15+ Đề Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

1

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 01 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Trong bối cảnh sau Cách mạng tháng Tám 1945, việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc có mục tiêu chiến lược nào?

  • A. Tránh xung đột quân sự trực tiếp với Trung Hoa Dân quốc để bảo toàn lực lượng.
  • B. Tạo điều kiện thuận lợi để đàm phán với Pháp, chấp nhận các điều kiện có lợi.
  • C. Phân tán sự chú ý của dư luận quốc tế khỏi vấn đề xâm lược của Pháp.
  • D. Tập trung đối phó với nguy cơ xâm lược từ Pháp ở miền Nam và củng cố chính quyền non trẻ.

Câu 2: Sự kiện "Toàn quốc kháng chiến" bùng nổ ngày 19/12/1946 thể hiện quyết tâm của dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ nền độc lập như thế nào?

  • A. Mong muốn giải quyết xung đột bằng biện pháp hòa bình, tránh đổ máu.
  • B. Kiên quyết sử dụng biện pháp quân sự để bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Chấp nhận một phần yêu sách của Pháp để đổi lấy hòa bình tạm thời.
  • D. Thể hiện sự yếu thế của Việt Nam trước sức mạnh quân sự của Pháp.

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến lược "vừa kháng chiến, vừa kiến quốc" của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Ưu tiên xây dựng kinh tế để tạo tiềm lực cho kháng chiến lâu dài.
  • B. Tập trung mọi nguồn lực cho chiến đấu, tạm gác lại nhiệm vụ xây dựng đất nước.
  • C. Tiến hành đồng thời cả kháng chiến chống xâm lược và xây dựng chế độ mới.
  • D. Phát triển kinh tế ở vùng tự do, duy trì đời sống tối thiểu ở vùng bị chiếm đóng.

Câu 4: Tại sao chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947 được xem là bước ngoặt quan trọng của cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Phá sản chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc Pháp chuyển sang "đánh lâu dài".
  • B. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch, làm suy yếu đáng kể quân đội Pháp.
  • C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường, mở ra giai đoạn phản công.
  • D. Giải phóng hoàn toàn khu vực Việt Bắc, mở rộng vùng tự do.

Câu 5: Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 có ý nghĩa như thế nào trong việc thay đổi cục diện chiến tranh giữa Việt Nam và Pháp?

  • A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của kế hoạch Rơve của Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán và ký kết hiệp định đình chiến.
  • C. Mở ra khả năng giành thắng lợi quân sự quyết định trong thời gian ngắn.
  • D. Giúp Việt Nam chuyển từ thế bị động sang chủ động, mở ra giai đoạn phản công chiến lược.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lênin riêng, xuất phát từ lý do chính nào?

  • A. Do mâu thuẫn nội bộ giữa các lãnh đạo Đảng ở ba nước.
  • B. Để phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ cách mạng riêng của mỗi nước.
  • C. Để đáp ứng yêu cầu can thiệp sâu hơn của Liên Xô vào Đông Dương.
  • D. Do áp lực từ các tổ chức quốc tế muốn giải thể Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 7: Trong giai đoạn 1951-1954, Mặt trận Liên Việt đóng vai trò chủ yếu nào trong việc xây dựng hậu phương kháng chiến?

  • A. Lãnh đạo trực tiếp các lực lượng vũ trang trên chiến trường.
  • B. Đàm phán và ký kết các hiệp định quốc tế với Pháp.
  • C. Đoàn kết toàn dân, huy động sức mạnh cho kháng chiến và kiến quốc.
  • D. Quản lý và phân phối viện trợ quốc tế cho Việt Nam.

Câu 8: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 có ý nghĩa như thế nào đối với kế hoạch quân sự Nava của Pháp?

  • A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, buộc Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương.
  • B. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava, tạo điều kiện cho trận quyết chiến chiến lược.
  • C. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng phản công chiến lược trong kháng chiến.
  • D. Giúp Việt Nam giành được ưu thế tuyệt đối trên chiến trường Bắc Bộ.

Câu 9: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm khác biệt cơ bản nào so với các chiến dịch trước đó trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Lần đầu tiên sử dụng pháo binh hạng nặng tấn công vào căn cứ địch.
  • B. Chiến dịch có sự phối hợp chặt chẽ giữa các lực lượng bộ binh, pháo binh và không quân.
  • C. Địa bàn tác chiến diễn ra trên vùng rừng núi hiểm trở, xa hậu phương.
  • D. Trận quyết chiến chiến lược, đánh bại tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, có tính chất quyết định.

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

  • A. Đánh dấu sự trưởng thành vượt bậc của Quân đội nhân dân Việt Nam.
  • B. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • C. Kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp, giải phóng miền Bắc.
  • D. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 11: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?

  • A. Chiến tranh Lạnh đang diễn ra gay gắt, các cường quốc đối đầu trực tiếp.
  • B. Xu hướng hòa hoãn quốc tế gia tăng, các nước lớn muốn giải quyết xung đột.
  • C. Mỹ can thiệp sâu hơn vào Đông Dương, tăng cường viện trợ cho Pháp.
  • D. Liên Xô và Trung Quốc ủng hộ Việt Nam tiếp tục kháng chiến đến cùng.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là điều khoản chính của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

  • A. Việt Nam bị chia cắt tạm thời thành hai miền Nam - Bắc.
  • B. Pháp phải rút quân khỏi Đông Dương, công nhận độc lập của ba nước.
  • C. Việt Nam được công nhận là thành viên của Liên Hợp Quốc.
  • D. Tổng tuyển cử tự do thống nhất Việt Nam sẽ được tổ chức vào năm 1956.

Câu 13: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh chính nghĩa?

  • A. Nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước, chống lại xâm lược.
  • B. Được sự ủng hộ rộng rãi của cộng đồng quốc tế, kể cả các nước phương Tây.
  • C. Sử dụng các biện pháp đấu tranh hòa bình và nhân đạo để giải quyết xung đột.
  • D. Thực hiện đúng các nguyên tắc của luật pháp quốc tế về chiến tranh.

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế để tạo tiềm lực quân sự mạnh mẽ.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, tự lực tự cường, kết hợp sức mạnh thời đại.
  • C. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại, ưu tiên phát triển vũ khí công nghệ cao.
  • D. Mở rộng quan hệ đối ngoại, tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn.

Câu 15: Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1949), phương châm chiến lược quân sự của ta là gì?

  • A. Đánh nhanh, thắng nhanh, giành thắng lợi quyết định trong thời gian ngắn.
  • B. Phòng ngự tích cực, chờ thời cơ phản công chiến lược.
  • C. Tiến công quy mô lớn vào các đô thị, tiêu diệt sinh lực địch.
  • D. Chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến.

Câu 16: Biện pháp nào sau đây được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Nhập khẩu lương thực từ nước ngoài để cứu trợ khẩn cấp.
  • B. Phát động phong trào "tăng gia sản xuất", "hũ gạo cứu đói", "ngày đồng tâm".
  • C. Quốc hữu hóa ruộng đất của địa chủ, chia cho nông dân nghèo.
  • D. Mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp xuất khẩu để có tiền mua lương thực.

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Pháp ký Hiệp định Sơ bộ với Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Pháp nổ súng đánh chiếm Sài Gòn, mở đầu cuộc xâm lược Nam Bộ.
  • C. Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ Việt Nam đầu hàng.
  • D. Pháp mở cuộc tấn công lên Việt Bắc, bắt đầu chiến dịch Thu - Đông 1947.

Câu 18: Tại sao cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp?

  • A. Đánh bại hoàn toàn âm mưu "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn các đô thị lớn ở miền Bắc khỏi sự chiếm đóng của Pháp.
  • C. Giam chân địch, tiêu hao sinh lực, tạo điều kiện cho cả nước bước vào kháng chiến.
  • D. Buộc Pháp phải chuyển sang chiến lược phòng ngự trên toàn chiến trường.

Câu 19: So sánh điểm khác biệt về mục tiêu giữa chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 của quân dân Việt Nam.

  • A. Việt Bắc 1947: bảo vệ căn cứ địa; Biên giới 1950: khai thông biên giới, thay đổi cục diện.
  • B. Việt Bắc 1947: tiêu diệt sinh lực địch; Biên giới 1950: giải phóng vùng biên giới.
  • C. Cả hai chiến dịch đều có mục tiêu tiêu diệt tối đa sinh lực địch và giải phóng lãnh thổ.
  • D. Cả hai chiến dịch đều nhằm đánh bại kế hoạch quân sự quy mô lớn của Pháp.

Câu 20: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự viện trợ to lớn và hiệu quả từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Địa hình rừng núi hiểm trở, tạo lợi thế cho chiến tranh du kích.
  • C. Tinh thần chiến đấu dũng cảm, kiên cường của quân đội và nhân dân.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh, đường lối kháng chiến đúng đắn.

Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách kinh tế của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần, phục vụ kháng chiến và kiến quốc.
  • C. Thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy, tập trung mọi nguồn lực vào nhà nước.
  • D. Mở cửa kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài để phát triển đất nước.

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương của ta được xây dựng vững mạnh toàn diện trên các lĩnh vực nào?

  • A. Chủ yếu tập trung xây dựng về quân sự và kinh tế.
  • B. Ưu tiên xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.
  • C. Chú trọng phát triển văn hóa, giáo dục.
  • D. Toàn diện trên các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, quân sự, văn hóa, xã hội.

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Nhờ có sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tận dụng được những điều kiện khách quan thuận lợi từ quốc tế.
  • C. Sức mạnh đoàn kết toàn dân, tinh thần yêu nước, sự lãnh đạo đúng đắn.
  • D. Xây dựng được lực lượng vũ trang hùng mạnh, chính quy, hiện đại.

Câu 24: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, việc chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" thể hiện điều gì?

  • A. Sự lúng túng, thiếu quyết đoán trong chỉ đạo chiến lược của Bộ chỉ huy.
  • B. Sự chỉ đạo chiến lược sáng suốt, linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế.
  • C. Sự thay đổi về tương quan lực lượng trên chiến trường có lợi cho ta.
  • D. Áp lực từ phía quốc tế mong muốn Việt Nam giải quyết xung đột bằng hòa bình.

Câu 25: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp?

  • A. Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947.
  • B. Chiến thắng Biên giới Thu - Đông 1950.
  • C. Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.

Câu 26: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu chủ yếu nào?

  • A. Thiết lập quan hệ đồng minh quân sự với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Vận động các nước lớn can thiệp quân sự vào Đông Dương.
  • C. Tranh thủ sự ủng hộ quốc tế, cô lập kẻ thù, giải quyết vấn đề Việt Nam hòa bình.
  • D. Tham gia các tổ chức quốc tế để nâng cao vị thế quốc gia.

Câu 27: Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  • A. Mở ra thời kỳ sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.
  • B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc, làm suy yếu chủ nghĩa thực dân.
  • C. Thúc đẩy sự hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • D. Ngăn chặn nguy cơ chiến tranh thế giới lần thứ ba bùng nổ.

Câu 28: Trong giai đoạn 1949-1954, sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự can thiệp ngày càng sâu của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Mỹ trực tiếp đưa quân đội tham chiến vào Việt Nam.
  • B. Mỹ đứng ra trung gian hòa giải giữa Việt Nam và Pháp.
  • C. Mỹ gây áp lực buộc Pháp phải trao trả độc lập cho Việt Nam.
  • D. Mỹ tăng cường viện trợ kinh tế và quân sự cho Pháp, triển khai kế hoạch Nava.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?

  • A. Đường lối toàn dân, toàn diện, trường kỳ kháng chiến, kết hợp sức mạnh dân tộc và thời đại.
  • B. Chủ trương dựa vào lực lượng bên ngoài để đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Tập trung vào đấu tranh chính trị, ngoại giao, hạn chế xung đột vũ trang.
  • D. Chỉ phát động kháng chiến ở một số địa bàn trọng yếu, chưa phải trên cả nước.

Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng" thể hiện điều gì?

  • A. Sự lạc quan tếu, chủ quan duy ý chí của Đảng và Chính phủ.
  • B. Mong muốn nhận được sự viện trợ lớn hơn từ các nước đồng minh.
  • C. Quyết tâm cao độ, huy động mọi nguồn lực cho chiến thắng cuối cùng.
  • D. Chủ trương tập trung phát triển kinh tế hậu phương vững mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 1: Trong bối cảnh sau Cách mạng tháng Tám 1945, việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ trương hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc ở miền Bắc có mục tiêu chiến lược nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 2: Sự kiện 'Toàn quốc kháng chiến' bùng nổ ngày 19/12/1946 thể hiện quyết tâm của dân tộc Việt Nam trong việc bảo vệ nền độc lập như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 3: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chiến lược 'vừa kháng chiến, vừa kiến quốc' của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 4: Tại sao chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947 được xem là bước ngoặt quan trọng của cuộc kháng chiến chống Pháp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 5: Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 có ý nghĩa như thế nào trong việc thay đổi cục diện chiến tranh giữa Việt Nam và Pháp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (1951) quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lênin riêng, xuất phát từ lý do chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 7: Trong giai đoạn 1951-1954, Mặt trận Liên Việt đóng vai trò chủ yếu nào trong việc xây dựng hậu phương kháng chiến?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 8: Cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954 có ý nghĩa như thế nào đối với kế hoạch quân sự Nava của Pháp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 9: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 có điểm khác biệt cơ bản nào so với các chiến dịch trước đó trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 10: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 11: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết trong bối cảnh quốc tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là điều khoản chính của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 13: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam là cuộc chiến tranh chính nghĩa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 14: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có giá trị đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 15: Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1949), phương châm chiến lược quân sự của ta là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 16: Biện pháp nào sau đây được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám 1945?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp chính thức xâm lược Việt Nam lần thứ hai sau Cách mạng tháng Tám 1945?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 18: Tại sao cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa quan trọng trong giai đoạn đầu kháng chiến chống Pháp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 19: So sánh điểm khác biệt về mục tiêu giữa chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950 của quân dân Việt Nam.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 20: Yếu tố nào đóng vai trò quyết định vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 21: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về chính sách kinh tế của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong giai đoạn 1945-1954?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương của ta được xây dựng vững mạnh toàn diện trên các lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 23: Điểm tương đồng cơ bản về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 24: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, việc chuyển phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc' thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 25: Chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của thực dân Pháp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 26: Trong giai đoạn 1945-1954, hoạt động ngoại giao của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tập trung vào mục tiêu chủ yếu nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 27: Ý nghĩa quốc tế của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 28: Trong giai đoạn 1949-1954, sự kiện nào thể hiện rõ nhất sự can thiệp ngày càng sâu của Mỹ vào cuộc chiến tranh Đông Dương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Cộng sản Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 1

Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu 'Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng' thể hiện điều gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 02 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối năm 1945, yếu tố nào sau đây tạo ra thách thức lớn nhất cho chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ?

  • A. Sự chống phá của các thế lực phản động trong nước.
  • B. Nạn đói và khó khăn về kinh tế, tài chính.
  • C. Sự thiếu kinh nghiệm trong quản lý nhà nước.
  • D. Sự can thiệp của các cường quốc bên ngoài với âm mưu xâm lược.

Câu 2: Hành động nào của quân Pháp tại Nam Bộ vào tháng 9/1945 cho thấy rõ nhất dã tâm xâm lược Việt Nam một lần nữa, đi ngược lại mong muốn hòa bình của chính phủ Việt Nam?

  • A. Đổ bộ quân đội vào Sài Gòn.
  • B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với chính quyền Việt Nam.
  • C. Nổ súng tấn công các cơ quan chính quyền cách mạng.
  • D. Tổ chức các hoạt động viện trợ nhân đạo cho dân thường.

Câu 3: "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuyển giai đoạn của cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc giai đoạn đấu tranh ngoại giao.
  • B. Chính thức phát động cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện.
  • C. Thể hiện quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • D. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược của quân đội Việt Nam.

Câu 4: So sánh chiến lược quân sự của Pháp trong giai đoạn đầu xâm lược (1945-1947) với giai đoạn sau chiến dịch Việt Bắc (sau 1947), đâu là sự thay đổi mang tính bước ngoặt nhất?

  • A. Từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh lâu dài".
  • B. Từ phòng ngự bị động sang phản công chủ động.
  • C. Từ sử dụng bộ binh là chủ yếu sang tăng cường pháo binh.
  • D. Từ tấn công trên bộ sang phối hợp hải, lục, không quân.

Câu 5: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 có tác động như thế nào đến cục diện chiến tranh giữa Việt Nam và Pháp? Chọn đánh giá chính xác nhất.

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn quân chủ lực Pháp ở Việt Bắc.
  • B. Buộc Pháp phải chấp nhận đàm phán hòa bình.
  • C. Phá sản chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang "đánh lâu dài".
  • D. Giải phóng hoàn toàn khu vực Việt Bắc, mở rộng căn cứ địa kháng chiến.

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp, đặc biệt trong việc xây dựng hậu phương?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn diện, trường kỳ.
  • B. Quyết định tổng động viên lực lượng cho chiến trường.
  • C. Thông qua chính sách cải cách ruộng đất.
  • D. Đề ra nhiệm vụ xây dựng hậu phương vững mạnh về mọi mặt, đáp ứng nhu cầu kháng chiến.

Câu 7: Mục tiêu cơ bản của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là gì, và mục tiêu nào được xem là quan trọng nhất, mang tính chiến lược lâu dài?

  • A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
  • B. Khai thông biên giới Việt - Trung, tạo thế và lực mới cho kháng chiến.
  • C. Giải phóng hoàn toàn vùng biên giới Việt - Trung.
  • D. Thu hút sự chú ý của quốc tế về cuộc kháng chiến của Việt Nam.

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp, một kế hoạch được đánh giá là rất tốn kém và quy mô?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
  • B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
  • C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch Biên giới 1950 là gì, phản ánh sự trưởng thành của quân đội ta?

  • A. Từ phòng ngự sang phản công.
  • B. Từ đánh du kích sang đánh chính quy.
  • C. Từ đánh nhỏ lẻ sang đánh tập trung.
  • D. Từ chiến tranh du kích là chủ yếu sang kết hợp chiến tranh du kích và chính quy, vận động chiến.

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì, xét trong bối cảnh phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới lúc bấy giờ?

  • A. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • B. Làm thay đổi cục diện chiến tranh lạnh.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới, đặc biệt ở các nước thuộc địa.
  • D. Mở ra quá trình tan rã của hệ thống thuộc địa kiểu cũ.

Câu 11: Trong giai đoạn 1951-1953, mặt trận nào đóng vai trò trung tâm trong việc đoàn kết, tập hợp lực lượng toàn dân tộc để phục vụ kháng chiến chống Pháp?

  • A. Mặt trận Việt Minh.
  • B. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
  • C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 12: Điểm tương đồng cơ bản giữa cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946-1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là gì về mặt chiến lược quân sự?

  • A. Tiêu diệt sinh lực địch ở mức cao nhất.
  • B. Giam chân, phân tán lực lượng địch, tạo điều kiện cho chiến trường chính.
  • C. Giải phóng vùng lãnh thổ rộng lớn.
  • D. Đánh dấu bước ngoặt của cuộc kháng chiến.

Câu 13: Trong "Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến", Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh yếu tố nào là sức mạnh nội tại, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Vũ khí trang bị hiện đại.
  • C. Tinh thần đoàn kết, quyết tâm chiến đấu của toàn dân tộc.
  • D. Địa hình rừng núi hiểm trở.

Câu 14: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950 đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong thế và lực của ta và địch trên chiến trường Đông Dương?

  • A. Ta từ thế bị bao vây, cô lập chuyển sang thế chủ động tiến công, địch từ thế chủ động sang bị động.
  • B. Ta làm chủ hoàn toàn biên giới Việt - Trung, địch mất căn cứ địa quan trọng.
  • C. Ta có điều kiện nhận viện trợ quốc tế, địch bị cắt đứt đường tiếp tế.
  • D. Ta mở rộng vùng giải phóng, địch thu hẹp vùng chiếm đóng.

Câu 15: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Geneva năm 1954, sau thất bại Điện Biên Phủ?

  • A. Áp lực từ dư luận quốc tế yêu chuộng hòa bình.
  • B. Thất bại quân sự nặng nề ở Điện Biên Phủ, làm lung lay ý chí xâm lược.
  • C. Sự can thiệp của Mỹ vào Đông Dương.
  • D. Khó khăn về kinh tế và chính trị trong nước Pháp.

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch nào được coi là "trận quyết chiến chiến lược", có ý nghĩa quyết định đến việc kết thúc chiến tranh?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
  • B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
  • C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa kế hoạch quân sự Nava của Pháp với các kế hoạch quân sự trước đó (Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi) trong cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Tập trung lực lượng ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tăng cường viện trợ quân sự từ Mỹ.
  • C. Tiến hành chiến tranh tổng lực.
  • D. Quy mô lớn hơn, có sự can thiệp sâu rộng của Mỹ, mang tính chất quốc tế hóa chiến tranh.

Câu 18: Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến (1945-1949), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược "vừa kháng chiến, vừa kiến quốc". Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh "kiến quốc"?

