giữ vững hệ thống chính trị cũ.
  • B. Cần tập trung vào phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • C. Phải đóng cửa để bảo vệ nền kinh tế trong nước.
  • D. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và phát triển, phù hợp với thực tiễn.

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào trở thành động lực quan trọng thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Hội nhập kinh tế quốc tế, thu hút vốn đầu tư, khoa học công nghệ.
  • B. Xuất khẩu lao động sang các nước phát triển.
  • C. Sự ủng hộ tuyệt đối của cộng đồng quốc tế.
  • D. Nguồn viện trợ không hoàn lại từ các tổ chức quốc tế.

Câu 19: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường, Đảng và Nhà nước Việt Nam chú trọng vào biện pháp nào?

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ doanh nghiệp tư nhân.
  • B. Hạn chế tối đa vai trò của kinh tế tư nhân.
  • C. Phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
  • D. Trợ cấp trực tiếp cho người nghèo và người yếu thế.

Câu 20: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với cải cách "Mở cửa" ở Trung Quốc, điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

  • A. Đều từ bỏ hoàn toàn hệ thống kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đổi mới trên nhiều lĩnh vực.
  • C. Đều thực hiện cải cách chính trị trước khi cải cách kinh tế.
  • D. Đều có sự thay đổi chế độ chính trị.

Câu 21: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990), tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương ưu tiên phát triển "Ba chương trình kinh tế lớn"?

  • A. Giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, ổn định đời sống nhân dân.
  • B. Tạo vốn tích lũy ban đầu cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Nhanh chóng hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Củng cố hệ thống chính trị xã hội chủ nghĩa.

Câu 22: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất trong đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?

  • A. Sản lượng lương thực tăng mạnh.
  • B. Kim ngạch xuất khẩu tăng cao.
  • C. Cơ sở hạ tầng được cải thiện đáng kể.
  • D. Từ nước nghèo, kém phát triển trở thành nước đang phát triển, có thu nhập trung bình.

Câu 23: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã từng bước hoàn thiện nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Điều này thể hiện qua nội dung nào?

  • A. Kiên định với mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • B. Chấp nhận và vận dụng cơ chế thị trường, phát triển kinh tế nhiều thành phần.
  • C. Tập trung xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa thuần túy.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế tư nhân.

Câu 24: Để hội nhập quốc tế thành công, Việt Nam cần giải quyết tốt vấn đề nội tại nào?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Nâng cao vị thế chính trị trên trường quốc tế.
  • C. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế, cải cách thể chế.
  • D. Phát triển văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 25: Trong thời kỳ Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định "dân là gốc". Quan điểm này được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

  • A. Phát huy dân chủ, tăng cường sự tham gia của nhân dân vào quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Nâng cao trình độ dân trí cho toàn dân.
  • D. Đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược.
  • B. Tụt hậu kinh tế, tham nhũng, phân hóa giàu nghèo, ô nhiễm môi trường.
  • C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.

Câu 27: Động lực bên trong quan trọng nhất đảm bảo sự thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Sự giúp đỡ của các nước phát triển.
  • C. Sự đồng thuận, đoàn kết và nỗ lực của toàn dân tộc.
  • D. Chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế.

Câu 28: Đại hội Đảng lần thứ mấy đã đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về kinh tế thị trường ở Việt Nam, khẳng định kinh tế thị trường không phải là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Đại hội VII (1991).
  • B. Đại hội VI (1986).
  • C. Đại hội VIII (1996).
  • D. Đại hội IX (2001).

Câu 29: Trong giai đoạn 1986-2023, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã trải qua bao nhiêu kỳ Đại hội Đảng toàn quốc?

  • A. 10
  • B. 12
  • C. 14
  • D. 13

Câu 30: Nếu coi 1986 là điểm khởi đầu, đâu là giai đoạn được xem là "bước ngoặt" quan trọng, đưa công cuộc Đổi mới vào giai đoạn phát triển mới, sâu rộng hơn?

  • A. 1986-1990.
  • B. 1991-1996.
  • C. 1996-2006.
  • D. 2006-nay.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào *không* tạo điều kiện thuận lợi trực tiếp cho Việt Nam quyết định đổi mới đất nước vào năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Nội dung cốt lõi của 'Đổi mới về kinh tế' trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam năm 1986 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã xác định bài học kinh nghiệm quan trọng nào từ thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội trước đó, dẫn đến quyết định đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Trong giai đoạn 1986-1996, thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: 'Ba chương trình kinh tế lớn' được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (1986) tập trung giải quyết vấn đề cấp bách nào của đất nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản giữa 'Đổi mới kinh tế' và 'Đổi mới chính trị' trong giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới (1986-1996) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Quan điểm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện sự kết hợp giữa yếu tố nào trong mô hình kinh tế mới của Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò *quyết định* vào thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'văn hóa' có vai trò như thế nào đối với sự phát triển đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Đại hội VIII của Đảng (1996) đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2020 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: 'Quốc sách hàng đầu' được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trong thời kỳ Đổi mới là lĩnh vực nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Trong giai đoạn 1996-2006, một trong những thách thức lớn nhất của Việt Nam trong quá trình Đổi mới là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Nội dung nào sau đây *không* phải là một trong những phương hướng cơ bản để phát triển đất nước trong thời kỳ Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: So với giai đoạn 1986-1990, điểm mới trong đường lối Đổi mới giai đoạn 1991-1996 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Đâu là nhận định đúng về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn 2006-nay, Đảng Cộng sản Việt Nam tập trung vào vấn đề nào để nâng cao hiệu quả và tính bền vững của công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa quan trọng nhất đối với Việt Nam hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào trở thành động lực quan trọng thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường, Đảng và Nhà nước Việt Nam chú trọng vào biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam với cải cách 'Mở cửa' ở Trung Quốc, điểm tương đồng cơ bản nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990), tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương ưu tiên phát triển 'Ba chương trình kinh tế lớn'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất sự thay đổi về chất trong đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã từng bước hoàn thiện nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội. Điều này thể hiện qua nội dung nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Để hội nhập quốc tế thành công, Việt Nam cần giải quyết tốt vấn đề nội tại nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong thời kỳ Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định 'dân là gốc'. Quan điểm này được thể hiện rõ nhất qua chủ trương nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong giai đoạn hiện nay của công cuộc Đổi mới là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Động lực bên trong quan trọng nhất đảm bảo sự thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Đại hội Đảng lần thứ mấy đã đánh dấu bước chuyển quan trọng trong nhận thức về kinh tế thị trường ở Việt Nam, khẳng định kinh tế thị trường không phải là sản phẩm riêng của chủ nghĩa tư bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Trong giai đoạn 1986-2023, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã trải qua bao nhiêu kỳ Đại hội Đảng toàn quốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Nếu coi 1986 là điểm khởi đầu, đâu là giai đoạn được xem là 'bước ngoặt' quan trọng, đưa công cuộc Đổi mới vào giai đoạn phát triển mới, sâu rộng hơn?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự tan rã của khối SEV và Hiệp ước Vác-sa-va.
  • B. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa ngày càng phát triển.
  • D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa lâm vào khủng hoảng.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả như thế nào, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến yêu cầu phải Đổi mới?

  • A. Lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng, kéo dài.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu nhưng chưa vững chắc.
  • C. Phát triển mạnh mẽ nhưng chưa đồng đều.
  • D. Bắt đầu có dấu hiệu suy thoái nhẹ.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã đưa ra quyết định lịch sử nào, mở đầu cho một thời kỳ mới của cách mạng Việt Nam?

  • A. Hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • B. Chuyển sang thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước.
  • D. Thực hiện chính sách đóng cửa, tự lực cánh sinh.

Câu 4: Một trong những điểm mới căn bản về nhận thức kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Thừa nhận sự tồn tại khách quan của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách tuyệt đối.
  • D. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 5: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) được xác định là đổi mới đồng bộ, toàn diện, trong đó tập trung trước hết vào lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Quốc phòng - An ninh.

Câu 6: Ba Chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI nhằm mục tiêu chủ yếu gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Tập trung phát triển công nghệ cao.
  • C. Giải quyết vấn đề thất nghiệp.
  • D. Đáp ứng những nhu cầu cấp bách về đời sống của nhân dân.

Câu 7: Kết quả nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Kiềm chế được lạm phát, bước đầu ổn định kinh tế vĩ mô, thị trường sôi động.
  • C. Gia nhập tất cả các tổ chức kinh tế quốc tế lớn.
  • D. Hoàn thành xóa đói giảm nghèo trên phạm vi cả nước.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới.
  • B. Quyết định Việt Nam gia nhập WTO.
  • C. Đề ra chủ trương xây dựng nền kinh tế tri thức.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành nước có thu nhập bình quân đầu người cao.
  • B. Trở thành một trong những trung tâm kinh tế lớn nhất khu vực.
  • C. Phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • D. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ và hiện đại.

Câu 10: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng xác định lĩnh vực nào là "quốc sách hàng đầu" nhằm tạo động lực cho sự phát triển?

  • A. Quốc phòng - An ninh.
  • B. Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ.
  • C. Phát triển nông nghiệp và nông thôn.
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

Câu 11: Đại hội IX của Đảng (2001) đã đưa ra nhận định quan trọng nào về mô hình kinh tế Việt Nam?

  • A. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Nền kinh tế thị trường tự do.
  • C. Nền kinh tế hỗn hợp.
  • D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 12: Một trong những nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới về đối ngoại từ năm 1986 là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì quan hệ chủ yếu với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện chính sách đối ngoại khép kín.
  • C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung vào hội nhập kinh tế khu vực.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là có tính chất gì so với các cuộc cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác cùng thời kỳ (ví dụ Liên Xô)?

  • A. Đồng bộ, toàn diện, có bước đi thích hợp, được lãnh đạo bởi Đảng Cộng sản.
  • B. Chỉ tập trung vào cải cách kinh tế.
  • C. Dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thiếu sự lãnh đạo tập trung thống nhất.

Câu 14: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm tương đồng cơ bản nhất về trọng tâm là gì?

  • A. Đều bắt đầu bằng việc đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đều dẫn đến sự ra đời của nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Đều duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đều lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.

Câu 15: Khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và cải tổ ở Liên Xô cùng thời kỳ là gì?

  • A. Việt Nam tập trung vào kinh tế, Liên Xô tập trung vào chính trị.
  • B. Việt Nam duy trì và củng cố vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Liên Xô lại làm suy yếu vai trò này.
  • C. Việt Nam thực hiện tuần tự từng bước, Liên Xô thực hiện đồng loạt.
  • D. Việt Nam mở cửa hội nhập, Liên Xô đóng cửa.

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Chỉ là một cuộc cải cách kinh tế nhỏ.
  • B. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • C. Là một quá trình cải biến cách mạng sâu sắc, toàn diện và triệt để.
  • D. Là sự sao chép mô hình từ các nước khác.

Câu 17: Đường lối Đổi mới của Đảng (từ 1986) dựa trên quan điểm xuyên suốt nào?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chuyển hoàn toàn sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • C. Tạm dừng mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Ưu tiên độc lập dân tộc hơn chủ nghĩa xã hội.

Câu 18: Yếu tố nào được xem là động lực chủ yếu thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Sự hỗ trợ từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Áp lực từ các tổ chức quốc tế.
  • C. Sự thay đổi thể chế chính trị.
  • D. Nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 19: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2045 là gì?

  • A. Trở thành nước phát triển, thu nhập cao.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Ưu tiên phát triển chính trị trước kinh tế.
  • C. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, đồng thời đổi mới chính trị một cách phù hợp.
  • D. Thực hiện mọi thay đổi một cách đột ngột, triệt để.

Câu 21: Văn kiện nào của Đảng được xem là sự tổng kết lý luận và thực tiễn, tiếp tục phát triển đường lối Đổi mới trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Nghị quyết Trung ương 6 (khóa IV).
  • B. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991).
  • C. Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (1987).
  • D. Văn kiện Đại hội VI (1986).

Câu 22: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) là minh chứng rõ nét cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Thành tựu trong lĩnh vực đối ngoại, phá vỡ thế bao vây, cấm vận.
  • B. Thành tựu trong lĩnh vực kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Thành tựu trong lĩnh vực văn hóa - xã hội.
  • D. Thành tựu trong lĩnh vực quốc phòng - an ninh.

Câu 23: Tại sao việc đổi mới chính trị được coi là phải thận trọng, có bước đi phù hợp, không thể tiến hành đột ngột, toàn diện như đổi mới kinh tế trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Vì hệ thống chính trị Việt Nam đã hoàn hảo và không cần thay đổi.
  • B. Vì đổi mới chính trị không quan trọng bằng đổi mới kinh tế.
  • C. Vì muốn duy trì chế độ độc tài, chuyên chế.
  • D. Vì mục tiêu cao nhất là ổn định chính trị để phát triển kinh tế và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 24: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Là lực lượng lãnh đạo, mở đường, định hướng và tổ chức thực hiện công cuộc Đổi mới.
  • B. Là lực lượng tham gia thụ động, chỉ điều chỉnh khi có sai lầm.
  • C. Là lực lượng cản trở sự phát triển của Đổi mới.
  • D. Đã từ bỏ vai trò lãnh đạo sau năm 1986.

Câu 25: Việc chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra thay đổi cơ bản nào trong xã hội Việt Nam?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, đa dạng hóa các hình thức sở hữu và loại hình doanh nghiệp.
  • C. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • D. Chỉ cho phép kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể tồn tại.

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới được xem là có ý nghĩa quyết định để Việt Nam vượt qua khủng hoảng và bước vào thời kỳ phát triển mới?

  • A. Gia nhập WTO.
  • B. Trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trong phát triển kinh tế, xã hội, giữ vững ổn định chính trị.
  • D. Tổ chức thành công các sự kiện thể thao quốc tế.

Câu 27: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào được đề cập thường xuyên trong các văn kiện Đảng những năm gần đây?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Không thể hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Nền kinh tế phát triển quá nóng, không kiểm soát được.
  • D. Nguy cơ tụt hậu xa hơn về kinh tế, tệ nạn tham nhũng, lãng phí, suy thoái đạo đức, tư tưởng chính trị.

Câu 28: Việc liên tục bổ sung, phát triển đường lối Đổi mới qua các kỳ Đại hội Đảng cho thấy điều gì về tính chất của công cuộc Đổi mới?

