15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước Đổi mới (trước năm 1986), nền kinh tế Việt Nam chủ yếu vận hành theo cơ chế nào?

  • A. Kinh tế thị trường tự do
  • B. Kinh tế hỗn hợp
  • C. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp

Câu 2: Đâu là nội dung cốt lõi của Đổi mới kinh tế ở Việt Nam năm 1986?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế nhà nước
  • B. Chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân
  • D. Đóng cửa nền kinh tế, hướng nội

Câu 3: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), thành tựu nổi bật nhất về kinh tế là gì?

  • A. Việt Nam trở thành nước công nghiệp
  • B. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới
  • C. Giải quyết khủng hoảng kinh tế - xã hội, kiềm chế lạm phát
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất khu vực

Câu 4: Đường lối Đổi mới về chính trị tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống nào?

  • A. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
  • B. Nhà nước dân chủ nhân dân
  • C. Nhà nước liên bang
  • D. Nhà nước quân chủ lập hiến

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa - xã hội của Đổi mới là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn tệ nạn xã hội
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của người dân được nâng cao
  • C. 100% dân số biết chữ
  • D. Văn hóa Việt Nam trở thành trung tâm văn hóa thế giới

Câu 6: Chính sách "đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại" được thực hiện từ Đổi mới nhằm mục tiêu gì?

  • A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa
  • B. Tăng cường đối đầu với các nước phương Tây
  • C. Xây dựng căn cứ quân sự ở nước ngoài
  • D. Phá thế bị bao vây, cấm vận, tạo môi trường hòa bình và hợp tác

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế nhà nước
  • B. Duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, phù hợp với thực tiễn và vì lợi ích nhân dân
  • D. Không thay đổi hệ thống chính trị

Câu 8: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò như thế nào?

  • A. Nắm toàn bộ quyền lực nhà nước
  • B. Lãnh đạo toàn diện, định hướng và dẫn dắt công cuộc Đổi mới
  • C. Chỉ tập trung vào lãnh đạo kinh tế
  • D. Thực hiện phân quyền hoàn toàn cho chính quyền địa phương

Câu 9: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam sau Đổi mới?

  • A. Xây dựng thành công khu công nghiệp tập trung
  • B. Phát triển mạnh mẽ ngành du lịch nội địa
  • C. Tổ chức thành công SEA Games
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO)

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Nhu cầu và nguyện vọng đổi mới từ nhân dân
  • B. Áp lực từ các nước phương Tây
  • C. Sự sụp đổ của Liên Xô
  • D. Chỉ thị từ các nước xã hội chủ nghĩa

Câu 11: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới là gì?

  • A. Thiếu vốn đầu tư nước ngoài
  • B. Tình trạng lạc hậu về khoa học - kỹ thuật
  • C. Khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng
  • D. Sự chống đối của các thế lực phản động

Câu 12: Trong lĩnh vực nông nghiệp, Đổi mới đã mang lại thành tựu gì nổi bật?

  • A. Nông nghiệp hoàn toàn cơ giới hóa
  • B. Từ nước nhập khẩu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo ở nông thôn
  • D. Phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp

Câu 13: Chính sách "kinh tế nhiều thành phần" trong Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và tập thể
  • B. Hạn chế sự phát triển của kinh tế tư nhân
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn kinh tế quốc doanh
  • D. Huy động mọi nguồn lực kinh tế để phát triển đất nước

Câu 14: Một trong những hạn chế của quá trình Đổi mới về văn hóa là gì?

  • A. Du nhập văn hóa ngoại lai thiếu chọn lọc, ảnh hưởng tiêu cực
  • B. Văn hóa truyền thống bị lãng quên hoàn toàn
  • C. Không có sự giao lưu văn hóa với thế giới
  • D. Văn hóa chỉ tập trung phục vụ kinh tế

Câu 15: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, bài học Đổi mới nào vẫn còn giá trị?

  • A. Tập trung vào kinh tế kế hoạch hóa
  • B. Đóng cửa và tự cô lập
  • C. Tính tự chủ, sáng tạo, linh hoạt trong hoạch định chính sách
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài

Câu 16: Thành tựu nào sau đây phản ánh sự phát triển của khoa học và công nghệ sau Đổi mới?

  • A. Đưa người Việt Nam lên Mặt Trăng
  • B. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin và viễn thông
  • C. Chế tạo thành công vũ khí hạt nhân
  • D. Nghiên cứu thành công thuốc chữa ung thư

Câu 17: Đâu là biểu hiện của việc nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế sau Đổi mới?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự
  • B. Chi phối các tổ chức quốc tế
  • C. Tự cô lập khỏi cộng đồng quốc tế
  • D. Tham gia tích cực và có trách nhiệm vào các tổ chức quốc tế

Câu 18: Trong lĩnh vực giáo dục, Đổi mới đã tập trung vào mục tiêu nào?

  • A. Nâng cao dân trí và đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn hệ thống giáo dục công lập
  • C. Biến giáo dục thành ngành kinh doanh thuần túy
  • D. Giáo dục chỉ phục vụ nhu cầu trước mắt

Câu 19: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống vật chất của người dân Việt Nam hiện nay như thế nào?

  • A. Không có gì thay đổi
  • B. Trở nên khó khăn hơn
  • C. Được cải thiện rõ rệt
  • D. Chỉ cải thiện ở thành thị, nông thôn vẫn khó khăn

Câu 20: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay sau Đổi mới là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh xâm lược
  • B. Nguy cơ tụt hậu kinh tế so với khu vực và thế giới
  • C. Tình trạng đói nghèo lan rộng
  • D. Sự can thiệp của các nước lớn

Câu 21: Để duy trì và phát huy thành quả Đổi mới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế cũ
  • B. Giảm tốc độ hội nhập quốc tế
  • C. Duy trì cơ cấu kinh tế hiện tại
  • D. Tiếp tục đổi mới, sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh

Câu 22: Trong lĩnh vực y tế, thành tựu nào của Đổi mới góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn bệnh tật
  • B. Tuổi thọ trung bình giảm
  • C. Phát triển mạng lưới y tế cơ sở, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh
  • D. Y tế chỉ phục vụ người giàu

Câu 23: Quan điểm "Đổi mới không có nghĩa là thay đổi chế độ chính trị" thể hiện điều gì?

  • A. Đổi mới là thay đổi hoàn toàn hệ thống chính trị
  • B. Đổi mới kinh tế nhưng vẫn kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa
  • C. Chế độ chính trị không liên quan đến Đổi mới
  • D. Đổi mới chỉ tập trung vào kinh tế, không quan tâm chính trị

Câu 24: Một trong những yếu tố đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội trong quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Tăng cường đàn áp các lực lượng đối lập
  • B. Hạn chế quyền tự do ngôn luận
  • C. Duy trì cơ chế tập trung quyền lực
  • D. Phát huy dân chủ, tăng cường khối đại đoàn kết dân tộc

Câu 25: Thành tựu nào sau đây cho thấy Việt Nam đã tận dụng được cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế?

  • A. Thu hút mạnh mẽ vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
  • B. Xuất khẩu lao động tăng mạnh
  • C. Nhập khẩu công nghệ lạc hậu
  • D. Gia tăng nợ công

Câu 26: Để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng điều gì trong giai đoạn mới?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bằng mọi giá
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển công nghiệp nặng
  • C. Phát triển kinh tế xanh, bền vững, gắn với bảo vệ môi trường và công bằng xã hội
  • D. Hạn chế giao lưu và hợp tác quốc tế

Câu 27: Bài học nào từ Đổi mới có thể áp dụng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn vốn nước ngoài
  • B. Phát huy nội lực, đồng thời tranh thủ ngoại lực
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu
  • D. Hạn chế đầu tư vào khoa học công nghệ

Câu 28: Trong quá trình Đổi mới, vai trò của Nhà nước đã thay đổi như thế nào?

  • A. Nắm giữ toàn bộ nền kinh tế
  • B. Rút khỏi mọi hoạt động kinh tế
  • C. Can thiệp sâu vào mọi lĩnh vực của đời sống xã hội
  • D. Chuyển từ can thiệp trực tiếp sang kiến tạo môi trường và quản lý vĩ mô

Câu 29: Đâu là một trong những thành tựu về xây dựng hệ thống chính trị sau Đổi mới?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn bộ máy nhà nước
  • B. Tăng cường độc quyền của một đảng phái
  • C. Tiến hành cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả
  • D. Thu hẹp quyền lực của chính quyền địa phương

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Thay đổi hoàn toàn chế độ chính trị
  • B. Đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, phát triển theo hướng xã hội chủ nghĩa, hội nhập quốc tế
  • C. Trở thành cường quốc thế giới
  • D. Xóa bỏ mọi tàn dư của chế độ cũ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trước Đổi mới (trước năm 1986), nền kinh tế Việt Nam chủ yếu vận hành theo cơ chế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Đâu là nội dung cốt lõi của Đổi mới kinh tế ở Việt Nam năm 1986?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Trong giai đoạn đầu Đổi mới (1986-1996), thành tựu nổi bật nhất về kinh tế là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Đường lối Đổi mới về chính trị tập trung vào việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Một trong những thành tựu quan trọng về văn hóa - xã hội của Đổi mới là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Chính sách 'đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại' được thực hiện từ Đổi mới nhằm mục tiêu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Trong quá trình Đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam giữ vai trò như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Thành tựu nào sau đây thể hiện sự hội nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam sau Đổi mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Yếu tố nào sau đây là động lực quan trọng thúc đẩy công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Khó khăn lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Trong lĩnh vực nông nghiệp, Đổi mới đã mang lại thành tựu gì nổi bật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Chính sách 'kinh tế nhiều thành phần' trong Đổi mới có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Một trong những hạn chế của quá trình Đổi mới về văn hóa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, bài học Đổi mới nào vẫn còn giá trị?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Thành tựu nào sau đây phản ánh sự phát triển của khoa học và công nghệ sau Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Đâu là biểu hiện của việc nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế sau Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Trong lĩnh vực giáo dục, Đổi mới đã tập trung vào mục tiêu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So với giai đoạn trước Đổi mới, đời sống vật chất của người dân Việt Nam hiện nay như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Thách thức lớn nhất của Việt Nam trong giai đoạn hiện nay sau Đổi mới là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Để duy trì và phát huy thành quả Đổi mới, Việt Nam cần tập trung vào giải pháp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong lĩnh vực y tế, thành tựu nào của Đổi mới góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Quan điểm 'Đổi mới không có nghĩa là thay đổi chế độ chính trị' thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Một trong những yếu tố đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội trong quá trình Đổi mới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Thành tựu nào sau đây cho thấy Việt Nam đã tận dụng được cơ hội từ hội nhập kinh tế quốc tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Để vượt qua thách thức và tiếp tục phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng điều gì trong giai đoạn mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Bài học nào từ Đổi mới có thể áp dụng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong quá trình Đổi mới, vai trò của Nhà nước đã thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Đâu là một trong những thành tựu về xây dựng hệ thống chính trị sau Đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử to lớn nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp. Điều này được xem là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. Vậy, yếu tố cốt lõi nào trong cơ chế này đã kìm hãm sự phát triển kinh tế?

  • A. Sự thiếu hụt nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tình trạng chiến tranh kéo dài và hậu quả nặng nề.
  • C. Sự triệt tiêu động lực sản xuất do thiếu tính tự chủ và cạnh tranh.
  • D. Chính sách đóng cửa với kinh tế thế giới và khu vực.

Câu 2: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở đầu cho giai đoạn phát triển mới của đất nước. Nội dung Đổi mới nào sau đây được xem là "đột phá" nhất, tạo tiền đề cho những thay đổi sâu rộng về kinh tế?

  • A. Đổi mới hệ thống chính trị và bộ máy nhà nước.
  • B. Chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đổi mới tư duy về văn hóa, xã hội và giáo dục.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế.

Câu 3: Trong giai đoạn đầu Đổi mới, Việt Nam ưu tiên phát triển kinh tế nhiều thành phần. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?

  • A. Khai thác và phát huy tối đa tiềm năng của mọi thành phần kinh tế để giải phóng sức sản xuất.
  • B. Từng bước xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước, chuyển sang kinh tế tư nhân.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế để thúc đẩy tăng trưởng.
  • D. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài để hiện đại hóa nền kinh tế.

Câu 4: Đường dây 500kV Bắc - Nam được hoàn thành năm 1994 có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh rõ nhất tác động trực tiếp của công trình này đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Tăng cường khả năng phòng thủ quốc gia, đảm bảo an ninh năng lượng.
  • B. Thúc đẩy giao lưu văn hóa, kinh tế giữa các vùng miền đất nước.
  • C. Giải quyết tình trạng thiếu điện trầm trọng, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật và năng lực xây dựng của đội ngũ kỹ sư, công nhân Việt Nam.

Câu 5: Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007. Sự kiện nào đánh dấu bước hội nhập sâu rộng hơn của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu, thể hiện quyết tâm thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa?

  • A. Gia nhập ASEAN năm 1995.
  • B. Gia nhập WTO năm 2007.
  • C. Tham gia Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).
  • D. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ.

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật về văn hóa - xã hội của công cuộc Đổi mới là sự phát triển của giáo dục. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "đổi mới" trong lĩnh vực giáo dục, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước?

  • A. Xóa nạn mù chữ và phổ cập giáo dục tiểu học trên toàn quốc.
  • B. Mở rộng quy mô giáo dục đại học và cao đẳng, tăng số lượng sinh viên.
  • C. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất và trang thiết bị cho các trường học.
  • D. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, chú trọng phát triển giáo dục nghề nghiệp và giáo dục thường xuyên.

Câu 7: Trong quá trình Đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh "phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội". Quan điểm này thể hiện sự ưu tiên nào trong mục tiêu phát triển đất nước?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng và đạt tốc độ cao nhất.
  • B. Thu hút tối đa vốn đầu tư nước ngoài và công nghệ hiện đại.
  • C. Đảm bảo sự hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Xây dựng một xã hội dân chủ, văn minh và hiện đại.

Câu 8: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra nhiều thách thức mới cho Việt Nam. Thách thức nào sau đây được xem là cấp bách nhất trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh của nền kinh tế và doanh nghiệp Việt Nam.
  • B. Giữ vững độc lập, chủ quyền và bản sắc văn hóa dân tộc.
  • C. Giải quyết tình trạng ô nhiễm môi trường và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Đấu tranh phòng chống tham nhũng và các tệ nạn xã hội.

Câu 9: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới là "Đổi mới phải có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp". Điều này nhấn mạnh đến yếu tố nào trong quá trình Đổi mới?

  • A. Tính toàn diện và đồng bộ của Đổi mới.
  • B. Tính thận trọng, từng bước và phù hợp với điều kiện thực tế của đất nước.
  • C. Vai trò lãnh đạo tuyệt đối của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Sự tham gia tích cực và ủng hộ của nhân dân.

Câu 10: So sánh giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn Đổi mới (từ 1986 đến nay), sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất trong mô hình kinh tế của Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng GDP bình quân hàng năm.
  • B. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
  • C. Tỷ lệ hộ nghèo giảm đáng kể.
  • D. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Trong lĩnh vực chính trị, Đổi mới ở Việt Nam diễn ra như thế nào?

  • A. Thực hiện đa nguyên đa đảng, xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Đổi mới hệ thống pháp luật, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, nhưng vẫn giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Tập trung hoàn toàn vào đổi mới kinh tế, chưa thực hiện đổi mới chính trị.
  • D. Sao chép mô hình chính trị của các nước phát triển phương Tây.

Câu 12: Hội nhập quốc tế về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới mang lại lợi ích nào sau đây cho Việt Nam?

  • A. Làm mất đi bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Hạn chế sự phát triển của văn hóa truyền thống.
  • C. Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, làm phong phú thêm đời sống văn hóa tinh thần của người Việt.
  • D. Gây ra tình trạng "xâm lăng văn hóa" từ các nước phương Tây.

Câu 13: Điều gì thể hiện rõ nhất tính "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?

  • A. Vai trò quản lý và điều tiết kinh tế vĩ mô của Nhà nước.
  • B. Sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế.
  • C. Cơ chế thị trường cạnh tranh tự do.
  • D. Mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.

Câu 14: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và cạnh tranh, bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới trở nên đặc biệt quan trọng để Việt Nam tiếp tục phát triển bền vững?

  • A. Tập trung vào phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn vốn và công nghệ nước ngoài.
  • D. Giữ vững độc lập, tự chủ, đồng thời chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng và hiệu quả.

Câu 15: Hạn chế nào sau đây vẫn còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam hiện nay, dù đã có nhiều nỗ lực đổi mới?

  • A. Văn hóa truyền thống bị lãng quên hoàn toàn.
  • B. Một số giá trị văn hóa truyền thống bị mai một, xuống cấp; sự xâm nhập của văn hóa ngoại lai thiếu chọn lọc.
  • C. Nhà nước can thiệp quá sâu vào hoạt động văn hóa nghệ thuật.
  • D. Thiếu sự giao lưu, học hỏi văn hóa với các nước trên thế giới.