  • A. Phát động phong trào "Tuần lễ vàng".
  • B. Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
  • C. Tiến hành chiến tranh du kích.
  • D. Đấu tranh ngoại giao với Pháp.

Câu 19: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh" mà Pháp theo đuổi từ đầu cuộc chiến tranh?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
  • B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
  • C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
  • D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953-1954.

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc, tạo tiền đề thống nhất đất nước.
  • B. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và chế độ phong kiến.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước.

Câu 21: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, việc ta chuyển phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" phản ánh điều gì về sự lãnh đạo của Đảng?

  • A. Sự nóng vội, thiếu kiên nhẫn.
  • B. Sự linh hoạt, sáng suốt, tôn trọng quy luật chiến tranh.
  • C. Sự dao động, thiếu quyết đoán.
  • D. Sự bảo thủ, chậm đổi mới.

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Cách mạng tháng Tám thành công.
  • B. Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
  • C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa thành lập (1949) và các nước XHCN công nhận và viện trợ Việt Nam.
  • D. Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951).

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương chiến tranh được xây dựng vững mạnh toàn diện có vai trò như thế nào đối với thắng lợi trên tiền tuyến?

  • A. Quyết định trực tiếp đến khả năng giành thắng lợi cuối cùng trên chiến trường.
  • B. Chỉ mang tính hỗ trợ tinh thần, không có nhiều đóng góp về vật chất.
  • C. Chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu, giai đoạn sau không còn cần thiết.
  • D. Không có vai trò đáng kể, thắng lợi chủ yếu do tài thao lược của tướng lĩnh.

Câu 24: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trước đó (Việt Bắc, Biên Giới) về hình thức tác chiến là gì?

  • A. Sử dụng chiến thuật biển người.
  • B. Tập trung vào chiến tranh du kích.
  • C. Đánh vào vùng rừng núi hiểm trở.
  • D. Tổ chức trận công kiên quy mô lớn, tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của địch.

Câu 25: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu "Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng" thể hiện điều gì về quyết tâm của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự lạc quan tếu, chủ quan.
  • B. Quyết tâm dồn mọi nguồn lực, hy sinh cho thắng lợi cuối cùng.
  • C. Sự tuyệt vọng, không còn đường lùi.
  • D. Sự lãng phí nguồn lực, không hiệu quả.

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Địa hình rừng núi hiểm trở.
  • C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Cộng sản Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
  • D. Vũ khí trang bị hiện đại.

Câu 27: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

  • A. Chấm dứt chiến tranh xâm lược của Pháp, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam (trên nguyên tắc).
  • B. Mở ra giai đoạn mới, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ trên thế giới.

Câu 28: Trong giai đoạn 1949-1954, sự kiện quốc tế nào có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, gây thêm khó khăn cho ta?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
  • B. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ.
  • C. Hội nghị Geneva về Triều Tiên.
  • D. Mỹ can thiệp sâu hơn vào Đông Dương, tăng cường viện trợ cho Pháp.

Câu 29: Điểm yếu cơ bản nhất trong kế hoạch quân sự Nava của Pháp là gì, dẫn đến sự phá sản của kế hoạch này?

  • A. Không được Mỹ viện trợ đầy đủ.
  • B. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng, không phù hợp với thực tế chiến trường.
  • C. Quân Pháp thiếu kinh nghiệm chiến đấu ở Việt Nam.
  • D. Không đánh giá đúng sức mạnh của quân đội Việt Nam.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn giá trị và được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.
  • B. Ưu tiên phát triển kinh tế trước rồi mới xây dựng quân đội.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • D. Chủ động tấn công quân địch trên mọi mặt trận.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 1: Phân tích bối cảnh quốc tế cuối năm 1945, yếu tố nào sau đây tạo ra thách thức lớn nhất cho chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa non trẻ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 2: Hành động nào của quân Pháp tại Nam Bộ vào tháng 9/1945 cho thấy rõ nhất dã tâm xâm lược Việt Nam một lần nữa, đi ngược lại mong muốn hòa bình của chính phủ Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 3: 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) có ý nghĩa như thế nào đối với việc chuyển giai đoạn của cuộc kháng chiến chống Pháp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 4: So sánh chiến lược quân sự của Pháp trong giai đoạn đầu xâm lược (1945-1947) với giai đoạn sau chiến dịch Việt Bắc (sau 1947), đâu là sự thay đổi mang tính bước ngoặt nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 5: Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947 có tác động như thế nào đến cục diện chiến tranh giữa Việt Nam và Pháp? Chọn đánh giá chính xác nhất.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 6: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (1951) có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Pháp, đặc biệt trong việc xây dựng hậu phương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 7: Mục tiêu cơ bản của chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 là gì, và mục tiêu nào được xem là quan trọng nhất, mang tính chiến lược lâu dài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến thắng nào của quân và dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve của Pháp, một kế hoạch được đánh giá là rất tốn kém và quy mô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 9: Điểm khác biệt căn bản về phương châm tác chiến giữa chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch Biên giới 1950 là gì, phản ánh sự trưởng thành của quân đội ta?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 10: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 là gì, xét trong bối cảnh phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới lúc bấy giờ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 11: Trong giai đoạn 1951-1953, mặt trận nào đóng vai trò trung tâm trong việc đoàn kết, tập hợp lực lượng toàn dân tộc để phục vụ kháng chiến chống Pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 12: Điểm tương đồng cơ bản giữa cuộc chiến đấu ở các đô thị năm 1946-1947 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 là gì về mặt chiến lược quân sự?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 13: Trong 'Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến', Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nhấn mạnh yếu tố nào là sức mạnh nội tại, quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 14: Thắng lợi của chiến dịch Biên giới 1950 đã tạo ra sự thay đổi căn bản nào trong thế và lực của ta và địch trên chiến trường Đông Dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 15: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc Pháp chấp nhận ngồi vào bàn đàm phán tại Geneva năm 1954, sau thất bại Điện Biên Phủ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, chiến dịch nào được coi là 'trận quyết chiến chiến lược', có ý nghĩa quyết định đến việc kết thúc chiến tranh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa kế hoạch quân sự Nava của Pháp với các kế hoạch quân sự trước đó (Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi) trong cuộc chiến tranh Đông Dương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 18: Trong giai đoạn đầu cuộc kháng chiến (1945-1949), Đảng và Chính phủ Việt Nam đã thực hiện sách lược 'vừa kháng chiến, vừa kiến quốc'. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất khía cạnh 'kiến quốc'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 19: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chiến lược 'đánh nhanh thắng nhanh' mà Pháp theo đuổi từ đầu cuộc chiến tranh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 20: Ý nghĩa lịch sử nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 21: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, việc ta chuyển phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc' phản ánh điều gì về sự lãnh đạo của Đảng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong quan hệ giữa Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện quốc tế thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp, hậu phương chiến tranh được xây dựng vững mạnh toàn diện có vai trò như thế nào đối với thắng lợi trên tiền tuyến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 24: Điểm khác biệt nổi bật nhất giữa chiến dịch Điện Biên Phủ so với các chiến dịch trước đó (Việt Bắc, Biên Giới) về hình thức tác chiến là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 25: Trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến chống Pháp, khẩu hiệu 'Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng' thể hiện điều gì về quyết tâm của nhân dân Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 26: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất vào thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của nhân dân Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 27: Hiệp định Geneva năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 28: Trong giai đoạn 1949-1954, sự kiện quốc tế nào có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam, gây thêm khó khăn cho ta?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 29: Điểm yếu cơ bản nhất trong kế hoạch quân sự Nava của Pháp là gì, dẫn đến sự phá sản của kế hoạch này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 2

Câu 30: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn giá trị và được vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 03 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng non trẻ ở Việt Nam phải đối mặt với muôn vàn khó khăn. Tình hình "thù trong giặc ngoài" lúc bấy giờ được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

  • A. Chỉ có nguy cơ từ các thế lực phản động trong nước.
  • B. Chỉ có sự đe dọa trực tiếp từ quân đội Pháp ở miền Nam.
  • C. Chỉ có áp lực từ quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật.
  • D. Cả quân Tưởng ở miền Bắc, quân Anh giúp Pháp ở miền Nam và các thế lực phản động trong nước đều chống phá.

Câu 2: Để đối phó với tình hình "ngàn cân treo sợi tóc" trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện đường lối ngoại giao nào đối với Trung Hoa Dân quốc và Pháp?

  • A. Kiên quyết dùng vũ lực đánh đuổi cả hai.
  • B. Hòa hoãn với Pháp để tập trung đánh Tưởng.
  • C. Hòa hoãn với Tưởng để rảnh tay đối phó với Pháp.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ của Liên Xô để chống lại cả hai.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ ta?

  • A. Tận dụng thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Hoàn toàn tin tưởng vào khả năng giải quyết xung đột bằng biện pháp ngoại giao.
  • C. Từ bỏ mục tiêu độc lập dân tộc để giữ hòa bình.
  • D. Tìm cách chia rẽ khối Đồng minh chống phát xít.

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp tại các đô thị.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực rút lên Việt Bắc an toàn.
  • C. Buộc Pháp phải ký kết một hiệp định ngừng bắn mới.
  • D. Giành lại hoàn toàn quyền kiểm soát các đô thị lớn.

Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 được coi là thắng lợi đầu tiên làm phá sản âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp. Điều này có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến của ta?

  • A. Ta đã hoàn toàn chuyển sang thế phản công trên toàn chiến trường.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Ta đã giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • D. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là gì?

  • A. Ta đã nhận được viện trợ quân sự quy mô lớn từ Liên Xô và Trung Quốc ngay từ đầu chiến dịch.
  • B. Quân Pháp đã hoàn toàn mất tinh thần chiến đấu.
  • C. Ta đã huy động được sự phối hợp chặt chẽ giữa chiến trường chính và các chiến trường khác, cùng với sự chi viện của hậu phương.
  • D. Chiến dịch diễn ra hoàn toàn bí mật, khiến Pháp không kịp trở tay.

Câu 7: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Bước ngoặt đó là gì?

  • A. Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • B. Ta bắt đầu chuyển sang giai đoạn tổng phản công.
  • C. Lần đầu tiên ta giành thắng lợi ở cấp chiến dịch.
  • D. Hậu phương kháng chiến được củng cố vững chắc hoàn toàn.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một sự kiện lịch sử trọng đại. Một trong những quyết định quan trọng nhất của Đại hội này là gì?

  • A. Quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên cả nước.
  • B. Quyết định thành lập Đảng Lao động Việt Nam và đưa Đảng ra hoạt động công khai.
  • C. Quyết định ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ.
  • D. Quyết định xây dựng chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.

Câu 9: Sau Đại hội II của Đảng (1951), công tác xây dựng và củng cố hậu phương kháng chiến được đẩy mạnh. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Chính phủ đến đời sống của nông dân?

  • A. Thành lập các hợp tác xã nông nghiệp trên diện rộng.
  • B. Phát triển công nghiệp nặng ở vùng nông thôn.
  • C. Ưu tiên phát triển giáo dục ở các thành phố lớn.
  • D. Thực hiện giảm tô, giảm tức, tiến tới cải cách ruộng đất.

Câu 10: Phân tích bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam giai đoạn 1950-1954. Sự kiện nào sau đây có tác động tích cực nhất đến việc tăng cường sức mạnh của ta trên chiến trường?

  • A. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949) và các nước xã hội chủ nghĩa công nhận, đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • B. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ (1950).
  • C. Pháp nhận được sự viện trợ ngày càng lớn từ Mĩ.
  • D. Sự thành lập khối quân sự NATO (1949).

Câu 11: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được đề ra trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Pháp vừa giành được những thắng lợi lớn trên chiến trường.
  • B. Mĩ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • C. Pháp đang gặp nhiều khó khăn, bị sa lầy và thiệt hại nặng nề.
  • D. Ta đã hoàn toàn làm chủ chiến trường miền Nam.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của Kế hoạch Nava so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp (ví dụ: Kế hoạch Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi) là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc phòng ngự chiến lược.
  • B. Không chú trọng đến việc bình định vùng tạm chiếm.
  • C. Chỉ nhằm mục đích kéo dài chiến tranh.
  • D. Tập trung xây dựng một khối cơ động lớn mạnh để giành thắng lợi quân sự quyết định trong thời gian ngắn.

Câu 13: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực để đánh một trận quyết định ở Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • C. Chủ động rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng.
  • D. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp để ngừng chiến.

Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì?

  • A. Giải phóng toàn bộ lãnh thổ Việt Nam.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
  • C. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng đối phó trên nhiều chiến trường, làm cho kế hoạch Nava bị phá sản bước đầu.
  • D. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Điện Biên Phủ.

Câu 15: Lý do chính khiến tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

  • A. Đây là nơi tập trung lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp, là "cái nhọt" cần phải nhổ để phá tan kế hoạch Nava.
  • B. Đây là thủ đô của "quốc gia Thái tự trị" do Pháp lập ra.
  • C. Địa hình Điện Biên Phủ rất hiểm trở, thuận lợi cho phòng ngự.
  • D. Đây là nơi có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua mấy đợt tiến công chính? Hãy phân tích ý nghĩa của việc chia thành các đợt tiến công đó.

  • A. Một đợt, thể hiện sự dũng cảm tấn công trực diện.
  • B. Ba đợt, thể hiện sự chủ động, linh hoạt và phát triển của chiến thuật "đánh chắc tiến chắc".
  • C. Hai đợt, nhằm mục đích nghi binh đánh lừa địch.
  • D. Bốn đợt, do ta gặp nhiều khó khăn về hậu cần.

Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

  • A. Việc Mĩ can thiệp sâu hơn vào chiến tranh Đông Dương.
  • B. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi bùng nổ.
  • C. Việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
  • D. Pháp rút quân khỏi toàn bộ Đông Dương ngay lập tức.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

  • A. Chứng minh chủ nghĩa xã hội là con đường duy nhất cho các nước thuộc địa.
  • B. Lần đầu tiên một nước thuộc địa đánh bại một cường quốc thực dân.
  • C. Buộc tất cả các nước thực dân phải trao trả độc lập cho thuộc địa.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi, châu Mỹ Latinh.

Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước Đông Dương.
  • B. Chia cắt Việt Nam thành hai miền Nam - Bắc vĩnh viễn.
  • C. Cho phép quân đội nước ngoài đồn trú lâu dài tại Việt Nam.
  • D. Thành lập một chính phủ liên hiệp lâm thời trên toàn Đông Dương.

Câu 20: Phân tích những khó khăn mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.

  • A. Ta không có bất kỳ lợi thế quân sự nào trên chiến trường.
  • B. Các nước lớn có lợi ích riêng và sức ép từ phía Mĩ.
  • C. Pháp hoàn toàn từ chối đàm phán.
  • D. Phái đoàn của ta thiếu kinh nghiệm đàm phán quốc tế.

Câu 21: Điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã thể hiện rõ nhất nguyên tắc thống nhất lãnh thổ Việt Nam?

  • A. Thiết lập khu phi quân sự ở vĩ tuyến 17.
  • B. Quy định việc tập kết chuyển quân hai bên.
  • C. Quy định tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956.
  • D. Pháp cam kết rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 22: So sánh Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về thế trận của ta là gì?

  • A. Năm 1947 ta chủ động tấn công, năm 1950 ta phòng ngự.
  • B. Năm 1947 ta đánh lớn, năm 1950 ta đánh nhỏ lẻ.
  • C. Năm 1947 ta chỉ đánh ở vùng rừng núi, năm 1950 ta đánh ở đồng bằng.
  • D. Năm 1947 ta phản công để phòng ngự chiến lược, năm 1950 ta chủ động tấn công để giành quyền chủ động chiến lược.

Câu 23: Đường lối kháng chiến "toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh" của Đảng Lao động Việt Nam thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?

  • A. Kết hợp sức mạnh toàn dân tộc với kinh nghiệm chiến tranh nhân dân, phát huy yếu tố nội lực là chính.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển lực lượng quân sự chính quy.
  • D. Đề cao vai trò của chiến tranh du kích mà không chú trọng đánh tập trung.

Câu 24: Việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào tại Đại hội II của Đảng (1951) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp ở Đông Dương?

  • A. Tạo điều kiện để Việt Nam lãnh đạo trực tiếp cách mạng ở Lào và Campuchia.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn mâu thuẫn giữa nhân dân ba nước.
  • C. Tăng cường khối đoàn kết chiến đấu giữa nhân dân ba nước trên bán đảo Đông Dương chống kẻ thù chung.
  • D. Thành lập một nhà nước liên bang Đông Dương.

Câu 25: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), công tác xây dựng Đảng được đặc biệt chú trọng. Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất bước phát triển về lý luận và đường lối của Đảng?

  • A. Việc ra đời của Mặt trận Việt Minh (1941).
  • B. Hiệp định Sơ bộ được ký kết (1946).
  • C. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (1946).
  • D. Báo cáo chính trị và Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam tại Đại hội II của Đảng (1951).

Câu 26: Phân tích vai trò của hậu phương kháng chiến đối với tiền tuyến trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xây dựng hậu phương vững mạnh?

  • A. Chỉ tập trung vào việc sản xuất lương thực.
  • B. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho phát triển quân đội mà bỏ qua các mặt khác.

Câu 27: Đánh giá vai trò của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Yếu tố nào thể hiện sự sáng tạo vượt trội của ta?

  • A. Thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc".
  • B. Chỉ sử dụng chiến thuật du kích.
  • C. Hoàn toàn dựa vào ưu thế về pháo binh.
  • D. Không cần chuẩn bị kỹ lưỡng về hậu cần.

Câu 28: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam, nhưng cũng còn những hạn chế. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với Việt Nam là gì?

  • A. Pháp không chịu công nhận độc lập hoàn toàn của Việt Nam.
  • B. Không quy định thời gian Pháp rút quân.
  • C. Không giải quyết được vấn đề thống nhất đất nước ngay lập tức do sự cản trở của Mĩ và chính quyền Ngô Đình Diệm.
  • D. Không giải quyết được vấn đề chủ quyền của Lào và Campuchia.

Câu 29: So sánh bối cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc (19/12/1946) với bối cảnh mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông (1950). Điểm khác biệt cơ bản nhất về thế và lực của ta là gì?

  • A. Năm 1946 ta ở thế bị động, lực lượng còn yếu; năm 1950 ta đã giành được quyền chủ động chiến lược cục bộ, lực lượng đã lớn mạnh hơn.
  • B. Năm 1946 ta hoàn toàn cô lập, năm 1950 ta đã có viện trợ quốc tế.
  • C. Năm 1946 ta chỉ có quân du kích, năm 1950 ta đã có quân đội chính quy.
  • D. Năm 1946 ta đánh ở thành thị, năm 1950 ta đánh ở nông thôn.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giành chiến thắng.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
  • C. Tuyệt đối không nhân nhượng trước mọi yêu sách của kẻ thù.
  • D. Chỉ chú trọng xây dựng hậu phương mà lơ là xây dựng quân đội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, chính quyền cách mạng non trẻ ở Việt Nam phải đối mặt với muôn vàn khó khăn. Tình hình 'thù trong giặc ngoài' lúc bấy giờ được thể hiện rõ nhất qua nhận định nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 2: Để đối phó với tình hình 'ngàn cân treo sợi tóc' trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945, Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thực hiện đường lối ngoại giao nào đối với Trung Hoa Dân quốc và Pháp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 được coi là thắng lợi đầu tiên làm phá sản âm mưu 'đánh nhanh, thắng nhanh' của thực dân Pháp. Điều này có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến của ta?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 7: Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Bước ngoặt đó là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một sự kiện lịch sử trọng đại. Một trong những quyết định quan trọng nhất của Đại hội này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 9: Sau Đại hội II của Đảng (1951), công tác xây dựng và củng cố hậu phương kháng chiến được đẩy mạnh. Biện pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quan tâm của Đảng và Chính phủ đến đời sống của nông dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 10: Phân tích bối cảnh quốc tế ảnh hưởng đến cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam giai đoạn 1950-1954. Sự kiện nào sau đây có tác động tích cực nhất đến việc tăng cường sức mạnh của ta trên chiến trường?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 11: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp được đề ra trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu của Kế hoạch Nava so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp (ví dụ: Kế hoạch Rơve, Đờ Lát đơ Tátxinhi) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 13: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược gì trong Đông Xuân 1953-1954?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 15: Lý do chính khiến tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ trở thành điểm quyết chiến chiến lược giữa ta và Pháp trong Đông Xuân 1953-1954 là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 16: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra qua mấy đợt tiến công chính? Hãy phân tích ý nghĩa của việc chia thành các đợt tiến công đó.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 17: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động trực tiếp và quyết định nhất đến sự kiện lịch sử nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên nguyên tắc cơ bản nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 20: Phân tích những khó khăn mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt tại Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 21: Điều khoản nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đã thể hiện rõ nhất nguyên tắc thống nhất lãnh thổ Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 22: So sánh Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về thế trận của ta là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 23: Đường lối kháng chiến 'toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh' của Đảng Lao động Việt Nam thể hiện sự vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Việt Nam như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 24: Việc thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào tại Đại hội II của Đảng (1951) có ý nghĩa gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp ở Đông Dương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 25: Trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954), công tác xây dựng Đảng được đặc biệt chú trọng. Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất bước phát triển về lý luận và đường lối của Đảng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 26: Phân tích vai trò của hậu phương kháng chiến đối với tiền tuyến trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để xây dựng hậu phương vững mạnh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 27: Đánh giá vai trò của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). Yếu tố nào thể hiện sự sáng tạo vượt trội của ta?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 28: Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là một thắng lợi ngoại giao quan trọng của Việt Nam, nhưng cũng còn những hạn chế. Hạn chế lớn nhất của Hiệp định này đối với Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 29: So sánh bối cảnh bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc (19/12/1946) với bối cảnh mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông (1950). Điểm khác biệt cơ bản nhất về thế và lực của ta là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 3

Câu 30: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 04 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình chính trị Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 được mô tả chính xác nhất bằng đặc điểm nào dưới đây?