  • A. Đường lối Đổi mới là bất biến, không cần thay đổi.
  • B. Đường lối Đổi mới là một quá trình vận động, phát triển, tự điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn.
  • C. Đảng không có định hướng rõ ràng cho công cuộc Đổi mới.
  • D. Việc bổ sung chỉ mang tính hình thức.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Vị thế quốc tế ngày càng được nâng cao, quan hệ đối ngoại mở rộng.
  • B. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.
  • C. Không có thay đổi đáng kể về vị thế quốc tế.
  • D. Chỉ có quan hệ với một số ít quốc gia.

Câu 30: Khái niệm "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân" được nhấn mạnh trong công cuộc Đổi mới nhằm mục tiêu gì?

  • A. Xóa bỏ vai trò của Đảng Cộng sản.
  • B. Tăng cường sự độc đoán, chuyên quyền của nhà nước.
  • C. Chuyển sang mô hình nhà nước tư sản.
  • D. Xây dựng một nhà nước thực sự của nhân dân, do nhân dân làm chủ và phục vụ lợi ích của nhân dân, hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả như thế nào, là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến yêu cầu phải Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) đã đưa ra quyết định lịch sử nào, mở đầu cho một thời kỳ mới của cách mạng Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Một trong những điểm mới căn bản về nhận thức kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ 1986) được xác định là đổi mới đồng bộ, toàn diện, trong đó tập trung trước hết vào lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Ba Chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI nhằm mục tiêu chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Kết quả nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng xác định lĩnh vực nào là 'quốc sách hàng đầu' nhằm tạo động lực cho sự phát triển?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Đại hội IX của Đảng (2001) đã đưa ra nhận định quan trọng nào về mô hình kinh tế Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Một trong những nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới về đối ngoại từ năm 1986 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là có tính chất gì so với các cuộc cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa khác cùng thời kỳ (ví dụ Liên Xô)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm tương đồng cơ bản nhất về trọng tâm là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và cải tổ ở Liên Xô cùng thời kỳ là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Đường lối Đổi mới của Đảng (từ 1986) dựa trên quan điểm xuyên suốt nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Yếu tố nào được xem là động lực chủ yếu thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Đại hội XIII của Đảng (2021) đã xác định mục tiêu phát triển đất nước đến năm 2045 là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất từ công cuộc Đổi mới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Văn kiện nào của Đảng được xem là sự tổng kết lý luận và thực tiễn, tiếp tục phát triển đường lối Đổi mới trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) là minh chứng rõ nét cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Tại sao việc đổi mới chính trị được coi là phải thận trọng, có bước đi phù hợp, không thể tiến hành đột ngột, toàn diện như đổi mới kinh tế trong công cuộc Đổi mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Nhận định nào sau đây ĐÚNG về vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Việc chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã tạo ra thay đổi cơ bản nào trong xã hội Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới được xem là có ý nghĩa quyết định để Việt Nam vượt qua khủng hoảng và bước vào thời kỳ phát triển mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với không ít thách thức. Thách thức nào được đề cập thường xuyên trong các văn kiện Đảng những năm gần đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Việc liên tục bổ sung, phát triển đường lối Đổi mới qua các kỳ Đại hội Đảng cho thấy điều gì về tính chất của công cuộc Đổi mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế quốc tế của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Khái niệm 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân' được nhấn mạnh trong công cuộc Đổi mới nhằm mục tiêu gì?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào là bối cảnh trực tiếp thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới vào tháng 12/1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
  • C. Nền kinh tế đất nước đang phát triển mạnh mẽ nhưng cần cơ cấu lại.
  • D. Đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng.

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu việc Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước?

  • A. Hội nghị Trung ương 6 (khóa IV) năm 1979.
  • B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V (1982).
  • C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986).
  • D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).

Câu 3: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội VI (12/1986) có đặc điểm nổi bật nào về phạm vi và trọng tâm?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị để tạo tiền đề.
  • B. Đổi mới toàn diện nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh tế.
  • C. Chỉ ưu tiên đổi mới về văn hóa và xã hội trước.
  • D. Đổi mới từng bước, không có trọng tâm cụ thể.

Câu 4: Một trong những nội dung cốt lõi của công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ:

  • A. Tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa.
  • B. Kế hoạch hóa tập trung bao cấp sang cơ chế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế nhiều thành phần sang kinh tế nhà nước độc quyền.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng sang công nghiệp nhẹ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định giúp Việt Nam từ chỗ thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo thứ hai thế giới vào cuối những năm 1980?

  • A. Việc áp dụng rộng rãi cơ chế khoán sản phẩm trong nông nghiệp.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp chế biến lương thực.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lương thực từ nước ngoài.
  • D. Mở rộng diện tích trồng lúa một cách ồ ạt.

Câu 6: Kết quả bước đầu quan trọng nhất đạt được trong việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp.
  • B. Giải quyết căn bản tình trạng thiếu thốn lương thực, hàng tiêu dùng thiết yếu.
  • C. Xây dựng thành công hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại.
  • D. Hoàn thành mục tiêu xuất khẩu hàng hóa sang các thị trường khó tính.

Câu 7: Quan điểm nhất quán của Đảng Cộng sản Việt Nam về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong suốt quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị một cách thận trọng, không nóng vội.
  • C. Tách rời hoàn toàn đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị.
  • D. Chỉ đổi mới kinh tế, giữ nguyên hệ thống chính trị.

Câu 8: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được đánh giá là một bước ngoặt lịch sử quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Đánh dấu hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
  • B. Lần đầu tiên đưa ra Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ.
  • C. Khởi xướng và mở đường cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước.
  • D. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nước ta chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh:

  • A. Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 10: Mục tiêu tổng quát của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được xác định tại Đại hội VIII (1996) là phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước:

  • A. Nông nghiệp hiện đại.
  • B. Công nghiệp theo hướng hiện đại.
  • C. Phát triển bền vững hàng đầu khu vực.
  • D. Có thu nhập cao.

Câu 11: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định lĩnh vực nào sau đây là

  • A. Khoa học và Công nghệ.
  • B. Giáo dục và Đào tạo.
  • C. Y tế và Chăm sóc sức khỏe.
  • D. Văn hóa và Thông tin.

Câu 12: Đại hội VIII (1996) cũng xác định yếu tố nào sau đây là

  • A. Hệ thống chính trị.
  • B. Nền kinh tế thị trường.
  • C. Văn hóa.
  • D. Tư tưởng chính trị.

Câu 13: Một trong những nội dung quan trọng của đường lối Đổi mới được bổ sung và phát triển trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay là gì?

  • A. Khắc phục hoàn toàn tình trạng khủng hoảng kinh tế.
  • B. Phát triển nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • C. Hoàn thành cơ bản mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Chỉ tập trung vào hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 14: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thông qua cơ chế nào?

  • A. Các nghị quyết của Chính phủ.
  • B. Các kết luận của Bộ Chính trị.
  • C. Các kì Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Các phiên họp của Quốc hội.

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của công cuộc Đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986?

  • A. Là cuộc cải cách mang tính bạo lực, triệt để ngay từ đầu.
  • B. Diễn ra theo hướng từ dưới lên, do quần chúng tự phát.
  • C. Là cuộc đổi mới toàn diện, có trọng tâm, được tiến hành một cách thận trọng và từ trên xuống.
  • D. Chỉ tập trung vào lĩnh vực kinh tế mà bỏ qua các lĩnh vực khác.

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc Cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?

  • A. Đều coi đổi mới chính trị là nhiệm vụ hàng đầu.
  • B. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Đều thực hiện cải cách một cách triệt để trên mọi lĩnh vực ngay từ đầu.
  • D. Đều duy trì cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 17: Bối cảnh lịch sử nào là điểm tương đồng quan trọng thúc đẩy Việt Nam (1986), Trung Quốc (1978) và Liên Xô (cuối thập niên 1980) tiến hành cải cách/đổi mới đất nước?

  • A. Nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ cần tái cơ cấu.
  • B. Đất nước đang lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội hoặc trì trệ nghiêm trọng.
  • C. Yêu cầu cấp thiết phải hội nhập hoàn toàn vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Áp lực từ sự sụp đổ của các chế độ xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới đến nay là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế tư nhân để tạo động lực.
  • B. Phải giữ vững sự lãnh đạo của Đảng, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và huy động cả hệ thống chính trị vào cuộc.
  • C. Tranh thủ tối đa sự giúp đỡ về kinh tế từ các nước tư bản phát triển.
  • D. Ưu tiên giải quyết vấn đề tham nhũng trước khi đổi mới kinh tế.

Câu 19: Tình trạng xếp hàng mua tem phiếu, thiếu thốn hàng hóa thiết yếu, sản xuất trì trệ, lạm phát cao trong giai đoạn trước năm 1986 ở Việt Nam phản ánh điều gì về nền kinh tế?

  • A. Đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ.
  • B. Đã chuyển đổi thành công sang kinh tế thị trường.
  • C. Đang lâm vào tình trạng khủng hoảng, trì trệ nghiêm trọng.
  • D. Chỉ gặp khó khăn tạm thời do thiên tai.

Câu 20: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, là biểu hiện rõ nét nhất của sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa-xã hội.
  • D. Đối ngoại.

Câu 21: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong công cuộc Đổi mới mang lại ý nghĩa kinh tế sâu sắc nào cho Việt Nam?

  • A. Hạn chế vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Giải phóng mạnh mẽ sức sản xuất, phát huy tiềm năng của các thành phần kinh tế.
  • C. Chỉ giải quyết được vấn đề thiếu thốn hàng tiêu dùng.
  • D. Gây ra sự bất ổn định nghiêm trọng về kinh tế.

Câu 22: Dù đạt được những thành tựu bước đầu, giai đoạn 1986-1990 của công cuộc Đổi mới vẫn đối mặt với những khó khăn, thách thức nghiêm trọng nào về kinh tế?

  • A. Nạn thất nghiệp gia tăng đột biến.
  • B. Tình trạng lạm phát còn cao, bội chi ngân sách nhà nước nghiêm trọng.
  • C. Thiếu hụt hoàn toàn nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.

Câu 23: Việc thừa nhận và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới đã mang lại tác động tích cực chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường vai trò độc quyền của kinh tế nhà nước.
  • B. Huy động và phát huy tối đa các nguồn lực trong xã hội cho phát triển kinh tế.
  • C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo nghiêm trọng ngay lập tức.
  • D. Làm suy yếu nền kinh tế quốc dân.

Câu 24: Một xí nghiệp quốc doanh hoạt động kém hiệu quả, dựa vào bao cấp của Nhà nước và thiếu động lực cạnh tranh trong giai đoạn trước Đổi mới. Theo tinh thần của công cuộc Đổi mới kinh tế, giải pháp cốt lõi để cải thiện tình hình này là gì?

  • A. Tăng cường hơn nữa sự bao cấp của Nhà nước.
  • B. Chuyển đổi sang cơ chế tự chủ, hạch toán kinh doanh, cạnh tranh trên thị trường.
  • C. Duy trì nguyên trạng để đảm bảo việc làm cho người lao động.
  • D. Chỉ tập trung vào việc sa thải lao động để giảm chi phí.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Khiến Việt Nam bị cô lập hơn do khác biệt về hệ thống chính trị.
  • B. Giúp Việt Nam chủ động hội nhập sâu rộng, nâng cao vị thế và uy tín quốc tế.
  • C. Dẫn đến sự phụ thuộc hoàn toàn vào các cường quốc kinh tế.
  • D. Chỉ cải thiện mối quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.

Câu 26: Tổng kết lại, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được khái quát bằng những đặc điểm chính nào?

  • A. Chỉ tập trung vào cải cách kinh tế theo mô hình phương Tây.
  • B. Đổi mới toàn diện, có trọng tâm là kinh tế, dưới sự lãnh đạo của Đảng, tiến hành từng bước thận trọng.
  • C. Là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa triệt để, loại bỏ hoàn toàn cơ chế cũ.
  • D. Diễn ra hoàn toàn tự phát từ nhu cầu của người dân.

Câu 27: Khái niệm

  • A. Việt Nam đang xây dựng một nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • B. Việt Nam từ bỏ mục tiêu xã hội chủ nghĩa để phát triển kinh tế thị trường thuần túy.
  • C. Việt Nam kết hợp vận dụng quy luật kinh tế thị trường với việc giữ vững và phát huy bản chất, mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam quay trở lại với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 28: Trong suốt quá trình công cuộc Đổi mới (từ 1986 đến nay), yếu tố nào sau đây luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và giữ vững như một nguyên tắc cốt lõi?

  • A. Cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • B. Nền kinh tế chỉ có một thành phần kinh tế nhà nước.
  • C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Chính sách đóng cửa, không hội nhập quốc tế.

Câu 29: Giả sử một ngành kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới đang hoạt động kém hiệu quả do cơ chế quản lý cũ. Để khắc phục tình trạng này theo tinh thần Đổi mới, giải pháp kinh tế vĩ mô nào có khả năng được áp dụng nhất?

  • A. Tăng cường sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Áp dụng các nguyên tắc thị trường, khuyến khích cạnh tranh và tự chủ của các đơn vị kinh tế.
  • C. Cắt giảm hoàn toàn ngân sách đầu tư cho ngành đó.
  • D. Giữ nguyên cơ chế quản lý và chờ đợi sự phục hồi tự nhiên.

Câu 30: So với mục tiêu ban đầu của công cuộc Đổi mới (giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội), đường lối Đổi mới trong giai đoạn sau này (từ cuối thập niên 1990 và đặc biệt sau 2006) có sự điều chỉnh, bổ sung quan trọng nào về trọng tâm?

