Trắc nghiệm Ngữ Văn 12 Bài 4: Văn tế, thơ - Cánh diều - Đề 10 bao gồm nhiều câu hỏi hay, bám sát chương trình. Cùng làm bài tập trắc nghiệm ngay.
Câu 1: Dòng nào sau đây NÊU ĐÚNG NHẤT đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại văn tế?
- A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, cấu trúc câu phức tạp.
- B. Giàu chất tự sự, kể lại chi tiết cuộc đời người được tế.
- C. Kết hợp nhuần nhuyễn chất trữ tình và yếu tố bi tráng, có cấu trúc chặt chẽ.
- D. Chủ yếu là lời lẽ ca ngợi, mang tính chất tụng ca đơn thuần.
Câu 2: Trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", Nguyễn Đình Chiểu đã khắc họa hình tượng người nghĩa sĩ nông dân một cách độc đáo. Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự "nông dân" của họ trước khi ra trận?
- A. Quen việc cuốc bừa, cày cấy, buôn bán nhỏ, chưa từng biết trận mạc.
- B. Đã được huấn luyện quân sự bài bản tại địa phương.
- C. Là những người có học thức, xuất thân từ tầng lớp quan lại.
- D. Là lính triều đình, được trang bị vũ khí hiện đại.
Câu 3: Đoạn trích sau trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" tập trung thể hiện điều gì về tâm thế của người nghĩa sĩ khi giặc đến?
"Chẳng qua là giận cái thằng rày, Bọn họ ăn không ngồi rồi tốn gạo;
Chi chi mình cũng chẳng dám ngó,
Chỉ lo bề nhơn nghĩa cho vẹn đạo."
- A. Sự sợ hãi, lo lắng trước sức mạnh của kẻ thù.
- B. Lòng tiếc nuối cuộc sống yên bình nơi quê nhà.
- C. Sự do dự, cân nhắc giữa việc chiến đấu và đầu hàng.
- D. Nỗi căm phẫn trực diện đối với kẻ thù xâm lược và ý thức giữ trọn đạo lý làm người.
Câu 4: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu văn tế: "Nào đợi ai đòi ai bắt, phen này xin ra sức đoạn kình; Chẳng thèm trốn thác thác trốn, liều mình như chẳng có như không."?
- A. So sánh.
- B. Điệp ngữ và đối.
- C. Nhân hóa.
- D. Ẩn dụ.
Câu 5: Từ "hương hỏa" trong câu văn tế "Sống đánh giặc thác cũng đánh giặc, linh hồn theo giúp cơ binh, muôn kiếp nguyện được trả thù cho nước nhà, sau ba mươi sáu nỏ thề bồi tấm tức; Thác mà trả được nợ nường, nhơn nghĩa vẹn hai, cho thơm tho sau sau nỏ tiếng, nào đợi vinh qui mới rạng mặt tổ tông, ôi thôi thôi! Chợ Rạch Gầm sương nhuộm bãi cây bàng, năm Bính Dần tháng mười hai mươi mốt, nước mắt như mưa tưới xuống, lòng ta xót thay; Hương hỏa đã đành, giận mối thù chưa trả, kể chi thân này." thể hiện ý nghĩa sâu sắc nào trong quan niệm truyền thống của người Việt?
- A. Tài sản, của cải để lại cho con cháu.
- B. Danh tiếng, sự nghiệp lừng lẫy.
- C. Sự thờ cúng, nối dõi tông đường, duy trì nòi giống.
- D. Tình cảm yêu thương, gắn bó giữa những người sống.
Câu 6: Phân tích cấu trúc đoạn thơ sau trong "Việt Bắc" (Tố Hữu):
"Mình về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng,
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng,
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
...
Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều,
Chày đêm nện cối đều đều suối xa."
Đoạn thơ này được cấu tứ theo hình thức nào và gợi lên cảm xúc chủ đạo gì?
- A. Đối thoại trực tiếp, thể hiện sự tranh luận về ký ức.