  • A. Đất nước hoàn toàn hòa bình, độc lập, thống nhất.
  • B. Chỉ còn khó khăn về kinh tế và văn hóa.
  • C. Đối diện với nhiều thách thức cùng lúc: giặc ngoại xâm, nội phản, khó khăn kinh tế - xã hội.
  • D. Chính quyền cách mạng đã vững mạnh, đủ sức đối phó mọi kẻ thù.

Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, quân đội nước nào vào miền Bắc Việt Nam (từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc) với danh nghĩa Đồng minh giải giáp quân Nhật?

  • A. Quân Anh.
  • B. Quân Pháp.
  • C. Quân Mĩ.
  • D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

  • A. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để tập trung đánh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và giải quyết khó khăn nội bộ.
  • B. Quyết tâm đánh đuổi cả Pháp và Trung Hoa Dân quốc ngay lập tức.
  • C. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước lớn để chống lại Pháp.

Câu 4: Phân tích bối cảnh dẫn đến sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

  • A. Ta đã hoàn toàn chuẩn bị đầy đủ lực lượng để đánh bại Pháp.
  • B. Pháp liên tục có hành động khiêu khích, tấn công ta, và gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của tự vệ Hà Nội.
  • C. Quân Trung Hoa Dân quốc đã rút hết khỏi Việt Nam.
  • D. Ta chủ động gây chiến để giành độc lập hoàn toàn.

Câu 5: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được đề ra trong thời kỳ 1946-1947 có những đặc điểm cơ bản nào?

  • A. Đánh nhanh thắng nhanh, dựa vào viện trợ nước ngoài.
  • B. Chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị và ngoại giao.
  • C. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • D. Chỉ kháng chiến ở miền Bắc, chờ thời cơ ở miền Nam.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng tinh nhuệ của Pháp.
  • B. Buộc Pháp phải ký hiệp định đình chiến.
  • C. Hoàn toàn giải phóng các đô thị khỏi ách chiếm đóng của Pháp.
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo thời gian cho cả nước di chuyển, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Ta giành được thế chủ động hoàn toàn trên mọi chiến trường.
  • B. Phá tan kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang đánh lâu dài với ta.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn phản công chiến lược của ta.
  • D. Giúp ta nhận được viện trợ quân sự quy mô lớn từ nước ngoài.

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội kháng chiến thắng lợi" vì đã có những quyết định mang tính bước ngoặt nào?

  • A. Đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện.
  • B. Thành lập Mặt trận Việt Minh.
  • C. Đưa ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam, xác định nhiệm vụ và đường lối cho cách mạng Việt Nam dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Quyết định mở chiến dịch Biên giới 1950.

Câu 9: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.

  • A. Việt Bắc 1947 nhằm phá tan cuộc tấn công của Pháp lên căn cứ địa, bảo vệ cơ quan đầu não; Biên giới 1950 nhằm khai thông biên giới, mở đường liên lạc quốc tế và mở rộng vùng giải phóng.
  • B. Cả hai chiến dịch đều nhằm giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Việt Bắc 1947 nhằm tiêu diệt toàn bộ quân Pháp; Biên giới 1950 nhằm buộc Pháp phải đàm phán.
  • D. Cả hai chiến dịch đều chỉ tập trung phòng ngự.

Câu 10: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • B. Kết thúc hoàn toàn giai đoạn kháng chiến ở các đô thị.
  • C. Chấm dứt sự can thiệp của Mĩ vào Đông Dương.
  • D. Mở ra một giai đoạn mới: ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ), chiến tranh phát triển lên quy mô lớn.

Câu 11: Sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, ta đã mở liên tiếp các chiến dịch quân sự ở trung du và Đồng bằng Bắc Bộ (1951-1952). Mục tiêu chính của các chiến dịch này là gì?

  • A. Giải phóng toàn bộ miền Bắc.
  • B. Tiêu diệt sinh lực địch, phá vỡ từng mảng hệ thống phòng ngự của Pháp ở trung du và đồng bằng.
  • C. Khai thông biên giới phía Tây.
  • D. Buộc Pháp phải rút quân về nước.

Câu 12: Kế hoạch Nava của Pháp-Mĩ (1953) ra đời trong bối cảnh nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Pháp gặp nhiều khó khăn, thất bại trên chiến trường, muốn xoay chuyển cục diện chiến tranh trong vòng 18 tháng.
  • B. Pháp đã giành thế chủ động và muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • C. Mĩ muốn thay thế Pháp tại Đông Dương.
  • D. Việt Nam lâm vào thế bị động, cần có kế hoạch mới.

Câu 13: Phân tích sự khác nhau về chiến thuật giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và các chiến dịch trước đó như Việt Bắc 1947 hay Biên giới 1950.

  • A. Đông-Xuân 1953-1954 tập trung đánh vào một mục tiêu duy nhất.
  • B. Đông-Xuân 1953-1954 chỉ diễn ra ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Các chiến dịch trước đó chủ yếu là phòng ngự.
  • D. Đông-Xuân 1953-1954 là cuộc tiến công trên nhiều hướng, buộc địch phải phân tán lực lượng để đối phó, làm phá sản bước đầu kế hoạch Nava.

Câu 14: Nơi nào trở thành điểm tập trung quân sự lớn nhất của Pháp ở Đông Dương theo Kế hoạch Nava, sau đó trở thành trận quyết chiến chiến lược?

  • A. Đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Thượng Lào.
  • C. Điện Biên Phủ.
  • D. Việt Bắc.

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động quyết định như thế nào đến cục diện chiến tranh ở Đông Dương và thế giới?

  • A. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán và ký Hiệp định Giơnevơ, kết thúc chiến tranh.
  • B. Chỉ có ý nghĩa cục bộ trên chiến trường Việt Nam.
  • C. Khiến Mĩ ngừng hoàn toàn việc can thiệp vào Đông Dương.
  • D. Giải phóng hoàn toàn cả ba nước Đông Dương ngay lập tức.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

  • A. Chứng minh sức mạnh vượt trội của phe xã hội chủ nghĩa.
  • B. Làm sụp đổ chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Buộc các nước đế quốc phải giải trừ quân bị.
  • D. Dẫn đến sự hình thành khối liên minh quân sự ở Đông Nam Á.

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên cơ sở chính nào?

  • A. Pháp đã đánh bại hoàn toàn lực lượng cách mạng ở Đông Dương.
  • B. Mĩ đã thay thế Pháp và giành quyền kiểm soát toàn bộ Đông Dương.
  • C. Việt Nam giành được độc lập, thống nhất hoàn toàn trên cả nước.
  • D. Thắng lợi quân sự quyết định của Việt Nam (Điện Biên Phủ) và xu thế chung của tình hình quốc tế.

Câu 18: Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 không phản ánh đúng thực tế sau khi ký kết?

  • A. Pháp rút quân khỏi Đông Dương.
  • B. Việt Nam được thống nhất hoàn toàn thông qua tổng tuyển cử tự do trong vòng 2 năm.
  • C. Các bên ngừng bắn trên toàn Đông Dương.
  • D. Vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời.

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
  • B. Chỉ nhờ vào sự giúp đỡ to lớn của Trung Quốc và Liên Xô.
  • C. Pháp đã quá yếu và không còn khả năng chiến đấu.
  • D. Ta chỉ dựa vào yếu tố quân sự để giành chiến thắng.

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

  • A. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự hiện đại.
  • B. Luôn phải dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua quốc phòng.
  • D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 21: Trong giai đoạn 1951-1954, để củng cố hậu phương kháng chiến, Đảng và Chính phủ đã có những chủ trương, biện pháp quan trọng nào về kinh tế?

  • A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp, thực hiện cải cách ruộng đất, chấn chỉnh công thương nghiệp, tài chính.
  • C. Hoàn toàn quốc hữu hóa mọi tài sản.
  • D. Chỉ tập trung phát triển thương nghiệp.

Câu 22: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) có ý nghĩa gì đối với công cuộc kháng chiến?

  • A. Củng cố và mở rộng khối đại đoàn kết toàn dân, tập hợp mọi lực lượng yêu nước phục vụ kháng chiến.
  • B. Thay thế hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • C. Chỉ là một tổ chức mang tính hình thức.
  • D. Chỉ hoạt động trong lĩnh vực văn hóa.

Câu 23: Chiến dịch Tây Bắc năm 1952 và chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là minh chứng cho sự phát triển về mặt chiến thuật nào của quân đội ta trong giai đoạn này?

  • A. Ta chỉ tập trung phòng ngự chiến lược.
  • B. Ta chỉ đánh tiêu hao sinh lực địch ở đồng bằng.
  • C. Ta chủ động mở các cuộc tiến công lớn vào những hướng quan trọng, buộc địch phải phân tán lực lượng, mở rộng vùng giải phóng.
  • D. Ta chỉ dựa vào du kích chiến.

Câu 24: Điểm khác biệt nổi bật về đối tượng tác chiến giữa chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 là gì?

  • A. Việt Bắc 1947 đánh vào quân Pháp, Biên giới 1950 đánh vào quân Mĩ.
  • B. Việt Bắc 1947 đánh vào quân đội chính quy, Biên giới 1950 đánh vào quân đội địa phương.
  • C. Cả hai đều đánh vào quân Pháp đang tấn công ta.
  • D. Việt Bắc 1947 ta chủ yếu phòng ngự và phản công để phá cuộc tấn công của địch; Biên giới 1950 ta chủ động mở chiến dịch tấn công vào hệ thống phòng ngự của địch.

Câu 25: Phân tích vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Hậu phương cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến, là nguồn cổ vũ tinh thần to lớn, góp phần quyết định vào thắng lợi của chiến tranh nhân dân.
  • B. Hậu phương chỉ có vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
  • C. Hậu phương là nơi tập trung lực lượng quân sự để phản công.
  • D. Hậu phương chỉ có nhiệm vụ duy nhất là sản xuất lương thực.

Câu 26: Đâu là điểm mới trong Cương lĩnh cách mạng Việt Nam được thông qua tại Đại hội II của Đảng (1951) so với trước đó?

  • A. Lần đầu tiên xác định kẻ thù chính là thực dân Pháp.
  • B. Lần đầu tiên đề ra nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
  • C. Xác định rõ nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện "người cày có ruộng", xây dựng chế độ dân chủ nhân dân tiến tới chủ nghĩa xã hội.
  • D. Xác định chỉ đấu tranh hòa bình để giành độc lập.

Câu 27: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương tách ra hoạt động riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) phản ánh điều gì?

  • A. Sự chia rẽ trong phong trào cộng sản Đông Dương.
  • B. Sự phát triển của cách mạng mỗi nước, phù hợp với đặc điểm lịch sử, xã hội và nguyện vọng độc lập dân tộc của nhân dân từng nước.
  • C. Việt Nam không còn quan tâm đến cách mạng Lào và Campuchia.
  • D. Sự can thiệp của nước ngoài buộc Đảng phải thay đổi cấu trúc.

Câu 28: Đánh giá tác động của sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương (từ năm 1950) đối với phía Pháp.

  • A. Giúp Pháp có thêm viện trợ vật chất, tài chính để kéo dài và mở rộng chiến tranh, nhưng đồng thời khiến Pháp ngày càng lệ thuộc vào Mĩ.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân về nước.
  • C. Không có tác động đáng kể nào.
  • D. Giúp Pháp hoàn toàn giành được thế chủ động trên chiến trường.

Câu 29: Phân tích vai trò của yếu tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

  • A. Hoàn toàn không có yếu tố quốc tế nào ảnh hưởng.
  • B. Chỉ có sự ủng hộ về mặt tinh thần từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Yếu tố quốc tế chủ yếu là sự can thiệp tiêu cực của Mĩ.
  • D. Sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới, sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác, cùng với sự ủng hộ của nhân dân yêu chuộng hòa bình thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc kháng chiến.

Câu 30: Dựa vào diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ, phân tích sự chỉ đạo chiến thuật linh hoạt của Đảng và Bộ Chỉ huy tối cao.

  • A. Quyết định chuyển từ phương châm "đánh nhanh, giải quyết nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc" để đảm bảo thắng lợi, giảm thiểu thương vong.
  • B. Chỉ tuân thủ một phương châm duy nhất từ đầu đến cuối chiến dịch.
  • C. Dựa hoàn toàn vào yếu tố bất ngờ để giành chiến thắng.
  • D. Chỉ tập trung đánh vào các mục tiêu ngoại vi, bỏ qua trung tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 1: Tình hình chính trị Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám 1945 được mô tả chính xác nhất bằng đặc điểm nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám 1945, quân đội nước nào vào miền Bắc Việt Nam (từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc) với danh nghĩa Đồng minh giải giáp quân Nhật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 3: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 4: Phân tích bối cảnh dẫn đến sự kiện Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 5: Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng được đề ra trong thời kỳ 1946-1947 có những đặc điểm cơ bản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 có ý nghĩa chiến lược như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 8: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là 'Đại hội kháng chiến thắng lợi' vì đã có những quyết định mang tính bước ngoặt nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 9: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu giữa chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 10: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 11: Sau chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, ta đã mở liên tiếp các chiến dịch quân sự ở trung du và Đồng bằng Bắc Bộ (1951-1952). Mục tiêu chính của các chiến dịch này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 12: Kế hoạch Nava của Pháp-Mĩ (1953) ra đời trong bối cảnh nào và nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 13: Phân tích sự khác nhau về chiến thuật giữa cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 và các chiến dịch trước đó như Việt Bắc 1947 hay Biên giới 1950.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 14: Nơi nào trở thành điểm tập trung quân sự lớn nhất của Pháp ở Đông Dương theo Kế hoạch Nava, sau đó trở thành trận quyết chiến chiến lược?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 15: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tác động quyết định như thế nào đến cục diện chiến tranh ở Đông Dương và thế giới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 16: Phân tích ý nghĩa quốc tế sâu sắc nhất của chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 17: Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được ký kết dựa trên cơ sở chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 18: Nội dung nào của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 không phản ánh đúng thực tế sau khi ký kết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 20: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 21: Trong giai đoạn 1951-1954, để củng cố hậu phương kháng chiến, Đảng và Chính phủ đã có những chủ trương, biện pháp quan trọng nào về kinh tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 22: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) có ý nghĩa gì đối với công cuộc kháng chiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 23: Chiến dịch Tây Bắc năm 1952 và chiến dịch Thượng Lào năm 1953 là minh chứng cho sự phát triển về mặt chiến thuật nào của quân đội ta trong giai đoạn này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 24: Điểm khác biệt nổi bật về đối tượng tác chiến giữa chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 25: Phân tích vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 26: Đâu là điểm mới trong Cương lĩnh cách mạng Việt Nam được thông qua tại Đại hội II của Đảng (1951) so với trước đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 27: Việc Đảng Cộng sản Đông Dương tách ra hoạt động riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia tại Đại hội II (1951) phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 28: Đánh giá tác động của sự can thiệp của Mĩ vào cuộc chiến tranh Đông Dương (từ năm 1950) đối với phía Pháp.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 29: Phân tích vai trò của yếu tố quốc tế đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 4

Câu 30: Dựa vào diễn biến chiến dịch Điện Biên Phủ, phân tích sự chỉ đạo chiến thuật linh hoạt của Đảng và Bộ Chỉ huy tối cao.

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 6: Thơ - Cánh diều

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 05 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra những thách thức cấp bách nào đối với chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Chỉ tập trung vào giải quyết nạn đói và nạn dốt.
  • B. Chỉ đối phó với sự quay trở lại của quân Pháp ở Nam Bộ.
  • C. Chỉ giải quyết vấn đề tài chính và xây dựng quân đội.
  • D. Đối phó với nhiều khó khăn chồng chất về kinh tế, văn hóa, xã hội và sự uy hiếp từ các thế lực ngoại xâm, nội phản.

Câu 2: Hành động nào của quân dân Nam Bộ ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn (23/9/1945) thể hiện rõ nhất tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do?

  • A. Nổ súng kháng chiến, tiêu diệt quân Pháp ở Sài Gòn và các đô thị, lập chiến lũy ngăn cản địch.
  • B. Chờ đợi sự chi viện từ chính phủ Trung ương ở miền Bắc.
  • C. Tổ chức đàm phán ngay lập tức với quân Pháp để tránh xung đột.
  • D. Rút lui bảo toàn lực lượng, tránh đối đầu trực diện với địch.

Câu 3: Việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì của ta?

  • A. Chủ động hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh Tưởng Giới Thạch.
  • B. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí hòa bình của Pháp.
  • C. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để đẩy nhanh quân Tưởng về nước, có thêm thời gian chuẩn bị kháng chiến.
  • D. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ Pháp để chống lại các thế lực khác.

Câu 4: Quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào tối 19/12/1946 thể hiện sự chuyển hướng chiến lược như thế nào của Đảng và Chính phủ ta?

  • A. Từ hòa hoãn sang chỉ tập trung vào đấu tranh chính trị.
  • B. Từ hòa hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc sang kiên quyết dùng vũ lực bảo vệ độc lập dân tộc.
  • C. Từ đấu tranh vũ trang sang chỉ tập trung vào đấu tranh ngoại giao.
  • D. Từ chủ động tấn công sang phòng ngự bị động.

Câu 5: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 đầu năm 1947 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Pháp tại các đô thị.
  • B. Bảo vệ tuyệt đối an toàn cho các cơ quan đầu não của ta tại Hà Nội.
  • C. Buộc thực dân Pháp phải ký kết một hiệp định hòa bình mới.
  • D. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến kịp thời rút lui, bảo toàn lực lượng để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 6: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong chiến lược của Pháp sau thất bại ở các đô thị cuối năm 1946 đầu năm 1947 so với âm mưu ban đầu khi tái chiếm Đông Dương?

  • A. Chuyển từ kế hoạch
  • B. Tăng cường lực lượng và mở rộng tấn công ra toàn bộ Đông Dương.
  • C. Chỉ tập trung kiểm soát các đô thị lớn ở miền Bắc.
  • D. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 được coi là thắng lợi quan trọng, chứng minh điều gì về khả năng tác chiến của Quân đội nhân dân Việt Nam?

  • A. Ta chỉ có khả năng phòng ngự, chưa thể phản công.
  • B. Ta đã có khả năng đánh bại một cuộc tấn công quy mô lớn của địch, bảo vệ vững chắc căn cứ địa kháng chiến.
  • C. Ta chỉ có thể chiến đấu du kích nhỏ lẻ, chưa tổ chức được chiến dịch.
  • D. Ta đã hoàn toàn giải phóng được miền Bắc khỏi sự kiểm soát của Pháp.

Câu 8: Ý nghĩa lớn nhất của Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch trên chiến trường miền Bắc.
  • B. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (miền Bắc), mở thông biên giới Việt-Trung.
  • D. Giải phóng hoàn toàn thủ đô Hà Nội.

Câu 9: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Đại hội lần đầu tiên đề ra đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện.
  • B. Đại hội đã bầu ra Chủ tịch Hồ Chí Minh làm Chủ tịch Đảng.
  • C. Đại hội quyết định thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất ba nước Đông Dương.
  • D. Đại hội đã hoàn chỉnh đường lối kháng chiến, đưa ra Cương lĩnh cách mạng mới, củng cố sự lãnh đạo của Đảng, tạo cơ sở cho thắng lợi cuối cùng.

Câu 10: Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội II (1951) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

  • A. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập thống nhất hoàn toàn; Xóa bỏ tàn tích phong kiến và nửa phong kiến; Phát triển chế độ dân chủ nhân dân.
  • B. Chỉ tập trung đánh đuổi thực dân Pháp.
  • C. Chỉ thực hiện cải cách ruộng đất.
  • D. Chỉ xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 11: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chi viện ngày càng tăng của Mỹ cho thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương giai đoạn 1950-1954?

  • A. Pháp ký Hiệp định Sơ bộ với Việt Nam.
  • B. Pháp thất bại trong Chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
  • C. Mỹ can thiệp sâu vào Đông Dương sau Chiến dịch Biên giới 1950 và viện trợ quân sự, tài chính cho Pháp.
  • D. Pháp đề ra Kế hoạch Na-va.