Câu 16: Trong giai đoạn 1986 - 2008, thành tựu kinh tế nổi bật nào đánh dấu bước chuyển quan trọng của Việt Nam từ một nước nghèo sang một nước có thu nhập trung bình?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành nước công nghiệp mới.
  • C. Ra khỏi nhóm các nước có thu nhập thấp.
  • D. Trở thành một cường quốc kinh tế trong khu vực.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp Việt Nam đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • B. Vị trí địa lý thuận lợi.
  • C. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đường lối Đổi mới đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, phù hợp với thực tiễn đất nước.

Câu 18: Trong quá trình đổi mới hệ thống chính trị, Việt Nam đã tập trung vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nhà nước quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật.
  • B. Pháp luật là công cụ để nhà nước trấn áp các thế lực phản động.
  • C. Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân và được thực hiện trên cơ sở pháp luật.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào quản lý kinh tế, ít can thiệp vào các lĩnh vực khác.

Câu 19: Một trong những thách thức lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là sự cạnh tranh. Hãy phân tích bản chất của sự cạnh tranh này đối với nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Cạnh tranh chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp nước ngoài với nhau.
  • B. Cạnh tranh gay gắt trên cả thị trường trong nước và quốc tế, đòi hỏi doanh nghiệp Việt Nam phải nâng cao năng lực để tồn tại và phát triển.
  • C. Cạnh tranh chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực dịch vụ, ít ảnh hưởng đến sản xuất.
  • D. Cạnh tranh là cơ hội để doanh nghiệp Việt Nam học hỏi kinh nghiệm quản lý.

Câu 20: Để khắc phục những hạn chế và vượt qua thách thức trong giai đoạn phát triển mới, Việt Nam cần tiếp tục đổi mới mạnh mẽ trên lĩnh vực nào được xem là then chốt?

  • A. Thể chế kinh tế và chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Hệ thống chính trị và bộ máy nhà nước.
  • C. Văn hóa, giáo dục và khoa học công nghệ.
  • D. Quốc phòng, an ninh và đối ngoại.

Câu 21: Trong lĩnh vực đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam đã có sự thay đổi quan trọng nào so với giai đoạn trước?

  • A. Chỉ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đóng cửa, không tham gia vào các tổ chức quốc tế.
  • C. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa, sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của tất cả các nước.
  • D. Chỉ tập trung vào quan hệ kinh tế, ít chú trọng đến quan hệ chính trị.

Câu 22: Xét về mặt xã hội, một trong những thành tựu quan trọng của Đổi mới là nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hãy cho biết biểu hiện cụ thể nhất của thành tựu này?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng phân hóa giàu nghèo.
  • B. Mọi người dân đều có việc làm và thu nhập cao.
  • C. Các tệ nạn xã hội bị đẩy lùi hoàn toàn.
  • D. Những nhu cầu thiết yếu của người dân như ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, chữa bệnh... được đáp ứng tốt hơn.

Câu 23: Để đảm bảo sự phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với vấn đề nào sau đây?

  • A. Ổn định chính trị.
  • B. Hội nhập quốc tế.
  • C. Bảo vệ môi trường và công bằng xã hội.
  • D. An ninh quốc phòng.

Câu 24: Trong các bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới, bài học nào thể hiện rõ nhất vai trò của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • C. Giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 25: So với trước Đổi mới, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Nâng cao rõ rệt, từ một nước bị bao vây cấm vận trở thành một quốc gia có quan hệ rộng rãi, vị thế ngày càng được khẳng định.
  • B. Không có sự thay đổi đáng kể.
  • C. Suy giảm do phụ thuộc vào kinh tế nước ngoài.
  • D. Chỉ được biết đến trong khu vực Đông Nam Á.

Câu 26: Trong quá trình đổi mới kinh tế, việc chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường đã mang lại động lực phát triển như thế nào?

  • A. Không tạo ra động lực phát triển mới.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, tạo động lực mạnh mẽ cho tăng trưởng kinh tế.
  • C. Gây ra nhiều khó khăn và thách thức hơn là động lực.
  • D. Chỉ có tác dụng trong giai đoạn đầu, sau đó mất dần hiệu quả.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây quyết định khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Giá nhân công rẻ.
  • B. Nguồn tài nguyên thiên nhiên dồi dào.
  • C. Chất lượng nguồn nhân lực, năng lực đổi mới sáng tạo và thể chế kinh tế hiệu quả.
  • D. Vị trí địa lý thuận lợi.

Câu 28: Để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc Đổi mới trong giai đoạn mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định cần tập trung vào những đột phá chiến lược nào?

  • A. Phát triển nông nghiệp và kinh tế nông thôn.
  • B. Tăng cường quốc phòng và an ninh.
  • C. Mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước.
  • D. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao và xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.

Câu 29: Đánh giá về công cuộc Đổi mới, có thể khẳng định ý nghĩa lịch sử lớn nhất của nó là gì?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành một nước giàu mạnh.
  • B. Đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo dựng cơ sở để Việt Nam trở thành nước đang phát triển, có vị thế ngày càng cao trên trường quốc tế.
  • C. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
  • D. Giải quyết triệt để mọi vấn đề kinh tế, xã hội của đất nước.

Câu 30: Từ những thành tựu và hạn chế của công cuộc Đổi mới, có thể rút ra kết luận gì về con đường phát triển của Việt Nam trong tương lai?

  • A. Tiếp tục đi theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Sao chép hoàn toàn mô hình phát triển của các nước phát triển.
  • C. Tiếp tục kiên định đường lối Đổi mới, không ngừng hoàn thiện và phát triển để phù hợp với tình hình mới, hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tự do.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Trước năm 1986, nền kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng sâu sắc của cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu bao cấp. Điều này được xem là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng. Vậy, yếu tố cốt lõi nào trong cơ chế này đã kìm hãm sự phát triển kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (1986) đã đề ra đường lối Đổi mới toàn diện, mở đầu cho giai đoạn phát triển mới của đất nước. Nội dung Đổi mới nào sau đây được xem là 'đột phá' nhất, tạo tiền đề cho những thay đổi sâu rộng về kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: Trong giai đoạn đầu Đổi mới, Việt Nam ưu tiên phát triển kinh tế nhiều thành phần. Mục tiêu chính của chủ trương này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: Đường dây 500kV Bắc - Nam được hoàn thành năm 1994 có ý nghĩa to lớn đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh rõ nhất tác động trực tiếp của công trình này đến quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Việt Nam gia nhập ASEAN năm 1995 và Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007. Sự kiện nào đánh dấu bước hội nhập sâu rộng hơn của Việt Nam vào nền kinh tế toàn cầu, thể hiện quyết tâm thực hiện đường lối đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật về văn hóa - xã hội của công cuộc Đổi mới là sự phát triển của giáo dục. Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự 'đổi mới' trong lĩnh vực giáo dục, đáp ứng yêu cầu nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Trong quá trình Đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh 'phát triển kinh tế đi đôi với tiến bộ và công bằng xã hội'. Quan điểm này thể hiện sự ưu tiên nào trong mục tiêu phát triển đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra nhiều thách thức mới cho Việt Nam. Thách thức nào sau đây được xem là cấp bách nhất trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng rút ra từ công cuộc Đổi mới là 'Đổi mới phải có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp'. Điều này nhấn mạnh đến yếu tố nào trong quá trình Đổi mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: So sánh giai đoạn trước Đổi mới (trước 1986) và giai đoạn Đổi mới (từ 1986 đến nay), sự thay đổi nào sau đây thể hiện rõ nhất sự khác biệt về chất trong mô hình kinh tế của Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong lĩnh vực chính trị, Đổi mới ở Việt Nam diễn ra như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Hội nhập quốc tế về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới mang lại lợi ích nào sau đây cho Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Điều gì thể hiện rõ nhất tính 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Trong bối cảnh quốc tế phức tạp và cạnh tranh, bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới trở nên đặc biệt quan trọng để Việt Nam tiếp tục phát triển bền vững?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Hạn chế nào sau đây vẫn còn tồn tại trong lĩnh vực văn hóa ở Việt Nam hiện nay, dù đã có nhiều nỗ lực đổi mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong giai đoạn 1986 - 2008, thành tựu kinh tế nổi bật nào đánh dấu bước chuyển quan trọng của Việt Nam từ một nước nghèo sang một nước có thu nhập trung bình?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất giúp Việt Nam đạt được những thành tựu to lớn trong công cuộc Đổi mới?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong quá trình đổi mới hệ thống chính trị, Việt Nam đã tập trung vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất bản chất của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Một trong những thách thức lớn của Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là sự cạnh tranh. Hãy phân tích bản chất của sự cạnh tranh này đối với nền kinh tế Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Để khắc phục những hạn chế và vượt qua thách thức trong giai đoạn phát triển mới, Việt Nam cần tiếp tục đổi mới mạnh mẽ trên lĩnh vực nào được xem là then chốt?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong lĩnh vực đối ngoại, đường lối Đổi mới của Việt Nam đã có sự thay đổi quan trọng nào so với giai đoạn trước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Xét về mặt xã hội, một trong những thành tựu quan trọng của Đổi mới là nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Hãy cho biết biểu hiện cụ thể nhất của thành tựu này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Để đảm bảo sự phát triển bền vững, Việt Nam cần chú trọng giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với vấn đề nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Trong các bài học kinh nghiệm của công cuộc Đổi mới, bài học nào thể hiện rõ nhất vai trò của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: So với trước Đổi mới, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã có sự thay đổi như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Trong quá trình đổi mới kinh tế, việc chuyển đổi từ cơ chế quản lý tập trung, quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường đã mang lại động lực phát triển như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây quyết định khả năng cạnh tranh và phát triển bền vững của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Để tiếp tục đẩy mạnh công cuộc Đổi mới trong giai đoạn mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam xác định cần tập trung vào những đột phá chiến lược nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Đánh giá về công cuộc Đổi mới, có thể khẳng định ý nghĩa lịch sử lớn nhất của nó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Từ những thành tựu và hạn chế của công cuộc Đổi mới, có thể rút ra kết luận gì về con đường phát triển của Việt Nam trong tương lai?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Một trong những thay đổi cốt lõi về mô hình kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, đã tạo ra tác động quan trọng nhất nào đến sự phát triển kinh tế đất nước?

  • A. Tăng cường vai trò tuyệt đối của kinh tế nhà nước trong mọi lĩnh vực.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống nhân dân.
  • C. Hạn chế tối đa sự tham gia của các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh.
  • D. Dẫn đến tình trạng đóng cửa, ít giao thương với bên ngoài.

Câu 2: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới (từ năm 1986) được xem là bước ngoặt quan trọng, giúp Việt Nam phá bỏ thế bao vây cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực?

  • A. Xây dựng đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam.
  • B. Kiềm chế lạm phát thành công trong những năm đầu Đổi mới.
  • C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995).
  • D. Trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (2007).

Câu 3: Dựa vào bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980 đầu những năm 1990 (sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu và Liên Xô), việc Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong công cuộc Đổi mới thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

  • A. Đổi mới nhưng không chệch hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường duy nhất để phát triển.
  • C. Tập trung ưu tiên đổi mới về chính trị trước đổi mới kinh tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 4: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến đời sống xã hội ở Việt Nam. Thành tựu nào dưới đây phản ánh rõ nhất sự cải thiện về điều kiện sống và khả năng tiếp cận dịch vụ cơ bản của đại bộ phận dân cư?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • B. Tất cả người dân đều được hưởng mức sống ngang nhau.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế chuyển hoàn toàn sang tư nhân hóa.
  • D. Nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, chữa bệnh được đáp ứng tốt hơn.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 trong bối cảnh công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu sự hội nhập sâu rộng vào khu vực, mở ra cơ hội hợp tác và phát triển.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tăng cường quan hệ quân sự với các nước trong khu vực.
  • C. Dẫn đến việc Việt Nam phải từ bỏ quan hệ với các nước lớn khác.
  • D. Không có tác động đáng kể đến kinh tế và đối ngoại của Việt Nam.

Câu 6: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong quá trình Đổi mới về mặt xã hội là gì?

  • A. Hệ thống giáo dục và y tế đã hoàn toàn đáp ứng được mọi nhu cầu của người dân.
  • B. Các vấn đề về môi trường đã được giải quyết triệt để.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo giữa các vùng miền, tầng lớp dân cư có xu hướng gia tăng.
  • D. Tất cả các tệ nạn xã hội đã bị xóa bỏ.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể của toàn dân trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Đổi mới chỉ là nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 8: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam từ năm 1986 được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ có kinh tế nhà nước tồn tại và phát triển.
  • B. Thị trường tự do hoàn toàn, không có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân, loại bỏ vai trò kinh tế nhà nước.
  • D. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo.

Câu 9: Thành tựu quan trọng nhất trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Phá thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ đối ngoại, hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • C. Đóng cửa biên giới, hạn chế giao lưu với nước ngoài.
  • D. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong công cuộc Đổi mới đã dẫn đến hệ quả tích cực nào sau đây?

  • A. Giảm mạnh năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • B. Tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng nông nghiệp trong GDP.
  • C. Gia tăng sự phụ thuộc vào nông nghiệp truyền thống.
  • D. Ngăn cản sự phát triển của các ngành công nghệ cao.

Câu 11: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, xuất phát từ quá trình Đổi mới, là gì?

  • A. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • B. Thừa lao động có kỹ năng cao.
  • C. Không có cơ hội tiếp cận thị trường nước ngoài.
  • D. Sức ép cạnh tranh ngày càng gay gắt trên cả thị trường trong nước và quốc tế.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng?

  • A. Giữ vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • B. Mở cửa hoàn toàn về chính trị cho mọi đảng phái.
  • C. Hạn chế vai trò của Đảng trong quản lý kinh tế.
  • D. Đổi mới chỉ dựa vào sức mạnh của Nhà nước.

Câu 13: Thành tựu nào về chính trị - xã hội trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước?

  • A. Xóa bỏ hệ thống pháp luật hiện hành.
  • B. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh cải cách hành chính.
  • C. Tăng cường kiểm duyệt thông tin, hạn chế quyền tự do ngôn luận.
  • D. Giảm bớt sự tham gia của nhân dân vào công việc quản lý xã hội.

Câu 14: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 mang lại cơ hội lớn nhất nào cho nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Chỉ được phép xuất khẩu một số mặt hàng nhất định.
  • B. Bị hạn chế tiếp cận các thị trường lớn trên thế giới.
  • C. Mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài, tiếp cận công nghệ mới.
  • D. Phải đóng cửa các doanh nghiệp trong nước để nhường chỗ cho doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã đặt ra yêu cầu cấp bách đối với lĩnh vực văn hóa là gì?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn các giá trị văn hóa truyền thống.
  • B. Sao chép nguyên xi văn hóa phương Tây.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu văn hóa với thế giới.
  • D. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu 16: Nhìn lại quá trình Đổi mới, bài học "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

  • A. Vừa phát huy nội lực, truyền thống dân tộc, vừa tranh thủ xu thế toàn cầu hóa và những thành tựu của thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào phát huy nội lực, bỏ qua yếu tố quốc tế.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ các nước lớn.
  • D. Đóng cửa nền kinh tế để tự lực cánh sinh.

Câu 17: Một trong những minh chứng rõ nét nhất cho sự chuyển đổi mạnh mẽ của nền nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì mô hình hợp tác xã kiểu cũ.
  • B. Giảm mạnh sản lượng lương thực, gây ra nạn đói.
  • C. Từ chỗ thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • D. Ngừng áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông nghiệp.

Câu 18: Việc ban hành Luật Doanh nghiệp (năm 1999, sửa đổi bổ sung) trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

  • A. Tạo hành lang pháp lý thuận lợi, khuyến khích sự ra đời và phát triển của các loại hình doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực tư nhân.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh.
  • C. Chỉ áp dụng đối với doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Làm phức tạp thêm thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Câu 19: Phân tích tác động của chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế đến sự đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Làm thu hẹp các ngành dịch vụ truyền thống.
  • B. Thúc đẩy sự ra đời và phát triển của nhiều loại hình dịch vụ mới (tài chính, ngân hàng, viễn thông, du lịch...), nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành dịch vụ công.
  • D. Khiến Việt Nam không có khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải tiến hành đổi mới một cách đồng bộ, có bước đi thích hợp?

  • A. Chỉ cần đổi mới kinh tế là đủ.
  • B. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định mọi thứ.
  • C. Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị; giữa tăng trưởng kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội.
  • D. Đổi mới một cách ngẫu hứng, không theo kế hoạch.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho điều này?

  • A. Việt Nam rút khỏi tất cả các tổ chức quốc tế.
  • B. Việt Nam chỉ thiết lập quan hệ với một vài quốc gia.
  • C. Việt Nam trở thành nước có nợ nước ngoài lớn nhất thế giới.
  • D. Việt Nam tham gia tích cực vào các diễn đàn khu vực và quốc tế, đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề chung.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc kiềm chế thành công lạm phát cao trong những năm đầu công cuộc Đổi mới?