  • A. Chuyển từ đổi mới kinh tế sang chỉ tập trung đổi mới chính trị.
  • B. Chuyển từ việc giải quyết các vấn đề cấp bách sang mục tiêu phát triển nhanh, bền vững, chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Quay trở lại tập trung vào nông nghiệp là chính.
  • D. Giảm bớt sự quan tâm đến phát triển văn hóa và xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào là bối cảnh trực tiếp thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới vào tháng 12/1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Sự kiện nào đánh dấu việc Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức khởi xướng công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định tại Đại hội VI (12/1986) có đặc điểm nổi bật nào về phạm vi và trọng tâm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Một trong những nội dung cốt lõi của công cuộc đổi mới kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986 là chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định giúp Việt Nam từ chỗ thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo thứ hai thế giới vào cuối những năm 1980?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Kết quả bước đầu quan trọng nhất đạt được trong việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Quan điểm nhất quán của Đảng Cộng sản Việt Nam về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong suốt quá trình Đổi mới là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Vì sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được đánh giá là một bước ngoặt lịch sử quan trọng trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định nước ta chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Mục tiêu tổng quát của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước được xác định tại Đại hội VIII (1996) là phấn đấu đến năm 2020 đưa nước ta cơ bản trở thành một nước:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Tại Đại hội VIII (1996), Đảng Cộng sản Việt Nam đã xác định lĩnh vực nào sau đây là "quốc sách hàng đầu" nhằm phát triển nguồn nhân lực cho công cuộc CNH, HĐH?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Đại hội VIII (1996) cũng xác định yếu tố nào sau đây là "nền tảng tinh thần của xã hội", đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng con người mới và môi trường xã hội lành mạnh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Một trong những nội dung quan trọng của đường lối Đổi mới được bổ sung và phát triển trong giai đoạn từ năm 2006 đến nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay chủ yếu được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thông qua cơ chế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của công cuộc Đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Điểm giống nhau cơ bản nhất giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và công cuộc Cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Bối cảnh lịch sử nào là điểm tương đồng quan trọng thúc đẩy Việt Nam (1986), Trung Quốc (1978) và Liên Xô (cuối thập niên 1980) tiến hành cải cách/đổi mới đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được Đảng Cộng sản Việt Nam rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới đến nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Tình trạng xếp hàng mua tem phiếu, thiếu thốn hàng hóa thiết yếu, sản xuất trì trệ, lạm phát cao trong giai đoạn trước năm 1986 ở Việt Nam phản ánh điều gì về nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam chủ trương phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, là biểu hiện rõ nét nhất của sự đổi mới trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước trong công cuộc Đổi mới mang lại ý nghĩa kinh tế sâu sắc nào cho Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Dù đạt được những thành tựu bước đầu, giai đoạn 1986-1990 của công cuộc Đổi mới vẫn đối mặt với những khó khăn, thách thức nghiêm trọng nào về kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Việc thừa nhận và phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong công cuộc Đổi mới đã mang lại tác động tích cực chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Một xí nghiệp quốc doanh hoạt động kém hiệu quả, dựa vào bao cấp của Nhà nước và thiếu động lực cạnh tranh trong giai đoạn trước Đổi mới. Theo tinh thần của công cuộc Đổi mới kinh tế, giải pháp cốt lõi để cải thiện tình hình này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Tổng kết lại, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được khái quát bằng những đặc điểm chính nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và phát triển trong quá trình Đổi mới thể hiện điều gì về con đường phát triển của đất nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Trong suốt quá trình công cuộc Đổi mới (từ 1986 đến nay), yếu tố nào sau đây luôn được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định và giữ vững như một nguyên tắc cốt lõi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Giả sử một ngành kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới đang hoạt động kém hiệu quả do cơ chế quản lý cũ. Để khắc phục tình trạng này theo tinh thần Đổi mới, giải pháp kinh tế vĩ mô nào có khả năng được áp dụng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: So với mục tiêu ban đầu của công cuộc Đổi mới (giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội), đường lối Đổi mới trong giai đoạn sau này (từ cuối thập niên 1990 và đặc biệt sau 2006) có sự điều chỉnh, bổ sung quan trọng nào về trọng tâm?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Sự hình thành của các khối liên minh quân sự đối đầu trên thế giới.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
  • D. Sự bùng nổ của các cuộc chiến tranh cục bộ trên khắp thế giới.

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới vào tháng 12/1986.

  • A. Do sức ép từ các cường quốc phương Tây yêu cầu Việt Nam thay đổi thể chế chính trị.
  • B. Do mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử của nó.
  • C. Do Đảng nhận thấy cần phải chạy đua vũ trang với các nước trong khu vực.
  • D. Do đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

Câu 3: Quan điểm "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật" tại Đại hội VI (12/1986) thể hiện điều gì trong phương pháp lãnh đạo của Đảng?

  • A. Tinh thần tự phê bình, tự sửa chữa và đổi mới tư duy lý luận.
  • B. Chủ trương phủ nhận hoàn toàn những thành tựu đã đạt được trước đó.
  • C. Xu hướng tuyệt đối hóa vai trò của các yếu tố bên ngoài đối với sự phát triển đất nước.
  • D. Sự thiếu tự tin vào khả năng tự thân vận động của nền kinh tế Việt Nam.

Câu 4: Đại hội VI (12/1986) xác định trọng tâm của công cuộc Đổi mới là lĩnh vực kinh tế. Quyết định này dựa trên sự phân tích nào về tình hình đất nước lúc bấy giờ?

  • A. Nền tảng chính trị - xã hội đã hoàn toàn vững chắc, chỉ cần tập trung phát triển kinh tế.
  • B. Khủng hoảng kinh tế - xã hội là vấn đề cấp bách nhất cần giải quyết để ổn định tình hình.
  • C. Việt Nam có lợi thế vượt trội về khoa học - kỹ thuật để đẩy mạnh công nghiệp hóa.
  • D. Các nước tư bản đã sẵn sàng đầu tư lớn vào Việt Nam nếu tập trung vào kinh tế thị trường.

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI đề ra (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) nhằm mục tiêu chủ yếu nào trong giai đoạn đầu của Đổi mới?

  • A. Tích lũy vốn tối đa để xây dựng các công trình công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế dựa vào xuất khẩu và công nghiệp hiện đại.
  • C. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về đời sống của nhân dân và tạo nguồn vốn cho phát triển.
  • D. Cạnh tranh trực tiếp với hàng hóa của các nước phát triển trên thị trường quốc tế.

Câu 6: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đó, đường lối Đổi mới về kinh tế của Đại hội VI có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Vẫn duy trì cơ chế quản lý tập trung, bao cấp nhưng có điều chỉnh nhỏ.
  • B. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng và quốc phòng là chính.
  • C. Ưu tiên kinh tế tập thể và quốc doanh, hạn chế kinh tế tư nhân.
  • D. Chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 7: Kết quả bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) trên thị trường hàng hóa tiêu dùng cho thấy điều gì về hiệu quả của việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn?

  • A. Đã góp phần giải quyết tình trạng khan hiếm hàng hóa và cải thiện đời sống nhân dân.
  • B. Chưa tạo ra bất kỳ thay đổi đáng kể nào trên thị trường nội địa.
  • C. Chủ yếu phục vụ mục tiêu xuất khẩu, ít ảnh hưởng đến thị trường trong nước.
  • D. Làm gia tăng tình trạng đầu cơ, tích trữ và lạm phát phi mã.

Câu 8: Việc Đại hội VIII (1996) xác định mục tiêu "đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" cho thấy sự chuyển biến nào trong nhận thức và đường lối của Đảng sau 10 năm Đổi mới?

  • A. Đã hoàn thành hoàn toàn giai đoạn khắc phục khủng hoảng và chuyển sang giai đoạn phát triển bền vững.
  • B. Đã vượt qua giai đoạn ổn định tình hình và bắt đầu chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn về chất.
  • C. Đã từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội và đi theo con đường phát triển tư bản chủ nghĩa.
  • D. Nhận thấy công nghiệp hóa, hiện đại hóa là con đường duy nhất để giải quyết khủng hoảng kinh tế.

Câu 9: Tại sao giáo dục và đào tạo được Đại hội VIII (1996) xác định là "quốc sách hàng đầu"?

  • A. Vì đây là lĩnh vực dễ đạt thành tựu nhất trong bối cảnh kinh tế còn khó khăn.
  • B. Vì Việt Nam muốn trở thành trung tâm giáo dục của khu vực Đông Nam Á.
  • C. Vì nhận thức được vai trò quyết định của nguồn nhân lực chất lượng cao đối với công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Vì cần thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực giáo dục để tạo nguồn thu ngân sách.

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trước và sau năm 1986.

  • A. Từ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa sang chỉ quan hệ với các nước tư bản.
  • B. Từ cô lập, đối đầu sang liên minh quân sự với các nước lớn.
  • C. Từ bị động, phụ thuộc sang chủ động tham gia vào các khối liên minh chính trị.
  • D. Từ đối đầu, bao vây cấm vận sang đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 11: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) là minh chứng rõ nét cho sự chuyển đổi nào trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

  • A. Ưu tiên quan hệ với các nước láng giềng hơn các nước phương Tây.
  • B. Thực hiện chính sách đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • C. Tập trung vào việc giải quyết các vấn đề lịch sử còn tồn đọng.
  • D. Phụ thuộc vào sự dàn xếp của các cường quốc để cải thiện quan hệ.

Câu 12: Đâu là một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế giai đoạn 1986-2000?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng bất bình đẳng giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng khá cao.
  • D. Đạt được sự tự chủ hoàn toàn về công nghệ và khoa học kỹ thuật tiên tiến.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là "Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Đổi mới không chỉ kinh tế mà cả chính trị, văn hóa, xã hội; không phủ nhận sạch trơn quá khứ mà có chọn lọc.
  • B. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, các lĩnh vực khác giữ nguyên để đảm bảo ổn định.
  • C. Thực hiện cải cách một cách đột ngột, triệt để, không dựa trên nền tảng cũ.
  • D. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đến kinh tế và xã hội.

Câu 14: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện là gì?

  • A. Cả hai nước đều có nền kinh tế thị trường phát triển trước khi cải cách.
  • B. Cả hai đều được tiến hành khi đất nước đang đối mặt với những khó khăn, trì trệ về kinh tế - xã hội.
  • C. Cả hai đều giữ vững được vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản trong suốt quá trình.
  • D. Cả hai đều ưu tiên đổi mới chính trị và dân chủ hóa trước khi đổi mới kinh tế.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và cải tổ ở Liên Xô là gì?

  • A. Việt Nam ưu tiên đổi mới kinh tế gắn với đổi mới chính trị từng bước, còn Liên Xô tập trung đổi mới chính trị dẫn đến bất ổn.
  • B. Việt Nam từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin, còn Liên Xô vẫn kiên trì.
  • C. Việt Nam không mở cửa hội nhập quốc tế, còn Liên Xô thì có.
  • D. Việt Nam gặp nhiều khó khăn hơn Liên Xô trong việc chuyển đổi cơ chế kinh tế.

Câu 16: Nhận định "văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội" được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh từ Đại hội VIII (1996) có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Cho thấy văn hóa chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng bằng kinh tế.
  • B. Khẳng định vai trò chi phối tuyệt đối của văn hóa đối với mọi mặt đời sống.
  • C. Thể hiện sự lúng túng trong việc xác định vai trò của văn hóa trong bối cảnh mới.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng con người, giá trị tinh thần cho sự phát triển bền vững của đất nước.

Câu 17: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh phải "giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng" trong suốt quá trình Đổi mới?

  • A. Vì Đảng được xem là lực lượng duy nhất đủ năng lực và uy tín để lãnh đạo toàn dân tộc thực hiện mục tiêu chung.
  • B. Vì Đảng muốn duy trì chế độ độc tài, không cho phép sự tham gia của các lực lượng khác.
  • C. Vì đây là điều kiện tiên quyết do các tổ chức quốc tế đặt ra để hỗ trợ Việt Nam.
  • D. Vì vai trò lãnh đạo của Đảng là yếu tố duy nhất quyết định thành công của Đổi mới, không cần yếu tố nào khác.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh bài học kinh nghiệm nào về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị?

  • A. Kinh tế phải được đổi mới hoàn toàn trước khi tiến hành bất kỳ thay đổi chính trị nào.
  • B. Chính trị phải được đổi mới triệt để trước, sau đó kinh tế sẽ tự động phát triển.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị để đảm bảo sự ổn định và phát triển.
  • D. Kinh tế và chính trị là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập, không có mối liên hệ nào.

Câu 19: Việc Đại hội Đảng lần thứ IX (2001) xác định "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ thể hiện điều gì?

  • A. Sự quay trở lại hoàn toàn với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chủ trương xây dựng một nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn, không có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Sự từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa trong khi vận dụng các quy luật của kinh tế thị trường để phát triển.

Câu 20: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng tiếp tục được bổ sung và phát triển, chủ yếu tập trung vào việc gì?

  • A. Làm rõ hơn nhận thức về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới; đẩy mạnh hội nhập quốc tế toàn diện.
  • B. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, an sinh xã hội.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, hạn chế phát triển dịch vụ.
  • D. Thắt chặt quan hệ với các nước truyền thống, hạn chế mở rộng quan hệ mới.

Câu 21: Sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế được xem là một thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng lên đáng kể, vượt qua công nghiệp và dịch vụ.
  • B. Khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỷ lệ áp đảo, các thành phần khác không đáng kể.
  • C. Chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến nông sản thô.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội của Việt Nam?

  • A. Làm suy giảm hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống và đạo đức xã hội.
  • B. Tạo ra sự đồng đều về thu nhập và mức sống giữa các tầng lớp dân cư.
  • C. Hạn chế tối đa sự giao lưu văn hóa với bên ngoài, bảo vệ sự thuần nhất văn hóa.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đa số nhân dân được cải thiện, đồng thời xuất hiện những vấn đề xã hội mới cần giải quyết.

Câu 23: Đánh giá vai trò của nhân tố con người trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Nhân dân là chủ thể, nguồn lực chính và là người thụ hưởng thành quả của Đổi mới.
  • B. Nhân tố con người không đóng vai trò quan trọng bằng vốn và công nghệ.
  • C. Chỉ có tầng lớp trí thức mới đóng góp vào công cuộc Đổi mới.
  • D. Người dân chỉ đơn thuần là đối tượng chịu sự tác động của Đổi mới.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào về "phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc" được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ cần phát huy sức mạnh của một bộ phận nhỏ trong xã hội là đủ để Đổi mới thành công.
  • B. Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân, cần huy động và phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Đại đoàn kết chỉ cần thiết trong thời kỳ chiến tranh, không còn quan trọng trong xây dựng đất nước.
  • D. Sức mạnh đại đoàn kết chỉ phát huy khi có sự can thiệp và hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 25: Tại sao việc "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" lại là một bài học quan trọng của công cuộc Đổi mới?

  • A. Vì chỉ cần dựa vào sức mạnh nội tại là đủ để phát triển.
  • B. Vì cần phải hy sinh lợi ích dân tộc để chạy theo xu hướng thế giới.
  • C. Vì sức mạnh thời đại hoàn toàn đối lập với sức mạnh dân tộc.
  • D. Vì cần kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc, đồng thời tranh thủ tối đa các cơ hội và xu thế tích cực của thế giới để phát triển đất nước.

Câu 26: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay được xem là một "cuộc cách mạng" bởi vì nó:

  • A. Đã lật đổ chế độ chính trị hiện tại và thiết lập một chế độ mới hoàn toàn khác.
  • B. Chỉ đơn thuần là những điều chỉnh nhỏ trong chính sách kinh tế.
  • C. Đã tạo ra những thay đổi sâu sắc, căn bản và toàn diện trên mọi mặt đời sống xã hội.
  • D. Chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn và không có tác động lâu dài.