Câu 12: Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp (1953) ra đời trong bối cảnh nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Pháp đang chiếm ưu thế và muốn kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • B. Pháp đang gặp nhiều khó khăn, bị động trên chiến trường, cần một kế hoạch quân sự lớn để xoay chuyển tình thế và kết thúc chiến tranh trong danh dự.
  • C. Việt Nam đang suy yếu và Pháp muốn đàm phán trên thế mạnh.
  • D. Mỹ rút hết viện trợ cho Pháp và Pháp phải tự lực chiến đấu.

Câu 13: Điểm mấu chốt trong Kế hoạch Na-va mà Bộ Chính trị và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phân tích và quyết định đối phó là gì?

  • A. Pháp sẽ tập trung toàn bộ quân lực vào một trận đánh duy nhất.
  • B. Pháp chỉ phòng ngự ở miền Bắc.
  • C. Pháp sẽ rút hết quân về nước vào cuối năm 1954.
  • D. Pháp sẽ tập trung binh lực ở Đồng bằng Bắc Bộ để tiến công chiến lược, sau đó chuyển quân ra Bắc để giành thắng lợi quyết định.

Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải có sự điều chỉnh chiến lược như thế nào?

  • A. Phải phân tán lực lượng cơ động ra nhiều hướng để đối phó với các cuộc tiến công của ta.
  • B. Thu toàn bộ lực lượng về phòng thủ ở Hà Nội.
  • C. Chỉ tập trung lực lượng vào Điện Biên Phủ.
  • D. Rút lui chiến lược khỏi miền Bắc.

Câu 15: Việc Pháp tăng cường lực lượng và xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương (cuối 1953) là kết quả trực tiếp của sự kiện nào trong cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 của ta?

  • A. Quân ta tiến công Lai Châu.
  • B. Quân ta giải phóng Tây Nguyên.
  • C. Quân ta tiến công Lai Châu, buộc Na-va phải tăng cường quân lên Điện Biên Phủ để giữ vững Tây Bắc.
  • D. Quân ta tiến công Trung Lào.

Câu 16: Quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam (tháng 12/1953) thể hiện sự đánh giá như thế nào về tầm quan trọng chiến lược của Điện Biên Phủ?

  • A. Điện Biên Phủ chỉ là một mục tiêu thứ yếu, đánh để phân tán địch.
  • B. Điện Biên Phủ là nơi tập trung binh lực mạnh nhất của địch, là nơi quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
  • C. Điện Biên Phủ là nơi dễ đánh nhất đối với quân ta.
  • D. Điện Biên Phủ không có ý nghĩa quân sự quan trọng.

Câu 17: Sự thay đổi phương châm tác chiến từ

  • A. Sự thiếu quyết đoán, do dự trong chỉ đạo.
  • B. Việc đánh giá thấp khả năng của địch.
  • C. Tuân thủ máy móc các học thuyết quân sự nước ngoài.
  • D. Sự thận trọng, linh hoạt, đánh giá đúng tương quan lực lượng và địa hình, nhằm đảm bảo chắc thắng cho chiến dịch.

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) kết thúc với thắng lợi vang dội của quân dân Việt Nam. Thắng lợi này có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

  • A. Giáng đòn quyết định, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Na-va và buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • B. Buộc Mỹ phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam Việt Nam.
  • D. Chỉ là một thắng lợi mang tính biểu tượng, không ảnh hưởng nhiều đến cục diện chiến tranh.

Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam?

  • A. Việt Nam được thống nhất hoàn toàn ngay sau khi Hiệp định ký kết.
  • B. Mỹ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Việt Nam.
  • C. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • D. Các nước lớn công nhận chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế của Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 so với Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 là gì?

  • A. Chiến dịch Việt Bắc diễn ra khi ta đã có sự giúp đỡ của Trung Quốc.
  • B. Chiến dịch Biên giới diễn ra sau khi Cách mạng Trung Quốc thành công và Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • C. Chiến dịch Biên giới diễn ra khi Mỹ chưa can thiệp vào Đông Dương.
  • D. Cả hai chiến dịch đều diễn ra trong bối cảnh khối xã hội chủ nghĩa đã hình thành.

Câu 21: Bên cạnh các thắng lợi quân sự, các chính sách về kinh tế, xã hội, văn hóa được chính quyền cách mạng triển khai trong vùng tự do thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích cải thiện đời sống nhân dân tạm thời.
  • B. Chỉ để đối phó với âm mưu phá hoại của địch.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng gia sản xuất nông nghiệp.
  • D. Xây dựng và củng cố hậu phương vững mạnh, phát huy sức mạnh toàn dân cho kháng chiến, cải thiện đời sống nhân dân, thể hiện bản chất ưu việt của chế độ mới.

Câu 22: So sánh Kế hoạch Na-va (1953) với kế hoạch tái chiếm Đông Dương ban đầu của Pháp (1945), điểm khác biệt về mục tiêu chiến lược là gì?

  • A. Kế hoạch Na-va nhằm kết thúc chiến tranh trong danh dự, trong khi kế hoạch ban đầu là
  • B. Kế hoạch Na-va chỉ tập trung vào miền Bắc, còn kế hoạch ban đầu tập trung vào miền Nam.
  • C. Kế hoạch Na-va không nhận được sự ủng hộ của Mỹ, còn kế hoạch ban đầu thì có.
  • D. Kế hoạch Na-va chỉ sử dụng lực lượng bộ binh, còn kế hoạch ban đầu sử dụng cả không quân và hải quân.

Câu 23: Chủ trương

  • A. Chờ đợi sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đánh bại kẻ thù.
  • C. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trên mọi mặt trận để đối phó với kẻ thù mạnh hơn, chuẩn bị cho cuộc chiến lâu dài.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực vào một trận quyết chiến duy nhất.

Câu 24: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) thay cho Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt trước đó có ý nghĩa gì trong công tác xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

  • A. Thu hẹp lực lượng tham gia kháng chiến.
  • B. Mở rộng hơn nữa khối đại đoàn kết toàn dân, tập hợp mọi lực lượng, tầng lớp phục vụ cho kháng chiến.
  • C. Chỉ tập trung vào việc đoàn kết công nhân và nông dân.
  • D. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng trong Mặt trận.

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng năm đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Làm chậm lại quá trình giành độc lập của các nước thuộc địa.
  • B. Không có tác động đáng kể.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến các nước ở Đông Nam Á.
  • D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh, mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới.

Câu 26: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

  • A. Chỉ do sự yếu kém về quân sự của Pháp.
  • B. Chỉ do sự can thiệp của Mỹ làm Pháp suy yếu.
  • C. Do ta có đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo; sức mạnh đại đoàn kết toàn dân; sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh; sự giúp đỡ của bạn bè quốc tế; trong khi Pháp gặp nhiều khó khăn, mâu thuẫn và sai lầm trong chiến lược.
  • D. Do Pháp không nhận được sự ủng hộ của nhân dân Pháp.

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Xây dựng và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân trên nền tảng liên minh công-nông dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Chỉ dựa vào đấu tranh vũ trang để giành thắng lợi.
  • C. Tuyệt đối không đàm phán với kẻ thù.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 28: Điểm tương đồng về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Cả hai đều mở ra kỷ nguyên độc lập, tự do cho cả nước.
  • B. Cả hai đều đưa cả nước tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Cả hai đều chỉ giải phóng một phần đất nước.
  • D. Cả hai đều là những thắng lợi vĩ đại trong lịch sử dân tộc, chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp và phong kiến, mở ra một kỷ nguyên mới độc lập, tự do.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

  • A. Cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 đã buộc địch phải phân tán lực lượng, tạo điều kiện thuận lợi để ta tập trung lực lượng cho trận quyết chiến chiến lược tại Điện Biên Phủ.
  • B. Điện Biên Phủ là nguyên nhân dẫn đến cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954.
  • C. Hai sự kiện này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 là kết quả của thắng lợi Điện Biên Phủ.

Câu 30: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một trong những khó khăn lớn nhất về tài chính của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Ngân sách nhà nước trống rỗng.
  • B. Hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt.
  • C. Mỹ ngừng viện trợ tài chính cho Việt Nam.
  • D. Pháp tìm cách phá hoại nền tài chính của ta.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra những thách thức cấp bách nào đối với chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 2: Hành động nào của quân dân Nam Bộ ngay sau khi thực dân Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn (23/9/1945) thể hiện rõ nhất tinh thần quyết tâm bảo vệ độc lập, tự do?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 3: Việc Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì của ta?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 4: Quyết định phát động cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp vào tối 19/12/1946 thể hiện sự chuyển hướng chiến lược như thế nào của Đảng và Chính phủ ta?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 5: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 cuối năm 1946 đầu năm 1947 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 6: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong chiến lược của Pháp sau thất bại ở các đô thị cuối năm 1946 đầu năm 1947 so với âm mưu ban đầu khi tái chiếm Đông Dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 7: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 được coi là thắng lợi quan trọng, chứng minh điều gì về khả năng tác chiến của Quân đội nhân dân Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 8: Ý nghĩa lớn nhất của Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 9: Tại sao Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là một bước ngoặt quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Pháp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 10: Cương lĩnh của Đảng Lao động Việt Nam được thông qua tại Đại hội II (1951) xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam lúc bấy giờ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 11: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chi viện ngày càng tăng của Mỹ cho thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương giai đoạn 1950-1954?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 12: Kế hoạch Na-va của thực dân Pháp (1953) ra đời trong bối cảnh nào và nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 13: Điểm mấu chốt trong Kế hoạch Na-va mà Bộ Chính trị và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phân tích và quyết định đối phó là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 14: Cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải có sự điều chỉnh chiến lược như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 15: Việc Pháp tăng cường lực lượng và xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương (cuối 1953) là kết quả trực tiếp của sự kiện nào trong cuộc tiến công Đông Xuân 1953-1954 của ta?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 16: Quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ của Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam (tháng 12/1953) thể hiện sự đánh giá như thế nào về tầm quan trọng chiến lược của Điện Biên Phủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 17: Sự thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ chỉ huy chiến dịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 18: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) kết thúc với thắng lợi vang dội của quân dân Việt Nam. Thắng lợi này có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cục diện chiến tranh ở Đông Dương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 19: Hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 20: Điểm khác biệt cơ bản trong bối cảnh quốc tế của Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 so với Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 21: Bên cạnh các thắng lợi quân sự, các chính sách về kinh tế, xã hội, văn hóa được chính quyền cách mạng triển khai trong vùng tự do thời kỳ kháng chiến chống Pháp (1945-1954) có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 22: So sánh Kế hoạch Na-va (1953) với kế hoạch tái chiếm Đông Dương ban đầu của Pháp (1945), điểm khác biệt về mục tiêu chiến lược là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 23: Chủ trương "kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh" của Đảng được đề ra nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 24: Việc thành lập Mặt trận Liên Việt (1951) thay cho Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt trước đó có ý nghĩa gì trong công tác xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 25: Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) và việc ký kết Hiệp định Giơ-ne-vơ cùng năm đã tác động như thế nào đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 26: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 27: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 28: Điểm tương đồng về ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 5

Câu 30: Ý nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng một trong những khó khăn lớn nhất về tài chính của Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 06 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như “ngàn cân treo sợi tóc” chủ yếu thể hiện ở những thách thức nào?

  • A. Chỉ có nạn đói, nạn dốt trầm trọng và ngân quỹ quốc gia trống rỗng.
  • B. Chủ yếu là sự bao vây, chống phá của các thế lực ngoại xâm và nội phản.
  • C. Chỉ có nguy cơ chiến tranh với thực dân Pháp đang quay trở lại miền Nam.
  • D. Đồng thời đối mặt với giặc đói, giặc dốt, khó khăn tài chính và sự đe dọa từ ngoại xâm cùng nội phản.

Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội Tưởng Giới Thạch vào miền Bắc Việt Nam với danh nghĩa Đồng minh giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất lại có âm mưu chính trị gì?

  • A. Giúp đỡ Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa củng cố chính quyền mới.
  • B. Lật đổ chính quyền cách mạng, thiết lập chính quyền tay sai của chúng.
  • C. Hỗ trợ thực dân Pháp quay trở lại xâm lược toàn bộ Việt Nam.
  • D. Thương lượng với Việt Nam để đổi lấy các quyền lợi kinh tế.

Câu 3: Để đối phó với khó khăn tài chính nghiêm trọng sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đưa ra những biện pháp cấp bách nào?

  • A. Chỉ phát hành tiền mới và kêu gọi nhân dân đóng thuế.
  • B. Vay tiền từ các nước Đồng minh và thu hồi tài sản của Pháp, Nhật.
  • C. Phát động các phong trào quyên góp tự nguyện như “Tuần lễ vàng”, “Quỹ Độc lập”.
  • D. Thực hiện chính sách tịch thu tài sản của địa chủ phong kiến.

Câu 4: Quyết định ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam?

  • A. Tạm thời hòa hoãn với Pháp để đẩy nhanh quân Tưởng về nước, tránh đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù mạnh.
  • B. Chính thức công nhận sự trở lại của Pháp ở miền Bắc để đổi lấy hòa bình lâu dài.
  • C. Tìm kiếm sự ủng hộ của Pháp để chống lại âm mưu của quân Tưởng.
  • D. Kéo dài thời gian để chuẩn bị tổng phản công trên toàn quốc.

Câu 5: Việc ký kết Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp, sau khi Hội nghị Fontainebleau thất bại, cho thấy điều gì về sự nhân nhượng của Việt Nam?

  • A. Việt Nam đã chấp nhận hoàn toàn yêu sách của Pháp để tránh chiến tranh.
  • B. Việc nhân nhượng không mang lại bất kỳ lợi ích nào cho Việt Nam.
  • C. Việt Nam chỉ nhân nhượng về kinh tế mà không nhân nhượng về chính trị.
  • D. Việt Nam tiếp tục nhân nhượng có nguyên tắc để kéo dài thời gian hòa bình, củng cố lực lượng và chuẩn bị cho cuộc chiến không thể tránh khỏi.

Câu 6: Đoạn trích sau đây nằm trong văn kiện nào và ra đời trong bối cảnh lịch sử nào?

  • A. Bản Tuyên ngôn Độc lập (2/9/1945), sau khi Cách mạng tháng Tám thành công.
  • B. Chỉ thị Toàn dân kháng chiến (12/12/1946), khi Pháp liên tục gây hấn ở Hà Nội.
  • C. Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946), khi Pháp gửi tối hậu thư đòi tước vũ khí của ta.
  • D. Lời kêu gọi thi đua ái quốc (11/6/1948), trong giai đoạn đầu kháng chiến.

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch và giành thắng lợi quyết định.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cả nước chuẩn bị và chuyển vào cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Bảo vệ vững chắc thủ đô Hà Nội và các trung tâm kinh tế quan trọng.
  • D. Buộc thực dân Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.

Câu 8: Sau thất bại trong âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” ở Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược như thế nào?

  • A. Chuyển sang đánh lâu dài, xây dựng phòng tuyến, chiếm đóng vùng đồng bằng.
  • B. Tăng cường lực lượng, mở rộng tấn công ra toàn Đông Dương.
  • C. Tìm kiếm sự hỗ trợ trực tiếp từ Mỹ để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.
  • D. Rút quân về nước và tìm giải pháp chính trị cho cuộc chiến.

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 của thực dân Pháp được mở ra với mục tiêu chiến lược chính là gì?

  • A. Mở rộng địa bàn chiếm đóng ra khu vực biên giới phía Bắc.
  • B. Cắt đứt đường liên lạc giữa Việt Nam và Trung Quốc.
  • C. Tiêu diệt lực lượng quân sự chủ lực của ta ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của Việt Minh để kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 10: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 có ý nghĩa quyết định trong việc đập tan âm mưu nào của thực dân Pháp?

  • A. Chia cắt Việt Nam thành hai miền Nam - Bắc.
  • B. Đánh nhanh thắng nhanh, kết thúc chiến tranh trong thời gian ngắn.
  • C. Bình định và kiểm soát hoàn toàn vùng đồng bằng Bắc Bộ.
  • D. Thiết lập hệ thống phòng ngự vững chắc trên toàn Đông Dương.

Câu 11: Trong giai đoạn 1946-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hậu phương kháng chiến ở Việt Bắc là gì?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp nặng để cung cấp vũ khí.
  • B. Hoàn thành triệt để cải cách ruộng đất cho nông dân.
  • C. Xây dựng và củng cố chính quyền, đẩy mạnh sản xuất tự cấp tự túc, phát triển văn hóa, giáo dục.
  • D. Chỉ tập trung vào việc huấn luyện quân sự và chi viện tiền tuyến.

Câu 12: Quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 của ta diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

  • A. Mỹ can thiệp trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương, Pháp đang chiếm ưu thế.
  • B. Trung Quốc và Liên Xô ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • C. Ta vừa giành được độc lập, lực lượng còn rất yếu.
  • D. Cách mạng Trung Quốc thành công, thế giới hình thành hai phe, Pháp đang gặp khó khăn và chuyển sang phòng ngự bị động trên chiến trường chính.

Câu 13: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ) và mở thông biên giới Việt - Trung.
  • B. Lần đầu tiên ta giành được thắng lợi quân sự trên toàn chiến trường.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • D. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng toàn bộ vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 14: So với Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, điểm khác biệt cơ bản về tính chất của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 là gì?

  • A. Lực lượng tham gia chiến dịch.
  • B. Địa bàn diễn ra chiến dịch.
  • C. Từ chiến dịch phòng ngự sang chiến dịch tiến công chủ động.
  • D. Mức độ ác liệt của chiến đấu.

Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã đưa ra những quyết định quan trọng nào?

  • A. Quyết định tổng khởi nghĩa giành chính quyền trên toàn quốc.
  • B. Đề ra chủ trương hòa hoãn tạm thời với Pháp.
  • C. Thành lập Chính phủ Liên hiệp Lâm thời.
  • D. Đề ra đường lối kháng chiến toàn diện, xác định nhiệm vụ và phương hướng đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng.

Câu 16: Khía cạnh “toàn diện” trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) của Đảng được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào?

  • A. Tiến hành kháng chiến trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.
  • B. Động viên toàn bộ lực lượng quân đội tham gia chiến đấu.
  • C. Chỉ tập trung vào mặt trận quân sự là chính.
  • D. Phối hợp chiến đấu với các nước Lào và Campuchia.

Câu 17: Một trong những chính sách quan trọng về kinh tế được thực hiện ở vùng tự do và căn cứ địa kháng chiến trong giai đoạn 1950-1953 là gì, nhằm phục vụ trực tiếp cho tiền tuyến?

  • A. Tập trung phát triển mạnh công nghiệp nặng.
  • B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp, thủ công nghiệp, thực hiện giảm tô, giảm tức.
  • C. Quốc hữu hóa toàn bộ các cơ sở sản xuất của tư bản.
  • D. Mở rộng giao thương với nước ngoài để nhập khẩu hàng hóa thiết yếu.

Câu 18: Mối liên hệ giữa viện trợ của Mỹ và Kế hoạch Nava (1953) của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương là gì?

  • A. Mỹ viện trợ để Pháp rút quân khỏi Đông Dương.
  • B. Kế hoạch Nava nhằm mục đích cắt đứt viện trợ của Mỹ cho Việt Minh.
  • C. Mỹ tăng cường viện trợ để Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, thực hiện Kế hoạch Nava nhằm giành thắng lợi quyết định.
  • D. Kế hoạch Nava là do Mỹ trực tiếp vạch ra và chỉ huy thực hiện.

Câu 19: Trước Kế hoạch Nava của Pháp (tập trung quân cơ động chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ), Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược quân sự như thế nào trong Đông-Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực để quyết chiến chiến lược với địch ở đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Phòng ngự chiến lược và chờ đợi thời cơ phản công.
  • D. Tìm cách đàm phán với Pháp để ngăn chặn Kế hoạch Nava.

Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân và dân ta đã buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng cơ động ra những hướng nào?

  • A. Chỉ tập trung phân tán về Điện Biên Phủ.
  • B. Chỉ phân tán về các đô thị lớn ở miền Bắc.
  • C. Phân tán sang Lào và Campuchia là chính.
  • D. Phân tán ra năm nơi: Điện Biên Phủ, Xênô (Lào), Luông Phabang (Lào), Mường Sài (Lào), Plâyku (Tây Nguyên).

Câu 21: Kết quả quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 đối với Kế hoạch Nava của Pháp là gì?

  • A. Buộc Nava phải phân tán lực lượng cơ động, làm đảo lộn thế bố trí ban đầu của kế hoạch.
  • B. Làm tiêu hao toàn bộ lực lượng quân Pháp ở Đông Dương.
  • C. Buộc Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • D. Giải phóng hoàn toàn vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 22: Trước khi Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra, Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được Pháp và Mỹ coi là có vị trí chiến lược như thế nào?

  • A. Là một điểm phòng ngự yếu, không quan trọng.
  • B. Chỉ là nơi tập trung quân để huấn luyện.
  • C. Là một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương, có vai trò khống chế Tây Bắc và Thượng Lào, bảo vệ Đông Dương.
  • D. Là nơi dự trữ lương thực, vũ khí cho toàn bộ quân Pháp.