  • A. Ổn định kinh tế vĩ mô, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và sản xuất, củng cố niềm tin của nhân dân.
  • B. Gây ra tình trạng suy thoái kinh tế trầm trọng hơn.
  • C. Làm giảm sức mua của đồng tiền Việt Nam.
  • D. Không có tác động đáng kể đến nền kinh tế.

Câu 23: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng bộc lộ những hạn chế, yếu kém. Vấn đề nào sau đây thuộc về lĩnh vực văn hóa - xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • B. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống; tệ nạn xã hội diễn biến phức tạp.
  • C. Quan hệ đối ngoại bị thu hẹp.
  • D. Vai trò của kinh tế nhà nước bị xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, thể chế thị trường?

  • A. Chỉ cần dựa vào ý chí chủ quan để phát triển kinh tế.
  • B. Không cần quan tâm đến luật pháp trong kinh tế thị trường.
  • C. Giữ nguyên các quy định pháp luật của thời kỳ bao cấp.
  • D. Phải tôn trọng quy luật khách quan của thị trường, xây dựng thể chế kinh tế thị trường đồng bộ, hiện đại và hội nhập.

Câu 25: Thành tựu nào về quốc phòng, an ninh trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước?

  • A. Tăng cường sức mạnh quốc phòng, an ninh, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Giảm bớt ngân sách chi cho quốc phòng, an ninh.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào lực lượng quân sự nước ngoài.
  • D. Để xảy ra nhiều xung đột biên giới, hải đảo.

Câu 26: So sánh nền kinh tế Việt Nam trước và sau Đổi mới (1986) để thấy sự khác biệt cơ bản về cơ chế quản lý?

  • A. Trước Đổi mới là thị trường tự do, sau Đổi mới là kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Trước Đổi mới là kế hoạch hóa tập trung, bao cấp; sau Đổi mới là kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Trước Đổi mới là kinh tế nhiều thành phần, sau Đổi mới là kinh tế nhà nước độc quyền.
  • D. Trước Đổi mới là hội nhập quốc tế sâu rộng, sau Đổi mới là đóng cửa.

Câu 27: Thành tựu nào trong lĩnh vực giảm nghèo của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được quốc tế đánh giá cao?

  • A. Tỷ lệ hộ nghèo không thay đổi đáng kể.
  • B. Chỉ tập trung giảm nghèo ở khu vực thành thị.
  • C. Đạt được những thành tựu vượt bậc trong công tác xóa đói giảm nghèo, được xem là điểm sáng trên thế giới.
  • D. Gia tăng mạnh mẽ số lượng người nghèo.

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong quá trình phát triển.
  • B. Chủ quan, duy ý chí, không lắng nghe ý kiến nhân dân.
  • C. Sao chép máy móc kinh nghiệm nước ngoài.
  • D. Đổi mới tư duy lý luận, gắn lý luận với thực tiễn, tổng kết thực tiễn để phát triển lý luận.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Tạo khuôn khổ pháp lý cho nền kinh tế thị trường, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân, góp phần ổn định xã hội.
  • B. Hạn chế quyền tự do kinh doanh của người dân.
  • C. Làm gia tăng các vụ việc vi phạm pháp luật.
  • D. Chỉ áp dụng đối với các doanh nghiệp nước ngoài.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ?

  • A. Coi nhẹ vai trò của giáo dục và khoa học.
  • B. Phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ là quốc sách hàng đầu, là động lực để phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Chỉ tập trung đầu tư vào các ngành công nghiệp nặng.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ chuyển giao từ nước ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Một trong những thay đổi cốt lõi về mô hình kinh tế ở Việt Nam từ năm 1986, chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường, đã tạo ra tác động quan trọng nhất nào đến sự phát triển kinh tế đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới (từ năm 1986) được xem là bước ngoặt quan trọng, giúp Việt Nam phá bỏ thế bao vây cấm vận và mở rộng quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Dựa vào bối cảnh quốc tế cuối những năm 1980 đầu những năm 1990 (sự sụp đổ của chế độ XHCN ở Đông Âu và Liên Xô), việc Đảng Cộng sản Việt Nam vẫn kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trong công cuộc Đổi mới thể hiện bài học kinh nghiệm nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Công cuộc Đổi mới đã tác động sâu sắc đến đời sống xã hội ở Việt Nam. Thành tựu nào dưới đây phản ánh rõ nhất sự cải thiện về điều kiện sống và khả năng tiếp cận dịch vụ cơ bản của đại bộ phận dân cư?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm 1995 trong bối cảnh công cuộc Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một trong những hạn chế, yếu kém còn tồn tại trong quá trình Đổi mới về mặt xã hội là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò chủ thể của toàn dân trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Sự phát triển của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam từ năm 1986 được đặc trưng bởi yếu tố nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Thành tựu quan trọng nhất trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong công cuộc Đổi mới đã dẫn đến hệ quả tích cực nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, xuất phát từ quá trình Đổi mới, là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới khẳng định sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam là nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Thành tựu nào về chính trị - xã hội trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và quản lý của Nhà nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Việc Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 mang lại cơ hội lớn nhất nào cho nền kinh tế Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Công cuộc Đổi mới đã đặt ra yêu cầu cấp bách đối với lĩnh vực văn hóa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Nhìn lại quá trình Đổi mới, bài học 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Một trong những minh chứng rõ nét nhất cho sự chuyển đổi mạnh mẽ của nền nông nghiệp Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Việc ban hành Luật Doanh nghiệp (năm 1999, sửa đổi bổ sung) trong thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Phân tích tác động của chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế đến sự đa dạng hóa các loại hình dịch vụ ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải tiến hành đổi mới một cách đồng bộ, có bước đi thích hợp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện nào sau đây là minh chứng rõ nhất cho điều này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc kiềm chế thành công lạm phát cao trong những năm đầu công cuộc Đổi mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng bộc lộ những hạn chế, yếu kém. Vấn đề nào sau đây thuộc về lĩnh vực văn hóa - xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, thể chế thị trường?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Thành tựu nào về quốc phòng, an ninh trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: So sánh nền kinh tế Việt Nam trước và sau Đổi mới (1986) để thấy sự khác biệt cơ bản về cơ chế quản lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Thành tựu nào trong lĩnh vực giảm nghèo của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được quốc tế đánh giá cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng về sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật trong công cuộc Đổi mới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát triển giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường. Sự chuyển đổi này có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với sự phát triển kinh tế đất nước?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn mọi hoạt động sản xuất.
  • B. Giải phóng sức sản xuất, tạo động lực cho tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Tăng cường sự can thiệp của Nhà nước vào thị trường.

Câu 2: Thành tựu nào về kinh tế trong công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân, đặc biệt là vùng nông thôn?

  • A. Xây dựng thành công các khu công nghiệp hiện đại.
  • B. Phát triển mạnh ngành công nghiệp nặng.
  • C. Đạt được những thành tựu nổi bật trong sản xuất lương thực, thực phẩm và hàng tiêu dùng.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 3: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sau năm 1986, đỉnh điểm là gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007, đã tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho nền kinh tế?

  • A. Chỉ mang lại thách thức do sự cạnh tranh khốc liệt từ bên ngoài.
  • B. Chỉ tạo cơ hội thu hút vốn đầu tư mà không gặp khó khăn gì.
  • C. Khiến kinh tế trong nước phụ thuộc hoàn toàn vào nước ngoài.
  • D. Tạo cơ hội tiếp cận thị trường, vốn, công nghệ mới, đồng thời đặt ra thách thức về cạnh tranh, năng lực quản lý và bảo vệ môi trường.

Câu 4: Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.
  • B. Giảm thiểu vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.
  • C. Chuyển toàn bộ quyền lực nhà nước sang cho Chính phủ.
  • D. Áp dụng nguyên tắc

Câu 5: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu đáng kể, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây là đáng lưu ý nhất trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập?

  • A. Sự phát triển quá nhanh của hệ thống giáo dục đại học.
  • B. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống ở một bộ phận xã hội và nguy cơ mai một một số giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Việc xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội.
  • D. Sự đồng nhất về văn hóa giữa các vùng miền.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới là sự cần thiết phải kiên định mục tiêu và con đường xã hội chủ nghĩa. Điều này có nghĩa là gì trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn kinh tế thị trường để quay lại cơ chế kế hoạch hóa.
  • B. Chỉ phát triển kinh tế mà không quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường nhưng phải có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa và hướng tới mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Chấp nhận mọi ảnh hưởng từ kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm về

  • A. Việc ban hành và thực hiện các chính sách phát triển kinh tế - xã hội nhằm nâng cao đời sống nhân dân, đồng thời thúc đẩy các hình thức lấy ý kiến đóng góp của nhân dân vào các dự thảo luật, chính sách.
  • B. Chỉ tập trung vào việc thu hút đầu tư nước ngoài mà không quan tâm đến đời sống người lao động.
  • C. Hạn chế quyền tham gia của nhân dân vào các vấn đề quốc gia.
  • D. Chỉ chú trọng phát triển các ngành công nghiệp nặng.

Câu 8: Thành tựu nào về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới đã giúp Việt Nam phá vỡ thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Từ chối tham gia các tổ chức quốc tế.
  • C. Chỉ phát triển quan hệ song phương với một vài quốc gia lớn.
  • D. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.

Câu 9: Đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam (hoàn thành năm 1994) được coi là một biểu tượng của thành tựu Đổi mới về cơ sở hạ tầng. Công trình này có ý nghĩa kinh tế - xã hội nổi bật nào?

  • A. Giải quyết tình trạng thiếu điện trầm trọng ở miền Nam, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế liên vùng và thống nhất hệ thống điện quốc gia.
  • B. Chỉ phục vụ cho mục đích quân sự.
  • C. Làm tăng chi phí sử dụng điện trên toàn quốc.
  • D. Gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng dọc tuyến đường dây.

Câu 10: Sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần, đặc biệt là sự ra đời và lớn mạnh của kinh tế tư nhân, là một đặc điểm nổi bật của công cuộc Đổi mới. Điều này phản ánh nguyên tắc nào trong đường lối Đổi mới?

  • A. Độc quyền tuyệt đối của kinh tế nhà nước.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ ưu tiên kinh tế tập thể.
  • D. Loại bỏ vai trò điều tiết của Nhà nước.

Câu 11: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những vấn đề xã hội cần giải quyết. Vấn đề nào sau đây là một trong những thách thức lớn nhất liên quan đến sự phát triển không đồng đều?

  • A. Tất cả mọi người đều có thu nhập ngang bằng nhau.
  • B. Sự biến mất hoàn toàn của các tệ nạn xã hội.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng giữa các tầng lớp dân cư và vùng miền.
  • D. Chất lượng giáo dục ở mọi nơi đều như nhau.

Câu 12: Bài học về

  • A. Chỉ dựa vào nội lực của dân tộc mà không cần hợp tác quốc tế.
  • B. Chỉ tiếp thu những yếu tố nước ngoài mà không giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • C. Tách rời việc xây dựng đất nước với bối cảnh quốc tế.
  • D. Phát huy tối đa nội lực dân tộc, đồng thời tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức từ xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế để phát triển.

Câu 13: Thành tựu nổi bật nào về quốc phòng - an ninh trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước?

  • A. Tham gia vào các liên minh quân sự nước ngoài.
  • B. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ và ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Giảm thiểu chi tiêu cho quốc phòng.
  • D. Chỉ tập trung phát triển lực lượng vũ trang mà bỏ qua các yếu tố an ninh khác.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực đến đời sống văn hóa của nhân dân, thể hiện qua sự đa dạng hóa các hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Tuy nhiên, mặt trái của sự đa dạng này là gì?

  • A. Tất cả các giá trị văn hóa truyền thống đều được khôi phục.
  • B. Không có sự tiếp thu văn hóa nước ngoài.
  • C. Sự du nhập của những yếu tố văn hóa ngoại lai không phù hợp và nguy cơ thương mại hóa các giá trị văn hóa.
  • D. Văn hóa chỉ phát triển ở các thành phố lớn.

Câu 15: Một trong những bài học kinh nghiệm về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà lơ là công tác xây dựng Đảng.
  • C. Sao chép mô hình xây dựng Đảng của các nước khác.
  • D. Thường xuyên tự chỉnh đốn, tự phê bình và phê bình để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, chống suy thoái, tham nhũng, lãng phí.

Câu 16: Thành tựu nào sau đây về xã hội cho thấy sự cải thiện đáng kể trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người dân trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh, tuổi thọ trung bình tăng lên, hệ thống y tế và giáo dục được mở rộng.
  • B. Tất cả mọi người đều có việc làm ổn định.
  • C. Các dịch vụ công cộng đều hoàn toàn miễn phí.
  • D. Chỉ tập trung phát triển y tế ở khu vực đô thị.

Câu 17: Dựa trên thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986, có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế?

  • A. Việt Nam vẫn bị cô lập hoàn toàn với thế giới.
  • B. Việt Nam chỉ tham gia các tổ chức khu vực nhỏ lẻ.
  • C. Việt Nam đã trở thành thành viên chủ động, tích cực và có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
  • D. Việt Nam không có bất kỳ mối quan hệ ngoại giao nào.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của khoa học và công nghệ. Thành tựu này có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Làm giảm vai trò của lao động thủ công.
  • B. Gây ra tình trạng thất nghiệp hàng loạt.
  • C. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực quân sự.
  • D. Là yếu tố then chốt để nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế, thúc đẩy chuyển đổi mô hình tăng trưởng.

Câu 19: Bài học kinh nghiệm về

  • A. Thường xuyên thay đổi thể chế chính trị.
  • B. Tiến hành cải cách kinh tế một cách kiên trì, thận trọng, có bước đi phù hợp, không gây xáo trộn lớn về chính trị và xã hội.
  • C. Ưu tiên ổn định chính trị hơn phát triển kinh tế.
  • D. Sao chép mô hình cải cách của các nước khác một cách máy móc.

Câu 20: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới về mặt môi trường là gì?

  • A. Tình trạng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên thiên nhiên ở nhiều nơi vẫn còn nghiêm trọng.
  • B. Tất cả các nguồn tài nguyên đều được sử dụng hiệu quả.
  • C. Không có ngành công nghiệp nào gây ô nhiễm.
  • D. Diện tích rừng được tăng lên đáng kể ở khắp mọi nơi.

Câu 21: Thành tựu nào sau đây chứng minh sự thành công của Việt Nam trong việc vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội cuối thập kỷ 1970, đầu 1980?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế bao cấp.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong kinh tế.
  • C. Kiềm chế được lạm phát, kinh tế tăng trưởng khá, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là gì?

  • A. Thiếu sự tiếp xúc với các nền văn hóa khác.
  • B. Nguy cơ bị hòa tan, lai căng bởi các yếu tố văn hóa ngoại lai thiếu chọn lọc.
  • C. Sự thờ ơ của thế hệ trẻ với văn hóa truyền thống.
  • D. Việc bảo tồn di sản văn hóa quá tốn kém.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm về

  • A. Đổi mới phải tiến hành trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa...), có sự phối hợp, tránh cực đoan, nóng vội và kế thừa những giá trị tốt đẹp của quá khứ.
  • B. Chỉ tập trung đổi mới kinh tế.
  • C. Đổi mới chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn những gì đã có trước đây.

Câu 24: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quyết định đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

  • A. Giảm số lượng học sinh, sinh viên.
  • B. Chỉ tập trung phát triển giáo dục ở các thành phố lớn.
  • C. Mở rộng quy mô giáo dục ở tất cả các cấp, đa dạng hóa loại hình trường lớp, từng bước đổi mới chương trình, phương pháp giảng dạy.
  • D. Cắt giảm ngân sách cho giáo dục.

Câu 25: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc là minh chứng cho thành tựu nào về đối ngoại?

  • A. Nâng cao vai trò và trách nhiệm của Việt Nam trong các vấn đề quốc tế, góp phần vào hòa bình và an ninh khu vực, thế giới.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam là một cường quốc quân sự.
  • C. Chỉ thể hiện sự phụ thuộc vào Liên Hợp Quốc.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra nền tảng vật chất quan trọng để giải quyết các vấn đề xã hội như y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo?

  • A. Chỉ tập trung vào phát triển văn hóa.
  • B. Giảm chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
  • C. Hoàn toàn dựa vào viện trợ nước ngoài.
  • D. Những thành tựu to lớn về tăng trưởng kinh tế và phát triển cơ sở hạ tầng.

Câu 27: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho công tác quản lý nhà nước trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập là gì?

  • A. Sự dễ dàng trong việc kiểm soát thị trường.
  • B. Nâng cao năng lực quản lý, phòng chống tham nhũng, lãng phí và đảm bảo kỷ cương pháp luật trong bối cảnh phức tạp của thị trường.
  • C. Không cần cải cách hành chính.
  • D. Giảm bớt vai trò của pháp luật.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm về

  • A. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế mà bỏ qua chính trị, văn hóa, xã hội.
  • B. Kinh tế phát triển tự do, không cần sự quản lý.
  • C. Kinh tế là nền tảng, tạo điều kiện vật chất để phát triển các lĩnh vực chính trị, văn hóa, xã hội, quốc phòng, an ninh.
  • D. Các lĩnh vực khác quyết định sự phát triển của kinh tế.