Câu 27: Nhận thức về "nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" được làm rõ hơn qua các kỳ Đại hội Đảng sau năm 1986 thể hiện điều gì trong quá trình đổi mới chính trị?

  • A. Sự hoàn thiện từng bước hệ thống pháp luật, tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước bằng pháp luật.
  • B. Chủ trương giảm bớt vai trò của Nhà nước trong quản lý xã hội.
  • C. Ưu tiên vai trò của Đảng hơn vai trò của pháp luật.
  • D. Sao chép hoàn toàn mô hình nhà nước pháp quyền của các nước phương Tây.

Câu 28: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là biểu hiện rõ nhất của thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp và nghèo đói.
  • D. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.

Câu 29: Phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay.

  • A. Thiếu hoàn toàn nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Không có khả năng tiếp cận khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
  • C. Sự phản đối mạnh mẽ từ phía nhân dân đối với đường lối kinh tế thị trường.
  • D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và chống suy thoái đạo đức, lối sống.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc "dựa vào dân"?

  • A. Mọi chủ trương, đường lối của Đảng và Nhà nước chỉ thành công khi xuất phát từ lợi ích và được nhân dân đồng tình, ủng hộ, tham gia thực hiện.
  • B. Chỉ cần dựa vào sự lãnh đạo của Đảng là đủ, không cần ý kiến của nhân dân.
  • C. Dựa vào dân chỉ là khẩu hiệu, không có ý nghĩa thực tế trong phát triển kinh tế.
  • D. Vai trò của nhân dân chỉ thể hiện qua việc đóng thuế và tuân thủ pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào được xem là một trong những yếu tố thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới vào tháng 12/1986.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Quan điểm 'nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật' tại Đại hội VI (12/1986) thể hiện điều gì trong phương pháp lãnh đạo của Đảng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Đại hội VI (12/1986) xác định trọng tâm của công cuộc Đổi mới là lĩnh vực kinh tế. Quyết định này dựa trên sự phân tích nào về tình hình đất nước lúc bấy giờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI đề ra (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) nhằm mục tiêu chủ yếu nào trong giai đoạn đầu của Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: So với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đó, đường lối Đổi mới về kinh tế của Đại hội VI có điểm khác biệt cơ bản nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Kết quả bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) trên thị trường hàng hóa tiêu dùng cho thấy điều gì về hiệu quả của việc thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Việc Đại hội VIII (1996) xác định mục tiêu 'đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa' cho thấy sự chuyển biến nào trong nhận thức và đường lối của Đảng sau 10 năm Đổi mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao giáo dục và đào tạo được Đại hội VIII (1996) xác định là 'quốc sách hàng đầu'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu đối ngoại của Việt Nam trước và sau năm 1986.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) là minh chứng rõ nét cho sự chuyển đổi nào trong chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Đâu là một trong những thành tựu quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế giai đoạn 1986-2000?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là 'Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển'. Điều này có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải tổ ở Liên Xô (từ 1985), điểm tương đồng về bối cảnh thực hiện là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam và cải tổ ở Liên Xô là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Nhận định 'văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội' được Đảng Cộng sản Việt Nam nhấn mạnh từ Đại hội VIII (1996) có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Tại sao Đảng Cộng sản Việt Nam luôn nhấn mạnh phải 'giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng' trong suốt quá trình Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh bài học kinh nghiệm nào về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc Đại hội Đảng lần thứ IX (2001) xác định 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng tiếp tục được bổ sung và phát triển, chủ yếu tập trung vào việc gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Sự thay đổi nào trong cơ cấu kinh tế được xem là một thành tựu nổi bật của công cuộc Đổi mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa - xã hội của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Đánh giá vai trò của nhân tố con người trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào về 'phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc' được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Tại sao việc 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' lại là một bài học quan trọng của công cuộc Đổi mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay được xem là một 'cuộc cách mạng' bởi vì nó:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nhận thức về 'nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' được làm rõ hơn qua các kỳ Đại hội Đảng sau năm 1986 thể hiện điều gì trong quá trình đổi mới chính trị?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là biểu hiện rõ nhất của thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc 'dựa vào dân'?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được mô tả chính xác nhất bằng tình trạng nào sau đây?

  • A. Đất nước phát triển ổn định, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • B. Kinh tế tăng trưởng nhanh chóng nhờ cơ chế kế hoạch hóa tập trung hiệu quả.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang trong giai đoạn đỉnh cao phát triển.
  • D. Lâm vào khủng hoảng trầm trọng, biểu hiện qua lạm phát cao, đời sống nhân dân khó khăn.

Câu 2: Quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ yếu xuất phát từ yếu tố nào?

  • A. Yêu cầu bức thiết phải khắc phục khủng hoảng kinh tế - xã hội và đưa đất nước thoát khỏi tình trạng lạc hậu.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Áp lực từ các cường quốc phương Tây đòi Việt Nam thay đổi thể chế chính trị.
  • D. Mong muốn nhanh chóng đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.

Câu 3: Nội dung nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi tư duy kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986), mở đầu cho công cuộc Đổi mới?

  • A. Tiếp tục duy trì tuyệt đối cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách đơn thuần.
  • C. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
  • D. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời gắn liền với đổi mới chính trị?

  • A. Chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ để giải quyết mọi vấn đề của đất nước.
  • B. Kinh tế là nền tảng vật chất, nhưng đổi mới chính trị cần thiết để tạo môi trường thuận lợi và định hướng cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Ưu tiên đổi mới chính trị để thiết lập thể chế mới hoàn toàn trước khi đổi mới kinh tế.
  • D. Đổi mới chính trị là yếu tố quyết định nhất, kinh tế chỉ là thứ yếu.

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhằm mục tiêu cấp bách nào?

  • A. Giải quyết những nhu cầu thiết yếu về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và nâng cao hiệu quả xuất khẩu.
  • B. Tập trung xây dựng các công trình công nghiệp trọng điểm quốc gia.
  • C. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp theo hướng chuyên môn hóa cao.
  • D. Ưu tiên nhập khẩu hàng hóa từ các nước tư bản phát triển.

Câu 6: Kết quả nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới.
  • D. Bước đầu kiềm chế lạm phát, cải thiện đời sống nhân dân và tạo ra sự chuyển biến tích cực trong nền kinh tế.

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa triệt để.
  • B. Là quá trình cải cách từ dưới lên, không có sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Là sự nghiệp cách mạng của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhằm tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Là quá trình từ bỏ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Việt Nam (từ 1986) và Liên Xô (cuộc cải tổ của Goocbachop) là gì?

  • A. Việt Nam ưu tiên đổi mới chính trị trước, Liên Xô ưu tiên kinh tế.
  • B. Việt Nam kiên định giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, Liên Xô thực hiện đa nguyên chính trị.
  • C. Việt Nam không mở cửa hội nhập quốc tế, Liên Xô đẩy mạnh hội nhập.
  • D. Việt Nam chỉ tập trung vào nông nghiệp, Liên Xô tập trung vào công nghiệp.

Câu 9: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) tại Đại hội VII có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Tổng kết kinh nghiệm 5 năm đầu Đổi mới, xác định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam trong bối cảnh quốc tế mới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp trên cả nước.
  • C. Đưa Việt Nam gia nhập tất cả các tổ chức kinh tế khu vực và quốc tế.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề lạm phát và thất nghiệp.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản việc xây dựng nền tảng vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội vào năm 2000.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp vào năm 2010.
  • C. Đưa nước ta từ một nước nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại.
  • D. Phấn đấu trở thành nước công nghiệp phát triển vào giữa thế kỷ XXI.

Câu 11: Từ Đại hội VIII (1996), Đảng xác định yếu tố nào là "quốc sách hàng đầu" để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo.
  • B. Phát triển nông nghiệp và nông thôn.
  • C. Xây dựng lực lượng vũ trang hiện đại.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 12: Chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại" được đề ra trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Từ bỏ liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Chỉ tập trung quan hệ với các nước lớn để nhận viện trợ.
  • C. Biến Việt Nam thành một trung tâm quyền lực quốc tế.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để xây dựng đất nước và nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

Câu 13: Đến đầu thế kỷ XXI, Việt Nam đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Gia nhập Liên minh châu Âu (EU).
  • C. Thành lập khối liên minh kinh tế riêng tại Đông Nam Á.
  • D. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng lên, công nghiệp và dịch vụ giảm xuống.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng lên, tỷ trọng nông nghiệp giảm xuống.
  • C. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Chỉ phát triển mạnh mẽ ngành dịch vụ, các ngành khác trì trệ.

Câu 15: Vấn đề xã hội nào được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm giải quyết trong quá trình Đổi mới, bên cạnh phát triển kinh tế?

  • A. Đảm bảo mọi người dân đều có ô tô riêng.
  • B. Xây dựng các khu nghỉ dưỡng cao cấp trên khắp cả nước.
  • C. Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân.
  • D. Tập trung phát triển các dịch vụ giải trí xa xỉ.

Câu 16: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" được chính thức xác định và phát triển qua các kỳ Đại hội Đảng, thể hiện điều gì về con đường phát triển của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đang xây dựng một nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Việt Nam chỉ áp dụng các yếu tố thị trường một cách ngẫu nhiên.
  • C. Việt Nam quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Việt Nam sử dụng cơ chế thị trường như một phương tiện để xây dựng chủ nghĩa xã hội, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Phải luôn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội và chính trị.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một quá trình toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và phát triển.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
  • C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

Câu 19: Tinh thần "nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật" tại Đại hội VI (1986) thể hiện điều gì về thái độ của Đảng đối với thực trạng đất nước lúc bấy giờ?

  • A. Phủ nhận hoàn toàn những thành tựu đã đạt được trước đó.
  • B. Thừa nhận những sai lầm, khuyết điểm trong quản lý kinh tế - xã hội để tìm ra giải pháp khắc phục.
  • C. Chỉ tập trung phê phán các nước tư bản.
  • D. Đổ lỗi hoàn toàn cho yếu tố khách quan từ bên ngoài.

Câu 20: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới (từ những năm 1990) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu lao động.
  • B. Chỉ để nhận viện trợ không hoàn lại.
  • C. Tranh thủ nguồn lực bên ngoài (vốn, công nghệ, thị trường), nâng cao vị thế quốc gia và góp phần vào hòa bình, ổn định khu vực và thế giới.
  • D. Biến Việt Nam thành một nước phụ thuộc vào kinh tế toàn cầu.

Câu 21: Tại sao vấn đề "xóa đói giảm nghèo" lại trở thành một mục tiêu quan trọng trong công cuộc Đổi mới, đặc biệt trong các giai đoạn sau?

  • A. Chỉ là một mục tiêu phụ, không ảnh hưởng lớn đến sự phát triển chung.
  • B. Nhằm tạo ra một xã hội hoàn toàn bình đẳng về thu nhập ngay lập tức.
  • C. Để chứng tỏ với thế giới rằng Việt Nam có khả năng thực hiện các chương trình xã hội.
  • D. Vì phát triển kinh tế phải gắn liền với tiến bộ và công bằng xã hội, đảm bảo mọi người dân được hưởng thành quả của Đổi mới.

Câu 22: Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Giải phóng sức sản xuất, huy động mọi nguồn lực xã hội cho phát triển kinh tế.
  • B. Làm suy yếu vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo không thể kiểm soát.
  • D. Chỉ phục vụ lợi ích của một bộ phận nhỏ dân cư.

Câu 23: Tại Đại hội Đảng lần thứ IX (2001), Đảng xác định nội dung cốt lõi của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản công nghiệp hóa vào năm 2010.
  • B. Xây dựng xã hội dân sự tự do.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, không hội nhập quốc tế.

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam liên tục hoàn thiện và bổ sung đường lối Đổi mới qua các kỳ Đại hội cho thấy điều gì?

  • A. Đường lối ban đầu hoàn toàn sai lầm và cần phải thay đổi triệt để.
  • B. Đảng không có khả năng đưa ra một đường lối ổn định.
  • C. Chỉ đơn thuần lặp lại các quan điểm cũ.
  • D. Sự năng động, sáng tạo, khả năng tự điều chỉnh để phù hợp với thực tiễn phát triển của đất nước và bối cảnh quốc tế thay đổi.

Câu 25: So với công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm tương đồng quan trọng nhất trong bối cảnh lịch sử khi Việt Nam tiến hành Đổi mới (1986) là gì?

  • A. Đất nước đang gặp phải những khó khăn, trì trệ về kinh tế, đòi hỏi phải có sự thay đổi để phát triển.
  • B. Cả hai nước đều đang đối mặt với nguy cơ xâm lược từ bên ngoài.
  • C. Cả hai nước đều thực hiện đa nguyên chính trị ngay từ đầu.
  • D. Cả hai nước đều có nền kinh tế thị trường phát triển mạnh trước cải cách.

Câu 26: Trong quá trình Đổi mới, việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ý nghĩa gì?

  • A. Giảm bớt vai trò quản lý của Nhà nước đối với xã hội.
  • B. Tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân.
  • C. Biến Nhà nước thành công cụ kiểm soát tuyệt đối mọi mặt đời sống.
  • D. Sao chép mô hình nhà nước pháp quyền của các nước tư bản.

Câu 27: Văn kiện nào của Đảng đã xác định rõ ràng hơn về mô hình "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là "mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam"?

  • A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ sung, phát triển năm 2011) tại Đại hội XI.
  • B. Nghị quyết Đại hội VI (1986).
  • C. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) tại Đại hội VII.
  • D. Nghị quyết Đại hội VIII (1996).

Câu 28: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung phát triển các khu đô thị lớn.
  • B. Phát triển ngành công nghiệp quốc phòng hiện đại.
  • C. Tăng trưởng kinh tế cao liên tục, giải quyết tốt các vấn đề an sinh xã hội, y tế, giáo dục.
  • D. Đóng cửa biên giới, hạn chế giao lưu quốc tế.

Câu 29: Tại sao việc "gắn đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị" ở Việt Nam lại nhấn mạnh vào việc từng bước xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hoàn thiện hệ thống chính trị, thay vì thực hiện đa nguyên, đa đảng?