Câu 23: Lý do quan trọng nhất khiến Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ vào cuối năm 1953 là gì?

  • A. Pháp đã rút hết lực lượng khỏi Điện Biên Phủ.
  • B. Điện Biên Phủ trở thành điểm tập trung binh lực lớn nhất và kiên cố nhất của Pháp sau các đợt phân tán lực lượng của ta, là nơi ta có thể tiêu diệt sinh lực địch.
  • C. Mỹ yêu cầu Việt Nam tấn công Điện Biên Phủ.
  • D. Đây là con đường duy nhất để mở thông biên giới với Lào.

Câu 24: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, đợt tấn công thứ hai (từ ngày 30/3 đến 26/4/1954) tập trung đánh chiếm những cứ điểm quan trọng nào?

  • A. Các cứ điểm phía Đông như đồi A1, C1, D1, E1 và phân khu trung tâm.
  • B. Toàn bộ các cứ điểm ở phân khu Bắc.
  • C. Các cứ điểm ở phân khu Nam.
  • D. Chỉ tập trung đánh chiếm sở chỉ huy của tướng Đờ Cátxtơri.

Câu 25: Sự thay đổi phương châm tác chiến ở Điện Biên Phủ từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Tổng Quân ủy?

  • A. Sự lúng túng, thiếu quyết đoán trước khó khăn.
  • B. Sự phụ thuộc vào ý kiến của các cố vấn nước ngoài.
  • C. Chỉ đơn thuần là thay đổi chiến thuật thông thường.
  • D. Sự phân tích khoa học, đánh giá đúng tình hình thực tế và quyết tâm giành thắng lợi bằng mọi giá, bảo toàn lực lượng.

Câu 26: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tầm vóc quốc tế sâu sắc, thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Là chiến thắng đầu tiên của một nước thuộc địa trước một cường quốc thực dân.
  • B. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân Pháp và cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Buộc Mỹ phải can thiệp quân sự trực tiếp vào Đông Dương.
  • D. Đưa Việt Nam trở thành cường quốc quân sự trên thế giới.

Câu 27: So với chiến thắng Biên giới Thu-Đông 1950, chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 có điểm khác biệt cơ bản nào về ý nghĩa đối với cục diện chiến tranh?

  • A. Đều là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của ta.
  • B. Đều buộc Pháp phải rút quân khỏi vùng chiếm đóng.
  • C. Chiến thắng Biên giới giúp ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính, còn Điện Biên Phủ là đòn quyết định kết thúc chiến tranh.
  • D. Đều mở thông đường liên lạc quốc tế.

Câu 28: Theo quy định của Hiệp định Geneve năm 1954 về Đông Dương, vấn đề thống nhất Việt Nam được giải quyết như thế nào?

  • A. Thống nhất ngay lập tức sau khi Hiệp định có hiệu lực.
  • B. Thống nhất bằng biện pháp quân sự sau hai năm.
  • C. Chia cắt vĩnh viễn thành hai quốc gia độc lập ở hai miền.
  • D. Sẽ được thực hiện thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước vào tháng 7 năm 1956.

Câu 29: Hiệp định Geneve năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam?

  • A. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương, Pháp buộc phải rút quân về nước.
  • B. Công nhận hoàn toàn độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam ngay lập tức.
  • C. Việt Nam chính thức gia nhập Liên Hợp Quốc.
  • D. Mở đầu quá trình thống nhất đất nước bằng biện pháp chính trị.

Câu 30: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) kết thúc thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam, đó là kỷ nguyên gì?

  • A. Kỷ nguyên độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Kỷ nguyên xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong điều kiện hòa bình.
  • C. Kỷ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước.
  • D. Kỷ nguyên hội nhập quốc tế sâu rộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như “ngàn cân treo sợi tóc” chủ yếu thể hiện ở những thách thức nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 2: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội Tưởng Giới Thạch vào miền Bắc Việt Nam với danh nghĩa Đồng minh giải giáp quân Nhật, nhưng thực chất lại có âm mưu chính trị gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 3: Để đối phó với khó khăn tài chính nghiêm trọng sau Cách mạng tháng Tám, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã đưa ra những biện pháp cấp bách nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 4: Quyết định ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) giữa Việt Nam và Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì của Đảng và Chính phủ Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 5: Việc ký kết Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp, sau khi Hội nghị Fontainebleau thất bại, cho thấy điều gì về sự nhân nhượng của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 6: Đoạn trích sau đây nằm trong văn kiện nào và ra đời trong bối cảnh lịch sử nào? "Hỡi đồng bào toàn quốc! Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!"

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 7: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 8: Sau thất bại trong âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” ở Việt Bắc Thu-Đông 1947, thực dân Pháp buộc phải thay đổi chiến lược như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 9: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 của thực dân Pháp được mở ra với mục tiêu chiến lược chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 10: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 có ý nghĩa quyết định trong việc đập tan âm mưu nào của thực dân Pháp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 11: Trong giai đoạn 1946-1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của hậu phương kháng chiến ở Việt Bắc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 12: Quyết định mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 của ta diễn ra trong bối cảnh quốc tế và trong nước như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 13: Chiến thắng Biên giới Thu-Đông năm 1950 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến chống Pháp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 14: So với Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, điểm khác biệt cơ bản về tính chất của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 15: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) được coi là “Đại hội kháng chiến thắng lợi” vì đã đưa ra những quyết định quan trọng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 16: Khía cạnh “toàn diện” trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1946-1954) của Đảng được thể hiện rõ nhất qua nội dung nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 17: Một trong những chính sách quan trọng về kinh tế được thực hiện ở vùng tự do và căn cứ địa kháng chiến trong giai đoạn 1950-1953 là gì, nhằm phục vụ trực tiếp cho tiền tuyến?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 18: Mối liên hệ giữa viện trợ của Mỹ và Kế hoạch Nava (1953) của Pháp trong cuộc chiến tranh ở Đông Dương là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 19: Trước Kế hoạch Nava của Pháp (tập trung quân cơ động chiến lược ở đồng bằng Bắc Bộ), Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược quân sự như thế nào trong Đông-Xuân 1953-1954?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 20: Cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân và dân ta đã buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng cơ động ra những hướng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 21: Kết quả quan trọng nhất của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 đối với Kế hoạch Nava của Pháp là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 22: Trước khi Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra, Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ được Pháp và Mỹ coi là có vị trí chiến lược như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 23: Lý do quan trọng nhất khiến Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở Chiến dịch Điện Biên Phủ vào cuối năm 1953 là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 24: Trong Chiến dịch Điện Biên Phủ, đợt tấn công thứ hai (từ ngày 30/3 đến 26/4/1954) tập trung đánh chiếm những cứ điểm quan trọng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 25: Sự thay đổi phương châm tác chiến ở Điện Biên Phủ từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang “đánh chắc tiến chắc” thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Tổng Quân ủy?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 26: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có tầm vóc quốc tế sâu sắc, thể hiện ở khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 27: So với chiến thắng Biên giới Thu-Đông 1950, chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 có điểm khác biệt cơ bản nào về ý nghĩa đối với cục diện chiến tranh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 28: Theo quy định của Hiệp định Geneve năm 1954 về Đông Dương, vấn đề thống nhất Việt Nam được giải quyết như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 29: Hiệp định Geneve năm 1954 về Đông Dương có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 6

Câu 30: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) kết thúc thắng lợi đã mở ra kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam, đó là kỷ nguyên gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 07 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như

  • A. Chỉ có nạn đói và nạn dốt nghiêm trọng đe dọa đời sống nhân dân.
  • B. Chỉ có quân Pháp nổ súng xâm lược trở lại ở miền Nam.
  • C. Chỉ có sự chống phá của các đảng phái quốc dân Đảng được nước ngoài hậu thuẫn.
  • D. Đối mặt đồng thời với giặc đói, giặc dốt, khó khăn tài chính và sự uy hiếp của các thế lực ngoại xâm cùng nội phản.

Câu 2: Chủ trương

  • A. Hoàn toàn tin tưởng vào thiện chí hòa bình của Pháp để tránh chiến tranh.
  • B. Tìm kiếm sự ủng hộ quốc tế để cô lập hoàn toàn thực dân Pháp.
  • C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để chuẩn bị lực lượng, củng cố chính quyền cách mạng.
  • D. Chia rẽ triệt để hàng ngũ kẻ thù, chỉ tập trung đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 3: Phân tích nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra

  • A. Thực dân Pháp đã chiếm đóng toàn bộ Nam Bộ và mở rộng ra Trung Bộ.
  • B. Pháp liên tục có những hành động khiêu khích, tấn công ta ở Hà Nội và gửi tối hậu thư đòi ta đầu hàng.
  • C. Quân Trung Hoa Dân quốc bắt tay với Pháp chống phá cách mạng Việt Nam.
  • D. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa chủ động phát động chiến tranh để giành thế thượng phong.

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng ta di chuyển lên Việt Bắc, chuẩn bị cuộc kháng chiến lâu dài.
  • B. Tiêu diệt phần lớn sinh lực địch, làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự của Pháp.
  • C. Giải phóng các thành phố lớn, tạo bàn đạp để ta phản công trên toàn quốc.
  • D. Chứng minh khả năng chiến đấu của bộ đội chủ lực, mở ra giai đoạn tổng phản công.

Câu 5: So với Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 của quân đội Việt Minh đánh dấu bước phát triển mới nào về chiến lược và khả năng tác chiến?

  • A. Đây là lần đầu tiên ta chuyển sang đánh du kích quy mô lớn.
  • B. Ta đã hoàn toàn làm chủ thế trận và không còn phải đối phó với các cuộc tấn công của Pháp.
  • C. Từ phòng ngự, ta đã chủ động mở chiến dịch tiến công quy mô lớn vào cứ điểm kiên cố của địch, giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • D. Chiến dịch chỉ mang tính chất phòng ngự, bảo vệ căn cứ địa trước cuộc tấn công của Pháp.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào nhằm giải quyết vấn đề dân tộc ở Đông Dương một cách triệt để và phù hợp với từng nước?

  • A. Thành lập Liên minh Việt - Miên - Lào để cùng chống Pháp dưới sự lãnh đạo chung của một Đảng.
  • B. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam và giải tán các tổ chức Đảng ở Lào và Campuchia.
  • C. Thống nhất ba nước Đông Dương thành một quốc gia liên bang dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • D. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập Đảng riêng ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia, phù hợp với đặc điểm cách mạng từng dân tộc.

Câu 7: Trước âm mưu tập trung binh lực, xây dựng lực lượng cơ động mạnh của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953), Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội Quốc gia Việt Nam đã quyết định hướng tiến công chiến lược chủ yếu trong Đông Xuân 1953-1954 vào đâu nhằm phân tán lực lượng địch?

  • A. Những nơi hiểm yếu mà địch tương đối yếu, buộc chúng phải phân tán lực lượng đối phó.
  • B. Trực tiếp tấn công vào đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung lực lượng cơ động mạnh nhất của Pháp.
  • C. Tiến công vào các đô thị lớn để tiêu diệt sinh lực địch tại chỗ.
  • D. Phòng ngự chiến lược, chờ địch tấn công rồi mới phản công.

Câu 8: Tại sao Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, một vị trí chiến lược ở vùng rừng núi Tây Bắc, lại được Bộ Chỉ huy quân sự Pháp ở Đông Dương (đứng đầu là Nava) coi là trung tâm điểm, có vai trò quyết định trong nỗ lực xoay chuyển cục diện chiến tranh cuối năm 1953?

  • A. Đây là nơi có địa hình bằng phẳng, thuận lợi cho việc triển khai xe tăng, thiết giáp.
  • B. Nó án ngữ con đường tiến sang Thượng Lào, là căn cứ không quân quan trọng và được coi là
  • C. Điện Biên Phủ là trung tâm chính trị và kinh tế quan trọng nhất của Việt Nam lúc bấy giờ.
  • D. Pháp muốn biến Điện Biên Phủ thành một căn cứ hải quân trên bộ.

Câu 9: Ý nghĩa quyết định nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp và cục diện Đông Dương là gì?

  • A. Lần đầu tiên quân đội Việt Minh đánh thắng một trận lớn, tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
  • B. Mở ra giai đoạn tổng phản công trên toàn Đông Dương.
  • C. Giáng đòn quyết định, làm phá sản hoàn toàn Kế hoạch Nava và buộc Pháp phải ký Hiệp định Genève, chấm dứt chiến tranh xâm lược.
  • D. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam khỏi ách thống trị của thực dân Pháp.

Câu 10: Chiến lược

  • A. Tương quan lực lượng ban đầu chênh lệch lớn giữa ta và địch, ta cần thời gian để xây dựng và phát triển lực lượng.
  • B. Ta muốn kéo dài chiến tranh để chờ đợi sự can thiệp trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Địa hình Việt Nam hiểm trở chỉ phù hợp với lối đánh kéo dài.
  • D. Pháp chỉ mạnh ở giai đoạn đầu, càng về sau lực lượng của chúng càng suy yếu nhanh chóng.

Câu 11: Câu nói nổi tiếng

  • A. Tinh thần cầu hòa, mong muốn tránh chiến tranh bằng mọi giá.
  • B. Sự bi quan, chấp nhận thất bại nếu không có sự giúp đỡ quốc tế.
  • C. Nhấn mạnh chỉ lực lượng vũ trang mới có trách nhiệm chiến đấu.
  • D. Ý chí quyết tâm sắt đá của toàn dân tộc Việt Nam thà chiến đấu đến cùng để bảo vệ độc lập, tự do.

Câu 12: Sự kiện quốc tế nào diễn ra vào cuối những năm 1940 - đầu 1950 đã tác động mạnh mẽ, khiến Mỹ tăng cường viện trợ và can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương?

  • A. Cách mạng Trung Quốc thành công (1949) và sự bùng nổ Chiến tranh Triều Tiên (1950), khiến Mỹ lo ngại chủ nghĩa cộng sản lan rộng ở châu Á.
  • B. Sự thành lập Liên Hợp Quốc và vai trò của tổ chức này trong việc giải quyết xung đột.
  • C. Việc các nước châu Phi giành độc lập, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Khủng hoảng kinh tế toàn cầu buộc Mỹ phải tìm kiếm thị trường mới.

Câu 13: Sau Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, lực lượng vũ trang Việt Nam đã có bước trưởng thành vượt bậc, thể hiện ở khả năng nào mà trước đó còn hạn chế?

  • A. Chỉ có khả năng đánh du kích nhỏ lẻ trong vùng địch hậu.
  • B. Có khả năng mở các chiến dịch tiến công quy mô lớn, đánh vào tập đoàn cứ điểm phòng ngự mạnh của địch.
  • C. Hoàn toàn làm chủ bầu trời và không phận Đông Dương.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh của bộ đội địa phương, không cần bộ đội chủ lực.

Câu 14: Công cuộc cải cách ruộng đất được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đẩy mạnh thực hiện trong thời kỳ kháng chiến (đặc biệt từ 1953) nhằm mục đích cơ bản nhất nào?

  • A. Tịch thu toàn bộ ruộng đất của nông dân chia cho địa chủ.
  • B. Phát triển mạnh kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn.
  • C. Thủ tiêu chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến, thực hiện khẩu hiệu
  • D. Chỉ nhằm mục đích tăng cường sản xuất lương thực để phục vụ tiền tuyến.

Câu 15: Yếu tố nào đóng vai trò then chốt, quyết định nhất giúp quân dân Việt Nam có thể chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang chủ động phản công, giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính từ sau năm 1950?

  • A. Sự suy yếu nhanh chóng không thể cứu vãn của quân đội Pháp.
  • B. Việc Mỹ ngừng hoàn toàn viện trợ cho Pháp.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài mà không cần nội lực.
  • D. Sự trưởng thành vượt bậc của lực lượng vũ trang cách mạng, củng cố vững chắc hậu phương và sự ủng hộ, giúp đỡ quốc tế (đặc biệt từ Trung Quốc, Liên Xô).

Câu 16: Trong tiến trình chín năm kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 được xếp vào giai đoạn chiến lược nào của cuộc chiến tranh nhân dân Việt Nam?

  • A. Giai đoạn phòng ngự chiến lược.
  • B. Giai đoạn phản công và giành quyền chủ động chiến lược.
  • C. Giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
  • D. Giai đoạn đàm phán hòa bình.

Câu 17: Phân tích điểm yếu cố hữu trong chiến lược quân sự của Pháp tại Đông Dương xuyên suốt cuộc chiến tranh (1945-1954) mà Việt Nam đã khai thác hiệu quả?

  • A. Phụ thuộc nặng nề vào đô thị và đường giao thông, lực lượng bị phân tán trên địa bàn rộng, chiến tranh phi nghĩa nên không phát huy được sức mạnh tinh thần.
  • B. Luôn tập trung được lực lượng cơ động mạnh ở mọi chiến trường.
  • C. Có sự ủng hộ tuyệt đối của nhân dân Đông Dương.
  • D. Nắm vững quy luật của chiến tranh nhân dân và cách đánh du kích.

Câu 18: Ngoài ý nghĩa đối với Việt Nam, Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) còn có ý nghĩa quốc tế sâu sắc nào?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
  • B. Mở đầu kỷ nguyên hòa bình và hợp tác ở Đông Nam Á.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
  • D. Buộc tất cả các cường quốc phải công nhận nền độc lập của Việt Nam ngay lập tức.

Câu 19: Hội nghị Genève về Đông Dương năm 1954 được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và cục diện chiến trường như thế nào?

  • A. Pháp đang giành thắng lợi quyết định trên chiến trường, buộc Việt Nam phải đàm phán.
  • B. Chiến tranh lạnh kết thúc, các nước lớn muốn giải quyết hòa bình mọi xung đột.
  • C. Quân đội Việt Nam đang gặp khó khăn nghiêm trọng sau những thất bại liên tiếp.
  • D. Chiến thắng Điện Biên Phủ của Việt Nam tạo lợi thế quyết định trên bàn đàm phán, cùng với những thay đổi trong lập trường của các cường quốc liên quan.

Câu 20: Trong chiến tranh Đông Dương, Pháp đã xây dựng các

  • A. Hệ thống phòng ngự mạnh, tập trung binh lực và hỏa lực lớn tại một vị trí chiến lược quan trọng, gồm nhiều cứ điểm liên kết với nhau.
  • B. Chỉ là một doanh trại quân đội thông thường ở vùng đồng bằng.
  • C. Một căn cứ hải quân trên sông lớn.
  • D. Nơi tập trung dân thường để bảo vệ khỏi chiến sự.

Câu 21: So sánh mục tiêu chính của quân Pháp khi mở cuộc tiến công lên Việt Bắc Thu-Đông 1947 và mục tiêu chính của ta khi mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích mở rộng lãnh thổ chiếm đóng.
  • B. Pháp 1947 nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng chủ lực ta để kết thúc chiến tranh nhanh; Ta 1950 nhằm khai thông biên giới, mở rộng căn cứ địa và giành quyền chủ động chiến lược.
  • C. Cả hai bên đều chỉ nhằm mục đích phòng ngự, bảo vệ vị trí.
  • D. Pháp 1947 nhằm đàm phán hòa bình; Ta 1950 nhằm giải phóng toàn bộ miền Nam.

Câu 22: Giả sử bạn là một cán bộ hoạt động ở vùng tự do (hậu phương kháng chiến) những năm 1951-1953. Thách thức lớn nhất trong việc xây dựng và củng cố hậu phương lúc bấy giờ có thể là gì?

  • A. Khó khăn về kinh tế (sản xuất, tài chính), văn hóa (nạn dốt), y tế; đời sống nhân dân còn nhiều thiếu thốn; sự phá hoại của địch và thiên tai.
  • B. Hậu phương đã hoàn toàn tự chủ, không gặp bất kỳ khó khăn nào.
  • C. Nhân dân không ủng hộ chính quyền cách mạng.
  • D. Chỉ gặp khó khăn duy nhất là thiếu vũ khí.

Câu 23: Mục tiêu cao nhất mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên trì theo đuổi trong các cuộc đàm phán với Pháp (ví dụ: Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Tạm ước 14/9/1946) trước khi chiến tranh bùng nổ trên toàn quốc là gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích kéo dài thời gian để chờ Mỹ giúp đỡ.
  • B. Chấp nhận nhượng bộ tối đa, thậm chí từ bỏ độc lập để đổi lấy hòa bình.
  • C. Buộc Pháp phải công nhận Việt Nam là một thuộc địa tự trị.
  • D. Kiên trì con đường hòa bình trên nguyên tắc giữ vững độc lập, chủ quyền và thống nhất đất nước.

Câu 24: Yếu tố nội lực nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu giúp Việt Nam duy trì và phát triển sức mạnh kháng chiến trong điều kiện bị bao vây, phong tỏa, đặc biệt là trong những năm đầu?