- B. Độc thoại nội tâm, thể hiện sự cô đơn của người ở lại.
- C. Tự sự kết hợp miêu tả, kể lại hành trình chiến đấu.
- D. Đối đáp giao duyên truyền thống, thể hiện nỗi nhớ da diết về cảnh và người Việt Bắc qua các mùa.
Câu 7: Hình ảnh "Mắt trừng gửi mộng qua biên giới / Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm" trong bài "Tây Tiến" (Quang Dũng) thể hiện điều gì về người lính?
- A. Sự sợ hãi, lo lắng trước hoàn cảnh chiến đấu khắc nghiệt.
- B. Khát vọng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc kết hợp với nỗi nhớ về vẻ đẹp lãng mạn của quê hương, tình yêu.
- C. Lòng căm thù giặc sâu sắc, chỉ nghĩ đến việc tiêu diệt kẻ thù.
- D. Sự bất cần, coi thường cái chết.
Câu 8: So sánh hai câu thơ sau: "Dốc lên khúc khuỷu dốc thăm thẳm / Heo hút cồn mây súng ngửi trời" ("Tây Tiến" - Quang Dũng) và "Nhớ sao tiếng mõ rừng chiều / Chày đêm nện cối đều đều suối xa" ("Việt Bắc" - Tố Hữu). Điểm khác biệt nổi bật về cách Quang Dũng và Tố Hữu khắc họa thiên nhiên là gì?
- A. Quang Dũng tập trung vào vẻ đẹp hiểm trở, hoang sơ, kỳ vĩ; Tố Hữu tập trung vào vẻ đẹp yên bình, quen thuộc, gắn bó với sinh hoạt con người.
- B. Quang Dũng sử dụng nhiều từ láy; Tố Hữu ít sử dụng từ láy.
- C. Quang Dũng ít sử dụng biện pháp nhân hóa; Tố Hữu sử dụng nhiều biện pháp nhân hóa.
- D. Quang Dũng khắc họa thiên nhiên chỉ bằng hình ảnh; Tố Hữu khắc họa bằng cả hình ảnh và âm thanh.
Câu 9: Bài thơ "Lưu biệt khi xuất dương" (Phan Bội Châu) thể hiện rõ nhất tinh thần nào của sĩ phu yêu nước đầu thế kỷ XX?
- A. Tinh thần ẩn dật, chờ thời.
- B. Tinh thần hoài cổ, ca ngợi quá khứ vàng son.
- C. Tinh thần quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, đổi mới đất nước, từ bỏ lối sống cũ.
- D. Tinh thần bi quan, chán nản trước hiện thực.
Câu 10: Phân tích ý nghĩa của câu thơ cuối trong "Lưu biệt khi xuất dương": "Thử tế kỷ Nguyên Long hải khách / Sang niên khán ngã tịch Đông Hải" (Tạm dịch: Khách bể Đông Nguyên Long thử sức / Sang năm xem ta tắm biển Đông). Câu thơ này bộc lộ điều gì về Phan Bội Châu?
- A. Sự tự tin thái quá, ảo tưởng về sức mạnh bản thân.
- B. Nỗi lo lắng, bất an về tương lai phía trước.
- C. Ý chí muốn hòa mình vào thiên nhiên, sống cuộc đời tự do.
- D. Khí phách ngang tàng, sự tự tin vào bản lĩnh và quyết tâm thực hiện chí lớn cứu nước.
Câu 11: Bài thơ "Mưa xuân" (Nguyễn Bính) mang đậm phong vị thơ ca truyền thống Việt Nam, đặc biệt thể hiện qua yếu tố nào?
- A. Hình ảnh thân thuộc của làng quê Bắc Bộ (mưa bụi, hoa xoan, tà áo), thể thơ lục bát, giọng điệu tâm tình.
- B. Sử dụng nhiều từ ngữ hiện đại, hình ảnh siêu thực.
- C. Cấu trúc tự do, không tuân theo niêm luật truyền thống.
- D. Thể hiện những triết lý sâu sắc về cuộc sống hiện đại.