  • A. Vì Việt Nam không muốn học hỏi kinh nghiệm từ các nước khác.
  • B. Vì Đảng Cộng sản Việt Nam không muốn từ bỏ quyền lực.
  • C. Vì điều đó không phù hợp với xu thế quốc tế.
  • D. Xuất phát từ thực tiễn lịch sử, truyền thống văn hóa và quan điểm về sự ổn định chính trị là điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế xã hội.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình Đổi mới từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào được coi là nhân tố quyết định thành công của công cuộc này?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Sự giúp đỡ toàn diện từ các nước tư bản phát triển.
  • C. Việc áp dụng nguyên mẫu mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • D. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được mô tả chính xác nhất bằng tình trạng nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Quyết định khởi xướng công cuộc Đổi mới tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam chủ yếu xuất phát từ yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Nội dung nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi tư duy kinh tế của Đảng tại Đại hội VI (1986), mở đầu cho công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Tại sao Đại hội VI (1986) lại xác định đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời gắn liền với đổi mới chính trị?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra tại Đại hội VI (1986) nhằm mục tiêu cấp bách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Kết quả nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Việt Nam (từ 1986) và Liên Xô (cuộc cải tổ của Goocbachop) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (1991) tại Đại hội VII có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996) của Đảng đã xác định mục tiêu tổng quát của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Từ Đại hội VIII (1996), Đảng xác định yếu tố nào là 'quốc sách hàng đầu' để thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại' được đề ra trong công cuộc Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Đến đầu thế kỷ XXI, Việt Nam đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong hội nhập kinh tế quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Vấn đề xã hội nào được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm giải quyết trong quá trình Đổi mới, bên cạnh phát triển kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' được chính thức xác định và phát triển qua các kỳ Đại hội Đảng, thể hiện điều gì về con đường phát triển của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Nhận định nào sau đây KHÔNG phải là một đặc điểm của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Tinh thần 'nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật' tại Đại hội VI (1986) thể hiện điều gì về thái độ của Đảng đối với thực trạng đất nước lúc bấy giờ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới (từ những năm 1990) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Tại sao vấn đề 'xóa đói giảm nghèo' lại trở thành một mục tiêu quan trọng trong công cuộc Đổi mới, đặc biệt trong các giai đoạn sau?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Tại Đại hội Đảng lần thứ IX (2001), Đảng xác định nội dung cốt lõi của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam liên tục hoàn thiện và bổ sung đường lối Đổi mới qua các kỳ Đại hội cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: So với công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (1978), điểm tương đồng quan trọng nhất trong bối cảnh lịch sử khi Việt Nam tiến hành Đổi mới (1986) là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Trong quá trình Đổi mới, việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Văn kiện nào của Đảng đã xác định rõ ràng hơn về mô hình 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' là 'mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Tại sao việc 'gắn đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị' ở Việt Nam lại nhấn mạnh vào việc từng bước xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hoàn thiện hệ thống chính trị, thay vì thực hiện đa nguyên, đa đảng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình Đổi m???i từ năm 1986 đến nay, yếu tố nào được coi là nhân tố quyết định thành công của công cuộc này?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo ra những thách thức lớn, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ ba.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Căng thẳng Chiến tranh lạnh giữa hai phe đối lập gia tăng.
  • D. Sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Phân tích tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 cho thấy yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu buộc Đảng và Nhà nước phải đề ra đường lối Đổi mới?

  • A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng do những sai lầm trong quản lý và cơ chế tập trung quan liêu, bao cấp kéo dài.
  • B. Việt Nam bị các nước tư bản bao vây, cấm vận kinh tế.
  • C. Hậu quả nặng nề của chiến tranh để lại chưa được khắc phục.
  • D. Các thế lực thù địch đẩy mạnh các hoạt động chống phá chế độ.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Quyết định quan trọng nhất của Đại hội này là gì?

  • A. Đề ra mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xác định kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo tuyệt đối.
  • C. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở cửa hội nhập quốc tế.
  • D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

Câu 4: Đường lối Đổi mới được Đại hội VI của Đảng (1986) xác định tập trung trước hết vào lĩnh vực nào?

  • A. Đổi mới về chính trị và tư tưởng.
  • B. Đổi mới về kinh tế, đồng thời đổi mới về chính trị một cách thận trọng, vững chắc.
  • C. Đổi mới đồng loạt và triệt để trên tất cả các lĩnh vực.
  • D. Chỉ đổi mới về văn hóa và xã hội.

Câu 5: Một trong những nguyên tắc cơ bản của công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là gì?

  • A. Đổi mới không phải là từ bỏ chủ nghĩa xã hội mà là làm cho chủ nghĩa xã hội phát triển vững chắc hơn.
  • B. Đổi mới toàn diện và đồng bộ, không có trọng tâm.
  • C. Đổi mới chỉ tập trung vào xóa bỏ cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đổi mới theo mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Phát triển công nghiệp nặng, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng.
  • C. Đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng công nghiệp chế biến.
  • D. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn 1986-1990 của công cuộc Đổi mới, chứng minh tính đúng đắn bước đầu của đường lối là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản sự nghiệp công nghiệp hóa.
  • B. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Kiềm chế được lạm phát, bước đầu ổn định kinh tế vĩ mô, giải quyết được nạn đói.
  • D. Trở thành nước có thu nhập trung bình cao.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) đã có đóng góp quan trọng nào vào việc phát triển đường lối Đổi mới?

  • A. Thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội, xác định rõ mô hình và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • B. Quyết định đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Đề ra chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.
  • D. Xác định giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu.

Câu 9: Tại sao Đại hội VIII của Đảng (1996) lại xác định Việt Nam chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Do đã hoàn thành cơ bản các mục tiêu của thời kỳ ổn định và phát triển.
  • B. Do đã ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và có tích lũy để bước vào giai đoạn phát triển mới.
  • C. Do áp lực cạnh tranh từ các nền kinh tế trong khu vực.
  • D. Do yêu cầu của các tổ chức quốc tế.

Câu 10: Nội dung cốt lõi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng như thời kỳ trước Đổi mới.
  • B. Chỉ tập trung hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
  • C. Chuyển đổi cơ bản, toàn diện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế - xã hội từ sử dụng lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện và phương pháp tiên tiến, hiện đại.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển các ngành dịch vụ công nghệ cao.

Câu 11: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã có sự chuyển đổi quan trọng nào, thể hiện qua chủ trương được đề ra tại Đại hội VII của Đảng (1991)?

  • A. Tiếp tục duy trì quan hệ chủ yếu với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thắt chặt quan hệ với các nước láng giềng.
  • C. Tăng cường quan hệ với các nước phương Tây để nhận viện trợ.
  • D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 12: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Phá thế bao vây cấm vận, tạo môi trường quốc tế thuận lợi cho phát triển kinh tế và hội nhập.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành cường quốc kinh tế.
  • C. Giải quyết dứt điểm các vấn đề tranh chấp lãnh thổ.
  • D. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của Chiến tranh lạnh.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tỷ trọng nông nghiệp tăng, công nghiệp và dịch vụ giảm.
  • B. Tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng, tỷ trọng nông nghiệp giảm theo hướng hiện đại hóa.
  • C. Cơ cấu kinh tế không có sự thay đổi đáng kể.
  • D. Kinh tế nhà nước chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong cơ cấu kinh tế.

Câu 14: Thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới (tính đến các kỳ Đại hội gần đây) là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Xây dựng được hệ thống chính trị đa nguyên, đa đảng.
  • D. Đưa đất nước thoát khỏi tình trạng kém phát triển, trở thành nước có thu nhập trung bình, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.

Câu 15: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới đối với Việt Nam. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách, đòi hỏi sự giải quyết quyết liệt?

  • A. Tình trạng suy thoái đạo đức, lối sống, tham nhũng, lãng phí.
  • B. Nguy cơ chiến tranh từ bên ngoài.
  • C. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • D. Thiếu hụt nguồn nhân lực có trình độ cao.

Câu 16: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) cho thấy điểm tương đồng cơ bản nào về trọng tâm?

  • A. Đều bắt đầu bằng việc đổi mới hệ thống chính trị.
  • B. Đều lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • C. Đều thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
  • D. Đều xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 17: Từ bối cảnh và diễn biến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, bài học kinh nghiệm nào được rút ra về vai trò lãnh đạo của Đảng?

  • A. Đảng cần tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối, không thay đổi.
  • B. Đảng cần hạn chế vai trò lãnh đạo để thị trường tự điều tiết.
  • C. Đảng cần đổi mới phương thức lãnh đạo, nâng cao năng lực cầm quyền để phù hợp với yêu cầu của thời kỳ mới.
  • D. Đảng cần giao phó hoàn toàn công việc quản lý nhà nước cho chính phủ.

Câu 18: Tại sao việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lại là bước đột phá lý luận quan trọng trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Khẳng định khả năng kết hợp giữa cơ chế thị trường (vốn bị coi là đặc trưng của chủ nghĩa tư bản) với mục tiêu và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế tư nhân.
  • D. Duy trì hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 19: Theo đường lối Đổi mới, thành phần kinh tế nào được xác định là giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

  • A. Kinh tế nhà nước.
  • B. Kinh tế tư nhân.
  • C. Kinh tế tập thể.
  • D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) đã bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991. Điểm mới quan trọng được nhấn mạnh trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) là gì?

  • A. Xác định hoàn thành công nghiệp hóa vào năm 2020.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế đối ngoại.
  • C. Nhấn mạnh hơn về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường, xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn khái niệm kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 21: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là một cuộc cải cách toàn diện, sâu sắc, có tính cách mạng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Chỉ là một cuộc điều chỉnh nhỏ về chính sách kinh tế.
  • C. Là sự thay đổi hoàn toàn mô hình chính trị và kinh tế.
  • D. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.

Câu 22: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, thể hiện qua việc gia nhập ASEAN, APEC, WTO... là kết quả trực tiếp của chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

  • A. Ba chương trình kinh tế lớn.
  • B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần.
  • D. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại.

Câu 23: Yếu tố nào được Đại hội VIII của Đảng (1996) xác định là “quốc sách hàng đầu” để phát triển đất nước?

  • A. Quốc phòng, an ninh.
  • B. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
  • C. Phát triển nông nghiệp và nông thôn.
  • D. Xây dựng hệ thống giao thông hiện đại.

Câu 24: Trong quá trình Đổi mới, vấn đề văn hóa và xã hội được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm nhằm mục tiêu gì?

  • A. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; giải quyết các vấn đề xã hội như xóa đói giảm nghèo, công bằng xã hội.
  • B. Ưu tiên phát triển các ngành nghệ thuật truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung vào xóa bỏ các hủ tục lạc hậu.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của văn hóa phương Tây.

Câu 25: Khái niệm “nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được chính thức đề cập và phát triển trong đường lối Đổi mới nhằm mục đích gì?

  • A. Xóa bỏ vai trò của Đảng Cộng sản trong quản lý nhà nước.
  • B. Thiết lập chế độ tam quyền phân lập hoàn toàn theo mô hình phương Tây.
  • C. Xây dựng một nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân, quản lý xã hội bằng pháp luật, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tăng cường sự tập trung quyền lực vào một cơ quan duy nhất.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị để tạo tiền đề cho đổi mới kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị một cách thận trọng, vững chắc để tạo điều kiện cho kinh tế phát triển.
  • C. Đổi mới kinh tế và chính trị diễn ra độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, không đề cập đến chính trị.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. Yếu tố nào giải thích sự khác biệt này?

  • A. Việt Nam không chịu ảnh hưởng từ sự sụp đổ của Liên Xô.
  • B. Việt Nam nhận được sự giúp đỡ lớn từ các nước tư bản.
  • C. Việt Nam đã hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội trước đó.
  • D. Đảng Cộng sản Việt Nam đã kịp thời đề ra đường lối Đổi mới đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn 30 năm Đổi mới (hoặc hơn) là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Phụ thuộc vào kinh nghiệm của các nước khác.
  • C. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 29: Đánh giá về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới, nhận định nào sau đây là phù hợp?

  • A. Nhân dân chỉ là đối tượng thụ hưởng thành quả Đổi mới.
  • B. Nhân dân không có vai trò gì trong việc hoạch định chính sách Đổi mới.
  • C. Nhân dân là chủ thể, là người thực hiện và là người hưởng thụ thành quả của công cuộc Đổi mới.
  • D. Vai trò của nhân dân trong Đổi mới ngày càng giảm sút.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì về năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Đảng đã đánh mất vai trò lãnh đạo trong bối cảnh mới.
  • B. Đảng đã chứng tỏ khả năng tự đổi mới, tự chỉnh đốn, lãnh đạo đất nước vượt qua khó khăn, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
  • C. Đảng chỉ thành công trong lãnh đạo phát triển kinh tế, thất bại trong các lĩnh vực khác.
  • D. Năng lực lãnh đạo của Đảng không thay đổi so với thời kỳ trước Đổi mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo ra những thách thức lớn, đòi hỏi Việt Nam phải tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Phân tích tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 cho thấy yếu tố nào là nguyên nhân chủ yếu buộc Đảng và Nhà nước phải đề ra đường lối Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12/1986) được coi là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới ở Việt Nam. Quyết định quan trọng nhất của Đại hội này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Đường lối Đổi mới được Đại hội VI của Đảng (1986) xác định tập trung trước hết vào lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Một trong những nguyên tắc cơ bản của công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Nhiệm vụ trọng tâm của Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong giai đoạn đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn 1986-1990 của công cuộc Đổi mới, chứng minh tính đúng đắn bước đầu của đường lối là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991) đã có đóng góp quan trọng nào vào việc phát triển đường lối Đổi mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Tại sao Đại hội VIII của Đảng (1996) lại xác định Việt Nam chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Nội dung cốt lõi của công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Chính sách đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã có sự chuyển đổi quan trọng nào, thể hiện qua chủ trương được đề ra tại Đại hội VII của Đảng (1991)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến cơ cấu kinh tế của Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Thành tựu lớn nhất và có ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới (tính đến các kỳ Đại hội gần đây) là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức mới đối với Việt Nam. Thách thức nào sau đây mang tính cấp bách, đòi hỏi sự giải quyết quyết liệt?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) cho thấy điểm tương đồng cơ bản nào về trọng tâm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Từ bối cảnh và diễn biến công cuộc Đổi mới ở Việt Nam, bài học kinh nghiệm nào được rút ra về vai trò lãnh đạo của Đảng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Tại sao việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lại là bước đột phá lý luận quan trọng trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Theo đường lối Đổi mới, thành phần kinh tế nào được xác định là giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế quốc dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI (2011) đã bổ sung, phát triển Cương lĩnh năm 1991. Điểm mới quan trọng được nhấn mạnh trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng, thể hiện qua việc gia nhập ASEAN, APEC, WTO... là kết quả trực tiếp của chủ trương nào trong đường lối Đổi mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Yếu tố nào được Đại hội VIII của Đảng (1996) xác định là “quốc sách hàng đầu” để phát triển đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Trong quá trình Đổi mới, vấn đề văn hóa và xã hội được Đảng và Nhà nước đặc biệt quan tâm nhằm mục tiêu gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Khái niệm “nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa” được chính thức đề cập và phát triển trong đường lối Đổi mới nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sụp đổ. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa. Yếu tố nào giải thích sự khác biệt này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thực tiễn 30 năm Đổi mới (hoặc hơn) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Đánh giá về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới, nhận định nào sau đây là phù hợp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay đã khẳng định điều gì về năng lực lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã ảnh hưởng tiêu cực, góp phần thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới vào cuối những năm 1980?