  • A. Chỉ dựa vào nền kinh tế công nghiệp phát triển.
  • B. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, tinh thần tự lực cánh sinh, lao động sản xuất chi viện cho tiền tuyến.
  • C. Nhờ có nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng phong phú.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy.

Câu 25: Chiến lược

  • A. Phát huy tối đa sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc trên mọi lĩnh vực (quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa...), biến điểm yếu về vật chất thành sức mạnh tinh thần và tổ chức.
  • B. Chỉ tập trung vào phát triển quân sự hiện đại để đối chọi trực tiếp với địch.
  • C. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài mà không cần phát huy nội lực.
  • D. Chỉ tập trung vào chiến tranh du kích mà bỏ qua chiến đấu chính quy.

Câu 26: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp, dù đầy khó khăn và mâu thuẫn, có ý nghĩa chiến thuật quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam lúc bấy giờ?

  • A. Buộc Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập hoàn toàn.
  • B. Chấm dứt vĩnh viễn mọi xung đột quân sự với Pháp.
  • C. Tránh được tình thế phải đối phó cùng lúc với nhiều kẻ thù (Pháp và Tưởng Giới Thạch), tạo thời gian quý báu để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến không thể tránh khỏi.
  • D. Nhận được sự ủng hộ quân sự trực tiếp từ Liên Hợp Quốc.

Câu 27: Ngoài ý nghĩa quân sự to lớn là giành quyền chủ động trên chiến trường chính, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 còn mang ý nghĩa quan trọng nào về mặt ngoại giao và kinh tế đối ngoại?

  • A. Khai thông biên giới Việt-Trung, phá thế bao vây của địch, nối liền căn cứ địa Việt Bắc với các nước xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện nhận viện trợ quốc tế.
  • B. Buộc Mỹ phải công nhận chính quyền Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • C. Mở ra con đường giao thương trên biển với các nước phương Tây.
  • D. Giúp Việt Nam gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.

Câu 28: Vấn đề hậu cần, tiếp tế cho Chiến dịch Điện Biên Phủ trên địa hình rừng núi hiểm trở, xa hậu phương là một thách thức cực kỳ lớn. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định giúp quân dân Việt Nam giải quyết thành công bài toán khó khăn này?

  • A. Chỉ dựa vào phương tiện vận tải hiện đại được viện trợ từ nước ngoài.
  • B. Pháp chủ động tiếp tế lương thực, đạn dược cho ta.
  • C. Địa hình Điện Biên Phủ vốn rất thuận lợi cho vận chuyển.
  • D. Phát huy cao độ sức mạnh của chiến tranh nhân dân, huy động hàng vạn dân công, sử dụng phương tiện thô sơ (xe đạp thồ, gánh bộ), đảm bảo mạch máu giao thông dưới mưa bom bão đạn.

Câu 29: Kết quả chính trị quan trọng nhất mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đạt được tại Hội nghị Genève năm 1954 là gì?

  • A. Các nước tham dự Hội nghị công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam và các nước Đông Dương trên cơ sở Hiệp định.
  • B. Việt Nam được chia cắt vĩnh viễn thành hai quốc gia độc lập.
  • C. Pháp tiếp tục được duy trì quân đội ở miền Nam Việt Nam.
  • D. Mỹ rút hết quân khỏi Đông Dương.

Câu 30: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong chiến tranh giải phóng, được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Chỉ cần lực lượng quân đội mạnh là đủ để giành thắng lợi.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản, đoàn kết, huy động và phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn dân tộc là nhân tố quyết định mọi thắng lợi.
  • D. Chiến thắng chỉ phụ thuộc vào yếu tố địa hình và khí hậu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 được ví như "ngàn cân treo sợi tóc" chủ yếu do những thách thức nào cùng lúc đặt ra?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 2: Chủ trương "Hòa để tiến" được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện trong giai đoạn đầu sau Cách mạng tháng Tám (đặc biệt với Pháp) thể hiện rõ nhất mục tiêu chiến lược nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 3: Phân tích nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 4: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (cuối 1946 - đầu 1947) có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 5: So với Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 của quân đội Việt Minh đánh dấu bước phát triển mới nào về chiến lược và khả năng tác chiến?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) đã đưa ra quyết định quan trọng nào nhằm giải quyết vấn đề dân tộc ở Đông Dương một cách triệt để và phù hợp với từng nước?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 7: Trước âm mưu tập trung binh lực, xây dựng lực lượng cơ động mạnh của Pháp trong Kế hoạch Nava (1953), Bộ Tổng Tư lệnh Quân đội Quốc gia Việt Nam đã quyết định hướng tiến công chiến lược chủ yếu trong Đông Xuân 1953-1954 vào đâu nhằm phân tán lực lượng địch?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 8: Tại sao Tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ, một vị trí chiến lược ở vùng rừng núi Tây Bắc, lại được Bộ Chỉ huy quân sự Pháp ở Đông Dương (đứng đầu là Nava) coi là trung tâm điểm, có vai trò quyết định trong nỗ lực xoay chuyển cục diện chiến tranh cuối năm 1953?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 9: Ý nghĩa quyết định nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) đối với cuộc kháng chiến chống Pháp và cục diện Đông Dương là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 10: Chiến lược "Đánh lâu dài" của Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) dựa trên cơ sở nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 11: Câu nói nổi tiếng "Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ" trong Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) thể hiện rõ nhất điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 12: Sự kiện quốc tế nào diễn ra vào cuối những năm 1940 - đầu 1950 đã tác động mạnh mẽ, khiến Mỹ tăng cường viện trợ và can thiệp sâu hơn vào cuộc chiến tranh của Pháp ở Đông Dương?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 13: Sau Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, lực lượng vũ trang Việt Nam đã có bước trưởng thành vượt bậc, thể hiện ở khả năng nào mà trước đó còn hạn chế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 14: Công cuộc cải cách ruộng đất được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đẩy mạnh thực hiện trong thời kỳ kháng chiến (đặc biệt từ 1953) nhằm mục đích cơ bản nhất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 15: Yếu tố nào đóng vai trò then chốt, quyết định nhất giúp quân dân Việt Nam có thể chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang chủ động phản công, giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính từ sau năm 1950?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 16: Trong tiến trình chín năm kháng chiến chống Pháp (1945-1954), Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950 được xếp vào giai đoạn chiến lược nào của cuộc chiến tranh nhân dân Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 17: Phân tích điểm yếu cố hữu trong chiến lược quân sự của Pháp tại Đông Dương xuyên suốt cuộc chiến tranh (1945-1954) mà Việt Nam đã khai thác hiệu quả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 18: Ngoài ý nghĩa đối với Việt Nam, Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) còn có ý nghĩa quốc tế sâu sắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 19: Hội nghị Genève về Đông Dương năm 1954 được triệu tập trong bối cảnh quốc tế và cục diện chiến trường như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 20: Trong chiến tranh Đông Dương, Pháp đã xây dựng các "Tập đoàn cứ điểm". Khái niệm này được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 21: So sánh mục tiêu chính của quân Pháp khi mở cuộc tiến công lên Việt Bắc Thu-Đông 1947 và mục tiêu chính của ta khi mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950. Điểm khác biệt cơ bản là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 22: Giả sử bạn là một cán bộ hoạt động ở vùng tự do (hậu phương kháng chiến) những năm 1951-1953. Thách thức lớn nhất trong việc xây dựng và củng cố hậu phương lúc bấy giờ có thể là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 23: Mục tiêu cao nhất mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kiên trì theo đuổi trong các cuộc đàm phán với Pháp (ví dụ: Hiệp định Sơ bộ 6/3/1946, Tạm ước 14/9/1946) trước khi chiến tranh bùng nổ trên toàn quốc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 24: Yếu tố nội lực nào đóng vai trò quan trọng hàng đầu giúp Việt Nam duy trì và phát triển sức mạnh kháng chiến trong điều kiện bị bao vây, phong tỏa, đặc biệt là trong những năm đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 25: Chiến lược "Toàn dân kháng chiến, toàn diện kháng chiến" của Việt Nam đã phát huy hiệu quả đặc biệt, giúp khắc phục điểm yếu cơ bản nào của một dân tộc nhỏ, nghèo, đối đầu với một cường quốc thực dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 26: Việc ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) giữa Việt Nam và Pháp, dù đầy khó khăn và mâu thuẫn, có ý nghĩa chiến thuật quan trọng nhất là gì đối với Việt Nam lúc bấy giờ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 27: Ngoài ý nghĩa quân sự to lớn là giành quyền chủ động trên chiến trường chính, Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 còn mang ý nghĩa quan trọng nào về mặt ngoại giao và kinh tế đối ngoại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 28: Vấn đề hậu cần, tiếp tế cho Chiến dịch Điện Biên Phủ trên địa hình rừng núi hiểm trở, xa hậu phương là một thách thức cực kỳ lớn. Yếu tố nào đóng vai trò quyết định giúp quân dân Việt Nam giải quyết thành công bài toán khó khăn này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 29: Kết quả chính trị quan trọng nhất mà phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đạt được tại Hội nghị Genève năm 1954 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 7

Câu 30: Bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc trong chiến tranh giải phóng, được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 08 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra những thách thức to lớn. Thử thách nào sau đây được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

  • A. Nạn đói và nạn dốt trầm trọng.
  • B. Khó khăn về tài chính, ngân sách trống rỗng.
  • C. Sự đe dọa xâm lược của quân đội các nước đế quốc, đặc biệt là thực dân Pháp trở lại.
  • D. Sự chống phá của các thế lực phản cách mạng trong nước dựa vào nước ngoài.

Câu 2: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ. Hành động nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện quyết tâm bảo vệ nền độc lập ngay từ đầu?

  • A. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp.
  • B. Thỏa hiệp ngay với Pháp để tránh đổ máu.
  • C. Thành lập Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến.
  • D. Huy động lực lượng cả nước chi viện cho Nam Bộ kháng chiến.

Câu 3: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

  • A. Giam chân địch trong các đô thị, tạo thời gian cho cả nước chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
  • B. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại các trung tâm đầu não.
  • C. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam ngay lập tức.
  • D. Giành thắng lợi quyết định, kết thúc giai đoạn đầu của cuộc chiến.

Câu 4: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" (19/12/1946). Sự kiện nào đóng vai trò là "giọt nước tràn ly"?

  • A. Pháp bội ước Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946).
  • B. Pháp gây hấn ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
  • C. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta giải tán lực lượng tự vệ và giao quyền kiểm soát Hà Nội.
  • D. Hội nghị Phôngtennơblô (Fontainebleau) thất bại.

Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 được xem là một thắng lợi quan trọng. Ý nghĩa chiến lược nổi bật nhất của chiến dịch này là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ bộ máy đầu não của Pháp tại Đông Dương.
  • B. Mở thông biên giới Việt-Trung, nhận viện trợ từ Trung Quốc.
  • C. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • D. Đánh bại kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài.

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có những quyết sách mang tính bước ngoặt. Quyết định nào thể hiện sự nhận thức mới về đặc điểm cách mạng ở mỗi nước Đông Dương?

  • A. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập các đảng Mác-Lênin riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • B. Đề ra nhiệm vụ hoàn thành cách mạng ruộng đất.
  • C. Quyết định thành lập Mặt trận Liên Việt.
  • D. Thông qua Chính cương, Điều lệ mới của Đảng.

Câu 7: So với Chiến dịch Việt Bắc (1947), Chiến dịch Biên giới Thu-Đông (1950) có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt chiến lược và thế trận?

  • A. Lần đầu tiên ta giành thắng lợi quân sự.
  • B. Lần đầu tiên ta có sự chuẩn bị chu đáo về hậu cần.
  • C. Ta chuyển từ phòng ngự sang tiến công chiến lược, giành quyền chủ động trên chiến trường chính.
  • D. Ta lần đầu tiên sử dụng bộ đội chủ lực quy mô lớn.

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nào mang tính toàn diện nhất, tác động đến cả quân sự, chính trị và ngoại giao?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng Pháp ở vùng biên giới.
  • B. Giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ, mở đường liên lạc với quốc tế.
  • C. Buộc Pháp phải rút khỏi Đông Dương.
  • D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự của Pháp.

Câu 9: Từ năm 1951 đến năm 1953, để củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và tăng cường sức mạnh cho kháng chiến, Đảng và Chính phủ đã quyết định thành lập một tổ chức chính trị mới trên cơ sở sáp nhập Việt Minh và Hội Liên Việt. Tổ chức đó là gì?

  • A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
  • B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • C. Liên minh Việt-Miên-Lào.
  • D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 10: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ được đề ra trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Pháp bị sa lầy, thiệt hại nặng nề, gặp nhiều khó khăn trên chiến trường.
  • B. Quân đội viễn chinh Pháp đã giành được những thắng lợi quyết định.
  • C. Mỹ đã trực tiếp tham chiến tại Đông Dương.
  • D. Việt Nam đã hoàn toàn giành được quyền chủ động trên mọi chiến trường.

Câu 11: Kế hoạch Nava được chia làm hai bước. Bước thứ nhất (Thu-Đông 1953 và Xuân 1954) có mục tiêu chiến lược chủ yếu là gì?

  • A. Tổng tiến công chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • B. Giữ thế phòng ngự chiến lược ở miền Bắc, tiến công bình định miền Nam Đông Dương.
  • C. Phòng ngự chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • D. Tổng phản công giành lại các vùng đã mất.

Câu 12: Để đối phó với kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược là gì trong Đông Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở những đòn tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
  • B. Phòng ngự tích cực ở miền Bắc, chờ thời cơ phản công.
  • C. Tổng công kích trên toàn chiến trường.
  • D. Rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng.

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải có hành động nào trên chiến trường?

  • A. Rút hết quân về nước.
  • B. Phải phân tán lực lượng cơ động ra để đối phó trên nhiều địa điểm.
  • C. Tổng phản công trên toàn Đông Dương.
  • D. Tập trung toàn bộ lực lượng về Hà Nội.

Câu 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Phân tích lý do Pháp lại chọn Điện Biên Phủ để xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?

  • A. Điện Biên Phủ là nơi có địa hình bằng phẳng, dễ phòng thủ.
  • B. Điện Biên Phủ có nguồn tài nguyên phong phú.
  • C. Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng ở Tây Bắc, gần Lào và là đầu mối giao thông quan trọng.
  • D. Pháp muốn dụ chủ lực ta đến Điện Biên Phủ để tiêu diệt.

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua ba đợt. Đợt 1 (từ 13 đến 17/3/1954) tập trung tiến công vào khu vực nào của tập đoàn cứ điểm?

  • A. Phân khu phía Bắc (Him Lam, Độc Lập, Bản Kéo).
  • B. Phân khu trung tâm.
  • C. Phân khu phía Nam (Hồng Cúm).
  • D. Sân bay Mường Thanh.

Câu 16: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ "đánh nhanh thắng nhanh" sang "đánh chắc tiến chắc" trong Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch?

  • A. Sự do dự, thiếu quyết đoán.
  • B. Nhận thấy quân Pháp quá mạnh không thể đánh nhanh.
  • C. Muốn kéo dài chiến dịch để chờ viện trợ quốc tế.
  • D. Sự nhạy bén, kiên quyết, tôn trọng nguyên tắc an toàn và chắc thắng.

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi (7/5/1954) đã tác động trực tiếp đến sự kiện quốc tế quan trọng nào liên quan đến Đông Dương?

  • A. Hội nghị Pốt-xđam.
  • B. Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương.
  • C. Hội nghị Ianta.
  • D. Việt Nam gia nhập Liên Hợp Quốc.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Ý nghĩa nào mang tính quốc tế sâu sắc nhất?

  • A. Chứng minh sức mạnh vượt trội của quân đội Việt Nam.
  • B. Buộc Mỹ phải chấm dứt can thiệp vào Đông Dương.
  • C. Giáng đòn quyết định vào chủ nghĩa thực dân cũ, cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • D. Là chiến dịch quân sự quy mô lớn nhất trong thế kỷ 20.

Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
  • B. Có hậu phương vững chắc và sự đoàn kết toàn dân.
  • C. Có sự giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Có đội quân chủ lực mạnh, được trang bị hiện đại.

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "toàn dân" trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

  • A. Thành lập các đơn vị bộ đội chủ lực tinh nhuệ.
  • B. Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp để đảm bảo lương thực.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao để tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.

Câu 21: Về mặt chiến thuật, các trận đánh trong Chiến dịch Biên giới 1950 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đều thể hiện rõ sự vận dụng sáng tạo chiến tranh nhân dân Việt Nam. Biện pháp chiến thuật nào được sử dụng hiệu quả trong cả hai chiến dịch này?

  • A. Đánh du kích trong lòng địch.
  • B. Sử dụng xe tăng, máy bay hiện đại.
  • C. Đánh vận động trên quy mô lớn.
  • D. Đánh công kiên, vây lấn, đào hào siết chặt vòng vây.

Câu 22: Sau Chiến dịch Biên giới năm 1950, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi căn bản. Sự thay đổi đó là gì?

  • A. Ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  • B. Pháp buộc phải rút hết quân khỏi Đông Dương.
  • C. Mỹ bắt đầu can thiệp sâu vào cuộc chiến.
  • D. Chiến tranh chuyển sang giai đoạn tổng phản công.

Câu 23: Trong giai đoạn 1951-1954, một trong những biện pháp quan trọng nhằm củng cố hậu phương, bồi dưỡng sức dân được Đảng và Chính phủ chú trọng thực hiện là gì?

  • A. Tổng động viên toàn dân ra mặt trận.
  • B. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất, thực hiện giảm tô, cải cách ruộng đất ở một số vùng.
  • D. Xây dựng các khu công nghiệp tập trung.

Câu 24: So với các cuộc tiến công chiến lược khác trong Đông Xuân 1953-1954 (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào-Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên), Chiến dịch Điện Biên Phủ có điểm khác biệt nào về tính chất?

  • A. Là cuộc tiến công của bộ đội địa phương.
  • B. Là cuộc tiến công nhằm giải phóng một vùng đất rộng lớn.
  • C. Là cuộc tiến công nghi binh chiến lược.
  • D. Là trận quyết chiến chiến lược, nơi tập trung lực lượng mạnh nhất của cả hai bên.

Câu 25: Một trong những khó khăn lớn về đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

  • A. Chưa được bất kỳ quốc gia nào công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
  • B. Bị các nước xã hội chủ nghĩa cô lập.
  • C. Quan hệ với Trung Quốc căng thẳng.
  • D. Không có khả năng tham gia các hội nghị quốc tế.

Câu 26: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. Hội nghị này đã đạt được thỏa thuận quan trọng nhất nào?

  • A. Việt Nam được thống nhất ngay lập tức.
  • B. Mỹ cam kết không can thiệp vào Đông Dương.
  • C. Các bên tham chiến ngừng bắn, Pháp rút quân khỏi Đông Dương, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • D. Thiết lập liên minh quân sự giữa Việt Nam, Lào, Campuchia.

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc mang tính chất "toàn diện". Nội dung nào sau đây phản ánh tính "toàn diện" đó?

  • A. Chỉ tập trung vào đấu tranh vũ trang.
  • B. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế.
  • C. Chỉ ưu tiên đấu tranh ngoại giao.
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, kinh tế, văn hóa, ngoại giao.

Câu 28: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

  • A. Liên Xô và Mỹ tuyên bố ủng hộ Việt Nam.
  • B. Cách mạng Trung Quốc thành công, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời và thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
  • C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
  • D. Khối Liên minh quân sự NATO được thành lập.

Câu 29: Ý nghĩa nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được xem là "bài học" cho các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc sau này?

  • A. Xây dựng và phát huy sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Luôn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Ưu tiên phát triển quân đội chính quy hiện đại.
  • D. Chỉ tập trung vào đấu tranh quân sự trên chiến trường chính.

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Kỷ nguyên đó là gì?