Câu 29: Thành tựu nào về chính trị - xã hội thời kỳ Đổi mới đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Thực hiện các chính sách dân tộc, tôn giáo phù hợp, phát huy quyền làm chủ của nhân dân thông qua Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể.
  • B. Hạn chế quyền tự do tín ngưỡng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc thiểu số.
  • D. Giảm thiểu sự tham gia của các đoàn thể xã hội.

Câu 30: Nhìn lại công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu quan trọng nhất, mang tính bao trùm và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của chế độ là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Trở thành nước phát triển có thu nhập cao.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn các mâu thuẫn xã hội.
  • D. Giữ vững được độc lập, chủ quyền, ổn định chính trị - xã hội và đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử trong phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống nhân dân và vị thế quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường. Sự chuyển đổi này có ý nghĩa quan trọng nhất như thế nào đối với sự phát triển kinh tế đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Thành tựu nào về kinh tế trong công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân, đặc biệt là vùng nông thôn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế sau năm 1986, đỉnh điểm là gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007, đã tạo ra những cơ hội và thách thức gì cho nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Trong lĩnh vực văn hóa - xã hội, công cuộc Đổi mới đã đạt được những thành tựu đáng kể, tuy nhiên vẫn còn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây là đáng lưu ý nhất trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng hàng đầu được rút ra từ công cuộc Đổi mới là sự cần thiết phải kiên định mục tiêu và con đường xã hội chủ nghĩa. Điều này có nghĩa là gì trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Bài học kinh nghiệm về "Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò làm chủ, sức sáng tạo của nhân dân" được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Thành tựu nào về đối ngoại trong thời kỳ Đổi mới đã giúp Việt Nam phá vỡ thế bao vây cấm vận, mở rộng quan hệ với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: Đường dây tải điện 500kV Bắc - Nam (hoàn thành năm 1994) được coi là một biểu tượng của thành tựu Đổi mới về cơ sở hạ tầng. Công trình này có ý nghĩa kinh tế - xã hội nổi bật nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần, đặc biệt là sự ra đời và lớn mạnh của kinh tế tư nhân, là một đặc điểm nổi bật của công cuộc Đổi mới. Điều này phản ánh nguyên tắc nào trong đường lối Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những vấn đề xã hội cần giải quyết. Vấn đề nào sau đây là một trong những thách thức lớn nhất liên quan đến sự phát triển không đồng đều?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được hiểu như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Thành tựu nổi bật nào về quốc phòng - an ninh trong thời kỳ Đổi mới đã góp phần tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực đến đời sống văn hóa của nhân dân, thể hiện qua sự đa dạng hóa các hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Tuy nhiên, mặt trái của sự đa dạng này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Một trong những bài học kinh nghiệm về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Thành tựu nào sau đây về xã hội cho thấy sự cải thiện đáng kể trong việc đáp ứng các nhu cầu cơ bản của người dân trong thời kỳ Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Dựa trên thành tựu đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986, có thể rút ra nhận xét gì về vai trò của Việt Nam trên trường quốc tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của khoa học và công nghệ. Thành tựu này có ý nghĩa gì đối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Bài học kinh nghiệm về "Đổi mới phải đi đôi với giữ vững ổn định chính trị" được thể hiện qua việc Việt Nam đã làm gì trong quá trình chuyển đổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới về mặt môi trường là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Thành tựu nào sau đây chứng minh sự thành công của Việt Nam trong việc vượt qua cuộc khủng hoảng kinh tế - xã hội cuối thập kỷ 1970, đầu 1980?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, thách thức lớn nhất đối với việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Bài học kinh nghiệm về "đổi mới đồng bộ, có kế thừa, ổn định và phát triển" nhấn mạnh điều gì trong quá trình Đổi mới ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Thành tựu nào sau đây trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quyết định đối với việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Việc Việt Nam tham gia tích cực vào các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên Hợp Quốc là minh chứng cho thành tựu nào về đối ngoại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo ra nền tảng vật chất quan trọng để giải quyết các vấn đề xã hội như y tế, giáo dục, xóa đói giảm nghèo?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Một trong những thách thức lớn đặt ra cho công tác quản lý nhà nước trong bối cảnh kinh tế thị trường và hội nhập là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Bài học kinh nghiệm về "phát triển kinh tế là trung tâm" trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa như thế nào đối với các lĩnh vực khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Thành tựu nào về chính trị - xã hội thời kỳ Đổi mới đã góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Nhìn lại công cuộc Đổi mới từ năm 1986 đến nay, thành tựu quan trọng nhất, mang tính bao trùm và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của chế độ là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Ammonia. Muối ammonium

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã tạo ra bước chuyển cơ bản trong nền kinh tế, từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế nào?

  • A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kinh tế tự cung tự cấp.
  • C. Kinh tế chỉ huy.
  • D. Kinh tế tư bản chủ nghĩa thuần túy.

Câu 2: Thành tựu nào về kinh tế dưới đây thể hiện rõ nhất sự năng động và đa dạng hóa của nền kinh tế Việt Nam sau Đổi mới?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • C. Sự hình thành và phát triển nhiều thành phần kinh tế khác nhau (nhà nước, tập thể, tư nhân, FDI).
  • D. Kiềm chế thành công lạm phát ở mức thấp.

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng cho thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Phát triển nông nghiệp bền vững.
  • B. Cải cách hành chính thành công.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến.
  • D. Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.

Câu 4: Nhìn vào sự chuyển biến của đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam sau Đổi mới, có thể rút ra nhận xét gì về thành tựu xã hội?

  • A. Các vấn đề xã hội đã được giải quyết triệt để.
  • B. Đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể, nhiều nhu cầu thiết yếu được đáp ứng tốt hơn.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các vùng miền đã hoàn toàn bị xóa bỏ.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế đạt chuẩn mực quốc tế.

Câu 5: Thành tựu nào về chính trị - an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới khẳng định sức mạnh của hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
  • B. Xây dựng quân đội hiện đại nhất khu vực.
  • C. Tham gia tất cả các liên minh quân sự lớn trên thế giới.
  • D. Hoàn thành mục tiêu xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa hoàn chỉnh.

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới về vai trò của nhân dân là gì?

  • A. Đổi mới phải dựa chủ yếu vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • B. Đổi mới là sự nghiệp của riêng Đảng và Nhà nước.
  • C. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế, không cần quan tâm đến xã hội.
  • D. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • C. Trở thành trung tâm tài chính toàn cầu.
  • D. Đạt được sự độc lập hoàn toàn về kinh tế.

Câu 8: Hạn chế nào dưới đây trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam vẫn còn tồn tại sau hơn 30 năm Đổi mới?

  • A. Toàn bộ giá trị văn hóa truyền thống đã bị mai một.
  • B. Không có sự giao lưu văn hóa với thế giới bên ngoài.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo còn lớn, một số vấn đề xã hội phức tạp nảy sinh.
  • D. Hệ thống y tế và giáo dục không có bất kỳ cải thiện nào.

Câu 9: Bài học "Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội" nhấn mạnh điều gì trong quá trình thực hiện công cuộc Đổi mới?

  • A. Giữ vững định hướng chính trị trong khi thực hiện các cải cách kinh tế và xã hội.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc xã hội chủ nghĩa để hội nhập.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà không quan tâm đến mục tiêu chính trị.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.

Câu 10: Nhìn vào sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất và sự gia tăng của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sau năm 1986, có thể thấy rõ thành tựu nào về kinh tế?

  • A. Phát triển vượt bậc ngành nông nghiệp.
  • B. Thu hút mạnh mẽ nguồn lực từ bên ngoài cho phát triển.
  • C. Hoàn toàn tự chủ về công nghệ sản xuất.
  • D. Chỉ dựa vào nội lực để phát triển kinh tế.

Câu 11: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và tăng cường mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân?

  • A. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, thực hành dân chủ rộng rãi hơn.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở các đô thị lớn.
  • C. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của người dân.
  • D. Giảm bớt vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm "Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện qua việc Việt Nam đã làm gì?

  • A. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào nội lực để phát triển.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế, tranh thủ các nguồn lực và kinh nghiệm từ thế giới.
  • D. Từ bỏ bản sắc văn hóa dân tộc để tiếp thu văn hóa nước ngoài.

Câu 13: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Phát triển kinh tế vượt bậc.
  • B. Nâng cao uy tín và vị thế quốc tế.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề biên giới lãnh thổ.
  • D. Trở thành cường quốc xuất khẩu vũ khí.

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của khoa học và công nghệ. Thành tựu cụ thể nào minh chứng cho điều này?

  • A. Việt Nam đã tự sản xuất được tất cả các loại máy móc hiện đại.
  • B. Hoàn toàn không phụ thuộc vào công nghệ nước ngoài.
  • C. Số lượng nhà khoa học hàng đầu thế giới tăng đột biến.
  • D. Đầu tư cho nghiên cứu và phát triển tăng lên, nhiều tiến bộ khoa học được ứng dụng vào sản xuất và đời sống.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sau Đổi mới là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa và doanh nghiệp nước ngoài ngay trên thị trường nội địa.
  • B. Hoàn toàn không được tiếp cận với vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Các nước phát triển không muốn giao thương với Việt Nam.
  • D. Việt Nam không có đủ lao động cho sản xuất.

Câu 16: Bài học nào về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới?

  • A. Đảng cần tập trung vào việc điều hành trực tiếp mọi hoạt động kinh tế.
  • B. Đảng cần không ngừng đổi mới, chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.
  • C. Đảng nên từ bỏ vai trò lãnh đạo để thị trường tự điều tiết.
  • D. Đảng chỉ nên quan tâm đến lĩnh vực chính trị.

Câu 17: Thành tựu nào dưới đây cho thấy sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam sau Đổi mới, phản ánh xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

  • A. Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong GDP tăng mạnh.
  • B. Tỷ trọng ngành dịch vụ trong GDP giảm sút.
  • C. Tỷ trọng ngành công nghiệp và xây dựng trong GDP tăng lên.
  • D. Kinh tế chỉ còn dựa vào duy nhất một ngành chủ lực.

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần giải quyết một trong những vấn đề cấp bách nhất của đất nước trước năm 1986 là gì?

  • A. Thiếu lao động có tay nghề cao.
  • B. Thừa lương thực, thực phẩm.
  • C. Quan hệ đối ngoại quá rộng mở.
  • D. Khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.

Câu 19: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Loại bỏ vai trò của Đảng Cộng sản.
  • B. Quản lý xã hội bằng pháp luật, đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • C. Chuyển sang chế độ đa đảng.
  • D. Ưu tiên quyền lực tuyệt đối cho cơ quan hành pháp.

Câu 20: Đâu là một trong những biểu hiện của sự thay đổi trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới, từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ, gia nhập ASEAN, APEC, WTO.
  • B. Chỉ duy trì quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Từ chối tham gia vào các diễn đàn quốc tế.
  • D. Tăng cường đối đầu quân sự với các nước láng giềng.

Câu 21: Xét về mặt xã hội, thành tựu nào của Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước?

  • A. Xây dựng nhiều công trình kiến trúc hiện đại.
  • B. Phát triển mạnh các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục và y tế, nâng cao trình độ dân trí và sức khỏe cộng đồng.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu lao động giá rẻ.

Câu 22: Bài học kinh nghiệm "Đổi mới phải đi từ đổi mới kinh tế, dần dần đổi mới chính trị" thể hiện nguyên tắc nào trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước.
  • B. Tiến hành đổi mới một cách thận trọng, có bước đi phù hợp.
  • C. Đổi mới đồng thời, ngang bằng giữa kinh tế và chính trị.
  • D. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.

Câu 23: Thành tựu nào trong nông nghiệp thời kỳ Đổi mới đã giúp Việt Nam từ một nước thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới?

  • A. Áp dụng Khoán 10 và các chính sách khuyến khích sản xuất hàng hóa trong nông nghiệp.
  • B. Chỉ tập trung vào việc nhập khẩu lương thực.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế tập thể trong nông nghiệp.
  • D. Chuyển toàn bộ diện tích đất nông nghiệp sang trồng cây công nghiệp.

Câu 24: Hạn chế nào dưới đây trong lĩnh vực kinh tế Việt Nam sau Đổi mới vẫn còn là thách thức cần giải quyết?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • B. Hoàn toàn không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Các doanh nghiệp nhà nước hoạt động rất hiệu quả.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, chất lượng tăng trưởng, năng suất, hiệu quả, sức cạnh tranh còn thấp.

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực đến lĩnh vực văn hóa, thể hiện qua việc gì?

  • A. Hoàn toàn loại bỏ ảnh hưởng của văn hóa nước ngoài.
  • B. Giao lưu văn hóa quốc tế được mở rộng, đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân phong phú hơn.
  • C. Chỉ tập trung phát triển văn hóa truyền thống.
  • D. Các di sản văn hóa không được quan tâm bảo tồn.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ vững độc lập, tự chủ trong hội nhập quốc tế?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Hội nhập bằng mọi giá, không quan tâm đến độc lập, tự chủ.
  • C. Chỉ hội nhập kinh tế, không hội nhập chính trị.
  • D. Từ chối mọi sự hợp tác quốc tế.

Câu 27: Nhìn vào việc Việt Nam đã chủ động tham gia xây dựng và định hình luật chơi trong một số tổ chức khu vực và quốc tế (ví dụ: ASEAN, APEC), ta thấy rõ thành tựu nào trong hoạt động đối ngoại?

  • A. Chỉ là thành viên thụ động trong các tổ chức.
  • B. Hoàn toàn không có tiếng nói trên trường quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ song phương.
  • D. Từ tham gia tích cực đến chủ động đóng góp, xây dựng.

Câu 28: Một trong những khó khăn, thách thức trong lĩnh vực xã hội mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Toàn bộ người dân đều có việc làm ổn định.
  • B. Tình trạng ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng.
  • C. Hệ thống an sinh xã hội đã hoàn hảo.
  • D. Không còn bất bình đẳng giới trong xã hội.

Câu 29: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của đất nước trong tương lai?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, tạo môi trường hòa bình, ổn định để phát triển.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển một vài ngành kinh tế mũi nhọn.
  • C. Bỏ qua việc củng cố quốc phòng, an ninh.
  • D. Không chú trọng đến công tác xây dựng Đảng.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Biến Việt Nam thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn mọi khó khăn và thách thức của đất nước.
  • C. Chứng minh tính đúng đắn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới, nâng cao vị thế Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung mà không có sự thay thế phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã tạo ra bước chuyển cơ bản trong nền kinh tế, từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Thành tựu nào về kinh tế dưới đây thể hiện rõ nhất sự năng động và đa dạng hóa của nền kinh tế Việt Nam sau Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 là minh chứng cho thành tựu nổi bật nào của công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Nhìn vào sự chuyển biến của đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân Việt Nam sau Đổi mới, có thể rút ra nhận xét gì về thành tựu xã hội?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Thành tựu nào về chính trị - an ninh - quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới khẳng định sức mạnh của hệ thống chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới về vai trò của nhân dân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Điều này được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Hạn chế nào dưới đây trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam vẫn còn tồn tại sau hơn 30 năm Đổi mới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Bài học 'Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội' nhấn mạnh điều gì trong quá trình thực hiện công cuộc Đổi mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Nhìn vào sự phát triển của các khu công nghiệp, khu chế xuất và sự gia tăng của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) sau năm 1986, có thể thấy rõ thành tựu nào về kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và tăng cường mối quan hệ giữa Đảng, Nhà nước và Nhân dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Bài học kinh nghiệm 'Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện qua việc Việt Nam đã làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Sự kiện Việt Nam trở thành thành viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc (nhiệm kỳ 2008-2009 và 2020-2021) phản ánh thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Công cuộc Đổi mới đã tạo điều kiện cho sự phát triển của khoa học và công nghệ. Thành tựu cụ thể nào minh chứng cho điều này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Một trong những thách thức lớn mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế sau Đổi mới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Bài học nào về sự lãnh đạo của Đảng được rút ra từ thành công của công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Thành tựu nào dưới đây cho thấy sự thay đổi đáng kể trong cơ cấu kinh tế của Việt Nam sau Đổi mới, phản ánh xu hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Công cuộc Đổi mới đã góp phần giải quyết một trong những vấn đề cấp bách nhất của đất nước trước năm 1986 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Đâu là một trong những biểu hiện của sự thay đổi trong hoạt động đối ngoại của Việt Nam sau Đổi mới, từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Xét về mặt xã hội, thành tựu nào của Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: Bài học kinh nghiệm 'Đổi mới phải đi từ đổi mới kinh tế, dần dần đổi mới chính trị' thể hiện nguyên tắc nào trong công cuộc Đổi mới của Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Thành tựu nào trong nông nghiệp thời kỳ Đổi mới đã giúp Việt Nam từ một nước thiếu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Hạn chế nào dưới đây trong lĩnh vực kinh tế Việt Nam sau Đổi mới vẫn còn là thách thức cần giải quyết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã có tác động tích cực đến lĩnh vực văn hóa, thể hiện qua việc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ vững độc lập, tự chủ trong hội nhập quốc tế?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Nhìn vào việc Việt Nam đã ch?? động tham gia xây dựng và định hình luật chơi trong một số tổ chức khu vực và quốc tế (ví dụ: ASEAN, APEC), ta thấy rõ thành tựu nào trong hoạt động đối ngoại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Một trong những khó khăn, thách thức trong lĩnh vực xã hội mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững của đất nước trong tương lai?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đâu là sự thay đổi cơ bản nhất về cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam được khởi xướng từ Đại hội VI của Đảng (1986)?