Câu 12: Hình ảnh "bao nhiêu hạt, bấy nhiêu tình" trong "Mưa xuân" (Nguyễn Bính) là một cách nói độc đáo. Biện pháp tu từ nào được sử dụng và hiệu quả biểu đạt là gì?
- A. So sánh; làm nổi bật sự ít ỏi của tình cảm.
- B. Nhân hóa; làm cho hạt mưa có cảm xúc.
- C. Hoán dụ kết hợp với phép đếm ước lệ; diễn tả sự nhiều vô kể của tình cảm, gắn kết tình yêu với hạt mưa xuân li ti, huyền ảo.
- D. Ẩn dụ; so sánh tình yêu với hạt mưa.
Câu 13: Chủ thể trữ tình trong bài "Mưa xuân" (Nguyễn Bính) là ai và thể hiện cảm xúc chủ đạo gì?
- A. Người xa quê, thể hiện nỗi nhớ quê hương.
- B. Người đang yêu hoặc khao khát tình yêu, thể hiện tâm trạng bâng khuâng, xao xuyến, chờ đợi trong không gian và thời gian mùa xuân.
- C. Một người nông dân, thể hiện niềm vui được mùa.
- D. Nhà thơ, thể hiện sự chiêm nghiệm về quy luật của tự nhiên.
Câu 14: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn tế thường gồm các phần chính nào?
- A. Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- B. Tự sự, Miêu tả, Biểu cảm.
- C. Mở đầu, Diễn biến, Kết thúc.
- D. Lung khởi (nêu lý do tế), Thích thực (kể công đức, sự nghiệp), Ai vãn (bày tỏ nỗi tiếc thương), Kết (lời cầu nguyện, nhắn nhủ).
Câu 15: Đoạn văn tế "Nhớ linh xưa: / Nghĩa sĩ Cần Giuộc;
Oai linh bốn cõi, một trăm lẻ tám đạo quân;
Khí phách ngàn thu, hai mươi mốt trận đánh giặc;" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để ca ngợi nghĩa sĩ?
- A. Liệt kê và sử dụng con số ước lệ để tạo ấn tượng về số lượng và khí thế.
- B. So sánh với các anh hùng trong lịch sử.
- C. Nhân hóa để biến nghĩa sĩ thành những vị thần.
- D. Ẩn dụ để nói giảm nói tránh về sự hy sinh.
Câu 16: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Mai Châu mùa em thơm nếp xôi" trong "Tây Tiến" (Quang Dũng). Câu thơ này gợi lên vẻ đẹp và cảm giác gì?
- A. Sự nguy hiểm, khắc nghiệt của núi rừng Tây Bắc.
- B. Vẻ đẹp thơ mộng, ấm áp, gắn bó với cuộc sống bình dị và tình người miền núi.
- C. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết của người lính.
- D. Hình ảnh chiến trường đầy khói lửa và gian khổ.
Câu 17: Câu thơ "Áo chàm đưa buổi phân li / Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay" trong "Việt Bắc" (Tố Hữu) thể hiện điều gì trong khoảnh khắc chia tay giữa người cán bộ cách mạng và đồng bào Việt Bắc?
- A. Sự thờ ơ, lạnh nhạt của cả hai bên.
- B. Nỗi buồn vu vơ, thoáng qua.
- C. Tình cảm sâu nặng, bịn rịn, không nói nên lời trước giờ chia xa, thể hiện sự gắn bó máu thịt.
- D. Sự vui mừng khi cuộc kháng chiến kết thúc.
Câu 18: Trong "Lưu biệt khi xuất dương", Phan Bội Châu viết: "Thái bình nhất mộng dữ quân sơ / Thời cục đa đoan quân thả hồ" (Giấc thái bình một giấc ngủ say / Thời cuộc rối bời anh biết sao đây?). Hai câu thơ này thể hiện tâm trạng và thái độ gì của tác giả?
- A. Hài lòng với cuộc sống yên bình hiện tại.