  • A. Kỷ nguyên phong kiến độc lập.
  • B. Kỷ nguyên thuộc địa kiểu mới.
  • C. Kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn.
  • D. Kỷ nguyên độc lập, tự do, cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 1: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đặt ra những thách thức to lớn. Thử thách nào sau đây được xem là nguy hiểm nhất, đe dọa trực tiếp đến sự tồn vong của chính quyền cách mạng non trẻ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 2: Ngay sau Cách mạng tháng Tám 1945, thực dân Pháp đã quay trở lại xâm lược Nam Bộ. Hành động nào của Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thể hiện quyết tâm bảo vệ nền độc lập ngay từ đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 3: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào đối với cuộc kháng chiến toàn quốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 4: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến việc Chủ tịch Hồ Chí Minh ra 'Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến' (19/12/1946). Sự kiện nào đóng vai trò là 'giọt nước tràn ly'?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 5: Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông năm 1947 được xem là một thắng lợi quan trọng. Ý nghĩa chiến lược *nổi bật nhất* của chiến dịch này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2/1951) có những quyết sách mang tính bước ngoặt. Quyết định nào thể hiện sự nhận thức mới về đặc điểm cách mạng ở mỗi nước Đông Dương?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 7: So với Chiến dịch Việt Bắc (1947), Chiến dịch Biên giới Thu-Đông (1950) có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt chiến lược và thế trận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp. Ý nghĩa nào mang tính toàn diện nhất, tác động đến cả quân sự, chính trị và ngoại giao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 9: Từ năm 1951 đến năm 1953, để củng cố khối đại đoàn kết toàn dân và tăng cường sức mạnh cho kháng chiến, Đảng và Chính phủ đã quyết định thành lập một tổ chức chính trị mới trên cơ sở sáp nhập Việt Minh và Hội Liên Việt. Tổ chức đó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 10: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp và Mỹ được đề ra trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 11: Kế hoạch Nava được chia làm hai bước. Bước thứ nhất (Thu-Đông 1953 và Xuân 1954) có mục tiêu chiến lược chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 12: Để đối phó với kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược là gì trong Đông Xuân 1953-1954?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 13: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã buộc quân Pháp phải có hành động nào trên chiến trường?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 14: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là đỉnh cao của cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954. Phân tích lý do Pháp lại chọn Điện Biên Phủ để xây dựng tập đoàn cứ điểm mạnh nhất ở Đông Dương?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra qua ba đợt. Đợt 1 (từ 13 đến 17/3/1954) tập trung tiến công vào khu vực nào của tập đoàn cứ điểm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 16: Quyết định thay đổi phương châm tác chiến từ 'đánh nhanh thắng nhanh' sang 'đánh chắc tiến chắc' trong Chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện điều gì về sự lãnh đạo của Đảng và Bộ Chỉ huy chiến dịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 17: Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi (7/5/1954) đã tác động trực tiếp đến sự kiện quốc tế quan trọng nào liên quan đến Đông Dương?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 18: Phân tích ý nghĩa lịch sử của Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 đối với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Ý nghĩa nào mang tính quốc tế sâu sắc nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 19: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 20: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'toàn dân' trong đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 21: Về mặt chiến thuật, các trận đánh trong Chiến dịch Biên giới 1950 và Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 đều thể hiện rõ sự vận dụng sáng tạo chiến tranh nhân dân Việt Nam. Biện pháp chiến thuật nào được sử dụng hiệu quả trong cả hai chiến dịch này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 22: Sau Chiến dịch Biên giới năm 1950, cục diện chiến trường Đông Dương có sự thay đổi căn bản. Sự thay đổi đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 23: Trong giai đoạn 1951-1954, một trong những biện pháp quan trọng nhằm củng cố hậu phương, bồi dưỡng sức dân được Đảng và Chính phủ chú trọng thực hiện là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 24: So với các cuộc tiến công chiến lược khác trong Đông Xuân 1953-1954 (Tây Bắc, Trung Lào, Hạ Lào-Đông Bắc Campuchia, Tây Nguyên), Chiến dịch Điện Biên Phủ có điểm khác biệt nào về tính chất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 25: Một trong những khó khăn lớn về đối ngoại của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm đầu sau Cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 26: Phân tích vai trò của Hội nghị Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với việc kết thúc chiến tranh ở Đông Dương. Hội nghị này đã đạt được thỏa thuận quan trọng nhất nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 27: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc mang tính chất 'toàn diện'. Nội dung nào sau đây phản ánh tính 'toàn diện' đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 28: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho Việt Nam mở Chiến dịch Biên giới Thu-Đông năm 1950?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 29: Ý nghĩa nào của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) được xem là 'bài học' cho các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc sau này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 8

Câu 30: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) đã mở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam. Kỷ nguyên đó là gì?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 09 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn, thách thức. Thử thách nào được Chủ tịch Hồ Chí Minh ví như "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm"?

  • A. Sự chia rẽ nội bộ trong chính quyền cách mạng và mâu thuẫn xã hội sâu sắc.
  • B. Sự bao vây cấm vận kinh tế của các nước đế quốc phương Tây.
  • C. Nạn đói trầm trọng, nạn mù chữ phổ biến và sự uy hiếp từ các thế lực ngoại xâm cùng nội phản.
  • D. Thiếu kinh nghiệm quản lý đất nước và hệ thống pháp luật chưa hoàn chỉnh.

Câu 2: Dựa vào bối cảnh lịch sử sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) với Pháp thể hiện chủ trương chiến lược gì?

  • A. Hòa hoãn với Pháp để tập trung lực lượng đánh đuổi quân Trung Hoa Dân quốc và tay sai.
  • B. Thực hiện quyền tự quyết của dân tộc, kiên quyết không nhân nhượng với bất kỳ thế lực ngoại xâm nào.
  • C. Chủ động nhượng bộ Pháp một phần lãnh thổ để tránh chiến tranh quy mô lớn.
  • D. Dựa vào sự ủng hộ của các nước Đồng minh để giải quyết vấn đề với Pháp.

Câu 3: Việc quân dân Sài Gòn - Chợ Lớn nổ súng kháng chiến chống thực dân Pháp trở lại xâm lược vào ngày 23/9/1945 có ý nghĩa chiến lược quan trọng nào?

  • A. Buộc Pháp phải thừa nhận nền độc lập của Việt Nam.
  • B. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng miền Nam khỏi ách đô hộ.
  • C. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu
  • D. Mở đầu cuộc kháng chiến chống Pháp, tạo điều kiện cho cả nước có thời gian chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 4: Phân tích nội dung Tối hậu thư của Pháp gửi Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày 18/12/1946 cho thấy âm mưu chính của thực dân Pháp lúc bấy giờ là gì?

  • A. Buộc ta phải ngồi vào bàn đàm phán với những điều khoản có lợi cho Pháp.
  • B. Đòi tước vũ khí của lực lượng tự vệ Hà Nội, kiểm soát an ninh trật tự, nhằm đánh úp và xóa bỏ chính quyền cách mạng non trẻ.
  • C. Yêu cầu ta giao nộp các lãnh tụ cách mạng Việt Nam cho Pháp xét xử.
  • D. Thăm dò thái độ của ta trước khi mở cuộc tấn công quy mô lớn ra toàn quốc.

Câu 5: Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến (19/12/1946) của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện rõ nhất điều gì về quyết tâm của dân tộc Việt Nam?

  • A. Tin tưởng vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa anh em.
  • B. Dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy để đánh bại kẻ thù.
  • C. Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ.
  • D. Đàm phán đến cùng để giữ gìn hòa bình cho đất nước.

Câu 6: Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947), đặc biệt là ở Hà Nội, có ý nghĩa chiến lược quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ sinh lực địch tại các trung tâm đầu não.
  • B. Giam chân địch trong thành phố, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não và lực lượng kháng chiến rút lui an toàn lên Việt Bắc, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.
  • C. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang chiến lược phòng ngự bị động.
  • D. Chứng minh khả năng đánh thắng quân đội nhà nghề của ta bằng chiến tranh du kích.

Câu 7: Dựa trên phân tích về Kế hoạch tấn công Việt Bắc Thu-Đông 1947 của Pháp, mục tiêu chiến lược chính mà Pháp muốn đạt được là gì?

  • A. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn bộ miền Bắc Đông Dương.
  • B. Cắt đứt liên lạc giữa Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thành lập một chính phủ bù nhìn thân Pháp tại Việt Bắc.
  • D. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực của ta, kết thúc chiến tranh nhanh chóng.

Câu 8: Chiến thắng Việt Bắc Thu-Đông 1947 của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn âm mưu chiến lược nào của thực dân Pháp?

  • A. Chia cắt Việt Nam thành hai miền.
  • B. Bình định miền Nam trong vòng 3 tháng.
  • C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
  • D. Kết hợp tiến công quân sự với bình định kinh tế.

Câu 9: So sánh Chiến dịch Việt Bắc Thu-Đông 1947 và Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950, điểm khác biệt cơ bản về tính chất chiến dịch là gì?

  • A. Chiến dịch Biên giới là chiến dịch phòng ngự, Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công.
  • B. Cả hai đều là chiến dịch phòng ngự quy mô lớn.
  • C. Cả hai đều là chiến dịch phản công chiến lược.
  • D. Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công lớn đầu tiên, Chiến dịch Biên giới là chiến dịch tiến công quy mô lớn đầu tiên của ta.

Câu 10: Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

  • A. Khai thông biên giới Việt-Trung, phá thế bị bao vây cô lập, giành quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính (Bắc Bộ).
  • B. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • C. Buộc Pháp phải rút hết quân về nước.
  • D. Chuyển cuộc kháng chiến từ giai đoạn phòng ngự sang tổng tiến công.

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là

  • A. Đường lối thực hiện cách mạng ruộng đất ngay lập tức.
  • B. Đường lối đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi cuối cùng và xác định rõ nhiệm vụ cách mạng mỗi nước ở Đông Dương.
  • C. Đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Đường lối liên minh chặt chẽ với Pháp để chống Mỹ.

Câu 12: Một trong những quyết định quan trọng nhất về mặt tổ chức tại Đại hội II của Đảng (1951) là gì?

  • A. Giải tán Đảng Cộng sản Đông Dương.
  • B. Thành lập Đảng Lao động Việt Nam và đổi tên Mặt trận Việt Minh thành Mặt trận Liên Việt.
  • C. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương thành ba đảng riêng ở Việt Nam, Lào, Campuchia; thành lập Đảng Lao động Việt Nam; thành lập Mặt trận Liên Việt.
  • D. Thành lập Chính phủ Liên hiệp kháng chiến.

Câu 13: Phong trào thi đua yêu nước phát triển mạnh mẽ trong những năm 1951-1953 ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Huy động tối đa sức người, sức của phục vụ tiền tuyến, củng cố hậu phương vững mạnh.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xây dựng nền văn hóa mới tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Thành lập các tổ chức chính trị - xã hội mới.

Câu 14: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp-Mỹ ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

  • A. Pháp đang giành thắng lợi liên tiếp trên các chiến trường.
  • B. Mỹ bắt đầu rút dần sự hỗ trợ cho Pháp.
  • C. Liên Xô và Trung Quốc ngừng viện trợ cho Việt Nam.
  • D. Pháp đang lâm vào thế bị động, gặp nhiều khó khăn, thiệt hại nặng nề trên chiến trường Đông Dương.

Câu 15: Phân tích Kế hoạch Nava cho thấy điểm mới và nguy hiểm nhất so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp là gì?

  • A. Tập trung lực lượng đánh vào vùng tự do của ta.
  • B. Tập trung xây dựng khối cơ động mạnh ở đồng bằng Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược, giành lại quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
  • C. Thành lập các cứ điểm phòng ngự kiên cố trên đường biên giới.
  • D. Thực hiện chính sách

Câu 16: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược quân sự gì trong Đông - Xuân 1953-1954?

  • A. Tập trung lực lượng mở các cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, buộc địch phải phân tán lực lượng đối phó.
  • B. Tập trung toàn bộ lực lượng chủ lực vào một trận quyết chiến chiến lược.
  • C. Phòng ngự chiến lược trên toàn miền Bắc.
  • D. Thực hiện chiến tranh du kích rộng khắp để cầm chân địch.

Câu 17: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả nổi bật nhất là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn đồng bằng Bắc Bộ.
  • B. Buộc Pháp phải rút quân khỏi Hà Nội.
  • C. Buộc quân Pháp phải bị động phân tán lực lượng thành 5 tập đoàn cứ điểm mạnh trên khắp Đông Dương, làm cho Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản.
  • D. Mở màn cho Chiến dịch Điện Biên Phủ.

Câu 18: Dựa trên diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), việc ta quyết định chuyển từ phương châm "đánh nhanh, thắng nhanh" sang "đánh chắc, tiến chắc" thể hiện điều gì?

  • A. Sự thiếu tự tin vào khả năng của quân đội ta.
  • B. Sự thay đổi đột ngột về mục tiêu chiến dịch.
  • C. Việc nhận được viện trợ quân sự lớn từ nước ngoài.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt, kịp thời điều chỉnh chiến thuật dựa trên đánh giá tình hình thực tế chiến trường để đảm bảo thắng lợi chắc chắn.

Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được coi là trận quyết chiến chiến lược vì lý do nào sau đây?

  • A. Đây là trận đánh tập trung lực lượng lớn nhất của cả hai bên, có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc chiến tranh.
  • B. Đây là trận đánh đầu tiên ta sử dụng pháo binh hạng nặng.
  • C. Đây là chiến dịch mà quân đội ta giành được thắng lợi tuyệt đối mà không chịu bất kỳ tổn thất nào.
  • D. Đây là trận đánh chỉ diễn ra trong một thời gian rất ngắn.

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn miền Bắc Việt Nam.
  • B. Giáng đòn quyết định, làm sụp đổ ý chí xâm lược của thực dân Pháp, buộc Pháp phải ký Hiệp định Giơ-ne-vơ, kết thúc chiến tranh.
  • C. Mở ra giai đoạn hòa bình lâu dài cho Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới.

Câu 21: Phân tích vai trò của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với lịch sử Việt Nam sau đó cho thấy điểm nào là hạn chế lớn nhất?

  • A. Không quy định rõ ràng về việc trao trả tù binh.
  • B. Không được tất cả các nước tham gia hội nghị ký kết.
  • C. Chưa hoàn thành mục tiêu thống nhất đất nước, chia cắt Việt Nam thành hai miền tạm thời.
  • D. Không giải quyết được vấn đề Lào và Campuchia.

Câu 22: Một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự suy yếu trầm trọng của thực dân Pháp sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Việc Mỹ ngừng viện trợ cho Pháp.
  • C. Sự ủng hộ trực tiếp về quân sự của Liên Hợp Quốc.
  • D. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam và Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa vào sức mình là chính.

Câu 23: Điểm khác biệt nổi bật về bối cảnh quốc tế khi Việt Nam tiến hành Cách mạng tháng Tám năm 1945 so với khi bắt đầu cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1946 là gì?

  • A. Năm 1946, Việt Nam nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ Liên Hợp Quốc.
  • B. Năm 1945, Việt Nam giành độc lập trong điều kiện các nước lớn chưa can thiệp sâu, còn năm 1946, Pháp quay trở lại xâm lược với sự hậu thuẫn của các nước phương Tây.
  • C. Năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới chưa phát triển, còn năm 1946 thì đã rất mạnh mẽ.
  • D. Năm 1945, Liên Xô và Trung Quốc đã công nhận và giúp đỡ Việt Nam, còn năm 1946 thì chưa.

Câu 24: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) cho thấy vai trò quyết định của yếu tố nào?

  • A. Sự lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam với đường lối đúng đắn, sáng tạo.
  • B. Sự giúp đỡ to lớn từ các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Truyền thống yêu nước và tinh thần đoàn kết của toàn dân tộc.
  • D. Địa hình hiểm trở của Việt Nam gây khó khăn cho quân Pháp.

Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn giá trị đến ngày nay là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đánh bại kẻ thù.
  • B. Hòa hoãn với mọi đối tượng để tránh xung đột.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ của bên ngoài.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã có tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập, mở đầu cho sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn thế giới.
  • B. Góp phần hình thành liên minh quân sự giữa các nước châu Á.
  • C. Dẫn đến sự bùng nổ của Chiến tranh lạnh giữa hai phe.
  • D. Buộc các nước đế quốc phải thành lập các khối quân sự mới.

Câu 27: Phân tích sự phát triển của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) cho thấy bước trưởng thành vượt bậc nào?

  • A. Từ không có gì trở thành quân đội hiện đại nhất Đông Nam Á.
  • B. Từ chiến tranh du kích nhỏ lẻ tiến lên chiến tranh quy ước.
  • C. Từ đội quân chủ yếu là du kích, dân quân tự vệ phát triển thành ba thứ quân (bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích) có khả năng tiến hành các chiến dịch quy mô lớn.
  • D. Từ chỉ chiến đấu ở miền Bắc tiến ra chiến trường quốc tế.

Câu 28: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954, đặc biệt là tại Hội nghị Giơ-ne-vơ, thể hiện rõ nét nguyên tắc gì trong đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ?

  • A. Kiên quyết không đàm phán với kẻ thù.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Thỏa hiệp tối đa để đạt được hòa bình bằng mọi giá.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị với đấu tranh ngoại giao để giành và giữ vững độc lập dân tộc.

Câu 29: So với giai đoạn 1946-1950, giai đoạn 1950-1954 của cuộc kháng chiến chống Pháp có bước phát triển mới về thế và lực của ta như thế nào?

  • A. Thế và lực của ta suy yếu hơn do chiến tranh kéo dài.
  • B. Thế và lực của ta mạnh lên rõ rệt, giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính, có khả năng mở các chiến dịch tiến công quy mô lớn.
  • C. Thế và lực của ta không thay đổi đáng kể.
  • D. Thế của ta mạnh hơn nhưng lực lại yếu hơn.

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất tính chất độc lập, tự chủ và sự trưởng thành của cách mạng Việt Nam?

  • A. Đã đánh bại một đế quốc hùng mạnh.
  • B. Góp phần vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân Pháp trên đất nước ta gần một thế kỷ, bảo vệ và củng cố vững chắc nền độc lập, tự do của Tổ quốc.
  • D. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và phát triển cho dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 10: Thắng lợi của Chiến dịch Biên giới Thu-Đông 1950 đã tạo ra bước ngoặt quan trọng nào cho cuộc kháng chiến chống Pháp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 11: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi" vì đã đề ra đường lối gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 12: Một trong những quyết định quan trọng nhất về mặt tổ chức tại Đại hội II của Đảng (1951) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 13: Phong trào thi đua yêu nước phát triển mạnh mẽ trong những năm 1951-1953 ở Việt Nam nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 14: Kế hoạch Nava (1953) của Pháp-Mỹ ra đời trong bối cảnh nào của cuộc chiến tranh Đông Dương?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 15: Phân tích Kế hoạch Nava cho thấy điểm mới và nguy hiểm nhất so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 16: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương chiến lược quân sự gì trong Đông - Xuân 1953-1954?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 17: Cuộc Tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 của quân dân Việt Nam đã đạt được kết quả nổi bật nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 18: Dựa trên diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), việc ta quyết định chuyển từ phương châm 'đánh nhanh, thắng nhanh' sang 'đánh chắc, tiến chắc' thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 được coi là trận quyết chiến chiến lược vì lý do nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 20: Ý nghĩa quan trọng nhất của Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của Việt Nam là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 21: Phân tích vai trò của Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 đối với lịch sử Việt Nam sau đó cho thấy điểm nào là hạn chế lớn nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 22: Một trong những yếu tố quan trọng hàng đầu dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 23: Điểm khác biệt nổi bật về bối cảnh quốc tế khi Việt Nam tiến hành Cách mạng tháng Tám năm 1945 so với khi bắt đầu cuộc kháng chiến chống Pháp năm 1946 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 24: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) cho thấy vai trò quyết định của yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) vẫn còn giá trị đến ngày nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã có tác động mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 27: Phân tích sự phát triển của lực lượng vũ trang cách mạng Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) cho thấy bước trưởng thành vượt bậc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 28: Hoạt động ngoại giao của Việt Nam trong giai đoạn 1945-1954, đặc biệt là tại Hội nghị Giơ-ne-vơ, thể hiện rõ nét nguyên tắc gì trong đường lối đối ngoại của Đảng và Chính phủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 29: So với giai đoạn 1946-1950, giai đoạn 1950-1954 của cuộc kháng chiến chống Pháp có bước phát triển mới về thế và lực của ta như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 9

Câu 30: Ý nghĩa lịch sử nào của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) thể hiện rõ nhất tính chất độc lập, tự chủ và sự trưởng thành của cách mạng Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 1: Sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954, Việt Nam lâm vào tình trạng tạm thời chia cắt làm hai miền. Đặc điểm nổi bật nhất của tình hình hai miền sau đó là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 2: Công cuộc cải tạo quan hệ sản xuất ở miền Bắc Việt Nam (1958-1960) tập trung vào lĩnh vực nông nghiệp thông qua hình thức nào là chủ yếu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 3: Chính sách 'tố cộng diệt cộng' của chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam (từ năm 1954) đã gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất nào đối với phong trào cách mạng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 4: Bối cảnh quốc tế nào có ảnh hưởng sâu sắc đến cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 5: Nghị quyết 15 (tháng 1/1959) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam ra đời trong bối cảnh cách mạng miền Nam đang gặp phải khó khăn gì nổi bật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 6: Nghị quyết 15 (1/1959) đã xác định con đường cơ bản của cách mạng miền Nam là sử dụng bạo lực cách mạng. Quyết định này dựa trên cơ sở đánh giá nào về kẻ thù?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 7: Phong trào Đồng khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt Nam có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 8: Nhiệm vụ chiến lược cơ bản của cách mạng miền Bắc Việt Nam trong giai đoạn 1954-1960 là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 8: Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975)

Tags: Bộ đề 9

Câu 9: Phong trào Đồng khởi đã dẫn đến sự ra đời của tổ chức chính trị nào, tập hợp rộng rãi các tầng lớp nhân dân miền Nam đấu tranh chống Mỹ - Diệm?

Xem kết quả

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất là sự đe dọa từ các thế lực ngoại xâm. Phân tích bối cảnh quốc tế và Việt Nam lúc bấy giờ, yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương?