  • A. Chuyển từ kinh tế tập thể sang kinh tế cá thể, hộ gia đình là chủ yếu.
  • B. Chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất hàng hóa quy mô lớn.
  • C. Chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.
  • D. Chuyển từ cơ chế quản lý tập trung, bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.

Câu 2: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Giải phóng sức sản xuất, khai thác mọi nguồn lực để phát triển kinh tế.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Quay trở lại mô hình kinh tế trước năm 1975.

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất trong lĩnh vực kinh tế của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu châu Á.
  • B. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo trên cả nước.
  • D. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 4: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại những cơ hội nào cho kinh tế Việt Nam?

  • A. Giảm bớt sự cạnh tranh trên thị trường nội địa.
  • B. Hoàn toàn tự chủ về công nghệ và nguồn vốn.
  • C. Tiếp cận thị trường xuất khẩu rộng lớn, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến.
  • D. Chỉ phụ thuộc vào một vài thị trường truyền thống.

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với những thách thức nào trong lĩnh vực xã hội?

  • A. Phân hóa giàu nghèo gia tăng, các vấn đề xã hội phức tạp (tệ nạn, môi trường).
  • B. Tất cả người dân đều có mức sống ngang bằng nhau.
  • C. Hệ thống giáo dục và y tế hoàn toàn đáp ứng nhu cầu của người dân.
  • D. Bản sắc văn hóa dân tộc được giữ gìn nguyên vẹn, không bị ảnh hưởng bởi bên ngoài.

Câu 6: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì?

  • A. Tăng cường sự kiểm soát tuyệt đối của Nhà nước đối với mọi mặt đời sống.
  • B. Hạn chế vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.
  • C. Chỉ chú trọng đến quyền lợi của Nhà nước, không quan tâm đến quyền lợi của nhân dân.
  • D. Cải cách bộ máy nhà nước, phát huy dân chủ, tăng cường vai trò của pháp luật, bảo đảm quyền công dân.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới về vai trò của nhân dân là gì?

  • A. Đổi mới là công việc riêng của Đảng và Nhà nước.
  • B. Chỉ cần dựa vào sức mạnh của lực lượng chuyên môn.
  • C. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào sức mạnh, trí tuệ và sự sáng tạo của nhân dân.
  • D. Nhân dân chỉ là người thụ hưởng thành quả Đổi mới.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995) trong bối cảnh Đổi mới là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn mọi bất đồng giữa hai nước.
  • B. Mở ra cơ hội lớn để Việt Nam hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới và nâng cao vị thế quốc tế.
  • C. Chỉ đơn thuần là thiết lập quan hệ ngoại giao giữa hai quốc gia.
  • D. Giải quyết xong tất cả các vấn đề về chiến tranh.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là thành công vì đã:

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử.
  • B. Biến Việt Nam thành một cường quốc kinh tế trên thế giới.
  • C. Xây dựng xong hoàn toàn cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Giải quyết triệt để mọi khó khăn, thách thức của đất nước.

Câu 10: Theo định hướng của Đảng, nền kinh tế thị trường ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang đặc điểm gì?

  • A. Là nền kinh tế thị trường tự do không có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Chỉ có một thành phần kinh tế duy nhất là kinh tế nhà nước.
  • C. Hoàn toàn giống với mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản chủ nghĩa.
  • D. Là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, có sự quản lý của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm cốt lõi về sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đảng chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế.
  • B. Đảng phải luôn giữ vững vai trò lãnh đạo, không ngừng đổi mới phương thức lãnh đạo cho phù hợp với tình hình mới.
  • C. Đảng nên giao phó hoàn toàn công việc quản lý đất nước cho Nhà nước.
  • D. Đảng không cần lắng nghe ý kiến của nhân dân.

Câu 12: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 có ý nghĩa quan trọng nào đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước?

  • A. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng, toàn diện vào nền kinh tế thế giới, tạo cơ hội và thách thức mới.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có tác động lớn đến kinh tế.
  • C. Khiến Việt Nam phải đóng cửa thị trường nội địa.
  • D. Chỉ có lợi cho các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.

Câu 13: Thách thức nào nổi cộm nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam trong bối cảnh đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế?

  • A. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Dân số quá ít.
  • C. Không có đủ thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Các vấn đề về môi trường, biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên.

Câu 14: Bài học kinh nghiệm về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong công cuộc Đổi mới thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh nội tại của dân tộc.
  • B. Chỉ phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài (thời đại).
  • C. Phát huy nội lực là chính, đồng thời tranh thủ tối đa các nguồn lực, xu thế tích cực của thời đại.
  • D. Tách rời hoàn toàn sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại.

Câu 15: Thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, xã hội của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được biểu hiện rõ nhất qua:

  • A. Đời sống vật chất và tinh thần của đại bộ phận nhân dân được nâng cao, giáo dục, y tế có nhiều tiến bộ.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về trình độ văn hóa giữa các vùng miền.
  • C. Tất cả các giá trị văn hóa truyền thống đều được phục hồi và phát huy.
  • D. Không còn bất kỳ tệ nạn xã hội nào tồn tại.

Câu 16: Một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam năm 1986 là:

  • A. Việt Nam đã đạt được tất cả các mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra trước đó.
  • B. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Áp lực từ các nước phương Tây buộc Việt Nam phải thay đổi.
  • D. Nền kinh tế đất nước lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng do duy trì cơ chế quản lý tập trung, bao cấp kéo dài.

Câu 17: Thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước?

  • A. Chỉ tập trung quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • C. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  • D. Chỉ tham gia các tổ chức quân sự khu vực.

Câu 18: Việc đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời kỳ Đổi mới chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

  • A. Tăng cường sự phức tạp của thủ tục hành chính.
  • B. Xây dựng một nền hành chính dân chủ, chuyên nghiệp, hiện đại, phục vụ nhân dân tốt hơn.
  • C. Giảm thiểu vai trò của Nhà nước trong quản lý xã hội.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thay đổi tên gọi các cơ quan nhà nước.

Câu 19: Thách thức nào liên quan đến nguồn nhân lực mà Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh hội nhập và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực còn hạn chế, chưa đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế tri thức.
  • B. Việt Nam có quá nhiều lao động có trình độ cao.
  • C. Tất cả lao động Việt Nam đều thành thạo ngoại ngữ và công nghệ.
  • D. Không có đủ việc làm cho người lao động.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm về đổi mới đồng bộ giữa kinh tế và chính trị được hiểu như thế nào trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước, sau đó mới đổi mới kinh tế.
  • B. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế, không cần quan tâm đến chính trị.
  • C. Đổi mới chính trị và kinh tế hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới chính trị phù hợp, không nóng vội.

Câu 21: Thành tựu nào dưới đây cho thấy sự cải thiện rõ rệt về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tất cả các tuyến đường giao thông đều được xây dựng mới hoàn toàn.
  • B. Hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện lực, thủy lợi được đầu tư, nâng cấp đáng kể.
  • C. Không có sự thay đổi nào về cơ sở hạ tầng.
  • D. Chỉ tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng ở các thành phố lớn.

Câu 22: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực văn hóa là:

  • A. Thiếu sự tiếp thu các giá trị văn hóa mới của thế giới.
  • B. Tất cả các giá trị văn hóa truyền thống đều bị mai một.
  • C. Sự xuống cấp của một số giá trị đạo đức, lối sống; sự xâm nhập của các yếu tố văn hóa độc hại.
  • D. Thiếu sự đa dạng trong đời sống văn hóa.

Câu 23: Thành tựu nào trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quyết định trong việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • B. Giảm bớt đầu tư cho lực lượng vũ trang.
  • C. Hoàn toàn phụ thuộc vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh, chủ động phòng ngừa, ứng phó với các thách thức.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của Đảng trong công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải dựa vào cơ sở khoa học và thực tiễn?

  • A. Đảng phải luôn xuất phát từ thực tiễn khách quan, tôn trọng quy luật, vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Đảng chỉ cần đưa ra các quyết định theo cảm tính.
  • C. Đảng không cần quan tâm đến lý luận khoa học.
  • D. Đảng có thể bỏ qua thực tiễn để đưa ra các chủ trương.

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam đang đối mặt trong việc duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững là:

  • A. Tốc độ tăng trưởng quá cao và không ổn định.
  • B. Chất lượng tăng trưởng chưa cao, phụ thuộc nhiều vào khai thác tài nguyên và lao động giá rẻ.
  • C. Không có đủ nguồn vốn để đầu tư phát triển.
  • D. Tất cả các ngành kinh tế đều đã đạt trình độ phát triển cao.

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng của việc Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là gì?

  • A. Chỉ mang tính biểu tượng, không có giá trị thực tế.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam là một cường quốc quân sự.
  • C. Thể hiện trách nhiệm của Việt Nam đối với cộng đồng quốc tế, đóng góp vào hòa bình, an ninh khu vực và thế giới, nâng cao vị thế đất nước.
  • D. Là cách để Việt Nam can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.

Câu 27: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có tác động lâu dài đến sự phát triển nguồn nhân lực?

  • A. Phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở, mở rộng quy mô và đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
  • B. Tất cả học sinh đều đỗ đại học.
  • C. Chỉ tập trung phát triển giáo dục ở các thành phố lớn.
  • D. Giảm bớt đầu tư cho giáo dục.

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào về công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải duy trì sự ổn định chính trị để phát triển kinh tế?

  • A. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, kể cả gây mất ổn định chính trị.
  • B. Chỉ chú trọng ổn định chính trị mà bỏ qua phát triển kinh tế.
  • C. Ổn định chính trị và phát triển kinh tế là hai mặt đối lập.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế là trung tâm với ổn định chính trị, xây dựng Đảng vững mạnh.

Câu 29: Một trong những biểu hiện của việc phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là:

  • A. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của người dân.
  • B. Tăng cường công khai, minh bạch trong hoạt động của Nhà nước, mở rộng quyền tham gia của nhân dân vào quản lý xã hội.
  • C. Chỉ cho phép một số ít người được tham gia vào công việc nhà nước.
  • D. Giảm bớt vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể nhân dân.

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

  • A. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là đúng đắn, phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu thế thời đại.
  • B. Chủ nghĩa xã hội không còn phù hợp với Việt Nam.
  • C. Việt Nam nên áp dụng hoàn toàn mô hình của các nước khác.
  • D. Mục tiêu chủ nghĩa xã hội đã bị từ bỏ trong quá trình Đổi mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Đâu là sự thay đổi *cơ bản nhất* về cơ chế quản lý kinh tế ở Việt Nam được khởi xướng từ Đại hội VI của Đảng (1986)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Việc phát triển nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Thành tựu nổi bật nhất trong lĩnh vực kinh tế của Việt Nam sau hơn 35 năm Đổi mới là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đã mang lại những cơ hội nào cho kinh tế Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với những thách thức nào trong lĩnh vực xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới về vai trò của nhân dân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Ý nghĩa *quan trọng nhất* của việc Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995) trong bối cảnh Đổi mới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay được đánh giá là thành công vì đã:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Theo định hướng của Đảng, nền kinh tế thị trường ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới mang đặc điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Một trong những bài học kinh nghiệm *cốt lõi* về sự lãnh đạo của Đảng trong công cuộc Đổi mới là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 có ý nghĩa *quan trọng* nào đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Thách thức nào *nổi cộm* nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam trong bối cảnh đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: Bài học kinh nghiệm về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong công cuộc Đổi mới thể hiện ở khía cạnh nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Thành tựu trong lĩnh vực văn hóa, xã hội của Việt Nam thời kỳ Đổi mới được biểu hiện rõ nhất qua:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Một trong những *nguyên nhân sâu xa* dẫn đến sự cần thiết phải tiến hành công cuộc Đổi mới ở Việt Nam năm 1986 là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Thành tựu nào trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam thời kỳ Đổi mới đã góp phần *quan trọng* vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Việc đẩy mạnh cải cách hành chính trong thời kỳ Đổi mới chủ yếu nhằm mục tiêu gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Thách thức nào liên quan đến nguồn nhân lực mà Việt Nam đang đối mặt trong bối cảnh hội nhập và cách mạng công nghiệp 4.0?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Bài học kinh nghiệm về đổi mới *đồng bộ* giữa kinh tế và chính trị được hiểu như thế nào trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Thành tựu nào dưới đây cho thấy sự cải thiện rõ rệt về cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Một trong những hạn chế của công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực văn hóa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Thành tựu nào trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có ý nghĩa quyết định trong việc bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Bài học kinh nghiệm nào về vai trò của Đảng trong công cuộc Đổi mới khẳng định sự cần thiết phải dựa vào cơ sở khoa học và thực tiễn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam đang đối mặt trong việc duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Ý nghĩa *quan trọng* của việc Việt Nam tham gia các hoạt động gìn giữ hòa bình của Liên hợp quốc là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: Thành tựu nào trong lĩnh vực giáo dục của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có tác động *lâu dài* đến sự phát triển nguồn nhân lực?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Bài học kinh nghiệm nào về công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết phải duy trì sự ổn định chính trị để phát triển kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Một trong những biểu hiện của việc phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chứng minh điều gì về con đường đi lên chủ nghĩa xã hội?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nhất của nền kinh tế Việt Nam sau công cuộc Đổi mới năm 1986 là gì?

  • A. Kinh tế chỉ huy, tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa hoàn toàn.
  • C. Kinh tế tự cung tự cấp.
  • D. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Tỉ trọng nông nghiệp trong GDP ngày càng tăng cao.
  • B. Tỉ trọng dịch vụ trong GDP giảm dần.
  • C. Tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ ngày càng tăng, tỉ trọng nông nghiệp giảm dần.
  • D. Tỉ trọng các ngành kinh tế đều tăng trưởng đồng đều.

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào về các thành phần kinh tế ở Việt Nam?

  • A. Chỉ duy trì thành phần kinh tế nhà nước và tập thể.
  • B. Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, đa dạng hóa sở hữu.
  • C. Ưu tiên tuyệt đối thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế nhà nước.

Câu 4: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế toàn cầu, tạo cơ hội phát triển và thách thức mới.
  • B. Khẳng định vị thế cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới của Việt Nam.
  • C. Chỉ đơn thuần là một sự kiện mang tính hình thức.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn sự cạnh tranh từ nước ngoài.

Câu 5: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội dưới đây là kết quả trực tiếp của sự phát triển kinh tế trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Giải quyết triệt để mọi vấn đề bất công xã hội.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Duy trì nguyên trạng các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Đời sống vật chất và tinh thần của đa số nhân dân được cải thiện rõ rệt.

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật về chính trị, an ninh, quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà lơ là nhiệm vụ quốc phòng.
  • B. Giữ vững ổn định chính trị, bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Tham gia vào tất cả các liên minh quân sự trên thế giới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn các cơ quan an ninh, quốc phòng.

Câu 7: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã chuyển hướng từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa. Điều này thể hiện rõ nhất qua chính sách nào?

  • A. Chỉ tăng cường quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tiếp tục duy trì tình trạng cô lập với thế giới bên ngoài.
  • C. Đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung quan hệ với các nước láng giềng.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vai trò của Nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đổi mới phải vì lợi ích của Nhân dân, dựa vào Nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của Nhân dân.
  • B. Nhân dân chỉ là đối tượng thụ hưởng thành quả Đổi mới.
  • C. Công cuộc Đổi mới chỉ là trách nhiệm của Đảng và Nhà nước.
  • D. Hạn chế vai trò tham gia của Nhân dân vào công cuộc Đổi mới.

Câu 9: Nguyên tắc cốt lõi nào được Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định trong suốt quá trình Đổi mới?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ đa nguyên chính trị.
  • B. Từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế bằng mọi giá.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 10: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với những thách thức, hạn chế. Hạn chế nào sau đây thuộc về lĩnh vực xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo có xu hướng gia tăng.
  • C. Hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của văn hóa ngoại lai.
  • D. Hệ thống chính trị kém ổn định.

Câu 11: Hãy phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2008 và trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

  • A. Khẳng định tính đúng đắn của đường lối Đổi mới, nâng cao vị thế quốc gia, tạo nền tảng cho sự phát triển tiếp theo.
  • B. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • C. Chỉ là sự thay đổi về mặt danh nghĩa, không có ý nghĩa thực tiễn.
  • D. Gây ra nhiều khó khăn hơn cho quá trình hội nhập quốc tế.