- B. Chấp nhận số phận, không muốn thay đổi.
- C. Tuyệt vọng, buông xuôi trước hoàn cảnh đất nước.
- D. Thức tỉnh khỏi giấc mộng thái bình, nhận thức rõ hiện thực đất nước nguy nan và trăn trở về trách nhiệm bản thân.
Câu 19: Khi đọc một bài thơ trữ tình hiện đại, yếu tố nào sau đây THƯỜNG không phải là trọng tâm để phân tích, tìm hiểu?
- A. Cốt truyện và diễn biến hành động của nhân vật.
- B. Cảm xúc, suy nghĩ của chủ thể trữ tình.
- C. Các hình ảnh, biểu tượng và ý nghĩa của chúng.
- D. Nhạc điệu, vần, nhịp của bài thơ.
Câu 20: Về mặt ngôn ngữ, "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" có sự kết hợp độc đáo giữa yếu tố nào?
- A. Ngôn ngữ khoa học và ngôn ngữ đời thường.
- B. Ngôn ngữ cổ điển và ngôn ngữ hiện đại.
- C. Ngôn ngữ trang trọng, bác học (từ Hán Việt, điển tích) và ngôn ngữ bình dị, dân dã (từ ngữ Nam Bộ, cách nói khẩu ngữ).
- D. Ngôn ngữ thơ và ngôn ngữ văn xuôi tự sự.
Câu 21: Trong bài "Việt Bắc", Tố Hữu sử dụng rất thành công thể thơ lục bát. Hiệu quả của việc sử dụng thể thơ này là gì?
- A. Tạo nên nhạc điệu êm ái, tha thiết, gần gũi với lời ăn tiếng nói, tâm hồn người Việt, dễ đi vào lòng người đọc.
- B. Giúp thể hiện những suy tư, triết lý phức tạp.
- C. Làm cho bài thơ có cấu trúc chặt chẽ, logic như một bài văn nghị luận.
- D. Tạo cảm giác mới lạ, phá cách so với thơ truyền thống.
Câu 22: Phân tích tâm trạng chung của người nghĩa sĩ trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" khi đối diện với kẻ thù có vũ khí hiện đại:
"Đốt xong nhà dạy đạo kia rồi, mới tới nhà hòn Ngọ họ Hồ;
Đâm ngang, chém dọc, làm cho mã tà ma ní hồn bay sắc lạc;
Đạp rào lướt tới, coi giặc cũng như không."
Đoạn này thể hiện điều gì về họ?
- A. Sự nhút nhát, sợ sệt khi đối diện với vũ khí hiện đại.
- B. Chiến thuật chiến đấu khôn ngoan, bài bản.
- C. Sự ngạc nhiên, bối rối trước kẻ thù lạ.
- D. Tinh thần quả cảm, xả thân, coi thường hiểm nguy, lấy nhuệ khí áp đảo vũ khí.
Câu 23: Hình ảnh "những đường Việt Bắc của ta / Đêm đêm rầm rập như là đất rung" trong "Việt Bắc" (Tố Hữu) gợi tả không khí gì?
- A. Không khí khẩn trương, sôi động của cuộc kháng chiến, sức mạnh của đoàn quân ra trận.
- B. Sự yên tĩnh, vắng vẻ của núi rừng Việt Bắc vào ban đêm.
- C. Nỗi sợ hãi trước những rung chấn của thiên nhiên.
- D. Hình ảnh người dân đang lao động sản xuất.
Câu 24: Trong "Tây Tiến", Quang Dũng khắc họa chân dung người lính với vẻ đẹp bi tráng. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính "tráng" (hào hùng, lãng mạn) trong hình tượng người lính Tây Tiến?
- A. Những câu thơ miêu tả cảnh chết chóc, hy sinh.
- B. Khung cảnh thiên nhiên hùng vĩ, thơ mộng; hình ảnh "mắt trừng gửi mộng", "dáng kiều thơm"; thái độ bất chấp gian khổ, coi cái chết nhẹ tựa lông hồng.