  • A. Sự tan rã của hệ thống xã hội chủ nghĩa và sự suy yếu của phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Việc Mĩ và Anh ủng hộ Việt Nam độc lập, tạo thế cân bằng lực lượng.
  • C. Sự phân công giải giáp quân Nhật của phe Đồng minh tại Hội nghị Pốt-xđam.
  • D. Việc Liên Xô và Trung Quốc công nhận và viện trợ cho chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 2: Ngay sau khi quân Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hành động nào thể hiện quyết tâm bảo vệ nền độc lập non trẻ và đường lối ứng phó ban đầu?

  • A. Kêu gọi Liên Hợp Quốc can thiệp và lên án hành động của Pháp.
  • B. Thỏa hiệp ngay lập tức với Pháp để tránh đổ máu.
  • C. Tập trung toàn bộ lực lượng quân sự ra Bắc để cố thủ Hà Nội.
  • D. Phát động phong trào "Nam Bộ kháng chiến" và cử các đoàn quân chi viện từ miền Bắc vào Nam.

Câu 3: Nhận xét về ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp. Hai văn kiện này chủ yếu thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?

  • A. Tạm thời hòa hoãn, kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng kháng chiến lâu dài.
  • B. Thỏa hiệp vô nguyên tắc, từ bỏ một phần chủ quyền quốc gia.
  • C. Hoàn thành mục tiêu thống nhất đất nước bằng con đường hòa bình.
  • D. Phân hóa triệt để hàng ngũ kẻ thù, cô lập hoàn toàn thực dân Pháp.

Câu 4: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào đêm 19/12/1946. Yếu tố nào mang tính quyết định?

  • A. Việc quân Pháp tấn công các đô thị lớn ở miền Bắc.
  • B. Dã tâm xâm lược và hành động khiêu khích ngày càng trắng trợn của thực dân Pháp.
  • C. Việc ta không còn khả năng nhân nhượng và hòa hoãn.
  • D. Lệnh tổng tiến công của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

Câu 5: "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã xác định rõ mục tiêu và tính chất của cuộc kháng chiến. Theo văn kiện này, mục đích cao nhất của cuộc kháng chiến là gì?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân Pháp và giải phóng hoàn toàn miền Nam.
  • B. Bảo vệ Chính phủ lâm thời và giữ vững độc lập ở miền Bắc.
  • C. Giành lại độc lập, tự do và thống nhất cho Tổ quốc.
  • D. Xây dựng chế độ mới theo con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất đóng góp của cuộc chiến đấu này?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn bộ phận chủ lực của Pháp tại các đô thị.
  • B. Buộc Pháp phải ký kết một hiệp định đình chiến mới.
  • C. Giành lại thế chủ động hoàn toàn trên chiến trường chính.
  • D. Giam chân địch, tạo điều kiện cho cơ quan đầu não kháng chiến và lực lượng chủ lực rút lên Việt Bắc, chuẩn bị cho cuộc kháng chiến lâu dài.

Câu 7: Sau thất bại trong âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" ở các đô thị, thực dân Pháp chuyển trọng tâm sang chiến lược "đánh lâu dài" và tiến hành tấn công lên Việt Bắc vào năm 1947. Phân tích mục đích chính của Pháp khi mở cuộc tấn công này.

  • A. Phá tan cơ quan đầu não kháng chiến và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
  • B. Mở rộng vùng chiếm đóng ra toàn bộ miền Bắc Đông Dương.
  • C. Chặn đứng mọi tuyến đường liên lạc giữa Việt Nam và Trung Quốc.
  • D. Buộc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đàm phán theo điều kiện của Pháp.

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta. Ý nghĩa nổi bật nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Giải phóng hoàn toàn vùng Việt Bắc khỏi ách chiếm đóng của Pháp.
  • B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch "đánh nhanh, thắng nhanh" của Pháp, buộc chúng chuyển sang "đánh lâu dài".
  • C. Mở ra thời kỳ ta giành thế chủ động chiến lược trên toàn chiến trường.
  • D. Giành được sự công nhận và viện trợ trực tiếp từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 9: Từ sau chiến dịch Việt Bắc 1947 đến trước chiến dịch Biên giới 1950, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn củng cố và phát triển lực lượng. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuẩn bị về mặt chính trị và tổ chức cho giai đoạn mới?

  • A. Tập trung phát triển công nghiệp quốc phòng, sản xuất vũ khí hiện đại.
  • B. Thành lập các liên minh quân sự với các nước láng giềng.
  • C. Đẩy mạnh xây dựng và củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước phương Tây.

Câu 10: Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. So với chiến dịch Việt Bắc 1947, điểm khác biệt cơ bản về chủ trương tác chiến của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

  • A. Lần đầu tiên huy động toàn bộ lực lượng dân công tham gia chiến dịch.
  • B. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
  • C. Đánh vào hệ thống phòng ngự kiên cố của địch ở đồng bằng.
  • D. Chủ động mở cuộc tấn công lớn, chuyển từ phòng ngự sang tiến công chiến lược trên một hướng quan trọng.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đối với cục diện cuộc kháng chiến. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tác động của chiến thắng này đối với Pháp và Mĩ?

  • A. Giáng đòn nặng nề vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải lệ thuộc vào Mĩ.
  • B. Làm cho Pháp hoàn toàn rút quân khỏi Đông Dương.
  • C. Buộc Mĩ phải từ bỏ ý định can thiệp sâu vào Đông Dương.
  • D. Mở ra khả năng đàm phán hòa bình trên thế mạnh cho ta.

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là "Đại hội Kháng chiến thắng lợi". Quyết định quan trọng nhất về mặt tổ chức của Đại hội này là gì, phản ánh sự thay đổi phù hợp với tình hình mới?

  • A. Thành lập Mặt trận Dân tộc Thống nhất toàn quốc.
  • B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam.
  • C. Thành lập Chính phủ Liên hiệp Kháng chiến.
  • D. Giải thể hoàn toàn các tổ chức quần chúng cũ để thành lập các tổ chức mới.

Câu 13: Tại Đại hội II (1951), Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh này xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì, thể hiện sự kết hợp giữa mục tiêu dân tộc và dân chủ?

  • A. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung vào nhiệm vụ cải cách ruộng đất.
  • C. Thực hiện ngay chủ nghĩa xã hội trên phạm vi cả nước.
  • D. Hoàn thành giải phóng dân tộc, xóa bỏ tàn tích phong kiến và phát triển chế độ dân chủ nhân dân.

Câu 14: Sau chiến dịch Biên giới 1950, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, viện trợ cho Pháp và từng bước nắm quyền chỉ huy chiến lược. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ rõ nhất sự can thiệp ngày càng tăng của Mĩ?

  • A. Mĩ công khai công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • B. Mĩ rút toàn bộ quân đội khỏi Đông Nam Á.
  • C. Mĩ viện trợ quân sự và kinh tế cho Pháp, đồng thời tham gia cố vấn quân sự.
  • D. Mĩ ủng hộ việc Pháp trao trả độc lập hoàn toàn cho ba nước Đông Dương.

Câu 15: Nhằm củng cố hậu phương kháng chiến và đáp ứng nguyện vọng của nông dân, Đảng và Chính phủ đã phát động phong trào cải cách ruộng đất. Phân tích tác động của chính sách này đối với cuộc kháng chiến.

  • A. Giải phóng sức sản xuất ở nông thôn, tăng cường khối liên minh công nông, động viên sức người sức của cho kháng chiến.
  • B. Gây chia rẽ sâu sắc trong nội bộ nhân dân, làm suy yếu lực lượng kháng chiến.
  • C. Chủ yếu tập trung vào việc tịch thu ruộng đất của địa chủ phản động.
  • D. Không có tác động đáng kể đến cuộc kháng chiến.

Câu 16: Trước những thất bại liên tiếp, đặc biệt là sau chiến dịch Biên giới 1950, Pháp và Mĩ đã vạch ra Kế hoạch Nava (1953). Nhận xét về điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu của Kế hoạch Nava so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp.

  • A. Chỉ nhằm mục đích phòng ngự chiến lược trên toàn Đông Dương.
  • B. Tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh, giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong vòng 18 tháng.
  • C. Hoàn toàn dựa vào lực lượng quân đội Pháp, không cần viện trợ của Mĩ.
  • D. Chỉ nhằm mục đích bình định vùng đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương tác chiến trong Đông Xuân 1953-1954. Chủ trương này thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của ta?

  • A. Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt, đánh vào nơi địch yếu để buộc chúng phải phân tán lực lượng.
  • B. Tập trung lực lượng tổng tiến công vào đồng bằng Bắc Bộ.
  • C. Phòng ngự chiến lược, chờ địch suy yếu rồi mới phản công.
  • D. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao trên một mặt trận duy nhất.

Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 với các đòn tiến công vào Lai Châu, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì đối với việc làm phá sản Kế hoạch Nava?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng cơ động chiến lược của Pháp.
  • B. Giải phóng hoàn toàn các vùng bị chiếm đóng ở Đông Dương.
  • C. Buộc quân Pháp phải phân tán lực lượng ra nhiều nơi, làm đảo lộn thế bố trí và kế hoạch tập trung quân của Nava.
  • D. Giành thắng lợi quyết định ngay từ đầu, kết thúc chiến tranh.

Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược, có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược?

  • A. Điện Biên Phủ là nơi ta có ưu thế tuyệt đối về lực lượng và vũ khí.
  • B. Điện Biên Phủ là thủ đô của chế độ bù nhìn, đánh chiếm sẽ làm sụp đổ chính quyền tay sai.
  • C. Điện Biên Phủ là nơi Pháp tập trung lực lượng yếu nhất, dễ dàng tiêu diệt.
  • D. Điện Biên Phủ là tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp ở Đông Dương, có vị trí chiến lược quan trọng, nếu tiêu diệt được sẽ giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của địch.

Câu 20: Ban đầu, phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ là "đánh nhanh, giải quyết nhanh". Tuy nhiên, sau đó, Bộ Chỉ huy chiến dịch đã thay đổi sang phương châm "đánh chắc, tiến chắc". Nhận xét về tầm quan trọng của việc thay đổi phương châm này.

  • A. Làm mất đi yếu tố bất ngờ, tạo điều kiện cho địch củng cố lực lượng.
  • B. Đảm bảo chắc thắng, hạn chế tối đa thương vong cho quân ta trước hệ thống phòng ngự kiên cố của địch.
  • C. Kéo dài thời gian chiến dịch, gây bất lợi cho ta về hậu cần.
  • D. Phản ánh sự thiếu quyết đoán của Bộ Chỉ huy chiến dịch.

Câu 21: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa lịch sử vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam và thế giới. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của chiến thắng này vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

  • A. Chứng minh sự ưu việt tuyệt đối của chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Lần đầu tiên một nước thuộc địa đánh bại một cường quốc thực dân.
  • C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á, châu Phi và Mĩ Latinh.
  • D. Buộc tất cả các nước đế quốc phải từ bỏ chính sách xâm lược thuộc địa.

Câu 22: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) diễn ra sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Kết quả quan trọng nhất của Hội nghị này đối với Việt Nam là gì?

  • A. Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam, Lào, Campuchia.
  • B. Mĩ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của Đông Dương.
  • C. Việt Nam hoàn toàn thống nhất ngay sau Hội nghị.
  • D. Thiết lập một liên minh quân sự giữa ba nước Đông Dương.

Câu 23: Mặc dù đạt được những kết quả quan trọng tại Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam vẫn phải chấp nhận chia cắt đất nước thành hai miền. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình này.

  • A. Thực lực cách mạng của ta còn yếu, không đủ sức giành thắng lợi hoàn toàn trên chiến trường.
  • B. Sự can thiệp và sức ép của các cường quốc tại Hội nghị.
  • C. Mâu thuẫn nội bộ trong phái đoàn Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
  • D. Sự kết hợp giữa thắng lợi quân sự trên chiến trường và cuộc đấu tranh ngoại giao phức tạp, có sự chi phối của các nước lớn.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

  • A. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương (sau là Đảng Lao động Việt Nam) với đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự để đánh bại kẻ thù.
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài là yếu tố quyết định thắng lợi.
  • D. Tập trung toàn bộ nguồn lực cho mặt trận quân sự, bỏ qua các mặt trận khác.

Câu 25: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với Cách mạng tháng Tám năm 1945, điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức đấu tranh để giành chính quyền là gì?

  • A. Đều là sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
  • B. Cách mạng tháng Tám chủ yếu là khởi nghĩa giành chính quyền, kháng chiến chống Pháp chủ yếu là chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Đều là cuộc chiến tranh cách mạng do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
  • D. Đều nhận được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân.

Câu 26: Trong giai đoạn 1951-1953, để củng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân ở vùng tự do, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã triển khai nhiều hoạt động trên các lĩnh vực. Hoạt động nào sau đây không thuộc về những nỗ lực củng cố hậu phương trong giai đoạn này?

  • A. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • B. Thực hiện cải cách giáo dục và bài trừ tệ nạn xã hội.
  • C. Phát hành tiền Việt Nam độc lập.
  • D. Tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa II.

Câu 27: Cuối năm 1953, khi Nava tập trung quân xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, Bộ Chính trị đã nhận định đây là cơ hội chiến lược để tiêu diệt sinh lực địch. Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của ta trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến?

  • A. Tập trung lực lượng, tạo ưu thế tuyệt đối để tiêu diệt địch trong trận quyết chiến chiến lược.
  • B. Phân tán lực lượng để đánh du kích rộng khắp.
  • C. Phòng ngự chủ động, chờ địch tấn công.
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự với đàm phán ngoại giao ngay từ đầu.

Câu 28: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã tạo ra những chuyển biến căn bản về cục diện chiến tranh. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất của chiến thắng này đối với thực dân Pháp là gì?

  • A. Buộc Pháp phải tuyên bố đầu hàng vô điều kiện.
  • B. Làm cho Pháp hoàn toàn mất hết quân đội ở Đông Dương.
  • C. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp phải ngồi vào bàn đàm phán Giơ-ne-vơ với thế yếu.
  • D. Khiến Pháp từ bỏ hoàn toàn mọi lợi ích kinh tế tại Đông Dương.

Câu 29: Nêu điểm khác biệt về tính chất của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

  • A. Cả hai đều là chiến dịch tiến công quy mô lớn.
  • B. Cả hai đều là chiến dịch phản công chiến lược.
  • C. Chiến dịch Việt Bắc là tiến công, Biên giới là phản công.
  • D. Chiến dịch Việt Bắc là chiến dịch phản công chiến lược, còn chiến dịch Biên giới là chiến dịch tiến công quy mô lớn.

Câu 30: Phân tích vai trò của hậu phương đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của hậu phương trong việc chi viện cho tiền tuyến?

  • A. Đảm bảo cung cấp đầy đủ lương thực, thực phẩm, thuốc men, đạn dược và nhân lực cho các chiến dịch lớn, đặc biệt là Điện Biên Phủ.
  • B. Trực tiếp tham gia chiến đấu, tiêu diệt phần lớn sinh lực địch.
  • C. Mở rộng quan hệ ngoại giao, kêu gọi sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế.
  • D. Chỉ đóng vai trò dự trữ, không tham gia trực tiếp vào quá trình chiến đấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình Việt Nam đứng trước muôn vàn khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất là sự đe dọa từ các thế lực ngoại xâm. Phân tích bối cảnh quốc tế và Việt Nam lúc bấy giờ, yếu tố nào tạo điều kiện thuận lợi cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Đông Dương?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ngay sau khi quân Pháp nổ súng tái chiếm Sài Gòn (23/9/1945), Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã có hành động nào thể hiện quyết tâm bảo vệ nền độc lập non trẻ và đường lối ứng phó ban đầu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận xét về ý nghĩa chiến lược của việc Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Tạm ước (14/9/1946) với Pháp. Hai văn kiện này chủ yếu thể hiện chủ trương gì của Đảng và Chính phủ ta lúc bấy giờ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ vào đêm 19/12/1946. Yếu tố nào mang tính quyết định?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: 'Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến' của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946) đã xác định rõ mục tiêu và tính chất của cuộc kháng chiến. Theo văn kiện này, mục đích cao nhất của cuộc kháng chiến là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947) có ý nghĩa chiến lược đặc biệt quan trọng. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất đóng góp của cuộc chiến đấu này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sau thất bại trong âm mưu 'đánh nhanh, thắng nhanh' ở các đô thị, thực dân Pháp chuyển trọng tâm sang chiến lược 'đánh lâu dài' và tiến hành tấn công lên Việt Bắc vào năm 1947. Phân tích mục đích chính của Pháp khi mở cuộc tấn công này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 là chiến dịch phản công lớn đầu tiên của quân dân ta. Ý nghĩa nổi bật nhất của chiến thắng này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Từ sau chiến dịch Việt Bắc 1947 đến trước chiến dịch Biên giới 1950, cuộc kháng chiến của ta chuyển sang giai đoạn củng cố và phát triển lực lượng. Hoạt động nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuẩn bị về mặt chính trị và tổ chức cho giai đoạn mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 đánh dấu bước phát triển mới của cuộc kháng chiến chống Pháp. So với chiến dịch Việt Bắc 1947, điểm khác biệt cơ bản về chủ trương tác chiến của ta trong chiến dịch Biên giới 1950 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu-đông 1950 đối với cục diện cuộc kháng chiến. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tác động của chiến thắng này đối với Pháp và Mĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là 'Đại hội Kháng chiến thắng lợi'. Quyết định quan trọng nhất về mặt tổ chức của Đại hội này là gì, phản ánh sự thay đổi phù hợp với tình hình mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại Đại hội II (1951), Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra Cương lĩnh cách mạng Việt Nam. Cương lĩnh này xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn hiện tại là gì, thể hiện sự kết hợp giữa mục tiêu dân tộc và dân chủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Sau chiến dịch Biên giới 1950, Mĩ ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh Đông Dương, viện trợ cho Pháp và từng bước nắm quyền chỉ huy chiến lược. Sự kiện nào sau đây chứng tỏ rõ nhất sự can thiệp ngày càng tăng của Mĩ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Nhằm củng cố hậu phương kháng chiến và đáp ứng nguyện vọng của nông dân, Đảng và Chính phủ đã phát động phong trào cải cách ruộng đất. Phân tích tác động của chính sách này đối với cuộc kháng chiến.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trước những thất bại liên tiếp, đặc biệt là sau chiến dịch Biên giới 1950, Pháp và Mĩ đã vạch ra Kế hoạch Nava (1953). Nhận xét về điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu của Kế hoạch Nava so với các kế hoạch quân sự trước đó của Pháp.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để đối phó với Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Đảng Lao động Việt Nam đã đề ra chủ trương tác chiến trong Đông Xuân 1953-1954. Chủ trương này thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của ta?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cuộc Tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954 với các đòn tiến công vào Lai Châu, Trung Lào, Tây Nguyên, Thượng Lào đã đạt được kết quả quan trọng nhất là gì đối với việc làm phá sản Kế hoạch Nava?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) là trận quyết chiến chiến lược, có ý nghĩa quyết định đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp. Phân tích lý do vì sao Bộ Chính trị quyết định chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ban đầu, phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ là 'đánh nhanh, giải quyết nhanh'. Tuy nhiên, sau đó, Bộ Chỉ huy chiến dịch đã thay đổi sang phương châm 'đánh chắc, tiến chắc'. Nhận xét về tầm quan trọng của việc thay đổi phương châm này.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954 có ý nghĩa lịch sử vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam và thế giới. Ý nghĩa nào sau đây thể hiện rõ nhất đóng góp của chiến thắng này vào phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Hội nghị Giơ-ne-vơ về Đông Dương (1954) diễn ra sau chiến thắng Điện Biên Phủ. Kết quả quan trọng nhất của Hội nghị này đối với Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Mặc dù đạt được những kết quả quan trọng tại Hội nghị Giơ-ne-vơ 1954, Việt Nam vẫn phải chấp nhận chia cắt đất nước thành hai miền. Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: So sánh cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) với Cách mạng tháng Tám năm 1945, điểm khác biệt cơ bản nhất về hình thức đấu tranh để giành chính quyền là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong giai đoạn 1951-1953, để củng cố và phát triển chế độ dân chủ nhân dân ở vùng tự do, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã triển khai nhiều hoạt động trên các lĩnh vực. Hoạt động nào sau đây không thuộc về những nỗ lực củng cố hậu phương trong giai đoạn này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cuối năm 1953, khi Nava tập trung quân xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất, Bộ Chính trị đã nhận định đây là cơ hội chiến lược để tiêu diệt sinh lực địch. Quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ thể hiện rõ nhất tư tưởng chỉ đạo nào của ta trong giai đoạn cuối cuộc kháng chiến?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chiến thắng Điện Biên Phủ đã tạo ra những chuyển biến căn bản về cục diện chiến tranh. Tác động trực tiếp và rõ rệt nhất của chiến thắng này đối với thực dân Pháp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nêu điểm khác biệt về tính chất của chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 so với chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Kết nối tri thức Bài 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích vai trò của hậu phương đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954). Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sức mạnh của hậu phương trong việc chi viện cho tiền tuyến?

Xem kết quả