Câu 12: Việc thực hiện chính sách khoán trong nông nghiệp vào những năm đầu Đổi mới (ví dụ: Chỉ thị 100-CT/TW, Nghị quyết 10-NQ/TW) có tác động chủ yếu nào?

  • A. Tăng cường vai trò của hợp tác xã nông nghiệp.
  • B. Giảm mạnh năng suất lao động trong nông nghiệp.
  • C. Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy nông nghiệp phát triển, giải quyết vấn đề lương thực.
  • D. Chuyển toàn bộ ruộng đất sang sở hữu tư nhân.

Câu 13: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội ở Việt Nam?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế trước, bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế là trung tâm, đồng thời giải quyết các vấn đề xã hội một cách đồng bộ, tiến bộ và công bằng.
  • C. Chỉ tập trung giải quyết vấn đề xã hội mà không chú trọng phát triển kinh tế.
  • D. Kinh tế và xã hội là hai lĩnh vực hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau.

Câu 14: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mạnh hơn, nguy cơ tụt hậu về công nghệ và chất lượng nguồn nhân lực.
  • B. Không có cơ hội tiếp cận thị trường nước ngoài.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn về kinh tế.
  • D. Dư thừa nguồn vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 15: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Chỉ tập trung vào các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tiếp tục duy trì tình trạng đối đầu với các nước tư bản.
  • C. Chỉ thiết lập quan hệ với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
  • D. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa, chủ động hội nhập quốc tế.

Câu 16: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?

  • A. Sao chép hoàn toàn mô hình của các nước khác.
  • B. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Thực hiện cải cách một cách tùy tiện, không có định hướng rõ ràng.

Câu 17: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất qua lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực kinh tế trong nước.
  • B. Từ chối tiếp thu khoa học, công nghệ từ nước ngoài.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế, thu hút đầu tư nước ngoài, tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với thế giới bên ngoài.

Câu 18: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thành tựu về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Hoàn toàn loại bỏ được các tiêu cực xã hội và sự xâm nhập của văn hóa độc hại.
  • B. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân được cải thiện.
  • C. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • D. Tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.

Câu 19: Công cuộc Đổi mới bắt đầu từ năm 1986 trong bối cảnh đất nước đang đối mặt với cuộc khủng hoảng trầm trọng nào?

  • A. Chỉ là khủng hoảng về chính trị.
  • B. Khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài.
  • C. Chỉ là khủng hoảng về văn hóa.
  • D. Khủng hoảng quân sự với các nước láng giềng.

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội là gì?

  • A. Chỉ chú trọng phát triển các dịch vụ cao cấp.
  • B. Giảm bớt các dịch vụ công thiết yếu cho người dân.
  • C. Giải quyết các vấn đề xã hội cấp bách, cải thiện đời sống nhân dân.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn hệ thống y tế công cộng.

Câu 21: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào về mặt chính trị?

  • A. Tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước bằng pháp luật, đảm bảo quyền làm chủ của Nhân dân.
  • B. Giảm bớt vai trò của pháp luật trong quản lý xã hội.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu hơn vào mọi mặt đời sống cá nhân.
  • D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện rõ nhất của điều này là gì?

  • A. Việt Nam trở thành nước giàu nhất thế giới.
  • B. Việt Nam trở thành cường quốc quân sự hàng đầu.
  • C. Việt Nam bị cô lập hoàn toàn với cộng đồng quốc tế.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia, tham gia tích cực vào các tổ chức quốc tế và khu vực.

Câu 23: Bài học về "đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan" được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ cần dựa vào lý luận có sẵn mà không cần thực nghiệm.
  • B. Tránh chủ quan duy ý chí, áp dụng các giải pháp phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam và quy luật phát triển.
  • C. Sao chép nguyên xi mô hình của nước ngoài.
  • D. Không cần quan tâm đến lý luận, chỉ làm theo kinh nghiệm.

Câu 24: Việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự vận dụng sáng tạo lý luận nào?

  • A. Lý luận Mác-Lênin về thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới.
  • B. Lý luận kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa truyền thống.
  • C. Lý luận về kinh tế chỉ huy, tập trung.
  • D. Lý luận về một xã hội không có kinh tế.

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan đến vấn đề môi trường trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

  • A. Môi trường ngày càng sạch hơn nhờ công nghiệp hóa.
  • B. Không có tác động tiêu cực nào đến môi trường.
  • C. Chỉ có các nước phát triển mới đối mặt với vấn đề môi trường.
  • D. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên thiên nhiên gia tăng.

Câu 26: Đánh giá nào sau đây về vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với đường lối Đổi mới?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Duy trì doanh nghiệp nhà nước ở mọi lĩnh vực mà không cần cải cách.
  • C. Đóng vai trò chủ đạo trong một số ngành, lĩnh vực then chốt, đồng thời phải đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động.
  • D. Biến tất cả doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần tư nhân.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào về hệ thống pháp luật ở Việt Nam?

  • A. Hệ thống pháp luật bị thu hẹp lại.
  • B. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật đồng bộ, phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • C. Không cần xây dựng hệ thống pháp luật mới.
  • D. Chỉ ban hành các văn bản dưới luật.

Câu 28: Một trong những bài học quan trọng về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • B. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng trong xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển kinh tế mà không cần chú trọng xây dựng Đảng.
  • D. Sao chép nguyên mẫu mô hình xây dựng Đảng của nước ngoài.

Câu 29: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Chỉ là một giai đoạn tạm thời trong lịch sử Việt Nam.
  • B. Không tạo ra sự thay đổi đáng kể nào cho đất nước.
  • C. Đưa Việt Nam trở thành một nước tư bản phát triển.
  • D. Là một bước ngoặt lịch sử quan trọng, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng, đạt được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử và thời đại.

Câu 30: Thách thức nào sau đây thuộc về lĩnh vực văn hóa - xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam?

  • A. Nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc, sự xâm nhập của các yếu tố văn hóa ngoại lai tiêu cực.
  • B. Không có sự giao lưu văn hóa nào với thế giới.
  • C. Văn hóa truyền thống hoàn toàn biến mất.
  • D. Chỉ tiếp nhận những yếu tố văn hóa tích cực từ bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nhất của nền kinh tế Việt Nam sau công cuộc Đổi mới năm 1986 là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong thời kỳ Đổi mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào về các thành phần kinh tế ở Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Việc Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng nào đối với công cuộc Đổi mới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: Thành tựu nào trong lĩnh vực xã hội dưới đây là kết quả trực tiếp của sự phát triển kinh tế trong thời kỳ Đổi mới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Một trong những thành tựu nổi bật về chính trị, an ninh, quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Về đối ngoại, công cuộc Đổi mới đã chuyển hướng từ đối đầu sang đối thoại, từ khép kín sang mở cửa. Điều này thể hiện rõ nhất qua chính sách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vai trò của Nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Nguyên tắc cốt lõi nào được Đảng Cộng sản Việt Nam kiên định trong suốt quá trình Đổi mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới cũng đối mặt với những thách thức, hạn chế. Hạn chế nào sau đây thuộc về lĩnh vực xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Hãy phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam thoát khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2008 và trở thành nước đang phát triển có thu nhập trung bình.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Việc thực hiện chính sách khoán trong nông nghiệp vào những năm đầu Đổi mới (ví dụ: Chỉ thị 100-CT/TW, Nghị quyết 10-NQ/TW) có tác động chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Dựa vào kiến thức về công cuộc Đổi mới, hãy nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa phát triển kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: So với giai đoạn trước Đổi mới, chính sách đối ngoại của Việt Nam từ năm 1986 có điểm khác biệt cơ bản nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam được đánh giá là thành công chủ yếu nhờ vào yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới thể hiện rõ nhất qua lĩnh vực nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng thành tựu về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Công cuộc Đổi mới bắt đầu từ năm 1986 trong bối cảnh đất nước đang đối mặt với cuộc khủng hoảng trầm trọng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Một trong những mục tiêu quan trọng của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: Việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì dân trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự thay đổi nào về mặt chính trị?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Biểu hiện rõ nhất của điều này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Bài học về 'đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn, tôn trọng quy luật khách quan' được rút ra từ công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Việc phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện sự vận dụng sáng tạo lý luận nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan đến vấn đề môi trường trong bối cảnh phát triển kinh tế nhanh chóng của Việt Nam thời kỳ Đổi mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Đánh giá nào sau đây về vai trò của doanh nghiệp nhà nước trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là phù hợp với đường lối Đổi mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào về hệ thống pháp luật ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Một trong những bài học quan trọng về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ công cuộc Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng nhất về ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Thách thức nào sau đây thuộc về lĩnh vực văn hóa - xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế của Việt Nam?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tác động mạnh mẽ đến quyết định đổi mới kinh tế của Việt Nam vào giữa những năm 1980?

  • A. Sự sụp đổ của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • C. Sự gia tăng căng thẳng của Chiến tranh lạnh giữa hai phe.
  • D. Sự ra đời của các khối liên minh kinh tế khu vực như EU, ASEAN.

Câu 2: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chuyển đổi mô hình kinh tế chủ yếu từ kế hoạch hóa tập trung sang mô hình nào?

  • A. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế hỗn hợp có sự quản lý lỏng lẻo của Nhà nước.
  • D. Kinh tế bao cấp kết hợp với yếu tố thị trường nhỏ lẻ.

Câu 3: Thành tựu kinh tế nổi bật nhất của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (đến những năm 1990) là gì?

  • A. Trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng đói nghèo.
  • C. Giải quyết được tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội, kiềm chế lạm phát.
  • D. Tham gia sâu rộng vào tất cả các tổ chức kinh tế toàn cầu.

Câu 4: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế từ sau Đổi mới mang lại tác động tích cực chủ yếu nào cho nền kinh tế?

  • A. Giảm sự phụ thuộc vào thị trường nội địa.
  • B. Thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp nặng.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn cạnh tranh trong nước.
  • D. Tiếp cận nguồn vốn, công nghệ, thị trường và kinh nghiệm quản lý từ bên ngoài.

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế vẫn còn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây phản ánh đúng thực trạng?

  • A. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm, năng suất lao động chưa cao.
  • B. Kinh tế nhà nước không còn vai trò chủ đạo.
  • C. Hoàn toàn chưa thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Thị trường nội địa bị bỏ quên, không được chú trọng phát triển.

Câu 6: Thành tựu nào về chính trị của công cuộc Đổi mới đã góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước?

  • A. Hoàn thành việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa một cách toàn diện.
  • B. Tiếp tục xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang hệ thống chính trị đa đảng.
  • D. Hạn chế vai trò của Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp.

Câu 7: Dưới tác động của Đổi mới, đời sống văn hóa - xã hội của người dân Việt Nam có những chuyển biến tích cực, thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn các tệ nạn xã hội và hủ tục lạc hậu.
  • B. Tất cả mọi người dân đều được hưởng thụ nền giáo dục và y tế chất lượng cao miễn phí.
  • C. Nhu cầu vật chất và tinh thần của một bộ phận lớn nhân dân được đáp ứng tốt hơn.
  • D. Sự khác biệt về mức sống giữa các vùng miền và các tầng lớp xã hội được xóa bỏ hoàn toàn.

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đặt ra cho lĩnh vực văn hóa - xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Thiếu sự tiếp xúc với các nền văn hóa khác trên thế giới.
  • B. Quá chú trọng bảo tồn văn hóa truyền thống mà không tiếp thu cái mới.
  • C. Không có đủ nguồn lực để phát triển các ngành công nghiệp văn hóa.
  • D. Sự mai một các giá trị văn hóa truyền thống và sự du nhập của các yếu tố văn hóa không phù hợp.

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ vị thế bị bao vây, cấm vận sang vị thế như thế nào trên trường quốc tế?

  • A. Là thành viên tích cực, có trách nhiệm trong cộng đồng quốc tế.
  • B. Trở thành một trong những cường quốc hàng đầu thế giới.
  • C. Chỉ tập trung vào quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Còn gặp nhiều khó khăn trong việc thiết lập quan hệ ngoại giao.

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

  • A. Chứng tỏ Việt Nam đã hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Đánh dấu bước hội nhập sâu rộng và toàn diện hơn vào nền kinh tế toàn cầu.
  • C. Giúp Việt Nam trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn rào cản thương mại với tất cả các nước.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Nhân dân chỉ đóng vai trò thụ động, thực hiện theo chỉ đạo của Nhà nước.
  • B. Công cuộc Đổi mới không cần sự tham gia của nhân dân.
  • C. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • D. Chỉ cần phát huy vai trò của một số tầng lớp ưu tú trong xã hội.

Câu 12: Nguyên tắc hàng đầu được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xuyên suốt quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân lên hàng đầu.
  • B. Hội nhập quốc tế bằng mọi giá, chấp nhận mọi điều kiện.
  • C. Tuyệt đối không thay đổi bất kỳ yếu tố nào trong hệ thống chính trị.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 13: Nhìn lại quá trình Đổi mới, đâu là bài học về phương pháp lãnh đạo của Đảng được rút ra?

  • A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp, lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Chỉ cần tập trung đổi mới kinh tế, bỏ qua các lĩnh vực khác.
  • C. Tiến hành đổi mới một cách nóng vội, không cần chuẩn bị kĩ lưỡng.
  • D. Sao chép nguyên xi mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 14: Tình trạng "chảy máu chất xám" và sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng là những hạn chế chủ yếu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hạn chế về chính trị.
  • B. Hạn chế về xã hội.
  • C. Hạn chế về đối ngoại.
  • D. Hạn chế về an ninh - quốc phòng.

Câu 15: Sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới đã tạo ra động lực gì cho sự phát triển chung của đất nước?

  • A. Làm suy yếu vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Gây ra sự bất ổn định trong nền kinh tế.
  • C. Phát huy mọi nguồn lực, giải phóng sức sản xuất, tạo thêm việc làm.
  • D. Chỉ làm lợi cho một số ít cá nhân, tổ chức.

Câu 16: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995) và trở thành thành viên đầy đủ của ASEAN (1995) thể hiện rõ nét thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa.
  • B. Giải quyết xong các vấn đề xã hội cấp bách.
  • C. Xây dựng thành công nền văn hóa tiên tiến.
  • D. Bình thường hóa, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.

Câu 17: Đâu KHÔNG phải là một trong những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế?

  • A. Việt Nam đã trở thành nước có thu nhập cao.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt mức khá cao trong nhiều năm.
  • C. Nông nghiệp phát triển mạnh, đảm bảo an ninh lương thực và xuất khẩu.
  • D. Hệ thống cơ sở hạ tầng được cải thiện đáng kể.

Câu 18: Bài học về "kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

  • A. Chỉ dựa vào nguồn lực trong nước để phát triển.
  • B. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh.
  • C. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài để giữ gìn bản sắc dân tộc.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối các yếu tố bên ngoài, bỏ qua yếu tố trong nước.

Câu 19: Việc Đảng và Nhà nước chú trọng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

  • A. Chỉ để đối phó với áp lực từ bên ngoài.
  • B. Giảm bớt quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường quản lý xã hội bằng pháp luật, phát huy dân chủ.
  • D. Tập trung mọi quyền lực vào tay một cơ quan duy nhất.

Câu 20: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương trong thời kỳ Đổi mới. Tác động tiêu cực nào có thể xảy ra?

  • A. Gia tăng sức ép cạnh tranh đối với doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • B. Hoàn toàn không còn cơ hội xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • C. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hóa trên thị trường nội địa.
  • D. Ngăn cản việc tiếp thu công nghệ mới từ các nước phát triển.

Câu 21: Thành tựu về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa xã hội quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ giúp cải thiện đời sống cho một bộ phận nhỏ dân cư thành thị.
  • B. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Không có tác động đáng kể đến sự ổn định xã hội.
  • D. Góp phần cải thiện đời sống nhân dân, thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, tăng cường sự đồng thuận xã hội.

Câu 22: Bài học nào về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới?

  • A. Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • B. Không cần chú trọng đến công tác xây dựng Đảng trong thời kỳ phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua công tác chính trị, tư tưởng.
  • D. Giữ nguyên mô hình tổ chức và phương thức lãnh đạo của Đảng như trước Đổi mới.

Câu 23: Việc xác định và thực hiện "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" là một bước đột phá về tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đột phá này thể hiện điều gì?

  • A. Sao chép hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường của các nước tư bản.
  • B. Nhận thức đúng đắn hơn về vai trò của quy luật thị trường trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn vai trò của Nhà nước trong quản lý kinh tế.
  • D. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 24: Bên cạnh những thành tựu về kinh tế, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây là đáng lo ngại nhất?

  • A. Việt Nam không có đủ tài nguyên thiên nhiên để phát triển.
  • B. Hoàn toàn không có ô nhiễm môi trường do quá trình công nghiệp hóa.
  • C. Chỉ có ô nhiễm ở các khu vực nông thôn, không ảnh hưởng đến thành phố.
  • D. Tình trạng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên do tăng trưởng kinh tế "nóng".