  • A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự khủng hoảng và tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • D. Sự trỗi dậy mạnh mẽ của các nền kinh tế mới nổi ở châu Á.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được mô tả chính xác nhất bằng cụm từ nào?

  • A. Ổn định và phát triển bền vững.
  • B. Có những thành tựu đáng kể nhưng còn nhiều tiềm ẩn.
  • C. Đang chuyển mình mạnh mẽ theo hướng công nghiệp hóa.
  • D. Lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là cột mốc mở đầu công cuộc Đổi mới vì đã:

  • A. Hoàn thành thắng lợi mục tiêu của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
  • B. Đề ra đường lối Đổi mới toàn diện đất nước, mà trọng tâm là đổi mới kinh tế.
  • C. Chính thức tuyên bố Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986.

  • A. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị.
  • B. Đổi mới chính trị được ưu tiên hàng đầu, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • C. Tiến hành đổi mới đồng bộ, cùng lúc cả kinh tế và chính trị với mức độ như nhau.
  • D. Chỉ tập trung vào đổi mới kinh tế mà không đề cập đến đổi mới chính trị.

Câu 5: Một trong những mục tiêu cơ bản của Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) được đề ra tại Đại hội VI là nhằm:

  • A. Xây dựng nền công nghiệp nặng hiện đại.
  • B. Đẩy mạnh nhập khẩu hàng hóa từ các nước tư bản.
  • C. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về đời sống cho nhân dân.
  • D. Tăng cường tiềm lực quốc phòng.

Câu 6: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản về:

  • A. Hệ thống chính trị.
  • B. Cơ cấu dân cư.
  • C. Quan hệ đối ngoại.
  • D. Phương thức quản lý nền kinh tế.

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong những năm đầu (1986-1990) là:

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Bước đầu kiềm chế lạm phát, giải quyết được vấn đề lương thực.
  • C. Gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế lớn.
  • D. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong bối cảnh công cuộc Đổi mới.

  • A. Mở ra cơ hội lớn để hội nhập kinh tế quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á.
  • C. Hoàn toàn chấm dứt mọi thách thức về an ninh, quốc phòng.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề tranh chấp lãnh thổ.

Câu 9: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) lại xác định mục tiêu trọng tâm là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Vì các mục tiêu của giai đoạn Đổi mới ban đầu đã hoàn thành xuất sắc.
  • B. Để cạnh tranh trực tiếp với các nước phát triển trên thế giới.
  • C. Để xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội và đưa Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển.
  • D. Theo yêu cầu bắt buộc từ các tổ chức quốc tế.

Câu 10: Quan điểm "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế" trong đường lối đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1986 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Chỉ nhằm mục đích giữ vững độc lập, tự chủ.
  • B. Là điều kiện để Việt Nam can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác.
  • C. Hạn chế tối đa sự giao lưu kinh tế với thế giới bên ngoài.
  • D. Tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển kinh tế và nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.

Câu 11: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng từ những năm cuối thế kỷ XX đến nay?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực giá rẻ.
  • B. Sức ép cạnh tranh từ hàng hóa và doanh nghiệp nước ngoài, nguy cơ tụt hậu về kinh tế.
  • C. Không có thị trường xuất khẩu.
  • D. Thiếu kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.

Câu 12: Phân tích vai trò của văn hóa trong công cuộc Đổi mới theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.

  • A. Văn hóa chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng đến phát triển kinh tế.
  • B. Văn hóa là nền tảng duy nhất quyết định sự thành công của Đổi mới.
  • C. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển.
  • D. Văn hóa cần phải giữ nguyên các giá trị truyền thống và từ chối tiếp thu cái mới.

Câu 13: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản phát triển.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn lực bên ngoài để phát triển kinh tế.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trước, sau đó mới phát triển nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 14: Đánh giá chung về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Là cuộc cải cách nhỏ lẻ, không mang tính đột phá.
  • B. Đã giải quyết được mọi vấn đề tồn tại của đất nước.
  • C. Chỉ đạt được thành công trên lĩnh vực kinh tế.
  • D. Là cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.

Câu 15: Vì sao công cuộc Đổi mới phải được Đảng Cộng sản Việt Nam liên tục bổ sung và phát triển qua các kỳ Đại hội?

  • A. Vì đường lối ban đầu hoàn toàn sai lầm và cần phải thay đổi hoàn toàn.
  • B. Do áp lực từ các tổ chức tài chính quốc tế.
  • C. Để phù hợp với sự biến đổi không ngừng của tình hình trong nước và quốc tế, cũng như những vấn đề mới nảy sinh.
  • D. Chỉ đơn thuần là thủ tục hành chính theo quy định của Đảng.

Câu 16: Khái niệm "Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa" được đề cập rõ hơn trong đường lối Đổi mới nhằm mục tiêu gì?

  • A. Hạn chế quyền lực của người dân.
  • B. Xây dựng một nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật, đảm bảo quyền tự do, dân chủ của nhân dân.
  • C. Tập trung mọi quyền lực vào tay Đảng.
  • D. Bãi bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 17: Việc coi "giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu" trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH (từ Đại hội VIII) thể hiện sự thay đổi nhận thức nào của Đảng?

  • A. Chỉ chú trọng vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các yếu tố khác.
  • B. Coi trọng yếu tố vốn và tài nguyên thiên nhiên hơn yếu tố con người.
  • C. Không nhận thức được tầm quan trọng của con người trong sự phát triển.
  • D. Nhận thức sâu sắc về vai trò quyết định của nguồn nhân lực chất lượng cao và khoa học công nghệ đối với sự phát triển bền vững.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc:

  • A. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Biến Việt Nam thành một cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới ngay lập tức.
  • D. Thoái lui khỏi các mối quan hệ quốc tế.

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh tiến hành Đổi mới ở Việt Nam (1986) so với cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980) là:

  • A. Cả hai đều diễn ra trong bối cảnh kinh tế khủng hoảng.
  • B. Cả hai đều nhấn mạnh đổi mới chính trị là trọng tâm.
  • C. Việt Nam giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và ổn định chính trị, còn Liên Xô lại phạm sai lầm trong cải tổ chính trị dẫn đến tan rã.
  • D. Cả hai đều thành công trong việc chuyển đổi sang kinh tế thị trường.

Câu 20: Tại sao nói công cuộc Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Vì chỉ có Đảng và Nhà nước mới tham gia vào quá trình này.
  • B. Vì mọi quyết định đều do nhân dân tự đưa ra mà không cần sự lãnh đạo.
  • C. Vì công cuộc Đổi mới chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân cư.
  • D. Vì Đảng đề ra đường lối, lãnh đạo thực hiện, còn nhân dân là chủ thể thực hiện và thụ hưởng thành quả của công cuộc Đổi mới.

Câu 21: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định là:

  • A. Đổi mới không phải là từ bỏ mục tiêu chủ nghĩa xã hội mà là làm cho chủ nghĩa xã hội được xây dựng hiệu quả hơn.
  • B. Đổi mới có nghĩa là từ bỏ hoàn toàn quá khứ và các nguyên tắc đã có.
  • C. Đổi mới chỉ là giải pháp tình thế để thoát khỏi khủng hoảng trước mắt.
  • D. Đổi mới nhằm mục đích hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống tư bản chủ nghĩa.

Câu 22: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển về kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Xây dựng nhiều công trình công nghiệp nặng quy mô lớn.
  • B. Hoàn thành điện khí hóa nông thôn trên toàn quốc.
  • C. Kim ngạch xuất nhập khẩu tăng trưởng mạnh, thu hút vốn đầu tư nước ngoài (FDI) lớn.
  • D. Giải quyết dứt điểm tình trạng thất nghiệp trong cả nước.

Câu 23: Đánh giá tác động của công cuộc Đổi mới đối với đời sống văn hóa - xã hội Việt Nam.

  • A. Đời sống văn hóa - xã hội không có thay đổi đáng kể.
  • B. Chỉ đạt được tiến bộ về mặt vật chất, đời sống tinh thần suy giảm.
  • C. Chỉ giải quyết được các vấn đề về giáo dục, y tế còn các vấn đề xã hội khác trầm trọng hơn.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt, tiến bộ trên nhiều lĩnh vực như giáo dục, y tế, xóa đói giảm nghèo, song vẫn còn nhiều thách thức.

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định "phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ thể hiện điều gì?

  • A. Sự vận dụng sáng tạo quy luật khách quan của kinh tế thị trường trong điều kiện cụ thể của Việt Nam, nhằm xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Sự từ bỏ hoàn toàn nguyên tắc của chủ nghĩa xã hội để theo đuổi kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Việc quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Mô hình kinh tế chỉ mang tính thử nghiệm tạm thời.

Câu 25: Một trong những yếu tố quyết định thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là:

  • A. Nhờ vào sự giúp đỡ tài chính không điều kiện từ các nước tư bản.
  • B. Đảng đã mạnh dạn nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng thực trạng, đề ra đường lối phù hợp.
  • C. Tình hình quốc tế hoàn toàn thuận lợi, không có bất kỳ khó khăn nào.
  • D. Việt Nam đã có sẵn cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại từ trước.

Câu 26: Phân tích vai trò của việc củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị trong tiến trình Đổi mới.

  • A. Đây là nhiệm vụ không quan trọng, có thể bỏ qua.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với mọi mặt đời sống xã hội.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đảm bảo sự lãnh đạo của Đảng, tăng cường hiệu lực quản lý của Nhà nước và phát huy quyền làm chủ của nhân dân, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế.

Câu 27: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Trở thành thành viên chính thức của ASEAN, APEC, WTO và được bầu vào các vị trí quan trọng tại Liên Hợp Quốc.
  • B. Đạt được nhiều huy chương vàng tại các kỳ Olympic.
  • C. Có nền công nghiệp vũ trụ phát triển hàng đầu thế giới.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ ngoại giao với một số ít quốc gia.

Câu 28: Khó khăn, thách thức lớn nhất còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới hiện nay là gì?

  • A. Chưa giải quyết được vấn đề lương thực.
  • B. Không có khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên; tệ quan liêu, tham nhũng, lãng phí còn nghiêm trọng.
  • D. Hoàn toàn bị cô lập trên trường quốc tế.

Câu 29: Đâu là một trong những yếu tố nền tảng, xuyên suốt, đảm bảo cho công cuộc Đổi mới đi đúng hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Sự can thiệp từ các cường quốc bên ngoài.
  • B. Sự lãnh đạo kiên định, đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Việc từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc Mác - Lênin.
  • D. Chỉ dựa vào các quy luật tự điều chỉnh của thị trường.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được xem là minh chứng cho:

  • A. Sự thất bại của mô hình chủ nghĩa xã hội.
  • B. Việc sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.
  • C. Sự bế tắc trong việc tìm kiếm con đường phát triển.
  • D. Sự sáng tạo, kiên định và khả năng thích ứng của Đảng và nhân dân Việt Nam trong bối cảnh lịch sử mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào đã ảnh hưởng tiêu cực, góp phần thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới vào cuối những năm 1980?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm công cuộc Đổi mới (trước năm 1986) được mô tả chính xác nhất bằng cụm từ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là cột mốc mở đầu công cuộc Đổi mới vì đã:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Một trong những mục tiêu cơ bản của Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) được đề ra tại Đại hội VI là nhằm:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Việc chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản về:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong những năm đầu (1986-1990) là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991) và Hoa Kỳ (1995) trong bối cảnh công cuộc Đổi mới.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) lại xác định mục tiêu trọng tâm là đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Quan điểm 'đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế' trong đường lối đối ngoại của Việt Nam từ sau năm 1986 có ý nghĩa gì đối với công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng từ những năm cuối thế kỷ XX đến nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Phân tích vai trò của văn hóa trong công cuộc Đổi mới theo quan điểm của Đảng Cộng sản Việt Nam.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Đánh giá chung về công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Vì sao công cuộc Đổi mới phải được Đảng Cộng sản Việt Nam liên tục bổ sung và phát triển qua các kỳ Đại hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Khái niệm 'Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa' được đề cập rõ hơn trong đường lối Đổi mới nhằm mục tiêu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Việc coi 'giáo dục và đào tạo cùng với khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu' trong giai đoạn đẩy mạnh CNH, HĐH (từ Đại hội VIII) thể hiện sự thay đổi nhận thức nào của Đảng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh tiến hành Đổi mới ở Việt Nam (1986) so với cải tổ ở Liên Xô (cuối những năm 1980) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Tại sao nói công cuộc Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Một trong những nguyên tắc chỉ đạo xuyên suốt công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khẳng định là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự phát triển về kinh tế đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Đánh giá tác động của công cuộc Đổi mới đối với đời sống văn hóa - xã hội Việt Nam.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Việc Đảng Cộng sản Việt Nam xác định 'phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những yếu tố quyết định thành công bước đầu của công cuộc Đổi mới (1986-1990) là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích vai trò của việc củng cố và hoàn thiện hệ thống chính trị trong tiến trình Đổi mới.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Khó khăn, thách thức lớn nhất còn tồn tại trong công cuộc Đổi mới hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Đâu là một trong những yếu tố nền tảng, xuyên suốt, đảm bảo cho công cuộc Đổi mới đi đúng hướng xã hội chủ nghĩa?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay có thể được xem là minh chứng cho:

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam trước thềm Đại hội Đảng lần thứ VI (12/1986) được mô tả là đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng. Đâu là biểu hiện rõ nét nhất của cuộc khủng hoảng này trong đời sống người dân?

  • A. Nền kinh tế tư nhân phát triển mạnh mẽ, gây bất ổn xã hội.
  • B. Quan hệ đối ngoại bị cô lập hoàn toàn với thế giới.
  • C. Giáo dục và y tế sa sút nghiêm trọng, người dân thiếu cơ hội tiếp cận dịch vụ công.
  • D. Sản xuất trì trệ, lạm phát tăng cao, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, thiếu thốn lương thực, hàng hóa.

Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (12/1986) được xem là dấu mốc mở đầu cho công cuộc Đổi mới. Điểm cốt lõi trong tư duy đổi mới về kinh tế được đề ra tại Đại hội này là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp nhưng điều chỉnh nhỏ lẻ.
  • B. Chuyển đổi sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và quốc phòng tuyệt đối.
  • D. Phủ nhận vai trò của kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể.