- C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ chỉ sự đau thương, mất mát.
- D. Giọng điệu buồn bã, u sầu xuyên suốt bài thơ.
Câu 25: Đọc đoạn thơ sau trong "Mưa xuân" (Nguyễn Bính):
"Bữa ấy mưa xuân phơi phới bay,
Hoa xoan lớp lớp rụng vơi đầy.
Tôi hoài vọng mãi "em không đến",
Hoa cứ bay hoài, trở gió tây."
Từ "hoài vọng" và hình ảnh "hoa cứ bay hoài, trở gió tây" thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?
- A. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi gặp gỡ.
- B. Sự giận dữ, bực bội vì chờ đợi.
- C. Nỗi buồn man mác, hụt hẫng, sự chờ đợi không thành, gợi cảm giác chia lìa, xa cách.
- D. Sự tiếc nuối về vẻ đẹp của mùa xuân sắp hết.
Câu 26: Trong các văn bản đã học (Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc, Việt Bắc, Tây Tiến, Lưu biệt khi xuất dương, Mưa xuân), văn bản nào có tính chất HÙNG TRÁNG và BI TRÁNG rõ nét nhất?
- A. Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc.
- B. Việt Bắc.
- C. Mưa xuân.
- D. Lưu biệt khi xuất dương.
Câu 27: Liên hệ từ các văn bản "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc", "Việt Bắc", "Tây Tiến", "Lưu biệt khi xuất dương", theo bạn, tinh thần yêu nước của người Việt Nam được thể hiện đa dạng qua những khía cạnh nào?
- A. Chỉ thể hiện qua việc chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
- B. Chỉ thể hiện qua nỗi nhớ quê hương, đất nước.
- C. Chỉ thể hiện qua việc học tập, nâng cao tri thức.
- D. Thể hiện qua nhiều khía cạnh: sẵn sàng xả thân chiến đấu dù là nông dân, gắn bó sâu sắc với quê hương cách mạng, lãng mạn hào hùng trong gian khổ, quyết tâm đổi mới đất nước.
Câu 28: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa, điệp ngữ,...) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì?
- A. Cấu trúc ngữ pháp của đoạn thơ.
- B. Cách nhà thơ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, tạo hình ảnh gợi cảm và làm tăng giá trị biểu đạt của ngôn ngữ.
- C. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
- D. Tiểu sử của nhà thơ.
Câu 29: Giả sử bạn cần thuyết trình về chủ đề "Tuổi trẻ và trách nhiệm với Tổ quốc" dựa trên các văn bản đã học trong Bài 4. Nội dung nào sau đây có thể TRÍCH DẪN hoặc LIÊN HỆ để làm minh chứng cho ý chí, khát vọng cống hiến của tuổi trẻ?
- A. Hình ảnh người nông dân Cần Giuộc với công việc đồng áng quen thuộc.
- B. Cảnh mưa xuân lất phất bay trong "Mưa xuân".
- C. Tinh thần "Lưu biệt khi xuất dương" của Phan Bội Châu: quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, từ bỏ lối sống cũ.
- D. Lời đối đáp "Mình về mình có nhớ ta / Ta về ta nhớ..." trong "Việt Bắc".
Câu 30: So sánh hình tượng người lính trong "Tây Tiến" (Quang Dũng) và người nghĩa sĩ nông dân trong "Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc" (Nguyễn Đình Chiểu). Điểm khác biệt cơ bản nhất về xuất thân và trang bị của họ là gì?
- A. Nghĩa sĩ Cần Giuộc là nông dân, vũ khí thô sơ; lính Tây Tiến là trí thức, học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, vũ khí tương đối tốt hơn dù vẫn thiếu thốn.
- B. Nghĩa sĩ Cần Giuộc là lính triều đình, vũ khí hiện đại; lính Tây Tiến là dân quân tự vệ, vũ khí thô sơ.
- C. Cả hai đều là nông dân, vũ khí đều hiện đại.
- D. Cả hai đều là trí thức, vũ khí đều thô sơ.