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

  • A. Việt Nam trở thành nước xuất khẩu vũ khí hàng đầu thế giới.
  • B. Việt Nam gia nhập tất cả các tổ chức quốc tế trên thế giới.
  • C. Việt Nam trở thành thành viên của nhiều tổ chức quốc tế quan trọng (ASEAN, APEC, WTO, Liên Hợp Quốc), có vai trò ngày càng tăng.
  • D. Các nước lớn đều phải phụ thuộc vào Việt Nam về kinh tế.

Câu 26: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978). Điểm khác biệt cơ bản trong trọng tâm ban đầu là gì?

  • A. Việt Nam lấy đổi mới kinh tế làm trọng tâm, trong khi Trung Quốc ban đầu tập trung vào nông nghiệp và nông thôn.
  • B. Việt Nam bắt đầu từ đổi mới chính trị, còn Trung Quốc bắt đầu từ kinh tế.
  • C. Cả hai nước đều bắt đầu từ đổi mới công nghiệp nặng.
  • D. Việt Nam chỉ đổi mới trong nước, Trung Quốc chỉ mở cửa ra bên ngoài.

Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững trong bối cảnh hội nhập hiện nay là gì?

  • A. Thiếu nguồn lao động giá rẻ.
  • B. Nâng cao chất lượng tăng trưởng, chuyển đổi mô hình tăng trưởng dựa vào chiều rộng sang chiều sâu, nâng cao năng suất lao động.
  • C. Không có khả năng tiếp cận thị trường xuất khẩu.
  • D. Quá dễ dàng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 28: Bài học về "đảm bảo quốc phòng, an ninh vững mạnh là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên" trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua quốc phòng, an ninh.
  • B. Quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ của riêng lực lượng vũ trang.
  • C. Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước và bảo vệ vững chắc Tổ quốc.
  • D. Chỉ cần tăng cường sức mạnh quân sự mà không cần phát triển kinh tế.

Câu 29: Thành tựu nào trong lĩnh vực khoa học - công nghệ của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có tác động trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

  • A. Việt Nam tự chủ hoàn toàn trong nghiên cứu và sản xuất mọi loại công nghệ cao.
  • B. Số lượng các công trình khoa học cơ bản tăng lên nhanh chóng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển khoa học xã hội và nhân văn.
  • D. Khoa học - công nghệ từng bước trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội, góp phần nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả.

Câu 30: Đánh giá tổng quát ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

  • A. Là một cuộc cách mạng sâu sắc, toàn diện, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, tạo thế và lực mới cho Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Chỉ là sự điều chỉnh nhỏ lẻ về chính sách kinh tế, không có ý nghĩa đột phá.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Không mang lại bất kỳ thay đổi tích cực nào cho đời sống nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây tác động mạnh mẽ đến quyết định đổi mới kinh tế của Việt Nam vào giữa những năm 1980?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay đã chuyển đổi mô hình kinh tế chủ yếu từ kế hoạch hóa tập trung sang mô hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Thành tựu kinh tế nổi bật nhất của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (đến những năm 1990) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Việc Việt Nam chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế từ sau Đổi mới mang lại tác động tích cực chủ yếu nào cho nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu, công cuộc Đổi mới trong lĩnh vực kinh tế vẫn còn tồn tại những hạn chế. Hạn chế nào sau đây phản ánh đúng thực trạng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Thành tựu nào về chính trị của công cuộc Đổi mới đã góp phần củng cố niềm tin của nhân dân vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: Dưới tác động của Đổi mới, đời sống văn hóa - xã hội của người dân Việt Nam có những chuyển biến tích cực, thể hiện rõ nhất ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Một trong những thách thức lớn nhất đặt ra cho lĩnh vực văn hóa - xã hội trong bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Công cuộc Đổi mới đã đưa Việt Nam từ vị thế bị bao vây, cấm vận sang vị thế như thế nào trên trường quốc tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Việc Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm 2007 có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với công cuộc Đổi mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về vai trò của nhân dân trong công cuộc Đổi mới là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Nguyên tắc hàng đầu được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định xuyên suốt quá trình Đổi mới là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Nhìn lại quá trình Đổi mới, đâu là bài học về phương pháp lãnh đạo của Đảng được rút ra?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Tình trạng 'chảy máu chất xám' và sự phân hóa giàu nghèo ngày càng gia tăng là những hạn chế chủ yếu nào của công cuộc Đổi mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Sự phát triển của nền kinh tế nhiều thành phần trong thời kỳ Đổi mới đã tạo ra động lực gì cho sự phát triển chung của đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Việc Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ (1995) và trở thành thành viên đầy đủ của ASEAN (1995) thể hiện rõ nét thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Đâu KHÔNG phải là một trong những thành tựu cơ bản của công cuộc Đổi mới trên lĩnh vực kinh tế?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Bài học về 'kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong công cuộc Đổi mới được thể hiện rõ nhất qua hoạt động nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Việc Đảng và Nhà nước chú trọng xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục đích chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Phân tích tác động của việc Việt Nam tham gia các Hiệp định thương mại tự do (FTA) song phương và đa phương trong thời kỳ Đổi mới. Tác động tiêu cực nào có thể xảy ra?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Thành tựu về xóa đói giảm nghèo của Việt Nam trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa xã hội quan trọng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Bài học nào về công tác xây dựng Đảng được rút ra từ thực tiễn công cuộc Đổi mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Việc xác định và thực hiện 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' là một bước đột phá về tư duy lý luận của Đảng Cộng sản Việt Nam. Đột phá này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: Bên cạnh những thành tựu về kinh tế, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về môi trường. Thách thức nào sau đây là đáng lo ngại nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Công cuộc Đổi mới đã góp phần nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất điều này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: So sánh công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978). Điểm khác biệt cơ bản trong trọng tâm ban đầu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Thách thức lớn nhất đối với Việt Nam trong việc duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế bền vững trong bối cảnh hội nhập hiện nay là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Bài học về 'đảm bảo quốc phòng, an ninh vững mạnh là nhiệm vụ trọng yếu, thường xuyên' trong công cuộc Đổi mới có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Thành tựu nào trong lĩnh vực khoa học - công nghệ của Việt Nam thời kỳ Đổi mới có tác động trực tiếp đến năng suất lao động và khả năng cạnh tranh của nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Đánh giá tổng quát ý nghĩa lịch sử của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Văn kiện Đại hội Đảng VI (12/1986) đã xác định mục tiêu tổng quát của công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển.
  • C. Ổn định tình hình kinh tế - xã hội, tạo tiền đề cho phát triển.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 2: Sự chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trong công cuộc Đổi mới đã tác động chủ yếu như thế nào đến nền kinh tế Việt Nam?

  • A. Giảm vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với thị trường.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các thành phần kinh tế tư nhân.
  • D. Giải phóng sức sản xuất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 3: Một trong những thành tựu nổi bật về kinh tế của Việt Nam trong giai đoạn đầu Đổi mới (cuối thập niên 1980 - đầu thập niên 1990) là gì?

  • A. Giải quyết cơ bản nạn đói, thiếu lương thực.
  • B. Hoàn thành xây dựng cơ sở hạ tầng hiện đại trên cả nước.
  • C. Trở thành nước xuất khẩu công nghiệp hàng đầu thế giới.
  • D. Gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 4: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trong thời kỳ Đổi mới (từ năm 1986 đến nay) đã mang lại ý nghĩa quan trọng nào về mặt kinh tế?

  • A. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh từ hàng hóa nước ngoài.
  • B. Tiếp cận nguồn vốn, công nghệ và mở rộng thị trường xuất khẩu.
  • C. Chỉ tập trung phát triển thị trường nội địa.
  • D. Giảm bớt áp lực về đổi mới cơ cấu kinh tế.

Câu 5: Bên cạnh những thành tựu về kinh tế, công cuộc Đổi mới cũng đặt ra những thách thức về xã hội. Thách thức nào sau đây phản ánh rõ nét nhất vấn đề này?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống mức 0%.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề xã hội phức tạp.
  • D. Hệ thống giáo dục hoàn toàn đáp ứng được nhu cầu phát triển.

Câu 6: Thành tựu về xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Giảm bớt vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • B. Áp dụng mô hình tam quyền phân lập tuyệt đối.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu vào mọi hoạt động kinh tế.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cải cách hành chính, tăng cường pháp chế.

Câu 7: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • B. Ưu tiên đổi mới chính trị trước đổi mới kinh tế.
  • C. Hạn chế tối đa hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào các mô hình phát triển của nước ngoài.

Câu 8: Từ năm 1986 đến nay, Việt Nam đã chuyển đổi từ tình trạng bị bao vây, cấm vận sang chủ động hội nhập quốc tế sâu rộng. Sự chuyển đổi này cho thấy điều gì về đường lối đối ngoại của Đảng và Nhà nước?

  • A. Việt Nam đã từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ.
  • B. Việt Nam đã linh hoạt, sáng tạo trong việc xác định vị thế và đối sách quốc tế.
  • C. Việt Nam không còn quan tâm đến vấn đề an ninh, quốc phòng.
  • D. Việt Nam chỉ tập trung vào quan hệ với các nước lớn.

Câu 9: Nền kinh tế Việt Nam sau Đổi mới được mô tả là nền kinh tế nhiều thành phần. Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Chỉ có kinh tế nhà nước đóng vai trò quyết định.
  • B. Các thành phần kinh tế hoạt động độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Phát huy tiềm năng của mọi nguồn lực, tạo động lực cho tăng trưởng.
  • D. Dẫn đến sự phân mảnh và thiếu liên kết trong nền kinh tế.

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Các giá trị văn hóa truyền thống bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • B. Chỉ tiếp thu các giá trị văn hóa phương Tây.
  • C. Hoạt động văn hóa bị hạn chế chặt chẽ.
  • D. Đời sống văn hóa tinh thần của nhân dân được cải thiện, đa dạng hóa.

Câu 11: Một trong những hạn chế, yếu kém của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội được chỉ ra là:

  • A. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế giảm.
  • B. Sự xuống cấp về đạo đức, lối sống ở một bộ phận xã hội.
  • C. Hoàn thành phổ cập giáo dục mầm non trên cả nước.
  • D. Giảm đáng kể số lượng các tệ nạn xã hội.

Câu 12: Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một minh chứng rõ nét cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

  • A. Hoàn thành sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Giải quyết xong vấn đề biến đổi khí hậu.
  • C. Chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu khu vực.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam. Điều này thể hiện ở đâu?

  • A. Tham gia ngày càng sâu rộng vào các tổ chức quốc tế và khu vực.
  • B. Việt Nam trở thành thành viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc.
  • C. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các quốc gia trên thế giới.
  • D. Việt Nam trở thành nước có nền kinh tế lớn nhất Đông Nam Á.

Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • B. Chỉ dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.
  • C. Hạn chế dân chủ, tập trung quyền lực tuyệt đối.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, sự đồng thuận xã hội.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về thách thức trong lĩnh vực môi trường mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới?

  • A. Ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên gia tăng do phát triển kinh tế nóng.
  • B. Việt Nam đã giải quyết xong vấn đề biến đổi khí hậu.
  • C. Không có mối liên hệ giữa phát triển kinh tế và vấn đề môi trường.
  • D. Các quy định về bảo vệ môi trường được thực hiện triệt để ngay từ đầu.

Câu 16: Trong công cuộc Đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh "lấy phát triển kinh tế làm trung tâm". Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ chú trọng kinh tế mà bỏ qua các lĩnh vực khác.
  • B. Coi kinh tế là nền tảng để thực hiện các mục tiêu về xã hội, văn hóa, chính trị.
  • C. Phát triển kinh tế bằng mọi giá, không quan tâm đến hậu quả.
  • D. Kinh tế phát triển tự nhiên, không cần sự quản lý của Nhà nước.

Câu 17: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Chỉ tập trung phát triển kinh tế ở một số vùng.
  • B. Giảm vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  • D. Hạn chế sự tham gia của các tầng lớp nhân dân vào công việc chung.

Câu 18: Một trong những bài học về sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Đảng buông lỏng sự lãnh đạo đối với Nhà nước và xã hội.
  • B. Đảng áp đặt ý chí chủ quan, không lắng nghe ý kiến nhân dân.
  • C. Đảng tập trung vào việc duy trì quyền lực hơn là phát triển đất nước.
  • D. Đảng luôn tự đổi mới, chỉnh đốn để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu.

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và khuyến khích kinh tế tư nhân phát triển trong thời kỳ Đổi mới (từ sau 1986) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm suy yếu vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội cho phát triển.
  • C. Dẫn đến tình trạng độc quyền và cạnh tranh không lành mạnh.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm cho một bộ phận nhỏ dân cư.

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, lĩnh vực văn hóa của Việt Nam đối mặt với thách thức nào?

  • A. Sự xâm nhập của các luồng văn hóa ngoại lai không phù hợp, nguy cơ mai một bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Hoàn toàn không tiếp thu được các giá trị văn hóa tiến bộ của thế giới.
  • C. Thiếu các chính sách bảo tồn và phát huy văn hóa truyền thống.
  • D. Đời sống văn hóa của nhân dân ngày càng nghèo nàn.

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã tạo tiền đề quan trọng để Việt Nam thực hiện mục tiêu nào sau đây trong dài hạn?

  • A. Trở thành nước có nền kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. quay trở lại cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Đóng cửa hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 22: Một trong những thành tựu về an ninh, quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới là gì?

  • A. Giảm quy mô và sức mạnh của quân đội.
  • B. Phụ thuộc vào lực lượng quân sự nước ngoài.
  • C. Không còn đối mặt với bất kỳ nguy cơ an ninh nào.
  • D. Giữ vững độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ; bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò của nhân dân?

  • A. Đổi mới là sự nghiệp của riêng Đảng và Nhà nước.
  • B. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân và phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.
  • C. Nhân dân chỉ là đối tượng thụ hưởng thành quả Đổi mới.
  • D. Đổi mới không cần sự tham gia đóng góp của nhân dân.

Câu 24: Việc cải cách hệ thống giáo dục trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Giảm số lượng học sinh, sinh viên.
  • C. Giữ nguyên chương trình và phương pháp giáo dục cũ.
  • D. Chỉ tập trung đào tạo các ngành khoa học cơ bản.

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc thực hiện dân chủ trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Quyền làm chủ của nhân dân đã được phát huy đầy đủ ở mọi cấp độ.
  • B. Không có bất kỳ biểu hiện nào của suy thoái, biến chất trong bộ máy nhà nước.
  • C. Tình trạng quan liêu, tham nhũng, lãng phí còn diễn ra ở một bộ phận.
  • D. Hệ thống pháp luật đã hoàn toàn xóa bỏ tình trạng tiêu cực.

Câu 26: Sự phục hồi và phát triển của các ngành kinh tế truyền thống như nông nghiệp sau Đổi mới có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy Việt Nam không có khả năng phát triển công nghiệp.
  • B. Đảm bảo an ninh lương thực, tạo nguồn nguyên liệu và hàng xuất khẩu.
  • C. Làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế chung của đất nước.
  • D. Gia tăng sự phụ thuộc vào thị trường nước ngoài.

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống của người dân ở vùng sâu, vùng xa?

  • A. Đời sống được cải thiện đáng kể, tỷ lệ hộ nghèo giảm.
  • B. Khoảng cách phát triển giữa các vùng miền đã bị xóa bỏ hoàn toàn.
  • C. Người dân ở vùng sâu, vùng xa không được hưởng lợi từ Đổi mới.
  • D. Các vấn đề xã hội ở vùng sâu, vùng xa trở nên trầm trọng hơn.

Câu 28: Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc là minh chứng cho thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

  • A. Trở thành nước có tiềm lực quân sự mạnh nhất thế giới.
  • B. Chỉ tập trung vào giải quyết các vấn đề trong nước.
  • C. Từ bỏ nguyên tắc độc lập, tự chủ trong đối ngoại.
  • D. Tích cực đóng góp vào việc giải quyết các vấn đề quốc tế, nâng cao vai trò trên trường quốc tế.