Câu 3: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc Đại hội VI (12/1986) đề ra và thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu) trong giai đoạn đầu công cuộc Đổi mới?

  • A. Tập trung giải quyết những nhu cầu cấp bách, thiết yếu nhất của đời sống nhân dân, tạo động lực ban đầu cho nền kinh tế.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngay trong giai đoạn này.
  • C. Xây dựng thành công nền tảng cho kinh tế tri thức và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Tăng cường vai trò chủ đạo tuyệt đối của kinh tế nhà nước trong mọi lĩnh vực.

Câu 4: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay nhấn mạnh đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị. Quan điểm này thể hiện sự khác biệt cơ bản nào so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô?

  • A. Việt Nam chỉ đổi mới kinh tế mà không đề cập đến chính trị.
  • B. Cả hai đều đổi mới chính trị trước kinh tế.
  • C. Việt Nam chủ trương đổi mới chính trị một cách thận trọng, từng bước, không gây xáo trộn, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng; trong khi Liên Xô cải tổ chính trị quá đột ngột, dẫn đến khủng hoảng và tan rã.
  • D. Việt Nam tập trung vào đa nguyên chính trị, trong khi Liên Xô duy trì chế độ một đảng.

Câu 5: Sau Đại hội VI (1986), kinh tế Việt Nam bắt đầu có những chuyển biến tích cực. Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn 1986-1990, chứng tỏ bước đi đầu tiên của Đổi mới là đúng hướng, là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp hiện đại.
  • B. Kiềm chế và đẩy lùi hoàn toàn nạn tham nhũng, lãng phí.
  • C. Xây dựng thành công Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa toàn diện.
  • D. Bước đầu kiềm chế lạm phát, sản xuất nông nghiệp (đặc biệt là lương thực) phát triển, hàng hóa trên thị trường dồi dào hơn.

Câu 6: Đại hội Đảng lần thứ VII (1991) có ý nghĩa lịch sử đặc biệt. Đại hội này đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Nội dung quan trọng nhất của Cương lĩnh này là gì?

  • A. Xác định rõ con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam phù hợp với bối cảnh mới của thế giới và trong nước.
  • B. Đề ra mục tiêu hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa vào năm 2000.
  • C. Quyết định gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Tuyên bố từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 7: Sau khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, Việt Nam tiếp tục kiên định con đường xã hội chủ nghĩa và đẩy mạnh công cuộc Đổi mới. Điều này cho thấy bài học kinh nghiệm sâu sắc nào mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra?

  • A. Nắm bắt mọi cơ hội để thay đổi thể chế chính trị theo mô hình phương Tây.
  • B. Sự kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời đổi mới sáng tạo, không rập khuôn theo mô hình cũ.
  • C. Tập trung mọi nguồn lực vào phát triển quân sự để tự vệ.
  • D. Thu hẹp quan hệ quốc tế, chỉ tập trung vào các nước láng giềng.

Câu 8: Đại hội Đảng lần thứ VIII (1996) đánh dấu bước chuyển quan trọng. Đại hội đã xác định Việt Nam chính thức chuyển sang thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Mục tiêu bao trùm của công nghiệp hóa, hiện đại hóa được xác định là gì?

  • A. Hoàn thành cơ bản nền tảng kinh tế thị trường tự do.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Xây dựng Việt Nam thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất – kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng – an ninh vững chắc.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và dịch vụ.

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa và sự phát triển của khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo trong đường lối Đổi mới được xác định tại Đại hội VIII (1996).

  • A. Khoa học, công nghệ và giáo dục chỉ đóng vai trò thứ yếu, phục vụ công nghiệp hóa.
  • B. Khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo được xác định là quốc sách hàng đầu, là động lực để thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa sẽ tự động thúc đẩy khoa học, công nghệ và giáo dục phát triển mà không cần chính sách ưu tiên.
  • D. Việt Nam sẽ nhập khẩu hoàn toàn công nghệ và chuyên gia từ nước ngoài.

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng nhất về vai trò của văn hóa trong công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định từ Đại hội VIII (1996)?

  • A. Văn hóa là lĩnh vực riêng biệt, không liên quan đến kinh tế và chính trị.
  • B. Văn hóa là yếu tố cản trở sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
  • C. Văn hóa chỉ đơn thuần là bảo tồn các giá trị truyền thống.
  • D. Văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 11: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện qua phương châm

  • A. Để thay thế hoàn toàn quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa trước đây.
  • B. Để phá thế bao vây cấm vận, tranh thủ các nguồn lực bên ngoài phục vụ công cuộc Đổi mới và nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam.
  • C. Để can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ kinh tế, không quan tâm đến chính trị.

Câu 12: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một phần quan trọng của công cuộc Đổi mới. Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt của công cuộc Đổi mới.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Đánh dấu bước hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng, toàn diện, tạo cơ hội lớn cho phát triển nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức.
  • D. Chỉ có ý nghĩa về mặt ngoại giao, không ảnh hưởng đến kinh tế trong nước.

Câu 13: Từ Đại hội IX (2001), Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức sử dụng khái niệm

  • A. Là nền kinh tế vận hành theo cơ chế thị trường nhưng có sự quản lý của Nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhằm mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • B. Là nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn, không có sự can thiệp của Nhà nước.
  • C. Là nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung có kết hợp một số yếu tố thị trường.
  • D. Là nền kinh tế chỉ dựa vào khu vực kinh tế nhà nước.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài trầm trọng.
  • B. Không có nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Không thể tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại.
  • D. Nguy cơ phân hóa giàu nghèo, suy thoái đạo đức, lối sống, tệ nạn xã hội, tham nhũng, lãng phí.

Câu 15: Đại hội Đảng lần thứ XI (2011) đã tổng kết 25 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991 và bổ sung, phát triển Cương lĩnh. Điểm mới cốt lõi được bổ sung trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) phản ánh nhận thức sâu sắc hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Làm rõ hơn các đặc trưng của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân Việt Nam xây dựng và những phương hướng cơ bản để đạt được các đặc trưng đó.
  • B. Tuyên bố hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • C. Thay đổi hoàn toàn mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công và đạt được những thành tựu to lớn. Phân tích yếu tố quyết định hàng đầu dẫn đến thành công này.

  • A. Sự giúp đỡ to lớn và không điều kiện từ các nước tư bản phương Tây.
  • B. Việt Nam có nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam với đường lối Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có nguyên tắc.
  • D. Việt Nam không gặp phải bất kỳ khó khăn hay thách thức nào trong quá trình Đổi mới.

Câu 17: Đại hội Đảng lần thứ XII (2016) và XIII (2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới. Một trong những trọng tâm được nhấn mạnh trong giai đoạn gần đây là gì?

  • A. Quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung bao cấp.
  • B. Đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết, kiên trì đấu tranh phòng, chống suy thoái,
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, hạn chế hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua văn hóa, xã hội.

Câu 18: So sánh bối cảnh lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978). Điểm tương đồng cơ bản nhất về tình hình nội tại của hai nước trước khi tiến hành cải cách/đổi mới là gì?

  • A. Đều đang phải đối mặt với tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội do những hạn chế của mô hình kế hoạch hóa tập trung kéo dài.
  • B. Đều có hệ thống chính trị đa nguyên, đa đảng trước khi cải cách.
  • C. Đều đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Đều đang bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế mà bỏ qua chính trị.
  • B. Đổi mới cả kinh tế và chính trị, nhưng trọng tâm là kinh tế, đồng thời giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị và nền tảng tư tưởng.
  • D. Thực hiện đổi mới một cách ngẫu hứng, không có kế hoạch hay nguyên tắc.

Câu 20: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam đã rút ra nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Bài học nào sau đây phản ánh sự điều chỉnh quan trọng nhất trong nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế?

  • A. Chỉ có kinh tế nhà nước mới có vai trò quyết định.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn khu vực kinh tế tư nhân.
  • C. Kinh tế tập thể là hình thức sở hữu duy nhất được khuyến khích.
  • D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, các thành phần kinh tế khác là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân.

Câu 21: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu nổi bật nhất về mặt xã hội là gì?

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được cải thiện rõ rệt, công tác xóa đói giảm nghèo đạt được thành tựu ấn tượng.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề phân hóa giàu nghèo.
  • C. Xây dựng thành công một xã hội hoàn toàn không còn tệ nạn xã hội.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế công lập hoàn toàn miễn phí cho mọi người dân.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Sự chuyển biến quan trọng nhất trong chính sách đối ngoại là gì?

  • A. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn các mối quan hệ quốc tế trước đây.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, trở thành bạn, đối tác tin cậy, thành viên có trách nhiệm của cộng đồng quốc tế.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.

Câu 23: Đại hội Đảng lần thứ X (2006) đánh dấu một bước tiến mới trong nhận thức về phát triển. Đại hội này đã đề ra mục tiêu đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển. Điều này cho thấy sự thay đổi trọng tâm nào trong mục tiêu phát triển của Đảng?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Ưu tiên tuyệt đối cho nông nghiệp.
  • C. Không còn quan tâm đến xóa đói giảm nghèo.
  • D. Chuyển từ mục tiêu thoát khỏi khủng hoảng sang mục tiêu phát triển bền vững và đưa đất nước tiến lên một trình độ cao hơn.

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới là phải phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. Bài học này được rút ra từ thực tiễn nào?

  • A. Sự nghiệp Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân, cần sự đồng lòng, chung sức của mọi tầng lớp nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chỉ cần dựa vào một bộ phận nhỏ trong xã hội để thực hiện Đổi mới.
  • C. Đại đoàn kết dân tộc chỉ quan trọng trong chiến tranh, không cần thiết trong thời bình.
  • D. Chia rẽ nội bộ sẽ thúc đẩy sự cạnh tranh và phát triển.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa lật đổ chế độ cũ.
  • B. Là một quá trình cải cách toàn diện, sâu sắc nhằm đổi mới mô hình phát triển, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là một cuộc cải cách chính trị đơn thuần.
  • D. Là sự sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.

Câu 26: Tại sao việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Để giảm bớt vai trò quản lý của Nhà nước đối với xã hội.
  • B. Để chuyển đổi sang hệ thống chính trị đa nguyên, đa đảng.
  • C. Để đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, thượng tôn pháp luật, tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý của Nhà nước, góp phần xây dựng một xã hội trật tự, kỷ cương, công bằng.
  • D. Để tập trung quyền lực vào tay một cá nhân hoặc một nhóm nhỏ.

Câu 27: Trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp, đặc biệt là sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, việc Việt Nam vẫn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong công cuộc Đổi mới cho thấy điều gì?

  • A. Sự đúng đắn và phù hợp của con đường cách mạng Việt Nam do Đảng Cộng sản Việt Nam lựa chọn.
  • B. Việt Nam hoàn toàn không chịu ảnh hưởng nào từ tình hình thế giới.
  • C. Việt Nam đang đi ngược lại xu thế chung của thời đại.
  • D. Việt Nam không có khả năng thay đổi đường lối.

Câu 28: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Đối ngoại không có mối liên hệ nào với kinh tế.
  • B. Quan hệ đối ngoại chỉ mang tính hình thức, không đem lại lợi ích thực tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ chủ quyền, không quan tâm đến phát triển kinh tế.
  • D. Giúp phá thế bao vây cấm vận, mở rộng thị trường, thu hút đầu tư, tranh thủ nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài, tạo môi trường hòa bình, ổn định cho phát triển.

Câu 29: Đại hội Đảng lần thứ XIII (2021) đề ra khát vọng phát triển đất nước đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045. Khát vọng này thể hiện mục tiêu lớn nhất của Việt Nam trong tương lai là gì?

  • A. Trở thành một nước nghèo và lạc hậu.
  • B. Trở thành nước phát triển có thu nhập cao vào năm 2045, kỷ niệm 100 năm thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam).
  • C. Chỉ duy trì hiện trạng phát triển như hiện tại.
  • D. Trở thành một nước chỉ dựa vào nông nghiệp.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đầy đủ nhất ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

  • A. Chỉ là sự thay đổi nhỏ mang tính kỹ thuật trong quản lý kinh tế.
  • B. Là sự từ bỏ hoàn toàn con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với riêng Việt Nam, không có tác động quốc tế.
  • D. Là một cuộc cải cách sâu sắc, toàn diện, mang tầm vóc lịch sử, đưa Việt Nam thoát khỏi khủng hoảng, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa đối với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và góp phần vào sự phát triển chung của thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Nhận định nào sau đây *đúng nhất* về vai trò của văn hóa trong công cuộc Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định từ Đại hội VIII (1996)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đường lối đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới được thể hiện qua phương châm "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế". Phân tích *mục đích chính* của phương châm này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là một phần quan trọng của công cuộc Đổi mới. Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa *lịch sử* như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Từ Đại hội IX (2001), Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức sử dụng khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Khái niệm này thể hiện *bản chất* của mô hình kinh tế Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Đại hội Đảng lần thứ XI (2011) đã tổng kết 25 năm thực hiện Cương lĩnh năm 1991 và bổ sung, phát triển Cương lĩnh. Điểm *mới cốt lõi* được bổ sung trong Cương lĩnh (bổ sung, phát triển năm 2011) phản ánh nhận thức sâu sắc hơn về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công và đạt được những thành tựu to lớn. Phân tích *yếu tố quyết định hàng đầu* dẫn đến thành công này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Đại hội Đảng lần thứ XII (2016) và XIII (2021) tiếp tục khẳng định và phát triển đường lối Đổi mới. Một trong những trọng tâm được nhấn mạnh trong giai đoạn gần đây là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: So sánh bối cảnh lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) và cải cách-mở cửa ở Trung Quốc (1978). Điểm *tương đồng cơ bản nhất* về tình hình nội tại của hai nước trước khi tiến hành cải cách/đổi mới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được Đảng xác định là đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển. Điều này được thể hiện rõ nhất qua việc:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong quá trình Đổi mới, Việt Nam đã rút ra nhiều bài học kinh nghiệm quý báu. Bài học nào sau đây phản ánh *sự điều chỉnh quan trọng nhất* trong nhận thức về vai trò của các thành phần kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Nhìn lại chặng đường Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu *nổi bật nhất* về mặt xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến quan hệ đối ngoại của Việt Nam. Sự chuyển biến *quan trọng nhất* trong chính sách đối ngoại là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Đại hội Đảng lần thứ X (2006) đánh dấu một bước tiến mới trong nhận thức về phát triển. Đại hội này đã đề ra mục tiêu đưa Việt Nam ra khỏi tình trạng kém phát triển. Điều này cho thấy *sự thay đổi trọng tâm* nào trong mục tiêu phát triển của Đảng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới là phải phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc. Bài học này được rút ra từ thực tiễn nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Nhận xét nào sau đây *đúng nhất* về tính chất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Tại sao việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam được xác định là nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Trong bối cảnh quốc tế có nhiều biến động phức tạp, đặc biệt là sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, việc Việt Nam vẫn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trong công cuộc Đổi mới cho thấy điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Thành tựu về đối ngoại của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào công cuộc phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Đại hội Đảng lần thứ XIII (2021) đề ra khát vọng phát triển đất nước đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2045. Khát vọng này thể hiện *mục tiêu lớn nhất* của Việt Nam trong tương lai là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Nhận xét nào sau đây *phản ánh đầy đủ nhất* ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Văn kiện Đại hội Đảng VI (12/1986) đã xác định mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Sự chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã tác động chủ yếu như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) đã mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu về kinh tế, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về xã hội. Thách thức nào sau đây phản ánh rõ nét nhất vấn đề này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã chuyển đổi từ tình trạng bị bao vây, cấm vận sang chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng. Sự chuyển đổi này cho thấy điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Nền kinh tế Việt Nam sau Đổi mới được mô tả là nền kinh tế nhiều thành phần. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

Xem kết quả

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tác động mạnh mẽ và là một trong những nguyên nhân khách quan thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu và sự cạnh tranh kinh tế giữa các khối nước.
  • D. Sự ra đời và phát triển của các tổ chức kinh tế khu vực như ASEAN.

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả như thế nào, điều này trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp bách phải Đổi mới?

  • A. Đang lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, sản xuất trì trệ, đời sống nhân dân khó khăn.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu quan trọng, nền kinh tế phát triển ổn định theo kế hoạch tập trung.
  • C. Hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại, sẵn sàng hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Thế mạnh về nông nghiệp được phát huy tối đa, đủ sức giải quyết vấn đề lương thực.

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước và xác lập chuyên chính vô sản.
  • B. Đề ra chiến lược công nghiệp hóa theo hướng ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Khẳng định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
  • D. Mở đầu cho công cuộc Đổi mới toàn diện đất nước, chuyển hướng chiến lược phát triển.

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản của đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là gì?

  • A. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế, giữ vững ổn định về chính trị.
  • B. Đổi mới toàn diện nhưng có trọng tâm, trọng điểm, lấy đổi mới kinh tế làm trung tâm.
  • C. Đổi mới từ dưới lên trên, không có sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Tập trung xóa bỏ hoàn toàn nền kinh tế nhà nước, phát triển kinh tế tư nhân là chủ yếu.

Câu 5: Nội dung cốt lõi của đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.
  • B. Chuyển sang nền kinh tế thị trường hoàn toàn tự do, không có sự quản lý của nhà nước.
  • C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, chuyển sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
  • D. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân, hạn chế vai trò của kinh tế nhà nước.

Câu 6: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI của Đảng đề ra nhằm mục tiêu cấp bách nào?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ngay từ đầu.
  • B. Giải quyết tình trạng thất nghiệp và nâng cao thu nhập cho người dân.
  • C. Tăng cường xuất khẩu để tích lũy vốn cho phát triển.
  • D. Giải quyết những nhu cầu cấp bách về đời sống của nhân dân (lương thực-thực phẩm, hàng tiêu dùng) và tạo nguồn hàng xuất khẩu.

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

  • A. Kiềm chế được lạm phát, bước đầu ổn định tình hình kinh tế - xã hội, giải quyết được vấn đề lương thực.
  • B. Hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp vào năm 2000.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.
  • D. Gia nhập tất cả các tổ chức kinh tế quốc tế lớn trên thế giới.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991) diễn ra trong bối cảnh quốc tế phức tạp (hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ). Bối cảnh này đòi hỏi Đảng phải làm gì?

  • A. Tạm dừng công cuộc Đổi mới để tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • B. Thay đổi hoàn toàn đường lối Đổi mới đã đề ra tại Đại hội VI.
  • C. Khẳng định tiếp tục kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, đồng thời bổ sung và phát triển đường lối Đổi mới.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa để tìm kiếm sự giúp đỡ.

Câu 9: Đại hội VII (1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển nhận thức của Đảng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

  • A. Nhấn mạnh vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế nhiều thành phần.
  • B. Coi trọng phát triển công nghiệp nặng là ưu tiên số một trong mọi giai đoạn.
  • C. Chủ trương đóng cửa, không hội nhập với nền kinh tế thế giới.
  • D. Xác định phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) xác định mục tiêu chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

  • A. Xây dựng Việt Nam thành một nước công nghiệp có cơ sở vật chất - kỹ thuật hiện đại.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp trong vòng 5 năm.
  • C. Đạt trình độ của các nước phát triển trong khu vực Đông Nam Á vào năm 2000.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng để đảm bảo an ninh quốc gia.

Câu 11: Đại hội VIII (1996) đã xác định yếu tố nào là “quốc sách hàng đầu” để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Phát triển nông nghiệp toàn diện.
  • B. Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ.
  • C. Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
  • D. Phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.

Câu 12: Một trong những điểm mới trong nhận thức về văn hóa tại Đại hội VIII (1996) là gì?

  • A. Văn hóa chỉ là lĩnh vực phụ trợ cho phát triển kinh tế.
  • B. Văn hóa là nền tảng tinh thần nhưng không có vai trò trong sự phát triển.
  • C. Văn hóa được xác định là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực của sự phát triển.
  • D. Chỉ tập trung bảo tồn các giá trị văn hóa truyền thống, hạn chế tiếp thu văn hóa nước ngoài.

Câu 13: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng tiếp tục được bổ sung và phát triển, đặc biệt nhấn mạnh nội dung gì?

  • A. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và đẩy mạnh hội nhập quốc tế toàn diện.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung để kiểm soát lạm phát.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế đối nội, hạn chế kinh tế đối ngoại.
  • D. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng truyền thống.

Câu 14: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có sự thay đổi căn bản như thế nào?

  • A. Tiếp tục duy trì quan hệ chủ yếu với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Đóng cửa, không quan hệ với các nước tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ ngoại giao chính trị, không chú trọng kinh tế.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một cuộc Đổi mới "từ trên xuống". Điều này thể hiện đặc điểm gì?

  • A. Các sáng kiến Đổi mới chủ yếu xuất phát từ các tầng lớp nhân dân.
  • B. Đường lối, chủ trương Đổi mới do Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng và lãnh đạo.
  • C. Quá trình Đổi mới diễn ra tự phát, không có sự chỉ đạo thống nhất.
  • D. Chỉ có các cơ quan nhà nước cấp trung ương thực hiện Đổi mới.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) là gì?

  • A. Việt Nam kết hợp chặt chẽ đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị một cách thận trọng, trong khi Liên Xô tập trung cải tổ chính trị dẫn đến bất ổn.
  • B. Việt Nam chỉ tập trung đổi mới kinh tế, không đề cập đến đổi mới chính trị.
  • C. Cả hai nước đều thành công trong việc duy trì sự ổn định và phát triển kinh tế.
  • D. Liên Xô thực hiện cải tổ toàn diện, còn Việt Nam chỉ cải cách cục bộ.

Câu 17: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam?

  • A. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao liên tục trong nhiều thập kỷ.
  • B. Kiểm soát hoàn toàn lạm phát và ổn định giá cả.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng, trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế quan trọng.
  • D. Giải quyết dứt điểm tình trạng đói nghèo trên cả nước.

Câu 18: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về vai trò lãnh đạo của Đảng?

  • A. Vai trò lãnh đạo của Đảng đã giảm sút trong quá trình Đổi mới.
  • B. Đảng chỉ đóng vai trò quan sát, không can thiệp vào quá trình phát triển kinh tế.
  • C. Đảng đã mắc nhiều sai lầm nghiêm trọng trong việc đề ra đường lối.
  • D. Đảng đã có sự điều chỉnh, đổi mới tư duy lý luận và thực tiễn, giữ vững vai trò lãnh đạo trong bối cảnh mới.

Câu 19: Khái niệm "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" thể hiện điều gì trong đường lối Đổi mới của Việt Nam?

  • A. Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường giống hệt các nước tư bản phát triển.
  • B. Việt Nam sử dụng các quy luật của kinh tế thị trường để phát triển lực lượng sản xuất, đồng thời đảm bảo mục tiêu xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Việt Nam duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung nhưng có bổ sung yếu tố thị trường.
  • D. Nhà nước kiểm soát tuyệt đối mọi hoạt động kinh tế, không có vai trò của thị trường.

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội của Việt Nam?

  • A. Đời sống văn hóa, xã hội ngày càng suy thoái và mất đi bản sắc dân tộc.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo được xóa bỏ hoàn toàn, công bằng xã hội được đảm bảo tuyệt đối.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện rõ rệt, tiếp thu nhiều giá trị mới nhưng cũng đối mặt với những thách thức tiêu cực.
  • D. Chỉ có đời sống vật chất được nâng cao, đời sống tinh thần không có gì thay đổi.

Câu 21: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng từ những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI là kết quả tất yếu của quá trình nào?

  • A. Thực hiện đường lối Đổi mới toàn diện, đặc biệt là đổi mới kinh tế và đối ngoại.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
  • C. Bị ép buộc phải mở cửa do sức ép từ các nước lớn.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trước thời hạn.

Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) đã đưa ra nhận định quan trọng nào về nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu trở thành nước công nghiệp.
  • B. Cơ chế kế hoạch hóa tập trung vẫn còn phù hợp với Việt Nam.
  • C. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa đã hoàn thiện.
  • D. Khẳng định nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tế tổng quát trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng là gì?

  • A. Sức ép cạnh tranh từ nền kinh tế thế giới, nguy cơ tụt hậu và các vấn đề xã hội nảy sinh (phân hóa giàu nghèo, tiêu cực...).
  • B. Hoàn toàn mất đi bản sắc văn hóa dân tộc do tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn với nền kinh tế thế giới.
  • D. Thiếu nguồn lao động có trình độ để đáp ứng yêu cầu phát triển.

Câu 24: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam ngày càng chú trọng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân thể hiện sự phát triển nào trong đường lối Đổi mới?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề chính trị.
  • B. Bổ sung và hoàn thiện đổi mới về hệ thống chính trị, thượng tôn pháp luật, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Sao chép mô hình nhà nước pháp quyền của các nước tư bản.
  • D. Hạn chế vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra tiền đề quan trọng nhất nào cho sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự can thiệp của nhà nước vào nền kinh tế.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo ra thế và lực mới để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn và thách thức trong xã hội.

Câu 26: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng tính chất và quá trình của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Là một cuộc cải cách triệt để, thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị.
  • B. Diễn ra nhanh chóng, không gặp phải bất kỳ khó khăn hay trở ngại nào.
  • C. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ về mặt kinh tế, không có ý nghĩa chiến lược.
  • D. Là một quá trình cách mạng sâu sắc, toàn diện, triệt để nhưng được tiến hành một cách thận trọng, từng bước và dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản thành công.
  • C. Ưu tiên giải quyết các vấn đề kinh tế bằng mọi giá, bỏ qua các vấn đề xã hội và môi trường.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài là chủ yếu để phát triển đất nước.

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần củng cố và nâng cao vai trò của tổ chức nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

  • A. Chỉ có vai trò của Chính phủ được nâng cao.
  • B. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục được khẳng định và tăng cường thông qua đổi mới phương thức lãnh đạo.
  • C. Vai trò của Quốc hội bị giảm sút.
  • D. Các tổ chức xã hội dân sự đóng vai trò chủ đạo trong hệ thống chính trị.

Câu 29: Nhận thức về "con đường đi lên chủ nghĩa xã hội" của Đảng Cộng sản Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới có điểm gì nổi bật so với giai đoạn trước Đổi mới?

  • A. Vẫn giữ nguyên các quan điểm cũ về chủ nghĩa xã hội và thời kỳ quá độ.
  • B. Cho rằng Việt Nam đã hoàn thành thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Ngày càng rõ ràng, đầy đủ hơn về mô hình xã hội xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và con đường xây dựng nó, đặc biệt là về kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Từ bỏ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, chuyển sang xây dựng chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 30: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc Việt Nam chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Nhà nước bao cấp toàn bộ cho mọi hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
  • B. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước tồn tại và phát triển.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ vai trò điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.
  • D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, đồng thời sử dụng các công cụ điều tiết của thị trường và nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tác động mạnh mẽ và là một trong những nguyên nhân khách quan thúc đẩy Việt Nam tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam trước năm 1986 được mô tả như thế nào, điều này trực tiếp đặt ra yêu cầu cấp bách phải Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng (tháng 12/1986) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một trong những nguyên tắc cơ bản của đường lối Đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ năm 1986 là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nội dung cốt lõi của đổi mới về cơ chế quản lý kinh tế trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1990) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ba chương trình kinh tế lớn được Đại hội VI của Đảng đề ra nhằm mục tiêu cấp bách nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986-1990 là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng (1991) diễn ra trong bối cảnh quốc tế phức tạp (hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ). Bối cảnh này đòi hỏi Đảng phải làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đại hội VII (1991) đã thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Nội dung nào sau đây thể hiện sự phát triển nhận thức của Đảng về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII của Đảng (1996) xác định mục tiêu chủ yếu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đại hội VIII (1996) đã xác định yếu tố nào là “quốc sách hàng đầu” để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những điểm mới trong nhận thức về văn hóa tại Đại hội VIII (1996) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Từ năm 2006 đến nay, đường lối Đổi mới của Đảng tiếp tục được bổ sung và phát triển, đặc biệt nhấn mạnh nội dung gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có sự thay đổi căn bản như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là một cuộc Đổi mới 'từ trên xuống'. Điều này thể hiện đặc điểm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đường lối Đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về vai trò lãnh đạo của Đảng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khái niệm 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' thể hiện điều gì trong đường lối Đổi mới của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội của Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập quốc tế sâu rộng từ những năm cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI là kết quả tất yếu của quá trình nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng (2001) đã đưa ra nhận định quan trọng nào về nền kinh tế Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế sâu rộng là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc Đảng và Nhà nước Việt Nam ngày càng chú trọng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân thể hiện sự phát triển nào trong đường lối Đổi mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra tiền đề quan trọng nhất nào cho sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng tính chất và quá trình của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Công cuộc Đổi mới đã góp phần củng cố và nâng cao vai trò của tổ chức nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận thức về 'con đường đi lên chủ nghĩa xã hội' của Đảng Cộng sản Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới có điểm gì nổi bật so với giai đoạn trước Đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 10: Khái quát về công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những biểu hiện cụ thể của việc Việt Nam chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

Xem kết quả