Câu 29: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư (cả trong nước và nước ngoài) trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Việt Nam không thu hút được vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Tình trạng đầu tư dàn trải, kém hiệu quả, thất thoát lãng phí còn tồn tại.
  • C. Tất cả các dự án đầu tư đều mang lại hiệu quả cao nhất.
  • D. Không có quy định pháp luật rõ ràng về đầu tư.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

  • A. Luôn chủ động, tích cực hội nhập quốc tế đồng thời giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh nội lực, không cần hợp tác quốc tế.
  • C. Sao chép nguyên mẫu các mô hình phát triển của thế giới.
  • D. Hạn chế giao lưu văn hóa với bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Biểu hiện nào sau đây cho thấy sự phát triển về văn hóa trong thời kỳ Đổi mới ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Một trong những hạn chế, yếu kém của công cuộc Đổi mới về mặt xã hội được chỉ ra là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Sự kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 là một minh chứng rõ nét cho thành tựu nào của công cuộc Đổi mới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao vị thế quốc tế của Việt Nam. Điều này thể hiện ở đâu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về thách thức trong lĩnh vực môi trường mà Việt Nam phải đối mặt trong quá trình Đổi mới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Trong công cuộc Đổi mới, Đảng và Nhà nước Việt Nam luôn nhấn mạnh 'lấy phát triển kinh tế làm trung tâm'. Điều này có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng vào việc củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Một trong những bài học về sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Việc đa dạng hóa các loại hình doanh nghiệp và khuyến khích kinh tế tư nhân phát triển trong thời kỳ Đổi mới (từ sau 1986) có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng, lĩnh vực văn hóa của Việt Nam đối mặt với thách thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Công cuộc Đổi mới đã tạo tiền đề quan trọng để Việt Nam thực hiện mục tiêu nào sau đây trong dài hạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những thành tựu về an ninh, quốc phòng trong thời kỳ Đổi mới là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh vai trò của nhân dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Việc cải cách hệ thống giáo dục trong thời kỳ Đổi mới nhằm mục tiêu chủ yếu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc thực hiện dân chủ trong công cuộc Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Sự phục hồi và phát triển của các ngành kinh tế truyền thống như nông nghiệp sau Đổi mới có ý nghĩa gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Công cuộc Đổi mới đã tác động như thế nào đến đời sống của người dân ở vùng sâu, vùng xa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Việc Việt Nam tham gia lực lượng gìn giữ hòa bình Liên Hợp Quốc là minh chứng cho thành tựu nào trong công cuộc Đổi mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: Thách thức nào sau đây liên quan đến việc quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư (cả trong nước và nước ngoài) trong thời kỳ Đổi mới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào của công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Hoạt động đối ngoại của Phan Bội Châu trong phong trào Đông Du (1905-1909) chủ yếu tập trung vào quốc gia nào và nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Mục đích chính của việc Phan Châu Trinh sang Pháp hoạt động (từ năm 1911) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu hoạt động đối ngoại giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong giai đoạn đầu thế kỷ XX.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920 tại Pháp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Sự kiện nào sau đây thể hiện hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc nhằm tranh thủ sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế đối với vấn đề Việt Nam ngay sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Hoạt động đối ngoại của Nguyễn Ái Quốc tại Liên Xô trong những năm 1923-1924 tập trung chủ yếu vào nội dung nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Việc Nguyễn Ái Quốc tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921) tại Pháp có ý nghĩa đối ngoại quan trọng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Từ năm 1925 đến 1927, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn địa điểm nào ở châu Á để xây dựng tổ chức cách mạng và đào tạo cán bộ, kết hợp hoạt động đối ngoại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 12: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc (từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945)

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930-1940 là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến việc Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

  • A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố quốc tế.
  • B. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ ba phát triển mạnh mẽ.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và khu vực hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.

Câu 2: Một trong những nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định thực hiện công cuộc Đổi mới năm 1986 là gì?

  • A. Áp lực từ các tổ chức quốc tế đòi hỏi Việt Nam thay đổi.
  • B. Thành công của công cuộc cải cách ở Trung Quốc tạo động lực.
  • C. Mong muốn gia nhập các tổ chức kinh tế khu vực và thế giới.
  • D. Đất nước lâm vào khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

Câu 3: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (1986) là gì?

  • A. Chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng cho sự phát triển kinh tế.
  • C. Tập trung vào phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ để giải quyết nhu cầu tiêu dùng.
  • D. Đẩy mạnh quốc hữu hóa các ngành kinh tế tư nhân để tăng cường vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.

Câu 4: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (giai đoạn trước những năm 2000) là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế công nghiệp phát triển hàng đầu khu vực Đông Nam Á.
  • B. Bước đầu kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, giải quyết được vấn đề lương thực.
  • C. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • D. Thu hút lượng vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất thế giới.

Câu 5: Việc Việt Nam chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên phát triển khu vực kinh tế nhà nước.
  • B. Sự giảm sút vai trò của khu vực nông nghiệp.
  • C. Chỉ tập trung phát triển các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Sự thích ứng với xu thế phát triển của nền kinh tế thế giới hiện đại.

Câu 6: Tại sao việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần lại được xem là một đột phá trong đường lối Đổi mới của Việt Nam?

  • A. Vì nó xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
  • B. Vì nó chỉ khuyến khích kinh tế tư nhân phát triển.
  • C. Vì nó thừa nhận sự tồn tại khách quan và vai trò của các thành phần kinh tế khác nhau, giải phóng sức sản xuất.
  • D. Vì nó cho phép tự do kinh doanh mà không cần sự quản lý của Nhà nước.

Câu 7: Thành tựu về đối ngoại nào sau đây có ý nghĩa mở ra cục diện mới, giúp Việt Nam phá thế bao vây cấm vận và hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới?

  • A. Bình thường hóa quan hệ với Hoa Kỳ (1995).
  • B. Gia nhập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) (1995).
  • C. Trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) (2007).
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc (1991).

Câu 8: Phân tích tác động của việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đối với công cuộc Đổi mới.

  • A. Chủ yếu giúp Việt Nam tiếp cận các nguồn vốn viện trợ không hoàn lại.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, củng cố an ninh biên giới.
  • C. Khiến nền kinh tế Việt Nam gặp nhiều khó khăn do cạnh tranh gay gắt.
  • D. Mở rộng không gian hợp tác kinh tế, văn hóa, chính trị, nâng cao vị thế quốc gia trong khu vực.

Câu 9: Một trong những hạn chế lớn nhất trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam trong quá trình Đổi mới là gì?

  • A. Sự suy giảm đáng kể về mức sống vật chất của người dân.
  • B. Hệ thống giáo dục và y tế công cộng bị bỏ ngỏ.
  • C. Sự phân hóa giàu nghèo gia tăng, các tệ nạn xã hội xuất hiện và có chiều hướng phức tạp.
  • D. Toàn bộ giá trị văn hóa truyền thống bị xói mòn và mai một.

Câu 10: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào việc giữ vững sự ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế?

  • A. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.
  • B. Ưu tiên phát triển lực lượng vũ trang hiện đại.
  • C. Hội nhập sâu rộng vào các tổ chức quân sự quốc tế.
  • D. Chỉ tập trung giải quyết các vấn đề kinh tế cấp bách.

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của nhân tố con người trong thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Nhân tố con người không đóng vai trò quyết định, chủ yếu nhờ vào sự hỗ trợ quốc tế.
  • B. Nhân dân là chủ thể, vừa là động lực, vừa là mục tiêu của công cuộc Đổi mới.
  • C. Vai trò của nhân dân chủ yếu thể hiện ở việc tuân thủ các chính sách từ trên đưa xuống.
  • D. Chỉ có tầng lớp trí thức và doanh nhân mới đóng góp vào thành công của Đổi mới.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ công cuộc Đổi mới khẳng định tầm quan trọng của việc gắn kết phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội?

  • A. Đổi mới phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.
  • C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, phát huy vai trò chủ động, sáng tạo của nhân dân.

Câu 13: Tại sao việc đổi mới hệ thống chính trị được xem là một quá trình thận trọng, từng bước và không nóng vội trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Để đảm bảo ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế và tránh những biến động tiêu cực.
  • B. Do thiếu kinh nghiệm trong việc đổi mới hệ thống chính trị.
  • C. Do áp lực từ các thế lực thù địch muốn cản trở quá trình đổi mới.
  • D. Để ưu tiên tập trung toàn bộ nguồn lực cho phát triển kinh tế trước.

Câu 14: Thành tựu nào sau đây phản ánh rõ nhất sự thay đổi trong đời sống vật chất của đại bộ phận người dân Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới?

  • A. Tất cả người dân đều trở nên giàu có.
  • B. Nhu cầu thiết yếu về ăn, mặc, ở, đi lại, học hành, chữa bệnh được đáp ứng tốt hơn.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo giữa các tầng lớp và vùng miền hoàn toàn bị xóa bỏ.
  • D. Việt Nam trở thành nước có chỉ số phát triển con người (HDI) cao nhất thế giới.

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, được rút ra từ kinh nghiệm Đổi mới là gì?

  • A. Khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường mới.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Không thể tiếp thu khoa học công nghệ tiên tiến.
  • D. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trước sự du nhập của các luồng văn hóa ngoại lai.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Việt Nam đã đạt được thành tựu đáng kể trong việc nâng cao vị thế trên trường quốc tế trong thời kỳ Đổi mới?

  • A. Thiết lập quan hệ ngoại giao với hầu hết các quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, tham gia nhiều tổ chức quốc tế.
  • B. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Có quyền phủ quyết trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển quan hệ với các nước lớn.

Câu 17: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chứng minh tính đúng đắn của bài học nào sau đây về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị?

  • A. Ưu tiên đổi mới chính trị trước để tạo tiền đề cho kinh tế.
  • B. Đổi mới kinh tế và chính trị phải diễn ra đồng thời với tốc độ như nhau.
  • C. Đổi mới kinh tế là trọng tâm, đồng thời từng bước đổi mới hệ thống chính trị.
  • D. Chỉ cần đổi mới kinh tế, không cần đổi mới chính trị.

Câu 18: Việc Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 có ý nghĩa chủ yếu nào đối với nền kinh tế đất nước?

  • A. Giúp Việt Nam trở thành thành viên sáng lập của một tổ chức kinh tế lớn.
  • B. Mở rộng cánh cửa hội nhập kinh tế quốc tế toàn diện, tạo cơ hội lớn cho xuất khẩu và thu hút đầu tư.
  • C. Chỉ mang lại lợi ích cho các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Bảo vệ nền kinh tế trong nước khỏi sự cạnh tranh từ bên ngoài.

Câu 19: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về công tác lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
  • B. Tuyệt đối không tiếp thu bất kỳ kinh nghiệm phát triển nào từ các nước tư bản.
  • C. Chỉ dựa vào nguồn lực nội tại của đất nước.
  • D. Giảm thiểu vai trò lãnh đạo của Đảng trong đời sống xã hội.

Câu 20: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới được xem là cơ sở vững chắc để Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  • A. Hoàn thành mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo.
  • B. Phát triển mạnh mẽ các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa từng bước hình thành và phát triển, hội nhập quốc tế sâu rộng.

Câu 21: Vấn đề nào sau đây được xem là một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập?

  • A. Thiếu nguồn lao động có trình độ.
  • B. Ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu ngày càng trầm trọng.
  • C. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá chậm.
  • D. Không có khả năng tiếp cận thị trường quốc tế.

Câu 22: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, văn hóa, giáo dục...) trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại?

  • A. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào các tổ chức quốc tế.
  • B. Chỉ tập trung vào việc xuất khẩu hàng hóa.
  • C. Đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ.
  • D. Hạn chế tối đa giao lưu và hợp tác với bên ngoài.

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy tối đa nguồn lực nội sinh của đất nước?

  • A. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy nội lực là yếu tố quyết định.
  • B. Chỉ cần dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Nội lực chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Không cần quan tâm đến yếu tố bên ngoài.

Câu 24: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • B. Ổn định chính trị.
  • C. Hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Đổi mới và phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. Thành tựu kinh tế không liên quan đến thành tựu xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế là nền tảng vật chất để giải quyết các vấn đề xã hội, đồng thời tiến bộ xã hội tạo môi trường thuận lợi cho kinh tế phát triển bền vững.
  • C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, các vấn đề xã hội sẽ tự động được giải quyết.
  • D. Giải quyết vấn đề xã hội là ưu tiên hàng đầu, sau đó mới phát triển kinh tế.

Câu 26: Bài học "Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội" được thể hiện như thế nào trong thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Việt Nam đóng cửa, không hội nhập với thế giới tư bản.
  • B. Việt Nam từ bỏ chủ nghĩa xã hội để theo đuổi mô hình kinh tế tư bản hoàn toàn.
  • C. Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa hội nhập nhưng vẫn giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Việt Nam chỉ phát triển kinh tế nhà nước, không cho phép kinh tế tư nhân tồn tại.

Câu 27: Thành tựu nào sau đây minh chứng rõ nhất cho sự phục hồi và phát triển của khu vực nông nghiệp Việt Nam sau khi thực hiện Đổi mới?

  • A. Từ nước nhập khẩu lương thực trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới.
  • B. Chỉ tập trung sản xuất các loại cây công nghiệp xuất khẩu.
  • C. Giảm đáng kể diện tích và năng suất cây trồng.
  • D. Nông nghiệp không còn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.

Câu 28: Một trong những thách thức về mặt xã hội nảy sinh từ quá trình phát triển kinh tế thị trường trong công cuộc Đổi mới là gì?

  • A. Sự gia tăng tình trạng thất nghiệp trên diện rộng.
  • B. Sự suy thoái về đạo đức, lối sống, chạy theo đồng tiền.
  • C. Việc thiếu hụt các dịch vụ công cơ bản cho người dân.
  • D. Giảm sút mức độ đô thị hóa.

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã đóng góp như thế nào vào việc củng cố quốc phòng, an ninh của đất nước?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ quân sự từ các nước đồng minh.
  • B. Chỉ tập trung hiện đại hóa quân đội mà bỏ qua yếu tố chính trị.
  • C. Giảm ngân sách quốc phòng để ưu tiên phát triển kinh tế.
  • D. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế với củng cố quốc phòng, an ninh; giữ vững ổn định chính trị - xã hội; tăng cường sức mạnh tổng hợp của đất nước.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết của việc không ngừng cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Đổi mới là sự nghiệp của toàn dân, do nhân dân và vì nhân dân.
  • B. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm.
  • C. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đổi mới phải xuất phát từ thực tiễn Việt Nam và tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp và sâu sắc nhất đến việc Việt Nam quyết định tiến hành công cuộc Đổi mới từ năm 1986?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một trong những nguyên nhân chủ quan quan trọng nhất thúc đẩy Đảng Cộng sản Việt Nam quyết định thực hiện công cuộc Đổi mới năm 1986 là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nội dung cốt lõi của đường lối Đổi mới về kinh tế được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra tại Đại hội VI (1986) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Thành tựu quan trọng nhất về kinh tế mà Việt Nam đạt được trong những năm đầu thực hiện công cuộc Đổi mới (giai đoạn trước những năm 2000) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc Việt Nam chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, gắn với phát triển kinh tế tri thức trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Tại sao việc phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần lại được xem là một đột phá trong đường lối Đổi mới của Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Thành tựu về đối ngoại nào sau đây có ý nghĩa mở ra cục diện mới, giúp Việt Nam phá thế bao vây cấm vận và hội nhập sâu rộng hơn vào nền kinh tế thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Phân tích tác động của việc Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đối với công cuộc Đổi mới.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một trong những hạn chế lớn nhất trong lĩnh vực văn hóa - xã hội của Việt Nam trong quá trình Đổi mới là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần quan trọng nhất vào việc giữ vững sự ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của nhân tố con người trong thành công của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bài học kinh nghiệm nào rút ra từ công cuộc Đổi mới khẳng định tầm quan trọng của việc gắn kết phát triển kinh tế với giải quyết các vấn đề xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao việc đổi mới hệ thống chính trị được xem là một quá trình thận trọng, từng bước và không nóng vội trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Thành tựu nào sau đây phản ánh rõ nhất sự thay đổi trong đời sống vật chất của đại bộ phận người dân Việt Nam sau hơn 30 năm Đổi mới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng hiện nay, được rút ra từ kinh nghiệm Đổi mới là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy Việt Nam đã đạt được thành tựu đáng kể trong việc nâng cao vị thế trên trường quốc tế trong thời kỳ Đổi mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam đã chứng minh tính đúng đắn của bài học nào sau đây về mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) năm 2007 có ý nghĩa chủ yếu nào đối với nền kinh tế đất nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về công tác lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam trong công cuộc Đổi mới là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Thành tựu nào sau đây của công cuộc Đổi mới được xem là cơ sở vững chắc để Việt Nam tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Vấn đề nào sau đây được xem là một trong những thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của Việt Nam trong bối cảnh Đổi mới và hội nhập?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc Việt Nam chủ động, tích cực hội nhập quốc tế trên nhiều lĩnh vực (kinh tế, văn hóa, giáo dục...) trong thời kỳ Đổi mới thể hiện điều gì trong đường lối đối ngoại?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh tầm quan trọng của việc phát huy tối đa nguồn lực nội sinh của đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Thành tựu nào của công cuộc Đổi mới đã góp phần cải thiện đáng kể chất lượng nguồn nhân lực của Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thành tựu kinh tế và thành tựu xã hội trong công cuộc Đổi mới ở Việt Nam.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bài học 'Đổi mới phải kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội' được thể hiện như thế nào trong thực tiễn công cuộc Đổi mới ở Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Thành tựu nào sau đây minh chứng rõ nhất cho sự phục hồi và phát triển của khu vực nông nghiệp Việt Nam sau khi thực hiện Đổi mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những thách thức về mặt xã hội nảy sinh từ quá trình phát triển kinh tế thị trường trong công cuộc Đổi mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Công cuộc Đổi mới đã đóng góp như thế nào vào việc củng cố quốc phòng, an ninh của đất nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 11: Thành tựu cơ bản và bài học của công cuộc Đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ công cuộc Đổi mới nhấn mạnh sự cần thiết của việc không ngừng cải cách, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

Xem kết quả